link
stringlengths 105
147
| form_link
stringlengths 59
390
| content
stringlengths 0
1.74M
⌀ | question
stringlengths 18
268
| answer
stringlengths 1
16.3k
|
---|---|---|---|---|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-ket-qua-chuong-khuyen-mai-moi-nhat-ap-dung-tu-1122024-theo-nghi-dinh-128-2024-180685.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/mau-bao-cao-khuyen-mai.docx |
| **TÊN THƯƠNG NHÂN-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……. | *...., ngày ... tháng .... năm ...* |
**BÁO CÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI**
Kính gửi: …………………
Tên thương nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại: …………………………. Fax: ……………………… Email: ................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................
Người liên hệ: ………………………….. Điện thoại: .........................................................
Căn cứ công văn số ………… ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại (tên chương trình, thời gian, địa bàn khuyến mại);
Sau khi kết thúc chương trình khuyến mại, (tên thương nhân) báo cáo chi tiết về kết quả chương trình khuyến mại (tên chương trình) như sau:
| **Cơ cấu giải thưởng đã công bố** | **Nội dung giải thưởng** | **Trị giá giải thưởng đã công bố (VNĐ)** | **Số lượng giải thưởng đã công bố** | **Số lượng giải thưởng không có người trúng thưởng** | **Giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng (VNĐ)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Giải... | | | | | |
| …. | | | | | |
| Tổng cộng | | | | | |
1. Tổng giá trị giải thưởng theo thể lệ đã công bố: ........................................................
2. Tổng giá trị giải thưởng đã trao: ...............................................................................
3. Tổng giá trị giải thưởng không có người trúng thưởng (giải thưởng tồn đọng): ..........
(Trường hợp khuyến mại mang tính may rủi)
4. (Tên thương nhân) gửi kèm theo:
(Trường hợp khuyến mại mang tính may rủi)
- Biên bản tổ chức xác định kết quả trúng thưởng.
- Biên bản thực hiện việc phát hành kèm bằng chứng xác định trúng thưởng vào hàng hóa khuyến mại (Trong trường hợp bằng chứng xác định trúng thưởng được phát hành kèm theo hàng hóa; gắn kèm, đính kèm, đặt bên trong hàng hóa hoặc các cách thức khác tương tự).
5. Đề xuất, kiến nghị của thương nhân: .........................................................................
6. (Tên thương nhân) cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin nêu trên.
| | **ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN***(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ ký số theo quy định)* |
| --- | --- |
| Mẫu Báo cáo kết quả chương trình khuyến mại mới nhất áp dụng từ 1/12/2024 theo Nghị định 128 2024? | Ngày 10/10/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 128/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
Mẫu Báo cáo kết quả chương trình khuyến mại mới nhất áp dụng từ 1 12 2024 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 128 2024/NĐ-CP như sau:
Tại đây Mẫu Báo cáo kết quả chương trình khuyến mại mới nhất áp dụng từ 1 12 2024 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 128/2024/NĐ-CP |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-thiet-ke-noi-that-thong-dung-nhat-2024-tai-ve-mau-hop-dong-thiet-ke-noi-that-o-dau-156813-180224.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-hop-dong-thiet-ke-noi-that-moi-nhat.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ NỘI THẤT**
*Số: …/…/HĐTK*
- *Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;*
- *Căn cứ Luật thương mại năm 2005;*
- *Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.*
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ….. tại ……………………….. , chúng tôi ký tên dưới đây gồm có:
***Bên giao*** (**Bên A**):
CMND số:………………… cấp ngày:.../…/…..tại ……………………
Địa chỉ:
Điện thoại:
***Bên nhận*** (**Bên B**):
MST:
Đại diện: Ông/bà ................................ Chức vụ : ………………
Địa chỉ trụ sở:
Điện thoại:
Hai bên thống nhất ký hợp đồng thiết kế nội thất với các điều khoản sau:
**Điều 1: Nội dung công việc hợp đồng:**
Bên A giao cho Bên B thiết kế nội thất căn nhà tại địa chỉ:……………………….. với diện tích thiết kế là:…..m². với với đơn giá là ………..**đ/m²** và nội dung công việc như sau:
***Nội dung công việc***: Bên B sẽ thực hiện các việc sau đây
• Khảo sát hiện trạng.
• Thiết kế bản vẽ phối cảnh 3 chiều.
• Thiết kế mặt bằng bố trí nội thất.
• Thiết kế chi tiết trần, tường, sàn.
• Cung cấp hồ sơ chi tiết nội thất (kiểu dáng, màu sắc, chất liệu, qui cách kỹ thuật).
• Thiết kế chi tiết hệ thống điện, nước, mạng (nếu có).
• Thiết kế sân vườn, tiểu cảnh (nếu có).
• Tổ chức thi công và giám sát (nếu bên A yêu cầu).
• Đi mua vật liêu cùng bên A theo đúng thiết kế ( nếu bên A yêu cầu).
***Hồ sơ thiết kế và Phương thức bàn giao:***
Hồ sơ thiết kế nội thất chi tiết gồm:
• Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.
• Phối cảnh tổng thể công trình.
• Các chi tiết kiến trúc phục vụ thi công.
Hồ sơ kỹ thuật đầy đủ gồm:
• Bảng mô tả chi tiết thi công (kiểu dáng, màu sắc, chất liệu, qui cách kỹ thuật); mã số sơn tường
• Các hồ sơ kỹ thuật chi tiết liên quan (điện, nước…).
Phương án được bên A lựa chọn sẽ được in ra với đầy đủ hồ sơ thiết kế nội thất chi tiết và hồ sơ kỹ thuật khi bên B bàn giao cho bên A khi hai bên ký thanh lý hợp đồng.
**Điều 2: Tiến độ thực hiện hợp đồng:**
Bên B sẽ triển khai công việc cho Bên A theo từng giai đoạn:
***Giai đoạn 1***: Hồ sơ phác thảo ý tưởng bao gồm:
• Các mặt bằng bố trí.
• Thuyết minh ý tưởng.
• Ảnh minh hoạ.
• Các mặt bằng bố trí nội thất.
• Các mặt đứng.
• Phối cảnh nội thất các phòng.
• Thời gian: Muộn nhất là ngày :
***Giai đoạn 2:*** Hồ sơ thiết kế (Bao gồm hồ sơ nội thất và Hồ sơ kỹ thuật) bao gồm:
• Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.
• Phối cảnh tổng thể công trình.
• Các chi tiết kiến trúc phục vụ thi công.
• Bảng mô tả vật liệu thi công.
• Các hồ sơ kỹ thuật chi tiết liên quan (điện, nước…).
• Thời gian: Muộn nhất là ngày :
**Điều 3: Trị giá hợp đồng:**
• Đơn giá gói thiết kế: ………………. VNĐ.
• Diện tích thiết kế: ………m²
• Tổng giá trị hợp đồng : ................................. VNĐ.
Bằng chữ: .............................................................................. đồng chẵn.
**Điều 4: Phương thức thanh toán: (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản).**
Bên A thanh toán cho bên B: …% giá trị hợp đồng khi hợp đồng được ký.
Bên A thanh toán cho bên B: …% giá trị hợp đồng khi bên B hoàn tất giai đoạn 1 (Thiết kế sơ bộ).
Bên A thanh toán cho bên B: …% giá trị hợp đồng còn lại khi bên B bàn giao bản thiết kế có đầy đủ kích thước theo phương án mà bên A đã chọn.
**Điều 5: Bất khả kháng.**
Bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được khả năng cho phép và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết.
Các bên cùng thống nhất các sự kiện về thiên tai, bão, lũ lụt, động đất, hỏa hoạn, thảm họa tự nhiên; chiến tranh, khủng bố, rối loạn công cộng, đình công, ách tắc và tê liệt giao thông; các sự kiện khác nằm ngoài sự kiểm soát của một Bên (trừ trường hợp mất khả năng thanh toán hay tình trạng suy giảm tài chính của một Bên); hay sự thay đổi của luật pháp hoặc mệnh lệnh hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn cấm hoặc hạn chế không xuất phát từ hành vi có lỗi của Bên đó là những sự kiện bất khả kháng.
Trong trường hợp bên vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng thì không chịu trách nhiệm dân sự trước bên kia.
Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên bị ảnh hưởng trong việc thực hiện nghĩa vụ phải thông báo ngay cho bên kia để tìm biện pháp khắc phục, hạn chế thiệt hại.
Trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì hai bên sẽ cố gắng thảo luận tìm hướng giải quyết trước khi thực hiện thanh lý Hợp đồng.
Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng cộng thêm 30 (ba mươi) ngày để khắc phục thiệt hại do bất khả kháng.
**Điều 6: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp .**
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện cam kết nêu trong văn bản này được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
**Điều 7: Tạm dừng và hủy bỏ hợp đồng.**
**7.1 Tạm dừng hợp đồng:**
Do lỗi của Bên A hoặc Bên B gây ra.
Do những điều kiện bất khả kháng gây ra: Do các hiện tượng tự nhiên mà hai bên không thể kiểm soát được. Khi có sự kiện bất khả kháng xảy ra hai bên phải thông báo kịp thời cho nhau.
Các trường hợp do sự thoả thuận của hai bên.
Thời gian và mức đền bù tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận, khắc phục
**7.2 Huỷ bỏ hợp đồng:**
Một bên có quyền huỷ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.
Huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết.
Khi hợp đồng bị huỷ bỏ thì hợp đồng sẽ không có hiệu lực từ khi huỷ bỏ.
**Điều 8: Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên .**
**8.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A.**
Bên A cung cấp đầy đủ tài liệu, hồ sơ pháp lý, chỉ dẫn khu vực mặt bằng liên quan đến việc thực hiện công việc trong hợp đồng của bên B
Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thiết kế, phê duyệt và thi công xây dựng công trình.
Nghiệm thu, thanh toán khối lượng thực hiện cho bên B theo đúng tiến độ đã cam kết trong hợp đồng.
Bên A cử: Ông (Bà)………………………………..làm chủ nhiệm công trình để phối hợp giám sát bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng.
**8.2 Quyền và nghĩa vụ của bên B.**
Thực hiện các nội dung trong hợp đồng, đảm bảo chất lượng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định hiện hành của Nhà nước, đảm bảo tiến độ hợp đồng.
Chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ thiết kế của đơn vị mình
Không tiết lộ thông tin, tài liệu có liên quan đến việc thiết kế, xây dựng do mình đảm nhận khi chưa được phép của bên A hoặc người có thẩm quyền.
Phối hợp với chủ đầu tư, các đơn vị thi công thực hiện bản vẽ thiết kế đã phê duyệt
Xem xét và giải quyết kịp thời đề nghị của chủ đầu tư về những bất hợp lý trong thiết kế.
Phối hợp với bên A tham gia nghiệm thu các công việc đã thực hiện. Ký biên bản nghiệm thu, hồ sơ hoàn công.
Đảm bảo thực hiện việc giám sát tác giả tại công trường vào những thời điểm cần thiết.
Thực hiện các phần việc sửa lỗi nếu các lỗi này thuộc trách nhiệm thiết kế của bên B. Tuy nhiên, hết thời gian 3 tháng kể từ ngày bàn giao hồ sơ thiết kế cuối cùng, bên B sẽ không có trách nhiệm về các lỗi trên.
Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Khi kết thúc mỗi giai đoạn thiết kế, hai bên sẽ có một buổi làm việc để cùng xem xét các bản vẽ, các sửa đổi nếu có và thông qua hồ sơ. Sau mỗi cuộc họp như vậy sẽ có một danh sách các yếu tố đã được thông qua và các yếu tố cần sửa đổi, danh sách này sẽ do hai bên cùng xác nhận.
Trường hợp hai bên đã thống nhất phương án thiết kế, nếu bên A có yêu cầu sửa đổi hồ sơ thì bên A phải chịu chi phí phát sinh tương ứng với diện tích sửa đổi và đơn giá ghi trên hợp đồng. Thời gian tiến hành sửa đổi được hai bên thoả thuận và tính vào thời gian hợp đồng.
Bên B cử ông(bà)……………... Chức vụ: Chủ trì thiết kế, Điện thoại: ……………. chịu trách nhiệm liên hệ với bên A khi có yêu cầu.
**Điều 9: Điều khỏan chung .**
Thời hạn hiệu lực hợp đồng: Được tính hiệu lực từ ngày ký và sẽ hết hiệu lực khi hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng. Bên vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo qui định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Trong quá trình thực hiện, nếu xảy ra tranh chấp hai bên sẽ chủ động thương lượng giải quyết.
Trong qúa trình thực hiện hợp đồng nếu có sự thay đổi về giá cả thì phải làm thanh quyết toán bổ sung theo giá mới tại thời điểm thực hiện.
Hợp đồng này, và các tài liệu liên quan phải được các bên quản lý, bảo mật theo quy định hiện hành của Nhà nước. Bên nào vi phạm sẽ xử lý theo quy định của pháp luật.
Bên B phải cung cấp cho bên A toàn bộ các tài liệu cần thiết để thực hiện các dự án đã được hai bên nhất trí. Tuy nhiên, bên B sẽ giữ bản quyền tác giả đối với tất cả các tài liệu đã cung cấp cho bên A. Bên A không có quyền sử dụng các tài liệu được cung cấp (bản vẽ, văn bản …) vào bất cứ một dự án nào khác ngoài khuôn khổ dự án này.
Hai bên thống nhất thực hiện đúng và đầy đủ nội dung các điều khoản của hợp đồng này
*Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ khi thanh toán.*
| **ĐẠI DIỆN BÊN A** | **ĐẠI DIỆN BÊN B** |
| --- | --- |
| Mẫu hợp đồng thiết kế nội thất thông dụng nhất 2024? Tải về mẫu hợp đồng thiết kế nội thất ở đâu? | Khi bắt tay vào một dự án thiết kế nội thất, việc có một mẫu hợp đồng thiết kế nội thất rõ ràng và đầy đủ là điều cực kỳ quan trọng để đảm bảo sự minh bạch và bảo vệ quyền lợi của cả hai bên.
Một mẫu hợp đồng thiết kế nội thất thông dụng không chỉ giúp xác định rõ ràng phạm vi công việc, thời gian hoàn thành, và chi phí, mà còn quy định trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên.
Dưới đây là Mẫu hợp đồng thiết kế nội thất thông dụng nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ NỘI THẤT
Số: …/…/HĐTK
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ….. tại …….. , chúng tôi ký tên dưới đây gồm có:
Bên giao (Bên A):
CMND số:………………… cấp ngày:.../…/…..tại …………
Địa chỉ:………………………………………………
Điện thoại:……………………………………
Bên nhận (Bên B): MST:……………………………………………………………
Đại diện: Ông/bà ................................ Chức vụ : …………
Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………
Hai bên thống nhất ký hợp đồng thiết kế nội thất với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung công việc hợp đồng:
Bên A giao cho Bên B thiết kế nội thất căn nhà tại địa chỉ:……………………….. với diện tích thiết kế là:…..m². với với đơn giá là ……….. đ/m² và nội dung công việc như sau: Bên B sẽ thực hiện các việc sau đây
- Khảo sát hiện trạng.
- Thiết kế bản vẽ phối cảnh 3 chiều.
- Thiết kế mặt bằng bố trí nội thất.
- Thiết kế chi tiết trần, tường, sàn.
- Cung cấp hồ sơ chi tiết nội thất (kiểu dáng, màu sắc, chất liệu, qui cách kỹ thuật).
- Thiết kế chi tiết hệ thống điện, nước, mạng (nếu có).
- Thiết kế sân vườn, tiểu cảnh (nếu có).
- Tổ chức thi công và giám sát (nếu bên A yêu cầu).
- Đi mua vật liêu cùng bên A theo đúng thiết kế ( nếu bên A yêu cầu).
Hồ sơ thiết kế nội thất chi tiết gồm:
- Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.
- Phối cảnh tổng thể công trình.
- Các chi tiết kiến trúc phục vụ thi công.
Hồ sơ kỹ thuật đầy đủ gồm:
- Bảng mô tả chi tiết thi công (kiểu dáng, màu sắc, chất liệu, qui cách kỹ thuật); mã số sơn tường
- Các hồ sơ kỹ thuật chi tiết liên quan (điện, nước…).
Phương án được bên A lựa chọn sẽ được in ra với đầy đủ hồ sơ thiết kế nội thất chi tiết và hồ sơ kỹ thuật khi bên B bàn giao cho bên A khi hai bên ký thanh lý hợp đồng.
Điều 2: Tiến độ thực hiện hợp đồng:
Bên B sẽ triển khai công việc cho Bên A theo từng giai đoạn:
>> Mẫu hợp đồng thiết kế nội thất thông dung: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bai-phat-bieu-toa-dam-20-10-nam-2024-ngan-gon-y-nghia-nhat-chi-tiet-mau-bai-phat-bieu-toa-dam-2-987901-179816.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/mau-phat-bieu-toa-dam-20-10-1.doc |
Kính thưa quý vị đại biểu,
Kính thưa các vị khách quý,
Thưa toàn thể chị em phụ nữ thân mến!
Hôm nay, chúng ta rất vinh dự và vui mừng được cùng nhau tụ họp tại buổi tọa đàm nhân dịp kỷ niệm Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 – một ngày vô cùng đặc biệt để tôn vinh những giá trị, công lao và đóng góp to lớn của chị em phụ nữ đối với gia đình, xã hội và đất nước.
Trước hết, thay mặt Ban tổ chức, tôi xin gửi tới tất cả quý vị đại biểu, các vị khách quý và đặc biệt là toàn thể chị em phụ nữ có mặt trong buổi tọa đàm ngày hôm nay lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Chúc cho tất cả chúng ta luôn giữ vững niềm tin, lòng nhiệt huyết và luôn là ngọn lửa ấm áp cho gia đình, cũng như xã hội.
Kính thưa các vị đại biểu,
Thưa toàn thể chị em!
Trong suốt chiều dài lịch sử của dân tộc, phụ nữ Việt Nam đã và đang đóng góp vai trò vô cùng quan trọng. Từ thời kỳ đấu tranh giành độc lập cho đến công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, phụ nữ Việt Nam không chỉ là hậu phương vững chắc mà còn tham gia trực tiếp vào nhiều lĩnh vực quan trọng. Họ vừa là người mẹ, người vợ chăm lo cho gia đình, vừa là những người lao động, cán bộ xuất sắc, không ngừng phấn đấu vì sự nghiệp chung của đất nước.
Ngày nay, trong thời kỳ hiện đại, vai trò của phụ nữ không chỉ dừng lại ở gia đình mà còn lan tỏa mạnh mẽ trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội. Chúng ta có thể thấy nhiều tấm gương sáng về phụ nữ lãnh đạo, doanh nhân, nhà khoa học, giáo viên và nhiều ngành nghề khác, tất cả đều đóng góp tích cực cho sự phát triển của đất nước.
Tại buổi tọa đàm hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau chia sẻ những kinh nghiệm, tâm tư và nguyện vọng, cùng nhìn lại chặng đường mà phụ nữ Việt Nam đã đi qua, từ đó định hướng và khuyến khích sự phát triển toàn diện hơn nữa của phụ nữ trong tương lai.
Thưa toàn thể chị em,
Nhân dịp này, tôi xin được gửi lời tri ân chân thành nhất tới tất cả các chị em phụ nữ. Chúc chị em luôn khỏe mạnh, hạnh phúc và tiếp tục cống hiến trí tuệ, tâm huyết của mình để xây dựng một xã hội công bằng, văn minh và phát triển.
Cuối cùng, xin chúc buổi tọa đàm của chúng ta thành công tốt đẹp. Xin trân trọng cảm ơn!
| Mẫu bài phát biểu Tọa đàm 20 10 năm 2024 ngắn gọn ý nghĩa nhất? Chi tiết mẫu bài phát biểu Tọa đàm 20 10 năm 2024? | >> Lời chúc cô giáo chủ nhiệm 20 10 ý nghĩa
>> Lời cảm ơn 20 10 cho phụ huynh ngắn gọn hay nhất
Xem thêm: Lời chúc 20/10 cho người yêu ngắn gọn và vợ
Xem thêm: Mẫu báo cáo hoạt động kỷ niệm 20 10 năm 2024 ngày Phụ nữ Việt Nam
Xem thêm: Bài nói về ngày 20/10 tiếng Việt, tiếng Anh, Talk about Vietnamese Women's Day
Xem thêm: Lời chúc 20/10 cho mẹ cảm động, ngắn gọn
Xem thêm: Tổng hợp lời chúc cô giáo chủ nhiệm 20/10 ý nghĩa
Ngày 20/10 là Ngày Phụ nữ Việt Nam, một ngày lễ quan trọng để tôn vinh phụ nữ và ghi nhận những đóng góp to lớn của họ trong các lĩnh vực của cuộc sống, từ gia đình đến xã hội.
Vào ngày này, nhiều hoạt động vinh danh phụ nữ được tổ chức trên cả nước, bao gồm các buổi lễ kỷ niệm, tọa đàm, hội thảo và các hoạt động tặng quà, tri ân dành cho phụ nữ.
Mẫu bài phát biểu Tọa đàm 20 10 năm 2024 là một phần không thể thiếu góp phần làm nên sự thành công của buổi Tọa đàm.
Tham khảo mẫu phát biểu Tọa đàm 20 10 năm 2024 qua các mẫu dưới đây:
Mẫu bài phát biểu Tọa đàm 20 10 năm 2024 ngắn gọn ý nghĩa - Mẫu số 1 tại đây
Kính thưa quý vị đại biểu,
Kính thưa các vị khách quý,
Thưa toàn thể chị em phụ nữ thân mến!
Hôm nay, chúng ta rất vinh dự và vui mừng được cùng nhau tụ họp tại buổi tọa đàm nhân dịp kỷ niệm Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 – một ngày vô cùng đặc biệt để tôn vinh những giá trị, công lao và đóng góp to lớn của chị em phụ nữ đối với gia đình, xã hội và đất nước.
Trước hết, thay mặt Ban tổ chức, tôi xin gửi tới tất cả quý vị đại biểu, các vị khách quý và đặc biệt là toàn thể chị em phụ nữ có mặt trong buổi tọa đàm ngày hôm nay lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Chúc cho tất cả chúng ta luôn giữ vững niềm tin, lòng nhiệt huyết và luôn là ngọn lửa ấm áp cho gia đình, cũng như xã hội.
Kính thưa các vị đại biểu,
Thưa toàn thể chị em!
Trong suốt chiều dài lịch sử của dân tộc, phụ nữ Việt Nam đã và đang đóng góp vai trò vô cùng quan trọng. Từ thời kỳ đấu tranh giành độc lập cho đến công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, phụ nữ Việt Nam không chỉ là hậu phương vững chắc mà còn tham gia trực tiếp vào nhiều lĩnh vực quan trọng. Họ vừa là người mẹ, người vợ chăm lo cho gia đình, vừa là những người lao động, cán bộ xuất sắc, không ngừng phấn đấu vì sự nghiệp chung của đất nước.
Ngày nay, trong thời kỳ hiện đại, vai trò của phụ nữ không chỉ dừng lại ở gia đình mà còn lan tỏa mạnh mẽ trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội. Chúng ta có thể thấy nhiều tấm gương sáng về phụ nữ lãnh đạo, doanh nhân, nhà khoa học, giáo viên và nhiều ngành nghề khác, tất cả đều đóng góp tích cực cho sự phát triển của đất nước.
Tại buổi tọa đàm hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau chia sẻ những kinh nghiệm, tâm tư và nguyện vọng, cùng nhìn lại chặng đường mà phụ nữ Việt Nam đã đi qua, từ đó định hướng và khuyến khích sự phát triển toàn diện hơn nữa của phụ nữ trong tương lai.
Thưa toàn thể chị em,
Nhân dịp này, tôi xin được gửi lời tri ân chân thành nhất tới tất cả các chị em phụ nữ. Chúc chị em luôn khỏe mạnh, hạnh phúc và tiếp tục cống hiến trí tuệ, tâm huyết của mình để xây dựng một xã hội công bằng, văn minh và phát triển.
Cuối cùng, xin chúc buổi tọa đàm của chúng ta thành công tốt đẹp. Xin trân trọng cảm ơn!
Mẫu bài phát biểu Tọa đàm 20 10 năm 2024 ngắn gọn ý nghĩa dành cho lãnh đạo - Mẫu số 2 tại đây
Mẫu bài phát biểu Tọa đàm 20 10 năm 2024 ngắn gọn ý nghĩa dành cho khách mời - Mẫu số 3 tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bai-tuyen-truyen-thang-cao-diem-vi-nguoi-ngheo-nam-2024-y-nghia-bai-phat-dong-thang-cao-diem-vi-ngu-653853-180548.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/17102024/bai-tuyen-tuyen-thang-hanh-dong-vi-nguoi-ngheo-1.docx |
Hằng năm, Tháng cao điểm Vì người nghèo là thời gian để mỗi người trong chúng ta suy ngẫm và hành động vì những người còn đang gặp khó khăn, thiếu thốn vật chất trong xã hội. Năm 2024, chủ đề “Không để ai bị bỏ lại phía sau” kêu gọi tất cả chúng ta cùng tay xóa đói giảm nghèo, đảm bảo mọi người đều có cơ hội vươn lên.
Tháng cao điểm Vì Người Nghèo năm 2024 được phát động với chủ đề “Không để ai bị bỏ lại phía sau”. Đây không chỉ là một chiến dịch tuyên truyền, mà còn là một nhiệm vụ, một trách nhiệm của toàn xã hội.
**1. Thông điệp quan trọng**
Chủ đề “Không để ai bị bỏ lại phía sau” ngầm gửi đi thông điệp mạnh mẽ về sự đồng cảm và trách nhiệm của mỗi cá nhân trong cộng đồng. Trong hành trình xây dựng đất nước, không ai được phép bị bỏ rơi. Điều này cần được thể hiện qua hành động cụ thể, từ sự sẻ chia khó khăn đến việc đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm cải thiện đời sống người dân nghèo.
**2. Các hoạt động trong Tháng cao điểm**
Trong tháng này, nhiều hoạt động phong phú sẽ diễn ra từ cấp địa phương đến trung ương. Những chương trình: quyên góp, hỗ trợ nhu yếu phẩm, tổ chức các buổi khám bệnh miễn phí, đào tạo nghề… sẽ được triển khai nhằm giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. Bên cạnh đó, chúng ta cũng cần tạo ra các cơ hội để người nghèo có thể tự lực vươn lên, như mở các khóa học nghề và cung cấp vốn vay ưu đãi.
**3. Vai trò của cộng đồng**
Mỗi chúng ta đều có thể góp phần vào công cuộc này. Bạn có thể tham gia bằng cách đóng góp những gì mình có, từ vật chất đến tinh thần. Hãy cùng xây dựng một phong trào rộng lớn, trong đó mỗi cá nhân đều được khuyến khích trở thành một “người đồng hành” của những mảnh đời kém may mắn.
**4. Kêu gọi sự chung tay**
Với thông điệp “Không để ai bị bỏ lại phía sau”, chúng ta kêu gọi tất cả các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước cùng chung tay hành động. Hãy bắt đầu từ những việc làm nhỏ nhất, đơn giản nhất trong khả năng của mình. Mỗi đóng góp dù nhỏ cũng đều mang lại ý nghĩa lớn lao cho những người đang cần sự trợ giúp.
**5. Lời kết**
Tháng cao điểm Vì Người Nghèo năm 2024 không chỉ đơn thuần là một hoạt động xã hội mà còn là một dịp để mỗi chúng ta nhìn nhận lại bản thân và trách nhiệm của mình với cộng đồng. Hãy cùng nhau xây dựng một xã hội mà ở đó không ai bị bỏ lại phía sau.
Chúng ta đều có thể là sự khác biệt, hãy hành động ngay hôm nay để mang lại hy vọng và ánh sáng cho những mảnh đời bất hạnh!
| Tôn chỉ, mục đích Quỹ vì người nghèo là gì? | Căn cứ theo Điều 1 Quy chế vận động, quản lý và sử dụng Quỹ “Vì người nghèo” sửa đổi năm 2016 ban hành kèm theo Quyết định 1198/QĐ-MTTW-ĐCT năm 2024 quy định tôn chỉ, mục đích Quỹ vì người nghèo như sau:
- Quỹ “Vì người nghèo” (gọi tắt là Quỹ) được hình thành trên cơ sở vận động sự tự nguyện ủng hộ của cá nhân, hộ gia đình, các đơn vị, tổ chức trong và ngoài nước (gọi chung là tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước).
- Quỹ nhằm hỗ trợ người nghèo thoát nghèo, góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững. Hoạt động của Quỹ không vì mục đích lợi nhuận mà áp dụng hình thức hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo, người cận nghèo, hộ cận nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và cộng đồng nghèo theo quy định của Nhà nước.
- Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân lợi dụng việc thành lập và hoạt động của Quỹ để thu lợi và hoạt động bất hợp pháp. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-thi-viet-nhung-ky-niem-sau-sac-ve-thay-co-va-mai-truong-2024-tai-ve-file-word-mau-giay-thi-90224-180674.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTTY/mau-du-thi-viet-ve-ky-niem-sau-sac-thay-co-va-mai-truong.doc |
**BÀI DỰ THI CUỘC THI VIẾT “ NHỮNG KỶ NIỆM SÂU SẮC VỀ THẦY CÔ VÀ MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU”**
PHẦN I: THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Thông tin về tác giả
Họ và tên:…………………………….………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh:……………………………………….…………………………
Quê quán:………………………………………………………………………………
Địa chỉ công tác, học tập hiện nay:…………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc:…………………………………………………………………………
Điện thoại, Email (nếu có):…………………………………………………………….
1. Thông tin về thầy cô giáo hoặc cơ sở giáo dục được viết đến trong tác phẩm dự thi
a. Thầy/cô giáo
Họ tên:………………………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………..
Địa chỉ công tác/học tập hiện nay:……………………………………………………..
Điện thoại, Email (nếu có):…………………………………………………………….
b. Cơ sở giáo dục
- Tên cơ sở giáo dục:………………………………………….………………………..
- Địa chỉ và các thông tin liên lạc:………………………………………………………
PHẦN II: TÁC PHẨM DỰ THI
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………….
| Mẫu giấy thi viết Những kỷ niệm sâu sắc về thầy cô và mái trường 2024? Tải về File word mẫu giấy thi viết ở đâu? | Xem thêm: Mẫu giấy thi viết Những kỷ niệm sâu sắc về thầy cô và mái trường 2024 File word
Cuộc thi viết Những kỷ niệm sâu sắc về thầy cô và mái trường 2024 là cơ hội để lan tỏa những tình cảm tốt đẹp của học sinh, sinh viên, phụ huynh học sinh đối với các thầy giáo, cô giáo và các nhà trường.
Thí sinh có thể sử dụng mẫu giấy thi viết Những kỷ niệm sâu sắc về thầy cô và mái trường 2024 để viết bài dự thi.
Cụ thể, mẫu giấy thi viết Những kỷ niệm sâu sắc về thầy cô và mái trường 2024 như sau:
Tải về File word mẫu giấy thi viết Những kỷ niệm sâu sắc về thầy cô và mái trường 2024 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thu-ngo-keu-goi-ung-ho-nguoi-ngheo-2024-loi-keu-goi-ung-ho-thang-cao-diem-vi-nguoi-ngheo-nam-20-233498-180612.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/thu-ngo-ung-ho-nguoi-ngheo-2024.docx |
**THƯ NGỎ**
**KÊU GỌI ỦNG HỘ NGƯỜI NGHÈO NĂM 2024**
Kính gửi: Quý Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân hảo tâm
Trong không khí tất bật những ngày cuối năm 2024 cận kề, khi mọi người đang nô nức chuẩn bị cho những dự định tốt đẹp, chúng ta không thể quên những mảnh đời còn gặp nhiều khó khăn, thiếu thốn. Họ chính là những người nghèo khổ, những gia đình không có đủ điều kiện để trang trải những nhu cầu tối thiểu trong cuộc sống hàng ngày.
Năm qua, chúng ta đã chứng kiến nhiều hoạt động thiện nguyện, mang lại hy vọng và niềm vui cho không ít hoàn cảnh khó khăn. Tuy nhiên, thực tế vẫn còn rất nhiều người cần đến sự giúp đỡ. Theo thống kê mới nhất, số lượng hộ nghèo trong khu vực chúng ta vẫn còn cao, đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế còn nhiều biến động. Nhiều trẻ em không có cơ hội đến trường, nhiều gia đình không đủ lương thực, thực phẩm để duy trì cuộc sống.
Chúng tôi, ………....................................., xin gửi tới quý vị lời kêu gọi chân thành: Hãy cùng chúng tôi chung tay góp sức để giúp đỡ những người nghèo, mang lại cho họ một cái Tết ấm áp, đầy đủ hơn trong năm 2024 này. Mọi sự đóng góp, dù lớn hay nhỏ, đều có thể tạo ra sự khác biệt lớn lao trong cuộc sống của những người kém may mắn. Chúng tôi kêu gọi sự ủng hộ của quý vị thông qua việc đóng góp tiền mặt, thực phẩm, quần áo, hoặc bất kỳ hình thức hỗ trợ nào mà quý vị có thể thực hiện.
Chúng tôi cam kết rằng mọi nguồn lực sẽ được sử dụng một cách minh bạch và hiệu quả nhất, nhằm mang lại những điều tốt đẹp nhất cho những hoàn cảnh khó khăn. Các hoạt động cứu trợ sẽ được thực hiện vào ………..............tại ………...........và chúng tôi rất mong nhận được sự tham gia của quý vị trong chương trình này.
Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc gửi sự ủng hộ, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: ………..........................hoặc email:………...................................
Chúng tôi rất cảm ơn sự quan tâm và ủng hộ của quý vị, và mong rằng cùng nhau, chúng ta sẽ làm cho cuộc sống của những người nghèo trở nên tươi sáng hơn, góp phần xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
**TRÂN TRỌNG**
[Tên người gửi]
[Chức vụ]
[Tên tổ chức]
[Địa chỉ tổ chức]
[Số điện thoại]
[Email]
| Tổ chức vận động ủng hộ Quỹ Vì người nghèo thực hiện thế nào? | Căn cứ theo Điều 3 Quy chế vận động, quản lý và sử dụng Quỹ “Vì người nghèo” sửa đổi năm 2016 ban hành kèm theo Quyết định 1198/QĐ-MTTW-ĐCT năm 2024 quy định việc tổ chức vận động ủng hộ Quỹ Vì người nghèo thực hiện như sau:
- Việc vận động xây dựng Quỹ được tổ chức trong cả năm, trong đó tập trung cao điểm 01 tháng (từ ngày 17 tháng 10 đến ngày 18 tháng 11 hàng năm).
- Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam kêu gọi toàn quốc vận động xây dựng Quỹ, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã phát động hưởng ứng vận động xây dựng Quỹ.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp chủ trì việc vận động xây dựng Quỹ, các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm vận động xây dựng Quỹ. Nếu ủng hộ bằng tiền thì chuyển vào tài khoản của Quỹ cùng cấp; nếu ủng hộ bằng hiện vật phải tổ chức kho, bãi tiếp nhận, quản lý chặt chẽ, báo cáo với cơ quan chủ trì vận động và chuyển về địa phương cần được hỗ trợ. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-so-ket-hoc-ky-1-lop-chu-nhiem-moi-nhat-tai-ve-mau-bao-cao-so-ket-hoc-ky-1-lop-chu-nhiem-999204-180522.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/bao-cao-so-ket-hoc-ky-1-giao-vien-chu-nhieu-mau-1.docx |
**Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**-------o0o-------**
**Báo cáo Sơ kết lớp...........**
**Học kỳ I, năm học 20... - 20...**
**I. Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động học kì I**
***a) Ưu điểm***
- Học sinh đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Việc thực hiện đồng phục tương đối tốt. Các em đã mua đủ trang phục mùa hè, mùa đông và thực hiện đầy đủ theo yêu cầu của nhà trường. Việc thực hiện sơ vin, đi dép quai hậu thực hiện nghiêm túc.
- ý thức truy bài của học sinh có nhiều tiến bộ và duy trì tốt trong học kì I. Các em đã tận dụng tốt 15’ truy bài để ôn bài, học hỏi lẫn nhau và giúp đỡ nhau giải quyết các vướng mắc trong học tập.
- Tham gia đầy đủ và có kết quả tốt các buổi lao động theo lịch của nhà trường.
- Việc bảo vệ của công thực hiện tốt. Trong học kì I, các tài sản của nhà trường giao cho lớp không bị hư hỏng.
- Việc thực hiện tiết kiệm điện đã được tiến hành thường xuyên. Trong các tiết học thể dục và khi không cần thiết đã luôn ngắt tất cả các thiết bị điện, tránh lãng phí.
- Việc học tập của nhiều học sinh có nhiều tiến bộ. Các em đã có động cơ học tập đúng đắn và tích cực phấn đấu trong học tập. Tiêu biểu như các em.......................................
- Tham gia BHYT đạt 100%.
- Thu nộp các khoản tiền đúng lịch của nhà trường.
- 100% học sinh tham gia đóng bảo hiểm thân thể.
- Tham gia tích cực các hoạt động phong trào của nhà trường, đặc biệt là hoạt động chữ thập đỏ.
- Nhiều học sinh cá biệt đã có sự chuyển biến rõ rệt.
- Các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao do nhà trường tổ chức lớp tham gia đầy đủ và đạt kết quả tốt
- Việc thực hiện vệ sinh lớp học đã được thực hiện thường xuyên và có hiệu quả.
- Việc học tập ở lớp và ở nhà thực hiện tương đối tốt. Đã có .../... học sinh đạt học sinh giỏi.
- Việc thực hiện phòng chống các tệ nạn xã hội được thực hiện tốt. Đã không có học sinh nào mắc vào các tệ nạn xã hội.
***b) Nhược điểm***
- Chất lượng học tập của một số học sinh chưa cao.
- ĐôI khi việc thực hiện các nền nếp chưa thật tự giác.
***c) Kết quả cụ thể:***
| **Hai mặt giáo dục** | **Tốt** | | **Khá** | | **Trung bình** | | **Yếu** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **SL** | **%** | **SL** | **%** | **SL** | **%** | **SL** | **%** |
| Xếp loại hạnh kiểm | | | | | | | | |
| Xếp loại học lực | | | | | | | | |
**II. Phương hướng hoạt động học kì II, năm học 20... - 20...**
- Duy trì và phát huy các ưu điểm đã đạt được như đã nêu trên.
- Tích cực ôn tập và nâng cao chất lượng các môn học, đặc biệt là môn Văn và Toán.
- Liên hệ chặt chẽ với PHHS trong giáo dục và giảng dạy.
- Kết hợp chặt chẽ và tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường.
- Kết hợp tốt với đoàn đội và giáo viên bộ môn trong việc giáo dục các em.
| | *............, ngày... tháng... năm...* |
| --- | --- |
| | **Giáo viên chủ nhiệm** |
| Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 lớp chủ nhiệm mới nhất? Tải về mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 lớp chủ nhiệm ở đâu? | Khi kết thúc học kỳ đầu tiên, giáo viên chủ nhiệm thường cần chuẩn bị một bản đánh giá tổng kết tình hình học tập và rèn luyện của lớp để báo cáo lên ban giám hiệu và phụ huynh.
Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 lớp chủ nhiệm là tài liệu quan trọng giúp nhà trường và phụ huynh nắm bắt được tiến trình phát triển của học sinh về học lực, hạnh kiểm, và các hoạt động ngoại khóa. Việc lựa chọn mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 lớp chủ nhiệm phù hợp và đầy đủ nội dung cũng giúp giáo viên chủ nhiệm truyền tải chính xác, rõ ràng tình hình lớp học, từ đó xây dựng kế hoạch học kỳ hai hiệu quả hơn.
Tham khảo mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 lớp chủ nhiệm mới nhất dưới đây:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------o0o-------
Báo cáo Sơ kết lớp...........
Học kỳ I, năm học 20... - 20...
I. Nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động học kì I
a) Ưu điểm
- Học sinh đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Việc thực hiện đồng phục tương đối tốt. Các em đã mua đủ trang phục mùa hè, mùa đông và thực hiện đầy đủ theo yêu cầu của nhà trường. Việc thực hiện sơ vin, đi dép quai hậu thực hiện nghiêm túc.
- ý thức truy bài của học sinh có nhiều tiến bộ và duy trì tốt trong học kì I. Các em đã tận dụng tốt 15’ truy bài để ôn bài, học hỏi lẫn nhau và giúp đỡ nhau giải quyết các vướng mắc trong học tập.
- Tham gia đầy đủ và có kết quả tốt các buổi lao động theo lịch của nhà trường.
- Việc bảo vệ của công thực hiện tốt. Trong học kì I, các tài sản của nhà trường giao cho lớp không bị hư hỏng.
- Việc thực hiện tiết kiệm điện đã được tiến hành thường xuyên. Trong các tiết học thể dục và khi không cần thiết đã luôn ngắt tất cả các thiết bị điện, tránh lãng phí.
- Việc học tập của nhiều học sinh có nhiều tiến bộ. Các em đã có động cơ học tập đúng đắn và tích cực phấn đấu trong học tập. Tiêu biểu như các em.......................................
- Tham gia BHYT đạt 100%.
- Thu nộp các khoản tiền đúng lịch của nhà trường.
- 100% học sinh tham gia đóng bảo hiểm thân thể.
- Tham gia tích cực các hoạt động phong trào của nhà trường, đặc biệt là hoạt động chữ thập đỏ.
- Nhiều học sinh cá biệt đã có sự chuyển biến rõ rệt.
- Các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao do nhà trường tổ chức lớp tham gia đầy đủ và đạt kết quả tốt
- Việc thực hiện vệ sinh lớp học đã được thực hiện thường xuyên và có hiệu quả.
- Việc học tập ở lớp và ở nhà thực hiện tương đối tốt. Đã có .../... học sinh đạt học sinh giỏi.
>> Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 lớp chủ nhiệm (Mẫu 1): Tải về
>> Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 lớp chủ nhiệm (Mẫu 2): Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bai-tham-luan-ve-phuong-phap-hoc-tap-hieu-qua-trong-dai-hoi-chi-doan-2024-tham-luan-ve-phuong-phap--782425-180384.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/15102024/hoc-tap-1.docx |
**Kính thưa các đồng chí trong Ban chấp hành Chi đoàn, thưa toàn thể các bạn đoàn viên thân mến,**
Trước tiên, tôi xin gửi lời chào trân trọng đến toàn thể Đại hội và chúc Đại hội Chi đoàn của chúng ta thành công tốt đẹp. Tôi rất vinh dự được đại diện các bạn đoàn viên tham luận về một vấn đề vô cùng quan trọng đối với mỗi sinh viên/học sinh chúng ta, đó là “Phương pháp học tập hiệu quả.”
Chúng ta đều biết, việc học tập không chỉ đơn thuần là tiếp thu kiến thức, mà còn là nền tảng vững chắc để phát triển bản thân và chuẩn bị cho tương lai. Tuy nhiên, học tập như thế nào cho hiệu quả lại là một câu hỏi mà không ít bạn còn trăn trở. Vì vậy, trong bài tham luận này, tôi xin chia sẻ một số phương pháp học tập mà bản thân đã áp dụng và nhận thấy mang lại kết quả tốt, hy vọng có thể gợi mở và giúp ích cho các bạn.
**1. Xây dựng kế hoạch học tập rõ ràng**
Một trong những yếu tố đầu tiên của việc học tập hiệu quả là phải có kế hoạch cụ thể. Việc lên kế hoạch giúp chúng ta chủ động hơn trong học tập, biết cách phân bổ thời gian hợp lý và tránh tình trạng “nước đến chân mới nhảy”. Để làm được điều này, chúng ta nên dành chút thời gian vào đầu mỗi tuần hoặc mỗi tháng để lập danh sách những việc cần hoàn thành. Chia nhỏ các công việc lớn thành những phần nhỏ hơn, dễ thực hiện hơn và tuân thủ đúng thời gian đã đặt ra.
**2. Học tập theo phương pháp chủ động**
Thay vì học một cách thụ động, chỉ ghi nhớ kiến thức từ sách vở hay bài giảng, chúng ta nên áp dụng phương pháp học chủ động. Điều này có nghĩa là không chỉ nghe giảng, mà còn tích cực tham gia vào các buổi thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, tìm hiểu sâu hơn về các chủ đề liên quan. Ngoài ra, việc ghi chép theo cách hiểu của mình và tự giải thích lại cho bản thân hoặc bạn bè cũng là một cách học hiệu quả. Điều này không chỉ giúp chúng ta ghi nhớ lâu hơn mà còn phát triển khả năng tư duy, phân tích vấn đề.
**3. Kết hợp học và thực hành**
Kiến thức chỉ thực sự có giá trị khi được áp dụng vào thực tế. Do đó, chúng ta nên tìm cách kết hợp học lý thuyết với việc thực hành. Ví dụ, nếu học về công nghệ thông tin, hãy thử viết chương trình hoặc tạo ra các sản phẩm nhỏ. Nếu học về ngoại ngữ, hãy cố gắng giao tiếp với người bản xứ hoặc tham gia các hoạt động câu lạc bộ để rèn luyện kỹ năng.
**4. Tận dụng tài nguyên học tập hiện đại**
Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ, chúng ta có rất nhiều công cụ và nguồn tài liệu học tập hữu ích. Các bạn có thể sử dụng các nền tảng học trực tuyến, tìm kiếm bài giảng, sách vở, video trên internet để bổ trợ cho việc học. Tuy nhiên, chúng ta cũng cần biết cách chọn lọc nguồn tài liệu phù hợp và tin cậy, tránh việc lãng phí thời gian vào các nội dung không chính thống.
**5. Giữ sức khỏe và tinh thần tích cực**
Sức khỏe là nền tảng quan trọng để chúng ta học tập hiệu quả. Hãy duy trì một lối sống lành mạnh, ngủ đủ giấc, ăn uống điều độ và tập luyện thể thao thường xuyên. Bên cạnh đó, việc giữ tinh thần tích cực cũng vô cùng cần thiết. Hãy luôn tin tưởng vào khả năng của bản thân, không ngại khó khăn, và coi thất bại là cơ hội để học hỏi. Sự kiên trì và nỗ lực mỗi ngày sẽ giúp chúng ta đạt được thành công.
**6. Kỹ năng quản lý thời gian**
Quản lý thời gian hiệu quả là kỹ năng rất cần thiết trong học tập. Thay vì dành quá nhiều thời gian cho những công việc không cần thiết, chúng ta nên ưu tiên những nhiệm vụ quan trọng trước. Ngoài ra, việc sử dụng kỹ thuật “Pomodoro” – chia nhỏ thời gian học tập thành các phiên ngắn 25-30 phút xen kẽ với nghỉ ngơi – cũng giúp tăng cường khả năng tập trung và tránh tình trạng mệt mỏi.
**Kết luận**
Kính thưa các đồng chí và các bạn đoàn viên,
Học tập là một hành trình dài và cần nhiều sự nỗ lực, kiên trì. Mỗi người trong chúng ta có thể sẽ phù hợp với những phương pháp học tập khác nhau, nhưng điều quan trọng là hãy luôn chủ động, biết cách tổ chức thời gian và không ngừng hoàn thiện bản thân. Hy vọng rằng, những chia sẻ trên đây sẽ phần nào giúp các bạn có thêm động lực và phương pháp để học tập hiệu quả hơn, từ đó góp phần vào sự phát triển chung của Chi đoàn và nhà trường.
Cuối cùng, xin chúc tất cả các bạn đoàn viên luôn mạnh khỏe, học tập tốt và thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!
| Bài tham luận về phương pháp học tập hiệu quả trong Đại hội Chi đoàn 2024? Tham luận về phương pháp học tập tích cực để đạt hiệu quả cao trong học tập? | >> Mẫu giấy mời dự Đại hội Chi đoàn mới nhất
Bài tham luận về phương pháp học tập hiệu quả trong Đại hội Chi đoàn 2024 (Tham luận về phương pháp học tập tích cực để đạt hiệu quả cao trong học tập) như sau:
Bài tham luận về phương pháp học tập hiệu quả trong Đại hội Chi đoàn 2024 (Tham luận về phương pháp học tập tích cực để đạt hiệu quả cao trong học tập)
BÀI 1
Trước tiên, tôi xin gửi lời chào trân trọng đến toàn thể Đại hội và chúc Đại hội Chi đoàn của chúng ta thành công tốt đẹp. Tôi rất vinh dự được đại diện các bạn đoàn viên tham luận về một vấn đề vô cùng quan trọng đối với mỗi sinh viên/học sinh chúng ta, đó là “Phương pháp học tập hiệu quả.”
Chúng ta đều biết, việc học tập không chỉ đơn thuần là tiếp thu kiến thức, mà còn là nền tảng vững chắc để phát triển bản thân và chuẩn bị cho tương lai. Tuy nhiên, học tập như thế nào cho hiệu quả lại là một câu hỏi mà không ít bạn còn trăn trở. Vì vậy, trong bài tham luận này, tôi xin chia sẻ một số phương pháp học tập mà bản thân đã áp dụng và nhận thấy mang lại kết quả tốt, hy vọng có thể gợi mở và giúp ích cho các bạn.
1. Xây dựng kế hoạch học tập rõ ràng
Một trong những yếu tố đầu tiên của việc học tập hiệu quả là phải có kế hoạch cụ thể. Việc lên kế hoạch giúp chúng ta chủ động hơn trong học tập, biết cách phân bổ thời gian hợp lý và tránh tình trạng “nước đến chân mới nhảy”. Để làm được điều này, chúng ta nên dành chút thời gian vào đầu mỗi tuần hoặc mỗi tháng để lập danh sách những việc cần hoàn thành. Chia nhỏ các công việc lớn thành những phần nhỏ hơn, dễ thực hiện hơn và tuân thủ đúng thời gian đã đặt ra.
2. Học tập theo phương pháp chủ động
Thay vì học một cách thụ động, chỉ ghi nhớ kiến thức từ sách vở hay bài giảng, chúng ta nên áp dụng phương pháp học chủ động. Điều này có nghĩa là không chỉ nghe giảng, mà còn tích cực tham gia vào các buổi thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, tìm hiểu sâu hơn về các chủ đề liên quan. Ngoài ra, việc ghi chép theo cách hiểu của mình và tự giải thích lại cho bản thân hoặc bạn bè cũng là một cách học hiệu quả. Điều này không chỉ giúp chúng ta ghi nhớ lâu hơn mà còn phát triển khả năng tư duy, phân tích vấn đề.
TẢI VỀ BÀI 1 BÀI 2
Hôm nay, tôi rất vinh dự được đứng trước Đại hội để chia sẻ một chủ đề mà tôi tin rằng rất gần gũi và quan trọng đối với tất cả chúng ta: “Phương pháp học tập tích cực để đạt hiệu quả cao trong học tập.” Trong bối cảnh giáo dục hiện đại, việc áp dụng những phương pháp học tập tích cực không chỉ giúp chúng ta tiếp thu kiến thức tốt hơn mà còn phát triển toàn diện kỹ năng sống và tư duy.
1. Khái niệm học tập tích cực
Học tập tích cực không chỉ đơn thuần là ghi nhớ kiến thức một cách thụ động mà là một quá trình chủ động, trong đó người học tham gia vào việc khám phá, trải nghiệm và áp dụng kiến thức. Điều này có nghĩa là chúng ta cần chủ động tìm kiếm thông tin, đặt câu hỏi và tham gia thảo luận để hiểu sâu hơn về vấn đề.
2. Các phương pháp học tập tích cực
• Phương pháp thảo luận nhóm: Tham gia thảo luận nhóm không chỉ giúp chúng ta tiếp thu kiến thức từ các bạn cùng lớp mà còn phát triển kỹ năng giao tiếp và tư duy phản biện. Khi cùng nhau trao đổi ý kiến, chúng ta có thể nhìn nhận vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau, từ đó rút ra những kết luận sâu sắc hơn.
• Học thông qua thực hành: Kiến thức sẽ trở nên vững chắc hơn khi được áp dụng vào thực tiễn. Hãy tìm kiếm các cơ hội thực hành, từ những bài tập nhỏ đến các dự án lớn. Điều này không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về lý thuyết mà còn phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề.
• Sử dụng công nghệ trong học tập: Các công cụ học tập trực tuyến, video, tài liệu điện tử có thể giúp chúng ta tiếp cận với nguồn kiến thức phong phú và đa dạng. Hãy sử dụng những công cụ này để mở rộng hiểu biết và hỗ trợ cho quá trình học tập của mình.
TẢI VỀ BÀI 2 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-nu-cong-ngay-20-10-nam-2024-moi-nhat-tai-mau-bao-cao-nu-cong-ngay-20-10-nam-2024-o-dau-491298-180474.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/mau-bao-cao-nu-cong-20-10-1.doc |
| **CÔNG ĐOÀN PHÒNG GD&ĐT...........** **CÔNG ĐOÀN TRƯỜNG.............** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| | *..........., ngày... tháng... năm...* |
**BÁO CÁO SƠ KẾT CÔNG TÁC NỮ CÔNG**
**ĐỢT 20-10 NĂM 20...-20...**
***Kính gửi:*** BCH công đoàn ngành giáo dục.................
**I) ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:**
Công đoàn trường THCS................ là một công đoàn có số lượng đoàn viên nữ đông (........), với nhiều lứa tuổi nên trong hoạt động công đoàn còn nhiều khó khăn. Tuy vậy trong hoc kỳ I năm học 20... - 20..., tổ nữ công nhà trường đã thực hiện tốt nghị quyết công đoàn cấp trên, nghị quyết công đoàn cơ cở và đặc biệt trong công tác nữ công. Trong thời gian qua, tổ nữ công nhà trường đã đạt được những kết quả đáng phấn khởi như sau:
- Về mặt tư tưởng: Chị em trong công đoàn luôn ổn định tư tưởng, đoàn kết nhất trí để thực hiện tốt công tác chuyên môn và các công tác khác. Mỗi chị em là một tấm gương sáng mẫu mực trong học tập và giảng dạy; thực hiện tốt các nghị quyết của Đảng, Pháp luật của nhà nước. Luôn thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Chia sẻ, buồn vui trong cuộc sống. Đặc biệt còn có chị em khó khăn cả về vật chất và tinh thần, nhưng vẫn luôn cố gắng vươn lên để hoàn thành các nhiệm vụ chuyên môn và công tác đoàn thể. Nhiều chị em yêu nghề, nhiệt huyết với nghề, tất cả vì học sinh đã không quản những khó khăn trong cuộc sống, luôn trăn trở với nghề nghiệp để có được hiệu quả giáo dục cao nhất, như:....................................................
- Về chuyên môn: Chị em trong trường luôn đi đầu trong công tác chuyên môn: Thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn, thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động của ngành phát động. Trong năm vừa qua nhiều chị em đã phấn đấu có kết quả chuyên môn tốt: giờ giảng dạy của các chị em đều đạt giờ khá, giỏi; không chị em nào có giờ dạy yếu kém. Đặc biệt có một số chị em tham gia thao giảng giáo viên giỏi các cấp và đã có kết quả như:..................................... Trong số lao động giỏi cả truờng học kỳ I năm học 20...-20... có ............... chị em đạt lao động tiên tiến trở lên. Phần lớn các tổ chuyên môn đều do chị em đảm đương, đứng đầu tổ chức; chị em nào cũng gương mẫu đi đầu trong mọi công tác, các chị đã có nhiều đóng góp cho phong trào thi đua của nhà trường. Đặc biệt nhiều chị em còn trẻ cuộc sống còn nhiều khó khăn nhưng rất chú ý nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, dành thời gian tham gia học các lớp đại học để nâng cao bằng cấp như:.................... Nhiều chị em trong trường luôn tự học, tự bồi dường, học hỏi về công nghệ thông tin, đưa CNTT vào giảng dạy trên lớp.
Nói chung chị em luôn có ý thức trong công tác chuyên môn, cùng nhà trường xây dựng trường liên tục phát triển đi lên.
- Công tác nuôi con khoẻ dạy con ngoan: Cũng như tất cả các nữ đoàn viên trong công đoàn giáo dục - nữ đoàn viên trường THCS................. đã có gia đình và đều có kỹ năng nuôi dạy, con cái: mạnh khoẻ, ngoan ngoãn, và học giỏi. Phần lớn các chị có con học tập đều đạt từ loại khá trở lên, một số chị có con đậu đại học... Có chị gia đình còn khó khăn, nhưng các chị luôn biết sắp xếp công việc gia đình, chăm sóc gia đình chu đáo để làm tốt công tác chuyên môn. Các chị đều là những tấm gương mẫu mực trong quan hệ tốt với gia đình, chồng con và hàng xóm, luôn được gia đình, hàng xóm yêu quý, tôn trọng.
**II. HOẠT ĐỘNG 20/10 NỮ CÔNG NHÀ TRƯỜNG THCS.....................**
Trong đợt kỷ niệm ngày quốc tế phụ nữ 20/10, công đoàn trường đã phát động đợt thi đua kỷ niệm ngày 20/10 đến toàn thể chị em trong toàn trường với các nội dung sau:
Chuyên môn: Thi đua dạy tốt, học tốt. Thăm lớp dự giờ chọn giờ giang giỏi trong tổ nữ công. Nhiều chị em đã đạt nhiều giờ giảng giỏi.
Tực hiện "5 không, 3 sạch", xây dựng gia đình văn hóa, thực hiện tốt việc nuôi con khỏe, dạy con ngoan. 100% chị em trong trường đạt các tiêu chuẩn giỏi việc trường, đảm việc nhà.
Trong ngày 20/10, công đoàn trường, tổ nữ công đã tổ chức cho công đoàn viên, chị em trong trường đi thăm quan thực tế chùa Bái Đính, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi cho chị em trong ngày lễ kỷ niệm 20/10. Số chị em tham gia đông đủ. Chuyến đi an toàn, đoàn kết, tiết kiệm, vui vẻ.
**III. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN.**
- Một số đoàn viên nữ còn chưa phát huy hết năng lực, chưa phấn đấu để đạt được các danh hiệu cao hơn.
- Một số chị em còn chưa thật sự nhiệt tình, tâm huyết với nghề nghiệp, đôi lúc vẫn còn lơi là trong chuyên môn.
- Một vài chị em còn chưa tâm huyết nhiệt tình tham gia công tác đoàn thể.
\* Nguyên nhân:
- Gia đình còn nhiều khó khăn, hạn chế về sức khoẻ đồng lương còn hạn hẹp.
- Một số đ/c nhà ở xa trường đi lại vất vả, hạn chế về nhiều mặt, con nhỏ.
**IV. PHÁT ĐỘNG ĐỢT THI ĐUA TỪ NAY CHO ĐẾN HẾT NĂM HỌC:**
1. Về mặt tư tưởng: Tiếp tục ổn định tư tưởng vể mọi mặt. Tất cả chị em nữ công đoàn đều đồng tâm nhất trí thực hiện công tác chuyên môn và các công tác khác. Mỗi chị em là tấm gương mẫu mực trước học sinh và phụ huynh. Thực hiện tốt các nghị quyết của Đảng và Pháp luật của nhà nước.
- Tiếp tục tuyên truyền về vai trò của phụ nữ thế giới, phụ nữ Việt Nam, phụ nữ ngành giáo dục và đào tạo trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước.
- Động viên chị em tham gia có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua, cuộc vận động 2 không với 4 nội dung; đặc biệt là cuộc vận động "học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", Cuộc vận động:" Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" phong trào "Giỏi việc trường đảm việc nhà".
- Động viên chị em phát huy tinh thần tự giác, năng động, sáng tạo, đáp ứng yêu cầu trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Về chuyên môn: Tiếp tục phát động phong trào thi đua "hai tốt" - động viên chị em hoàn thành tốt công tác chuyên môn - phấn đấu 100% chị em có giờ dạy khá giỏi; tất cả chị em đều có sáng kiến kinh nghiệm; 100% chị em đạt danh hiệu lao động giỏi trong năm học 20...-20...
3. Các công tác khác:
- Chị em đều tham gia tích cực, đầy đủ, nhiệt tình, có trách nhiệm.
4. Về công tác thi đua:
- Ban nữ công phối hợp với công đoàn xây dựng công đoàn đạt danh hiệu công đoàn xuất sắc.
| **CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN** (Đã ký) | **T/M TỔ NỮ CÔNG** (Đã ký) |
| --- | --- |
| Mẫu báo cáo nữ công ngày 20 10 năm 2024 mới nhất? Tải mẫu báo cáo nữ công ngày 20 10 năm 2024 ở đâu? | >> Lời cảm ơn 20 10 cho phụ huynh ngắn gọn hay nhất
>> Lời chúc cô giáo chủ nhiệm 20 10 ý nghĩa
Xem thêm: Mẫu báo cáo hoạt động kỷ niệm 20 10 năm 2024 ngày Phụ nữ Việt Nam
Xem thêm: Bài nói về ngày 20/10 tiếng Việt, tiếng Anh, Talk about Vietnamese Women's Day
Xem thêm: Lời chúc 20/10 cho mẹ cảm động, ngắn gọn
Xem thêm: Tổng hợp lời chúc cô giáo chủ nhiệm 20/10 ý nghĩa
Xem thêm: Lời chúc 20/10 cho người yêu ngắn gọn và vợ
Ngày 20/10 là ngày Phụ nữ Việt Nam, một dịp đặc biệt để tôn vinh những đóng góp và vai trò của phụ nữ trong gia đình cũng như trong xã hội. Ngày này được kỷ niệm hàng năm vào ngày 20 tháng 10 tại Việt Nam.
Báo cáo nữ công 20/10 là một loại báo cáo thường được lập vào dịp Ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10), nhằm tổng kết và đánh giá các hoạt động của ban nữ công trong một tổ chức, đơn vị, hay cơ quan.
Báo cáo này thường được chuẩn bị bởi Ban Nữ công hoặc các phòng, ban có liên quan, để trình bày trước lãnh đạo và toàn thể đơn vị.
Tham khảo mẫu báo cáo nữ công 20 10 mới nhất qua các mẫu sau:
Mẫu báo cáo nữ công ngày 20 10 năm 2024 mới nhất - Mẫu số 1 tại đây
Mẫu báo cáo nữ công ngày 20 10 năm 2024 mới nhất - Mẫu số 2 tại đây
Nội dung chính của báo cáo nữ công 20 10 thường bao gồm:
Tổng kết các hoạt động trong năm: Đánh giá các hoạt động đã tổ chức cho phụ nữ trong tổ chức, bao gồm cả hoạt động văn hóa, thể thao, công tác từ thiện, chăm sóc sức khỏe, phong trào thi đua...
Những thành tựu nổi bật: Nêu bật những kết quả đáng ghi nhận trong các hoạt động của ban nữ công, những đóng góp của phụ nữ vào sự phát triển của đơn vị hay công ty.
Các phong trào và thi đua: Báo cáo những phong trào thi đua của nữ giới, như phong trào “Giỏi việc nước, đảm việc nhà”, phong trào thi đua lao động sản xuất, sáng tạo, cũng như các hoạt động kỷ niệm khác như văn nghệ, thể thao...
Đề xuất và kiến nghị: Đưa ra những đề xuất để cải thiện hoạt động của ban nữ công trong tương lai, nhằm đảm bảo sự tham gia tích cực và bình đẳng của phụ nữ trong đơn vị.
Kế hoạch hoạt động trong thời gian tới: Trình bày kế hoạch cho các hoạt động nữ công trong năm tiếp theo, bao gồm các chương trình hỗ trợ phụ nữ về kỹ năng, sức khỏe, và các hoạt động khác để phát triển và tôn vinh vai trò của phụ nữ. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/du-thao-bang-gia-dat-tphcm-tai-to-trinh-10487-ap-dung-den-31122025-doi-voi-dat-nong-nghiep-phi-nong-180521.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/bang-gia-dat-tp-hcm.docx |
**BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2020-2024:**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 1
*Ban hành theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | ALEXANDRE DE RHODES | TRỌN ĐƯỜNG | | 92.400 |
| 2 | BÀ LÊ CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.600 |
| 3 | BÙI THỊ XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 59.800 |
| 4 | BÙI VIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 52.800 |
| 5 | CALMETTE | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.800 |
| 6 | CAO BÁ NHẠ | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.900 |
| 7 | CAO BÁ QUÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 46.200 |
| 8 | CHU MẠNH TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 52.800 |
| 9 | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | TRỌN ĐƯỜNG | | 66.000 |
| 10 | CỐNG QUỲNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 58.100 |
| 11 | CÔ BẮC | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.500 |
| 12 | CÔ GIANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.600 |
| 13 | CÔNG TRƯỜNG LAM SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 115.900 |
| 14 | CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH | | | 96.800 |
| 15 | CÔNG XÃ PARIS | TRỌN ĐƯỜNG | | 96.800 |
| 16 | CÂY ĐIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.400 |
| 17 | ĐINH CÔNG TRÁNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.600 |
| 18 | ĐINH TIÊN HOÀNG | LÊ DUẨN | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 36.400 |
| ĐIỆN BIÊN PHỦ | VÕ THỊ SÁU | 45.200 |
| VÕ THỊ SÁU | CẦU BÔNG | 35.000 |
| 19 | ĐIỆN BIÊN PHỦ | CẦU ĐIỆN BIÊN PHỦ | ĐINH TIÊN HOÀNG | 35.000 |
| ĐINH TIÊN HOÀNG | HAI BÀ TRƯNG | 45.500 |
| 20 | ĐẶNG DUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.000 |
| 21 | ĐẶNG THỊ NHU | TRỌN ĐƯỜNG | | 56.700 |
| 22 | ĐẶNG TRẦN CÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.400 |
| 23 | ĐẶNG TẤT | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.000 |
| 24 | ĐỀ THÁM | VÕ VĂN KIỆT | TRẦN HƯNG ĐẠO | 30.300 |
| 24 | ĐỀ THÁM | TRẦN HƯNG ĐẠO | PHẠM NGŨ LÃO | 36.500 |
| 25 | ĐỒNG KHỞI | TRỌN ĐƯỜNG | | 162.000 |
| 26 | ĐỖ QUANG ĐẨU | TRỌN ĐƯỜNG | | 39.600 |
| 27 | ĐÔNG DU | TRỌN ĐƯỜNG | | 88.000 |
| 28 | HAI BÀ TRƯNG | BẾN BẠCH ĐẰNG | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | 96.800 |
| NGUYỄN THỊ MINH KHAI | VÕ THỊ SÁU | 65.600 |
| VÕ THỊ SÁU | NGÃ 3 TRẦN QUANG KHẢI | 72.700 |
| NGÃ 3 TRẦN QUANG KHẢI | CẦU KIỆU | 58.200 |
| 29 | HÒA MỸ | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.100 |
| 30 | HUYỀN QUANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.600 |
| 31 | HUYỀN TRÂN CÔNG CHÚA | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 32 | HUỲNH THÚC KHÁNG | NGUYỄN HUỆ | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | 92.400 |
| NAM KỲ KHỞI NGHĨA | QUÁCH THỊ TRANG | 70.000 |
| 33 | HUỲNH KHƯƠNG NINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.300 |
| 34 | HÀM NGHI | TRỌN ĐƯỜNG | | 101.200 |
| 35 | HÀN THUYÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 92.400 |
| 36 | HẢI TRIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 86.000 |
| 37 | HOÀNG SA | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 38 | HỒ HUẤN NGHIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | | 92.400 |
| 39 | HỒ HẢO HỚN | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.200 |
| 40 | HỒ TÙNG MẬU | VÕ VĂN KIỆT | HÀM NGHI | 41.300 |
| HÀM NGHI | TÔN THẤT THIỆP | 68.900 |
| 41 | KÝ CON | TRỌN ĐƯỜNG | | 58.200 |
| 42 | LÝ TỰ TRỌNG | NGÃ SÁU PHÙ ĐỔNG | HAI BÀ TRƯNG | 101.200 |
| HAI BÀ TRƯNG | TÔN ĐỨC THẮNG | 78.500 |
| 43 | LÝ VĂN PHỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.100 |
| 44 | LƯƠNG HỮU KHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 38.800 |
| 45 | LÊ ANH XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 66.000 |
| 46 | LÊ CÔNG KIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 46.600 |
| 47 | LÊ DUẨN | TRỌN ĐƯỜNG | | 110.000 |
| 48 | LÊ LAI | CHỢ BẾN THÀNH | NGUYỄN THỊ NGHĨA | 88.000 |
| NGUYỄN THỊ NGHĨA | NGUYỄN TRÃI | 79.200 |
| 49 | LÊ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 162.000 |
| 50 | LÊ THÁNH TÔN | PHẠM HỒNG THÁI | HAI BÀ TRƯNG | 115.900 |
| HAI BÀ TRƯNG | TÔN ĐỨC THẮNG | 110.000 |
| 51 | LÊ THỊ HỒNG GẤM | NGUYỄN THÁI HỌC | CALMETTE | 48.400 |
| CALMETTE | PHÓ ĐỨC CHÍNH | 59.400 |
| 52 | LÊ THỊ RIÊNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 66.000 |
| 53 | LƯU VĂN LANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 83.600 |
| 54 | LÊ VĂN HƯU | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.200 |
| 55 | MAI THỊ LỰU | TRỌN ĐƯỜNG | | 40.600 |
| 56 | MÃ LỘ | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.400 |
| 57 | MẠC THỊ BƯỞI | TRỌN ĐƯỜNG | | 88.000 |
| 58 | MẠC ĐỈNH CHI | TRỌN ĐƯỜNG | | 59.400 |
| 59 | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | CẦU THỊ NGHÈ | HAI BÀ TRƯNG | 61.400 |
| HAI BÀ TRƯNG | CỐNG QUỲNH | 77.000 |
| CỐNG QUỲNH | NGÃ SÁU NGUYỄN VĂN CỪ | 66.000 |
| 60 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | VÕ VĂN KIỆT | HÀM NGHI | 79.200 |
| HÀM NGHI | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | 75.600 |
| 61 | NGUYỄN AN NINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 79.200 |
| 62 | NGUYỄN CẢNH CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.800 |
| 63 | NGUYỄN CÔNG TRỨ | NGUYỄN THÁI HỌC | PHÓ ĐỨC CHÍNH | 57.200 |
| PHÓ ĐỨC CHÍNH | HỒ TÙNG MẬU | 73.000 |
| 64 | NGUYỄN CƯ TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.500 |
| 65 | NGUYỄN DU | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | 57.200 |
| NAM KỲ KHỞI NGHĨA | HAI BÀ TRƯNG | 66.000 |
| HAI BÀ TRƯNG | TÔN ĐỨC THẮNG | 57.200 |
| 66 | NGUYỄN HUY TỰ | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.100 |
| 67 | NGUYỄN HUỆ | TRỌN ĐƯỜNG | | 162.000 |
| 68 | NGUYỄN VĂN BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.200 |
| 69 | NGUYỄN VĂN NGUYỄN | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.400 |
| 70 | NGUYỄN HỮU CẦU | TRỌN ĐƯỜNG | | 34.100 |
| 71 | NGUYỄN KHẮC NHU | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.000 |
| 72 | NGUYỄN PHI KHANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.400 |
| 73 | NAM QUỐC CANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 74 | NGUYỄN SIÊU | TRỌN ĐƯỜNG | | 46.200 |
| 75 | NGUYỄN THIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | | 74.800 |
| 76 | NGUYỄN THÁI BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.100 |
| 77 | NGUYỄN THÁI HỌC | TRẦN HƯNG ĐẠO | PHẠM NGŨ LÃO | 61.600 |
| ĐOẠN CÒN LẠI | | 48.400 |
| 78 | NGUYỄN THÀNH Ý | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.200 |
| 79 | NGUYỄN THỊ NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | | 61.600 |
| 80 | NGUYỄN TRUNG NGẠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.000 |
| 81 | NGUYỄN TRUNG TRỰC | LÊ LỢI | LÊ THÁNH TÔN | 82.200 |
| LÊ THÁNH TÔN | NGUYỄN DU | 77.000 |
| 82 | NGUYỄN TRÃI | NGÃ 6 PHÙ ĐỔNG | CỐNG QUỲNH | 88.000 |
| CỐNG QUỲNH | NGUYỄN VĂN CỪ | 66.000 |
| 83 | NGUYỄN VĂN CHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 66.000 |
| 84 | NGUYỄN VĂN CỪ | VÕ VĂN KIỆT | TRẦN HƯNG ĐẠO | 33.600 |
| TRẦN HƯNG ĐẠO | NGÃ 6 NGUYỄN VĂN CỪ | 42.700 |
| 85 | NGUYỄN VĂN GIAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 86 | NGUYỄN VĂN THỦ | HAI BÀ TRƯNG | MẠC ĐĨNH CHI | 48.400 |
| MẠC ĐĨNH CHI | HOÀNG SA | 44.000 |
| 87 | NGUYỄN VĂN TRÁNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 88 | NGUYỄN VĂN NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.300 |
| 89 | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | HAI BÀ TRƯNG | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | 66.000 |
| NGUYỄN BỈNH KHIÊM | HOÀNG SA | 45.000 |
| 90 | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 48.800 |
| 91 | NGÔ VĂN NĂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 47.700 |
| 92 | NGÔ ĐỨC KẾ | TRỌN ĐƯỜNG | | 88.000 |
| 93 | PASTEUR | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | HÀM NGHI | 79.500 |
| HÀM NGHI | VÕ VĂN KIỆT | 69.600 |
| 94 | PHAN BỘI CHÂU | TRỌN ĐƯỜNG | | 88.000 |
| 95 | PHAN CHÂU TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 88.000 |
| 96 | PHAN KẾ BÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.300 |
| 97 | PHAN LIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.800 |
| 98 | PHAN NGỮ | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 99 | PHAN TÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 100 | PHAN VĂN TRƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.200 |
| 101 | PHAN VĂN ĐẠT | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.200 |
| 102 | PHẠM HỒNG THÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 83.600 |
| 103 | PHẠM NGỌC THẠCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 65.000 |
| 104 | PHẠM NGŨ LÃO | PHÓ ĐỨC CHÍNH | NGUYỄN THỊ NGHĨA | 51.200 |
| NGUYỄN THỊ NGHĨA | NGUYỄN TRÃI | 70.400 |
| 105 | PHẠM VIẾT CHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 106 | PHÓ ĐỨC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 63.200 |
| 107 | PHÙNG KHẮC KHOAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 38.400 |
| 108 | SƯƠNG NGUYỆT ÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 77.000 |
| 109 | THI SÁCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.200 |
| 110 | THÁI VĂN LUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 79.700 |
| 111 | THẠCH THỊ THANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.200 |
| 112 | THỦ KHOA HUÂN | NGUYỄN DU | LÝ TỰ TRỌNG | 88.000 |
| LÝ TỰ TRỌNG | LÊ THÁNH TÔN | 88.000 |
| 113 | TRẦN CAO VÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 63.200 |
| 114 | TRẦN DOÃN KHANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 115 | TRẦN HƯNG ĐẠO | QUÁCH THỊ TRANG | NGUYỄN THÁI HỌC | 68.900 |
| NGUYỄN THÁI HỌC | NGUYỄN KHẮC NHU | 76.000 |
| NGUYỄN KHẮC NHU | NGUYỄN VĂN CỪ | 58.700 |
| 116 | TRẦN KHÁNH DƯ | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.000 |
| 117 | TRẦN KHẮC CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.000 |
| 118 | TRẦN NHẬT DUẬT | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.000 |
| 119 | TRẦN QUANG KHẢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 38.700 |
| 120 | TRẦN QUÝ KHOÁCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.400 |
| 121 | TRẦN ĐÌNH XU | TRỌN ĐƯỜNG | | 31.200 |
| 122 | TRỊNH VĂN CẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.400 |
| 123 | TRƯƠNG HÁN SIÊU | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 124 | TRƯƠNG ĐỊNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 88.000 |
| 125 | TÔN THẤT THIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | | 68.200 |
| 126 | TÔN THẤT TÙNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 63.200 |
| 127 | TÔN THẤT ĐẠM | TÔN THẤT THIỆP | HÀM NGHI | 79.200 |
| HÀM NGHI | VÕ VĂN KIỆT | 63.200 |
| 128 | TÔN ĐỨC THẮNG | LÊ DUẨN | CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH | 89.300 |
| CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH | CẦU NGUYỄN TẤT THÀNH | 105.600 |
| 129 | VÕ VĂN KIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 36.800 |
| 130 | VÕ THỊ SÁU | TRỌN ĐƯỜNG | | 56.000 |
| 131 | YERSIN | TRỌN ĐƯỜNG | | 63.800 |
| 132 | NGUYỄN HỮU CẢNH | TÔN ĐỨC THẮNG | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | 79.200 |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 2
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | TRẦN NÃO | XA LỘ HÀ NỘI | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | 22.000 |
| LƯƠNG ĐỊNH CỦA | CUỐI ĐƯỜNG | 13.200 |
| 2 | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | NGÃ TƯ TRẦN NÃO - LƯƠNG ĐỊNH CỦA | MAI CHÍ THỌ (NÚT GIAO THÔNG AN PHÚ) | 13.200 |
| 3 | ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 4 | ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 5 | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 6 | ĐƯỜNG SỐ 4, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 5.800 |
| 7 | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 5.800 |
| 8 | ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN | 5.800 |
| 9 | ĐƯỜNG SỐ 7, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN | 5.800 |
| 10 | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 9, PHƯỜNG BÌNH AN | 5.800 |
| 11 | ĐƯỜNG SỐ 9, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 13, PHƯỜNG BÌNH AN | 5.800 |
| 12 | ĐƯỜNG SỐ 10, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 13 | ĐƯỜNG SỐ 11, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 14 | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 15 | ĐƯỜNG SỐ 13, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 9, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 16 | ĐƯỜNG SỐ 14, 15, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 17 | ĐƯỜNG SỐ 16, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 14, PHƯỜNG BÌNH AN | KHU DÂN CƯ HIM LAM | 7.800 |
| 18 | ĐƯỜNG SỐ 17, 18, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | 7.700 |
| 19 | ĐƯỜNG SỐ 19, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | ĐƯỜNG 20 | 7.800 |
| 20 | ĐƯỜNG SỐ 19B, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 19, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 20, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 21 | ĐƯỜNG SỐ 20, PHƯỜNG BÌNH AN | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.600 |
| 22 | ĐƯỜNG SỐ 21, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | ĐƯỜNG SỐ 20, PHƯỜNG BÌNH AN | 8.600 |
| 23 | ĐƯỜNG SỐ 22, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 21, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 24 | ĐƯỜNG SỐ 23, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 8.600 |
| 25 | ĐƯỜNG SỐ 24, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | ĐƯỜNG 25 | 7.800 |
| 26 | ĐƯỜNG SỐ 25, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 29, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 27 | ĐƯỜNG SỐ 26, 28 PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 25, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 28 | ĐƯỜNG SỐ 27, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | ĐƯỜNG SỐ 25, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 29 | ĐƯỜNG SỐ 29, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 30 | ĐƯỜNG SỐ 30, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | KHU DÂN CƯ DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN | 7.800 |
| 31 | ĐƯỜNG SỐ 30B, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 30, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 32 | ĐƯỜNG SỐ 31, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 33 | ĐƯỜNG SỐ 32, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 31, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 34 | ĐƯỜNG SỐ 33, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | KHU DÂN CƯ DỰ ÁN HÀ QUANG | 7.800 |
| 35 | ĐƯỜNG SỐ 34, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | ĐƯỜNG SỐ 39, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 39, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 36 | ĐƯỜNG SỐ 35, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 34, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 37 | ĐƯỜNG SỐ 36, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 41, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 38 | ĐƯỜNG SỐ 37, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 38, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 39 | ĐƯỜNG SỐ 38, PHƯỜNG BÌNH AN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 40 | ĐƯỜNG SỐ 39, PHƯỜNG BÌNH AN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 41 | ĐƯỜNG SỐ 40, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 37, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 39, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 42 | ĐƯỜNG SỐ 41, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 38, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 43 | ĐƯỜNG SỐ 45, PHƯỜNG BÌNH AN | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | ĐƯỜNG SỐ 47, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 44 | ĐƯỜNG SỐ 46, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 45, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 45 | ĐƯỜNG SỐ 47, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI TÂY (DỰ ÁN 131) | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 46 | ĐẶNG HỮU PHỔ, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 7.800 |
| 47 | ĐỖ QUANG, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 48 | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 49 | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 50 | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | LÊ THƯỚC | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 51 | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | LÊ THƯỚC | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 52 | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | VÕ TRƯỜNG TOẢN | CUỐI ĐƯỜNG | 10.500 |
| 53 | ĐƯỜNG 11, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | VÕ TRƯỜNG TOẢN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 54 | ĐƯỜNG 12, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | VÕ TRƯỜNG TOẢN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 55 | ĐƯỜNG 16, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 56 | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 57 | ĐƯỜNG 40, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | NGUYỄN VĂN HƯỞNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 58 | ĐƯỜNG 41, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | NGUYỄN BÁ HUÂN | 7.800 |
| 59 | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 41, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 48, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 6.600 |
| 60 | ĐƯỜNG 43, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 61 | ĐƯỜNG 44, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 41, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 62 | ĐƯỜNG 46, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 63 | ĐƯỜNG 47, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 59, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 66, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 6.600 |
| 64 | ĐƯỜNG 48, 59 PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 65 | ĐƯỜNG 49B, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 66 | ĐƯỜNG 50, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | LÊ VĂN MIẾN | 7.400 |
| 67 | ĐƯỜNG 54, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 49B, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 68 | ĐƯỜNG 55, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 41 | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 69 | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 70 | ĐƯỜNG 57, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 44 | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 71 | ĐƯỜNG 58, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 55 | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 72 | ĐƯỜNG 60, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 59, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 61, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 6.600 |
| 73 | ĐƯỜNG 61, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 47, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 74 | ĐƯỜNG 62, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 61, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 75 | ĐƯỜNG 63, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 64, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 76 | ĐƯỜNG 64, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 66, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 77 | ĐƯỜNG 65, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | CUỐI ĐƯỜNG | 7.500 |
| 78 | ĐƯỜNG 66, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | ĐƯỜNG 47, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 6.600 |
| 79 | ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 80 | ĐƯỜNG 2, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 81 | ĐƯỜNG SỐ 4, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | NGUYỄN Ư DĨ | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 82 | ĐƯỜNG SỐ 5, KP 1, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | NGUYỄN Ư DĨ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.100 |
| 83 | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 84 | LÊ THƯỚC, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XA LỘ HÀ NỘI | ĐƯỜNG 12, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 8.400 |
| 85 | LÊ VĂN MIẾN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 7.800 |
| 86 | NGÔ QUANG HUY, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 8.400 |
| 87 | NGUYỄN BÁ HUÂN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 88 | NGUYỄN BÁ LÂN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | XA LỘ HÀ NỘI | 8.400 |
| 89 | NGUYỄN CỪ, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 90 | NGUYỄN ĐĂNG GIAI, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 91 | NGUYỄN DUY HIỆU, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 92 | NGUYỄN Ư DĨ, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRẦN NGỌC DIỆN | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 93 | NGUYỄN VĂN HƯỞNG, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | CUỐI ĐƯỜNG | 9.200 |
| 94 | QUỐC HƯƠNG, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XA LỘ HÀ NỘI | ĐƯỜNG 47, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 9.200 |
| 95 | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XA LỘ HÀ NỘI | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | 14.600 |
| 96 | TỐNG HỮU ĐỊNH, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 8.400 |
| 97 | TRẦN NGỌC DIỆN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 9.200 |
| 98 | TRÚC ĐƯỜNG, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 10.200 |
| 99 | VÕ TRƯỜNG TOẢN | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 9.600 |
| 100 | XA LỘ HÀ NỘI | CHÂN CẦU SÀI GÒN | CẦU RẠCH CHIẾC | 14.400 |
| 101 | XUÂN THỦY, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | 11.000 |
| QUỐC HƯƠNG | NGUYỄN VĂN HƯỞNG | 9.600 |
| 102 | ĐƯỜNG CHÍNH (ĐOẠN 1. DỰ ÁN FIDICO), LỘ GIỚI 12M - 17M, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.400 |
| 103 | ĐƯỜNG NHÁNH CỤT (DỰ ÁN FIDICO), LỘ GIỚI 7M-12M, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.800 |
| 104 | AN PHÚ, PHƯỜNG AN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 9.200 |
| 105 | ĐẶNG TIẾN ĐÔNG, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐOÀN HỮU TRƯNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 106 | ĐỖ XUÂN HỢP, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG - AN PHÚ | NGUYỄN DUY TRINH | CẦU NAM LÝ | 6.000 |
| 107 | ĐOÀN HỮU TRƯNG, PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 108 | ĐƯỜNG 51-AP | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 109 | ĐƯỜNG 52-AP | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 110 | ĐƯỜNG 53-AP | ĐƯỜNG 51-AP | ĐƯỜNG 59-AP | 7.000 |
| 111 | ĐƯỜNG 54-AP | THÂN VĂN NHIẾP | ĐƯỜNG 53-AP | 7.000 |
| 112 | ĐƯỜNG 55-AP | THÂN VĂN NHIẾP | ĐƯỜNG 59-AP | 7.000 |
| 113 | ĐƯỜNG 63-AP | ĐƯỜNG 57-AP | ĐƯỜNG 51-AP | 7.000 |
| 114 | ĐƯỜNG 57-AP | ĐƯỜNG 51-AP | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 115 | ĐƯỜNG 58-AP | ĐƯỜNG 51-AP | THÂN VĂN NHIẾP | 7.000 |
| 116 | ĐƯỜNG 59-AP | ĐƯỜNG 51-AP | THÂN VĂN NHIẾP | 7.000 |
| 117 | ĐƯỜNG 60-AP | ĐƯỜNG 51-AP | THÂN VĂN NHIẾP | 7.000 |
| 118 | ĐƯỜNG 61-AP | ĐƯỜNG 51-AP | ĐƯỜNG 53-AP | 7.000 |
| 119 | ĐƯỜNG 62-AP | ĐƯỜNG 53-AP | ĐƯỜNG 54-AP | 7.000 |
| 120 | ĐƯỜNG 1 (ĐƯỜNG H), KP1, PHƯỜNG AN PHÚ | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 121 | ĐƯỜNG 1, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | ĐƯỜNG 8 | 9.200 |
| 122 | ĐƯỜNG 2 (KHU NHÀ Ở 280 LƯƠNG ĐỊNH CỦA), KP1, PHƯỜNG AN PHÚ | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | CUỐI ĐƯỜNG | 9.200 |
| 123 | ĐƯỜNG 2, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 124 | ĐƯỜNG 3, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 2, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐẶNG TIẾN ĐÔNG | 8.800 |
| 125 | ĐƯỜNG 4, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 3, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 8 | 6.600 |
| 126 | ĐƯỜNG 5, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 4, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | AN PHÚ | 7.000 |
| 127 | ĐƯỜNG 7, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 1, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐOÀN HỮU TRƯNG | 6.600 |
| 128 | ĐƯỜNG 8, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | AN PHÚ | ĐOÀN HỮU TRƯNG | 8.800 |
| 129 | ĐƯỜNG 9, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐOÀN HỮU TRƯNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.300 |
| 130 | ĐƯỜNG 10, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐOÀN HỮU TRƯNG | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 131 | ĐƯỜNG 11, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐOÀN HỮU TRƯNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 132 | ĐƯỜNG 12, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 133 | ĐƯỜNG 13, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | AN PHÚ | GIANG VĂN MINH | 5.200 |
| 134 | ĐƯỜNG 14, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 13, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 135 | ĐƯỜNG 15, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 136 | ĐƯỜNG 16, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 137 | ĐƯỜNG 17, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 7.500 |
| 138 | ĐƯỜNG 18, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | VÕ TRƯỜNG TOẢN | ĐƯỜNG 20, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | 10.500 |
| 139 | ĐƯỜNG 19, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | VÕ TRƯỜNG TOẢN | ĐƯỜNG 20, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | 9.200 |
| 140 | ĐƯỜNG 20, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 18 | ĐƯỜNG 19, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | 9.200 |
| 141 | ĐƯỜNG 21, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | GIANG VĂN MINH | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 142 | ĐƯỜNG 22, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 21, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 143 | ĐƯỜNG 23, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 2, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 144 | ĐƯỜNG 24, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 10.200 |
| 145 | ĐƯỜNG 25, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | ĐƯỜNG BẮC NAM II, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 9.900 |
| 146 | ĐƯỜNG 26, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | ĐƯỜNG 29, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ, (QH 87HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 9.900 |
| 147 | ĐƯỜNG 27, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | ĐƯỜNG 26, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ, (QH 87HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 9.900 |
| 148 | ĐƯỜNG 28, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | ĐƯỜNG 27, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ, (QH 87HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 9.900 |
| 149 | ĐƯỜNG 29, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | ĐƯỜNG BẮC NAM II, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 9.900 |
| 150 | ĐƯỜNG SỐ 1 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | THÂN VĂN NHIẾP | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 151 | THÂN VĂN NHIẾP | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 152 | ĐƯỜNG SỐ 2 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 1 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 153 | ĐƯỜNG SỐ 3 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 1 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 2 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | 8.000 |
| 154 | ĐƯỜNG SỐ 4 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 2 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 3 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | 8.000 |
| 155 | ĐƯỜNG SỐ 5 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 2 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | THÂN VĂN NHIẾP | 8.000 |
| 156 | ĐƯỜNG SỐ 6 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 2 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 3 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | 8.000 |
| 157 | ĐƯỜNG SỐ 7 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 1 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 158 | ĐƯỜNG BẮC NAM II, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 9.600 |
| 159 | ĐƯỜNG ĐÔNG TÂY I, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | MAI CHÍ THỌ | CUỐI ĐƯỜNG | 9.600 |
| 160 | ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG AN PHÚ (DỰ ÁN SÀI GÒN RIVIERA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 161 | ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG AN PHÚ (DỰ ÁN SÀI GÒN RIVIERA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 162 | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG AN PHÚ (DỰ ÁN SÀI GÒN RIVIERA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 163 | ĐƯỜNG SỐ 4 (DỰ ÁN SÀI GÒN RIVIERA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 164 | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG AN PHÚ (DỰ ÁN SÀI GÒN RIVIERA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 165 | ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG AN PHÚ (DỰ ÁN SÀI GÒN RIVIERA) | ĐƯỜNG GIANG VĂN MINH | CUỐI ĐƯỜNG | 21.000 |
| 166 | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 167 | ĐƯỜNG SỐ 2 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG C (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG E (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 168 | ĐƯỜNG SỐ 3 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 9 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG A (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 169 | ĐƯỜNG SỐ 4 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG C (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 170 | ĐƯỜNG SỐ 5 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG E (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG F (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 171 | ĐƯỜNG SỐ 6 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG 1 (ĐƯỜNG H). KP1, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG G (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 172 | ĐƯỜNG SỐ 7 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG 1 (ĐƯỜNG H). KP1, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 4 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 173 | ĐƯỜNG SỐ 8 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG 1 (ĐƯỜNG H), KP1, PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 174 | ĐƯỜNG SỐ 9 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 175 | ĐƯỜNG E (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 8 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 176 | ĐƯỜNG F (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 8 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 177 | ĐƯỜNG G (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 8 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.400 |
| 178 | ĐƯỜNG 6, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐẶNG TIẾN ĐÔNG | ĐƯỜNG 8, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | 8.000 |
| 179 | GIANG VĂN MINH, PHƯỜNG AN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 9.200 |
| 180 | ĐỒNG VĂN CỐNG | MAI CHÍ THỌ | CẦU GIỒNG ÔNG TỐ 2 | 6.800 |
| CẦU GIỒNG ÔNG TỐ 2 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI PHÍA ĐÔNG | 8.400 |
| 181 | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG DẪN CAO TỐC TPHCM-LONG THÀNH- DẦU GIÂY | CẦU GIỒNG ÔNG TỐ 1 | 8.000 |
| CẦU GIỒNG ÔNG TỐ 1 | VÕ CHÍ CÔNG | 9.800 |
| VÕ CHÍ CÔNG | PHÀ CÁT LÁI | 7.500 |
| 182 | ĐƯỜNG SONG HÀNH (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN NÃO | MAI CHÍ THỌ | 15.000 |
| 183 | NGUYỄN HOÀNG | XA LỘ HÀ NỘI | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | 14.000 |
| 184 | NGUYỄN QUÝ ĐỨC | ĐƯỜNG SONG HÀNH (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 14.400 |
| 185 | VŨ TÔNG PHAN | NGUYỄN HOÀNG | CUỐI ĐƯỜNG | 13.500 |
| 186 | TRẦN LỰU | VŨ TÔNG PHAN | CUỐI ĐƯỜNG | 13.500 |
| 187 | ĐƯỜNG SỐ 4 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN LỰU | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | 12.400 |
| 188 | ĐƯỜNG SỐ 4A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN LỰU | CUỐI ĐƯỜNG | 12.200 |
| 189 | ĐƯỜNG 5 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN NÃO | NGUYỄN QUÝ CẢNH | 12.400 |
| 190 | THÁI THUẬN | NGUYỄN QUÝ CẢNH | CUỐI ĐƯỜNG | 12.600 |
| 191 | ĐƯỜNG 7 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 5 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | THÁI THUẬN | 13.500 |
| 192 | ĐƯỜNG 7C (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 5 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 7 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 193 | NGUYỄN QUÝ CẢNH | ĐƯỜNG SONG HÀNH (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | VŨ TÔNG PHAN | 13.500 |
| 194 | ĐƯỜNG 8 A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 7C (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 9 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 195 | ĐƯỜNG 9 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | NGUYỄN QUÝ ĐỨC | THÁI THUẬN | 12.600 |
| 196 | ĐƯỜNG 10 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ - BÌNH AN | VŨ TÔNG PHAN | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI TÂY (DỰ ÁN 131) | 12.600 |
| 197 | ĐƯỜNG 11 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ - BÌNH AN | ĐƯỜNG 10 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ - BÌNH AN | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | 12.600 |
| 198 | ĐƯỜNG 12 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN LỰU | ĐƯỜNG 37 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 12.000 |
| 199 | ĐƯỜNG 14 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SONG HÀNH (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | VŨ TÔNG PHAN | 13.500 |
| 200 | ĐƯỜNG 15 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | NGUYỄN HOÀNG | ĐƯỜNG 23 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 12.200 |
| 201 | DƯƠNG VĂN AN | NGUYỄN HOÀNG | ĐƯỜNG 17 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 202 | ĐƯỜNG 17 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | THÁI THUẬN | ĐƯỜNG 14 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 203 | ĐƯỜNG 18 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 17 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 20 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 204 | ĐƯỜNG 18A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | THÁI THUẬN | ĐƯỜNG 18 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 205 | ĐƯỜNG 19 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | THÁI THUẬN | ĐƯỜNG 22 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 206 | ĐƯỜNG SỐ 20 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 17 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | DƯƠNG VĂN AN | 13.500 |
| 207 | ĐƯỜNG SỐ 22 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | VŨ TÔNG PHAN | ĐƯỜNG 16 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 208 | ĐƯỜNG SỐ 23 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | DƯƠNG VĂN AN | ĐƯỜNG 19 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 12.200 |
| 209 | ĐƯỜNG SỐ 24 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | VŨ TÔNG PHAN | ĐỖ PHÁP THUẬN | 12.400 |
| 210 | ĐƯỜNG SỐ 25 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | VŨ TÔNG PHAN | ĐỖ PHÁP THUẬN | 12.400 |
| 211 | ĐƯỜNG SỐ 28 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐỒ PHÁP THUẬN | ĐƯỜNG 31C (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 12.400 |
| 212 | ĐƯỜNG SỐ 29 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.400 |
| 213 | CAO ĐỨC LÂN | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | NGUYỄN HOÀNG | 13.500 |
| 214 | ĐỖ PHÁP THUẬN | CAO ĐỨC LÂN | ĐƯỜNG 32 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 215 | BÙI TÁ HÁN | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.500 |
| 216 | ĐƯỜNG SỐ 31A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | CUỐI ĐƯỜNG | 11.900 |
| 217 | ĐƯỜNG SỐ 31B (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | CUỐI ĐƯỜNG | 13.500 |
| 218 | ĐƯỜNG SỐ 31C (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | ĐƯỜNG 28 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 219 | ĐƯỜNG SỐ 31D (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | ĐƯỜNG 28 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 220 | ĐƯỜNG SỐ 31E (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | ĐƯỜNG 28 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 221 | ĐƯỜNG SỐ 31F (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | ĐƯỜNG 28 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 222 | ĐƯỜNG SỐ 32 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | CAO ĐỨC LÂN | TRẦN LỰU | 12.000 |
| 223 | ĐƯỜNG SỐ 33 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 224 | ĐƯỜNG SỐ 34 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 4A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 12.000 |
| 225 | ĐƯỜNG SỐ 35 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 37 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | 12.000 |
| 226 | ĐƯỜNG SỐ 36 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | ĐƯỜNG 35 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 12.000 |
| 227 | ĐƯỜNG SỐ 37 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN LỰU | CAO ĐỨC LÂN | 12.400 |
| 228 | ĐƯỜNG 3.5, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.400 |
| 229 | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG NGUYỄN VĂN GIÁP | 5.200 |
| 230 | ĐƯỜNG 7, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.200 |
| ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 231 | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.400 |
| 232 | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 233 | ĐƯỜNG 10, 11, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 234 | ĐƯỜNG 12, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | GIÁO XỨ MỸ HÒA | 4.800 |
| 235 | ĐƯỜNG 13, 15, 16, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 236 | ĐƯỜNG 14, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | GIÁO XỨ MỸ HÒA | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 237 | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.400 |
| 238 | ĐƯỜNG 19, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 11, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 239 | ĐƯỜNG 20, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 240 | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| ĐƯỜNG 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 37, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.400 |
| 241 | ĐƯỜNG 22, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 28, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 3.700 |
| 242 | ĐƯỜNG 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 31, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.500 |
| 243 | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 3.900 |
| 244 | ĐƯỜNG 25, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 245 | ĐƯỜNG 26, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 27, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 25, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 3.700 |
| 246 | ĐƯỜNG 27, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 247 | ĐƯỜNG 28, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.500 |
| 248 | ĐƯỜNG 29, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.200 |
| 249 | ĐƯỜNG 30, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 31, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 250 | ĐƯỜNG 31, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 251 | ĐƯỜNG 32, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 31, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.500 |
| 252 | ĐƯỜNG 33, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | DỰ ÁN CÔNG TY THỦ THIÊM | 4.500 |
| KHU DÂN CƯ HIỆN HỮU | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 253 | ĐƯỜNG 34, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 254 | ĐƯỜNG 35, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 13, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.500 |
| 255 | ĐƯỜNG 37, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 256 | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | LÊ VĂN THỊNH | NGUYỄN TRUNG NGUYỆT | 4.800 |
| 257 | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | NGUYỄN TRUNG NGUYỆT | 4.800 |
| 258 | ĐƯỜNG 40, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN VĂN GIÁP | NGUYỄN ĐÔN TIẾT | 3.700 |
| 259 | ĐƯỜNG 41, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN TRUNG NGUYỆT | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.200 |
| 260 | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | LÊ VĂN THỊNH | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 261 | ĐƯỜNG 43, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 262 | ĐƯỜNG 44, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 263 | ĐƯỜNG 46, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 48, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 264 | ĐƯỜNG 47, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 50, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.400 |
| 265 | ĐƯỜNG 48, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 46, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.500 |
| 266 | ĐƯỜNG 49, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 52, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 6.000 |
| 267 | ĐƯỜNG 50, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 46, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 49, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 268 | ĐƯỜNG 53, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 54, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 33, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.400 |
| 269 | ĐƯỜNG 54, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 5.400 |
| 270 | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 63, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐỖ XUÂN HỢP | 5.100 |
| 271 | ĐƯỜNG 60, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 59, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 272 | ĐƯỜNG 61, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 53, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 273 | ĐƯỜNG 62, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 274 | ĐƯỜNG 63, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 275 | ĐƯỜNG NỘI BỘ THUỘC DỰ ÁN CÔNG TY THÁI DƯƠNG, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 5.100 |
| 276 | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 277 | ĐƯỜNG SỐ 5 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG SỐ 8 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 6.200 |
| 278 | ĐƯỜNG SỐ 6 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG SỐ 5 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 6.200 |
| 279 | ĐƯỜNG SỐ 8 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.200 |
| 280 | NGUYỄN TRUNG NGUYỆT, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.400 |
| 281 | NGUYỄN VĂN GIÁP, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG BÌNH TRƯNG | HẺM 112, ĐƯỜNG 42 | 4.200 |
| HẺM 112, ĐƯỜNG 42 | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 282 | ĐƯỜNG BÌNH TRƯNG, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG - CÁT LÁI | LÊ VĂN THỊNH | NGUYỄN VĂN GIÁP | 3.700 |
| 283 | ĐƯỜNG 1, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| 284 | LÊ HỮU KIỀU | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | BÁT NÀN | 6.000 |
| 285 | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.000 |
| 286 | ĐƯỜNG 53-BTT | LÊ HỮU KIỀU | BÁT NÀN | 5.200 |
| 287 | BÁT NÀN | ĐỒNG VĂN CỐNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 288 | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| 289 | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | NGUYỄN TƯ NGHIÊM | 4.400 |
| 290 | NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO | ĐƯỜNG 47-BTT | ĐƯỜNG 53-BTT | 5.200 |
| 291 | ĐƯỜNG 47-BTT | LÊ HỮU KIỀU | BÁT NÀN | 5.200 |
| 292 | ĐƯỜNG 48-BTT | LÊ HỮU KIỀU | BÁT NÀN | 5.200 |
| 293 | ĐƯỜNG 49-BTT | LÊ HỮU KIỀU | BÁT NÀN | 5.200 |
| 294 | ĐƯỜNG 50-BTT | LÊ HỮU KIỀU | NGUYỄN ĐẶNG ĐẠO | 5.200 |
| 295 | ĐƯỜNG 51-BTT | LÊ HỮU KIỀU | NGUYỄN ĐẶNG ĐẠO | 5.200 |
| 296 | ĐƯỜNG 52-BTT | LÊ HỮU KIỀU | BÁT NÀN | 5.200 |
| 297 | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 298 | ĐƯỜNG 13, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 14, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| 299 | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG BÌNH TRƯNG (PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY - CÁT LÁI) | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 30, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| 300 | ĐƯỜNG 14, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 33, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| 301 | ĐƯỜNG 11, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 302 | ĐƯỜNG 15, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 303 | ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | SÔNG GIỒNG ÔNG TỐ | 3.700 |
| 304 | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 28, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 305 | ĐƯỜNG 19, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 306 | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 22, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 307 | ĐƯỜNG 22, KHU PHỐ 1, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 308 | ĐƯỜNG 22, KHU PHỐ 4, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 309 | ĐƯỜNG 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 310 | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 311 | ĐƯỜNG 28, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 312 | ĐƯỜNG 29, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | LÊ HỮU KIỀU | 3.700 |
| 313 | ĐƯỜNG 30, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG BÌNH TRƯNG (PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY - CÁT LÁI) | NGUYỄN TƯ NGHIÊM | 3.700 |
| 314 | ĐƯỜNG 31, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN TUYỂN | ĐƯỜNG 13, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 315 | ĐƯỜNG 32, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI - PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 316 | ĐƯỜNG 33, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 13, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | LÊ VĂN THỊNH | 3.700 |
| 317 | ĐƯỜNG 34, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 318 | ĐƯỜNG 35, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN TUYỂN | NGUYỄN DUY TRINH | 4.000 |
| 319 | ĐƯỜNG 36, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 320 | ĐƯỜNG 37, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 13, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 35, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 321 | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 1, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 19, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 322 | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | LÊ VĂN THỊNH | 4.400 |
| 323 | ĐƯỜNG BÌNH TRƯNG (PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY - CÁT LÁI) | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| 324 | ĐƯỜNG SỐ 7, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG SỐ 27, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 325 | ĐƯỜNG SỐ 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG BÌNH TRƯNG (PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY - CÁT LÁI) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 326 | ĐƯỜNG SỐ 25, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 327 | ĐƯỜNG SỐ 26, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 328 | ĐƯỜNG SỐ 27, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 329 | ĐƯỜNG SỐ 41, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 330 | ĐƯỜNG SỐ 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG SỐ 11, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 331 | LÊ VĂN THỊNH | NGUYỄN DUY TRINH | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | 5.800 |
| 332 | NGUYỄN DUY TRINH | CẦU GIỒNG ÔNG TỐ 1 | CẦU XÂY DỰNG | 6.600 |
| 333 | NGUYỄN TƯ NGHIÊM, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | NGUYỄN TUYỂN | 5.800 |
| 334 | NGUYỄN TUYỂN, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.800 |
| 335 | ĐƯỜNG 2, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | TRỊNH KHẮC LẬP | 6.600 |
| 336 | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | 6.600 |
| 337 | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 338 | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | 4.400 |
| 339 | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | 6.000 |
| 340 | ĐƯỜNG 7, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | ĐỒNG VĂN CỐNG | THÍCH MẬT THỂ | 5.400 |
| 341 | ĐƯỜNG 16, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | 6.000 |
| 342 | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐỒNG VĂN CỐNG | 5.400 |
| 343 | ĐƯỜNG 19, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | 4.400 |
| 344 | ĐƯỜNG 20, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 345 | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 5.100 |
| 346 | ĐƯỜNG SỐ 22, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 347 | ĐƯỜNG SỐ 23, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 348 | ĐƯỜNG SỐ 24, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 349 | ĐƯỜNG SỐ 25, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 350 | THẠNH MỸ LỢI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 16, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | 6.000 |
| 351 | THÍCH MẬT THỂ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | ĐƯỜNG 16, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | ĐỒNG VĂN CỐNG | 5.400 |
| 352 | TRỊNH KHẮC LẬP, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐỒNG VĂN CỐNG | 5.700 |
| 353 | ĐƯỜNG 1, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG CÁT LÁI | 4.800 |
| 354 | ĐƯỜNG 2, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 355 | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 356 | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 357 | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG CÁT LÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 358 | ĐƯỜNG 11, PHƯỜNG CÁT LÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 359 | ĐƯỜNG 12, 13, PHƯỜNG CÁT LÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.600 |
| 360 | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG CÁT LÁI | LÊ VĂN THỊNH | LÊ ĐÌNH QUẢN | 4.800 |
| 361 | ĐƯỜNG 25, PHƯỜNG CÁT LÁI | LÊ VĂN THỊNH | LÊ ĐÌNH QUẢN | 4.800 |
| 362 | ĐƯỜNG 26, PHƯỜNG CÁT LÁI | ĐƯỜNG 25, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN ĐÔN TIẾT | 5.100 |
| 363 | ĐƯỜNG 28, PHƯỜNG CÁT LÁI | LÊ VĂN THỊNH | NGUYỄN ĐÔN TIẾT | 4.600 |
| 364 | ĐƯỜNG 29, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | LÊ VĂN THỊNH NỐI DÀI | 4.800 |
| 365 | ĐƯỜNG 30, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | LÊ ĐÌNH QUẢN | 4.500 |
| 366 | LÊ PHỤNG HIỂU, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CẢNG CÁT LÁI | 4.500 |
| 367 | LÊ VĂN THỊNH NỐI DÀI, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGÃ 3 ĐƯỜNG LÊ VĂN THỊNH - ĐƯỜNG 24 | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG CÁT LÁI | 5.100 |
| 368 | LÊ ĐÌNH QUẢN, PHƯỜNG CÁT LÁI | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG CÁT LÁI | ĐƯỜNG 28, PHƯỜNG CÁT LÁI | 4.800 |
| 369 | NGUYỄN ĐÔN TIẾT | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.000 |
| 370 | HẺM 112, ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN VĂN GIÁP | 5.700 |
| 371 | ĐƯỜNG 52-TML | BÁT NÀN | LÊ HIẾN MAI | 6.800 |
| 372 | ĐƯỜNG 54-TML | TRƯƠNG VĂN BANG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | 6.800 |
| 373 | ĐƯỜNG 55-TML | BÁT NÀN | TẠ HIỆN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 6.800 |
| 374 | ĐƯỜNG 56-TML | ĐƯỜNG 52-TML | CUỐI ĐƯỜNG | 6.800 |
| 375 | ĐƯỜNG 57-TML | ĐƯỜNG 52-TML | ĐỒNG VĂN CỐNG | 6.800 |
| 376 | ĐƯỜNG 58-TML | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐƯỜNG 103-TML | 7.000 |
| 377 | ĐƯỜNG 59-TML | TẠ HIỆN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN AN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 378 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ DỰ ÁN KHU NHÀ Ở CÔNG TY HUY HOÀNG - 174HA , PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.800 |
| 379 | ĐƯỜNG 60-TML | LÊ HIẾN MAI | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 380 | ĐƯỜNG 61-TML | ĐƯỜNG 62-TML | ĐƯỜNG 60-TML | 6.800 |
| 381 | ĐƯỜNG 68-TML | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.800 |
| 382 | ĐƯỜNG 62-TML | NGUYỄN THANH SƠN | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 383 | ĐƯỜNG 64-TML | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐƯỜNG 103-TML | 7.000 |
| 384 | ĐƯỜNG 67-TML | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | PHAN BÁ VÀNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 6.600 |
| 385 | ĐƯỜNG 69-TML | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 6.800 |
| 386 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 12M - KDC CÁT LÁI 152.92HA | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.500 |
| 387 | ĐƯỜNG 43-CL | ĐƯỜNG 71-CL | ĐƯỜNG 69-CL | 4.500 |
| 388 | ĐƯỜNG 57-CL | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 389 | ĐƯỜNG 60-CL | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 390 | ĐƯỜNG 65-CL | ĐƯỜNG 39-CL | ĐƯỜNG 57-CL | 4.200 |
| 391 | ĐƯỜNG 66-CL | ĐƯỜNG 39-CL | ĐƯỜNG 57-CL | 4.100 |
| 392 | ĐƯỜNG 69-CL | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 393 | ĐƯỜNG 70-CL | ĐƯỜNG 57-CL | DỰ ÁN CÔNG TY CP XD SÀI GÒN | 4.500 |
| 394 | MAI CHÍ THỌ | HẦM SÔNG SÀI GÒN | NÚT GIAO CÁT LÁI - XA LỘ HÀ NỘI | 9.000 |
| 395 | ĐƯỜNG 10A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ - BÌNH AN | ĐƯỜNG 10 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 12.000 |
| 396 | ĐƯỜNG SỐ 12A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN LỰU | ĐƯỜNG 37 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 12.000 |
| 397 | ĐƯỜNG SỐ 27A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 26 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 12.400 |
| 398 | ĐƯỜNG SỐ 43-BTT | LÊ VĂN THỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.600 |
| 399 | ĐƯỜNG SỐ 44-BTT | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 400 | ĐƯỜNG SỐ 45-BTT | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 401 | PHAN VĂN ĐÁNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | TRƯƠNG VĂN BANG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 8.000 |
| 402 | NGUYỄN AN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐƯỜNG 104-TML (DỰ ÁN CÔNG TY HUY HOÀNG + CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | 8.000 |
| 403 | TRƯƠNG VĂN BANG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | LÊ HỮU KIỀU | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 404 | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | BÁT NÀN | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 405 | NGUYỄN THANH SƠN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | ĐƯỜNG 104-TML (DỰ ÁN CÔNG TY HUY HOÀNG + CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | 8.000 |
| 406 | LÊ HIẾN MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | ĐƯỜNG 104-TML (DỰ ÁN CÔNG TY HUY HOÀNG + CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | 8.000 |
| 407 | TẠ HIỆN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | ĐƯỜNG 104-TML (DỰ ÁN CÔNG TY HUY HOÀNG + CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | 8.000 |
| 408 | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | ĐƯỜNG 103-TML | 8.000 |
| 409 | NGUYỄN ĐỊA LÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 410 | LÂM QUANG KY, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | 8.000 |
| 411 | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA - KHU 1) | ĐỒNG VĂN CỐNG | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 412 | PHAN BÁ VÀNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 413 | NGUYỄN MỘNG TUÂN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | TRƯƠNG VĂN BANG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 7.500 |
| 414 | TRƯƠNG GIA MÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 415 | NGUYỄN QUANG BẬT, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | TRƯƠNG GIA MÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA) | PHẠM HY LƯỢNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | 7.000 |
| 416 | ĐÀM VĂN LỄ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA- KHU 1) | TRƯƠNG GIA MÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA) | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | 8.000 |
| 417 | PHẠM THẬN DUẬT, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | TRƯƠNG GIA MÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA) | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | 6.600 |
| 418 | PHẠM CÔNG TRỨ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA-KHU 1) | NGUYỄN TRỌNG QUẢN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | CUỐI ĐƯỜNG | 6.500 |
| 419 | PHẠM HY LƯỢNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | PHẠM CÔNG TRỨ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA - KHU 1) | CUỐI ĐƯỜNG | 6.500 |
| 420 | PHẠM ĐÔN LỄ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA- KHU 1) | ĐÀM VĂN LỄ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA - KHU 1), PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA - KHU 1) | ĐƯỜNG 102-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 6.600 |
| 421 | NGUYỄN TRỌNG QUẢN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA - KHU 1) | PHẠM CÔNG TRỨ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | CUỐI ĐƯỜNG | 6.500 |
| 422 | VŨ PHƯƠNG ĐỀ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.500 |
| 423 | QUÁCH GIAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA - KHU 1), PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | CUỐI ĐƯỜNG | 6.500 |
| 424 | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.500 |
| 425 | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG SỐ 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.000 |
| 426 | ĐƯỜNG 39-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐỖ XUÂN HỢP | ĐƯỜNG 50-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 427 | ĐƯỜNG 40-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐỖ XUÂN HỢP | ĐƯỜNG 50-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 428 | ĐƯỜNG 41-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 44-AP (QH TĐC KHU LHTDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 45-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 429 | ĐƯỜNG 42-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 40-AP (QH TĐC KHU LHTDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 50-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 430 | ĐƯỜNG 43-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 40-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 42-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 431 | ĐƯỜNG 44-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 39-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 432 | ĐƯỜNG 45-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 40-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 42-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 433 | ĐƯỜNG 46-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 39-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 434 | ĐƯỜNG 47-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 40-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 42-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 435 | ĐƯỜNG 48-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 40-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 42-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 436 | ĐƯỜNG 49-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 39-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 437 | ĐƯỜNG 50-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 39-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 438 | ĐƯỜNG TRONG DỰ ÁN CÔNG TY CARIC | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 439 | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 58, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 5.400 |
| 440 | ĐƯỜNG 52, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.400 |
| 441 | ĐƯỜNG 55, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 54, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 63, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 442 | ĐƯỜNG 57, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.100 |
| 443 | ĐƯỜNG 58, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 444 | ĐƯỜNG 59, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 445 | ĐƯỜNG 64, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 65, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 6.000 |
| 446 | ĐƯỜNG 65, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.000 |
| 447 | ĐƯỜNG 46-BTT | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.600 |
| 448 | VÕ CHÍ CÔNG | CẦU BÀ CUA | CẦU PHÚ MỸ | 7.000 |
| 449 | ĐƯỜNG 53-TML (DỰ ÁN CÔNG TY HÀ ĐÔ) | BÁT NÀN | TẠ HIỆN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 450 | ĐƯỜNG 63-TML (DỰ ÁN KHU NHÀ Ở CÔNG TY HUY HOÀNG - 174HA) | NGUYỄN AN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 451 | ĐƯỜNG 65-TML (DỰ ÁN CÔNG TY TNHH TRƯNG TIẾN) | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN ĐỊA LÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 452 | ĐƯỜNG 66-TML (DỰ ÁN CÔNG TY TNHH TRUNG TIẾN) | PHAN BÁ VÀNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐƯỜNG 65-TML (DỰ ÁN CÔNG TY TNHH TRUNG TIẾN) | 7.000 |
| 453 | ĐƯỜNG 70-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | ĐƯỜNG 74-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | ĐƯỜNG 69-TML | 7.000 |
| 454 | ĐƯỜNG 71-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐƯỜNG 103-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 7.000 |
| 455 | ĐƯỜNG 72-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | ĐƯỜNG 74-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | ĐƯỜNG 69-TML | 7.000 |
| 456 | ĐƯỜNG 73-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | PHAN BÁ VÀNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 457 | ĐƯỜNG 74-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | PHAN BÁ VÀNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 458 | ĐƯỜNG 75-TML (DỰ ÁN CÔNG TY TNHH ĐÁ BÌNH DƯƠNG) | NGUYỄN ĐỊA LÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN MỘNG TUÂN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 459 | ĐƯỜNG 76-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐƯỜNG 79-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐƯỜNG 80-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | 7.000 |
| 460 | ĐƯỜNG 77-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐƯỜNG 79-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐƯỜNG 80-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | 7.000 |
| 461 | ĐƯỜNG 78-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐƯỜNG 77-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐỒNG VĂN CỐNG | 7.000 |
| 462 | ĐƯỜNG 79-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | LÂM QUANG KY, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 463 | ĐƯỜNG 80-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐƯỜNG 79-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 464 | ĐƯỜNG 81-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | LÂM QUANG KY, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 465 | ĐƯỜNG 82-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | NGUYỄN ĐỊA LÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | LÂM QUANG KY, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 466 | ĐƯỜNG 83-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | NGUYỄN ĐỊA LÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | LÂM QUANG KY, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 467 | ĐƯỜNG 84-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | TRƯƠNG VĂN BANG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 468 | ĐƯỜNG 85-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | TRƯƠNG VĂN BANG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 469 | ĐƯỜNG 86-TML (DỰ ÁN CÔNG TY QUANG TRUNG) | LÂM QUANG KY, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 470 | ĐƯỜNG 87-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 103-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | QUÁCH GIAI | 7.000 |
| 471 | ĐƯỜNG 88-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 103-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 96-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 7.000 |
| 472 | ĐƯỜNG 89-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 473 | ĐƯỜNG 90-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 103-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | QUÁCH GIAI | 7.000 |
| 474 | ĐƯỜNG 91-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | VŨ PHƯƠNG ĐỀ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 475 | ĐƯỜNG 92-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | VŨ PHƯƠNG ĐỀ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | ĐƯỜNG 96-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 7.000 |
| 476 | ĐƯỜNG 93-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 92-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 96-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 7.000 |
| 477 | ĐƯỜNG 94-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | VŨ PHƯƠNG ĐỀ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 478 | ĐƯỜNG 95-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 88-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 479 | ĐƯỜNG 96-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 88-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 480 | ĐƯỜNG 97-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 102-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐÀM VĂN LỄ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 481 | ĐƯỜNG 98-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA- KHU 1) | ĐƯỜNG 99-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 7.000 |
| 482 | ĐƯỜNG 99-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 102-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 483 | ĐƯỜNG 100-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 102-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỬ THIÊM) | NGUYỄN TRỌNG QUẢN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 484 | ĐƯỜNG 101-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 102-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỬ THIÊM) | ĐÀM VĂN LỄ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 485 | ĐƯỜNG 102-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | TRƯƠNG GIA MÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA) | 7.000 |
| 486 | ĐƯỜNG 103-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | BÁT NÀN | ĐƯỜNG 90-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 8.000 |
| 487 | ĐƯỜNG 104-TML (DỰ ÁN CÔNG TY HUY HOÀNG + CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 488 | ĐƯỜNG 31-CL (ĐƯỜNG N1 - KHU ĐÔ THỊ CÁT LÁI 44HA) | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 69-CL | 3.900 |
| 489 | ĐƯỜNG 3 3-CL | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 69-CL | 3.900 |
| 490 | ĐƯỜNG 34-CL | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.500 |
| 491 | ĐƯỜNG 35-CL | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 66-CL | 4.200 |
| 492 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 10M ĐẾN 12M-KHU ĐÔ THỊ CÁT LÁI 44HA | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 493 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 14M ĐẾN 18M- KHU ĐÔ THỊ CÁT LÁI 44HA | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 494 | ĐƯỜNG N4, D4, D5 - KHU ĐÔ THỊ CÁT LÁI 44HA | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 495 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 8M ĐẾN 12M - (DỰ ÁN KHU NHÀ Ở VĂN MINH + DỰ ÁN KHU NHÀ Ở CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN- CÔNG TY QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ QUẬN 2), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 496 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 12M - (KHU NHÀ Ở 280 LƯƠNG ĐỊNH CỦA), KP1, PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 497 | ĐƯỜNG A (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 498 | ĐƯỜNG C (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ -PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 7 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 8.000 |
| 499 | ĐƯỜNG D (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 2 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 7 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 8.000 |
| 500 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 12M (KHU NHÀ Ở MỸ MỸ - 87HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.400 |
| 501 | ĐƯỜNG 43 (KHU NHÀ Ở MỸ MỸ - 87HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.500 |
| 502 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 12M (KHU A-DỰ ÁN 131HA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 503 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI TÂY (DỰ ÁN 131) | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | ĐƯỜNG SỐ 5 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 504 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 8M - 12M (KHU B VÀ KHU C-DỰ ÁN 131HA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.400 |
| 505 | ĐƯỜNG D (KHU 30.1 HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG K (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG T (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | 4.800 |
| 506 | ĐƯỜNG K (KHU 30.1 HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG S (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKEVIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 507 | ĐƯỜNG M (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG D (KHU 30.1 HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG S (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | 4.800 |
| 508 | ĐƯỜNG R (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKEVIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG D (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKEVIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐỖ XUÂN HỢP | 4.800 |
| 509 | ĐƯỜNG S (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG K (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG T (KHU 30.1 HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKEVIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | 4.800 |
| 510 | ĐƯỜNG T (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG S (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKEVIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 511 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 10M - 12M (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 512 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 8M - 10M (KHU TÁI ĐỊNH CƯ SỐ 3 THUỘC KHU 30HA NAM RẠCH CHIẾC), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 513 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH TRONG KHU LIÊN HỢP TDTT RẠCH CHIẾC | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 9.000 |
| 514 | ĐƯỜNG 2, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 41, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.400 |
| 515 | ĐƯỜNG 17 PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 516 | ĐƯỜNG QUA UBND, PHƯỜNG BÌNH TRUNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 6.000 |
| 517 | ĐƯỜNG 45 (KHU DÂN CƯ LAN ANH), PHƯỜNG BÌNH AN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 518 | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | XUÂN THỦY | 7.800 |
| 519 | ĐƯỜNG D1 VÀ D2 (DỰ ÁN 38.4HA), PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | MAI CHÍ THỌ | 9.000 |
| 520 | ĐƯỜNG NỘI BỘ DỰ ÁN 38.4HA, PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | | | |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 3
*(Ban hành theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | BÀ HUYỆN THANH QUAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 46.400 |
| 2 | BÀN CỜ | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.700 |
| 3 | CÁC ĐƯỜNG TRONG CƯ XÁ ĐÔ THÀNH | | | 26.400 |
| 4 | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | VÕ THỊ SÁU | 61.600 |
| VÕ THỊ SÁU | RANH QUẬN TÂN BÌNH | 43.800 |
| 5 | CAO THẮNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.200 |
| 6 | CÔNG TRƯỜNG QUỐC TẾ | TRỌN ĐƯỜNG | | 79.200 |
| 7 | ĐIỆN BIÊN PHỦ | NGÃ BẢY | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 38.400 |
| CÁCH MẠNG THÁNG 8 | HAI BÀ TRƯNG | 45.500 |
| 8 | ĐOÀN CÔNG BỬU | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.400 |
| 9 | HAI BÀ TRƯNG | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | VÕ THỊ SÁU | 65.600 |
| VÕ THỊ SÁU | LÝ CHÍNH THẮNG | 72.700 |
| LÝ CHÍNH THẮNG | CẦU KIỆU | 58.800 |
| 10 | HOÀNG SA | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 11 | HỒ XUÂN HƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 42.600 |
| 12 | HUỲNH TỊNH CỦA | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.000 |
| 13 | KỲ ĐỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 14 | LÊ NGÔ CÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 15 | LÊ QUÝ ĐÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 55.000 |
