link
stringlengths 105
147
| form_link
stringlengths 59
390
| content
stringlengths 0
1.74M
⌀ | question
stringlengths 18
268
| answer
stringlengths 1
16.3k
|
---|---|---|---|---|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-dien-van-be-mac-dai-hoi-chi-bo-2024-hay-nhat-tai-dien-van-be-mac-dai-hoi-chi-bo-2024-hay-nhat-o-424720-178639.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/dien-van-be-mac-dai-hoi-chi-bo.doc |
| **ĐẢNG BỘ ........** **ĐẠI HỘI CHI BỘ ............** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** |
| --- | --- |
| | ........, ngày...tháng...năm... |
**DIỄN VĂN BẾ MẠC**
**ĐẠI HỘI CHI BỘ ............ NHIỆM KỲ .....................**
Thưa Đoàn Chủ tịch,
Thưa các đồng chí đại biểu,
Thưa các vị khách mời của Đại hội,
Sau thời gian làm việc tích cực, khẩn trương, và đầy tinh thần trách nhiệm, Chi bộ chúng ta đã hoàn thành toàn bộ chương trình của Đại hội chi bộ ..................
Đại hội đã thảo luận và nhất trí thông qua các văn kiện quan trọng:
- Báo cáo kiểm điểm tình hình thực hiện nghị quyết nhiệm kỳ .........
- Phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ ................, Tình hình Chiến lược phát triển kinh tế .............
- Điều lệ Đảng (bổ sung, sửa đổi)…dự thảo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ ...... và dự thảo văn kiện đại hội Đảng bộ .................
- Đại hội đã bầu Ban Chấp hành Chi ủy gồm ba đồng chí có đủ tiêu chuẩn, phẩm chất và năng lực, thể hiện tính liên tục, kế thừa và đổi mới.
Đại hội mong muốn và tin tưởng mỗi thành viên trong Chi ủy hãy xứng đáng với sự ủy thác của toàn Đảng viên trong chi bộ, trên mỗi cương vị được giao hãy ra sức rèn luyện, phấn đấu về mọi mặt, thực sự là người lãnh đạo, người đầy tớ thật trung thành của nhân dân như lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh kính mến, góp phần tích cực xây dựng Chi bộ trong sạch vững mạnh - thực sự có đủ phẩm chất, bản lĩnh, trí tuệ, năng lực lãnh đạo thực hiện thắng lợi Nghị quyết do Đại hội đề ra.
Các nội dung được thông qua tại Đại hội cụ thể bằng Nghị quyết của đại hội là sản phẩm trí tuệ, thể hiện ý chí và quyết tâm của Đảng viên và CB-CNV toàn Công ty.
Với những kết quả nói trên, chúng ta có thể báo cáo với toàn Đảng viên, Cán bộ - Công nhân viên Công ty: Đại hội Chi bộ ................................................ đã thành công tốt đẹp.
Thưa các đồng chí,
Để làm tròn nhiệm vụ lãnh đạo Công ty trong thời kỳ mới, thời kỳ chuyển từ DNNN sang Cty Cổ phần, thời kỳ phát triển của Công ty Cổ phần cùng các thành phần kinh tế khác của đất nước, yêu cầu vừa cơ bản, vừa cấp bách đối với Đảng ta là phải tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng luôn luôn trong sạch và vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức, về phẩm chất đạo đức, trí tuệ, năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu; phát huy ưu điểm và nhân tố mới, kiên quyết sửa chữa khuyết điểm, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh từ chi bộ, cơ sở. Đó là yếu tố quyết định thành công của quá trình thực hiện Nghị quyết Đại hội Chi bộ.
Đại hội kêu gọi mỗi đảng viên của Đảng dù ở cương vị công tác nào, hãy ra sức rèn luyện phẩm chất đạo đức, trí tuệ, năng lực lãnh đạo và hoạt động thực tiễn để luôn luôn xứng đáng với danh hiệu quang vinh là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam - Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xây dựng và rèn luyện, gương mẫu đi đầu và vận động CB-CNV thực hiện thắng lợi đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Chúng ta hãy tăng cường đoàn kết, phát huy truyền thống yêu nước trong thời kỳ mới, năng động và sáng tạo, ra sức phấn đấu thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ do Đại hội đề ra, góp phần làm cho đất nước ta sớm ra khỏi cảnh đói nghèo, kém phát triển, giữ vững độc lập dân tộc và xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Thưa Đại hội,
Đại hội chân thành cảm ơn sự có mặt của các đ/c Lãnh đạo Quận Ủy Quận ..........., các đ/c Lãnh đạo các Ban Ngành Quận ............ đã đến dự và chỉ đạo đại hội, Cảm ơn lãnh đạo Công ty ............. thời gian qua đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi nhất về tinh thần cũng như vật chất giúp Chi bộ tổ chức thành công đại hội hôm nay.
Cũng từ diễn đàn trọng thể này, Đại hội chúng ta bày tỏ lòng biết ơn các cơ quan Sở, Ban ngành của Quận ............................. bầu bạn xa gần đã hết lòng ủng hộ sự phát triển của Công ty trong những năm vừa qua và trong sự nghiệp đổi mới giai đoạn sắp tới.
Đại hội biểu dương và cảm ơn các bộ phận Phòng Ban thuộc Công ty .............. đã tổ chức tốt việc phục vụ Đại hội, góp phần tích cực vào thành công của Đại hội.
Thưa các đồng chí,
Được Đại hội trao cho gánh vác trọng trách trước Đảng và toàn bộ CB-CNV Công ty, nhận rõ đầy đủ trách nhiệm nặng nề mà Đại hội giao cho, Ban Chấp hành Chi ủy và Cá nhân tôi nguyện đem hết sức mình, đồng tâm hiệp lực, gương mẫu trong sinh hoạt và công tác, không ngừng nâng cao bản lĩnh và trí tuệ, nói đi đôi với làm, cùng toàn Công ty thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội.
Hướng tới Đại Hội lần thứ ................ của Đảng Cộng Sản Việt Nam, với niềm phấn khởi và tin tưởng vào tương tươi đẹp của đất nước, tương lai sáng lạn của Công ty ..............., tôi xin long trọng tuyên bố Bế mạc Đại hội Chi Bộ ....................
*Đảng Cộng Việt Nam quang vinh muôn năm!*
*Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại sống mãi trong sự nghiệp của chúng ta!*
*Xin cảm ơn.*
| | **Bí thư chi bộ** |
| --- | --- |
| Mức chi đại hội chi bộ mới nhất theo Quyết định 99-QĐ/TW? | (1) Mẫu giấy mời đại hội chi bộ cho đảng bộ xã tại đây
(2) Mẫu giấy mời đại hội chi bộ cho trường học tại đây
Để biết thông tin về mức chi đại hội chi bộ mới, theo dõi quy định tại Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 như sau:
Tại Điều 2 Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 hướng dẫn về nội dung chi hoạt động của tổ chức cơ sở đảng như sau:
Theo Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 việc chi tổ chức đại hội chi bộ trực thuộc đảng ủy như sau:
- Khoán chi hỗ trợ đại hội chi bộ trực thuộc đảng ủy bộ phận, chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở xã, phường, thị trấn bằng 0,1 mức lương tối thiểu/trên một đại biểu dự đại hội.
- Đại hội chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở và cấp trên trực tiếp cơ sở, kinh phí tổ chức đại hội thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hoa-don-ban-tai-san-cong-theo-nghi-dinh-114-ap-dung-tu-2025-mau-08tschd-nhu-the-nao-178630.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTTY/mau-so-08.docx |
**Phụ lục II**
*(Kèm theo Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)*
**Mẫu số 08/TSC-HĐ**
| **HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG** *Ngày... tháng .... năm...............* | Ký hiệu: 3C23DYY Số: ........................... |
| --- | --- |
| - Đơn vị bán tài sản công: ......................................................................................................... - Địa chỉ: ..............................................................Điện thoại..................................................... | MST/MSĐVCQHVNS: | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | - Số tài khoản: ........................................................... tại ...................................................... - Bán theo Quyết định số .............................ngày............. tháng ...............năm..................... của ............................................................................................................................................ - Hình thức bán:......................................................................................................................... - Người mua tài sản công: ........................................................................................................ - Đơn vị: ...................................................... Số tài khoản ....................................................... | MST/MSĐVCQHVNS: | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | - Hình thức thanh toán: ................................................................................................................ - Địa điểm vận chuyển hàng đến(\*):............................................................................................ - Thời gian vận chuyển (\*): Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày .... tháng ..............năm ......... | **STT** | **Tên tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Đơn giá** | **Thành tiền** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | Cộng tiền bán tài sản: ............................................................................................................. Số tiền viết bằng chữ:.............................................................................................................. | **Người mua hàng***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **Thủ trưởng đơn vị***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | Các chỉ tiêu có dấu (\*) chỉ áp dụng đối với tài sản là hàng hóa nhập khẩu bị tịch thu. | |
| Hồ sơ đề nghị bán tài sản công có những gì? | Căn cứ tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 151/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 114/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị bán tài sản công gồm:
- Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ hình thức tổ chức bán tài sản, việc quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị bán (chủng loại, số lượng, diện tích; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử dụng hiện tại; lý do bán): 01 bản chính;
- Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có trụ sở làm việc (trong trường hợp bán trụ sở làm việc), trong đó, có nội dung ý kiến về quy hoạch của khuôn viên đất: 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị bán tài sản (nếu có): 01 bản sao.
Trường hợp bán trụ sở làm việc, căn cứ tình hình thực tế và thực trạng của tài sản gắn liền với đất, cơ quan nhà nước có tài sản báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quyết định bán tài sản xem xét, quyết định việc bán tài sản gắn liền với đất cùng với quyền sử dụng đất hoặc thanh lý tài sản gắn liền với đất theo hình thức phá dỡ, hủy bỏ trước khi tổ chức bán trụ sở làm việc tại văn bản đề nghị bán tài sản công. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-ket-qua-cong-viec-theo-tuan-day-du-chi-tiet-tai-ve-mau-bao-cao-ket-qua-cong-viec-theo-t-875292-178023.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-ket-qua-cong-viec-theo-tuan.docx |
| C**ÔNG TY…………** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| | ……, ngày .... tháng .... năm 20.... |
**BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG VIỆC CỦA TUẦN 0… NĂM 20....**
**Kính gửi**: - Lãnh đạo Công ty……….
- Trưởng phòng……………
Họ và tên: ………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………..
Bộ phận công tác:………………………………...
Sau đây tôi xin phép được trình bày kết quả hoàn thành công việc như sau:
| **STT** | **Tên công việc** | **Thời gian làm việc** | **Kết quả đạt được** | **Công việc chưa hoàn thành** | **Hướng giải quyết** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | |
| 2 | | | | | |
| 3 | | | | | |
| 4 | | | | | |
| | | | | | |
| | **Người báo cáo** |
| --- | --- |
| | *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| Mẫu báo cáo kết quả công việc theo tuần đầy đủ, chi tiết? Tải về mẫu báo cáo kết quả công việc theo tuần ở đâu? | Báo cáo kết quả công việc theo tuần là tài liệu quan trọng giúp theo dõi tiến độ và hiệu quả công việc của từng cá nhân hoặc nhóm trong một tổ chức. Mẫu báo cáo kết quả công việc theo tuần thường bao gồm các nội dung như: tổng quan về các nhiệm vụ đã hoàn thành, công việc đang thực hiện, những vấn đề phát sinh, và kế hoạch cho tuần tới.
Việc lập báo cáo kết quả công việc theo tuần không chỉ giúp quản lý đánh giá hiệu suất công việc mà còn hỗ trợ người thực hiện quản lý thời gian và nguồn lực một cách hiệu quả hơn. Mẫu báo cáo kết quả công việc theo tuần cần ngắn gọn, rõ ràng, và cung cấp thông tin cụ thể về các mục tiêu đã đạt được.
Dưới đây là mẫu báo cáo kết quả công việc theo tuần:
>> Mẫu báo cáo kết quả công việc theo tuần (File Word): Tải về
>> Mẫu báo cáo kết quả công việc theo tuần (File Excel 1): Tải về
>> Mẫu báo cáo kết quả công việc theo tuần (File Excel 2): Tải về
Biết rõ mục tiêu của báo cáo là gì: tiến trình cập nhật, kết quả báo cáo, giải pháp xuất bản hoặc thông báo về việc nào đó.
Cấu trúc hợp lý: Tránh dòng dài, tập trung vào những điểm chính và loại bỏ thông tin không cần thiết. Mỗi mục cần có tiêu đề rõ ràng để người đọc dễ dàng bắt được
Lướt ra các số liệu cụ thể để minh họa cho những điều bạn báo cáo, ví dụ: phần trăm hoàn thành, các thời gian, kết nối. Nếu có thể, hãy cung cấp biểu đồ hoặc biểu tượng để tăng tính năng hiển thị.
Nếu báo cáo liên quan đến các vấn đề khó khăn trong công việc, hãy nêu rõ vấn đề và cung cấp giải pháp cụ thể hoặc đề xuất phương pháp.
Đưa ra đề xuất hướng giải quyết để quản lý có thể dễ dàng xem xét.
Tránh sử dụng ngôn ngữ không chuyên sâu hoặc biểu cảm cá nhân.
Cần viết một cách lịch sự, đúng ngữ pháp, chính xác.
So sánh hiện tại tiến trình với đầu mục tiêu. Nếu có hiện tượng chênh lệch, hãy giải thích.
Đánh giá kết quả đã đạt được, nêu rõ mức độ hoàn thành.
Công việc kế hoạch trong tương lai hoặc các bước tiếp theo cần thiết.
Xác định thời hạn, người phụ trách và hỗ trợ được yêu cầu nếu cần.
Kiểm tra lại toàn bộ nội dung để tránh lỗi chính tả, ngữ pháp và các sai sót.
Đảm bảo báo cáo của bạn dễ đọc, dễ hiểu và truyền tải đầy đủ ý nghĩa. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/danh-so-nha-la-gi-cach-danh-so-nha-trong-ngo-ngach-tu-15102024-kinh-phi-danh-so-va-gan-bien-so-nha-178569.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/PTTQ/01102024/MAU-CHUNG-NHAN-SO-NHA.doc |
**MẪU CHỨNG NHẬN SỐ NHÀ**
| Tỉnh (thành phố)…. **UBND …………….** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /UB-CN | |
**CHỨNG NHẬN SỐ NHÀ**
Căn cứ Thông tư số.../2024/TT-BXD ngày....tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định đánh số và gắn biển số nhà;
Căn cứ Quyết định số... /... /QĐ-UB của UBND tỉnh (thành phố)... quy định về việc đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn,
**Ủy ban nhân dân**………………………………………………… Chứng nhận ngôi nhà (căn hộ) của ông/bà hoặc cơ quan, tổ chức:……………………………………………………………………. được mang số: ………………….thay cho số nhà cũ (………………………………………………… )
Giấy chứng nhận này được sử dụng khi cơ quan, tổ chức, cá nhân làm các thủ tục liên quan đến địa chỉ.
| | *….. , ngày….. tháng.... năm 20…..*TUQ. Chủ tịch UBND Quận …………..Trưởng phòng ………. |
| --- | --- |
| Đánh số nhà là gì? Nguyên tắc đánh số và gắn biển số nhà từ 15/10/2024? | Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2024/TT-BXD có giải thích về đánh số nhà như sau:
Theo đó, đánh số nhà được hiểu là việc xác định số nhà theo các nguyên tắc quy ước thống nhất.
Tại Điều 4 Thông tư 08/2024/TT-BXD quy định về những yêu cầu cần đảm bảo khi đánh số và gắn biển số nhà như sau:
- Đảm bảo việc xác định địa chỉ nhà và tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, cá nhân thực hiện yêu cầu tiếp nhận thông tin, liên lạc, giao dịch dân sự, giao dịch thương mại và các giao dịch khác.
- Góp phần chỉnh trang đô thị, nông thôn, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý hành chính, dân cư, công tác phòng cháy, chữa cháy, an ninh, trật tự, theo quy định của pháp luật.
- Việc đánh số và gắn biển số nhà được thống nhất với địa chỉ nhà trong hồ sơ xin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Đánh số và gắn biển số nhà đảm bảo việc quản lý thông tin, dữ liệu về địa chỉ của tổ chức, cá nhân; đảm bảo về việc tích hợp, kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia, cơ sở dữ liệu khác có liên quan khi có yêu cầu.
Theo đó, kể từ 15/10/2024, khi thực hiện đánh số và gắn biển số nhà thì cần phải tuân thủ theo quy định như đã nêu trên.
Tham khảo: TẢI VỀ Mẫu chứng nhận số nhà |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bai-phat-bieu-chi-dao-dai-hoi-chi-bo-moi-nhat-hay-nhat-tai-mau-bai-phat-bieu-chi-dao-dai-hoi-ch-784000-175076.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/mau-bai-phat-bieu-1.docx |
*Thưa Đoàn Chủ tịch Đại hội,*
*Thưa các đồng chí đại biểu,*
*Thưa Đại hội,*
Hôm nay, tôi và các đồng chí đại biểu các cơ quan Trung ương rất phấn khởi, vui mừng tới dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh ............. lần thứ ..... - Một sự kiện chính trị trọng đại của Đảng bộ và nhân dân tỉnh nhà.
Thay mặt Bộ Chính trị, Ban Bí thư, tôi nhiệt liệt chào mừng các đồng chí đại biểu, các bậc lão thành cách mạng, các đồng chí lãnh đạo, nguyên lãnh đạo tỉnh ............. qua các thời kỳ, các Mẹ Việt Nam Anh hùng, các đại biểu Đại hội và nhân dịp này, tôi xin gửi tới toàn thể cán bộ, đảng viên, chiến sĩ lực lượng vũ trang và đồng bào các dân tộc tỉnh ............. lời hỏi thăm thân tình và lời chúc mừng nồng nhiệt nhất.
*Thưa Đại hội,*
Trong thời gian năm vừa qua, tỉnh ta thực hiện theo Nghị quyết Đại hội ......của Đảng và nghị quyết Đại hội ......Đảng bộ tỉnh trong một bối cảnh mà có nhiều thuận lợi và cũng rất là nhiều khó khăn và thách thức. Tuy nhiên Đảng bộ, và nhân dân trong tỉnh đã đoàn kết một lòng, bản lĩnh vững vàng, kiên cường và luôn siết chặt kỷ cương với một quyết tâm chính trị cao. Cũng từ đó mà đã tạo được sự thống nhất trong Đảng, sự đồng thuận trong xã hội, góp phần khơi dậy lên ý chí tự lực , tự cường và khát vọng thống nhất trong Đảng.
Kinh tế tăng trưởng khá trên cả 3 lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp và thương mại - dịch vụ. Quy mô nền kinh tế tăng nhanh, gấp ..... lần so với năm 20.... Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng mà tỉnh đang đề ra. Theo đó thì ở lĩnh vực nông, lâm nghiệp phát triển mạnh theo hướng sản xuất hàng hóa, tập trung vào các sản phẩm chủ lực có giá trị. Sản xuất công nghiệp được cơ cấu lại, giảm tỉ trọng ngành khai khoáng, tăng tỉ trọng ngành chế biến gắn với nâng cao giá trị và bảo vệ môi trường. Dịch vụ, du lịch phát triển nhanh, đa dạng, phát huy hiệu quả tài nguyên du lịch và hình thành một số sản phẩm du lịch đặc sắc, tiêu biểu, có thương hiệu trong nước và nước ngoài .
Hiện nay nền kinh tế đang có những đột phá nghiêm trọng, thu hút được nhiều nhà đầu tư chiến lược. Theo đó mà đời sống người dân cũng được cải thiện một cách đáng kể, nhiều địa phương đạt chuẩn nông thông mới, diện mạo nông thông đang dần dần khởi sắc, rõ nét và thu nhập bình quân của người dân tăng hơn so với năm qua là.....%
Chất lượng văn hóa - xã hội ngày càng được nâng lên. Tỉ lệ hộ nghèo giảm nhanh qua các năm; an sinh xã hội được quan tâm; giáo dục, đào tạo và chăm sóc sức khỏe của nhân dân có tiến bộ vượt bậc, góp phần quan trọng phát huy nhân tố con người, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Quốc phòng, an ninh, đối ngoại tiếp tục được tăng cường, chủ động phòng ngừa, giải quyết kịp thời các vụ việc liên quan đến an ninh trật tự xã hội ngay tại cơ sở; bảo đảm ổn định chính trị, xã hội cho phát triển và giữ gìn cuộc sống bình yên cho nhân dân.
Trong công tác xây dựng Đảng và xây dựng hệ thống chính trị đạt được nhiều kết quả quan trọng, năng lực lãnh đạo của Đảng được cải thiện, hoạt động quản lý ngày càng mang lại nhiều hiệu quả hơn.... Sức mạnh đoàn kết các dân tộc được củng cố và tăng cường. Niềm tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước ngày càng được củng cố và nâng cao.
Những thành tựu đạt được của Đảng bộ và Nhân dân các dân tộc tỉnh ............. trong nhiệm kỳ vừa qua là hết sức tự hào; thể hiện tinh thần đoàn kết, nỗ lực, phấn đấu, vượt qua mọi khó khăn, làm nên diện mạo mới, tươi đẹp hơn cho quê hương .............; tạo niềm tin, nền tảng, tiền đề quan trọng để tỉnh nhà phát triển nhanh và bền vững trong nhiệm kỳ tới.
*Thưa Đại hội,*
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, Đại hội cần thẳng thắn nhìn nhận, đánh giá, phân tích, làm rõ hơn những hạn chế, khuyết điểm trong nhiệm kỳ vừa qua, đó là
* Quy mô kinh tế còn nhỏ, phát triển chưa bền vững, chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế; năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế vẫn còn thấp
* . Xây dựng, phát triển văn hóa có mặt chưa chuyển biến nhiều, chưa phát huy hết tiềm năng, giá trị văn hóa truyền thống cao đẹp của đồng bào các dân tộc
* An sinh xã hội trên một số mặt chưa đáp ứng yêu cầu; đời sống của một bộ phận Nhân dân, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng cao còn khó khăn.
*Thưa Đại hội,*
Trong nhiệm kỳ tới, tình hình thế giới và khu vực còn diễn biến phức tạp, khó lường; đất nước ta đang đứng trước nhiều thuận lợi, đan xen với những khó khăn, thách thức, cùng nhiều vấn đề mới đặt ra cần phải giải quyết. Ngay trong những ngày tháng này, cả nước chúng ta đang phải nỗ lực phòng, chống, ngăn chặn đại dịch. Tôi cơ bản đồng ý với phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp nhiệm kỳ tới đã nêu trong Báo cáo Chính trị trình Đại hội. Đồng thời, nhấn mạnh một số vấn đề để Đại hội thảo luận, xem xét thêm.
* Thứ nhất, cần tập trung huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực, nhất là nội lực để xây dựng tỉnh nhà theo hướng: "Phát triển xanh, hài hòa, bản sắc và hạnh phúc".
* Thứ hai, tiếp tục cơ cấu lại ngành công nghiệp theo hướng phát triển xanh, thân thiện với môi trường; giảm tỷ trọng ngành khai thác, tăng tỷ trọng chế biến, chế tạo gắn với đổi mới công nghệ, bảo vệ môi trường
* Thứ ba, quan tâm phát triển đồng bộ, toàn diện văn hóa - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống, sự hài lòng và hạnh phúc cho Nhân dân
*Thưa Đại hội,*
*Thưa các đồng chí,*
Một nhiệm kỳ mới đang đến, với tư duy và tầm nhìn mới, kế thừa và phát huy những thành tựu to lớn đã đạt được trong nhiệm kỳ vừa qua, cùng truyền thống đoàn kết, ý chí, khát vọng, quyết tâm vươn lên mạnh mẽ, Bộ Chính trị tin tưởng, Đảng bộ và nhân dân các dân tộc tỉnh ............. sẽ thực hiện thành công Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX đề ra, xây dựng ............. sớm trở thành tỉnh phát triển hàng đầu
Chúc các đồng chí đại biểu sức khoẻ, hạnh phúc.
Chúc Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh ............. lần thứ XIX thành công tốt đẹp.
*Xin trân trọng cảm ơn.*
| Cách tổ chức Đại hội Chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 theo quy trình nào? | (1) Mẫu giấy mời đại hội chi bộ cho đảng bộ xã tại đây
(2) Mẫu giấy mời đại hội chi bộ cho trường học tại đây
Tại Mục 14 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 hướng dẫn Đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 tổ chức như sau:
Đại hội đảng bộ có thể tiến hành hai phiên: Phiên trù bị và phiên chính thức.
* Phiên trù bị thực hiện các nội dung: Bầu đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu, thông qua nội quy, chương trình làm việc của đại hội, quy chế bầu cử, quy chế làm việc, hướng dẫn sinh hoạt của đại biểu, có thể thảo luận văn kiện của cấp trên.
* Phiên chính thức thực hiện những nội dung quy định tại các Điều 15, 18,22, 24 của Điều lệ Đảng, phù hợp với mỗi cấp.
* Trang trí trong đại hội
- Trên cùng là khẩu hiệu “Đảng Cộng sản Việt Nam quang vinh muôn năm”; cờ Đảng, cờ Tổ quốc, tượng hoặc ảnh Chủ tịch Hồ Chí Minh (bên trái), ảnh Mác - Lênin (bên phải).
- Các khẩu hiệu hành động của đảng bộ.
Dưới là tiêu đề đại hội:
Đảng bộ A...
Đại hội (đại biểu) lần thứ...
Nhiệm kỳ...
* Các bước tiến hành đại hội
- Chào cờ (hát Quốc ca, Quốc tế ca).
- Bầu đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu (nếu đã bầu ở phiên trù bị thì mời lên làm việc).
- Diễn văn khai mạc, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
- Báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu (ở đại hội đảng viên báo cáo tình hình đảng viên tham dự đại hội).
- Đọc báo cáo chính trị.
- Đọc báo cáo kiểm điểm của ban chấp hành trong nhiệm kỳ.
- Thảo luận báo cáo chính trị và văn kiện của cấp trên.
- Phát biểu của đại diện cấp ủy cấp trên (tùy điều kiện cụ thể để bố trí trình tự cho phù hợp).
- Thực hiện việc bầu cử (bầu ban kiểm phiếu và thực hiện các công việc theo quy trình bầu cử).
- Thông qua nghị quyết đại hội.
- Bế mạc (hát Quốc ca, Quốc tế ca).
Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 hướng dẫn Đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 như trên.
Ngoài ra có thể tham khảo thêm hướng dẫn Đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 tại một số tỉnh như sau:
Hà Tĩnh
Hướng dẫn 1624-HD/VPTU hướng dẫn đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025-2027
Quảng Ngãi
Hướng dẫn 17-HD/TU hướng dẫn đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025-2027
Tây Ninh
Công văn 1200-CV/TU
Cần Thơ
Công văn 1045-CV/TU
Ninh Thuận
Hướng dẫn 06-HD/BTCTU
Bên cạnh đó, văn bản hướng dẫn đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 – 2027 căn cứ vào các văn bản sau:
+ Điều lệ Đảng 2011
+ Quyết định 244-QĐ/TW năm 2014 về Quy chế bầu cử trong Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành.
+ Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 về thi hành Điều lệ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành.
+ Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành.
+ Chỉ thị 35-CT/TW năm 2024 chỉ thị của Bộ Chính trị về Đại hội Đảng hội Đảng bộ các cấp.
Để biết thông tin về mức chi đại hội chi bộ mới, theo dõi quy định tại Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 như sau: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/05-mau-giay-xac-nhan-cong-tac-2024-file-word-moi-nhat-hien-nay-tai-giay-xac-nhan-cong-tac-2024-o-da-368091-164052.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/16072024/mau-cong-tac-1.docx |
**Mẫu 1**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
--------- oOo ---------
*......., ngày tháng năm 20..…*
[**ĐƠN XIN XÁC NHẬN CÔNG TÁC**](https://download.vn/don-xin-xac-nhan-cong-tac-30717)
Họ tên (ghi chữ in hoa):
Địa chỉ thường trú:
Địa chỉ tạm trú:
Số CMND: Ngày cấp: Nơi cấp:
Số điện thoại nhà: Số ĐTDĐ:
Hiện đang làm việc tại:
Chức danh/chức vụ:
Địa chỉ cơ quan:
Điện thoại liên lạc:
Ngày vào làm việc:
Lý do xác nhận công tác:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu có gì sai trái tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.
Kính trình thủ trưởng cơ quan xem xét và xác nhận.
| **XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN** | **NGƯỜI KHAI** *(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| 05 Mẫu giấy xác nhận công tác 2024 file word mới nhất hiện nay? Tải giấy xác nhận công tác 2024 ở đâu? | Giấy xác nhận công tác còn được gọi là giấy xác nhận quá trình làm việc, giấy xác nhận nghề nghiệp, xác nhận công việc...
Đây là văn bản xác nhận, chứng minh từ công ty, tổ chức mà người lao động đang làm việc thời gian công tác.
Văn bản này được dùng với nhiều mục đích khác nhau như làm visa, vay vốn ngân hàng, chứng minh tài chính, du học,...
>> TẢI VỀ: Mẫu 1 Mẫu giấy xác nhận công tác 2024 file word mới nhất.
>> TẢI VỀ: Mẫu 2 Mẫu giấy xác nhận công tác 2024 file word mới nhất.
>> TẢI VỀ: Mẫu 3 Mẫu giấy xác nhận công tác 2024 file word mới nhất.
>> TẢI VỀ: Mẫu 4 Mẫu giấy xác nhận công tác 2024 file word mới nhất.
>> TẢI VỀ: Mẫu 5 Mẫu giấy xác nhận công tác 2024 file word mới nhất. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quy-dinh-moi-ve-tach-thua-dat-hop-thua-dat-tu-7102024-tai-thanh-pho-ha-noi-nhu-the-nao-178360.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTTY/mau-so-01-dk.docx |
| | Mẫu số: **01/ĐK-T-VAN***(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)* |
| --- | --- |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
---------------**
**TỜ KHAI**
**Đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN**
□ *Tổ chức* □ *Cá nhân*
□ *Người nộp thuế đã đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế*
Kính gửi: <*Tổng cục Thuế*>…………..
1. Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………
| 2. Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
3. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
4. Thông tin về đại lý thuế (nếu có):
4a. Tên:
| 4b. Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
4c. Hợp đồng đại lý thuế: Số ………. ngày …………………………………………
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Đăng ký <*được sử dụng dịch vụ thuế điện tử qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN/được sử dụng dịch vụ thuế điện tử qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN đồng thời ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế*> với cơ quan thuế, cụ thể như sau:
**A. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ:**
<*Trường hợp người nộp thuế tích chọn vào mục "Người nộp thuế đã đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế" nêu trên thì ghi cả 02 thông tin tại mục I và II dưới đây; trường hợp người nộp thuế không tích chọn vào mục “Người nộp thuế đã đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế” nêu trên thì ghi thông tin tại Mục II*>
***<I. Thông tin đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế>:***
| STT | Thủ tục thuế điện tử đăng ký ngừng giao dịch với cơ quan thuế thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế | Thời điểm ngừng | Lý do ngừng |
| --- | --- | --- | --- |
| | *<Đăng ký thuế>* | *<từ ngày…… tháng.... năm… >* | |
| | *<Khai thuế>* | *<từ ngày…… tháng.... năm… >* | |
| | *<Nộp thuế>* | *<từ ngày…… tháng.... năm… >* | |
| | *<Hoàn thuế>* | *<từ ngày…… tháng.... năm… >* | |
| | *<Miễn, giảm thuế>* | *<từ ngày…… tháng.... năm… >* | |
| | ... | .... | |
***<II. Thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN>***
1. Thông tin đăng ký chứng thư số sử dụng giao dịch thuế điện tử:
| STT | Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số | Số sê-ri chứng thư số | Thời hạn sử dụng chứng thư số | | Thủ tục thuế điện tử đăng ký sử dụng |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Từ ngày | đến ngày |
| | | | | | |
| | | | | | |
2. Thông tin đăng ký tài khoản ngân hàng thực hiện thủ tục nộp thuê điện tử:
| STT | Số tài khoản | Tên tài khoản | Ngân hàng | Số sê-ri chứng thư số | Tên tổ chức/cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
3. Thông tin đăng ký địa chỉ thư điện tử:
3.1. Địa chỉ thư điện tử nhận tất cả các quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế trong quá trình thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan thuế: ……………………….
3.2. Địa chỉ thư điện tử khác nhận quyết định, thông báo, văn bản khác của cơ quan thuế theo từng thủ tục hành chính thuế:
| STT | Địa chỉ thư điện tử | Họ tên người sử dụng | Thủ tục thuế điện tử đăng ký sử dụng |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | *<Đăng ký thuế>* |
| | | | *<Khai thuế>* |
| | | | *<Nộp thuế>* |
| | | | *<Hoàn thuế>* |
| | | | *<Miễn, giảm thuế>* |
| | | | ... |
4. Thông tin đăng ký số điện thoại: ……………………………………………
**B. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ T-VAN:**
- Tên tổ chức: (*ghi rõ tên đầy đủ tổ chức*) ………………………………………
- Mã số thuế: ………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………….
- Số điện thoại: ……………………………………………………………………...
Người nộp thuế chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác với các thông tin đăng ký nêu trên và cam kết nhận các phản hồi, quyết định, thông báo và văn bản khác của cơ quan thuế bằng phương thức điện tử qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký./.
| **TỔ CHỨC CUNG CẤPDỊCH VỤ T-VAN***<Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN>* | **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ**Họ và tên:……Chứng chỉ hành nghề số:……*<Chữ ký số của đại lý thuế>* | *…, ngày…. tháng… năm …***NGƯỜI NỘP THUẾ** hoặc**ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ***<Người nộp thuế ký điện tử>* |
| --- | --- | --- |
Ghi chú: *Chữ in nghiêng trong dấu < > chỉ là giải thích hoặc ví dụ*.
| Quy định mới về tách thửa đất, hợp thửa đất từ 7/10/2024 tại Thành phố Hà Nội như thế nào? | Xem thêm: Tổng hợp quy định tách thửa, hợp thửa đất 63 tỉnh thành mới nhất
Căn cứ tại Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết đinh 61/2024/QĐ-UBND quy định về điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất (thực hiện khoản 4 Điều 220 Luật Đất đai 2024
) như sau:
(1) Điều kiện tách thửa đối với thửa đất ở (toàn bộ diện tích thửa đất là đất ở): - Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết đinh 61/2024/QĐ-UBND
, trừ các trường hợp:
+ Thửa đất thuộc dự án theo quy định tại các điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 31 Luật Nhà ở 2023
;
+ Thửa đất thuộc khu vực đã có quy hoạch tỷ lệ 1/500 chi tiết đến từng thửa đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Thửa đất gắn liền với nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước đã bán, đã tư nhân hóa nhưng thuộc danh mục nhà biệt thự bảo tồn, tôn tạo theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt;
+ Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích thì thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa.
- Việc tách thửa đối với thửa đất ở phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 và các điều kiện sau:
Phân loại xã để làm căn cứ xác định điều kiện tách thửa đất được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết đinh 61/2024/QĐ-UBND
.
(2) Điều kiện tách thửa đối với thửa đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở):
- Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết đinh 61/2024/QĐ-UBND
, trừ các trường hợp:
+ Thửa đất được giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đất đai và Luật Kinh doanh bất động sản;
+ Thửa đất thuộc khu vực đã có quy hoạch chi tiết đến từng thửa đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích, đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng thì thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa và quy định khác của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Việc tách thửa đối với thửa đất phi nông nghiệp phải đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 và các điều kiện sau:
Phân loại xã để làm căn cứ xác định điều kiện tách thửa đất được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết đinh 61/2024/QĐ-UBND
.
- Trường hợp đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất hoặc kinh doanh, dịch vụ phi nông nghiệp do được hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại Nghị định 17/2006/NĐ-CP thì phải đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết đinh 61/2024/QĐ-UBND
.
(3) Điều kiện tách thửa đối với thửa đất nông nghiệp: - Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này, trừ các trường hợp:
+ Thửa đất nằm trong phạm vi ranh giới khu vực dồn điền, đổi thửa theo Chương trình của Thành ủy Hà Nội;
+ Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích thì thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa.
- Việc tách thửa đối với thửa đất nông nghiệp phải đáp ứng các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 và các điều kiện sau:
+ Trường hợp thửa đất nằm trong ranh giới khu dân cư phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết đinh 61/2024/QĐ-UBND
.
+ Trường hợp thửa đất nằm ngoài ranh giới khu dân cư thì thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng như sau:
- Trường hợp thửa đất nông nghiệp chia tách khi thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo pháp luật đất đai thì phải tổ chức xét duyệt điều kiện thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thửa đất gốc (thửa đất ban đầu).
(4) Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi thì việc tách thửa đất phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
- Đáp ứng nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024
;
- Lối đi được hình thành phải có chiều rộng mặt cắt ngang từ 3,5m trở lên đối với các phường, thị trấn và từ 4m trở lên đối với các xã còn lại;
- Thửa đất mới được hình thành (không bao gồm diện tích lối đi) phải đảm bảo đồng thời các điều kiện của loại đất tách trong thửa đất đó được quy định tại Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết đinh 61/2024/QĐ-UBND
.
(5) Trường hợp trong cùng thửa đất có nhiều loại đất có mục đích sử dụng đất khác nhau thì việc tách thửa đất phải đáp ứng đồng thời các điều kiện của loại đất tách thửa quy định tại Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết đinh 61/2024/QĐ-UBND
.
(6) Việc tách thửa đất đồng thời hợp thửa đất phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/don-de-nghi-cap-lai-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-tham-dinh-gia-moi-nhat-2024-the-411765-162781.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/06072024/mau-so-05-thu-02.docx |
**Mẫu số 05**
**2. Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá**
| **TÊN DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc-------------** |
| --- | --- |
| Số: ………… | *….., ngày … tháng … năm …* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ**
**Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá**
Kính gửi: Bộ Tài chính.
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: *(ghi bằng chữ in hoa)*
………………………………………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài *(nếu có):*……………………
Tên doanh nghiệp viết tắt *(nếu có): ............................................*
Loại hình doanh nghiệp: ……………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: ……………….*(Họ tên, chức vụ)*…………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………
Địa chỉ giao dịch: …………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ……. do…… cấp ngày …..….tháng….năm ……tại ……..thay đổi lần thứ ……..ngày…….tháng ……..năm…….
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số………do Bộ Tài chính cấp lần đầu ngày……….tháng……..năm……tại………., cấp lại lần thứ ………ngày ……..tháng ………năm ………..tại………
Đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho…………..thay thế Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mã số ……. cấp ngày …. tháng ….năm……..
2. Lý do đề nghị cấp lại:
……………………………………………………………...................................................
……………………………………………………………...................................................
Nội dung trước khi cấp lại:
……………………………………………………………...................................................
……………………………………………………………...................................................
Nội dung thay đổi sau khi cấp lại:
……………………………………………………………...................................................
……………………………………………………………...................................................
3. Hồ sơ kèm theo gồm có:
……………………………………………………………...................................................
……………………………………………………………...................................................
4. Doanh nghiệp cam kết
…………………. xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
b) Nếu được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, …………… sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về thẩm định giá.
| | **DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ***(Chức vụ, chữ ký, họ tên của người đại diệntheo pháp luật, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá? | Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 78/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá gồm:
- Tài liệu gồm:
(i) Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP
;
(ii) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh trong trường hợp doanh nghiệp đề nghị có chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá;
(iii) Danh sách có xác nhận của doanh nghiệp về thành viên góp vốn, cổ đông là người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp, thành viên góp vốn, cổ đông là tổ chức hoặc bản sao điện tử hợp lệ của Danh sách này trong trường hợp không có thông tin về danh sách thành viên góp vốn danh sách cổ đông tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: Trường hợp đề nghị cấp lại chỉ vì lý do giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá bị mất, rách thì không yêu cầu nộp tài liệu tại (ii), (iii).
- Bản gốc giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đã được cấp trong trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi thông tin doanh nghiệp tại giấy chứng nhận hoặc giấy chứng nhận bị rách; bản kê khai lý do bị mất giấy chứng nhận và cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung đã kê khai hoặc bản sao điện tử hợp lệ của bản kê khai này trong trường hợp đề nghị cấp lại do giấy chứng nhận bị mất;
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao điện tử hợp lệ các tài liệu chứng minh cho việc thay đổi thông tin doanh nghiệp tại giấy chứng nhận trong trường hợp đề nghị cấp lại do thay đổi thông tin doanh nghiệp tại giấy chứng nhận;
- Hồ sơ đăng ký hành nghề theo quy định tại Điều 3 Nghị định 78/2024/NĐ-CP của những người có thẻ thẩm định viên về giá có liên quan đến việc cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá (nếu có). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-thuc-hien-quy-che-dan-chu-truong-hoc-nam-2024-2025-cac-cap-bao-cao-thuc-hien-quy-che-da-869144-177991.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/27092024/Bao_cao_so_ket_thuc_hien_QCDC_nam_2024-2025.doc |
| UBND ........ **TRƯỜNG ............................** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số: ..../BC-..... | *...................., ngày........... tháng.......năm 202......* |
**BÁO CÁO SƠ KẾT**
**Về việc triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở năm 202....**
Căn cứ về việc thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động trong ..... tháng đầu năm 202....... của trường............;
Căn cứ vào tình hình hoạt động năm học ..........trường ..............báo cáo về việc triển khai và thực hiện Quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường năm 2024 với những nội dung cụ thể sau:
**I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.**
**1. Đặc điểm tình hình của đơn vị:**
***\* Về đội ngũ CB, GV, NV.***
- Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên là ......... (trong đó BGH là .... đ/c, giáo viên ....đ/c, nhân viên....đ/c).
- Trình độ chuyên môn: ĐH: ....đ/c; cao đẳng .....đ/c; trung cấp ....đ/c.
- Trình độ lý luận: Trung cấp: ....đ/c.
***\* Về số lượng nhóm lớp và học sinh****.*
Tổng số học sinh là ..../.... nhóm lớp
Trong đó:
- ................
***\* Về cơ sở vật chất.***
- Toàn trường có tổng số phòng học: ..........phòng
- Tổng số phòng chức năng: .........phòng BGH; ....phòng Ytế, .......hành chính, .....phòng chức năng
- Nhà bếp: .........
- Trang thiết bị được đầu tư đầy đủ và hiện đại
**2. Thuận lợi:**
- Nhà trường luôn được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo Huyện, sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của Phòng GD&ĐT Huyện, của Đảng uỷ, UBND xã .............và Ban đại diện cha mẹ học sinh.
**-** Trường có Chi bộ Đảng trực thuộc Đảng ủy xã.............., Chi bộ đã lãnh đạo và chỉ đạo mọi hoạt động của nhà trường, trong đó Chi bộ luôn chú trọng đến quá trình thực hiện dân chủ tại đơn vị, thường xuyên đôn đốc kiểm tra hoạt động của chính quyền và các đoàn thể.
- Đội ngũ CB,GV của trường đa số đều nhiệt tình, năng nổ trong mọi mặt
hoạt động. Tinh thần đấu tranh phê và tự phê luôn được phát huy mạnh mẽ.
- Đội ngũ cán bộ quản lý của trường ngày càng trưởng thành hơn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, làm việc có kế hoạch, đảm bảo đúng nguyên tắc, đúng quy chế, đúng luật pháp của Nhà nước hiện hành.
**3. Khó khăn:**
- Đội ngũ giáo viên không đồng đều về chất lượng, có số giáo viên lớn tuổi, do đó cũng ảnh hưởng một phần đến chất lượng giảng dạy cũng như chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ của nhà trường.
**II. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ.**
**1. Công tác chỉ đạo của Chi bộ, Ban giám hiệu nhà trường:**
- Chi bộ nhà trường đã tổ chức quán triệt, triển khai và thực hiện kết luận số 65-KL/TW của Đảng và các Nghị quyết của Chính phủ.
- Ban chi ủy, Chi bộ nhà trường tuyên truyền đầy đủ các nội dung của Chỉ thị 30-CT/TW của Bộ Chính trị trong Hội đồng sư phạm nhà trường.
- Đầu năm học nhà trường kết hợp với Công đoàn đã triển khai tới toàn thể CB, GV, NV Thông tư số 11/2020/TT- BGD&ĐT ngày 19/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện QCDC trong hoạt động của cơ sở GD công lập trong nhà trường.
- Với sự tuyên truyền đầy đủ và thường xuyên về các Chỉ thị của Đảng, Nghị định của Chính phủ, nên CB,GV,NV của trường đã nhận thức được tầm quan trọng của QCDC cơ sở và thực hiện tốt QCDC trong nhà trường.
- Hàng tháng Chi bộ có kế hoạch chỉ đạo chung các hoạt động của nhà trường và Ban giám hiệu, các đoàn thể, kế hoạch được triển khai đến từng tổ chức và chỉ đạo kịp thời trong quá trình thực hiện.
- Việc thực hiện dân chủ trong trường đã thể hiện sự lãnh đạo của Đảng theo nguyên tắc tập trung dân chủ, thực hiện trách nhiệm của Hiệu trưởng và phát huy vai trò của các tổ chức, đoàn thể trong trường.
- Ban Chi uỷ, Chi bộ và Đảng viên luôn gương mẫu, đi đầu trong việc thực hiện dân chủ tại trường, nghiêm túc trong việc tự phê bình và phê bình. Ban chi uỷ, Chi bộ luôn chỉ đạo Chi bộ thực hiện các quy định phát huy quyền làm chủ của nhân dân, nâng cao chất lượng tổ chức, đổi mới phương thức và hoạt động của Chi bộ. Thực hiện dân chủ trong quy hoạch, phân công cán bộ, trong sinh hoạt Đảng, lắng nghe các ý kiến đóng góp của quần chúng về xây dựng tổ chức Đảng, góp ý cho cán bộ, Đảng viên.
- Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động của trường, cụ thể hoá các quy chế, quy định và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy chế dân chủ trong trường.
- Các tổ chức, đoàn thể tham gia đóng góp ý kiến cho các hoạt động của trường; phát huy vai trò làm chủ của cán bộ, giáo viên, nhân viên; tạo môi trường làm việc trong sáng, lành mạnh.
- Đã xây dựng kế hoạch và có quyết định kiện toàn Ban chỉ đạo trong nhà trường về công tác thực hiện quy chế dân chủ, các cuộc vận động và các phong trào của cấp trên, đã phân công rõ trách nhiệm cho từng thành viên trong Ban chỉ đạo của nhà trường.
**2. Quá trình triển khai thực hiện quy chế dân chủ:**
- BGH trường xây dựng kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện dân chủ trong trường.
- Nhà trường quy định quyền của cán bộ, giáo viên, nhân viên được thông tin về các chủ trương của trường, những vấn đề liên quan trực tiếp đến đời sống và lợi ích của cán bộ, giáo viên và nhân viên. Có chế độ và hình thức báo cáo công khai trước tập thể về các công việc của trường như: chế độ thu và sử dụng quỹ hoạt động; việc sử dụng công quỹ, tài sản công; việc thu, chi tài chính; quyết toán các khoản, mua sắm tài sản; công tác khen thưởng, kỷ luật v.v...
- Trường có quy chế và các hình thức để cán bộ, giáo viên, nhân viên được bàn bạc, tham gia ý kiến vào các chủ trương và nhiệm vụ công tác của trường. Kết quả ý kiến đóng góp đã được xem xét, cân nhắc để Hiệu trưởng quyết định.
- Trường xác định rõ trách nhiệm và tổ chức tốt việc tiếp dân và phụ huynh, Ban Thanh tra của trường luôn sẵn sàng giải quyết mọi ý kiến, kiến nghị và trả lời thắc mắc của cán bộ, giáo viên, nhân viên, nhân dân và phụ huynh khi có khiếu nại trong đơn vị trường.
- Nhà trường cũng xác định rõ trách nhiệm của lãnh đạo trường, hàng năm thông qua Hội nghị cán bộ công chức, lãnh đạo trường báo cáo công việc trước cán bộ, giáo viên, nhân viên và tổ chức để cán bộ, giáo viên, nhân viên góp ý kiến, đánh giá, đồng thời nghiêm túc tiếp thu những ý kiến đóng góp.
**3. Việc tổ chức tuyên truyền, phổ biến QC thực hiện dân chủ trong trường.**
- Nhà trường đã phổ biến, quán triệt đến tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên về chỉ thị 30/CT-TW ngày 18/2/1998 của bộ chính trị, Thông tư số 11/2020/TT- BGD&ĐT ngày 19/5/2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo về thực hiện QCDC trong hoạt động của cơ sở GD công lập trong nhà trường. Đồng thời Hiệu trưởng nhà trường cũng đã ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động nhà trường.
- Các đoàn thể trong trường thường xuyên tuyên truyền trong tổ về việc thực hiện quy chế dân chủ, đồng thời báo cáo cho lãnh đạo nhà trường biết việc triển khai, tiến độ thực hiện, cũng như những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện dân chủ để kịp thời xử lý.
**4. Công tác sơ kết, tổng kết, nhân điển hình tiên tiến:**
- Nhà trường đã tổ chức sơ kết, tổng kết đúng thời gian quy định trong năm và đánh giá, xếp loại CB,GV,NV đúng với tiêu chuẩn và quy trình đánh giá xếp loại theo chuẩn Hiệu trưởng và chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
- BGH nhà trường triển khai đầy đủ các yêu cầu, nội dung, tiêu chuẩn để cán bộ, giáo viên, nhân viên được biết, việc bình xét thi đua được thực hiện từ tổ đến nhà trường, tổ chức họp Ban thi đua nhà trường để bình xét và công khai cụ thể kết quả đạt được của từng cá nhân và tập thể, nêu rõ những kết quả và tồn tại của từng cán bộ, giáo viên, nhân viên tổ chức lấy ý kiến và lắng nghe ý kiến của cá nhân. Việc đánh giá được căn cứ vào kết quả nội dung công việc được giao và đăng ký của từng cá nhân, đúng với quy định xếp loại.
- Tổ chức bình chọn được tiến hành từ các tổ, khối và phân rõ các nội dung khen thưởng cho từng cá nhân và tập thể. Sau đó họp Ban thi đua của nhà trường bình chọn và công khai trước hội đồng, việc thực hiện đúng nguyên tắc, trình tự, chính xác phù hợp với tình hình chung của nhà trường.
**III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ.**
- Nhà trường đã không ngừng phát huy quyền làm chủ của cán bộ, giáo viên và nhân viên; công khai, dân chủ trong thực hiện chế độ, chính sách; bảo đảm lợi ích của người lao động; động viên khen thưởng và xử lý kỷ luật kịp thời; tăng cường vai trò quản lý của lãnh đạo trường; đảm bảo kỷ cương trong trường; đẩy mạnh phong trào thi đua, thúc đẩy hoàn thành nhiệm vụ chính trị của nhà trường.
- Những nội dung của QCDC đã đi vào nề nếp, tạo chuyển biến tốt trong đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên cũng như trong hệ thống chính trị của trường.
- Việc xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ tại trường đã đạt được nhiều kết quả khả quan. Ban giám hiệu nhà trường đã nhanh chóng triển khai và thực hiện tốt những nội dung mà trường đã đề ra của việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường.
- Thực hiện chế độ hội họp theo đúng định kỳ, đồng thời đã phối hợp tốt với công đoàn để tổ chức hội nghị CB,VC đầu năm học. Hàng tháng tổ chức họp hội đồng 1 lần/tháng và tổ chức sinh hoạt chuyên môn các tổ 2 lần/tháng, các tổ chức như: công đoàn, đoàn thanh niên… được tổ chức họp theo đúng định kỳ.
- Lãnh đạo trường đã lắng nghe và tiếp thu những ý kiến của cá nhân, tổ chức, đoàn thể trong trường, đã có các biện pháp giải quyết đúng theo chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước và phù hợp với thẩm quyền được giao.
- Đã phát huy được hiệu quả của Ban thanh tra nhân dân, trong năm học Ban thanh tra nhân dân đã phối hợp với Ban giám hiệu nhà trường kiểm tra khảo sát về công tác bán trú, công tác chuyên môn, công tác thu chi tài chính của nhà trường.
- Về công tác chuyên môn: Đã triển khai đầy đủ các văn bản, kế hoạch, việc thực hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy, công tác bán trú đã được công khai minh bạch khẩu phần ăn, thực đơn, tài chính… của trẻ được đảm bảo và có chất lượng.
- Về việc thực hiện hoạt động của Ban đại diện CMHS: Nhà trường đã tích cực tham mưu với hội phụ huynh trong việc quản lý nguồn XHHGD. Nguồn XHHGD đã được công khai trước Đảng uỷ, UBND xã và toàn thể phụ huynh học sinh tại hội nghị họp đầu năm, giữa năm và cuối năm học. đến tất cả CBGV-NV và PHHS.
- Về Kinh phí ngân sách tự chủ: Đảm bảo chi đủ lương, các chế độ khen thưởng cuối học kỳ I, cuối năm, công tác phí, nghỉ thai sản, làm thêm giờ, bảo hiểm, chế độ hưởng trong các ngày lễ tết,… đều được chi trả đúng theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Bên cạnh đó nhà trường đã mua sắm được đầy đủ trang thiết bị như máy vi tính bàn, máy laptop, các loại biểu bảng các khu lớp, các loại trang thiết bị, phục vụ cho công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ. Việc sử dụng kinh phí đều được công khai trong hội đồng trước khi thực hiện.
- Công tác chuyển xếp và nâng lương: Ban giám hiệu đã kết hợp với Công đoàn và Kế toán nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch từng đợt và công khai đầy đủ những thông tin cá nhân khi đến kỳ nâng lương, thực hiện đầy đủ các giấy tờ có liên quan. Việc nâng lương trước thời hạn đã được công đoàn, nhà trường xem xét đúng theo quy định và đúng thủ tục, đúng đối tượng và được thực hiện công khai.
- Việc thực hiện chế độ công khai tài chính theo đúng quy định của Nhà nước; công khai các quyền lợi, chế độ, chính sách và việc đánh giá định kỳ đối với cán bộ, giáo viên và nhân viên.
- Công khai những quy định về sử dụng tài sản, xây dựng cơ sở vật chất, nâng bậc lương, khen thưởng, kỷ luật, đề bạt và các chế độ chính sách khác.
- Thực hiện công khai các khoản thu quỹ, việc sử dụng quỹ và chấp hành chế độ thu, chi, quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
- Đã thực hiện việc lấy ý kiến đóng góp xây dựng của các cá nhân và các tổ chức, đoàn thể trong trường về các vấn đề: Như kế hoạch phát triển quy mô mạng lưới trường, lớp, công tác tuyển sinh, giảng dạy, sáng kiến kinh nghiệm, quy trình quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh; Kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất, việc xây dựng nội quy, quy chế nội bộ trong nhà trường ...
- Đã thực hiện nghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý của nhà trường. Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, các cá nhân trong trường, phát huy dân chủ trong tổ chức hoạt động của nhà trường.
- Đa số cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường đã tích cực tham gia đóng góp ý kiến cho các hoạt động của trường. Kiên quyết đấu tranh chống những hiện tượng gây bè phái, mất đoàn kết và những hiện tượng vi phạm dân chủ, kỷ cương trong trường. Đồng thời, thực hiện đúng những quy định của Pháp lệnh cán bộ công chức, Pháp lệnh chống tham nhũng, Pháp lệnh thực hành tiết kiệm; giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo, cán bộ, công chức; tôn trọng đồng nghiệp, phụ huynh và học sinh; bảo vệ uy tín của nhà trường.
**IV. NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN.**
**1. Tồn tại, hạn chế:**
- Ban thanh tra nhân của nhà trường có hoạt động, nhưng chưa được thường xuyên, việc kiểm tra giám sát đôi lúc chưa phát huy đúng vai trò trách nhiệm.
**2. Nguyên nhân:**
- Do BTTND mới đảm nhiệm chức vụ, nên chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác kiểm tra giám sát các hoạt động.
**3. Bài học kinh nghiệm:**
- Để đảm bảo việc triển khai thực hiện quy chế dân chủ trong đơn vị, trước hết Ban chi ủy, Ban giám hiệu nhà trường trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo phải kịp thời, trong quá trình tổ chức thực hiện quy chế dân chủ để phát huy quyền làm chủ và huy động tiềm năng, trí tuệ của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh của trường.
- Chi bộ và Đảng viên phải luôn gương mẫu, đi đầu trong việc thực hiện dân chủ trong trường, nghiêm túc trong việc tự phê bình và phê bình. Đồng thời xác định rõ được việc thực hiện quy chế dân chủ phải gắn liền với việc xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở.
- Gắn kết việc thực hiện quy chế dân chủ với pháp lệnh CBCC, pháp lệnh chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, cải cách hành chính, công khai dân chủ trong thực hiện các chủ trương ở trường.
- Một trong những hình thức phát huy tính dân chủ trong trường và gắn liền với việc xây dựng hệ thống chính trị là việc công khai hoá các hoạt động trong trường, đặc biệt là công khai về tài chính, chế độ chính sách.
- Công tác tổ chức thực hiện QCDC phải đồng bộ, rộng khắp và thường xuyên, đã tạo ra những mô hình, hình thức sinh hoạt mới, thiết thực nhằm nâng cao ý thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong việc thực hiện QCDC.
**4. Những kiến nghị và đề xuất:**
- Ban chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ Phòng GD&ĐT Trà Ôn tiếp tục quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt để nhà trường triển khai và thực hiện tốt quy chế dân chủ tại cơ sở.
- Tăng cường các hội nghị, hội thảo về chuyên đề xây dựng và thực hiện QCDC tại cơ sở để các nhà trường được đi tập huấn. Đồng thời tạo điều kiện cho các cơ sở được đi giao lưu, học tập tại các đơn vị điển hình tiên tiến trong và ngoài Huyện, ngoài Tỉnh
**V. MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QCDC CỦA ĐƠN VỊ TRONG THỜI GIAN TỚI.**
- Tiếp tục đẩy mạnh việc chỉ đạo, thực hiện QCDC trong nhà trường.
- Quán triệt hơn nữa đến tận mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên về Thông tư số 11/2020/TT- BGD&ĐT ngày 19/5/2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo về thực hiện QCDC trong hoạt động của cơ sở GD công lập trong nhà trường.
- Tất cả các hoạt động của nhà trường đều phải được công khai, dân chủ và bình đẳng theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng khối đoàn kết nhất trí cao từ Ban giám hiệu đến từng đồng chí cán bộ, giáo viên, nhân viên đảm bảo dân chủ, công bằng trong nhà trường.
- Tham gia đóng góp các ý kiến cho các đoàn thể trong nhà trường để tạo điều kiện hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
- Kiên quyết xử lý tình trạng sai phạm về chuyên môn, về tài chính.
- Thực hiện tốt những quy định của Luật Giáo dục theo phương châm *“Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”* trong các hoạt động của trường thông qua các hình thức dân chủ, đảm bảo cho CB,GV,NV được quyền giám sát, kiểm tra, đóng góp ý kiến, tham gia vào mục tiêu xây dựng và phát triển nhà trường.
- Thường xuyên tổ chức lồng ghép các nội dung họp Hội đồng sư phạm với Công đoàn, để triển khai học tập và quán triệt lại các văn bản quy định, thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
- Hướng trọng tâm thực hiện các quy định về trách nhiệm, thủ trưởng cơ quan, lấy ý kiến của cán bộ, giáo viên, nhân viên vào một số công việc trước khi thủ trưởng cơ quan quyết định việc công khai các nội dung mà nhà giáo, cán bộ công chức và các tổ chức trong cơ quan.
- Thực hiện kế hoạch sơ kết, tổng kết về việc thực hiện quy chế dân chủ, thực hiện mọi hoạt động mang tính chuyên đề, tổ chức có chất lượng, hiệu quả.
- Tổ chức Hội nghị cán bộ công nhân viên chức, đúng theo quy định của cấp trên chỉ đạo.
- Làm tốt công tác kiểm tra nội bộ trong nhà trường.
Trên đây là báo cáo sơ kết tình hình triển khai, thực hiện quy chế dân chủ trong .....tháng …...năm 20....của trường............/.
***Nơi nhận****:* **HIỆU TRƯỞNG**- UBND huyện,.......... (để b/c);
- Lưu: VT.
| Mẫu báo cáo thực hiện quy chế dân chủ trường học năm 2024 2025 các cấp? Báo cáo thực hiện quy chế dân chủ năm học 2024 2025? | Mẫu báo cáo thực hiện quy chế dân chủ trường học năm 2024 2025 các cấp (Báo cáo thực hiện quy chế dân chủ năm học 2024 2025) như sau:
Mẫu báo cáo thực hiện quy chế dân chủ trường học năm 2024 2025 các cấp (Báo cáo thực hiện quy chế dân chủ năm học 2024 2025)
MẪU 1
BÁO CÁO SƠ KẾT Về việc triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở năm 202....
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.
1. Đặc điểm tình hình của đơn vị:
- Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên là ......... (trong đó BGH là .... đ/c, giáo viên ....đ/c, nhân viên....đ/c).
- Trình độ chuyên môn: ĐH: ....đ/c; cao đẳng .....đ/c; trung cấp ....đ/c.
- Trình độ lý luận: Trung cấp: ....đ/c.
Tổng số học sinh là ..../.... nhóm lớp
Trong đó:
- ................
- Toàn trường có tổng số phòng học: ..........phòng
- Tổng số phòng chức năng: .........phòng BGH; ....phòng Ytế, .......hành chính, .....phòng chức năng
- Nhà bếp: .........
- Trang thiết bị được đầu tư đầy đủ và hiện đại
2. Thuận lợi:
- Nhà trường luôn được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo Huyện, sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của Phòng GD&ĐT Huyện, của Đảng uỷ, UBND xã .............và Ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Trường có Chi bộ Đảng trực thuộc Đảng ủy xã.............., Chi bộ đã lãnh đạo và chỉ đạo mọi hoạt động của nhà trường, trong đó Chi bộ luôn chú trọng đến quá trình thực hiện dân chủ tại đơn vị, thường xuyên đôn đốc kiểm tra hoạt động của chính quyền và các đoàn thể.
- Đội ngũ CB,GV của trường đa số đều nhiệt tình, năng nổ trong mọi mặt hoạt động. Tinh thần đấu tranh phê và tự phê luôn được phát huy mạnh mẽ.
- Đội ngũ cán bộ quản lý của trường ngày càng trưởng thành hơn trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, làm việc có kế hoạch, đảm bảo đúng nguyên tắc, đúng quy chế, đúng luật pháp của Nhà nước hiện hành.
3. Khó khăn: - Đội ngũ giáo viên không đồng đều về chất lượng, có số giáo viên lớn tuổi, do đó cũng ảnh hưởng một phần đến chất lượng giảng dạy cũng như chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ của nhà trường.
II. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ.
1. Công tác chỉ đạo của Chi bộ, Ban giám hiệu nhà trường:
TẢI VỀ: MẪU 1
MẪU 2
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện quy chế dân chủ cơ sở Năm học .....
I. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO CỦA THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN VỀ THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ 1. Hoạt động của Ban chỉ đạo Quy chế dân chủ đơn vị. Ban chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở nhà trường được thành lập ngay sau Hội nghị nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, người lao động theo quyết định của Hiệu trưởng.
Ban chỉ đạo tổ chức xây dựng Quy chế thực hiện dân chủ cơ sở dựa trên nguyên tắc, nội dung các văn bản hướng dẫn của các cấp về Quy chế thực hiện dân chủ cơ sở vào thực tiễn điều kiện của nhà trường trong từng năm học.
Ban chỉ đạo tổ chức thực hiện Quy chế trên cơ sở thực hiện nhiệm vụ năm học với biện pháp lồng ghép vào các hoạt động của nhà trường từng tuần, tháng, các đợt thi đua, học kì và cả năm học.
Mỗi năm học Ban chỉ đạo đều kiện toàn lại quy chế hoạt động, lịch thời gian kiểm tra, giám sát, điều chỉnh, bổ sung và sơ kết đánh giá hoạt động của Ban chỉ đạo, kết quả thực hiện Quy chế trong năm học.
2. Các văn bản đã ban hành để thực hiện Quy chế dân chủ ở đơn vị.
TẢI VỀ MẪU 2 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-kiem-tra-viec-thuc-hien-quy-che-dan-chu-truong-hoc-nam-hoc-2024-2025-cac-cap-the-nao-441925-177992.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/27092024/Bien-ban-kiem-tra-truong-hoc.docx |
| SỞ GD&ĐT ............ **TRƯỜNG ................** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập- Tự do- Hạnh phúc** *............, ngày...... tháng.....năm 202.....* |
| --- | --- |
**BIÊN BẢN KIỂM TRA NỘI BỘ**
**Việc thực hiện Quy chế dân chủ trường học**
Thời gian: ....giờ....phút, ngày....tháng...năm 202...
Địa điểm: Phòng Hội đồng trường ..........
Thành phần:
1/ ..............................- Trưởng ban kiểm tra
2/ ...............................- Ủy viên
3/ ...............................- Ủy viên
4/ ...............................- Hiệu trưởng
**I. KẾT QUẢ KIỂM TRA TỪNG NỘI DUNG**:
1. Việc xây dựng, ban hành Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở, Quy chế dân chủ ở cơ sở, Quy chế hoạt động trong cơ quan..... (Căn cứ vào các văn bản quy định của Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ GD&ĐT, TLĐLĐ Việt Nam và của Tỉnh ủy, UBND tỉnh thực hiện kiểm tra, giám sát và Thông tư số 11/2020/TT-BGDĐT ngày 19/5/2020 của Bộ GD&ĐT để xây dựng Quy chế dân chủ cơ sở và tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở).
\* Ưu điểm:
- Nhà trường có đầy đủ các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các cấp về việc thực hiện quy chế dân chủ trong trường học.
- Có sự kết hợp chặt chẽ và thống nhất giữa các bộ phận và tổ chuyên môn trong công tác.
- Nhà trường công khai các văn bản chỉ đạo trên bản tin, nhóm Zalo của trường.
\* Tồn tại:
- Một vài văn bản chuyển tới các ban, bộ phận thực hiện trên nhóm phần mền zalo bị trôi quá thời gian.
2. Nội dung kiểm tra:
Dựa theo Quy chế dân chủ của đơn vị đã ban hành, đoàn kiểm tra lựa chọn nội dung kiểm tra cho phù hợp.
Việc triển khai thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở gắn với việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) về việc “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ”, thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh” và công tác phòng chống tham nhũng; Quy chế phối hợp giữa Công đoàn và chuyên môn; Xem xét việc thực hiện theo quy định: đánh giá công chức, đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên, xét thi đua, phân công nhiệm vụ, thực hiện các chế độ chính sách, tiếp công dân; nhận thức của CBNGNLĐ về dân chủ trong cơ quan, đơn vị….)
- Kiểm tra việc thực hiện Quy chế dân chủ trường học:
+ Ưu điểm: Thực hiện tốt việc xây dựng, ban hành quán triệt QCDC, quy chế phối hợp trong nhà trường, giúp giáo viên, nhân viên nắm bắt được rõ nội quy, quy chế làm việc. Tạo được môi trường sư phạm lành mạnh, dân chủ, công khai.
+ Nhược điểm : Một số giáo viên, nhân viên còn e dè trong việc phát biểu, đóng góp ý kiến trong việc xây dựng nội quy, quy chế trong nhà trường.
3. Việc kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm, lưu trữ hồ sơ sổ sách:
- Ưu điểm:
Công tác kiểm tra, đánh giá và lưu trữ hồ sơ sổ sách đúng và đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Tồn tại: Do diễn biến tình hình dịch bệnh covid-19 khá phức tạp nên một số hoạt động bị ảnh hưởng nhất định.
**II. ĐÁNH GIÁ CHUNG:**
1. Ưu điểm: Nhà trường đã thực hiện Quy chế dân chủ từ các tổ chuyên môn, các bộ phận nên các thầy cô giáo và người lao động được góp ý, xây dựng các quy chế kế hoạch hoạt động của Nhà trường và giám sát các hoạt động của Nhà trường, hàng tuần, hàng tháng; cuối mỗi kì công khai các đánh giá thi đua của cá nhân, tập thể.
2. Tồn tại: Còn một số quy chế đang trong quá trình xây dựng và hoàn thiện; còn một vài các nhân ý thức thực hiện quyền dân chủ, tự chủ chưa cao.
**III. KIẾN NGHỊ**
1. Đối với nhà trường:
Hoàn thiện tiêu chí thi đua, bổ sung và hoàn thiện hợp lý nhất khích lệ giáo viên, người lao động tích cực làm tốt nhiệm vụ được giao.
2. Đối với các cấp quản lý giáo dục:
Kiểm tra giám sát thường xuyên nhất là các đơn vị có khiếu nại của người lao động.
3. Đối với chính quyền địa phương: Tạo điều kiện để giáo viên người lao động ổn định yên tâm công tác, đóng góp cho địa phương.
**ĐẠI DIỆN NHÀ TRƯỜNG ĐẠI DIỆN KIỂM TRA**
*(Ký tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ và tên)*
| Mẫu biên bản kiểm tra việc thực hiện quy chế dân chủ trường học năm học 2024 2025 các cấp thế nào? | Mẫu biên bản kiểm tra việc thực hiện quy chế dân chủ trường học năm học 2024 2025 các cấp như sau:
Mẫu biên bản kiểm tra việc thực hiện quy chế dân chủ trường học năm học 2024 2025 các cấp
BIÊN BẢN KIỂM TRA Việc thực hiện Quy chế dân chủ trường học
Thời gian: ....giờ....phút, ngày....tháng...năm 202...
Địa điểm: Phòng Hội đồng trường ..........
Thành phần: 1/ ..............................- Trưởng ban kiểm tra
2/ ...............................- Ủy viên
3/ ...............................- Ủy viên
4/ ...............................- Hiệu trưởng
I. KẾT QUẢ KIỂM TRA TỪNG NỘI DUNG:
1. Việc xây dựng, ban hành Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở, Quy chế dân chủ ở cơ sở, Quy chế hoạt động trong cơ quan..... (Căn cứ vào các văn bản quy định của Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ GD&ĐT, TLĐLĐ Việt Nam và của Tỉnh ủy, UBND tỉnh thực hiện kiểm tra, giám sát và Thông tư số 11/2020/TT-BGDĐT ngày 19/5/2020 của Bộ GD&ĐT để xây dựng Quy chế dân chủ cơ sở và tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở).
- Nhà trường có đầy đủ các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các cấp về việc thực hiện quy chế dân chủ trong trường học.
- Có sự kết hợp chặt chẽ và thống nhất giữa các bộ phận và tổ chuyên môn trong công tác.
- Nhà trường công khai các văn bản chỉ đạo trên bản tin, nhóm Zalo của trường.
- Một vài văn bản chuyển tới các ban, bộ phận thực hiện trên nhóm phần mền zalo bị trôi quá thời gian.
2. Nội dung kiểm tra:
Dựa theo Quy chế dân chủ của đơn vị đã ban hành, đoàn kiểm tra lựa chọn nội dung kiểm tra cho phù hợp.
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quy-che-dan-chu-co-so-trong-truong-hoc-nam-hoc-2024-2025-cac-cap-mau-quy-che-dan-chu-truong-hoc-63972-177986.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/27092024/mau-quy-che-dan-chu-co-so-truong-hoc-2024-2025-1.docx |
| SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .... **TRƯỜNG .....** Số: /QĐ-.... | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *............, ngày ........ tháng…..... năm 202.....* |
| --- | --- |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc ban hành Quy chế dân chủ**
**HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG .............**
Căn cứ .........của Sở GDĐT............, về việc thành lập trường...........;
Căn cứ.....................;
Căn cứ Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TTBGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 04/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước đơn vị sự nghiệp công lập; Theo đề nghị của Hội đồng trường.
**QUYẾT ĐỊNH:**
Điều 1. Ban hành quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của trường ...........năm học 2024-2025. (Có văn bản kèm theo).
Điều 2. Các Tổ chuyên môn, tổ Văn phòng, các tổ chức Công đoàn và các tổ chức trong nhà trường có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn theo dõi, vận động thành viên của tổ chức mình thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
Điều 3. Văn phòng, Tổ trưởng các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng, các thành viên Hội đồng tư vấn và các tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày đã kí ./.
Nơi nhận: **HIỆU TRƯỞNG**
- Như Điều 3;
- Lưu: VT./
**QUY CHẾ**
**THỰC HIỆN DÂN CHỦ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG**
**NĂM HỌC 2024-2025**
(Ban hành kèm theo ..............
của Hiệu trưởng trường..................)
**Chương I**
**NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1. Mục đích thực hiện dân chủ trong nhà trường**
1. Thực hiện dân chủ trong nhà trường nhằm thực hiện tốt nhất, có hiệu quả nhất những điều Luật Giáo dục quy định theo phương châm "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra" trong các hoạt động của nhà trường thông qua các hình thức dân chủ trực tiếp, dân chủ đại diện; đảm bảo cho công dân, cơ quan, tổ chức được quyền giám sát, kiểm tra, đóng góp ý kiến tham gia xây dựng sự nghiệp giáo dục, làm cho giáo dục thực sự là của dân, do dân và vì dân.
2. Phát huy quyền làm chủ và huy động tiềm năng trí tuệ của tập thể sư phạm, nhân viên, học sinh trong nhà trường theo luật định, góp phần xây dựng nề nếp, trật tự, kỷ cương trong mọi hoạt động của nhà trường, thực hiện nhiệm vụ phát triển sự nghiệp giáo dục phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng và luật pháp của Nhà nước;
**Điều 2. Nguyên tắc thực hiện dân chủ trong nhà trường**
1. Đảm bảo sự lãnh đạo của chi bộ Đảng nhà trường theo nguyên tắc tập trung dân chủ, thực hiện trách nhiệm của Hiệu trưởng và phát huy vai trò của các đoàn thể trong nhà trường.
2. Thực hiện dân chủ trong nhà trường phù hợp với Hiến pháp và pháp luật, quyền phải đi đôi với nghĩa vụ và trách nhiệm, dân chủ phải gắn liền với kỷ luật, kỷ cương trong nhà trường. Dân chủ trong khuôn khổ pháp luật, đảm bảo nguyên tắc chế độ thủ trưởng trong quản lý, điều hành.
3. Không được có hành vi lợi dụng dân chủ hoặc xâm phạm quyền dân chủ làm ảnh hưởng đến uy tín và hoạt động của nhà trường.
**Chương II TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN TRONG NHÀ TRƯỜNG MỤC**
**I. TRÁCH NHIỆM CỦA HIỆU TRƯỞNG**
**Điều 3. Hiệu trưởng có trách nhiệm**
1. Quản lý điều hành mọi hoạt động của nhà trường, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về toàn bộ hoạt động của nhà trường.
2. Tổ chức thực hiện những quy định về trách nhiệm của nhà trường, của cán bộ, giáo viên, nhân viên và của học sinh theo quy chế này.
3. Lắng nghe và tiếp thu những ý kiến của cá nhân, tổ chức, đoàn thể trong nhà trường thông qua họp Hội đồng giáo dục, sinh hoạt tổ, hoạt động đoàn thể, hội phụ huynh học sinh, trao đổi trực tiếp của cá nhân... và có biện pháp giải quyết đúng theo chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước, theo nội quy, quy chế, điều lệ của nhà trường và phù hợp với thẩm quyền, trách nhiệm được giao của Hiệu trưởng.
4. Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý nhà trường, cấp dưới phục tùng cấp trên, thiểu số phục tùng đa số. Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, các cá nhân trong nhà trường, phát huy dân chủ trong tổ chức hoạt động của nhà trường.
5. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra hoạt động của cấp dưới trực tiếp trong việc thực hiện dân chủ và giải quyết kịp thời những kiến nghị của cấp dưới theo thẩm quyền được giao.
6. Thực hiện chế độ hội họp theo định kỳ sau:
- Hàng tháng họp giao ban theo Quy chế làm việc của nhà trường để đánh giá việc thực hiện công tác tháng qua, lắng nghe ý kiến đóng góp từ đó đề ra những công việc chủ yếu thực hiện trong tháng tới;
- Họp hội đồng giáo dục của nhà trường theo Quy chế làm việc đã ban hành; - Cuối học kỳ I và cuối năm học tổ chức đánh giá tổng kết hoạt động và tổ chức khen thưởng tại trường học;
- Cuối năm thực hiện đánh giá người dạy, cán bộ, nhân viên về việc thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch công tác và hoạt động chung của nhà trường, công khai kết quả đánh giá và lưu trữ trong hồ sơ cá nhân;
- Phối hợp với tổ chức công đoàn trong nhà trường tổ chức hội nghị cán bộ, viên chức mỗi năm một lần theo qui định của nhà nước;
**MỤC II. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ GIÁO, CÁN BỘ, NHÂN VIÊN**
**Điều 4. Cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường có trách nhiệm**
1. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của nhà giáo theo quy định của luật giáo dục. Cán bộ, giáo viên, nhân viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hiệu trưởng về việc thi hành nhiệm vụ, công tác được giao của mình.
2. Tham gia đóng góp ý kiến về những nội dung quy định tại điều 7 của quy chế này.
3. Kiên quyết chống những hiện tượng bè phái, mất đoàn kết cửa quyền và những hoạt động khác vi phạm dân chủ, kỷ cương, nề nếp trong nhà trường. Trong khi thi hành nhiệm vụ, công tác được giao của mình; cán bộ, giáo viên, nhân viên phải phục tùng sự chỉ đạo và hướng dẫn của cấp trên.
4. Thực hiện đúng quy định của Luật cán bộ công chức; Luật phòng, chống tham nhũng; Luật thực hành tiết kiệm.
5. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của cán bộ, giáo viên, nhân viên; tôn trọng đồng nghiệp, phụ huynh và học sinh; bảo vệ uy tín của nhà trường;
**MỤC III. NHỮNG VIỆC CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN PHẢI ĐƯỢC BIẾT**
**Điều 5. Những việc phải được biết bao gồm**
1. Những chủ trương, chính sách, chế độ của Đảng và Nhà nước đối với, cán bộ, giáo viên, nhân viên.
2. Những qui định về sử dụng tài sản, xây dựng cơ sở vật chất của nhà trường.
3. Các khoản đóng góp của học sinh, kinh phí hoạt động của trường học bao gồm nguồn kinh phí ngân sách, các nguồn khác và quyết toán hàng năm.
4. Các vụ việc tiêu cực, khiếu nại, tố cáo trong nhà trường đã được kết luận.
5. Việc thực hiện tuyển dụng, thi nâng ngạch, nâng lương, thuyên chuyển, điều động, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật.
6. Những vấn đề về tuyển sinh và thực hiện quy chế thi từng năm học.
7. Nhận xét đánh giá cán bộ, giáo viên, nhân viên hàng năm;
**Điều 6. Những vấn đề được biết sẽ được công khai bằng một trong các hình thức sau**
- Niêm yết tại cơ quan;
- Thông báo tại Hội nghị cán bộ, giáo viên, nhân viên đầu năm học;
- Thông báo bằng văn bản gửi toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên;
- Thông báo cho Tổ trưởng các tổ để thông báo đến, cán bộ, giáo viên, nhân viên trong tổ;
- Thông báo bằng văn bản cho Ban Chấp hành công đoàn nhà trường
**MỤC IV. NHỮNG VIỆC CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN THAM GIA Ý KIẾN (HIỆU TRƯỞNG QUYẾT ĐỊNH)**
**Điều 7. Những việc tham gia ý kiến gồm**
1. Kế hoạch hoạt động năm học của nhà trường.
2. Quy trình quản lý đào tạo, những vấn đề về chức năng nhiệm vụ của các tổ chức bộ máy trong nhà trường.
3. Kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, giáo viên, nhân viên.
4. Kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất của nhà trường, các hoạt động dịch vụ của nhà trường.
5. Các biện pháp tổ chức phong trào thi đua.
6. Báo cáo sơ kết, tổng kết.
7. Nội qui, quy định, quy chế làm việc của nhà trường. Các việc nêu trên được lấy ý kiến chủ yếu thông qua quá trình tổ chức hội nghị cán bộ viên chức đầu năm học hoặc dự thảo văn bản đưa về tổ bộ phận để từng thành viên tham gia ý kiến;
**MỤC V. NHỮNG VIỆC HỌC SINH ĐƯỢC BIẾT VÀ THAM GIA Ý KIẾN**
**Điều 8. Học sinh được biết những nội dung sau đây**
1. Chủ trương, chế độ chính sách của Nhà nước, của Ngành và những qui định của nhà trường đối với học sinh.
2. Kế hoạch tuyển sinh, biên chế năm học có liên quan đến học tập, rèn luyện sinh hoạt và các khoản đóng góp theo qui định.
3. Chủ trương kế hoạch tổ chức cho học sinh phấn đấu gia nhập các tổ chức đoàn thể trong nhà trường;
**Điều 9. Những việc học sinh được tham gia ý kiến**
1. Nội qui học sinh và qui định có liên quan đến học sinh.
2.Tổ chức phong trào thi đua.
3. Việc tổ chức giảng dạy học tập trong nhà trường có liên quan đến quyền lợi của học sinh;
**Điều 10. Những nội dung học sinh được tham gia ý kiến được công khai bằng những hình thức sau**
- Niêm yết công khai những qui định về tuyển sinh, nội qui học tập, kết quả thi, tiêu chuẩn đánh giá xếp loại học sinh, khen thưởng và kỷ luật;
- Định kỳ ít nhất trong năm học 3 lần tổ chức hội nghị các bậc cha mẹ của học sinh để thông báo kế hoạch và nhiệm vụ năm học, trách nhiệm của các bậc cha mẹ, sự phối hợp giữa nhà trường với gia đình học sinh, thông báo kết quả học tập rèn luyện của học sinh;
- Giáo viên chủ nhiệm lớp là đại diện cho nhà trường tổ chức các hoạt động thực hiện dân chủ tại lớp của mình, thường xuyên tiếp thu và tổng hợp ý kiến của học sinh và các bậc cha mẹ học sinh để kịp thời phản ánh cho Hiệu trưởng;
- Đặt hòm thư góp ý hoặc hình thức góp ý khác để học sinh, các bậc cha mẹ học sinh thuận lợi trong việc đóng góp ý kiến.
**MỤC VI. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ ĐOÀN THỂ TỔ CHỨC TRONG NHÀ TRƯỜNG**
**Điều 11. Trách nhiệm của các đoàn thể, các tổ chức trong nhà trường Người đứng đầu các đoàn thể, các tổ chức trong nhà trường là người đại diện cho đoàn thể, tổ chức đó có trách nhiệm:**
1. Phối hợp với nhà trường trong việc tổ chức, thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
2. Nâng cao chất lượng sinh hoạt của các đoàn thể, các tổ chức, dân chủ bàn bạc các chủ trương, biện pháp thực hiện các nhiệm vụ của nhà trường.
3. Ban Thanh tra nhân dân có trách nhiệm thực hiện chức năng giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy chế dân chủ, có trách nhiệm lắng nghe ý kiến của quần chúng, phát hiện những vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường để đề nghị Hiệu trưởng giải quyết. Hiệu trưởng không giải quyết được thì báo cáo lên cấp có thẩm quyền trong ngành theo phân cấp quản lý để xin ý kiến chỉ đạo giải quyết;
**Điều 12. Trách nhiệm của cha mẹ, người giám hộ và Ban đại diện cha mẹ học sinh trong trường**
1. Ban đại diện cha, mẹ học sinh có trách nhiệm tổ chức thu thập ý kiến đóng góp của các cha, mẹ học sinh để cùng nhà trường giải quyết các vấn đề sau đây:
1.1. Nội dung công việc có liên quan đến sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình để giải quyết những việc có liên quan đến học sinh.
1.2. Vận động các bậc cha mẹ học sinh thực hiện các chủ trương, chính sách, chế độ mà học sinh được hưởng hoặc nghĩa vụ phải đóng góp theo quy định.
1.3. Vận động các bậc cha mẹ học sinh thực hiện các hoạt động xã hội hóa giáo dục ở địa phương.
2. Cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh có thể phản ánh, trao đổi, góp ý kiến trực tiếp với nhà trường, với giáo viên hoặc thông qua Ban đại diện cha, mẹ học sinh về những vấn đề liên quan đến công tác giáo dục trong nhà trường.
**Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN**
- Qui chế này được xem xét, sửa đổi bổ sung theo nghị quyết của hội nghị VCNLĐ hàng năm;
- Các cá nhân, tổ chức, đoàn thể trong nhà trường thực hiện tốt quy chế này sẽ được khen thưởng, vi phạm sẽ bị xử lý theo qui định;
- Hiệu trưởng có nhiệm vụ thực hiện và chỉ đạo thực hiện những qui định trong qui chế này phù hợp thực tế của nhà trường./.
| Mẫu quy chế dân chủ cơ sở trong trường học năm học 2024 2025 các cấp? Mẫu quy chế dân chủ trường học mới nhất 2024 2025? | Mẫu quy chế dân chủ cơ sở trong trường học năm học 2024 2025 các cấp (Mẫu quy chế dân chủ trường học mới nhất 2024 2025) như sau:
Mẫu quy chế dân chủ cơ sở trong trường học năm học 2024 2025 các cấp (Mẫu quy chế dân chủ trường học mới nhất 2024 2025)
MẪU 1
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế dân chủ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG .............
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của trường ...........năm học 2024-2025. (Có văn bản kèm theo).
QUY CHẾ
THỰC HIỆN DÂN CHỦ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
NĂM HỌC 2024-2025
Chương I NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích thực hiện dân chủ trong nhà trường 1. Thực hiện dân chủ trong nhà trường nhằm thực hiện tốt nhất, có hiệu quả nhất những điều Luật Giáo dục quy định theo phương châm "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra" trong các hoạt động của nhà trường thông qua các hình thức dân chủ trực tiếp, dân chủ đại diện; đảm bảo cho công dân, cơ quan, tổ chức được quyền giám sát, kiểm tra, đóng góp ý kiến tham gia xây dựng sự nghiệp giáo dục, làm cho giáo dục thực sự là của dân, do dân và vì dân.
2. Phát huy quyền làm chủ và huy động tiềm năng trí tuệ của tập thể sư phạm, nhân viên, học sinh trong nhà trường theo luật định, góp phần xây dựng nề nếp, trật tự, kỷ cương trong mọi hoạt động của nhà trường, thực hiện nhiệm vụ phát triển sự nghiệp giáo dục phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng và luật pháp của Nhà nước;
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện dân chủ trong nhà trường
...
Chương II TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN TRONG NHÀ TRƯỜNG MỤC I. TRÁCH NHIỆM CỦA HIỆU TRƯỞNG
Điều 3. Hiệu trưởng có trách nhiệm
...
MỤC II. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ GIÁO, CÁN BỘ, NHÂN VIÊN
Điều 4. Cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường có trách nhiệm
TẢI VỀ MẪU 1
MẪU 2
QUY CHẾ
Thực hiện dân chủ trong hoạt động nhà trường
CHƯƠNG I
NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Mục đích thực hiện dân chủ trong nhà trường.
1. Thực hiện tốt nhất, có hiệu quả nhất những điều trong Luật Giáo dục và Thông tư 11/2020/TT-BGDĐT về hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập.
2. Phát huy quyền làm chủ và huy động tiềm năng trí tuệ của tập thể sư phạm, nhân viên, học sinh trong nhà trường theo luật định, góp phần xây dựng nề nếp, trật tự, kỷ cương trong mọi hoạt động của nhà trường, thực hiện nhiệm vụ phát triển sự nghiệp giáo dục phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng và luật pháp của Nhà nước
Điều 2: Nguyên tắc thực hiện dân chủ trong nhà trường.
1. Đảm bảo sự lãnh đạo của chi bộ Đảng nhà trường theo nguyên tắc tập trung dân chủ, thực hiện trách nhiệm của Hiệu trưởng và phát huy vai trò của các đoàn thể trong nhà trường.
2. Thực hiện dân chủ trong nhà trường phù hợp với Hiến pháp và pháp luật, quyền phải đi đôi với nghĩa vụ và trách nhiệm, dân chủ phải gắn liền với kỷ luật, kỷ cương trong nhà trường. Dân chủ trong khuôn khổ pháp luật, đảm bảo nguyên tắc chế độ thủ trưởng trong quản lý, điều hành.
3. Không được có hành vi lợi dụng dân chủ hoặc xâm phạm quyền dân chủ làm ảnh hưởng đến uy tín và hoạt động của nhà trường.
CHƯƠNG II
MỤC I: TRÁCH NHIỆM CỦA HIỆU TRƯỞNG
Điều 3: Hiệu trưởng có trách nhiệm:
...
MỤC II: TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ GIÁO, CÁN BỘ, NHÂN VIÊN Điều 4: Cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường có trách nhiệm:
...
MỤC III: NHỮNG VIỆC CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN ĐƯỢC BIẾT Điều 5: Những việc phải được biết bao gồm:
...
TẢI VỀ MẪU 2 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phuong-huong-cong-tac-doan-va-phong-trao-thanh-nien-chi-doan-2024-2025-mau-phuong-huong-nhiem-v-640816-178000.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/27092024/Phuong-huong-cong-tac-doan-1.docx |
| **Đoàn THCS HCM**Chi đoàn....... | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc** |
| --- | --- |
**PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG TÁC CHI ĐOÀN**
**Năm Học 20....– 20....**
Chi Đoàn : …………………………………………………………………………
GVCN :……………………………………………………………………………...
**I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHI ĐOÀN :**
**1. Thuận lợi :**
.............................................................................................…………………………….
..........................................................................................……………………………...
**2. Khó khăn :**
.............................................................................................…………………………….
..........................................................................................……………………………...
Tổng số Đoàn viên:.............................................................……………………………
Đoàn viên nam :....................................................................…………………………..
Đoàn viên nữ :.....................................................................…………………………….
**II. PHƯƠNG HƯỚNG NĂM HỌC : (Các chỉ tiêu tính tỉ lệ theo tổng số Đoàn viên)**
**1. Học tập :**
**a. Chỉ tiêu :**
Giỏi: ……(……………%), Khá : …… (………%),
Trung bình ……(………………%)
**b. Biện pháp thực hiện :**
.............................................................................................…………………………….
..........................................................................................……………………………...
**2. Đạo đức :**
**a. Chỉ tiêu :**
Tốt: ……………(……………%), Khá : …………………(………………%),
Trung bình :……………………(………………%)
**b. Biện pháp thực hiện :**
.............................................................................................…………………………….
..........................................................................................……………………………...
**3. Phong trào :**
**a. Chỉ tiêu :**
Tốt: ……………(……………%), Khá : …………………(………………%),
Trung bình :……………………(………………%)
**b. Biện pháp thực hiện :**
.............................................................................................…………………………….
..........................................................................................……………………………...
**4. Đăng ký công trình thanh niên :**
**a. Tên công trình:**
.............................................................................................…………………………….
..........................................................................................……………………………...
**b. Biện pháp thực hiện:**
.............................................................................................…………………………….
..........................................................................................……………………………...
**5. Công tác Đoàn :**
**a. Công tác tổ chức :**
- Chuyển sinh hoạt Đoàn chính thức về trường
- Bảo đảm sinh hoạt định kỳ 2 lần/ tháng, vào ngày quy định
- Đeo huy hiệu Đoàn khi đi học
- Đóng đoàn phí đầy đủ
**b. Tham gia phong trào :**
- Tham gia đầy đủ phong trào của trường và Đoàn trường đề ra. Vận động thanh niên cùng thực hiện tốt.
- Mỗi Đoàn viên phải giới thiệu giúp đỡ một thanh niên vào Đoàn.
- Phải tham gia vào một nhóm hoặc CLB năng khiếu ở trường.
- Thực hiện đầy đủ chương trình rèn luyện Đoàn viên.
- Đăng ký Chi đoàn vững mạnh.
| Mẫu phương hướng công tác Đoàn và phong trào thanh niên chi Đoàn 2024 2025? Mẫu phương hướng nhiệm vụ công tác Đoàn năm 2024? | >> Mẫu giấy mời dự Đại hội Chi đoàn mới nhất
Mẫu phương hướng công tác Đoàn và phong trào thanh niên chi Đoàn 2024 2025 (Mẫu phương hướng nhiệm vụ công tác Đoàn năm 2024) như sau:
Mẫu phương hướng công tác Đoàn và phong trào thanh niên chi Đoàn 2024 2025 (Mẫu phương hướng nhiệm vụ công tác Đoàn năm 2024)
MẪU 1
PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG TÁC CHI ĐOÀN
Năm Học 20....– 20....
Chi Đoàn: …………………………………………
GVCN:…………………………………………
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHI ĐOÀN :
1. Thuận lợi:
…………………………………………
2. Khó khăn:
…………………………………………
Tổng số Đoàn viên: …………………………………………
Đoàn viên nam: …………………………………………
Đoàn viên nữ: …………………………………………
II. PHƯƠNG HƯỚNG NĂM HỌC : (Các chỉ tiêu tính tỉ lệ theo tổng số Đoàn viên)
1. Học tập:
a. Chỉ tiêu:
Giỏi: ……(……………%), Khá : …… (………%),
Trung bình ……(………………%)
b. Biện pháp thực hiện: …………………………………………
2. Đạo đức:
a. Chỉ tiêu:
Tốt: ……………(……………%), Khá : …………(…………%),
Trung bình :……………………(………………%)
b. Biện pháp thực hiện: …………………………………………
3. Phong trào:
a. Chỉ tiêu:
Tốt: ……………(……………%), Khá : …………(………%),
Trung bình :……………………(………………%)
b. Biện pháp thực hiện: …………………………………………
TẢI VỀ MẪU 1
MẪU 2
Phương hướng hoạt động Đoàn và phong trào thanh niên
Năm học 20.... - 20...
Nhằm tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức hoạt động để công tác Đoàn và phong trào thanh niên trường học thiết thực, hiệu quả hơn, với phương châm “Đoàn kết, năng động, sáng tạo, tập trung, quyết liệt”, Chi đoàn.......... là chi đoàn mới thành lập xong chi đoàn xây dựng Phương hướng hoạt động Đoàn và phong trào thanh niên trường học năm học 20.... - 20..., cụ thể như sau:
I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
1. Tập trung thực hiện tốt công tác tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống cho thanh niên học sinh, vào các ngày lễ lớn, tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Tuổi trẻ học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
2. Tổ chức thực hiện các công trình, phần việc thanh niên trong học tập, nghiên cứu khoa học, tham gia phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết những vấn đề bức xúc của cộng đồng; tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động tư vấn, định hướng nghề nghiệp và việc làm, rèn luyện kỹ năng và hội nhập quốc tế cho thanh niên, học sinh.
3. Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng sinh hoạt Đoàn, chất lượng Đoàn viên theo hướng đổi mới mạnh mẽ tổ chức và phương thức hoạt động gắn với việc triển khai sáng tạo chương trình rèn luyện Đoàn viên.
II. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU:
1. Công tác giáo dục chính trị, tư tưởng:
- 100% ĐVTN học tập và thực hiện các chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Đoàn.
- 100% ĐVTN tham gia tích cực vào các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao ở nhà trường và nơi cư trú.
3. Công tác phong trào
- 100% Đoàn viên đóng đoàn phí đầy đủ;
- 100% ĐVTN tham gia các hoạt động tình nguyện, nhân đạo, từ thiện.
- 100% ĐVTN tham gia sinh hoạt hè có hiệu quả và tham gia tích cực chiến dịch thanh niên, học sinh tình nguyện.
- 100% Chi đoàn đăng danh hiệu Đoàn viên ưu tú.
- CĐ phấn đấu đạt danh hiệu vững mạnh cấp Đoàn trường.
III. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
TẢI VỀ MẪU 2
MẪU 3
Phương hướng hoạt động Đoàn và phong trào thanh niên
Năm học 20.... - 20...
Năm học 20.... - 20....., là năm học có ý nghĩa hết sức quan trọng, năm thứ 4 ngành giáo dục tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục” là năm thứ 3 thanh niên cả nước thực hiện phong trào “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” năm thứ 2 ngành giáo dục triển khai phương pháp tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường vào các bộ môn trong nhà trường cũng là năm thứ 2 ngành giáo dục phát động phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
I/ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ:
1) Phương hướng:
II/ NỘI DUNG GIẢI PHÁP:
1) Tư tưởng đạo đức chính trị:
TẢI VỀ MẪU 3 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/danh-sach-cac-co-so-kham-chua-benh-nhan-dang-ky-kcb-bhyt-ban-dau-cua-quy-iv-2024-tai-thanh-pho-ho-c-178164.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/phu-luc-2.docx |
**PHỤ LỤC SỐ 02**
MẪU GIẤY KHÁM SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE
*(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)*
| ……..1……... ……...2……..**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /GKSKLX-....3.... | |
**GIẤY KHÁM SỨC KHỎE CỦA NGƯỜI LÁI XE**
| Ảnh 4 (4 x 6cm) | Họ và tên *(chữ in hoa):*………………………………………………………….. Giới: Nam □ Nữ □ Tuổi............................................... Số CMND hoặc Hộ chiếu:…………cấp ngày………/.............../……………. tại………………………………………………………………………………….. Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………. Đề nghị khám sức khỏe để lái xe hạng: ……………………………………… |
| --- | --- |
**I. TIỀN SỬ BỆNH CỦA ĐỐI TƯỢNG KHÁM SỨC KHỎE**
1. Tiền sử gia đình:
Có ai trong gia đình ông (bà) mắc một trong các bệnh: truyền nhiễm, tim mạch, đái tháo đường, lao, hen phế quản, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần, bệnh khác:
a) Không □; b) Có □;
Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………...
2. Tiền sử, bệnh sử bản thân: Ông (bà) đã/đang mắc bệnh, tình trạng bệnh nào sau đây không *(Bác sỹ hỏi bệnh và đánh dấu X vào ô tương ứng)*
| Có/Không | | | | Có/Không | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Có bệnh hay bị thương trong 5 năm qua | | | | Đái tháo đường hoặc kiểm soát tăng đường huyết | | |
| Có bệnh thần kinh hay bị thương ở đầu | | | | Bệnh tâm thần | | |
| Bệnh mắt hoặc giảm thị lực (trừ trường hợp đeo kính thuốc) | | | | Mất ý thức, rối loạn ý thức | | |
| Bệnh ở tai, giảm sức nghe hoặc thăng bằng | | | | Ngất, chóng mặt | | |
| Bệnh ở tim, hoặc nhồi máu cơ tim, các bệnh tim mạch khác | | | | Bệnh tiêu hóa | | |
| Phẫu thuật can thiệp tim - mạch (thay van, bắc cầu nối, tạo hình mạch, máy tạo nhịp, đặt slent mạch, ghép tim) | | | | Rối loạn giấc ngủ, ngừng thở khi ngủ, ngủ rũ ban ngày, ngáy to | | |
| Tăng huyết áp | | | | Tai biến mạch máu não hoặc liệt | | |
| Khó thở | | | | Bệnh hoặc tổn thương cột sống | | |
| Bệnh phổi, hen, khí phế thũng, viêm phế quản mạn tính | | | | Sử dụng rượu thường xuyên, liên tục | | |
| Bệnh thận, lọc máu | | | | Sử dụng ma túy và chất gây nghiện | | |
Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh:…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Câu hỏi khác (nếu có):
a) Ông (bà) có đang điều trị bệnh gì không? Nếu có, xin hãy liệt kê các thuốc đang dùng và liều lượng:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
b) Hiện tại đang có thai hoặc nuôi con nhỏ dưới 12 tháng hay không? *(Đối với phụ nữ)*:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây hoàn toàn đúng với sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| | **………..***ngày………tháng…….năm……….*Người đề nghị khám sức khỏe*(Ký và ghi rõ họ, tên)* |
| --- | --- |
**II. KHÁM LÂM SÀNG**
| **Nội dung khám** | **Họ tên, chữ ký của Bác sỹ** |
| --- | --- |
| 1. Tâm thần: …………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………… Kết luận…………………………………………………………… 2. Thần kinh: ………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………. Kết luận……………………………………………………………… 3. Mắt: - Thị lực nhìn xa từng mắt: + Không kính: Mắt phải:…………..Mắt trái:………. + Có kính: Mắt phải:…………..Mắt trái:………. - Thị lực nhìn xa hai mắt: Không kính………Có kính………….. - Thị trường: | Thị trường ngang hai mắt(chiều mũi - thái dương) | | Thị trường đứng(chiều trên-dưới) | | | --- | --- | --- | --- | | Bình thường | Hạn chế | Bình thường | Hạn chế | | | | | | -Sắc giác + Bình thường □ + Mù mầu toàn bộ □ Mù màu: - Đỏ □ - Xanh lá cây □ - vàng □ Các bệnh về mắt (nếu có): ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… | …………………… …………………… |
| Kết luận……………………………………………………………… | …………………… |
| 4.Tai-Mũi-Họng - Kết quả khám thính lực (có thể sử dụng máy trợ thính) + Tai trái: Nói thường:……..m; Nói thầm:………..m + Tai phải: Nói thường:……..m; Nói thầm:……….. ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………m - Các bệnh về tai mũi họng (nếu có): ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… | |
| Kết luận……………………………………………………………… | …………………… |
| 5. Tim mạch: + Mạch: ……………………lần/phút; + Huyết áp:…………../………………….mmHg ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… | |
| Kết luận……………………………………………………………… | …………………… |
| 6. Hô hấp: ………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………. | |
| ……Kết luận………………………………………………………… | …………………… |
| 7. Cơ Xương Khớp: ………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………….. | |
| Kết luận……………………………………………………………… | …………………… |
| 8. Nội tiết: ………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………….. | |
| Kết luận……………………………………………………………… | …………………… |
| 9. Thai sản: ………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………….. | |
| Kết luận……………………………………………………………… | …………………… |
**III. KHÁM CẬN LÂM SÀNG**
| **Nội dung khám** | **Họ tên, chữ ký của Bác sỹ** |
| --- | --- |
| 1. Các xét nghiệm bắt buộc: a) Xét nghiệm ma túy - Test Morphin/Heroin:………………………………………………… - Test Amphetamin:…………………………………………………… - Test Methamphetamin:……………………………………………… - Test Marijuana (cần sa):……………………………………………. | |
| b) Xét nghiệm nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở:……………… | |
| 2. Các xét nghiệm chỉ thực hiện khi có chỉ định của bác sỹ khám sức khỏe: Huyết học/sinh hóa/X.quang và các xét nghiệm khác. a)Kết quả:……………………………………………………………… | |
| b) Kết luận:……………………………………………………………... | |
**IV. KẾT LUẬN**
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Giấy khám sức khỏe này có giá trị sử dụng trong vòng 06 tháng kể từ ngày ký kết luận).
| | *………………, ngày…….tháng….. năm…….***NGƯỜI KẾT LUẬN***(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
5. Kết luận sức khỏe: Ghi rõ một trong ba tình trạng sau đây:
5.1. Đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng…………………………………………………
5.2. Không đủ điều kiện sức khỏe lái xe hạng…………………………………………………
5.3. Đạt tiêu chuẩn sức khỏe lái xe hạng……..nhưng yêu cầu khám lại (ghi cụ thể thời gian khám lại)…………………………………………
Những trường hợp khó kết luận, đề nghị hội chẩn chuyên khoa hoặc gửi đối tượng xin khám sức khỏe lái xe ở Hội đồng GĐYK các cấp
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Tên cơ quan chủ quản cùa cơ sở khám sức khỏe
2 Tên của cơ sở khám sức khỏe
3 Chữ viết tắt tên cơ sở khám sức khoẻ
4 Ảnh chụp trên nền trắng, trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày khám sức khỏe, còn rõ nét và nhận dạng được.
| Hành vi nào bị nghiêm cấm trong việc khám chữa bệnh? | Tại Điều 7 Luật Khám bệnh chữa bệnh 2023 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh:
- Xâm phạm quyền của người bệnh.
- Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 40 Luật Khám bệnh chữa bệnh 2023
.
- Khám bệnh, chữa bệnh mà không đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 19 Luật Khám bệnh chữa bệnh 2023
- Khám bệnh, chữa bệnh không đúng phạm vi hành nghề hoặc phạm vi hoạt động được cơ quan có thẩm quyền cho phép, trừ trường hợp cấp cứu hoặc thực hiện khám bệnh, chữa bệnh theo huy động, điều động của cơ quan có thẩm quyền khi xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A hoặc tình trạng khẩn cấp.
- Hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ngoài thời gian, địa điểm đã đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi là đăng ký hành nghề), trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 36 Luật Khám bệnh chữa bệnh 2023
.
- Không tuân thủ quy định về chuyên môn kỹ thuật; áp dụng phương pháp, kỹ thuật chuyên môn, sử dụng thiết bị y tế chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
- Kê đơn, chỉ định sử dụng thuốc chưa được cấp phép lưu hành theo quy định của pháp luật về dược trong khám bệnh, chữa bệnh.
- Có hành vi nhũng nhiễu trong khám bệnh, chữa bệnh.
- Kê đơn thuốc, chỉ định thực hiện các dịch vụ kỹ thuật, thiết bị y tế, gợi ý chuyển người bệnh tới cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác hoặc có hành vi khác nhằm trục lợi.
- Tẩy xóa, sửa chữa hồ sơ bệnh án nhằm làm sai lệch thông tin về khám bệnh, chữa bệnh hoặc lập hồ sơ bệnh án giả hoặc lập hồ sơ bệnh án và các giấy tờ khống khác về kết quả khám bệnh, chữa bệnh.
- Người hành nghề bán thuốc dưới mọi hình thức, trừ các trường hợp sau đây:
+ Bác sỹ y học cổ truyền, y sỹ y học cổ truyền, lương y bán thuốc cổ truyền.
+ Người có bài thuốc gia truyền bán thuốc theo bài thuốc gia truyền thuộc quyền sở hữu của mình đã được đăng ký.
- Sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác, ma túy, thuốc lá tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc trong khi khám bệnh, chữa bệnh.
- Sử dụng hình thức mê tín, dị đoan trong khám bệnh, chữa bệnh.
- Từ chối tham gia hoạt động khám bệnh, chữa bệnh khi có thiên tai, thảm họa, dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A hoặc tình trạng khẩn cấp theo quyết định huy động, điều động của cơ quan, người có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 47 Luật Khám bệnh chữa bệnh 2023
.
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Không có giấy phép hoạt động;
+ Đang trong thời gian bị đình chỉ hoạt động;
+ Không đúng phạm vi hoạt động chuyên môn cho phép, trừ trường hợp cấp cứu hoặc thực hiện khám bệnh, chữa bệnh theo quyết định huy động, điều động của cơ quan, người có thẩm quyền khi xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A hoặc tình trạng khẩn cấp.
- Thuê, mượn, cho thuê, cho mượn giấy phép hành nghề hoặc giấy phép hoạt động.
- Lợi dụng hình ảnh, tư cách của người hành nghề để phát ngôn, tuyên truyền, khuyến khích người bệnh sử dụng phương pháp khám bệnh, chữa bệnh chưa được công nhận.
- Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người hành nghề và người khác làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc phá hoại, hủy hoại tài sản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Ngăn cản người bệnh thuộc trường hợp bắt buộc chữa bệnh vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cố ý thực hiện bắt buộc chữa bệnh đối với người không thuộc trường hợp bắt buộc chữa bệnh.
- Quảng cáo vượt quá phạm vi hành nghề hoặc vượt quá phạm vi hoạt động chuyên môn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; lợi dụng kiến thức y học để quảng cáo gian dối về khám bệnh, chữa bệnh.
- Đăng tải các thông tin mang tính quy kết về trách nhiệm của người hành nghề, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi xảy ra sự cố y khoa mà chưa có kết luận của cơ quan có thẩm quyền. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-tham-dinh-gia-moi-nhat-2024-tai-mau-giay-ve-o-d-162759.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/06072024/Mau-06-nghi-dinh-78.docx |
**Mẫu số 06**
| **BỘ TÀI CHÍNH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc-------------** |
| --- | --- |
**GIẤY CHỨNG NHẬN**
**Đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá**
**Mã số:………………………**
*Cấp lần đầu, ngày ... tháng ... năm …*
*Cấp lại lần thứ….., ngày ... tháng ... năm …*
**BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH**
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;
Xét hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá của…………………………………
**CHỨNG NHẬN:**
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………
2. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài *(nếu có):*………………
3. Tên doanh nghiệp viết tắt *(nếu có):*………………………………
4. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………
Địa chỉ giao dịch: ………………………………………………
5. Số điện thoại: ………………………………Fax: ………………
Email: ………………………………………………………………
6. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………
Loại giấy chứng nhận *(CC/CMND/CCCD/Hộ chiếu):* Số…ngày cấp: ……/……/……nơi cấp……
Thẻ thẩm định viên về giá số: ………………do Bộ Tài chính cấp ngày …/…/…
7. Các chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá:
a) Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 1: ………………………………
Trụ sở chi nhánh: ……………………………………………………..
Địa chỉ giao dịch: ………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………Fax: ………………
Email: ………………………………………………………………
Người đứng đầu chi nhánh:
Họ và tên: ………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………
Loại giấy chứng nhận *(CC/CMND/CCCD/Hộ chiếu):* số....ngày cấp:.../..../...nơi cấp………
Thẻ thẩm định viên về giá số: …………do Bộ Tài chính cấp ngày …/…/…
b) Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá 2: ………………………………
………………………………………………………………………………
**ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ**
theo quy định tại Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023, Nghị định số 78/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá.
Giấy chứng nhận này được lập thành 02 bản gốc; 01 bản cấp cho ………………; 01 bản lưu tại Bộ Tài chính.
| | *Ngày .... tháng … năm ….***QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ***(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu của cơ quan)***Họ và tên** |
| --- | --- |
**Bìa 1**
| **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** https://files.thuvienphapluat.vn/doc2htm/00588702_files/image001.gif **GIẤY CHỨNG NHẬN** **ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ** |
| --- |
**Bìa 2**
**NHỮNG QUY ĐỊNH**
Doanh nghiệp thẩm định giá được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải:
1. Duy trì và đảm bảo các điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong suốt thời gian hoạt động.
2. Không sửa chữa, tẩy xóa nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
3. Không cho thuê, cho mượn, cầm cố, mua bán, chuyển nhượng và sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.
4. Thông báo với Bộ Tài chính và làm thủ tục cấp lại theo quy định nếu có thay đổi nội dung ghi trong Giấy này.
5. Trình báo ngày cho cơ quan Công an và thông báo cho Bộ Tài chính trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, đồng thời làm hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định.
6. Nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá cho Bộ Tài chính khi chấm dứt kinh doanh dịch vụ thẩm định giá hoặc khi có quyết định thu hồi.
| Hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mới nhất 2024? | Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 78/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá như sau:
(1) Doanh nghiệp khi đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Lập hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 78/2024/NĐ-CP bảo đảm đầy đủ, chính xác, hợp pháp và gửi đến Bộ Tài chính bằng một trong các phương thức sau: dịch vụ bưu chính, nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá phải gửi hồ sơ đến Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá bị mất, rách hoặc thông tin thay đổi so với thông tin trên giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp;
- Nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí ngay khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và không được hoàn trả phí đã nộp.
(2) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 78/2024/NĐ-CP
:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, có nội dung chưa chính xác, Bộ Tài chính hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
Doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi đến Bộ Tài chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Việc gửi hồ sơ bổ sung, hoàn thiện được thực hiện theo phương thức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 78/2024/NĐ-CP
. Hết thời hạn trên, trường hợp doanh nghiệp chưa bổ sung đầy đủ hồ sơ, Bộ Tài chính thông báo đến doanh nghiệp về việc không cấp, cấp lại bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến;
+ Trường hợp hồ sơ cho thấy doanh nghiệp không đủ điều kiện cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, Bộ Tài chính thông báo đến doanh nghiệp lý do không cấp, cấp lại bằng văn bản hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến;
+ Trường hợp hồ sơ cho thấy doanh nghiệp đủ điều kiện cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, Bộ Tài chính cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP
.
(3) Riêng trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá đề nghị cấp lại chỉ vì lý do giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá bị mất, rách; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 78/2024/NĐ-CP
, Bộ Tài chính cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/vien-kiem-sat-nhan-dan-toi-cao-tuyen-dung-728-bien-che-cho-cac-don-vi-nao-thoi-gian-thi-tuyen-cong--929336-178070.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTTY/vksndtc-tuyen-dung.docx |





| 2 vòng thi tuyển công chức nghiệp vụ kiểm sát ngành Kiểm sát nhân dân năm 2024 ra sao? | Theo Mục IV Kế hoạch 18/KH-VKSTC năm 2024 Viện kiểm sát nhân dân tối cao tuyển dụng công chức nghiệp vụ kiểm sát theo 02 vòng thi như sau:
- Vòng 1: Thi trắc nghiệm bằng hình thức thi trên giấy.
+ Nội dung thi trắc nghiệm gồm 03 phần:
++ Phần I: Kiến thức chung gồm 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về Ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
++ Phần II: Ngoại ngữ (tiếng Anh) gồm 30 câu hỏi. Thời gian thi 30 phút.
Trường hợp được miễn phần thi tiếng Anh, gồm: Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ (tiếng Anh); Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền công nhận (tiếng Anh); Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
++ Phần III: Tin học gồm 30 câu theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
Trường hợp được miễn phần thi tin học, gồm: Có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán - tin trở lên.
+ Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a mục 1 phần II nêu trên, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2 theo quy định tại Kế hoạch này. Việc tổ chức chấm thi Vòng 1 được thực hiện theo Quy chế số 401.
- Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành kiểm sát
+ Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu vị trí công chức làm nghiệp vụ kiểm sát.
+ Hình thức thi: Thi viết.
+ Thang điểm: 100 điểm.
+ Thời gian thi: 180 phút.
+ Việc tổ chức chấm thi Vòng 2 được thực hiện theo Quy chế số 401.
Tải Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức 2024 mới nhất theo mẫu số 01 Nghị định 116/2024/NĐ-CP
: tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-xac-nhan-cung-cap-thong-tin-lien-quan-den-xuat-nhap-canh-cua-cong-dan-viet-nam-o-cap-huyen--950059-176258.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-03a-nghi-dinh-67-2024.doc |
**Mẫu M03a**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN, CUNG CẤP THÔNG TIN**
Kính gửi: ………. (1) …………
Tên tôi là: ..................................................................................................................
Số CMND/số CCCD/số CC hoặc số ĐDCN: …………………. Ngày cấp: ……/……/........
Lý do đề nghị xác nhận, cung cấp: .............................................................................
Tôi đề nghị (1) …………………………..xác nhận, cung cấp cho tôi thông tin như sau(2):
Đã được cấp hộ chiếu/giấy thông hành số: …………Ngày cấp: ………… Nơi cấp:........
Thời điểm xuất cảnh, nhập cảnh: ................................................................................
Cửa khẩu xuất cảnh, nhập cảnh: ................................................................................
Bằng hộ chiếu/giấy thông hành số: ………. Ngày cấp: ………… Nơi cấp: .....................
Tôi xin cam đoan việc đề nghị xác nhận, cung cấp thông tin đúng lý do đã nêu ở trên. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý cơ quan.
| | *Làm tại*……*, ngày... tháng....năm....***NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (3)***(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập cảnh của công dân (cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thuận lợi hoặc Công an huyện, thị xã, thành phố nơi thường trú, tạm trú).
(2) Trường hợp người đề nghị đã được cấp nhiều hộ chiếu/giấy thông hành hoặc đã xuất cảnh, nhập cảnh nhiều lần thì ghi thêm vào tờ khai thông tin các hộ chiếu/giấy thông thông hành đã được cấp hoặc thời điểm các lần xuất cảnh, nhập cảnh.
(3) Trường hợp người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì do người đại diện hợp pháp khai, ký thay và nộp kèm bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp; trường hợp không có bản sao thì nộp kèm bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
| Thủ tục xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam ở cấp huyện từ 9/8/2024 thế nào? | Căn cứ Mục 1 Phần C Quyết định 5283/QĐ-BCA năm 2024 quy định về thủ tục xác nhận, cung cấp thông tin liên quan đến xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam ở cấp huyện như sau:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Công dân Việt Nam đề nghị cung cấp hoặc xác nhận thông tin của bản thân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh trực tiếp hoặc gửi đơn đề nghị đến Công an cấp huyện nơi thường trú, tạm trú hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì Đơn đề nghị xác nhận, cung cấp thông tin do người đại diện hợp pháp khai và ký thay.
- Cán bộ được giao nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử (email) về việc tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (SMS) hoặc thư điện tử (email) để người đề nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công và nêu rõ lý do.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cung cấp thông tin trực tiếp nhận văn bản trả lời tại Công an cấp huyện nơi nộp hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống Cổng dịch vụ công.
+ Thời gian nhận kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện nơi thường trú, tạm trú.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích đến Công an cấp huyện nơi thường trú, tạm trú.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của công dân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản trả lời của Công an cấp huyện.
- Phí, lệ phí: không. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bai-phat-bieu-hoi-nghi-vien-chuc-nguoi-lao-dong-2024-2025-cac-cap-dien-van-khai-mac-hoi-nghi-vien-c-834222-177766.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/25092024/hoi-nghi-vien-chuc-1.docx |
Kính thưa đoàn chủ tịch Hội nghị!
Kính thưa các quý vị đại biểu cùng toàn thể các đồng chí cán bộ giáo viên nhân viên trong nhà trường!
Thực hiện sự chỉ đạo của PGD&ĐT. Thực hiện HD Số: ......... ngày ................. của PGD và LĐLĐ .................. về tổ chức Hội nghị cán bộ, viên chức năm học ........................
Được sự chỉ đạo của chi bộ, sự thống nhất trong lãnh đạo và công đoàn nhà trường, hôm nay ngày................... trường .............. long trọng tổ chức Hội nghị cán bộ, viên chức với nhiệm vụ đánh giá những kết quả đạt được của năm học .................., xây dựng chỉ tiêu nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nhiệm vụ năm học .................
Về dự và chỉ đạo Hội nghị có các đồng chí chuyên viên Phòng GD&ĐT, đại diện Đảng ủy - HĐND - UBND xã ............. Về dự và chúc mừng Hội nghị còn có các bác thường trực Ban đại diện CMHS trường. Thay mặt đoàn chủ tịch Hội nghị tôi xin trân trọng cảm ơn và kính chúc sức khoẻ các quý vị đại biểu. Chúc Hội nghị thành công tốt đẹp!
Kính thưa đoàn chủ tịch Hội nghị! Kính thưa các quý vị đại biểu cùng toàn thể các đồng chí cán bộ giáo viên nhân viên trong nhà trường!
Năm học .................. là năm học tiếp tục tập trung vào nâng cao kỷ cương nề nếp, đạo đức lối sống để thầy ra thầy, trò ra trò. Từng bước nâng cao chất lượng dạy và học, nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, giáo dục mũi nhọn, học đi đôi với hành, quan tâm tới trang bị kỹ năng nhất là kỹ năng mềm, kỹ năng sống cho học sinh. Quyết tâm xây dựng hình ảnh của ngành giáo dục trước nhân dân, từng bước tạo niềm tin trong PHHS và toàn XH”.
Để đạt được yêu cầu nhiệm vụ của năm học mới, nhà trường tập trung thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm là:
Tiếp tục đẩy mạnh triển khai các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
Đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học; Thực hiện nghiêm túc đánh giá HSTH theo Thông tư 27 của BGD&ĐT; tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống cho HS; Tiếp tục triển khai có hiệu quả dạy TA tăng cường theo đề án ............. Nâng cao chất lượng PCGDTH ĐĐT, quan tâm công tác chăm sóc giáo dục trẻ khuyết tật học hoà nhập tại trường.
Làm tốt công tác XHHGD và công tác tham mưu để được đầu tư xây dựng, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy và học.
Tại Hội nghị này đoàn chủ tịch sẽ thông qua các báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học ........., các giải pháp trọng tâm thực hiện năm học ........; Báo cáo tài chính của nhà trường; Báo cáo hoạt động của Ban TTND năm học ...........
Để đảm bảo hoàn thành nội dung chương trình của Hội nghị, các đồng chí CB, GV, NV tham gia thảo luận đóng góp những giải pháp cụ thể; bàn sâu những vấn đề có tính quyết định đến thành công của nhiệm vụ năm học. Hội nghị tập trung thảo luận và biểu quyết Nghị quyết để làm cơ sở cho việc thực hiện nhiệm vụ năm học ...........
Thay mặt đoàn chủ tịch tôi đề nghị các đ/c CB, GV, NV phát huy vai trò trách nhiệm của cá nhân để Hội nghị hoàn thành đầy đủ nội dung cũng như thời gian đã đề ra.
Trong không khí long trọng này, tôi xin tuyên bố khai mạc Hội nghị cán bộ, viên chức trường ............. năm học ...............
Xin kính chúc các quý vị đại biểu mạnh khỏe, hạnh phúc!
Chúc Hội nghị Cán bộ viên chức năm học ............... trường ............. thành công tốt đẹp!
| Bài phát biểu Hội nghị viên chức người lao động 2024 2025 các cấp? Diễn văn khai mạc hội nghị viên chức 2024 2025 ý nghĩa? | >> Xem thêm: Bài phát biểu của lãnh đạo xã tại hội nghị viên chức người lao động 2024 2025?
>> Xem thêm: Mẫu biên bản Hội nghị cán bộ công chức 2024 mới nhất
>> Xem thêm: Lời dẫn chương trình hội nghị cán bộ công chức 2024 2025
>> Xem thêm: Kế hoạch tổ chức hội nghị cán bộ công chức viên chức năm 2024 các cấp
Bài phát biểu Hội nghị viên chức người lao động 2024 2025 các cấp (Diễn văn khai mạc hội nghị viên chức 2024 2025 ý nghĩa) như sau:
Bài phát biểu Hội nghị viên chức người lao động 2024 2025 các cấp (Diễn văn khai mạc hội nghị viên chức 2024 2025 ý nghĩa)
Mẫu 1
Thực hiện sự chỉ đạo của PGD&ĐT. Thực hiện HD Số: ......... ngày ................. của PGD và LĐLĐ .................. về tổ chức Hội nghị cán bộ, viên chức, người lao động năm học ........................
Được sự chỉ đạo của chi bộ, sự thống nhất trong lãnh đạo và công đoàn nhà trường, hôm nay ngày................... trường .............. long trọng tổ chức Hội nghị cán bộ, viên chức với nhiệm vụ đánh giá những kết quả đạt được của năm học .................., xây dựng chỉ tiêu nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nhiệm vụ năm học .................
Về dự và chỉ đạo Hội nghị có các đồng chí chuyên viên Phòng GD&ĐT, đại diện Đảng ủy - HĐND - UBND xã ............. Về dự và chúc mừng Hội nghị còn có các bác thường trực Ban đại diện CMHS trường. Thay mặt đoàn chủ tịch Hội nghị tôi xin trân trọng cảm ơn và kính chúc sức khoẻ các quý vị đại biểu. Chúc Hội nghị thành công tốt đẹp!
Kính thưa đoàn chủ tịch Hội nghị! Kính thưa các quý vị đại biểu cùng toàn thể các đồng chí cán bộ giáo viên nhân viên trong nhà trường!
Năm học .................. là năm học tiếp tục tập trung vào nâng cao kỷ cương nề nếp, đạo đức lối sống để thầy ra thầy, trò ra trò. Từng bước nâng cao chất lượng dạy và học, nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, giáo dục mũi nhọn, học đi đôi với hành, quan tâm tới trang bị kỹ năng nhất là kỹ năng mềm, kỹ năng sống cho học sinh. Quyết tâm xây dựng hình ảnh của ngành giáo dục trước nhân dân, từng bước tạo niềm tin trong PHHS và toàn XH”.
Để đạt được yêu cầu nhiệm vụ của năm học mới, nhà trường tập trung thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm là:
TẢI VỀ: Mẫu 1
Mẫu 2
Năm học ....... là một năm học thực hiện nhiệm vụ giáo dục với tinh thần mới, khí thế mới, một năm học tiếp tục đổi mới toàn diện về công tác quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác giảng dạy và giáo dục học sinh; một năm học đánh giá quá trình tổng kết 6 năm các phong trào và các cuộc vận động lơn trong ngành bao gồm: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ chí Minh”; “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
Với những tinh thần đó cho phép tôi được thay mặt Ban lãnh đạo nhà trường – đội ngũ các thầy cô giáo xin nhiệt liệt được chào đón và kính chúc sức khỏe các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đồng chí lãnh đạo địa phương, các đại biểu trường bạn, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các thầy giáo, cô giáo, các đồng chí cán bộ nhân viên nhà trường. Xin chúc quý vị sức khỏe - hạnh phúc.
TẢI VỀ: Mẫu 2
TẢI VỀ: Mẫu 3 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tinh-hinh-hoc-tap-cua-lop-nam-hoc-2024-2025-cac-cap-van-ban-bao-cao-ket-qua-hoc-tap-cua-996971-177851.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/26092024/Mau-bao-cao-tinh-hinh-hoc-tap-1.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**~o0o~**
**BÁO CÁO**
**Sinh hoạt lớp cuối tháng............ năm học 20...-20...**
**I. Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tháng**
**1. Lớp phó học tập** (đánh giá tình hình học tập của lớp):
- Tổng số tiết học chính khóa/tháng: ......, trong đó: Tốt: ......, Khá:...., TBình:......, Yếu:.......
- Tổng số tiết học phụ đạo ...... tiết trong đó có ..... tiết tốt, khá ....., trung bình ......, yếu......
+ Lý do tiết TB:
+ Lý do tiết bị yếu:
- Tổng số tiết không có thầy cô giáo dạy: không có
- Tình hình học tập trong tháng qua
+ Thuộc bài: .../... học sinh
+ Không thuộc bài: ....... học sinh
- Nhận xét chung về tình hình học tập của lớp trong tháng qua: Các bạn tích cực xây dựng bài và chuẩn bị bài kỹ trước khi lên lớp, trong tiết học thì luôn chú ý nghe giảng và hoàn thành các yêu cầu của các thầy cô. Tuy nhiên thì vẫn còn có một thành viên trong lớp không học bài cũ bị giáo viên nhắc nhở trong buổi học
- Biện pháp khắc phục: Nhắc nhở các bạn học bài và làm bài tập đầy đủ, có hình thức xử phạt đối với những bạn vi phạm
**2. Bí thư chi đoàn**
- Báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động phong trào tháng........: lớp đã tích cực tham gia phòng trào tuần lễ trồng cây do nhà trường đề xuất, các bạn tham gia đầy đủ
- Triển khai kế hoạch, các hoạt động phong trào trong tháng tới: Tiếp tục học tập và sinh hoạt bình thường
- Công khai đoàn phí, quỹ đoàn
**3. Lớp phó lao động**
- Đánh giá vệ sinh lao động, vệ sinh trực tuần tháng..........: Các bạn phân công lao động vệ sinh sạch sẽ.
- Kế hoạch tháng tới: Lớp chúng ta trực tuần nên các bạn chủ động mang chổi và phân công..... bạn nam đi hót rác. Các thành viên trong lớp chủ động đến sớm vào lúc ........phút.
**4. Thủ quỹ**
- Công khai các hoạt động tài chính
+ Thu..................(bằng chữ).......................;
+ Chi:.................(bằng chữ): …….....…….;
(lý do chi:……………………..........)
+ Còn lại:................................................
- Qũy tháng tới(nếu có, thu bao nhiêu/1HS, nêu lý do thu):.............................
**5. Lớp trưởng:** Đánh giá kết quả chung của tuần này với tháng trước(nêu tên cụ thể):
- Nề nếp, ý thức thái độ học tập tốt.
- Ý thức rèn luyện đạo đức sửa chữa khuyết điểm
- Vắng học, chào cơ, ngoại khóa
- Biện pháp, phương hướng tuần tới
- Ý kiến đề xuất
**II. Hạn chế**
Trong tháng vừa qua thì các tổ có những vấn đề như sau:
- Tổ 1: Hoạt động tốt, tích cực tham gia học tập và rèn luyện. Một số thành viên luôn được khen trong các buổi học như là.............................
- Tổ hai: Các thành viên trong tổ cũng đã có những thành tích tốt trong học tập, tuy nhiên thì vẫn còn có những bạn đi học muộn như là...............................
- Tổ 3: Các thành viên tích cực tham gia học tập, chuẩn bị bài. không có thành viên vi phạm trong tuần vừa qua.
**III. Nhận xét, đánh giá và phương hướng của thầy cô giáo chủ nhiệm lớp**
- Ưuu điểm: Lớp tích cực học tập và rèn luyện, tập thể lớp đi lên.
- Khuyết điểm: Vẫn còn có bạn không học bài cũ.
- Biểu dương những học sinh tích cực trong tháng.
- Phê bình và đưa ra giải pháp, biện pháp, hình thức xử lý (cụ thể cho từng trường hợp):
- Định hướng học tập trong tháng tới.
+ Nề nếp:
+ Học tập.
+ Phong trào thi đua.
| | **Lớp trưởng** (Ký tên) |
| --- | --- |
| Mẫu báo cáo tình hình học tập của lớp năm học 2024 2025 các cấp? Văn bản báo cáo kết quả học tập của lớp 2024 2025? | Mẫu báo cáo tình hình học tập của lớp năm học 2024 2025 các cấp ( Văn bản báo cáo kết quả học tập của lớp 2024 2025) như sau:
Mẫu báo cáo tình hình học tập của lớp năm học 2024 2025 các cấp ( Văn bản báo cáo kết quả học tập của lớp 2024 2025)
MẪU 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
~o0o~
BÁO CÁO
Sinh hoạt lớp cuối tháng............ năm học 20...-20...
I. Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tháng
- Tổng số tiết học chính khóa/tháng: ......, trong đó: Tốt: ......, Khá:...., TBình:......, Yếu:.......
- Tổng số tiết học phụ đạo ...... tiết trong đó có ..... tiết tốt, khá ....., trung bình ......, yếu......
+ Lý do tiết TB:
+ Lý do tiết bị yếu:
- Tổng số tiết không có thầy cô giáo dạy: không có
- Tình hình học tập trong tháng qua
+ Thuộc bài: .../... học sinh
+ Không thuộc bài: ....... học sinh
- Nhận xét chung về tình hình học tập của lớp trong tháng qua: Các bạn tích cực xây dựng bài và chuẩn bị bài kỹ trước khi lên lớp, trong tiết học thì luôn chú ý nghe giảng và hoàn thành các yêu cầu của các thầy cô. Tuy nhiên thì vẫn còn có một thành viên trong lớp không học bài cũ bị giáo viên nhắc nhở trong buổi học
- Biện pháp khắc phục: Nhắc nhở các bạn học bài và làm bài tập đầy đủ, có hình thức xử phạt đối với những bạn vi phạm
TẢI VỀ MẪU 1
MẪU 2 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG THÁNG .........,
LỚP .......... TRƯỜNG .................
Kính gửi: Giáo viên chủ nhiệm lớp ...........
Em tên là: ..........., lớp trưởng lớp ........... Em xin thay mặt học sinh lớp .........., báo cáo hoạt động của lớp trong tháng 3 vừa qua.
– Tất cả các bạn trong lớp đều học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
– 100% các bạn tham gia truy bài đầu giờ nghiêm túc, có hiệu quả.
– 100% các bạn làm bài kiểm tra nghiêm túc, không quay cóp.
– Vắng có phép: ….buổi.
– Vắng không phép: ......... buổi.
– Đi học trễ: ............
TẢI VỀ MẪU 2
TẢI VỀ MẪU 3 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-cach-dien-mau-phieu-dang-ky-du-tuyen-cong-chuc-2024-tai-ve-mau-phieu-dang-ky-du-tuyen-con-374957-177499.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-phieu-dang-ky-du-tuyen-cong-chuc-2024.docx |
**Phụ lục**
*(Kèm theo Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)*
**Mẫu số 01**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*………, ngày.... tháng.... năm*
| *(Dán ảnh 4x6)* | **PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN** **Vị trí việc làm dự tuyển1: ……………………………………………….** **Cơ quan, tổ chức, đơn vị dự tuyển2: ………………………………....** |
| --- | --- |
**I. THÔNG TIN CÁ NHÂN**
| Họ và tên: ................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................. . Nam □ Nữ □ Dân tộc: ................................................................ Tôn giáo: ……………………………… Số CMND hoặc Thẻ căn cước: …………………Ngày cấp: …………Nơi cấp: ................... Số điện thoại di động để báo tin: ……………………………… Email: ............................... |
| --- |
| Quê quán: ................................................................................................................... |
| Nơi thường trú: ........................................................................................................... |
| Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................. |
| Tình trạng sức khỏe:………………; Chiều cao:………………; Cân nặng: ...................... kg |
| Trình độ văn hóa: ......................................................................................................... |
| Trình độ chuyên môn: .................................................................................................. |
**II. VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THEO YÊU CẦU CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG3**
| **Tên trường, cơ sở đào tạo** | **Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ** | **Trình độ văn bằng, chứng chỉ** | **Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ** | **Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)** | **Ngành đào tạo** | **Hình thức đào tạo** | **Xếp loại bằng, chứng chỉ** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
**III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)**
| **Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm** | **Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác** |
| --- | --- |
| | |
| | |
**IV. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN**
| **1. Đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức4:** Có □ Không □ Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức: ………………điểm; Kỳ thi năm ………… Có giá trị sử dụng từ ngày ……/……/………… đến ngày ……/……/………… |
| --- |
| **2. Lý do miễn thi ngoại ngữ (nếu có)5:** Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ □ Có bằng tốt nghiệp học tập ở nước ngoài bằng ngoại ngữ hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam □ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số □ |
| **3. Thuộc đối tượng ưu tiên6:** Có □ Không □ Đối tượng ưu tiên: ……………………………………………………………………………… Điểm ưu tiên: ………………………………………………điểm |
| **4. Xác nhận hình thức nhận thông báo7:** Xác nhận hình thức nhận thông báo theo Thông báo tuyển dụng □ |
**V. THỨ TỰ ƯU TIÊN8**
*(Chỉ đăng ký đối với vị trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau; thứ tự ưu tiên tỉnh từ trên xuống dưới)*
| 1: Nguyện vọng 1 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị): …………………………………… |
| --- |
| 2. Nguyện vọng 2 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị): …………………………………… |
| 3. Nguyện vọng 3 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị): …………………………………… |
| … |
**VI. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG (nếu có)**
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan đáp ứng đầy đủ yêu cầu về điều kiện đăng ký dự tuyển và không thuộc trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyên này và hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định sau khi có thông báo trúng tuyển.
| | **NGƯỜI VIẾT PHIẾU***(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Hướng dẫn cách điền mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển công chức 2024? Tải về mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức 2024 ở đâu? | Căn cứ tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 116/2024/NĐ-CP có hướng dẫn cách ghi phiếu đăng ký dự tuyển công chức 2024 như sau:
(1) Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng.
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng. Trường hợp đăng ký dự tuyển vị trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau thì ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thứ tự ưu tiên cao nhất.
(3) Văn bằng, chứng chỉ phải bảo đảm do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng tại thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng cho phép nộp Giấy xác nhận (hoặc giấy tờ có giá trị tương đương) thì phải nộp bản chính thức khi hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
(4) Trường hợp trúng tuyển phải xuất trình kết quả đạt kiểm định chất lượng đầu vào công chức.
(5) Các trường hợp được miễn thi ngoại ngữ quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP
. Khi trúng tuyển phải xuất trình văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định.
(6) Đối tượng ưu tiên quy định tại khoản 1 Điề
u 5 Nghị định 138/2020/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP
. Khi trúng tuyển phải xuất trình Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên theo quy đị
nh.
(7) Trường hợp thí sinh không xác nhận hình thức nhận thông báo thì phải nêu rõ lý do, đồng thời đề xuất 01 hình thức nhận thông báo và phải được sự đồng ý, xác nhận bằng văn bản của Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển khi tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
Các nội dung có liên quan đến kỳ tuyển dụng phải được đăng tải, cập nhật kịp thời và thường xuyên trên Trang Thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm bảo đảm các thông báo trong quá trình tuyển dụng liên quan đến thí sinh phải được gửi tới thí sinh bằng hình thức đã xác định trong Thông báo tuyển dụng.
Thí sinh có trách nhiệm thường xuyên theo dõi các thông báo và phản hồi (nếu có yêu cầu). Hội đồng tuyển dụng không chịu trách nhiệm về việc thí sinh không nhận được thông tin vì bất cứ lý do gì nếu đã đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng và đã gửi thông báo tới thí sinh theo hình thức đã được xác định trong Thông báo tuyển dụng.
(8) Thí sinh phải đăng ký ít nhất 01 cơ quan, tổ chức, đơn vị và có thẻ đăng ký tối đa các nguyện vọng theo số lượng cơ quan, tổ chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng đối với vị trí việc làm được tuyển dụng chung ghi trong Thông báo tuyển dụng. Trường hợp thí sinh không lựa chọn cơ quan, tổ chức, đơn vị trong danh sách theo thứ tự ưu tiên thì được hiểu là không đăng ký tuyển dụng vào cơ quan, tổ chức, đơn vị đó.
Dưới đây là mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức 2024:
>> Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức 2024: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ke-hoach-hoat-dong-cong-doan-nam-hoc-2024-2025-cac-cap-ke-hoach-hoat-dong-nam-2024-truong-tieu--89827-177854.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/26092024/kh-cong-doan-2024-2025.docx |
| **...............** **TRƯỜNG ..................** **----------** Số: 05 /KH- CĐTHCS | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc-----------------------------------** *................, ngày...... tháng .......năm 202....* |
| --- | --- |
**KẾ HOẠCH
Hoạt động công tác công đoàn
Năm học ..........
--------**
- Căn cứ điều lệ Công đoàn Việt Nam;
- Căn cứ kế hoạch hoạt động năm học .........của ...............
- Căn cứ chương trình công tác, kế hoạch năm học, kế hoạch chuyên môn năm học .............của nhà trường;
- Căn cứ tình hình thực tế của Công đoàn trường,
Ban chấp hành Công đoàn trường ..............xây dựng Kế hoạch hoạt động năm học ...............như sau:
**I - NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM.**
**1.**Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, phối hợp thực hiện công tác giáo dục chính trị tư tưởng, nâng cao phẩm chất đạo đức, lối sống cho đội ngũ NGNLĐ gắn với thực hiện tốt Chỉ thị 05-CT/BCT về “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”. Chủ động ngăn chặn những biểu hiện tiêu cực, vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật gây bức xúc trong dư luận xã hội, ảnh hưởng đến tâm tư, tình cảm của công đoàn viên. Tập trung tuyên truyền chào mừng các ngày lễ lớn trong năm. Vận động các công đoàn viên tích cực tuyên truyền, thực hiện nghiêm túc chủ trương, đường lối đổi mới đất nước, của ngành. Phối hợp tổ chức triển khai, quán triệt các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước như Nghị quyết TW6, TW7, tiếp tục thực hiện nghị quyết TW4,TW 29,…và những chủ trương, nghị quyết mới của Tổng LĐLĐ Việt Nam, của Bộ Giáo dục và Đào tạo đến toàn thể công đoàn viên.
**2.**Tập trung thực hiện tốt chức năng chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đội ngũ người lao động. Trong đó quan tâm đến quyền lợi vật chất, tinh thần, việc thực hiện chế độ chính sách của ngành, địa phương; tiếp tục phối hợp, nghiên cứu, đề xuất về chế độ chính sách đối với người lao động. Tiếp tục rà soát các chế độ chính sách đối với người lao động và cán bộ công đoàn, quy chế chi tiêu nội bộ, phát hiện những vướng mắc, bất cập để kịp thời có ý kiến với chuyên môn và cấp có thẩm quyền giải quyết hoặc vận dụng theo hướng có lợi cho người lao động (NLĐ); tránh hiện tượng oan sai trong thực hiện chế độ chính sách để xảy ra đơn thư khiếu kiện vượt cấp, kéo dài.
**3.**Chủ động tham gia quản lý; phối hợp cùng chuyên môn thực hiện các nhiệm vụ chính trị của đơn vị, trường học; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, làm tốt chức năng giám sát phản biện của công đoàn; tham gia góp ý xây dựng và triển khai các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến NLĐ và ngành Giáo dục; tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên, xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD; quan tâm, tạo điều kiện để NLĐ trong ngành học tập, nghiên cứu khoa học, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu đổi mới.
**4.**Đẩy mạnh việc tổ chức các phong trào thi đua, các cuộc vận động theo hướng thiết thực, gắn với nhiệm vụ chính trị của ngành và phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương, đơn vị. Tập trung chỉ đạo cuộc vận động “Dân chủ - Kỷ cương - Tình thương - Trách nhiệm” với những nội hàm phù hợp với tình hình mới, động viên NLĐ trong ngành năng động, sáng tạo, đổi mới, kỷ cương, nề nếp. Xây dựng, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho NLĐ, động viên khích lệ người lao động thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
**5.**Tiếp tục triển khai hiệu quả công tác nữ công và hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ; tiếp tục triển khai kế hoạch bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030; nâng cao hiệu quả của phong trào thi đua “Giỏi việc trường, đảm việc nhà”; phối hợp với chuyên môn giới thiệu, bồi dưỡng nữ nhà giáo để kết nạp Đảng; chỉ đạo thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với lao động nữ, chăm lo, bảo vệ phụ nữ và vận động thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình; tổ chức các hoạt động biểu dương nữ nhà giáo tài năng, sáng tạo với các hình thức phù hợp.
**6.**Đổi mới hoạt động Công đoàn, hướng hoạt động của Công đoàn về cơ sở, tập trung cho việc thực hiện chức năng chủ yếu của tổ chức công đoàn và đáp ứng yêu cầu, nguyện vọng của NLĐ. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát; tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định về tài chính công đoàn; công khai, minh bạch, tăng cường nguồn thu, thực hành tiết kiệm, bảo đảm kinh phí cho hoạt động công đoàn.
**II - NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ CÁC BIỆN PHÁP CHÍNH.**
**1. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật đối với đoàn viên.**
*1.1. Yêu cầu*:
- Thường xuyên giáo dục chính trị, tư tưởng cho đoàn viên với nhiều hình thức phong phú, như thông tin về các chính sách, pháp luật của Đảng, nhà nước; tiếp tục phát động phong trào “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức phong cách Hồ Chí Minh”.
- Làm cho đoàn viên nhận thức sâu sắc và luôn nêu cao tinh thần dân chủ phê bình và tự phê bình, tích cực đấu tranh chống lại các hiện tượng tiêu cực trong giáo dục ở phạm vi nhà trường và các tệ nạn xã hội nói chung.
*1.2. Chỉ tiêu phấn đấu*:
- 100% ĐV có tư tưởng chính trị vững vàng.
- 100% ĐV chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước, quy định ở địa phương nơi sinh sống, nội quy cơ quan.
*1.3. Biện pháp thực hiện*:
- Công đoàn thường xuyên thông qua các buổi sinh hoạt định kỳ hàng tháng phổ biến rộng rải các văn bản, chính sách mới đến đoàn viên, để đoàn viên biết và thực hiện đúng.
- Tham mưu cho chuyên môn thường xuyên đặt báo chí, khai thác mạng Internet để đoàn viên học tập và tìm hiểu.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường để tăng cường tinh thần tự giác và làm chủ của đoàn viên.
**2. Đẩy mạnh công tác chăm lo đời sống, bảo vệ lợi ích chính đáng cho đoàn viên theo hướng thiết thực.**
*2.1. Yêu cầu cụ thể*:
- Thường xuyên quan tâm động viên, thăm hỏi đoàn viên trong các hoàn cảnh ốm đau, khó khăn, hoạn nạn.
- Giám sát tốt chế độ chi trả lương, phụ cấp đối với công đoàn viên.
- Tổ chức tốt phong trào thể dục thể thao – văn hóa văn nghệ trong đoàn viên.
- Quan tâm chăm lo đến công tác học tập rèn luyện của các cháu là con của đoàn viên trong nhà trường. Thực hiện tích cực công tác khuyến học bằng việc xây dựng nguồn quĩ khuyến học để khen - thưởng con NLĐ đạt thành tích cao trong học tập, như đạt các danh hiệu: HS tiên tiến, HS giỏi cấp trường, HS đạt các giải cấp huyện, tỉnh về văn hoá, văn nghệ, TDTT.
- Phối hợp cùng nhà trường xây dựng các loại quy chế: Qui chế dân chủ, Qui chế chi tiêu nội bộ để công khai và thực hiện.
- Tăng cường hoạt động của Ban TTND, góp phần giám sát tốt việc chi trả đúng, đủ, kịp thời các chế độ chính sách đối với NLĐ.
*2.2. Biện pháp thực hiện*:
- Công đoàn kết hợp với chính quyền phổ biến kịp thời, đầy đủ đường lối, chính sách của Đảng của ngành đến ĐV công đoàn. Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trong cơ quan, phát huy vai trò của tổ chức Công đoàn, giám sát các chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước đối với NLĐ, bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho NLĐ như: nâng lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, thai sản, dưỡng sức, bảo hiểm,...
- Thăm hỏi, động viên kịp thời cho các đối tượng NLĐ gặp khó khăn. Các khoản được chi theo qui chế chi tiêu nội bộ;
- Kết hợp với nhà trường theo dõi, động viên khen thưởng kịp thời cho các đối tượng:
- Tổ chức các hoạt động :
+ Chào mừng ngày 20/10; 20/10; 8/3;....
+ Tặng quà Trung thu, ngày Quốc tế Thiếu nhi 1/6, thi đỗ ĐH cho con NLĐ.
+ Khuyến học cho con NLĐ có thành tích cao trong học tập.
- Kết hợp với nhà trường tổ chức cho NLĐ tham quan, giao lưu học tập ít nhất 01 lần/năm.
**3. Thực hiện tốt các phong trào thi đua.**
*3.1. Yêu cầu*:
ĐV phải tham gia tích cực, hiệu quả các phong trào thi đua mang tính chủ đạo của ngành như: “Thi đua dạy tốt – học tốt”, làm đồ dùng dạy học và viết sáng kiến kinh nghiệm.
*3.2. Chỉ tiêu phấn đấu*:
- 100% ĐV có hồ sơ dạy học, giờ dạy đạt từ loại khá trở lên.
- 100% Lao động tiên tiến
- Đăng kí chiến sĩ thi đua.
*3.3. Biện pháp thực hiện*:
- Nhà trường và công đoàn tổ chức phát động thi đua ngay từ đầu năm học (tháng 10) để ĐV đăng ký thi đua và thực hiện thi đua.
- Tổ chức thành 2 đợt thi đua lớn:
+ Đợt 1: Từ tháng 9/202.... đến hết HKI với trọng tâm “Thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11”.
+ Đợt 2: Từ HKII đến hết năm học ...............với trọng tâm “Thi đua lập thành tích mừng Đảng, mừng xuân, mừng đất nước đổi mới”.
- Công đoàn phối hợp cùng chuyên môn thường xuyên kiểm tra, đôn đốc đoàn viên trong việc thực hiện các phong trào thi đua.
**4. Công tác thực hiện các cuộc vận động lớn do ngành và Đảng phát động.**
*4.1. Yêu cầu*:
- Tất cả ĐV phải nhận thức sâu sắc và triệt để về mục đích các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức phong cách Hồ Chí Minh ” và “Hai không trong giáo dục”; “Mỗi nhà giáo là một tấm gương sáng về đạo đức, tự học và sáng tạo”; cuộc vận động “Xây dựng nhà trường thân thiện, học sinh tích cực”;”Trường học hạnh phúc”; Trường học Xanh – Sạch – Đẹp” để tham gia có hiệu quả.
- Phải biến các cuộc vận động này thành những hoạt động tự giác, thường xuyên trong các lĩnh vực công tác cụ thể của bản thân mỗi đoàn viên.
*4.2. Chỉ tiêu thực hiện*:
- 100% ĐV không có những biểu hiện tiêu cực trong thi cử và mắc bệnh thành tích trong công tác giáo dục.
- 100% gia đình đoàn viên đạt gia đình văn hoá, không có ĐV và người thân mắc các tệ nạn xã hội.
- 100% nữ ĐV nữ được công nhận: “Giỏi việc trường - Đảm việc nhà”.
- 100% ĐV thực hiện nghiêm túc Pháp lệnh về DS – KHHGĐ và các cuộc vận động khác.
- 100% ĐV hiểu rõ ý nghĩa cần thiết của hoạt động xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực và nhiệt tình tham gia phong trào.
*4.3. Biện pháp thực hiện*:
- Công đoàn phối hợp với nhà trường tổ chức phổ biến, tuyên truyền sâu rộng nội dung, mục đích các cuộc vận động để đoàn viên nắm bắt.
- Tổ chức cho ĐV đăng ký một việc làm cụ thể gắn với nhiệm vụ của mỗi người để làm theo tấm gương đạo đức phong cách Hồ Chí Minh .
- Phối hợp chặt chẽ cùng chính quyền và các đoàn thể khác trong nhà trường theo dõi và quản lý việc thực hiện cuộc vận động của mỗi đoàn viên; thực hiện nghiêm túc việc sơ kết, tổng kết và chế độ thi đua, khen thưởng đối với NGNLĐ có thành tích xuất sắc trong thực hiện các cuộc vận động.
**5. Về công tác quản lý:**
*5.1. Yêu cầu:*
Kết hơp cùng chính quyền tham gia tốt công tác quản lý nhà trường năm học 2023-2024 trong tất cả các khâu, các mặt công tác chuyên môn, công tác tổ chức nhân sự, công tác thi đua, khen thưởng, công tác xây dựng cơ sở vật chất, công tác xã hội hoá giáo dục. Đặc biệt là tham gia thực hiện đổi mới công tác quản lý.
*5.2. Biện pháp thực hiện*:
- Phối hợp cùng chuyên môn xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ thường xuyên, liên tục; vận động đoàn viên tham dự các cuộc thi; tham gia ý kiến vào công tác sắp xếp nhân sự, phân công đội ngũ trong đơn vị.
- Tham gia đầy đủ, có hiệu quả vào các hội đồng: thi đua - khen thưởng, xét nâng lương trước thời hạn đối với NLĐ.
- Chỉ đạo thường xuyên, sâu sát với hoạt động của Ban TTND trong công tác giám sát các hoạt động, nhất là trong việc chi trả chế độ đối với đoàn viên của nhà trường theo điều lệ và qui định chung.
- Phối hợp cùng nhà trường xây dựng qui chế hoạt động dân chủ trong cơ quan, qui chế thu chi tài chính trong đơn vị.
**6. Công tác chỉ đạo:**
*6.1. Yêu cầu:*
- Công đoàn xây dựng được kế hoạch hoạt động chung trong cả năm học, cũng như kế hoạch hoạt động hàng quý phù hợp với đặc điểm tình hình của nhà trường trong năm học.
- Công đoàn chỉ đạo thường xuyên, sát sao hoạt động của các bộ phận như: Ban TTND; UBKT công đoàn; Ban nữ công và các tổ công đoàn.
*6.2. Chỉ tiêu*:
- Các bộ phận trên phải xây dựng đầy đủ kế hoạch hoạt động, biên bản hàng năm, hàng quí, hàng tháng theo chức năng, nhiệm vụ đã được qui định và được BCH CĐCS thống nhất phê, duyệt.
- Hoạt động phải hiệu quả, được đánh giá bằng việc các ý kiến, nguyện vọng của đoàn viên phải được nắm bắt thường xuyên, kịp thời; các vụ việc bất cập (nếu có) phải được phát hiện sớm và kịp thời đề xuất hướng giải quyết lên BCH CĐCS và nhà trường, tránh để xảy ra các hiện tượng, thắc mắc phát triển thành khiếu kiện.
*6.3. Biện pháp thực hiện*:
BCH CĐCS chỉ đạo sát việc xây dựng kế hoạch hoạt động của các bộ phận hoạt động.