| 16 | LÊ VĂN SỸ | CẦU LÊ VĂN SỸ | TRẦN QUANG DIỆU | 42.600 |
| TRẦN QUANG DIỆU | RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | 39.600 |
| 17 | LÝ CHÍNH THẮNG | RANH QUẬN 10 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | 37.400 |
| NAM KỲ KHỞI NGHĨA | RANH QUẬN 1 | 41.400 |
| 18 | LÝ THÁI TỔ | TRỌN ĐƯỜNG | | 52.800 |
| 19 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | | 64.600 |
| 20 | NGÔ THỜI NHIỆM | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 21 | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | TRỌN ĐƯỜNG | | 61.500 |
| 22 | NGUYỄN GIA THIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 39.600 |
| 23 | NGUYỄN HIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.600 |
| 24 | NGUYỄN PHÚC NGUYÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 25 | NGUYỄN SƠN HÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.600 |
| 26 | NGUYỄN THỊ DIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | | 47.000 |
| 27 | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | HAI BÀ TRƯNG | CAO THẮNG | 77.000 |
| CAO THẮNG | NGÃ 6 NGUYỄN VĂN CỪ | 66.000 |
| 28 | NGUYỄN THIỆN THUẬT | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | 44.000 |
| NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 39.600 |
| 29 | NGUYỄN THÔNG | HỒ XUÂN HƯƠNG | KỲ ĐỒNG | 44.000 |
| KỲ ĐỒNG | TRẦN VĂN ĐANG | 35.200 |
| 30 | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.000 |
| 31 | NGUYỄN VĂN MAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.600 |
| 32 | PASTEUR | TRẦN QUỐC TOẢN | VÕ THỊ SÁU | 49.500 |
| VÕ THỊ SÁU | RANH QUẬN 1 | 63.300 |
| 33 | PHẠM ĐÌNH TOÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.600 |
| 34 | PHẠM NGỌC THẠCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 63.000 |
| 35 | CỐNG HỘP RẠCH BÙNG BINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.600 |
| 36 | SƯ THIỆN CHIẾU | TRỌN ĐƯỜNG | | 34.500 |
| 37 | TRẦN CAO VÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 60.000 |
| 38 | TRẦN QUANG DIỆU | TRẦN VĂN ĐANG | LÊ VĂN SỸ | 33.000 |
| LÊ VĂN SỸ | RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | 35.200 |
| 39 | TRẦN QUỐC THẢO | VÕ VĂN TẦN | LÝ CHÍNH THẮNG | 55.000 |
| LÝ CHÍNH THẮNG | CẦU LÊ VĂN SỸ | 48.400 |
| 40 | TRẦN QUỐC TOẢN | TRẦN QUỐC THẢO | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | 35.600 |
| NAM KỲ KHỞI NGHĨA | RANH QUẬN 1 | 41.000 |
| 41 | TRẦN VĂN ĐANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 29.600 |
| 42 | TRƯƠNG ĐỊNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.200 |
| 43 | TRƯƠNG QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 34.500 |
| 44 | TRƯỜNG SA | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 45 | TÚ XƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 46 | VÕ THỊ SÁU | TRỌN ĐƯỜNG | | 52.800 |
| 47 | VÕ VĂN TẦN | HỒ CON RÙA | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 63.800 |
| CÁCH MẠNG THÁNG 8 | CAO THẮNG | 55.000 |
| 48 | VƯỜN CHUỐI | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.600 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 4
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | BẾN VÂN ĐỒN | CẦU NGUYỄN KIỆU | NGUYỄN KHOÁI | 17.900 |
| NGUYỄN KHOÁI | CẦU DỪA | 20.000 |
| CẦU DỪA | NGUYỄN TẤT THÀNH | 24.000 |
| 2 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CHUNG CƯ PHƯỜNG 3 | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.500 |
| 3 | CÁC ĐƯỜNG NỘI BỘ CƯ XÁ VĨNH HỘI | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.500 |
| 4 | ĐINH LỂ | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.800 |
| 5 | ĐOÀN NHƯ HÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.700 |
| 6 | ĐOÀN VĂN BƠ | CHÂN CẦU CALMET | HOÀNG DIỆU | 26.400 |
| HOÀNG DIỆU | TÔN ĐẢN | 23.300 |
| TÔN ĐẢN | XÓM CHIẾU | 18.000 |
| XÓM CHIẾU | NGUYỄN THẦN HIẾN | 9.600 |
| 7 | ĐƯỜNG DÂN SINH HAI BÊN CẦU CALMETTE | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.400 |
| 8 | ĐƯỜNG 10C | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.900 |
| 9 | ĐƯỜNG 20 THƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 10 | ĐƯỜNG DÂN SINH HAI BÊN CẦU ÔNG LÃNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.400 |
| 11 | ĐƯỜNG PHƯỜNG 1 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.800 |
| 12 | ĐƯỜNG SỐ 1 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.900 |
| 13 | ĐƯỜNG SỐ 2 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 14 | ĐƯỜNG SỐ 3 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 15 | ĐƯỜNG SỐ 4 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 16 | ĐƯỜNG SỐ 5 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 17 | ĐƯỜNG SỐ 6 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 18 | ĐƯỜNG SỐ 7 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 19 | ĐƯỜNG SỐ 8 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 20 | ĐƯỜNG SỐ 9 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 21 | ĐƯỜNG SỐ 10 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 22 | ĐƯỜNG SỐ 10A | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 23 | ĐƯỜNG SỐ 10B | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 24 | ĐƯỜNG SỐ 11 | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.000 |
| 25 | ĐƯỜNG SỐ 12 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 26 | ĐƯỜNG SỐ 12A | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.400 |
| 27 | ĐƯỜNG SỐ 13 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 28 | ĐƯỜNG SỐ 15 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 29 | ĐƯỜNG SỐ 16 | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.000 |
| 30 | ĐƯỜNG SỐ 17 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 31 | ĐƯỜNG SỐ 18 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 32 | ĐƯỜNG SỐ 19 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 33 | ĐƯỜNG SỐ 20 | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.900 |
| 34 | ĐƯỜNG SỐ 21 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 35 | ĐƯỜNG SỐ 22 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 36 | ĐƯỜNG SỐ 23 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 37 | ĐƯỜNG SỐ 24 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 38 | ĐƯỜNG SỐ 25 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 39 | ĐƯỜNG SỐ 28 | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.700 |
| 40 | ĐƯỜNG SỐ 29 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 41 | ĐƯỜNG SỐ 30 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 42 | ĐƯỜNG SỐ 31 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 43 | ĐƯỜNG SỐ 32 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 44 | ĐƯỜNG SỐ 32A | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.700 |
| 45 | ĐƯỜNG SỐ 33 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 46 | ĐƯỜNG SỐ 34 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 47 | ĐƯỜNG SỐ 35 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.700 |
| 48 | ĐƯỜNG SỐ 36 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 49 | ĐƯỜNG SỐ 37 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 50 | ĐƯỜNG SỐ 38 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 51 | ĐƯỜNG SỐ 39 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 52 | ĐƯỜNG SỐ 40 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 53 | ĐƯỜNG SỐ 42 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 54 | ĐƯỜNG SỐ 43 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 55 | ĐƯỜNG SỐ 44 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 56 | ĐƯỜNG SỐ 45 | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 57 | ĐƯỜNG SỐ 46 | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.600 |
| 58 | ĐƯỜNG SỐ 47 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 59 | ĐƯỜNG SỐ 48 | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.000 |
| 60 | ĐƯỜNG SỐ 49 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 61 | ĐƯỜNG SỐ 50 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.200 |
| 62 | HOÀNG DIỆU | SÁT CẢNG SÀI GÒN | NGUYỄN TẤT THÀNH | 24.000 |
| NGUYỄN TẤT THÀNH | ĐOÀN VĂN BƠ | 34.500 |
| ĐOÀN VĂN BƠ | KHÁNH HỘI | 31.500 |
| KHÁNH HỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 30.000 |
| 63 | KHÁNH HỘI | BẾN VÂN ĐỒN | HOÀNG DIỆU | 31.500 |
| HOÀNG DIỆU | CẦU KÊNH TẺ | 29.400 |
| CẦU KÊNH TẺ | TÔN THẤT THUYẾT | 17.400 |
| 64 | LÊ QUỐC HƯNG | BẾN VÂN ĐỒN | HOÀNG DIỆU | 23.900 |
| HOÀNG DIỆU | LÊ VĂN LINH | 33.000 |
| 65 | LÊ THẠCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 66 | LÊ VĂN LINH | NGUYỄN TẤT THÀNH | LÊ QUỐC HƯNG | 33.000 |
| LÊ QUỐC HƯNG | ĐOÀN VĂN BƠ | 20.200 |
| 67 | LÊ VĂN LINH NỐI DÀI | ĐƯỜNG 48 | NGUYỄN HỮU HÀO | 31.500 |
| 68 | NGÔ VĂN SỞ | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.500 |
| 69 | NGUYỄN HỮU HÀO | BẾN VÂN ĐỒN | HOÀNG DIỆU | 17.100 |
| HOÀNG DIỆU | CUỐI ĐƯỜNG | 14.700 |
| 70 | NGUYỄN KHOÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.400 |
| 71 | NGUYỄN TẤT THÀNH | CẦU KHÁNH HỘI | LÊ VĂN LINH | 34.500 |
| LÊ VĂN LINH | XÓM CHIẾU | 28.500 |
| XÓM CHIẾU | CẦU TÂN THUẬN | 20.600 |
| 72 | NGUYỄN THẦN HIẾN | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.000 |
| 73 | NGUYỄN TRƯỜNG Tộ | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.200 |
| 74 | TÂN VĨNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.600 |
| 75 | TÔN ĐẢN | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.900 |
| 76 | TÔN THẤT THUYẾT | NGUYỄN TẤT THÀNH | NGUYỄN THẦN HIẾN | 12.800 |
| NGUYỄN THẦN HIẾN | XÓM CHIẾU | 15.000 |
| XÓM CHIẾU | TÔN ĐẢN | 13.700 |
| TÔN ĐẢN | NGUYỄN KHOÁI | 16.800 |
| NGUYỄN KHOÁI | CUỐI ĐƯỜNG | 11.400 |
| 77 | TRƯƠNG ĐÌNH HỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.800 |
| 78 | VĨNH HỘI | TÔN ĐẢN | KHÁNH HỘI | 24.000 |
| KHÁNH HỘI | TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG | 24.000 |
| 79 | VĨNH KHÁNH | BẾN VÂN ĐỒN | HOÀNG DIỆU | 18.000 |
| HOÀNG DIỆU | TÔN ĐẢN | 16.500 |
| 80 | XÓM CHIẾU | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.600 |
| 81 | MAI LỢI TRINH | TÔN THẤT THUYẾT | VĨNH HỘI | 17.400 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 5
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | AN BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.900 |
| 2 | AN DƯƠNG VƯƠNG | NGUYỄN VĂN CỪ | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 58.200 |
| NGUYỄN TRI PHƯƠNG | NGÔ QUYỀN | 29.600 |
| 3 | AN ĐIỀM | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.600 |
| 4 | BẠCH VÂN | VÕ VĂN KIỆT (HÀM TỬ cũ) | TRẦN TUẤN KHẢI | 33.000 |
| TRẦN TUẤN KHẢI | AN BÌNH | 28.600 |
| 5 | BÀ TRIỆU | NGUYỄN KIM | LÝ THƯỜNG KIỆT | 33.000 |
| LÝ THƯỜNG KIỆT | TRIỆU QUANG PHỤC | 18.600 |
| 6 | BÃI SẬY | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.200 |
| 7 | BÙI HỮU NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.000 |
| 8 | CAO ĐẠT | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 9 | CHÂU VĂN LIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 49.300 |
| 10 | CHIÊU ANH CÁC | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.800 |
| 11 | CÔNG TRƯỜNG AN ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 38.600 |
| 12 | DƯƠNG TỬ GIANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 34.300 |
| 13 | ĐẶNG THÁI THÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.200 |
| 14 | ĐÀO TẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 15 | ĐỒ NGỌC THẠNH | HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG | NGUYỄN CHÍ THANH | 33.900 |
| 16 | ĐỖ VĂN SỬU | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 17 | GIA PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.600 |
| 18 | GÒ CÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 19 | HÀ TÔN QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 20 | HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG | VÕ VĂN KIỆT (TRẦN VĂN KIỂU CŨ) | CHÂU VĂN LIÊM | 38.400 |
| CHÂU VĂN LIÊM | HỌC LẠC | 45.500 |
| 21 | HỒNG BÀNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 42.600 |
| 22 | HỌC LẠC | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.000 |
| 23 | HÙNG VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 39.600 |
| 24 | HUỲNH MẪN ĐẠT | VÕ VĂN KIỆT (HÀM TỬ CŨ) | TRẦN HƯNG ĐẠO | 28.600 |
| TRẦN HƯNG ĐẠO | TRẦN PHÚ | 33.000 |
| 25 | KIM BIÊN | VÕ VĂN KIỆT | BÃI SẬY | 32.400 |
| PHAN VĂN KHỎE | HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG | 32.400 |
| 26 | KÝ HOÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.600 |
| 27 | LÃO TỬ | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.300 |
| 28 | LÊ HỒNG PHONG | HÙNG VƯƠNG | NGUYỄN TRÃI | 39.600 |
| NGUYỄN TRÃI | TRẦN HƯNG ĐẠO | 28.600 |
| 29 | LÊ QUANG ĐỊNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.400 |
| 30 | LƯƠNG NHỮ HỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.000 |
| 31 | LƯU XUÂN TÍN | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.300 |
| 32 | LÝ THƯỜNG KIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.200 |
| 33 | MẠC CỬU | TRỌN ĐƯỜNG | | 31.600 |
| 34 | MẠC THIÊN TÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.200 |
| 35 | NGHĨA THỤC | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.600 |
| 36 | NGÔ GIA TỰ | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.200 |
| 37 | NGÔ NHÂN TỊNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.000 |
| 38 | NGÔ QUYỀN | VÕ VĂN KIỆT (HÀM TỬ CŨ) | TRẦN HƯNG ĐẠO | 24.100 |
| TRẦN HƯNG ĐẠO | AN DƯƠNG VƯƠNG | 30.100 |
| AN DƯƠNG VƯƠNG | NGUYỄN CHÍ THANH | 23.500 |
| 39 | NGUYỄN AN KHƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.200 |
| 40 | NGUYỄN ÁN | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.600 |
| 41 | NGUYỄN BIỂU | NGUYỄN TRÃI | CAO ĐẠT | 36.000 |
| CAO ĐẠT | VÕ VĂN KIỆT (HÀM TỬ CŨ) | 30.000 |
| 42 | NGUYỄN CHÍ THANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.100 |
| 43 | NGUYỄN DUY DƯƠNG | NGUYỄN TRÃI | NGUYỄN CHÍ THANH | 33.000 |
| 44 | NGUYỄN KIM | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.900 |
| 45 | NGUYỄN THI | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.400 |
| 46 | NGUYỄN THỊ NHỎ | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.000 |
| 47 | NGUYỄN THỜI TRUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.000 |
| 48 | NGUYỄN TRÃI | NGUYỄN VĂN CỪ | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 66.000 |
| NGUYỄN TRI PHƯƠNG | HỌC LẠC | 48.400 |
| HỌC LẠC | HỒNG BÀNG | 41.800 |
| 49 | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | VÕ VĂN KIỆT (HÀM TỬ cũ) | TRẦN HƯNG ĐẠO | 22.300 |
| TRẦN HƯNG ĐẠO | NGUYỄN CHÍ THANH | 41.700 |
| 50 | NGUYỄN VĂN CỪ | VÕ VĂN KIỆT (BẾN CHƯƠNG DƯƠNG CŨ) | TRẦN HƯNG ĐẠO | 33.600 |
| TRẦN HƯNG ĐẠO | NGÃ SÁU NGUYỄN VĂN CỪ | 42.700 |
| 51 | NGUYỄN VĂN ĐỪNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.100 |
| 52 | NHIÊU TÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.400 |
| 53 | PHẠM BÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.000 |
| 54 | PHẠM HỮU CHÍ | NGUYỄN KIM | LÝ THƯỜNG KIỆT | 27.400 |
| TRIỆU QUANG PHỤC | THUẬN KIỀU | 20.500 |
| THUẬN KIỀU | NGUYỄN THỊ NHỎ | 23.900 |
| 55 | PHẠM ĐÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.700 |
| 56 | PHAN HUY CHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.600 |
| 57 | PHAN PHÚ TIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 58 | PHAN VĂN KHOẺ | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.300 |
| 59 | PHAN VĂN TRỊ | TRỌN ĐƯỜNG | | 31.600 |
| 60 | PHƯỚC HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 41.800 |
| 61 | PHÓ CƠ ĐIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.800 |
| 62 | PHÙ ĐỒNG THIÊN VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.300 |
| 63 | PHÙNG HƯNG | VÕ VĂN KIỆT (TRẦN VĂN KIỂU CŨ) | TRỊNH HOÀI ĐỨC | 33.000 |
| TRỊNH HOÀI ĐỨC | HỒNG BÀNG | 37.400 |
| 64 | PHÚ GIÁO | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 65 | PHÚ HỮU | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.400 |
| 66 | PHÚ ĐINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.000 |
| 67 | SƯ VẠN HẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 29.000 |
| 68 | TÂN HÀNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.000 |
| 69 | TÂN HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.700 |
| 70 | TÂN THÀNH | THUẬN KIỀU | ĐỖ NGỌC THẠNH | 30.800 |
| ĐỖ NGỌC THẠNH | TẠ UYÊN | 35.200 |
| TẠ UYÊN | NGUYỄN THỊ NHỎ | 30.800 |
| 71 | TĂNG BẠT HỔ | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.500 |
| 72 | TẠ UYÊN | HỒNG BÀNG | NGUYỄN CHÍ THANH | 48.400 |
| 73 | TẢN ĐÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 40.400 |
| 74 | THUẬN KIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 75 | TỐNG DUY TÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.000 |
| 76 | TRẦN BÌNH TRỌNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 39.600 |
| 77 | TRẦN CHÁNH CHIẾU | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.600 |
| 78 | TRẦN HOÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.000 |
| 79 | TRẦN HƯNG ĐẠO | NGUYỄN VĂN CỪ | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 58.700 |
| NGUYỄN TRI PHƯƠNG | CHÂU VĂN LIÊM | 38.400 |
| CHÂU VĂN LIÊM | HỌC LẠC | 46.700 |
| 80 | TRẦN NHÂN TÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.800 |
| 81 | TRẦN ĐIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 82 | TRẦN PHÚ | TRẦN HƯNG ĐẠO | NGUYỄN TRÃI | 29.100 |
| NGUYỄN TRÃI | AN DƯƠNG VƯƠNG | 39.600 |
| AN DƯƠNG VƯƠNG | NGÃ SÁU NGUYỄN VĂN CỪ | 33.900 |
| 83 | TRẦN TƯỚNG CÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.000 |
| 84 | TRẦN TUẤN KHẢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.400 |
| 85 | VÕ VĂN KIỆT (HÀM TỬ cũ) | NGUYỄN VĂN CỪ | HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG | 36.800 |
| 86 | VÕ VĂN KIỆT (TRẦN VĂN KIỂU cũ) | ĐOẠN CÒN LẠI | | 33.000 |
| 87 | TRẦN XUÂN HOÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.500 |
| 88 | TRANG TỬ | TRỌN ĐƯỜNG | | 31.600 |
| 89 | TRIỆU QUANG PHỤC | VÕ VĂN KIỆT | HỒNG BÀNG | 31.600 |
| HỒNG BÀNG | BÀ TRIỆU | 31.600 |
| 90 | TRỊNH HOÀI ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.400 |
| 91 | VẠN KIẾP | TRỌN ĐƯỜNG | | 29.000 |
| 92 | VẠN TƯỢNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 93 | VÕ TRƯỜNG TOẢN | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.700 |
| 94 | VŨ CHÍ HIẾU | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.400 |
| 95 | XÓM CHỈ | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.300 |
| 96 | XÓM VÔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 97 | YẾT KIÊU | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.200 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 6
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | AN DƯƠNG VƯƠNG | TÂN HÒA ĐÔNG | KINH DƯƠNG VƯƠNG | 11.200 |
| KINH DƯƠNG VƯƠNG | LÝ CHIÊU HOÀNG | 12.400 |
| LÝ CHIÊU HOÀNG | RANH QUẬN 8 | 8.600 |
| 2 | BÀ HOM | KINH DƯƠNG VƯƠNG | HẺM 76 BÀ HOM | 17.000 |
| HẺM 76 BÀ HOM | AN DƯƠNG VƯƠNG | 13.800 |
| 3 | BÀ KÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 4 | BÀ LÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.700 |
| 5 | BÃI SẬY | NGÔ NHÂN TỊNH | MAI XUÂN THƯỞNG | 18.800 |
| MAI XUÂN THƯỞNG | BÌNH TIÊN | 18.800 |
| BÌNH TIÊN | LÒ GỐM | 13.400 |
| 6 | BẾN LÒ GỐM | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.870 |
| 7 | BẾN PHÚ LÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.800 |
| 8 | BÌNH PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.500 |
| 9 | BÌNH TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.600 |
| 10 | BÌNH TIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.800 |
| 11 | BỬU ĐÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 12 | CAO VĂN LẦU | LÊ QUANG SUNG | BÃI SẬY | 19.000 |
| BÃI SẬY | VÕ VĂN KIỆT | 17.700 |
| 13 | CHỢ LỚN | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.100 |
| 14 | CHU VĂN AN | LÊ QUANG SUNG | BÃI SẬY | 28.200 |
| BÃI SẬY | VÕ VĂN KIỆT | 19.200 |
| 15 | ĐẶNG NGUYÊN CẨN | TÂN HÓA | TÂN HÒA ĐÔNG | 10.200 |
| TÂN HÒA ĐÔNG | BÀ HOM | 13.200 |
| BÀ HOM | KINH DƯƠNG VƯƠNG | 11.800 |
| 16 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CƯ XÁ ĐÀI RAĐA | PHƯỜNG 13 | | 9.600 |
| 17 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CƯ XÁ PHÚ LÂM A | PHƯỜNG 12 | | 8.500 |
| 18 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CƯ XÁ PHÚ LÂM B | PHƯỜNG 13 | | 8.500 |
| 19 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CƯ XÁ PHÚ LÂM D | PHƯỜNG 10 | | 8.500 |
| 20 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU PHỐ CHỢ PHÚ LÂM | PHƯỜNG 13, 14 | | 8.500 |
| 21 | ĐƯỜNG SỐ 10 | KINH DƯƠNG VƯƠNG | BÀ HOM | 9.600 |
| 22 | ĐƯỜNG SỐ 11 | AN DƯƠNG VƯƠNG | ĐƯỜNG SỐ 10 | 11.400 |
| 23 | GIA PHÚ | NGÔ NHÂN TỊNH | PHẠM PHÚ THỨ | 18.000 |
| 24 | HẬU GIANG | PHẠM ĐÌNH HỔ | MINH PHỤNG | 34.200 |
| MINH PHỤNG | NGUYỄN VĂN LUÔNG | 20.400 |
| NGUYỄN VĂN LUÔNG | MŨI TÀU | 18.200 |
| 25 | HỒNG BÀNG | NGUYỄN THỊ NHỎ | CẦU PHÚ LÂM | 24.300 |
| CẦU PHÚ LÂM | VÒNG XOAY PHÚ LÂM | 22.700 |
| 26 | HOÀNG LÊ KHA | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.000 |
| 27 | KINH DƯƠNG VƯƠNG | VÒNG XOAY PHÚ LÂM | MŨI TÀU | 18.400 |
| 28 | LÊ QUANG SUNG | NGÔ NHÂN TỊNH | MAI XUÂN THƯỞNG | 27.800 |
| MAI XUÂN THƯỞNG | MINH PHỤNG | 19.100 |
| MINH PHỤNG | LÒ GỐM | 11.400 |
| 29 | LÊ TẤN KẾ | TRỌN ĐƯỜNG | | 36.400 |
| 30 | LÊ TRỰC | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.600 |
| 31 | LÊ TUẤN MẬU | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.500 |
| 32 | LÝ CHIÊU HOÀNG | NGUYỄN VĂN LUÔNG | AN DƯƠNG VƯƠNG | 11.700 |
| 33 | MAI XUÂN THƯỞNG | LÊ QUANG SUNG | PHAN VĂN KHỎE | 18.700 |
| PHAN VĂN KHỎE | VÕ VĂN KIỆT | 15.200 |
| 34 | MINH PHỤNG | PHAN VĂN KHỎE | HỒNG BÀNG | 22.500 |
| 35 | NGÔ NHÂN TỊNH | LÊ QUANG SUNG | VÕ VĂN KIỆT | 30.000 |
| 36 | NGUYỄN HỮU THẬN | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.500 |
| 37 | NGUYỄN ĐÌNH CHI | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.800 |
| 38 | NGUYỄN PHẠM TUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.700 |
| 39 | NGUYỄN THỊ NHỎ | LÊ QUANG SUNG | HỒNG BÀNG | 26.000 |
| 40 | NGUYỄN VĂN LUÔNG | VÒNG XOAY PHÚ LÂM | HẬU GIANG | 23.300 |
| HẬU GIANG | ĐƯỜNG SỐ 26 | 19.400 |
| ĐƯỜNG SỐ 26 | LÝ CHIÊU HOÀNG | 12.000 |
| 41 | NGUYỄN VĂN LUÔNG (NGUYỄN NGỌC CUNG THEO BẢNG GIÁ ĐẤT 2014) | LÝ CHIÊU HOÀNG | VÕ VĂN KIỆT | 9.800 |
| 42 | NGUYỄN XUÂN PHỤNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.700 |
| 43 | PHẠM ĐÌNH HỔ | HỒNG BÀNG | BÃI SẬY | 25.600 |
| BÃI SẬY | PHẠM VĂN CHÍ | 18.500 |
| 44 | PHẠM PHÚ THỨ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.900 |
| 45 | PHẠM VĂN CHÍ | BÌNH TÂY | BÌNH TIÊN | 23.200 |
| BÌNH TIÊN | LÝ CHIÊU HOÀNG | 14.300 |
| 46 | PHAN ANH | TÂN HÒA ĐÔNG | RANH QUẬN TÂN PHÚ | 11.100 |
| 47 | PHAN VĂN KHỎE | NGÔ NHÂN TỊNH | MAI XUÂN THƯỞNG | 21.400 |
| MAI XUÂN THƯỞNG | BÌNH TIÊN | 14.900 |
| BÌNH TIÊN | LÒ GỐM | 13.100 |
| 48 | TÂN HÒA ĐÔNG | VÒNG XOAY PHÚ LÂM | ĐẶNG NGUYÊN CẨN | 14.300 |
| ĐẶNG NGUYÊN CẨN | AN DƯƠNG VƯƠNG | 10.700 |
| 49 | TÂN HÓA | HỒNG BÀNG | ĐẶNG NGUYÊN CẨN | 14.000 |
| ĐẶNG NGUYÊN CẨN | CẦU TÂN HÓA | 13.200 |
| 50 | THÁP MƯỜI | PHẠM ĐÌNH HỔ | NGÔ NHÂN TỊNH | 43.600 |
| 51 | TRẦN BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 31.500 |
| 52 | TRẦN TRUNG LẬP | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.900 |
| 53 | VÕ VĂN KIỆT | NGÔ NHÂN TỊNH (P1) | CẦU LÒ GỐM (P7) | 24.400 |
| CẦU LÒ GỐM (P7) | RẠCH NHẢY (P10) | 19.800 |
| 54 | TRANG TỬ | ĐỖ NGỌC THẠCH | PHẠM ĐÌNH HỔ | 22.100 |
| 55 | VĂN THÂN | BÌNH TIÊN | BÀ LÀI | 14.600 |
| BÀ LÀI | LÒ GỐM | 9.300 |
| 56 | TRẦN VĂN KIỂU (ĐƯỜNG SỐ 11 KDC BÌNH PHÚ) | HẬU GIANG | LÝ CHIÊU HOÀNG | 13.600 |
| LÝ CHIÊU HOÀNG | VÀNH ĐAI | 11.400 |
| 57 | ĐƯỜNG SỐ 22 | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.100 |
| 58 | ĐƯỜNG SỐ 23 | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.000 |
| 59 | ĐƯỜNG SỐ 24 | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.100 |
| 60 | ĐƯỜNG SỐ 26 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.000 |
| 61 | ĐƯỜNG SONG HÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.400 |
| 62 | ĐƯỜNG SỐ 5 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 63 | ĐƯỜNG SỐ 8 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 64 | ĐƯỜNG SỐ 17 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.100 |
| 65 | ĐƯỜNG SỐ 20 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.100 |
| 66 | ĐƯỜNG SỐ 32 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 67 | ĐƯỜNG SỐ 33 | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.100 |
| 68 | ĐƯỜNG SỐ 42 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 69 | ĐƯỜNG SỐ 44 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 70 | ĐƯỜNG SỐ 52 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 71 | ĐƯỜNG SỐ 54 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 72 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 73 | ĐƯỜNG SỐ 35 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 74 | ĐƯỜNG SỐ 64 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 75 | ĐƯỜNG SỐ 72 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 76 | ĐƯỜNG SỐ 74 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 77 | ĐƯỜNG SỐ 76 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 78 | ĐƯỜNG SỐ 9 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 7
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | BẾ VĂN CẤM | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 2 | BẾN NGHÉ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.700 |
| 3 | BÙI VĂN BA | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.400 |
| 4 | CÁC ĐƯỜNG TRONG CƯ XÁ NGÂN HÀNG | | | 8.800 |
| 5 | CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI TRONG CƯ XÁ TÂN QUY ĐÔNG | | | 8.800 |
| 6 | CHUYÊN DÙNG 9 | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 7 | ĐÀO TRÍ | NGUYỄN VĂN QUỲ | GÒ Ô MÔI | 3.600 |
| GÒ Ô MÔI | HOÀNG QUỐC VIỆT | 3.600 |
| HOÀNG QUỐC VIỆT | TRƯỜNG HÀNG GIANG | 3.600 |
| 8 | VÕ THỊ NHỜ | HUỲNH TẤN PHÁT | ĐƯỜNG SỐ 5 KHU DÂN CƯ NAM LONG | 5.500 |
| 9 | ĐƯỜNG SỐ 10 | | | 6.400 |
| 10 | ĐƯỜNG 17 | ĐƯỜNG SỐ 6 | ĐƯỜNG SỐ 10 | 8.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 10 | MAI VĂN VĨNH | 8.800 |
| 11 | ĐƯỜNG 17 (PHƯỜNG TÂN THUẬN TÂY) | TÂN MỸ | LÂM VĂN BỀN | 8.200 |
| 12 | ĐƯỜNG 15B (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | PHẠM HỮU LẦU | SÔNG PHÚ XUÂN | 6.400 |
| PHẠM HỮU LẦU | HOÀNG QUỐC VIỆT | 7.600 |
| 13 | ĐƯỜNG 60. 62 LÂM VĂN BỀN (PHƯỜNG TÂN KIỂNG) | LÂM VĂN BỀN | CUỐI TRƯỜNG NGUYỄN HỮU THỌ | 6.000 |
| 14 | ĐƯỜNG 67 | | | 7.800 |
| 15 | ĐƯỜNG CẦU TÂN THUẬN 2 | CẦU TÂN THUẬN 2 | NGUYỄN VĂN LINH | 8.300 |
| 16 | NGUYỄN THỊ XIẾU | TRẦN XUÂN SOẠN | CHÂN CẦU TÂN THUẬN 2 | 7.500 |
| 17 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU NHÀ Ở TÂN AN HUY | | | 7.400 |
| 18 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TÂN QUY ĐÔNG | | | - |
| ĐƯỜNG >= 16M | | | 8.800 |
| ĐƯỜNG < 16M | | | 7.400 |
| 19 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VEN SÔNG | | | - |
| ĐƯỜNG SONG HÀNH VỚI ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH | | | 11.100 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI >= 16M | | | 7.900 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 16M | | | 5.200 |
| ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU NHÀ Ở TÂN PHONG | | | - |
| 20 | ĐƯỜNG SONG HÀNH VỚI ĐƯỜNG NGUYỄN HỮU THỌ | | | 11.000 |
| ĐƯỜNG NỐI LÊ VĂN LƯƠNG VỚI ĐƯỜNG NGUYỄN HỮU THỌ | | | 8.800 |
| ĐƯỜNG NỘI BỘ LỘ GIỚI <= 12M | | | 7.400 |
| 21 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VẠN PHÁT HƯNG | | | - |
| ĐƯỜNG HOÀNG QUỐC VIỆT NỐI DÀI (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | 7.500 |
| ĐƯỜNG >= 16M | | | 6.100 |
| ĐƯỜNG < 16M | | | 5.100 |
| 22 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH NHÀ CHỢ LỚN (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | - |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI >= 16M | | | 4.300 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 16M | | | 3.400 |
| 23 | ĐƯỜNG NỘI BỘ TRONG KHU DÂN CƯ CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TÂN THUẬN (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | 7.300 |
| 24 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ BỘ CÔNG AN (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | 3.600 |
| 25 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU CƯ XÁ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG | | | 3.600 |
| 26 | ĐƯỜNG NỘI BỘ TRONG KHU DÂN CƯ CỦA CẢNG BẾN NGHÉ | | | 8.000 |
| 27 | ĐƯỜNG NỘI BỘ TRONG KHU DÂN CƯ CỦA CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG | | | 8.000 |
| 28 | ĐƯỜNG NỐI LÊ VĂN LƯƠNG VỚI NGUYỄN HỮU THỌ | NGUYỄN HỮU THỌ | LÊ VĂN LƯƠNG | 13.200 |
| 29 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU DÂN CƯ CÔNG TY VẠN PHÁT HƯNG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 30 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TY VẠN PHÁT HƯNG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 31 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU DÂN CƯ CÔNG TY TTNT (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | 6.600 |
| 32 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TY TTNT (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | 5.200 |
| 33 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU QUY HOẠCH TÂN HƯNG (KIỀU ĐÀM NI TỰ) | | | 10.200 |
| 34 | ĐƯỜNG NHÁNH NỘI BỘ KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ TÂN HƯNG (KIỀU ĐÀM NI TỰ) | | | 5.300 |
| 35 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH >= 14 M KHU DÂN CƯ CÔNG TY NAM LONG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | 6.100 |
| 36 | ĐƯỜNG NỘI BỘ < 14M KHU DÂN CƯ CÔNG TY NAM LONG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | 3.800 |
| 37 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH TRONG KHU DÂN CƯ TÂN MỸ | | | 11.000 |
| 38 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TÂN MỸ | | | 8.800 |
| 39 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU ĐỊNH CƯ SỐ 1 | | | 11.000 |
| 40 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU ĐỊNH CƯ SỐ 1 < 16M | | | 7.400 |
| 41 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU ĐỊNH CƯ SỐ 1 >= 16M | | | 8.800 |
| 42 | ĐƯỜNG VÀO KHU DÂN CƯ BỘ CÔNG AN | NGUYỄN VĂN QUỲ | KHU DÂN CƯ BỘ CÔNG AN | 6.600 |
| 43 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN HƯNG (4.6 HA) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.200 |
| ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.300 |
| 44 | PHÚ THUẬN (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | ĐÀO TRÍ | HUỲNH TẤN PHÁT | 7.400 |
| HUỲNH TẤN PHÁT | TÂN PHÚ | 8.800 |
| 45 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TÂN THÀNH LẬP (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.100 |
| ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 46 | ĐƯỜNG VÀO CHỢ GÒ Ô MÔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.400 |
| 47 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ LÊ HOÀI ANH (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 48 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TẤN TRƯỜNG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH >= 14 M | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.400 |
| ĐƯỜNG NHÁNH < 14 M | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 49 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ ĐÀO CHIẾN THẮNG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | - |
| ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.900 |
| 50 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH | | | 3.500 |
| ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.600 |
| 51 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ NAM LONG (PHƯỜNG TÂN THUẬN ĐÔNG) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.000 |
| ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 52 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VÕ VĂN THƠM (PHƯỜNG TÂN PHÚ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 53 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CỦA TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SÔNG MIỀN NAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 54 | ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ CÔNG TY SAVIMEX (PHÚ THUẬN) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH >= 14 M | | | 7.400 |
| ĐƯỜNG NHÁNH < 14 M | | | 6.600 |
| 55 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ HIM LAM (PHƯỜNG TÂN HƯNG) | | | - |
| ĐƯỜNG CÓ LỘ GIỚI >=16M | | | 6.200 |
| ĐƯỜNG CÓ LỘ GIỚI <16M | | | 5.500 |
| 56 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CỦA CÔNG TY TNHH PHƯƠNG NAM (PHƯỜNG TÂN PHÚ) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 57 | GÒ Ô MÔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 58 | HOÀNG QUỐC VIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.600 |
| 59 | HUỲNH TẤN PHÁT | CẦU TÂN THUẬN | NGUYỄN THỊ THẬP | 11.100 |
| NGUYỄN THỊ THẬP | CẦU PHÚ XUÂN | 10.200 |
| 60 | LÂM VĂN BỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 61 | LÊ VĂN LƯƠNG | TRẦN XUÂN SOẠN | CẦU RẠCH BÀNG | 11.900 |
| CẦU RẠCH BÀNG | CẦU RẠCH ĐĨA | 10.100 |
| 62 | LƯU TRỌNG LƯ | HUỲNH TẤN PHÁT | KHO 18 | 7.800 |
| 63 | LÝ PHỤC MAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 64 | MAI VĂN VĨNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.700 |
| 65 | NGUYỄN HỮU THỌ | CẦU KÊNH TẺ | BỜ SÔNG RẠCH ĐĨA | 12.600 |
| 66 | NGUYỄN THỊ THẬP | HUỲNH TẤN PHÁT | CẦU HIM LAM | 16.300 |
| 67 | NGUYỄN VĂN LINH | HUỲNH TẤN PHÁT | RẠCH THẦY TIÊU | 15.400 |
| RẠCH THẦY TIÊU | LÊ VĂN LƯƠNG | 23.500 |
| LÊ VĂN LƯƠNG | RẠCH ÔNG LỚN | 13.000 |
| 68 | NGUYỄN VĂN QUỲ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.700 |
| 69 | PHẠM HỮU LẦU | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 70 | PHAN HUY THỰC | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 71 | TÂN MỸ | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 72 | TÂN THUẬN TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 73 | TRẦN TRỌNG CUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 74 | TRẦN VĂN KHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.400 |
| 75 | TRẦN XUÂN SOẠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.300 |
| CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU ĐÔ THỊ NAM THÀNH PHỐ | | | - |
| 76 | BERTRAND RUSSELL (CR2102+C22102) | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.900 |
| 77 | BÙI BẰNG ĐOÀN (BẮC PARK WAY) | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 78 | CAO TRIỀU PHÁT (R2102) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.200 |
| 79 | ĐẶNG ĐẠI ĐỘ (R2105) | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.700 |
| 80 | ĐẶNG ĐỨC THUẬT (H2103) | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.300 |
| 81 | ĐÔ ĐỐC TUYẾT (CN2106) | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.000 |
| 82 | ĐƯỜNG 10 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.200 |
| 83 | ĐƯỜNG 15 | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.000 |
| 84 | ĐƯỜNG 16 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.200 |
| 85 | ĐƯỜNG 17 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.200 |
| 86 | ĐƯỜNG 18 | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.800 |
| 87 | ĐƯỜNG 19 | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.300 |
| 88 | ĐƯỜNG 2 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.300 |
| 89 | ĐƯỜNG 20 | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.300 |
| 90 | ĐƯỜNG 21 | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.600 |
| 91 | ĐƯỜNG 22 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.100 |
| 92 | ĐƯỜNG 23 | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.800 |
| 93 | ĐƯỜNG 6 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.600 |
| 94 | ĐƯỜNG B | HOÀNG VĂN THÁI | TRẦN VĂN TRÀ | 12.900 |
| ĐƯỜNG 15 | ĐƯỜNG 16 | 10.200 |
| 95 | ĐƯỜNG C | HOÀNG VĂN THÁI | RẠCH CẢ CẤM | 16.100 |
| RẠCH CẢ CẤM | ĐƯỜNG 23 | 12.500 |
| 96 | ĐƯỜNG D | HOÀNG VĂN THÁI | TRẦN VĂN TRÀ | 12.500 |
| ĐƯỜNG 15 | ĐƯỜNG 16 | 10.400 |
| 97 | ĐƯỜNG G | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.800 |
| 98 | ĐƯỜNG N | TRẦN VĂN TRÀ | TÔN DẬT TIÊN | 13.300 |
| NGUYỄN VĂN LINH | NGUYỄN ĐỔNG CHI | 17.600 |
| 99 | ĐƯỜNG O | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.900 |
| 100 | ĐƯỜNG P | NGUYỄN VĂN LINH | HÀ HUY TẬP | 15.700 |
| ĐƯỜNG 10 | TRẦN VĂN TRÀ | 17.000 |
| 101 | ĐƯỜNG U | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.900 |
| 102 | HÀ HUY TẬP (H2102) | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.700 |
| 103 | HOÀNG VĂN THÁI (CR2101+C2101) | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.300 |
| 104 | HƯNG LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.300 |
| 105 | LÊ VĂN THÊM (R2103) | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.300 |
| 106 | LUTHER KING (CR2106) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.800 |
| 107 | LÝ LONG TƯỜNG (H2105) | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.200 |
| 108 | MORISON (CR2103+C2103) | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.600 |
| 109 | NGUYỄN BÍNH (H2109) | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.600 |
| 110 | NGUYỄN CAO (R2106) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.400 |
| 111 | NGUYỄN ĐỨC CẢNH (NAM PARK WAY) | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.800 |
| 112 | NGUYỄN ĐỔNG CHI | RẠCH KÍCH | PHAN VĂN NGHỊ | 18.400 |
| PHAN VĂN NGHỊ | ĐƯỜNG N (BẮC) | 19.000 |
| ĐƯỜNG N (BẮC) | NGUYỄN LƯƠNG BẰNG | 17.700 |
| 113 | NGUYỄN KHẮC VIỆN (C2105) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.200 |
| 114 | NGUYỄN LƯƠNG BẰNG (BROAD WAY) | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.700 |
| 115 | NGUYỄN PHAN CHÁNH (H2106) | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.100 |
| 116 | PHẠM THÁI BƯỜNG (H2101) | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.900 |
| 117 | PHẠM THIỀU (CR2104+C2104) | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.800 |
| 118 | PHẠM VĂN NGHỊ (H2108) | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.100 |
| 119 | PHAN KHIÊM ÍCH (R2101) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.800 |
| 120 | PHAN VĂN CHƯƠNG (R2107) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.800 |
| 121 | PHỐ TIỂU BẮC | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.200 |
| 122 | PHỐ TIỂU ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.800 |
| 123 | PHỐ TIỂU NAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.800 |
| 124 | RAYMONDIENNE (C2104) | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 125 | TÂN PHÚ (C2109) | NGUYỄN VĂN LINH | CẦU CẢ CẤM 1 | 24.200 |
| CẦU CẢ CẤM 1 | ĐƯỜNG 23 | 21.400 |
| 126 | TÂN TRÀO (MARKET STREET) | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.800 |
| 127 | TÔN DẬT TIÊN (CR2105) | NGUYỄN VĂN LINH | TRẦN VĂN TRÀ | 22.000 |
| 128 | TRẦN VĂN TRÀ (C2401+C2404 ROI RIVER DRIVE) | TÂN PHÚ | PHAN VĂN CHƯƠNG | 17.800 |
| ĐÔ ĐỐC TUYẾT | TÔN DẬT TIÊN | 16.900 |
| 129 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU PHÚ MỸ HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 130 | LÊ THỊ CHỢ | HUỲNH TẤN PHÁT | ĐÀO TRÍ | 8.100 |
| 131 | NGÔ THỊ NHẠN | TÂN MỸ | NGÔ THỊ XIẾU | 6.800 |
| 132 | ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ PHÍA BẮC RẠCH BÀ BƯỚM (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | |
| ĐƯỜNG >= 16 M | | | 7.400 |
| ĐƯỜNG < 16 M | | | 6.600 |
| 133 | KHU DÂN CƯ DVCI QUẬN 4 (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | |
| ĐƯỜNG >= 16 M | | | 4.300 |
| ĐƯỜNG < 16 M | | | 3.400 |
| 134 | KHU DÂN CƯ ADC (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | |
| ĐƯỜNG >= 16 M | | | 4.300 |
| ĐƯỜNG < 16 M | | | 3.400 |
| 135 | KHU DÂN CƯ X51 (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | |
| ĐƯỜNG >= 12M | | | 4.300 |
| ĐƯỜNG < 12M | | | 3.400 |
| 136 | KHU DÂN CƯ CITY LAND (PHƯỜNG TÂN PHÚ) | | | |
| ĐƯỜNG >= 16 M | | | 13.040 |
| ĐƯỜNG < 16 M | | | 9.780 |
| 137 | ĐƯỜNG VÀO SÂN VẬN ĐỘNG (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | HOÀNG QUỐC VIỆT | SÂN VẬN ĐỘNG QUẬN 7 | 6.000 |
| 138 | LIÊN CẢNG A 5 | BẾN NGHÉ | CUỐI ĐƯỜNG | 4.700 |
| 139 | HOÀNG TRỌNG MẬU | ĐƯỜNG D4 | ĐƯỜNG SỐ 18 KHU HIM LAM | 8.400 |
| 140 | CAO THỊ CHÍNH | ĐƯỜNG N5 | CUỐI ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU DÂN CƯ ĐÀO CHIẾN THẮNG | 6.200 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 8
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | AN DƯƠNG VƯƠNG | CẢNG PHÚ ĐỊNH | CẦU MỸ THUẬN | 8.600 |
| 2 | ÂU DƯƠNG LÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.000 |
| 3 | BA ĐÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.800 |
| 4 | BẾN CẦN GIUỘC | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 5 | BẾN PHÚ ĐỊNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.200 |
| 6 | BẾN XÓM CỦI | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 7 | BẾN Ụ CÂY | CẦU CHÁNH HƯNG | CẦU PHÁT TRIỂN | 4.800 |
| 8 | BÌNH ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG (PHƯỜNG 11) | CẦU CHÀ VÀ | 9.800 |
| CẦU CHÀ VÀ | CẦU SỐ 1 | 14.600 |
| CẦU SỐ 1 | CẦU VĨNH MẬU | 7.200 |
| 9 | BÌNH ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.300 |
| 10 | BÔNG SAO | PHẠM THẾ HIỂN | BÙI MINH TRỰC | 7.000 |
| BÙI MINH TRỰC | TẠ QUANG BỬU | 7.200 |
| 11 | BÙI HUY BÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 12 | BÙI MINH TRỰC | BÔNG SAO | QUỐC LỘ 50 | 11.200 |
| QUỐC LỘ 50 | CUỐI ĐƯỜNG | 10.500 |
| 13 | CÂY SUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.900 |
| 14 | CAO LỖ | PHẠM THẾ HIỂN | CUỐI ĐƯỜNG | 11.200 |
| 15 | CAO XUÂN DỤC | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 16 | CÁC ĐƯỜNG LÔ TRONG KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 9, 10 | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 17 | CÁC ĐƯỜNG SỐ CHẴN PHƯỜNG 4, 5 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.800 |
| 18 | CÁC ĐƯỜNG SỐ LẺ PHƯỜNG 4, 5 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 19 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ MỚI BÁO THANH NIÊN PHƯỜNG 1 | ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M | | 9.600 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M | | 8.400 |
| 20 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ MỚI PHƯỜNG 4 | ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M | | 9.600 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M | | 8.400 |
| 21 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ MỚI PHƯỜNG 5 | ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M | | 11.000 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M | | 9.200 |
| 22 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ MỚI PHƯỜNG 6 | ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M | | 7.600 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M | | 7.000 |
| 23 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ MỚI PHƯỜNG 7 | ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M | | 4.000 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M | | 3.300 |
| 24 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ MỚI PHƯỜNG 16 | ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M | | 4.500 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M | | 3.900 |
| 25 | DẠ NAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 26 | DÃ TƯỢNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.600 |
| 27 | DƯƠNG BÁ TRẠC | PHẠM THẾ HIỂN | CẦU SÔNG XÁNG | 25.800 |
| TRƯỜNG RẠCH ÔNG | CẢNG PHƯỜNG 1 | 15.400 |
| 28 | ĐẶNG CHẤT | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.300 |
| 29 | ĐÀO CAM MỘC | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.800 |
| 30 | ĐẠI LỘ VÕ VĂN KIỆT (ĐẠI LỘ ĐÔNG TÂY CŨ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 31 | ĐÌNH AN TÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.800 |
| 32 | ĐINH HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 33 | ĐÔNG HỒ (ĐƯỜNG SỐ 11) | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.100 |
| 34 | DƯƠNG QUANG ĐÔNG (ĐƯỜNG SỐ 1011 PHẠM THẾ HIỂN CŨ) | PHẠM THẾ HIỂN | ĐƯỜNG SỐ 394 TẠ QUANG BỬU | 13.600 |
| 35 | DƯƠNG BẠCH MAI (ĐƯỜNG SỐ 1107 PHẠM THẾ HIỂN CŨ) | PHẠM THẾ HIỂN | ĐƯỜNG SỐ 394 TẠ QUANG BỬU | 11.000 |
| 36 | HOÀNG NGÂN (ĐƯỜNG SỐ 41 CŨ) | AN DƯƠNG VƯƠNG | PHÚ ĐỊNH | 6.200 |
| 37 | PHẠM ĐỨC SƠN (ĐƯỜNG SỐ 42 - 44 CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 41 | TRƯƠNG ĐÌNH HỘI | 6.200 |
| 38 | LÊ BÔI (ĐƯỜNG NỐI BA TƠ - PHẠM THẾ HIỂN CŨ) | PHẠM THẾ HIỂN | TRỊNH QUANG NGHỊ (BA TƠ CŨ) | 4.200 |
| 39 | ĐƯỜNG SỐ 111 (PHƯỜNG 9) | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 40 | ĐƯỜNG VÀO KHU DÂN CƯ PHÚ LỢI | | | 4.100 |
| 41 | ĐƯỜNG VEN SÔNG XÁNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 42 | HỒ HỌC LÃM | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.500 |
| 43 | HOÀNG MINH ĐẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.000 |
| 44 | HƯNG PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.600 |
| 45 | HOÀI THANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 46 | HOÀNG ĐẠO THUÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.100 |
| 47 | HOÀNG SĨ KHẢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 48 | HUỲNH THỊ PHỤNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 49 | LÊ QUANG KIM | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.600 |
| 50 | LÊ THÀNH PHƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 51 | LƯƠNG NGỌC QUYẾN | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.600 |
| 52 | LƯƠNG VĂN CAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.900 |
| 53 | LƯU HỮU PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 54 | LƯU QUÝ KỲ | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 55 | LÝ ĐẠO THÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.600 |
| 56 | MẶC VÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 57 | MAI HẮC ĐẾ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.300 |
| 58 | MAI AM | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 59 | MỄ CỐC | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.300 |
| 60 | NGÔ SĨ LIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 61 | NGUYỄN CHẾ NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 62 | NGUYỄN DUY | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 63 | NGUYỄN NGỌC CUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.600 |
| 64 | NGUYỄN NHƯỢC THỊ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 65 | NGUYỄN QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 66 | NGUYỄN SĨ CỐ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 67 | NGUYỄN THỊ THẬP | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.200 |
| 68 | NGUYỄN THỊ TẦN | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.800 |
| 69 | NGUYỄN VĂN CỦA | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.200 |
| 70 | NGUYỄN VĂN LINH | ĐOẠN QUẬN 8 | | 8.400 |
| 71 | PHẠM HÙNG (P4, P5) | PHẠM THẾ HIỂN | CHÂN CẦU CHÁNH HƯNG | 12.800 |
| CHÂN CẦU CHÁNH HƯNG | RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | 25.800 |
| 72 | PHẠM HÙNG (P9, P10) | BA ĐÌNH | HƯNG PHÚ | 12.800 |
| HƯNG PHÚ | NGUYỄN DUY | 8.400 |
| 73 | PHẠM THẾ HIỂN | CẦU RẠCH ÔNG | CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG | 13.600 |
| CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG | CẦU BÀ TÀNG | 12.000 |
| CẦU BÀ TÀNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.700 |
| 74 | PHONG PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 75 | QUỐC LỘ 50 | PHẠM THẾ HIỂN | CHÂN CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG | 9.800 |
| CHÂN CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG | RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | 16.400 |
| 76 | RẠCH CÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.300 |
| 77 | RẠCH CÙNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.800 |
| 78 | RẠCH LỒNG ĐÈN | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.800 |
| 79 | TẠ QUANG BỬU | CẢNG PHƯỜNG 1 | DƯƠNG BÁ TRẠC | 11.200 |
| DƯƠNG BÁ TRẠC | ÂU DƯƠNG LÂN | 11.200 |
| ÂU DƯƠNG LÂN | PHẠM HÙNG | 11.200 |
| PHẠM HÙNG | BÔNG SAO | 16.200 |
| BÔNG SAO | QUỐC LỘ 50 | 14.600 |
| QUỐC LỘ 50 | RẠCH BÀ TÀNG | 9.800 |
| 80 | TRẦN NGUYÊN HÃN | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.200 |
| 81 | TRẦN VĂN THÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.200 |
| 82 | TRỊNH QUANG NGHỊ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 83 | TRƯƠNG ĐÌNH HỘI | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.200 |
| 84 | TÙNG THIỆN VƯƠNG | CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG (2 BÊN HÔNG CẦU) | NGUYỄN VĂN CỦA | 9.900 |
| NGUYỄN VĂN CỦA | ĐINH HÒA | 18.200 |
| ĐINH HÒA | CUỐI ĐƯỜNG | 12.600 |
| 85 | TUY LÝ VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 86 | ƯU LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 87 | VẠN KIẾP | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.100 |
| 88 | VĨNH NAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 89 | VÕ TRỨ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 90 | BÙI ĐIỀN (ĐƯỜNG SỐ 8 CŨ) | HỒ THÀNH BIÊN | CUỐI TUYẾN (CẮT QUA ĐƯỜNG PHẠM HÙNG) | 9.800 |
| 91 | CHÂU THỊ HÓA (ĐƯỜNG SỐ 198 CAO LỖ CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 783 TẠ QUANG BỬU | CAO LỖ | 9.800 |
| 92 | ĐẶNG THÚC LIÊNG (ĐƯỜNG SỐ 10 CŨ) | ĐỖ NGỌC QUANG | CUỐI TUYẾN (CẮT QUA ĐƯỜNG PHẠM HÙNG) | 9.800 |
| 93 | ĐỖ NGỌC QUANG (ĐƯỜNG SỐ 23 CŨ) | PHẠM THẾ HIỂN | HỒ THÀNH BIÊN | 8.800 |
| 94 | HỒ THÀNH BIÊN (ĐƯỜNG SỐ 16 CŨ) | PHẠM HÙNG | RẠCH DU | 9.800 |
| 95 | HOÀNG KIM GIAO (ĐƯỜNG SỐ 332 PHẠM HÙNG CŨ) | PHẠM HÙNG | DƯƠNG BẠCH MAI | 9.600 |
| 96 | LÊ NINH (ĐƯỜNG SỐ 4 CŨ) | HUỲNH THỊ PHỤNG | ĐƯỜNG SỐ 31 | 9.800 |
| 97 | LÊ QUYÊN (ĐƯỜNG SỐ 12 CŨ) | DƯƠNG QUANG ĐÔNG | ĐÔNG HỒ | 9.800 |
| 98 | NGUYỄN ĐỨC NGỮ (ĐƯỜNG SỐ 2 CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 31 | ĐÔNG HỒ | 9.800 |
| 99 | NGUYỄN THỊ MƯỜI (ĐƯỜNG SỐ 204 CAO LỖ CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 783 TẠ QUANG BỬU | CAO LỖ | 9.600 |
| 100 | PHẠM NHỮ TĂNG (ĐƯỜNG SỐ 643 TẠ QUANG BỬU CŨ) | TẠ QUANG BỬU | TRẦN THỊ NGÔI | 9.600 |
| 101 | PHẠM THỊ TÁNH (ĐƯỜNG SỐ 152 CAO LỖ CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 783 TẠ QUANG BỬU | CAO LỖ | 9.600 |
| 102 | QUẢN TRỌNG LINH (ĐƯỜNG VÀO TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BÌNH ĐIỀN) | NGUYỄN VĂN LINH | SÔNG CẦN GIUỘC | 8.400 |
| 103 | TÁM DANH (ĐƯỜNG SỐ 13 CŨ) | BÙI ĐIỀN | HẺM LÔ ĐƯỜNG PHẠM HÙNG (CẮT QUA ĐƯỜNG TẠ QUANG BỬU) | 8.800 |
| 104 | TRẦN THỊ NƠI (ĐƯỜNG SỐ 130 CAO LỖ CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 715 TẠ QUANG BỬU | CAO LỖ | 9.600 |
| 105 | TRẦN THỊ NGÔI (ĐƯỜNG SỐ 284 CAO LÕ CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 715 TẠ QUANG BỬU | CAO LỖ | 9.600 |
| 106 | THANH LOAN (ĐƯỜNG SỐ 318 PHẠM HÙNG CŨ) | PHẠM HÙNG | DƯƠNG QUANG ĐÔNG | 9.600 |
| 107 | VÕ LIÊM SƠN (ĐƯỜNG SỐ 715 TẠ QUANG BỬU CŨ) | TẠ QUANG BỬU | TRẦN THỊ NGÔI | 9.600 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 9
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | BÙI QUỐC KHÁI | NGUYỄN VĂN TĂNG | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 2 | BƯNG ÔNG THOÀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 3 | CẦU ĐÌNH | GIAO ĐƯỜNG LONG PHƯỚC | SÔNG ĐỒNG NAI | 1.500 |
| 4 | CẦU XÂY 1 | ĐẦU TUYẾN (HOÀNG HỮU NAM) | CUỐI TUYẾN NAM CAO | 2.800 |
| 5 | CẦU XÂY 2 | ĐẦU TUYẾN NAM CAO | CUỐI TUYẾN (CẦU XÂY 1) | 2.800 |
| 6 | DÂN CHỦ, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | HAI BÀ TRƯNG | ĐƯỜNG VÀO NHÀ MÁY BỘT GIẶT VISO | 4.800 |
| 7 | DƯƠNG ĐÌNH HỘI | ĐỖ XUÂN HỢP | NGÃ 3 BƯNG ÔNG THOÀN | 3.400 |
| 8 | ĐẠI LỘ 2, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.000 |
| 9 | ĐẠI LỘ 3, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.400 |
| 10 | ĐÌNH PHONG PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 11 | ĐỖ XUÂN HỢP | NGÃ 4 BÌNH THÁI | CẦU NĂM LÝ | 7.000 |
| CẦU NĂM LÝ | NGUYỄN DUY TRINH | 5.400 |
| 12 | ĐƯỜNG 100, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG TÂN PHÚ | CẦU XÂY 1 | ĐƯỜNG 671 | 2.400 |
| 13 | ĐƯỜNG 100, KHU PHỐ 1, PHƯỜNG TÂN PHÚ | QUỐC LỘ 1A | CỔNG 1 SUỐI TIÊN | 3.600 |
| CỔNG 1 SUỐI TIÊN | NAM CAO | 2.400 |
| 14 | ĐƯỜNG 109, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 15 | ĐƯỜNG 11 | NGUYỄN VĂN TĂNG | HÀNG TRE | 2.100 |
| 16 | ĐƯỜNG 11, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRƯƠNG VĂN HẢI | ĐƯỜNG 8 | 2.400 |
| 17 | ĐƯỜNG 12, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | QUANG TRUNG | ĐƯỜNG 11 | 2.400 |
| 18 | ĐƯỜNG 1-20, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 19 | ĐƯỜNG 120, PHƯỜNG TÂN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.700 |
| 20 | ĐƯỜNG 138, PHƯỜNG TÂN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.700 |
| 21 | ĐƯỜNG 144, PHƯỜNG TÂN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | ĐƯỜNG 138 | 3.000 |
| 22 | ĐƯỜNG 147, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 23 | ĐƯỜNG 15 | NGUYỄN VĂN TĂNG | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 24 | ĐƯỜNG 16, PHƯỜNG LONG BÌNH | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 25 | ĐƯỜNG 160, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÃ XUÂN OAI | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 26 | ĐƯỜNG 179, PHƯỜNG TÂN PHÚ | HOÀNG HỮU NAM | TÁI ĐỊNH CƯ CẦU XÂY | 2.800 |
| 27 | ĐƯỜNG 185, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 28 | ĐƯỜNG 18A, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | ĐƯỜNG SỐ 6A | ĐƯỜNG SỐ 9 | 3.600 |
| 29 | ĐƯỜNG 18B, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | ĐẠI LỘ 2 | ĐƯỜNG SỐ 6D | 3.600 |
| 30 | ĐƯỜNG 197, PHƯỜNG TÂN PHÚ | HOÀNG HỮU NAM | TRỌN ĐƯỜNG | 2.700 |
| 31 | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 32 | ĐƯỜNG 215, PHƯỜNG TÂN PHÚ | HOÀNG HỮU NAM | TRỌN ĐƯỜNG | 2.400 |
| 33 | ĐƯỜNG 22, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.300 |
| 34 | ĐƯỜNG 22-25. PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 35 | ĐƯỜNG 23 | NGUYỄN XIỂN | CUỐI ĐƯỜNG | 1.500 |
| 36 | ĐƯỜNG 24 | NGUYỄN XIỂN | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 37 | ĐƯỜNG 245, PHƯỜNG TÂN PHÚ | HOÀNG HỮU NAM | TRỌN ĐƯỜNG | 2.400 |
| 38 | ĐƯỜNG 29 | NGUYỄN XIỂN | CUỐI ĐƯỜNG | 1.500 |
| 39 | ĐƯỜNG 297, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 40 | ĐƯỜNG 339, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 41 | ĐƯỜNG 359, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | ĐỖ XUÂN HỢP | DƯƠNG ĐÌNH HỘI | 3.000 |
| 42 | ĐƯỜNG 400, PHƯỜNG TÂN PHÚ | QUỐC LỘ 1A | HOÀNG HỮU NAM | 3.600 |
| 43 | ĐƯỜNG 442, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | LÃ XUÂN OAI | 2.400 |
| 44 | ĐƯỜNG 475, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 45 | ĐƯỜNG TRẦN THỊ ĐIỆU, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | ĐỖ XUÂN HỢP | NGÃ 4 ĐƯỜNG 79 | 3.000 |
| NGÃ 4 ĐƯỜNG 79 | TĂNG NHƠN PHÚ | 3.800 |
| 46 | ĐƯỜNG 671, PHƯỜNG TÂN PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | ĐƯỜNG 100 | 3.000 |
| 47 | ĐƯỜNG 6A, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | ĐƯỜNG SỐ 18 | ĐƯỜNG 18B | 3.600 |
| 48 | ĐƯỜNG 6B, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | ĐƯỜNG 18A | ĐƯỜNG 18B | 3.600 |
| 49 | ĐƯỜNG 6C, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | ĐƯỜNG 18A | ĐƯỜNG 18B | 3.600 |
| 50 | ĐƯỜNG 6D, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | ĐƯỜNG 18A | ĐƯỜNG SỐ 21 | 3.600 |
| 51 | ĐƯỜNG 79, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 52 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ TƯ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.100 |
| 53 | ĐƯỜNG LÀNG TĂNG PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.800 |
| 54 | ĐƯỜNG LIÊN PHƯỜNG PHÚ HỮU | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 55 | HỒ THỊ TƯ | LÊ VĂN VIỆT | NGÔ QUYỀN | 5.400 |
| 56 | ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | HOÀNG HỮU NAM | CUỐI ĐƯỜNG | 2.100 |
| 57 | ĐƯỜNG SỐ 11, PHƯỜNG LONG BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 58 | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG LONG BÌNH | LONG SƠN | CUỐI ĐƯỜNG | 2.100 |
| 59 | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | NGUYỄN VĂN TĂNG | CUỐI ĐƯỜNG | 2.100 |
| 60 | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | TAM ĐA | SÔNG TẮC | 2.100 |
| 61 | ĐƯỜNG SỐ 13, PHƯỜNG LONG BÌNH | XA LỘ HÀ NỘI | ĐƯỜNG SỐ 11 | 2.100 |
| 62 | ĐƯỜNG SỐ 13, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | NGUYỄN VĂN TĂNG | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 63 | ĐƯỜNG SỐ 14, PHƯỜNG LONG BÌNH | HOÀNG HỮU NAM | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 64 | ĐƯỜNG SỐ 15, PHƯỜNG LONG BÌNH | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 65 | ĐƯỜNG SỐ 154, TÂN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 66 | ĐƯỜNG SỐ 16, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | NGUYỄN VĂN TĂNG | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 67 | ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | HOÀNG HỮU NAM | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 68 | ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 69 | ĐƯỜNG SỐ 20, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | HOÀNG HỮU NAM | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 70 | ĐƯỜNG SỐ 207, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 3.900 |
| 71 | ĐƯỜNG SỐ 236, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | NGÃ 3 TRƯƠNG VĂN THÀNH | ĐÌNH TĂNG PHÚ | 2.400 |
| 72 | ĐƯỜNG SỐ 265, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | MAN THIỆN | 3.600 |
| 73 | ĐƯỜNG SỐ 275, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | ĐƯỜNG SỐ 265 | 3.600 |
| 74 | ĐƯỜNG SỐ 311, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | ĐƯỜNG SỐ 265 | 3.600 |
| 75 | ĐƯỜNG SỐ 379, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT (ĐOẠN II) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.900 |
| 76 | ĐƯỜNG SỐ 385, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT (ĐOẠN II) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.900 |
| 77 | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | HOÀNG HỮU NAM | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 78 | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 79 | ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG LONG BÌNH | NGUYỄN XIỄN | SÔNG ĐỒNG NAI | 1.500 |
| 80 | ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | LÒ LU | NHÀ SỐ 22, ĐƯỜNG SỐ 6 (thửa 11.12 tờ bản đồ số 7) | 2.400 |
| 81 | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | LÒ LU | DỰ ÁN ĐÔNG TĂNG LONG | 1.800 |
| 82 | ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 83 | ĐƯỜNG SỐ 68, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | NGÔ QUYỀN | 4.800 |
| 84 | ĐƯỜNG SỐ 7, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | LÒ LU | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 85 | ĐƯỜNG SỐ 8 | NGUYỄN VĂN TĂNG | HÀNG TRE | 1.500 |
| 86 | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 87 | ĐƯỜNG SỐ 85, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | TÂN LẬP I | 3.600 |
| 88 | ĐƯỜNG SỐ 904, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | QUỐC LỘ 22 | TÂN HÒA II | 3.600 |
| 89 | ĐƯỜNG TỔ 1 KHU PHỐ LONG HÒA | NGUYỄN XIỂN | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 90 | GÒ CÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 91 | GÒ NỔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.100 |
| 92 | HAI BÀ TRƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.500 |
| 93 | HÀNG TRE | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 2.100 |
| 94 | HỒ BÁ PHẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 95 | HOÀNG HỮU NAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 96 | HỒNG SẾN | ĐẦU TUYẾN (BÙI QUỐC KHÁI) | CUỐI ĐƯỜNG (ĐƯỜNG 24) | 1.500 |
| 97 | HUỲNH THÚC KHÁNG | NGÔ QUYỀN | KHỔNG TỬ | 4.500 |
| 98 | ÍCH THẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 99 | KHỔNG TỬ | HAI BÀ TRƯNG | NGÔ QUYỀN | 4.500 |
| 100 | LÃ XUÂN OAI | NGÃ 3 LÊ VĂN VIỆT (LÃ XUÂN OAI) | CẦU TĂNG LONG | 6.000 |
| CẦU TĂNG LONG | NGÃ BA LONG TRƯỜNG | 4.500 |
| 101 | LÊ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.000 |
| 102 | LÊ VĂN VIỆT | NGÃ 4 THỦ ĐỨC | NGÃ 3 LÃ XUÂN OAI | 13.500 |
| NGÃ 3 LÃ XUÂN OAI | CẦU BẾN NỌC | 9.000 |
| CẦU BẾN NỌC | NGÃ 3 MỸ THÀNH | 5.400 |
| 103 | LÒ LU | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.800 |
| 104 | LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 105 | LONG SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.100 |
| 106 | LONG THUẬN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.800 |
| 107 | MẠC HIỂN TÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 108 | MAN THIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 109 | NAM CAO | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 110 | NAM HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.800 |
| 111 | NGÔ QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.400 |
| 112 | NGUYỄN CÔNG TRỨ | HAI BÀ TRƯNG | TRẦN HƯNG ĐẠO | 4.400 |
| 113 | NGUYỄN DUY TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 114 | NGUYỄN THÁI HỌC | HAI BÀ TRƯNG | TRẦN QUỐC TOẢN | 4.200 |
| 115 | NGUYỄN VĂN TĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 116 | NGUYỄN VĂN THẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.100 |
| 117 | NGUYỄN XIỂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.700 |
| 118 | PHAN CHU TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.100 |
| 119 | PHAN ĐẠT ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.800 |
| 120 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | KHỔNG TỬ | LÊ LỢI | 4.200 |
| 121 | PHƯỚC THIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.600 |
| 122 | QUANG TRUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.000 |
| 123 | QUANG TRUNG (NỐI DÀI) | ĐƯỜNG 12 | CUỐI TUYẾN | 4.400 |
| 124 | TAM ĐA | NGUYỄN DUY TRINH | CẦU HAI TÝ | 2.600 |
| CẦU HAI TÝ | RẠCH MƯƠNG | 2.400 |
| RẠCH MƯƠNG | SÔNG TẮC (ĐOẠN THEO HƯỚNG TUYẾN MỚI) | 1.500 |
| 125 | TÂN HÒA II | TRƯƠNG VĂN THÀNH | MAN THIỆN | 4.200 |
| 126 | TÂN LẬP I, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | QUỐC LỘ 50 | 4.500 |
| 127 | TÂN LẬP II | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.500 |
| 128 | TĂNG NHƠN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 129 | TÂY HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.000 |
| 130 | TRẦN HƯNG ĐẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.000 |
| 131 | TRẦN QUỐC TOẢN | KHỔNG TỬ | LÊ LỢI | 4.200 |
| 132 | TRẦN TRỌNG KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 133 | TRỊNH HOÀI ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 134 | TRƯƠNG HANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 135 | TRƯỜNG LƯU | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 136 | TRƯƠNG VĂN HẢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 137 | TRƯƠNG VĂN THÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 138 | TÚ XƯƠNG | PHAN CHU TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 139 | VÕ VĂN HÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.700 |
| 140 | XA LỘ HÀ NỘI | CẦU RẠCH CHIẾC | NGÃ 4 THỦ ĐỨC | 5.700 |
| NGÃ 4 THỦ ĐỨC | NGHĨA TRANG LIỆT SĨ | 4.500 |
| 141 | VÕ CHÍ CÔNG | CẦU BÀ CUA | CẦU PHÚ HỮU | 4.200 |
| 142 | ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 143 | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | LÒ LU | NHÀ SỐ 20 (THỬA 30, TỜ 06) | 2.400 |
| 144 | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | LÒ LU | NHÀ SỐ 48 (THỬA 04, TỜ 07) | 2.400 |
| 145 | ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 146 | ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 147 | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 148 | ĐƯỜNG SỐ 4, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 149 | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 150 | ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 151 | ĐƯỜNG SỐ 7, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 152 | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 153 | ĐƯỜNG SỐ 9, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 154 | ĐƯỜNG SỐ 10, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 155 | ĐƯỜNG SỐ 11, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 156 | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 157 | ĐƯỜNG SỐ 295, PHƯỜNG TÂN PHÚ | HOÀNG HỮU NAM | ĐƯỜNG SỐ 154 | 2.700 |
| 158 | ĐƯỜNG SỐ 319, PHƯỜNG TÂN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.700 |
| 159 | ĐƯỜNG D2, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | PHƯỜNG HIỆP PHÚ | 3.900 |
| 160 | ĐƯỜNG 106, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | MAN THIỆN | ĐƯỜNG 379 | 2.400 |
| 161 | ĐƯỜNG 429, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | ĐƯỜNG 385 | 3.900 |
| 162 | ĐƯỜNG 441, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 163 | ĐƯỜNG 447, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 164 | ĐƯỜNG 448, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 165 | ĐƯỜNG 449, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 3.900 |
| 166 | ĐƯỜNG 455, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 167 | ĐƯỜNG 591, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 168 | ĐƯỜNG 102, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÃ XUÂN OAI | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 169 | ĐƯỜNG 182, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÃ XUÂN OAI | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 170 | ĐƯỜNG 494, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | NGÃ 3 LÊ VĂN VIỆT (LÃ XUÂN OAI) | HẺM SỐ 32 | 3.900 |
| HẺM SỐ 32 | NGÃ 3 ĐƯỜNG LÀNG TĂNG PHÚ | 2.400 |
| 171 | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A - PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | NGÃ 3 LÊ VĂN VIỆT (LÃ XUÂN OAI) | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 172 | ĐƯỜNG 1, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | LÊ VĂN VIỆT | ĐƯỜNG 2 | 2.000 |
| 173 | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.000 |
| 174 | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRƯƠNG VĂN HẢI | ĐƯỜNG 5 | 2.400 |
| 175 | ĐƯỜNG 7, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 176 | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | ĐƯỜNG 8 | ĐƯỜNG 10 | 2.400 |
| 177 | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | ĐƯỜNG 8 | ĐƯỜNG 6 | 2.400 |
| 178 | ĐƯỜNG SỐ 96, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | TRƯƠNG VĂN THÀNH | TÂN HÒA 2 | 3.600 |
| 179 | ĐƯỜNG SỐ 147, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | TÂN LẬP 2 | XA LỘ HÀ NỘI | 3.600 |
| 180 | TỰ DO, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | DÂN CHỦ | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 181 | ĐƯỜNG D1, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 182 | ĐƯỜNG SỐ 77, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.500 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 10
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | BÀ HẠT | NGÔ GIA TỰ | NGUYỄN KIM | 24.700 |
| 2 | BA VÌ | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 3 | BẠCH MÃ | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 4 | BỬU LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 5 | BẮC HẢI | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | ĐỒNG NAI | 17.600 |
| ĐỒNG NAI | LÝ THƯỜNG KIỆT | 20.200 |
| 6 | CAO THẮNG | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 3 THÁNG 2 | 39.600 |
| 3 THÁNG 2 | HOÀNG DƯ KHƯƠNG | 35.200 |
| 7 | NGUYỄN GIẢN THANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.000 |
| 8 | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 3 THÁNG 2 | GIÁP RANH QUẬN TÂN BÌNH | 42.300 |
| 9 | CHÂU THỚI | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.800 |
| 10 | CỬU LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.000 |
| 11 | ĐIỆN BIÊN PHỦ | NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | NGÃ 3 NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | 34.800 |
| 12 | ĐỒNG NAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.800 |
| 13 | ĐÀO DUY TỪ | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.600 |
| 14 | 3 THÁNG 2 | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 39.600 |
| NGUYỄN TRI PHƯƠNG | LÊ HỒNG PHONG | 44.000 |
| LÊ HỒNG PHONG | NGÃ 6 CÔNG TRƯỜNG DÂN CHỦ | 48.400 |
| 15 | HỒ BÁ KIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.400 |
| 16 | HỒ THỊ KỶ | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.600 |
| 17 | HỒNG LĨNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 18 | HƯNG LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 19 | HÒA HẢO | NGUYỄN KIM | LÝ THƯỜNG KIỆT | 23.400 |
| TRẦN NHÂN TÔN | NGÔ QUYỀN | 23.400 |
| 20 | HÒA HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.600 |
| 21 | HOÀNG DƯ KHƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.800 |
| 22 | HƯƠNG GIANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.800 |
| 23 | HÙNG VƯƠNG | LÝ THÁI TỔ | NGUYỄN CHÍ THANH | 38.000 |
| 24 | LÊ HỒNG PHONG | KỲ HÒA | 3 THÁNG 2 | 31.900 |
| 3 THÁNG 2 | NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | 36.300 |
| NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | HÙNG VƯƠNG | 33.000 |
| 25 | LÝ THÁI TỔ | 3 THÁNG 2 | NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | 33.000 |
| NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | HÙNG VƯƠNG | 34.800 |
| 26 | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN CHÍ THANH | RANH QUẬN TÂN BÌNH | 39.600 |
| 27 | NGÔ GIA TỰ | NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | NGÃ 6 | 42.200 |
| 28 | NGÔ QUYỀN | 3 THÁNG 2 | NGUYỄN CHÍ THANH | 28.600 |
| 29 | NGUYỄN NGỌC LỘC | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.600 |
| 30 | NGUYỄN CHÍ THANH | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 33.400 |
| NGUYỄN TRI PHƯƠNG | HÙNG VƯƠNG | 31.900 |
| 31 | NGUYỄN DUY DƯƠNG | BÀ HẠT | NGUYỄN CHÍ THANH | 25.600 |
| 32 | NGUYỄN KIM | 3 THÁNG 2 | NGUYỄN CHÍ THANH | 26.600 |
| 33 | NGUYỄN LÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.000 |
| 34 | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | NGÃ 6 DÂN CHỦ | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 26.400 |
| 35 | NGUYỄN TIỂU LA | 3 THÁNG 2 | HÒA HẢO | 24.200 |
| ĐÀO DUY TỪ | NGUYỄN CHÍ THANH | 24.200 |
| 36 | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 3 THÁNG 2 | NGUYỄN CHÍ THANH | 40.600 |
| 37 | NHẬT TẢO | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 26.400 |
| NGUYỄN TRI PHƯƠNG | CHUNG CƯ ẤN QUANG | 22.000 |
| 38 | SƯ VẠN HẠNH | TÔ HIẾN THÀNH | 3 THÁNG 2 | 35.200 |
| 3 THÁNG 2 | NGÔ GIA TỰ | 33.000 |
| NGÔ GIA TỰ | NGUYỄN CHÍ THANH | 28.600 |
| 39 | TAM ĐẢO | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 40 | TÂN PHƯỚC | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGÔ QUYỀN | 25.600 |
| 41 | THẤT SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 42 | THÀNH THÁI | 3 THÁNG 2 | TÔ HIẾN THÀNH | 34.800 |
| TÔ HIẾN THÀNH | BẮC HẢI | 44.000 |
| 43 | TÔ HIẾN THÀNH | LÝ THƯỜNG KIỆT | THÀNH THÁI | 34.400 |
| THÀNH THÁI | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 39.600 |
| 44 | TRẦN BÌNH TRỌNG | HÙNG VƯƠNG | CUỐI ĐƯỜNG | 15.400 |
| 45 | TRẦN MINH QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.800 |
| 46 | TRẦN NHÂN TÔN | NGÔ GIA TỰ | HÙNG VƯƠNG | 22.000 |
| 47 | TRẦN THIỆN CHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 48 | TRƯỜNG SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 49 | VĨNH VIỄN | LÊ HỒNG PHONG | NGUYỄN LÂM | 24.200 |
| NGUYỄN LÂM | NGUYỄN KIM | 17.600 |
| NGUYỄN KIM | LÝ THƯỜNG KIỆT | 22.000 |
| 50 | DƯƠNG QUANG TRUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.600 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 11
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | ÂU CƠ | BÌNH THỚI | RANH QUẬN TÂN BÌNH | 20.200 |
| 2 | BÌNH DƯƠNG THI XÃ | ÂU CƠ | ÔNG ÍCH KHIÊM | 9.600 |
| 3 | BÌNH THỚI | LÊ ĐẠI HÀNH | MINH PHỤNG | 19.400 |
| MINH PHỤNG | LẠC LONG QUÂN | 17.010 |
| 4 | CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI TRONG CƯ XÁ LỮ GIA | | | 14.040 |
| 5 | CÔNG CHÚA NGỌC HÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.040 |
| 6 | ĐẶNG MINH KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 7 | ĐÀO NGUYÊN PHỔ | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 8 | ĐỖ NGỌC THẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.400 |
| 9 | ĐỘI CUNG (QUÂN SỰ CŨ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.040 |
| 10 | ĐƯỜNG 100 BÌNH THỚI | BÌNH THỚI | HẺM 86 ÔNG ÍCH KHIÊM | 11.340 |
| 11 | ĐƯỜNG 281 LÝ THƯỜNG KIỆT | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN THỊ NHỎ | 17.200 |
| 12 | ĐƯỜNG 3/2 | LÝ THƯỜNG KIỆT | LÊ ĐẠI HÀNH | 36.450 |
| LÊ ĐẠI HÀNH | MINH PHỤNG | 34.290 |
| 13 | ĐƯỜNG 702 HỒNG BÀNG | HỒNG BÀNG | DỰ PHÓNG | 12.150 |
| 14 | ĐƯỜNG 762 HỒNG BÀNG | HỒNG BÀNG | LẠC LONG QUÂN (NỐI DÀI) | 10.800 |
| 15 | ĐƯỜNG SỐ 2 CƯ XÁ LỮ GIA | ĐƯỜNG 52 CƯ XÁ LỮ GIA | LÝ THƯỜNG KIỆT | 21.200 |
| 16 | ĐƯỜNG SỐ 3 CƯ XÁ LỮ GIA | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN THỊ NHỎ | 21.200 |
| 17 | ĐƯỜNG SỐ 2. 5. 9 | CƯ XÁ BÌNH THỚI | | 17.550 |
| 18 | ĐƯỜNG SỐ 3. 7 | CƯ XÁ BÌNH THỚI | | 17.550 |
| 19 | ĐƯỜNG SỐ 3A | CƯ XÁ BÌNH THỚI | | 15.120 |
| 20 | ĐƯỜNG SỐ 4.6.8 | CƯ XÁ BÌNH THỚI | | 15.120 |
| 21 | ĐƯỜNG SỐ 5A | CƯ XÁ BÌNH THỚI | | 15.120 |
| 22 | ĐƯỜNG SỐ 7A | CƯ XÁ BÌNH THỚI | | 15.120 |
| 23 | DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.900 |
| 24 | DƯƠNG TỬ GIANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.000 |
| 25 | HÀ TÔN QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.000 |
| 26 | HÀN HẢI NGUYÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 27 | HÀN HẢI NGUYÊN (NỐI DÀI) | PHÚ THỌ | CUỐI ĐƯỜNG | 16.200 |
| 28 | HỒNG BÀNG | NGUYỄN THỊ NHỎ | TÂN HÓA | 24.300 |
| 29 | HOÀNG ĐỨC TƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.660 |
| 30 | HÒA BÌNH | LẠC LONG QUÂN | RANH QUẬN TÂN PHÚ | 19.800 |
| 31 | HÒA HẢO | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 32 | HUYỆN TOẠI | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.340 |
| 33 | KHUÔNG VIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.040 |
| 34 | LẠC LONG QUÂN | LẠC LONG QUÂN (NỐI DÀI) | HÒA BÌNH | 20.600 |
| HÒA BÌNH | ÂU CƠ | 22.000 |
| 35 | LẠC LONG QUÂN (NỐI DÀI) | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.120 |
| 36 | LÃNH BINH THĂNG | ĐƯỜNG 3/2 | BÌNH THỚI | 22.000 |
| 37 | LÊ ĐẠI HÀNH | NGUYỄN CHÍ THANH | ĐƯỜNG 3/2 | 22.000 |
| ĐƯỜNG 3/2 | BÌNH THỚI | 36.600 |
| 38 | LÊ THỊ BẠCH CÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.120 |
| 39 | LÊ TUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.340 |
| 40 | LỮ GIA | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN THỊ NHỎ | 34.800 |
| 41 | LÒ SIÊU | QUÂN SỰ | ĐƯỜNG 3/2 | 12.150 |
| ĐƯỜNG 3/2 | HỒNG BÀNG | 18.000 |
| 42 | LÝ NAM ĐẾ | ĐƯỜNG 3/2 | NGUYỄN CHÍ THANH | 22.000 |
| 43 | LÝ THƯỜNG KIỆT | THIÊN PHƯỚC | NGUYỄN CHÍ THANH | 39.600 |
| 44 | MINH PHỤNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.800 |
| 45 | NGUYỄN BÁ HỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.400 |
| 46 | NGUYỄN CHÍ THANH | LÝ THƯỜNG KIỆT | LÊ ĐẠI HÀNH | 35.100 |
| LÊ ĐẠI HÀNH | NGUYỄN THỊ NHỎ | 32.400 |
| NGUYỄN THỊ NHỎ | ĐƯỜNG 3/2 | 23.760 |
| 47 | NGUYỄN THỊ NHỎ | ĐƯỜNG 3/2 | HỒNG BÀNG | 24.300 |
| 48 | NGUYỄN THỊ NHỎ (NỐI DÀI) | BÌNH THỚI | THIÊN PHƯỚC | 19.400 |
| 49 | NGUYỄN VĂN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.340 |
| 50 | NHẬT TẢO | LÝ THƯỜNG KIỆT | LÝ NAM ĐẾ | 21.600 |
| LÝ NAM ĐẾ | CUỐI ĐƯỜNG | 14.040 |
| 50 | PHÓ CƠ ĐIỀU | TRẦN QUÝ | NGUYỄN CHÍ THANH | 24.200 |
| 51 | ÔNG ÍCH KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.600 |
| 52 | PHAN XÍCH LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.000 |
| 53 | PHÓ CƠ ĐIỀU | ĐƯỜNG 3/2 | TRẦN QUÝ | 26.400 |
| 54 | PHÚ THỌ | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.390 |
| 55 | QUÂN SỰ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.040 |
| 56 | TÂN HÓA | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 57 | TÂN KHAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.000 |
| 58 | TÂN PHƯỚC | LÝ THƯỜNG KIỆT | LÝ NAM ĐẾ | 17.600 |
| LÊ ĐẠI HÀNH | LÊ THỊ RIÊNG | 22.000 |
| 59 | TÂN THÀNH | NGUYỄN THỊ NHỎ | LÒ SIÊU | 14.040 |
| 60 | TẠ UYÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.400 |
| 61 | THÁI PHIÊN | ĐỘI CUNG | ĐƯỜNG 3/2 | 14.040 |
| ĐƯỜNG 3/2 | HỒNG BÀNG | 19.000 |
| 62 | THIÊN PHƯỚC | NGUYỄN THỊ NHỎ (NỐI DÀI) | LÝ THƯỜNG KIỆT | 13.500 |
| 63 | THUẬN KIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.200 |
| 64 | TÔN THẤT HIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.200 |
| 65 | TỔNG LUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.150 |
| 66 | TỐNG VĂN TRÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.040 |
| 67 | TRẦN QUÝ | LÊ ĐẠI HÀNH | TẠ UYÊN | 24.600 |
| TẠ UYÊN | NGUYỄN THỊ NHỎ | 20.600 |
| 68 | TRỊNH ĐÌNH TRỌNG | ÂU CƠ | TỐNG VĂN TRÂN | 8.640 |
| 69 | TUỆ TĨNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.400 |
| 70 | VĨNH VIỄN | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 71 | XÓM ĐẤT | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.200 |
| 72 | ĐƯỜNG KÊNH TÂN HÓA | HÒA BÌNH | ĐƯỜNG TÂN HÓA | 12.870 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 12
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | BÙI CÔNG TRỪNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.700 |
| 2 | BÙI VĂN NGỮ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.600 |
| 3 | ĐÌNH GIAO KHẨU | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.000 |
| 4 | ĐÔNG HƯNG THUẬN 02 | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.400 |
| 5 | HÀ HUY GIÁP | CẦU AN LỘC | NGÃ TƯ GA | 5.500 |
| NGÃ TƯ GA | SÔNG SÀI GÒN | 3.330 |
| 6 | TRẦN THỊ BẢY | NGUYỄN THỊ BÚP | NGUYỄN ẢNH THỦ | 3.000 |
| 7 | NGUYỄN THỊ TRÀNG | NGUYỄN THỊ KIỂU | NGUYỄN ẢNH THỦ | 3.200 |
| 8 | NGUYỄN THỊ ĐẶNG | QUỐC LỘ 1 | NGUYỄN ẢNH THỦ | 3.200 |
| 9 | HƯƠNG LỘ 80B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.500 |
| 10 | LÊ ĐỨC THỌ | CẦU TRƯỜNG ĐAI | NGÃ TƯ TÂN THỚI HIỆP | 4.400 |
| 11 | LÊ THỊ RIÊNG | QUỐC LỘ 1 | THỚI AN 16 | 4.800 |
| THỚI AN 16 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.750 |
| 12 | LÊ VĂN KHƯƠNG | NGÃ TƯ TÂN THỚI HIỆP | CẦU DỪA | 4.500 |
| 13 | NGUYỄN ẢNH THỦ | LÊ VĂN KHƯƠNG | TÔ KÝ | 5.000 |
| TÔ KÝ | QUỐC LỘ 22 | 7.000 |
| 14 | NGUYỄN THÀNH VĨNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 15 | NGUYỄN VĂN QUÁ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.750 |
| 16 | PHAN VĂN HỚN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.400 |
| 17 | QUỐC LỘ 1 | GIÁP BÌNH TÂN | NGÃ TƯ GA | 3.700 |
| NGÃ TƯ GA | CẦU BÌNH PHƯỚC | 2.880 |
| 18 | QUỐC LỘ 22 | NGÃ TƯ AN SƯƠNG | NGÃ TƯ TRUNG CHÁNH | 2 |
| 19 | TÂN CHÁNH HIỆP 10 | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 20 | HUỲNH THỊ HAI (BAO GỒM TCH 13) | NGUYỄN ẢNH THỦ | DƯƠNG THỊ MƯỜI | 3.400 |
| 21 | TÂN CHÁNH HIỆP 33 (ĐƯỜNG ĐÔNG BẮC SAU PHẦN MỀM QUANG TRUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.400 |
| 22 | DƯƠNG THỊ MƯỜI | TÂN CHÁNH HIỆP 33 (ĐƯỜNG ĐÔNG BẮC SAU PHẦN MỀM QUANG TRUNG | NGUYỄN ẢNH THỦ | 3.600 |
| 23 | NGUYỄN THỊ CĂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 24 | TÂN THỚI NHẤT 01 | PHAN VĂN HỚN | QUỐC LỘ 1 | 3.400 |
| 25 | TÂN THỚI NHẤT 02 | TÂN THỚI NHẤT 01 | TÂN THỚI NHẤT 05 | 3.000 |
| 26 | TÂN THỚI NHẤT 06 | PHAN VĂN HỚN | QUỐC LỘ 1 | 2.800 |
| 27 | TÂN THỚI NHẤT 08 | TÂN THỚI NHẤT 02 | PHAN VĂN HỚN | 3.600 |
| PHAN VĂN HỚN | RẠCH CẦU SA | 3.600 |
| 28 | NGUYỄN THỊ SÁU | HÀ HUY GIÁP | TRẠI CÁ SẤU HOA CÀ | 2.000 |
| 29 | THẠNH XUÂN 13 | QUỐC LỘ 1 | CỔNG GÒ SAO | 1.800 |
| 30 | NGUYỄN THỊ KIÊU | LÊ VĂN KHƯƠNG | LÊ THỊ RIÊNG | 3.200 |
| 31 | TÔ KÝ (TỈNH LỘ 15 CŨ) | CẦU CHỢ CẦU | QUỐC LỘ 1 | 6.250 |
| 32 | TÔ KÝ | CẦU VƯỢT QUANG TRUNG | NGÃ 3 BẦU | 4.700 |
| 33 | TÔ NGỌC VÂN | CẦU BẾN PHÂN | QUỐC LỘ 1 | 2.750 |
| QUỐC LỘ 1 | HÀ HUY GIÁP | 2.500 |
| 34 | TRUNG MỸ TÂY 13 | TÔ KÝ | TUYẾN NƯỚC SẠCH | 3.800 |
| 35 | TRUNG MỸ TÂY 2A | QUỐC LỘ 22 | TRƯỜNG QUÂN KHU 7 | 3.800 |
| 36 | LÊ THỊ NHO | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 37 | TRUNG MỸ TÂY 08 | NGUYỄN ẢNH THỦ | NHÀ TƯỞNG NIỆM NGUYỄN AN NINH | 3.400 |
| 38 | TRƯỜNG CHINH | CẦU THAM LƯƠNG | NGÃ TƯ AN SƯƠNG | 8.750 |
| 39 | VƯỜN LÀI | QUỐC LỘ 1 | BẾN ĐÒ AN PHÚ ĐÔNG | 2.250 |
| 40 | THẠNH LỘC 15 | QUỐC LỘ 1 | SÔNG SÀI GÒN | 2.000 |
| 41 | TÂN THỚI HIỆP 07 | QUỐC LỘ 1 | DƯƠNG THỊ MƯỜI | 3.400 |
| 42 | HÀ THỊ KHIÊM | QUỐC LỘ 1 | CUỐI TUYẾN | 2.900 |
| 43 | HIỆP THÀNH 44 | HIỆP THÀNH 06 | NGUYỄN THỊ BÚP | 2.400 |
| 44 | TRẦN THỊ HÈ | NGUYỄN ẢNH THỦ | ĐƯỜNG BĐH KHU PHỐ 4 | 2.400 |
| 45 | ĐƯỜNG VÀO KHU TDC 1.3 HA | NGUYỄN ẢNH THỦ | HIỆP THÀNH 42 (BĐH KHU PHỐ 4) | 3.000 |
| 46 | HÀ ĐẶC | TRUNG MỸ TÂY 13 | NGUYỄN ẢNH THỦ | 3.400 |
| 47 | TÂN CHÁNH HIỆP 25 | HUỲNH THỊ HAI | TÂN CHÁNH HIỆP 18 | 3.000 |
| 48 | TÂN CHÁNH HIỆP 07 | NGUYỄN ẢNH THỦ | TÂN CHÁNH HIỆP 03 | 3.000 |
| 49 | TÂN CHÁNH HIỆP 03 | TÂN CHÁNH HIỆP 07 | NGUYỄN THỊ BÚP | 3.000 |
| 50 | TÂN CHÁNH HIỆP 18 | TÔ KÝ | TÂN CHÁNH HIỆP 25 | 3.400 |
| 51 | TÂN CHÁNH HIỆP 35 | TÔ KÝ | TÂN CHÁNH HIỆP 34 | 3.400 |
| 52 | TÂN CHÁNH HIỆP 34 | TÂN CHÁNH HIỆP 35 | TÂN CHÁNH HIỆP 36 | 3.000 |
| 53 | TÂN CHÁNH HIỆP 36 | TÂN CHÁNH HIỆP 34 | TÂN CHÁNH HIỆP 33 | 3.000 |
| 54 | TRẦN THỊ CỜ | LÊ VĂN KHƯƠNG | THỚI AN 05 | 3.000 |
| 55 | THỚI AN 16 | LÊ VĂN KHƯƠNG | CẦU SẮT SẬP | 3.000 |
| 56 | THỚI AN 13 | LÊ VĂN KHƯƠNG | LÊ THỊ RIÊNG | 3.000 |
| 57 | TUYẾN SONG HÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.000 |
| 58 | THẠNH LỘC 16 | NHÁNH RẼ NGÃ TƯ GA | THỬA ĐẤT SỐ 162, TỜ 21 | 2.000 |
| 59 | TÂN THỚI NHẤT 17 | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.200 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN TÂN BÌNH
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | ẤP BẮC | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA | 13.200 |
| 2 | ÂU CƠ | MŨI TÀU ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - ÂU CƠ | VÒNG XOAY LÊ ĐẠI HÀNH | 18.000 |
| 3 | BA GIA | TRẦN TRIỆU LUẬT | LÊ MINH XUÂN | 17.600 |
| LÊ MINH XUÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 14.100 |
| 4 | BA VÂN | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ÂU CƠ | 13.200 |
| 5 | BA VÌ | THĂNG LONG | KÊNH SÂN BAY (A41) | 13.200 |
| 6 | BẮC HẢI | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | LÝ THƯỜNG KIỆT | 15.400 |
| 7 | BẠCH ĐẰNG 1 | VÒNG XOAY TRƯỜNG SƠN | NGÃ BA HỒNG HÀ - BẠCH ĐẰNG 2 | 13.200 |
| 8 | BẠCH ĐẰNG 2 | VÒNG XOAY TRƯỜNG SƠN | RANH QUẬN GÒ VẤP | 14.200 |
| 9 | BÀNH VĂN TRÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.200 |
| 10 | BÀU BÀNG | NÚI THÀNH | BÌNH GIÃ | 13.200 |
| 11 | BÀU CÁT | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | ĐỒNG ĐEN | 24.400 |
| ĐỒNG ĐEN | VÕ THÀNH TRANG | 15.400 |
| 12 | BÀU CÁT 1 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | HẺM 273 BÀU CÁT | 15.000 |
| 13 | BÀU CÁT 2 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | HẺM 273 BÀU CÁT | 15.000 |
| 14 | BÀU CÁT 3 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | HẺM 273 BÀU CÁT | 15.000 |
| 15 | BÀU CÁT 4 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | ĐỒNG ĐEN | 15.000 |
| 16 | BÀU CÁT 5 | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN | 15.000 |
| 17 | BÀU CÁT 6 | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN | 15.000 |
| 18 | BÀU CÁT 7 | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN | 15.000 |
| 19 | BÀU CÁT 8 | ÂU CƠ | ĐỒNG ĐEN | 14.000 |
| ĐỒNG ĐEN | HỒNG LẠC | 11.400 |
| 20 | BẢY HIỀN | HẺM 1129 LẠC LONG QUÂN | 1017 LẠC LONG QUÂN | 19.800 |
| 21 | BẾ VĂN ĐÀN | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN | 15.000 |
| 22 | BẾN CÁT | ĐƯỜNG PHÚ HÒA | NGHĨA PHÁT | 11.800 |
| 23 | BÌNH GIÃ | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA | 16.800 |
| 24 | BÙI THỊ XUÂN | HOÀNG VĂN THỤ | KÊNH NHIÊU LỘC | 12.000 |
| 25 | CA VĂN THỈNH | VÕ THÀNH TRANG | ĐỒNG ĐEN | 15.000 |
| 26 | CỐNG LỞ | PHAN HUY ÍCH | PHẠM VĂN BẠCH | 7.000 |
| 27 | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | NGÃ 4 BẢY HIỀN | RANH QUẬN 3, QUẬN 10 | 30.800 |
| 28 | CHẤN HƯNG | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | NGHĨA HÒA NỐI DÀI | 9.600 |
| 29 | CHÂU VĨNH TẾ | NGUYỄN TỬ NHA | CUỐI ĐƯỜNG | 9.600 |
| 30 | CHÍ LINH | KHAI TRÍ | ĐẠI NGHĨA | 11.400 |
| 31 | CHỮ ĐỒNG TỬ | BÀNH VĂN TRÂN | VÂN CÔI | 11.400 |
| 32 | CỘNG HÒA | TRƯỜNG CHINH | LĂNG CHA CẢ | 26.400 |
| 33 | CỬU LONG | TRƯỜNG SƠN | YÊN THẾ | 18.300 |
| 34 | CÙ CHÍNH LAN | NGUYỄN QUANG BÍCH | NGUYỄN HIẾN LÊ | 13.000 |
| 35 | DÂN TRÍ | NGHĨA HÒA | KHAI TRÍ | 13.200 |
| 36 | DƯƠNG VÂN NGA | NGUYỄN BẶC | NGÔ THỊ THU MINH | 15.700 |
| 37 | DUY TÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT | TÂN TIẾN | 17.600 |
| 38 | ĐẠI NGHĨA | NGHĨA PHÁT | DÂN TRÍ | 11.200 |
| 39 | ĐẶNG LỘ | NGHĨA PHÁT | CHỬ ĐỒNG TỬ | 11.200 |
| 40 | ĐẤT THÁNH | LÝ THƯỜNG KIỆT | BẮC HẢI | 12.800 |
| 41 | ĐỒ SƠN | THĂNG LONG | HẺM SỐ 6 HẢI VÂN | 13.200 |
| 42 | ĐÔNG HỒ | LẠC LONG QUÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT | 13.400 |
| 43 | ĐỒNG NAI | TRƯỜNG SƠN | LAM SƠN | 17.600 |
| 44 | ĐỒNG ĐEN | TRƯỜNG CHINH | ÂU CƠ | 17.600 |
| 45 | ĐÔNG SƠN | VÂN CÔI | BA GIA | 15.400 |
| 46 | ĐỒNG XOÀI | BÌNH GIÃ | HOÀNG HOA THÁM | 15.700 |
| 47 | ĐINH ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.100 |
| 48 | ĐƯỜNG A4 | CỘNG HÒA | TRƯỜNG CHINH | 16.800 |
| 49 | ĐƯỜNG B6 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.600 |
| 50 | THÁI THỊ NHẠN | ÂU CƠ | NI SƯ HUỲNH LIÊN | 10.600 |
| 51 | NGÔ THỊ THU MINH | PHẠM VĂN HAI | LÊ VĂN SỸ | 18.400 |
| 52 | NGUYỄN ĐỨC THUẬN | THÂN NHÂN TRUNG | ĐƯỜNG C12 | 11.000 |
| 53 | ĐƯỜNG C1 | CỘNG HÒA | NGUYỄN QUANG BÍCH | 11.000 |
| 54 | ĐƯỜNG C12 | CỘNG HÒA | NGUYỄN ĐỨC THUẬN | 11.000 |
| 55 | ĐƯỜNG C18 | CỘNG HÒA | HOÀNG KẾ VIÊM | 15.400 |
| 56 | TRẦN VĂN DANH | HẺM 235 ĐƯỜNG HOÀNG HOA THÁM | GIÁP BỜ RÀO SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT | 11.000 |
| 57 | ĐƯỜNG C22 | ĐƯỜNG A4 | ĐƯỜNG C18 | 14.600 |
| 58 | ĐƯỜNG C27 | HẺM 58 NGUYỄN MINH HOÀNG | NGUYỄN BÁ TUYỂN (C29) | 11.000 |
| 59 | ĐƯỜNG C3 | NGUYỄN QUANG BÍCH | NGUYỄN HIẾN LÊ | 11.000 |
| 60 | ĐƯỜNG D52 | CỘNG HÒA | LÊ TRUNG NGHĨA | 11.000 |
| 61 | ĐƯỜNG SỐ 1 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 62 | ĐƯỜNG SỐ 2 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 63 | ĐƯỜNG SỐ 3 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 64 | ĐƯỜNG SỐ 4 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 65 | ĐƯỜNG SỐ 5 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 66 | ĐƯỜNG SỐ 6 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 67 | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 1 | NHÀ SỐ 30 ĐƯỜNG SỐ 1 | 10.200 |
| 68 | BÙI THẾ MỸ | HỒNG LẠC | NI SƯ HUỲNH LIÊN | 11.800 |
| 69 | ĐỐNG ĐA | CỬU LONG | TIỀN GIANG | 15.400 |
| 70 | GIẢI PHÓNG | THĂNG LONG | CUỐI ĐƯỜNG | 13.200 |
| 71 | GÒ CẨM ĐỆM | LẠC LONG QUÂN | TRẦN VĂN QUANG | 8.800 |
| 72 | HẬU GIANG | THĂNG LONG | TRƯỜNG SƠN | 17.400 |
| 73 | HÀ BÁ TƯỜNG | TRƯỜNG CHINH | LÊ LAI | 13.200 |
| 74 | HÁT GIANG | LAM SƠN | YÊN THẾ | 13.200 |
| 75 | HIỆP NHẤT | HÒA HIỆP | NHÀ SỐ 1024 HIỆP NHẤT | 11.400 |
| 76 | HỒNG HÀ | TRƯỜNG SƠN | CÔNG VIÊN GIA ĐỊNH | 14.000 |
| 77 | HỒNG LẠC | LẠC LONG QUÂN | VÕ THÀNH TRANG | 15.800 |
| VÕ THÀNH TRANG | ÂU CƠ | 13.200 |
| 78 | HOÀNG BẬT ĐẠT | NGUYỄN PHÚC CHU | CỐNG LỞ | 6.600 |
| 79 | HOÀNG HOA THÁM | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA | 23.400 |
| CỘNG HÒA | RANH SÂN BAY | 16.200 |
| 80 | HOÀNG KẾ VIÊM (C21) | ĐƯỜNG A4 | CUỐI ĐƯỜNG | 14.600 |
| 81 | HOÀNG SA | LÊ BÌNH | GIÁP RANH QUẬN 3 | 16.600 |
| 82 | HOÀNG VĂN THỤ | NGUYỄN VĂN TRỖI | NGÃ 4 BẢY HIỀN | 28.600 |
| 83 | HOÀNG VIỆT | HOÀNG VĂN THỤ | LÊ BÌNH | 22.400 |
| 84 | HƯNG HÓA | CHẤN HƯNG | NGÃ 3 THÁNH GIA | 5.900 |
| 85 | HÒA HIỆP | HIỆP NHẤT | NHÀ 1253 HÒA HIỆP | 11.200 |
| 86 | HUỲNH LAN KHANH | PHAN ĐÌNH GIÓT | TƯỜNG RÀO QK7 | 18.300 |
| 87 | HUỲNH TỊNH CỦA | SƠN HƯNG | NGUYỄN TỬ NHA | 12.800 |
| 88 | HUỲNH VĂN NGHỆ | PHAN HUY ÍCH | PHẠM VĂN BẠCH | 6.000 |
| 89 | KHAI TRÍ | NGHĨA PHÁT | DÂN TRÍ | 11.200 |
| 90 | LẠC LONG QUÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT | ÂU CƠ | 25.500 |
| 91 | LAM SƠN | SÔNG NHUỆ | HỒNG HÀ | 14.000 |
| 92 | LÊ BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.000 |
| 93 | LÊ DUY NHUẬN (C28) | THÉP MỚI | ĐƯỜNG A4 | 12.300 |
| 94 | LÊ LAI | TRƯỜNG CHINH | HẺM 291 TRƯỜNG CHINH | 13.200 |
| 95 | LÊ LỢI | TRƯỜNG CHINH | HẺM 11 LÊ LAI | 11.700 |
| 96 | LÊ MINH XUÂN | LẠC LONG QUÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT | 24.600 |
| LÝ THƯỜNG KIỆT | VÂN CÔI | 17.200 |
| 97 | LÊ NGÂN | TRƯỜNG CHINH | NGUYỄN TỬ NHA | 13.100 |
| 98 | LÊ TẤN QUỐC | CỘNG HÒA | NHẤT CHI MAI | 12.800 |
| 99 | LÊ TRUNG NGHĨA (C26) | HOÀNG HOA THÁM | ĐƯỜNG A4 | 11.000 |
| ĐƯỜNG A4 | QUÁCH VĂN TUẤN | 14.600 |
| 100 | LÊ VĂN HUÂN | CỘNG HÒA | NGUYỄN ĐỨC THUẬN | 12.800 |
| 101 | LÊ VĂN SỸ | LĂNG CHA CẢ | RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | 28.600 |
| 102 | LỘC HƯNG | CHẤN HƯNG | NGÃ 3 NHÀ THỜ LỘC HƯNG | 9.600 |
| 103 | LỘC VINH | NGHĨA PHÁT | NGHĨA HÒA | 10.600 |
| 104 | LONG HƯNG | BẾN CÁT | BA GIA | 13.200 |
| 105 | LƯU NHÂN CHÚ | PHẠM VĂN HAI | HẺM 98 CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 8.200 |
| 106 | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGÃ 4 BẢY HIỀN | TRẦN TRIỆU LUẬT | 39.600 |
| TRẦN TRIỆU LUẬT | RANH QUẬN 10 | 32.200 |
| 107 | MAI LÃO BẠNG | THÂN NHÂN TRUNG | TRẦN VĂN DƯ | 12.400 |
| 108 | NĂM CHÂU | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 109 | NGHĨA HƯNG | HẺM 60 | HẺM TỔ 37 | 9.200 |
| 110 | NGHĨA HÒA | NGHĨA PHÁT | BẮC HẢI | 10.600 |
| LÝ THƯỜNG KIỆT | BẾN CÁT | 13.100 |
| 111 | NGHĨA PHÁT | BẾN CÁT | BÀNH VĂN TRÂN | 14.200 |
| 112 | NGÔ BỆ | CỘNG HÒA | NGUYỄN ĐỨC THUẬN | 10.300 |
| 113 | NGUYỄN BẶC | PHẠM VĂN HAI | DƯƠNG VÂN NGA | 18.300 |
| 114 | NGUYỄN BÁ TÒNG | TRƯỜNG CHINH | SƠN HƯNG | 10.400 |
| 115 | NGUYỄN BÁ TUYỂN (C29) | NGUYỄN MINH HOÀNG | LÊ DUY NHUẬN | 12.800 |
| 116 | NGUYỄN CẢNH DỊ | THĂNG LONG | NGUYỄN VĂN MẠI | 12.800 |
| 117 | NGUYỄN CHÁNH SẮT | TRẦN VĂN DƯ | TRẦN VĂN DANH | 11.200 |
| 118 | NGUYỄN HIẾN LÊ | TRẦN VĂN DƯ | HOÀNG HOA THÁM | 11.700 |
| 119 | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | TRƯỜNG CHINH | ÂU CƠ | 16.000 |
| 120 | NGUYỄN MINH HOÀNG (C25) | HOÀNG HOA THÁM | QUÁCH VĂN TUẤN | 14.600 |
| 121 | NGUYỄN ĐÌNH KHƠI | HOÀNG VĂN THỤ | HOÀNG VIỆT | 13.200 |
| 122 | NGUYỄN PHÚC CHU | TRƯỜNG CHINH | KÊNH HY VỌNG | 9.400 |
| 123 | NGUYỄN QUANG BÍCH (B4) | TRẦN VĂN DƯ | HOÀNG HOA THÁM | 12.400 |
| 124 | NGUYỄN SỸ SÁCH | TRƯỜNG CHINH | PHẠM VĂN BẠCH | 9.600 |
| 125 | NGUYỄN THANH TUYỀN | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | HẺM 500 PHẠM VĂN HAI | 12.000 |
| 126 | NGUYỄN THÁI BÌNH | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA | 19.800 |
| 127 | NGUYỄN THẾ LỘC | ĐƯỜNG A4 | ĐƯỜNG C18 | 14.600 |
| 128 | NGUYỄN THỊ NHỎ | ÂU CƠ | THIÊN PHƯỚC | 15.400 |
| 129 | NGUYỄN TỬ NHA | NĂM CHÂU | NHÀ THỜ VÂN CÔI | 11.800 |
| 130 | NGUYỄN TRỌNG LỘI | HẬU GIANG | HẺM 27/10 NGUYỄN VĂN VĨNH | 13.200 |
| 131 | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | HẺM 429 HOÀNG VĂN THỤ | RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | 24.700 |
| 132 | NGUYỄN VĂN MẠI | SỐ 1 TRƯỜNG SƠN | SỐ 1/54 TRƯỜNG SƠN | 14.400 |
| 133 | NGUYỄN VĂN TRỖI | HOÀNG VĂN THỤ | RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | 39.600 |
| 134 | NGUYỄN VĂN VĨ | NGUYỄN TỬ NHA | CUỐI ĐƯỜNG | 10.100 |
| 135 | NGUYỄN VĂN VĨNH | HẺM 27 HẬU GIANG | THĂNG LONG | 13.600 |
| 136 | NHẤT CHI MAI | CỘNG HÒA | ĐƯỜNG C12 | 12.800 |
| 137 | NI SƯ HUỲNH LIÊN | LẠC LONG QUÂN | HỒNG LẠC | 14.000 |
| 138 | NÚI THÀNH | ẤP BẮC | CỘNG HÒA | 13.200 |
| 139 | PHẠM CỰ LƯỢNG | PHỔ QUANG | CUỐI ĐƯỜNG | 11.800 |
| 140 | PHẠM PHÚ THỨ | ĐƯỜNG BẢY HIỀN | ĐỒNG ĐEN | 12.600 |
| 141 | PHẠM VĂN BẠCH | TRƯỜNG CHINH | RANH QUẬN GÒ VẤP | 8.800 |
| 142 | PHẠM VĂN HAI | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | LÊ VĂN SỸ | 30.800 |
| LÊ VĂN SỸ | HOÀNG VĂN THỤ | 22.400 |
| 143 | PHAN BÁ PHIẾN | ĐƯỜNG A4 | QUÁCH VĂN TUẤN | 14.600 |
| 144 | PHAN HUY ÍCH | TRƯỜNG CHINH | RANH QUẬN GÒ VẤP | 11.700 |
| 145 | PHAN ĐÌNH GIÓT | PHỔ QUANG | TRƯỜNG SƠN | 19.800 |
| 146 | PHAN SÀO NAM | BÀU CÁT | HỒNG LẠC | 12.600 |
| 147 | PHAN THÚC DUYỆN | THĂNG LONG | PHAN ĐÌNH GIÓT | 18.300 |
| 148 | PHAN VĂN SỬU | CỘNG HÒA | NHẤT CHI MAI | 12.800 |
| 149 | PHỔ QUANG | PHAN ĐÌNH GIÓT | HỒ VĂN HUÊ (QUẬN PHÚ NHUẬN) | 20.200 |
| 150 | PHÚ HÒA | BẾN CÁT | LÝ THƯỜNG KIỆT | 12.600 |
| LÝ THƯỜNG KIỆT | LẠC LONG QUÂN | 28.600 |
| 151 | PHÚ LỘC | BÀNH VĂN TRÂN | NHÀ SỐ 61/22 | 7.300 |
| 152 | QUÁCH VĂN TUẤN | CỘNG HÒA | CUỐI ĐƯỜNG | 14.600 |
| 153 | QUẢNG HIỀN | NĂM CHÂU | SƠN HƯNG | 11.400 |
| 154 | SẦM SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.400 |
| 155 | SAO MAI | NHÀ SỐ 901 CÁCH MẠNG THÁNG 8 | BÀNH VĂN TRÂN | 13.100 |
| 156 | SÔNG ĐÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 157 | SÔNG ĐÁY | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 158 | SÔNG NHUỆ | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 159 | SÔNG THAO | LAM SƠN | ĐỐNG ĐA | 15.600 |
| 160 | SÔNG THƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 161 | SƠN CANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.100 |
| 162 | SƠN HƯNG | HUỲNH TỊNH CỦA | CUỐI ĐƯỜNG | 10.000 |
| 163 | TÂN CANH | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | LÊ VĂN SỸ | 20.900 |
| 164 | TÂN CHÂU | DUY TÂN | TÂN PHƯỚC | 13.100 |
| 165 | TÂN KHAI | HIỆP NHẤT | TỰ CƯỜNG | 13.100 |
| 166 | TÂN KỲ TÂN QUÝ | CỘNG HÒA | TRƯỜNG CHINH | 9.300 |
| 167 | TÂN HẢI | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA | 11.400 |
| 168 | TÂN LẬP | TÂN THỌ | TÂN XUÂN | 11.400 |
| 169 | TÂN PHƯỚC | LÝ THƯỜNG KIỆT | TÂN TIẾN | 13.200 |
| 170 | TÂN SƠN HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.600 |
| 171 | TÂN TẠO | LÝ THƯỜNG KIỆT | TÂN XUÂN | 13.200 |
| 172 | TÂN THỌ | LẠC LONG QUÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT | 13.200 |
| 173 | TÂN TIẾN | TÂN THỌ | ĐÔNG HỒ | 18.800 |
| 174 | TÂN TRANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.600 |
| 175 | TÂN TRỤ | NGUYỄN PHÚC CHU | PHAN HUY ÍCH | 8.400 |
| 176 | TÂN XUÂN | LẠC LONG QUÂN | LÊ MINH XUÂN | 12.800 |
| 177 | TÁI THIẾT | LÝ THƯỜNG KIỆT | NĂM CHÂU | 11.200 |
| 178 | TẢN VIÊN | SÔNG ĐÁY | ĐỒNG NAI | 16.600 |
| 179 | THÂN NHÂN TRUNG | CỘNG HÒA | MAI LÃO BẠNG | 12.800 |
| 180 | THĂNG LONG | CỘNG HÒA | HẬU GIANG | 17.600 |
| 181 | THÀNH MỸ | ĐÔNG HỒ | HẺM 373 LÝ THƯỜNG KIỆT | 13.200 |
| 182 | THÉP MỚI | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.300 |
| 183 | THÍCH MINH NGUYỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.200 |
| 184 | THIÊN PHƯỚC | NGUYỄN THỊ NHỎ | LÝ THƯỜNG KIỆT | 15.000 |
| 185 | THỦ KHOA HUÂN | PHÚ HÒA | ĐÔNG HỒ | 15.700 |
| 186 | TIỀN GIANG | TRƯỜNG SƠN | LAM SƠN | 17.000 |
| 187 | TỐNG VĂN HÊN | TRƯỜNG CHINH | NGUYỄN PHÚC CHU | 8.200 |
| 188 | TỰ CƯỜNG | TỰ LẬP | HẺM 384 CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 13.000 |
| 189 | TỰ LẬP | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | HIỆP NHẤT | 13.000 |
| 190 | TỨ HẢI | NGHĨA PHÁT | ĐẤT THÁNH | 11.400 |
| 191 | TRẦN MAI NINH | TRƯỜNG CHINH | BÀU CÁT | 15.000 |
| 192 | TRẦN QUỐC HOÀN | CỘNG HÒA | TRƯỜNG SƠN | 23.500 |
| 193 | TRẦN THÁI TÔNG | TRƯỜNG CHINH | PHẠM VĂN BẠCH | 10.400 |
| 194 | TRẦN THÁNH TÔNG | HUỲNH VĂN NGHỆ | CỐNG LỠ | 7.800 |
| 195 | TRẦN TRIỆU LUẬT | BẾN CÁT | LÝ THƯỜNG KIỆT | 13.100 |
| 196 | TRẦN VĂN DƯ | CỘNG HÒA | TƯỜNG RÀO SÂN BAY | 11.700 |
| 197 | TRẦN VĂN HOÀNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.000 |
| 198 | TRẦN VĂN QUANG | LẠC LONG QUÂN | ÂU CƠ | 14.400 |
| 199 | TRÀ KHÚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.500 |
| 200 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | TRƯỜNG CHINH | ÂU CƠ | 17.600 |
| 201 | TRƯƠNG HOÀNG THANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.300 |
| 202 | TRƯỜNG CHINH | NGÃ 4 BẢY HIỀN | MŨI TÀU ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH-CỘNG HÒA | 26.400 |
| MŨI TÀU ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH- CỘNG HÒA | CẦU THAM LƯƠNG | 18.300 |
| 203 | TRƯỜNG SA | ÚT TỊCH | GIÁP RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | 16.600 |
| 204 | TRƯỜNG SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.500 |
| 205 | TRUNG LANG | TRẦN MAI NINH | LÊ LAI | 12.400 |
| 206 | ÚT TỊCH | CỘNG HÒA | LÊ BÌNH | 17.600 |
| 207 | VÂN CÔI | BÀNH VĂN TRÂN | NGHĨA PHÁT | 12.800 |
| 208 | VĂN CHUNG | TRẦN VĂN DƯ | TRẦN VĂN DANH | 11.700 |
| 209 | TÂN SƠN | PHẠM VĂN BẠCH | QUANG TRUNG- GÒ VẤP | 8.800 |
| 210 | VÕ THÀNH TRANG | LÝ THƯỜNG KIỆT | HỒNG LẠC | 12.600 |
| 211 | XUÂN DIỆU | HOÀNG VĂN THỤ | NGUYỄN THÁI BÌNH | 28.200 |
| 212 | XUÂN HỒNG | TRƯỜNG CHINH | XUÂN DIỆU | 28.200 |
| 213 | YÊN THẾ | TƯỜNG RÀO QUÂN ĐỘI | KÊNH NHẬT BẢN | 13.200 |
| 214 | ĐƯỜNG DỰ ÁN KÊNH MƯƠNG NHẬT BẢN | ĐƯỜNG VÀO KHU A75 | CUỐI HẺM 74 BẠCH ĐẰNG 2 | 10.000 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN TÂN PHÚ
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | ÂU CƠ | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.000 |
| 2 | BÁC ÁI | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT NHÀ SỐ 98 ĐƯỜNG BÁC ÁI) | 9.400 |
| 3 | BÌNH LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 4 | BÙI CẦM HỔ | LŨY BÁN BÍCH | KÊNH TÂN HÓA | 9.700 |
| 5 | BÙI XUÂN PHÁI | LÊ TRỌNG TẤN | CUỐI ĐƯỜNG | 5.000 |
| 6 | CẦU XÉO | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 7 | CÁCH MẠNG | LŨY BÁN BÍCH | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | 10.800 |
| 8 | CAO VĂN NGỌC | KHUÔNG VIỆT | KHUÔNG VIỆT | 5.400 |
| 9 | CHÂN LÝ | ĐỘC LẬP | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | 9.400 |
| 10 | CHẾ LAN VIÊN | TRƯỜNG CHINH | CUỐI ĐƯỜNG | 9.600 |
| 11 | CHU THIÊN | NGUYỄN MỸ CA | TÔ HIỆU | 9.400 |
| 12 | CHU VĂN AN | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | CUỐI ĐƯỜNG | 9.400 |
| 13 | CỘNG HÒA 3 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN HUYÊN | 8.600 |
| 14 | DÂN CHỦ | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | 9.400 |
| 15 | DÂN TỘC | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 16 | DƯƠNG KHUÊ | LŨY BÁN BÍCH | TÔ HIỆU | 10.200 |
| 17 | DƯƠNG ĐỨC HIỀN | LÊ TRỌNG TẤN | CHẾ LAN VIÊN | 9.600 |
| 18 | DƯƠNG THIỆU TƯỚC | LÝ TUỆ | TÂN KỲ TÂN QUÝ | 6.400 |
| 19 | DƯƠNG VĂN DƯƠNG | TÂN KỲ TÂN QUÝ | ĐỖ THỪA LUÔNG | 10.000 |
| 20 | DIỆP MINH CHÂU | TÂN SƠN NHÌ | TRƯƠNG VĨNH KÝ | 10.800 |
| 21 | ĐÀM THẬN HUY | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 22 | ĐẶNG THẾ PHONG | ÂU CƠ | TRẦN TẤN | 7.600 |
| 23 | ĐINH LIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.700 |
| 24 | ĐOÀN HỒNG PHƯỚC | TRỊNH ĐÌNH TRỌNG | HUỲNH THIỆN LỘC | 4.800 |
| 25 | ĐOÀN GIỎI | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 26 | ĐOÀN KẾT | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | DIỆP MINH CHÂU | 9.400 |
| 27 | ĐỖ BÍ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 28 | ĐỖ CÔNG TƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 29 | ĐÔ ĐỐC CHẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.400 |
| 30 | ĐÔ ĐỐC LỘC | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 31 | ĐÔ ĐỐC LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 32 | ĐÔ ĐỐC THỦ | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.400 |
| 33 | ĐỖ ĐỨC DỤC | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 34 | ĐỖ THỊ TÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 35 | ĐỖ THỪA LUÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 36 | ĐỖ THỪA TỰ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 37 | ĐỖ NHUẬN | LÊ TRỌNG TẤN | CUỐI HẺM SỐ 01 SƠN KỲ | 8.600 |
| CUỐI HẺM SỐ 01 SƠN KỲ | TÂN KỲ TÂN QUÝ | 5.200 |
| 38 | ĐỘC LẬP | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 39 | ĐƯỜNG C1 | ĐƯỜNG C8 | ĐƯỜNG C2 | 4.800 |
| 40 | ĐƯỜNG C4 | ĐƯỜNG C5 | ĐƯỜNG C7 | 5.200 |
| 41 | ĐƯỜNG C4A | ĐƯỜNG S11 | ĐƯỜNG C1 | 5.200 |
| 42 | ĐƯỜNG C5 | ĐƯỜNG C8 | ĐƯỜNG C2 | 4.800 |
| 43 | ĐƯỜNG C6 | ĐƯỜNG C5 | ĐƯỜNG C7 | 5.000 |
| 44 | ĐƯỜNG C6A | ĐƯỜNG S11 | ĐƯỜNG C1 | 5.000 |
| 45 | ĐƯỜNG C8 | ĐƯỜNG C7 | ĐƯỜNG S11 | 5.200 |
| 46 | ĐƯỜNG CC1 | ĐƯỜNG CN1 | ĐƯỜNG CC2 | 6.200 |
| 47 | ĐƯỜNG CC2 | ĐƯỜNG DC9 | ĐƯỜNG CN1 | 6.000 |
| 48 | ĐƯỜNG CC3 | ĐƯỜNG CC4 | ĐƯỜNG CC2 | 6.200 |
| 49 | ĐƯỜNG CC4 | ĐƯỜNG CC5 | ĐƯỜNG CN1 | 5.800 |
| 50 | ĐƯỜNG CC5 | ĐƯỜNG CN1 | ĐƯỜNG CC2 | 6.200 |
| 51 | ĐƯỜNG CN1 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | LÊ TRỌNG TẤN | 11.000 |
| 52 | ĐƯỜNG CN6 | ĐƯỜNG CN1 | ĐƯỜNG CN11 | 9.600 |
| 53 | ĐƯỜNG CN11 | ĐƯỜNG CN1 | TÂY THẠNH | 8.800 |
| 54 | ĐƯỜNG D9 | TÂY THẠNH | CHẾ LAN VIÊN | 7.000 |
| 55 | ĐƯỜNG D14A | ĐƯỜNG D13 | ĐƯỜNG D15 | 6.800 |
| 56 | ĐƯỜNG DC1 | ĐƯỜNG CN1 | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 57 | ĐƯỜNG DC11 | ĐƯỜNG CN1 | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 58 | ĐƯỜNG D10 | ĐƯỜNG D9 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 59 | ĐƯỜNG D11 | ĐƯỜNG D10 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 60 | ĐƯỜNG D12 | ĐƯỜNG D13 | ĐƯỜNG D15 | 4.800 |
| 61 | ĐƯỜNG D13 | TÂY THẠNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 62 | ĐƯỜNG D14B | ĐƯỜNG D13 | ĐƯỜNG D15 | 4.800 |
| 63 | ĐƯỜNG D15 | ĐƯỜNG D10 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 64 | ĐƯỜNG D16 | ĐƯỜNG D9 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 65 | ĐƯỜNG DC3 | ĐƯỜNG CN6 | CUỐI ĐƯỜNG | 7.400 |
| 66 | ĐƯỜNG DC4 | ĐƯỜNG DC9 | ĐƯỜNG CN11 | 7.400 |
| 67 | ĐƯỜNG DC5 | ĐƯỜNG CN6 | CUỐI ĐƯỜNG | 7.400 |
| 68 | ĐƯỜNG DC7 | ĐƯỜNG CN6 | CUỐI ĐƯỜNG | 7.400 |
| 69 | ĐƯỜNG DC9 | ĐƯỜNG CN1 | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 70 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | BÌNH LONG | LƯU CHÍ HIẾU | 8.400 |
| 71 | ĐƯỜNG 30/4 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 72 | ĐƯỜNG BỜ BAO TÂN THẮNG | BÌNH LONG | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | 9.400 |
| 73 | ĐƯỜNG CÂY KEO | LŨY BÁN BÍCH | TÔ HIỆU | 10.800 |
| 74 | ĐƯỜNG S5 | ĐƯỜNG S2 | KÊNH 19/5 | 4.800 |
| 75 | ĐƯỜNG S1 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 76 | ĐƯỜNG S11 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | TÂY THẠNH | 4.800 |
| 77 | ĐƯỜNG S3 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | ĐƯỜNG S2 | 4.800 |
| 78 | ĐƯỜNG S7 | ĐƯỜNG S2 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | 4.800 |
| 79 | ĐƯỜNG S9 | ED | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | 4.800 |
| 80 | ĐƯỜNG S2 (PHƯỜNG TÂY THẠNH) | ĐƯỜNG S11 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 81 | ĐƯỜNG C2 (PHƯỜNG TÂY THẠNH) | ĐƯỜNG S11 | LƯU CHÍ HIẾU | 6.600 |
| 82 | ĐƯỜNG S4 (PHƯỜNG TÂY THẠNH) | ĐƯỜNG S1 | ĐƯỜNG S11 | 6.600 |
| 83 | ĐƯỜNG T3 (PHƯỜNG TÂY THẠNH) | ĐƯỜNG T2 | KÊNH 19/5 | 4.800 |
| 84 | ĐƯỜNG T5 (PHƯỜNG TÂY THẠNH) | ĐƯỜNG T4A | KÊNH 19/5 | 4.800 |
| 85 | ĐƯỜNG SỐ 1 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN TỐ | 8.000 |
| 86 | ĐƯỜNG SỐ 2 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN TỐ | 8.000 |
| 87 | ĐƯỜNG KÊNH NƯỚC ĐEN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 88 | ĐƯỜNG KÊNH TÂN HÓA | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 89 | ĐƯỜNG SỐ 18 (PHƯỜNG TÂN QUÝ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 90 | ĐƯỜNG SỐ 27 (PHƯỜNG SƠN KỲ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 91 | ĐƯỜNG T1 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 92 | ĐƯỜNG T4A | ĐƯỜNG T3 | ĐƯỜNG T5 | 4.800 |
| 93 | ĐƯỜNG T4B | ĐƯỜNG T3 | ĐƯỜNG T5 | 4.800 |
| 94 | ĐƯỜNG T6 | LÊ TRỌNG TẤN | ĐƯỜNG S1 | 6.600 |
| 95 | GÒ DẦU | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 96 | HÀN MẶC TỬ | THỐNG NHẤT | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | 9.400 |
| 97 | HIỀN VƯƠNG | VĂN CAO | PHAN VĂN NĂM | 10.800 |
| PHAN VĂN NĂM | CUỐI ĐƯỜNG | 7.200 |
| 98 | HỒ ĐẮC DI | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 99 | HỒ NGỌC CẨN | TRẦN HƯNG ĐẠO | THỐNG NHẤT | 9.400 |
| 100 | HOA BẰNG | NGUYỄN CỬU ĐÀM | CUỐI ĐƯỜNG | 9.400 |
| 101 | HÒA BÌNH | KHUÔNG VIỆT | LŨY BÁN BÍCH | 16.800 |
| LŨY BÁN BÍCH | NGÃ TƯ 4 XÃ | 12.000 |
| 102 | HOÀNG NGỌC PHÁCH | NGUYỄN SƠN | LÊ THÚC HOẠCH | 10.000 |
| 103 | HOÀNG THIỀU HOA | THẠCH LAM | HÒA BÌNH | 10.200 |
| 104 | HOÀNG VĂN HÒE | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 105 | HOÀNG XUÂN HOÀNH | LŨY BÁN BÍCH | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 106 | HOÀNG XUÂN NHỊ | ÂU CƠ | KHUÔNG VIỆT | 10.800 |
| 107 | HUỲNH VĂN CHÍNH | KHUÔNG VIỆT | CHUNG CƯ HUỲNH VĂN CHÍNH 1 | 10.800 |
| 108 | HUỲNH VĂN MỘT | LŨY BÁN BÍCH | TÔ HIỆU | 9.400 |
| 109 | HUỲNH VĂN GẤM | TÂN KỲ TÂN QUÝ | HỒ ĐẮC DI | 5.000 |
| 110 | HUỲNH THIỆN LỘC | LŨY BÁN BÍCH | KÊNH TÂN HOÁ | 9.600 |
| 111 | ÍCH THIỆN | PHỐ CHỢ | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | 9.400 |
| 112 | KHUÔNG VIỆT | ÂU CƠ | HÒA BÌNH | 10.800 |
| 113 | LÊ CAO LÃNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.300 |
| 114 | LÊ CẢNH TUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 115 | LÊ KHÔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 116 | LÊ LÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 117 | LÊ LĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 118 | LÊ LIỄU | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.700 |
| 119 | LÊ LƯ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 120 | LÊ LỘ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 121 | LÊ ĐẠI | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 122 | LÊ NGÃ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 123 | LÊ NIỆM | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 124 | LÊ ĐÌNH THÁM | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.200 |
| 125 | LÊ ĐÌNH THỤ | VƯỜN LÀI | ĐƯỜNG SỐ 1 | 6.600 |
| 126 | LÊ QUANG CHIỂU | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 127 | LÊ QUỐC TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.000 |
| 128 | LÊ SAO | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.100 |
| 129 | LÊ SÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.500 |
| 130 | LÊ QUÁT | LŨY BÁN BÍCH | KÊNH TÂN HÓA | 7.800 |
| 131 | LÊ THẬN | LƯƠNG TRÚC ĐÀM | CHU THIÊN | 7.400 |
| 132 | LÊ THIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 133 | LÊ THÚC HOẠCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 134 | LÊ TRỌNG TẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 135 | LÊ VĂN PHAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 136 | LÊ VĨNH HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.500 |
| 137 | LƯƠNG MINH NGUYỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 138 | LƯƠNG ĐẮC BẰNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 139 | LƯƠNG THẾ VINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 140 | LƯƠNG TRÚC ĐÀM | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 141 | LƯU CHÍ HIẾU | CHẾ LAN VIÊN | ĐƯỜNG C2 | 7.000 |
| ĐƯỜNG C2 | KÊNH 19/5 | 5.000 |
| 142 | LŨY BÁN BÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 143 | LÝ THÁI TÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 144 | LÝ THÁNH TÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 145 | LÝ TUỆ | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.400 |
| 146 | NGÔ QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 147 | NGHIÊM TOẢN | LŨY BÁN BÍCH | CUỐI HẺM 568 LŨY BÁN BÍCH | 7.800 |
| THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI HẺM 48 THOẠI NGỌC HẦU | 6.000 |
| 148 | NGỤY NHƯ KONTUM | THẠCH LAM | CUỐI ĐƯỜNG | 5.800 |
| 149 | NGUYỄN BÁ TÒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 150 | NGUYỄN CHÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 151 | NGUYỄN CỬU ĐÀM | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 152 | NGUYỄN DỮ | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 153 | NGUYỄN ĐỖ CUNG | LÊ TRỌNG TẤN | PHẠM NGỌC THẢO | 5.000 |
| 154 | NGUYỄN HÁO VĨNH | GÒ DẦU | CUỐI ĐƯỜNG | 6.000 |
| 155 | NGUYỄN HẬU | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 156 | NGUYỄN HỮU DẬT | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.600 |
| 157 | NGUYỄN HỮU TIẾN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 158 | NGUYỄN LỘ TRẠCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 159 | NGUYỄN LÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 160 | NGUYỄN MINH CHÂU | ÂU CƠ | HẺM 25 NGUYỄN MINH CHÂU | 10.200 |
| 161 | NGUYỄN MỸ CA | ĐƯỜNG CÂY KEO | TRẦN QUANG QUÁ | 9.400 |
| 162 | NGUYỄN NGHIÊM | THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI ĐƯỜNG | 6.000 |
| 163 | NGUYỄN NGỌC NHỰT | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.200 |
| 164 | NGUYỄN NHỮ LÃM | NGUYỄN SƠN | PHÚ THỌ HÒA | 10.000 |
| 165 | NGUYỄN SÁNG | LÊ TRỌNG TẤN | NGUYỄN ĐỖ CUNG | 5.000 |
| 166 | NGUYỄN SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.800 |
| 167 | NGUYỄN SUÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 168 | NGUYỄN QUANG DIÊU | NGUYỄN SÚY | HẺM 20 PHẠM NGỌC | 5.600 |
| 169 | NGUYỄN QUÝ ANH | TÂN KỲ TÂN QUÝ | HẺM 15 CẦU XÉO | 7.200 |
| 170 | NGUYỄN THÁI HỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.700 |
| 171 | NGUYỄN THẾ TRUYỆN | TRƯƠNG VĨNH KÝ | CUỐI ĐƯỜNG | 9.400 |
| 172 | NGUYỄN THIỆU LÂU | TÔ HIỆU | LÊ THẬN | 7.400 |
| 173 | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.600 |
| 174 | NGUYỄN TRỌNG QUYỀN | LŨY BÁN BÍCH | KÊNH TÂN HÓA | 7.800 |
| 175 | NGUYỄN VĂN DƯỠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 176 | NGUYỄN VĂN HUYÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 177 | NGUYỄN VĂN NGỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 178 | NGUYỄN VĂN SĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 179 | NGUYỄN VĂN TỐ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 180 | NGUYỄN VĂN VỊNH | HÒA BÌNH | LÝ THÁNH TÔNG | 6.000 |
| 181 | NGUYỄN VĂN YẾN | PHAN ANH | TÔ HIỆU | 5.200 |
| 182 | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 183 | PHẠM NGỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 184 | PHẠM NGỌC THẢO | DƯƠNG ĐỨC HIỀN | NGUYỄN HỮU DẬT | 5.000 |
| 185 | PHẠM VẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 186 | PHẠM VĂN XẢO | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 187 | PHẠM QUÝ THÍCH | LÊ THÚC HOẠCH | TÂN HƯƠNG | 8.400 |
| 188 | PHAN ANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 189 | PHAN CHU TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 190 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 191 | PHAN VĂN NĂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 192 | PHỐ CHỢ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 193 | PHÙNG CHÍ KIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 194 | PHÚ THỌ HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 195 | QUÁCH ĐÌNH BẢO | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 196 | QUÁCH VŨ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 197 | QUÁCH HỮU NGHIÊM | THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 198 | SƠN KỲ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 199 | TÂN HƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 200 | TÂN KỲ TÂN QUÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 201 | TÂN QUÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 202 | TÂN SƠN NHÌ | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.800 |
| 203 | TÂN THÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 204 | TÂY SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 205 | TÂY THẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 206 | THẨM MỸ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 207 | THẠCH LAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.600 |
| 208 | THÀNH CÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.600 |
| 209 | THOẠI NGỌC HẦU | ÂU CƠ | LŨY BÁN BÍCH | 12.000 |
| LŨY BÁN BÍCH | PHAN ANH | 9.600 |
| 210 | THỐNG NHẤT | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 211 | TÔ HIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 212 | TỰ DO 1 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 213 | TỰ QUYẾT | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | CUỐI ĐƯỜNG | 9.400 |
| 214 | TRẦN HƯNG ĐẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.200 |
| 215 | TRẦN QUANG CƠ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 216 | TRẦN QUANG QUÁ | TÔ HIỆU | NGUYỄN MỸ CA | 7.400 |
| 217 | TRẦN TẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 218 | TRẦN THỦ ĐỘ | VĂN CAO | PHAN VĂN NĂM | 10.000 |
| 219 | TRẦN VĂN CẨN | LŨY BÁN BÍCH | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 220 | TRẦN VĂN GIÁP | LÊ QUANG CHIỂU | HẺM THẠCH LAM | 8.500 |
| 221 | TRẦN VĂN ƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 222 | TRỊNH LỖI | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.500 |
| 223 | TRỊNH ĐÌNH THẢO | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 224 | TRỊNH ĐÌNH TRỌNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 225 | TRƯƠNG VĨNH KÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.200 |
| 226 | TRƯƠNG VÂN LĨNH | TRƯƠNG VĨNH KÝ | DÂN TỘC | 8.600 |
| 227 | TRƯỜNG CHINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 228 | VĂN CAO | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 229 | VẠN HẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 230 | VÕ CÔNG TỒN | TÂN HƯƠNG | HẺM 211 TÂN QUÝ | 5.400 |
| 231 | VÕ HOÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.500 |
| 232 | VÕ VĂN DŨNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 233 | VƯỜN LÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.200 |
| 234 | VŨ TRỌNG PHỤNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.300 |
| 235 | YÊN ĐỖ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 236 | Ỷ LAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 237 | ĐƯỜNG A KHU ADC | THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 238 | ĐƯỜNG B KHU ADC | THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 239 | ĐƯỜNG SỐ 41 | VƯỜN LÀI | KÊNH NƯỚC ĐEN | 8.000 |
| 240 | ĐƯỜNG B1 | ĐƯỜNG B4 | TÂY THẠNH (CHƯA THÔNG) | 4.800 |
| 241 | ĐƯỜNG B2 | ĐƯỜNG B1 | HẺM 229 TÂY THẠNH | 4.800 |
| 242 | ĐƯỜNG B3 | TÂY THẠNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 243 | ĐƯỜNG B4 | ĐƯỜNG B1 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 244 | ĐƯỜNG T8 | ĐƯỜNG T3 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 245 | ĐƯỜNG DC6 | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.400 |
| 246 | ĐƯỜNG DC13 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 247 | ĐƯỜNG DC8 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN PHÚ NHUẬN
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | CẦM BÁ THƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.500 |
| 2 | CAO THẮNG | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN TRỖI | 20.600 |
| 3 | CHIẾN THẮNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.100 |
| 4 | CÔ BẮC | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 5 | CÔ GIANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 6 | CÙ LAO | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.000 |
| 7 | DUY TÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.700 |
| 8 | ĐẶNG THAI MAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 9 | ĐẶNG VĂN NGỮ | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | KÊNH NHIÊU LỘC | 21.900 |
| 10 | ĐÀO DUY ANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.500 |
| 11 | ĐÀO DUY TỪ | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.600 |
| 12 | ĐỖ TẤN PHONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.400 |
| 13 | ĐOÀN THỊ ĐIỂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.400 |
| 14 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU (PHƯỜNG 2. PHƯỜNG 7) | HOA CAU, HOA LÀI, HOA THỊ, HOA HUỆ | | 27.400 |
| HOA LAN, HOA MAI, HOA ĐÀO, HOA TRÀ, HOA CÚC, HOA SỮA, HOA SỨ, HOA GIẤY, HOA HỒNG, ĐƯỜNG 11 | | 28.400 |
| HOA PHƯỢNG | | 30.000 |
| 15 | HỒ BIỂU CHÁNH | NGUYỄN VĂN TRỖI | HUỲNH VĂN BÁNH | 24.000 |
| HUỲNH VĂN BÁNH | GIÁP QUẬN 3 | 17.600 |
| 16 | HOÀNG HOA THÁM | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.800 |
| 17 | HỒ VĂN HUÊ | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.900 |
| 18 | HOÀNG DIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.800 |
| 19 | HOÀNG MINH GIÁM | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.300 |
| 20 | HOÀNG VĂN THỤ | TRỌN ĐƯỜNG | | 34.400 |
| 21 | HUỲNH VĂN BÁNH | PHAN ĐÌNH PHÙNG | LÊ VĂN SỸ | 29.200 |
| LÊ VĂN SỸ | ĐẶNG VĂN NGỮ | 26.700 |
| 22 | KÝ CON | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.400 |
| 23 | LAM SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.600 |
| 24 | LÊ QUÝ ĐÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.500 |
| 25 | LÊ TỰ TÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 26 | LÊ VĂN SỸ | TRỌN ĐƯỜNG | | 29.900 |
| 27 | MAI VĂN NGỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 28 | NGÔ THỜI NHIỆM | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 29 | NGUYỄN CÔNG HOAN | PHAN ĐĂNG LƯU | TRẦN KẾ XƯƠNG | 20.400 |
| TRẦN KẾ XƯƠNG | PHAN XÍCH LONG | 13.900 |
| PHAN XÍCH LONG | TRƯỜNG SA | 30.000 |
| 30 | NGUYỄN KIỆM | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.900 |
| 31 | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | NGUYỄN KIỆM | PHAN XÍCH LONG | 19.400 |
| PHAN XÍCH LONG | THÍCH QUẢNG ĐỨC | 15.600 |
| 32 | NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.900 |
| 33 | NGUYỄN LÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.100 |
| 34 | NGUYỄN THỊ HUỲNH | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | NGUYỄN VĂN TRỖI | 21.500 |
| NGUYỄN VĂN TRỖI | NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH | 16.200 |
| 35 | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.800 |
| 36 | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | PHAN ĐÌNH PHÙNG | GIÁP QUẬN TÂN BÌNH | 24.700 |
| 37 | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 38 | NGUYỄN VĂN ĐẬU | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.700 |
| 39 | NGUYỄN VĂN TRỖI | TRỌN ĐƯỜNG | | 48.000 |
| 40 | NHIÊU TỨ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.200 |
| 41 | PHAN ĐĂNG LƯU | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.200 |
| 42 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 36.500 |
| 43 | PHAN TÂY HỒ | CẦM BÁ THƯỚC | HẺM SỐ 63 PHAN TÂY HỒ | 13.800 |
| 44 | PHAN XÍCH LONG | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | PHAN ĐĂNG LƯU | 24.800 |
| PHAN ĐĂNG LƯU | CÙ LAO | 35.200 |
| CÙ LAO | GIÁP RANH QUẬN BÌNH THẠNH | 35.200 |
| 45 | PHÙNG VĂN CUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.700 |
| 46 | THÍCH QUẢNG ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.300 |
| 47 | TRẦN CAO VÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.300 |
| 48 | TRẦN HỮU TRANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.400 |
| 49 | TRẦN HUY LIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 50 | TRẦN KẾ XƯƠNG | PHAN ĐĂNG LƯU | RANH BÌNH THẠNH | 13.900 |
| 51 | TRẦN KHẮC CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.400 |
| 52 | TRƯƠNG QUỐC DUNG | HOÀNG VĂN THỤ | HOÀNG DIỆU | 22.100 |
| HOÀNG DIỆU | TRẦN HỮU TRANG | 15.900 |
| 53 | TRƯỜNG SA (VEN KÊNH NHIÊU LỘC THỊ NGHÈ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 54 | HỒNG HÀ | RANH QUẬN TÂN BÌNH | HOÀNG MINH GIÁM | 18.000 |
| HOÀNG MINH GIÁM | BÙI VĂN THÊM | 16.000 |
| 55 | PHỔ QUANG | RANH QUẬN TÂN BÌNH | ĐÀO DUY ANH | 20.600 |
| 56 | BÙI VĂN THÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.000 |
| 57 | ĐẶNG VĂN SÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.600 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN BÌNH THẠNH
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | BẠCH ĐẰNG | NGÃ 3 HÀNG XANH | CHỢ BÀ CHIỂU | 38.000 |
| 2 | BÌNH LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.300 |
| 3 | BÌNH QUỚI | CẦU KINH | THANH ĐA | 16.800 |
| THANH ĐA | BẾN ĐÒ | 12.500 |
| 4 | BÙI HỮU NGHĨA | CẦU BÙI HỮU NGHĨA | NGÃ BA THÁNH MẪU | 25.400 |
| NGÃ BA THÁNH MẪU | BẠCH ĐẰNG | 28.100 |
| 5 | BÙI ĐÌNH TUÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.600 |
| 6 | CHU VĂN AN | NGÃ 5 BÌNH HÒA | CẦU CHU VĂN AN | 20.800 |
| | CẦU CHU VĂN AN | ĐINH BỘ LĨNH | 23.600 |
| 7 | CÔNG TRƯỜNG HÒA BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.500 |
| 8 | CÔNG TRƯỜNG TỰ DO | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.500 |
| 9 | DIÊN HỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.000 |
| 10 | ĐIỆN BIÊN PHỦ | CẦU ĐIỆN BIÊN PHỦ | CẦU SÀI GÒN | 38.000 |
| 11 | ĐINH BỘ LĨNH | CẦU BÌNH TRIỆU | NGUYỄN XÍ | 22.100 |
| NGUYỄN XÍ | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 23.100 |
| 12 | ĐINH TIÊN HOÀNG | CẦU BÔNG | PHAN ĐĂNG LƯU | 38.000 |
| 13 | ĐỐNG ĐA | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.600 |
| 14 | ĐƯỜNG 12AB KHU MIẾU NỔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 15 | ĐƯỜNG 16 KHU MIẾU NỔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.200 |
| 16 | NGUYỄN VĂN THƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.600 |
| 17 | NGUYỄN GIA TRÍ | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.600 |
| 18 | VÕ OANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.000 |
| 19 | ĐƯỜNG D5 | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.200 |
| 20 | ĐẶNG THÙY TRÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.600 |
| 21 | HỒ XUÂN HƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 22 | HỒNG BÀNG | VŨ TÙNG | DIÊN HỒNG | 25.600 |
| 23 | HOÀNG HOA THÁM | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | NGUYỄN VĂN ĐẬU | 17.600 |
| NGUYỄN VĂN ĐẬU | PHAN ĐĂNG LƯU | 20.600 |
| 24 | HUỲNH MẪN ĐẠT | CÔNG TRƯỜNG TỰ DO | NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG | 22.000 |
| 25 | HUỲNH ĐÌNH HAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.700 |
| 26 | HUỲNH TỊNH CỦA | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.300 |
| 27 | LAM SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.800 |
| 28 | LÊ QUANG ĐỊNH | CHỢ BÀ CHIỂU | NƠ TRANG LONG | 31.200 |
| NƠ TRANG LONG | NGUYỄN VĂN ĐẬU | 24.000 |
| NGUYỄN VĂN ĐẬU | GIÁP RANH QUẬN GÒ VẤP | 20.400 |
| 29 | LÊ TRỰC | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.800 |
| 30 | LƯƠNG NGỌC QUYẾN | BÌNH LỢI | RANH QUẬN GÒ VẤP | 12.000 |
| 31 | MAI XUÂN THƯỞNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.600 |
| 32 | MÊ LINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.000 |
| 33 | NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.000 |
| 34 | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | LÊ QUANG ĐỊNH | HOÀNG HOA THÁM | 13.400 |
| HOÀNG HOA THÁM | NGUYỄN VĂN ĐẬU | 12.000 |
| 35 | NGÔ NHÂN TỊNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 36 | NGÔ ĐỨC KẾ | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.200 |
| 37 | NGÔ TẤT TỐ | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.100 |
| 38 | ĐƯỜNG PHÚ MỸ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.400 |
| 39 | NGUYỄN TRUNG TRỰC | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.400 |
| 40 | NGUYỄN XÍ | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.700 |
| 41 | NGUYỄN AN NINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.600 |
| 42 | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.600 |
| 43 | NGUYỄN CÔNG HOAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.500 |
| 44 | NGUYỄN CÔNG TRỨ | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.600 |
| 45 | NGUYỄN CỬU VÂN | XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 24.000 |
| 46 | NGUYỄN DUY | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 47 | NGUYÊN HỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 48 | NGUYỄN HỮU CẢNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.000 |
| 49 | NGUYỄN HUY LƯỢNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 50 | NGUYỄN HUY TƯỞNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.600 |
| 51 | NGUYỄN KHUYẾN | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.600 |
| 52 | NGUYỄN LÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.700 |
| 53 | NGUYỄN THÁI HỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.400 |
| 54 | NGUYỄN THIỆN THUẬT | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.500 |
| 55 | NGUYỄN VĂN LẠC | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.000 |
| 56 | NGUYỄN VĂN ĐẬU | GIÁP RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | LÊ QUANG ĐỊNH | 24.000 |
| LÊ QUANG ĐỊNH | PHAN VĂN TRỊ | 18.100 |
| 57 | NGUYỄN XUÂN ÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.600 |
| 58 | NƠ TRANG LONG | PHAN ĐĂNG LƯU | LÊ QUANG ĐỊNH | 32.400 |
| LÊ QUANG ĐỊNH | NGUYỄN XÍ | 24.300 |
| NGUYỄN XÍ | BÌNH LỢI | 18.000 |
| 59 | PHẠM VIẾT CHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.000 |
| 60 | PHAN HUY ÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.400 |
| 61 | PHAN BỘI CHÂU | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.900 |
| 62 | PHAN CHU TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 63 | PHAN ĐĂNG LƯU | LÊ QUANG ĐỊNH | GIÁP QUẬN PHÚ NHUẬN | 38.000 |
| 64 | PHAN XÍCH LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 31.700 |
| 65 | PHAN VĂN HÂN | ĐIỆN BIÊN PHỦ | XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH | 19.200 |
| XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH | CÔNG TRƯỜNG TỰ DO | 24.000 |
| 66 | PHAN VĂN TRỊ | LÊ QUANG ĐỊNH | NƠ TRANG LONG | 19.200 |
| NƠ TRANG LONG | GIÁP QUẬN GÒ VẤP | 18.000 |
| 67 | PHÓ ĐỨC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 68 | QUỐC LỘ 13 | ĐÀI LIỆT Sĩ | CẦU BÌNH TRIỆU | 24.000 |
| 69 | TĂNG BẠT HỔ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.400 |
| 70 | THANH ĐA | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.400 |
| 71 | THIÊN HỘ DƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 72 | TRẦN BÌNH TRỌNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 73 | TRẦN KẾ XƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.800 |
| 74 | TRẦN QUÝ CÁP | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.400 |
| 75 | TRẦN VĂN KỶ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.000 |
| 76 | TRỊNH HOÀI ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 77 | TRƯỜNG SA | CẦU ĐIỆN BIÊN PHỦ | XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH | 19.200 |
| CẦU ĐIỆN BIÊN PHỦ | CẦU BÔNG | 14.400 |
| 78 | UNG VĂN KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 79 | VẠN KIẾP | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.000 |
| 80 | VÕ DUY NINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.100 |
| 81 | VÕ TRƯỜNG TOẢN | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 82 | VŨ HUY TẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.800 |
| 83 | VŨ NGỌC PHAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.400 |
| 84 | VŨ TÙNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.000 |
| 85 | XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH | CẦU THỊ NGHÈ | VÒNG XOAY HÀNG XANH | 38.000 |
| VÒNG XOAY HÀNG XANH | ĐÀI LIỆT Sĩ | 27.000 |
| ĐÀI LIỆT Sĩ | CẦU KINH | 20.600 |
| DẠ CẦU THỊ NGHÈ | | 13.800 |
| 86 | YÊN ĐỖ | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.400 |
| 87 | PHẠM VĂN ĐỒNG | TRỌN ĐƯỜNG THUỘC ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH THẠNH | | 18.000 |
| 88 | TRẦN QUANG LONG | NGÔ TẤT TỐ | PHẠM VIẾT CHÁNH | 16.800 |
| 89 | TÂN CẢNG | ĐIỆN BIÊN PHỦ | UNG VĂN KHIÊM | 26.600 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN GÒ VẤP
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **THEO QĐ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | AN HỘI | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 2 | AN NHƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 3 | NGUYỄN VĂN KHỐI | PHẠM VĂN CHIÊU | LÊ VĂN THỌ | 9.200 |
| LÊ VĂN THỌ | ĐƯỜNG SỐ 8 | 9.200 |
| 4 | DƯƠNG QUẢNG HÀM | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 5 | HẠNH THÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.000 |
| 6 | HOÀNG HOA THÁM | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 7 | HOÀNG MINH GIÁM | GIÁP RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | NGUYỄN KIỆM | 18.800 |
| 8 | HUỲNH KHƯƠNG AN | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 9 | HUỲNH VĂN NGHỆ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 10 | LÊ ĐỨC THỌ | PHAN VĂN TRỊ | NGUYỄN OANH | 11.900 |
| NGUYỄN OANH | THỐNG NHẤT | 11.300 |
| THỐNG NHẤT | CẦU TRƯỜNG ĐÀI | 8.000 |
| 11 | LÊ HOÀNG PHÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 12 | LÊ LAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 13 | LÊ LỢI | NGUYỄN VĂN NGHI | LÊ LAI | 11.500 |
| LÊ LAI | PHẠM VĂN ĐỒNG | 10.700 |
| 14 | LÊ QUANG ĐỊNH | CẦU HANG | GIÁP RANH QUẬN BÌNH THẠNH | 15.200 |
| 15 | LÊ THỊ HỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 16 | LÊ VĂN THỌ | QUANG TRUNG | PHẠM VĂN CHIÊU | 9.700 |
| PHẠM VĂN CHIÊU | LÊ ĐỨC THỌ | 9.500 |
| 17 | LƯƠNG NGỌC QUYẾN | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 18 | LÝ THƯỜNG KIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 19 | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | LÊ QUANG ĐỊNH | PHẠM VĂN ĐỒNG | 8.000 |
| 20 | NGUYỄN DU | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 21 | NGUYỄN HỒNG | LÊ QUANG ĐỊNH | GIÁP RANH QUẬN BÌNH THẠNH | 11.000 |
| 22 | NGUYỄN KIỆM | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.800 |
| 23 | NGUYỄN OANH | NGÃ SÁU | PHAN VĂN TRỊ | 19.200 |
| PHAN VĂN TRỊ | LÊ ĐỨC THỌ | 16.800 |
| LÊ ĐỨC THỌ | CẦU AN LỘC | 14.400 |
| 24 | NGUYỄN THÁI SƠN | GIÁP RANH QUẬN TÂN BÌNH | NGUYỄN KIỆM | 16.800 |
| NGUYỄN KIỆM | PHẠM NGŨ LÃO | 18.000 |
| PHẠM NGŨ LÃO | PHAN VĂN TRỊ | 20.000 |
| PHAN VĂN TRỊ | DƯƠNG QUẢNG HÀM | 11.800 |
| DƯƠNG QUẢNG HÀM | CUỐI ĐƯỜNG | 11.800 |
| 25 | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 26 | NGUYỄN TUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.200 |
| 27 | NGUYỄN VĂN BẢO | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.500 |
| 28 | NGUYỄN VĂN CÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.700 |
| 29 | NGUYỄN VĂN DUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 30 | NGUYỄN VĂN LƯỢNG | THỐNG NHẤT | NGUYỄN OANH | 15.400 |
| NGUYỄN OANH | CÔNG VIÊN VĂN HÓA | 15.400 |
| 31 | NGUYỄN VĂN NGHI | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.800 |
| 32 | PHẠM HUY THÔNG | PHAN VĂN TRỊ | DƯƠNG QUẢNG HÀM | 12.000 |
| 33 | PHẠM NGŨ LÃO | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.000 |
| 34 | PHẠM VĂN CHIÊU | QUANG TRUNG | LÊ VĂN THỌ | 8.400 |
| LÊ VĂN THỌ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 35 | PHẠM VĂN BẠCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 36 | PHAN HUY ÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 37 | PHAN VĂN TRỊ | PHẠM VĂN ĐỒNG | NGUYỄN THÁI SƠN | 18.000 |
| NGUYỄN THÁI SƠN | NGUYỄN OANH | 15.800 |
| NGUYỄN OANH | THỐNG NHẤT | 13.000 |
| 38 | QUANG TRUNG | NGÃ SÁU GÒ VẤP | LÊ VĂN THỌ | 19.400 |
| LÊ VĂN THỌ | TÂN SƠN | 15.600 |
| TÂN SƠN | CHỢ CẦU | 13.200 |
| 39 | TÂN SƠN | QUANG TRUNG | GIÁP RANH QUẬN TÂN BÌNH | 8.800 |
| 40 | THÍCH BỬU ĐĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 41 | THIÊN HỘ DƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 42 | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN LƯỢNG | LÊ ĐỨC THỌ | 11.000 |
| LÊ ĐỨC THỌ | CẦU BẾN PHÂN | 9.600 |
| SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT | NGUYỄN VĂN LƯỢNG | 10.000 |
| 43 | THÔNG TÂY HỘI | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.400 |
| 44 | TRẦN BÁ GIAO | CHUNG CƯ HÀ KIỀU | NGUYỄN THÁI SƠN | 5.200 |
| 45 | TRẦN BÌNH TRỌNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 46 | TRẦN PHÚ CƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 47 | TRẦN QUỐC TUẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 48 | TRẦN THỊ NGHỈ | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.800 |
| 49 | TRƯNG NỮ VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 50 | TRƯƠNG ĐĂNG QUẾ | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 51 | TRƯƠNG MINH KÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 52 | TÚ MỠ | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 53 | BÙI QUANG LÀ | PHAN VĂN BẠCH | PHAN HUY ÍCH | 6.200 |
| 54 | ĐỖ THÚC TỊNH | QUANG TRUNG | ĐƯỜNG SỐ 17 | 7.200 |
| 55 | NGUYỄN DUY CUNG | ĐƯỜNG SỐ 19 | PHAN HUY ÍCH | 6.200 |
| 56 | NGUYỄN TƯ GIẢN | ĐƯỜNG SỐ 34 | PHAN HUY ÍCH | 6.200 |
| 57 | PHẠM VĂN ĐỒNG | | | 16.800 |
| 58 | TÔ NGỌC VÂN | | | 6.000 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN BÌNH TÂN
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | AN DƯƠNG VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.300 |
| 2 | AO ĐÔI | MÃ LÒ | QUỐC LỘ 1A | 3.800 |
| 3 | ẤP CHIẾN LƯỢC | MÃ LÒ | TÂN KỲ TÂN QUÝ | 4.000 |
| 4 | BẾN LỘI | VÕ VĂN VÂN | TÂY LÂN | 3.000 |
| 5 | BÌNH LONG | TÂN KỲ TÂN QUÝ | NGÃ TƯ BỐN XÃ | 7.000 |
| 6 | BÌNH THÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.600 |
| 7 | BÙI DƯƠNG LỊCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.800 |
| 8 | BÙI HỮU DIÊN | NGUYỄN THỨC TỰ | CUỐI ĐƯỜNG | 5.000 |
| 9 | BÙI HỮU DIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 10 | BÙI TƯ TOÀN | KINH DƯƠNG VƯƠNG | RẠCH RUỘT NGỰA | 5.400 |
| 11 | CÁC ĐƯỜNG 1A. 2. 2A. 2B. 2C. 3. 4. 6. LÔ D THUỘC KHU DÂN CƯ NAM HÙNG VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 12 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 1A. 1B. 3A. 4B. 6C. 8. 8A. 10. 11. 13. 15. 15A. 17A. 20. 21B. 22. 24. 24A. 24B. 25B. 27. 28. 30. 32. 32A. 33. 34 34A. 36. 41 THUỘC KHU DÂN CƯ BÌNH TRỊ ĐÔNG B (P BTĐB. P AN LẠC A) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 13 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 2. 3. 4. 5. 9 THUỘC KHU DÂN CƯ NAM LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 14 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 3A. 4A. 5A. 6. 8. 10. 11. 13. 15. 17. 19. 21. 23. THUỘC KHU SAU KHU DÂN CƯ NAM LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 15 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 4A. 5A. 6A. 6B. 7A. 8B. 8C. 12. 12A. 12B. 16. 18. 19A. 19B. 19C. 19D. 19E. 19F. 21. 21A. 21E. 23. 25. 25A. 26. 28A. 31 31A. 32B. 33A. 33B. 34B. 39 THUỘC KHU DÂN CƯ BÌNH TRỊ ĐÔNG B (P BTĐ B. P AN LẠC A) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 16 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 1. 2. 5 THUỘC DỰ ÁN CƯ XÁ PHÚ LÂM C MỞ RỘNG (PHƯỜNG AN LẠC A) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 17 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 3. 4 THUỘC DỰ ÁN CƯ XÁ PHÚ LÂM C MỞ RỘNG (PHƯỜNG AN LẠC A) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 18 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 6E. 6D. 21D THUỘC DỰ ÁN KHU PHỐ CHỢ DA SÀ (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 19 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 2. 4. 6 THUỘC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ THĂNG LONG (PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 20 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8 THUỘC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ HAI THÀNH (PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 21 | CẦU KINH | NGUYỄN CỬU PHÚ | NGUYỄN VĂN CỰ | 2.400 |
| 22 | CÂY CÁM | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 23 | CHIẾN LƯỢC | MÃ LÒ | QUỐC LỘ 1A | 3.000 |
| 23 | CHIẾN LƯỢC | TÂN HÒA ĐÔNG | MÃ LÒ | 4.800 |
| 24 | DƯƠNG BÁ CUNG | KINH DƯƠNG VƯƠNG | DƯƠNG TỰ QUÁN | 5.800 |
| 25 | DƯƠNG TỰ QUÁN | HOÀNG VĂN HỢP | CUỐI ĐƯỜNG | 5.800 |
| 26 | ĐẤT MỚI (TRƯỚC ĐÂY LÀ ĐƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG) | LÊ VĂN QUỚI | TỈNH LỘ 10 | 6.100 |
| 27 | ĐÌNH NGHI XUÂN. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | PHAN ANH | LIÊN KHU 5-11-12 | 4.700 |
| 28 | ĐÌNH TÂN KHAI. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | HƯƠNG LỘ 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 29 | ĐỖ NĂNG TẾ | KINH DƯƠNG VƯƠNG | ĐƯỜNG SỐ 17 | 5.200 |
| 30 | ĐOÀN PHÚ TỨ | NGUYỄN THỨC ĐƯỜNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 31 | ĐƯỜNG 504. PHƯỜNG AN LẠC A | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 32 | ĐƯỜNG 532. PHƯỜNG AN LẠC A | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 33 | ĐƯỜNG BIA TRUYỀN THỐNG | TỈNH LỘ 10 | LÊ ĐÌNH CẨN | 4.500 |
| 34 | ĐƯỜNG BỜ SÔNG | TỈNH LỘ 10 | GIÁP KHU DÂN CƯ BẮC LƯƠNG BÈO | 3.000 |
| 35 | ĐƯỜNG BỜ TUYẾN | TỈNH LỘ 10 | GIÁP KHU DÂN CƯ BẮC LƯƠNG BÈO | 4.300 |
| 36 | ĐƯỜNG MIẾU BÌNH ĐÔNG | LÊ VĂN QUỚI | ĐƯỜNG SỐ 3 | 4.000 |
| 37 | ĐƯỜNG MIẾU GÒ XOÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 38 | ĐƯỜNG SỐ 1 KHU DÂN CƯ NAM HÙNG VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.100 |
| 39 | ĐƯỜNG SỐ 1. PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 40 | ĐƯỜNG SỐ 1. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | QUỐC LỘ 1A | PHẠM ĐĂNG GIẢNG | 3.000 |
| 41 | ĐƯỜNG SỐ 1. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | BÌNH LONG | ĐƯỜNG SỐ 8 | 4.800 |
| 42 | ĐƯỜNG SỐ 1. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 16 | ĐƯỜNG SỐ 4 | 3.000 |
| 43 | ĐƯỜNG SỐ 1. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 18B | ĐƯỜNG SỐ 2 | 3.000 |
| 44 | ĐƯỜNG SỐ 1 THUỘC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ HAI THÀNH (PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 45 | ĐƯỜNG SỐ 1. KHU PHỐ 7 PHƯỜNG TÂN TẠO A | TỈNH LỘ 10 | CẦU KINH | 3.000 |
| 46 | ĐƯỜNG SỐ 1. KHU PHỐ 5 PHƯỜNG TÂN TẠO A | TỈNH LỘ 10 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 47 | ĐƯỜNG SỐ 1B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | MIẾU BÌNH ĐÔNG | ĐƯỜNG SỐ 6 | 3.000 |
| 48 | ĐƯỜNG SỐ 1C. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG (KHU PHỐ 5) | | 3.000 |
| 49 | ĐƯỜNG SỐ 1C. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 50 | ĐƯỜNG SỐ 1D. KP4-PHƯỜNG AN LẠC A | ĐƯỜNG SỐ 4C | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 51 | ĐƯỜNG SỐ 2. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | GÒ XOÀI | LIÊN KHU 8-9 | 3.000 |
| 52 | ĐƯỜNG SỐ 2. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 53 | ĐƯỜNG SỐ 2. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | MÃ LÒ | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 54 | ĐƯỜNG SỐ 2. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | PHẠM ĐĂNG GIẢNG | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 55 | ĐƯỜNG SỐ 2. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | QUỐC LỘ 1A | LIÊN KHU 4-5 | 3.000 |
| 56 | ĐƯỜNG SỐ 2 KHU DÂN CƯ AN LẠC A | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 57 | ĐƯỜNG SỐ 2. PHƯỜNG TÂN TẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 58 | ĐƯỜNG SỐ 2A. 2B. 2C. THUỘC KHU DÂN CƯ AN LẠC A | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 59 | ĐƯỜNG SỐ 2A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | GÒ XOÀI | LIÊN KHU 8-9 | 3.000 |
| 60 | ĐƯỜNG SỐ 2B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 2C | 3.000 |
| 61 | ĐƯỜNG SỐ 2C. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 2 (KHU PHỐ 9) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 62 | ĐƯỜNG SỐ 2D. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 4 (KHU PHỐ 9) | ĐƯỜNG SỐ 2A | 3.000 |
| 63 | ĐƯỜNG SỐ 3. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | ĐƯỜNG SỐ 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 64 | ĐƯỜNG SỐ 3. KHU PHỐ 7 PHƯỜNG TÂN TẠO A | TỈNH LỘ 10 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 65 | ĐƯỜNG SỐ 3. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | ĐƯỜNG SỐ 4 | ĐƯỜNG SỐ 2 | 6.200 |
| 66 | ĐƯỜNG SỐ 3. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | BÌNH LONG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 67 | ĐƯỜNG SỐ 3A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 5D | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 68 | ĐƯỜNG SỐ 3B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 3A | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 69 | ĐƯỜNG SỐ 3B. 3C. 3. 5. THUỘC KHU SAU KHU DÂN CƯ AN LẠC A | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.800 |
| 70 | ĐƯỜNG SỐ 3C. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 3A | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 71 | ĐƯỜNG SỐ 4. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 72 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | ĐƯỜNG SỐ 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 73 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | GÒ XOÀI | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 74 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | DỰ ÁN 415 | 3.600 |
| 75 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | QUỐC LỘ 1A | ĐƯỜNG SỐ 8 | 3.000 |
| 76 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG TÂN TẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 77 | ĐƯỜNG SỐ 4C. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 78 | ĐƯỜNG SỐ 5. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 79 | ĐƯỜNG SỐ 5. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | HƯƠNG LỘ 3 | QUỐC LỘ 1A | 3.000 |
| 80 | ĐƯỜNG SỐ 5. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | BÌNH LONG | ĐƯỜNG SỐ 8 | 4.800 |
| 81 | ĐƯỜNG SỐ 5A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | KÊNH NƯỚC ĐEN | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 82 | ĐƯỜNG SỐ 5B. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.800 |
| 83 | ĐƯỜNG SỐ 5B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 5 | ĐƯỜNG SỐ 8 | 3.000 |
| 84 | ĐƯỜNG SỐ 5C. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 5E | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 85 | ĐƯỜNG SỐ 5D. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LIÊN KHU 7-13 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 86 | ĐƯỜNG SỐ 5E. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 5C | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 87 | ĐƯỜNG SỐ 5F. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 5D | KÊNH NƯỚC ĐEN | 3.000 |
| 88 | ĐƯỜNG SỐ 6. PHƯỜNG TÂN TẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 89 | ĐƯỜNG SỐ 6 THUỘC KHU DÂN CƯ BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.200 |
| 90 | ĐƯỜNG SỐ 6. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | QUỐC LỘ 1A | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 91 | ĐƯỜNG SỐ 6. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 92 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.200 |
| 93 | ĐƯỜNG SỐ 6 (LIÊN KHU 5 CŨ). PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 94 | ĐƯỜNG SỐ 7 KHU DÂN CƯ NAM LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.300 |
| 95 | ĐƯỜNG SỐ 7. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | QUỐC LỘ 1A | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 96 | ĐƯỜNG SỐ 7. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | BÌNH LONG | ĐƯỜNG SỐ 8 | 4.500 |
| 97 | ĐƯỜNG SỐ 7A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | KÊNH NƯỚC ĐEN | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 98 | ĐƯỜNG SỐ 7B. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.200 |
| 99 | ĐƯỜNG SỐ 8. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | TÂN KỲ TÂN QUÝ | HƯƠNG LỘ 3 | 3.000 |
| 100 | ĐƯỜNG SỐ 8. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | KÊNH NƯỚC ĐEN | 4.200 |
| 101 | ĐƯỜNG SỐ 8. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | QUỐC LỘ 1A | LIÊN KHU 5-6 | 3.000 |
| 102 | ĐƯỜNG SỐ 8B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 3 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 103 | ĐƯỜNG SỐ 8D. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 104 | ĐƯỜNG SỐ 9. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | QUỐC LỘ 1A | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 105 | ĐƯỜNG SỐ 9. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | BÌNH LONG | ĐƯỜNG SỐ 9A | 4.200 |
| 106 | ĐƯỜNG SỐ 9A. PHƯỜNG AN LẠC A | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 107 | ĐƯỜNG SỐ 9A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | DỰ ÁN 415 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 108 | ĐƯỜNG SỐ 9B. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 109 | ĐƯỜNG SỐ 10. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | ĐƯỜNG 26/2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 110 | ĐƯỜNG SỐ 10. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 111 | ĐƯỜNG SỐ 10. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | QUỐC LỘ 1A | LIÊN KHU 5-6 | 3.000 |
| 112 | ĐƯỜNG SỐ 11. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | ĐƯỜNG 26/2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 113 | ĐƯỜNG SỐ 11. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | BÌNH LONG | ĐƯỜNG SỐ 17 | 3.000 |
| 114 | ĐƯỜNG SỐ 11A. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 115 | ĐƯỜNG SỐ 12. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | TÂN KỲ TÂN QUÝ | ĐƯỜNG 26/3 | 3.600 |
| 116 | ĐƯỜNG SỐ 12. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 117 | ĐƯỜNG SỐ 13. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | HƯƠNG LỘ 3 | ĐƯỜNG 26/3 | 3.000 |
| 118 | ĐƯỜNG SỐ 13. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 17 | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 119 | ĐƯỜNG SỐ 13A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 17 | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 120 | ĐƯỜNG SỐ 13A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 121 | ĐƯỜNG SỐ 13B. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 122 | ĐƯỜNG SỐ 13C. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 123 | ĐƯỜNG SỐ 14. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 124 | ĐƯỜNG SỐ 14. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | DỰ ÁN 415 | 3.600 |
| 125 | ĐƯỜNG SỐ 14A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LIÊN KHU 7-13 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 126 | ĐƯỜNG SỐ 14B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LIÊN KHU 7-13 | ĐƯỜNG SỐ 2 | 3.000 |
| 127 | ĐƯỜNG SỐ 15. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | ĐƯỜNG 26/3 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 128 | ĐƯỜNG SỐ 16. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | LÊ TRỌNG TẤN | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 129 | ĐƯỜNG SỐ 16. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 130 | ĐƯỜNG SỐ 16A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | MIẾU GÒ XOÀI | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 131 | ĐƯỜNG SỐ 17. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 132 | ĐƯỜNG SỐ 17. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TÂN KỲ-TÂN QUÝ | ĐƯỜNG SỐ 19A | 3.600 |
| 133 | ĐƯỜNG SỐ 17A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 134 | ĐƯỜNG SỐ 17B. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 135 | ĐƯỜNG SỐ 17C. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 136 | ĐƯỜNG SỐ 18. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | QUỐC LỘ 1A | KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH | 5.800 |
| 137 | ĐƯỜNG SỐ 18A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 18B | HƯỚNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | 3.000 |
| 138 | ĐƯỜNG 18B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | QUỐC LỘ 1A | GÒ XOÀI | 3.600 |
| 139 | ĐƯỜNG SỐ 18C. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 18B | HƯỚNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | 3.000 |
| 140 | ĐƯỜNG SỐ 18D. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 141 | ĐƯỜNG SỐ 18E PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG 18B | TRỌN ĐƯỜNG (KHU PHỐ 1) | 3.000 |
| 142 | ĐƯỜNG SỐ 19. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 143 | ĐƯỜNG SỐ 19. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TÂN KỲ-TÂN QUÝ | DỰ ÁN 415 | 3.600 |
| 144 | ĐƯỜNG SỐ 19A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TÂN KỲ TÂN QUÝ | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 145 | ĐƯỜNG SỐ 20. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 146 | ĐƯỜNG SỐ 21. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | QUỐC LỘ 1A | MÃ LÒ | 3.000 |
| 147 | ĐƯỜNG SỐ 21D. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 148 | ĐƯỜNG SỐ 22. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | ĐƯỜNG SỐ 16 | 4.000 |
| 149 | ĐƯỜNG SỐ 23A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 150 | ĐƯỜNG SỐ 23B. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 151 | ĐƯỜNG SỐ 24. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | ĐƯỜNG SỐ 16 | 4.000 |
| 152 | ĐƯỜNG SỐ 24A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 153 | ĐƯỜNG SỐ 25. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 16 | MIẾU GÒ XOÀI | 3.000 |
| 154 | ĐƯỜNG SỐ 26/3 PHƯỜNG BÌNH HƯNG HOÀ | HƯƠNG LỘ 13 (LÊ TRỌNG TẤN) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 155 | ĐƯỜNG SỐ 29 THUỘC KHU DÂN CƯ BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.200 |
| 156 | ĐƯỜNG SỐ 38. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 6 | 5.000 |
| 157 | ĐƯỜNG SỐ 38A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | TỈNH LỘ 10 | 5.000 |
| 158 | ĐƯỜNG SỐ 40. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | TỈNH LỘ 10 | 7.000 |
| 159 | ĐƯỜNG SỐ 40A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 51 | 5.000 |
| 160 | ĐƯỜNG SỐ 40B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 49 | ĐƯỜNG SỐ 51 | 4.400 |
| 161 | ĐƯỜNG SỐ 42. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 51 | 5.000 |
| 162 | ĐƯỜNG SỐ 42A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 49B | ĐƯỜNG SỐ 51 | 4.400 |
| 163 | ĐƯỜNG SỐ 43. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 164 | ĐƯỜNG SỐ 44. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 51 | 5.000 |
| 165 | ĐƯỜNG SỐ 46. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | CUỐI ĐƯỜNG | 6.200 |
| 166 | ĐƯỜNG SỐ 46A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 53 | CUỐI ĐƯỜNG | 5.000 |
| 167 | ĐƯỜNG SỐ 46B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 53 | ĐƯỜNG SỐ 53A | 4.400 |
| 168 | ĐƯỜNG SỐ 47 PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 40A | ĐƯỜNG SỐ 44 | 4.400 |
| 169 | ĐƯỜNG SỐ 48. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | CUỐI ĐƯỜNG | 5.000 |
| 170 | ĐƯỜNG SỐ 48A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 55B | ĐƯỜNG SỐ 55 | 4.400 |
| 171 | ĐƯỜNG SỐ 48B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 55 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 172 | ĐƯỜNG SỐ 48C. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 55A | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 173 | ĐƯỜNG SỐ 49. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 46 | ĐƯỜNG SỐ 40 | 7.000 |
| 174 | ĐƯỜNG SỐ 49A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 40A | ĐƯỜNG SỐ 40B | 4.400 |
| 175 | ĐƯỜNG SỐ 49B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 44 | ĐƯỜNG SỐ 42 | 4.400 |
| 176 | ĐƯỜNG SỐ 49C. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 42A | ĐƯỜNG SỐ 44 | 4.400 |
| 177 | ĐƯỜNG SỐ 50. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 57 | 5.000 |
| 178 | ĐƯỜNG SỐ 50A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 53 | ĐƯỜNG SỐ 55 | 4.400 |
| 179 | ĐƯỜNG SỐ 50B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 55A | ĐƯỜNG SỐ 57 | 4.400 |
| 180 | ĐƯỜNG SỐ 50C. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 53C | 5.000 |
| 181 | ĐƯỜNG SỐ 50D. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 55 | ĐƯỜNG SỐ 57A | 4.400 |
| 182 | ĐƯỜNG SỐ 51. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 40 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.600 |
| 183 | ĐƯỜNG SỐ 52. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 59 | 5.000 |
| 184 | ĐƯỜNG SỐ 52A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 53D | ĐƯỜNG SỐ 55 | 4.400 |
| 185 | ĐƯỜNG SỐ 52B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 57C | ĐƯỜNG SỐ 57 | 4.400 |
| 186 | ĐƯỜNG SỐ 53. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 50C | ĐƯỜNG SỐ 46 | 4.400 |
| 187 | ĐƯỜNG SỐ 53A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 48 | ĐƯỜNG SỐ 46A | 4.600 |
| 188 | ĐƯỜNG SỐ 53B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 50A | ĐƯỜNG SỐ 50C | 4.600 |
| 189 | ĐƯỜNG SỐ 53C. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 52A | ĐƯỜNG SỐ 50A | 4.600 |
| 190 | ĐƯỜNG SỐ 53D. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 54 | ĐƯỜNG SỐ 52 | 4.600 |
| 191 | ĐƯỜNG SỐ 54. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 57 | 5.000 |
| 192 | ĐƯỜNG SỐ 54A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 57 | ĐƯỜNG SỐ 59 | 5.000 |
| 193 | ĐƯỜNG SỐ 55. PHƯỜNG TÂN TẠO | QUỐC LỘ 1A | ĐƯỜNG SỐ 46 | 6.200 |
| 194 | ĐƯỜNG SỐ 55A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 50D | ĐƯỜNG SỐ 48A | 4.600 |
| 195 | ĐƯỜNG SỐ 55B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 48C | ĐƯỜNG SỐ 46A | 4.600 |
| 196 | ĐƯỜNG SỐ 57. PHƯỜNG TÂN TẠO | QUỐC LỘ 1A | ĐƯỜNG SỐ 50 | 6.200 |
| 197 | ĐƯỜNG SỐ 57A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 52B | ĐƯỜNG SỐ 50B | 4.600 |
| 198 | ĐƯỜNG SỐ 57B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 50B | ĐƯỜNG SỐ 50D | 4.600 |
| 199 | ĐƯỜNG SỐ 57C. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 54 | ĐƯỜNG SỐ 52 | 4.600 |
| 200 | ĐƯỜNG SỐ 59. PHƯỜNG TÂN TẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.600 |
| 201 | ĐƯỜNG SỐ 59B. PHƯỜNG TÂN TẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.600 |
| 202 | GÒ XOÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 203 | HỒ HỌC LÃM | QUỐC LỘ 1A | RẠCH CÁT (PHÚ ĐỊNH) | 7.900 |
| 204 | HỒ VĂN LONG | NGUYỄN THỊ TÚ | ĐƯỜNG SỐ 7 (KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LỘC) | 4.000 |
| 204 | HỒ VĂN LONG | TỈNH LỘ 10 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 205 | HOÀNG VĂN HỢP | KINH DƯƠNG VƯƠNG | ĐƯỜNG 1A | 5.800 |
| 206 | HƯƠNG LỘ 2 | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 207 | HƯƠNG LỘ 3 | TÂN KỲ TÂN QUÝ | ĐƯỜNG SỐ 5 | 5.600 |
| 208 | KÊNH C (NGUYỄN ĐÌNH KIÊN CŨ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.300 |
| 209 | KÊNH NƯỚC ĐEN. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 210 | KÊNH NƯỚC ĐEN. PHƯỜNG AN LẠC A | KINH DƯƠNG VƯƠNG | TÊN LỬA | 5.800 |
| 211 | KHIẾU NĂNG TỈNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.800 |
| 212 | KINH DƯƠNG VƯƠNG | MŨI TÀU | CẦU AN LẠC | 14.000 |
| CẦU AN LẠC | VÒNG XOAY AN LẠC | 9.800 |
| 213 | LÂM HOÀNH | KINH DƯƠNG VƯƠNG | SỐ 71 LÂM HOÀNH | 5.700 |
| TỪ SỐ 71 LÂM HOÀNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.500 |
| 214 | LÊ CƠ | KINH DƯƠNG VƯƠNG | RANH KHU DÂN CƯ NAM HÙNG VƯƠNG | 4.500 |
| RANH KHU DÂN CƯ NAM HÙNG VƯƠNG | CUỐI ĐƯỜNG | 5.600 |
| 215 | LÊ CÔNG PHÉP | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 216 | LÊ ĐÌNH CẨN | QUỐC LỘ 1A | TỈNH LỘ 10 | 4.800 |
| 217 | LÊ ĐÌNH DƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.900 |
| 218 | LÊ NGƯNG | NGUYỄN CỬU PHÚ | VÕ TRẦN CHÍ | 2.700 |
| 219 | LÊ TẤN BÊ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 220 | LÊ TRỌNG TẤN | CẦU BƯNG | QUỐC LỘ 1A | 6.300 |
| 221 | LÊ VĂN QUỚI | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 222 | LIÊN KHU 1 - 6 BÌNH TRỊ ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 223 | LIÊN KHU 2 - 5 BÌNH TRỊ ĐÔNG | TÂN HÒA ĐÔNG | HƯƠNG LỘ 2 | 5.200 |
| 224 | LIÊN KHU 2-10. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÔ TƯ | GÒ XOÀI | 3.000 |
| 225 | LIÊN KHU 4-5. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 226 | LIÊN KHU 5-6. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 227 | LIÊN KHU 5-11-12. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | TÂN HÒA ĐÔNG | ĐÌNH NGHI XUÂN | 5.200 |
| 228 | LIÊN KHU 7-13. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 8B | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 229 | LIÊN KHU 8-9. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 16 | ĐƯỜNG SỐ 4 | 3.000 |
| 230 | LIÊN KHU PHỐ 10-11. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | PHAN ANH | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 231 | LIÊN KHU 16 - 18 BÌNH TRỊ ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 232 | LỘ TẺ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.300 |
| 233 | LÔ TƯ | MÃ LÒ | ĐƯỜNG GÒ XOÀI | 3.000 |
| 234 | MÃ LÒ | TỈNH LỘ 10 | TÂN KỲ TÂN QUÝ | 6.200 |
| 235 | NGÔ Y LINH | AN DƯƠNG VƯƠNG | RẠCH RUỘT NGỰA | 5.900 |
| 236 | NGUYỄN CỬU PHÚ | TỈNH LỘ 10 | GIÁP HUYỆN BÌNH CHÁNH | 4.000 |
| 237 | NGUYỄN HỚI | KINH DƯƠNG VƯƠNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.100 |
| 238 | NGUYỄN QUÝ YÊM | AN DƯƠNG VƯƠNG | CUỐI ĐƯỜNG | 5.800 |
| 239 | NGUYỄN THỊ TÚ | QUỐC LỘ 1A | VĨNH LỘC | 6.000 |
| 240 | NGUYỄN THỨC ĐƯỜNG | KINH DƯƠNG VƯƠNG | NGUYỄN THỨC TỰ | 7.200 |
| 241 | NGUYỄN THỨC TỰ | NGUYỄN THỨC ĐƯỜNG | HOÀNG VĂN HỢP | 5.800 |
| 242 | NGUYỄN TRIỆU LUẬT | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 243 | NGUYỄN TRỌNG TRÍ | KINH DƯƠNG VƯƠNG | TÊN LỬA | 5.800 |
| 244 | NGUYỄN VĂN CỰ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.900 |
| 245 | PHẠM BÀNH | NGUYỄN THỨC TỰ | PHAN CÁT TỰU | 4.000 |
| 246 | PHẠM ĐĂNG GIANG | RANH QUẬN 12 | QUỐC LỘ 1A | 5.800 |
| 247 | PHAN CÁT TỰU | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.800 |
| 248 | PHAN ANH | NGÃ TƯ BỐN XÃ | TÂN HÒA ĐÔNG | 6.800 |
| 249 | PHAN ĐÌNH THÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 250 | PHÙNG TÁ CHU | BÀ HOM | KHIẾU NĂNG TỈNH | 4.600 |
| 251 | QUỐC LỘ 1A | GIÁP RANH BÌNH CHÁNH | GIÁP HUYỆN HÓC MÔN | 5.400 |
| 252 | SINCO | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.500 |
| 253 | SÔNG SUỐI | QUỐC LỘ 1A | RANH SÔNG SUỐI | 2.900 |
| 254 | TẠ MỸ DUẬT | NGUYỄN THỨC ĐƯỜNG | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 255 | TÂN HÒA ĐÔNG | AN DƯƠNG VƯƠNG | HƯƠNG LỘ 2 | 6.300 |
| 256 | TÂN KỲ TÂN QUÝ | BÌNH LONG | QUỐC LỘ 1A | 6.800 |
| 257 | TẬP ĐOÀN 6B | QUỐC LỘ 1A | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 258 | TÂY LÂN | QUỐC LỘ 1A | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 259 | TÊN LỬA | KINH DƯƠNG VƯƠNG | RANH KHU DÂN CƯ AN LẠC | 8.800 |
| RANH KHU DÂN CƯ AN LẠC | ĐƯỜNG SỐ 29 | 8.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 29 | TỈNH LỘ 10 | 5.800 |
| 260 | TỈNH LỘ 10 | CÂY DA SÀ | QUỐC LỘ 1A | 7.000 |
| QUỐC LỘ 1A | CẦU TÂN TẠO (TỈNH LỘ 10) | 5.200 |
| CẦU TÂN TẠO (TỈNH LỘ 10) | RANH BÌNH CHÁNH | 3.400 |
| 261 | TRẦN ĐẠI NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.800 |
| 262 | TRẦN THANH MẠI | TỈNH LỘ 10 | GIÁP KHU DÂN CƯ BẮC LƯƠNG BÈO | 3.000 |
| 263 | TRẦN VĂN GIÀU | TÊN LỬA | QUỐC LỘ 1A | 8.800 |
| QUỐC LỘ 1A | GIÁP RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | 3.500 |
| 264 | TRƯƠNG PHƯỚC PHAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 265 | VÀNH ĐAI TRONG | KINH DƯƠNG VƯƠNG | HƯƠNG LỘ 2 (BÌNH TRỊ ĐÔNG) | 9.000 |
| 266 | VĨNH LỘC (HƯƠNG LỘ 80) | NGUYỄN THỊ TÚ | KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LỘC | 4.000 |
| 267 | VÕ VĂN VÂN | TỈNH LỘ 10 | RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | 2.800 |
| 268 | VŨ HỮU | TẠ MỸ DUẬT | NGUYỄN THỨC ĐƯỜNG | 5.000 |
| 269 | VƯƠNG VĂN HUỐNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.000 |
| 270 | VÕ VĂN KIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 271 | HOÀNG HƯNG | NGUYỄN THỨC ĐƯỜNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.600 |
| 272 | VÕ TRẦN CHÍ | QUỐC LỘ 1A | RANH BÌNH CHÁNH | 2.700 |
| 273 | ĐƯỜNG SỐ 7. KHU DÂN CƯ AN LẠC - PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | AN DƯƠNG VƯƠNG | TÊN LỬA | 8.800 |
| | | | | |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN THỦ ĐỨC
*Ban hành theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | (ĐƯỜNG SỐ 5) BÀ GIANG | QUỐC LỘ 1K | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 3.700 |
| 2 | BÌNH CHIỂU | TỈNH LỘ 43 | RANH QUẬN ĐOÀN 4 | 3.700 |
| 3 | BỒI HOÀN (ĐƯỜNG SỐ 14) | LINH TRUNG | QUỐC LỘ 1 | 3.700 |
| 4 | CÂY KEO | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 5 | CHƯƠNG DƯƠNG | VÕ VĂN NGÂN | KHA VẠN CÂN | 4.800 |
| 6 | ĐẶNG THỊ RÀNH | DƯƠNG VĂN CAM | TÔ NGỌC VÂN | 6.600 |
| 7 | ĐẶNG VĂN BI | VÕ VĂN NGÂN | NGUYỄN VĂN BÁ | 7.000 |
| 8 | ĐÀO TRINH NHẤT (ĐƯỜNG SỐ 11. PHƯỜNG LINH TÂY | KHA VẠN CÂN | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 4.400 |
| 9 | ĐOÀN CÔNG HỚN | NGÃ BA HỒ VĂN TƯ | VÕ VĂN NGÂN | 8.400 |
| 10 | ĐƯỜNG SỐ 19. PHƯỜNG HIỆP BÌNH CHÁNH | KHA VẠN CÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 11 | ĐƯỜNG SỐ 27. PHƯỜNG HIỆP BÌNH CHÁNH | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 12 | ĐƯỜNG SỐ 38. PHƯỜNG HIỆP BÌNH CHÁNH | HIỆP BÌNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 13 | ĐƯỜNG SỐ 17. PHƯỜNG HIỆP BÌNH PHƯỚC | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 14 | ĐƯỜNG SỐ 6 PHƯỜNG LINH CHIỂU | HOÀNG DIỆU 2 | VÕ VĂN NGÂN | 6.600 |
| 15 | ĐƯỜNG SỐ 16 PHƯỜNG LINH CHIỂU | HOÀNG DIỆU 2 | KHA VẠN CÂN | 3.700 |
| 16 | ĐƯỜNG SỐ 17 PHƯỜNG LINH CHIỂU | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 17 | ĐƯỜNG 24. PHƯỜNG LINH ĐÔNG | LINH ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 18 | ĐƯỜNG SỐ 35. PHƯỜNG LINH ĐÔNG | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 19 | ĐƯỜNG SỐ 36 (BẾN ĐÒ). PHƯỜNG LINH ĐÔNG | KHA VẠN CÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 20 | ĐƯỜNG SỐ 4 (LINH TÂY). PHƯỜNG LINH TÂY | NGÃ BA NGUYỄN VĂN LỊCH | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 21 | ĐƯỜNG SỐ 9. PHƯỜNG LINH TÂY | KHA VẠN CÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 22 | ĐƯỜNG SỐ 12. PHƯỜNG LINH TÂY | KHA VẠN CÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 23 | ĐƯỜNG SỐ 2 (PHƯỜNG LINH TRUNG) | QUỐC LỘ 1 | PHẠM VĂN ĐỒNG | 4.200 |
| 24 | ĐƯỜNG SỐ 3- PHƯỜNG LINH TRUNG | PHẠM VĂN ĐỒNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | 4.000 |
| 25 | ĐƯỜNG SỐ 4- PHƯỜNG LINH TRUNG | PHẠM VĂN ĐỒNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | 4.400 |
| 26 | ĐƯỜNG SỐ 6. PHƯỜNG LINH TRUNG | HOÀNG DIỆU 2 | ĐƯỜNG SỐ 7 | 4.400 |
| 27 | ĐƯỜNG SỐ 7. PHƯỜNG LINH TRUNG | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 28 | ĐƯỜNG SỐ 8. PHƯỜNG LINH TRUNG | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.300 |
| 29 | ĐƯỜNG SỐ 9. PHƯỜNG LINH TRUNG | ĐƯỜNG SỐ 8 | ĐƯỜNG SỐ 7 | 4.400 |
| 30 | ĐƯỜNG SỐ 16. PHƯỜNG LINH TRUNG | LÊ VĂN CHÍ | ĐƯỜNG SỐ 17 | 3.700 |
| 31 | ĐƯỜNG SỐ 17. PHƯỜNG LINH TRUNG | QUỐC LỘ 1 | XA LỘ HÀ NỘI | 4.300 |
| 32 | ĐƯỜNG SỐ 18. PHƯỜNG LINH TRUNG | QUỐC LỘ 1 | XA LỘ HÀ NỘI | 4.300 |
| 33 | ĐƯỜNG SỐ 1 VÀ ĐƯỜNG SỐ 3 (ĐƯỜNG CHỮ U). PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 34 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 35 | ĐƯỜNG SỐ 6. PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | ĐƯỜNG SỐ 8 (HIỆP XUÂN) | 3.700 |
| 36 | ĐƯỜNG SỐ 7. PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | ĐƯỜNG SỐ 11 (TRUỒNG TRE) | 3.100 |
| 37 | ĐƯỜNG SỐ 8 (ĐƯỜNG XUÂN HIỆP). PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 38 | ĐƯỜNG SỐ 9. PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | ĐƯỜNG SỐ 11 | 3.700 |
| 39 | ĐƯỜNG SỐ 10. PHƯỜNG LINH XUÂN | ĐƯỜNG SỐ 8 | HẺM 42 ĐƯỜNG 10 | 3.700 |
| 40 | ĐƯỜNG SỐ 13. PHƯỜNG LINH XUÂN | ĐƯỜNG SỐ 5 (BÀ GIANG) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.100 |
| 41 | ĐƯỜNG SỐ 7- PHƯỜNG TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 42 | ĐƯỜNG SỐ 9- PHƯỜNG TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 43 | ĐƯỜNG SỐ 10- PHƯỜNG TAM BÌNH | ĐƯỜNG SỐ 11 | CHÙA QUAN THÁNH ĐẾ QUÂN | 3.800 |
| 44 | ĐƯỜNG SỐ 12. PHƯỜNG TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 45 | ĐƯỜNG SỐ 4 PHƯỜNG TAM PHÚ | TÔ NGỌC VÂN | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 3.700 |
| 46 | ĐƯỜNG SỐ 6 PHƯỜNG TAM PHÚ | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 47 | ĐƯỜNG BÌNH PHÚ-PHƯỜNG TAM PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 48 | ĐƯỜNG SỐ 3. PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ | NGUYỄN VĂN BÁ (XA LỘ HÀ NỘI) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.800 |
| 49 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ | ĐẶNG VĂN BI | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 50 | ĐƯỜNG SỐ 8 (PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ) | HỒ VĂN TƯ | ĐẶNG VĂN BI | 3.800 |
| 51 | ĐƯỜNG SỐ 9 (PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ) | HỒ VĂN TƯ | ĐẶNG VĂN BI | 3.800 |
| 52 | ĐƯỜNG SỐ 11 (PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ) | HỒ VĂN TƯ | CẦU PHỐ NHÀ TRÀ | 4.400 |
| CẦU PHỐ NHÀ TRÀ | ĐƯỜNG TRƯỜNG THỌ | 3.700 |
| 53 | ĐƯỜNG SỐ 12- PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ | ĐƯỜNG SỐ 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 54 | ĐƯỜNG SỐ 11 (TRUÔNG TRE) | NGÃ BA ĐƯỜNG BÀ GIANG | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 3.700 |
| 55 | DÂN CHỦ (PHƯỜNG BÌNH THỌ) | VÕ VĂN NGÂN | ĐẶNG VĂN BI | 8.000 |
| 56 | DƯƠNG VĂN CAM | KHA VẠN CÂN | PHẠM VĂN ĐỒNG | 5.400 |
| 57 | GÒ DƯA (HƯƠNG LỘ 25 PHƯỜNG TAM BÌNH) | QUỐC LỘ 1 | CHÂN CẦU VƯỢT GÒ DƯA | 4.400 |
| CHÂN CẦU VƯỢT GÒ DƯA | QUỐC LỘ 1 (CHÂN CẦU VƯỢT BÌNH PHƯỚC) | 3.700 |
| 58 | HIỆP BÌNH | KHA VẠN CÂN | QUỐC LỘ 13 | 6.200 |
| 59 | HỒ VĂN TƯ | NGÃ BA KHA VẠN CÂN | ĐƯỜNG SỐ 10 | 7.400 |
| ĐƯỜNG SỐ 10 | CUỐI ĐƯỜNG | 7.100 |
| 60 | HOÀNG DIỆU 2 | KHA VẠN CÂN | LÊ VĂN CHÍ | 8.000 |
| 61 | KHA VẠN CÂN | NGÃ NĂM CHỢ THỦ ĐỨC | CẦU NGANG | 17.300 |
| CẦU NGANG | PHẠM VĂN ĐỒNG | 6.800 |
| CẦU GÒ DƯA ĐẾN CẦU BÌNH LỢI | BÊN CÓ ĐƯỜNG SẮT | 4.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 20 (P.HIỆP BÌNH CHÁNH) ĐẾN CẦU BÌNH LỢI | BÊN KHÔNG CÓ ĐƯỜNG SẮT | 6.200 |
| NGÃ NĂM CHỢ THỦ ĐỨC | PHẠM VĂN ĐỒNG | 7.400 |
| 62 | LAM SƠN | TÔ NGỌC VÂN | LÊ VĂN NINH | 6.100 |
| 63 | LÊ THỊ HOA. PHƯỜNG BÌNH CHIỂU | TỈNH LỘ 43 | QUỐC LỘ 1 | 3.700 |
| 64 | LÊ VĂN CHÍ | VÕ VĂN NGÂN | QUỐC LỘ 1 | 4.600 |
| 65 | LÊ VĂN NINH | NGÃ 5 THỦ ĐỨC | DƯƠNG VĂN CAM | 19.500 |
| 66 | LINH ĐÔNG | PHẠM VĂN ĐỒNG | TÔ NGỌC VÂN | 4.200 |
| 67 | LINH TRUNG | KHA VẠN CÂN | XA LỘ HÀ NỘI | 4.800 |
| 68 | LÝ TẾ XUYÊN | LINH ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 69 | NGÔ CHÍ QUỐC | TỈNH LỘ 43 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 70 | NGUYỄN VĂN BÁ (PHƯỜNG BÌNH THỌ. TRƯỜNG THỌ) | VÕ VĂN NGÂN | CẦU RẠCH CHIẾC | 7.900 |
| 71 | NGUYỄN VĂN LỊCH | TÔ NGỌC VÂN | KHA VẠN CÂN | 3.700 |
| 72 | PHÚ CHÂU | QUỐC LỘ 1 | TÔ NGỌC VÂN | 3.700 |
| 73 | QUỐC LỘ 13 CŨ | QUỐC LỘ 13 MỚI | QUỐC LỘ 1 | 5.200 |
| QUỐC LỘ 1 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 74 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CẦU BÌNH TRIỆU | CẦU ÔNG DẦU | 6.300 |
| CẦU ÔNG DẦU | NGÃ TƯ BÌNH PHƯỚC | 6.300 |
| NGÃ TƯ BÌNH PHƯỚC | CẦU VĨNH BÌNH | 5.900 |
| 75 | QUỐC LỘ 1 | CẦU BÌNH PHƯỚC | NGÃ TƯ LINH XUÂN | 4.500 |
| NGÃ TƯ LINH XUÂN | NÚT GIAO THÔNG THỦ ĐỨC (TRẠM 2) | 5.500 |
| NÚT GIAO THÔNG THỦ ĐỨC (TRẠM 2) | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 3.900 |
| 76 | QUỐC LỘ 1K (KHA VẠN CÂN CŨ) | NGÃ TƯ LINH XUÂN | SUỐI NHUM (RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG) | 4.800 |
| 77 | TAM BÌNH | TÔ NGỌC VÂN | HIỆP BÌNH | 3.700 |
| 78 | TAM HÀ | TÔ NGỌC VÂN | PHÚ CHÂU | 5.500 |
| 79 | TAM CHÂU (TAM PHÚ-TAM BÌNH) | PHÚ CHÂU | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 80 | THỐNG NHẤT (PHƯỜNG BÌNH THỌ) | VÕ VĂN NGÂN | ĐẶNG VĂN BI | 8.000 |
| 81 | TỈNH LỘ 43 | NGÃ 4 GÒ DƯA | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 4.000 |
| 82 | TÔ NGỌC VÂN | KHA VẠN CÂN | PHẠM VĂN ĐỒNG | 8.000 |
| PHẠM VĂN ĐỒNG | CẦU TRẮNG 2 | 6.600 |
| CẦU TRẮNG 2 | QUỐC LỘ 1 | 4.500 |
| 83 | TÔ VĨNH DIỆN | VÕ VĂN NGÂN | HOÀNG DIỆU 2 | 7.000 |
| 84 | TRẦN VĂN NỮA (NGÔ QUYỀN) | NGUYỄN VĂN LỊCH | TÔ NGỌC VÂN | 4.000 |
| 85 | TRƯƠNG VĂN NGƯ | LÊ VĂN NINH | ĐẶNG THỊ RÀNH | 6.200 |
| 86 | TRƯỜNG THỌ (ĐƯỜNG SỐ 2) | XA LỘ HÀ NỘI | CẦU SẮT | 4.800 |
| CẦU SẮT | KHA VẠN CÂN | 4.000 |
| 87 | VÕ VĂN NGÂN | KHA VẠN CÂN | NGÃ TƯ THỦ ĐỨC | 17.600 |
| 88 | XA LỘ HÀ NỘI (QUỐC LỘ 52) | NGÃ TƯ THỦ ĐỨC | NÚT GIAO THÔNG THỦ ĐỨC (TRẠM 2) | 4.400 |
| 89 | CÁC ĐƯỜNG NHÁNH LÊN CẦU VƯỢT GÒ DƯA. PHƯỜNG TAM BÌNH | | | 3.220 |
| 90 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CẦU BÌNH LỢI | CẦU GÒ DƯA | 12.600 |
| CẦU GÒ DƯA | QUỐC LỘ 1 | 10.500 |
| 91 | ĐƯỜNG SỐ 7. LINH CHIỂU | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.600 |
| 92 | ĐƯỜNG SỐ 22. LINH ĐÔNG | LÝ TẾ XUYÊN | ĐƯỜNG SỐ 30 | 4.500 |
| 93 | ĐƯỜNG SỐ 25. LINH ĐÔNG | TÔ NGỌC VÂN | ĐƯỜNG SỐ 8 | 4.500 |
| 94 | ĐƯỜNG SỐ 30. LINH ĐÔNG | ĐƯỜNG SẮT | CUỐI ĐƯỜNG | 4.500 |
| 95 | ĐƯỜNG SỐ 5. HIỆP BÌNH CHÁNH | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 96 | ĐƯỜNG SỐ 3 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 97 | ĐƯỜNG SỐ 7 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 98 | ĐƯỜNG SỐ 4 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 99 | ĐƯỜNG SỐ 12 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 100 | ĐƯỜNG SỐ 14 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 101 | ĐƯỜNG SỐ 17 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 102 | ĐƯỜNG SỐ 18 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 103 | ĐƯỜNG SỐ 20 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 104 | ĐƯỜNG SỐ 21 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 105 | ĐƯỜNG SỐ 23 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 106 | ĐƯỜNG SỐ 24 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 107 | ĐƯỜNG SỐ 26 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 108 | ĐƯỜNG SỐ 49 | KHA VẠN CÂN (CÓ ĐƯỜNG SẮT) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 109 | ĐƯỜNG B | HIỆP BÌNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 110 | ĐƯỜNG SỐ 36 | HIỆP BÌNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 111 | ĐƯỜNG SỐ 40 | HIỆP BÌNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 112 | ĐƯỜNG SỐ 12 | CẦU RẠCH MÔN | NGÃ BA ĐƯỜNG SỐ 26 | 6.000 |
| 113 | ĐƯỜNG SỐ 10 (KHU PHỐ 4. 5) | TỪ CÔNG VIÊN CHUNG CƯ OPAL RIVERSIDE | CUỐI ĐƯỜNG (GIÁP RANH NHÀ HÀNG BÊN SÔNG) | 6.000 |
| 114 | ĐƯỜNG SỐ 3 | TỪ NHÀ SỐ 1 ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐẾN ĐẦU ĐƯỜNG 16 | 6.000 |
| 115 | ĐƯỜNG SỐ 13 | ĐẦU ĐƯỜNG SỐ 16 | GIÁP RANH ĐƯỜNG SỐ 10 | 6.000 |
| 116 | ĐƯỜNG SỐ 5- LC | ĐƯỜNG HOÀNG DIỆU 2 | ĐƯỜNG SỐ 6 | 5.000 |
| 117 | ĐƯỜNG SỐ 26. LĐ | LINH ĐÔNG | ĐƯỜNG SỐ 22 | 3.700 |
| 118 | ĐƯỜNG SỐ 6. LĐ | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 35 | 3.200 |
| 119 | ĐƯỜNG SỐ 8. LĐ | ĐƯỜNG SỐ 25 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.200 |
| 120 | Ụ GHE | BÌNH PHÚ | VÀNH ĐAI 2 | 2.400 |
| 121 | ĐƯỜNG SỐ 2- TP | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 2.100 |
| 122 | ĐƯỜNG SỐ 3- TP | TAM HÀ | HẺM 80 ĐƯỜNG 4 | 3.000 |
| 123 | ĐƯỜNG SỐ 5- TP | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 2.100 |
| 124 | ĐƯỜNG SỐ 7- TP | TÔ NGỌC VÂN | TAM CHÂU | 2.100 |
| 125 | ĐƯỜNG SỐ 8- TP | TÔ NGỌC VÂN | NHÀ SỐ 34 ĐƯỜNG 8 | 2.100 |
| 126 | ĐƯỜNG SỐ 9- TP | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 127 | LÝ TẾ XUYÊN (NỐI DÀI) | CÂY KEO | TAM BÌNH | 3.700 |
| 128 | NGUYỄN THỊ NHUNG | QUỐC LỘ 13 MỚI | ĐƯỜNG VEN SÔNG | 5.000 |
| 129 | ĐINH THỊ THI | QUỐC LỘ 13 MỚI | ĐƯỜNG VEN SÔNG | 5.000 |
| 130 | ĐƯỜNG SỐ 1. KP5 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 131 | ĐƯỜNG SỐ 2. KP6 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 132 | ĐƯỜNG SỐ 3. KP5 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 133 | ĐƯỜNG SỐ 4. KP6 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 134 | ĐƯỜNG SỐ 6. KP6 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 135 | ĐƯỜNG SỐ 7. KP5 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 136 | ĐƯỜNG SỐ 8. KP4 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 137 | ĐƯỜNG SỐ 5. KP5 | ĐƯỜNG SỐ 7. KP5 | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 138 | ĐƯỜNG SỐ 10. KP2 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 139 | ĐƯỜNG SỐ 11. KP3 | QUỐC LỘ 13 CŨ | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 140 | ĐƯỜNG SỐ 12. KP2 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 141 | ĐƯỜNG SỐ 15. KP3 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 3.800 |
| 142 | ĐƯỜNG SỐ 21. KP1 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 3.800 |
| 143 | ĐƯỜNG 3. NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP4 | ĐƯỜNG 20. KHU NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP4 | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 144 | ĐƯỜNG 14. KHU NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP4 | HẺM 606. QL13. KP4 | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 145 | ĐƯỜNG 1. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NHUNG. KP5 | ĐƯỜNG 4. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 146 | ĐƯỜNG 2. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 1. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 8. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 147 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NHUNG. KP5 | ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 148 | ĐƯỜNG 7. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NHUNG. KP6 | ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 149 | ĐƯỜNG 9. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 6. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 8. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 150 | ĐƯỜNG 10. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 151 | ĐƯỜNG 12. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 10. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 152 | ĐƯỜNG 13. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 10. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 153 | ĐƯỜNG 14. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 10. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 154 | ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NHUNG. KP5 | 4.000 |
| 155 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP6 | ĐƯỜNG SỐ 3. KHU NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP6 | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 156 | ĐƯỜNG SỐ 16. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | NGUYỄN THỊ NHUNG | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 157 | ĐƯỜNG SỐ 18. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG SỐ 7.KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 158 | ĐƯỜNG SỐ 20. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 33. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 159 | ĐƯỜNG SỐ 22. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | NGUYỄN THỊ NHUNG | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 160 | ĐƯỜNG SỐ 24. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 18. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 161 | ĐƯỜNG SỐ 29. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ VẠN PHÚC | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 162 | ĐƯỜNG SỐ 33. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 18. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 163 | ĐƯỜNG SỐ 34. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | NGUYỄN THỊ NHUNG | ĐINH THỊ THI | 4.000 |
| 164 | ĐƯỜNG SỐ 36. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 34. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 165 | ĐƯỜNG SỐ 37. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 32. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 166 | ĐƯỜNG SỐ 50. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 53. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 167 | ĐƯỜNG SỐ 52. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 53. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 168 | HẺM 1231 TỈNH LỘ 43 (ĐƯỜNG NAM KHU CHẾ XUẤT) | TỈNH LỘ 43 | NGÔ CHÍ QUỐC | 3.700 |
| 169 | HẺM 1099 TỈNH LỘ 43. HẺM 108 NGÔ CHÍ QUỐC (ĐƯỜNG NHÁNH PHỤ BA BÒ) | TỈNH LỘ 43 | NGÔ CHÍ QUỐC | 3.700 |
| 170 | ĐƯỜNG SỐ 6 KHU PHỐ 2 (KHU DÂN CƯ BÌNH ĐỨC) | CẦU BÌNH ĐỨC | ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1 | 4.000 |
| 171 | ĐƯỜNG SỐ 11 KHU PHỐ 2 (KHU DÂN CƯ BÌNH ĐỨC) | ĐƯỜNG SỐ 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 172 | ĐƯỜNG SỐ 15 KHU PHỐ 5 | ĐƯỜNG SỐ 4 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 173 | ĐƯỜNG SỐ 9 KHU PHỐ 4 | QUỐC LỘ 1 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 174 | ĐƯỜNG SỐ 2 KHU PHỐ 2 (KHU DÂN CƯ BÌNH ĐỨC) | ĐƯỜNG SỐ 23 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 175 | ĐƯỜNG SỐ 4 KHU PHỐ 4. 5. 6 | GIÁP RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | ĐƯỜNG SỐ 3 | 3.000 |
| 176 | ĐƯỜNG SỐ 13 KHU PHỐ 3. 4. 5 | QUỐC LỘ 1 | LÊ THỊ HOA | 3.000 |
| 177 | ĐƯỜNG SỐ 19 | ĐƯỜNG SỐ 4 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 178 | ĐƯỜNG SỐ 4 KHU PHỐ 2 (KHU DÂN CƯ BÌNH ĐỨC) | ĐƯỜNG SỐ 15 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 179 | ĐƯỜNG SỐ 1 | NGÃ 3 ĐƯỜNG SỐ 11 VÀ ĐƯỜNG SỐ 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.200 |
| 180 | ĐƯỜNG SỐ 6 | NGÃ 3 ĐẶNG VĂN BI | KHO VẬN | 4.400 |
| 181 | ĐƯỜNG SỐ 10 | NGÃ 3 HỒ VĂN TƯ | ĐƯỜNG SỐ 9 | 2.700 |
| 182 | ĐƯỜNG SỐ 1 | NGÃ 4 RMK | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 183 | ĐƯỜNG SỐ 1 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH | | | 2.300 |
| 184 | ĐƯỜNG SỐ 2 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH | | | 2.300 |
| 185 | ĐƯỜNG SỐ 3 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH | | | 2.300 |
| 186 | ĐƯỜNG SỐ 4 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH | | | 2.300 |
| 187 | ĐƯỜNG SỐ 5 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH | | | 2.300 |
| 188 | ĐƯỜNG SỐ 6 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH | | | 2.300 |
| 189 | ĐƯỜNG SỐ 1 KHU DÂN CƯ HIM LAM | | | 3.200 |
| 190 | ĐƯỜNG SỐ 2 KHU DÂN CƯ HIM LAM | | | 3.200 |
| 191 | ĐƯỜNG SỐ 3 KHU DÂN CƯ HIM LAM | | | 3.200 |
| 192 | NGUYỄN BÁ LUẬT | VÕ VĂN NGÂN | ĐƯỜNG SỐ 4 | 8.000 |
| 193 | ĐƯỜNG SỐ 4 | DÂN CHỦ | ĐƯỜNG SỐ 9 | 4.500 |
| 194 | ĐƯỜNG SỐ 6 | DÂN CHỦ | ĐƯỜNG SỐ 9 | 5.000 |
| 195 | ĐƯỜNG SỐ 8 | NGUYỄN BÁ LUẬT | ĐƯỜNG SỐ 9 | 4.500 |
| 196 | ĐƯỜNG SỐ 9 | ĐẶNG VĂN BI | ĐƯỜNG SỐ 8 | 5.000 |
| 197 | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 9 | VÕ VĂN NGÂN | 7.000 |
| 198 | ĐƯỜNG SỐ 13 | VÕ VĂN NGÂN | HẺM 20 | 7.000 |
| HẺM 20 | ĐẶNG VĂN BI | 5.500 |
| 199 | BÁC ÁI | VÕ VĂN NGÂN | ĐẶNG VĂN BI | 6.200 |
| 200 | CÔNG LÝ | CHU MẠNH TRINH | ĐẶNG VĂN BI | 6.200 |
| 201 | ĐOÀN KẾT | VÕ VĂN NGÂN | KHỔNG TỬ | 6.200 |
| 202 | ĐỘC LẬP | EINSTEIN | LÊ QUÝ ĐÔN | 6.200 |
| 203 | ĐỒNG TIẾN | HỒNG ĐỨC | CUỐI ĐƯỜNG | 6.200 |
| 204 | HÒA BÌNH | KHỔNG TỬ | ĐẶNG VĂN BI | 6.200 |
| 205 | HỮU NGHỊ | VÕ VĂN NGÂN | HÀN THUYÊN | 6.200 |
| 206 | NGUYỄN KHUYẾN | ĐOÀN KẾT | THỐNG NHẤT | 6.200 |
| 207 | CHU MẠNH TRINH | DÂN CHỦ | THỐNG NHẤT | 6.200 |
| 208 | LƯƠNG KHẢI SIÊU | DÂN CHỦ | ĐOÀN KẾT | 6.200 |
| 209 | HÀN THUYÊN | ĐOÀN KẾT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 210 | KHỔNG TỬ | DÂN CHỦ | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 211 | EINSTEIN | DÂN CHỦ | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 212 | HỒNG ĐỨC | DÂN CHỦ | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 213 | LÊ QUÝ ĐÔN | BÁC ÁI | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 214 | PHAN HUY ÍCH | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 215 | TAGORE | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 216 | NGUYỄN CÔNG TRỨ | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 217 | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 218 | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 219 | CHU VĂN AN | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 220 | ALEXANDREDE RHOHE | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 221 | PASTEUR | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 222 | ĐƯỜNG SỐ 5. LINH TÂY | ĐƯỜNG SỐ 4 | PHẠM VĂN ĐỒNG | 3.000 |
| 223 | ĐƯỜNG SỐ 6. LINH TÂY | PHẠM VĂN ĐỒNG | ĐƯỜNG SỐ 9 | 3.500 |
| 224 | ĐƯỜNG SỐ 8. LINH TÂY | KHA VẠN CÂN | ĐƯỜNG SỐ 9 | 3.500 |
| 225 | ĐƯỜNG SỐ 1 - TB | QUỐC LỘ 1 | PHÚ CHÂU | 3.700 |
| 226 | ĐƯỜNG SỐ 2 - TB | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 227 | ĐƯỜNG SỐ 3 - TB | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 228 | ĐƯỜNG SỐ 4-TB | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 229 | ĐƯỜNG SỐ 11-TB | ĐƯỜNG SỐ 10 | NHÀ SỐ 128 | 4.000 |
| 230 | CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU CHỢ TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.300 |
| 231 | CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ SAVICO PHƯỜNG TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 232 | CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.300 |
| 233 | CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ CHỢ ĐẦU MỐI NÔNG SẢN THỰC PHẨM THỦ ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 234 | CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TỔ 2. HẺM SỐ 10. ĐƯỜNG 7. KHU PHỐ 2 | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.500 |
| 235 | ĐƯỜNG SỐ 1- LTR | PHẠM VĂN ĐỒNG | ĐƯỜNG SỐ 4 | 4.200 |
| 236 | ĐƯỜNG SỐ 5- LTR | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 237 | ĐƯỜNG SỐ 10- LTR | ĐƯỜNG SỐ 8 | LINH TRUNG | 4.200 |
| 238 | ĐƯỜNG SỐ 11- LTR | LÊ VĂN CHÍ | LINH TRUNG | 4.200 |
| 239 | ĐƯỜNG SỐ 12- LTR | ĐƯỜNG SỐ 13 | QUỐC LỘ 1 | 4.000 |
| 240 | ĐƯỜNG SỐ 13- LTR | ĐƯỜNG SỐ 14 | ĐƯỜNG SỐ 1 | 4.000 |
| 241 | ĐƯỜNG SỐ 15- LTR | ĐƯỜNG SỐ 14 | ĐƯỜNG SỐ 12 | 4.000 |
| 242 | ĐƯỜNG SỐ 2 - LX(VÀNH ĐAI ĐHQG) | QUỐC LỘ 1A | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 243 | ĐƯỜNG SỐ 15- LX(NGUYỄN TRI PHƯƠNG - P AN BÌNH. DĨ AN. BÌNH DƯƠNG) | ĐƯỜNG SỐ 15 | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 3.700 |
| 244 | ĐƯỜNG SỐ 2- LX.KHU TĐC 6.8HA | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG DỌC SUỐI NHUM | 3.700 |
| 245 | ĐƯỜNG SỐ 4- LX.KHU TĐC 6.8 HA | ĐƯỜNG DỌC SUỐI NHUM | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 246 | ĐƯỜNG SỐ 5- LX.KHU TĐC 6.8 HA | ĐƯỜNG SỐ 8 | ĐƯỜNG DỌC SUỐI NHUM | 3.700 |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN NHÀ BÈ
*(Ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | PHẠM HÙNG | RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | CUỐI ĐƯỜNG | 3000 |
| 2 | ĐẶNG NHỮ LÂM | HUỲNH TẤN PHÁT | KHO DẦU B | 4.500 |
| 3 | ĐÀO SƯ TÍCH | LÊ VĂN LƯƠNG | CẦU PHƯỚC LỘC | 3.400 |
| CẦU PHƯỚC LỘC | CUỐI ĐƯỜNG | 2.800 |
| 4 | ĐÀO TÔNG NGUYÊN | HUỲNH TẤN PHÁT | KHO DẦU C | 4.500 |
| 5 | NGUYỄN VĂN RÀNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.740 |
| 6 | DƯƠNG CÁT LỢI | HUỲNH TẤN PHÁT | KHO DẦU A | 4.500 |
| 7 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 2-3 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.440 |
| 8 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 3-4 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.440 |
| 9 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN HUYỆN TẠI XÃ LONG THỚI | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.100 |
| 10 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH NÒ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 11 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ THÁI SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 12 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ THANH NHỰT | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.550 |
| 13 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 14 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 15 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ KHU VỰC CẦU BÀ SÁU | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 16 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHƯỚC KIẾN GIAI ĐOẠN I | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 17 | NGUYỄN THỊ HƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 18 | ĐƯỜNG VÀO KHO XĂNG DẦU LÂM TÀI CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 19 | ĐƯỜNG VÀO KHO XĂNG DẦU PETECHIM | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 20 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VITACO | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 21 | ĐƯỜNG NỘI BỘ TRUNG TÂM SINH HOẠT THANH THIẾU NIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.350 |
| 22 | ĐƯỜNG VÀO TRƯỜNG THCS LÊ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.640 |
| 23 | HUỲNH TẤN PHÁT | CẦU PHÚ XUÂN | ĐÀO TÔNG NGUYÊN | 6.000 |
| ĐÀO TÔNG NGUYÊN | MŨI NHÀ BÈ | 4.800 |
| 24 | LÊ VĂN LƯƠNG | CẦU RẠCH ĐĨA | CẦU LONG KIỂN | 4.200 |
| CẦU LONG KIỂN | CẦU RẠCH TÔM | 3.300 |
| CẦU RẠCH TÔM | CẦU RẠCH DƠI | 2.400 |
| 25 | NGÔ QUANG THẮM | NGUYỄN VĂN TẠO | LÊ VĂN LƯƠNG | 2.040 |
| 26 | NGÃ BA ĐÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.740 |
| 27 | NGUYỄN BÌNH | HUỲNH TẤN PHÁT | CẦU MƯƠNG CHUỐI | 4.200 |
| CẦU MƯƠNG CHUỐI | LÊ VĂN LƯƠNG | 3.300 |
| LÊ VĂN LƯƠNG | ĐÀO SƯ TÍCH | 2.400 |
| 28 | NGUYỄN HỮU THỌ | CẦU RẠCH ĐĨA 2 | CẦU BÀ CHIÊM | 8.000 |
| CẦU BÀ CHIÊM | ĐƯỜNG SỐ 1 KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC | 3.900 |
| 29 | NGUYỄN VĂN TẠO | NGUYỄN BÌNH | CẦU HIỆP PHƯỚC | 3.150 |
| CẦU HIỆP PHƯỚC | SÔNG KINH LỘ | 2.040 |
| SÔNG KINH LỘ | RANH TỈNH LONG AN | 1.110 |
| 30 | PHẠM HỮU LẦU | CẦU PHƯỚC LONG | LÊ VĂN LƯƠNG | 3.600 |
| 31 | PHAN VĂN BẢY | KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC | CẦU LONG HẬU | 2.400 |
| 32 | PHẠM THỊ KỲ | NGUYỄN BÌNH | NHÀ THIẾU NHI | 4.200 |
| 33 | PHẠM THỊ QUY | TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ | NHÀ THIẾU NHI | 4.200 |
| 34 | DƯƠNG THỊ NĂM | NGUYỄN BÌNH | TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ | 4.200 |
| 35 | LÊ THỊ KỈNH | LÊ VĂN LƯƠNG | NGUYỄN HỮU THỌ | 3.400 |
| 36 | TRẦN THỊ LIỀN | LÊ VĂN LƯƠNG | NGÃ RẼ NHÀ SỐ 1017/56 | 3.400 |
| 37 | TRẦN THỊ TAO | LÊ VĂN LƯƠNG | RẠCH MỎ NEO | 3.400 |
| 38 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ HỒNG LĨNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 39 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ MINH LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 40 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ GIA VIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 41 | ĐƯỜNG VÀO DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHÚ XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.350 |
| 42 | ĐƯỜNG VÀO KHU DÂN CƯ CÔNG TY DVTM - KD NHÀ SÀI GÒN MỚI | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.350 |
| 43 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TRẦN THÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 44 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TÂN AN HUY | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 45 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VẠN PHÁT HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 46 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VẠN HƯNG PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 47 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TRÌNH CẢNG SÀI GÒN | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 48 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ COTEC | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 49 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ T30 | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 50 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TY THANH NIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.740 |
| 51 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU NHÀ Ở GIÁO VIÊN LÊ HỒNG PHONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.800 |
| 52 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ NHƠN ĐỨC (CÔNG TY VẠN PHÁT HƯNG) | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 53 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ 28 HECTA (CÔNG TY DỊCH VỤ CÔNG ÍCH NHÀ BÈ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 54 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ NHÀ Ở CÁN BỘ CHIẾN SĨ CỤC CẢNH SÁT HÌNH SỰ C45 | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 55 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH NHÀ (THE STAR VILLEGA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.040 |
| 56 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU NHÀ Ở CÁN BỘ CHIẾN SĨ BỘ CÔNG AN (TỔNG CỤC 5) | | | 3.600 |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN BÌNH CHÁNH
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | AN HẠ | TRẦN VĂN GIÀU | NGUYỄN VĂN BỨA | 1.500 |
| 2 | AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG | QUỐC LỘ 1 | CẦU RẠCH GIA | 2.400 |
| CẦU RẠCH GIA | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | 1.800 |
| 3 | BÀ CẢ | QUỐC LỘ 50 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 4.5 | 400 |
| 4 | BÀ THAO | NGUYỄN CỬU PHÚ | XÃ TÂN NHỰT | 1.500 |
| 5 | BÀU GỐC | DƯƠNG ĐÌNH CÚC | HƯNG NHƠN | 1.500 |
| 6 | BẾN LỘI (LIÊN ẤP 1 2 3) | VÕ VĂN VÂN | RANH QUẬN BÌNH TÂN | 1.600 |
| 7 | BÌNH HƯNG | QUỐC LỘ 50 | NGUYỄN VĂN LINH | 3.300 |
| NGUYỄN VĂN LINH | ĐỒN ÔNG VĨNH | 2.400 |
| 8 | BÌNH MINH | TRẦN VĂN GIÀU | THÍCH THIỆN HÒA | 1.100 |
| 9 | BÌNH TRƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.700 |
| 10 | BỜ HUỆ | QUỐC LỘ 1 | ĐƯỜNG NÔNG THÔN ẤP 2 | 1.300 |
| 11 | BÔNG VĂN DĨA | NGUYỄN CỬU PHÚ | SÀI GÒN-TRUNG LƯƠNG | 1.600 |
| SÀI GÒN - TRUNG LƯƠNG | RANH TÂN NHỰT | 1.600 |
| 12 | BÙI THANH KHIẾT | QUỐC LỘ 1 | NGUYỄN HỮU TRÍ | 3.000 |
| 13 | BÙI VĂN SỰ | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | HƯNG LONG - QUY ĐỨC | 800 |
| 14 | CÁC ĐƯỜNG ĐÁ ĐỎ. ĐÁ XANH. XIMĂNG CÒN LẠI TRONG HUYỆN | BỀ RỘNG MẶT ĐƯỜNG DƯỚI 2M | | 700 |
| BỀ RỘNG MẶT ĐƯỜNG TỪ 2M TRỞ LÊN | | 1.000 |
| 15 | CÁC ĐƯỜNG ĐẤT NÔNG THÔN CÒN LẠI TRONG HUYỆN | BỀ RỘNG MẶT ĐƯỜNG DƯỚI 2M | | 400 |
| BỀ RỘNG MẶT ĐƯỜNG TỪ 2M TRỞ LÊN | | 400 |
| 16 | CÁI TRUNG | HƯNG NHƠN | TRẦN ĐẠI NGHĨA | 1.000 |
| 17 | CÂY BÀNG | HƯNG NHƠN | TRẦN ĐẠI NGHĨA | 1.000 |
| 18 | CÂY CÁM (VĨNH LỘC B) | LIÊN ẤP 1. 2. 3 | RANH BÌNH TÂN | 1.300 |
| 19 | PHẠM HÙNG | RANH QUẬN 8 | NGUYỄN VĂN LINH | 13.800 |
| NGUYỄN VĂN LINH | CỐNG ĐỒN ÔNG VĨNH | 9.000 |
| CỐNG ĐỒN ÔNG VĨNH | CÁCH RANH HUYỆN NHÀ BÈ 1KM | 6.600 |
| CÁCH RANH HUYỆN NHÀ BÈ 1KM | RANH HUYỆN NHÀ BÈ | 3.600 |
| 20 | ĐA PHƯỚC | QUỐC LỘ 50 | SÔNG CẦN GIUỘC | 1.300 |
| 21 | ĐINH ĐỨC THIỆN | QUỐC LỘ 1 | RANH XÃ BÌNH CHÁNH - XÃ TÂN QUÝ TÂY | 3.000 |
| RANH XÃ BÌNH CHÁNH - XÃ TÂN QUÝ TÂY | RANH TỈNH LONG AN | 2.200 |
| 22 | TÂN QUÝ TÂY (ĐOÀN NGUYỄN TUẤN) | QUỐC LỘ 1 | NGÃ BA HƯƠNG LỘ 11 - ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | 1.800 |
| NGÃ BA HƯƠNG LỘ 11 - ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | RANH TỈNH LONG AN | 1.800 |
| 23 | ĐÊ SỐ 2 (TÂN NHỰT) | TRƯƠNG VĂN ĐA | TÂN LONG | 1.100 |
| 24 | ĐƯỜNG 1A (CÔNG NGHỆ MỚI) | VÕ VĂN VÂN | BẾN LỘI | 1.800 |
| 25 | ĐƯỜNG 6A | VĨNH LỘC | VÕ VĂN VÂN | 1.100 |
| 26 | ĐƯỜNG 11A. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 16 | ĐƯỜNG SỐ 14 | 10.200 |
| 27 | ĐƯỜNG 13A. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 18 | ĐƯỜNG SỐ 20 | 10.200 |
| 28 | ĐƯỜNG 18B | CHỢ BÌNH CHÁNH | ĐINH ĐỨC THIỆN | 2.800 |
| 29 | ĐƯỜNG ẤP 2 (AN PHÚ TÂY) | NGUYỄN VĂN LINH | AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG | 700 |
| 30 | ĐƯỜNG ẤP 4 (KINH A) | TRẦN VĂN GIÀU | THÍCH THIỆN HÒA | 700 |
| 31 | ĐƯỜNG ĐÊ RẠCH ÔNG ĐỒ | QUỐC LỘ 1 | NGUYỄN HỮU TRÍ | 800 |
| 32 | DƯƠNG ĐÌNH CÚC | QUỐC LỘ 1 | CỐNG TÂN KIÊN | 2.300 |
| 32 | DƯƠNG ĐÌNH CÚC | CỐNG TÂN KIÊN | NGUYỄN CỬU PHÚ | 2.000 |
| 33 | ĐƯỜNG KINH T11 | QUỐC LỘ 1 | RẠCH CẦU GIA | 700 |
| 34 | ĐƯỜNG KINH T14 | ĐINH ĐỨC THIỆN | CẦU TÂN QUÝ TÂY | 600 |
| 35 | ĐƯỜNG LÔ 2 | KINH C | MAI BÁ HƯƠNG | 500 |
| 36 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 1-2 BÌNH LỢI | CẦU BÀ TỴ | ĐÊ SÁU OÁNH | 500 |
| 37 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 3.4 | TÂN LIÊM | NGUYỄN VĂN LINH | 500 |
| 38 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 3.4.5 | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | HƯNG LONG-QUY ĐỨC | 600 |
| 39 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 4.5 | ĐA PHƯỚC | QUỐC LỘ 50 | 600 |
| 40 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 5. 6 | QUÁCH ĐIÊU | VĨNH LỘC | 2.000 |
| VĨNH LỘC | THỚI HÒA | 1.400 |
| 41 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 6.2 | QUÁCH ĐIÊU | KINH TRUNG ƯƠNG | 1.900 |
| 42 | ĐƯỜNG SỐ 1. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 24 | 8.200 |
| 43 | ĐƯỜNG SỐ 1. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | QUỐC LỘ 50 | ĐƯỜNG SỐ 5 | 5.400 |
| 44 | ĐƯỜNG SỐ 1. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 9A | ĐƯỜNG SỐ 4 | 10.900 |
| 45 | ĐƯỜNG SỐ 1A. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 1 | | 5.400 |
| 46 | ĐƯỜNG SỐ 1. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | NGUYỄN HỮU TRÍ | ĐƯỜNG SỐ 6 | 4.500 |
| 47 | ĐƯỜNG SỐ 1A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG SỐ 1 | 10.000 |
| 48 | ĐƯỜNG SỐ 1B. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 6 | ĐƯỜNG SỐ 1C | 10.000 |
| 49 | ĐƯỜNG SỐ 1C. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 4A | 10.000 |
| 50 | ĐƯỜNG SỐ 1D. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 6D | ĐƯỜNG SỐ 6A | 10.000 |
| 51 | ĐƯỜNG SỐ 1E. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 8A | ĐƯỜNG SỐ 7 | 10.000 |
| 52 | ĐƯỜNG SỐ 1F. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 53 | ĐƯỜNG SỐ 2. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG SỐ 21 | 5.800 |
| 54 | ĐƯỜNG SỐ 2. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 1A | ĐƯỜNG SỐ 5 | 5.900 |
| 55 | ĐƯỜNG SỐ 2. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG 9 A | ĐƯỜNG SỐ 4 | 10.600 |
| 56 | ĐƯỜNG SỐ 2. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | ĐƯỜNG SỐ 5 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.500 |
| 57 | ĐƯỜNG SỐ 2A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 2 | 10.000 |
| 58 | ĐƯỜNG SỐ 2B. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 2 | 9.200 |
| 59 | ĐƯỜNG SỐ 3. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 8 | ĐƯỜNG 4 | 5.700 |
| 60 | ĐƯỜNG SỐ 3. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 12 | 3.300 |
| 61 | ĐƯỜNG SỐ 3. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 4 | ĐƯỜNG SỐ 12 | 13.300 |
| 62 | ĐƯỜNG SỐ 3. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | NGUYỄN HỮU TRÍ | ĐƯỜNG SỐ 2 | 3.900 |
| 63 | ĐƯỜNG SỐ 3A. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 12 | ĐƯỜNG SỐ 8 | 3.300 |
| 64 | ĐƯỜNG SỐ 4. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG SỐ 7 | 5.800 |
| 65 | ĐƯỜNG SỐ 4. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG SỐ 5 | 3.300 |
| 66 | ĐƯỜNG SỐ 4. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.500 |
| 67 | ĐƯỜNG SỐ 4. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | ĐƯỜNG SỐ 5 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 68 | ĐƯỜNG SỐ 4A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG 1B | 12.600 |
| 69 | ĐƯỜNG 4B (ĐA PHƯỚC) | TRỌN ĐƯỜNG | | 600 |
| 70 | ĐƯỜNG SỐ 5. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 8 | ĐƯỜNG SỐ 4 | 7.300 |
| 71 | ĐƯỜNG SỐ 5. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 72 | ĐƯỜNG SỐ 5. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6B | ĐƯỜNG SỐ 6 | PHẠM HÙNG | 11.700 |
| 73 | ĐƯỜNG SỐ 5. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 1E | 11.100 |
| 74 | ĐƯỜNG SỐ 5. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | ĐƯỜNG SỐ 4 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 75 | ĐƯỜNG SỐ 5 A.B.C. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 6 | ĐƯỜNG SỐ 4 | 5.800 |
| 76 | ĐƯỜNG SỐ 5A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 6 | ĐƯỜNG SỐ 4 | 9.200 |
| 77 | ĐƯỜNG SỐ 5B. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 8C | ĐƯỜNG SỐ 8 | 9.200 |
| 78 | ĐƯỜNG SỐ 5C. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 1E | ĐƯỜNG SỐ 10A | 9.200 |
| 79 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 5 | ĐƯỜNG SỐ 21 | 5.800 |
| 80 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 1A | ĐƯỜNG SỐ 5 | 4.100 |
| 81 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU DÂN CƯ HIM LAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 82 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 9A | ĐƯỜNG SỐ 1 | 13.300 |
| 83 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG SỐ 1 | 3.600 |
| 84 | ĐƯỜNG SỐ 6A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 1A | ĐƯỜNG SỐ 3 | 10.500 |
| 85 | ĐƯỜNG SỐ 6B. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 5 | ĐƯỜNG SỐ 7 | 10.500 |
| 86 | ĐƯỜNG SỐ 6C. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 5 | ĐƯỜNG SỐ 7 | 10.500 |
| 87 | ĐƯỜNG SỐ 6D. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 1A | ĐƯỜNG SỐ 3 | 10.500 |
| 88 | ĐƯỜNG SỐ 7. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 10 | ĐƯỜNG SỐ 2 | 6.300 |
| 89 | ĐƯỜNG SỐ 7. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 12 | ĐƯỜNG SỐ 1C | 13.000 |
| 90 | ĐƯỜNG SỐ 7A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 9A | NGUYỄN VĂN LINH | 9.200 |
| 91 | ĐƯỜNG SỐ 8. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG SỐ 19 | 6.300 |
| 92 | ĐƯỜNG SỐ 8. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 1A | ĐƯỜNG SỐ 5 | 3.600 |
| 93 | ĐƯỜNG SỐ 8. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 12 | ĐƯỜNG SỐ 9A | 15.600 |
| 94 | ĐƯỜNG SỐ 8. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG SỐ 1 | 4.500 |
| 95 | ĐƯỜNG SỐ 8A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 12 | ĐƯỜNG SỐ 3 | 10.500 |
| 96 | ĐƯỜNG SỐ 8B. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 1E | ĐƯỜNG SỐ 1F | 10.500 |
| 97 | ĐƯỜNG SỐ 8C. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 5 | 10.500 |
| 98 | ĐƯỜNG SỐ 9. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 10 | ĐƯỜNG SỐ 24 | 6.700 |
| 99 | ĐƯỜNG SỐ 9. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6B | ĐƯỜNG SỐ 6 | PHẠM HÙNG | 11.700 |
| 100 | ĐƯỜNG SỐ 9. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 4 | ĐƯỜNG SỐ 10 | 10.900 |
| 101 | ĐƯỜNG SỐ 9A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | NGUYỄN VĂN LINH | CẦU KÊNH XÁNG | 16.000 |
| 102 | ĐƯỜNG SỐ 10. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | QUỐC LỘ 50 | RANH XÃ PHONG PHÚ | 12.100 |
| 103 | ĐƯỜNG SỐ 10. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG SỐ 1A | 3.600 |
| 104 | ĐƯỜNG SỐ 10. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 9A | ĐƯỜNG SỐ 3 | 12.800 |
| 105 | ĐƯỜNG SỐ 10. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG SỐ 1 | 4.500 |
| 106 | ĐƯỜNG SỐ 10A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 5 | ĐƯỜNG SỐ 7 | 12.000 |
| 107 | ĐƯỜNG SỐ 10B. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 9A | ĐƯỜNG SỐ 1 | 12.000 |
| 108 | ĐƯỜNG SỐ 11. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 10 | ĐƯỜNG SỐ 24 | 6.600 |
| 109 | ĐƯỜNG SỐ 11. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | NGUYỄN VĂN LINH | ĐƯỜNG SỐ 14 | 13.800 |
| 110 | ĐƯỜNG SỐ 12. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 19 | 5.700 |
| 111 | ĐƯỜNG SỐ 12. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG SỐ 5 | 4.700 |
| 112 | ĐƯỜNG SỐ 13. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 24 | ĐƯỜNG SỐ 14 | 5.800 |
| 113 | ĐƯỜNG SỐ 13. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 14 | ĐƯỜNG SỐ 24 | 12.000 |
| 114 | ĐƯỜNG SỐ 14. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 7.100 |
| 115 | ĐƯỜNG SỐ 14. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 11.500 |
| 116 | ĐƯỜNG SỐ 15. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 10 | ĐƯỜNG SỐ 18 | 5.700 |
| 117 | ĐƯỜNG SỐ 15. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 26 | ĐƯỜNG SỐ 14 | 9.200 |
| 118 | ĐƯỜNG SỐ 16. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 21 | ĐƯỜNG SỐ 13 | 5.700 |
| 119 | ĐƯỜNG SỐ 16. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 12.000 |
| 120 | ĐƯỜNG SỐ 17. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 22 | ĐƯỜNG SỐ 12 | 5.800 |
| 121 | ĐƯỜNG SỐ 18. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG SỐ 19 | 7.200 |
| 122 | ĐƯỜNG SỐ 18. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 12.000 |
| 123 | ĐƯỜNG SỐ 19. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 22 | 7.700 |
| 124 | ĐƯỜNG SỐ 20. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 13 | ĐƯỜNG SỐ 17 | 5.800 |
| 125 | ĐƯỜNG SỐ 20. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 11.500 |
| 126 | ĐƯỜNG SỐ 21. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 22 | 7.100 |
| 127 | ĐƯỜNG SỐ 22. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 21 | ĐƯỜNG SỐ 1 | 5.800 |
| 128 | ĐƯỜNG SỐ 22. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 13.200 |
| 129 | ĐƯỜNG SỐ 24. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.700 |
| 130 | ĐƯỜNG SỐ 24. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 11.700 |
| 131 | ĐƯỜNG SỐ 26. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 12.000 |
| 132 | ĐƯỜNG TẬP ĐOÀN 16 (ĐA PHƯỚC) | QUỐC LỘ 50 | LIÊN ẤP 4. 5 | 700 |
| 133 | ĐƯỜNG T12 | ĐINH ĐỨC THIỆN | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 1.3 | 1.300 |
| 134 | HOÀNG ĐẠO THÚY | QUỐC LỘ 1 | RANH QUẬN 8 | 2.600 |
| 135 | HOÀNG PHAN THÁI | QUỐC LỘ 1 | ĐƯỜNG BÌNH TRƯỜNG | 1.400 |
| 135 | HOÀNG PHAN THÁI | ĐƯỜNG BÌNH TRƯỜNG | RANH TỈNH LONG AN | 1.200 |
| 136 | HÓC HƯU | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | QUY ĐỨC | 800 |
| 137 | HƯNG LONG - QUI ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 138 | HƯNG NHƠN | QUỐC LỘ 1 | CẦU HƯNG NHƠN | 2.300 |
| CẦU HƯNG NHƠN | NGUYỄN CỬU PHÚ | 2.000 |
| 139 | HƯƠNG LỘ 11 | NGÃ 3 ĐINH ĐỨC THIỆN - TÂN QUÝ TÂY | NGÃ 3 HƯƠNG LỘ 11 - ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | 1.800 |
| 140 | HUỲNH BÁ CHÁNH | QUỐC LỘ 1 | SÔNG CHỢ ĐỆM | 2.200 |
| 141 | HUỲNH VĂN TRÍ | QUỐC LỘ 1 | ĐINH ĐỨC THIỆN | 1.100 |
| 142 | KHOA ĐÔNG (LÊ MINH XUÂN) | TRẦN VĂN GIÀU | RANH XÃ TÂN NHỰT | 800 |
| 143 | KHUẤT VĂN BỨT | XÓM HỐ | TRẦN ĐẠI NGHĨA | 700 |
| 144 | KINH C | TRỌN ĐƯỜNG | | 500 |
| 145 | KINH 5 | VƯỜN THƠM | RANH TỈNH LONG AN | 500 |
| 146 | KINH SỐ 7 | NGUYỄN CỬU PHÚ | RẠCH TÂN NHỰT | 800 |
| 147 | KINH T12 | HUỲNH VĂN TRÍ | RANH XÃ TÂN QUÝ TÂY | 900 |
| 148 | KINH LIÊN VÙNG (KINH TRUNG ƯƠNG) | VĨNH LỘC | RANH QUẬN BÌNH TÂN | 1.200 |
| 149 | LẠI HÙNG CƯỜNG | VĨNH LỘC | VÕ VĂN VÂN | 1.700 |
| 150 | LÁNG LE-BÀU CÒ | TRẦN VĂN GIÀU | THẾ LỮ | 2.000 |
| 151 | LÊ BÁ TRINH (KINH 9) | SÀI GÒN - TRUNG LƯƠNG | RANH XÃ TÂN NHỰT | 800 |
| 152 | LÊ CHÍNH ĐÁNG | KÊNH A- LÊ MINH XUÂN | MAI BÁ HƯƠNG | 800 |
| 153 | LÊ ĐÌNH CHI | TRẦN VĂN GIÀU | THÍCH THIỆN HÒA | 800 |
| 154 | LINH HÒA | QUỐC LỘ 50 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 4.5 | 1.600 |
| 155 | LƯƠNG NGANG | TÂN LONG | CẦU BÀ TỴ | 800 |
| 156 | MAI BÁ HƯƠNG | CẦU XÁNG | NGÃ BA LÝ MẠNH | 1.500 |
| 157 | NGÃ BA CHÚ LƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 158 | NGUYỄN CỬU PHÚ | NGUYỄN HỮU TRÍ | RANH QUẬN BÌNH TÂN | 3.000 |
| 159 | NGUYỄN ĐÌNH KIÊN | CẦU KINH C | RANH QUẬN BÌNH TÂN | 800 |
| 160 | NGUYỄN HỮU TRÍ | QUỐC LỘ 1 | BÙI THANH KHIẾT | 3.400 |
| BÙI THANH KHIẾT | RANH TỈNH LONG AN | 2.400 |
| 161 | NGUYỄN THỊ TÚ | VĨNH LỘC | RANH QUẬN BÌNH TÂN | 4.400 |
| 162 | NGUYỄN VĂN BỨA | CẦU LỚN | RANH TỈNH LONG AN | 1.200 |
| 163 | NGUYỄN VĂN LINH | RANH QUẬN 7 | CAO TỐC SÀI GÒN - TRUNG LƯƠNG | 6.800 |
| 164 | NGUYỄN VĂN LONG | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | HƯNG LONG-QUI ĐỨC | 800 |
| 165 | DÂN CÔNG HỎA TUYẾN (NỮ DÂN CÔNG) | KINH TRUNG ƯƠNG | RANH HUYỆN HÓC MÔN | 2.000 |
| 166 | PHẠM TẤN MƯỜI | QUỐC LỘ 50 | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | 800 |
| 167 | QUÁCH ĐIÊU | VĨNH LỘC | RANH HUYỆN HÓC MÔN | 3.000 |
| 168 | NGUYỄN VĂN THÊ | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | RẠCH TRỊ YÊN | 800 |
| 169 | NGUYỄN VĂN THỜI (TÊN CŨ QUY ĐỨC (BÀ BẦU) | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | HỐC HƯU | 800 |
| 170 | QUỐC LỘ 1 | RANH QUẬN BÌNH TÂN | CẦU BÌNH ĐIỀN | 6.200 |
| CẦU BÌNH ĐIỀN | NGÃ BA QUÁN CHUỐI | 4.700 |
| NGÃ BA QUÁN CHUỐI | BỜ NHÀ THỜ BÌNH CHÁNH | 4.000 |
| BỜ NHÀ THỜ BÌNH CHÁNH | RANH TỈNH LONG AN | 3.700 |
| 171 | QUỐC LỘ 50 | RANH QUẬN 8 | NGUYỄN VĂN LINH | 10.800 |
| NGUYỄN VĂN LINH | HẾT RANH XÃ PHONG PHÚ | 7.800 |
| HẾT RANH XÃ PHONG PHÚ | HẾT RANH XÃ ĐA PHƯỚC | 6.300 |
| HẾT RANH XÃ ĐA PHƯỚC | CẦU ÔNG THÌN | 4.500 |
| CẦU ÔNG THÌN | RANH TỈNH LONG AN | 3.500 |
| 172 | TÂN NHIỄU | AN PHÚ TÂY | KINH T11 | 900 |
| 173 | TÂN LIÊM | QUỐC LỘ 50 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 3.4 | 2.000 |
| 174 | TÂN LIỄU | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | HƯNG LONG-QUY ĐỨC | 1.200 |
| 175 | TÂN LONG | RANH LONG AN | CẦU CHỢ ĐỆM | 1.100 |
| 176 | TÂN TÚC | QUỐC LỘ 1 | NGUYỄN HỮU TRÍ | 2.200 |
| 177 | THANH NIÊN | CẦU XÁNG | RANH HUYỆN HÓC MÔN | 1.500 |
| 178 | THẾ LỮ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 179 | THÍCH THIỆN HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 600 |
| 180 | THIÊN GIANG | BÙI THANH KHIẾT | NGUYỄN HỮU TRÍ | 1.600 |
| 181 | THỚI HÒA | QUÁCH ĐIÊU | VĨNH LỘC | 2.200 |
| 182 | TRẦN VĂN GIÀU | RANH QUẬN BÌNH TÂN | CẦU XÁNG | 2.600 |
| CẦU XÁNG | RANH TỈNH LONG AN | 2.100 |
| 183 | TRẦN ĐẠI NGHĨA | QUỐC LỘ 1 | CẦU KINH B | 4.700 |
| CẦU KINH B | CẦU KINH A | 1.700 |
| CẦU KINH A | MAI BÁ HƯƠNG | 1.700 |
| 184 | TRẦN HẢI PHỤNG | VĨNH LỘC | VÕ VĂN VÂN | 900 |
| 185 | TRỊNH NHƯ KHUÊ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 186 | TRỊNH QUANG NGHỊ | RANH QUẬN 8 | QUỐC LỘ 50 | 2.700 |
| 187 | TRƯƠNG VĂN ĐA | TÂN LONG | CẦU BÀ TỴ | 800 |
| CẦU BÀ TỴ | RANH LONG AN | 800 |
| 188 | VĨNH LỘC | KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LỘC | TRẦN VĂN GIÀU | 2.900 |
| 189 | VÕ HỮU LỢI | TRẦN VĂN GIÀU | RANH XÃ TÂN NHỰT | 1.100 |
| 190 | VÕ VĂN VÂN | TRẦN VĂN GIÀU | VĨNH LỘC | 3.100 |
| 191 | VƯỜN THƠM | CẦU XÁNG | RANH TỈNH LONG AN | 1.500 |
| 192 | XÓM DẦU | BÙI THANH KHIẾT | RẠCH ÔNG ĐỒ | 1.100 |
| 193 | XÓM GIỮA | CẦU KINH C | CẦU CHỢ ĐỆM | 500 |
| 194 | XÓM HỐ | DƯƠNG ĐÌNH CÚC | NGUYỄN CỬU PHÚ | 1.200 |
| 195 | ĐƯỜNG CHÙA | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 196 | ĐƯỜNG BẢY TẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 197 | ĐƯỜNG BỜ NHÀ THỜ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.900 |
| 198 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG HÀO ẤP 3 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.600 |
| 199 | ĐƯỜNG MIẾU ÔNG ĐÁ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 200 | ĐƯỜNG KINH TẬP ĐOÀN 7 | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 201 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 1. 2 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.600 |
| 202 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 2. 3 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.600 |
| 203 | KINH T11 (TÂN NHỰT) | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.100 |
| 204 | BÀ ĐIỂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 205 | ĐƯỜNG XÃ HAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 206 | KINH 9 | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 207 | KINH 10 | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 208 | KINH 8 | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 209 | KINH SÁU OÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 210 | ĐÊ RANH LONG AN | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 211 | KINH 7 | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 212 | CAO TỐC HỒ CHÍ MINH - TRUNG LƯƠNG | RANH LONG AN | SÔNG CHỢ ĐỆM (NÚT GIAO THÔNG CHỢ ĐỆM) | 2.500 |
| SÔNG CHỢ ĐỆM (NÚT GIAO THÔNG CHỢ ĐỆM) | NGUYỄN VĂN LINH (NÚT GIAO THÔNG BÌNH THUẬN) | 2.200 |
| 213 | ĐƯỜNG TẬP ĐOÀN 7-11 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.600 |
| 214 | KÊNH A (TÂN TÚC) | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 215 | KÊNH B (TÂN TÚC) | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 216 | RẠCH ÔNG CỐM | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 217 | ĐƯỜNG BỜ XE LAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.600 |
| 218 | ĐƯỜNG ẤP 1 | VĨNH LỘC | KINH TRUNG ƯƠNG | 2.000 |
| 219 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 1-2 | KINH TRUNG ƯƠNG | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 6-2 | 1.600 |
| 220 | ĐƯỜNG SƯ 9 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 6-2 | DÂN CÔNG HỎA TUYẾN | 1.600 |
| 221 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 2-3-4 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 6-2 | RANH HUYỆN HÓC MÔN | 1.100 |
| 222 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ HỒ BẮC | ĐƯỜNG SỐ 1 (ĐƯỜNG HƯNG NHƠN ĐẾN KINH TƯ THẾ) | | 3.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 2.400 |
| ĐƯỜNG SỐ 3 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN KINH TƯ THẾ) | | 2.400 |
| ĐƯỜNG SỐ 5 (ĐƯỜNG HƯNG NHƠN ĐẾN KINH TƯ THẾ) | | 2.400 |
| 223 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 4 (TRẦN ĐẠI NGHĨA ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 15) | | 3.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 7 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 2.500 |
| ĐƯỜNG SỐ 8 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 15) | | 1.700 |
| ĐƯỜNG SỐ 9 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 8) | | 1.700 |
| ĐƯỜNG SỐ 11 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 4) | | 1.700 |
| ĐƯỜNG SỐ 11A (ĐƯỜNG SỐ 8 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 1.700 |
| ĐƯỜNG SỐ 12 (ĐƯỜNG SỐ 15 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 1.700 |
| ĐƯỜNG SỐ 13 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 1.700 |
| ĐƯỜNG SỐ 15 (ĐƯỜNG SỐ 12 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 1.700 |
| 224 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ DEPOT | ĐƯỜNG A (HƯNG NHƠN ĐẾN CUỐI TUYẾN) | | 2.400 |
| ĐƯỜNG SỐ 1 (ĐƯỜNG A ĐẾN CUỐI TUYẾN) | | 1.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG B ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 1.800 |
| ĐƯỜNG B (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN CUỐI TUYẾN) | | 1.600 |
| 225 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP AN HẠ | ĐƯỜNG SỐ 1 (ĐƯỜNG AN HẠ ĐẾN CỤM CÔNG NGHIỆP) | | 1.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG AN HẠ ĐẾN CỤM CÔNG NGHIỆP AN HẠ) | | 1.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3 (ĐƯỜNG AN HẠ ĐẾN CỤM CÔNG NGHIỆP AN HẠ) | | 1.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 4 (ĐƯỜNG AN HẠ ĐẾN CỤM CÔNG NGHIỆP AN HẠ) | | 1.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 5 (ĐƯỜNG AN HẠ ĐẾN CỤM CÔNG NGHIỆP AN HẠ) | | 1.300 |
| 226 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ CONIC | ĐƯỜNG SỐ 12 (VÀNH ĐAI TRONG ĐẾN RẠCH BÀ TÀNG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3A (ĐƯỜNG SỐ 8 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3B (ĐƯỜNG SỐ 12 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 18) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 1 (NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN RẠCH BÀ TÀNG) | | 6.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 7 (NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN ĐƯỜNG SỐ A) | | 6.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 7F (ĐƯỜNG SỐ 8 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 6.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG SỐ 3 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 4 (ĐƯỜNG SỐ 9 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 11) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 5 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG 3A) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 8 (VÀNH ĐAI TRONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 11) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 8A (ĐƯỜNG SỐ 9 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 11) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 9 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 10) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 10 (VÀNH ĐAI TRONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 11) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 11 (ĐƯỜNG SỐ 6 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 10) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 12A (ĐƯỜNG SỐ 3B ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 7) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 14 (VÀNH ĐAI TRONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 7) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 16 (VÀNH ĐAI TRONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 7) | | 5.000 |
| 227 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ TÂN BÌNH | ĐƯỜNG SỐ 1 (NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 1A (NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 1B (ĐƯỜNG SỐ 8 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 10) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 1C (ĐƯỜNG SỐ 14 ĐẾN CUỐI ĐƯỜNG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 1D (ĐƯỜNG SỐ 14 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 16) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 1E (ĐƯỜNG SỐ 18 ĐẾN CUỐI ĐƯỜNG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG 3A) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG 6) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3A (ĐƯỜNG SỐ 2. SỐ 4 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 10) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3B (ĐƯỜNG SỐ 14 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 16) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3C (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 18) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 4 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG 3A) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 6 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 6A (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 3) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 8 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 10 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 12 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 16 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 14 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 18 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| 228 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI TRONG | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI TRONG (NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 6.000 |
| 229 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ HỒNG QUANG | ĐƯỜNG SỐ 3 (NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 10) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 3A (ĐƯỜNG SỐ 10 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 10 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 4 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 1 (ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 5 (ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 16 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 16A (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 3) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 14E (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 14A) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 14A (ĐƯỜNG SỐ 16 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 14) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 14C (ĐƯỜNG SỐ 14E ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 14) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 14D (ĐƯỜNG SỐ 14C ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 14) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 14 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 12E (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 12C (ĐƯỜNG SỐ 12E ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 12D (ĐƯỜNG SỐ 12E ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12C) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 12A (ĐƯỜNG SỐ 12E ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12B) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 12B (ĐƯỜNG SỐ 12E ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 12 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 1A (ĐƯỜNG SỐ 10 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 8) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 8 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 6C (ĐƯỜNG SỐ 3A ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 3B) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 6D (ĐƯỜNG SỐ 6 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 3B (ĐƯỜNG SỐ 8 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 6E (ĐƯỜNG SỐ 6D ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 6) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 4B (ĐƯỜNG SỐ 3B ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 6B (ĐƯỜNG SỐ 8 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 6) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 6A (ĐƯỜNG SỐ 6B ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 6B) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 4A (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 3A) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 2D (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| 230 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ AN PHÚ TÂY | ĐƯỜNG SỐ 13 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 3.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 21 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 3.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 4 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN RANH PHÍA TÂY) | | 3.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 14 (ĐƯỜNG SỐ 13 ĐẾN RANH PHÍA TÂY) | | 3.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 24 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN RANH PHÍA TÂY) | | 3.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 1 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 16) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 5 (ĐƯỜNG SỐ 4 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 10) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 7 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 24) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 9 (ĐƯỜNG SỐ 10 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 16) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 11 (ĐƯỜNG SỐ 6 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 8) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 15 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 28) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 17 (ĐƯỜNG SỐ 6 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 24) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 19 (ĐƯỜNG SỐ 24 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 32) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 23 (ĐƯỜNG SỐ 24 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 32) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 25 (ĐƯỜNG SỐ 14 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 22) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 27 (ĐƯỜNG SỐ 6 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 29 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 32) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 31 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 14) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 29) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 6 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 29) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 8 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 11) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 10 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 13) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 12 (ĐƯỜNG SỐ 17 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 29) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 16 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 13) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 18 (ĐƯỜNG SỐ 29 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 31) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 20 (ĐƯỜNG SỐ 3 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 13) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 22 (ĐƯỜNG SỐ 17 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 31) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 26 (ĐƯỜNG SỐ 3 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 7) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 28 (ĐƯỜNG SỐ 15 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 19) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 30 (ĐƯỜNG SỐ 29 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 31) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 32 (ĐƯỜNG SỐ 15 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 31) | | 2.300 |
| 231 | CÂY CÁM 2 (VĨNH LỘC B) | LIÊN ẤP 1-2-3 | RANH QUẬN BÌNH TÂN | 1.300 |
| 232 | LIÊN ẤP 1.2 (ĐA PHƯỚC) | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.400 |
| 233 | ĐƯỜNG 4C (ĐA PHƯỚC) | TRỌN ĐƯỜNG | | 400 |
| 234 | KINH TRUNG ƯƠNG | VĨNH LỘC | RANH HUYỆN HÓC MÔN | 1.200 |
| 235 | ĐƯỜNG KINH 10 GIẢNG | BÌNH TRƯỜNG | MIẾU ÔNG ĐÁ | 1.500 |
| 236 | KINH 11 (TÂN NHỰT) | LÁNG LE - BÀU CÒ | KINH C | 900 |
| 237 | ĐÊ SỐ 1 (TÂN NHỰT) | TRƯƠNG VĂN ĐA | TÂN LONG | 1.100 |
| 238 | ĐÊ SỐ 3 (TÂN NHỰT) | ĐÊ SỐ 2 | BÀ TỴ | 900 |
| 239 | ĐÊ SỐ 4 (TÂN NHỰT) | ĐÊ SỐ 2 | BÀ TỴ | 900 |
| 240 | KINH 3 THƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 800 |
| 241 | KINH 4 THƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 800 |
| 242 | Ổ CU KIẾN VÀNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 800 |
| 243 | LÁNG CHÀ | BÔNG VĂN DĨA | NGUYỄN ĐÌNH KIÊN | 1.100 |
| 244 | BÀ TỴ (LƯƠNG KHÁNH THIỆN) | TRƯƠNG VĂN ĐA | TÂN LONG | 1.100 |
| 245 | BÀ MIÊU | LƯƠNG NGANG | SÁU OÁNH | 800 |
| 246 | ÔNG ĐỨC | ĐÊ SỐ 1 | ĐÊ SỐ 2 | 900 |
| 247 | KINH TẮC | TRỌN ĐƯỜNG | | 800 |
| 248 | VÕ TRẦN CHÍ | NÚT GIAO THÔNG CHỢ ĐỆM | RANH XÃ TÂN KIÊN- TÂN NHỰT | 1.500 |
| RANH XÃ TÂN KIÊN-TÂN NHỰT | TRẦN ĐẠI NGHĨA | 1.500 |
| 249 | LIÊN TỔ 5-8 ẤP 2 (TÂN KIÊN) | TRẦN ĐẠI NGHĨA | KHUẤT VĂN BỨC | 3.290 |
| 250 | NHÁNH RẼ DƯƠNG ĐÌNH KHÚC (TÂN KIÊN) | DƯƠNG ĐÌNH KHÚC | CỐNG TÂN KIÊN | 1.610 |
| 251 | ĐƯỜNG ẤP 2 NỐI DÀI (AN PHÚ TÂY) | AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG | RANH XÃ TÂN QUÝ TÂY | 1.680 |
| 252 | ĐƯỜNG ĐÊ BAO RẠCH CẦU GIÀ (AN PHÚ TÂY) | AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG | KHU DÂN CƯ AN PHÚ TÂY - 47HA | 1.680 |
| 253 | NHÁNH 11 ĐƯỜNG CHÙA (AN PHÚ TÂY) | ĐƯỜNG CHÙA | CỤT | 840 |
| 254 | ĐƯỜNG CẦU ÔNG CHIẾM (QUI ĐỨC) | QUI ĐỨC (NGUYỄN VĂN THÊ) | LIÊN XÃ TÂN KIM - QUI ĐỨC | 560 |
| 255 | ĐÊ BAO KÊNH HỐC HƯU (QUI ĐỨC) | QUI ĐỨC (NGUYỄN VĂN THÊ) | HỐC HƯU | 560 |
| 256 | LIÊN XÃ TÂN KIM - QUI ĐỨC (QUI ĐỨC) | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | RANH XÃ TÂN KIM - CẦN GIUỘC | 1.010 |
| 257 | ĐƯỜNG ÔNG NIỆM (XÃ PHONG PHÚ) | QUỐC LỘ 50 | CẦU ÔNG NIỆM | 5.460 |
| 258 | ĐƯỜNG XƯƠNG CÁ 1 (XÃ PHONG PHÚ) | QUỐC LỘ 50 | THỬA 48 TỜ 77 (BĐĐC) | 5.460 |
| 259 | ĐƯỜNG XƯƠNG CÁ 2 (XÃ PHONG PHÚ) | QUỐC LỘ 50 | THỬA 81 TỜ 84 (BĐĐC) | 5.460 |
| 260 | HẺM HUY PHONG (XÃ PHONG PHÚ) | QUỐC LỘ 50 | CỤT | 5.460 |
| 261 | HẺM VĂN PHÒNG ẤP 5 (XÃ PHONG PHÚ) | QUỐC LỘ 50 | CỤT | 5.460 |
| 262 | HẺM THÀNH NHÂN (XÃ PHONG PHÚ) | QUỐC LỘ 50 | CỤT | 5.460 |
| 263 | ĐƯỜNG KÊNH RAU RĂM (BÌNH LỢI) | VƯỜN THƠM | RANH TỈNH LONG AN | 1.050 |
| 264 | ĐƯỜNG 1B (VĨNH LỘC B) | VÕ VĂN VÂN | RẠCH CẦU SUỐI | 2.170 |
| 265 | ĐƯỜNG 1C (VĨNH LỘC B) | VÕ VĂN VÂN | ĐƯỜNG 1A | 2.170 |
| 266 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 1-2 (VĨNH LỘC B) | LIÊN ẤP 1- 2-3 (BẾN LỘI) | RẠCH CẦU SUỐI | 1.120 |
| 267 | ĐƯỜNG 6B (VĨNH LỘC B) | ĐƯỜNG VĨNH LỘC | ĐƯỜNG 6A | 2.030 |
| 268 | ĐƯỜNG 6D (VĨNH LỘC B) | LẠI HÙNG CƯỜNG | KÊNH LIÊN VÙNG | 1.190 |
| 269 | ĐƯỜNG ĐÊ BAO ẤP 5 (VĨNH LỘC B) | VĨNH LỘC | ĐƯỜNG 20 ẤP 5 | 2.030 |
| 270 | ĐƯỜNG ĐÊ BAO ẤP 2-3 (VĨNH LỘC B) | VÕ VĂN VÂN | VÕ VĂN VÂN | 2.170 |
| 271 | ĐƯỜNG 5A (VĨNH LỘC B) | VĨNH LỘC | KINH TRUNG ƯƠNG | 2.030 |
| 272 | ĐƯỜNG 4A (VĨNH LỘC B) | VÕ VĂN VÂN | RẠCH CẦU SUỐI | 2.170 |
| 273 | ĐƯỜNG TỔ 7 - TỔ 2 ẤP 1 (TÂN QUÝ TÂY) | TỔ 7 ẤP 1 | TỔ 2 ẤP 1 | 910 |
| 274 | ĐƯỜNG TỔ 15 - TỔ 16. ẤP 1 (TÂN QUÝ TÂY) | TỔ 15 ẤP 1 | TỔ 16 ẤP 1 | 910 |
| 275 | ĐƯỜNG MƯƠNG 5 SUỐT ẤP 1 (TÂN QUÝ TÂY) | TỔ 17 ẤP 1 | TỔ 15 ẤP 1 | 490 |
| 276 | ĐƯỜNG TỔ 13.14.16 ẤP 1 (TÂN QUÝ TÂY) | TỔ 13 ẤP 1 | TỔ 16 ẤP 1 | 490 |
| 277 | ĐƯỜNG TỔ 3 - TỔ 5. ẤP 1 (TÂN QUÝ TÂY) | TỔ 3 ẤP 1 | TỔ 5 ẤP 1 | 910 |
| 278 | ĐƯỜNG SÁU ĐÀO-AN PHÚ TÂY (TÂN QUÝ TÂY) | TỔ 13 ẤP 3 | XÃ AN PHÚ TÂY | 490 |
| 279 | HẺM SỐ 8 (PHẠM VĂN HAI) | VĨNH LỘC | ĐẾN RANH VĨNH LỘC B | 2.030 |
| 280 | HẺM SỐ 17 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | ẤP 1-2 | 1.820 |
| 281 | HẺM SỐ 29 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B. ẤP 2 | 1.820 |
| 282 | HẺM SỐ 31 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B. ẤP 2 | 1.820 |
| 283 | HẺM SỐ 45 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B. ẤP 4 | 1.820 |
| 284 | HẺM SỐ 51 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B. ẤP 5 | 1.820 |
| 285 | HẺM SỐ 58 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B ẤP 3 | 1.820 |
| 286 | HẺM SỐ 59 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B ẤP 3 | 1.820 |
| 287 | HẺM SỐ 91 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B ẤP 3 | 1.820 |
| 288 | HẺM SỐ 92 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 289 | HẺM SỐ 93 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 290 | HẺM SỐ 94 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 291 | HẺM SỐ 95 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 292 | HẺM SỐ 96 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 293 | HẺM SỐ 97 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 294 | HẺM SỐ 98 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 295 | HẺM SỐ 99 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 296 | HẺM SỐ 100 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 297 | HẺM SỐ 101 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| | | | | |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN HÓC MÔN
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | NGUYỄN THỊ THẢNH | ĐẶNG THÚC VỊNH | KÊNH TRẦN QUANG CƠ | 610 |
| 2 | BÀ ĐIỂM 12 | QUỐC LỘ 1 | THÁI THỊ GIỮ | 780 |
| 3 | BÀ ĐIỂM 2 | NGUYỄN THỊ SÓC | ĐƯỜNG LIÊN XÃ BÀ ĐIỂM-XUÂN THỚI THƯỢNG | 830 |
| 4 | BÀ ĐIỂM 3 (BÀ ĐIỂM) | NGUYỄN THỊ SÓC | NGÃ 3 ĐƯỜNG LIÊN XÃ XUÂN THỚI THƯỢNG | 1.040 |
| 5 | BÀ ĐIỂM 5 | NGUYỄN ẢNH THỦ | PHAN VĂN HỚN | 1.040 |
| 6 | BÀ ĐIỂM 6 | NGUYỄN ẢNH THỦ | QUỐC LỘ 22 | 1.250 |
| 7 | NGUYỄN THỊ HUÊ | NGUYỄN ẢNH THỦ | QUỐC LỘ 22 | 1.560 |
| 8 | THÁI THỊ GIỮ | PHAN VĂN HỚN | QUỐC LỘ 22 | 1.820 |
| 9 | BÀ TRIỆU | QUANG TRUNG | NGÃ 4 GIẾNG NƯỚC (QUỐC LỘ 22) | 3.120 |
| 10 | BÙI CÔNG TRỪNG | CẦU VÕNG | NGÃ 3 ĐỒN | 1.040 |
| 11 | BÙI VĂN NGỮ | NGÃ 3 BẦU | NGUYỄN ẢNH THỦ | 1.860 |
| 12 | ĐẶNG CÔNG BỈNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 600 |
| 13 | ĐẶNG THÚC VỊNH | NGÃ 3 CHÙA | NGÃ 4 THỚI TỨ | 1.170 |
| NGÃ 4 THỚI TỨ | CẦU RẠCH TRA (GIÁP HUYỆN CỦ CHI) | 1.040 |
| 14 | ĐỖ VĂN DẬY | LÒ SÁT SINH CŨ | CẦU XÁNG | 1.040 |
| CẦU XÁNG | NGÃ 3 LÁNG CHÀ (GIÁP HUYỆN CỦ CHI) | 780 |
| 15 | ĐỒNG TÂM | NGUYỄN ẢNH THỦ | QUỐC LỘ 22 | 940 |
| 16 | DƯƠNG CÔNG KHI (ĐƯỜNG LIÊN XÃ TÂN HIỆP - TÂN THỚI NHÌ-XUÂN THỚI THƯỢNG-VĨNH LỘC) | NGÃ 3 ÔNG TRÁC | NGÃ 4 HỒNG CHÂU - QUỐC LỘ 22 | 1.040 |
| NGÃ 4 HỒNG CHÂU | TỈNH LỘ 14 | 650 |
| TỈNH LỘ 14 | GIÁP HUYỆN BÌNH CHÁNH | 520 |
| 17 | ĐƯỜNG SONG HÀNH QUỐC LỘ 22 | NGUYỄN ẢNH THỦ | LÝ THƯỜNG KIỆT | 1.400 |
| LÝ THƯỜNG KIỆT | NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP | 780 |
| 18 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP | LÊ THỊ LƠ (HẠT ĐIỀU HUỲNH MINH) | HƯƠNG LỘ 60 (NGÃ TƯ NGƠI) | 650 |
| 19 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 14 | ĐƯỜNG LIÊN XÃ THỊ TRẤN TÂN HIỆP | DƯƠNG CÔNG KHI | 470 |
| 20 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 15 | LÊ THỊ LƠ | NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP | 700 |
| 21 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 31 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 14 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 | 470 |
| 22 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 | ĐƯỜNG LIÊN XÃ THỊ TRẤN TÂN HIỆP | DƯƠNG CÔNG KHI (NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP) | 650 |
| 23 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 7 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 | LÊ THỊ LƠ | 610 |
| 24 | ĐƯỜNG TRẦN KHẮC CHÂN NỐI DÀI | RẠCH HÓC MỒN | TRẦN THỊ BỐC | 1.170 |
| 25 | HƯƠNG LỘ 60 (LÊ LỢI) | LÝ THƯỜNG KIỆT | DƯƠNG CÔNG KHI | 1.560 |
| 26 | LÊ LAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.230 |
| 27 | LÊ THỊ HÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.560 |
| 28 | LÊ VĂN KHƯƠNG | CẦU DỪA | ĐẶNG THÚC VỊNH | 1.820 |
| 29 | BÙI THỊ LÙNG | TRẦN KHẮC CHÂN NỐI DÀI | TRỊNH THỊ MIẾNG | 780 |
| 30 | NGUYỄN THỊ SÁU | TRẦN THỊ BỐC | NGUYỄN THỊ NGÂU | 700 |
| 31 | NGUYỄN THỊ NGÂU | ĐẶNG THÚC VỊNH | ĐỖ VĂN DẬY | 610 |
| 32 | LÝ THƯỜNG KIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.890 |
| 33 | NAM LÂN 4 (BÀ ĐIỂM) | BÀ ĐIỂM 12 | NAM LÂN 5 | 780 |
| 34 | NAM LÂN 5 | QUỐC LỘ 1 | THÁI THỊ GIỮ | 780 |
| 35 | NGUYỄN ẢNH THỦ | PHAN VĂN HỚN | QUỐC LỘ 22 (NGÃ 4 TRUNG CHÁNH) | 3.890 |
| QUỐC LỘ 22 (NGÃ 4 TRUNG CHÁNH) | TÔ KÝ | 6.260 |
| TÔ KÝ | PHƯỜNG HIỆP THÀNH - Q12 | 3.510 |
| 36 | NGUYỄN THỊ SÓC | NGUYỄN ẢNH THỦ | NGÃ 3 QUỐC LỘ 22 | 3.120 |
| 37 | NGUYỄN THỊ THỬ | NGUYỄN VĂN BỨA (TỈNH LỘ 9) | PHAN VĂN HỚN (TỈNH LỘ 14) | 1.040 |
| 38 | NGUYỄN VĂN BỨA | NGÃ 4 HÓC MÔN | PHAN VĂN HỚN (TỈNH LỘ 14) | 1.820 |
| PHAN VĂN HỚN | GIÁP TỈNH LONG AN | 1.300 |
| 39 | VÕ THỊ ĐẦY | CẦU BÀ MỄN | ĐƯỜNG NHỊ BÌNH 8 | 390 |
| 40 | NHỊ BÌNH 3 (NHỊ BÌNH) | Đ BÙI CÔNG TRỪNG | CẦU BÀ MỄN | 520 |
| 41 | NHỊ BÌNH 8 (NHỊ BÌNH) | Đ BÙI CÔNG TRỪNG (NGÃ 3 CÂY KHẾ) | GIÁP ĐƯỜNG NHỊ BÌNH 2A | 520 |
| 42 | NHỊ BÌNH 9 (NHỊ BÌNH) | Đ BÙI CÔNG TRỪNG (BÊN HÔNG ỦY BAN XÃ) | SÔNG SÀI GÒN | 520 |
| 43 | NHỊ BÌNH 9A (NHỊ BÌNH) | NHỊ BÌNH 9 | NHỊ BÌNH 8 | 520 |
| 44 | PHẠM VĂN SÁNG | TỈNH LỘ 14 XUÂN THỚI THƯỢNG | RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | 780 |
| 45 | PHAN VĂN ĐỐI | PHAN VĂN HỚN | CẦU SA (GIÁP HUYỆN BÌNH CHÁNH) | 1.820 |
| 46 | PHAN VĂN HỚN | QUỐC LỘ 1A | TRẦN VĂN MƯỜI | 2.460 |
| TRẦN VĂN MƯỜI | NGUYỄN VĂN BỨA | 1.690 |
| 47 | QUANG TRUNG | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGÃ 3 CHÙA (TỈNH LỘ 15) | 6.490 |
| 48 | QUỐC LỘ 1A | CẦU VƯỢT AN SƯƠNG | CẦU BÌNH PHÚ TÂY | 3.370 |
| 49 | QUỐC LỘ 22 (QUỐC LỘ 1) | CẦU VƯỢT AN SƯƠNG | NGÃ 4 TRUNG CHÁNH | 4.000 |
| NGÃ 4 TRUNG CHÁNH | NGÃ 4 HỒNG CHÂU | 2.750 |
| NGÃ 4 HỒNG CHÂU | CẦU AN HẠ (GIÁP HUYỆN CỦ CHI) | 1.820 |
| 50 | HUỲNH THỊ MÀI | DƯƠNG CÔNG KHI | DƯƠNG CÔNG KHI | 650 |
| 51 | TÂN HIỆP 14-32 (TÂN HIỆP) | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 14 ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 32 ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 NỐI DÀI | 520 |
| 52 | TÂN HIỆP 6 | DƯƠNG CÔNG KHI | HƯƠNG LỘ 60 | 520 |
| 53 | TÂN HIỆP 8 (TÂN HIỆP) | Đ RỖNG BANG (CHÙA CÔ XI) | HƯƠNG LỘ 65 | 520 |
| 54 | THỚI TAM THÔN 13 (Thới Tam Thôn ) | TRỊNH THỊ MIẾNG | PHẠM THỊ GIÂY | 780 |
| 55 | LÊ THỊ LƠ | NGÃ 3 CÂY DONG | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 6 | 650 |
| 56 | TÔ KÝ | NGUYỄN ẢNH THỦ | NGÃ 3 CHÙA (TỈNH LỘ 15) | 3.300 |
| 57 | TRẦN BÌNH TRỌNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.230 |
| 58 | TRẦN KHẮC CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.880 |
| 59 | TRẦN VĂN MƯỜI | NGÃ 4 GIẾNG NƯỚC (QUỐC LỘ 22) | PHAN VĂN HỚN | 1.560 |
| 60 | TRỊNH THỊ MIẾNG (ĐƯỜNG TRUNG CHÁNH-TÂN HIỆP) | BÙI VĂN NGỮ (NGÃ 3 BẦU) | NGUYỄN THỊ NGÂU | 910 |
| 61 | TRUNG ĐÔNG 11 (THỚI TAM THÔN) | TRỊNH THỊ MIẾNG | KÊNH T2 | 420 |
| 62 | TRUNG ĐÔNG 12 (THỚI TAM THÔN) | TRỊNH THỊ MIẾNG | KÊNH T1 | 420 |
| 63 | TRUNG ĐÔNG 7 (THỚI TAM THÔN) | NGUYỄN THỊ NGÂU | CẦU ĐỘI 4 | 390 |
| 64 | TRUNG ĐÔNG 8 (THỚI TAM THÔN) | NGUYỄN THỊ NGÂU | RẠCH HÓC MÔN | 390 |
| 65 | TRUNG MỸ | NGUYỄN ẢNH THỦ | LÊ THỊ HÀ | 830 |
| LÊ THỊ HÀ | QUỐC LỘ 22 | 610 |
| 66 | TRƯNG NỮ VƯƠNG | QUANG TRUNG | TRẦN KHẮC CHÂN | 6.750 |
| TRẦN KHẮC CHÂN | LÒ SÁT SINH | 3.890 |
| 67 | TUYẾN 9 XÃ THỚI TAM THÔN | ĐẶNG THÚC VỊNH | NGUYỄN THỊ NGÂU | 910 |
| | | | | |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN CỦ CHI
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | AN NHƠN TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | | 310 |
| 2 | BÀ THIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 320 |
| 3 | BÀU LÁCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 290 |
| 4 | BÀU TRĂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 460 |
| 5 | BÀU TRE | TRỌN ĐƯỜNG | | 730 |
| 6 | BẾN CỎ | TỈNH LỘ 15 | SÔNG SÀI GÒN | 290 |
| 7 | BẾN ĐÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 290 |
| 8 | BẾN SÚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 290 |
| 9 | BÌNH MỸ | TỈNH LỘ 9 | VÕ VĂN BÍCH | 920 |
| 10 | BỐN PHÚ (TRUNG AN) - HUỲNH THỊ BẰNG (PHÚ HÒA ĐÔNG) | TRỌN ĐƯỜNG | | 320 |
| 11 | BÙI THỊ ĐIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 320 |
| 12 | BÙI THỊ HE | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 13 | CÁ LĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 290 |
| 14 | CAN TRƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.060 |
| 15 | CÂY BÀI | TỈNH LỘ 8 | CẦU PHƯỚC VĨNH AN | 500 |
| CẦU PHƯỚC VĨNH AN | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ | 330 |
| 16 | CÂY GỎ | TRỌN ĐƯỜNG | | 290 |
| 17 | CÂY TRÔM-MỸ KHÁNH | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 7 | 330 |
| 18 | ĐÀO VĂN THỬ | TRỌN ĐƯỜNG | | 630 |
| 19 | ĐINH CHƯƠNG DƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.060 |
| 20 | ĐÌNH KIẾN (ĐINH KIẾP) | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 21 | ĐỖ ĐĂNG TUYỂN | TỈNH LỘ 7 | NGÃ BA PHÚ THUẬN (PHÚ MỸ HƯNG) | 330 |
| 22 | ĐỖ ĐÌNH NHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 23 | ĐỖ NGỌC DU | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 24 | ĐỖ QUANG CƠ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 25 | NGUYỄN THỊ TIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.110 |
| 26 | ĐƯỜNG 35. 40 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 27 | ĐƯỜNG 41 | TRỌN ĐƯỜNG | | 830 |
| 28 | ĐƯỜNG 42 | TRỌN ĐƯỜNG | | 830 |
| 29 | BẾN THAN (ĐƯỜNG LÀNG SỐ 4) | NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP | TỈNH LỘ 15 | 990 |
| 30 | ĐƯỜNG RANH KHU CÔNG NGHIỆP | TỈNH LỘ 15 | ĐƯỜNG TRUNG AN | 530 |
| 31 | GIÁP HẢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 32 | GIÁP HẢI (NỐI DÀI) | CẦU KÊNH KHU CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC CỦ CHI | TỈNH LỘ 2 | 1.320 |
| 33 | HÀ VĂN LAO | TRỌN ĐƯỜNG | | 500 |
| 34 | HỒ VĂN TẮNG | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 15 | 920 |
| 35 | HOÀNG BÁ HUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 36 | HƯƠNG LỘ 10 | TỈNH LỘ 7 | KÊNH T38 | 460 |
| 37 | HUỲNH MINH MƯƠNG | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 8 | 990 |
| 38 | HUỲNH THỊ BẲNG | TỈNH LỘ 15 | CẦU ÔNG CHƯƠNG | 790 |
| 39 | HUỲNH VĂN CỌ | TRỌN ĐƯỜNG | | 590 |
| 40 | LÁNG THE | TỈNH LỘ 8 | TỈNH LỘ 15 | 590 |
| 41 | LÊ MINH NHỰT | TRỌN ĐƯỜNG | | 660 |
| 42 | LÊ THỊ SIÊNG | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 8 | 500 |
| 43 | LÊ THỌ XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 990 |
| 44 | LÊ VĨNH HUY | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 45 | LIÊN ẤP HỘI THẠNH - ẤP CHỢ - ẤP AN BÌNH | TỈNH LỘ 8 | ẤP AN BÌNH | 590 |
| 46 | NGUYỄN THỊ LẮNG (LIÊN XÃ BÀU HƯNG LỢI) | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 8 | 920 |
| 47 | ĐƯỜNG PHẠM VĂN CỘI | NGUYỄN VĂN KHẠ (NỐI DÀI) | BÀ THIÊN | 590 |
| 48 | LIÊN XÃ TRUNG LẬP - SA NHỎ | TỈNH LỘ 7 | TỈNH LỘ 6 | 330 |
| 49 | LIÊU BÌNH HƯƠNG | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 8 | 1.320 |
| 50 | LƯU KHẢI HỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.120 |
| 51 | NGÔ TRI HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 52 | NGUYỄN ĐẠI NĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 53 | NGUYỄN ĐÌNH HUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.120 |
| 54 | NGUYỄN GIAO | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.420 |
| 55 | NGUYỄN KIM CƯƠNG | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 8 | 660 |
| 56 | NGUYỄN THỊ NÊ | NGÃ TƯ BẾN MƯƠNG | TỈNH LỘ 15 | 530 |
| 57 | NGUYỄN THỊ RÀNH | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 2 | 920 |
| TỈNH LỘ 2 | UBND XÃ NHUẬN ĐỨC | 530 |
| UBND XÃ NHUẬN ĐỨC | TỈNH LỘ 15 | 390 |
| 58 | NGUYỄN PHONG SẮC | TRỌN ĐƯỜNG | | 990 |
| 59 | NGUYỄN PHÚC TRÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 60 | NGUYỄN THỊ LẮM | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 61 | NGUYỄN THỊ RƯ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 62 | NGUYỄN THỊ TRIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.650 |
| 63 | NGUYỄN VĂN KHẠ | BƯU ĐIỆN CỦ CHI | TỈNH LỘ 2 | 1.320 |
| 64 | NGUYỄN VĂN KHẠ (NỐI DÀI) | TỈNH LỘ 2 | TỈNH LỘ 15 | 590 |
| 65 | NGUYỄN VĂN NI | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.650 |
| 66 | NGUYỄN VĂN NÌ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 67 | NGUYỄN VĂN ON | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 68 | NGUYỄN VĂN TỲ (NGUYỄN VĂN TỶ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 69 | NGUYỄN VĂN XƠ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 70 | NGUYỄN VIẾT XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 71 | NHỮ TIẾN HIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.120 |
| 72 | NHUẬN ĐỨC | UBND XÃ NHUẬN ĐỨC | NGÃ TƯ BẾN MƯONG | 590 |
| 73 | NINH TỐN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 74 | ÔNG ÍCH ĐƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 75 | PHẠM HỮU TÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 76 | PHẠM PHÚ TIẾT | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.120 |
| 77 | PHẠM VĂN CHÈO | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 78 | PHAN THỊ HỔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 79 | QUỐC LỘ 22 | CẦU AN HẠ | HỒ VĂN TẮNG | 1.320 |
| HỒ VĂN TẮNG | TRẦN TỬ BÌNH | 1.650 |
| TRẦN TỬ BÌNH | NGÃ BA LÒ MUỐI (THỊ TRẤN CỦ CHI) | 1.980 |
| NGÃ BA LÒ MUỐI (THỊ TRẤN CỦ CHI) | NGÃ TƯ CHỢ CHIỀU | 2.640 |
| NGÃ TƯ CHỢ CHIỀU | CỐNG CẠNH BẾN XE CỦ CHI | 3.300 |
| CỐNG CẠNH BẾN XE CỦ CHI | NGÃ BA BÀU TRE | 1.980 |
| NGÃ BA BÀU TRE | TRỤ SỞ UBND XÃ PHƯỚC THẠNH | 990 |
| TRỤ SỞ UBND XÃ PHƯỚC THẠNH | QUA NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG TÂY NINH) | 1.430 |
| QUA NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG TÂY NINH) | SUỐI SÂU | 880 |
| 80 | SÔNG LU | TỈNH LỘ 8 | SÔNG SÀI GÒN | 500 |
| 81 | SUỐI LỘI | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 500 |
| 82 | TAM TÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 330 |
| 83 | TỈNH LỘ 15 | CẦU BẾN SÚC | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NÊ | 450 |
| ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NÊ | CÔNG TY CARIMAR | 880 |
| CÔNG TY CARIMAR | XƯỞNG NƯỚC ĐÁ TÂN QUI | 1.350 |
| XƯỞNG NƯỚC ĐÁ TÂN QUI | CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (HƯỚNG NGÃ TƯ TÂN QUI) | 770 |
| CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (CHỢ SÁNG) (HƯỚNG NGÃ TƯ TÂN QUI) | CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (HƯỚNG HUYỆN HÓC MÔN) | 1.350 |
| CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (HƯỚNG HUYỆN HÓC MÔN) | CẦU XÁNG (RANH HUYỆN HÓC MÔN) | 900 |
| 84 | TỈNH LỘ 2 | QUỐC LỘ 22 | SUỐI LỘI | 1.050 |
| SUỐI LỘI | TỈNH LỘ 8 | 900 |
| TỈNH LỘ 8 | NGUYỄN VĂN KHẠ | 450 |
| ĐIỂM GIAO NGUYỄN VĂN KHẠ VÀ NGUYỄN VĂN KHẠ NỐI DÀI | NGÃ TƯ SỞ | 450 |
| NGÃ TƯ SỞ | RANH TỈNH TÂY NINH | 360 |
| 85 | TỈNH LỘ 6 | TRỌN ĐƯỜNG | | 390 |
| 86 | TỈNH LỘ 7 | CẦU TÂN THÁI (RANH TỈNH LONG AN) | CÁCH NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG XÃ THÁI MỸ) | 390 |
| CÁCH NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG XÃ THÁI MỸ) | NGÃ TƯ CHỢ PHƯỚC THẠNH | 600 |
| NGÃ TƯ CHỢ PHƯỚC THẠNH | KÊNH ĐÔNG (CHÍNH) | 600 |
| KÊNH ĐÔNG (CHÍNH) | TRƯỜNG CẤP 1 TRUNG LẬP HẠ | 600 |
| TRƯỜNG CẤP 1 TRUNG LẬP HẠ | CÁCH NGÃ BA VÀO UBND XÃ TRUNG LẬP THƯỢNG 300M (HƯỚNG AN NHƠN TÂY) | 360 |
| CÁCH NGÃ BA VÀO UBND XÃ TRUNG LẬP THƯỢNG 300M (HƯỚNG AN NHƠN TÂY) | NGÃ TƯ LÔ 6 | 300 |
| NGÃ TƯ LÔ 6 | BỆNH VIỆN AN NHƠN TÂY | 300 |
| BỆNH VIỆN AN NHƠN TÂY | CÁCH NGÃ TƯ AN NHƠN TÂY 200M (HƯỚNG SÔNG SÀI GÒN) | 450 |
| CÁCH NGÃ TƯ AN NHƠN TÂY 200M (HƯỚNG SÔNG SÀI GÒN) | BẾN TÀU (CHỢ CŨ - XÃ AN NHƠN TÂY) | 360 |
| 87 | TỈNH LỘ 8 | CẦU THẦY CAI (ẤP TAM TÂN - XÃ TÂN AN HỘI) | CÁCH CẦU VƯỢT CỦ CHI 500M HƯỚNG TAM TÂN | 990 |
| CÁCH CẦU VƯỢT CỦ CHI 500M HƯỚNG TAM TÂN | TRƯỜNG CẤP 3 CỦ CHI | 3.600 |
| TRƯỜNG CẤP 3 CỦ CHI | NGÃ BA TỈNH LỘ 2 | 3.000 |
| NGÃ BA TỈNH LỘ 2 | NGÃ BA DỐC CẦU LÁNG THE (NGHĨA ĐỊA PHƯỚC VĨNH AN) | 1.800 |
| NGÃ BA DỐC CẦU LÁNG THE (NGHĨA ĐỊA PHƯỚC VĨNH AN) | CÁCH NGÃ TƯ TÂN QUI 300M (HƯỚNG TRUNG TÂM HUYỆN CỦ CHI) | 900 |
| CÁCH NGÃ TƯ TÂN QUI 300M (HƯỚNG TRUNG TÂM HUYỆN CỦ CHI) | TRƯỜNG THPT TRUNG PHÚ | 1.800 |
| TRƯỜNG THPT TRUNG PHÚ | NGÃ BA TRUNG AN (ĐƯỜNG VÀO UBND XÃ TRUNG AN) | 1.200 |
| NGÃ BA TRUNG AN (ĐƯỜNG VÀO UBND XÃ TRUNG AN) | CẦU BÀ BẾP | 1.350 |
| CẦU BÀ BẾP | CẦU PHÚ CƯỜNG (GIÁP TỈNH BÌNH DƯƠNG) | 1.350 |
| 88 | HÀ DUY PHIÊN | TỈNH LỘ 8 | CẦU RẠCH TRA (RANH HUYỆN HÓC MÔN) | 900 |
| 89 | TRẦN THỊ NGẦN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 90 | TRẦN TỬ BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.650 |
| 91 | TRẦN VĂN CHẨM | TRỌN ĐƯỜNG | | 990 |
| 92 | TRUNG AN | TỈNH LỘ 8 | CẦU RẠCH KÈ | 500 |
| CẦU RẠCH KÈ | GIÁP SÔNG SÀI GÒN | 460 |
| 93 | TRƯƠNG THỊ KIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 330 |
| 94 | VÕ THỊ HỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 830 |
| 95 | VÕ VĂN BÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 990 |
| 96 | VÕ VĂN ĐIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 560 |
| 97 | VÕ DUY CHÍ | TRỌN ĐƯỜNG | | 990 |
| 98 | VŨ TỤ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.120 |
| 99 | ĐOÀN TRIẾT MINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 330 |
| 100 | PHÚ THUẬN | TRỌN ĐƯỜNG | | 420 |
| 101 | NGUYỄN THỊ NÀ | TỈNH LỘ 15 | CÂY GÕ | 290 |
| 102 | ĐƯỜNG SỐ 806 | CÂY GÕ | ĐƯỜNG 805 | 260 |
| 103 | ĐƯỜNG BA SA | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 2 | 330 |
| 104 | NGUYỄN THỊ NỊ | QUỐC LỘ 22 | KÊNH CHÍNH ĐÔNG | 260 |
| 105 | NGUYỄN THỊ NHIA | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG BA SA | 260 |
| 106 | NGUYỄN THỊ TIẾP | ĐƯỜNG TRUNG VIẾT | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 290 |
| 107 | NGUYỄN THỊ THẠO | ĐƯỜNG BA SA | KÊNH QUYẾT THẮNG | 260 |
| 108 | ĐƯỜNG SỐ 613 | CAO THỊ BÈO | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 230 |
| 109 | ĐƯỜNG SỐ 615 | ĐƯỜNG SỐ 617 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 110 | ĐƯỜNG SỐ 616 | ĐƯỜNG SỐ 614 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 111 | ĐƯỜNG SỐ 618 | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG SỐ 628 | 290 |
| 112 | ĐƯỜNG SỐ 619 | ĐƯỜNG CÂY TRÔM - MỸ KHÁNH | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 230 |
| 113 | ĐƯỜNG SỐ 620 | QUỐC LỘ 22 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 330 |
| 114 | ĐƯỜNG SỐ 623 | ĐƯỜNG TRUNG VIẾT | ĐƯỜNG SỐ 624 | 260 |
| 115 | ĐƯỜNG SỐ 624 | ĐƯỜNG SỐ 623 | XÃ TRUNG LẬP HẠ | 260 |
| 116 | ĐƯỜNG SỐ 625 | CAO THỊ BÈO | RANH XÃ TÂN AN HỘI | 260 |
| 117 | ĐƯỜNG SỐ 626 | PHẠM THỊ THÀNG | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 118 | ĐƯỜNG SỐ 627 | ĐƯỜNG CÂY TRÔM - MỸ KHÁNH | PHẠM THỊ THÀNG | 330 |
| 119 | ĐƯỜNG SỐ 628 | PHẠM THỊ THÀNG | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 230 |
| 120 | ĐƯỜNG TRUNG VIẾT | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG SỐ 609 | 260 |
| 121 | CÂY TRẮC | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 15 | 330 |
| 122 | NGUYỄN THỊ NGỌT | NGUYỄN THỊ NÊ | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ | 390 |
| 123 | NGUYỄN THỊ ĐÓ | TỈNH LỘ 15 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NÊ | 390 |
| 124 | ĐƯỜNG SỐ 436 | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ | 260 |
| 125 | NGUYỄN THỊ CHẮC | TỈNH LỘ 15 | ĐƯỜNG HUỲNH THỊ BẲNG | 390 |
| 126 | LÝ THỊ CHỪNG | TỈNH LỘ 15 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) (GIÁP XÃ PHẠM VĂN CỘI) | 260 |
| 127 | NGUYỄN THỊ CHÂU | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 15 | 260 |
| 128 | ĐƯỜNG SỐ 813 | TỈNH LỘ 15 | KÊNH TRÊN (HẾT TUYẾN) | 230 |
| 129 | VÕ THỊ MẸO | TỈNH LỘ 15 | KÊNH TRÊN (HẾT TUYẾN) | 230 |
| 130 | VÕ THỊ BÀNG | TỈNH LỘ 15 | Đ TRUNG LẬP | 330 |
| 131 | ĐCÁNH ĐỒNG DƯỢC | TỈNH LỘ 15 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 132 | ĐƯỜNG BÀU GIÃ | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 390 |
| 133 | ĐƯỜNG SỐ 01 | ĐƯỜNG SỐ 28 | ĐƯỜNG SỐ 414 | 390 |
| 134 | ĐƯỜNG SỐ 28 | TỈNH LỘ 2 | RANH XÃ TÂN THÔNG HỘI | 390 |
| 135 | ĐƯỜNG SỐ 405 | ĐƯỜNG SỐ 406 | ĐƯỜNG BÀU GIÃ | 390 |
| 136 | ĐƯỜNG SỐ 406 | TỈNH LỘ 2 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 390 |
| 137 | ĐƯỜNG SỐ 407 | ĐƯỜNG SỐ 405 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 390 |
| 138 | ĐƯỜNG SỐ 409 | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG SUỐI LỘI | 390 |
| 139 | LÊ THỊ NGÀ | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG TRẦN VĂN CHẨM | 390 |
| 140 | ĐƯỜNG SỐ 414 | TỈNH LỘ 2 | RANH XÃ TÂN THÔNG HỘI | 390 |
| 141 | MAI THỊ BUỘI | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG SỐ 417 | 390 |
| 142 | ĐƯỜNG SỐ 417 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG CÂY BÀI | 390 |
| 143 | ĐƯỜNG SỐ 418 | TỈNH LỘ 8 | KÊNH N31A-17 | 390 |
| 144 | ĐƯỜNG SỐ 419 | TỈNH LỘ 8 | RANH ĐỒNG DÙ | 390 |
| 145 | ĐƯỜNG SỐ 420 | TỈNH LỘ 8 | KÊNH T31A-17 | 390 |
| 146 | ĐƯỜNG SỐ 422 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG CÂY BÀI | 390 |
| 147 | ĐƯỜNG SỐ 426 | TỈNH LỘ 8 | KÊNH NỘI ĐỒNG ẤP 1 XÃ PHƯỚC VĨNH AN | 390 |
| 148 | LÊ THỊ CHÍNH | ĐƯỜNG SUỐI LỘI | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 390 |
| 149 | ĐƯỜNG SỐ 430 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 390 |
| 150 | NGUYỄN THỊ NỈ | TỈNH LỘ 8 (TÂN TRUNG) | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 590 |
| 151 | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN HOÀI | QUỐC LỘ 22 | RANH KHU CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC | 900 |
| 152 | ĐƯỜNG SỐ 355 | QUỐC LỘ 22 | KÊNH N46 | 400 |
| 153 | TRẦN THỊ BÀU | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT | 400 |
| 154 | ĐƯỜNG SỐ 364 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT | 350 |
| 155 | ĐƯỜNG SỐ 365 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG SỐ 363 | 400 |
| 156 | NGUYỄN THỊ RÕ | TỈNH LỘ 8 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 400 |
| 157 | ĐƯỜNG SỐ 369 | KÊNH N46 | RANH XÃ PHƯỚC HIỆP | 400 |
| 158 | LÊ THỊ DỆT | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG SỐ 377 | 800 |
| 159 | ĐƯỜNG SỐ 374 | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG SỐ 377 | 800 |
| 160 | NGUYỄN THỊ HẸ | TỈNH LỘ 7 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 161 | TRẦN THỊ NỊ | TỈNH LỘ 2 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 162 | ĐƯỜNG SỐ 710 | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG KÊNH ĐÔNG | 260 |
| 163 | ĐƯỜNG SỐ 711 | TỈNH LỘ 2 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 300 |
| 164 | PHẠM THỊ ĐIỆP | ĐƯỜNG TRUNG LẬP | ĐƯỜNG VÕ VĂN ĐIỀU | 260 |
| 165 | TRUNG HƯNG | ĐƯỜNG TRUNG LẬP | KÊNH CHÍNH ĐÔNG | 340 |
| 166 | ĐƯỜNG SỐ 720 | ĐƯỜNG TRUNG LẬP | ĐƯỜNG SỐ 726 | 290 |
| 167 | ĐƯỜNG SỐ 733 | KÊNH N25 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 168 | ĐẶNG CHIÊM | NGUYỄN VĂN KHẠ | GIÁP HẢI | 990 |
| 169 | ĐƯỜNG 12B | ĐỖ ĐÌNH NHÂN | ĐƯỜNG SỐ 12A | 660 |
| 170 | ĐƯỜNG KHU PHỐ 4 | VŨ DUY CHÍ | NGUYỄN VĂN NI | 660 |
| 171 | ĐƯỜNG SỐ 20 | NGUYỄN VĂN NI | HUỲNH VĂN CỌ | 880 |
| 172 | ĐƯỜNG SỐ 8A | NGUYỄN THỊ TRIỆU | ĐƯỜNG NHỰA KHU PHỐ 2 | 660 |
| 173 | LÊ CẨN | NGUYỄN THỊ TRIỆU | ĐƯỜNG NHỰA KHU PHỐ 2 | 880 |
| 174 | NGUYỄN THỊ SẢNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 175 | ĐƯỜNG 183 | NGÃ BA BÌNH MỸ | BẾN ĐÒ (GIÁP TỈNH BÌNH DƯƠNG) | 1.200 |
| 176 | VÕ THỊ TRÁI | KÊNH NỘI ĐỒNG ẤP 1 XÃ PHƯỚC VĨNH AN | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 390 |
| 177 | VÕ THỊ LỢI | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | ĐƯỜNG SỐ 430 | 390 |
| 178 | TRẦN THỊ HẢI | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT | 350 |
| 179 | CAO THỊ BÈO | QUỐC LỘ 22 | PHẠM THỊ THÀNG | 260 |
| 180 | PHẠM THỊ THÀNG | ĐƯỜNG CÂY TRÔM-MỸ KHÁNH | ĐƯỜNG CÂY TRÔM -MỸ KHÁNH | 330 |
| 181 | PHẠM THỊ THUNG | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG CÂY TRÔM -MỸ KHÁNH | 330 |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN CẦN GIỜ
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | AN THỚI ĐÔNG | SÔNG SOÀI RẠP | + 1KM | 560 |
| + 1KM | RANH RỪNG PHÒNG HỘ | 430 |
| 2 | BÀ XÁN | RỪNG SÁC | CẦU TẮC TÂY ĐEN | 430 |
| 3 | ĐƯỜNG RA BẾN ĐÒ ĐỒNG HÒA | CẦU ĐÒ ĐỒNG HÒA | DUYÊN HẢI | 640 |
| 4 | BÙI LÂM | DUYÊN HẢI | BIỂN ĐÔNG | 1.080 |
| 5 | ĐẶNG VĂN KIỀU | BẾN ĐÒ CƠ KHÍ | DUYÊN HẢI | 1.080 |
| 6 | ĐÀO CỬ | DUYÊN HẢI | TẮC XUẤT | 1.560 |
| TẮC XUẤT | LÊ HÙNG YÊN | 1.500 |
| LÊ HÙNG YÊN | GIỒNG CHÁY | 1.500 |
| 7 | ĐÊ EC | RỪNG SÁC | TRẦN QUANG QUỜN | 590 |
| 8 | DƯƠNG VĂN HẠNH | ĐÊ MUỐI ÔNG TIÊN | AO LÀNG | 480 |
| AO LÀNG | ĐÌNH THỜ DƯƠNG VĂN HẠNH | 740 |
| ĐÌNH THỜ DƯƠNG VĂN HẠNH | ĐÊ SOÀI RẠP | 480 |
| 9 | DUYÊN HẢI | CHỢ CẦN GIỜ | NGHĨA TRANG LIỆT SĨ RỪNG SÁC | 1.410 |
| NGHĨA TRANG LIỆT SĨ RỪNG SÁC | CẦU RẠCH LỠ | 1.200 |
| CẦU RẠCH LỠ | THẠNH THỚI | 1.230 |
| THẠNH THỚI | NGUYỄN VĂN MẠNH | 1.060 |
| NGUYỄN VĂN MẠNH | CHỢ ĐỒNG HÒA | 900 |
| 10 | ĐƯỜNG CHÍNH VÀO KHU DÂN CƯ ĐỒNG TRANH | BẾN ĐÒ ĐỒNG TRANH | DUYÊN HẢI | 530 |
| 11 | GIỒNG AO | TẮC XUẤT | GIỒNG CHÁY | 590 |
| 12 | HÀ QUANG VÓC | RỪNG SÁC | CẦU KHÁNH VÂN | 480 |
| CẦU KHÁNH VÂN | ĐÊ EC | 440 |
| 13 | KHU DÂN CƯ AN PHƯỚC | TRỌN KHU | | 630 |
| 14 | KHU DÂN CƯ THẠNH BÌNH | TRỌN KHU | | 170 |
| 15 | KHU DÂN CƯ THẠNH HÒA | TRỌN KHU | | 170 |
| 16 | KHU DÂN CƯ THIỀNG LIỀNG | TRỌN KHU | | 170 |
| 17 | LÊ HÙNG YÊN | DUYÊN HẢI | LƯƠNG VĂN NHO | 900 |
| 18 | LÊ THƯƠNG | DUYÊN HẢI | ĐẶNG VĂN KIỀU | 1.140 |
| 19 | LÊ TRỌNG MÂN | ĐÀO CỬ | CẦU CẢNG ĐÔNG LẠNH | 1.140 |
| 20 | LƯƠNG VĂN NHO | TẮC XUẤT | GIỒNG CHÁY | 1.410 |
| GIỒNG CHÁY | PHAN TRỌNG TUỆ | 1.410 |
| 21 | LÝ NHƠN | RỪNG SÁC | CẦU VÀM SÁT | 370 |
| CẦU VÀM SÁT | DƯƠNG VĂN HẠNH | 370 |
| 22 | NGUYỄN CÔNG BAO | TAM THÔN HIỆP (KM 4+660) | TAM THÔN HIỆP (KM 5+520) | 660 |
| 23 | NGUYỄN PHAN VINH | LÊ TRỌNG MÂN | BIỂN ĐÔNG | 620 |
| 24 | NGUYỄN VĂN MẠNH | DUYÊN HẢI (NGÃ 3 ÔNG THỦ) | DUYÊN HẢI (NGÃ BA ÔNG ÚT) | 660 |
| 25 | PHAN ĐỨC | DUYÊN HẢI | BIỂN ĐÔNG | 680 |
| 26 | PHAN TRỌNG TUỆ | DUYÊN HẢI | TRỤ SỞ CÔNG AN HUYỆN | 710 |
| 27 | QUẢNG XUYÊN | RẠCH GIÔNG | KÊNH BA TỔNG | 520 |
| 28 | RỪNG SÁC | PHÀ BÌNH KHÁNH | CẦU VƯỢT BẾN LỨC-LONG THÀNH | 1.840 |
| CẦU VƯỢT BẾN LỨC-LONG THÀNH | HÀ QUANG VÓC | 1.840 |
| HÀ QUANG VÓC | CẦU RẠCH LÁ | 1.840 |
| CẦU RẠCH LÁ | CẦU AN NGHĨA | 1.020 |
| CẦU HÀ THÀNH | DUYÊN HẢI | 1.020 |
| 29 | TẮC XUẤT | BẾN TẮC XUẤT | LƯƠNG VĂN NHO | 600 |
| LƯƠNG VĂN NHO | BIỂN ĐÔNG | 970 |
| 30 | TAM THÔN HIỆP | RỪNG SÁC | CẦU TẮC TÂY ĐEN | 700 |
| 31 | THẠNH THỚI | NGÃ 3 KHU DÂN CƯ PHƯỚC LỘC | NGÃ 4 DUYÊN HẢI | 880 |
| NGÃ 4 DUYÊN HẢI | BIỂN ĐÔNG | 880 |
| 32 | TRẦN QUANG ĐẠO | TẮC SÔNG CHÀ | TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH MỸ | 1.190 |
| TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH MỸ | RẠCH LẮP VÒI | 1.190 |
| RẠCH LẮP VÒI | RẠCH THỦ HUY | 1.060 |
| 33 | TRẦN QUANG QUỜN | RỪNG SÁC | CẦU KHO ĐỒNG | 740 |
| CẦU KHO ĐỒNG | ĐÊ EC | 440 |
| 34 | KHU DÂN CƯ AN HÒA | TRỌN KHU | | 670 |
| 35 | KHU DÂN CƯ AN LỘC | TRỌN KHU | | 590 |
| 36 | KHU DÂN CƯ AN BÌNH | TRỌN KHU | | 480 |
| 37 | KHU DÂN CƯ HÒA HIỆP | TRỌN KHU | | 440 |
| 38 | ĐƯỜNG ĐÊ SOÀI RẠP | ĐƯỜNG LÝ NHƠN | BỜ SÔNG SOÀI RẠP | 350 |
| BỜ SÔNG SOÀI RẠP | DƯƠNG VĂN HẠNH | 280 |
| 39 | GIỒNG CHÁY | GIỒNG CHÁY | DUYÊN HẢI | 1.200 |
| 40 | HÒA HIỆP | THẠNH THỚI | CẦU NÒ | 900 |
| CẦU NÒ | PHAN TRỌNG TUỆ | 660 |
| 41 | KHU DÂN CƯ CỌ DẦU | TRỌN KHU | | 590 |
| 42 | ĐƯỜNG RA BẾN ĐÒ DOI LẦU | LÝ NHƠN | BẾN ĐÒ DOI LẦU | 370 |
| | | | | |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
**BẢNG 7**
BẢNG GIÁ ĐẤT KHU CÔNG NGHỆ CAO
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | ĐƯỜNG D1 | | | 2.880 |
| 2 | ĐƯỜNG D2 | | | 2.880 |
| 3 | ĐƯỜNG D2B | | | 2.320 |
| 4 | ĐƯỜNG D3 | | | 2.320 |
| 5 | ĐƯỜNG D4 | | | 2.320 |
| 6 | ĐƯỜNG D5 | | | 2.320 |
| 7 | ĐƯỜNG D6 | | | 2.320 |
| 8 | ĐƯỜNG D7 | | | 2.320 |
| 9 | ĐƯỜNG D8 | | | 2.320 |
| 10 | ĐƯỜNG D9 | | | 2.320 |
| 11 | ĐƯỜNG D10 | | | 2.320 |
| 12 | ĐƯỜNG D10B | | | 2.320 |
| 13 | ĐƯỜNG D11B | | | 2.320 |
| 14 | ĐƯỜNG D12 | | | 2.320 |
| 15 | ĐƯỜNG D14A | | | 2.320 |
| 16 | ĐƯỜNG D14 | | | 2.320 |
| 17 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 1 | | | 2.320 |
| 18 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 2 | | | 2.320 |
| 19 | ĐƯỜNG D16 | | | 2.320 |
| 20 | ĐƯỜNG D17 | | | 2.320 |
| 21 | ĐƯỜNG D18 | | | 2.320 |
| 22 | ĐƯỜNG D19 | | | 2.320 |
| 23 | ĐƯỜNG D20 | | | 2.320 |
| 24 | ĐƯỜNG N1 | | | 2.320 |
| 25 | ĐƯỜNG N2 | | | 2.320 |
| 26 | ĐƯỜNG N3 | | | 2.320 |
| 27 | ĐƯỜNG N3 NỐI DÀI | | | 2.320 |
| 28 | ĐƯỜNG N6 | | | 2.320 |
| 29 | ĐƯỜNG N7 | | | 2.320 |
| 30 | ĐƯỜNG N9 | | | 2.320 |
| 31 | ĐƯỜNG N10 | | | 2.320 |
| 32 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI DỌC ĐƯỜNG VÀO | | | 2.320 |
| 33 | ĐƯỜNG VÀO TRUNG TÂM. ĐÀO TẠO | | | 2.320 |
| 34 | ĐƯỜNG SONG HÀNH | | | 2.320 |
| | | | | |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
**BẢNG 8**
BẢNG GIÁ ĐẤT KHU CÔNG NGHỆ CAO
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | ĐƯỜNG D1 | | | 2.160 |
| 2 | ĐƯỜNG D2 | | | 2.160 |
| 3 | ĐƯỜNG D2B | | | 1.740 |
| 4 | ĐƯỜNG D3 | | | 1.740 |
| 5 | ĐƯỜNG D4 | | | 1.740 |
| 6 | ĐƯỜNG D5 | | | 1.740 |
| 7 | ĐƯỜNG D6 | | | 1.740 |
| 8 | ĐƯỜNG D7 | | | 1.740 |
| 9 | ĐƯỜNG D8 | | | 1.740 |
| 10 | ĐƯỜNG D9 | | | 1.740 |
| 11 | ĐƯỜNG D10 | | | 1.740 |
| 12 | ĐƯỜNG D10B | | | 1.740 |
| 13 | ĐƯỜNG D11B | | | 1.740 |
| 14 | ĐƯỜNG D12 | | | 1.740 |
| 15 | ĐƯỜNG D14A | | | 1.740 |
| 16 | ĐƯỜNG D14 | | | 1.740 |
| 17 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 1 | | | 1.740 |
| 18 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 2 | | | 1.740 |
| 19 | ĐƯỜNG D16 | | | 1.740 |
| 20 | ĐƯỜNG D17 | | | 1.740 |
| 21 | ĐƯỜNG D18 | | | 1.740 |
| 22 | ĐƯỜNG D19 | | | 1.740 |
| 23 | ĐƯỜNG D20 | | | 1.740 |
| 24 | ĐƯỜNG N1 | | | 1.740 |
| 25 | ĐƯỜNG N2 | | | 1.740 |
| 26 | ĐƯỜNG N3 | | | 1.740 |
| 27 | ĐƯỜNG N3 NỐI DÀI | | | 1.740 |
| 28 | ĐƯỜNG N6 | | | 1.740 |
| 29 | ĐƯỜNG N7 | | | 1.740 |
| 30 | ĐƯỜNG N9 | | | 1.740 |
| 31 | ĐƯỜNG N10 | | | 1.740 |
| 32 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI DỌC ĐƯỜNG VÀO | | | 1.740 |
| 33 | ĐƯỜNG VÀO TRUNG TÂM. ĐÀO TẠO | | | 1.740 |
| 34 | ĐƯỜNG SONG HÀNH | | | 1.740 |
| | | | | |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
| Dự thảo bảng giá đất TPHCM tại tờ trình 10487 áp dụng đến 31/12/2025 đối với đất nông nghiệp | NÓNG: Chính thức Bảng giá đất TPHCM áp dụng từ 31/10 theo Quyết định 79/2024
Ngày 14 tháng 10 năm 2024, Sở Tài nguyên và Môi trường TPHCM đã có tờ trình 10487/TTr-STNMT-KTĐ về ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND thành phố quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Xem toàn bộ tờ trình 10487/TTr-STNMT-KTĐ tại đây tải
Theo đó, dự thảo bảng giá đất TPHCM tại tờ trình 10487 áp dụng đến 31/12/2025 đối với đất nông nghiệp như sau:
Nhằm tạo điều kiện cho ngành sản xuất nông nghiệp Thành phố ổn định và phát triển đảm bảo chiến lược về an ninh lương thực thực phẩm, các sở, ngành đã cân đối mức thu trước dây và tỷ lệ thu tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất để đề xuất giả đất nông nghiệp nhằm đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 158 Luật Đất đai 2024 và thuộc thẩm quyền quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố, cụ thể:
Áp dụng giá đất nông nghiệp tại Quyết định 02/2020/QĐ-UBND nhân cho hệ số điều chỉnh giá đất tương ứng theo từng khu vực, vị trí tại Quyết định 56/2023/QĐ-UBND
:
+ Khu vực 1 nhân (x) 2,7 lần.