**7. Đẩy mạnh công tác xây dựng công đoàn nhà trường vững mạnh**
*7.1. Yêu cầu:*
- Xây dựng CĐ nhà trường thành một tập thể đoàn kết nhất trí cao.
- Công đoàn phải thực hiện đầy đủ, hiệu quả các chức năng đặc thù trong quá trình hoạt động.
*7.2. Tiêu chí phấn đấu:*
Đăng ký danh hiệu công đoàn cơ sở hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm học ..........
*7.3. Biện pháp thực hiện*:
- Xây dựng các tổ công đoàn làm nòng cốt cho hoạt động của công đoàn nhà trường.
- Phát huy hết vai trò và chức năng của các bộ phận như: UBKTCĐ, Ban nữ công, Ban TTND trong việc tham mưu, giúp việc cho BCH CĐCS nhà trường tổ chức các hoạt động và các phong trào thi đua.
**III. KẾ HOẠCH HÀNG THÁNG.**
| **Tháng 09/202.....** | - Tuyên truyền kỉ niệm 78 năm Cách mạng tháng Tám và Quốc khánh nước CHXHCN Việt Nam (2/9/1945-2/9/202...). - Phối hơp với nhà trường tổ chức Khai giảng Năm học ..... - Phối hợp với nhà trường chuẩn bị hồ sơ tổ chức Hội nghị Viên chức và Người lao động. - Tiếp tục triển khai phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”. - Xây dựng qui chế phối hợp giữa chính quyền Nhà trường và Công đoàn - Lên kế hoạch hoạt động trong năm học .......... - Tặng quà Trung thu cho con em CBNGNLĐ. ..... |
| --- | --- |
| **Tháng 10/202...** | - Phối kết hợp với chính quyền tổ chức HN CBCCVC năm họ...... Đăng ký thi đua năm học ......... - Tổ chức các hình thức sinh hoạt kỷ niệm 93 năm ngày thành lập Hội LHPN Việt Nam (20/10/1930 - 20/10/202....). - Tổng hợp số liệu thống kê tình hình đội ngũ cán bộ, giáo viên, đoàn viên và người lao động trong đơn vị đầu năm học ............. - Lập dự toán NSCĐ năm ......... - Dự các lớp tập huấn Cán bộ công đoàn cơ sở do Công đoàn ngành tổ chức. - Tham gia các cuộc thi do cấp trên phát động. |
| **Tháng 11/202......** | - Kết hợp với chuyên môn tổ chức các phong trào thi đua nhằm thiết thực kỷ niệm 41 năm ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11/1982 - 20/11/202......). - Phối kết hợp nhà trường tổ chức kỷ niệm 41 năm ngày Nhà giáo Việt Nam. - Tuyên dương gương ĐHTT-NTVT - Công tác thăm hỏi, hiếu hỷ. - Tham gia các cuộc thi do cấp trên phát động. |
| **Tháng 12/202....** | -Tổ chức các hoạt động VHVN, TDTT, giao lưu, trao đổi học tập kinh nghiệm hoạt động công đoàn nhân kỷ niệm 79 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12/1944 - 22/12/202.........). -Phối hợp với chuyên môn đoàn viên, giáo viên tham gia tốt việc coi, chấm thi, đánh giá xếp loại học sinh học kì I. - Tham gia các buổi tập huấn do LĐLĐ tổ chức. |
| **Tháng 01/202......** | - Sơ kết hoạt động công đoàn học kì I. - Phối hợp chuyên môn tổ chức sơ kết học kì I. - Chỉ đạo Ban thanh tra nhân dân kiểm tra các loại quỹ trong nhà trường. - Tổ chức kiểm tra tài chính đồng cấp và quyết toán kinh phí công đoàn cuối năm; xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ năm 202........ - Tham dự các buổi tập huấn, các hội thi do liên đoàn tổ chức - Động viên, khuyến khích đoàn viên – giáo viên thực tốt chuyên môn học kì II. - Thăm hỏi, tặng quà, chúc Tết nguyên đán 202.......... |
| **Tháng 02/202..** | - Kỷ niệm 94 năm Ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 03/02/1930 - 03/02/20........ - Giới thiệu đoàn viên tiêu biểu cho tổ chức Đảng xem xét, kết nạp nhân kỷ niệm 94 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. - Tổ chức các hoạt động chăm lo Tết cho NGNLĐ. - Thăm hỏi, tặng quà, chúc Tết nguyên đán 202......... |
| **Tháng 3/202.......** | -Kết hợp với chuyên môn tổ chức các hoạt động VHVN - TDTT nhân kỷ niệm 114 năm ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3, khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Phối hợp Đoàn TN tổ chức kỉ niệm ngày Thành lập đoàn TNCSHCM 26/3. -Tham gia các hoạt động, các buổi tập huấn do Liên đoàn LĐ tổ chức. |
| **Tháng 4/202......** | -Tổ chức các hoạt động VHVN - TDTT nhân kỷ niệm 49 năm ngày giải phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất đất nước (30/4/1975 - 30/4/202........) và Quốc tế Lao động 1/5. - Cử thành phần tham dự lớp tập huấn cán bộ CĐCS Công đoàn do Ngành tổ chức. - Tổ chức thăm hỏi CBNGNLĐ - Xét và gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức Công đoàn” về Công đoàn Ngành trước (nếu có). |
| **Tháng 5/202......** | - Tổng kết năm học 202....-202.......... - Chỉ đạo Ban thanh tra nhân dân kiểm tra các loại quỹ trong nhà trường. |
| **Tháng 6/202.........** | - Tổng kết hoạt động Công đoàn năm học 202....-202.........xét thi đua, tự đánh giá xếp loại CĐCS; gửi hồ sơ thi đua, báo cáo tổng kết và các báo cáo về LĐLĐ. - Công đoàn kết hợp chuyên môn tổ chức hoạt động tổng kết, xét thi đua đề nghị khen thưởng cuối năm học 202.....-202.......... - Phối hợp với chuyên môn chỉ đạo đoàn viên, giáo viên tham gia tốt việc coi, chấm thi tuyển sinh đầu cấp, thi tốt nghiệp THPT Quốc gian năm 202.......... - Phối hợp với nhà trường lên Kế hoạch Tham quan, học tập kinh nghiệm hè 202......... |
| **Tháng ...../2024** | - Tham gia bồi dưỡng chính trị, chuyên môn nghiệp vụ trong hè. - Phối hợp với chuyên môn tổ chức các hoạt động Tham quan, học tập kinh nghiệm hè 202.....trong và ngoài tỉnh. - Tổ chức kiểm tra tài chính đồng cấp và quyết toán kinh phí công đoàn 6 tháng đầu năm 202........ - Chuẩn bị các điều kiện tổ chức khai giảng năm học.......... |
Trên đây là kế hoạch chung của hoạt động công đoàn .........năm học ......... hàng tháng, Ban chấp hành sẽ chi tiết hóa từng nội dung cụ thể để chỉ đạo thực hiện./.
| ***Nơi nhận***: - LĐLĐ huyện;- Các Ủy viên BCH, UBKT;- Lưu CĐ. | **TM. BCH CÔNG ĐOÀN** **CHỦ TỊCH** **.................................................................** |
| --- | --- |
| Mẫu kế hoạch hoạt động công đoàn năm học 2024 2025 các cấp? Kế hoạch hoạt động năm 2024 trường Tiểu học, THCS, THPT? | Mẫu kế hoạch hoạt động công đoàn năm học 2024 2025 các cấp (Kế hoạch hoạt động năm 2024 trường Tiểu học, THCS, THPT) như sau:
MẪU 1
KẾ HOẠCH
Hoạt động công tác công đoàn trường......
Năm học ....... - ........
--------
- Căn cứ điều lệ Công đoàn Việt Nam;
- Căn cứ kế hoạch hoạt động năm học .........của ...............
- Căn cứ chương trình công tác, kế hoạch năm học, kế hoạch chuyên môn năm học .............của nhà trường;
- Căn cứ tình hình thực tế của Công đoàn trường,
Ban chấp hành Công đoàn trường ..............xây dựng Kế hoạch hoạt động năm học ...............như sau:
I - NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM.
1. Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, phối hợp thực hiện công tác giáo dục chính trị tư tưởng, nâng cao phẩm chất đạo đức, lối sống cho đội ngũ NGNLĐ gắn với thực hiện tốt Chỉ thị 05-CT/BCT về “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”. Chủ động ngăn chặn những biểu hiện tiêu cực, vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật gây bức xúc trong dư luận xã hội, ảnh hưởng đến tâm tư, tình cảm của công đoàn viên. Tập trung tuyên truyền chào mừng các ngày lễ lớn trong năm. Vận động các công đoàn viên tích cực tuyên truyền, thực hiện nghiêm túc chủ trương, đường lối đổi mới đất nước, của ngành. Phối hợp tổ chức triển khai, quán triệt các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước như Nghị quyết TW6, TW7, tiếp tục thực hiện nghị quyết TW4,TW 29,…và những chủ trương, nghị quyết mới của Tổng LĐLĐ Việt Nam, của Bộ Giáo dục và Đào tạo đến toàn thể công đoàn viên.
....
II - NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ CÁC BIỆN PHÁP CHÍNH.
1. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật đối với đoàn viên.
- Thường xuyên giáo dục chính trị, tư tưởng cho đoàn viên với nhiều hình thức phong phú, như thông tin về các chính sách, pháp luật của Đảng, nhà nước; tiếp tục phát động phong trào “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức phong cách Hồ Chí Minh”.
....
III. KẾ HOẠCH HÀNG THÁNG.
Tháng 09/202.....
- Tuyên truyền kỉ niệm 78 năm Cách mạng tháng Tám và Quốc khánh nước CHXHCN Việt Nam (2/9/1945-2/9/202...).
- Phối hơp với nhà trường tổ chức Khai giảng Năm học .....
- Phối hợp với nhà trường chuẩn bị hồ sơ tổ chức Hội nghị Viên chức và Người lao động.
- Tiếp tục triển khai phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”.
- Xây dựng qui chế phối hợp giữa chính quyền Nhà trường và Công đoàn
- Lên kế hoạch hoạt động trong năm học ..........
- Tặng quà Trung thu cho con em CBNGNLĐ.
.....
Tháng 10/202...
- Phối kết hợp với chính quyền tổ chức HN CBCCVC năm họ...... Đăng ký thi đua năm học .........
- Tổ chức các hình thức sinh hoạt kỷ niệm 93 năm ngày thành lập Hội LHPN Việt Nam (20/10/1930 - 20/10/202....).
- Tổng hợp số liệu thống kê tình hình đội ngũ cán bộ, giáo viên, đoàn viên và người lao động trong đơn vị đầu năm học .............
- Lập dự toán NSCĐ năm .........
- Dự các lớp tập huấn Cán bộ công đoàn cơ sở do Công đoàn ngành tổ chức.
- Tham gia các cuộc thi do cấp trên phát động.
TẢI VỀ MẪU 1
TẢI VỀ MẪU 2 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-thuc-tap-cho-sinh-vien-moi-nhat-chu-y-quan-trong-khi-viet-don-xin-thuc-tap-la-gi-290782-177844.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-xin-thuc-tap-1.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**ĐƠN XIN THỰC TẬP**
Ảnh 3X4
Kính gửi: ........................................... ...........................................
Tôi tên: ...........................................
Sinh viên Trường: ........................................ Khoa: .................................................
Chuyên ngành: ....................................... Hệ đào tạo: ............................................
Địa chỉ liên hệ: ...........................................................
Số điện thoại liên lạc: ................................................................
Nay tôi làm đơn này để xin thực tập và nghiên cứu luận văn tốt nghiệp tại đơn vị.
Đề tài xin thực tập: .....................................................................
Thời gian thực tập: trong ….. tuần; từ ngày .................. đến ngày....................
Đơn vị (chi nhánh/phòng nghiệp vụ) xin thực tập: .................................................
Nếu được đơn vị tiếp nhận bố trí thực tập, tôi xin cam kết thực hiện các nội dung sau:
- Chấp hành và thực hiện nghiêm túc chương trình đào tạo, chủ trương thực tập do đơn vị quy định;
- Luôn tuân thủ nội quy, quy chế hoạt động, quy định đối với sinh viên thực tập, bảo mật thông tin, an toàn tài sản của đơn vị;
- Bồi hoàn các tổn thất, hư hao tài sản do bản thân tự gây ra với đơn vị (nếu có)
- Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật những nội dung đã cam kết.
Kính mong Ban lãnh đạo xem xét và tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại đơn vị.
Tôi xin chân thành cám ơn!
| **XÁC NHẬN CỦA KHÓA QUẢN LÝ SV** | ................., ngày…...tháng …...năm ……. **Người làm đơn** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Mẫu đơn xin thực tập cho sinh viên mới nhất? | Hiện nay, mẫu đơn xin thực tập cho sinh viên là văn bản quan trọng mà các sinh viên cần chuẩn bị khi muốn ứng tuyển vào một vị trí thực tập tại các doanh nghiệp, tổ chức.
Mẫu đơn xin thực tập cho sinh viên thường bao gồm thông tin cá nhân, trình độ học vấn, kỹ năng và nguyện vọng của sinh viên đối với kỳ thực tập. Việc viết một đơn xin thực tập chỉn chu và chuyên nghiệp giúp sinh viên tạo ấn tượng tốt, tăng cơ hội được chấp nhận thực tập và tích lũy kinh nghiệm thực tế, chuẩn bị cho con đường sự nghiệp sau này.
Sinh viên có thể tham khảo các mẫu đơn xin thực tập dưới đây:
>> Mẫu đơn xin thực tập cho sinh viên (Mẫu số 1): Tải về
>> Mẫu đơn xin thực tập cho sinh viên (Mẫu số 2): Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-tam-ung-tien-luong-moi-nhat-huong-dan-lam-don-xin-tam-ung-tien-luong-nhu-the-nao-421150-177822.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-de-nghi-tam-ung-tien-luong.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
**\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_**
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG TIỀN LƯƠNG**
*- Căn cứ Điều 101 Bộ luật Lao động 2019;*
*- Căn cứ quy định của Công ty (1)…………………………………*
**Kính gửi** (2): ………………..
Tôi tên là (3) : …………………… Sinh ngày (4) : .../…/…
Hiện đang làm việc tại (5) : …………………của Công ty (6) …………………………
Nay tôi viết đơn này để đề nghị Công ty cho tôi tạm ứng tiền lương tháng …/… với số tiền là (7)…………….. đồng (viết bằng chữ (8): ………………………….), tương đương với tiền lương của (9)......... ngày làm việc.
Lý do tạm ứng tiền lương (10):……………………………………………………..
Khi đến hạn trả lương cho nhân viên vào ngày .../…/… tôi sẽ nhận số tiền lương còn lại của tháng …/… sau khi trừ đi số tiền lương đã ứng trước.
Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Kính mong (11) ………... xem xét và phê duyệt tạm ứng tiền lương để đảm bảo quyền lợi chính đáng của tôi.
Trân trọng cảm ơn!
| | …, ngày…/…/… |
| --- | --- |
| | Người đề nghị (Ký và ghi rõ họ tên) |
| | ……………………………. |
*Ghi cụ thể tên của Công ty mà người lao động đề nghị tạm ứng tiền lương đang làm việc.*
*Ghi cụ thể chức danh của người có thẩm quyền quyết định việc tạm ứng tiền lương cho người lao động (thông thường, Giám đốc hoặc Trưởng phòng Tài chính hoặc Kế toán trưởng sẽ là người có thẩm quyền phê duyệt việc tạm ứng tiền lương của Công ty…).*
*Ghi đầy đủ họ và tên của người lao động đề nghị tạm ứng tiền lương.*
*Ghi ngày, tháng, năm sinh của người lao động đề nghị tạm ứng tiền lương.*
*Ghi tên Tổ/Phòng/Ban/Nhóm/... mà người lao động đề nghị tạm ứng tiền lương đang làm việc.*
*Ghi tên của Công ty mà người lao động**đề nghị tạm ứng tiền lương đang làm việc.*
*Ghi số tiền đề nghị tạm ứng bằng số.*
*Ghi số tiền đề nghị tạm ứng bằng chữ (lưu ý: phải khớp với số tiền đề nghị tạm ứng bằng số).*
*Ghi số ngày làm việc mà người lao động nhận được tiền lương bằng với số tiền đề nghị tạm ứng. Ví dụ: Anh A được trả lương là 200.000 đồng/ngày, trong trường hợp anh A tạm ứng 2.000.000 đồng thì tương ứng với 10 ngày làm việc*
*Ghi cụ thể lý do tạm ứng tiền lương (ví dụ: để có đủ tài chính giải quyết công việc cá nhân, có tiền trang trải cho những ngày nghỉ phép về quê thăm gia đình,…).*
*Ghi tên chức danh của người có thẩm quyền quyết định việc tạm ứng tiền lương (thực tế, các công ty thường trao quyền này cho Giám đốc hoặc Kế toán trưởng hoặc Trưởng phòng Tài chính…).*
| Mẫu đơn xin tạm ứng tiền lương mới nhất? | Hiện nay, mẫu đơn xin tạm ứng tiền lương là một biểu mẫu thường được người lao động sử dụng trong các cơ quan, tổ chức để đề nghị tạm ứng một phần tiền lương trước kỳ trả lương chính thức.
Mẫu đơn xin tạm ứng tiền lương thường bao gồm thông tin về cá nhân người lao động, số tiền cần tạm ứng, và lý do xin tạm ứng. Điều quan trọng là đơn xin tạm ứng tiền lương phải được trình bày rõ ràng, chính xác và gửi đúng thời gian quy định để thuận tiện cho quá trình xét duyệt của phòng tài chính, phòng kế toán.
Dưới đây là mẫu đơn xin tạm ứng tiền lương mới nhất:
>> Mẫu đơn xin tạm ứng tiền lương: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-de-nghi-mua-van-phong-pham-moi-nhat-danh-cho-doanh-nghiep-hien-nay-tai-mau-de-nghi-mua-van-phon-933490-177057.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/Don-de-xuat-mua-van-phong-pham.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
…………., ngày… tháng…. năm…..
**ĐƠN ĐỀ XUẤT MUA VĂN PHÒNG PHẨM**
**Kính gửi: – Công ty……**
(Địa chỉ:………)
(Hoặc các chủ thể có thẩm quyền khác tùy thuộc vào chủ thể mà bạn muốn đề xuất mua văn phòng phẩm là chủ thể nào)
– Căn cứ…;
– Căn cứ tình hình thực tế.
Tên tôi là: ……….. Sinh năm: ..........…
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ……….
Nơi cấp: …………….. Cấp ngày…. /…../…..
Địa chỉ thường trú: ………
Hiện tại cư trú tại: …………
Số điện thoại liên hệ: …………
Tôi xin trình bày với Quý công ty sự việc sau:
…
(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh, lý do dẫn tới việc bạn làm đơn đề xuất mua văn phòng phẩm, ví dụ:
Tôi là người lao động của Công ty……….. theo Hợp đồng lao động số……. ký kết ngày…/…./….. và hiện đang làm việc tại Phòng…………. Ban………. Công ty……….
Chức vụ: …………
Theo quyết định/… mỗi tháng Phòng/ban… tôi được cung cấp số lượng văn phòng phẩm như sau: …………………………….
Tuy nhiên, từ ngày…/…./….., Phòng/ban tôi có thực hiện mở rộng…………. dẫn tới số lượng văn phòng phẩm không đáp ứng được nhu cầu sử dụng của Phòng/Ban.)
Do đó, tôi làm đơn này để trình bày với Quý công ty sự việc trên và đề xuất vấn đề mua văn phòng phẩm với Quý công ty. Cụ thể như sau
……
(Phần này bạn nêu ra các đề xuất về việc mua văn phòng phẩm của bạn)
Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này. Kính mong Quý công ty xem xét đề xuất trên và tổ chức thực hiện việc mua văn phòng phẩm theo nội dung trên.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
**Người làm đơn**
(Ký và ghi rõ họ tên)
| Mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm mới nhất dành cho doanh nghiệp hiện nay? Tải mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm ở đâu? | Văn phòng phẩm là tên gọi chung bao gồm tất cả những vật phẩm đơn giản được sử dụng nhằm phục vụ các hoạt động văn phòng hàng ngày như: giấy in, bút viết, sổ, ghim, kẹp, keo, kéo, phong bì, túi bìa cứng, giấy note, bìa hồ sơ,.. đều được gọi là văn phòng phẩm viết tắt là VPP.
Những vật dụng văn phòng phẩm đóng vai trò rất quan trọng đối với các doanh nghiệp. Hỗ trợ các hoạt động hàng ngày như viết lách, sao chép, lưu trữ, và tổ chức tài liệu.
Hiện nay, pháp luật chưa quy định cụ thể về mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm. Mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm là văn bản do một cá nhân hoặc bộ phận trong tổ chức trình cấp trên để đề xuất mua một mặt hàng văn phòng phẩm cụ thể. Đề xuất này nêu rõ loại, số lượng và lý do cần sản phẩm văn phòng được yêu cầu.
Tham khảo mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm mới nhất dành cho doanh nghiệp:
Tải về mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm dành mới nhất cho doanh nghiệp tại đây
.
Tham khảo mẫu phiếu đề xuất mua văn phòng phẩm qua các mẫu dưới đây:
(1) Mẫu số 1 phiếu đề xuất mua văn phòng phẩm
Tải mẫu phiếu đề xuất mua văn phòng phẩm tại đây
.
(2) Mẫu số 2 phiếu đề xuất mua văn phòng phẩm
Tải mẫu phiếu đề xuất mua văn phòng phẩm tại đây
.
Trên đây là mẫu đề nghị mua văn phòng phẩm mới nhất dành cho doanh nghiệp. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-nhieu-tuoi-duoc-lanh-tien-nguoi-cao-tuoi-2024-muc-tro-cap-nguoi-cao-tuoi-nam-2024-la-bao-nhieu-713305-177784.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NHPT/mau-tro-cap-nguoi-cao-tuoi.doc |
**Mẫu số 1d**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI**
*(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số ....)*
**THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG**
1. Họ và tên *(Viết chữ in hoa). .......................................................................................*
Ngày/tháng/năm sinh: .../... / .... Giới tính: ………………….. Dân tộc: ..............................
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ……………………… Cấp ngày .../ ... / ....
Nơi cấp: ..............
2. Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? .............................................................................
3. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ..............đồng. Hưởng từ tháng …………/ .......
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: ……………. đồng. Hưởng từ tháng …………../ ......
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ……….. đồng. Hưởng từ tháng……./ ……..
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: ………….. đồng. Hưởng từ tháng ……/ ……………
5. Thuộc hộ nghèo, cận nghèo không? □ Không □ Có
6. Có khuyết tật không? □ Không □ Có
- Giấy xác nhận khuyết tật số …………… Ngày cấp: ….............. Nơi cấp: ......................
- Dạng tật: ...................................................................................................................
- Mức độ khuyết tật: .....................................................................................................
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) ………………………………………………………………………………………………
8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập): ……………………………………………………………………………………
9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc): ..................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
| **Thông tin người khai thay** Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số:. Ngày cấp: ……………………………………. Nơi cấp: ……………………………………… Mối quan hệ với đối tượng: ………………… Địa chỉ: ………………………………………… | *Ngày .... tháng .... năm ...* **NGƯỜI KHAI** *(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)* |
| --- | --- |
**XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ**
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) ............................................... là đúng.
| **CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ***(Ký, ghi rõ họ tên)* | *Ngày .... tháng .... năm ...***CHỦ TỊCH***(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ đề nghị trợ cấp người cao tuổi hàng tháng bao gồm những gì? | Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 20/2021/NĐ-CP có quy định như sau:
Theo như quy định trên, hồ sơ đề nghị trợ cấp người cao tuổi hàng tháng bao gồm
- Mẫu tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội mẫu số 1d ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP
Mẫu tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội mẫu số 1d ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP có dạng như sau:
>> Tải về Mẫu tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội mẫu số 1d ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP: Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tong-ket-chi-doan-truong-thcs-thpt-nam-hoc-2024-2025-file-word-chuan-nhat-nhu-the-nao-925296-176895.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/18092024/bao-cao-dai-hoi-chi-doan-.docx |
| **ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINHBCH CHI ĐOÀN:……………………..** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc-----------** |
| --- | --- |
| **Số: …BC-ĐTN** | *…...ngày … tháng ….năm.* |
**BÁO CÁO
TỔNG KẾT CÔNG TÁC ĐOÀN VÀ PHONG TRÀO TTN NĂM 20...
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM 20.....**
- Căn cứ vào chương trình công tác đoàn và phong trào TTN chi đoàn TH ............... năm 20....
Chấp hành sự chỉ đạo của BGH và Chi bộ nhà trường Năm 20... tập thể BCH chi đoàn TH ............... đã tổ chức, thực hiện công tác đoàn và phong trào TTN đạt được một số kết quả như sau:
**A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:**
**1/ Những điều kiện thuận lợi;**
- Chi đoàn Trường ............... có số lượng đoàn viên tương đối đông, cùng sinh hoạt trong môi trường sư phạm vì vậy công tác học tập và tiếp thu các Nghị quyết, chỉ thị của Đoàn, Đảng và các cấp chính quyền rất thuận lợi.
- Trong nhiệm kỳ 20.... - 20...., Chi đoàn luôn nhận được sự quan tâm, lãnh đạo, chỉ đạo , kịp thời của Chi Bộ và BGH nhà trường, sự quan tâm tạo điều kiện của Đoàn xã ..., các tổ chức đoàn thể khác trong đơn vị.
- Đội ngũ cán bộ, đoàn viên nhiệt tình, đoàn kết, có trách nhiệm trong các hoạt động chung cũng như trong thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- BCH chi đoàn hoạt động có hiệu quả, phân công phân nhiệm tương đối rõ ràng, đoàn kết trong hoạt động, phối hợp tốt trong công tác.
**2/ Một số khó khăn;**
- Một số đoàn viên đã lập gia đình riêng, có con nhỏ nên đã ảnh hưởng không ít đến thời gian và hiệu quả hoạt động.
- Đoàn viên đã có gia đình bận công tác chuyên môn nên tham gia các phong trào còn hạn chế.
- Một bộ phận nhỏ các đồng chí đoàn viên trong Chi đoàn trách nhiệm chưa đầy đủ về vai trò tổ chức Đoàn trong trường học, chưa tích cực. Vì vậy nên có lúc, có khi chưa tự giác, chưa nhiệt tình trong các hoạt động của Nhà trường cũng như Chi đoàn và phụ trách Đội TNTP Hồ Chí Minh.
**B. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG:**
**I/ Công tác tuyên truyền giáo dục:**
Trong nhiệm kỳ vừa qua công tác tuyên truyền giáo dục trong cán bộ, đoàn viên về chấp hành tốt đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương luôn được BCH chi đoàn xác định là một trong những nhiệm vụ then chốt và hàng đầu của công tác đoàn và phong trào TTN trong trường học, từ đó BCH chi đoàn triển khai việc thực hiện có hiệu quả với nhiều hình thức da dạng, phong phú từng bước đổi mới nội dung sinh hoạt chi đoàn, chi hội bằng nhiều hình thức như: Hội thi, các cuộc thi tìm hiểu, giao lưu văn hoá văn nghệ… từ đó qua các hoạt động, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức lối sống, giáo dục pháp luật, đến đoàn viên thanh niên về các đường lối, Nghị quyết của Đảng, của Đoàn, chính sách, pháp luật của nhà nước, góp phần bồi dưỡng lý tưởng, đạo đức, lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm và định hướng các giá trị chuẩn mực của đời sống xã hội cho đoàn viên, thanh niên.
**1. Tiếp tục triển khai thực hiện cuộc vận động “Tuổi trẻ học tập và làm theo lời Bác”.**
Chi đoàn tiếp tục tham gia việc thực hiện tốt cuộc vận động “Tuổi trẻ học tập và làm theo lời Bác” tổ chức cho đoàn viên tham gia viết sổ vàng và nhật ký làm theo lời Bác. Kết quả thu hút ... đoàn viên tham gia.
**2. Công tác giáo dục chính trị - tư tưởng.**
Nhằm tiếp tục nâng cao nhận thức giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống cách mạng, long yêu nước cho đoàn viên thanh niên trong chi đoàn trường, BCH chi đoàn tập trung tuyên truyền Nghị quyết của Đảng, Đoàn, 06 bài học lý luận chính trị cho đoàn viên thanh niên bằng nhiều hình thức nhằm tuyên truyền nội dung Nghị quyết của chính sách của Đảng, Đoàn, Hội. Đặc biệt trong nhiệm kỳ qua đã tổ chức tốt cuộc vận động “Thanh niên sống đẹp, sống có ích”, tham gia cuộc thi tìm hiểu thân thế sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
**3. Công tác giáo dục truyền thống:**
Trong năm qua BCH chi đoàn luôn tham gia các hoạt động công tác tuyên truyền giáo dục truyền thống cho thế hệ trẻ đoàn viên trong chi đoàn. Các hoạt động “Uống nước nhớ nguồn”, “Đền ơn đáp nghĩa” luôn được BCH chi đoàn tham gia và thực hiện như: Tham gia tặng quà cho các gia đình chính sách, dọn vệ sinh nhà bia tưởng niệm…kết quả tham gia được ...đoàn viên thanh niên tham gia.
**4. Công tác tuyên truyền đạo đức lối sống:**
Trong cuộc vận động này luôn được BCH chi đoàn tổ chức bằng nhiều hình thức như: Tuyên truyền trong đoàn viên cuộc vận động cần, kiệm là nết sống đẹp của thanh niên, cuộc vận động tuổi trẻ sống đẹp, sống có ích, đăng ký chi đoàn kiểu mẫu, chương trình rèn luyện đoàn viên các hoạt động trên thật sự thu hút sự quan tâm của đoàn viên trong thời gian qua.
Tham gia tốt các hoạt động hè do ngành GD và đoàn xã phát động, thu hút đông đảo đoàn viên, thanh niên và học sinh tham gia như: Tiếng hát hoa phượng đỏ, thi vẽ tranh trên gốm, dọn vệ sinh văn trường lớp, dọn vệ sinh nhà bia tưởng niệm .
**II /Công Tác Xây Dựng Đoàn , Đoàn Tham Gia Xây Dựng Đảng:**
**1/ Công tác xây dựng Đoàn;**
a/ Nâng cao chất lượng Đoàn viên;
- BCH chi đoàn xác định trong quá trình xây dựng tổ chức đoàn vững mạnh nhân tố quan trọng đó là Đoàn viên. Đoàn viên làm chủ trong các phong trào hành động cách mạng của thanh niên. Do vậy, yêu cầu có nội dung và biện pháp thực hiện để khơi dậy, phát huy tiềm năng sẵn có của ĐVTN. Để nâng cao chất lượng ĐV phải thông qua việc triển khai, thực hiện chương trình rèn luyện ĐV và tổ chức đánh gia phân loại ĐV hàng năm.
- Để đảm bảo việc thực hiện Điều lệ Đoàn nghiêm túc, đẩy mạnh công tác phát triển ĐV mới đảm bảo về số lượng và chất lượng trong nhiệm kỳ qua chi đoàn đã cử ... đ/c tham gia lớp tập huấn cho cán bộ Đoàn.
b/ Củng cố xây dựng chi đoàn;
- Việc củng cố xây dựng chi đoàn và phát triển ĐV được BCH chi đoàn xem đây là giải pháp ngăn chặn sự yếu kém của chi đoàn. Trong năm qua chi đoàn được công nhận là chi đoàn vững mạnh.
\* Tình hình tổ chức Đoàn trong năm như sau;
+ Tổng số ĐV đầu năm 20... là ... đồng chí.
+ Nam là ... đồng chí.
+ Nữ là ... đồng chí.
+ Chuyển đến trong năm 20... là ... đồng chí.
+ Chuyển đi năm 20... là:
Tổng số đoàn viên hiện nay là ...đồng chí.
**2/ Đoàn tham gia xây dựng Đảng;**
- Với chức năng “Là đội dự bị tin cậy của Đảng”, có nhiệm vụ “Thường xuyên bổ sung lực lượng trẻ cho Đảng”, Chi đoàn Trường TH ............... thường xuyên tổ chức tuyên truyền trong sinh hoạt định kỳ về Nghị quyết của Đảng, Đoàn.
- Nhằm góp phần tham gia xây dựng Đảng vững mạnh tuổi trẻ chi đoàn tích cực đóng góp ý kiến xây dựng Đảng Viên và thường xuyên tham mưu chi bộ trong công tác, chỉ đạo đối với hoạt động Đoàn và phong trào TTN. Trong năm qua chi đoàn đã giới thiệu 2 ĐV ưu tú cho Đảng cử đi học lớp cảm tỉnh Đảng.
**III. CÁC PHONG TRÀO HÀNH ĐỘNG**
**....**
**PHẦN THỨ II**
**PHƯƠNG HƯỚNG – NHIỆM VỤ CÔNG TÁC ĐOÀN VÀ PHONG TRÀO TTN CĐ TH ............... NĂM 20.....**
**I. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC:**
- Tuyên truyền 6 bài học lý luận chính trị
- Phấn đấu 01 tháng chi đoàn sinh hoạt có chuyên đề về 06 bài học LLCT.
- Tuyên truyền về ngày 26/3, 30/4 và 1/5,27/7, 2/9, 15/10, 22/12.
- Đoàn viên thanh niên học tập NQ Đảng , Đoàn các cấp tuyên truyền giáo dục về truyền thống Đoàn, hội ,đội…
- Tham gia hiến nhân đạo do Phòng GD tổ chức và Đoàn xã phát động .
**II. CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐOÀN , ĐOÀN THAM GIA XÂY DỰNG ĐẢNG:**
- Mỗi năm chi đoàn giới thiệu cho chi bộ từ ... đoàn viên ưu tú xem xét kết nạp vào Đảng.
- Thu và nộp đoàn phí đầy đủ.
- Tổ chức sinh hoạt chi đoàn ít nhất 1tháng /1lần.
- Tham gia các buổi họp do đoàn xã tổ chức.
**III. PHONG TRÀO HÀNH ĐỘNG CỦA THANH NIÊN:**
**...**
Trên đây là báo cáo tổng kết hoạt động công tác đoàn và phong trào TTN năm 20... và phương hướng nhiệm vụ năm 20.... của Chi đoàn trường TH ................
Trên đây là bản báo cáo tổng kết công tác đoàn và phong trào TTN năm 20... và phương hướng nhiệm vụ năm 20.... của Chi đoàn trường TH ................/
| **Nơi nhận;**- Chi bộ (b/c)- BTV tỉnh đoàn (b/c)- BTV huyện Đoàn (b/c)- Lưu VT | **Ban chấp hành Đoàn trường** **Bí Thư** |
| --- | --- |
| Mẫu báo cáo tổng kết chi đoàn trường THCS, THPT năm học 2024 2025 file word chuẩn nhất như thế nào? | >> Mẫu giấy mời dự Đại hội Chi đoàn mới nhất
Mẫu báo cáo tổng kết chi đoàn trường THCS, THPT năm học 2024 2025 file word chuẩn nhất như sau:
Mẫu báo cáo tổng kết chi đoàn trường THCS, THPT năm học 2024 2025 file word chuẩn nhất như sau:
BÁO CÁO
TỔNG KẾT CÔNG TÁC ĐOÀN VÀ PHONG TRÀO TTN NĂM 20...
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM 20.....
- Căn cứ vào chương trình công tác đoàn và phong trào TTN chi đoàn TH ............... năm 20....
Chấp hành sự chỉ đạo của BGH và Chi bộ nhà trường Năm 20... tập thể BCH chi đoàn TH ............... đã tổ chức, thực hiện công tác đoàn và phong trào TTN đạt được một số kết quả như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1/ Những điều kiện thuận lợi;
- Chi đoàn Trường ............... có số lượng đoàn viên tương đối đông, cùng sinh hoạt trong môi trường sư phạm vì vậy công tác học tập và tiếp thu các Nghị quyết, chỉ thị của Đoàn, Đảng và các cấp chính quyền rất thuận lợi.
- Trong nhiệm kỳ 20.... - 20...., Chi đoàn luôn nhận được sự quan tâm, lãnh đạo, chỉ đạo , kịp thời của Chi Bộ và BGH nhà trường, sự quan tâm tạo điều kiện của Đoàn ..., các tổ chức đoàn thể khác trong đơn vị.
- Đội ngũ cán bộ, đoàn viên nhiệt tình, đoàn kết, có trách nhiệm trong các hoạt động chung cũng như trong thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- BCH chi đoàn hoạt động có hiệu quả, phân công phân nhiệm tương đối rõ ràng, đoàn kết trong hoạt động, phối hợp tốt trong công tác.
2/ Một số khó khăn;
- Một số đoàn viên đã lập gia đình riêng, có con nhỏ nên đã ảnh hưởng không ít đến thời gian và hiệu quả hoạt động.
- Đoàn viên đã có gia đình bận công tác chuyên môn nên tham gia các phong trào còn hạn chế.
- Một bộ phận nhỏ các đồng chí đoàn viên trong Chi đoàn trách nhiệm chưa đầy đủ về vai trò tổ chức Đoàn trong trường học, chưa tích cực. Vì vậy nên có lúc, có khi chưa tự giác, chưa nhiệt tình trong các hoạt động của Nhà trường cũng như Chi đoàn và phụ trách Đội TNTP Hồ Chí Minh.
B. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG:
I/ Công tác tuyên truyền giáo dục:
Trong nhiệm kỳ vừa qua công tác tuyên truyền giáo dục trong cán bộ, đoàn viên về chấp hành tốt đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương luôn được BCH chi đoàn xác định là một trong những nhiệm vụ then chốt và hàng đầu của công tác đoàn và phong trào TTN trong trường học, từ đó BCH chi đoàn triển khai việc thực hiện có hiệu quả với nhiều hình thức da dạng, phong phú từng bước đổi mới nội dung sinh hoạt chi đoàn, chi hội bằng nhiều hình thức như: Hội thi, các cuộc thi tìm hiểu, giao lưu văn hoá văn nghệ… từ đó qua các hoạt động, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức lối sống, giáo dục pháp luật, đến đoàn viên thanh niên về các đường lối, Nghị quyết của Đảng, của Đoàn, chính sách, pháp luật của nhà nước, góp phần bồi dưỡng lý tưởng, đạo đức, lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm và định hướng các giá trị chuẩn mực của đời sống xã hội cho đoàn viên, thanh niên.
1. Tiếp tục triển khai thực hiện cuộc vận động “Tuổi trẻ học tập và làm theo lời Bác”.
Chi đoàn tiếp tục tham gia việc thực hiện tốt cuộc vận động “Tuổi trẻ học tập và làm theo lời Bác” tổ chức cho đoàn viên tham gia viết sổ vàng và nhật ký làm theo lời Bác. Kết quả thu hút ... đoàn viên tham gia.
2. Công tác giáo dục chính trị - tư tưởng.
Nhằm tiếp tục nâng cao nhận thức giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thống cách mạng, long yêu nước cho đoàn viên thanh niên trong chi đoàn trường, BCH chi đoàn tập trung tuyên truyền Nghị quyết của Đảng, Đoàn, 06 bài học lý luận chính trị cho đoàn viên thanh niên bằng nhiều hình thức nhằm tuyên truyền nội dung Nghị quyết của chính sách của Đảng, Đoàn, Hội. Đặc biệt trong nhiệm kỳ qua đã tổ chức tốt cuộc vận động “Thanh niên sống đẹp, sống có ích”, tham gia cuộc thi tìm hiểu thân thế sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
3. Công tác giáo dục truyền thống:
Trong năm qua BCH chi đoàn luôn tham gia các hoạt động công tác tuyên truyền giáo dục truyền thống cho thế hệ trẻ đoàn viên trong chi đoàn. Các hoạt động “Uống nước nhớ nguồn”, “Đền ơn đáp nghĩa” luôn được BCH chi đoàn tham gia và thực hiện như: Tham gia tặng quà cho các gia đình chính sách, dọn vệ sinh nhà bia tưởng niệm…kết quả tham gia được ... lượt có ... đoàn viên thanh niên tham gia.
4. Công tác tuyên truyền đạo đức lối sống:
Trong cuộc vận động này luôn được BCH chi đoàn tổ chức bằng nhiều hình thức như: Tuyên truyền trong đoàn viên cuộc vận động cần, kiệm là nết sống đẹp của thanh niên, cuộc vận động tuổi trẻ sống đẹp, sống có ích, đăng ký chi đoàn kiểu mẫu, chương trình rèn luyện đoàn viên các hoạt động trên thật sự thu hút sự quan tâm của đoàn viên trong thời gian qua.
Tham gia tốt các hoạt động hè do ngành GD và đoàn xã phát động, thu hút đông đảo đoàn viên, thanh niên và học sinh tham gia như: Tiếng hát hoa phượng đỏ, thi vẽ tranh trên gốm, dọn vệ sinh văn trường lớp, dọn vệ sinh nhà bia tưởng niệm .
II /Công Tác Xây Dựng Đoàn , Đoàn Tham Gia Xây Dựng Đảng:
1/ Công tác xây dựng Đoàn;
TẢI VỀ: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/the-le-cuoc-thi-viet-truong-hoc-hanh-phuc-nam-2024-nhu-the-nao-lich-trinh-cuoc-thi-ra-sao-932412-177826.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTTY/mau-dang-ky-binh-chon.docx |
**MẪU ĐĂNG KÝ**
**THAM GIA BÌNH CHỌN “TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC” 2024**
**I. THÔNG TIN TRƯỜNG HỌC**
1. Tên trường:
2. Địa chỉ/ Điện thoại/Email/website (nếu có):
3. Hiệu trưởng:
4. Đại diện liên hệ: (Họ tên, điện thoại cán bộ được cử đại diện triển khai sự kiện)
**II. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG**
1. Giới thiệu chung: Lịch sử, truyền thống, quy mô, thành tích nổi bật...
2. Giới thiệu các tiêu chí dưới đây (nếu có):
a. Trường học an toàn và thân thiện cho trẻ em
b. Trường học không gian học tập và vui chơi xanh
c. Trường học có giáo viên thân thiện
d. Trường học có phương pháp dạy học hấp dẫn
e. Trường học có nhiều hoạt động ngoại khóa
f. Trường học quan tâm sức khỏe và dinh dưỡng g. Học sinh được sáng tạo
h. Khối lượng học tập hợp lý
Trường ................................................................... đăng ký tham gia bình chọn sự kiện “Trường học hạnh phúc” 2024 trên Tạp chí Trẻ em Việt Nam.
*\*\*\* Lưu ý: Nhà trường gửi kèm Logo của Trường học (nếu có) theo email.*
| | Hà Nội, ngày....tháng....năm 2024 **XÁC NHẬN** **BAN GIÁM HIỆU NHÀ TRƯỜNG** (Ký tên và đóng dấu) |
| --- | --- |
| Thể lệ cuộc thi viết Trường học hạnh phúc năm 2024 như thế nào? Lịch trình cuộc thi ra sao? | Xem thêm: Hướng dẫn nộp bài viết và bình chọn Trường học hạnh phúc 2024
Xem thêm: Dàn ý bài thi viết Trường học hạnh phúc 2024 mẫu hay, chi tiết
Cuộc thi viết và bình chọn Trường học hạnh phúc năm 2024 nhằm thúc đẩy quyền tham gia của các em học sinh trên toàn quốc; thúc đẩy các em hình thành lối sống, suy nghĩ tích cực, lan tỏa giá trị tốt đẹp, nhân văn; xây dựng môi trường học tập an toàn và hạnh phúc của thầy cô và học sinh.
Cuộc thi còn vinh danh Trường học hạnh phúc năm 2024 tiêu biểu do chính các em học sinh, phụ huynh và cộng đồng bình chọn trên Tạp chí điện từ Trẻ em Việt Nam nhằm ghi nhận, động viên, khích lệ các nhà trường có nỗ lực xây dựng trường học hạnh phúc.
Thực hiện Quyết định 1468/QĐ-SGDĐT năm 2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Bộ tiêu chí Trường học hạnh phúc cho các trường mầm non, phổ thông trên địa bàn thành phố Hà Nội; Kế hoạch 2245/KH- SGDĐT ngày 02/7/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội về triển khai xây dựng Trường học hạnh phúc trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố Hà Nội; Công văn 36/CV-TEVN ngày 18/9/2024 của Tạp chí Trẻ em Việt Nam (thuộc Cơ quan Hội bảo vệ trẻ em Việt Nam) về việc đề xuất phối hợp tổ chức, triển khai cuộc thi viết và bình chọn “Trường học hạnh phúc” năm 2024.
Thể lệ cuộc thi viết Trường học hạnh phúc năm 2024 như sau:
ĐỐI TƯỢNG THAM GIA - Hạng mục thi viết: Học sinh < 18 tuổi.
- Cuộc thi tổ chức trên cơ sở tự nguyện và không thu phí tham gia.
THỜI GIAN TỔ CHỨC (Lịch trình cuộc thi)
+ Thời gian nhận bài dự thi viết: đến hết ngày 20/10/2024.
+ Địa chỉ nộp bài dự thi: Tạp chí Trẻ em Việt Nam, Phòng 804 tầng 8, tòa nhà Tuấn Hạnh Building, số 82 ngõ 116, phố Nhân Hòa, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội. (Ms. Nhung, SĐT: 0816.221166). Ngoài bì thư ghi rõ: Bài tham dự cuộc thi viết “Trường học hạnh phúc” năm 2024.
+ Thời gian nhận hồ sơ đăng ký bình chọn: Đến hết ngày 10/10/2024.
+ Thời gian bình chọn Online “Trường học hạnh phúc” 2024: đến hết ngày 10/10/2024.
- Lễ trao giải và vinh danh “Trường học hạnh phúc”: Dự kiến tháng 11/2024.
Kết quả thông báo trên Cổng Thông tin điện tử Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, Tạp chí điện tử Trẻ em Việt Nam: https://treemvietnam.net.vn và Fanpage Tạp chí Trẻ em Việt Nam https://www.facebook.com/tapchitreemvietnam
HÌNH THỨC
+ Thi sinh tham gia gửi về Ban Tổ chức 01 (một) tác phẩm viết tay có độ dài dưới 1.000 chữ (hoặc tối đa 3 trang vở).
+ Thể loại viết: Tản văn, thư, tường thuật, thơ,...
NỘI DUNG
Chia sẻ kỷ niệm đáng nhớ xung quanh mối quan hệ bạn bè, thầy cô, trong học tập, môn học, ngôi trường em đang học..., mang lại niềm hạnh phúc, bài học ý nghĩa sâu sắc cho học sinh, giúp học sinh có động lực, niềm vui đến trường. Đặc biệt bài viết có giá trị, ý nghĩa lan tỏa, truyền cảm hứng đến các bạn học sinh, cộng đồng, xã hội.
Có 8 Hạng mục bình chọn gồm:
+ Trường học an toàn và thân thiện cho trẻ em
+ Trường học có không gian học tập và vui chơi xanh
+ Trường học có giáo viên thân thiện
+ Trường học có phương pháp dạy học hấp dẫn
+ Trường học có nhiều hoạt động ngoại khóa
+ Trường học quan tâm sức khỏe và dinh dưỡng
+ Học sinh được sáng tạo
+ Khối lượng học tập hợp lý
GIẢI THƯỞNG (Cơ cấu giải thưởng có thể thay đổi tuỳ vào tình hình thực tế).
- Giải Top bài viết ấn tượng: 1.000.000 đồng + Quà tặng + Giấy chứng
- Giải Triển vọng: Giấy chứng nhận Online.
- Các Giải khác: Quà tặng + Giấy chứng nhận.
- Tất cả thí sinh tham gia, điền đầy đủ thông tin đều được cấp giấy chứng tham gia Online (Tải về từ từ chuyên trang cuộc https://treemvietnam.net.vn/truong-hoc-hanh-phuc từ ngày 01/11/2024).
- Bài viết tiêu biểu sẽ được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội và chuyên mục “Trẻ em nói” của Tạp chí điện tử Trẻ em Việt Nam.
Xem file Công văn 2383/SGDĐT-CTT-KHCN về việc triển khai cuộc thi viết và bình chọn "Trường học hạnh phúc" năm 2024 tại đây: tải |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-thanh-ly-hop-dong-xay-dung-moi-nhat-tai-ve-mau-bien-ban-thanh-ly-hop-dong-xay-dung-o-d-11164-177690.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bien-ban-thanh-ly-hop-dong-xay-dung.docx |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
**-------**
**BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG**
Số: .../TLHĐ
* Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015;
* Căn cứ vào Luật xây dựng 2014;
* Căn cứ vào Hợp đồng xây dựng số: .../... ký ngày .../.../... giữa………….. và…………..
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm …, tại ……………..………………………...,
Chúng tôi gồm các bên như sau:
**BÊN A** (Bên nhận thầu)..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………….
Đại diện bởi ông/bà: …………………………………….……………………
Chức danh: ………………………………….………………………………..
Số điện thoại: …………………………… Fax: ……………………………..
MST: …………………………….…………………………………………...
**BÊN B** (Bên giao thầu)..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………….
Đại diện bởi ông/bà: …………………………………….……………………
Chức danh: ………………………………….………………………………..
Số điện thoại: …………………………… Fax: ……………………………..
MST: …………………………….…………………………………………...
Hai bên thống nhất ký biên bản thanh lý Hợp đồng số: ....../........ ký ngày .../.../... với nội dung sau:
***ĐIỀU 1***: Chấm dứt hợp đồng
Hai bên thỏa thuận và thống nhất thanh lý hợp đồng xây dựng … nghiệp vụ số: …/…/…/200, ký ngày .../.../… giữa hai bên do nội dung công việc theo Điều 2 của Hợp đồng này đã hoàn thành.
Hợp đồng nêu trên và các phụ lục kèm theo hợp đồng này chấm dứt hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký biên bản thanh lý này.
***ĐIỀU 2***: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
Các bên có nghĩa vụ hoàn tất các công việc còn lại sau đây:
- Bên A thanh toán cho bên B số tiền còn lại theo hợp đồng như sau:
* Giá trị hợp đồng trước thuế:
* Thuế VAT
* Giá trị hợp đồng sau thuế
- Phương thức thanh toán: Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B khoản tiền trên ……….
***ĐIỀU 3***:
Bên A đồng ý thanh toán toàn bộ số tiền trên cho Bên B theo như quy định tại Điều 2 của Biên bản này.
Hai bên thống nhất thanh lý Hợp đồng ............. số: .../.../.../200. ký ngày .../..../.... giữa ............ và ...........
Biên bản thanh lý này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
| **ĐẠI DIỆN BÊN A** **Giám đốc** | **ĐẠI DIỆN BÊN B** **Giám đốc** |
| --- | --- |
| Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng mới nhất? Tải về mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng ở đâu? | Hiện nay, mẫu biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng là văn bản được lập sau khi hoàn thành các thỏa thuận, giao dịch xây lắp công trình, nhà xưởng… trình bày trong hợp đồng xây dựng. Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng nhằm xác nhận việc hoàn tất các vấn đề về quyền và lợi ích của các bên tham gia và cùng đồng ý ký tên.
Theo đó, mẫu biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng là một văn bản quan trọng, đánh dấu sự kết thúc của quá trình thực hiện hợp đồng giữa các bên liên quan trong lĩnh vực xây dựng.
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng không chỉ giúp các bên ghi nhận và xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng, mà còn đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp trong việc thanh lý hợp đồng. Thông qua biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng, các bên có thể thống nhất về việc bàn giao công trình, thanh toán chi phí và giải quyết các vấn đề liên quan, từ đó tạo điều kiện cho những hợp đồng tiếp theo.
Dưới đây là mẫu biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng mới nhất:
>> Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-khau-tru-thue-tncn-trong-thoi-gian-thu-viec-boi-cuc-thue-binh-duong-tai-cong-van-21458ctb-177682.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/cong-van-21458.docx |
| TỔNG CỤC THUẾ **CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG**\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc**\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ |
| --- | --- |
| Số: 21458/CTBDU-TTHT V/v khấu trừ thuế TNCN trong thời gian thử việc | *Bình Dương, ngày 01 tháng 8 năm 2024* |
Kính gửi: CÔNG TY TNHH APEX MATERIAL INDUSTRIAL
VIỆT NAM
*Địa chỉ: Lô A11, KCN KSB - khu B, Xã Đất Cuốc, Huyện Bắc Tân Uyên,*
*tỉnh Bình Dương*
*Mã số thuế: 3702763946*
Cục Thuế tỉnh Bình Dương nhận được văn bản số 01-24/CV ngày 11/07/2024 của CÔNG TY TNHH APEX MATERIAL INDUSTRIAL VIỆT NAM (viết tắt “Công ty”) về việc khấu trừ thuế TNCN trong thời gian thử việc. Qua nội dung văn bản của Công ty, Cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 2 Điều 42 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020) quy định nguyên tắc khai thuế, tính thuế:
*“Người nộp thuế tự tính số tiền thuế phải nộp, trừ trường hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy định của Chính phủ.”;*
- Căn cứ Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế:
*“Điều 25. Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế*
*1. Khấu trừ thuế*
*Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:*
*...*
*b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công*
*b.1) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.*
*b.2) Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.*
*...*
*i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác*
*Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.*
*Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.*
*Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập, không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ* *quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.*
*Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.*
*...”.*
- Căn cứ Phụ lục số 02 Danh mục mẫu biểu đối với cá nhân kinh doanh và mẫu biểu đối với thuế TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính:
| **STT** | **Mẫu số** | **Tên Mẫu biểu** |
| --- | --- | --- |
| Nhóm 02 - Cá nhân tự khai thuế đối với tiền lương, tiền công | | |
| 18 | 02/CK-TNCN | Bản cam kết |
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế tỉnh Bình Dương hướng dẫn trường hợp Công ty ký Hợp đồng thử việc với người lao động như sau:
Sau khi kết thúc Hợp đồng thử việc, Công ty ký Hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên với người lao động thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo Biểu thuế lũy tiến từng phần trước khi chi trả cho người lao động tính cả thời gian thử việc.
Sau khi kết thúc Hợp đồng thử việc, Công ty không ký Hợp đồng lao động với người lao động thì Công ty phải khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% khi chi trả đối với khoản thu nhập của người lao động trong thời gian thử việc từ 02 triệu đồng/lần trở lên.
Trường hợp trong năm quyết toán thuế người lao động chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của người lao động sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì người lao động làm cam kết theo mẫu số 02/CK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính gửi Công ty. Căn cứ vào cam kết của người lao động, Công ty tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% khi chi trả thu nhập cho người lao động. Người lao động phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam kết của mình và phải có mã số thuế tại thời điểm cam kết, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, đối chiếu các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện theo quy định.
Trên đây là ý kiến của Cục Thuế tỉnh Bình Dương trả lời Công ty biết để thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như trên; - LĐ Cục Thuế (Email b/c); - P. TTKt 1...5 (web); - Lưu: VT, TTHT (T. Vân) (3b). (240724/ZV09/0001/7401/022360950) | **KT. CỤC TRƯỞNG** **PHÓ CỤC TRƯỞNG** **Nguyễn Văn Thành** |
| --- | --- |
| Hướng dẫn khấu trừ thuế TNCN trong thời gian thử việc bởi Cục thuế Bình Dương tại Công văn 21458/CTBDU-TTHT? | Ngày 01/8/2024, Cục thuế tỉnh Bình Dương có Công văn 21458/CTBDU-TTHT năm 2024 Tại đây hướng dẫn về việc khấu trừ thuế TNCN trong thời gian thử việc.
Theo Công văn 21458/CTBDU-TTHT năm 2024, Cục thuế tỉnh Bình dương hướng dẫn về khấu trừ thuế TNCN trong thời gian thử việc như sau:
- Căn cứ khoản 2 Điều 42 Luật Quản lý thuế 2019 quy định nguyên tắc khai thuế, tính thuế như sau:
- Căn cứ Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn về khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế như sau:
- Căn cứ Phụ lục số 02 Danh mục mẫu biểu đối với cá nhân kinh doanh và mẫu biểu đối với thuế TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định mẫu Bản cam kết (mẫu 02/CL-TNCN). Tuy nhiên mẫu 02/CL-TNCN đã bị bãi bỏ bởi điểm o khoản 4 Điều 87 Thông tư 80/2021/TT-BTC
.
Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định về mẫu bản cam kết ap dụng khi cá nhân nhận thu nhập và ước tính tổng thu nhập trong năm dương lịch chưa đến mức chịu thuế TNCN (mẫu 08/CK-TNCN).
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế tỉnh Bình Dương hướng dẫn trường hợp Công ty ký Hợp đồng thử việc với người lao động như sau:
Sau khi kết thúc Hợp đồng thử việc, Công ty ký Hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên với người lao động thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo Biểu thuế lũy tiến từng phần trước khi chi trả cho người lao động tính cả thời gian thử việc.
Sau khi kết thúc Hợp đồng thử việc, Công ty không ký Hợp đồng lao động với người lao động thì Công ty phải khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% khi chi trả đối với khoản thu nhập của người lao động trong thời gian thử việc từ 02 triệu đồng/lần trở lên.
Trường hợp trong năm quyết toán thuế người lao động chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của người lao động sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì người lao động làm cam kết theo mẫu số 02/CK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC gửi Công ty. Căn cứ vào cam kết của người lao động, Công ty tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% khi chi trả thu nhập cho người lao động. Người lao động phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam kết của mình và phải có mã số thuế tại thời điểm cam kết, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
>> Tải về Mẫu 08/CL-TNCN tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/trinh-tu-thu-tuc-gia-han-nop-thue-tu-ngay-1192024-thuc-hien-theo-quyet-dinh-2127-nhu-the-nao-730661-177671.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-so-01-tb-bstt-nnt.docx |
**Mẫu số: 01/TB-BSTT-NNT**
| TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN**TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾBAN HÀNH THÔNG BÁO-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……./TB-… | *……, ngày …. tháng ….. năm ……* |
**THÔNG BÁO**
**Về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu**
Kính gửi: …………….*(Tên người nộp thuế)*…………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………….
Địa chỉ nhận thông báo : ………………………………………………..
Căn cứ quy định của pháp luật thuế hiện hành về trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế;
Để làm rõ các nội dung:
1 ...................................................................................................................
2 ...................................................................................................................
trong hồ sơ: …………………………………………………………………………;
*(Tên cơ quan quản lý thuế ban hành thông báo) …………..* đề nghị *....(Tên người nộp thuế)…… ……………….* giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu sau đây:
1 ...................................................................................................................
2 ...................................................................................................................
...................................................................................................................
*Văn bản giải trình, thông tin, tài liệu bổ sung gửi về cơ quan quản lý thuế ………………………… trước ngày…………. tháng............ năm …………….*
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan quản lý thuế …………… theo số điện thoại: ………………địa chỉ: ……………………………….
*(Tên cơ quan quản lý thuế ra thông báo) …………* thông báo để *(Tên người nộp thuế)*….... được biết và thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu VT;… | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾBAN HÀNH THÔNG BÁO***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:*** Phần các nội dung cần giải trình, bổ sung thông tin tài liệu cần ghi rõ thuộc hồ sơ thuế nào (khai thuế, miễn giảm, hay hoàn thuế....) và kỳ tính thuế.
| Trình tự, thủ tục gia hạn nộp thuế từ ngày 11/9/2024 thực hiện theo Quyết định 2127 như thế nào? | Căn cứ Phần II Phụ lục kèm theo Quyết định 2127/QĐ-BTC năm 2024 quy định về trình tự, cách thức thực hiện thủ tục thủ tục gia hạn nộp thuế như sau:
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp thuế lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
++ Theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP
: Người nộp thuế trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế thuộc đối tượng được gia hạn gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất (sau đây gọi là Giấy đề nghị gia hạn) lần đầu hoặc thay thế khi phát hiện có sai sót (bằng phương thức điện tử; gửi bản giấy trực tiếp đến cơ quan thuế hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính) theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng (hoặc theo quý) theo quy định pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo quý) thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/9/2024, cơ quan thuế vẫn thực hiện gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất của các kỳ phát sinh được gia hạn trước thời điểm nộp Giấy đề nghị gia hạn.
+ + Theo Nghị định 65/2024/NĐ-CP
: Người nộp thuế thuộc đối tượng được gia hạn gửi Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (bằng phương thức điện tử hoặc gửi bản giấy trực tiếp đến cơ quan thuế hoặc gửi qua đường bưu chính) theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 65/2024/NĐ-CP cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần cho toàn bộ các kỳ được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt thì thời hạn nộp Giấy đề nghị gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt chậm nhất là ngày 20/11/2024, cơ quan thuế vẫn thực hiện gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại Điều 3 Nghị định 65/2024/NĐ-CP
.
+ Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, gửi qua đường bưu chính công chức thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ và trả kết quả theo quy định. Đối với trường hợp gia hạn thời hạn nộp thuế theo quy định tại Nghị định 64/2024/NĐ-CP và Nghị định 65/2024/NĐ-CP thì cơ quan thuế không phải trả kết quả.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP
: Trường hợp người nộp thuế có các khoản được gia hạn thuộc nhiều địa bàn cơ quan thuế quản lý khác nhau thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có trách nhiệm truyền thông tin gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế quản lý có liên quan.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+ Hoặc gửi hồ sơ điện tử đến cơ quan thuế qua giao dịch điện tử (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-dich-vu-moi-nhat-chuan-nhat-hien-nay-tai-mau-hop-dong-dich-vu-moi-nhat-o-dau-389110-176879.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/hop-dong-cung-cap-dich-vu-moi-nhat.doc |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_**
**HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ**
Số[[1]](#footnote-2): … /2024/HĐDV
*- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;*
*- Căn cứ …*
*- Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng,*
Hôm nay, ngày[[2]](#footnote-3) … tháng … năm 2024, tại[[3]](#footnote-4) ... chúng tôi gồm có:
**BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ** **(sau đây gọi tắt là bên A):**
- Tên doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Mã số doanh nghiệp:
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................; Chức vụ: .................................
- Điện thoại liên hệ:
- Email:
*(Trường hợp bên sử dụng dịch vụ là cá nhân thì được ghi như sau:*
**BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (sau đây gọi tắt là bên A)**
- Họ và tên:
- Năm sinh: …/ …/ …
- CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ....................…; Ngày cấp …/ …/ … ; Nơi cấp: ..................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
- Chỗ ở hiện tại: ....................................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ..............................................................................................................
- Email: .................................................................................................................................)
**BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (sau đây gọi tắt là bên B):**
- Tên doanh nghiệp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Mã số doanh nghiệp:
- Người đại diện theo pháp luật: ...................................; Chức vụ: .................................
- Điện thoại liên hệ:
- Email:
Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:
**Điều 1. Đối tượng của hợp đồng**
Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện[[4]](#footnote-5) …, bên B đảm nhận và thực hiện …
**Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng**
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …
Thời gian dự kiến hoàn thành: là[[5]](#footnote-6) … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
**Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A**
3.1. Quyền của Bên A:
- Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
- Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
- ...[[6]](#footnote-7)
3.2. Nghĩa vụ của bên A:
- Thanh toán tiền dịch vụ cho bên B như đã thoả thuận trong hợp đồng.
- Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
- Cung cấp kịp thời các kế hoạch, chỉ dẫn và những chi tiết khác để việc cung ứng dịch vụ được thực hiện không bị trì hoãn hay gián đoạn.
- Hợp tác trong tất cả những vấn đề cần thiết khác để bên cung ứng có thể cung ứng dịch vụ một cách thích hợp.
- ...[[7]](#footnote-8)
**Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:**
4.1. Quyền của bên B:
- Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
- Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A trong trường hợp việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo ngay cho bên A biết.
- Yêu cầu bên A thanh toán tiền dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- ...[[8]](#footnote-9)
4.2. Nghĩa vụ của bên B:
- Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
- Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
- Bảo quản và phải giao lại cho bên A các tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).
- Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
- ...[[9]](#footnote-10)
**Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:**
5.1. Tiền dịch vụ thực hiện công việc tại Điều 1 là: …................... đồng (*Bằng chữ: …............................................*), đã bao gồm[[10]](#footnote-11) … % tiền thuế giá trị gia tăng.
5.2. Phương thức thanh toán[[11]](#footnote-12): ....................................................................
**Điều 6. Chi phí khác**
[[12]](#footnote-13).........................................................................................................................................
**Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ**
7.1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước[[13]](#footnote-14) … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại (nếu có).
7.2. Trường hợp một trong các bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).
**Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp**
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
**Điều 9. Điều khoản thi hành**
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành[[14]](#footnote-15) … ([[15]](#footnote-16)...) bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
| **BÊN B** (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) **............................** | **BÊN A** (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) **............................** |
| --- | --- |
1. *Ghi số hiệu của hợp đồng dịch vụ.* [↑](#footnote-ref-2)
2. *Ghi ngày, tháng, năm lập hợp đồng dịch vụ.* [↑](#footnote-ref-3)
3. *Ghi địa điểm lập hợp đồng dịch vụ.* [↑](#footnote-ref-4)
4. *Ghi cụ thể, chi tiết nội dung dịch vụ mà bên B cần thực hiện cho yêu cầu của bên A.*
*Lưu ý: Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.* [↑](#footnote-ref-5)
5. *Điền số ngày dự kiến hoàn thành công việc nêu tại Điều 1 của hợp đồng này.* [↑](#footnote-ref-6)
6. *Các bên có thể thoả thuận các quyền khác của bên A và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này.* [↑](#footnote-ref-7)
7. *Các bên có thể thoả thuận các nghĩa vụ khác của bên A và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này.* [↑](#footnote-ref-8)
8. *Các bên có thể thoả thuận các quyền khác của bên B và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).* [↑](#footnote-ref-9)
9. *Các bên có thể thoả thuận các nghĩa vụ khác của bên B và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này.* [↑](#footnote-ref-10)
10. *Điền mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ mà bên B cung cấp cho bên A theo thỏa thuận trong hợp đồng này.* [↑](#footnote-ref-11)
11. *Các bên thoả thuận cụ thể về phương thức thanh toán và ghi vào trong hợp đồng này (ví dụ: phương thức thanh toán bằng tiền hay chuyển khoản).* [↑](#footnote-ref-12)
12. *Chi phí khác do hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.* [↑](#footnote-ref-13)
13. *Ghi số ngày mà bên A phải báo trước cho bên B khi muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng do nhận thấy việc thực hiện công việc theo hợp đồng này không có lợi cho bên A.* [↑](#footnote-ref-14)
14. *Ghi số bản hợp đồng được lập bằng số.* [↑](#footnote-ref-15)
15. *Ghi số bản hợp đồng được lập bằng chữ.* [↑](#footnote-ref-16)
| Mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất chuẩn nhất hiện nay? Tải mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất ở đâu? | Hợp đồng dịch vụ theo quy định tại Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về hợp đồng dịch vụ cụ thể như sau:
Theo đó, hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên với nhau. Bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện công việc mà bên sử dụng dịch vụ trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ.
Hợp đồng dịch vụ thường có các nội dung sau:
- Đối tượng Hợp đồng
- Giá dịch vụ
- Thời hạn hoàn thành dịch vụ
- Thời hạn thanh toán
- Trường hợp chấm dứt hợp đồng
- Cách giải quyết tranh chấp
- Nghĩa vụ bồi thường…
Tham khảo Mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất chuẩn nhất hiện nay theo mẫu dưới đây:
(1) Mẫu hợp đồng dịch vụ chung
Tải mẫu hợp đồng dịch vụ mới nhất tại đây
.
(2) Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý
Tải mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý tại đây
(3) Mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán
Tải mẫu hợp đồng dịch vụ kế toán tại đây
(4) Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ
Tải mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ tại đây
(5) Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn
Tải mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bai-tham-luan-ve-ne-nep-trong-dai-hoi-chi-doan-nam-hoc-2024-2025-cac-cap-bai-tham-luan-ve-ne-ne-264868-177168.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/23092024/tham-luan-dai-hoi-1.docx |
Trong không khí toàn Đảng toàn dân, toàn quân đang tích cực thi đua học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, là đội viên Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, chúng em luôn hòa chung tinh thần đó để xứng đáng với lòng tin yêu mong mỏi của bác Hồ. Sinh thời Bác đã luôn dành cho thiếu niên nhi đồng những tình cảm yêu thương vô hạn. Trung thu Bác nhớ nhi đồng, ngày khai trường Bác gửi thư chúc. Và đặc biệt niềm tin, lòng yêu thương của Bác gửi trọn trong những điều Bác dạy Thiếu niên nhi đồng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào Học tập tốt, lao động tốt Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt Giữ gìn vệ sinh thật tốt Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm
*Thưa đoàn chủ tịch.*
*Kính thưa các vị đại biểu khách quý!*
*Kính thưa các thầy giáo, cô giáo.*
*Các bạn đội viên, nhi đồng thân mến!*
Thật vinh dự cho em hôm nay được về dự đại hội và được thay mặt cho đội viên, nhi đồng đóng góp ý kiến cho bản báo cáo tổng kết và phương hướng hoạt động của Đại hội.
Trước hết em hoàn toàn nhất trí với bản báo cáo tổng kết công tác Đội năm học 20…- 20…và phương hướng hoạt động công tác đội năm học 20…- 20… đã trình bày trước đại hội.
Cùng với sự nhất trí đó em xin được đóng góp thêm những suy nghĩ của mình về việc đội viên thực hiện tốt 5 điều bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
Kính thưa đại hội
Trong không khí toàn Đảng toàn dân, toàn quân đang tích cực thi đua học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, là đội viên Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, chúng em luôn hòa chung tinh thần đó để xứng đáng với lòng tin yêu mong mỏi của bác Hồ. Sinh thời Bác đã luôn dành cho thiếu niên nhi đồng những tình cảm yêu thương vô hạn. Trung thu Bác nhớ nhi đồng, ngày khai trường Bác gửi thư chúc. Và đặc biệt niềm tin, lòng yêu thương của Bác gửi trọn trong những điều Bác dạy Thiếu niên nhi đồng:
*Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào*
*Học tập tốt, lao động tốt*
*Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt*
*Giữ gìn vệ sinh thật tốt*
*Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm*
Để bày tỏ lòng biết ơn Bác kính yêu, mỗi bạn đội viên, thiếu niên và nhi đồng đang học tập và sinh sống trên mọi miền Tổ quốc nghĩ gì và phải làm gì để thực hiện tốt 5 điều Bác dạy?
Theo em, trong 5 điều Bác dạy Thiếu niên nhi đồng, Bác đã xây dựng và định hướng cho mỗi bạn đội viên, thiếu niên và nhi đồng những phẩm chất tốt đẹp của thiếu nhi Việt Nam. Theo lời Bác dạy, mỗi bạn trước hết phải có trong mình tình yêu đối với quê hương đất nước. Phải xác định nhiệm vụ học tập để luyện đức, luyện tài trở thành những con người có ích cho xã hội. Các bạn cần nêu cao tinh thần đoàn kết , thể hiện thái độ chan hòa với bạn bè, tinh thần tương thân, tương ái, giúp đỡ lẫn nhau trong hoàn cảnh khó khăn. Đặc biệt ngoài việc giữ gìn kỉ luật, giữ gìn vệ sinh thật tốt, mỗi chúng ta phải giữ gìn và nêu cao tính khiêm tốn, lòng thật thà, bởi đó chính là phẩm chất cao đẹp của con người trong cuộc sống hàng ngày
Trong lời dạy của Bác, mỗi người phải xác định việc học tập cho riêng mình ngoài việc học tập để nâng cao kiến thức, còn phải học tập để bồi dưỡng đạo đức, phẩm chất, nhân cách của sống, kĩ năng sống. Trong điều kiện ngày nay, được sự quan tâm của toàn xã hội, nhà trường và gia đình cùng việc chúng ta thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, sẽ giúp mỗi đội viên, thiếu niên và nhi đồng trở thành con người toàn diện về cả Đức - Trí - Thể - Mĩ.
Thưa Đại hội
Học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy, theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, mỗi đội viên, thiếu niên và nhi đồng hãy thực hiện tốt cuộc vận động: “Thiếu nhi …………………….. thi đua thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy” tham gia các hoạt động, phong trào lớn của Đội.
Trên đây là một số ý kiến của em đóng góp cho bản báo cáo tổng kết và phương hướng hoạt động của Đại hội. Trước khi ngừng lời, thay mặt cho các bạn đội viên, nhi đồng, em xin hứa với Bác kính yêu: Chúng cháu sẽ quyết tâm thực hiện tốt 5 điều Bác dạy để trở thành con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, xứng đáng với lòng mong mỏi tình yêu của Bác, của cha mẹ và thầy cô. Chúng cháu quyết tâm xây dựng Liên đội nhà trường trở thành Liên đội mạnh xuất sắc về mọi mặt.
Cuối cùng em xin được kính chúc sức khỏe tới các vị đại biểu các thầy giáo cô giáo, các chị Đoàn viên cùng toàn thể các bạn đội viên, thiếu niên, nhi đồng.
Chúc Đại hội thành công rực rỡ! .
| Mẫu bài tham luận về nề nếp trong Đại hội Chi đoàn năm học 2024 2025 các cấp? Bài tham luận về nề nếp học sinh các cấp? | >> Mẫu giấy mời dự Đại hội Chi đoàn mới nhất
>> Xem thêm: Mẫu bài tham luận về học tập trong Đại hội Chi đoàn năm học 2024 2025 các cấp
>> Xem thêm: Kịch bản Đại hội chi đoàn 2024 2025 các cấp
Mẫu bài tham luận về nề nếp trong Đại hội Chi đoàn năm học 2024 2025 các cấp (Bài tham luận về nề nếp học sinh các cấp) như sau:
Mẫu bài tham luận về nề nếp trong Đại hội Chi đoàn năm học 2024 2025 các cấp (Bài tham luận về nề nếp học sinh các cấp)
MẪU 1
Trong không khí toàn Đảng toàn dân, toàn quân đang tích cực thi đua học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, là đội viên Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, chúng em luôn hòa chung tinh thần đó để xứng đáng với lòng tin yêu mong mỏi của bác Hồ. Sinh thời Bác đã luôn dành cho thiếu niên nhi đồng những tình cảm yêu thương vô hạn. Trung thu Bác nhớ nhi đồng, ngày khai trường Bác gửi thư chúc. Và đặc biệt niềm tin, lòng yêu thương của Bác gửi trọn trong những điều Bác dạy Thiếu niên nhi đồng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào Học tập tốt, lao động tốt Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt Giữ gìn vệ sinh thật tốt Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm
Thật vinh dự cho em hôm nay được về dự đại hội và được thay mặt cho đội viên, nhi đồng đóng góp ý kiến cho bản báo cáo tổng kết và phương hướng hoạt động của Đại hội.
Trước hết em hoàn toàn nhất trí với bản báo cáo tổng kết công tác Đội năm học 20…- 20…và phương hướng hoạt động công tác đội năm học 20…- 20… đã trình bày trước đại hội.
Cùng với sự nhất trí đó em xin được đóng góp thêm những suy nghĩ của mình về việc đội viên thực hiện tốt 5 điều bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
TẢI VỀ: Mẫu 1
MẪU 2
Trước đó, Đại hội mới vừa được nghe thông báo về báo cáo tổng kết công tác đội nhiệm kì … và dự thảo đưa ra những phương hướng hoạt động đội và phong trào thiếu nhi nhiệm kì … Đầu tiên, tôi hoàn toàn nhất trí đối với nội dung báo cáo và dự thảo vừa được nêu bên trên. Bên cạnh đó, để nhằm mục đích góp phần đưa các chỉ tiêu trong dự thảo trở thành hiện thực tôi xin có một vài ý kiến đóng góp cụ thể về mặt nề nếp đội viên khi đến trường như sau.
Kính thưa các quý vị đại biểu, thưa đại hội! Khi đã trở thành một người đội viên thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh thì trước hết mỗi chúng ta đều cần phải tuân thủ tuyệt đối điều lệ đội và thực hiện nghiêm chỉnh mọi quy định về nề nếp do Liên đội và nhà trường đề ra cụ thể như các quy định sau đây:
- Mỗi người đều cần phải có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các nề nếp hàng ngày sau đây: 15 phút đầu giờ, vệ sinh trực nhật, chăm sóc tốt cho các công trình măng non, thể dục giữa giờ, bình nhật, nhận xét cá nhân …
TẢI VỀ: Mẫu 2
TẢI VỀ: Mẫu 3 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-cong-van-thong-bao-moi-nhat-2024-huong-dan-cach-viet-cong-van-thong-bao-moi-nhat-2024-711739-177579.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/cong-van-thong-bao-chung.docx |
| **CÔNG TY …** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc----------------** |
| --- | --- |
| Số: …/CV-… V/v thông báo | …………., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Công ty…………….
(Địa chỉ:………………………………………….)
Căn cứ quy định tại điểm…. Khoản…. Điều…… Hợp đồng/… số……… giữa Quý công ty/…. Và (công ty) tôi, hai bên có thỏa thuận về việc…………… Theo đó, trong trường hợp…….. công ty tôi có quyền/nghĩa vụ thông báo…………. tới Quý công ty để……………
Do vậy, (công ty) tôi làm đơn này để thông báo cho Quý công ty biết sự việc……….. Cụ thể như sau:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
(Phần này, bạn trình bày những thông tin, sự việc mà bạn muốn thông báo tới chủ thể nhận công văn)
(Công ty) tôi cam đoan những thông tin mà (công ty) tôi đã thông báo trên đây là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai (công ty) tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Trân trọng cảm ơn./.
| **Nơi nhận:** – Như trên; – Lưu: VT; | **Giám đốc**(Ký và ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
| Quy định về ký ban hành văn bản hành chính thế nào? | Căn cứ tại Điều 13 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định ký ban hành văn bản hành chính như sau:
- Cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ thủ trưởng
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ký tất cả văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành; có thể giao cấp phó ký thay các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và một số văn bản thuộc thẩm quyền của người đứng đầu. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách, điều hành thì thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng.
- Cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ tập thể
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức thay mặt tập thể lãnh đạo ký các văn bản của cơ quan, tổ chức. Cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức được thay mặt tập thể, ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức những văn bản theo ủy quyền của người đứng đầu và những văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
- Trong trường hợp đặc biệt, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của mình ký thừa ủy quyền một số văn bản mà mình phải ký. Việc giao ký thừa ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản, giới hạn thời gian và nội dung được ủy quyền. Người được ký thừa ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác ký. Văn bản ký thừa ủy quyền được thực hiện theo thể thức và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan, tổ chức ủy quyền.
- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể giao người đứng đầu đơn vị thuộc cơ quan, tổ chức ký thừa lệnh một số loại văn bản. Người được ký thừa lệnh được giao lại cho cấp phó ký thay. Việc giao ký thừa lệnh phải được quy định cụ thể trong quy chế làm việc hoặc quy chế công tác văn thư của cơ quan, tổ chức.
- Người ký văn bản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về văn bản do mình ký ban hành. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành.
- Đối với văn bản giấy, khi ký văn bản dùng bút có mực màu xanh, không dùng các loại mực dễ phai.
- Đối với văn bản điện tử, người có thẩm quyền thực hiện ký số. Vị trí, hình ảnh chữ ký số theo quy định tại Phụ lục I Nghị định 30/2020/NĐ-CP
. |
/phap-luat/mau-ban-kiem-diem-tu-phe-binh-va-phe-binh-cua-ca-nhan-trong-sinh-hoat-chi-bo-dang-thoi-diem-thuc-hi-73797-177470.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTN/Ban-kiem-diem-dang-vien-1.docx |
**ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM**
*..................., ngày....... tháng....... năm............*
**BẢN KIỂM ĐIỂM TỰ PHÊ BÌNH VÀ PHÊ BÌNH**
*(Theo nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về xây dựng đảng)*
Họ và tên: .............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ..........................................................................................
Chức vụ, đơn vị công tác: ....................................................................................
- Căn cứ Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI*"Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay"*, Chỉ thị, Kế hoạch của Bộ Chính trị và tài liệu của Bộ Chính trị, Kế hoạch số .......... - KH/TU ngày ...................... của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ.
- Thực hiện Kế hoạch số 19- KH/HU ngày .......... của Ban Thường vụ Huyện uỷ về thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khoá XII) ". Tôi xin tự kiểm theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 4 (khoá XI) với các nội dung cụ thể như sau:
**1- Kiểm điểm tự phê bình và phê bình về tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên**
* ………………………………………………………………………………………………
* ………………………………………………………………………………………………
* ………………………………………………………………………………………………
* ………………………………………………………………………………………………
* ………………………………………………………………………………………………
**2- Kiểm điểm về xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp**
a) Kiểm điểm trách nhiệm trực tiếp phụ trách và trách nhiệm tham gia chỉ đạo, quyết định công tác tổ chức, cán bộ; xây dựng quy hoạch, bồi dưỡng cán bộ kế cận, chủ chốt, nhất là cán bộ thay thế chức vụ mình đang đảm nhiệm; chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nhận xét, đánh giá cán bộ thuộc phòng, ban, ngành hoặc địa phương được phân công phụ trách.
b) Bản thân kiểm điểm tự phê bình và phê bình:
-…………………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………………
**3- Kiểm điểm thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, quyền hạn và trách nhiệm cá nhân trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.**
a) Kiểm điểm trách nhiệm quán triệt, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách trong sinh hoạt cấp uỷ, sinh hoạt lãnh đạo cơ quan thuộc địa bàn, lĩnh vực được phân công phụ trách, dẫn đến tình trạng dựa dẫm vào tập thể, không rõ trách nhiệm cá nhân, khi có sai sót, khuyết điểm không ai chịu trách nhiệm; tạo kẽ hở cho ách tắc, trì trệ hoặc lạm dụng quyền lực một cách tinh vi để mưu cầu lợi ích cá nhân.
b) Bản thân kiểm điểm tự phê bình và phê bình:
-…………………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………………
**4- Ý kiến của bản thân về những góp ý của các tổ chức và cá nhân, cần làm rõ những góp ý nào là đúng cần phải tiếp thu và đã tiếp thu, kiểm điểm như thể nào? Những góp ý nào chưa đúng cần được trình bày, thông tin lại? Những vấn đề cần lưu ý để sửa chữa trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.**
***Những khuyết điểm, hạn chế gì đã chủ động khắc phục, sửa chữa từ sau khi có Nghị quyết Trung ương 4 khoá XII?***
* Kế hoạch, biện pháp khắc phục, sửa chữa các khuyết điểm, hạn chế sau đợt kiểm điểm tự phê bình và phê bình lần này.
* Có đề xuất, kiến nghị gì góp phần thực hiện Nghị quyết Trung ương, thực hiện tự phê bình và phê bình lần này thu được kết quả?
Trên đây là bản tự kiểm điểm của tôi theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 4 (khoá XII), kính mong các đồng chí tham gia đóng góp ý kiến.
| | **Người viết bản kiểm điểm***(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Mẫu bản kiểm điểm tự phê bình và phê bình của cá nhân trong sinh hoạt Chi bộ Đảng? Thời điểm thực hiện việc kiểm điểm là khi nào? | >> Xem thêm: Mẫu biên bản kiểm phiếu Đại hội chi đoàn nhiệm kỳ mới nhất hiện nay?
>>> Mẫu giấy mời họp đoàn thanh niên mới nhất?
>>> Mẫu bài phát biểu trong Đại hội Chi đoàn nhiệm kỳ mới nhất?
Tại Điều 14 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 có quy định như sau:
Theo đó, thời điểm thực hiện việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng viên hằng năm được tiến hành vào dịp cuối năm và hoàn thành trước khi tổng kết công tác năm của tổ chức, cơ quan, đơn vị.
Đối với những ngành, lĩnh vực có tính chất, đặc điểm riêng thì thực hiện theo hướng dẫn của Trung ương.
Sau đây là một số mẫu bản kiểm điểm tự phê bình và phê bình của cá nhân trong sinh hoạt Chi bộ Đảng:
- Mẫu bản kiểm điểm tự phê bình và phê bình số 1: TẢI VỀ
.
- Mẫu bản kiểm điểm tự phê bình và phê bình số 2: TẢI VỀ
- Mẫu bản kiểm điểm tự phê bình và phê bình số 3: TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-ban-giao-hang-hoa-chung-moi-nhat-tai-ve-mau-bien-ban-ban-giao-hang-hoa-chung-o-dau-203519-177411.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bien-ban-ban-giao-hang-hoa-chung.docx |
| **CÔNG TY**............. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| *Số: ……..* | *......., ngày….tháng…..năm .......* |
**BIÊN BẢN BÀN GIAO HÀNG HÓA**
*Căn cứ Hợp đồng mua bán giữa ...................................................*
*Căn cứ Đơn đặt hàng ngày…………….của Công ty …………….*
*Hôm nay, ngày ……tháng …. năm ….. tại ………...………………………………., chúng tôi gồm:*
**BÊN A (Bên nhận hàng):** …………………………………………………
- Địa chỉ : ………………………………….............
- Điện thoại : ………………………
- Đại diện Ông/bà:……………………………….. Chức vụ: …………...........
**BÊN B (Bên giao hàng):** ............................................................................................
- Địa chỉ: …………………………………………….............
- Điện thoại: ..............................
- Đại diện Ông/bà ……………………………….. Chức vụ: …………………
Hai bên cùng nhau thống nhất số lượng giao hàng như sau:
| ST | Tên hàng | Quy cách | ĐVT | Số lượng | Ghi chú |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
Bên A xác nhận Bên B đã giao cho Bên A đúng chủng loại và đủ số lượng hàng như trên.
Hai bên đồng ý, thống nhất ký tên. Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
| **ĐẠI DIỆN BÊN A** | **ĐẠI DIỆN BÊN B** |
| --- | --- |
| Mẫu biên bản bàn giao hàng hóa chung mới nhất? Tải về mẫu biên bản bàn giao hàng hóa chung ở đâu? | Hiện hành, pháp luật không có quy định về mẫu biên bản bàn giao hàng hóa chung. Điều này cho phép các doanh nghiệp và tổ chức linh hoạt trong việc tự soạn mẫu biên bản bàn giao hàng hóa chung phù hợp với nhu cầu quản lý và đặc thù kinh doanh của mình.
Dù không có một mẫu bắt buộc, biên bản bàn giao hàng hóa chung vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận quá trình giao nhận, đảm bảo tính minh bạch và chính xác về các thông tin như số lượng, chất lượng, thời gian và tình trạng hàng hóa khi bàn giao.
Doanh nghiệp có thể tham khảo mẫu biên bản bàn giao hàng hóa chung dưới đây:
>> Mẫu biên bản bàn giao hàng hóa chung: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-moi-tham-du-dai-hoi-chi-bo-moi-nhat-tai-mau-giay-moi-tham-du-dai-hoi-chi-bo-o-dau-134142-176876.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/Mau-giay-moi-dai-hoi-cho-dang-bo-xa.docx |
| **ĐẢNG BỘ HUYỆN X** **ĐẢNG BỘ XÃ Y** Số: ...../................ | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** .........., ngày .... tháng ..... năm 20.... |
| --- | --- |
**GIẤY MỜI**
**Dự Đại hội Chi bộ xã Y nhiệm kỳ 20.... – 20....**
*Thực hiện kế hoạch số ...., ngày .... tháng .... năm 20..... của Ban thường vụ huyện ủy X; Thực hiện kế hoạch .... của Đảng ủy cơ quan chính quyền Tổ chức Đại hội chi bộ trực thuộc Đảng ủy nhiệm kỳ 20....-20....*
*ĐẢNG BỘ XÃ Y TRÂN TRỌNG KÍNH MỜI*
**1/ Thành phần**
– Đại diện thường trực huyện ủy X;
– Đại diện lãnh đạo và chuyên viên phụ trách lĩnh vực Ban tổ chức Huyện ủy;
– Các đồng chí Ủy viên BCH Đảng bộ xã Y;
– Các bí thư Chi bộ trực thuộc huyện ủy;
**2/ Thời gian:** bắt đầu vào lúc ... giờ ngày .... tháng .... năm 20....
**3/ Địa điểm:** UBND Xã Y, huyện X, tỉnh ABC.
**4/ Nội dung:** Dự đại hội Chi Bộ xã Y.
| **Nơi nhận:** **- Như kính gửi;** **- Lưu VT;** | **TM. CHI ỦY CHI BỘ** **BÍ THƯ** |
| --- | --- |
| Mẫu giấy mời tham dự đại hội chi bộ mới nhất? Tải mẫu giấy mời tham dự đại hội chi bộ ở đâu? | >> Mẫu Diễn văn bế mạc Đại hội chi bộ 2024 hay nhất
>> Mẫu bài phát biểu chỉ đạo Đại hội Chi bộ mới nhất hay nhất
Đại hội chi bộ đóng vai trò quan trọng trong việc tổng kết và báo cáo về hoạt động của chi bộ trong một năm làm việc.
- Đại hội chi bộ do chi uỷ triệu tập năm năm hai lần; nơi chưa có chi uỷ thì do bí thư chi bộ triệu tập.
Khi được đảng uỷ cơ sở đồng ý có thể triệu tập sớm hoặc muộn hơn, nhưng không quá sáu tháng.
Tham khảo mẫu giấy mời tham dự đại hội chi bộ qua các mẫu dưới đây:
(1) Mẫu giấy mời đại hội chi bộ cho đảng bộ xã
-Mẫu số 1: tại đây
-Mẫu số 2: tại đây
(2) Mẫu giấy mời đại hội chi bộ cho trường học
-Mẫu số 1: tại đây
-Mẫu số 2: tại đây
-Mẫu số 3: tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-hop-giao-ban-tuanthang-cho-phong-ban-cong-ty-moi-nhat-the-nao-tai-mau-bien-ban-hop-gia-177560.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTTY/mau-bien-ban-hop-giao-ban-moi.docx |
| **CÔNG TY**[[1]](#footnote-1) **…………………** **PHÒNG/BAN**[[2]](#footnote-2) **…….....…….** Số[[3]](#footnote-3): ……… | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** *…, ngày…tháng…năm 2024* |
| --- | --- |
**BIÊN BẢN HỌP GIAO BAN**
**Về việc**[[4]](#footnote-4)**…………………………………………**
**I. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM**
1. Thời gian diễn ra cuộc họp vào lúc[[5]](#footnote-5): …giờ…phút, ngày…tháng…năm 2024.
2. Địa điểm diễn ra cuộc họp tại[[6]](#footnote-6)..
**II. THÀNH PHẦN THAM DỰ**
1. Chủ trì cuộc họp là Ông/Bà:…………………………..Chức vụ:
2. Thư ký cuộc họp là Ông/Bà:…………………………..Chức vụ:
3. Ông/Bà[[7]](#footnote-7):
**III. NỘI DUNG CUỘC HỌP**[[8]](#footnote-8)
**IV. BIỂU QUYẾT (nếu có)**
Cuộc họp đã tiến hành biểu quyết về vấn đề[[9]](#footnote-9) Với kết quả như sau:
- Tổng số phiếu: …………. Phiếu.
- Số phiếu tán thành: ……… Phiếu, chiếm …… %.
- Số phiếu không tán thành: ………... Phiếu, chiếm ……%.
**V. KẾT LUẬN CUỘC HỌP**[[10]](#footnote-10)
Cuộc họp kết thúc vào lúc …giờ… phút, ngày …tháng …năm 2024, nội dung cuộc họp đã được các thành viên dự họp nêu tại mục II thông qua và cùng ký vào biên bản.
| **THƯ KÝ** ***(Ký và ghi rõ họ tên)*** | **NGƯỜI CHỦ TRÌ** ***(Ký và ghi rõ họ tên)*** |
| --- | --- |
| **CÁC THÀNH VIÊN DỰ HỌP** ***(Ký và ghi rõ họ tên)*** | |
1. *Điền tên của Công ty.* [↑](#footnote-ref-1)
2. *Điền tên Phòng/Ban/Nhóm, v.v nếu đây là cuộc họp giao ban Phòng/Ban/Nhóm, v.v.* [↑](#footnote-ref-2)
3. *Điền số hiệu của Biên bản (nếu có).* [↑](#footnote-ref-3)
4. *Điền chủ đề, nội dung chính của cuộc họp (Ví dụ: Việc việc họp giao ban; Về việc xem xét tăng lương định kỳ cho nhân viên; Về kế hoạch phát triển Phòng/Ban/Nhóm…).* [↑](#footnote-ref-4)
5. *Điền thời gian diễn ra cuộc họp.* [↑](#footnote-ref-5)
6. *Điền rõ địa điểm diễn ra cuộc họp (Ví dụ: Tại Phòng Nhân sự của Công ty cổ phần A; Phòng họp của Công ty TNHH B).* [↑](#footnote-ref-6)
7. *Ghi họ và tên những người tham gia cuộc họp.* [↑](#footnote-ref-7)
8. *Ghi lại diễn biến cuộc họp. Người viết biên bản cần ghi chép ngắn gọn nhưng đầy đủ và chính xác diễn biến cuộc họp (Ví dụ: Ghi phần đánh giá kết quả kinh doanh trong tuần và triển khai kế hoạch tuần tới của trưởng phòng; ghi phần ý kiến của nhân viên M về xây dựng định mức cho nhân viên phòng, v.v).* [↑](#footnote-ref-8)
9. *Điền rõ nội dung biểu quyết.* [↑](#footnote-ref-9)
10. *Người chủ trì cuộc họp căn cứ các nội dung đã được trao đổi và thống nhất thông qua biểu quyết (nếu có) để đưa ra quyết định.* [↑](#footnote-ref-10)
| Mẫu Biên bản họp giao ban tuần/tháng cho phòng, ban, công ty mới nhất thế nào? Tải mẫu Biên bản họp giao ban mới nhất? | Mẫu Biên bản họp giao ban tuần/tháng là tài liệu ghi lại nội dung và kết quả của các cuộc họp giao ban định kỳ trong phòng, ban hoặc công ty.
Mẫu Biên bản họp giao ban tuần/tháng cho phòng, ban, công ty như sau:
Tải về mẫu Biên bản họp giao ban mới nhất cho phòng, ban, công ty |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-dai-hoi-chi-bo-dang-moi-nhat-hien-nay-quy-trinh-to-chuc-dai-hoi-chi-bo-the-nao-834173-177535.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTTY/bien-ban-dai-hoi-chi-bo.doc |
**ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ (CHI BỘ) ...... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM**
**LẦN THỨ........... NHIỆM KỲ ......** *…….., ngày... tháng... năm…*
**BIÊN BẢN**
***Đại hội chi bộ… nhiệm kỳ…***
Đại hội chi bộ... nhiệm kỳ…………. diễn ra … giờ… ngày…tháng…năm 20…
Đại hội có mặt……... Đảng viên/tổng số … Đảng viên được triệu tập. Đảng viên chính thức …. đồng chí.
Đại biểu mời có …. đồng chí gồm: (họ và tên một số chức danh chủ yếu).
1. Đại hội bầu Đoàn Chủ tịch, Thư ký điều hành Đại hội
- Đoàn Chủ tịch gồm: ……
Thư ký Đại hội: ……………
2. Đại hội nghe báo cáo:
- Tình hình Đảng viên dự Đại hội: Có …. Đảng viên/…. Đảng viên được triệu tập về dự Đại hội, vắng … Đảng viên, lý do: ………..; có....... Đảng viên bị bác tư cách, lý do (nếu có) ...
- Tổng kết nhiệm kỳ qua, phương hướng mục tiêu nhiệm vụ nhiệm kỳ tới, do đồng chí …..… trình bày
- Báo cáo Chính trị của cấp ủy chi bộ nhiệm kỳ ……, do đồng chí ....... trình bày trước Đại hội nhiệm kỳ…
- Báo cáo kiểm điểm của cấp ủy chi bộ nhiệm kỳ……., do đồng chí ……trình bày trước Đại hội nhiệm kỳ ...
3. Đại hội nghe phát biểu chỉ đạo của Đảng cấp trên: ………………
4. Đại hội thảo luận
- Thảo luận về việc lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của chi bộ trong nhiệm kỳ qua do đồng chí …… trình bày.
- Thảo luận về triển khai thực hiện việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh của chi bộ trong nhiệm kỳ qua do đồng chí ……… trình bày.
- Về kiểm điểm thực hiện Nghị quyết Đại hội nhiệm kỳ vừa qua, có các ý kiến bổ sung như sau: ……..
- Về phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ chính trị nhiệm kỳ tới, có các ý kiến như sau: …………
- Đại hội đã biểu quyết những vấn đề sau: ……………
5. Đại hội đã bầu Cấp uỷ Chi bộ nhiệm kỳ….
***Đại hội quyết định số lượng Cấp ủy viên khóa tới*** là …. đồng chí. Danh sách ứng cử, đề cử được đại hội thông qua gồm …. đồng chí, gồm: …………
- Tình hình bầu cử:
+ Số phiếu phát ra: …. phiếu; Số phiếu thu vào: …. phiếu.
+ Số phiếu hợp lệ: …. phiếu; Số phiếu không hợp lệ: …. phiếu.
- Kết quả bầu cử công bố (họ và tên xếp theo thứ tự như trong phiếu bầu):
+ Đồng chí ……… chiếm …./…. phiếu (…. %)
+ Đồng chí ……… chiếm …./…. phiếu (…. %)
+ Đồng chí ……… chiếm …./…. phiếu (…. %)
Theo Điều lệ Đảng và Quy chế bầu cử trong Đảng do Bộ Chính trị ban hành, những đồng chí sau đây trúng cử vào cấp uỷ mới (họ và tên theo số phiếu bầu từ cao đến thấp), số phiếu được bầu, tỷ lệ % so với tổng số đại biểu triệu tập:
+ Đồng chí ……… chiếm …./…. phiếu (…. %)
+ Đồng chí ……… chiếm …./…. phiếu (…. %)
+ Đồng chí ……… chiếm …./…. phiếu (…. %)
***Đại hội bầu Bí thư Chi bộ***: Danh sách ứng cử, đề cử được đại hội thông qua gồm 01 đồng chí: …. với …/… phiếu (…%)
- Tình hình bầu cử:
+ Số phiếu phát ra: …. phiếu; Số phiếu thu vào: …. phiếu.
+ Số phiếu hợp lệ: …. phiếu; Số phiếu không hợp lệ: …. phiếu.
- Kết quả bầu cử công bố gồm: Đồng chí ……… chiếm …./…. phiếu (…. %)
Theo Điều lệ Đảng và Quy chế bầu cử trong Đảng do Bộ Chính trị ban hành, đồng chí … trúng cử Bí thư Chi bộ nhiệm kỳ mới.
***Đại hội bầu Phó Bí thư Chi bộ***. Danh sách ứng cử, đề cử được đại hội thông qua gồm 01 đồng chí ………. với …/… phiếu (…%)
- Tình hình bầu cử:
+ Số phiếu phát ra: …. phiếu; Số phiếu thu vào: …. phiếu.
+ Số phiếu hợp lệ: …. phiếu; Số phiếu không hợp lệ: …. phiếu.
- Kết quả bầu cử công bố gồm: Đồng chí ……… chiếm …./…. phiếu (…. %)
Theo Điều lệ Đảng và Quy chế bầu cử trong Đảng do Bộ Chính trị ban hành, đồng chí …… trúng cử Phó Bí thư Chi bộ nhiệm kỳ mới.
6. Đại hội đã thông qua Nghị quyết đại hội
- Số Đảng viên tán thành: …. đồng chí, chiếm tỷ lệ ….. %
- Số Đảng viên không tán thành hoặc bảo lưu ý kiến: Không
Đại hội bế mạc hồi ........... giờ...........phút, ngày …. tháng …. Năm..../.
**THƯ KÝ T/M ĐOÀN CHỦ TỊCH**
*(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)*
| Mẫu Biên bản Đại hội Chi bộ Đảng mới nhất hiện nay? | >> Xem thêm: Toàn bộ đáp án tuần 3 cuộc thi trực tuyến Quân đội nhân dân Việt nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành 2024
Mẫu Biên bản Đại hội Chi bộ Đảng mới nhất hiện nay như sau:
Tải về Mẫu Biên bản Đại hội Chi bộ Đảng mới nhất hiện nay |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bai-thuyet-trinh-thi-giao-vien-day-gioi-cac-cap-nam-hoc-2024-2025-bai-thuyet-trinh-hoi-thi-giao-668634-177165.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/23092024/Thuyet-trinh-giao-vien-day-gioi-1.docx |
*Kính thưa ban giám khảo, các vị đại biểu, khách quý!*
*Kính thưa các thầy cô giáo trong hội đồng sư phạm nhà trường*
Lời đầu tiên cho phép tôi được kính chúc các quý vị đại biểu, khách quý mạnh khoẻ hạnh phúc. Chúc các thầy cô giáo luôn mạnh khỏe, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học. Chúc Hội thi ...của trường chúng ta thành công tốt đẹp.
*Kính thưa ban giám khảo!*
Song song với việc dạy học văn hoá theo hướng hiện đại, tăng cường tính chủ động sáng tạo và phát huy tính tích cực của học sinh thì việc đổi mới giáo dục nhân cách học sinh theo hướng đó cũng được đặt ra cấp thiết . Bởi sinh thời chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Có tài mà không có đức là người vô dụng. Có đức mà không có tài làm việc gì cũng khó”. Nhận thức được tầm quan trọng của việc giáo dục toàn diện học sinh BGH trường ... luôn đề cao vai trò của người giáo viên làm chủ nhiệm lớp. Trong cuộc đời của mỗi giáo viên, ít ai không làm công tác chủ nhiệm, công việc mang lại cho ta nhiều niềm vui nỗi buồn, và những kỷ niệm khó quên. Vì bên cạnh việc truyền đạt kiến thức cho học sinh thì mỗi giáo viên Chủ nhiệm có một trọng trách cao cả là: “Dạy các em làm người”. Tôi nhận thấy rằng: GVCN là người cha, người mẹ, người thầy, là người anh, người chị, … và cũng có những lúc cần là người bạn… Như vậy có nghĩa là cùng một lúc GVCN có nhiều “vai diễn” và vai nào cũng đòi hỏi phải hoàn thành xuất sắc... Hơn nữa trong công tác chủ nhiệm đòi hỏi người giáo viên phải thực sự tâm huyết yêu nghề, yêu người và có tình người coi học trò như người thân yêu của mình.
*Kính thưa các vị đại biểu!*
Nhiều năm qua, được sự quan tâm của lãnh đạo nhà trường tôi được giao làm công tác chủ nhiệm lớp 9 tôi nhận thấy rằng làm công tác GVCN thực sự rất vất vả. Song để trở thành một chủ nhiệm được học trò và phụ huynh tin tưởng thì càng khó khăn hơn. Trong những chuyến đưa đò qua sông tôi được tiếp xúc với nhiều đối tượng học sinh khác nhau: Có những học sinh ngoan hiền học giỏi, có những em nhiệt tình, tự tin thể hiện khả năng của mình, cũng có những em rụt rè nhút nhát, hay những em nghịch ngợm có ý thức kém, có những em có hoàn cảnh rất khó khăn …. Là giáo viên chủ nhiệm chúng ta phải làm gì để những HS của chúng ta luôn là những bông hoa tươi đẹp, tỏa mãi hương thơm của tuổi học trò, tôi luôn trăn trở tìm các biện pháp có tính khả thi có hiệu quả trong công tác chủ nhiệm để mong sao các em được phát triển toàn diện hơn. Hôm nay trong Hội thi năm nay, tôi mạnh dạn nêu ra một vài kinh nghiệm của bản thân mà trong những năm qua tôi đã áp dụng có hiệu quả.
**Một là: Giáo viên chủ nhiệm phải có năng lực quản lí**
Thông thường mỗi GVCN phải quản lý một lớp khoảng trên 35 học sinh trong 1- năm. Do đó, năng lực quản lý, lãnh đạo của GVCN là yếu tố vô cùng quan trọng, quyết định đến sự thành công của một lớp học.
GVCN phải có đủ hiểu biết và các kỹ năng để điều tra khảo sát, xây dựng kế hoạch lớp chủ nhiệm, tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục đến từng học sinh. Ngoài việc thực hiện các chỉ đạo của Hiệu trưởng, của ngành thì GVCN cần phải biết xây dựng các hoạt động độc lập riêng, mang tính đặc thù của lớp mình. GVCN cũng cần phải có tầm nhìn, phát hiện và giải quyết sớm các vấn đề nảy sinh ở lớp mình chủ nhiệm. Khi triển khai một hoạt động giáo dục mới cần phải có kỹ năng “truyền lửa” làm cho mỗi HS tích cực, nhiệt huyết tham gia các hoạt động đó. Người giáo viên chủ nhiệm cũng phải là người “Cầm cân, nẩy mực” để sử lý moị tình huống xảy ra trong lớp. Vì thế rất cần giáo viên chủ nhiệm phải công tâm, nhiệt tình, trách nhiệm, tâm lí yêu thương học sinh và xây dựng một ban cán sự lớp tự quản có uy tín, có trách nhiệm, có năng lực, bản lĩnh.
**Hai là: GVCN phải Gần gũi, thấu hiểu quan tâm và nắm chắc hoàn cảnh của từng HS trong lớp**
Đầu năm khi nhận lớp việc đầu tiên tôi làm là phải nắm bắt được thông tin cá nhân từng em, cho các em viết lí lịch trích ngang, biết được vị trí nhà ở của các em gần gũi thấu hiểu và nắm chắc hoàn cảnh của từng học sinh trong lớp về những thuận lợi và khó khăn đặc biệt quan tâm đến học sinh có hoàn cảnh đặc biệt . Những trường hợp này tôi luôn gần gũi trò chuyện tiếp xúc với các em nhiều hơn, tạo cho các em sự thân thiết, tin tưởng để có thể dễ dàng bộc lộ tâm tư tình cảm, điều mong muốn của chính mình khi cần thiết. Qua đó tôi sẽ hiểu các em hơn và kịp thời ngăn chặn những suy nghĩ nông cạn, sai lầm hay các hành vi không hay… hướng các em nhận thức được giá trị bản thân, nâng cao lòng tự trọng và biết cố gắng để vượt qua những khó khăn trong học tập cũng như trong cuộc sống.
GVCN phải bằng tấm lòng nhân ái, bao dung không vụ lợi , yêu thương học sinh bằng tấm lòng chân thành, cởi mở, tạo cho các em miềm vui khi đến trường. Cần giáo dục học sinh biết quan tâm đến người khác bằng những việc làm cụ thể như: Tham gia các phong trào từ thiện nhân đạo, kế hoạch nhỏ, giúp đỡ các bạn khó khăn trong lớp … Việc làm này tuy nhỏ nhưng có tác dụng làm cho học sinh tự động viên nhắc nhở nhau trong học tập và tinh thần đoàn kết tương thân tương ái.
**Ba là: GVCN phải là tấm gương sáng cho học sinh noi theo**
Người giáo viên phải thực sự mẫu mực, phải là tấm gương sáng toàn vẹn từ nhận thức đến hành động thực tiễn, từ lời nói cử chỉ điệu bộ đến thái độ ứng xử hằng ngày đây là cách giáo dục dùng nhân cách tác động đến nhân cách. Tôi luôn cố gắng tấm gương sáng cho học sinh noi theo, không ngừng học hỏi để tiến bộ hơn hoàn thiện hơn.
GVCN phải rèn luyện tay nghề để trở thành giáo viên dạy giỏi, vững vàng về chuyên môn. Có nhiều quan điểm cho rằng dạy và chủ nhiệm là hai công việc khác nhau, không liên quan đến nhau. Tôi cho rằng GVCN phải ý thức được giảng dạy bộ môn tốt góp phần quan trọng cho công tác chủ nhiệm tốt ở ngay lớp mình chủ nhiệm, góp phần tạo nên uy tín của giáo viên, vì tâm lí học sinh cũng như phụ huynh luôn cảm thấy yên tâm khi GVCN có năng lực chuyên môn. Ngoài ra GVCN là người cha, người mẹ là chỗ dựa tinh thần cho các em, phải biết lắng nghe học sinh nói và không áp đặt học sinh. Có như thế các em mới thấy mình được tôn trọng.
Như chúng ta đã biết, các em học sinh bậc THCS ở độ tuổi “dậy thì”, “ tuổi khó bảo” rất dễ tự ái, dễ chán nản trước những khó khăn trong cuộc sống.
Ở tuổi này các em hành động theo cảm xúc nhất thời, gvcn cần gần gũi, tiếp xúc, trò chuyện với các em nhiều hơn, tạo sự thân thiện, tin tưởng để các em bộc lộ tình cảm, giúp chúng ta kịp thời ngăn chặn các sai lầm ở các em.
Để khích lệ các em, tôi luôn gần gũi, quan tâm, khen chê các em đúng và kịp thời, xử phạt nghiêm minh. Tổ nào ý thức đoàn kết tự quản tốt, cá nhân nào gương mẫu, tiến bộ, thành tích tốt đều được tuyên dương, khen thưởng kịp thời trong mỗi tiết sinh hoạt vào cuối tuần. Dịp cuối tháng thì xếp loại thi đua và gửi kết quả rèn luyện của HS về cho gia đình. Để làm được việc này, tôi đã tham mưu và phối hợp với BCH Hội cha mẹ học sinh để thống nhất về cách thực hiện cũng như kinh phí khen thưởng.
**Bốn là: GVCN là “cầu nối” Phối hợp với giáo viên bộ môn trong công tác giảng dạy**
Trong quá trình giảng dạy, bên cạnh sự quán xuyến, đôn đốc, theo dõi của GVCN còn có một tập thể các thầy, cô giáo trực tiếp giảng dạy và truyền đạt kiến thức bộ môn. GVCN có thể trao đổi với giáo viên bộ môn để nắm bắt thêm về tinh thần, thái độ học tập, ý thức tổ chức kỷ luật, học lực…của từng học sinh trong lớp. Từ đó tạo điều kiện cho giáo viên chủ nhiệm có sự nhìn nhận và đánh giá khách quan về chất lượng học tập của từng học sinh trong lớp đồng thời có biện pháp động viên, nhắc nhở, giáo dục phù hợp đối với từng học sinh giúp các em học tập và rèn luyện nhân cách đạo đức tốt hơn.
**Năm là: Giáo viên chủ nhiệm phối hợp với phụ huynh của lớp**
Để làm được công tác chủ nhiệm tốt, tôi không thể không nói tới sự phối hợp chặt chẽ giữa GVCN và phụ huynh học sinh. Đây là mối quan hệ không thể thiếu được. Chính vì ngay từ khi nhận lớp tôi đã lập danh sách số điện thoại liên lạc của gia đình, đây là điều kiện thuận lợi giúp GVCN trao đổi với cha mẹ học sinh khi cần thiết. Ngoài ra GVCN cần phải tiếp xúc riêng để trao đổi thông tin với cha mẹ học sinh những học sinh cá biệt. Thông qua công việc này giúp giáo viên biết được các thói quen, sở thích thái độ của học sinh thường biểu hiện ở gia đình. Qua đó giúp cha mẹ học sinh biết được tình hình học tập những dấu hiệu sa sút của các em đồng thời giúp cha mẹ học sinh thấy được sự quan tâm của nhà trường đối với gia đình từ đó tạo được niềm tin đối với phụ huynh trong việc giáo dục con cái họ. Mối quan hệ có tác động hai chiều này nhằm hạn chế bớt mặc cảm, tự ti ở các em giảm bớt tâm lí lo sợ khi tiếp xúc với GVCN.
*Kính thưa các vị đại biểu!*
Để làm tốt công tác chủ nhiệm, đòi hỏi người giáo viên chủ nhiệm không chỉ là một giáo viên dạy tốt văn hóa mà còn phải quan tâm đến sự phát triển ở học sinh cả những giá tri đạo đức, thể chất, thẩm mĩ…Vì vậy theo tôi hai yếu tố cốt lõi không thể thiếu đối với giáo viên chủ nhiệm đó là sự nhạy bén của một nhà tâm lí và cái tâm của một nhà giáo dục. Làm tốt hai yếu tố này thì người giáo viên nói chung và người giáo viên chủ nhiệm nói riêng đều có thể làm tốt trách nhiệm của mình trong thời đại mới ngày nay và luôn để lại ấn tượng tốt trong lòng học trò.
Trên đây là bài thuyết trình của tôi về một số kinh nghiệm trong công tác chủ nhiệm lớp rất mong được sự góp ý chân thành của các đồng chí để tôi hoàn thiện tốt hơn nữa trong công tác chủ nhiệm lớp. Cuối cùng tôi xin kính chúc các vị đại biểu mạnh khỏe, hạnh phúc, chúc Hội thi thành công rực rỡ. Tôi xin trân trọng cảm ơn!
| Hồ sơ tham dự Hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi thế nào? | Căn cứ theo Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGDĐT quy định về hồ sơ tham dự Hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi như sau:
(1) Hồ sơ tham dự Hội thi gồm:
- Cấp trường: Kết quả đạt chuẩn nghề nghiệp (bao gồm kết quả đánh giá đạt chuẩn nghề nghiệp và các minh chứng xác thực) theo điểm a Khoản 2 các Điều 6,7,8 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGDĐT
; xác nhận của lãnh đạo cơ sở giáo dục kèm theo minh chứng xác thực về việc giúp người học có sự tiến bộ rõ rệt thông qua việc vận dụng hiệu quả biện pháp trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em; trong công tác giảng dạy, chủ nhiệm lớp;
- Cấp huyện, tỉnh: Danh sách các giáo viên đăng ký dự thi cấp huyện do lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ký xác nhận; danh sách các giáo viên đăng ký dự thi cấp tỉnh do trưởng phòng giáo dục và đào tạo, lãnh đạo trường trung học phổ thông trực thuộc ký xác nhận. Danh sách gửi kèm theo các minh chứng xác nhận đủ tiêu chuẩn tham dự Hội thi theo quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGDĐT
; xác nhận của lãnh đạo cơ sở giáo dục kèm theo minh chứng xác thực về việc giúp trẻ em, học sinh có sự tiến bộ rõ rệt thông qua việc vận dụng hiệu quả biện pháp trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em; trong công tác giảng dạy, chủ nhiệm lớp.
(2) Hồ sơ được gửi về các cấp quản lý tổ chức Hội thi để triển khai theo Kế hoạch. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-de-nghi-chap-thuan-tam-ngung-giao-dich-tu-05-ngay-lam-viec-tro-len-cua-ngan-hang-hop-ta-570221-163780.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/13072024/phu-luc-08.docx |
**Phụ lục số 08**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN TẠM NGỪNG GIAO DỊCH TỪ 05 NGÀY LÀM VIỆC TRỞ LÊN**
Kính gửi: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng /Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ……..
Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân: ……………………………………………………..
Căn cứ Nghị quyết của Đại hội thành viên ngày….. tháng….. năm………. thông qua việc tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên. Nay đề nghị Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, chấp thuận tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên.
**1. Tên tổ chức tín dụng là hợp tác xã:**
| - Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: | Tên viết tắt: |
| --- | --- |
| - Tên bằng tiếng Anh (nếu có): | Tên viết tắt (nếu có): |
- Trụ sở chính tại:
- Địa chỉ email:
**2. Số ngày và thời gian dự kiến tạm ngừng giao dịch:**
………………………………………………………………………………………………………
**3. Lý do và sự cần thiết tạm ngừng giao dịch:**
………………………………………………………………………………………………………
**4. Các giải pháp dự kiến thực hiện để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng giao dịch đến quyền và lợi ích của khách hàng:**
………………………………………………………………………………………………………
Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân:………………………………….. cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của Văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
b) Sau khi được chấp thuận, sẽ thực hiện đầy đủ và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật có liên quan, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| | *..., ngày... tháng... năm....***Người đại diện hợp pháp***(Ký, ghi rõ, họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên của Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân là mẫu nào? | Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên của Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân là mẫu tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư 28/2024/TT-NHNN
.
TẢI VỀ Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng giao dịch từ 05 ngày làm việc trở lên của Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bai-tuyen-truyen-tuan-le-hoc-tap-suot-doi-nam-2024-cac-cap-bai-tuyen-truyen-tuan-le-huong-ung-hoc-t-874345-177181.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/20092024/bai-tuyen-truyen-1.docx |
Hòa cùng không khí tưng bừng của cả nước trong ngày Hội: “Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời.”, hôm nay, ngày … tháng … năm …, trường …………………………… tưng bừng tổ chức phát động “Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời”.
Đến dự với buổi lễ có các đồng chí ……………….………đại diện cho BGH nhà trường, cùng toàn thể các thầy, cô giáo, các em học sinh nhà trường có mặt đông đủ. Xin nhiệt liệt hoan nghênh!
Dân tộc Việt Nam ta vốn thông minh và hiếu học. Từ xa xưa, các thế hệ người Việt Nam luôn coi trọng việc học, coi học tập là nền tảng cho mọi thắng lợi. Truyền thống đó đã được hình thành, hun đúc và phát triển trong suốt chiều dài lịch sử của dân tộc. Trong tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về giáo dục, tự học và học tập suốt đời là một luận điểm quan trọng và xuyên suốt. Người từng nói: “Sự học là vô cùng”, “Thế giới tiến bộ không ngừng, ai không học là lùi”; “ Học hỏi là việc phải tiếp tục suốt đời. Suốt đời phải gắn liền lý luận với công tác thực tế. Không ai có thể tự cho mình đã biết đủ rồi, biết hết rồi”. Và Bác Hồ của chúng ta là tấm gương sáng ngời về sự học như vậy. Người đã từng tự học, vừa lao động để kiếm sống, biết và sử dụng thông thạo nhiều ngoại ngữ mà không qua một con đường đào tạo chính quy nào. Chính từ sự học như thế mà Bác đã dẫn dắt dân tộc Việt Nam đến bến bờ vinh quang.
Nhằm nâng cao nhận thức cho mọi người về học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trương hàng năm sẽ tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời. Năm 20…, Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời được tổ chức thống nhất trong cả nước từ ngày …/… đến hết ngày …/… với chủ đề: “………………….”Triển khai thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hôm nay ngày …/….20… trường ……………… tổ chức Lễ phát động Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời.
Để học tập suốt đời, mỗi người trong chúng ta phải có quan niệm “mở” về “học tập”, trên cơ sở đó, nhận thức sâu sắc và đúng đắn về một “xã hội học tập”. “Xã hội học tập” là nơi mà mọi người đều có nhu cầu và xây dựng cho mình một kế hoạch học tập trong suốt cuộc đời của mình, là nơi có thể đáp ứng một cách tốt nhất, phù hợp nhất nhu cầu học tập của người dân ở mọi lứa tuổi, mọi ngành nghề, mọi trình độ, nhằm nâng cao trình độ, rèn luyện kỹ năng và nâng cao chất lượng cuộc sống. Như vậy, khái niệm “học tập” phải được hiểu theo hướng “mở”, không chỉ diễn ra trong một nhà trường mà còn có thể được tổ chức ở bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu và với bất kỳ đối tượng nào.
Toàn trường chúng ta tích cực hưởng ứng “Tuần lễ học tập suốt đời” của năm...... với chủ đề: “…………………….”
Mỗi học sinh chúng ta sẽ phải làm gì với chủ đề của tuần lễ?
Bạn nào có thể cho cô biết một vài câu châm ngôn hay ca dao tục ngữ nói về việc học tập suốt đời?
+ Xây dựng xã hội học tập là trách nhiệm của Đảng, Nhà nước và của mọi người dân.
+ “Học hỏi là một việc phải tiếp tục suốt đời ” (Hồ Chí Minh)
+ Biết nhiều, nghe rộng mới làm nên sự nghiệp (Lê Quý Đôn)
+ Học, học nữa, học mãi (Lê nin)
+ Học để biết, học để làm, học để cùng chung sống, học để làm người (UNESCO)
Tinh thần này sẽ mãi là hành trang để mỗi thầy trò chúng ta chinh phục và khám phá đỉnh cao tri thức của nhân loại với thông điệp: “Học tập suốt đời – Chìa khóa của mọi thành công”
Để thể hiện quyết tâm đó,……xin toàn thể học sinh chúng ta một tràng pháo tay thật lớn.
Buổi lễ phát động đến đây là kết thúc cô kính chúc các em học tốt hoàn thành kế hoạch đã đề ra.
| Bài tuyên truyền Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 các cấp? Bài tuyên truyền Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2024? | >> Xem thêm: Kịch bản giới thiệu sách hưởng ứng Tuần lễ học tập suốt đời 2024 ý nghĩa
>> Xem thêm: Bài tham luận Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 ý nghĩa
>> Xem thêm: Khẩu hiệu tuyên truyền Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 ý nghĩa
>> Xem thêm: Kịch bản chương trình tổ chức Tuần lễ học tập suốt đời 2024 2025
Bài tuyên truyền Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 các cấp (Bài tuyên truyền Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2024) như sau:
Bài tuyên truyền Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 các cấp (Bài tuyên truyền Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2024)
BÀI 1
Hòa cùng không khí tưng bừng của cả nước trong ngày Hội: “Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời.”. Hôm nay, ngày … tháng … năm …, trường ……………tưng bừng tổ chức phát động “Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời”.
Đến dự với buổi lễ có các đồng chí ………………đại diện cho BGH nhà trường, cùng toàn thể các thầy, cô giáo, các em học sinh nhà trường có mặt đông đủ. Xin nhiệt liệt hoan nghênh!
Dân tộc Việt Nam ta vốn thông minh và hiếu học. Từ xa xưa, các thế hệ người Việt Nam luôn coi trọng việc học, coi học tập là nền tảng cho mọi thắng lợi. Truyền thống đó đã được hình thành, hun đúc và phát triển trong suốt chiều dài lịch sử của dân tộc. Trong tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về giáo dục, tự học và học tập suốt đời là một luận điểm quan trọng và xuyên suốt. Người từng nói: “Sự học là vô cùng”, “Thế giới tiến bộ không ngừng, ai không học là lùi”; “ Học hỏi là việc phải tiếp tục suốt đời. Suốt đời phải gắn liền lý luận với công tác thực tế. Không ai có thể tự cho mình đã biết đủ rồi, biết hết rồi”. Và Bác Hồ của chúng ta là tấm gương sáng ngời về sự học như vậy. Người đã từng tự học, vừa lao động để kiếm sống, biết và sử dụng thông thạo nhiều ngoại ngữ mà không qua một con đường đào tạo chính quy nào. Chính từ sự học như thế mà Bác đã dẫn dắt dân tộc Việt Nam đến bến bờ vinh quang.
Nhằm nâng cao nhận thức cho mọi người về học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trương hàng năm sẽ tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời. Năm 20…, Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời được tổ chức thống nhất trong cả nước từ ngày …/… đến hết ngày …/… với chủ đề: “………………….”Triển khai thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hôm nay ngày …/….20… trường ……………… tổ chức Lễ phát động Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời.
....
TẢI VỀ Bài 1
BÀI 2
Học tập là công việc gắn bó với con người từ bao đời nay. Có thể nói, không một bước phát triển nào của văn minh nhân loại mà không gắn với việc học. Tuy nhiên, nhận thức về vai trò, ý nghĩa, cách thức của việc học tập ở mỗi thời đại, mỗi xã hội cũng có những chỗ khác nhau. Đã xa rồi lối suy nghĩ học tập chỉ dành cho người trẻ tuổi, chỉ cần học lấy bằng cấp, học một cách thụ động… Ngày hôm nay chúng ta tổ chức buổi lễ này là để cùng nhắc nhở nhau tiếp tục gây dựng một phong trào học tập rộng khắp, thường trực và lâu dài, học có phương pháp, học tập cho mọi đối tượng.
Hiếu học, ngày xưa được xem như một truyền thống tốt đẹp của người Việt. Việc học ngày nay không chỉ thể hiện truyền thống hiếu học tốt đẹp đó mà còn được xem như một trong những nhu cầu cơ bản tất yếu của đời sống, là cơ sở quan trọng để mỗi cá nhân phát huy tốt nhất năng lực bản thân, sống hạnh phúc hơn và thăng tiến hơn.
Thiết nghĩ, cuộc vận động "Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời 2024" là một lời nhắc nhở cần thiết cho những người làm công tác giáo dục chúng ta, đồng thời là lời kêu gọi đầy ý nghĩa cho mọi tầng lớp Nhân dân, gây dựng một phong trào học tập rộng khắp, thường trực và lâu dài, học tập suốt đời, học tập cho mọi đối tượng. Bởi nhờ học tập suốt đời mà chúng ta sẽ càng có khả năng thích ứng, phát triển và cộng tác trong một thế giới rộng mở như tổ chức UNESCO đã nêu "Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình".
TẢI VỀ Bài 2
TẢI VỀ Bài 3
>> Xem thêm: Mẫu kế hoạch tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2024
>> Xem thêm: Mẫu bài phát biểu khai mạc Tuần lễ học tập suốt đời 2024
>> Xem thêm: Mẫu báo cáo tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 các cấp
>> Xem thêm: Chủ đề và các hoạt động Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ke-hoach-to-chuc-tuan-le-huong-ung-hoc-tap-suot-doi-nam-2024-2025-ke-hoach-tuan-le-hoc-tap-suot-771845-177186.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/20092024/Ke-hoach-to-chuc-tuan-le-hoc-tap-1.docx |
| SỞ GD&ĐT .... **TRƯỜNG THPT**...... | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số: ...../KH-THPTTT | *..............., ngày .....tháng ... năm 20..* |
**KẾ HOẠCH**
**Tổ chức "Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời" năm học 2024**
Căn cứ Công văn số ....../BGDĐT-GDTX của Bộ GDĐT về tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2024.
Trường THPT ............ xây dựng kế hoạch triển khai tổ chức “Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời” năm học 2024 như sau:
**I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:**
- Nâng cao nhận thức của CB,GV, học sinh, phụ huynh về vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của việc học đối với việc nâng cao kiến thức, kỹ năng, phát triển tư duy và rèn luyện nhân cách con người; hình thành thói quen tự học thường xuyên của mỗi người và xây dựng văn hóa học tập cho học sinh trong nhà trường và cộng đồng;
- Góp phần xây dựng xã hội học tập, đáp ứng yêu cầu Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập Quốc tế;
- Đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống giáo dục nhà trường, trước hết lực lượng học sinh có ý thức tự học và học tập suốt đời;
- Các hoạt động được triển khai ở tất cả học sinh trong toàn trường và được duy trì ổn định thườngxuyên hàng năm.
**II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG.**
**1. Thời gian địa điểm tổ chức “Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời”:**
- *“Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời”* năm học ... diễn ra từ ngày 01/10/20... đến hết ngày 07/10/20.... với Chủ đề “ ***.....................”.***
- Các hoạt động diễn ra tại nhà trường.
+ Lễ khai mạc: 7h00 ngày 01/10/20....
+ Ban chỉ đạo xây dựng ”Xã hội học tập” của trường phối hợp với các đơn vị bạn tổ chức lễ khai mạc *“Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời”* năm học ...:
+ Địa điểm: Trường THPT .............
+ Thành phần: Đại diện lãnh đạo Đảng ủy, lãnh đạo nhà trường, giáo viên, công nhân viên và học sinh toàn trường.
+ Lễ tổng kết được tổ chức lúc 7h00 ngày 07/10/20... nhằm đánh giá, rút kinh nghiệm, tuyên dương, khen thưởng các tập thể và cá nhân tham gia tích cực *“Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời”* .
**2. Nội dung các hoạt động giáo dục:**
Căn cứ vào chủ đề năm 20... các tập thể, cá nhân kết hợp với lãnh đạo nhà trường tổ chức các hoạt động:
- Triển khai các chương trình học tập trực tuyến, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy và học, hoạt động thư viện; tạo điều kiện để các cơ sở giáo dục xây dựng, thu thập và khai thác các nguồn tài nguyên giáo dục mở hữu ích (sách, báo, bài giảng điện tử…), tích cực phổ biến, giới thiệu các tài nguyên này trên cổng thông tin điện tử của nhà trường; khuyến khích giáo viên, học sinh tham gia diễn đàn, câu lạc bộ trực tuyến giao lưu, chia sẻ về sách, văn hóa đọc, nghiên cứu khoa học…, góp phần xây dựng cộng đồng học tập trực tuyến ngày càng phát triển cả về quy mô và chất lượng.
- Tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn về kỹ năng tìm kiếm, khai thác, sử dụng thông tin trên mạng Internet một cách an toàn, hiệu quả cho học sinh, sinh viên, phụ huynh trong nhà trường.
- Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi tìm hiểu về công dân học tập, công dân toàn cầu giúp học sinh và người dân tìm hiểu về các kỹ năng và năng lực thiết yếu của công dân trong thời đại.
- Tiếp tục phát động phong trào xây dựng “tủ sách lớp học” trong các trường học và các cơ sở giáo dục; xây dựng các thư viện, câu lạc bộ… góp phần nuôi dưỡng thói quen và nhu cầu học tập thường xuyên cho học sinh, từng bước xây dựng văn hóa học tập suốt đời trong nhà trường.
**3. Công tác tuyên truyền giáo dục:**
- Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng phát huy phẩm chất năng lực của học sinh; động viên các em tự nghiên cứu qua sách, mạng,... để có kiến thức, kỹ năng phát triển tư duy đáp ứng theo mục tiêu học tập.
- Các tổ chức doàn thể, tổ chuyên môn tự tổ chức hội thảo, tọa đàm, tham quan, hội diễn văn nghệ, các hoạt động TDTT, ngày hội đọc sách… trong tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh được tham quan, học tập.
- Tổ chức tuyên truyền bằng các phương tiện thông tin đại chúng, treo băng rôn, panô, áp phích, khẩu hiệu, phát tờ rơi, đưa tin, bài về các hoạt động của Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời; xây dựng các chuyên mục phục vụ học tập suốt đời phù hợp với đặc thù của nhà trường.
Trên đây là kế hoạch tổ chức “ Tuần lễ học tập suốt đời ” năm 2024 của trường....., yêu cầu toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường tham gia hưởng ứng và thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra./.
| Mẫu kế hoạch tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2024 2025? Kế hoạch Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024? | >> Xem thêm: Kịch bản giới thiệu sách hưởng ứng Tuần lễ học tập suốt đời 2024 ý nghĩa
>> Xem thêm: Bài tham luận Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 ý nghĩa
>> Xem thêm: Khẩu hiệu tuyên truyền Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 ý nghĩa
>> Xem thêm: Kịch bản chương trình tổ chức Tuần lễ học tập suốt đời 2024 2025
Mẫu kế hoạch tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2024 2025 (Kế hoạch Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024) như sau:
Mẫu kế hoạch tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2024 2025 (Kế hoạch Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024) Mẫu 1
KẾ HOẠCH
Tổ chức "Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời" năm học 2024
Căn cứ Công văn 5201/BGDĐT-GDTX năm 2024 về tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2024.
Trường ............ xây dựng kế hoạch triển khai tổ chức “Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời” năm học 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nâng cao nhận thức của CB,GV, học sinh, phụ huynh về vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của việc học đối với việc nâng cao kiến thức, kỹ năng, phát triển tư duy và rèn luyện nhân cách con người; hình thành thói quen tự học thường xuyên của mỗi người và xây dựng văn hóa học tập cho học sinh trong nhà trường và cộng đồng;
- Góp phần xây dựng xã hội học tập, đáp ứng yêu cầu Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập Quốc tế;
- Đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống giáo dục nhà trường, trước hết lực lượng học sinh có ý thức tự học và học tập suốt đời;
- Các hoạt động được triển khai ở tất cả học sinh trong toàn trường và được duy trì ổn định thường xuyên hàng năm.
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG.
- “Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời” năm học ... diễn ra từ ngày 01/10/20... đến hết ngày 07/10/20.... với Chủ đề
- Các hoạt động diễn ra tại nhà trường.
+ Lễ khai mạc: 7h00 ngày 01/10/20....
+ Ban chỉ đạo xây dựng ”Xã hội học tập” của trường phối hợp với các đơn vị bạn tổ chức lễ khai mạc “Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời” năm học ...:
+ Địa điểm: Trường THPT .............
+ Thành phần: Đại diện lãnh đạo Đảng ủy, lãnh đạo nhà trường, giáo viên, công nhân viên và học sinh toàn trường.
+ Lễ tổng kết được tổ chức lúc 7h00 ngày 07/10/20... nhằm đánh giá, rút kinh nghiệm, tuyên dương, khen thưởng các tập thể và cá nhân tham gia tích cực “Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời” .
TẢI VỀ Mẫu 1
TẢI VỀ Mẫu 2
>> Xem thêm: Bài tuyên truyền Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 các cấp
>> Xem thêm: Mẫu bài phát biểu khai mạc Tuần lễ học tập suốt đời 2024
>> Xem thêm: Mẫu báo cáo tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 các cấp
>> Xem thêm: Chủ đề và các hoạt động Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cho-phep-chuyen-nhuong-du-an-bat-dong-san-moi-nhat-theo-nghi-dinh-962024ndcp-177407.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTTY/de-nghi-chuyen-nhuong-da-bds.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ (HOẶC MỘT PHẦN) DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN**
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …………..
**1. Thông tin chủ đầu tư chuyển nhượng dự án**
- Tên doanh nghiệp: .....................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ......
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………… Chức vụ:................................
- Điện thoại: ……………….. Fax: ………………… Email:.................................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án: ....................................................................................
Thuộc địa bàn phường/xã …………… quận/huyện/thị xã ……….. tỉnh/thành phố .............
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án ……………….. với các nội dung chính như sau:
**2. Những nội dung cơ bản của dự án**
a) Nội dung chính của dự án (dự án chuyển nhượng) đã được phê duyệt *(ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản)*:
- Tên dự án: ................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Diện tích đất: ............................................................................................................
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất: .........................................................................
- Thông tin về quy hoạch xây dựng: .............................................................................
- Thông tin về công trình xây dựng: ..............................................................................
*(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)*
- Tổng mức đầu tư: .....................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản: .............................................................
*(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)*
- Tiến độ dự án: ..........................................................................................................
- Các nội dung khác: ...................................................................................................
b) Nội dung chính của phần dự án chuyển nhượng đã được phê duyệt gồm:
*(Chỉ ghi nội dung này đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)*
- Diện tích đất: ............................................................................................................
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất: .........................................................................
- Nội dung về quy hoạch xây dựng: .............................................................................
- Nội dung về công trình xây dựng: ..............................................................................
*(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)*
- Tổng vốn đầu tư: ......................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản: .............................................................
*(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)*
- Tiến độ thực hiện: .....................................................................................................
- Các nội dung khác: ...................................................................................................
**3. Lý do đề nghị chuyển nhượng:**
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
**4. Đề xuất bên nhận chuyển nhượng:**
*(Tên bên nhận chuyển nhượng; địa chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm; …………..)*
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
**5. Phương án giải quyết về quyền lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:**
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
**6. Cam kết:**
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
*(Kèm theo Báo cáo tình hình thực hiện dự án, phần dự án chuyển nhượng).*
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu: … | *….., ngày... tháng... năm ...***CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng Dự án Bất động sản mới nhất theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP? | Mẫu đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng Dự án Bất động sản mới nhất đối với chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản được quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP như sau:
Tải về Mẫu đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng Dự án Bất động sản mới nhất theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tuan-le-hoc-tap-suot-doi-nam-2024-cac-cap-mau-bao-cao-thuc-hien-tuan-le-hoc-tap-suot-do-669069-177414.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/23092024/bao-cao-tuan-le-hoc-tap-suot-doi-so-1.doc |
| **PHÒNG GD&ĐT ....** **TRƯỜNG .....** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số: ..... | *...., ngày... tháng 10 năm 2024* |
**BÁO CÁO**
**Kết quả thực hiện Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2024**
# **1. Các hoạt động được tổ chức trong Tuần lễ học tập**
- Ban giám hiệu nhà trường đã tổ chức các hoạt động Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2024 Từ ngày .../10/2024 đến hết ngày .../10/2024;
- Đẩy mạnh và đổi mới các hoạt động tuyên truyền, thông tin của Tuần lễ trên cổng thông tin điện tử của Trường....; treo băng rôn, panô, áp phích, khẩu hiệu về chủ đề *“Phát triển văn hóa đọc thúc đẩy học tập suốt đời”* của Tuần lễ tại Trường....;
- Tổ chức các hoạt động ngoại khoá trong Tuần lễ nhằm lan toả thông điệp và đưa chủ đề của Tuần lễ vào cuộc sống và công việc một cách thiết thực;
* Tổ chức diễn đàn về phương pháp dạy và học trực tuyến, cách sử dụng các phần mềm trực tuyến (Zoom, Google Meet, Microsoft Teams…), cách thức khai thác nguồn tài nguyên giáo dục mở hữu ích (sách, báo, bài giảng điện tử…), kỹ năng tìm kiếm, khai thác và sử dụng thông tin trên mạng Internet một cách an toàn và hiệu quả cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
* Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về*...*; mời các chuyên gia tham gia các buổi thuyết trình/tọa đàm với cán bộ giáo viên và học sinh về các chủ đề liên quan như: “Năng lực tự học trong kỷ nguyên số”, “Văn hóa đọc trong thời đại số”, *“Chuyển đổi số trong việc thúc đẩy học ngoại ngữ”, “Các kỹ năng cần có của học sinh thời đại* 4.0”...
* Tiếp tục pháp động phong trào xây dựng “Tủ sách lớp học”, xây dựng thư viện trường học; phát huy hiệu quả của trang Website của nhà trường trong việc cung cấp nguồn học liệu mở; khuyến khích các thư viện công cộng, thư viện nhà trường, thư viện của trung tâm học tập cộng đồng hợp tác chia sẻ tài nguyên để triển khai hiệu quả các hoạt động khuyến đọc; phổ biến kỹ năng, kinh nghiệm đọc nhằm nuôi dưỡng thói quen và nhu cầu đọc sách góp phần xây dựng năng lực tự học cho mọi người.
1. **Kết quả đạt được**
| **STT** | **Các hoạt động** | **Đơn vị** | **Số lượng** | **Tổng số** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **người tham gia** |
| **tính** |
| 1 | Các chuyên đề/hội thảo/toạ đàm trong Tuần lễ tại các cơ sở giáo dục | Cuộc | .... | |
| 2 | Hội thi trực tuyến được tổ chức | Cuộc | | |
| 3 | Các chuyên đề được tổ chức tại các | Cuộc | | |
| TTHTCĐ, nhà văn hoá xã phường |
| 4 | Số đầu sách được quyên góp | Quyển | | |
| 5 | Số tủ sách được đầu tư mới | Chiếc | | |
| 6 | Số kinh phí tổ chức | Đồng | | |
**3. Kiến nghị, đề xuất**
Để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện tốt việc triển khai các hoạt động hưởng ứng Tuần lễ học tập suốt đời, Trường .... có kiến nghị với UBND ....hàng năm có kế hoạch bổ sung thêm nguồn kinh phí hoạt động cho các nhà trường, để các nhà trường có thêm nguồn kinh phí, chủ động xây dựng kế hoạch bồi dưỡng tư tưởng chính trị và chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ giáo viên.
Phòng GD&ĐT ...thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, để tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các Trường THCS được tham dự và học tập.
**4. Hình ảnh, tư liệu kèm theo***.(Đính kèm cùng báo cáo)*
**HIỆU TRƯỞNG**
*(kí tên, đóng dấu)*
**....**
| Mẫu báo cáo tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 các cấp? Mẫu báo cáo thực hiện tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 2025? | >> Xem thêm: Kịch bản giới thiệu sách hưởng ứng Tuần lễ học tập suốt đời 2024 ý nghĩa
>> Xem thêm: Bài tham luận Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 ý nghĩa
>> Xem thêm: Khẩu hiệu tuyên truyền Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 ý nghĩa
>> Xem thêm: Kịch bản chương trình tổ chức Tuần lễ học tập suốt đời 2024 2025
Mẫu báo cáo tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 các cấp (Mẫu báo cáo thực hiện tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 2025) như sau:
TẢI VỀ Mẫu 1
TẢI VỀ Mẫu 2
>> Xem thêm: Bài tuyên truyền Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 các cấp
>> Xem thêm: Mẫu bài phát biểu khai mạc Tuần lễ học tập suốt đời 2024
>> Xem thêm: Chủ đề và các hoạt động Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 >> Xem thêm: Mẫu kế hoạch tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2024 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/02-mau-hop-dong-chuyen-nhuong-du-an-bat-dong-san-moi-nhat-theo-nghi-dinh-962024ndcp-ra-sao-792835-177398.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTTY/chuyen-nhuong-toan-bo-da-bds.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*………., ngày... tháng... năm ....*
**HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN**
Số ……../…….
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …./…./NĐ-CP ngày …… tháng.......năm …… của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản ……….. số ………. ngày …… tháng …… năm …… của …………
Các căn cứ khác: ........................................................................................................
Hai bên chúng tôi gồm:.
**I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG**
- Tên doanh nghiệp: .....................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ......
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………….. Chức vụ: ....................................
- Điện thoại: …………………. Fax: ………………… Email: ..............................................
- Tài khoản: ………………………………… Tại Ngân hàng: ..............................................
- Mã số thuế: ...............................................................................................................
**II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG**
- Tên doanh nghiệp: .....................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ...........
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………….. Chức vụ: ....................................
- Điện thoại: …………………. Fax: …………………… Email: ...........................................
- Tài khoản: ……………………………….. Tại Ngân hàng: ................................................
- Mã số thuế: ...............................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án ………………….. với các nội dung sau:
**Điều 1. Thông tin cơ bản về dự án chuyển nhượng**
- Tên dự án: ................................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Diện tích đất: ............................................................................................................
- Thông tin về quy hoạch sử dụng đất: .........................................................................
- Thông tin về quy hoạch xây dựng ..............................................................................
- Thông tin về công trình xây dựng (tổng diện tích sàn xây dựng, diện tích sàn nhà ở: ....
*(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)*
- Tổng mức đầu tư: .....................................................................................................
- Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản: .............................................................
*(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)*
- Tiến độ dự án: ..........................................................................................................
- Các nội dung khác: ...................................................................................................
**Điều 2. Thông tin chi tiết về kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng toàn bộ dự án**
1. Về giải phóng mặt bằng: ..........................................................................................
2. Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật: .................................................................................
3. Về xây dựng công trình: ..........................................................................................
4. Việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với Nhà nước của dự án, phần dự án chuyển nhượng:
5. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với dự án, phần dự án chuyển nhượng:
...................................................................................................................................
6. Thông tin khác: ........................................................................................................
7. Cam kết của bên chuyển nhượng về thông tin kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng toàn bộ dự án:
**Điều 3. Chuyển quyền sử dụng đất**
1. Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng tự nguyện làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.
Trong thời hạn ………… ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết, Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phối hợp với Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
*(Các bên có thể thỏa thuận để Bên nhận chuyển nhượng tự thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, trong trường hợp này, Bên chuyển nhượng phải bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất).*
2. Trường hợp dự án đang sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì các bên làm thủ tục thay đổi người sử dụng đất từ bên chuyển nhượng sang bên nhận chuyển nhượng dự án theo quy định của pháp luật về đất đai
**Điều 4. Giá chuyển nhượng**
*Các bên thỏa thuận quy định cụ thể về giá chuyển nhượng và các thành phần cấu thành giá chuyển nhượng:*
**Điều 5. Phương thức và thời hạn thanh toán**
1. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua tài khoản qua ngân hàng: ……………………. (Ghi rõ thông tin tài khoản ngân hàng)
2. Thời hạn thanh toán:
*Thời hạn, tiến độ, điều kiện thanh toán: ……………………………….. do các bên thỏa thuận.*
3. Các nội dung khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ...................................................................................................................................*
**Điều 6. Trách nhiệm nộp thuế, phí, lệ phí**
1. Về trách nhiệm nộp thuế theo quy định: ………………………………………………………
2. Về trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo quy định: ………………………………………………
3. Các thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*
**Điều 7. Thời hạn bàn giao và nhận dự án**
1. Cách thức bàn giao: …………………………….. Bàn giao trên hồ sơ và bàn giao trên thực địa (do các bên thỏa thuận).
2. Các nội dung về bàn giao dự án, phần dự án chuyển nhượng: …………… do các bên thỏa thuận.
3. Thời điểm bàn giao: .................................................................................................
4. Các thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ………………………………………………*
**Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng**
1. Quyền của Bên chuyển nhượng:
a) Bên chuyển nhượng có các quyền theo Điều 43 Luật Kinh doanh bất động sản;
b) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*
2. Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng:
a) Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ theo Điều 43 Luật Kinh doanh bất động sản;
b) Bàn giao toàn bộ (hoặc một phần) dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận chuyển nhượng, trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại;
c) Quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án hoặc phần dự án chuyển nhượng cả về hồ sơ và trên thực địa;
d) Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án;
đ) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ...................................................................................................................................
**Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng**
1. Quyền của Bên nhận chuyển nhượng:
a) Bên nhận chuyển nhượng có các quyền theo Điều 43 Luật Kinh doanh bất động sản;
b) Nhận bàn giao toàn bộ (hoặc một phần) dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án hoặc phần dự án nêu tại Hợp đồng này theo đúng thời gian quy định tại Hợp đồng;
c) Yêu cầu bên chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực hiện tiếp dự án;
d) Các quyền lợi khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ...................................................................................................................................
2. Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:
a) Bên nhận chuyển nhượng có các nghĩa vụ theo Điều 43 Luật Kinh doanh bất động sản;
b) Thanh toán tiền đầy đủ đúng thời hạn cho bên chuyển nhượng theo thỏa thuận trong Hợp đồng;
c) Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của khách hàng mà các bên đã thống nhất;
d) Tiếp nhận toàn bộ (hoặc một phần) dự án tại thực địa và hồ sơ dự án, phần dự án đúng thời hạn đã thỏa thuận;
đ) Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng);
e) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ...................................................................................................................................
3. Các thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không* *trái đạo đức xã hội)*
**Điều 10. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng**
1. Hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên nhận chuyển nhượng chậm trễ thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng:
2. Hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên chuyển nhượng chậm trễ bàn giao dự án, phần dự án chuyển nhượng cho Bên nhận chuyển nhượng: ..................................................................................................
3. Các thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*
**Điều 11. Cam kết của các bên**
1. Bên chuyển nhượng cam kết:
a) Dự án, phần dự án chuyển nhượng nêu tại Điều 1 của hợp đồng này không thuộc diện đã chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác, không thuộc diện bị cấm chuyển nhượng theo quy định của pháp luật;
b) Dự án, phần dự án chuyển nhượng nêu tại Điều 1 của hợp đồng này được lập, thẩm định, phê duyệt theo đúng quy hoạch, quy định pháp luật và các giấy tờ, hồ sơ pháp lý đã cung cấp cho Bên nhận chuyển nhượng;
c) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các cam kết thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .............................................................................................................................*
2. Bên nhận chuyển nhượng cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Dự án, phần dự án chuyển nhượng;
b) Đã được Bên chuyển nhượng cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến Dự án, phần dự án chuyển nhượng; Bên nhận chuyển nhượng đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên nhận chuyển nhượng đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên nhận chuyển nhượng cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền Bên nhận chuyển nhượng trả cho Bên chuyển nhượng theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên chuyển nhượng sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp số tiền mà Bên nhận chuyển nhượng đã thanh toán cho Bên chuyển nhượng theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về số tiền này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên chuyển nhượng yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với Dự án, phần dự án chuyển nhượng cho Bên nhận chuyển nhượng;
đ) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các cam kết thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .............................................................................................................................*
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.
6. Các thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*
**Điều 12. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng**
1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên nhận chuyển nhượng chậm thanh toán tiền nhận chuyển nhượng theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng này;
c) Bên chuyển nhượng chậm bàn giao dự án, phần dự án chuyển nhượng theo thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn ……….. ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền nhận chuyển nhượng dự án, phần dự án, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường …………. do hai bên thỏa thuận cụ thể.
3. Các thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và trái đạo đức xã hội)* ……………………………………………………….
**Điều 13. Sự kiện bất khả kháng**
1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
d) Các thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ……………………………..*
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn …………. ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng *(nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này).* Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này.
5. Các thỏa thuận khác (nếu có): (*các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ……………………………….*
**Điều 14. Thông báo**
1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia *(ghi rõ đối với Bên chuyển nhượng, đối với Bên nhận chuyển nhượng)*:
2. Hình thức thông báo giữa các bên *(thông qua Fax, thư, điện tín, giao trực tiếp)*: ..........
3. Bên nhận thông báo *(nếu Bên nhận chuyển nhượng có nhiều người thì Bên nhận chuyển nhượng thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo)* là: ...........................................................................................
4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Vào ngày ………………., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ...................................................................................................................................
5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (*địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận* ………….) mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
**Điều 15. Các thỏa thuận khác**
*Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản, điểm trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại Điều này cũng như tại các điều, khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật, không được trái đạo đức xã hội.*
**Điều 16. Giải quyết tranh chấp**
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn …………… (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
**Điều 17. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng**
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ......................................................................
2. Hợp đồng này có ……… Điều, với ………… trang, được lập thành ……………. bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên nhận chuyển nhượng giữ ………………. bản, Bên chuyển nhượng giữ ……….. bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai cho Bên nhận chuyển nhượng.
3. Kèm theo hợp đồng này là các giấy tờ liên quan về đất như ......................................
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
| **BÊN CHUYỂN NHƯỢNG***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* | **BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| 02 Mẫu hợp đồng chuyển nhượng Dự án Bất động sản mới nhất theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP ra sao? | 02 Mẫu hợp đồng chuyển nhượng Dự án Bất động sản mới nhất theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP gồm:
(1) Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ Dự án Bất động sản quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP
Tải
(2) Mẫu hợp đồng chuyển nhượng một phần Dự án Bất động sản quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP
Tải |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-de-nghi-chap-thuan-chap-thuan-danh-sach-nhan-su-du-kien-bau-bo-nhiem-lam-chu-tich-cua-t-995690-163665.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/12072024/phu-luc-so-10.docx |
**Phụ lục số 10**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN**
**DANH SÁCH NHÂN SỰ DỰ KIẾN BẦU, BỔ NHIỆM LÀM CHỦ TỊCH VÀ THÀNH VIÊN KHÁC CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, TRƯỞNG BAN VÀ THÀNH VIÊN KHÁC CỦA BAN KIỂM SOÁT, TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)**
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ……….
Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân: ..............................................................
Tại Nghị quyết Hội đồng quản trị ngày … tháng … năm … thông qua danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc). Nay đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc).
**1. Tên tổ chức tín dụng là hợp tác xã:**
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Tên viết tắt:
- Tên bằng tiếng Anh (nếu có): Tên viết tắt (nếu có):
- Trụ sở chính tại:
- Địa chỉ email:
**2. Danh sách nhân sự đề nghị chấp thuận:**
2.1. Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị
- Nhân sự thứ nhất:
+ Họ và tên:
+ Chức danh hiện tại (nếu có):
+ Chức danh dự kiến bầu:
- Nhân sự thứ hai: Khai tương tự như nhân sự thứ nhất.
(ghi rõ trong các nhân sự dự kiến bầu làm thành viên Hội đồng quản trị, dự kiến nhân sự bầu làm Chủ tịch Hội đồng quản trị)
2.2. Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát
- Nhân sự thứ nhất:
+ Họ và tên:
+ Chức danh hiện tại (nếu có):
+ Chức danh dự kiến bầu:
- Nhân sự thứ hai: Khai tương tự như nhân sự thứ nhất.
(ghi rõ trong các nhân sự dự kiến bầu làm thành viên Ban kiểm soát, dự kiến nhân sự bầu làm Trưởng Ban kiểm soát)
2.3. Tổng Giám đốc (Giám đốc)
- Họ và tên:
- Chức danh hiện tại (nếu có):
- Chức danh dự kiến bổ nhiệm:
**3. Cơ cấu Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát:**
a) Cơ cấu Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát hiện tại:
- Số lượng thành viên Hội đồng quản trị:
- Số lượng thành viên Ban kiểm soát:
b) Cơ cấu Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát dự kiến sau khi bầu, bổ nhiệm:
- Số lượng thành viên Hội đồng quản trị:
- Số lượng thành viên Ban kiểm soát:
**4. Lý do và sự cần thiết thay đổi:**
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
**5. Thời gian dự kiến họp Đại hội thành viên:**.............................................................
Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân: .............................................................. cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của Văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
b) Cam kết nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm đủ năng lực hành vi dân sự, đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng, các quy định của pháp luật có liên quan và quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
c) Sau khi được chấp thuận, sẽ thực hiện đầy đủ và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật có liên quan, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| | *...., ngày... tháng... năm....***Người đại diện hợp pháp***(Ký, ghi rõ, họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm chủ tịch của tổ chức tín dụng là hợp tác xã 2024 mới nhất? | Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm chủ tịch của tổ chức tín dụng là hợp tác xã là mẫu tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư 28/2024/TT-NHNN
.