+ Khu vực II nhân (x) 2,6 lần.
+ Khu vực III nhân (x) 2,5 lần.
- Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
- Bảng giá đất rừng sản xuất:
+ Đất rừng sản xuất tỉnh bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.
+ Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tỉnh bằng 80% giá đất rừng sản xuất.
- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:
Đất nuôi trồng thủy sản tính bằng giá đất trồng cây hàng năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.
- Bảng giá đất chăn nuôi tập trung:
Đất chăn nuôi tập trung được tính bằng 150% đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí, nhưng không vượt quá đất ở cùng khu vực, vị trí.
- Bảng giá đất làm muối
Đất làm muối tính bằng 80% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng khu vực, vị trí.
- Đối với đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao: giá đất nông nghiệp là 320.000 đồng/m².
Giá đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao Thành phố tại xã Phạm Văn Cội, huyện Củ Chi tỉnh bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm vị trí 3 huyện Củ Chi theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND nhân. (x) theo Quyết định 56/2023/QĐ-UBND (128.000đồng/m² x 2,5). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-hop-chi-bo-moi-nhat-2024-huong-dan-cach-ghi-mau-bien-ban-hop-chi-bo-nhu-the-nao-317839-180459.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/bien-ban-sinh-hoat-dang-chuyen-de.docx |
**ĐẢNG UỶ ....……………………(1) ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM**
**CHI BỘ ……………….………(2)**
**BIÊN BẢN SINH HOẠT CHUYÊN ĐỀ**
*tháng (quý) …. năm .....****(3)***
- Hôm nay, vào lúc ….. giờ …... phút, ngày …... tháng….... năm ……**(4)**
- Tại ………………………………………………………………………….**(5)**
**NỘI DUNG SINH HOẠT CHI BỘ THƯỜNG KỲ**
**I. Phần mở đầu: (6)**
- Tổng số Đảng viên của chi bộ: ........ đồng chí
- Đảng viên có mặt: … đồng chí (Đảng viên chính thức … đồng chí, Đảng viên dự bị … đồng chí).
- Số Đảng viên vắng mặt: … đồng chí gồm:
+ Đồng chí…. Có lý do/không có lý do
+ Đồng chí…. Có lý do/không có lý do..
- Đảng viên được miễn sinh hoạt: … đồng chí *(nếu Đảng viên được miễn sinh hoạt nhưng tham gia thì ghi rõ tên những Đảng viên tham gia sinh hoạt).*
- Số Đảng viên giới thiệu sinh hoạt tạm thời đi nơi khác: … đồng chí.
- Số Đảng viên sinh hoạt tạm thời tại chi bộ: … đồng chí.
Như vậy, với số Đảng viên là … đồng chí, chiếm…. % đủ điều kiện tiến hành sinh hoạt chi bộ.
- Chủ trì: Đồng chí: …… Chức vụ: ……
- Thư ký: Đồng chí: …… Chức vụ: ………
- Đồng chí: …… cấp ủy viên cấp trên về dự sinh hoạt chi bộ (nếu có, ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác).
**II. Phần nội dung (7)**
- Bí thư chi bộ hoặc đồng chí chủ trì nêu:
+ Mục đích, yêu cầu buổi sinh hoạt;
+ Chuyên đề được lựa chọn theo yêu cầu chỉ đạo của cấp uỷ quản lý trực tiếp và phải liên quan trực tiếp đến trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo của chi bộ;
+ Đảng viên được phân công chuẩn bị, trình bày dự thảo chuyên đề: ….
- Nội dung chuyên đề (ghi tóm tắt nội dung cơ bản của chuyên đề): …
- Chi bộ thảo luận: ……… (ghi cụ thể ý kiến thảo luận của từng Đảng viên).
- Chi bộ tiếp thu các ý kiến tham gia: ….
**III. Phần kết thúc**
- Kết luận của đồng chí Bí thư về việc chuẩn bị, chất lượng, ý nghĩa, tác dụng của chuyên đề cùng các nội dung cần bổ sung, hoàn thiện của chuyên đề đó: … (8)
- Kết luận của đồng chí bí thư chi bộ: ….(9)
- Chi bộ biểu quyết thông qua Nghị quyết: …. (10)
+ Số Đảng viên đồng ý: …. đồng chí (đạt ……%)
+ Số Đảng viên không đồng ý: …. đồng chí (đạt ……%)
+ Số Đảng viên có ý kiến khác: …… đồng chí (ghi rõ những ý kiến khác của Đảng viên trong biên bản sinh hoạt chi bộ và ý kiến kết luận của đồng chí chủ trì về nội dung ý kiến khác đó): …….
- Đánh giá chất lượng buổi sinh hoạt chi bộ: … (11)
Cuộc họp kết thúc lúc … giờ …. phút, ngày … tháng …. năm ….(12)
Biên bản được thông qua trước chi bộ.
**CHỦ TRÌ THƯ KÝ**
*(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)*
| Mẫu biên bản họp chi bộ mới nhất 2024? | >> Xem thêm: Kịch bản Đại hội chi bộ mới nhất năm 2024 2025
Biên bản họp chi bộ là văn bản ghi chép đầy đủ diễn biến của buổi sinh hoạt và được lưu giữ, bảo quản lâu dài để làm tài liệu tham khảo, giáo dục truyền thống cho đảng viên.
Biên bản họp chi bộ có hai loại là: biên bản họp chi bộ thường kỳ và biên bản họp chi bộ chuyên đề.
*Lưu ý: - Đây là hai biên bản họp chi bộ riêng biệt, không được viết chung hoặc thay thế lẫn nhau.
- Theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2018 thì trong trường hợp chi bộ khó khăn về thời gian, địa điểm để thực hiện riêng biệt hai buổi họp chi bộ thì có thể kết hợp cả hai cũng một buổi nhưng phải thực hiện lần lượt từng buổi họp ứng với từng biên bản.
Dưới đây là biên bản họp chi bộ (thường kỳ và chuyên đề) tham khảo:
>> Mẫu biên bản họp chi bộ chuyên đề TẠI ĐÂY
>> Mẫu biên bản họp chi bộ thường kỳ TẠI ĐÂY |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-de-nghi-cap-phoi-van-bang-chung-chi-nam-2024-va-cach-viet-theo-quyet-dinh-2699qdbgddt-the-180440.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/15102024/phu-luc-1-cap-phoi-van-bang-chung-chi.docx |
**PHỤ LỤC I**
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP PHÔI VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
*(Kèm theo Quyết định số 2699/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)*
| CƠ QUAN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP**ĐƠN VỊ NHẬN PHÔI VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……… | *….., ngày tháng năm 202...* |
**PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP PHÔI VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ**
Kính gửi: Cục Quản lý chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đơn vị nhận phôi văn bằng, chứng chỉ: ………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Người liên hệ:………………………………………. ; số điện thoại:………………………….
Email: ………………………………………………………………………………………………
Hình thức nhận phôi (trực tiếp/bưu điện)1: ……………………………………………………
| **STT** | **Tên phôi văn bằng, chứng chỉ2** | **Đơn vị tính** | **Số lượng đề nghị** | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **Bản chính** | **Bản sao** |
| ... | | | | |
| | **Tổng cộng** | | | |
Các minh chứng gửi kèm theo phiếu đề nghị cấp phôi3
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
| ***Nơi nhận:***- Như trên- Lưu: VT,... | **Thủ trưởng đơn vị** |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Nếu nhận trực tiếp, người nhận phôi văn bằng, chứng chỉ phải có Giấy giới thiệu của đơn vị nhận phôi văn bằng, chứng chỉ (khuyến khích nhận phôi văn bằng, chứng chỉ bằng hình thức bưu điện).
2 Phôi bằng gồm: phôi bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, phôi bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông. Nếu đề nghị nhiều loại phôi bằng, đơn vị thống kê theo từng loại đề nghị cấp.
3 Minh chứng kèm theo phiếu đề nghị cấp phôi:
- Đối với phôi văn bằng: Quyết định công nhận tốt nghiệp.
- Đối với trường hợp lần đầu đề nghị cấp chứng chỉ: Giấy phép hoạt động, đề án thành lập, báo cáo điều kiện đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị cấp chứng chỉ.
- Đối với chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và an ninh: thông tin về đơn vị đào tạo, thời gian, địa điểm thực hiện, đối tượng tham gia; minh chứng được phép tổ chức dạy, học và cấp chứng chỉ (đối với lần đầu đề nghị cấp chứng chỉ).
- Thống kê tình hình sử dụng phôi đã được cấp đợt trước.
- Đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung do ghi sai nội dung, hư hỏng, bị mất trong quá trình bảo quản, lưu trữ: Biên bản hủy phôi, văn bằng, chứng chỉ.
| Mẫu phiếu đề nghị cấp phôi văn bằng, chứng chỉ năm 2024 và cách viết theo Quyết định 2699/QĐ-BGDĐT thế nào? | Mẫu phiếu đề nghị cấp phôi văn bằng, chứng chỉ năm 2024 và cách viết được quy định Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 2699/QĐ-BGDĐT năm 2024 có dạng:
TẢI VỀ Mẫu phiếu đề nghị cấp phôi văn bằng, chứng chỉ năm 2024 HƯỚNG DẪN CÁCH GHI
(1) Nếu nhận trực tiếp, người nhận phôi văn bằng, chứng chỉ phải có Giấy giới thiệu của đơn vị nhận phôi văn bằng, chứng chỉ (khuyến khích nhận phôi văn bằng, chứng chỉ bằng hình thức bưu điện).
(2) Phôi bằng gồm: phôi bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, phôi bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông. Nếu đề nghị nhiều loại phôi bằng, đơn vị thống kê theo từng loại đề nghị cấp.
(3) Minh chứng kèm theo phiếu đề nghị cấp phôi:
- Đối với phôi văn bằng: Quyết định công nhận tốt nghiệp.
- Đối với trường hợp lần đầu đề nghị cấp chứng chỉ: Giấy phép hoạt động, đề án thành lập, báo cáo điều kiện đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị cấp chứng chỉ.
- Đối với chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và an ninh: thông tin về đơn vị đào tạo, thời gian, địa điểm thực hiện, đối tượng tham gia; minh chứng được phép tổ chức dạy, học và cấp chứng chỉ (đối với lần đầu đề nghị cấp chứng chỉ).
- Thống kê tình hình sử dụng phôi đã được cấp đợt trước.
- Đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung do ghi sai nội dung, hư hỏng, bị mất trong quá trình bảo quản, lưu trữ: Biên bản hủy phôi, văn bằng, chứng chỉ. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tai-san-co-dinh-la-gi-mau-bien-ban-giao-nhan-tai-san-co-dinh-theo-thong-tu-200-nhu-the-nao-317544-180431.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/bien-ban-giao-nhan-tai-san-co-dinh-theo-thong-tu-200.docx |
| **Đơn vị:...................** | **Mẫu số 01- TSCĐ** |
| --- | --- |
| **Bộ phận:................** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC | | --- | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) | |
**BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ**
*Ngày .....tháng .....năm ......*
Số:......................
Nợ: ....................
Có: ....................
Căn cứ Quyết định số: ......................ngày .......tháng .......năm .......của ......................
.........................................................................................về việc bàn giao TSCĐ..........
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Ông/Bà .........................................chức vụ .............................. Đại diện bên giao
- Ông/Bà .........................................chức vụ ...............................Đại diện bên nhận
- Ông/Bà .........................................chức vụ ...............................Đại diện .....................
Địa điểm giao nhận TSCĐ :............................................................................................
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
| S TT | Tên, ký hiệu quy cách (cấp hạng TSCĐ) | Số hiệu TSCĐ | Nước sản xuất (XD) | Năm sản xuất | Năm đưa vào sử dụng | Công | **Tính nguyên giá tài sản cố định** | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| suất | Giá mua (ZSX) | Chi | Chi | ... | Nguyên giá TSCĐ | Tài liệu kỹ thuật kèm theo |
| (diện | phí | phí |
| tích | vận | chạy |
| thiết kế) | chuyển | thử |
| A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | E |
| | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| | ***Cộng*** | ***x*** | ***x*** | ***x*** | ***x*** | ***x*** | | | | | | ***x*** |
**DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO**
| Số thứ tự | Tên, qui cách dụng cụ, phụ tùng | Đơn vị tính | Số lượng | Giá trị |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| A | B | C | 1 | 2 |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| Giám đốcbên nhận | **Kế toán trưởng bên nhận** | **Người nhận** | **Người giao** |
| --- | --- | --- | --- |
| *(Ký, họ tên, đóng dấu)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| Mẫu biên bản giao nhận tài sản cố định theo Thông tư 200? | Mẫu biên bản giao nhận tài sản cố định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được áp dụng đối với:
- Các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.
Mẫu biên bản giao nhận tài sản cố định là mẫu số 01-TSCĐ ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC có dạng như sau:
>> Tải về mẫu biên bản giao nhận tài sản cố định theo Thông tư 200 tại đây
.
Tham khảo thêm:
- Mẫu biên bản giao nhận tài sản cố định áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ mới nhất hiện nay được hướng dẫn theo Mẫu số 01- TSCĐ ban hành theo Thông tư 132/2018/TT-BTC Tải
- Mẫu biên bản giao nhận tài sản cố định áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ được hướng dẫn Mẫu số 01 - TSCĐ ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC Tải |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-moi-lam-viec-danh-cho-cong-ty-moi-nhat-tai-ve-mau-giay-moi-lam-viec-danh-cho-cong-ty-o-dau-262683-180414.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-giay-moi-lam-viec-cho-cong-ty-moi-nhat.doc |
| **TỂN CÔNG TY**[[1]](#footnote-2) | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số: ….../GMTV-…… | *……, ngày … tháng … năm 2024* |
**GIẤY MỜI LÀM VIỆC**
Kính gửi[[2]](#footnote-3): ………………………………………………………………………………………
Ngày sinh: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Cảm ơn Anh/Chị đã đến tham dự các buổi phỏng vấn, tuyển dụng của1 ………………………. Thông qua cách thể hiện, kinh nghiệm cũng như nội dung trao đổi của Anh/Chị, chúng tôi đánh giá cao tố chất, năng lực, mức độ phù hợp của Anh/Chị và tin rằng Anh/Chị sẽ phát triển, hoàn thiện bản thân cũng như sớm thành công tại1 ……………………………………....
**Chúng tôi mời Anh/Chị đến làm việc với các thông tin như sau**[[3]](#footnote-4)**:**
1. Chức danh công việc: ...............................................................................................................
2. Địa điểm làm việc: ...................................................................................................................
3. Ngày nhận việc: …/…/2024
4. Thời gian thử việc (nếu có): … tháng
5. Thời giờ làm việc: Sáng: …h đến …h; Chiều: …h đến …h; Làm việc từ thứ … đến thứ ….
6. Lương và các chế độ khác:
- Lương chính thức: ……… VND;
- Lương thử việc (nếu có): ……… VND;
- Các khoản phụ cấp khác (nếu có): .............................................................................................
7. Trang phục: ..............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
8. Hồ sơ cần bổ sung khi đến nhận việc[[4]](#footnote-5):
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Anh/Chị vui lòng đến[[5]](#footnote-6) .................................................................................................................. trước …h ngày .../…/ 2024 để bắt đầu thời gian thử việc.
Khi đến, Anh/Chị liên hệ với[[6]](#footnote-7) .................... - Chức vụ: ...................... - SĐT: ............................ để được hướng dẫn nhận việc.
Một lần nữa cảm ơn và chào mừng Anh/Chị gia nhập đại gia đình1 ...........................................
**[QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ]**[[7]](#footnote-8)
*(Ký, ghi rõ họ tên)*
1. *Ghi tên công ty gửi giấy mời làm việc.* [↑](#footnote-ref-2)
2. *Ghi rõ thông tin của người lao động được mời làm việc như họ và tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại.* [↑](#footnote-ref-3)
3. *Ghi rõ thông tin công việc mà công ty mời người lao động làm việc như chức danh, địa điểm làm việc, ngày nhận việc, thời gian làm việc, lương, trang phục…* [↑](#footnote-ref-4)
4. *Ghi rõ các giấy tờ, tài liệu mà người lao động được mời làm việc cần bổ sung để hoàn thiện hồ sơ nhân viên. Ví dụ như:*
*“- Bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước, Sơ yếu lý lịch có Chứng thực;*
*- Bản sao bằng cấp có chứng thực;*
*- Giấy khám sức khỏe còn thời hạn;*
*- Các giấy tờ khác;*
*- Đơn xin việc;*
*- 01 file hình 3x4 và 01 file hình toàn thân.”* [↑](#footnote-ref-5)
5. *Ghi rõ thông tin về địa điểm và thời gian nhận việc của người lao động. Ví dụ như: “Anh vui lòng đến trụ sở chính của Công ty TNHH ABC (Số 20 đường D, Phường E, Quận H, TP. Hồ Chí Minh) trước 7h30 ngày 20/03/2024 để bắt đầu thời gian thử việc.”* [↑](#footnote-ref-6)
6. *Ghi rõ thông tin của người hướng dẫn người lao động nhận việc. Ví dụ như: “Khi đến, Anh liên hệ với Ms M - Chức vụ: Lễ tân để được hướng dẫn nhân việc.* [↑](#footnote-ref-7)
7. *Ghi rõ chức vụ, quyền hạn của người ký giấy mời làm việc. Ví dụ:*
*“****TM. HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG***
***TRƯỞNG PHÒNG NHÂN SỰ***
*(Ký, ghi rõ họ tên)”* [↑](#footnote-ref-8)
| Mẫu giấy mời làm việc dành cho công ty mới nhất? Tải về mẫu giấy mời làm việc dành cho công ty ở đâu? | Khi cần mời một cá nhân hoặc đối tác tham gia vào cuộc họp, buổi phỏng vấn, hay bất kỳ hoạt động nào khác liên quan đến công việc, việc sử dụng mẫu giấy mời làm việc dành cho công ty là rất cần thiết.
Giấy mời làm việc dành cho công ty không chỉ thể hiện sự chuyên nghiệp của tổ chức mà còn giúp người nhận hiểu rõ mục đích và thời gian của cuộc gặp gỡ.
Dưới đây là Mẫu giấy mời làm việc dành cho công ty mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY MỜI LÀM VIỆC
Kính gửi[2]: …………………………………………………
Ngày sinh: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………
Cảm ơn Anh/Chị đã đến tham dự các buổi phỏng vấn, tuyển dụng của1 ………………………. Thông qua cách thể hiện, kinh nghiệm cũng như nội dung trao đổi của Anh/Chị, chúng tôi đánh giá cao tố chất, năng lực, mức độ phù hợp của Anh/Chị và tin rằng Anh/Chị sẽ phát triển, hoàn thiện bản thân cũng như sớm thành công tại1 ……………………………………....
Chúng tôi mời Anh/Chị đến làm việc với các thông tin như sau[3]:
1. Chức danh công việc: ...............................................................................................................
2. Địa điểm làm việc: ...................................................................................................................
3. Ngày nhận việc: …/…/2024
4. Thời gian thử việc (nếu có): … tháng
5. Thời giờ làm việc: Sáng: …h đến …h; Chiều: …h đến …h; Làm việc từ thứ … đến thứ ….
6. Lương và các chế độ khác:
- Lương chính thức: ……… VND;
- Lương thử việc (nếu có): ……… VND;
- Các khoản phụ cấp khác (nếu có): .............................................................................................
7. Trang phục: .......................................................................
.............................................................................................
[1]Ghi tên công ty gửi giấy mời làm việc.
[2]Ghi rõ thông tin của người lao động được mời làm việc như họ và tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại.
[3]Ghi rõ thông tin công việc mà công ty mời người lao động làm việc như chức danh, địa điểm làm việc, ngày nhận việc, thời gian làm việc, lương, trang phục…
>> Mẫu giấy mời làm việc dành cho công ty: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phat-bieu-khai-mac-hoi-nghi-can-bo-cong-chuc-2024-dien-van-khai-mac-chuong-trinh-hoi-nghi-can-bo-co-9319-180064.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/15102024/khai-mac-hoi-nghi-1.docx |
Kính thưa các lãnh đạo.....
Kính thưa các đồng chí,
Thưa các vị đại biểu có mặt tại hội nghị....
Hội nghị cán bộ, công chức năm 2024 của .... tại...... được long trọng tổ chức ngày hôm nay. Thay mặt Ban tổ chức, tôi xin nhiệt liệt chào mừng sự hiện diện của các đồng chí lãnh đạo, các vị đại biểu tham gia buổi hội nghị ngày hôm nay.
Năm qua, với sự nỗ lực, đoàn kết và trách nhiệm của toàn bộ cán bộ, công chức, chúng ta đã hoàn thành nhiều nhiệm vụ quan trọng, đạt được những thành công xứng đáng. Tuy nhiên, cũng còn những quy thức và khó khăn Đòi hỏi chúng ta phải nỗ lực hơn nữa.
Hội nghị hôm nay là dịp để chúng ta cùng nhau nhìn lại những kết quả đã đạt được, thẳng thắng đánh giá những hạn chế còn tồn tại, từ đó đề ra các giải pháp thiết thực nỗ lực nâng cao hiệu quả công tác trong thời gian tới. Đồng thời, đây cũng là cơ hội để lắng nghe những ý kiến đóng góp quý báu từ các đồng chí, qua đó xây dựng kế hoạch phát triển cho năm tiến tới, đáp ứng tốt hơn các yêu cầu cầu đề ra
Tôi mong rằng, các đồng chí sẽ tích cực thảo luận, chia sẻ những ý kiến, sáng kiến của mình để cùng đóng góp cho hội nghị.
Với tinh thần trách nhiệm và quyết tâm cao, tôi tin rằng Hội nghị cán bộ, công chức năm 2024 sẽ đạt được những kết quả tốt đẹp, tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển trong giai đoạn tới.
Xin kính chúc các đồng chí sức khỏe, hạnh phúc
Chúc hội nghị thành công tốt đẹp!
| Những nội dung cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham gia ý kiến trước khi người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định là gì? | Căn cứ theo Điều 53 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 quy định những nội dung cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham gia ý kiến trước khi người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định như sau:
- Giải pháp thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức phong trào thi đua của cơ quan, đơn vị.
- Báo cáo sơ kết, tổng kết của cơ quan, đơn vị.
- Các biện pháp cải tiến tổ chức, hoạt động và lề lối làm việc; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống quan liêu, phiền hà, sách nhiễu Nhân dân.
- Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; bầu cử, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện chế độ, chính sách liên quan đến quyền và lợi ích của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
- Dự thảo quy chế thực hiện dân chủ của cơ quan, đơn vị.
- Dự thảo quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị (nếu có).
- Các dự thảo nội quy, quy chế khác của cơ quan, đơn vị.
- Các nội dung khác theo quy định của pháp luật và quy chế thực hiện dân chủ của cơ quan, đơn vị. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-khao-sat-su-quan-tam-du-an-ppp-moi-nhat-2024-theo-thong-tu-15-tai-mau-o-dau-180442.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/phu-luc-1-thong-tu-15.doc |
**Phụ lục I**
**MẪU THÔNG BÁO KHẢO SÁT SỰ QUAN TÂM**
**DỰ ÁN PPP**
**(Webform trên Hệ thống)**
*(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2024*
*của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu****)***
**(Webform trên Hệ thống)**
**THÔNG BÁO KHẢO SÁT SỰ QUAN TÂM**
Thông báo được đăng tải bằng tiếng Anh và tiếng Việt trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trang thông tin điện tử (nếu có) của bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đối với dự án thuộc ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, dự án cần bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh quốc gia theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 31 của Luật PPP, chỉ đăng tải thông báo mời khảo sát bằng tiếng Việt để thực hiện lựa chọn nhà đầu tư trong nước.
Kính gửi: Các nhà đầu tư quan tâm.
\_\_\_\_\_ *[Hệ thống trích xuất tên Cơ quan có thẩm quyền*] mời các nhà đầu tư đăng ký quan tâm thực hiện dự án\_\_\_\_\_ *[Ghi tên dự án]* với các thông tin như sau:
**I. THÔNG TIN SƠ BỘ VỀ DỰ ÁN**
1. Mục tiêu, quy mô dự án (dự kiến): ……………………………………..
2. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………
3. Thời gian thực hiện dự án: ……………………………………………...
4. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng; nhu cầu sử dụng tài nguyên khác (nếu có):…………………………………………………………………………..
5. Loại hợp đồng dự án (dự kiến): ………………………………………...
6. Sơ bộ tổng mức đầu tư: …………………………………………………
7. Sơ bộ phương án tài chính: cơ cấu nguồn vốn trong dự án, dự kiến khung giá, phí sản phẩm, dịch vụ công đối với dự án áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng: …………………… ………………………………………
8. Các ưu đãi, bảo đảm đầu tư: …………………………………………….
9. Cơ chế chia sẻ phần tăng doanh thu và giảm doanh thu (nếu có): ……...
10. Tên đơn vị chuẩn bị dự án/tên nhà đầu tư đề xuất dự án (trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất): ..…………………………………………………...
11. Nguyên tắc xác định hình thức lựa chọn nhà đầu tư như sau:
- Đấu thầu rộng rãi quốc tế có sơ tuyển trong trường hợp có từ 06 nhà đầu tư trở lên quan tâm trong đó có ít nhất 01 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật nước ngoài đăng ký quan tâm;
- Đấu thầu rộng rãi trong nước có sơ tuyển trong trường hợp có từ 06 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật Việt Nam trở lên đăng ký quan tâm;
- Đấu thầu rộng rãi quốc tế trong trường hợp có dưới 06 nhà đầu tư quan tâm; trong đó có ít nhất 01 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật nước ngoài đăng ký quan tâm;
- Đấu thầu rộng rãi trong nước trong trường hợp có dưới 06 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật Việt Nam đăng ký quan tâm.
**II. NỘI DUNG CẦN KHẢO SÁT Ý KIẾN NHÀ ĐẦU TƯ, BÊN CHO VAY**
[Liệt kê các nội dung cần khảo sát ý kiến của nhà đầu tư, bên cho vay đối với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, bao gồm:
1. Khảo sát về khả năng triển khai dự án tương tự (về lĩnh vực, quy mô...) của khu vực tư nhân.
2. Khảo sát về một số yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật thực hiện dự án.
3. Đánh giá của nhà đầu tư, bên cho vay về tính hấp dẫn, khả thi của dự án; mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu kỳ vọng của nhà đầu tư.
4. Các nội dung khác].
**III. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ QUAN TÂM**
1. Nhà đầu tư quan tâm cung cấp các thông tin bao gồm: Hồ sơ về tư cách pháp lý; năng lực, kinh nghiệm tương ứng với thông tin dự án nêu tại Mục I Thông báo này; phản hồi của nhà đầu tư đối với các nội dung khảo sát ý kiến của cơ quan có thẩm quyền; thông tin liên lạc của nhà đầu tư.
2. Thời điểm hết hạn đăng ký:
\_\_\_\_\_ *[Ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày đăng tải thông tin khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia]*
3. Thông tin liên hệ của cơ quan có thẩm quyền:
- Cơ quan có thẩm quyền: …………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………...
- Số điện thoại: …………………………………………………………….
- Số fax: ……………………………………………………………………
| Mẫu thông báo khảo sát sự quan tâm dự án PPP mới nhất 2024 theo Thông tư 15? Tải mẫu ở đâu? | Dưới đây là mẫu thông báo khảo sát sự quan tâm dự án PPP theo Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT
:
Mẫu
Phụ lục
Tải về
Mẫu thông báo khảo sát sự quan tâm dự án PPP
Phụ lục I
Tải về
Mẫu thông báo khảo sát sự quan tâm dự án PPP
Phụ lục II
Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/loi-dan-chuong-trinh-van-nghe-dai-hoi-chi-doan-nam-hoc-2024-2025-kich-ban-chuong-trinh-van-nghe-cha-362463-180170.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/15102024/van-nghe-chi-doan-1.docx |
Kính thưa các đồng chí, các bạn đoàn viên thân mến!
Hôm nay, trong không khí tưng bừng và phấn khởi của Đại hội Chi đoàn năm học 2024-2025, chúng ta cùng nhau tụ họp tại đây để đánh dấu một bước ngoặt mới, một chặng đường đầy hứa hẹn phía trước. Chúng ta không chỉ nhìn lại những thành công đã đạt được, mà còn cùng nhau vạch ra những kế hoạch, những mục tiêu mới cho tương lai.
Để chào mừng sự kiện ý nghĩa này, chương trình văn nghệ của chúng ta hôm nay sẽ mang đến những tiết mục đặc sắc, những giai điệu tươi vui và những thông điệp tràn đầy sức trẻ. Đây là dịp để các bạn đoàn viên thể hiện tài năng, niềm đam mê và lòng nhiệt huyết của mình.
Mở đầu chương trình, xin mời tất cả chúng ta cùng lắng nghe tiết mục hát múa "Khát Vọng Tuổi Trẻ", một sáng tác đầy ý nghĩa, thể hiện ước mơ và khát vọng vươn tới tương lai của thế hệ trẻ.
*Tiết mục diễn ra…*
Cảm ơn các bạn nghệ sĩ đã mang đến cho chúng ta một màn trình diễn tuyệt vời! Tiếp theo, xin mời các bạn thưởng thức một tiết mục nhảy hiện đại với chủ đề "Chúng Ta Làm Nên Những Điều Kỳ Diệu". Hãy cùng hòa mình vào những giai điệu sôi động và những bước nhảy đầy nhiệt huyết nhé!
*Tiết mục diễn ra…*
Wow, thật sự rất ấn tượng! Chúng ta hãy dành một tràng pháo tay thật lớn cho các bạn! Và bây giờ, để khép lại phần một của chương trình, xin mời các bạn cùng thưởng thức một bản nhạc acoustic mang tên "Cùng Nhau Vững Bước", thể hiện tình đoàn kết và sự gắn bó giữa các đoàn viên trong Chi đoàn.
*Tiết mục diễn ra…*
Cảm ơn tất cả các bạn đã mang đến những tiết mục tuyệt vời! Chương trình hôm nay không chỉ là một buổi biểu diễn, mà còn là một lời nhắc nhở về sức mạnh của tinh thần đoàn kết, sự sáng tạo và lòng nhiệt huyết của tuổi trẻ. Hy vọng rằng những giai điệu này sẽ tiếp thêm sức mạnh cho chúng ta trong hành trình phía trước.
Chúc cho Đại hội Chi đoàn năm học 2024-2025 thành công rực rỡ! Xin cảm ơn và chúc tất cả các bạn có một buổi tối thật vui vẻ và ý nghĩa!
| Lời dẫn chương trình văn nghệ Đại hội Chi đoàn năm học 2024 2025? Kịch bản chương trình văn nghệ chào mừng Đại hội Chi đoàn? | >> Mẫu giấy mời dự Đại hội Chi đoàn mới nhất
Lời dẫn chương trình văn nghệ Đại hội Chi đoàn năm học 2024 2025 (Kịch bản chương trình văn nghệ chào mừng Đại hội Chi đoàn) như sau:
Lời dẫn chương trình văn nghệ Đại hội Chi đoàn năm học 2024 2025 (Kịch bản chương trình văn nghệ chào mừng Đại hội Chi đoàn)
MẪU 1
Hôm nay, trong không khí tưng bừng và phấn khởi của Đại hội Chi đoàn năm học 2024-2025, chúng ta cùng nhau tụ họp tại đây để đánh dấu một bước ngoặt mới, một chặng đường đầy hứa hẹn phía trước. Chúng ta không chỉ nhìn lại những thành công đã đạt được, mà còn cùng nhau vạch ra những kế hoạch, những mục tiêu mới cho tương lai.
Để chào mừng sự kiện ý nghĩa này, chương trình văn nghệ của chúng ta hôm nay sẽ mang đến những tiết mục đặc sắc, những giai điệu tươi vui và những thông điệp tràn đầy sức trẻ. Đây là dịp để các bạn đoàn viên thể hiện tài năng, niềm đam mê và lòng nhiệt huyết của mình.
Mở đầu chương trình, xin mời tất cả chúng ta cùng lắng nghe tiết mục hát múa "Khát Vọng Tuổi Trẻ", một sáng tác đầy ý nghĩa, thể hiện ước mơ và khát vọng vươn tới tương lai của thế hệ trẻ.
Cảm ơn các bạn nghệ sĩ đã mang đến cho chúng ta một màn trình diễn tuyệt vời! Tiếp theo, xin mời các bạn thưởng thức một tiết mục nhảy hiện đại với chủ đề "Chúng Ta Làm Nên Những Điều Kỳ Diệu". Hãy cùng hòa mình vào những giai điệu sôi động và những bước nhảy đầy nhiệt huyết nhé!
TẢI VỀ MẪU 1
MẪU 2
Hôm nay, chúng ta cùng nhau có mặt tại đây, trong không khí rộn ràng và hứng khởi của Đại hội Chi đoàn năm học 2024-2025. Đây không chỉ là một sự kiện quan trọng trong đời sống của Chi đoàn, mà còn là một dịp để chúng ta giao lưu, chia sẻ và gắn kết với nhau hơn.
Khi nhìn lại chặng đường đã qua, chúng ta có thể tự hào về những gì đã đạt được. Những thành công, những kỷ niệm đẹp đều được xây dựng từ nỗ lực, sự đoàn kết và lòng nhiệt huyết của từng đoàn viên. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau chào đón một năm học mới với nhiều thách thức và cơ hội phía trước.
Chương trình văn nghệ của chúng ta hôm nay không chỉ là những tiết mục biểu diễn, mà còn là những câu chuyện, những cảm xúc mà các bạn đoàn viên muốn gửi gắm. Mỗi bài hát, mỗi điệu múa đều mang trong mình một thông điệp về khát vọng, ước mơ và tình yêu thương giữa chúng ta.
Xin cảm ơn các bạn đã gửi gắm những thông điệp ý nghĩa qua từng tiết mục! Hôm nay, bên cạnh những giai điệu vui tươi, chúng ta hãy cùng nhau nhắc nhở bản thân về sứ mệnh và trách nhiệm của mình trong việc xây dựng Chi đoàn ngày càng vững mạnh.
Để khép lại chương trình, xin mời tất cả các bạn tham gia vào một trò chơi nhỏ, nơi chúng ta có thể giao lưu, vui vẻ và tạo ra những kỷ niệm đáng nhớ! Hãy cùng nhau thể hiện sự năng động và sáng tạo của tuổi trẻ!
TẢI VỀ MẪU 2 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-boi-thuong-dat-dai-moi-nhat-huong-dan-viet-mau-don-de-nghi-boi-thuong-dat-dai-nhu-t-353463-180374.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-de-nghi-boi-thuong-dat-dai-moi-nhat.docx |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**----------**
....... , ngày ..... tháng ..... năm ......
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỒI THƯỜNG ĐẤT ĐAI**
| **Kính gửi**: | **CÔNG TY:...............................................** |
| --- | --- |
| | **(hoặc) ÔNG/BÀ:.......................................** |
| | **(hoặc) ỦY BAN NHÂN DÂN:.........................** |
| | **Địa chỉ**:...................................................... |
*(V/v: Đề nghị tiến hành bồi thường đất đai theo Quyết định/Bản án số*........ *của* ..................*)*
*- Căn cứ Luật đất đai năm 2024;*
*- Căn cứ Quyết định/Bản án số .......... ngày ..... tháng ..... năm ...... của ..............;*
Tôi tên là: ...............................................................................................................
Sinh năm: ................................................................................................................
CMND/CCCD số: ....................... do Công an ................. cấp ngày ............
Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
Hiện đang cư trú tại: .................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: .................................................................................................
*(Nếu là tổ chức, trình bày nội dung thông tin như sau)*:
CÔNG TY: ...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:............................Do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày......tháng.......năm............
Trụ sở chính: .............................................................................
Mã số thuế: .................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: ...............................................Số Fax (nếu có):..........................
Người đại diện theo pháp luật: Ông...............................Chức vụ:..............................
CMND/CCCD số:.............................do Công an.........................Cấp ngày...................
Số điện thoại liên hệ: ................................................................................................. Đại diện theo::...................................................................................................................
**Là**: đối tượng được bồi thường đất theo Quyết định/Bản án số .................. ngày ..... tháng ..... năm ...... về việc ................. (ví dụ: tổ chức bồi thường đất đai khi thu hồi đất).
**Tôi xin phép trình bày sự việc như sau**:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*(Trình bày về lý do được bồi thường về đất)*
**Căn cứ** theo Quyết định/Bản án số ........... ngày ..... tháng ..... năm ...... về việc ..........:
“..........................................................................................................................”
*(Trích dẫn căn cứ để yêu cầu bồi thường)*
Tôi nhận thấy, mình có quyền được **UBND/Ông/Bà/Công ty .......** bồi thường với số tiền là: .................
Do vậy, tôi làm đơn này yêu cầu **UBND/Ông/Bà/Công ty ...........** tiến hành việc bồi thường theo đúng nội dung Quyết định/Bản án đã nêu trên chậm nhất là vào ngày ...... tháng ...... năm .......
Trong trường hợp quá thời hạn nêu trên mà Quý cơ quan/Ông/Bà không thực hiện nghĩa vụ, tôi xin phép được khiếu nại/khởi kiện/yêu cầu thi hành án theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Tôi xin cam đoan những gì nêu trên là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
...................... , ngày ..... tháng ..... năm .....
| | **Người làm đơn***(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| | |
...................................
| Mẫu đơn đề nghị bồi thường đất đai mới nhất? | Khi cần yêu cầu bồi thường liên quan đến việc thu hồi hoặc giải phóng mặt bằng, việc nắm rõ Mẫu đơn đề nghị bồi thường đất đai là vô cùng cần thiết.
Mẫu đơn đề nghị bồi thường đất đai thường phải được soạn thảo đầy đủ, chính xác các thông tin pháp lý cần thiết, giúp quá trình yêu cầu bồi thường trở nên minh bạch và hiệu quả hơn. Để giúp người dân hoặc tổ chức hiểu rõ hơn về cách lập mẫu đơn đề nghị bồi thường đất đai, sau đây là cách viết.
Dưới đây là mẫu đơn đề nghị bồi thường đất đai mới nhất:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
....... , ngày ..... tháng ..... năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỒI THƯỜNG ĐẤT ĐAI
Kính gửi:
CÔNG TY:...............................................
(hoặc) ÔNG/BÀ:.......................................
(hoặc) ỦY BAN NHÂN DÂN:.........................
Địa chỉ:......................................................
Tôi tên là: ...............................................................................................................
Sinh năm: ................................................................................................................
CMND/CCCD số: ....................... do Công an ................. cấp ngày ............
Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
Hiện đang cư trú tại: .................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: .................................................................................................
CÔNG TY: ...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:............................Do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày......tháng.......năm............
Trụ sở chính: .............................................................................
Mã số thuế: .................................................................................................
Số điện thoại liên hệ: ...............................................Số Fax (nếu có):..........................
Người đại diện theo pháp luật: Ông...............................Chức vụ:..............................
CMND/CCCD số:.............................do Công an.........................Cấp ngày...................
Số điện thoại liên hệ: ................................................................................................. Đại diện theo::...................................................................................................................
Là: đối tượng được bồi thường đất theo Quyết định/Bản án số .................. ngày ..... tháng ..... năm ...... về việc ................. (ví dụ: tổ chức bồi thường đất đai khi thu hồi đất).
>> Mẫu đơn đề nghị bồi thường đất đai: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/muc-phat-doi-voi-hanh-vi-khong-dang-ky-bien-dong-dat-dai-moi-nhat-theo-nghi-dinh-123-2024-790663-179810.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/mau-dang-ky-bien-dong-dat-dai-moi-nhat.docx |
**Mẫu số 11/ĐK**
*(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi:……………….(1)
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất(2):
1.1. Tên:
1.2. Giấy tờ nhân thân/pháp nhân:
1.3. Địa chỉ:
1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):………………..:
2. Giấy chứng nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: ;
2.2. Số phát hành Giấy chứng nhận (Số seri): ;
2.3. Ngày cấp Giấy chứng nhận: / / ;
3. Nội dung biến động (4):
-
4. Giấy tờ liên quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng nhận đã cấp;
(2)
(3)
Cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| | *……., ngày……tháng……năm……* **Người viết đơn** *(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)* |
| --- | --- |
| Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất hiện nay là mẫu nào? | Tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về mẫu đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất áp dụng từ ngày 1 8 2024 như sau:
Tải mẫu đơn tại đây
.
Theo đó cách viết đơn đăng ký biến động đất đai mới nhất hiện nay theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP như sau:
(1) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ………..” nơi có đất;
Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai...” nơi có đất.
(2) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận chuyên quyền.
(3) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm 2.1 và 2.3.
(4) Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho ..., cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận ….”.
(5) Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn đăng ký biến động đất đai. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bai-phat-bieu-20-10-nam-2024-chu-tich-cong-doan-ngay-phu-nu-viet-nam-ngan-gon-an-tuong-nhat-994505-179820.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/mau-phat-bieu-cong-doan-20-10-1.doc |
**Bài phát biểu của Chủ tịch công đoàn nhân Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10**
Kính thưa các đồng chí lãnh đạo,
Kính thưa các chị em phụ nữ thân mến,
Hôm nay, chúng ta có mặt tại đây để kỷ niệm Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, một dịp vô cùng ý nghĩa nhằm tôn vinh những đóng góp to lớn của các chị em phụ nữ đối với gia đình, công ty và xã hội.
Trước hết, thay mặt ban chấp hành công đoàn và toàn thể anh em trong công ty, tôi xin gửi tới các chị em lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc vì những đóng góp không mệt mỏi và tinh thần làm việc đầy trách nhiệm của các chị em trong suốt thời gian qua.
Phụ nữ Việt Nam không chỉ giỏi việc nước mà còn đảm việc nhà. Các chị em đã và đang khẳng định được vai trò quan trọng của mình trong công ty, với những nỗ lực không ngừng trong công việc, tinh thần sáng tạo và sự cống hiến hết mình. Các chị em là niềm tự hào, là nguồn động lực để chúng ta cùng nhau phát triển, vươn tới những thành công lớn hơn.
Chúng tôi hiểu rằng, bên cạnh những thành tựu trong công việc, các chị em còn phải đảm nhiệm trách nhiệm gia đình và xã hội. Chúng tôi luôn trân trọng và ủng hộ sự cân bằng tuyệt vời đó.
Nhân dịp này, tôi xin được gửi lời chúc tới toàn thể chị em phụ nữ trong công ty. Chúc các chị em luôn mạnh khỏe, luôn giữ được nhiệt huyết, sự tươi trẻ và thành công trong cuộc sống. Hy vọng rằng chúng ta sẽ tiếp tục đồng hành cùng nhau, cùng đưa công ty ngày càng phát triển vững mạnh hơn.
Xin cảm ơn và chúc mừng Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10!
| Mẫu bài phát biểu 20 10 năm 2024 Chủ tịch công đoàn ngày Phụ nữ Việt Nam ngắn gọn ấn tượng nhất? | >> Xem thêm: Kỷ niệm 94 năm ngày Phụ nữ Việt Nam?
Xem thêm: Lời chúc 20/10 cho người yêu ngắn gọn và vợ
>> Lời cảm ơn 20 10 cho phụ huynh ngắn gọn hay nhất
>> Mẫu báo cáo hoạt động kỷ niệm 20 10 năm 2024 ngày Phụ nữ Việt Nam
>> Lời chúc cô giáo chủ nhiệm 20 10 ý nghĩa
>> Mẫu bài phát biểu Tọa đàm 20 10 năm 2024 ngắn gọn ý nghĩa
>> Lời chúc 20 10 ngắn gọn ý nghĩa dành cho tất cả phụ nữ
>> Mẫu báo cáo nữ công ngày 20 10 năm 2024 mới nhất
>> Mẫu trang trí bảng 20 10 đẹp độc đáo
>> Gợi ý quà tặng 20 10 cho phụ nữ Việt Nam
>> Mẫu bài thuyết trình cắm hoa 20 10 ấn tượng ngắn gọn
Ngày 20/10 là Ngày Phụ nữ Việt Nam, một ngày lễ kỷ niệm nhằm tôn vinh phụ nữ Việt Nam.
Đây là dịp để ghi nhận những đóng góp của phụ nữ trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, gia đình, cũng như là cơ hội để bày tỏ sự yêu thương, tri ân đến những người phụ nữ.
Ngày này được tổ chức hàng năm và là một trong những dịp quan trọng ở Việt Nam để tôn vinh vai trò và vị trí của phụ nữ trong xã hội.
Vào dịp Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, các công ty, cơ quan thường tổ chức các buổi tọa đàm, hội thảo hoặc các chương trình vinh danh nhằm bày tỏ sự tri ân đối với phụ nữ. Bài phát biểu của Chủ tịch công đoàn là một phần quan trọng của chương trình. Bài phát biểu này thường có nội dung khẳng định vai trò, tầm quan trọng của phụ nữ trong tổ chức, ghi nhận những đóng góp của họ, và gửi lời chúc mừng, động viên.
Tham khảo mẫu bài phát biểu 20 10 ngắn gọn Chủ tịch công đoàn ngày Phụ nữ Việt Nam ngắn gọn ấn tượng nhất qua các mẫu dưới đây:
Mẫu bài phát biểu 20 10 năm 2024 Chủ tịch công đoàn ngày Phụ nữ Việt Nam ngắn gọn ấn tượng nhất - Mẫu số 1 tại đây
.
Kính thưa các đồng chí lãnh đạo,
Kính thưa các chị em phụ nữ thân mến,
Hôm nay, chúng ta có mặt tại đây để kỷ niệm Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, một dịp vô cùng ý nghĩa nhằm tôn vinh những đóng góp to lớn của các chị em phụ nữ đối với gia đình, công ty và xã hội.
Trước hết, thay mặt ban chấp hành công đoàn và toàn thể anh em trong công ty, tôi xin gửi tới các chị em lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc vì những đóng góp không mệt mỏi và tinh thần làm việc đầy trách nhiệm của các chị em trong suốt thời gian qua.
Phụ nữ Việt Nam không chỉ giỏi việc nước mà còn đảm việc nhà. Các chị em đã và đang khẳng định được vai trò quan trọng của mình trong công ty, với những nỗ lực không ngừng trong công việc, tinh thần sáng tạo và sự cống hiến hết mình. Các chị em là niềm tự hào, là nguồn động lực để chúng ta cùng nhau phát triển, vươn tới những thành công lớn hơn.
Chúng tôi hiểu rằng, bên cạnh những thành tựu trong công việc, các chị em còn phải đảm nhiệm trách nhiệm gia đình và xã hội. Chúng tôi luôn trân trọng và ủng hộ sự cân bằng tuyệt vời đó.
Nhân dịp này, tôi xin được gửi lời chúc tới toàn thể chị em phụ nữ trong công ty. Chúc các chị em luôn mạnh khỏe, luôn giữ được nhiệt huyết, sự tươi trẻ và thành công trong cuộc sống. Hy vọng rằng chúng ta sẽ tiếp tục đồng hành cùng nhau, cùng đưa công ty ngày càng phát triển vững mạnh hơn.
Xin cảm ơn và chúc mừng Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10!
Mẫu bài phát biểu 20 10 năm 2024 Chủ tịch công đoàn ngày Phụ nữ Việt Nam ngắn gọn ấn tượng nhất - Mẫu số 2 tại đây
Mẫu bài phát biểu 20 10 năm 2024 Chủ tịch công đoàn ngày Phụ nữ Việt Nam ngắn gọn ấn tượng nhất - Mẫu số 3 tại đây
Mẫu bài phát biểu 20 10 năm 2024 Chủ tịch công đoàn ngày Phụ nữ Việt Nam ngắn gọn ấn tượng nhất - Mẫu số 4 tại đây
Thông tin tổng hợp mẫu bài phát biểu 20 10 ngắn gọn Chủ tịch công đoàn ngày Phụ nữ Việt Nam ngắn gọn ấn tượng nhất
Xem thêm: Bài nói về ngày 20/10 tiếng Việt, tiếng Anh, Talk about Vietnamese Women's Day
Xem thêm: Lời chúc 20/10 cho mẹ cảm động, ngắn gọn
Xem thêm: Tổng hợp lời chúc cô giáo chủ nhiệm 20/10 ý nghĩa |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/muc-phat-hanh-chinh-hanh-vi-khong-dang-ky-dat-dai-moi-nhat-hien-nay-theo-nghi-dinh-123-2024-890543-179818.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/mau-dang-ky-dat-dai-moi-nhat.docx |
Mẫu số 04/ĐK
*Mẫu đơn này dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn).*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
| Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………………………; - Ủy ban nhân nhân huyện/quận/thị xã/thành phố……….. - Văn phòng đăng ký đất đai ……….*(đối với trường hợp người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài)* |
| --- | --- |
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất: *(Trường hợp nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản đó theo Mẫu 04a/ĐK)*
1.1. Tên (1):…………………………………………………………………………………………………..
1.2. Giấy tờ nhân thân(2):
1.3. Địa chỉ(3):
1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có):………………….Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Thửa đất đăng ký: *(Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc đề nghị cấp chung một Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp thì không kê khai các nội dung tại Mục này mà chỉ ghi tổng số thửa và kê khai từng thửa đất theo Mẫu 04b/ĐK)*
2.1. Thửa đất số(4): ; 2.2. Tờ bản đồ số(4): ;
2.3. Địa chỉ(5): ;
2.4. Diện tích(6): m2; sử dụng chung: m2; sử dụng riêng: m2;
2.5. Sử dụng vào mục đích(7): , từ thời điểm: ;
2.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất(8): ;
2.7. Nguồn gốc sử dụng đất(9): ;
2.8. Có quyền hoặc hạn chế quyền đối với thửa đất liền kề số , tờ bản đồ số
, của , nội dung về quyền đối với thửa đất liền kề (10)
3. Nhà ở, công trình xây dựng: *(Chỉ kê khai nếu có nhu cầu đăng ký hoặc chứng nhận quyền sở hữu tài sản; Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình theo Mẫu số 04c/ĐK)*
3.1. Loại nhà ở, công trình xây dựng(11): ;
3.2. Địa chỉ(12): ;
3.3. Diện tích xây dựng (13):……………………………. m2
3.4. Diện tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng (14):…………………. m2
3.5. Sở hữu chung (15):……………………….m2, sở hữu riêng (15):……………………….. m2
3.6. Số tầng………. tầng; trong đó, số tầng nổi:…….. tầng, số tầng hầm: ……….tầng;
3.7. Nguồn gốc (16):……………………………………………………………………….;
3.8. Thời hạn sở hữu đến (17):
4. Đề nghị của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: *(Đánh dấu vào ô lựa chọn)*
4.1. Đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất □
4.2. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận □
4.3. Đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất □
4.4. Đề nghị khác (nếu có):
5. Những giấy tờ nộp kèm theo:
(1)
(2)
(3)
Tôi/chúng tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| | *……., ngày……tháng……năm……* **Người viết đơn** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Mẫu 04/ĐK đơn đăng ký đất đai mới nhất hiện nay? | Ngày 29/7/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai.
Tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về Mẫu đơn đăng ký đất đai mới nhất (Mẫu 04/ĐK) như sau:
Tải mẫu đơn đăng ký đất đai mới nhất tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/co-duoc-gia-han-nop-to-khai-thue-gtgt-quy-32024-va-ky-thang-92024-khong-han-chot-nop-to-khai-thue-l-180285.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/to-khai-thue-gtgt-quy-i.doc |
Mẫu số: **01/GTGT**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG**
*(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh)*
**[01a]** Tên hoạt động sản xuất kinh doanh: ......
**[01b]** Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ...
| **[02]** Lần đầu: 🞏 | **[03]** Bổ sung lần thứ: … |
| --- | --- |
**[04] Tên người nộp thuế:**.....................................................................................................................................................................
**[05]** Mã số thuế:
**[06] Tên đại lý thuế (nếu có):**..............................................................................................................................................................
**[07]** Mã số thuế:
**[08]** Hợp đồng đại lý thuế: Số....................................................... ngày................................................................................................
**[09]** Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: …………….
**[10]** Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………………………………………………………………………
**[11]** Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:
**[11a]** Phường/xã………………….… **[11b]** Quận/Huyện …………………… **[11c]** Tỉnh/Thành phố……………………...
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Chỉ tiêu** | | | **Giá trị hàng hóa, dịch vụ(chưa có thuế giá trị gia tăng)** | | **Thuế giá trị gia tăng** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **A** | **Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ** (đánh dấu "X") | **[21]** | | | | | |
| **B** | **Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang** | | | | | **[22]** | |
| **C** | **Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp ngân sách nhà nước** | | | | | | |
| **I** | **Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ** | | | | | | |
| **1** | Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào | | | **[23]** | | **[24]** | |
| | Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu | | | **[23a]** | | **[24a]** | |
| **2** | Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này | | | | | **[25]** | |
| **II** | **Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ** | | | | | | |
| **1** | **Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng** | | | **[26]** | | | |
| **2** | **Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế giá trị gia tăng ([27]=[29]+[30]+[32]+[32a]; [28]=[31]+[33])** | | | **[27]** | | **[28]** | |
| a | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% | | | **[29]** | | | |
| b | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% | | | **[30]** | | **[31]** | |
| c | Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% | | | **[32]** | | **[33]** | |
| d | Hàng hoá, dịch vụ bán ra không tính thuế | | | **[32a]** | | | |
| **3** | **Tổng doanh thu và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ([34]=[26]+[27]; [35]=[28])** | | | **[34]** | | **[35]** | |
| **III** | **Thuế giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ ([36]=[35]-[25])** | | | | | **[36]** | |
| **IV** | **Điều chỉnh tăng, giảm thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ của các kỳ trước** | | | | | | |
| **1** | Điều chỉnh giảm | | | | | **[37]** | |
| **2** | Điều chỉnh tăng | | | | | **[38]** | |
| **V** | **Thuế giá trị gia tăng nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ** | | | | | **[39a]** | |
| **VI** | **Xác định nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ:** | | | | | | |
| **1** | **Thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ** **{[40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0}** | | | | | **[40a]** | |
| **2** | **Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([40b]≤[40a])** | | | | | **[40b]** | |
| **3** | **Thuế giá trị gia tăng còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b])** | | | | | **[40]** | |
| **4** | **Thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết kỳ này {[41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0}** | | | | | **[41]** | |
| **4.1** | **Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([42] ≤ [41])** | | | | | **[42]** | |
| **4.2** | **Thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])** | | | | | **[43]** | |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... | *..., ngày....... tháng....... năm.......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** (*Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử*) |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
***Ghi chú:***
*1. Chỉ tiêu [01a]: Người nộp thuế lựa chọn một trong các hoạt động sau:*
*- Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường*
*- Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán*
*- Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí*
*- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính*
*- Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.*
*2. Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.*
*3. Chỉ tiêu [32a]: Khai giá trị hàng hóa, dịch vụ thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng.*
*4. Chỉ tiêu [37] và [38]: Khai theo số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).*
*5. Chỉ tiêu [39a]: Khai số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…*
*6. Chỉ tiêu [40b]: Khai tổng số thuế đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai mẫu số 02/GTGT./.*
| Có được gia hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý 3/2024 và kỳ tháng 9/2024 không? Hạn chót nộp tờ khai thuế là khi nào? | Xem thêm: Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT Quý 3/2024 trên HTKK 5.2.3?
Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Đồng thời, tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 64/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì chỉ được gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT mà không được gia hạn thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý 3/2024 và kỳ tháng 9/2024. Tờ khai thuế GTGT phải nộp đúng hạn theo quy định.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT quý 3/2024 và kỳ tháng 9/2024 như sau:
+ Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT tháng 9/2024 chậm nhất là ngày 20/10/2024.
Lưu ý: Do ngày 20/10/2024 rơi vào ngày nghỉ nên sẽ được dời sang ngày làm việc tiếp theo theo quy định tại Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC
, tức ngày 21/10/2024.
+ Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT Quý 3/2024 chậm nhất là ngày 31/10/2024.
- Thời hạn nộp thuế GTGT quý 3/2024 và kỳ tháng 9/2024 được gia hạn như sau (trừ thuế GTGT khâu nhập khẩu):
+ Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế tháng 9 năm 2024 chậm nhất là ngày 20/12/2024.
+ Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế quý 3 năm 2024 chậm nhất là ngày 31/12/2024. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tai-mau-khung-vien-dep-trang-bia-giao-an-bao-cao-luan-van-chon-loc-mau-khung-vien-word-dep-the-nao-171009-180216.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/15102024/khung-2.doc |
###
…………..o0o…………..
| Hệ thống hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục đối với giáo viên bao gồm những gì? | Căn cứ theo Điều 21 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:
Như vậy, hệ thống hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục đối với giáo viên bao gồm:
+ Kế hoạch giáo dục của giáo viên (theo năm học).
+ Kế hoạch bài dạy (giáo án).
+ Sổ theo dõi và đánh giá học sinh.
+ Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp).
Chú ý: Hồ sơ quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT dạng hồ sơ điện tử được sử dụng thay cho các loại hồ sơ giấy theo lộ trình phù hợp với điều kiện của địa phương, nhà trường, khả năng thực hiện của giáo viên và bảo đảm tính hợp pháp của các loại hồ sơ điện tử. Việc quản lý hồ sơ điện tử do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định theo chuẩn kết nối, chuẩn dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Việc bảo quản hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục của nhà trường được thực hiện theo quy định của pháp luật. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bai-thuyet-trinh-cam-hoa-20-10-an-tuong-ngan-gon-nhat-tai-mau-bai-thuyet-trinh-cam-hoa-20-10-o--920779-170833.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/mau-thuyet-trinh-cam-hoa-1.doc |
### **BÀI THUYẾT TRÌNH CẮM HOA NHÂN NGÀY 20/10: TÔN VINH PHỤ NỮ VIỆT NAM**
**Kính thưa ban giám khảo, quý thầy cô và các bạn!**
Hôm nay, em rất vinh dự được giới thiệu về tác phẩm cắm hoa của mình nhân dịp Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10. Với chủ đề **"Tôn vinh phụ nữ Việt Nam"**, em mong muốn gửi gắm thông điệp về sự tri ân và tôn vinh những đóng góp quý báu của phụ nữ trong cuộc sống, từ gia đình đến xã hội.
#### ****I. Ý Nghĩa Chủ Đề****
Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 là dịp để chúng ta tôn vinh những người phụ nữ tuyệt vời, những người đã không ngừng cống hiến và hy sinh vì gia đình và đất nước. Họ không chỉ là người mẹ, người vợ, người con mà còn là những chiến sĩ, những nhà lãnh đạo và những người tiên phong trong mọi lĩnh vực. Chủ đề **“Tôn vinh phụ nữ Việt Nam”** của em nhằm tôn vinh sự bền bỉ, lòng dũng cảm và sự khéo léo của người phụ nữ Việt Nam qua các thế hệ.
#### ****II. Lý Do Chọn Hoa****
Mỗi loài hoa em chọn trong tác phẩm này đều mang một ý nghĩa đặc biệt, biểu tượng cho những phẩm chất cao quý của người phụ nữ.
1. **Hoa sen (màu hồng nhạt):**
Hoa sen là biểu tượng quốc hoa của Việt Nam, mang vẻ đẹp thanh khiết, cao quý và tượng trưng cho phẩm hạnh của phụ nữ Việt Nam – dù trải qua khó khăn, thử thách nhưng vẫn giữ được vẻ đẹp tâm hồn thanh cao.
2. **Hoa hồng (màu đỏ):**
Hoa hồng đỏ đại diện cho tình yêu, niềm đam mê và sự nhiệt huyết. Phụ nữ Việt Nam không chỉ dịu dàng mà còn mạnh mẽ, luôn hết mình vì những gì họ yêu thương.
3. **Hoa cúc (màu vàng):**
Hoa cúc vàng là biểu tượng của sự trường thọ, lòng kiên nhẫn và phẩm chất bền bỉ của người phụ nữ. Loài hoa này gợi nhớ đến đức tính cần cù và lòng kiên cường vượt qua khó khăn trong cuộc sống.
4. **Hoa baby trắng:**
Hoa baby trắng mang ý nghĩa thuần khiết và tinh khôi, đại diện cho sự trong sáng, dịu dàng và mềm mại của người phụ nữ.
#### ****III. Bố Cục Cắm Hoa****
Em đã lựa chọn bố cục **dáng cao** để thể hiện sự vươn lên mạnh mẽ của người phụ nữ Việt Nam. Mỗi loài hoa được sắp xếp hài hòa với nhau, tạo nên sự cân đối và uyển chuyển.
* **Hoa sen** được đặt ở vị trí trung tâm và cao nhất, biểu tượng cho người phụ nữ Việt Nam với phẩm chất thanh cao và lòng tự trọng.
* **Hoa hồng đỏ** cắm xen kẽ xung quanh, tạo nên sự nổi bật, tượng trưng cho niềm đam mê, tình yêu thương trong lòng mỗi người phụ nữ.
* **Hoa cúc vàng** được cắm phía dưới tạo nền vững chắc, thể hiện sự bền bỉ, kiên cường.
* **Hoa baby trắng** điểm xuyết khắp tác phẩm, tạo nên vẻ đẹp nhẹ nhàng, mềm mại, nhưng không kém phần tươi sáng, thể hiện sự tinh khôi và trong trẻo.
#### ****IV. Ý Nghĩa Tác Phẩm****
Tác phẩm cắm hoa này là lời tri ân và tôn vinh những người phụ nữ Việt Nam, những người đã và đang đóng góp không nhỏ cho sự phát triển của đất nước. **Hoa sen** đại diện cho vẻ đẹp tâm hồn cao quý, **hoa hồng** thể hiện tình yêu và sự nhiệt huyết, **hoa cúc** tượng trưng cho sự bền bỉ và **hoa baby** là hình ảnh của sự thuần khiết và dịu dàng.
Phụ nữ Việt Nam dù ở bất kỳ vai trò nào, từ người mẹ, người vợ đến người lãnh đạo, họ luôn mang trong mình sức mạnh nội tại cùng với tấm lòng bao dung. Qua tác phẩm này, em muốn nhắn nhủ rằng phụ nữ xứng đáng được tôn vinh, yêu thương và trân trọng không chỉ trong ngày 20/10 mà còn trong mỗi ngày của cuộc sống.
#### ****V. Kết Luận****
Kính thưa ban giám khảo, thầy cô và các bạn, thông qua tác phẩm cắm hoa này, em hy vọng đã truyền tải được thông điệp về sự trân trọng và lòng biết ơn đối với phụ nữ Việt Nam. Nhân dịp 20/10, em xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến tất cả những người phụ nữ, chúc các cô, các chị luôn hạnh phúc, xinh đẹp và tiếp tục lan tỏa những giá trị tuyệt vời cho xã hội.
Em xin chân thành cảm ơn!
| Mẫu bài thuyết trình cắm hoa 20 10 ấn tượng ngắn gọn nhất? Tải mẫu bài thuyết trình cắm hoa 20 10 ở đâu? | Xem thêm: Mẫu báo cáo hoạt động kỷ niệm 20 10 năm 2024 ngày Phụ nữ Việt Nam
>> Lời cảm ơn 20 10 cho phụ huynh ngắn gọn hay nhất
>> Gợi ý quà tặng 20 10 cho phụ nữ Việt Nam
>> Mẫu bài phát biểu Tọa đàm 20 10 năm 2024 ngắn gọn ý nghĩa
>> Mẫu trang trí bảng 20 10 đẹp độc đáo
>> Mẫu cắm hoa thi 20 10 đẹp độc đáo dễ nhất
>> Mẫu báo cáo nữ công ngày 20 10 năm 2024 mới nhất
Ngày 20/10 là Ngày Phụ nữ Việt Nam, một ngày đặc biệt nhằm tôn vinh và tri ân những người phụ nữ Việt Nam. Đây là dịp để xã hội bày tỏ lòng biết ơn, sự kính trọng và tôn vinh những đóng góp to lớn của phụ nữ trong gia đình, xã hội, và đất nước.
Ngày 20/10 được chính thức công nhận vào năm 1930 khi Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam được thành lập. Kể từ đó, ngày này trở thành một sự kiện quan trọng hàng năm để thể hiện tình cảm yêu thương, sự quan tâm đối với phụ nữ, đặc biệt là các bà, các mẹ, các chị và các bạn gái.
Hình thức thi cắm hoa 20 10 là một trong những hình thức bày tỏ lòng tôn vinh và tri ân những người phụ nữ Việt Nam.
Xem thêm: Bài nói về ngày 20/10 tiếng Việt, tiếng Anh, Talk about Vietnamese Women's Day
Xem thêm: Lời chúc 20/10 cho mẹ cảm động, ngắn gọn
Xem thêm: Tổng hợp lời chúc cô giáo chủ nhiệm 20/10 ý nghĩa
Dưới đây là các mẫu bài thuyết trình cắm hoa 20 10 ấn tượng nhất:
Mẫu bài thuyết trình cắm hoa 20 10 ấn tượng - Mẫu số 1 tại đây
Mẫu bài thuyết trình cắm hoa 20 10 ấn tượng - Mẫu số 2 tại đây
Mẫu bài thuyết trình cắm hoa 20 10 ấn tượng - Mẫu số 3 tại đây
Mẫu bài thuyết trình cắm hoa 20 10 ấn tượng - Mẫu số 4 tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-dich-vu-tu-van-bat-dong-san-moi-nhat-tai-mau-hop-dong-dich-vu-tu-van-bat-dong-san-o-da-685938-180185.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-hop-dong-dich-vu-tu-van-bat-dong-san-moi-nhat.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
**HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN BẤT ĐỘNG SẢN**
Số:…./20…./HĐVTVDVBĐS
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 ngày 28/11/2023 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 27/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kinh doanh bất động sản;
*Hôm nay, ngày …. tháng ... năm …….., Tại ……………………………..*
*Chúng tôi gồm có:*
**BÊN A: BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN**
* Tên công ty: .....................................................................................................................
* Địa chỉ: .............................................................................................................................
* Điện thoại: .......................................................... Fax: ........................................
* Mã số thuế: ........................................................
* Tài khoản: ..........................................................
* Đại diện: ..................................................... Chức vụ: ..........................................
* Số CMND/CCCD: .................... cấp ngày: ....................... Nơi cấp: ....................
**BÊN B: BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ**
* Tên công ty: .....................................................................................................................
* Địa chỉ: .............................................................................................................................
* Điện thoại: .......................................................... Fax: ..........................................
* Mã số thuế: ........................................................
* Tài khoản: ..........................................................
* Đại diện: ..................................................... Chức vụ: ..........................................
* Số CMND/CCCD: .................... cấp ngày: ....................... Nơi cấp: ....................
Hai bên thống nhất ký kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản (BĐS) với các điều khoản sau đây:
**Điều 1: Đối tượng và nội dung dịch vụ**
1.1. Bên A tiến hành dịch vụ tư vấn cho Bên B theo các nội dung trong Giấy đăng ký tư vấn bất động sản mã số ............................................................. của Bên B kèm theo hợp đồng này.
1.2. Nội dung tư vấn:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
**Điều 2: Thời gian thực hiện**
* Thời gian thực hiện hợp đồng là …................................................... kể từ ngày …............................
**Điều 3: Giá dịch vụ tư vấn BĐS và phương thức, thời hạn thanh toán**
3.1. Giá dịch vụ tư vấn BĐS:
* Giá dịch vụ tư vấn BĐS nêu tại Điều 1 là: ......................... đồng
* Thuế GTGT: ......................... đồng
* Tổng giá trị hợp đồng (bao gồm thuế GTGT): ......................... đồng
*(Bằng chữ: ....................................................................................................................)*
3.2. Phương thức và thời hạn thanh toán:
* Việc thanh toán giá trị hợp đồng dịch vụ tư vấn BĐS của Bên B cho Bên A được thực hiện như sau:
+ **Thanh toán lần 1**: Ngay sau khi ký hợp đồng dịch vụ tư vấn BĐS là ........... đồng
+ **Thanh toán lần 2**: Số tiền còn lại ngay sau khi Bên A hoàn thành tư vấn .......... đồng
* **Phương thức thanh toán**: Chuyển khoản hoặc tiền mặt.
**Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên**
**4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A**
* Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ các hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến BĐS tư vấn.
* Thực hiện dịch vụ tư vấn BĐS theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
* Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
**4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B**
* Cung cấp đầy đủ và kịp thời hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến BĐS cho Bên A, chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp.
* Thanh toán tiền dịch vụ tư vấn BĐS cho Bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng.
* Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
**Điều 5: Các cam kết khác**
* Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
* Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề vướng mắc hoặc phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau và chủ động bàn bạc, giải quyết với tinh thần hợp tác, tương trợ, bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.
* Trong trường hợp không tự thỏa thuận được để giải quyết tranh chấp, vụ việc sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng và buộc hai bên phải thực hiện.
**Điều 6: Hiệu lực của hợp đồng**
* Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau. Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản.
* Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi Bên A hoàn thành dịch vụ quy định tại Điều 1 và Bên B thanh toán xong giá trị hợp đồng dịch vụ cho Bên A. Hợp đồng cũng có thể được chấm dứt theo thỏa thuận bằng văn bản của cả hai bên.
| **ĐẠI DIỆN BÊN B** | **ĐẠI DIỆN BÊN A** |
| --- | --- |
| Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản mới nhất? Tải mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản ở đâu? | Trong lĩnh vực bất động sản, "Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản" đóng vai trò vô cùng quan trọng để đảm bảo sự minh bạch và an toàn cho cả hai bên. Việc nắm rõ "Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản" giúp các bên tham gia dễ dàng thỏa thuận và thống nhất các điều khoản về công việc, thời gian thực hiện, chi phí và trách nhiệm của từng bên.
Thông qua "Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản" chuẩn, khách hàng và nhà tư vấn sẽ có sự bảo vệ pháp lý tốt nhất trong suốt quá trình hợp tác. Để có một giao dịch bất động sản thành công, việc sử dụng "Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản" là điều cần thiết.
Dưới đây là mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN BẤT ĐỘNG SẢN
Số:…./20…./HĐVTVDVBĐS
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 ngày 28/11/2023 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 27/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kinh doanh bất động sản;
Hôm nay, ngày …. tháng ... năm …….., Tại ……………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN
Tên công ty: .....................................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Điện thoại: .......................................................... Fax: ............................
Mã số thuế: ........................................................
Tài khoản: ..........................................................
Đại diện: ..................................................... Chức vụ: ................................
Số CMND/CCCD: .................... cấp ngày: ....................... Nơi cấp: ........
BÊN B: BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ
Tên công ty: .....................................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Điện thoại: .......................................................... Fax: ............................
Mã số thuế: ........................................................
Tài khoản: ..........................................................
Đại diện: ..................................................... Chức vụ: ................................
Số CMND/CCCD: .................... cấp ngày: ....................... Nơi cấp: ........
Hai bên thống nhất ký kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản (BĐS) với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng và nội dung dịch vụ
1.1. Bên A tiến hành dịch vụ tư vấn cho Bên B theo các nội dung trong Giấy đăng ký tư vấn bất động sản mã số................................................... của Bên B kèm theo hợp đồng này.
1.2. Nội dung tư vấn:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Điều 2: Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện hợp đồng là …................................................... kể từ ngày …............................
>> Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản (Mẫu 1): Tải về
>> Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản (Mẫu 2): Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bai-thuyet-trinh-ve-mon-an-20-10-2024-ngay-phu-nu-viet-nam-y-nghia-thuyet-trinh-mon-an-20-thang-10--380972-180150.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/13102024/thuyet-trinh-nau-an-1.docx |
Kính thưa quý vị đại biểu, kính thưa các bạn,
Hôm nay, chúng tôi có mặt ở đây để chào mừng ngày 20/10 – Ngày Phụ Nữ Việt Nam, một ngày đặc biệt để tôn vinh vinh sự cống hiến và vai trò quan trọng của phụ nữ trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Nhân dịp này, tôi xin được chia sẻ một bài thuyết trình về **món ăn** ...............
**1. Món ăn – Tình yêu qua từng hương vị**
Từ bao đời nay, hình ảnh người phụ nữ gắn liền với căn bếp và những bữa cơm gia đình. Đối với họ, món ăn không chỉ là nguồn dinh dưỡng mà còn là cách thể hiện tình yêu thương, sự quan tâm dành cho những người thân yêu. Trong bữa cơm gia đình, mỗi món ăn đều mang theo hương vị của tình cảm, sự hy sinh và niềm vui. Mẹ, bà, chị em trong nhà là những người âm thầm "giữ lửa", thông qua từng bữa ăn, họ mang đến sự ấm áp, gắn kết và hạnh phúc.
Không ai có thể quên được những món ăn quen thuộc từ thời thơ ấu như bát canh rau muống nấu với tôm, cá kho hay đĩa nem rán giòn tan. Từ món ăn đơn giản ấy đã trở thành biểu tượng của tình yêu thương vô điều kiện, của sự chăm sóc tỉ tỉ mà người phụ nữ trong gia đình luôn dành cho ta.
**2. Món ăn – Nét đẹp văn hóa và truyền thống**
Không chỉ là nguồn dinh dưỡng, thực phẩm còn là một phần không thể thiếu của văn hóa, là sản phẩm mà phụ nữ đã giữ lại và truyền qua các thế hệ. Mỗi món ăn đều chứa đựng sự sáng tạo, tinh tế và thông minh của phụ nữ Việt Nam. Từ những món ăn đậm đà hương quê hương như bánh chưng, bánh tét, bún bò, phở, đến những món ăn gia đình đình hàng ngày, tất cả đều phản ánh hòa hòa giữa văn hóa, truyền thống và sự thông minh của người phụ nữ.
Những món ăn này không chỉ đơn giản là hương vị, mà còn là câu chuyện của cả một gia đình, của những giá trị mà phụ nữ đã trao truyền cho con cháu. Nhờ họ, những nét đẹp tinh tế trong ẩm thực Việt Nam mới được giữ và phát huy.
**3. Món ăn trong thời đại mới – Sự sáng tạo không ngừng**
Ngày nay, phụ nữ không chỉ đảm nhận vai trò truyền thống trong bếp căn hộ, mà còn là phong cách tiên phong trong công việc sáng tạo ra những món ăn mới mẻ, phù hợp với lối sống hiện đại. Họ biết cách kết hợp giữa các mạng lưới giá trị và nhu cầu dinh dưỡng mới, từ đó mang đến những bữa ăn không chỉ ngon miệng mà còn lành
Người phụ nữ hiện đại sử dụng những nguyên liệu sạch sẽ, an toàn và có lợi cho sức khỏe để chế biến món ăn. Họ không ngừng học hỏi, sáng tạo ra những cách nấu ăn mới lạ, kết hợp giữa ẩm thực Á và Âu, giữa cổ điển và hiện tại
**4. Lời kết**
Nhân ngày Phụ Nữ Việt Nam 20/10, chúng tôi không chỉ tôn vinh những đóng góp to lớn của phụ nữ trong cuộc sống, mà còn cảm ơn họ vì sự chăm sóc tận tình, tình yêu thương vô mà họ mang đến qua từng món ăn. Món ăn không chỉ là nguồn sống mà còn là biểu tượng của tình yêu, sự hi sinh và tài năng phụ nữ
Hãy cùng trân trọng và biết ơn người phụ nữ của cuộc đời chúng ta, và đừng quên rằng mỗi bữa ăn ngon mà chúng ta thưởng thức đều là kết quả của tình yêu thươ
Xin cảm ơn và kính chúc quý vị sức khỏe, hạnh phúc và bình an!
| Bài thuyết trình về món ăn 20 10 2024 Ngày Phụ nữ Việt Nam ý nghĩa? Thuyết trình món ăn 20 tháng 10 thế nào? | >> Xem thêm: Mẫu banner 20 10, mẫu poster 20 10 ý nghĩa?
>> Xem thêm: Mẫu thiệp 20 10 tự làm đơn giản
>> Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam đúng không?
>> Mẫu báo cáo nữ công ngày 20 10 năm 2024 mới nhất
>> Mẫu bài phát biểu 20 10 năm 2024 Chủ tịch công đoàn >> Mẫu bài thuyết trình cắm hoa 20 10 ấn tượng ngắn gọn
Bài thuyết trình về món ăn 20 10 2024 Ngày Phụ nữ Việt Nam ý nghĩa (Thuyết trình món ăn 20 tháng 10) như sau:
Bài thuyết trình về món ăn 20 10 2024 Ngày Phụ nữ Việt Nam ý nghĩa (Thuyết trình món ăn 20 tháng 10) BÀI 1
Hôm nay, chúng tôi có mặt ở đây để chào mừng ngày 20/10 – Ngày Phụ Nữ Việt Nam, một ngày đặc biệt để tôn vinh vinh sự cống hiến và vai trò quan trọng của phụ nữ trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Nhân dịp này, tôi xin được chia sẻ một bài thuyết trình về món ăn ...............
1. Món ăn – Tình yêu qua từng hương vị
Từ bao đời nay, hình ảnh người phụ nữ gắn liền với căn bếp và những bữa cơm gia đình. Đối với họ, món ăn không chỉ là nguồn dinh dưỡng mà còn là cách thể hiện tình yêu thương, sự quan tâm dành cho những người thân yêu. Trong bữa cơm gia đình, mỗi món ăn đều mang theo hương vị của tình cảm, sự hy sinh và niềm vui. Mẹ, bà, chị em trong nhà là những người âm thầm "giữ lửa", thông qua từng bữa ăn, họ mang đến sự ấm áp, gắn kết và hạnh phúc.
Không ai có thể quên được những món ăn quen thuộc từ thời thơ ấu như bát canh rau muống nấu với tôm, cá kho hay đĩa nem rán giòn tan. Từ món ăn đơn giản ấy đã trở thành biểu tượng của tình yêu thương vô điều kiện, của sự chăm sóc tỉ tỉ mà người phụ nữ trong gia đình luôn dành cho ta.
2. Món ăn – Nét đẹp văn hóa và truyền thống
Không chỉ là nguồn dinh dưỡng, thực phẩm còn là một phần không thể thiếu của văn hóa, là sản phẩm mà phụ nữ đã giữ lại và truyền qua các thế hệ. Mỗi món ăn đều chứa đựng sự sáng tạo, tinh tế và thông minh của phụ nữ Việt Nam. Từ những món ăn đậm đà hương quê hương như bánh chưng, bánh tét, bún bò, phở, đến những món ăn gia đình đình hàng ngày, tất cả đều phản ánh hòa hòa giữa văn hóa, truyền thống và sự thông minh của người phụ nữ.
TẢI VỀ BÀI 1
BÀI 2
Chào mừng kỉ niệm .... năm ngày thành lập Hội Liên hiệp Phụ Nữ Việt Nam (20/10/1930 - 20/10/20...) và thực hiện Kế hoạch................................... của ............ thành viên chúng tôi đến từ....................... gồm:
-...................................................................................
Công việc nội trợ từ xưa vẫn bị mặc định cho chị em phụ nữ. Các chị em vẫn thường được nhắc đến với vai trò "giỏi việc nước, đảm việc nhà", có trách nhiệm chính trong tổ chức cuộc sống gia đình. Tuy nhiên, trong thời đại ngày nay, chúng tôi cho rằng, đã là một cá thể trong gia đình thì ai cũng phải có trách nhiệm góp sức xây dựng gia đình hạnh phúc. Đàn ông trong nhà cũng phải biết chia sẻ công việc nhà, chia sẻ những nỗi vất vả với vợ thì cuộc sống mới hạnh phúc bền lâu. Trong đó, việc cùng vợ làm bữa cơm gia đình - nền tảng để tạo nên hạnh phúc gia đình không chỉ thể hiện trách nhiệm của người chồng, người làm cha, mà còn thể hiện tình cảm gắn bó giữa các thành viên.
Hôm nay, ........thành viên chúng tôi mang đến Hội thi “Khi đàn ông vào bếp” thực đơn gồm 6 món ăn chay có chủ đề: "Gắn kết yêu thương".
I - Món khai vị: Súp chay rau củ
TẢI VỀ BÀI 2
BÀI 3
Hôm nay, tôi rất vinh dự được đứng đây để tham gia cuộc thi nấu ăn nhân ngày 20/10 - Ngày Phụ Nữ Việt Nam với chủ đề “Gia đình hạnh phúc.” Gia đình là nơi bắt đầu của mọi niềm vui hạnh phúc, nơi tình yêu thương, sự chia sẻ và gắn kết giữa các thành viên được xây dựng và phát triển. Và ẩm thực chính là một phần không thể thiếu trong công việc tạo nên những khoảnh khắc đáng nhớ, giúp
Ẩm thực không chỉ là sự kết hợp giữa các nguyên liệu để tạo ra món ăn ngon mà còn là biểu tượng của tình yêu và quan tâm của các thành viên trong gia đình. Mỗi bữa ăn là cơ hội để chúng ta cùng nhau quay quần bên nhau, chia sẻ những câu chuyện, cảm xúc và trải nghiệm trong cuộc sống. Đặc biệt, những món ăn được chế biến từ tận trái tim luôn mang ý nghĩa sâu sắc, tạo nên sự gắn kết và tình cảm giữa các thế hệ.
Để đảm bảo dinh dưỡng cho bữa ăn của gia đình, chúng tôi xin giới thiệu một món mâm cơm gồm 5 món ăn: cá chiên xù, thịt bò xào rau cần, trứng - thịt nạc chiên, thịt heo ba chỉ kho đậu , và canh rau tập tàn nấu đồng. Mức chi phí cho bữa ăn này khoảng 100 ngàn đồng. Sau bữa ăn chính, gia đình có thể thưởng thức thêm món tráng miệng là quýt tươi và nước cam.
Các món ăn này cũng cung cấp một lượng lớn vitamin A, B1, C, D, E cần thiết, giúp chống mỏi, thư giãn lão hóa và tăng cường lượng protein cũng như lipid cho cơ thể. Còn hỗ trợ cơ bài tiết độc tố, bảo vệ đôi mắt, nâng cao sức khỏe, trí lực, đồng thời phòng tránh các bệnh tật, mang lại làn da đẹp và cơ thể khỏe mạnh. Đó chính là ý nghĩa lớn nhất của mâm cơm gia đình ngày 20/10.
Với tinh thần tham gia cuộc thi để giao lưu học hỏi, góp phần tạo không khí sinh động tươi vui cho ngày Kỷ niệm 20/10, chúng tôi cũng đã cố gắng trình bày những món ăn một cách công phu và nghiêm túc nhất, thế nhưng, vì không có chuyên môn nội trợ nên chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong Ban Giám khảo thông cảm.
TẢI VỀ BÀI 3 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/han-nop-to-khai-thue-quy-32024-va-ky-thang-092024-la-khi-nao-co-duoc-gia-han-thoi-gian-nop-to-khai--180265.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/mau-khai-ho-so-thue-tncn.doc |
Mẫu số: **05/KK-TNCN**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN**
*(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công )*
| **[01]** Kỳ tính thuế: | Tháng … năm … /Quý … năm ... |
| --- | --- |
**[02]** Lần đầu: **[03]** Bổ sung lần thứ: …
**[04] Tên người nộp thuế:**……………………………………………..............................
| **[05]** Mã số thuế: | | | | | | | | | | | - | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**[06]** Địa chỉ: ……………………………………................................................................
**[07]** Quận/huyện: ..................... **[08]** Tỉnh/thành phố: ........................................................
**[09]** Điện thoại:………………..**[10]** Fax:..........................**[11]** Email: .......................
**[12] Tên đại lý thuế (nếu có):**…..………………………...................................................
| **[13]** Mã số thuế: | | | | | | | | | | | - | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**[14]** Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày: .........................................
**[15]** Phân bổ thuế do có đơn vị hạch toán phụ thuộc tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính:
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Chỉ tiêu** | **Mã chỉ tiêu** | **Đơn vị tính** | **Số người/** **Số tiền** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **1** | **Tổng số người lao động:** | **[16]** | Người | |
| Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động | **[17]** | Người | |
| **2** | **Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [18]=[19]+[20]** | **[18]** | Người | |
| 2.1 | Cá nhân cư trú | **[19]** | Người | |
| 2.2 | Cá nhân không cư trú | **[20]** | Người | |
| **3** | **Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân [21]=[22]+[23]** | **[21]** | VNĐ | |
| 3.1 | Cá nhân cư trú | **[22]** | VNĐ | |
| 3.2 | Cá nhân không cư trú | **[23]** | VNĐ | |
| 3.3 | Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | **[24]** | VNĐ | |
| **4** | **Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí** | **[25]** | VNĐ | |
| **5** | **Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [26]=[27]+[28]** | **[26]** | VNĐ | |
| 5.1 | Cá nhân cư trú | **[27]** | VNĐ | |
| 5.2 | Cá nhân không cư trú | **[28]** | VNĐ | |
| **6** | **Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [29]=[30]+[31]** | **[29]** | VNĐ | |
| 6.1 | Cá nhân cư trú | **[30]** | VNĐ | |
| 6.2 | Cá nhân không cư trú | **[31]** | VNĐ | |
| 6.3 | Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | **[32]** | VNĐ | |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:........... | | …*, ngày ... tháng* … *năm ...* | | --- | | **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** | | *(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)* | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
***Ghi chú:***
*- Tờ khai này chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân trong tháng/quý, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.*
*- Kỳ khai thuế theo tháng áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng hoặc trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập lựa chọn khai thuế theo tháng.*
*- Kỳ khai thuế theo quý áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống, bao gồm cả tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ.*
| Hạn nộp tờ khai thuế quý 3/2024 và kỳ tháng 09/2024 là khi nào? | Xem thêm: Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT Quý 3/2024 trên HTKK 5.2.3?
>> Download iTaxViewer mới nhất Tổng cục Thuế 2024
>> Thời hạn nộp tiền thuế GTGT quý 3 là khi nào?
Căn cứ tại Điều 44 Luật Quản lý Thuế 2019 thì h
ạn nộp tờ khai thuế quý 3 và kỳ tháng 09/2024 như sau:
Như vậy, theo quy định nêu trên thì hạn nộp tờ khai thuế quý 3/2024 và kỳ tháng 09/2024 cụ thể như sau:
- Trường hợp người nộp thuế thuộc diện kê khai thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân (tờ khai khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công) theo tháng thì thời hạn nộp tờ khai thuế kỳ tháng 9 năm 2024 là ngày 20/10/2024.
Tuy nhiên do ngày 20/10/2024 rơi vào ngày nghỉ nên sẽ được dời sang ngày làm việc tiếp theo theo quy định tại Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC
, tức ngày 21/10/2024.
- Trường hợp người nộp thuế thuộc diện kê khai thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (tờ khai khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công) theo quý thì thời hạn nộp tờ khai thuế kỳ Quý 3 năm 2024 là ngày 31/10/2024.
Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.
>> Tải về mẫu tờ khai thuế TNCN Quý III áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công năm 2024 tại đây
>> Tải về mẫu tờ khai thuế GTGT Quý III áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2024 tại đây
Ngoài ra, người nộp thuế có thể cập nhật, lưu ý các mốc thời gian nộp thuế tại đây: Lịch nộp thuế 2024 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-dich-vu-thiet-ke-website-host-moi-nhat-huong-dan-viet-mau-hop-dong-dich-vu-thiet-ke-we-209607-180213.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-hop-dong-thiet-ke-website-host-moi-nhat.docx |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**-----oOo-----**
**HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ**
*Số: …. /*
**(Thiết kế website, host)**
*- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự nước CHXHCN Việt Nam năm 2015;*
*- Căn cứ vào Luật Thương mại nước CHXHCN Việt Nam năm 2005;*
*- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.*
*Hôm nay, ngày… tháng… năm 20…, chúng tôi gồm:*
**ĐẠI DIỆN BÊN A:** ………………………………………………………………..
Địa chỉ : ……………………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………………………………………………………………
**ĐẠI DIỆN BÊN B:** …………………………………………………………………
CÔNG TY…………………………………………………………………………..
Địa chỉ :………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………
Fax: ………………………………………………………………………………
Số tài khoản: ……………………………………………………………………
Mở tại :……………………………………………………………………
Đại diện : :……………………………………………………………………
Chức vụ : :……………………………………………………………………
Hai bên đồng ý ký kế Hợp đồng kinh tế số: …. /HĐKT/…. với các nội dung chi tiết như sau:
**Điều 1: Nội dung giao dịch**
1.1 Bên B nhận thiết kế website cho bên A, cấu trúc tính năng được quy định cụ thể tại Bản dự kiến thiết kế và Phụ lục của Hợp đồng này
1.2 Bên B thực hiện các công việc liên quan như: thiết kế giao diện,
1.3 Các tài liệu sau đây là phần không thể tách rời của Hợp đồng:
- Phụ lục liên quan đến Hợp đồng kinh tế.
- Bản dự kiến thiết kế.
- Báo giá thiết kế ra ngày … tháng … năm 20….
1.4 Điều chỉnh khác theo yêu cầu trong quá trình thiết kế.
**Điều 2: Quyền, nghĩa vụ của bên A**
2.1 Bên A phải bám theo bảng tiến độ trên để phối hợp với bên B làm hoàn thiện, nếu bên A không phối hợp với bên B đúng thời gian như bảng tiến độ thì bên B sẽ không chịu trách nhiệm về việc vượt thời gian thỏa thuận như trên.
2.2 Bên A phải trả trước cho bên B 50% giá trị hợp đồng ngay khi ký kết, 50% còn lại sẽ thu ngay khi ký thanh lý.
2.3 Có trách nhiệm tự quản lý nội dung và thông tin trên website, bảo vệ password
2.4 Báo cho bên B biết các sự cố hay lỗi gặp phải trong quá trình vận hành.
2.5 Nếu có phát sinh các chức năng mới không có trong thỏa thuận ban đầu thì bên A có trách nhiệm soạn yêu cầu thành văn bản và gửi qua email cho bên B để tiến hành nâng cấp, bổ sung (có tính phí phát sinh).
2.6 Hai bên cùng nhau phối hợp giải quyết công việc nhanh và hiệu quả.
2.7 Đăng ký và sở hữu tên miền …………………………
2.8 Toàn quyền sở hữu trang web được thiết kế.
**Điều 3: Quyền, nghĩa vụ của bên B**
3.1.Cam kết làm đúng tiền độ đã ký
3.2.Sau khi thanh lý, Có trách nhiệm kiểm tra quá trình hoạt động của website, bàn giao đĩa source thiết kế
3.3.Hỗ trợ bên A quản lý website một cách hiệu quả.
3.4.Chỉnh sửa kịp thời các lỗi hoặc sự cố một cách nhanh chóng., trong vòng 4 giờ đến 1 ngày.
3.5.Tiếp nhận các nội dung nâng cấp mới các chức năng do bên A gửi qua và đưa ra giá cả thời gian hoàn thành hợp lý.
3.6.Hai bên cùng nhau phối hợp giải quyết công việc nhanh và hiệu quả.
3.7.Có trách nhiệm bảo trì website cho tốt, quản lý, bảo quản bí mật các thông tin Hosting, server, tên miền.
3.8.Bên B không chịu trách nhiệm về mất mát dữ liệu nếu do bên A để lộ password của người quản trị website.
3.9.Giao giấy đăng ký thuê hosting cho bên A.
**Điều 4: Các bước tiến hành:**
| **STT** | **Các bước** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- |
| **1** | Thu thập thông tin, hình ảnh, phân tích dữ liệu | |
| **2** | Thiết kế và chỉnh sửa mẫu thiết kế (tĩnh, chỉ là bản vẻ minh họa) | |
| **3** | Lập trình | |
| **4** | Nhập dữ liệu | |
| **5** | Hosting, kiểm tra lỗi trên internet | |
| **6** | Hướng dẫn sử dụng tận nơi | |
| **7** | Ký thanh lý hợp đồng | |
| **8** | Duy trì, chăm sóc khách hàng sau bán | |
**Điều 5: Giá trị hợp đồng**
Tổng giá trị hợp đồng chưa tính thuế VAT là: **………….. VNĐ**
Tổng thuế VAT là: **… ………..VNĐ**
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổng giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế VAT là: **…………….. VNĐ**
***(Bằng chữ: …………………………….)***
**Điều 6: Thanh toán**
6.1 Giá trị hợp đồng này được bên B giao làm 02 đợt cụ thể như sau:
- Thanh toán 50% tổng giá trị hợp đồng ngay sau khi hai bên ký hợp đồng này.
- Thanh toán 50% tổng giá trị còn lại sau khi hai bên ký kết Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng
6.2 Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
**Điều 7: Bảng tiến độ thực hiện:**
Tổng thời gian hoàn thành: 15 ngày, Sau ngày này ………… sẽ gửi biên bản bàn giao và nghiệm thu hợp đồng, sau khi đã tổng duyệt và kiểm tra trên internet.
| **STT** | **Giai đoạn** | **Thời gian (Ngày)** |
| --- | --- | --- |
| **1** | Thiết kế template (trang chủ, tĩnh, minh họa) | 3 ngày |
| **2** | Chỉnh sửa – quyết định chọn mẫu Nghiệm thu giao diện mẫu (qua email hoặc SMS) | 2 ngày |
| **3** | Lập trình | 5 ngày |
| **4** | Nhập dữ liệu | 2 ngày |
| **5** | Hosting, kiểm tra lỗi trên internet | 3 ngày |
| **6** | Hướng dẫn sử dụng tận nơi |
| **7** | Ký thanh lý hợp đồng |
**Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng:**
8.1 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Mọi sử đổi bổ sung hợp đồng này chỉ có giá trị sau khi các đại diện của hai bên ký kết thành văn bản tạo thành bộ phận thống nhất của hợp đồng.
8.2 Hợp đồng bao gồm 3 trang văn bản 1 trang phụ lục bằng Tiếng Việt được làm thành 4 bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
| **ĐẠI DIỆN BÊN A** | | **ĐẠI DIỆN BÊN B** |
| --- | --- | --- |
| Mẫu hợp đồng dịch vụ thiết kế website, host mới nhất? | Trong thời đại công nghệ số hiện nay, việc sở hữu một trang web chuyên nghiệp không chỉ là yêu cầu mà còn là yếu tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp. Hợp đồng dịch vụ thiết kế website, host là văn bản quan trọng giúp xác định quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên trong quá trình hợp tác.
Để đảm bảo mọi điều khoản được rõ ràng và minh bạch, việc có một mẫu hợp đồng dịch vụ thiết kế website, host mới nhất là rất cần thiết. Mẫu hợp đồng dịch vụ thiết kế website, host sẽ bao gồm các thông tin cơ bản như phạm vi công việc, thời gian thực hiện, chi phí dịch vụ, trách nhiệm của các bên, cũng như điều khoản bảo mật và giải quyết tranh chấp.
Dưới đây là một mẫu hợp đồng dịch vụ thiết kế website và hosting để tham khảo:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----oOo-----
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Số: …. /
(Thiết kế website, host)
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự nước CHXHCN Việt Nam năm 2015;
- Căn cứ vào Luật Thương mại nước CHXHCN Việt Nam năm 2005;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày… tháng… năm 20…, chúng tôi gồm:
ĐẠI DIỆN BÊN A
: ……………………………………………………………
Địa chỉ : ………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B
: ……………………………………………………………
CÔNG TY……………………………………………………………
Địa chỉ :………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………
Fax: ……………………………………………………………………
Số tài khoản: …………………………………………………………
Mở tại :…………………………………………………………………
Đại diện : :……………………………………………………………
Chức vụ : :…………………………………………………………
Hai bên đồng ý ký kế Hợp đồng kinh tế số: …. /HĐKT/…. với các nội dung chi tiết như sau:
Điều 1: Nội dung giao dịch
1.1 Bên B nhận thiết kế website cho bên A, cấu trúc tính năng được quy định cụ thể tại Bản dự kiến thiết kế và Phụ lục của Hợp đồng này
1.2 Bên B thực hiện các công việc liên quan như: thiết kế giao diện,
1.3 Các tài liệu sau đây là phần không thể tách rời của Hợp đồng:
- Phụ lục liên quan đến Hợp đồng kinh tế.
- Bản dự kiến thiết kế.
- Báo giá thiết kế ra ngày … tháng … năm 20….
1.4 Điều chỉnh khác theo yêu cầu trong quá trình thiết kế.
Điều 2: Quyền, nghĩa vụ của bên A
2.1 Bên A phải bám theo bảng tiến độ trên để phối hợp với bên B làm hoàn thiện, nếu bên A không phối hợp với bên B đúng thời gian như bảng tiến độ thì bên B sẽ không chịu trách nhiệm về việc vượt thời gian thỏa thuận như trên.
2.2 Bên A phải trả trước cho bên B 50% giá trị hợp đồng ngay khi ký kết, 50% còn lại sẽ thu ngay khi ký thanh lý.
>> Mẫu hợp đồng dịch vụ thiết kế website, host: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thu-moi-du-le-ky-niem-ngay-phu-nu-viet-nam-20-10-2024-tai-mau-thu-moi-du-le-ky-niem-ngay-phu-nu-184424-179804.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/mau-thu-moi-20-10-1.doc |
## ****CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM********Độc lập - Tự do - Hạnh phúc****
**Thư Mời**
**Kính gửi:** [Tên người nhận hoặc tổ chức]
Nhân dịp kỷ niệm **Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10/2024**, [Tên cơ quan/tổ chức] trân trọng kính mời **[Tên người nhận]** đến tham dự buổi lễ kỷ niệm với nội dung và thời gian như sau:
* **Thời gian**: Vào lúc ... giờ, ngày 20 tháng 10 năm 2024
* **Địa điểm**: [Địa chỉ cụ thể của sự kiện]
* **Nội dung chương trình**:
+ Ôn lại truyền thống vẻ vang của Phụ nữ Việt Nam
+ Chương trình văn nghệ và các hoạt động chào mừng
+ Tọa đàm về vai trò của phụ nữ trong thời kỳ mới
+ Giao lưu, chia sẻ và tri ân các nữ cán bộ, nhân viên, hội viên
Buổi lễ kỷ niệm là dịp để chúng ta cùng tôn vinh và ghi nhận những đóng góp to lớn của phụ nữ trong sự phát triển của xã hội, đồng thời gửi lời tri ân đến tất cả các chị em phụ nữ đã và đang cống hiến cho gia đình và cộng đồng.
Chúng tôi rất mong nhận được sự hiện diện của **[Tên người nhận]** để buổi lễ thêm phần trang trọng và ý nghĩa.
**Trân trọng kính mời!**
**[Địa phương, ngày ... tháng ... năm 2024]**
Đại diện [Tên cơ quan/tổ chức]
**[Chữ ký và họ tên người đại diện]**
Chức vụ: [Chức vụ người đại diện]
Số điện thoại liên hệ: [Số điện thoại]
| Mẫu thư mời dự lễ kỷ niệm Ngày phụ nữ Việt Nam 20 10 2024? Tải mẫu thư mời dự lễ kỷ niệm Ngày phụ nữ Việt Nam 20 10? | >> Lời cảm ơn 20 10 cho phụ huynh ngắn gọn hay nhất
>> Mẫu báo cáo nữ công ngày 20 10 năm 2024 mới nhất
>> Lời chúc cô giáo chủ nhiệm 20 10 ý nghĩa
>> Mẫu bài phát biểu Tọa đàm 20 10 năm 2024 ngắn gọn ý nghĩa
>> Mẫu trang trí bảng 20 10 đẹp độc đáo
>> Mẫu bài thuyết trình cắm hoa 20 10 ấn tượng ngắn gọn
>> Gợi ý quà tặng 20 10 cho phụ nữ Việt Nam
Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 là ngày lễ được tổ chức hàng năm tại Việt Nam để tôn vinh và ghi nhận những đóng góp của phụ nữ trong xã hội.
Ngày này không chỉ nhằm kỷ niệm những thành tựu của phụ nữ mà còn nhằm nhấn mạnh vai trò của họ trong gia đình, cộng đồng và sự phát triển của đất nước.
Vào ngày 20 10, các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp thường tổ chức các hoạt động kỷ niệm như hội thảo, tọa đàm, chương trình văn nghệ, tặng quà và tri ân các nữ cán bộ, nhân viên, cũng như phát động các phong trào ủng hộ quyền lợi của phụ nữ.
Dưới đây là mẫu thư mời dự lễ kỷ niệm Ngày phụ nữ Việt Nam 20 10 2024:
(1) Mẫu thư mời dự lễ kỷ niệm Ngày phụ nữ Việt Nam 20 10 2024 - Mẫu số 1: tại đây
(2) Mẫu thư mời dự lễ kỷ niệm Ngày phụ nữ Việt Nam 20 10 2024 - Mẫu số 2: tại đây
(3) Mẫu thư mời dự lễ kỷ niệm Ngày phụ nữ Việt Nam 20 10 2024 - Mẫu số 3: tại đây
Xem thêm: Bài nói về ngày 20/10 tiếng Việt, tiếng Anh, Talk about Vietnamese Women's Day
Xem thêm: Lời chúc 20/10 cho mẹ cảm động, ngắn gọn
Xem thêm: Tổng hợp lời chúc cô giáo chủ nhiệm 20/10 ý nghĩa |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bien-ban-dai-hoi-lien-doi-nam-hoc-2024-2025-bien-ban-dai-hoi-lien-doi-truong-trung-hoc-co-so-2024-2-675456-179826.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/12102024/Bien-ban-dai-hoi-lien-doi-1.docx |
| ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH......... **LIÊN ĐỘI** ........................................... | ..................., *ngày tháng năm* |
| --- | --- |
**BIÊN BẢN**
**Đại hội Liên đội, năm học ...........................**
Hôm nay, ngày tháng năm tại .........................................................
khai mạc Đại hội ....................... Liên đội TNTP Hồ Chí Minh .....................................
......................................................................................................................................
Thành phần Đại biểu gồm:
*\** ***Đại biểu khách mời:***
1................................................................................................................................
2................................................................................................................................
3................................................................................................................................
4................................................................................................................................
5................................................................................................................................
*\** ***Đại biểu chính thức Đại hội***
có: ............................. đội viên/tổng số............
(Vắng ............................, có lý do ....................., không có lý do ..........................)
*\** ***Nội dung Đại hội:***
1. Bạn ......................................................... điều hành thực hiện nghi lễ Đại hội: Chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu Đội, sinh hoạt truyền thống, văn nghệ chào mừng.
2. Bạn ...................................................... tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, Đoàn Chủ tịch, thư ký Đại hội.
Đoàn Chủ tịch Đại hội:
| 1. .................................................... 2. .................................................... 3. .................................................... 4. .................................................... | 5. ............................................................ 6. ............................................................. 7. ............................................................. 8. ......................................................... |
| --- | --- |
Thư ký Đại hội:
| 1. .................................................... 2. .................................................... | 3. ............................................................ 4. ............................................................. |
| --- | --- |
3. Bạn ......................................... thay mặt Đoàn Chủ tịch Phát biểu khai mạc Đại hội.
4. Bạn ......................................... thay mặt Đoàn Chủ tịch đọc báo cáo tổng kết công tác Đội và phong trào thiếu nhi năm học ....................................và phương hướng hoạt động năm học ........................................ (có văn bản kèm theo).
5. Thảo luận, góp ý và biểu quyết các chỉ tiêu phương hướng công tác Đội và phong trào thiếu nhi năm học:..................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
6. Bạn ............................... điều hành biểu quyết và đăng ký các chỉ tiêu, danh hiệu thi đua (bằng hình thức giơ tay):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
7. Phát biểu của đại biểu hoặc phụ trách Chi đội:
- Ý kiến phát biểu của anh (chị)..................................đại diện Hội đồng Đội huyện.
- Ý kiến phát biểu của thầy (cô)....................................... đại diện BGH nhà trường.
- Ý kiến phát biểu của anh (chị)................................................. Tổng phụ trách Đội.
8. Bạn .......................................... điều hành bầu Ban Chỉ huy Liên đội mới:
- Đoàn Chủ tịch giới thiệu cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn Ban Chỉ huy Liên đội năm học mới (biểu quyết thông qua bằng hình thức giơ tay).
- Giới thiệu ứng cử, đề cử các bạn tham gia vào Ban Chỉ huy Liên đội, chốt danh sách bầu cử (biểu quyết thông qua bằng hình thức giơ tay).
- Bầu ban kiểm phiếu bằng hình thức giơ tay (có danh sách kèm theo).
- Ban Kiểm phiếu làm việc: Thông qua thể lệ bầu cử, Đại hội tiến hành bầu cử; kiểm phiếu và công bố kết quả bầu cử: Các bạn có tên sau đây đã trúng cử vào Ban Chỉ huy Liên đội năm học ................................. (có biên bản bầu cử kèm theo)
| 1. .................................................... 2. .................................................... 3. .................................................... 4. .................................................... 5. ................................................... | 6. ............................................................. 7. ............................................................. 8. ............................................................. 9. ............................................................. 10. ........................................................... |
| --- | --- |
- Mời Ban Chỉ huy Liên đội mới ra mắt và Liên đội trưởng phát biểu nhận nhiệm vụ.
- Mời Ban Chỉ huy Liên đội năm học ......................... lên nhận quà lưu niệm.
9. Mời bạn ................................................. lên đọc Nghị quyết của Đại hội.
10. Lễ chào cờ bế mạc Đại hội.
*Đại hội Liên đội kết thúc tốt đẹp vào lúc .....................h ........ cùng ngày.*
| **THƯ KÝ** *(ký ghi rõ họ tên)* ***..............................................*** | **TỔNG PHỤ TRÁCH** *(ký ghi rõ họ tên)* ***............................................*** | **TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH** *(ký ghi rõ họ tên)* ***........................................*** |
| --- | --- | --- |
| Biên bản Đại hội liên đội năm học 2024 2025? Biên bản Đại hội Liên đội trường Trung học cơ sở 2024 2025? | Biên bản Đại hội liên đội năm học 2024 2025 (Biên bản Đại hội Liên đội trường Trung học cơ sở 2024 2025) như sau:
Biên bản Đại hội liên đội năm học 2024 2025 (Biên bản Đại hội Liên đội trường Trung học cơ sở 2024 2025) MẪU 1
BIÊN BẢN
Đại hội Liên đội, năm học ...........................
Hôm nay, ngày tháng năm tại ..................... khai mạc Đại hội ....................... Liên đội TNTP Hồ Chí Minh .....................................
Thành phần Đại biểu gồm:
1..........................................................
2..........................................................
* Đại biểu chính thức Đại hội
có: ............................. đội viên/tổng số............
(Vắng .................., có lý do ....................., không có lý do..............)
1. Bạn ...................................điều hành thực hiện nghi lễ Đại hội: Chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu Đội, sinh hoạt truyền thống, văn nghệ chào mừng.
2. Bạn ....................................tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, Đoàn Chủ tịch, thư ký Đại hội.
8. Bạn .......................điều hành bầu Ban Chỉ huy Liên đội mới:
- Đoàn Chủ tịch giới thiệu cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn Ban Chỉ huy Liên đội năm học mới (biểu quyết thông qua bằng hình thức giơ tay).
- Giới thiệu ứng cử, đề cử các bạn tham gia vào Ban Chỉ huy Liên đội, chốt danh sách bầu cử (biểu quyết thông qua bằng hình thức giơ tay).
- Bầu ban kiểm phiếu bằng hình thức giơ tay (có danh sách kèm theo).
- Ban Kiểm phiếu làm việc: Thông qua thể lệ bầu cử, Đại hội tiến hành bầu cử; kiểm phiếu và công bố kết quả bầu cử: Các bạn có tên sau đây đã trúng cử vào Ban Chỉ huy Liên đội năm học ................................. (có biên bản bầu cử kèm theo)
TẢI VỀ MẪU 1
MẪU 2
BIÊN BẢN ĐẠI HỘI LIÊN ĐỘI
NĂM HỌC 20.... - 20....
Đại hội khai mạc lúc ..... giờ...... ngày ..... tháng ..... năm 20........
Tại ....................................................................................
I. TỔ CHỨC
Đại biểu chính thức dự đại hội có : …./ Tổng số……
( Vắng: ………., Có lý do………, Không có lý do………)
* Thành phần đại biểu gồm có:
1.........................................................................................
II. NỘI DUNG ĐẠI HỘI
1. Bạn …………………………. Thay mặt đoàn chủ tịch đọc bản báo cáo tổng kết công tác đội và phong trào thiếu nhi năm học 20.... - 20....
2. Bạn …………………. Thay mặt đoàn chủ tịch đọc bản phương hướng cho năm học 20.... - 20.....
3. Ý kiến tham luận của các chi đội
...
6. Bầu ban chỉ huy liên đội mới.
- Bạn:................................................ thay mặt BCH liên đội cũ tuyên bố hết nhiệm kỳ.
- Thông qua tiêu chuẩn, cơ cấu và số lượng BCH liên đội mới:...............................................
- Danh sách ứng cử:
- Danh sách đề cử:
- Bầu Ban kiểm phiếu: 3 bạn:
* Ban kiểm phiếu làm việc:
+ Công bố thể lệ bầu cử.
+ Kiểm tra hòm phiếu.
+ Phát phiếu cho đội viên dự đại hội.
++ Kiểm tra phiếu. Số phiếu phát ra:.................. số phiếu thu vào:....................
7/ Đại hội giải lao, sinh hoạt văn nghệ
8/ Ban kiểm phiếu công bố kết quả bầu cử .
9/ BCH liên đội mới ra mắt, nhận nhiệm vụ; Đại diện HĐ Đội cấp trên hoặc GV TPT Đội gắn cấp hiệu chỉ huy và giao nhiệm vụ.
Đại hội nhất trí bầu các bạn có tên sau vào ban chỉ huy liên đội năm học 20.... - 20..... ( Danh sách qua kiểm phiếu)
TẢI VỀ MẪU 2
TẢI VỀ MẪU 3 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bai-phat-bieu-dai-hoi-lien-doi-cua-doan-xa-2024-2025-hay-nhat-tai-mau-phat-bieu-dai-hoi-lien-do-807586-179329.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/mau-phat-bieu-doan-xa-1.docx |
**BÀI PHÁT BIỂU TẠI ĐẠI HỘI LIÊN ĐỘI NĂM HỌC 2024 - 2025**
Kính thưa quý thầy cô giáo,
Kính thưa quý đại biểu,
Thưa toàn thể các em đội viên thân mến,
Hôm nay, tôi rất vinh dự và vui mừng khi được có mặt tại Đại hội Liên đội trường chúng ta, để cùng các em nhìn lại những thành quả đã đạt được trong năm học vừa qua, đồng thời hướng tới những mục tiêu mới trong năm học 2024 - 2025.
Lời đầu tiên, cho phép tôi thay mặt cho Đoàn xã, xin gửi tới quý thầy cô, các đại biểu và toàn thể các em lời chúc sức khỏe, lời chào trân trọng nhất. Chúc Đại hội của chúng ta thành công tốt đẹp!
Thưa các em đội viên thân mến,
Trong suốt năm học 2023 - 2024 vừa qua, với sự nỗ lực không ngừng của Ban chỉ huy Liên đội cùng toàn thể các đội viên, chúng ta đã đạt được nhiều kết quả rất đáng tự hào. Các phong trào như “Thiếu nhi Việt Nam thi đua làm theo 5 điều Bác Hồ dạy”, hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao, cùng các chương trình từ thiện đã diễn ra rất sôi nổi và đạt nhiều thành tích cao. Những hoạt động này không chỉ giúp các em rèn luyện về đạo đức, thể chất mà còn phát huy tinh thần đoàn kết, chia sẻ trong tập thể.
Bên cạnh những thành công đó, chắc hẳn chúng ta cũng nhận thấy còn nhiều điều cần phải cải thiện. Đại hội hôm nay là cơ hội quý báu để tất cả các em cùng thảo luận, đề xuất những ý tưởng mới, nhằm tiếp tục xây dựng và phát triển Liên đội ngày một vững mạnh hơn.
Thưa toàn thể Đại hội,
Bước vào năm học 2024 - 2025, tôi mong rằng Ban chỉ huy Liên đội mới sẽ phát huy được tinh thần trách nhiệm, sáng tạo, tiếp tục dẫn dắt các em đội viên tham gia tích cực vào các phong trào, hoạt động do nhà trường, Đoàn xã và Đội tổ chức. Hãy luôn ghi nhớ 5 điều Bác Hồ dạy, không ngừng học hỏi và rèn luyện để trở thành những công dân tốt, có ích cho xã hội.
Đoàn xã sẽ luôn đồng hành và hỗ trợ Liên đội trong mọi hoạt động. Chúng tôi sẽ tạo điều kiện tốt nhất để các em có môi trường phát triển toàn diện cả về kiến thức, kỹ năng và đạo đức. Tôi tin tưởng rằng, với tinh thần quyết tâm và nỗ lực của tất cả chúng ta, Liên đội sẽ ngày càng vững mạnh, đạt được nhiều thành công hơn nữa trong năm học mới.
Cuối cùng, xin chúc Ban chỉ huy Liên đội mới hoàn thành tốt nhiệm vụ. Chúc các em đội viên luôn chăm ngoan, học giỏi và đạt nhiều thành tích xuất sắc trong năm học 2024 - 2025.
Xin chân thành cảm ơn!
| Mẫu bài phát biểu Đại hội Liên đội của Đoàn xã 2024 2025 hay nhất? Tải mẫu phát biểu Đại hội Liên đội của Đoàn xã 2024 2025 ở đâu? | >> Mẫu giấy mời dự đại hội Liên đội chỉnh chu đẹp nhất
Đại hội Liên đội là một sự kiện quan trọng của tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, thường được tổ chức ở các trường tiểu học và trung học cơ sở. Đây là một diễn đàn để các đội viên (học sinh tham gia Đội) thảo luận, đánh giá lại những hoạt động đã thực hiện trong năm học trước, đồng thời đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động cho năm học mới.
Việc phát biểu trong Đại hội Liên đôi của Đoàn xã là một phần không thể thiếu góp phần tạo nên sự thành công của Đại hội Liên đội.
Theo đó, có thể tham khảo mẫu bài phát biểu Đại hội Liên đội của Đoàn xã 2024 2025 qua các mẫu dưới đây:
Tải Mẫu bài phát biểu Đại hội Liên đội của Đoàn xã 2024 2025 - Mẫu số 1 tại đây
Kính thưa quý thầy cô giáo,
Kính thưa quý đại biểu,
Thưa toàn thể các em đội viên thân mến,
Hôm nay, tôi rất vinh dự và vui mừng khi được có mặt tại Đại hội Liên đội trường chúng ta, để cùng các em nhìn lại những thành quả đã đạt được trong năm học vừa qua, đồng thời hướng tới những mục tiêu mới trong năm học 2024 - 2025.
Lời đầu tiên, cho phép tôi thay mặt cho Đoàn xã, xin gửi tới quý thầy cô, các đại biểu và toàn thể các em lời chúc sức khỏe, lời chào trân trọng nhất. Chúc Đại hội của chúng ta thành công tốt đẹp!
Thưa các em đội viên thân mến,
Trong suốt năm học 2023 - 2024 vừa qua, với sự nỗ lực không ngừng của Ban chỉ huy Liên đội cùng toàn thể các đội viên, chúng ta đã đạt được nhiều kết quả rất đáng tự hào. Các phong trào như “Thiếu nhi Việt Nam thi đua làm theo 5 điều Bác Hồ dạy”, hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao, cùng các chương trình từ thiện đã diễn ra rất sôi nổi và đạt nhiều thành tích cao. Những hoạt động này không chỉ giúp các em rèn luyện về đạo đức, thể chất mà còn phát huy tinh thần đoàn kết, chia sẻ trong tập thể.
Bên cạnh những thành công đó, chắc hẳn chúng ta cũng nhận thấy còn nhiều điều cần phải cải thiện. Đại hội hôm nay là cơ hội quý báu để tất cả các em cùng thảo luận, đề xuất những ý tưởng mới, nhằm tiếp tục xây dựng và phát triển Liên đội ngày một vững mạnh hơn.
Thưa toàn thể Đại hội,
Bước vào năm học 2024 - 2025, tôi mong rằng Ban chỉ huy Liên đội mới sẽ phát huy được tinh thần trách nhiệm, sáng tạo, tiếp tục dẫn dắt các em đội viên tham gia tích cực vào các phong trào, hoạt động do nhà trường, Đoàn xã và Đội tổ chức. Hãy luôn ghi nhớ 5 điều Bác Hồ dạy, không ngừng học hỏi và rèn luyện để trở thành những công dân tốt, có ích cho xã hội.
Đoàn xã sẽ luôn đồng hành và hỗ trợ Liên đội trong mọi hoạt động. Chúng tôi sẽ tạo điều kiện tốt nhất để các em có môi trường phát triển toàn diện cả về kiến thức, kỹ năng và đạo đức. Tôi tin tưởng rằng, với tinh thần quyết tâm và nỗ lực của tất cả chúng ta, Liên đội sẽ ngày càng vững mạnh, đạt được nhiều thành công hơn nữa trong năm học mới.
Cuối cùng, xin chúc Ban chỉ huy Liên đội mới hoàn thành tốt nhiệm vụ. Chúc các em đội viên luôn chăm ngoan, học giỏi và đạt nhiều thành tích xuất sắc trong năm học 2024 - 2025.
Xin chân thành cảm ơn!
Tải Mẫu bài phát biểu Đại hội Liên đội của Đoàn xã 2024 2025 - Mẫu số 2 tại đây
Kính thưa quý thầy cô giáo,
Kính thưa quý đại biểu,
Thưa toàn thể các em đội viên thân mến,
Hôm nay, tôi rất vui mừng và tự hào khi được tham dự Đại hội Liên đội của trường chúng ta, sự kiện quan trọng để đánh dấu một năm học mới, đầy ắp những hy vọng và những thử thách mới. Trước hết, thay mặt Đoàn xã, tôi xin gửi lời chúc mừng nồng nhiệt nhất tới toàn thể các em, những đội viên xuất sắc đã có mặt tại đây. Chúc Đại hội Liên đội của chúng ta thành công rực rỡ!
Thưa các em,
Năm học 2023 - 2024 đã đi qua, để lại rất nhiều dấu ấn đẹp trong lòng thầy cô và tất cả chúng ta. Các hoạt động phong trào của Liên đội, từ học tập, rèn luyện đạo đức, cho đến các hoạt động văn nghệ, thể thao, thiện nguyện, đều đã mang lại những thành tích xuất sắc. Những thành công này chính là kết quả của sự cố gắng, nỗ lực không ngừng từ Ban chỉ huy Liên đội và toàn thể các em đội viên. Các em đã thể hiện rõ ràng tinh thần đoàn kết, sáng tạo, và trên hết, là ý thức trách nhiệm đối với bản thân, với cộng đồng và xã hội.
Bên cạnh những thành tích nổi bật, Đại hội hôm nay còn là dịp để chúng ta nhìn lại những mặt hạn chế, những thách thức mà Liên đội cần vượt qua trong thời gian tới. Đây là cơ hội để các em bày tỏ ý kiến, sáng kiến nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của Liên đội, làm sao để mỗi hoạt động đều là cơ hội để các em học hỏi, phát triển kỹ năng, hoàn thiện bản thân.
Bước sang năm học 2024 - 2025, tôi mong rằng các em đội viên hãy tiếp tục nỗ lực, phát huy tinh thần “Thiếu nhi Việt Nam thi đua làm theo 5 điều Bác Hồ dạy”. Hãy xem mỗi ngày đến trường là một ngày vui, một cơ hội để học tập, rèn luyện và trưởng thành. Thành công không phải là đích đến, mà chính là những gì các em học hỏi và tích lũy trong suốt hành trình đó.
Thưa quý thầy cô và các em đội viên,
Năm học mới đến với nhiều kỳ vọng mới. Tôi tin tưởng rằng Ban chỉ huy Liên đội nhiệm kỳ mới sẽ là những người đội viên gương mẫu, sáng tạo, có trách nhiệm, biết lắng nghe và biết cống hiến. Đoàn xã cam kết sẽ luôn đồng hành và tạo điều kiện tốt nhất cho Liên đội phát triển, để các em có môi trường học tập, rèn luyện toàn diện cả về tri thức lẫn phẩm chất đạo đức.
Các em chính là tương lai của quê hương, đất nước. Hãy luôn phấn đấu để xứng đáng với niềm tin mà gia đình, nhà trường và xã hội đặt vào các em. Tôi mong rằng mỗi đội viên trong Liên đội trường sẽ luôn tự hào và tự tin, biết hướng tới tương lai với trái tim rộng mở và ý chí vững vàng.
Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý thầy cô giáo dồi dào sức khỏe, tiếp tục là những người lái đò tận tâm, dìu dắt các thế hệ học sinh. Chúc Ban chỉ huy Liên đội mới hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Chúc toàn thể các em đội viên luôn chăm ngoan, học giỏi, và đạt được nhiều thành tích cao trong năm học 2024 - 2025.
Xin chân thành cảm ơn!
Trên đây là mẫu bài phát biểu Đại hội Liên đội của Đoàn xã 2024 2025 hay nhất. Mẫu bài trên mang tính chất tham khảo. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bai-phat-bieu-dai-hoi-lien-doi-cua-hieu-truong-ngan-gon-chi-tiet-nhat-tai-mau-bai-phat-bieu-cua-644534-179331.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/mau-phat-bieu-hieu-truong-1.docx |
**Kính thưa các vị đại biểu,**
**Kính thưa các thầy cô giáo,**
**Cùng toàn thể các em đội viên thân mến,**
Hôm nay, tôi rất vui mừng được tham dự và chỉ đạo Đại hội Liên đội năm học [năm học] của chúng ta. Đại hội hôm nay không chỉ là một sự kiện quan trọng đánh dấu sự phát triển của Liên đội, mà còn là dịp để chúng ta cùng nhau nhìn lại những thành tích đã đạt được và đề ra những phương hướng mới cho năm học tới.
Trước hết, tôi xin gửi lời chúc mừng đến các đội viên đã có những đóng góp tích cực cho phong trào Đội trong năm qua. Những hoạt động như [liệt kê một vài hoạt động nổi bật, ví dụ: tình nguyện, thể thao, văn nghệ...] đã thể hiện rõ tinh thần đoàn kết, sáng tạo và lòng nhiệt huyết của các em. Những thành tích đó không chỉ mang lại niềm tự hào cho Liên đội mà còn góp phần vào sự phát triển chung của nhà trường.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đáng khích lệ, chúng ta cũng cần phải nhìn nhận một cách nghiêm túc về những thách thức mà Liên đội đang phải đối mặt. Trong bối cảnh hiện nay, yêu cầu về sự phát triển toàn diện không ngừng tăng lên. Vì vậy, tôi kêu gọi tất cả các em hãy nỗ lực hơn nữa trong học tập, rèn luyện đạo đức và phát triển kỹ năng, để trở thành những công dân có ích cho xã hội.
Đại hội hôm nay cũng là cơ hội để chúng ta bầu ra Ban chỉ huy Liên đội mới. Tôi mong rằng các em sẽ lựa chọn những bạn có năng lực, nhiệt huyết và trách nhiệm để dẫn dắt phong trào Đội ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn. Các em là những người trẻ trung, sáng tạo và đầy nhiệt huyết, tôi tin rằng các em sẽ thực hiện tốt vai trò của mình trong nhiệm kỳ tới.
Cuối cùng, tôi hy vọng rằng tất cả các em đội viên sẽ luôn giữ vững tinh thần đoàn kết, tích cực tham gia các hoạt động của Liên đội, và cùng nhau xây dựng một môi trường học tập thân thiện, lành mạnh và đầy sáng tạo.
Chúc Đại hội Liên đội thành công tốt đẹp!
**Xin trân trọng cảm ơn!**
| Mẫu bài phát biểu Đại hội Liên đội của Hiệu trưởng ngắn gọn chi tiết nhất? Tải Mẫu bài phát biểu của Hiệu trưởng ở đâu? | >> Mẫu giấy mời dự đại hội Liên đội chỉnh chu đẹp nhất
Đại hội Liên đội là sự kiện thường niên trong tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tại các trường học, nhằm mục đích tổng kết hoạt động của Liên đội trong năm học qua và định hướng cho năm học mới. Đây là dịp để các đội viên thể hiện tinh thần đoàn kết, sự sáng tạo, và trách nhiệm trong các hoạt động của Đội.
Bài phát biểu Đại hội Liên đội của Hiệu trưởng là một phần không thể thiếu quyết định sự thành công của Đại hội Liên đội 2024 2025.
Tham khảo mẫu bài phát biểu Đại hội Liên đội của Hiệu trưởng qua các mẫu dưới đâu:
Mẫu bài phát biểu Đại hội Liên đội của Hiệu trưởng mẫu số 1
Kính thưa các vị đại biểu,
Kính thưa các thầy cô giáo,
Cùng toàn thể các em đội viên thân mến,
Hôm nay, tôi rất vui mừng được tham dự và chỉ đạo Đại hội Liên đội năm học [năm học] của chúng ta. Đại hội hôm nay không chỉ là một sự kiện quan trọng đánh dấu sự phát triển của Liên đội, mà còn là dịp để chúng ta cùng nhau nhìn lại những thành tích đã đạt được và đề ra những phương hướng mới cho năm học tới.
Trước hết, tôi xin gửi lời chúc mừng đến các đội viên đã có những đóng góp tích cực cho phong trào Đội trong năm qua. Những hoạt động như [liệt kê một vài hoạt động nổi bật, ví dụ: tình nguyện, thể thao, văn nghệ...] đã thể hiện rõ tinh thần đoàn kết, sáng tạo và lòng nhiệt huyết của các em. Những thành tích đó không chỉ mang lại niềm tự hào cho Liên đội mà còn góp phần vào sự phát triển chung của nhà trường.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đáng khích lệ, chúng ta cũng cần phải nhìn nhận một cách nghiêm túc về những thách thức mà Liên đội đang phải đối mặt. Trong bối cảnh hiện nay, yêu cầu về sự phát triển toàn diện không ngừng tăng lên. Vì vậy, tôi kêu gọi tất cả các em hãy nỗ lực hơn nữa trong học tập, rèn luyện đạo đức và phát triển kỹ năng, để trở thành những công dân có ích cho xã hội.
Đại hội hôm nay cũng là cơ hội để chúng ta bầu ra Ban chỉ huy Liên đội mới. Tôi mong rằng các em sẽ lựa chọn những bạn có năng lực, nhiệt huyết và trách nhiệm để dẫn dắt phong trào Đội ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn. Các em là những người trẻ trung, sáng tạo và đầy nhiệt huyết, tôi tin rằng các em sẽ thực hiện tốt vai trò của mình trong nhiệm kỳ tới.
Cuối cùng, tôi hy vọng rằng tất cả các em đội viên sẽ luôn giữ vững tinh thần đoàn kết, tích cực tham gia các hoạt động của Liên đội, và cùng nhau xây dựng một môi trường học tập thân thiện, lành mạnh và đầy sáng tạo.
Chúc Đại hội Liên đội thành công tốt đẹp!
Xin trân trọng cảm ơn!
> Tải mẫu bài phát biểu Đại hội Liên đội của Hiệu trưởng mẫu số 1 tại đây
.
Mẫu bài phát biểu Đại hội Liên đội của Hiệu trưởng mẫu số 2
Dưới đây là mẫu phát biểu của Hiệu trưởng trong Đại hội Liên đội được thiết kế để vừa trang trọng, vừa sâu sắc và truyền cảm hứng:
Kính thưa các vị đại biểu,
Kính thưa các thầy cô giáo,
Cùng toàn thể các em đội viên thân mến,
Hôm nay, trong không khí vui tươi và phấn khởi, tôi rất vui mừng được tham dự Đại hội Liên đội năm học [năm học] của trường chúng ta. Đây không chỉ là dịp để tổng kết những thành quả đã đạt được, mà còn là cơ hội để chúng ta cùng nhau hướng tới một tương lai tươi sáng hơn.
Trước hết, tôi xin gửi lời chúc mừng tới các đội viên, những người đã không ngừng cố gắng và cống hiến trong các hoạt động phong trào. Năm học qua, chúng ta đã chứng kiến những thành tích đáng tự hào như [liệt kê một vài thành tích nổi bật: hoạt động tình nguyện, thành tích trong học tập, thể thao, văn nghệ...]. Những kết quả đó không chỉ là niềm tự hào của Liên đội mà còn là minh chứng cho sự nỗ lực và lòng nhiệt huyết của mỗi đội viên.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu, chúng ta cũng cần phải thẳng thắn nhìn nhận những thách thức đang ở phía trước. Thời đại hiện nay yêu cầu mỗi chúng ta phải không ngừng học hỏi, sáng tạo và đổi mới. Tôi kêu gọi các em hãy cùng nhau phát huy tối đa năng lực, tinh thần sáng tạo, và ý thức trách nhiệm trong mọi hoạt động của Đội.
Đại hội hôm nay cũng là dịp để chúng ta bầu ra Ban chỉ huy Liên đội mới. Tôi mong rằng các em sẽ lựa chọn những bạn có phẩm chất tốt, có tầm nhìn và sự nhiệt huyết để dẫn dắt Liên đội phát triển. Những người lãnh đạo tương lai sẽ cần phải gương mẫu, dũng cảm và có khả năng tổ chức, khơi dậy niềm đam mê, tinh thần trách nhiệm trong mỗi đội viên.
Cuối cùng, tôi hy vọng rằng mỗi đội viên sẽ luôn đoàn kết, gắn bó và tích cực tham gia các hoạt động phong trào, cùng nhau xây dựng một Liên đội vững mạnh và ngày càng phát triển. Hãy nhớ rằng: “Chúng ta là những người trẻ, là tương lai của đất nước, và sứ mệnh của chúng ta là làm cho tương lai ấy trở nên tươi sáng hơn.”
Chúc Đại hội Liên đội thành công tốt đẹp!
Xin trân trọng cảm ơn!
> Tải mẫu bài phát biểu Đại hội Liên đội của Hiệu trưởng mẫu số 2 tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/kich-ban-dan-chuong-trinh-hoi-thi-nau-an-20-10-2024-y-nghia-kich-ban-chuong-trinh-thi-nau-an-20-10--927680-180054.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/13102024/kich-ban-nau-an-20-10-1.docx |
**1. Phần mở đầu:**
**MC 1 (Nam):**
* Kính thưa quý vị đại biểu, quý thầy cô và toàn các anh chị em, đồng nghiệp thể thân mến!
* Hòa chung trong không khí hoan nghênh Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, hôm nay chúng ta có mặt tại đây để cùng tham gia vào một hoạt động vô cùng ý nghĩa - Hội thi nấu ăn, nơi các đội sẽ cùng nhau thể hiện tài năng, sáng tạo và tinh thần đoàn kết qua những món ăn đậm đà hương vị.
**MC 2 (Nữ):**
* Đúng vậy, thưa quý vị! Ngày 20/10 là dịp tôn vinh những người phụ nữ Việt Nam - những người không chỉ cầm súng hỏa gia đình mà còn là những người thành công trong công việc và cống hiến cho xã hội. Hội thi nấu ăn hôm nay cũng là một trong những hoạt động thể hiện sự khéo léo và tài năng của các chị em phụ nữ, đồng thời cũng là sân chơi để họ cùng gắn kết, chia sẻ niềm vui.
**MC 1 (Nam):**
* Xin trân trọng kính mời quý vị đứng lên để thực hiện nghi thức chào cờ. Xin mời các đội thi và toàn bộ khách hàng có thể mời họ cùng trang hướng về lá cờ tổ quốc. (Chào cờ)
**2. Giới thiệu khách mời:**
**MC 2 (Nữ):**
* Kính thưa quý vị, đến tham dự hội nghị nấu ăn ngày hôm nay, chúng tôi rất vinh dự được đón tiếp các vị đại biểu, các vị khách quý. Xin quý vị dành một tràng pháo tay thật nóng nhiệt để chào đón:
+ ( Giới thiệu cụ thể khách mời)
+ Và xin chào mừng tất cả các đội
**3. Giới thiệu về hội thi và có thể áp dụng:**
**MC 1 (Nam):**
* Sau đây, chúng tôi xin giới thiệu về quy tắc nấu ăn ngày nay. Hội thi của chúng ta bao gồm (số đội) đội thi, mỗi đội sẽ có (số phút) để hoàn thành món ăn của mình. Tiêu điểm bao gồm các điểm tiêu chí:
1. Hương vị món ăn.
2. Trình bày và trình bày món ăn.
3. Tinh thần đồng đội và sự sáng tạo trong quá trình nấu ăn
**MC 2 (Nữ):**
* Đội thi sẽ phải chuẩn bị món ăn ngay tại sân khấu, sau đó trình bày và thuyết trình về món ăn của mình trước ban giám khảo. Thời gian để hoàn thành phần này là (số phút). Kết quả sẽ được công bố ngay sau khi ban giám khảo chấm điểm
**4. Bắt đầu hội thảo:**
**MC 1 (Nam):**
* Và ngay bây giờ, không để quý vị phải chờ lâu hơn nữa, chúng tôi xin tuyên bố bắt đầu Hội thi nấu ăn chào Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10! Xin mời các chuẩn nhóm và bước vào phần này
**5. Phần trình bày và chấm điểm:**
**MC 2 (Nữ):**
* Sau khi các đội đã hoàn thành phần thi của mình, xin mời từng đội lên thuyết về món ăn mà đội đã chuẩn bị. Đội thi số 1 xin mời!
(Lần mời các nhóm lên thuyết trình, ban giám khảo hành hành chấm điểm)
**6. Công bố kết quả và trao giải:**
**MC 1 (Nam):**
* Kính thưa quý, sau một thời gian làm việc công tâm và căng thẳng, cuối cùng ban giám khảo đã có kết quả. Chúng ta hãy cùng chờ đón xem đội này sẽ chiến thắng trong cuộc thi nấu ăn hôm nay!
**MC 2 (Nữ):**
* Và sau đây xin trân trọng kính mời (tên đại diện ban giám khảo) lên công bố kết quả và trao giải cho các đội thi. Xin mời!
(Đại diện ban giám khảo báo cáo kết quả và tr
**7. Bế mạc:**
**MC 1 (Nam):**
* Hội thi dạy ăn chào Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 đến đây là kết thúc. Xin cảm ơn tất cả các đội thi, quý vị đại biểu và tự giả đã tham gia và cổ vũ nhiệt tình cho chương trình.
**MC 2 (Nữ):**
* Chúng tôi xin chúc các chị em phụ nữ luôn khỏe mạnh, hạnh phúc và tiếp tục tỏa sáng trong công việc và cuộc sống. Hẹn gặp lại những điều quý giá trong những chương trình
| Kịch bản dẫn chương trình hội thi nấu ăn 20 10 2024 ý nghĩa? Kịch bản chương trình thi nấu ăn 20 10 Ngày Phụ nữ Việt Nam? | >> Xem thêm: Mẫu banner 20 10, mẫu poster 20 10 ý nghĩa?
>> Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam đúng không?
>> Mẫu bài phát biểu 20 10 năm 2024 Chủ tịch công đoàn >> Mẫu báo cáo nữ công ngày 20 10 năm 2024 mới nhất
>> Mẫu bài thuyết trình cắm hoa 20 10 ấn tượng ngắn gọn
>> Mẫu thư mời dự lễ kỷ niệm Ngày phụ nữ Việt Nam 20 10 2024
>> Xem thêm: Gợi ý quà tặng 20 10 ngày phụ nữ Việt Nam ý nghĩa
>> Xem thêm: Bài thuyết trình về món ăn 20 10 2024 Ngày Phụ nữ Việt Nam ý nghĩa?
>> Xem thêm: 20 10 2024 là ngày gì?
Kịch bản dẫn chương trình hội thi nấu ăn 20 10 2024 ý nghĩa (Kịch bản chương trình thi nấu ăn 20 10 Ngày Phụ nữ Việt Nam) như sau:
Kịch bản dẫn chương trình hội thi nấu ăn 20 10 2024 ý nghĩa (Kịch bản chương trình thi nấu ăn 20 10 Ngày Phụ nữ Việt Nam)
MẪU 1
(1) Phần mở đầu:
MC 1 (Nam):
• Kính thưa quý vị đại biểu, quý thầy cô và toàn các anh chị em, đồng nghiệp thể thân mến!
• Hòa chung trong không khí hoan nghênh Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, hôm nay chúng ta có mặt tại đây để cùng tham gia vào một hoạt động vô cùng ý nghĩa - Hội thi nấu ăn, nơi các đội sẽ cùng nhau thể hiện tài năng, sáng tạo và tinh thần đoàn kết qua những món ăn đậm đà hương vị.
MC 2 (Nữ):
• Đúng vậy, thưa quý vị! Ngày 20/10 là dịp tôn vinh những người phụ nữ Việt Nam - những người không chỉ cầm súng hỏa gia đình mà còn là những người thành công trong công việc và cống hiến cho xã hội. Hội thi nấu ăn hôm nay cũng là một trong những hoạt động thể hiện sự khéo léo và tài năng của các chị em phụ nữ, đồng thời cũng là sân chơi để họ cùng gắn kết, chia sẻ niềm vui.
MC 1 (Nam):
• Xin trân trọng kính mời quý vị đứng lên để thực hiện nghi thức chào cờ. Xin mời các đội thi và toàn bộ khách hàng có thể mời họ cùng trang hướng về lá cờ tổ quốc. (Chào cờ)
(2) Giới thiệu khách mời:
MC 2 (Nữ):
• Kính thưa quý vị, đến tham dự hội nghị nấu ăn ngày hôm nay, chúng tôi rất vinh dự được đón tiếp các vị đại biểu, các vị khách quý. Xin quý vị dành một tràng pháo tay thật nóng nhiệt để chào đón:
o ( Giới thiệu cụ thể khách mời)
o Và xin chào mừng tất cả các đội
(3) Giới thiệu về hội thi
MC 1 (Nam):
• Sau đây, chúng tôi xin giới thiệu về quy tắc nấu ăn ngày nay. Hội thi của chúng ta bao gồm (số đội) đội thi, mỗi đội sẽ có (số phút) để hoàn thành món ăn của mình. Tiêu điểm bao gồm các điểm tiêu chí:
1. Hương vị món ăn.
2. Trình bày và trình bày món ăn.
3. Tinh thần đồng đội và sự sáng tạo trong quá trình nấu ăn
MC 2 (Nữ):
• Đội thi sẽ phải chuẩn bị món ăn ngay tại sân khấu, sau đó trình bày và thuyết trình về món ăn của mình trước ban giám khảo. Thời gian để hoàn thành phần này là (số phút). Kết quả sẽ được công bố ngay sau khi ban giám khảo chấm điểm
TẢI VỀ MẪU 1
MẪU 2
(1) Phần mở đầu:
MC 1 (Nam):
• Kính thưa quý vị đại biểu, kính thưa quý khách và toàn thể anh chị em, các đồng nghiệp thân mến!
• Hòa trong không khí phấn khởi động chào Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, chúng ta cùng nhau có mặt tại đây để tham gia vào một sự kiện vô cùng đặc biệt – Hội thi nấu ăn với chủ đề “Bếp ấm yêu thương”.
• Hội thi nấu ăn hôm nay là sân chơi đầy sáng tạo và vui tươi, nơi các đội thi sẽ không chỉ thể hiện tài năng bếp núc mà còn là sự phối hợp nhịp nhàng, tinh thần đoàn kết kết hợp, cũng như chia sẻ niềm vui trong công việc chuẩn bị những bữa ăn ngon, đồng đầy tình yêu thương.
MC 2 (Nữ):
• Xin mời quý đại biểu, quý khách mời cùng toàn bộ các đội thi hãy dành một tràng pháo tay thật để bắt đầu cho chương trình hôm nay nào!
• Để khai mạc buổi lễ, xin trân trọng kính mời toàn bộ quý vị chúng tôi cùng tiến hành thực hiện nghi thức chào cờ! (Chào cờ)
(2) Giới thiệu đại biểu, khách mời:
...
(3) Giới thiệu về hội thi MC 2 (Nữ):
• Để hiểu rõ hơn về hội nghị hôm nay, chúng tôi xin được giới thiệu về cơ bản cuộc họp này. Đội thi sẽ tham gia chế biến món ăn theo chủ đề "Bếp ấm yêu thương", với yêu cầu không chỉ chú ý về hương vị còn về cách trình bày, cách thuyết trình món ăn và ý tưởng sáng tạo.
MC 1 (Nam):
• Cụ thể, cuộc thi sẽ có sự tham gia của (số lượng) đội thi, mỗi đội có thời gian (thời gian quy định) để hoàn thành món ăn của mình. Sau khi chế biến, các đội sẽ thuyết trình về món ăn, chia sẻ ý tưởng và quá trình thực hiện. Ban khảo sát của chúng tôi sẽ chấm điểm dựa trên các tiêu chí:
1. Hương vị món ăn : Đây là tiêu chuẩn quan trọng nhất, đánh giá sự thông minh, tinh tế trong cách ăn thịt và chế độ biến.
TẢI VỀ MẪU 2 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-dich-vu-bao-ve-moi-nhat-huong-dan-viet-mau-hop-dong-dich-vu-bao-ve-nhu-the-nao-69332-180115.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/hop-dong-dich-vu-bao-ve-moi-nhat.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
**HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO VỆ**Số : /HĐBV/20...
*Căn cứ ………………………*
*Căn cứ nhu cầu và khả năng đáp ứng của mỗi bên.*
*Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20...,
Tại :*
*Hai bên gồm:*
**BÊN A: (Bên thuê dịch vụ)**
Trụ sở :
Điện thoại :
Mã số thuế :
Người đại diện :
**BÊN B: (Bên cung cấp dịch vụ)**
Trụ sở :
Điện thoại :
Mã số thuế :
Người đại diện :
Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên đồng ý ký hợp đồng này với các điều khoản như sau:
**Điều 1: NỘI DUNG DỊCH VỤ BẢO VỆ**
1.1. Bên A yêu cầu và bên B đồng ý cung cấp dịch vụ bảo vệ tại khu vực:
Địa chỉ:
Thời hạn hợp đồng: ,,,,,, năm ( từ ngày …………. đến ngày ……………. ).
Thời gian bảo vệ: nguyên ngày (24/24), kể cả Lễ , Tết và Chủ Nhật.
Số vị trí bảo vệ : ………….
Việc bảo vệ hằng ngày được chia thành 3 ca như sau :
- Ca 1 : từ 06h00 đến 14h00 : 01 bảo vệ.
- Ca 2 : từ 14h00 đến 22h00 : 01 bảo vệ.
- Ca 3 : từ 22h00 đến 06h00 sáng hôm sau : 02 bảo vệ.
1.2 Để thực hiện, bên B cử ….. nhân viên bảo vệ chuyên nghiệp, đã được huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn và đủ điều kiện như sau :
• Lý lịch rõ ràng, không có tiền án tiền sự, có đạo đức nghề nghiệp.
• Các kỹ năng giám sát cơ bản.
• Nghiệp vụ ứng phó trong tình huống khẩn cấp.
• Nghiệp vụ cấp cứu, phòng cháy, chữa cháy.
• Võ thuật, cách sử dụng công cụ hỗ trợ ( đèn pin, bộ đàm, sổ sách … )
• Nghiệp vụ bảo vệ an ninh
1.3. Số lượng vị trí bảo vệ có thể sẽ được xem xét và điều chỉnh để phục vụ tốt hơn mục tiêu đề ra.
**Điều 2 : PHÍ DỊCH VỤ, THỜi GIAN VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN**
2.1. Phí dịch vụ bảo vệ là : ………. đồng/tháng. Chưa bao gồm 10% thuế VAT.
2.2. Thời gian thanh toán: từ ngày ….. đến ngày ….. hàng tháng. Khi nhận tiền, bên B có trách nhiệm xuất hoá đơn tài chính theo quy định cho bên A.
2.3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của bên B theo chi tiết sau :
Tên Tài khoản ngân hàng:
Số tài khoản:
Ngân hàng:
**Điều 3 : TRÁCH NHIỆM CỦA NHÂN VIÊN BẢO VỆ**
Nhân viên bảo vệ của bên B có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau :
3.1. Chấp hành nghiêm mọi quy định, nội quy của Công ty.
3.2. Chỉ cho phép những người có phận sự vào – ra khu vực Công ty.
3.3. Kiểm tra và phát hiện các hành vi hủy hoại, trộm cắp tài sản của Công ty. Ngăn chặn kịp thời và báo ngay cho bên A về những hành động phá rối, hành vi vi phạm pháp luật xảy ra tại Công ty.
3.4. Được sử dụng các biện pháp nghiệp vụ và những công cụ hỗ trợ để kiểm tra các loại phương tiện của nhân viên ra vào Công ty.
3.5. Khi xảy ra sự cố, sử dụng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy hoặc sơ cứu tạm thời ... trong phạm vi Công ty cho đến lúc có đầy đủ các phương tiện hỗ trợ, cứu giúp ... đến tại hiện trường.
3.6. Lập và ghi chép chính xác, đầy đủ sổ trực, biên bản giao ca hàng ngày, Sổ danh sách khách đến Công ty và trình cho bên A khi được yêu cầu.
3.7. Nhiệm vụ cụ thể của các nhân viên bảo vệ như sau :
• Kiểm tra, giám sát việc bấm thẻ chấm công hàng ngày đối với công nhân tại Công ty.
• Bảo vệ, giữ gìn trật tự - an ninh tại khu vực Công ty.
• Kiểm tra, giám sát việc hàng hoá & khách ra vào theo đúng quy định của Công ty.
• Thông báo với các bộ phận liên quan hay tiếp tân của Công ty khi có khách đến liên hệ công tác.
• Hàng ngày nhận thư báo, tài liệu ... gửi đến công ty.
**Điều 4 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A**
4.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện công việc của mình.
4.2. Bên A thừa nhận rằng hợp đồng này chỉ thực hiện Dịch Vụ Bảo Vệ và không phải là một hợp đồng Bảo Hiểm.
4.3. Trong thời gian bên B thực hiện nhiệm vụ, bên A chỉ định một đại diện có trách nhiệm để tiếp nhận những yêu cầu và báo cáo của bên B liên quan đến an ninh của Công ty.
4.4. Có trách nhiệm thông báo cho bên B bằng miệng hay bằng văn bản về bất cứ mối nguy hiểm nào của nhân viên bảo vệ bên B mà bên A xét thấy có khả năng đe dọa hay làm ảnh hưởng đến tình hình an ninh tại Công ty của bên A.
4.5. Bên A sẽ hỗ trợ những yêu cầu của bảo vệ bên B nhằm cải thiện hoặc thực thi những biện pháp an ninh tại Công ty.
4.6. Thanh toán phí dịch vụ như đã thỏa thuận.
4.7. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên thuê dịch vụ theo qui định của pháp luật.
**Điều 5 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B**
5.1. Chỉ định một người đại diện để làm việc với bên A. Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp nhân viên của mình có hành vi trái pháp luật, thiếu trách nhiệm, gây thiệt hại cho bên A.
5.2. Trang bị đồng phục, trang thiết bị bảo vệ cần thiết cho lực lượng bảo vệ của mình trong quá trình làm nhiệm vụ.
5.3. Luôn bố trí đầy đủ số lượng nhân viên bảo vệ trong toàn bộ thời gian đảm nhiệm công việc (kể cả việc chuẩn bị, bố trí nhân viên dự phòng, kịp thời bổ sung, hỗ trợ trong trường hợp cần thiết).
5.4. Giao tiếp với cán bộ công nhân viên và khách của Công ty với phong cách lịch thiệp. Nỗ lực duy trì mối quan hệ tốt trong khu vực địa phương và trong Công ty.
5.5. Có trách nhiệm bảo vệ an ninh trật tự trong phạm vi khu vực cổng Công ty.
5.6. Thường xuyên, kịp thời báo cáo cho bên A những vấn đề liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ của mình, những tai nạn, rủi ro hoặc sự việc bất thường diễn ra trong khu vực Công ty. Có trách nhiệm báo cáo cho bên A về mọi vấn đề liên quan khi được yêu cầu.
5.7. Chịu trách nhiệm đối với các khoản thuế, bảo hiểm, các phúc lợi xã hội theo pháp luật lao động đối với nhân viên của mình được bổ nhiệm làm nhiệm vụ tại Công ty của bên A.
5.8. Cung cấp kịp thời lực lượng hỗ trợ khi được bên A yêu cầu. Việc thay đổi nhân viên không đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ phải báo trước bằng văn bản và chỉ được thay khi có sự đồng ý của bên A.
5.9. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên cung ứng dịch vụ theo qui định của pháp luật.
**Điều 6 : TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA BÊN B**
6.1. Bên B chịu trách nhiệm bồi thường về những thiệt hại tại khu vực Công ty được giao bảo vệ nếu do lỗi sơ ý, thiếu trách nhiệm hay không thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, để kẻ gian lấy cắp tài sản ... của nhân viên bên B gây ra cho bên A.
6.2. Việc bồi thường được tính theo giá thị trường vào thời điểm xảy ra những thiệt hại. Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được tài liệu kê khai tài sản bị thiệt hại do bên A cung cấp, nếu bên B chưa hoàn tất việc bồi thường thì phải chịu hình thức phạt 0.05%/ số tiền bồi thường chưa trả/ số ngày chậm thanh toán.
6.3. Bên B không chịu trách nhiệm bồi thường nếu đã thông báo trước bằng văn bản về những khuyến cáo, hay những điều nguy hiểm đáng nghi ngờ sẽ xảy ra cho bên A mà bên A không khắc phục triệt để.
6.4. Bên B cũng tuyệt đối không bảo vệ cho bất cứ hành vi nào của bên A nếu xét thấy hành vi đó vi phạm pháp luật.
**Điều 7 : NHỮNG THỎA THUẬN KHÁC**
7.1 Bên A cam kết không tuyển dụng bất kỳ nhân viên bảo vệ nào của bên B sang làm việc cho bên A trong khi hai bên chưa chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ.
7.2 Nhân viên của bên B không được phép tiết lộ về công nghệ, kỹ thuật cũng như những thông tin về tài sản hay những bí mật riêng của bên B dưới mọi hình thức cho bất cứ ai.
7.3 Cả hai bên có thể chấm dứt hoặc gia hạn hợp đồng trước thời hạn bằng văn bản báo trước cho bên kia 15 ngày kể từ ngày ghi trên hợp đồng. Mỗi bên có quyền đề xuất bằng văn bản việc chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy bên kia vi phạm nghiêm trọng nội dung được nêu trong hợp đồng.
7.4 Trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc 15 ngày, nếu hai bên vẫn muốn duy trì hợp đồng thì phải gặp nhau để ký hợp đồng mới hoặc ký phụ lục gia hạn hợp đồng đã ký.
**Điều 8 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG**
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh tranh chấp, hai bên sẽ thương thảo giải quyết. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền tại TP. Hồ Chí Minh giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, bên bên thua kiện phải chi trả án phí và chi phí luật sư cho bên kia.
Bên cạnh những điều kiện và điều khoản đã nêu trong hợp đồng này nếu bên A có nhu cầu tăng thêm bảo vệ, bên B sẵn sàng giải quyết để giữ mối quan hệ hai bên luôn tốt đẹp
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Có giá trị pháp lý như nhau.
| **ĐẠI DIỆN BÊN A** | **ĐẠI DIỆN BÊN B** |
| --- | --- |
| Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ như thế nào? | Trong bối cảnh ngày càng nhiều tổ chức và cá nhân nhận thức được tầm quan trọng của an ninh, dịch vụ bảo vệ đã trở thành một phần không thể thiếu trong việc bảo vệ tài sản và người lao động. Tuy nhiên, để đảm bảo sự rõ ràng và hợp pháp trong mối quan hệ giữa bên cung cấp dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ, việc thiết lập một hợp đồng dịch vụ bảo vệ là vô cùng cần thiết.
Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ là một tài liệu quan trọng trong việc thiết lập mối quan hệ giữa bên cung cấp dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ. Hợp đồng dịch vụ bảo vệ không chỉ giúp các bên xác định rõ quyền lợi và nghĩa vụ mà còn đảm bảo tính minh bạch trong việc thực hiện dịch vụ bảo vệ. Khi ký kết Hợp đồng dịch vụ bảo vệ, cả hai bên cần chú ý đến các điều khoản liên quan đến chi phí, thời gian thực hiện và trách nhiệm của mỗi bên.
Dưới đây là mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ mới nhất:
>> Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ (Mẫu 01): Tải về
>> Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ (Mẫu 02): Tải về
Dưới đây là hướng dẫn viết mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ, bao gồm các phần cần thiết và thông tin cụ thể mà bạn cần lưu ý khi soạn thảo hợp đồng:
Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ:
(1) Tiêu đề hợp đồng
Nên ghi rõ ràng, dễ hiểu: "HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BẢO VỆ."
(2) Thông tin các bên tham gia hợp đồng
Bên A (Công ty cung cấp dịch vụ bảo vệ):
Tên công ty.
Địa chỉ trụ sở chính.
Mã số thuế.
Số điện thoại và email liên hệ.
Tên người đại diện và chức vụ.
Bên B (Bên sử dụng dịch vụ):
Tên công ty/tổ chức hoặc cá nhân.
Địa chỉ.
Mã số thuế (nếu có).
Số điện thoại và email liên hệ.
Tên người đại diện và chức vụ (nếu là tổ chức).
(3) Căn cứ pháp lý
Căn cứ vào Bộ luật Dân sự và các văn bản pháp luật liên quan để khẳng định tính hợp pháp của hợp đồng.
(4) Nội dung hợp đồng
Điều 1: Nội dung dịch vụ
Mô tả cụ thể về dịch vụ bảo vệ (thời gian, địa điểm, số lượng nhân viên, nhiệm vụ cụ thể).
Điều 2: Thời gian hợp đồng
Thời gian có hiệu lực của hợp đồng (ngày bắt đầu và ngày kết thúc), có thể bao gồm quy định về gia hạn hợp đồng.
Điều 3: Chi phí dịch vụ
Tổng số tiền dịch vụ, phương thức thanh toán (trả trước, trả sau), thời hạn thanh toán.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên A: Cung cấp nhân sự bảo vệ, đảm bảo chất lượng dịch vụ.
Bên B: Đảm bảo điều kiện làm việc cho nhân viên bảo vệ, thanh toán đúng hạn.
Điều 5: Cam kết và điều khoản chung
Cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản, quy định về việc sửa đổi bổ sung hợp đồng.
Điều 6: Giải quyết tranh chấp
Phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh (thương lượng, khởi kiện).
(5) Chữ ký của các bên
Cung cấp khu vực cho các bên ký tên và ghi rõ họ tên, chức vụ. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-02-pliv-thong-bao-lam-them-gio-moi-nhat-theo-nghi-dinh-145-tai-mau-thong-bao-lam-them-gio-o-dau-992659-174081.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/mau-van-ban-thong-bao-lam-them-gio.docx |
**Mẫu số 02/PLIV**
| TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN**TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ SỞSẢN XUẤT, KINH DOANH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……… V/v tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm | *…., ngày … tháng … năm 2023* |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội [[1]](#footnote-1)............
Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm[[2]](#footnote-2) …..., doanh nghiệp, đơn vị [[3]](#footnote-3)………. có một số trường hợp làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm, cụ thể như sau:
1. Trường hợp phải làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm:
| **STT** | **Các trường hợp phải làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm[[4]](#footnote-4)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- |
| 1. | | |
| … | | |
2. Thời gian bắt đầu có người lao động thực hiện làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ/năm: …………..............................................
3. Cam kết khi tổ chức thực hiện làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ/năm[[5]](#footnote-5)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
| ***Nơi nhận:*** - Như trên; - …………. | **NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNGHOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN[[6]](#footnote-6)** *(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
1. *Gửi thông báo này đến:*
*- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp tỉnh nơi doanh nghiệp tổ chức làm thêm giờ theo thông báo này.*
*- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (nếu nơi đặt trụ sở chính khác nơi tổ chức làm thêm giờ).* [↑](#footnote-ref-1)
2. *Điền năm mà doanh nghiệp tổ chức làm thêm trên 200 giờ đến 300 giờ.* [↑](#footnote-ref-2)
3. *Điền tên doanh nghiệp tổ chức làm thêm trên 200 giờ đến 300 giờ.* [↑](#footnote-ref-3)
4. *Điền các trường hợp phải làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm của doanh nghiệp/cơ sở sản xuất, kinh doanh và phải phù hợp với các trường hợp làm thêm giờ được quy định tại khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 61 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.* [↑](#footnote-ref-4)
5. *Khuyến khích các thỏa thuận có lợi hơn cho người lao động khi tham gia làm thêm giờ, như: tăng cường bồi dưỡng bằng hiện vật, thực hiện ăn ca, tăng cường kiểm tra sức khỏe...* [↑](#footnote-ref-5)
6. *Người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền ký tên, đóng dấu.* [↑](#footnote-ref-6)
| Mẫu 02 PLIV thông báo làm thêm giờ mới nhất theo Nghị định 145? Tải mẫu thông báo làm thêm giờ ở đâu? | Tại khoản 3 Điều 62 Nghị định 145/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 3 Điều 49 Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Mẫu 02 PLIV thông báo làm thêm giờ mới nhất theo Nghị định 145 được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP
Dưới đây là mẫu 02 PLIV thông báo làm thêm giờ theo Nghị định 145:
Tải Mẫu 02 PLIV thông báo làm thêm giờ mới nhất theo Nghị định 145: tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phat-bieu-chi-dao-dai-hoi-lien-doi-2024-2025-hay-nhat-ngan-gon-nhat-tai-mau-phat-bieu-dai-hoi-l-998378-179330.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/mau-phat-bieu-chi-dao-1.docx |
Kính thưa các quý vị đại biểu, các thầy cô giáo, cùng toàn thể các em đội viên thân mến,
Hôm nay, tôi rất vui mừng được có mặt tại Đại hội Liên đội, một sự kiện quan trọng đánh dấu bước phát triển mới của phong trào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tại trường. Đại hội Liên đội không chỉ là dịp tổng kết hoạt động, đề ra phương hướng cho năm học mới mà còn là cơ hội để chúng ta cùng nhìn lại những gì đã đạt được và hướng đến những mục tiêu cao hơn trong tương lai.
Trước tiên, tôi xin biểu dương những thành tích đáng tự hào mà các em đội viên đã đạt được trong năm học vừa qua. Những nỗ lực trong học tập, trong rèn luyện đạo đức và phong trào Đội đã góp phần khẳng định sức mạnh của Liên đội. Các em chính là những tấm gương sáng về tinh thần đoàn kết, yêu nước, và trách nhiệm với cộng đồng.
Bên cạnh những kết quả đáng khích lệ, chúng ta cũng cần nhận thức rõ những thách thức phía trước. Trong bối cảnh xã hội không ngừng phát triển, đòi hỏi các em phải không ngừng nỗ lực hơn nữa, rèn luyện cả về kiến thức, kỹ năng lẫn đạo đức. Các em chính là những mầm non tương lai của đất nước, là niềm hy vọng của gia đình, nhà trường và xã hội.
Tôi đề nghị Ban chỉ huy Liên đội nhiệm kỳ mới cần phát huy vai trò tiên phong, tổ chức các hoạt động phong phú, sáng tạo, thu hút sự tham gia tích cực của các đội viên. Đồng thời, các em hãy luôn ghi nhớ lời dạy của Bác Hồ: "Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình." Hãy phấn đấu học tập thật tốt, rèn luyện đạo đức thật trong sáng, để trở thành những công dân có ích cho xã hội.
Cuối cùng, tôi mong rằng tất cả các em đội viên sẽ luôn đoàn kết, nỗ lực và gắn bó với phong trào Đội, cùng nhau tạo nên những thành tích đáng tự hào hơn nữa trong năm học mới. Chúc Đại hội Liên đội thành công tốt đẹp!
Xin trân trọng cảm ơn!
| Mẫu phát biểu chỉ đạo Đại hội Liên đội 2024 2025 hay nhất, ngắn gọn nhất? Tải mẫu phát biểu Đại hội Liên đội? | >> Mẫu giấy mời dự đại hội Liên đội chỉnh chu đẹp nhất
Xem thêm: Mẫu bài phát biểu Đại hội Liên đội của Tổng phụ trách Đội
Đại hội Liên đội 2024 2025 là một hoạt động thường niên quan trọng trong tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tại các trường tiểu học và trung học cơ sở. Đây là dịp để các đội viên và Ban chỉ huy Liên đội đánh giá, tổng kết những hoạt động, phong trào của Liên đội trong năm học vừa qua, đồng thời đề ra phương hướng, mục tiêu, và kế hoạch hoạt động cho năm học tiếp theo.
Mẫu phát biểu chỉ đạo Đại hội Liên đội 2024 2025 hay nhất là một phần không thể thiếu góp phần thành công của Đại hội Liên đội, tham khảo các mẫu phát biểu chỉ đạo Đại hội Liên đội hay nhất, ngắn gọn nhất qua các mẫu dưới đây:
Kính thưa các quý vị đại biểu, các thầy cô giáo, cùng toàn thể các em đội viên thân mến,
Hôm nay, tôi rất vui mừng được có mặt tại Đại hội Liên đội, một sự kiện quan trọng đánh dấu bước phát triển mới của phong trào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tại trường. Đại hội Liên đội không chỉ là dịp tổng kết hoạt động, đề ra phương hướng cho năm học mới mà còn là cơ hội để chúng ta cùng nhìn lại những gì đã đạt được và hướng đến những mục tiêu cao hơn trong tương lai.
Trước tiên, tôi xin biểu dương những thành tích đáng tự hào mà các em đội viên đã đạt được trong năm học vừa qua. Những nỗ lực trong học tập, trong rèn luyện đạo đức và phong trào Đội đã góp phần khẳng định sức mạnh của Liên đội. Các em chính là những tấm gương sáng về tinh thần đoàn kết, yêu nước, và trách nhiệm với cộng đồng.
Bên cạnh những kết quả đáng khích lệ, chúng ta cũng cần nhận thức rõ những thách thức phía trước. Trong bối cảnh xã hội không ngừng phát triển, đòi hỏi các em phải không ngừng nỗ lực hơn nữa, rèn luyện cả về kiến thức, kỹ năng lẫn đạo đức. Các em chính là những mầm non tương lai của đất nước, là niềm hy vọng của gia đình, nhà trường và xã hội.
Tôi đề nghị Ban chỉ huy Liên đội nhiệm kỳ mới cần phát huy vai trò tiên phong, tổ chức các hoạt động phong phú, sáng tạo, thu hút sự tham gia tích cực của các đội viên. Đồng thời, các em hãy luôn ghi nhớ lời dạy của Bác Hồ: "Tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tùy theo sức của mình." Hãy phấn đấu học tập thật tốt, rèn luyện đạo đức thật trong sáng, để trở thành những công dân có ích cho xã hội.
Cuối cùng, tôi mong rằng tất cả các em đội viên sẽ luôn đoàn kết, nỗ lực và gắn bó với phong trào Đội, cùng nhau tạo nên những thành tích đáng tự hào hơn nữa trong năm học mới. Chúc Đại hội Liên đội thành công tốt đẹp!
Xin trân trọng cảm ơn!
Tải mẫu phát biểu chỉ đạo Đại hội Liên đội 2024 2025 hay nhất - mẫu số 1 tại đây
.
Kính thưa các vị đại biểu,
Kính thưa các thầy cô giáo,
Cùng toàn thể các em đội viên thân mến,
Hôm nay, trong không khí rộn ràng và phấn khởi, tôi rất vui mừng được tham dự Đại hội Liên đội năm học [năm học] của chúng ta. Đại hội hôm nay không chỉ là dịp tổng kết những thành tích đã đạt được, mà còn là cơ hội để chúng ta cùng nhau nhìn nhận và hoạch định tương lai cho phong trào Đội.
Trước hết, tôi xin gửi lời chúc mừng tới toàn thể các đội viên đã có những nỗ lực xuất sắc trong năm qua. Những hoạt động như [liệt kê một vài hoạt động tiêu biểu: tình nguyện, thể thao, văn nghệ...] đã thể hiện tinh thần đoàn kết, sáng tạo và lòng yêu nước của các em.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích đáng tự hào, chúng ta cũng cần nhận diện những thách thức và khó khăn. Để đáp ứng yêu cầu của thời đại, mỗi đội viên cần phải không ngừng học hỏi, rèn luyện, nâng cao tri thức và kỹ năng của bản thân. Tôi kêu gọi các em hãy phát huy tối đa khả năng của mình, luôn sáng tạo và dũng cảm trong mọi hoạt động.
Đại hội hôm nay cũng là dịp để bầu ra Ban chỉ huy Liên đội mới, những người sẽ lãnh đạo và tổ chức các hoạt động của Đội trong năm học tới. Tôi tin tưởng rằng các em sẽ chọn được những người xứng đáng, đủ nhiệt huyết và trách nhiệm để dẫn dắt Liên đội đi lên.
Cuối cùng, tôi mong rằng tất cả các em hãy luôn giữ vững tinh thần đoàn kết, tích cực tham gia các hoạt động phong trào, và cùng nhau xây dựng một Liên đội vững mạnh, góp phần vào sự phát triển của nhà trường và xã hội.
Chúc Đại hội thành công tốt đẹp!
Xin trân trọng cảm ơn!
Tải mẫu phát biểu chỉ đạo Đại hội Liên đội 2024 2025 hay nhất - mẫu số 2 tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/maunghi-quyet-dai-hoi-lien-doi-nam-hoc-2024-2025-nghi-quyet-dai-hoi-lien-doi-nhiem-ki-2024-2025-chi-179825.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/12102024/Nghi-quyet-dai-hoi-lien-doi-1.docx |
| **ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINHLIÊN ĐỘI TRƯỜNG............** **\*\*\*** | **......., ngày..... tháng. ...năm 20.....** |
| --- | --- |
**NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI LIÊN ĐỘI**
**Nhiệm kỳ năm học 20.... - 20....**
***------------------------***
*Vào lúc:.... giờ .... ngày.... tháng .... năm......*
*Tại: Trường...................................................*
*Liên Đội Trường..................... tiến hành tổ chức Đại hội Liên Đội nhiệm kỳ năm học 20.... - 20.....*
Thành phần tham dự:
\* Đại biểu chính thức: .... đội viên đại diện cho ... chi đội
\* Đại biểu cấp trên:
- Đại biểu BTV Đoàn xã ............. - Thường trực Hội đồng Đội xã.
- Đại biểu Ban giám hiệu Trường học đóng trên địa bàn xã.
- Đại biểu Ban đại diện Cha mẹ học sinh
- Đại biểu Chi bộ - Ban giám hiệu nhà trường cùng các thầy cô trưởng các ban ngành, các thầy cô là anh chị phụ trách chi đội.
Đại hội đã nghe ý kiến của Anh............................... thay mặt cho Hội đồng đội xã; Ý kiến phát biểu của cô giáo ............................... - Bí thư chi bộ - Hiệu trưởng nhà trường.
Sau gần ba giờ làm việc đại hội đã đề ra nghị quyết như sau :
- Đại hội cơ bản thống nhất với dự thảo báo cáo tổng kết công tác Đội nhiệm kỳ 20.... - 20.... và dự thảo chương trình công tác Đội - Phong trào thiếu nhi nhiệm kỳ năm học 20.... - 20.... với 1 số nội dung như sau:
**I. Những chỉ tiêu lớn**
- 100% các Chi đội tổ chức có hiệu qủa các phong trào học tập và các hình thức thi đua trong học tập, các chi đội có đầy đủ hồ sơ theo qui định.
- 100% Đội viên cụ thể hóa và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- 100% các Chi đội tham gia có hiệu quả các hoạt động do trường tổ chức và Liên Đội tổ chức, tham gia các hoạt động do huyện tổ chức.
- 90% đội viên thực hiện thuần thục các kỹ năng hoạt động Đội.
- 100 % đội viên tham gia tốt phong trào kế hoạch nhỏ.
- 100% cán bộ chỉ huy Liên - Chi đôi được thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đội.
- 100% Đội viên tham gia sinh hoạt đội và hoàn thành chương trình rèn luyện đội viên mới giai đoạn 20.... - 20..., 95% đội viên đạt danh hiệu Cháu ngoan Bác Hồ.
- Liên Đội và chi đội có đầy đủ các loại hồ sơ theo qui định.
- 90% chi đội đạt danh hiệu chi đội xuất sắc, (Khen thưởng cuối năm từ 5 đến 7 chi đội)
- Không có Đội viên vi phạm pháp luật, nội qui nhà trường.
- 100 % chi đội có nề nếp tự quản tốt.
- 100% Chi đội tham gia đầy đủ các hoạt động của nhà trường và của địa phương.
- 100% Chi đội chấp hành triệt để qui định về thực hành tiết kiệm, bảo vệ của công, bảo vệ môi trường và thực hiện an toàn trong sinh hoạt.
- 80 % Đội viên tham gia cuộc thi " Đọc sách vì tương lai " qua mạng Internet.
- Liên đội tổ chức cho thiếu nhi tham gia hoạt động giờ ra chơi trải nghiệm sáng tạo hoặc các hoạt động sáng tạo trong học đường.
- 100% Đội viên thực hiện tốt phong trào , “Phòng chống tác hại rác thải nhựa“ và phân loại rác thải tại nguồn.
\* Về chất lượng Đội viên:
- Hạnh kiểm: Loại Tốt : ................
- Loại Khá: ..................
- Học lực: Giỏi..............; Khá..............; Trung bình..................; Yếu....................
- Giải thể thao học sinh: Tham gia đầy đủ các môn. Cá nhân: huy chương ................
**II. Một số hoạt động lớn:**
**1. Cấp Liên đội**
- Vận động tiết kiệm xây dựng quỹ Đội. Phát động các cuộc thi: Viết nhật kí Đội em làm theo 5 Điều Bác Hồ dạy và hội thi " Chúng em kể chuyện Bác Hồ" . Lao động - viếng hương nghĩa trang liệt sĩ xã. Tập huấn kỹ năng cho cán bộ phụ trách chi đội và Ban chỉ huy Liên - Chi đội.
- Tổ chức hội trại kỹ năng " Trải nghiệm để trưởng thành", nhân dịp kỷ niệm .... năm ngày thành lập Đoàn.
- Ra mắt câu lạc bộ " Kỹ năng Đội viên"; thường xuyên tổ chức hoạt động bồi dưỡng kỹ năng cho Đội viên.
- Thực hiện phong trào " Hành trình chào mừng .... mùa hoa Đội ta lớn lên cùng đất nước".
- Tổ chức ngày hội " Tiến bước lên Đoàn". Kết nạp đoàn viên. Thi tìm hiểu về Đoàn.
- Tổ chức hội thi Nghi thức Đội và Múa hát tập thể trong toàn Liên Đội.
- Tổ chức hoạt động Đêm hội trăng rằm mừng tết Trung thu.
- Tổ chức hội thi " Chỉ huy Đội giỏi " cấp Liên Đội.
- Xây dựng tủ sách dùng chung. Tổ chức " Ngày hội đọc sách" trong thiếu nhi.
- Tổ chức sinh hoạt chủ điểm dưới cờ hằng tháng.
- Tổ chức thi làm Tập san, Tổ chức chuyên đề, sinh hoạt truyền thống " Nhớ ơn thầy cô" nhân dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên đề dưới cờ nhân kỷ niệm ..... năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam, Sinh hoạt giao lưu với cơ quan quân sự huyện nhân dịp 22/12.
Tổ chức tuần cao điểm " Đền ơn đáp nghĩa - Uống nước nhớ nguồn" nhân kỷ niệm .... năm ngày Thương binh liệt sĩ 27/7.
- Triển khai chương trình "Rèn luyện đội viên" mới giai đoạn 20.... - 2022.
- Triển khai phong trào " Đọc và làm theo báo đội". Kiểm tra công tác đội học kì 1- Sơ kết công tác đội. Thực hiện kế hoạch nhỏ. Mở lớp đối tượng đoàn.
- Thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng và Tin học trẻ cấp Liên đội.
- Tổ chức ngày hội kiểm tra và công nhận hoàn thành chương trình rèn luyện đội viên nhân dịp kỷ niệm 88 năm ngày thành Đoàn.
- Tổ chức hoạt động kỷ niệm .....năm ngày thành lập Đội và tuyên dương Cháu ngoan Bác Hồ cấp Liên Đội. Tổ chức tuyên dương „ Bạn tôi - người vượt khó“ và tuyên dương “Cán bộ chỉ huy Đội tiêu biểu“
- Triển khai Nghị quyết Đại hội Đoàn các cấp về công tác phụ trách Đội TNTP Hồ Chí Minh, bảo vệ, chăm sóc, giáo dục thiếu niên, nhi đồng nhiệm kỳ 20.... - 2022.
**2. Tham gia cấp huyện:**
- Tập huấn luyện kỹ năng nghiệp vụ công tác Đội năm học 20.... - 20.....
- Tham gia hội thi Chỉ huy Đội giỏi.
- Tham gia hội trại kỹ năng tại huyện.
- Tham gia “Ngày hội thiếu nhi Việt Nam” nhân dịp quốc tế thiếu nhi 1/6.
- Tham gia Hội thi “Tin học trẻ” huyện Đại Lộc lần thứ VI
- Tham gia Cuộc thi Sáng tạo Thanh thiếu niên - Nhi đồng huyện ......năm học 20.... - 20....
- Tham gia phong trào " Em nuôi khăn quàng đỏ"
- Tham gia tốt chương trình " Khăn hồng tình nguyện - Ấm áp yêu thương".
- Tham gia tổ chức chuyên đề về "Xây dựng tình bạn đẹp, nói không với bạo lực học đường"; tham gia thi tìm hiểu Luật trẻ em, Luật ATGT.
- Tham gia tốt Hội thi và Liên hoan Chỉ huy Đội giỏi cấp huyện năm 20.... cho các Liên đội cấp THCS.
- Tham gia tốt hoạt động tình nguyện Chương trình “Khăn hồng tình nguyện, thắp sáng yêu thương” cho CLB Giáo viên TPT Đội.
- Tham gia tốt chương trình kỷ niệm ..... năm Ngày thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh và tuyên dương cháu ngoan Bác Hồ, phụ trách Đội xuất sắc năm học 20.... - 20.... (dịp 15/5/20....);
- Tham gia tốt “Ngày hội thiếu nhi Đại Lộc” nhân Tháng hành động vì trẻ em và Ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6. (tháng 6/20....)
**DANH HIỆU LIÊN ĐỘI NHIỆM KỲ 20.... - 20....: XUẤT SẮC**
| **HIỆU TRƯỞNG** | **LIÊN ĐỘI TRƯỞNG** | **GV TPT ĐỘI** |
| --- | --- | --- |
| Mẫu Nghị quyết Đại hội Liên đội năm học 2024 2025? Nghị quyết Đại hội Liên đội nhiệm kì 2024 2025 chi tiết? | >> Mẫu phát biểu chỉ đạo Đại hội Liên đội 2024 2025 hay nhất
Mẫu Nghị quyết Đại hội Liên đội năm học 2024 2025 (Nghị quyết Đại hội Liên đội nhiệm kì 2024 2025 chi tiết) như sau:
Mẫu Nghị quyết Đại hội Liên đội năm học 2024 2025 (Nghị quyết Đại hội Liên đội nhiệm kì 2024 2025 chi tiết)
MẪU 1
NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI LIÊN ĐỘI
Nhiệm kỳ năm học 20.... - 20....
------------------------
Vào lúc:.... giờ .... ngày.... tháng .... năm......
Tại: Trường...................................................
Liên Đội Trường..................... tiến hành tổ chức Đại hội Liên Đội nhiệm kỳ năm học 20.... - 20.....
Thành phần tham dự:
* Đại biểu chính thức: .... đội viên đại diện cho ... chi đội
* Đại biểu cấp trên:
- Đại biểu BTV Đoàn xã ............. - Thường trực Hội đồng Đội xã.
- Đại biểu Ban giám hiệu Trường học đóng trên địa bàn xã.
- Đại biểu Ban đại diện Cha mẹ học sinh
- Đại biểu Chi bộ - Ban giám hiệu nhà trường cùng các thầy cô trưởng các ban ngành, các thầy cô là anh chị phụ trách chi đội.
Đại hội đã nghe ý kiến của Anh............................... thay mặt cho Hội đồng đội xã; Ý kiến phát biểu của cô giáo ............................... - Bí thư chi bộ - Hiệu trưởng nhà trường.
Sau gần ba giờ làm việc đại hội đã đề ra nghị quyết như sau :
- Đại hội cơ bản thống nhất với dự thảo báo cáo tổng kết công tác Đội nhiệm kỳ 20.... - 20.... và dự thảo chương trình công tác Đội - Phong trào thiếu nhi nhiệm kỳ năm học 20.... - 20.... với 1 số nội dung như sau:
I. Những chỉ tiêu lớn
- 100% các Chi đội tổ chức có hiệu qủa các phong trào học tập và các hình thức thi đua trong học tập, các chi đội có đầy đủ hồ sơ theo qui định.
TẢI VỀ MẪU 1
MẪU 2
NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI LIÊN ĐỘI
Năm học 20.....-20......
Đại hội Liên đội ..............diễn ra trong ngày.........
Với tình thần tập trung dân chủ và trách nhiệm cao, Đại hội đã tổng kết đánh giá những kết quả đạt được trong năm học ............đồng thời đề ra phương hướng nhiệm vụ cho công tác Đội và phong trào thiếu nhi năm học 2023-2024 với các chương trình cụ thể như sau:
- Xây dựng Liên đội mạnh cấp huyện.
- Thực hiện tốt công trình măng non cấp Chi đội, Liên đội.
- Tổ chức hội thi : Chỉ huy đội giỏi, các trò chơi dân gian, thi kiến thức THCS, thi cắm hoa, Hội khỏe Phù Đổng, tham quan, các hoạt động do huyện Đoàn, Phòng giáo dục tổ chức.
– Xây dựng Chi đội mạnh đạt : 90 % trở lên.
- Đội viên đạt 3 chuyên hiệu Đội trở lên đạt : 80 % trở lên.
- Tham gia quĩ vì bạn nghèo, chương trình “ Áo ấm tặng bạn”, “Vòng tay bè bạn”, “Giúp bạn đến trường”.
- Đội viên cháu ngoan Bác Hồ đạt : 90 % trở lên.
- Thực hiện Giáo dục An toàn giao thông, giáo dục môi trường, giáo dục kỹ năng sống trong toàn Liên đội đạt : 100 %.
TẢI VỀ MẪU 2
MẪU 3
NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI LIÊN ĐỘI
Năm học 20.....-20......
Hôm ngày, ngày... tháng... năm...... Đại hội Liên đội............. làm việc trong thời gian nửa ngày.
Sau khi nghe báo cáo tổng kết công tác Đội và phong trào thiếu nhi năm học 20... - 20... và phương hướng nhiệm vụ năm học 20...-20..., các tham luận của các phân đội và nghe ý kiến phát biểu chỉ đạo của đại biểu.
Đại hội Liên đội...................năm học 20... - 20...
QUYẾT NGHỊ
1. Đồng ý với báo cáo tổng kết công tác Đội và phong trào thiếu nhi năm học 20... - 20... và phương hướng nhiệm vụ năm học 20...-20... do bạn........................................ trình bày trước Đại hội.
2. Tiếp thu, lĩnh hội những ý kiến chỉ đạo của các đại biểu và các ý kiến tham luận để bổ sung vào bản phương hướng. nhiệm vụ và chỉ đạo thực hiện.
TẢI VỀ MẪU 3 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bai-tuyen-truyen-ngay-phu-nu-viet-nam-20-10-2024-y-nghia-bai-tuyen-truyen-ky-niem-94-nam-ngay-phu-n-85044-178296.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/09102024/bai-tuyen-truyen-20-10-1.docx |
Tháng 10 lại về, mang theo những cảm xúc hân hoan và tự hào khi chúng ta cùng nhau hướng đến Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 – một ngày đặc biệt để tôn vinh những người phụ nữ Việt Nam kiên cường, mạnh mẽ và giàu đức hy sinh. Năm 2024, chúng ta kỷ niệm 94 năm ngày Phụ nữ Việt Nam, một dịp để chúng ta cùng nhìn lại những thành tựu mà phụ nữ Việt Nam đã đạt được và những nỗ lực không ngừng nghỉ của họ trong công cuộc phát triển đất nước.
Từ xa xưa, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam đã gắn liền với những chiến công lừng lẫy trong các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc. Dù ở bất kỳ hoàn cảnh nào, từ Hai Bà Trưng, Bà Triệu đến những nữ anh hùng trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, phụ nữ Việt Nam luôn là biểu tượng của lòng yêu nước nồng nàn, sự kiên trung và tinh thần bất khuất. Đến ngày hôm nay, những phẩm chất cao quý ấy vẫn tiếp tục được phát huy, tạo nên một thế hệ phụ nữ Việt Nam hiện đại, tự tin và sáng tạo.
Ngày 20/10/1930, Hội Phụ nữ phản đế Việt Nam (tiền thân của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam ngày nay) được thành lập, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong lịch sử phong trào phụ nữ nước ta. Kể từ đó, Ngày 20/10 hàng năm trở thành dịp để chúng ta cùng tôn vinh những đóng góp to lớn của phụ nữ Việt Nam, khẳng định vị thế và vai trò của họ trong gia đình và ngoài xã hội.
Bước sang thời kỳ đổi mới và hội nhập, phụ nữ Việt Nam đã có những bước chuyển mình mạnh mẽ. Họ không chỉ dừng lại ở vai trò "giữ lửa" cho tổ ấm mà còn khẳng định vị trí của mình trên mọi lĩnh vực, từ chính trị, kinh tế, khoa học - kỹ thuật đến giáo dục, văn hóa và nghệ thuật. Nhiều nữ doanh nhân, nhà khoa học, bác sĩ, nghệ sĩ đã ghi dấu ấn với những thành tựu xuất sắc, góp phần đưa đất nước phát triển vững mạnh.
Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội, phụ nữ Việt Nam cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức. Định kiến giới, bất bình đẳng trong công việc, và áp lực phải cân bằng giữa gia đình và sự nghiệp là những rào cản mà phụ nữ vẫn đang nỗ lực vượt qua. Để hỗ trợ và tạo điều kiện cho phụ nữ phát triển, các chính sách của Đảng và Nhà nước đã không ngừng được hoàn thiện nhằm nâng cao quyền lợi, bảo vệ và thúc đẩy bình đẳng giới.
Kỷ niệm 94 năm Ngày Phụ nữ Việt Nam là dịp để chúng ta tôn vinh và tri ân những đóng góp to lớn của phụ nữ. Những tấm gương sáng ngời về sự kiên trì, lòng dũng cảm và tình yêu thương vô bờ bến của phụ nữ Việt Nam luôn là động lực và niềm cảm hứng bất tận cho thế hệ mai sau.
Để có được những bước tiến như hôm nay, không thể không kể đến sự phấn đấu và nỗ lực không ngừng của từng cá nhân phụ nữ. Họ đã vượt qua mọi khó khăn, thách thức, chinh phục những đỉnh cao trong sự nghiệp và đóng góp quan trọng cho sự phát triển bền vững của đất nước.
Trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, vai trò của phụ nữ ngày càng được khẳng định mạnh mẽ. Họ không chỉ là người giữ gìn văn hóa truyền thống mà còn là những nhân tố chủ chốt trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng gia đình hạnh phúc và nuôi dưỡng thế hệ tương lai. Bằng những đóng góp thiết thực, phụ nữ Việt Nam đã và đang khẳng định vị thế vững chắc trong nước và quốc tế.
94 năm qua, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam ngày càng lớn mạnh, người phụ nữ Việt Nam yêu nước ngày càng có tri thức, có sức khoẻ, càng năng động, sáng tạo, có lối sống văn hoá, có lòng nhân hậu, quan tâm tới lợi ích xã hội và cộng đồng. Trong công cuộc đổi mới đất nước, những phẩm chất cao quý của người phụ nữ Việt Nam lại được tiếp tục khẳng định và phát huy mạnh mẽ; các tầng lớp phụ nữ luôn đoàn kết, năng động, sáng tạo, tích cực thi đua, phấn đấu vươn lên đóng góp vào công cuộc xây dựng đất nước, đã xuất hiện nhiều gương phụ nữ tài năng, điển hình tiêu biểu với những cống hiến xuất sắc trong lãnh đạo quản lý, nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh, xoá đói giảm nghèo, xây dựng gia đình hạnh phúc…
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, phụ nữ Việt Nam luôn phấn đấu và trưởng thành về mọi mặt, trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp, địa vị của phụ nữ trong gia đình và xã hội ngày càng được nâng lên, đời sống vật chất và tinh thần ngày càng được cải thiện…Đảng và Nhà nước luôn đánh giá cao những nỗ lực phấn đấu và đóng góp to lớn của phụ nữ trong xây dựng gia đình và trong công cuộc xây dựng đất nước. Họ xứng đáng là những con người được Bác Hồ tặng 8 chữ vàng: "Anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang".
Nhân dịp kỷ niệm 94 năm Ngày Phụ nữ Việt Nam, chúng ta hãy cùng nhau gửi những lời chúc tốt đẹp nhất đến tất cả những người phụ nữ xung quanh mình. Chúc các chị em luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công. Mong rằng trong tương lai, phụ nữ Việt Nam sẽ tiếp tục phát huy truyền thống tốt đẹp, vượt qua mọi thử thách và tỏa sáng trên mọi lĩnh vực, góp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh và phồn vinh.
| Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp xã có nhiệm vụ gì? | Căn cứ theo khoản 9 Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp xã chỉ đạo và cùng với các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp xã thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ tổ chức mình; chương trình, kế hoạch công tác, hướng dẫn hoạt động đối với các chi hội ở thôn, tổ dân phố;
- Phối hợp với chính quyền địa phương cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp vận động, hướng dẫn cán bộ, hội viên tổ chức mình tham gia thực hiện các chương trình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và các phong trào thi đua của tổ chức mình theo chương trình, nghị quyết của tổ chức chính trị - xã hội cấp trên đề ra;
- Góp ý, kiến nghị với cấp ủy Đảng, chính quyền cùng cấp trong việc thực hiện chính sách, pháp luật tại địa phương; thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ ở cơ sở, đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tệ nạn xã hội; giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, của cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện các nghị quyết, kết luận của Đảng, quy định của pháp luật; các nghị quyết đối với hội viên của tổ chức mình;
- Chuẩn bị nội dung, triệu tập và chủ trì các Hội nghị, cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
- Chỉ đạo việc lập kế hoạch kinh phí, chấp hành, quyết toán kinh phí hoạt động và quyết định việc phân bổ kinh phí hoạt động do Nhà nước cấp đối với tổ chức mình;
- Bám sát hoạt động các phong trào, định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo với cấp ủy Đảng cùng cấp và Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp trên về hoạt động của tổ chức mình;
- Chỉ đạo hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ theo đúng quy chế hoạt động đã được ban hành;
- Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan, quy định của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bai-phat-bieu-nhan-ngay-quoc-te-phu-nu-20-10-2024-y-nghia-bai-phat-bieu-20-10-hay-nhat-bai-phat-bie-89460-171896.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/09102024/Bai-phat-bieu-20-10-1.docx |
Trong không khí thi đua chào mừng ngày 20 tháng 10, kỷ niệm XX năm ngày thành lập Hội lên hiệp Phụ nữ Việt Nam, hòa chung cùng với niềm vui, niềm phấn khởi, tự hào của các tầng lớp phụ nữ; hôm nay, Công Đoàn trường ... long trọng tổ chức Lễ kỷ niệm XX năm ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam (20/10/1930 - 20/10/20XX). Thay mặt BCH công đoàn, ban nữ công trường..., tôi xin gửi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nữ trong trường, đồng thời qua các đồng chí nam gửi tới bạn gái, người yêu, bà xã các đồng chí lời chào mừng, lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt!
Kính thưa các đồng chí!
Phụ nữ Việt Nam thời nào cũng vậy – Luôn mang trong mình những phẩm chất cao quí mà Bác Hồ đã từng trao tặng “ Anh hùng – Bất khuất – Trung hậu – Đảm đang”. Các nữ anh hùng trong lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm giành độc lập, tự do cho dân tộc ta như: Bà Trưng, Bà Triệu; Nữ tướng Bùi Thị Xuân, Bà Nguyễn Thị Định…Trên tất cả mặt trận người phụ nữ đều thể hiện được vai trò và vị trí của mình, trong lao động họ là những người chịu thương, chịu khó tần tảo sớm hôm, trong cuộc sống họ chăm lo cho gia đình êm ấm, hạnh phúc, sinh ra những người con anh hùng của dân tộc; Trong đấu tranh cách mạng họ không chỉ là hậu phương vững chắc cho tiền tuyến mà còn là chiến sỹ cách mạng kiên cường, bất khuất, nữ dân quân, thanh niên xung phong mở đường, tải đạn tràn đầy nhiệt huyết, tinh thần yêu nước, chiến đấu hết mình vì quê hương, Tổ quốc không ngại gian khổ, khó khăn như bà Nguyễn Thị Minh Khai, chị Võ Thị Sáu, bác sĩ Đặng Thùy Trâm…Bên cạnh đó còn biết bao người phụ nữ thầm lặng tiễn chồng, tiễn con lên đường đi chiến đấu, ngày ngày mòn mỏi đợi chờ, ngóng tin, để rồi phải khóc thầm lặng lẽ khi những người yêu thương nhất không bao giờ trở về, họ chính là những người mẹ Việt Nam anh hùng.
Ở bất cứ cương vị nào, phụ nữ cũng phát huy được vai trò, sức mạnh, sự khéo léo vốn có của mình. Họ là những người chống giặc ngoại xâm kiên cường bất khuất, họ là những người lao động cần cù, sáng tạo, thông minh, họ là những người gìn giữ giống nòi và phát huy giá trị văn hóa dân tộc, họ là những người sản sinh ra những thế hệ anh hùng của một dân tộc anh hùng.
Nhận biết và hiểu sâu sắc vai trò của phụ nữ nên ngay sau khi Đảng ta ra đời (3/2/1930), ở mỗi giai đoạn lịch sử, Đảng ta đã tổ chức ra đoàn thể phụ nữ với các tên gọi khác nhau và sau này là Hội LHPN Việt Nam, lấy ngày 20/10/1930 là ngày thành lập Hội.
Trưởng thành trong phong trào đấu tranh cách mạng của dân tộc, phụ nữ Việt Nam đã nêu biết bao tấm gương sáng ngời với những phẩm chất cao quý về lòng trung thành với Tổ quốc, về tinh thần hy sinh dũng cảm, quyết tâm bảo vệ Đảng, bảo vệ cách mạng. Lịch sử đấu tranh cách mạng hào hùng của dân tộc luôn gắn liền với lịch sử phong trào phụ nữ Việt Nam.
Phát huy truyền thống phụ nữ Việt Nam “Anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang”, bước vào công cuộc đổi mới đất nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng, Hội LHPN Việt Nam đã xây dựng các phong trào thi đua “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh phúc”; “Phụ nữ giỏi việc nước, đảm việc nhà” vv… đã có tác dụng động viên, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp phụ nữ tham gia. Nhiều chị em đã trở thành những gương mặt tiêu biểu về lao động giỏi, lao động sáng tạo, nhà khoa học, nhà quản lý, nhà giáo và thầy thuốc giỏi ..., xứng đáng là phụ nữ Việt Nam “Năng động, sáng tạo, trung hậu, đảm đang” trong thời kỳ đổi mới.
Kính thưa các đồng chí, thưa toàn thể chị em!
Đã có biết bao nhiêu bài thơ, bài văn, bản nhạc, bao tác phẩm nghệ thuật ngợi ca vẻ đẹp hình thể, phẩm chất, trí tuệ, tâm hồn người phụ nữ. Trong một ngày vui và ý nghĩa như thế này, thật thiếu sót nếu chúng ta không bàn về phái đẹp, khám phá, cảm nhận những cái hay, góc khuất của người phụ nữ trong nhiều cung bậc của cuộc sống. A-xờ-mít đã từng nói: “Trước phái đẹp và âm nhạc, thời gian sẽ trở thành vô nghĩa”. Bởi phụ nữ và âm nhạc luôn là khu vườn xinh đẹp, bình an, hấp dẫn và cao quý. Thực vậy, tất cả mọi sự bí ẩn của thế giới này đều không thể sánh nổi với sự bí ẩn của người phụ nữ. Sự bí ẩn của họ luôn cuốn hút, thôi thúc cánh mày râu khám phá, chinh phục. Khi khám phá ra rồi, họ luôn được san sẻ và cảm thấy nhỏ bé trước phụ nữ. Bởi “phụ nữ luôn sẵn sàng hy sinh nếu bạn cho họ cơ hội, vì sở trường của họ là nhường nhịn”. Vậy nên, nhà văn Văn Công Hùng đã phải tạ ơn vợ bằng những vần thơ cháy bỏng:
“Có những lúc trốn xô bồ ta về tựa vào em
Như con tàu viễn dương thả neo bám vào đất mẹ
Cuộc đời lặng thầm, cuộc đời gào thét
Trở về bên em ta trở lại chính mình”
Trong khi đó nhà thơ Hữu Thỉnh lại ví người tình, người phụ nữ như là một nhân tố không thể thiếu trong cuộc sống này, nếu thiếu phụ nữ mọi thứ đều lẻ loi. Dường như phụ nữ là nhạc trưởng của cuộc sống, vắng họ thì cuộc sống không tồn tại, chỉ là đống hoang phế, điêu tàn:
“Anh xa em
Trăng cũng lẻ
Mặt trời cũng lẻ
Biển vẫn cậy mình dài rộng thế
Vắng cánh buồm một chút… đã cô đơn
Gió không phải là roi mà vách núi phải mòn
Em không phải là chiều mà nhuộm anh đến tím
Sóng chẳng đi đến đâu nếu không đưa em đến
Dù sóng đã làm anh
Nghiêng ngả
Vì em!”
Thưa toàn thể chị em, thưa các đồng chí!
Chúng ta rất tự hào về các mẹ, các chị, các em - những người phụ nữ Việt Nam. Họ là hiện thân của “tam tòng tứ đức”, là “anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang”, là những gương sáng “giỏi việc nước, đảm việc nhà”. Nhằm tiếp tục phát huy những phẩm hạnh, truyền thống vẻ vang ấy, nhân ngày 20 tháng 10 hôm nay, tôi mong muốn chị em và các đồng chí cùng nhìn lại, ngẫm lại hình tượng người phụ nữ Việt Nam. Để trước hết chúng ta trân trọng, vinh danh họ; để chúng ta quan tâm, dành thật nhiều tình cảm yêu thương tới họ; để chúng ta cùng nhau khẳng định một điều:
“Giữa bao nhiêu mưa nắng đời thường
Phụ nữ vẫn là hoa, là thiên thần của đất
Dẫu ngày mai mặt trời có tắt
Hãy gọi tên ‘phụ nữ’ như ngọn đuốc của niềm tin”
Lời cuối, xin gửi tới một nửa thế giới của chúng tôi, chính là các anh, những người yêu, người chồng, người cha rằng: Người ta nói, đằng sau thành công của một người đàn ông luôn có bóng dáng của một người phụ nữ, và thú thật, đằng sau thành công của phụ nữ chúng tôi cũng chính là hình bóng của các anh.
Cuối cùng, tôi xin chúc các đồng chí dồi dào sức khỏe, hạnh phúc, thành đạt. Chúc quý chị em: Vui tươi, xinh đẹp, trẻ khỏe, yêu đời. Hãy sống hết mình, cháy hết mình; biết yêu những gì mình đang có, hoàn thiện những gì mình chưa có, khẳng định mình trong cuộc sống bằng lòng chân thành, vị tha, thủy chung, trí tuệ và yêu thương.
Trân trọng cảm ơn sự quan tâm lắng nghe của các đồng chí và toàn thể chị em!
| Bài phát biểu nhân Ngày Quốc tế Phụ nữ 20 10 2024 ý nghĩa? Bài phát biểu 20 10 hay nhất? Bài phát biểu 20 10 ngắn gọn? | >> Xem thêm: Gợi ý quà tặng 20 10 ngày phụ nữ Việt Nam ý nghĩa
>> Xem thêm: Lời chúc 20 10 ngắn gọn ý nghĩa dành cho tất cả phụ nữ?
>> Mẫu báo cáo nữ công ngày 20 10 năm 2024 mới nhất
>> Xem thêm: Mẫu bài phát biểu 20 10 năm 2024 Chủ tịch công đoàn >> Xem thêm: Mẫu thiệp 20 10 tự làm đơn giản
>> Xem thêm: Mẫu thư mời dự lễ kỷ niệm Ngày phụ nữ Việt Nam 20 10 2024
>> Xem thêm: Lời chúc Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 tiếng Anh, tiếng Việt
>> Xem thêm: Viết thư 20 10 tặng cô Ngày Phụ nữ Việt Nam 2024 ý nghĩa?
>> Xem thêm: 20 10 2024 là ngày gì?
Bài phát biểu nhân Ngày Quốc tế Phụ nữ 20 10 2024 ý nghĩa (Bài phát biểu 20 10 hay nhất, Bài phát biểu 20 10 ngắn gọn) như sau:
Bài phát biểu nhân Ngày Quốc tế Phụ nữ 20 10 2024 ý nghĩa (Bài phát biểu 20 10 hay nhất, Bài phát biểu 20 10 ngắn gọn)
BÀI 1
Trong không khí thi đua chào mừng ngày 20 tháng 10, kỷ niệm XX năm ngày thành lập Hội lên hiệp Phụ nữ Việt Nam, hòa chung cùng với niềm vui, niềm phấn khởi, tự hào của các tầng lớp phụ nữ; hôm nay, Công Đoàn trường ... long trọng tổ chức Lễ kỷ niệm XX năm ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam (20/10/1930 - 20/10/20XX). Thay mặt BCH công đoàn, ban nữ công trường..., tôi xin gửi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nữ trong trường, đồng thời qua các đồng chí nam gửi tới bạn gái, người yêu, bà xã các đồng chí lời chào mừng, lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt!
Kính thưa các đồng chí!
Phụ nữ Việt Nam thời nào cũng vậy – Luôn mang trong mình những phẩm chất cao quí mà Bác Hồ đã từng trao tặng “ Anh hùng – Bất khuất – Trung hậu – Đảm đang”. Các nữ anh hùng trong lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm giành độc lập, tự do cho dân tộc ta như: Bà Trưng, Bà Triệu; Nữ tướng Bùi Thị Xuân, Bà Nguyễn Thị Định…Trên tất cả mặt trận người phụ nữ đều thể hiện được vai trò và vị trí của mình, trong lao động họ là những người chịu thương, chịu khó tần tảo sớm hôm, trong cuộc sống họ chăm lo cho gia đình êm ấm, hạnh phúc, sinh ra những người con anh hùng của dân tộc;
TẢI VỀ BÀI 1
BÀI 2
Trong không khí phấn khởi và tự hào của phụ nữ cả nước kỷ niệm .... năm ngày thành lập Hội LHPN Việt Nam (20/10/1930 - 20/10/......); hôm nay tại trường ……………………………………… long trọng tổ chức lễ kỉ niệm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10.
Đến dự với buổi lễ hôm nay tôi xin trân trọng giới thiệu:
- Về phía đảng uỷ, chính quyền có:
1. Đ/C:……………………………………………….
2.Đ/C:……………………………………………….
3.Đ/C:……………………………………………….
- Về phía nhà trường:
1. Đ/C………………….. – Bí thư chi bộ hiệu trưởng nhà trường.
2. Các đồng chí trong ban chấp hành công đoàn và các tổ chức Chi đoàn, Đội thiếu niên tiền phong.
3. Các đồng chí đoàn viên công đoàn.
Thay mặt Công đoàn nhà trường, tôi xin gửi tới các vị khách quý và các chị em, các đồng chí nam công lời kính chúc sức khoẻ và hạnh phúc. Các chị em có một ngày 20/10 ý nghĩa, các chàng nam công hãy tỏ rõ tình cảm của mình với phái đẹp. Chúc buổi lễ của chúng ta thành công tốt đẹp.
Trong suốt chiều dài lịch sử đất nước, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam “Anh hùng - Bất khuất – Trung hậu - Đảm đang” đã trở thành một biểu tượng cao đẹp. Suốt ..... năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, Hội LHPN Việt Nam đã vận động các tầng lớp phụ nữ phát huy truyền thống con cháu Bà Trưng, Bà Triệu đoàn kết, vượt khó khăn, đạt được những thành tích đáng trân trọng trong học tập, lao động, công tác, đóng góp sức lực và trí tuệ cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước được Đảng, Nhà nước và nhân dân ghi nhận, đánh giá cao. Đối với các chị em trong nhà trường
TẢI VỀ BÀI 2
BÀI 3
Lời đầu tiên, tôi xin thay mặt Chi bộ và lãnh đạo............ (tên đơn vị tổ chức), xin gửi tới các quý vị và các đồng nghiệp nữ lời chúc mừng sức khỏe và hạnh phúc.
Quý vị thân mến! Ngày 20/10/1930, Hội Phụ nữ phản đế Việt Nam (nay đổi tên là Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam) chính thức được thành lập. Từ đó, ngày 20/10 chính thức trở thành ngày tôn vinh Phụ nữ Việt Nam.
Hôm nay, trong không khí phấn khởi và tự hào của phụ nữ cả nước kỷ niệm 90 năm ngày thành lập Hội LHPN Việt Nam (20/10/1930 – 20/10/2020).
Công đoàn …………………….. (tên đơn vị tổ chức) hân hoan tổ chức lễ kỷ niệm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10.
TẢI VỀ BÀI 3 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-tai-xe-xanh-sm-lam-ly-lich-tu-phap-tai-ha-noi-va-tp-hcm-cap-phieu-ly-lich-tu-phap-chay-xa-315814-179579.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-03-lltp-ly-lich-tu-phap-chay-grab.docx |
***Mẫu số 03/2024/LLTP***
##### CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
##### TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
*(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)*
Kính gửi ...................................................................
1. Tên tôi là *(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu)*:
2. Tên gọi khác (nếu có):............................................ 3. Giới tính:
4. Ngày, tháng, năm sinh:
5. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu: ......................................... Số:
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:
6. Nơi sinh *(tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương)*:
7. Quốc tịch:......................................................8. Dân tộc:
9. Nơi thường trú:
10. Nơi tạm trú:
11. Họ và tên cha *(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu)*: ..................................Năm sinh:
12. Họ và tên mẹ *(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu)*: ...................................Năm sinh:
13. Họ và tên vợ/chồng *(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu)*:...............................Năm sinh:
14. Số điện thoại/e-mail:
15. Quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi đủ 14 tuổi:
| Từ tháng, năm đến tháng, năm | Nơi thường trú/Tạm trú | Nghề nghiệp, nơi làm việc |
| --- | --- | --- |
| | | |
| | | |
| | | |
16. Thông tin về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
...............................................................................................................................................
17. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: **Số 1** **Số 2**
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp **số 1**): Có Không
18. Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
19. Hình thức, phương thức nhận kết quả:
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy qua dịch vụ bưu chính
Địa chỉ nhận kết quả:
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp Phiếu
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp điện tử theo phương thức trực tuyến
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
.............*, ngày* ............. *tháng* ............. *năm* .............
##### Người khai
##### *(Ký, ghi rõ họ, tên)*
*Ghi chú:*
1. Biểu mẫu này được sử dụng trong trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính). Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kê khai đầy đủ thông tin có trong biểu mẫu. Trường hợp thông tin cá nhân được xác thực và cung cấp bởi thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì điền thông tin hoặc tích chọn thông tin tại các trường từ số (1), (4), (5), (6) và từ số (14) đến (19).
2. Thông tin số (5): ghi rõ là chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hay hộ chiếu. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước thì ghi số định danh cá nhân.
3. Thông tin số (9), (10): ghi rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không có nơi thường trú, tạm trú thì điền “//”.
4. Thông tin số (15):
- Đối với người nước ngoài thì kê khai thông tin trong thời gian cư trú tại Việt Nam.
- Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ quân đội.
5. Thông tin số (17): Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn loại Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp và yêu cầu về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1).
6. Thông tin số (19): Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả và thực hiện nộp phí dịch vụ bưu chính. Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14).
| Hướng dẫn Tài xế Xanh SM làm lý lịch tư pháp tại Hà Nội và TP HCM mới nhất? | Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản (khoản 4 Điều 2 Luật lý lịch tư pháp 2009
)
Trong quá trình hoàn tất đăng ký Xanh SM, Tài xế Xanh SM cần hoàn thiện các thủ tục hành chính như lý lịch tư pháp là điều cần thiết để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật. Tuy nhiên, nhiều Tài xế Xanh SM làm lý lịch tư pháp còn gặp khó khăn trong quá trình thực hiện hồ sơ này, đặc biệt là khi chưa nắm rõ các thủ tục cụ thể ở Hà Nội và TP.HCM. Vậy, làm thế nào để Tài xế Xanh SM làm lý lịch tư pháp có thể hoàn thành nhanh chóng, chính xác và đúng quy định?
Hướng dẫn Tài xế Xanh SM làm lý lịch tư pháp tại Hà Nội và TP HCM như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ làm lý lịch tư pháp chạy Xanh SM
+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo Mẫu số 03/2024/TT-LLTP Tải về
.
+ Bản sao CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu của người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
+ Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú/tạm trú (trong trường hợp nơi cư trú khác với nơi nộp hồ sơ).
Bước 2: Nộp hồ sơ làm lý lịch tư pháp chạy Xanh SM
- Nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp tại Hà Nội hoặc TP HCM.
+ Nếu ở tại Hà Nội
, nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội, địa chỉ: Số 221 Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
+ Nếu ở tại TP.HCM
, nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Số 141 – 143 Pasteur, phường 6, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
Có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ theo Mẫu số 04/2024/TT-LLTP Tải về (cần có văn bản ủy quyền, trừ trường hợp người thân). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-dat-hang-moi-nhat-tai-ve-file-word-va-excel-mau-don-dat-hang-o-dau-huong-dan-lap-don-dat-ha-918937-178295.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-dat-hang-word-1.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
**ĐƠN ĐẶT HÀNG**
*Số: ........*
Kính gửi: Công ty ..........................................................
Công ty ………............................. có nhu cầu đặt hàng tại Quý công ty theo mẫu yêu cầu.
**CHI TIẾT ĐƠN HÀNG:**
| **STT** | **Tên sản phẩm** | **Mã sản phẩm** | **Số lượng** | **Đơn giá** | **Thành tiền** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
**TỔNG CỘNG:**
Tổng tiền hàng: :..............................................................................................
Thuế VAT (nếu có): :.......................................................................................
Phí vận chuyển (nếu có): :................................................................................
Tổng tiền thanh toán: :.....................................................................................
Thời gian giao hàng:...............................................................................................
Địa điểm giao hàng:.................................................................................................
**PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:**
☐ Chuyển khoản ngân hàng
☐ Thanh toán khi nhận hàng (COD)
☐ Thanh toán qua thẻ tín dụng
- Thanh toán trước 50% giá trị hợp đồng, 50% còn lại thanh toán sau khi giao hàng.
**GHI CHÚ KHÁC**
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
| | *............., ngày .....tháng....... năm .......* |
| --- | --- |
| **BÊN BÁN** | **BÊN MUA** |
| *(Ký ghi rõ họ tên)* | *(Ký ghi rõ họ tên)* |
| | |
| --- | --- |
| Mẫu Đơn đặt hàng mới nhất? Tải về file Word và Excel mẫu Đơn đặt hàng ở đâu? Hướng dẫn lập đơn đặt hàng thế nào? | Hiện nay, chưa có quy định cụ thể về mẫu đơn đặt hàng. Tuy nhiên, có thể hiểu mẫu đơn đặt hàng là văn bản quan trọng giúp người mua hàng ghi rõ các thông tin liên quan đến đơn hàng, bao gồm tên sản phẩm, số lượng, giá cả, và điều kiện thanh toán.
Mẫu Đơn đặt hàng không chỉ là phương tiện giao dịch giữa người mua và người bán, mà còn giúp đảm bảo quá trình mua bán diễn ra suôn sẻ, minh bạch và chính xác.
Đơn đặt hàng thường dùng trong các doanh nghiệp, tổ chức thương mại, sản xuất...
Dưới đây là mẫu Đơn đặt hàng mới nhất có thể tham khảo:
>> Mẫu Đơn đặt hàng (Mẫu Word số 1): Tải về
>> Mẫu Đơn đặt hàng (Mẫu Word số 2): Tải về
>> Mẫu Đơn đặt hàng (Mẫu Word số 3): Tải về
>> Mẫu Đơn đặt hàng (Mẫu Excel): Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinh-bo-nhiem-ke-toan-truong-cong-ty-co-phan-moi-nhat-tai-mau-quyet-dinh-bo-nhiem-ke-toan-923196-179916.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-quyet-dinh-bo-nhiem-ke-toan-truong-cong-ty-cp.docx |
| **CÔNG TY……** Số: …/20…/QĐ – ……… | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
| --- | --- |
……, ngày … tháng … năm 20..
**QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ**
**CÔNG TY …..**
V/v: Bổ nhiệm Kế toán trưởng Công ty.
**HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY ………………….**
*– Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/06/2020;*
*– Căn cứ vào Luật Kế toán số 88/2015/QH13 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 20/11/2015;*
*– Căn cứ vào Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty…………………….;*
*– Căn cứ vào Biên bản họp Hội đồng Quản trị Công ty………………………;*
*– Căn cứ vào yêu cầu hoạt động kinh doanh;*
*– Xét năng lực và phẩm chất cán bộ;*
**QUYẾT ĐỊNH**
Điều 1: Bổ nhiệm
Ông/Bà: ………………………….. Giới tính: ……………
Sinh ngày: …./…./…. Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Số CMND/Hộ chiếu: ………………
Nơi cấp: ………………..….. Ngày cấp: …/…/….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………
…………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………
…………………………………………………………….
Giữ chức vụ: Kế toán trưởng Công ty ………………………………
Điều 2: Ông (bà) ………………………….. có các nghĩa vụ:
– Giúp giám đốc tổ chức công tác kế toán, thống kê, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
– Tuân thủ Luật pháp và tuân thủ quy chế quản lý tài chính của Công ty;
– Phải tổ chức, đôn đốc, kiểm tra các nhân viên kế toán của mình, thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của kế toán.
Và các quyền:
– Yêu cầu các bộ phận trong doanh nghiệp lập chứng từ cho các nghiệp vụ kế toán phát sinh ở bộ phận đó một cách chính xác và chuyển về phòng kế toán các chứng từ đó đầy đủ, kịp thời;
– Yêu cầu các bộ phận trong doanh nghiệp phối kết hợp thực hiện các công việc có liên quan;
– Ký duyệt các chứng từ, báo cáo và phải bảo đảm tính hợp lệ, hợp pháp của các giấy tờ này.
– Ông (bà) …………………… được hưởng lương, bảo hiểm xã hội, chế độ công tác phí theo quy định trong Hợp đồng lao động và các quy chế tài chính khác của Công ty
Điều 3: Ông (bà) …………………… và những người liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
| ***Nơi nhận:*** – Như điều 3 – Lưu VP | **Giám đốc** |
| --- | --- |
| Mẫu quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng Công ty cổ phần mới nhất? Tải mẫu quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng Công ty cổ phần? | Trong cơ cấu tổ chức của một công ty cổ phần, vị trí kế toán trưởng đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và đảm bảo tính minh bạch, chính xác của các báo cáo tài chính.
Mẫu quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng là văn bản cần thiết để xác nhận việc giao quyền và trách nhiệm cho cá nhân được bổ nhiệm, nhằm đảm bảo các hoạt động tài chính của công ty tuân thủ đúng quy định pháp luật.
Dưới đây là mẫu quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng Công ty cổ phần:
>> Mẫu quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng Công ty cổ phần: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinh-tang-luong-cho-giam-doc-cong-ty-moi-nhat-huong-dan-viet-mau-quyet-dinh-tang-luong-ch-769337-179923.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-quyet-dinh-tang-luong-cho-giam-doc-cong-ty.docx |
| **CÔNG TY ……..** **Số: …./20….-QĐ-TL** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **--------------------------------** |
| --- | --- |
….., ngày … tháng … năm 20…
**QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/ HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/CHỦ TỊCH CÔNG TY ….**
***V/v: Tăng lương cho Giám đốc Công ty/Tổng Giám đốc công ty***
– Căn cứ vào Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty………………………………
– Căn cứ vào Biên bản họp của Hội đồng Quản trị Công ty/Hội đồng thành viên Công ty…………………..................................….….;
– Căn cứ vào quy chế lương của công ty ................................….……………….….
– Căn cứ hợp đồng lao động số …....../HĐLĐ-…..................…., ngày …... tháng …... năm 20…......
– Căn cứ những đóng góp thực tế của Ông (Bà) ….. đối với sự phát triển của Công ty.
– Xét đề nghị của Ông (Bà)………......................................………………., giữ chức vụ………..............................................………
**QUYẾT ĐỊNH**
**Điều 1:** Tăng lương cho Ông (Bà): ............................................................................
CMND/CCCD số: ………..................................…….....Nơi cấp: ………...................................……..Ngày cấp: ……….........................
Địa chỉ thường trú: .…………………………………………..........................…………………....................................................................
Giữ chức vụ Giám đốc/Tổng giám đốc điều hành của công ty…….......................................................................................…...…...…;
Cụ thể như sau:
1) Mức lương hiện tại theo Hợp đồng lao động số ….…/HĐLĐ-…..... ngày ….. tháng …. năm ................ là: ……........……. đồng
(bằng chữ ……………............................................................................……….).
2) Mức lương điều chỉnh áp dụng kể từ ngày ....… tháng ....… năm …............... là: ………....................................................…. đồng
(bằng chữ: ………………………….................................................…………..…).
**Điều 2:** Các Ông (Bà) Phòng Nhân sự, Phòng Hành chính – Kế toán và Ông/Bà ………………..................…………… có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
**Điều 3:** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| **Nơi nhận:** - Như Điều 2 - Lưu HS, HC | **T/M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ** **HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/CHỦ TỊCH** (Ký tên, đóng dấu) |
| --- | --- |
| Mẫu quyết định tăng lương cho Giám đốc Công ty mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu quyết định tăng lương cho Giám đốc Công ty? | Trong quá trình phát triển của một công ty, việc điều chỉnh lương cho giám đốc là một quyết định quan trọng, nhằm ghi nhận những đóng góp của giám đốc và tạo động lực cho sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
Mẫu quyết định tăng lương cho Giám đốc Công ty cần trình bày rõ ràng về mức tăng lương, lý do điều chỉnh, thời gian hiệu lực và các điều kiện đi kèm nếu có.
Dưới đây là mẫu quyết định tăng lương cho Giám đốc Công ty:
>> Mẫu quyết định tăng lương cho Giám đốc Công ty: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tong-hop-mau-hop-dong-thue-mat-bang-kinh-doanh-moi-nhat-luu-y-khi-viet-mau-hop-dong-thue-mat-bang-k-503159-179890.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-hop-dong-thue-mat-bang-mau-1.doc |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
--------------------------------
**HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG**
*Số: .../...*
*Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …..*
*Chúng tôi gồm:*
BÊN CHO THUÊ MẶT BẰNG:
Họ tên: ............................................................... Sinh ngày: ............................
CMND số: ................................... cấp ngày: ....................................................
Thường trú: .......................................................................................................
Là chủ sở hữu căn nhà số: ................................................................................
Căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở:
Số: do ................................................... cấp ngày ..............................
*Gọi tắt là bên A.*
BÊN THUÊ MẶT BẰNG:
Họ tên: ....................................................... Sinh ngày: ....................................
CMND số: ................................................... cấp ngày: ....................................
Thường trú: .......................................................................................................
*Gọi tắt là bên B.*
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung sau:
ĐIỀU 1: Nội dung hợp đồng
1.1 - Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt tiền: ....................................................
............................................................................................................................
Với diện tích là .................................................................................................,
gồm: ..................................................................................................................
...........................................................................................................................
1.2 - Mục đích thuê: ..........................................................................................
............................................................................................................................
ĐIỀU 2: Thời hạn hợp động
2.1 - Thời hạn thuê mặt bằng là: ............................................................ tháng,
được tính từ ngày: ................................. đến hết ngày: ....................................
2.2 - Trường hợp bên B không đóng phí thế chân thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo cho bên B trước 03 tháng.
2.3 - Trường hợp bên B đóng phí thế chân thì bên A phải theo đúng thời hạn hợp đồng đã nêu trên.
2.4 - Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo nhu cầu thực tế hai bên có thể thoả thuận về việc gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê.
ĐIỀU 3: Giá cả - Phương thức thanh toán
3.1 - Giá thuê mặt bằng là: ................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3.2 - Trong trường hợp bên B chậm trả tiền thuê mặt bằng sau một tháng thì hợp đồng thuê mặt bằng này đương nhiên chấm dứt trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao trả lại cho bên A toàn bộ mặt bằng và các trang thiết bị của nhà theo tình trạng ban đầu.
3.3 - Trường hợp bên A lấy lại mặt bằng trước thời hạn mà không thoả các điều kiện ở ĐIỀU 2 thì bên A phải bồi thường lại cho bên B toàn bộ chi phí bên B đã đầu tư trang thiết bị và các khoản tiền thuê mặt bằng của thời gian còn lại trong hợp đồng.
3.4 - Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm 10% so với giá hiện hành tại thời điểm đó.
ĐIỀU 4: Trách nhiệm của hai bên
*4.1 - Trách nhiệm của bên A:*
4.1.1 - Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.
4.1.2 - Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này.
*4.2 - Trách nhiệm của bên B:*
4.2.1 - Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo nhu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với bên A và phải được bên A chấp thuận và phải tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản của Nhà nước. Các chi phí sửa chữa này bên B tự bỏ ra và bên A không bồi hoàn lại khi hết hợp đồng thuê.
4.2.2 - Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.
4.2.3 - Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
4.2.4 - Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.
4.2.5 - Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng hoặc cho người khác thuê lại sau khi thoả thuận và được sự đồng ý của bên A.
4.2.6 - Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà ghi ở ĐIỀU 3) như tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, … đầy đủ và đúng thời hạn.
4.2.7 - Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh... và giao lại mặt bằng cho bên A.
4.2.8 - Khi hai bên A và B chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại nhà đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn.
ĐIỀU 5: Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên sẽ đưa vụ việc ra giải quyết tại Toàn án có thẩm quyền. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu.
Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
| ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
| --- | --- |
| Tổng hợp mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh mới nhất? Lưu ý khi viết mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh? | Trong quá trình kinh doanh, việc thuê mặt bằng đóng vai trò quan trọng để tạo nên vị trí thuận lợi, thu hút khách hàng và phát triển hoạt động kinh doanh ổn định. Để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên, một mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh chi tiết và rõ ràng là không thể thiếu.
Mẫu hợp đồng chuẩn sẽ bao gồm các điều khoản liên quan đến giá thuê, thời hạn hợp đồng, quyền và trách nhiệm của bên thuê và bên cho thuê.
Dưới đây là tổng hợp mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh mới nhất:
>> Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh (Mẫu 1): Tải về
>> Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh (Mẫu 2): Tải về
>> Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh (Mẫu 3): Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-thue-nha-tro-moi-nhat-tai-mau-hop-dong-thue-nha-tro-o-dau-huong-dan-viet-mau-hop-dong--608050-179904.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-hop-dong-thue-nha-tro-moi-nhat.docx |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ TRỌ**
*(Số: ……………./HĐTNO)*
*Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., Tại ………………………..Chúng tôi gồm có:*
**BÊN CHO THUÊ (BÊN A):**
Ông/bà: ………………………………………. Năm sinh: …………………..
CMND/CCCD số: ………… Ngày cấp ………….. Nơi cấp ………………
Hộ khẩu: …………………………………………..……………………………
Địa chỉ:…………………………………………..………………………………
Điện thoại: …………………………………………..…………………………
Là chủ sở hữu nhà ở: …………………………………………..……………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:
………………..…………………………………………
………………..…………………………………………
**BÊN THUÊ (BÊN B):**
Ông/bà: ……………………………………. Năm sinh: …………………..
CMND/CCCD số: …………… Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: ……
Hộ khẩu: ……………………………………………..………………………
Địa chỉ:…………………………………………..……………………………
Điện thoại: ……………………………………………..…… Fax:……………
Mã số thuế:……………………………………………………………………
Tài khoản số: ………………………… Mở tại ngân hàng: ………………
***Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:***
**ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG**
**Bên A**đồng ý cho **Bên B**thuê căn hộ (căn nhà) tại địa chỉ ….. thuộc sở hữu hợp pháp của **Bên A.**
Chi tiết căn hộ như sau:
Bao gồm: Ban công, hệ thống điện nước đã sẵn sàng sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.
**ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN**
2.1. Giá cho thuê nhà ở là ............ đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………..)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: bằng ……………………., trả vào ngày .......... hàng tháng.
**ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở**
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ………năm kể từ ngày… tháng … năm …..
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ........ tháng ........ năm ….........
**ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A**
**4.1. Nghĩa vụ của bên A:**
a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
d) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
f) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);
g) Hướng dẫn, đôn đốc bên B thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.
**4.2. Quyền của bên A:**
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo nhà ở và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê nhà ở. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;
d) Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;
e) Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước ........ ngày;
f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất ......ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
- Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ...... trở lên mà không có lý do chính đáng;
- Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
- Tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
- Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
- Làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố nhắc nhở mà vẫn không khắc phục;
- Thuộc trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
**ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B**
**5.1. Nghĩa vụ của bên B:**
a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng.
**5.2. Quyền của bên B:**
a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
b) Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
c) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
d) Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
e) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
g) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
h) Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán ngôi nhà;
i) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
- Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;
- Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
- Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
**ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ Ở**
6.1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
6.2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
6.3. Khi bên B chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì người đang cùng sinh sống với bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở, trừ trường hợp thuê nhà ở công vụ hoặc các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
**ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG**
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
**ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC**
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản mới có giá trị để thực hiện.
8.2. Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng;
b) Nhà ở cho thuê không còn;
c) Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.
Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
d) Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
e) Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
f) Chấm dứt khi một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở.
**ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN**
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
9.1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
9.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
9.3. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết.
*Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.*
| **Bên thuê** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **Bên cho thuê** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ mới nhất? Tải mẫu hợp đồng thuê nhà trọ ở đâu? | Trong quá trình tìm kiếm một chỗ ở tạm thời, việc thiết lập một hợp đồng thuê nhà trọ chi tiết và minh bạch là vô cùng cần thiết để bảo vệ quyền lợi của cả người thuê và chủ nhà.
Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ cần bao gồm các điều khoản về giá thuê, thời gian thuê, quyền và nghĩa vụ của các bên, điều khoản chấm dứt hợp đồng và các khoản chi phí phát sinh nếu có.
Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê nhà trọ mới nhất:
>> Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bai-phat-bieu-20-10-cua-chinh-quyen-dia-phuong-2024-bai-phat-bieu-cua-chinh-quyen-dia-phuong-ngay-p-792243-179700.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/11102024/phat-bieu-chinh-quyen-20-10-1.docx |
**Kính thưa quý vị đại biểu, quý vị khách quý, cùng toàn thể chị em phụ nữ thân mến,**
Hôm nay, trong không khí vui tươi và ấm áp của ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, chúng ta tụ tập về đây để cùng nhau kỷ niệm và tri ân những người phụ nữ tuyệt vời – những người luôn đồng hành, cống hiến , và hy sinh yên tĩnh để phát triển
Trước đó, thay mặt cho chính quyền địa phương, tôi xin gửi tới toàn thể chị em phụ nữ lời chúc mừng nồng nhiệt nhất. Chúc các chị em luôn khỏe mạnh, hạnh phúc, và
Kính thưa quý vị
Phụ nữ Việt Việt Nam thời nào cũng vậy - Luôn mang trong mình những phẩm chất cao quý mà Bác Hồ đã từng trao tặng "Anh hùng - Bất khuất - Trung hậu - Đảm đang". Ở bất cứ cương vị nào, người phụ nữ cũng có thể phát huy được hết vai trò, sức mạnh và sự khéo léo vốn có của mình.
Chúng tôi có thể tự hào khi nhìn lại những thành tựu mà phụ nữ địa phương chúng tôi đã đạt được trong thời gian qua. Từ những cô giáo, y tá, công nhân, nông dân, cho đến những nữ doanh nhân, cán bộ, chị em phụ nữ đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế và văn hóa của địa phương. Các phong trào thi đua như "Giỏi việc nước, đảm việc nhà" hay "Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo" đã lan tỏa sâu rộng, mang lại nhiều thành công rực rỡ.
Tuy nhiên, chúng tôi cũng không thể phủ nhận rằng, vẫn còn đó những khó khăn, thử thách đối với phụ nữ, nhất là trong việc cân bằng giữa công việc và cuộc sống gia đình. Vì vậy, chính quyền địa phương cam kết sẽ luôn đồng hành cùng chị em phụ nữ, tạo điều kiện tốt nhất để phụ nữ có thể phát huy hết khả năng của mình, bảo vệ quyền lợi của họ và giúp họ vượt qua những điều đó rào cản trong số
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các tổ chức, cá nhân và cộng đồng luôn hỗ trợ và đồng hành cùng phụ nữ, tạo nên một môi trường sống và làm việc ý nghĩa.
Cuối cùng, một lần nữa, xin chúc toàn thể chị em phụ nữ một ngày 20/10 tràn niềm vui, hạnh phúc, và ý nghĩa. Chúc cho mọi nỗ lực, cống hiến của các chị em sẽ luôn được ghi nhận và đền đáp xứng đáng
**Xin trân trọng cảm ơn!**
| Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp xã có nhiệm vụ gì? | Căn cứ theo khoản 9 Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp xã chỉ đạo và cùng với các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp xã thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ tổ chức mình; chương trình, kế hoạch công tác, hướng dẫn hoạt động đối với các chi hội ở thôn, tổ dân phố;
- Phối hợp với chính quyền địa phương cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp vận động, hướng dẫn cán bộ, hội viên tổ chức mình tham gia thực hiện các chương trình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và các phong trào thi đua của tổ chức mình theo chương trình, nghị quyết của tổ chức chính trị - xã hội cấp trên đề ra;
- Góp ý, kiến nghị với cấp ủy Đảng, chính quyền cùng cấp trong việc thực hiện chính sách, pháp luật tại địa phương; thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ ở cơ sở, đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tệ nạn xã hội; giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, của cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện các nghị quyết, kết luận của Đảng, quy định của pháp luật; các nghị quyết đối với hội viên của tổ chức mình;
- Chuẩn bị nội dung, triệu tập và chủ trì các Hội nghị, cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
- Chỉ đạo việc lập kế hoạch kinh phí, chấp hành, quyết toán kinh phí hoạt động và quyết định việc phân bổ kinh phí hoạt động do Nhà nước cấp đối với tổ chức mình;
- Bám sát hoạt động các phong trào, định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo với cấp ủy Đảng cùng cấp và Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp trên về hoạt động của tổ chức mình;
- Chỉ đạo hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ theo đúng quy chế hoạt động đã được ban hành;
- Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan, quy định của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-nhan-xet-nang-luc-dac-thu-ve-tinh-toan-cua-hoc-sinh-tieu-hoc-lo-trinh-danh-gia-hoc-sinh-tieu-ho-992795-179148.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-nhan-xet-danh-gia-nang-luc-dac-thu-tinh-toan-hs-tieu-hoc.docx |
**Mẫu nhận xét năng lực đặc thù về tính toán**
* Em làm tốt toán cộng trừ, viết phép tính tốt.
* Em có tiến bộ cần làm toán đúng nhiều hơn.
* Em thông minh, tính toán nhanh nhẹn, chính xác.
* Em vận dụng kiến thức tốt vào các bài thực hành.
* Em chăm chỉ, học toán tốt.
* Em vận dụng tốt bảng cộng trừ vào thực hành.
* Em tiếp thu bài tốt, tính toán chính xác.
* Em làm bài tốt, nắm vững các kiến thức, kĩ năng làm toán.
* Em tích cực học toán.
* Em thực hiện tốt các yêu cầu của bài toán.
* Em tính nhanh nhẹn các dạng toán.
* Em có năng khiếu về toán học.
* Em làm toán nhanh, cẩn thận.
* Em tính toán nhanh, chính xác, có ý thức học tập tốt.
* Em có kĩ năng tính toán tốt.
* Em tính toán cẩn thận, chính xác.
* Em thực hiện tốt các phép tính cộng trừ đã học.
* Em tính đúng nhưng còn chậm.
* Kĩ năng tính toán của em chưa nhanh, hay bôi xoá khi làm bài.
* Em nên ôn luyện các kĩ năng cộng, trừ, so sánh số.
* Em tính toán cẩn thận hơn, rèn thêm sắp xếp số.
* Em rèn tính cộng, trừ cẩn thận hơn.
* Em cần đọc kĩ yêu cầu đề bài và tính toán cẩn thận hơn.
* Em rèn kĩ năng so sánh số.
* Em rèn xếp thứ tự số.
* Em rèn thao tác tính nhanh hơn nhé!
* Em rèn viết phép tính phù hợp yêu cầu bài nhé!
| Nghiệm thu bàn giao kết quả giáo dục học sinh tiểu học theo Thông tư 27 như thế nào? | Căn cứ theo Điều 12 Quy định đ
ánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT có quy định cụ thể:
Như vậy, quy định về nghiệm thu bàn giao kết quả giáo dục học sinh tiểu học như sau:
- Nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh nhằm đảm bảo tính khách quan và trách nhiệm của giáo viên về kết quả đánh giá học sinh; giúp giáo viên nhận học sinh vào năm học tiếp theo có đủ thông tin cần thiết để có kế hoạch, biện pháp giáo dục hiệu quả.
- Hiệu trưởng chỉ đạo nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh:
+ Đối với học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4: giáo viên chủ nhiệm trao đổi với giáo viên sẽ nhận học sinh vào năm học tiếp theo về những nét nổi bật hoặc hạn chế của học sinh, bàn giao hồ sơ đánh giá học sinh theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT
.
+ Đối với học sinh lớp 5: tổ chức coi, chấm bài kiểm tra có sự tham gia của giáo viên trường trung học cơ sở trên cùng địa bàn; giáo viên chủ nhiệm hoàn thiện hồ sơ đánh giá học sinh, bàn giao cho nhà trường.
+ Các tổ chuyên môn ra đề kiểm tra định kỳ cho các khối lớp.
- Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các nhà trường trên cùng địa bàn tổ chức nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh hoàn thành chương trình tiểu học lên lớp 6 phù hợp với điều kiện của các nhà trường và địa phương. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/dien-van-ngay-phu-nu-viet-nam-20-10-2024-y-nghia-bai-dien-van-20-10-hay-nhat-dien-van-khai-mac-ngay-718857-179673.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/11102024/dien-van-20-10-cong-ty.docx |
Kính thưa Ban lãnh đạo công ty,
Kính thưa quý đồng nghiệp,
Thưa toàn thể chị em phụ nữ thân mến,
Hôm nay, trong không khí ấm áp và vui tươi của ngày 20/10 - Ngày Phụ nữ Việt Nam, chúng ta cùng tụ họp để tôn vinh và gửi những lời chúc tốt đẹp nhất đến những người phụ nữ tuyệt vời trong công ty. Đây là dịp để chúng ta ghi nhận và tri ân những đóng góp to lớn của các chị em phụ nữ không chỉ trong công việc mà còn trong đời sống hàng ngày.
Lịch sử đã chứng minh, phụ nữ Việt Nam luôn là biểu tượng của sự kiên cường, thông minh và bản lĩnh. Dù ở bất cứ giai đoạn nào, vai trò của người phụ nữ luôn quan trọng và không thể thiếu. Họ là người giữ lửa cho gia đình, là người cộng sự đáng tin cậy trong công việc và là nguồn cảm hứng trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Ngày hôm nay, chúng ta không chỉ kỷ niệm về những thành tựu đã qua, mà còn nhìn về tương lai với niềm tin vào sự phát triển mạnh mẽ hơn nữa của phụ nữ trong xã hội hiện đại.
**Kính thưa quý vị,**
Tại công ty chúng ta, các chị em không chỉ đóng góp vào thành công chung mà còn là những người giữ gìn sự gắn kết và xây dựng một môi trường làm việc thân thiện, sáng tạo. Mỗi ngày, sự cống hiến âm thầm nhưng đầy quyết tâm của các chị đã góp phần làm nên một tập thể đoàn kết, phát triển mạnh mẽ. Những thành tựu chúng ta có được hôm nay không thể thiếu đi sự đồng lòng và nỗ lực của tất cả các chị em phụ nữ.
Ngày hôm nay, thay mặt ban lãnh đạo công ty, tôi xin gửi lời chúc mừng tốt đẹp nhất đến toàn thể các chị em phụ nữ. Chúc các chị luôn giữ vững tinh thần lạc quan, tự tin và tiếp tục toả sáng không chỉ trong công việc mà còn trong cuộc sống cá nhân. Hãy luôn là nguồn động lực, là điểm tựa vững chắc cho gia đình và xã hội.
Cũng nhân dịp này, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới các chị em vì sự nỗ lực không ngừng, vì tinh thần làm việc chăm chỉ và đặc biệt là vì đã cùng nhau tạo dựng một môi trường làm việc tích cực, đoàn kết và đầy năng lượng.
**Thưa toàn thể quý vị,**
Ngày 20/10 là ngày của sự yêu thương, là ngày để tôn vinh vẻ đẹp của người phụ nữ. Tôi mong rằng không chỉ riêng ngày hôm nay mà trong suốt cả năm, các chị em sẽ luôn nhận được sự quan tâm, tôn trọng và yêu mến từ gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Đồng thời, tôi cũng kêu gọi tất cả chúng ta, hãy cùng nhau tạo nên một môi trường mà trong đó, phụ nữ luôn được khuyến khích, tạo điều kiện và hỗ trợ để phát triển bản thân và sự nghiệp.
Một lần nữa, chúc toàn thể các chị em phụ nữ có một ngày 20/10 thật ý nghĩa, ngập tràn niềm vui và hạnh phúc. Chúc quý vị luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và tiếp tục đóng góp hết mình vào sự phát triển bền vững của công ty và xã hội.
Xin trân trọng cảm ơn!
| Diễn văn Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 2024 ý nghĩa? Bài diễn văn 20 10 hay nhất? Diễn văn khai mạc Ngày Phụ nữ Việt Nam? | >> Xem thêm: Mẫu banner 20 10, mẫu poster 20 10 ý nghĩa?
>> Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam đúng không?
>> Xem thêm: Gợi ý quà tặng 20 10 ngày phụ nữ Việt Nam ý nghĩa
>> Mẫu báo cáo nữ công ngày 20 10 năm 2024 mới nhất
>> Xem thêm: Mẫu thiệp 20 10 tự làm đơn giản
>> Xem thêm: 20 10 2024 là ngày gì?
>> Xem thêm: Lời chúc Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 tiếng Anh, tiếng Việt
>> Mẫu thư mời dự lễ kỷ niệm Ngày phụ nữ Việt Nam 20 10 2024
>> Mẫu bài thuyết trình cắm hoa 20 10 ấn tượng ngắn gọn
>> Xem thêm: Thơ 20 10 ngắn Ngày Phụ Nữ Việt Nam 2024 tặng mẹ, tặng cô
>> Xem thêm: Mẫu kế hoạch tổ chức 20/10/2024 cho trường học, công ty, công đoàn
Diễn văn Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 2024 ý nghĩa (Bài diễn văn 20 10 hay nhất) (Diễn văn khai mạc Ngày Phụ nữ Việt Nam) như sau:
Diễn văn Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 2024 ý nghĩa (Bài diễn văn 20 10 hay nhất) (Diễn văn khai mạc Ngày Phụ nữ Việt Nam)
BÀI 1
Hôm nay, trong không khí ấm áp và vui tươi của ngày 20/10 - Ngày Phụ nữ Việt Nam, chúng ta cùng tụ họp để tôn vinh và gửi những lời chúc tốt đẹp nhất đến những người phụ nữ tuyệt vời trong công ty. Đây là dịp để chúng ta ghi nhận và tri ân những đóng góp to lớn của các chị em phụ nữ không chỉ trong công việc mà còn trong đời sống hàng ngày.
Lịch sử đã chứng minh, phụ nữ Việt Nam luôn là biểu tượng của sự kiên cường, thông minh và bản lĩnh. Dù ở bất cứ giai đoạn nào, vai trò của người phụ nữ luôn quan trọng và không thể thiếu. Họ là người giữ lửa cho gia đình, là người cộng sự đáng tin cậy trong công việc và là nguồn cảm hứng trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Ngày hôm nay, chúng ta không chỉ kỷ niệm về những thành tựu đã qua, mà còn nhìn về tương lai với niềm tin vào sự phát triển mạnh mẽ hơn nữa của phụ nữ trong xã hội hiện đại.
Kính thưa quý vị,
Tại công ty chúng ta, các chị em không chỉ đóng góp vào thành công chung mà còn là những người giữ gìn sự gắn kết và xây dựng một môi trường làm việc thân thiện, sáng tạo. Mỗi ngày, sự cống hiến âm thầm nhưng đầy quyết tâm của các chị đã góp phần làm nên một tập thể đoàn kết, phát triển mạnh mẽ. Những thành tựu chúng ta có được hôm nay không thể thiếu đi sự đồng lòng và nỗ lực của tất cả các chị em phụ nữ.
TẢI VỀ BÀI 1
BÀI 2
Hôm nay, trong bầu không khí tươi vui và tràn đầy ý nghĩa của ngày 20/10, chúng ta cùng nhau hội tụ để kỷ niệm một ngày vô cùng đặc biệt - Ngày Phụ nữ Việt Nam. Đây là dịp để chúng ta tri ân, tôn vinh những người phụ nữ không chỉ góp phần vào sự nghiệp giáo dục, mà còn gánh vác vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội.
Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, phụ nữ Việt Nam luôn hiện hữu với những phẩm chất đáng quý: tự tin, trung hậu, đảm đang. Các thế hệ phụ nữ Việt Nam từ thời kỳ chiến tranh bảo vệ Tổ quốc cho đến thời kỳ hòa bình, xây dựng đất nước, luôn là những người kiên cường, bản lĩnh và đầy sáng tạo. Họ đã và đang khẳng định vị trí không thể thiếu của mình trong mọi lĩnh vực của đời sống.
Đặc biệt, trong sự nghiệp giáo dục, vai trò của các cô giáo luôn là trụ cột quan trọng. Hình ảnh người giáo viên với phấn trắng, bảng đen, tận tâm truyền đạt kiến thức và yêu thương từng thế hệ học sinh đã trở thành biểu tượng cao quý của lòng nhân ái và tri thức. Các cô không chỉ là những người dạy dỗ chúng ta về kiến thức, mà còn là những người truyền cảm hứng, rèn luyện cho các em học sinh đạo đức, lối sống tốt đẹp và lòng yêu thương con người.
Nhân dịp ngày đặc biệt này, chúng ta hãy dành những lời tri ân sâu sắc nhất đến các cô giáo và các cán bộ nhân viên nữ trong nhà trường. Cảm ơn các cô vì những cống hiến thầm lặng nhưng vô cùng to lớn, cảm ơn vì sự tận tụy, sự hy sinh để từng ngày gieo mầm tri thức và truyền lửa đam mê cho các em học sinh. Các cô là nguồn cảm hứng mạnh mẽ để nhà trường luôn là nơi tràn đầy yêu thương và phát triển toàn diện.
Các cô giáo không chỉ là những người thầy trên bục giảng, mà còn là những người mẹ thứ hai, luôn quan tâm, dõi theo từng bước trưởng thành của các em học sinh. Đằng sau những bài giảng là bao nhiêu nỗ lực, là những hy sinh thầm lặng để làm cho mỗi ngày học tập của các em trở nên ý nghĩa hơn, đẹp đẽ hơn.
TẢI VỀ BÀI 2 TẢI VỀ BÀI 3 >> Xem thêm: Bài phát biểu 20 10 của chính quyền địa phương 2024?
>> Xem thêm: Ý tưởng tổ chức 20 10 cho công ty ý nghĩa 2024?
>> Xem thêm: Cảm nghĩ của em về ngày 20 10 ngắn gọn? Cảm xúc 20 10 2024?
>> Xem thêm: Bài phát biểu nhân Ngày Quốc tế Phụ nữ 20 10 2024 ý nghĩa?
>> Xem thêm: Bài tuyên truyền Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 2024 ý nghĩa?
>> Xem thêm: Những câu hỏi về ngày 20 10 có đáp án?
>> Xem thêm: Bài phát biểu của lãnh đạo xã nhân ngày 20 10 ý nghĩa?
>> Xem thêm: Lời dẫn chương trình 20 10 hay nhất cho MC năm 2024?
>> Xem thêm: Bài tham luận hay về ngày 20 10 2024 ý nghĩa? |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quy-dinh-moi-ve-chuyen-nhuong-hop-dong-kinh-doanh-bat-dong-san-tu-ngay-182024-can-luu-y-171670.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NHPT/hop-dong-mau-chuyen-nhuong-bat-dong-san.doc |
**PHỤ LỤC XI**
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN, HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
*(Kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*..., ngày....tháng....năm...*
**HỢP ĐỒNG
CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN, HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG**
Số: ……./…….
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số: …../…../NĐ-CP ngày ….. tháng....năm....của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Kinh doanh bất động sản;
Các căn cứ pháp luật khác ..........................................................................................
Hai bên chúng tôi gồm:
**I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (gọi tắt là Bên A)**
**1. Trường hợp bên chuyển nhượng là cá nhân:**
- Ông (Bà): ..................................................................................................................
- CMND/CCCD/Thẻ căn cước theo quy định pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu số:……………… cấp ngày: ..../…../….., tại …….
- Địa chỉ nơi đăng ký cư trú: .........................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Điện thoại: …………………………………. Fax (nếu có): ................................................
- Số tài khoản (nếu có): …………………………….. Tại Ngân hàng: .................................
- Mã số thuế (nếu có): ..................................................................................................
*(Nếu bên chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Nếu bên chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân chuyển nhượng. Nếu bên chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở, công trình xây dựng là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng).*
**2. Trường hợp bên chuyển nhượng là tổ chức:**
- Tên tổ chức: .............................................................................................................
- Mã số doanh nghiệp/số quyết định thành lập: .............................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Người đại diện pháp luật …………………………………… Chức vụ: ..............................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
- Email: .......................................................................................................................
**II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (gọi tắt là Bên B)**
**1. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân:**
- Ông (Bà): ..................................................................................................................
- CMND/CCCD/Thẻ căn cước theo quy định pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu số: ………………… Cấp ngày: ..../…./…. Tại ..............................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
- Email: .......................................................................................................................
*(Nếu bên chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Nếu bên chuyển nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân chuyển nhượng. Nếu bên chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Hợp đồng mua bán/thuê mua nhà ở, công trình xây dựng là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng).*
**2. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức:**
- Tên tổ chức: .............................................................................................................
- Mã số doanh nghiệp/Số quyết định thành lập: ............................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Người đại diện pháp luật ……………………………. Chức vụ: .......................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
- Email: .......................................................................................................................
Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai/hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng với các nội dung sau đây:
**Điều 1. Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng mua bán/hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng với các nội dung như sau:**
1. Thông tin về hợp đồng mua bán/hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng:
a) Tên, số hợp đồng, ngày ký: .....................................................................................
b) Thông tin về Bên cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng:
- Công ty ....................................................................................................................
*(Ghi thông tin của Bên cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng theo thông tin trong Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai/hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng)*
c) Thông tin về Bên thuê mua nhà ở, công trình xây dựng:
- Ông/bà: ………………………………………. (hoặc Công ty: ………………………………..)
*(Ghi thông tin của Bên thuê mua nhà ở, công trình xây dựng theo thông tin trong Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai/hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng)*
2. Thông tin về nhà ở, công trình xây dựng cho thuê mua *(ghi đúng theo Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai/hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng)*
a) Loại nhà ở, công trình xây dựng: ..............................................................................
b) Mô tả các đặc điểm khác của nhà ở, công trình xây dựng: ........................................
c) Diện tích: ………………………………….. m2(ghi theo hợp đồng thuê mua)
d) Địa chỉ nhà ở, công trình xây dựng: ..........................................................................
đ) Hiện trạng nhà ở, công trình xây dựng: .....................................................................
e) Giá thuê mua ………………………………… đ (Bằng chữ: ……………………………..)
*(Ghi đúng theo Hợp đồng thuê mua)*
g) Số tiền thuê mua đã nộp cho Bên cho thuê mua ....................................................... đ
(Bằng chữ ................................................................................................................... )
h) Số tiền thuê mua còn phải nộp cho Bên cho thuê mua ............................................... đ
(Bằng chữ ................................................................................................................... )
i) Hiện trạng pháp lý của nhà ở, công trình xây dựng:
- Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của: ...........................................................................
- Giấy tờ pháp lý của nhà ở, công trình xây dựng: ........................................................
- Thời hạn giao nhận nhà ở, công trình xây dựng: .........................................................
k) Thời hạn thuê mua nhà ở, công trình xây dựng *(ghi theo đúng hợp đồng thuê mua)*
- Thời hạn thuê mua: ....................................................................................................
- Thời hạn nhận bàn giao nhà ở, công trình xây dựng: ...................................................
**Điều 2. Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo**
1. Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đây:
a) Bản chính Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng số ………………, ký ngày …../……./…….. và các Phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo của Hợp đồng thuê mua.
b) Bản chính các chứng từ tài chính về nộp tiền thuê mua nhà ở, công trình xây dựng cho Công ty
c) Bản chính các văn bản chuyển nhượng hợp đồng kèm theo bản chính hồ sơ chuyển nhượng hợp đồng và bản chính chứng từ nộp thuế của các lần chuyển nhượng hợp đồng trước.
d) Bản sao có công chứng, chứng thực thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu, giấy đăng ký cư trú, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan khác ……………. (của cá nhân chuyển nhượng); giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập và các giấy tờ liên quan khác ……………. (đối với tổ chức).
đ) Các giấy tờ liên quan khác: *(do các bên thỏa thuận) ..................................................*
2. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:
a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 2 này trong thời hạn (hoặc tại thời điểm): ..............................................................................................................
b) Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của Văn bản chuyển nhượng này.
3. Bên A chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên B.
**Điều 3. Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng**
1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là: ............................................................................. đ
*(Bằng chữ: .................................................................................................................. )*
Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:
a) Khoản tiền đã trả cho Bên cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng (công ty ………………..) theo hợp đồng thuê mua cho đến thời điểm ký văn bản chuyển nhượng này (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo) là: ……………đ (*bằng chữ* ……..), bằng ………% giá trị hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng đã ký;
b) Các khoản tiền khác đã chi trả (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo): .............................. đ
*(Bằng chữ: .................................................................................................................. )*
2. Phương thức thanh toán:
a) Tiền thanh toán: là tiền Việt Nam đồng;
b) Hình thức thanh toán: bằng chuyển khoản hoặc hình thức thanh toán khác theo quy định của pháp luật.
3. Thời hạn thanh toán: ………………………………………. (do các bên tự thỏa thuận).
4. Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
**Điều 4. Trách nhiệm nộp thuế, phí, lệ phí**
Thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng theo văn bản chuyển nhượng này do Bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.
Các thỏa thuận khác (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)
**Điều 5. Việc xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng và bàn giao nhà ở, công trình xây dựng**
1. Việc xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng và bàn giao nhà ở, công trình xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
2. Văn bản xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng của Bên bán/Bên cho thuê mua (công ty ………..) là cơ sở xác định các Bên đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua và là bộ phận không tách rời của hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai/hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng. Bên chuyển nhượng giữ 01 bản chính, bên nhận chuyển nhượng giữ 01 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua có xác nhận của Bên cho thuê mua (công ty …………).
3. Kể từ thời điểm văn bản chuyển nhượng hợp đồng bán/hợp đồng thuê mua có xác nhận của Bên cho thuê mua (công ty …………………) thì:
- Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với Bên bán/Bên cho thuê mua (công ty …………….) và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với Bên mua/Bên cho thuê mua (công ty …………..) để tiếp tục thực hiện Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng.
- Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng và các kết quả thực hiện hợp đồng được chuyển giao cho Bên B; Bên B có trách nhiệm kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng và các kết quả thực hiện hợp đồng của Bên A.
- Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên mua/bên thuê mua trong Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng.
- Bên B trở thành bên mua/bên thuê mua trong Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng.
- Bên A và Bên B tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong văn bản chuyển nhượng hợp đồng này; Bên bán/Bên cho thuê mua (công ty …………) không có trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong văn bản chuyển nhượng hợp đồng này giữa Bên A và Bên B.
4. Bàn giao nhà ở, công trình xây dựng
a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B trong thời hạn ………….. ngày, kể từ ngày văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua được Bên cho thuê mua (công ty ……………) xác nhận.
b) Việc bàn giao nhà ở, công trình xây dựng phải được các bên lập thành biên bản.
c) Các bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm về việc bàn giao và nhận bàn giao nhà ở, công trình xây dựng theo thỏa thuận.
d) Các thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*
**Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của hai bên**
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 3 của văn bản này;
b) Cam kết chịu trách nhiệm về Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Điều 1 của văn bản này là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác;
c) Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;
d) Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại tổ chức hành nghề công chứng (nếu có) và thủ tục xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng tại Bên bán/Bên cho thuê mua (Công ty ………..);
đ) Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;
e) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Bên bán/Bên cho thuê mua (Công ty …………..) để Bên bán/Bên cho thuê mua thực hiện việc xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng;
g) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của văn bản này;
h) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;
i) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;
k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua và theo quy định của pháp luật.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng cho Bên A theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 02 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định của pháp luật);
b) Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;
c) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến Hợp đồng mua bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của văn bản này;
d) Cùng với Bên A làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại tổ chức hành nghề công chứng (nếu có) và thủ tục xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng tại Bên cho thuê mua (Công ty ………….);
đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Bên bán/Bên cho thuê mua (Công ty ………….) để Bên bán/Bên cho thuê mua thực hiện việc xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng;
e) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại;
g) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;
h) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định của pháp luật.
**Điều 7. Các thỏa thuận khác do hai bên thỏa thuận (nếu có)**
...................................................................................................................................
*(Các thỏa thuận khác phải đảm bảo không trái luật, không trái đạo đức xã hội và không trái các quy định đã có trong văn bản này).*
**Điều 8. Giải quyết tranh chấp**
Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng giải quyết được thì các bên có quyền yêu cầu cơ quan Tòa án mà các bên lựa chọn giải quyết theo quy định của pháp luật.
*(Các nội dung khác do các bên thỏa thuận phải đảm bảo không trái luật, không trái đạo đức xã hội và không trái các quy định đã có trong văn bản này).*
**Điều 9. Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng**
Văn bản chuyển nhượng hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Được ký đầy đủ bởi các bên, được công chứng (nếu có) và được chủ đầu tư dự án (Công ty …………….) xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai/hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng.
Văn bản này được lập thành 06 bản (Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 nộp cho cơ quan nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận và 02 bản lưu tại chủ đầu tư (công ty ……….) và có giá trị pháp lý như nhau./.
| **BÊN B***(Ký và ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì đóng dấu)* | **BÊN A***(Ký và ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Chứng nhận của công chứng viên**
Thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng.
Sau khi có chứng nhận này, hai Bên có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và đề nghị chủ đầu tư (công ty ……………) xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng này.
*..... ngày... tháng... năm ...***CÔNG CHỨNG VIÊN** *(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)*
**Xác nhận của Bên bán, cho thuê mua ………………… (ghi tên công ty cho bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng ………………….)**
*(Chủ đầu tư chi xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng này sau khi Bên B đã có biên lai nộp thuế hoặc giấy tờ xác nhận việc miễn thuế theo quy định của pháp luật)*
Công ty ………. xác nhận ông (bà) …….. *hoặc tổ chức*: ………. là người/tổ chức đã mua/thuê mua nhà ở, công trình xây dựng theo hợp đồng bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng số ……. ngày... tháng ... năm …….. *(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày của ông (bà) hoặc tổ chức nếu là chuyển nhượng hợp đồng bán/hợp đồng thuê mua từ lần thứ 02 trở đi)*, nay công ty …….. xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng bán/hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng giữa ông (bà) ……. *hoặc tổ chức* ………. và ông (bà) ……. *hoặc tổ chức ……...*
Kể từ ngày ký xác nhận này, công ty …… sẽ chấm dứt giao dịch với ông (bà) …….. *hoặc tổ chức* ……. và sẽ trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng là ông (bà) ……*hoặc tổ chức* ….. theo địa chỉ ghi trong văn bản chuyển nhượng này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng bán/hợp đồng thuê mua nhà ở công trình xây dựng số .... ngày ... tháng ... năm ... đã ký với công ty chúng tôi.
| | *..... ngày... tháng... năm...***ĐẠI DIỆN CÔNG TY***(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Thủ tục chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản từ ngày 1/8/2024 như thế nào? | Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 96/2024/NĐ-CP có nêu rõ thủ tục chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản từ ngày 1/8/2024 như sau:
Bước 1: Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thống nhất lập hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng Tải
Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng phải được lập thành 08 bản
(02 bản do chủ đầu tư dự án lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản nộp cho cơ quan nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, 02 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 02 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu
Trường hợp công chứng hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng thì phải có thêm 01 bản để lưu tại tổ chức hành nghề công chứng
Bước 2: Một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản thực hiện chứng nhận hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng
Hồ sơ đề nghị công chứng bao gồm:
- Các bản chính hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng;
- Bản chính hợp đồng đã ký lần đầu với chủ đầu tư dự án, trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở, công trình xây dựng trong tổng số nhà ở, công trình xây dựng đã mua, thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thể hiện nhà ở, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư;
- Giấy tờ chứng minh số tiền bên chuyển nhượng hợp đồng đã nộp cho chủ đầu tư dự án;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của biên bản bàn giao nhà ở, công trình xây dựng (nếu có)
- Và các giấy tờ khác (nếu có) theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng là doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản thì không bắt buộc phải thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng; trừ trường hợp các bên có nhu cầu thực hiện công chứng;
Bước 3: các bên chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm nộp thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí;
Bước 4
: Một trong các bên nộp hồ sơ đến chủ đầu tư dự án bất động sản để đề nghị chủ đầu tư xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng.
Các giấy tờ trong hồ sơ bao gồm:
- 08 bản chính hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng kèm theo bản chính hợp đồng;
- Trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở, công trình xây dựng trong tổng số nhà ở, công trình xây dựng đã mua, thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng có thể hiện nhà ở, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư;
- Giấy tờ chứng minh đã nộp thuế hoặc được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ các giấy tờ tại Bước 4 chủ đầu tư dự án bất động sản có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận vào hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản kinh phí nào.
Sau khi xác nhận vào hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng, chủ đầu tư giữ lại 02 bản chính hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng và trả lại cho bên nộp giấy tờ 06 hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng kèm theo các giấy tờ đã nhận theo quy định tại Bước 4.
Bước 6: Kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng được chủ đầu tư xác nhận, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên mua, bên thuê mua với chủ đầu tư theo hợp đồng đã ký và hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng
Lưu ý: Các trường hợp chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi được thực hiện theo thủ tục quy định trên, bên chuyển nhượng phải nộp đầy đủ hồ sơ của các lần chuyển nhượng trước đó khi làm thủ tục chuyển nhượng;
Bên nhận chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng được ký kết sau cùng theo quy định tại Điều 50 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/loi-dan-chuong-trinh-20-10-hay-nhat-cho-mc-nam-2024-loi-dan-chuong-trinh-ngay-phu-nu-viet-nam-20-10-824772-179710.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/11102024/dan-mc-20-10.docx |
Kính thưa các quý vị đại biểu, các thầy giáo, cô giáo!
Khi những tia nắng rực rỡ của mùa hè oi ả đang bắt đầu lụi dần để nhường chỗ cho những cơn gió se lạnh của tiết trời vào thu. Trong không khí mát lành đó, hương thơm ngọt ngào của những bông hoa đang khoe sắc toả hương; những lời ca ấm nồng như rót mật vào tai của người mẹ, người cô. Và đặc biệt hơn cả, hình ảnh về người bà, người mẹ, người cô ấy đang hiện lên thật đẹp, dịu dàng biết mấy. Phải chăng mùa thu là mùa của “hoa tháng mười”? Bởi thế mà nét mặt ai đó cũng trở nên xinh tươi, rạng ngời hơn, ôm trên mình bó hoa đẹp nhất dâng tặng cho những người phụ nữ mà mình yêu quý. Đối với nữ CBGV trường XX, ngày 20/10 chính là dịp để khẳng định những đóng góp to lớn của phụ nữ vào quá trình xây dựng và đào tạo thế hệ học sinh thân yêu.
Ở bất kỳ lĩnh vực nào, vị trí nào, nữ CBGV trường XX đều phát huy được truyền thống tốt đẹp của người Phụ nữ Việt Nam, xứng đáng là những người phụ nữ năng động, giỏi việc nước đảm việc nhà trong thời kỳ hội nhập. Hoà cùng với khí thế thi đua sôi nổi của chị em phụ nữ trong cả nước căn cứ vào kế hoạch của... và được sự nhất trí của... tổ chức buổi tọa đàm nhân dịp kỉ niệm lần thứ xx năm ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam: 20/10/1930 - 20/10/20..... Đến dự và chia vui với buổi tọa đàm hôm nay còn có sự hiện diện của các quý vị đại biểu, xin trân trọng giới thiệu: (Giới thiệu các đại biểu)
**II. Thông qua chương trình làm việc**
Chương trình tọa đàm ngày thành lập hội liên hiệp Phụ nữ VN 20/10: (Thời gian tiến hành buổi lễ)
1. Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu
2. Thông qua chương trình làm việc
3. Ôn lại ý nghĩa lịch sử ngày LHPN VN 20/10
4. Báo cáo kết quả thi đua chào mừng ngày LHPN VN 20/10
5. Ý kiến phát biểu. Tặng hoa chị em phụ nữ
6. Hái hoa dân chủ
7. Bế mạc
**III. Ý nghĩa lịch sử ngày thành lập Hội Liên Hiệp Phụ Nữ Việt Nam 20/10**
Kính thưa các qúy vị đại biểu, thưa toàn thể các đồng chí!
Trong buổi tọa đàm hôm nay, một lần nữa chúng ta hãy cùng nhau ôn lại giờ phút lịch sử của XX năm về trước – Ngày 20/10/1930 ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam. Xin kính mời đồng chí XX lên thông qua ý nghĩa lịch sử ngày 20/10.
Xin trân trọng kính mời đ/c.
Xin cảm ơn đ/c XX!
Vừa qua chúng ta đã cùng nhau ôn lại lịch sử, ý nghĩa ngày 20/10.
Vâng! Có thể nói dù ở bất cứ đâu, dù ở cương vị nào, phụ nữ cũng thể hiện thế mạnh của mình để khẳng định vị thế, vai trò và khả năng tiềm ẩn của mình. Trong những năm qua dù còn gặp nhiều khó khăn xong chị em trường nữ công XX vẫn quyết tâm thi đua vượt mọi khó khăn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Đặc biệt, trong những ngày này các chị em nữ công trường XX hòa cùng các thế hệ phụ nữ Việt Nam trên khắp mọi miền Tổ Quốc lại phấn khởi thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam 20/10.
**IV. Báo cáo kết quả thi đua 20/10**
Trong buổi tọa đàm hôm nay chúng ta hãy lắng nghe đ/c XX báo cáo kết quả thi đua chào mừng ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam 20/10. Xin trân trọng kính mời đ/c.
Chúng ta vừa được nghe Đ/c XX báo cáo kết quả thi đua chào mừng ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam 20/10. Với những thành tích thật xuất sắc của chị em phụ nữ, một lần nữa được khẳng định. Xin các anh nam công hãy cho một tràng pháo tay thật giòn dã để chúc mừng cho những thành tích đã đạt được của toàn thể chị em trong nhà trường!
Vâng, xin chân thành cảm ơn.
**V. Ý kiến phát biểu**
Kính thưa các đ/c!
Từ đầu chương trình cho đến giờ chúng ta đã không ít lần ca ngợi vẻ đẹp, trí thông minh cũng như tinh thần dũng cảm của chị em phụ nữ. Thế nhưng để đạt được tất cả những điều đó thì người nâng đỡ, luôn sát cánh bên chị em chính là những mạnh thường quân, một nửa bên kia của chúng ta. Hôm nay toàn thể chị em phụ nữ rất phấn khởi được đón các đại biểu nam là CB – GV của nhà trường – một lực lượng đã nhiều năm giúp đỡ chị em vượt qua mọi khó khăn, hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ được giao đồng thời hoàn thành nhiệm vụ làm vợ, làm mẹ của mình.
Xin kính mời Đ/c XX đại diện nam công, lên có đôi lời tâm sự với các chị em. Xin kính mời đồng chí:
Vừa qua chúng ta vừa được nghe những lời tâm sự của đ/c XX. Thay mặt cho các chị em nữ công xin chân thành cảm ơn đ/c.
Đến dự buổi lễ ngày hôm nay, chúng ta rất vinh dự được sự có mặt của Đ/c XX (lãnh đạo). Là một thế hệ nữ công đi trước, có nhiều tuổi đời và tuổi nghề trong ngành giáo dục, thay mặt BTC xin trân trọng kính mời đ/c chia sẻ với buổi lễ đôi lời tâm sự. Xin kính mời đ/c
Thay mặt BTC chúng tôi xin cảm ơn những chia sẻ qúy báu của Đ/c. Xin kính chúc đ/c sức khỏe, thành công và hạnh phúc. (Giới thiệu những bài phát biểu tiếp theo)
Tặng hoa: Sau đây xin được trân trọng kính mời Đ/c XX lên thay mặt cho các anh nam công tặng hoa cho các chị em phụ nữ nhân ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam 20/10.
**VI - Hái hoa dân chủ**
Hôm nay, BTC đã chuẩn bị sẵn cây hoa và trên cây có rất nhiều bông hoa, mỗi bông hoa là những kho tàng câu hỏi vô cùng thú vị và xin mời các quý vị đại biểu cùng toàn thể các đ/c CBGV đặc biệt là các đ/c nữ công sẽ lên khám phá câu hỏi để có thể nhận được những món quà tinh thần của BTC. Lưu ý, nếu không trả lời được câu hỏi thì sẽ phải hát tặng buổi lễ 1 bài hát để góp vui. (Đọc các câu hỏi)
**VII. Bế mạc**
Kính thưa các đ/c!
Kỉ niệm ngày 20/10 là dịp để chị em cùng nhau ôn lại những truyền thống tốt đẹp mà lớp lớp thế hệ đi trước đã để lại. Trong buổi tọa đàm của chúng ta ngày hôm nay đã được nghe nhiều ý kiến chỉ đạo của các đại biểu. Buổi tọa đàm hôm nay của chúng ta đến đây là kết thúc, xin kính chúc các vị đại biểu, các đ/c nữ CB GV lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Xin cảm ơn các đ/c!
| Lời dẫn chương trình 20 10 hay nhất cho MC năm 2024? Lời dẫn chương trình Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 2024 cho MC? | >> Xem thêm: Mẫu banner 20 10, mẫu poster 20 10 ý nghĩa?
>> Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam đúng không?
>> Gợi ý quà tặng 20 10 ngày phụ nữ Việt Nam ý nghĩa
>> Mẫu báo cáo nữ công ngày 20 10 năm 2024 mới nhất
>> Lời chúc Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 tiếng Anh, tiếng Việt
>> Xem thêm: Mẫu kế hoạch tổ chức 20/10/2024 cho trường học, công ty, công đoàn
>> Xem thêm: Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 tháng 10 năm 2024 vào thứ mấy? >> Xem thêm: Bài phát biểu 20/10/2024 ngắn gọn
>> Xem thêm: Ngày Phụ nữ Việt Nam tiếng Anh là gì?
Lời dẫn chương trình 20 10 hay nhất cho MC năm 2024 (Lời dẫn chương trình Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 2024 cho MC) như sau:
Lời dẫn chương trình 20 10 hay nhất cho MC năm 2024 (Lời dẫn chương trình Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 2024 cho MC) BÀI 1
Khi những tia nắng rực rỡ của mùa hè oi ả đang bắt đầu lụi dần để nhường chỗ cho những cơn gió se lạnh của tiết trời vào thu. Trong không khí mát lành đó, hương thơm ngọt ngào của những bông hoa đang khoe sắc toả hương; những lời ca ấm nồng như rót mật vào tai của người mẹ, người cô. Và đặc biệt hơn cả, hình ảnh về người bà, người mẹ, người cô ấy đang hiện lên thật đẹp, dịu dàng biết mấy. Phải chăng mùa thu là mùa của “hoa tháng mười”? Bởi thế mà nét mặt ai đó cũng trở nên xinh tươi, rạng ngời hơn, ôm trên mình bó hoa đẹp nhất dâng tặng cho những người phụ nữ mà mình yêu quý. Đối với nữ CBGV trường XX, ngày 20/10 chính là dịp để khẳng định những đóng góp to lớn của phụ nữ vào quá trình xây dựng và đào tạo thế hệ học sinh thân yêu.
II. Thông qua chương trình làm việc
Chương trình tọa đàm ngày thành lập hội liên hiệp Phụ nữ VN 20/10: (Thời gian tiến hành buổi lễ)
1. Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu
2. Thông qua chương trình làm việc
3. Ôn lại ý nghĩa lịch sử ngày LHPN VN 20/10
4. Báo cáo kết quả thi đua chào mừng ngày LHPN VN 20/10
5. Ý kiến phát biểu. Tặng hoa chị em phụ nữ
6. Hái hoa dân chủ
7. Bế mạc
III. Ý nghĩa lịch sử ngày thành lập Hội Liên Hiệp Phụ Nữ Việt Nam 20/10
Kính thưa các qúy vị đại biểu, thưa toàn thể các đồng chí!
TẢI VỀ BÀI 1
BÀI 2
I. Văn nghệ chào mừng
Để không khí của buổi lễ kỷ niệm 20-10 hôm nay thêm phần tưng bừng phấn khởi, xin mời quý vị đại biểu cùng toàn thể các đồng chí CBGV thưởng thức một số tiết mục văn nghệ do các thầy cô giáo trường XX trình bày:
Mở đầu chương trình văn nghệ là bài hát: ………………………do ……………. trình bày (lần lượt giới thiệu các tiết mục văn nghệ). Ca khúc... đã khép lại chương trình văn nghệ chào mừng ngày 20-10.