TẢI Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm chủ tịch của tổ chức tín dụng là hợp tác xã. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-giao-nhan-hang-hoa-kiem-phieu-xuat-kho-moi-nhat-tai-ve-bien-ban-giao-nhan-hang-hoa-kie-460073-177397.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bien-ban-hang-hoa-kiem-phieu-xuat-kho.docx |
| **Đơn vị:...................** | |
| --- | --- |
| **Bộ phận:................** | |
| **BIÊN BẢN GIAO NHẬN KIÊM PHIẾU XUẤT KHO** | | |
| --- | --- | --- |
| | *Ngày.....tháng.....năm ......* | Nợ ......................... |
| | Số: ................................... | Có ......................... |
- Họ và tên người nhận hàng: ........................... Địa chỉ (bộ phận)...............................
- Lý do xuất kho: ..........................................................................................................
- Xuất tại kho (ngăn lô): ................................Địa điểm ...............................................
| **STT** | **Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá** | **Mã** **số** | **Đơn** **vị** **tính** | **Số lượng** | | **Đơn** **giá** | **Thành** **tiền** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Yêu cầu | Thực xuất |
| A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | **Cộng** | | | | | | |
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):.....................................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:........................................................................................
| | | *Ngày .... tháng ....năm...* | | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **Người lập** | **Người nhận** | **Thủ kho** | **Kế toán trưởng** | **Giám đốc** |
| **phiếu** *(Ký, họ tên)* | **hàng** *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| Mẫu Biên bản giao nhận hàng hóa kiêm phiếu xuất kho mới nhất? Tải về Biên bản giao nhận hàng hóa kiêm phiếu xuất kho? | Hiện nay, pháp luật chưa quy định về mẫu Biên bản giao nhận hàng hóa kiêm phiếu xuất kho.
Tuy nhiên, mẫu Biên bản giao nhận hàng hóa kiêm phiếu xuất kho vẫn là một mẫu quan trọng trong hoạt động mua bán và vận chuyển, giúp xác nhận chính xác số lượng và chất lượng hàng hóa đã được bàn giao giữa các bên.
Mẫu Biên bản giao nhận hàng hóa kiêm phiếu xuất kho còn đóng vai trò là căn cứ pháp lý để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình giao nhận hàng. Sử dụng mẫu biên bản hợp lý và cập nhật giúp doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch, chính xác trong quản lý kho và phân phối hàng hóa.
Doanh nghiệp có thể tham khảo mẫu Biên bản giao nhận hàng hóa kiêm phiếu xuất kho dưới đây:
>> Mẫu Biên bản giao nhận hàng hóa kiêm phiếu xuất kho: Tải về
Nội dung cần có trong biên bản bàn giao hàng hóa
Để hạn chế xảy ra tranh chấp thì nội dung biên bản giao nhận hàng hóa cần đáp ứng các nội dung dưới đây:
- Tên đơn vị, doanh nghiệp bán hàng
- Ngày tháng năm thực hiện giao nhận hàng hóa
- Bên giao hàng: Đầy đủ tên công ty, địa chỉ, SĐT, người đại diện, chức vụ
- Bên nhận hàng: Đầy đủ tên công ty, địa chỉ, SĐT, người đại diện, chức vụ
- Thông tin liên quan đến hàng hóa (mã hàng, chủng loại, số lượng, đơn giá…)
- Chữ ký, đóng dấu xác nhận của các bên
Cách thức trình bày biên bản giao nhận hàng hóa
- Bên trái là tên công ty, bên phải sẽ là quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Dưới tên công ty và quốc hiệu, tiêu ngữ là dòng chữ: “BIÊN BẢN giao nhận HÀNG HÓA” được căn giữa
- Căn cứ hợp đồng mua bán hàng hóa, căn cứ thỏa thuận
- Ngày/tháng/năm lập biên bản giao nhận hàng hóa
- Thông tin cá nhân người giao hàng và nhận hàng
- Thông tin hàng hóa được giao nhận
- Chữ ký xác nhận, tên và có thể đóng dấu |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/muc-chi-dai-hoi-chi-bo-moi-nhat-theo-quyet-dinh-99qdtw-quy-trinh-to-chuc-dai-hoi-chi-bo-nhiem-ky-20-177002.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/Mau-giay-moi-dai-hoi-cho-dang-bo-xa.docx |
| **ĐẢNG BỘ HUYỆN X** **ĐẢNG BỘ XÃ Y** Số: ...../................ | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** .........., ngày .... tháng ..... năm 20.... |
| --- | --- |
**GIẤY MỜI**
**Dự Đại hội Chi bộ xã Y nhiệm kỳ 20.... – 20....**
*Thực hiện kế hoạch số ...., ngày .... tháng .... năm 20..... của Ban thường vụ huyện ủy X; Thực hiện kế hoạch .... của Đảng ủy cơ quan chính quyền Tổ chức Đại hội chi bộ trực thuộc Đảng ủy nhiệm kỳ 20....-20....*
*ĐẢNG BỘ XÃ Y TRÂN TRỌNG KÍNH MỜI*
**1/ Thành phần**
– Đại diện thường trực huyện ủy X;
– Đại diện lãnh đạo và chuyên viên phụ trách lĩnh vực Ban tổ chức Huyện ủy;
– Các đồng chí Ủy viên BCH Đảng bộ xã Y;
– Các bí thư Chi bộ trực thuộc huyện ủy;
**2/ Thời gian:** bắt đầu vào lúc ... giờ ngày .... tháng .... năm 20....
**3/ Địa điểm:** UBND Xã Y, huyện X, tỉnh ABC.
**4/ Nội dung:** Dự đại hội Chi Bộ xã Y.
| **Nơi nhận:** **- Như kính gửi;** **- Lưu VT;** | **TM. CHI ỦY CHI BỘ** **BÍ THƯ** |
| --- | --- |
| Mức chi đại hội chi bộ mới nhất theo Quyết định 99-QĐ/TW? | >> Mẫu Diễn văn bế mạc Đại hội chi bộ 2024 hay nhất
>> Mẫu bài phát biểu chỉ đạo Đại hội Chi bộ mới nhất hay nhất
(1) Mẫu giấy mời đại hội chi bộ cho đảng bộ xã tại đây
(2) Mẫu giấy mời đại hội chi bộ cho trường học tại đây
Để biết thông tin về mức chi đại hội chi bộ mới, theo dõi quy định tại Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 như sau:
Tại Điều 2 Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 hướng dẫn về nội dung chi hoạt động của tổ chức cơ sở đảng như sau:
Theo Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 việc chi tổ chức đại hội chi bộ trực thuộc đảng ủy như sau:
- Khoán chi hỗ trợ đại hội chi bộ trực thuộc đảng ủy bộ phận, chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở xã, phường, thị trấn bằng 0,1 mức lương tối thiểu/trên một đại biểu dự đại hội.
- Đại hội chi bộ cơ sở, đảng bộ cơ sở và cấp trên trực tiếp cơ sở, kinh phí tổ chức đại hội thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-thue-mua-can-ho-chung-cu-moi-nhat-2024-theo-nghi-dinh-962024ndcp-nhu-the-nao-177388.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-ib-noi-dung-hop-dong-thue-mua-nha-chung-cu-2024.docx |
**Mẫu số Ib: nội dung hợp đồng mẫu áp dụng trong thuê mua căn hộ chung cư**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*....., ngày... tháng... năm …..*
**HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MUA NHÀ Ở**
Số: .../….
Căn cứ [Bộ luật Dân sự](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Quyen-dan-su/Bo-luat-dan-su-2015-296215.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ [Luật Kinh doanh bất động sản](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Kinh-doanh-bat-dong-san-29-2023-QH15-530116.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày …. tháng …. năm ….. của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của [Luật Kinh doanh bất động sản](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Kinh-doanh-bat-dong-san-29-2023-QH15-530116.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank);
Căn cứ khác 1 .............................................................................................................
Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án, căn hộ chung cư: ........................................
*Các Bên dưới đây gồm:*
**I. BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê mua):**
- Tên tổ chức, cá nhân2: ...............................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: .............
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………. Chức vụ: ..............................
*(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số ……….. (nếu có). CMND/CCCD/thẻ căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước và hộ chiếu số: ……….. cấp ngày: …../…./…., tại ………)*
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ……………………………………… Fax: .............................................
- Số tài khoản: ………………………………………… Tại Ngân hàng: ................................
- Mã số thuế: ...............................................................................................................
**II. BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê mua):**
- Tên tổ chức, cá nhân 3:...............................................................................................
- Thẻ căn cước công dân/hộ chiếu4 số: ……. cấp ngày: .../.../….. , tại ...........................
- Nơi đăng ký cư trú: ...................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ………………………….. Fax (nếu có): ..............................................
- Số tài khoản (nếu có): ……………………… Tại Ngân hàng ...........................................
- Mã số thuế (nếu có): ..................................................................................................
*Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư này với các điều, khoản sau đây:*
**Điều 1. Giải thích từ ngữ**
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Căn hộ” là căn hộ có công năng sử dụng để ở và các phần diện tích có công năng sử dụng khác (nếu có) trong nhà chung cư được cho thuê mua kèm theo căn hộ tại hợp đồng này, bao gồm: “Căn hộ” được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty …………… đầu tư xây dựng với các thông tin, đặc điểm của căn hộ chung cư được mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này và “Phần diện tích khác” trong nhà chung cư (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ và các phần diện tích khác mà Bên thuê mua sẽ thuê mua từ Bên cho thuê mua theo thỏa thuận giữa các bên tại hợp đồng này; “phần diện tích khác” là các phần diện tích trong nhà chung cư không nằm trong diện tích sàn xây dựng căn hộ nhưng được cho thuê mua cùng với căn hộ tại hợp đồng này.
2. “Nhà chung cư” là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ cho thuê mua do Công ty …………….. làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại …………….. và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại ……….. thuộc dự án …………., phường/xã …………., quận/huyện/thị xã …………, tỉnh/thành phố …………………….
3. “Hợp đồng” là hợp đồng cho thuê mua căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục, tài liệu đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này.
4. “Giá cho thuê mua/giá cho Bên thuê mua căn hộ” là tổng số tiền cho thuê mua căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng này.
5. “Bảo hành nhà ở” là việc Bên cho thuê mua căn hộ chung cư thực hiện trách nhiệm bảo hành căn hộ chung cư theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật để khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật nhà ở, pháp luật xây dựng và theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
6. “Diện tích sàn xây dựng căn hộ” là diện tích sàn xây dựng của căn hộ bao gồm cả phần diện tích ban công và lô gia gắn liền với căn hộ đó được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ.
7. “Diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sàn xây dựng được tính theo kích thước thông thủy của căn hộ: bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công, lô gia thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công, lô gia có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt *(Chú thích: kích thước thông thủy là kích thước được đo đến mép trong của lớp hoàn thiện tường/vách/đố kính/lan can sát mặt sàn (không bao gồm các chi tiết trang trí nội thất như ốp chân tường/gờ/phào……)*; diện tích sử dụng căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người thuê mua căn hộ.
8. “Phần sở hữu riêng của Bên thuê mua” là phần diện tích bên trong căn hộ, bên trong phần diện tích khác trong nhà chung cư (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ, phần diện tích khác; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên thuê mua theo quy định của [Luật Nhà ở](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Nha-o-27-2023-QH15-528669.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank).
9. “Phần sở hữu riêng của Bên cho thuê mua” là các phần diện tích bên trong và bên ngoài nhà chung cư và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật gắn liền với các phần diện tích đó nhưng Bên cho thuê mua không cho thuê mua, không cho Bên thuê mua mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên cho thuê mua không phân bổ giá trị vốn đầu tư của phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá cho thuê mua/giá cho Bên thuê mua căn hộ; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên cho thuê mua theo quy định của [Luật Nhà ở](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Nha-o-27-2023-QH15-528669.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank).
10. “Phần sở hữu chung của nhà chung cư” là phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cư và các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư đó theo quy định của pháp luật về nhà ở; bao gồm các phần diện tích, các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng được quy định của pháp luật về nhà ở và các phần diện tích khác được các bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11 của hợp đồng này.
11. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% giá trị căn hộ, phần diện tích khác cho thuê mua; khoản tiền này được tính vào tiền cho thuê mua và được tính trước thuế để nộp nhằm phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.
12. “Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường.
13. “Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng nhà ở theo định kỳ và sửa chữa khi có hư hỏng nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư; hoạt động bảo trì nhà chung cư bao gồm việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn phần xây dựng nhà chung cư; kiểm tra, duy trì hệ thống an toàn phòng cháy, chữa cháy; thay thế các linh kiện hoặc các thiết bị sử dụng chung của tòa nhà, cụm nhà chung cư.
14. “Bản nội quy nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở.
15. “Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư” là tổ chức hoặc doanh nghiệp có chức năng, năng lực thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng.
16. “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai trong đó có ghi nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên thuê mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai.
Các từ ngữ khác do các bên thỏa thuận: ......................................................................
**Điều 2. Đặc điểm của căn hộ cho thuê mua**
Bên cho thuê mua đồng ý cho thuê mua và Bên thuê mua đồng ý thuê mua căn hộ chung cư với đặc điểm như sau:
1. Đặc điểm của căn hộ cho thuê mua:
a) Căn hộ số: …….. tại tầng (tầng có căn hộ): …….., thuộc nhà chung cư …… đường/phố (nếu có), thuộc phường/xã ...., quận/huyện/thị xã ...., tỉnh/thành phố ....
b) Diện tích sử dụng căn hộ là: ……………… m2. Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền thuê mua căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;
Hai bên nhất trí rằng, diện tích sử dụng ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên thuê mua có trách nhiệm thanh toán số tiền thuê mua căn hộ cho Bên cho thuê mua theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp diện tích sử dụng thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn ……….% (……….. phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá cho thuê mua/giá cho Bên thuê mua căn hộ. Nếu diện tích sử dụng thực tế chênh lệch vượt quá ………….% (………….. phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá cho thuê mua/giá cho Bên thuê mua căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ.
Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích sử dụng chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng cho thuê mua đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng cho thuê mua căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên thuê mua được xác định theo diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ;
c) Diện tích sàn xây dựng là: ………….m2. Diện tích này được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này;
d) Mục đích sử dụng căn hộ: để ở.
*(Trường hợp trong hợp đồng cho thuê mua căn hộ mà các bên đồng thời có thỏa thuận cho thuê mua thêm phần diện tích khác trong nhà chung cư theo thiết kế được duyệt để kinh doanh thì các bên lập phụ lục hợp đồng để thỏa thuận mô tả rõ các thông tin về diện tích, vị trí, công năng sử dụng, ………….và các nội dung liên quan đến cho thuê mua phần diện tích này)*
đ) Năm hoàn thành xây dựng *(ghi năm hoàn thành việc xây dựng tòa nhà chung cư)*: …………..
e) Phần diện tích khác được cho thuê mua cùng với căn hộ (như chỗ để xe, diện tích sàn thương mại, dịch vụ, ……..): ………. *(trường hợp các bên có thỏa thuận cho thuê mua các phần diện tích khác trong nhà chung cư gắn với việc cho thuê mua căn hộ tại hợp đồng này thì các bên có thể thỏa thuận, ghi nhận chi tiết các nội dung, thông tin về vị trí, diện tích, công năng sử dụng, giá cho thuê mua/việc thanh toán, điều kiện sử dụng, bàn giao, đăng ký quyền sở hữu tại phụ lục của hợp đồng).*
g) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ....................................................................
2. Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
a) Thửa đất số: ……………. hoặc ô số: ……………………..hoặc lô số: ………………………..
b) Tờ bản đồ số: ……………………. do cơ quan …………../…………… lập;
c) Diện tích đất sử dụng chung: ………m2 *(diện tích đất sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó (trừ trường hợp diện tích đất chủ đầu đầu tư trả tiền thuê đất cho nhà nước để phục vụ hoạt động kinh doanh của chủ đầu tư), nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó)*.
d) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ....................................................................
3. Giấy tờ pháp lý của căn hộ: Bên cho thuê mua cung cấp cho Bên thuê mua các thông tin, bản sao các giấy tờ sau đây:
- Hồ sơ, giấy tờ về đất đai: Quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của dự án bất động sản, ............................................................................................................................
- Hồ sơ, giấy tờ về xây dựng: ......................................................................................
- Hồ sơ, giấy tờ về đầu tư dự án: ................................................................................
- Các thông tin, giấy tờ khác: .......................................................................................
4. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến căn hộ: ...............................
*(Ghi thông tin về việc hoàn thành xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo dự án được phê duyệt).*
5. Đối với hợp đồng cho thuê mua căn hộ hình thành trong tương lai thì phải thỏa thuận ghi rõ các nội dung: số, ngày tháng năm của thỏa thuận cấp bảo lãnh về nhà ở, trừ trường hợp bên thuê mua, mua lựa chọn không có bảo lãnh cho nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với mình; số ngày tháng năm văn bản của cơ quan quản lý kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nơi có nhà chung cư về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện đưa vào kinh doanh; kèm theo hợp đồng này còn có bản sao có chứng thực: thỏa thuận cấp bảo lãnh về nhà ở, trừ trường hợp bên thuê mua, lựa chọn không có bảo lãnh cho nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với mình; văn bản của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được đưa vào kinh doanh.
6. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng (nếu có): .....
7. Các thông tin khác về căn hộ (nếu có) ......................................................................
8. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*
**Điều 3. Giá cho thuê mua căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán**
1. Giá cho thuê mua:
a) Giá cho thuê mua căn hộ được tính theo công thức lấy đơn giá 01 m2diện tích sử dụng căn hộ (x) với tổng diện tích sử dụng căn hộ cho thuê mua; cụ thể là: ……….. m2 sử dụng (x) ……….. đồng/1 m2 sử dụng = ………… đồng. (Bằng chữ: ……………………………………………………).
Giá cho thuê mua căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư, trong đó:
- Giá cho thuê mua (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất) là: …………..đồng (Bằng chữ ……………………)
- Thuế giá trị gia tăng: ……………………….. đồng; khoản thuế này không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. (Bằng chữ …………………………..)
- Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư bằng 2% Giá cho thuê mua căn hộ (kinh phí này được tính trước thuế) là: …………………………đồng.
(Bằng chữ …………………………………………………………………………………………….)
b) Giá cho thuê mua căn hộ quy định tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua. Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí này do Bên thuê mua chịu trách nhiệm thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên thuê mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên thuê mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
- Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên thuê mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên thuê mua có trách nhiệm thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại hợp đồng này;
- Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận (nếu có) .........................................................
c) Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã thuê mua thì Bên thuê mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán kinh phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, ………… cho nhà cung cấp dịch vụ.
d) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ....................................................................
2. Phương thức thanh toán tiền thuê mua: thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc thông qua ngân hàng theo quy định pháp luật.
3. Thời hạn thanh toán:
a) Thời hạn thanh toán tiền thuê mua căn hộ (không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%): ………………… *(Việc thanh toán trong thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng bao gồm cả tiền đặt cọc, những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng đến khi bàn giao nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng cho bên thuê mua nhưng tổng số tiền thanh toán trước cho bên cho thuê mua không quá 50% giá trị hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng. Số tiền còn lại được tính thành tiền thuê để trả cho bên cho thuê mua trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng.*
*Nếu bên thuê mua chưa được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì bên cho thuê mua không được thu quá 95% giá trị hợp đồng; giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai cho bên thuê mua).*
b) Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%: .....................................
*Bên cho thuê mua và Bên thuê mua có trách nhiệm nộp 2%) kinh phí bảo trì vào một tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở và được xác định cụ thể trong hợp đồng này.*
Việc bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư được các bên thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
c) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ....................................................................
**Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở**
1. Bên cho thuê mua cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây: *(chỉ thỏa thuận trong trường hợp cho thuê mua căn hộ hình thành trong tương lai)*:
a) Giai đoạn 1: ............................................................................................................
b) Giai đoạn 2: ............................................................................................................
c) Giai đoạn 3: ............................................................................................................
d) ...............................................................................................................................
3. Bên cho thuê mua phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên thuê mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4. Bên cho thuê mua phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên thuê mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày bàn giao căn hộ cho Bên thuê mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên lạc *(nếu có thỏa thuận Bên cho thuê mua phải xây dựng)* …………; hệ thống công trình hạ tầng xã hội như: …………… *(Các bên phải thỏa thuận cụ thể các công trình mà Bên cho thuê mua có trách nhiệm phải xây dựng để phục vụ nhu cầu ở bình thường của Bên thuê mua theo tiến độ của dự án đã được phê duyệt)*.
5. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ....................................................................
**Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê mua**
1. Quyền của Bên cho thuê mua:
a) Yêu cầu Bên thuê mua trả tiền thuê mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên thuê mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên thuê mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;
c) Được quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên thuê mua cho đến khi Bên thuê mua thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
d) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên thuê mua (hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng cho thuê mua căn hộ từ Bên thuê mua) vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
đ) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận bằng văn bản với Bên thuê mua;
e) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;
g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê mua căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
h) Yêu cầu Bên thuê mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*:
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua:
a) Cung cấp cho Bên thuê mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên thuê mua kèm theo hợp đồng này 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ cho thuê mua, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ cho thuê mua, 01 bản về thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ cho thuê mua đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc cho thuê mua căn hộ;
b) Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao căn hộ thì Bên thuê mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
d) Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên thuê mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
đ) Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ cho thuê mua cho Bên thuê mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
e) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên thuê mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp ……………………………;
g) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến việc cho thuê mua căn hộ theo quy định của pháp luật;
h) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua. Trong trường hợp này, Bên cho thuê mua sẽ có văn bản thông báo cho Bên thuê mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
Trong thời hạn ………. ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên cho thuê mua mà Bên thuê mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo mà không có lý do chính đáng thì coi như Bên thuê mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên cho thuê mua phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ cho thuê mua cho Bên thuê mua;
i) Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ cho thuê mua; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản trị;
k) Hỗ trợ Bên thuê mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã thuê mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên thuê mua;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên cho thuê mua vào tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở để Ban quản trị nhà chung cư tiếp nhận, quản lý sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này và quy định pháp luật;
n) Công khai hợp đồng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
o) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*
**Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê mua**
1. Quyền của Bên thuê mua:
a) Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;
b) Được sử dụng ………… chỗ để xe ô tô/xe máy trong bãi đỗ xe của nhà chung cư tại vị trí số ………. *(các bên thỏa thuận cụ thể nội dung này)*;
c) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên thuê mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm h khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này);
d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã thuê mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên cho thuê mua sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền thuê mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
e) Yêu cầu Bên cho thuê mua hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
g) Có, quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên cho thuê mua không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên thuê mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn ………….% so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên thuê mua đối với Bên cho thuê mua;
h) Yêu cầu Bên cho thuê mua tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ thuê mua khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của pháp luật;
i) Yêu cầu Bên cho thuê mua hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã thuê mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên thuê mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng;
k) Yêu cầu Bên cho thuê mua nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;
l) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*: ………………………
2. Nghĩa vụ của Bên thuê mua
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền thuê mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền thuê mua căn hộ của Bên cho thuê mua;
b) Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ, Bên thuê mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã thuê mua và tự chịu trách nhiệm về việc thuê mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên thuê mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên thuê mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
đ) Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên thuê mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;
e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc ……….. và các khoản thuế, phí khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên thuê mua theo quy định;
g) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên thuê mua không sử dụng căn hộ đã thuê mua;
h) Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư theo quy định pháp luật và Bản nội quy nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
i) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
k) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của [Luật Nhà ở](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Nha-o-27-2023-QH15-528669.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên cho thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
n) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*:
**Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan**
1. Bên thuê mua phải thanh toán lệ phí trước bạ và các loại thuế, phí, lệ phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên cho thuê mua làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ.
2. Bên thuê mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại phí, lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện cho thuê mua căn hộ đã thuê mua cho người khác.
3. Bên cho thuê mua có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên cho thuê mua cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Các thỏa thuận khác của hai bên *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*:
**Điều 8. Giao nhận căn hộ**
1. Điều kiện giao nhận căn hộ: …………. *Các bên đối chiếu với thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của 02 bên trong hợp đồng này để thỏa thuận cụ thể về điều kiện căn hộ được bàn giao cho Bên thuê mua (như điều kiện Bên cho thuê mua phải xây dựng xong căn hộ theo thiết kế, Bên thuê mua phải đóng đủ tiền thuê mua căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng, Bên thuê mua phải nộp khoản kinh phí 2% tiền bảo trì phần sở hữu chung ……………….)*.
2. Bên cho thuê mua bàn giao căn hộ cho Bên thuê mua vào …………. *(ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ).*
Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá ……….. ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên thuê mua; Bên cho thuê mua phải có văn bản thông báo cho Bên thuê mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ *(Trường hợp không thể bàn giao căn hộ không đúng thời hạn thì các bên phải thỏa thuận về các nội dung liên quan đến việc thay đổi thời hạn bàn giao).*
Trước ngày bàn giao căn hộ là ……. ngày, Bên cho thuê mua phải gửi văn bản thông báo cho Bên thuê mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ.
3. Căn hộ được bàn giao cho Bên thuê mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này.
4. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên thuê mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên cho thuê mua đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn giao căn hộ.
Trường hợp Bên thuê mua hoặc người được Bên thuê mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên cho thuê mua trong thời hạn …………. ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên cho thuê mua được xem như Bên thuê mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên cho thuê mua đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên thuê mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên thuê mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng này.
5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên thuê mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ thuê mua, kể cả trường hợp Bên thuê mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.
6. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*: ………………………………………………..
**Điều 9. Bảo hành nhà ở**
1. Bên cho thuê mua có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã cho thuê mua theo đúng quy định theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật khác có liên quan và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao căn hộ cho Bên thuê mua, Bên cho thuê mua phải thông báo và cung cấp cho Bên thuê mua 01 bản sao giấy tờ hoặc biên bản về nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành căn hộ.
3. Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên cho thuê mua thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối, cung cấp sản phẩm.
Bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các trang thiết bị cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên cho thuê mua hoặc Bên được Bên cho thuê mua ủy quyền thực hiện.
4. Bên thuê mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên cho thuê mua khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn ………. ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên thuê mua, Bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên thuê mua phải tạo điều kiện để Bên cho thuê mua thực hiện bảo hành căn hộ. Nếu Bên cho thuê mua chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên thuê mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên thuê mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
5. Căn hộ được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn theo quy định của pháp luật về xây dựng. Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên cho thuê mua ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Cụ thể như sau: ……………. *(ghi thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật tương ứng với công trình xây dựng).*
6. Bên cho thuê mua không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên thuê mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
c) Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
đ) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên thuê mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên cho thuê mua;
e) Các trường hợp khác do các bên thỏa thuận (nếu có): ………………………………
7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên thuê mua. Việc bảo trì Phần sở hữu chung của nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
8. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*: ……………………………………………….
**Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ**
1. Trường hợp Bên thuê mua có nhu cầu thể chấp căn hộ đã thuê mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên thuê mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên thuê mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên cho thuê mua cùng Bên thuê mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của tổ chức tín dụng, quy định pháp luật.
2. Trong trường hợp Bên thuê mua thuê mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng quy định về điều kiện, thủ tục và các quy định liên quan về chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Bên cho thuê mua không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên thuê mua.
3. Hai bên thống nhất rằng, Bên thuê mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng cho thuê mua hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản *(Các bên có thể thỏa thuận, ghi rõ các điều kiện chuyển nhượng hợp đồng cho thuê mua căn hộ: ………………………………)*.
4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người thuê mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng cho thuê mua căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy nhà chung cư.
5. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*:
**Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư**
1. Bên thuê mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã thuê mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này bao gồm ……………..; có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên cho thuê mua bao gồm: *(các bên phải ghi rõ vào mục này)* ………………
3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm: ……………… *(các bên phải căn cứ vào pháp luật về nhà ở để ghi rõ những phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư).*
Các phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung phải được lập thành phụ lục kèm theo hợp đồng này.
4. Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác …………….): …………………… *các bên thỏa thuận cụ thể về nội dung này.*
5. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
a) Tính từ thời điểm Bên cho thuê mua bàn giao căn hộ cho Bên thuê mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành, thì kinh phí quản lý vận hành là: ………… đồng/m2/tháng. Mức kinh phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm. Bên thuê mua có trách nhiệm đóng khoản kinh phí này cho Bên cho thuê mua vào thời điểm ……………. (các bên thỏa thuận đóng hàng tháng vào ngày ……… hoặc đóng trong ………… tháng đầu, thời điểm đóng là ………….).
*(Các bên thỏa thuận đính kèm theo hợp đồng này bảng danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mà Bên cho thuê mua cung cấp cho Bên thuê mua trước khi thành lập Ban quản trị nhà chung cư, trong đó có dịch vụ tối thiểu và dịch vụ gia tăng như: dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi trường, quản lý vận hành, thể thao, chăm sóc sức khỏe …………).*
b) Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức kinh phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
c) Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về giá quản lý vận hành nhà chung cư thì mức kinh phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
6. Các thỏa thuận khác (nếu có): ..................................................................................
**Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng**
1. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên thuê mua chậm trễ thanh toán tiền thuê mua căn hộ:
*(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:*
*- Nếu quá …… ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền thuê mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên thuê mua không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là: ……..% (…… phần trăm) theo lãi suất ………….. (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn ….. tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng …………. công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;*
*- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên thuê mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này vượt quá ... ngày thì Bên cho thuê mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.*
*Trong trường hợp này Bên cho thuê mua được quyền cho thuê mua căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên thuê mua nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên thuê mua biết trước ít nhất 30 ngày. Bên cho thuê mua sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên thuê mua đã thanh toán ………………. (có hoặc không tính lãi suất do các bên thỏa thuận) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên thuê mua vi phạm hợp đồng này là ………%(…………….. phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế) (do các bên thỏa thuận % này).*
2. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên cho thuê mua chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên thuê mua: …………………….
*(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:*
*- Nếu Bên thuê mua đã thanh toán tiền thuê mua căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn …………… ngày, kể từ ngày Bên cho thuê mua phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên cho thuê mua vẫn chưa bàn giao căn hộ cho Bên thuê mua thì Bên cho thuê mua phải thanh toán cho Bên thuê mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là …………% (……… phần trăm) (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn ……… tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ………. công bố tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên thuê mua đã thanh toán cho Bên cho thuê mua và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên cho thuê mua bàn giao căn hộ thực tế cho Bên thuê mua.*
*- Nếu Bên cho thuê mua chậm bàn giao căn hộ quá …………. ngày, kể từ ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì Bên thuê mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.*
*Trong trường hợp này, Bên cho thuê mua phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên thuê mua đã thanh toán (các bên thỏa thuận có hoặc không tính lãi suất) và bồi thường cho Bên thuê mua khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với ………..% (……... phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế).*
3. Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên cho thuê mua và căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên thuê mua không nhận bàn giao thì: *(các bên thỏa thuận cụ thể) …………………*
4. Các thỏa thuận khác: *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ………………………………………………………………..*
**Điều 13. Cam kết của các bên**
1. Bên cho thuê mua cam kết:
a) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này không thuộc diện đã cho thuê mua cho người khác, không thuộc diện bị cấm cho thuê mua theo quy định của pháp luật;
b) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên thuê mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng này;
c) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận: *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ……………………………*
2. Bên thuê mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ thuê mua;
b) Đã được Bên cho thuê mua cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên thuê mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên thuê mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên thuê mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền thuê mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên cho thuê mua sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên thuê mua đã thanh toán cho Bên cho thuê mua theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền thuê mua căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên cho thuê mua yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua.
đ) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận: *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) …………………………*
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.
6. Các thỏa thuận khác: *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ………………………………..
**Điều 14. Sự kiện bất khả kháng**
1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
d) Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) …………………………………..*
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn ………………. ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả *kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này)*. Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 của hợp đồng này.
5. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ………………………..
**Điều 15. Chấm dứt hợp đồng**
1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên thuê mua chậm thanh toán tiền thuê mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
c) Bên cho thuê mua chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn ……….. ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: *hoàn trả lại tiền thuê mua căn hộ, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường …………. do hai bên thỏa thuận cụ thể.*
3. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ………………………………..*
**Điều 16. Thông báo**
1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia *(ghi rõ đối với Bên cho thuê mua, đối với Bên thuê mua)*:
2. Hình thức thông báo giữa các bên *(thông qua Fax, thư, điện tín, giao trực tiếp)*: ..........
3. Bên nhận thông báo *(nếu Bên thuê mua có nhiều người thì Bên thuê mua thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo)*là: ...............................................................................................................................
4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Vào ngày ………….., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận ……………………………………………
5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (*địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận* ………….) mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
**Điều 17. Các thỏa thuận khác**
Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản, điểm trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại điều này cũng như tại các điều, khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật và không được trái đạo đức xã hội.
**Điều 18. Giải quyết tranh chấp**
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn ……………….. (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
**Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng**
1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ...........................................................................
2. Hợp đồng này có ……… điều, với ……… trang, được lập thành ………bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên thuê mua giữ …….. bản, Bên cho thuê mua giữ ………… bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua.
3. Kèm theo hợp đồng này là 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ cho thuê mua, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ cho thuê mua, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ cho thuê mua nêu tại Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 bản danh mục vật liệu xây dựng căn hộ *(nếu cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai)* và các giấy tờ khác như ......................................
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
| **BÊN THUÊ MUA***(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thuê mua thì đóng dấu của tổ chức)* | **BÊN CHO THUÊ MUA***(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của doanh nghiệp)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Ghi các căn cứ liên quan đến việc cho thuê mua căn hộ chung cư. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên cho thuê mua phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.
2Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân cho thuê mua căn hộ; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
3Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người thuê mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng thuê mua căn hộ chung cư; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
4 Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
| Mẫu hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư mới nhất 2024 theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP như thế nào? | Mẫu hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư mới nhất 2024 là mẫu IB được quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP như sau:
Tải về mẫu hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư mới nhất 2024 theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tong-hop-mau-chung-tu-ke-toan-theo-thong-tu-200-huong-dan-cach-ghi-cac-mau-chung-tu-ke-toan-theo-th-412898-177353.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/mau-chung-tu-ke-toan-thong-tu-200.doc |
**PHỤ LỤC 3**
DANH MỤC VÀ BIỂU MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)*
| **TT** | **TÊN CHỨNG TỪ** | **SỐ HIỆU** |
| --- | --- | --- |
| | | |
| | **I. Lao động tiền lương** | |
| 1 | Bảng chấm công | 01a-LĐTL |
| 2 | Bảng chấm công làm thêm giờ | 01b-LĐTL |
| 3 | Bảng thanh toán tiền lương | 02-LĐTL |
| 4 | Bảng thanh toán tiền thưởng | 03-LĐTL |
| 5 | Giấy đi đường | 04-LĐTL |
| 6 | Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành | 05-LĐTL |
| 7 | Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ | 06-LĐTL |
| 8 | Bảng thanh toán tiền thuê ngoài | 07-LĐTL |
| 9 | Hợp đồng giao khoán | 08-LĐTL |
| 10 | Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán | 09-LĐTL |
| 11 | Bảng kê trích nộp các khoản theo lương | 10-LĐTL |
| 12 | Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội | 11-LĐTL |
| | **II. Hàng tồn kho** | |
| 1 | Phiếu nhập kho | 01-VT |
| 2 | Phiếu xuất kho | 02-VT |
| 3 | Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá | 03-VT |
| 4 | Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ | 04-VT |
| 5 | Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá | 05-VT |
| 6 | Bảng kê mua hàng | 06-VT |
| 7 | Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ | 07-VT |
| | **III. Bán hàng** | |
| 1 | Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi | 01-BH |
| 2 | Thẻ quầy hàng | 02-BH |
| | **IV. Tiền tệ** | |
| 1 | Phiếu thu | 01-TT |
| 2 | Phiếu chi | 02-TT |
| 3 | Giấy đề nghị tạm ứng | 03-TT |
| 4 | Giấy thanh toán tiền tạm ứng | 04-TT |
| 5 | Giấy đề nghị thanh toán | 05-TT |
| 6 | Biên lai thu tiền | 06-TT |
| 7 | Bảng kê vàng tiền tệ | 07-TT |
| 8 | Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) | 08a-TT |
| 9 | Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ) | 08b-TT |
| 10 | Bảng kê chi tiền | 09-TT |
| | **V. Tài sản cố định** | |
| 1 | Biên bản giao nhận TSCĐ | 01-TSCĐ |
| 2 | Biên bản thanh lý TSCĐ | 02-TSCĐ |
| 3 | Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành | 03-TSCĐ |
| 4 | Biên bản đánh giá lại TSCĐ | 04-TSCĐ |
| 5 | Biên bản kiểm kê TSCĐ | 05-TSCĐ |
| 6 | Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ | 06-TSCĐ |
| **Đơn vị : .................** | | Mẫu số: 01a - LĐTL |
| --- | --- | --- |
| **Bộ phận : ..............** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
| | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
**BẢNG CHẤM CÔNG**
Tháng ....năm......
| | | | Ngày trong tháng | | | | | Quy ra công | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| STT | Họ và tên | Ngạch bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ | 1 | 2 | 3 | ... | 31 | Số công hưởng lương sản phẩm | Số công hưởng lương thời gian | Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương | Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng ....% lương | Số công hưởng BHXH |
| A | B | C | 1 | 2 | 3 | .... | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 |
| | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| | Cộng | | | | | | | | | | | |
*Ngày ... tháng ... năm...*
**Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt**
*(Ký, họ tên)* *(Ký, họ tên)* *(Ký, họ tên)*
**Ký hiệu chấm công:**
- Lương SP: SP - Nghỉ phép: P
- Lương thời gian: + - Hội nghị, học tập: H
- Ốm, điều dưỡng: Ô - Nghỉ bù: NB
- Con ốm: Cô - Nghỉ không lương: KL
- Thai sản: TS - Ngừng việc: N
- Tai nạn: T - Lao động nghĩa vụ: LĐ
| **Đơn vị:...............................** | | **Mẫu số 01b - LĐTL** |
| --- | --- | --- |
| **Bộ phận : ..........................** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
Số:...................
**BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ**
**Tháng.....năm......**
| Số TT | | Ngày trong tháng | | | | Cộng giờ làm thêm | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Họ và tên | 1 | 2 | ... | 31 | *Ngày* *làm việc* | *Ngày* *thứ bảy,* *chủ nhật* | *Ngày* *lễ, tết* | *Làm đêm* |
| A | B | 1 | 2 | ... | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | Cộng | | | | | | | | |
**Ký hiệu chấm công**
**NT**: Làm thêm ngày làm việc (Từ giờ.....đến giờ)
**NN**: Làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật (Từ giờ.....đến giờ)
**NL**: Làm thêm ngày lễ, tết (Từ giờ.....đến giờ)
**Đ:** Làm thêm buổi đêm
*Ngày... tháng... năm...*
| **Xác nhận của bộ phận (phòng ban) có người làm thêm** | **Người chấm công** | **Người duyệt** |
| --- | --- | --- |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:...................** | | Mẫu số: 02 - LĐTL |
| --- | --- | --- |
| **Bộ phận:................** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
| | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
Số:...............
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng..........năm...........
| Số TT | Họ và tên | Bậc lương | Hệ số | Lương sản phẩm | | Lương thời gian | | Nghỉ việc ngừng việc hưởng. ..% lương | | Phụ cấp thuộc | Phụ cấp khác | Tổng số | Tạm ứng kỳ I | Các khoản phải khấu trừ vào lương | | | | Kỳ II được lĩnh | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | Số SP | Số tiền | Số công | Số tiền | Số công | Số tiền | quỹ lương | BHXH | ... | Thuế TNCN phải nộp | Cộng | Số tiền | Ký nhận |
| A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | C |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Cộng** | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
Tổng số tiền (viết bằng chữ):...................................................................................
| | | *Ngày....tháng....năm ...* |
| --- | --- | --- |
| **Người lập biểu** | **Kế toán trưởng** | **Giám đốc** |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:...................** | | Mẫu số 03 - LĐTL |
| --- | --- | --- |
| **Bộ phận:................** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
| | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
**BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG**
*Quý.....năm....* Số:................
| STT | Họ và tên | Chức | Bậc | Mức thưởng | | | Ghi |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | vụ | lương | Xếp loại thưởng | Số tiền | Ký nhận | chú |
| A | B | C | 1 | 2 | 3 | D | E |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | **Cộng** | x | x | x | | x | |
| Tổng số tiền (Viết bằng chữ):.......................................................... | | *Ngày... tháng... năm......* |
| --- | --- | --- |
| **Người lập biểu** | **Kế toán trưởng** | **Giám đốc** |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:...........** | Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Mẫu số: 04 - LĐTL |
| --- | --- | --- |
| **Bộ phận: .......** | Độc lập - Tự do - Hạnh phúc =========&========= | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
| | **GIẤY ĐI ĐƯỜNG** | |
| --- | --- | --- |
| | | Số: ......................... |
Cấp cho:.............................................................................................................
Chức vụ: :...........................................................................................................
Được cử đi công tác tại: :...................................................................................
Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số........ ngày........ tháng........ năm........
Từ ngày...... tháng...... năm...... đến ngày...... tháng...... năm.............................
*Ngày...... tháng...... năm......*
**Người duyệt**
*(Ký, họ tên, đóng dấu)*
**Tiền ứng trước**
Lương...........................đ
Công tác phí.................đ
Cộng.............................đ
| Nơi đi | Ngày | Phương | | Độ dài | | Số ngày | | Lý do | | Chứng nhận |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Nơi đến | | tiện | | chặng | | công | | lưu trú | | của cơ quan |
| | | sử dụng | | đường | | tác | | (Ký tên, đóng dấu) |
| 1 | 2 | 3 | | 4 | | 5 | | 6 | | 7 |
| | | | | | | | | | | |
| Nơi đi... | | | | | | | | | | |
| Nơi đến... | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| Nơi đi... | | | | | | | | | | |
| Nơi đến... | | | | | | | | | | |
| - Vé người.........................................vé | | | | | | | | x......................đ = .............................đ | | | |
| - Vé cước ......................................... vé | | | | | | | | x......................đ = .............................đ | | | |
| - Phụ phí lấy vé bằng điện thoại....... vé | | | | | | | | x......................đ = .............................đ | | | |
| - Phòng nghỉ......................................vé | | | | | | | | x......................đ = .............................đ | | | |
| 1- Phụ cấp đi đường: cộng.............................................đ | | | | | | | | | | | |
| 2- Phụ cấp lưu trú: | | | | | | | | | | | |
| Tổng cộng ngày công tác:..............................................đ | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | Ngày ... tháng ... năm ... **Duyệt** | | | | | |
| | | | | | | Số tiền được thanh toán là:.......................... | | | | | |
| **Người đi công tác** | | | | **Phụ trách bộ phận** | | | | | | **Kế toán trưởng** | |
| *(Ký, họ tên)* | | | | *(Ký, họ tên)* | | | | | | *(Ký, họ tên)* | |
| **Đơn vị:……………** | **Mẫu số: 05 - LĐTL** |
| --- | --- |
| **Bộ phận:………….** | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
**PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC**
**CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH**
*Ngày… tháng… năm…*
Tên đơn vị (hoặc cá nhân):…………………………………………………...
Theo Hợp đồng số:…………..ngày……….tháng……….năm………………
| STT | Tên sản phẩm (công việc) | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| A | B | B | 1 | 2 | 3 | D |
| | | | | | | |
| | Cộng | | | | | |
Tổng số tiền (viết bằng chữ):………………………………………………
| | | *Ngày … tháng … năm …* | |
| --- | --- | --- | --- |
| **Người giao việc** | **Người nhận việc** | **Người kiểm tra chất lượng** | **Người duyệt** |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:...................** | | Mẫu số 06 - LĐTL |
| --- | --- | --- |
| **Bộ phận:................** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
| | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LÀM THÊM GIỜ
**Tháng..........năm...........**
Số:........................
| | Họ | Hệ | Hệ số phụ | Cộng | Tiền | Mức lương | | Làm thêm ngày làm việc | | Làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật | | Làm thêm ngày lễ, ngày tết | | Làm thêm buổi đêm | | Tổng cộng | Số ngày nghỉ bù | | Số tiền thực được | Người nhận |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| T | và | số | cấp | hệ | lương |
| T | tên | lương | chức vụ | số | tháng | Ngày | Giờ | Số giờ | Thành tiền | Số giờ | Thành tiền | Số giờ | Thanh toán | Số giờ | Thành tiền | tiền | Số giờ | Thành tiền | thanh toán | tiền ký tên |
| A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | C |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Cộng | x | x | x | x | x | x | x | | x | | x | | x | | | x | | | x |
Tổng số tiền (Viết bằng chữ):.....................................................................................
*(Kèm theo.... chứng từ gốc: Bảng chấm công làm thêm ngoài giờ tháng.....năm.....)*
| | | *Ngày ... tháng ... năm ...* |
| --- | --- | --- |
| **Người đề nghị thanh toán** | **Kế toán trưởng** | **Người duyệt** |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:...................** | | Mẫu số 07 - LĐTL |
| --- | --- | --- |
| **Bộ phận:................** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
| | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI
**(Dùng cho thuê nhân công, thuê khoán việc)**
Số:.......................
Họ và tên người thuê:........................................................................................
Bộ phận (hoặc địa chỉ):.....................................................................................
Đã thuê những công việc sau để: ........................... tại địa điểm........................ từ ngày.../.../... đến ngày.../.../....
| STT | Họ và tên người được thuê | Địa chỉ hoặc số CMT | Nội dung hoặc tên công việc thuê | Số công hoặc khối lượng công việc đã làm | Đơn giá thanh toán | Thành tiền | Tiền thuế khấu trừ | Số tiền còn lại được nhận | Ký nhận |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 3- 4 | E |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | Cộng | | | | | | | | |
Đề nghị............... cho thanh toán số tiền:....................................................................
Số tiền (Viết bằng chữ):..............................................................................................
*(Kèm theo ... chứng từ kế toán khác)*
| | | *Ngày ... tháng ... năm ...* |
| --- | --- | --- |
| **Người đề nghị thanh toán** | **Kế toán trưởng** | **Người duyệt** |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:…………….** | **Mẫu số: 08 - LĐTL** |
| --- | --- |
| **Bộ phận:…………..** | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
**HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN**
*Ngày… tháng… năm…*
Số: .....................
Họ và tên:…………………. Chức vụ………………..................………………
Đại diện..…………..……….bên giao khoán…………........................……….
Họ và tên:…………………. Chức vụ………………............................……...
Đại diện…………………….bên nhận khoán………………........................…
**CÙNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN NHƯ SAU:**
**I- Điều khoản chung:**
- Phương thức giao khoán:……………………………………..…………
- Điều kiện thực hiện hợp đồng:………………………………..….………
- Thời gian thực hiện hợp đồng: ………………………………………….
- Các điều kiện khác:………………………………………………………
**II- Điều khoản cụ thể:**
1. Nội dung công việc khoán:
-……………………………………………………………………………....
-……………………………………………………………………………....
2. Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của người nhận khoán:
-…………………………………………………………………………..….
-……………………………………………………………………………...
3. Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của bên giao khoán:
-……………………………………………………………………………...….
-…………………………………………………………………………………
| **Đại diện bên nhận khoán** | **Đại diện bên giao khoán** |
| --- | --- |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| | *Ngày … tháng … năm …* |
| --- | --- |
| **Người lập** | **Kế toán trưởng bên giao khoán** |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:...................** | | | | Mẫu số 09 - LĐTL | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Bộ phận:................** | | | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC | |
| | | | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) | |
| | | | | | |
| | | | | Số : ............... | |
**BIÊN BẢN THANH LÝ (NGHIỆM THU) HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN**
Ngày ... tháng ... năm ...
Họ và tên : ............Chức vụ ............. Đại diện ............... Bên giao khoán .............
Họ và tên : ............Chức vụ ............. Đại diện ............... Bên nhận khoán ............
Cùng thanh lý Hợp đồng số ... ngày... tháng ... năm ...
Nội dung công việc (ghi trong hợp đồng) đã được thực hiện:...............................
Giá trị hợp đồng đã thực hiện:...............................................................................
Bên ...... đã thanh toán cho bên...... số tiền là................. đồng (viết bằng chữ)......
Số tiền bị phạt do bên ..... vi phạm hợp đồng:................ đồng (viết bằng chữ)......
Số tiền bên .... còn phải thanh toán cho bên ..... là ........ đồng (viết bằng chữ)......
Kết luận:.................................................................................................................
**Đại diện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán**
*(Ký, họ tên)* *(Ký, họ tên, đóng dấu)*
| **Đơn vị:...................** | | Mẫu số 10 - LĐTL |
| --- | --- | --- |
| **Bộ phận:................** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
| | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
**BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG**
Tháng.... năm...
*Đơn vị tính:.........*
| STT | Số tháng trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ | Tổng quỹ lương trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ | Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế | | | Kinh phí công đoàn | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Tổng số | Trong đó: | | Tổng số | Trong đó: | | Số phải nộp công đoàn cấp trên | Số được để lại chi tại đơn vị |
| Trích vào chi phí | Trừ vào lương | Trích vào chi phí | Trừ vào lương |
| A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | **Cộng** | | | | | | | | | |
Ngày... tháng... năm ...
**Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc**
*(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)*
| **Đơn vị:.................** | | Mẫu số 11 - LĐTL |
| --- | --- | --- |
| **Bộ phận:..............** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
| | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
**BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI**
Tháng ... năm ...
| Số | Ghi Có Tài khoản | TK 334 - Phải trả người lao động | | | TK 338 - Phải trả, phải nộp khác | | | | TK 335 | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| TT | Đối tượng sử dụng (Ghi Nợ các Tài khoản) | Lương | Các khoản khác | Cộng Có TK 334 | Kinh phí công đoàn | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm y tế | Cộng Có TK 338 (3382,3383, 3384) | Chi phí phải trả | Tổng cộng |
| A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| 1 | TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp - Phân xưởng (sản phẩm) - ...................................... - Phân xưởng (sản phẩm) - ..................................... | | | | | | | | | |
| 2 | TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công - .................................... | | | | | | | | | |
| 3 | TK 627- Chi phí sản xuất chung - Phân xưởng (sản phẩm) - ..................................... - Phân xưởng (sản phẩm) - ..................................... | | | | | | | | | |
| 4 | TK 641- Chi phí bán hàng | | | | | | | | | |
| 5 | TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp | | | | | | | | | |
| 6 | TK 242- Chi phí trả trước | | | | | | | | | |
| 7 | TK 335- Chi phí phải trả | | | | | | | | | |
| 8 | TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang | | | | | | | | | |
| 9 | TK 334- Phải trả người lao động | | | | | | | | | |
| 10 | TK 338- Phải trả, phải nộp khác | | | | | | | | | |
| 11 | .................................................... | | | | | | | | | |
| | **Cộng:** | | | | | | | | | |
Ngày ...... tháng ..... năm ...
**Người lập bảng Kế toán trưởng**
*(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)*
| **Đơn vị:...................** | | **Mẫu số 01 - VT** |
| --- | --- | --- |
| **Bộ phận:................** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
| | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
| | **PHIẾU NHẬP KHO** | |
| --- | --- | --- |
| | *Ngày....tháng....năm .......* | Nợ ......................... |
| | Số: ................................. | Có ......................... |
- Họ và tên người giao: .......................................................................................
- Theo .................. số ........... ngày ..... tháng ..... năm ..... của ...........................
Nhập tại kho: ...........................................địa điểm.............................................
| S | Tên, nhãn hiệu, quy cách, | | Đơn | Số lượng | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| T | phẩm chất vật tư, dụng cụ | Mã | vị | Theo | Thực | Đơn | Thành |
| T | sản phẩm, hàng hoá | số | tính | chứng từ | nhập | giá | tiền |
| A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | Cộng | **x** | **x** | **x** | **x** | **x** | |
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):.........................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:............................................................................
| | | | *Ngày ... tháng... năm...* |
| --- | --- | --- | --- |
| **Người lập phiếu** | **Người giao hàng** | **Thủ kho** | **Kế toán trưởng** |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | (Hoặc bộ phận |
| | | | có nhu cầu nhập) |
| | | *(Ký, họ tên)* | |
| **Đơn vị:...................** | | **Mẫu số 02 - VT** |
| --- | --- | --- |
| **Bộ phận:................** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
| | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
| | **PHIẾU XUẤT KHO** | |
| --- | --- | --- |
| | *Ngày.....tháng.....năm ......* | Nợ ......................... |
| | Số: ................................... | Có ......................... |
- Họ và tên người nhận hàng: ........................... Địa chỉ (bộ phận)..................
- Lý do xuất kho: .............................................................................................
- Xuất tại kho (ngăn lô): ................................Địa điểm ..................................
| S | Tên, nhãn hiệu, quy cách, | | Đơn | Số lượng | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| T | phẩm chất vật tư, dụng cụ, | Mã | vị | Yêu | Thực | Đơn | Thành |
| T | sản phẩm, hàng hoá | số | tính | cầu | xuất | giá | tiền |
| A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | Cộng | **x** | **x** | **x** | **x** | **x** | |
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):......................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:........................................................................
| | | *Ngày .... tháng ....năm...* | | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **Người lập** | **Người nhận** | **Thủ kho** | **Kế toán trưởng** | **Giám đốc** |
| **phiếu** *(Ký, họ tên)* | **hàng** *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:...................** | **Mẫu số 03 - VT** |
| --- | --- |
| **Bộ phận:................** | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
| | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
**BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM**
**Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá**
Ngày…tháng…năm….
Số:......................
- Căn cứ………số…..ngày…..tháng…..năm…..của……………....………
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/Bà…………………Chức vụ…………Đại diện……....Trưởng ban
+ Ông/Bà…………………Chức vụ…………Đại diện……......... Uỷ viên
+ Ông/Bà…………………Chức vụ…………Đại diện……......... Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại:
| | Tên nhãn hiệu, | | | | | Kết quả kiểm nghiệm | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Số TT | quy cách vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá | Mã số | Phương thức kiểm nghiệm | Đơn vị tính | Số lượng theo chứng từ | Số lượng đúng quy cách, phẩm chất | Số lượng không đúng quy cách, phẩm chất | Ghi chú |
| **A** | **B** | **C** | **D** | **E** | **1** | **2** | **3** | **F** |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm:………………………….....................
…………………………………………………………………........
| **Đại diện kỹ thuật** | **Thủ kho** | **Trưởng ban** |
| --- | --- | --- |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị :..................** | **Mẫu số 04 - VT** |
| --- | --- |
| **Bộ phận:................** | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
| | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
**PHIẾU BÁO VẬT TƯ CÒN LẠI CUỐI KỲ**
*Ngày ... tháng ... năm ...*
*Số:………..…..…*
Bộ phận sử dụng: ...................................................................................................
| Số TT | Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư | Mã số | Đơn vị tính | Số lượng | Lý do: còn sử dụng hay trả lại |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| A | B | C | D | 1 | E |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | **Phụ trách bộ phận sử dụng** |
| --- | --- | --- |
| | | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:...................** | **Mẫu số 05 - VT** |
| --- | --- |
| **Bộ phận:................** | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
| | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
**BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ**
- Thời điểm kiểm kê .....giờ ...ngày ...tháng ...năm......
- Ban kiểm kê gồm :
Ông/ Bà:...............................................Chức vụ.............................................Đại diện:.....................................Trưởng ban
Ông/ Bà:...............................................Chức vụ.............................................Đại diện:...........................................Uỷ viên
Ông/ Bà: ..............................................Chức vụ.............................................Đại diện:...........................................Uỷ viên
- Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dưới đây:
| S | | Tên, nhãn hiệu, | | Đơn | | Theo sổ kế toán | | | Theo kiểm kê | | | Chênh lệch | | | | | Phẩm chất | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| T | | quy cách vật tư, | Mã | vị | Đơn | Thừa | | Thiếu | | | Còn | Kém | Mất |
| T | | dụng cụ, ... | số | tính | giá | Số | | Thành | Số | Thành | | Số | Thành | Số | | Thành | tốt | phẩm | phẩm |
| | | | | | | lượng | | tiền | lượng | tiền | | lượng | tiền | lượng | | tiền | 100% | chất | chất |
| A | | B | C | D | 1 | 2 | | 3 | 4 | 5 | | 6 | 7 | 8 | | 9 | 10 | 11 | 12 |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | **Cộng** | x | x | x | x | | | x | | | x | | x | | | x | x | x |
| | | | | | | | | | | | | | | Ngày ... tháng ... năm ... | | | | | |
| **Giám đốc** | | | | | | *Kế toán trưởng* | | | | **Thủ kho** | | | | **Trưởng ban kiểm kê** | | | | | |
| (Ý kiến giải quyết số chênh lệch) | | | | | | *(Ký, họ tên)* | | | | *(Ký, họ tên)* | | | | *(Ký, họ tên)* | | | | | |
| *(Ký, họ tên)* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **Đơn vị:...................** | **Mẫu số 06 - VT** |
| --- | --- |
| **Bộ phận:................** | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
| | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
| | **BẢNG KÊ MUA HÀNG** | |
| --- | --- | --- |
| | *Ngày .... tháng .... năm ....* | Quyển số: ............... |
| | | Số: ............... Nợ: .............. Có: ............... |
| - Họ và tên người mua:................................................................... | |
| --- | --- |
| - Bộ phận (phòng, ban):.................................................................. | |
| STT | Tên, quy cách, phẩm chất | Địa chỉ | Đơn | Số | Đơn | Thành |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | hàng hoá (vật tư, công cụ...) | mua hàng | vị tính | lượng | giá | tiền |
| A | B | C | D | 1 | 2 | 3 |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | **Cộng** | | **x** | **x** | **x** | |
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): .................................................................
\* Ghi chú: ................................................................................................
| **Người mua** | **Kế toán trưởng** | **Người duyệt mua** |
| --- | --- | --- |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:...................** | **Mẫu số 07 - VT** |
| --- | --- |
| **Bộ phận:................** | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
| | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
**BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU**
**CÔNG CỤ, DỤNG CỤ**
Tháng......năm......
Số:..................
| | Ghi Có các TK | Tài khoản 152 | | Tài khoản 153 | | Tài khoản242 |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| STT | Đối tượng sử dụng (Ghi Nợ các TK) | Giá hạch toán | Giá thực tế | Giá hạch toán | Giá thực tế |
| A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp * Phân xưởng (sản phẩm)… * ………………………….. | | | | | |
| 2 3 4 5 6 7 | TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công TK 627 – Chi phí sản xuất chung * Phân xưởng………………. TK 641 – Chi phí bán hàng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 242- Chi phí trả trước ………………………. | | | | | |
| | Cộng | | | | | |
*Ngày .... tháng ....năm ....*
| **Người lập biểu** | **Kế toán trưởng** |
| --- | --- |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị :.................** | **Mẫu số 01 - BH** |
| --- | --- |
| **Địa chỉ: ...............** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC | | --- | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) | |
**BẢNG THANH TOÁN HÀNG ĐẠI LÝ, KÝ GỬI**
| | *Ngày ... tháng ... năm ...* | Quyển số: ............ |
| --- | --- | --- |
| | | Số: ....................... |
| | | Nợ: ...................... |
| | | Có: ....................... |
Căn cứ Hợp đồng số:....... ngày ... tháng ... năm ... về việc bán hàng đại lý (ký gửi),
Chúng tôi gồm:
- Ông /Bà ......... chức vụ ......... Đại diện........ ………….…có hàng đại lý (ký gửi).
- Ông /Bà ......... chức vụ ......... Đại diện .................................................................
- Ông /Bà ......... chức vụ ......... Đại diện ................. nhận bán hàng đại lý (ký gửi).
- Ông /Bà ......... chức vụ ......... Đại diện đơn vị .......................................................
I- Thanh quyết toán số hàng đại lý từ ngày ..../.../... đến ngày .../.../.... như sau:
| Số | Tên, quy cách, phẩm chất | Đơn | Số lượng | Số lượng | Tổng | Số hàng đã bán trong kỳ | | | Số lượng tồn cuối kỳ |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| TT | sản phẩm (hàng hoá) | vị tính | tồn đầu kỳ | nhận trong kỳ | số | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
| A | B | C | 1 | 2 | 3 = 1+2 | 4 | 5 | 6 | 7 = 3 - 4 |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | Cộng | x | x | x | x | x | x | | x |
II- Số tiền còn nợ của các kỳ trước: ........................................................................................
III- Số tiền phải thanh toán đến kỳ này: (III = II + Cột 6)…………………………………...
IV- Số tiền được nhận lại:……………………………………………………………………
+ Hoa hồng…………………………………………………………………………………...
+ Thuế nộp hộ………………………………………………………………………………..
+ Chi phí (nếu có)………………………………………………………………….................
+ ...............................................................................................................................................
V- Số tiền thanh toán kỳ này:
+ Tiền mặt: .................................................................................................................
+ Séc: ..........................................................................................................................
VI- Số tiền nợ lại (VI= III - IV - V)
\* Ghi chú: ................................................................................................................................
| **Giám đốc đơn vị gửi hàng đại lý (ký gửi)** | **Người lập bảng** **thanh toán** | **Giám đốc đơn vị** **nhận bán hàng đại lý** |
| --- | --- | --- |
| *(Ký, họ tên, đóng dấu)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên, đóng dấu)* |
| **Kế toán trưởng đơn vị gửi hàng đại lý (ký gửi)** | | **Kế toán trưởng đơn vị nhận bán hàng đại lý** |
| --- | --- | --- |
| *(Ký, họ tên)* | | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị :.................** | **Mẫu số 02 - BH** |
| --- | --- |
| **Địa chỉ: ...............** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC | | --- | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) | |
#### THẺ QUẦY HÀNG
Ngày lập thẻ..............................Tờ số: ..............................
- Tên hàng : .................................................. Quy cách: ...........................
- Đơn vị tính: ................................................ Đơn giá: .............................
| | Tên | Tồn | Nhập từ | Nhập | Cộng tồn đầu | Xuất bán | | Xuất khác | | Tồn |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Ngày tháng | người bán hàng | đầu ngày (ca) | kho trong ngày (ca) | khác trong ngày (ca) | ngày (ca) và nhập trong ngày (ca) | Lượng | Tiền | Lượng | Tiền | cuối ngày (ca) |
| A | B | 1 | 2 | 3 | 4 = 1+2+3 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | Cộng | | | | | | | | | |
| | **Người lập** *(Ký, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **Đơn vị:...............** | **Mẫu số 01 - TT** |
| --- | --- |
| **Địa chỉ:………..** | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
| | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
**PHIẾU THU** Quyển số:............
*Ngày .......tháng .......năm .......* Số:................
Nợ:...............
Có:................
Họ và tên người nộp tiền:..................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Lý do nộp:..........................................................................................................................
Số tiền:.....................................(Viết bằng chữ):...............................................................
...........................................................................................................................................
Kèm theo:.....................................................................Chứng từ gốc:
| | | | | *Ngày .....tháng .....năm ......* | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Giám đốc** | **Kế toán trưởng** | **Người nộp** **tiền** | **Người lập phiếu** | | **Thủ quỹ** |
| *(Ký, họ tên, đóng dấu)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | | *(Ký, họ tên)* |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):........................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.....................................................................................
+ Số tiền quy đổi:...................................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
| **Đơn vị:...................** | **Mẫu số 02 - TT** |
| --- | --- |
| **Địa chỉ:..................** | (Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC |
| | ngày .../.../2014 của BTC) |
**PHIẾU CHI** Quyển số:..........
*Ngày .....tháng .....năm .......* Số :.....................
Nợ :....................
Có :.....................
Họ và tên người nhận tiền:..................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................
Lý do chi:............................................................................................................
Số tiền:........................................(Viết bằng chữ):..............................................
.............................................................................................................................
Kèm theo .............................................................. Chứng từ gốc:
| | | | | *Ngày ......tháng ......năm .....* | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Giám đốc** | **Kế toán trưởng** | **Thủ quỹ** | **Người lập phiếu** | | **Người nhận tiền** |
| *(Ký, họ tên, đóng dấu)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | | *(Ký, họ tên)* |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :.................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):...............................................................................
+ Số tiền quy đổi:..............................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
| **Đơn vị:...................** | **Mẫu số 03 - TT** |
| --- | --- |
| **Bộ phận:................** | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
| | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
**GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG**
*Ngày ..... tháng ..... năm ......*
Số : .....................
***Kính gửi***:.........................................................................................................................................
Tên tôi là:.........................................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................................
Đề nghị cho tạm ứng số tiền:..................................(Viết bằng chữ)................................................
..........................................................................................................................................................
Lý do tạm ứng:.................................................................................................................................
Thời hạn thanh toán:........................................................................................................................
| **Giám đốc** | **Kế toán trưởng** | **Phụ trách bộ phận** | **Người đề nghị tạm ứng** |
| --- | --- | --- | --- |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:..................** | **Mẫu số 04 – TT** |
| --- | --- |
| **Bộ phận:...............** | (Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC |
| | ngày .../.../2014 của BTC) |
**GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG**
*Ngày .....tháng .....năm .......* Số:................
*Nợ*:...............
*Có*:...............
- Họ và tên người thanh toán:.................................................................................
- Bộ phận (hoặc địa chỉ):........................................................................................
- Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
| Diễn giải | Số tiền |
| --- | --- |
| A | 1 |
| I . Số tiền tạm ứng | |
| 1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết | *...............................* |
| 2. Số tạm ứng kỳ này: | *...............................* |
| *- Phiếu chi số .............ngày .........* | *...............................* |
| *- Phiếu chi số .............ngày .........* | *...............................* |
| **-** ... | *...............................* |
| II . Số tiền đã chi | *...............................* |
| 1. Chứng từ số ...........ngày........... | *...............................* |
| 2. ... | *...............................* |
| III . Chênh lệch | *...............................* |
| 1. Số tạm ứng chi không hết ( I - II ) | *...............................* |
| 2. Chi quá số tạm ứng ( II - I ) | *...............................* |
| **Giám đốc** | **Kế toán trưởng** | **Kế toán thanh toán** | **Người đề nghị** **thanh toán** |
| --- | --- | --- | --- |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:...................** | | Mẫu số 05 – TT |
| --- | --- | --- |
| **Địa chỉ:..................** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
| | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
**GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN**
| *Ngày.......tháng........năm.......* |
| --- |
***Kính gửi***:..................................................................................................
Họ và tên người đề nghị thanh toán:....................................................................
Bộ phận (Hoặc địa chỉ):.......................................................................................
Nội dung thanh toán:...........................................................................................
Số tiền:....................(Viết bằng chữ):..................................................................
*(Kèm theo*............*chứng từ gốc).*
| **Người đề nghị thanh toán** | **Kế toán trưởng** | Người duyệt |
| --- | --- | --- |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:...................** | **Mẫu số 06 - TT** |
| --- | --- |
| **Địa chỉ:..................** | (Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC |
| | ngày .../.../2014 của BTC) |
**BIÊN LAI THU TIỀN**
*Ngày .....tháng .....năm .....*
Quyển số:.............
Số:.............
- Họ và tên người nộp:........................................................................................
- Địa chỉ:.............................................................................................................
- Nội dung thu:...................................................................................................
- Số tiền thu: ...........................(Viết bằng chữ): ...............................................
............................................................................................................................
| **Người nộp tiền** | **Người thu tiền** |
| --- | --- |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:...................** | **Mẫu số 07 - TT** |
| --- | --- |
| **Bộ phận:................** | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
| | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
**BẢNG KÊ VÀNG TIỀN TỆ**
(Đính kèm phiếu .................................. Quyển số:...............
Ngày .......tháng .........năm ............) Số:...............
| STT | Tên, loại, qui cách phẩm chất | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| A | B | C | 1 | 2 | 3 | D |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | Cộng | x | x | x | | |
| | | | *Ngày*.......*tháng*......*năm* ...... |
| --- | --- | --- | --- |
| **Kế toán trưởng** | **Người nộp (nhận)** | **Thủ quỹ** | **Người kiểm nghiệm** |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:...................** | **Mẫu số 08a - TT** |
| --- | --- |
| **Bộ phận:................** | (Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC |
| | ngày .../.../2014 của BTC) |
**BẢNG KIỂM KÊ QUỸ**
***(Dùng cho VNĐ)*** *Số:*............
Hôm nay, vào........ giờ.........ngày.........tháng......... năm .......
Chúng tôi gồm:
* Ông/Bà:.....................................................................đại diện kế toán
* Ông/Bà:.....................................................................đại diện thủ quỹ
* Ông/Bà:.............................................................đại diện ....................
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả như sau:
| STT | Diễn giải | Số lượng ( tờ ) | Số tiền |
| --- | --- | --- | --- |
| A | B | 1 | 2 |
| I | Số dư theo sổ quỹ: | x | ....................... |
| II | Số kiểm kê thực tế: | x | ....................... |
| 1 | Trong đó: - Loại | ....................... | ....................... |
| 2 | - Loại | ....................... | ....................... |
| 3 | *-* Loại | ....................... | ....................... |
| 4 | *-* Loại | ....................... | ....................... |
| 5 | *- ...* | ....................... | ....................... |
| III | Chênh lệch (III = I – II): | x | ....................... |
- Lý do: + Thừa: .............................................................................................
+ Thiếu: ............................................................................................
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ:..........................................................................
| **Kế toán trưởng** | **Thủ quỹ** | **Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ** |
| --- | --- | --- |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:...................** | **Mẫu số 08 b - TT** |
| --- | --- |
| **Bộ phận:................** | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC |
| | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
**BẢNG KIỂM KÊ QUỸ**
***(Dùng cho ngoại tệ, vàngtiền tệ)*** Số:..................
Hôm nay, vào ........giờ .........ngày .........tháng .........năm .........
Chúng tôi gồm:
* Ông/Bà:......................................đại diện kế toán
* Ông/Bà:......................................đại diện thủ quỹ
* Ông/Bà:......................................đại diện ............
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ ngoại tệ, vàng bạc ... kết quả như sau:
| SốTT | Diễn giải | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Tính ra VNĐ | | Ghi chú |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Tỷ giá | VNĐ |
| A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | D |
| I | Số dư theo sổ quỹ | x | x | .......... | ............ | .......... | ............. |
| II | Số kiểm kê thực tế (\*) | x | x | ........... | ............ | .......... | ............. |
| 1 | - Loại | ............. | ............. | ........... | ............ | .......... | ............. |
| 2 | - Loại | ............. | ............. | ........... | ............ | .......... | ............. |
| 3 | - ... | ............. | ............. | ........... | ........ | .......... | ............. |
| III | Chênh lệch (III = I – II) | x | x | ........... | ............ | .......... | ............. |
- Lý do : + Thừa: ............................................................................................
+ Thiếu: ...........................................................................................
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: .......................................................................
| Thủ quỹ | Kế toán trưởng | Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ |
| --- | --- | --- |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:................** | | Mẫu số 09 - TT |
| --- | --- | --- |
| **Bộ phận .............** | | (Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC |
| | | ngày .../.../2014 của BTC) |
**BẢNG KÊ CHI TIỀN**
*Ngày..... tháng..... năm....*
Họ và tên người chi: ....................................................................................................
Bộ phận (hoặc địa chỉ): ..............................................................................................
Chi cho công việc: .......................................................................................................
| STT | Chứng từ | | *Nội dung chi* | Số tiền |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| *Số hiệu* | *Ngày, tháng* |
| A | *B* | *C* | *D* | *1* |
| | | | | |
| | | | *Cộng* | |
Số tiền bằng chữ:................................................................................................
(Kèm theo.... chứng từ gốc).
| *Người lập bảng kê* | **Kế toán trưởng** | **Người duyệt** |
| --- | --- | --- |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:...................** | **Mẫu số 01- TSCĐ** |
| --- | --- |
| **Bộ phận:................** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC | | --- | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) | |
**BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ**
*Ngày .....tháng .....năm ......*
Số:......................
Nợ: ....................
Có: ....................
Căn cứ Quyết định số: ......................ngày .......tháng .......năm .......của ......................
.........................................................................................về việc bàn giao TSCĐ..........
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Ông/Bà .........................................chức vụ .............................. Đại diện bên giao
- Ông/Bà .........................................chức vụ ...............................Đại diện bên nhận
- Ông/Bà .........................................chức vụ ...............................Đại diện .....................
Địa điểm giao nhận TSCĐ :............................................................................................
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
| S TT | Tên, ký hiệu quy cách (cấp hạng TSCĐ) | Số hiệu TSCĐ | Nước sản xuất (XD) | Năm sản xuất | Năm đưa vào sử dụng | Công | **Tính nguyên giá tài sản cố định** | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| suất | Giá mua (ZSX) | Chi | Chi | ... | Nguyên giá TSCĐ | Tài liệu kỹ thuật kèm theo |
| (diện | phí | phí |
| tích | vận | chạy |
| thiết kế) | chuyển | thử |
| A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | E |
| | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| | ***Cộng*** | ***x*** | ***x*** | ***x*** | ***x*** | ***x*** | | | | | | ***x*** |
**DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO**
| Số thứ tự | Tên, qui cách dụng cụ, phụ tùng | Đơn vị tính | Số lượng | Giá trị |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| A | B | C | 1 | 2 |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| Giám đốcbên nhận | **Kế toán trưởng bên nhận** | **Người nhận** | **Người giao** |
| --- | --- | --- | --- |
| *(Ký, họ tên, đóng dấu)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:...................** | **Mẫu số 02-TSCĐ** |
| --- | --- |
| **Bộ phận:................** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC | | --- | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) | |
| | |
**BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ**
*Ngày .....tháng...... năm ......*
Số: .............
Nợ: .............
Có: .............
Căn cứ Quyết định số :........ngày ......tháng ......năm...... của .....................................
................................................................Về việc thanh lý tài sản cố định.
**I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:**
Ông/Bà: ............................Chức vụ..................Đại diện ..............................Trưởng ban
Ông/Bà:.............................Chức vụ..................Đại diện ....................................Uỷ viên
Ông/Bà: ............................Chức vụ..................Đại diện ....................................Uỷ viên
**II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:**
- Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ .................................................................
- Số hiệu TSCĐ ................................................................................................................
- Nước sản xuất (xây dựng)...............................................................................................
- Năm sản xuất ..................................................................................................................
- Năm đưa vào sử dụng ....................................Số thẻ TSCĐ ..........................................
- Nguyên giá TSCĐ ..........................................................................................................
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý.............................................................
- Giá trị còn lại của TSCĐ.................................................................................................
**III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ:**
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày ......... tháng ......... năm .....
**Trưởng Ban thanh lý**
*(Ký, họ tên)*
**IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:**
- Chi phí thanh lý TSCĐ :...............................(viết bằng chữ) .........................................
- Giá trị thu hồi :..............................................(viết bằng chữ) .........................................
- Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày ...........tháng ..........năm ..........
Ngày .........tháng .........năm ......
**Giám đốc Kế toán trưởng**
*(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)*
| **Đơn vị :.............** | **Mẫu số 03 - TSCĐ** |
| --- | --- |
| **Bộ phận:...........** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC | | --- | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) | |
**BIÊN BẢN BÀN GIAO TSCĐ**
**SỬA CHỮA LỚN HOÀN THÀNH**
| | *Ngày ... tháng ... năm...* | Số: ...................... |
| --- | --- | --- |
| | | Nợ: ...................... |
| | | Có: ...................... |
Căn cứ Quyết định số: ................... ngày ... tháng ... năm ... của ..........................
Chúng tôi gồm:
- Ông /Bà .....................Chức vụ............. Đại diện ............................... đơn vị sửa chữa
- Ông /Bà .....................Chức vụ............. Đại diện ............................... đơn vị có TSCĐ.
Đã kiểm nhận việc sửa chữa TSCĐ như sau:
- Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ ................... .........................................
- Số hiệu TSCĐ .............................................. Số thẻ TSCĐ: ......................................
- Bộ phận quản lý, sử dụng: ..........................................................................................
- Thời gian sửa chữa từ ngày ..... tháng.... năm ...... đến ngày ..... tháng .... năm .........
Các bộ phận sửa chữa gồm có:
| Tên bộ phận sửa chữa | Nội dung (mức độ) công việc sửa chữa | Giá dự toán | Chi phí thực tế | Kết quả kiểm tra |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| A | B | 1 | 2 | 3 |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | Cộng | | | |
Kết luận: .......................................................................................................................
.....................................................................................................................
| **Kế toán trưởng** | **Đại diện đơn vị nhận** | | **Đại diện đơn vị giao** |
| --- | --- | --- | --- |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị:...................** | **Mẫu số 04- TSCĐ** |
| --- | --- |
| **Bộ phận:................** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC | | --- | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) | |
| | |
**BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ**
Ngày .....tháng .....năm ...... Số: ..................
Nợ:.................
Có: ................
- Căn cứ Quyết định số :..........ngày .......tháng .......năm ........
Của ....................................................................... Về việc đánh giá lại TSCĐ
- Ông/Bà ...........Chức vụ ................Đại diện ......................Chủ tịch Hội đồng
- Ông/Bà ...........Chức vụ ........................Đại diện .............................Uỷ viên
- Ông/Bà ...........Chức vụ ........................Đại diện .............................Uỷ viên
Đã thực hiện đánh giá lại giá trị các TSCĐ sau đây:
| S | Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ | Số | Số | Giá trị đang ghi sổ | | | Giá trị | Chênh lệch | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| T | hiệu | thẻ | Nguyên | Hao | Giá trị | còn lại theo | Tăng | Giảm |
| T | TSCĐ | TSCĐ | Giá | mòn | còn lại | Đánh giá lại | | |
| A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | Cộng | X | X | | | | | | |
***Ghi chú*:** Cột 4 "Giá trị còn lại theo đánh giá lại”. Nếu đánh giá lại cả giá trị hao mòn thì Cột 4 phải tách ra 3 cột tương ứng cột 1,2,3.
**Kết luận**:...............................................................................................................
..............................................................................................................................
| | | Ngày ... tháng ... năm ... |
| --- | --- | --- |
| **Uỷ viên/người lập** | **Kế toán trưởng** | **Chủ tịch Hội đồng** |
| *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* | *(Ký, họ tên)* |
| **Đơn vị :.............** | **Mẫu số 05 - TSCĐ** |
| --- | --- |
| **Bộ phận:...........** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC | | --- | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) | |
**BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH**
Thời điểm kiểm kê............giờ.........ngày.........tháng........năm..........
Ban kiểm kê gồm:
- Ông /Bà .................................................Chức vụ...............................Đại diện........................................Trưởng ban
- Ông /Bà ............................ ....................Chức vụ...............................Đại diện..............................................Uỷ viên
- Ông/Bà...................................................Chức vụ...............................Đại diện..............................................Uỷ viên
Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:
| Số | Tên TSCĐ | Mã | Nơi sử | Theo sổ kế toán | | | Theo kiểm kê | | | Chênh lệch | | | Ghi chú |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| TT | | số | dụng | Số lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Số lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại | Số lượng | Nguyên giá | Giá trị còn lại |
| A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| | | | | | | | | | | | | | |
| | Cộng | x | x | x | | | x | | | x | | | x |
| | | Ngày ...... tháng ...... năm.. ... |
| --- | --- | --- |
| **Giám đốc** (Ghi ý kiến giải quyết số chênh lệch) | **Kế toán trưởng** *(Ký, họ tên)* | **Trưởng Ban kiểm kê** *(Ký, họ tên)* |
| *(Ký, họ tên, đóng dấu)* | | |
| Đơn vị:…………… | | **Mẫu số 06-TSCĐ** |
| --- | --- | --- |
| **Bộ phận..................** | | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC | | --- | | Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) | |
Số:………..
**BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ**
Tháng…….năm……
| SốTT | Chỉ tiêu | Tỷ lệ khấu hao (%) hoặc thời gian sử dụng | Nơi sử dụng | | TK 627 – Chi phí sản xuất chung | | | | TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công | TK 641 Chi phí bán hàng | TK 642 Chi phí quản lý Doanh nghiệp | TK 241 XDCB dở dang | TK 242 Chi phí trả trước dài hạn | TK 335 Chi phí phải trả | … |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | |
| Toàn DN | | Phân xưởng (sản phẩm) | Phân xưởng (sản phẩm) | Phân xưởng(sản phẩm) | Phân xưởng (sản phẩm) |
| Nguyên giá TSCĐ | Số khấu hao |
| A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | … |
| 1 | I. Số khấu hao trích tháng trước | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | II . Số KH TSCĐ tăng trong tháng | | | | | | | | | | | | | | |
| | - | | | | | | | | | | | | | | |
| 3 | III. Số KH TSCĐ giảm trong tháng | | | | | | | | | | | | | | |
| | - | | | | | | | | | | | | | | |
| 4 | IV. Số KH trích tháng này (I + II - III) | | | | | | | | | | | | | | |
| | Cộng | x | | | | | | | | | | | | | |
| | | *Ngày ..... tháng .... năm ...* |
| --- | --- | --- |
| **Người lập bảng** | | **Kế toán trưởng** |
| *(Ký, họ tên)* | | *(Ký, họ tên)* |
**PHẦN B - GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP**
**CHỨNG TỪ KẾ TOÁN**
**I. CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG**
**1. Mục đích:** Các chứng từthuộc chỉ tiêu lao động tiền lương được lập nhằm mục đích theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao động; theo dõi các khoản phải thanh toán cho người lao động trong đơn vị như: tiền lương, tiền công các khoản phụ cấp, tiền thưởng, tiền công tác phí, tiền làm thêm ngoài giờ; theo dõi các khoản thanh toán cho bên ngoài, cho các tổ chức khác như: thanh toán tiền thuê ngoài, thanh toán các khoản phải trích nộp theo lương,... và một số nội dung khác có liên quan đến lao động, tiền lương.
**2. Nội dung:** Thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương gồm có các biểu mẫu sau:
| Bảng chấm công | Mẫu số 01a- LĐTL |
| --- | --- |
| Bảng chấm công làm thêm giờ | Mẫu số 01b- LĐTL |
| Bảng thanh toán tiền lương | Mẫu số 02- LĐTL |
| Bảng thanh toán tiền thưởng | Mẫu số 03- LĐTL |
| Giấy đi đường | Mẫu số 04- LĐTL |
| Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành | Mẫu số 05- LĐTL |
| Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ | Mẫu số 06- LĐTL |
| Bảng thanh toán tiền thuê ngoài | Mẫu số 07- LĐTL |
| Hợp đồng giao khoán | Mẫu số 08- LĐTL |
| Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán | Mẫu số 09- LĐTL |
| Bảng kê trích nộp các khoản theo lương | Mẫu số 10- LĐTL |
| Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội | Mẫu số 11- LĐTL |
**BẢNG CHẤM CÔNG**
(Mẫu số 01a - LĐTL)
**1. Mục đích**: Bảng chấm công dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH, ... để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Mỗi bộ phận (phòng, ban, tổ, nhóm…) phải lập bảng chấm công hàng tháng.
Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên từng người trong bộ phận công tác.
Cột C: Ghi ngạch bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ của từng người.
Cột 1-31: Ghi các ngày trong tháng (Từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng).
Cột 32: Ghi tổng số công hưởng lương sản phẩm của từng người trong tháng.
Cột 33: Ghi tổng số công hưởng lương thời gian của từng người trong tháng.
Cột 34: Ghi tổng số công nghỉ việc và ngừng việc hưởng 100% lương của từng người trong tháng.
Cột 35: Ghi tổng số công nghỉ việc và ngừng việc hưởng các loại % lương của từng người trong tháng.
Cột 36: Ghi tổng số công nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội của từng người trong tháng.
Hàng ngày tổ trưởng (Trưởng ban, phòng, nhóm,...) hoặc người được ủy quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ cột 1 đến cột 31 theo các ký hiệu quy định trong chứng từ.
Cuối tháng, người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào Bảng chấm công và chuyển Bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy xin nghỉ việc không hưởng lương,... về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu qui ra công để tính lương và bảo hiểm xã hội. Kế toán tiền lương căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35.
Ngày công được quy định là 8 giờ. Khi tổng hợp quy thành ngày công nếu còn giờ lẻ thì ghi số giờ lẻ bên cạnh số công và đánh dấu phẩy ở giữa.
Ví dụ: 22 công 4 giờ ghi 22,4
Bảng chấm công được lưu tại phòng (ban, tổ,…) kế toán cùng các chứng từ có liên quan.
***Phương pháp chấm công:*** Tùy thuộc vào điều kiện công tác và trình độ kế toán tại đơn vị để sử dụng 1 trong các phương pháp chấm công sau:
- Chấm công ngày: Mỗi khi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc khác như hội nghị, họp,... thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công cho ngày đó.
*Cần chú ý 2 trường hợp:*
+ Nếu trong ngày, người lao động làm 2 việc có thời gian khác nhau thì chấm công theo ký hiệu của công việc chiếm nhiều thời gian nhất. Ví dụ người lao động A trong ngày họp 5 giờ làm lương thời gian 3 giờ thì cả ngày hôm đó chấm “H” Hội họp.
+ Nếu trong ngày, người lao động làm 2 việc có thời gian bằng nhau thì chấm công theo ký hiệu của công việc diễn ra trước.
- Chấm công theo giờ:
Trong ngày người lao động làm bao nhiêu công việc thì chấm công theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công thực hiện công việc đó bên cạnh ký hiệu tương ứng.
- Chấm công nghỉ bù: Nghỉ bù chỉ áp dụng trong trường hợp làm thêm giờ hưởng lương thời gian nhưng không thanh toán lương làm thêm, do đó khi người lao động nghỉ bù thì chấm "NB" và vẫn tính trả lương thời gian.
BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ
(Mẫu số 01b - LĐTL)
**1. Mục đích**: Theo dõi ngày công thực tế làm thêm ngoài giờ để có căn cứ tính thời gian nghỉ bù hoặc thanh toán cho người lao động trong đơn vị.
**2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi**
Mỗi bộ phận (phòng, ban, tổ, nhóm...) có phát sinh làm thêm ngoài giờ làm việc theo quy định thì phải lập bảng chấm công làm thêm giờ.
Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên từng người làm việc thêm giờ trong bộ phận công tác.
Cột 1 đến cột 31: Ghi số giờ làm thêm của các ngày (Từ giờ...đến giờ...) từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng.
Cột 32: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày thường trong tháng.
Cột 33: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày nghỉ thứ bảy, chủ nhật.
Cột 34: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày lễ, tết.
Cột 35: Ghi tổng số giờ làm thêm vào buổi tối (tính theo quy định của pháp luật) không thuộc ca làm việc của người lao động.
Hàng ngày tổ trưởng (phòng ban, tổ nhóm...) hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào số giờ làm thêm thực tế theo yêu cầu công việc của bộ phận mình để chấm giờ làm thêm cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các ký hiệu quy định trong chứng từ.
Cuối tháng, người chấm công, phụ trách bộ phận có người làm thêm ký và giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt vào bảng chấm công làm thêm giờ và chuyển bảng chấm công làm thêm giờ cùng các chứng từ liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu, quy ra công để thanh toán (trường hợp thanh toán tiền). Kế toán căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người tính ra số công theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35.
**BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG**
(Mẫu số 02 - LĐTL)
**1. Mục đích**: Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong doanh nghiệp đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Bảng thanh toántiền lương được lập hàng tháng. Cơ sở để lập Bảng thanh toántiền lương là các chứng từ liên quan như: Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành...
Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ tên của người lao động được hưởng lương.
Cột 1,2: Ghi bậc lương, hệ số lương của người lao động.
Cột 3,4: Ghi số sản phẩm và số tiền tính theo lương sản phẩm.
Cột 5,6: Ghi số công và số tiền tính theo lương thời gian.
Cột 7,8: Ghi số công và số tiền tính theo lương thời gian hoặc ngừng, nghỉ việc hưởng các loại % lương.
Cột 9: Ghi các khoản phụ cấp thuộc quỹ lương.
Cột 10: Ghi số phụ cấp khác được tính vào thu nhập của người lao động nhưng không nằm trong quỹ lương, quỹ thưởng.
Cột 11: Ghi tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mà người lao động được hưởng.
Cột 12: Ghi số tiền tạm ứng kỳ I của mỗi người.
Cột 13,14,15,16: Ghi các khoản phải khấu trừ khỏi lương của người lao động và tính ra tổng số tiền phải khấu trừ trong tháng.
Cột 17,18: Ghi số tiền còn được nhận kỳ II.
Cột C: Người lao động ký nhận khi nhận lương kỳ II.
Cuối mỗi tháng căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán tiền lương lập Bảng thanh toán tiền lương chuyển cho kế toán trưởng soát xét xong trình cho giám đốc hoặc người được uỷ quyền ký duyệt, chuyển cho kế toán lập phiếu chi và phát lương. Bảng thanh toán tiền lương được lưu tại phòng (ban) kế toán của đơn vị.
Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp ký vào cột “Ký nhận” hoặc người nhận hộ phải ký thay.
**BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG**
(Mẫu số 03 - LĐTL)
**1. Mục đích:** Là chứng từ xác nhận số tiền thưởng cho từng người lao động, làm cơ sở để tính thu nhập của mỗi người lao động và ghi sổ kế toán.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc trên bên trái của Bảng thanh toán tiền thưởng phải ghi rõ tên đơn vị, bộ phận được thưởng.
Cột A,B,C: Ghi số thứ tự, họ tên, chức vụ, của người được thưởng.
Cột 1: Ghi bậc lương hiện đang được hưởng để tính ra lương hàng tháng.
Cột 2,3: Ghi rõ loại thưởng được bình xét, số tiền được thưởng theo mỗi loại.
Cột D: Người được thưởng ký nhận tiền thưởng.
Bảng thanh toán tiền thưởng do phòng kế toán lập theo từng bộ phận và phải có chữ ký (họ tên) của người lập, kế toán trưởng và giám đốc.
**GIẤY ĐI ĐƯỜNG**
(Mẫu số 04 - LĐTL)
**1. Mục đích**: Giấy đi đường là căn cứ để cán bộ và người lao động làm thủ tục cần thiết khi đến nơi công tác và thanh toán công tác phí, tàu xe sau khi về doanh nghiệp.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Sau khi có lệnh cử cán bộ, người lao động đi công tác, bộ phận hành chính làm thủ tục cấp giấy đi đường. Người đi công tác có nhu cầu ứng tiền tàu xe, công tác phí... mang giấy đi đường đến phòng kế toán làm thủ tục ứng tiền.
Cột 1: Ghi nơi đi, nơi đến công tác.
Cột 2: Ghi ngày đi và ngày đến.
Khi đến nơi công tác, cơ quan đến công tác phải xác nhận ngày, giờ đến và đi (đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có trách nhiệm ở cơ quan đến công tác).
Cột 3: Phương tiện sử dụng: Cần ghi rõ đi ô tô cơ quan, ô tô khách, tàu hoả, máy bay ...
Cột 5: Ghi thời gian công tác.
Cột 6: Ghi lý do lưu trú.
Cột 7: Lấy chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của nơi cán bộ, người lao động đến công tác.
Khi đi công tác về người đi công tác xuất trình giấy đi đường để phụ trách bộ phận xác nhận ngày về và thời gian được hưởng lưu trú. Sau đó đính kèm các chứng từ trong đợt công tác (như vé tàu xe, vé phà, hoá đơn thanh toán tiền phòng nghỉ...) vào giấy đi đường và nộp cho phòng kế toán để làm thủ tục thanh toán công tác phí, thanh toán tạm ứng. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi thanh toán.
Giấy đi đường và các chứng từ liên quan được lưu ở phòng kế toán.
**PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH**
(Mẫu số 05 - LĐTL)
**1. Mục đích:** Là chứng từ xác nhận số sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của đơn vị hoặc cá nhân người lao động, làm cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương hoặc tiền công cho người lao động.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
- Phía trên góc trái ghi rõ tên đơn vị, bộ phận quản lý công việc phải thanh toán cho người lao động.
- Ghi rõ số, ngày, tháng, năm lập phiếu.
- Ghi rõ tên đơn vị (hoặc cá nhân) thực hiện số sản phẩm (hoặc công việc) hoàn thành.
- Ghi rõ số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng (nếu có).
- Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên, đơn vị tính của sản phẩm (hoặc công việc) hoàn thành.
- Cột 1, 2, 3: Ghi số lượng, đơn giá, thành tiền của mỗi loại sản phẩm (hoặc công việc) hoàn thành.
Phiếu này do người giao việc lập thành 2 liên: liên 1 lưu và liên 2 chuyển đến kế toán tiền lương để làm thủ tục thanh toán cho người lao động. Trước khi chuyển đến kế toán phải có đầy đủ chữ ký của người giao việc, người nhận việc, người kiểm tra chất lượng và người duyệt.
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LÀM THÊM GIỜ
(Mẫu số 06 - LĐTL)
**1. Mục đích**: Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ nhằm xác định khoản tiền lương, tiền công làm thêm giờ mà người lao động được hưởng sau khi làm việc ngoài giờ theo yêu cầu công việc.
**2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi**
Góc trên bên trái của Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ phải ghi rõ tên đơn vị, bộ phận làm việc.
Dòng tháng năm: Ghi rõ tháng và năm mà người lao động tiến hành làm thêm giờ.
Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên của người làm việc thêm giờ .
Cột 1: Ghi hệ số lương người lao động đang hưởng.
Cột 2: Ghi hệ số phụ cấp chức vụ người lao động đang hưởng.
Cột 3: Ghi tổng số hệ số người làm thêm được hưởng (Cột 3 = cột 1 + cột 2).
Cột 4: Ghi tiền lương tháng được hưởng tính bằng: Lương tối thiểu (Theo quy định của nhà nước) nhân với (x) Hệ số lương cộng với (+) Phụ cấp chức vụ.
Cột 5: Ghi mức lương ngày được tính bằng Lương tối thiểu (theo quy định của Nhà nước) x (hệ số lương + hệ số phụ cấp chức vụ)/ 22 ngày.
Cột 6: Ghi mức lương giờ được tính bằng Cột 5 chia cho 8 giờ.
Cột số giờ làm thêm ngày thường, số giờ làm thêm ngày thứ 7, chủ nhật, số giờ làm thêm ngày lễ (Cột 7, 9, 11) căn cứ vào bảng chấm công làm thêm giờ thực tế của tháng đó để ghi.
Cột thành tiền của làm thêm ngày thường (cột 8) = số giờ (cột 7) x mức lương giờ (cột 6) x Hệ số làm thêm theo quy định hiện hành.
Cột thành tiền của làm thêm ngày thứ 7, CN (cột 10) = số giờ (cột 9) x mức lương giờ (cột 6) x Hệ số làm thêm theo quy định hiện hành.
Cột thành tiền của làm thêm ngày lễ, tết (cột 12) = số giờ (cột 11) x mức lương giờ (cột 6) x Hệ số làm thêm theo quy định hiện hành.
Cột thành tiền làm thêm buổi đêm (cột 14) = số giờ (cột 13) nhân (x) mức lương giờ (cột 6) x Hệ số làm thêm theo quy định hiện hành.
Cột 15: Ghi tổng cộng số tiền Cột 15 = cột 8 + cột 10 + cột 12 + cột 14.
Cột 16,17: Ghi số giờ công nghỉ bù của những ngày làm thêm và số tiền tương ứng của những ngày nghỉ bù phải trừ không được thanh toán tiền.
Cột 17 = cột 16 x cột 6 x Hệ số làm thêm theo quy định hiện hành.
Cột 18: Ghi số tiền làm thêm thực thanh toán cho người làm thêm.
Cột 18 = cột 15 - cột 17.
Cột C - Ký nhận: Người làm thêm sau khi nhận tiền phải ký vào cột này.
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ phải kèm theo bảng chấm công làm thêm giờ của tháng đó, có đầy đủ chữ ký của người lập biểu, kế toán trưởng, giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt. Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ được lập thành 1 bản để làm căn cứ thanh toán.
**BẢNG THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI**
(Mẫu số 07 - LĐTL)
**1. Mục đích**: Bảng thanh toán tiền thuê ngoài là chứng từ kế toán nhằm xác nhận số tiền đã thanh toán cho người được thuê để thực hiện những công việc không lập được hợp đồng, như: Thuê lao động bốc vác, thuê vận chuyển thiết bị, thuê làm khoán 1 công việc nào đó.... Chứng từ được dùng để thanh toán cho người lao động thuê ngoài.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Chứng từ này do người thuê lao động lập.
Ghi họ và tên người thuê thuộc bộ phận (Phòng, ban,...).
Ghi rõ nội dung, địa điểm và thời gian thuê.
Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, họ tên, địa chỉ hoặc số chứng minh thư của người được thuê.
Cột D: Ghi rõ nội dung hoặc tên công việc thuê.
Cột 1: Ghi số công lao động hoặc khối lượng công việc đã làm.
Cột 2: Ghi đơn giá phải thanh toán cho 1 công lao động hoặc 1 đơn vị khối lượng công việc. Trường hợp thuê khoán gọn công việc thì cột này để trống.
Cột 3: Ghi số tiền phải thanh toán.
Cột 4: Tiền thuế khấu trừ phải nộp nếu người được thuê có mức thu nhập ở diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo qui định của Luật thuế (nếu có).
Cột 5: Số tiền còn lại được nhận của người được thuê sau khi đã khấu trừ thuế. (Cột 5 = cột 3 - cột 4)
Cột E: Người được thuê ký nhận khi nhận tiền.
**HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN**
(Mẫu số 08 - LĐTL)
**1. Mục đích**: Hợp đồng giao khoán là bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận khoán nhằm xác nhận về khối lượng công việc khoán hoặc nội dung công việc khoán, thời gian làm việc, trách nhiệm, quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện công việc đó. Đồng thời là cơ sở thanh toán chi phí cho người nhận khoán.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc trên bên trái ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ và số của hợp đồng giao khoán (nếu có). Ghi rõ họ tên, chức vụ đại diện cho phòng, ban, bộ phận của bên giao khoán và bên nhận khoán.
Phần I. Điều khoản chung:
- Phương thức giao khoán: Ghi rõ phương thức giao khoán cho người nhận khoán.
- Điều kiện thực hiện hợp đồng: Ghi rõ các điều kiện cam kết của 2 bên khi ký hợp đồng giao khoán.
- Thời gian thực hiện hợp đồng: Ghi rõ thời gian thực hiện công việc nhận khoán từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc hợp đồng.
- Các điều kiện khác: Ghi rõ các điều kiện khác khi ký kết hợp đồng.
Phần II. Điều khoản cụ thể:
Ghi rõ nội dung các công việc khoán, trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của người nhận khoán và người giao khoán (như điều kiện làm việc, yêu cầu sản phẩm (công việc) khoán, thời gian hoàn thành và số tiền phải thành toán) đối với bên nhận khoán.
Hợp đồng giao khoán do bên giao khoán lập thành 3 bản :
- 1 bản giao cho người nhận khoán;
- 1 bản lưu ở bộ phận lập hợp đồng;
- 1 bản chuyển về phòng kế toán cho người có trách nhiệm theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng giao khoán và làm căn cứ để thanh toán hợp đồng.
Hợp đồng giao khoán phải có đầy đủ chữ ký, họ tên của đại diện bên giao khoán và đại diện bên nhận khoán, người lập và kế toán trưởng bên giao khoán.
**BIÊN BẢN THANH LÝ (NGHIỆM THU) HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN**
(Mẫu số 09 - LĐTL)
**1. Mục đích**: Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán là chứng từ nhằm xác nhận số lượng, chất lượng công việc và giá trị của hợp đồng đã thực hiện, làm căn cứ để hai bên thanh toán và chấm dứt hợp đồng.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc trên bên trái ghi rõ tên đơn vị, bộ phận có bản thanh lý hợp đồng giao khoán.
Ghi rõ ngày, tháng, năm thanh lý hợp đồng, số hiệu bản thanh lý.
Ghi rõ họ tên, chức vụ của những người được đại diện cho bên giao khoán và bên nhận khoán.
Ghi rõ số, ngày tháng của hợp đồng được thanh lý.
Ghi rõ nội dung công việc đã thực hiện và giá trị của hợp đồng đã thực hiện đến thời điểm thanh lý hợp đồng.
Ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ mà bên giao khoán đã thanh toán cho bên nhận khoán từ khi ký hợp đồng đến ngày thanh lý hợp đồng.
Ghi rõ nội dung của từng bên vi phạm hợp đồng (nếu có) và số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng.
Ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ bên giao khoán còn phải thanh toán cho bên nhận khoán (Theo tính toán trong hợp đồng, nghiệm thu công việc và số tiền đã thanh toán trước cho nhau) đến khi thanh lý hợp đồng hoặc ngược lại bên giao khoán đã thanh toán quá cho bên nhận khoán.
Sau khi kiểm tra thực tế việc thực hiện hợp đồng, kết quả thực hiện hợp đồng hai bên nhất trí đưa ra kết luận về từng nội dung cụ thể về khối lượng thực hiện, đánh giá chất lượng và kiến nghị, các việc cần làm (nếu có).
Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán được lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản. Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán phải có đầy đủ chữ ký của đại diện bên giao khoán và đại diện bên nhận khoán thực hiện hợp đồng.
**BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG**
(Mẫu số 10 - LĐTL)
**1. Mục đích:** Bảng kê trích nộp các khoản theo lương dùng để xác định số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn mà đơn vị và người lao động phải nộp trong tháng (hoặc quý) cho cơ quan bảo hiểm xã hội và công đoàn. Chứng từ này là cơ sở để ghi sổ kế toán về các khoản trích nộp theo lương.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc trên bên trái ghi rõ tên đơn vị, bộ phận trích nộp các khoản theo lương.
- Cột A: Ghi số thứ tự.
- Cột B: Ghi số tháng trích nộp BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn áp dụng trong trường hợp kê khai theo quý.
- Cột 1: Ghi tổng quỹ lương dùng làm cơ sở để trích lập BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn.
- Cột 2, 3, 4: Ghi tổng số tiền BHXH, BHYT, BHTN phải nộp và trong đó chia theo nguồn trích tính vào chi phí và tính trừ vào lương của người lao động.
- Cột 5, 6, 7: Ghi tổng số tiền kinh phí công đoàn phải nộp và chia theo nguồn trích tính vào chi phí và tính trừ vào lương của người lao động.
- Cột 8: Ghi số kinh phí công đoàn đơn vị phải nộp cấp trên.
- Cột 9: Ghi số kinh phí công đoàn đơn vị được để lại chi tại đơn vị.
Bảng kê được lập thành 2 bản. Bảng kê trích nộp theo lương sau khi lập xong phải có đầy đủ chữ ký và ghi rõ họ tên của người lập, kế toán trưởng, giám đốc.
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Mẫu số 11- LĐTL)
**1. Mục đích**: Dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương tiền công thực tế phải trả (gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao động (ghi Có TK 334, TK 335, TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386).
**2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi**
- Kết cấu và nội dung chủ yếu của bảng phân bổ này gồm có các cột dọc ghi Có TK 334, TK 335, TK 338 (3382,3383,3384, 3386), các dòng ngang phản ánh tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn tính cho các đối tượng sử dụng lao động.
- Cơ sở lập:
+ Căn cứ vào các bảng thanh toán lương, thanh toán làm đêm, làm thêm giờ... kế toán tập hợp, phân loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng tính toán số tiền để ghi vào bảng phân bổ này theo các dòng phù hợp cột ghi Có TK 334 hoặc có TK 335.
+ Căn cứ vào tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và tổng số tiền lương phải trả (theo quy định hiện hành) theo từng đối tượng sử dụng tính ra số tiền phải trích BHXH, bảo hiểm y tế, BHTN, kinh phí công đoàn để ghi vào các dòng phù hợp cột ghi Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386).
Số liệu của bảng phân bổ này được sử dụng để ghi vào các bảng kê, Nhật ký- Chứng từ và các sổ kế toán có liên quan tuỳ theo hình thức kế toán áp dụng ở đơn vị (như Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái TK 334, 338...), đồng thời được sử dụng để tính giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
**II. CHỈ TIÊU HÀNG TỒN KHO**
**1. Mục đích:** Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá, làm căn cứ kiểm tra tình hình sử dụng, dự trữ vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá và cung cấp thông tin cần thiết cho việc quản lý hàng tồn kho.
**2. Nội dung**: Thuộc chỉ tiêu hàng tồn kho gồm các biểu mẫu sau:
Phiếu nhập kho - Mẫu số 01-VT
Phiếu xuất kho - Mẫu số 02-VT
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ,
sản phẩm, hàng hoá - Mẫu số 03-VT
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ - Mẫu số 04-VT
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá - Mẫu số 05-VT
Bảng kê mua hàng - Mẫu số 06-VT
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ - Mẫu số 07-VT
**PHIẾU NHẬP KHO**
*(Mẫu số 01- VT)*
**1. Mục đích:** Nhằm xác nhận số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá nhập kho làm căn cứ ghi Thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc trên bên trái của Phiếu nhập kho phải ghi rõ tên của đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận nhập kho. Phiếu nhập kho áp dụng trong các trường hợp nhập kho vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá mua ngoài, tự sản xuất, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn, hoặc thừa phát hiện trong kiểm kê.
Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày, tháng, năm lập phiếu, họ tên người giao vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá, số hoá đơn hoặc lệnh nhập kho, tên kho, địa điểm kho nhập.
Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
Cột 1: Ghi số lượng theo chứng từ (hoá đơn hoặc lệnh nhập).
Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực nhập vào kho.
Cột 3, 4: Do kế toán ghi đơn giá (giá hạch toán hoặc giá hoá đơn,... tuỳ theo qui định của từng đơn vị) và tính ra số tiền của từng thứ vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá thực nhập.
Dòng cộng: Ghi tổng số tiền của các loại vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá nhập cùng một phiếu nhập kho.
Dòng số tiền viết bằng chữ: Ghi tổng số tiền trên Phiếu nhập kho bằng chữ.
Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng hoặc bộ phận sản xuất lập thành 2 liên (đối với vật tư, hàng hoá mua ngoài) hoặc 3 liên (đối với vật tư tự sản xuất) (đặt giấy than viết 1 lần), và người lập phiếu ký (ghi rõ họ tên), người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
Nhập kho xong thủ kho ghi ngày, tháng, năm nhập kho và cùng người giao hàng ký vào phiếu, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán và liên 1 lưu ở nơi lập phiếu, liên 3 (nếu có) người giao hàng giữ.
**PHIẾU XUẤT KHO**
*(Mẫu số 02 - VT)*
**1. Mục đích:** Theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc bên trái của Phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận xuất kho. Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá cùng một kho dùng cho một đối tượng hạch toán chi phí hoặc cùng một mục đích sử dụng.
Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ: Họ tên người nhận hàng, tên, đơn vị (bộ phận): số và ngày, tháng, năm lập phiếu; lý do xuất kho và kho xuất vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
- Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
- Cột 1: Ghi số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá theo yêu cầu xuất kho của người (bộ phận) sử dụng.
- Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực tế xuất kho (số lượng thực tế xuất kho chỉ có thể bằng hoặc ít hơn số lượng yêu cầu).
- Cột 3, 4: Kế toán ghi đơn giá (tuỳ theo qui định hạch toán của doanh nghiệp) và tính thành tiền của từng loại vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá xuất kho (cột 4 = cột 2 x cột 3).
Dòng Cộng: Ghi tổng số tiền của số vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá thực tế đã xuất kho.
Dòng "Tổng số tiền viết bằng chữ": Ghi tổng số tiền viết bằng chữ trên Phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho do các bộ phận xin lĩnh hoặc do bộ phận quản lý, bộ phận kho lập (tuỳ theo tổ chức quản lý và qui định của từng doanh nghiệp) thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần). Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt (ghi rõ họ tên) giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của từng thứ, ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất (ghi rõ họ tên).
Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu.
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi vào cột 3, 4 và ghi vào sổ kế toán.
Liên 3: Người nhận vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng.
**BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM**
**(Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá)**
*(Mẫu số 03 - VT)*
**1. Mục đích:** Xác định số lượng, qui cách, chất lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá trước khi nhập kho, làm căn cứ để qui trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc bên trái của Biên bản kiểm nghiệm ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng.
Biên bản này áp dụng cho các loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá cần phải kiểm nghiệm trước khi nhập kho trong các trường hợp:
- Nhập kho với số lượng lớn;
- Các loại vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá có tính chất lý, hoá phức tạp;
- Các loại vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá quý hiếm;
Những vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá không cần kiểm nghiệm trước khi nhập kho, nhưng trong quá trình nhập kho nếu phát hiện có sự khác biệt lớn về số lượng và chất lượng giữa hoá đơn và thực nhập thì vẫn phải lập biên bản kiểm nghiệm.
- Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên nhãn hiệu, quy cách và mã số của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa kiểm nghiệm.
- Cột D: “Phương thức kiểm nghiệm” ghi phương pháp kiểm nghiệm toàn diện hay xác suất.
- Cột E: Ghi rõ đơn vị tính của từng loại
- Cột 1: Ghi số lượng theo hoá đơn hoặc phiếu giao hàng.
- Cột 2 và 3: Ghi kết quả thực tế kiểm nghiệm.
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: ghi rõ ý kiến về số lượng, chất lượng, nguyên nhân đối với vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa không đúng số lượng, quy cách, phẩm chất và cách xử lý.
Biên bản kiểm nghiệm lập 2 bản:
- 1 bản giao cho phòng, ban cung tiêu/hoặc người giao hàng.
- 1 bản giao cho phòng, ban kế toán.
Trường hợp vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa không đúng số lượng, quy cách, phẩm chất so với chứng từ hóa đơn, thì lập thêm một liên, kèm theo chứng từ liên quan gửi cho đơn vị bán vật tư, dụng cụ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa để giải quyết.
**PHIẾU BÁO VẬT TƯ CÒN LẠI CUỐI KỲ**
*(Mẫu số 04 - VT)*
**1. Mục đích:** Theo dõi số lượng vật tư còn lại cuối kỳ hạch toán ở đơn vị sử dụng, làm căn cứ tính giá thành sản phẩm và kiểm tra tình hình thực hiện định mức sử dụng vật tư.
**2 . Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc bên trái của Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng.
Số lượng vật tư còn lại cuối kỳ ở đơn vị sử dụng được phân thành hai loại:
- Nếu vật tư không cần sử dụng nữa thì lập Phiếu nhập kho (Mẫu số 02 - VT) và nộp lại kho.
- Nếu vật tư còn sử dụng tiếp thì bộ phận sử dụng lập Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ thành 2 bản.
Phụ trách bộ phận sử dụng ký tên:
- 1 bản giao cho phòng vật tư (nếu có);
- 1 bản giao cho phòng kế toán.
**BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ**
(Mẫu số 05 - VT)
**1. Mục đích**: Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá nhằm xác định số lượng, chất lượng và giá trị vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá có ở kho tại thời điểm kiểm kê làm căn cứ xác định trách nhiệm trong việc bảo quản, xử lý vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá thừa, thiếu và ghi sổ kế toán.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc trên bên trái của Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá phải ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm thực hiện kiểm kê. Ban kiểm kê gồm Trưởng ban và các uỷ viên.
Mỗi kho được kiểm kê lập 1 biên bản riêng.
Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính của từng loại vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá được kiêm kê tại kho.
Cột 1: Ghi đơn giá của từng thứ vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá (tuỳ theo quy định của đơn vị để ghi đơn giá cho phù hợp).
Cột 2, 3: Ghi số lượng, số tiền của từng thứ vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá theo sổ kế toán.
Cột 4, 5: Ghi số lượng, số tiền của từng thứ vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá theo kết quả kiểm kê.
Nếu thừa so với sổ kế toán (cột 2, 3) ghi vào cột 6, 7, nếu thiếu ghi vào cột 8, 9.
Số lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá thực tế kiểm kê sẽ được phân loại theo phẩm chất:
- Tốt 100% ghi vào cột 10.
- Kém phẩm chất ghi vào cột 11.
- Mất phẩm chất ghi vào cột 12.
Nếu có chênh lệch phải trình giám đốc doanh nghiệp ghi rõ ý kiến giải quyết số chênh lệch này.
Biên bản được lập thành 2 bản:
- 1 bản phòng kế toán lưu.
- 1 bản thủ kho lưu.
Sau khi lập xong biên bản, trưởng ban kiểm kê và thủ kho, kế toán trưởng cùng ký vào biên bản (ghi rõ họ tên).
**BẢNG KÊ MUA HÀNG**
(Mẫu số 06 -VT)
**1. Mục đích:** Là chứng từ kê khai mua vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá, dịch vụ lặt vặt trên thị trường tự do trong trường hợp người bán thuộc diện không phải lập hoá đơn khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo quy định làm căn cứ lập phiếu nhập kho, thanh toán và hạch toán chi phí vật tư, hàng hoá,... lập trong Bảng kê khai này không được khấu trừ thuế GTGT. (Trường hợp mua vật tư, hàng hoá,... của người bán không có hoá đơn với khối lượng lớn để được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ thì phải lập “Bảng kê mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn” (Mẫu số 04/GTGT) theo quy định của Luật thuế)
2. Phương pháp và trách nhiệm ghi
Góc bên trái của Bảng kê mua hàng ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng Bảng kê mua hàng. Bảng kê mua hàng phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Mỗi quyển “Bảng kê mua hàng” phải được ghi số liên tục từ đầu quyển đến cuối quyển.
Ghi rõ họ tên, địa chỉ hoặc nơi làm việc của người trực tiếp mua hàng.
Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, quy cách, phẩm chất, địa chỉ mua hàng và đơn vị tính của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá.
Cột 1: Ghi số lượng của mỗi loại vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá đã mua.
Cột 2: Ghi đơn giá mua của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá đã mua.
Cột 3: Ghi số tiền của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hoá đã mua (Cột 3 = Cột 1 x Cột 2).
Dòng cộng ghi tổng số tiền đã mua các loại vật tư, công cụ, hàng hóa ghi trong Bảng.
Các cột B, C, 1, 2, 3 nếu còn thừa thì được gạch 1 đường chéo từ trên xuống.
Bảng kê mua hàng do người mua lập 2 liên (đặt giấy than viết 1 lần).
Sau khi lập xong, người mua ký và chuyển cho kế toán trưởng soát xét, ký vào Bảng kê mua hàng. Người đi mua phải chuyển “Bảng kê mua hàng” cho giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt và làm thủ tục nhập kho (nếu có) hoặc giao hàng cho người quản lý sử dụng.
Liên 1 lưu, liên 2 chuyển cho kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ.
**BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU,**
**CÔNG CỤ, DỤNG CỤ**
(Mẫu số 07 - VT)
**1. Mục đích:** Dùng để phản ánh tổng giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất kho trong tháng theo giá thực tế và giá hạch toán và phân bổ giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho các đối tượng sử dụng hàng tháng (Ghi Có TK 152, TK 153, Nợ các tài khoản liên quan), Bảng này còn dùng để phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn, thời gian sử dụng dưới một năm hoặc trên một năm đang được phản ánh trên TK 242.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
- Bảng gồm các cột dọc phản ánh các loại nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ xuất dùng trong tháng tính theo giá hạch toán và giá thực tế, các dòng ngang phản ánh các đối tượng sử dụng nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.
- Căn cứ vào các chứng từ xuất kho vật liệu và hệ số chênh lệch giữa giá hạch toán và giá thực tế của từng loại vật liệu để tính giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ xuất kho.
Giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất kho trong tháng theo giá thực tế phản ánh trong Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ theo từng đối tượng sử dụng được dùng làm căn cứ để ghi vào bên Có các Tài khoản 152, 153, 242 của các Bảng kê, Nhật ký - Chứng từ và sổ kế toán liên quan tuỳ theo hình thức kế toán đơn vị áp dụng (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái TK 152, 153,...). Số liệu của Bảng phân bổ này đồng thời được sử dụng để tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
**III. CHỈ TIÊU BÁN HÀNG**
**BẢNG THANH TOÁN HÀNG ĐẠI LÝ, KÝ GỬI**
*(Mẫu số 01 - BH)*
**1. Mục đích:** Phản ánh tình hình thanh toán hàng đại lý, ký gửi giữa đơn vị có hàng và đơn vị nhận bán hàng, là chứng từ để đơn vị có hàng và đơn vị nhận bán hàng đại lý, ký gửi thanh toán tiền và ghi sổ kế toán.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
- Ghi rõ tên, địa chỉ hoặc đóng dấu đơn vị nhận bán hàng đại lý, ký gửi ở góc trên bên trái.
- Ghi rõ số, ngày, tháng, năm lập bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
- Ghi rõ số hiệu, ngày, tháng, năm của hợp đồng bán hàng đại lý, ký gửi.
Mục I Thanh toán số hàng đại lý, ký gửi:
+ Cột A, B, C: Ghi số thứ tự và tên, quy cách, phẩm chất, đơn vị tính của sản phẩm, hàng hóa nhận đại lý, ký gửi.
+ Cột 1: Ghi số lượng hàng còn tồn cuối kỳ trước.
+ Cột 2: Ghi số lượng hàng nhận đại lý, ký gửi kỳ này.
+ Cột 3: Ghi tổng số lượng hàng nhận đại lý, ký gửi tính đến cuối kỳ này gồm số lượng hàng tồn kỳ trước chưa bán và số lượng hàng nhận kỳ này (Cột 3 = cột 1+ cột 2).
+ Cột 4, 5, 6: Ghi số lượng, đơn giá và số tiền của hàng hoá đã bán phải thanh toán của kỳ này. Đơn giá thanh toán là đơn giá ghi trong hợp đồng bán hàng đại lý, ký gửi giữa bên có hàng và bên nhận hàng.
+ Cột 7: Ghi số hàng hóa nhận đại lý, ký gửi còn tồn (tại quầy, tại kho) chưa bán được đến ngày lập bảng thanh toán.
Dòng cộng: Ghi tổng số tiền phải thanh toán phát sinh kỳ này.
Mục II: Ghi số tiền bên bán hàng đại lý, ký gửi còn nợ chưa thanh toán với bên có hàng đến thời điểm thanh toán kỳ này.
Mục III: Ghi số tiền bên bán hàng đại lý phải thanh tóan với bên có hàng đại lý mới phát sinh đến kỳ này (Mục III = Mục II + cột 6 của Mục I).
Mục IV: Ghi số tiền bên có hàng đại lý phải thanh toán với bên bán hàng đại lý về số thuế nộp hộ, tiền hoa hồng, chi phí khác, ...(nếu có).
Mục V: Ghi số tiền bên bán hàng đại lý thanh toán cho bên có hàng đại lý kỳ này (ghi rõ số tiền mặt và tiền séc).
Mục VI: Ghi số tiền bên bán hàng đại lý còn nợ bên có hàng đại lý đến thời điểm thanh toán (Mục VI = Mục III - Mục IV - Mục V).
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi do bên nhận bán hàng đại lý, ký gửi lập thành 3 bản. Sau khi lập xong, người lập ký, chuyển cho kế toán trưởng hai bên soát xét và trình giám đốc hai bên ký duyệt đóng dấu, một bản lưu ở nơi lập (phòng kế hoạch hoặc phòng cung tiêu), 1 bản lưu ở phòng kế toán để làm chứng từ thanh toán và ghi sổ kế toán, 1 bản gửi cho bên có hàng đại lý, ký gửi.
**THẺ QUẦY HÀNG**
*(Mẫu số 02 - BH)*
**1. Mục đích:** Theo dõi số lượng và giá trị hàng hóa trong quá trình nhận và bán tại quầy hàng, giúp cho người bán hàng thường xuyên nắm được tình hình nhập, xuất, tồn tại quầy, làm căn cứ để kiểm tra, quản lý hàng hóa và lập bảng kê bán hàng từng ngày (kỳ).
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ hoặc đóng dấu cơ quan vào góc trên bên trái.
- Ghi số thẻ.
- Ghi rõ tên hàng, quy cách, đơn vị tính và đơn giá của hàng hóa.
Mỗi thẻ quầy hàng theo dõi một mặt hàng, không ghi những mặt hàng khác nhau về quy cách, phẩm chất vào cùng một thẻ.
- Cột A, B: Ghi ngày, tháng và tên người bán hàng trong ngày (ca).
- Cột 1: Ghi số lượng hàng hóa tồn đầu ngày (ca).
- Cột 2: Ghi số lượng hàng hóa từ kho nhập vào quầy trong ngày (ca).
- Cột 3: Ghi số lượng hàng hóa nhập trong ngày (ca) từ những nguồn khác không qua kho của đơn vị.
- Cột 4: Ghi tổng số lượng hàng hóa có trong ngày (ca).
- Cột 5: Ghi số lượng hàng hóa xuất bán trong ngày (ca).
- Cột 6: Ghi số tiền thu được của số hàng hóa bán trong ngày (ca).
- Cột 7, 8: Ghi số lượng và giá trị hàng hóa xuất ra vì các mục đích khác không phải bán trong ngày (ca).
- Cột 9: Ghi số lượng hàng tồn lại quầy hàng vào cuối ngày (ca).
Cuối tháng cộng thẻ quầy hàng để lập báo cáo bán hàng.
Thẻ này do người bán hàng giữ và ghi hàng ngày (ca), trước khi sử dụng phải đăng ký với kế toán.
**IV- CHỈ TIÊU TIỀN TỆ**
**1. Mục đích:** Theo dõi tình hình thu, chi, tồn quỹ các loại tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ và các khoản tạm ứng, thanh toán tạm ứng của đơn vị, nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho kế toán và người quản lý của đơn vị trong lĩnh vực tiền tệ.
**2. Nội dung:** Thuộc chỉ tiêu tiền tệ gồm các biểu mẫu sau:
| - Phiếu thu: | Mẫu số 01-TT |
| --- | --- |
| - Phiếu chi: | Mẫu số 02-TT |
| - Giấy đề nghị tạm ứng: | Mẫu số 03-TT |
| - Giấy thanh toán tiền tạm ứng: | Mẫu số 04-TT |
| - Giấy đề nghị thanh toán: | Mẫu số 05-TT |
| - Biên lai thu tiền: | Mẫu số 06-TT |
| - Bảng kê vàng tiền tệ: | Mẫu số 07-TT |
| - Bảng kiểm kê quỹ (Dùng cho VND): | Mẫu số 08a-TT |
| - Bảng kiểm kê quỹ (Dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ): | Mẫu số 08b-TT |
| - Bảng kê chi tiền: | Mẫu số 09-TT |
**PHIẾU THU**
(Mẫu số 01 - TT)
**1. Mục đích**: Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ,... thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải có Phiếu thu.
Đối với ngoại tệ trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng kê ngoại tệ" đính kèm với Phiếu thu.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
- Góc trên bên trái của Phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
- Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Trong mỗi Phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng Phiếu thu. Số phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền.
- Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền.
- Dòng “Lý do nộp" ghi rõ nội dung nộp tiền như: Thu tiền bán hàng hoá, sản phẩm, thu tiền tạm ứng còn thừa,...
- Dòng “Số tiền": Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD ...
- Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu thu.
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.
Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
***Chú ý***:
+ Nếu là thu ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng để ghi sổ.
+ Liên phiếu thu gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu.
**PHIẾU CHI**
(Mẫu số 02 - TT)
**1. Mục đích:** Nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc trên bên trái của chứng từ ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
- Phiếu chi phải đóng thành quyển, trong mỗi Phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng Phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền.
- Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận tiền.
- Dòng “Lý do chi" ghi rõ nội dung chi tiền.
- Dòng “Số tiền": Ghi bằng số hoặc bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD ...
- Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi.
Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký theo từng liên) của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên vào Phiếu chi.
Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu.
Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán.
Liên 3 giao cho người nhận tiền.
***Chú ý***:
+ Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng tiền ghi sổ.
+ Liên phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu.
**GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG**
(Mẫu số 03 - TT)
**1. Mục đích**: Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc trên bên trái của Giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận. Giấy đề nghị tạm ứng do người xin tạm ứng viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc doanh nghiệp (Người xét duyệt tạm ứng).
- Người xin tạm ứng phải ghi rõ họ tên, đơn vị, bộ phận và số tiền xin tạm ứng (Viết bằng số và bằng chữ).
- Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng như: Tiền công tác phí, mua văn phòng phẩm, tiếp khách ...
- Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng.
Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc duyệt chi. Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.
**GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG**
(Mẫu số 04 - TT)
**1. Mục đích**: Giấy thanh toán tiền tạm ứng là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản đã chi của người nhận tạm ứng, làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc trên bên trái của Giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận. Phần đầu ghi rõ ngày, tháng, năm, số hiệu của giấy thanh toán tiền tạm ứng; Họ tên, đơn vị người thanh toán.
Căn cứ vào chỉ tiêu của cột A, kế toán ghi vào cột 1 như sau:
***Mục I- Số tiền tạm ứng****:* Gồm số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết và số tạm ứng kỳ này, gồm:
Mục 1: Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết: Căn cứ vào dòng số dư tạm ứng tính đến ngày lập phiếu thanh toán trên sổ kế toán để ghi.
Mục 2 : Số tạm ứng kỳ này: Căn cứ vào các phiếu chi tạm ứng để ghi, mỗi phiếu chi ghi 1 dòng.
***Mục II- Số tiền đã chi****:* Căn cứ vào các chứng từ chi tiêu của người nhận tạm ứng để ghi vào mục này. Mỗi chứng từ chi tiêu ghi 1 dòng.
***Mục III- Chênh lệch****:* Là số chênh lệch giữa Mục I và Mục II.
- Nếu số tạm ứng chi không hết ghi vào dòng 1 của Mục III.
- Nếu chi quá số tạm ứng ghi vào dòng 2 của Mục III.
Sau khi lập xong giấy thanh toán tiền tạm ứng, kế toán thanh toán chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc doanh nghiệp duyệt. Giấy thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Phần chênh lệch tiền tạm ứng chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp quỹ hoặc trừ vào lương. Phần chi quá số tạm ứng phải làm thủ tục xuất quỹ trả lại cho người tạm ứng. Chứng từ gốc, giấy thanh toán tạm ứng phải đính kèm phiếu thu hoặc phiếu chi có liên quan.
**GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN**
(Mẫu số 05 - TT)
**1. Mục đích**: Giấy đề nghị thanh toán dùng trong trường hợp đã chi nhưng chưa được thanh toán hoặc chưa nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ (nếu có) để làm thủ tục thanh toán, làm căn cứ thanh toán và ghi sổ kế toán.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc trên bên trái của Giấy đề nghị thanh toán ghi rõ tên đơn vị, bộ phận. Giấy đề nghị thanh toán do người đề nghị thanh toán viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc doanh nghiệp (Hoặc người xét duyệt chi).
- Người đề nghị thanh toán phải ghi rõ họ tên, địa chỉ (đơn vị, bộ phận) và số tiền đề nghị thanh toán (Viết bằng số và bằng chữ).
- Nội dung thanh toán: Ghi rõ nội dung đề nghị thanh toán.
- Giấy đề nghị thanh toán phải ghi rõ số lượng chứng từ gốc đính kèm.
Sau khi mua hàng hoặc sau khi chi tiêu cho những nhiệm vụ được giao, người mua hàng hoặc chi tiêu lập giấy đề nghị thanh toán. Giấy đề nghị thanh toán được chuyển cho kế toán trưởng soát xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc doanh nghiệp (Hoặc người được uỷ quyền) duyệt chi. Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị thanh toán và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.
**BIÊN LAI THU TIỀN**
(Mẫu số 06 - TT)
**1. Mục đích:** Biên lai thu tiền là giấy biên nhận của doanh nghiệp hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu séc của người nộp làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để người nộp thanh toán với cơ quan hoặc lưu quỹ.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Biên lai thu tiền phải đóng thành quyển, phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ của đơn vị thu tiền và đóng dấu đơn vị, phải đánh số từng quyển. Trong mỗi quyển phải ghi rõ số hiệu của từng tờ biên lai thu tiền liên tục trong 1 quyển.
Ghi rõ họ tên, địa chỉ của người nộp tiền.
- Dòng “Nội dung thu” ghi rõ nội dung thu tiền.
- Dòng “Số tiền thu” ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp, ghi rõ đơn vị tính là “đồng” hoặc USD...
Nếu thu bằng séc phải ghi rõ số, ngày, tháng, năm của tờ séc bắt đầu lưu hành và họ tên người sử dụng séc.
Biên lai thu tiền được lập thành hai liên (Đặt giấy than viết một lần).
Sau khi thu tiền, người thu tiền và người nộp tiền cùng ký và ghi rõ họ tên để xác nhận số tiền đã thu, đã nộp. Ký xong người thu tiền lưu 1 liên, còn liên 2 giao cho người nộp tiền giữ.
Cuối ngày, người được đơn vị giao nhiệm vụ thu tiền phải căn cứ vào bản biên lai lưu để lập Bảng kê biên lai thu tiền trong ngày (Nếu thu séc phải lập Bảng kê thu séc riêng) và nộp cho kế toán để kế toán lập phiếu thu làm thủ tục nhập quỹ hoặc làm thủ tục nộp ngân hàng. Tiền mặt thu được ngày nào, người thu tiền phải nộp quỹ ngày đó.
Biên lai thu tiền áp dụng trong các trường hợp thu tiền phạt, lệ phí, ngoài pháp luật phí, lệ phí... và các trường hợp khách hàng nộp séc thanh toán với các khoản nợ.
# BẢNG KÊ VÀNG TIỀN TỆ
(Mẫu số 07 - TT)
**1. Mục đích**: Bảng kê vàng tiền tệ dùng để liệt kê số vàngtiền tệ của đơn vị, nhằm quản lý chặt chẽ, chính xác các loại vàngtiền tệ có tại đơn vị và làm căn cứ cùng với chứng từ gốc để lập phiếu thu, chi quỹ.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Cột A, B: Ghi số thứ tự và tên, loại, qui cách, phẩm chất của vàngtiền tệ...
Cột C: Ghi đơn vị tính: gam, chỉ, Kg.
Cột 1: Ghi số lượng của từng loại.
Cột 2: Ghi đơn giá của từng loại.
Cột 3: Bằng cột 1 nhân ( x ) cột 2.
***Ghi chú***: Khi cần thiết, tại cột B có thể ghi rõ ký hiệu của loại vàngtiền tệ...
Bảng kê do người đứng ra kiểm nghiệm lập thành 2 liên, 1 liên đính kèm với. phiếu thu (chi) chuyển cho thủ quỹ để làm thủ tục nhập hoặc xuất quỹ và 1 liên giao cho người nộp (hoặc nhận).
Bảng kê phải có đầy đủ chữ ký và ghi rõ họ tên như qui định.
**BẢNG KIỂM KÊ QUỸ**
***(Dùng cho VNĐ)***
(Mẫu số 08a - TT)
**1. Mục đích**: Bảng kiểm kê quỹ nhằm xác nhận tiền bằng VNĐ tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở qui trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc trên bên trái của Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt phải ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu), bộ phận.
Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quí, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. Khi tiến hành kiểm kê phải lập Ban kiểm kê, trong đó, thủ quỹ và kế toán tiền mặt hoặc kế toán thanh toán là các thành viên. Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê (....giờ .....ngày .....tháng .....năm .....). Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
- Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ.
- Dòng “Số dư theo sổ quỹ": Căn cứ vào số tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày, giờ cộng sổ kiểm kê quỹ để ghi vào cột 2.
- Dòng “Số kiểm kê thực tế": Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại tiền vào cột 1 và tính ra tổng số tiền để ghi vào cột 2.
- Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế.
Trên Bảng kiểm kê quỹ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Bảng kiểm kê quỹ phải có chữ ký của thủ quỹ, Trưởng ban kiểm kê và kế toán trưởng. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết.
Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản:
- 1 bản lưu ở thủ quỹ.
- 1 bản lưu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán.
**BẢNG KIỂM KÊ QUỸ**
***(Dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ)***
(Mẫu số 08b - TT)
**1. Mục đích**: Biên bản nhằm xác nhận tiền ngoại tệ, vàng tiền tệ, ... tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở qui trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc trên bên trái ghi tên đơn vị, bộ phận. Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quí, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ. Khi tiến hành kiểm kê phải lập ban kiểm kê, trong đó, thủ quỹ và kế toán quỹ là các thành viên.
Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm kê (...giờ .....ngày .....tháng .....năm .....). Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
- Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ như: Ngoại tệ, vàngtiền tệ ...
- Dòng “Số dư theo sổ quỹ": Căn cứ vào sổ quỹ tại ngày, giờ kiểm kê quỹ để ghi vào cột 2, 4.
- Dòng “Kiểm kê thực tế": Căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại ngoại tệ, vàngtiền tệ ...
- Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế.
Trên Bảng kiểm kê quỹ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Bảng kiểm kê quỹ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của thủ quỹ, trưởng ban kiểm kê và kế toán trưởng. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải quyết.
Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản:
- 1 bản lưu ở thủ quỹ
- 1 bản lưu ở kế toán quỹ.
**Ghi chú: (\*)** Trường hợp kiểm kê vàngtiền tệ thì cột "Diễn giải" phải ghi theo từng loại, từng thứ.
**BẢNG KÊ CHI TIỀN**
(Mẫu số 09 - TT)
**1. Mục đích**: Bảng kê chi tiền là bảng liệt kê các khoản tiền đã chi, làm căn cứ quyết toán các khoản tiền đã chi và ghi sổ kế toán.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc trên bên trái ghi rõ tên đơn vị. Phần đầu ghi rõ họ tên, bộ phận, địa chỉ của người chi tiền và ghi rõ nội dung chi cho công việc gì.
* Cột A,B,C,D ghi rõ số thứ tự, số hiệu, ngày, tháng chứng từ và diễn giải nội dung chi của từng chứng từ.
* Cột 1: Ghi số tiền.
Bảng kê chi tiền phải ghi rõ tổng số tiền bằng chữ và số chứng từ gốc đính kèm.
Bảng kê chi tiền được lập thành 2 bản:
- 1 bản lưu ở thủ quỹ.
- 1 bản lưu ở kế toán quỹ.
**V. CHỈ TIÊU TÀI SẢN CỐ ĐỊNH**
**1. Mục đích:** Theo dõi tình hình biến động về số lượng, chất lượng và giá trị của TSCĐ. Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng, thanh lý và sửa chữa lớn tài sản cố định.
**2. Nội dung**: Thuộc chỉ tiêu vật tư gồm các biểu mẫu sau:
- Biên bản giao nhận TSCĐ - Mẫu số 01 - TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ - Mẫu số 02 - TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn
hoàn thành - Mẫu số 03 - TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Mẫu số 04 - TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ - Mẫu số 05 - TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Mẫu số 06 - TSCĐ
**BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH**
*(Mẫu số 01 - TSCĐ)*
**1. Mục đích:** Nhằm xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau khi hoàn thành xây dựng, mua sắm, được cấp trên cấp, được tặng, biếu, viện trợ, nhận góp vốn, TSCĐ thuê ngoài...đưa vào sử dụng tại đơn vị hoặc tài sản của đơn vị bàn giao cho đơn vị khác theo lệnh của cấp trên, theo hợp đồng góp vốn,...(không sử dụng biên bản giao nhận TSCĐ trong trường hợp nhượng bán, thanh lý hoặc tài sản cố định phát hiện thừa, thiếu khi kiểm kê). Biên bản giao nhận TSCĐ là căn cứ để giao nhận TSCĐ và kế toán ghi sổ (thẻ) TSCĐ, sổ kế toán có liên quan.
**2 . Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc trên bên trái của Biên bản giao nhận TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Khi có tài sản mới đưa vào sử dụng hoặc điều tài sản cho đơn vị khác, đơn vị phải lập hội đồng bàn giao gồm: Đại diện bên giao, đại diện bên nhận và 1 số uỷ viên.
Biên bản giao nhận TSCĐ lập cho từng TSCĐ. Đối với trường hợp giao nhận cùng một lúc nhiều tài sản cùng loại, cùng giá trị và do cùng 1 đơn vị giao có thể lập chung 1 biên bản giao nhận TSCĐ.
Cột A, B: Ghi số thứ tự, tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) của TSCĐ.
Cột C: Ghi số hiệu TSCĐ.
Cột D: Ghi nước sản xuất (xây dựng).
Cột 1: Ghi năm sản xuất.
Cột 2: Ghi năm bắt đầu đưa vào sử dụng.
Cột 3: Ghi công suất (diện tích, thiết kế) như xe TOYOTA 12 chỗ ngồi, hoặc máy phát điện 75 KVA, ...
Cột 4, 5, 6, 7: Ghi các yếu tố cấu thành nên nguyên giá TSCĐ gồm: Giá mua (hoặc giá thành sản xuất) (cột 4); chi phí vận chuyển, lắp đặt (cột 5); chi phí chạy thử (cột 6).
Cột 8: Ghi nguyên giá TSCĐ (cột 7 = cột 4 + cột 5 + cột 6 +...).
Cột E: Ghi những tài liệu kỹ thuật kèm theo TSCĐ khi bàn giao.
Bảng kê phụ tùng kèm theo: Liệt kê số phụ tùng, dụng cụ đồ nghề kèm theo TSCĐ khi bàn giao. Sau khi bàn giao xong các thành viên bàn giao, nhận TSCĐ cùng ký vào biên bản.
Biên bản giao nhận TSCĐ được lập thành 2 bản, mỗi bên (giao, nhận) giữ 1 bản chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán và lưu.
**BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH**
*(Mẫu số 02 - TSCĐ)*
**1. Mục đích:** Xác nhận việc thanh lý TSCĐ và làm căn cứ để ghi giảm TSCĐ trên sổ kế toán.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc trên bên trái của Biên bản thanh lý TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Khi có quyết định về việc thanh lý TSCĐ doanh nghiệp phải thành lập Ban thanh lý TSCĐ. Thành viên Ban thanh lý TSCĐ được ghi chép ở Mục I.
Ở Mục II ghi các chỉ tiêu chung về TSCĐ có quyết định thanh lý như:
- Tên, ký hiệu TSCĐ, số hiệu, số thẻ TSCĐ, nước sản xuất, năm đưa vào sử dụng.
- Nguyên giá TSCĐ, giá trị hao mòn đã trích cộng dồn đến thời điểm thanh lý, giá trị còn lại của TSCĐ đó.
Mục III ghi kết luận của Ban thanh lý, ghi ý kiến nhận xét của Ban về việc thanh lý TSCĐ.
Mục IV, kết qủa thanh lý: Sau khi thanh lý xong căn cứ vào chứng từ tính toán tổng số chi phí thanh lý thực tế và giá trị thu hồi ghi vào dòng chi phí thanh lý và giá trị thu hồi (giá trị phụ tùng, phế liệu thu hồi tính theo giá thực tế đã bán hoặc giá bán ước tính).
Biên bản thanh lý phải do Ban thanh lý TSCĐ lập và có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của trưởng Ban thanh lý, kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp.
**BIÊN BẢN BÀN GIAO TSCĐ**
**SỬA CHỮA LỚN HOÀN THÀNH**
*(Mẫu số 03 - TSCĐ)*
**1. Mục đích:** Xác nhận việc bàn giao TSCĐ sau khi hoàn thành việc sửa chữa lớn giữa bên có TSCĐ sửa chữa và bên thực hiện việc sửa chữa. Là căn cứ ghi sổ kế toán và thanh toán chi phí sửa chữa TSCĐ.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc trên bên trái của Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Khi có TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành phải tiến hành lập Ban giao nhận gồm đại diện bên thực hiện việc sửa chữa và đại diện bên có TSCĐ sửa chữa.
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành gồm 2 phần chính:
1 - Ghi tên, ký hiệu, số hiệu TSCĐ sửa chữa.
Nơi quản lý sử dụng TSCĐ và ghi rõ thời gian bắt đầu sửa chữa và hoàn thành việc sửa chữa TSCĐ.
2 - Các bộ phận sửa chữa.
Cột A: Ghi rõ tên của bộ phận cần phải sửa chữa của TSCĐ.
Cột B: Ghi nội dung (Mức độ) của công việc sửa chữa như: Thay thế mới hoặc sửa chữa, tân trang lại v.v...
Cột 1: Ghi giá dự toán (Giá kế hoạch) (Đối với trường hợp đơn vị tự làm) hoặc giá hợp đồng hai bên đã thoả thuận (Đối với trường hợp thuê ngoài) của từng bộ phận cần sửa chữa.
Cột 2: Ghi số chi phí thực tế đã chi cho từng bộ phận sửa chữa (Đối với trường hợp đơn vị tự sửa chữa).
Đối với trường hợp thuê ngoài sửa chữa thì chỉ ghi vào cột này khi có sự thay đổi về giá cả (So với giá ghi theo hợp đồng) phát sinh trong quá trình sửa chữa được bên có TSCĐ sửa chữa chấp nhận thanh toán.
Cột 3: Ghi rõ kết quả kiểm tra của từng bộ phận sau khi đã sửa chữa xong.
- Kết luận: Ghi ý kiến nhận xét tổng thể về việc sửa chữa lớn TSCĐ của Hội đồng giao nhận.
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành lập thành 2 bản, đại diện đơn vị hai bên giao, nhận cùng ký và mỗi bên giữ một bản, sau đó chuyển cho kế toán trưởng của đơn vị có TSCĐ sửa chữa, soát xét xong lưu tại phòng kế toán.
**BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH**
*(Mẫu số 04 - TSCĐ)*
**1. Mục đích:** Xác nhận việc đánh giá lại TSCĐ và làm căn cứ để ghi sổ kế toán và các tài liệu liên quan đến số chênh lệch (tăng, giảm) do đánh giá lại TSCĐ.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc trên bên trái của Biên bản đánh giá lại TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Khi có quyết định đánh giá lại TSCĐ, đơn vị phải thành lập Hội đồng đánh giá TSCĐ.
Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) số hiệu và số thẻ của TSCĐ.
Cột 1, 2, 3: Ghi nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán tại thời điểm đánh giá.
Cột 4: Ghi giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại. Trường hợp đánh giá lại cả giá trị hao mòn thì cột này được chia thành 3 cột tương ứng cột 1,2,3 để ghi.
Cột 5,6: Ghi số chênh lệch giữa giá đánh giá so với giá trị đang ghi trên sổ kế toán trong trường hợp kiểm kê đánh giá lại cả nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại thì các cột này được chia ra 3 cột tương ứng để lấy số liệu ghi sổ kế toán.
Sau khi đánh giá xong, Hội đồng có trách nhiệm lập biên bản ghi đầy đủ các nội dung và các thành viên trong Hội đồng ký, ghi rõ họ tên vào Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
Biên bản đánh giá lại TSCĐ được lập thành 2 bản, 1 bản lưu tại phòng kế toán để ghi sổ kế toán và 1 bản lưu cùng với hồ sơ kỹ thuật của TSCĐ.
**BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH**
(Mẫu số 05 - TSCĐ)
**1. Mục đích:** Biên bản kiểm kê tài sản cố định nhằm xác nhận số lượng, giá trị tài sản cố định hiện có, thừa thiếu so với sổ kế toán trên cơ sở đó tăng cường quản lý tài sản cố định và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
**2. Phương pháp và trách nhiệm ghi**
Góc trên bên trái của Biên bản Kiểm kê TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Việc kiểm kê tài sản cố định được thực hiện theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của đơn vị. Khi tiến hành kiểm kê phải lập Ban kiểm kê, trong đó kế toán theo dõi tài sản cố định là thành viên.
Biên bản kiểm kê TSCĐ phải ghi rõ thời điểm kiểm kê: (... giờ ... ngày … tháng ... năm ...).
Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê theo từng đối tượng ghi tài sản cố định.
Dòng “Theo sổ kế toán” căn cứ vào sổ kế toán TSCĐ phải ghi cả 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 1,2,3.
Dòng “Theo kiểm kê” căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để ghi theo từng đối tượng TSCĐ, phải ghi cả 3 chỉ tiêu: số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 4,5,6.
Dòng “Chênh lệch” ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu theo 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 7,8,9.
Trên Biên bản kiểm kê TSCĐ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu TSCĐ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Biên bản kiểm kê TSCĐ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Trưởng ban kiểm kê, chữ ký soát xét của kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp duyệt. Mọi khoản chênh lệch về TSCĐ của đơn vị đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét.
**BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ**
(Mẫu số 06 - TSCĐ)
**1. Mục đích:** Dùng để phản ánh số khấu hao TSCĐ phải trích và phân bổ số khấu hao đó cho các đối tượng sử dụng TSCĐ hàng tháng.
**2. Kết cấu và nội dung chủ yếu**
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ có các cột dọc phản ánh số khấu hao phải tính cho từng đối tượng sử dụng TSCĐ (như cho bộ phận sản xuất - TK 623, 627, cho bộ phận bán hàng - TK 641, cho bộ phận quản lý - TK 642…) và các hàng ngang phản ánh số khấu hao tính trong tháng trước, số khấu hao tăng, giảm và số khấu hao phải tính trong tháng này.
Cơ sở lập:
+ Dòng khấu hao đã tính tháng trước lấy từ bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng trước.
+ Các dòng số khấu hao TSCĐ tăng, giảm tháng này được phản ánh chi tiết cho từng TSCĐ có liên quan đến số tăng, giảm khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định hiện hành về khấu hao TSCĐ.
Dòng số khấu hao phải tính tháng này được tính bằng (=) Số khấu hao tính tháng trước cộng (+) Với số khấu hao tăng, trừ (-) Số khấu hao giảm trong tháng.
Số khấu hao phải trích tháng này trên Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ được sử dụng để ghi vào các Bảng kê, Nhật ký - Chứng từ và sổ kế toán có liên quan (cột ghi Có TK 214), đồng thời được sử dụng để tính giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
| Tổng hợp mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200? Hướng dẫn cách ghi các mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200? | Theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định danh sách mẫu chứng từ kế toán gồm có như sau:
TT
TÊN CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU
I. Lao động tiền lương
1
Bảng chấm công
01a-LĐTL
2
Bảng chấm công làm thêm giờ
01b-LĐTL
3
Bảng thanh toán tiền lương
02-LĐTL
4
Bảng thanh toán tiền thưởng
03-LĐTL
5
Giấy đi đường
04-LĐTL
6
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
05-LĐTL
7
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06-LĐTL
8
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
07-LĐTL
9
Hợp đồng giao khoán
08-LĐTL
10
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
09-LĐTL
11
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
10-LĐTL
12
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
11-LĐTL
II. Hàng tồn kho
1
Phiếu nhập kho
01-VT
2
Phiếu xuất kho
02-VT
3
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
03-VT
4
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
04-VT
5
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
05-VT
6
Bảng kê mua hàng
06-VT
7
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
07-VT
III. Bán hàng
1
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
01-BH
2
Thẻ quầy hàng
02-BH
IV. Tiền tệ
1
Phiếu thu
01-TT
2
Phiếu chi
02-TT
3
Giấy đề nghị tạm ứng
03-TT
4
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04-TT
5
Giấy đề nghị thanh toán
05-TT
6
Biên lai thu tiền
06-TT
7
Bảng kê vàng tiền tệ
07-TT
8
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
08a-TT
9
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ)
08b-TT
10
Bảng kê chi tiền
09-TT
V. Tài sản cố định
1
Biên bản giao nhận TSCĐ
01-TSCĐ
2
Biên bản thanh lý TSCĐ
02-TSCĐ
3
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
03-TSCĐ
4
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
04-TSCĐ
5
Biên bản kiểm kê TSCĐ
05-TSCĐ
6
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ
Tải về t
ổng hợp mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200 và hướng dẫn cách ghi tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-tham-dinh-phuong-an-su-dung-tang-dat-mat-ap-dung-tu-ngay-11-9-2024-theo-nghi-dinh-1-370799-176631.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/mau-phuong-an-su-dung-tang-dat-mat.docx |
| **NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *…., ngày …. tháng …. năm…..* |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
**Thẩm định Phương án sử dụng tầng đất mặt**
Kính gửi: ……………….…
1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: …
Địa chỉ: ...
Số điện thoại: …
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: … ngày cấp: …, nơi cấp: ...
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có) số: … ngày cấp: …, nơi cấp: …
2. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện (*thị xã/thành phố*) …. thẩm định hồ sơ Phương án sử dụng tầng đất mặt của đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa để xây dựng công trình …
*(Phương án sử dụng tầng đất mặt và Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối lượng đất mặt được bóc tách gửi kèm theo)*
3. Nhận kết quả qua hình thức: Trực tiếp □ Bưu chính □ Điện tử □
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất… (*ghi rõ tên*) cam kết thực hiện đúng Phương án sử dụng tầng đất mặt và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
| | **NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT,CHO THUÊ ĐẤT***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))* |
| --- | --- |
| Mẫu đơn đề nghị thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt áp dụng từ ngày 11 9 2024 theo Nghị định 112? | Ngày 11/9/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về đất trồng lúa. Trong đó nêu rõ chính sách hỗ trợ bảo vệ đất trồng lúa; đầu tư, hỗ trợ đầu tư, xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
Mẫu đơn đề nghị thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 112/2024/NĐ-CP như sau:
Tải Mẫu đơn đề nghị thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/kich-ban-dai-hoi-chi-doan-2024-2025-cac-cap-loi-dan-chuong-trinh-dai-hoi-chi-doan-2024-2025-the-nao-102476-176072.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/18092024/dai-hoi-1.docx |
**1. Tập trung, ổn định tổ chức, văn nghệ.**
(MC): Trước khi đi vào chương trình đại hội, kính mời thầy (cô) giáo chủ nhiệm cùng các bạn lắng nghe một số tiết mục văn nghệ chào mừng. Mở đầu là tiết mục:…..
**2. Nghi lễ: Chào cờ, quốc ca, đoàn ca:**
(MC): Xin trân trọng kính mời Thầy(cô) và toàn thể Đại hội đứng dậy chỉnh đốn trang phục làm lễ chào cờ.
Tất cả chú ý: Nghỉ - Nghiêm! chào cờ! chào - Quốc ca, Đoàn ca. (hát xong quốc ca, MC hô tiếp: Đoàn ca)
*Xin trân trọng kính mời Thầy(cô) và toàn thể Đại hội an toạ.*
**3. Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu:**
(MC):
*Kính thưa quý vị đại biểu. Thưa đại hội!*
Thực hiện Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh khóa XI, thực hiện theo tinh thần chỉ đạo của Ban thường vụ Đoàn trường về việc tổ chức Đại hội chi đoàn, lớp năm học 20... - 20.....
Hôm nay Chi Đoàn lớp …… tổ chức Đại hội Chi đoàn, lớp nhiệm kỳ 20... - 20.... đó chính là lý do của Đại hội hôm nay.
Đến dự với Đại hội Chi Đoàn, lớp ..... hôm nay, thay mặt cho Ban tổ chức đại hội, tôi xin trân trọng kính giới thiệu:
- Đại biểu BGH, đoàn trường(nếu có)
- Thầy (Cô)............ ……………………: GVCN lớp
- Cùng toàn thể các bạn đoàn viên thanh niên của lớp……..
**4. Giới thiệu đoàn chủ tịch, đoàn thư ký đoàn và mời lên làm việc:**
(Người dẫn chương trình):
Trong phiên họp trù bị ngày….tháng 9 năm 20... đã bầu đoàn chủ tịch gồm 3 đồng chí:
1) Đ/c ......................................................:Trưởng đoàn (Lớp trưởng)
2) Đ/c: .....................................................:Thành viên (lớp phó học tập)
3) Đ/c: .....................................................: Thành viên (Lớp phó văn thể mỹ...)
Nếu đại hội thống nhất 3 đồng chí có tên trên trong đoàn chủ tịch thì xin biểu quyết (giơ tay). đoàn chủ tịch cũng đã chọn cử 2 đ/c làm thư ký đoàn là:
1) Đ/c: ....................................................