II. Chương trình lễ kỷ niệm 20/10
Trong không khí thi đua chào mừng ngày 20 tháng 10, kỷ niệm .............. năm ngày thành lập Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, hòa chung cùng với niềm vui, niềm phấn khởi, tự hào của các tầng lớp phụ nữ, hôm nay, Công Đoàn trường XX long trọng tổ chức Lễ kỷ niệm XX năm ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam (20/10/1930 - 20/10/20xx). Tới dự với buổi lễ kỷ niệm ngày hôm nay, tôi xin trân trọng giới thiệu có các vị đại biểu: (Giới thiệu các đại biểu)
TẢI VỀ BÀI 2
>> Xem thêm: Lời chúc 20 10 cho người yêu ý nghĩa 2024
>> Xem thêm: Diễn văn Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 2024 ý nghĩa |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/file-so-yeu-ly-lich-moi-nhat-tai-file-mau-so-yeu-ly-lich-moi-nhat-o-dau-huong-dan-viet-mau-so-yeu-l-161640-179765.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/so-yeu-ly-lich-tu-thuat-moi-nhat-2024.doc |
**Ảnh CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do- Hạnh phúc**
**SƠ YẾU LÝ LỊCH**
**TỰ THUẬT**
**I. THÔNG TIN BẢN THÂN.**
1. Họ và tên (chữ in hoa) ………………………………………..Nam/ Nữ ….…….……........
2. Sinh ngày……tháng …..năm …………Nơi sinh ……………..………………………........
3. Nguyên quán ……………………………………………………………………………......
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ……………………………..………………………..........
5. Chỗ ở hiện nay ……………………………….………………………………………..........
6. Điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………...........
7. Dân tộc ………………………….Tôn giáo ……………….……………………………......
8. Số chứng minh…………………..cấp ngày .…/…./……...nơi cấp…………..….……….....
9. Trình độ văn hóa…………………………………….………………………………............
10. Kết nạp Đoàn TNCS HCM…….../……./…….. tại …………..………………...……........
11. Kết nạp Đảng CSVN..…../……./….…….. tại………………………………….……........
12. Khen thưởng/ Kỷ luật:………………….……………..……………………………….......
13. Sở trường:……………………………………………………………………………….....
**II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH** *(Ghi rõ họ tên, năm sinh, nghề nghiệp, nơi công tác của bố mẹ đẻ, anh chị em ruột)*
**1. Họ và tên cha:** …………………………………… Năm sinh: …..…………………........
- Nghề nghiệp hiện nay: …………………….……………………………………………......
- Cơ quan công tác : …………………………………………………………………….........
- Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………….………………………........
**2. Họ và tên mẹ:** ………………………….………… Năm sinh: …………….………........
- Nghề nghiệp hiện nay: …………………….…………………………………………….....
- Cơ quan công tác : ……………………………………………………………………........
- Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………….………………………........
**3. Họ và tên Anh/chị em ruột:** ……………………………. Năm sinh: ………………......
- Nghề nghiệp hiện nay: …………………….…………………………………………….....
- Cơ quan công tác: ……………………………………………………………………….....
**4. Họ và tên Anh/chị em ruột:** …………………………. Năm sinh: …………………......
- Nghề nghiệp hiện nay: ……………………….………………………………………….....
- Cơ quan công tác : ……………………………………………………………………........
**5. Họ và tên Anh/chị em ruột:** …………………………. Năm sinh: …………………......
- Nghề nghiệp hiện nay: …………………….…………………………………………….....
- Cơ quan công tác : ……………………………………………………………………........
**III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO.**
| Từ tháng năm đến tháng năm | Tên trường hoặc cơ sở đào tạo | Ngành học | Hình thức đào tạo | Văn bằng chứng chỉ |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
**IV. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC**
| Từ tháng năm đến tháng năm | Đơn vị công tác | Chức vụ |
| --- | --- | --- |
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |
Tôi xin cam đoan bản khai sơ yếu lý lịch trên đúng sự thật, nếu có điều gì không đúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
*Tp……..………, ngày ……tháng ……năm 20..…*
| **Xác nhận của cơ quan đang công tác** **hoặc địa phương nơi đăng ký hộ khẩu** …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… | **Người khai** (ký và ghi rõ họ tên) ………………………… |
| --- | --- |
| File sơ yếu lý lịch mới nhất? Tải file mẫu sơ yếu lý lịch mới nhất ở đâu? | Hiện nay, mẫu sơ yếu lý lịch là một trong những thắc mắc thường gặp khi chuẩn bị hồ sơ xin việc, nhập học, hoặc hoàn thiện các thủ tục hành chính.
Mẫu sơ yếu lý lịch chuẩn thường bao gồm những thông tin quan trọng như thông tin cá nhân, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, và quan hệ gia đình. Việc có một mẫu sơ yếu lý lịch chi tiết, đầy đủ, và chuẩn xác sẽ giúp bạn hoàn thiện hồ sơ một cách chuyên nghiệp, đáp ứng yêu cầu của cơ quan hoặc doanh nghiệp.
Dưới đây là một số file mẫu sơ yếu lý lịch mới nhất:
Tổng hợp một số file mẫu sơ yếu lý lịch mới nhất như sau:
Tên File mẫu sơ yếu lý lịch
Nội dung
Mẫu sơ yếu lý lịch tự thuật
Tải về
Mẫu sơ yếu lý lịch cho viên chức
Tải về
Mẫu Sơ yếu lý lịch công chức loại B
Tải về
Mẫu sơ yếu lý lịch cho học sinh, sinh viên
Tải về
Mẫu sơ yếu lý lịch viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo
Tải về
Mẫu sơ yếu lý lịch đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm thần
Tải về
Mẫu sơ yếu lý lịch của cá nhân nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại cổ phần
Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bai-phat-bieu-cua-lanh-dao-xa-nhan-ngay-20-10-y-nghia-bai-phat-bieu-cua-lanh-dao-nhan-ngay-phu-nu-v-337141-178242.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/09102024/Bai-phat-bieu-cua-lanh-dao-xa-1.docx |
Kính thưa quý vị đại biểu!
Thưa toàn thể các chị em hội viên phụ nữ thân mến!
Hôm nay, ... tổ chức lễ kỷ niệm... năm Ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam (20/10/1930 - 20/10/20...), thay mặt Đảng Ủy, Chính quyền..., tôi xin gửi tới quý vị đại biểu cùng toàn thể chị em hội viên phụ nữ lời thăm hỏi chân tình và lời chúc mừng tốt đẹp nhất.
Kính thưa quý vị đại biểu!
Thưa toàn thể các chị em hội viên phụ nữ thân mến!
Phụ nữ Việt Nam thời nào cũng vậy, luôn mang trong mình những phẩm chất cao quý mà Bác Hồ đã từng trao tặng "Anh hùng - Bất khuất - Trung hậu - Đảm đang". Ở bất cứ cương vị nào, phụ nữ cũng phát huy được vai trò, sức mạnh, sự khéo léo vốn có của mình.
Họ là những người chống giặc ngoại xâm kiên cường bất khuất, họ là những người lao động cần cù, sáng tạo, thông minh, họ là những người gìn giữ giống nòi và phát huy giá trị văn hóa dân tộc, giúp sản sinh ra những thế hệ anh hùng của một dân tộc anh hùng.
Trong thời đại ngày nay, phụ nữ chúng ta lại không ngừng vươn lên để khẳng định mình. Năng động sáng tạo trong công tác, được tôn vinh trong xã hội nhưng vẫn không hề quên đi vai trò, vị trí và thiên chức của mình trong cuộc sống gia đình.
Những năm qua, được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp ủy đảng, sự ủng hộ của chính quyền và đoàn thể trong… đã từng bước trưởng thành, đổi mới và đẩy mạnh phong trào công tác Hội, tích cực tham gia thực hiện nhiệm vụ xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, chăm lo đời sống hội viên, nhất là hội viên còn gặp nhiều khó khăn.
Thông qua các phong trào, các mô hình thiết thực, các việc làm cụ thể, Chi hội đã thực hiện khá tốt chính sách, luật pháp của Đảng và Nhà nước về bình đẳng giới, hỗ trợ phụ nữ phát triển kinh tế, xây dựng gia đình "No ấm, Bình đẳng, Tiến bộ, Hạnh phúc" thực hiện có hiệu quả nhiều mô hình như…, tích cực phối hợp tổ chức giám sát thực hiện chế độ chính sách đối với phụ nữ và trẻ em.
Các chương trình, nhiệm vụ trọng tâm của Chi hội đã từng bước thể hiện rõ nét hơn vai trò chăm lo đại diện, bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của chị em phụ nữ. Bên cạnh đó chị em phụ nữ… nói riêng đã luôn khẳng định được vai trò quan trọng và có những đóng góp cho sự phát triển vững mạnh,toàn diện của...
Chị em đã phát huy được phẩm chất đạo đức trong sáng của người phụ nữ Việt Nam, sống đoàn kết, nghĩa tình, đùm bọc, giúp đỡ nhau trong cuộc sống và trong công việc.Thay mặt cho lãnh đạo..., tôi đề nghị nhiệt liệt biểu dương những thành tích của cán bộ, hội viên, phụ nữ… đã đạt được trong những năm qua.
Bên cạnh những thành tích đã đạt được, tôi xin nhấn mạnh thêm các vấn đề chúng ta cần phải quan tâm thực hiện trong thời gian tới như sau:
- Mọi hoạt động của Chi hội Phụ nữ… phải tiếp tục hướng về cơ sở, phải đem lại lợi ích thiết thực cho hội viên, phải chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của hội viên, vì sự nghiệp giải phóng phụ nữ, vì sự tiến bộ của phụ nữ.
+ Cần chăm lo hơn nữa đời sống vật chất, tinh thần của hội viên phụ nữ trong, đặc biệt quan tâm số chị em các hộ phụ nữ nghèo và những chị em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
+ Tôi rất đồng tình với những hình thức giúp hội viên phụ nữ phát triển kinh tế gia đình, vươn lên thoát nghèo như hỗ trợ cho vay vốn... đó là những việc làm thiết thực nhất, cụ thể nhất trong công tác chăm lo đời sống hội viên.
+ Nhưng bên cạnh đó, Chi hội cần phải đặc biệt quan tâm và phải làm tốt, làm đúng công tác kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng các nguồn vốn có liên quan tới phong trào phụ nữ nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của chị em hội viên phụ nữ.
- Tiếp tục duy trì, củng cố tổ chức hội vững mạnh, đẩy mạnh vận động, thu hút, tập hợp ngày càng đông đảo chị em vào Hội. Chủ động nắm bắt kịp thời tâm tư, nguyện vọng của hội viên để kịp thời giải quyết những vấn đề bức xúc từ cơ sở, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền giáo dục và chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Phải chú trọng đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của chi hội, tiếp tục phát động sâu rộng các phong trào thi đua, kịp thời tuyên dương và nhân rộng những mô hình, gương điển hình tiên tiến trong các phong trào của Hội. Tích cực vận động chị em phụ nữ tham gia các phong trào xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội, xóa đói giảm nghèo.
Tôi mong muốn chị em phụ nữ… hãy tiếp tục cố gắng phát huy hơn nữa để hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao, là tổ ấm, là chỗ dựa vững chắc trong mỗi gia đình và toàn xã hội. Tự tin, vượt lên chính mình, cố gắng khắc phục khó khăn, phát huy tinh thần tích cực, chủ động sáng tạo, thực hiện tốt các cuộc vận động và các phong trào thi đua mà Chi hội Phụ nữ... phát động trong thời gian tới.
Một lần nữa tôi xin kính chúc các vị đại biểu sức khỏe, thành công, chúc Chi hội Phụ nữ... không ngừng phát triển.
Chúc chị em hội viên phụ nữ luôn khỏe mạnh, tràn ngập niềm vui và hạnh phúc.
Xin trân trọng cảm ơn!
| Bài phát biểu của lãnh đạo xã nhân ngày 20 10 ý nghĩa? Bài phát biểu của lãnh đạo nhân Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 2024? | >> Xem thêm: Gợi ý quà tặng 20 10 ngày phụ nữ Việt Nam ý nghĩa
>> Xem thêm: Lời chúc 20 10 ngắn gọn ý nghĩa dành cho tất cả phụ nữ?
>> Mẫu báo cáo nữ công ngày 20 10 năm 2024 mới nhất
>> Xem thêm: 20 10 2024 là ngày gì?
>> Xem thêm: Lời chúc Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 tiếng Anh, tiếng Việt
>> Xem thêm: Lời dẫn chương trình 20 10 hay nhất cho MC năm 2024?
>> Xem thêm: Ngày Phụ nữ Việt Nam tiếng Anh là gì?
>> Xem thêm: Mẫu kế hoạch tổ chức 20/10/2024 Ngày Phụ nữ Việt Nam
Bài phát biểu của lãnh đạo xã nhân ngày 20 10 ý nghĩa (Bài phát biểu của lãnh đạo nhân Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 2024) như sau:
Bài phát biểu của lãnh đạo xã nhân ngày 20 10 ý nghĩa (Bài phát biểu của lãnh đạo nhân Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 2024)
BÀI 1
Hôm nay, ... tổ chức lễ kỷ niệm... năm Ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam (20/10/1930 - 20/10/20...), thay mặt Đảng Ủy, Chính quyền..., tôi xin gửi tới quý vị đại biểu cùng toàn thể chị em hội viên phụ nữ lời thăm hỏi chân tình và lời chúc mừng tốt đẹp nhất.
Phụ nữ Việt Nam thời nào cũng vậy, luôn mang trong mình những phẩm chất cao quý mà Bác Hồ đã từng trao tặng "Anh hùng - Bất khuất - Trung hậu - Đảm đang". Ở bất cứ cương vị nào, phụ nữ cũng phát huy được vai trò, sức mạnh, sự khéo léo vốn có của mình.
Họ là những người chống giặc ngoại xâm kiên cường bất khuất, họ là những người lao động cần cù, sáng tạo, thông minh, họ là những người gìn giữ giống nòi và phát huy giá trị văn hóa dân tộc, giúp sản sinh ra những thế hệ anh hùng của một dân tộc anh hùng.
Trong thời đại ngày nay, phụ nữ chúng ta lại không ngừng vươn lên để khẳng định mình. Năng động sáng tạo trong công tác, được tôn vinh trong xã hội nhưng vẫn không hề quên đi vai trò, vị trí và thiên chức của mình trong cuộc sống gia đình.
Những năm qua, được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp ủy đảng, sự ủng hộ của chính quyền và đoàn thể trong… đã từng bước trưởng thành, đổi mới và đẩy mạnh phong trào công tác Hội, tích cực tham gia thực hiện nhiệm vụ xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, chăm lo đời sống hội viên, nhất là hội viên còn gặp nhiều khó khăn.
TẢI VỀ BÀI 1
BÀI 2
Hôm nay, tôi rất vui mừng tới dự Lễ kỷ niệm........năm ngày thành lập hội LHPN Việt Nam. Thay mặt.............................................. tôi nhiệt liệt chào mừng và gửi tới các các vị khách quý, các đồng chí đại biểu lời chúc sức khoẻ, hạnh phúc. Nhân dịp này, tôi cũng xin gửi đến các thế hệ phụ nữ huyện nhà lời thăm hỏi và lời chúc mừng nồng nhiệt nhất. Chúc cho buổi lễ thành công tốt đẹp (hoan hô).
Lịch sử dân tộc Việt Nam là lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước. Trong hàng ngàn năm lịch sử ấy, phụ nữ Việt Nam giữ một vai trò trọng yếu trong sự trường tồn của dân tộc ta. Ngay từ khi mới thành lập Đảng ta đã chỉ rõ phụ nữ là lực lượng quan trọng của cách mạng và đề ra nhiệm vụ giải phóng giai cấp với giải phóng phụ nữ. Ngày 20/10/1930 Hội phụ nữ được thành lập, và có nhiều tên gọi khác nhau sao cho phù hợp với từng giai đoạn lịch sử song hội vẫn là tổ chức trung kiên của phụ nữ Việt Nam. Trải qua các thời kỳ cách mạng, vị trí, vai trò của phụ nữ được Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá rất cao. Bác đã từng nói: "Giang sơn gấm vóc Việt Nam là do phụ nữ Việt Nam, trẻ cũng như già, ra sức dệt thêu mà thêm tốt đẹp, rực rỡ"
TẢI VỀ BÀI 2
TẢI VỀ BÀI 3 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bai-viet-ve-ngay-phu-nu-viet-nam-20-10-y-nghia-viet-doan-van-ve-ngay-phu-nu-viet-nam-20-10-2024-hay-13947-179596.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/09102024/bai-viet-20-10-2.docx |
Ngày 20/10 hàng năm là dịp đặc biệt để tôn vinh những người phụ nữ Việt Nam – những người đã và đang cống hiến không ngừng nghỉ cho gia đình, xã hội, và đất nước. Ngày Phụ Nữ Việt Nam không chỉ là cơ hội để gửi những lời chúc, những bó hoa tươi thắm, mà còn là dịp để nhìn lại vai trò quan trọng và sự đóng góp của phụ nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống.
Ngày Phụ Nữ Việt Nam 20/10 ra đời vào năm 1930, khi Hội Phụ nữ Phản đế Việt Nam (tiền thân của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam ngày nay) chính thức được thành lập. Đây là mốc son đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ của phong trào phụ nữ, khẳng định vai trò và vị trí của người phụ nữ trong công cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do của dân tộc. Ngày 20/10 trở thành ngày hội để tôn vinh tinh thần kiên cường, sáng tạo và nhân hậu của người phụ nữ Việt Nam.
Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, người phụ nữ Việt Nam luôn giữ một vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội. Họ không chỉ là người mẹ hiền, người vợ đảm đang mà còn là những chiến sĩ kiên trung, những nhà lãnh đạo tài ba. Trong thời kỳ kháng chiến, nhiều phụ nữ đã tham gia chiến đấu, trở thành biểu tượng của lòng dũng cảm và sự hy sinh. Trong thời bình, họ tiếp tục phát huy vai trò là trụ cột của gia đình, đồng thời khẳng định vị thế trong các lĩnh vực như kinh tế, giáo dục, và văn hóa.
Ngày Phụ Nữ Việt Nam 20/10 là dịp để mỗi chúng ta bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những người phụ nữ quanh mình. Đó là người mẹ hiền từ, người vợ tần tảo, hay những nữ đồng nghiệp luôn tận tụy và cống hiến hết mình. Để thể hiện sự tôn vinh, chúng ta có thể dành tặng họ những món quà nhỏ, những lời chúc chân thành, hay đơn giản là dành cho họ thời gian và sự quan tâm nhiều hơn.
Trong xã hội hiện đại, vai trò của phụ nữ ngày càng được khẳng định mạnh mẽ hơn. Họ không chỉ giỏi việc nhà mà còn đảm việc nước, tham gia tích cực vào các hoạt động kinh doanh, chính trị và văn hóa. Nhiều phụ nữ đã trở thành những nhà lãnh đạo xuất sắc, góp phần thay đổi diện mạo đất nước. Vì vậy, ngày 20/10 không chỉ là ngày tôn vinh mà còn là cơ hội để kêu gọi sự bình đẳng giới, tạo điều kiện cho phụ nữ phát triển và khẳng định bản thân.
Ngày 20/10 – Ngày Phụ Nữ Việt Nam là ngày để mỗi chúng ta cùng nhìn lại và tri ân những đóng góp lớn lao của người phụ nữ. Đây cũng là dịp để mỗi người, đặc biệt là các đấng mày râu, thể hiện sự quan tâm, yêu thương và tôn trọng đối với một nửa thế giới xung quanh mình. Hãy cùng nhau mang đến những điều tốt đẹp nhất cho những người phụ nữ thân yêu của mình trong dịp đặc biệt này!
Chúc cho tất cả phụ nữ Việt Nam luôn mạnh mẽ, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống!
| Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp xã có nhiệm vụ gì? | Căn cứ theo khoản 9 Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp xã chỉ đạo và cùng với các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp xã thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ tổ chức mình; chương trình, kế hoạch công tác, hướng dẫn hoạt động đối với các chi hội ở thôn, tổ dân phố;
- Phối hợp với chính quyền địa phương cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp vận động, hướng dẫn cán bộ, hội viên tổ chức mình tham gia thực hiện các chương trình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và các phong trào thi đua của tổ chức mình theo chương trình, nghị quyết của tổ chức chính trị - xã hội cấp trên đề ra;
- Góp ý, kiến nghị với cấp ủy Đảng, chính quyền cùng cấp trong việc thực hiện chính sách, pháp luật tại địa phương; thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ ở cơ sở, đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tệ nạn xã hội; giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, của cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện các nghị quyết, kết luận của Đảng, quy định của pháp luật; các nghị quyết đối với hội viên của tổ chức mình;
- Chuẩn bị nội dung, triệu tập và chủ trì các Hội nghị, cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
- Chỉ đạo việc lập kế hoạch kinh phí, chấp hành, quyết toán kinh phí hoạt động và quyết định việc phân bổ kinh phí hoạt động do Nhà nước cấp đối với tổ chức mình;
- Bám sát hoạt động các phong trào, định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo với cấp ủy Đảng cùng cấp và Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp trên về hoạt động của tổ chức mình;
- Chỉ đạo hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ theo đúng quy chế hoạt động đã được ban hành;
- Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan, quy định của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-mua-ban-chung-cu-moi-nhat-nam-2024-theo-nghi-dinh-962024ndcp-huong-dan-noi-dung-mau-tr-170540.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NHPT/mau-so-ia.doc |
**Mẫu số Ia: nội dung hợp đồng mẫu áp dụng trong mua bán căn hộ chung cư**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*…, ngày... tháng... năm ….*
**HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở**
Số: .../.....
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …/.../NĐ-CP ngày….. tháng ...... năm…… của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ khác 1 …………………………………………………………………………………….
Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án, căn hộ chung cư: ……………………………...
*Các Bên dưới đây gồm:*
**I. BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):**
- Tên tổ chức, cá nhân2: ……………………………………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ……….
- Người đại diện theo pháp luật:…………………………… Chức vụ:................................
*(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số…… (nếu có). Thẻ căn cước công dân (hộ chiếu) số:………..cấp ngày:…/…/……., tại …………)*
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại liên hệ: ………………………………… Fax: ……………………………………
- Số tài khoản: ………………………… Tại Ngân hàng: …………………….……………….
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….
**II. BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):**
- Tên tổ chức, cá nhân3: ………………………………………………………………………
- Thẻ căn cước công dân/hộ chiếu4 số:…… cấp ngày:.../.../………, tại …………………
- Nơi đăng ký cư trú: ……………………………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………..
- Điện thoại liên hệ: ……………………… Fax (nếu có): …………………………………..
- Số tài khoản (nếu có):…………………….. Tại Ngân hàng …………………………………
- Mã số thuế (nếu có): ……………………………………………………………………………
*Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này với các điều, khoản sau đây:*
**Điều 1. Giải thích từ ngữ**
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Căn hộ” là căn hộ có công năng sử dụng để ở và các phần diện tích có công năng sử dụng khác (nếu có) trong nhà chung cư được bán kèm theo căn hộ tại hợp đồng này, bao gồm: “Căn hộ” được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty ……………………………… đầu tư xây dựng với các thông tin, đặc điểm của căn hộ chung cư được mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này và “Phần diện tích khác” trong nhà chung cư (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ và các phần diện tích khác mà Bên mua sẽ mua từ Bên bán theo thỏa thuận giữa các bên tại hợp đồng này; “phần diện tích khác” là các phần diện tích trong nhà chung cư không nằm trong diện tích sàn xây dựng căn hộ nhưng được bán cùng với căn hộ tại hợp đồng này.
2. “Nhà chung cư” là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ mua bán do Công ty …………………… làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại …………………… và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại………… thuộc dự án…………, phường/xã…………, quận/huyện/thị xã…………, tỉnh/thành phố …………
3. “Hợp đồng” là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục, tài liệu đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này.
4. “Giá bán/giá cho Bên mua căn hộ” là tổng số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng này.
5. “Bảo hành nhà ở” là việc Bên bán căn hộ chung cư thực hiện trách nhiệm bảo hành căn hộ chung cư theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật để khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật nhà ở, pháp luật xây dựng và theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
6. “Diện tích sàn xây dựng căn hộ” là diện tích sàn xây dựng của căn hộ bao gồm cả phần diện tích ban công và lô gia gắn liền với căn hộ đó được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ.
7. “Diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sàn xây dựng được tính theo kích thước thông thủy của căn hộ: bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công, lô gia thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công, lô gia có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt *(Chú thích: kích thước thông thủy là kích thước được đo đến mép trong của lớp hoàn thiện tường/vách/đố kính/lan can sát mặt sàn (không bao gồm các chi tiết trang trí nội thất như ốp chân tường/gờ/phào…);* diện tích sử dụng căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua căn hộ.
8. “Phần sở hữu riêng của Bên mua” là phần diện tích bên trong căn hộ, bên trong phần diện tích khác trong nhà chung cư (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ, phần diện tích khác; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên mua theo quy định của pháp luật về nhà ở.
9. “Phần sở hữu riêng của Bên bán” là các phần diện tích bên trong và bên ngoài nhà chung cư và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật gắn liền với các phần diện tích đó nhưng Bên bán không bán, không cho Bên mua mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên bán không phân bổ giá trị vốn đầu tư của phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán/giá cho Bên mua căn hộ; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên bán theo quy định của pháp luật về nhà.
10. “Phần sở hữu chung của nhà chung cư” là phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cư và các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư đó theo quy định của pháp luật về nhà ở; bao gồm các phần diện tích, các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng được quy định pháp luật về nhà và các phần diện tích khác được các bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11 của hợp đồng này.
11. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% giá trị căn hộ, phần diện tích khác bán; khoản tiền này được tính vào tiền bán/tiền Bên mua và được tính trước thuế để nộp nhằm phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.
12. “Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường.
13. “Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng nhà ở theo định kỳ và sửa chữa khi có hư hỏng nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư; hoạt động bảo trì nhà chung cư bao gồm việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn phần xây dựng nhà chung cư; kiểm tra, duy trì hệ thống an toàn phòng cháy, chữa cháy; thay thế các linh kiện hoặc các thiết bị sử dụng chung của tòa nhà, cụm nhà chung cư.
14. “Bản nội quy nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở.
15. “Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư” là tổ chức hoặc doanh nghiệp có chức năng, năng lực thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng.
16. “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai trong đó có ghi nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai.
Các từ ngữ khác do các bên thỏa thuận: ……………………………………………………
**Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán**
Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua căn hộ chung cư với đặc điểm như sau:
1. Đặc điểm của căn hộ mua bán:
a) Căn hộ số: ………… tại tầng (tầng có căn hộ): …………, thuộc nhà chung cư ………… đường/phố (nếu có), thuộc phường/xã …………, quận/huyện/thị xã …………, tỉnh/thành phố ……………………
b) Diện tích sử dụng căn hộ là: …………m2. Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;
Hai bên nhất trí rằng, diện tích sử dụng ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ cho Bên bán theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp diện tích sử dụng thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn ………… % (………… phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán/giá cho Bên mua căn hộ. Nếu diện tích sử dụng thực tế chênh lệch vượt quá ………% (…......phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá bán/giá cho Bên mua căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ.
Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích sử dụng chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên mua được xác định theo diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ;
c) Diện tích sàn xây dựng là: …………m2. Diện tích này được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này;
d) Mục đích sử dụng căn hộ: để ở.
*(Trường hợp trong hợp đồng mua bán căn hộ mà các bên đồng thời có thỏa thuận mua bán thêm phần diện tích khác trong nhà chung cư theo thiết kế được duyệt để kinh doanh thì các bên lập phụ lục hợp đồng để thỏa thuận mô tả rõ các thông tin về diện tích, vị trí, công năng sử dụng, ………… và các nội dung liên quan đến mua bán phần diện tích này)*
đ) Năm hoàn thành xây dựng *(ghi năm hoàn thành việc xây dựng tòa nhà chung cư):* …………
e) Phần diện tích khác được mua bán cùng với căn hộ (như chỗ để xe, diện tích sàn thương mại, dịch vụ, ………): ………… *(trường hợp các bên có thỏa thuận mua bán các phần diện tích khác trong nhà chung cư gắn với việc bán căn hộ tại hợp đồng này thì các bên có thể thỏa thuận, ghi nhận chi tiết các nội dung, thông tin về vị trí, diện tích, công năng sử dụng, giá bán/việc thanh toán, điều kiện sử dụng, bàn giao, đăng ký quyền sở hữu …………………… tại phụ lục của hợp đồng).*
g) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ……………………………………………………
2. Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
a) Thửa đất số: ………… hoặc ô số: ………… hoặc lô số: …………
b) Tờ bản đồ số: …………………… do cơ quan …………/………… lập;
c) Diện tích đất sử dụng chung: …………m2 *(diện tích đất sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó (trừ trường hợp diện tích đất chủ đầu đầu tư trả tiền thuê đất cho nhà nước để phục vụ hoạt động kinh doanh của chủ đầu tư), nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó).*
d) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ……………………………………………
3. Giấy tờ pháp lý của căn hộ: Bên bán cung cấp cho Bên mua các thông tin, bản sao các giấy tờ sau đây:
- Hồ sơ, giấy tờ về đất đai: Quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của dự án bất động sản, ………………………………
- Hồ sơ, giấy tờ về xây dựng: ………………………………………………………………
- Hồ sơ, giấy tờ về đầu tư dự án: ………………………………………………………….
- Các thông tin, giấy tờ khác: ………………………………………………………………
4. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến căn hộ: …………………
*(Ghi thông tin về việc hoàn thành xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo dự án được phê duyệt).*
5. Đối với hợp đồng mua bán căn hộ hình thành trong tương lai thì phải thỏa thuận ghi rõ các nội dung: số, ngày tháng năm của thỏa thuận cấp bảo lãnh về nhà ở, trừ trường hợp bên mua, thuê mua lựa chọn không có bảo lãnh cho nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với mình; số ngày tháng năm văn bản của cơ quan quản lý kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nơi có nhà chung cư về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện đưa vào kinh doanh; kèm theo hợp đồng này còn có bản sao có chứng thực: thỏa thuận cấp bảo lãnh về nhà ở, trừ trường hợp bên mua, thuê mua lựa chọn không có bảo lãnh cho nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với mình; văn bản của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được đưa vào kinh doanh.
6. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng (nếu có): …………
7. Các thông tin khác về căn hộ (nếu có) ……………………………………………………
8. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*………………………………………………………………
**Điều 3. Giá bán/giá Bên mua căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán**
1. Giá bán/giá Bên mua:
a) Giá bán/giá Bên mua căn hộ được tính theo công thức lấy đơn giá 01 m2 diện tích sử dụng căn hộ (x) với tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán; cụ thể là: ………… m2 sử dụng (x) ………… đồng/1 m2 sử dụng =………… đồng. (Bằng chữ: …………).
Giá bán/giá Bên mua căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư, trong đó:
- Giá bán/giá Bên mua (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất) là: ……………………………… đồng (Bằng chữ ………………………………)
- Thuế giá trị gia tăng: …………………… đồng; khoản thuế này không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. (Bằng chữ ………………………..)
- Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư bằng 2% giá bán/giá Bên mua căn hộ (kinh phí này được tính trước thuế) là: …………………… đồng.
(Bằng chữ ……………………………………………………………………………..)
b) Giá bán/giá Bên mua căn hộ quy định tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua. Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí này do Bên mua chịu trách nhiệm thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
- Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên mua có trách nhiệm thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại hợp đồng này;
- Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận (nếu có) …………………………………………
c) Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán kinh phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, ………… cho nhà cung cấp dịch vụ.
d) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ……………………………………………………
2. Phương thức thanh toán tiền mua: thanh toán bằng tiền Việt Nam, thông qua ngân hàng hoặc hình thức khác theo quy định pháp luật.
3. Thời hạn thanh toán:
a) Thời hạn thanh toán tiền mua căn hộ (không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%): ……………………………… *(Các bên thỏa thuận cụ thể tiến độ thanh toán tiền mua căn hộ, kể cả thời hạn thanh toán trong trường hợp có chênh lệch về diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ, nhưng việc thanh toán trước khi bàn giao căn hộ phải theo đúng quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở và pháp luật có liên quan).*
Việc mua bán căn hộ hình thành trong tương lai theo phương thức thanh toán nhiều lần thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 25 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023 *(Việc thanh toán trong mua bán căn hộ hình thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng bao gồm cả tiền đặt cọc, những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng nhưng tổng số không quá 70% giá trị hợp đồng khi chưa bàn giao nhà ở cho bên mua; trường hợp bên bán là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 4 Điều 10 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023 thì tổng số không quá 50% giá trị hợp đồng. Nếu bên mua chưa được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì bên bán không được thu quá 95% giá trị hợp đồng; giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai cho bên mua).*
b) Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%: ……………………
*Bên bán và Bên mua có trách nhiệm nộp 2% kinh phí bảo trì vào một tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở và được xác định cụ thể trong hợp đồng này.*
Việc bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư được các bên thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
c) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ……………………………………………………
**Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở**
1. Bên bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây: *(chỉ thỏa thuận trong trường hợp mua bán căn hộ hình thành trong tương lai):*
a) Giai đoạn 1: ……………………………………………………………………………………
b) Giai đoạn 2: ……………………………………………………………………………………
c) Giai đoạn 3: ……………………………………………………………………………………
d) …………………………………………………………………………………………………..
3. Bên bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4. Bên bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày bàn giao căn hộ cho Bên mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên lạc *(nếu có thỏa thuận Bên bán phải xây dựng)* …………; hệ thống công trình hạ tầng xã hội như: …………………… *(Các bên phải thỏa thuận cụ thể các công trình mà Bên bán có trách nhiệm phải xây dựng để phục vụ nhu cầu ở bình thường của Bên mua theo tiến độ của dự án đã được phê duyệt).*
5. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ……………………………………………………
**Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán**
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua trả tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;
c) Được quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên mua cho đến khi Bên mua thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
d) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua (hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ từ Bên mua) vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
đ) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận bằng văn bản với Bên mua;
e) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;
g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
h) Yêu cầu Bên mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*: ……………………………………………………
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Cung cấp cho Bên mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên mua kèm theo hợp đồng này 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ bán, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ bán, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn hộ;
b) Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao căn hộ thì Bên mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
d) Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
đ) Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ bán cho Bên mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
e) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp ……………………;
g) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp luật;
h) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua. Trong trường hợp này, Bên bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
Trong thời hạn ………… ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bán mà Bên mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo mà không có lý do chính đáng thì coi như Bên mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ bán cho Bên mua;
i) Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban Quản trị;
k) Hỗ trợ Bên mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên mua;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên bán vào tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở để Ban Quản trị nhà chung cư tiếp nhận, quản lý sau khi Ban Quản trị nhà chung cư được thành lập theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này và quy định pháp luật;
n) Công khai hợp đồng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Trường hợp Bên bán và Bên mua thỏa thuận các nội dung để quy định trong hợp đồng mà các nội dung này không có trong hợp đồng mẫu theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và các nội dung này thuộc trường hợp phải thực hiện đăng ký, công khai theo các pháp luật khác thì các bên phải lập thành phụ lục của hợp đồng để quy định riêng về các nội dung này; bên bán sử dụng phụ lục hợp đồng này để thực hiện đăng ký, công khai theo quy định của pháp luật liên quan.
o) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*………………………………
**Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua**
1. Quyền của Bên mua:
a) Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;
b) Được sử dụng ………… chỗ để xe ô tô/xe máy trong bãi đỗ xe của nhà chung cư tại vị trí số ………… *(các bên thỏa thuận cụ thể nội dung này);*
c) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm h khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này);
d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
e) Yêu cầu Bên bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
g) Có, quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn ………% so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên mua đối với Bên bán;
h) Yêu cầu Bên bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của pháp luật;
i) Yêu cầu Bên bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng;
k) Yêu cầu Bên bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;
l) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*: ………………………………
2. Nghĩa vụ của Bên mua
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của Bên bán;
b) Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ, Bên mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
đ) Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;
e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc ………… và các khoản thuế, phí khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên mua theo quy định;
g) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên mua không sử dụng căn hộ đã mua;
h) Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư theo quy định pháp luật và Bản nội quy nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
i) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
k) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của pháp luật về nhà và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
n) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):*……………………………………………………
**Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan**
1. Bên mua phải thanh toán lệ phí trước bạ và các loại thuế, phí, lệ phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ.
2. Bên mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại phí, lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua cho người khác.
3. Bên bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Các thỏa thuận khác của hai bên *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):*………………………………………………………………
**Điều 8. Giao nhận căn hộ**
1. Điều kiện giao nhận căn hộ: ………… *Các bên đối chiếu với thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của 02 bên trong hợp đồng này để thỏa thuận cụ thể về điều kiện căn hộ được bàn giao cho Bên mua (như điều kiện Bên bán phải xây dựng xong căn hộ theo thiết kế, Bên mua phải đóng đủ tiền mua căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng, Bên mua phải nộp khoản kinh phí 2% tiền bảo trì phần sở hữu chung …………).*
2. Bên bán bàn giao căn hộ cho Bên mua vào ………… *(ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ).*
Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá ………… ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên mua; Bên bán phải có văn bản thông báo cho Bên mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ *(Trường hợp không thể bàn giao căn hộ không đúng thời hạn thì các bên phải thỏa thuận về các nội dung liên quan đến việc thay đổi thời hạn bàn giao).*
Trước ngày bàn giao căn hộ là ………… ngày, Bên bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ.
3. Căn hộ được bàn giao cho Bên mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này.
4. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên bán đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn giao căn hộ.
Trường hợp Bên mua hoặc người được Bên mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán trong thời hạn ………… ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán được xem như Bên mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng này.
5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua, kể cả trường hợp Bên mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.
6. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):* ……………………………………………………
**Điều 9. Bảo hành nhà ở**
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo đúng quy định theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật khác có liên quan và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao căn hộ cho Bên mua, Bên bán phải thông báo và cung cấp cho Bên mua 01 bản sao giấy tờ hoặc biên bản về nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành căn hộ.
3. Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên bán thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối, cung cấp sản phẩm.
Bên bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các trang thiết bị cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên bán hoặc Bên được Bên bán ủy quyền thực hiện.
4. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn ………… ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên mua phải tạo điều kiện để Bên bán thực hiện bảo hành căn hộ. Nếu Bên bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
5. Căn hộ được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn theo quy định của pháp luật về xây dựng. Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Cụ thể như sau: …………………… *(ghi thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật tương ứng với công trình xây dựng).*
6. Bên bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
c) Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
đ) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên bán;
e) Các trường hợp khác do các bên thỏa thuận (nếu có): ………………………………
7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên mua. Việc bảo trì Phần sở hữu chung của nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
8. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*: ………………………………………………………………
**Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ**
1. Trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên bán cùng Bên mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của tổ chức tín dụng, quy định pháp luật.
2. Trong trường hợp Bên mua mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng quy định về điều kiện, thủ tục và các quy định liên quan về chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Bên bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên mua.
3. Hai bên thống nhất rằng, Bên mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản *(Các bên có thể thỏa thuận, ghi rõ các điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ: ………………).*
4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy nhà chung cư.
5. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):*……………………………………………………
**Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư**
1. Bên mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này bao gồm …………; có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán bao gồm: *(các bên phải ghi rõ vào mục này)* …………
3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm: ……………………………… *(các bên phải căn cứ vào pháp luật về nhà ở để ghi rõ những phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư).*
Các phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung phải được lập thành phụ lục kèm theo hợp đồng này.
4. Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác …………): ……………………………… *các bên thỏa thuận cụ thể về nội dung này.*
5. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
a) Tính từ thời điểm Bên bán bàn giao căn hộ cho Bên mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành, thì kinh phí quản lý vận hành là: ………… đồng/m2/tháng. Mức kinh phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm. Bên mua có trách nhiệm đóng khoản kinh phí này cho Bên bán vào thời điểm ………… (các bên thỏa thuận đóng hàng tháng vào ngày ………… hoặc đóng trong ………… tháng đầu, thời điểm đóng là …………).
*(Các bên thỏa thuận đính kèm theo hợp đồng này bảng danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mà Bên bán cung cấp cho Bên mua trước khi thành lập Ban quản trị nhà chung cư, trong đó có dịch vụ tối thiểu và dịch vụ gia tăng như: dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi trường, quản lý vận hành, thể thao, chăm sóc sức khỏe…………).*
b) Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức kinh phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
c) Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về giá quản lý vận hành nhà chung cư thì mức kinh phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
6. Các thỏa thuận khác (nếu có): ………………………………………………………………
**Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng**
1. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ: ……………………
*(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:*
*- Nếu quá ………… ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên mua không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là: …………% (…………phần trăm) theo lãi suất ………… (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn ………… tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ………… công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;*
*- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này vượt quá ... ngày thì Bên bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.*
*Trong trường hợp này Bên bán được quyền bán căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên mua nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên mua biết trước ít nhất 30 ngày. Bên bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên mua đã thanh toán………… (có hoặc không tính lãi suất do các bên thỏa thuận) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên mua vi phạm hợp đồng này là …………% (………… phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế) (do các bên thỏa thuận % này).*
2. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên bán chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên mua: ………………………………
*(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:*
*- Nếu Bên mua đã thanh toán tiền mua căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn ………… ngày, kể từ ngày Bên bán phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên bán vẫn chưa bàn giao căn hộ cho Bên mua thì Bên bán phải thanh toán cho Bên mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là ………% (………phần trăm) (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn ………… tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ………… công bố tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên mua đã thanh toán cho Bên bán và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên bán bàn giao căn hộ thực tế cho Bên mua.*
*- Nếu Bên bán chậm bàn giao căn hộ quá ………… ngày, kể từ ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì Bên mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.*
*Trong trường hợp này, Bên bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên mua đã thanh toán (các bên thỏa thuận có hoặc không tính lãi suất) và bồi thường cho Bên mua khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với ………% (………phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế).*
3. Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán và căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên mua không nhận bàn giao thì: *(các bên thỏa thuận cụ thể)* …………………………………………
4. Các thỏa thuận khác: *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội)* …………………………………………
**Điều 13. Cam kết của các bên**
1. Bên bán cam kết:
a) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm bán theo quy định của pháp luật;
b) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng này;
c) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận: *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội)*……………………………………………………
2. Bên mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua;
b) Đã được Bên bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên bán sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên mua đã thanh toán cho Bên bán theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua.
đ) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận: *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội)*…………………………………………
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.
6. Các thỏa thuận khác: *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội)*……………………………………………………
**Điều 14. Sự kiện bất khả kháng**
1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
d) Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội)*…………………………………………
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn ………… ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng *(nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này).* Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 của hợp đồng này.
5. Các thỏa thuận khác*(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội)*……………………………………………………
**Điều 15. Chấm dứt hợp đồng**
1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên mua chậm thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
c) Bên bán chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn ………… ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: *hoàn trả lại tiền mua căn hộ, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường ………… do hai bên thỏa thuận cụ thể.*
3. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội)*……………………………………………………
**Điều 16. Thông báo**
1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia *(ghi rõ đối với Bên bán, đối với Bên mua):* ……………………………………………………
2. Hình thức thông báo giữa các bên *(thông qua Fax, thư, điện tín, giao trực tiếp)*: ……………………………………………………
3. Bên nhận thông báo *(nếu Bên mua có nhiều người thì Bên mua thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo)* là: …………………………………………
4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Vào ngày …………, kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận ………………………………
5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về *(địa chỉ hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận………….)* mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
**Điều 17. Các thỏa thuận khác**
Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản, điểm trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại điều này cũng như tại các điều, khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật và không được trái đạo đức xã hội.
**Điều 18. Giải quyết tranh chấp**
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn………… (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
**Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng**
1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……………………………………………………
2. Hợp đồng này có ……… điều, với …… trang, được lập thành ………… bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên mua giữ …… bản, Bên bán giữ ……… bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua.
3. Kèm theo hợp đồng này là 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán nêu tại Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 bản danh mục vật liệu xây dựng căn hộ *(nếu mua bán nhà ở hình thành trong tương lai)* và các giấy tờ khác như .……………………………………………………
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
| **BÊN MUA***(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua thì đóng dấu của tổ chức)* | **BÊN BÁN***(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của doanh nghiệp)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Ghi các căn cứ liên quan đến việc mua bán, cho Bên mua căn hộ chung cư. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.
2Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân bán, cho Bên mua căn hộ; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
3 Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng mua căn hộ chung cư; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
4 Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
| Mẫu hợp đồng mua bán chung cư mới nhất năm 2024 theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP? | Căn cứ theo Mẫu số Ia Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP có nêu rõ mẫu hợp đồng mua bán chung cư mới nhất năm 2024 như sau:
Tải về
Trong đó:
(1) Ghi các căn cứ liên quan đến việc mua bán, cho Bên mua căn hộ chung cư. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.
(2) Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân bán, cho Bên mua căn hộ; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
(3) Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng mua căn hộ chung cư; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
(4) Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bai-tham-luan-hay-ve-ngay-20-10-2024-y-nghia-bai-tham-luan-ngay-phu-nu-viet-nam-20-10-2024-the-nao-136195-179650.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/09102024/bai-tham-luan-20-10-1.docx |
Kính thưa các vị đại biểu, quý vị khách quý, và toàn thể chị em phụ nữ,
Hôm nay, trong không khí rộn ràng và phấn khởi của Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, chúng ta cùng nhau tôn vinh những giá trị và đóng góp của phụ nữ trong xã hội. Đây là dịp để chúng ta ôn lại những trang sử hào hùng của phụ nữ Việt Nam, đồng thời khẳng định vai trò quan trọng của họ trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
Phụ nữ Việt Nam đã luôn giữ vai trò chủ chốt trong sự nghiệp bảo vệ và xây dựng Tổ quốc. Trong suốt chiều dài lịch sử, từ các vị anh hùng như Bà Trưng, Bà Triệu, cho đến những người mẹ Việt Nam anh hùng, phụ nữ đã chứng tỏ sức mạnh và bản lĩnh phi thường của mình. Hình ảnh của những người phụ nữ dũng cảm, kiên trung không chỉ là nguồn động viên mà còn là biểu tượng của lòng yêu nước và tinh thần bất khuất của dân tộc.
Trong thời kỳ kháng chiến, phụ nữ không chỉ đảm đương công việc trong gia đình mà còn tham gia trực tiếp vào các hoạt động kháng chiến. Họ là những chiến sĩ, là hậu phương vững chắc, góp phần không nhỏ vào chiến thắng vĩ đại của dân tộc. Di sản văn hóa mà họ để lại cho thế hệ sau không chỉ là những bài học về lòng dũng cảm, mà còn là niềm tự hào về bản sắc văn hóa dân tộc.
Trong thời đại ngày nay, phụ nữ Việt Nam đã có những bước tiến mạnh mẽ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Họ đang ngày càng khẳng định mình không chỉ trong gia đình mà còn trong công việc và các hoạt động xã hội. Theo thống kê, tỷ lệ phụ nữ tham gia lực lượng lao động đang gia tăng, với nhiều chị em đảm nhiệm các vị trí lãnh đạo trong các doanh nghiệp, tổ chức.
Sự xuất hiện của nhiều nữ doanh nhân, nhà khoa học, và chính trị gia trong các lĩnh vực như kinh tế, giáo dục, y tế không chỉ cho thấy khả năng vượt trội của phụ nữ mà còn là minh chứng cho sự tiến bộ của xã hội. Những sáng kiến và ý tưởng sáng tạo từ phụ nữ đã góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội, khẳng định vai trò không thể thiếu của họ trong mọi lĩnh vực.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đáng tự hào, phụ nữ Việt Nam vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức. Vấn đề bất bình đẳng giới, bạo lực gia đình, và những định kiến xã hội vẫn đang hiện hữu, cản trở sự phát triển của phụ nữ và ảnh hưởng đến cuộc sống của họ. Số liệu từ các tổ chức xã hội cho thấy, nhiều phụ nữ vẫn gặp khó khăn trong việc tiếp cận giáo dục, y tế và cơ hội việc làm.
Ngoài ra, trong bối cảnh hội nhập quốc tế, phụ nữ còn phải đối mặt với nhiều áp lực trong công việc và gia đình. Sự phân công lao động trong gia đình thường khiến họ phải gánh vác nhiều trách nhiệm, từ chăm sóc con cái đến công việc nhà, đôi khi làm họ khó khăn trong việc theo đuổi sự nghiệp cá nhân.
Để xây dựng một xã hội bình đẳng và phát triển bền vững, việc nâng cao vị thế của phụ nữ là điều cần thiết. Chúng ta cần tiếp tục thực hiện các chương trình giáo dục, đào tạo kỹ năng và tạo ra môi trường làm việc công bằng cho phụ nữ. Các chính sách hỗ trợ, khuyến khích phụ nữ tham gia vào các lĩnh vực khoa học, công nghệ và lãnh đạo cần được đẩy mạnh.
Đặc biệt, việc xây dựng một văn hóa tôn trọng và bình đẳng giới trong gia đình và xã hội cũng rất quan trọng. Chúng ta cần tuyên truyền và giáo dục cộng đồng về vai trò và giá trị của phụ nữ, từ đó thay đổi nhận thức và hành vi để tạo ra môi trường an toàn, lành mạnh cho phụ nữ phát triển.
Nhân Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, tôi xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công đến tất cả chị em phụ nữ. Hãy cùng nhau, với sự đoàn kết và quyết tâm, xây dựng một tương lai tươi sáng hơn, nơi mà mọi phụ nữ đều được tôn trọng, yêu thương và có cơ hội phát triển.
Xin cảm ơn!
| Bài tham luận hay về ngày 20 10 2024 ý nghĩa? Bài tham luận Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 2024 thế nào? | >> Xem thêm: Mẫu banner 20 10, mẫu poster 20 10 ý nghĩa?
>> Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam đúng không?
>> Xem thêm: Gợi ý quà tặng 20 10 ngày phụ nữ Việt Nam ý nghĩa
>> Xem thêm: 20 10 2024 là ngày gì?
>> Mẫu báo cáo nữ công ngày 20 10 năm 2024 mới nhất
>> Xem thêm: Lời chúc Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 tiếng Anh, tiếng Việt
>> Xem thêm: Mẫu kế hoạch tổ chức 20/10/2024 cho trường học, công ty, công đoàn
>> Xem thêm: Ngày Phụ nữ Việt Nam tiếng Anh là gì?
Bài tham luận hay về ngày 20 10 2024 ý nghĩa (Bài tham luận Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 2024) như sau:
Bài tham luận hay về ngày 20 10 2024 ý nghĩa (Bài tham luận Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 2024)
BÀI 1
Hôm nay, trong không khí rộn ràng và phấn khởi của Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, chúng ta cùng nhau tôn vinh những giá trị và đóng góp của phụ nữ trong xã hội. Đây là dịp để chúng ta ôn lại những trang sử hào hùng của phụ nữ Việt Nam, đồng thời khẳng định vai trò quan trọng của họ trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
Phụ nữ Việt Nam đã luôn giữ vai trò chủ chốt trong sự nghiệp bảo vệ và xây dựng Tổ quốc. Trong suốt chiều dài lịch sử, từ các vị anh hùng như Bà Trưng, Bà Triệu, cho đến những người mẹ Việt Nam anh hùng, phụ nữ đã chứng tỏ sức mạnh và bản lĩnh phi thường của mình. Hình ảnh của những người phụ nữ dũng cảm, kiên trung không chỉ là nguồn động viên mà còn là biểu tượng của lòng yêu nước và tinh thần bất khuất của dân tộc.
Trong thời kỳ kháng chiến, phụ nữ không chỉ đảm đương công việc trong gia đình mà còn tham gia trực tiếp vào các hoạt động kháng chiến. Họ là những chiến sĩ, là hậu phương vững chắc, góp phần không nhỏ vào chiến thắng vĩ đại của dân tộc. Di sản văn hóa mà họ để lại cho thế hệ sau không chỉ là những bài học về lòng dũng cảm, mà còn là niềm tự hào về bản sắc văn hóa dân tộc.
Trong thời đại ngày nay, phụ nữ Việt Nam đã có những bước tiến mạnh mẽ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Họ đang ngày càng khẳng định mình không chỉ trong gia đình mà còn trong công việc và các hoạt động xã hội. Theo thống kê, tỷ lệ phụ nữ tham gia lực lượng lao động đang gia tăng, với nhiều chị em đảm nhiệm các vị trí lãnh đạo trong các doanh nghiệp, tổ chức.
TẢI VỀ BÀI 1
BÀI 2
Trong nhiều năm qua, Tổ nữ công trường ................. đã kết hợp chặt chẽ với Công đoàn nhà trường và các ban ngành đoàn thể để thực hiện tốt mọi hoạt động của nhà trường. Thực tiễn cho thấy, công tác nữ công đã đem lại hiệu quả rõ rệt cả về bề rộng lẫn chiều sâu, góp phần xây dựng gia điình hạnh phúc, thúc đẩy thi đua học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn của nữ cán bộ - giáo viên. Cụ thể:
Tổ nữ công đã kết hợp với chuyên môn, triển khai phong trào thi đua "Giỏi việc trường - Đảm việc nhà" trong nữ cán bộ, giáo viên, công nhân viên của nhà trường, nhằm tuyên dương những thành tích xuất sắc của các đồng chí nữ cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong công tác giảng dạy, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, đảm đang công việc gia đình, nuôi dạy con cái, giữ gìn hạnh phúc gia đình, là những tấm gương sáng, xứng đáng với danh hiệu của người thầy giáo trong giai đoạn mới. Trong tổ chức Công đoàn trường, để góp phần tạo điều kiện thuận lợi giúp phụ nữ đảm đang hơn trong công việc gia đình, tổ nữ công đã đóng góp một vai trò không thể thiếu.
TẢI VỀ BÀI 2
>> Xem thêm: Lời dẫn chương trình 20 10 hay nhất cho MC năm 2024?
>> Xem thêm: Bài viết về Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10 2024 ý nghĩa
>> Xem thêm: Bài phát biểu của lãnh đạo xã nhân ngày 20 10 ý nghĩa?
>> Xem thêm: Viết thư gửi mẹ nhân ngày 20 10 ý nghĩa, cảm động |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phieu-yeu-cau-cung-cap-thong-tin-du-lieu-dat-dai-mau-so-13dk-moi-nhat-theo-nghi-dinh-1012024ndcp-178781.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTTY/mau-so-13.doc |
**Mẫu số 13/ĐK**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*...., ngày.... tháng.... năm .....*
**PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI**
Kính gửi: ....................................
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu: ......................................................
Đại diện là ông (bà) ................................... Số CCCD/CC/Hộ chiếu ............................
cấp ngày ..../..../ tại .................................... ; Quốc tịch .............................................
2. Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................
3. Số điện thoại ............................................. ;E-mail: ...............................................
4. Đối tượng được miễn, giảm phí, giấy tờ kèm theo (nếu có): ....................................
5. Nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp: *(Đánh dấu "X" vào nội dung cần cung cấp thông tin)*
5.1. Thông tin, dữ liệu của thửa đất: ....................................
a) Thông tin, dữ liệu cần cung cấp:
□ Thông tin về thửa đất □ Trích lục bản đồ
□ Lịch sử biến động □ Giá đất
□ Giao dịch đảm bảo □ Quy hoạch sử dụng đất
□ Bản sao GCN □ Thông tin, dữ liệu khác :....................
b) Hình thức khai thác, sử dụng : □ Bản giấy : …….bản □ Bản điện tử
5.2. Thông tin, dữ liệu về bản đồ địa chính □
*(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13a/ĐK)*
5.3. Thông tin, dữ liệu về thống kê, kiểm kê đất đai □
*(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13b/ĐK)*
5.4. Thông tin, dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất □
*(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13c/ĐK)*
5.5. Thông tin, dữ liệu về giá đất □
*(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13d/ĐK)*
5.6. Thông tin, dữ liệu về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất □
*(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13đ/ĐK)*
5.7. Thông tin, dữ liệu liên quan đến đất đai khác:........................................................
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu: ......................................................................
7. Phương thức nhận kết quả
□ Qua dịch vụ bưu chính □ Nhận tại nơi cung cấp □ Qua Email
8. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.
| | **NGƯỜI YÊU CẦU***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)* |
| --- | --- |
| Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai mẫu số 13/ĐK mới nhất theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP? | Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai mới nhất là Mẫu số 13/ĐK tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP như sau:
Tải Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin dữ liệu đất đai mẫu số 13/ĐK mới nhất theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP
Ngoài ra, các mẫu đơn, tờ khai cần có trong hồ sơ cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai gồm:
>> Mẫu số 13a/ĐK: Thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính
Tải về
>> Mẫu số 13b/ĐK: Thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai
Tải về
>> Mẫu số 13c/ĐK: Thông tin, dữ liệu chi tiết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Tải về
>> Mẫu số 13d/ĐK: Thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất
Tải về
>> Mẫu số 13đ/ĐK: Thông tin, dữ liệu chi tiết về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-dang-ky-bien-dong-dat-dai-nam-2024-mau-so-11dk-cach-viet-don-dang-ky-bien-dong-dat-dai-tai--179645.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/31072024/mau-so-11.docx |
**Mẫu số 11/ĐK**
*(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**------------------------------------------------**
**ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT**
Kính gửi : ...........................................................................(1)
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2)
1.1. Tên:..................................................................................................................
1.2. Giấy tờ nhân thân pháp nhân: ..........................................................................
1.3. Địa chỉ:..............................................................................................................
1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có):.........................Hộp thư điện tử (nếu có):...............
2. Giấy chứng nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: .......................................................................
2.2. Số phát hành Giấy chứng nhận (Số seri): ...........................................................
2.3. Ngày cấp Giấy chứng nhận: ....../....../......
3. Nội dung biến động (4)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5)
(1) Giấy chứng nhận đã cấp;
(2) ..............................................................................................................................
(3) .............................................................................................................................
Cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
... ngày.........tháng........năm..........
**Người viết đơn**
*(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)*
| Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai năm 2024 mẫu số 11/ĐK? | Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai năm 2024 mới nhất là mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP như sau:
TẢI VỀ Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai năm 2024 mẫu số 11/ĐK |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-thong-bao-bo-sung-cap-nhat-thong-tin-trong-ho-so-dang-ky-hop-tac-xa-lien-hiep-hop-tac-xa-mo-549204-174125.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/giay-de-nghi-dang-ky-thay-doi-noi-dung-giay-chung-nhan-dang-ky-hop-tac-xa.docx |
**Mẫu II-4**
| **TÊN HỢP TÁC XÃ** Số: ………….. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *……, ngày…… tháng…… năm ……* |
| --- | --- |
**GIẤY ĐỀ NGHỊ
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã**
*(Dùng trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký*
*hợp tác xã/thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, đăng ký cấp đổi*
*Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo mẫu mới)*
Kính gửi: *(Tên Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)* ................ [[1]](#footnote-1)
Tên hợp tác xã *(ghi bằng chữ in hoa)*:
Mã số hợp tác xã/Mã số thuế:
*Lưu ý:*
*- Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã: Kê khai vào trang tương ứng tại Mục A của biểu mẫu này;*
*- Trường hợp đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo mẫu giấy quy định tại Thông tư số …/2024/TT-BKHĐT: Kê khai Mục B của biểu mẫu này;*
*- Trường hợp đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo mẫu giấy quy định tại Thông tư số …/2024/TT-BKHĐT đồng thời thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã: Kê khai các nội dung thay đổi tương ứng tại Mục A và kê khai Mục B của biểu mẫu này.*
1. **ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HỢP TÁC XÃ/THÔNG BÁO THAY ĐỔI
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HỢP TÁC XÃ**
Hợp tác xã đăng ký thay đổi/thông báo thay đổi trên cơ sở *(chỉ kê khai trong trường hợp hợp tác xã đăng ký thay đổi/thông báo thay đổi trên cơ sở tách hợp tác xã hoặc sáp nhập hợp tác xã, đánh dấu X vào ô thích hợp)*:
| - Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách hợp tác xã | |
| --- | --- |
| - Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập hợp tác xã | |
Thông tin về hợp tác xã được sáp nhập*(chỉ kê khai trong trường hợp hợp tác xã đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập hợp tác xã)*:
a) Tên hợp tác xã(*ghi bằng chữ in hoa*):
Mã số hợp tác xã/Mã số thuế:
b) Tên hợp tác xã(*ghi bằng chữ in hoa*):
Mã số hợp tác xã/Mã số thuế*:*
Đề nghị Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyệnthực hiện chấm dứt tồn tại đối với hợp tác xã được sáp nhập và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã được sáp nhập.
- Hợp tác xã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh[[2]](#footnote-2)1: Có Không
**Hợp tác xã đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã như sau:**
*Lưu ý: Hợp tác xã chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký/thông báo thay đổi tại Mục này.*
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN HỢP TÁC XÃ
Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt sau khi thay đổi *(ghi bằng chữ in hoa)*:
Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài sau khi thay đổi *(nếu có)*:
Tên hợp tác xã viết tắt sau khi thay đổi *(nếu có)*:
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
Địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã sau khi thay đổi:
Số nhà/phòng, ngách (hẻm), ngõ (kiệt), đường/phố/đại lộ:
Tổ/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương:
Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương:
Điện thoại: Fax *(nếu có)*:
Email *(nếu có)*: Website *(nếu có)*:
Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (*Đánh dấu X vào ô vuông nếu hợp tác xã thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở chính*).
Hợp tác xã cam kết trụ sở hợp tác xã dự định chuyển đến thuộc quyền sử dụng hợp pháp của hợp tác xã và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ
Vốn điều lệ sau khi thay đổi *(bằng số, bằng chữ, VNĐ)*:
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài *(nếu có)*:
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã *(nếu có)* hay không? Có Không
Thời điểm thay đổi vốn:
Hình thức tăng, giảm vốn:
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Danh sách người đại diện theo pháp luật sau khi thay đổi:
| STT | Họ, chữ đệm và tên | Chức danh | Ngày, tháng, năm sinh | Số định danh cá nhân[[3]](#footnote-3)3 *hoặc* Số, ngày, cơ quan cấp CMND/Hộ chiếu/Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài (đối với người đại diện là người nước ngoài) | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Nơi thường trú | Nơi ở hiện tại | Địa chỉ liên lạc | Chữ ký |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** | **11** | **12** |
| | | | | | | | | | | | |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH[[4]](#footnote-4)2
**1. Bổ sung ngành, nghề kinh doanh sau** *(kê khai trong trường hợp hợp tác xã đăng ký bổ sung ngành, nghề kinh doanh vào danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký hợp tác xã)*:
| STT | Tên ngành, nghề kinh doanh được bổ sung | Mã ngành | Chi chú |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
**2. Bỏ ngành, nghề kinh doanhsau** *(kê khai trong trường hợp hợp tác xã đăng ký bỏ ngành, nghề kinh doanh khỏi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký hợp tác xã)*:
| STT | Tên ngành, nghề kinh doanh được bỏ khỏi danh sách đã đăng ký | Mã ngành | Ghi chú *(Nếu có)* |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
**3. Sửa đổi chi tiết ngành, nghề kinh doanh sau***(kê khai trong trường hợp hợp tác xã đăng ký thay đổi nội dung chi tiết của ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký hợp tác xã)*:
| STT | Tên ngành, nghề kinh doanh được sửa đổi chi tiết | Mã ngành | Ghi chú *(Nếu có)* |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
**4. Thay đổi ngành nghề kinh doanh chính** *(kê khai trong trường hợp hợp tác xã đăng ký thay đổi ngành, nghề kinh doanh chính đã đăng ký với cơ quan đăng ký hợp tác xã)*:
| STT | Tên ngành, nghề kinh doanh chính | Mã ngành | Ghi chú *(Nếu có)* |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
**Lưu ý:**
Trường hợp hợp tác xã thay đổi ngành, nghề kinh doanh từ ngành này sang ngành khác, hợp tác xã kê khai đồng thời tại Mục 1, 2 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh mới tại Mục 1; kê khai ngành, nghề kinh doanh cũ tại Mục 2.
Trường hợp ngành, nghề kinh doanh được bổ sung hoặc ngành, nghề kinh doanh được bỏ ra khỏi danh sách đã đăng ký là ngành, nghề kinh doanh chính của hợp tác xã thì hợp tác xã kê khai đồng thời tại Mục 1 (hoặc Mục 2) và Mục 4 nêu trên.
Đề nghị (*Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện*) …………… cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã cho hợp tác xã đối với các thông tin thay đổi nêu trên.
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN THÀNH VIÊN CHÍNH THỨC,
THÀNH VIÊN LIÊN KẾT GÓP VỐN LÀ TỔ CHỨC KINH TẾ
CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI, CÁ NHÂN LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Thông tin thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài sau khi thay đổi:
**I. Thành viên là cá nhân**
| STT | Tên thành viên | Ngày, tháng, năm sinh | Số định danh cá nhân[[5]](#footnote-5)4 *hoặc* Số, ngày, cơ quan cấp Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Nơi thường trú | Nơi ở hiện tại | Vốn góp | | Thời điểm hoàn thành góp vốn | Mã số dự án, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư *(nếu có)* | Ghi chú |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Giá trị phần vốn góp *(bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)* | Tỷ lệ (%) |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** | **11** | **12** | **13** | **14** |
| **I** | **Thành viên chính thức** | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Thành viên liên kết góp vốn** | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | |
**II. Thành viên là tổ chức**
**1. Thông tin thành viên**
| STT | Tên thành viên | Số, ngày cấp, nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Quyết định thành lập hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đối với tổ chức khác | Địa chỉ trụ sở chính | Vốn góp | | Thời điểm hoàn thành góp vốn | Mã số dự án, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư *(nếu có)* | Ghi chú |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Giá trị phần vốn góp *(bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)* | Tỷ lệ (%) |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** |
| **I** | **Thành viên chính thức** | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| **II** | **Thành viên liên kết góp vốn** | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
**2. Thông tin người đại diện hợp pháp của thành viên**
| STT | Tên thành viên | Họ, chữ đệm và tên người đại diện | Ngày, tháng, năm sinh | Số định danh cá nhân[[6]](#footnote-6)5 *hoặc* Số, ngày, cơ quan cấp CMND/Hộ chiếu/Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài (đối với cá nhân là người nước ngoài) | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Nơi thường trú | Nơi ở hiện tại | Ghi chú |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** | **11** |
| **I** | **Thành viên chính thức** | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| **II** | **Thành viên liên kết góp vốn** | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
Đề nghị (*Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện*) …………… cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã cho hợp tác xã đối với các thông tin thay đổi nêu trên.
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
Thông tin đăng ký thuế sau khi thay đổi:
| STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
| --- | --- |
| 1 | Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (*nếu có*): Họ, chữ đệm và tên Giám đốc (Tổng giám đốc):........................................ Số định danh cá nhân: ................................................................................ Điện thoại:................................................................................................... |
| 2 | Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (*nếu có*)[[7]](#footnote-7)6: Họ, chữ đệm và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ............................. Số định danh cá nhân: ................................................................................ Điện thoại: .................................................................................................. |
| 3 | Địa chỉ nhận thông báo thuế *(chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính)*: Số nhà/phòng, ngách (hẻm), ngõ (kiệt), đường/phố/đại lộ: Tổ/xóm/ấp/thôn: Xã/Phường/Thị trấn: Huyện/Quận/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương: Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương: Điện thoại *(nếu có)*:..................... Fax *(nếu có)*: ..................................... Email *(nếu có)*:......................................................................................... |
| 4 | Ngày bắt đầu hoạt động[[8]](#footnote-8)7:...../...../....... |
| 5 | Hình thức hạch toán (*đánh dấu X vào ô thích hợp*): | Hạch toán độc lập | | | --- | --- | | Hạch toán phụ thuộc | | |
| 6 | Năm tài chính: Áp dụng từ ngày...../..... đến ngày...../.....[[9]](#footnote-9)8 (*ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)* |
| 7 | Tổng số lao động:......................................................................................... |
| 8 | Hoạt động theo dự án BOT/ BTO/ BT/ BOO, BLT, BTL, O&M: | Có | Không | | --- | --- | |
| --- | --- | --- | --- |
Đề nghị (*Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện*) …………… cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã cho hợp tác xã đối với các thông tin thay đổi nêu trên.
1. **ĐĂNG KÝ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỢP TÁC XÃ**
Đề nghị được cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo mẫu giấy quy định tại Thông tư số …/2024/TT-BKHĐT ngày …. tháng … năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và quy định về nội dung thông tin, việc cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.
Hợp tác xã đề nghị cập nhật, bổ sung mã ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với những ngành, nghề kinh doanh mà hợp tác xã đã đăng ký kinh doanh như sau[[10]](#footnote-10)9:
| STT | Tên ngành | Mã ngành | Ngành, nghề kinh doanh chính *(đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)* |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
Hợp tác xã cam kết:
- Thông tin kê khai trong Giấy đề nghị/Thông báo này là hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Giấy đề nghị/Thông báo này;
- Người ký tại Giấy đề nghị/Thông báo này là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ hợp tác xã.
| | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ/** **CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ/GIÁM ĐỐC** *(Ký và ghi họ tên)[[11]](#footnote-11)10* |
| --- | --- |
1. Trường hợp hợp tác xã đăng ký thay đổi trụ sở thì ghi tên Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hợp tác xã dự định đặt trụ sở mới. Các trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã khác thì ghi tên Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hợp tác xã đã đăng ký. [↑](#footnote-ref-1)
2. 1 Kê khai trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn, mua phần vốn góp vào hợp tác xã dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã. [↑](#footnote-ref-2)
3. 3 Nếu cột số 5 ghi Số định danh cá nhân thì không phải kê khai các cột số 6, 7, 8, 9, 10. [↑](#footnote-ref-3)
4. 2 - Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác, ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. [↑](#footnote-ref-4)
5. 4 Nếu cột số 4 ghi Số định danh cá nhân thì không phải kê khai các cột số 5, 6, 7, 8, 9. [↑](#footnote-ref-5)
6. 5 Nếu cột số 5 ghi Số định danh cá nhân thì không phải kê khai các cột số 6, 7, 8, 9, 10. [↑](#footnote-ref-6)
7. 6 Trường hợp hợp tác xã kê khai hình thức hạch toán là Hạch toán độc lập tại chỉ tiêu 5 thì bắt buộc phải kê khai thông tin về Kế toán trưởng/phụ trách kế toán tại chỉ tiêu 2. [↑](#footnote-ref-7)
8. 7 Trường hợp hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. [↑](#footnote-ref-8)
9. 8 - Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
- Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp. [↑](#footnote-ref-9)
10. 9 - Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác, ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định;
- Hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã theo quy định tại Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT không cần ghi lại ngành, nghề kinh doanh tại mục này. [↑](#footnote-ref-10)
11. 10 Trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi người đại diện theo pháp luật đồng thời thay đổi các nội dung đăng ký khác của hợp tác xã thì Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với tổ chức quản trị đầy đủ) hoặc Giám đốc (đối với tổ chức quản trị rút gọn) ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký hợp tác xã thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
Các trường hợp còn lại, người đại diện theo pháp luật ký trực tiếp vào phần này. [↑](#footnote-ref-11)
| Thủ tục Thông báo bổ sung, cập nhật thông tin trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới nhất 2024 thế nào? | Căn cứ Mục 14 Phần I Phụ lục II kèm theo Quyết định 1739/QĐ-BKHĐT năm 2024 quy định về thủ tục Thông báo bổ sung, cập nhật thông tin trong hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ở cấp huyện như sau:
(1) Trình tự thực hiện: - Trường hợp đăng ký trực tiếp:
+ Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bổ sung, cập nhật các thông tin trong hồ sơ đăng ký mà không thuộc các trường hợp đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quy định tại các Điều 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và 45 Nghị định 92/2024/NĐ-CP thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gửi thông báo bổ sung, cập nhật thông tin đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở chính. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện tiếp nhận thông báo, xem xét cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu về đăng ký hợp tác xã. Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bổ sung, cập nhật các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã thì cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp thay đổi địa giới hành chính làm thay đổi địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi địa chỉ với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gửi thông báo bổ sung, cập nhật thông tin đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã đã được cập nhật thông tin về địa chỉ khi có nhu cầu hoặc khi đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Trường hợp đăng ký trên môi trường điện tử:
+ Người nộp hồ sơ sử dụng tài khoản định danh điện tử để truy cập vào Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã.
+ Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký trên môi trường điện tử và thanh toán lệ phí theo quy trình trên Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã.
+ Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được giấy biên nhận hồ sơ đăng ký trong tài khoản của người nộp hồ sơ trên Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã.
+ Các thông tin đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã được truyền sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế để phối hợp, trao đổi thông tin giữa cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và cơ quan thuế.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thực hiện cấp đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bằng bản giấy hoặc bản điện tử. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định hoặc thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký không thống nhất, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi thông báo trên môi trường điện tử cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Người nộp hồ sơ sử dụng tài khoản truy cập vào Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã để nhận thông tin phản hồi về kết quả xử lý hồ sơ.
(2) Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh theo một trong các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Trực tuyến qua Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã/ Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-gia-han-nop-thue-moi-nhat-2024-gom-nhung-gi-ten-mau-don-mau-to-khai-thu-tuc-gia-han-nop-thue--318279-178195.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-01-ghan-gia-han-nop-thue.doc |
Mẫu số: **01/GHAN**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số*
*80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do – Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số: ……. | *.........., ngày..........tháng ........năm ......* |
| V/v đề nghị gia hạn nộp thuế | |
Kính gửi: ....(Tên cơ quan thuế)....
Tên người nộp thuế: ……………………….………………………..............
Mã số thuế:……………………………………………………………..........
Địa chỉ nhận thông báo: …………………………….…………………….....
Điện thoại: ………………………… E-mail:……………………....….........
Ngành nghề kinh doanh chính là: …………………………………………...
Đề nghị ....(tên cơ quan thuế) .... gia hạn nộp thuế theo quy định tại Điều ... Thông tư số .../.../TT-BTC ngày ... tháng ... năm .... của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:.................................................................................
2. Giá trị vật chất bị thiệt hại, các khoản được bồi thường, bảo hiểm (đối với trường hợp bất khả kháng); chi phí thực hiện di dời và thiệt hại do phải di dời gây ra, các khoản được hỗ trợ, đền bù thiệt hạị (đối với trường hợp di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh): …………………………………………………………
3. Số thuế và thời gian đề nghị gia hạn:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
| **STT** | **Loại thuế đề nghị** **gia hạn** | **Tiểu mục** | **Số tiền** | **Thời hạn nộp theo quy định** | **Thời gian đề nghị** **gia hạn** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Từ ngày** | **Đến ngày** |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
| 1 | Thuế ... | | | | | |
| 2 | Thuế ... | | | | | |
| 3 | Tiền chậm nộp... | | | | | |
| … | … | | | | | |
| | Tổng cộng | | | | | |
4. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao)
(1) …….……..
(2) ……….…..
... (Tên người nộp thuế)... chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin nêu trên và cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế nợ được gia hạn sau khi hết thời hạn gia hạn nộp thuế.
| | ***Nơi nhận*:** - Như trên; - .... - Lưu:VT,... | **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** *Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)* | | --- | --- | |
| --- | --- | --- |
| Hồ sơ gia hạn nộp thuế mới nhất 2024 gồm những gì? | Căn cứ Phần II Phụ lục kèm theo Quyết định 2127/QĐ-BTC năm 2024 quy định về thành phần, số lượng hồ sơ gia hạn nộp thuế bao gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế của người nộp thuế theo Mẫu số 01/GHAN Tải về ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
- Tùy từng trường hợp, hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế phải có thêm các tài liệu sau:
- Tài liệu chứng thực về thời gian, địa điểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
- Văn bản xác định giá trị vật chất bị thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;
- Văn bản (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường thiệt hại (nếu có);
- Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại (nếu có).
- Văn bản xác định giá trị vật chất bị thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu;
- Tài liệu chứng thực về thời gian, địa điểm xảy ra bất khả kháng của cơ quan có thẩm quyền; tài liệu chứng minh người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp do chiến tranh, bạo loạn, đình công mà người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
- Tài liệu chứng minh việc gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế và người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước đối với trường hợp bị thiệt hại do gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
- Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại của cơ quan bảo hiểm (nếu có).
- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh đối với người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
- Đề án hoặc phương án di dời, trong đó thể hiện rõ kế hoạch và tiến độ thực hiện di dời của người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế).
++ Theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP
: Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Mẫu Tải về tại Phụ lục kèm theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP
.
++ Theo Nghị định 65/2024/NĐ-CP
: Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo Mẫu Tải về tại Phụ lục kèm theo Nghị định 65/2024/NĐ-CP
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-nhan-vien-tu-danh-gia-nang-luc-moi-nhat-tai-ve-mau-nhan-vien-tu-danh-gia-nang-luc-o-dau-661428-177656.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-nhan-vien-tu-danh-gia.docx |
**MẪU NHÂN VIÊN TỰ ĐÁNH GIÁ**
| Họ tên nhân viên: …………………………………. | Chức danh: ………………………………………… | |
| --- | --- | --- |
| Loại đánh giá: Thử việc Nâng lương Định kỳ Khác | | |
| THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC, CHẤT LƯỢNG Ý THỨC | THANG ĐIỂM XẾP LOẠI | |
|
| Loại | Tổng điểm bình quân (TĐBQ) |
| - Điểm 5: Giỏi - vượt yêu cầu - Điểm 4: Khá - đạt yêu cầu đôi khi vượt yêu cầu - Điểm 3: Trung bình - đạt yêu cầu - Điểm 2: Kém - đạt yêu cầu nhưng không đạt thường xuyên - Điểm 1: Yếu - không đạt yêu cầu |
| - Giỏi - Khá - Trung bình - Kém - Yếu | 23 ≤ TĐBQ 19 ≤ TĐBQ <23 15 ≤ TĐBQ <19 10 ≤ TĐBQ <15 TĐBQ <10 |
|
**I: NĂNG LỰC** Điểm bình quân: ………Nhân hệ số x2
| **Nội dung đánh giá** | **Điểm** |
| --- | --- |
| 1: Chuyên môn | |
| 2: Mức độ hiểu rõ công việc | |
| 3: Kỹ năng thực hiện công việc | |
| 4: Khả năng tự giải quyết các tình huống phát sinh | |
| Quyền và nghĩa vụ của người lao động như thế nào? | Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động có các quyền sau đây:
- Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
- Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
- Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
- Đình công;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Đồng thời, căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
- Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
- Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/kich-ban-to-chuc-ngay-doanh-nhan-viet-nam-13-10-2024-nhu-the-nao-tai-ve-kich-ban-to-chuc-ngay-doanh-676651-177519.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/kich-ban-to-chuc-ngay-doanh-nhan-vn-1-2024.docx |
**KỊCH BẢN TỔ CHỨC NGÀY DOANH NHÂN VIỆT NAM**
**1. Đón tiếp khách mời (8:00 - 8:30)**
* Ban tổ chức (BTC) sắp xếp đội ngũ lễ tân chào đón và hướng dẫn khách mời vào chỗ ngồi.
* Chuẩn bị bàn đón tiếp, check-in, cung cấp tài liệu chương trình.
* Khách mời tham dự bao gồm đại diện các doanh nghiệp, lãnh đạo cơ quan nhà nước, các đối tác và nhà đầu tư.
**2. Khai mạc chương trình (8:30 - 8:40)**
* MC: "Kính thưa quý vị đại biểu, quý doanh nhân cùng toàn thể khách mời, hôm nay chúng ta cùng nhau tụ họp tại đây để chào mừng Ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10/2024. Đây là dịp quan trọng để tôn vinh những cống hiến to lớn của các doanh nhân đối với sự phát triển của đất nước."
* MC giới thiệu sơ lược về chương trình và mục đích tổ chức sự kiện.
**3. Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu (8:40 - 8:50)**
* MC giới thiệu lý do tổ chức sự kiện.
* Giới thiệu các đại biểu, lãnh đạo cấp cao, các doanh nhân tiêu biểu có mặt tại buổi lễ.
**4. Phát biểu khai mạc (8:50 - 9:00)**
* Đại diện lãnh đạo (có thể là Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp hoặc lãnh đạo UBND thành phố) phát biểu khai mạc, nêu bật vai trò của doanh nhân trong sự phát triển kinh tế, xã hội.
**5. Phát biểu của doanh nhân tiêu biểu (9:00 - 9:15)**
* Doanh nhân tiêu biểu phát biểu, chia sẻ về hành trình khởi nghiệp và những thành tựu đạt được, đồng thời gửi gắm những lời khuyên đến cộng đồng doanh nghiệp trẻ.
**6. Lễ vinh danh doanh nhân xuất sắc (9:15 - 9:45)**
* MC mời các doanh nhân tiêu biểu lên sân khấu.
* Ban tổ chức trao bằng khen, kỷ niệm chương cho những doanh nhân có thành tích xuất sắc trong năm 2024.
* Doanh nhân được vinh danh phát biểu cảm ơn và chia sẻ ngắn gọn về tầm nhìn tương lai.
**7. Chương trình tọa đàm: “Thách thức và Cơ hội cho Doanh nghiệp Việt trong Thời đại Chuyển đổi Số” (9:45 - 10:30)**
* MC giới thiệu chủ đề tọa đàm và mời các khách mời, chuyên gia, lãnh đạo doanh nghiệp lên sân khấu tham gia thảo luận.
* Các khách mời thảo luận về những thách thức, cơ hội trong bối cảnh chuyển đổi số, cũng như những kinh nghiệm thực tiễn giúp doanh nghiệp bắt kịp xu hướng công nghệ.
* Phiên hỏi đáp với khán giả tham gia.
**8. Tiệc trà và giao lưu doanh nhân (10:30 - 11:30)**
* Các doanh nhân, khách mời tham gia tiệc trà, giao lưu, kết nối và mở rộng quan hệ hợp tác.
* Trong thời gian này, BTC có thể phát các video, phóng sự ngắn về những doanh nghiệp tiêu biểu hoặc câu chuyện thành công.
**9. Bế mạc chương trình (11:30)**
* MC tổng kết và cảm ơn các đại biểu, khách mời đã tham dự.
* Chúc mừng các doanh nhân và kết thúc sự kiện.
**Lưu ý:**
* Ban tổ chức nên kiểm tra kỹ lưỡng về âm thanh, ánh sáng, và các yếu tố kỹ thuật khác trước khi sự kiện diễn ra.
* Các tiết mục văn nghệ hoặc trình chiếu video về lịch sử và thành tựu của doanh nghiệp có thể được bổ sung vào phần khai mạc hoặc tiệc trà để tăng phần hấp dẫn cho chương trình.
| Điều kiện tham dự trao tặng danh hiệu, giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác của doanh nhân là gì? | Căn cứ Điều 66 Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định về điều kiện tham dự của doanh nhân bao gồm:
(1) Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện nghiêm chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức và nơi cư trú.
(2) Giữ chức vụ quản lý doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác ổn định và phát triển liên tục từ 07 năm trở lên khi tham gia danh hiệu, giải thưởng của bộ, ngành, đoàn thể trung ương, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và từ 05 năm trở lên khi tham gia xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị). Trường hợp doanh nhân tham gia điều hành nhiều doanh nghiệp khác nhau hoặc chuyển việc thì được cộng dồn thời gian tham gia điều hành các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác để tính làm điều kiện tham gia xét danh hiệu, giải thưởng.
(3) Tích cực học tập nâng cao trình độ, năng lực quản trị doanh nghiệp.
(4) Có sáng kiến cải tiến, biện pháp quản lý hoặc ứng dụng công nghệ mới, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác.
(5) Quan tâm đào tạo, nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác. Thực hiện tốt, đầy đủ các chế độ đối với người lao động theo quy định của pháp luật.
(6) Tích cực tham gia các phong trào thi đua, có đóng góp, ủng hộ và thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, doanh nhân và tổ chức kinh tế khác tại địa phương; quan tâm phát triển tổ chức Đảng, Công đoàn, các tổ chức quần chúng (nếu có) trong doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác.
(7) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác do doanh nhân quản lý phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật; có doanh thu; lợi nhuận, nộp ngân sách nhà nước, thu nhập người lao động ổn định và có tăng trưởng; không bị khiếu nại, tố cáo, khởi kiện, đình công, ngừng việc tập thể. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/hieu-truong-phat-bieu-chao-co-dau-tuan-nam-hoc-2024-2025-cac-cap-noi-dung-nhan-xet-chao-co-dau-tuan-448361-179355.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/09102024/nhan-xet-1.docx |
**Kính thưa quý thầy cô giáo,
Các em học sinh thân mến,**
Hôm nay, chúng ta lại cùng nhau đứng dưới lá cờ Tổ quốc trong buổi chào cờ đầu tuần – một buổi lễ mang tính truyền thống, thiêng liêng và đầy ý nghĩa đối với mỗi học sinh, giáo viên trong trường. Tôi xin gửi lời chào trân trọng nhất đến toàn thể thầy cô và các em học sinh. Chúc tất cả chúng ta có một tuần học tập và làm việc hiệu quả, đạt nhiều thành công mới.
Thầy rất vui mừng khi thấy tinh thần học tập của các em ngày càng tiến bộ và sự nhiệt huyết, tận tâm của các thầy cô giáo trong việc giảng dạy. Để có được thành quả đó, là nhờ sự cố gắng, nỗ lực không ngừng của các em học sinh, cũng như sự phối hợp chặt chẽ của các thầy cô và sự ủng hộ nhiệt tình của các bậc phụ huynh.
Trong tuần vừa qua, chúng ta đã đạt được một số kết quả đáng khích lệ: [nêu một số thành tích, hoạt động tiêu biểu của tuần trước]. Đây là những tấm gương sáng mà thầy muốn các em noi theo và phát huy trong thời gian tới.
Tuy nhiên, vẫn còn một số vấn đề mà thầy mong muốn các em cần nghiêm túc khắc phục. Đầu tiên là việc tuân thủ nội quy, nề nếp học đường: các em cần chú ý đến đồng phục, tác phong khi đến lớp. Hãy cùng nhau xây dựng một môi trường học tập văn minh, lịch sự và an toàn. Bên cạnh đó, vấn đề rèn luyện ý thức tự giác trong học tập cũng rất quan trọng. Thầy hy vọng mỗi bạn sẽ biết tự sắp xếp thời gian, nỗ lực từng ngày để đạt được mục tiêu của mình.
Tuần học mới đã bắt đầu, thầy mong rằng mỗi học sinh chúng ta sẽ luôn tự nhắc nhở bản thân phải cố gắng hơn nữa, không ngừng học hỏi để hoàn thiện mình. Hãy biến những khó khăn, thử thách thành động lực để phát triển, để trở thành những con người có ích cho xã hội.
Cuối cùng, thầy xin chúc toàn thể các thầy cô giáo và các em học sinh một tuần mới tràn đầy năng lượng, sức khỏe và thành công. Chúc cho ngôi trường của chúng ta luôn là một mái nhà thứ hai ấm áp, nơi mà mỗi người đều cảm thấy tự hào và hạnh phúc khi được học tập và làm việc.
Xin cảm ơn!
| Nhiệm vụ và quyền của hiệu trưởng trường Trung học là gì? | Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 11 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT quy định nhiệm vụ và quyền của hiệu trưởng trường Trung học như sau:
- Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường theo quy định tại Điều 9 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT
; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; tổ chức thành lập hội đồng trường theo quy định tại điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 10 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT
;
- Tổ chức xây dựng chiến lược, tầm nhìn, mục tiêu, quy hoạch phát triển nhà trường; quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường; kế hoạch giáo dục hằng năm của nhà trường để trình hội đồng trường phê duyệt và tổ chức thực hiện;
- Thực hiện các quyết định hoặc kết luận của hội đồng trường về những nội dung được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 10 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT
. Trường hợp hiệu trưởng không nhất trí với quyết định của hội đồng trường cần xin ý kiến cơ quan quản lý giáo dục cấp trên trực tiếp của nhà trường. Trong thời gian chờ ý kiến của cơ quan quản lý giáo dục cấp trên trực tiếp, hiệu trưởng vẫn phải thực hiện theo quyết định của hội đồng trường đối với các vấn đề không trái với quy định của pháp luật hiện hành và Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT
;
- Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường và các quyết định của hội đồng trường trước hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
- Thực hiện tuyển dụng, quản lý giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động, tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật;
- Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh tiểu học (nếu có) của trường phổ thông có nhiều cấp học, cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông cho học sinh trung học phổ thông (nếu có) và quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh;
- Quản lý tài chính và tài sản của nhà trường;
- Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; thực hiện quy chế dân chủ, trách nhiệm giải trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục trong tổ chức hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục của nhà trường;
- Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động; thực hiện công khai đối với nhà trường và xã hội theo quy định của pháp luật;
- Tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn; tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý; được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo và các chính sách ưu đãi theo quy định; tham gia dạy học theo quy định về định mức giờ dạy đối với hiệu trưởng;
- Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bai-tuyen-truyen-ky-niem-94-nam-ngay-thanh-lap-hoi-nong-dan-viet-nam-14-10-bai-tuyen-truyen-ngay-th-99765-179223.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/09102024/bai-tuyen-truyen-14-10.docx |
Từ trước đến nay, nông nghiệp, nông dân và nông thôn luôn là những vấn đề chiến lược quan trọng trong sự nghiệp cách mạng của nước ta. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, giai cấp nông dân đã được tập hợp và phát triển thông qua tổ chức chính trị - xã hội là Hội Nông dân Việt Nam. Ngày nay, trong công cuộc bảo vệ nền hòa bình, độc lập và xây dựng Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, giai cấp nông dân cùng với Hội Nông dân Việt Nam không ngừng trưởng thành và phát triển toàn diện, xứng đáng là lực lượng đồng minh tin cậy trong khối liên minh công - nông - trí thức. Điều này đảm bảo cho việc thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và phát triển bền vững của đất nước.
Kỷ niệm 94 năm ngày thành lập Hội Nông dân việt Nam, Hội Nông dân xã ...............trân trọng gửi tới toàn thể cán bộ hội viên Hội nông dân và nhân dân bài tuyên truyền kỷ niệm 94 năm ngày thành lập Hội Hội Nông dân việt Nam 14/10/1930 – 14/10/2024.
Hòa cùng phong trào thi đua của Hội Nông dân trên cả nước, Hội Nông dân xã... đã không ngừng trưởng thành và phát triển mạnh mẽ. Trong những tháng kháng chiến cứu nước, Hội đã đóng góp sức mạnh của cho sự nghiệp kháng chiến chống giặc ngoại xâm, và góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng đất nước. Ngày nay, trong thời kỳ đổi mới và xây dựng nông thôn mới, Hội Nông dân đã tích cực tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Hội đồng cũng chú ý xây dựng tổ chức một cách vững chắc.
Hội Nông dân xã... đã tổ chức thực hiện các phong trào thi đua phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo phòng quốc gia - an ninh và xây dựng nông thôn mới. Vai trò và vị trí của Hội từng bước được xác định. Tổ chức Hội ngày lớn, Đội ngũ cán bộ được tăng cường sức mạnh và trưởng thành trên mọi phương diện. Hội tích cực vận động hội nông dân tham gia xây dựng nông thôn mới, chỉnh sửa trang mạo nông thôn, đảm bảo bảo vệ môi trường sinh thái như: dọn dẹp vệ sinh nông thôn, chỉnh trang nhà cửa, tường rào, công trình vệ sinh; cải tạo vườn tạp, xây dựng vườn mẫu, vườn tiêu chuẩn… Những hoạt động này đã góp phần làm cho gia đình hội viên thêm sạch đẹp, hái thi đua lao động sản xuất, kinh doanh tốt, xây dựng gia đình văn
Hội cũng tích cực phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, tạo điều kiện cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các đối tượng khác vay vốn để tạo công ăn việc làm và làm giàu chính đáng. Hội cũng tham gia xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, sẵn sàng chiến đấu; thành viên con nông dân trong chế độ sẵn sàng lên đường nhập ngũ và thực hiện tốt các chính sách hậu phương quân đội.
Bên cạnh khẩu hiệu tuyên truyền các ngày lễ, kỷ niệm, sự kiện chính trị quan trọng của đất nước và của địa phương cùng thời điểm; khẩu hiệu chào mừng kỷ niệm 94 năm Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam cụ thể là:
1) Nhiệt liệt chào mừng 94 năm Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam (14/10/1930 - 14/10/2024)!
2) Cán bộ, hội viên nông dân ra sức thi đua lập thành tích chào mừng Kỷ niệm 94 năm Ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam (14/10/1930 – 14/10/2024)!
3) Cán bộ, hội viên, nông dân cả nước tích cực triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Nông dân Việt Nam lần thứ VIII, nhiệm kỳ 2023 – 2028!
4) Cán bộ, hội viên nông dân quyết tâm thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 46-NQ/TW, ngày 20/12/2023 của Bộ Chính trị về đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của Hội Nông dân Việt Nam đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cách mạng trong giai đoạn mới!
5) Xây dựng Hội Nông dân và giai cấp nông dân Việt Nam vững mạnh là trách nhiệm của toàn thể cán bộ, hội viên nông dân!
6) Xây dựng Hội Nông dân Việt Nam vững mạnh xứng đáng là trung tâm và nòng cốt cho phong trào nông dân và công cuộc xây dựng nông thôn mới!
7) Cán bộ, hội viên, nông dân cả nước quyết tâm thực hiện phát triển nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân văn minh!
8) Cán bộ, hội viên nông dân ra sức thi đua thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng!
9) Cán bộ, hội viên nông dân tích cực học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh!
10) Nông dân Việt Nam phát huy tinh thần đoàn kết, dân chủ, sáng tạo, hợp tác, phát triển vì mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”!
| Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam cấp xã là gì? | Căn cứ theo khoản 10 Điều 9 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam cấp xã như sau:
Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam cấp xã chỉ đạo và cùng với các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội Nông dân Việt Nam cấp xã thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Chỉ đạo xây dựng quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ tổ chức mình; chương trình, kế hoạch công tác, hướng dẫn hoạt động đối với các chi hội ở thôn, tổ dân phố;
- Phối hợp với chính quyền địa phương cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp vận động, hướng dẫn hội viên tổ chức mình tham gia thực hiện các chương trình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và các phong trào thi đua của tổ chức mình theo chương trình, nghị quyết của tổ chức chính trị - xã hội cấp trên đề ra;
- Góp ý, kiến nghị với cấp ủy Đảng, chính quyền cùng cấp trong việc thực hiện chính sách, pháp luật tại địa phương; thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ ở cơ sở, đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tệ nạn xã hội; giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước, của cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện các nghị quyết, kết luận của Đảng, quy định của pháp luật; các nghị quyết đối với hội viên của tổ chức mình;
- Triệu tập và chủ trì các Hội nghị, cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;
- Chỉ đạo việc lập kế hoạch kinh phí, chấp hành, quyết toán kinh phí hoạt động và quyết định việc phân bổ kinh phí hoạt động do Nhà nước cấp đối với tổ chức mình;
- Bám sát hoạt động các phong trào, định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo với cấp ủy Đảng cùng cấp và Hội Nông dân Việt Nam cấp trên về hoạt động của tổ chức mình;
- Chỉ đạo hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ theo đúng quy chế hoạt động đã được ban hành;
- Các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan, quy định của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-phep-xay-dung-co-thoi-han-moi-nhat-tai-ve-mau-giay-phep-xay-dung-co-thoi-han-o-dau-191595-179395.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-giay-phep-xay-dung-co-thoi-han.docx |
(Trang 1)
| **CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉPXÂY DỰNG...--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | ........*, ngày*........ *tháng*........*năm.*....... |
**GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN**
Số: /GPXD
*(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ)*
1. Nội dung tương ứng với nội dung của giấy phép xây dựng đối với các loại công trình và nhà ở riêng lẻ.
2. Công trình được tồn tại đến:.............................................................................
3. Chủ đầu tư phải tự dỡ bỏ công trình, không được đ̣òi hỏi bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép được cấp.
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
| ***Nơi nhận:***- Chủ đầu tư;- Lưu: VT,..... | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUANCẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG***(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
(Trang 2)
**CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:**
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
**ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP**
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn: …………………………………………………………………………. (trường hợp trang 2 không đủ để ghi nội dung điều chỉnh/gia hạn thì nội dung này được ghi vào các trang tiếp theo đính kèm và là một phần không tách rời của giấy phép xây dựng).
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:................................................................
| | *........, ngày........ tháng.......... năm..........***THỦ TRƯỞNG CƠ QUANCẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG***(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu giấy phép xây dựng có thời hạn mới nhất? Tải về mẫu giấy phép xây dựng có thời hạn ở đâu? | Căn cứ theo khoản 18 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 thì giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.
Theo đó, căn cứ Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Phụ lục VII ban hành kèm theo khoản 39 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định về mẫu giấy phép xây dựng có thời hạn như sau:
>> Mẫu giấy phép xây dựng có thời hạn: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-dai-hoi-chi-doan-truong-nam-hoc-2024-2025-cac-cap-noi-dung-bien-ban-dai-hoi-chi-doan-2-756513-178866.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/02102024/mau-bien-ban-dai-hoi-chi-doan-1.docx |
| ĐOÀN TRƯỜNG …. **BCH ĐOÀN TRƯỜNG……..** | **ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH** |
| --- | --- |
| | *….., ngày .. tháng . năm 20…* |
**BIÊN BẢN**
**ĐẠI HỘI CHI ĐOÀN** ...............................................
**NHIỆM KỲ 20… - 20…..**
Đại hội Chi đoàn ........................................... nhiệm kỳ 20…. – 20… đã họp từ .....giờ.... đến ....giờ..... ngày ...../....../20…...
Đại hội có mặt ..... đoàn viên trên tổng số ........ đoàn viên được triệu tập.
Đại biểu khách mời gồm có:
1. ..................................................., chức vụ:....................................................
2. ..................................................., chức vụ:....................................................
3. ..................................................., chức vụ:....................................................
Đại hội bầu Đoàn Chủ tịch gồm có các đồng chí:
1. ......................................................, Chủ tịch đoàn.
2. ......................................................, Thư ký.
**I. Đại hội đã nghe báo cáo tổng kết nhiệm kỳ qua và phương hướng công tác nhiệm kỳ tới do đồng chí ................................................ trình bày trước Đại hội.**
- Về báo cáo tổng kết nhiệm kỳ qua có ..... đồng chí phát biểu ý kiến với các nội dung sau:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
- Về phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ tới có ...... đồng chí phát biểu ý kiến với các nội dung sau:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
.................................................................................................................................
- Đại hội đã biểu quyết các vấn đề sau:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
**II. Đại hội BCH Chi đoàn nhiệm kỳ 20… – 20….:**
- Đại hội quyết định số lượng BCH khóa tới là 03 đồng chí
- Danh sách ứng cử, đề cử được Đại hội thông qua gồm 04 đồng chí (họ tên xếp theo ABC)
1.............................................................................................................................
2.............................................................................................................................
3.............................................................................................................................
4.............................................................................................................................
- Đại hội biểu quyết danh sách Ban Kiểm phiếu do Đoàn Chủ tịch đề nghị gồm:
Trưởng ban: ..........................................................................................................
Ủy viên: ...............................................................................................................
- Tình hình bầu cử: số phiếu phát ra:......, số phiếu thu vào......, số phiếu hợp lệ:....., số phiếu không hợp lệ ........, lý do:.......................................................................
Kết quả bầu cử (xếp theo số phiếu bầu từ thấp đến cao):
1........................................................................................số phiếu........................
2........................................................................................số phiếu........................
3........................................................................................số phiếu........................
4........................................................................................số phiếu........................
- Căn cứ Điều 8 Điều lệ Đoàn, những đồng chí sau đây trúng cử vào BCH mới nhiệm kỳ 20... – 20..
1........................................................................................số phiếu........................
2........................................................................................số phiếu........................
3........................................................................................số phiếu........................
III. Đại hội đã thông qua nghị quyết Đại hội với 100% đoàn viên tán thành
Đại hội bế mạc hồi ..... giờ ..... ngày …../…../20….
**TM. Đoàn Chủ tịch Thư ký**
| Mẫu biên bản Đại hội Chi đoàn trường năm học 2024 2025 các cấp? Nội dung biên bản Đại hội Chi đoàn 2024 2025? | >> Mẫu giấy mời dự Đại hội Chi đoàn mới nhất
Mẫu biên bản Đại hội Chi đoàn trường năm học 2024 2025 các cấp (Nội dung biên bản Đại hội Chi đoàn 2024 2025) như sau:
Mẫu biên bản Đại hội Chi đoàn trường năm học 2024 2025 các cấp (Nội dung biên bản Đại hội Chi đoàn 2024 2025) MẪU 1
BIÊN BẢN
ĐẠI HỘI CHI ĐOÀN ...............................................
NHIỆM KỲ 20… - 20…..
Đại hội Chi đoàn ........................................... nhiệm kỳ 20…. – 20… đã họp từ .....giờ.... đến ....giờ..... ngày ...../....../20…...
Đại hội có mặt ..... đoàn viên trên tổng số ........ đoàn viên được triệu tập.
Đại biểu khách mời gồm có:
1. ..................................................., chức vụ:..............................
2. ..................................................., chức vụ:..............................
3. ..................................................., chức vụ:..............................
Đại hội bầu Đoàn Chủ tịch gồm có các đồng chí:
1. ......................................................, Chủ tịch đoàn.
2. ......................................................, Thư ký.
I. Đại hội đã nghe báo cáo tổng kết nhiệm kỳ qua và phương hướng công tác nhiệm kỳ tới do đồng chí .......................................trình bày trước Đại hội.
- Về báo cáo tổng kết nhiệm kỳ qua có ..... đồng chí phát biểu ý kiến với các nội dung sau: ..................................................
- Về phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ tới có ...... đồng chí phát biểu ý kiến với các nội dung sau: ..................................................
- Đại hội đã biểu quyết các vấn đề sau:
TẢI VỀ MẪU 1
MẪU 2
BIÊN BẢN ĐẠI HỘI CHI ĐOÀN
I/ THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, THÀNH PHẦN:
1. Thời gian: …h… ngày … tháng … năm 20.......…
2. Địa điểm: ……………………….
3. Thành phần:
+/ Khách mời: - …………………………………………….
+/ Đại biểu: Tổng số Đại biểu được triệu tập: ……..........….. đ/c
Tổng số Đại biểu có mặt: ………........................ đ/c
Tổng số Đại biểu vắng mặt có lý do: …........….. đ/c
Tổng số Đại biểu vắng mặt không lý do: …...….. đ/c
II/ NỘI DUNG
1. Bầu Ban chấp hành Chi đoàn nhiệm kỳ ...................
III/ DIỄN BIẾN ĐẠI HỘI
1. Chào cờ, Quốc ca, Đoàn ca
2. Đồng chí ………………….……… - Bí thư chi đoàn tuyên bố lý do, giới thiệu Đại biểu
3. Bầu đoàn chủ tịch Đại hội: Đoàn chủ tịch gồm 03 đồng chí:
- Đ/c………………………..…………- Chủ tịch Đoàn chủ tịch Đại hội
- Đ/c…………………..………………- Uỷ viên
- Đ/c…………………………………..- Uỷ viên
TẢI VỀ MẪU 2 TẢI VỀ MẪU 3 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-dai-hoi-chi-doan-lop-nam-hoc-2024-2025-cac-cap-mau-ho-so-dai-hoi-chi-doan-2024-2025-the-395126-178868.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/08102024/cac_mau_van_ban_phuc_vu_dai_hoc_chi_doan_2024_2025.doc |
**DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN PHỤC VỤ ĐẠI HỘI CHI ĐOÀN - LỚP**
1. Mẫu diễn văn khai mạc đại hội, bế mạc đại hội;
2. Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra tư cách đại biểu dự Đại hội;
3. Mẫu Báo cáo Tổng kết công tác đoàn và phong trào thanh niên nhiệm kỳ 20...- 20...; Phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ...........;
4. Mẫu Báo cáo kiểm điểm của BCH chi đoàn và BCS lớp;
5. Mẫu Biên bản kiểm phiếu bầu BCH chi đoàn;
6. Mẫu Biên bản kiểm phiếu bầu BCS lớp;
7. Mẫu Biên bản Đại hội;
8. Mẫu Dự thảo Nghị quyết Đại hội;
9. Mẫu Phiếu bầu.
| **ĐOÀN TRƯỜNG .........** **ĐOÀN TRƯỜNG .........** ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ **Đại hội chi đoàn - lớp ……….** **Nhiệm kỳ ............** | *........., ngày tháng … năm 20...* |
| --- | --- |
# DIỄN VĂN KHAI MẠC ĐẠI HỘI
*Kính thưa quý vị đại biểu!*
*Thưa các đoàn viên thanh niên!*
Để tổng kết lại hoạt động của chi đoàn - lớp trong nhiệm kỳ vừa qua, đồng thời đề ra phương hướng, nhiệm vụ cho nhiệm kỳ .............và kiện toàn BCH chi đoàn, BCS lớp; hôm nay, được sự chỉ đạo của BCN, LCĐ khoa .........; tập thể lớp ................ tổ chức Đại hội chi đoàn - lớp.
Thay mặt BCH, BCS cũ tôi xin tuyên bố khai mạc Đại hội!
*Kính chúc Đại hội thành công tốt đẹp!*
# LỜI BẾ MẠC ĐẠI HỘI
*Kính thưa quý vị đại biểu!*
*Thưa các đoàn viên thanh niên!*
Sau một thời gian làm việc khẩn trương và hiệu quả đại hội chi Đoàn chúng ta đã đi đến thành công. Chúng ta đã tổng kết và kiểm điểm lại quá trình hoạt động của chi đoàn - lớp trong nhiệm kỳ.............; cùng nhau thảo luận và đề ra đựơc bản phương hướng nhiệm vụ hoạt động của BCH chi đoàn, BCS lớp trong nhiệm kỳ............... Đại hội của chúng ta cũng đã bầu ra được .... đồng chí vào BCHvà BCS nhiệm kỳ ................đây là các đồng chí đủ năng lực, nhiệt tình, có khả năng lãnh đạo, đưa phong trào của chi đoàn - lớp tiến lên.
Thay mặt cho chi đoàn - lớp .............., tôi xin chân thành cảm ơn sự có mặt của các quý vị đại biểu, cùng các đồng chí đoàn viên thanh niên và những ý kiến đã đóng góp cho Đại hội.
Tôi xin tuyên bố bế mạc Đại hội.
*Xin chân thành cảm ơn!*
| **ĐOÀN TRƯỜNG ............** **ĐOÀN TRƯỜNG .....................** ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ **Đại hội chi đoàn - lớp ……….** **Nhiệm kỳ ......................** | *......., ngày tháng … năm 20............* |
| --- | --- |
**BÁO CÁO**
**Kết quả thẩm tra tư cách đại biểu dự Đại hội**
Hôm nay, vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng năm 20....., Ban thẩm tra tư cách đại biểu Đại hội chi đoàn - lớp .......... nhiệm kỳ ......................gồm các đồng chí:
1. Đồng chí: - Trưởng ban
2. Đồng chí: - Thư ký
3. Đồng chí: - Uỷ viên
Đã tiến hành làm việc và xin báo cáo kết quả thẩm tra tư cách đại biểu dự Đại hội chi đoàn - lớp .......... nhiệm kỳ.................. như sau:
- Tổng số đại biểu được triệu tập: … đồng chí.
- Số đại biểu có mặt: … đồng chí.
**-** Về chất lượng đại biểu
+ Đại biểu Nam: ... đồng chí = ... %
+ Đại biểu Nữ: ... đồng chí = ... %
+ Đại biểu là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam: ... đồng chí = ... %
+ Đại biểu là người dân tộc thiểu số: ... đồng chí = ... %
Đến thời điểm này ... % đại biểu chính thức của Đại hội chi đoàn - lớp .......... nhiệm kỳ ..........................đều đủ tư cách dự Đại hội; có ... đồng chí không đủ tư cách dự Đại hội *(nếu có)*. Nếu có vấn đề gì phát sinh về tư cách đại biểu của Đại Hội chúng tôi xin tiếp tục báo cáo.
**TM. BAN THẨM TRA TƯ CÁCH ĐẠI BIẾU**
**TRƯỞNG BAN**
| **ĐOÀN TRƯỜNG ......................** **ĐOÀN TRƯỜNG THTP CHUYÊN** ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ **Đại hội chi đoàn - lớp ……….** **Nhiệm kỳ ...................** | *.............., ngày tháng … năm 20....* |
| --- | --- |
**BÁO CÁO**
**Tổng kết công tác đoàn và phong trào thanh niên nhiệm kỳ................; Phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ .............**
**A. Tổng kết công tác đoàn và PTTN nhiệm kỳ ................**
***I. Đặc điểm tình hình chung***
***II. Kết quả hoạt động***
1. Công tác giáo dục
2. Phong trào “Xung kích phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc"
3. Phong trào “Đồng hành với thanh niên lập thân, lập nghiệp"
4. Công tác xây dựng tổ chức Đoàn và Đoàn tham gia xây dựng Đảng
5. Công tác chỉ đạo, phối hợp
***III. Những kiến nghị, đề xuất, sáng kiến***
***IV. Bài học kinh nghiệm, những tồn tại, đề xuất***
**B. Phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ................**
***I. Định hướng và mục tiêu cơ bản***
***II. Nội dung và các giải pháp cơ bản***
***III. Một số giải pháp lớn***
**BCH CHI ĐOÀN - BCS LỚP**
**NHIỆM KỲ ................**
| **ĐOÀN TRƯỜNG ...............** **ĐOÀN TRƯỜNG ..................** ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ **Đại hội chi đoàn - lớp ……….** **Nhiệm kỳ ............** | *............., ngày tháng .. năm 20.....* |
| --- | --- |
| | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO**
**Kiểm điểm của BCH chi đoàn và BCS lớp**
**Nhiệm kỳ ................**
**I. Tình hình BCH chi đoàn và BCS lớp nhiệm kỳ vừa qua**
1. Số lượng, cơ cấu ủy viên BCH chi đoàn, BCS lớp nhiệm kỳ ...............
2. Tình hình biến động và công tác kiện toàn BCH, BCS *(nếu có)*.
**II. Lề lối làm việc, phương pháp chỉ đạo của BCH chi đoàn và BCS lớp**
1. Lề lối làm việc:
2. Về phương pháp chỉ đạo:
**III. Kết quả triển khai thực hiện công tác nhiệm kỳ ....................**
1. Đặc điểm, tình hình nhiệm kỳ vừa qua:
a. Thuận lợi
b. Khó khăn
2. Kết quả hoạt động của BCH, BCS nhiệm kỳ vừa qua:
2.1. Hoạt động của BCH, BCS
2.2. Hoạt động của đồng chí Bí thư
- Về công tác chỉ đạo:
- Về điều hành:
2.3. Hoạt động của đồng chí Lớp trưởng
- Về công tác chỉ đạo:
- Về điều hành:
3. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của các đồng chí BCH - BCS
4. Những khuyết điểm, yếu kém:
5. Một số bài học kinh nghiệm:
**BCH CHI ĐOÀN - BCS LỚP NĂM HỌC ..................**
| **ĐOÀN TRƯỜNG .............** **ĐOÀN TRƯỜNG ..............** ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ **Đại hội chi đoàn - lớp ……….** **Nhiệm kỳ .............** | *..............., ngày tháng …năm ................* |
| --- | --- |
| | |
| --- | --- |
## BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
## Bầu Ban Chấp hành chi đoàn nhiệm kỳ .......................
Hôm nay, vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm 20....., tại phòng ........., Đại hội chi đoàn - lớp .......... nhiệm kỳ.................. tiến hành bầu BCH chi đoàn, Ban kiểm phiếu chúng tôi gồm:
1. Đồng chí: - Trưởng ban
2. Đồng chí: - Thư ký
3. Đồng chí: - Uỷ viên
Đã tiến hành kiểm phiếu bầu BCH chi đoàn nhiệm kỳ ................với những nội dung cụ thể sau:
I. Danh sách bầu cử BCH chi đoàn đã được Đại hội thông qua là ... đồng chí có tên sau:
1. Đồng chí:
2. Đồng chí:
3. Đồng chí:
............
II. Tình hình bầu cử:
- Tổng số đại biểu được triệu tập: ........... đồng chí.
- Tổng số đại biểu có mặt: .............. đồng chí.
- Tổng số phiếu phát ra: ........... phiếu.
- Tổng số phiếu thu vào: ........... phiếu.
- Tổng số phiếu hợp lệ: ........... phiếu.
- Tổng số phiếu không hợp lệ: ........... phiếu.
- Kết quả bầu cử cụ thể như sau *(ghi kết quả thứ tự theo danh sách bầu cử)*:
1. Đồng chí:....................... .... phiếu/.... phiếu = ... %
2. Đồng chí:....................... .... phiếu/.... phiếu = ... %
3. Đồng chí:....................... .... phiếu/.... phiếu = ... %
............
III. Theo quy định của Điều lệ Đoàn, các đồng chí sau đây trúng cử vào BCH chi đoàn nhiệm kỳ ...................*(ghi theo thứ tự kết quả bầu cử từ cao xuống thấp)*.
1. Đồng chí:....................... .... phiếu/.... phiếu = ... %
2. Đồng chí:....................... .... phiếu/.... phiếu = ... %
3. Đồng chí:....................... .... phiếu/.... phiếu = ... %
............
Chúng tôi lập biên bản này báo cáo kết quả trước Đại hội và làm căn cứ để Đoàn cấp trên công nhận.
| **TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH** | **TM. BAN KIỂM PHIẾU** |
| --- | --- |
| **ĐOÀN TRƯỜNG .............** **ĐOÀN TRƯỜNG ....................** ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ **Đại hội chi đoàn - lớp ……….** **Nhiệm kỳ .......................** | *..............ngày tháng …năm ..............* |
| --- | --- |
| | |
| --- | --- |
## BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
## Bầu Ban Cán sự lớp nhiệm kỳ ....................
Hôm nay, vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm..............., tại phòng ........., Đại hội chi đoàn - lớp .......... nhiệm kỳ ..........................tiến hành bầu BCS lớp, Ban kiểm phiếu chúng tôi gồm:
1. Đồng chí: - Trưởng ban
2. Đồng chí: - Thư ký
3. Đồng chí: - Uỷ viên
Đã tiến hành kiểm phiếu bầu BCS lớp nhiệm kỳ 2016 - 2017 với những nội dung cụ thể sau:
I. Danh sách bầu cử BCS lớp đã được Đại hội thông qua là ... đồng chí có tên sau:
1. Đồng chí:
2. Đồng chí:
3. Đồng chí:
............
II. Tình hình bầu cử:
- Tổng số đại biểu được triệu tập: ........... đồng chí.
- Tổng số đại biểu có mặt: .............. đồng chí.
- Tổng số phiếu phát ra: ........... phiếu.
- Tổng số phiếu thu vào: ........... phiếu.
- Tổng số phiếu hợp lệ: ........... phiếu.
- Tổng số phiếu không hợp lệ: ........... phiếu.
- Kết quả bầu cử cụ thể như sau *(ghi kết quả thứ tự theo danh sách bầu cử)*:
1. Đồng chí:....................... .... phiếu/.... phiếu = ... %
2. Đồng chí:....................... .... phiếu/.... phiếu = ... %
3. Đồng chí:....................... .... phiếu/.... phiếu = ... %
............
III. Căn cứ kết quả bầu cử, các đồng chí sau đây trúng cử vào BCS lớp nhiệm kỳ .........................*(ghi theo thứ tự kết quả bầu cử từ cao xuống thấp)*.
1. Đồng chí:....................... .... phiếu/.... phiếu = ... %
2. Đồng chí:....................... .... phiếu/.... phiếu = ... %
3. Đồng chí:....................... .... phiếu/.... phiếu = ... %
............
Chúng tôi lập biên bản này báo cáo kết quả trước Đại hội và làm căn cứ để tổ chức cấp trên công nhận.
| **TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH** | **TM. BAN KIỂM PHIẾU** |
| --- | --- |
| **ĐOÀN TRƯỜNG .................** **ĐOÀN TRƯỜNG ......................** ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ **Đại hội chi đoàn - lớp ……….** **Nhiệm kỳ ......................** | *...................., ngày tháng … năm ...............* |
| --- | --- |
## BIÊN BẢN
## Đại hội chi đoàn - lớp nhiệm kỳ ......................
Đại hội chi đoàn - lớp .......... nhiệm kỳ ....................đã làm việc ... giờ ... đến ... giờ ... ngày ... tháng ... năm......................... Đại hội có mặt ... đoàn viên trên tổng số ... đoàn viên được triệu tập.
Khách mời gồm có ... đồng chí *(ghi rõ họ tên và chức danh từng người)*:
1. ..................
2. ..................
Đại hội bầu Đoàn Chủ tịch đại hội gồm ... đồng chí:
1. ..................
2. ..................
3. ..................
Đoàn Thư ký gồm ... đồng chí.
1. ..................
2. ..................
Đại hội đã bầu Ban thẩm tra tư cách đại biểu gồm ... đồng chí; do đồng chí ....... làm Trưởng ban.
Đại hội đã biểu quyết công nhận … đồng chí đủ tư cách đại biểu, có … đại biểu bị bác bỏ tư cách, vì ……….... *(nếu có)*, có … đại biểu vắng mặt *(lý do)*.
**I. Đại hội đã nghe báo cáo tổng kết nhiệm kỳ ................và phương hướng công tác nhiệm kỳ ....................do đồng chí………….trình bày trước đại hội.**
- Về tổng kết nhiệm kỳ vừa qua và phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới, có … đồng chí phát biểu ý kiến, với các nội dung như sau *(tóm tắt từng loại ý kiến)*:
+.......................
+.......................
- Đại hội đã biểu quyết các vấn đề sau *(ghi rõ từng vấn đề, số phiếu hoặc tỷ lệ số phiếu biểu quyết tán thành tại đại hội)*:
+.......................
+.......................
**II. Đại hội đã bầu Ban Chấp hành chi đoàn, Ban Cán sự lớp nhiệm kỳ ...............**
BCH chi đoàn nhiệm kỳ .................gồm ... đồng chí, đồng chí ............ đã trúng cử Bí thư *(nếu có)*. BCS lớp nhiệm kỳ ..................gồm ... đồng chí, đồng chí ............ đã trúng cử Lớp trưởng *(nếu có)*.
Có biên bản kiểm phiếu kèm theo.
**III. Đại hội đã thông qua Nghị quyết Đại hội với … đoàn viên tán thành và … đoàn viên không tán thành, có văn bản kèm theo.**
Đại hội bế mạc hồi … giờ …, ngày … tháng ... năm ..............
**TM. ĐOÀN THƯ KÝ TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH**
| **ĐOÀN TRƯỜNG ....................** **ĐOÀN TRƯỜNG ..................** ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ **Đại hội chi đoàn - lớp ……….** **Nhiệm kỳ .............** | *..................., ngày tháng … năm ............* |
| --- | --- |
## DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT
## Đại hội chi đoàn - lớp nhiệm kỳ ..................
Hôm nay, ngày .... tháng ... năm 20..., Đại hội chi đoàn - lớp .......... nhiệm kỳ ............... đã làm việc trong ... giờ đồng hồ.
Sau khi nghe báo cáo tổng kết đánh giá công tác trong nhiệm kỳ .................và đề ra phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ.....................; các tham luận của .... đồng chí và lắng nghe ý kiến chỉ đạo của đại diện BCN khoa và đoàn cấp trên.
Đại hội chi đoàn - lớp .......... nhiệm kỳ ...................
**QUYẾT NGHỊ**
1. Tán thành những nội dung cơ bản về đánh giá tổng kết việc công tác đoàn và phong trào sinh viên trong nhiệm kỳ .............. *(nêu đánh giá khái quát)*:
-....................
-....................
-....................
2. Thông qua chương trình công tác nhiệm kỳ tới; mục tiêu tổng quát và các nhiệm vụ chủ yếu; các chỉ tiêu phấn đấu đạt được, những nhiệm vụ trọng tâm trong nhiệm kỳ ...............*(nêu những nội dung trọng tâm)*:
-....................
-....................
-....................
3. Thông qua Báo cáo kiểm điểm của BCH chi đoàn - BCS lớp nhiệm kỳ ...............
4. Tổng hợp ý kiến đóng góp vào văn kiện Đại hội và các ý kiến chỉ đạo của đại biểu dự Đại hội *(nêu những nội dung chính)*:
-....................
-....................
-....................
5. Thông qua kết quả bầu BCH chi đoàn - BCS lớp nhiệm kỳ ...............
Giao cho BCH khoá mới căn cứ Nghị quyết Đại hội, xây dựng các chương trình, kế hoạch và tổ chức thắng lợi Nghị quyết Đại hội.
**ĐẠI HỘI CHI ĐOÀN - LỚP NĂM HỌC ...............**
**MẪU 1: Phiếu bầu dùng trong trường hợp số lượng người trong danh sách bầu cử lớn hơn số người được bầu**
**PHIẾU BẦU**
**BAN CHẤP HÀNH CHI ĐOÀN**
**NHIỆM KỲ (...............)**
1. Nguyễn Văn A
2. Nguyễn Văn B
3. Nguyễn Văn C
4. Nguyễn Văn D
5. Nguyễn Văn Đ
**PHIẾU BẦU**
**BAN CHẤP HÀNH CHI ĐOÀN**
**NHIỆM KỲ (...............)**
1. Nguyễn Văn A
2. Nguyễn Văn B
3. Nguyễn Văn C
4. Nguyễn Văn D
5. Nguyễn Văn Đ
**MẪU 2: Phiếu bầu dùng trong trường hợp số lượng người trong danh sách bầu cử bằng với số người được bầu**
**PHIẾU BẦU**
**BAN CHẤP HÀNH CHI ĐOÀN**
**NHIỆM KỲ =(...............)**
| TT | Họ và tên | Đồng ý | Không Đồng ý |
| --- | --- | --- | --- |
| 1. | Nguyễn Văn A | | |
| 2. | Nguyễn Văn B | | |
| 3. | Nguyễn Văn C | | |
**PHIẾU BẦU**
**BAN CHẤP HÀNH CHI ĐOÀN**
**NHIỆM KỲ (...............)**
| TT | Họ và tên | Đồng ý | Không Đồng ý |
| --- | --- | --- | --- |
| 1. | Nguyễn Văn A | | |
| 2. | Nguyễn Văn B | | |
| 3. | Nguyễn Văn C | | |
| Mẫu văn bản Đại hội Chi Đoàn lớp năm học 2024 2025 các cấp? Mẫu hồ sơ Đại hội Chi Đoàn 2024 2025 thế nào? | >> Mẫu giấy mời dự Đại hội Chi đoàn mới nhất
Mẫu văn bản Đại hội Chi Đoàn lớp năm học 2024 2025 các cấp (Mẫu hồ sơ Đại hội Chi Đoàn 2024 2025) như sau:
Mẫu văn bản Đại hội Chi Đoàn lớp năm học 2024 2025 các cấp (Mẫu hồ sơ Đại hội Chi Đoàn 2024 2025)
DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN PHỤC VỤ ĐẠI HỘI CHI ĐOÀN - LỚP
1. Mẫu diễn văn khai mạc đại hội, bế mạc đại hội;
2. Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra tư cách đại biểu dự Đại hội;
3. Mẫu Báo cáo Tổng kết công tác đoàn và phong trào thanh niên nhiệm kỳ 20...- 20...; Phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ...........;
4. Mẫu Báo cáo kiểm điểm của BCH chi đoàn và BCS lớp;
5. Mẫu Biên bản kiểm phiếu bầu BCH chi đoàn;
6. Mẫu Biên bản kiểm phiếu bầu BCS lớp;
7. Mẫu Biên bản Đại hội;
8. Mẫu Dự thảo Nghị quyết Đại hội;
9. Mẫu Phiếu bầu.
DIỄN VĂN KHAI MẠC ĐẠI HỘI
!
Để tổng kết lại hoạt động của chi đoàn - lớp trong nhiệm kỳ vừa qua, đồng thời đề ra phương hướng, nhiệm vụ cho nhiệm kỳ .............và kiện toàn BCH chi đoàn, BCS lớp; hôm nay, được sự chỉ đạo của BCN, LCĐ khoa .........; tập thể lớp ................ tổ chức Đại hội chi đoàn - lớp.
Thay mặt BCH, BCS cũ tôi xin tuyên bố khai mạc Đại hội!
Kính chúc Đại hội thành công tốt đẹp!
LỜI BẾ MẠC ĐẠI HỘI
Sau một thời gian làm việc khẩn trương và hiệu quả đại hội chi Đoàn chúng ta đã đi đến thành công. Chúng ta đã tổng kết và kiểm điểm lại quá trình hoạt động của chi đoàn - lớp trong nhiệm kỳ.............; cùng nhau thảo luận và đề ra đựơc bản phương hướng nhiệm vụ hoạt động của BCH chi đoàn, BCS lớp trong nhiệm kỳ............... Đại hội của chúng ta cũng đã bầu ra được .... đồng chí vào BCHvà BCS nhiệm kỳ ................đây là các đồng chí đủ năng lực, nhiệt tình, có khả năng lãnh đạo, đưa phong trào của chi đoàn - lớp tiến lên.
Thay mặt cho chi đoàn - lớp .............., tôi xin chân thành cảm ơn sự có mặt của các quý vị đại biểu, cùng các đồng chí đoàn viên thanh niên và những ý kiến đã đóng góp cho Đại hội.
BÁO CÁO
Kết quả thẩm tra tư cách đại biểu dự Đại hội
Hôm nay, vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng năm 20....., Ban thẩm tra tư cách đại biểu Đại hội chi đoàn - lớp .......... nhiệm kỳ ......................gồm các đồng chí:
1. Đồng chí: - Trưởng ban
2. Đồng chí: - Thư ký
3. Đồng chí: - Uỷ viên
Đã tiến hành làm việc và xin báo cáo kết quả thẩm tra tư cách đại biểu dự Đại hội chi đoàn - lớp .......... nhiệm kỳ.................. như sau:
- Tổng số đại biểu được triệu tập: … đồng chí.
- Số đại biểu có mặt: … đồng chí.
- Về chất lượng đại biểu
+ Đại biểu Nam: ... đồng chí = ... %
+ Đại biểu Nữ: ... đồng chí = ... %
+ Đại biểu là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam: ... đồng chí = ... %
+ Đại biểu là người dân tộc thiểu số: ... đồng chí = ... %
Đến thời điểm này ... % đại biểu chính thức của Đại hội chi đoàn - lớp .......... nhiệm kỳ ..........................đều đủ tư cách dự Đại hội; có ... đồng chí không đủ tư cách dự Đại hội (nếu có). Nếu có vấn đề gì phát sinh về tư cách đại biểu của Đại Hội chúng tôi xin tiếp tục báo cáo.
BÁO CÁO
Kiểm điểm của BCH chi đoàn và BCS lớp
Nhiệm kỳ ................
I. Tình hình BCH chi đoàn và BCS lớp nhiệm kỳ vừa qua
1. Số lượng, cơ cấu ủy viên BCH chi đoàn, BCS lớp nhiệm kỳ ...............
2. Tình hình biến động và công tác kiện toàn BCH, BCS (nếu có).
II. Lề lối làm việc, phương pháp chỉ đạo của BCH chi đoàn và BCS lớp
1. Lề lối làm việc:
2. Về phương pháp chỉ đạo:
III. Kết quả triển khai thực hiện công tác nhiệm kỳ ....................
1. Đặc điểm, tình hình nhiệm kỳ vừa qua:
a. Thuận lợi
b. Khó khăn
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-dai-hoi-chi-doi-nam-hoc-2024-2025-chi-tiet-cach-ghi-bien-ban-dai-hoi-chi-doi-nam-hoc-2-966534-179193.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/08102024/bien-ban-dai-hoi-chi-doi-1.docx |
| **LIÊN ĐỘI ...........CHI ĐỘI ………….……………… LỚP…........** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc** |
| --- | --- |
**BIÊN BẢN**
**ĐẠI HỘI CHI ĐỘI NĂM HỌC 20... - 20....**
Hôm nay vào hồi:…… giờ, ngày /10/20... tại lớp ... Trường..................
**I.Thành phần tham dự:**
- Thầy: .....................- TPT Đội
- Thầy (cô): ............. GV chủ nhiệm – phụ trách Chi Đội
- Đại diện BCH Liên Đội, bạn: ............... - Liên đội trưởng
- Cùng ………/........ Đội viên trong chi đội có mặt. Vắng ……… Lý do ................
**II. Nội dung Đại hội**
1. Nghi lễ chào cờ, hát quốc ca, đội ca và hô khẩu hiệu đội
2. Tuyên bố lý do: Nhằm tổng kết đánh giá hoạt động của chi Đội trong năm học qua và đề ra dự thảo chương trình hoạt động cho năm học mới 20… – 20….. Bầu ra BCH chi Đội nhiệm kỳ mới để điều hành và tổ chức các hoạt động trong Liên Đội. Đồng thời bầu đoàn đại biểu dự đại hội liên đội.
**III. Giới thiệu đại biểu**
3. Giới thiệu chủ tọa và thư kí:
- Đoàn chủ tịch:
1. ....................................…………………………………………………………..........
2. .............................................………………………………………………………….
3. ..........................................…………………………………………………………….
- Đoàn thư kí: 1. .............................................
2. .............................................
Đại hội biểu quyết thống nhất………………/…………… (……………...%)
4.Thông qua báo cáo tổng kết hoạt động của chi đội năm học 20...-20... và dự thảo phương hướng hoạt động của chi đội năm học 20..-20.....
5. Đại hội thảo luận báo káo tổng kết và phương hướng.
.........……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
6. Giới thiệu ứng cử viên BCH Chi Đội nhiệm kì 20... -20.... gồm
1. ...........................................………………………………………………….
2. ................................…………………………………………………............
3. ......................................……………………………………………………......
Đại hội biểu quyết thống nhất……/…… (………%).Không có ai đề cử và ứng cử thêm.
1/ Bạn ............................................. đạt……/...........(………%)
2/ Bạn ............................................. đạt ......../..........(………%)
3/ Bạn ............................................. đạt .........../.........(………%)
BCH ra mắt và hứa hẹn trước đại hội
7. Thông qua nghị quyết đại hội
8. Bầu đại biểu dự đại hội liên đội: đại hội giới thiệu và tiến hành biểu quyết chọn các bạn tham dự Đại hội liên đội như sau:
1/ bạn………………………………………………………………………………
2/ bạn………………………………………………………………………………
3/ bạn………………………………………………………………………………
4/ bạn………………………………………………………………………………
5/ bạn………………………………………………………………………………
9. Chào cờ bế mạc:
Đai hội kết thúc vào lúc …………giờ cùng ngày.
| **T/M ĐOÀN CHỦ TỊCH** | **THƯ KÝ ĐẠI HỘI** |
| --- | --- |
| Mẫu biên bản Đại hội Chi đội năm học 2024 2025 chi tiết? Cách ghi biên bản đại hội chi đội năm học 2024 2025? | Mẫu biên bản Đại hội Chi đội năm học 2024 2025 chi tiết (Cách ghi biên bản đại hội chi đội năm học 2024 2025) như sau:
Mẫu biên bản Đại hội Chi đội năm học 2024 2025 chi tiết (Cách ghi biên bản đại hội chi đội năm học 2024 2025)
MẪU 1
BIÊN BẢN
ĐẠI HỘI CHI ĐỘI NĂM HỌC 20... - 20....
Hôm nay vào hồi:…… giờ, ngày /10/20... tại lớp ... Trường..................
I. Thành phần tham dự:
- Thầy: .....................- TPT Đội
- Thầy (cô): ............. GV chủ nhiệm – phụ trách Chi Đội
- Đại diện BCH Liên Đội, bạn: ............... - Liên đội trưởng
- Cùng ………/........ Đội viên trong chi đội có mặt. Vắng ……… Lý do ................
II. Nội dung Đại hội
1. Nghi lễ chào cờ, hát quốc ca, đội ca và hô khẩu hiệu đội
2. Tuyên bố lý do: Nhằm tổng kết đánh giá hoạt động của chi Đội trong năm học qua và đề ra dự thảo chương trình hoạt động cho năm học mới 20… – 20….. Bầu ra BCH chi Đội nhiệm kỳ mới để điều hành và tổ chức các hoạt động trong Liên Đội. Đồng thời bầu đoàn đại biểu dự đại hội liên đội.
TẢI VỀ MẪU 1
MẪU 2
BIÊN BẢN
ĐẠI HỘI CHI ĐỘI NĂM HỌC 20... - 20...
I. Thời gian, địa điểm:
Lúc: …. giờ …. phút, ngày …. tháng …. năm 20....
Tại: Phòng ……………… lớp ………..……, trường.........
II. Thành phần tham dự:
- Thầy (cô): …………………………GVPT (GVCN)
- Cùng ……./…….. bạn đội viên của chi đội ………Lớp: …..
Vắng: .……………………………………
III. Nội dung Đại hội:
Phần 1: Nghi lễ:
+ Ổn định tổ chức, Chào cờ Đội, hát Quốc ca, Đội ca, hô và đáp khẩu hiệu Đội.
+ Tuyên bố lí do.
+ Giới thiệu đại biểu. (Thành phần tham dự như mục II).
Phần 2: Nội dung Đại hội
- Giới thiệu thành phần chủ toạ và thư ký Đại hội (1 chủ toạ và 2 thư ký):
+ Chủ tọa: ………………………………
TẢI VỀ MẪU 2
TẢI VỀ MẪU 3 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-thi-cong-xay-dung-nha-o-moi-nhat-tai-mau-hop-dong-thi-cong-xay-dung-nha-o-moi-nhat-o-d-72416-179220.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-hop-dong-thi-cong-xay-dung-nha-o-moi-nhat.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
Độc lập - Tự do – Hạnh Phúc
-----------\*\*\*----------
**HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở**
*Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20*.......
Tại số nhà:……đường ……, phường…….., quận……, tỉnh/tp………….Hai bên gồm có:
**BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở***( gọi tắt là Bên A)*
Ông/bà: ………………………………………………………………………………
Số CMTND :………………………..….Cấp ngày…/…/…… Tại : Công an…..
Địa chỉ: …………………………………..…………………………………………
Điện thoại: ………………………………..…………………………………………
**BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở***( gọi tắt là Bên B)*
Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………..…………………
Địa chỉ: số nhà ...........................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………………………...…
Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty)…………
Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………………………………
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng công trình nhà ở tọa tại địa chỉ ……… với các điều khoản như sau:
**Điều 1: Nội dung công việc, Đơn giá, Tiến độ thi công, Trị giá hợp đồng**
**1. Đơn giá xây dựng**: Bên A khoán gọn tiền công cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:
+ Sàn chính: 640.000 đồng/m2
+ Sàn phụ: 640.000 đồng/m2 x 50%
Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đển bàn giao công trình, bao gồm: Gia cố thép móng, cột, sàn đúng kỹ thuật, đổ bê tông, làm cầu thang, xây móng, xây tường, chèn cửa, làm bể nước ngầm, bể phốt hoàn thiện, trát áo trong, ngoài, đắp phào chỉ, chiếu trần, trang trí ban công, ốp tường nhà tắm, nhà bếp, lát sàn trong phần xây dựng công trình, quyét xi măng chống thấm mặt ngoài, lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước, lăn sơn đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế;
Các phần việc khác (nếu có) như: chống đỡ, che chắn đảm bảo an toàn cho nhà liền kề, chuyển đất khi đào móng sẽ được hai bên thỏa thuận riêng ngoài hợp đồng.
**2. Chuẩn bị trước khi thi công:**Bên B đảm nhiệm:
-Vận chuyển vật liệu trong nội bộ công trình. Bên A chỉ chịu trách nhiệm vận chuyển vật liệu đến chân công trình;
- Sàng cát, nắn chặt, uốn cốt thép;
- Phun ẩm gạch trước khi xây, phun ẩm tường sau khi xây, phun bảo dưỡng bê tông đúng kỹ thuật;
**3.**Bên B phải đảm bảo sự kết hợp giữa thợ điện và thợ xây lắp đường nước để lắp đặt đúng kỹ thuật và tiến độ thi công.
**4. Tiến độ thi công**.:
- Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….
- Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 5 % giá trị hợp đồng
**5. Trị giá hợp đồng**: Trị giá hợp đồng được xác định như sau:
Thanh toán theo m2 hoàn thiện 640.000 đ/m2
**Điều 2: Trách nhiệm của các bên**
**1. Trách nhiệm của Bên A:**
- Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng, cung cấp điện, nước đến công trình, tạm ứng và thanh toán kịp thời;
- Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình;
- Cử người trực tiếp giám sát thi công về tiến độ, biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;
- Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;
- Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.
**2. Trách nhiệm của Bên B**
- Cung cấp cốp pha lát sàn bằng gỗ hoặc tôn, xà gồ, cột chống theo đúng yêu cầu kỹ thuật về thời gian và số lượng ( chi phí thuộc về bên B );
- Luôn luôn đảm bảo từ 5 đến 6 thợ chính và 1 đến 2 thợ phụ trở lên để thi công trong ngày;
- Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;
- Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;
- Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
- Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú;
- Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;
- Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm dung;
- Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi ánh sáng điện vào phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;
- Chịu trách nhiệm bảo hành công trình trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;
- Số tiền bảo hành công trình là ......% tổng giá trị thanh toán.
**Điều 3: Thanh toán**
- Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:
+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng 40% ( ứng theo từng tầng );
+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá 90 % khối lượng công việc đã hoàn thành;
+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.
**Điều 4: Cam kết**
- Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình;
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán 70% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng;
- Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo pháp luật hiện hành;
- Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
**ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B**
| Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mới nhất? Tải mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mới nhất ở đâu? | Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở là văn bản pháp lý quan trọng giữa Bên thuê thi công (chủ nhà) và Đơn vị thi công (nhà thầu) nhằm thống nhất các điều khoản liên quan đến việc xây dựng, sửa chữa, hoặc cải tạo nhà ở.
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở thường bao gồm các nội dung như: phạm vi công việc, tiến độ thi công, chi phí, phương thức thanh toán, trách nhiệm của các bên, và các cam kết về chất lượng công trình. Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở giúp bảo đảm quyền lợi của cả hai bên, giảm thiểu tranh chấp và duy trì tiến độ xây dựng theo kế hoạch.
Dưới đây là mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở mới nhất:
>> Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-giay-phep-xay-dung-nha-cap-4-moi-nhat-tai-ve-mau-don-xin-giay-phep-xay-dung-nha-cap-4-o-114984-179362.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-xin-xay-dung-nha-o-cap-4.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG**
(Sử dụng cho công trình:*Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/*
*Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)*
Kính gửi:......................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):........................................................................................
- Người đại diện:.............................. Chức vụ (nếu có):....................................................
- Địa chỉ liên hệ: số nhà:....................... đường/phố:.........................................................
phường/xã:....................quận/huyện:..................tỉnh/thành phố:......................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số:.......................................... Diện tích............m2.
Tại số nhà:............................... đường/phố....................................................................
phường/xã:....................................... quận/huyện:..........................................................
tỉnh, thành phố:............................................................................................................
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân:......... Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:.................................
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:.........................
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân:............ Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:..............................
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:.............................
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình:....................................... Cấp công trình:...............................................
- Diện tích xây dựng:......... m2.
- Cốt xây dựng:....... m.
- Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):........... m2 *(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).*
- Chiều cao công trình:.....m *(trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - nếu có).*
- Số tầng:.............*(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).*
4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình:.................................................. Cấp công trình:.......................
- Tổng chiều dài công trình:........... m *(ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).*
- Cốt của công trình:........ m *(ghi rõ cốt qua từng khu vực).*
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:..... m *(ghi rõ chiều cao qua các khu vực).*
- Độ sâu công trình:............. m *(ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).*
4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình:...................................... Cấp công trình:................................................
- Diện tích xây dựng:......... m2.
- Cốt xây dựng:........... m.
- Chiều cao công trình:..... m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình:.......................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):......... m2.
- Tổng diện tích sàn:........... m2 *(trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).*
- Chiều cao công trình:.....m *(trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).*
- Số tầng: *(trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).*
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình:....................................... Cấp công trình:...............................................
- Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình:...................................... Cấp công trình:...............................................
+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án:..................................................................................................................
Đã được:........... phê duyệt, theo Quyết định số:............... ngày.......................................
- Gồm: (*n)* công trình
Trong đó:
Công trình số *(1-n)*: *(tên công trình)*
\* Loại công trình:.................................... Cấp công trình:..................................................
\* Các thông tin chủ yếu của công trình:...........................................................................
4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình:....................................... Cấp công trình:...............................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):...................................................................... m2.
- Tổng diện tích sàn:................................................................................................ m2.
- Chiều cao công trình:............................................................................................... m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số:......................................... Diện tích........................................................... m2.
Tại:............................................. đường:.........................................................................
phường (xã).................................quận (huyện)...............................................................
tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
- Số tầng:......................................................................................................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:............................... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
*Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:*
1 -
2 -
| | ........,*ngày.*........*tháng.*........ *năm.*........**NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))* |
| --- | --- |
| Mẫu đơn xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 mới nhất? Tải về mẫu đơn xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 ở đâu? | Hiện nay, việc xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 là một bước quan trọng để đảm bảo công trình xây dựng tuân thủ quy định của pháp luật và an toàn cho cộng đồng xung quanh. Mẫu đơn xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 thường yêu cầu các thông tin về chủ đầu tư, địa điểm xây dựng, diện tích công trình, và cam kết tuân thủ các quy định về an toàn và môi trường. Ngoài ra, đơn cần đi kèm với các giấy tờ như bản vẽ thiết kế, sổ đỏ hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Việc chuẩn bị một mẫu đơn xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 hoàn chỉnh và chính xác giúp tăng cơ hội được cấp phép nhanh chóng, tránh các vấn đề pháp lý trong quá trình xây dựng.
Theo đó, căn cứ Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định mẫu đơn xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 như sau:
>> Mẫu đơn xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tong-hop-mau-cong-van-giai-trinh-chenh-lech-hoa-don-voi-to-khai-chuan-nam-2024-tai-mau-cong-van-gia-735868-150154.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NHPT/cong-van-giai-trinh-chenh-lech-1.docx |
| **CÔNG TY ..........** Số: ......../CV-GT | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ |
| --- | --- |
……….*......... ngày ......tháng ....năm.......*
**CÔNG VĂN GIẢI TRÌNH**
(V/v ……………………………………….[1])
**Kính gửi** [2]**: ………………..................**
**CÔNG TY**[3]
**-** Mã số thuế:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số điện thoại: …………………….. , Fax: ………………………
Người đại diện theo pháp luật:[4]
- Chức vụ:[5]
- CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………cấp ngày ………………..tại …………….
Ngày……..., Công ty chúng tôi nhận được Công văn số ………………….. của …………………….. về việc ………………………………………….[6]
1. Công ty chúng tôi xin được giải trình về việc [7] …………………………….như sau:[8]
- Tổng giá trị đầu vào theo trang https://hoadondientu.gdt.gov.vn/: .…… đ
- Tổng giá trị đầu vào Công ty …………...đã kê khai năm 202…: ……. đ
- Chênh lệch giữa dữ liệu hóa đơn điện tử và Công ty …. kê khai: .……. đ
2. Nguyên nhân: [9]
Công ty chúng tôi cam kết nội dung giải trình trên và các giấy tờ, tài liệu cung cấp (nếu có) là đúng sự thật và sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Kính đề nghị [10]……………………… tiếp nhận, xem xét./.
Xin trân trọng kính chào.
| ***Nơi nhận:*** *- Như trên;* *- Lưu VP.* | **ĐẠI DIỆN CÔNG TY** **............................**[10] *(Ký tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
*[1] Trích yếu nội dung công văn: xác định và ghi vắn tắt về vấn đề cần giải trình với cơ quan thuế.*
*Ví dụ:V/v Chênh lệch đầu vào năm 202..*
*[2] Tên cơ quan thuế mà doanh nghiệp dự định gửi công văn giải trình đến.*
***Ví dụ: Chi cục Thuế Quận Cầu Giấy – TP. Hà Nội***
*[3] Ghi tên doanh nghiệp lập công văn giải trình.*
*[4]Ghi tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.*
*Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi thông tin về: Họ tên, số giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền), số CMND/CCCD/Hộ chiếu cùng với ngày cấp và nơi cấp.*
*[5]Ghi tên chức vụ mà người đại diện theo pháp luật đảm nhận tại doanh nghiệp.*
*[6]Áp dụng cho trường hợp có Công văn của cơ quan thuế yêu cầu doanh nghiệp giải trình về vấn đề cụ thể.*
*[7]Ghi vấn đề cần giải trình.*
***Ví dụ: giải trình chênh lệch đầu vào năm 20..***
*[8] Điền chi tiết và chính xác nội dung cần giải trình để cơ quan thuế có thể hiểu rõ. Đồng thời, doanh nghiệp có thể cung cấp thêm các tài liệu, giấy tờ chứng minh nội dung giải trình (nếu có), trong trường hợp này, ghi thêm dòng “Đính kèm theo Công văn này những tài liệu, giấy tờ sau: ………”*
*[9] Ghi rõ nguyên nhân chênh lệch*
*[10]* *Cơ quan thuế nơi tiếp nhận công văn giải trình.*
*[11] Tên chức vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.*
| Hạn nộp hồ sơ khai thuế năm là khi nào? | Căn cứ tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm như sau:
Theo đó, hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm là chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm.
Đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế thì chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thì hạn nộp hồ sơ khai thuế năm là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề.
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-4-o-ly-chuan-pdf-tai-mau-giay-4-o-ly-chuan-word-moi-nhat-khung-ke-hoach-thoi-gian-nam-hoc--475067-179026.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/07102024/4-ly-nho-.doc | Mẫu giấy 4 ô ly chuẩn PDF? Tải mẫu giấy 4 ô ly chuẩn Word mới nhất? | Mẫu giấy 4 ô ly chuẩn PDF (Tải mẫu giấy 4 ô ly chuẩn Word mới nhất) như sau:
TẢI VỀ Mẫu giấy 4 ô ly chuẩn PDF (Tải mẫu giấy 4 ô ly chuẩn Word mới nhất).
TẢI VỀ Mẫu giấy 4 ô ly nhỏ
TẢI VỀ Mẫu giấy 4 ô ly to |
|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-de-nghi-xu-ly-tai-san-cong-18tscxlts-moi-theo-nghi-dinh-114-ap-dung-tu-30102024-ra-sao-179320.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTTY/xu-ly-tai-san.docx |
**Mẫu số 18/TSC-XLTS**
| CƠ QUAN CHỦ QUẢN**TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,ĐƠN VỊ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ....../....-... | *Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...* |
Kính gửi: ................(1)
Căn cứ [Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Luat-Quan-ly-su-dung-tai-san-cong-2017-322220.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank);
Căn cứ Nghị định số [151/2017/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-dinh-151-2017-ND-CP-huong-dan-Luat-Quan-ly-su-dung-tai-san-cong-354145.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của [Luật Quản lý, sử dụng tài sản công](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Luat-Quan-ly-su-dung-tai-san-cong-2017-322220.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank);
Căn cứ Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số [151/2017/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Nghi-dinh-151-2017-ND-CP-huong-dan-Luat-Quan-ly-su-dung-tai-san-cong-354145.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của [Luật Quản lý, sử dụng tài sản công](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Luat-Quan-ly-su-dung-tai-san-cong-2017-322220.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank);
Căn cứ thực tế quản lý, sử dụng tài sản, .......................(2) lập đề nghị xử lý tài sản theo Danh mục (đính kèm).
Đề nghị ................................. (1) xem xét, quyết định xử lý theo thẩm quyền (hoặc tổng hợp, báo cáo ............................... xem xét, quyết định xử lý).
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- ...........;- Lưu: ...... | *………, ngày .... tháng... năm ...***THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên cơ quan quản lý cấp trên (nếu có); trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên thì ghi tên cơ quan, người có thẩm quyền quyết định xử lý tài sản.
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản đề nghị xử lý.
| CƠ QUAN CHỦ QUẢN**TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ** | |
| --- | --- |
**DANH MỤC TÀI SẢN CÔNG ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ**
*(Kèm theo Công văn số .............. ngày .../.../..... của .................)*
| **STT** | **Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản)** | **Chủng loại** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Năm đưa vào sử dụng** | **Nguyên giá (đồng)** | **Giá trị còn lại (đồng)** | **Giá trị đánh giá lại (đồng)** | **Hình thức xử lý** | **Trường hợp áp dụng** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
| | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | |
| | **Tổng cộng:** | | | | | | | | | | |
| | *............, ngày .... tháng.... năm ...***THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
- Cột (9): Chỉ áp dụng đối với các tài sản khi đề nghị xử lý chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
- Cột (10): Ghi cụ thể hình thức xử lý theo quy định tại Điều 40 [Luật Quản lý, sử dụng tài sản công](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Luat-Quan-ly-su-dung-tai-san-cong-2017-322220.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank).
- Cột (11): Ghi cụ thể trường hợp áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 41, khoản 1 Điều 42, khoản 1 Điều 43, khoản 1 Điều 45, khoản 1 Điều 46, Điều 47 [Luật Quản lý, sử dụng tài sản công](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Luat-Quan-ly-su-dung-tai-san-cong-2017-322220.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank). Ví dụ: trụ sở làm việc không sử dụng liên tục quá 12 tháng; thay đổi cơ quan quản lý, cơ cấu tổ chức, phân cấp quản lý; cơ quan được giao sử dụng tài sản không còn nhu cầu sử dụng;.... Đồng thời, thuyết minh cụ thể để làm rõ việc xác định trường hợp áp dụng khi đề nghị xử lý tài sản.
- Căn cứ vào danh mục tài sản đề nghị cụ thể, cơ quan, tổ chức, đơn vị bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chi tiêu cho phù hợp. Ví dụ: khi đề xuất xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp bổ sung cột diện tích đất, diện tích sàn xây dựng nhà; khi đề nghị xử lý tài sản gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng thì bổ sung cột mục đích sử dụng hiện tại, mục đích sử dụng sau khi xử lý;...
| Mẫu văn bản đề nghị xử lý tài sản công 18/TSC-XLTS mới theo Nghị định 114 áp dụng từ 30/10/2024 ra sao? | Mẫu văn bản đề nghị xử lý tài sản công mới là mẫu 18/TSC-XLTS quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 114/2024/NĐ-CP như sau:
Tải về Mẫu văn bản đề nghị xử lý tài sản công 18/TSC-XLTS mới theo Nghị định 114 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-052024lltp-van-ban-yeu-cau-cap-phieu-lltp-dung-cho-co-quan-tien-hanh-to-tung-co-quan-nha-nuoc-t-163490.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NDBT/mau-so-05-2024-lltp.doc |
***Mẫu số 05/2024/ LLTP***
*(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội)*
......................................... **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
Số: ............................. ..............*, ngày*............*tháng*............*năm*...........
Kính gửi: Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia/Sở Tư pháp….
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009, (cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp), số định danh của tổ chức (nếu có) ........................................... đề nghị Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia/Sở Tư phápcấp Phiếu lý lịch tư pháp của người có tên dưới đây:
1. Họ và tên *(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu)*: .
2. Tên gọi khác (nếu có):............................................ 3. Giới tính: ........................................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
5. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu: ......................................... Số: ..........................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:
6. Nơi sinh *(tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương)*:
7. Quốc tịch:......................................................8. Dân tộc:
9. Nơi thường trú:
10. Nơi tạm trú:
11. Họ và tên cha *(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu)*: ....................................Năm sinh:
12. Họ và tên mẹ *(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu)*: .....................................Năm sinh:
13. Họ và tên vợ/chồng*(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu)*:..............................Năm sinh:
14. Số điện thoại/địa chỉ email của cơ quan/tổ chức:
15. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: **Số 1** **Số 2**
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp **số 1**): Có Không
16. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp:
17. Hình thức, phương thức nhận kết quả:
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy qua dịch vụ bưu chính
Địa chỉ nhận kết quả:
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp Phiếu
- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp điện tử theo phương thức trực tuyến
18. ……………………………
***Nơi nhận:***
- Như trên;
- Lưu…
*Ghi chú :*
1. Biểu mẫu này được sử dụng trong trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính).
Cơ quan/tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kê khai đầy đủ thông tin có trong biểu mẫu. Trường hợp thông tin cá nhân được xác thực và cung cấp bởi thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan, tổ chức điền thông tin hoặc tích chọn thông tin tại các trường từ số (1), (4), (5), (6) và từ số (14) đến số (17).
2. Thông tin số (5): ghi rõ là chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hay hộ chiếu. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hoặc người chưa thành niên thì ghi số định danh cá nhân.
3. Thông tin số (9), (10): ghi rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không có nơi thường trú, tạm trú thì điền “//”.
4. Thông tin số (15): Cơ quan, tổ chức lựa chọn loại Phiếu theo yêu cầu. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (cơ quan, tổ chức) để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Cơ quan, tổ chức lựa chọn yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu số 1). Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ hoạt động điều tra, truy tố, xét xử.
5. Thông tin số (17): Cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cơ quan, tổ chức và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14).
6. Thông tin số (18): Thủ trưởng cơ quan/tổ chức ký ghi rõ họ tên, đóng dấu hoặc ký số.
| Mẫu 05/2024/LLTP văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội ra sao? | Ngày 01/7/2024, Bộ trưởng Bộ Tư pháp Ban hành Quyết định 1235/QĐ-BTP năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Căn cứ tại Mục A Phần II Quyết định 1235/QĐ-BTP năm 2024 quy định về Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
Theo đó, mẫu số 05/2024/LLTP, Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội như sau:
- Biểu mẫu này được sử dụng trong trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính).
Cơ quan/tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kê khai đầy đủ thông tin có trong biểu mẫu. Trường hợp thông tin cá nhân được xác thực và cung cấp bởi thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan, tổ chức điền thông tin hoặc tích chọn thông tin tại các trường từ số (1), (4), (5), (6) và từ số (14) đến số (17).
- Thông tin số (5): ghi rõ là chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hay hộ chiếu. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hoặc người chưa thành niên thì ghi số định danh cá nhân.
- Thông tin số (9), (10): ghi rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không có nơi thường trú, tạm trú thì điền “//”.
- Thông tin số (15): Cơ quan, tổ chức lựa chọn loại Phiếu theo yêu cầu. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (cơ quan, tổ chức) để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Cơ quan, tổ chức lựa chọn yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu số 1). Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ hoạt động điều tra, truy tố, xét xử.
- Thông tin số (17): Cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cơ quan, tổ chức và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14).
- Thông tin số (18): Thủ trưởng cơ quan/tổ chức ký ghi rõ họ tên, đóng dấu hoặc ký số.
>> Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số 05): Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/loi-dan-chuong-trinh-ngay-doanh-nhan-viet-nam-13-10-dan-chuong-trinh-ky-niem-ngay-doanh-nhan-viet-n-790567-179084.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/08102024/loi-dan-chuong-trinh-13-10.docx |
**Lời chào mở đầu chương trình**
**MC Nam:**
“Kính thưa quý vị đại biểu, kính thưa các khách quý, quý doanh nhân cùng toàn thể các anh chị em có mặt trong buổi lễ hôm nay!
Hòa trong không khí vui mừng và phấn khởi, hôm nay, ngày [ngày tổ chức], chúng ta cùng chào mừng Ngày Doanh nhân Việt Nam 10/13, nhằm tri ân và tôn vinh những đóng góp không ngừng nghỉ của đội ngũ doanh nhân ủng hộ sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.”
**MC Nữ:**
“Ngày 13/10 không chỉ là ngày hội của các doanh nhân mà còn là dịp để chúng ta cùng nhìn lại vẻ đầy đường hào phóng của các doanh nghiệp Việt Nam, với những nỗ lực không ngừng để đổi mới, sáng tạo và nâng cao, xây dựng một nền tảng kinh tế phát triển vững mạnh và phát triển thịnh vượng. Chương trình hôm nay là lời tri ân sâu sắc gửi đến các doanh nhân - những người đã mang phong thương hiệu Việt vươn xa hơn nữa trên thị trường quốc tế.”
**MC Nam:**
“Xin quý vị hãy dành một tràng pháo tay thật nóng nhiệt để chào mừng tất cả các doanh nhân có mặt trong buổi lễ hôm nay. Chúng tôi xin trân trọng tuyên bố buổi lễ kỉ niệm Ngày Doanh nhân Việt Nam 10/13 chính thức bắt đầu!”
**Giới thiệu lý do, ý nghĩa chương trình và khách mời**
**MC Nữ:**
“Kính thưa quý vị,
Ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10 ra đời vào năm 2004 theo Quyết định số 990/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, khẳng định vai trò và vị trí quan trọng của doanh nhân trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước . Đây là lúc chúng ta cùng nhau tôn vinh những doanh nhân không chỉ giỏi kinh doanh mà còn có tinh thần cống hiến, mang trong mình khát vọng đổi mới, sáng tạo.”
**MC Nam:**
“Chúng tôi rất vinh dự được đón tiếp sự hiện diện của các vị lãnh đạo, các vị khách quý, đại diện các cơ quan ban ngành, cùng đông đảo doanh nhân đến tham dự buổi lễ kỉ niệm Ngày Doanh nhân Việt Nam hôm nay. Chúng tôi xin giới thiệu quan trọng:
1. Ông/Bà \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_, [Chức vụ], [Đơn vị công tác].
2. Ông/Bà \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_, [Chức vụ], [Đơn vị công tác].
...
Và đặc biệt là sự hiện diện của đông đảo doanh nghiệp - những người đã, đang và sẽ tiếp tục đồng hành cùng đất nước trên con đường hội nhập và phát triển.”
**MC Nữ:**
“Để mở đầu buổi lễ hôm nay, chúng tôi xin trân trọng kính mời [Tên đại biểu], [Chức vụ], đại diện cho Ban tổ chức lên sân khấu phát biểu khai mạc. Xin trân trọng kính mời ông/bà!”
**(Chờ đại biểu phát biểu xong)**
**MC Nam:**
“Xin chân thành cảm ơn bài phát biểu đầy ý nghĩa và sâu sắc của ông/bà [Tên đại biểu]. Những lời chia sẻ vừa rồi đã tiếp thêm động lực và tinh thần cho các doanh nhân tiếp tục bước đi vững chắc trên con đường chinh phục những thành công mới. Xin quý vị dành một tràng pháo tay thật lớn để cảm ơn ông/bà!”
**Vinh danh doanh nghiệp nhân tiêu biểu và trao giải thưởng**
**MC Nữ:**
“Kính thưa quý vị,
Với những thành tích xuất sắc trong việc phát triển doanh nghiệp và những lời khuyên góp phần cho cộng đồng, xã hội, hôm nay chúng tôi sẽ vinh danh những doanh nhân tiêu biểu - những người vượt qua mọi thử thách để khẳng định năng lực sức mạnh và vị trí của mình.”
**MC Nam:**
“Sau đây, chúng tôi xin trân trọng mời [Tên đại biểu], [Chức vụ] lên sân khấu để trao chứng nhận và kỷ niệm chương cho doanh nhân tiêu biểu. Xin kính mời các nhân vật có tên sau đây bước lên sân khấu:
1. Doanh nhân [Tên doanh nhân], đại diện cho [Tên công ty].
2. Doanh nhân [Tên doanh nhân], đại diện cho [Tên công ty].
...
Xin quý vị dành những tràng pháo tay thật nồng nhiệt để chúc mừng doanh nhân tiêu biểu của chúng ta hôm nay!”
**(Sau khi trao giải xong)**
**MC Nữ:**
“Xin chúc mừng tất cả các doanh nghiệp đã được vinh danh trong ngày hôm nay! Chúc các chị sẽ tiếp tục hái hái được nhiều thành công hơn nữa trong thời gian tới và góp phần xây dựng một nền kinh tế đất nước vững mạnh và phát triển.”
**Chia sẻ kinh nghiệm và trao đổi**
**MC Nam:**
“Tiếp theo, xin mời quý vị cùng đến với phần giao lưu và chia sẻ kinh nghiệm từ các doanh nhân tiêu biểu. Đây là cơ hội để chúng ta cùng nhau lắng nghe những câu chuyện thành công, những kinh nghiệm quý báu mà các doanh nhân đã đúc kết trong quá trình phát triển sự nghiệp. Những chia sẻ này chắc chắn sẽ mang lại nguồn cảm hứng và là động lực lớn lao cho các doanh nghiệp khác.”
**MC Nữ:**
“Chúng tôi xin trân trọng kính mời doanh nhân [Tên doanh nhân], đại diện cho [Tên công ty] lên sân khấu để chia sẻ câu chuyện thành công của mình. Xin quý vị hãy dành một tràng pháo tay thật lớn để chào đón!”
**MC Nam:**
“Xin cảm ơn những chia sẻ hết sức chân thành và đầy cảm hứng của [Tên doanh nhân]. Chúng tôi tin rằng câu chuyện của anh/chị sẽ tiếp thêm sức mạnh và niềm tin cho tất cả các doanh nghiệp trên con đường khẳng định giá trị thương hiệu Việt.”
**Lời kết thúc chương trình**
**MC Nữ:**
“Thưa quý vị,
Chương trình kỷ niệm Ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10 của chúng tôi đến đây là khép lại. Một lần nữa, Ban tổ chức xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể quý vị đại biểu, quý doanh nhân và các vị khách quý đã đến tham dự và chung vui cùng chương trình.”
**MC Nam:**
“Xin kính chúc quý vị sức khỏe, hạnh phúc và thành công rực rỡ trong mọi lĩnh vực. Chúc đội ngũ doanh nhân Việt Nam sẽ luôn vững vàng, sáng tạo và không ngừng phát triển. Xin cảm ơn và hẹn gặp lại trong những chương trình tiếp theo. Xin kính chào tạm biệt!”
| Điều kiện tham dự của doanh nhân khi xét tôn vinh danh hiệu là gì? | Căn cứ theo Điều 66 Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định điều kiện tham dự của doanh nhân khi xét tôn vinh danh hiệu là:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện nghiêm chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức và nơi cư trú.
- Giữ chức vụ quản lý doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác ổn định và phát triển liên tục từ 07 năm trở lên khi tham gia danh hiệu, giải thưởng của bộ, ngành, đoàn thể trung ương, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và từ 05 năm trở lên khi tham gia xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị). Trường hợp doanh nhân tham gia điều hành nhiều doanh nghiệp khác nhau hoặc chuyển việc thì được cộng dồn thời gian tham gia điều hành các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác để tính làm điều kiện tham gia xét danh hiệu, giải thưởng.
- Tích cực học tập nâng cao trình độ, năng lực quản trị doanh nghiệp.
- Có sáng kiến cải tiến, biện pháp quản lý hoặc ứng dụng công nghệ mới, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác.
- Quan tâm đào tạo, nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác. Thực hiện tốt, đầy đủ các chế độ đối với người lao động theo quy định của pháp luật.
- Tích cực tham gia các phong trào thi đua, có đóng góp, ủng hộ và thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, doanh nhân và tổ chức kinh tế khác tại địa phương; quan tâm phát triển tổ chức Đảng, Công đoàn, các tổ chức quần chúng (nếu có) trong doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác.
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác do doanh nhân quản lý phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật; có doanh thu; lợi nhuận, nộp ngân sách nhà nước, thu nhập người lao động ổn định và có tăng trưởng; không bị khiếu nại, tố cáo, khởi kiện, đình công, ngừng việc tập thể. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-lam-viec-hai-ben-moi-nhat-2024-tai-ve-mau-bien-ban-lam-viec-hai-ben-moi-nhat-2024-o-da-63134-179235.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-so-1-bien-ban-lam-viec.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
………, ngày…… tháng …… năm ……
**BIÊN BẢN LÀM VIỆC**
Về việc ……………………….
Hôm nay, vào hồi ............ giờ ......... ngày ......... tháng .......... năm ..........
Tại...............................................................................................................
**I. Thành phần tham dự :**
1. Ông/bà: ...................................................... Chức vụ:............................
Bộ phận: ....................................................................................................
2. Ông/bà: ...................................................... Chức vụ:............................
Bộ phận: ....................................................................................................
3. Ông/bà: ...................................................... Chức vụ:............................
Bộ phận: ....................................................................................................
**II. Nội dung làm việc:**
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi ......... giờ ......... ngày ..... tháng...... năm .........
Nội dung làm việc được các thành viên thông qua và cùng ký vào biên bản.
Biên bản có hiệu lực kể từ ngày ký, bao gồm …… trang và được lập thành ……. bản có nội dung và giá trị như nhau, mỗi bên giữ …… bản và gửi tới các cá nhân, tổ chức có liên quan làm căn cứ thực hiện./.
| NGƯỜI THAM GIA LÀM VIỆC | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
| --- | --- |
| (Ký, ghi rõ họ tên) | (Ký, ghi rõ họ tên) |
| Mẫu biên bản làm việc hai bên mới nhất 2024? Tải về mẫu biên bản làm việc hai bên mới nhất 2024 ở đâu? | Hiên nay, mẫu Biên bản làm việc hai bên là văn bản ghi nhận nội dung cuộc trao đổi, thảo luận và thỏa thuận giữa hai bên, có thể là giữa đối tác kinh doanh, nhà cung cấp và khách hàng, hoặc chủ đầu tư và nhà thầu.
Mẫu biên bản làm việc hai bên giúp ghi lại đầy đủ các thông tin như: thời gian, địa điểm, thành phần tham gia, nội dung làm việc, các ý kiến đóng góp, và kết quả thống nhất giữa hai bên. Biên bản làm việc không chỉ tạo cơ sở pháp lý cho các cam kết mà còn giúp dễ dàng đối chiếu khi cần thiết.
Dưới đây là mẫu Biên bản làm việc hai bên mới nhất:
>> Mẫu biên bản làm việc hai bên (Mẫu số 1): Tải về
>> Mẫu biên bản làm việc hai bên (Mẫu số 2): Tải về
>> Mẫu biên bản làm việc hai bên (Mẫu số 3): Tải về
Khi viết biên bản làm việc, bạn cần lưu ý một số điều dưới đây để đảm bảo viết nội dung đúng chuẩn:
(1) Tên biên bản phải ngắn gọn, nêu rõ nội dung chính của buổi làm việc. Ví dụ:
- Biên bản về việc thay đổi cách tính lương cho người lao động.
- Biên bản về việc họp bàn chiến lược phát triển công ty 2024.
(2) Thành phần tham gia buổi làm việc: Ghi đầy đủ thông tin của những người tham gia. Đối với người tham gia là các bên đối tác, cần ghi thông tin chi tiết về người đại diện, chức vụ, địa chỉ, nghề nghiệp, CCCD, số điện thoại liên hệ.
Đối với buổi làm việc giữa doanh nghiệp và người lao động: Biên bản làm việc cần ghi rõ họ tên, chức vụ của người đại diện doanh nghiệp, người lao động hoặc người đại diện cho tập thể lao động…
(3) Nội dung của buổi làm việc: Trình bày theo trình tự diễn biến thời gian, trong đó, các nội dung quan trọng của buổi làm việc cần được nêu bật một cách rõ ràng, dễ hiểu để người đọc nắm được.
- Trường hợp buổi làm việc có nhiều phương án giải quyết vấn đề, cần ghi đầy đủ các phương án vào biên bản.
- Ghi rõ những ý kiến đóng góp của cá nhân trong buổi làm việc (nếu có).
(4) Biên bản làm việc cần có đầy đủ chữ ký của các bên tham gia. Trường hợp có một cá nhân nào đó không đồng ý với phương án giải quyết và không ký vào biên bản thì cần nêu rõ lý do. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-moi-du-hoi-nghi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-nld-2024-truong-hoc-mau-giay-moi-hoi-nghi-can-b-409620-177770.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/26092024/giay-moi-hoi-nghi-cb-cc-vc-1.docx |
| UBND .... **TRƯỜNG ............** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số: /................. | *.............., ngày....... tháng........năm........* |
**GIẤY MỜI**
**Dự Hội nghị cán bộ, viên chức, người lao động năm học 20....-20...**
Thực hiện Hướng dẫn ...............của UBND ...............về hướng dẫn chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức: Hội nghị người lao động các đơn vị giáo dục năm học 202...........-202.........;
**Trường ................**trân trọng kính mời:
Ông (bà)…………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………Tới dự Hội nghị cán bộ, viên chức, người lao động năm học.................
**I.Thành phần:**
**1. Đại biểu quận:**
- Đại biểu lãnh đạo phòng nội vụ.
- Đại biểu lãnh đạo liên đoàn lao động...........
- Đại biểu lãnh đạo phòng giáo dục.
**2. Đại biểu phường:**
- Đại biểu lãnh đạo ...................
**3. Đại biểu trường:**
- Đại biểu đại diện Hội cha mẹ học sinh.
- Toàn thể cán bộ giáo viên nhân viên nhà trường.
**II. Thời gian**:...................................
**III. Địa điểm**:..................................
***(..........................................................****)*
*Trân trọng kính mời Ông (bà) tới dự đông đủ, đúng giờ để Hội nghị thành công tốt đẹp./.*
| ***Nơi nhận*:** **-** Như kính gửi; - CBGVNV; - Lưu: VT. | **TM.NHÀ TRƯỜNG** **HIỆU TRƯỜNG** **....................................** |
| --- | --- |
| Mẫu giấy mời dự hội nghị cán bộ công chức viên chức, người lao động 2024 trường học? Mẫu giấy mời hội nghị cán bộ công chức viên chức? | Mẫu giấy mời dự hội nghị cán bộ công chức viên chức, người lao động 2024 trường học (Mẫu giấy mời hội nghị cán bộ công chức viên chức) như sau:
TẢI VỀ: Mẫu giấy mời dự hội nghị cán bộ công chức viên chức, người lao động 2024 trường học (Mẫu giấy mời hội nghị cán bộ công chức viên chức). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-kich-ban-dai-hoi-lien-doi-2024-2025-tham-khao-mau-kich-ban-dai-hoi-lien-doi-2024-2025-o-dau-619534-173711.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/kich-ban-dai-hoi-lien-doi-mau-1.docx |
**Kịch bản điều hành Đại hội liên hội**
**KỊCH BẢN**
**ĐIỀU HÀNH ĐẠI HỘI LIÊN ĐỘI**
**I. Ổn định tổ chức:**
- Nhiệt liệt chào mừng các vị đại biểu, các anh chị phụ trách về dự Đại hội liên đội với chúng em. (Học sinh vỗ tay)
**II. Nghi lễ chào cờ:**
Trân trọng kính mời các quý vị đại biểu, các anh chị phụ trách, các bạn đội viên chuẩn bị làm lễ chào cờ.
- Nghiêm ! Chào cờ...Chào !
- Quốc ca
- Đội ca
- Vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa- Vì lý tưởng của Bác Hồ vĩ đại - Sẵn sàng!
(Tập thể hô: Sẵn sàng ).
Trong giờ phút trang nghiêm và lắng đọng này, đại hội chúng ta hãy dành 1 phút mặc niệm để thành kính tưởng nhớ đến Bác Hồ vĩ đại, vị cha già của dân tộc, người đã chèo lái con thuyền Việt Nam cập bến vinh quang. Tưởng nhớ đến các anh hùng liệt sỹ, các thế hệ Đội viên đã anh dũng hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc. Sau đây xin mời Đại hội hãy dành 1 phút mặc niệm, phút mặc niệm bắt đầu ! Thôi ! Phần nghi lễ đã qua, xin trân trọng kính mời các vị đại biểu, các anh chị phụ trách và các bạn ổn định vị trí chỗ ngồi.
Mời đội nghi lễ về vị trí.
**III. Tuyên bố lý do:**
*Kính thưa các vị đại biểu!*
*Kính thưa các anh chị phụ trách!*
*Thưa đại hội!*
Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua "Thiếu nhi ...... thi đua thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy".
Thực hiện chủ đề năm học:
***"Thiếu nhi Việt Nam
làm nghìn việc tốt, Tiến bước lên Đoàn”***
Hôm nay, được sự cho phép của Hội đồng Đội cấp trên, Chi Bộ, Ban giám hiệu nhà trường, Liên đội trường Tiểu học ........... tiến hành tổ chức Đại hội Liên đội nhằm đánh giá lại kết quả công tác Đội, phong trào thiếu nhi năm học 20.... - 20.... đề ra phương hướng nhiệm vụ năm học 20.... - 20..... và bầu Ban chỉ huy Liên Đội mới. (vỗ tay)
Đến dự với Đại hội Liên đội chúng ta ngày hôm nay, thay mặt Ban tổ chức đại hội, tôi xin trân trọng giới thiệu các vị đại biểu.
1. Trân trọng giới thiệu: ……………………………………………………..
…………………………………………………………………………….…..
2. Trân trọng giới thiệu: ………………………. - bí thư Đoàn thanh niên phường..............
3. Trân trọng giới thiệu cô giáo......... – Bí thư chi bộ - Hiệu trưởng nhà trường.
4.Trân Trọng giới thiệu: Cô giáo ....... - phó Hiệu trưởng nhà trường.
5. Trân Trọng giới thiệu: Cô giáo............ - Chủ tịch công đoàn nhà trường
6. Trân trọng giới thiệu Bác ......................................... – Trưởng Ban đại diện Hội cha mẹ học sinh nhà trường.
Đại hội của chúng ta hôm nay, còn được đón các thầy cô giáo đại diện cho khối 4,5, các anh chị đoàn viên chi đoàn giáo viên, cùng với ……… gương mặt các bạn đội viên xuất sắc trong mọi lĩnh vực công tác về dự đại hội. Tôi đề nghị chúng ta hãy nổ 1 tràng pháo tay thật nồng nhiệt chào đón và cảm ơn các vị đại biểu, các anh chị phụ trách đã tới dự và động viên đại hội chúng ta ngày hôm nay.
*Kính thưa các quý vị đại biểu!*
*Kính thưa các anh chị phụ trách*
Chúng em nhận thức được rằng mỗi bước đi lên phấn đấu, rèn luyện và trưởng thành của mỗi đội viên đều có công rất lớn của các quý vị đại biểu, các thầy cô giáo các anh chị phụ trách đã chăm sóc vun trồng. Sự có mặt của các quý vị đại biểu, các anh chị phụ trách chính là sự quan tâm đầy trách nhiệm đối với Đại hội, đối với chúng em. Thay mặt cho đại hội em xin kính chúc các quý vị đại biểu, các anh chị phụ trách lời kính chúc sức khoẻ, lòng biết ơn trân thành nhất của chúng em.
Thưa đại hội!
Trách nhiệm đặt ra cho Đại hội thật lớn lao. Song với tinh thần trách nhiệm và đoàn kết, với ý thức xây dựng Đội, với sự đồng sức, đồng lòng của tất cả các bạn đội viên, sự quan tâm chỉ đạo của nhà trường và của các quí vị đại biểu, đại hội của chúng ta sẽ thành công tốt đẹp. Với niềm tin tưởng ấy, thay mặt ban tổ chức tôi xin tuyên bố khai mạc Đại hội Liên đội Tiểu học....... nhiệm kì 20.... - 20......
**IV. Giới thiệu chủ tịch Đoàn lên làm việc:**
- Kính thưa quý vị đại biểu, quý thầy cô giáo và các bạn Đội viên thân mến, trong phiên họp thứ nhất của Đại hội ngày ..../..../20..... Liên đội đã thống nhất bầu các bạn có tên sau vào đoàn chủ tịch.
…………………………………………
Xin mời đoàn chủ tịch lên điều hành Đại hội.
Chúc Đoàn chủ tịch sức khỏe để điều hành tốt đại hội, chúc Đại hội thành công tốt đẹp.
**Phần làm việc của Đoàn chủ tịch**
**I. Đoàn chủ tịch giới thiệu Thư ký Đoàn lên làm việc:**
*Kính thưa quý vị đại biểu!*
*Kính thưa Đại hội!*
Cảm ơn đại hội đã tín nhiệm bầu chúng tôi vào đoàn chủ tịch điều hành đại hội, thay mặt đoàn chủ tịch, tôi xin hứa sẽ điều hành đại hội theo đúng Điều lệ, công tâm, trung thực.
Kính thưa toàn thể Đại hội để ghi chép lại toàn bộ tiến trình của Đại hội, Đoàn chủ tịch xin giới thiệu thư kí của Đại hội
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Xin các bạn hãy cho 1 tràng pháo tay chào đón đoàn thư ký lên làm việc.
*Xin cảm ơn các bạn!*
**\* Thông qua chương trình Đại hội:**
*Kính thưa các vị đại biểu! Thưa toàn thể Đại hội.*
Để giúp đại biểu tiện trong quá trình theo dõi, nắm bắt toàn bộ tiến trình, nội dung của Đại hội, thay mặt Đoàn chủ tịch tôi xin thông qua nội dung, chương trình làm việc của Đại hội như sau:
Nội dung tiếp theo của đại hội đó là:
1. Báo cáo tóm tắt kết quả công tác Đội và phong trào thiếu nhi năm học 20.... - 20.... và bản dự thảo phương hướng công tác Đội năm học 20.... - 20......
2. Thảo luận tại Đại hội.
3. Phát biểu ý kiến của đại biểu.
4. Biểu quyết thông qua báo cáo và chương trình hành động của Liên đội.
5. Bầu ban chỉ huy Liên đội mới.
6. Giải lao, sinh hoạt văn nghệ.
7. Công bố kết quả kiểm phiếu
8. Ban chỉ huy Liên đội mới ra mắt.
9. Thư ký đại hội thông qua Nghị quyết đại hội.
10. Đoàn chủ tịch lấy biểu quyết thông qua Nghị quyết
11. Bế mạc
Tôi vừa trình bày xong nội dung, chương trình làm việc của Đại hội, sau đây xin ý kiến Đại hội!
- Đại biểu nào nhất trí với chương trình làm việc của Đại hội xin cho biểu quyết thông qua bằng hình thức giơ tay?
Xin cám ơn Đại hội. Có đại biểu nào không nhất trí hoặc có ý kiến khác?
Không có. Như vậy, Đại hội đã nhất trí 100% thông qua toàn bộ chương trình của đại hội.
Tiếp theo chương trình, tôi xin trân trọng giới thiệu bạn ……………….. và ……………… thay mặt cho Đoàn chủ tịch trình bày báo cáo kết quả công tác Đội và phong trào thiếu nhi năm học 20....-20...... và dự thảo phương hướng năm học 20.... - 20...... Xin mời 2 bạn!
**II. Thảo luận:**
*Kính thưa đại hội!*
Đại hội vừa được nghe Đoàn chủ tịch trình bày báo cáo công tác Đội và phong trào thiếu nhi năm học 20.... - 20.... và Chương trình hoạt động Đội và phong trào thiếu nhi năm học 20.... - 20......
Bây giờ xin mời Đại hội đóng góp ý kiến cho nội dung bản báo cáo công tác Đội và phong trào thiếu nhi năm học 20...... - 20.... và Chương trình hoạt động Đội và phong trào thiếu nhi năm học 20.... - 20......
**\* Trình bày tham luận:**
Kính thưa đại hội! Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của tổ chức Đội thiếu niên trong nhà trường, là thông qua hoạt động của Đội để góp phần nâng cao chất lượng học tập, hoàn thành tốt nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường.Tiếp tục chương trình đại hội, xin mời đại diện chi đội ....... lên phát biểu tham luận với chủ đề: Các phong trào của Đội góp phần nâng cao chất lượng học tập”.
- Xin cảm ơn ý kiến tham luận của chi đội.....
.....................
*Kính thưa đại hội!*
Trong những năm học qua việc giáo dục các bạn đội viên, nhi đồng có ý thức trách nhiệm trong việc giữ gìn, trường, lớp sạch đẹp an toàn đã được Liên đội thường xuyên nhắc nhở, tuyên truyền. Vậy để tiếp tục tuyên truyền nâng cao hơn nữa ý thức trách nhiệm của của các bạn học sinh trong việc bảo vệ môi trường đó là biết phân loại các rác thải, nói không với rác thải nhựa thì rất cần sự chung tay của mỗi cá nhân các bạn HS và các lớp. Sau đây xin mời Đại đội cùng lắng nghe ý kiến phát biểu tham luận của đại diện Chi đội ...... với chủ đề: ”Các giải pháp cùng Liên đội trong việc thực hiện giữ gìn vệ sinh lớp học và cảnh quan chung nhà trường
- Xin cảm ơn phần tham luận của Chi đội.....
........................
- Kính thưa đại hôi!
Việc thực hiện nề nếp của các Chi đội trong Liên đội có vai trò rất quan trọng trong việc giữ gìn kỉ cương, trật tự trường lớp. Tiếp tục chương trình tôi xin mời ý kiến tham luận của đại diện Chi đội ..... với nội dung “Vai trò của Chi đội trong việc thực hiện các nề nếp quy định của nhà trường”.
Xin cảm ơn chi đội....
Đáp từ:
Đại hội chúng ta vừa được nghe 3 tham luận của 3 chi đội, tôi thấy cả 3 bản tham luận đều rất bổ ích và thiết thực, chúng tôi sẽ nghiên cứu và bổ sung vào bản dự thảo phương hướng. Một lần nữa xin được cảm ơn các ý kiến phát biểu rất thiết thực, trọng tâm bám sát chương trình năm học mà các Chi đội đã gửi tới Đại hội góp phần bổ sung vào bản phương hướng của Liên đội.
...................................
**III. Phát biểu chỉ đạo của cấp trên:**
*Kính thưa đại hội!*
Đại hội của chúng ta ngày hôm nay vinh dự được đón anh .............. …………….…………………………………………., Trân trọng kính mời anh lên phát biểu ý kiến chỉ đạo đối với Đại hội của chúng em hôm nay.
(Đại biểu phát biểu)
**Đáp từ:** Chúng em xin cảm ơn và tiếp thu ý kiến của Anh để bổ sung vào chương trình hoạt động năm học 20.... - 20...... Liên đội rất mong các (anh), chị trong Hội Đồng Đội Thành Phố tiếp tục quan tâm, chỉ đạo và tạo mọi điều kiện tốt nhất để hỗ trợ cho phong trào hoạt động Đội và Thiếu nhi của Liên đội chúng em đạt kết quả tốt, một lần nữa chúng em xin được cảm ơn chúc anh (chị) luôn có sức khỏe dồi dào và thành công trong lĩnh vực công tác.
*Kính thưa đại hội!*
Về dự với Đại hội chúng em ngày hôm nay còn có cô giáo......... – Bí thư Chi bộ - Hiệu trưởng nhà trường. Sau đây em xin trân trọng kính mời cô lên phát biểu với Đại hội chúng em.
........................ Đáp từ
Đại hội chúng ta vừa được nghe ý kiến phát biểu của cô giáo ........ – Bí thư Chi bộ - Hiệu trưởng nhà trường. Chúng em xin cảm ơn những lời căn dặn của cô. Chúng em xin hứa sẽ đoàn kết để cùng các bạn trong toàn Liên đội thực hiện tốt các chỉ tiêu đề ra trong Đại hội, phấn đấu để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan của Bác Hồ. Chúng em xin chúc Cô luôn mạnh khỏe, xinh đẹp và luôn quan tâm đến các hoạt động Đội của chúng em.
\* Kính thưa Đại hội: Đại hội của chúng ta hôm nay còn vinh dự được đón các quý vị đại biểu đại diện cho Đoàn phường Hồng Hải, đại biểu đại diện cho Hội cha mẹ học sinh nhà trường, đại biểu đại diện cho Ban chấp hành công đoàn nhà trường đã đến dự động viên chúc mừng đại hội. Xin trân trọng kính mời các quý vị đại biểu lên tặng hoa chúc mừng đại hội. Xin mời bạn.............. đại diện cho Ban chỉ huy Liên đội lên nhận hoa chúc mừng.
**IV. Bầu BCH liên đội mới**
**1. Ban Chỉ huy khóa cũ công bố hết nhiệm kỳ:**
*Kính thưa đại hội!*
Năm học 20..... - 20.... vừa qua, Liên đội chúng ta đã đạt được nhiều thành tích đáng khích lệ. Đạt được điều đó, đầu tiên chính là nhờ sự quan tâm của các thầy cô giáo trong Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo chủ nhiệm và toàn thể Đội viên của Liên đội đã hết sức nỗ lực. Bên cạnh đó còn là sự cố gắng thực hiện nhiệm vụ của các bạn trong Ban chỉ huy Liên đội. Đến bây giờ, nhiệm vụ của chúng tôi đã cơ bản hoàn thành. Thay mặt cho Ban chỉ huy Liên đội nhiệm kì 20...... - 20..... Tôi xin tuyên bố hết nhiệm kì, nhường lại cho Đại hội tiếp tục lựa chọn các bạn đội viên có đủ năng lực, phẩm chất đạo đức để tiếp tục lãnh đạo Liên đội trong nhiệm kì mới.
**2. Thảo luận, QĐ cơ cấu, số lượng**
Thưa đại hội! Tiếp tục chương trình chúng ta sẽ tiến hành một trong những nội dung hết sức quan trọng của đại hội, đó là tiến hành bầu Ban chỉ huy Liên đội nhiệm kì 20.... - 20...... Như các bạn đã biết! trong những ngày qua để tìm các bạn thật sự có năng lực để điều hành các hoạt động của Liên đội, Liên đội và các Chi đội đã tổ chức Ngày hội tranh cử trực tuyến tìm kiến Ban chỉ huy Liên đội và Liên đội trưởng đã có 17 bạn tham gia tranh cử và Ban tổ chức đã lựa chọn được 11 bạn xuất sắc tham gia ứng cử vào Ban chỉ huy liên đội trong Đại hội ngày hôm nay. Sau đây xin mời Đại hội cùng đón xem phóng sự: (Phóng sự)
Sau đây thay mặt Chủ tịch Đoàn tôi xin trình bày đề án nhân sự Ban chỉ huy Liên đội nhiệm kì 20.... - 20..... như sau:
**YÊU CẦU XÂY DỰNG BAN CHỈ HUY LIÊN ĐỘI MỚI**
1. Ban chỉ huy và từng ủy viên Ban chỉ huy đủ sức lãnh đạo công tác Đội và phong trào thiếu nhi, thực hiện thắng lợi nhiệm vụ mà cấp trên giao cho. Đáp ứng những nhu cầu, lợi ích chính đáng của Đội viên, nhi đồng.
2. Ban chỉ huy gồm những bạn thực sự có năng lực, nhiệt tình công tác, có khả năng hoàn thành nhiệm vụ được phân công.
3. Cơ cấu ban chỉ huy dự kiến:
- 1 Liên đội trưởng phụ trách chung các hoạt động học tập và phong trào.
- 2 Liên đội phó phụ trách công tác ATGT, vệ sinh môi trường.
- 8 Ủy viên phụ trách các hoạt động khác của Liên đội.
Cho biểu quyết:
Xin ý kiến Đại hội về yêu cầu, tiêu chuẩn và số lượng Ban chỉ huy Liên đội nhiệm kì 20.... - 20..... như đã trình bày nêu trên.
- Nếu đại hôi nhất trí xin giơ tay biểu quyết 1 lần bằng hình thức giơ tay.
- Xin cảm ơn các bạn. Như vậy 100% các bạn đều nhất trí.
- Căn cứ vào số lượng, tiêu chuẩn, cơ cấu trong Đề án nhân sự đề nghị Đại hội ứng cử và đề cử nhân sự vào Ban chỉ huy Liên đội, xin hỏi:
+ Có đại biểu nào ứng cử vào Ban chỉ huy liên đội khóa mới không? (không có)
+ Có đại biểu nào đề cử đại biểu khác vào Ban chỉ huy liên đội khóa mới không? (không có)
Như vậy là không có đại biểu nào ứng cử và đề cử vào ban chỉ huy khóa mới.
*Xin cảm ơn Đại hội.*
Sau đây tôi xin trình bày danh sách dự kiến nhân sự Ban chỉ huy Liên đội khóa mới gồm 10 bạn trình trước Đại hội:
| 1 | | |
| --- | --- | --- |
| 2 | | | |
| 3 | | | |
| 4 | | | |
| 5 | | | |
| 6 | | | |
| 7 | | | |
| 8 | | | |
| 9 | | | |
| 10 | | | |
Nếu không có ai ứng cử và đề cử nữa thì đề nghị Đại hội biểu quyết chốt danh sách nhân sự gồm 10 bạn có tên trên để bầu lấy đủ số lượng 10 bạn vào Ban chỉ huy Liên đội khoá mới.
Đại biểu nào nhất trí danh sách nhân sự nêu trên xin cho biểu quyết bằng hình thức giơ tay.
- Xin cảm ơn Đại hội.
- Đại biểu nào không nhất trí hoặc có ý kiến khác?
Không có, như vậy, Đại hội đã nhất trí 100% chốt danh sách nhân sự bầu Ban chỉ huy khoá mới.
**3. Bầu ban kiểm phiếu**
*Kính thưa quý vị đại biểu, thưa Đại hội!*
Để giúp Đại hội bầu cử đúng nguyên tắc, Điều lệ quy định, đề nghị Đại hội tiến hành bầu Ban Kiểm phiếu.
Đoàn chủ tịch Đại hội xin dự kiến:
- Về số lượng Ban kiểm phiếu là 3 bạn, xin ý kiến đại hội, nếu nhất trí xin giơ tay biểu quyết. Xin cảm ơn các bạn như vậy 100% các bạn nhất trí.
- Đại hội đã thống nhất phương án nhân sự Ban kiểm phiếu là 3 bạn. Về nhân sự cụ thể, Đoàn chủ tịch xin giới thiệu:
1. Bạn: ...............................Chi đội - Trưởng ban
2. Bạn: ...............................Chi đội - Ủy viên
3. Bạn:................................Chi đội - Ủy viên
Xin ý kiến Đại hội về nhân sự tham gia Ban Kiểm phiếu. Nếu nhất trí xin đại hội giơ tay biểu quyết.
- Xin cám ơn!
- Có bạn nào không nhất trí hoặc có ý kiến khác không?
Không có, như vậy Đại hội đã nhất trí 100% bầu Ban Kiểm phiếu gồm 3 bạn có tên trên.
*Xin mời Ban kiểm phiếu lên làm việc*
**V. Ban kiểm phiếu làm việc** (Ban kiểm phiếu lên điều hành)
......................
Trong khi chờ Ban kiểm phiếu làm việc xin mời Đại hội giải lao.
.............................
**VII. Mời Ban chỉ huy Liên đội mới ra mắt Đại hội**
Thay mặt Đoàn chủ tịch, xin mời các bạn đã trúng cử vào Ban chỉ huy Liên đội nhiệm kì 20....-20.... lên ra mắt Đại hội và nhận nhiệm vụ.
Trao cấp hiệu:
Chúng em xin trân trọng kính mời chị Đào Thị Hồng Vân – Bí thư chi đoàn - và chị Vũ Thị Thùy - Tổng phụ trách Đội lên gắn cấp hiệu cho Ban chỉ huy Liên đội.
Phát biểu hứa hẹn:
(Đại diện BCH phát biểu)
...........................
Kính thưa Đại hội!
Tôi xin đại diện cho các bạn trong Ban chỉ huy Liên đội nhiệm kì 20....-20.... xin hứa sẽ cố gắng học giỏi, gương mẫu, làm tốt mọi nhiệm vụ được giao để xứng đáng với sự tin yêu của thầy cô và các bạn. Cuối cùng xin chúc các các vị đại biểu, các anh chị phụ trách sức khỏe, chúc các bạn đội viên luôn chăm ngoan, học giỏi cùng đoàn kết để hoàn thành được các chỉ tiểu đề ra. Chúc Đại hội thành công tốt đẹp!
- Xin cảm ơn các bạn, mời các bạn về vị trí.
**IX. Thư ký trình bày nghị quyết Đại hội:**
........................
Tiếp theo chương trình xin mời bạn .........................- thư ký đại hội lên trình bày nghị quyết Đại hội.
.........................
*Kính thưa đại hội!*
Vừa rồi Đại hội đã cùng nghe Đoàn thư ký trình bày Nghị quyết đại hội.
Nếu Đại hội nhất trí với bản nghị quyết xin giơ tay biểu quyết 1 lần bằng hình thức giơ tay.
Vâng! Đại hội đã thống nhất 100%, xin cảm ơn các bạn và đề nghị các bạn hãy nổ một tràng pháo tay thật giòn giã để thể hiện lòng quyết tâm thực hiện nghị quyết Đại hội.
**X. Đoàn chủ tịch đánh giá kết quả đại hội, cảm ơn các đại biểu, tuyên bố bế mạc.**
*Kính thưa quý vị đại biểu!*
*Các anh chị phụ trách và các bạn!*
Trong một thời gian diễn ra đại hội Liên đội nhiệm kì 20.... - 20....., Đại hội chúng ta có thể nói đã thành công tốt đẹp với sự nhất trí cao của các đại biểu đối với báo cáo kết quả Công tác đội và phong trào thiếu nhi năm học 20... - 20..... Chương trình công tác năm học 20.... - 20....., Đại hội đã được nghe ý kiến phát biểu chỉ đạo của các vị đại biểu về dự đại hội; bầu Ban chỉ huy Liên đội khóa mới gồm ..... bạn, hy vọng rằng bước sang năm học 20.... - 20...... Ban chỉ huy Liên đội mới sẽ cụ thể hóa chương trình công tác thành các phong trào, hoạt động cụ thể để từng Đội viên của Liên đội được tham gia xây dựng công tác Đội của Liên đội ngày càng vững mạnh. Thay mặt đoàn chủ tịch tôi xin bế mạc Đại hội, xin kính chúc quý vị đại biểu, các anh chị phụ trách sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt. Chúc các bạn Đội viên một năm học mới gặt hái được nhiều thành tích.
Sau đây kính mời quý vị đại biểu, quý thầy cô giáo và các bạn đứng lên chỉnh đốn trang phục làm lễ chào cờ bế mạc Đại hội.
*Nghiêm, chào cờ - Chào!*
*Thôi!*
*Xin mời các quý vị đại biểu, các thầy cô giáo và bạn nghỉ.*
| Mẫu kịch bản đại hội liên đội 2024 2025? Tham khảo mẫu kịch bản đại hội liên đội 2024 2025 ở đâu? | >> Mẫu giấy mời dự đại hội Liên đội chỉnh chu đẹp nhất
Xem thêm: Mẫu bài phát biểu Đại hội Liên đội của Tổng phụ trách Đội
Đại hội Liên đội là một trong những hoạt động quan trọng trong công tác Đội và phong trào thiếu nhi, nhằm tổng kết, đánh giá những kết quả đã đạt được trong nhiệm kỳ năm học trước. Đây cũng là dịp để đề ra phương hướng nhiệm vụ cho nhiệm kỳ mới, cụ thể là năm học 2024-2025.
Đồng thời, đại hội còn có nhiệm vụ bầu ra Ban chỉ huy Liên đội nhiệm kỳ mới, đảm bảo sự lãnh đạo và tổ chức các hoạt động của Liên đội trong năm học sắp tới.
Góp phần vào sựt hành công Đại hội Liên đội không thể thiếu chi tiết lời dẫn chương trình, kịch bản đại hội liên đội chi tiết, chỉnh chu.
Tham khảo kịch bản đại hội liên đội 2024 2025 qua các mẫu dưới đây:
MẪU SỐ 1
KỊCH BẢN
ĐIỀU HÀNH ĐẠI HỘI LIÊN ĐỘI
I. Ổn định tổ chức:
- Nhiệt liệt chào mừng các vị đại biểu, các anh chị phụ trách về dự Đại hội liên đội với chúng em. (Học sinh vỗ tay)
II. Nghi lễ chào cờ:
Trân trọng kính mời các quý vị đại biểu, các anh chị phụ trách, các bạn đội viên chuẩn bị làm lễ chào cờ.
- Nghiêm ! Chào cờ...Chào !
- Quốc ca
- Đội ca
- Vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa- Vì lý tưởng của Bác Hồ vĩ đại - Sẵn sàng!
(Tập thể hô: Sẵn sàng ).
Trong giờ phút trang nghiêm và lắng đọng này, đại hội chúng ta hãy dành 1 phút mặc niệm để thành kính tưởng nhớ đến Bác Hồ vĩ đại, vị cha già của dân tộc, người đã chèo lái con thuyền Việt Nam cập bến vinh quang. Tưởng nhớ đến các anh hùng liệt sỹ, các thế hệ Đội viên đã anh dũng hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc. Sau đây xin mời Đại hội hãy dành 1 phút mặc niệm, phút mặc niệm bắt đầu ! Thôi ! Phần nghi lễ đã qua, xin trân trọng kính mời các vị đại biểu, các anh chị phụ trách và các bạn ổn định vị trí chỗ ngồi.
Mời đội nghi lễ về vị trí.
III. Tuyên bố lý do:
Kính thưa các vị đại biểu!
Kính thưa các anh chị phụ trách!
Thưa đại hội!
Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua "Thiếu nhi ...... thi đua thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy".
Thực hiện chủ đề năm học:
"Thiếu nhi Việt Nam
làm nghìn việc tốt, Tiến bước lên Đoàn”
Hôm nay, được sự cho phép của Hội đồng Đội cấp trên, Chi Bộ, Ban giám hiệu nhà trường, Liên đội trường Tiểu học ........... tiến hành tổ chức Đại hội Liên đội nhằm đánh giá lại kết quả công tác Đội, phong trào thiếu nhi năm học 20.... - 20.... đề ra phương hướng nhiệm vụ năm học 20.... - 20..... và bầu Ban chỉ huy Liên Đội mới. (vỗ tay)
Đến dự với Đại hội Liên đội chúng ta ngày hôm nay, thay mặt Ban tổ chức đại hội, tôi xin trân trọng giới thiệu các vị đại biểu.
1. Trân trọng giới thiệu: …………………………………………
2. Trân trọng giới thiệu: ………………………. - bí thư Đoàn thanh niên phường..............
3. Trân trọng giới thiệu cô giáo......... – Bí thư chi bộ - Hiệu trưởng nhà trường.
4.Trân Trọng giới thiệu: Cô giáo ....... - phó Hiệu trưởng nhà trường.
5. Trân Trọng giới thiệu: Cô giáo............ - Chủ tịch công đoàn nhà trường
6. Trân trọng giới thiệu Bác ......................................... – Trưởng Ban đại diện Hội cha mẹ học sinh nhà trường.
Đại hội của chúng ta hôm nay, còn được đón các thầy cô giáo đại diện cho khối 4,5, các anh chị đoàn viên chi đoàn giáo viên, cùng với ……… gương mặt các bạn đội viên xuất sắc trong mọi lĩnh vực công tác về dự đại hội. Tôi đề nghị chúng ta hãy nổ 1 tràng pháo tay thật nồng nhiệt chào đón và cảm ơn các vị đại biểu, các anh chị phụ trách đã tới dự và động viên đại hội chúng ta ngày hôm nay.
Kính thưa các quý vị đại biểu!
Kính thưa các anh chị phụ trách
Chúng em nhận thức được rằng mỗi bước đi lên phấn đấu, rèn luyện và trưởng thành của mỗi đội viên đều có công rất lớn của các quý vị đại biểu, các thầy cô giáo các anh chị phụ trách đã chăm sóc vun trồng. Sự có mặt của các quý vị đại biểu, các anh chị phụ trách chính là sự quan tâm đầy trách nhiệm đối với Đại hội, đối với chúng em. Thay mặt cho đại hội em xin kính chúc các quý vị đại biểu, các anh chị phụ trách lời kính chúc sức khoẻ, lòng biết ơn trân thành nhất của chúng em.
Thưa đại hội!
Trách nhiệm đặt ra cho Đại hội thật lớn lao. Song với tinh thần trách nhiệm và đoàn kết, với ý thức xây dựng Đội, với sự đồng sức, đồng lòng của tất cả các bạn đội viên, sự quan tâm chỉ đạo của nhà trường và của các quí vị đại biểu, đại hội của chúng ta sẽ thành công tốt đẹp. Với niềm tin tưởng ấy, thay mặt ban tổ chức tôi xin tuyên bố khai mạc Đại hội Liên đội Tiểu học....... nhiệm kì 20.... - 20......
...
Tải Mẫu kịch bản đại hội liên đội 2024 2025 mẫu số 1 tại đây
Tải Mẫu kịch bản đại hội liên đội 2024 2025 mẫu số 2 tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-tam-dung-thi-cong-moi-nhat-quyen-va-nghia-vu-cua-ben-giao-thau-thi-cong-xay-dung-the--915591-179200.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-thong-bao-tam-dung-thi-cong.docx |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**------------------
………..ngày,………….,tháng,………….năm……
**THÔNG BÁO TẠM NGỪNG THI CÔNG**
Kính gửi: ……….. *(Tên tổ chức nhận thầu)*
**1. Chủ đầu tư (Bên giao thầu):**
Tên giao dịch .............................................................................................................................
Đại diện (*hoặc người được uỷ quyền*) là: Ông/Bà................................... Chức vụ: ..........................
Địa chỉ: .....................................................................................................................................
Tài khoản: ................................................................................................................................
Mã số thuế: ..........................................................................................................................
Đăng ký kinh doanh (*nếu có*)………..............................................................................................
Điện thoại:.................................................... Email.. ....................................................................
**2. Nhà thầu (Bên nhận thầu):**
Tên giao dịch .............................................................................................................................
Đại diện (*hoặc người được uỷ quyền*) là: Ông/Bà................................... Chức vụ: ..........................
Địa chỉ: ......................................................................................................................................
Tài khoản: ..................................................................................................................................
Mã số thuế: ...........................................................................................................................
Đăng ký kinh doanh (*nếu có*)………..............................................................................................
Điện thoại:.................................................... Fax : ....................................................................
E-mail: ......................................................................................................................................
Giấy uỷ quyền ký hợp đồng số......................ngày....tháng....năm....(*Trường hợp được uỷ quyền*)
*(Trường hợp là liên danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin các thành viên trong liên danh và cử đại diện liên danh giao dịch)*
**3. Lý do tạm ngừng thi công**
3.1. …………………………………………………………………………………………………..
3.2. …………………………………………………………………………………………………..
**4. Thời hạn tạm ngừng thi công**
Thời hạn tạm ngừng thi công bắt đầu từ:………………..đến…………………………………….
**5. Kế hoạch tiếp tục thực hiện thi công**
*…….ngày……….tháng………..năm……*
Chủ đầu tư
(*Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên*)
| |
| --- |
| Mẫu thông báo tạm dừng thi công mới nhất? | Hiện nay, mẫu thông báo tạm dừng thi công là văn bản nhằm thông báo về việc tạm ngưng các hoạt động xây dựng tại một công trình hoặc dự án vì một lý do cụ thể nào đó, có thể là điều kiện thời tiết không thuận lợi, vướng mắc về thủ tục, hay các vấn đề kỹ thuật phát sinh.
Mẫu thông báo tạm dừng thi công thường bao gồm các nội dung như tên dự án, lý do tạm dừng, thời gian bắt đầu và dự kiến kết thúc việc tạm dừng, cũng như các biện pháp an toàn cần thực hiện trong thời gian này.
Dưới đây là mẫu thông báo tạm dừng thi công mới nhất:
>> Mẫu thông báo tạm dừng thi công: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thu-chap-thuan-ho-so-du-thau-va-trao-hop-dong-theo-thong-tu-15-tu-ngay-3092024-nhu-the-nao-179186.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-thu-chap-thuan-ho-so-du-thau-va-trao-hop-dong.docx |
## Mẫu số 13
THƯ CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG
(Địa điểm), ngày \_\_\_\_ tháng \_\_\_\_ năm \_\_\_\_
Kính gửi: \_\_\_\_ *[ghi tên và địa chỉ của nhà đầu tư trúng thầu]*
(sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư)
Về việc: *Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.*
Căn cứ Quyết định số\_\_\_ ngày\_\_\_ *[Ghi số, ngày ký quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư]* của \_\_\_\_*[ghi tên cơ quan có thẩm quyền]* (sau đây gọi tắt là cơ quan có thẩm quyền) về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư dự án\_\_\_\_ *[ghi tên dự án]*, \_\_\_\_ *[ghi tên bên mời thầu]* (sau đây gọi tắt là Bên mời thầu) xin thông báo cơ quan có thẩm quyền đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà đầu tư để thực hiện dự án \_\_\_\_ *[ghi tên dự án]* với thông tin hợp đồng là \_\_\_\_ *[ghi giá, phí sản phẩm, dịch vụ công hoặc phần vốn góp nhà nước hoặc giá trị nộp ngân sách nhà nước hoặc thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư]* với thời gian thực hiện hợp đồng là \_\_\_\_ *[ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư]*.
Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà đầu tư tiến hành đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng với cơ quan có thẩm quyền, Bên mời thầu theo kế hoạch như sau:
* Thời gian đàm phán, hoàn thiện hợp đồng: \_\_\_\_*[ghi thời gian đàm phán, hoàn thiện hợp đồng]*, tại địa điểm \_\_\_\_*[ghi địa điểm đàm phán, hoàn thiện hợp đồng]*, gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
* Thời gian ký kết hợp đồng: \_\_\_\_ *[ghi thời gian ký kết hợp đồng]*; tại địa điểm \_\_\_ *[ghi địa điểm ký kết hợp đồng]*.
Đề nghị Nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 14 Phần 3 – Dự thảo hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng của hồ sơ mời thầu với số tiền \_\_\_ và thời gian có hiệu lực\_\_\_ *[ghi số tiền và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 40.1 CDNĐT của hồ sơ mời thầu]*.
Văn bản này là một phần không tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà đầu tư phải có văn bản chấp thuận đến đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà đầu tư phải cam kết năng lực hiện tại của Nhà đầu tư vẫn đáp ứng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu và cam kết sẽ nộp phương án bảo đảm huy động vốn chủ sở hữu và các tài liệu chứng minh bảo đảm đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu để Cơ quan có thẩm quyền giám sát tiến độ huy động vốn của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án. Cơ quan có thẩm quyền sẽ từ chối đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà đầu tư trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà đầu tư không đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án.
Nếu đến ngày\_\_\_ *[ ghi ngày cụ thể, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát hành văn bản thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng]* mà Nhà đầu tư không tiến hành đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà đầu tư sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
| **Đại diện hợp pháp của bên mời thầu** *[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* |
| --- |
Tài liệu đính kèm: Dự thảo hợp đồng
| Mẫu thư chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng theo Thông tư 15 từ ngày 30/9/2024 như thế nào? | Căn cứ tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT quy định về thư chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng như sau:
Theo đó, Mẫu số 13 thư chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng như sau:
>> Mẫu thư chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-khieu-nai-moi-nhat-tai-mau-don-khieu-nai-o-dau-huong-dan-viet-don-khieu-nai-nhu-the-nao-812495-178680.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-khieu-nai-theo-quy-dinh.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*..., ngày... tháng... năm...*
**ĐƠN KHIẾU NẠI**
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khiếu nại:............................................................................................ ;
Địa chỉ:.................................................................................................................... (2);
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân............... , ngày cấp............. , nơi cấp: ...............................(3).
Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại:............................................................. ;
Địa chỉ:.................................................................................................................... (4);
Khiếu nại về việc:..................................................................................................... (5);
Nội dung khiếu nại:................................................................................................... (6).
*(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có).*
| | **NGƯỜI KHIẾU NẠI***(Chữ ký hoặc điểm chỉ)***Họ và tên** |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ, tên và địa chỉ của người khiếu nại:
- Nếu là người đại diện của cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu nại thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình được đại diện;
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ cơ quan, tổ chức, cá nhân ủy quyền.
(3) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(4) Tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại.
(5) Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về việc gì (ghi rõ khiếu nại lần đầu hoặc lần hai).
(6) Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại; ghi rõ cơ sở của việc khiếu nại; yêu cầu giải quyết khiếu nại.
| Mẫu đơn khiếu nại mới nhất? Tải mẫu đơn khiếu nại ở đâu? | Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Khiếu nại 2011 giải thích một số từ ngữ liên quan đến khiếu nại như sau:
- Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật Khiếu nại 2011 quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Để đảm bảo đơn khiếu nại được xử lý đúng quy trình và nhanh chóng, người khiếu nại cần sử dụng mẫu đơn khiếu nại chuẩn, đáp ứng các yêu cầu pháp lý hiện hành.
Theo đó, căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 124/2020/NĐ-CP quy định Mẫu số 01 đơn khiếu nại như sau:
Dưới đây là mẫu đơn khiếu nại:
>> Mẫu đơn khiếu nại (Mẫu số 01 theo Nghị định 124/2020/NĐ-CP): Tải về
>> Mẫu đơn khiếu nại (Mẫu 1 tham khảo): Tải về
>> Mẫu đơn khiếu nại (Mẫu 2 tham khảo): Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-xac-nhan-dia-chi-so-nha-hien-tai-moi-nhat-tai-mau-don-xin-xac-nhan-dia-chi-so-nha-hien--429921-178838.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/don-xin-xac-nhan-so-nha.docx |
| | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | .........., ngày....tháng .... năm ... |
**ĐƠN XIN XÁC NHẬN SỐ NHÀ**
| **Kính gửi:** | **-** Ủy ban Nhân dân phường/xã…………………… |
| --- | --- |
| | **-** Chủ tịch Ủy ban Nhân dân phường/xã………… |
Tôi tên là: ………………………………
Ngày sinh: ………………………………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ………………Ngày cấp: ………………
Nơi cấp: …………………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………
Tôi làm đơn này kính đề nghị Quý cơ quan xác nhận địa chỉ số nhà hiện tại của tôi tại:
Số nhà: ……………………………………
Đường/Phố: ……………………………………
Phường/Xã: ……………………………………
Quận/Huyện: ……………………………………
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………
Lý do xin xác nhận: Hiện tôi đang sở hữu căn nhà: Số……ngõ……, Phường ……, Quận ……, Thành phố ……, Việt Nam.
Để tiện cho việc sử dụng và kinh doanh căn nhà nói trên tôi đề nghị UBND phường ……xác nhận cho tôi căn nhà số ……ngõ ……, Phường ……, Quận ……, Thành phố ……và căn nhà số: .... Phường ……, Quận ……, Thành phố …… (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ....) là cùng một địa chỉ.
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của nội dung khai báo này.
**Tôi xin chân thành cảm ơn!**
| **XÁC NHẬN CỦA UBND PHƯỜNG**……*(Chữ ký, dấu (nếu có))* | **NGƯỜI LÀM ĐƠN***(Chữ ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Mẫu đơn xin xác nhận địa chỉ số nhà hiện tại mới nhất? Tải mẫu đơn xin xác nhận địa chỉ số nhà hiện tại ở đâu? | Hiện nay, trong quá trình hoàn tất các thủ tục pháp lý, hành chính hoặc đăng ký hộ khẩu, nhiều người dân cần phải xin xác nhận địa chỉ số nhà hiện tại từ cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu đơn xin xác nhận địa chỉ số nhà hiện tại cần thiết để người dân yêu cầu xác nhận chính thức về địa chỉ của mình, thường bao gồm các thông tin cá nhân, địa chỉ cụ thể, và lý do xin xác nhận. Đơn xin xác nhận địa chỉ số nhà hiện tại giúp cơ quan chức năng kiểm tra và cấp chứng nhận, tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch, đăng ký, và thủ tục liên quan đến bất động sản hoặc cư trú.
Dưới đây là mẫu đơn xin xác nhận địa chỉ số nhà hiện tại:
>> Mẫu đơn xin xác nhận địa chỉ số nhà hiện tại: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bai-viet-ve-ngay-doanh-nhan-viet-nam-13-10-2024-y-nghia-bai-viet-ky-niem-20-nam-ngay-doanh-nhan-vie-358984-179024.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/07102024/bai-viet-ve-ngay-doanh-nhan-1.docx |
Ngày 13 tháng 10 hàng năm, cả nước ta lại hân hoan chào đón Ngày Doanh nhân Việt Nam, một dịp đặc biệt để tôn vinh các doanh nhân bản lĩnh, sáng tạo và nhiệt huyết đã và đang đóng góp không ngừng nghỉ cho sự phát phát triển nền kinh tế đất nước. Đây không chỉ là ngày vinh danh những thành quả mà các doanh nghiệp đã đạt được, mà còn là dịp để nhắc nhở chúng ta về vai trò quan trọng của họ trong công cuộc đổi mới
Ngày Doanh Nhân Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 990/QĐ-TTg ngày 20/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ, đề cao vinh những doanh nhân có nhiều đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội. Đây là cột mốc ghi nhận vai trò quan trọng của doanh nghiệp trong cuộc xây dựng và phát triển đất nước, khẳng định rằng, doanh nhân không chỉ là những người làm kinh doanh mà còn là lực lượng tiên phong, góp phần xây dựng sự thịnh vượng của đất nước.
Trong kỳ hội nhập quốc tế, doanh nhân Việt Nam đã từng bước khẳng định vai trò phong cách đầu tiên của mình trên mặt trận kinh tế. Họ không chỉ là những người dẫn dắt doanh nghiệp qua khó khăn mà còn là những nhân tố quan trọng cung cấp sự tăng trưởng và hội nhập của nền kinh tế quốc gia. Các doanh nhân Việt Nam ngày nay không ngừng nỗ lực vươn tầm ra thế giới, tạo dựng thương hiệu Việt Nam, đồng thời đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế bền vững của đất
Những doanh nhân thành đạt không chỉ dừng lại ở việc tìm kiếm lợi nhuận mà còn mang trong mình sứ mệnh xây dựng giá trị lâu bền cho xã hội. Họ là những người đầu tiên áp dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo và cung cấp các tiêu chuẩn đạo đức trong kinh doanh. Nhiều doanh nghiệp đã thành công không chỉ trong nước mà còn có mặt ở thị trường quốc tế, từ đó nâng cao vị thế của doanh nghiệp nhân và thương hiệu Việt Nam trên bản đồ kinh tế
Ngày Doanh nhân Việt Nam là cơ hội để nhìn lại cơ sở phát triển của cộng đồng doanh nhân, tôn vinh những tấm gương xuất sắc và ghi nhận những nỗ lực không ngừng nghỉ trong công ty phát triển kinh tế đất nước. Đây cũng là cơ hội để cổ vũ các doanh nhân, đặc biệt là thế hệ doanh nhân trẻ, tiếp tục phát huy tinh thần, vượt qua mọi thử thách để vươn tới những mục tiêu cao cả.
Ngày Doanh Nhân Việt Nam cũng là lời nhắc nhở về trách nhiệm xã hội, sự minh bạch, liêm chính và đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động kinh doanh.
Ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10 là dịp để chúng bày tỏ lòng biết ơn và sự ngưỡng mộ đến các doanh nhân – những người đã cống hiến tâm huyết, tài năng và bản lĩnh của mình cho sự phát triển của đất nước. Họ không chỉ là những người đứng đầu doanh nghiệp mà còn là những người truyền cảm hứng, mang trong mình khát vọng nâng tầm đất nước. Chúc mừng cộng đồng doanh nhân Việt Nam luôn phát triển, sáng tạo và thành công trên mọi hành động trước đó, tiếp tục xây dựng một nền kinh tế Việt Nam thịnh vượng và bền vững!
| Điều kiện tham dự của doanh nhân khi xét tôn vinh danh hiệu là gì? | Căn cứ theo Điều 66 Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định điều kiện tham dự của doanh nhân khi xét tôn vinh danh hiệu là:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện nghiêm chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức và nơi cư trú.
- Giữ chức vụ quản lý doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác ổn định và phát triển liên tục từ 07 năm trở lên khi tham gia danh hiệu, giải thưởng của bộ, ngành, đoàn thể trung ương, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và từ 05 năm trở lên khi tham gia xét tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị). Trường hợp doanh nhân tham gia điều hành nhiều doanh nghiệp khác nhau hoặc chuyển việc thì được cộng dồn thời gian tham gia điều hành các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác để tính làm điều kiện tham gia xét danh hiệu, giải thưởng.
- Tích cực học tập nâng cao trình độ, năng lực quản trị doanh nghiệp.
- Có sáng kiến cải tiến, biện pháp quản lý hoặc ứng dụng công nghệ mới, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác.
- Quan tâm đào tạo, nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác. Thực hiện tốt, đầy đủ các chế độ đối với người lao động theo quy định của pháp luật.
- Tích cực tham gia các phong trào thi đua, có đóng góp, ủng hộ và thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, doanh nhân và tổ chức kinh tế khác tại địa phương; quan tâm phát triển tổ chức Đảng, Công đoàn, các tổ chức quần chúng (nếu có) trong doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác.
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác do doanh nhân quản lý phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật; có doanh thu; lợi nhuận, nộp ngân sách nhà nước, thu nhập người lao động ổn định và có tăng trưởng; không bị khiếu nại, tố cáo, khởi kiện, đình công, ngừng việc tập thể. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-khieu-nai-dat-dai-moi-nhat-tai-mau-don-khieu-nai-dat-dai-o-dau-huong-dan-viet-mau-don-khieu-269337-178684.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-khieu-nai-dat-dai-moi-nhat.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*..., ngày... tháng... năm...*
**ĐƠN KHIẾU NẠI**
Kính gửi:
Họ và tên người khiếu nại:................................................................................
Ngày sinh:.........................................................................................................
SĐT liên hệ:......................................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân............... , ngày cấp............. , nơi cấp: ................................
Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại: .......................................................................................................................... ;
Địa chỉ:.................................................................................................................;
Khiếu nại về việc........................................................................................... ;
**Nội dung khiếu nại:** ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................(1);
**Căn cứ khiếu nại:**
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................(2);**Yêu cầu giải quyết:**
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................(3);
Tôi đề nghị quý cơ quan xem xét và giải quyết vấn đề này để bảo vệ quyền lợi chính đáng của tôi. Cụ thể, tôi mong nhận được phản hồi và giải quyết theo hướng ..........................................................................................................................................
**Tài liệu, chứng cứ kèm theo (Nếu có):** ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................(4);Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những gì đã khai báo.
| | **NGƯỜI KHIẾU NẠI***(Chữ ký hoặc điểm chỉ)* **Họ và tên** |
| --- | --- |
**Xin chân thành cảm ơn!**
**Ghi chú:**
(1) Mô tả rõ ràng vấn đề khiếu nại: loại đất, địa chỉ thửa đất, tình trạng tranh chấp hoặc quyết định hành chính không hợp lý, thời gian xảy ra sự việc.
(2) Liệt kê căn cứ pháp lý hoặc lý do cụ thể liên quan đến vụ việc: Điều khoản trong Luật Đất đai, quyết định hành chính, hợp đồng, v.v.
(3) Liệt kê các yêu cầu cụ thể mà người khiếu nại mong muốn, ví dụ: khôi phục quyền sử dụng đất, hủy bỏ quyết định hành chính, đền bù thiệt hại, v.v
(4) Liệt kê các tài liệu, chứng cứ liên quan, như bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng, biên bản, hình ảnh, v.v.
| Mẫu đơn khiếu nại đất đai mới nhất? Tải mẫu đơn khiếu nại đất đai ở đâu? | Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Khiếu nại 2011 giải thích một số từ ngữ liên quan đến khiếu nại như sau:
Theo đó, khiếu nại đất đai là việc đối tượng khiếu nại thực hiện việc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính về lĩnh vực đất đai xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Hiện nay, khi gặp phải các vấn đề liên quan đến đất đai, như tranh chấp quyền sử dụng, thu hồi đất, hoặc những quyết định hành chính không hợp lý, người dân có quyền khiếu nại để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.
Để tiến hành khiếu nại một cách hiệu quả, việc sử dụng mẫu đơn khiếu nại đất đai phù hợp và đúng quy định là rất quan trọng.
Dưới đây là mẫu đơn khiếu nại đất đai mới nhất:
>> Mẫu đơn khiếu nại đất đai: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-ket-qua-cong-viec-theo-thang-chi-tiet-moi-nhat-huong-dan-viet-mau-bao-cao-cong-viec-the-777345-178518.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-ket-qua-cong-viec-theo-thang-2.docx |
| C**ÔNG TY…………** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| | ……, ngày .... tháng .... năm 20.... |
**BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG VIỆC THÁNG….**
Họ và tên: ………….. Chức vụ: ………….
Bộ phận công tác: Phòng ………….
Thời gian báo cáo: từ ngày ... đến ngày ... Tháng: .... Năm 20...
**1. Công việc đã hoàn thành**
| **STT** | **Nhiệm vụ/Công việc** | **Kết quả đạt được** | **Đánh giá của phụ trách bộ phận** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | |
| 2 | | | |
| 3 | | | |
**2. Công việc đang thực hiện**
| **STT** | **Nhiệm vụ/Công việc** | **Tiến độ thực hiện (%)** | **Dự kiến** **hoàn thành** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | |
| 2 | | | |
| 3 | | | |
**3. Khó khăn, vướng mắc gặp phải**
………………………………………………………………………………..…………………
………………………………………………………………………………..…………………
………………………………………………………………………………..…………………
**4. Đề xuất, kiến nghị**
………………………………………………………………………………..…………………
………………………………………………………………………………..…………………
………………………………………………………………………………..…………………
| **PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN** *(Ký và ghi rõ họ tên)* | **NGƯỜI BÁO CÁO** *(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Mẫu báo cáo kết quả công việc theo tháng chi tiết mới nhất? | Hiện nay, mẫu Báo cáo kết quả công việc theo tháng là một văn bản quan trọng, giúp đánh giá hiệu quả làm việc và tiến độ của các nhiệm vụ đã được thực hiện trong tháng.
Mẫu báo cáo kết quả công việc theo tháng thường bao gồm các thông tin như những công việc đã hoàn thành, công việc đang triển khai, khó khăn gặp phải và đề xuất cải thiện cho tháng sau.
Dưới đây là mẫu báo cáo kết quả công việc theo tháng:
>> Mẫu báo cáo kết quả công việc theo tháng (Mẫu số 1): Tải về
>> Mẫu báo cáo kết quả công việc theo tháng (Mẫu số 2): Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-giao-nhan-hang-hoa-noi-bo-moi-nhat-tai-ve-bien-ban-giao-nhan-hang-hoa-noi-bo-o-dau-799921-177413.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bien-ban-giao-nhan-hang-hoa-noi-bo.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA NỘI BỘ**
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm 20…. Tại ……………………………., chúng tôi gồm:
– Ông/Bà: ……………………. Chức vụ: ……………………… (Bên giao)
– Ông/Bà: ……………………. Chức vụ: ……………………….(Bên nhận)
Địa điểm giao nhận tài sản: ………………………………….
Xác nhận việc giao nhận tài sản như sau:
| **STT** | **Tên hàng** | **Quy cách/ chủng loại** | **ĐVT** | **Số lượng** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | |
| 2 | | | | | |
| 3 | | | | | |
Hai bên đồng ý, thống nhất ký tên. Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
| **ĐẠI DIỆN BÊN GIAO** | **ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN** |
| --- | --- |
| Mẫu biên bản giao nhận hàng hóa nội bộ mới nhất? Tải về biên bản giao nhận hàng hóa nội bộ ở đâu? | Hiện nay, pháp luật không có quy định về mẫu biên bản giao nhận hàng hóa nội bộ. Dù không bắt buộc theo một mẫu cố định, nhưng việc lập biên bản giao nhận hàng hóa vẫn là một phần quan trọng trong quy trình quản lý, giúp đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng và chính xác trong hoạt động kinh doanh nội bộ.
Do đó các doanh nghiệp có thể tự xây dựng và áp dụng mẫu biên bản giao nhận hàng hóa nội bộ phù hợp với quy trình quản lý và hoạt động nội bộ của mình. Tuy nhiên, để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong việc ghi nhận, doanh nghiệp nên tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của giao nhận hàng hóa, bao gồm các thông tin về số lượng, chất lượng, thời gian và bên liên quan.
Doanh nghiệp có thể tham khảo mẫu Biên bản giao nhận hàng hóa nội bộ dưới đây:
>> Mẫu biên bản giao nhận hàng hóa nội bộ: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tong-hop-mau-ho-so-dau-thau-lua-chon-nha-dau-tu-thuc-hien-du-an-ppp-du-an-dau-tu-kinh-doanh-theo-th-831079-179065.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/phu-luc-1-thong-tu-15.doc |
**Phụ lục I**
**MẪU THÔNG BÁO KHẢO SÁT SỰ QUAN TÂM**
**DỰ ÁN PPP**
**(Webform trên Hệ thống)**
*(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2024*
*của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu****)***
**(Webform trên Hệ thống)**
**THÔNG BÁO KHẢO SÁT SỰ QUAN TÂM**
Thông báo được đăng tải bằng tiếng Anh và tiếng Việt trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trang thông tin điện tử (nếu có) của bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đối với dự án thuộc ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, dự án cần bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh quốc gia theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 31 của Luật PPP, chỉ đăng tải thông báo mời khảo sát bằng tiếng Việt để thực hiện lựa chọn nhà đầu tư trong nước.
Kính gửi: Các nhà đầu tư quan tâm.
\_\_\_\_\_ *[Hệ thống trích xuất tên Cơ quan có thẩm quyền*] mời các nhà đầu tư đăng ký quan tâm thực hiện dự án\_\_\_\_\_ *[Ghi tên dự án]* với các thông tin như sau:
**I. THÔNG TIN SƠ BỘ VỀ DỰ ÁN**
1. Mục tiêu, quy mô dự án (dự kiến): ……………………………………..
2. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………
3. Thời gian thực hiện dự án: ……………………………………………...
4. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng; nhu cầu sử dụng tài nguyên khác (nếu có):…………………………………………………………………………..
5. Loại hợp đồng dự án (dự kiến): ………………………………………...
6. Sơ bộ tổng mức đầu tư: …………………………………………………
7. Sơ bộ phương án tài chính: cơ cấu nguồn vốn trong dự án, dự kiến khung giá, phí sản phẩm, dịch vụ công đối với dự án áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người sử dụng: …………………… ………………………………………
8. Các ưu đãi, bảo đảm đầu tư: …………………………………………….
9. Cơ chế chia sẻ phần tăng doanh thu và giảm doanh thu (nếu có): ……...
10. Tên đơn vị chuẩn bị dự án/tên nhà đầu tư đề xuất dự án (trường hợp dự án do nhà đầu tư đề xuất): ..…………………………………………………...
11. Nguyên tắc xác định hình thức lựa chọn nhà đầu tư như sau:
- Đấu thầu rộng rãi quốc tế có sơ tuyển trong trường hợp có từ 06 nhà đầu tư trở lên quan tâm trong đó có ít nhất 01 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật nước ngoài đăng ký quan tâm;
- Đấu thầu rộng rãi trong nước có sơ tuyển trong trường hợp có từ 06 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật Việt Nam trở lên đăng ký quan tâm;
- Đấu thầu rộng rãi quốc tế trong trường hợp có dưới 06 nhà đầu tư quan tâm; trong đó có ít nhất 01 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật nước ngoài đăng ký quan tâm;
- Đấu thầu rộng rãi trong nước trong trường hợp có dưới 06 nhà đầu tư được thành lập theo pháp luật Việt Nam đăng ký quan tâm.
**II. NỘI DUNG CẦN KHẢO SÁT Ý KIẾN NHÀ ĐẦU TƯ, BÊN CHO VAY**
[Liệt kê các nội dung cần khảo sát ý kiến của nhà đầu tư, bên cho vay đối với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, bao gồm:
1. Khảo sát về khả năng triển khai dự án tương tự (về lĩnh vực, quy mô...) của khu vực tư nhân.
2. Khảo sát về một số yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật thực hiện dự án.
3. Đánh giá của nhà đầu tư, bên cho vay về tính hấp dẫn, khả thi của dự án; mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu kỳ vọng của nhà đầu tư.
4. Các nội dung khác].
**III. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ QUAN TÂM**
1. Nhà đầu tư quan tâm cung cấp các thông tin bao gồm: Hồ sơ về tư cách pháp lý; năng lực, kinh nghiệm tương ứng với thông tin dự án nêu tại Mục I Thông báo này; phản hồi của nhà đầu tư đối với các nội dung khảo sát ý kiến của cơ quan có thẩm quyền; thông tin liên lạc của nhà đầu tư.
2. Thời điểm hết hạn đăng ký:
\_\_\_\_\_ *[Ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày đăng tải thông tin khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia]*
3. Thông tin liên hệ của cơ quan có thẩm quyền:
- Cơ quan có thẩm quyền: …………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………...
- Số điện thoại: …………………………………………………………….
- Số fax: ……………………………………………………………………
| Tổng hợp mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP, dự án đầu tư kinh doanh theo Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT? | Dưới đây là tổng hợp mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP, dự án đâu tư kinh doanh theo Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT
:
Mẫu
Phụ lục
Tải về
Mẫu thông báo khảo sát sự quan tâm dự án PPP
Phụ lục I
Tải về
Mẫu thông báo khảo sát sự quan tâm dự án PPP
Phụ lục II
Tải về
Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP
Phụ lục III
Tải về
Mẫu hồ sơ mời đàm phán đối với dự án PPP áp dụng hình thức đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều 38 của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
Phụ lục IV
Tải về
Mẫu hồ sơ mời thầu đối với dự án PPP áp dụng sơ tuyển
Phụ lục V
Tải về
Mẫu hồ sơ mời thầu đối với dự án PPP không áp dụng sơ tuyển và dự án ppp áp dụng hình thức đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 1 điều 38 của luật Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
Phụ lục VI
Tải về
Mẫu hồ sơ mời thầu đối với dự án PPP áp dụng hình thức đàm phán cạnh tranh theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều 38 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
Phụ lục VII
Tải về
Mẫu thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm dự án đầu tư có sử dụng đất
Phụ lục VIII
Tải về
Hồ sơ mời thầu một giai đoạn một túi hồ sơ dự án đầu tư có sử dụng đất
Phụ lục IX
Tải về
Mẫu hồ sơ mời thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ dự án đầu tư có sử dụng đất
Phụ lục X
Tải về
Hồ sơ mời thầu một giai đoạn một túi hồ sơ dự án đầu tư thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực
Phụ lục XI
Tải về
Mẫu hồ sơ mời thầu một giai đoạn hai túi hồ sơ dự án đầu tư thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực
Phụ lục XII
Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-de-nghi-gia-han-thay-doi-noi-dung-thong-tin-chung-thu-chu-ky-so-chuyen-dung-cong-vu-moi-547950-161335.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NDBT/mau-04-thay-doi-noi-dung-thong-tin-chung-thu-chu-ky-so-chuyen-dung-2024.docx |
| <CƠ QUAN CHỦ QUẢN>**<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| <Số, ký hiệu>V/v đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ | *<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ….* |
Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
**1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ:**
- Họ và tên: …………….. Số định danh cá nhân: ……….. Ngày cấp: …… Nơi cấp: ..........
- Chức vụ: ………….. Số điện thoại di động: …………. Địa chỉ thư điện tử công vụ: .........
- Địa chỉ tiếp nhận: *<Chi tiết địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>...................................*
**2. Số lượng và danh sách đăng ký:** *<Tổng số chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ đăng ký>*, gồm:
| TT | Tên chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ | Số hiệu chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ | Địa chỉ thư điện tử công vụ (1) | Thông tin cần thay đổi (2) | Thông tin mới (3) | Dịch vụ yêu cầu (4) | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Gia hạn (5) | TĐTT (6) |
| 01 | | | | | | □ | □ |
| 02 | | | | | | □ | □ |
| … | | | | | | | |
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu: VT,….. | **Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (7)***(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
*Ghi chú:*
*(1) Địa chỉ thư điện tử công vụ thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.*
*(2) và (3) sử dụng khi đăng ký thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.*
*(4) Nếu đăng ký gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ đánh dấu “x” vào ô vuông “□” trống tại cột (5); nếu đăng ký thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ đánh dấu “ x” vào ô vuông “□” trống tại cột (6); nếu đăng ký cả gia hạn và thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ thì đánh dấu “x” vào ô vuông “□” trống tại cột (5) và (6).*
*(7) Đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các Tổ chức cơ yếu trực thuộc.*
| Mẫu Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ mới nhất 2024? | Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ ban hành mẫu Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:
- Mẫu số 04: Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
Theo đó, mẫu 04 Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:
>>Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ (Mẫu số 04): Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bai-phat-bieu-cua-lanh-dao-xa-tai-hoi-nghi-vien-chuc-nguoi-lao-dong-2024-2025-bai-phat-bieu-cua-lan-114795-178809.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/03102024/mau-bai-phat-bieu-trong-hoi-nghi-vien-chuc-lanh-dao-1-.doc |
**Bài phát biểu của lãnh đạo xã tại hội nghị viên chức người lao động 2024 2025**
Kính thưa các đồng chí đại biểu.
Kính thưa các thầy giáo, cô giáo, các đồng chí cán bộ nhân viên trong nhà trường.
Năm học ....... là một năm học thực hiện nhiệm vụ giáo dục với tinh thần mới, khí thế mới, một năm học tiếp tục đổi mới toàn diện về công tác quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác giảng dạy và giáo dục học sinh; một năm học đánh giá quá trình tổng kết 6 năm các phong trào và các cuộc vận động lơn trong ngành bao gồm: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ chí Minh”; “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
Với những tinh thần đó cho phép tôi được thay mặt Ban lãnh đạo nhà trường – đội ngũ các thầy cô giáo xin nhiệt liệt được chào đón và kính chúc sức khỏe các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đồng chí lãnh đạo địa phương, các đại biểu trường bạn, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các thầy giáo, cô giáo, các đồng chí cán bộ nhân viên nhà trường. Xin chúc quý vị sức khỏe - hạnh phúc.
Kính thưa các đồng chí!
Trong năm học này, mặc dù còn gặp không ít những khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, chất lượng học tập của học sinh, nhưng với tinh thần trách nhiệm của người làm công tác giáo dục, chúng ta sẽ vượt qua mọi khó khăn để thực hiện, hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học, đó là cả một quá trình nỗ lực phấn đấu bền bỉ của tập thể, đội ngũ cán bộ viên chức trong nhà trường.
Với tinh thần tấm gương đạo đức nhà giáo; phẩm chất chính trị của người cán bộ công chức, viên chức; tinh thần năng động sáng tạo của đội ngũ tri thức; tinh thần trách nhiệm của nhà giáo. Trong năm học này tôi kêu gọi toàn thể các đồng chí hãy tiếp tục cống hiến sức lực, khả năng trí tuệ của mình để đóng góp và xây dựng nhà trường thực hiện nhiệm vụ giáo dục, đạt kết quả cao nhất. Với sự quyết tâm của các đồng chí chúng ta nhất định thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm học.......
Để điều đó trở thành hiện thực, trong hội nghị ngày hôm nay, tôi đề nghị các đồng chí hãy phát huy cao độ tinh thần trách nhiệm, phát huy trí tuệ tập thể, đóng góp ý kiến xây dựng các nội dung, các biện pháp, giải pháp thực hiện mục tiêu, kế hoạch nhiệm vụ năm học; thảo luận biểu quyết thực hiện các chỉ tiêu phấn đấu trong năm học, thảo luận biểu quyết thực hiện các nội dung sửa đổi của các qui chế, quy ước để xây dựng và giữ gìn kỷ cương trật tự trong cơ quan đơn vị, phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường. Thực hiện tinh thần dân chủ, phát huy sáng kiến của mỗi cá nhân và tập thể để góp phần hoàn thiện nghị quyết của hội nghị.
Thay mặt nhà trường tôi xin trân trọng cảm ơn và gửi tới các đồng chí đại biểu, các đồng chí cán bộ giáo viên, công nhân viên trong nhà trường lời chúc sức khỏe – hạnh phúc. Chúc toàn thể hội nghị ngày hôm nay thành công và thắng lợi. Xin chân trọng cảm ơn !
| Bài phát biểu của lãnh đạo xã tại hội nghị viên chức người lao động 2024 2025? Bài phát biểu của lãnh đạo xã tại hội nghị viên chức 2024? | >> Xem thêm: Mẫu biên bản Hội nghị cán bộ công chức 2024 mới nhất
>> Xem thêm: Lời dẫn chương trình hội nghị cán bộ công chức 2024 2025
>> Xem thêm: Kế hoạch tổ chức hội nghị cán bộ công chức viên chức năm 2024 các cấp
Bài phát biểu của lãnh đạo xã tại hội nghị viên chức người lao động 2024 2025 (Bài phát biểu của lãnh đạo xã tại hội nghị viên chức 2024) như sau:
Bài phát biểu của lãnh đạo xã tại hội nghị viên chức người lao động 2024 2025 (Bài phát biểu của lãnh đạo xã tại hội nghị viên chức 2024) BÀI 1
Kính thưa các thầy giáo, cô giáo, các đồng chí cán bộ nhân viên trong nhà trường.
Năm học ....... là một năm học thực hiện nhiệm vụ giáo dục với tinh thần mới, khí thế mới, một năm học tiếp tục đổi mới toàn diện về công tác quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác giảng dạy và giáo dục học sinh; một năm học đánh giá quá trình tổng kết 6 năm các phong trào và các cuộc vận động lơn trong ngành bao gồm: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ chí Minh”; “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
Với những tinh thần đó cho phép tôi được thay mặt Ban lãnh đạo nhà trường – đội ngũ các thầy cô giáo xin nhiệt liệt được chào đón và kính chúc sức khỏe các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đồng chí lãnh đạo địa phương, các đại biểu trường bạn, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các thầy giáo, cô giáo, các đồng chí cán bộ nhân viên nhà trường. Xin chúc quý vị sức khỏe - hạnh phúc.
TẢI VỀ BÀI 1
BÀI 2
Hôm nay trường ………….. tiến hành Hội nghị viên chức năm học 20..... - 20..... Tôi vinh dự được đoàn chủ tọa Hội nghị cho phép phát biểu góp ý kiến của mình vào bản kế hoạch năm học với các nội dung như sau:
Một là: Mỗi thầy giáo cô giáo luôn tự bồi dưỡng tư tưởng, đạo đức, lối sống trong sáng lành mạnh, phải tích cực tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và thực sự là tấm gương cho học sinh noi theo.
Hai là: Đề cao tính nề nếp, kỉ cương, kỉ luật trong các hoạt động Giáo dục; đặc biệt là trong việc thực hiện quy chế chuyên môn, trong kiểm tra đánh giá. Thường xuyên có những chấn chỉnh, sửa chữa kịp thời với những biểu hiện sai phạm của bản thân mỗi giáo viên.
TẢI VỀ BÀI 2 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ke-hoach-ca-nhan-cua-giao-vien-nam-hoc-2024-2025-cac-cap-ban-ke-hoach-ca-nhan-nam-2024-2025-cua-947497-178744.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/02102024/ke-hoach-ca-nhan-cua-giao-vien-mam-non.doc |
## Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên mầm non
| **TRƯỜNG .....................** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc------o0o-------** |
| --- | --- |
**KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON**
**NĂM HỌC .....................**
**I. NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN CÔNG**:
- Họ và tên:………………………………………………………………………
- Chức vụ:...............................................................................................................
- Phụ trách giảng dạy lớp .......................................................................................
**II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:**
**1. Thuận lợi:**
- Được Ban giám hiệu quan tâm sâu sát về chuyên môn, tạo điều kiện cho giáo viên học nâng cao kiến thức, được dự giờ các chuyên đề, học hỏi và trao đổi kinh nghiệm.
- Giáo viên đoàn kết và cùng giúp đỡ nhau về chuyên môn.
- Cơ sở vật chất đầy đủ, trường mới khang trang, thoáng mát đảm, bảo an toàn cho trẻ.
**2. Khó khăn:**
- Đa số cháu là con một rất được cưng chìu nên khó đưa trẻ đi vào nề nếp chung của lớp.
- Thể lực các cháu không đồng đều nên cô giáo phải chăm sóc cá biệt làm ảnh hưởng công tác chăm sóc chung của lớp
- Một vài cháu đi học quá sớm và cũng có cháu đi học quá muộn làm cô giáo phải chờ đợi lâu trong bữa ăn sáng của cháu và cũng làm ảnh hưởng đến tình hình chung của lớp.
- Trẻ đến lớp không đồng đều có trẻ vào đầu nam, có trẻ vào giữa năm…nên khả năng tiếp thu của trẻ cũng không đồng đều làm ảnh hưởng chất lượng học tập của trẻ.
- Đa số phụ huynh đi làm ở khu công nghiệp đưa sớm về trễ nên việc tiếp xúc trao đổi với phụ huynh về trẻ không thường xuyên, bên cạnh đo phụ huynh cũng ít chịu hợp tác với giáo viên trong việc giáo dục trẻ nên việc học của trẻ cũng còn hạn chế.
**III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:**
**1. Công tác tư tưởng chính trị:**
- Sống trung thực, giản dị, hòa đồng cùng với tập thể.
- Thực hiện tốt các cuộc vận động của ngành, trường như cuộc vận động “Hai không với 4 nội dung”; “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; tham gia thực hiện cuộc vận động” Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
- Thực hiện tốt chủ trương chính sách pháp luật của Đảng và nhà nước, nội qui cơ quan.
**2. Công tác chăm sóc giáo dục trẻ:**
**\* Chăm sóc:**
- Thực hiện đầy đủ và đúng theo lịch sinh hoạt hằng ngày.
- Hướng dẫn kỹ năng tự phục vụ bản thân (rửa tay, đánh răng, thay quần áo..) và cho cháu thực hiện hàng ngày.
- Thực hiện cho trẻ ăn theo ký hiệu riêng và đồ dùng cá nhân trẻ phải luôn được rửa sạch sẽ.
- Chăm sóc tốt giờ ăn, giờ ngủ cho trẻ, động viên cho trẻ ăn hết xuất và cho trẻ ngủ mùng
- Luôn quan sát trẻ để kịp thời phát hiện những trẻ bệnh và báo cho y tế của trường và gia đình để kịp thời chăm sóc trẻ
- Cố gắng động viên ăn hết xuất để không có trẻ bị SDD.
- Nhắc nhỡ trẻ uống nhiều nước trong ngày nhất là vào mùa nắng nóng và giữ ấm cho trẻ vào mùa mưa, mùa lạnh.
- Theo dõi kết quả cân đo, ghi vào sổ liên lạc và thông báo cho phụ huynh biết để bồi dưỡng cho trẻ.
**\* Giáo dục:**
- Tổ chức lớp theo chương trình giáo dục mầm non hiện hành.
- Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào chuyên môn và giảng dạy.
- Xây dựng các góc chơi tiếp cận với chủ đề nhằm hỗ trợ cho hoạt động chung.
- Đăng ký tiết dạy tốt, dự giờ các chuyên đề, dự giờ đồng nghiệp.
- Chuẩn bị giáo án và đồ dùng đầy đủ phục vụ cho công tác giảng dạy.
- Giáo dục cháu biết lễ phép với mọi người xung quanh, kết hợp lồng ghép giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh môi trường, tiết kiệm năng lượng điện, nước, chấp hành luật giao thông và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, hải đảo.
- Trao đổi và kết hợp với phụ huynh trong việc đánh giá sự phát triển của trẻ dựa theo 120 chỉ số.
- Tạo điều kiện giúp trẻ hình thành và phát triển toàn diện thông qua 5 lĩnh vực : Phát triển thế chất, phát triển thẫm mỹ, phát triển ngôn ngữ, phát triển tình cảm kỹ năng xã hội và phát triển nhận thức.
**3. Công tác chủ nhiệm lớp:**
- Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách của cô và trẻ.
- Thực hiện đúng theo lịch sinh hoạt hàng ngày.
- Chuẩn bị đầy đủ giáo án, đồ dùng dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác giảng dạy.
- Dạy trẻ theo quan điểm giáo dục “lấy trẻ làm trung tâm” dựa trên 5 lĩnh vực phát triển.
- Cung cấp kiến thức chính xác, phù hợp với trẻ và tích cực ôn luyện các kỹ năng để giúp trẻ có đầy đủ kiến thức tham gia tốt vào các hội thi.
- Chăm sóc cháu tốt quản cháu an toàn và đối xử công bằng với tất cả các trẻ.
- Tuyên truyền , trao đổi với phụ huynh những kiến thức chăm sóc nuôi dạy trẻ thông qua bảng tin tuyên truyền ở lớp, qua họp phụ huynh để có sự hợp tác giữa nhà trường và gia đình trong công tác CSGD trẻ, giúp trẻ phát triển toàn diện hơn.
**4. Tự học – Tự bồi dưỡng trong năm:**
Để nâng cao chất lượng giảng dạy bản thân đã đề ra kế hoạch tự bồi dưỡng trong năm như sau:
- Tháng 9: tự bồi dưỡng lĩnh vực PTTC
- Tháng 10: tự bồi dưỡng lĩnh vực PTNN
- Tháng 11: tự bồi dưỡng lĩnh vực PTTC KNXH
- Tháng 12: tự bồi dưỡng lĩnh vực PTTM
- Tháng 1: tự bồi dưỡng lĩnh vực PTNT
- Tháng 2: tự bồi dưỡng lĩnh vực PTNT
- Tháng 3: tự bồi dưỡng lĩnh vực PTTC KNXH
- Tháng 4: tự bồi dưỡng lĩnh vực PTNT
- Tháng 5: tự bồi dưỡng lĩnh vực PTTC
**5. Làm đồ dùng dạy học:**
- Có kế hoạch làm đồ dùng dạy học phục vụ cho việc dạy và học, và làm 2 món đồ dùng để nộp theo quy định hàng tháng.
- Làm đồ dùng dựa theo danh mục và đảm bảo vệ sinh an toàn cho trẻ.
**6. Tham gia phong trào:**
- Tham gia các phong trào của ngành của trường (các hội thi của cô, của trẻ)
- Thực hiện tốt các cuộc vận động
- Tham gia làm đồ dùng đồ chơi phục vụ cho trẻ
**7. Chỉ tiêu trong năm:**
- Cô: phấn đấu đạt LĐTT và đạt GVG
- Trẻ tham gia các hội thi với tỉ lệ:
+ Tỉ lệ chuyên cần: 90%
+ Tỉ lệ SDD dưới 10%
+ BKBN cấp cơ sở: 75 %, cấp thành phố: 65 %
+ Đạt giải trong các hội thi như : BKT, BNT, BLNT, ATGT và tiếng hát Sơn Ca.
**IV. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN :**
- Luôn chấp hành tốt các chủ trương pháp luật , chính sách của Đảng và nhà nước, nôi qui, qui chế của ngành của cơ quan. Thực hiện tốt các cuộc vận động.
- Chăm sóc cháu tốt, quản cháu an toàn, quan tâm đồng đều đến tất cả các trẻ.
- Giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, theo 5 lĩnh vực phát triển và theo chương trình chăm sóc giáo dục trẻ mầm non theo quy định của Bô giáo dục đào tạo ban hành.
- Cố gắng thực hiện tốt công việc của một giáo viên để hoàn thành tốt công tác chủ nhiệm.
- Bản thân tự tìm tòi học hỏi, tự đề ra kế hoạch bồi dưỡng về chuyên môn( dự giờ đồng nghiệp 2 tiết/ tháng, đăng ký cho tổ chuyên môn dự giờ)
- Làm đồ dùng, đồ chơi phù hợp với trẻ, dựa theo thông tư số 02 ban hành về DĐĐC cho trẻ mầm non, bảo đảm an toàn cho trẻ khi chơi.
- Tích cực tham gia các phong trào do trường phát động.
- Vận động trẻ đi học đều để trẻ tiếp thu đầy đủ kiến thức, đạt tỉ lệ chuyên cần và tham gia tốt các hội thi của bé.
- Vận động phụ huynh hỗ trợ nhà trường trong việc chăm sóc giáo dục trẻ cũng như các hội thi để nâng cao chất lượng chăm sóc và nuôi dạy trẻ.
| | **Người lập kế hoạch**(Ký và ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
| Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên năm học 2024 2025 các cấp? Bản kế hoạch cá nhân năm 2024 2025 của giáo viên chi tiết? | Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên năm học 2024 2025 các cấp (Bản kế hoạch cá nhân năm 2024 2025 của giáo viên chi tiết) như sau:
Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên năm học 2024 2025 các cấp (Bản kế hoạch cá nhân năm 2024 2025 của giáo viên chi tiết)
MẪU 1
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON
NĂM HỌC .....................
I. NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN CÔNG:
- Họ và tên:…………………………………………
- Chức vụ:...........................................................
- Phụ trách giảng dạy lớp ..................................
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Thuận lợi:
- Được Ban giám hiệu quan tâm sâu sát về chuyên môn, tạo điều kiện cho giáo viên học nâng cao kiến thức, được dự giờ các chuyên đề, học hỏi và trao đổi kinh nghiệm.
- Giáo viên đoàn kết và cùng giúp đỡ nhau về chuyên môn.
- Cơ sở vật chất đầy đủ, trường mới khang trang, thoáng mát đảm, bảo an toàn cho trẻ.
2. Khó khăn:
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:
1. Công tác tư tưởng chính trị:
- Sống trung thực, giản dị, hòa đồng cùng với tập thể.
- Thực hiện tốt các cuộc vận động của ngành, trường như cuộc vận động “Hai không với 4 nội dung”; “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; tham gia thực hiện cuộc vận động” Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
- Thực hiện tốt chủ trương chính sách pháp luật của Đảng và nhà nước, nội qui cơ quan.
III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:
1. Công tác tư tưởng chính trị:
- Sống trung thực, giản dị, hòa đồng cùng với tập thể.
- Thực hiện tốt các cuộc vận động của ngành, trường như cuộc vận động “Hai không với 4 nội dung”; “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; tham gia thực hiện cuộc vận động” Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
- Thực hiện tốt chủ trương chính sách pháp luật của Đảng và nhà nước, nội qui cơ quan.
TẢI VỀ MẪU 1
MẪU 2 KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
Năm học 20... – 20...
I. SƠ LƯỢC BẢN THÂN
- Họ và tên:………………………Giới tính: ……….
.- Chức vụ: …………………………………………..
- Sinh ngày:………………………………………….
- Nơi sinh: …………………………………………...
- Trình độ chuyên môn: ……………………………
- Nhiệm vụ giảng dạy: ……………………………..
- Nhiệm vụ kiêm nghiệm: ………………………….
- Thành tích năm học 20...- 20….:
II. CÔNG VIỆC ĐƯỢC GIAO TRONG NĂM
- Tổ trưởng chuyên môn
- Dạy ………………………………………………..
III. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
3.1. Thuận lợi
- Nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc, được BGH quan tâm về mọi mặt.
- Nhà trường đã trang bị kịp thời SGK, SGV và mọi cơ sở vật chất khác để phục vụ cho việc dạy và học.
- Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn.
- Được nhà trường và chính quyền địa phương quan tâm.
- Nhà trường có sự chỉ đạo về chuyên môn, sẵn sàng giải đáp những vướng mắc, tạo điều kiện dự giờ, thăm lớp, rút kinh nghiệm nhằm nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
- Học sinh có nền nếp từ lớp dưới.
- Học sinh chăm ngoan, ham học, sách, vở, dụng cụ học tập tương đối đầy đủ.
IV. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Mục tiêu, nhiệm vụ 1: Nâng cao phẩm chất, đạo đức, lối sống.
1.1. Chỉ tiêu phấn đấu.
- Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động.
- Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng.
- Trung thực trong công tác; đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ nhân dân và học sinh.
TẢI VỀ MẪU 2 TẢI VỀ MẪU 3 TẢI VỀ MẪU 4 TẢI VỀ MẪU 5 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-ve-mau-the-phat-hanh-moi-nhat-2024-theo-thong-tu-182024ttnhnn-nhu-the-nao-162547.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NDBT/mau-thong-bao-mau-the-phat-thanh.docx |
| **TÊN TỔ CHỨCPHÁT HÀNH THẺ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ................ | ....... ngày..... tháng ....... năm…. |
**THÔNG BÁO VỀ MẪU THẺ PHÁT HÀNH**
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
Tên đơn vị:
- Bằng tiếng Việt:.................................................................................................................
- Bằng tiếng nước ngoài:.....................................................................................................
- Tên viết tắt:.......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................
Điện thoại:........................................... Fax:........................................................................
Điện thoại (bộ phận hoặc cán bộ trực tiếp phụ trách):.......................................................
Thực hiện theo khoản 6 Điều 9 Thông tư số........................ ngày .... tháng…..năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thẻ ngân hàng, chúng tôi thông báo về (các) mẫu thẻ sau:
**1.** Các thông tin liên quan về mẫu thẻ
| Tên thẻ | Phân loại thẻ | | | Phạm vi sử dụng thẻ |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| Thẻ có BIN do Ngân hàng Nhà nước cấp/ Thẻ có BIN do tổ chức thẻ quốc tế cấp (đề nghị ghi cụ thể BIN để xác định rõ tổ chức phát hành thẻ) | Thẻ ghi nợ/Thẻ tín dụng/Thẻ trả trước định danh/Thẻ trả trước vô danh | Thẻ vật lý/Thẻ phi vật lý |
| Thẻ A (mẫu thẻ chính) | | | | |
| | | | | |
**2.**Đối tượng khách hàng, điều kiện phát hành thẻ
**3.**Vai trò, trách nhiệm của tổ chức phát hành thẻ và các bên liên quan (tổ chức hợp tác hoặc liên kết phát hành thẻ (nếu có)) trong việc phát hành các mẫu thẻ
**4.** Hình ảnh quét (scan) màu mặt trước và mặt sau của mẫu thẻ
**5.**Các thông tin về mẫu thẻ phụ (nếu có): (Trường hợp không phát hành mẫu thẻ phụ, tổ chức phát hành thẻ ghi rõ không phát hành mẫu thẻ phụ)
| Nội dung thông tin | Thẻ A (mẫu thẻ phụ) | |
| --- | --- | --- |
| Nếu giống Thẻ A (mẫu thẻ chính), tích dấu X | Nếu khác Thẻ A (mẫu thẻ chính), đề nghị mô tả cụ thể các thông tin có sự khác biệt |
| Đối tượng, điều kiện phát hành mẫu thẻ phụ | | |
| Chức năng của mẫu thẻ phụ | | |
| Hình ảnh của mẫu thẻ phụ | | |
Tổ chức phát hành thẻ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin do tổ chức phát hành thẻ cung cấp trong thông báo này.
| ***Nơi nhận:***- …- …***Đính kèm:***- …- … | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP****CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH THẺ***(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu Thông báo về mẫu thẻ phát hành mới nhất 2024 theo Thông tư 18/2024/TT-NHNN như thế nào? | Căn cứ Phụ lục 1 Ban hành kèm theo Thông tư 18/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hoạt động thẻ ngân hàng quy định mẫu Thông báo về mẫu thẻ phát hành như sau:
Mẫu Thông báo về mẫu thẻ phát hành như sau:
>> Mẫu Thông báo về mẫu thẻ phát hành: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinh-ve-viec-dinh-chi-kinh-doanh-dich-vu-tham-dinh-gia-moi-nhat-2024-huong-dan-dinh-chi-k-934578-162780.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/06072024/Mau-so-07.docx |
**Mẫu số 07**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TIẾP NHẬN VÀO CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI**
| Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) .....- Giám đốc cơ sở trợ giúp xã hội...... |
| --- | --- |
Họ và tên (tên đối tượng hoặc người giám hộ): .............................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ……/ ……/ ……. Giới tính: ...........................................................
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số ................ cấp ngày ……………. Nơi cấp: ……………………
Trú quán tại thôn …………………… xã (phường, thị trấn) ……………...... huyện (quận, thị xã, thành phố) ………………….. tỉnh .........................................................................................
Hiện nay, tôi ................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận (Họ và tên đối tượng): ......................................................................
Trường hợp người giám hộ viết đơn thì phải khai bổ sung các thông tin sau:
Họ và tên đối tượng: …………………………………………….. Nam/nữ .............................
Sinh ngày …………. tháng …………… năm ……………
Số định danh cá nhân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc Giấy CMND số …………… Cấp ngày .../.../... Nơi cấp: ……………….
Trú quán tại thôn ……. xã (phường, thị trấn) …….. huyện (quận, thị xã, thành phố) ………….. tỉnh ……………….) vào chăm sóc, nuôi dưỡng/sử dụng dịch vụ tại cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định.
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng nội quy, quy định của cơ sở trợ giúp xã hội.
| | *……. , ngày .... tháng .... năm....***Đối tượng hoặc người giám hộ***(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ**
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) ……..là đúng.
| **CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ***(Ký, ghi rõ họ tên)* | *Ngày .... tháng .... năm ...***CHỦ TỊCH***(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu quyết định về việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mới nhất 2024 thế nào? | Mẫu quyết định về việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá từ 01/7/2024 là Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP
.
TẢI VỀ: Mẫu quyết định về việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-su-dung-de-lap-ho-so-yeu-cau-goi-thau-mua-sam-hang-hoa-theo-thong-tu-072024ttbkhdt-nhu-the-nao-157530.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/N%C4%90BT/mau-so-11-b.doc |
**MẪU SỐ 1B**
**HỒ SƠ YÊU CẦU**
**MUA SẮM HÀNG HÓA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2024/TT-BKHĐT*
*ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
HỒ SƠ YÊU CẦU
MUA SẮM HÀNG HÓA
| **Số hiệu gói thầu:** | **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** |
| --- | --- |
| **Tên gói thầu:** | **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** |
| **Dự án/dự toán mua sắm:** | **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** |
| *[ghi số hiệu gói thầu, tên gói thầu và tên dự án/dự toán mua sắm* *theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu]* | |
| **Phát hành ngày:** | **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** |
| *[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ yêu cầu cho nhà thầu]* | |
| **Ban hành kèm theo Quyết định:** | **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** |
| *[ghi số quyết định, ngày phát hành quyết định phê duyệt hồ sơ yêu cầu]* | |
| **Tư vấn lập hồ sơ yêu cầu** **(nếu có)** *[ghi tên, đóng dấu]* | **Bên mời thầu** *[ghi tên, đóng dấu]* |
| --- | --- |
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
| ĐKC | Điều kiện chung của hợp đồng |
| --- | --- |
| ĐKCT | Điều kiện cụ thể của hợp đồng |
| HSĐX | Hồ sơ đề xuất |
| HSYC | Hồ sơ yêu cầu |
| Luật Đấu thầu | Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 |
| Nghị định số 24/2024/NĐ-CP | Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/2/2024 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu |
| VND | Đồng Việt Nam |
#
**Phần 1. THỦ TỤC CHỈ ĐỊNH THẦU**
**Chương I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU**
**Mục 1. Phạm vi gói thầu**
1. Bên mời thầu \_\_\_*[Ghi tên bên mời thầu]* mời nhà thầu nhận HSYC gói thầu\_\_\_ *[Ghi tên gói thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]* thuộc\_\_ *[Ghi tên dự án/dự toán mua sắm]*.
2. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu\_\_ *[Ghi rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn, bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước]*.
3. Thời gian thực hiện gói thầu là: \_\_\_ngày *[Ghi thời gian cụ thể theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]*, được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày nghiệm thu hàng hóa (bao gồm cả dịch vụ liên quan (nếu có)), không bao gồm thời gian hoàn thành nghĩa vụ bảo hành.
**Mục 2. Hành vi bị cấm trong đấu thầu**
Hành vi bị cấm trong đấu thầu là hành vi quy định tại Điều 16 của Luật đấu thầu.
**Mục 3. Tư cách hợp lệ của nhà thầu**
1. Nhà thầu là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g và i khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu.
2. Nhà thầu là hộ kinh doanh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng quy định tại các điểm a, b khoản 2 và các điểm d, e khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu.
3. Nhà thầu là cá nhân, nhóm cá nhân chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của mình được dự kiến chỉ định thầu và nhận hồ sơ yêu cầu khi đáp ứng tư cách hợp lệ quy định tại khoản 3 Điều 5 của Luật Đấu thầu.
Nhà thầu là tổ chức, hộ kinh doanh không phải đáp ứng quy định về bảo đảm cạnh tranh tại điểm đ khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu, trừ trường hợp pháp luật có liên quan quy định nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng phải độc lập với các tổ chức, cá nhân khác.
**Mục 4. Làm rõ, sửa đổi HSYC**
1. Trường hợp nhà thầu cần làm rõ HSYC thì gửi văn bản đến bên mời thầu trước ngày có thời điểm đóng thầu. Nội dung làm rõ HSYC được thể hiện bằng văn bản.
2. Trường hợp sửa đổi HSYC, bên mời thầu có trách nhiệm gửi quyết định sửa đổi và các nội dung sửa đổi tới nhà thầu. Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSYC đến nhà thầu là \_\_\_ *[Ghi số ngày cụ thể, tối thiểu 03 ngày làm việc. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi không đáp ứng quy định này, bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng bảo đảm quy định về thời gian gửi văn bản sửa đổi HSYC]* trước ngày có thời điểm đóng thầu.
**Mục 5. Chi phí, đồng tiền, ngôn ngữ khi dự thầu**
1. Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham dự thầu.
2. Đồng tiền tham dự thầu và đồng tiền thanh toán là VND.
3. Tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc tham dự thầu phải được viết bằng tiếng Việt*.* Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSĐX có thể được viết bằng ngôn ngữ khác, đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu gửi bổ sung.
**Mục 6. Thành phần của HSĐX**
Nhà thầu phải nghiên cứu mọi thông tin chỉ dẫn, biểu mẫu, thuật ngữ, thông số, yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu về phạm vi cung cấp và các yêu cầu khác trong HSYC để chuẩn bị HSĐX của mình gồm tất cả thông tin, tài liệu theo quy định của HSYC, bao gồm:
1. Đơn đề xuất chỉ định thầu theo Mẫu số 01 Chương III;
2. Thỏa thuận liên danh nếu là nhà thầu liên danh theo Mẫu số 03 Chương III;
### 3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu của nhà thầu, của người ký đơn đề xuất chỉ định thầu;
4. Tài liệu chứng minh sự phù hợp của hàng hóa và dịch vụ liên quan theo quy định tại Mục 8 Chương này;
5. Đề xuất về giá theo Mẫu số 04, 04.1, 04.2 Chương III;
6. Các nội dung khác \_\_\_ *[Nêu các nội dung khác tùy theo tính chất, yêu cầu của gói thầu].*
**Mục 7. Giá dự thầu**
1. Giá dự thầu do nhà thầu ghi trong đơn đề xuất chỉ định thầu bao gồm toàn bộ các chi phí (chưa tính giảm giá) để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của HSYC, kể cả các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.
2. Nhà thầu chào giá: \_\_\_ (*Chủ đầu tư quy định theo một trong hai cách sau đây: “*Theo Mẫu số 04.1a” hoặc “Theo Mẫu số 04.1b”) Chương III.
3. Nhà thầu phải nộp HSĐX cho toàn bộ công việc được mô tả tại Chương IV và chào giá cho tất cả các công việc nêu trong bảng giá tương ứng quy định tại theo Mẫu số 04, 04.1, 04.2 Chương III, bao gồm cả đơn giá (nếu có), thành tiền.
**Mục 8. Tài liệu chứng minh sự phù hợp của hàng hóa, dịch vụ liên quan**
1. Tất cả vật tư, thiết bị và dịch vụ liên quan được cung cấp theo hợp đồng phải có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp. Nhà thầu phải tuân thủ theo ký, mã hiệu, nhãn mác (nếu có) và xuất xứ của vật tư, thiết bị nêu trong HSYC. Để chứng minh tính hợp lệ của hàng hóa, dịch vụ liên quan, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp bằng chứng về xuất xứ của các vật tư, thiết bị bao gồm các tài liệu sau \_\_\_ *[nêu yêu cầu về tài liệu chứng minh tính hợp lệ của hàng hoá].*
2. Để chứng minh sự phù hợp của hàng hóa và dịch vụ liên quan so với yêu cầu của HSYC, nhà thầu phải cung cấp các tài liệu là một phần của HSĐX chứng minh rằng hàng hóa đáp ứng thông số và tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Chương IV.
3. Tài liệu chứng minh sự phù hợp của hàng hóa và dịch vụ liên quan có thể là hồ sơ, giấy tờ, bản vẽ, số liệu được mô tả chi tiết theo từng khoản mục về đặc tính kỹ thuật và tính năng sử dụng cơ bản của hàng hóa và dịch vụ liên quan, qua đó chứng minh sự đáp ứng cơ bản của hàng hóa và dịch vụ đối với thông số kỹ thuật và một bảng kê những điểm sai khác và ngoại lệ (nếu có) so với quy định tại Chương IV.
4. Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ danh mục, giá cả phụ tùng thay thế, dụng cụ chuyên dụng... cần thiết để bảo đảm sự vận hành đúng quy cách và liên tục của hàng hóa trong thời hạn \_\_\_ *[ghi thời hạn hoạt động dự kiến của hàng hóa]* sau khi hàng hóa bắt đầu được đưa vào sử dụng.
**Mục 9. Hiệu lực của HSĐX**
1. Thời gian có hiệu lực của HSĐX phải bảo đảm theo yêu cầu là \_\_\_ *[Ghi rõ số ngày tuỳ thuộc quy mô, tính chất của gói thầu, bảo đảm thời gian có hiệu lực đến ngày ký kết hợp đồng]* kể từ ngày hết hạn nộp HSĐX.
2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSĐX, bên mời thầu có thể đề nghị nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSĐX. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản.
**Mục 10. Quy cách và chữ ký trong HSĐX**
1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và \_\_\_bản chụp HSĐX *[Ghi số lượng yêu cầu nhưng không quá 3 bản]*, ghi rõ "bản gốc HSĐX" và "bản chụp HSĐX" tương ứng. Nhà thầu cần ghi rõ tên gói thầu, tên nhà thầu, tên bên mời thầu bên ngoài túi đựng HSĐX. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá.
2. Tất cả các thành phần nêu tại Mục 6 Chương I phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký, đóng dấu. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì HSĐX phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả thành viên liên danh hoặc thành viên đại diện nhà thầu liên danh theo phân công trong thuận liên danh.
3. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên phải bao gồm chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn đề xuất chỉ định thầu.
**Mục 11. Thời điểm đóng thầu và mở thầu**
1. HSĐX do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu: \_\_\_ giờ, ngày \_\_\_ tháng \_\_\_ năm \_\_\_\_ *[Ghi thời điểm đóng thầu].*
2. Mở thầu:
Bên mời thầu tiến hành mở thầu công khai và bắt đầu ngay trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu chỉ mở các HSĐX nhận được trước thời điểm đóng thầu theo yêu cầu của HSYC trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSĐX theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về tên nhà thầu:
- Tham dự độc lập hay liên danh;
- Số lượng bản gốc, bản chụp;
- Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;
- Giá trị giảm giá (nếu có);
- Thời gian có hiệu lực của HSĐX;
- Thời gian thực hiện gói thầu;
- Các thông tin khác liên quan.
Biên bản mở thầu bao gồm các thông tin quy định tại điểm a và điểm b khoản này. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của bên mời thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này phải được gửi cho các nhà thầu nộp HSĐX. Đại diện của bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có), thỏa thuận liên danh (nếu có), các nội dung đề xuất về tài chính và các nội dung quan trọng khác của từng HSĐX.
**Mục 12. Nhà thầu phụ**
1. Trường hợp nhà thầu cần sử dụng thầu phụ thì phải kê khai danh sách thầu phụ theo Mẫu số 10b Chương III. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các trách nhiệm của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện. Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách nhà thầu phụ đã kê khai chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được chủ đầu tư chấp thuận.
2. Nhà thầu chỉ được sử dụng nhà thầu phụ thực hiện các công việc với tổng giá trị dành cho nhà thầu phụ không vượt quá \_\_\_ *[Trường hợp có yêu cầu dịch vụ liên quan quy định tại Mẫu số 4.2 Chương III, Bên mời thầu có thể cho phép nhà thầu được sử dụng nhà thầu phụ. Tùy theo quy mô, tính chất gói thầu, Chủ đầu tư ghi tỷ lệ %]* giá dự thầu của nhà thầu.
**Mục 13. Đánh giáHSĐX và thương thảo về các đề xuất của nhà thầu**
1. Việc đánh giá HSĐX được thực hiện theo quy định tại Chương II.
2. Trong quá trình đánh giá, bên mời thầu mời nhà thầu đến thương thảo (nếu có), làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung HSĐX để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, khối lượng, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện gói thầu. Việc thương thảo hợp đồng còn bao gồm đàm phán các nội dung cần thiết về đề xuất tài chính của nhà thầu, kể cả việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có).
**Mục 14. Điều kiện đối với nhà thầu được đề nghị trúng thầu**
Nhà thầu được đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có HSĐX hợp lệ;
2. Có năng lực, kinh nghiệm và đề xuất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của HSYC;
3. Có giá trị phần sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu
4. Có giá đề nghị trúng thầu (giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá) không vượt giá gói thầu được duyệt.
**Mục 15. Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu**
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt, chủ đầu tư đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo dự thảo hợp đồng và kế hoạch hoàn thiện hợp đồng đến nhà thầu trúng thầu.
**Điều 16. Điều kiện ký kết hợp đồng**
1. Tại thời điểm ký kết, HSĐX của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực.
2. Tại thời điểm ký kết, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu.
3. Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán, mặt bằng thực hiện và điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.
Mục 17. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định của HSYC. Trường hợp nhà thầu sử dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng thì phải sử dụng Mẫu thư bảo lãnh quy định tại HSYC này hoặc một mẫu khác được chủ đầu tư chấp thuận.
2. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Mục 18. Giải quyết kiến nghị
1. Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng, nhà thầu được kiến nghị người có thẩm quyền, chủ đầu tư xem xét lại các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại các điều 89, 90 và 91 Luật Đấu thầu.
2. Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:
a) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của chủ đầu tư: *\_\_\_\_\_\_ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax].*
b) Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của người có thẩm quyền: *\_\_\_\_\_\_ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax].*
c) Địa chỉ bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn: *\_\_\_ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax].*
Mục 19. Giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu
Khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát theo địa chỉ sau: *\_\_\_ [ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của tổ chức, cá nhân được Người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện giám sát (nếu có)].*
## **Chương II. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSĐX**
**Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐX**
**1.1. Kiểm tra HSĐX**
a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐX;
b) Kiểm tra các thành phần của HSĐX theo quy định tại Mục 6 Chương I;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐX.
**1.2. Đánh giá tính hợp lệ của HSĐX**
HSĐX của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐX;
b) Có đơn đề xuất chỉ định thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của HSYC; thời gian ký đơn dự thầu phải sau thời điểm phát hành HSYC; không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong thỏa thuận liên danh;
c) Hiệu lực của HSĐX đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 9 Chương I;
d) Có thỏa thuận liên danh (trong trường hợp liên danh) được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có); thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện. Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu hoặc theo các công việc thuộc quá trình sản xuất hạng mục trong bảng giá dự thầu, không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này hoặc không thuộc quá trình sản xuất các hạng mục này (Mẫu số 04, 04.1, 04.2 Chương III);
đ) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 3 Chương I.
e) Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị Tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu.
**Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm**
**2.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm**
Tiêu chuẩn đánh giá năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo quy định tại Bảng số 01 (đối với nhà thầu không phải là nhà sản xuất ra hàng hóa thuộc phạm vi của gói thầu) hoặc Bảng số 02 (đối với nhà thầu là nhà sản xuất ra hàng hóa thuộc phạm vi của gói thầu), nhà thầu được đánh giá là đạt về năng lực và kinh nghiệm khi đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn đánh giá. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSĐX của nhà thầu. Bản thân nhà thầu phải đáp ứng các tiêu chí đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.
Trường hợp đồng tiền nêu trong các hợp đồng tương tự hoặc xác nhận thanh toán của Chủ đầu tư đối với những hợp đồng cung cấp hàng hóa đã thực hiện hoặc tờ khai nộp thuế hoặc các tài liệu liên quan chứng minh năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu không phải VND thì khi lập HSĐX, nhà thầu phải quy đổi về VND để làm cơ sở đánh giá HSĐX. Việc quy đổi được áp dụng tỷ giá quy đổi của \_\_\_ *[ghi căn cứ xác định tỷ giá quy đổi, thông thường áp dụng tỷ giá bán ra của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam]* tại ngày ký hợp đồng tương tự đó.
Trường hợp nhà thầu là công ty mẹ (ví dụ như Tổng công ty) có huy động công ty con thực hiện một phần công việc của gói thầu thì nhà thầu phải kê khai cụ thể phần công việc dành cho các công ty con theo Mẫu số 10a Chương III. Việc đánh giá kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự căn cứ vào giá trị, khối lượng công việc do công ty mẹ, công ty con đảm nhiệm trong gói thầu.
**Bảng số 01**
**BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM**
*(Đối với nhà thầu không phải là nhà sản xuất(1) ra hàng hóa thuộc phạm vi của gói thầu)*
| **Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm** | | | **Các yêu cầu cần tuân thủ** | | | **Tài liệu** **cần nộp** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **TT** | **Mô tả** | **Yêu cầu** | **Nhà thầu độc lập** | **Nhà thầu liên danh** | | |
| **Tổng các thành viên liên danh** | **Từng thành viên liên danh** |
| **1** | **Lịch sử không hoàn thành hợp đồng do lỗi của nhà thầu** | Từ ngày 01 tháng 01 năm \_\_\_\_\_(2) đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng cung cấp hàng hóa, EPC, EP, PC, chìa khóa trao tay không hoàn thành do lỗi của nhà thầu(3). | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Mẫu số 08 |
| **2** | **Thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế** | Đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế(4) của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Cam kết trong đơn dự thầu và cung cấp tài liệu chứng minh |
| **3** | **Năng lực tài chính** | | | | | | |
| **3.1** | **Kết quả hoạt động tài chính(5)** | Giá trị tài sản ròng của nhà thầu trong năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu phải dương. (Giá trị tài sản ròng = Tổng tài sản - Tổng nợ) | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Mẫu số 09 |
| **3.2** | **Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT)** | Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của \_\_\_ (6)năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu của nhà thầu có giá trị tối thiểu là \_\_\_\_(7)VND. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Mẫu số 09 |
| **4** | **Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng cung cấp hàng hoá tương tự** | Nhà thầu đã hoàn thànhtốithiểu 01 hợp đồng tương tựvới tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh)hoặc nhà thầu phụ(8) trong khoảng thời gian kể từ ngày 01 tháng 01 năm \_\_\_\_(9) đến thời điểm đóng thầu. Trong đó hợp đồng tương tự là: - Có tính chất tương tự:\_\_\_\_(10); - Đã hoàn thành có quy mô (giá trị) tối thiểu: \_\_\_ VND (11). | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận) | Mẫu số 06a |
| **5** | **Khả năng bảo hành, bảo trì, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng khác**(12) | Nhà thầu phải chứng minh khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo hành, bảo trì, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng bằng một trong các cách sau đây: - Nhà thầu cam kết có năng lực tự thực hiện các nghĩa vụ bảo hành, bảo trì, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng theo yêu cầu của HSYC. - Nhà thầu ký hợp đồng nguyên tắc với đơn vị có đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo hành, bảo trì, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng theo yêu cầu của HSYC. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Cam kết của nhà thầu hoặc hợp đồng nguyên tắc |
Ghi chú:
(1) Nhà sản xuất được hiểu là doanh nghiệp/cơ sở sản xuất tự sản xuất ra hàng hóa hoặc tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa hoặc công ty con, công ty mẹ phụ trách việc phân phối, tiêu thụ sản phẩm do công ty mẹ, công ty con khác trong Tập đoàn, Tổng công ty sản xuất.
(2) Ghi thời gian yêu cầu, thông thường từ 03 năm đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Ví dụ: từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến thời điểm đóng thầu.
(3) Hợp đồng cung cấp hàng hóa, EPC, EP, PC, chìa khóa trao tay không hoàn thành do lỗi của nhà thầu bao gồm:
- Hợp đồng cung cấp hàng hóa, EPC, EP, PC, chìa khóa trao tay bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành và nhà thầu không phản đối;
- Hợp đồng cung cấp hàng hóa, EPC, EP, PC, chìa khóa trao tay bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành, không được nhà thầu chấp thuận nhưng đã được trọng tài hoặc tòa án kết luận theo hướng bất lợi cho nhà thầu.
Các hợp đồng cung cấp hàng hóa, EPC, EP, PC, chìa khóa trao tay không hoàn thành không bao gồm các hợp đồng mà quyết định của Chủ đầu tư đã bị bác bỏ bằng cơ chế giải quyết tranh chấp. Việc xác định hợp đồng không hoàn thành phải dựa trên tất cả những thông tin về tranh chấp hoặc kiện tụng được giải quyết theo quy định của cơ chế giải quyết tranh chấp của hợp đồng tương ứng và khi mà nhà thầu đã hết tất cả các cơ hội có thể khiếu nại. Đối với các hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng vẫn hoàn thành hợp đồng thì không được coi là hợp đồng không hoàn thành.
Đối với nhà thầu liên danh mà chỉ có một hoặc một số thành viên trong liên danh vi phạm và bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 125 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP thì thành viên liên danh còn lại không bị coi là không hoàn thành hợp đồng do lỗi của nhà thầu. Trường hợp một hoặc một số thành viên liên danh vi phạm hợp đồng, không còn năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả của gói thầu thì chỉ một hoặc một số thành viên liên danh vi phạm hợp đồng bị coi là không hoàn thành hợp đồng, thành viên còn lại không bị coi là không hoàn thành hợp đồng do lỗi của nhà thầu.
(4) Nhà thầu cung cấp tài liệu chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế thu nhập cá nhân đối với nhà thầu là hộ kinh doanh) của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu. Nghĩa vụ nộp thuế là nộp thuế với giá trị thuế tương ứng với thuế suất, thu nhập chịu thuế, doanh thu tính thuế nhà thầu kê khai trên Hệ thống thuế điện tử (số thuế đã nộp tương ứng với số thuế phải nộp); trường hợp được chậm nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế theo chính sách của Nhà nước thì thực hiện theo quy định này. Nhà thầu nộp các tài liệu như sau:
- Tờ khai thuế (hoặc thông báo nộp tiền của cơ quan thuế đối với hộ kinh doanh) và Giấy nộp tiền có xác nhận của cơ quan thuế được in từ Hệ thống thuế điện tử hoặc
- Tờ khai thuế (hoặc thông báo nộp tiền của cơ quan thuế đối với hộ kinh doanh) và xác nhận của cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
Trường hợp thời điểm đóng thầu sau ngày kết thúc năm tài chính của nhà thầu (năm Y) và trước hoặc trong ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm Y, yêu cầu đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế áp dụng đối với năm tài chính trước năm Y (năm Y-1).
*(Ví dụ: Thời điểm đóng thầu là ngày 20/3/2024, năm tài chính của nhà thầu là 01/01 – 31/12 thì nhà thầu phải chứng minh* *đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế của năm 2022).*
(5) Đối với nhà thầu là hộ kinh doanh thì không đánh giá tiêu chí này.
(6) Ghi thời gian yêu cầu, thông thường từ 03 năm đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Trường hợp nhà thầu có số năm thành lập ít hơn số năm theo yêu cầu của HSYC thì doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) được tính trên số năm mà nhà thầu thành lập. Trong trường hợp này, nếu doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của nhà thầu đáp ứng yêu cầu về giá trị của HSYC thì nhà thầu vẫn được đánh giá tiếp mà không bị loại.
Trường hợp thời điểm đóng thầu sau ngày kết thúc năm tài chính của nhà thầu (năm Y) và trước hoặc trong ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm Y, yêu cầu về nộp báo cáo tài chính áp dụng đối với các năm trước của năm Y (năm Y-1, Y-2...).
*(Ví dụ: Thời điểm đóng thầu là ngày 20/3/2024, năm tài chính của nhà thầu là 01/01 – 31/12 và HSYC yêu cầu nhà thầu nộp báo cáo tài chính của 03 năm gần nhất thì nhà thầu phải nộp báo cáo tài chính của các năm 2020, 2021, 2022).*
Đối với nhà thầu là hộ kinh doanh, không bắt buộc phải nộp báo cáo tài chính nhưng nhà thầu phải cung cấp tài liệu chứng minh doanh thu tương ứng với nghĩa vụ thuế.
*Ví dụ: Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của 3 năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu. Trong trường hợp này, nếu thời điểm đóng thầu là ngày 15/11/2024 thì nhà thầu phải nộp báo cáo tài chính của các năm 2021, 2022, 2023. Nhà thầu được thành lập vào năm 2022 nhưng doanh thu trung bình của năm 2022 và năm 2023 đáp ứng yêu cầu thì nhà thầu được tiếp tục đánh giá.*
(7) Cách tính toán thông thường về mức yêu cầu doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT):
a) Trường hợp thời gian thực hiện gói thầu từ 12 tháng trở lên thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) = [(Giá gói thầu – giá trị thuế VAT)/thời gian thực hiện gói thầu theo năm] x k. Thông thường yêu cầu hệ số “k” trong công thức này là từ 1,5 đến 2.
b) Trường hợp thời gian thực hiện gói thầu dưới 12 tháng thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) = (Giá gói thầu – giá trị thuế VAT) x k. Thông thường yêu cầu hệ số “k” trong công thức này là 1,5.
(8) Đối với các hợp đồng mà nhà thầu đã tham gia với tư cách là thành viên liên danh hoặc nhà thầu phụ thì chỉ tính giá trị phần việc do nhà thầu thực hiện.
(9) Ghi thời gian yêu cầu, thông thường là từ 03 năm đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Ví dụ: từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến thời điểm đóng thầu.
(10) Tương tự về tính chất: hàng hóa có tính chất tương tự là hàng hóa đáp ứng 1 trong 2 tiêu chí sau: (i) Tiêu chí 1: là hàng hóa thuộc cùng lĩnh vực, chủng loại (chủ đầu tư nêu lĩnh vực, chủng loại ví dụ thiết bị y tế, thiết bị điện, thiết bị văn phòng...) hoặc (ii) Tiêu chí 2: là hàng hóa có cùng mã Chương, mã Nhóm (tương ứng với 4 số đầu tiên của bộ mã) trong Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa (HS – Harmonized Commodity Description and Coding System) theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới WCO phát hành (gọi chung là mã HS). Mã HS căn cứ theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính (được Tổng Cục Hải quan đăng tải trên trang thông tin điện tử: <https://www.customs.gov.vn>). Nhà thầu cung cấp hàng hóa thuộc cùng lĩnh vực, chủng loại do HSYC yêu cầu hoặc cùng 4 số đầu tiên mã HS đều được coi là có tính chất tương tự với hàng hóa thuộc gói thầu.