2) Đ/c :.....................................................
Nếu đại hội thống nhất đoàn thư ký, xin biểu quyết. Cảm ơn đại hội. Xin mời Đoàn chủ tịch và đoàn thư ký vào vị trí làm việc.
**5. Trình bày báo cáo, phương hướng:**
Đ/c …....................................(Trong đoàn chủ tịch- đứng tại bàn): Tiếp theo chương trình làm việc của Đại hội. Xin trân trọng giới thiệu đồng chí: (Lớp trưởng) thay mặt Đoàn chủ tịch thông qua báo cáo kết quả công tác Đoàn nhiệm kỳ 20.... - 20... . Xin kính mời đồng chí.
Đ/c …....................................(Trong đoàn chủ tịch- đứng tại bàn): Tiếp theo chương trình làm việc của Đại hội. Xin trân trọng giới thiệu đồng chí: (Lớp phó học tập) thay mặt Đoàn chủ tịch thông qua phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ 20... - 20.... . Xin kính mời đồng chí.
**6. Thảo luận các chỉ tiêu lớn:**
Đ/c …....................................(Trong đoàn chủ tịch- đứng tại bàn):
Các đồng chí đã nghe báo cáo tổng kết và phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ đến. Đại hội muốn được nghe ý kiến phát biểu của các đồng chí góp ý cho báo cáo và phương hướng, đặc biệt tập trung vào các chỉ tiêu lớn như: Chỉ tiêu về học lực, hạnh kiểm, các biện pháp để thực hiện các chỉ tiêu đề ra. Xin mời các đổng chí phát biểu ý kiến.
(Chờ có một vài ý kiến, nhớ ghi các ý kiến vào biên bản)
**7. Tiến hành công tác bầu cử Ban chấp hành, Ban cán sự lớp:**
(Lớp trưởng điều hành)
1) Ứng cử và đề cử vào Ban cán sự lớp và bầu cử BCS lớp: Ứng cử 5 và bầu lấy 4 đồng chí gồm: Lớp trưởng - Lớp phó học tập - Lớp phó VTM - Lớp phó Lao động. (nên chuẩn bị danh sách tại phiên họp trù bị)
2) Bầu Ban chấp hành: Chú ý: Lớp trưởng phải là bí thư Chi đoàn
BCH có 3 đồng chí: Bí thư(Lớp trưởng); Phó bí thư(thường là LP học tập); Uỷ viên(thường là Lp văn thể mỹ)
3) Bầu ban kiểm phiếu: Ban kiểm phiếu (3đ/c) là người không có tên trong danh sách bầu cử. Bầu cử bằng phiếu kín hoặc giơ tay biểu quyết.
**8. Bầu 2 đồng chí đi dự Đại hội đoàn trường nhiệm kỳ ...........**
(Thường là Bí thư và phó bí thư)
**9. BCS, BCH mới ra mắt nhận nhiệm vụ.**
**10. Phát biểu của Đoàn trường (nếu có), phát biểu của GVCN lớp:**
Đ/c …....................................(Trong đoàn chủ tịch- đứng tại bàn):
Kính thưa quý vị đại biểu, thưa đại hội. Nhiệm kỳ qua, chi đoàn ........... có được kết quả như vậy là nhờ sự quan tâm, chỉ đạo của đoàn trường, GVCN lớp. Thay mặt đoàn chủ tịch xin trân trọng giới thiệu và kính mời: Thầy (cô):............................................GVCN lớp phát biểu chỉ đạo đại hội. (phát biểu xong).
Đáp từ - Đ/c ….....................(Lớp trưởng):Thay mặt tập thể lớp..........xin cảm ơn những ý kiến phát biểu của thầy (cô) chủ nhiệm. Chúng em hứa sẽ tiếp thu những ý kiến chỉ đạo của thầy (cô) và sẽ cùng nhau thi đua học tập và rèn luyện thật tốt để không phụ lòng mong mỏi của thầy (cô) và thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu đề ra.
**11. Bế mạc:**
(MC)
Kính mời Thầy (cô), các đồng chí đứng dậy làm lễ chào cờ bế mạc.
Tất cả chú ý. Nghiêm! Chào cờ - chào. Thôi!
Chương trình đại hội đến đây là kết thúc. Chân thành cảm ơn…
| Kịch bản Đại hội chi đoàn 2024 2025 các cấp? Lời dẫn chương trình Đại hội chi đoàn 2024 2025 thế nào? | >> Mẫu giấy mời dự Đại hội Chi đoàn mới nhất
>> Xem thêm: Mẫu bài tham luận về nề nếp trong Đại hội Chi đoàn năm học 2024 2025 các cấp
>> Xem thêm: Mẫu bài tham luận về học tập trong Đại hội Chi đoàn năm học 2024 2025 các cấp
Kịch bản Đại hội chi đoàn 2024 2025 các cấp (Lời dẫn chương trình Đại hội chi đoàn 2024 2025) như sau:
Kịch bản Đại hội chi đoàn 2024 2025 các cấp (Lời dẫn chương trình Đại hội chi đoàn 2024 2025)
MẪU 1
(1) Tập trung, ổn định tổ chức, văn nghệ.
(MC): Trước khi đi vào chương trình đại hội, kính mời thầy (cô) giáo chủ nhiệm cùng các bạn lắng nghe một số tiết mục văn nghệ chào mừng. Mở đầu là tiết mục:…..
(2) Nghi lễ: Chào cờ, quốc ca, đoàn ca:
(MC): Xin trân trọng kính mời Thầy(cô) và toàn thể Đại hội đứng dậy chỉnh đốn trang phục làm lễ chào cờ.
Tất cả chú ý: Nghỉ - Nghiêm! chào cờ! chào - Quốc ca, Đoàn ca. (hát xong quốc ca, MC hô tiếp: Đoàn ca)
Xin trân trọng kính mời Thầy(cô) và toàn thể Đại hội an toạ.
(3) Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu:
(MC):
Kính thưa quý vị đại biểu. Thưa đại hội!
Thực hiện Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh khóa ..., thực hiện theo tinh thần chỉ đạo của Ban thường vụ Đoàn trường về việc tổ chức Đại hội chi đoàn, lớp năm học 20... - 20.....
Hôm nay Chi Đoàn lớp …… tổ chức Đại hội Chi đoàn, lớp nhiệm kỳ 20... - 20.... đó chính là lý do của Đại hội hôm nay.
Đến dự với Đại hội Chi Đoàn, lớp ..... hôm nay, thay mặt cho Ban tổ chức đại hội, tôi xin trân trọng kính giới thiệu:
- Đại biểu BGH, đoàn trường(nếu có)
- Thầy (Cô)............ ……………………: GVCN lớp
- Cùng toàn thể các bạn đoàn viên thanh niên của lớp……..
(4) Giới thiệu đoàn chủ tịch, đoàn thư ký đoàn và mời lên làm việc:
(Người dẫn chương trình):
Trong phiên họp trù bị ngày….tháng 9 năm 20... đã bầu đoàn chủ tịch gồm 3 đồng chí:
1) Đ/c ......................................................:Trưởng đoàn (Lớp trưởng)
2) Đ/c: .....................................................:Thành viên (lớp phó học tập)
3) Đ/c: .....................................................: Thành viên (Lớp phó văn thể mỹ...)
Nếu đại hội thống nhất 3 đồng chí có tên trên trong đoàn chủ tịch thì xin biểu quyết (giơ tay). đoàn chủ tịch cũng đã chọn cử 2 đ/c làm thư ký đoàn là:
1) Đ/c: ....................................................
2) Đ/c :.....................................................
Nếu đại hội thống nhất đoàn thư ký, xin biểu quyết. Cảm ơn đại hội. Xin mời Đoàn chủ tịch và đoàn thư ký vào vị trí làm việc.
(5) Trình bày báo cáo, phương hướng:
Đ/c …....................................(Trong đoàn chủ tịch- đứng tại bàn): Tiếp theo chương trình làm việc của Đại hội. Xin trân trọng giới thiệu đồng chí: (Lớp trưởng) thay mặt Đoàn chủ tịch thông qua báo cáo kết quả công tác Đoàn nhiệm kỳ 20.... - 20... . Xin kính mời đồng chí.
Đ/c …....................................(Trong đoàn chủ tịch- đứng tại bàn): Tiếp theo chương trình làm việc của Đại hội. Xin trân trọng giới thiệu đồng chí: (Lớp phó học tập) thay mặt Đoàn chủ tịch thông qua phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ 20... - 20.... . Xin kính mời đồng chí.
(6) Thảo luận các chỉ tiêu lớn:
Đ/c …....................................(Trong đoàn chủ tịch- đứng tại bàn):
Các đồng chí đã nghe báo cáo tổng kết và phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ đến. Đại hội muốn được nghe ý kiến phát biểu của các đồng chí góp ý cho báo cáo và phương hướng, đặc biệt tập trung vào các chỉ tiêu lớn như: Chỉ tiêu về học lực, hạnh kiểm, các biện pháp để thực hiện các chỉ tiêu đề ra. Xin mời các đổng chí phát biểu ý kiến.
(Chờ có một vài ý kiến, nhớ ghi các ý kiến vào biên bản)
(7) Tiến hành công tác bầu cử Ban chấp hành, Ban cán sự lớp:
TẢI VỀ: MẪU 1
TẢI VỀ: MẪU 2
TẢI VỀ: MẪU 3 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bai-phat-bieu-khai-mac-tuan-le-hoc-tap-suot-doi-2024-dien-van-khai-mac-tuan-le-hoc-tap-suot-doi-709091-177179.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/20092024/mau-bai-phat-bieu-1.docx |
*Thưa Đoàn Chủ tịch Đại hội,*
*Thưa các đồng chí đại biểu,*
*Thưa Đại hội,*
Hôm nay, tôi và các đồng chí đại biểu các cơ quan Trung ương rất phấn khởi, vui mừng tới dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh ............. lần thứ ..... - Một sự kiện chính trị trọng đại của Đảng bộ và nhân dân tỉnh nhà.
Thay mặt Bộ Chính trị, Ban Bí thư, tôi nhiệt liệt chào mừng các đồng chí đại biểu, các bậc lão thành cách mạng, các đồng chí lãnh đạo, nguyên lãnh đạo tỉnh ............. qua các thời kỳ, các Mẹ Việt Nam Anh hùng, các đại biểu Đại hội và nhân dịp này, tôi xin gửi tới toàn thể cán bộ, đảng viên, chiến sĩ lực lượng vũ trang và đồng bào các dân tộc tỉnh ............. lời hỏi thăm thân tình và lời chúc mừng nồng nhiệt nhất.
*Thưa Đại hội,*
Trong thời gian năm vừa qua, tỉnh ta thực hiện theo Nghị quyết Đại hội ......của Đảng và nghị quyết Đại hội ......Đảng bộ tỉnh trong một bối cảnh mà có nhiều thuận lợi và cũng rất là nhiều khó khăn và thách thức. Tuy nhiên Đảng bộ, và nhân dân trong tỉnh đã đoàn kết một lòng, bản lĩnh vững vàng, kiên cường và luôn siết chặt kỷ cương với một quyết tâm chính trị cao. Cũng từ đó mà đã tạo được sự thống nhất trong Đảng, sự đồng thuận trong xã hội, góp phần khơi dậy lên ý chí tự lực , tự cường và khát vọng thống nhất trong Đảng.
Kinh tế tăng trưởng khá trên cả 3 lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp và thương mại - dịch vụ. Quy mô nền kinh tế tăng nhanh, gấp ..... lần so với năm 20.... Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hướng mà tỉnh đang đề ra. Theo đó thì ở lĩnh vực nông, lâm nghiệp phát triển mạnh theo hướng sản xuất hàng hóa, tập trung vào các sản phẩm chủ lực có giá trị. Sản xuất công nghiệp được cơ cấu lại, giảm tỉ trọng ngành khai khoáng, tăng tỉ trọng ngành chế biến gắn với nâng cao giá trị và bảo vệ môi trường. Dịch vụ, du lịch phát triển nhanh, đa dạng, phát huy hiệu quả tài nguyên du lịch và hình thành một số sản phẩm du lịch đặc sắc, tiêu biểu, có thương hiệu trong nước và nước ngoài .
Hiện nay nền kinh tế đang có những đột phá nghiêm trọng, thu hút được nhiều nhà đầu tư chiến lược. Theo đó mà đời sống người dân cũng được cải thiện một cách đáng kể, nhiều địa phương đạt chuẩn nông thông mới, diện mạo nông thông đang dần dần khởi sắc, rõ nét và thu nhập bình quân của người dân tăng hơn so với năm qua là.....%
Chất lượng văn hóa - xã hội ngày càng được nâng lên. Tỉ lệ hộ nghèo giảm nhanh qua các năm; an sinh xã hội được quan tâm; giáo dục, đào tạo và chăm sóc sức khỏe của nhân dân có tiến bộ vượt bậc, góp phần quan trọng phát huy nhân tố con người, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Quốc phòng, an ninh, đối ngoại tiếp tục được tăng cường, chủ động phòng ngừa, giải quyết kịp thời các vụ việc liên quan đến an ninh trật tự xã hội ngay tại cơ sở; bảo đảm ổn định chính trị, xã hội cho phát triển và giữ gìn cuộc sống bình yên cho nhân dân.
Trong công tác xây dựng Đảng và xây dựng hệ thống chính trị đạt được nhiều kết quả quan trọng, năng lực lãnh đạo của Đảng được cải thiện, hoạt động quản lý ngày càng mang lại nhiều hiệu quả hơn.... Sức mạnh đoàn kết các dân tộc được củng cố và tăng cường. Niềm tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước ngày càng được củng cố và nâng cao.
Những thành tựu đạt được của Đảng bộ và Nhân dân các dân tộc tỉnh ............. trong nhiệm kỳ vừa qua là hết sức tự hào; thể hiện tinh thần đoàn kết, nỗ lực, phấn đấu, vượt qua mọi khó khăn, làm nên diện mạo mới, tươi đẹp hơn cho quê hương .............; tạo niềm tin, nền tảng, tiền đề quan trọng để tỉnh nhà phát triển nhanh và bền vững trong nhiệm kỳ tới.
*Thưa Đại hội,*
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, Đại hội cần thẳng thắn nhìn nhận, đánh giá, phân tích, làm rõ hơn những hạn chế, khuyết điểm trong nhiệm kỳ vừa qua, đó là
* Quy mô kinh tế còn nhỏ, phát triển chưa bền vững, chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế; năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế vẫn còn thấp
* . Xây dựng, phát triển văn hóa có mặt chưa chuyển biến nhiều, chưa phát huy hết tiềm năng, giá trị văn hóa truyền thống cao đẹp của đồng bào các dân tộc
* An sinh xã hội trên một số mặt chưa đáp ứng yêu cầu; đời sống của một bộ phận Nhân dân, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng cao còn khó khăn.
*Thưa Đại hội,*
Trong nhiệm kỳ tới, tình hình thế giới và khu vực còn diễn biến phức tạp, khó lường; đất nước ta đang đứng trước nhiều thuận lợi, đan xen với những khó khăn, thách thức, cùng nhiều vấn đề mới đặt ra cần phải giải quyết. Ngay trong những ngày tháng này, cả nước chúng ta đang phải nỗ lực phòng, chống, ngăn chặn đại dịch. Tôi cơ bản đồng ý với phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp nhiệm kỳ tới đã nêu trong Báo cáo Chính trị trình Đại hội. Đồng thời, nhấn mạnh một số vấn đề để Đại hội thảo luận, xem xét thêm.
* Thứ nhất, cần tập trung huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực, nhất là nội lực để xây dựng tỉnh nhà theo hướng: "Phát triển xanh, hài hòa, bản sắc và hạnh phúc".
* Thứ hai, tiếp tục cơ cấu lại ngành công nghiệp theo hướng phát triển xanh, thân thiện với môi trường; giảm tỷ trọng ngành khai thác, tăng tỷ trọng chế biến, chế tạo gắn với đổi mới công nghệ, bảo vệ môi trường
* Thứ ba, quan tâm phát triển đồng bộ, toàn diện văn hóa - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống, sự hài lòng và hạnh phúc cho Nhân dân
*Thưa Đại hội,*
*Thưa các đồng chí,*
Một nhiệm kỳ mới đang đến, với tư duy và tầm nhìn mới, kế thừa và phát huy những thành tựu to lớn đã đạt được trong nhiệm kỳ vừa qua, cùng truyền thống đoàn kết, ý chí, khát vọng, quyết tâm vươn lên mạnh mẽ, Bộ Chính trị tin tưởng, Đảng bộ và nhân dân các dân tộc tỉnh ............. sẽ thực hiện thành công Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX đề ra, xây dựng ............. sớm trở thành tỉnh phát triển hàng đầu
Chúc các đồng chí đại biểu sức khoẻ, hạnh phúc.
Chúc Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh ............. lần thứ XIX thành công tốt đẹp.
*Xin trân trọng cảm ơn.*
| Mẫu bài phát biểu khai mạc Tuần lễ học tập suốt đời 2024? Diễn văn khai mạc Tuần lễ học tập suốt đời 2024 2025 ý nghĩa? | >> Xem thêm: Kịch bản giới thiệu sách hưởng ứng Tuần lễ học tập suốt đời 2024 ý nghĩa
>> Xem thêm: Bài tham luận Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 ý nghĩa
>> Xem thêm: Khẩu hiệu tuyên truyền Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 ý nghĩa
>> Xem thêm: Kịch bản chương trình tổ chức Tuần lễ học tập suốt đời 2024 2025
Mẫu bài phát biểu khai mạc Tuần lễ học tập suốt đời 2024 (Diễn văn khai mạc Tuần lễ học tập suốt đời 2024 2025 ý nghĩa) như sau:
Mẫu bài phát biểu khai mạc Tuần lễ học tập suốt đời 2024 (Diễn văn khai mạc Tuần lễ học tập suốt đời 2024 2025 ý nghĩa)
MẪU 1
Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, giáo dục và đào tạo vừa là quyền cơ bản của con người, vừa là chìa khóa của sự phát triển bền vững, hòa bình, ổn định, tăng trưởng kinh tế - xã hội.
Mục tiêu và cũng là giải pháp mang tính thời đại của mọi nền giáo dục trên thế giới là xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội học tập suốt đời cho mọi người dân. Để giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ thực sự là
theo chủ trương của Đảng, đồng thời để đất nước phát triển xứng tầm quốc tế thì bắt buộc chúng ta phải học tập để có nguồn nhân lực chất lượng cao. Từ đó thực hiện Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2024 có chủ đề sẽ giúp cho các cơ sở giáo dục nâng cao khả năng cung ứng giáo dục, quan tâm xây dựng thư viện đạt chuẩn, làm phong phú các tủ sách, xây dựng trung tâm học tập cộng đồng và tổ chức HĐ hiệu quả, đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người dân; tạo cơ hội cho người dân ở mọi lứa tuổi, nhất là người lớn tuổi tham gia học tập, đặc biệt là những chương trình bồi dưỡng ngắn hạn như cập nhật kiến thức, kỹ năng, nâng cao trình độ hiểu biết về các lĩnh vực trong đời sống xã hội, các chương trình giáo dục về kỹ năng sống, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
Việc tổ chức Tuần lễ Hưởng ứng học tập suốt đời là một hình thức tuyên truyền nâng cao nhận thức của mọi tầng lớp nhân dân về học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập; là cơ hội để các các đơn vị, tổ chức chia sẻ nghiên cứu về học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập. Đồng thời là dịp để tiếp tục tôn vinh, gìn giữ và phát huy truyền thống hiếu học quý báu của con em quê hương nói riêng và dân tộc Việt Nam.
TẢI VỀ Mẫu 1
MẪU 2
Từ xa xưa, các thế hệ người Việt luôn coi trọng việc học, coi đó là nền tảng cho mọi thành công. Truyền thống quý báu đó đã được hình thành, hun đúc và phát triển trong suốt chiều dài lịch sử của dân tộc. Trong tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về giáo dục, tự học và học tập suốt đời là một luận điểm quan trọng và xuyên suốt. Người đã từng nói: “Học hỏi là một việc phải tiếp tục suốt đời. Suốt đời phải gắn liền lý luận với công tác thực tế. Không ai có thể tự cho mình đã biết đủ rồi, biết hết rồi”.
Bác Hồ kính yêu của chúng ta là tấm gương sáng ngời về sự học. Người đã từng tự học, vừa lao động để kiếm sống, biết và sử dụng thông thạo nhiều ngoại ngữ mà không qua một con đường đào tạo chính quy nào. Chính từ sự học đó mà Bác đã dẫn dắt dân tộc Việt Nam vượt qua mọi khó khăn gian khổ, bão táp mưa giông đến bến bờ vinh quang.
Trong năm học ……….. nhà trường tiếp tục phối hợp với ban chỉ đạo trung tâm học tập cộng đồng của xã thực hiện được ….. các lớp chuyển giao khoa học kỹ thuật, thể thao, dậy nghề thủ công và học tập pháp luật chính trị với ………… lượt học viên tham gia góp phần nâng cao trình độ dân trí và thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương. Tổ chức tốt tuần lễ học tập suốt đời với chủ đề “...” góp phần thức đẩy phong trào thi đua hai tốt trong nhà trường .
Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời là dịp tiếp tục tôn vinh, gìn giữ và phát huy truyền thống hiếu học quý báu của dân tộc Việt Nam. Học tập suốt đời. Đó là một xã hội mà mỗi cá nhân luôn tích cực chứ không thụ động. Hơn nữa, học tập suốt đời cũng giúp người khác gắn kết, gần nhau hơn, cũng là nguồn vui, giúp mỗi người cảm thấy hoàn thiện bản thân mình.
Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm nay được tổ chức rộng rãi trong cả nước với chủ đề “...” giữa lúc trường THCS………….. đang nỗ lực phấn đấu xây dựng thư viện được cấp trên công nhận thư viện xuất sắc vào tháng … năm ……...
TẢI VỀ Mẫu 2
TẢI VỀ Mẫu 3
>> Xem thêm: Mẫu báo cáo tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 các cấp
>> Xem thêm: Chủ đề và các hoạt động Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 >> Xem thêm: Mẫu kế hoạch tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời năm 2024
>> Xem thêm: Bài tuyên truyền Tuần lễ học tập suốt đời năm 2024 các cấp |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-dang-ky-du-tuyen-cong-chuc-2024-moi-nhat-theo-mau-so-01-nghi-dinh-1162024ndcp-177189.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NHPT/dang-ky-du-tuyen-cong-chuc.docx |
**Phụ lục**
*(Kèm theo Nghị định số 116/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)*
**Mẫu số 01**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*………, ngày.... tháng.... năm*
| *(Dán ảnh 4x6)* | **PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN** **Vị trí việc làm dự tuyển1: ……………………………………………….** **Cơ quan, tổ chức, đơn vị dự tuyển2: ………………………………....** |
| --- | --- |
**I. THÔNG TIN CÁ NHÂN**
| Họ và tên: ................................................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................. . Nam □ Nữ □ Dân tộc: ................................................................ Tôn giáo: ……………………………… Số CMND hoặc Thẻ căn cước: …………………Ngày cấp: …………Nơi cấp: ................... Số điện thoại di động để báo tin: ……………………………… Email: ............................... |
| --- |
| Quê quán: ................................................................................................................... |
| Nơi thường trú: ........................................................................................................... |
| Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................. |
| Tình trạng sức khỏe:………………; Chiều cao:………………; Cân nặng: ...................... kg |
| Trình độ văn hóa: ......................................................................................................... |
| Trình độ chuyên môn: .................................................................................................. |
**II. VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THEO YÊU CẦU CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TUYỂN DỤNG3**
| **Tên trường, cơ sở đào tạo** | **Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ** | **Trình độ văn bằng, chứng chỉ** | **Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ** | **Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)** | **Ngành đào tạo** | **Hình thức đào tạo** | **Xếp loại bằng, chứng chỉ** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
**III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)**
| **Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm** | **Cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác** |
| --- | --- |
| | |
| | |
**IV. THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN**
| **1. Đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức4:** Có □ Không □ Kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức: ………………điểm; Kỳ thi năm ………… Có giá trị sử dụng từ ngày ……/……/………… đến ngày ……/……/………… |
| --- |
| **2. Lý do miễn thi ngoại ngữ (nếu có)5:** Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ □ Có bằng tốt nghiệp học tập ở nước ngoài bằng ngoại ngữ hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam □ Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số □ |
| **3. Thuộc đối tượng ưu tiên6:** Có □ Không □ Đối tượng ưu tiên: ……………………………………………………………………………… Điểm ưu tiên: ………………………………………………điểm |
| **4. Xác nhận hình thức nhận thông báo7:** Xác nhận hình thức nhận thông báo theo Thông báo tuyển dụng □ |
**V. THỨ TỰ ƯU TIÊN8**
*(Chỉ đăng ký đối với vị trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau; thứ tự ưu tiên tỉnh từ trên xuống dưới)*
| 1: Nguyện vọng 1 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị): …………………………………… |
| --- |
| 2. Nguyện vọng 2 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị): …………………………………… |
| 3. Nguyện vọng 3 (ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị): …………………………………… |
| … |
**VI. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG (nếu có)**
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan đáp ứng đầy đủ yêu cầu về điều kiện đăng ký dự tuyển và không thuộc trường hợp không được đăng ký dự tuyển công chức theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin cung cấp trong Phiếu đăng ký dự tuyên này và hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định sau khi có thông báo trúng tuyển.
| | **NGƯỜI VIẾT PHIẾU***(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức 2024 mới nhất theo mẫu số 01 Nghị định 116/2024/NĐ-CP? | Ngày 17 tháng 9 năm 2024, Chính phủ vừa ban hành Nghị định 116/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định 06/2023/NĐ-CP về kiểm định chất lượng đầu vào công chức
Theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 116/2024/NĐ-CP đã ban hành mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức mới có dạng như sau:
Tải Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức 2024 mới nhất theo mẫu số 01 Nghị định 116/2024/NĐ-CP
: tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-de-nghi-chap-thuan-thay-doi-noi-dung-hoat-dong-cua-to-chuc-tin-dung-la-hop-tac-xa-2024--681744-163768.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/13072024/Phu-luc-6.docx |
**Phụ lục số 06**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2024/TT-NHNN ngày 28/6/2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THAY ĐỔI NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG**
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh …….
Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân: ………………………………………………..
Căn cứ Nghị quyết của Đại hội thành viên ngày…. tháng…. năm…….. thông qua việc thay đổi nội dung hoạt động. Nay đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, chấp thuận thay đổi: nội dung hoạt động.
**1. Tên tổ chức tín dụng là hợp tác xã:**
| - Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: | Tên viết tắt: |
| --- | --- |
| - Tên bằng tiếng Anh (nếu có): | Tên viết tắt (nếu có): |
- Trụ sở chính tại:
- Địa chỉ email:
**2. Nội dung hoạt động đề nghị chấp thuận:**
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
**3. Lý do và sự cần thiết thay đổi:**
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân:……………………………………… cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của Văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
b) Sau khi được chấp thuận thay đổi, sẽ thực hiện đầy đủ và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật có liên quan, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| | *..., ngày... tháng... năm....***Người đại diện hợp pháp***(Ký, ghi rõ, họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi nội dung hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã 2024 được quy định như thế nào? | Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi nội dung hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã là mẫu tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 28/2024/TT-NHNN
.
TẢI Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi nội dung hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinh-khen-thuong-nhan-vien-cong-ty-nam-2024-file-word-moi-nhat-quyet-dinh-khen-thuong-ca--469761-176634.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/18092024/quyet-dinh-thuong-cho-nhan-vien-cong-ty-1.docx |
| **CƠ QUAN……..(CÔNG TY…….)** **Số: ……/QĐ- ……** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **…………, ngày…… tháng…… năm ……** |
| --- | --- |
**QUYẾT ĐỊNH**
V/v quyết định xét khen thưởng cho cá nhân …………………………
**GIÁM ĐỐC CÔNG TY …………………………….**
**Căn cứ dựa theo:**
* Quyết định số………………;
* Các ban chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn giám đốc điều hành số……..
* Quy định xét khen thưởng của công ty.
* Yêu cầu của trưởng phòng nhân sự;
**QUYẾT ĐỊNH**
**Điều 1.** Quyết định xét khen thưởng cho các anh/chị sau:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
**Điều 2.** Hình thức xét khen thưởng:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
**Điều 3.** Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng (Trưởng phòng Hành Chính), trưởng phòng tổ chức, thủ trưởng đơn vị……………………………… và các ông (bà)……………………………… có trách nhiệm thi hành quyết định này.
**GIÁM ĐỐC**
(Ký và đóng dấu)
| Mẫu quyết định khen thưởng nhân viên công ty năm 2024 file word mới nhất? Quyết định khen thưởng cá nhân xuất sắc? | Mẫu quyết định khen thưởng nhân viên công ty năm 2024 file word mới nhất (Quyết định khen thưởng cá nhân xuất sắc) như sau:
Tải mẫu quyết định khen thưởng nhân viên công ty năm 2024 file word mới nhất ( Quyết định khen thưởng cá nhân xuất sắc) dưới đây:
TẢI VỀ: Mẫu số 1
TẢI VỀ: Mẫu số 2
TẢI VỀ Mẫu quyết định khen thưởng cho tập thể |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cong-van-5635-giai-quyet-nghia-vu-tai-chinh-thue-ve-dat-dai-tren-dia-ban-thanh-pho-ho-chi-minh-775804-177224.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NHPT/bang-gia-dat-tp-hcm.docx |
**BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2020-2024:**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 1
*Ban hành theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | ALEXANDRE DE RHODES | TRỌN ĐƯỜNG | | 92.400 |
| 2 | BÀ LÊ CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.600 |
| 3 | BÙI THỊ XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 59.800 |
| 4 | BÙI VIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 52.800 |
| 5 | CALMETTE | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.800 |
| 6 | CAO BÁ NHẠ | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.900 |
| 7 | CAO BÁ QUÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 46.200 |
| 8 | CHU MẠNH TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 52.800 |
| 9 | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | TRỌN ĐƯỜNG | | 66.000 |
| 10 | CỐNG QUỲNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 58.100 |
| 11 | CÔ BẮC | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.500 |
| 12 | CÔ GIANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.600 |
| 13 | CÔNG TRƯỜNG LAM SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 115.900 |
| 14 | CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH | | | 96.800 |
| 15 | CÔNG XÃ PARIS | TRỌN ĐƯỜNG | | 96.800 |
| 16 | CÂY ĐIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.400 |
| 17 | ĐINH CÔNG TRÁNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.600 |
| 18 | ĐINH TIÊN HOÀNG | LÊ DUẨN | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 36.400 |
| ĐIỆN BIÊN PHỦ | VÕ THỊ SÁU | 45.200 |
| VÕ THỊ SÁU | CẦU BÔNG | 35.000 |
| 19 | ĐIỆN BIÊN PHỦ | CẦU ĐIỆN BIÊN PHỦ | ĐINH TIÊN HOÀNG | 35.000 |
| ĐINH TIÊN HOÀNG | HAI BÀ TRƯNG | 45.500 |
| 20 | ĐẶNG DUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.000 |
| 21 | ĐẶNG THỊ NHU | TRỌN ĐƯỜNG | | 56.700 |
| 22 | ĐẶNG TRẦN CÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.400 |
| 23 | ĐẶNG TẤT | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.000 |
| 24 | ĐỀ THÁM | VÕ VĂN KIỆT | TRẦN HƯNG ĐẠO | 30.300 |
| 24 | ĐỀ THÁM | TRẦN HƯNG ĐẠO | PHẠM NGŨ LÃO | 36.500 |
| 25 | ĐỒNG KHỞI | TRỌN ĐƯỜNG | | 162.000 |
| 26 | ĐỖ QUANG ĐẨU | TRỌN ĐƯỜNG | | 39.600 |
| 27 | ĐÔNG DU | TRỌN ĐƯỜNG | | 88.000 |
| 28 | HAI BÀ TRƯNG | BẾN BẠCH ĐẰNG | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | 96.800 |
| NGUYỄN THỊ MINH KHAI | VÕ THỊ SÁU | 65.600 |
| VÕ THỊ SÁU | NGÃ 3 TRẦN QUANG KHẢI | 72.700 |
| NGÃ 3 TRẦN QUANG KHẢI | CẦU KIỆU | 58.200 |
| 29 | HÒA MỸ | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.100 |
| 30 | HUYỀN QUANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.600 |
| 31 | HUYỀN TRÂN CÔNG CHÚA | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 32 | HUỲNH THÚC KHÁNG | NGUYỄN HUỆ | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | 92.400 |
| NAM KỲ KHỞI NGHĨA | QUÁCH THỊ TRANG | 70.000 |
| 33 | HUỲNH KHƯƠNG NINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.300 |
| 34 | HÀM NGHI | TRỌN ĐƯỜNG | | 101.200 |
| 35 | HÀN THUYÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 92.400 |
| 36 | HẢI TRIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 86.000 |
| 37 | HOÀNG SA | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 38 | HỒ HUẤN NGHIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | | 92.400 |
| 39 | HỒ HẢO HỚN | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.200 |
| 40 | HỒ TÙNG MẬU | VÕ VĂN KIỆT | HÀM NGHI | 41.300 |
| HÀM NGHI | TÔN THẤT THIỆP | 68.900 |
| 41 | KÝ CON | TRỌN ĐƯỜNG | | 58.200 |
| 42 | LÝ TỰ TRỌNG | NGÃ SÁU PHÙ ĐỔNG | HAI BÀ TRƯNG | 101.200 |
| HAI BÀ TRƯNG | TÔN ĐỨC THẮNG | 78.500 |
| 43 | LÝ VĂN PHỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.100 |
| 44 | LƯƠNG HỮU KHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 38.800 |
| 45 | LÊ ANH XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 66.000 |
| 46 | LÊ CÔNG KIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 46.600 |
| 47 | LÊ DUẨN | TRỌN ĐƯỜNG | | 110.000 |
| 48 | LÊ LAI | CHỢ BẾN THÀNH | NGUYỄN THỊ NGHĨA | 88.000 |
| NGUYỄN THỊ NGHĨA | NGUYỄN TRÃI | 79.200 |
| 49 | LÊ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 162.000 |
| 50 | LÊ THÁNH TÔN | PHẠM HỒNG THÁI | HAI BÀ TRƯNG | 115.900 |
| HAI BÀ TRƯNG | TÔN ĐỨC THẮNG | 110.000 |
| 51 | LÊ THỊ HỒNG GẤM | NGUYỄN THÁI HỌC | CALMETTE | 48.400 |
| CALMETTE | PHÓ ĐỨC CHÍNH | 59.400 |
| 52 | LÊ THỊ RIÊNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 66.000 |
| 53 | LƯU VĂN LANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 83.600 |
| 54 | LÊ VĂN HƯU | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.200 |
| 55 | MAI THỊ LỰU | TRỌN ĐƯỜNG | | 40.600 |
| 56 | MÃ LỘ | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.400 |
| 57 | MẠC THỊ BƯỞI | TRỌN ĐƯỜNG | | 88.000 |
| 58 | MẠC ĐỈNH CHI | TRỌN ĐƯỜNG | | 59.400 |
| 59 | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | CẦU THỊ NGHÈ | HAI BÀ TRƯNG | 61.400 |
| HAI BÀ TRƯNG | CỐNG QUỲNH | 77.000 |
| CỐNG QUỲNH | NGÃ SÁU NGUYỄN VĂN CỪ | 66.000 |
| 60 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | VÕ VĂN KIỆT | HÀM NGHI | 79.200 |
| HÀM NGHI | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | 75.600 |
| 61 | NGUYỄN AN NINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 79.200 |
| 62 | NGUYỄN CẢNH CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.800 |
| 63 | NGUYỄN CÔNG TRỨ | NGUYỄN THÁI HỌC | PHÓ ĐỨC CHÍNH | 57.200 |
| PHÓ ĐỨC CHÍNH | HỒ TÙNG MẬU | 73.000 |
| 64 | NGUYỄN CƯ TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.500 |
| 65 | NGUYỄN DU | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | 57.200 |
| NAM KỲ KHỞI NGHĨA | HAI BÀ TRƯNG | 66.000 |
| HAI BÀ TRƯNG | TÔN ĐỨC THẮNG | 57.200 |
| 66 | NGUYỄN HUY TỰ | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.100 |
| 67 | NGUYỄN HUỆ | TRỌN ĐƯỜNG | | 162.000 |
| 68 | NGUYỄN VĂN BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.200 |
| 69 | NGUYỄN VĂN NGUYỄN | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.400 |
| 70 | NGUYỄN HỮU CẦU | TRỌN ĐƯỜNG | | 34.100 |
| 71 | NGUYỄN KHẮC NHU | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.000 |
| 72 | NGUYỄN PHI KHANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.400 |
| 73 | NAM QUỐC CANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 74 | NGUYỄN SIÊU | TRỌN ĐƯỜNG | | 46.200 |
| 75 | NGUYỄN THIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | | 74.800 |
| 76 | NGUYỄN THÁI BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.100 |
| 77 | NGUYỄN THÁI HỌC | TRẦN HƯNG ĐẠO | PHẠM NGŨ LÃO | 61.600 |
| ĐOẠN CÒN LẠI | | 48.400 |
| 78 | NGUYỄN THÀNH Ý | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.200 |
| 79 | NGUYỄN THỊ NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | | 61.600 |
| 80 | NGUYỄN TRUNG NGẠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.000 |
| 81 | NGUYỄN TRUNG TRỰC | LÊ LỢI | LÊ THÁNH TÔN | 82.200 |
| LÊ THÁNH TÔN | NGUYỄN DU | 77.000 |
| 82 | NGUYỄN TRÃI | NGÃ 6 PHÙ ĐỔNG | CỐNG QUỲNH | 88.000 |
| CỐNG QUỲNH | NGUYỄN VĂN CỪ | 66.000 |
| 83 | NGUYỄN VĂN CHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 66.000 |
| 84 | NGUYỄN VĂN CỪ | VÕ VĂN KIỆT | TRẦN HƯNG ĐẠO | 33.600 |
| TRẦN HƯNG ĐẠO | NGÃ 6 NGUYỄN VĂN CỪ | 42.700 |
| 85 | NGUYỄN VĂN GIAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 86 | NGUYỄN VĂN THỦ | HAI BÀ TRƯNG | MẠC ĐĨNH CHI | 48.400 |
| MẠC ĐĨNH CHI | HOÀNG SA | 44.000 |
| 87 | NGUYỄN VĂN TRÁNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 88 | NGUYỄN VĂN NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.300 |
| 89 | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | HAI BÀ TRƯNG | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | 66.000 |
| NGUYỄN BỈNH KHIÊM | HOÀNG SA | 45.000 |
| 90 | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 48.800 |
| 91 | NGÔ VĂN NĂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 47.700 |
| 92 | NGÔ ĐỨC KẾ | TRỌN ĐƯỜNG | | 88.000 |
| 93 | PASTEUR | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | HÀM NGHI | 79.500 |
| HÀM NGHI | VÕ VĂN KIỆT | 69.600 |
| 94 | PHAN BỘI CHÂU | TRỌN ĐƯỜNG | | 88.000 |
| 95 | PHAN CHÂU TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 88.000 |
| 96 | PHAN KẾ BÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.300 |
| 97 | PHAN LIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.800 |
| 98 | PHAN NGỮ | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 99 | PHAN TÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 100 | PHAN VĂN TRƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.200 |
| 101 | PHAN VĂN ĐẠT | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.200 |
| 102 | PHẠM HỒNG THÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 83.600 |
| 103 | PHẠM NGỌC THẠCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 65.000 |
| 104 | PHẠM NGŨ LÃO | PHÓ ĐỨC CHÍNH | NGUYỄN THỊ NGHĨA | 51.200 |
| NGUYỄN THỊ NGHĨA | NGUYỄN TRÃI | 70.400 |
| 105 | PHẠM VIẾT CHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 106 | PHÓ ĐỨC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 63.200 |
| 107 | PHÙNG KHẮC KHOAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 38.400 |
| 108 | SƯƠNG NGUYỆT ÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 77.000 |
| 109 | THI SÁCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.200 |
| 110 | THÁI VĂN LUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 79.700 |
| 111 | THẠCH THỊ THANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.200 |
| 112 | THỦ KHOA HUÂN | NGUYỄN DU | LÝ TỰ TRỌNG | 88.000 |
| LÝ TỰ TRỌNG | LÊ THÁNH TÔN | 88.000 |
| 113 | TRẦN CAO VÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 63.200 |
| 114 | TRẦN DOÃN KHANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 115 | TRẦN HƯNG ĐẠO | QUÁCH THỊ TRANG | NGUYỄN THÁI HỌC | 68.900 |
| NGUYỄN THÁI HỌC | NGUYỄN KHẮC NHU | 76.000 |
| NGUYỄN KHẮC NHU | NGUYỄN VĂN CỪ | 58.700 |
| 116 | TRẦN KHÁNH DƯ | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.000 |
| 117 | TRẦN KHẮC CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.000 |
| 118 | TRẦN NHẬT DUẬT | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.000 |
| 119 | TRẦN QUANG KHẢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 38.700 |
| 120 | TRẦN QUÝ KHOÁCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.400 |
| 121 | TRẦN ĐÌNH XU | TRỌN ĐƯỜNG | | 31.200 |
| 122 | TRỊNH VĂN CẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.400 |
| 123 | TRƯƠNG HÁN SIÊU | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 124 | TRƯƠNG ĐỊNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 88.000 |
| 125 | TÔN THẤT THIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | | 68.200 |
| 126 | TÔN THẤT TÙNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 63.200 |
| 127 | TÔN THẤT ĐẠM | TÔN THẤT THIỆP | HÀM NGHI | 79.200 |
| HÀM NGHI | VÕ VĂN KIỆT | 63.200 |
| 128 | TÔN ĐỨC THẮNG | LÊ DUẨN | CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH | 89.300 |
| CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH | CẦU NGUYỄN TẤT THÀNH | 105.600 |
| 129 | VÕ VĂN KIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 36.800 |
| 130 | VÕ THỊ SÁU | TRỌN ĐƯỜNG | | 56.000 |
| 131 | YERSIN | TRỌN ĐƯỜNG | | 63.800 |
| 132 | NGUYỄN HỮU CẢNH | TÔN ĐỨC THẮNG | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | 79.200 |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 2
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | TRẦN NÃO | XA LỘ HÀ NỘI | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | 22.000 |
| LƯƠNG ĐỊNH CỦA | CUỐI ĐƯỜNG | 13.200 |
| 2 | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | NGÃ TƯ TRẦN NÃO - LƯƠNG ĐỊNH CỦA | MAI CHÍ THỌ (NÚT GIAO THÔNG AN PHÚ) | 13.200 |
| 3 | ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 4 | ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 5 | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 6 | ĐƯỜNG SỐ 4, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 5.800 |
| 7 | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 5.800 |
| 8 | ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN | 5.800 |
| 9 | ĐƯỜNG SỐ 7, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN | 5.800 |
| 10 | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 9, PHƯỜNG BÌNH AN | 5.800 |
| 11 | ĐƯỜNG SỐ 9, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 13, PHƯỜNG BÌNH AN | 5.800 |
| 12 | ĐƯỜNG SỐ 10, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 13 | ĐƯỜNG SỐ 11, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 14 | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 15 | ĐƯỜNG SỐ 13, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 9, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 16 | ĐƯỜNG SỐ 14, 15, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 17 | ĐƯỜNG SỐ 16, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 14, PHƯỜNG BÌNH AN | KHU DÂN CƯ HIM LAM | 7.800 |
| 18 | ĐƯỜNG SỐ 17, 18, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | 7.700 |
| 19 | ĐƯỜNG SỐ 19, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | ĐƯỜNG 20 | 7.800 |
| 20 | ĐƯỜNG SỐ 19B, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 19, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 20, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 21 | ĐƯỜNG SỐ 20, PHƯỜNG BÌNH AN | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.600 |
| 22 | ĐƯỜNG SỐ 21, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | ĐƯỜNG SỐ 20, PHƯỜNG BÌNH AN | 8.600 |
| 23 | ĐƯỜNG SỐ 22, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 21, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 24 | ĐƯỜNG SỐ 23, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 8.600 |
| 25 | ĐƯỜNG SỐ 24, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | ĐƯỜNG 25 | 7.800 |
| 26 | ĐƯỜNG SỐ 25, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 29, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 27 | ĐƯỜNG SỐ 26, 28 PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 25, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 28 | ĐƯỜNG SỐ 27, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | ĐƯỜNG SỐ 25, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 29 | ĐƯỜNG SỐ 29, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 30 | ĐƯỜNG SỐ 30, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | KHU DÂN CƯ DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN | 7.800 |
| 31 | ĐƯỜNG SỐ 30B, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 30, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 32 | ĐƯỜNG SỐ 31, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 33 | ĐƯỜNG SỐ 32, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 31, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 34 | ĐƯỜNG SỐ 33, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | KHU DÂN CƯ DỰ ÁN HÀ QUANG | 7.800 |
| 35 | ĐƯỜNG SỐ 34, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | ĐƯỜNG SỐ 39, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 39, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 36 | ĐƯỜNG SỐ 35, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 34, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 37 | ĐƯỜNG SỐ 36, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 41, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 38 | ĐƯỜNG SỐ 37, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 38, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 39 | ĐƯỜNG SỐ 38, PHƯỜNG BÌNH AN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 40 | ĐƯỜNG SỐ 39, PHƯỜNG BÌNH AN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 41 | ĐƯỜNG SỐ 40, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 37, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 39, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 42 | ĐƯỜNG SỐ 41, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 38, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 43 | ĐƯỜNG SỐ 45, PHƯỜNG BÌNH AN | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | ĐƯỜNG SỐ 47, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 44 | ĐƯỜNG SỐ 46, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 45, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 45 | ĐƯỜNG SỐ 47, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI TÂY (DỰ ÁN 131) | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 46 | ĐẶNG HỮU PHỔ, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 7.800 |
| 47 | ĐỖ QUANG, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 48 | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 49 | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 50 | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | LÊ THƯỚC | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 51 | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | LÊ THƯỚC | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 52 | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | VÕ TRƯỜNG TOẢN | CUỐI ĐƯỜNG | 10.500 |
| 53 | ĐƯỜNG 11, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | VÕ TRƯỜNG TOẢN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 54 | ĐƯỜNG 12, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | VÕ TRƯỜNG TOẢN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 55 | ĐƯỜNG 16, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 56 | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 57 | ĐƯỜNG 40, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | NGUYỄN VĂN HƯỞNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 58 | ĐƯỜNG 41, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | NGUYỄN BÁ HUÂN | 7.800 |
| 59 | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 41, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 48, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 6.600 |
| 60 | ĐƯỜNG 43, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 61 | ĐƯỜNG 44, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 41, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 62 | ĐƯỜNG 46, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 63 | ĐƯỜNG 47, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 59, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 66, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 6.600 |
| 64 | ĐƯỜNG 48, 59 PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 65 | ĐƯỜNG 49B, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 66 | ĐƯỜNG 50, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | LÊ VĂN MIẾN | 7.400 |
| 67 | ĐƯỜNG 54, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 49B, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 68 | ĐƯỜNG 55, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 41 | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 69 | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 70 | ĐƯỜNG 57, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 44 | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 71 | ĐƯỜNG 58, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 55 | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 72 | ĐƯỜNG 60, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 59, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 61, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 6.600 |
| 73 | ĐƯỜNG 61, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 47, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 74 | ĐƯỜNG 62, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 61, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 75 | ĐƯỜNG 63, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 64, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 76 | ĐƯỜNG 64, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 66, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 77 | ĐƯỜNG 65, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | CUỐI ĐƯỜNG | 7.500 |
| 78 | ĐƯỜNG 66, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | ĐƯỜNG 47, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 6.600 |
| 79 | ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 80 | ĐƯỜNG 2, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 81 | ĐƯỜNG SỐ 4, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | NGUYỄN Ư DĨ | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 82 | ĐƯỜNG SỐ 5, KP 1, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | NGUYỄN Ư DĨ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.100 |
| 83 | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 84 | LÊ THƯỚC, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XA LỘ HÀ NỘI | ĐƯỜNG 12, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 8.400 |
| 85 | LÊ VĂN MIẾN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 7.800 |
| 86 | NGÔ QUANG HUY, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 8.400 |
| 87 | NGUYỄN BÁ HUÂN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 88 | NGUYỄN BÁ LÂN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | XA LỘ HÀ NỘI | 8.400 |
| 89 | NGUYỄN CỪ, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 90 | NGUYỄN ĐĂNG GIAI, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 91 | NGUYỄN DUY HIỆU, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 92 | NGUYỄN Ư DĨ, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRẦN NGỌC DIỆN | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 93 | NGUYỄN VĂN HƯỞNG, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | CUỐI ĐƯỜNG | 9.200 |
| 94 | QUỐC HƯƠNG, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XA LỘ HÀ NỘI | ĐƯỜNG 47, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 9.200 |
| 95 | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XA LỘ HÀ NỘI | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | 14.600 |
| 96 | TỐNG HỮU ĐỊNH, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 8.400 |
| 97 | TRẦN NGỌC DIỆN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 9.200 |
| 98 | TRÚC ĐƯỜNG, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 10.200 |
| 99 | VÕ TRƯỜNG TOẢN | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 9.600 |
| 100 | XA LỘ HÀ NỘI | CHÂN CẦU SÀI GÒN | CẦU RẠCH CHIẾC | 14.400 |
| 101 | XUÂN THỦY, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | 11.000 |
| QUỐC HƯƠNG | NGUYỄN VĂN HƯỞNG | 9.600 |
| 102 | ĐƯỜNG CHÍNH (ĐOẠN 1. DỰ ÁN FIDICO), LỘ GIỚI 12M - 17M, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.400 |
| 103 | ĐƯỜNG NHÁNH CỤT (DỰ ÁN FIDICO), LỘ GIỚI 7M-12M, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.800 |
| 104 | AN PHÚ, PHƯỜNG AN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 9.200 |
| 105 | ĐẶNG TIẾN ĐÔNG, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐOÀN HỮU TRƯNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 106 | ĐỖ XUÂN HỢP, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG - AN PHÚ | NGUYỄN DUY TRINH | CẦU NAM LÝ | 6.000 |
| 107 | ĐOÀN HỮU TRƯNG, PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 108 | ĐƯỜNG 51-AP | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 109 | ĐƯỜNG 52-AP | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 110 | ĐƯỜNG 53-AP | ĐƯỜNG 51-AP | ĐƯỜNG 59-AP | 7.000 |
| 111 | ĐƯỜNG 54-AP | THÂN VĂN NHIẾP | ĐƯỜNG 53-AP | 7.000 |
| 112 | ĐƯỜNG 55-AP | THÂN VĂN NHIẾP | ĐƯỜNG 59-AP | 7.000 |
| 113 | ĐƯỜNG 63-AP | ĐƯỜNG 57-AP | ĐƯỜNG 51-AP | 7.000 |
| 114 | ĐƯỜNG 57-AP | ĐƯỜNG 51-AP | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 115 | ĐƯỜNG 58-AP | ĐƯỜNG 51-AP | THÂN VĂN NHIẾP | 7.000 |
| 116 | ĐƯỜNG 59-AP | ĐƯỜNG 51-AP | THÂN VĂN NHIẾP | 7.000 |
| 117 | ĐƯỜNG 60-AP | ĐƯỜNG 51-AP | THÂN VĂN NHIẾP | 7.000 |
| 118 | ĐƯỜNG 61-AP | ĐƯỜNG 51-AP | ĐƯỜNG 53-AP | 7.000 |
| 119 | ĐƯỜNG 62-AP | ĐƯỜNG 53-AP | ĐƯỜNG 54-AP | 7.000 |
| 120 | ĐƯỜNG 1 (ĐƯỜNG H), KP1, PHƯỜNG AN PHÚ | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 121 | ĐƯỜNG 1, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | ĐƯỜNG 8 | 9.200 |
| 122 | ĐƯỜNG 2 (KHU NHÀ Ở 280 LƯƠNG ĐỊNH CỦA), KP1, PHƯỜNG AN PHÚ | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | CUỐI ĐƯỜNG | 9.200 |
| 123 | ĐƯỜNG 2, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 124 | ĐƯỜNG 3, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 2, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐẶNG TIẾN ĐÔNG | 8.800 |
| 125 | ĐƯỜNG 4, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 3, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 8 | 6.600 |
| 126 | ĐƯỜNG 5, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 4, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | AN PHÚ | 7.000 |
| 127 | ĐƯỜNG 7, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 1, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐOÀN HỮU TRƯNG | 6.600 |
| 128 | ĐƯỜNG 8, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | AN PHÚ | ĐOÀN HỮU TRƯNG | 8.800 |
| 129 | ĐƯỜNG 9, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐOÀN HỮU TRƯNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.300 |
| 130 | ĐƯỜNG 10, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐOÀN HỮU TRƯNG | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 131 | ĐƯỜNG 11, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐOÀN HỮU TRƯNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 132 | ĐƯỜNG 12, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 133 | ĐƯỜNG 13, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | AN PHÚ | GIANG VĂN MINH | 5.200 |
| 134 | ĐƯỜNG 14, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 13, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 135 | ĐƯỜNG 15, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 136 | ĐƯỜNG 16, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 137 | ĐƯỜNG 17, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 7.500 |
| 138 | ĐƯỜNG 18, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | VÕ TRƯỜNG TOẢN | ĐƯỜNG 20, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | 10.500 |
| 139 | ĐƯỜNG 19, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | VÕ TRƯỜNG TOẢN | ĐƯỜNG 20, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | 9.200 |
| 140 | ĐƯỜNG 20, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 18 | ĐƯỜNG 19, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | 9.200 |
| 141 | ĐƯỜNG 21, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | GIANG VĂN MINH | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 142 | ĐƯỜNG 22, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 21, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 143 | ĐƯỜNG 23, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 2, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 144 | ĐƯỜNG 24, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 10.200 |
| 145 | ĐƯỜNG 25, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | ĐƯỜNG BẮC NAM II, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 9.900 |
| 146 | ĐƯỜNG 26, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | ĐƯỜNG 29, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ, (QH 87HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 9.900 |
| 147 | ĐƯỜNG 27, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | ĐƯỜNG 26, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ, (QH 87HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 9.900 |
| 148 | ĐƯỜNG 28, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | ĐƯỜNG 27, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ, (QH 87HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 9.900 |
| 149 | ĐƯỜNG 29, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | ĐƯỜNG BẮC NAM II, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 9.900 |
| 150 | ĐƯỜNG SỐ 1 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | THÂN VĂN NHIẾP | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 151 | THÂN VĂN NHIẾP | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 152 | ĐƯỜNG SỐ 2 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 1 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 153 | ĐƯỜNG SỐ 3 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 1 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 2 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | 8.000 |
| 154 | ĐƯỜNG SỐ 4 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 2 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 3 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | 8.000 |
| 155 | ĐƯỜNG SỐ 5 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 2 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | THÂN VĂN NHIẾP | 8.000 |
| 156 | ĐƯỜNG SỐ 6 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 2 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 3 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | 8.000 |
| 157 | ĐƯỜNG SỐ 7 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 1 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 158 | ĐƯỜNG BẮC NAM II, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 9.600 |
| 159 | ĐƯỜNG ĐÔNG TÂY I, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | MAI CHÍ THỌ | CUỐI ĐƯỜNG | 9.600 |
| 160 | ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG AN PHÚ (DỰ ÁN SÀI GÒN RIVIERA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 161 | ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG AN PHÚ (DỰ ÁN SÀI GÒN RIVIERA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 162 | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG AN PHÚ (DỰ ÁN SÀI GÒN RIVIERA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 163 | ĐƯỜNG SỐ 4 (DỰ ÁN SÀI GÒN RIVIERA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 164 | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG AN PHÚ (DỰ ÁN SÀI GÒN RIVIERA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 165 | ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG AN PHÚ (DỰ ÁN SÀI GÒN RIVIERA) | ĐƯỜNG GIANG VĂN MINH | CUỐI ĐƯỜNG | 21.000 |
| 166 | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 167 | ĐƯỜNG SỐ 2 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG C (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG E (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 168 | ĐƯỜNG SỐ 3 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 9 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG A (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 169 | ĐƯỜNG SỐ 4 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG C (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 170 | ĐƯỜNG SỐ 5 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG E (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG F (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 171 | ĐƯỜNG SỐ 6 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG 1 (ĐƯỜNG H). KP1, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG G (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 172 | ĐƯỜNG SỐ 7 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG 1 (ĐƯỜNG H). KP1, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 4 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 173 | ĐƯỜNG SỐ 8 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG 1 (ĐƯỜNG H), KP1, PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 174 | ĐƯỜNG SỐ 9 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 175 | ĐƯỜNG E (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 8 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 176 | ĐƯỜNG F (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 8 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 177 | ĐƯỜNG G (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 8 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.400 |
| 178 | ĐƯỜNG 6, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐẶNG TIẾN ĐÔNG | ĐƯỜNG 8, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | 8.000 |
| 179 | GIANG VĂN MINH, PHƯỜNG AN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 9.200 |
| 180 | ĐỒNG VĂN CỐNG | MAI CHÍ THỌ | CẦU GIỒNG ÔNG TỐ 2 | 6.800 |
| CẦU GIỒNG ÔNG TỐ 2 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI PHÍA ĐÔNG | 8.400 |
| 181 | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG DẪN CAO TỐC TPHCM-LONG THÀNH- DẦU GIÂY | CẦU GIỒNG ÔNG TỐ 1 | 8.000 |
| CẦU GIỒNG ÔNG TỐ 1 | VÕ CHÍ CÔNG | 9.800 |
| VÕ CHÍ CÔNG | PHÀ CÁT LÁI | 7.500 |
| 182 | ĐƯỜNG SONG HÀNH (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN NÃO | MAI CHÍ THỌ | 15.000 |
| 183 | NGUYỄN HOÀNG | XA LỘ HÀ NỘI | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | 14.000 |
| 184 | NGUYỄN QUÝ ĐỨC | ĐƯỜNG SONG HÀNH (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 14.400 |
| 185 | VŨ TÔNG PHAN | NGUYỄN HOÀNG | CUỐI ĐƯỜNG | 13.500 |
| 186 | TRẦN LỰU | VŨ TÔNG PHAN | CUỐI ĐƯỜNG | 13.500 |
| 187 | ĐƯỜNG SỐ 4 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN LỰU | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | 12.400 |
| 188 | ĐƯỜNG SỐ 4A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN LỰU | CUỐI ĐƯỜNG | 12.200 |
| 189 | ĐƯỜNG 5 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN NÃO | NGUYỄN QUÝ CẢNH | 12.400 |
| 190 | THÁI THUẬN | NGUYỄN QUÝ CẢNH | CUỐI ĐƯỜNG | 12.600 |
| 191 | ĐƯỜNG 7 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 5 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | THÁI THUẬN | 13.500 |
| 192 | ĐƯỜNG 7C (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 5 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 7 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 193 | NGUYỄN QUÝ CẢNH | ĐƯỜNG SONG HÀNH (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | VŨ TÔNG PHAN | 13.500 |
| 194 | ĐƯỜNG 8 A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 7C (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 9 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 195 | ĐƯỜNG 9 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | NGUYỄN QUÝ ĐỨC | THÁI THUẬN | 12.600 |
| 196 | ĐƯỜNG 10 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ - BÌNH AN | VŨ TÔNG PHAN | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI TÂY (DỰ ÁN 131) | 12.600 |
| 197 | ĐƯỜNG 11 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ - BÌNH AN | ĐƯỜNG 10 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ - BÌNH AN | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | 12.600 |
| 198 | ĐƯỜNG 12 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN LỰU | ĐƯỜNG 37 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 12.000 |
| 199 | ĐƯỜNG 14 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SONG HÀNH (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | VŨ TÔNG PHAN | 13.500 |
| 200 | ĐƯỜNG 15 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | NGUYỄN HOÀNG | ĐƯỜNG 23 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 12.200 |
| 201 | DƯƠNG VĂN AN | NGUYỄN HOÀNG | ĐƯỜNG 17 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 202 | ĐƯỜNG 17 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | THÁI THUẬN | ĐƯỜNG 14 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 203 | ĐƯỜNG 18 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 17 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 20 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 204 | ĐƯỜNG 18A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | THÁI THUẬN | ĐƯỜNG 18 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 205 | ĐƯỜNG 19 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | THÁI THUẬN | ĐƯỜNG 22 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 206 | ĐƯỜNG SỐ 20 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 17 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | DƯƠNG VĂN AN | 13.500 |
| 207 | ĐƯỜNG SỐ 22 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | VŨ TÔNG PHAN | ĐƯỜNG 16 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 208 | ĐƯỜNG SỐ 23 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | DƯƠNG VĂN AN | ĐƯỜNG 19 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 12.200 |
| 209 | ĐƯỜNG SỐ 24 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | VŨ TÔNG PHAN | ĐỖ PHÁP THUẬN | 12.400 |
| 210 | ĐƯỜNG SỐ 25 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | VŨ TÔNG PHAN | ĐỖ PHÁP THUẬN | 12.400 |
| 211 | ĐƯỜNG SỐ 28 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐỒ PHÁP THUẬN | ĐƯỜNG 31C (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 12.400 |
| 212 | ĐƯỜNG SỐ 29 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.400 |
| 213 | CAO ĐỨC LÂN | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | NGUYỄN HOÀNG | 13.500 |
| 214 | ĐỖ PHÁP THUẬN | CAO ĐỨC LÂN | ĐƯỜNG 32 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 215 | BÙI TÁ HÁN | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.500 |
| 216 | ĐƯỜNG SỐ 31A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | CUỐI ĐƯỜNG | 11.900 |
| 217 | ĐƯỜNG SỐ 31B (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | CUỐI ĐƯỜNG | 13.500 |
| 218 | ĐƯỜNG SỐ 31C (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | ĐƯỜNG 28 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 219 | ĐƯỜNG SỐ 31D (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | ĐƯỜNG 28 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 220 | ĐƯỜNG SỐ 31E (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | ĐƯỜNG 28 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 221 | ĐƯỜNG SỐ 31F (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | ĐƯỜNG 28 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 222 | ĐƯỜNG SỐ 32 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | CAO ĐỨC LÂN | TRẦN LỰU | 12.000 |
| 223 | ĐƯỜNG SỐ 33 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 224 | ĐƯỜNG SỐ 34 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 4A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 12.000 |
| 225 | ĐƯỜNG SỐ 35 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 37 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | 12.000 |
| 226 | ĐƯỜNG SỐ 36 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | ĐƯỜNG 35 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 12.000 |
| 227 | ĐƯỜNG SỐ 37 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN LỰU | CAO ĐỨC LÂN | 12.400 |
| 228 | ĐƯỜNG 3.5, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.400 |
| 229 | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG NGUYỄN VĂN GIÁP | 5.200 |
| 230 | ĐƯỜNG 7, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.200 |
| ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 231 | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.400 |
| 232 | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 233 | ĐƯỜNG 10, 11, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 234 | ĐƯỜNG 12, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | GIÁO XỨ MỸ HÒA | 4.800 |
| 235 | ĐƯỜNG 13, 15, 16, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 236 | ĐƯỜNG 14, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | GIÁO XỨ MỸ HÒA | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 237 | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.400 |
| 238 | ĐƯỜNG 19, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 11, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 239 | ĐƯỜNG 20, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 240 | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| ĐƯỜNG 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 37, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.400 |
| 241 | ĐƯỜNG 22, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 28, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 3.700 |
| 242 | ĐƯỜNG 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 31, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.500 |
| 243 | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 3.900 |
| 244 | ĐƯỜNG 25, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 245 | ĐƯỜNG 26, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 27, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 25, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 3.700 |
| 246 | ĐƯỜNG 27, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 247 | ĐƯỜNG 28, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.500 |
| 248 | ĐƯỜNG 29, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.200 |
| 249 | ĐƯỜNG 30, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 31, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 250 | ĐƯỜNG 31, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 251 | ĐƯỜNG 32, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 31, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.500 |
| 252 | ĐƯỜNG 33, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | DỰ ÁN CÔNG TY THỦ THIÊM | 4.500 |
| KHU DÂN CƯ HIỆN HỮU | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 253 | ĐƯỜNG 34, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 254 | ĐƯỜNG 35, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 13, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.500 |
| 255 | ĐƯỜNG 37, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 256 | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | LÊ VĂN THỊNH | NGUYỄN TRUNG NGUYỆT | 4.800 |
| 257 | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | NGUYỄN TRUNG NGUYỆT | 4.800 |
| 258 | ĐƯỜNG 40, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN VĂN GIÁP | NGUYỄN ĐÔN TIẾT | 3.700 |
| 259 | ĐƯỜNG 41, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN TRUNG NGUYỆT | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.200 |
| 260 | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | LÊ VĂN THỊNH | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 261 | ĐƯỜNG 43, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 262 | ĐƯỜNG 44, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 263 | ĐƯỜNG 46, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 48, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 264 | ĐƯỜNG 47, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 50, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.400 |
| 265 | ĐƯỜNG 48, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 46, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.500 |
| 266 | ĐƯỜNG 49, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 52, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 6.000 |
| 267 | ĐƯỜNG 50, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 46, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 49, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 268 | ĐƯỜNG 53, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 54, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 33, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.400 |
| 269 | ĐƯỜNG 54, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 5.400 |
| 270 | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 63, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐỖ XUÂN HỢP | 5.100 |
| 271 | ĐƯỜNG 60, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 59, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 272 | ĐƯỜNG 61, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 53, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 273 | ĐƯỜNG 62, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 274 | ĐƯỜNG 63, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 275 | ĐƯỜNG NỘI BỘ THUỘC DỰ ÁN CÔNG TY THÁI DƯƠNG, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 5.100 |
| 276 | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 277 | ĐƯỜNG SỐ 5 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG SỐ 8 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 6.200 |
| 278 | ĐƯỜNG SỐ 6 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG SỐ 5 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 6.200 |
| 279 | ĐƯỜNG SỐ 8 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.200 |
| 280 | NGUYỄN TRUNG NGUYỆT, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.400 |
| 281 | NGUYỄN VĂN GIÁP, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG BÌNH TRƯNG | HẺM 112, ĐƯỜNG 42 | 4.200 |
| HẺM 112, ĐƯỜNG 42 | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 282 | ĐƯỜNG BÌNH TRƯNG, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG - CÁT LÁI | LÊ VĂN THỊNH | NGUYỄN VĂN GIÁP | 3.700 |
| 283 | ĐƯỜNG 1, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| 284 | LÊ HỮU KIỀU | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | BÁT NÀN | 6.000 |
| 285 | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.000 |
| 286 | ĐƯỜNG 53-BTT | LÊ HỮU KIỀU | BÁT NÀN | 5.200 |
| 287 | BÁT NÀN | ĐỒNG VĂN CỐNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 288 | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| 289 | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | NGUYỄN TƯ NGHIÊM | 4.400 |
| 290 | NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO | ĐƯỜNG 47-BTT | ĐƯỜNG 53-BTT | 5.200 |
| 291 | ĐƯỜNG 47-BTT | LÊ HỮU KIỀU | BÁT NÀN | 5.200 |
| 292 | ĐƯỜNG 48-BTT | LÊ HỮU KIỀU | BÁT NÀN | 5.200 |
| 293 | ĐƯỜNG 49-BTT | LÊ HỮU KIỀU | BÁT NÀN | 5.200 |
| 294 | ĐƯỜNG 50-BTT | LÊ HỮU KIỀU | NGUYỄN ĐẶNG ĐẠO | 5.200 |
| 295 | ĐƯỜNG 51-BTT | LÊ HỮU KIỀU | NGUYỄN ĐẶNG ĐẠO | 5.200 |
| 296 | ĐƯỜNG 52-BTT | LÊ HỮU KIỀU | BÁT NÀN | 5.200 |
| 297 | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 298 | ĐƯỜNG 13, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 14, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| 299 | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG BÌNH TRƯNG (PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY - CÁT LÁI) | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 30, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| 300 | ĐƯỜNG 14, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 33, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| 301 | ĐƯỜNG 11, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 302 | ĐƯỜNG 15, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 303 | ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | SÔNG GIỒNG ÔNG TỐ | 3.700 |
| 304 | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 28, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 305 | ĐƯỜNG 19, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 306 | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 22, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 307 | ĐƯỜNG 22, KHU PHỐ 1, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 308 | ĐƯỜNG 22, KHU PHỐ 4, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 309 | ĐƯỜNG 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 310 | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 311 | ĐƯỜNG 28, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 312 | ĐƯỜNG 29, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | LÊ HỮU KIỀU | 3.700 |
| 313 | ĐƯỜNG 30, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG BÌNH TRƯNG (PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY - CÁT LÁI) | NGUYỄN TƯ NGHIÊM | 3.700 |
| 314 | ĐƯỜNG 31, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN TUYỂN | ĐƯỜNG 13, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 315 | ĐƯỜNG 32, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI - PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 316 | ĐƯỜNG 33, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 13, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | LÊ VĂN THỊNH | 3.700 |
| 317 | ĐƯỜNG 34, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 318 | ĐƯỜNG 35, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN TUYỂN | NGUYỄN DUY TRINH | 4.000 |
| 319 | ĐƯỜNG 36, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 320 | ĐƯỜNG 37, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 13, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 35, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 321 | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 1, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 19, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 322 | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | LÊ VĂN THỊNH | 4.400 |
| 323 | ĐƯỜNG BÌNH TRƯNG (PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY - CÁT LÁI) | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| 324 | ĐƯỜNG SỐ 7, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG SỐ 27, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 325 | ĐƯỜNG SỐ 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG BÌNH TRƯNG (PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY - CÁT LÁI) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 326 | ĐƯỜNG SỐ 25, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 327 | ĐƯỜNG SỐ 26, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 328 | ĐƯỜNG SỐ 27, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 329 | ĐƯỜNG SỐ 41, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 330 | ĐƯỜNG SỐ 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG SỐ 11, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 331 | LÊ VĂN THỊNH | NGUYỄN DUY TRINH | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | 5.800 |
| 332 | NGUYỄN DUY TRINH | CẦU GIỒNG ÔNG TỐ 1 | CẦU XÂY DỰNG | 6.600 |
| 333 | NGUYỄN TƯ NGHIÊM, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | NGUYỄN TUYỂN | 5.800 |
| 334 | NGUYỄN TUYỂN, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.800 |
| 335 | ĐƯỜNG 2, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | TRỊNH KHẮC LẬP | 6.600 |
| 336 | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | 6.600 |
| 337 | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 338 | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | 4.400 |
| 339 | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | 6.000 |
| 340 | ĐƯỜNG 7, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | ĐỒNG VĂN CỐNG | THÍCH MẬT THỂ | 5.400 |
| 341 | ĐƯỜNG 16, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | 6.000 |
| 342 | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐỒNG VĂN CỐNG | 5.400 |
| 343 | ĐƯỜNG 19, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | 4.400 |
| 344 | ĐƯỜNG 20, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 345 | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 5.100 |
| 346 | ĐƯỜNG SỐ 22, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 347 | ĐƯỜNG SỐ 23, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 348 | ĐƯỜNG SỐ 24, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 349 | ĐƯỜNG SỐ 25, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 350 | THẠNH MỸ LỢI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 16, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | 6.000 |
| 351 | THÍCH MẬT THỂ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | ĐƯỜNG 16, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | ĐỒNG VĂN CỐNG | 5.400 |
| 352 | TRỊNH KHẮC LẬP, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐỒNG VĂN CỐNG | 5.700 |
| 353 | ĐƯỜNG 1, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG CÁT LÁI | 4.800 |
| 354 | ĐƯỜNG 2, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 355 | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 356 | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 357 | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG CÁT LÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 358 | ĐƯỜNG 11, PHƯỜNG CÁT LÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 359 | ĐƯỜNG 12, 13, PHƯỜNG CÁT LÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.600 |
| 360 | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG CÁT LÁI | LÊ VĂN THỊNH | LÊ ĐÌNH QUẢN | 4.800 |
| 361 | ĐƯỜNG 25, PHƯỜNG CÁT LÁI | LÊ VĂN THỊNH | LÊ ĐÌNH QUẢN | 4.800 |
| 362 | ĐƯỜNG 26, PHƯỜNG CÁT LÁI | ĐƯỜNG 25, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN ĐÔN TIẾT | 5.100 |
| 363 | ĐƯỜNG 28, PHƯỜNG CÁT LÁI | LÊ VĂN THỊNH | NGUYỄN ĐÔN TIẾT | 4.600 |
| 364 | ĐƯỜNG 29, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | LÊ VĂN THỊNH NỐI DÀI | 4.800 |
| 365 | ĐƯỜNG 30, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | LÊ ĐÌNH QUẢN | 4.500 |
| 366 | LÊ PHỤNG HIỂU, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CẢNG CÁT LÁI | 4.500 |
| 367 | LÊ VĂN THỊNH NỐI DÀI, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGÃ 3 ĐƯỜNG LÊ VĂN THỊNH - ĐƯỜNG 24 | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG CÁT LÁI | 5.100 |
| 368 | LÊ ĐÌNH QUẢN, PHƯỜNG CÁT LÁI | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG CÁT LÁI | ĐƯỜNG 28, PHƯỜNG CÁT LÁI | 4.800 |
| 369 | NGUYỄN ĐÔN TIẾT | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.000 |
| 370 | HẺM 112, ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN VĂN GIÁP | 5.700 |
| 371 | ĐƯỜNG 52-TML | BÁT NÀN | LÊ HIẾN MAI | 6.800 |
| 372 | ĐƯỜNG 54-TML | TRƯƠNG VĂN BANG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | 6.800 |
| 373 | ĐƯỜNG 55-TML | BÁT NÀN | TẠ HIỆN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 6.800 |
| 374 | ĐƯỜNG 56-TML | ĐƯỜNG 52-TML | CUỐI ĐƯỜNG | 6.800 |
| 375 | ĐƯỜNG 57-TML | ĐƯỜNG 52-TML | ĐỒNG VĂN CỐNG | 6.800 |
| 376 | ĐƯỜNG 58-TML | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐƯỜNG 103-TML | 7.000 |
| 377 | ĐƯỜNG 59-TML | TẠ HIỆN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN AN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 378 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ DỰ ÁN KHU NHÀ Ở CÔNG TY HUY HOÀNG - 174HA , PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.800 |
| 379 | ĐƯỜNG 60-TML | LÊ HIẾN MAI | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 380 | ĐƯỜNG 61-TML | ĐƯỜNG 62-TML | ĐƯỜNG 60-TML | 6.800 |
| 381 | ĐƯỜNG 68-TML | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.800 |
| 382 | ĐƯỜNG 62-TML | NGUYỄN THANH SƠN | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 383 | ĐƯỜNG 64-TML | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐƯỜNG 103-TML | 7.000 |
| 384 | ĐƯỜNG 67-TML | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | PHAN BÁ VÀNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 6.600 |
| 385 | ĐƯỜNG 69-TML | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 6.800 |
| 386 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 12M - KDC CÁT LÁI 152.92HA | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.500 |
| 387 | ĐƯỜNG 43-CL | ĐƯỜNG 71-CL | ĐƯỜNG 69-CL | 4.500 |
| 388 | ĐƯỜNG 57-CL | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 389 | ĐƯỜNG 60-CL | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 390 | ĐƯỜNG 65-CL | ĐƯỜNG 39-CL | ĐƯỜNG 57-CL | 4.200 |
| 391 | ĐƯỜNG 66-CL | ĐƯỜNG 39-CL | ĐƯỜNG 57-CL | 4.100 |
| 392 | ĐƯỜNG 69-CL | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 393 | ĐƯỜNG 70-CL | ĐƯỜNG 57-CL | DỰ ÁN CÔNG TY CP XD SÀI GÒN | 4.500 |
| 394 | MAI CHÍ THỌ | HẦM SÔNG SÀI GÒN | NÚT GIAO CÁT LÁI - XA LỘ HÀ NỘI | 9.000 |
| 395 | ĐƯỜNG 10A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ - BÌNH AN | ĐƯỜNG 10 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 12.000 |
| 396 | ĐƯỜNG SỐ 12A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN LỰU | ĐƯỜNG 37 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 12.000 |
| 397 | ĐƯỜNG SỐ 27A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 26 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 12.400 |
| 398 | ĐƯỜNG SỐ 43-BTT | LÊ VĂN THỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.600 |
| 399 | ĐƯỜNG SỐ 44-BTT | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 400 | ĐƯỜNG SỐ 45-BTT | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 401 | PHAN VĂN ĐÁNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | TRƯƠNG VĂN BANG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 8.000 |
| 402 | NGUYỄN AN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐƯỜNG 104-TML (DỰ ÁN CÔNG TY HUY HOÀNG + CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | 8.000 |
| 403 | TRƯƠNG VĂN BANG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | LÊ HỮU KIỀU | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 404 | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | BÁT NÀN | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 405 | NGUYỄN THANH SƠN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | ĐƯỜNG 104-TML (DỰ ÁN CÔNG TY HUY HOÀNG + CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | 8.000 |
| 406 | LÊ HIẾN MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | ĐƯỜNG 104-TML (DỰ ÁN CÔNG TY HUY HOÀNG + CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | 8.000 |
| 407 | TẠ HIỆN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | ĐƯỜNG 104-TML (DỰ ÁN CÔNG TY HUY HOÀNG + CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | 8.000 |
| 408 | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | ĐƯỜNG 103-TML | 8.000 |
| 409 | NGUYỄN ĐỊA LÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 410 | LÂM QUANG KY, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | 8.000 |
| 411 | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA - KHU 1) | ĐỒNG VĂN CỐNG | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 412 | PHAN BÁ VÀNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 413 | NGUYỄN MỘNG TUÂN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | TRƯƠNG VĂN BANG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 7.500 |
| 414 | TRƯƠNG GIA MÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 415 | NGUYỄN QUANG BẬT, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | TRƯƠNG GIA MÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA) | PHẠM HY LƯỢNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | 7.000 |
| 416 | ĐÀM VĂN LỄ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA- KHU 1) | TRƯƠNG GIA MÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA) | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | 8.000 |
| 417 | PHẠM THẬN DUẬT, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | TRƯƠNG GIA MÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA) | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | 6.600 |
| 418 | PHẠM CÔNG TRỨ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA-KHU 1) | NGUYỄN TRỌNG QUẢN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | CUỐI ĐƯỜNG | 6.500 |
| 419 | PHẠM HY LƯỢNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | PHẠM CÔNG TRỨ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA - KHU 1) | CUỐI ĐƯỜNG | 6.500 |
| 420 | PHẠM ĐÔN LỄ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA- KHU 1) | ĐÀM VĂN LỄ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA - KHU 1), PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA - KHU 1) | ĐƯỜNG 102-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 6.600 |
| 421 | NGUYỄN TRỌNG QUẢN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA - KHU 1) | PHẠM CÔNG TRỨ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | CUỐI ĐƯỜNG | 6.500 |
| 422 | VŨ PHƯƠNG ĐỀ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.500 |
| 423 | QUÁCH GIAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA - KHU 1), PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | CUỐI ĐƯỜNG | 6.500 |
| 424 | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.500 |
| 425 | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG SỐ 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.000 |
| 426 | ĐƯỜNG 39-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐỖ XUÂN HỢP | ĐƯỜNG 50-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 427 | ĐƯỜNG 40-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐỖ XUÂN HỢP | ĐƯỜNG 50-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 428 | ĐƯỜNG 41-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 44-AP (QH TĐC KHU LHTDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 45-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 429 | ĐƯỜNG 42-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 40-AP (QH TĐC KHU LHTDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 50-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 430 | ĐƯỜNG 43-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 40-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 42-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 431 | ĐƯỜNG 44-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 39-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 432 | ĐƯỜNG 45-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 40-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 42-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 433 | ĐƯỜNG 46-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 39-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 434 | ĐƯỜNG 47-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 40-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 42-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 435 | ĐƯỜNG 48-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 40-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 42-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 436 | ĐƯỜNG 49-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 39-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 437 | ĐƯỜNG 50-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 39-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 438 | ĐƯỜNG TRONG DỰ ÁN CÔNG TY CARIC | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 439 | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 58, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 5.400 |
| 440 | ĐƯỜNG 52, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.400 |
| 441 | ĐƯỜNG 55, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 54, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 63, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 442 | ĐƯỜNG 57, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.100 |
| 443 | ĐƯỜNG 58, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 444 | ĐƯỜNG 59, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 445 | ĐƯỜNG 64, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 65, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 6.000 |
| 446 | ĐƯỜNG 65, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.000 |
| 447 | ĐƯỜNG 46-BTT | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.600 |
| 448 | VÕ CHÍ CÔNG | CẦU BÀ CUA | CẦU PHÚ MỸ | 7.000 |
| 449 | ĐƯỜNG 53-TML (DỰ ÁN CÔNG TY HÀ ĐÔ) | BÁT NÀN | TẠ HIỆN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 450 | ĐƯỜNG 63-TML (DỰ ÁN KHU NHÀ Ở CÔNG TY HUY HOÀNG - 174HA) | NGUYỄN AN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 451 | ĐƯỜNG 65-TML (DỰ ÁN CÔNG TY TNHH TRƯNG TIẾN) | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN ĐỊA LÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 452 | ĐƯỜNG 66-TML (DỰ ÁN CÔNG TY TNHH TRUNG TIẾN) | PHAN BÁ VÀNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐƯỜNG 65-TML (DỰ ÁN CÔNG TY TNHH TRUNG TIẾN) | 7.000 |
| 453 | ĐƯỜNG 70-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | ĐƯỜNG 74-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | ĐƯỜNG 69-TML | 7.000 |
| 454 | ĐƯỜNG 71-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐƯỜNG 103-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 7.000 |
| 455 | ĐƯỜNG 72-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | ĐƯỜNG 74-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | ĐƯỜNG 69-TML | 7.000 |
| 456 | ĐƯỜNG 73-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | PHAN BÁ VÀNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 457 | ĐƯỜNG 74-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | PHAN BÁ VÀNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 458 | ĐƯỜNG 75-TML (DỰ ÁN CÔNG TY TNHH ĐÁ BÌNH DƯƠNG) | NGUYỄN ĐỊA LÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN MỘNG TUÂN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 459 | ĐƯỜNG 76-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐƯỜNG 79-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐƯỜNG 80-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | 7.000 |
| 460 | ĐƯỜNG 77-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐƯỜNG 79-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐƯỜNG 80-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | 7.000 |
| 461 | ĐƯỜNG 78-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐƯỜNG 77-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐỒNG VĂN CỐNG | 7.000 |
| 462 | ĐƯỜNG 79-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | LÂM QUANG KY, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 463 | ĐƯỜNG 80-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐƯỜNG 79-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 464 | ĐƯỜNG 81-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | LÂM QUANG KY, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 465 | ĐƯỜNG 82-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | NGUYỄN ĐỊA LÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | LÂM QUANG KY, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 466 | ĐƯỜNG 83-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | NGUYỄN ĐỊA LÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | LÂM QUANG KY, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 467 | ĐƯỜNG 84-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | TRƯƠNG VĂN BANG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 468 | ĐƯỜNG 85-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | TRƯƠNG VĂN BANG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 469 | ĐƯỜNG 86-TML (DỰ ÁN CÔNG TY QUANG TRUNG) | LÂM QUANG KY, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 470 | ĐƯỜNG 87-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 103-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | QUÁCH GIAI | 7.000 |
| 471 | ĐƯỜNG 88-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 103-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 96-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 7.000 |
| 472 | ĐƯỜNG 89-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 473 | ĐƯỜNG 90-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 103-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | QUÁCH GIAI | 7.000 |
| 474 | ĐƯỜNG 91-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | VŨ PHƯƠNG ĐỀ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 475 | ĐƯỜNG 92-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | VŨ PHƯƠNG ĐỀ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | ĐƯỜNG 96-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 7.000 |
| 476 | ĐƯỜNG 93-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 92-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 96-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 7.000 |
| 477 | ĐƯỜNG 94-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | VŨ PHƯƠNG ĐỀ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 478 | ĐƯỜNG 95-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 88-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 479 | ĐƯỜNG 96-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 88-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 480 | ĐƯỜNG 97-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 102-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐÀM VĂN LỄ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 481 | ĐƯỜNG 98-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA- KHU 1) | ĐƯỜNG 99-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 7.000 |
| 482 | ĐƯỜNG 99-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 102-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 483 | ĐƯỜNG 100-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 102-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỬ THIÊM) | NGUYỄN TRỌNG QUẢN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 484 | ĐƯỜNG 101-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 102-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỬ THIÊM) | ĐÀM VĂN LỄ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 485 | ĐƯỜNG 102-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | TRƯƠNG GIA MÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA) | 7.000 |
| 486 | ĐƯỜNG 103-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | BÁT NÀN | ĐƯỜNG 90-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 8.000 |
| 487 | ĐƯỜNG 104-TML (DỰ ÁN CÔNG TY HUY HOÀNG + CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 488 | ĐƯỜNG 31-CL (ĐƯỜNG N1 - KHU ĐÔ THỊ CÁT LÁI 44HA) | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 69-CL | 3.900 |
| 489 | ĐƯỜNG 3 3-CL | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 69-CL | 3.900 |
| 490 | ĐƯỜNG 34-CL | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.500 |
| 491 | ĐƯỜNG 35-CL | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 66-CL | 4.200 |
| 492 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 10M ĐẾN 12M-KHU ĐÔ THỊ CÁT LÁI 44HA | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 493 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 14M ĐẾN 18M- KHU ĐÔ THỊ CÁT LÁI 44HA | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 494 | ĐƯỜNG N4, D4, D5 - KHU ĐÔ THỊ CÁT LÁI 44HA | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 495 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 8M ĐẾN 12M - (DỰ ÁN KHU NHÀ Ở VĂN MINH + DỰ ÁN KHU NHÀ Ở CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN- CÔNG TY QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ QUẬN 2), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 496 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 12M - (KHU NHÀ Ở 280 LƯƠNG ĐỊNH CỦA), KP1, PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 497 | ĐƯỜNG A (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 498 | ĐƯỜNG C (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ -PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 7 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 8.000 |
| 499 | ĐƯỜNG D (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 2 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 7 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 8.000 |
| 500 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 12M (KHU NHÀ Ở MỸ MỸ - 87HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.400 |
| 501 | ĐƯỜNG 43 (KHU NHÀ Ở MỸ MỸ - 87HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.500 |
| 502 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 12M (KHU A-DỰ ÁN 131HA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 503 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI TÂY (DỰ ÁN 131) | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | ĐƯỜNG SỐ 5 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 504 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 8M - 12M (KHU B VÀ KHU C-DỰ ÁN 131HA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.400 |
| 505 | ĐƯỜNG D (KHU 30.1 HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG K (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG T (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | 4.800 |
| 506 | ĐƯỜNG K (KHU 30.1 HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG S (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKEVIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 507 | ĐƯỜNG M (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG D (KHU 30.1 HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG S (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | 4.800 |
| 508 | ĐƯỜNG R (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKEVIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG D (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKEVIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐỖ XUÂN HỢP | 4.800 |
| 509 | ĐƯỜNG S (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG K (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG T (KHU 30.1 HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKEVIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | 4.800 |
| 510 | ĐƯỜNG T (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG S (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKEVIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 511 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 10M - 12M (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 512 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 8M - 10M (KHU TÁI ĐỊNH CƯ SỐ 3 THUỘC KHU 30HA NAM RẠCH CHIẾC), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 513 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH TRONG KHU LIÊN HỢP TDTT RẠCH CHIẾC | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 9.000 |
| 514 | ĐƯỜNG 2, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 41, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.400 |
| 515 | ĐƯỜNG 17 PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 516 | ĐƯỜNG QUA UBND, PHƯỜNG BÌNH TRUNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 6.000 |
| 517 | ĐƯỜNG 45 (KHU DÂN CƯ LAN ANH), PHƯỜNG BÌNH AN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 518 | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | XUÂN THỦY | 7.800 |
| 519 | ĐƯỜNG D1 VÀ D2 (DỰ ÁN 38.4HA), PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | MAI CHÍ THỌ | 9.000 |
| 520 | ĐƯỜNG NỘI BỘ DỰ ÁN 38.4HA, PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | | | |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 3
*(Ban hành theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | BÀ HUYỆN THANH QUAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 46.400 |
| 2 | BÀN CỜ | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.700 |
| 3 | CÁC ĐƯỜNG TRONG CƯ XÁ ĐÔ THÀNH | | | 26.400 |
| 4 | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | VÕ THỊ SÁU | 61.600 |
| VÕ THỊ SÁU | RANH QUẬN TÂN BÌNH | 43.800 |
| 5 | CAO THẮNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.200 |
| 6 | CÔNG TRƯỜNG QUỐC TẾ | TRỌN ĐƯỜNG | | 79.200 |
| 7 | ĐIỆN BIÊN PHỦ | NGÃ BẢY | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 38.400 |
| CÁCH MẠNG THÁNG 8 | HAI BÀ TRƯNG | 45.500 |
| 8 | ĐOÀN CÔNG BỬU | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.400 |
| 9 | HAI BÀ TRƯNG | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | VÕ THỊ SÁU | 65.600 |
| VÕ THỊ SÁU | LÝ CHÍNH THẮNG | 72.700 |
| LÝ CHÍNH THẮNG | CẦU KIỆU | 58.800 |
| 10 | HOÀNG SA | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 11 | HỒ XUÂN HƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 42.600 |
| 12 | HUỲNH TỊNH CỦA | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.000 |
| 13 | KỲ ĐỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 14 | LÊ NGÔ CÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 15 | LÊ QUÝ ĐÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 55.000 |
| 16 | LÊ VĂN SỸ | CẦU LÊ VĂN SỸ | TRẦN QUANG DIỆU | 42.600 |
| TRẦN QUANG DIỆU | RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | 39.600 |
| 17 | LÝ CHÍNH THẮNG | RANH QUẬN 10 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | 37.400 |
| NAM KỲ KHỞI NGHĨA | RANH QUẬN 1 | 41.400 |
| 18 | LÝ THÁI TỔ | TRỌN ĐƯỜNG | | 52.800 |
| 19 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | | 64.600 |
| 20 | NGÔ THỜI NHIỆM | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 21 | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | TRỌN ĐƯỜNG | | 61.500 |
| 22 | NGUYỄN GIA THIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 39.600 |
| 23 | NGUYỄN HIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.600 |
| 24 | NGUYỄN PHÚC NGUYÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 25 | NGUYỄN SƠN HÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.600 |
| 26 | NGUYỄN THỊ DIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | | 47.000 |
| 27 | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | HAI BÀ TRƯNG | CAO THẮNG | 77.000 |
| CAO THẮNG | NGÃ 6 NGUYỄN VĂN CỪ | 66.000 |
| 28 | NGUYỄN THIỆN THUẬT | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | 44.000 |
| NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 39.600 |
| 29 | NGUYỄN THÔNG | HỒ XUÂN HƯƠNG | KỲ ĐỒNG | 44.000 |
| KỲ ĐỒNG | TRẦN VĂN ĐANG | 35.200 |
| 30 | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.000 |
| 31 | NGUYỄN VĂN MAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.600 |
| 32 | PASTEUR | TRẦN QUỐC TOẢN | VÕ THỊ SÁU | 49.500 |
| VÕ THỊ SÁU | RANH QUẬN 1 | 63.300 |
| 33 | PHẠM ĐÌNH TOÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.600 |
| 34 | PHẠM NGỌC THẠCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 63.000 |
| 35 | CỐNG HỘP RẠCH BÙNG BINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.600 |
| 36 | SƯ THIỆN CHIẾU | TRỌN ĐƯỜNG | | 34.500 |
| 37 | TRẦN CAO VÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 60.000 |
| 38 | TRẦN QUANG DIỆU | TRẦN VĂN ĐANG | LÊ VĂN SỸ | 33.000 |
| LÊ VĂN SỸ | RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | 35.200 |
| 39 | TRẦN QUỐC THẢO | VÕ VĂN TẦN | LÝ CHÍNH THẮNG | 55.000 |
| LÝ CHÍNH THẮNG | CẦU LÊ VĂN SỸ | 48.400 |
| 40 | TRẦN QUỐC TOẢN | TRẦN QUỐC THẢO | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | 35.600 |
| NAM KỲ KHỞI NGHĨA | RANH QUẬN 1 | 41.000 |
| 41 | TRẦN VĂN ĐANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 29.600 |
| 42 | TRƯƠNG ĐỊNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.200 |
| 43 | TRƯƠNG QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 34.500 |
| 44 | TRƯỜNG SA | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 45 | TÚ XƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 46 | VÕ THỊ SÁU | TRỌN ĐƯỜNG | | 52.800 |
| 47 | VÕ VĂN TẦN | HỒ CON RÙA | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 63.800 |
| CÁCH MẠNG THÁNG 8 | CAO THẮNG | 55.000 |
| 48 | VƯỜN CHUỐI | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.600 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 4
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | BẾN VÂN ĐỒN | CẦU NGUYỄN KIỆU | NGUYỄN KHOÁI | 17.900 |
| NGUYỄN KHOÁI | CẦU DỪA | 20.000 |
| CẦU DỪA | NGUYỄN TẤT THÀNH | 24.000 |
| 2 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CHUNG CƯ PHƯỜNG 3 | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.500 |
| 3 | CÁC ĐƯỜNG NỘI BỘ CƯ XÁ VĨNH HỘI | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.500 |
| 4 | ĐINH LỂ | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.800 |
| 5 | ĐOÀN NHƯ HÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.700 |
| 6 | ĐOÀN VĂN BƠ | CHÂN CẦU CALMET | HOÀNG DIỆU | 26.400 |
| HOÀNG DIỆU | TÔN ĐẢN | 23.300 |
| TÔN ĐẢN | XÓM CHIẾU | 18.000 |
| XÓM CHIẾU | NGUYỄN THẦN HIẾN | 9.600 |
| 7 | ĐƯỜNG DÂN SINH HAI BÊN CẦU CALMETTE | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.400 |
| 8 | ĐƯỜNG 10C | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.900 |
| 9 | ĐƯỜNG 20 THƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 10 | ĐƯỜNG DÂN SINH HAI BÊN CẦU ÔNG LÃNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.400 |
| 11 | ĐƯỜNG PHƯỜNG 1 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.800 |
| 12 | ĐƯỜNG SỐ 1 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.900 |
| 13 | ĐƯỜNG SỐ 2 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 14 | ĐƯỜNG SỐ 3 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 15 | ĐƯỜNG SỐ 4 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 16 | ĐƯỜNG SỐ 5 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 17 | ĐƯỜNG SỐ 6 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 18 | ĐƯỜNG SỐ 7 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 19 | ĐƯỜNG SỐ 8 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 20 | ĐƯỜNG SỐ 9 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 21 | ĐƯỜNG SỐ 10 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 22 | ĐƯỜNG SỐ 10A | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 23 | ĐƯỜNG SỐ 10B | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 24 | ĐƯỜNG SỐ 11 | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.000 |
| 25 | ĐƯỜNG SỐ 12 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 26 | ĐƯỜNG SỐ 12A | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.400 |
| 27 | ĐƯỜNG SỐ 13 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 28 | ĐƯỜNG SỐ 15 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 29 | ĐƯỜNG SỐ 16 | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.000 |
| 30 | ĐƯỜNG SỐ 17 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 31 | ĐƯỜNG SỐ 18 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 32 | ĐƯỜNG SỐ 19 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 33 | ĐƯỜNG SỐ 20 | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.900 |
| 34 | ĐƯỜNG SỐ 21 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 35 | ĐƯỜNG SỐ 22 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 36 | ĐƯỜNG SỐ 23 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 37 | ĐƯỜNG SỐ 24 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 38 | ĐƯỜNG SỐ 25 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 39 | ĐƯỜNG SỐ 28 | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.700 |
| 40 | ĐƯỜNG SỐ 29 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 41 | ĐƯỜNG SỐ 30 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 42 | ĐƯỜNG SỐ 31 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 43 | ĐƯỜNG SỐ 32 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 44 | ĐƯỜNG SỐ 32A | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.700 |
| 45 | ĐƯỜNG SỐ 33 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 46 | ĐƯỜNG SỐ 34 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 47 | ĐƯỜNG SỐ 35 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.700 |
| 48 | ĐƯỜNG SỐ 36 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 49 | ĐƯỜNG SỐ 37 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 50 | ĐƯỜNG SỐ 38 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 51 | ĐƯỜNG SỐ 39 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 52 | ĐƯỜNG SỐ 40 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 53 | ĐƯỜNG SỐ 42 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 54 | ĐƯỜNG SỐ 43 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 55 | ĐƯỜNG SỐ 44 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 56 | ĐƯỜNG SỐ 45 | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 57 | ĐƯỜNG SỐ 46 | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.600 |
| 58 | ĐƯỜNG SỐ 47 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 59 | ĐƯỜNG SỐ 48 | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.000 |
| 60 | ĐƯỜNG SỐ 49 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 61 | ĐƯỜNG SỐ 50 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.200 |
| 62 | HOÀNG DIỆU | SÁT CẢNG SÀI GÒN | NGUYỄN TẤT THÀNH | 24.000 |
| NGUYỄN TẤT THÀNH | ĐOÀN VĂN BƠ | 34.500 |
| ĐOÀN VĂN BƠ | KHÁNH HỘI | 31.500 |
| KHÁNH HỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 30.000 |
| 63 | KHÁNH HỘI | BẾN VÂN ĐỒN | HOÀNG DIỆU | 31.500 |
| HOÀNG DIỆU | CẦU KÊNH TẺ | 29.400 |
| CẦU KÊNH TẺ | TÔN THẤT THUYẾT | 17.400 |
| 64 | LÊ QUỐC HƯNG | BẾN VÂN ĐỒN | HOÀNG DIỆU | 23.900 |
| HOÀNG DIỆU | LÊ VĂN LINH | 33.000 |
| 65 | LÊ THẠCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 66 | LÊ VĂN LINH | NGUYỄN TẤT THÀNH | LÊ QUỐC HƯNG | 33.000 |
| LÊ QUỐC HƯNG | ĐOÀN VĂN BƠ | 20.200 |
| 67 | LÊ VĂN LINH NỐI DÀI | ĐƯỜNG 48 | NGUYỄN HỮU HÀO | 31.500 |
| 68 | NGÔ VĂN SỞ | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.500 |
| 69 | NGUYỄN HỮU HÀO | BẾN VÂN ĐỒN | HOÀNG DIỆU | 17.100 |
| HOÀNG DIỆU | CUỐI ĐƯỜNG | 14.700 |
| 70 | NGUYỄN KHOÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.400 |
| 71 | NGUYỄN TẤT THÀNH | CẦU KHÁNH HỘI | LÊ VĂN LINH | 34.500 |
| LÊ VĂN LINH | XÓM CHIẾU | 28.500 |
| XÓM CHIẾU | CẦU TÂN THUẬN | 20.600 |
| 72 | NGUYỄN THẦN HIẾN | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.000 |
| 73 | NGUYỄN TRƯỜNG Tộ | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.200 |
| 74 | TÂN VĨNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.600 |
| 75 | TÔN ĐẢN | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.900 |
| 76 | TÔN THẤT THUYẾT | NGUYỄN TẤT THÀNH | NGUYỄN THẦN HIẾN | 12.800 |
| NGUYỄN THẦN HIẾN | XÓM CHIẾU | 15.000 |
| XÓM CHIẾU | TÔN ĐẢN | 13.700 |
| TÔN ĐẢN | NGUYỄN KHOÁI | 16.800 |
| NGUYỄN KHOÁI | CUỐI ĐƯỜNG | 11.400 |
| 77 | TRƯƠNG ĐÌNH HỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.800 |
| 78 | VĨNH HỘI | TÔN ĐẢN | KHÁNH HỘI | 24.000 |
| KHÁNH HỘI | TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG | 24.000 |
| 79 | VĨNH KHÁNH | BẾN VÂN ĐỒN | HOÀNG DIỆU | 18.000 |
| HOÀNG DIỆU | TÔN ĐẢN | 16.500 |
| 80 | XÓM CHIẾU | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.600 |
| 81 | MAI LỢI TRINH | TÔN THẤT THUYẾT | VĨNH HỘI | 17.400 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 5
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | AN BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.900 |
| 2 | AN DƯƠNG VƯƠNG | NGUYỄN VĂN CỪ | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 58.200 |
| NGUYỄN TRI PHƯƠNG | NGÔ QUYỀN | 29.600 |
| 3 | AN ĐIỀM | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.600 |
| 4 | BẠCH VÂN | VÕ VĂN KIỆT (HÀM TỬ cũ) | TRẦN TUẤN KHẢI | 33.000 |
| TRẦN TUẤN KHẢI | AN BÌNH | 28.600 |
| 5 | BÀ TRIỆU | NGUYỄN KIM | LÝ THƯỜNG KIỆT | 33.000 |
| LÝ THƯỜNG KIỆT | TRIỆU QUANG PHỤC | 18.600 |
| 6 | BÃI SẬY | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.200 |
| 7 | BÙI HỮU NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.000 |
| 8 | CAO ĐẠT | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 9 | CHÂU VĂN LIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 49.300 |
| 10 | CHIÊU ANH CÁC | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.800 |
| 11 | CÔNG TRƯỜNG AN ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 38.600 |
| 12 | DƯƠNG TỬ GIANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 34.300 |
| 13 | ĐẶNG THÁI THÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.200 |
| 14 | ĐÀO TẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 15 | ĐỒ NGỌC THẠNH | HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG | NGUYỄN CHÍ THANH | 33.900 |
| 16 | ĐỖ VĂN SỬU | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 17 | GIA PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.600 |
| 18 | GÒ CÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 19 | HÀ TÔN QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 20 | HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG | VÕ VĂN KIỆT (TRẦN VĂN KIỂU CŨ) | CHÂU VĂN LIÊM | 38.400 |
| CHÂU VĂN LIÊM | HỌC LẠC | 45.500 |
| 21 | HỒNG BÀNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 42.600 |
| 22 | HỌC LẠC | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.000 |
| 23 | HÙNG VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 39.600 |
| 24 | HUỲNH MẪN ĐẠT | VÕ VĂN KIỆT (HÀM TỬ CŨ) | TRẦN HƯNG ĐẠO | 28.600 |
| TRẦN HƯNG ĐẠO | TRẦN PHÚ | 33.000 |
| 25 | KIM BIÊN | VÕ VĂN KIỆT | BÃI SẬY | 32.400 |
| PHAN VĂN KHỎE | HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG | 32.400 |
| 26 | KÝ HOÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.600 |
| 27 | LÃO TỬ | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.300 |
| 28 | LÊ HỒNG PHONG | HÙNG VƯƠNG | NGUYỄN TRÃI | 39.600 |
| NGUYỄN TRÃI | TRẦN HƯNG ĐẠO | 28.600 |
| 29 | LÊ QUANG ĐỊNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.400 |
| 30 | LƯƠNG NHỮ HỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.000 |
| 31 | LƯU XUÂN TÍN | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.300 |
| 32 | LÝ THƯỜNG KIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.200 |
| 33 | MẠC CỬU | TRỌN ĐƯỜNG | | 31.600 |
| 34 | MẠC THIÊN TÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.200 |
| 35 | NGHĨA THỤC | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.600 |
| 36 | NGÔ GIA TỰ | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.200 |
| 37 | NGÔ NHÂN TỊNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.000 |
| 38 | NGÔ QUYỀN | VÕ VĂN KIỆT (HÀM TỬ CŨ) | TRẦN HƯNG ĐẠO | 24.100 |
| TRẦN HƯNG ĐẠO | AN DƯƠNG VƯƠNG | 30.100 |
| AN DƯƠNG VƯƠNG | NGUYỄN CHÍ THANH | 23.500 |
| 39 | NGUYỄN AN KHƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.200 |
| 40 | NGUYỄN ÁN | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.600 |
| 41 | NGUYỄN BIỂU | NGUYỄN TRÃI | CAO ĐẠT | 36.000 |
| CAO ĐẠT | VÕ VĂN KIỆT (HÀM TỬ CŨ) | 30.000 |
| 42 | NGUYỄN CHÍ THANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.100 |
| 43 | NGUYỄN DUY DƯƠNG | NGUYỄN TRÃI | NGUYỄN CHÍ THANH | 33.000 |
| 44 | NGUYỄN KIM | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.900 |
| 45 | NGUYỄN THI | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.400 |
| 46 | NGUYỄN THỊ NHỎ | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.000 |
| 47 | NGUYỄN THỜI TRUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.000 |
| 48 | NGUYỄN TRÃI | NGUYỄN VĂN CỪ | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 66.000 |
| NGUYỄN TRI PHƯƠNG | HỌC LẠC | 48.400 |
| HỌC LẠC | HỒNG BÀNG | 41.800 |
| 49 | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | VÕ VĂN KIỆT (HÀM TỬ cũ) | TRẦN HƯNG ĐẠO | 22.300 |
| TRẦN HƯNG ĐẠO | NGUYỄN CHÍ THANH | 41.700 |
| 50 | NGUYỄN VĂN CỪ | VÕ VĂN KIỆT (BẾN CHƯƠNG DƯƠNG CŨ) | TRẦN HƯNG ĐẠO | 33.600 |
| TRẦN HƯNG ĐẠO | NGÃ SÁU NGUYỄN VĂN CỪ | 42.700 |
| 51 | NGUYỄN VĂN ĐỪNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.100 |
| 52 | NHIÊU TÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.400 |
| 53 | PHẠM BÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.000 |
| 54 | PHẠM HỮU CHÍ | NGUYỄN KIM | LÝ THƯỜNG KIỆT | 27.400 |
| TRIỆU QUANG PHỤC | THUẬN KIỀU | 20.500 |
| THUẬN KIỀU | NGUYỄN THỊ NHỎ | 23.900 |
| 55 | PHẠM ĐÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.700 |
| 56 | PHAN HUY CHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.600 |
| 57 | PHAN PHÚ TIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 58 | PHAN VĂN KHOẺ | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.300 |
| 59 | PHAN VĂN TRỊ | TRỌN ĐƯỜNG | | 31.600 |
| 60 | PHƯỚC HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 41.800 |
| 61 | PHÓ CƠ ĐIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.800 |
| 62 | PHÙ ĐỒNG THIÊN VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.300 |
| 63 | PHÙNG HƯNG | VÕ VĂN KIỆT (TRẦN VĂN KIỂU CŨ) | TRỊNH HOÀI ĐỨC | 33.000 |
| TRỊNH HOÀI ĐỨC | HỒNG BÀNG | 37.400 |
| 64 | PHÚ GIÁO | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 65 | PHÚ HỮU | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.400 |
| 66 | PHÚ ĐINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.000 |
| 67 | SƯ VẠN HẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 29.000 |
| 68 | TÂN HÀNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.000 |
| 69 | TÂN HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.700 |
| 70 | TÂN THÀNH | THUẬN KIỀU | ĐỖ NGỌC THẠNH | 30.800 |
| ĐỖ NGỌC THẠNH | TẠ UYÊN | 35.200 |
| TẠ UYÊN | NGUYỄN THỊ NHỎ | 30.800 |
| 71 | TĂNG BẠT HỔ | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.500 |
| 72 | TẠ UYÊN | HỒNG BÀNG | NGUYỄN CHÍ THANH | 48.400 |
| 73 | TẢN ĐÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 40.400 |
| 74 | THUẬN KIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 75 | TỐNG DUY TÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.000 |
| 76 | TRẦN BÌNH TRỌNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 39.600 |
| 77 | TRẦN CHÁNH CHIẾU | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.600 |
| 78 | TRẦN HOÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.000 |
| 79 | TRẦN HƯNG ĐẠO | NGUYỄN VĂN CỪ | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 58.700 |
| NGUYỄN TRI PHƯƠNG | CHÂU VĂN LIÊM | 38.400 |
| CHÂU VĂN LIÊM | HỌC LẠC | 46.700 |
| 80 | TRẦN NHÂN TÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.800 |
| 81 | TRẦN ĐIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 82 | TRẦN PHÚ | TRẦN HƯNG ĐẠO | NGUYỄN TRÃI | 29.100 |
| NGUYỄN TRÃI | AN DƯƠNG VƯƠNG | 39.600 |
| AN DƯƠNG VƯƠNG | NGÃ SÁU NGUYỄN VĂN CỪ | 33.900 |
| 83 | TRẦN TƯỚNG CÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.000 |
| 84 | TRẦN TUẤN KHẢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.400 |
| 85 | VÕ VĂN KIỆT (HÀM TỬ cũ) | NGUYỄN VĂN CỪ | HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG | 36.800 |
| 86 | VÕ VĂN KIỆT (TRẦN VĂN KIỂU cũ) | ĐOẠN CÒN LẠI | | 33.000 |
| 87 | TRẦN XUÂN HOÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.500 |
| 88 | TRANG TỬ | TRỌN ĐƯỜNG | | 31.600 |
| 89 | TRIỆU QUANG PHỤC | VÕ VĂN KIỆT | HỒNG BÀNG | 31.600 |
| HỒNG BÀNG | BÀ TRIỆU | 31.600 |
| 90 | TRỊNH HOÀI ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.400 |
| 91 | VẠN KIẾP | TRỌN ĐƯỜNG | | 29.000 |
| 92 | VẠN TƯỢNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 93 | VÕ TRƯỜNG TOẢN | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.700 |
| 94 | VŨ CHÍ HIẾU | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.400 |
| 95 | XÓM CHỈ | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.300 |
| 96 | XÓM VÔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 97 | YẾT KIÊU | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.200 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 6
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | AN DƯƠNG VƯƠNG | TÂN HÒA ĐÔNG | KINH DƯƠNG VƯƠNG | 11.200 |
| KINH DƯƠNG VƯƠNG | LÝ CHIÊU HOÀNG | 12.400 |
| LÝ CHIÊU HOÀNG | RANH QUẬN 8 | 8.600 |
| 2 | BÀ HOM | KINH DƯƠNG VƯƠNG | HẺM 76 BÀ HOM | 17.000 |
| HẺM 76 BÀ HOM | AN DƯƠNG VƯƠNG | 13.800 |
| 3 | BÀ KÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 4 | BÀ LÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.700 |
| 5 | BÃI SẬY | NGÔ NHÂN TỊNH | MAI XUÂN THƯỞNG | 18.800 |
| MAI XUÂN THƯỞNG | BÌNH TIÊN | 18.800 |
| BÌNH TIÊN | LÒ GỐM | 13.400 |
| 6 | BẾN LÒ GỐM | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.870 |
| 7 | BẾN PHÚ LÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.800 |
| 8 | BÌNH PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.500 |
| 9 | BÌNH TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.600 |
| 10 | BÌNH TIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.800 |
| 11 | BỬU ĐÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 12 | CAO VĂN LẦU | LÊ QUANG SUNG | BÃI SẬY | 19.000 |
| BÃI SẬY | VÕ VĂN KIỆT | 17.700 |
| 13 | CHỢ LỚN | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.100 |
| 14 | CHU VĂN AN | LÊ QUANG SUNG | BÃI SẬY | 28.200 |
| BÃI SẬY | VÕ VĂN KIỆT | 19.200 |
| 15 | ĐẶNG NGUYÊN CẨN | TÂN HÓA | TÂN HÒA ĐÔNG | 10.200 |
| TÂN HÒA ĐÔNG | BÀ HOM | 13.200 |
| BÀ HOM | KINH DƯƠNG VƯƠNG | 11.800 |
| 16 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CƯ XÁ ĐÀI RAĐA | PHƯỜNG 13 | | 9.600 |
| 17 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CƯ XÁ PHÚ LÂM A | PHƯỜNG 12 | | 8.500 |
| 18 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CƯ XÁ PHÚ LÂM B | PHƯỜNG 13 | | 8.500 |
| 19 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CƯ XÁ PHÚ LÂM D | PHƯỜNG 10 | | 8.500 |
| 20 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU PHỐ CHỢ PHÚ LÂM | PHƯỜNG 13, 14 | | 8.500 |
| 21 | ĐƯỜNG SỐ 10 | KINH DƯƠNG VƯƠNG | BÀ HOM | 9.600 |
| 22 | ĐƯỜNG SỐ 11 | AN DƯƠNG VƯƠNG | ĐƯỜNG SỐ 10 | 11.400 |
| 23 | GIA PHÚ | NGÔ NHÂN TỊNH | PHẠM PHÚ THỨ | 18.000 |
| 24 | HẬU GIANG | PHẠM ĐÌNH HỔ | MINH PHỤNG | 34.200 |
| MINH PHỤNG | NGUYỄN VĂN LUÔNG | 20.400 |
| NGUYỄN VĂN LUÔNG | MŨI TÀU | 18.200 |
| 25 | HỒNG BÀNG | NGUYỄN THỊ NHỎ | CẦU PHÚ LÂM | 24.300 |
| CẦU PHÚ LÂM | VÒNG XOAY PHÚ LÂM | 22.700 |
| 26 | HOÀNG LÊ KHA | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.000 |
| 27 | KINH DƯƠNG VƯƠNG | VÒNG XOAY PHÚ LÂM | MŨI TÀU | 18.400 |
| 28 | LÊ QUANG SUNG | NGÔ NHÂN TỊNH | MAI XUÂN THƯỞNG | 27.800 |
| MAI XUÂN THƯỞNG | MINH PHỤNG | 19.100 |
| MINH PHỤNG | LÒ GỐM | 11.400 |
| 29 | LÊ TẤN KẾ | TRỌN ĐƯỜNG | | 36.400 |
| 30 | LÊ TRỰC | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.600 |
| 31 | LÊ TUẤN MẬU | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.500 |
| 32 | LÝ CHIÊU HOÀNG | NGUYỄN VĂN LUÔNG | AN DƯƠNG VƯƠNG | 11.700 |
| 33 | MAI XUÂN THƯỞNG | LÊ QUANG SUNG | PHAN VĂN KHỎE | 18.700 |
| PHAN VĂN KHỎE | VÕ VĂN KIỆT | 15.200 |
| 34 | MINH PHỤNG | PHAN VĂN KHỎE | HỒNG BÀNG | 22.500 |
| 35 | NGÔ NHÂN TỊNH | LÊ QUANG SUNG | VÕ VĂN KIỆT | 30.000 |
| 36 | NGUYỄN HỮU THẬN | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.500 |
| 37 | NGUYỄN ĐÌNH CHI | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.800 |
| 38 | NGUYỄN PHẠM TUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.700 |
| 39 | NGUYỄN THỊ NHỎ | LÊ QUANG SUNG | HỒNG BÀNG | 26.000 |
| 40 | NGUYỄN VĂN LUÔNG | VÒNG XOAY PHÚ LÂM | HẬU GIANG | 23.300 |
| HẬU GIANG | ĐƯỜNG SỐ 26 | 19.400 |
| ĐƯỜNG SỐ 26 | LÝ CHIÊU HOÀNG | 12.000 |
| 41 | NGUYỄN VĂN LUÔNG (NGUYỄN NGỌC CUNG THEO BẢNG GIÁ ĐẤT 2014) | LÝ CHIÊU HOÀNG | VÕ VĂN KIỆT | 9.800 |
| 42 | NGUYỄN XUÂN PHỤNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.700 |
| 43 | PHẠM ĐÌNH HỔ | HỒNG BÀNG | BÃI SẬY | 25.600 |
| BÃI SẬY | PHẠM VĂN CHÍ | 18.500 |
| 44 | PHẠM PHÚ THỨ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.900 |
| 45 | PHẠM VĂN CHÍ | BÌNH TÂY | BÌNH TIÊN | 23.200 |
| BÌNH TIÊN | LÝ CHIÊU HOÀNG | 14.300 |
| 46 | PHAN ANH | TÂN HÒA ĐÔNG | RANH QUẬN TÂN PHÚ | 11.100 |
| 47 | PHAN VĂN KHỎE | NGÔ NHÂN TỊNH | MAI XUÂN THƯỞNG | 21.400 |
| MAI XUÂN THƯỞNG | BÌNH TIÊN | 14.900 |
| BÌNH TIÊN | LÒ GỐM | 13.100 |
| 48 | TÂN HÒA ĐÔNG | VÒNG XOAY PHÚ LÂM | ĐẶNG NGUYÊN CẨN | 14.300 |
| ĐẶNG NGUYÊN CẨN | AN DƯƠNG VƯƠNG | 10.700 |
| 49 | TÂN HÓA | HỒNG BÀNG | ĐẶNG NGUYÊN CẨN | 14.000 |
| ĐẶNG NGUYÊN CẨN | CẦU TÂN HÓA | 13.200 |
| 50 | THÁP MƯỜI | PHẠM ĐÌNH HỔ | NGÔ NHÂN TỊNH | 43.600 |
| 51 | TRẦN BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 31.500 |
| 52 | TRẦN TRUNG LẬP | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.900 |
| 53 | VÕ VĂN KIỆT | NGÔ NHÂN TỊNH (P1) | CẦU LÒ GỐM (P7) | 24.400 |
| CẦU LÒ GỐM (P7) | RẠCH NHẢY (P10) | 19.800 |
| 54 | TRANG TỬ | ĐỖ NGỌC THẠCH | PHẠM ĐÌNH HỔ | 22.100 |
| 55 | VĂN THÂN | BÌNH TIÊN | BÀ LÀI | 14.600 |
| BÀ LÀI | LÒ GỐM | 9.300 |
| 56 | TRẦN VĂN KIỂU (ĐƯỜNG SỐ 11 KDC BÌNH PHÚ) | HẬU GIANG | LÝ CHIÊU HOÀNG | 13.600 |
| LÝ CHIÊU HOÀNG | VÀNH ĐAI | 11.400 |
| 57 | ĐƯỜNG SỐ 22 | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.100 |
| 58 | ĐƯỜNG SỐ 23 | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.000 |
| 59 | ĐƯỜNG SỐ 24 | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.100 |
| 60 | ĐƯỜNG SỐ 26 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.000 |
| 61 | ĐƯỜNG SONG HÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.400 |
| 62 | ĐƯỜNG SỐ 5 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 63 | ĐƯỜNG SỐ 8 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 64 | ĐƯỜNG SỐ 17 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.100 |
| 65 | ĐƯỜNG SỐ 20 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.100 |
| 66 | ĐƯỜNG SỐ 32 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 67 | ĐƯỜNG SỐ 33 | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.100 |
| 68 | ĐƯỜNG SỐ 42 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 69 | ĐƯỜNG SỐ 44 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 70 | ĐƯỜNG SỐ 52 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 71 | ĐƯỜNG SỐ 54 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 72 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 73 | ĐƯỜNG SỐ 35 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 74 | ĐƯỜNG SỐ 64 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 75 | ĐƯỜNG SỐ 72 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 76 | ĐƯỜNG SỐ 74 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 77 | ĐƯỜNG SỐ 76 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 78 | ĐƯỜNG SỐ 9 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 7
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | BẾ VĂN CẤM | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 2 | BẾN NGHÉ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.700 |
| 3 | BÙI VĂN BA | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.400 |
| 4 | CÁC ĐƯỜNG TRONG CƯ XÁ NGÂN HÀNG | | | 8.800 |
| 5 | CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI TRONG CƯ XÁ TÂN QUY ĐÔNG | | | 8.800 |
| 6 | CHUYÊN DÙNG 9 | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 7 | ĐÀO TRÍ | NGUYỄN VĂN QUỲ | GÒ Ô MÔI | 3.600 |
| GÒ Ô MÔI | HOÀNG QUỐC VIỆT | 3.600 |
| HOÀNG QUỐC VIỆT | TRƯỜNG HÀNG GIANG | 3.600 |
| 8 | VÕ THỊ NHỜ | HUỲNH TẤN PHÁT | ĐƯỜNG SỐ 5 KHU DÂN CƯ NAM LONG | 5.500 |
| 9 | ĐƯỜNG SỐ 10 | | | 6.400 |
| 10 | ĐƯỜNG 17 | ĐƯỜNG SỐ 6 | ĐƯỜNG SỐ 10 | 8.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 10 | MAI VĂN VĨNH | 8.800 |
| 11 | ĐƯỜNG 17 (PHƯỜNG TÂN THUẬN TÂY) | TÂN MỸ | LÂM VĂN BỀN | 8.200 |
| 12 | ĐƯỜNG 15B (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | PHẠM HỮU LẦU | SÔNG PHÚ XUÂN | 6.400 |
| PHẠM HỮU LẦU | HOÀNG QUỐC VIỆT | 7.600 |
| 13 | ĐƯỜNG 60. 62 LÂM VĂN BỀN (PHƯỜNG TÂN KIỂNG) | LÂM VĂN BỀN | CUỐI TRƯỜNG NGUYỄN HỮU THỌ | 6.000 |
| 14 | ĐƯỜNG 67 | | | 7.800 |
| 15 | ĐƯỜNG CẦU TÂN THUẬN 2 | CẦU TÂN THUẬN 2 | NGUYỄN VĂN LINH | 8.300 |
| 16 | NGUYỄN THỊ XIẾU | TRẦN XUÂN SOẠN | CHÂN CẦU TÂN THUẬN 2 | 7.500 |
| 17 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU NHÀ Ở TÂN AN HUY | | | 7.400 |
| 18 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TÂN QUY ĐÔNG | | | - |
| ĐƯỜNG >= 16M | | | 8.800 |
| ĐƯỜNG < 16M | | | 7.400 |
| 19 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VEN SÔNG | | | - |
| ĐƯỜNG SONG HÀNH VỚI ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH | | | 11.100 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI >= 16M | | | 7.900 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 16M | | | 5.200 |
| ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU NHÀ Ở TÂN PHONG | | | - |
| 20 | ĐƯỜNG SONG HÀNH VỚI ĐƯỜNG NGUYỄN HỮU THỌ | | | 11.000 |
| ĐƯỜNG NỐI LÊ VĂN LƯƠNG VỚI ĐƯỜNG NGUYỄN HỮU THỌ | | | 8.800 |
| ĐƯỜNG NỘI BỘ LỘ GIỚI <= 12M | | | 7.400 |
| 21 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VẠN PHÁT HƯNG | | | - |
| ĐƯỜNG HOÀNG QUỐC VIỆT NỐI DÀI (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | 7.500 |
| ĐƯỜNG >= 16M | | | 6.100 |
| ĐƯỜNG < 16M | | | 5.100 |
| 22 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH NHÀ CHỢ LỚN (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | - |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI >= 16M | | | 4.300 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 16M | | | 3.400 |
| 23 | ĐƯỜNG NỘI BỘ TRONG KHU DÂN CƯ CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TÂN THUẬN (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | 7.300 |
| 24 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ BỘ CÔNG AN (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | 3.600 |
| 25 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU CƯ XÁ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG | | | 3.600 |
| 26 | ĐƯỜNG NỘI BỘ TRONG KHU DÂN CƯ CỦA CẢNG BẾN NGHÉ | | | 8.000 |
| 27 | ĐƯỜNG NỘI BỘ TRONG KHU DÂN CƯ CỦA CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG | | | 8.000 |
| 28 | ĐƯỜNG NỐI LÊ VĂN LƯƠNG VỚI NGUYỄN HỮU THỌ | NGUYỄN HỮU THỌ | LÊ VĂN LƯƠNG | 13.200 |
| 29 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU DÂN CƯ CÔNG TY VẠN PHÁT HƯNG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 30 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TY VẠN PHÁT HƯNG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 31 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU DÂN CƯ CÔNG TY TTNT (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | 6.600 |
| 32 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TY TTNT (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | 5.200 |
| 33 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU QUY HOẠCH TÂN HƯNG (KIỀU ĐÀM NI TỰ) | | | 10.200 |
| 34 | ĐƯỜNG NHÁNH NỘI BỘ KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ TÂN HƯNG (KIỀU ĐÀM NI TỰ) | | | 5.300 |
| 35 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH >= 14 M KHU DÂN CƯ CÔNG TY NAM LONG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | 6.100 |
| 36 | ĐƯỜNG NỘI BỘ < 14M KHU DÂN CƯ CÔNG TY NAM LONG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | 3.800 |
| 37 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH TRONG KHU DÂN CƯ TÂN MỸ | | | 11.000 |
| 38 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TÂN MỸ | | | 8.800 |
| 39 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU ĐỊNH CƯ SỐ 1 | | | 11.000 |
| 40 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU ĐỊNH CƯ SỐ 1 < 16M | | | 7.400 |
| 41 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU ĐỊNH CƯ SỐ 1 >= 16M | | | 8.800 |
| 42 | ĐƯỜNG VÀO KHU DÂN CƯ BỘ CÔNG AN | NGUYỄN VĂN QUỲ | KHU DÂN CƯ BỘ CÔNG AN | 6.600 |
| 43 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN HƯNG (4.6 HA) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.200 |
| ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.300 |
| 44 | PHÚ THUẬN (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | ĐÀO TRÍ | HUỲNH TẤN PHÁT | 7.400 |
| HUỲNH TẤN PHÁT | TÂN PHÚ | 8.800 |
| 45 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TÂN THÀNH LẬP (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.100 |
| ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 46 | ĐƯỜNG VÀO CHỢ GÒ Ô MÔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.400 |
| 47 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ LÊ HOÀI ANH (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 48 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TẤN TRƯỜNG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH >= 14 M | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.400 |
| ĐƯỜNG NHÁNH < 14 M | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 49 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ ĐÀO CHIẾN THẮNG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | - |
| ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.900 |
| 50 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH | | | 3.500 |
| ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.600 |
| 51 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ NAM LONG (PHƯỜNG TÂN THUẬN ĐÔNG) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.000 |
| ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 52 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VÕ VĂN THƠM (PHƯỜNG TÂN PHÚ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 53 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CỦA TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SÔNG MIỀN NAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 54 | ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ CÔNG TY SAVIMEX (PHÚ THUẬN) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH >= 14 M | | | 7.400 |
| ĐƯỜNG NHÁNH < 14 M | | | 6.600 |
| 55 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ HIM LAM (PHƯỜNG TÂN HƯNG) | | | - |
| ĐƯỜNG CÓ LỘ GIỚI >=16M | | | 6.200 |
| ĐƯỜNG CÓ LỘ GIỚI <16M | | | 5.500 |
| 56 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CỦA CÔNG TY TNHH PHƯƠNG NAM (PHƯỜNG TÂN PHÚ) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 57 | GÒ Ô MÔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 58 | HOÀNG QUỐC VIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.600 |
| 59 | HUỲNH TẤN PHÁT | CẦU TÂN THUẬN | NGUYỄN THỊ THẬP | 11.100 |
| NGUYỄN THỊ THẬP | CẦU PHÚ XUÂN | 10.200 |
| 60 | LÂM VĂN BỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 61 | LÊ VĂN LƯƠNG | TRẦN XUÂN SOẠN | CẦU RẠCH BÀNG | 11.900 |
| CẦU RẠCH BÀNG | CẦU RẠCH ĐĨA | 10.100 |
| 62 | LƯU TRỌNG LƯ | HUỲNH TẤN PHÁT | KHO 18 | 7.800 |
| 63 | LÝ PHỤC MAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 64 | MAI VĂN VĨNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.700 |
| 65 | NGUYỄN HỮU THỌ | CẦU KÊNH TẺ | BỜ SÔNG RẠCH ĐĨA | 12.600 |
| 66 | NGUYỄN THỊ THẬP | HUỲNH TẤN PHÁT | CẦU HIM LAM | 16.300 |
| 67 | NGUYỄN VĂN LINH | HUỲNH TẤN PHÁT | RẠCH THẦY TIÊU | 15.400 |
| RẠCH THẦY TIÊU | LÊ VĂN LƯƠNG | 23.500 |
| LÊ VĂN LƯƠNG | RẠCH ÔNG LỚN | 13.000 |
| 68 | NGUYỄN VĂN QUỲ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.700 |
| 69 | PHẠM HỮU LẦU | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 70 | PHAN HUY THỰC | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 71 | TÂN MỸ | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 72 | TÂN THUẬN TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 73 | TRẦN TRỌNG CUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 74 | TRẦN VĂN KHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.400 |
| 75 | TRẦN XUÂN SOẠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.300 |
| CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU ĐÔ THỊ NAM THÀNH PHỐ | | | - |
| 76 | BERTRAND RUSSELL (CR2102+C22102) | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.900 |
| 77 | BÙI BẰNG ĐOÀN (BẮC PARK WAY) | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 78 | CAO TRIỀU PHÁT (R2102) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.200 |
| 79 | ĐẶNG ĐẠI ĐỘ (R2105) | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.700 |