*Ví dụ: hàng hóa thuộc gói thầu là máy tính xách tay có mã HS là 84.71.30.20 thì các hàng hóa có mã HS là 84.71.xx.xx được coi là có tính chất tương tự. Trường hợp hàng hóa thuộc gói thầu chưa được công bố mã HS, nhà thầu phải kê khai các hợp đồng cung cấp hàng hóa có cùng chủng loại, tính chất với hàng hóa thuộc gói thầu.*
- Đối với gói thầu mua trang thiết bị y tế, mã HS được xác định theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Y tế, hàng hóa tương tự theo mã HS (xác định theo tiêu chí 2) là trang thiết bị y tế cùng nhóm hàng hóa (tương ứng với 4 số đầu tiên của bộ mã) quy định tại Thông tư số 14/2018/TT-BYT.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp Thông tư số 31/2022/TT-BTC, Thông tư số 14/2018/TT-BYT được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 31/2022/TT-BTC, Thông tư số 14/2018/TT-BYT).
- Trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu khó khăn trong việc xác định mã HS của hàng hóa theo Tiêu chí 2, HSYC được đưa ra quy định tương tự về lĩnh vực, chủng loại (theo Tiêu chí 1). Trong trường hợp này, nếu nhà thầu xác định được mã HS của hàng hóa theo yêu cầu của gói thầu và mã HS của hàng hóa trong hạng mục, hợp đồng đã thực hiện (nghiệm thu) cùng nhóm (tương ứng với 4 số đầu tiên của bộ mã) thì hạng mục, hợp đồng này được coi là tương tự để xem xét, đánh giá (được coi như nhà thầu đáp ứng Tiêu chí 2).
- Trường hợp gói thầu có nhiều hạng mục thì chỉ quy định mã HS cho các hạng mục chính của gói thầu.
(11) Quy mô của hợp đồng tương tự:
Trường hợp gói thầu có nhiều hạng mục hàng hóa thì phải ghi giá trị tương ứng của từng hạng mục hàng hóa để làm cơ sở đánh giá kinh nghiệm thực hiện hợp đồng cung cấp hàng hóa tương tự của nhà thầu.
Trường hợp gói thầu bao gồm nhiều loại hàng hoá khác nhau thì tùy theo tính chất, quy mô gói thầu để Bên mời thầu đưa ra yêu cầu về quy mô tương tự trên cơ sở các loại hàng hoá chính của gói thầu (phải nêu rõ các hàng hóa chính) hoặc yêu cầu về quy mô tương tự trên cơ sở tất cả các loại hàng hoá của gói thầu, trong đó ghi quy mô yêu cầu đối với mỗi hạng mục hàng hóa chính hoặc mỗi hạng mục hàng hóa. Trường hợp mua sắm hàng hóa có số lượng, khối lượng mời thầu lớn và trong nước có dưới 03 nhà thầu đã từng thực hiện các hợp đồng tương tự có quy mô trên 70% quy mô của gói thầu đang xét thì có thể điều chỉnh giảm yêu cầu về quy mô của hợp đồng tương tự xuống còn **Y/1,4**. Trong đó, **Y** thông thường khoảng 70% giá trị của gói thầu đang xét; riêng đối với trường hợp gói thầu có một số hạng mục hàng hóa có cùng mã Chương, mã Nhóm thì việc xác định quy mô hợp đồng tương tự được xác định theo điểm (iii) và điểm (iv) ghi chú này.
Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa có khối lượng, số lượng công việc căn cứ nhu cầu theo các năm và thời gian thực hiện gói thầu dài hơn 1 năm thì HSYC yêu cầu về giá trị của hợp đồng tương tự trong 01 chu kỳ (01 năm) mà không xác định yêu cầu theo tổng số năm.
*Ví dụ: gói thầu cung cấp vật tư X cho nhu cầu của chủ đầu tư trong 02 năm 2024-2025 (từ 01/01/2024 đến 31/12/2025), giá gói thầu là 100 tỷ đồng (tính cho nhu cầu trong 02 năm). Yêu cầu giá trị của hợp đồng tương tự là: 70% x 100/2 =35 tỷ đồng.*
Việc đánh giá về quy mô của hợp đồng tương tự căn cứ vào giá trị hoàn thành, được nghiệm thu như sau:
(i) Có ít nhất 01 hợp đồng hoàn thành cung cấp đầy đủ các loại hàng hoá tương tự có giá trị đáp ứng tối thiểu là **Y** (hoặc **Y/1,4** nếu thuộc trường hợp mua sắm hàng hóa có số lượng, khối lượng mời thầu lớn) hoặc
(ii) Có các hạng mục hàng hóa tương tự đã thực hiện trong các hợp đồng khác nhau (hợp đồng có thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện, chưa nghiệm thu, thanh lý) nhưng bảo đảm giá trị của từng hạng mục hàng hóa tương tự đã thực hiện đáp ứng tối thiểu 70% giá trị của từng hạng mục hàng hóa trong gói thầu đang xét (hoặc 50% nếu thuộc trường hợp mua sắm hàng hóa có số lượng, khối lượng mời thầu lớn).
Trong đó:
+ Hạng mục hàng hóa đã thực hiện là một phần hoặc toàn bộ khối lượng hàng hóa trong hạng mục đã được nghiệm thu trong khoảng thời gian quy định mà không xét đến thời gian ký kết hợp đồng. Thời điểm xác nhận hạng mục hàng hóa đã thực hiện để xác định hạng mục hàng hóa tương tự là thời điểm nghiệm thu hàng hóa, không căn cứ vào thời điểm ký kết hợp đồng.
+ Hợp đồng hoàn thành là hợp đồng có toàn bộ hàng hóa đã được nghiệm thu hoặc hợp đồng đã được thanh lý. Thời điểm xác nhận hợp đồng hoàn thành để xác định hợp đồng tương tự là thời điểm nghiệm thu hàng hóa, không căn cứ vào thời điểm ký kết hợp đồng.
- Trường hợp nhà thầu vừa là nhà sản xuất, vừa là nhà cung cấp (một số hàng hóa hoặc một phần khối lượng hàng hóa do nhà thầu chào trong HSĐX là do nhà thầu sản xuất, một số hàng hóa khác hoặc một phần khối lượng hàng hóa do nhà thầu mua từ nhà sản xuất, cung cấp khác để cung cấp cho gói thầu), thì ngoài kê khai về kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự, nhà thầu còn phải kê khai về năng lực sản xuất theo nội dung quy định tại Mục 4 Bảng số 02 Chương này. Việc đánh giá kinh nghiệm của nhà thầu sẽ được thực hiện trên cơ sở hợp đồng cung cấp hàng hóa tương tự (tương ứng với phần hàng hóa mà nhà thầu mua từ nhà sản xuất, cung cấp khác) và năng lực sản xuất của nhà thầu (tương ứng với phần hàng hóa mà nhà thầu tự sản xuất để cung cấp cho gói thầu).
Trường hợp một số hạng mục hàng hóa trong gói thầu có cùng mã Chương, mã Nhóm (mã A) thì việc đánh giá về quy mô của hợp đồng tương tự căn cứ vào giá trị hoàn thành, được nghiệm thu như sau:
(iii) Có ít nhất 01 hợp đồng hoàn thành cung cấp đầy đủ các loại hàng hoá tương tự có giá trị đáp ứng tối thiểu là **K** (hoặc **K/1,4** nếu thuộc trường hợp mua sắm hàng hóa có số lượng, khối lượng mời thầu lớn), trong đó **K** bằng 70% tổng giá trị các hạng mục không có cùng mã Chương, mã Nhóm (không có mã A) và giá trị cao nhất của các hạng mục có cùng chung mã A (giá trị hạng mục theo giá gói thầu, dự toán được duyệt) hoặc
(iv) Có các hạng mục hàng hóa tương tự đã thực hiện trong các hợp đồng khác nhau (hợp đồng có thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện, chưa nghiệm thu, thanh lý) nhưng bảo đảm giá trị của từng hạng mục hàng hóa tương tự không có mã A đã thực hiện đáp ứng tối thiểu 70% giá trị của từng hạng mục hàng hóa trong gói thầu đang xét (hoặc 50% nếu thuộc trường hợp mua sắm hàng hóa có số lượng, khối lượng mời thầu lớn), đối với hạng mục hàng hóa tương tự có cùng mã A thì chỉ cần giá trị của hạng mục hàng hóa tương tự đã thực hiện đáp ứng tối thiểu 70% giá trị cao nhất của hạng mục hàng hóa cùng mã A trong gói thầu đang xét (hoặc 50% nếu thuộc trường hợp mua sắm hàng hóa có số lượng, khối lượng mời thầu lớn).
\* Ví dụ cho ghi chú số (10), (11):
- Ví dụ 1: Gói thầu đang xét là gói thầu cung cấp 500.000 cái bơm tiêm dùng một lần có mã HS **9018**.31.10 (Theo quy định của Thông tư số 14/2018/TT-BYT) giá trị 1.000.000.000 đồng và 100 chiếc đèn mổ treo trần có mã HS **9405**.10.20 (Theo quy định của Thông tư số 14/2018/TT-BYT) giá trị 2.000.000.000 đồng. Nhà thầu X có hợp đồng A (chưa hoàn thành, chưa được thanh lý) cung cấp 2 máy thở có mã HS **9018**.90.30, trong đó đã bàn giao 1 chiếc (đã được ngiệm thu) với giá trị 900.000.000 đồng (> 70% giá trị hạng mục bơm tiêm dùng một lần) và có hợp đồng B (chưa hoàn thành, chưa được thanh lý) cung cấp 200 chiếc đèn phẫu thuật có mã HS **9405**.40.91, trong đó đã bàn giao 80 chiếc (đã được nghiệm thu) với giá trị 1.450.000.000 đồng (> 70% giá trị hạng mục đèn mổ treo trần) thì nhà thầu X được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về hợp đồng tương tự của gói thầu này.
- Ví dụ 2: Phạm vi cung cấp gói thầu là mua xe Ben tự đổ kèm theo 20 cái lốp xe dự phòng; giá trị dự toán gói thầu được phê duyệt là 1,8 tỷ đồng (trong đó giá trị của xe Ben là 1,64 tỷ đồng và 20 lốp dự phòng có giá trị 0,16 tỷ đồng). Như vậy, trong trường hợp này thì hàng hóa chính của gói thầu là xe Ben tự đổ và quy mô của hợp đồng tương tự được xác định bằng 70% x 1,64 tỷ đồng.
- Ví dụ 3: Phạm vi cung cấp của gói thầu đang xét gồm 50 máy điều hòa (mã HS 8415; giá dự toán 2 tỷ đồng); 20 máy tính xách tay (mã HS 8507; giá dự toán 400 triệu đồng); 20 máy in Laser (mã HS 8443; giá dự toán 100 triệu đồng), giao hàng trong thời gian 180 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.Nhà thầu tham dự thầu là nhà thầu Liên danh A – Btrong đó thành viên A là nhà sản xuất máy điều hòa đảm nhận phần công việc cung cấp máy điều hòa (80% giá trị công việc gói thầu), thành viên B là nhà thương mại đảm nhận phần công việc cung cấp máy tính xách tay và máy in của gói thầu (20% giá trị công việc gói thầu). Trong trường hợp này, nhà thầu Liên danh A – B được coi là đáp ứng yêu cầu về năng lực sản xuất và kinh nghiệm thực hiện hợp đồng nếu:
+ Thành viên A cung cấp được tài liệu chứng minh công suất thiết kế của nhà máy, dây chuyền thiết bị sản xuất máy điều hòa đạt tối thiểu 12,5 máy điều hòa/tháng (1,5 x 50 máy x 30 /180 ngày) hoặc sản lượng sản xuất máy điều hòa của 01 tháng cao nhất trong vòng 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đóng thầu bằng hoặc lớn hơn 12,5 máy/tháng;
+ Thành viên B đã thực hiện cung cấp các mã hàng hóa 8507, 8443 trong cùng 01 hợp đồng hoặc ở 02 hợp đồng khác nhau nhưng bảo đảm giá trị mã hàng hóa 8507 trong 01 hợp đồng bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị của hạng mục máy tính xách tay (tức là ≥70% x 400 triệu đồng), giá trị mã hàng hóa 8443 trong 01 hợp đồng bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị của hạng mục máy in laser (tức là ≥70% x 100 triệu đồng).
- Ví dụ 4: Phạm vi cung cấp gói thầu mua sắm hàng hóa Q như sau:
| **STT** | **Danh mục hàng hóa** | **Mã HS** | **Giá trị theo dự toán (VND)** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | Hàng hóa A | 9025 | 10.000.000.000 |
| 2 | Hàng hóa B | 9030 | 8.000.000.000 |
| 3 | Hàng hóa C | 9030 | 12.000.000.000 |
Trong trường hợp này, nhà thầu A tham dự gói thầu mua sắm hàng hóa Q nêu trên được coi là đáp ứng yêu cầu về kinh nghiệm thực hiện hợp đồng cung cấp hàng hóa tương tự nếu:
+ Cung cấp 01 hợp đồng có đầy đủ các mã hàng hóa 9025 và 9030 và tổng giá trị của mã hàng hóa 9025, 9030 trong hợp đồng đã hoàn thành với giá trị tối thiểu là 15,4 tỷ đồng (70% x (10 tỷ đồng + 12 tỷ đồng)) hoặc
+ Cung cấp 01 hợp đồng trong đó đã thực hiện việc cung cấp mã hàng hóa 9025 với giá trị tối thiểu 7 tỷ đồng (70% x 10 tỷ đồng) và 01 hợp đồng đã thực hiện việc cung cấp mã hàng hóa 9030 với giá trị tối thiểu 8,4 tỷ đồng [70% x 12 tỷ đồng)].”.
(12) Trường hợp không yêu cầu dịch vụ sau bán hàng thì gạch bỏ tiêu chí đánh giá này.
Trường hợp nhà thầu thiếu cam kết thì được bổ sung trong quá trình đánh giá HSĐX. Trường hợp nhà thầu không bổ sung cam kết trong khoảng thời gian hợp lý theo yêu cầu của Chủ đầu tư, Bên mời thầu thì HSĐX của nhà thầu được coi là không đáp ứng yêu cầu về khả năng bảo hành, bảo trì, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng khác và bị loại.
**Bảng số 02**
**BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM**
*(Đối với nhà thầu là nhà sản xuất(1) ra hàng hóa thuộc phạm vi của gói thầu)*
| **Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm** | | | **Các yêu cầu cần tuân thủ** | | | **Tài liệu** **cần nộp** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **TT** | **Mô tả** | **Yêu cầu** | **Nhà thầu độc lập** | **Nhà thầu liên danh** | |
| **Tổng các thành viên liên danh** | **Từng thành viên liên danh** | |
| **1** | **Lịch sử không hoàn thành hợp đồng do lỗi của nhà thầu** | Từ ngày 01 tháng 01 năm \_\_\_(2) đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng cung cấp hàng hóa, EPC, EP, PC, chìa khóa trao tay không hoàn thành do lỗi của nhà thầu(3). | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Mẫu số 08 |
| **2** | **Thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế** | Đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế(4) của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Nội dung cam kết theo đơn dự thầu và cung cấp tài liệu chứng minh |
| **3** | **Năng lực tài chính(5)** | | | | | |
| **3.1** | **Kết quả hoạt động tài chính(6)** | Giá trị tài sản ròng của nhà thầu trong năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu phải dương. (Giá trị tài sản ròng = Tổng tài sản - Tổng nợ) | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Mẫu số 09 |
| **3.2** | **Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT)(7)** | Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của \_\_\_ (8)năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu của nhà thầu có giá trị tối thiểu là \_\_\_\_(9)VND. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Mẫu số 09 |
| **4** | **Năng lực sản xuất hàng hoá(10)** | Nhà thầu cung cấp tài liệu chứng minh năng lực sản xuất hàng hóa thuộc gói thầu đáp ứng yêu cầu theo một trong hai cách sau đây: - Công suất thiết kế của nhà máy, dây chuyền sản xuất đạt tối thiểu:\_\_\_sản phẩm/01 tháng; Hoặc: - Sản lượng sản xuất cao nhất của 01 tháng trong vòng 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đóng thầu đạt tối thiểu:\_\_\_sản phẩm. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận) | Mẫu số 06b |
| **5** | **Khả năng bảo hành, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng khác** (11) | Nhà thầu phải chứng minh khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo hành, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng bằng một trong các cách sau đây: - Nhà thầu cam kết có năng lực tự thực hiện các nghĩa vụ bảo hành, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng theo yêu cầu của HSYC. - Nhà thầu ký hợp đồng nguyên tắc với đơn vị có đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo hành, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng theo yêu cầu của HSYC. | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Phải thỏa mãn yêu cầu này | Không áp dụng | Cam kết của nhà thầu hoặc hợp đồng nguyên tắc |
Ghi chú:
(1) Nhà sản xuất được hiểu là doanh nghiệp/cơ sở sản xuất tự sản xuất ra hàng hóa hoặc tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa hoặc công ty con, công ty mẹ phụ trách việc phân phối, tiêu thụ sản phẩm do công ty mẹ, công ty con khác trong Tập đoàn, Tổng công ty sản xuất.
(2) Ghi thời gian yêu cầu, thông thường từ 03 năm đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Ví dụ: từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến thời điểm đóng thầu.
(3) Hợp đồng cung cấp hàng hóa, EPC, EP, PC, chìa khóa trao tay không hoàn thành do lỗi của nhà thầu bao gồm:
- Hợp đồng cung cấp hàng hóa, EPC, EP, PC, chìa khóa trao tay bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành và nhà thầu không phản đối;
- Hợp đồng cung cấp hàng hóa, EPC, EP, PC, chìa khóa trao tay bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành, không được nhà thầu chấp thuận nhưng đã được trọng tài hoặc tòa án kết luận theo hướng bất lợi cho nhà thầu.
Các hợp đồng không hoàn thành không bao gồm các hợp đồng mà quyết định của Chủ đầu tư đã bị bác bỏ bằng cơ chế giải quyết tranh chấp. Việc xác định hợp đồng không hoàn thành phải dựa trên tất cả những thông tin về tranh chấp hoặc kiện tụng được giải quyết theo quy định của cơ chế giải quyết tranh chấp của hợp đồng tương ứng và khi mà nhà thầu đã hết tất cả các cơ hội có thể khiếu nại. Đối với các hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng vẫn hoàn thành hợp đồng thì không được coi là hợp đồng không hoàn thành.
Đối với nhà thầu liên danh mà chỉ có một hoặc một số thành viên trong liên danh vi phạm và bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 125 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP thì thành viên liên danh còn lại không bị coi là không hoàn thành hợp đồng do lỗi của nhà thầu. Trường hợp một hoặc một số thành viên liên danh vi phạm hợp đồng, không còn năng lực để tiếp tục thực hiện hợp đồng, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả của gói thầu thì chỉ một hoặc một số thành viên liên danh vi phạm hợp đồng bị coi là không hoàn thành hợp đồng, thành viên còn lại không bị coi là không hoàn thành hợp đồng do lỗi của nhà thầu.
(4) Nhà thầu cung cấp tài liệu chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế thu nhập cá nhân đối với nhà thầu là hộ kinh doanh) của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu. Nghĩa vụ nộp thuế là nộp thuế với giá trị thuế tương ứng với thuế suất, thu nhập chịu thuế, doanh thu tính thuế nhà thầu kê khai trên Hệ thống thuế điện tử (số thuế đã nộp tương ứng với số thuế phải nộp); trường hợp được chậm nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế theo chính sách của Nhà nước thì thực hiện theo quy định này. Nhà thầu nộp các tài liệu như sau:
- Tờ khai thuế (hoặc thông báo nộp tiền của cơ quan thuế đối với hộ kinh doanh) và Giấy nộp tiền có xác nhận của cơ quan thuế được in từ Hệ thống thuế điện tử hoặc
- Tờ khai thuế (hoặc thông báo nộp tiền của cơ quan thuế đối với hộ kinh doanh) và xác nhận của cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
Trường hợp thời điểm đóng thầu sau ngày kết thúc năm tài chính của nhà thầu (năm Y) và trước hoặc trong ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm Y, yêu cầu đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế áp dụng đối với năm tài chính trước năm Y (năm Y-1).
*(Ví dụ: Thời điểm đóng thầu là ngày 20/3/2024, năm tài chính của nhà thầu là 01/01 – 31/12 thì nhà thầu phải chứng minh* *đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế của năm 2022).*
(5) Khi chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất sản phẩm đổi mới sáng tạo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP không phải đáp ứng yêu cầu về năng lực tài chính, số năm hoạt động trong cùng ngành nghề trong thời hạn 06 năm kể từ khi sản phẩm lần đầu được sản xuất và đủ điều kiện để đưa ra thị trường.
(6) Đối với nhà thầu là hộ kinh doanh thì không đánh giá tiêu chí này.
(7) Đối với doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trong nước khi chào thầu sản phẩm đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp đó theo quy định tại khoản 4 Điều 5 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP không phải đáp ứng tiêu chí này trong thời hạn 06 năm kể từ khi sản phẩm lần đầu được sản xuất và đủ điều kiện để đưa ra thị trường.
Đối với nhà thầu trong nước được chuyển giao công nghệ để sản xuất hàng hóa có xuất xứ Việt Nam phù hợp với HSYC không phải đáp ứng tiêu chí này trong thời hạn 05 năm kể từ khi sản phẩm lần đầu được sản xuất và đủ điều kiện để đưa ra thị trường. Căn cứ xác định nhà thầu trong nước được chuyển giao công nghệ, nhà thầu trong nước được chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao để sản xuất hàng hóa có xuất xứ Việt Nam là Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về công nghệ, pháp luật về đầu tư.
Đối với nhà thầu trong nước sản xuất hàng hóa có xuất xứ Việt Nam phù hợp với HSYC, không phải đáp ứng yêu cầu về doanh thu khi nhà thầu chào thầu hàng hóa mà chủng loại hàng hóa này lần đầu được nhà thầu sản xuất và đủ điều kiện để đưa ra thị trường trong thời gian 05 năm trước thời điểm đóng thầu. Nhà thầu được hưởng ưu đãi này kể từ khi nhà thầu được thành lập nhưng không quá 07 năm tính đến thời điểm đóng thầu;
(8) Ghi thời gian yêu cầu, thông thường từ 03 năm đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu. Trường hợp nhà thầu có số năm thành lập ít hơn số năm theo yêu cầu của HSYC thì doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) được tính trên số năm mà nhà thầu thành lập. Trong trường hợp này, nếu doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của nhà thầu đáp ứng yêu cầu về giá trị của HSYC thì nhà thầu vẫn được đánh giá tiếp mà không bị loại.
Trường hợp thời điểm đóng thầu sau ngày kết thúc năm tài chính của nhà thầu (năm Y) và trước hoặc trong ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm Y, yêu cầu về nộp báo cáo tài chính áp dụng đối với các năm trước của năm Y (năm Y-1, Y-2...).
*(Ví dụ: Thời điểm đóng thầu là ngày 20/3/2024, năm tài chính của nhà thầu là 01/01 – 31/12 và HSYC yêu cầu nhà thầu nộp báo cáo tài chính của 03 năm gần nhất thì nhà thầu phải nộp báo cáo tài chính của các năm 2020, 2021, 2022).*
Đối với nhà thầu là hộ kinh doanh, không bắt buộc phải nộp báo cáo tài chính nhưng nhà thầu phải cung cấp tài liệu chứng minh doanh thu tương ứng với nghĩa vụ thuế.
*Ví dụ: Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của 3 năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu. Trong trường hợp này, nếu thời điểm đóng thầu là ngày 15/11/2024 thì nhà thầu phải nộp báo cáo tài chính của các năm 2021, 2022, 2023. Nhà thầu được thành lập vào năm 2022 nhưng doanh thu trung bình của năm 2022 và năm 2023 đáp ứng yêu cầu thì nhà thầu được tiếp tục đánh giá.*
(9)Cách tính toán thông thường về mức yêu cầu doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT):
a) Trường hợp thời gian thực hiện gói thầu từ 12 tháng trở lên thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) = [(Giá gói thầu – giá trị thuế VAT)/thời gian thực hiện gói thầu theo năm] x k. Thông thường yêu cầu hệ số “k” trong công thức này là từ 1,5 đến 2.
b) Trường hợp thời gian thực hiện gói thầu dưới 12 tháng thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu bình quân hằng năm từ hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm thuế VAT) = (Giá gói thầu – giá trị thuế VAT) x k. Thông thường yêu cầu hệ số “k” trong công thức này là 1,5.
(10) Trường hợp gói thầu bao gồm nhiều loại hàng hoá khác nhau thì tùy theo tính chất, quy mô gói thầu để Bên mời thầu đưa ra yêu cầu về công suất thiết kế của nhà máy, dây chuyền sản xuất hoặc sản lượng sản xuất cao nhất của 01 tháng trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đóng thầu trên cơ sở các loại hàng hoá chính của gói thầu (phải nêu rõ các hàng hóa chính) hoặc trên cơ sở tất cả các loại hàng hoá của gói thầu, tương ứng với yêu cầu về hạng mục chính hoặc tất cả hàng hóa của gói thầu đối với nhà thầu là nhà thương mại.
Công suất thiết kế của nhà máy, dây chuyền sản xuất hoặc sản lượng sản xuất cao nhất của 01 tháng trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đóng thầu bằng: k x (Số lượng yêu cầu của gói thầu x 30/thời gian thực hiện gói thầu (tính theo ngày)). Thông thường k = 1,5; trường hợp mua sắm hàng hóa có số lượng, khối lượng mời thầu lớn thì có thể quy định k = 1”.
*Ví dụ: Số lượng hàng hóa cần mua là 12.000 hộp sữa, thời gian thực hiện gói thầu là 20 ngày, hệ số k = 1,5 thì công suất thiết kế tối thiểu trong 01 tháng/sản lượng sản xuất sữa cao nhất của 01 tháng của nhà thầu là: 1,5 x (12.000 x 30/20) = 27.000 hộp sữa.*
Trường hợp hàng hóa là sản phẩm do nhà thầu Việt Nam sản xuất trong nước (có thể đã bán ra thị trường hoặc chưa bán ra thị trường), nhà thầu phải chứng minh công suất thiết kế hoặc sản lượng sản xuất đáp ứng yêu cầu.
Trường hợp nhà thầu vừa là sản xuất, vừa là nhà cung cấp (một số hàng hóa hoặc một phần khối lượng hàng hóa do nhà thầu chào trong HSĐX là do nhà thầu sản xuất, một số hàng hóa khác hoặc một phần khối lượng hàng hóa do nhà thầu mua từ nhà sản xuất, cung cấp khác để cung cấp cho gói thầu) thì ngoài kê khai về năng lực sản xuất, nhà thầu còn phải kê khai về kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự theo nội dung quy định tại Mục 4 Bảng số 01 Chương này. Việc đánh giá kinh nghiệm của nhà thầu sẽ được thực hiện trên cơ sở hợp đồng cung cấp hàng hóa tương tự (tương ứng với phần hàng hóa mà nhà thầu mua từ nhà sản xuất, cung cấp khác) và năng lực sản xuất của nhà thầu (tương ứng với phần hàng hóa mà nhà thầu tự sản xuất để cung cấp cho gói thầu).
Nhà thầu có thể sử dụng các tài liệu như hóa đơn bán hàng, số lượng hàng tồn kho… để chứng minh sản lượng đã sản xuất trong 01 tháng; sử dụng tài liệu chứng minh công suất thiết kế của nhà máy, dây chuyền sản xuất để chứng minh năng lực sản xuất.
(11) Trường hợp nhà thầu thiếu cam kết thì được bổ sung trong quá trình đánh giá HSĐX. Trường hợp nhà thầu không bổ sung cam kết trong khoảng thời gian hợp lý theo yêu cầu của Chủ đầu tư, Bên mời thầu thì HSĐX của nhà thầu được coi là không đáp ứng yêu cầu về khả năng bảo hành, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng khác và bị loại. Trường hợp không yêu cầu dịch vụ sau bán hàng thì gạch bỏ tiêu chí đánh giá này.
**2.2. Tiêu chuẩn đánh giá nhân sự chủ chốt**
Trường hợp HSYC có yêu cầu về nhân sự chủ chốt thì nhà thầu phải chứng minh khả năng huy động các nhân sự chủ chốt đã đề xuất. Nhân sự chủ chốt có thể thuộc biên chế của nhà thầu hoặc do nhà thầu huy động. Trường hợp nhân sự chủ chốt mà nhà thầu kê khai trong HSĐX không đáp ứng yêu cầu hoặc không chứng minh được khả năng huy động nhân sự (bao gồm cả trường hợp nhân sự đã huy động cho hợp đồng khác có thời gian làm việc trùng với thời gian thực hiện gói thầu này), bên mời thầu cho phép nhà thầu bổ sung, thay thế. Trường hợp nhà thầu không có nhân sự chủ chốt thay thế đáp ứng yêu cầu của HSYC thì nhà thầu bị loại. Trong mọi trường hợp, nếu nhà thầu kê khai nhân sự không trung thực thì nhà thầu không được thay thế nhân sự khác, HSĐX của nhà thầu bị loại và nhà thầu sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 16 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 125 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
Kinh nghiệm trong các công việc tương tự được thể hiện ở số năm tối thiểu nhân sự thực hiện các công việc tương tự hoặc số hợp đồng tối thiểu trong các công việc tương tự. Số năm kinh nghiệm của nhân sự chủ chốt được tính từ thời điểm nhân sự bắt đầu thực hiện công việc tương tự đó đến thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về các nhân sự chủ chốt được đề xuất theo các Mẫu số 07a, 07b và 07c Chương III để chứng minh rằng mình có đầy đủ nhân sự cho các vị trí chủ chốt đáp ứng những yêu cầu sau đây:
**Bảng số 03: Yêu cầu về nhân sự chủ chốt(1)**
| **Stt** | **Vị trí công việc** | **Số lượng** | **Kinh nghiệm trong các công việc tương tự** | **Chứng chỉ/Trình độ chuyên môn(2)** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | *tối thiểu\_\_năm hoặc* *tối thiểu\_\_\_hợp đồng* | |
| 2 | | | *tối thiểu\_\_năm hoặc* *tối thiểu\_\_\_hợp đồng* | |
| **…** | | | | |
Ghi chú:
(1) Trường hợp gói thầu không có yêu cầu về nhân sự chủ chốt thì Chủ đầu tư không nhập Bảng này.
(2) Chỉ quy định trong trường hợp dịch vụ liên quan có yêu cầu phải có chứng chỉ chuyên môn.
Trường hợp gói thầu không có yêu cầu về nhân sự chủ chốt, nhà thầu phải cung cấp bản chụp được chứng thực bằng cấp, chứng chỉ, hợp đồng lao đồng hoặc thuê nhân sự để chứng minh.
**Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật**
Sử dụng tiêu chí đạt/không đạt để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà xác định mức độ yêu cầu đối với từng nội dung. Đối với các tiêu chí đánh giá tổng quát, chỉ sử dụng tiêu chí đạt, không đạt. Đối với các tiêu chí chi tiết cơ bản trong tiêu chí tổng quát, chỉ sử dụng tiêu chí đạt, không đạt; đối với các tiêu chí chi tiết không cơ bản trong tiêu chí tổng quát, ngoài tiêu chí đạt, không đạt, được áp dụng thêm tiêu chí chấp nhận được nhưng không được vượt quá 30% tổng số các tiêu chí chi tiết trong tiêu chí tổng quát đó.
Tiêu chí tổng quát được đánh giá là đạt khi tất cả các tiêu chí chi tiết cơ bản được đánh giá là đạt và các tiêu chí chi tiết không cơ bản được đánh giá là đạt hoặc chấp nhận được.
Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật dựa trên các yếu tố về khả năng đáp ứng các yêu cầu về số lượng, chất lượng, thời hạn giao hàng, vận chuyển, lắp đặt, bảo hành, cung cấp các dịch vụ sau bán hàng (nếu có), thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP, chất lượng hàng hóa tương tự được công khai theo quy định tại Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP (nếu có) và các yêu cầu khác nêu trong Chương IV. Căn cứ từng gói thầu cụ thể, khi lập HSYC phải cụ thể hóa các tiêu chí làm cơ sở để đánh giá về kỹ thuật bao gồm:
- Đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất, tiêu chuẩn chế tạo và công nghệ;
- Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp, lắp đặt hàng hóa;
- Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành, bảo trì: nhà thầu phải trình bày được kế hoạch cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo trì;
- Mức độ đáp ứng các yêu cầu về cung cấp vật tư, thiết bị thay thế và các dịch vụ liên quan khác (nếu có) trong toàn bộ quá trình sử dụng của hàng hóa.
- Khả năng thích ứng về mặt địa lý, môi trường;
- Tác động đối với môi trường và biện pháp giải quyết;
- Tiêu chí đấu thầu bền vững (nếu có);
- Các yếu tố về điều kiện thương mại, thời gian giao hàng, đào tạo chuyển giao công nghệ, cung cấp các dịch vụ sau bán hàng;
- Tiến độ cung cấp hàng hóa;
- Yếu tố thân thiện môi trường;
- Kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu đối với gói thầu cung cấp hàng hóa, EPC, EP, PC, chìa khóa trao tay theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP, chất lượng hàng hóa tương tự được công khai theo quy định tại Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP (nếu có);
- Các yếu tố cần thiết khác.
HSĐX được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi có tất cả các tiêu chí tổng quát đều được đánh giá là đạt.
**Mục 4. Tiêu chuẩn đánh giá về tài chính**
1. Xác định giá đề nghị chỉ định thầu[[1]](#footnote-2):
Bước 1: Sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại Điều 29 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP (nếu có);
Bước 2: Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có), trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);
2. Xác định giá thấp nhất[[2]](#footnote-3):
Bước 1: Sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại Điều 29 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP (nếu có);
Bước 2: Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có), trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);
Bước 3: Xếp hạng nhà thầu: HSĐX có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có), trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
**Chương III. BIỂU MẪU**
**Mẫu số 01**
**ĐƠN ĐỀ XUẤT CHỈ ĐỊNH THẦU**
\_\_\_\_\_\_\_\_, ngày \_\_\_\_ tháng \_\_\_\_ năm \_\_\_\_
Kính gửi: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *[Ghi tên bên mời thầu]*
(sau đây gọi là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu (bao gồm văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu, nếu có), chúng tôi,\_\_\_\_\_ *[Ghi tên nhà thầu]*, cam kết thực hiện gói thầu \_\_\_\_\_\_\_*[Ghi tên gói thầu]* theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là \_\_\_\_\_ *[Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu]*. Thời gian thực hiện gói thầu là \_\_\_\_ *[Ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu]*.
Hồ sơ đề xuất có hiệu lực là \_\_\_ngày *[Ghi số ngày]*, kể từ ngày \_\_\_tháng \_\_\_ năm \_\_\_*[Ghi ngày có thời điểm đóng thầu]*.
Chúng tôi cam kết:
1. Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản (không đang trong quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhà thầu là hộ kinh doanh).
2. Đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế của năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu;
3. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của pháp luật đấu thầu;
4. Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự (chủ hộ không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nhà thầu là hộ kinh doanh);
5. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
6. Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu trúng thầu(2).
7. Những thông tin kê khai trong HSĐX là trung thực.
8. Trường hợp trúng thầu, HSĐX và các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX tạo thành thỏa thuận ràng buộc trách nhiệm giữa hai bên cho tới khi hợp đồng được ký kết.
9. Nếu HSĐX của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định của HSYC.
| | **Đại diện hợp pháp của nhà thầu(1)** *[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]* |
| --- | --- |
Ghi chú:
(1) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn đề xuất chỉ định thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này. Trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn đề xuất chỉ định thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này).
(2) HSYC không được yêu cầu nhà thầu phải nộp lý lịch tư pháp của nhân sự để chứng minh cho nội dung đánh giá này. Nội dung này chỉ yêu cầu nhà thầu cam kết trong Đơn này.
**Mẫu số 02**
### GIẤY ỦY QUYỀN(1)
Hôm nay, ngày \_\_\_\_ tháng \_\_\_\_ năm \_\_\_\_, tại \_\_\_\_
Tôi là\_\_\_\_ *[Ghi tên, số CCCD hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu],* làngười đại diện theo pháp luật của \_\_\_\_ *[Ghi tên nhà thầu]* có địa chỉ tại\_\_\_\_ *[Ghi địa chỉ của nhà thầu]* bằng văn bản này ủy quyền cho\_\_\_*[Ghi tên, số CCCD hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền]* thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham dự thầu gói thầu\_\_*[Ghi tên gói thầu]* thuộc \_\_\_ *[Ghi tên dự án/dự toán mua sắm]* do\_\_*[Ghi tên bên mời thầu]* tổ chức:
*[*- *Ký đơn đề xuất;*
*- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;*
*- Tham gia quá trình thương thảo hợp đồng;*
*- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được trúng thầu.]* (2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của\_\_\_\_ *[Ghi tên nhà thầu]*. \_\_\_\_ *[Ghi tên nhà thầu]* chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do \_\_\_\_ *[Ghi tên người được ủy quyền]* thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày \_\_\_\_ đến ngày \_\_\_\_(3). Giấy ủy quyền này được lập thành \_\_\_\_ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ \_\_\_\_ bản, người được ủy quyền giữ \_\_\_\_ bản.
| **Người được ủy quyền** *[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]* | **Người ủy quyền** *[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu]* |
| --- | --- |
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn đề xuất chỉ định thầu. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham dự thầu.
### Mẫu số 03
### THỎA THUẬN LIÊN DANH (1)
, ngày tháng năm
Gói thầu: *[Ghi tên gói thầu]*
Thuộc: *[Ghi tên dự án*/dự toán mua sắm*]*
- Căn cứ(2)*\_[Luật đấu thầu ];*
- Căn cứ*(2)* *;*
- Căn cứhồ sơ yêu cầu gói thầu \_\_*[Ghi tên gói thầu]* ngày \_\_\_ tháng\_\_\_ năm\_\_*[Ngày được ghi trên HSYC]*;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
**Tên thành viên liên danh** *[Ghi tên từng thành viên liên danh]*
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy quyền số ngày \_\_\_tháng \_\_\_\_ năm \_\_\_ *(trường hợp được ủy quyền)*.
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
**Điều 1. Nguyên tắc chung**
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu *[Ghi tên gói thầu]* thuộc \_\_\_ *[Ghi tên dự án/dự toán mua sắm]*.
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: *[Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận]*.
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ quy định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
*- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh;*
*- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng;*
*- Hình thức xử lý khác [Ghi rõ hình thức xử lý khác].*
**Điều 2. Phân công trách nhiệm**
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu
*[Ghi tên gói thầu]* thuộc \_\_\_*[ Ghi tên dự án/dự toán mua sắm]* đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh
Các bên nhất trí ủy quyền cho *[Ghi tên một bên]* làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau(3):
*[*- *Ký đơn đề xuất chỉ định thầu;*
*- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;*
*- Tham gia quá trình thương thảo hợp đồng;*
*- Tham gia quá trình hoàn thiện hợp đồng;*
*- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;*
- *Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng [Ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].*
2. Các thành viên trong liên danhthống nhất phân công công việc từng thành viên đảm nhận trong liên danh như sau(4):
| **STT** | **Tên** | **Nội dung công việc đảm nhận** | **Giá trị đảm nhận hoặc tỷ lệ % so với tổng giá dự thầu** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | Tên thành viên đứng đầu liên danh | | |
| 2 | Tên thành viên thứ 2 | | |
| .... | .... | | |
| **Tổng cộng** | | **Toàn bộ công việc của gói thầu** | |
**Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh**
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
**-** Các bên hoàn thành trách nhiệm và nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
**-** Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
**-** Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
**-** Hủy thầu gói thầu *[Ghi tên gói thầu]* thuộc *[Ghi tên dự án/dự toán mua sắm]* theo thông báo của bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành bản, mỗi bên giữ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
**ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH(5)**
*[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]*
**ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH**
*[Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]*
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo mẫu này có thể được sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(3) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(4) Nhà thầu phải ghi rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh.
(5) Đại diện hợp pháp của thành viên liên danh có thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.
**Mẫu số 04**
**BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU**
| **STT** | **Nội dung** | **Giá dự thầu** |
| --- | --- | --- |
| 1 | Hàng hoá | (M) |
| 2 | Dịch vụ liên quan | (I) |
| 3 | Chi phí dự phòng(\*) | C=a(%)x((M)+(I)) |
| | **Tổng cộng giá dự thầu** *(Kết chuyển sang đơn đề xuất chỉ định thầu)* | **(M) + (I) + (C)** |
**Đại diện hợp pháp của nhà thầu**
*[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]*
Ghi chú:
(\*): a%: Trường hợp áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá, chủ đầu tư, bên mời thầu quy định giá trị của a(%) trong Mẫu này để nhà thầu làm cơ sở chào chi phí dự phòng.
Trường hợp áp dụng loại hợp đồng trọn gói thì bỏ nội dung này.
**Mẫu số 4.1a**
**BẢNG GIÁ DỰ THẦU CỦA HÀNG HÓA**
| **Stt** | **Danh mục hàng hóa** | **Ký mã hiệu** | **Nhãn hiệu** | **Năm sản xuất** | **Xuất xứ** | **Hãng sản xuất** | **Cấu hình, tính năng kỹ thuật cơ bản** | **Đơn vị tính** | **Khối lượng** | **Mã HS** | **Đơn giá dự thầu** *(đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có))* | **Thành tiền** *đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có))* | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13)=(10)x(12) | |
| | *Hàng hóa thứ 1* | | | | | | | | | | | *M1* | |
| | *….* | | | | | | | | | | | | |
| | *Hàng hóa thứ n* | | | | | | | | | | | *Mn* | |
| **Tổng cộng giá dự thầu của hàng hóa đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | **(M)** |
**Đại diện hợp pháp của nhà thầu**
*[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]*
Ghi chú:
- Chủ đầu tư, bên mời thầu điền từ (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10):
(8) Dẫn chiếu đến nội dung tương ứng quy định tại Chương IV.
- Nhà thầu điền từ (11), (12), (13):
(11): Nhà thầu biết mã HS của hàng hóa thì nhà thầu liệt kê;
(12), (13): Nhà thầu điền đơn giá, thành tiền bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có). Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chịu trách nhiệm tìm hiểu, tính toán và chào đầy đủ các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định.
**Mẫu số 04.1b**
**BẢNG GIÁ DỰ THẦU CỦA HÀNG HÓA**
**I. Hàng hóa được sản xuất, gia công tại Việt Nam**
| **Stt** | **Danh mục hàng hóa** | **Ký mã hiệu** | **Nhãn hiệu** | **Năm sản xuất** | **Xuất xứ** | **Hãng sản xuất** | **Cấu hình, tính năng kỹ thuật cơ bản** | **Đơn vị tính** | **Khối lượng** | **Mã HS** | **Đơn giá EXW** | **Giá** **EXW** | **Chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các dịch vụ khác** | **Thành tiền** không bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế VAT | **Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế VAT** | | **Thành tiền đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế VAT** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13)=(10)x(12) | (14) | (15)=(13)+(14) | (16) | | (17)=(15)+(16) |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **Tổng** | | | | | | | | | | | | | | *(M\*)* | | | *(M1)* | |
**Đại diện hợp pháp của nhà thầu**
*[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]*
Ghi chú:
- Chủ đầu tư, bên mời thầu điền (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
(8): Dẫn chiếu đến nội dung tương ứng quy định tại Chương IV.
- Nhà thầu điền:
(11): Nhà thầu biết mã HS của hàng hóa thì nhà thầu liệt kê;
(14): Chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các dịch vụ khác (đã bao gồm thuế VAT) để vận chuyển hàng hóa đến địa điểm theo yêu cầu.
(16) Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế VAT phải nộp trong trường hợp nhà thầu được trao hợp đồng.
(12) (13) (14) (15) (16) (17): Nhà thầu điền. Thành tiền (M\*) chưa bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế VAT là cơ sở để so sánh, xếp hạng nhà thầu. Giá trị thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế VAT (cột 16) sẽ không được xem xét trong quá trình đánh giá để so sánh, xếp hạng nhà thầu đối với trường hợp gửi HSYC cho lớn hơn một nhà thầu. Giá đề nghị trúng thầu và giá hợp đồng phải bao gồm giá trị thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế VAT.
**II. Hàng hóa được sản xuất, gia công ngoài nước đã được nhập khẩu hoặc sẽ được nhập khẩu vào Việt Nam**
| **Stt** | **Danh mục hàng hóa** | **Ký mã hiệu** | **Nhãn hiệu** | **Năm sản xuất** | **Xuất xứ** | **Hãng sản xuất** | **Cấu hình, tính năng kỹ thuật cơ bản** | **Đơn vị tính** | **Khối lượng** | **Mã HS** | **Đơn giá bao gồm thuế, phí, lệ phí liên quan đến nhập khẩu** | **Thuế, phí, lệ phí liên quan đến nhập khẩu đối với một đơn vị hàng hóa** | **Đơn giá không bao gồm thuế, phí liên quan đến nhập khẩu** | **Giá từng hạng mục không bao gồm thuế, phí, lệ phí liên quan đến nhập khẩu** | **Chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các dịch vụ khác** | **Thành tiền không bao gồm thuế, phí, lệ phí liên quan đến nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế VAT** | | **Thuế, phí, lệ phí liên quan đến nhập khẩu đối với từng hạng mục** | | **Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế VAT** | | **Thành tiền bao gồm thuế, phí, lệ phí liên quan đến nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế VAT** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) =(12)-(13) | (15) =(10)x(14) | (16) | (17) =(15)+(16) | | (18) =(10)x(13) | | (19) | | (20) =(17)+(18)+(19) | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| Tổng | | | | | | | | | | | | | | | | | *(M\*)* | | | | | | *(M2)* |
**Đại diện hợp pháp của nhà thầu**
*[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]*
Ghi chú:
Bên mời thầu điền:
- Chủ đầu tư, bên mời thầu điền (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
(8): Dẫn chiếu đến nội dung tương ứng quy định tại Chương IV.
- Nhà thầu điền:
(11): Nhà thầu biết mã HS của hàng hóa thì nhà thầu liệt kê;
(14): Chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các dịch vụ khác (đã bao gồm thuế VAT) ở Việt Nam để vận chuyển hàng hóa đến địa điểm theo yêu cầu.
(11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20): Nhà thầu điền. Thành tiền (M\*) không bao gồm thuế, phí, lệ phí liên quan đến nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế VAT là cơ sở để so sánh, xếp hạng nhà thầu. Giá trị thuế, phí, lệ phí liên quan đến nhập khẩu (cột 18) và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế VAT (cột 19) sẽ không được xem xét trong quá trình đánh giá để so sánh, xếp hạng nhà thầu. Giá đề nghị trúng thầu và giá hợp đồng phải bao gồm giá trị thuế, phí, lệ phí liên quan đến nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế VAT.
**Mẫu số 4.2**
**BẢNG GIÁ DỰ THẦU CHO CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN**
| **STT** | **Mô tả dịch vụ** | **Khối lượng mời thầu** | **Đơn vị tính** | **Địa điểm thực hiện dịch vụ** | **Ngày hoàn thành dịch vụ** | **Đơn giá dự thầu** | **Thành tiền** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (Cột 3x7) |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| 1 | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | |
| .. | | | | | | | |
| **Tổng giá dự thầu cho các dịch vụ liên quan đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có)** | | | | | | | **(I)** |
**Đại diện hợp pháp của nhà thầu**
*[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]*
Ghi chú:
- Cột (1) đến (6): Bên mời thầu điền, trong đó dẫn chiếu đến yêu cầu tại Chương IV cho phù hợp.
- Cột (7) (8): Nhà thầu chào (bao gồm tất cả các loại thuế, phí, lệ phí).
**Mẫu số 4.3**
**BẢNG TIẾN ĐỘ CUNG CẤP(\*)**
Nhà thầu đề xuất tiến độ cung cấp phù hợp với yêu cầu của Chủ đầu tư
| **Stt** | **Danh mục hàng hóa** | **Đơn vị tính** | **Khối lượng** | **Địa điểm** | **Ngày giao hàng** | | **Ngày giao hàng do nhà thầu đề xuất** *[ghi số ngày: kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực hoặc kể từ ngày chủ đầu tư yêu cầu giao hàng đối với trường hợp giao hàng nhiều lần]* |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Ngày giao hàng sớm nhất** *[ghi số ngày: kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực hoặc kể từ ngày chủ đầu tư yêu cầu giao hàng đối với trường hợp giao hàng nhiều lần]* | **Ngày giao hàng muộn nhất** *[ghi số ngày: kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực hoặc kể từ ngày chủ đầu tư yêu cầu giao hàng đối với trường hợp giao hàng nhiều lần]* |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| 1 | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | |
| … | | | | | | | |
**Đại diện hợp pháp của nhà thầu**
*[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]*
*Ghi chú:*
*Cột (1) (2) (3)(4) (5) (6) (7): Bên mời thầu điền*.
*Cột (8): Nhà thầu điền;*
(\*) *Hàng hóa phải được giao trong khoảng thời gian quy định trong HSYC. Nhà thầu đề xuất thời gian giao hàng sớm hơn ngày giao hàng sớm nhất thì không được tính ưu tiên và không bị loại. Nhà thầu đề xuất thời gian giao hàng muộn hơn khoảng thời gian này thì HSYC của nhà thầu sẽ bị loại.*
**Mẫu số 05**
BẢN KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU (1)
Ngày: *\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
Tên gói thầu: *\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
| Tên nhà thầu: *[ghi tên nhà thầu. Trong trường hợp liên danh, điền tên của từng thành viên]* |
| --- |
| Nơi nhà thầu đăng ký kinh doanh, hoạt động: *[điền tên tỉnh/thành phố nơi đăng ký kinh doanh, hoạt động]* |
| Năm thành lập công ty: |
| Địa chỉ hợp pháp của nhà thầu *[tại nơi đăng ký]*: |
| Thông tin về đại diện ủy quyền của nhà thầu Tên: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Địa chỉ: *\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_* Số điện thoại/fax: *\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_* Địa chỉ email: *\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_* |
| 1. Kèm theo là bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp... 2. Trình bày sơ đồ tổ chức của nhà thầu. |
Ghi chú:
(1) Đối với nhà thầu liên danh thì từng thành viên phải kê khai theo Mẫu này.
Mẫu số 06a
| **HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN (1)** *(áp dụng đối với nhà thầu thương mại)* |
| --- |
| Tên nhà thầu:\_\_\_ *[ghi tên đầy đủ của nhà thầu].* |
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần bảo đảm các thông tin sau đây:
| Tên và số hợp đồng | *[ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]* | | |
| --- | --- | --- | --- |
| Ngày ký hợp đồng | *[ghi ngày, tháng, năm]* | | |
| Ngày hoàn thành | *[ghi ngày, tháng, năm]* | | |
| Giá hợp đồng(3) | *[ghi tổng giá hợp đồng theo số tiền và đồng tiền đã ký]* | | Tương đương \_\_\_\_ VND |
| Trường hợp là thành viên liên danh, ghi tóm tắt phần công việc đảm nhận trong liên danh và giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhận | *[ghi tóm tắt phần công việc đảm nhận trong liên danh]* | *[ghi phần trăm giá trị phần hợp đồng đảm nhận trong tổng giá hợp đồng; số tiền và đồng tiền đã ký]* | Tương đương \_\_\_ VND |
| Tên dự án/dự toán mua sắm: | *[ghi tên đầy đủ của dự án/dự toán mua sắm có hợp đồng đang kê khai]* | | |
| Tên Chủ đầu tư: | *[ghi tên đầy đủ của Chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai]* | | |
| Địa chỉ: Điện thoại/fax: E-mail: | *[ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của Chủ đầu tư]* *[ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng]* *[ghi địa chỉ e-mail]* | | |
| **Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại Mục 2.1 Chương II(2)** | | | |
| 1. Loại hàng hóa | *[ghi thông tin phù hợp]* | | |
| 2. Về giá trị hợp đồng đã thực hiện(3) | *[ghi giá trị hợp đồng thực tế đã thực hiện căn cứ theo giá trị nghiệm thu, thanh lý hợp đồng]* | | |
| 3. Về quy mô thực hiện | *[ghi quy mô theo hợp đồng]* | | |
| 4. Các đặc tính khác | *[ghi các đặc tính khác nếu cần thiết]* | | |
Nhà thầu nghiên cứu kỹ HSYC và đề xuất các hợp đồng tương tự khác nhau để bảo đảm đáp ứng yêu cầu của HSYC. Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp đồng thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên...).
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Trường hợp nhà thầu có nhiều hợp đồng tương tự thì kê khai từng hợp đồng theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.
(3) Trường hợp giá trị hợp đồng không tính bằng VND thì quy đổi sang VND theo tỷ giá theo quy định tại Mục 2.1 Chương II để làm cơ sở đánh giá.
**Mẫu số 06b**
| **KÊ KHAI NĂNG LỰC SẢN XUẤT HÀNG HÓA** *(áp dụng đối với nhà thầu là nhà sản xuất)* |
| --- |
| Tên nhà thầu: \_\_\_\_\_ *[ghi tên đầy đủ của nhà thầu].* |
Số lượng nhà máy, cơ sở sản xuất (gọi chung là nhà máy): \_\_\_\_ *[Điền số nhà máy]*
Đối với mỗi nhà máy, nhà thầu kê khai thông tin sau đây:
| Tên nhà máy: | *[Ghi tên nhà máy]* |
| --- | --- |
| Địa chỉ: | *[Ghi địa chỉ nhà máy]* |
| Tổng mức đầu tư: | *[Ghi tổng mức đầu tư]* |
| Công suất thiết kế: | *[Ghi công suất thiết kế]* |
| Công suất thực hiện: | *[Ghi công suất thực hiện trong năm gần nhất]* |
| Tiêu chuẩn sản xuất: | *[Ghi tiêu chuẩn sản xuất đang áp dụng, nếu có]* |
| Số lao động đang làm việc: | *[Ghi tổng số lao độngđang làm việc tại nhà máy]* |
Ghi chú:
Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
**Mẫu số 07a**
**BẢNG ĐỀ XUẤT NHÂN SỰ CHỦ CHỐT**
Nhà thầu phải kê khai những nhân sự chủ chốt theo quy định tại điểm a Mục 2.2 Chương II và phải chứng minh khả năng sẵn sàng huy động các nhân sự này để tham gia thực hiện gói thầu. Nhân sự chủ chốt có thể thuộc biên chế của nhà thầu hoặc do nhà thầu huy động. Trường hợp nhân sự chủ chốt mà nhà thầu kê khai trong HSĐX không đáp ứng yêu cầu của HSYC, bên mời thầu cho phép nhà thầu làm rõ, thay đổi, bổ sung nhân sự chủ chốt để đáp ứng yêu cầu của HSYC. Trường hợp nhà thầu không có nhân sự thay thế đáp ứng yêu cầu của HSYC thì HSĐX bị loại. Trường hợp nhà thầu kê khai không trung thực thì nhà thầu sẽ bị đánh giá là gian lận, không được thay thế nhân sự và bị loại.
| **STT** | **Họ và Tên** | **Vị trí công việc** |
| --- | --- | --- |
| 1 | *[Thông tin về lý lịch, kinh nghiệm chuyên môn của nhân sự trong HSĐX ]* | *[ghi cụ thể vị trí công việc đảm nhận trong gói thầu]* |
| 2 | *.* | |
| … | | |
**Mẫu số 07b**
| | | **BẢNG LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN CỦA NHÂN SỰ CHỦ CHỐT** | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Thông tin nhân sự** | | | | | | | **Công việc hiện tại** | | | | | |
| **Stt** | **Tên** | | **Căn cước công dân/Hộ chiếu** | **Vị trí** | **Ngày, tháng, năm sinh** | **Chứng chỉ/Trình độ chuyên môn** | **Tên người sử dụng lao động** | **Địa chỉ của người sử dụng lao động** | **Chức danh** | **Số năm làm việc cho người sử dụng lao động hiện tại** | **Người liên lạc (trưởng phòng / cán bộ phụ trách nhân sự)** | **Điện thoại/ Fax/ Email** |
| 1 | [ghi tên nhân sự chủ chốt 1] | | | | | | | | | | | |
| 2 | [ghi tên nhân sự chủ chốt 2] | | | | | | | | | | | |
| … | | | | | | | | | | | | |
| n | [ghi tên nhân sự chủ chốt n] | | | | | | | | | | | |
Nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin được yêu cầu trong HSĐX
**Mẫu số 07c**
| **BẢNG KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **STT** | **Tên nhân sự chủ chốt** | **Từ ngày** | **Đến ngày** | **Công ty/Dự án/dự toán mua sắm/Chức vụ/Kinh nghiệm chuyên môn và quản lý có liên quan** |
| 1 | [ghi tên nhân sự chủ chốt 1] | *…* | *…* | *…* |
| | | |
| | | |
| 2 | | | | |
| | | |
| | | |
| … | … | | | |
**Mẫu số 08**
**HỢP ĐỒNG CUNG CẤP HÀNG HÓA, EPC, EC, PC, CHÌA KHÓA TRAO TAY KHÔNG HOÀN THÀNH DO LỖI CỦA NHÀ THẦU TRONG QUÁ KHỨ(1)**
Tên nhà thầu: *\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
Ngày: *\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*Tên thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có):\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
| **Các hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu trong quá khứ theo quy định tại Mục 2.1 Chương II** | | | |
| --- | --- | --- | --- |
| 🞎 Không có hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu kể từ ngày 01 tháng 01 năm\_\_ *[ghi năm]* theo quy định tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2.1 Chương II. 🞎 Có hợp đồng đã ký nhưng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu tính từ ngày 01 tháng 01 năm\_\_\_ *[ghi năm]* theo quy định tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2.1 Chương II. | | | |
| **Năm** | **Phần việc hợp đồng không hoàn thành** | **Mô tả hợp đồng** | **Tổng giá trị hợp đồng** (giá trị, loại đồng tiền, tỷ giá hối đoái, giá trị tương đương bằng VND) |
| | | Mô tả hợp đồng: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Tên Chủ đầu tư: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Địa chỉ: \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Nguyên nhân không hoàn thành hợp đồng:\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | |
Ghi chú:
(1) Nhà thầu phải kê khai chính xác, trung thực các hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu trong quá khứ; trường hợp Bên mời thầu phát hiện nhà thầu có hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu trong quá khứ mà không kê khai thì nhà thầu được coi là có hành vi gian lận và HSĐX của nhà thầu sẽ bị loại. Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
**Mẫu số 09**
**TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU(1)**
Tên nhà thầu: *\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*Ngày: *\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
| | **Năm tài chính của nhà thầu từ ngày \_\_\_ tháng \_\_\_ đến ngày \_\_\_ tháng \_\_\_\_ *(nhà thầu điền nội dung này)*** | | |
| --- | --- | --- | --- |
| | **Số liệu tài chính trong các năm gần nhất theo yêu cầu của HSYC** | | |
| | **Năm 1:** | **Năm 2:** | **Năm 3:** |
| **Tổng tài sản** | | | |
| **Tổng nợ** | | | |
| **Giá trị tài sản ròng** | | | |
| **Doanh thu hằng năm (không bao gồm thuế VAT)** | | | |
| **Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) (2)** | | | |
| **Lợi nhuận trước thuế** | | | |
| **Lợi nhuận sau thuế** | | | |
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Để xác định doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT), nhà thầu chia tổng doanh thu của các năm (không bao gồm thuế VAT) cho số năm dựa trên thông tin đã được cung cấp.
Doanh thu hằng năm được tính bằng tổng doanh thu trong báo cáo tài chính của năm đó (chưa bao gồm thuế VAT).
Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) = tổng doanh thu từng năm (không bao gồm thuế VAT) theo yêu cầu của HSYC/số năm.
Trường hợp nhà thầu mới thành lập không đủ số năm theo yêu cầu của HSYC thì Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) được tính trên cơ sở số năm mà nhà thầu có số liệu tài chính.
Nhà thầu phải nộp các tài liệu như sau:
Bản sao các báo cáo tài chính (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết minh có liên quan, và các báo cáo kết quả kinh doanh) cho các năm như đã nêu trên, tuân thủ các điều kiện sau:
1. Phản ánh tình hình tài chính của nhà thầu hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà thầu liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ liên kết với công ty con hoặc công ty liên kết với nhà thầu hoặc thành viên liên danh.
2. Các báo cáo tài chính phải hoàn chỉnh, đầy đủ nội dung theo quy định.
3. Các báo cáo tài chính phải tương ứng với các kỳ kế toán đã hoàn thành kèm theo bản chụp được chứng thực một trong các tài liệu sau đây:
- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;
- Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai;
- Tài liệu chứng minh việc nhà thầu đã kê khai quyết toán thuế điện tử;
- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;
- Báo cáo kiểm toán (nếu có);
- Các tài liệu khác.
Các tài liệu trên đây phải phù hợp với số liệu nhà thầu đã kê khai trên Hệ thống Thuế điện tử tại thời điểm đóng thầu.
**Mẫu số 10a**
#### DANH SÁCH CÁC CÔNG TY
#### ĐẢM NHẬN PHẦN CÔNG VIỆC CỦA GÓI THẦU(1)
| **STT** | **Tên công ty con, công ty thành viên(2)** | **Công việc đảm nhận trong gói thầu(3)** | **Giá trị % so với giá dự thầu(4)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | |
| 2 | | | | |
| 3 | | | | |
| … | | | | |
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu là công ty mẹ (ví dụ như Tổng công ty) thì nhà thầu phải kê khai cụ thể phần công việc dành cho các công ty con, công ty thành viên. Việc đánh giá kinh nghiệm, năng lực của nhà thầu căn cứ vào giá trị, khối lượng do công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên đảm nhận trong gói thầu. Trường hợp nhà thầu không phải là công ty mẹ thì không áp dụng Mẫu này.
(2) Ghi cụ thể tên công ty con, công ty thành viên.
(3) Ghi cụ thể phần công việc đảm nhận của công ty con, công ty thành viên.
(4) Ghi cụ thể giá trị % công việc của công ty con, công ty thành viên đảm nhận so với giá dự thầu.
Mẫu số 10b
#### PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ(1)
| **STT** | **Tên nhà thầu phụ(2)** | **Phạm vi công việc(3)** | **Khối lượng công việc(4)** | **Giá trị %** **ước tính(5)** | **Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà thầu phụ (nếu có)(6)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | |
| 2 | | | | | |
| … | | | | | |
Ghi chú:
(1) Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu ghi cụ thể tên nhà thầu phụ. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được cụ thể danh tính của nhà thầu phụ thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cột “Phạm vi công việc”. Sau đó, nếu được lựa chọn thì khi huy động thầu phụ thực hiện công việc đã kê khai phải được sự chấp thuận của chủ đầu tư.
(3) Ghi cụ thể tên hạng mục công việc dành cho nhà thầu phụ.
(4) Ghi cụ thể khối lượng công việc.
(5) Ghi giá trị % công việc ước tính mà từng nhà thầu phụ đảm nhận so với giá dự thầu.
(6) Ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận sử dụng nhà thầu phụ và phải nộp kèm theo bản gốc hoặc bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.
**Phần 2. YÊU VẦU VỀ KỸ THUẬT**
**Chương IV. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT CỦA HÀNG HÓA**
**Mục 1. Yêu cầu về kỹ thuật**
*Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm yêu cầu kỹ thuật (mang tính kỹ thuật thuần túy) và các yêu cầu khác liên quan đến việc cung cấp hàng hóa (trừ giá). Yêu cầu về kỹ thuật phải được nêu đầy đủ, rõ ràng và cụ thể để làm cơ sở cho nhà thầu lập HSĐX.*
*Yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm các nội dung cơ bản như sau:*
***1.1. Giới thiệu chung về dự án/dự toán mua sắm, gói thầu***
*Khoản này nêu thông tin tóm tắt về dự án/dự toán mua sắm và gói thầu như địa điểm thực hiện dự án/dự toán mua sắm, quy mô của dự án/dự toán mua sắm, yêu cầu về cung cấp hàng hóa thuộc gói thầu, thời gian thực hiện gói thầu và những thông tin khác tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.*
**1.2. Yêu cầu về kỹ thuật**
*Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm yêu cầu về kỹ thuật chung và yêu cầu về kỹ thuật chi tiết đối với hàng hóa thuộc phạm vi cung cấp của gói thầu, cụ thể:*
*a) Yêu cầu về kỹ thuật chung là các yêu cầu về chủng loại, tiêu chuẩn hàng hóa và các yêu cầu về kiểm tra, thử nghiệm, đóng gói, vận chuyển, điều kiện khí hậu tại nơi hàng hóa được sử dụng. Tùy thuộc vào sự phức tạp của hàng hóa, các yêu cầu kỹ thuật chung được nêu cho tất cả các hàng hóa hoặc cho từng loại hàng hóa riêng biệt.*
*b) Yêu cầu về kỹ thuật cụ thể như tính năng, thông số kỹ thuật, các bản vẽ, catalô, các thông số bảo hành… được nêu cho từng loại hàng hóa. Khi nêu yêu cầu, các thông số kỹ thuật có thể được mô tả dưới hình thức bảng biểu. Mục đích của phần Thông số kỹ thuật là xác định các đặc tính kỹ thuật của hàng hóa và dịch vụ liên quan theo yêu cầu của gói thầu. Chủ đầu tư phải soạn thảo chi tiết phần Thông số kỹ thuật trên cơ sở xem xét đến những yếu tố sau:*
*- Thông số kỹ thuật bao gồm các tiêu chuẩn làm căn cứ cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu xác minh tính đáp ứng về mặt kỹ thuật và đánh giá HSĐX. Do đó, nếu thông số kỹ thuật được xác định đầy đủ, rõ ràng thì sẽ giúp nhà thầu chuẩn bị tốt HSĐX và có tính đáp ứng cao, đồng thời giúp Bên mời thầu nghiên cứu, đánh giá và so sánh các HSĐX.*
*- Thông số kỹ thuật yêu cầu tất cả các hàng hóa và vật liệu, vật tư sử dụng cho hàng hóa phải mới, chưa qua sử dụng, sử dụng toàn bộ các cải tiến mới nhất về thiết kế và vật liệu, trừ trường hợp có quy định cụ thể khác trong hợp đồng.*
*- Thông số kỹ thuật phải đủ khái quát để tránh gây hạn chế liên quan đến các yêu cầu tay nghề và vật tư thiết bị thường được sử dụng để sản xuất các hàng hóa thuộc loại tương tự.*
*- Thông số kỹ thuật phải mô tả đầy đủ các yêu cầu liên quan và không giới hạn ở những điểm sau đây:*
*+ Các tiêu chuẩn về vật liệu, vật tư và tay nghề cần thiết để sản xuất chế tạo hàng hóa;*
*+ Các yêu cầu chi tiết về thử nghiệm (loại hình và số lần thử);*
*+ Các công việc bổ sung khác và/hoặc các dịch vụ liên quan cần thiết để giao hàng/hoàn thành đầy đủ;*
*+ Các hoạt động cụ thể mà Nhà thầu sẽ phải thực hiện và sự tham gia của Chủ đầu tư;*
*+ Danh sách các yêu cầu bảo đảm chức năng vận hành cụ thể thuộc phạm vi bảo hành và quy định bồi thường thiệt hại nếu các yêu cầu bảo đảm nói trên không được thực hiện.*
*- Thông số kỹ thuật phải nêu rõ tất cả các đặc tính và yêu cầu về công năng và kỹ thuật, bao gồm các giá trị tối đa và tối thiểu được bảo đảm hoặc được chấp nhận, tùy theo trường hợp. Nếu cần, Chủ đầu tư, Bên mời thầu được nêu cụ thể kỹ, mã hiệu,, nhãn mác (nếu có), hãng sản xuất, xuất xứ của hàng hóa.*
*- Tiến độ giao hàng, ngày hoàn thành dịch vụ theo yêu cầu tại Mẫu số 04.3 Chương III.*
*Nếu Chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu cung cấp trong HSĐX của mình một phần hoặc toàn bộ các thông số kỹ thuật, các bảng biểu kỹ thuật hoặc các thông tin kỹ thuật khác thì Chủ đầu tư phải quy định rõ tính chất và mức độ thông tin yêu cầu và cách trình bày các thông tin đó trong HSĐX.*
*[Nếu yêu cầu cung cấp bản tóm tắt thông số kỹ thuật thì Chủ đầu tư phải ghi thông tin vào bảng dưới đây. Nhà thầu sẽ soạn một bảng tương tự để chứng minh hàng hóa do nhà thầu chào tuân thủ với các yêu cầu đó].*
*Tóm tắt thông số kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ liên quan. Hàng hóa, dịch vụ liên quan phải tuân thủ các thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn sau đây:*
| **Hạng mục số** | **Tên hàng hóa/dịch vụ liên quan** | **Thông số kỹ thuật và các tiêu chuẩn** |
| --- | --- | --- |
| *[ghi số hiệu hạng mục]* | *[ghi tên]* | *[ghi thông số kỹ thuật và các tiêu chuẩn]* |
| | | |
| | | |
| | | |
*Thông số kỹ thuật chi tiết và các tiêu chuẩn chi tiết (khi cần thiết).*
*[Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật]*
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
***1.3. Các yêu cầu khác***
*- Các yêu cầu khác về kỹ thuật bao gồm yêu cầu về phương thức thanh toán, yêu cầu về cung cấp tài chính (nếu có), yêu cầu về dịch vụ liên quan như lắp đặt, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa ban đầu, bảo hiểm lắp đặt, bảo hiểm sửa chữa hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng khác như đào tạo, chuyển giao công nghệ… (nếu có). Các yêu cầu này phải được nêu chi tiết để nhà thầu chuẩn bị HSĐX.*
*- Đấu thầu bền vững: có thể đưa ra yêu cầu về hàng hóa thân thiện môi trường, xã hội, sản phẩm, dịch vụ được chứng nhận nhãn sinh thái, nhãn năng lượng và tương đương (nếu có) như: tiết kiệm năng lượng hoặc tiết kiệm nước khi sử dụng, khí thải ít độc hại, không có chất độc hại, phá hủy môi trường; hàng hóa sản xuất không vi phạm trách nhiệm xã hội hoặc từ nguồn nguyên liệu bền vững, hữu cơ, vật liệu tái chế; sử dụng vật liệu xanh để đóng gói hàng hóa; tiết kiệm nhiên liệu, giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, sử dụng container có thể tái sử dụng để vận chuyển hàng hóa; mức độ xả thải, rác thải, ô nhiễm môi trường, giảm thiểu tác động môi trường và cộng đồng xung quanh; cam kết thu hồi hoặc tái chế khi hàng hóa hết sử dụng...*
*- Tùy theo từng gói thầu có thể yêu cầu nhà thầu chào phương án thay thế ngoài phương án chính theo yêu cầu của HSYC, trong đó cần quy định rõ phương án thay thế của nhà thầu chỉ được xem xét trong quá trình thương thảo hợp đồng (nếu có) khi nhà thầu được đề xuất trúng thầu theo phương án chính hoặc quy định trong trường hợp kết quả đánh giá các HSĐX theo phương án chính không có nhà thầu nào đáp ứng yêu cầu của HSYC thì mới xem xét phương án thay thế của các nhà thầu.*
Mục 2. Bản vẽ
HSYC này gồm có các bản vẽ trong danh mục sau đây *[trường hợp không có bản vẽ kèm theo thì phải ghi rõ “*Không có bản vẽ*”]:*
| **Danh mục bản vẽ** | | |
| --- | --- | --- |
| Bản vẽ số | **Tên bản vẽ** | **Mục đích sử dụng** |
| | | |
| | | |
| | | |
Trường hợp có bản vẽ thì phải đính kèm theo bản vẽ.
Mục 3. Kiểm tra và thử nghiệm
Các kiểm tra và thử nghiệm cần tiến hành gồm có: \_\_\_\_ *[ghi danh sách các kiểm tra và thử nghiệm].*
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
*Căn cứ quy mô, tính chất, loại hợp đồng của gói thầu, chủ đầu tư, bên mời thầu, tổ chuyên gia sử dụng các Chương VI, VII, VIII của Mẫu E-HSMT mua sắm hàng hóa một giai đoạn một túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 4 năm 2024 hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để xây dựng các Chương V. ĐIỀU KIỆN CHUNG, Chương VI. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ, Chương VII. BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG cho phù hợp với quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.*
*Trong quá trình thực hiện, trường hợp Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT.*
*Lưu ý: khi sử dụng cần thay đổi các thuật ngữ cho phù hợp như sau:*
*- E-ĐKC thành ĐKC;*
*- E-ĐKCT thành ĐKCT;*
*- E-HSMT thành HSYC;*
*- E-HSDT thành HSĐX.*
1. *áp dụng đối với trường hợp gửi HSYC cho một nhà thầu* [↑](#footnote-ref-2)
2. *áp dụng đối với trường hợp gửi HSYC cho nhiều hơn một nhà thầu* [↑](#footnote-ref-3)
| Mẫu sử dụng để lập hồ sơ yêu cầu gói thầu mua sắm hàng hóa theo Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT như thế nào? | Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 2 Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT quy định áp dụng mẫu sử dụng để lập hồ sơ yêu cầu gói thầu mua sắm hàng hóa như sau:
...
Theo đó Mẫu 1B sử dụng để lập hồ sơ yêu cầu gói thầu mua sắm hàng hóa theo Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT như sau:
>> Mẫu sử dụng để lập hồ sơ yêu cầu gói thầu mua sắm hàng hóa: Tải về
Lưu ý: - Mẫu hồ sơ yêu cầu trên á
p dụng đối với quy trình chỉ định thầu thông thường quy định tại Điều 76 và Điều 77 Nghị định 24/2024/NĐ-CP
.
Đối với gói thầu hỗn hợp áp dụng hình thức chỉ định thầu, gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu quốc tế, gói thầu áp dụng hình thức mua sắm trực tiếp, việc lập hồ sơ yêu cầu được vận dụng trên cơ sở bảo đảm không trái quy định của Luật Đấu thầu 2023
, Nghị định 24/2024/NĐ-CP
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-so-yeu-ly-lich-ca-nhan-cua-nhan-su-du-kien-bau-bo-nhiem-cua-quy-tin-dung-nhan-dan-2024-duoc-quy-952523-163595.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/12072024/Phu-luc-11.docx |
**Phụ lục số 11**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)*
**SƠ YẾU LÝ LỊCH**
| Ảnh màu (4x6) đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch | |
| --- | --- |
**1. Về bản thân**
- Họ và tên khai sinh.
- Họ và tên thường gọi.
- Bí danh (nếu có).
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú).
- Tên, địa chỉ pháp nhân; số vốn góp, tỷ lệ vốn góp (trường hợp là người đại diện vốn góp của pháp nhân).
**2. Trình độ học vấn:**
- Giáo dục phổ thông.
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).
**3. Quá trình công tác:**
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18 tuổi đến nay(1):
| **TT** | **Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm)(2)** | **Đơn vị công tác** | **Chức vụ** | **Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao** | **Ghi chú(3)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính(4).
**4. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã** (đối với trường hợp phiếu lý lịch tư pháp không có thông tin này)
**5. Cam kết trước pháp luật**
Tôi cam kết:
- Không vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức danh …………………….. tại Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân ……………….. theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trong đó, tôi cam kết tuân thủ về việc có đạo đức nghề nghiệp theo quy định tại Điều 12 Thông tư này trong quá trình công tác tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (nếu có).
- Thông báo cho tổ chức tín dụng là hợp tác xã về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai trên phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đang xem xét đề nghị của Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân ………………
- Các thông tin cá nhân tôi cung cấp cho Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân: ……………… để trình Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, chấp thuận dự kiến nhân sự là đúng sự thật.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.
| | *.... ngày... tháng... năm...***Người khai***(Ký, ghi rõ họ tên)(5)* |
| --- | --- |
**Ghi chú:**
Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng là hợp tác xã về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
(1) Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ;
(2) Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian;
(3) Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường hợp sau:
(i) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên;
(ii) Đơn vị theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng;
(iii) Đơn vị theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng (Ghi cụ thể tên đơn vị và thời điểm bị tuyên bố phá sản, chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự dự kiến);
(4) Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nêu tại điểm d, g khoản 1 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng;
(5) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
| Hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm của quỹ tín dụng nhân dân gồm thành phần nào? | Căn cứ theo Điều 13 Thông tư 28/2024/TT-NHNN quy định hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm của quỹ tín dụng nhân dân gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến theo mẫu tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư 28/2024/TT-NHNN
;
- Nghị quyết của Hội đồng quản trị thông qua danh sách nhân sự dự kiến của tổ chức tín dụng là hợp tác xã, trong đó cam kết nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm đảm bảo đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng, các quy định của pháp luật có liên quan và quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư 28/2024/TT-NHNN
;
- Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm, trong đó phải đầy đủ thông tin về án tích nếu có (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa); phiếu lý lịch tư pháp phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm tổ chức tín dụng là hợp tác xã nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự tối đa 06 tháng.
Nhân sự dự kiến có thể xuất trình Phiếu lý lịch tư pháp bản điện tử đã được cấp trên ứng dụng định danh và xác thực điện tử VNeID hoặc nộp Phiếu lý lịch tư pháp bản điện tử;
- Bản kê khai người có liên quan của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư 28/2024/TT-NHNN
;
- Các văn bằng, chứng chỉ của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm chứng minh về việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận theo quy định của pháp luật có liên quan;
- Văn bản đánh giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự dự kiến đã, đang công tác theo mẫu tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư 28/2024/TT-NHNN
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-de-nghi-chap-thuan-thay-doi-dia-diem-dat-tru-so-chinh-2024-cua-to-chuc-tin-dung-la-hop--709805-163611.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/12072024/phu-luc-02.docx |
| **BỘ CÔNG THƯƠNG-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: 02/2018/TT-BCT | *Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2018* |
**THÔNG TƯ**
QUY ĐỊNH CHI TIẾT DANH MỤC HÀNG HÓA MUA BÁN, TRAO ĐỔI CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI
*Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;*
*Căn cứ Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới;*
*Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,*
*Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định chi tiết Danh Mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới.*
**Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh**
Thông tư này quy định chi tiết Danh Mục hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới.
**Điều 2. Đối tượng áp dụng**
1. Cư dân biên giới mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 14/2018/NĐ-CP.
2. Các cơ quan, tổ chức quản lý và Điều hành hoạt động thương mại biên giới.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thương mại biên giới.
**Điều 3. Danh Mục hàng hóa nhập khẩu dưới hình thức mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới**
1. Ban hành danh Mục hàng hóa được nhập khẩu dưới hình thức mua bán, trao đổi của cư dân biên giới quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Các mặt hàng ngoài danh Mục quy định tại Khoản 1 Điều này không được nhập khẩu dưới hình thức mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới.
3. Trường hợp cần đảm bảo an toàn thực phẩm, phòng ngừa dịch bệnh qua biên giới, Bộ Công Thương sau khi trao đổi với các Bộ, ngành liên quan quyết định tạm ngừng nhập khẩu một số mặt hàng trong danh Mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới ban hành theo quy định tại Khoản 1 Điều này trên từng địa bàn với thời gian cụ thể.
**Điều 4: Tổ chức thực hiện**
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm:
Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện quy định tại Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này với các cơ quan có liên quan của tỉnh, xây dựng cơ chế phối hợp quản lý hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới trên địa bàn.
b) Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan của tỉnh thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) định kỳ trước ngày 10 hàng tháng và báo cáo đột xuất theo yêu cầu. Mẫu biểu thống kê gửi kèm báo cáo định kỳ tình hình hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
**Điều 5. Hiệu lực thi hành**
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Thông tư số 54/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định Danh Mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới tại Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu) để xử lý./.
| ***Nơi nhận:***- Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính phủ;- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;- Văn phòng Tổng Bí Thư, Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;- Viện KSND tối cao, Tòa án ND tối cao;- Cơ quan TW của các Đoàn thể;- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);- Kiểm toán Nhà nước;- Công báo;- Website Chính phủ;- Website Bộ Công Thương;- Các Sở Công Thương;- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; các Vụ, Cục, Tổng cục, các đơn vị trực thuộc;- Lưu: VT, XNK(10). | **BỘ TRƯỞNGTrần Tuấn Anh** |
| --- | --- |
**PHỤ LỤC I**
DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU DƯỚI HÌNH THỨC MUA BÁN, TRAO ĐỔI CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BCT ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)*
**I. Nguyên tắc áp dụng**
1. Các trường hợp liệt kê mã HS 2 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc Chương này.
2. Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.
3. Các trường hợp liệt kê mã HS 6 số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số này.
4. Các trường hợp liệt kê đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với mã HS 8 số đó.
**II. Danh Mục chi tiết**
| **Mã số** | | | | **Mô tả hàng hóa** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **Chương** | **Nhóm** | **Phân nhóm** | | |
| Chương 01 | | | | Động vật sống |
| Chương 03 | 0301 | | | Cá sống |
| | 0305 | | | Cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người. |
| Chương 04 | 0407 | | | Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín |
| | 0409 | 00 | 00 | Mật ong tự nhiên |
| Chương 06 | 0601 | | | Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ, dạng sinh trưởng hoặc ở dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn, trừ các loại rễ thuộc nhóm 12.12 |
| | 0603 | | | Cành hoa và nụ hoa dùng làm hoa bó hoặc để trang trí, tươi, khô, đã nhuộm, tẩy, thấm tẩm hoặc xử lý cách khác. |
| Chương 07 | | | | Toàn bộ Chương 7 |
| Chương 08 | | | | Toàn bộ Chương 8 |
| Chương 09 | 0904 | | | - Hạt tiêu: |
| | | 11 | | -- Chưa xay hoặc chưa nghiền: |
| | | 11 | 10 | --- Trắng |
| | | 11 | 20 | --- Đen |
| | | 11 | 90 | --- Loại khác |
| | | 12 | | -- Đã xay hoặc nghiền: |
| | | 12 | 10 | --- Trắng |
| | | 12 | 20 | --- Đen |
| | | 12 | 90 | --- Loại khác |
| Chương 10 | 1005 | | | Ngô |
| | 1006 | | | Lúa gạo |
| Chương 11 | | | | - Bột mì |
| | 1101 | 00 | 11 | - - Tăng cường vi chất dinh dưỡng |
| | 1101 | 00 | 19 | - - Loại khác |
| | 1102 | | | Bột ngũ cốc, trừ bột mì hoặc bột meslin |
| | 1108 | 11 | 00 | Tinh bột mì |
| | 1108 | 12 | 00 | Tinh bột ngô |
| | 1108 | 13 | 00 | Tinh bột khoai tây |
| | 1108 | 14 | 00 | Tinh bột sắn |
| Chương 12 | 1201 | | | Đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh. |
| | 1202 | | | Lạc chưa rang, hoặc chưa làm chín cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh. |
| | 1207 | 10 | | Hạt cọ và nhân hạt cọ |
| | 1207 | 40 | | Hạt vừng: |
| Chương 13 | 1301 | | | Nhựa cánh kiến đỏ; gồm tự nhiên, nhựa cây, nhựa gôm và nhựa dầu (ví dụ, nhựa thơm từ cây balsam). |
| Chương 14 | 1401 | | | Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại rơm, rạ ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm và vỏ cây đoạn). |
| Chương 19 | 1902 | 30 | | - Sản phẩm từ bột nhào khác: |
| Chương 20 | | | | Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc từ sản phẩm khác của cây |
| | 2008 | 19 | 10 | - - - Hạt Điều |
| Chương 25 | 2501 | 00 | 10 | - Muối ăn |
| | 2505 | | | Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26. |
| | 2523 | | | Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulphat và xi măng chịu nước (xi măng thủy lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke. |
| | | | | - Xi măng Portland: |
| | 2523 | 21 | 00 | - - Xi măng trắng, đã hoặc chưa pha màu nhân tạo |
| | 2523 | 29 | | - - Loại khác: |
| | 2523 | 29 | 10 | - - - Xi măng màu |
| | 2523 | 29 | 90 | - - - Loại khác |
| | 2523 | 30 | 00 | - Xi măng nhôm |
| | 2523 | 90 | 00 | - Xi măng chịu nước khác |
| Chương 27 | 2701 | | | Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá. |
| | 2702 | | | Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền. |
| | 2703 | | | Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh. |
| | 2704 | | | Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá, than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá. |
| | 2705 | 00 | 00 | Khí than đá, khí than ướt, khí than và các loại khí tương tự, trừ các loại khí dầu mỏ và khí hydrocarbon khác. |
| Chương 31 | 3102 | 10 | 00 | - Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước |
| Chương 39 | 3918 | | | Tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm ốp tường hoặc ốp trần bằng plastic, như đã nêu trong Chú giải 9 của Chương này. |
| | 3924 | | | Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp, các sản phẩm gia dụng khác và các sản phẩm phục vụ vệ sinh bằng plastic. |
| Chương 40 | 4001 | | | Cao su tự nhiên, nhựa cây balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa chicle và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải. |
| | 4011 | | | Lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng |
| | 4015 | 19 | 00 | - - Loại khác |
| Chương 42 | 4202 | 12 | | - - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật liệu dệt: |
| Chương 44 | | | | Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ |
| Chương 48 | 4803 | 00 | 90 | Giấy vệ sinh, khăn giấy |
| Chương 61 | | | | Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc |
| Chương 62 | | | | Quần áo và hàng may mặc phụ trợ |
| Chương 63 | 6301 | | | Chăn và chăn du lịch |
| | 6302 | | | Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp. |
| | 6303 | | | Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường. |
| Chương 64 | | | | Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự |
| Chương 66 | | | | Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy Điều khiển, roi Điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên |
| Chương 68 | 6801 | 00 | 00 | Các loại đá lát, đá lát lề đường và phiến đá lát đường, bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến). |
| Chương 69 | 6902 | | | Gạch, gạch khối, tấm lát (tiles) chịu lửa và các loại vật liệu xây dựng bằng gốm, sứ chịu lửa tương tự, trừ các sản phẩm làm bằng bột silic hóa thạch hoặc đất silic tương tự. |
| | 6908 | 90 | 91 | Tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường bằng gốm, sứ đã tráng men |
| | 6911 | | | Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ sứ vệ sinh khác, bằng sứ |
| Chương 73 | 7308 | | | Các kết cấu (trừ nhà lắp ghép thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của các kết cấu (ví dụ, cầu và nhịp cầu, cửa cống, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào, cửa sổ, và các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột khác), bằng sắt hoặc thép; tấm, thanh, góc, khuôn, hình ống và các loại tương tự, đã được gia công để dùng làm kết cấu, bằng sắt hoặc thép. |
| | 7323 | | | Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ nồi và cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép. |
| Chương 82 | 8201 | | | Dụng cụ cầm tay, gồm: mai, xẻng, cuốc chim, cuốc, dụng cụ xới và làm tơi đất, chĩa và cào; rìu, câu liêm và các dụng cụ tương tự dùng để cắt chặt; kéo cắt cây và kéo tỉa cây các loại; hái, liềm, dao cắt cỏ, kéo tỉa xén hàng rào, cái nêm gỗ và các dụng cụ khác dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc trong lâm nghiệp. |
| | 8215 | | | Thìa, dĩa, muôi, thìa hớt kem, hớt bọt, đồ xúc bánh, dao ăn cá, dao cắt bơ, kẹp gắp đường và các loại đồ dùng nhà bếp hoặc bộ đồ ăn tương tự. |
| Chương 84 | 8413 | 70 | 41 | Bơm nước, với đường kính cửa hút không quá 200mm |
| | 8413 | 70 | 42 | - - - Với đường kính cửa hút không quá 200 mm, hoạt động bằng điện |
| | 8413 | 70 | 43 | - - - Với đường kính cửa hút không quá 200 mm, không hoạt động bằng điện |
| Chương 85 | 8507 | | | Ắc qui điện, kể cả tấm vách ngăn của nó, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông). (Trừ mã HS 8507.10.10) |
| | 8536 | | | Thiết bị điện để đóng ngắt mạch hay bảo vệ mạch điện, hoặc dùng để đấu nối hay lắp trong mạch điện (ví dụ, cầu dao, rơ le, công tắc, chi tiết đóng ngắt mạch, cầu chì, bộ triệt xung điện, phích cắm, ổ cắm, đui đèn và các đầu nối khác, hộp đấu nối), dùng cho điện áp không quá 1.000V; đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi quang hoặc cáp quang. |
| | 8539 | | | Bóng đèn dây tóc hoặc bóng đèn phóng điện, kể cả đèn pha gắn kín và bóng đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; bóng đèn hồ quang; đèn đi-ốt phát quang (LED). |
| | 8544 | | | Dây điện, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) có cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn có cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang, làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng sợi, có hoặc không gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối. |
| Chương 87 | 8712 | 00 | 20 | - Xe đạp được thiết kế dành cho trẻ em |
| Chương 94 | 9403 | 30 | 00 | Đồ nội thất bằng gỗ hoặc được sử dụng trong văn phòng |
| | | 40 | 00 | Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp |
| | | 50 | 00 | Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ |
| | | 81 | 00 | Đồ nội thất bằng tre hoặc song, mây |
| Chương 96 | 9608 | | | Bút bi; bút phớt và bút phớt có ruột khác và bút đánh dấu; bút máy, bút máy ngòi ống và các loại bút khác; bút viết giấy nhân bản (duplicating stylos); các loại bút chì bấm hoặc bút chì đẩy; quản bút mực, quản bút chì và các loại quản bút tương tự; bộ phận (kể cả nắp và kẹp bút) của các loại bút kể trên, trừ các loại thuộc nhóm 96.09. |
| | 9609 | | | Bút chì (trừ các loại bút chì thuộc nhóm 96.08), bút màu, ruột chì, phấn màu, than vẽ, phấn vẽ hoặc viết và phấn thợ may. |
**PHỤ LỤC II**
MẪU BIỂU THỐNG KÊ GIÁ TRỊ MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HÓA CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BCT ngày 27 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)*
| **UBND TỈNH...SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH...-------** | |
| --- | --- |
**THỐNG KÊ GIÁ TRỊ**
**MUA BÁN, TRAO ĐỔI HÀNG HÓA CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI**
Tháng/Năm....
| **STT** | **Tên cửa khẩu** | **Nhóm mặt hàng, mặt hàng** | **Mã HS hàng hóa (8 chữ số)** | **Đơn vị tính** | **Nhập khẩu** | | **Lũy kế** | | **So sánh với cùng kỳ (Tăng/Giảm)** | | **So sánh lũy kế với cùng kỳ (Tăng/Giảm)** | | **Tỷ trọng (%)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Lượng** | **Giá trị** | **Lượng** | **Giá trị** | **Lượng** | **Giá trị** | **Lượng** | **Giá trị** | |
| 1 | Cửa khẩu … | Nhóm mặt hàng | | | | | | | | | | | |
| | | Mặt hàng:.. | | | | | | | | | | | |
| 2 | Lối mở... | Nhóm mặt hàng | | | | | | | | | | | |
| | | Mặt hàng... | | | | | | | | | | | |
| 3 | Chợ | Nhóm mặt hàng | | | | | | | | | | | |
| | | Mặt hàng... | | | | | | | | | | | |
| … | …. | ….. | | | | | | | | | | | |
| ***Nơi nhận:***- …- … | **ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO SỞ CÔNG THƯƠNG** |
| --- | --- |
| Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính 2024 của tổ chức tín dụng là hợp tác xã được quy định như thế nào? | Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính 2024 của tổ chức tín dụng là hợp tác xã là mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 28/2024/TT-NHNN
.
TẢI Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính 2024 của tổ chức tín dụng là hợp tác xã. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-thong-bao-thong-tin-ve-nha-thau-nuoc-ngoai-trung-thau-tai-viet-nam-nam-2024-theo-thong-tu-477143-162610.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/05072024/phu-luc-6-2024.doc |
**Phụ lục 6**
**PHIẾU THÔNG BÁO THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU**
**NƯỚC NGOÀI TRÚNG THẦU TẠI VIỆT NAM1**
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Thông tin chung: .................................................................................................
- Tên hợp đồng:.......................................................................................................
- Tên nhà thầu trúng thầu:......................................................................
- Địa chỉ đăng ký thành lập tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu đang hoạt động:.......................................................................................................
- Số điện thoại:...................................................Fax:..............................................
- Email:.........................................................Website:.............................................
- Địa chỉ chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có):.....................
.................................................................................................................................
- Số điện thoại:...................................................Fax:..............................................
- Email:...........................................................Website:...........................................
- Thời gian thực hiện gói thầu/dự án: từ.............................đến:..................................................................................
- Tổng số cán bộ, chuyên gia Việt Nam:....................................................... người
- Tổng số cán bộ, chuyên gia nước ngoài:.....................................................người
- Cố vấn trưởng:......................................................................................................
- Đội trưởng dự án:..................................................................................................
- Giám đốc dự án:....................................................................................................
- Tên ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu của cán bộ chủ chốt thực hiện gói thầu:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
| | *.........., ngày ............. tháng ........ năm........* **Đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký** *(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)* |
| --- | --- |
Ghi chú:
(1) Chủ đầu tư có trách nhiệm đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu.
| Mẫu phiếu thông báo thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam năm 2024 theo Thông tư 06 ra sao? | Mẫu phiếu thông báo thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam năm 2024 là Mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT như sau:
TẢI VỀ: Mẫu phiếu thông báo thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam năm 2024 theo Thông tư 06. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ke-hoach-di-cong-tac-2024-file-word-pdf-moi-nhat-hien-nay-nguoi-lao-dong-khong-lap-mau-ke-hoach-927790-164017.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/14072024/mau-ke-hoach-di-cong-tac-word.doc |
| **CƠ QUAN/ĐƠN VỊ** **BAN LÃNH ĐẠO** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| **Số: ……….** | Hà Nội, ngày…..tháng….năm….. |
**KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM…..**
Căn cứ Kế hoạch công tác thường niên của Công ty……………….;
Căn cứ Nội dụng cuộc họp Ban lãnh đạo công ty…. Ngày…../…/… về triển khai kế hoạch công tác năm …;
Ban lãnh đạo Công ty ….. xây dựng kế hoạch công tác năm…… với các nội dung như sau:
**I.Mục tiêu, yêu cầu chung đối với toàn Bộ phận công ty:**
**1.Mục tiêu:**
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
**2.Yêu cầu:**
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
**II.Nội dung triển khai**
| STT | Nhiệm vụ | Bộ phận đảm nhiệm | Người trực tiếp điều hành, quản lý | Thời gian thực hiện | … | …….. |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | ……. | | | | | |
| 2 | ……. | | | | | |
| 3 | ……. | | | | | |
| 4 | ….. | | | | | |
| 5 | | | | | | |
**III. Tổ chức thực hiện**
**1.Các bộ phận công ty**
Trưởng phòng ban, quản lý các bộ phận có trách nhiệm tiếp nhận kế hoạch để triển khai, phổ biến cho nhân viên thuộc bộ phận mình tiến hành thực hiện đúng kế hoạch
………………………………………………………………………………………
**2**.**Ban lãnh đạo**
Ban lãnh đạo xây dựng kế hoạch, thực hiện theo dõi giám sát mọi hoạt động của công ty trong quá trình thực hiện kế hoạch để đảm bảo kế hoạch công tác được diễn ra như mục tiêu Công ty……đã đề ra
………………………………………………………………………………………
Kế hoạch công tác được thay cho thông báo./.
| Nơi nhận: - Lưu VT; | **TM BAN LÃNH ĐẠO** |
| --- | --- |
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục [thủ tục hành chính](https://vndoc.com/bieu-mau-thu-tuc-hanh-chinh) trong mục [biểu mẫu](https://vndoc.com/bieu-mau) nhé.
| Người lao động không lập mẫu kế hoạch đi công tác có bị xử lý kỷ luật sa thải hay không? | Căn cứ theo Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 quy định ap dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải như sau:
Như vậy, theo quy định thì người lao động không lập mẫu kế hoạch đi công tác thì không bị xử lý kỷ luật sa thải.
Tuy nhiên, nếu nội quy lao động quy định việc không lập kế hoạch công tác được giao là hành vi vi phạm nội quy thì người lao động có thể bị xử lý kỷ luật theo các hình thức khác tại Điều 124 Bộ luật Lao động 2019 như khiển trách hoặc kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng hoặc cách chức.
Đồng thời, căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 thì đơn vị có thể chấm dứt hợp đồng lao động nếu người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động.
Chú ý: Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-trinh-xin-kinh-phi-to-chuc-20-10-2024-tai-mau-to-trinh-xin-kinh-phi-to-chuc-20-10-2024-223601-175075.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-to-trinh-xin-kinh-phi-20-10-2024-moi.doc |
## Mẫu tờ trình xin kinh phí 20/10
| **CÔNG TY**………….. **Số:**……../…………………… V/v: Xin kinh phí 20/10 | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc** ……., ngày……tháng……năm…… |
| --- | --- |
**TỜ TRÌNH XIN KINH PHÍ 20/10**
**Kính gửi**: Ban lãnh đạo Công ty………………………………………….
Hưởng ứng ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 - một ngày lễ quan trọng và mang ý nghĩa đặc biệt đối với phụ nữ. Bộ phận………………………..quyết định tổ chức chương trình cho các chị em ở văn phòng khối………………… nhằm tôn vinh những người phụ nữ.
Vậy bộ phận khối……………………………………lập tờ trình xin kinh phí tổ chức ngày 20/10 cụ thể như sau:
| **STT** | **KHOẢN CHI** | **SỐ LƯỢNG** | **ĐƠN VỊ** | **THÀNH TIỀN** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | Mua hoa | Bó….. | Bó | |
| 2 | Ăn trưa | ………… | Suất | |
| … | | | | |
Tổng mức kinh phí:
(Bằng chữ: )
Kính mong Ban lãnh đạo Công ty xem xét, tạo điều kiện giúp đỡ.
Xin chân thành cảm ơn./.
**Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
**TỜ TRÌNH**
**(V/v Xin kinh phí tổ chức ngày thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam)**
**Kính gửi:** Ban giám hiệu Trường ..................
Tôi tên là:
Chức vụ: Trưởng ban nữ Công gia chánh
Để thiết thực Chào mừng ....... năm ngày thành lập Hội Liên Hiệp phụ nữ Việt Nam ( 20/10/1931 – 20/10/.......). Tạo không khí vui vẻ, đoàn kết cùng hướng về ngày 20/10 đối với chị em đang công tác tại trường; Được sự thống nhất và cho phép của Chi bộ, BGH nhà trường và BCH Công đoàn, Ban nữ công gia chánh tổ chức buổi tọa đàm kỷ niệm ......... năm ngày thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
Để góp phần tổ chức thành công buổi tọa đàm nói trên nay ban nữ công gia chánh kính trình với BGH nhà trường và xin BGH nhà trường nhà hỗ trợ cho ban nữ công gia buổi lễ một khoản kinh phí nhằm phục vụ cho buổi tọa đàm, cụ thể là: **………………. đồng (………………………………………………..)**
Kính mong BGH nhà trường quan tâm tạo điều kiện để buổi tọa đàm diễn ra và thành công tốt đẹp.
Trong lúc chờ đợi sự quan tâm của BGH nhà trường quan tâm tạo điều kiện phê duyệt chúng tôi xin chân thành cám ơn!
........., ngày .....tháng ....năm ....
| **DUYỆT CỦA BGH NHÀ TRƯỜNG** | **TM. BAN NỮ CÔNG** |
| --- | --- |
| **CÔNG TY …….** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM****Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**--------------- |
| --- | --- |
| Số: …/….. V/v xin kinh phí 20-10 | ……, ngày ….. tháng ….. năm… |
***Kính gửi:***………………………………………….
Tên tôi là:
Chức vụ:
Thực hiện kế hoạch hoạt động chào mừng 20/10/20........... của .........……………….........…. ngày … tháng …. năm 20......
Tôi lập tờ trình xin kinh phí tổ chức các hoạt động chào mừng ngày 20 tháng 10 cụ thể như sau:
**Dự trù kinh phí**
| **TT** | **DANH MỤC HOẠT ĐỘNG/HÀNG HÓA** | **ĐVT** | **S.LƯỢNG** | **ĐƠN GIÁ** | **THÀNH TIỀN** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Hội diễn văn nghệ** | | | | | |
| 1 | Hỗ trợ công tác chỉ đạo | Người | 2 | | |
| 2 | Hổ trợ làm sân khấu | Người | 3 | | |
| 3 | Phông sự kiện | Tấm | 1 | | |
| 4 | Hỗ trợ người lên kế hoạch chương trình, duyệt kế hoạch | Người | 2 | | |
| 5 | Hỗ trợ dẫn chương trình | Người | 2 | | |
| 6 | Thuê loa đài, đàn ogan | Buổi | 1 | | |
| Giải thưởng | | | | | |
| 7 | Giải nhất | Giải | 1 | | |
| 8 | Giải nhì | Giải | 2 | | |
| 9 | Giải Ba | Giải | 3 | | |
| 10 | Giải KK | Giải | 5 | | |
| 11 | Hổ trợ giám khảo | Người | 2 | | |
| **Cộng:** | | | | | |
Tổng mức kinh phí:
(Bằng chữ: )
Kính mong Ban lãnh đạo ........................... xem xét, tạo điều kiện giúp đỡ.
Xin chân thành cảm ơn./.
| **Nơi nhận:** - Như trên - Lưu vt; | **GIÁM ĐỐC** (Ký tên, đóng dấu) |
| --- | --- |
| **CÔNG TY................................** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số:.................. | ............, ngày... tháng... năm..... |
**TỜ TRÌNH**
**XIN CẤP KINH PHÍ TỔ CHỨC KỶ NIỆM NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM**
**(20/10/20...)**
***Kính gửi:***Ban giám đốc Công ty...................................
Với mục đích nhằm tôn vinh vai trò, khẳng định sự đóng góp của chị em phụ nữ trong sự nghiệp xây dựng và phát triển của Công ty, hướng tới nâng cao tinh thần đoàn kết, gắn bó trách nhiệm giữa người lao động trong Công ty;
Thực hiện kế hoạch hoạt động công đoàn năm 2023;
Nhân dịp chào mừng Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, Công đoàn Công ty xin có tờ trình đề xuất với Ban giám đốc xem xét, duyệt cấp kinh phí tổ chức các chương trình giao lưu, văn hóa văn nghệ, tặng quà cho các chị em trong công ty.
Chương trình dự kiến được tổ chức vào lúc................ giờ ngày .../.../... tại Hội trường công ty với sự tham gia có khoảng........... người, trong đó có........... chị em phụ nữ là cán bộ, nhân viên công ty. Nội dung chương trình bao gồm:
Lãnh đạo công ty phát biểu chúc mừng ngày Phụ nữ Việt Nam, nêu lý do tổ chức chương trình.
- Chương trình văn nghệ do lao động nữ trong công ty biểu diễn.
- Tặng quà cho lao động nữ có hoàn cảnh khó khăn trong công ty.
- Toàn thể cán bộ, nhân viên công ty ăn liên hoan tại Nhà hàng....................…..
Ngân sách dự kiến cho chương trình gồm:
- Chi phí thuê dựng sân khấu, âm thanh ánh sáng:................ VNĐ.
- Chi phí trang trí (hoa, băng rôn, khẩu hiệu):.........................VNĐ
- Chi phí quà tặng cho cán bộ, nhân viên nữ:.........................VNĐ
- Chi phí thuê nhà hàng liên hoan:...........................VNĐ
- Tổng mức chi:............................VNĐ
Trên đây là chi tiết chi phí dự chi cho hoạt động chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 do Công đoàn Công ty tổ chức. Mức chi tiêu dựa trên nhu cầu và khả năng thực tế của công ty.
Công đoàn Công ty kính đề nghị Ban Giám đốc xem xét, phê duyệt kinh phí tổ chức chương trình giúp chị em có một ngày lễ đặc biệt vui vẻ, ý nghĩa.
Công đoàn Công ty xin cam kết sử dụng kinh phí một cách hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm và sẽ có văn bản báo cáo Ban giám đốc sau khi chương trình được tổ chức thành công.
Công đoàn xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của ban lãnh đạo công ty
| | **T/M CÔNG ĐOÀN** **CÔNG TY...................................** (Ký tên) |
| --- | --- |
| **CÔNG TY.................................** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| | .............., ngày... tháng... năm..... |
**TỜ TRÌNH**
**(V/v Xin kinh phí tổ chức ngày thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam)**
***Kính gửi:*** Ban Giám đốc Công ty...................................
Thực hiện Chương trình công tác Công đoàn Công ty............................ năm 2023;
Nhân ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10;
Công đoàn Công ty.................... đề nghị Ban Giám đốc Công ty..................... cho phép tổ chức chương trình văn nghệ và tặng quà cho cán bộ, nhân viên nữ trong công ty. Chi tiết như sau:
**1. Mục đích, ý nghĩa:**
Tổ chức các chương trình văn nghệ, tặng quà cho chị em trong công ty nhằm tôn vinh vai trò, những đóng góp của chị em trong công việc, phát triển công ty; góp phần tạo bầu không khí phấn khởi, hăng hái thi đua giữa người lao động; thể hiện sự quam tâm của ban lãnh đạo Công ty......................... với chị em phụ nữ.
**2. Thời gian, địa điểm:**
**- Thời gian: ………. giờ ngày…/…/…**
**- Địa điểm:**
**3. Nội dung:** Chương trình gồm 2 phần chính:
- Phần 1: Văn nghệ (thời lượng 60 phút), trong đó có tiết mục do cán bộ, nhân viên công ty biểu diễn.
- Phần 2: Tặng quà (thời lượng 30 phút)
**4. Kinh phí:**
- Chi phí thuê dựng sân khấu, banner:.........................VNĐ
- Chi phí thuê trang phục:.............................VNĐ
- Chi phí mua quà (mỹ phẩm, hoa, quần áo cho............. chị em trong công ty):..........................VNĐ
=> Tổng chi phí:...............................VNĐ
Kính mong Ban giám đốc xem xét cho phép Công đoàn Công ty................................ tổ chức chương trình văn nghệ và tặng quà cho người lao động nữ trong công ty nhân ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 năm 2023.
| | **CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN** **CÔNG TY...............................…** (Ký tên) |
| --- | --- |
| Mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức 20 10 2024? Tải mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức 20 10 2024? | >> Mẫu báo cáo nữ công ngày 20 10 năm 2024 mới nhất
>> Mẫu bài thuyết trình cắm hoa 20 10 ấn tượng ngắn gọn
Xem thêm: Chương trình 20/10/2024 vui nhộn có trò chơi
Xem thêm: Mẫu kế hoạch tổ chức 20/10/2024 cho trường học, công ty, công đoàn
Xem thêm: Ngày Phụ nữ Việt Nam tiếng Anh là gì?
Xem thêm: Lời chúc Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 tiếng Anh, tiếng Việt
Ngày 20 10 là Ngày Phụ nữ Việt Nam, một ngày lễ kỷ niệm tôn vinh phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ Việt Nam. Ngày này nhằm ghi nhận vai trò quan trọng và những đóng góp to lớn của phụ nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, gia đình và quốc gia.
Ý nghĩa của Ngày Phụ nữ Việt Nam 20 10:
- Tôn vinh phụ nữ Việt Nam: Ngày 20/10 là dịp để xã hội bày tỏ lòng biết ơn và sự tôn trọng đối với những đóng góp to lớn của phụ nữ trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.
- Kỷ niệm lịch sử: Ngày 20/10/1930, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam chính thức được thành lập, đánh dấu sự phát triển của phong trào phụ nữ, khẳng định vai trò của phụ nữ trong cách mạng và xây dựng đất nước.
Khẳng định quyền bình đẳng giới: Đây cũng là dịp để khẳng định vai trò, quyền bình đẳng của phụ nữ trong mọi lĩnh vực, từ giáo dục, y tế, kinh tế đến chính trị, văn hóa.
Theo đó, các tổ chức, công ty thường lên kế hoạch tổ chức ngày 20 10 nhằm kỷ niệm tôn vinh phụ Việt Nam.
Mẫu tờ trình kinh phí tổ chức 20 10 là mẫu không thể thiếu trong kế hoạch tổ chức.
Tham khảo mẫu tờ trình kinh phí tổ chức 20 10 qua các mẫu dưới đây:
Tải mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức 20 10 tại đây
.
Xem thêm: Bài nói về ngày 20/10 tiếng Việt, tiếng Anh, Talk about Vietnamese Women's Day
Xem thêm: Lời chúc 20/10 cho mẹ cảm động, ngắn gọn
Xem thêm: Tổng hợp lời chúc cô giáo chủ nhiệm 20/10 ý nghĩa |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/loi-dan-chuong-trinh-hoi-nghi-can-bo-cong-chuc-2024-2025-loi-dan-chuong-trinh-hoi-nghi-can-bo-cong--554982-178647.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/02102024/loi-dan-chuong-trinh-hoi-nghi-cb-cc-vc-2024-1.docx |
**CHƯƠNG TRÌNH**
**HỘI NGHỊ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NĂM 2024**
*(Thời gian: …giờ….., ngày …..)*
**----------**
**\* Chủ trì Hội nghị:**
+ Đ/c ………………..
+ Đ/c ………………..
**\* Thư ký Hội nghị:**
+ Đ/c ……………………….
+ Đ/c …………………..
**1**. Chào cờ, hát Quốc ca.
**2**. Tuyên bố lý do, thông qua Chương trình Hội nghị, giới thiệu Chủ tịch, Thư ký *(Đ/c …………………..).*
**3.** Phát biểu khai mạc Hội nghị *(Đ/c ………………..).*
**4.** Thông qua dự thảo Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác năm .... và phương hướng nhiệm vụ năm ....*(Đ/c ……………………..)*.
**5.** Thông qua dự thảo Báo cáo tổng kết công tác thi đua thực hiện Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức và hoạt động công đoàn năm .....; phương hướng, nhiệm vụ công tác năm .....*(Đ/c …………………)*.
**6.** Thông qua các dự thảo Quy chế làm việc, Quy chế Thi đua - Khen thưởng, Quy chế chi tiêu nội bộ và báo cáo tình hình thu chi tài chính của cơ quan năm ....*(Đ/c ………………)*.
**7**. Thông qua báo cáo tình hình thu chi tài chính công đoàn năm ... (*Đ/c ……………….*).
**8**. Thông qua Báo cáo kết quả hoạt động năm ..........và chương trình công tác năm ......... của Ban Thanh tra nhân dân *(Đ/c ………………..)*.
**9.** Hội nghị thảo luận.
**10.** Chủ trì Hội nghị giải đáp các ý kiến.
**11**. Công bố các quyết định khen thưởng năm ....... *(Đ/c …………)*.
**12.** Phát động phong trào thi đua *(Đ/c ……………)*.
**13.** Thông qua Nghị quyết của Hội nghị (*Thư ký Hội nghị*).
**14.** Lấy ý kiến biểu quyết Nghị quyết.
**15.** Bế mạc Hội nghị *(Đ/c ………………..).*
| **TT** | **Nội dung thực hiện** |
| --- | --- |
| | **I. Chào cờ** Đã đến giờ làm việc, thay mặt Ban tổ chức tôi xin trân trọng kính mời các quý vị đại biểu và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức nhà trường vào hội trường ổn định chỗ ngồi để hội ghị bắt đầu làm việc. Xin mời quý vị đại biểu và toàn thể các đồng chí đứng dậy chỉnh đốn trang phục để làm lễ chào cờ. Nghiêm ! nhìn cờ chào ! Quốc ca! - Nhạc - Hát Quốc ca **(tất cả đại biểu, cán bộ, viên chức, người lao động).** \* Xin kính mời các quý vị đại biểu và các đồng chí an tọa. |
| | **II. Tuyên bố lý do- giới thiệu đại biểu** Thực hiện Công văn số .........về hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo ......năm học 20.... - 20...... Hôm nay BGH phối hợp BCH CĐ Trường ................ tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động năm học 20....-20..... để nhằm đánh giá những kêt quả đã đạt được và chỉ ra những tồn tại cần khắc phục của năm học 20.... – 20..... vừa qua. Đồng thời xây dựng kế hoạch chỉ đạo, đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 20.... - 20...... Thay mặt ban tổ chức, tôi xin trân trọng giới thiệu: Về dự với hội nghị của chúng ta hôm nay có: - Đại diện liên Đoàn lao động ...........có: ..................................................... - Đại diện lãnh đạo Phòng GD & ĐT quận có:......................... Đề nghị toàn thể hội nghị nhiệt liệt chào mừng các vị đại biểu khách quý! - Về phía nhà trường tôi xin trân trọng giới thiệu có: 1. Đ/c .................- Bí thư chi bộ. 2. Đ/c Trịnh .................- Phó hiệu trưởng. Cùng các đồng chí là giáo viên, nhân viên, người lao động trong nhà trường cũng về dự đông đủ. Xin được nhiệt liệt chào đón. |
| | **III. Giới thiệu đoàn chủ tịch và thư ký hội nghị** Kính thưa Hội nghị ! Ngày ...../...../20...., BCH CĐ và BGH đã họp phiên trù bị theo quy định tại .............để thống nhất giới thiệu Đoàn chủ tịch Hội nghị là: 1. Đồng chí: .................– bí thư chi bộ - hiệu trưởng nhà trường. 2. Đồng chí: .................– Phó bí thư chi bộ - phó Hiệu trưởng nhà trường. 3 Đồng chí : ................. - Chủ tịch Công đoàn 4. Đồng chí: ................. – Trưởng ban Thanh tra nhân dân 5. Đồng chí: ................. – Tổng phụ trách Đội + Thư ký hội nghị Đồng chí ................. - Thư ký HĐ Đồng chí................. - Tổ trưởng tổ XH - Đồng chí nào nhất trí với dự kiến giới thiệu Đoàn Chủ tịch, Thư ký hội nghị theo số lượng và danh sách như trên, cho ý kiến biểu quyết nhất trí (giơ tay). - Đồng chí nào không nhất trí dự kiến giới thiệu Đoàn Chủ tịch, Thư ký hội nghị theo số lượng và danh sách như trên, cho ý kiến biểu quyết nhất trí (giơ tay). Không có. - Đồng chí có ý kiến khác. Không có. Như vậy 100% đại biểu dự hội nghị đã nhất trí với số lượng, danh sách Đoàn Chủ tịch, Thư ký Hội nghị CBCC,VC trường .............năm học 20.... - 20...... Trân trọng cảm ơn. Sau đây xin trân trọng kính mời Đoàn Chủ tịch, Thư ký Hội nghị CBCC,VC trường ................ năm học 20.... – 20..... lên điều hành Hội nghị. Xin trân trọng kính mời các đồng chí ! |
| | **\* Thông qua chương trình làm việc** **Kính thưa toàn thể Hội nghị !** Trong hội nghị của chúng ta ngày hôm nay: + Có mặt: …………………… + Vắng mặt: ....... đồng chí lý do:.................................................................... ...................................................................................................................................... Kính thưa Hội nghị ! Thay mặt Chủ tọa Hội nghị tôi xin được thông qua chương trình Hội nghị như sau: Sau phần tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu là các nội dung: - Báo cáo số lượng cán bộ viên chức có mặt, vắng mặt. Thông qua chương trình hội nghị. - Diễn văn khai mạc hội nghị. - Báo cáo kết quả thực hiện nghị quyết hội nghị CB,CC,VC năm học20..... - 20.... và thông qua dự thảo kế hoạch năm học 20.... - 20...... - Báo cáo kết quả công tác công đoàn của trường trong năm học20..... - 20.... và phương hướng nhiệm vụ năm học 20.... - 20...... - Báo cáo công khai tài chính của trường (quỹ ngân sách, học phí, nước uống, dạy thêm, học thêm, thông qua quy chế chi tiêu nội bộ). - Hội nghị thảo luận các chỉ tiêu, phương hướng, các giải pháp cho năm học 20.... - 20...... - BCH Công đoàn báo cáo tổng hợp ý kiến kiến nghị của CB, CC,VC trước và trong thời gian tổ chức hội nghị. - Ban giám hiệu, BCH công đoàn giải trình ý kiến của CBVC. - Báo cáo kết quả hoạt động của ban thanh tra nhân dân trong năm học20..... - 20.... và thông qua phương hướng hoạt động năm học 20.... - 20...... - Bầu ban thanh tra nhân dân nhiệm kì 20.... - 20..... - Công đoàn phát động CB,CC,VC tham gia các phong trào, các cuộc vận động và đăng kí thi đua đầu năm, kí cam kết. - Thông qua Nghị quyết Hội nghị CBCCVC năm học 20.... - 20...... - Biểu quyết thông qua Nghị quyết Hội nghị cán bộ, viên chức, NLĐ. - Bế mạc hội nghị. |
| 3 | Tiếp theo chương trình hội nghị tôi xin trân trọng giới thiệu và kính mời đồng chí .................– Bí thư chi bộ - Hiệu trưởng nhà trường lên đọc diễn văn khai mạc hội nghị. Xin trân trọng kính mời đồng chí ! |
| 4. | **\* TIẾN HÀNH HỘI NGHỊ** **Kính thưa toàn thể hội nghị !** Sau đây tôi xin trân trọng giới thiệu và kính mời đ/c .................lên thông qua báo cáo kết quả thực hiện nghị quyết hội nghị cán bộ viên chức năm học20..... - 20.... và thông qua dự thảo kế hoạch năm học 20.... - 20...... (Mời các đồng chí theo dõi một số hình ảnh hoạt động của nhà trường trong năm học vừa qua. Xin trân trọng kính mời đồng chí! |
| 5 | Vừa rồi đoàn chủ tịch đã thông qua cáo kết quả thực hiện nghị quyết hội nghị CNVC năm học20..... - 20.... và dự thảo kế hoạch năm học 20.... - 20...... Các đồng chí nghiên cứu, suy nghĩ và cho ý kiến trong phần sau. |
| 6. | **Tiếp theo chương trình** Xin trân trọng giớii thiệu và kính mời đ/c ................. – Chủ tịch công đoàn nhà trường lên thông qua báo cáo công tác công Đoàn trường năm học20..... - 20.... và phương hướng nhiệm vụ năm học 20.... - 20...... Xin trân trọng kính mời đ/c |
| 7. | Tiếp theo chương trình xin giới thiệu đồng chí ................. – CTCĐ nhà trường lên báo cáo công khai tài chính của công đoàn, thông qua quy chế chi tiêu nội bộ. |
| 8. | Giới thiệu đồng chí Trần Thị Thu – Kế toán nhà trường lên báo cáo công khai tài chính của trường (quỹ ngân sách, học phí, nước uống, dạy thêm, học thêm, ....) |
| 9. | **\* THẢO LUẬN** Kính thưa Hội nghị ! Hội nghị của chúng ta vừa được nghe Đoàn Chủ tịch hội nghị thông qua các nội dung: Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ và phương hướng triển khai nhiệm vụ năm học 20....-20.....; Báo cáo kết quả công tác công đoàn cơ quan năm học20..... - 20.... phương hướng nhiệm vụ năm học 20....-20.....; Báo cáo công tác tài chính năm học20..... - 20...., phương hướng nhiệm vụ năm học 20....-20...... Sau đây xin mời các đồng chí đại biểu tham gia, đóng góp ý kiến vào các nội dung vừa trình bày trên để chúng tôi hoàn chỉnh và chính thức ban hành, áp dụng. Mời các đồng chí đại biểu tham gia ý kiến với Hội nghị. Sau đây xin mời đại diện các tổ CM và đoàn thể trong trường lên phát biểu ý kiến tham luận để xây dựng kế hoach. 1- Xin mời đại diện tổ Tự nhiên: đ/c ............................... (Phụ đạo HS yếu kém) 2- Xin mời đại diện tổ Tự nhiên: ...................................... (đoàn kết nội bộ) 3- Đại diện công tác đoàn đội: đ/c .................................... (GD Nền nếp, Đạo đức HS) 4- Đại diện GVCN: đ/c ................................................. (Công tác CN) 5- Đại diện cho tổ XH: đ/c ........................................... (Bồi dưỡng HSG) Tiếp theo, thay mặt đoàn chủ tịch, tôi xin trình bày báo cáo tổng hợp ý kiến của CBCC (Có bản tổng hợp riêng). |
| 10. | **Giải đáp các kiến nghị, đề xuất** Kính thưa hội nghị! Vừa rồi chúng ta đã được nghe báo cáo tổng hợp ý kiến của CBCC, VC, đoàn viên công đoàn được tổng hợp qua các tổ công đoàn và nghe các ý kiến kiến nghị, đề xuất trực tiếp tại hội nghị. Để làm rõ đồng thời giải đáp, giải quyết các kiến nghị, đề xuất của các đồng chí CBCC, đoàn viên công đoàn. Thủ trưởng cơ quan và đồng chí Chủ tịch Công đoàn cơ quan sẽ thay mặt để giải đáp các kiến nghị, đề xuất của các đồng chí. - Những ý kiến liên quan đến công tác chuyên môn do đồng chí hiệu trưởng giải đáp. - Những ý kiến liên quan đến hoạt động công tác công đoàn do đồng chí Chủ tịch công đoàn trường giải đáp. |
| 11. | \* Tôi xin giới thiệu đồng chí ................. – Trưởng ban thanh tra nhân dân lên báo cáo hoạt động của Ban thanh tra nhân dân trong năm học qua và thông qua phương hướng hoạt động năm học 20.... - 20...... Xin kính mời đồng chí. |
| 12. | **BẦU BAN THANH TRA NHÂN DÂN** Kính thưa Hội nghị Năm học trước chúng ta đã bầu ban TT nhân dân nhiệm kỳ 20.... - 20..... gồm 3 đ/c: ................., đ/c............, đ/c ..........Xin ý kiến Hội nghị Đ/c nào nhất trí bầu 3 đc có tên trên vào Ban Thanh tra nhân dân xin cho biểu quyết Đ/c nào không nhất trí bầu 3 đc có tên trên vào Ban Thanh tra ND xin cho biểu quyết Đ/c nào có ý kiến khác không Như vậy là chúng ta đã nhất trí 100% với Ban thanh tra ND gồm đc ................., đc ..............Đề nghị chúng ta cho một tràng pháo tay chúc mừng các đc đã trúng cử. Cảm ơn các đc |
| 13. | **Tiếp tục giải đáp thắc mắc, ý kiến của hội nghị** Thưa các đồng chí vừa rồi đ/c ...........cũng đã giải đáp các ý kiến của các đồng chí. |
| 14. | **Giới thiệu Lãnh đạo LĐLĐ hoặc PGD quận phát biểu** Thưa toàn thể hội nghị. Trong thời gian qua, trường THCS ................ luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên LĐLĐ và lãnh đạo, chuyên viên PGDĐT quận Hà Đông. Về dự và chỉ đạo hội nghị cán bộ công chức, viên chức trường chúng ta hôm nay rất vinh dự có đồng chí ..................................... – Chuyên viên LĐLĐ, PGD&ĐT Sau đây BTC xin trân trọng kính mời đ/c lên phát biểu ý kiến, chỉ đạo hội nghị. Xin kính mời đ/c! |
| 15, | Nếu các đồng chí không còn ý kiến nào nữa thì bây giờ các đ/c cho biểu quyết các chỉ tiêu: (đưa các chỉ tiêu lên màn hình để các đ/c dễ theo dõi) |
| 16. | **Phát động thi đua:** Tiếp theo chương trình BTC xin kính mời đ/c **................. -** Chủ tịch Công đoàn nhà trường: **Lên phát động thi đua năm học 20....-20......** |
| 17. | **\* Thông qua Nghị quyết Hội nghị:** Tiếp theo chương trình, xin mời đ/c thư ký nghị quyết thông qua Nghị quyết hội nghị. Xin kính mời đ/c. Kính thưa hội nghị! Hội nghị vừa được nghe dự thảo Nghị quyết Hội nghị CBCC, VC trường............... năm học 20....-20..... do đồng chí Thư ký hội nghị trình bày. Xin ý kiến hội nghị: - Đồng chí nào nhất trí với dự thảo Nghị quyết Hội nghị CBCC trường ................ năm học 20....-20....., cho ý kiến biểu quyết nhất trí (giơ tay). - Đồng chí nào không nhất trí với dự thảo Nghị quyết Hội nghị CBCC trường THCS ................ năm học 20....-20....., cho ý kiến biểu quyết nhất trí (giơ tay). Không có. - Đồng chí có ý kiến khác. Không có. Như vậy 100% đại biểu dự hội nghị đã nhất trí với dự thảo Nghị quyết Hội nghị CBCC trường THCS ................ năm học 20.... – 20..... Xin cảm ơn hội nghị. |
| 18. | Kính thưa hội nghị! Tiếp theo chương trình xin trân trọng giới thiệu và kính mời đồng chí ................. thay mặt Đoàn Chủ tịch hội nghị lên tổng kết bế mạc hội nghị. Trân trọng kính mời đ/c. |
| 19. | **\*Bế mạc Hội nghị** Kính thưa quý vị đại biểu ! Thưa hội nghị ! Qua thời gian làm việc khẩn trương và nghiêm túc và đầy tinh thần trách nhiệm Hội nghị cán bộ công chức, viên chức năm học 20.... - 20..... trường ................ đã thu được kết quả tốt đẹp. Thay mặt đoàn chủ tịch tôi xin trân trọng cảm ơn tinh thần và ý thức trách nhiệm xây dựng hội nghị của các đồng chí. Sự đồng thuận trong Hội nghị hôm nay sẽ là tiền đề giúp chúng ta có thêm nghị lực và khả năng hoàn thành kế hoạch năm học 20....-20...... Tôi mong muốn tất cả các đ/c CB CC - viên chức trong nhà trường hãy luôn thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau và biết xây dựng khối đoàn kết nội bộ, hãy coi HĐSP nhà trường thực sự như một tổ ấm gia đình. Hãy thể hiện điều đó bằng ý chí, sự quyết tâm, từ lời nói đến việc làm; giữ vững ổn định chính trị nội bộ, làm tiền đề cho sự ổn định và phát triển của nhà trường. Các tổ chức đoàn thể phối hợp thật tốt, nhịp nhàng, quyết tâm thật cao, động viên anh chị em trong tổ chức đoàn thể mình phát huy sáng tạo, khắc phục khó khăn, từng bước tập trung hoàn thành dứt điểm từng chỉ tiêu nhiệm vụ. Phấn đấu từng bước đưa trường ta đi vào hoạt động ổn định và có hiệu quả. Phấn đầu là địa chỉ tin cậy của nhân dân và từng bước khẳng định thương hiệu của trường................. Tôi xin tuyên bố bế mạc hội nghị cán bộ viên chức năm học 20.... - 20..... Xin kính chúc quý vị đại biểu, thầy cô giáo, các đồng chí cán bộ, công chức, viên chức nhà trường sức khỏe dồi dào, gia đình hạnh phúc, cống hiến thật nhiều, cống hiến có hiệu quả cho thành công của sự nghiệp đổi mới giáo dục ở ................ nói riêng, của..............nói chung. Xin trân trọng cảm ơn! |
| 20. | **Kết thúc hội nghị: Chào cờ** |
| Lời dẫn chương trình hội nghị cán bộ công chức 2024 2025? Lời dẫn chương trình hội nghị cán bộ công chức trường học? | >> Xem thêm: Kế hoạch tổ chức hội nghị cán bộ công chức viên chức năm 2024 các cấp
Lời dẫn chương trình hội nghị cán bộ công chức 2024 2025 (Lời dẫn chương trình hội nghị cán bộ công chức trường học) như sau:
MẪU 1
CHƯƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC NĂM 2024
* Chủ trì Hội nghị:
+ Đ/c ………………..
* Thư ký Hội nghị:
+ Đ/c ……………………….
1. Chào cờ, hát Quốc ca.
2. Tuyên bố lý do, thông qua Chương trình Hội nghị, giới thiệu Chủ tịch, Thư ký (Đ/c …………………..).
3. Phát biểu khai mạc Hội nghị (Đ/c ………………..).
4. Thông qua dự thảo Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác năm .... và phương hướng nhiệm vụ năm ....(Đ/c ……………………..).
5. Thông qua dự thảo Báo cáo tổng kết công tác thi đua thực hiện Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức và hoạt động công đoàn năm .....; phương hướng, nhiệm vụ công tác năm .....(Đ/c …………………).
6.Thông qua các dự thảo Quy chế làm việc, Quy chế Thi đua - Khen thưởng, Quy chế chi tiêu nội bộ và báo cáo tình hình thu chi tài chính của cơ quannăm ....(Đ/c ………………).
Nội dung thực hiện
I. Chào cờ Đã đến giờ làm việc, thay mặt Ban tổ chức tôi xin trân trọng kính mời các quý vị đại biểu và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức nhà trường vào hội trường ổn định chỗ ngồi để hội ghị bắt đầu làm việc.
Xin mời quý vị đại biểu và toàn thể các đồng chí đứng dậy chỉnh đốn trang phục để làm lễ chào cờ.
Nghiêm ! nhìn cờ chào !
Quốc ca!
- Nhạc
- Hát Quốc ca (tất cả đại biểu, cán bộ, viên chức, người lao động).
* Xin kính mời các quý vị đại biểu và các đồng chí an tọa.
II. Tuyên bố lý do- giới thiệu đại biểu
Thực hiện Công văn số .........về hướng dẫn tổ chức Hội nghị cán bộ công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo ......năm học 20.... - 20......
Hôm nay BGH phối hợp BCH CĐ Trường ................ tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động năm học 20....-20..... để nhằm đánh giá những kêt quả đã đạt được và chỉ ra những tồn tại cần khắc phục của năm học 20.... – 20..... vừa qua. Đồng thời xây dựng kế hoạch chỉ đạo, đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 20.... - 20......
Thay mặt ban tổ chức, tôi xin trân trọng giới thiệu: Về dự với hội nghị của chúng ta hôm nay có:
- Đại diện liên Đoàn lao động ...........có: .....................................................
- Đại diện lãnh đạo Phòng GD & ĐT quận có:.........................
Đề nghị toàn thể hội nghị nhiệt liệt chào mừng các vị đại biểu khách quý!
- Về phía nhà trường tôi xin trân trọng giới thiệu có:
1. Đ/c .................- Bí thư chi bộ.
2. Đ/c Trịnh .................- Phó hiệu trưởng.
Cùng các đồng chí là giáo viên, nhân viên, người lao động trong nhà trường cũng về dự đông đủ.
Xin được nhiệt liệt chào đón.
III. Giới thiệu đoàn chủ tịch và thư ký hội nghị
Kính thưa Hội nghị !
Ngày ...../...../20...., BCH CĐ và BGH đã họp phiên trù bị theo quy định tại .............để thống nhất giới thiệu Đoàn chủ tịch Hội nghị là:
1. Đồng chí: .................– bí thư chi bộ - hiệu trưởng nhà trường.
2. Đồng chí: .................– Phó bí thư chi bộ - phó Hiệu trưởng nhà trường.
3. Đồng chí : ................. - Chủ tịch Công đoàn
4. Đồng chí: ................. – Trưởng ban Thanh tra nhân dân
5. Đồng chí: ................. – Tổng phụ trách Đội
+ Thư ký hội nghị
Đồng chí ................. - Thư ký HĐ
Đồng chí................. - Tổ trưởng tổ XH
- Đồng chí nào nhất trí với dự kiến giới thiệu Đoàn Chủ tịch, Thư ký hội nghị theo số lượng và danh sách như trên, cho ý kiến biểu quyết nhất trí (giơ tay).
- Đồng chí nào không nhất trí dự kiến giới thiệu Đoàn Chủ tịch, Thư ký hội nghị theo số lượng và danh sách như trên, cho ý kiến biểu quyết nhất trí (giơ tay). Không có.
- Đồng chí có ý kiến khác. Không có.
Như vậy 100% đại biểu dự hội nghị đã nhất trí với số lượng, danh sách Đoàn Chủ tịch, Thư ký Hội nghị CBCC,VC trường .............năm học 20.... - 20......
Trân trọng cảm ơn.
Sau đây xin trân trọng kính mời Đoàn Chủ tịch, Thư ký Hội nghị CBCC,VC trường ................ năm học 20.... – 20..... lên điều hành Hội nghị.
Xin trân trọng kính mời các đồng chí !
* Thông qua chương trình làm việc
Kính thưa toàn thể Hội nghị !
Trong hội nghị của chúng ta ngày hôm nay:
+ Có mặt: ……………………
+ Vắng mặt: ....... đồng chí lý do:....................................................................
Kính thưa Hội nghị !
Thay mặt Chủ tọa Hội nghị tôi xin được thông qua chương trình Hội nghị như sau:
Sau phần tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu là các nội dung:
- Báo cáo số lượng cán bộ viên chức có mặt, vắng mặt. Thông qua chương trình hội nghị.
- Diễn văn khai mạc hội nghị.
- Báo cáo kết quả thực hiện nghị quyết hội nghị CB,CC,VC năm học20..... - 20.... và thông qua dự thảo kế hoạch năm học 20.... - 20......
- Báo cáo kết quả công tác công đoàn của trường trong năm học20..... - 20.... và phương hướng nhiệm vụ năm học 20.... - 20......
- Báo cáo công khai tài chính của trường (quỹ ngân sách, học phí, nước uống, dạy thêm, học thêm, thông qua quy chế chi tiêu nội bộ).
- Hội nghị thảo luận các chỉ tiêu, phương hướng, các giải pháp cho năm học 20.... - 20......
- BCH Công đoàn báo cáo tổng hợp ý kiến kiến nghị của CB, CC,VC trước và trong thời gian tổ chức hội nghị.
- Ban giám hiệu, BCH công đoàn giải trình ý kiến của CBVC.
- Báo cáo kết quả hoạt động của ban thanh tra nhân dân trong năm học20..... - 20.... và thông qua phương hướng hoạt động năm học 20.... - 20......
- Bầu ban thanh tra nhân dân nhiệm kì 20.... - 20.....
- Công đoàn phát động CB,CC,VC tham gia các phong trào, các cuộc vận động và đăng kí thi đua đầu năm, kí cam kết.
- Thông qua Nghị quyết Hội nghị CBCCVC năm học 20.... - 20......
- Biểu quyết thông qua Nghị quyết Hội nghị cán bộ, viên chức, NLĐ.
- Bế mạc hội nghị.
Tiếp theo chương trình hội nghị tôi xin trân trọng giới thiệu và kính mời đồng chí .................– Bí thư chi bộ - Hiệu trưởng nhà trường lên đọc diễn văn khai mạc hội nghị.
Xin trân trọng kính mời đồng chí !
* TIẾN HÀNH HỘI NGHỊ
Kính thưa toàn thể hội nghị !
Sau đây tôi xin trân trọng giới thiệu và kính mời đ/c .................lên thông qua báo cáo kết quả thực hiện nghị quyết hội nghị cán bộ viên chức năm học20..... - 20.... và thông qua dự thảo kế hoạch năm học 20.... - 20......
(Mời các đồng chí theo dõi một số hình ảnh hoạt động của nhà trường trong năm học vừa qua.
Xin trân trọng kính mời đồng chí!
TẢI VỀ MẪU 1
MẪU 2
Chương trình Hội nghị Cán bộ công chức Hội nghị cán bộ công chức, viên chức năm học 20...-20...
Đã đến giờ làm việc, xin mời các đồng chí ổn định để Hội nghị được bắt đầu (MC)
Mở đầu chương trình làm việc là các tiết mục văn nghệ của đoàn thanh niên chào mừng hội nghị. Xin mời đ/c ................lên điều hành chương trình văn nghệ (chương trình văn nghệ)
1. Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu (MC)
Kính thưa: Các quý vị đại biểu! Thưa toàn thể các đồng chí cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường.
Căn cứ công văn số .../PGDĐT-TCCB, ngày... tháng... năm 20... của phòng giáo dục và đào tạo. Về việc tổ chức hội nghị cán bộ công chức viên chức năm học 20...-20....
TẢI VỀ MẪU 2 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-cong-van-huy-to-khai-quyet-toan-thue-02qtttcn-huy-to-khai-02qtttcn-thi-lap-to-khai-moi-hay-khai-175622.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/HQ/MST/huy-to-khai-qtt-02.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
--------------------------------
*Hà Nội, ngày…. Tháng… năm ….*
**CÔNG VĂN**
*(V/v: Xin hủy tờ quyết toán thuế TNCN Mẫu 02/QTT-TNCN do nộp sai)*
– Tên:
– Mã số thuế:
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Email:
**Tôi xin trình bày sự việc như sau**:
Ngày ………….. Tôi có nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN năm …. theo mẫu 02/QTT-TNCN(ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC). Tuy nhiên, do sai sót trong quá trình thực hiện kê khai tôi đã nộp sai nội dung mẫu 02/QTT-TNCN. Sau khi được bộ phận tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế của Chi cục thuế………hướng dẫn, nay tôi gửi công văn xin hủy tờ khai 02/QTT-TNCN đã nộp sai.
Do đó, bằng văn bản này đề nghị quý cơ quan hỗ trợ, đồng ý đề nghị hủy tờ khai thuế nộp sai với thông tin như sau:
| **STT** | **Mã giao dịch** | **Tờ khai/Phụ lục** | **Kỳ tính thuế** | **Loại tờ khai** | **Lần nộp** | **Ngày nộp** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **1** | | 02/QTT-TNCN -Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TT80/2021) | **Năm 202..** | **Chính thức** | **1** | |
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ từ quý cơ quan!
**NGƯỜI NỘP**
(Ký, ghi rõ họ tên)
| Hủy tờ khai 02/QTT TNCN thì lập tờ khai mới hay khai bổ sung? | Theo quy định tại Tại Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 và khoản 4 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về nộp bổ sung đối với hồ sơ khai thuế có sai sót có nội dung như sau:
Theo quy định thì người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
- Trường hợp khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế thì chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung.
Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
- Trường hợp khai bổ sung dẫn đến tăng số thuế phải nộp hoặc giảm số thuế đã được ngân sách nhà nước hoàn trả thì phải nộp đủ số tiền thuế phải nộp tăng thêm hoặc số tiền thuế đã được hoàn thừa và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có).
Nếu khai bổ sung chỉ làm tăng hoặc giảm số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau thì phải kê khai vào kỳ tính thuế hiện tại. Người nộp thuế chỉ được khai bổ sung tăng số thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn khi chưa nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế tiếp theo và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
Theo đó, việc khai bổ sung được hiểu là việc người nộp thuế nộp tờ khai bổ sung một hoặc một số nội dung có sai sót dựa vào kết quả tăng/giảm hay không thay đổi số thuế phải nộp để thực hiện và vẫn giữ tờ khai thuế đã nộp.
Như vậy, khi người nộp thuế muốn hủy tờ khai thuế và đã được cơ quan thuế chấp nhận thì tờ khai ban đầu đã hủy sẽ không thể nộp tờ khai bổ sung mà phải lập tờ khai mới. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-hoi-nghi-can-bo-cong-chuc-2024-moi-nhat-tai-mau-bien-ban-hoi-nghi-can-bo-cong-chuc-202-847472-178637.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/bien-ban-hoi-nghi-can-bo-cong-chuc-2.doc |
| UBND HUYỆN:...... | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** |
| --- | --- |
| **TRƯỜNG**:..... | **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
**BIÊN BẢN**
**Hội nghị CB-CNVC tổ** ……………………………
Năm học 2022-2023
Hôm nay vào lúc ……..giờ……..phút, tại ……………………………trường .........................., tổ ……………………………tổ chức Hội nghị CB-CNVC cấp tổ năm học 2022-2023.
Thành phần :
1. Thầy (cô) :…………………………………...- Tổ trưởng - Chủ trì
2. Thầy (cô) :………………………………….. -Thư kí
Cùng toàn thể ……… thành viên trong tổ
Vắng :……………………………………………
NỘI DUNG HỘI NGHỊ
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
Biên bản kết thúc vào lúc ……..giờ cùng ngày và được lập thành 2 bản.
| **TỔ TRƯỞNG** | **THƯ KÝ** |
| --- | --- |
| Mẫu biên bản Hội nghị cán bộ công chức 2024 mới nhất? Tải mẫu biên bản Hội nghị cán bộ công chức 2024 ở đâu? | Hội nghị cán bộ, công chức là một hình thức dân chủ trực tiếp, nơi mà các cán bộ, công chức có cơ hội tham gia một cách trực tiếp và có trách nhiệm trong việc quản lý, xây dựng và phát triển cơ quan, đơn vị của mình. Đây là một diễn đàn quan trọng để cán bộ, công chức thực hiện quyền dân chủ, bày tỏ ý kiến, đóng góp sáng kiến và tham gia vào các quyết định liên quan đến hoạt động và chính sách của cơ quan.
Tham khảo các Mẫu biên bản Hội nghị cán bộ công chức 2024 mới nhất qua các mẫu dưới đây:
Tải Mẫu biên bản Hội nghị cán bộ công chức 2024 mới nhất mẫu số 1 tại đây
Tải Mẫu biên bản Hội nghị cán bộ công chức 2024 mới nhất mẫu số 2 tại đây |
Subsets and Splits