| 80 | ĐẶNG ĐỨC THUẬT (H2103) | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.300 |
| 81 | ĐÔ ĐỐC TUYẾT (CN2106) | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.000 |
| 82 | ĐƯỜNG 10 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.200 |
| 83 | ĐƯỜNG 15 | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.000 |
| 84 | ĐƯỜNG 16 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.200 |
| 85 | ĐƯỜNG 17 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.200 |
| 86 | ĐƯỜNG 18 | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.800 |
| 87 | ĐƯỜNG 19 | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.300 |
| 88 | ĐƯỜNG 2 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.300 |
| 89 | ĐƯỜNG 20 | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.300 |
| 90 | ĐƯỜNG 21 | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.600 |
| 91 | ĐƯỜNG 22 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.100 |
| 92 | ĐƯỜNG 23 | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.800 |
| 93 | ĐƯỜNG 6 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.600 |
| 94 | ĐƯỜNG B | HOÀNG VĂN THÁI | TRẦN VĂN TRÀ | 12.900 |
| ĐƯỜNG 15 | ĐƯỜNG 16 | 10.200 |
| 95 | ĐƯỜNG C | HOÀNG VĂN THÁI | RẠCH CẢ CẤM | 16.100 |
| RẠCH CẢ CẤM | ĐƯỜNG 23 | 12.500 |
| 96 | ĐƯỜNG D | HOÀNG VĂN THÁI | TRẦN VĂN TRÀ | 12.500 |
| ĐƯỜNG 15 | ĐƯỜNG 16 | 10.400 |
| 97 | ĐƯỜNG G | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.800 |
| 98 | ĐƯỜNG N | TRẦN VĂN TRÀ | TÔN DẬT TIÊN | 13.300 |
| NGUYỄN VĂN LINH | NGUYỄN ĐỔNG CHI | 17.600 |
| 99 | ĐƯỜNG O | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.900 |
| 100 | ĐƯỜNG P | NGUYỄN VĂN LINH | HÀ HUY TẬP | 15.700 |
| ĐƯỜNG 10 | TRẦN VĂN TRÀ | 17.000 |
| 101 | ĐƯỜNG U | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.900 |
| 102 | HÀ HUY TẬP (H2102) | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.700 |
| 103 | HOÀNG VĂN THÁI (CR2101+C2101) | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.300 |
| 104 | HƯNG LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.300 |
| 105 | LÊ VĂN THÊM (R2103) | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.300 |
| 106 | LUTHER KING (CR2106) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.800 |
| 107 | LÝ LONG TƯỜNG (H2105) | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.200 |
| 108 | MORISON (CR2103+C2103) | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.600 |
| 109 | NGUYỄN BÍNH (H2109) | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.600 |
| 110 | NGUYỄN CAO (R2106) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.400 |
| 111 | NGUYỄN ĐỨC CẢNH (NAM PARK WAY) | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.800 |
| 112 | NGUYỄN ĐỔNG CHI | RẠCH KÍCH | PHAN VĂN NGHỊ | 18.400 |
| PHAN VĂN NGHỊ | ĐƯỜNG N (BẮC) | 19.000 |
| ĐƯỜNG N (BẮC) | NGUYỄN LƯƠNG BẰNG | 17.700 |
| 113 | NGUYỄN KHẮC VIỆN (C2105) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.200 |
| 114 | NGUYỄN LƯƠNG BẰNG (BROAD WAY) | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.700 |
| 115 | NGUYỄN PHAN CHÁNH (H2106) | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.100 |
| 116 | PHẠM THÁI BƯỜNG (H2101) | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.900 |
| 117 | PHẠM THIỀU (CR2104+C2104) | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.800 |
| 118 | PHẠM VĂN NGHỊ (H2108) | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.100 |
| 119 | PHAN KHIÊM ÍCH (R2101) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.800 |
| 120 | PHAN VĂN CHƯƠNG (R2107) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.800 |
| 121 | PHỐ TIỂU BẮC | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.200 |
| 122 | PHỐ TIỂU ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.800 |
| 123 | PHỐ TIỂU NAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.800 |
| 124 | RAYMONDIENNE (C2104) | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 125 | TÂN PHÚ (C2109) | NGUYỄN VĂN LINH | CẦU CẢ CẤM 1 | 24.200 |
| CẦU CẢ CẤM 1 | ĐƯỜNG 23 | 21.400 |
| 126 | TÂN TRÀO (MARKET STREET) | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.800 |
| 127 | TÔN DẬT TIÊN (CR2105) | NGUYỄN VĂN LINH | TRẦN VĂN TRÀ | 22.000 |
| 128 | TRẦN VĂN TRÀ (C2401+C2404 ROI RIVER DRIVE) | TÂN PHÚ | PHAN VĂN CHƯƠNG | 17.800 |
| ĐÔ ĐỐC TUYẾT | TÔN DẬT TIÊN | 16.900 |
| 129 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU PHÚ MỸ HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 130 | LÊ THỊ CHỢ | HUỲNH TẤN PHÁT | ĐÀO TRÍ | 8.100 |
| 131 | NGÔ THỊ NHẠN | TÂN MỸ | NGÔ THỊ XIẾU | 6.800 |
| 132 | ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ PHÍA BẮC RẠCH BÀ BƯỚM (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | |
| ĐƯỜNG >= 16 M | | | 7.400 |
| ĐƯỜNG < 16 M | | | 6.600 |
| 133 | KHU DÂN CƯ DVCI QUẬN 4 (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | |
| ĐƯỜNG >= 16 M | | | 4.300 |
| ĐƯỜNG < 16 M | | | 3.400 |
| 134 | KHU DÂN CƯ ADC (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | |
| ĐƯỜNG >= 16 M | | | 4.300 |
| ĐƯỜNG < 16 M | | | 3.400 |
| 135 | KHU DÂN CƯ X51 (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | |
| ĐƯỜNG >= 12M | | | 4.300 |
| ĐƯỜNG < 12M | | | 3.400 |
| 136 | KHU DÂN CƯ CITY LAND (PHƯỜNG TÂN PHÚ) | | | |
| ĐƯỜNG >= 16 M | | | 13.040 |
| ĐƯỜNG < 16 M | | | 9.780 |
| 137 | ĐƯỜNG VÀO SÂN VẬN ĐỘNG (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | HOÀNG QUỐC VIỆT | SÂN VẬN ĐỘNG QUẬN 7 | 6.000 |
| 138 | LIÊN CẢNG A 5 | BẾN NGHÉ | CUỐI ĐƯỜNG | 4.700 |
| 139 | HOÀNG TRỌNG MẬU | ĐƯỜNG D4 | ĐƯỜNG SỐ 18 KHU HIM LAM | 8.400 |
| 140 | CAO THỊ CHÍNH | ĐƯỜNG N5 | CUỐI ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU DÂN CƯ ĐÀO CHIẾN THẮNG | 6.200 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 8
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | AN DƯƠNG VƯƠNG | CẢNG PHÚ ĐỊNH | CẦU MỸ THUẬN | 8.600 |
| 2 | ÂU DƯƠNG LÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.000 |
| 3 | BA ĐÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.800 |
| 4 | BẾN CẦN GIUỘC | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 5 | BẾN PHÚ ĐỊNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.200 |
| 6 | BẾN XÓM CỦI | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 7 | BẾN Ụ CÂY | CẦU CHÁNH HƯNG | CẦU PHÁT TRIỂN | 4.800 |
| 8 | BÌNH ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG (PHƯỜNG 11) | CẦU CHÀ VÀ | 9.800 |
| CẦU CHÀ VÀ | CẦU SỐ 1 | 14.600 |
| CẦU SỐ 1 | CẦU VĨNH MẬU | 7.200 |
| 9 | BÌNH ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.300 |
| 10 | BÔNG SAO | PHẠM THẾ HIỂN | BÙI MINH TRỰC | 7.000 |
| BÙI MINH TRỰC | TẠ QUANG BỬU | 7.200 |
| 11 | BÙI HUY BÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 12 | BÙI MINH TRỰC | BÔNG SAO | QUỐC LỘ 50 | 11.200 |
| QUỐC LỘ 50 | CUỐI ĐƯỜNG | 10.500 |
| 13 | CÂY SUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.900 |
| 14 | CAO LỖ | PHẠM THẾ HIỂN | CUỐI ĐƯỜNG | 11.200 |
| 15 | CAO XUÂN DỤC | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 16 | CÁC ĐƯỜNG LÔ TRONG KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 9, 10 | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 17 | CÁC ĐƯỜNG SỐ CHẴN PHƯỜNG 4, 5 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.800 |
| 18 | CÁC ĐƯỜNG SỐ LẺ PHƯỜNG 4, 5 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 19 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ MỚI BÁO THANH NIÊN PHƯỜNG 1 | ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M | | 9.600 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M | | 8.400 |
| 20 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ MỚI PHƯỜNG 4 | ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M | | 9.600 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M | | 8.400 |
| 21 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ MỚI PHƯỜNG 5 | ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M | | 11.000 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M | | 9.200 |
| 22 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ MỚI PHƯỜNG 6 | ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M | | 7.600 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M | | 7.000 |
| 23 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ MỚI PHƯỜNG 7 | ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M | | 4.000 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M | | 3.300 |
| 24 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ MỚI PHƯỜNG 16 | ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M | | 4.500 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M | | 3.900 |
| 25 | DẠ NAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 26 | DÃ TƯỢNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.600 |
| 27 | DƯƠNG BÁ TRẠC | PHẠM THẾ HIỂN | CẦU SÔNG XÁNG | 25.800 |
| TRƯỜNG RẠCH ÔNG | CẢNG PHƯỜNG 1 | 15.400 |
| 28 | ĐẶNG CHẤT | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.300 |
| 29 | ĐÀO CAM MỘC | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.800 |
| 30 | ĐẠI LỘ VÕ VĂN KIỆT (ĐẠI LỘ ĐÔNG TÂY CŨ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 31 | ĐÌNH AN TÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.800 |
| 32 | ĐINH HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 33 | ĐÔNG HỒ (ĐƯỜNG SỐ 11) | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.100 |
| 34 | DƯƠNG QUANG ĐÔNG (ĐƯỜNG SỐ 1011 PHẠM THẾ HIỂN CŨ) | PHẠM THẾ HIỂN | ĐƯỜNG SỐ 394 TẠ QUANG BỬU | 13.600 |
| 35 | DƯƠNG BẠCH MAI (ĐƯỜNG SỐ 1107 PHẠM THẾ HIỂN CŨ) | PHẠM THẾ HIỂN | ĐƯỜNG SỐ 394 TẠ QUANG BỬU | 11.000 |
| 36 | HOÀNG NGÂN (ĐƯỜNG SỐ 41 CŨ) | AN DƯƠNG VƯƠNG | PHÚ ĐỊNH | 6.200 |
| 37 | PHẠM ĐỨC SƠN (ĐƯỜNG SỐ 42 - 44 CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 41 | TRƯƠNG ĐÌNH HỘI | 6.200 |
| 38 | LÊ BÔI (ĐƯỜNG NỐI BA TƠ - PHẠM THẾ HIỂN CŨ) | PHẠM THẾ HIỂN | TRỊNH QUANG NGHỊ (BA TƠ CŨ) | 4.200 |
| 39 | ĐƯỜNG SỐ 111 (PHƯỜNG 9) | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 40 | ĐƯỜNG VÀO KHU DÂN CƯ PHÚ LỢI | | | 4.100 |
| 41 | ĐƯỜNG VEN SÔNG XÁNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 42 | HỒ HỌC LÃM | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.500 |
| 43 | HOÀNG MINH ĐẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.000 |
| 44 | HƯNG PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.600 |
| 45 | HOÀI THANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 46 | HOÀNG ĐẠO THUÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.100 |
| 47 | HOÀNG SĨ KHẢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 48 | HUỲNH THỊ PHỤNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 49 | LÊ QUANG KIM | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.600 |
| 50 | LÊ THÀNH PHƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 51 | LƯƠNG NGỌC QUYẾN | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.600 |
| 52 | LƯƠNG VĂN CAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.900 |
| 53 | LƯU HỮU PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 54 | LƯU QUÝ KỲ | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 55 | LÝ ĐẠO THÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.600 |
| 56 | MẶC VÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 57 | MAI HẮC ĐẾ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.300 |
| 58 | MAI AM | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 59 | MỄ CỐC | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.300 |
| 60 | NGÔ SĨ LIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 61 | NGUYỄN CHẾ NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 62 | NGUYỄN DUY | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 63 | NGUYỄN NGỌC CUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.600 |
| 64 | NGUYỄN NHƯỢC THỊ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 65 | NGUYỄN QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 66 | NGUYỄN SĨ CỐ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 67 | NGUYỄN THỊ THẬP | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.200 |
| 68 | NGUYỄN THỊ TẦN | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.800 |
| 69 | NGUYỄN VĂN CỦA | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.200 |
| 70 | NGUYỄN VĂN LINH | ĐOẠN QUẬN 8 | | 8.400 |
| 71 | PHẠM HÙNG (P4, P5) | PHẠM THẾ HIỂN | CHÂN CẦU CHÁNH HƯNG | 12.800 |
| CHÂN CẦU CHÁNH HƯNG | RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | 25.800 |
| 72 | PHẠM HÙNG (P9, P10) | BA ĐÌNH | HƯNG PHÚ | 12.800 |
| HƯNG PHÚ | NGUYỄN DUY | 8.400 |
| 73 | PHẠM THẾ HIỂN | CẦU RẠCH ÔNG | CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG | 13.600 |
| CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG | CẦU BÀ TÀNG | 12.000 |
| CẦU BÀ TÀNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.700 |
| 74 | PHONG PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 75 | QUỐC LỘ 50 | PHẠM THẾ HIỂN | CHÂN CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG | 9.800 |
| CHÂN CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG | RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | 16.400 |
| 76 | RẠCH CÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.300 |
| 77 | RẠCH CÙNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.800 |
| 78 | RẠCH LỒNG ĐÈN | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.800 |
| 79 | TẠ QUANG BỬU | CẢNG PHƯỜNG 1 | DƯƠNG BÁ TRẠC | 11.200 |
| DƯƠNG BÁ TRẠC | ÂU DƯƠNG LÂN | 11.200 |
| ÂU DƯƠNG LÂN | PHẠM HÙNG | 11.200 |
| PHẠM HÙNG | BÔNG SAO | 16.200 |
| BÔNG SAO | QUỐC LỘ 50 | 14.600 |
| QUỐC LỘ 50 | RẠCH BÀ TÀNG | 9.800 |
| 80 | TRẦN NGUYÊN HÃN | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.200 |
| 81 | TRẦN VĂN THÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.200 |
| 82 | TRỊNH QUANG NGHỊ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 83 | TRƯƠNG ĐÌNH HỘI | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.200 |
| 84 | TÙNG THIỆN VƯƠNG | CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG (2 BÊN HÔNG CẦU) | NGUYỄN VĂN CỦA | 9.900 |
| NGUYỄN VĂN CỦA | ĐINH HÒA | 18.200 |
| ĐINH HÒA | CUỐI ĐƯỜNG | 12.600 |
| 85 | TUY LÝ VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 86 | ƯU LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 87 | VẠN KIẾP | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.100 |
| 88 | VĨNH NAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 89 | VÕ TRỨ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 90 | BÙI ĐIỀN (ĐƯỜNG SỐ 8 CŨ) | HỒ THÀNH BIÊN | CUỐI TUYẾN (CẮT QUA ĐƯỜNG PHẠM HÙNG) | 9.800 |
| 91 | CHÂU THỊ HÓA (ĐƯỜNG SỐ 198 CAO LỖ CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 783 TẠ QUANG BỬU | CAO LỖ | 9.800 |
| 92 | ĐẶNG THÚC LIÊNG (ĐƯỜNG SỐ 10 CŨ) | ĐỖ NGỌC QUANG | CUỐI TUYẾN (CẮT QUA ĐƯỜNG PHẠM HÙNG) | 9.800 |
| 93 | ĐỖ NGỌC QUANG (ĐƯỜNG SỐ 23 CŨ) | PHẠM THẾ HIỂN | HỒ THÀNH BIÊN | 8.800 |
| 94 | HỒ THÀNH BIÊN (ĐƯỜNG SỐ 16 CŨ) | PHẠM HÙNG | RẠCH DU | 9.800 |
| 95 | HOÀNG KIM GIAO (ĐƯỜNG SỐ 332 PHẠM HÙNG CŨ) | PHẠM HÙNG | DƯƠNG BẠCH MAI | 9.600 |
| 96 | LÊ NINH (ĐƯỜNG SỐ 4 CŨ) | HUỲNH THỊ PHỤNG | ĐƯỜNG SỐ 31 | 9.800 |
| 97 | LÊ QUYÊN (ĐƯỜNG SỐ 12 CŨ) | DƯƠNG QUANG ĐÔNG | ĐÔNG HỒ | 9.800 |
| 98 | NGUYỄN ĐỨC NGỮ (ĐƯỜNG SỐ 2 CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 31 | ĐÔNG HỒ | 9.800 |
| 99 | NGUYỄN THỊ MƯỜI (ĐƯỜNG SỐ 204 CAO LỖ CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 783 TẠ QUANG BỬU | CAO LỖ | 9.600 |
| 100 | PHẠM NHỮ TĂNG (ĐƯỜNG SỐ 643 TẠ QUANG BỬU CŨ) | TẠ QUANG BỬU | TRẦN THỊ NGÔI | 9.600 |
| 101 | PHẠM THỊ TÁNH (ĐƯỜNG SỐ 152 CAO LỖ CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 783 TẠ QUANG BỬU | CAO LỖ | 9.600 |
| 102 | QUẢN TRỌNG LINH (ĐƯỜNG VÀO TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BÌNH ĐIỀN) | NGUYỄN VĂN LINH | SÔNG CẦN GIUỘC | 8.400 |
| 103 | TÁM DANH (ĐƯỜNG SỐ 13 CŨ) | BÙI ĐIỀN | HẺM LÔ ĐƯỜNG PHẠM HÙNG (CẮT QUA ĐƯỜNG TẠ QUANG BỬU) | 8.800 |
| 104 | TRẦN THỊ NƠI (ĐƯỜNG SỐ 130 CAO LỖ CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 715 TẠ QUANG BỬU | CAO LỖ | 9.600 |
| 105 | TRẦN THỊ NGÔI (ĐƯỜNG SỐ 284 CAO LÕ CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 715 TẠ QUANG BỬU | CAO LỖ | 9.600 |
| 106 | THANH LOAN (ĐƯỜNG SỐ 318 PHẠM HÙNG CŨ) | PHẠM HÙNG | DƯƠNG QUANG ĐÔNG | 9.600 |
| 107 | VÕ LIÊM SƠN (ĐƯỜNG SỐ 715 TẠ QUANG BỬU CŨ) | TẠ QUANG BỬU | TRẦN THỊ NGÔI | 9.600 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 9
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | BÙI QUỐC KHÁI | NGUYỄN VĂN TĂNG | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 2 | BƯNG ÔNG THOÀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 3 | CẦU ĐÌNH | GIAO ĐƯỜNG LONG PHƯỚC | SÔNG ĐỒNG NAI | 1.500 |
| 4 | CẦU XÂY 1 | ĐẦU TUYẾN (HOÀNG HỮU NAM) | CUỐI TUYẾN NAM CAO | 2.800 |
| 5 | CẦU XÂY 2 | ĐẦU TUYẾN NAM CAO | CUỐI TUYẾN (CẦU XÂY 1) | 2.800 |
| 6 | DÂN CHỦ, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | HAI BÀ TRƯNG | ĐƯỜNG VÀO NHÀ MÁY BỘT GIẶT VISO | 4.800 |
| 7 | DƯƠNG ĐÌNH HỘI | ĐỖ XUÂN HỢP | NGÃ 3 BƯNG ÔNG THOÀN | 3.400 |
| 8 | ĐẠI LỘ 2, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.000 |
| 9 | ĐẠI LỘ 3, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.400 |
| 10 | ĐÌNH PHONG PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 11 | ĐỖ XUÂN HỢP | NGÃ 4 BÌNH THÁI | CẦU NĂM LÝ | 7.000 |
| CẦU NĂM LÝ | NGUYỄN DUY TRINH | 5.400 |
| 12 | ĐƯỜNG 100, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG TÂN PHÚ | CẦU XÂY 1 | ĐƯỜNG 671 | 2.400 |
| 13 | ĐƯỜNG 100, KHU PHỐ 1, PHƯỜNG TÂN PHÚ | QUỐC LỘ 1A | CỔNG 1 SUỐI TIÊN | 3.600 |
| CỔNG 1 SUỐI TIÊN | NAM CAO | 2.400 |
| 14 | ĐƯỜNG 109, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 15 | ĐƯỜNG 11 | NGUYỄN VĂN TĂNG | HÀNG TRE | 2.100 |
| 16 | ĐƯỜNG 11, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRƯƠNG VĂN HẢI | ĐƯỜNG 8 | 2.400 |
| 17 | ĐƯỜNG 12, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | QUANG TRUNG | ĐƯỜNG 11 | 2.400 |
| 18 | ĐƯỜNG 1-20, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 19 | ĐƯỜNG 120, PHƯỜNG TÂN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.700 |
| 20 | ĐƯỜNG 138, PHƯỜNG TÂN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.700 |
| 21 | ĐƯỜNG 144, PHƯỜNG TÂN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | ĐƯỜNG 138 | 3.000 |
| 22 | ĐƯỜNG 147, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 23 | ĐƯỜNG 15 | NGUYỄN VĂN TĂNG | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 24 | ĐƯỜNG 16, PHƯỜNG LONG BÌNH | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 25 | ĐƯỜNG 160, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÃ XUÂN OAI | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 26 | ĐƯỜNG 179, PHƯỜNG TÂN PHÚ | HOÀNG HỮU NAM | TÁI ĐỊNH CƯ CẦU XÂY | 2.800 |
| 27 | ĐƯỜNG 185, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 28 | ĐƯỜNG 18A, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | ĐƯỜNG SỐ 6A | ĐƯỜNG SỐ 9 | 3.600 |
| 29 | ĐƯỜNG 18B, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | ĐẠI LỘ 2 | ĐƯỜNG SỐ 6D | 3.600 |
| 30 | ĐƯỜNG 197, PHƯỜNG TÂN PHÚ | HOÀNG HỮU NAM | TRỌN ĐƯỜNG | 2.700 |
| 31 | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 32 | ĐƯỜNG 215, PHƯỜNG TÂN PHÚ | HOÀNG HỮU NAM | TRỌN ĐƯỜNG | 2.400 |
| 33 | ĐƯỜNG 22, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.300 |
| 34 | ĐƯỜNG 22-25. PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 35 | ĐƯỜNG 23 | NGUYỄN XIỂN | CUỐI ĐƯỜNG | 1.500 |
| 36 | ĐƯỜNG 24 | NGUYỄN XIỂN | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 37 | ĐƯỜNG 245, PHƯỜNG TÂN PHÚ | HOÀNG HỮU NAM | TRỌN ĐƯỜNG | 2.400 |
| 38 | ĐƯỜNG 29 | NGUYỄN XIỂN | CUỐI ĐƯỜNG | 1.500 |
| 39 | ĐƯỜNG 297, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 40 | ĐƯỜNG 339, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 41 | ĐƯỜNG 359, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | ĐỖ XUÂN HỢP | DƯƠNG ĐÌNH HỘI | 3.000 |
| 42 | ĐƯỜNG 400, PHƯỜNG TÂN PHÚ | QUỐC LỘ 1A | HOÀNG HỮU NAM | 3.600 |
| 43 | ĐƯỜNG 442, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | LÃ XUÂN OAI | 2.400 |
| 44 | ĐƯỜNG 475, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 45 | ĐƯỜNG TRẦN THỊ ĐIỆU, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | ĐỖ XUÂN HỢP | NGÃ 4 ĐƯỜNG 79 | 3.000 |
| NGÃ 4 ĐƯỜNG 79 | TĂNG NHƠN PHÚ | 3.800 |
| 46 | ĐƯỜNG 671, PHƯỜNG TÂN PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | ĐƯỜNG 100 | 3.000 |
| 47 | ĐƯỜNG 6A, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | ĐƯỜNG SỐ 18 | ĐƯỜNG 18B | 3.600 |
| 48 | ĐƯỜNG 6B, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | ĐƯỜNG 18A | ĐƯỜNG 18B | 3.600 |
| 49 | ĐƯỜNG 6C, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | ĐƯỜNG 18A | ĐƯỜNG 18B | 3.600 |
| 50 | ĐƯỜNG 6D, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | ĐƯỜNG 18A | ĐƯỜNG SỐ 21 | 3.600 |
| 51 | ĐƯỜNG 79, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 52 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ TƯ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.100 |
| 53 | ĐƯỜNG LÀNG TĂNG PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.800 |
| 54 | ĐƯỜNG LIÊN PHƯỜNG PHÚ HỮU | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 55 | HỒ THỊ TƯ | LÊ VĂN VIỆT | NGÔ QUYỀN | 5.400 |
| 56 | ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | HOÀNG HỮU NAM | CUỐI ĐƯỜNG | 2.100 |
| 57 | ĐƯỜNG SỐ 11, PHƯỜNG LONG BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 58 | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG LONG BÌNH | LONG SƠN | CUỐI ĐƯỜNG | 2.100 |
| 59 | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | NGUYỄN VĂN TĂNG | CUỐI ĐƯỜNG | 2.100 |
| 60 | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | TAM ĐA | SÔNG TẮC | 2.100 |
| 61 | ĐƯỜNG SỐ 13, PHƯỜNG LONG BÌNH | XA LỘ HÀ NỘI | ĐƯỜNG SỐ 11 | 2.100 |
| 62 | ĐƯỜNG SỐ 13, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | NGUYỄN VĂN TĂNG | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 63 | ĐƯỜNG SỐ 14, PHƯỜNG LONG BÌNH | HOÀNG HỮU NAM | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 64 | ĐƯỜNG SỐ 15, PHƯỜNG LONG BÌNH | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 65 | ĐƯỜNG SỐ 154, TÂN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 66 | ĐƯỜNG SỐ 16, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | NGUYỄN VĂN TĂNG | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 67 | ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | HOÀNG HỮU NAM | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 68 | ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 69 | ĐƯỜNG SỐ 20, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | HOÀNG HỮU NAM | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 70 | ĐƯỜNG SỐ 207, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 3.900 |
| 71 | ĐƯỜNG SỐ 236, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | NGÃ 3 TRƯƠNG VĂN THÀNH | ĐÌNH TĂNG PHÚ | 2.400 |
| 72 | ĐƯỜNG SỐ 265, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | MAN THIỆN | 3.600 |
| 73 | ĐƯỜNG SỐ 275, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | ĐƯỜNG SỐ 265 | 3.600 |
| 74 | ĐƯỜNG SỐ 311, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | ĐƯỜNG SỐ 265 | 3.600 |
| 75 | ĐƯỜNG SỐ 379, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT (ĐOẠN II) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.900 |
| 76 | ĐƯỜNG SỐ 385, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT (ĐOẠN II) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.900 |
| 77 | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | HOÀNG HỮU NAM | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 78 | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 79 | ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG LONG BÌNH | NGUYỄN XIỄN | SÔNG ĐỒNG NAI | 1.500 |
| 80 | ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | LÒ LU | NHÀ SỐ 22, ĐƯỜNG SỐ 6 (thửa 11.12 tờ bản đồ số 7) | 2.400 |
| 81 | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | LÒ LU | DỰ ÁN ĐÔNG TĂNG LONG | 1.800 |
| 82 | ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 83 | ĐƯỜNG SỐ 68, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | NGÔ QUYỀN | 4.800 |
| 84 | ĐƯỜNG SỐ 7, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | LÒ LU | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 85 | ĐƯỜNG SỐ 8 | NGUYỄN VĂN TĂNG | HÀNG TRE | 1.500 |
| 86 | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 87 | ĐƯỜNG SỐ 85, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | TÂN LẬP I | 3.600 |
| 88 | ĐƯỜNG SỐ 904, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | QUỐC LỘ 22 | TÂN HÒA II | 3.600 |
| 89 | ĐƯỜNG TỔ 1 KHU PHỐ LONG HÒA | NGUYỄN XIỂN | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 90 | GÒ CÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 91 | GÒ NỔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.100 |
| 92 | HAI BÀ TRƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.500 |
| 93 | HÀNG TRE | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 2.100 |
| 94 | HỒ BÁ PHẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 95 | HOÀNG HỮU NAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 96 | HỒNG SẾN | ĐẦU TUYẾN (BÙI QUỐC KHÁI) | CUỐI ĐƯỜNG (ĐƯỜNG 24) | 1.500 |
| 97 | HUỲNH THÚC KHÁNG | NGÔ QUYỀN | KHỔNG TỬ | 4.500 |
| 98 | ÍCH THẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 99 | KHỔNG TỬ | HAI BÀ TRƯNG | NGÔ QUYỀN | 4.500 |
| 100 | LÃ XUÂN OAI | NGÃ 3 LÊ VĂN VIỆT (LÃ XUÂN OAI) | CẦU TĂNG LONG | 6.000 |
| CẦU TĂNG LONG | NGÃ BA LONG TRƯỜNG | 4.500 |
| 101 | LÊ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.000 |
| 102 | LÊ VĂN VIỆT | NGÃ 4 THỦ ĐỨC | NGÃ 3 LÃ XUÂN OAI | 13.500 |
| NGÃ 3 LÃ XUÂN OAI | CẦU BẾN NỌC | 9.000 |
| CẦU BẾN NỌC | NGÃ 3 MỸ THÀNH | 5.400 |
| 103 | LÒ LU | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.800 |
| 104 | LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 105 | LONG SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.100 |
| 106 | LONG THUẬN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.800 |
| 107 | MẠC HIỂN TÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 108 | MAN THIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 109 | NAM CAO | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 110 | NAM HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.800 |
| 111 | NGÔ QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.400 |
| 112 | NGUYỄN CÔNG TRỨ | HAI BÀ TRƯNG | TRẦN HƯNG ĐẠO | 4.400 |
| 113 | NGUYỄN DUY TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 114 | NGUYỄN THÁI HỌC | HAI BÀ TRƯNG | TRẦN QUỐC TOẢN | 4.200 |
| 115 | NGUYỄN VĂN TĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 116 | NGUYỄN VĂN THẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.100 |
| 117 | NGUYỄN XIỂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.700 |
| 118 | PHAN CHU TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.100 |
| 119 | PHAN ĐẠT ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.800 |
| 120 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | KHỔNG TỬ | LÊ LỢI | 4.200 |
| 121 | PHƯỚC THIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.600 |
| 122 | QUANG TRUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.000 |
| 123 | QUANG TRUNG (NỐI DÀI) | ĐƯỜNG 12 | CUỐI TUYẾN | 4.400 |
| 124 | TAM ĐA | NGUYỄN DUY TRINH | CẦU HAI TÝ | 2.600 |
| CẦU HAI TÝ | RẠCH MƯƠNG | 2.400 |
| RẠCH MƯƠNG | SÔNG TẮC (ĐOẠN THEO HƯỚNG TUYẾN MỚI) | 1.500 |
| 125 | TÂN HÒA II | TRƯƠNG VĂN THÀNH | MAN THIỆN | 4.200 |
| 126 | TÂN LẬP I, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | QUỐC LỘ 50 | 4.500 |
| 127 | TÂN LẬP II | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.500 |
| 128 | TĂNG NHƠN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 129 | TÂY HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.000 |
| 130 | TRẦN HƯNG ĐẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.000 |
| 131 | TRẦN QUỐC TOẢN | KHỔNG TỬ | LÊ LỢI | 4.200 |
| 132 | TRẦN TRỌNG KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 133 | TRỊNH HOÀI ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 134 | TRƯƠNG HANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 135 | TRƯỜNG LƯU | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 136 | TRƯƠNG VĂN HẢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 137 | TRƯƠNG VĂN THÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 138 | TÚ XƯƠNG | PHAN CHU TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 139 | VÕ VĂN HÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.700 |
| 140 | XA LỘ HÀ NỘI | CẦU RẠCH CHIẾC | NGÃ 4 THỦ ĐỨC | 5.700 |
| NGÃ 4 THỦ ĐỨC | NGHĨA TRANG LIỆT SĨ | 4.500 |
| 141 | VÕ CHÍ CÔNG | CẦU BÀ CUA | CẦU PHÚ HỮU | 4.200 |
| 142 | ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 143 | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | LÒ LU | NHÀ SỐ 20 (THỬA 30, TỜ 06) | 2.400 |
| 144 | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | LÒ LU | NHÀ SỐ 48 (THỬA 04, TỜ 07) | 2.400 |
| 145 | ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 146 | ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 147 | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 148 | ĐƯỜNG SỐ 4, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 149 | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 150 | ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 151 | ĐƯỜNG SỐ 7, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 152 | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 153 | ĐƯỜNG SỐ 9, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 154 | ĐƯỜNG SỐ 10, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 155 | ĐƯỜNG SỐ 11, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 156 | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 157 | ĐƯỜNG SỐ 295, PHƯỜNG TÂN PHÚ | HOÀNG HỮU NAM | ĐƯỜNG SỐ 154 | 2.700 |
| 158 | ĐƯỜNG SỐ 319, PHƯỜNG TÂN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.700 |
| 159 | ĐƯỜNG D2, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | PHƯỜNG HIỆP PHÚ | 3.900 |
| 160 | ĐƯỜNG 106, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | MAN THIỆN | ĐƯỜNG 379 | 2.400 |
| 161 | ĐƯỜNG 429, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | ĐƯỜNG 385 | 3.900 |
| 162 | ĐƯỜNG 441, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 163 | ĐƯỜNG 447, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 164 | ĐƯỜNG 448, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 165 | ĐƯỜNG 449, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 3.900 |
| 166 | ĐƯỜNG 455, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 167 | ĐƯỜNG 591, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 168 | ĐƯỜNG 102, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÃ XUÂN OAI | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 169 | ĐƯỜNG 182, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÃ XUÂN OAI | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 170 | ĐƯỜNG 494, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | NGÃ 3 LÊ VĂN VIỆT (LÃ XUÂN OAI) | HẺM SỐ 32 | 3.900 |
| HẺM SỐ 32 | NGÃ 3 ĐƯỜNG LÀNG TĂNG PHÚ | 2.400 |
| 171 | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A - PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | NGÃ 3 LÊ VĂN VIỆT (LÃ XUÂN OAI) | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 172 | ĐƯỜNG 1, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | LÊ VĂN VIỆT | ĐƯỜNG 2 | 2.000 |
| 173 | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.000 |
| 174 | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRƯƠNG VĂN HẢI | ĐƯỜNG 5 | 2.400 |
| 175 | ĐƯỜNG 7, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 176 | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | ĐƯỜNG 8 | ĐƯỜNG 10 | 2.400 |
| 177 | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | ĐƯỜNG 8 | ĐƯỜNG 6 | 2.400 |
| 178 | ĐƯỜNG SỐ 96, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | TRƯƠNG VĂN THÀNH | TÂN HÒA 2 | 3.600 |
| 179 | ĐƯỜNG SỐ 147, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | TÂN LẬP 2 | XA LỘ HÀ NỘI | 3.600 |
| 180 | TỰ DO, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | DÂN CHỦ | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 181 | ĐƯỜNG D1, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 182 | ĐƯỜNG SỐ 77, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.500 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 10
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | BÀ HẠT | NGÔ GIA TỰ | NGUYỄN KIM | 24.700 |
| 2 | BA VÌ | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 3 | BẠCH MÃ | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 4 | BỬU LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 5 | BẮC HẢI | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | ĐỒNG NAI | 17.600 |
| ĐỒNG NAI | LÝ THƯỜNG KIỆT | 20.200 |
| 6 | CAO THẮNG | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 3 THÁNG 2 | 39.600 |
| 3 THÁNG 2 | HOÀNG DƯ KHƯƠNG | 35.200 |
| 7 | NGUYỄN GIẢN THANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.000 |
| 8 | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 3 THÁNG 2 | GIÁP RANH QUẬN TÂN BÌNH | 42.300 |
| 9 | CHÂU THỚI | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.800 |
| 10 | CỬU LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.000 |
| 11 | ĐIỆN BIÊN PHỦ | NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | NGÃ 3 NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | 34.800 |
| 12 | ĐỒNG NAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.800 |
| 13 | ĐÀO DUY TỪ | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.600 |
| 14 | 3 THÁNG 2 | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 39.600 |
| NGUYỄN TRI PHƯƠNG | LÊ HỒNG PHONG | 44.000 |
| LÊ HỒNG PHONG | NGÃ 6 CÔNG TRƯỜNG DÂN CHỦ | 48.400 |
| 15 | HỒ BÁ KIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.400 |
| 16 | HỒ THỊ KỶ | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.600 |
| 17 | HỒNG LĨNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 18 | HƯNG LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 19 | HÒA HẢO | NGUYỄN KIM | LÝ THƯỜNG KIỆT | 23.400 |
| TRẦN NHÂN TÔN | NGÔ QUYỀN | 23.400 |
| 20 | HÒA HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.600 |
| 21 | HOÀNG DƯ KHƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.800 |
| 22 | HƯƠNG GIANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.800 |
| 23 | HÙNG VƯƠNG | LÝ THÁI TỔ | NGUYỄN CHÍ THANH | 38.000 |
| 24 | LÊ HỒNG PHONG | KỲ HÒA | 3 THÁNG 2 | 31.900 |
| 3 THÁNG 2 | NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | 36.300 |
| NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | HÙNG VƯƠNG | 33.000 |
| 25 | LÝ THÁI TỔ | 3 THÁNG 2 | NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | 33.000 |
| NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | HÙNG VƯƠNG | 34.800 |
| 26 | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN CHÍ THANH | RANH QUẬN TÂN BÌNH | 39.600 |
| 27 | NGÔ GIA TỰ | NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | NGÃ 6 | 42.200 |
| 28 | NGÔ QUYỀN | 3 THÁNG 2 | NGUYỄN CHÍ THANH | 28.600 |
| 29 | NGUYỄN NGỌC LỘC | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.600 |
| 30 | NGUYỄN CHÍ THANH | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 33.400 |
| NGUYỄN TRI PHƯƠNG | HÙNG VƯƠNG | 31.900 |
| 31 | NGUYỄN DUY DƯƠNG | BÀ HẠT | NGUYỄN CHÍ THANH | 25.600 |
| 32 | NGUYỄN KIM | 3 THÁNG 2 | NGUYỄN CHÍ THANH | 26.600 |
| 33 | NGUYỄN LÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.000 |
| 34 | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | NGÃ 6 DÂN CHỦ | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 26.400 |
| 35 | NGUYỄN TIỂU LA | 3 THÁNG 2 | HÒA HẢO | 24.200 |
| ĐÀO DUY TỪ | NGUYỄN CHÍ THANH | 24.200 |
| 36 | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 3 THÁNG 2 | NGUYỄN CHÍ THANH | 40.600 |
| 37 | NHẬT TẢO | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 26.400 |
| NGUYỄN TRI PHƯƠNG | CHUNG CƯ ẤN QUANG | 22.000 |
| 38 | SƯ VẠN HẠNH | TÔ HIẾN THÀNH | 3 THÁNG 2 | 35.200 |
| 3 THÁNG 2 | NGÔ GIA TỰ | 33.000 |
| NGÔ GIA TỰ | NGUYỄN CHÍ THANH | 28.600 |
| 39 | TAM ĐẢO | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 40 | TÂN PHƯỚC | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGÔ QUYỀN | 25.600 |
| 41 | THẤT SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 42 | THÀNH THÁI | 3 THÁNG 2 | TÔ HIẾN THÀNH | 34.800 |
| TÔ HIẾN THÀNH | BẮC HẢI | 44.000 |
| 43 | TÔ HIẾN THÀNH | LÝ THƯỜNG KIỆT | THÀNH THÁI | 34.400 |
| THÀNH THÁI | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 39.600 |
| 44 | TRẦN BÌNH TRỌNG | HÙNG VƯƠNG | CUỐI ĐƯỜNG | 15.400 |
| 45 | TRẦN MINH QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.800 |
| 46 | TRẦN NHÂN TÔN | NGÔ GIA TỰ | HÙNG VƯƠNG | 22.000 |
| 47 | TRẦN THIỆN CHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 48 | TRƯỜNG SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 49 | VĨNH VIỄN | LÊ HỒNG PHONG | NGUYỄN LÂM | 24.200 |
| NGUYỄN LÂM | NGUYỄN KIM | 17.600 |
| NGUYỄN KIM | LÝ THƯỜNG KIỆT | 22.000 |
| 50 | DƯƠNG QUANG TRUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.600 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 11
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | ÂU CƠ | BÌNH THỚI | RANH QUẬN TÂN BÌNH | 20.200 |
| 2 | BÌNH DƯƠNG THI XÃ | ÂU CƠ | ÔNG ÍCH KHIÊM | 9.600 |
| 3 | BÌNH THỚI | LÊ ĐẠI HÀNH | MINH PHỤNG | 19.400 |
| MINH PHỤNG | LẠC LONG QUÂN | 17.010 |
| 4 | CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI TRONG CƯ XÁ LỮ GIA | | | 14.040 |
| 5 | CÔNG CHÚA NGỌC HÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.040 |
| 6 | ĐẶNG MINH KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 7 | ĐÀO NGUYÊN PHỔ | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 8 | ĐỖ NGỌC THẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.400 |
| 9 | ĐỘI CUNG (QUÂN SỰ CŨ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.040 |
| 10 | ĐƯỜNG 100 BÌNH THỚI | BÌNH THỚI | HẺM 86 ÔNG ÍCH KHIÊM | 11.340 |
| 11 | ĐƯỜNG 281 LÝ THƯỜNG KIỆT | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN THỊ NHỎ | 17.200 |
| 12 | ĐƯỜNG 3/2 | LÝ THƯỜNG KIỆT | LÊ ĐẠI HÀNH | 36.450 |
| LÊ ĐẠI HÀNH | MINH PHỤNG | 34.290 |
| 13 | ĐƯỜNG 702 HỒNG BÀNG | HỒNG BÀNG | DỰ PHÓNG | 12.150 |
| 14 | ĐƯỜNG 762 HỒNG BÀNG | HỒNG BÀNG | LẠC LONG QUÂN (NỐI DÀI) | 10.800 |
| 15 | ĐƯỜNG SỐ 2 CƯ XÁ LỮ GIA | ĐƯỜNG 52 CƯ XÁ LỮ GIA | LÝ THƯỜNG KIỆT | 21.200 |
| 16 | ĐƯỜNG SỐ 3 CƯ XÁ LỮ GIA | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN THỊ NHỎ | 21.200 |
| 17 | ĐƯỜNG SỐ 2. 5. 9 | CƯ XÁ BÌNH THỚI | | 17.550 |
| 18 | ĐƯỜNG SỐ 3. 7 | CƯ XÁ BÌNH THỚI | | 17.550 |
| 19 | ĐƯỜNG SỐ 3A | CƯ XÁ BÌNH THỚI | | 15.120 |
| 20 | ĐƯỜNG SỐ 4.6.8 | CƯ XÁ BÌNH THỚI | | 15.120 |
| 21 | ĐƯỜNG SỐ 5A | CƯ XÁ BÌNH THỚI | | 15.120 |
| 22 | ĐƯỜNG SỐ 7A | CƯ XÁ BÌNH THỚI | | 15.120 |
| 23 | DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.900 |
| 24 | DƯƠNG TỬ GIANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.000 |
| 25 | HÀ TÔN QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.000 |
| 26 | HÀN HẢI NGUYÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 27 | HÀN HẢI NGUYÊN (NỐI DÀI) | PHÚ THỌ | CUỐI ĐƯỜNG | 16.200 |
| 28 | HỒNG BÀNG | NGUYỄN THỊ NHỎ | TÂN HÓA | 24.300 |
| 29 | HOÀNG ĐỨC TƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.660 |
| 30 | HÒA BÌNH | LẠC LONG QUÂN | RANH QUẬN TÂN PHÚ | 19.800 |
| 31 | HÒA HẢO | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 32 | HUYỆN TOẠI | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.340 |
| 33 | KHUÔNG VIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.040 |
| 34 | LẠC LONG QUÂN | LẠC LONG QUÂN (NỐI DÀI) | HÒA BÌNH | 20.600 |
| HÒA BÌNH | ÂU CƠ | 22.000 |
| 35 | LẠC LONG QUÂN (NỐI DÀI) | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.120 |
| 36 | LÃNH BINH THĂNG | ĐƯỜNG 3/2 | BÌNH THỚI | 22.000 |
| 37 | LÊ ĐẠI HÀNH | NGUYỄN CHÍ THANH | ĐƯỜNG 3/2 | 22.000 |
| ĐƯỜNG 3/2 | BÌNH THỚI | 36.600 |
| 38 | LÊ THỊ BẠCH CÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.120 |
| 39 | LÊ TUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.340 |
| 40 | LỮ GIA | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN THỊ NHỎ | 34.800 |
| 41 | LÒ SIÊU | QUÂN SỰ | ĐƯỜNG 3/2 | 12.150 |
| ĐƯỜNG 3/2 | HỒNG BÀNG | 18.000 |
| 42 | LÝ NAM ĐẾ | ĐƯỜNG 3/2 | NGUYỄN CHÍ THANH | 22.000 |
| 43 | LÝ THƯỜNG KIỆT | THIÊN PHƯỚC | NGUYỄN CHÍ THANH | 39.600 |
| 44 | MINH PHỤNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.800 |
| 45 | NGUYỄN BÁ HỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.400 |
| 46 | NGUYỄN CHÍ THANH | LÝ THƯỜNG KIỆT | LÊ ĐẠI HÀNH | 35.100 |
| LÊ ĐẠI HÀNH | NGUYỄN THỊ NHỎ | 32.400 |
| NGUYỄN THỊ NHỎ | ĐƯỜNG 3/2 | 23.760 |
| 47 | NGUYỄN THỊ NHỎ | ĐƯỜNG 3/2 | HỒNG BÀNG | 24.300 |
| 48 | NGUYỄN THỊ NHỎ (NỐI DÀI) | BÌNH THỚI | THIÊN PHƯỚC | 19.400 |
| 49 | NGUYỄN VĂN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.340 |
| 50 | NHẬT TẢO | LÝ THƯỜNG KIỆT | LÝ NAM ĐẾ | 21.600 |
| LÝ NAM ĐẾ | CUỐI ĐƯỜNG | 14.040 |
| 50 | PHÓ CƠ ĐIỀU | TRẦN QUÝ | NGUYỄN CHÍ THANH | 24.200 |
| 51 | ÔNG ÍCH KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.600 |
| 52 | PHAN XÍCH LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.000 |
| 53 | PHÓ CƠ ĐIỀU | ĐƯỜNG 3/2 | TRẦN QUÝ | 26.400 |
| 54 | PHÚ THỌ | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.390 |
| 55 | QUÂN SỰ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.040 |
| 56 | TÂN HÓA | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 57 | TÂN KHAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.000 |
| 58 | TÂN PHƯỚC | LÝ THƯỜNG KIỆT | LÝ NAM ĐẾ | 17.600 |
| LÊ ĐẠI HÀNH | LÊ THỊ RIÊNG | 22.000 |
| 59 | TÂN THÀNH | NGUYỄN THỊ NHỎ | LÒ SIÊU | 14.040 |
| 60 | TẠ UYÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.400 |
| 61 | THÁI PHIÊN | ĐỘI CUNG | ĐƯỜNG 3/2 | 14.040 |
| ĐƯỜNG 3/2 | HỒNG BÀNG | 19.000 |
| 62 | THIÊN PHƯỚC | NGUYỄN THỊ NHỎ (NỐI DÀI) | LÝ THƯỜNG KIỆT | 13.500 |
| 63 | THUẬN KIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.200 |
| 64 | TÔN THẤT HIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.200 |
| 65 | TỔNG LUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.150 |
| 66 | TỐNG VĂN TRÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.040 |
| 67 | TRẦN QUÝ | LÊ ĐẠI HÀNH | TẠ UYÊN | 24.600 |
| TẠ UYÊN | NGUYỄN THỊ NHỎ | 20.600 |
| 68 | TRỊNH ĐÌNH TRỌNG | ÂU CƠ | TỐNG VĂN TRÂN | 8.640 |
| 69 | TUỆ TĨNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.400 |
| 70 | VĨNH VIỄN | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 71 | XÓM ĐẤT | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.200 |
| 72 | ĐƯỜNG KÊNH TÂN HÓA | HÒA BÌNH | ĐƯỜNG TÂN HÓA | 12.870 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 12
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | BÙI CÔNG TRỪNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.700 |
| 2 | BÙI VĂN NGỮ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.600 |
| 3 | ĐÌNH GIAO KHẨU | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.000 |
| 4 | ĐÔNG HƯNG THUẬN 02 | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.400 |
| 5 | HÀ HUY GIÁP | CẦU AN LỘC | NGÃ TƯ GA | 5.500 |
| NGÃ TƯ GA | SÔNG SÀI GÒN | 3.330 |
| 6 | TRẦN THỊ BẢY | NGUYỄN THỊ BÚP | NGUYỄN ẢNH THỦ | 3.000 |
| 7 | NGUYỄN THỊ TRÀNG | NGUYỄN THỊ KIỂU | NGUYỄN ẢNH THỦ | 3.200 |
| 8 | NGUYỄN THỊ ĐẶNG | QUỐC LỘ 1 | NGUYỄN ẢNH THỦ | 3.200 |
| 9 | HƯƠNG LỘ 80B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.500 |
| 10 | LÊ ĐỨC THỌ | CẦU TRƯỜNG ĐAI | NGÃ TƯ TÂN THỚI HIỆP | 4.400 |
| 11 | LÊ THỊ RIÊNG | QUỐC LỘ 1 | THỚI AN 16 | 4.800 |
| THỚI AN 16 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.750 |
| 12 | LÊ VĂN KHƯƠNG | NGÃ TƯ TÂN THỚI HIỆP | CẦU DỪA | 4.500 |
| 13 | NGUYỄN ẢNH THỦ | LÊ VĂN KHƯƠNG | TÔ KÝ | 5.000 |
| TÔ KÝ | QUỐC LỘ 22 | 7.000 |
| 14 | NGUYỄN THÀNH VĨNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 15 | NGUYỄN VĂN QUÁ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.750 |
| 16 | PHAN VĂN HỚN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.400 |
| 17 | QUỐC LỘ 1 | GIÁP BÌNH TÂN | NGÃ TƯ GA | 3.700 |
| NGÃ TƯ GA | CẦU BÌNH PHƯỚC | 2.880 |
| 18 | QUỐC LỘ 22 | NGÃ TƯ AN SƯƠNG | NGÃ TƯ TRUNG CHÁNH | 2 |
| 19 | TÂN CHÁNH HIỆP 10 | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 20 | HUỲNH THỊ HAI (BAO GỒM TCH 13) | NGUYỄN ẢNH THỦ | DƯƠNG THỊ MƯỜI | 3.400 |
| 21 | TÂN CHÁNH HIỆP 33 (ĐƯỜNG ĐÔNG BẮC SAU PHẦN MỀM QUANG TRUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.400 |
| 22 | DƯƠNG THỊ MƯỜI | TÂN CHÁNH HIỆP 33 (ĐƯỜNG ĐÔNG BẮC SAU PHẦN MỀM QUANG TRUNG | NGUYỄN ẢNH THỦ | 3.600 |
| 23 | NGUYỄN THỊ CĂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 24 | TÂN THỚI NHẤT 01 | PHAN VĂN HỚN | QUỐC LỘ 1 | 3.400 |
| 25 | TÂN THỚI NHẤT 02 | TÂN THỚI NHẤT 01 | TÂN THỚI NHẤT 05 | 3.000 |
| 26 | TÂN THỚI NHẤT 06 | PHAN VĂN HỚN | QUỐC LỘ 1 | 2.800 |
| 27 | TÂN THỚI NHẤT 08 | TÂN THỚI NHẤT 02 | PHAN VĂN HỚN | 3.600 |
| PHAN VĂN HỚN | RẠCH CẦU SA | 3.600 |
| 28 | NGUYỄN THỊ SÁU | HÀ HUY GIÁP | TRẠI CÁ SẤU HOA CÀ | 2.000 |
| 29 | THẠNH XUÂN 13 | QUỐC LỘ 1 | CỔNG GÒ SAO | 1.800 |
| 30 | NGUYỄN THỊ KIÊU | LÊ VĂN KHƯƠNG | LÊ THỊ RIÊNG | 3.200 |
| 31 | TÔ KÝ (TỈNH LỘ 15 CŨ) | CẦU CHỢ CẦU | QUỐC LỘ 1 | 6.250 |
| 32 | TÔ KÝ | CẦU VƯỢT QUANG TRUNG | NGÃ 3 BẦU | 4.700 |
| 33 | TÔ NGỌC VÂN | CẦU BẾN PHÂN | QUỐC LỘ 1 | 2.750 |
| QUỐC LỘ 1 | HÀ HUY GIÁP | 2.500 |
| 34 | TRUNG MỸ TÂY 13 | TÔ KÝ | TUYẾN NƯỚC SẠCH | 3.800 |
| 35 | TRUNG MỸ TÂY 2A | QUỐC LỘ 22 | TRƯỜNG QUÂN KHU 7 | 3.800 |
| 36 | LÊ THỊ NHO | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 37 | TRUNG MỸ TÂY 08 | NGUYỄN ẢNH THỦ | NHÀ TƯỞNG NIỆM NGUYỄN AN NINH | 3.400 |
| 38 | TRƯỜNG CHINH | CẦU THAM LƯƠNG | NGÃ TƯ AN SƯƠNG | 8.750 |
| 39 | VƯỜN LÀI | QUỐC LỘ 1 | BẾN ĐÒ AN PHÚ ĐÔNG | 2.250 |
| 40 | THẠNH LỘC 15 | QUỐC LỘ 1 | SÔNG SÀI GÒN | 2.000 |
| 41 | TÂN THỚI HIỆP 07 | QUỐC LỘ 1 | DƯƠNG THỊ MƯỜI | 3.400 |
| 42 | HÀ THỊ KHIÊM | QUỐC LỘ 1 | CUỐI TUYẾN | 2.900 |
| 43 | HIỆP THÀNH 44 | HIỆP THÀNH 06 | NGUYỄN THỊ BÚP | 2.400 |
| 44 | TRẦN THỊ HÈ | NGUYỄN ẢNH THỦ | ĐƯỜNG BĐH KHU PHỐ 4 | 2.400 |
| 45 | ĐƯỜNG VÀO KHU TDC 1.3 HA | NGUYỄN ẢNH THỦ | HIỆP THÀNH 42 (BĐH KHU PHỐ 4) | 3.000 |
| 46 | HÀ ĐẶC | TRUNG MỸ TÂY 13 | NGUYỄN ẢNH THỦ | 3.400 |
| 47 | TÂN CHÁNH HIỆP 25 | HUỲNH THỊ HAI | TÂN CHÁNH HIỆP 18 | 3.000 |
| 48 | TÂN CHÁNH HIỆP 07 | NGUYỄN ẢNH THỦ | TÂN CHÁNH HIỆP 03 | 3.000 |
| 49 | TÂN CHÁNH HIỆP 03 | TÂN CHÁNH HIỆP 07 | NGUYỄN THỊ BÚP | 3.000 |
| 50 | TÂN CHÁNH HIỆP 18 | TÔ KÝ | TÂN CHÁNH HIỆP 25 | 3.400 |
| 51 | TÂN CHÁNH HIỆP 35 | TÔ KÝ | TÂN CHÁNH HIỆP 34 | 3.400 |
| 52 | TÂN CHÁNH HIỆP 34 | TÂN CHÁNH HIỆP 35 | TÂN CHÁNH HIỆP 36 | 3.000 |
| 53 | TÂN CHÁNH HIỆP 36 | TÂN CHÁNH HIỆP 34 | TÂN CHÁNH HIỆP 33 | 3.000 |
| 54 | TRẦN THỊ CỜ | LÊ VĂN KHƯƠNG | THỚI AN 05 | 3.000 |
| 55 | THỚI AN 16 | LÊ VĂN KHƯƠNG | CẦU SẮT SẬP | 3.000 |
| 56 | THỚI AN 13 | LÊ VĂN KHƯƠNG | LÊ THỊ RIÊNG | 3.000 |
| 57 | TUYẾN SONG HÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.000 |
| 58 | THẠNH LỘC 16 | NHÁNH RẼ NGÃ TƯ GA | THỬA ĐẤT SỐ 162, TỜ 21 | 2.000 |
| 59 | TÂN THỚI NHẤT 17 | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.200 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN TÂN BÌNH
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | ẤP BẮC | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA | 13.200 |
| 2 | ÂU CƠ | MŨI TÀU ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - ÂU CƠ | VÒNG XOAY LÊ ĐẠI HÀNH | 18.000 |
| 3 | BA GIA | TRẦN TRIỆU LUẬT | LÊ MINH XUÂN | 17.600 |
| LÊ MINH XUÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 14.100 |
| 4 | BA VÂN | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ÂU CƠ | 13.200 |
| 5 | BA VÌ | THĂNG LONG | KÊNH SÂN BAY (A41) | 13.200 |
| 6 | BẮC HẢI | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | LÝ THƯỜNG KIỆT | 15.400 |
| 7 | BẠCH ĐẰNG 1 | VÒNG XOAY TRƯỜNG SƠN | NGÃ BA HỒNG HÀ - BẠCH ĐẰNG 2 | 13.200 |
| 8 | BẠCH ĐẰNG 2 | VÒNG XOAY TRƯỜNG SƠN | RANH QUẬN GÒ VẤP | 14.200 |
| 9 | BÀNH VĂN TRÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.200 |
| 10 | BÀU BÀNG | NÚI THÀNH | BÌNH GIÃ | 13.200 |
| 11 | BÀU CÁT | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | ĐỒNG ĐEN | 24.400 |
| ĐỒNG ĐEN | VÕ THÀNH TRANG | 15.400 |
| 12 | BÀU CÁT 1 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | HẺM 273 BÀU CÁT | 15.000 |
| 13 | BÀU CÁT 2 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | HẺM 273 BÀU CÁT | 15.000 |
| 14 | BÀU CÁT 3 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | HẺM 273 BÀU CÁT | 15.000 |
| 15 | BÀU CÁT 4 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | ĐỒNG ĐEN | 15.000 |
| 16 | BÀU CÁT 5 | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN | 15.000 |
| 17 | BÀU CÁT 6 | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN | 15.000 |
| 18 | BÀU CÁT 7 | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN | 15.000 |
| 19 | BÀU CÁT 8 | ÂU CƠ | ĐỒNG ĐEN | 14.000 |
| ĐỒNG ĐEN | HỒNG LẠC | 11.400 |
| 20 | BẢY HIỀN | HẺM 1129 LẠC LONG QUÂN | 1017 LẠC LONG QUÂN | 19.800 |
| 21 | BẾ VĂN ĐÀN | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN | 15.000 |
| 22 | BẾN CÁT | ĐƯỜNG PHÚ HÒA | NGHĨA PHÁT | 11.800 |
| 23 | BÌNH GIÃ | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA | 16.800 |
| 24 | BÙI THỊ XUÂN | HOÀNG VĂN THỤ | KÊNH NHIÊU LỘC | 12.000 |
| 25 | CA VĂN THỈNH | VÕ THÀNH TRANG | ĐỒNG ĐEN | 15.000 |
| 26 | CỐNG LỞ | PHAN HUY ÍCH | PHẠM VĂN BẠCH | 7.000 |
| 27 | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | NGÃ 4 BẢY HIỀN | RANH QUẬN 3, QUẬN 10 | 30.800 |
| 28 | CHẤN HƯNG | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | NGHĨA HÒA NỐI DÀI | 9.600 |
| 29 | CHÂU VĨNH TẾ | NGUYỄN TỬ NHA | CUỐI ĐƯỜNG | 9.600 |
| 30 | CHÍ LINH | KHAI TRÍ | ĐẠI NGHĨA | 11.400 |
| 31 | CHỮ ĐỒNG TỬ | BÀNH VĂN TRÂN | VÂN CÔI | 11.400 |
| 32 | CỘNG HÒA | TRƯỜNG CHINH | LĂNG CHA CẢ | 26.400 |
| 33 | CỬU LONG | TRƯỜNG SƠN | YÊN THẾ | 18.300 |
| 34 | CÙ CHÍNH LAN | NGUYỄN QUANG BÍCH | NGUYỄN HIẾN LÊ | 13.000 |
| 35 | DÂN TRÍ | NGHĨA HÒA | KHAI TRÍ | 13.200 |
| 36 | DƯƠNG VÂN NGA | NGUYỄN BẶC | NGÔ THỊ THU MINH | 15.700 |
| 37 | DUY TÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT | TÂN TIẾN | 17.600 |
| 38 | ĐẠI NGHĨA | NGHĨA PHÁT | DÂN TRÍ | 11.200 |
| 39 | ĐẶNG LỘ | NGHĨA PHÁT | CHỬ ĐỒNG TỬ | 11.200 |
| 40 | ĐẤT THÁNH | LÝ THƯỜNG KIỆT | BẮC HẢI | 12.800 |
| 41 | ĐỒ SƠN | THĂNG LONG | HẺM SỐ 6 HẢI VÂN | 13.200 |
| 42 | ĐÔNG HỒ | LẠC LONG QUÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT | 13.400 |
| 43 | ĐỒNG NAI | TRƯỜNG SƠN | LAM SƠN | 17.600 |
| 44 | ĐỒNG ĐEN | TRƯỜNG CHINH | ÂU CƠ | 17.600 |
| 45 | ĐÔNG SƠN | VÂN CÔI | BA GIA | 15.400 |
| 46 | ĐỒNG XOÀI | BÌNH GIÃ | HOÀNG HOA THÁM | 15.700 |
| 47 | ĐINH ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.100 |
| 48 | ĐƯỜNG A4 | CỘNG HÒA | TRƯỜNG CHINH | 16.800 |
| 49 | ĐƯỜNG B6 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.600 |
| 50 | THÁI THỊ NHẠN | ÂU CƠ | NI SƯ HUỲNH LIÊN | 10.600 |
| 51 | NGÔ THỊ THU MINH | PHẠM VĂN HAI | LÊ VĂN SỸ | 18.400 |
| 52 | NGUYỄN ĐỨC THUẬN | THÂN NHÂN TRUNG | ĐƯỜNG C12 | 11.000 |
| 53 | ĐƯỜNG C1 | CỘNG HÒA | NGUYỄN QUANG BÍCH | 11.000 |
| 54 | ĐƯỜNG C12 | CỘNG HÒA | NGUYỄN ĐỨC THUẬN | 11.000 |
| 55 | ĐƯỜNG C18 | CỘNG HÒA | HOÀNG KẾ VIÊM | 15.400 |
| 56 | TRẦN VĂN DANH | HẺM 235 ĐƯỜNG HOÀNG HOA THÁM | GIÁP BỜ RÀO SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT | 11.000 |
| 57 | ĐƯỜNG C22 | ĐƯỜNG A4 | ĐƯỜNG C18 | 14.600 |
| 58 | ĐƯỜNG C27 | HẺM 58 NGUYỄN MINH HOÀNG | NGUYỄN BÁ TUYỂN (C29) | 11.000 |
| 59 | ĐƯỜNG C3 | NGUYỄN QUANG BÍCH | NGUYỄN HIẾN LÊ | 11.000 |
| 60 | ĐƯỜNG D52 | CỘNG HÒA | LÊ TRUNG NGHĨA | 11.000 |
| 61 | ĐƯỜNG SỐ 1 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 62 | ĐƯỜNG SỐ 2 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 63 | ĐƯỜNG SỐ 3 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 64 | ĐƯỜNG SỐ 4 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 65 | ĐƯỜNG SỐ 5 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 66 | ĐƯỜNG SỐ 6 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 67 | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 1 | NHÀ SỐ 30 ĐƯỜNG SỐ 1 | 10.200 |
| 68 | BÙI THẾ MỸ | HỒNG LẠC | NI SƯ HUỲNH LIÊN | 11.800 |
| 69 | ĐỐNG ĐA | CỬU LONG | TIỀN GIANG | 15.400 |
| 70 | GIẢI PHÓNG | THĂNG LONG | CUỐI ĐƯỜNG | 13.200 |
| 71 | GÒ CẨM ĐỆM | LẠC LONG QUÂN | TRẦN VĂN QUANG | 8.800 |
| 72 | HẬU GIANG | THĂNG LONG | TRƯỜNG SƠN | 17.400 |
| 73 | HÀ BÁ TƯỜNG | TRƯỜNG CHINH | LÊ LAI | 13.200 |
| 74 | HÁT GIANG | LAM SƠN | YÊN THẾ | 13.200 |
| 75 | HIỆP NHẤT | HÒA HIỆP | NHÀ SỐ 1024 HIỆP NHẤT | 11.400 |
| 76 | HỒNG HÀ | TRƯỜNG SƠN | CÔNG VIÊN GIA ĐỊNH | 14.000 |
| 77 | HỒNG LẠC | LẠC LONG QUÂN | VÕ THÀNH TRANG | 15.800 |
| VÕ THÀNH TRANG | ÂU CƠ | 13.200 |
| 78 | HOÀNG BẬT ĐẠT | NGUYỄN PHÚC CHU | CỐNG LỞ | 6.600 |
| 79 | HOÀNG HOA THÁM | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA | 23.400 |
| CỘNG HÒA | RANH SÂN BAY | 16.200 |
| 80 | HOÀNG KẾ VIÊM (C21) | ĐƯỜNG A4 | CUỐI ĐƯỜNG | 14.600 |
| 81 | HOÀNG SA | LÊ BÌNH | GIÁP RANH QUẬN 3 | 16.600 |
| 82 | HOÀNG VĂN THỤ | NGUYỄN VĂN TRỖI | NGÃ 4 BẢY HIỀN | 28.600 |
| 83 | HOÀNG VIỆT | HOÀNG VĂN THỤ | LÊ BÌNH | 22.400 |
| 84 | HƯNG HÓA | CHẤN HƯNG | NGÃ 3 THÁNH GIA | 5.900 |
| 85 | HÒA HIỆP | HIỆP NHẤT | NHÀ 1253 HÒA HIỆP | 11.200 |
| 86 | HUỲNH LAN KHANH | PHAN ĐÌNH GIÓT | TƯỜNG RÀO QK7 | 18.300 |
| 87 | HUỲNH TỊNH CỦA | SƠN HƯNG | NGUYỄN TỬ NHA | 12.800 |
| 88 | HUỲNH VĂN NGHỆ | PHAN HUY ÍCH | PHẠM VĂN BẠCH | 6.000 |
| 89 | KHAI TRÍ | NGHĨA PHÁT | DÂN TRÍ | 11.200 |
| 90 | LẠC LONG QUÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT | ÂU CƠ | 25.500 |
| 91 | LAM SƠN | SÔNG NHUỆ | HỒNG HÀ | 14.000 |
| 92 | LÊ BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.000 |
| 93 | LÊ DUY NHUẬN (C28) | THÉP MỚI | ĐƯỜNG A4 | 12.300 |
| 94 | LÊ LAI | TRƯỜNG CHINH | HẺM 291 TRƯỜNG CHINH | 13.200 |
| 95 | LÊ LỢI | TRƯỜNG CHINH | HẺM 11 LÊ LAI | 11.700 |
| 96 | LÊ MINH XUÂN | LẠC LONG QUÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT | 24.600 |
| LÝ THƯỜNG KIỆT | VÂN CÔI | 17.200 |
| 97 | LÊ NGÂN | TRƯỜNG CHINH | NGUYỄN TỬ NHA | 13.100 |
| 98 | LÊ TẤN QUỐC | CỘNG HÒA | NHẤT CHI MAI | 12.800 |
| 99 | LÊ TRUNG NGHĨA (C26) | HOÀNG HOA THÁM | ĐƯỜNG A4 | 11.000 |
| ĐƯỜNG A4 | QUÁCH VĂN TUẤN | 14.600 |
| 100 | LÊ VĂN HUÂN | CỘNG HÒA | NGUYỄN ĐỨC THUẬN | 12.800 |
| 101 | LÊ VĂN SỸ | LĂNG CHA CẢ | RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | 28.600 |
| 102 | LỘC HƯNG | CHẤN HƯNG | NGÃ 3 NHÀ THỜ LỘC HƯNG | 9.600 |
| 103 | LỘC VINH | NGHĨA PHÁT | NGHĨA HÒA | 10.600 |
| 104 | LONG HƯNG | BẾN CÁT | BA GIA | 13.200 |
| 105 | LƯU NHÂN CHÚ | PHẠM VĂN HAI | HẺM 98 CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 8.200 |
| 106 | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGÃ 4 BẢY HIỀN | TRẦN TRIỆU LUẬT | 39.600 |
| TRẦN TRIỆU LUẬT | RANH QUẬN 10 | 32.200 |
| 107 | MAI LÃO BẠNG | THÂN NHÂN TRUNG | TRẦN VĂN DƯ | 12.400 |
| 108 | NĂM CHÂU | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 109 | NGHĨA HƯNG | HẺM 60 | HẺM TỔ 37 | 9.200 |
| 110 | NGHĨA HÒA | NGHĨA PHÁT | BẮC HẢI | 10.600 |
| LÝ THƯỜNG KIỆT | BẾN CÁT | 13.100 |
| 111 | NGHĨA PHÁT | BẾN CÁT | BÀNH VĂN TRÂN | 14.200 |
| 112 | NGÔ BỆ | CỘNG HÒA | NGUYỄN ĐỨC THUẬN | 10.300 |
| 113 | NGUYỄN BẶC | PHẠM VĂN HAI | DƯƠNG VÂN NGA | 18.300 |
| 114 | NGUYỄN BÁ TÒNG | TRƯỜNG CHINH | SƠN HƯNG | 10.400 |
| 115 | NGUYỄN BÁ TUYỂN (C29) | NGUYỄN MINH HOÀNG | LÊ DUY NHUẬN | 12.800 |
| 116 | NGUYỄN CẢNH DỊ | THĂNG LONG | NGUYỄN VĂN MẠI | 12.800 |
| 117 | NGUYỄN CHÁNH SẮT | TRẦN VĂN DƯ | TRẦN VĂN DANH | 11.200 |
| 118 | NGUYỄN HIẾN LÊ | TRẦN VĂN DƯ | HOÀNG HOA THÁM | 11.700 |
| 119 | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | TRƯỜNG CHINH | ÂU CƠ | 16.000 |
| 120 | NGUYỄN MINH HOÀNG (C25) | HOÀNG HOA THÁM | QUÁCH VĂN TUẤN | 14.600 |
| 121 | NGUYỄN ĐÌNH KHƠI | HOÀNG VĂN THỤ | HOÀNG VIỆT | 13.200 |
| 122 | NGUYỄN PHÚC CHU | TRƯỜNG CHINH | KÊNH HY VỌNG | 9.400 |
| 123 | NGUYỄN QUANG BÍCH (B4) | TRẦN VĂN DƯ | HOÀNG HOA THÁM | 12.400 |
| 124 | NGUYỄN SỸ SÁCH | TRƯỜNG CHINH | PHẠM VĂN BẠCH | 9.600 |
| 125 | NGUYỄN THANH TUYỀN | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | HẺM 500 PHẠM VĂN HAI | 12.000 |
| 126 | NGUYỄN THÁI BÌNH | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA | 19.800 |
| 127 | NGUYỄN THẾ LỘC | ĐƯỜNG A4 | ĐƯỜNG C18 | 14.600 |
| 128 | NGUYỄN THỊ NHỎ | ÂU CƠ | THIÊN PHƯỚC | 15.400 |
| 129 | NGUYỄN TỬ NHA | NĂM CHÂU | NHÀ THỜ VÂN CÔI | 11.800 |
| 130 | NGUYỄN TRỌNG LỘI | HẬU GIANG | HẺM 27/10 NGUYỄN VĂN VĨNH | 13.200 |
| 131 | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | HẺM 429 HOÀNG VĂN THỤ | RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | 24.700 |
| 132 | NGUYỄN VĂN MẠI | SỐ 1 TRƯỜNG SƠN | SỐ 1/54 TRƯỜNG SƠN | 14.400 |
| 133 | NGUYỄN VĂN TRỖI | HOÀNG VĂN THỤ | RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | 39.600 |
| 134 | NGUYỄN VĂN VĨ | NGUYỄN TỬ NHA | CUỐI ĐƯỜNG | 10.100 |
| 135 | NGUYỄN VĂN VĨNH | HẺM 27 HẬU GIANG | THĂNG LONG | 13.600 |
| 136 | NHẤT CHI MAI | CỘNG HÒA | ĐƯỜNG C12 | 12.800 |
| 137 | NI SƯ HUỲNH LIÊN | LẠC LONG QUÂN | HỒNG LẠC | 14.000 |
| 138 | NÚI THÀNH | ẤP BẮC | CỘNG HÒA | 13.200 |
| 139 | PHẠM CỰ LƯỢNG | PHỔ QUANG | CUỐI ĐƯỜNG | 11.800 |
| 140 | PHẠM PHÚ THỨ | ĐƯỜNG BẢY HIỀN | ĐỒNG ĐEN | 12.600 |
| 141 | PHẠM VĂN BẠCH | TRƯỜNG CHINH | RANH QUẬN GÒ VẤP | 8.800 |
| 142 | PHẠM VĂN HAI | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | LÊ VĂN SỸ | 30.800 |
| LÊ VĂN SỸ | HOÀNG VĂN THỤ | 22.400 |
| 143 | PHAN BÁ PHIẾN | ĐƯỜNG A4 | QUÁCH VĂN TUẤN | 14.600 |
| 144 | PHAN HUY ÍCH | TRƯỜNG CHINH | RANH QUẬN GÒ VẤP | 11.700 |
| 145 | PHAN ĐÌNH GIÓT | PHỔ QUANG | TRƯỜNG SƠN | 19.800 |
| 146 | PHAN SÀO NAM | BÀU CÁT | HỒNG LẠC | 12.600 |
| 147 | PHAN THÚC DUYỆN | THĂNG LONG | PHAN ĐÌNH GIÓT | 18.300 |
| 148 | PHAN VĂN SỬU | CỘNG HÒA | NHẤT CHI MAI | 12.800 |
| 149 | PHỔ QUANG | PHAN ĐÌNH GIÓT | HỒ VĂN HUÊ (QUẬN PHÚ NHUẬN) | 20.200 |
| 150 | PHÚ HÒA | BẾN CÁT | LÝ THƯỜNG KIỆT | 12.600 |
| LÝ THƯỜNG KIỆT | LẠC LONG QUÂN | 28.600 |
| 151 | PHÚ LỘC | BÀNH VĂN TRÂN | NHÀ SỐ 61/22 | 7.300 |
| 152 | QUÁCH VĂN TUẤN | CỘNG HÒA | CUỐI ĐƯỜNG | 14.600 |
| 153 | QUẢNG HIỀN | NĂM CHÂU | SƠN HƯNG | 11.400 |
| 154 | SẦM SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.400 |
| 155 | SAO MAI | NHÀ SỐ 901 CÁCH MẠNG THÁNG 8 | BÀNH VĂN TRÂN | 13.100 |
| 156 | SÔNG ĐÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 157 | SÔNG ĐÁY | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 158 | SÔNG NHUỆ | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 159 | SÔNG THAO | LAM SƠN | ĐỐNG ĐA | 15.600 |
| 160 | SÔNG THƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 161 | SƠN CANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.100 |
| 162 | SƠN HƯNG | HUỲNH TỊNH CỦA | CUỐI ĐƯỜNG | 10.000 |
| 163 | TÂN CANH | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | LÊ VĂN SỸ | 20.900 |
| 164 | TÂN CHÂU | DUY TÂN | TÂN PHƯỚC | 13.100 |
| 165 | TÂN KHAI | HIỆP NHẤT | TỰ CƯỜNG | 13.100 |
| 166 | TÂN KỲ TÂN QUÝ | CỘNG HÒA | TRƯỜNG CHINH | 9.300 |
| 167 | TÂN HẢI | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA | 11.400 |
| 168 | TÂN LẬP | TÂN THỌ | TÂN XUÂN | 11.400 |
| 169 | TÂN PHƯỚC | LÝ THƯỜNG KIỆT | TÂN TIẾN | 13.200 |
| 170 | TÂN SƠN HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.600 |
| 171 | TÂN TẠO | LÝ THƯỜNG KIỆT | TÂN XUÂN | 13.200 |
| 172 | TÂN THỌ | LẠC LONG QUÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT | 13.200 |
| 173 | TÂN TIẾN | TÂN THỌ | ĐÔNG HỒ | 18.800 |
| 174 | TÂN TRANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.600 |
| 175 | TÂN TRỤ | NGUYỄN PHÚC CHU | PHAN HUY ÍCH | 8.400 |
| 176 | TÂN XUÂN | LẠC LONG QUÂN | LÊ MINH XUÂN | 12.800 |
| 177 | TÁI THIẾT | LÝ THƯỜNG KIỆT | NĂM CHÂU | 11.200 |
| 178 | TẢN VIÊN | SÔNG ĐÁY | ĐỒNG NAI | 16.600 |
| 179 | THÂN NHÂN TRUNG | CỘNG HÒA | MAI LÃO BẠNG | 12.800 |
| 180 | THĂNG LONG | CỘNG HÒA | HẬU GIANG | 17.600 |
| 181 | THÀNH MỸ | ĐÔNG HỒ | HẺM 373 LÝ THƯỜNG KIỆT | 13.200 |
| 182 | THÉP MỚI | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.300 |
| 183 | THÍCH MINH NGUYỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.200 |
| 184 | THIÊN PHƯỚC | NGUYỄN THỊ NHỎ | LÝ THƯỜNG KIỆT | 15.000 |
| 185 | THỦ KHOA HUÂN | PHÚ HÒA | ĐÔNG HỒ | 15.700 |
| 186 | TIỀN GIANG | TRƯỜNG SƠN | LAM SƠN | 17.000 |
| 187 | TỐNG VĂN HÊN | TRƯỜNG CHINH | NGUYỄN PHÚC CHU | 8.200 |
| 188 | TỰ CƯỜNG | TỰ LẬP | HẺM 384 CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 13.000 |
| 189 | TỰ LẬP | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | HIỆP NHẤT | 13.000 |
| 190 | TỨ HẢI | NGHĨA PHÁT | ĐẤT THÁNH | 11.400 |
| 191 | TRẦN MAI NINH | TRƯỜNG CHINH | BÀU CÁT | 15.000 |
| 192 | TRẦN QUỐC HOÀN | CỘNG HÒA | TRƯỜNG SƠN | 23.500 |
| 193 | TRẦN THÁI TÔNG | TRƯỜNG CHINH | PHẠM VĂN BẠCH | 10.400 |
| 194 | TRẦN THÁNH TÔNG | HUỲNH VĂN NGHỆ | CỐNG LỠ | 7.800 |
| 195 | TRẦN TRIỆU LUẬT | BẾN CÁT | LÝ THƯỜNG KIỆT | 13.100 |
| 196 | TRẦN VĂN DƯ | CỘNG HÒA | TƯỜNG RÀO SÂN BAY | 11.700 |
| 197 | TRẦN VĂN HOÀNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.000 |
| 198 | TRẦN VĂN QUANG | LẠC LONG QUÂN | ÂU CƠ | 14.400 |
| 199 | TRÀ KHÚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.500 |
| 200 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | TRƯỜNG CHINH | ÂU CƠ | 17.600 |
| 201 | TRƯƠNG HOÀNG THANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.300 |
| 202 | TRƯỜNG CHINH | NGÃ 4 BẢY HIỀN | MŨI TÀU ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH-CỘNG HÒA | 26.400 |
| MŨI TÀU ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH- CỘNG HÒA | CẦU THAM LƯƠNG | 18.300 |
| 203 | TRƯỜNG SA | ÚT TỊCH | GIÁP RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | 16.600 |
| 204 | TRƯỜNG SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.500 |
| 205 | TRUNG LANG | TRẦN MAI NINH | LÊ LAI | 12.400 |
| 206 | ÚT TỊCH | CỘNG HÒA | LÊ BÌNH | 17.600 |
| 207 | VÂN CÔI | BÀNH VĂN TRÂN | NGHĨA PHÁT | 12.800 |
| 208 | VĂN CHUNG | TRẦN VĂN DƯ | TRẦN VĂN DANH | 11.700 |
| 209 | TÂN SƠN | PHẠM VĂN BẠCH | QUANG TRUNG- GÒ VẤP | 8.800 |
| 210 | VÕ THÀNH TRANG | LÝ THƯỜNG KIỆT | HỒNG LẠC | 12.600 |
| 211 | XUÂN DIỆU | HOÀNG VĂN THỤ | NGUYỄN THÁI BÌNH | 28.200 |
| 212 | XUÂN HỒNG | TRƯỜNG CHINH | XUÂN DIỆU | 28.200 |
| 213 | YÊN THẾ | TƯỜNG RÀO QUÂN ĐỘI | KÊNH NHẬT BẢN | 13.200 |
| 214 | ĐƯỜNG DỰ ÁN KÊNH MƯƠNG NHẬT BẢN | ĐƯỜNG VÀO KHU A75 | CUỐI HẺM 74 BẠCH ĐẰNG 2 | 10.000 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN TÂN PHÚ
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | ÂU CƠ | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.000 |
| 2 | BÁC ÁI | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT NHÀ SỐ 98 ĐƯỜNG BÁC ÁI) | 9.400 |
| 3 | BÌNH LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 4 | BÙI CẦM HỔ | LŨY BÁN BÍCH | KÊNH TÂN HÓA | 9.700 |
| 5 | BÙI XUÂN PHÁI | LÊ TRỌNG TẤN | CUỐI ĐƯỜNG | 5.000 |
| 6 | CẦU XÉO | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 7 | CÁCH MẠNG | LŨY BÁN BÍCH | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | 10.800 |
| 8 | CAO VĂN NGỌC | KHUÔNG VIỆT | KHUÔNG VIỆT | 5.400 |
| 9 | CHÂN LÝ | ĐỘC LẬP | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | 9.400 |
| 10 | CHẾ LAN VIÊN | TRƯỜNG CHINH | CUỐI ĐƯỜNG | 9.600 |
| 11 | CHU THIÊN | NGUYỄN MỸ CA | TÔ HIỆU | 9.400 |
| 12 | CHU VĂN AN | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | CUỐI ĐƯỜNG | 9.400 |
| 13 | CỘNG HÒA 3 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN HUYÊN | 8.600 |
| 14 | DÂN CHỦ | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | 9.400 |
| 15 | DÂN TỘC | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 16 | DƯƠNG KHUÊ | LŨY BÁN BÍCH | TÔ HIỆU | 10.200 |
| 17 | DƯƠNG ĐỨC HIỀN | LÊ TRỌNG TẤN | CHẾ LAN VIÊN | 9.600 |
| 18 | DƯƠNG THIỆU TƯỚC | LÝ TUỆ | TÂN KỲ TÂN QUÝ | 6.400 |
| 19 | DƯƠNG VĂN DƯƠNG | TÂN KỲ TÂN QUÝ | ĐỖ THỪA LUÔNG | 10.000 |
| 20 | DIỆP MINH CHÂU | TÂN SƠN NHÌ | TRƯƠNG VĨNH KÝ | 10.800 |
| 21 | ĐÀM THẬN HUY | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 22 | ĐẶNG THẾ PHONG | ÂU CƠ | TRẦN TẤN | 7.600 |
| 23 | ĐINH LIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.700 |
| 24 | ĐOÀN HỒNG PHƯỚC | TRỊNH ĐÌNH TRỌNG | HUỲNH THIỆN LỘC | 4.800 |
| 25 | ĐOÀN GIỎI | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 26 | ĐOÀN KẾT | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | DIỆP MINH CHÂU | 9.400 |
| 27 | ĐỖ BÍ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 28 | ĐỖ CÔNG TƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 29 | ĐÔ ĐỐC CHẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.400 |
| 30 | ĐÔ ĐỐC LỘC | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 31 | ĐÔ ĐỐC LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 32 | ĐÔ ĐỐC THỦ | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.400 |
| 33 | ĐỖ ĐỨC DỤC | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 34 | ĐỖ THỊ TÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 35 | ĐỖ THỪA LUÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 36 | ĐỖ THỪA TỰ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 37 | ĐỖ NHUẬN | LÊ TRỌNG TẤN | CUỐI HẺM SỐ 01 SƠN KỲ | 8.600 |
| CUỐI HẺM SỐ 01 SƠN KỲ | TÂN KỲ TÂN QUÝ | 5.200 |
| 38 | ĐỘC LẬP | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 39 | ĐƯỜNG C1 | ĐƯỜNG C8 | ĐƯỜNG C2 | 4.800 |
| 40 | ĐƯỜNG C4 | ĐƯỜNG C5 | ĐƯỜNG C7 | 5.200 |
| 41 | ĐƯỜNG C4A | ĐƯỜNG S11 | ĐƯỜNG C1 | 5.200 |
| 42 | ĐƯỜNG C5 | ĐƯỜNG C8 | ĐƯỜNG C2 | 4.800 |
| 43 | ĐƯỜNG C6 | ĐƯỜNG C5 | ĐƯỜNG C7 | 5.000 |
| 44 | ĐƯỜNG C6A | ĐƯỜNG S11 | ĐƯỜNG C1 | 5.000 |
| 45 | ĐƯỜNG C8 | ĐƯỜNG C7 | ĐƯỜNG S11 | 5.200 |
| 46 | ĐƯỜNG CC1 | ĐƯỜNG CN1 | ĐƯỜNG CC2 | 6.200 |
| 47 | ĐƯỜNG CC2 | ĐƯỜNG DC9 | ĐƯỜNG CN1 | 6.000 |
| 48 | ĐƯỜNG CC3 | ĐƯỜNG CC4 | ĐƯỜNG CC2 | 6.200 |
| 49 | ĐƯỜNG CC4 | ĐƯỜNG CC5 | ĐƯỜNG CN1 | 5.800 |
| 50 | ĐƯỜNG CC5 | ĐƯỜNG CN1 | ĐƯỜNG CC2 | 6.200 |
| 51 | ĐƯỜNG CN1 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | LÊ TRỌNG TẤN | 11.000 |
| 52 | ĐƯỜNG CN6 | ĐƯỜNG CN1 | ĐƯỜNG CN11 | 9.600 |
| 53 | ĐƯỜNG CN11 | ĐƯỜNG CN1 | TÂY THẠNH | 8.800 |
| 54 | ĐƯỜNG D9 | TÂY THẠNH | CHẾ LAN VIÊN | 7.000 |
| 55 | ĐƯỜNG D14A | ĐƯỜNG D13 | ĐƯỜNG D15 | 6.800 |
| 56 | ĐƯỜNG DC1 | ĐƯỜNG CN1 | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 57 | ĐƯỜNG DC11 | ĐƯỜNG CN1 | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 58 | ĐƯỜNG D10 | ĐƯỜNG D9 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 59 | ĐƯỜNG D11 | ĐƯỜNG D10 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 60 | ĐƯỜNG D12 | ĐƯỜNG D13 | ĐƯỜNG D15 | 4.800 |
| 61 | ĐƯỜNG D13 | TÂY THẠNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 62 | ĐƯỜNG D14B | ĐƯỜNG D13 | ĐƯỜNG D15 | 4.800 |
| 63 | ĐƯỜNG D15 | ĐƯỜNG D10 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 64 | ĐƯỜNG D16 | ĐƯỜNG D9 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 65 | ĐƯỜNG DC3 | ĐƯỜNG CN6 | CUỐI ĐƯỜNG | 7.400 |
| 66 | ĐƯỜNG DC4 | ĐƯỜNG DC9 | ĐƯỜNG CN11 | 7.400 |
| 67 | ĐƯỜNG DC5 | ĐƯỜNG CN6 | CUỐI ĐƯỜNG | 7.400 |
| 68 | ĐƯỜNG DC7 | ĐƯỜNG CN6 | CUỐI ĐƯỜNG | 7.400 |
| 69 | ĐƯỜNG DC9 | ĐƯỜNG CN1 | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 70 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | BÌNH LONG | LƯU CHÍ HIẾU | 8.400 |
| 71 | ĐƯỜNG 30/4 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 72 | ĐƯỜNG BỜ BAO TÂN THẮNG | BÌNH LONG | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | 9.400 |
| 73 | ĐƯỜNG CÂY KEO | LŨY BÁN BÍCH | TÔ HIỆU | 10.800 |
| 74 | ĐƯỜNG S5 | ĐƯỜNG S2 | KÊNH 19/5 | 4.800 |
| 75 | ĐƯỜNG S1 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 76 | ĐƯỜNG S11 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | TÂY THẠNH | 4.800 |
| 77 | ĐƯỜNG S3 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | ĐƯỜNG S2 | 4.800 |
| 78 | ĐƯỜNG S7 | ĐƯỜNG S2 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | 4.800 |
| 79 | ĐƯỜNG S9 | ED | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | 4.800 |
| 80 | ĐƯỜNG S2 (PHƯỜNG TÂY THẠNH) | ĐƯỜNG S11 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 81 | ĐƯỜNG C2 (PHƯỜNG TÂY THẠNH) | ĐƯỜNG S11 | LƯU CHÍ HIẾU | 6.600 |
| 82 | ĐƯỜNG S4 (PHƯỜNG TÂY THẠNH) | ĐƯỜNG S1 | ĐƯỜNG S11 | 6.600 |
| 83 | ĐƯỜNG T3 (PHƯỜNG TÂY THẠNH) | ĐƯỜNG T2 | KÊNH 19/5 | 4.800 |
| 84 | ĐƯỜNG T5 (PHƯỜNG TÂY THẠNH) | ĐƯỜNG T4A | KÊNH 19/5 | 4.800 |
| 85 | ĐƯỜNG SỐ 1 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN TỐ | 8.000 |
| 86 | ĐƯỜNG SỐ 2 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN TỐ | 8.000 |
| 87 | ĐƯỜNG KÊNH NƯỚC ĐEN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 88 | ĐƯỜNG KÊNH TÂN HÓA | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 89 | ĐƯỜNG SỐ 18 (PHƯỜNG TÂN QUÝ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 90 | ĐƯỜNG SỐ 27 (PHƯỜNG SƠN KỲ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 91 | ĐƯỜNG T1 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 92 | ĐƯỜNG T4A | ĐƯỜNG T3 | ĐƯỜNG T5 | 4.800 |
| 93 | ĐƯỜNG T4B | ĐƯỜNG T3 | ĐƯỜNG T5 | 4.800 |
| 94 | ĐƯỜNG T6 | LÊ TRỌNG TẤN | ĐƯỜNG S1 | 6.600 |
| 95 | GÒ DẦU | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 96 | HÀN MẶC TỬ | THỐNG NHẤT | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | 9.400 |
| 97 | HIỀN VƯƠNG | VĂN CAO | PHAN VĂN NĂM | 10.800 |
| PHAN VĂN NĂM | CUỐI ĐƯỜNG | 7.200 |
| 98 | HỒ ĐẮC DI | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 99 | HỒ NGỌC CẨN | TRẦN HƯNG ĐẠO | THỐNG NHẤT | 9.400 |
| 100 | HOA BẰNG | NGUYỄN CỬU ĐÀM | CUỐI ĐƯỜNG | 9.400 |
| 101 | HÒA BÌNH | KHUÔNG VIỆT | LŨY BÁN BÍCH | 16.800 |
| LŨY BÁN BÍCH | NGÃ TƯ 4 XÃ | 12.000 |
| 102 | HOÀNG NGỌC PHÁCH | NGUYỄN SƠN | LÊ THÚC HOẠCH | 10.000 |
| 103 | HOÀNG THIỀU HOA | THẠCH LAM | HÒA BÌNH | 10.200 |
| 104 | HOÀNG VĂN HÒE | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 105 | HOÀNG XUÂN HOÀNH | LŨY BÁN BÍCH | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 106 | HOÀNG XUÂN NHỊ | ÂU CƠ | KHUÔNG VIỆT | 10.800 |
| 107 | HUỲNH VĂN CHÍNH | KHUÔNG VIỆT | CHUNG CƯ HUỲNH VĂN CHÍNH 1 | 10.800 |
| 108 | HUỲNH VĂN MỘT | LŨY BÁN BÍCH | TÔ HIỆU | 9.400 |
| 109 | HUỲNH VĂN GẤM | TÂN KỲ TÂN QUÝ | HỒ ĐẮC DI | 5.000 |
| 110 | HUỲNH THIỆN LỘC | LŨY BÁN BÍCH | KÊNH TÂN HOÁ | 9.600 |
| 111 | ÍCH THIỆN | PHỐ CHỢ | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | 9.400 |
| 112 | KHUÔNG VIỆT | ÂU CƠ | HÒA BÌNH | 10.800 |
| 113 | LÊ CAO LÃNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.300 |
| 114 | LÊ CẢNH TUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 115 | LÊ KHÔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 116 | LÊ LÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 117 | LÊ LĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 118 | LÊ LIỄU | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.700 |
| 119 | LÊ LƯ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 120 | LÊ LỘ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 121 | LÊ ĐẠI | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 122 | LÊ NGÃ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 123 | LÊ NIỆM | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 124 | LÊ ĐÌNH THÁM | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.200 |
| 125 | LÊ ĐÌNH THỤ | VƯỜN LÀI | ĐƯỜNG SỐ 1 | 6.600 |
| 126 | LÊ QUANG CHIỂU | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 127 | LÊ QUỐC TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.000 |
| 128 | LÊ SAO | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.100 |
| 129 | LÊ SÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.500 |
| 130 | LÊ QUÁT | LŨY BÁN BÍCH | KÊNH TÂN HÓA | 7.800 |
| 131 | LÊ THẬN | LƯƠNG TRÚC ĐÀM | CHU THIÊN | 7.400 |
| 132 | LÊ THIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 133 | LÊ THÚC HOẠCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 134 | LÊ TRỌNG TẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 135 | LÊ VĂN PHAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 136 | LÊ VĨNH HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.500 |
| 137 | LƯƠNG MINH NGUYỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 138 | LƯƠNG ĐẮC BẰNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 139 | LƯƠNG THẾ VINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 140 | LƯƠNG TRÚC ĐÀM | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 141 | LƯU CHÍ HIẾU | CHẾ LAN VIÊN | ĐƯỜNG C2 | 7.000 |
| ĐƯỜNG C2 | KÊNH 19/5 | 5.000 |
| 142 | LŨY BÁN BÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 143 | LÝ THÁI TÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 144 | LÝ THÁNH TÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 145 | LÝ TUỆ | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.400 |
| 146 | NGÔ QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 147 | NGHIÊM TOẢN | LŨY BÁN BÍCH | CUỐI HẺM 568 LŨY BÁN BÍCH | 7.800 |
| THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI HẺM 48 THOẠI NGỌC HẦU | 6.000 |
| 148 | NGỤY NHƯ KONTUM | THẠCH LAM | CUỐI ĐƯỜNG | 5.800 |
| 149 | NGUYỄN BÁ TÒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 150 | NGUYỄN CHÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 151 | NGUYỄN CỬU ĐÀM | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 152 | NGUYỄN DỮ | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 153 | NGUYỄN ĐỖ CUNG | LÊ TRỌNG TẤN | PHẠM NGỌC THẢO | 5.000 |
| 154 | NGUYỄN HÁO VĨNH | GÒ DẦU | CUỐI ĐƯỜNG | 6.000 |
| 155 | NGUYỄN HẬU | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 156 | NGUYỄN HỮU DẬT | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.600 |
| 157 | NGUYỄN HỮU TIẾN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 158 | NGUYỄN LỘ TRẠCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 159 | NGUYỄN LÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 160 | NGUYỄN MINH CHÂU | ÂU CƠ | HẺM 25 NGUYỄN MINH CHÂU | 10.200 |
| 161 | NGUYỄN MỸ CA | ĐƯỜNG CÂY KEO | TRẦN QUANG QUÁ | 9.400 |
| 162 | NGUYỄN NGHIÊM | THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI ĐƯỜNG | 6.000 |
| 163 | NGUYỄN NGỌC NHỰT | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.200 |
| 164 | NGUYỄN NHỮ LÃM | NGUYỄN SƠN | PHÚ THỌ HÒA | 10.000 |
| 165 | NGUYỄN SÁNG | LÊ TRỌNG TẤN | NGUYỄN ĐỖ CUNG | 5.000 |
| 166 | NGUYỄN SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.800 |
| 167 | NGUYỄN SUÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 168 | NGUYỄN QUANG DIÊU | NGUYỄN SÚY | HẺM 20 PHẠM NGỌC | 5.600 |
| 169 | NGUYỄN QUÝ ANH | TÂN KỲ TÂN QUÝ | HẺM 15 CẦU XÉO | 7.200 |
| 170 | NGUYỄN THÁI HỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.700 |
| 171 | NGUYỄN THẾ TRUYỆN | TRƯƠNG VĨNH KÝ | CUỐI ĐƯỜNG | 9.400 |
| 172 | NGUYỄN THIỆU LÂU | TÔ HIỆU | LÊ THẬN | 7.400 |
| 173 | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.600 |
| 174 | NGUYỄN TRỌNG QUYỀN | LŨY BÁN BÍCH | KÊNH TÂN HÓA | 7.800 |
| 175 | NGUYỄN VĂN DƯỠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 176 | NGUYỄN VĂN HUYÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 177 | NGUYỄN VĂN NGỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 178 | NGUYỄN VĂN SĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 179 | NGUYỄN VĂN TỐ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 180 | NGUYỄN VĂN VỊNH | HÒA BÌNH | LÝ THÁNH TÔNG | 6.000 |
| 181 | NGUYỄN VĂN YẾN | PHAN ANH | TÔ HIỆU | 5.200 |
| 182 | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 183 | PHẠM NGỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 184 | PHẠM NGỌC THẢO | DƯƠNG ĐỨC HIỀN | NGUYỄN HỮU DẬT | 5.000 |
| 185 | PHẠM VẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 186 | PHẠM VĂN XẢO | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 187 | PHẠM QUÝ THÍCH | LÊ THÚC HOẠCH | TÂN HƯƠNG | 8.400 |
| 188 | PHAN ANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 189 | PHAN CHU TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 190 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 191 | PHAN VĂN NĂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 192 | PHỐ CHỢ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 193 | PHÙNG CHÍ KIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 194 | PHÚ THỌ HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 195 | QUÁCH ĐÌNH BẢO | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 196 | QUÁCH VŨ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 197 | QUÁCH HỮU NGHIÊM | THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 198 | SƠN KỲ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 199 | TÂN HƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 200 | TÂN KỲ TÂN QUÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 201 | TÂN QUÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 202 | TÂN SƠN NHÌ | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.800 |
| 203 | TÂN THÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 204 | TÂY SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 205 | TÂY THẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 206 | THẨM MỸ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 207 | THẠCH LAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.600 |
| 208 | THÀNH CÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.600 |
| 209 | THOẠI NGỌC HẦU | ÂU CƠ | LŨY BÁN BÍCH | 12.000 |
| LŨY BÁN BÍCH | PHAN ANH | 9.600 |
| 210 | THỐNG NHẤT | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 211 | TÔ HIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 212 | TỰ DO 1 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 213 | TỰ QUYẾT | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | CUỐI ĐƯỜNG | 9.400 |
| 214 | TRẦN HƯNG ĐẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.200 |
| 215 | TRẦN QUANG CƠ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 216 | TRẦN QUANG QUÁ | TÔ HIỆU | NGUYỄN MỸ CA | 7.400 |
| 217 | TRẦN TẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 218 | TRẦN THỦ ĐỘ | VĂN CAO | PHAN VĂN NĂM | 10.000 |
| 219 | TRẦN VĂN CẨN | LŨY BÁN BÍCH | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 220 | TRẦN VĂN GIÁP | LÊ QUANG CHIỂU | HẺM THẠCH LAM | 8.500 |
| 221 | TRẦN VĂN ƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 222 | TRỊNH LỖI | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.500 |
| 223 | TRỊNH ĐÌNH THẢO | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 224 | TRỊNH ĐÌNH TRỌNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 225 | TRƯƠNG VĨNH KÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.200 |
| 226 | TRƯƠNG VÂN LĨNH | TRƯƠNG VĨNH KÝ | DÂN TỘC | 8.600 |
| 227 | TRƯỜNG CHINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 228 | VĂN CAO | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 229 | VẠN HẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 230 | VÕ CÔNG TỒN | TÂN HƯƠNG | HẺM 211 TÂN QUÝ | 5.400 |
| 231 | VÕ HOÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.500 |
| 232 | VÕ VĂN DŨNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 233 | VƯỜN LÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.200 |
| 234 | VŨ TRỌNG PHỤNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.300 |
| 235 | YÊN ĐỖ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 236 | Ỷ LAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 237 | ĐƯỜNG A KHU ADC | THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 238 | ĐƯỜNG B KHU ADC | THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 239 | ĐƯỜNG SỐ 41 | VƯỜN LÀI | KÊNH NƯỚC ĐEN | 8.000 |
| 240 | ĐƯỜNG B1 | ĐƯỜNG B4 | TÂY THẠNH (CHƯA THÔNG) | 4.800 |
| 241 | ĐƯỜNG B2 | ĐƯỜNG B1 | HẺM 229 TÂY THẠNH | 4.800 |
| 242 | ĐƯỜNG B3 | TÂY THẠNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 243 | ĐƯỜNG B4 | ĐƯỜNG B1 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 244 | ĐƯỜNG T8 | ĐƯỜNG T3 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 245 | ĐƯỜNG DC6 | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.400 |
| 246 | ĐƯỜNG DC13 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 247 | ĐƯỜNG DC8 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN PHÚ NHUẬN
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | CẦM BÁ THƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.500 |
| 2 | CAO THẮNG | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN TRỖI | 20.600 |
| 3 | CHIẾN THẮNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.100 |
| 4 | CÔ BẮC | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 5 | CÔ GIANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 6 | CÙ LAO | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.000 |
| 7 | DUY TÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.700 |
| 8 | ĐẶNG THAI MAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 9 | ĐẶNG VĂN NGỮ | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | KÊNH NHIÊU LỘC | 21.900 |
| 10 | ĐÀO DUY ANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.500 |
| 11 | ĐÀO DUY TỪ | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.600 |
| 12 | ĐỖ TẤN PHONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.400 |
| 13 | ĐOÀN THỊ ĐIỂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.400 |
| 14 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU (PHƯỜNG 2. PHƯỜNG 7) | HOA CAU, HOA LÀI, HOA THỊ, HOA HUỆ | | 27.400 |
| HOA LAN, HOA MAI, HOA ĐÀO, HOA TRÀ, HOA CÚC, HOA SỮA, HOA SỨ, HOA GIẤY, HOA HỒNG, ĐƯỜNG 11 | | 28.400 |
| HOA PHƯỢNG | | 30.000 |
| 15 | HỒ BIỂU CHÁNH | NGUYỄN VĂN TRỖI | HUỲNH VĂN BÁNH | 24.000 |
| HUỲNH VĂN BÁNH | GIÁP QUẬN 3 | 17.600 |
| 16 | HOÀNG HOA THÁM | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.800 |
| 17 | HỒ VĂN HUÊ | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.900 |
| 18 | HOÀNG DIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.800 |
| 19 | HOÀNG MINH GIÁM | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.300 |
| 20 | HOÀNG VĂN THỤ | TRỌN ĐƯỜNG | | 34.400 |
| 21 | HUỲNH VĂN BÁNH | PHAN ĐÌNH PHÙNG | LÊ VĂN SỸ | 29.200 |
| LÊ VĂN SỸ | ĐẶNG VĂN NGỮ | 26.700 |
| 22 | KÝ CON | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.400 |
| 23 | LAM SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.600 |
| 24 | LÊ QUÝ ĐÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.500 |
| 25 | LÊ TỰ TÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 26 | LÊ VĂN SỸ | TRỌN ĐƯỜNG | | 29.900 |
| 27 | MAI VĂN NGỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 28 | NGÔ THỜI NHIỆM | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 29 | NGUYỄN CÔNG HOAN | PHAN ĐĂNG LƯU | TRẦN KẾ XƯƠNG | 20.400 |
| TRẦN KẾ XƯƠNG | PHAN XÍCH LONG | 13.900 |
| PHAN XÍCH LONG | TRƯỜNG SA | 30.000 |
| 30 | NGUYỄN KIỆM | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.900 |
| 31 | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | NGUYỄN KIỆM | PHAN XÍCH LONG | 19.400 |
| PHAN XÍCH LONG | THÍCH QUẢNG ĐỨC | 15.600 |
| 32 | NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.900 |
| 33 | NGUYỄN LÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.100 |
| 34 | NGUYỄN THỊ HUỲNH | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | NGUYỄN VĂN TRỖI | 21.500 |
| NGUYỄN VĂN TRỖI | NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH | 16.200 |
| 35 | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.800 |
| 36 | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | PHAN ĐÌNH PHÙNG | GIÁP QUẬN TÂN BÌNH | 24.700 |
| 37 | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 38 | NGUYỄN VĂN ĐẬU | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.700 |
| 39 | NGUYỄN VĂN TRỖI | TRỌN ĐƯỜNG | | 48.000 |
| 40 | NHIÊU TỨ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.200 |
| 41 | PHAN ĐĂNG LƯU | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.200 |
| 42 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 36.500 |
| 43 | PHAN TÂY HỒ | CẦM BÁ THƯỚC | HẺM SỐ 63 PHAN TÂY HỒ | 13.800 |
| 44 | PHAN XÍCH LONG | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | PHAN ĐĂNG LƯU | 24.800 |
| PHAN ĐĂNG LƯU | CÙ LAO | 35.200 |
| CÙ LAO | GIÁP RANH QUẬN BÌNH THẠNH | 35.200 |
| 45 | PHÙNG VĂN CUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.700 |
| 46 | THÍCH QUẢNG ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.300 |
| 47 | TRẦN CAO VÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.300 |
| 48 | TRẦN HỮU TRANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.400 |
| 49 | TRẦN HUY LIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 50 | TRẦN KẾ XƯƠNG | PHAN ĐĂNG LƯU | RANH BÌNH THẠNH | 13.900 |
| 51 | TRẦN KHẮC CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.400 |
| 52 | TRƯƠNG QUỐC DUNG | HOÀNG VĂN THỤ | HOÀNG DIỆU | 22.100 |
| HOÀNG DIỆU | TRẦN HỮU TRANG | 15.900 |
| 53 | TRƯỜNG SA (VEN KÊNH NHIÊU LỘC THỊ NGHÈ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 54 | HỒNG HÀ | RANH QUẬN TÂN BÌNH | HOÀNG MINH GIÁM | 18.000 |
| HOÀNG MINH GIÁM | BÙI VĂN THÊM | 16.000 |
| 55 | PHỔ QUANG | RANH QUẬN TÂN BÌNH | ĐÀO DUY ANH | 20.600 |
| 56 | BÙI VĂN THÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.000 |
| 57 | ĐẶNG VĂN SÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.600 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN BÌNH THẠNH
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | BẠCH ĐẰNG | NGÃ 3 HÀNG XANH | CHỢ BÀ CHIỂU | 38.000 |
| 2 | BÌNH LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.300 |
| 3 | BÌNH QUỚI | CẦU KINH | THANH ĐA | 16.800 |
| THANH ĐA | BẾN ĐÒ | 12.500 |
| 4 | BÙI HỮU NGHĨA | CẦU BÙI HỮU NGHĨA | NGÃ BA THÁNH MẪU | 25.400 |
| NGÃ BA THÁNH MẪU | BẠCH ĐẰNG | 28.100 |
| 5 | BÙI ĐÌNH TUÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.600 |
| 6 | CHU VĂN AN | NGÃ 5 BÌNH HÒA | CẦU CHU VĂN AN | 20.800 |
| | CẦU CHU VĂN AN | ĐINH BỘ LĨNH | 23.600 |
| 7 | CÔNG TRƯỜNG HÒA BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.500 |
| 8 | CÔNG TRƯỜNG TỰ DO | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.500 |
| 9 | DIÊN HỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.000 |
| 10 | ĐIỆN BIÊN PHỦ | CẦU ĐIỆN BIÊN PHỦ | CẦU SÀI GÒN | 38.000 |
| 11 | ĐINH BỘ LĨNH | CẦU BÌNH TRIỆU | NGUYỄN XÍ | 22.100 |
| NGUYỄN XÍ | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 23.100 |
| 12 | ĐINH TIÊN HOÀNG | CẦU BÔNG | PHAN ĐĂNG LƯU | 38.000 |
| 13 | ĐỐNG ĐA | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.600 |
| 14 | ĐƯỜNG 12AB KHU MIẾU NỔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 15 | ĐƯỜNG 16 KHU MIẾU NỔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.200 |
| 16 | NGUYỄN VĂN THƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.600 |
| 17 | NGUYỄN GIA TRÍ | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.600 |
| 18 | VÕ OANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.000 |
| 19 | ĐƯỜNG D5 | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.200 |
| 20 | ĐẶNG THÙY TRÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.600 |
| 21 | HỒ XUÂN HƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 22 | HỒNG BÀNG | VŨ TÙNG | DIÊN HỒNG | 25.600 |
| 23 | HOÀNG HOA THÁM | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | NGUYỄN VĂN ĐẬU | 17.600 |
| NGUYỄN VĂN ĐẬU | PHAN ĐĂNG LƯU | 20.600 |
| 24 | HUỲNH MẪN ĐẠT | CÔNG TRƯỜNG TỰ DO | NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG | 22.000 |
| 25 | HUỲNH ĐÌNH HAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.700 |
| 26 | HUỲNH TỊNH CỦA | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.300 |
| 27 | LAM SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.800 |
| 28 | LÊ QUANG ĐỊNH | CHỢ BÀ CHIỂU | NƠ TRANG LONG | 31.200 |
| NƠ TRANG LONG | NGUYỄN VĂN ĐẬU | 24.000 |
| NGUYỄN VĂN ĐẬU | GIÁP RANH QUẬN GÒ VẤP | 20.400 |
| 29 | LÊ TRỰC | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.800 |
| 30 | LƯƠNG NGỌC QUYẾN | BÌNH LỢI | RANH QUẬN GÒ VẤP | 12.000 |
| 31 | MAI XUÂN THƯỞNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.600 |
| 32 | MÊ LINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.000 |
| 33 | NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.000 |
| 34 | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | LÊ QUANG ĐỊNH | HOÀNG HOA THÁM | 13.400 |
| HOÀNG HOA THÁM | NGUYỄN VĂN ĐẬU | 12.000 |
| 35 | NGÔ NHÂN TỊNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 36 | NGÔ ĐỨC KẾ | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.200 |
| 37 | NGÔ TẤT TỐ | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.100 |
| 38 | ĐƯỜNG PHÚ MỸ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.400 |
| 39 | NGUYỄN TRUNG TRỰC | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.400 |
| 40 | NGUYỄN XÍ | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.700 |
| 41 | NGUYỄN AN NINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.600 |
| 42 | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.600 |
| 43 | NGUYỄN CÔNG HOAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.500 |
| 44 | NGUYỄN CÔNG TRỨ | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.600 |
| 45 | NGUYỄN CỬU VÂN | XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 24.000 |
| 46 | NGUYỄN DUY | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 47 | NGUYÊN HỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 48 | NGUYỄN HỮU CẢNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.000 |
| 49 | NGUYỄN HUY LƯỢNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 50 | NGUYỄN HUY TƯỞNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.600 |
| 51 | NGUYỄN KHUYẾN | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.600 |
| 52 | NGUYỄN LÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.700 |
| 53 | NGUYỄN THÁI HỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.400 |
| 54 | NGUYỄN THIỆN THUẬT | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.500 |
| 55 | NGUYỄN VĂN LẠC | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.000 |
| 56 | NGUYỄN VĂN ĐẬU | GIÁP RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | LÊ QUANG ĐỊNH | 24.000 |
| LÊ QUANG ĐỊNH | PHAN VĂN TRỊ | 18.100 |
| 57 | NGUYỄN XUÂN ÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.600 |
| 58 | NƠ TRANG LONG | PHAN ĐĂNG LƯU | LÊ QUANG ĐỊNH | 32.400 |
| LÊ QUANG ĐỊNH | NGUYỄN XÍ | 24.300 |
| NGUYỄN XÍ | BÌNH LỢI | 18.000 |
| 59 | PHẠM VIẾT CHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.000 |
| 60 | PHAN HUY ÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.400 |
| 61 | PHAN BỘI CHÂU | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.900 |
| 62 | PHAN CHU TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 63 | PHAN ĐĂNG LƯU | LÊ QUANG ĐỊNH | GIÁP QUẬN PHÚ NHUẬN | 38.000 |
| 64 | PHAN XÍCH LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 31.700 |
| 65 | PHAN VĂN HÂN | ĐIỆN BIÊN PHỦ | XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH | 19.200 |
| XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH | CÔNG TRƯỜNG TỰ DO | 24.000 |
| 66 | PHAN VĂN TRỊ | LÊ QUANG ĐỊNH | NƠ TRANG LONG | 19.200 |
| NƠ TRANG LONG | GIÁP QUẬN GÒ VẤP | 18.000 |
| 67 | PHÓ ĐỨC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 68 | QUỐC LỘ 13 | ĐÀI LIỆT Sĩ | CẦU BÌNH TRIỆU | 24.000 |
| 69 | TĂNG BẠT HỔ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.400 |
| 70 | THANH ĐA | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.400 |
| 71 | THIÊN HỘ DƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 72 | TRẦN BÌNH TRỌNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 73 | TRẦN KẾ XƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.800 |
| 74 | TRẦN QUÝ CÁP | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.400 |
| 75 | TRẦN VĂN KỶ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.000 |
| 76 | TRỊNH HOÀI ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 77 | TRƯỜNG SA | CẦU ĐIỆN BIÊN PHỦ | XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH | 19.200 |
| CẦU ĐIỆN BIÊN PHỦ | CẦU BÔNG | 14.400 |
| 78 | UNG VĂN KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 79 | VẠN KIẾP | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.000 |
| 80 | VÕ DUY NINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.100 |
| 81 | VÕ TRƯỜNG TOẢN | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 82 | VŨ HUY TẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.800 |
| 83 | VŨ NGỌC PHAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.400 |
| 84 | VŨ TÙNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.000 |
| 85 | XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH | CẦU THỊ NGHÈ | VÒNG XOAY HÀNG XANH | 38.000 |
| VÒNG XOAY HÀNG XANH | ĐÀI LIỆT Sĩ | 27.000 |
| ĐÀI LIỆT Sĩ | CẦU KINH | 20.600 |
| DẠ CẦU THỊ NGHÈ | | 13.800 |
| 86 | YÊN ĐỖ | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.400 |
| 87 | PHẠM VĂN ĐỒNG | TRỌN ĐƯỜNG THUỘC ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH THẠNH | | 18.000 |
| 88 | TRẦN QUANG LONG | NGÔ TẤT TỐ | PHẠM VIẾT CHÁNH | 16.800 |
| 89 | TÂN CẢNG | ĐIỆN BIÊN PHỦ | UNG VĂN KHIÊM | 26.600 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN GÒ VẤP
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **THEO QĐ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | AN HỘI | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 2 | AN NHƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 3 | NGUYỄN VĂN KHỐI | PHẠM VĂN CHIÊU | LÊ VĂN THỌ | 9.200 |
| LÊ VĂN THỌ | ĐƯỜNG SỐ 8 | 9.200 |
| 4 | DƯƠNG QUẢNG HÀM | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 5 | HẠNH THÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.000 |
| 6 | HOÀNG HOA THÁM | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 7 | HOÀNG MINH GIÁM | GIÁP RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | NGUYỄN KIỆM | 18.800 |
| 8 | HUỲNH KHƯƠNG AN | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 9 | HUỲNH VĂN NGHỆ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 10 | LÊ ĐỨC THỌ | PHAN VĂN TRỊ | NGUYỄN OANH | 11.900 |
| NGUYỄN OANH | THỐNG NHẤT | 11.300 |
| THỐNG NHẤT | CẦU TRƯỜNG ĐÀI | 8.000 |
| 11 | LÊ HOÀNG PHÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 12 | LÊ LAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 13 | LÊ LỢI | NGUYỄN VĂN NGHI | LÊ LAI | 11.500 |
| LÊ LAI | PHẠM VĂN ĐỒNG | 10.700 |
| 14 | LÊ QUANG ĐỊNH | CẦU HANG | GIÁP RANH QUẬN BÌNH THẠNH | 15.200 |
| 15 | LÊ THỊ HỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 16 | LÊ VĂN THỌ | QUANG TRUNG | PHẠM VĂN CHIÊU | 9.700 |
| PHẠM VĂN CHIÊU | LÊ ĐỨC THỌ | 9.500 |
| 17 | LƯƠNG NGỌC QUYẾN | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 18 | LÝ THƯỜNG KIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 19 | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | LÊ QUANG ĐỊNH | PHẠM VĂN ĐỒNG | 8.000 |
| 20 | NGUYỄN DU | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 21 | NGUYỄN HỒNG | LÊ QUANG ĐỊNH | GIÁP RANH QUẬN BÌNH THẠNH | 11.000 |
| 22 | NGUYỄN KIỆM | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.800 |
| 23 | NGUYỄN OANH | NGÃ SÁU | PHAN VĂN TRỊ | 19.200 |
| PHAN VĂN TRỊ | LÊ ĐỨC THỌ | 16.800 |
| LÊ ĐỨC THỌ | CẦU AN LỘC | 14.400 |
| 24 | NGUYỄN THÁI SƠN | GIÁP RANH QUẬN TÂN BÌNH | NGUYỄN KIỆM | 16.800 |
| NGUYỄN KIỆM | PHẠM NGŨ LÃO | 18.000 |
| PHẠM NGŨ LÃO | PHAN VĂN TRỊ | 20.000 |
| PHAN VĂN TRỊ | DƯƠNG QUẢNG HÀM | 11.800 |
| DƯƠNG QUẢNG HÀM | CUỐI ĐƯỜNG | 11.800 |
| 25 | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 26 | NGUYỄN TUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.200 |
| 27 | NGUYỄN VĂN BẢO | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.500 |
| 28 | NGUYỄN VĂN CÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.700 |
| 29 | NGUYỄN VĂN DUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 30 | NGUYỄN VĂN LƯỢNG | THỐNG NHẤT | NGUYỄN OANH | 15.400 |
| NGUYỄN OANH | CÔNG VIÊN VĂN HÓA | 15.400 |
| 31 | NGUYỄN VĂN NGHI | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.800 |
| 32 | PHẠM HUY THÔNG | PHAN VĂN TRỊ | DƯƠNG QUẢNG HÀM | 12.000 |
| 33 | PHẠM NGŨ LÃO | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.000 |
| 34 | PHẠM VĂN CHIÊU | QUANG TRUNG | LÊ VĂN THỌ | 8.400 |
| LÊ VĂN THỌ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 35 | PHẠM VĂN BẠCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 36 | PHAN HUY ÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 37 | PHAN VĂN TRỊ | PHẠM VĂN ĐỒNG | NGUYỄN THÁI SƠN | 18.000 |
| NGUYỄN THÁI SƠN | NGUYỄN OANH | 15.800 |
| NGUYỄN OANH | THỐNG NHẤT | 13.000 |
| 38 | QUANG TRUNG | NGÃ SÁU GÒ VẤP | LÊ VĂN THỌ | 19.400 |
| LÊ VĂN THỌ | TÂN SƠN | 15.600 |
| TÂN SƠN | CHỢ CẦU | 13.200 |
| 39 | TÂN SƠN | QUANG TRUNG | GIÁP RANH QUẬN TÂN BÌNH | 8.800 |
| 40 | THÍCH BỬU ĐĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 41 | THIÊN HỘ DƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 42 | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN LƯỢNG | LÊ ĐỨC THỌ | 11.000 |
| LÊ ĐỨC THỌ | CẦU BẾN PHÂN | 9.600 |
| SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT | NGUYỄN VĂN LƯỢNG | 10.000 |
| 43 | THÔNG TÂY HỘI | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.400 |
| 44 | TRẦN BÁ GIAO | CHUNG CƯ HÀ KIỀU | NGUYỄN THÁI SƠN | 5.200 |
| 45 | TRẦN BÌNH TRỌNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 46 | TRẦN PHÚ CƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 47 | TRẦN QUỐC TUẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 48 | TRẦN THỊ NGHỈ | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.800 |
| 49 | TRƯNG NỮ VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 50 | TRƯƠNG ĐĂNG QUẾ | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 51 | TRƯƠNG MINH KÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 52 | TÚ MỠ | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 53 | BÙI QUANG LÀ | PHAN VĂN BẠCH | PHAN HUY ÍCH | 6.200 |
| 54 | ĐỖ THÚC TỊNH | QUANG TRUNG | ĐƯỜNG SỐ 17 | 7.200 |
| 55 | NGUYỄN DUY CUNG | ĐƯỜNG SỐ 19 | PHAN HUY ÍCH | 6.200 |
| 56 | NGUYỄN TƯ GIẢN | ĐƯỜNG SỐ 34 | PHAN HUY ÍCH | 6.200 |
| 57 | PHẠM VĂN ĐỒNG | | | 16.800 |
| 58 | TÔ NGỌC VÂN | | | 6.000 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN BÌNH TÂN
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | AN DƯƠNG VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.300 |
| 2 | AO ĐÔI | MÃ LÒ | QUỐC LỘ 1A | 3.800 |
| 3 | ẤP CHIẾN LƯỢC | MÃ LÒ | TÂN KỲ TÂN QUÝ | 4.000 |
| 4 | BẾN LỘI | VÕ VĂN VÂN | TÂY LÂN | 3.000 |
| 5 | BÌNH LONG | TÂN KỲ TÂN QUÝ | NGÃ TƯ BỐN XÃ | 7.000 |
| 6 | BÌNH THÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.600 |
| 7 | BÙI DƯƠNG LỊCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.800 |
| 8 | BÙI HỮU DIÊN | NGUYỄN THỨC TỰ | CUỐI ĐƯỜNG | 5.000 |
| 9 | BÙI HỮU DIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 10 | BÙI TƯ TOÀN | KINH DƯƠNG VƯƠNG | RẠCH RUỘT NGỰA | 5.400 |
| 11 | CÁC ĐƯỜNG 1A. 2. 2A. 2B. 2C. 3. 4. 6. LÔ D THUỘC KHU DÂN CƯ NAM HÙNG VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 12 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 1A. 1B. 3A. 4B. 6C. 8. 8A. 10. 11. 13. 15. 15A. 17A. 20. 21B. 22. 24. 24A. 24B. 25B. 27. 28. 30. 32. 32A. 33. 34 34A. 36. 41 THUỘC KHU DÂN CƯ BÌNH TRỊ ĐÔNG B (P BTĐB. P AN LẠC A) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 13 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 2. 3. 4. 5. 9 THUỘC KHU DÂN CƯ NAM LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 14 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 3A. 4A. 5A. 6. 8. 10. 11. 13. 15. 17. 19. 21. 23. THUỘC KHU SAU KHU DÂN CƯ NAM LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 15 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 4A. 5A. 6A. 6B. 7A. 8B. 8C. 12. 12A. 12B. 16. 18. 19A. 19B. 19C. 19D. 19E. 19F. 21. 21A. 21E. 23. 25. 25A. 26. 28A. 31 31A. 32B. 33A. 33B. 34B. 39 THUỘC KHU DÂN CƯ BÌNH TRỊ ĐÔNG B (P BTĐ B. P AN LẠC A) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 16 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 1. 2. 5 THUỘC DỰ ÁN CƯ XÁ PHÚ LÂM C MỞ RỘNG (PHƯỜNG AN LẠC A) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 17 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 3. 4 THUỘC DỰ ÁN CƯ XÁ PHÚ LÂM C MỞ RỘNG (PHƯỜNG AN LẠC A) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 18 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 6E. 6D. 21D THUỘC DỰ ÁN KHU PHỐ CHỢ DA SÀ (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 19 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 2. 4. 6 THUỘC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ THĂNG LONG (PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 20 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8 THUỘC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ HAI THÀNH (PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 21 | CẦU KINH | NGUYỄN CỬU PHÚ | NGUYỄN VĂN CỰ | 2.400 |
| 22 | CÂY CÁM | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 23 | CHIẾN LƯỢC | MÃ LÒ | QUỐC LỘ 1A | 3.000 |
| 23 | CHIẾN LƯỢC | TÂN HÒA ĐÔNG | MÃ LÒ | 4.800 |
| 24 | DƯƠNG BÁ CUNG | KINH DƯƠNG VƯƠNG | DƯƠNG TỰ QUÁN | 5.800 |
| 25 | DƯƠNG TỰ QUÁN | HOÀNG VĂN HỢP | CUỐI ĐƯỜNG | 5.800 |
| 26 | ĐẤT MỚI (TRƯỚC ĐÂY LÀ ĐƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG) | LÊ VĂN QUỚI | TỈNH LỘ 10 | 6.100 |
| 27 | ĐÌNH NGHI XUÂN. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | PHAN ANH | LIÊN KHU 5-11-12 | 4.700 |
| 28 | ĐÌNH TÂN KHAI. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | HƯƠNG LỘ 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 29 | ĐỖ NĂNG TẾ | KINH DƯƠNG VƯƠNG | ĐƯỜNG SỐ 17 | 5.200 |
| 30 | ĐOÀN PHÚ TỨ | NGUYỄN THỨC ĐƯỜNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 31 | ĐƯỜNG 504. PHƯỜNG AN LẠC A | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 32 | ĐƯỜNG 532. PHƯỜNG AN LẠC A | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 33 | ĐƯỜNG BIA TRUYỀN THỐNG | TỈNH LỘ 10 | LÊ ĐÌNH CẨN | 4.500 |
| 34 | ĐƯỜNG BỜ SÔNG | TỈNH LỘ 10 | GIÁP KHU DÂN CƯ BẮC LƯƠNG BÈO | 3.000 |
| 35 | ĐƯỜNG BỜ TUYẾN | TỈNH LỘ 10 | GIÁP KHU DÂN CƯ BẮC LƯƠNG BÈO | 4.300 |
| 36 | ĐƯỜNG MIẾU BÌNH ĐÔNG | LÊ VĂN QUỚI | ĐƯỜNG SỐ 3 | 4.000 |
| 37 | ĐƯỜNG MIẾU GÒ XOÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 38 | ĐƯỜNG SỐ 1 KHU DÂN CƯ NAM HÙNG VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.100 |
| 39 | ĐƯỜNG SỐ 1. PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 40 | ĐƯỜNG SỐ 1. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | QUỐC LỘ 1A | PHẠM ĐĂNG GIẢNG | 3.000 |
| 41 | ĐƯỜNG SỐ 1. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | BÌNH LONG | ĐƯỜNG SỐ 8 | 4.800 |
| 42 | ĐƯỜNG SỐ 1. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 16 | ĐƯỜNG SỐ 4 | 3.000 |
| 43 | ĐƯỜNG SỐ 1. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 18B | ĐƯỜNG SỐ 2 | 3.000 |
| 44 | ĐƯỜNG SỐ 1 THUỘC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ HAI THÀNH (PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 45 | ĐƯỜNG SỐ 1. KHU PHỐ 7 PHƯỜNG TÂN TẠO A | TỈNH LỘ 10 | CẦU KINH | 3.000 |
| 46 | ĐƯỜNG SỐ 1. KHU PHỐ 5 PHƯỜNG TÂN TẠO A | TỈNH LỘ 10 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 47 | ĐƯỜNG SỐ 1B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | MIẾU BÌNH ĐÔNG | ĐƯỜNG SỐ 6 | 3.000 |
| 48 | ĐƯỜNG SỐ 1C. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG (KHU PHỐ 5) | | 3.000 |
| 49 | ĐƯỜNG SỐ 1C. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 50 | ĐƯỜNG SỐ 1D. KP4-PHƯỜNG AN LẠC A | ĐƯỜNG SỐ 4C | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 51 | ĐƯỜNG SỐ 2. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | GÒ XOÀI | LIÊN KHU 8-9 | 3.000 |
| 52 | ĐƯỜNG SỐ 2. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 53 | ĐƯỜNG SỐ 2. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | MÃ LÒ | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 54 | ĐƯỜNG SỐ 2. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | PHẠM ĐĂNG GIẢNG | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 55 | ĐƯỜNG SỐ 2. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | QUỐC LỘ 1A | LIÊN KHU 4-5 | 3.000 |
| 56 | ĐƯỜNG SỐ 2 KHU DÂN CƯ AN LẠC A | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 57 | ĐƯỜNG SỐ 2. PHƯỜNG TÂN TẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 58 | ĐƯỜNG SỐ 2A. 2B. 2C. THUỘC KHU DÂN CƯ AN LẠC A | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 59 | ĐƯỜNG SỐ 2A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | GÒ XOÀI | LIÊN KHU 8-9 | 3.000 |
| 60 | ĐƯỜNG SỐ 2B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 2C | 3.000 |
| 61 | ĐƯỜNG SỐ 2C. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 2 (KHU PHỐ 9) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 62 | ĐƯỜNG SỐ 2D. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 4 (KHU PHỐ 9) | ĐƯỜNG SỐ 2A | 3.000 |
| 63 | ĐƯỜNG SỐ 3. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | ĐƯỜNG SỐ 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 64 | ĐƯỜNG SỐ 3. KHU PHỐ 7 PHƯỜNG TÂN TẠO A | TỈNH LỘ 10 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 65 | ĐƯỜNG SỐ 3. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | ĐƯỜNG SỐ 4 | ĐƯỜNG SỐ 2 | 6.200 |
| 66 | ĐƯỜNG SỐ 3. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | BÌNH LONG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 67 | ĐƯỜNG SỐ 3A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 5D | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 68 | ĐƯỜNG SỐ 3B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 3A | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 69 | ĐƯỜNG SỐ 3B. 3C. 3. 5. THUỘC KHU SAU KHU DÂN CƯ AN LẠC A | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.800 |
| 70 | ĐƯỜNG SỐ 3C. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 3A | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 71 | ĐƯỜNG SỐ 4. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 72 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | ĐƯỜNG SỐ 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 73 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | GÒ XOÀI | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 74 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | DỰ ÁN 415 | 3.600 |
| 75 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | QUỐC LỘ 1A | ĐƯỜNG SỐ 8 | 3.000 |
| 76 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG TÂN TẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 77 | ĐƯỜNG SỐ 4C. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 78 | ĐƯỜNG SỐ 5. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 79 | ĐƯỜNG SỐ 5. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | HƯƠNG LỘ 3 | QUỐC LỘ 1A | 3.000 |
| 80 | ĐƯỜNG SỐ 5. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | BÌNH LONG | ĐƯỜNG SỐ 8 | 4.800 |
| 81 | ĐƯỜNG SỐ 5A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | KÊNH NƯỚC ĐEN | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 82 | ĐƯỜNG SỐ 5B. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.800 |
| 83 | ĐƯỜNG SỐ 5B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 5 | ĐƯỜNG SỐ 8 | 3.000 |
| 84 | ĐƯỜNG SỐ 5C. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 5E | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 85 | ĐƯỜNG SỐ 5D. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LIÊN KHU 7-13 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 86 | ĐƯỜNG SỐ 5E. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 5C | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 87 | ĐƯỜNG SỐ 5F. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 5D | KÊNH NƯỚC ĐEN | 3.000 |
| 88 | ĐƯỜNG SỐ 6. PHƯỜNG TÂN TẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 89 | ĐƯỜNG SỐ 6 THUỘC KHU DÂN CƯ BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.200 |
| 90 | ĐƯỜNG SỐ 6. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | QUỐC LỘ 1A | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 91 | ĐƯỜNG SỐ 6. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 92 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.200 |
| 93 | ĐƯỜNG SỐ 6 (LIÊN KHU 5 CŨ). PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 94 | ĐƯỜNG SỐ 7 KHU DÂN CƯ NAM LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.300 |
| 95 | ĐƯỜNG SỐ 7. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | QUỐC LỘ 1A | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 96 | ĐƯỜNG SỐ 7. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | BÌNH LONG | ĐƯỜNG SỐ 8 | 4.500 |
| 97 | ĐƯỜNG SỐ 7A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | KÊNH NƯỚC ĐEN | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 98 | ĐƯỜNG SỐ 7B. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.200 |
| 99 | ĐƯỜNG SỐ 8. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | TÂN KỲ TÂN QUÝ | HƯƠNG LỘ 3 | 3.000 |
| 100 | ĐƯỜNG SỐ 8. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | KÊNH NƯỚC ĐEN | 4.200 |
| 101 | ĐƯỜNG SỐ 8. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | QUỐC LỘ 1A | LIÊN KHU 5-6 | 3.000 |
| 102 | ĐƯỜNG SỐ 8B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 3 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 103 | ĐƯỜNG SỐ 8D. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 104 | ĐƯỜNG SỐ 9. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | QUỐC LỘ 1A | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 105 | ĐƯỜNG SỐ 9. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | BÌNH LONG | ĐƯỜNG SỐ 9A | 4.200 |
| 106 | ĐƯỜNG SỐ 9A. PHƯỜNG AN LẠC A | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 107 | ĐƯỜNG SỐ 9A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | DỰ ÁN 415 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 108 | ĐƯỜNG SỐ 9B. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 109 | ĐƯỜNG SỐ 10. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | ĐƯỜNG 26/2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 110 | ĐƯỜNG SỐ 10. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 111 | ĐƯỜNG SỐ 10. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | QUỐC LỘ 1A | LIÊN KHU 5-6 | 3.000 |
| 112 | ĐƯỜNG SỐ 11. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | ĐƯỜNG 26/2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 113 | ĐƯỜNG SỐ 11. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | BÌNH LONG | ĐƯỜNG SỐ 17 | 3.000 |
| 114 | ĐƯỜNG SỐ 11A. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 115 | ĐƯỜNG SỐ 12. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | TÂN KỲ TÂN QUÝ | ĐƯỜNG 26/3 | 3.600 |
| 116 | ĐƯỜNG SỐ 12. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 117 | ĐƯỜNG SỐ 13. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | HƯƠNG LỘ 3 | ĐƯỜNG 26/3 | 3.000 |
| 118 | ĐƯỜNG SỐ 13. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 17 | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 119 | ĐƯỜNG SỐ 13A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 17 | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 120 | ĐƯỜNG SỐ 13A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 121 | ĐƯỜNG SỐ 13B. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 122 | ĐƯỜNG SỐ 13C. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 123 | ĐƯỜNG SỐ 14. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 124 | ĐƯỜNG SỐ 14. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | DỰ ÁN 415 | 3.600 |
| 125 | ĐƯỜNG SỐ 14A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LIÊN KHU 7-13 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 126 | ĐƯỜNG SỐ 14B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LIÊN KHU 7-13 | ĐƯỜNG SỐ 2 | 3.000 |
| 127 | ĐƯỜNG SỐ 15. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | ĐƯỜNG 26/3 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 128 | ĐƯỜNG SỐ 16. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | LÊ TRỌNG TẤN | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 129 | ĐƯỜNG SỐ 16. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 130 | ĐƯỜNG SỐ 16A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | MIẾU GÒ XOÀI | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 131 | ĐƯỜNG SỐ 17. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 132 | ĐƯỜNG SỐ 17. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TÂN KỲ-TÂN QUÝ | ĐƯỜNG SỐ 19A | 3.600 |
| 133 | ĐƯỜNG SỐ 17A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 134 | ĐƯỜNG SỐ 17B. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 135 | ĐƯỜNG SỐ 17C. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 136 | ĐƯỜNG SỐ 18. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | QUỐC LỘ 1A | KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH | 5.800 |
| 137 | ĐƯỜNG SỐ 18A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 18B | HƯỚNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | 3.000 |
| 138 | ĐƯỜNG 18B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | QUỐC LỘ 1A | GÒ XOÀI | 3.600 |
| 139 | ĐƯỜNG SỐ 18C. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 18B | HƯỚNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | 3.000 |
| 140 | ĐƯỜNG SỐ 18D. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 141 | ĐƯỜNG SỐ 18E PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG 18B | TRỌN ĐƯỜNG (KHU PHỐ 1) | 3.000 |
| 142 | ĐƯỜNG SỐ 19. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 143 | ĐƯỜNG SỐ 19. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TÂN KỲ-TÂN QUÝ | DỰ ÁN 415 | 3.600 |
| 144 | ĐƯỜNG SỐ 19A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TÂN KỲ TÂN QUÝ | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 145 | ĐƯỜNG SỐ 20. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 146 | ĐƯỜNG SỐ 21. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | QUỐC LỘ 1A | MÃ LÒ | 3.000 |
| 147 | ĐƯỜNG SỐ 21D. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 148 | ĐƯỜNG SỐ 22. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | ĐƯỜNG SỐ 16 | 4.000 |
| 149 | ĐƯỜNG SỐ 23A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 150 | ĐƯỜNG SỐ 23B. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 151 | ĐƯỜNG SỐ 24. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | ĐƯỜNG SỐ 16 | 4.000 |
| 152 | ĐƯỜNG SỐ 24A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 153 | ĐƯỜNG SỐ 25. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 16 | MIẾU GÒ XOÀI | 3.000 |
| 154 | ĐƯỜNG SỐ 26/3 PHƯỜNG BÌNH HƯNG HOÀ | HƯƠNG LỘ 13 (LÊ TRỌNG TẤN) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 155 | ĐƯỜNG SỐ 29 THUỘC KHU DÂN CƯ BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.200 |
| 156 | ĐƯỜNG SỐ 38. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 6 | 5.000 |
| 157 | ĐƯỜNG SỐ 38A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | TỈNH LỘ 10 | 5.000 |
| 158 | ĐƯỜNG SỐ 40. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | TỈNH LỘ 10 | 7.000 |
| 159 | ĐƯỜNG SỐ 40A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 51 | 5.000 |
| 160 | ĐƯỜNG SỐ 40B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 49 | ĐƯỜNG SỐ 51 | 4.400 |
| 161 | ĐƯỜNG SỐ 42. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 51 | 5.000 |
| 162 | ĐƯỜNG SỐ 42A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 49B | ĐƯỜNG SỐ 51 | 4.400 |
| 163 | ĐƯỜNG SỐ 43. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 164 | ĐƯỜNG SỐ 44. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 51 | 5.000 |
| 165 | ĐƯỜNG SỐ 46. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | CUỐI ĐƯỜNG | 6.200 |
| 166 | ĐƯỜNG SỐ 46A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 53 | CUỐI ĐƯỜNG | 5.000 |
| 167 | ĐƯỜNG SỐ 46B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 53 | ĐƯỜNG SỐ 53A | 4.400 |
| 168 | ĐƯỜNG SỐ 47 PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 40A | ĐƯỜNG SỐ 44 | 4.400 |
| 169 | ĐƯỜNG SỐ 48. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | CUỐI ĐƯỜNG | 5.000 |
| 170 | ĐƯỜNG SỐ 48A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 55B | ĐƯỜNG SỐ 55 | 4.400 |
| 171 | ĐƯỜNG SỐ 48B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 55 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 172 | ĐƯỜNG SỐ 48C. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 55A | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 173 | ĐƯỜNG SỐ 49. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 46 | ĐƯỜNG SỐ 40 | 7.000 |
| 174 | ĐƯỜNG SỐ 49A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 40A | ĐƯỜNG SỐ 40B | 4.400 |
| 175 | ĐƯỜNG SỐ 49B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 44 | ĐƯỜNG SỐ 42 | 4.400 |
| 176 | ĐƯỜNG SỐ 49C. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 42A | ĐƯỜNG SỐ 44 | 4.400 |
| 177 | ĐƯỜNG SỐ 50. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 57 | 5.000 |
| 178 | ĐƯỜNG SỐ 50A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 53 | ĐƯỜNG SỐ 55 | 4.400 |
| 179 | ĐƯỜNG SỐ 50B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 55A | ĐƯỜNG SỐ 57 | 4.400 |
| 180 | ĐƯỜNG SỐ 50C. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 53C | 5.000 |
| 181 | ĐƯỜNG SỐ 50D. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 55 | ĐƯỜNG SỐ 57A | 4.400 |
| 182 | ĐƯỜNG SỐ 51. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 40 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.600 |
| 183 | ĐƯỜNG SỐ 52. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 59 | 5.000 |
| 184 | ĐƯỜNG SỐ 52A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 53D | ĐƯỜNG SỐ 55 | 4.400 |
| 185 | ĐƯỜNG SỐ 52B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 57C | ĐƯỜNG SỐ 57 | 4.400 |
| 186 | ĐƯỜNG SỐ 53. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 50C | ĐƯỜNG SỐ 46 | 4.400 |
| 187 | ĐƯỜNG SỐ 53A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 48 | ĐƯỜNG SỐ 46A | 4.600 |
| 188 | ĐƯỜNG SỐ 53B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 50A | ĐƯỜNG SỐ 50C | 4.600 |
| 189 | ĐƯỜNG SỐ 53C. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 52A | ĐƯỜNG SỐ 50A | 4.600 |
| 190 | ĐƯỜNG SỐ 53D. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 54 | ĐƯỜNG SỐ 52 | 4.600 |
| 191 | ĐƯỜNG SỐ 54. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 57 | 5.000 |
| 192 | ĐƯỜNG SỐ 54A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 57 | ĐƯỜNG SỐ 59 | 5.000 |
| 193 | ĐƯỜNG SỐ 55. PHƯỜNG TÂN TẠO | QUỐC LỘ 1A | ĐƯỜNG SỐ 46 | 6.200 |
| 194 | ĐƯỜNG SỐ 55A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 50D | ĐƯỜNG SỐ 48A | 4.600 |
| 195 | ĐƯỜNG SỐ 55B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 48C | ĐƯỜNG SỐ 46A | 4.600 |
| 196 | ĐƯỜNG SỐ 57. PHƯỜNG TÂN TẠO | QUỐC LỘ 1A | ĐƯỜNG SỐ 50 | 6.200 |
| 197 | ĐƯỜNG SỐ 57A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 52B | ĐƯỜNG SỐ 50B | 4.600 |
| 198 | ĐƯỜNG SỐ 57B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 50B | ĐƯỜNG SỐ 50D | 4.600 |
| 199 | ĐƯỜNG SỐ 57C. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 54 | ĐƯỜNG SỐ 52 | 4.600 |
| 200 | ĐƯỜNG SỐ 59. PHƯỜNG TÂN TẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.600 |
| 201 | ĐƯỜNG SỐ 59B. PHƯỜNG TÂN TẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.600 |
| 202 | GÒ XOÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 203 | HỒ HỌC LÃM | QUỐC LỘ 1A | RẠCH CÁT (PHÚ ĐỊNH) | 7.900 |
| 204 | HỒ VĂN LONG | NGUYỄN THỊ TÚ | ĐƯỜNG SỐ 7 (KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LỘC) | 4.000 |
| 204 | HỒ VĂN LONG | TỈNH LỘ 10 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 205 | HOÀNG VĂN HỢP | KINH DƯƠNG VƯƠNG | ĐƯỜNG 1A | 5.800 |
| 206 | HƯƠNG LỘ 2 | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 207 | HƯƠNG LỘ 3 | TÂN KỲ TÂN QUÝ | ĐƯỜNG SỐ 5 | 5.600 |
| 208 | KÊNH C (NGUYỄN ĐÌNH KIÊN CŨ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.300 |
| 209 | KÊNH NƯỚC ĐEN. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 210 | KÊNH NƯỚC ĐEN. PHƯỜNG AN LẠC A | KINH DƯƠNG VƯƠNG | TÊN LỬA | 5.800 |
| 211 | KHIẾU NĂNG TỈNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.800 |
| 212 | KINH DƯƠNG VƯƠNG | MŨI TÀU | CẦU AN LẠC | 14.000 |
| CẦU AN LẠC | VÒNG XOAY AN LẠC | 9.800 |
| 213 | LÂM HOÀNH | KINH DƯƠNG VƯƠNG | SỐ 71 LÂM HOÀNH | 5.700 |
| TỪ SỐ 71 LÂM HOÀNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.500 |
| 214 | LÊ CƠ | KINH DƯƠNG VƯƠNG | RANH KHU DÂN CƯ NAM HÙNG VƯƠNG | 4.500 |
| RANH KHU DÂN CƯ NAM HÙNG VƯƠNG | CUỐI ĐƯỜNG | 5.600 |
| 215 | LÊ CÔNG PHÉP | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 216 | LÊ ĐÌNH CẨN | QUỐC LỘ 1A | TỈNH LỘ 10 | 4.800 |
| 217 | LÊ ĐÌNH DƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.900 |
| 218 | LÊ NGƯNG | NGUYỄN CỬU PHÚ | VÕ TRẦN CHÍ | 2.700 |
| 219 | LÊ TẤN BÊ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 220 | LÊ TRỌNG TẤN | CẦU BƯNG | QUỐC LỘ 1A | 6.300 |
| 221 | LÊ VĂN QUỚI | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 222 | LIÊN KHU 1 - 6 BÌNH TRỊ ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 223 | LIÊN KHU 2 - 5 BÌNH TRỊ ĐÔNG | TÂN HÒA ĐÔNG | HƯƠNG LỘ 2 | 5.200 |
| 224 | LIÊN KHU 2-10. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÔ TƯ | GÒ XOÀI | 3.000 |
| 225 | LIÊN KHU 4-5. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 226 | LIÊN KHU 5-6. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 227 | LIÊN KHU 5-11-12. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | TÂN HÒA ĐÔNG | ĐÌNH NGHI XUÂN | 5.200 |
| 228 | LIÊN KHU 7-13. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 8B | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 229 | LIÊN KHU 8-9. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 16 | ĐƯỜNG SỐ 4 | 3.000 |
| 230 | LIÊN KHU PHỐ 10-11. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | PHAN ANH | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 231 | LIÊN KHU 16 - 18 BÌNH TRỊ ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 232 | LỘ TẺ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.300 |
| 233 | LÔ TƯ | MÃ LÒ | ĐƯỜNG GÒ XOÀI | 3.000 |
| 234 | MÃ LÒ | TỈNH LỘ 10 | TÂN KỲ TÂN QUÝ | 6.200 |
| 235 | NGÔ Y LINH | AN DƯƠNG VƯƠNG | RẠCH RUỘT NGỰA | 5.900 |
| 236 | NGUYỄN CỬU PHÚ | TỈNH LỘ 10 | GIÁP HUYỆN BÌNH CHÁNH | 4.000 |
| 237 | NGUYỄN HỚI | KINH DƯƠNG VƯƠNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.100 |
| 238 | NGUYỄN QUÝ YÊM | AN DƯƠNG VƯƠNG | CUỐI ĐƯỜNG | 5.800 |
| 239 | NGUYỄN THỊ TÚ | QUỐC LỘ 1A | VĨNH LỘC | 6.000 |
| 240 | NGUYỄN THỨC ĐƯỜNG | KINH DƯƠNG VƯƠNG | NGUYỄN THỨC TỰ | 7.200 |
| 241 | NGUYỄN THỨC TỰ | NGUYỄN THỨC ĐƯỜNG | HOÀNG VĂN HỢP | 5.800 |
| 242 | NGUYỄN TRIỆU LUẬT | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 243 | NGUYỄN TRỌNG TRÍ | KINH DƯƠNG VƯƠNG | TÊN LỬA | 5.800 |
| 244 | NGUYỄN VĂN CỰ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.900 |
| 245 | PHẠM BÀNH | NGUYỄN THỨC TỰ | PHAN CÁT TỰU | 4.000 |
| 246 | PHẠM ĐĂNG GIANG | RANH QUẬN 12 | QUỐC LỘ 1A | 5.800 |
| 247 | PHAN CÁT TỰU | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.800 |
| 248 | PHAN ANH | NGÃ TƯ BỐN XÃ | TÂN HÒA ĐÔNG | 6.800 |
| 249 | PHAN ĐÌNH THÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 250 | PHÙNG TÁ CHU | BÀ HOM | KHIẾU NĂNG TỈNH | 4.600 |
| 251 | QUỐC LỘ 1A | GIÁP RANH BÌNH CHÁNH | GIÁP HUYỆN HÓC MÔN | 5.400 |
| 252 | SINCO | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.500 |
| 253 | SÔNG SUỐI | QUỐC LỘ 1A | RANH SÔNG SUỐI | 2.900 |
| 254 | TẠ MỸ DUẬT | NGUYỄN THỨC ĐƯỜNG | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 255 | TÂN HÒA ĐÔNG | AN DƯƠNG VƯƠNG | HƯƠNG LỘ 2 | 6.300 |
| 256 | TÂN KỲ TÂN QUÝ | BÌNH LONG | QUỐC LỘ 1A | 6.800 |
| 257 | TẬP ĐOÀN 6B | QUỐC LỘ 1A | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 258 | TÂY LÂN | QUỐC LỘ 1A | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 259 | TÊN LỬA | KINH DƯƠNG VƯƠNG | RANH KHU DÂN CƯ AN LẠC | 8.800 |
| RANH KHU DÂN CƯ AN LẠC | ĐƯỜNG SỐ 29 | 8.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 29 | TỈNH LỘ 10 | 5.800 |
| 260 | TỈNH LỘ 10 | CÂY DA SÀ | QUỐC LỘ 1A | 7.000 |
| QUỐC LỘ 1A | CẦU TÂN TẠO (TỈNH LỘ 10) | 5.200 |
| CẦU TÂN TẠO (TỈNH LỘ 10) | RANH BÌNH CHÁNH | 3.400 |
| 261 | TRẦN ĐẠI NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.800 |
| 262 | TRẦN THANH MẠI | TỈNH LỘ 10 | GIÁP KHU DÂN CƯ BẮC LƯƠNG BÈO | 3.000 |
| 263 | TRẦN VĂN GIÀU | TÊN LỬA | QUỐC LỘ 1A | 8.800 |
| QUỐC LỘ 1A | GIÁP RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | 3.500 |
| 264 | TRƯƠNG PHƯỚC PHAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 265 | VÀNH ĐAI TRONG | KINH DƯƠNG VƯƠNG | HƯƠNG LỘ 2 (BÌNH TRỊ ĐÔNG) | 9.000 |
| 266 | VĨNH LỘC (HƯƠNG LỘ 80) | NGUYỄN THỊ TÚ | KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LỘC | 4.000 |
| 267 | VÕ VĂN VÂN | TỈNH LỘ 10 | RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | 2.800 |
| 268 | VŨ HỮU | TẠ MỸ DUẬT | NGUYỄN THỨC ĐƯỜNG | 5.000 |
| 269 | VƯƠNG VĂN HUỐNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.000 |
| 270 | VÕ VĂN KIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 271 | HOÀNG HƯNG | NGUYỄN THỨC ĐƯỜNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.600 |
| 272 | VÕ TRẦN CHÍ | QUỐC LỘ 1A | RANH BÌNH CHÁNH | 2.700 |
| 273 | ĐƯỜNG SỐ 7. KHU DÂN CƯ AN LẠC - PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | AN DƯƠNG VƯƠNG | TÊN LỬA | 8.800 |
| | | | | |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN THỦ ĐỨC
*Ban hành theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | (ĐƯỜNG SỐ 5) BÀ GIANG | QUỐC LỘ 1K | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 3.700 |
| 2 | BÌNH CHIỂU | TỈNH LỘ 43 | RANH QUẬN ĐOÀN 4 | 3.700 |
| 3 | BỒI HOÀN (ĐƯỜNG SỐ 14) | LINH TRUNG | QUỐC LỘ 1 | 3.700 |
| 4 | CÂY KEO | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 5 | CHƯƠNG DƯƠNG | VÕ VĂN NGÂN | KHA VẠN CÂN | 4.800 |
| 6 | ĐẶNG THỊ RÀNH | DƯƠNG VĂN CAM | TÔ NGỌC VÂN | 6.600 |
| 7 | ĐẶNG VĂN BI | VÕ VĂN NGÂN | NGUYỄN VĂN BÁ | 7.000 |
| 8 | ĐÀO TRINH NHẤT (ĐƯỜNG SỐ 11. PHƯỜNG LINH TÂY | KHA VẠN CÂN | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 4.400 |
| 9 | ĐOÀN CÔNG HỚN | NGÃ BA HỒ VĂN TƯ | VÕ VĂN NGÂN | 8.400 |
| 10 | ĐƯỜNG SỐ 19. PHƯỜNG HIỆP BÌNH CHÁNH | KHA VẠN CÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 11 | ĐƯỜNG SỐ 27. PHƯỜNG HIỆP BÌNH CHÁNH | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 12 | ĐƯỜNG SỐ 38. PHƯỜNG HIỆP BÌNH CHÁNH | HIỆP BÌNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 13 | ĐƯỜNG SỐ 17. PHƯỜNG HIỆP BÌNH PHƯỚC | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 14 | ĐƯỜNG SỐ 6 PHƯỜNG LINH CHIỂU | HOÀNG DIỆU 2 | VÕ VĂN NGÂN | 6.600 |
| 15 | ĐƯỜNG SỐ 16 PHƯỜNG LINH CHIỂU | HOÀNG DIỆU 2 | KHA VẠN CÂN | 3.700 |
| 16 | ĐƯỜNG SỐ 17 PHƯỜNG LINH CHIỂU | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 17 | ĐƯỜNG 24. PHƯỜNG LINH ĐÔNG | LINH ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 18 | ĐƯỜNG SỐ 35. PHƯỜNG LINH ĐÔNG | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 19 | ĐƯỜNG SỐ 36 (BẾN ĐÒ). PHƯỜNG LINH ĐÔNG | KHA VẠN CÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 20 | ĐƯỜNG SỐ 4 (LINH TÂY). PHƯỜNG LINH TÂY | NGÃ BA NGUYỄN VĂN LỊCH | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 21 | ĐƯỜNG SỐ 9. PHƯỜNG LINH TÂY | KHA VẠN CÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 22 | ĐƯỜNG SỐ 12. PHƯỜNG LINH TÂY | KHA VẠN CÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 23 | ĐƯỜNG SỐ 2 (PHƯỜNG LINH TRUNG) | QUỐC LỘ 1 | PHẠM VĂN ĐỒNG | 4.200 |
| 24 | ĐƯỜNG SỐ 3- PHƯỜNG LINH TRUNG | PHẠM VĂN ĐỒNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | 4.000 |
| 25 | ĐƯỜNG SỐ 4- PHƯỜNG LINH TRUNG | PHẠM VĂN ĐỒNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | 4.400 |
| 26 | ĐƯỜNG SỐ 6. PHƯỜNG LINH TRUNG | HOÀNG DIỆU 2 | ĐƯỜNG SỐ 7 | 4.400 |
| 27 | ĐƯỜNG SỐ 7. PHƯỜNG LINH TRUNG | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 28 | ĐƯỜNG SỐ 8. PHƯỜNG LINH TRUNG | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.300 |
| 29 | ĐƯỜNG SỐ 9. PHƯỜNG LINH TRUNG | ĐƯỜNG SỐ 8 | ĐƯỜNG SỐ 7 | 4.400 |
| 30 | ĐƯỜNG SỐ 16. PHƯỜNG LINH TRUNG | LÊ VĂN CHÍ | ĐƯỜNG SỐ 17 | 3.700 |
| 31 | ĐƯỜNG SỐ 17. PHƯỜNG LINH TRUNG | QUỐC LỘ 1 | XA LỘ HÀ NỘI | 4.300 |
| 32 | ĐƯỜNG SỐ 18. PHƯỜNG LINH TRUNG | QUỐC LỘ 1 | XA LỘ HÀ NỘI | 4.300 |
| 33 | ĐƯỜNG SỐ 1 VÀ ĐƯỜNG SỐ 3 (ĐƯỜNG CHỮ U). PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 34 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 35 | ĐƯỜNG SỐ 6. PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | ĐƯỜNG SỐ 8 (HIỆP XUÂN) | 3.700 |
| 36 | ĐƯỜNG SỐ 7. PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | ĐƯỜNG SỐ 11 (TRUỒNG TRE) | 3.100 |
| 37 | ĐƯỜNG SỐ 8 (ĐƯỜNG XUÂN HIỆP). PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 38 | ĐƯỜNG SỐ 9. PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | ĐƯỜNG SỐ 11 | 3.700 |
| 39 | ĐƯỜNG SỐ 10. PHƯỜNG LINH XUÂN | ĐƯỜNG SỐ 8 | HẺM 42 ĐƯỜNG 10 | 3.700 |
| 40 | ĐƯỜNG SỐ 13. PHƯỜNG LINH XUÂN | ĐƯỜNG SỐ 5 (BÀ GIANG) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.100 |
| 41 | ĐƯỜNG SỐ 7- PHƯỜNG TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 42 | ĐƯỜNG SỐ 9- PHƯỜNG TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 43 | ĐƯỜNG SỐ 10- PHƯỜNG TAM BÌNH | ĐƯỜNG SỐ 11 | CHÙA QUAN THÁNH ĐẾ QUÂN | 3.800 |
| 44 | ĐƯỜNG SỐ 12. PHƯỜNG TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 45 | ĐƯỜNG SỐ 4 PHƯỜNG TAM PHÚ | TÔ NGỌC VÂN | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 3.700 |
| 46 | ĐƯỜNG SỐ 6 PHƯỜNG TAM PHÚ | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 47 | ĐƯỜNG BÌNH PHÚ-PHƯỜNG TAM PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 48 | ĐƯỜNG SỐ 3. PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ | NGUYỄN VĂN BÁ (XA LỘ HÀ NỘI) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.800 |
| 49 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ | ĐẶNG VĂN BI | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 50 | ĐƯỜNG SỐ 8 (PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ) | HỒ VĂN TƯ | ĐẶNG VĂN BI | 3.800 |
| 51 | ĐƯỜNG SỐ 9 (PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ) | HỒ VĂN TƯ | ĐẶNG VĂN BI | 3.800 |
| 52 | ĐƯỜNG SỐ 11 (PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ) | HỒ VĂN TƯ | CẦU PHỐ NHÀ TRÀ | 4.400 |
| CẦU PHỐ NHÀ TRÀ | ĐƯỜNG TRƯỜNG THỌ | 3.700 |
| 53 | ĐƯỜNG SỐ 12- PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ | ĐƯỜNG SỐ 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 54 | ĐƯỜNG SỐ 11 (TRUÔNG TRE) | NGÃ BA ĐƯỜNG BÀ GIANG | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 3.700 |
| 55 | DÂN CHỦ (PHƯỜNG BÌNH THỌ) | VÕ VĂN NGÂN | ĐẶNG VĂN BI | 8.000 |
| 56 | DƯƠNG VĂN CAM | KHA VẠN CÂN | PHẠM VĂN ĐỒNG | 5.400 |
| 57 | GÒ DƯA (HƯƠNG LỘ 25 PHƯỜNG TAM BÌNH) | QUỐC LỘ 1 | CHÂN CẦU VƯỢT GÒ DƯA | 4.400 |
| CHÂN CẦU VƯỢT GÒ DƯA | QUỐC LỘ 1 (CHÂN CẦU VƯỢT BÌNH PHƯỚC) | 3.700 |
| 58 | HIỆP BÌNH | KHA VẠN CÂN | QUỐC LỘ 13 | 6.200 |
| 59 | HỒ VĂN TƯ | NGÃ BA KHA VẠN CÂN | ĐƯỜNG SỐ 10 | 7.400 |
| ĐƯỜNG SỐ 10 | CUỐI ĐƯỜNG | 7.100 |
| 60 | HOÀNG DIỆU 2 | KHA VẠN CÂN | LÊ VĂN CHÍ | 8.000 |
| 61 | KHA VẠN CÂN | NGÃ NĂM CHỢ THỦ ĐỨC | CẦU NGANG | 17.300 |
| CẦU NGANG | PHẠM VĂN ĐỒNG | 6.800 |
| CẦU GÒ DƯA ĐẾN CẦU BÌNH LỢI | BÊN CÓ ĐƯỜNG SẮT | 4.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 20 (P.HIỆP BÌNH CHÁNH) ĐẾN CẦU BÌNH LỢI | BÊN KHÔNG CÓ ĐƯỜNG SẮT | 6.200 |
| NGÃ NĂM CHỢ THỦ ĐỨC | PHẠM VĂN ĐỒNG | 7.400 |
| 62 | LAM SƠN | TÔ NGỌC VÂN | LÊ VĂN NINH | 6.100 |
| 63 | LÊ THỊ HOA. PHƯỜNG BÌNH CHIỂU | TỈNH LỘ 43 | QUỐC LỘ 1 | 3.700 |
| 64 | LÊ VĂN CHÍ | VÕ VĂN NGÂN | QUỐC LỘ 1 | 4.600 |
| 65 | LÊ VĂN NINH | NGÃ 5 THỦ ĐỨC | DƯƠNG VĂN CAM | 19.500 |
| 66 | LINH ĐÔNG | PHẠM VĂN ĐỒNG | TÔ NGỌC VÂN | 4.200 |
| 67 | LINH TRUNG | KHA VẠN CÂN | XA LỘ HÀ NỘI | 4.800 |
| 68 | LÝ TẾ XUYÊN | LINH ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 69 | NGÔ CHÍ QUỐC | TỈNH LỘ 43 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 70 | NGUYỄN VĂN BÁ (PHƯỜNG BÌNH THỌ. TRƯỜNG THỌ) | VÕ VĂN NGÂN | CẦU RẠCH CHIẾC | 7.900 |
| 71 | NGUYỄN VĂN LỊCH | TÔ NGỌC VÂN | KHA VẠN CÂN | 3.700 |
| 72 | PHÚ CHÂU | QUỐC LỘ 1 | TÔ NGỌC VÂN | 3.700 |
| 73 | QUỐC LỘ 13 CŨ | QUỐC LỘ 13 MỚI | QUỐC LỘ 1 | 5.200 |
| QUỐC LỘ 1 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 74 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CẦU BÌNH TRIỆU | CẦU ÔNG DẦU | 6.300 |
| CẦU ÔNG DẦU | NGÃ TƯ BÌNH PHƯỚC | 6.300 |
| NGÃ TƯ BÌNH PHƯỚC | CẦU VĨNH BÌNH | 5.900 |
| 75 | QUỐC LỘ 1 | CẦU BÌNH PHƯỚC | NGÃ TƯ LINH XUÂN | 4.500 |
| NGÃ TƯ LINH XUÂN | NÚT GIAO THÔNG THỦ ĐỨC (TRẠM 2) | 5.500 |
| NÚT GIAO THÔNG THỦ ĐỨC (TRẠM 2) | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 3.900 |
| 76 | QUỐC LỘ 1K (KHA VẠN CÂN CŨ) | NGÃ TƯ LINH XUÂN | SUỐI NHUM (RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG) | 4.800 |
| 77 | TAM BÌNH | TÔ NGỌC VÂN | HIỆP BÌNH | 3.700 |
| 78 | TAM HÀ | TÔ NGỌC VÂN | PHÚ CHÂU | 5.500 |
| 79 | TAM CHÂU (TAM PHÚ-TAM BÌNH) | PHÚ CHÂU | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 80 | THỐNG NHẤT (PHƯỜNG BÌNH THỌ) | VÕ VĂN NGÂN | ĐẶNG VĂN BI | 8.000 |
| 81 | TỈNH LỘ 43 | NGÃ 4 GÒ DƯA | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 4.000 |
| 82 | TÔ NGỌC VÂN | KHA VẠN CÂN | PHẠM VĂN ĐỒNG | 8.000 |
| PHẠM VĂN ĐỒNG | CẦU TRẮNG 2 | 6.600 |
| CẦU TRẮNG 2 | QUỐC LỘ 1 | 4.500 |
| 83 | TÔ VĨNH DIỆN | VÕ VĂN NGÂN | HOÀNG DIỆU 2 | 7.000 |
| 84 | TRẦN VĂN NỮA (NGÔ QUYỀN) | NGUYỄN VĂN LỊCH | TÔ NGỌC VÂN | 4.000 |
| 85 | TRƯƠNG VĂN NGƯ | LÊ VĂN NINH | ĐẶNG THỊ RÀNH | 6.200 |
| 86 | TRƯỜNG THỌ (ĐƯỜNG SỐ 2) | XA LỘ HÀ NỘI | CẦU SẮT | 4.800 |
| CẦU SẮT | KHA VẠN CÂN | 4.000 |
| 87 | VÕ VĂN NGÂN | KHA VẠN CÂN | NGÃ TƯ THỦ ĐỨC | 17.600 |
| 88 | XA LỘ HÀ NỘI (QUỐC LỘ 52) | NGÃ TƯ THỦ ĐỨC | NÚT GIAO THÔNG THỦ ĐỨC (TRẠM 2) | 4.400 |
| 89 | CÁC ĐƯỜNG NHÁNH LÊN CẦU VƯỢT GÒ DƯA. PHƯỜNG TAM BÌNH | | | 3.220 |
| 90 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CẦU BÌNH LỢI | CẦU GÒ DƯA | 12.600 |
| CẦU GÒ DƯA | QUỐC LỘ 1 | 10.500 |
| 91 | ĐƯỜNG SỐ 7. LINH CHIỂU | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.600 |
| 92 | ĐƯỜNG SỐ 22. LINH ĐÔNG | LÝ TẾ XUYÊN | ĐƯỜNG SỐ 30 | 4.500 |
| 93 | ĐƯỜNG SỐ 25. LINH ĐÔNG | TÔ NGỌC VÂN | ĐƯỜNG SỐ 8 | 4.500 |
| 94 | ĐƯỜNG SỐ 30. LINH ĐÔNG | ĐƯỜNG SẮT | CUỐI ĐƯỜNG | 4.500 |
| 95 | ĐƯỜNG SỐ 5. HIỆP BÌNH CHÁNH | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 96 | ĐƯỜNG SỐ 3 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 97 | ĐƯỜNG SỐ 7 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 98 | ĐƯỜNG SỐ 4 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 99 | ĐƯỜNG SỐ 12 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 100 | ĐƯỜNG SỐ 14 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 101 | ĐƯỜNG SỐ 17 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 102 | ĐƯỜNG SỐ 18 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 103 | ĐƯỜNG SỐ 20 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 104 | ĐƯỜNG SỐ 21 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 105 | ĐƯỜNG SỐ 23 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 106 | ĐƯỜNG SỐ 24 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 107 | ĐƯỜNG SỐ 26 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 108 | ĐƯỜNG SỐ 49 | KHA VẠN CÂN (CÓ ĐƯỜNG SẮT) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 109 | ĐƯỜNG B | HIỆP BÌNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 110 | ĐƯỜNG SỐ 36 | HIỆP BÌNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 111 | ĐƯỜNG SỐ 40 | HIỆP BÌNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 112 | ĐƯỜNG SỐ 12 | CẦU RẠCH MÔN | NGÃ BA ĐƯỜNG SỐ 26 | 6.000 |
| 113 | ĐƯỜNG SỐ 10 (KHU PHỐ 4. 5) | TỪ CÔNG VIÊN CHUNG CƯ OPAL RIVERSIDE | CUỐI ĐƯỜNG (GIÁP RANH NHÀ HÀNG BÊN SÔNG) | 6.000 |
| 114 | ĐƯỜNG SỐ 3 | TỪ NHÀ SỐ 1 ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐẾN ĐẦU ĐƯỜNG 16 | 6.000 |
| 115 | ĐƯỜNG SỐ 13 | ĐẦU ĐƯỜNG SỐ 16 | GIÁP RANH ĐƯỜNG SỐ 10 | 6.000 |
| 116 | ĐƯỜNG SỐ 5- LC | ĐƯỜNG HOÀNG DIỆU 2 | ĐƯỜNG SỐ 6 | 5.000 |
| 117 | ĐƯỜNG SỐ 26. LĐ | LINH ĐÔNG | ĐƯỜNG SỐ 22 | 3.700 |
| 118 | ĐƯỜNG SỐ 6. LĐ | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 35 | 3.200 |
| 119 | ĐƯỜNG SỐ 8. LĐ | ĐƯỜNG SỐ 25 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.200 |
| 120 | Ụ GHE | BÌNH PHÚ | VÀNH ĐAI 2 | 2.400 |
| 121 | ĐƯỜNG SỐ 2- TP | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 2.100 |
| 122 | ĐƯỜNG SỐ 3- TP | TAM HÀ | HẺM 80 ĐƯỜNG 4 | 3.000 |
| 123 | ĐƯỜNG SỐ 5- TP | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 2.100 |
| 124 | ĐƯỜNG SỐ 7- TP | TÔ NGỌC VÂN | TAM CHÂU | 2.100 |
| 125 | ĐƯỜNG SỐ 8- TP | TÔ NGỌC VÂN | NHÀ SỐ 34 ĐƯỜNG 8 | 2.100 |
| 126 | ĐƯỜNG SỐ 9- TP | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 127 | LÝ TẾ XUYÊN (NỐI DÀI) | CÂY KEO | TAM BÌNH | 3.700 |
| 128 | NGUYỄN THỊ NHUNG | QUỐC LỘ 13 MỚI | ĐƯỜNG VEN SÔNG | 5.000 |
| 129 | ĐINH THỊ THI | QUỐC LỘ 13 MỚI | ĐƯỜNG VEN SÔNG | 5.000 |
| 130 | ĐƯỜNG SỐ 1. KP5 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 131 | ĐƯỜNG SỐ 2. KP6 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 132 | ĐƯỜNG SỐ 3. KP5 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 133 | ĐƯỜNG SỐ 4. KP6 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 134 | ĐƯỜNG SỐ 6. KP6 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 135 | ĐƯỜNG SỐ 7. KP5 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 136 | ĐƯỜNG SỐ 8. KP4 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 137 | ĐƯỜNG SỐ 5. KP5 | ĐƯỜNG SỐ 7. KP5 | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 138 | ĐƯỜNG SỐ 10. KP2 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 139 | ĐƯỜNG SỐ 11. KP3 | QUỐC LỘ 13 CŨ | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 140 | ĐƯỜNG SỐ 12. KP2 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 141 | ĐƯỜNG SỐ 15. KP3 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 3.800 |
| 142 | ĐƯỜNG SỐ 21. KP1 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 3.800 |
| 143 | ĐƯỜNG 3. NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP4 | ĐƯỜNG 20. KHU NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP4 | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 144 | ĐƯỜNG 14. KHU NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP4 | HẺM 606. QL13. KP4 | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 145 | ĐƯỜNG 1. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NHUNG. KP5 | ĐƯỜNG 4. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 146 | ĐƯỜNG 2. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 1. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 8. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 147 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NHUNG. KP5 | ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 148 | ĐƯỜNG 7. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NHUNG. KP6 | ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 149 | ĐƯỜNG 9. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 6. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 8. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 150 | ĐƯỜNG 10. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 151 | ĐƯỜNG 12. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 10. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 152 | ĐƯỜNG 13. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 10. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 153 | ĐƯỜNG 14. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 10. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 154 | ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NHUNG. KP5 | 4.000 |
| 155 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP6 | ĐƯỜNG SỐ 3. KHU NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP6 | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 156 | ĐƯỜNG SỐ 16. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | NGUYỄN THỊ NHUNG | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 157 | ĐƯỜNG SỐ 18. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG SỐ 7.KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 158 | ĐƯỜNG SỐ 20. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 33. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 159 | ĐƯỜNG SỐ 22. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | NGUYỄN THỊ NHUNG | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 160 | ĐƯỜNG SỐ 24. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 18. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 161 | ĐƯỜNG SỐ 29. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ VẠN PHÚC | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 162 | ĐƯỜNG SỐ 33. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 18. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 163 | ĐƯỜNG SỐ 34. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | NGUYỄN THỊ NHUNG | ĐINH THỊ THI | 4.000 |
| 164 | ĐƯỜNG SỐ 36. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 34. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 165 | ĐƯỜNG SỐ 37. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 32. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 166 | ĐƯỜNG SỐ 50. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 53. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 167 | ĐƯỜNG SỐ 52. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 53. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 168 | HẺM 1231 TỈNH LỘ 43 (ĐƯỜNG NAM KHU CHẾ XUẤT) | TỈNH LỘ 43 | NGÔ CHÍ QUỐC | 3.700 |
| 169 | HẺM 1099 TỈNH LỘ 43. HẺM 108 NGÔ CHÍ QUỐC (ĐƯỜNG NHÁNH PHỤ BA BÒ) | TỈNH LỘ 43 | NGÔ CHÍ QUỐC | 3.700 |
| 170 | ĐƯỜNG SỐ 6 KHU PHỐ 2 (KHU DÂN CƯ BÌNH ĐỨC) | CẦU BÌNH ĐỨC | ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1 | 4.000 |
| 171 | ĐƯỜNG SỐ 11 KHU PHỐ 2 (KHU DÂN CƯ BÌNH ĐỨC) | ĐƯỜNG SỐ 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 172 | ĐƯỜNG SỐ 15 KHU PHỐ 5 | ĐƯỜNG SỐ 4 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 173 | ĐƯỜNG SỐ 9 KHU PHỐ 4 | QUỐC LỘ 1 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 174 | ĐƯỜNG SỐ 2 KHU PHỐ 2 (KHU DÂN CƯ BÌNH ĐỨC) | ĐƯỜNG SỐ 23 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 175 | ĐƯỜNG SỐ 4 KHU PHỐ 4. 5. 6 | GIÁP RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | ĐƯỜNG SỐ 3 | 3.000 |
| 176 | ĐƯỜNG SỐ 13 KHU PHỐ 3. 4. 5 | QUỐC LỘ 1 | LÊ THỊ HOA | 3.000 |
| 177 | ĐƯỜNG SỐ 19 | ĐƯỜNG SỐ 4 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 178 | ĐƯỜNG SỐ 4 KHU PHỐ 2 (KHU DÂN CƯ BÌNH ĐỨC) | ĐƯỜNG SỐ 15 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 179 | ĐƯỜNG SỐ 1 | NGÃ 3 ĐƯỜNG SỐ 11 VÀ ĐƯỜNG SỐ 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.200 |
| 180 | ĐƯỜNG SỐ 6 | NGÃ 3 ĐẶNG VĂN BI | KHO VẬN | 4.400 |
| 181 | ĐƯỜNG SỐ 10 | NGÃ 3 HỒ VĂN TƯ | ĐƯỜNG SỐ 9 | 2.700 |
| 182 | ĐƯỜNG SỐ 1 | NGÃ 4 RMK | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 183 | ĐƯỜNG SỐ 1 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH | | | 2.300 |
| 184 | ĐƯỜNG SỐ 2 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH | | | 2.300 |
| 185 | ĐƯỜNG SỐ 3 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH | | | 2.300 |
| 186 | ĐƯỜNG SỐ 4 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH | | | 2.300 |
| 187 | ĐƯỜNG SỐ 5 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH | | | 2.300 |
| 188 | ĐƯỜNG SỐ 6 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH | | | 2.300 |
| 189 | ĐƯỜNG SỐ 1 KHU DÂN CƯ HIM LAM | | | 3.200 |
| 190 | ĐƯỜNG SỐ 2 KHU DÂN CƯ HIM LAM | | | 3.200 |
| 191 | ĐƯỜNG SỐ 3 KHU DÂN CƯ HIM LAM | | | 3.200 |
| 192 | NGUYỄN BÁ LUẬT | VÕ VĂN NGÂN | ĐƯỜNG SỐ 4 | 8.000 |
| 193 | ĐƯỜNG SỐ 4 | DÂN CHỦ | ĐƯỜNG SỐ 9 | 4.500 |
| 194 | ĐƯỜNG SỐ 6 | DÂN CHỦ | ĐƯỜNG SỐ 9 | 5.000 |
| 195 | ĐƯỜNG SỐ 8 | NGUYỄN BÁ LUẬT | ĐƯỜNG SỐ 9 | 4.500 |
| 196 | ĐƯỜNG SỐ 9 | ĐẶNG VĂN BI | ĐƯỜNG SỐ 8 | 5.000 |
| 197 | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 9 | VÕ VĂN NGÂN | 7.000 |
| 198 | ĐƯỜNG SỐ 13 | VÕ VĂN NGÂN | HẺM 20 | 7.000 |
| HẺM 20 | ĐẶNG VĂN BI | 5.500 |
| 199 | BÁC ÁI | VÕ VĂN NGÂN | ĐẶNG VĂN BI | 6.200 |
| 200 | CÔNG LÝ | CHU MẠNH TRINH | ĐẶNG VĂN BI | 6.200 |
| 201 | ĐOÀN KẾT | VÕ VĂN NGÂN | KHỔNG TỬ | 6.200 |
| 202 | ĐỘC LẬP | EINSTEIN | LÊ QUÝ ĐÔN | 6.200 |
| 203 | ĐỒNG TIẾN | HỒNG ĐỨC | CUỐI ĐƯỜNG | 6.200 |
| 204 | HÒA BÌNH | KHỔNG TỬ | ĐẶNG VĂN BI | 6.200 |
| 205 | HỮU NGHỊ | VÕ VĂN NGÂN | HÀN THUYÊN | 6.200 |
| 206 | NGUYỄN KHUYẾN | ĐOÀN KẾT | THỐNG NHẤT | 6.200 |
| 207 | CHU MẠNH TRINH | DÂN CHỦ | THỐNG NHẤT | 6.200 |
| 208 | LƯƠNG KHẢI SIÊU | DÂN CHỦ | ĐOÀN KẾT | 6.200 |
| 209 | HÀN THUYÊN | ĐOÀN KẾT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 210 | KHỔNG TỬ | DÂN CHỦ | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 211 | EINSTEIN | DÂN CHỦ | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 212 | HỒNG ĐỨC | DÂN CHỦ | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 213 | LÊ QUÝ ĐÔN | BÁC ÁI | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 214 | PHAN HUY ÍCH | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 215 | TAGORE | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 216 | NGUYỄN CÔNG TRỨ | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 217 | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 218 | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 219 | CHU VĂN AN | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 220 | ALEXANDREDE RHOHE | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 221 | PASTEUR | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 222 | ĐƯỜNG SỐ 5. LINH TÂY | ĐƯỜNG SỐ 4 | PHẠM VĂN ĐỒNG | 3.000 |
| 223 | ĐƯỜNG SỐ 6. LINH TÂY | PHẠM VĂN ĐỒNG | ĐƯỜNG SỐ 9 | 3.500 |
| 224 | ĐƯỜNG SỐ 8. LINH TÂY | KHA VẠN CÂN | ĐƯỜNG SỐ 9 | 3.500 |
| 225 | ĐƯỜNG SỐ 1 - TB | QUỐC LỘ 1 | PHÚ CHÂU | 3.700 |
| 226 | ĐƯỜNG SỐ 2 - TB | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 227 | ĐƯỜNG SỐ 3 - TB | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 228 | ĐƯỜNG SỐ 4-TB | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 229 | ĐƯỜNG SỐ 11-TB | ĐƯỜNG SỐ 10 | NHÀ SỐ 128 | 4.000 |
| 230 | CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU CHỢ TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.300 |
| 231 | CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ SAVICO PHƯỜNG TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 232 | CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.300 |
| 233 | CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ CHỢ ĐẦU MỐI NÔNG SẢN THỰC PHẨM THỦ ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 234 | CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TỔ 2. HẺM SỐ 10. ĐƯỜNG 7. KHU PHỐ 2 | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.500 |
| 235 | ĐƯỜNG SỐ 1- LTR | PHẠM VĂN ĐỒNG | ĐƯỜNG SỐ 4 | 4.200 |
| 236 | ĐƯỜNG SỐ 5- LTR | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 237 | ĐƯỜNG SỐ 10- LTR | ĐƯỜNG SỐ 8 | LINH TRUNG | 4.200 |
| 238 | ĐƯỜNG SỐ 11- LTR | LÊ VĂN CHÍ | LINH TRUNG | 4.200 |
| 239 | ĐƯỜNG SỐ 12- LTR | ĐƯỜNG SỐ 13 | QUỐC LỘ 1 | 4.000 |
| 240 | ĐƯỜNG SỐ 13- LTR | ĐƯỜNG SỐ 14 | ĐƯỜNG SỐ 1 | 4.000 |
| 241 | ĐƯỜNG SỐ 15- LTR | ĐƯỜNG SỐ 14 | ĐƯỜNG SỐ 12 | 4.000 |
| 242 | ĐƯỜNG SỐ 2 - LX(VÀNH ĐAI ĐHQG) | QUỐC LỘ 1A | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 243 | ĐƯỜNG SỐ 15- LX(NGUYỄN TRI PHƯƠNG - P AN BÌNH. DĨ AN. BÌNH DƯƠNG) | ĐƯỜNG SỐ 15 | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 3.700 |
| 244 | ĐƯỜNG SỐ 2- LX.KHU TĐC 6.8HA | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG DỌC SUỐI NHUM | 3.700 |
| 245 | ĐƯỜNG SỐ 4- LX.KHU TĐC 6.8 HA | ĐƯỜNG DỌC SUỐI NHUM | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 246 | ĐƯỜNG SỐ 5- LX.KHU TĐC 6.8 HA | ĐƯỜNG SỐ 8 | ĐƯỜNG DỌC SUỐI NHUM | 3.700 |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN NHÀ BÈ
*(Ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | PHẠM HÙNG | RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | CUỐI ĐƯỜNG | 3000 |
| 2 | ĐẶNG NHỮ LÂM | HUỲNH TẤN PHÁT | KHO DẦU B | 4.500 |
| 3 | ĐÀO SƯ TÍCH | LÊ VĂN LƯƠNG | CẦU PHƯỚC LỘC | 3.400 |
| CẦU PHƯỚC LỘC | CUỐI ĐƯỜNG | 2.800 |
| 4 | ĐÀO TÔNG NGUYÊN | HUỲNH TẤN PHÁT | KHO DẦU C | 4.500 |
| 5 | NGUYỄN VĂN RÀNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.740 |
| 6 | DƯƠNG CÁT LỢI | HUỲNH TẤN PHÁT | KHO DẦU A | 4.500 |
| 7 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 2-3 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.440 |
| 8 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 3-4 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.440 |
| 9 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN HUYỆN TẠI XÃ LONG THỚI | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.100 |
| 10 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH NÒ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 11 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ THÁI SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 12 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ THANH NHỰT | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.550 |
| 13 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 14 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 15 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ KHU VỰC CẦU BÀ SÁU | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 16 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHƯỚC KIẾN GIAI ĐOẠN I | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 17 | NGUYỄN THỊ HƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 18 | ĐƯỜNG VÀO KHO XĂNG DẦU LÂM TÀI CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 19 | ĐƯỜNG VÀO KHO XĂNG DẦU PETECHIM | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 20 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VITACO | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 21 | ĐƯỜNG NỘI BỘ TRUNG TÂM SINH HOẠT THANH THIẾU NIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.350 |
| 22 | ĐƯỜNG VÀO TRƯỜNG THCS LÊ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.640 |
| 23 | HUỲNH TẤN PHÁT | CẦU PHÚ XUÂN | ĐÀO TÔNG NGUYÊN | 6.000 |
| ĐÀO TÔNG NGUYÊN | MŨI NHÀ BÈ | 4.800 |
| 24 | LÊ VĂN LƯƠNG | CẦU RẠCH ĐĨA | CẦU LONG KIỂN | 4.200 |
| CẦU LONG KIỂN | CẦU RẠCH TÔM | 3.300 |
| CẦU RẠCH TÔM | CẦU RẠCH DƠI | 2.400 |
| 25 | NGÔ QUANG THẮM | NGUYỄN VĂN TẠO | LÊ VĂN LƯƠNG | 2.040 |
| 26 | NGÃ BA ĐÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.740 |
| 27 | NGUYỄN BÌNH | HUỲNH TẤN PHÁT | CẦU MƯƠNG CHUỐI | 4.200 |
| CẦU MƯƠNG CHUỐI | LÊ VĂN LƯƠNG | 3.300 |
| LÊ VĂN LƯƠNG | ĐÀO SƯ TÍCH | 2.400 |
| 28 | NGUYỄN HỮU THỌ | CẦU RẠCH ĐĨA 2 | CẦU BÀ CHIÊM | 8.000 |
| CẦU BÀ CHIÊM | ĐƯỜNG SỐ 1 KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC | 3.900 |
| 29 | NGUYỄN VĂN TẠO | NGUYỄN BÌNH | CẦU HIỆP PHƯỚC | 3.150 |
| CẦU HIỆP PHƯỚC | SÔNG KINH LỘ | 2.040 |
| SÔNG KINH LỘ | RANH TỈNH LONG AN | 1.110 |
| 30 | PHẠM HỮU LẦU | CẦU PHƯỚC LONG | LÊ VĂN LƯƠNG | 3.600 |
| 31 | PHAN VĂN BẢY | KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC | CẦU LONG HẬU | 2.400 |
| 32 | PHẠM THỊ KỲ | NGUYỄN BÌNH | NHÀ THIẾU NHI | 4.200 |
| 33 | PHẠM THỊ QUY | TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ | NHÀ THIẾU NHI | 4.200 |
| 34 | DƯƠNG THỊ NĂM | NGUYỄN BÌNH | TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ | 4.200 |
| 35 | LÊ THỊ KỈNH | LÊ VĂN LƯƠNG | NGUYỄN HỮU THỌ | 3.400 |
| 36 | TRẦN THỊ LIỀN | LÊ VĂN LƯƠNG | NGÃ RẼ NHÀ SỐ 1017/56 | 3.400 |
| 37 | TRẦN THỊ TAO | LÊ VĂN LƯƠNG | RẠCH MỎ NEO | 3.400 |
| 38 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ HỒNG LĨNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 39 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ MINH LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 40 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ GIA VIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 41 | ĐƯỜNG VÀO DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHÚ XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.350 |
| 42 | ĐƯỜNG VÀO KHU DÂN CƯ CÔNG TY DVTM - KD NHÀ SÀI GÒN MỚI | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.350 |
| 43 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TRẦN THÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 44 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TÂN AN HUY | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 45 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VẠN PHÁT HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 46 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VẠN HƯNG PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 47 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TRÌNH CẢNG SÀI GÒN | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 48 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ COTEC | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 49 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ T30 | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 50 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TY THANH NIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.740 |
| 51 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU NHÀ Ở GIÁO VIÊN LÊ HỒNG PHONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.800 |
| 52 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ NHƠN ĐỨC (CÔNG TY VẠN PHÁT HƯNG) | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 53 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ 28 HECTA (CÔNG TY DỊCH VỤ CÔNG ÍCH NHÀ BÈ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 54 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ NHÀ Ở CÁN BỘ CHIẾN SĨ CỤC CẢNH SÁT HÌNH SỰ C45 | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 55 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH NHÀ (THE STAR VILLEGA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.040 |
| 56 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU NHÀ Ở CÁN BỘ CHIẾN SĨ BỘ CÔNG AN (TỔNG CỤC 5) | | | 3.600 |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN BÌNH CHÁNH
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | AN HẠ | TRẦN VĂN GIÀU | NGUYỄN VĂN BỨA | 1.500 |
| 2 | AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG | QUỐC LỘ 1 | CẦU RẠCH GIA | 2.400 |
| CẦU RẠCH GIA | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | 1.800 |
| 3 | BÀ CẢ | QUỐC LỘ 50 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 4.5 | 400 |
| 4 | BÀ THAO | NGUYỄN CỬU PHÚ | XÃ TÂN NHỰT | 1.500 |
| 5 | BÀU GỐC | DƯƠNG ĐÌNH CÚC | HƯNG NHƠN | 1.500 |
| 6 | BẾN LỘI (LIÊN ẤP 1 2 3) | VÕ VĂN VÂN | RANH QUẬN BÌNH TÂN | 1.600 |
| 7 | BÌNH HƯNG | QUỐC LỘ 50 | NGUYỄN VĂN LINH | 3.300 |
| NGUYỄN VĂN LINH | ĐỒN ÔNG VĨNH | 2.400 |
| 8 | BÌNH MINH | TRẦN VĂN GIÀU | THÍCH THIỆN HÒA | 1.100 |
| 9 | BÌNH TRƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.700 |
| 10 | BỜ HUỆ | QUỐC LỘ 1 | ĐƯỜNG NÔNG THÔN ẤP 2 | 1.300 |
| 11 | BÔNG VĂN DĨA | NGUYỄN CỬU PHÚ | SÀI GÒN-TRUNG LƯƠNG | 1.600 |
| SÀI GÒN - TRUNG LƯƠNG | RANH TÂN NHỰT | 1.600 |
| 12 | BÙI THANH KHIẾT | QUỐC LỘ 1 | NGUYỄN HỮU TRÍ | 3.000 |
| 13 | BÙI VĂN SỰ | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | HƯNG LONG - QUY ĐỨC | 800 |
| 14 | CÁC ĐƯỜNG ĐÁ ĐỎ. ĐÁ XANH. XIMĂNG CÒN LẠI TRONG HUYỆN | BỀ RỘNG MẶT ĐƯỜNG DƯỚI 2M | | 700 |
| BỀ RỘNG MẶT ĐƯỜNG TỪ 2M TRỞ LÊN | | 1.000 |
| 15 | CÁC ĐƯỜNG ĐẤT NÔNG THÔN CÒN LẠI TRONG HUYỆN | BỀ RỘNG MẶT ĐƯỜNG DƯỚI 2M | | 400 |
| BỀ RỘNG MẶT ĐƯỜNG TỪ 2M TRỞ LÊN | | 400 |
| 16 | CÁI TRUNG | HƯNG NHƠN | TRẦN ĐẠI NGHĨA | 1.000 |
| 17 | CÂY BÀNG | HƯNG NHƠN | TRẦN ĐẠI NGHĨA | 1.000 |
| 18 | CÂY CÁM (VĨNH LỘC B) | LIÊN ẤP 1. 2. 3 | RANH BÌNH TÂN | 1.300 |
| 19 | PHẠM HÙNG | RANH QUẬN 8 | NGUYỄN VĂN LINH | 13.800 |
| NGUYỄN VĂN LINH | CỐNG ĐỒN ÔNG VĨNH | 9.000 |
| CỐNG ĐỒN ÔNG VĨNH | CÁCH RANH HUYỆN NHÀ BÈ 1KM | 6.600 |
| CÁCH RANH HUYỆN NHÀ BÈ 1KM | RANH HUYỆN NHÀ BÈ | 3.600 |
| 20 | ĐA PHƯỚC | QUỐC LỘ 50 | SÔNG CẦN GIUỘC | 1.300 |
| 21 | ĐINH ĐỨC THIỆN | QUỐC LỘ 1 | RANH XÃ BÌNH CHÁNH - XÃ TÂN QUÝ TÂY | 3.000 |
| RANH XÃ BÌNH CHÁNH - XÃ TÂN QUÝ TÂY | RANH TỈNH LONG AN | 2.200 |
| 22 | TÂN QUÝ TÂY (ĐOÀN NGUYỄN TUẤN) | QUỐC LỘ 1 | NGÃ BA HƯƠNG LỘ 11 - ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | 1.800 |
| NGÃ BA HƯƠNG LỘ 11 - ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | RANH TỈNH LONG AN | 1.800 |
| 23 | ĐÊ SỐ 2 (TÂN NHỰT) | TRƯƠNG VĂN ĐA | TÂN LONG | 1.100 |
| 24 | ĐƯỜNG 1A (CÔNG NGHỆ MỚI) | VÕ VĂN VÂN | BẾN LỘI | 1.800 |
| 25 | ĐƯỜNG 6A | VĨNH LỘC | VÕ VĂN VÂN | 1.100 |
| 26 | ĐƯỜNG 11A. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 16 | ĐƯỜNG SỐ 14 | 10.200 |
| 27 | ĐƯỜNG 13A. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 18 | ĐƯỜNG SỐ 20 | 10.200 |
| 28 | ĐƯỜNG 18B | CHỢ BÌNH CHÁNH | ĐINH ĐỨC THIỆN | 2.800 |
| 29 | ĐƯỜNG ẤP 2 (AN PHÚ TÂY) | NGUYỄN VĂN LINH | AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG | 700 |
| 30 | ĐƯỜNG ẤP 4 (KINH A) | TRẦN VĂN GIÀU | THÍCH THIỆN HÒA | 700 |
| 31 | ĐƯỜNG ĐÊ RẠCH ÔNG ĐỒ | QUỐC LỘ 1 | NGUYỄN HỮU TRÍ | 800 |
| 32 | DƯƠNG ĐÌNH CÚC | QUỐC LỘ 1 | CỐNG TÂN KIÊN | 2.300 |
| 32 | DƯƠNG ĐÌNH CÚC | CỐNG TÂN KIÊN | NGUYỄN CỬU PHÚ | 2.000 |
| 33 | ĐƯỜNG KINH T11 | QUỐC LỘ 1 | RẠCH CẦU GIA | 700 |
| 34 | ĐƯỜNG KINH T14 | ĐINH ĐỨC THIỆN | CẦU TÂN QUÝ TÂY | 600 |
| 35 | ĐƯỜNG LÔ 2 | KINH C | MAI BÁ HƯƠNG | 500 |
| 36 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 1-2 BÌNH LỢI | CẦU BÀ TỴ | ĐÊ SÁU OÁNH | 500 |
| 37 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 3.4 | TÂN LIÊM | NGUYỄN VĂN LINH | 500 |
| 38 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 3.4.5 | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | HƯNG LONG-QUY ĐỨC | 600 |
| 39 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 4.5 | ĐA PHƯỚC | QUỐC LỘ 50 | 600 |
| 40 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 5. 6 | QUÁCH ĐIÊU | VĨNH LỘC | 2.000 |
| VĨNH LỘC | THỚI HÒA | 1.400 |
| 41 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 6.2 | QUÁCH ĐIÊU | KINH TRUNG ƯƠNG | 1.900 |
| 42 | ĐƯỜNG SỐ 1. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 24 | 8.200 |
| 43 | ĐƯỜNG SỐ 1. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | QUỐC LỘ 50 | ĐƯỜNG SỐ 5 | 5.400 |
| 44 | ĐƯỜNG SỐ 1. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 9A | ĐƯỜNG SỐ 4 | 10.900 |
| 45 | ĐƯỜNG SỐ 1A. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 1 | | 5.400 |
| 46 | ĐƯỜNG SỐ 1. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | NGUYỄN HỮU TRÍ | ĐƯỜNG SỐ 6 | 4.500 |
| 47 | ĐƯỜNG SỐ 1A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG SỐ 1 | 10.000 |
| 48 | ĐƯỜNG SỐ 1B. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 6 | ĐƯỜNG SỐ 1C | 10.000 |
| 49 | ĐƯỜNG SỐ 1C. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 4A | 10.000 |
| 50 | ĐƯỜNG SỐ 1D. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 6D | ĐƯỜNG SỐ 6A | 10.000 |
| 51 | ĐƯỜNG SỐ 1E. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 8A | ĐƯỜNG SỐ 7 | 10.000 |
| 52 | ĐƯỜNG SỐ 1F. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 53 | ĐƯỜNG SỐ 2. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG SỐ 21 | 5.800 |
| 54 | ĐƯỜNG SỐ 2. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 1A | ĐƯỜNG SỐ 5 | 5.900 |
| 55 | ĐƯỜNG SỐ 2. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG 9 A | ĐƯỜNG SỐ 4 | 10.600 |
| 56 | ĐƯỜNG SỐ 2. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | ĐƯỜNG SỐ 5 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.500 |
| 57 | ĐƯỜNG SỐ 2A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 2 | 10.000 |
| 58 | ĐƯỜNG SỐ 2B. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 2 | 9.200 |
| 59 | ĐƯỜNG SỐ 3. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 8 | ĐƯỜNG 4 | 5.700 |
| 60 | ĐƯỜNG SỐ 3. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 12 | 3.300 |
| 61 | ĐƯỜNG SỐ 3. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 4 | ĐƯỜNG SỐ 12 | 13.300 |
| 62 | ĐƯỜNG SỐ 3. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | NGUYỄN HỮU TRÍ | ĐƯỜNG SỐ 2 | 3.900 |
| 63 | ĐƯỜNG SỐ 3A. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 12 | ĐƯỜNG SỐ 8 | 3.300 |
| 64 | ĐƯỜNG SỐ 4. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG SỐ 7 | 5.800 |
| 65 | ĐƯỜNG SỐ 4. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG SỐ 5 | 3.300 |
| 66 | ĐƯỜNG SỐ 4. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.500 |
| 67 | ĐƯỜNG SỐ 4. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | ĐƯỜNG SỐ 5 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 68 | ĐƯỜNG SỐ 4A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG 1B | 12.600 |
| 69 | ĐƯỜNG 4B (ĐA PHƯỚC) | TRỌN ĐƯỜNG | | 600 |
| 70 | ĐƯỜNG SỐ 5. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 8 | ĐƯỜNG SỐ 4 | 7.300 |
| 71 | ĐƯỜNG SỐ 5. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 72 | ĐƯỜNG SỐ 5. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6B | ĐƯỜNG SỐ 6 | PHẠM HÙNG | 11.700 |
| 73 | ĐƯỜNG SỐ 5. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 1E | 11.100 |
| 74 | ĐƯỜNG SỐ 5. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | ĐƯỜNG SỐ 4 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 75 | ĐƯỜNG SỐ 5 A.B.C. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 6 | ĐƯỜNG SỐ 4 | 5.800 |
| 76 | ĐƯỜNG SỐ 5A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 6 | ĐƯỜNG SỐ 4 | 9.200 |
| 77 | ĐƯỜNG SỐ 5B. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 8C | ĐƯỜNG SỐ 8 | 9.200 |
| 78 | ĐƯỜNG SỐ 5C. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 1E | ĐƯỜNG SỐ 10A | 9.200 |
| 79 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 5 | ĐƯỜNG SỐ 21 | 5.800 |
| 80 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 1A | ĐƯỜNG SỐ 5 | 4.100 |
| 81 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU DÂN CƯ HIM LAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 82 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 9A | ĐƯỜNG SỐ 1 | 13.300 |
| 83 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG SỐ 1 | 3.600 |
| 84 | ĐƯỜNG SỐ 6A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 1A | ĐƯỜNG SỐ 3 | 10.500 |
| 85 | ĐƯỜNG SỐ 6B. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 5 | ĐƯỜNG SỐ 7 | 10.500 |
| 86 | ĐƯỜNG SỐ 6C. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 5 | ĐƯỜNG SỐ 7 | 10.500 |
| 87 | ĐƯỜNG SỐ 6D. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 1A | ĐƯỜNG SỐ 3 | 10.500 |
| 88 | ĐƯỜNG SỐ 7. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 10 | ĐƯỜNG SỐ 2 | 6.300 |
| 89 | ĐƯỜNG SỐ 7. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 12 | ĐƯỜNG SỐ 1C | 13.000 |
| 90 | ĐƯỜNG SỐ 7A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 9A | NGUYỄN VĂN LINH | 9.200 |
| 91 | ĐƯỜNG SỐ 8. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG SỐ 19 | 6.300 |
| 92 | ĐƯỜNG SỐ 8. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 1A | ĐƯỜNG SỐ 5 | 3.600 |
| 93 | ĐƯỜNG SỐ 8. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 12 | ĐƯỜNG SỐ 9A | 15.600 |
| 94 | ĐƯỜNG SỐ 8. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG SỐ 1 | 4.500 |
| 95 | ĐƯỜNG SỐ 8A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 12 | ĐƯỜNG SỐ 3 | 10.500 |
| 96 | ĐƯỜNG SỐ 8B. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 1E | ĐƯỜNG SỐ 1F | 10.500 |
| 97 | ĐƯỜNG SỐ 8C. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 5 | 10.500 |
| 98 | ĐƯỜNG SỐ 9. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 10 | ĐƯỜNG SỐ 24 | 6.700 |
| 99 | ĐƯỜNG SỐ 9. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6B | ĐƯỜNG SỐ 6 | PHẠM HÙNG | 11.700 |
| 100 | ĐƯỜNG SỐ 9. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 4 | ĐƯỜNG SỐ 10 | 10.900 |
| 101 | ĐƯỜNG SỐ 9A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | NGUYỄN VĂN LINH | CẦU KÊNH XÁNG | 16.000 |
| 102 | ĐƯỜNG SỐ 10. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | QUỐC LỘ 50 | RANH XÃ PHONG PHÚ | 12.100 |
| 103 | ĐƯỜNG SỐ 10. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG SỐ 1A | 3.600 |
| 104 | ĐƯỜNG SỐ 10. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 9A | ĐƯỜNG SỐ 3 | 12.800 |
| 105 | ĐƯỜNG SỐ 10. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG SỐ 1 | 4.500 |
| 106 | ĐƯỜNG SỐ 10A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 5 | ĐƯỜNG SỐ 7 | 12.000 |
| 107 | ĐƯỜNG SỐ 10B. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 9A | ĐƯỜNG SỐ 1 | 12.000 |
| 108 | ĐƯỜNG SỐ 11. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 10 | ĐƯỜNG SỐ 24 | 6.600 |
| 109 | ĐƯỜNG SỐ 11. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | NGUYỄN VĂN LINH | ĐƯỜNG SỐ 14 | 13.800 |
| 110 | ĐƯỜNG SỐ 12. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 19 | 5.700 |
| 111 | ĐƯỜNG SỐ 12. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG SỐ 5 | 4.700 |
| 112 | ĐƯỜNG SỐ 13. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 24 | ĐƯỜNG SỐ 14 | 5.800 |
| 113 | ĐƯỜNG SỐ 13. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 14 | ĐƯỜNG SỐ 24 | 12.000 |
| 114 | ĐƯỜNG SỐ 14. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 7.100 |
| 115 | ĐƯỜNG SỐ 14. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 11.500 |
| 116 | ĐƯỜNG SỐ 15. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 10 | ĐƯỜNG SỐ 18 | 5.700 |
| 117 | ĐƯỜNG SỐ 15. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 26 | ĐƯỜNG SỐ 14 | 9.200 |
| 118 | ĐƯỜNG SỐ 16. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 21 | ĐƯỜNG SỐ 13 | 5.700 |
| 119 | ĐƯỜNG SỐ 16. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 12.000 |
| 120 | ĐƯỜNG SỐ 17. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 22 | ĐƯỜNG SỐ 12 | 5.800 |
| 121 | ĐƯỜNG SỐ 18. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG SỐ 19 | 7.200 |
| 122 | ĐƯỜNG SỐ 18. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 12.000 |
| 123 | ĐƯỜNG SỐ 19. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 22 | 7.700 |
| 124 | ĐƯỜNG SỐ 20. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 13 | ĐƯỜNG SỐ 17 | 5.800 |
| 125 | ĐƯỜNG SỐ 20. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 11.500 |
| 126 | ĐƯỜNG SỐ 21. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 22 | 7.100 |
| 127 | ĐƯỜNG SỐ 22. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 21 | ĐƯỜNG SỐ 1 | 5.800 |
| 128 | ĐƯỜNG SỐ 22. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 13.200 |
| 129 | ĐƯỜNG SỐ 24. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.700 |
| 130 | ĐƯỜNG SỐ 24. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 11.700 |
| 131 | ĐƯỜNG SỐ 26. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 12.000 |
| 132 | ĐƯỜNG TẬP ĐOÀN 16 (ĐA PHƯỚC) | QUỐC LỘ 50 | LIÊN ẤP 4. 5 | 700 |
| 133 | ĐƯỜNG T12 | ĐINH ĐỨC THIỆN | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 1.3 | 1.300 |
| 134 | HOÀNG ĐẠO THÚY | QUỐC LỘ 1 | RANH QUẬN 8 | 2.600 |
| 135 | HOÀNG PHAN THÁI | QUỐC LỘ 1 | ĐƯỜNG BÌNH TRƯỜNG | 1.400 |
| 135 | HOÀNG PHAN THÁI | ĐƯỜNG BÌNH TRƯỜNG | RANH TỈNH LONG AN | 1.200 |
| 136 | HÓC HƯU | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | QUY ĐỨC | 800 |
| 137 | HƯNG LONG - QUI ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 138 | HƯNG NHƠN | QUỐC LỘ 1 | CẦU HƯNG NHƠN | 2.300 |
| CẦU HƯNG NHƠN | NGUYỄN CỬU PHÚ | 2.000 |
| 139 | HƯƠNG LỘ 11 | NGÃ 3 ĐINH ĐỨC THIỆN - TÂN QUÝ TÂY | NGÃ 3 HƯƠNG LỘ 11 - ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | 1.800 |
| 140 | HUỲNH BÁ CHÁNH | QUỐC LỘ 1 | SÔNG CHỢ ĐỆM | 2.200 |
| 141 | HUỲNH VĂN TRÍ | QUỐC LỘ 1 | ĐINH ĐỨC THIỆN | 1.100 |
| 142 | KHOA ĐÔNG (LÊ MINH XUÂN) | TRẦN VĂN GIÀU | RANH XÃ TÂN NHỰT | 800 |
| 143 | KHUẤT VĂN BỨT | XÓM HỐ | TRẦN ĐẠI NGHĨA | 700 |
| 144 | KINH C | TRỌN ĐƯỜNG | | 500 |
| 145 | KINH 5 | VƯỜN THƠM | RANH TỈNH LONG AN | 500 |
| 146 | KINH SỐ 7 | NGUYỄN CỬU PHÚ | RẠCH TÂN NHỰT | 800 |
| 147 | KINH T12 | HUỲNH VĂN TRÍ | RANH XÃ TÂN QUÝ TÂY | 900 |
| 148 | KINH LIÊN VÙNG (KINH TRUNG ƯƠNG) | VĨNH LỘC | RANH QUẬN BÌNH TÂN | 1.200 |
| 149 | LẠI HÙNG CƯỜNG | VĨNH LỘC | VÕ VĂN VÂN | 1.700 |
| 150 | LÁNG LE-BÀU CÒ | TRẦN VĂN GIÀU | THẾ LỮ | 2.000 |
| 151 | LÊ BÁ TRINH (KINH 9) | SÀI GÒN - TRUNG LƯƠNG | RANH XÃ TÂN NHỰT | 800 |
| 152 | LÊ CHÍNH ĐÁNG | KÊNH A- LÊ MINH XUÂN | MAI BÁ HƯƠNG | 800 |
| 153 | LÊ ĐÌNH CHI | TRẦN VĂN GIÀU | THÍCH THIỆN HÒA | 800 |
| 154 | LINH HÒA | QUỐC LỘ 50 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 4.5 | 1.600 |
| 155 | LƯƠNG NGANG | TÂN LONG | CẦU BÀ TỴ | 800 |
| 156 | MAI BÁ HƯƠNG | CẦU XÁNG | NGÃ BA LÝ MẠNH | 1.500 |
| 157 | NGÃ BA CHÚ LƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 158 | NGUYỄN CỬU PHÚ | NGUYỄN HỮU TRÍ | RANH QUẬN BÌNH TÂN | 3.000 |
| 159 | NGUYỄN ĐÌNH KIÊN | CẦU KINH C | RANH QUẬN BÌNH TÂN | 800 |
| 160 | NGUYỄN HỮU TRÍ | QUỐC LỘ 1 | BÙI THANH KHIẾT | 3.400 |
| BÙI THANH KHIẾT | RANH TỈNH LONG AN | 2.400 |
| 161 | NGUYỄN THỊ TÚ | VĨNH LỘC | RANH QUẬN BÌNH TÂN | 4.400 |
| 162 | NGUYỄN VĂN BỨA | CẦU LỚN | RANH TỈNH LONG AN | 1.200 |
| 163 | NGUYỄN VĂN LINH | RANH QUẬN 7 | CAO TỐC SÀI GÒN - TRUNG LƯƠNG | 6.800 |
| 164 | NGUYỄN VĂN LONG | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | HƯNG LONG-QUI ĐỨC | 800 |
| 165 | DÂN CÔNG HỎA TUYẾN (NỮ DÂN CÔNG) | KINH TRUNG ƯƠNG | RANH HUYỆN HÓC MÔN | 2.000 |
| 166 | PHẠM TẤN MƯỜI | QUỐC LỘ 50 | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | 800 |
| 167 | QUÁCH ĐIÊU | VĨNH LỘC | RANH HUYỆN HÓC MÔN | 3.000 |
| 168 | NGUYỄN VĂN THÊ | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | RẠCH TRỊ YÊN | 800 |
| 169 | NGUYỄN VĂN THỜI (TÊN CŨ QUY ĐỨC (BÀ BẦU) | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | HỐC HƯU | 800 |
| 170 | QUỐC LỘ 1 | RANH QUẬN BÌNH TÂN | CẦU BÌNH ĐIỀN | 6.200 |
| CẦU BÌNH ĐIỀN | NGÃ BA QUÁN CHUỐI | 4.700 |
| NGÃ BA QUÁN CHUỐI | BỜ NHÀ THỜ BÌNH CHÁNH | 4.000 |
| BỜ NHÀ THỜ BÌNH CHÁNH | RANH TỈNH LONG AN | 3.700 |
| 171 | QUỐC LỘ 50 | RANH QUẬN 8 | NGUYỄN VĂN LINH | 10.800 |
| NGUYỄN VĂN LINH | HẾT RANH XÃ PHONG PHÚ | 7.800 |
| HẾT RANH XÃ PHONG PHÚ | HẾT RANH XÃ ĐA PHƯỚC | 6.300 |
| HẾT RANH XÃ ĐA PHƯỚC | CẦU ÔNG THÌN | 4.500 |
| CẦU ÔNG THÌN | RANH TỈNH LONG AN | 3.500 |
| 172 | TÂN NHIỄU | AN PHÚ TÂY | KINH T11 | 900 |
| 173 | TÂN LIÊM | QUỐC LỘ 50 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 3.4 | 2.000 |
| 174 | TÂN LIỄU | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | HƯNG LONG-QUY ĐỨC | 1.200 |
| 175 | TÂN LONG | RANH LONG AN | CẦU CHỢ ĐỆM | 1.100 |
| 176 | TÂN TÚC | QUỐC LỘ 1 | NGUYỄN HỮU TRÍ | 2.200 |
| 177 | THANH NIÊN | CẦU XÁNG | RANH HUYỆN HÓC MÔN | 1.500 |
| 178 | THẾ LỮ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 179 | THÍCH THIỆN HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 600 |
| 180 | THIÊN GIANG | BÙI THANH KHIẾT | NGUYỄN HỮU TRÍ | 1.600 |
| 181 | THỚI HÒA | QUÁCH ĐIÊU | VĨNH LỘC | 2.200 |
| 182 | TRẦN VĂN GIÀU | RANH QUẬN BÌNH TÂN | CẦU XÁNG | 2.600 |
| CẦU XÁNG | RANH TỈNH LONG AN | 2.100 |
| 183 | TRẦN ĐẠI NGHĨA | QUỐC LỘ 1 | CẦU KINH B | 4.700 |
| CẦU KINH B | CẦU KINH A | 1.700 |
| CẦU KINH A | MAI BÁ HƯƠNG | 1.700 |
| 184 | TRẦN HẢI PHỤNG | VĨNH LỘC | VÕ VĂN VÂN | 900 |
| 185 | TRỊNH NHƯ KHUÊ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 186 | TRỊNH QUANG NGHỊ | RANH QUẬN 8 | QUỐC LỘ 50 | 2.700 |
| 187 | TRƯƠNG VĂN ĐA | TÂN LONG | CẦU BÀ TỴ | 800 |
| CẦU BÀ TỴ | RANH LONG AN | 800 |
| 188 | VĨNH LỘC | KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LỘC | TRẦN VĂN GIÀU | 2.900 |
| 189 | VÕ HỮU LỢI | TRẦN VĂN GIÀU | RANH XÃ TÂN NHỰT | 1.100 |
| 190 | VÕ VĂN VÂN | TRẦN VĂN GIÀU | VĨNH LỘC | 3.100 |
| 191 | VƯỜN THƠM | CẦU XÁNG | RANH TỈNH LONG AN | 1.500 |
| 192 | XÓM DẦU | BÙI THANH KHIẾT | RẠCH ÔNG ĐỒ | 1.100 |
| 193 | XÓM GIỮA | CẦU KINH C | CẦU CHỢ ĐỆM | 500 |
| 194 | XÓM HỐ | DƯƠNG ĐÌNH CÚC | NGUYỄN CỬU PHÚ | 1.200 |
| 195 | ĐƯỜNG CHÙA | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 196 | ĐƯỜNG BẢY TẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 197 | ĐƯỜNG BỜ NHÀ THỜ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.900 |
| 198 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG HÀO ẤP 3 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.600 |
| 199 | ĐƯỜNG MIẾU ÔNG ĐÁ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 200 | ĐƯỜNG KINH TẬP ĐOÀN 7 | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 201 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 1. 2 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.600 |
| 202 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 2. 3 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.600 |
| 203 | KINH T11 (TÂN NHỰT) | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.100 |
| 204 | BÀ ĐIỂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 205 | ĐƯỜNG XÃ HAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 206 | KINH 9 | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 207 | KINH 10 | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 208 | KINH 8 | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 209 | KINH SÁU OÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 210 | ĐÊ RANH LONG AN | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 211 | KINH 7 | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 212 | CAO TỐC HỒ CHÍ MINH - TRUNG LƯƠNG | RANH LONG AN | SÔNG CHỢ ĐỆM (NÚT GIAO THÔNG CHỢ ĐỆM) | 2.500 |
| SÔNG CHỢ ĐỆM (NÚT GIAO THÔNG CHỢ ĐỆM) | NGUYỄN VĂN LINH (NÚT GIAO THÔNG BÌNH THUẬN) | 2.200 |
| 213 | ĐƯỜNG TẬP ĐOÀN 7-11 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.600 |
| 214 | KÊNH A (TÂN TÚC) | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 215 | KÊNH B (TÂN TÚC) | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 216 | RẠCH ÔNG CỐM | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 217 | ĐƯỜNG BỜ XE LAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.600 |
| 218 | ĐƯỜNG ẤP 1 | VĨNH LỘC | KINH TRUNG ƯƠNG | 2.000 |
| 219 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 1-2 | KINH TRUNG ƯƠNG | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 6-2 | 1.600 |
| 220 | ĐƯỜNG SƯ 9 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 6-2 | DÂN CÔNG HỎA TUYẾN | 1.600 |
| 221 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 2-3-4 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 6-2 | RANH HUYỆN HÓC MÔN | 1.100 |
| 222 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ HỒ BẮC | ĐƯỜNG SỐ 1 (ĐƯỜNG HƯNG NHƠN ĐẾN KINH TƯ THẾ) | | 3.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 2.400 |
| ĐƯỜNG SỐ 3 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN KINH TƯ THẾ) | | 2.400 |
| ĐƯỜNG SỐ 5 (ĐƯỜNG HƯNG NHƠN ĐẾN KINH TƯ THẾ) | | 2.400 |
| 223 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 4 (TRẦN ĐẠI NGHĨA ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 15) | | 3.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 7 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 2.500 |
| ĐƯỜNG SỐ 8 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 15) | | 1.700 |
| ĐƯỜNG SỐ 9 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 8) | | 1.700 |
| ĐƯỜNG SỐ 11 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 4) | | 1.700 |
| ĐƯỜNG SỐ 11A (ĐƯỜNG SỐ 8 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 1.700 |
| ĐƯỜNG SỐ 12 (ĐƯỜNG SỐ 15 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 1.700 |
| ĐƯỜNG SỐ 13 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 1.700 |
| ĐƯỜNG SỐ 15 (ĐƯỜNG SỐ 12 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 1.700 |
| 224 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ DEPOT | ĐƯỜNG A (HƯNG NHƠN ĐẾN CUỐI TUYẾN) | | 2.400 |
| ĐƯỜNG SỐ 1 (ĐƯỜNG A ĐẾN CUỐI TUYẾN) | | 1.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG B ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 1.800 |
| ĐƯỜNG B (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN CUỐI TUYẾN) | | 1.600 |
| 225 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP AN HẠ | ĐƯỜNG SỐ 1 (ĐƯỜNG AN HẠ ĐẾN CỤM CÔNG NGHIỆP) | | 1.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG AN HẠ ĐẾN CỤM CÔNG NGHIỆP AN HẠ) | | 1.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3 (ĐƯỜNG AN HẠ ĐẾN CỤM CÔNG NGHIỆP AN HẠ) | | 1.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 4 (ĐƯỜNG AN HẠ ĐẾN CỤM CÔNG NGHIỆP AN HẠ) | | 1.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 5 (ĐƯỜNG AN HẠ ĐẾN CỤM CÔNG NGHIỆP AN HẠ) | | 1.300 |
| 226 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ CONIC | ĐƯỜNG SỐ 12 (VÀNH ĐAI TRONG ĐẾN RẠCH BÀ TÀNG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3A (ĐƯỜNG SỐ 8 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3B (ĐƯỜNG SỐ 12 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 18) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 1 (NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN RẠCH BÀ TÀNG) | | 6.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 7 (NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN ĐƯỜNG SỐ A) | | 6.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 7F (ĐƯỜNG SỐ 8 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 6.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG SỐ 3 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 4 (ĐƯỜNG SỐ 9 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 11) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 5 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG 3A) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 8 (VÀNH ĐAI TRONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 11) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 8A (ĐƯỜNG SỐ 9 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 11) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 9 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 10) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 10 (VÀNH ĐAI TRONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 11) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 11 (ĐƯỜNG SỐ 6 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 10) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 12A (ĐƯỜNG SỐ 3B ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 7) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 14 (VÀNH ĐAI TRONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 7) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 16 (VÀNH ĐAI TRONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 7) | | 5.000 |
| 227 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ TÂN BÌNH | ĐƯỜNG SỐ 1 (NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 1A (NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 1B (ĐƯỜNG SỐ 8 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 10) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 1C (ĐƯỜNG SỐ 14 ĐẾN CUỐI ĐƯỜNG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 1D (ĐƯỜNG SỐ 14 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 16) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 1E (ĐƯỜNG SỐ 18 ĐẾN CUỐI ĐƯỜNG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG 3A) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG 6) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3A (ĐƯỜNG SỐ 2. SỐ 4 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 10) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3B (ĐƯỜNG SỐ 14 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 16) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3C (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 18) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 4 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG 3A) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 6 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 6A (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 3) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 8 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 10 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 12 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 16 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 14 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 18 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| 228 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI TRONG | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI TRONG (NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 6.000 |
| 229 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ HỒNG QUANG | ĐƯỜNG SỐ 3 (NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 10) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 3A (ĐƯỜNG SỐ 10 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 10 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 4 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 1 (ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 5 (ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 16 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 16A (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 3) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 14E (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 14A) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 14A (ĐƯỜNG SỐ 16 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 14) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 14C (ĐƯỜNG SỐ 14E ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 14) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 14D (ĐƯỜNG SỐ 14C ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 14) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 14 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 12E (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 12C (ĐƯỜNG SỐ 12E ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 12D (ĐƯỜNG SỐ 12E ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12C) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 12A (ĐƯỜNG SỐ 12E ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12B) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 12B (ĐƯỜNG SỐ 12E ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 12 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 1A (ĐƯỜNG SỐ 10 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 8) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 8 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 6C (ĐƯỜNG SỐ 3A ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 3B) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 6D (ĐƯỜNG SỐ 6 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 3B (ĐƯỜNG SỐ 8 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 6E (ĐƯỜNG SỐ 6D ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 6) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 4B (ĐƯỜNG SỐ 3B ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 6B (ĐƯỜNG SỐ 8 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 6) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 6A (ĐƯỜNG SỐ 6B ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 6B) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 4A (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 3A) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 2D (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| 230 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ AN PHÚ TÂY | ĐƯỜNG SỐ 13 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 3.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 21 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 3.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 4 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN RANH PHÍA TÂY) | | 3.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 14 (ĐƯỜNG SỐ 13 ĐẾN RANH PHÍA TÂY) | | 3.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 24 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN RANH PHÍA TÂY) | | 3.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 1 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 16) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 5 (ĐƯỜNG SỐ 4 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 10) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 7 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 24) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 9 (ĐƯỜNG SỐ 10 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 16) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 11 (ĐƯỜNG SỐ 6 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 8) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 15 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 28) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 17 (ĐƯỜNG SỐ 6 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 24) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 19 (ĐƯỜNG SỐ 24 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 32) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 23 (ĐƯỜNG SỐ 24 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 32) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 25 (ĐƯỜNG SỐ 14 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 22) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 27 (ĐƯỜNG SỐ 6 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 29 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 32) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 31 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 14) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 29) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 6 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 29) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 8 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 11) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 10 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 13) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 12 (ĐƯỜNG SỐ 17 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 29) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 16 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 13) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 18 (ĐƯỜNG SỐ 29 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 31) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 20 (ĐƯỜNG SỐ 3 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 13) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 22 (ĐƯỜNG SỐ 17 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 31) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 26 (ĐƯỜNG SỐ 3 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 7) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 28 (ĐƯỜNG SỐ 15 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 19) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 30 (ĐƯỜNG SỐ 29 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 31) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 32 (ĐƯỜNG SỐ 15 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 31) | | 2.300 |
| 231 | CÂY CÁM 2 (VĨNH LỘC B) | LIÊN ẤP 1-2-3 | RANH QUẬN BÌNH TÂN | 1.300 |
| 232 | LIÊN ẤP 1.2 (ĐA PHƯỚC) | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.400 |
| 233 | ĐƯỜNG 4C (ĐA PHƯỚC) | TRỌN ĐƯỜNG | | 400 |
| 234 | KINH TRUNG ƯƠNG | VĨNH LỘC | RANH HUYỆN HÓC MÔN | 1.200 |
| 235 | ĐƯỜNG KINH 10 GIẢNG | BÌNH TRƯỜNG | MIẾU ÔNG ĐÁ | 1.500 |
| 236 | KINH 11 (TÂN NHỰT) | LÁNG LE - BÀU CÒ | KINH C | 900 |
| 237 | ĐÊ SỐ 1 (TÂN NHỰT) | TRƯƠNG VĂN ĐA | TÂN LONG | 1.100 |
| 238 | ĐÊ SỐ 3 (TÂN NHỰT) | ĐÊ SỐ 2 | BÀ TỴ | 900 |
| 239 | ĐÊ SỐ 4 (TÂN NHỰT) | ĐÊ SỐ 2 | BÀ TỴ | 900 |
| 240 | KINH 3 THƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 800 |
| 241 | KINH 4 THƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 800 |
| 242 | Ổ CU KIẾN VÀNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 800 |
| 243 | LÁNG CHÀ | BÔNG VĂN DĨA | NGUYỄN ĐÌNH KIÊN | 1.100 |
| 244 | BÀ TỴ (LƯƠNG KHÁNH THIỆN) | TRƯƠNG VĂN ĐA | TÂN LONG | 1.100 |
| 245 | BÀ MIÊU | LƯƠNG NGANG | SÁU OÁNH | 800 |
| 246 | ÔNG ĐỨC | ĐÊ SỐ 1 | ĐÊ SỐ 2 | 900 |
| 247 | KINH TẮC | TRỌN ĐƯỜNG | | 800 |
| 248 | VÕ TRẦN CHÍ | NÚT GIAO THÔNG CHỢ ĐỆM | RANH XÃ TÂN KIÊN- TÂN NHỰT | 1.500 |
| RANH XÃ TÂN KIÊN-TÂN NHỰT | TRẦN ĐẠI NGHĨA | 1.500 |
| 249 | LIÊN TỔ 5-8 ẤP 2 (TÂN KIÊN) | TRẦN ĐẠI NGHĨA | KHUẤT VĂN BỨC | 3.290 |
| 250 | NHÁNH RẼ DƯƠNG ĐÌNH KHÚC (TÂN KIÊN) | DƯƠNG ĐÌNH KHÚC | CỐNG TÂN KIÊN | 1.610 |
| 251 | ĐƯỜNG ẤP 2 NỐI DÀI (AN PHÚ TÂY) | AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG | RANH XÃ TÂN QUÝ TÂY | 1.680 |
| 252 | ĐƯỜNG ĐÊ BAO RẠCH CẦU GIÀ (AN PHÚ TÂY) | AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG | KHU DÂN CƯ AN PHÚ TÂY - 47HA | 1.680 |
| 253 | NHÁNH 11 ĐƯỜNG CHÙA (AN PHÚ TÂY) | ĐƯỜNG CHÙA | CỤT | 840 |
| 254 | ĐƯỜNG CẦU ÔNG CHIẾM (QUI ĐỨC) | QUI ĐỨC (NGUYỄN VĂN THÊ) | LIÊN XÃ TÂN KIM - QUI ĐỨC | 560 |
| 255 | ĐÊ BAO KÊNH HỐC HƯU (QUI ĐỨC) | QUI ĐỨC (NGUYỄN VĂN THÊ) | HỐC HƯU | 560 |
| 256 | LIÊN XÃ TÂN KIM - QUI ĐỨC (QUI ĐỨC) | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | RANH XÃ TÂN KIM - CẦN GIUỘC | 1.010 |
| 257 | ĐƯỜNG ÔNG NIỆM (XÃ PHONG PHÚ) | QUỐC LỘ 50 | CẦU ÔNG NIỆM | 5.460 |
| 258 | ĐƯỜNG XƯƠNG CÁ 1 (XÃ PHONG PHÚ) | QUỐC LỘ 50 | THỬA 48 TỜ 77 (BĐĐC) | 5.460 |
| 259 | ĐƯỜNG XƯƠNG CÁ 2 (XÃ PHONG PHÚ) | QUỐC LỘ 50 | THỬA 81 TỜ 84 (BĐĐC) | 5.460 |
| 260 | HẺM HUY PHONG (XÃ PHONG PHÚ) | QUỐC LỘ 50 | CỤT | 5.460 |
| 261 | HẺM VĂN PHÒNG ẤP 5 (XÃ PHONG PHÚ) | QUỐC LỘ 50 | CỤT | 5.460 |
| 262 | HẺM THÀNH NHÂN (XÃ PHONG PHÚ) | QUỐC LỘ 50 | CỤT | 5.460 |
| 263 | ĐƯỜNG KÊNH RAU RĂM (BÌNH LỢI) | VƯỜN THƠM | RANH TỈNH LONG AN | 1.050 |
| 264 | ĐƯỜNG 1B (VĨNH LỘC B) | VÕ VĂN VÂN | RẠCH CẦU SUỐI | 2.170 |
| 265 | ĐƯỜNG 1C (VĨNH LỘC B) | VÕ VĂN VÂN | ĐƯỜNG 1A | 2.170 |
| 266 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 1-2 (VĨNH LỘC B) | LIÊN ẤP 1- 2-3 (BẾN LỘI) | RẠCH CẦU SUỐI | 1.120 |
| 267 | ĐƯỜNG 6B (VĨNH LỘC B) | ĐƯỜNG VĨNH LỘC | ĐƯỜNG 6A | 2.030 |
| 268 | ĐƯỜNG 6D (VĨNH LỘC B) | LẠI HÙNG CƯỜNG | KÊNH LIÊN VÙNG | 1.190 |
| 269 | ĐƯỜNG ĐÊ BAO ẤP 5 (VĨNH LỘC B) | VĨNH LỘC | ĐƯỜNG 20 ẤP 5 | 2.030 |
| 270 | ĐƯỜNG ĐÊ BAO ẤP 2-3 (VĨNH LỘC B) | VÕ VĂN VÂN | VÕ VĂN VÂN | 2.170 |
| 271 | ĐƯỜNG 5A (VĨNH LỘC B) | VĨNH LỘC | KINH TRUNG ƯƠNG | 2.030 |
| 272 | ĐƯỜNG 4A (VĨNH LỘC B) | VÕ VĂN VÂN | RẠCH CẦU SUỐI | 2.170 |
| 273 | ĐƯỜNG TỔ 7 - TỔ 2 ẤP 1 (TÂN QUÝ TÂY) | TỔ 7 ẤP 1 | TỔ 2 ẤP 1 | 910 |
| 274 | ĐƯỜNG TỔ 15 - TỔ 16. ẤP 1 (TÂN QUÝ TÂY) | TỔ 15 ẤP 1 | TỔ 16 ẤP 1 | 910 |
| 275 | ĐƯỜNG MƯƠNG 5 SUỐT ẤP 1 (TÂN QUÝ TÂY) | TỔ 17 ẤP 1 | TỔ 15 ẤP 1 | 490 |
| 276 | ĐƯỜNG TỔ 13.14.16 ẤP 1 (TÂN QUÝ TÂY) | TỔ 13 ẤP 1 | TỔ 16 ẤP 1 | 490 |
| 277 | ĐƯỜNG TỔ 3 - TỔ 5. ẤP 1 (TÂN QUÝ TÂY) | TỔ 3 ẤP 1 | TỔ 5 ẤP 1 | 910 |
| 278 | ĐƯỜNG SÁU ĐÀO-AN PHÚ TÂY (TÂN QUÝ TÂY) | TỔ 13 ẤP 3 | XÃ AN PHÚ TÂY | 490 |
| 279 | HẺM SỐ 8 (PHẠM VĂN HAI) | VĨNH LỘC | ĐẾN RANH VĨNH LỘC B | 2.030 |
| 280 | HẺM SỐ 17 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | ẤP 1-2 | 1.820 |
| 281 | HẺM SỐ 29 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B. ẤP 2 | 1.820 |
| 282 | HẺM SỐ 31 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B. ẤP 2 | 1.820 |
| 283 | HẺM SỐ 45 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B. ẤP 4 | 1.820 |
| 284 | HẺM SỐ 51 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B. ẤP 5 | 1.820 |
| 285 | HẺM SỐ 58 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B ẤP 3 | 1.820 |
| 286 | HẺM SỐ 59 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B ẤP 3 | 1.820 |
| 287 | HẺM SỐ 91 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B ẤP 3 | 1.820 |
| 288 | HẺM SỐ 92 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 289 | HẺM SỐ 93 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 290 | HẺM SỐ 94 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 291 | HẺM SỐ 95 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 292 | HẺM SỐ 96 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 293 | HẺM SỐ 97 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 294 | HẺM SỐ 98 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 295 | HẺM SỐ 99 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 296 | HẺM SỐ 100 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 297 | HẺM SỐ 101 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| | | | | |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN HÓC MÔN
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | NGUYỄN THỊ THẢNH | ĐẶNG THÚC VỊNH | KÊNH TRẦN QUANG CƠ | 610 |
| 2 | BÀ ĐIỂM 12 | QUỐC LỘ 1 | THÁI THỊ GIỮ | 780 |
| 3 | BÀ ĐIỂM 2 | NGUYỄN THỊ SÓC | ĐƯỜNG LIÊN XÃ BÀ ĐIỂM-XUÂN THỚI THƯỢNG | 830 |
| 4 | BÀ ĐIỂM 3 (BÀ ĐIỂM) | NGUYỄN THỊ SÓC | NGÃ 3 ĐƯỜNG LIÊN XÃ XUÂN THỚI THƯỢNG | 1.040 |
| 5 | BÀ ĐIỂM 5 | NGUYỄN ẢNH THỦ | PHAN VĂN HỚN | 1.040 |
| 6 | BÀ ĐIỂM 6 | NGUYỄN ẢNH THỦ | QUỐC LỘ 22 | 1.250 |
| 7 | NGUYỄN THỊ HUÊ | NGUYỄN ẢNH THỦ | QUỐC LỘ 22 | 1.560 |
| 8 | THÁI THỊ GIỮ | PHAN VĂN HỚN | QUỐC LỘ 22 | 1.820 |
| 9 | BÀ TRIỆU | QUANG TRUNG | NGÃ 4 GIẾNG NƯỚC (QUỐC LỘ 22) | 3.120 |
| 10 | BÙI CÔNG TRỪNG | CẦU VÕNG | NGÃ 3 ĐỒN | 1.040 |
| 11 | BÙI VĂN NGỮ | NGÃ 3 BẦU | NGUYỄN ẢNH THỦ | 1.860 |
| 12 | ĐẶNG CÔNG BỈNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 600 |
| 13 | ĐẶNG THÚC VỊNH | NGÃ 3 CHÙA | NGÃ 4 THỚI TỨ | 1.170 |
| NGÃ 4 THỚI TỨ | CẦU RẠCH TRA (GIÁP HUYỆN CỦ CHI) | 1.040 |
| 14 | ĐỖ VĂN DẬY | LÒ SÁT SINH CŨ | CẦU XÁNG | 1.040 |
| CẦU XÁNG | NGÃ 3 LÁNG CHÀ (GIÁP HUYỆN CỦ CHI) | 780 |
| 15 | ĐỒNG TÂM | NGUYỄN ẢNH THỦ | QUỐC LỘ 22 | 940 |
| 16 | DƯƠNG CÔNG KHI (ĐƯỜNG LIÊN XÃ TÂN HIỆP - TÂN THỚI NHÌ-XUÂN THỚI THƯỢNG-VĨNH LỘC) | NGÃ 3 ÔNG TRÁC | NGÃ 4 HỒNG CHÂU - QUỐC LỘ 22 | 1.040 |
| NGÃ 4 HỒNG CHÂU | TỈNH LỘ 14 | 650 |
| TỈNH LỘ 14 | GIÁP HUYỆN BÌNH CHÁNH | 520 |
| 17 | ĐƯỜNG SONG HÀNH QUỐC LỘ 22 | NGUYỄN ẢNH THỦ | LÝ THƯỜNG KIỆT | 1.400 |
| LÝ THƯỜNG KIỆT | NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP | 780 |
| 18 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP | LÊ THỊ LƠ (HẠT ĐIỀU HUỲNH MINH) | HƯƠNG LỘ 60 (NGÃ TƯ NGƠI) | 650 |
| 19 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 14 | ĐƯỜNG LIÊN XÃ THỊ TRẤN TÂN HIỆP | DƯƠNG CÔNG KHI | 470 |
| 20 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 15 | LÊ THỊ LƠ | NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP | 700 |
| 21 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 31 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 14 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 | 470 |
| 22 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 | ĐƯỜNG LIÊN XÃ THỊ TRẤN TÂN HIỆP | DƯƠNG CÔNG KHI (NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP) | 650 |
| 23 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 7 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 | LÊ THỊ LƠ | 610 |
| 24 | ĐƯỜNG TRẦN KHẮC CHÂN NỐI DÀI | RẠCH HÓC MỒN | TRẦN THỊ BỐC | 1.170 |
| 25 | HƯƠNG LỘ 60 (LÊ LỢI) | LÝ THƯỜNG KIỆT | DƯƠNG CÔNG KHI | 1.560 |
| 26 | LÊ LAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.230 |
| 27 | LÊ THỊ HÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.560 |
| 28 | LÊ VĂN KHƯƠNG | CẦU DỪA | ĐẶNG THÚC VỊNH | 1.820 |
| 29 | BÙI THỊ LÙNG | TRẦN KHẮC CHÂN NỐI DÀI | TRỊNH THỊ MIẾNG | 780 |
| 30 | NGUYỄN THỊ SÁU | TRẦN THỊ BỐC | NGUYỄN THỊ NGÂU | 700 |
| 31 | NGUYỄN THỊ NGÂU | ĐẶNG THÚC VỊNH | ĐỖ VĂN DẬY | 610 |
| 32 | LÝ THƯỜNG KIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.890 |
| 33 | NAM LÂN 4 (BÀ ĐIỂM) | BÀ ĐIỂM 12 | NAM LÂN 5 | 780 |
| 34 | NAM LÂN 5 | QUỐC LỘ 1 | THÁI THỊ GIỮ | 780 |
| 35 | NGUYỄN ẢNH THỦ | PHAN VĂN HỚN | QUỐC LỘ 22 (NGÃ 4 TRUNG CHÁNH) | 3.890 |
| QUỐC LỘ 22 (NGÃ 4 TRUNG CHÁNH) | TÔ KÝ | 6.260 |
| TÔ KÝ | PHƯỜNG HIỆP THÀNH - Q12 | 3.510 |
| 36 | NGUYỄN THỊ SÓC | NGUYỄN ẢNH THỦ | NGÃ 3 QUỐC LỘ 22 | 3.120 |
| 37 | NGUYỄN THỊ THỬ | NGUYỄN VĂN BỨA (TỈNH LỘ 9) | PHAN VĂN HỚN (TỈNH LỘ 14) | 1.040 |
| 38 | NGUYỄN VĂN BỨA | NGÃ 4 HÓC MÔN | PHAN VĂN HỚN (TỈNH LỘ 14) | 1.820 |
| PHAN VĂN HỚN | GIÁP TỈNH LONG AN | 1.300 |
| 39 | VÕ THỊ ĐẦY | CẦU BÀ MỄN | ĐƯỜNG NHỊ BÌNH 8 | 390 |
| 40 | NHỊ BÌNH 3 (NHỊ BÌNH) | Đ BÙI CÔNG TRỪNG | CẦU BÀ MỄN | 520 |
| 41 | NHỊ BÌNH 8 (NHỊ BÌNH) | Đ BÙI CÔNG TRỪNG (NGÃ 3 CÂY KHẾ) | GIÁP ĐƯỜNG NHỊ BÌNH 2A | 520 |
| 42 | NHỊ BÌNH 9 (NHỊ BÌNH) | Đ BÙI CÔNG TRỪNG (BÊN HÔNG ỦY BAN XÃ) | SÔNG SÀI GÒN | 520 |
| 43 | NHỊ BÌNH 9A (NHỊ BÌNH) | NHỊ BÌNH 9 | NHỊ BÌNH 8 | 520 |
| 44 | PHẠM VĂN SÁNG | TỈNH LỘ 14 XUÂN THỚI THƯỢNG | RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | 780 |
| 45 | PHAN VĂN ĐỐI | PHAN VĂN HỚN | CẦU SA (GIÁP HUYỆN BÌNH CHÁNH) | 1.820 |
| 46 | PHAN VĂN HỚN | QUỐC LỘ 1A | TRẦN VĂN MƯỜI | 2.460 |
| TRẦN VĂN MƯỜI | NGUYỄN VĂN BỨA | 1.690 |
| 47 | QUANG TRUNG | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGÃ 3 CHÙA (TỈNH LỘ 15) | 6.490 |
| 48 | QUỐC LỘ 1A | CẦU VƯỢT AN SƯƠNG | CẦU BÌNH PHÚ TÂY | 3.370 |
| 49 | QUỐC LỘ 22 (QUỐC LỘ 1) | CẦU VƯỢT AN SƯƠNG | NGÃ 4 TRUNG CHÁNH | 4.000 |
| NGÃ 4 TRUNG CHÁNH | NGÃ 4 HỒNG CHÂU | 2.750 |
| NGÃ 4 HỒNG CHÂU | CẦU AN HẠ (GIÁP HUYỆN CỦ CHI) | 1.820 |
| 50 | HUỲNH THỊ MÀI | DƯƠNG CÔNG KHI | DƯƠNG CÔNG KHI | 650 |
| 51 | TÂN HIỆP 14-32 (TÂN HIỆP) | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 14 ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 32 ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 NỐI DÀI | 520 |
| 52 | TÂN HIỆP 6 | DƯƠNG CÔNG KHI | HƯƠNG LỘ 60 | 520 |
| 53 | TÂN HIỆP 8 (TÂN HIỆP) | Đ RỖNG BANG (CHÙA CÔ XI) | HƯƠNG LỘ 65 | 520 |
| 54 | THỚI TAM THÔN 13 (Thới Tam Thôn ) | TRỊNH THỊ MIẾNG | PHẠM THỊ GIÂY | 780 |
| 55 | LÊ THỊ LƠ | NGÃ 3 CÂY DONG | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 6 | 650 |
| 56 | TÔ KÝ | NGUYỄN ẢNH THỦ | NGÃ 3 CHÙA (TỈNH LỘ 15) | 3.300 |
| 57 | TRẦN BÌNH TRỌNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.230 |
| 58 | TRẦN KHẮC CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.880 |
| 59 | TRẦN VĂN MƯỜI | NGÃ 4 GIẾNG NƯỚC (QUỐC LỘ 22) | PHAN VĂN HỚN | 1.560 |
| 60 | TRỊNH THỊ MIẾNG (ĐƯỜNG TRUNG CHÁNH-TÂN HIỆP) | BÙI VĂN NGỮ (NGÃ 3 BẦU) | NGUYỄN THỊ NGÂU | 910 |
| 61 | TRUNG ĐÔNG 11 (THỚI TAM THÔN) | TRỊNH THỊ MIẾNG | KÊNH T2 | 420 |
| 62 | TRUNG ĐÔNG 12 (THỚI TAM THÔN) | TRỊNH THỊ MIẾNG | KÊNH T1 | 420 |
| 63 | TRUNG ĐÔNG 7 (THỚI TAM THÔN) | NGUYỄN THỊ NGÂU | CẦU ĐỘI 4 | 390 |
| 64 | TRUNG ĐÔNG 8 (THỚI TAM THÔN) | NGUYỄN THỊ NGÂU | RẠCH HÓC MÔN | 390 |
| 65 | TRUNG MỸ | NGUYỄN ẢNH THỦ | LÊ THỊ HÀ | 830 |
| LÊ THỊ HÀ | QUỐC LỘ 22 | 610 |
| 66 | TRƯNG NỮ VƯƠNG | QUANG TRUNG | TRẦN KHẮC CHÂN | 6.750 |
| TRẦN KHẮC CHÂN | LÒ SÁT SINH | 3.890 |
| 67 | TUYẾN 9 XÃ THỚI TAM THÔN | ĐẶNG THÚC VỊNH | NGUYỄN THỊ NGÂU | 910 |
| | | | | |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN CỦ CHI
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | AN NHƠN TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | | 310 |
| 2 | BÀ THIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 320 |
| 3 | BÀU LÁCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 290 |
| 4 | BÀU TRĂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 460 |
| 5 | BÀU TRE | TRỌN ĐƯỜNG | | 730 |
| 6 | BẾN CỎ | TỈNH LỘ 15 | SÔNG SÀI GÒN | 290 |
| 7 | BẾN ĐÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 290 |
| 8 | BẾN SÚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 290 |
| 9 | BÌNH MỸ | TỈNH LỘ 9 | VÕ VĂN BÍCH | 920 |
| 10 | BỐN PHÚ (TRUNG AN) - HUỲNH THỊ BẰNG (PHÚ HÒA ĐÔNG) | TRỌN ĐƯỜNG | | 320 |
| 11 | BÙI THỊ ĐIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 320 |
| 12 | BÙI THỊ HE | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 13 | CÁ LĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 290 |
| 14 | CAN TRƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.060 |
| 15 | CÂY BÀI | TỈNH LỘ 8 | CẦU PHƯỚC VĨNH AN | 500 |
| CẦU PHƯỚC VĨNH AN | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ | 330 |
| 16 | CÂY GỎ | TRỌN ĐƯỜNG | | 290 |
| 17 | CÂY TRÔM-MỸ KHÁNH | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 7 | 330 |
| 18 | ĐÀO VĂN THỬ | TRỌN ĐƯỜNG | | 630 |
| 19 | ĐINH CHƯƠNG DƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.060 |
| 20 | ĐÌNH KIẾN (ĐINH KIẾP) | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 21 | ĐỖ ĐĂNG TUYỂN | TỈNH LỘ 7 | NGÃ BA PHÚ THUẬN (PHÚ MỸ HƯNG) | 330 |
| 22 | ĐỖ ĐÌNH NHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 23 | ĐỖ NGỌC DU | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 24 | ĐỖ QUANG CƠ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 25 | NGUYỄN THỊ TIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.110 |
| 26 | ĐƯỜNG 35. 40 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 27 | ĐƯỜNG 41 | TRỌN ĐƯỜNG | | 830 |
| 28 | ĐƯỜNG 42 | TRỌN ĐƯỜNG | | 830 |
| 29 | BẾN THAN (ĐƯỜNG LÀNG SỐ 4) | NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP | TỈNH LỘ 15 | 990 |
| 30 | ĐƯỜNG RANH KHU CÔNG NGHIỆP | TỈNH LỘ 15 | ĐƯỜNG TRUNG AN | 530 |
| 31 | GIÁP HẢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 32 | GIÁP HẢI (NỐI DÀI) | CẦU KÊNH KHU CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC CỦ CHI | TỈNH LỘ 2 | 1.320 |
| 33 | HÀ VĂN LAO | TRỌN ĐƯỜNG | | 500 |
| 34 | HỒ VĂN TẮNG | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 15 | 920 |
| 35 | HOÀNG BÁ HUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 36 | HƯƠNG LỘ 10 | TỈNH LỘ 7 | KÊNH T38 | 460 |
| 37 | HUỲNH MINH MƯƠNG | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 8 | 990 |
| 38 | HUỲNH THỊ BẲNG | TỈNH LỘ 15 | CẦU ÔNG CHƯƠNG | 790 |
| 39 | HUỲNH VĂN CỌ | TRỌN ĐƯỜNG | | 590 |
| 40 | LÁNG THE | TỈNH LỘ 8 | TỈNH LỘ 15 | 590 |
| 41 | LÊ MINH NHỰT | TRỌN ĐƯỜNG | | 660 |
| 42 | LÊ THỊ SIÊNG | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 8 | 500 |
| 43 | LÊ THỌ XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 990 |
| 44 | LÊ VĨNH HUY | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 45 | LIÊN ẤP HỘI THẠNH - ẤP CHỢ - ẤP AN BÌNH | TỈNH LỘ 8 | ẤP AN BÌNH | 590 |
| 46 | NGUYỄN THỊ LẮNG (LIÊN XÃ BÀU HƯNG LỢI) | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 8 | 920 |
| 47 | ĐƯỜNG PHẠM VĂN CỘI | NGUYỄN VĂN KHẠ (NỐI DÀI) | BÀ THIÊN | 590 |
| 48 | LIÊN XÃ TRUNG LẬP - SA NHỎ | TỈNH LỘ 7 | TỈNH LỘ 6 | 330 |
| 49 | LIÊU BÌNH HƯƠNG | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 8 | 1.320 |
| 50 | LƯU KHẢI HỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.120 |
| 51 | NGÔ TRI HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 52 | NGUYỄN ĐẠI NĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 53 | NGUYỄN ĐÌNH HUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.120 |
| 54 | NGUYỄN GIAO | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.420 |
| 55 | NGUYỄN KIM CƯƠNG | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 8 | 660 |
| 56 | NGUYỄN THỊ NÊ | NGÃ TƯ BẾN MƯƠNG | TỈNH LỘ 15 | 530 |
| 57 | NGUYỄN THỊ RÀNH | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 2 | 920 |
| TỈNH LỘ 2 | UBND XÃ NHUẬN ĐỨC | 530 |
| UBND XÃ NHUẬN ĐỨC | TỈNH LỘ 15 | 390 |
| 58 | NGUYỄN PHONG SẮC | TRỌN ĐƯỜNG | | 990 |
| 59 | NGUYỄN PHÚC TRÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 60 | NGUYỄN THỊ LẮM | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 61 | NGUYỄN THỊ RƯ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 62 | NGUYỄN THỊ TRIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.650 |
| 63 | NGUYỄN VĂN KHẠ | BƯU ĐIỆN CỦ CHI | TỈNH LỘ 2 | 1.320 |
| 64 | NGUYỄN VĂN KHẠ (NỐI DÀI) | TỈNH LỘ 2 | TỈNH LỘ 15 | 590 |
| 65 | NGUYỄN VĂN NI | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.650 |
| 66 | NGUYỄN VĂN NÌ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 67 | NGUYỄN VĂN ON | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 68 | NGUYỄN VĂN TỲ (NGUYỄN VĂN TỶ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 69 | NGUYỄN VĂN XƠ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 70 | NGUYỄN VIẾT XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 71 | NHỮ TIẾN HIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.120 |
| 72 | NHUẬN ĐỨC | UBND XÃ NHUẬN ĐỨC | NGÃ TƯ BẾN MƯONG | 590 |
| 73 | NINH TỐN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 74 | ÔNG ÍCH ĐƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 75 | PHẠM HỮU TÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 76 | PHẠM PHÚ TIẾT | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.120 |
| 77 | PHẠM VĂN CHÈO | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 78 | PHAN THỊ HỔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 79 | QUỐC LỘ 22 | CẦU AN HẠ | HỒ VĂN TẮNG | 1.320 |
| HỒ VĂN TẮNG | TRẦN TỬ BÌNH | 1.650 |
| TRẦN TỬ BÌNH | NGÃ BA LÒ MUỐI (THỊ TRẤN CỦ CHI) | 1.980 |
| NGÃ BA LÒ MUỐI (THỊ TRẤN CỦ CHI) | NGÃ TƯ CHỢ CHIỀU | 2.640 |
| NGÃ TƯ CHỢ CHIỀU | CỐNG CẠNH BẾN XE CỦ CHI | 3.300 |
| CỐNG CẠNH BẾN XE CỦ CHI | NGÃ BA BÀU TRE | 1.980 |
| NGÃ BA BÀU TRE | TRỤ SỞ UBND XÃ PHƯỚC THẠNH | 990 |
| TRỤ SỞ UBND XÃ PHƯỚC THẠNH | QUA NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG TÂY NINH) | 1.430 |
| QUA NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG TÂY NINH) | SUỐI SÂU | 880 |
| 80 | SÔNG LU | TỈNH LỘ 8 | SÔNG SÀI GÒN | 500 |
| 81 | SUỐI LỘI | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 500 |
| 82 | TAM TÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 330 |
| 83 | TỈNH LỘ 15 | CẦU BẾN SÚC | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NÊ | 450 |
| ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NÊ | CÔNG TY CARIMAR | 880 |
| CÔNG TY CARIMAR | XƯỞNG NƯỚC ĐÁ TÂN QUI | 1.350 |
| XƯỞNG NƯỚC ĐÁ TÂN QUI | CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (HƯỚNG NGÃ TƯ TÂN QUI) | 770 |
| CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (CHỢ SÁNG) (HƯỚNG NGÃ TƯ TÂN QUI) | CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (HƯỚNG HUYỆN HÓC MÔN) | 1.350 |
| CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (HƯỚNG HUYỆN HÓC MÔN) | CẦU XÁNG (RANH HUYỆN HÓC MÔN) | 900 |
| 84 | TỈNH LỘ 2 | QUỐC LỘ 22 | SUỐI LỘI | 1.050 |
| SUỐI LỘI | TỈNH LỘ 8 | 900 |
| TỈNH LỘ 8 | NGUYỄN VĂN KHẠ | 450 |
| ĐIỂM GIAO NGUYỄN VĂN KHẠ VÀ NGUYỄN VĂN KHẠ NỐI DÀI | NGÃ TƯ SỞ | 450 |
| NGÃ TƯ SỞ | RANH TỈNH TÂY NINH | 360 |
| 85 | TỈNH LỘ 6 | TRỌN ĐƯỜNG | | 390 |
| 86 | TỈNH LỘ 7 | CẦU TÂN THÁI (RANH TỈNH LONG AN) | CÁCH NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG XÃ THÁI MỸ) | 390 |
| CÁCH NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG XÃ THÁI MỸ) | NGÃ TƯ CHỢ PHƯỚC THẠNH | 600 |
| NGÃ TƯ CHỢ PHƯỚC THẠNH | KÊNH ĐÔNG (CHÍNH) | 600 |
| KÊNH ĐÔNG (CHÍNH) | TRƯỜNG CẤP 1 TRUNG LẬP HẠ | 600 |
| TRƯỜNG CẤP 1 TRUNG LẬP HẠ | CÁCH NGÃ BA VÀO UBND XÃ TRUNG LẬP THƯỢNG 300M (HƯỚNG AN NHƠN TÂY) | 360 |
| CÁCH NGÃ BA VÀO UBND XÃ TRUNG LẬP THƯỢNG 300M (HƯỚNG AN NHƠN TÂY) | NGÃ TƯ LÔ 6 | 300 |
| NGÃ TƯ LÔ 6 | BỆNH VIỆN AN NHƠN TÂY | 300 |
| BỆNH VIỆN AN NHƠN TÂY | CÁCH NGÃ TƯ AN NHƠN TÂY 200M (HƯỚNG SÔNG SÀI GÒN) | 450 |
| CÁCH NGÃ TƯ AN NHƠN TÂY 200M (HƯỚNG SÔNG SÀI GÒN) | BẾN TÀU (CHỢ CŨ - XÃ AN NHƠN TÂY) | 360 |
| 87 | TỈNH LỘ 8 | CẦU THẦY CAI (ẤP TAM TÂN - XÃ TÂN AN HỘI) | CÁCH CẦU VƯỢT CỦ CHI 500M HƯỚNG TAM TÂN | 990 |
| CÁCH CẦU VƯỢT CỦ CHI 500M HƯỚNG TAM TÂN | TRƯỜNG CẤP 3 CỦ CHI | 3.600 |
| TRƯỜNG CẤP 3 CỦ CHI | NGÃ BA TỈNH LỘ 2 | 3.000 |
| NGÃ BA TỈNH LỘ 2 | NGÃ BA DỐC CẦU LÁNG THE (NGHĨA ĐỊA PHƯỚC VĨNH AN) | 1.800 |
| NGÃ BA DỐC CẦU LÁNG THE (NGHĨA ĐỊA PHƯỚC VĨNH AN) | CÁCH NGÃ TƯ TÂN QUI 300M (HƯỚNG TRUNG TÂM HUYỆN CỦ CHI) | 900 |
| CÁCH NGÃ TƯ TÂN QUI 300M (HƯỚNG TRUNG TÂM HUYỆN CỦ CHI) | TRƯỜNG THPT TRUNG PHÚ | 1.800 |
| TRƯỜNG THPT TRUNG PHÚ | NGÃ BA TRUNG AN (ĐƯỜNG VÀO UBND XÃ TRUNG AN) | 1.200 |
| NGÃ BA TRUNG AN (ĐƯỜNG VÀO UBND XÃ TRUNG AN) | CẦU BÀ BẾP | 1.350 |
| CẦU BÀ BẾP | CẦU PHÚ CƯỜNG (GIÁP TỈNH BÌNH DƯƠNG) | 1.350 |
| 88 | HÀ DUY PHIÊN | TỈNH LỘ 8 | CẦU RẠCH TRA (RANH HUYỆN HÓC MÔN) | 900 |
| 89 | TRẦN THỊ NGẦN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 90 | TRẦN TỬ BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.650 |
| 91 | TRẦN VĂN CHẨM | TRỌN ĐƯỜNG | | 990 |
| 92 | TRUNG AN | TỈNH LỘ 8 | CẦU RẠCH KÈ | 500 |
| CẦU RẠCH KÈ | GIÁP SÔNG SÀI GÒN | 460 |
| 93 | TRƯƠNG THỊ KIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 330 |
| 94 | VÕ THỊ HỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 830 |
| 95 | VÕ VĂN BÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 990 |
| 96 | VÕ VĂN ĐIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 560 |
| 97 | VÕ DUY CHÍ | TRỌN ĐƯỜNG | | 990 |
| 98 | VŨ TỤ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.120 |
| 99 | ĐOÀN TRIẾT MINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 330 |
| 100 | PHÚ THUẬN | TRỌN ĐƯỜNG | | 420 |
| 101 | NGUYỄN THỊ NÀ | TỈNH LỘ 15 | CÂY GÕ | 290 |
| 102 | ĐƯỜNG SỐ 806 | CÂY GÕ | ĐƯỜNG 805 | 260 |
| 103 | ĐƯỜNG BA SA | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 2 | 330 |
| 104 | NGUYỄN THỊ NỊ | QUỐC LỘ 22 | KÊNH CHÍNH ĐÔNG | 260 |
| 105 | NGUYỄN THỊ NHIA | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG BA SA | 260 |
| 106 | NGUYỄN THỊ TIẾP | ĐƯỜNG TRUNG VIẾT | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 290 |
| 107 | NGUYỄN THỊ THẠO | ĐƯỜNG BA SA | KÊNH QUYẾT THẮNG | 260 |
| 108 | ĐƯỜNG SỐ 613 | CAO THỊ BÈO | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 230 |
| 109 | ĐƯỜNG SỐ 615 | ĐƯỜNG SỐ 617 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 110 | ĐƯỜNG SỐ 616 | ĐƯỜNG SỐ 614 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 111 | ĐƯỜNG SỐ 618 | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG SỐ 628 | 290 |
| 112 | ĐƯỜNG SỐ 619 | ĐƯỜNG CÂY TRÔM - MỸ KHÁNH | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 230 |
| 113 | ĐƯỜNG SỐ 620 | QUỐC LỘ 22 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 330 |
| 114 | ĐƯỜNG SỐ 623 | ĐƯỜNG TRUNG VIẾT | ĐƯỜNG SỐ 624 | 260 |
| 115 | ĐƯỜNG SỐ 624 | ĐƯỜNG SỐ 623 | XÃ TRUNG LẬP HẠ | 260 |
| 116 | ĐƯỜNG SỐ 625 | CAO THỊ BÈO | RANH XÃ TÂN AN HỘI | 260 |
| 117 | ĐƯỜNG SỐ 626 | PHẠM THỊ THÀNG | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 118 | ĐƯỜNG SỐ 627 | ĐƯỜNG CÂY TRÔM - MỸ KHÁNH | PHẠM THỊ THÀNG | 330 |
| 119 | ĐƯỜNG SỐ 628 | PHẠM THỊ THÀNG | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 230 |
| 120 | ĐƯỜNG TRUNG VIẾT | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG SỐ 609 | 260 |
| 121 | CÂY TRẮC | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 15 | 330 |
| 122 | NGUYỄN THỊ NGỌT | NGUYỄN THỊ NÊ | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ | 390 |
| 123 | NGUYỄN THỊ ĐÓ | TỈNH LỘ 15 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NÊ | 390 |
| 124 | ĐƯỜNG SỐ 436 | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ | 260 |
| 125 | NGUYỄN THỊ CHẮC | TỈNH LỘ 15 | ĐƯỜNG HUỲNH THỊ BẲNG | 390 |
| 126 | LÝ THỊ CHỪNG | TỈNH LỘ 15 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) (GIÁP XÃ PHẠM VĂN CỘI) | 260 |
| 127 | NGUYỄN THỊ CHÂU | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 15 | 260 |
| 128 | ĐƯỜNG SỐ 813 | TỈNH LỘ 15 | KÊNH TRÊN (HẾT TUYẾN) | 230 |
| 129 | VÕ THỊ MẸO | TỈNH LỘ 15 | KÊNH TRÊN (HẾT TUYẾN) | 230 |
| 130 | VÕ THỊ BÀNG | TỈNH LỘ 15 | Đ TRUNG LẬP | 330 |
| 131 | ĐCÁNH ĐỒNG DƯỢC | TỈNH LỘ 15 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 132 | ĐƯỜNG BÀU GIÃ | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 390 |
| 133 | ĐƯỜNG SỐ 01 | ĐƯỜNG SỐ 28 | ĐƯỜNG SỐ 414 | 390 |
| 134 | ĐƯỜNG SỐ 28 | TỈNH LỘ 2 | RANH XÃ TÂN THÔNG HỘI | 390 |
| 135 | ĐƯỜNG SỐ 405 | ĐƯỜNG SỐ 406 | ĐƯỜNG BÀU GIÃ | 390 |
| 136 | ĐƯỜNG SỐ 406 | TỈNH LỘ 2 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 390 |
| 137 | ĐƯỜNG SỐ 407 | ĐƯỜNG SỐ 405 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 390 |
| 138 | ĐƯỜNG SỐ 409 | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG SUỐI LỘI | 390 |
| 139 | LÊ THỊ NGÀ | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG TRẦN VĂN CHẨM | 390 |
| 140 | ĐƯỜNG SỐ 414 | TỈNH LỘ 2 | RANH XÃ TÂN THÔNG HỘI | 390 |
| 141 | MAI THỊ BUỘI | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG SỐ 417 | 390 |
| 142 | ĐƯỜNG SỐ 417 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG CÂY BÀI | 390 |
| 143 | ĐƯỜNG SỐ 418 | TỈNH LỘ 8 | KÊNH N31A-17 | 390 |
| 144 | ĐƯỜNG SỐ 419 | TỈNH LỘ 8 | RANH ĐỒNG DÙ | 390 |
| 145 | ĐƯỜNG SỐ 420 | TỈNH LỘ 8 | KÊNH T31A-17 | 390 |
| 146 | ĐƯỜNG SỐ 422 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG CÂY BÀI | 390 |
| 147 | ĐƯỜNG SỐ 426 | TỈNH LỘ 8 | KÊNH NỘI ĐỒNG ẤP 1 XÃ PHƯỚC VĨNH AN | 390 |
| 148 | LÊ THỊ CHÍNH | ĐƯỜNG SUỐI LỘI | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 390 |
| 149 | ĐƯỜNG SỐ 430 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 390 |
| 150 | NGUYỄN THỊ NỈ | TỈNH LỘ 8 (TÂN TRUNG) | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 590 |
| 151 | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN HOÀI | QUỐC LỘ 22 | RANH KHU CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC | 900 |
| 152 | ĐƯỜNG SỐ 355 | QUỐC LỘ 22 | KÊNH N46 | 400 |
| 153 | TRẦN THỊ BÀU | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT | 400 |
| 154 | ĐƯỜNG SỐ 364 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT | 350 |
| 155 | ĐƯỜNG SỐ 365 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG SỐ 363 | 400 |
| 156 | NGUYỄN THỊ RÕ | TỈNH LỘ 8 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 400 |
| 157 | ĐƯỜNG SỐ 369 | KÊNH N46 | RANH XÃ PHƯỚC HIỆP | 400 |
| 158 | LÊ THỊ DỆT | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG SỐ 377 | 800 |
| 159 | ĐƯỜNG SỐ 374 | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG SỐ 377 | 800 |
| 160 | NGUYỄN THỊ HẸ | TỈNH LỘ 7 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 161 | TRẦN THỊ NỊ | TỈNH LỘ 2 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 162 | ĐƯỜNG SỐ 710 | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG KÊNH ĐÔNG | 260 |
| 163 | ĐƯỜNG SỐ 711 | TỈNH LỘ 2 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 300 |
| 164 | PHẠM THỊ ĐIỆP | ĐƯỜNG TRUNG LẬP | ĐƯỜNG VÕ VĂN ĐIỀU | 260 |
| 165 | TRUNG HƯNG | ĐƯỜNG TRUNG LẬP | KÊNH CHÍNH ĐÔNG | 340 |
| 166 | ĐƯỜNG SỐ 720 | ĐƯỜNG TRUNG LẬP | ĐƯỜNG SỐ 726 | 290 |
| 167 | ĐƯỜNG SỐ 733 | KÊNH N25 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 168 | ĐẶNG CHIÊM | NGUYỄN VĂN KHẠ | GIÁP HẢI | 990 |
| 169 | ĐƯỜNG 12B | ĐỖ ĐÌNH NHÂN | ĐƯỜNG SỐ 12A | 660 |
| 170 | ĐƯỜNG KHU PHỐ 4 | VŨ DUY CHÍ | NGUYỄN VĂN NI | 660 |
| 171 | ĐƯỜNG SỐ 20 | NGUYỄN VĂN NI | HUỲNH VĂN CỌ | 880 |
| 172 | ĐƯỜNG SỐ 8A | NGUYỄN THỊ TRIỆU | ĐƯỜNG NHỰA KHU PHỐ 2 | 660 |
| 173 | LÊ CẨN | NGUYỄN THỊ TRIỆU | ĐƯỜNG NHỰA KHU PHỐ 2 | 880 |
| 174 | NGUYỄN THỊ SẢNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 175 | ĐƯỜNG 183 | NGÃ BA BÌNH MỸ | BẾN ĐÒ (GIÁP TỈNH BÌNH DƯƠNG) | 1.200 |
| 176 | VÕ THỊ TRÁI | KÊNH NỘI ĐỒNG ẤP 1 XÃ PHƯỚC VĨNH AN | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 390 |
| 177 | VÕ THỊ LỢI | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | ĐƯỜNG SỐ 430 | 390 |
| 178 | TRẦN THỊ HẢI | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT | 350 |
| 179 | CAO THỊ BÈO | QUỐC LỘ 22 | PHẠM THỊ THÀNG | 260 |
| 180 | PHẠM THỊ THÀNG | ĐƯỜNG CÂY TRÔM-MỸ KHÁNH | ĐƯỜNG CÂY TRÔM -MỸ KHÁNH | 330 |
| 181 | PHẠM THỊ THUNG | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG CÂY TRÔM -MỸ KHÁNH | 330 |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN CẦN GIỜ
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | AN THỚI ĐÔNG | SÔNG SOÀI RẠP | + 1KM | 560 |
| + 1KM | RANH RỪNG PHÒNG HỘ | 430 |
| 2 | BÀ XÁN | RỪNG SÁC | CẦU TẮC TÂY ĐEN | 430 |
| 3 | ĐƯỜNG RA BẾN ĐÒ ĐỒNG HÒA | CẦU ĐÒ ĐỒNG HÒA | DUYÊN HẢI | 640 |
| 4 | BÙI LÂM | DUYÊN HẢI | BIỂN ĐÔNG | 1.080 |
| 5 | ĐẶNG VĂN KIỀU | BẾN ĐÒ CƠ KHÍ | DUYÊN HẢI | 1.080 |
| 6 | ĐÀO CỬ | DUYÊN HẢI | TẮC XUẤT | 1.560 |
| TẮC XUẤT | LÊ HÙNG YÊN | 1.500 |
| LÊ HÙNG YÊN | GIỒNG CHÁY | 1.500 |
| 7 | ĐÊ EC | RỪNG SÁC | TRẦN QUANG QUỜN | 590 |
| 8 | DƯƠNG VĂN HẠNH | ĐÊ MUỐI ÔNG TIÊN | AO LÀNG | 480 |
| AO LÀNG | ĐÌNH THỜ DƯƠNG VĂN HẠNH | 740 |
| ĐÌNH THỜ DƯƠNG VĂN HẠNH | ĐÊ SOÀI RẠP | 480 |
| 9 | DUYÊN HẢI | CHỢ CẦN GIỜ | NGHĨA TRANG LIỆT SĨ RỪNG SÁC | 1.410 |
| NGHĨA TRANG LIỆT SĨ RỪNG SÁC | CẦU RẠCH LỠ | 1.200 |
| CẦU RẠCH LỠ | THẠNH THỚI | 1.230 |
| THẠNH THỚI | NGUYỄN VĂN MẠNH | 1.060 |
| NGUYỄN VĂN MẠNH | CHỢ ĐỒNG HÒA | 900 |
| 10 | ĐƯỜNG CHÍNH VÀO KHU DÂN CƯ ĐỒNG TRANH | BẾN ĐÒ ĐỒNG TRANH | DUYÊN HẢI | 530 |
| 11 | GIỒNG AO | TẮC XUẤT | GIỒNG CHÁY | 590 |
| 12 | HÀ QUANG VÓC | RỪNG SÁC | CẦU KHÁNH VÂN | 480 |
| CẦU KHÁNH VÂN | ĐÊ EC | 440 |
| 13 | KHU DÂN CƯ AN PHƯỚC | TRỌN KHU | | 630 |
| 14 | KHU DÂN CƯ THẠNH BÌNH | TRỌN KHU | | 170 |
| 15 | KHU DÂN CƯ THẠNH HÒA | TRỌN KHU | | 170 |
| 16 | KHU DÂN CƯ THIỀNG LIỀNG | TRỌN KHU | | 170 |
| 17 | LÊ HÙNG YÊN | DUYÊN HẢI | LƯƠNG VĂN NHO | 900 |
| 18 | LÊ THƯƠNG | DUYÊN HẢI | ĐẶNG VĂN KIỀU | 1.140 |
| 19 | LÊ TRỌNG MÂN | ĐÀO CỬ | CẦU CẢNG ĐÔNG LẠNH | 1.140 |
| 20 | LƯƠNG VĂN NHO | TẮC XUẤT | GIỒNG CHÁY | 1.410 |
| GIỒNG CHÁY | PHAN TRỌNG TUỆ | 1.410 |
| 21 | LÝ NHƠN | RỪNG SÁC | CẦU VÀM SÁT | 370 |
| CẦU VÀM SÁT | DƯƠNG VĂN HẠNH | 370 |
| 22 | NGUYỄN CÔNG BAO | TAM THÔN HIỆP (KM 4+660) | TAM THÔN HIỆP (KM 5+520) | 660 |
| 23 | NGUYỄN PHAN VINH | LÊ TRỌNG MÂN | BIỂN ĐÔNG | 620 |
| 24 | NGUYỄN VĂN MẠNH | DUYÊN HẢI (NGÃ 3 ÔNG THỦ) | DUYÊN HẢI (NGÃ BA ÔNG ÚT) | 660 |
| 25 | PHAN ĐỨC | DUYÊN HẢI | BIỂN ĐÔNG | 680 |
| 26 | PHAN TRỌNG TUỆ | DUYÊN HẢI | TRỤ SỞ CÔNG AN HUYỆN | 710 |
| 27 | QUẢNG XUYÊN | RẠCH GIÔNG | KÊNH BA TỔNG | 520 |
| 28 | RỪNG SÁC | PHÀ BÌNH KHÁNH | CẦU VƯỢT BẾN LỨC-LONG THÀNH | 1.840 |
| CẦU VƯỢT BẾN LỨC-LONG THÀNH | HÀ QUANG VÓC | 1.840 |
| HÀ QUANG VÓC | CẦU RẠCH LÁ | 1.840 |
| CẦU RẠCH LÁ | CẦU AN NGHĨA | 1.020 |
| CẦU HÀ THÀNH | DUYÊN HẢI | 1.020 |
| 29 | TẮC XUẤT | BẾN TẮC XUẤT | LƯƠNG VĂN NHO | 600 |
| LƯƠNG VĂN NHO | BIỂN ĐÔNG | 970 |
| 30 | TAM THÔN HIỆP | RỪNG SÁC | CẦU TẮC TÂY ĐEN | 700 |
| 31 | THẠNH THỚI | NGÃ 3 KHU DÂN CƯ PHƯỚC LỘC | NGÃ 4 DUYÊN HẢI | 880 |
| NGÃ 4 DUYÊN HẢI | BIỂN ĐÔNG | 880 |
| 32 | TRẦN QUANG ĐẠO | TẮC SÔNG CHÀ | TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH MỸ | 1.190 |
| TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH MỸ | RẠCH LẮP VÒI | 1.190 |
| RẠCH LẮP VÒI | RẠCH THỦ HUY | 1.060 |
| 33 | TRẦN QUANG QUỜN | RỪNG SÁC | CẦU KHO ĐỒNG | 740 |
| CẦU KHO ĐỒNG | ĐÊ EC | 440 |
| 34 | KHU DÂN CƯ AN HÒA | TRỌN KHU | | 670 |
| 35 | KHU DÂN CƯ AN LỘC | TRỌN KHU | | 590 |
| 36 | KHU DÂN CƯ AN BÌNH | TRỌN KHU | | 480 |
| 37 | KHU DÂN CƯ HÒA HIỆP | TRỌN KHU | | 440 |
| 38 | ĐƯỜNG ĐÊ SOÀI RẠP | ĐƯỜNG LÝ NHƠN | BỜ SÔNG SOÀI RẠP | 350 |
| BỜ SÔNG SOÀI RẠP | DƯƠNG VĂN HẠNH | 280 |
| 39 | GIỒNG CHÁY | GIỒNG CHÁY | DUYÊN HẢI | 1.200 |
| 40 | HÒA HIỆP | THẠNH THỚI | CẦU NÒ | 900 |
| CẦU NÒ | PHAN TRỌNG TUỆ | 660 |
| 41 | KHU DÂN CƯ CỌ DẦU | TRỌN KHU | | 590 |
| 42 | ĐƯỜNG RA BẾN ĐÒ DOI LẦU | LÝ NHƠN | BẾN ĐÒ DOI LẦU | 370 |
| | | | | |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
**BẢNG 7**
BẢNG GIÁ ĐẤT KHU CÔNG NGHỆ CAO
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | ĐƯỜNG D1 | | | 2.880 |
| 2 | ĐƯỜNG D2 | | | 2.880 |
| 3 | ĐƯỜNG D2B | | | 2.320 |
| 4 | ĐƯỜNG D3 | | | 2.320 |
| 5 | ĐƯỜNG D4 | | | 2.320 |
| 6 | ĐƯỜNG D5 | | | 2.320 |
| 7 | ĐƯỜNG D6 | | | 2.320 |
| 8 | ĐƯỜNG D7 | | | 2.320 |
| 9 | ĐƯỜNG D8 | | | 2.320 |
| 10 | ĐƯỜNG D9 | | | 2.320 |
| 11 | ĐƯỜNG D10 | | | 2.320 |
| 12 | ĐƯỜNG D10B | | | 2.320 |
| 13 | ĐƯỜNG D11B | | | 2.320 |
| 14 | ĐƯỜNG D12 | | | 2.320 |
| 15 | ĐƯỜNG D14A | | | 2.320 |
| 16 | ĐƯỜNG D14 | | | 2.320 |
| 17 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 1 | | | 2.320 |
| 18 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 2 | | | 2.320 |
| 19 | ĐƯỜNG D16 | | | 2.320 |
| 20 | ĐƯỜNG D17 | | | 2.320 |
| 21 | ĐƯỜNG D18 | | | 2.320 |
| 22 | ĐƯỜNG D19 | | | 2.320 |
| 23 | ĐƯỜNG D20 | | | 2.320 |
| 24 | ĐƯỜNG N1 | | | 2.320 |
| 25 | ĐƯỜNG N2 | | | 2.320 |
| 26 | ĐƯỜNG N3 | | | 2.320 |
| 27 | ĐƯỜNG N3 NỐI DÀI | | | 2.320 |
| 28 | ĐƯỜNG N6 | | | 2.320 |
| 29 | ĐƯỜNG N7 | | | 2.320 |
| 30 | ĐƯỜNG N9 | | | 2.320 |
| 31 | ĐƯỜNG N10 | | | 2.320 |
| 32 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI DỌC ĐƯỜNG VÀO | | | 2.320 |
| 33 | ĐƯỜNG VÀO TRUNG TÂM. ĐÀO TẠO | | | 2.320 |
| 34 | ĐƯỜNG SONG HÀNH | | | 2.320 |
| | | | | |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
**BẢNG 8**
BẢNG GIÁ ĐẤT KHU CÔNG NGHỆ CAO
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | ĐƯỜNG D1 | | | 2.160 |
| 2 | ĐƯỜNG D2 | | | 2.160 |
| 3 | ĐƯỜNG D2B | | | 1.740 |
| 4 | ĐƯỜNG D3 | | | 1.740 |
| 5 | ĐƯỜNG D4 | | | 1.740 |
| 6 | ĐƯỜNG D5 | | | 1.740 |
| 7 | ĐƯỜNG D6 | | | 1.740 |
| 8 | ĐƯỜNG D7 | | | 1.740 |
| 9 | ĐƯỜNG D8 | | | 1.740 |
| 10 | ĐƯỜNG D9 | | | 1.740 |
| 11 | ĐƯỜNG D10 | | | 1.740 |
| 12 | ĐƯỜNG D10B | | | 1.740 |
| 13 | ĐƯỜNG D11B | | | 1.740 |
| 14 | ĐƯỜNG D12 | | | 1.740 |
| 15 | ĐƯỜNG D14A | | | 1.740 |
| 16 | ĐƯỜNG D14 | | | 1.740 |
| 17 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 1 | | | 1.740 |
| 18 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 2 | | | 1.740 |
| 19 | ĐƯỜNG D16 | | | 1.740 |
| 20 | ĐƯỜNG D17 | | | 1.740 |
| 21 | ĐƯỜNG D18 | | | 1.740 |
| 22 | ĐƯỜNG D19 | | | 1.740 |
| 23 | ĐƯỜNG D20 | | | 1.740 |
| 24 | ĐƯỜNG N1 | | | 1.740 |
| 25 | ĐƯỜNG N2 | | | 1.740 |
| 26 | ĐƯỜNG N3 | | | 1.740 |
| 27 | ĐƯỜNG N3 NỐI DÀI | | | 1.740 |
| 28 | ĐƯỜNG N6 | | | 1.740 |
| 29 | ĐƯỜNG N7 | | | 1.740 |
| 30 | ĐƯỜNG N9 | | | 1.740 |
| 31 | ĐƯỜNG N10 | | | 1.740 |
| 32 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI DỌC ĐƯỜNG VÀO | | | 1.740 |
| 33 | ĐƯỜNG VÀO TRUNG TÂM. ĐÀO TẠO | | | 1.740 |
| 34 | ĐƯỜNG SONG HÀNH | | | 1.740 |
| | | | | |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
| Công văn 5635 giải quyết nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh? | >> Xem thêm: Bảng giá đất TPHCM 2024 chi tiết
Ngày 21/9/2024 UBND TP.HCM vừa có Công văn 5635/UBND-ĐT về giải quyết nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai trên địa bàn Thành phố.
>> Tải toàn bộ Công văn 5635/UBND-ĐT về giải quyết nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai trên địa bàn Thành phố:
Tại đây
Theo đó, Ủy ban nhân dân Thành phố có ý kiến như sau:
Trong thời gian Thành phố chưa ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định Bảng giá đất theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024.
(Bảng giá đất theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất theo Quyết định 56/2023/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố) để giải quyết nghĩa vụ tài chính, thuế về đất đai trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 8 năm 2024 cho đến khi ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định Bảng giá đất.
- Giao Cục Thuế Thành phố theo chức năng, nhiệm vụ khẩn trương, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện giải quyết các hồ sơ đất đai tồn đọng phát sinh từ ngày 01 tháng 8 năm 2024 theo quy định pháp luật tính thu nghĩa vụ tài chính, thuế và các quy định pháp luật khác có liên quan (tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản và các khoản thu từ đất).
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế Thành phố cung cấp đầy đủ thông tin để Sở Thông tin và Truyền thông tiếp tục phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy mạnh công tác truyền thông. Trong đó nêu rõ các nội dung liên quan đến việc xây dựng Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai năm 2024 và việc thực hiện tài chính, thuế về đất đai từ ngày 01 tháng 8 năm 2024 cho đến khi ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định Bảng giá đất; làm rõ các nhóm, đối tượng bị tác động ảnh hưởng, để người dân và doanh nghiệp hiểu đúng về chủ trương chính sách, quy định pháp luật, tạo sự đồng thuận khi triển khai thực hiện trên địa bàn Thành phố theo ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ Thành ủy tại Kết luận 1060-KL/TU ngày 31 tháng 8 năm 2024. |
/phap-luat/can-bo-khong-du-tuoi-tai-cu-tai-bo-nhiem-nghi-che-do-the-nao-ho-so-giai-quyet-nghi-che-do-gom-nhung-408328-177152.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTN/Mau-so-14-HSB.doc |
**Mẫu số 14-HSB**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ**
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội………………………………
Họ và tên (1): ........................................ sinh ngày ...../...../........ giới tính……..
Mã số BHXH:................................................................
Số Định danh cá nhân/căn cước công dân/Số Hộ chiếu: ............. do ......................... cấp ngày ..... tháng ..... năm.......;
Số điện thoại di động (2): ......................................
Địa chỉ liên hệ (3): ............................................................................................
................................... (4) ....................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết (5):
**□ BHXH một lần.**
**□ Lương hưu**. Thời điểm hưởng từ tháng ... năm .......
**□ Trợ cấp một lần để đi nước ngoài định cư**
**□ Chuyển nơi hưởng (hồ sơ chờ hưởng) lương hưu, trợ cấp BHXH** từ tháng ... năm .........
**□ Hưởng lại lương hưu/trợ cấp BHXH từ tháng ... năm ...**
**□ Nhận lương hưu/trợ cấp BHXH của những tháng chưa nhận**
**Yêu cầu khác** (6).........................................................................................
**Địa chỉ nhận lương hưu/trợ cấp BHXH/nơi cư trú mới** (7)
.....................................................................................................
**Nơi đăng ký KCB:** .....................................................................
**Hình thức nhận tiền lương hưu/trợ cấp BHXH** (8)
**□** Tiền mặt
**□** Tài khoản ngân hàng cá nhân: Chủ tài khoản..................................... Số tài khoản .................... Ngân hàng ........................................
Cam kết của người hưởng BHXH một lần/Giải trình trong trường hợp nộp hồ sơ chậm (9):
| | *..., ngày ... tháng ... năm ...***Người làm đơn***(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Hướng dẫn lập mẫu số 14-HSB**
(1) Ghi đầy đủ họ và tên của người hưởng;
(2) Ghi số điện thoại. Trường hợp người lao động không có điện thoại thì có thể ghi số điện thoại của người thân khi cần liên lạc kèm theo họ và tên, mối quan hệ với người đó;
(3) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố; trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác làm đơn và thủ tục thì ghi địa chỉ của người được ủy quyền;
(4) Trường hợp người được ủy quyền là người làm đơn thì ghi rõ: “Tôi là ... được ủy quyền làm đơn” còn không thì để trống. Ví dụ: Tôi là Nguyễn Văn A được ủy quyền làm đơn”; đồng thời nộp kèm theo Giấy ủy quyền.
(5) Đánh dấu vào nội dung yêu cầu giải quyết và ghi cụ thể các thông tin.
(6) Trường hợp có yêu cầu khác thì ghi rõ nội dung yêu cầu và các thông tin liên quan đến yêu cầu giải quyết, ví dụ: Trường hợp không thống nhất thông tin về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh giữa chứng minh nhân dân /hộ chiếu/căn cước công dân và hồ sơ hưởng, chờ hưởng BHXH thì ghi rõ không thống nhất về thông tin gì kèm theo bản sao chứng minh nhân dân/hộ chiếu căn cước công dân.
(7) Địa chỉ nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, nơi cư trú mới di chuyển đến: Ghi rõ số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố. Trường hợp đã xác định được điểm chi trả tại nơi đề nghị nhận thì ghi rõ.
(8) Đánh dấu vào các ô tương ứng để chọn hình thức nhận tiền lương hưu, trợ cấp.
Nếu nhận trợ cấp một lần bằng tiền mặt thì đánh dấu tiếp để chọn nơi nhận là tại cơ quan BHXH hay thông qua tổ chức dịch vụ BHXH; nếu nhận thông qua tài khoản ATM thì ghi bổ sung số tài khoản, ngân hàng, chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.
(9) Trường hợp người lao động tham gia BHXH bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia BHXH tự nguyện sau một năm không tiếp tục đóng BHXH mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH có yêu cầu nhận BHXH một lần thì ghi rõ:
*Tôi đã được giải thích, hướng dẫn về điều kiện hưởng BHXH một lần. Tôi cam kết trong thời gian 12 tháng kể từ ngày nghỉ việc (hoặc ngày dừng đóng BHXH tự nguyện) và tại thời điểm hưởng BHXH một lần, nếu có việc làm tiếp tục đóng BHXH thì sẽ hoàn trả số tiền đã hưởng BHXH 1 lần không đúng quy định. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cam kết.*
Trường hợp nộp hồ sơ chậm hơn so với thời điểm hưởng lương hưu hoặc bị mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ thì bổ sung giải trình trong thời gian nộp hồ sơ chậm có xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích hoặc chấp hành hình phạt tù giam không (nếu có thì ghi cụ thể thời gian xuất cảnh trái phép, bị tuyên bố mất tích hoặc thời gian chấp hành hình phạt tù giam) hoặc nêu rõ mất giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ và cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giải trình.
| Hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm? | Tại khoản 2 Công văn 3624/BHXH-CSXH năm 2015 có hướng dẫn về hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm như sau:
Theo quy định vừa nêu thì hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm gồm:
- Sổ bảo hiểm xã hôi,
- Quyết định nghỉ việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền, Tuy nhiên, mẫu giấy đăng ký địa chỉ nơi cư trú khi nghỉ hưu, nơi khám chữa bệnh BHYT ban đầu của người lao động hiện đã bị bãi bỏ bởi điểm e khoản 1.1 Công văn 5435/BHXH-CSXH năm 2015
.
Có thể thay thế bằng mẫu giấy giấy đề nghị - mẫu 14-HSB được ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 (sửa đổi bởi điểm 1.2 khoản 1 Điều 2 Quyết định 686/QĐ-BHXH năm 2024
). TẢI VỀ
- Danh sách cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm có đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Lưu ý: Để được hướng dẫn chi tiết hơn về hồ sơ thì đơn vị có thể liên hệ với cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-uy-quyen-ca-nhan-moi-nhat-2024-thong-dung-tai-mau-giay-uy-quyen-cho-ca-nhan-file-word-571191-176830.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/18092024/mau-giay-uy-quyen-ca-nhan.docx |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**GIẤY ỦY QUYỀN**
- Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015
- Căn cứ vào nhu cầu của các bên
Hôm nay, ngày ..... tháng .... năm .., tại ...........................................................
Chúng tôi gồm:
- Ông: **(1)** ................................... Sinh năm: ………...........
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .............. do ................ cấp ngày..../...../............
Hộ khẩu thường trú: ...............................................................
- Cùng vợ là bà: ................................ Sinh năm:.............
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .............. do .................. cấp ngày..../...../......
Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
Bằng Giấy ủy quyền này, chúng tôi ủy quyền cho:
Ông/bà: ................................ Sinh năm:...........
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .............. do ................... cấp ngày..../...../............
Hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
**I. NỘI DUNG ỦY QUYỀN**
**Điều 1.** Căn cứ ủy quyền **(2)** ................................................................................................
..................................................................................................................
...................................................................................................................
Vì lý do công việc nên nay chúng tôi ủy quyền cho ông/bà ………………….…. có số CMND/CCCD/Hộ chiếu và hộ khẩu thường trú như trên thực hiện các công việc sau:
**Điều 2.** Phạm vi ủy quyền
- Ông/bà …………… được quyền thay mặt và đại diện cho chúng tôi (3)
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Trong phạm vi uỷ quyền, ông/bà ………. được thay mặt chúng tôi lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan phục vụ cho việc thực hiện công việc được ủy quyền, được đóng các loại thuế, phí, lệ phí, thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật liên quan đến nội dung uỷ quyền này.
**Điều 3.** Thù lao ủy quyền Giấy ủy quyền này (4)...... thù lao.
**Điều 4**. Thời hạn ủy quyền
Kể từ ngày Giấy ủy quyền này được ký cho đến khi ông/bà …………… thực hiện xong công việc được ủy quyền nêu trên hoặc khi Giấy uỷ quyền này hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.
**II. CAM KẾT CỦA NHỮNG NGƯỜI ỦY QUYỀN**
- Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi công việc do ông ..................... nhân danh chúng tôi thực hiện trong phạm vi ủy quyền nêu trên. Chúng tôi đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền này.
- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
- Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành..….bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ…… bản chịu trách nhiệm thi hành./.
Giấy ủy quyền này được lập thành …. Bản chính, mỗi bên giữ …bản chính.
**Người ủy quyền**
(ký, ghi rõ họ tên)
**Ghi chú:**
**(1)** Ghi rõ thông tin về người ủy quyền và người được ủy quyền gồm: Họ và tên, năm sinh, số CMND/hộ chiếu/CCCD, cơ quan cấp, ngày tháng năm cấp kèm địa chỉ liên hệ.
**(2)** Những căn cứ pháp lý liên quan đến nội dung của công việc được đề cập đến trong giấy ủy quyền.
**(3)** Mục này ghi rõ nội dung cũng như phạm vi ủy quyền.
**(4)** Nếu Giấy ủy quyền có thù lao thì ghi rõ số tiền thù lao.
| Mẫu giấy ủy quyền cá nhân mới nhất 2024 thông dụng? Tải mẫu giấy ủy quyền cho cá nhân file word? | Mẫu giấy ủy quyền cá nhân mới nhất 2024 thông dụng (Tải mẫu giấy ủy quyền cho cá nhân file word) như sau:
TẢI VỀ: Mẫu giấy ủy quyền cá nhân mới nhất 2024 thông dụng (Tải mẫu giấy ủy quyền cho cá nhân file word).
TẢI VỀ: Mẫu 2 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tong-hop-mau-cong-van-xin-huy-to-khai-thue-moi-nhat-2024-tai-cong-van-xin-huy-to-khai-thue-tncn-gtg-783859-176936.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/cong-van-huy-to-khai-thue-tncn-moi-nhat.docx |
| **Công ty ……** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** |
| --- | --- |
| ***Địa chỉ: …..*** | ***Độc lập- Tự do- Hạnh phúc*** |
| Số: …… | |
| **V/v: Xin hủy tờ khai thuế TNCN** | *…, ngày…tháng…năm…* |
**Kính gửi: Chi cục thuế …..**
***Tên đơn vị:***
***Địa chỉ:***
***Mã số thuế:***
***Người đại diện theo pháp luật:***
Công ty …thuộc diện phải khai thuế TNCN theo tháng theo các hướng dẫn tại ***Điều 9. “Tiêu chí kê khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân”*** của Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Trong quá trình khai thuế TNCN, ngày…, do nhầm lẫn về mặt theo tác nộp tờ khai, kế toán của công ty chúng tôi đã nộp nhầm đến cơ quan thuế tờ khai thuế … Trên thực tế, công ty chúng tôi không phải nộp tờ khai thuế TNCN này đến cơ quan thuế.
Bằng công văn này, công ty chúng tôi kính đề nghị Chi cục thuế … hủy giúp công ty chúng tôi tờ khai thuế TNCN …
Công ty chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung trong công văn này.
Chúng tôi rất mong Chi cục thuế Quận Ba Đình xem xét, giải quyết cho Công ty chúng tôi.
***Trân trọng,***
*…, ngày …tháng…năm…*
**Người đại diện theo pháp luật Giám đốc**
| Khai bổ sung hồ sơ khai thuế như thế nào? | Căn cứ theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được thực hiện như sau:
- Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
- Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế; cơ quan thuế thực hiện xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu và hành vi trốn thuế.
- Sau khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế thì việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được quy định như sau:
+ Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với trường hợp làm tăng số tiền thuế phải nộp, giảm số tiền thuế được khấu trừ hoặc giảm số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn và bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu và hành vi trốn thuế.
+ Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế có sai, sót nếu khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được khấu trừ, tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn thì thực hiện theo quy định về giải quyết khiếu nại về thuế.
- Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế bao gồm:
+ Tờ khai bổ sung;
+ Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan.
- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-de-nghi-dang-ky-noi-quy-lao-dong-moi-nhat-2024-noi-quy-lao-dong-duoc-quy-dinh-nhu-the-n-51816-176852.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/van-ban-de-nghi-dang-ky-noi-quy-lao-dong-2024.docx |
| ........ **Số:** ........ V/v: Đăng ký nội quy lao động | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **---------------** |
| --- | --- |
| | *........, ........* |
**Kính gửi:** SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ........
Thực hiện Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20/11/2019 và Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điiều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Tên doanh nghiệp: ........
Mã số doanh nghiệp: ........
Địa chỉ: ........, ........, ........, ........
Điện thoại: ........ Fax: ........
Đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ........xem xét và thông báo kết quả đăng ký Nội quy lao động, kèm theo hồ sơ gồm có:
1. Quyết định ban hành Nội quy lao động.
2. Bản Nội quy lao động.
3. Biên bản góp ý của Ban chấp hành Công đoàn cơ sở.
4. Các văn bản quy định của đơn vị có liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất *(nếu có)*.
| **Nơi nhận:** - Như trên; - Ban chấp hành Công đoàn cơ sở (để theo dõi); - Lưu VP. | **GIÁM ĐỐC** **........** |
| --- | --- |
| Mẫu văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động mới nhất 2024? | Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể về mẫu văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động. Điều này có nghĩa là các doanh nghiệp, tổ chức có thể tự soạn thảo văn bản đề nghị phù hợp với quy định của pháp luật lao động mà không cần tuân theo một khuôn mẫu bắt buộc.
Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý và sự chặt chẽ trong quá trình đăng ký nội quy lao động, các doanh nghiệp nên xây dựng văn bản đề nghị với đầy đủ các thông tin cần thiết, đảm bảo tính rõ ràng và minh bạch.
Dưới đây là Mẫu văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động cho doanh nghiệp tham khảo:
>> Mẫu văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-cong-viec-cho-sep-bang-excel-word-moi-nhat-day-thuyet-phuc-file-bao-cao-cong-viec-cho-s-859048-176872.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/18092024/bao-cao-ngay-2.docx |
| **TÊN CÔNG TY** -------------- | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **-------------------** |
| --- | --- |
| | *........., ngày ....tháng .....năm ....* |
**BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG VIỆC THEO NGÀY**
**Họ và tên:......................................................................... Chức vụ:..................................... Bộ phận công tác:.....................................................................................**
**Thời gian thực hiện:** Tuần: Thứ 1+2; Thứ 3+4 Tháng:........ Năm: ............
| **TT** | **NGÀY** | **NỘI DUNG CÔNG VIỆC** | **KẾT QUẢ VÀ SẢN PHẨM** **(NẾU CÓ́)** | **ĐÁNH GIÁ CỦA** **PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | ..../.../....... | | | |
| 2 | | | | |
| 3 | | | | |
| 4 | | | | |
| 5 | | | | |
*Ghi chú: File mẫu báo cáo đã gửi vào email của các bộ phận.*
| **PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN** | **NGƯỜI BÁO CÁO** |
| --- | --- |
| Mẫu báo cáo công việc cho sếp bằng excel, word mới nhất đầy thuyết phục? File báo cáo công việc cho sếp chuẩn 2024? | Mẫu báo cáo công việc cho sếp bằng excel, word mới nhất đầy thuyết phục (File báo cáo công việc cho sếp chuẩn 2024) dưới đây:
Mẫu báo cáo công việc cho sếp bằng excel, word mới nhất đầy thuyết phục (File báo cáo công việc cho sếp chuẩn 2024):
TẢI VỀ: Báo cáo công việc hàng ngày excel 1
TẢI VỀ: Báo cáo công việc hàng tuần excel 1
TẢI VỀ: Báo cáo công việc hàng tuần excel 2
TẢI VỀ: Báo cáo công việc hàng ngày word
TẢI VỀ: Báo cáo công việc theo tháng word
TẢI VỀ: Báo cáo công việc bằng word
Lưu ý khi viết báo cáo công việc cho sếp:
(1) Xác định báo cáo mục tiêu xác định
Biết rõ mục tiêu của báo cáo là gì: tiến trình cập nhật, kết quả báo cáo, giải pháp xuất bản hoặc thông báo về việc nào đó.
(2) Trình bày ngắn gọn, rõ ràng
Cấu trúc hợp lý: Tránh dòng dài, tập trung vào những điểm chính và loại bỏ thông tin không cần thiết. Mỗi mục cần có tiêu đề rõ ràng để người đọc dễ dàng bắt được
(3) Sử dụng số liệu và chứng minh
Lướt ra các số liệu cụ thể để minh họa cho những điều bạn báo cáo, ví dụ: phần trăm hoàn thành, các thời gian, kết nối. Nếu có thể, hãy cung cấp biểu đồ hoặc biểu tượng để tăng tính năng hiển thị.
(4) Xác định vấn đề và giải pháp (nếu có)
Nếu báo cáo liên quan đến các vấn đề khó khăn trong công việc, hãy nêu rõ vấn đề và cung cấp giải pháp cụ thể hoặc đề xuất phương pháp
Đưa ra đề xuất hướng giải quyết để thủ lĩnh có thể dễ dàng xem xét và ra
(5) Sử dụng ngôn ngữ chuyên nghiệp
Tránh sử dụng ngôn ngữ không chuyên sâu hoặc biểu cảm cá nhân.
Cần viết một cách lịch sự, đúng ngữ pháp, chính xác
(6) Đánh giá tiến trình và kết quả
So sánh hiện tại tiến trình với đầu mục tiêu. Nếu có hiện tượng chênh lệch, hãy giải thích
Đánh giá kết quả đã đạt được, nêu rõ mức độ hoàn thành
(7) Đề xuất kế hoạch tiếp theo
công việc kế hoạch trong tương lai hoặc các bước tiếp theo cần thiết
Xác định thời hạn, người phụ trách và hỗ trợ được yêu cầu nếu cần
(8) Kiểm tra lại trước khi gửi
Kiểm tra lại toàn bộ nội dung để tránh lỗi chính tả, ngữ pháp và các sai sót
Đảm bảo báo cáo của bạn dễ đọc, dễ hiểu và truyền tải đầy đủ ý nghĩa |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-nghi-viec-1-ngay-moi-nhat-day-tinh-thuyet-phuc-nam-2024-mau-don-xin-nghi-phep-viet-tay--449081-176875.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/18092024/don-nghi-mot-ngay.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
**ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP**
Kính gửi: Giám đốc công ty…..
- Phòng nhân sự
- Phòng kinh doanh
Tôi tên là…………………………….
Nam / Nữ
Quê quá…………….Ngày / tháng / năm sinh…………………
Địa chỉ:...........................................
Đơn vị công tác………………Chức vụ………………….
Điện thoại liên hệ………………………………………
Nay tôi viết đơn này kính mong Ban giám đốc cho phép tôi nghỉ việc một ngày, từ ngày…tháng….năm…. đến ngày….tháng….năm….
Lý do:...............................................................................
Trong thời gian nghỉ việc, tôi đã bàn giao công việc của mình cho ông (bà).......................Tôi xin hứa sẽ cập nhật đầy đủ thông tin nội dung trong thời gian nghỉ việc. Kính mong công ty xem xét và chấp thuận.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
……., ngày……tháng………năm…………..
| Mẫu đơn xin nghỉ việc 1 ngày mới nhất đầy tính thuyết phục năm 2024? Mẫu đơn xin nghỉ phép viết tay chuẩn? | Mẫu đơn xin nghỉ việc 1 ngày mới nhất đầy tính thuyết phục năm 2024 (Mẫu đơn xin nghỉ phép viết tay chuẩn) như sau:
Tải về mẫu đơn xin nghỉ việc 1 ngày mới nhất đầy tính thuyết phục năm 2024 (Mẫu đơn xin nghỉ phép viết tay chuẩn).
Đơn xin nghỉ phép thường bao gồm các thông tin sau:
Tiêu đề và ngày viết đơn.
Tên đơn: “Đơn xin nghỉ phép”.
Phần kính gửi: Địa chỉ đơn vị hoặc bộ phận nhận đơn.
Thông tin cá nhân: Họ và tên, ngày sinh, địa chỉ, đơn vị công tác và chức vụ, số điện thoại.
Lý do xin nghỉ phép: Trình bày ngắn gọn lý do cần nghỉ phép, như vấn đề gia đình hoặc nhu cầu nghỉ ngơi.
Thời gian nghỉ: Ghi rõ ngày bắt đầu và kết thúc nghỉ, cũng như ngày dự kiến trở lại công việc.
Bàn giao công việc: Đề cập đến việc bàn giao công việc cho người thay thế trong thời gian nghỉ phép.
Ký tên và ghi rõ thông tin liên quan: Người làm đơn và các bộ phận liên quan.
Chú ý khi viết đơn
- Ngôn ngữ trang trọng, bố cục hợp lý, cách viết mạch lạc, rõ ràng; sử dụng kính ngữ hợp lý.
- Phần trọng tâm đơn xin nghỉ phép 1 ngày thuyết phục là phần lý do, như: Ốm đau; gia đình có việc; người nhà ốm; nhà có hiếu, hỉ; con ốm... ( |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tai-mau-phieu-du-gio-nam-hoc-2024-2025-cac-cap-cho-giao-vien-cach-ghi-phieu-du-gio-tieu-hoc-thcs-th-518458-176695.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/18092024/mau-1-du-gio.docx |
### Mẫu phiếu dự giờ số 1
| **SỞ GD-ĐT………………** **TRƯỜNG………………** | **TRƯỜNG………………** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
**PHIẾU DỰ GIỜ**
Họ tên người dạy:……………………………………………………………………………
Tên bài:…………………………………………………………Tiết PPCT………………….
Môn:……………………Lớp:……………Tiết thứ :……………..Ngày dạy:…………………
Họ tên người cùng dự:…………………………………………………………………………
I. Tóm tắt tiến trình bài giảng:
| **Các bước và thời gian** | **Diễn biến bài giảng** **(Theo nội dung cần trao đổi)** | | **Nhận xét** **(Ưu, nhược điểm)** |
| --- | --- | --- | --- |
| | | ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… | ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………............. |
II. Nhận xét chung:
..........................................................................................
III. Thống nhất xếp loại:
| **Các mặt** | **Tiêu chí đánh giá** | **Điểm tối đa** | **Điểm đánh giá** | **Nhận xét** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| Nội dung (6 điểm) | 1. Đầy đủ, chính xác, hệ thống, tập trung vào kiến thức trong tâm bài học | 2,5 | | |
| 2. Đạt được các yêu cầu theo chuẩn kiến thức và kĩ năng. | 2,0 | | |
| 3. Có tính cập nhật, liên hệ thực tiển thể hiện tính giáo dục. | 1,5 | | |
| Phương pháp (10 điểm) | 4. Tổ chức hoạt động học tập linh hoạt sáng tạo và phù hợp để đạt mục tiêu bài học. | 2,5 | | |
| 5. Thiết bị đồ dùng tư liệu,…được sử dụng hợp lí, hiệu quả. | 1,0 | | |
| 6. Các bài tập/nhiệm vụ giao cho học sinh đa dạng, chú ý tính phân hoá cho đối tượng, kích thích cho học sinh học tập sáng tạo. | 2,0 | | |
| 7. Học sinh tham gia học tập \* Chủ động tích tực tự giác. \* Sáng tạo phù hợp với nhận thức từng đối tượng. \* Có sự tương tác, hợp tác. | 3,0 | | |
| 8. HS được tạo điều kiện liên hệ những kiến thức đã biết để phát hiện kiến thức mới, rèn luyện kĩ năng, vận dụng vào thực tế. | 1,0 | | |
| 9. Phân bố thời gian cho các hoạt động hợp lí. Đảm bào thời gian quy định | 0,5 | | |
| Đánh giá (4 điểm) | 10. Tổ chức hoạt động đánh giá linh hoạt phù hợp, kết hợp đánhgiá của GV và HS. | 1,0 | | |
| 11. HS có cơ hội tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau. | 1,0 | | |
| 12. Đạt được mục tiêu bài học. | 2,0 | | |
| Tổng cộng | 20,0 | | |
| | Xếp loại | | | |
Ngày …… tháng …… năm 2….
| **NGƯỜI DẠY** **(Ký, ghi rõ họ tên)** | **NGƯỜI ĐÁNH GIÁ** **(Ký, ghi rõ họ tên)** |
| --- | --- |
\* Cách xếp loại :
+ Loại giỏi: Điểm tổng cộng đạt từ 17-20 điểm, các yêu cầu 2,4,5,7,9, đạt điểm tối đa (Tổng cộng 9 điểm)
+ Loại khá: Điểm tổng cộng đạt từ 13-16,5 điểm, các yêu cầu 2,4,7 đạt điểm tối đa (tổng cộng 7,5 điểm)
+ Loại trung bình: Điểm tổng cộng đạt từ 10 -12,5 điểm, các yêu cầu 2 và 4 đạt điểm tối đa (tổng cộng 4,5 điểm)
+ Yếu, kém: (dưới 10 điểm)
| Tải mẫu phiếu dự giờ năm học 2024 2025 các cấp cho giáo viên? Cách ghi phiếu dự giờ tiểu học, THCS, THPT? | Tải mẫu phiếu dự giờ năm học 2024 2025 các cấp cho giáo viên:
Tải mẫu phiếu dự giờ năm học 2024 2025 các cấp cho giáo viên dưới đây:
TẢI VỀ Mẫu 1
TẢI VỀ Mẫu 2
TẢI VỀ Mẫu 3
Cách ghi phiếu dự giờ tiểu học, THCS, THPT như sau:
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ.
+ Tên trường, lớp dự giờ, ngày tháng năm dự giờ.
+ Tên biên bản cụ thể là phiếu dự giờ đánh giá tiết dạy.
+ Dự giờ môn nào.
+ Thông tin về người dạy, người dự giờ.
+ Tiến trình hoạt động dạy và học.
+ Đánh giá, chấm điểm, nhận xét.
+ Xếp loại đối với tiết học.
+ Ký và ghi rõ họ tên người dạy, người dự giờ
+ Ghi chép để góp ý và chia sẻ là kỹ thuật, phương pháp giảng dạy, cách bố trí thời gian, cách hướng dẫn, cách biểu hiện thái độ người dạy, hoạt động trò chơi, tương tác giữa giáo viên và học sinh,… chứ không phải riêng phần nội dung bài dạy.
+ Người dự giờ không nên ghi hết nội dung toàn bài vì nội dung bài dạy đa số đều có trong sách giáo khoa. Trong trường hợp người dạy có đưa thêm nội dung mới thì người dự chỉ cần ghi một phần nào đó để minh họa thôi.
+ Nếu người dự chỉ tập trung ghi phần nội dung thì sẽ không quan sát kỹ, không đánh giá được những ưu điểm, hạn chế của tiết dạy, thậm chí không còn chỗ trống trong phiếu dự giờ để ghi các phần nêu trên.
+ Giáo viên đã dạу đúng bộ môn hay chưa? Có hiệu quả không? Đã ᴠận dụng hình thứᴄ ᴠà phương pháp phù hợp để họᴄ ѕinh phát huу tính tíᴄh ᴄựᴄ, năng động, ѕáng tạo ᴄhưa?
+ Chữ ᴠiết trên bảng có rõ ràng, mạᴄh lạᴄ? Giọng nói có phù hợp ᴠới ᴄáᴄ hoạt động trong bài dạу?
+ Thái độ ѕư phạm của giáo ᴠiên như thế nào?
+ Tiết dạy đem lại hiệu quả như thế nào? |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phieu-danh-gia-ket-qua-ren-luyen-cua-sinh-vien-file-word-2024-2025-cach-lam-phieu-danh-gia-ket-qua--261330-176640.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/18092024/phieu-diem-ren-luyen-2.docx |
| **TRƯỜNG ...........Phòng CT HSSV--------------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc--------------------------** |
| --- | --- |
**PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN SINH VIÊN**
Học kỳ ........ năm học ........ - .........
Họ và tên sinh viên:........................................................Số hiệu SV:.........................
Lớp:..............................................................Khoá:............. Khoa/Viện:.....................
| **Nội dung đánh giá** | **Điểm tối đa** | **Tự đánh giá** | **Lớp đánh giá** | **GVCN** **đánh giá** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **I. Về ý thức và kết quả học tập** | | | | | |
| - Có tinh thần vượt khó, vươn lên trong học tập, tinh thần tự học, tự rèn luyện tốt | 10 | | | | |
| - Không vi phạm quy chế thi, kiểm tra giữa kỳ (phạm quy thi trừ 4 điểm/1 lần) | 12 | | | | |
| - Đạt giải Olympic hoặc NCKH trường (nhất: 8; nhì: 7; Ba: 6; KK: 5; tham gia: 3) | 8 | | | | |
| **Tổng mục I** | **30** | | | | |
| **II. Về ý thức chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trường** | | | | | |
| - Không vi phạm Quy chế nội trú, ngoại trú, Có lối sống lành mạnh, đoàn kết. | 5 | | | | |
| - Tham gia lao động nghĩa vụ đầy đủ, có hiệu quả (vắng 1 buổi không có lý do chính đáng trừ 5 điểm) | 10 | | | | |
| - Tham gia đầy đủ, tích cực các buổi họp lớp, học tập, trao đổi về nội quy, quy chế của trường (vắng 1 buổi trừ 5 điểm) | 10 | | | | |
| **Tổng mục II** | **25** | | | | |
| **III. Về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống TNXH** | | | | | |
| - Tham gia đầy đủ các buổi học Tuần Sinh hoạt công dân đầu khoá, đầu năm học đầy đủ (vắng 1 buổi không có lý do chính đáng trừ 5 điểm) | 10 | | | | |
| - Tham gia đầy đủ các hoạt động của Trường, lớp, Đoàn, Hội tổ chức (vắng 1 lần không có lý do chính đáng trừ 5 điểm) | 10 | | | | |
| **Tổng mục III** | **20** | | | | |
| **IV. Về phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng** | | | | | |
| - Chấp hành tốt chính sách, pháp luật; Tích cực tham gia phong trào tự quản ở trường, ở nơi cư trú; Có quan hệ quần chúng tốt, tích cực tham gia các hoạt động tập thể, quan hệ đúng mức với bạn bè, nhân dân nơi cư trú | 5 | | | | |
| - Báo cáo đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú đúng và kịp thời khi có thay đổi | 5 | | | | |
| - Có hành động dũng cảm cứu người hoặc tận tình giúp đỡ bạn trong học tập, trong sinh hoạt và cuộc sống | 5 | | | | |
| **Tổng mục IV** | **15** | | | | |
| **V. Về công tác phụ trách đoàn thể, xã hội và các tổ chức khác trong trường** | | | | | |
| - Có tham gia tích cực cho phong trào Lớp, Đoàn, Hội | 4 | | | | |
| - Cán bộ lớp, Đoàn, Hội: (Xuất sắc: 3; Tốt: 2; Khá: 1) | 3 | | | | |
| - Là thành viên tích cực của các Câu lạc bộ, đội văn nghệ, thể thao của lớp, Khoa/Viện, Trường | 3 | | | | |
| **Tổng mục V** | **10** | | | | |
| ***Tổng toàn bộ*** | ***100*** | | | | |
| **Chữ ký của sinh viên** *(Ký và ghi rõ họ tên)* | *........, ngày.........tháng.......năm......* **GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM/ CỐ VẤN HỌC TẬP** *(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên file word 2024 2025? Cách làm phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên? | Dưới đây là mẫu phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên file word 2024 2025:
TẢI VỀ: Mẫu 1
TẢI VỀ: Mẫu 2
Cách làm phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên:
(1) Sinh viên kê khai trung thực quá trình tham gia hoạt động tại trường học.
(2) Điền tương ứng các hoạt động đã tham gia vào từng mục nhỏ của phiếu điểm.
(3) Cộng điểm từng mục nhỏ của phiểu điểm để ra điểm tổng và xếp loại điểm rèn luyện Tốt, Khá, Trung bình, Kém, Yếu theo mức điểm chuẩn đã được quy định sẵn. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-de-nghi-hiep-thuong-gia-tu-ngay-1072024-nhu-the-nao-trinh-tu-thu-tuc-truoc-khi-hiep-thu-164592.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NDBT/van-ban-de-nghi-hiep-thuong-gia.docx |
**Mẫu số 01: Văn bản đề nghị hiệp thương giá**
| **……..(1)………-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …..(2)…….V/v đề nghị hiệp thương giá | *…., ngày ... tháng ... năm ....* |
Kính gửi: …………………..(3)……………….
Thực hiện quy định tại [Luật Giá](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Luat-Gia-2023-16-2023-QH15-519324.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank), Nghị định số ...../2024/NĐ-CP ngày .../.../2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của [Luật Giá](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Luat-Gia-2023-16-2023-QH15-519324.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank); ……………….(1)………………. kính đề nghị ………….........(3)………………. tổ chức hiệp thương giá ……………….(4)………………, cụ thể như sau:
1. Bên mua/Bên bán: ……………….……………….……………….……………….………….
2. Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá: ……………….……………….…………
3. Quy cách, phẩm chất: ……………….……………….……………….……………….………
4. Mức giá đề nghị của bên mua/bên bán: ……………….……………….……………………
5. Số lượng hàng hóa, dịch vụ đề nghị mua bán: ……………….…………………………….
6. Thời điểm thi hành mức giá: ……………….……………….……………….………………..
7. Điều kiện thanh toán: ……………….……………….……………….…………………………
8. Giải trình, thuyết minh hàng hóa, dịch vụ đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 25 [Luật Giá](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Luat-Gia-2023-16-2023-QH15-519324.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) và phù hợp với phạm vi của cơ quan hiệp thương giá quy định tại khoản 2 Điều 26 [Luật Giá](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-chinh-nha-nuoc/Luat-Gia-2023-16-2023-QH15-519324.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank): …………………………………………….
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Đơn vị mua hoặc bán:- Lưu:….. | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên tổ chức đề nghị hiệp thương giá.
(2) Số ký hiệu văn bản.
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá.
(4) Tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp thương giá.
| Mẫu Văn bản đề nghị hiệp thương giá từ ngày 10/7/2024 như thế nào? Trình tự, thủ tục trước khi hiệp thương giá ra sao? | Căn cứ Phụ lục IV kèm theo Nghị định 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định mẫu Văn bản đề nghị hiệp thương giá như sau:
- Mẫu số 01: Văn bản đề nghị hiệp thương giá.
Theo đó, mẫu 01 Văn bản đề nghị hiệp thương giá như sau:
>> Văn bản đề nghị hiệp thương giá (Mẫu số 01): Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-xac-nhan-dat-khong-co-tranh-chap-2024-chuan-nhat-file-word-tai-mau-don-xin-xac-nhan-dat-89344-168274.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/24072024/mau-don-xac-nhan-dat-khong-tranh-chap.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
*…………, ngày…..tháng….năm…..*
**ĐƠN XIN XÁC NHẬN ĐẤT ĐAI**
(V/v Xác nhận không tranh chấp đất đai)
| Kính gửi: | * Ủy ban nhân dân xã……………….. * Văn phòng đăng ký đất đai quận/huyện……. Hoặc Phòng Địa chính xã/phường……………… |
| --- | --- |
Tôi là: …………………………………. Ngày/tháng/năm sinh: …………………
Chứng minh nhân dân số/Căn cước công dân: ………cấp ngày……. tại ……….
Trú tại: ……………………………………………………………………………
là người sử dụng đất với thửa đất số ……… tờ bản đồ số ……………. tại ……
Thông tin về thửa đất: (Diện tích, mục đích sử dụng, tài sản trên đất) …………………..………………………………………………………………
Thông tin về nguồn gốc đất:….………………………………………………………………………………..
Lý do xin xác nhận:
Nay, tôi có nhu cầu ………………………………….. Cơ quan ……………. yêu cầu tôi cung cấp xác nhận của địa phương về không tranh chấp đất đai.
Vì lẽ đó, tôi làm đơn này kính đề nghị Ủy ban nhân dân xã…………. xác nhận không tranh chấp đất đai để …………… theo quy định pháp luật.
Tôi cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật. Kính mong quý cơ quan tạo điều kiện giúp đỡ.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
| | **Người làm đơn** *(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Mẫu đơn xin xác nhận đất không có tranh chấp 2024 chuẩn nhất file word? Tải mẫu đơn xin xác nhận đất không có tranh chấp 2024 ở đâu? | Dưới đây là Mẫu đơn xin xác nhận đất không có tranh chấp 2024 chuẩn nhất file word có thể tham khảo:
>> TẢI VỀ Mẫu đơn xin xác nhận đất không có tranh chấp 2024. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-thu-hoi-dat-2024-nhu-the-nao-tai-ve-mau-thong-bao-thu-hoi-dat-nam-2024-o-dau-454542-176676.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-thong-bao-thu-hoi-dat-nam-2024.docx |
| **ỦY BAN NHÂN DÂN …-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *..., ngày..... tháng .....năm ....* |
**THÔNG BÁO THU HỒI ĐẤT**
**để thực hiện dự án…………………….**
Căn cứ 9 ..........................................................Luật Đất đai
Căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của………. đã được Ủy ban nhân dân………. phê duyệt ngày…. tháng … năm …;
Căn cứ tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án 10………………………………
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc của Phòng Tài nguyên và Môi trường) tại Tờ trình số ............... ngày …..tháng ……năm.....
Ủy ban nhân dân ………………………. thông báo như sau:
**1. Thu hồi đất**của ............. (ghi tên người có đất thu hồi)
- Nơi đăng ký thường trú:……………..............................................................
- Diện tích đất dự kiến thu hồi…………………………………………….......
- Thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số ... tại xã .................................................
………………………………………………………………………………….
- Loại đất đang sử dụng11………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
2. Lý do thu hồi đất: ……………………………………..............................
…………………………………………………………………………………..
**3. Thời gian điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm:**
Trong thời gian bắt đầu từ ngày….tháng … năm ….đến ngày….tháng …năm 12
**4. Dự kiến kế hoạch di chuyển, bố trí tái định cư:**
..............................................................................................................................
Ông/bà.....................có trách nhiệm phối hợp với13..................................thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không chấp hành việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Nhà nước triển khai kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
| ***Nơi nhận:***- Như mục 4;- Lưu: ….. | **TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH**(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
9 *Ghi rõ điểm, khoản nào của Điều 61/62 của Luật Đất đai;*
10 *Ghi rõ tên, địa chỉ dự án ghi trong Kế hoạch sử dụng đất hàng năm ...*
11 *Một loại hoặc nhiều loại đất*
12 *Trường hợp thu hồi theo từng giai đoạn thực hiện dự án thì ghi rõ thời gian thực hiện từng giai đoạn.*
13 *Ghi rõ tổ chức làm nhiệm vụ …*
| Mẫu Thông báo thu hồi đất 2024 như thế nào? Tải về mẫu Thông báo thu hồi đất năm 2024 ở đâu? | Căn cứ tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BTNMT quy định về mẫu Thông báo thu hồi đất như sau:
>> Mẫu Thông báo thu hồi đất 2024 (Mẫu số 07): Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-cho-thue-dat-2024-nha-nuoc-cho-thue-dat-thu-tien-thue-dat-hang-nam-trong-truong-hop-na-803936-176679.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-hop-dong-cho-thue-dat-nam-2024.docx |
**Mẫu số 04. Hợp đồng cho thuê đất**
| **HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ….. | *...., ngày..... tháng .....năm ....* |
**HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT**
Căn cứ [Luật Đất đai](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-dat-dai-2013-215836.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số [43/2014/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Nghi-dinh-43-2014-ND-CP-huong-dan-thi-hanh-Luat-Dat-dai-230680.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số [30/2014/TT-BTNMT](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/thong-tu-30-2014-tt-btnmt-ho-so-giao-cho-thue-chuyen-muc-dich-su-dung-thu-hoi-dat-239132.aspx) ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..5
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại ……………………………., chúng tôi gồm:
**I. Bên cho thuê đất:**
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
**II. Bên thuê đất là: ..................................................................................**
*(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ theo số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân …;đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ theo số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ định danh cá nhân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).*
**III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:**
**Điều 1.** Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất .............. m2(ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... *(ghi tên xã/phường/thị trấn;huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).*
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do ..........lập ngày … tháng … năm ... đã được ... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... *(ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất),* kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất thuê:.......................................
**Điều 2.** Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm,(ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày... tháng ... năm...............................
3. Phương thức nộp tiền thuê đất: ...........................
4. Nơi nộp tiền thuê đất: .......................................
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
**Điều 3.** Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này 6.....
**Điều 4.** Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê............................ thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có) 7
..................................................................................................................
**Điều 5.** Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
**Điều 6.**Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
**Điều 7.** Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) 8...............................................
.....................................................................................................................
**Điều 8.** Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………………………….../.
| **Bên thuê đất***(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)* | **Bên cho thuê đất***(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
5 *Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….*
6 *Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư*
7 *Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan*
8 *Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan*
| Mẫu Hợp đồng cho thuê đất 2024? Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong trường hợp nào? | Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BTNMT quy định về mẫu Hợp đồng cho thuê đất (mẫu 04) như sau:
>> Mẫu Hợp đồng cho thuê đất 2024 (Mẫu 04): Tải về
Căn cứ khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai 2024 quy định nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong các trường hợp sau đây:
- Các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai 2024
;
- Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai 2024 mà có nhu cầu trả tiền thuê đất hằng năm;
- Đơn vị sự nghiệp công lập lựa chọn hình thức thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật Đất đai 2024
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-trinh-xin-kinh-phi-mua-sam-thiet-bi-moi-nhat-danh-cho-doanh-nghiep-tai-mau-to-trinh-xin-kinh-955344-172052.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/Mau-to-trinh-xin-kinh-phi-mua-sam-trang-thiet-bi-co-so-vat-chat-1.docx |
**Mẫu tờ trình xin kinh phí mua sắm thiết bị:**
| **TÊN CƠ QUAN** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc****—————-** |
| --- | --- |
| Số: ……../………. | *…………., ngày…..tháng….năm…..* |
**TỜ TRÌNH**
**Về việc xin kinh phí mua sắm trang thiết bị**
Kính gửi:
Căn cứ vào tình hình thực tế tại …….Căn cứ quyết định số …../QĐ-… ngày…..tháng…..năm……. của……….. về việc………
Do nhu cầu cấp thiết cần hiện nay tại đơn vị xét thấy cần phải mua sắm thiết bị, cơ sở vật chất để phục vụ công tác ……-…. kính trình đến…………..xin chủ trương sử dụng kinh phí năm ………. để tiến hành, thực hiện mua sắm thiết bị, cơ sở vật chất cụ thể như sau:
– ..............
– ..............
– ...............
Tổng cộng: .......... đồng (Bằng chữ: .............)
Rất mong sự xem xét chấp thuận của……
| | **TRƯỞNG PHÒNG** |
| --- | --- |
| Mẫu tờ trình xin kinh phí mua sắm thiết bị mới nhất dành cho doanh nghiệp? Tải mẫu tờ trình xin kinh phí mua sắm thiết bị ở đâu? | Tại Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về các loại văn bản hành chính như sau:
Theo quy định trên, tờ trình thuộc loại văn bản hành chính.
Theo đó, tờ trình xin kinh phí mua sắm thiệt bị dành cho doanh nghiệp là mẫu tờ trình được thực hiện trong hoạt động doanh nghiệp, thường được dùng trong nhu cầu mua sắm trang thiết bị cho đơn vị mình.
Mục đích của tờ trình để xin kinh phí từ tổ chức đối với nguồn chi ngân sách cần thiết. Người lập tờ trình có thể là trưởng phòng, ban trong tổ chức.
Dưới đây là mẫu tờ trình xin kinh phí mua sắm thiết bị mới nhất hiện nay có thể tham khảo:
Tải mẫu tờ trình xin kinh mua sắm thiết bị mới nhất dành cho doanh nghiệp tại đây
.
|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/10-mau-giay-phep-xay-dung-moi-nhat-2024-download-file-word-mau-giay-phep-xay-dung-2024-o-dau-655994-173403.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/26082024/mau-gpxd-6.docx |
**Mẫu số 08**
| **CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG...--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| | *, ngày.....tháng…. năm…* |
(Trang 1)
**GIẤY PHÉP XÂY DỰNG**
Số: /GPXD
*(Sử dụng cấp cho dự án)*
1. Cấp cho: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: số nhà:…… đường (phố)…… phường (xã):…… quận (huyện)…….tỉnh/thành phố:
2. Được phép xây dựng các công trình thuộc dự án: ………………………………..
- Tổng số công trình: (*n*) công trình
- Công trình số (*1-n*): …………………………………………………………..
*(Ghi theo nội dung tại các Mẫu số 03, 04, 05 .... phù hợp với từng loại công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng)*
3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:…………………………………………………………
4. Ghi nhận các công trình đã khởi công:
- Công trình: …………………………………………………………
- Công trình: …………………………………………………………
5. Giấy phép có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
| ***Nơi nhận:***- Chủ đầu tư;- Lưu: VT,… | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUANCẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG***(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
(Trang 2)
**CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:**
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép.
**ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP**
1. Nội dung điều chỉnh/gia hạn: …………………………………………………………………………. (trường hợp trang 2 không đủ để ghi nội dung điều chỉnh/gia hạn thì nội dung này được ghi vào các trang tiếp theo đính kèm và là một phần không tách rời của giấy phép xây dựng).
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép: ……………………………………………………………
| | *…, ngày… tháng …năm …***THỦ TRƯỞNG CƠ QUANCẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG***(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| 10 Mẫu giấy phép xây dựng mới nhất 2024? Download file word mẫu giấy phép xây dựng 2024 ở đâu? | Dưới đây là 10 Mẫu giấy phép xây dựng mới nhất 2024 theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP
.
Download file word mẫu giấy phép xây dựng 2024 tại đây:
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cấp cho dự án
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cho nhà ở riêng lẻ
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép di dời công trình
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép xây dựng có thời hạn cho công trình, nhà ở riêng lẻ
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình không theo tuyến
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình ngầm
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình theo tuyến
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cấp theo giai đoạn công trình không theo tuyến
TẢI VỀ Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cấp theo giai đoạn công trình theo tuyến |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quy-trinh-to-chuc-dai-hoi-chi-bo-nhiem-ky-2025-2027-nhu-the-nao-cach-tinh-nhiem-ky-dai-hoi-dang-bo-173915.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/Mau-giay-moi-dai-hoi-cho-dang-bo-xa.docx |
| **ĐẢNG BỘ HUYỆN X** **ĐẢNG BỘ XÃ Y** Số: ...../................ | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** .........., ngày .... tháng ..... năm 20.... |
| --- | --- |
**GIẤY MỜI**
**Dự Đại hội Chi bộ xã Y nhiệm kỳ 20.... – 20....**
*Thực hiện kế hoạch số ...., ngày .... tháng .... năm 20..... của Ban thường vụ huyện ủy X; Thực hiện kế hoạch .... của Đảng ủy cơ quan chính quyền Tổ chức Đại hội chi bộ trực thuộc Đảng ủy nhiệm kỳ 20....-20....*
*ĐẢNG BỘ XÃ Y TRÂN TRỌNG KÍNH MỜI*
**1/ Thành phần**
– Đại diện thường trực huyện ủy X;
– Đại diện lãnh đạo và chuyên viên phụ trách lĩnh vực Ban tổ chức Huyện ủy;
– Các đồng chí Ủy viên BCH Đảng bộ xã Y;
– Các bí thư Chi bộ trực thuộc huyện ủy;
**2/ Thời gian:** bắt đầu vào lúc ... giờ ngày .... tháng .... năm 20....
**3/ Địa điểm:** UBND Xã Y, huyện X, tỉnh ABC.
**4/ Nội dung:** Dự đại hội Chi Bộ xã Y.
| **Nơi nhận:** **- Như kính gửi;** **- Lưu VT;** | **TM. CHI ỦY CHI BỘ** **BÍ THƯ** |
| --- | --- |
| Quy trình tổ chức Đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 như thế nào? | >> Mẫu Diễn văn bế mạc Đại hội chi bộ 2024 hay nhất
(1) Mẫu giấy mời đại hội chi bộ cho đảng bộ xã tại đây
(2) Mẫu giấy mời đại hội chi bộ cho trường học tại đây
Tại Mục 14 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 hướng dẫn quy trình tổ chức Đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 như sau:
Đại hội đảng bộ có thể tiến hành hai phiên: Phiên trù bị và phiên chính thức.
* Phiên trù bị thực hiện các nội dung: Bầu đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu, thông qua nội quy, chương trình làm việc của đại hội, quy chế bầu cử, quy chế làm việc, hướng dẫn sinh hoạt của đại biểu, có thể thảo luận văn kiện của cấp trên.
* Phiên chính thức thực hiện những nội dung quy định tại các Điều 15, 18,22, 24 của Điều lệ Đảng, phù hợp với mỗi cấp.
* Trang trí trong đại hội
- Trên cùng là khẩu hiệu “Đảng Cộng sản Việt Nam quang vinh muôn năm”; cờ Đảng, cờ Tổ quốc, tượng hoặc ảnh Chủ tịch Hồ Chí Minh (bên trái), ảnh Mác - Lênin (bên phải).
- Các khẩu hiệu hành động của đảng bộ.
Dưới là tiêu đề đại hội:
Đảng bộ A...
Đại hội (đại biểu) lần thứ...
Nhiệm kỳ...
* Các bước tiến hành đại hội
- Chào cờ (hát Quốc ca, Quốc tế ca).
- Bầu đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu (nếu đã bầu ở phiên trù bị thì mời lên làm việc).
- Diễn văn khai mạc, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu.
- Báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu (ở đại hội đảng viên báo cáo tình hình đảng viên tham dự đại hội).
- Đọc báo cáo chính trị.
- Đọc báo cáo kiểm điểm của ban chấp hành trong nhiệm kỳ.
- Thảo luận báo cáo chính trị và văn kiện của cấp trên.
- Phát biểu của đại diện cấp ủy cấp trên (tùy điều kiện cụ thể để bố trí trình tự cho phù hợp).
- Thực hiện việc bầu cử (bầu ban kiểm phiếu và thực hiện các công việc theo quy trình bầu cử).
- Thông qua nghị quyết đại hội.
- Bế mạc (hát Quốc ca, Quốc tế ca).
Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 hướng dẫn quy trình tổ chức Đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-ket-qua-thuc-hien-chien-dich-lam-cho-the-gioi-sach-hon-nam-2024-chi-tiet-cho-cac-don-vi-33936-176539.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/18092024/mau-bao-cao-chien-dich.docx |
| **SỞ GDĐT ...** **TRƯỜNG ...** Số: | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** *ngày ... tháng 9 năm 2024* |
| --- | --- |
**BÁO CÁO**
**Kết quả thực hiện chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn năm 2024**
Tên đơn vị: Trường .........................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................
Tên người liên hệ: ...........................................................................
email: ..............................Điện thoại: ..............................................
**1. Công tác chỉ đạo thực hiện**
Nhà trường đã ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện như sau:
| **STT** | **Số, ký hiệu** **văn bản** | **Trích yếu nội dung** | **Ngày** **tháng năm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | |
| 2 | | | | |
| 3 | | | | |
| 4 | | | | |
**2. Chi tiết hoạt động**
Mô tả hoạt động:
Nơi diễn ra hoạt động:
Thời gian diễn ra hoạt động:
Mục đích:
Các vấn đề đã giải quyết:
Hàng năm nhà trường luôn xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động hưởng ứng chiến dịch “ Làm cho thế giới sạch hơn” thông qua các hoạt động lao động tình nguyện, tổ chức các buổi lao động, và đặc biệt là qui định về việc chấm điểm vệ sinh lớp học theo từng tuần, tháng. Qua các hoạt động, công tác vệ sinh tại đơn vị đã có nhiều chuyển biến tích cực, được đoàn kiểm tra của Bộ giáo dục và đào tạo, Sở GD&ĐT đánh giá là đơn vị “ Xanh- Sạch- Đẹp” tiêu biểu trong những năm vừa qua.
Bên cạnh đó, công tác giáo dục vệ sinh được làm thường xuyên, liên tục trong tất cả các giờ học và giờ sinh hoạt nên đã phần nhiều hạn chế việc học sinh vứt rác bừa bãi, để rác không đúng vị trí qui định. Qua hoạt động thưởng kỳ đã giáo dục học sinh ý thức tự giác, trách nhiệm trong công tác giữ gìn vệ sinh môi trường nói chung và các hoạt động tập thể nói riêng. Qua theo dõi, chấm điểm cácnăm, ...% các chi đoàn đều được xếp loại Tốt về công tác lao động vệ sinh.
Tiến hành treo băng zôn:...
**3. Kết quả các hoạt động**
Số đơn vị tham gia: ...% các tập thể lớp và GVCN đều tham gia hưởng ứng
chiến dịch và thông qua lao động vệ sinh theo kế hoạch.
Số người tham gia: .. (...%) học sinh năm học ... tham gia đầy đủ.
Tổng lượng rác thu gom, xử lý : ...
Tổng chiều dài cỗng rãnh được khơi thông: ...
Tổng các công trình cấp thoát nước được duy tu, bảo dưỡng: ...
Tổng số cây xanh được trồng mới: ...
Diện tích cây xanh được chăm sóc: ...
Tổ chức các buổi mít tinh, cổ động, tập huấn, hội thảo, cuộc thi: ...
Các hoạt động truyền thông, truyền hình:
....
**4. Kiến nghị, đề xuất**
**...**
**5. Hình ảnh kèm theo**
**...**
**K.T HIỆU TRƯỞNG**
| Mẫu báo cáo kết quả thực hiện Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn năm 2024 chi tiết cho các đơn vị? | Tham khảo mẫu báo cáo kết quả thực hiện Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn năm 2024 chi tiết cho các đơn vị như sau:
TẢI VỀ Mẫu báo cáo kết quả thực hiện Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn năm 2024 chi tiết. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phu-luc-nghi-dinh-1142024-sua-doi-nghi-dinh-1512017ndcp-huong-dan-luat-quan-ly-su-dung-tai-san-cong-176718.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTTY/hoa-don.docx |
**Mẫu số: 01ĐKTĐ/HĐĐT**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI**
**Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử**
🞎 Đăng ký mới
🞎 Thay đổi thông tin
| Tên người nộp thuế: | | | ............................................................................................................. | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Mã số thuế: | | | ............................................................................................................. | | | | | | | | | | |
| Cơ quan thuế quản lý: | | | ............................................................................................................. | | | | | | | | | | |
| Người liên hệ: | | | ........................................... | | | | | | Điện thoại liên hệ:............................... | | | | |
| Địa chỉ liên hệ: | | | ........................................... | | | | | | Thư điện tử:......................................... | | | | |
| Theo Nghị định số………/2020/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2020 của Chính phủ, chúng tôi/tôi thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử. Chúng tôi/tôi đăng ký/thay đổi thông tin đã đăng ký với cơ quan thuế về việc sử dụng hóa đơn điện tử như sau: | | | | | | | | | | | | | |
| **1. Hình thức hóa đơn:** | | | | | | | | | | | | | |
| □ Có mã của cơ quan thuế □ Không có mã của cơ quan thuế | | | | | | | | | | | | | |
| **2. Hình thức gửi dữ liệu hóa đơn điện tử:** | | | | | | | | | | | | | |
| a. □ Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã không phải trả tiền dịch vụ theo khoản 1 Điều 14 của Nghị định: | | | | | | | | | | | | | |
| □ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. □ Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao. | | | | | | | | | | | | | |
| b. □ Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế: | | | | | | | | | | | | | |
| □ Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử trực tiếp đến cơ quan thuế (điểm b1, khoản 3, Điều 22 của Nghị định). □ Thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử (điểm b2, khoản 3, Điều 22 của Nghị định). | | | | | | | | | | | | | |
| **3. Phương thức chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử:** | | | | | | | | | | | | | |
| □ Chuyển đầy đủ nội dung từng hóa đơn. □ Chuyển theo bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử (điểm a1, khoản 3, Điều 22 của Nghị định). | | | | | | | | | | | | | |
| **4. Loại hóa đơn sử dụng:** | | | | | | | | | | | | | |
| □ Hóa đơn GTGT □ Hóa đơn bán hàng □ Hóa đơn bán tài sản công □ Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia □ Các loại hóa đơn khác □ Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn. | | | | | | | | | | | | | |
| **5. Danh sách chứng thư số sử dụng:** | | | | | | | | | | | | | |
| **STT** | **Tên tổ chức cơ quan chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số, chữ ký điện tử** | | | | **Số sê-ri chứng thư** | | **Thời hạn sử dụng chứng thư số** | | | | | **Hình thức đăng ký (Thêm mới, gia hạn, ngừng sử dụng)** | |
| **Từ ngày** | | | **Đến ngày** | |
| | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | |
| **6. Đăng ký ủy nhiệm lập hóa đơn** | | | | | | | | | | | | | |
| **STT** | **Tên loại** **hóa đơn ủy nhiệm** | **Ký hiệu mẫu hóa đơn** | | **Ký hiệu hóa đơn ủy nhiệm** | | **Tên tổ chức được** **ủy nhiệm** | | **Mục đích ủy nhiệm** | | | **Thời hạn ủy nhiệm** | | **Phương thức** **thanh toán hóa đơn ủy nhiệm** |
| 1 | 2 | 3 | | 4 | | 5 | | 6 | | | 7 | | 8 |
| | | | | | | | | | | | | | |
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật./.
| | *……, ngày…….. tháng….. năm…..***NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Chữ ký số người nộp thuế)* |
| --- | --- |
| Phụ lục Nghị định 114/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 151/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản công gồm những mẫu nào? | Ngày 15 tháng 9 năm 2024, Chính phủ ban hành Nghị định 114/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
.
Tại khoản 68, 69, 70 Điều 1 Nghị định 114/2024/NĐ-CP quy định thay thế, bổ sung một số biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2017/NĐ-CP gồm:
(1) Thay thế Mẫu số 02/TSC-ĐA - Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết
Tải về Mẫu số 02/TSC-ĐA tại đây: Tải
(2) Thay thế Mẫu số 08/TSC-HĐ - Hóa đơn bán tài sản công
Tải về Mẫu số 08/TSC-HĐ mới tại đây: tải
(3) Bổ sung Mẫu số 18/TSC-XLTS - Văn bản đề nghị xử lý tài sản
Tải về Mẫu số 18/TSC-XLTS mới tại đây: tải
Trong đó, tại khoản 1 và điểm e khoản 2 Điều 3 Nghị định 114/2024/NĐ-CP quy định hóa đơn bán tài sản nhà nước và hóa đơn bán tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước bằng giấy do Bộ Tài chính đã phát hành khi bán tài sản công được tiếp tục thực hiện theo quy định tại các Điều 96, 97, 98 và 99 Nghị định 151/2017/NĐ-CP đến 01/01/2025, sau đó hóa đơn bán tài sản công sẽ áp dụng theo mẫu 08/TSC-HĐ quy định tại Phụ lục Nghị định 114/2024/NĐ-CP
;
Các mẫu 02/TSC-ĐA và 18/TSC-XLTS quy định tại Phụ lục Nghị định 114/2024/NĐ-CP sẽ được áp dụng từ 30/10/2024 (thời điểm Nghị định 114/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành)
Ngoài ra, tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 114/2024/NĐ-CP còn quy định bãi bỏ một số biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2017/NĐ-CP gồm:
- Mẫu số 04/TSC-MSTT: Thỏa thuận khung mua sắm tập trung
- Mẫu số 05a/TSC-MSTT: Hợp đồng mua sắm tài sản (áp dụng cho trường hợp mua sắm theo cách thức ký thỏa thuận khung)
- Mẫu số 05b/TSC- MSTT: Hợp đồng mua sắm tài sản (áp dụng cho trường hợp mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp) |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-02tscda-moi-de-an-su-dung-tai-san-cong-de-kinh-doanh-cho-thue-lien-doanh-lien-ket-theo-nghi-din-176635.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTTY/de-an-su-dung-tai-san-cong.docx |
| TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN**TÊN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆPCÔNG LẬP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...../....-ĐA | *......, ngày ... tháng ... năm .....* |
**ĐỀ ÁN**
**Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết**
**I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN**
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số [151/2017/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/nghi-dinh-151-2017-nd-cp-huong-dan-luat-quan-ly-su-dung-tai-san-cong-354145.aspx) ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số [151/2017/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/nghi-dinh-151-2017-nd-cp-huong-dan-luat-quan-ly-su-dung-tai-san-cong-354145.aspx) ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Các văn bản khác có liên quan đến việc sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
b) Cơ cấu tổ chức của đơn vị.
c) Đối tượng phục vụ (cung cấp dịch vụ sự nghiệp công) của đơn vị.
d) Các hoạt động phụ trợ, hỗ trợ trực tiếp cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
đ) Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị trong 3 năm gần nhất và kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
**II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN**
1. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị
a) Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị theo các nhóm tài sản:
*(Chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại)*
b) Tài sản đang sử dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (nếu có)
- Chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, thời hạn sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
- Hình thức/phương thức sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
- Kết quả của việc sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết của 03 năm liền trước năm xây dựng đề án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi; tỷ trọng doanh thu từ việc sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết trong tổng nguồn thu sự nghiệp của đơn vị; tỷ trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi hằng năm của đơn vị....).
2. Phương án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết
2.1. Phương án sử dụng tài sản công tại đơn vị:
a) Tài sản dự kiến sử dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết:
- Chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại; phần giá trị tài sản trực tiếp sử dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (nguyên giá, giá trị còn lại) được xác định trên cơ sở tỷ lệ thời gian sử dụng, tần suất sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết. Riêng đối với tài sản là thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập, phần giá trị thương hiệu được sử dụng vào mục đích liên doanh, liên kết được xác định như sau:
| TH1 = TH \* | DT1 |
| --- | --- |
| DT1 + DT2 |
Trong đó:
TH1: Phần giá trị thương hiệu được sử dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
TH: Giá trị thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập được xác định theo tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam, pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật có liên quan.
DT1: Doanh thu trung bình dự kiến từ hoạt động kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
DT2: Tổng nguồn thu sự nghiệp trung bình 03 năm liền trước năm xây dựng đề án của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tỷ lệ nguyên giá tài sản sử dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết so với tổng nguyên giá tài sản đơn vị đang quản lý, sử dụng; phương án sử dụng đất khi sử dụng tài sản gắn liền với đất để kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết...).
b) Sự cần thiết của việc sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (nêu rõ trường hợp áp dụng theo quy định tại khoản 1 các Điều 56, 57, 58 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; khả năng đáp ứng việc thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao khi sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết;...).
c) Thời gian thực hiện kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
d) Hình thức/phương thức sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
đ) Phương án tài chính của việc kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.
- Dự kiến tổng doanh thu: Doanh thu được ước tính trên cơ sở điều tra khảo sát, thu thập các thông tin về giá cho thuê, giá cung cấp dịch vụ và các yếu tố khác hình thành doanh thu của các khu vực có khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội tương đương tại thời điểm lập Đề án.
- Dự kiến tổng chi phí: Tổng chi phí gồm các khoản:
+ Chi phí đầu tư xây dựng, mua sắm, cải tạo, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm.
+ Chi phí kinh doanh; chi phí quản lý; chi phí trực tiếp cấu thành dịch vụ (như: chi phí vật tư, vật phẩm, nguyên, nhiên vật liệu, nhân công,...).
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định (chỉ xác định chi phí khấu hao đối với các tài sản công trực tiếp sử dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết tương ứng với phần giá trị tài sản sử dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết).
+ Mức nộp ngân sách nhà nước (do đơn vị sự nghiệp công lập đề xuất cụ thể tại Đề án nhưng không thấp hơn 2% doanh thu).
+ Chi phí lãi vay; thuế, phí, lệ phí.
+ Chi phí khác.
Các khoản mục chi phí phải phù hợp với định mức, đơn giá kinh tế, kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành và quy định của pháp luật, trường hợp không có định mức, đơn giá kinh tế, kỹ thuật thì phải xác định trên cơ sở thực tế thị trường.
- Chênh lệch thu, chi.
2.2. Đánh giá sơ bộ hiệu quả của phương án kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết:
- Dự kiến chênh lệch thu chi bình quân hằng năm của đơn vị trong thời gian sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết; so sánh với chênh lệch thu chi bình quân 03 năm trước liền kề;
- Dự kiến số tiền do ngân sách nhà nước cấp và tỷ trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi hằng năm của đơn vị trong thời gian sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết; so sánh với các chỉ tiêu tương ứng trong 03 năm trước liền kề;
- Số lượng, chất lượng, mức giá dịch vụ sự nghiệp công dự kiến.
3. Việc đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
4. Phương án xử lý tài sản sau khi kết thúc thời gian liên doanh, liên kết hoặc chấm dứt hợp đồng trước hạn.
*(Mục này được áp dụng khi lập Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích liên doanh, liên kết. Các nội dung được xây dựng phải phù hợp với quy định tại khoản 6 Điều 47 Nghị định này)*
5. Thời hạn thực hiện Đề án.
**III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN**
| **CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ**(nếu có)*(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Phụ lục II**
*(Kèm theo Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)*
**Mẫu số 08/TSC-HĐ**
| **HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG** *Ngày... tháng .... năm...............* | Ký hiệu: 3C23DYY Số: ........................... |
| --- | --- |
| - Đơn vị bán tài sản công: ......................................................................................................... - Địa chỉ: ..............................................................Điện thoại..................................................... | MST/MSĐVCQHVNS: | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | - Số tài khoản: ........................................................... tại ...................................................... - Bán theo Quyết định số .............................ngày............. tháng ...............năm.....................của ............................................................................................................................................ - Hình thức bán:......................................................................................................................... - Người mua tài sản công: ........................................................................................................ - Đơn vị: ...................................................... Số tài khoản ....................................................... | MST/MSĐVCQHVNS: | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | - Hình thức thanh toán: ................................................................................................................ - Địa điểm vận chuyển hàng đến(\*):............................................................................................ - Thời gian vận chuyển (\*): Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày .... tháng ..............năm ......... | **STT** | **Tên tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Đơn giá** | **Thành tiền** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | Cộng tiền bán tài sản: ............................................................................................................. Số tiền viết bằng chữ:.............................................................................................................. | **Người mua hàng***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **Thủ trưởng đơn vị***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | Các chỉ tiêu có dấu (\*) chỉ áp dụng đối với tài sản là hàng hóa nhập khẩu bị tịch thu. | |
| Lập đề án sử dụng tài sản công để kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết phải gửi hồ sơ gì để lấy ý kiến cơ quan quản lý? | Căn cứ tại khoản 3, 4 Điều 44 Nghị định 151/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 40 Điều 1 Nghị định 114/2024/NĐ-CP quy định lập đề án sử dụng tài sản công để kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết phải gửi hồ sơ để lấy ý kiến cơ quan quản lý như sau:
(1) Đối với đề án sử dụng tài sản công để kinh doanh, cho thuê:
Đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm lập Đề án, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, có ý kiến về Đề án và gửi lấy ý kiến của cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 (đối với đơn vị thuộc trung ương quản lý), Sở Tài chính (đối với đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý), Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện (đối với đơn vị thuộc cấp huyện quản lý).
Hồ sơ gửi lấy ý kiến của cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công gồm:
- Văn bản lấy ý kiến của đơn vị sự nghiệp công lập: 01 bản chính;
- Đề án sử dụng tài sản công để liên doanh, liên kết của đơn vị: 01 bản chính;
- Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị: 01 bản sao;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
(2) Đối với đề án sử dụng tài sản công để liên doanh, liên kết:
Hồ sơ gửi lấy ý kiến Bộ Tài chính, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo ý kiến đề xuất của bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về đề án sử dụng tài sản công để liên doanh, liên kết của đơn vị: 01 bản chính;
- Văn bản có ý kiến của cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại khoản 2 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
, Sở Tài chính: 01 bản sao;
- Đề án sử dụng tài sản công để liên doanh, liên kết của đơn vị: 01 bản sao;
- Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị: 01 bản sao;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinh-khen-thuong-hoc-sinh-nam-hoc-2024-2025-cac-cap-quyet-dinh-khen-thuong-hoc-sinh-tieu--899768-176636.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/18092024/quyet-dinh-khen-thuong-1.docx |
| **TRƯỜNG………** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **———————–** |
| --- | --- |
| Số: …./2024/QĐ | ………………, ngày … tháng … năm…. |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc khen thưởng các học sinh**
**đã đạt thành tích cao trong học tập**
**– Năm học ….-…..**
**HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG……………**
* Căn cứ vào thành tích học tập và rèn luyỆn của các học sinh đã đạt được trong năm học…….;
* Căn cứ vào kết luận của Hội đồng thi đua khen thưởng họp ngày … tháng …. năm…;
* Theo đề nghị của:……………….
**QUYẾT ĐỊNH**
**Điều 1:**Tặng giấy khen cho học sinh đạt thành tích cao trong học tập và rèn luyện năm học …………….. (trong đó: ………. SV đạt xuất sắc; …….. SV đạt loại giỏi; ……. SV đạt tiên tiến ), có danh sách kèm theo; Kèm theo Giấy khen mỗi học sinh được thưởng theo mức thưởng quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của Nhà trường.
**Điều 2:** Các ông (bà)..., Đào tạo và các học sinh có tên trong danh sách ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| **Nơi nhận:** * Ban giám hiệu; * Như điều 2; * Lưu: VP, CT HSSV. | **HIỆU TRƯỞNG** *(Ký tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu quyết định khen thưởng học sinh năm học 2024 2025 các cấp? Quyết định khen thưởng học sinh Tiểu học, THCS, THPT? | Mẫu quyết định khen thưởng học sinh năm học 2024 2025 các cấp (Quyết định khen thưởng học sinh Tiểu học, THCS, THPT) như sau:
Mẫu quyết định khen thưởng học sinh năm học 2024 2025 các cấp (Quyết định khen thưởng học sinh Tiểu học, THCS, THPT) file word:
TẢI VỀ MẪU 1
TẢI VỀ MẪU 2 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinh-ky-luat-dang-vien-cua-chi-bo-moi-nhat-2024-mau-quyet-dinh-thi-hanh-ky-luat-dang-vien-358031-174253.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/09092024/mau-quyet-dinh-ky-luat-dang-vien-chi-bo.doc |
| ĐẢNG UỶ ……..... | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM----------** |
| --- | --- |
| Số: ............ - QĐ/......... | *.............., ngày....tháng....năm....* |
QUYẾT ĐỊNH
**Thi hành kỷ luật đối với đồng chí...............................**
*(chức vụ đảng, nơi công tác của đảng viên bị kỷ luật)*
----
- Căn cứ Điều lệ Đảng;
- Căn cứ các quy định và hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật của Đảng;
- Xét tự kiểm điểm của đồng chí .......................... (*họ và tên của đảng viên*); báo cáo số ............. ngày .......... của ......... (*tên tổ chức đảng báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật*) và kết quả kiểm tra xem xét, đề nghị của Đoàn kiểm tra;
Đảng ủy ........................................ nhận thấy: (tóm tắt nội dung, tính chất, mức độ, tác hại và nguyên nhân vi phạm của đảng viên; ghi rõ đã vi phạm quy định nào theo nội dung kết luận của Ủy ban kiểm tra Đảng ủy ........................................... )
**ĐẢNG ỦY ...................**
**QUYẾT ĐỊNH**
**1.** Thi hành kỷ luật đồng chí ............................. (họ tên, chức vụ, nơi công tác của đảng viên) bằng hình thức **.......**
**2.** (Tên các cấp ủy, tổ chức đảng liên quan trực tiếp đến việc thực hiện quyết định) và đồng chí ....................... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| **Nơi nhận:** - UBKT (cấp trên)...; - Ban TVĐU (cấp trên)......; - Ban Tổ chức Đảng uỷ (cấp trên) - Như Điều 2; - Lưu HSĐU. | **T/M ĐẢNG UỶ** ............................ *(Ký tên đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu quyết định kỷ luật đảng viên của chi bộ mới nhất 2024? Mẫu quyết định thi hành kỷ luật đảng viên file word? | Tham khảo Mẫu quyết định kỷ luật đảng viên của chi bộ mới nhất 2024 và Mẫu quyết định thi hành kỷ luật đảng viên file word dưới đây:
TẢI VỀ: Mẫu quyết định kỷ luật đảng viên của chi bộ mới nhất 2024 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bai-thu-hoach-phong-chong-tham-nhung-2024-hay-nhat-cac-bai-viet-ve-phong-chong-tham-nhung-2024-790021-176532.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/18092024/thu-hoach-2.docx |
Ở Việt Nam, trong thời gian qua, trong công tác phòng chống tham nhũng đã đạt được một số kết quả nhất định. Tham nhũng đang từng bước được kiềm chế và có những xử phạt thích đáng để răn đe những người và tổ chức đang có ý định tham nhũng, góp phần giữ vững ổn định chính trị, phát triển kinh tế xã hội, củng cố niềm tin của nhân dân toàn quốc vào sự lãnh đạo của Đảng.
Tuy nhiên, tham nhũng vẫn là một mối đe dọa nguy hiểm đến sự phát triển của đất nước. Với những diễn biến nhanh, phức tạp và cách thức tổ chức dưới nhiều hình thức của việc tham nhũng thì công tác phòng chống tham nhũng phải đối mặt với nhiều thách thức đòi hỏi những giải pháp đột phá, đổi mới cách làm nhằm nâng cao hiệu quả của công tác phòng chống tham nhũng trong giai đoạn hiện nay.
**1. Những thách thức đối với công tác phòng chống tham nhũng ở nước ta hiện nay**
**Một là,** thách thức đến từ sự tinh vi, phức tạp với nhiều cách thức tổ chức tổ chức của hành vi tham nhũng.
**Hai là,** thách thức từ người có khả năng, điều kiện thực hiện hành vi tham nhũng đó là những người có chức, có quyền hạn
**Ba là,** thách thức từ suy thoái và tiêu cực về tư tưởng chính trị, đạo đức vùng với lối sống của một số người hay một bộ phận cán bộ, đảng viên, đặc biệt là những người có chức, có quyền trong các cơ quan chức năng phòng chống tham nhũng.
**Bốn là,** thách thức trong quá trình hội nhập, đổi mới và sự tác động tiêu cực của nền kinh tế hội nhập với nước ngoài: Có một số nhận thức chính trị sai lệch của không ít những cán bộ, đảng viên. Một số các thế lực thù địch chống phá Đảng của chúng ta bằng các luận điệu vô cùng xảo trá, gian xảo để làm thay đổi tư tưởng nhận thức của những người cán bộ, Đảng viên nhẹ dạ cả tin.
Bên cạnh đó, sự hội nhập nền kinh tế với các nước ngoài khiến cho công tác phòng chống tham nhũng trở lên khó khăn, phức tạp trong việc xác định hành vi tham nhũng vì liên quan đến việc chuyển tiền tham nhũng ra nước ngoài,....Ngoài ra một số cán bộ, đảng viên bị cám dỗ của tiền bạc, vật chất dẫn đến có những hành động sai lầm, họ đã không còn giữ vững nguyên tắc đặt lợi ích của Đảng, của nhân dân lên trên lợi ích cá nhân”.
**Năm là,** thách thức từ chế độ chính sách và tiền lương còn thấp chưa đủ tạo động lực để các cán bộ, Đảng viên cống hiến sức mình và chưa đảm bảo được cuộc sống đầy đủ cho đời sống cán bộ, đảng viên cũng như gia đình của họ.
**Sáu là,** nhận thức sai lệch của cả những cán bộ, đảng viên và nhân dân lao động thỏa hiệp, sống chung với tham nhũng, coi cuộc chiến, phòng chống tham nhũng không phải là việc của mình.
**Bảy là,** thách thức đến từ sự yếu kém trong công tác quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực đời sống và xã hội, các quy định, xử phạt còn lỏng lẻo, chưa chặt chẽ để xảy ra nhiều sai phạm.
**2. Từ những thách thức trên, bản thân mỗi cán bộ, đảng viên trước hết:**
- Phải chấp hành, thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Đảng và Pháp luật của Nhà nước về phòng chống tham nhũng.
- Thực hiện tốt nguyên tắc ứng xử, có đạo đức nghề nghiệp, phê phán và lên án.
- Các cán bộ, những người đứng đầu các cấp phải nêu cao tinh thần trách nhiệm cao, đi đầu trong công tác phòng chống tham nhũng, làm tấm gương để các cấp dưới và mọi người xung quanh noi theo.
- Tiếp tục tập trung phát hiện, xử lý nghiêm minh, kịp thời các hành vi tham nhũng.
- Tăng cường công tác xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng, nâng cao hơn nữa nhận thức về phòng chống tham nhũng trong cán bộ, đảng viên và nhân dân.
Để có thể thực hiện được tốt công tác phòng chống tham nhũng không chỉ cần có cán bộ, đảng viên thực hiện mà mỗi cá nhân cần phải thực hiện nghiêm chỉnh thực hiện những biện pháp phòng chống tham nhũng, cụ thể:
- Bản thân tăng cường, tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm tới mọi người xung quanh nơi mình sinh sống và làm việc: Tăng cường phổ biến, quan điểm chủ trương, đường lối của Đảng cũng như chính sách Pháp luật của nhà nước về việc phòng chống tham nhũng.
- Bảo vệ, biểu dương những người có thành tích trong công tác phòng chống tham nhũng.
- Bản thân cần luôn cố gắng, phấn đấu rèn luyện và tu dưỡng đạo đức theo tư tưởng, đạo đức và lối sống của Hồ Chí Minh, giữ vững tinh thần kiên quyết chống lại tệ nạn tham nhũng.
- Bản thân cần chủ động nâng cao ý thức làm chủ của mình: tích cực chủ động tìm hiểu các quy định pháp luật để xây dựng ý thức tôn trọng pháp luật, hành động theo những quy định pháp luật cho phép, có những hành vi xử sự tích cực trong thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình nhằm phòng chống tham nhũng.
- Phê phán, lên án những hành vi tham nhũng bằng nhiều phương thức, cách làm phù hợp theo những chuẩn mực về pháp lý và đạo lý.
Phòng chống tham nhũng là một công việc khó khăn, phức tạp. Nhưng nếu có sự tập trung và quyết tâm cao của cả hệ thống chính trị từ Đảng, Nhà nước và nhân dân cả nước với tinh thần kiên quyết, kiên trì và triệt để thì tệ nạn tham nhũng sẽ được đẩy lùi, nhằm xây dựng đất nước phát triển bền vững.
| Mẫu bài thu hoạch phòng chống tham nhũng 2024 hay nhất? Các bài viết về phòng chống tham nhũng 2024? | Dưới đây là mẫu bài thu hoạch phòng chống tham nhũng 2024 hay nhất (Các bài viết về phòng chống tham nhũng 2024) có thể tham khảo:
Mẫu bài thu hoạch phòng chống tham nhũng 2024 hay nhất (
Các bài viết về phòng chống tham nhũng 2024)
BÀI 1
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, tham nhũng vẫn là một trong những thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của các quốc gia. Phòng chống tham nhũng không chỉ là nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước mà còn là trách nhiệm của toàn xã hội. Trong bài thu hoạch này, tôi sẽ phân tích hiện trạng tham nhũng, đánh giá các chính sách phòng chống tham nhũng hiện tại, và đề xuất những giải pháp mới cho năm 2024.
Tham nhũng là hành vi lạm dụng quyền lực công để thu lợi ích cá nhân, làm suy yếu lòng tin của công chúng vào hệ thống chính trị và hành chính. Các hình thức tham nhũng phổ biến bao gồm:
Nhận hối lộ: Cán bộ, công chức nhận tiền hoặc quà tặng để đổi lấy sự ưu ái.
Lạm dụng chức vụ: Sử dụng quyền hạn để thu lợi ích cá nhân hoặc bảo vệ lợi ích nhóm.
Làm giả hồ sơ: Sửa đổi, làm giả tài liệu để đạt được mục đích cá nhân.
Nguyên nhân gây ra tham nhũng chính do sự: thiếu minh bạch trong quản lý: Quy trình ra quyết định không rõ ràng và thiếu sự giám sát. Kỷ luật và kiểm soát yếu: Các cơ chế giám sát và kiểm tra không đủ mạnh. Đạo đức công vụ thấp: Một số cán bộ, công chức thiếu trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp.
Để giải quyết tình trạng tham nhũng, cần có chính Sách Phòng Chống Tham Nhũng đúng đắn. Đơn cử như: Cải cách pháp lý: Năm 2024, nhiều quốc gia đã ban hành hoặc cập nhật các luật phòng chống tham nhũng, như Luật Phòng chống tham nhũng sửa đổi, với các quy định mới về công khai tài sản, thu nhập. Minh bạch và công khai: Tăng cường công khai thông tin liên quan đến tài chính công và quy trình quyết định chính sách. Sử dụng công nghệ: Áp dụng công nghệ thông tin để giám sát và phát hiện các hành vi tham nhũng, chẳng hạn như hệ thống báo cáo trực tuyến và phần mềm quản lý tài chính.
Bên cạnh đó, công tác Phòng Chống Tham Nhũng còn có hạn chế và thách thức như:
Về mặt hạn chế: Triển khai chính sách chưa đồng bộ: Một số chính sách và quy định chưa được thực thi đồng bộ, dẫn đến hiệu quả chưa cao. Thiếu nguồn lực: Nguồn lực cho công tác phòng chống tham nhũng, bao gồm tài chính và nhân lực, chưa đủ để đáp ứng yêu cầu.
Thách thức đối mặt: Sự phát triển của công nghệ: Công nghệ mới như blockchain và AI có thể tạo ra những hình thức tham nhũng phức tạp hơn, yêu cầu các cơ quan chức năng phải cập nhật các phương pháp phòng chống mới.
Những thách thức từ môi trường toàn cầu hóa: Các mối liên hệ quốc tế có thể tạo ra cơ hội mới cho tham nhũng và làm cho việc hợp tác quốc tế trong phòng chống tham nhũng trở nên khó khăn hơn.
Đề xuất giải pháp như: Tăng cường giáo dục và tuyên truyền; Nâng cao nhận thức: Cần tổ chức các chương trình giáo dục về phòng chống tham nhũng cho cán bộ, công chức và người dân, nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm; cải cách pháp luật và quy trình rà soát và cập nhật quy định: Định kỳ rà soát và cập nhật các quy định pháp luật về phòng chống tham nhũng để phù hợp với thực tiễn mới. Tăng cường kiểm tra và giám sát: Thiết lập các cơ chế kiểm tra và giám sát mạnh mẽ hơn để phát hiện và xử lý các hành vi tham nhũng kịp thời. Sử dụng công nghệ thông tin: Áp dụng các công nghệ mới như blockchain để tăng cường tính minh bạch và ngăn chặn các hành vi tham nhũng.
Phát triển hệ thống giám sát điện tử: Xây dựng và triển khai hệ thống giám sát điện tử nhằm phát hiện sớm các dấu hiệu tham nhũng.
Phòng chống tham nhũng là một nhiệm vụ cấp thiết và liên tục, đòi hỏi sự nỗ lực không ngừng từ cả các cơ quan nhà nước và cộng đồng. Việc triển khai các chính sách, biện pháp phù hợp và kịp thời, kết hợp với việc nâng cao nhận thức của xã hội sẽ góp phần xây dựng một môi trường công bằng, trong sạch và phát triển bền vững.
BÀI 2
Ở Việt Nam, trong thời gian qua, trong công tác phòng chống tham nhũng đã đạt được một số kết quả nhất định. Tham nhũng đang từng bước được kiềm chế và có những xử phạt thích đáng để răn đe những người và tổ chức đang có ý định tham nhũng, góp phần giữ vững ổn định chính trị, phát triển kinh tế xã hội, củng cố niềm tin của nhân dân toàn quốc vào sự lãnh đạo của Đảng.
Tuy nhiên, tham nhũng vẫn là một mối đe dọa nguy hiểm đến sự phát triển của đất nước. Với những diễn biến nhanh, phức tạp và cách thức tổ chức dưới nhiều hình thức của việc tham nhũng thì công tác phòng chống tham nhũng phải đối mặt với nhiều thách thức đòi hỏi những giải pháp đột phá, đổi mới cách làm nhằm nâng cao hiệu quả của công tác phòng chống tham nhũng trong giai đoạn hiện nay.
(1) Những thách thức đối với công tác phòng chống tham nhũng ở nước ta hiện nay
thách thức đến từ sự tinh vi, phức tạp với nhiều cách thức tổ chức tổ chức của hành vi tham nhũng.
thách thức từ người có khả năng, điều kiện thực hiện hành vi tham nhũng đó là những người có chức, có quyền hạn
TẢI VỀ |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-so-4-vao-den-dau-roi-bao-so-4-manh-nhu-the-nao-bao-so-4-anh-huong-truc-tiep-den-tinh-nao-649452-176686.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/thong-bao-nghi-tranh-bao-mau-1.docx |
| **CÔNG TY .......................** **Số: .........../TB** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO NGHỈ LÀM VIỆC TRÁNH BÃO (KHẨN)**
Kính gửi toàn thể nhân viên,
Do tình hình bão số.......................... đang diễn biến phức tạp và có khả năng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn của toàn bộ nhân viên, Ban Giám đốc quyết định cho toàn bộ nhân viên nghỉ làm từ ngày ......./......./............. đến hết ngày ......./......./.............
Kính mong quý nhân viên thông báo thông tin này đến gia đình và chủ động thực hiện các biện pháp phòng chống bão theo khuyến cáo của chính quyền địa phương.
Rất mong toàn thể nhân viên phối hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân và gia đình.
Trân trọng thông báo!
| | *...................., ngày ...... tháng ...... năm ...........* |
| --- | --- |
| | **ĐẠI DIỆN CÔNG TYGIÁM ĐỐC** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| Bão số 4 vào đến đâu rồi? Bão số 4 mạnh như thế nào? Bão số 4 ảnh hưởng trực tiếp đến tỉnh nào? | Nóng: Bão số 4 hiện tại đang ở đâu? Bão số 4 di chuyển theo hướng nào?
Xem thêm: Bão số 4 2024 vào đâu ngày 19 9?
Xem thêm: Tâm bão số 4 ở đâu?
Xem thêm: Cập nhật các tỉnh thành cho học sinh nghỉ học để tránh bão số 4?
là những câu hỏi mà người dân đang rất quan tâm lúc này.
Theo tin cập nhật mới nhất từ Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, nội dung có nêu về Bão số 4 vào đến đâu rồi như sau:
1. Hiện trạng bão
Tại Cồn Cỏ (Quảng Trị) đã có gió mạnh cấp 9, giật cấp 10; Hoành Sơn (Hà Tĩnh) gió mạnh cấp 6, giật cấp 8; Kỳ Anh (Hà Tĩnh) có gió giật mạnh cấp 9; Lệ Thủy (Quảng Bình) gió mạnh cấp 6, giật cấp 10.
Sáng đến trưa nay (19/9), ở khu vực Hà Tĩnh đến Thừa Thiên Huế đã có mưa to, có nơi mưa rất to: Tà Long (Quảng Trị) 179mm; Mai Hóa (Quảng Trị) 151mm; Trọng Hóa (Quảng Bình) 114mm;…
Hồi 13 giờ ngày 19/9, vị trí tâm bão ở vào khoảng 17,1 độ Vĩ Bắc; 107,0 độ Kinh Đông, trên vùng bờ biển Quảng Bình-Thừa Thiên Huế. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp 8 (62-74km/h), giật cấp 10 (89-102km/h); di chuyển theo hướng Tây Tây Nam với tốc độ khoảng 25km/h.
2. Dự báo diễn biến bão (trong 24 giờ tới)
3. Dự báo tác động của bão
Gió mạnh, sóng lớn, nước dâng
- Vùng biển từ Nghệ An đến Đà Nẵng (bao gồm cả huyện đảo Cồn Cỏ, Hòn Ngư) có gió mạnh cấp 6-7 (39-61km/h), sóng biển cao 2,0-4,0m, vùng gần tâm bão đi qua cấp 8 (62-74km/h), giật cấp 10 (89-102km/h), sóng biển cao 3,0-5,0m, biển động mạnh.
Ngoài ra, do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh, ở khu vực biển từ Bình Định đến Cà Mau, phía Nam của khu vực Giữa Biển Đông và khu vực Nam Biển Đông (bao gồm vùng biển quần đảo Trường Sa) có gió Tây Nam mạnh cấp 6, có lúc cấp 7, giật cấp 8-9, sóng biển cao từ 3,0-5,0m. Biển động mạnh. Khu vực phía Bắc vịnh Bắc Bộ có gió mạnh cấp 5, có lúc cấp 6, giật cấp 7-8. Sóng cao từ 2-3m. Biển động.
Ven biển các tỉnh từ Nghệ An tới Thừa Thiên Huế cần đề phòng nước dâng do bão cao từ 0,3-0,5m, kết hợp với triều cao và sóng lớn gây sạt lở đê, kè biển, ngập úng tại khu vực trũng, thấp vào chiều ngày 19/9.
Tàu thuyền hoạt động trong các vùng nguy hiểm nói trên vẫn còn có khả năng chịu tác động của gió mạnh, sóng lớn, triều cao và nước dâng do bão.
- Vùng đất liền ven biển từ Hà Tĩnh đến Quảng Trị có gió mạnh cấp 6, vùng gần tâm bão cấp 7-8, giật cấp 10; sâu trong đất liền có gió giật mạnh cấp 6-7.
Mưa lớn
- Từ chiều 19/9 đến ngày 20/9, mưa lớn tập trung ở khu vực Thanh Hóa đến Quảng Trị, phổ biến từ 100-250mm, cục bộ có nơi trên 400mm. Đề phòng mưa cường suất lớn (>100mm/6 giờ) ở khu vực từ Hà Tĩnh-Quảng Trị trong chiều và đêm nay (19/9).
- Mưa lớn dẫn đến tình trạng ngập lụt cho các khu vực đô thị, nơi tập trung đông dân cư do nước không kịp thoát
Theo đó, hồi 13 giờ ngày 19/9, vị trí tâm bão ở vào khoảng 17,1 độ Vĩ Bắc; 107,0 độ Kinh Đông, trên vùng bờ biển Quảng Bình-Thừa Thiên Huế. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp 8 (62-74km/h), giật cấp 10 (89-102km/h); di chuyển theo hướng Tây Tây Nam với tốc độ khoảng 25km/h.
Dự báo bão số 4 sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các tỉnh/thành và mạnh như sau:
- Vùng đất liền ven biển từ Hà Tĩnh đến Quảng Trị có gió mạnh cấp 6, vùng gần tâm bão cấp 7-8, giật cấp 10; sâu trong đất liền có gió giật mạnh cấp 6-7.
- Từ chiều 19/9 đến ngày 20/9, mưa lớn tập trung ở khu vực Thanh Hóa đến Quảng Trị, phổ biến từ 100-250mm, cục bộ có nơi trên 400mm. Đề phòng mưa cường suất lớn (>100mm/6 giờ) ở khu vực từ Hà Tĩnh-Quảng Trị trong chiều và đêm nay (19/9).
Dưới đây là một số mẫu thông báo nghỉ tránh bão dành cho doanh nghiệp, công ty:
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 1): Tải về
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 2): Tải về
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 3): Tải về
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 4): Tải về
Xem thêm: Bão vào Đà Nẵng hay không?
Xem thêm: App theo dõi bão số 4 đến đâu rồi?
Xem thêm: Đường đi bão số 4 2024 cập nhật mới nhất?
Xem thêm: Xem link cập nhật tình hình bão số 4 hôm nay ở đâu?
Xem thêm: Bão số 4 vào Đà Nẵng khi nào? |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cap-nhap-bao-so-4-moi-nhat-huong-di-bao-so-4-cac-tinh-bi-anh-huong-boi-bao-so-4-la-cac-tinh-nao-cuo-302848-174082.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/thong-bao-nghi-tranh-bao-mau-1.docx |
| **CÔNG TY .......................** **Số: .........../TB** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO NGHỈ LÀM VIỆC TRÁNH BÃO (KHẨN)**
Kính gửi toàn thể nhân viên,
Do tình hình bão số.......................... đang diễn biến phức tạp và có khả năng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn của toàn bộ nhân viên, Ban Giám đốc quyết định cho toàn bộ nhân viên nghỉ làm từ ngày ......./......./............. đến hết ngày ......./......./.............
Kính mong quý nhân viên thông báo thông tin này đến gia đình và chủ động thực hiện các biện pháp phòng chống bão theo khuyến cáo của chính quyền địa phương.
Rất mong toàn thể nhân viên phối hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân và gia đình.
Trân trọng thông báo!
| | *...................., ngày ...... tháng ...... năm ...........* |
| --- | --- |
| | **ĐẠI DIỆN CÔNG TYGIÁM ĐỐC** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| Cập nhập tin bão số 4 mới nhất: Hướng đi bão số 4? Các tỉnh nào ảnh hưởng bởi bão số 4? Cường độ bão số 4 như thế nào? | Theo trung tâm khí tượng thủy văn quốc gia, hiện nay ATNĐ có khả năng mạnh lên thành bão, trước tình hình diễn biến phức tạp ATNĐ có khả năng mạnh lên thành bão số 4, có nhiều thông tin thắc mắc như: Để trả lời câu hỏi: " mới nhất dưới đây:
(1) Hiện trạng áp thấp nhiệt đới
Hồi 13 giờ ngày 18/9, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng 16,7 độ Vĩ Bắc; 112,7 độ Kinh Đông, trên khu vực quần đảo Hoàng Sa. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 7 (50-61km/h), giật cấp 9; di chuyển chủ yếu theo hướng Tây với tốc độ khoảng 15km/h.
(2) Dự báo diễn biến áp thấp nhiệt đới (trong 24 đến 48 giờ tới)
Dự báo trong 24 giờ tới, ATNĐ có khả năng mạnh lên thành bão, cường độ cấp 8, giật cấp 10.
Gió mạnh, sóng lớn, nước dâng
Trên biển:
Khu vực Bắc Biển Đông (bao gồm khu vực quần đảo Hoàng Sa), vùng biển từ Nghệ An đến Quảng Ngãi (bao gồm cả huyện đảo Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Cồn Cỏ, Hòn Ngư) có gió mạnh cấp 6-7, sóng biển cao 2,0-4,0m, vùng gần tâm bão đi qua cấp 8 (62-74km/h), giật cấp 10 (89-102km/h), sóng biển cao 3,0-5,0m, biển động mạnh.
Tàu thuyền hoạt động trong các vùng nguy hiểm nói trên đều có khả năng chịu tác động của dông, lốc, gió mạnh, sóng lớn.
Ven biển các tỉnh từ Quảng Bình tới Quảng Nam cần đề phòng nước dâng do bão cao từ 0,3-0,5m, kết hợp với triều cường và sóng lớn gây sạt lở đê, kè biển, ngập úng tại khu vực trũng, thấp.
Trên đất liền:
Từ gần sáng và ngày 19/9, vùng đất liền ven biển từ Hà Tĩnh đến Quảng Ngãi có gió mạnh dần lên cấp 6-7, vùng gần tâm bão đi qua cấp 8 (62-74km/h), giật cấp 10 (89-102km/h); sâu trong đất liền có gió giật cấp 6-7.
Mưa lớn
Từ chiều ngày 18/9 đến ngày 20/9, ở khu vực Bắc và Trung Trung Bộ có mưa to đến rất to với lượng mưa phổ biến từ 100-300mm, cục bộ có nơi trên 500mm. Từ chiều ngày 18/9 đến ngày 19/9, Tây Nguyên và Nam Bộ có mưa vừa, mưa to và dông, cục bộ có nơi mưa rất to với lượng mưa phổ biến từ 30-60mm, có nơi trên 100mm (thời gian mưa tập trung vào chiều và đêm).
Cập nhập tin ATNĐ lúc 16h:
Vị trí tâm ATNĐ: Khoảng 16.8 độ Vĩ Bắc; 112.2 độ Kinh Đông, cách thành phố Đà Nẵng khoảng 430km.
Sức gió mạnh nhất: Cấp 7 (50-61km/h), giật cấp 9.
Dự báo: Trong 3 giờ tới, ATNĐ di chuyển theo hướng Tây, tốc độ khoảng 15km/h.
Theo đó, hiện nay áp thấp nhiệt đới vẫn chưa hình thành bão. Dự báo trong 24 giờ tới, ATNĐ có khả năng mạnh lên thành bão, cường độ cấp 8, giật cấp 10.
Dự báo Bão số 4 ảnh hưởng đến các tỉnh thành như sau:
Từ gần sáng và ngày 19/9, vùng đất liền ven biển từ Hà Tĩnh đến Quảng Ngãi có gió mạnh dần lên cấp 6-7, vùng gần tâm bão đi qua cấp 8 (62-74km/h), giật cấp 10 (89-102km/h); sâu trong đất liền có gió giật cấp 6-7.
*Lưu ý: Hiện nay, diễn biến ATNĐ còn phức tạp (dự báo có thể thay đổi cả về cấp độ gió, tốc độ di chuyển và hướng di chuyển).
Mẫu thông báo nghỉ dành cho doanh nghiệp:
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 1): Tải về
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 2): Tải về
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 3): Tải về
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 4): Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/trinh-do-van-hoa-la-gi-trinh-do-van-hoa-ghi-dai-hoc-hay-1212-trinh-do-van-hoa-ghi-gi-trong-so-yeu-l-176614.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/22072024/so-yeu-ly-lich-2-0-2-4.doc |
**Ảnh CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do- Hạnh phúc**
**SƠ YẾU LÝ LỊCH**
**TỰ THUẬT**
**I. THÔNG TIN BẢN THÂN.**
1. Họ và tên (chữ in hoa) ………………………………………..Nam/ Nữ ….…….……........
2. Sinh ngày……tháng …..năm …………Nơi sinh ……………..………………………........
3. Nguyên quán ……………………………………………………………………………......
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ……………………………..………………………..........
5. Chỗ ở hiện nay ……………………………….………………………………………..........
6. Điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………...........
7. Dân tộc ………………………….Tôn giáo ……………….……………………………......
8. Số chứng minh…………………..cấp ngày .…/…./……...nơi cấp…………..….……….....
9. Trình độ văn hóa…………………………………….………………………………............
10. Kết nạp Đoàn TNCS HCM…….../……./…….. tại …………..………………...……........
11. Kết nạp Đảng CSVN..…../……./….…….. tại………………………………….……........
12. Khen thưởng/ Kỷ luật:………………….……………..……………………………….......
13. Sở trường:……………………………………………………………………………….....
**II. QUAN HỆ GIA ĐÌNH** *(Ghi rõ họ tên, năm sinh, nghề nghiệp, nơi công tác của bố mẹ đẻ, anh chị em ruột)*
**1. Họ và tên cha:** …………………………………… Năm sinh: …..…………………........
- Nghề nghiệp hiện nay: …………………….……………………………………………......
- Cơ quan công tác : …………………………………………………………………….........
- Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………….………………………........
**2. Họ và tên mẹ:** ………………………….………… Năm sinh: …………….………........
- Nghề nghiệp hiện nay: …………………….…………………………………………….....
- Cơ quan công tác : ……………………………………………………………………........
- Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………….………………………........
**3. Họ và tên Anh/chị em ruột:** ……………………………. Năm sinh: ………………......
- Nghề nghiệp hiện nay: …………………….…………………………………………….....
- Cơ quan công tác: ……………………………………………………………………….....
**4. Họ và tên Anh/chị em ruột:** …………………………. Năm sinh: …………………......
- Nghề nghiệp hiện nay: ……………………….………………………………………….....
- Cơ quan công tác : ……………………………………………………………………........
**5. Họ và tên Anh/chị em ruột:** …………………………. Năm sinh: …………………......
- Nghề nghiệp hiện nay: …………………….…………………………………………….....
- Cơ quan công tác : ……………………………………………………………………........
**III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO.**
| Từ tháng năm đến tháng năm | Tên trường hoặc cơ sở đào tạo | Ngành học | Hình thức đào tạo | Văn bằng chứng chỉ |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
**IV. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC**
| Từ tháng năm đến tháng năm | Đơn vị công tác | Chức vụ |
| --- | --- | --- |
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |
Tôi xin cam đoan bản khai sơ yếu lý lịch trên đúng sự thật, nếu có điều gì không đúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
*Tp……..………, ngày ……tháng ……năm 20..…*
| **Xác nhận của cơ quan đang công tác** **hoặc địa phương nơi đăng ký hộ khẩu** …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… | **Người khai** (ký và ghi rõ họ tên) ………………………… |
| --- | --- |
| Trình độ văn hóa ghi đại học hay 12/12? Trình độ văn hóa ghi gì trong sơ yếu lý lịch? | là câu hỏi được quan tâm mỗi lần điền thông tin trong sơ yếu lý lịch.
Trình độ văn hóa ghi trong sơ yếu lịch là trình độ giáo dục phổ thông đây là trình độ mà cá nhân hoàn thành chương trình giáo dục, tức là 12/12.
Tại Thông tư 07/2019/TT-BNV quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức tại mục hướng dẫn kê khai lý lịch viên chức trình độ phổ thông trên hồ sơ như sau:
Ví dụ:
+ Chẳng hạn cá nhân học xong chương trình học lớp 9 và không tiếp tục đi học nữa hay vì bất kì lý do nào khiến cá nhân nghỉ học luôn thì viết trình độ văn hóa trên hồ sơ là 9/12.
+ Đối với cá nhân hoàn thành chương trình phổ thông đến hết lớp 12 và học lên các chương trình cao hơn như Đại Học thì trình độ văn hóa viết trên hồ sơ 12/12.
Trình độ văn hóa của hệ 10 năm cao nhất khi hoàn thành chương trình lớp 10 vì vậy sau khi kết thúc học đến chương trình lớp nào thì viết lớp đó và viết trên hệ 10. Ngày nay, trình độ văn hóa cao nhất là 12 có nghĩa nếu khi hoàn thành các chương trình sau chương trình phổ thông trình độ văn hóa vẫn là 12/12.
Như vậy, giả sử nếu bạn tốt nghiệp đại học thì trình độ văn hóa của bạn sẽ ghi 12/12. Còn việc bạn tốt nghiệp đại học (bạn học chuyên ngành, lĩnh vực, ngành nghề nào...) sẽ điền vào trình độ chuyên môn.
TẢI VỀ: Mẫu sơ yếu lý lịch tự thuật 2024 chuẩn nhất file word.
TẢI VỀ: Mẫu sơ yếu lý lịch viên chức
Lưu ý khi ghi trình độ văn hóa trong sơ yếu lý lịch
+ Kê khai đúng trình độ văn hóa đã học (trình độ giáo dục phổ thông)
+ Nếu hoàn thành chương trình Trung Cấp, Cao Đẳng hay Đại Học với các chuyên ngành khác nhau- trình độ này được gọi là trình độ chuyên môn và không kê khai tại mục trình độ văn hóa. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tong-hop-mau-hop-dong-mua-ban-thue-mua-nha-o-chung-cu-tu-ngay-182024-tai-nghi-dinh-96-nhu-the-nao-176545.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-la-noi-dung-hop-dong-mua-ban-chung-cu-2024.docx |
**Mẫu số Ia: nội dung hợp đồng mẫu áp dụng trong mua bán căn hộ chung cư**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*…, ngày... tháng... năm ….*
**HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở**
Số: .../.....
Căn cứ [Bộ luật Dân sự](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Quyen-dan-su/Bo-luat-dan-su-2015-296215.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ [Luật Kinh doanh bất động sản](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Kinh-doanh-bat-dong-san-29-2023-QH15-530116.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số …/.../NĐ-CP ngày….. tháng ...... năm…… của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của [Luật Kinh doanh bất động sản](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Kinh-doanh-bat-dong-san-29-2023-QH15-530116.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank);
Căn cứ khác 1 …………………………………………………………………………………….
Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án, căn hộ chung cư: ……………………………...
*Các Bên dưới đây gồm:*
**I. BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):**
- Tên tổ chức, cá nhân2: ……………………………………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ……….
- Người đại diện theo pháp luật:…………………………… Chức vụ:................................
*(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số…… (nếu có). Thẻ căn cước công dân (hộ chiếu) số:………..cấp ngày:…/…/……., tại …………)*
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại liên hệ: ………………………………… Fax: ……………………………………
- Số tài khoản: ………………………… Tại Ngân hàng: …………………….……………….
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….
**II. BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):**
- Tên tổ chức, cá nhân3: ………………………………………………………………………
- Thẻ căn cước công dân/hộ chiếu4 số:…… cấp ngày:.../.../………, tại …………………
- Nơi đăng ký cư trú: ……………………………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………..
- Điện thoại liên hệ: ……………………… Fax (nếu có): …………………………………..
- Số tài khoản (nếu có):…………………….. Tại Ngân hàng …………………………………
- Mã số thuế (nếu có): ……………………………………………………………………………
*Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này với các điều, khoản sau đây:*
**Điều 1. Giải thích từ ngữ**
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Căn hộ” là căn hộ có công năng sử dụng để ở và các phần diện tích có công năng sử dụng khác (nếu có) trong nhà chung cư được bán kèm theo căn hộ tại hợp đồng này, bao gồm: “Căn hộ” được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty ……………………………… đầu tư xây dựng với các thông tin, đặc điểm của căn hộ chung cư được mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này và “Phần diện tích khác” trong nhà chung cư (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ và các phần diện tích khác mà Bên mua sẽ mua từ Bên bán theo thỏa thuận giữa các bên tại hợp đồng này; “phần diện tích khác” là các phần diện tích trong nhà chung cư không nằm trong diện tích sàn xây dựng căn hộ nhưng được bán cùng với căn hộ tại hợp đồng này.
2. “Nhà chung cư” là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ mua bán do Công ty …………………… làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại …………………… và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại………… thuộc dự án…………, phường/xã…………, quận/huyện/thị xã…………, tỉnh/thành phố …………
3. “Hợp đồng” là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục, tài liệu đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này.
4. “Giá bán/giá cho Bên mua căn hộ” là tổng số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng này.
5. “Bảo hành nhà ở” là việc Bên bán căn hộ chung cư thực hiện trách nhiệm bảo hành căn hộ chung cư theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật để khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật nhà ở, pháp luật xây dựng và theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
6. “Diện tích sàn xây dựng căn hộ” là diện tích sàn xây dựng của căn hộ bao gồm cả phần diện tích ban công và lô gia gắn liền với căn hộ đó được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ.
7. “Diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sàn xây dựng được tính theo kích thước thông thủy của căn hộ: bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công, lô gia thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công, lô gia có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt *(Chú thích: kích thước thông thủy là kích thước được đo đến mép trong của lớp hoàn thiện tường/vách/đố kính/lan can sát mặt sàn (không bao gồm các chi tiết trang trí nội thất như ốp chân tường/gờ/phào…);* diện tích sử dụng căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua căn hộ.
8. “Phần sở hữu riêng của Bên mua” là phần diện tích bên trong căn hộ, bên trong phần diện tích khác trong nhà chung cư (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ, phần diện tích khác; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên mua theo quy định của pháp luật về nhà ở.
9. “Phần sở hữu riêng của Bên bán” là các phần diện tích bên trong và bên ngoài nhà chung cư và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật gắn liền với các phần diện tích đó nhưng Bên bán không bán, không cho Bên mua mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên bán không phân bổ giá trị vốn đầu tư của phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán/giá cho Bên mua căn hộ; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên bán theo quy định của pháp luật về nhà.
10. “Phần sở hữu chung của nhà chung cư” là phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cư và các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư đó theo quy định của pháp luật về nhà ở; bao gồm các phần diện tích, các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng được quy định pháp luật về nhà và các phần diện tích khác được các bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11 của hợp đồng này.
11. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% giá trị căn hộ, phần diện tích khác bán; khoản tiền này được tính vào tiền bán/tiền Bên mua và được tính trước thuế để nộp nhằm phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.
12. “Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường.
13. “Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng nhà ở theo định kỳ và sửa chữa khi có hư hỏng nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư; hoạt động bảo trì nhà chung cư bao gồm việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn phần xây dựng nhà chung cư; kiểm tra, duy trì hệ thống an toàn phòng cháy, chữa cháy; thay thế các linh kiện hoặc các thiết bị sử dụng chung của tòa nhà, cụm nhà chung cư.
14. “Bản nội quy nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở.
15. “Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư” là tổ chức hoặc doanh nghiệp có chức năng, năng lực thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng.
16. “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai trong đó có ghi nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai.
Các từ ngữ khác do các bên thỏa thuận: ……………………………………………………
**Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán**
Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua căn hộ chung cư với đặc điểm như sau:
1. Đặc điểm của căn hộ mua bán:
a) Căn hộ số: ………… tại tầng (tầng có căn hộ): …………, thuộc nhà chung cư ………… đường/phố (nếu có), thuộc phường/xã …………, quận/huyện/thị xã …………, tỉnh/thành phố ……………………
b) Diện tích sử dụng căn hộ là: …………m2. Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;
Hai bên nhất trí rằng, diện tích sử dụng ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ cho Bên bán theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp diện tích sử dụng thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn ………… % (………… phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán/giá cho Bên mua căn hộ. Nếu diện tích sử dụng thực tế chênh lệch vượt quá ………% (…......phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá bán/giá cho Bên mua căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ.
Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích sử dụng chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên mua được xác định theo diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ;
c) Diện tích sàn xây dựng là: …………m2. Diện tích này được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này;
d) Mục đích sử dụng căn hộ: để ở.
*(Trường hợp trong hợp đồng mua bán căn hộ mà các bên đồng thời có thỏa thuận mua bán thêm phần diện tích khác trong nhà chung cư theo thiết kế được duyệt để kinh doanh thì các bên lập phụ lục hợp đồng để thỏa thuận mô tả rõ các thông tin về diện tích, vị trí, công năng sử dụng, ………… và các nội dung liên quan đến mua bán phần diện tích này)*
đ) Năm hoàn thành xây dựng *(ghi năm hoàn thành việc xây dựng tòa nhà chung cư):* …………
e) Phần diện tích khác được mua bán cùng với căn hộ (như chỗ để xe, diện tích sàn thương mại, dịch vụ, ………): ………… *(trường hợp các bên có thỏa thuận mua bán các phần diện tích khác trong nhà chung cư gắn với việc bán căn hộ tại hợp đồng này thì các bên có thể thỏa thuận, ghi nhận chi tiết các nội dung, thông tin về vị trí, diện tích, công năng sử dụng, giá bán/việc thanh toán, điều kiện sử dụng, bàn giao, đăng ký quyền sở hữu …………………… tại phụ lục của hợp đồng).*
g) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ……………………………………………………
2. Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
a) Thửa đất số: ………… hoặc ô số: ………… hoặc lô số: …………
b) Tờ bản đồ số: …………………… do cơ quan …………/………… lập;
c) Diện tích đất sử dụng chung: …………m2 *(diện tích đất sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó (trừ trường hợp diện tích đất chủ đầu đầu tư trả tiền thuê đất cho nhà nước để phục vụ hoạt động kinh doanh của chủ đầu tư), nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó).*
d) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ……………………………………………
3. Giấy tờ pháp lý của căn hộ: Bên bán cung cấp cho Bên mua các thông tin, bản sao các giấy tờ sau đây:
- Hồ sơ, giấy tờ về đất đai: Quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của dự án bất động sản, ………………………………
- Hồ sơ, giấy tờ về xây dựng: ………………………………………………………………
- Hồ sơ, giấy tờ về đầu tư dự án: ………………………………………………………….
- Các thông tin, giấy tờ khác: ………………………………………………………………
4. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến căn hộ: …………………
*(Ghi thông tin về việc hoàn thành xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo dự án được phê duyệt).*
5. Đối với hợp đồng mua bán căn hộ hình thành trong tương lai thì phải thỏa thuận ghi rõ các nội dung: số, ngày tháng năm của thỏa thuận cấp bảo lãnh về nhà ở, trừ trường hợp bên mua, thuê mua lựa chọn không có bảo lãnh cho nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với mình; số ngày tháng năm văn bản của cơ quan quản lý kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nơi có nhà chung cư về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện đưa vào kinh doanh; kèm theo hợp đồng này còn có bản sao có chứng thực: thỏa thuận cấp bảo lãnh về nhà ở, trừ trường hợp bên mua, thuê mua lựa chọn không có bảo lãnh cho nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với mình; văn bản của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được đưa vào kinh doanh.
6. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng (nếu có): …………
7. Các thông tin khác về căn hộ (nếu có) ……………………………………………………
8. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*………………………………………………………………
**Điều 3. Giá bán/giá Bên mua căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán**
1. Giá bán/giá Bên mua:
a) Giá bán/giá Bên mua căn hộ được tính theo công thức lấy đơn giá 01 m2 diện tích sử dụng căn hộ (x) với tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán; cụ thể là: ………… m2 sử dụng (x) ………… đồng/1 m2 sử dụng =………… đồng. (Bằng chữ: …………).
Giá bán/giá Bên mua căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư, trong đó:
- Giá bán/giá Bên mua (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất) là: ……………………………… đồng (Bằng chữ ………………………………)
- Thuế giá trị gia tăng: …………………… đồng; khoản thuế này không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. (Bằng chữ ………………………..)
- Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư bằng 2% giá bán/giá Bên mua căn hộ (kinh phí này được tính trước thuế) là: …………………… đồng.
(Bằng chữ ……………………………………………………………………………..)
b) Giá bán/giá Bên mua căn hộ quy định tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua. Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí này do Bên mua chịu trách nhiệm thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
- Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên mua có trách nhiệm thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại hợp đồng này;
- Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận (nếu có) …………………………………………
c) Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán kinh phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, ………… cho nhà cung cấp dịch vụ.
d) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ……………………………………………………
2. Phương thức thanh toán tiền mua: thanh toán bằng tiền Việt Nam, thông qua ngân hàng hoặc hình thức khác theo quy định pháp luật.
3. Thời hạn thanh toán:
a) Thời hạn thanh toán tiền mua căn hộ (không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%): ……………………………… *(Các bên thỏa thuận cụ thể tiến độ thanh toán tiền mua căn hộ, kể cả thời hạn thanh toán trong trường hợp có chênh lệch về diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ, nhưng việc thanh toán trước khi bàn giao căn hộ phải theo đúng quy định của**[Luật Kinh doanh bất động sản](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Kinh-doanh-bat-dong-san-29-2023-QH15-530116.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank),**[Luật Nhà ở](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Nha-o-27-2023-QH15-528669.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) và pháp luật có liên quan).*
Việc mua bán căn hộ hình thành trong tương lai theo phương thức thanh toán nhiều lần thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 25 của [Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Kinh-doanh-bat-dong-san-29-2023-QH15-530116.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) *(Việc thanh toán trong mua bán căn hộ hình thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng bao gồm cả tiền đặt cọc, những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng nhưng tổng số không quá 70% giá trị hợp đồng khi chưa bàn giao nhà ở cho bên mua; trường hợp bên bán là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 4 Điều 10 của**[Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Kinh-doanh-bat-dong-san-29-2023-QH15-530116.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) thì tổng số không quá 50% giá trị hợp đồng. Nếu bên mua chưa được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì bên bán không được thu quá 95% giá trị hợp đồng; giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai cho bên mua).*
b) Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%: ……………………
*Bên bán và Bên mua có trách nhiệm nộp 2% kinh phí bảo trì vào một tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở và được xác định cụ thể trong hợp đồng này.*
Việc bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư được các bên thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
c) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ……………………………………………………
**Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở**
1. Bên bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây: *(chỉ thỏa thuận trong trường hợp mua bán căn hộ hình thành trong tương lai):*
a) Giai đoạn 1: ……………………………………………………………………………………
b) Giai đoạn 2: ……………………………………………………………………………………
c) Giai đoạn 3: ……………………………………………………………………………………
d) …………………………………………………………………………………………………..
3. Bên bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4. Bên bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày bàn giao căn hộ cho Bên mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên lạc *(nếu có thỏa thuận Bên bán phải xây dựng)* …………; hệ thống công trình hạ tầng xã hội như: …………………… *(Các bên phải thỏa thuận cụ thể các công trình mà Bên bán có trách nhiệm phải xây dựng để phục vụ nhu cầu ở bình thường của Bên mua theo tiến độ của dự án đã được phê duyệt).*
5. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ……………………………………………………
**Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán**
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua trả tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;
c) Được quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên mua cho đến khi Bên mua thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
d) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua (hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ từ Bên mua) vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
đ) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận bằng văn bản với Bên mua;
e) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;
g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
h) Yêu cầu Bên mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*: ……………………………………………………
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Cung cấp cho Bên mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên mua kèm theo hợp đồng này 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ bán, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ bán, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn hộ;
b) Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao căn hộ thì Bên mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
d) Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
đ) Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ bán cho Bên mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
e) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp ……………………;
g) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp luật;
h) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua. Trong trường hợp này, Bên bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
Trong thời hạn ………… ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bán mà Bên mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo mà không có lý do chính đáng thì coi như Bên mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ bán cho Bên mua;
i) Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban Quản trị;
k) Hỗ trợ Bên mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên mua;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên bán vào tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở để Ban Quản trị nhà chung cư tiếp nhận, quản lý sau khi Ban Quản trị nhà chung cư được thành lập theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này và quy định pháp luật;
n) Công khai hợp đồng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Trường hợp Bên bán và Bên mua thỏa thuận các nội dung để quy định trong hợp đồng mà các nội dung này không có trong hợp đồng mẫu theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và các nội dung này thuộc trường hợp phải thực hiện đăng ký, công khai theo các pháp luật khác thì các bên phải lập thành phụ lục của hợp đồng để quy định riêng về các nội dung này; bên bán sử dụng phụ lục hợp đồng này để thực hiện đăng ký, công khai theo quy định của pháp luật liên quan.
o) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*………………………………
**Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua**
1. Quyền của Bên mua:
a) Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này;
b) Được sử dụng ………… chỗ để xe ô tô/xe máy trong bãi đỗ xe của nhà chung cư tại vị trí số ………… *(các bên thỏa thuận cụ thể nội dung này);*
c) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm h khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này);
d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật;
e) Yêu cầu Bên bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
g) Có, quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn ………% so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên mua đối với Bên bán;
h) Yêu cầu Bên bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của pháp luật;
i) Yêu cầu Bên bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng;
k) Yêu cầu Bên bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;
l) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*: ………………………………
2. Nghĩa vụ của Bên mua
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của Bên bán;
b) Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ, Bên mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
đ) Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;
e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc ………… và các khoản thuế, phí khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên mua theo quy định;
g) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên mua không sử dụng căn hộ đã mua;
h) Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư theo quy định pháp luật và Bản nội quy nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
i) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
k) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của pháp luật về nhà và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
n) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):*……………………………………………………
**Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan**
1. Bên mua phải thanh toán lệ phí trước bạ và các loại thuế, phí, lệ phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên bán làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ.
2. Bên mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại phí, lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua cho người khác.
3. Bên bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Các thỏa thuận khác của hai bên *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):*………………………………………………………………
**Điều 8. Giao nhận căn hộ**
1. Điều kiện giao nhận căn hộ: ………… *Các bên đối chiếu với thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của 02 bên trong hợp đồng này để thỏa thuận cụ thể về điều kiện căn hộ được bàn giao cho Bên mua (như điều kiện Bên bán phải xây dựng xong căn hộ theo thiết kế, Bên mua phải đóng đủ tiền mua căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng, Bên mua phải nộp khoản kinh phí 2% tiền bảo trì phần sở hữu chung …………).*
2. Bên bán bàn giao căn hộ cho Bên mua vào ………… *(ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ).*
Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá ………… ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên mua; Bên bán phải có văn bản thông báo cho Bên mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ *(Trường hợp không thể bàn giao căn hộ không đúng thời hạn thì các bên phải thỏa thuận về các nội dung liên quan đến việc thay đổi thời hạn bàn giao).*
Trước ngày bàn giao căn hộ là ………… ngày, Bên bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ.
3. Căn hộ được bàn giao cho Bên mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này.
4. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên bán đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn giao căn hộ.
Trường hợp Bên mua hoặc người được Bên mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán trong thời hạn ………… ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán được xem như Bên mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng này.
5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua, kể cả trường hợp Bên mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.
6. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):* ……………………………………………………
**Điều 9. Bảo hành nhà ở**
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo đúng quy định theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật khác có liên quan và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao căn hộ cho Bên mua, Bên bán phải thông báo và cung cấp cho Bên mua 01 bản sao giấy tờ hoặc biên bản về nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành căn hộ.
3. Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên bán thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối, cung cấp sản phẩm.
Bên bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các trang thiết bị cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên bán hoặc Bên được Bên bán ủy quyền thực hiện.
4. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn ………… ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên mua phải tạo điều kiện để Bên bán thực hiện bảo hành căn hộ. Nếu Bên bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
5. Căn hộ được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn theo quy định của pháp luật về xây dựng. Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Cụ thể như sau: …………………… *(ghi thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật tương ứng với công trình xây dựng).*
6. Bên bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
c) Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
đ) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên bán;
e) Các trường hợp khác do các bên thỏa thuận (nếu có): ………………………………
7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên mua. Việc bảo trì Phần sở hữu chung của nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
8. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*: ………………………………………………………………
**Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ**
1. Trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên bán cùng Bên mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của tổ chức tín dụng, quy định pháp luật.
2. Trong trường hợp Bên mua mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng quy định về điều kiện, thủ tục và các quy định liên quan về chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Bên bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên mua.
3. Hai bên thống nhất rằng, Bên mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản *(Các bên có thể thỏa thuận, ghi rõ các điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ: ………………).*
4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy nhà chung cư.
5. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):*……………………………………………………
**Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư**
1. Bên mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này bao gồm …………; có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán bao gồm: *(các bên phải ghi rõ vào mục này)* …………
3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm: ……………………………… *(các bên phải căn cứ vào pháp luật về nhà ở để ghi rõ những phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư).*
Các phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung phải được lập thành phụ lục kèm theo hợp đồng này.
4. Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác …………): ……………………………… *các bên thỏa thuận cụ thể về nội dung này.*
5. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
a) Tính từ thời điểm Bên bán bàn giao căn hộ cho Bên mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành, thì kinh phí quản lý vận hành là: ………… đồng/m2/tháng. Mức kinh phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm. Bên mua có trách nhiệm đóng khoản kinh phí này cho Bên bán vào thời điểm ………… (các bên thỏa thuận đóng hàng tháng vào ngày ………… hoặc đóng trong ………… tháng đầu, thời điểm đóng là …………).
*(Các bên thỏa thuận đính kèm theo hợp đồng này bảng danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mà Bên bán cung cấp cho Bên mua trước khi thành lập Ban quản trị nhà chung cư, trong đó có dịch vụ tối thiểu và dịch vụ gia tăng như: dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi trường, quản lý vận hành, thể thao, chăm sóc sức khỏe…………).*
b) Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức kinh phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
c) Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về giá quản lý vận hành nhà chung cư thì mức kinh phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
6. Các thỏa thuận khác (nếu có): ………………………………………………………………
**Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng**
1. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ: ……………………
*(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:*
*- Nếu quá ………… ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên mua không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là: …………% (…………phần trăm) theo lãi suất ………… (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn ………… tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ………… công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;*
*- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này vượt quá ... ngày thì Bên bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.*
*Trong trường hợp này Bên bán được quyền bán căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên mua nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên mua biết trước ít nhất 30 ngày. Bên bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên mua đã thanh toán………… (có hoặc không tính lãi suất do các bên thỏa thuận) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên mua vi phạm hợp đồng này là …………% (………… phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế) (do các bên thỏa thuận % này).*
2. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên bán chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên mua: ………………………………
*(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:*
*- Nếu Bên mua đã thanh toán tiền mua căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn ………… ngày, kể từ ngày Bên bán phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên bán vẫn chưa bàn giao căn hộ cho Bên mua thì Bên bán phải thanh toán cho Bên mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là ………% (………phần trăm) (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn ………… tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ………… công bố tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên mua đã thanh toán cho Bên bán và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên bán bàn giao căn hộ thực tế cho Bên mua.*
*- Nếu Bên bán chậm bàn giao căn hộ quá ………… ngày, kể từ ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì Bên mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.*
*Trong trường hợp này, Bên bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên mua đã thanh toán (các bên thỏa thuận có hoặc không tính lãi suất) và bồi thường cho Bên mua khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với ………% (………phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế).*
3. Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán và căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên mua không nhận bàn giao thì: *(các bên thỏa thuận cụ thể)* …………………………………………
4. Các thỏa thuận khác: *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội)* …………………………………………
**Điều 13. Cam kết của các bên**
1. Bên bán cam kết:
a) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này không thuộc diện đã bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm bán theo quy định của pháp luật;
b) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng này;
c) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận: *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội)*……………………………………………………
2. Bên mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua;
b) Đã được Bên bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên bán sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên mua đã thanh toán cho Bên bán theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua.
đ) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận: *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội)*…………………………………………
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.
6. Các thỏa thuận khác: *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội)*……………………………………………………
**Điều 14. Sự kiện bất khả kháng**
1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
d) Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội)*…………………………………………
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn ………… ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng *(nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này).* Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 của hợp đồng này.
5. Các thỏa thuận khác*(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội)*……………………………………………………
**Điều 15. Chấm dứt hợp đồng**
1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên mua chậm thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
c) Bên bán chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn ………… ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: *hoàn trả lại tiền mua căn hộ, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường ………… do hai bên thỏa thuận cụ thể.*
3. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội)*……………………………………………………
**Điều 16. Thông báo**
1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia *(ghi rõ đối với Bên bán, đối với Bên mua):* ……………………………………………………
2. Hình thức thông báo giữa các bên *(thông qua Fax, thư, điện tín, giao trực tiếp)*: ……………………………………………………
3. Bên nhận thông báo *(nếu Bên mua có nhiều người thì Bên mua thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo)* là: …………………………………………
4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Vào ngày …………, kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận ………………………………
5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về *(địa chỉ hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận………….)* mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
**Điều 17. Các thỏa thuận khác**
Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản, điểm trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại điều này cũng như tại các điều, khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật và không được trái đạo đức xã hội.
**Điều 18. Giải quyết tranh chấp**
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn………… (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
**Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng**
1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……………………………………………………
2. Hợp đồng này có ……… điều, với …… trang, được lập thành ………… bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên mua giữ …… bản, Bên bán giữ ……… bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua.
3. Kèm theo hợp đồng này là 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán nêu tại Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 bản danh mục vật liệu xây dựng căn hộ *(nếu mua bán nhà ở hình thành trong tương lai)* và các giấy tờ khác như .……………………………………………………
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
| **BÊN MUA***(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua thì đóng dấu của tổ chức)* | **BÊN BÁN***(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của doanh nghiệp)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Ghi các căn cứ liên quan đến việc mua bán, cho Bên mua căn hộ chung cư. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.
2Ghi tên doanh nghiệp, cá nhân bán, cho Bên mua căn hộ; nếu là cá nhân thì không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
3 Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người mua là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng mua căn hộ chung cư; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
4 Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
| Tổng hợp mẫu Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, chung cư từ ngày 1/8/2024 tại Nghị định 96 như thế nào? | Căn cứ tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP quy định về các mẫu Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, chung cư như sau:
Tên mẫu
Nội dung
Nội dung
Mẫu số Ia
Nội dung hợp đồng mẫu áp dụng trong mua bán căn hộ chung cư
Tải về
Mẫu số Ib
Nội dung hợp đồng mẫu áp dụng trong thuê mua căn hộ chung cư
Tải về
Mẫu số Ic
Nội dung hợp đồng mẫu áp dụng trong mua bán, cho thuê mua nhà ở riêng lẻ
Tải về
Trên đây là tổng hợp mẫu Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, chung cư từ ngày 1/8/2024 tại Nghị định 96/2024/NĐ-CP
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-so-4-anh-huong-den-tinh-thanh-nao-bao-so-4-khi-nao-vao-dat-lien-bao-so-4-manh-cap-bao-nhieu-883997-176602.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/thong-bao-nghi-tranh-bao-mau-1.docx |
| **CÔNG TY .......................** **Số: .........../TB** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO NGHỈ LÀM VIỆC TRÁNH BÃO (KHẨN)**
Kính gửi toàn thể nhân viên,
Do tình hình bão số.......................... đang diễn biến phức tạp và có khả năng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn của toàn bộ nhân viên, Ban Giám đốc quyết định cho toàn bộ nhân viên nghỉ làm từ ngày ......./......./............. đến hết ngày ......./......./.............
Kính mong quý nhân viên thông báo thông tin này đến gia đình và chủ động thực hiện các biện pháp phòng chống bão theo khuyến cáo của chính quyền địa phương.
Rất mong toàn thể nhân viên phối hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân và gia đình.
Trân trọng thông báo!
| | *...................., ngày ...... tháng ...... năm ...........* |
| --- | --- |
| | **ĐẠI DIỆN CÔNG TYGIÁM ĐỐC** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| Bão số 4 ảnh hưởng đến tỉnh thành nào? Bão số 4 khi nào vào đất liền? Bão số 4 mạnh cấp bao nhiêu? | Nóng: Bão số 4 hiện tại đang ở đâu? Bão số 4 di chuyển theo hướng nào?
Xem thêm: Cập nhật các tỉnh thành cho học sinh nghỉ học để tránh bão số 4?
Xem thêm: Bão số 4 vào Đà Nẵng khi nào?
Ngày 18/9/2024, áp thấp nhiệt đới đang có dấu hiệu mạnh lên thành bão số 4 ngoài biển Đông. Do đó, có nhiều câu hỏi được đặt ra như là: Để trả lời câu hỏi: xem nội dung có nêu về Bão số 4 dưới đây:
1. Hiện trạng bão
Tại Cồn Cỏ (Quảng Trị) đã có gió mạnh cấp 9, giật cấp 10; Hoành Sơn (Hà Tĩnh) gió mạnh cấp 6, giật cấp 8; Kỳ Anh (Hà Tĩnh) có gió giật mạnh cấp 9; Lệ Thủy (Quảng Bình) gió mạnh cấp 6, giật cấp 10.
Sáng đến trưa nay (19/9), ở khu vực Hà Tĩnh đến Thừa Thiên Huế đã có mưa to, có nơi mưa rất to: Tà Long (Quảng Trị) 179mm; Mai Hóa (Quảng Trị) 151mm; Trọng Hóa (Quảng Bình) 114mm;…
Hồi 13 giờ ngày 19/9, vị trí tâm bão ở vào khoảng 17,1 độ Vĩ Bắc; 107,0 độ Kinh Đông, trên vùng bờ biển Quảng Bình-Thừa Thiên Huế. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp 8 (62-74km/h), giật cấp 10 (89-102km/h); di chuyển theo hướng Tây Tây Nam với tốc độ khoảng 25km/h.
2. Dự báo diễn biến bão (trong 24 giờ tới)
3. Dự báo tác động của bão
Gió mạnh, sóng lớn, nước dâng
- Vùng biển từ Nghệ An đến Đà Nẵng (bao gồm cả huyện đảo Cồn Cỏ, Hòn Ngư) có gió mạnh cấp 6-7 (39-61km/h), sóng biển cao 2,0-4,0m, vùng gần tâm bão đi qua cấp 8 (62-74km/h), giật cấp 10 (89-102km/h), sóng biển cao 3,0-5,0m, biển động mạnh.
Ngoài ra, do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh, ở khu vực biển từ Bình Định đến Cà Mau, phía Nam của khu vực Giữa Biển Đông và khu vực Nam Biển Đông (bao gồm vùng biển quần đảo Trường Sa) có gió Tây Nam mạnh cấp 6, có lúc cấp 7, giật cấp 8-9, sóng biển cao từ 3,0-5,0m. Biển động mạnh. Khu vực phía Bắc vịnh Bắc Bộ có gió mạnh cấp 5, có lúc cấp 6, giật cấp 7-8. Sóng cao từ 2-3m. Biển động.
Ven biển các tỉnh từ Nghệ An tới Thừa Thiên Huế cần đề phòng nước dâng do bão cao từ 0,3-0,5m, kết hợp với triều cao và sóng lớn gây sạt lở đê, kè biển, ngập úng tại khu vực trũng, thấp vào chiều ngày 19/9.
Tàu thuyền hoạt động trong các vùng nguy hiểm nói trên vẫn còn có khả năng chịu tác động của gió mạnh, sóng lớn, triều cao và nước dâng do bão.
- Vùng đất liền ven biển từ Hà Tĩnh đến Quảng Trị có gió mạnh cấp 6, vùng gần tâm bão cấp 7-8, giật cấp 10; sâu trong đất liền có gió giật mạnh cấp 6-7.
Mưa lớn
- Từ chiều 19/9 đến ngày 20/9, mưa lớn tập trung ở khu vực Thanh Hóa đến Quảng Trị, phổ biến từ 100-250mm, cục bộ có nơi trên 400mm. Đề phòng mưa cường suất lớn (>100mm/6 giờ) ở khu vực từ Hà Tĩnh-Quảng Trị trong chiều và đêm nay (19/9).
- Mưa lớn dẫn đến tình trạng ngập lụt cho các khu vực đô thị, nơi tập trung đông dân cư do nước không kịp thoát
Theo đó, sáng sớm nay (19/9), áp thấp nhiệt đới trên khu vực phía Đông Bắc quần đảo Hoàng Sa đã mạnh lên thành bão, cơn bão số 04 năm 2024.
Hồi 13 giờ ngày 19/9, vị trí tâm bão ở vào khoảng 17,1 độ Vĩ Bắc; 107,0 độ Kinh Đông, trên vùng bờ biển Quảng Bình-Thừa Thiên Huế. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão mạnh cấp 8 (62-74km/h), giật cấp 10 (89-102km/h); di chuyển theo hướng Tây Tây Nam với tốc độ khoảng 25km/h.
Dự báo bão số 4 sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các tỉnh/thành và mạnh như sau:
- Vùng đất liền ven biển từ Hà Tĩnh đến Quảng Trị có gió mạnh cấp 6, vùng gần tâm bão cấp 7-8, giật cấp 10; sâu trong đất liền có gió giật mạnh cấp 6-7.
- Từ chiều 19/9 đến ngày 20/9, mưa lớn tập trung ở khu vực Thanh Hóa đến Quảng Trị, phổ biến từ 100-250mm, cục bộ có nơi trên 400mm. Đề phòng mưa cường suất lớn (>100mm/6 giờ) ở khu vực từ Hà Tĩnh-Quảng Trị trong chiều và đêm nay (19/9).
Dưới đây là một số mẫu thông báo nghỉ tránh bão dành cho doanh nghiệp, công ty:
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 1): Tải về
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 2): Tải về
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 3): Tải về
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 4): Tải về
Xem thêm: Xem link cập nhật tình hình bão số 4 hôm nay ở đâu?
Xem thêm: Bão vào Đà Nẵng hay không? Xem thêm: Đường đi bão số 4 2024 cập nhật mới nhất? Bão số 4 2024 sẽ đổ bộ vào tỉnh nào đầu tiên? Xem thêm: Bão số 4 ảnh hưởng Miền Nam và TPHCM thế nào? |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinh-ve-viec-cho-phep-chuyen-nhuong-toan-bo-hoac-mot-phan-du-an-bat-dong-san-tu-182024-nh-176529.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-quyet-dinh-cho-phep-chuyen-nhuong-toan-bo-hoac-mot-phan-bds-2024.docx |
| **ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH/THÀNH PHỐ...-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../QĐ-UBND | *….., ngày … tháng … năm ....* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc cho phép chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án...**
**CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ...**
*Căn cứ ........................................................................................................................ ;*
*Căn cứ ........................................................................................................................ ;*
*Theo đề nghị của .........................................................................................................*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.** Chấp thuận cho phép chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản như sau:
1. Chủ đầu tư chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản:
- Tên doanh nghiệp: .....................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: ..................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
Là chủ đầu tư dự án ………….. theo Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/…………………… (các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)
2. Bên nhận chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản:
- Tên doanh nghiệp: .....................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: ..................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
3. Thông tin dự án, phần dự án chuyển nhượng:
a) Thông tin đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản:
- Tên dự án đầu tư: .....................................................................................................
- Địa điểm thực hiện dự án: ..........................................................................................
- Mục tiêu dự án: .........................................................................................................
- Quy mô của dự án chuyển nhượng (theo Quyết định số ……….): ................................
*(Ghi cụ thể các thông tin tại mục này đối với tất cả trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án và chuyển nhượng một phần dự án)*
+ Quy mô sử dụng đất: ...............................................................................................
+ Tổng vốn đầu tư: .....................................................................................................
+ Quy mô đầu tư xây dựng:
Tổng diện tích sàn xây dựng ………………. *(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)*
Quy mô công trình: …………………………… *(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)*
+ Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản: ……………… *(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)*
- Thời hạn hoạt động của dự án: …………… năm, kể từ ngày được cấp Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/…………………… (các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)
+ Tiến độ thực hiện dự án: ...........................................................................................
+ Tiến độ xây dựng cơ bản: ........................................................................................
+ Tiến độ đưa công trình vào hoạt động (nếu có): .........................................................
+ Tiến độ thực hiện các mục tiêu, hạng mục chủ yếu của dự án .....................................
*(Chú ý: trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, tiến độ thực hiện, nội dung hoạt động của từng giai đoạn)*
- Kết quả thực hiện dự án: ...........................................................................................
b) Thông tin đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản
- Vị trí, địa điểm phần dự án chuyển nhượng *(xác định theo quy hoạch chi tiết của dự án được phê duyệt):* ………………….. Thuộc dự án ……………… ; địa điểm tại: …………………; do Công ty ……………….. (mã số doanh nghiệp………………….., địa chỉ tại: ………………..) là chủ đầu tư.
- Chức năng của phần dự án chuyển nhượng *(xác định theo quy hoạch chi tiết của dự án được phê duyệt)*:
- Quy mô của phần dự án chuyển nhượng (theo Quyết định số ……….): ........................
+ Quy mô sử dụng đất: ...............................................................................................
+ Tổng vốn đầu tư: .....................................................................................................
+ Quy mô đầu tư xây dựng: ........................................................................................
Tổng diện tích sàn xây dựng …………………………. *(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)*
Quy mô công trình: ……………………………………. *(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)*
+ Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản: ………………………. *(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)*
- Thời hạn hoạt động dự án: …………… năm, kể từ ngày được cấp Quyết định chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/…………………. (các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)
- Tiến độ thực hiện dự án:
+ Tiến độ xây dựng cơ bản: ........................................................................................
+ Tiến độ đưa công trình vào hoạt động (nếu có): .........................................................
+ Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án: ...................
*(Trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, tiến độ thực hiện, nội dung hoạt động của từng giai đoạn)*
- Kết quả thực hiện dự án: ...........................................................................................
**Điều 2.** Trách nhiệm của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
**Điều 3.** Trách nhiệm của các sở ngành, cơ quan có liên quan:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
**Điều 4.** Các điều kiện đối với chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản:
1. Trong thời hạn ……………. ngày kể từ ngày Quyết định này được ban hành, nếu bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản không hoàn thành việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo đúng quy định của [Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Kinh-doanh-bat-dong-san-29-2023-QH15-530116.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) và Nghị định số.../2024/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2024 thì Quyết định này chấm dứt hiệu lực.
2. Bên nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản là chủ đầu tư dự án bất động sản đối với dự án, phần dự án nhận chuyển nhượng; thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với chủ đầu tư dự án theo đúng quy định pháp luật.
3. ……………………… *(Các nội dung khác do cơ quan thẩm quyền ban hành Quyết định ghi)*
**Điều 5.** (Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan gồm ……………) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 5;- ……………;- Lưu: VT,..... | **CHỦ TỊCH***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu quyết định về việc cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản từ 1/8/2024 như thế nào? | Căn cứ tại Phụ lục XIV kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP quy định về mẫu quyết định về việc cho phép chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản như sau:
>> Mẫu quyết định về việc cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-thu-nop-dang-phi-moi-nhat-hien-nay-la-mau-nao-tai-mau-bao-cao-thu-nop-dang-phi-moi-nhat-135657-170830.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/mau-bao-cao-thu-nop-dang-phi.doc |
| Đơn vị báo cáo:…………………Đơn vị nhận báo cáo: ………….. | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** |
| --- | --- |
**BÁO CÁO THU, NỘP ĐẢNG PHÍ**
Tháng………….(hoặc) quý…….năm …
| **TT** | **Chỉ tiêu** | **Đơn vị** **tính** | **Mã** **số** | **Đảng bộ** **Xã** **phường** **thị trấn** | **Đảng bộ** **Doanh nghiệp** | **Đảng bộ** **khác** | **Cộng** | **Ghi** **chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **A** | **B** | **C** | **D** | **1** | **2** | **3** | **4=1+2+3** | **E** |
| **I** | **Tổng số đảng viên đến cuối kỳ báo cáo** | Người | 01 | | | | | |
| **II** | **Đảng phí đã thu được từ chi bộ của cấp báo cáo** | Đồng | | | | | | |
| 1 | Kỳ báo cáo | Đồng | 02 | | | | | |
| 2 | Từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo | Đồng | 03 | | | | | |
| **III** | **Đảng phí trích giữ lại ở các cấp** | Đồng | | | | | | |
| 1 | Kỳ báo cáo (05+06+07) | Đồng | 04 | | | | | |
| 1.1 | Chi bộ, đảng bộ bộ phận | Đồng | 05 | | | | | |
| 1.2 | Tổ chức cơ sở đảng | Đồng | 06 | | | | | |
| 1.3 | Cấp trên cơ sở | Đồng | 07 | | | | | |
| 2 | Từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo (09+10+11) | Đồng | 08 | | | | | |
| 2.1 | Chi bộ, đảng bộ bộ phận | Đồng | 09 | | | | | |
| 2.2 | Tổ chức cơ sở đảng | Đồng | 10 | | | | | |
| 2.3 | Cấp trên cơ sở | Đồng | 11 | | | | | |
| **IV** | **Đảng phí nộp cấp trên của cấp báo cáo** | Đồng | | | | | | |
| 1 | Số phải nộp kỳ báo cáo (02-04) | Đồng | 12 | | | | | |
| 2 | Từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo (03-08) | Đồng | 13 | | | | | |
| 3 | Số nợ còn chưa nộp cấp trên đến cuối kỳ báo cáo | Đồng | 14 | | | | | |
| | *.........., ngày...tháng...năm...* |
| --- | --- |
| **Người lập***(Ký, họ tên)* | **T/M Cấp ủy***(Ký, họ tên, đóng dấu)* |
| Mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí mới nhất ở đâu? | Mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí mới nhất hiện nay được quy định theo Công văn Công văn 141-CV/VPTW/nb năm 2011 tại đây hướng dẫn thực hiện Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 chế độ đảng phí.
Theo đó, Mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí mới nhất hiện nay được quy định như sau:
Tải Mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí mới nhất hiện nay tại đây
.
Hướng dẫn ghi mẫu báo cáo thu nộp Đảng phí mới nhất như sau:
Báo cáo, thu nộp đảng phi mẫu số B01/ĐP là báo cáo dùng cho chi bộ cơ sở và đảng bộ cơ sở trở lên để bảo cáo cấp trên về tổng số đảng viên, số thu, số trích giữ lại, số nộp đảng phi lên cấp trên trong kỳ báo cáo.
Cột A, B, C, D, E: Ghi số thứ tự, chi tiêu, đơn vị tính, mã số và nội dung. cần ghi thêm cần làm rõ (ghi vào cột ghi chủ).
Cột 1: Ghi số liệu tương ứng với các chỉ tiêu dòng.
- Đối với chỉ bộ cơ sở:
* Dòng tổng số đảng viên có mặt đến cuối kỳ lấy số thứ tự cuối cùng của cột A phần I số thu nộp đảng phi để ghi.
+ Các dòng cồn lại (số tiền đảng phi đã thủ, số tiền đảng phi trích giữ lại, số tiền đảng phi nộp cấp trên), căn cứ vào các chỉ tiêu của phần II số thu, nộp đảng phi S01/ĐP để ghi vào.
- Đối với đảng bộ cơ sở trở lên, căn cứ vào các chỉ tiêu tương ứng của phần II số tổng hợp thu, nộp đảng phi SO2/ĐP để lập báo cáo. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-uy-quyen-giao-dich-ngan-hang-moi-nhat-2024-file-word-mau-giay-uy-quyen-giao-dich-ngan-hang-657812-176418.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/17092024/giay-uy-quyen-giao-dich-ngan-hang.docx |
**GIẤY ỦY QUYỀN GIAO DỊCH NGÂN HÀNG**
Kính gửi: Ngân Hàng ...........................................................................................................
Tôi tên: .................................................................................................................................
CCCD/CMND/Hộ chiếu số:......................Ngày cấp:.......................Nơi cấp:......................
Địa chỉ thường trú: ...............................................................................................................
Là chủ tài khoản của hộ kinh doanh.....................................................................................
Giấy phép ĐKKD số:...................................Ngày cấp:.........................Nơi cấp:..................
**Là chủ (các) tài khoản thanh toán, thẻ tiết kiệm, chứng chỉ vàng, kỳ phiếu số:**
1/ ....................................................................3/...................................................................
2/ ....................................................................4/...................................................................
Mở tại Ngân hàng ................................................................................................................
**Tôi đồng ý ủy quyền cho:**
Ông/Bà: ...............................................................................................................................
CCCD/CMND/Hộ chiếu số:......................Ngày cấp:.......................Nơi cấp:......................
Địa chỉ thường trú:...............................................................................................................
**Được sử dụng (các) tài khoản thanh toán, thẻ tiết kiệm, chứng chỉ vàng, kỳ phiếu nói trên của tôi trong phạm vi ủy quyền sau:**
| **A. ĐỐI VỚI TÀI KHOẢN THANH TOÁN** 1. [ ] **Được quyền sử dụng** với số tiền tối đa cho từng lần giaodịch là: ................................................................ ............................................................................ 2. [ ] **Được quyền phát hành séc** với số tiền tối đa cho từng lầngiao dịch là: .......................................................... 3. [ ] **Nội dung ủy quyền khác:** .......................... .............................................................................. .............................................................................. **Thời hạn:** Từ ngày:.................đến ngày.............. Từ ngày:..............đến khi có văn bản khác thay thế**.** | **B. ĐỐI VỚI THẺ TIẾT KIỆM, CHỨNG CHỈ VÀNG, KỲ PHIẾU** **1. [ ] Được rút gốc** **2. [ ] Chỉ được rút lãi** **3. [ ] Được rút gốc và lãi** **Thời hạn:** Từ ngày:............đến ngày................ Từ ngày:.............đến khi có văn bản khác thay thế. |
| --- | --- |
**Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc ủy quyền này và xác nhận ngân hàng không chịu trách nhiệm nếu có việc tranh chấp giữa Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền.**
**Lưu ý:**
1. Bên ủy quyền và (hoặc) Bên được ủy quyền có trách nhiệm thông báo ngay cho Ngân hàng biết khi xảy ra trường hợp chấm dứt việc ủy quyền trước thời hạn.
2. Việc hết hiệu lực của Giấy ủy quyền này không làm chấm dứt trách nhiệm của Bên ủy quyền đối với các cam kết, giao dịch do Bên được ủy quyền đã xác lập với ngân hàng.
Ngày............tháng..........năm ...............
| **Người được ủy quyền** (Ký và ghi rõ họ tên) | **Người ủy quyền** (Ký và ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
**Xác nhận Ngân hàng**
| **Kiểm soát** (Ký và ghi rõ họ tên) | **Trưởng phòng nghiệp vụ** (Ký và ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
| Mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng mới nhất 2024? File word mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng 2024? | Tham khảo Mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng mới nhất 2024 (File word mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng 2024) như sau:
TẢI VỀ: Mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng mới nhất 2024 (File word mẫu giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng 2024).
Lưu ý:
- Đảm bảo cung cấp thông tin chính xác cho người được ủy quyền.
- Hiệu lực giấy ủy quyền giao dịch ngân hàng phải được nghi rõ trong giấy.
- Cần cung cấp chữ ký, con dấu trùng khớp với mẫu chữ ký và con dấu đã cung cấp với ngân hàng trước đó. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-de-nghi-gia-han-nop-thue-2024-theo-nghi-dinh-64-huong-dan-lap-giay-de-nghi-gia-han-nop-thu-606483-176574.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/giay-de-nghi-gia-han-nop-thue.docx |
**Phụ lục**
*(Kèm theo Nghị định số 64/2024/NĐ-CP*
*ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)*
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_**
**GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ**
**TIỀN THUÊ ĐẤT**
□ Lần đầu □ Thay thế
Kính gửi: Cơ quan thuế………………….
[01] Tên người nộp thuế:.............................................................................
| [02] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
[03] Địa chỉ: ……………………………………………………………..
[04] Số điện thoại: ………………………………………………………
[05] Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………...…..
| [06] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
[07] Loại thuế đề nghị gia hạn:
□ a) Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp, tổ chức
□ b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, tổ chức
□ c) Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
□ d) Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)
- Khu đất 1 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:.....
* Khu đất 2 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:.....
….
[08] Trường hợp được gia hạn:…………………………………………
**I. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ**
□ 1. Doanh nghiệp nhỏ:
| **Lĩnh vực hoạt động** | **Số lao động** | **Doanh thu (VNĐ)** | **Nguồn vốn (VNĐ)** |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
□ 2. Doanh nghiệp siêu nhỏ:
| **Lĩnh vực hoạt động** | **Số lao động** | **Doanh thu (VNĐ)** | **Nguồn vốn (VNĐ)** |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
**II. DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC:**
□ 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
□ 2. Sản xuất, chế biến thực phẩm; □ 3. Dệt; □ 4. Sản xuất trang phục; □ 5. Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; □ 6. Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; □ 7. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; □ 8. Sản xuất sản phẩm từ cao su và Plastic; □ 9. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; □ 10. Sản xuất kim loại; □ 11. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; □ 12. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; □ 13. Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; □ 14. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;
□ 15. Xây dựng;
□ 16. Vận tải kho bãi; □ 17. Dịch vụ lưu trú và ăn uống; □ 18. Giáo dục và đào tạo; □ 19. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; □ 20. Hoạt động kinh doanh bất động sản; □ 21. Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; □ 22. Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;
□ 23. Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; □ 24. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; □ 25. Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;
□ 26. Hoạt động chiếu phim;
□ 27. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
□ 28. Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;
□ 29. Hoạt động xuất bản; □ 30. Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;
□ 31. Hoạt động phát thanh, truyền hình;
□ 32. Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; □ 33. Hoạt động dịch vụ thông tin;
□ 34. Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);
□ 35. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng;
□ 36. Sản xuất đồ uống;
□ 37. In, sao chép bản ghi các loại;
□ 38. Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế;
□ 39. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất;
□ 40. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);
□ 41. Sản xuất mô tô, xe máy;
□ 42. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;
□ 43. Thoát nước và xử lý nước thải.
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ***Họ và tên:* ……………………Chứng chỉ hành nghề số:……... | *……, ngày……..tháng……năm……***NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ***(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu* *(nếu có)/Ký điện tử)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
- Mục I: NNT tự xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Mục II: NNT tự xác định theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất chỉ gửi 01 lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn. Phương thức nộp người nộp thuế lựa chọn như sau:
+ Người nộp thuế nộp theo phương thức điện tử gửi tới Cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
+ Người nộp thuế nộp trực tiếp tới cơ quan thuế hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
| Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế 2024 theo Nghị định 64? Hướng dẫn lập giấy đề nghị gia hạn nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN? | Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế 2024 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP
.
Tải về mẫu đề nghị gia hạn nộp thuế 2024 tại đây
Trên đây là file tải về Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế 2024 |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bieu-mau-ve-dang-ky-dat-dai-theo-nghi-dinh-1012024-file-word-tai-bieu-mau-ve-dang-ky-dat-dai-theo-n-176516.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NHPT/mau-so-01.doc |
**Mẫu số 01**
| **TÊN TỔ CHỨC--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *…, ngày …. tháng …. năm ….* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ**
**Cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp**
Kính gửi:………………………
1. Tên tổ chức: ......................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................
3. Điện thoại: ………………Fax: ……….….E-mail: .......................................
4. Website: ...........................................................................................................
5. Quyết định thành lập/Quyết định đổi tên (nếu có)/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……..Cơ quan cấp:…………cấp ngày…………….tại ......................
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: Số…………… ngày cấp: ................................................. *(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp).*
7. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số ……./……/NĐ-CP ngày….. tháng ... năm…. của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp *(Đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp)*
Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
*(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, đề nghị nêu lý do cấp lại)*
8. Hồ sơ kèm theo gồm:
-................................................................................................................
-………………………………………………………………………………….
(Đối với tài liệu về kiểm định viên của tổ chức kiểm định ghi rõ thông tin về số thẻ, ngày cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp của kiểm định viên).
9. Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
| ***Nơi nhận:***- …..- ..… | **NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu hoặc ký số)* |
| --- | --- |
| Biểu mẫu về đăng ký đất đai theo Nghị Định 101/2024 file word? Tải biểu mẫu về đăng ký đất đai theo Nghị Định 101/2024 ở đâu? | Dưới đây là tất cả biểu mẫu về đăng ký đất đai theo Nghị định 101/2024 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP
:
Ký hiệu
Tên mẫu
File
Mẫu số 01 /ĐK
Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất
Tải về
Mẫu số 02/ĐK
Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất
Tải về
Mẫu số 03/ĐK
Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai
Tải về
Mẫu số 04/ĐK
Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài)
Tải về
Mẫu số 04a/ĐK
Danh sách những người sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền với đất
Tải về
Mẫu số 04b/ĐK
Danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
Tải về
Mẫu số 04c/ĐK
Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất
Tải về
Mẫu số 05/ĐK
Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (đối với tổ chức)
Tải về
Mẫu số 05a/ĐK
Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
Tải về
Mẫu số 05b/ĐK
Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất
Tải về
Mẫu số 06/ĐK
Danh sách công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
Tải về
Mẫu số 07/ĐK
Biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu
Tải về
Mẫu số 08/ĐK
Tờ trình về việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (của Ủy ban nhân dân cấp xã)
Tải về
Mẫu số 09/ĐK
Tờ trình về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện)
Tải về
Mẫu số 10/ĐK
Tờ trình về việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh)
Tải về
Mẫu số 11/ĐK
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
Tải về
Mẫu số 12/ĐK
Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai
Tải về
Mẫu số 13/ĐK
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai
Tải về
Mẫu số 13a/ĐK
Thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính
Tải về
Mẫu số 13b/ĐK
Thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai
Tải về
Mẫu số 13c/ĐK
Thông tin, dữ liệu chi tiết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Tải về
Mẫu số 13d/ĐK
Thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất
Tải về
Mẫu số 13đ/ĐK
Thông tin, dữ liệu chi tiết về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
Tải về
Mẫu số 14/ĐK
Quyết định về hình thức sử dụng đất
Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-cho-thue-cho-thue-lai-quyen-su-dung-dat-2024-da-co-ha-tang-ky-thuat-trong-du-an-bat-do-252560-176452.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-hop-dong-cho-thue-cho-thue-lai-2024.docx |
**PHỤ LỤC VIII**
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ, HỢP ĐỒNG CHO THUÊ LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ CÓ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRONG DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
*(Kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*....., ngày...tháng...năm...*
**HỢP ĐỒNG CHO THUÊ, HỢP ĐỒNG CHO THUÊ LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ CÓ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRONG DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN**
Số ……/…….
Căn cứ [Bộ luật Dân sự](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Quyen-dan-su/Bo-luat-dan-su-2015-296215.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ [Luật Kinh doanh bất động sản](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Kinh-doanh-bat-dong-san-29-2023-QH15-530116.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số ..../…../NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm …… của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của [Luật Kinh doanh bất động sản](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Kinh-doanh-bat-dong-san-29-2023-QH15-530116.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank);
Căn cứ Nghị định số ..../…./NĐ-CP ngày ….. tháng …… năm …… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của [Luật Đất đai](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Dat-dai-2024-31-2024-QH15-523642.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank);
Căn cứ khác1 ..............................................................................................................
Hai bên chúng tôi gồm:
**I. BÊN CHO THUÊ (BÊN CHO THUÊ LẠI) QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ CÓ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRONG DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN**
**(sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)**
- Tên tổ chức: .............................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: .............
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………….. Chức vụ: .................................
*(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi) theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số ……………. (nếu có). CMND/CCCD/Thẻ căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu số: …………………. cấp ngày: ……./……./……., tại ……………………………….)*
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ………………………………………. Fax: ............................................
- Số tài khoản: ……………………………………….. Tại Ngân hàng: .................................
- Mã số thuế: ...............................................................................................................
**II. BÊN THUÊ (BÊN THUÊ LẠI) QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ CÓ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRONG DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN**
**(sau đây gọi tắt là Bên thuê)**
- Tên tổ chức, cá nhân2 ................................................................................................
- CMND/CCCD/Thẻ căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước hoặc hộ chiếu3 số: …………………………. cấp ngày: ……..../….…../………. , tại ………………………..….
- Nơi đăng ký cư trú: ...................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: …………………………………… Fax (nếu có): ...................................
- Số tài khoản (nếu có): …………………………….. Tại Ngân hàng:..................................
- Mã số thuế (nếu có): ..................................................................................................
Hai bên đồng ý thực hiện việc cho thuê, thuê quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
**Điều 1. Thông tin về diện tích đất cho thuê (cho thuê lại)**
1. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:
- Diện tích: ………………/………………………. m2 (Bằng chữ: ………………………..)
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Thửa đất số: .............................................................................................................
- Tờ bản đồ số: ...........................................................................................................
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: …………………… m2;
+ Sử dụng chung: ……………………m2;
- Mục đích sử dụng: ....................................................................................................
- Thời hạn sử dụng: .....................................................................................................
- Nguồn gốc sử dụng: .................................................................................................
- Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ..........................................................
2. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất (nếu có) như sau:
- Mật độ xây dựng: .....................................................................................................
- Số tầng cao của công trình xây dựng: ........................................................................
- Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ..................................................................
- Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt: ...........................................................
3. Các nội dung, thông tin khác: ...................................................................................
**Điều 2. Giá thuê đất**
1. Giá cho thuê quyền sử dụng đất là: …………….đồng (Bằng chữ: ………………………).
*(Các bên có thể thỏa thuận, ghi rõ trong hợp đồng đơn giá cho thuê quyền sử dụng có thể tính theo m2 hoặc tính theo toàn bộ diện tích đất cho thuê)*
Giá cho thuê này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT (nếu Bên cho thuê thuộc diện phải nộp thuế VAT)
2. Giá cho thuê quy định tại khoản 1 Điều này này không bao gồm các khoản sau: (Các bên tự thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng) .........................................................................................................................
**Điều 3. Phương thức thanh toán**
1. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam, thông qua ngân hàng hoặc hình thức khác theo quy định pháp luật.
2. Thời hạn thanh toán: *(Các bên thỏa thuận cụ thể tiến độ thanh toán tiền thuê quyền sử dụng)*
*...................................................................................................................................*
3. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): *(Các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*
**Điều 4. Mục đích thuê đất**
*(Các bên ghi rõ mục đích sử dụng đất của bên thuê đất)* …………………………
**Điều 5. Thời hạn thuê đất, thời điểm bàn giao**
1. Thời hạn thuê đất là: tháng ………………………………………….. (hoặc năm)
2. Thời hạn thuê bắt đầu từ ngày: .................................................................................
3. Gia hạn thời hạn thuê: ..............................................................................................
4. Giải quyết khi hợp đồng thuê đất hết hạn: .................................................................
5. Thời điểm bàn giao đất: ...........................................................................................
6. Giấy tờ pháp lý về đất: ............................................................................................
*(Các bên tự thỏa thuận về điều kiện, thủ tục bàn giao đất, giấy tờ kèm theo của quyền sử dụng đất thuê).*
7. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ...................................................................................................................................
**Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê**
1. Quyền của bên cho thuê
a) Yêu cầu bên thuê khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư và thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên thuê thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên thuê chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng của đất; nếu bên thuê không chấm dứt ngay hành vi vi phạm thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên thuê trả lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại;
d) Yêu cầu bên thuê giao lại đất khi hết thời hạn thuê theo hợp đồng;
đ) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê gây ra;
e) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*
*Trường hợp cho thuê lại thì xác định quyền theo quy định tại Điều 37 của**[Luật Kinh doanh bất động sản](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Kinh-doanh-bat-dong-san-29-2023-QH15-530116.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank).*
2. Nghĩa vụ của bên cho thuê
a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;
b) Chuyển giao đất cho bên thuê đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất;
d) Kiểm tra, nhắc nhở bên thuê bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Thông báo cho bên thuê về quyền của người thứ ba đối với đất thuê;
g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
h) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ...................................................................................................................................
*Trường hợp cho thuê lại thì xác định nghĩa vụ theo quy định tại Điều 37 của**[Luật Kinh doanh bất động sản](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Kinh-doanh-bat-dong-san-29-2023-QH15-530116.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank).*
**Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê**
1. Quyền của bên thuê
a) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất cho thuê;
b) Yêu cầu bên cho thuê chuyển giao đất đúng diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Được sử dụng đất thuê theo thời hạn trong hợp đồng;
d) Khai thác, sử dụng đất thuê và hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất thuê;
đ) Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;
e) Quyền cho thuê lại (nếu có);
g) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*
2. Nghĩa vụ của bên thuê
a) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê;
b) Không được hủy hoại đất;
c) Thanh toán đủ tiền thuê quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Tuân theo quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh;
đ) Trả lại đất đúng thời hạn và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
g) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ...................................................................................................................................*
**Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng**
1. Trách nhiệm của Bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng: ...............................................
2. Trách nhiệm của Bên thuê khi vi phạm hợp đồng: ......................................................
3. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ...................................................................................................................................*
**Điều 9. Cam kết của các bên**
1. Bên cho thuê cam kết:
a) Quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này không thuộc diện bị cấm cho thuê theo quy định của pháp luật;
b) Quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này được tạo lập theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên thuê;
c) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các cam kết thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* .............................................................................................................................
2. Bên thuê cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về quyền sử dụng đất cho thuê;
b) Đã được Bên cho thuê cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến quyền sử dụng đất, Bên thuê đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên thuê đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên thuê cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền thuê quyền sử dụng đất theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên cho thuê sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên thuê đã thanh toán cho Bên cho thuê theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
đ) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các cam kết thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* .............................................................................................................................
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.
6. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ...................................................................................................................................
**Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng**
1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên thuê chậm thanh toán tiền thuê quyền sử dụng đất theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này;
c) Bên cho thuê chậm bàn giao quyền sử dụng đất theo thỏa thuận tại Điều 6 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền thuê quyền sử dụng đất, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường ………… do hai bên thỏa thuận cụ thể.
3. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ………………………………………………
**Điều 11. Sự kiện bất khả kháng**
1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ...................................................................................................................................
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn ……….. ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng *(nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này)*. Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 11 của hợp đồng này.
5. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ...................................................................................................................................
**Điều 12. Thông báo**
1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia *(ghi rõ đối với Bên cho thuê, đối với Bên thuê)*:
...................................................................................................................................
2. Hình thức thông báo giữa các bên *(thông qua Fax, thư, điện tín, giao trực tiếp)*: ..........
...................................................................................................................................
3. Bên nhận thông báo *(nếu Bên thuê có nhiều người thì Bên thuê thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo)* là:
4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Vào ngày ………….., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*...................................................................................................................................
5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (*địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận* ……………..) mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
**Điều 13. Các thỏa thuận khác**
*Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản, điểm trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại Điều này cũng như tại các điều, khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật, không được trái đạo đức xã hội.*
**Điều 14. Giải quyết tranh chấp**
Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn ……….. (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được.
**Điều 15. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng**
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ......................................................................
2. Hợp đồng này có …… Điều, với …… trang, được lập thành …… bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên thuê giữ …… bản, Bên cho thuê giữ ……. bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Kèm theo hợp đồng này là các giấy tờ liên quan về đất như ......................................
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
| **BÊN THUÊ***(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)* | **BÊN CHO THUÊ***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Ghi các căn cứ liên quan đến việc cho thuê quyền sử dụng đất. Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên cho thuê phải ghi lại theo số, tên văn bản mới đã thay đổi.
2 Nếu là tổ chức thì ghi các thông tin về tổ chức; nếu là cá nhân thì ghi các thông tin về cá nhân, nếu có nhiều người thuê là cá nhân cùng đứng tên trong hợp đồng thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng nhận cho thuê quyền sử dụng đất; không cần có các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
3 Nếu là tổ chức thì ghi số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
| Mẫu hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất 2024 đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản ra sao? | Căn cứ theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP quy định về mẫu hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất 2024 đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản như sau:
>> Mẫu hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất 2024 đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bang-gia-dat-tphcm-2024-moi-nhat-ra-sao-ap-dung-bang-gia-dat-moi-o-tphcm-khi-nao-theo-quy-dinh-414919-176536.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/bang-gia-dat-tp-hcm.docx |
**BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2020-2024:**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 1
*Ban hành theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | ALEXANDRE DE RHODES | TRỌN ĐƯỜNG | | 92.400 |
| 2 | BÀ LÊ CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.600 |
| 3 | BÙI THỊ XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 59.800 |
| 4 | BÙI VIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 52.800 |
| 5 | CALMETTE | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.800 |
| 6 | CAO BÁ NHẠ | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.900 |
| 7 | CAO BÁ QUÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 46.200 |
| 8 | CHU MẠNH TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 52.800 |
| 9 | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | TRỌN ĐƯỜNG | | 66.000 |
| 10 | CỐNG QUỲNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 58.100 |
| 11 | CÔ BẮC | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.500 |
| 12 | CÔ GIANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.600 |
| 13 | CÔNG TRƯỜNG LAM SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 115.900 |
| 14 | CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH | | | 96.800 |
| 15 | CÔNG XÃ PARIS | TRỌN ĐƯỜNG | | 96.800 |
| 16 | CÂY ĐIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.400 |
| 17 | ĐINH CÔNG TRÁNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.600 |
| 18 | ĐINH TIÊN HOÀNG | LÊ DUẨN | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 36.400 |
| ĐIỆN BIÊN PHỦ | VÕ THỊ SÁU | 45.200 |
| VÕ THỊ SÁU | CẦU BÔNG | 35.000 |
| 19 | ĐIỆN BIÊN PHỦ | CẦU ĐIỆN BIÊN PHỦ | ĐINH TIÊN HOÀNG | 35.000 |
| ĐINH TIÊN HOÀNG | HAI BÀ TRƯNG | 45.500 |
| 20 | ĐẶNG DUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.000 |
| 21 | ĐẶNG THỊ NHU | TRỌN ĐƯỜNG | | 56.700 |
| 22 | ĐẶNG TRẦN CÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.400 |
| 23 | ĐẶNG TẤT | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.000 |
| 24 | ĐỀ THÁM | VÕ VĂN KIỆT | TRẦN HƯNG ĐẠO | 30.300 |
| 24 | ĐỀ THÁM | TRẦN HƯNG ĐẠO | PHẠM NGŨ LÃO | 36.500 |
| 25 | ĐỒNG KHỞI | TRỌN ĐƯỜNG | | 162.000 |
| 26 | ĐỖ QUANG ĐẨU | TRỌN ĐƯỜNG | | 39.600 |
| 27 | ĐÔNG DU | TRỌN ĐƯỜNG | | 88.000 |
| 28 | HAI BÀ TRƯNG | BẾN BẠCH ĐẰNG | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | 96.800 |
| NGUYỄN THỊ MINH KHAI | VÕ THỊ SÁU | 65.600 |
| VÕ THỊ SÁU | NGÃ 3 TRẦN QUANG KHẢI | 72.700 |
| NGÃ 3 TRẦN QUANG KHẢI | CẦU KIỆU | 58.200 |
| 29 | HÒA MỸ | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.100 |
| 30 | HUYỀN QUANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.600 |
| 31 | HUYỀN TRÂN CÔNG CHÚA | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 32 | HUỲNH THÚC KHÁNG | NGUYỄN HUỆ | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | 92.400 |
| NAM KỲ KHỞI NGHĨA | QUÁCH THỊ TRANG | 70.000 |
| 33 | HUỲNH KHƯƠNG NINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.300 |
| 34 | HÀM NGHI | TRỌN ĐƯỜNG | | 101.200 |
| 35 | HÀN THUYÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 92.400 |
| 36 | HẢI TRIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 86.000 |
| 37 | HOÀNG SA | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 38 | HỒ HUẤN NGHIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | | 92.400 |
| 39 | HỒ HẢO HỚN | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.200 |
| 40 | HỒ TÙNG MẬU | VÕ VĂN KIỆT | HÀM NGHI | 41.300 |
| HÀM NGHI | TÔN THẤT THIỆP | 68.900 |
| 41 | KÝ CON | TRỌN ĐƯỜNG | | 58.200 |
| 42 | LÝ TỰ TRỌNG | NGÃ SÁU PHÙ ĐỔNG | HAI BÀ TRƯNG | 101.200 |
| HAI BÀ TRƯNG | TÔN ĐỨC THẮNG | 78.500 |
| 43 | LÝ VĂN PHỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.100 |
| 44 | LƯƠNG HỮU KHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 38.800 |
| 45 | LÊ ANH XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 66.000 |
| 46 | LÊ CÔNG KIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 46.600 |
| 47 | LÊ DUẨN | TRỌN ĐƯỜNG | | 110.000 |
| 48 | LÊ LAI | CHỢ BẾN THÀNH | NGUYỄN THỊ NGHĨA | 88.000 |
| NGUYỄN THỊ NGHĨA | NGUYỄN TRÃI | 79.200 |
| 49 | LÊ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 162.000 |
| 50 | LÊ THÁNH TÔN | PHẠM HỒNG THÁI | HAI BÀ TRƯNG | 115.900 |
| HAI BÀ TRƯNG | TÔN ĐỨC THẮNG | 110.000 |
| 51 | LÊ THỊ HỒNG GẤM | NGUYỄN THÁI HỌC | CALMETTE | 48.400 |
| CALMETTE | PHÓ ĐỨC CHÍNH | 59.400 |
| 52 | LÊ THỊ RIÊNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 66.000 |
| 53 | LƯU VĂN LANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 83.600 |
| 54 | LÊ VĂN HƯU | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.200 |
| 55 | MAI THỊ LỰU | TRỌN ĐƯỜNG | | 40.600 |
| 56 | MÃ LỘ | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.400 |
| 57 | MẠC THỊ BƯỞI | TRỌN ĐƯỜNG | | 88.000 |
| 58 | MẠC ĐỈNH CHI | TRỌN ĐƯỜNG | | 59.400 |
| 59 | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | CẦU THỊ NGHÈ | HAI BÀ TRƯNG | 61.400 |
| HAI BÀ TRƯNG | CỐNG QUỲNH | 77.000 |
| CỐNG QUỲNH | NGÃ SÁU NGUYỄN VĂN CỪ | 66.000 |
| 60 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | VÕ VĂN KIỆT | HÀM NGHI | 79.200 |
| HÀM NGHI | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | 75.600 |
| 61 | NGUYỄN AN NINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 79.200 |
| 62 | NGUYỄN CẢNH CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.800 |
| 63 | NGUYỄN CÔNG TRỨ | NGUYỄN THÁI HỌC | PHÓ ĐỨC CHÍNH | 57.200 |
| PHÓ ĐỨC CHÍNH | HỒ TÙNG MẬU | 73.000 |
| 64 | NGUYỄN CƯ TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.500 |
| 65 | NGUYỄN DU | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | 57.200 |
| NAM KỲ KHỞI NGHĨA | HAI BÀ TRƯNG | 66.000 |
| HAI BÀ TRƯNG | TÔN ĐỨC THẮNG | 57.200 |
| 66 | NGUYỄN HUY TỰ | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.100 |
| 67 | NGUYỄN HUỆ | TRỌN ĐƯỜNG | | 162.000 |
| 68 | NGUYỄN VĂN BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.200 |
| 69 | NGUYỄN VĂN NGUYỄN | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.400 |
| 70 | NGUYỄN HỮU CẦU | TRỌN ĐƯỜNG | | 34.100 |
| 71 | NGUYỄN KHẮC NHU | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.000 |
| 72 | NGUYỄN PHI KHANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.400 |
| 73 | NAM QUỐC CANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 74 | NGUYỄN SIÊU | TRỌN ĐƯỜNG | | 46.200 |
| 75 | NGUYỄN THIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | | 74.800 |
| 76 | NGUYỄN THÁI BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.100 |
| 77 | NGUYỄN THÁI HỌC | TRẦN HƯNG ĐẠO | PHẠM NGŨ LÃO | 61.600 |
| ĐOẠN CÒN LẠI | | 48.400 |
| 78 | NGUYỄN THÀNH Ý | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.200 |
| 79 | NGUYỄN THỊ NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | | 61.600 |
| 80 | NGUYỄN TRUNG NGẠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.000 |
| 81 | NGUYỄN TRUNG TRỰC | LÊ LỢI | LÊ THÁNH TÔN | 82.200 |
| LÊ THÁNH TÔN | NGUYỄN DU | 77.000 |
| 82 | NGUYỄN TRÃI | NGÃ 6 PHÙ ĐỔNG | CỐNG QUỲNH | 88.000 |
| CỐNG QUỲNH | NGUYỄN VĂN CỪ | 66.000 |
| 83 | NGUYỄN VĂN CHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 66.000 |
| 84 | NGUYỄN VĂN CỪ | VÕ VĂN KIỆT | TRẦN HƯNG ĐẠO | 33.600 |
| TRẦN HƯNG ĐẠO | NGÃ 6 NGUYỄN VĂN CỪ | 42.700 |
| 85 | NGUYỄN VĂN GIAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 86 | NGUYỄN VĂN THỦ | HAI BÀ TRƯNG | MẠC ĐĨNH CHI | 48.400 |
| MẠC ĐĨNH CHI | HOÀNG SA | 44.000 |
| 87 | NGUYỄN VĂN TRÁNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 88 | NGUYỄN VĂN NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.300 |
| 89 | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | HAI BÀ TRƯNG | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | 66.000 |
| NGUYỄN BỈNH KHIÊM | HOÀNG SA | 45.000 |
| 90 | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 48.800 |
| 91 | NGÔ VĂN NĂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 47.700 |
| 92 | NGÔ ĐỨC KẾ | TRỌN ĐƯỜNG | | 88.000 |
| 93 | PASTEUR | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | HÀM NGHI | 79.500 |
| HÀM NGHI | VÕ VĂN KIỆT | 69.600 |
| 94 | PHAN BỘI CHÂU | TRỌN ĐƯỜNG | | 88.000 |
| 95 | PHAN CHÂU TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 88.000 |
| 96 | PHAN KẾ BÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.300 |
| 97 | PHAN LIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.800 |
| 98 | PHAN NGỮ | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 99 | PHAN TÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 100 | PHAN VĂN TRƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.200 |
| 101 | PHAN VĂN ĐẠT | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.200 |
| 102 | PHẠM HỒNG THÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 83.600 |
| 103 | PHẠM NGỌC THẠCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 65.000 |
| 104 | PHẠM NGŨ LÃO | PHÓ ĐỨC CHÍNH | NGUYỄN THỊ NGHĨA | 51.200 |
| NGUYỄN THỊ NGHĨA | NGUYỄN TRÃI | 70.400 |
| 105 | PHẠM VIẾT CHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 106 | PHÓ ĐỨC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 63.200 |
| 107 | PHÙNG KHẮC KHOAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 38.400 |
| 108 | SƯƠNG NGUYỆT ÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 77.000 |
| 109 | THI SÁCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.200 |
| 110 | THÁI VĂN LUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 79.700 |
| 111 | THẠCH THỊ THANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.200 |
| 112 | THỦ KHOA HUÂN | NGUYỄN DU | LÝ TỰ TRỌNG | 88.000 |
| LÝ TỰ TRỌNG | LÊ THÁNH TÔN | 88.000 |
| 113 | TRẦN CAO VÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 63.200 |
| 114 | TRẦN DOÃN KHANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 115 | TRẦN HƯNG ĐẠO | QUÁCH THỊ TRANG | NGUYỄN THÁI HỌC | 68.900 |
| NGUYỄN THÁI HỌC | NGUYỄN KHẮC NHU | 76.000 |
| NGUYỄN KHẮC NHU | NGUYỄN VĂN CỪ | 58.700 |
| 116 | TRẦN KHÁNH DƯ | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.000 |
| 117 | TRẦN KHẮC CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.000 |
| 118 | TRẦN NHẬT DUẬT | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.000 |
| 119 | TRẦN QUANG KHẢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 38.700 |
| 120 | TRẦN QUÝ KHOÁCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.400 |
| 121 | TRẦN ĐÌNH XU | TRỌN ĐƯỜNG | | 31.200 |
| 122 | TRỊNH VĂN CẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.400 |
| 123 | TRƯƠNG HÁN SIÊU | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 124 | TRƯƠNG ĐỊNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 88.000 |
| 125 | TÔN THẤT THIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | | 68.200 |
| 126 | TÔN THẤT TÙNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 63.200 |
| 127 | TÔN THẤT ĐẠM | TÔN THẤT THIỆP | HÀM NGHI | 79.200 |
| HÀM NGHI | VÕ VĂN KIỆT | 63.200 |
| 128 | TÔN ĐỨC THẮNG | LÊ DUẨN | CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH | 89.300 |
| CÔNG TRƯỜNG MÊ LINH | CẦU NGUYỄN TẤT THÀNH | 105.600 |
| 129 | VÕ VĂN KIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 36.800 |
| 130 | VÕ THỊ SÁU | TRỌN ĐƯỜNG | | 56.000 |
| 131 | YERSIN | TRỌN ĐƯỜNG | | 63.800 |
| 132 | NGUYỄN HỮU CẢNH | TÔN ĐỨC THẮNG | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | 79.200 |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 2
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | TRẦN NÃO | XA LỘ HÀ NỘI | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | 22.000 |
| LƯƠNG ĐỊNH CỦA | CUỐI ĐƯỜNG | 13.200 |
| 2 | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | NGÃ TƯ TRẦN NÃO - LƯƠNG ĐỊNH CỦA | MAI CHÍ THỌ (NÚT GIAO THÔNG AN PHÚ) | 13.200 |
| 3 | ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 4 | ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 5 | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 6 | ĐƯỜNG SỐ 4, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 5.800 |
| 7 | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 5.800 |
| 8 | ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN | 5.800 |
| 9 | ĐƯỜNG SỐ 7, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN | 5.800 |
| 10 | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 9, PHƯỜNG BÌNH AN | 5.800 |
| 11 | ĐƯỜNG SỐ 9, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 13, PHƯỜNG BÌNH AN | 5.800 |
| 12 | ĐƯỜNG SỐ 10, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 13 | ĐƯỜNG SỐ 11, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 14 | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 15 | ĐƯỜNG SỐ 13, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 9, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 16 | ĐƯỜNG SỐ 14, 15, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 17 | ĐƯỜNG SỐ 16, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 14, PHƯỜNG BÌNH AN | KHU DÂN CƯ HIM LAM | 7.800 |
| 18 | ĐƯỜNG SỐ 17, 18, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | 7.700 |
| 19 | ĐƯỜNG SỐ 19, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | ĐƯỜNG 20 | 7.800 |
| 20 | ĐƯỜNG SỐ 19B, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 19, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 20, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 21 | ĐƯỜNG SỐ 20, PHƯỜNG BÌNH AN | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.600 |
| 22 | ĐƯỜNG SỐ 21, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | ĐƯỜNG SỐ 20, PHƯỜNG BÌNH AN | 8.600 |
| 23 | ĐƯỜNG SỐ 22, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 21, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 24 | ĐƯỜNG SỐ 23, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 8.600 |
| 25 | ĐƯỜNG SỐ 24, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | ĐƯỜNG 25 | 7.800 |
| 26 | ĐƯỜNG SỐ 25, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 29, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 27 | ĐƯỜNG SỐ 26, 28 PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 25, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 28 | ĐƯỜNG SỐ 27, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | ĐƯỜNG SỐ 25, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 29 | ĐƯỜNG SỐ 29, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 30 | ĐƯỜNG SỐ 30, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | KHU DÂN CƯ DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN | 7.800 |
| 31 | ĐƯỜNG SỐ 30B, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 30, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 32 | ĐƯỜNG SỐ 31, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 33 | ĐƯỜNG SỐ 32, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 31, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 34 | ĐƯỜNG SỐ 33, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | KHU DÂN CƯ DỰ ÁN HÀ QUANG | 7.800 |
| 35 | ĐƯỜNG SỐ 34, PHƯỜNG BÌNH AN | TRẦN NÃO | ĐƯỜNG SỐ 39, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 39, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 36 | ĐƯỜNG SỐ 35, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 34, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 37 | ĐƯỜNG SỐ 36, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 41, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 38 | ĐƯỜNG SỐ 37, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 38, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 39 | ĐƯỜNG SỐ 38, PHƯỜNG BÌNH AN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 40 | ĐƯỜNG SỐ 39, PHƯỜNG BÌNH AN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 41 | ĐƯỜNG SỐ 40, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 37, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 39, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 42 | ĐƯỜNG SỐ 41, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 38, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 43 | ĐƯỜNG SỐ 45, PHƯỜNG BÌNH AN | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | ĐƯỜNG SỐ 47, PHƯỜNG BÌNH AN | 7.800 |
| 44 | ĐƯỜNG SỐ 46, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG SỐ 45, PHƯỜNG BÌNH AN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 45 | ĐƯỜNG SỐ 47, PHƯỜNG BÌNH AN | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI TÂY (DỰ ÁN 131) | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 46 | ĐẶNG HỮU PHỔ, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 7.800 |
| 47 | ĐỖ QUANG, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 48 | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 49 | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 50 | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | LÊ THƯỚC | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 51 | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | LÊ THƯỚC | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 52 | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | VÕ TRƯỜNG TOẢN | CUỐI ĐƯỜNG | 10.500 |
| 53 | ĐƯỜNG 11, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | VÕ TRƯỜNG TOẢN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 54 | ĐƯỜNG 12, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | VÕ TRƯỜNG TOẢN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 55 | ĐƯỜNG 16, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 56 | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 57 | ĐƯỜNG 40, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | NGUYỄN VĂN HƯỞNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 58 | ĐƯỜNG 41, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | NGUYỄN BÁ HUÂN | 7.800 |
| 59 | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 41, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 48, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 6.600 |
| 60 | ĐƯỜNG 43, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 61 | ĐƯỜNG 44, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 41, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 62 | ĐƯỜNG 46, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 63 | ĐƯỜNG 47, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 59, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 66, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 6.600 |
| 64 | ĐƯỜNG 48, 59 PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 65 | ĐƯỜNG 49B, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 66 | ĐƯỜNG 50, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | LÊ VĂN MIẾN | 7.400 |
| 67 | ĐƯỜNG 54, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 49B, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 68 | ĐƯỜNG 55, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 41 | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 69 | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 70 | ĐƯỜNG 57, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 44 | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 71 | ĐƯỜNG 58, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 55 | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 72 | ĐƯỜNG 60, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 59, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 61, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 6.600 |
| 73 | ĐƯỜNG 61, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 47, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 74 | ĐƯỜNG 62, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 61, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 75 | ĐƯỜNG 63, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 64, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 76 | ĐƯỜNG 64, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 66, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 77 | ĐƯỜNG 65, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | CUỐI ĐƯỜNG | 7.500 |
| 78 | ĐƯỜNG 66, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | ĐƯỜNG 47, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 6.600 |
| 79 | ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 80 | ĐƯỜNG 2, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 81 | ĐƯỜNG SỐ 4, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | NGUYỄN Ư DĨ | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 82 | ĐƯỜNG SỐ 5, KP 1, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | NGUYỄN Ư DĨ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.100 |
| 83 | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 84 | LÊ THƯỚC, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XA LỘ HÀ NỘI | ĐƯỜNG 12, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 8.400 |
| 85 | LÊ VĂN MIẾN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 7.800 |
| 86 | NGÔ QUANG HUY, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 8.400 |
| 87 | NGUYỄN BÁ HUÂN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 88 | NGUYỄN BÁ LÂN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | XA LỘ HÀ NỘI | 8.400 |
| 89 | NGUYỄN CỪ, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XUÂN THỦY | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 90 | NGUYỄN ĐĂNG GIAI, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 91 | NGUYỄN DUY HIỆU, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 92 | NGUYỄN Ư DĨ, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRẦN NGỌC DIỆN | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 93 | NGUYỄN VĂN HƯỞNG, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | CUỐI ĐƯỜNG | 9.200 |
| 94 | QUỐC HƯƠNG, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XA LỘ HÀ NỘI | ĐƯỜNG 47, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 9.200 |
| 95 | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | XA LỘ HÀ NỘI | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | 14.600 |
| 96 | TỐNG HỮU ĐỊNH, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | 8.400 |
| 97 | TRẦN NGỌC DIỆN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 9.200 |
| 98 | TRÚC ĐƯỜNG, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN (KHU BÁO CHÍ) | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 10.200 |
| 99 | VÕ TRƯỜNG TOẢN | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 9.600 |
| 100 | XA LỘ HÀ NỘI | CHÂN CẦU SÀI GÒN | CẦU RẠCH CHIẾC | 14.400 |
| 101 | XUÂN THỦY, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | 11.000 |
| QUỐC HƯƠNG | NGUYỄN VĂN HƯỞNG | 9.600 |
| 102 | ĐƯỜNG CHÍNH (ĐOẠN 1. DỰ ÁN FIDICO), LỘ GIỚI 12M - 17M, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | THẢO ĐIỀN, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | CUỐI ĐƯỜNG | 7.400 |
| 103 | ĐƯỜNG NHÁNH CỤT (DỰ ÁN FIDICO), LỘ GIỚI 7M-12M, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.800 |
| 104 | AN PHÚ, PHƯỜNG AN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 9.200 |
| 105 | ĐẶNG TIẾN ĐÔNG, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐOÀN HỮU TRƯNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 106 | ĐỖ XUÂN HỢP, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG - AN PHÚ | NGUYỄN DUY TRINH | CẦU NAM LÝ | 6.000 |
| 107 | ĐOÀN HỮU TRƯNG, PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 108 | ĐƯỜNG 51-AP | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 109 | ĐƯỜNG 52-AP | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 110 | ĐƯỜNG 53-AP | ĐƯỜNG 51-AP | ĐƯỜNG 59-AP | 7.000 |
| 111 | ĐƯỜNG 54-AP | THÂN VĂN NHIẾP | ĐƯỜNG 53-AP | 7.000 |
| 112 | ĐƯỜNG 55-AP | THÂN VĂN NHIẾP | ĐƯỜNG 59-AP | 7.000 |
| 113 | ĐƯỜNG 63-AP | ĐƯỜNG 57-AP | ĐƯỜNG 51-AP | 7.000 |
| 114 | ĐƯỜNG 57-AP | ĐƯỜNG 51-AP | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 115 | ĐƯỜNG 58-AP | ĐƯỜNG 51-AP | THÂN VĂN NHIẾP | 7.000 |
| 116 | ĐƯỜNG 59-AP | ĐƯỜNG 51-AP | THÂN VĂN NHIẾP | 7.000 |
| 117 | ĐƯỜNG 60-AP | ĐƯỜNG 51-AP | THÂN VĂN NHIẾP | 7.000 |
| 118 | ĐƯỜNG 61-AP | ĐƯỜNG 51-AP | ĐƯỜNG 53-AP | 7.000 |
| 119 | ĐƯỜNG 62-AP | ĐƯỜNG 53-AP | ĐƯỜNG 54-AP | 7.000 |
| 120 | ĐƯỜNG 1 (ĐƯỜNG H), KP1, PHƯỜNG AN PHÚ | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 121 | ĐƯỜNG 1, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | ĐƯỜNG 8 | 9.200 |
| 122 | ĐƯỜNG 2 (KHU NHÀ Ở 280 LƯƠNG ĐỊNH CỦA), KP1, PHƯỜNG AN PHÚ | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | CUỐI ĐƯỜNG | 9.200 |
| 123 | ĐƯỜNG 2, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 124 | ĐƯỜNG 3, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 2, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐẶNG TIẾN ĐÔNG | 8.800 |
| 125 | ĐƯỜNG 4, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 3, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 8 | 6.600 |
| 126 | ĐƯỜNG 5, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 4, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | AN PHÚ | 7.000 |
| 127 | ĐƯỜNG 7, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 1, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐOÀN HỮU TRƯNG | 6.600 |
| 128 | ĐƯỜNG 8, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | AN PHÚ | ĐOÀN HỮU TRƯNG | 8.800 |
| 129 | ĐƯỜNG 9, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐOÀN HỮU TRƯNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.300 |
| 130 | ĐƯỜNG 10, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐOÀN HỮU TRƯNG | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 131 | ĐƯỜNG 11, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐOÀN HỮU TRƯNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 132 | ĐƯỜNG 12, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 133 | ĐƯỜNG 13, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | AN PHÚ | GIANG VĂN MINH | 5.200 |
| 134 | ĐƯỜNG 14, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 13, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 135 | ĐƯỜNG 15, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 136 | ĐƯỜNG 16, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 137 | ĐƯỜNG 17, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 7.500 |
| 138 | ĐƯỜNG 18, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | VÕ TRƯỜNG TOẢN | ĐƯỜNG 20, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | 10.500 |
| 139 | ĐƯỜNG 19, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | VÕ TRƯỜNG TOẢN | ĐƯỜNG 20, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | 9.200 |
| 140 | ĐƯỜNG 20, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 18 | ĐƯỜNG 19, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | 9.200 |
| 141 | ĐƯỜNG 21, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | GIANG VĂN MINH | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 142 | ĐƯỜNG 22, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 21, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 143 | ĐƯỜNG 23, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 2, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 144 | ĐƯỜNG 24, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 10.200 |
| 145 | ĐƯỜNG 25, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | ĐƯỜNG BẮC NAM II, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 9.900 |
| 146 | ĐƯỜNG 26, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | ĐƯỜNG 29, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ, (QH 87HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 9.900 |
| 147 | ĐƯỜNG 27, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | ĐƯỜNG 26, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ, (QH 87HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 9.900 |
| 148 | ĐƯỜNG 28, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | ĐƯỜNG 27, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ, (QH 87HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 9.900 |
| 149 | ĐƯỜNG 29, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | ĐƯỜNG BẮC NAM II, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 9.900 |
| 150 | ĐƯỜNG SỐ 1 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | THÂN VĂN NHIẾP | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 151 | THÂN VĂN NHIẾP | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 152 | ĐƯỜNG SỐ 2 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 1 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 153 | ĐƯỜNG SỐ 3 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 1 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 2 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | 8.000 |
| 154 | ĐƯỜNG SỐ 4 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 2 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 3 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | 8.000 |
| 155 | ĐƯỜNG SỐ 5 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 2 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | THÂN VĂN NHIẾP | 8.000 |
| 156 | ĐƯỜNG SỐ 6 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 2 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 3 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | 8.000 |
| 157 | ĐƯỜNG SỐ 7 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 1 (KHU DÂN CƯ SÔNG GIỒNG), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 158 | ĐƯỜNG BẮC NAM II, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 9.600 |
| 159 | ĐƯỜNG ĐÔNG TÂY I, KP5, PHƯỜNG AN PHÚ (QH 87HA) | MAI CHÍ THỌ | CUỐI ĐƯỜNG | 9.600 |
| 160 | ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG AN PHÚ (DỰ ÁN SÀI GÒN RIVIERA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 161 | ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG AN PHÚ (DỰ ÁN SÀI GÒN RIVIERA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 162 | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG AN PHÚ (DỰ ÁN SÀI GÒN RIVIERA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 163 | ĐƯỜNG SỐ 4 (DỰ ÁN SÀI GÒN RIVIERA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 164 | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG AN PHÚ (DỰ ÁN SÀI GÒN RIVIERA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 165 | ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG AN PHÚ (DỰ ÁN SÀI GÒN RIVIERA) | ĐƯỜNG GIANG VĂN MINH | CUỐI ĐƯỜNG | 21.000 |
| 166 | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 167 | ĐƯỜNG SỐ 2 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG C (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG E (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 168 | ĐƯỜNG SỐ 3 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 9 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG A (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 169 | ĐƯỜNG SỐ 4 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG C (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 170 | ĐƯỜNG SỐ 5 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG E (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG F (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 171 | ĐƯỜNG SỐ 6 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG 1 (ĐƯỜNG H). KP1, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG G (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 172 | ĐƯỜNG SỐ 7 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG 1 (ĐƯỜNG H). KP1, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 4 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 173 | ĐƯỜNG SỐ 8 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG 1 (ĐƯỜNG H), KP1, PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 174 | ĐƯỜNG SỐ 9 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 175 | ĐƯỜNG E (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 8 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 176 | ĐƯỜNG F (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 8 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.000 |
| 177 | ĐƯỜNG G (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 8 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | 8.400 |
| 178 | ĐƯỜNG 6, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | ĐẶNG TIẾN ĐÔNG | ĐƯỜNG 8, KP4, PHƯỜNG AN PHÚ | 8.000 |
| 179 | GIANG VĂN MINH, PHƯỜNG AN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 9.200 |
| 180 | ĐỒNG VĂN CỐNG | MAI CHÍ THỌ | CẦU GIỒNG ÔNG TỐ 2 | 6.800 |
| CẦU GIỒNG ÔNG TỐ 2 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI PHÍA ĐÔNG | 8.400 |
| 181 | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG DẪN CAO TỐC TPHCM-LONG THÀNH- DẦU GIÂY | CẦU GIỒNG ÔNG TỐ 1 | 8.000 |
| CẦU GIỒNG ÔNG TỐ 1 | VÕ CHÍ CÔNG | 9.800 |
| VÕ CHÍ CÔNG | PHÀ CÁT LÁI | 7.500 |
| 182 | ĐƯỜNG SONG HÀNH (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN NÃO | MAI CHÍ THỌ | 15.000 |
| 183 | NGUYỄN HOÀNG | XA LỘ HÀ NỘI | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | 14.000 |
| 184 | NGUYỄN QUÝ ĐỨC | ĐƯỜNG SONG HÀNH (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 14.400 |
| 185 | VŨ TÔNG PHAN | NGUYỄN HOÀNG | CUỐI ĐƯỜNG | 13.500 |
| 186 | TRẦN LỰU | VŨ TÔNG PHAN | CUỐI ĐƯỜNG | 13.500 |
| 187 | ĐƯỜNG SỐ 4 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN LỰU | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | 12.400 |
| 188 | ĐƯỜNG SỐ 4A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN LỰU | CUỐI ĐƯỜNG | 12.200 |
| 189 | ĐƯỜNG 5 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN NÃO | NGUYỄN QUÝ CẢNH | 12.400 |
| 190 | THÁI THUẬN | NGUYỄN QUÝ CẢNH | CUỐI ĐƯỜNG | 12.600 |
| 191 | ĐƯỜNG 7 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 5 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | THÁI THUẬN | 13.500 |
| 192 | ĐƯỜNG 7C (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 5 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 7 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 193 | NGUYỄN QUÝ CẢNH | ĐƯỜNG SONG HÀNH (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | VŨ TÔNG PHAN | 13.500 |
| 194 | ĐƯỜNG 8 A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 7C (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 9 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 195 | ĐƯỜNG 9 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | NGUYỄN QUÝ ĐỨC | THÁI THUẬN | 12.600 |
| 196 | ĐƯỜNG 10 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ - BÌNH AN | VŨ TÔNG PHAN | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI TÂY (DỰ ÁN 131) | 12.600 |
| 197 | ĐƯỜNG 11 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ - BÌNH AN | ĐƯỜNG 10 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ - BÌNH AN | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | 12.600 |
| 198 | ĐƯỜNG 12 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN LỰU | ĐƯỜNG 37 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 12.000 |
| 199 | ĐƯỜNG 14 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SONG HÀNH (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | VŨ TÔNG PHAN | 13.500 |
| 200 | ĐƯỜNG 15 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | NGUYỄN HOÀNG | ĐƯỜNG 23 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 12.200 |
| 201 | DƯƠNG VĂN AN | NGUYỄN HOÀNG | ĐƯỜNG 17 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 202 | ĐƯỜNG 17 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | THÁI THUẬN | ĐƯỜNG 14 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 203 | ĐƯỜNG 18 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 17 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 20 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 204 | ĐƯỜNG 18A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | THÁI THUẬN | ĐƯỜNG 18 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 205 | ĐƯỜNG 19 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | THÁI THUẬN | ĐƯỜNG 22 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 206 | ĐƯỜNG SỐ 20 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 17 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | DƯƠNG VĂN AN | 13.500 |
| 207 | ĐƯỜNG SỐ 22 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | VŨ TÔNG PHAN | ĐƯỜNG 16 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 208 | ĐƯỜNG SỐ 23 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | DƯƠNG VĂN AN | ĐƯỜNG 19 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 12.200 |
| 209 | ĐƯỜNG SỐ 24 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | VŨ TÔNG PHAN | ĐỖ PHÁP THUẬN | 12.400 |
| 210 | ĐƯỜNG SỐ 25 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | VŨ TÔNG PHAN | ĐỖ PHÁP THUẬN | 12.400 |
| 211 | ĐƯỜNG SỐ 28 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐỒ PHÁP THUẬN | ĐƯỜNG 31C (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 12.400 |
| 212 | ĐƯỜNG SỐ 29 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.400 |
| 213 | CAO ĐỨC LÂN | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | NGUYỄN HOÀNG | 13.500 |
| 214 | ĐỖ PHÁP THUẬN | CAO ĐỨC LÂN | ĐƯỜNG 32 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 215 | BÙI TÁ HÁN | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.500 |
| 216 | ĐƯỜNG SỐ 31A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | CUỐI ĐƯỜNG | 11.900 |
| 217 | ĐƯỜNG SỐ 31B (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | CUỐI ĐƯỜNG | 13.500 |
| 218 | ĐƯỜNG SỐ 31C (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | ĐƯỜNG 28 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 219 | ĐƯỜNG SỐ 31D (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | ĐƯỜNG 28 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 220 | ĐƯỜNG SỐ 31E (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | ĐƯỜNG 28 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 221 | ĐƯỜNG SỐ 31F (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | ĐƯỜNG 28 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 222 | ĐƯỜNG SỐ 32 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | CAO ĐỨC LÂN | TRẦN LỰU | 12.000 |
| 223 | ĐƯỜNG SỐ 33 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 224 | ĐƯỜNG SỐ 34 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 4A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 12.000 |
| 225 | ĐƯỜNG SỐ 35 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG 37 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | 12.000 |
| 226 | ĐƯỜNG SỐ 36 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | BÙI TÁ HÁN | ĐƯỜNG 35 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 12.000 |
| 227 | ĐƯỜNG SỐ 37 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN LỰU | CAO ĐỨC LÂN | 12.400 |
| 228 | ĐƯỜNG 3.5, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.400 |
| 229 | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG NGUYỄN VĂN GIÁP | 5.200 |
| 230 | ĐƯỜNG 7, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.200 |
| ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 231 | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.400 |
| 232 | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 233 | ĐƯỜNG 10, 11, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 234 | ĐƯỜNG 12, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | GIÁO XỨ MỸ HÒA | 4.800 |
| 235 | ĐƯỜNG 13, 15, 16, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 236 | ĐƯỜNG 14, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | GIÁO XỨ MỸ HÒA | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 237 | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.400 |
| 238 | ĐƯỜNG 19, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 11, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 239 | ĐƯỜNG 20, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 240 | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| ĐƯỜNG 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 37, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.400 |
| 241 | ĐƯỜNG 22, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 28, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 3.700 |
| 242 | ĐƯỜNG 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 31, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.500 |
| 243 | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 3.900 |
| 244 | ĐƯỜNG 25, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 245 | ĐƯỜNG 26, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 27, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 25, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 3.700 |
| 246 | ĐƯỜNG 27, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 247 | ĐƯỜNG 28, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.500 |
| 248 | ĐƯỜNG 29, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.200 |
| 249 | ĐƯỜNG 30, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 31, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 250 | ĐƯỜNG 31, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 251 | ĐƯỜNG 32, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 31, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.500 |
| 252 | ĐƯỜNG 33, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | DỰ ÁN CÔNG TY THỦ THIÊM | 4.500 |
| KHU DÂN CƯ HIỆN HỮU | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 253 | ĐƯỜNG 34, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 254 | ĐƯỜNG 35, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 13, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.500 |
| 255 | ĐƯỜNG 37, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 256 | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | LÊ VĂN THỊNH | NGUYỄN TRUNG NGUYỆT | 4.800 |
| 257 | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | NGUYỄN TRUNG NGUYỆT | 4.800 |
| 258 | ĐƯỜNG 40, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN VĂN GIÁP | NGUYỄN ĐÔN TIẾT | 3.700 |
| 259 | ĐƯỜNG 41, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN TRUNG NGUYỆT | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.200 |
| 260 | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | LÊ VĂN THỊNH | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 261 | ĐƯỜNG 43, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 262 | ĐƯỜNG 44, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 263 | ĐƯỜNG 46, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 48, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 264 | ĐƯỜNG 47, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 50, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.400 |
| 265 | ĐƯỜNG 48, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 46, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.500 |
| 266 | ĐƯỜNG 49, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 52, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 6.000 |
| 267 | ĐƯỜNG 50, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 46, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 49, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 268 | ĐƯỜNG 53, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 54, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 33, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.400 |
| 269 | ĐƯỜNG 54, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 5.400 |
| 270 | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 63, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐỖ XUÂN HỢP | 5.100 |
| 271 | ĐƯỜNG 60, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 59, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 272 | ĐƯỜNG 61, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 53, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 273 | ĐƯỜNG 62, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 274 | ĐƯỜNG 63, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 275 | ĐƯỜNG NỘI BỘ THUỘC DỰ ÁN CÔNG TY THÁI DƯƠNG, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 5.100 |
| 276 | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 277 | ĐƯỜNG SỐ 5 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG SỐ 8 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 6.200 |
| 278 | ĐƯỜNG SỐ 6 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG SỐ 5 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 6.200 |
| 279 | ĐƯỜNG SỐ 8 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN TÂN HOÀN MỸ), PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.200 |
| 280 | NGUYỄN TRUNG NGUYỆT, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.400 |
| 281 | NGUYỄN VĂN GIÁP, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG BÌNH TRƯNG | HẺM 112, ĐƯỜNG 42 | 4.200 |
| HẺM 112, ĐƯỜNG 42 | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 282 | ĐƯỜNG BÌNH TRƯNG, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG - CÁT LÁI | LÊ VĂN THỊNH | NGUYỄN VĂN GIÁP | 3.700 |
| 283 | ĐƯỜNG 1, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| 284 | LÊ HỮU KIỀU | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | BÁT NÀN | 6.000 |
| 285 | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.000 |
| 286 | ĐƯỜNG 53-BTT | LÊ HỮU KIỀU | BÁT NÀN | 5.200 |
| 287 | BÁT NÀN | ĐỒNG VĂN CỐNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 288 | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| 289 | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | NGUYỄN TƯ NGHIÊM | 4.400 |
| 290 | NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO | ĐƯỜNG 47-BTT | ĐƯỜNG 53-BTT | 5.200 |
| 291 | ĐƯỜNG 47-BTT | LÊ HỮU KIỀU | BÁT NÀN | 5.200 |
| 292 | ĐƯỜNG 48-BTT | LÊ HỮU KIỀU | BÁT NÀN | 5.200 |
| 293 | ĐƯỜNG 49-BTT | LÊ HỮU KIỀU | BÁT NÀN | 5.200 |
| 294 | ĐƯỜNG 50-BTT | LÊ HỮU KIỀU | NGUYỄN ĐẶNG ĐẠO | 5.200 |
| 295 | ĐƯỜNG 51-BTT | LÊ HỮU KIỀU | NGUYỄN ĐẶNG ĐẠO | 5.200 |
| 296 | ĐƯỜNG 52-BTT | LÊ HỮU KIỀU | BÁT NÀN | 5.200 |
| 297 | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 298 | ĐƯỜNG 13, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 14, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| 299 | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG BÌNH TRƯNG (PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY - CÁT LÁI) | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 30, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| 300 | ĐƯỜNG 14, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 33, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| 301 | ĐƯỜNG 11, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 302 | ĐƯỜNG 15, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 303 | ĐƯỜNG 17, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | SÔNG GIỒNG ÔNG TỐ | 3.700 |
| 304 | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 28, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 305 | ĐƯỜNG 19, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 306 | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 22, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 307 | ĐƯỜNG 22, KHU PHỐ 1, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 308 | ĐƯỜNG 22, KHU PHỐ 4, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 309 | ĐƯỜNG 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 310 | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 311 | ĐƯỜNG 28, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 312 | ĐƯỜNG 29, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | LÊ HỮU KIỀU | 3.700 |
| 313 | ĐƯỜNG 30, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG BÌNH TRƯNG (PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY - CÁT LÁI) | NGUYỄN TƯ NGHIÊM | 3.700 |
| 314 | ĐƯỜNG 31, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN TUYỂN | ĐƯỜNG 13, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 315 | ĐƯỜNG 32, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI - PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 316 | ĐƯỜNG 33, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 13, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | LÊ VĂN THỊNH | 3.700 |
| 317 | ĐƯỜNG 34, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 318 | ĐƯỜNG 35, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN TUYỂN | NGUYỄN DUY TRINH | 4.000 |
| 319 | ĐƯỜNG 36, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 320 | ĐƯỜNG 37, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 13, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 35, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 321 | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 1, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 19, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 3.700 |
| 322 | ĐƯỜNG 39, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | LÊ VĂN THỊNH | 4.400 |
| 323 | ĐƯỜNG BÌNH TRƯNG (PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY - CÁT LÁI) | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.400 |
| 324 | ĐƯỜNG SỐ 7, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG SỐ 27, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 325 | ĐƯỜNG SỐ 9, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG BÌNH TRƯNG (PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY - CÁT LÁI) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 326 | ĐƯỜNG SỐ 25, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 327 | ĐƯỜNG SỐ 26, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 328 | ĐƯỜNG SỐ 27, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 329 | ĐƯỜNG SỐ 41, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 330 | ĐƯỜNG SỐ 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG SỐ 11, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 331 | LÊ VĂN THỊNH | NGUYỄN DUY TRINH | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | 5.800 |
| 332 | NGUYỄN DUY TRINH | CẦU GIỒNG ÔNG TỐ 1 | CẦU XÂY DỰNG | 6.600 |
| 333 | NGUYỄN TƯ NGHIÊM, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | NGUYỄN DUY TRINH | NGUYỄN TUYỂN | 5.800 |
| 334 | NGUYỄN TUYỂN, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.800 |
| 335 | ĐƯỜNG 2, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | TRỊNH KHẮC LẬP | 6.600 |
| 336 | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | 6.600 |
| 337 | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 338 | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | 4.400 |
| 339 | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | 6.000 |
| 340 | ĐƯỜNG 7, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | ĐỒNG VĂN CỐNG | THÍCH MẬT THỂ | 5.400 |
| 341 | ĐƯỜNG 16, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | 6.000 |
| 342 | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐỒNG VĂN CỐNG | 5.400 |
| 343 | ĐƯỜNG 19, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | 4.400 |
| 344 | ĐƯỜNG 20, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 345 | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 5.100 |
| 346 | ĐƯỜNG SỐ 22, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 347 | ĐƯỜNG SỐ 23, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 348 | ĐƯỜNG SỐ 24, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 349 | ĐƯỜNG SỐ 25, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 350 | THẠNH MỸ LỢI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 16, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | 6.000 |
| 351 | THÍCH MẬT THỂ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | ĐƯỜNG 16, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | ĐỒNG VĂN CỐNG | 5.400 |
| 352 | TRỊNH KHẮC LẬP, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐỒNG VĂN CỐNG | 5.700 |
| 353 | ĐƯỜNG 1, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG CÁT LÁI | 4.800 |
| 354 | ĐƯỜNG 2, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 355 | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 356 | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 357 | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG CÁT LÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 358 | ĐƯỜNG 11, PHƯỜNG CÁT LÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 359 | ĐƯỜNG 12, 13, PHƯỜNG CÁT LÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.600 |
| 360 | ĐƯỜNG 24, PHƯỜNG CÁT LÁI | LÊ VĂN THỊNH | LÊ ĐÌNH QUẢN | 4.800 |
| 361 | ĐƯỜNG 25, PHƯỜNG CÁT LÁI | LÊ VĂN THỊNH | LÊ ĐÌNH QUẢN | 4.800 |
| 362 | ĐƯỜNG 26, PHƯỜNG CÁT LÁI | ĐƯỜNG 25, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN ĐÔN TIẾT | 5.100 |
| 363 | ĐƯỜNG 28, PHƯỜNG CÁT LÁI | LÊ VĂN THỊNH | NGUYỄN ĐÔN TIẾT | 4.600 |
| 364 | ĐƯỜNG 29, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | LÊ VĂN THỊNH NỐI DÀI | 4.800 |
| 365 | ĐƯỜNG 30, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | LÊ ĐÌNH QUẢN | 4.500 |
| 366 | LÊ PHỤNG HIỂU, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CẢNG CÁT LÁI | 4.500 |
| 367 | LÊ VĂN THỊNH NỐI DÀI, PHƯỜNG CÁT LÁI | NGÃ 3 ĐƯỜNG LÊ VĂN THỊNH - ĐƯỜNG 24 | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG CÁT LÁI | 5.100 |
| 368 | LÊ ĐÌNH QUẢN, PHƯỜNG CÁT LÁI | ĐƯỜNG 5, PHƯỜNG CÁT LÁI | ĐƯỜNG 28, PHƯỜNG CÁT LÁI | 4.800 |
| 369 | NGUYỄN ĐÔN TIẾT | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.000 |
| 370 | HẺM 112, ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 42, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN VĂN GIÁP | 5.700 |
| 371 | ĐƯỜNG 52-TML | BÁT NÀN | LÊ HIẾN MAI | 6.800 |
| 372 | ĐƯỜNG 54-TML | TRƯƠNG VĂN BANG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | 6.800 |
| 373 | ĐƯỜNG 55-TML | BÁT NÀN | TẠ HIỆN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 6.800 |
| 374 | ĐƯỜNG 56-TML | ĐƯỜNG 52-TML | CUỐI ĐƯỜNG | 6.800 |
| 375 | ĐƯỜNG 57-TML | ĐƯỜNG 52-TML | ĐỒNG VĂN CỐNG | 6.800 |
| 376 | ĐƯỜNG 58-TML | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐƯỜNG 103-TML | 7.000 |
| 377 | ĐƯỜNG 59-TML | TẠ HIỆN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN AN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 378 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ DỰ ÁN KHU NHÀ Ở CÔNG TY HUY HOÀNG - 174HA , PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.800 |
| 379 | ĐƯỜNG 60-TML | LÊ HIẾN MAI | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 380 | ĐƯỜNG 61-TML | ĐƯỜNG 62-TML | ĐƯỜNG 60-TML | 6.800 |
| 381 | ĐƯỜNG 68-TML | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.800 |
| 382 | ĐƯỜNG 62-TML | NGUYỄN THANH SƠN | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 383 | ĐƯỜNG 64-TML | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐƯỜNG 103-TML | 7.000 |
| 384 | ĐƯỜNG 67-TML | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | PHAN BÁ VÀNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 6.600 |
| 385 | ĐƯỜNG 69-TML | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 6.800 |
| 386 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 12M - KDC CÁT LÁI 152.92HA | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.500 |
| 387 | ĐƯỜNG 43-CL | ĐƯỜNG 71-CL | ĐƯỜNG 69-CL | 4.500 |
| 388 | ĐƯỜNG 57-CL | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 389 | ĐƯỜNG 60-CL | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 390 | ĐƯỜNG 65-CL | ĐƯỜNG 39-CL | ĐƯỜNG 57-CL | 4.200 |
| 391 | ĐƯỜNG 66-CL | ĐƯỜNG 39-CL | ĐƯỜNG 57-CL | 4.100 |
| 392 | ĐƯỜNG 69-CL | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 393 | ĐƯỜNG 70-CL | ĐƯỜNG 57-CL | DỰ ÁN CÔNG TY CP XD SÀI GÒN | 4.500 |
| 394 | MAI CHÍ THỌ | HẦM SÔNG SÀI GÒN | NÚT GIAO CÁT LÁI - XA LỘ HÀ NỘI | 9.000 |
| 395 | ĐƯỜNG 10A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ - BÌNH AN | ĐƯỜNG 10 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 12.000 |
| 396 | ĐƯỜNG SỐ 12A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRẦN LỰU | ĐƯỜNG 37 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 12.000 |
| 397 | ĐƯỜNG SỐ 27A (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 26 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 12.400 |
| 398 | ĐƯỜNG SỐ 43-BTT | LÊ VĂN THỊNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.600 |
| 399 | ĐƯỜNG SỐ 44-BTT | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 400 | ĐƯỜNG SỐ 45-BTT | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 401 | PHAN VĂN ĐÁNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | TRƯƠNG VĂN BANG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 8.000 |
| 402 | NGUYỄN AN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐƯỜNG 104-TML (DỰ ÁN CÔNG TY HUY HOÀNG + CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | 8.000 |
| 403 | TRƯƠNG VĂN BANG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | LÊ HỮU KIỀU | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 404 | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | BÁT NÀN | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 405 | NGUYỄN THANH SƠN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | ĐƯỜNG 104-TML (DỰ ÁN CÔNG TY HUY HOÀNG + CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | 8.000 |
| 406 | LÊ HIẾN MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | ĐƯỜNG 104-TML (DỰ ÁN CÔNG TY HUY HOÀNG + CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | 8.000 |
| 407 | TẠ HIỆN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | ĐƯỜNG 104-TML (DỰ ÁN CÔNG TY HUY HOÀNG + CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | 8.000 |
| 408 | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | ĐƯỜNG 103-TML | 8.000 |
| 409 | NGUYỄN ĐỊA LÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 410 | LÂM QUANG KY, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | 8.000 |
| 411 | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA - KHU 1) | ĐỒNG VĂN CỐNG | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 412 | PHAN BÁ VÀNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 413 | NGUYỄN MỘNG TUÂN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | TRƯƠNG VĂN BANG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 7.500 |
| 414 | TRƯƠNG GIA MÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA) | ĐỒNG VĂN CỐNG | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 415 | NGUYỄN QUANG BẬT, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | TRƯƠNG GIA MÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA) | PHẠM HY LƯỢNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | 7.000 |
| 416 | ĐÀM VĂN LỄ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA- KHU 1) | TRƯƠNG GIA MÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA) | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | 8.000 |
| 417 | PHẠM THẬN DUẬT, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | TRƯƠNG GIA MÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA) | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | 6.600 |
| 418 | PHẠM CÔNG TRỨ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA-KHU 1) | NGUYỄN TRỌNG QUẢN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | CUỐI ĐƯỜNG | 6.500 |
| 419 | PHẠM HY LƯỢNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | PHẠM CÔNG TRỨ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA - KHU 1) | CUỐI ĐƯỜNG | 6.500 |
| 420 | PHẠM ĐÔN LỄ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA- KHU 1) | ĐÀM VĂN LỄ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA - KHU 1), PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA - KHU 1) | ĐƯỜNG 102-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 6.600 |
| 421 | NGUYỄN TRỌNG QUẢN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA - KHU 1) | PHẠM CÔNG TRỨ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | CUỐI ĐƯỜNG | 6.500 |
| 422 | VŨ PHƯƠNG ĐỀ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.500 |
| 423 | QUÁCH GIAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA - KHU 1), PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | CUỐI ĐƯỜNG | 6.500 |
| 424 | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA - KHU 1) | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.500 |
| 425 | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | ĐƯỜNG SỐ 23, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG TÂY | 4.000 |
| 426 | ĐƯỜNG 39-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐỖ XUÂN HỢP | ĐƯỜNG 50-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 427 | ĐƯỜNG 40-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐỖ XUÂN HỢP | ĐƯỜNG 50-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 428 | ĐƯỜNG 41-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 44-AP (QH TĐC KHU LHTDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 45-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 429 | ĐƯỜNG 42-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 40-AP (QH TĐC KHU LHTDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 50-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 430 | ĐƯỜNG 43-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 40-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 42-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 431 | ĐƯỜNG 44-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 39-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 432 | ĐƯỜNG 45-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 40-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 42-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 433 | ĐƯỜNG 46-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 39-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 434 | ĐƯỜNG 47-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 40-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 42-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 435 | ĐƯỜNG 48-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 40-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 42-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | 4.800 |
| 436 | ĐƯỜNG 49-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 39-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 437 | ĐƯỜNG 50-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | ĐƯỜNG 39-AP (QH TĐC KHU LH TDTT VÀ NHÀ Ở RẠCH CHIẾC) | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 438 | ĐƯỜNG TRONG DỰ ÁN CÔNG TY CARIC | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 439 | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 58, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 5.400 |
| 440 | ĐƯỜNG 52, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.400 |
| 441 | ĐƯỜNG 55, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 54, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 63, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 442 | ĐƯỜNG 57, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.100 |
| 443 | ĐƯỜNG 58, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 444 | ĐƯỜNG 59, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 51, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 56, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 5.100 |
| 445 | ĐƯỜNG 64, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 65, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 6.000 |
| 446 | ĐƯỜNG 65, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.000 |
| 447 | ĐƯỜNG 46-BTT | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.600 |
| 448 | VÕ CHÍ CÔNG | CẦU BÀ CUA | CẦU PHÚ MỸ | 7.000 |
| 449 | ĐƯỜNG 53-TML (DỰ ÁN CÔNG TY HÀ ĐÔ) | BÁT NÀN | TẠ HIỆN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 450 | ĐƯỜNG 63-TML (DỰ ÁN KHU NHÀ Ở CÔNG TY HUY HOÀNG - 174HA) | NGUYỄN AN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 451 | ĐƯỜNG 65-TML (DỰ ÁN CÔNG TY TNHH TRƯNG TIẾN) | ĐẶNG NHƯ MAI, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN ĐỊA LÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 452 | ĐƯỜNG 66-TML (DỰ ÁN CÔNG TY TNHH TRUNG TIẾN) | PHAN BÁ VÀNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐƯỜNG 65-TML (DỰ ÁN CÔNG TY TNHH TRUNG TIẾN) | 7.000 |
| 453 | ĐƯỜNG 70-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | ĐƯỜNG 74-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | ĐƯỜNG 69-TML | 7.000 |
| 454 | ĐƯỜNG 71-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | ĐƯỜNG 103-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 7.000 |
| 455 | ĐƯỜNG 72-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | ĐƯỜNG 74-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | ĐƯỜNG 69-TML | 7.000 |
| 456 | ĐƯỜNG 73-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | PHAN BÁ VÀNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 457 | ĐƯỜNG 74-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | PHAN BÁ VÀNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 458 | ĐƯỜNG 75-TML (DỰ ÁN CÔNG TY TNHH ĐÁ BÌNH DƯƠNG) | NGUYỄN ĐỊA LÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN MỘNG TUÂN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 459 | ĐƯỜNG 76-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐƯỜNG 79-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐƯỜNG 80-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | 7.000 |
| 460 | ĐƯỜNG 77-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐƯỜNG 79-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐƯỜNG 80-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | 7.000 |
| 461 | ĐƯỜNG 78-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐƯỜNG 77-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐỒNG VĂN CỐNG | 7.000 |
| 462 | ĐƯỜNG 79-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | LÂM QUANG KY, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 463 | ĐƯỜNG 80-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | ĐƯỜNG 79-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 464 | ĐƯỜNG 81-TML (DỰ ÁN CÔNG TY KCN SÀI GÒN) | LÂM QUANG KY, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 465 | ĐƯỜNG 82-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | NGUYỄN ĐỊA LÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | LÂM QUANG KY, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 466 | ĐƯỜNG 83-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | NGUYỄN ĐỊA LÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | LÂM QUANG KY, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 467 | ĐƯỜNG 84-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | TRƯƠNG VĂN BANG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 468 | ĐƯỜNG 85-TML (DỰ ÁN CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | TRƯƠNG VĂN BANG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 469 | ĐƯỜNG 86-TML (DỰ ÁN CÔNG TY QUANG TRUNG) | LÂM QUANG KY, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | NGUYỄN VĂN KỈNH, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 174HA) | 7.000 |
| 470 | ĐƯỜNG 87-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 103-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | QUÁCH GIAI | 7.000 |
| 471 | ĐƯỜNG 88-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 103-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 96-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 7.000 |
| 472 | ĐƯỜNG 89-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 473 | ĐƯỜNG 90-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 103-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | QUÁCH GIAI | 7.000 |
| 474 | ĐƯỜNG 91-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | VŨ PHƯƠNG ĐỀ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 475 | ĐƯỜNG 92-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | VŨ PHƯƠNG ĐỀ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | ĐƯỜNG 96-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 7.000 |
| 476 | ĐƯỜNG 93-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 92-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 96-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 7.000 |
| 477 | ĐƯỜNG 94-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | VŨ PHƯƠNG ĐỀ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 478 | ĐƯỜNG 95-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 88-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 479 | ĐƯỜNG 96-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 88-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | SỬ HY NHAN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 480 | ĐƯỜNG 97-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 102-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐÀM VĂN LỄ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 481 | ĐƯỜNG 98-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA- KHU 1) | ĐƯỜNG 99-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 7.000 |
| 482 | ĐƯỜNG 99-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 102-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 483 | ĐƯỜNG 100-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 102-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỬ THIÊM) | NGUYỄN TRỌNG QUẢN, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 484 | ĐƯỜNG 101-TML (DỰ ÁN 143 HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | ĐƯỜNG 102-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỬ THIÊM) | ĐÀM VĂN LỄ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | 7.000 |
| 485 | ĐƯỜNG 102-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | NGUYỄN KHOA ĐĂNG, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143HA- KHU 1) | TRƯƠNG GIA MÔ, PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI (DỰ ÁN 143 HA) | 7.000 |
| 486 | ĐƯỜNG 103-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | BÁT NÀN | ĐƯỜNG 90-TML (DỰ ÁN 143HA VÀ DỰ ÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THỦ THIÊM) | 8.000 |
| 487 | ĐƯỜNG 104-TML (DỰ ÁN CÔNG TY HUY HOÀNG + CÔNG TY PHÚ NHUẬN) | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 488 | ĐƯỜNG 31-CL (ĐƯỜNG N1 - KHU ĐÔ THỊ CÁT LÁI 44HA) | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 69-CL | 3.900 |
| 489 | ĐƯỜNG 3 3-CL | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 69-CL | 3.900 |
| 490 | ĐƯỜNG 34-CL | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.500 |
| 491 | ĐƯỜNG 35-CL | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | ĐƯỜNG 66-CL | 4.200 |
| 492 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 10M ĐẾN 12M-KHU ĐÔ THỊ CÁT LÁI 44HA | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 493 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 14M ĐẾN 18M- KHU ĐÔ THỊ CÁT LÁI 44HA | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 494 | ĐƯỜNG N4, D4, D5 - KHU ĐÔ THỊ CÁT LÁI 44HA | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.900 |
| 495 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 8M ĐẾN 12M - (DỰ ÁN KHU NHÀ Ở VĂN MINH + DỰ ÁN KHU NHÀ Ở CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN- CÔNG TY QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ QUẬN 2), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 496 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 12M - (KHU NHÀ Ở 280 LƯƠNG ĐỊNH CỦA), KP1, PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 497 | ĐƯỜNG A (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 498 | ĐƯỜNG C (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ -PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 1 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 7 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 8.000 |
| 499 | ĐƯỜNG D (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ - PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | ĐƯỜNG SỐ 2 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG SỐ 7 (DỰ ÁN 17.3HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 8.000 |
| 500 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 12M (KHU NHÀ Ở MỸ MỸ - 87HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.400 |
| 501 | ĐƯỜNG 43 (KHU NHÀ Ở MỸ MỸ - 87HA), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.500 |
| 502 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 12M (KHU A-DỰ ÁN 131HA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 503 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI TÂY (DỰ ÁN 131) | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | ĐƯỜNG SỐ 5 (DỰ ÁN 131HA), PHƯỜNG AN PHÚ | 13.500 |
| 504 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 8M - 12M (KHU B VÀ KHU C-DỰ ÁN 131HA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.400 |
| 505 | ĐƯỜNG D (KHU 30.1 HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG K (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG T (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | 4.800 |
| 506 | ĐƯỜNG K (KHU 30.1 HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG S (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKEVIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 507 | ĐƯỜNG M (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG D (KHU 30.1 HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG S (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | 4.800 |
| 508 | ĐƯỜNG R (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKEVIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG D (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKEVIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐỖ XUÂN HỢP | 4.800 |
| 509 | ĐƯỜNG S (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG K (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG T (KHU 30.1 HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKEVIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | 4.800 |
| 510 | ĐƯỜNG T (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | ĐƯỜNG S (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKEVIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 511 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 10M - 12M (KHU 30.1HA NAM RẠCH CHIẾC - LAKE VIEW), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 512 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG NỘI BỘ LỘ GIỚI 8M - 10M (KHU TÁI ĐỊNH CƯ SỐ 3 THUỘC KHU 30HA NAM RẠCH CHIẾC), PHƯỜNG AN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 513 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH TRONG KHU LIÊN HỢP TDTT RẠCH CHIẾC | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 9.000 |
| 514 | ĐƯỜNG 2, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | ĐƯỜNG 41, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.400 |
| 515 | ĐƯỜNG 17 PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 6, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | ĐƯỜNG 18, PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG | 4.800 |
| 516 | ĐƯỜNG QUA UBND, PHƯỜNG BÌNH TRUNG ĐÔNG | NGUYỄN DUY TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 6.000 |
| 517 | ĐƯỜNG 45 (KHU DÂN CƯ LAN ANH), PHƯỜNG BÌNH AN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 518 | ĐƯỜNG 38, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN | QUỐC HƯƠNG | XUÂN THỦY | 7.800 |
| 519 | ĐƯỜNG D1 VÀ D2 (DỰ ÁN 38.4HA), PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | LƯƠNG ĐỊNH CỦA | MAI CHÍ THỌ | 9.000 |
| 520 | ĐƯỜNG NỘI BỘ DỰ ÁN 38.4HA, PHƯỜNG BÌNH KHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | | | |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 3
*(Ban hành theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | BÀ HUYỆN THANH QUAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 46.400 |
| 2 | BÀN CỜ | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.700 |
| 3 | CÁC ĐƯỜNG TRONG CƯ XÁ ĐÔ THÀNH | | | 26.400 |
| 4 | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | VÕ THỊ SÁU | 61.600 |
| VÕ THỊ SÁU | RANH QUẬN TÂN BÌNH | 43.800 |
| 5 | CAO THẮNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.200 |
| 6 | CÔNG TRƯỜNG QUỐC TẾ | TRỌN ĐƯỜNG | | 79.200 |
| 7 | ĐIỆN BIÊN PHỦ | NGÃ BẢY | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 38.400 |
| CÁCH MẠNG THÁNG 8 | HAI BÀ TRƯNG | 45.500 |
| 8 | ĐOÀN CÔNG BỬU | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.400 |
| 9 | HAI BÀ TRƯNG | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | VÕ THỊ SÁU | 65.600 |
| VÕ THỊ SÁU | LÝ CHÍNH THẮNG | 72.700 |
| LÝ CHÍNH THẮNG | CẦU KIỆU | 58.800 |
| 10 | HOÀNG SA | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 11 | HỒ XUÂN HƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 42.600 |
| 12 | HUỲNH TỊNH CỦA | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.000 |
| 13 | KỲ ĐỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 14 | LÊ NGÔ CÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 15 | LÊ QUÝ ĐÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 55.000 |
| 16 | LÊ VĂN SỸ | CẦU LÊ VĂN SỸ | TRẦN QUANG DIỆU | 42.600 |
| TRẦN QUANG DIỆU | RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | 39.600 |
| 17 | LÝ CHÍNH THẮNG | RANH QUẬN 10 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | 37.400 |
| NAM KỲ KHỞI NGHĨA | RANH QUẬN 1 | 41.400 |
| 18 | LÝ THÁI TỔ | TRỌN ĐƯỜNG | | 52.800 |
| 19 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | | 64.600 |
| 20 | NGÔ THỜI NHIỆM | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 21 | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | TRỌN ĐƯỜNG | | 61.500 |
| 22 | NGUYỄN GIA THIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 39.600 |
| 23 | NGUYỄN HIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.600 |
| 24 | NGUYỄN PHÚC NGUYÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 25 | NGUYỄN SƠN HÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.600 |
| 26 | NGUYỄN THỊ DIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | | 47.000 |
| 27 | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | HAI BÀ TRƯNG | CAO THẮNG | 77.000 |
| CAO THẮNG | NGÃ 6 NGUYỄN VĂN CỪ | 66.000 |
| 28 | NGUYỄN THIỆN THUẬT | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | 44.000 |
| NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 39.600 |
| 29 | NGUYỄN THÔNG | HỒ XUÂN HƯƠNG | KỲ ĐỒNG | 44.000 |
| KỲ ĐỒNG | TRẦN VĂN ĐANG | 35.200 |
| 30 | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.000 |
| 31 | NGUYỄN VĂN MAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.600 |
| 32 | PASTEUR | TRẦN QUỐC TOẢN | VÕ THỊ SÁU | 49.500 |
| VÕ THỊ SÁU | RANH QUẬN 1 | 63.300 |
| 33 | PHẠM ĐÌNH TOÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.600 |
| 34 | PHẠM NGỌC THẠCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 63.000 |
| 35 | CỐNG HỘP RẠCH BÙNG BINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.600 |
| 36 | SƯ THIỆN CHIẾU | TRỌN ĐƯỜNG | | 34.500 |
| 37 | TRẦN CAO VÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 60.000 |
| 38 | TRẦN QUANG DIỆU | TRẦN VĂN ĐANG | LÊ VĂN SỸ | 33.000 |
| LÊ VĂN SỸ | RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | 35.200 |
| 39 | TRẦN QUỐC THẢO | VÕ VĂN TẦN | LÝ CHÍNH THẮNG | 55.000 |
| LÝ CHÍNH THẮNG | CẦU LÊ VĂN SỸ | 48.400 |
| 40 | TRẦN QUỐC TOẢN | TRẦN QUỐC THẢO | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | 35.600 |
| NAM KỲ KHỞI NGHĨA | RANH QUẬN 1 | 41.000 |
| 41 | TRẦN VĂN ĐANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 29.600 |
| 42 | TRƯƠNG ĐỊNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 57.200 |
| 43 | TRƯƠNG QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 34.500 |
| 44 | TRƯỜNG SA | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 45 | TÚ XƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 44.000 |
| 46 | VÕ THỊ SÁU | TRỌN ĐƯỜNG | | 52.800 |
| 47 | VÕ VĂN TẦN | HỒ CON RÙA | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 63.800 |
| CÁCH MẠNG THÁNG 8 | CAO THẮNG | 55.000 |
| 48 | VƯỜN CHUỐI | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.600 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 4
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | BẾN VÂN ĐỒN | CẦU NGUYỄN KIỆU | NGUYỄN KHOÁI | 17.900 |
| NGUYỄN KHOÁI | CẦU DỪA | 20.000 |
| CẦU DỪA | NGUYỄN TẤT THÀNH | 24.000 |
| 2 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CHUNG CƯ PHƯỜNG 3 | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.500 |
| 3 | CÁC ĐƯỜNG NỘI BỘ CƯ XÁ VĨNH HỘI | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.500 |
| 4 | ĐINH LỂ | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.800 |
| 5 | ĐOÀN NHƯ HÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.700 |
| 6 | ĐOÀN VĂN BƠ | CHÂN CẦU CALMET | HOÀNG DIỆU | 26.400 |
| HOÀNG DIỆU | TÔN ĐẢN | 23.300 |
| TÔN ĐẢN | XÓM CHIẾU | 18.000 |
| XÓM CHIẾU | NGUYỄN THẦN HIẾN | 9.600 |
| 7 | ĐƯỜNG DÂN SINH HAI BÊN CẦU CALMETTE | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.400 |
| 8 | ĐƯỜNG 10C | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.900 |
| 9 | ĐƯỜNG 20 THƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 10 | ĐƯỜNG DÂN SINH HAI BÊN CẦU ÔNG LÃNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.400 |
| 11 | ĐƯỜNG PHƯỜNG 1 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.800 |
| 12 | ĐƯỜNG SỐ 1 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.900 |
| 13 | ĐƯỜNG SỐ 2 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 14 | ĐƯỜNG SỐ 3 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 15 | ĐƯỜNG SỐ 4 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 16 | ĐƯỜNG SỐ 5 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 17 | ĐƯỜNG SỐ 6 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 18 | ĐƯỜNG SỐ 7 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 19 | ĐƯỜNG SỐ 8 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 20 | ĐƯỜNG SỐ 9 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 21 | ĐƯỜNG SỐ 10 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 22 | ĐƯỜNG SỐ 10A | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 23 | ĐƯỜNG SỐ 10B | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 24 | ĐƯỜNG SỐ 11 | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.000 |
| 25 | ĐƯỜNG SỐ 12 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 26 | ĐƯỜNG SỐ 12A | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.400 |
| 27 | ĐƯỜNG SỐ 13 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 28 | ĐƯỜNG SỐ 15 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 29 | ĐƯỜNG SỐ 16 | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.000 |
| 30 | ĐƯỜNG SỐ 17 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 31 | ĐƯỜNG SỐ 18 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 32 | ĐƯỜNG SỐ 19 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 33 | ĐƯỜNG SỐ 20 | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.900 |
| 34 | ĐƯỜNG SỐ 21 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 35 | ĐƯỜNG SỐ 22 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 36 | ĐƯỜNG SỐ 23 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 37 | ĐƯỜNG SỐ 24 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 38 | ĐƯỜNG SỐ 25 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 39 | ĐƯỜNG SỐ 28 | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.700 |
| 40 | ĐƯỜNG SỐ 29 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 41 | ĐƯỜNG SỐ 30 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 42 | ĐƯỜNG SỐ 31 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 43 | ĐƯỜNG SỐ 32 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 44 | ĐƯỜNG SỐ 32A | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.700 |
| 45 | ĐƯỜNG SỐ 33 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 46 | ĐƯỜNG SỐ 34 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 47 | ĐƯỜNG SỐ 35 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.700 |
| 48 | ĐƯỜNG SỐ 36 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 49 | ĐƯỜNG SỐ 37 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 50 | ĐƯỜNG SỐ 38 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 51 | ĐƯỜNG SỐ 39 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 52 | ĐƯỜNG SỐ 40 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 53 | ĐƯỜNG SỐ 42 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 54 | ĐƯỜNG SỐ 43 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 55 | ĐƯỜNG SỐ 44 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 56 | ĐƯỜNG SỐ 45 | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 57 | ĐƯỜNG SỐ 46 | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.600 |
| 58 | ĐƯỜNG SỐ 47 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.500 |
| 59 | ĐƯỜNG SỐ 48 | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.000 |
| 60 | ĐƯỜNG SỐ 49 | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 61 | ĐƯỜNG SỐ 50 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.200 |
| 62 | HOÀNG DIỆU | SÁT CẢNG SÀI GÒN | NGUYỄN TẤT THÀNH | 24.000 |
| NGUYỄN TẤT THÀNH | ĐOÀN VĂN BƠ | 34.500 |
| ĐOÀN VĂN BƠ | KHÁNH HỘI | 31.500 |
| KHÁNH HỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 30.000 |
| 63 | KHÁNH HỘI | BẾN VÂN ĐỒN | HOÀNG DIỆU | 31.500 |
| HOÀNG DIỆU | CẦU KÊNH TẺ | 29.400 |
| CẦU KÊNH TẺ | TÔN THẤT THUYẾT | 17.400 |
| 64 | LÊ QUỐC HƯNG | BẾN VÂN ĐỒN | HOÀNG DIỆU | 23.900 |
| HOÀNG DIỆU | LÊ VĂN LINH | 33.000 |
| 65 | LÊ THẠCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 66 | LÊ VĂN LINH | NGUYỄN TẤT THÀNH | LÊ QUỐC HƯNG | 33.000 |
| LÊ QUỐC HƯNG | ĐOÀN VĂN BƠ | 20.200 |
| 67 | LÊ VĂN LINH NỐI DÀI | ĐƯỜNG 48 | NGUYỄN HỮU HÀO | 31.500 |
| 68 | NGÔ VĂN SỞ | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.500 |
| 69 | NGUYỄN HỮU HÀO | BẾN VÂN ĐỒN | HOÀNG DIỆU | 17.100 |
| HOÀNG DIỆU | CUỐI ĐƯỜNG | 14.700 |
| 70 | NGUYỄN KHOÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.400 |
| 71 | NGUYỄN TẤT THÀNH | CẦU KHÁNH HỘI | LÊ VĂN LINH | 34.500 |
| LÊ VĂN LINH | XÓM CHIẾU | 28.500 |
| XÓM CHIẾU | CẦU TÂN THUẬN | 20.600 |
| 72 | NGUYỄN THẦN HIẾN | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.000 |
| 73 | NGUYỄN TRƯỜNG Tộ | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.200 |
| 74 | TÂN VĨNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.600 |
| 75 | TÔN ĐẢN | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.900 |
| 76 | TÔN THẤT THUYẾT | NGUYỄN TẤT THÀNH | NGUYỄN THẦN HIẾN | 12.800 |
| NGUYỄN THẦN HIẾN | XÓM CHIẾU | 15.000 |
| XÓM CHIẾU | TÔN ĐẢN | 13.700 |
| TÔN ĐẢN | NGUYỄN KHOÁI | 16.800 |
| NGUYỄN KHOÁI | CUỐI ĐƯỜNG | 11.400 |
| 77 | TRƯƠNG ĐÌNH HỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.800 |
| 78 | VĨNH HỘI | TÔN ĐẢN | KHÁNH HỘI | 24.000 |
| KHÁNH HỘI | TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG | 24.000 |
| 79 | VĨNH KHÁNH | BẾN VÂN ĐỒN | HOÀNG DIỆU | 18.000 |
| HOÀNG DIỆU | TÔN ĐẢN | 16.500 |
| 80 | XÓM CHIẾU | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.600 |
| 81 | MAI LỢI TRINH | TÔN THẤT THUYẾT | VĨNH HỘI | 17.400 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 5
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | AN BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.900 |
| 2 | AN DƯƠNG VƯƠNG | NGUYỄN VĂN CỪ | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 58.200 |
| NGUYỄN TRI PHƯƠNG | NGÔ QUYỀN | 29.600 |
| 3 | AN ĐIỀM | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.600 |
| 4 | BẠCH VÂN | VÕ VĂN KIỆT (HÀM TỬ cũ) | TRẦN TUẤN KHẢI | 33.000 |
| TRẦN TUẤN KHẢI | AN BÌNH | 28.600 |
| 5 | BÀ TRIỆU | NGUYỄN KIM | LÝ THƯỜNG KIỆT | 33.000 |
| LÝ THƯỜNG KIỆT | TRIỆU QUANG PHỤC | 18.600 |
| 6 | BÃI SẬY | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.200 |
| 7 | BÙI HỮU NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.000 |
| 8 | CAO ĐẠT | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 9 | CHÂU VĂN LIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 49.300 |
| 10 | CHIÊU ANH CÁC | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.800 |
| 11 | CÔNG TRƯỜNG AN ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 38.600 |
| 12 | DƯƠNG TỬ GIANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 34.300 |
| 13 | ĐẶNG THÁI THÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.200 |
| 14 | ĐÀO TẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 15 | ĐỒ NGỌC THẠNH | HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG | NGUYỄN CHÍ THANH | 33.900 |
| 16 | ĐỖ VĂN SỬU | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 17 | GIA PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.600 |
| 18 | GÒ CÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 19 | HÀ TÔN QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 20 | HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG | VÕ VĂN KIỆT (TRẦN VĂN KIỂU CŨ) | CHÂU VĂN LIÊM | 38.400 |
| CHÂU VĂN LIÊM | HỌC LẠC | 45.500 |
| 21 | HỒNG BÀNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 42.600 |
| 22 | HỌC LẠC | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.000 |
| 23 | HÙNG VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 39.600 |
| 24 | HUỲNH MẪN ĐẠT | VÕ VĂN KIỆT (HÀM TỬ CŨ) | TRẦN HƯNG ĐẠO | 28.600 |
| TRẦN HƯNG ĐẠO | TRẦN PHÚ | 33.000 |
| 25 | KIM BIÊN | VÕ VĂN KIỆT | BÃI SẬY | 32.400 |
| PHAN VĂN KHỎE | HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG | 32.400 |
| 26 | KÝ HOÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.600 |
| 27 | LÃO TỬ | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.300 |
| 28 | LÊ HỒNG PHONG | HÙNG VƯƠNG | NGUYỄN TRÃI | 39.600 |
| NGUYỄN TRÃI | TRẦN HƯNG ĐẠO | 28.600 |
| 29 | LÊ QUANG ĐỊNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.400 |
| 30 | LƯƠNG NHỮ HỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.000 |
| 31 | LƯU XUÂN TÍN | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.300 |
| 32 | LÝ THƯỜNG KIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.200 |
| 33 | MẠC CỬU | TRỌN ĐƯỜNG | | 31.600 |
| 34 | MẠC THIÊN TÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.200 |
| 35 | NGHĨA THỤC | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.600 |
| 36 | NGÔ GIA TỰ | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.200 |
| 37 | NGÔ NHÂN TỊNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.000 |
| 38 | NGÔ QUYỀN | VÕ VĂN KIỆT (HÀM TỬ CŨ) | TRẦN HƯNG ĐẠO | 24.100 |
| TRẦN HƯNG ĐẠO | AN DƯƠNG VƯƠNG | 30.100 |
| AN DƯƠNG VƯƠNG | NGUYỄN CHÍ THANH | 23.500 |
| 39 | NGUYỄN AN KHƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.200 |
| 40 | NGUYỄN ÁN | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.600 |
| 41 | NGUYỄN BIỂU | NGUYỄN TRÃI | CAO ĐẠT | 36.000 |
| CAO ĐẠT | VÕ VĂN KIỆT (HÀM TỬ CŨ) | 30.000 |
| 42 | NGUYỄN CHÍ THANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.100 |
| 43 | NGUYỄN DUY DƯƠNG | NGUYỄN TRÃI | NGUYỄN CHÍ THANH | 33.000 |
| 44 | NGUYỄN KIM | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.900 |
| 45 | NGUYỄN THI | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.400 |
| 46 | NGUYỄN THỊ NHỎ | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.000 |
| 47 | NGUYỄN THỜI TRUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.000 |
| 48 | NGUYỄN TRÃI | NGUYỄN VĂN CỪ | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 66.000 |
| NGUYỄN TRI PHƯƠNG | HỌC LẠC | 48.400 |
| HỌC LẠC | HỒNG BÀNG | 41.800 |
| 49 | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | VÕ VĂN KIỆT (HÀM TỬ cũ) | TRẦN HƯNG ĐẠO | 22.300 |
| TRẦN HƯNG ĐẠO | NGUYỄN CHÍ THANH | 41.700 |
| 50 | NGUYỄN VĂN CỪ | VÕ VĂN KIỆT (BẾN CHƯƠNG DƯƠNG CŨ) | TRẦN HƯNG ĐẠO | 33.600 |
| TRẦN HƯNG ĐẠO | NGÃ SÁU NGUYỄN VĂN CỪ | 42.700 |
| 51 | NGUYỄN VĂN ĐỪNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.100 |
| 52 | NHIÊU TÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.400 |
| 53 | PHẠM BÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.000 |
| 54 | PHẠM HỮU CHÍ | NGUYỄN KIM | LÝ THƯỜNG KIỆT | 27.400 |
| TRIỆU QUANG PHỤC | THUẬN KIỀU | 20.500 |
| THUẬN KIỀU | NGUYỄN THỊ NHỎ | 23.900 |
| 55 | PHẠM ĐÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.700 |
| 56 | PHAN HUY CHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.600 |
| 57 | PHAN PHÚ TIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 58 | PHAN VĂN KHOẺ | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.300 |
| 59 | PHAN VĂN TRỊ | TRỌN ĐƯỜNG | | 31.600 |
| 60 | PHƯỚC HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 41.800 |
| 61 | PHÓ CƠ ĐIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.800 |
| 62 | PHÙ ĐỒNG THIÊN VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.300 |
| 63 | PHÙNG HƯNG | VÕ VĂN KIỆT (TRẦN VĂN KIỂU CŨ) | TRỊNH HOÀI ĐỨC | 33.000 |
| TRỊNH HOÀI ĐỨC | HỒNG BÀNG | 37.400 |
| 64 | PHÚ GIÁO | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 65 | PHÚ HỮU | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.400 |
| 66 | PHÚ ĐINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.000 |
| 67 | SƯ VẠN HẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 29.000 |
| 68 | TÂN HÀNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.000 |
| 69 | TÂN HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.700 |
| 70 | TÂN THÀNH | THUẬN KIỀU | ĐỖ NGỌC THẠNH | 30.800 |
| ĐỖ NGỌC THẠNH | TẠ UYÊN | 35.200 |
| TẠ UYÊN | NGUYỄN THỊ NHỎ | 30.800 |
| 71 | TĂNG BẠT HỔ | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.500 |
| 72 | TẠ UYÊN | HỒNG BÀNG | NGUYỄN CHÍ THANH | 48.400 |
| 73 | TẢN ĐÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 40.400 |
| 74 | THUẬN KIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 75 | TỐNG DUY TÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.000 |
| 76 | TRẦN BÌNH TRỌNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 39.600 |
| 77 | TRẦN CHÁNH CHIẾU | TRỌN ĐƯỜNG | | 28.600 |
| 78 | TRẦN HOÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.000 |
| 79 | TRẦN HƯNG ĐẠO | NGUYỄN VĂN CỪ | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 58.700 |
| NGUYỄN TRI PHƯƠNG | CHÂU VĂN LIÊM | 38.400 |
| CHÂU VĂN LIÊM | HỌC LẠC | 46.700 |
| 80 | TRẦN NHÂN TÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.800 |
| 81 | TRẦN ĐIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 82 | TRẦN PHÚ | TRẦN HƯNG ĐẠO | NGUYỄN TRÃI | 29.100 |
| NGUYỄN TRÃI | AN DƯƠNG VƯƠNG | 39.600 |
| AN DƯƠNG VƯƠNG | NGÃ SÁU NGUYỄN VĂN CỪ | 33.900 |
| 83 | TRẦN TƯỚNG CÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.000 |
| 84 | TRẦN TUẤN KHẢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 30.400 |
| 85 | VÕ VĂN KIỆT (HÀM TỬ cũ) | NGUYỄN VĂN CỪ | HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG | 36.800 |
| 86 | VÕ VĂN KIỆT (TRẦN VĂN KIỂU cũ) | ĐOẠN CÒN LẠI | | 33.000 |
| 87 | TRẦN XUÂN HOÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.500 |
| 88 | TRANG TỬ | TRỌN ĐƯỜNG | | 31.600 |
| 89 | TRIỆU QUANG PHỤC | VÕ VĂN KIỆT | HỒNG BÀNG | 31.600 |
| HỒNG BÀNG | BÀ TRIỆU | 31.600 |
| 90 | TRỊNH HOÀI ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.400 |
| 91 | VẠN KIẾP | TRỌN ĐƯỜNG | | 29.000 |
| 92 | VẠN TƯỢNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 93 | VÕ TRƯỜNG TOẢN | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.700 |
| 94 | VŨ CHÍ HIẾU | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.400 |
| 95 | XÓM CHỈ | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.300 |
| 96 | XÓM VÔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 97 | YẾT KIÊU | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.200 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 6
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | AN DƯƠNG VƯƠNG | TÂN HÒA ĐÔNG | KINH DƯƠNG VƯƠNG | 11.200 |
| KINH DƯƠNG VƯƠNG | LÝ CHIÊU HOÀNG | 12.400 |
| LÝ CHIÊU HOÀNG | RANH QUẬN 8 | 8.600 |
| 2 | BÀ HOM | KINH DƯƠNG VƯƠNG | HẺM 76 BÀ HOM | 17.000 |
| HẺM 76 BÀ HOM | AN DƯƠNG VƯƠNG | 13.800 |
| 3 | BÀ KÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 4 | BÀ LÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.700 |
| 5 | BÃI SẬY | NGÔ NHÂN TỊNH | MAI XUÂN THƯỞNG | 18.800 |
| MAI XUÂN THƯỞNG | BÌNH TIÊN | 18.800 |
| BÌNH TIÊN | LÒ GỐM | 13.400 |
| 6 | BẾN LÒ GỐM | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.870 |
| 7 | BẾN PHÚ LÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.800 |
| 8 | BÌNH PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.500 |
| 9 | BÌNH TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.600 |
| 10 | BÌNH TIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.800 |
| 11 | BỬU ĐÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 12 | CAO VĂN LẦU | LÊ QUANG SUNG | BÃI SẬY | 19.000 |
| BÃI SẬY | VÕ VĂN KIỆT | 17.700 |
| 13 | CHỢ LỚN | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.100 |
| 14 | CHU VĂN AN | LÊ QUANG SUNG | BÃI SẬY | 28.200 |
| BÃI SẬY | VÕ VĂN KIỆT | 19.200 |
| 15 | ĐẶNG NGUYÊN CẨN | TÂN HÓA | TÂN HÒA ĐÔNG | 10.200 |
| TÂN HÒA ĐÔNG | BÀ HOM | 13.200 |
| BÀ HOM | KINH DƯƠNG VƯƠNG | 11.800 |
| 16 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CƯ XÁ ĐÀI RAĐA | PHƯỜNG 13 | | 9.600 |
| 17 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CƯ XÁ PHÚ LÂM A | PHƯỜNG 12 | | 8.500 |
| 18 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CƯ XÁ PHÚ LÂM B | PHƯỜNG 13 | | 8.500 |
| 19 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CƯ XÁ PHÚ LÂM D | PHƯỜNG 10 | | 8.500 |
| 20 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU PHỐ CHỢ PHÚ LÂM | PHƯỜNG 13, 14 | | 8.500 |
| 21 | ĐƯỜNG SỐ 10 | KINH DƯƠNG VƯƠNG | BÀ HOM | 9.600 |
| 22 | ĐƯỜNG SỐ 11 | AN DƯƠNG VƯƠNG | ĐƯỜNG SỐ 10 | 11.400 |
| 23 | GIA PHÚ | NGÔ NHÂN TỊNH | PHẠM PHÚ THỨ | 18.000 |
| 24 | HẬU GIANG | PHẠM ĐÌNH HỔ | MINH PHỤNG | 34.200 |
| MINH PHỤNG | NGUYỄN VĂN LUÔNG | 20.400 |
| NGUYỄN VĂN LUÔNG | MŨI TÀU | 18.200 |
| 25 | HỒNG BÀNG | NGUYỄN THỊ NHỎ | CẦU PHÚ LÂM | 24.300 |
| CẦU PHÚ LÂM | VÒNG XOAY PHÚ LÂM | 22.700 |
| 26 | HOÀNG LÊ KHA | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.000 |
| 27 | KINH DƯƠNG VƯƠNG | VÒNG XOAY PHÚ LÂM | MŨI TÀU | 18.400 |
| 28 | LÊ QUANG SUNG | NGÔ NHÂN TỊNH | MAI XUÂN THƯỞNG | 27.800 |
| MAI XUÂN THƯỞNG | MINH PHỤNG | 19.100 |
| MINH PHỤNG | LÒ GỐM | 11.400 |
| 29 | LÊ TẤN KẾ | TRỌN ĐƯỜNG | | 36.400 |
| 30 | LÊ TRỰC | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.600 |
| 31 | LÊ TUẤN MẬU | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.500 |
| 32 | LÝ CHIÊU HOÀNG | NGUYỄN VĂN LUÔNG | AN DƯƠNG VƯƠNG | 11.700 |
| 33 | MAI XUÂN THƯỞNG | LÊ QUANG SUNG | PHAN VĂN KHỎE | 18.700 |
| PHAN VĂN KHỎE | VÕ VĂN KIỆT | 15.200 |
| 34 | MINH PHỤNG | PHAN VĂN KHỎE | HỒNG BÀNG | 22.500 |
| 35 | NGÔ NHÂN TỊNH | LÊ QUANG SUNG | VÕ VĂN KIỆT | 30.000 |
| 36 | NGUYỄN HỮU THẬN | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.500 |
| 37 | NGUYỄN ĐÌNH CHI | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.800 |
| 38 | NGUYỄN PHẠM TUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.700 |
| 39 | NGUYỄN THỊ NHỎ | LÊ QUANG SUNG | HỒNG BÀNG | 26.000 |
| 40 | NGUYỄN VĂN LUÔNG | VÒNG XOAY PHÚ LÂM | HẬU GIANG | 23.300 |
| HẬU GIANG | ĐƯỜNG SỐ 26 | 19.400 |
| ĐƯỜNG SỐ 26 | LÝ CHIÊU HOÀNG | 12.000 |
| 41 | NGUYỄN VĂN LUÔNG (NGUYỄN NGỌC CUNG THEO BẢNG GIÁ ĐẤT 2014) | LÝ CHIÊU HOÀNG | VÕ VĂN KIỆT | 9.800 |
| 42 | NGUYỄN XUÂN PHỤNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.700 |
| 43 | PHẠM ĐÌNH HỔ | HỒNG BÀNG | BÃI SẬY | 25.600 |
| BÃI SẬY | PHẠM VĂN CHÍ | 18.500 |
| 44 | PHẠM PHÚ THỨ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.900 |
| 45 | PHẠM VĂN CHÍ | BÌNH TÂY | BÌNH TIÊN | 23.200 |
| BÌNH TIÊN | LÝ CHIÊU HOÀNG | 14.300 |
| 46 | PHAN ANH | TÂN HÒA ĐÔNG | RANH QUẬN TÂN PHÚ | 11.100 |
| 47 | PHAN VĂN KHỎE | NGÔ NHÂN TỊNH | MAI XUÂN THƯỞNG | 21.400 |
| MAI XUÂN THƯỞNG | BÌNH TIÊN | 14.900 |
| BÌNH TIÊN | LÒ GỐM | 13.100 |
| 48 | TÂN HÒA ĐÔNG | VÒNG XOAY PHÚ LÂM | ĐẶNG NGUYÊN CẨN | 14.300 |
| ĐẶNG NGUYÊN CẨN | AN DƯƠNG VƯƠNG | 10.700 |
| 49 | TÂN HÓA | HỒNG BÀNG | ĐẶNG NGUYÊN CẨN | 14.000 |
| ĐẶNG NGUYÊN CẨN | CẦU TÂN HÓA | 13.200 |
| 50 | THÁP MƯỜI | PHẠM ĐÌNH HỔ | NGÔ NHÂN TỊNH | 43.600 |
| 51 | TRẦN BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 31.500 |
| 52 | TRẦN TRUNG LẬP | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.900 |
| 53 | VÕ VĂN KIỆT | NGÔ NHÂN TỊNH (P1) | CẦU LÒ GỐM (P7) | 24.400 |
| CẦU LÒ GỐM (P7) | RẠCH NHẢY (P10) | 19.800 |
| 54 | TRANG TỬ | ĐỖ NGỌC THẠCH | PHẠM ĐÌNH HỔ | 22.100 |
| 55 | VĂN THÂN | BÌNH TIÊN | BÀ LÀI | 14.600 |
| BÀ LÀI | LÒ GỐM | 9.300 |
| 56 | TRẦN VĂN KIỂU (ĐƯỜNG SỐ 11 KDC BÌNH PHÚ) | HẬU GIANG | LÝ CHIÊU HOÀNG | 13.600 |
| LÝ CHIÊU HOÀNG | VÀNH ĐAI | 11.400 |
| 57 | ĐƯỜNG SỐ 22 | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.100 |
| 58 | ĐƯỜNG SỐ 23 | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.000 |
| 59 | ĐƯỜNG SỐ 24 | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.100 |
| 60 | ĐƯỜNG SỐ 26 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.000 |
| 61 | ĐƯỜNG SONG HÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.400 |
| 62 | ĐƯỜNG SỐ 5 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 63 | ĐƯỜNG SỐ 8 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 64 | ĐƯỜNG SỐ 17 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.100 |
| 65 | ĐƯỜNG SỐ 20 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.100 |
| 66 | ĐƯỜNG SỐ 32 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 67 | ĐƯỜNG SỐ 33 | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.100 |
| 68 | ĐƯỜNG SỐ 42 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 69 | ĐƯỜNG SỐ 44 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 70 | ĐƯỜNG SỐ 52 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 71 | ĐƯỜNG SỐ 54 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 72 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 73 | ĐƯỜNG SỐ 35 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 74 | ĐƯỜNG SỐ 64 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 75 | ĐƯỜNG SỐ 72 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 76 | ĐƯỜNG SỐ 74 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 77 | ĐƯỜNG SỐ 76 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 78 | ĐƯỜNG SỐ 9 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 7
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | BẾ VĂN CẤM | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 2 | BẾN NGHÉ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.700 |
| 3 | BÙI VĂN BA | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.400 |
| 4 | CÁC ĐƯỜNG TRONG CƯ XÁ NGÂN HÀNG | | | 8.800 |
| 5 | CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI TRONG CƯ XÁ TÂN QUY ĐÔNG | | | 8.800 |
| 6 | CHUYÊN DÙNG 9 | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 7 | ĐÀO TRÍ | NGUYỄN VĂN QUỲ | GÒ Ô MÔI | 3.600 |
| GÒ Ô MÔI | HOÀNG QUỐC VIỆT | 3.600 |
| HOÀNG QUỐC VIỆT | TRƯỜNG HÀNG GIANG | 3.600 |
| 8 | VÕ THỊ NHỜ | HUỲNH TẤN PHÁT | ĐƯỜNG SỐ 5 KHU DÂN CƯ NAM LONG | 5.500 |
| 9 | ĐƯỜNG SỐ 10 | | | 6.400 |
| 10 | ĐƯỜNG 17 | ĐƯỜNG SỐ 6 | ĐƯỜNG SỐ 10 | 8.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 10 | MAI VĂN VĨNH | 8.800 |
| 11 | ĐƯỜNG 17 (PHƯỜNG TÂN THUẬN TÂY) | TÂN MỸ | LÂM VĂN BỀN | 8.200 |
| 12 | ĐƯỜNG 15B (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | PHẠM HỮU LẦU | SÔNG PHÚ XUÂN | 6.400 |
| PHẠM HỮU LẦU | HOÀNG QUỐC VIỆT | 7.600 |
| 13 | ĐƯỜNG 60. 62 LÂM VĂN BỀN (PHƯỜNG TÂN KIỂNG) | LÂM VĂN BỀN | CUỐI TRƯỜNG NGUYỄN HỮU THỌ | 6.000 |
| 14 | ĐƯỜNG 67 | | | 7.800 |
| 15 | ĐƯỜNG CẦU TÂN THUẬN 2 | CẦU TÂN THUẬN 2 | NGUYỄN VĂN LINH | 8.300 |
| 16 | NGUYỄN THỊ XIẾU | TRẦN XUÂN SOẠN | CHÂN CẦU TÂN THUẬN 2 | 7.500 |
| 17 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU NHÀ Ở TÂN AN HUY | | | 7.400 |
| 18 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TÂN QUY ĐÔNG | | | - |
| ĐƯỜNG >= 16M | | | 8.800 |
| ĐƯỜNG < 16M | | | 7.400 |
| 19 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VEN SÔNG | | | - |
| ĐƯỜNG SONG HÀNH VỚI ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH | | | 11.100 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI >= 16M | | | 7.900 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 16M | | | 5.200 |
| ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU NHÀ Ở TÂN PHONG | | | - |
| 20 | ĐƯỜNG SONG HÀNH VỚI ĐƯỜNG NGUYỄN HỮU THỌ | | | 11.000 |
| ĐƯỜNG NỐI LÊ VĂN LƯƠNG VỚI ĐƯỜNG NGUYỄN HỮU THỌ | | | 8.800 |
| ĐƯỜNG NỘI BỘ LỘ GIỚI <= 12M | | | 7.400 |
| 21 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VẠN PHÁT HƯNG | | | - |
| ĐƯỜNG HOÀNG QUỐC VIỆT NỐI DÀI (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | 7.500 |
| ĐƯỜNG >= 16M | | | 6.100 |
| ĐƯỜNG < 16M | | | 5.100 |
| 22 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH NHÀ CHỢ LỚN (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | - |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI >= 16M | | | 4.300 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 16M | | | 3.400 |
| 23 | ĐƯỜNG NỘI BỘ TRONG KHU DÂN CƯ CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG TÂN THUẬN (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | 7.300 |
| 24 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ BỘ CÔNG AN (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | 3.600 |
| 25 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU CƯ XÁ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG | | | 3.600 |
| 26 | ĐƯỜNG NỘI BỘ TRONG KHU DÂN CƯ CỦA CẢNG BẾN NGHÉ | | | 8.000 |
| 27 | ĐƯỜNG NỘI BỘ TRONG KHU DÂN CƯ CỦA CÔNG TY MÍA ĐƯỜNG | | | 8.000 |
| 28 | ĐƯỜNG NỐI LÊ VĂN LƯƠNG VỚI NGUYỄN HỮU THỌ | NGUYỄN HỮU THỌ | LÊ VĂN LƯƠNG | 13.200 |
| 29 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU DÂN CƯ CÔNG TY VẠN PHÁT HƯNG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 30 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TY VẠN PHÁT HƯNG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 31 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU DÂN CƯ CÔNG TY TTNT (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | 6.600 |
| 32 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TY TTNT (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | 5.200 |
| 33 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU QUY HOẠCH TÂN HƯNG (KIỀU ĐÀM NI TỰ) | | | 10.200 |
| 34 | ĐƯỜNG NHÁNH NỘI BỘ KHU QUY HOẠCH DÂN CƯ TÂN HƯNG (KIỀU ĐÀM NI TỰ) | | | 5.300 |
| 35 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH >= 14 M KHU DÂN CƯ CÔNG TY NAM LONG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | 6.100 |
| 36 | ĐƯỜNG NỘI BỘ < 14M KHU DÂN CƯ CÔNG TY NAM LONG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | 3.800 |
| 37 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH TRONG KHU DÂN CƯ TÂN MỸ | | | 11.000 |
| 38 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TÂN MỸ | | | 8.800 |
| 39 | ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU ĐỊNH CƯ SỐ 1 | | | 11.000 |
| 40 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU ĐỊNH CƯ SỐ 1 < 16M | | | 7.400 |
| 41 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU ĐỊNH CƯ SỐ 1 >= 16M | | | 8.800 |
| 42 | ĐƯỜNG VÀO KHU DÂN CƯ BỘ CÔNG AN | NGUYỄN VĂN QUỲ | KHU DÂN CƯ BỘ CÔNG AN | 6.600 |
| 43 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN HƯNG (4.6 HA) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.200 |
| ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.300 |
| 44 | PHÚ THUẬN (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | ĐÀO TRÍ | HUỲNH TẤN PHÁT | 7.400 |
| HUỲNH TẤN PHÁT | TÂN PHÚ | 8.800 |
| 45 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TÂN THÀNH LẬP (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.100 |
| ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 46 | ĐƯỜNG VÀO CHỢ GÒ Ô MÔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.400 |
| 47 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ LÊ HOÀI ANH (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 48 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TẤN TRƯỜNG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH >= 14 M | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.400 |
| ĐƯỜNG NHÁNH < 14 M | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 49 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ ĐÀO CHIẾN THẮNG (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | - |
| ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.900 |
| 50 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ PHÚ MỸ (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH | | | 3.500 |
| ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.600 |
| 51 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ NAM LONG (PHƯỜNG TÂN THUẬN ĐÔNG) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.000 |
| ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 52 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VÕ VĂN THƠM (PHƯỜNG TÂN PHÚ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 53 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CỦA TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SÔNG MIỀN NAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 54 | ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ CÔNG TY SAVIMEX (PHÚ THUẬN) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH >= 14 M | | | 7.400 |
| ĐƯỜNG NHÁNH < 14 M | | | 6.600 |
| 55 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ HIM LAM (PHƯỜNG TÂN HƯNG) | | | - |
| ĐƯỜNG CÓ LỘ GIỚI >=16M | | | 6.200 |
| ĐƯỜNG CÓ LỘ GIỚI <16M | | | 5.500 |
| 56 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CỦA CÔNG TY TNHH PHƯƠNG NAM (PHƯỜNG TÂN PHÚ) | | | - |
| ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| ĐƯỜNG NHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 57 | GÒ Ô MÔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 58 | HOÀNG QUỐC VIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.600 |
| 59 | HUỲNH TẤN PHÁT | CẦU TÂN THUẬN | NGUYỄN THỊ THẬP | 11.100 |
| NGUYỄN THỊ THẬP | CẦU PHÚ XUÂN | 10.200 |
| 60 | LÂM VĂN BỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 61 | LÊ VĂN LƯƠNG | TRẦN XUÂN SOẠN | CẦU RẠCH BÀNG | 11.900 |
| CẦU RẠCH BÀNG | CẦU RẠCH ĐĨA | 10.100 |
| 62 | LƯU TRỌNG LƯ | HUỲNH TẤN PHÁT | KHO 18 | 7.800 |
| 63 | LÝ PHỤC MAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 64 | MAI VĂN VĨNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.700 |
| 65 | NGUYỄN HỮU THỌ | CẦU KÊNH TẺ | BỜ SÔNG RẠCH ĐĨA | 12.600 |
| 66 | NGUYỄN THỊ THẬP | HUỲNH TẤN PHÁT | CẦU HIM LAM | 16.300 |
| 67 | NGUYỄN VĂN LINH | HUỲNH TẤN PHÁT | RẠCH THẦY TIÊU | 15.400 |
| RẠCH THẦY TIÊU | LÊ VĂN LƯƠNG | 23.500 |
| LÊ VĂN LƯƠNG | RẠCH ÔNG LỚN | 13.000 |
| 68 | NGUYỄN VĂN QUỲ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.700 |
| 69 | PHẠM HỮU LẦU | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 70 | PHAN HUY THỰC | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 71 | TÂN MỸ | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 72 | TÂN THUẬN TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 73 | TRẦN TRỌNG CUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 74 | TRẦN VĂN KHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.400 |
| 75 | TRẦN XUÂN SOẠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.300 |
| CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU ĐÔ THỊ NAM THÀNH PHỐ | | | - |
| 76 | BERTRAND RUSSELL (CR2102+C22102) | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.900 |
| 77 | BÙI BẰNG ĐOÀN (BẮC PARK WAY) | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 78 | CAO TRIỀU PHÁT (R2102) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.200 |
| 79 | ĐẶNG ĐẠI ĐỘ (R2105) | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.700 |
| 80 | ĐẶNG ĐỨC THUẬT (H2103) | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.300 |
| 81 | ĐÔ ĐỐC TUYẾT (CN2106) | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.000 |
| 82 | ĐƯỜNG 10 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.200 |
| 83 | ĐƯỜNG 15 | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.000 |
| 84 | ĐƯỜNG 16 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.200 |
| 85 | ĐƯỜNG 17 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.200 |
| 86 | ĐƯỜNG 18 | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.800 |
| 87 | ĐƯỜNG 19 | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.300 |
| 88 | ĐƯỜNG 2 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.300 |
| 89 | ĐƯỜNG 20 | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.300 |
| 90 | ĐƯỜNG 21 | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.600 |
| 91 | ĐƯỜNG 22 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.100 |
| 92 | ĐƯỜNG 23 | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.800 |
| 93 | ĐƯỜNG 6 | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.600 |
| 94 | ĐƯỜNG B | HOÀNG VĂN THÁI | TRẦN VĂN TRÀ | 12.900 |
| ĐƯỜNG 15 | ĐƯỜNG 16 | 10.200 |
| 95 | ĐƯỜNG C | HOÀNG VĂN THÁI | RẠCH CẢ CẤM | 16.100 |
| RẠCH CẢ CẤM | ĐƯỜNG 23 | 12.500 |
| 96 | ĐƯỜNG D | HOÀNG VĂN THÁI | TRẦN VĂN TRÀ | 12.500 |
| ĐƯỜNG 15 | ĐƯỜNG 16 | 10.400 |
| 97 | ĐƯỜNG G | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.800 |
| 98 | ĐƯỜNG N | TRẦN VĂN TRÀ | TÔN DẬT TIÊN | 13.300 |
| NGUYỄN VĂN LINH | NGUYỄN ĐỔNG CHI | 17.600 |
| 99 | ĐƯỜNG O | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.900 |
| 100 | ĐƯỜNG P | NGUYỄN VĂN LINH | HÀ HUY TẬP | 15.700 |
| ĐƯỜNG 10 | TRẦN VĂN TRÀ | 17.000 |
| 101 | ĐƯỜNG U | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.900 |
| 102 | HÀ HUY TẬP (H2102) | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.700 |
| 103 | HOÀNG VĂN THÁI (CR2101+C2101) | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.300 |
| 104 | HƯNG LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.300 |
| 105 | LÊ VĂN THÊM (R2103) | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.300 |
| 106 | LUTHER KING (CR2106) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.800 |
| 107 | LÝ LONG TƯỜNG (H2105) | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.200 |
| 108 | MORISON (CR2103+C2103) | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.600 |
| 109 | NGUYỄN BÍNH (H2109) | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.600 |
| 110 | NGUYỄN CAO (R2106) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.400 |
| 111 | NGUYỄN ĐỨC CẢNH (NAM PARK WAY) | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.800 |
| 112 | NGUYỄN ĐỔNG CHI | RẠCH KÍCH | PHAN VĂN NGHỊ | 18.400 |
| PHAN VĂN NGHỊ | ĐƯỜNG N (BẮC) | 19.000 |
| ĐƯỜNG N (BẮC) | NGUYỄN LƯƠNG BẰNG | 17.700 |
| 113 | NGUYỄN KHẮC VIỆN (C2105) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.200 |
| 114 | NGUYỄN LƯƠNG BẰNG (BROAD WAY) | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.700 |
| 115 | NGUYỄN PHAN CHÁNH (H2106) | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.100 |
| 116 | PHẠM THÁI BƯỜNG (H2101) | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.900 |
| 117 | PHẠM THIỀU (CR2104+C2104) | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.800 |
| 118 | PHẠM VĂN NGHỊ (H2108) | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.100 |
| 119 | PHAN KHIÊM ÍCH (R2101) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.800 |
| 120 | PHAN VĂN CHƯƠNG (R2107) | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.800 |
| 121 | PHỐ TIỂU BẮC | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.200 |
| 122 | PHỐ TIỂU ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.800 |
| 123 | PHỐ TIỂU NAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.800 |
| 124 | RAYMONDIENNE (C2104) | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 125 | TÂN PHÚ (C2109) | NGUYỄN VĂN LINH | CẦU CẢ CẤM 1 | 24.200 |
| CẦU CẢ CẤM 1 | ĐƯỜNG 23 | 21.400 |
| 126 | TÂN TRÀO (MARKET STREET) | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.800 |
| 127 | TÔN DẬT TIÊN (CR2105) | NGUYỄN VĂN LINH | TRẦN VĂN TRÀ | 22.000 |
| 128 | TRẦN VĂN TRÀ (C2401+C2404 ROI RIVER DRIVE) | TÂN PHÚ | PHAN VĂN CHƯƠNG | 17.800 |
| ĐÔ ĐỐC TUYẾT | TÔN DẬT TIÊN | 16.900 |
| 129 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU PHÚ MỸ HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 130 | LÊ THỊ CHỢ | HUỲNH TẤN PHÁT | ĐÀO TRÍ | 8.100 |
| 131 | NGÔ THỊ NHẠN | TÂN MỸ | NGÔ THỊ XIẾU | 6.800 |
| 132 | ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ PHÍA BẮC RẠCH BÀ BƯỚM (PHƯỜNG PHÚ THUẬN) | | | |
| ĐƯỜNG >= 16 M | | | 7.400 |
| ĐƯỜNG < 16 M | | | 6.600 |
| 133 | KHU DÂN CƯ DVCI QUẬN 4 (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | |
| ĐƯỜNG >= 16 M | | | 4.300 |
| ĐƯỜNG < 16 M | | | 3.400 |
| 134 | KHU DÂN CƯ ADC (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | |
| ĐƯỜNG >= 16 M | | | 4.300 |
| ĐƯỜNG < 16 M | | | 3.400 |
| 135 | KHU DÂN CƯ X51 (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | | | |
| ĐƯỜNG >= 12M | | | 4.300 |
| ĐƯỜNG < 12M | | | 3.400 |
| 136 | KHU DÂN CƯ CITY LAND (PHƯỜNG TÂN PHÚ) | | | |
| ĐƯỜNG >= 16 M | | | 13.040 |
| ĐƯỜNG < 16 M | | | 9.780 |
| 137 | ĐƯỜNG VÀO SÂN VẬN ĐỘNG (PHƯỜNG PHÚ MỸ) | HOÀNG QUỐC VIỆT | SÂN VẬN ĐỘNG QUẬN 7 | 6.000 |
| 138 | LIÊN CẢNG A 5 | BẾN NGHÉ | CUỐI ĐƯỜNG | 4.700 |
| 139 | HOÀNG TRỌNG MẬU | ĐƯỜNG D4 | ĐƯỜNG SỐ 18 KHU HIM LAM | 8.400 |
| 140 | CAO THỊ CHÍNH | ĐƯỜNG N5 | CUỐI ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH KHU DÂN CƯ ĐÀO CHIẾN THẮNG | 6.200 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 8
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | AN DƯƠNG VƯƠNG | CẢNG PHÚ ĐỊNH | CẦU MỸ THUẬN | 8.600 |
| 2 | ÂU DƯƠNG LÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.000 |
| 3 | BA ĐÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.800 |
| 4 | BẾN CẦN GIUỘC | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 5 | BẾN PHÚ ĐỊNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.200 |
| 6 | BẾN XÓM CỦI | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 7 | BẾN Ụ CÂY | CẦU CHÁNH HƯNG | CẦU PHÁT TRIỂN | 4.800 |
| 8 | BÌNH ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG (PHƯỜNG 11) | CẦU CHÀ VÀ | 9.800 |
| CẦU CHÀ VÀ | CẦU SỐ 1 | 14.600 |
| CẦU SỐ 1 | CẦU VĨNH MẬU | 7.200 |
| 9 | BÌNH ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.300 |
| 10 | BÔNG SAO | PHẠM THẾ HIỂN | BÙI MINH TRỰC | 7.000 |
| BÙI MINH TRỰC | TẠ QUANG BỬU | 7.200 |
| 11 | BÙI HUY BÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 12 | BÙI MINH TRỰC | BÔNG SAO | QUỐC LỘ 50 | 11.200 |
| QUỐC LỘ 50 | CUỐI ĐƯỜNG | 10.500 |
| 13 | CÂY SUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.900 |
| 14 | CAO LỖ | PHẠM THẾ HIỂN | CUỐI ĐƯỜNG | 11.200 |
| 15 | CAO XUÂN DỤC | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 16 | CÁC ĐƯỜNG LÔ TRONG KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 9, 10 | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 17 | CÁC ĐƯỜNG SỐ CHẴN PHƯỜNG 4, 5 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.800 |
| 18 | CÁC ĐƯỜNG SỐ LẺ PHƯỜNG 4, 5 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 19 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ MỚI BÁO THANH NIÊN PHƯỜNG 1 | ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M | | 9.600 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M | | 8.400 |
| 20 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ MỚI PHƯỜNG 4 | ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M | | 9.600 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M | | 8.400 |
| 21 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ MỚI PHƯỜNG 5 | ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M | | 11.000 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M | | 9.200 |
| 22 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ MỚI PHƯỜNG 6 | ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M | | 7.600 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M | | 7.000 |
| 23 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ MỚI PHƯỜNG 7 | ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M | | 4.000 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M | | 3.300 |
| 24 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ MỚI PHƯỜNG 16 | ĐƯỜNG LỘ GIỚI ≥ 12M | | 4.500 |
| ĐƯỜNG LỘ GIỚI < 12M | | 3.900 |
| 25 | DẠ NAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 26 | DÃ TƯỢNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.600 |
| 27 | DƯƠNG BÁ TRẠC | PHẠM THẾ HIỂN | CẦU SÔNG XÁNG | 25.800 |
| TRƯỜNG RẠCH ÔNG | CẢNG PHƯỜNG 1 | 15.400 |
| 28 | ĐẶNG CHẤT | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.300 |
| 29 | ĐÀO CAM MỘC | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.800 |
| 30 | ĐẠI LỘ VÕ VĂN KIỆT (ĐẠI LỘ ĐÔNG TÂY CŨ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 31 | ĐÌNH AN TÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.800 |
| 32 | ĐINH HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 33 | ĐÔNG HỒ (ĐƯỜNG SỐ 11) | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.100 |
| 34 | DƯƠNG QUANG ĐÔNG (ĐƯỜNG SỐ 1011 PHẠM THẾ HIỂN CŨ) | PHẠM THẾ HIỂN | ĐƯỜNG SỐ 394 TẠ QUANG BỬU | 13.600 |
| 35 | DƯƠNG BẠCH MAI (ĐƯỜNG SỐ 1107 PHẠM THẾ HIỂN CŨ) | PHẠM THẾ HIỂN | ĐƯỜNG SỐ 394 TẠ QUANG BỬU | 11.000 |
| 36 | HOÀNG NGÂN (ĐƯỜNG SỐ 41 CŨ) | AN DƯƠNG VƯƠNG | PHÚ ĐỊNH | 6.200 |
| 37 | PHẠM ĐỨC SƠN (ĐƯỜNG SỐ 42 - 44 CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 41 | TRƯƠNG ĐÌNH HỘI | 6.200 |
| 38 | LÊ BÔI (ĐƯỜNG NỐI BA TƠ - PHẠM THẾ HIỂN CŨ) | PHẠM THẾ HIỂN | TRỊNH QUANG NGHỊ (BA TƠ CŨ) | 4.200 |
| 39 | ĐƯỜNG SỐ 111 (PHƯỜNG 9) | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 40 | ĐƯỜNG VÀO KHU DÂN CƯ PHÚ LỢI | | | 4.100 |
| 41 | ĐƯỜNG VEN SÔNG XÁNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 42 | HỒ HỌC LÃM | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.500 |
| 43 | HOÀNG MINH ĐẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.000 |
| 44 | HƯNG PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.600 |
| 45 | HOÀI THANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 46 | HOÀNG ĐẠO THUÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.100 |
| 47 | HOÀNG SĨ KHẢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 48 | HUỲNH THỊ PHỤNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 49 | LÊ QUANG KIM | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.600 |
| 50 | LÊ THÀNH PHƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 51 | LƯƠNG NGỌC QUYẾN | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.600 |
| 52 | LƯƠNG VĂN CAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.900 |
| 53 | LƯU HỮU PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 54 | LƯU QUÝ KỲ | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 55 | LÝ ĐẠO THÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.600 |
| 56 | MẶC VÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 57 | MAI HẮC ĐẾ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.300 |
| 58 | MAI AM | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 59 | MỄ CỐC | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.300 |
| 60 | NGÔ SĨ LIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 61 | NGUYỄN CHẾ NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 62 | NGUYỄN DUY | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 63 | NGUYỄN NGỌC CUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.600 |
| 64 | NGUYỄN NHƯỢC THỊ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 65 | NGUYỄN QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 66 | NGUYỄN SĨ CỐ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 67 | NGUYỄN THỊ THẬP | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.200 |
| 68 | NGUYỄN THỊ TẦN | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.800 |
| 69 | NGUYỄN VĂN CỦA | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.200 |
| 70 | NGUYỄN VĂN LINH | ĐOẠN QUẬN 8 | | 8.400 |
| 71 | PHẠM HÙNG (P4, P5) | PHẠM THẾ HIỂN | CHÂN CẦU CHÁNH HƯNG | 12.800 |
| CHÂN CẦU CHÁNH HƯNG | RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | 25.800 |
| 72 | PHẠM HÙNG (P9, P10) | BA ĐÌNH | HƯNG PHÚ | 12.800 |
| HƯNG PHÚ | NGUYỄN DUY | 8.400 |
| 73 | PHẠM THẾ HIỂN | CẦU RẠCH ÔNG | CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG | 13.600 |
| CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG | CẦU BÀ TÀNG | 12.000 |
| CẦU BÀ TÀNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.700 |
| 74 | PHONG PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 75 | QUỐC LỘ 50 | PHẠM THẾ HIỂN | CHÂN CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG | 9.800 |
| CHÂN CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG | RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | 16.400 |
| 76 | RẠCH CÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.300 |
| 77 | RẠCH CÙNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.800 |
| 78 | RẠCH LỒNG ĐÈN | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.800 |
| 79 | TẠ QUANG BỬU | CẢNG PHƯỜNG 1 | DƯƠNG BÁ TRẠC | 11.200 |
| DƯƠNG BÁ TRẠC | ÂU DƯƠNG LÂN | 11.200 |
| ÂU DƯƠNG LÂN | PHẠM HÙNG | 11.200 |
| PHẠM HÙNG | BÔNG SAO | 16.200 |
| BÔNG SAO | QUỐC LỘ 50 | 14.600 |
| QUỐC LỘ 50 | RẠCH BÀ TÀNG | 9.800 |
| 80 | TRẦN NGUYÊN HÃN | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.200 |
| 81 | TRẦN VĂN THÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.200 |
| 82 | TRỊNH QUANG NGHỊ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 83 | TRƯƠNG ĐÌNH HỘI | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.200 |
| 84 | TÙNG THIỆN VƯƠNG | CẦU NHỊ THIÊN ĐƯỜNG (2 BÊN HÔNG CẦU) | NGUYỄN VĂN CỦA | 9.900 |
| NGUYỄN VĂN CỦA | ĐINH HÒA | 18.200 |
| ĐINH HÒA | CUỐI ĐƯỜNG | 12.600 |
| 85 | TUY LÝ VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 86 | ƯU LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 87 | VẠN KIẾP | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.100 |
| 88 | VĨNH NAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 89 | VÕ TRỨ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 90 | BÙI ĐIỀN (ĐƯỜNG SỐ 8 CŨ) | HỒ THÀNH BIÊN | CUỐI TUYẾN (CẮT QUA ĐƯỜNG PHẠM HÙNG) | 9.800 |
| 91 | CHÂU THỊ HÓA (ĐƯỜNG SỐ 198 CAO LỖ CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 783 TẠ QUANG BỬU | CAO LỖ | 9.800 |
| 92 | ĐẶNG THÚC LIÊNG (ĐƯỜNG SỐ 10 CŨ) | ĐỖ NGỌC QUANG | CUỐI TUYẾN (CẮT QUA ĐƯỜNG PHẠM HÙNG) | 9.800 |
| 93 | ĐỖ NGỌC QUANG (ĐƯỜNG SỐ 23 CŨ) | PHẠM THẾ HIỂN | HỒ THÀNH BIÊN | 8.800 |
| 94 | HỒ THÀNH BIÊN (ĐƯỜNG SỐ 16 CŨ) | PHẠM HÙNG | RẠCH DU | 9.800 |
| 95 | HOÀNG KIM GIAO (ĐƯỜNG SỐ 332 PHẠM HÙNG CŨ) | PHẠM HÙNG | DƯƠNG BẠCH MAI | 9.600 |
| 96 | LÊ NINH (ĐƯỜNG SỐ 4 CŨ) | HUỲNH THỊ PHỤNG | ĐƯỜNG SỐ 31 | 9.800 |
| 97 | LÊ QUYÊN (ĐƯỜNG SỐ 12 CŨ) | DƯƠNG QUANG ĐÔNG | ĐÔNG HỒ | 9.800 |
| 98 | NGUYỄN ĐỨC NGỮ (ĐƯỜNG SỐ 2 CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 31 | ĐÔNG HỒ | 9.800 |
| 99 | NGUYỄN THỊ MƯỜI (ĐƯỜNG SỐ 204 CAO LỖ CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 783 TẠ QUANG BỬU | CAO LỖ | 9.600 |
| 100 | PHẠM NHỮ TĂNG (ĐƯỜNG SỐ 643 TẠ QUANG BỬU CŨ) | TẠ QUANG BỬU | TRẦN THỊ NGÔI | 9.600 |
| 101 | PHẠM THỊ TÁNH (ĐƯỜNG SỐ 152 CAO LỖ CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 783 TẠ QUANG BỬU | CAO LỖ | 9.600 |
| 102 | QUẢN TRỌNG LINH (ĐƯỜNG VÀO TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI BÌNH ĐIỀN) | NGUYỄN VĂN LINH | SÔNG CẦN GIUỘC | 8.400 |
| 103 | TÁM DANH (ĐƯỜNG SỐ 13 CŨ) | BÙI ĐIỀN | HẺM LÔ ĐƯỜNG PHẠM HÙNG (CẮT QUA ĐƯỜNG TẠ QUANG BỬU) | 8.800 |
| 104 | TRẦN THỊ NƠI (ĐƯỜNG SỐ 130 CAO LỖ CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 715 TẠ QUANG BỬU | CAO LỖ | 9.600 |
| 105 | TRẦN THỊ NGÔI (ĐƯỜNG SỐ 284 CAO LÕ CŨ) | ĐƯỜNG SỐ 715 TẠ QUANG BỬU | CAO LỖ | 9.600 |
| 106 | THANH LOAN (ĐƯỜNG SỐ 318 PHẠM HÙNG CŨ) | PHẠM HÙNG | DƯƠNG QUANG ĐÔNG | 9.600 |
| 107 | VÕ LIÊM SƠN (ĐƯỜNG SỐ 715 TẠ QUANG BỬU CŨ) | TẠ QUANG BỬU | TRẦN THỊ NGÔI | 9.600 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 9
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | BÙI QUỐC KHÁI | NGUYỄN VĂN TĂNG | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 2 | BƯNG ÔNG THOÀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 3 | CẦU ĐÌNH | GIAO ĐƯỜNG LONG PHƯỚC | SÔNG ĐỒNG NAI | 1.500 |
| 4 | CẦU XÂY 1 | ĐẦU TUYẾN (HOÀNG HỮU NAM) | CUỐI TUYẾN NAM CAO | 2.800 |
| 5 | CẦU XÂY 2 | ĐẦU TUYẾN NAM CAO | CUỐI TUYẾN (CẦU XÂY 1) | 2.800 |
| 6 | DÂN CHỦ, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | HAI BÀ TRƯNG | ĐƯỜNG VÀO NHÀ MÁY BỘT GIẶT VISO | 4.800 |
| 7 | DƯƠNG ĐÌNH HỘI | ĐỖ XUÂN HỢP | NGÃ 3 BƯNG ÔNG THOÀN | 3.400 |
| 8 | ĐẠI LỘ 2, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.000 |
| 9 | ĐẠI LỘ 3, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.400 |
| 10 | ĐÌNH PHONG PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 11 | ĐỖ XUÂN HỢP | NGÃ 4 BÌNH THÁI | CẦU NĂM LÝ | 7.000 |
| CẦU NĂM LÝ | NGUYỄN DUY TRINH | 5.400 |
| 12 | ĐƯỜNG 100, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG TÂN PHÚ | CẦU XÂY 1 | ĐƯỜNG 671 | 2.400 |
| 13 | ĐƯỜNG 100, KHU PHỐ 1, PHƯỜNG TÂN PHÚ | QUỐC LỘ 1A | CỔNG 1 SUỐI TIÊN | 3.600 |
| CỔNG 1 SUỐI TIÊN | NAM CAO | 2.400 |
| 14 | ĐƯỜNG 109, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 15 | ĐƯỜNG 11 | NGUYỄN VĂN TĂNG | HÀNG TRE | 2.100 |
| 16 | ĐƯỜNG 11, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRƯƠNG VĂN HẢI | ĐƯỜNG 8 | 2.400 |
| 17 | ĐƯỜNG 12, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | QUANG TRUNG | ĐƯỜNG 11 | 2.400 |
| 18 | ĐƯỜNG 1-20, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 19 | ĐƯỜNG 120, PHƯỜNG TÂN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.700 |
| 20 | ĐƯỜNG 138, PHƯỜNG TÂN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.700 |
| 21 | ĐƯỜNG 144, PHƯỜNG TÂN PHÚ | XA LỘ HÀ NỘI | ĐƯỜNG 138 | 3.000 |
| 22 | ĐƯỜNG 147, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 23 | ĐƯỜNG 15 | NGUYỄN VĂN TĂNG | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 24 | ĐƯỜNG 16, PHƯỜNG LONG BÌNH | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 25 | ĐƯỜNG 160, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÃ XUÂN OAI | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 26 | ĐƯỜNG 179, PHƯỜNG TÂN PHÚ | HOÀNG HỮU NAM | TÁI ĐỊNH CƯ CẦU XÂY | 2.800 |
| 27 | ĐƯỜNG 185, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 28 | ĐƯỜNG 18A, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | ĐƯỜNG SỐ 6A | ĐƯỜNG SỐ 9 | 3.600 |
| 29 | ĐƯỜNG 18B, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | ĐẠI LỘ 2 | ĐƯỜNG SỐ 6D | 3.600 |
| 30 | ĐƯỜNG 197, PHƯỜNG TÂN PHÚ | HOÀNG HỮU NAM | TRỌN ĐƯỜNG | 2.700 |
| 31 | ĐƯỜNG 21, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 32 | ĐƯỜNG 215, PHƯỜNG TÂN PHÚ | HOÀNG HỮU NAM | TRỌN ĐƯỜNG | 2.400 |
| 33 | ĐƯỜNG 22, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.300 |
| 34 | ĐƯỜNG 22-25. PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 35 | ĐƯỜNG 23 | NGUYỄN XIỂN | CUỐI ĐƯỜNG | 1.500 |
| 36 | ĐƯỜNG 24 | NGUYỄN XIỂN | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 37 | ĐƯỜNG 245, PHƯỜNG TÂN PHÚ | HOÀNG HỮU NAM | TRỌN ĐƯỜNG | 2.400 |
| 38 | ĐƯỜNG 29 | NGUYỄN XIỂN | CUỐI ĐƯỜNG | 1.500 |
| 39 | ĐƯỜNG 297, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 40 | ĐƯỜNG 339, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 41 | ĐƯỜNG 359, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | ĐỖ XUÂN HỢP | DƯƠNG ĐÌNH HỘI | 3.000 |
| 42 | ĐƯỜNG 400, PHƯỜNG TÂN PHÚ | QUỐC LỘ 1A | HOÀNG HỮU NAM | 3.600 |
| 43 | ĐƯỜNG 442, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | LÃ XUÂN OAI | 2.400 |
| 44 | ĐƯỜNG 475, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 45 | ĐƯỜNG TRẦN THỊ ĐIỆU, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | ĐỖ XUÂN HỢP | NGÃ 4 ĐƯỜNG 79 | 3.000 |
| NGÃ 4 ĐƯỜNG 79 | TĂNG NHƠN PHÚ | 3.800 |
| 46 | ĐƯỜNG 671, PHƯỜNG TÂN PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | ĐƯỜNG 100 | 3.000 |
| 47 | ĐƯỜNG 6A, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | ĐƯỜNG SỐ 18 | ĐƯỜNG 18B | 3.600 |
| 48 | ĐƯỜNG 6B, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | ĐƯỜNG 18A | ĐƯỜNG 18B | 3.600 |
| 49 | ĐƯỜNG 6C, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | ĐƯỜNG 18A | ĐƯỜNG 18B | 3.600 |
| 50 | ĐƯỜNG 6D, PHƯỜNG PHƯỚC BÌNH | ĐƯỜNG 18A | ĐƯỜNG SỐ 21 | 3.600 |
| 51 | ĐƯỜNG 79, PHƯỜNG PHƯỚC LONG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 52 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ TƯ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.100 |
| 53 | ĐƯỜNG LÀNG TĂNG PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.800 |
| 54 | ĐƯỜNG LIÊN PHƯỜNG PHÚ HỮU | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 55 | HỒ THỊ TƯ | LÊ VĂN VIỆT | NGÔ QUYỀN | 5.400 |
| 56 | ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | HOÀNG HỮU NAM | CUỐI ĐƯỜNG | 2.100 |
| 57 | ĐƯỜNG SỐ 11, PHƯỜNG LONG BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 58 | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG LONG BÌNH | LONG SƠN | CUỐI ĐƯỜNG | 2.100 |
| 59 | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | NGUYỄN VĂN TĂNG | CUỐI ĐƯỜNG | 2.100 |
| 60 | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | TAM ĐA | SÔNG TẮC | 2.100 |
| 61 | ĐƯỜNG SỐ 13, PHƯỜNG LONG BÌNH | XA LỘ HÀ NỘI | ĐƯỜNG SỐ 11 | 2.100 |
| 62 | ĐƯỜNG SỐ 13, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | NGUYỄN VĂN TĂNG | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 63 | ĐƯỜNG SỐ 14, PHƯỜNG LONG BÌNH | HOÀNG HỮU NAM | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 64 | ĐƯỜNG SỐ 15, PHƯỜNG LONG BÌNH | XA LỘ HÀ NỘI | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 65 | ĐƯỜNG SỐ 154, TÂN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 66 | ĐƯỜNG SỐ 16, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | NGUYỄN VĂN TĂNG | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 67 | ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | HOÀNG HỮU NAM | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 68 | ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 69 | ĐƯỜNG SỐ 20, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | HOÀNG HỮU NAM | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 70 | ĐƯỜNG SỐ 207, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 3.900 |
| 71 | ĐƯỜNG SỐ 236, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | NGÃ 3 TRƯƠNG VĂN THÀNH | ĐÌNH TĂNG PHÚ | 2.400 |
| 72 | ĐƯỜNG SỐ 265, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | MAN THIỆN | 3.600 |
| 73 | ĐƯỜNG SỐ 275, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | ĐƯỜNG SỐ 265 | 3.600 |
| 74 | ĐƯỜNG SỐ 311, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | ĐƯỜNG SỐ 265 | 3.600 |
| 75 | ĐƯỜNG SỐ 379, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT (ĐOẠN II) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.900 |
| 76 | ĐƯỜNG SỐ 385, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT (ĐOẠN II) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.900 |
| 77 | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG LONG THẠNH MỸ | HOÀNG HỮU NAM | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 78 | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 79 | ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG LONG BÌNH | NGUYỄN XIỄN | SÔNG ĐỒNG NAI | 1.500 |
| 80 | ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | LÒ LU | NHÀ SỐ 22, ĐƯỜNG SỐ 6 (thửa 11.12 tờ bản đồ số 7) | 2.400 |
| 81 | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | LÒ LU | DỰ ÁN ĐÔNG TĂNG LONG | 1.800 |
| 82 | ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 83 | ĐƯỜNG SỐ 68, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | NGÔ QUYỀN | 4.800 |
| 84 | ĐƯỜNG SỐ 7, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | LÒ LU | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 85 | ĐƯỜNG SỐ 8 | NGUYỄN VĂN TĂNG | HÀNG TRE | 1.500 |
| 86 | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 87 | ĐƯỜNG SỐ 85, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | TÂN LẬP I | 3.600 |
| 88 | ĐƯỜNG SỐ 904, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | QUỐC LỘ 22 | TÂN HÒA II | 3.600 |
| 89 | ĐƯỜNG TỔ 1 KHU PHỐ LONG HÒA | NGUYỄN XIỂN | CUỐI ĐƯỜNG | 1.800 |
| 90 | GÒ CÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 91 | GÒ NỔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.100 |
| 92 | HAI BÀ TRƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.500 |
| 93 | HÀNG TRE | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 2.100 |
| 94 | HỒ BÁ PHẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 95 | HOÀNG HỮU NAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 96 | HỒNG SẾN | ĐẦU TUYẾN (BÙI QUỐC KHÁI) | CUỐI ĐƯỜNG (ĐƯỜNG 24) | 1.500 |
| 97 | HUỲNH THÚC KHÁNG | NGÔ QUYỀN | KHỔNG TỬ | 4.500 |
| 98 | ÍCH THẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 99 | KHỔNG TỬ | HAI BÀ TRƯNG | NGÔ QUYỀN | 4.500 |
| 100 | LÃ XUÂN OAI | NGÃ 3 LÊ VĂN VIỆT (LÃ XUÂN OAI) | CẦU TĂNG LONG | 6.000 |
| CẦU TĂNG LONG | NGÃ BA LONG TRƯỜNG | 4.500 |
| 101 | LÊ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.000 |
| 102 | LÊ VĂN VIỆT | NGÃ 4 THỦ ĐỨC | NGÃ 3 LÃ XUÂN OAI | 13.500 |
| NGÃ 3 LÃ XUÂN OAI | CẦU BẾN NỌC | 9.000 |
| CẦU BẾN NỌC | NGÃ 3 MỸ THÀNH | 5.400 |
| 103 | LÒ LU | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.800 |
| 104 | LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 105 | LONG SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.100 |
| 106 | LONG THUẬN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.800 |
| 107 | MẠC HIỂN TÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 108 | MAN THIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 109 | NAM CAO | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 110 | NAM HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.800 |
| 111 | NGÔ QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.400 |
| 112 | NGUYỄN CÔNG TRỨ | HAI BÀ TRƯNG | TRẦN HƯNG ĐẠO | 4.400 |
| 113 | NGUYỄN DUY TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 114 | NGUYỄN THÁI HỌC | HAI BÀ TRƯNG | TRẦN QUỐC TOẢN | 4.200 |
| 115 | NGUYỄN VĂN TĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 116 | NGUYỄN VĂN THẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.100 |
| 117 | NGUYỄN XIỂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.700 |
| 118 | PHAN CHU TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.100 |
| 119 | PHAN ĐẠT ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.800 |
| 120 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | KHỔNG TỬ | LÊ LỢI | 4.200 |
| 121 | PHƯỚC THIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.600 |
| 122 | QUANG TRUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.000 |
| 123 | QUANG TRUNG (NỐI DÀI) | ĐƯỜNG 12 | CUỐI TUYẾN | 4.400 |
| 124 | TAM ĐA | NGUYỄN DUY TRINH | CẦU HAI TÝ | 2.600 |
| CẦU HAI TÝ | RẠCH MƯƠNG | 2.400 |
| RẠCH MƯƠNG | SÔNG TẮC (ĐOẠN THEO HƯỚNG TUYẾN MỚI) | 1.500 |
| 125 | TÂN HÒA II | TRƯƠNG VĂN THÀNH | MAN THIỆN | 4.200 |
| 126 | TÂN LẬP I, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | LÊ VĂN VIỆT | QUỐC LỘ 50 | 4.500 |
| 127 | TÂN LẬP II | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.500 |
| 128 | TĂNG NHƠN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 129 | TÂY HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.000 |
| 130 | TRẦN HƯNG ĐẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.000 |
| 131 | TRẦN QUỐC TOẢN | KHỔNG TỬ | LÊ LỢI | 4.200 |
| 132 | TRẦN TRỌNG KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 133 | TRỊNH HOÀI ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 134 | TRƯƠNG HANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 135 | TRƯỜNG LƯU | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 136 | TRƯƠNG VĂN HẢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 137 | TRƯƠNG VĂN THÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 138 | TÚ XƯƠNG | PHAN CHU TRINH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 139 | VÕ VĂN HÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.700 |
| 140 | XA LỘ HÀ NỘI | CẦU RẠCH CHIẾC | NGÃ 4 THỦ ĐỨC | 5.700 |
| NGÃ 4 THỦ ĐỨC | NGHĨA TRANG LIỆT SĨ | 4.500 |
| 141 | VÕ CHÍ CÔNG | CẦU BÀ CUA | CẦU PHÚ HỮU | 4.200 |
| 142 | ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 143 | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | LÒ LU | NHÀ SỐ 20 (THỬA 30, TỜ 06) | 2.400 |
| 144 | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH | LÒ LU | NHÀ SỐ 48 (THỬA 04, TỜ 07) | 2.400 |
| 145 | ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 146 | ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 147 | ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 148 | ĐƯỜNG SỐ 4, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 149 | ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 150 | ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 151 | ĐƯỜNG SỐ 7, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 152 | ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 153 | ĐƯỜNG SỐ 9, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 154 | ĐƯỜNG SỐ 10, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 155 | ĐƯỜNG SỐ 11, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 156 | ĐƯỜNG SỐ 12, PHƯỜNG LONG PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.500 |
| 157 | ĐƯỜNG SỐ 295, PHƯỜNG TÂN PHÚ | HOÀNG HỮU NAM | ĐƯỜNG SỐ 154 | 2.700 |
| 158 | ĐƯỜNG SỐ 319, PHƯỜNG TÂN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.700 |
| 159 | ĐƯỜNG D2, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | PHƯỜNG HIỆP PHÚ | 3.900 |
| 160 | ĐƯỜNG 106, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | MAN THIỆN | ĐƯỜNG 379 | 2.400 |
| 161 | ĐƯỜNG 429, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | ĐƯỜNG 385 | 3.900 |
| 162 | ĐƯỜNG 441, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 163 | ĐƯỜNG 447, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 164 | ĐƯỜNG 448, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 165 | ĐƯỜNG 449, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 3.900 |
| 166 | ĐƯỜNG 455, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 167 | ĐƯỜNG 591, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÊ VĂN VIỆT | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 168 | ĐƯỜNG 102, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÃ XUÂN OAI | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 169 | ĐƯỜNG 182, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | LÃ XUÂN OAI | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 170 | ĐƯỜNG 494, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A | NGÃ 3 LÊ VĂN VIỆT (LÃ XUÂN OAI) | HẺM SỐ 32 | 3.900 |
| HẺM SỐ 32 | NGÃ 3 ĐƯỜNG LÀNG TĂNG PHÚ | 2.400 |
| 171 | ĐƯỜNG 8, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ A - PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | NGÃ 3 LÊ VĂN VIỆT (LÃ XUÂN OAI) | CUỐI ĐƯỜNG | 2.400 |
| 172 | ĐƯỜNG 1, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | LÊ VĂN VIỆT | ĐƯỜNG 2 | 2.000 |
| 173 | ĐƯỜNG 3, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.000 |
| 174 | ĐƯỜNG 4, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRƯƠNG VĂN HẢI | ĐƯỜNG 5 | 2.400 |
| 175 | ĐƯỜNG 7, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 176 | ĐƯỜNG 9, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | ĐƯỜNG 8 | ĐƯỜNG 10 | 2.400 |
| 177 | ĐƯỜNG 10, PHƯỜNG TĂNG NHƠN PHÚ B | ĐƯỜNG 8 | ĐƯỜNG 6 | 2.400 |
| 178 | ĐƯỜNG SỐ 96, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | TRƯƠNG VĂN THÀNH | TÂN HÒA 2 | 3.600 |
| 179 | ĐƯỜNG SỐ 147, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | TÂN LẬP 2 | XA LỘ HÀ NỘI | 3.600 |
| 180 | TỰ DO, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | DÂN CHỦ | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 181 | ĐƯỜNG D1, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 182 | ĐƯỜNG SỐ 77, PHƯỜNG HIỆP PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.500 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 10
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | BÀ HẠT | NGÔ GIA TỰ | NGUYỄN KIM | 24.700 |
| 2 | BA VÌ | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 3 | BẠCH MÃ | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 4 | BỬU LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 5 | BẮC HẢI | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | ĐỒNG NAI | 17.600 |
| ĐỒNG NAI | LÝ THƯỜNG KIỆT | 20.200 |
| 6 | CAO THẮNG | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 3 THÁNG 2 | 39.600 |
| 3 THÁNG 2 | HOÀNG DƯ KHƯƠNG | 35.200 |
| 7 | NGUYỄN GIẢN THANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.000 |
| 8 | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 3 THÁNG 2 | GIÁP RANH QUẬN TÂN BÌNH | 42.300 |
| 9 | CHÂU THỚI | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.800 |
| 10 | CỬU LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.000 |
| 11 | ĐIỆN BIÊN PHỦ | NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | NGÃ 3 NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | 34.800 |
| 12 | ĐỒNG NAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.800 |
| 13 | ĐÀO DUY TỪ | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.600 |
| 14 | 3 THÁNG 2 | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 39.600 |
| NGUYỄN TRI PHƯƠNG | LÊ HỒNG PHONG | 44.000 |
| LÊ HỒNG PHONG | NGÃ 6 CÔNG TRƯỜNG DÂN CHỦ | 48.400 |
| 15 | HỒ BÁ KIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.400 |
| 16 | HỒ THỊ KỶ | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.600 |
| 17 | HỒNG LĨNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 18 | HƯNG LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 19 | HÒA HẢO | NGUYỄN KIM | LÝ THƯỜNG KIỆT | 23.400 |
| TRẦN NHÂN TÔN | NGÔ QUYỀN | 23.400 |
| 20 | HÒA HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.600 |
| 21 | HOÀNG DƯ KHƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.800 |
| 22 | HƯƠNG GIANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.800 |
| 23 | HÙNG VƯƠNG | LÝ THÁI TỔ | NGUYỄN CHÍ THANH | 38.000 |
| 24 | LÊ HỒNG PHONG | KỲ HÒA | 3 THÁNG 2 | 31.900 |
| 3 THÁNG 2 | NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | 36.300 |
| NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | HÙNG VƯƠNG | 33.000 |
| 25 | LÝ THÁI TỔ | 3 THÁNG 2 | NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | 33.000 |
| NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | HÙNG VƯƠNG | 34.800 |
| 26 | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN CHÍ THANH | RANH QUẬN TÂN BÌNH | 39.600 |
| 27 | NGÔ GIA TỰ | NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ | NGÃ 6 | 42.200 |
| 28 | NGÔ QUYỀN | 3 THÁNG 2 | NGUYỄN CHÍ THANH | 28.600 |
| 29 | NGUYỄN NGỌC LỘC | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.600 |
| 30 | NGUYỄN CHÍ THANH | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 33.400 |
| NGUYỄN TRI PHƯƠNG | HÙNG VƯƠNG | 31.900 |
| 31 | NGUYỄN DUY DƯƠNG | BÀ HẠT | NGUYỄN CHÍ THANH | 25.600 |
| 32 | NGUYỄN KIM | 3 THÁNG 2 | NGUYỄN CHÍ THANH | 26.600 |
| 33 | NGUYỄN LÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.000 |
| 34 | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | NGÃ 6 DÂN CHỦ | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 26.400 |
| 35 | NGUYỄN TIỂU LA | 3 THÁNG 2 | HÒA HẢO | 24.200 |
| ĐÀO DUY TỪ | NGUYỄN CHÍ THANH | 24.200 |
| 36 | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 3 THÁNG 2 | NGUYỄN CHÍ THANH | 40.600 |
| 37 | NHẬT TẢO | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN TRI PHƯƠNG | 26.400 |
| NGUYỄN TRI PHƯƠNG | CHUNG CƯ ẤN QUANG | 22.000 |
| 38 | SƯ VẠN HẠNH | TÔ HIẾN THÀNH | 3 THÁNG 2 | 35.200 |
| 3 THÁNG 2 | NGÔ GIA TỰ | 33.000 |
| NGÔ GIA TỰ | NGUYỄN CHÍ THANH | 28.600 |
| 39 | TAM ĐẢO | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 40 | TÂN PHƯỚC | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGÔ QUYỀN | 25.600 |
| 41 | THẤT SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 42 | THÀNH THÁI | 3 THÁNG 2 | TÔ HIẾN THÀNH | 34.800 |
| TÔ HIẾN THÀNH | BẮC HẢI | 44.000 |
| 43 | TÔ HIẾN THÀNH | LÝ THƯỜNG KIỆT | THÀNH THÁI | 34.400 |
| THÀNH THÁI | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 39.600 |
| 44 | TRẦN BÌNH TRỌNG | HÙNG VƯƠNG | CUỐI ĐƯỜNG | 15.400 |
| 45 | TRẦN MINH QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.800 |
| 46 | TRẦN NHÂN TÔN | NGÔ GIA TỰ | HÙNG VƯƠNG | 22.000 |
| 47 | TRẦN THIỆN CHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 48 | TRƯỜNG SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 49 | VĨNH VIỄN | LÊ HỒNG PHONG | NGUYỄN LÂM | 24.200 |
| NGUYỄN LÂM | NGUYỄN KIM | 17.600 |
| NGUYỄN KIM | LÝ THƯỜNG KIỆT | 22.000 |
| 50 | DƯƠNG QUANG TRUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.600 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 11
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | ÂU CƠ | BÌNH THỚI | RANH QUẬN TÂN BÌNH | 20.200 |
| 2 | BÌNH DƯƠNG THI XÃ | ÂU CƠ | ÔNG ÍCH KHIÊM | 9.600 |
| 3 | BÌNH THỚI | LÊ ĐẠI HÀNH | MINH PHỤNG | 19.400 |
| MINH PHỤNG | LẠC LONG QUÂN | 17.010 |
| 4 | CÁC ĐƯỜNG CÒN LẠI TRONG CƯ XÁ LỮ GIA | | | 14.040 |
| 5 | CÔNG CHÚA NGỌC HÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.040 |
| 6 | ĐẶNG MINH KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 7 | ĐÀO NGUYÊN PHỔ | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 8 | ĐỖ NGỌC THẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.400 |
| 9 | ĐỘI CUNG (QUÂN SỰ CŨ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.040 |
| 10 | ĐƯỜNG 100 BÌNH THỚI | BÌNH THỚI | HẺM 86 ÔNG ÍCH KHIÊM | 11.340 |
| 11 | ĐƯỜNG 281 LÝ THƯỜNG KIỆT | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN THỊ NHỎ | 17.200 |
| 12 | ĐƯỜNG 3/2 | LÝ THƯỜNG KIỆT | LÊ ĐẠI HÀNH | 36.450 |
| LÊ ĐẠI HÀNH | MINH PHỤNG | 34.290 |
| 13 | ĐƯỜNG 702 HỒNG BÀNG | HỒNG BÀNG | DỰ PHÓNG | 12.150 |
| 14 | ĐƯỜNG 762 HỒNG BÀNG | HỒNG BÀNG | LẠC LONG QUÂN (NỐI DÀI) | 10.800 |
| 15 | ĐƯỜNG SỐ 2 CƯ XÁ LỮ GIA | ĐƯỜNG 52 CƯ XÁ LỮ GIA | LÝ THƯỜNG KIỆT | 21.200 |
| 16 | ĐƯỜNG SỐ 3 CƯ XÁ LỮ GIA | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN THỊ NHỎ | 21.200 |
| 17 | ĐƯỜNG SỐ 2. 5. 9 | CƯ XÁ BÌNH THỚI | | 17.550 |
| 18 | ĐƯỜNG SỐ 3. 7 | CƯ XÁ BÌNH THỚI | | 17.550 |
| 19 | ĐƯỜNG SỐ 3A | CƯ XÁ BÌNH THỚI | | 15.120 |
| 20 | ĐƯỜNG SỐ 4.6.8 | CƯ XÁ BÌNH THỚI | | 15.120 |
| 21 | ĐƯỜNG SỐ 5A | CƯ XÁ BÌNH THỚI | | 15.120 |
| 22 | ĐƯỜNG SỐ 7A | CƯ XÁ BÌNH THỚI | | 15.120 |
| 23 | DƯƠNG ĐÌNH NGHỆ | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.900 |
| 24 | DƯƠNG TỬ GIANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.000 |
| 25 | HÀ TÔN QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.000 |
| 26 | HÀN HẢI NGUYÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 27 | HÀN HẢI NGUYÊN (NỐI DÀI) | PHÚ THỌ | CUỐI ĐƯỜNG | 16.200 |
| 28 | HỒNG BÀNG | NGUYỄN THỊ NHỎ | TÂN HÓA | 24.300 |
| 29 | HOÀNG ĐỨC TƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.660 |
| 30 | HÒA BÌNH | LẠC LONG QUÂN | RANH QUẬN TÂN PHÚ | 19.800 |
| 31 | HÒA HẢO | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 32 | HUYỆN TOẠI | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.340 |
| 33 | KHUÔNG VIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.040 |
| 34 | LẠC LONG QUÂN | LẠC LONG QUÂN (NỐI DÀI) | HÒA BÌNH | 20.600 |
| HÒA BÌNH | ÂU CƠ | 22.000 |
| 35 | LẠC LONG QUÂN (NỐI DÀI) | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.120 |
| 36 | LÃNH BINH THĂNG | ĐƯỜNG 3/2 | BÌNH THỚI | 22.000 |
| 37 | LÊ ĐẠI HÀNH | NGUYỄN CHÍ THANH | ĐƯỜNG 3/2 | 22.000 |
| ĐƯỜNG 3/2 | BÌNH THỚI | 36.600 |
| 38 | LÊ THỊ BẠCH CÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.120 |
| 39 | LÊ TUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.340 |
| 40 | LỮ GIA | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGUYỄN THỊ NHỎ | 34.800 |
| 41 | LÒ SIÊU | QUÂN SỰ | ĐƯỜNG 3/2 | 12.150 |
| ĐƯỜNG 3/2 | HỒNG BÀNG | 18.000 |
| 42 | LÝ NAM ĐẾ | ĐƯỜNG 3/2 | NGUYỄN CHÍ THANH | 22.000 |
| 43 | LÝ THƯỜNG KIỆT | THIÊN PHƯỚC | NGUYỄN CHÍ THANH | 39.600 |
| 44 | MINH PHỤNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.800 |
| 45 | NGUYỄN BÁ HỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.400 |
| 46 | NGUYỄN CHÍ THANH | LÝ THƯỜNG KIỆT | LÊ ĐẠI HÀNH | 35.100 |
| LÊ ĐẠI HÀNH | NGUYỄN THỊ NHỎ | 32.400 |
| NGUYỄN THỊ NHỎ | ĐƯỜNG 3/2 | 23.760 |
| 47 | NGUYỄN THỊ NHỎ | ĐƯỜNG 3/2 | HỒNG BÀNG | 24.300 |
| 48 | NGUYỄN THỊ NHỎ (NỐI DÀI) | BÌNH THỚI | THIÊN PHƯỚC | 19.400 |
| 49 | NGUYỄN VĂN PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.340 |
| 50 | NHẬT TẢO | LÝ THƯỜNG KIỆT | LÝ NAM ĐẾ | 21.600 |
| LÝ NAM ĐẾ | CUỐI ĐƯỜNG | 14.040 |
| 50 | PHÓ CƠ ĐIỀU | TRẦN QUÝ | NGUYỄN CHÍ THANH | 24.200 |
| 51 | ÔNG ÍCH KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.600 |
| 52 | PHAN XÍCH LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.000 |
| 53 | PHÓ CƠ ĐIỀU | ĐƯỜNG 3/2 | TRẦN QUÝ | 26.400 |
| 54 | PHÚ THỌ | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.390 |
| 55 | QUÂN SỰ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.040 |
| 56 | TÂN HÓA | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 57 | TÂN KHAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.000 |
| 58 | TÂN PHƯỚC | LÝ THƯỜNG KIỆT | LÝ NAM ĐẾ | 17.600 |
| LÊ ĐẠI HÀNH | LÊ THỊ RIÊNG | 22.000 |
| 59 | TÂN THÀNH | NGUYỄN THỊ NHỎ | LÒ SIÊU | 14.040 |
| 60 | TẠ UYÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 37.400 |
| 61 | THÁI PHIÊN | ĐỘI CUNG | ĐƯỜNG 3/2 | 14.040 |
| ĐƯỜNG 3/2 | HỒNG BÀNG | 19.000 |
| 62 | THIÊN PHƯỚC | NGUYỄN THỊ NHỎ (NỐI DÀI) | LÝ THƯỜNG KIỆT | 13.500 |
| 63 | THUẬN KIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.200 |
| 64 | TÔN THẤT HIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.200 |
| 65 | TỔNG LUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.150 |
| 66 | TỐNG VĂN TRÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.040 |
| 67 | TRẦN QUÝ | LÊ ĐẠI HÀNH | TẠ UYÊN | 24.600 |
| TẠ UYÊN | NGUYỄN THỊ NHỎ | 20.600 |
| 68 | TRỊNH ĐÌNH TRỌNG | ÂU CƠ | TỐNG VĂN TRÂN | 8.640 |
| 69 | TUỆ TĨNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.400 |
| 70 | VĨNH VIỄN | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 71 | XÓM ĐẤT | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.200 |
| 72 | ĐƯỜNG KÊNH TÂN HÓA | HÒA BÌNH | ĐƯỜNG TÂN HÓA | 12.870 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 12
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | BÙI CÔNG TRỪNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.700 |
| 2 | BÙI VĂN NGỮ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.600 |
| 3 | ĐÌNH GIAO KHẨU | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.000 |
| 4 | ĐÔNG HƯNG THUẬN 02 | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.400 |
| 5 | HÀ HUY GIÁP | CẦU AN LỘC | NGÃ TƯ GA | 5.500 |
| NGÃ TƯ GA | SÔNG SÀI GÒN | 3.330 |
| 6 | TRẦN THỊ BẢY | NGUYỄN THỊ BÚP | NGUYỄN ẢNH THỦ | 3.000 |
| 7 | NGUYỄN THỊ TRÀNG | NGUYỄN THỊ KIỂU | NGUYỄN ẢNH THỦ | 3.200 |
| 8 | NGUYỄN THỊ ĐẶNG | QUỐC LỘ 1 | NGUYỄN ẢNH THỦ | 3.200 |
| 9 | HƯƠNG LỘ 80B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.500 |
| 10 | LÊ ĐỨC THỌ | CẦU TRƯỜNG ĐAI | NGÃ TƯ TÂN THỚI HIỆP | 4.400 |
| 11 | LÊ THỊ RIÊNG | QUỐC LỘ 1 | THỚI AN 16 | 4.800 |
| THỚI AN 16 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.750 |
| 12 | LÊ VĂN KHƯƠNG | NGÃ TƯ TÂN THỚI HIỆP | CẦU DỪA | 4.500 |
| 13 | NGUYỄN ẢNH THỦ | LÊ VĂN KHƯƠNG | TÔ KÝ | 5.000 |
| TÔ KÝ | QUỐC LỘ 22 | 7.000 |
| 14 | NGUYỄN THÀNH VĨNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 15 | NGUYỄN VĂN QUÁ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.750 |
| 16 | PHAN VĂN HỚN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.400 |
| 17 | QUỐC LỘ 1 | GIÁP BÌNH TÂN | NGÃ TƯ GA | 3.700 |
| NGÃ TƯ GA | CẦU BÌNH PHƯỚC | 2.880 |
| 18 | QUỐC LỘ 22 | NGÃ TƯ AN SƯƠNG | NGÃ TƯ TRUNG CHÁNH | 2 |
| 19 | TÂN CHÁNH HIỆP 10 | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 20 | HUỲNH THỊ HAI (BAO GỒM TCH 13) | NGUYỄN ẢNH THỦ | DƯƠNG THỊ MƯỜI | 3.400 |
| 21 | TÂN CHÁNH HIỆP 33 (ĐƯỜNG ĐÔNG BẮC SAU PHẦN MỀM QUANG TRUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.400 |
| 22 | DƯƠNG THỊ MƯỜI | TÂN CHÁNH HIỆP 33 (ĐƯỜNG ĐÔNG BẮC SAU PHẦN MỀM QUANG TRUNG | NGUYỄN ẢNH THỦ | 3.600 |
| 23 | NGUYỄN THỊ CĂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 24 | TÂN THỚI NHẤT 01 | PHAN VĂN HỚN | QUỐC LỘ 1 | 3.400 |
| 25 | TÂN THỚI NHẤT 02 | TÂN THỚI NHẤT 01 | TÂN THỚI NHẤT 05 | 3.000 |
| 26 | TÂN THỚI NHẤT 06 | PHAN VĂN HỚN | QUỐC LỘ 1 | 2.800 |
| 27 | TÂN THỚI NHẤT 08 | TÂN THỚI NHẤT 02 | PHAN VĂN HỚN | 3.600 |
| PHAN VĂN HỚN | RẠCH CẦU SA | 3.600 |
| 28 | NGUYỄN THỊ SÁU | HÀ HUY GIÁP | TRẠI CÁ SẤU HOA CÀ | 2.000 |
| 29 | THẠNH XUÂN 13 | QUỐC LỘ 1 | CỔNG GÒ SAO | 1.800 |
| 30 | NGUYỄN THỊ KIÊU | LÊ VĂN KHƯƠNG | LÊ THỊ RIÊNG | 3.200 |
| 31 | TÔ KÝ (TỈNH LỘ 15 CŨ) | CẦU CHỢ CẦU | QUỐC LỘ 1 | 6.250 |
| 32 | TÔ KÝ | CẦU VƯỢT QUANG TRUNG | NGÃ 3 BẦU | 4.700 |
| 33 | TÔ NGỌC VÂN | CẦU BẾN PHÂN | QUỐC LỘ 1 | 2.750 |
| QUỐC LỘ 1 | HÀ HUY GIÁP | 2.500 |
| 34 | TRUNG MỸ TÂY 13 | TÔ KÝ | TUYẾN NƯỚC SẠCH | 3.800 |
| 35 | TRUNG MỸ TÂY 2A | QUỐC LỘ 22 | TRƯỜNG QUÂN KHU 7 | 3.800 |
| 36 | LÊ THỊ NHO | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 37 | TRUNG MỸ TÂY 08 | NGUYỄN ẢNH THỦ | NHÀ TƯỞNG NIỆM NGUYỄN AN NINH | 3.400 |
| 38 | TRƯỜNG CHINH | CẦU THAM LƯƠNG | NGÃ TƯ AN SƯƠNG | 8.750 |
| 39 | VƯỜN LÀI | QUỐC LỘ 1 | BẾN ĐÒ AN PHÚ ĐÔNG | 2.250 |
| 40 | THẠNH LỘC 15 | QUỐC LỘ 1 | SÔNG SÀI GÒN | 2.000 |
| 41 | TÂN THỚI HIỆP 07 | QUỐC LỘ 1 | DƯƠNG THỊ MƯỜI | 3.400 |
| 42 | HÀ THỊ KHIÊM | QUỐC LỘ 1 | CUỐI TUYẾN | 2.900 |
| 43 | HIỆP THÀNH 44 | HIỆP THÀNH 06 | NGUYỄN THỊ BÚP | 2.400 |
| 44 | TRẦN THỊ HÈ | NGUYỄN ẢNH THỦ | ĐƯỜNG BĐH KHU PHỐ 4 | 2.400 |
| 45 | ĐƯỜNG VÀO KHU TDC 1.3 HA | NGUYỄN ẢNH THỦ | HIỆP THÀNH 42 (BĐH KHU PHỐ 4) | 3.000 |
| 46 | HÀ ĐẶC | TRUNG MỸ TÂY 13 | NGUYỄN ẢNH THỦ | 3.400 |
| 47 | TÂN CHÁNH HIỆP 25 | HUỲNH THỊ HAI | TÂN CHÁNH HIỆP 18 | 3.000 |
| 48 | TÂN CHÁNH HIỆP 07 | NGUYỄN ẢNH THỦ | TÂN CHÁNH HIỆP 03 | 3.000 |
| 49 | TÂN CHÁNH HIỆP 03 | TÂN CHÁNH HIỆP 07 | NGUYỄN THỊ BÚP | 3.000 |
| 50 | TÂN CHÁNH HIỆP 18 | TÔ KÝ | TÂN CHÁNH HIỆP 25 | 3.400 |
| 51 | TÂN CHÁNH HIỆP 35 | TÔ KÝ | TÂN CHÁNH HIỆP 34 | 3.400 |
| 52 | TÂN CHÁNH HIỆP 34 | TÂN CHÁNH HIỆP 35 | TÂN CHÁNH HIỆP 36 | 3.000 |
| 53 | TÂN CHÁNH HIỆP 36 | TÂN CHÁNH HIỆP 34 | TÂN CHÁNH HIỆP 33 | 3.000 |
| 54 | TRẦN THỊ CỜ | LÊ VĂN KHƯƠNG | THỚI AN 05 | 3.000 |
| 55 | THỚI AN 16 | LÊ VĂN KHƯƠNG | CẦU SẮT SẬP | 3.000 |
| 56 | THỚI AN 13 | LÊ VĂN KHƯƠNG | LÊ THỊ RIÊNG | 3.000 |
| 57 | TUYẾN SONG HÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.000 |
| 58 | THẠNH LỘC 16 | NHÁNH RẼ NGÃ TƯ GA | THỬA ĐẤT SỐ 162, TỜ 21 | 2.000 |
| 59 | TÂN THỚI NHẤT 17 | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.200 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN TÂN BÌNH
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | ẤP BẮC | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA | 13.200 |
| 2 | ÂU CƠ | MŨI TÀU ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - ÂU CƠ | VÒNG XOAY LÊ ĐẠI HÀNH | 18.000 |
| 3 | BA GIA | TRẦN TRIỆU LUẬT | LÊ MINH XUÂN | 17.600 |
| LÊ MINH XUÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 14.100 |
| 4 | BA VÂN | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ÂU CƠ | 13.200 |
| 5 | BA VÌ | THĂNG LONG | KÊNH SÂN BAY (A41) | 13.200 |
| 6 | BẮC HẢI | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | LÝ THƯỜNG KIỆT | 15.400 |
| 7 | BẠCH ĐẰNG 1 | VÒNG XOAY TRƯỜNG SƠN | NGÃ BA HỒNG HÀ - BẠCH ĐẰNG 2 | 13.200 |
| 8 | BẠCH ĐẰNG 2 | VÒNG XOAY TRƯỜNG SƠN | RANH QUẬN GÒ VẤP | 14.200 |
| 9 | BÀNH VĂN TRÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.200 |
| 10 | BÀU BÀNG | NÚI THÀNH | BÌNH GIÃ | 13.200 |
| 11 | BÀU CÁT | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | ĐỒNG ĐEN | 24.400 |
| ĐỒNG ĐEN | VÕ THÀNH TRANG | 15.400 |
| 12 | BÀU CÁT 1 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | HẺM 273 BÀU CÁT | 15.000 |
| 13 | BÀU CÁT 2 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | HẺM 273 BÀU CÁT | 15.000 |
| 14 | BÀU CÁT 3 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | HẺM 273 BÀU CÁT | 15.000 |
| 15 | BÀU CÁT 4 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | ĐỒNG ĐEN | 15.000 |
| 16 | BÀU CÁT 5 | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN | 15.000 |
| 17 | BÀU CÁT 6 | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN | 15.000 |
| 18 | BÀU CÁT 7 | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN | 15.000 |
| 19 | BÀU CÁT 8 | ÂU CƠ | ĐỒNG ĐEN | 14.000 |
| ĐỒNG ĐEN | HỒNG LẠC | 11.400 |
| 20 | BẢY HIỀN | HẺM 1129 LẠC LONG QUÂN | 1017 LẠC LONG QUÂN | 19.800 |
| 21 | BẾ VĂN ĐÀN | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN | 15.000 |
| 22 | BẾN CÁT | ĐƯỜNG PHÚ HÒA | NGHĨA PHÁT | 11.800 |
| 23 | BÌNH GIÃ | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA | 16.800 |
| 24 | BÙI THỊ XUÂN | HOÀNG VĂN THỤ | KÊNH NHIÊU LỘC | 12.000 |
| 25 | CA VĂN THỈNH | VÕ THÀNH TRANG | ĐỒNG ĐEN | 15.000 |
| 26 | CỐNG LỞ | PHAN HUY ÍCH | PHẠM VĂN BẠCH | 7.000 |
| 27 | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | NGÃ 4 BẢY HIỀN | RANH QUẬN 3, QUẬN 10 | 30.800 |
| 28 | CHẤN HƯNG | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | NGHĨA HÒA NỐI DÀI | 9.600 |
| 29 | CHÂU VĨNH TẾ | NGUYỄN TỬ NHA | CUỐI ĐƯỜNG | 9.600 |
| 30 | CHÍ LINH | KHAI TRÍ | ĐẠI NGHĨA | 11.400 |
| 31 | CHỮ ĐỒNG TỬ | BÀNH VĂN TRÂN | VÂN CÔI | 11.400 |
| 32 | CỘNG HÒA | TRƯỜNG CHINH | LĂNG CHA CẢ | 26.400 |
| 33 | CỬU LONG | TRƯỜNG SƠN | YÊN THẾ | 18.300 |
| 34 | CÙ CHÍNH LAN | NGUYỄN QUANG BÍCH | NGUYỄN HIẾN LÊ | 13.000 |
| 35 | DÂN TRÍ | NGHĨA HÒA | KHAI TRÍ | 13.200 |
| 36 | DƯƠNG VÂN NGA | NGUYỄN BẶC | NGÔ THỊ THU MINH | 15.700 |
| 37 | DUY TÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT | TÂN TIẾN | 17.600 |
| 38 | ĐẠI NGHĨA | NGHĨA PHÁT | DÂN TRÍ | 11.200 |
| 39 | ĐẶNG LỘ | NGHĨA PHÁT | CHỬ ĐỒNG TỬ | 11.200 |
| 40 | ĐẤT THÁNH | LÝ THƯỜNG KIỆT | BẮC HẢI | 12.800 |
| 41 | ĐỒ SƠN | THĂNG LONG | HẺM SỐ 6 HẢI VÂN | 13.200 |
| 42 | ĐÔNG HỒ | LẠC LONG QUÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT | 13.400 |
| 43 | ĐỒNG NAI | TRƯỜNG SƠN | LAM SƠN | 17.600 |
| 44 | ĐỒNG ĐEN | TRƯỜNG CHINH | ÂU CƠ | 17.600 |
| 45 | ĐÔNG SƠN | VÂN CÔI | BA GIA | 15.400 |
| 46 | ĐỒNG XOÀI | BÌNH GIÃ | HOÀNG HOA THÁM | 15.700 |
| 47 | ĐINH ĐIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.100 |
| 48 | ĐƯỜNG A4 | CỘNG HÒA | TRƯỜNG CHINH | 16.800 |
| 49 | ĐƯỜNG B6 | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.600 |
| 50 | THÁI THỊ NHẠN | ÂU CƠ | NI SƯ HUỲNH LIÊN | 10.600 |
| 51 | NGÔ THỊ THU MINH | PHẠM VĂN HAI | LÊ VĂN SỸ | 18.400 |
| 52 | NGUYỄN ĐỨC THUẬN | THÂN NHÂN TRUNG | ĐƯỜNG C12 | 11.000 |
| 53 | ĐƯỜNG C1 | CỘNG HÒA | NGUYỄN QUANG BÍCH | 11.000 |
| 54 | ĐƯỜNG C12 | CỘNG HÒA | NGUYỄN ĐỨC THUẬN | 11.000 |
| 55 | ĐƯỜNG C18 | CỘNG HÒA | HOÀNG KẾ VIÊM | 15.400 |
| 56 | TRẦN VĂN DANH | HẺM 235 ĐƯỜNG HOÀNG HOA THÁM | GIÁP BỜ RÀO SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT | 11.000 |
| 57 | ĐƯỜNG C22 | ĐƯỜNG A4 | ĐƯỜNG C18 | 14.600 |
| 58 | ĐƯỜNG C27 | HẺM 58 NGUYỄN MINH HOÀNG | NGUYỄN BÁ TUYỂN (C29) | 11.000 |
| 59 | ĐƯỜNG C3 | NGUYỄN QUANG BÍCH | NGUYỄN HIẾN LÊ | 11.000 |
| 60 | ĐƯỜNG D52 | CỘNG HÒA | LÊ TRUNG NGHĨA | 11.000 |
| 61 | ĐƯỜNG SỐ 1 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 62 | ĐƯỜNG SỐ 2 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 63 | ĐƯỜNG SỐ 3 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 64 | ĐƯỜNG SỐ 4 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 65 | ĐƯỜNG SỐ 5 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 66 | ĐƯỜNG SỐ 6 | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 67 | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 1 | NHÀ SỐ 30 ĐƯỜNG SỐ 1 | 10.200 |
| 68 | BÙI THẾ MỸ | HỒNG LẠC | NI SƯ HUỲNH LIÊN | 11.800 |
| 69 | ĐỐNG ĐA | CỬU LONG | TIỀN GIANG | 15.400 |
| 70 | GIẢI PHÓNG | THĂNG LONG | CUỐI ĐƯỜNG | 13.200 |
| 71 | GÒ CẨM ĐỆM | LẠC LONG QUÂN | TRẦN VĂN QUANG | 8.800 |
| 72 | HẬU GIANG | THĂNG LONG | TRƯỜNG SƠN | 17.400 |
| 73 | HÀ BÁ TƯỜNG | TRƯỜNG CHINH | LÊ LAI | 13.200 |
| 74 | HÁT GIANG | LAM SƠN | YÊN THẾ | 13.200 |
| 75 | HIỆP NHẤT | HÒA HIỆP | NHÀ SỐ 1024 HIỆP NHẤT | 11.400 |
| 76 | HỒNG HÀ | TRƯỜNG SƠN | CÔNG VIÊN GIA ĐỊNH | 14.000 |
| 77 | HỒNG LẠC | LẠC LONG QUÂN | VÕ THÀNH TRANG | 15.800 |
| VÕ THÀNH TRANG | ÂU CƠ | 13.200 |
| 78 | HOÀNG BẬT ĐẠT | NGUYỄN PHÚC CHU | CỐNG LỞ | 6.600 |
| 79 | HOÀNG HOA THÁM | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA | 23.400 |
| CỘNG HÒA | RANH SÂN BAY | 16.200 |
| 80 | HOÀNG KẾ VIÊM (C21) | ĐƯỜNG A4 | CUỐI ĐƯỜNG | 14.600 |
| 81 | HOÀNG SA | LÊ BÌNH | GIÁP RANH QUẬN 3 | 16.600 |
| 82 | HOÀNG VĂN THỤ | NGUYỄN VĂN TRỖI | NGÃ 4 BẢY HIỀN | 28.600 |
| 83 | HOÀNG VIỆT | HOÀNG VĂN THỤ | LÊ BÌNH | 22.400 |
| 84 | HƯNG HÓA | CHẤN HƯNG | NGÃ 3 THÁNH GIA | 5.900 |
| 85 | HÒA HIỆP | HIỆP NHẤT | NHÀ 1253 HÒA HIỆP | 11.200 |
| 86 | HUỲNH LAN KHANH | PHAN ĐÌNH GIÓT | TƯỜNG RÀO QK7 | 18.300 |
| 87 | HUỲNH TỊNH CỦA | SƠN HƯNG | NGUYỄN TỬ NHA | 12.800 |
| 88 | HUỲNH VĂN NGHỆ | PHAN HUY ÍCH | PHẠM VĂN BẠCH | 6.000 |
| 89 | KHAI TRÍ | NGHĨA PHÁT | DÂN TRÍ | 11.200 |
| 90 | LẠC LONG QUÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT | ÂU CƠ | 25.500 |
| 91 | LAM SƠN | SÔNG NHUỆ | HỒNG HÀ | 14.000 |
| 92 | LÊ BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.000 |
| 93 | LÊ DUY NHUẬN (C28) | THÉP MỚI | ĐƯỜNG A4 | 12.300 |
| 94 | LÊ LAI | TRƯỜNG CHINH | HẺM 291 TRƯỜNG CHINH | 13.200 |
| 95 | LÊ LỢI | TRƯỜNG CHINH | HẺM 11 LÊ LAI | 11.700 |
| 96 | LÊ MINH XUÂN | LẠC LONG QUÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT | 24.600 |
| LÝ THƯỜNG KIỆT | VÂN CÔI | 17.200 |
| 97 | LÊ NGÂN | TRƯỜNG CHINH | NGUYỄN TỬ NHA | 13.100 |
| 98 | LÊ TẤN QUỐC | CỘNG HÒA | NHẤT CHI MAI | 12.800 |
| 99 | LÊ TRUNG NGHĨA (C26) | HOÀNG HOA THÁM | ĐƯỜNG A4 | 11.000 |
| ĐƯỜNG A4 | QUÁCH VĂN TUẤN | 14.600 |
| 100 | LÊ VĂN HUÂN | CỘNG HÒA | NGUYỄN ĐỨC THUẬN | 12.800 |
| 101 | LÊ VĂN SỸ | LĂNG CHA CẢ | RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | 28.600 |
| 102 | LỘC HƯNG | CHẤN HƯNG | NGÃ 3 NHÀ THỜ LỘC HƯNG | 9.600 |
| 103 | LỘC VINH | NGHĨA PHÁT | NGHĨA HÒA | 10.600 |
| 104 | LONG HƯNG | BẾN CÁT | BA GIA | 13.200 |
| 105 | LƯU NHÂN CHÚ | PHẠM VĂN HAI | HẺM 98 CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 8.200 |
| 106 | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGÃ 4 BẢY HIỀN | TRẦN TRIỆU LUẬT | 39.600 |
| TRẦN TRIỆU LUẬT | RANH QUẬN 10 | 32.200 |
| 107 | MAI LÃO BẠNG | THÂN NHÂN TRUNG | TRẦN VĂN DƯ | 12.400 |
| 108 | NĂM CHÂU | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 109 | NGHĨA HƯNG | HẺM 60 | HẺM TỔ 37 | 9.200 |
| 110 | NGHĨA HÒA | NGHĨA PHÁT | BẮC HẢI | 10.600 |
| LÝ THƯỜNG KIỆT | BẾN CÁT | 13.100 |
| 111 | NGHĨA PHÁT | BẾN CÁT | BÀNH VĂN TRÂN | 14.200 |
| 112 | NGÔ BỆ | CỘNG HÒA | NGUYỄN ĐỨC THUẬN | 10.300 |
| 113 | NGUYỄN BẶC | PHẠM VĂN HAI | DƯƠNG VÂN NGA | 18.300 |
| 114 | NGUYỄN BÁ TÒNG | TRƯỜNG CHINH | SƠN HƯNG | 10.400 |
| 115 | NGUYỄN BÁ TUYỂN (C29) | NGUYỄN MINH HOÀNG | LÊ DUY NHUẬN | 12.800 |
| 116 | NGUYỄN CẢNH DỊ | THĂNG LONG | NGUYỄN VĂN MẠI | 12.800 |
| 117 | NGUYỄN CHÁNH SẮT | TRẦN VĂN DƯ | TRẦN VĂN DANH | 11.200 |
| 118 | NGUYỄN HIẾN LÊ | TRẦN VĂN DƯ | HOÀNG HOA THÁM | 11.700 |
| 119 | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | TRƯỜNG CHINH | ÂU CƠ | 16.000 |
| 120 | NGUYỄN MINH HOÀNG (C25) | HOÀNG HOA THÁM | QUÁCH VĂN TUẤN | 14.600 |
| 121 | NGUYỄN ĐÌNH KHƠI | HOÀNG VĂN THỤ | HOÀNG VIỆT | 13.200 |
| 122 | NGUYỄN PHÚC CHU | TRƯỜNG CHINH | KÊNH HY VỌNG | 9.400 |
| 123 | NGUYỄN QUANG BÍCH (B4) | TRẦN VĂN DƯ | HOÀNG HOA THÁM | 12.400 |
| 124 | NGUYỄN SỸ SÁCH | TRƯỜNG CHINH | PHẠM VĂN BẠCH | 9.600 |
| 125 | NGUYỄN THANH TUYỀN | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | HẺM 500 PHẠM VĂN HAI | 12.000 |
| 126 | NGUYỄN THÁI BÌNH | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA | 19.800 |
| 127 | NGUYỄN THẾ LỘC | ĐƯỜNG A4 | ĐƯỜNG C18 | 14.600 |
| 128 | NGUYỄN THỊ NHỎ | ÂU CƠ | THIÊN PHƯỚC | 15.400 |
| 129 | NGUYỄN TỬ NHA | NĂM CHÂU | NHÀ THỜ VÂN CÔI | 11.800 |
| 130 | NGUYỄN TRỌNG LỘI | HẬU GIANG | HẺM 27/10 NGUYỄN VĂN VĨNH | 13.200 |
| 131 | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | HẺM 429 HOÀNG VĂN THỤ | RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | 24.700 |
| 132 | NGUYỄN VĂN MẠI | SỐ 1 TRƯỜNG SƠN | SỐ 1/54 TRƯỜNG SƠN | 14.400 |
| 133 | NGUYỄN VĂN TRỖI | HOÀNG VĂN THỤ | RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | 39.600 |
| 134 | NGUYỄN VĂN VĨ | NGUYỄN TỬ NHA | CUỐI ĐƯỜNG | 10.100 |
| 135 | NGUYỄN VĂN VĨNH | HẺM 27 HẬU GIANG | THĂNG LONG | 13.600 |
| 136 | NHẤT CHI MAI | CỘNG HÒA | ĐƯỜNG C12 | 12.800 |
| 137 | NI SƯ HUỲNH LIÊN | LẠC LONG QUÂN | HỒNG LẠC | 14.000 |
| 138 | NÚI THÀNH | ẤP BẮC | CỘNG HÒA | 13.200 |
| 139 | PHẠM CỰ LƯỢNG | PHỔ QUANG | CUỐI ĐƯỜNG | 11.800 |
| 140 | PHẠM PHÚ THỨ | ĐƯỜNG BẢY HIỀN | ĐỒNG ĐEN | 12.600 |
| 141 | PHẠM VĂN BẠCH | TRƯỜNG CHINH | RANH QUẬN GÒ VẤP | 8.800 |
| 142 | PHẠM VĂN HAI | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | LÊ VĂN SỸ | 30.800 |
| LÊ VĂN SỸ | HOÀNG VĂN THỤ | 22.400 |
| 143 | PHAN BÁ PHIẾN | ĐƯỜNG A4 | QUÁCH VĂN TUẤN | 14.600 |
| 144 | PHAN HUY ÍCH | TRƯỜNG CHINH | RANH QUẬN GÒ VẤP | 11.700 |
| 145 | PHAN ĐÌNH GIÓT | PHỔ QUANG | TRƯỜNG SƠN | 19.800 |
| 146 | PHAN SÀO NAM | BÀU CÁT | HỒNG LẠC | 12.600 |
| 147 | PHAN THÚC DUYỆN | THĂNG LONG | PHAN ĐÌNH GIÓT | 18.300 |
| 148 | PHAN VĂN SỬU | CỘNG HÒA | NHẤT CHI MAI | 12.800 |
| 149 | PHỔ QUANG | PHAN ĐÌNH GIÓT | HỒ VĂN HUÊ (QUẬN PHÚ NHUẬN) | 20.200 |
| 150 | PHÚ HÒA | BẾN CÁT | LÝ THƯỜNG KIỆT | 12.600 |
| LÝ THƯỜNG KIỆT | LẠC LONG QUÂN | 28.600 |
| 151 | PHÚ LỘC | BÀNH VĂN TRÂN | NHÀ SỐ 61/22 | 7.300 |
| 152 | QUÁCH VĂN TUẤN | CỘNG HÒA | CUỐI ĐƯỜNG | 14.600 |
| 153 | QUẢNG HIỀN | NĂM CHÂU | SƠN HƯNG | 11.400 |
| 154 | SẦM SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.400 |
| 155 | SAO MAI | NHÀ SỐ 901 CÁCH MẠNG THÁNG 8 | BÀNH VĂN TRÂN | 13.100 |
| 156 | SÔNG ĐÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 157 | SÔNG ĐÁY | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 158 | SÔNG NHUỆ | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 159 | SÔNG THAO | LAM SƠN | ĐỐNG ĐA | 15.600 |
| 160 | SÔNG THƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 161 | SƠN CANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.100 |
| 162 | SƠN HƯNG | HUỲNH TỊNH CỦA | CUỐI ĐƯỜNG | 10.000 |
| 163 | TÂN CANH | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | LÊ VĂN SỸ | 20.900 |
| 164 | TÂN CHÂU | DUY TÂN | TÂN PHƯỚC | 13.100 |
| 165 | TÂN KHAI | HIỆP NHẤT | TỰ CƯỜNG | 13.100 |
| 166 | TÂN KỲ TÂN QUÝ | CỘNG HÒA | TRƯỜNG CHINH | 9.300 |
| 167 | TÂN HẢI | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HÒA | 11.400 |
| 168 | TÂN LẬP | TÂN THỌ | TÂN XUÂN | 11.400 |
| 169 | TÂN PHƯỚC | LÝ THƯỜNG KIỆT | TÂN TIẾN | 13.200 |
| 170 | TÂN SƠN HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 25.600 |
| 171 | TÂN TẠO | LÝ THƯỜNG KIỆT | TÂN XUÂN | 13.200 |
| 172 | TÂN THỌ | LẠC LONG QUÂN | LÝ THƯỜNG KIỆT | 13.200 |
| 173 | TÂN TIẾN | TÂN THỌ | ĐÔNG HỒ | 18.800 |
| 174 | TÂN TRANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.600 |
| 175 | TÂN TRỤ | NGUYỄN PHÚC CHU | PHAN HUY ÍCH | 8.400 |
| 176 | TÂN XUÂN | LẠC LONG QUÂN | LÊ MINH XUÂN | 12.800 |
| 177 | TÁI THIẾT | LÝ THƯỜNG KIỆT | NĂM CHÂU | 11.200 |
| 178 | TẢN VIÊN | SÔNG ĐÁY | ĐỒNG NAI | 16.600 |
| 179 | THÂN NHÂN TRUNG | CỘNG HÒA | MAI LÃO BẠNG | 12.800 |
| 180 | THĂNG LONG | CỘNG HÒA | HẬU GIANG | 17.600 |
| 181 | THÀNH MỸ | ĐÔNG HỒ | HẺM 373 LÝ THƯỜNG KIỆT | 13.200 |
| 182 | THÉP MỚI | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.300 |
| 183 | THÍCH MINH NGUYỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.200 |
| 184 | THIÊN PHƯỚC | NGUYỄN THỊ NHỎ | LÝ THƯỜNG KIỆT | 15.000 |
| 185 | THỦ KHOA HUÂN | PHÚ HÒA | ĐÔNG HỒ | 15.700 |
| 186 | TIỀN GIANG | TRƯỜNG SƠN | LAM SƠN | 17.000 |
| 187 | TỐNG VĂN HÊN | TRƯỜNG CHINH | NGUYỄN PHÚC CHU | 8.200 |
| 188 | TỰ CƯỜNG | TỰ LẬP | HẺM 384 CÁCH MẠNG THÁNG 8 | 13.000 |
| 189 | TỰ LẬP | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | HIỆP NHẤT | 13.000 |
| 190 | TỨ HẢI | NGHĨA PHÁT | ĐẤT THÁNH | 11.400 |
| 191 | TRẦN MAI NINH | TRƯỜNG CHINH | BÀU CÁT | 15.000 |
| 192 | TRẦN QUỐC HOÀN | CỘNG HÒA | TRƯỜNG SƠN | 23.500 |
| 193 | TRẦN THÁI TÔNG | TRƯỜNG CHINH | PHẠM VĂN BẠCH | 10.400 |
| 194 | TRẦN THÁNH TÔNG | HUỲNH VĂN NGHỆ | CỐNG LỠ | 7.800 |
| 195 | TRẦN TRIỆU LUẬT | BẾN CÁT | LÝ THƯỜNG KIỆT | 13.100 |
| 196 | TRẦN VĂN DƯ | CỘNG HÒA | TƯỜNG RÀO SÂN BAY | 11.700 |
| 197 | TRẦN VĂN HOÀNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.000 |
| 198 | TRẦN VĂN QUANG | LẠC LONG QUÂN | ÂU CƠ | 14.400 |
| 199 | TRÀ KHÚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.500 |
| 200 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | TRƯỜNG CHINH | ÂU CƠ | 17.600 |
| 201 | TRƯƠNG HOÀNG THANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.300 |
| 202 | TRƯỜNG CHINH | NGÃ 4 BẢY HIỀN | MŨI TÀU ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH-CỘNG HÒA | 26.400 |
| MŨI TÀU ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH- CỘNG HÒA | CẦU THAM LƯƠNG | 18.300 |
| 203 | TRƯỜNG SA | ÚT TỊCH | GIÁP RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | 16.600 |
| 204 | TRƯỜNG SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.500 |
| 205 | TRUNG LANG | TRẦN MAI NINH | LÊ LAI | 12.400 |
| 206 | ÚT TỊCH | CỘNG HÒA | LÊ BÌNH | 17.600 |
| 207 | VÂN CÔI | BÀNH VĂN TRÂN | NGHĨA PHÁT | 12.800 |
| 208 | VĂN CHUNG | TRẦN VĂN DƯ | TRẦN VĂN DANH | 11.700 |
| 209 | TÂN SƠN | PHẠM VĂN BẠCH | QUANG TRUNG- GÒ VẤP | 8.800 |
| 210 | VÕ THÀNH TRANG | LÝ THƯỜNG KIỆT | HỒNG LẠC | 12.600 |
| 211 | XUÂN DIỆU | HOÀNG VĂN THỤ | NGUYỄN THÁI BÌNH | 28.200 |
| 212 | XUÂN HỒNG | TRƯỜNG CHINH | XUÂN DIỆU | 28.200 |
| 213 | YÊN THẾ | TƯỜNG RÀO QUÂN ĐỘI | KÊNH NHẬT BẢN | 13.200 |
| 214 | ĐƯỜNG DỰ ÁN KÊNH MƯƠNG NHẬT BẢN | ĐƯỜNG VÀO KHU A75 | CUỐI HẺM 74 BẠCH ĐẰNG 2 | 10.000 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN TÂN PHÚ
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | ÂU CƠ | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.000 |
| 2 | BÁC ÁI | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT NHÀ SỐ 98 ĐƯỜNG BÁC ÁI) | 9.400 |
| 3 | BÌNH LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 4 | BÙI CẦM HỔ | LŨY BÁN BÍCH | KÊNH TÂN HÓA | 9.700 |
| 5 | BÙI XUÂN PHÁI | LÊ TRỌNG TẤN | CUỐI ĐƯỜNG | 5.000 |
| 6 | CẦU XÉO | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 7 | CÁCH MẠNG | LŨY BÁN BÍCH | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | 10.800 |
| 8 | CAO VĂN NGỌC | KHUÔNG VIỆT | KHUÔNG VIỆT | 5.400 |
| 9 | CHÂN LÝ | ĐỘC LẬP | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | 9.400 |
| 10 | CHẾ LAN VIÊN | TRƯỜNG CHINH | CUỐI ĐƯỜNG | 9.600 |
| 11 | CHU THIÊN | NGUYỄN MỸ CA | TÔ HIỆU | 9.400 |
| 12 | CHU VĂN AN | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | CUỐI ĐƯỜNG | 9.400 |
| 13 | CỘNG HÒA 3 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN HUYÊN | 8.600 |
| 14 | DÂN CHỦ | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | 9.400 |
| 15 | DÂN TỘC | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 16 | DƯƠNG KHUÊ | LŨY BÁN BÍCH | TÔ HIỆU | 10.200 |
| 17 | DƯƠNG ĐỨC HIỀN | LÊ TRỌNG TẤN | CHẾ LAN VIÊN | 9.600 |
| 18 | DƯƠNG THIỆU TƯỚC | LÝ TUỆ | TÂN KỲ TÂN QUÝ | 6.400 |
| 19 | DƯƠNG VĂN DƯƠNG | TÂN KỲ TÂN QUÝ | ĐỖ THỪA LUÔNG | 10.000 |
| 20 | DIỆP MINH CHÂU | TÂN SƠN NHÌ | TRƯƠNG VĨNH KÝ | 10.800 |
| 21 | ĐÀM THẬN HUY | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 22 | ĐẶNG THẾ PHONG | ÂU CƠ | TRẦN TẤN | 7.600 |
| 23 | ĐINH LIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.700 |
| 24 | ĐOÀN HỒNG PHƯỚC | TRỊNH ĐÌNH TRỌNG | HUỲNH THIỆN LỘC | 4.800 |
| 25 | ĐOÀN GIỎI | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.000 |
| 26 | ĐOÀN KẾT | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | DIỆP MINH CHÂU | 9.400 |
| 27 | ĐỖ BÍ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 28 | ĐỖ CÔNG TƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 29 | ĐÔ ĐỐC CHẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.400 |
| 30 | ĐÔ ĐỐC LỘC | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.800 |
| 31 | ĐÔ ĐỐC LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 32 | ĐÔ ĐỐC THỦ | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.400 |
| 33 | ĐỖ ĐỨC DỤC | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 34 | ĐỖ THỊ TÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 35 | ĐỖ THỪA LUÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 36 | ĐỖ THỪA TỰ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 37 | ĐỖ NHUẬN | LÊ TRỌNG TẤN | CUỐI HẺM SỐ 01 SƠN KỲ | 8.600 |
| CUỐI HẺM SỐ 01 SƠN KỲ | TÂN KỲ TÂN QUÝ | 5.200 |
| 38 | ĐỘC LẬP | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 39 | ĐƯỜNG C1 | ĐƯỜNG C8 | ĐƯỜNG C2 | 4.800 |
| 40 | ĐƯỜNG C4 | ĐƯỜNG C5 | ĐƯỜNG C7 | 5.200 |
| 41 | ĐƯỜNG C4A | ĐƯỜNG S11 | ĐƯỜNG C1 | 5.200 |
| 42 | ĐƯỜNG C5 | ĐƯỜNG C8 | ĐƯỜNG C2 | 4.800 |
| 43 | ĐƯỜNG C6 | ĐƯỜNG C5 | ĐƯỜNG C7 | 5.000 |
| 44 | ĐƯỜNG C6A | ĐƯỜNG S11 | ĐƯỜNG C1 | 5.000 |
| 45 | ĐƯỜNG C8 | ĐƯỜNG C7 | ĐƯỜNG S11 | 5.200 |
| 46 | ĐƯỜNG CC1 | ĐƯỜNG CN1 | ĐƯỜNG CC2 | 6.200 |
| 47 | ĐƯỜNG CC2 | ĐƯỜNG DC9 | ĐƯỜNG CN1 | 6.000 |
| 48 | ĐƯỜNG CC3 | ĐƯỜNG CC4 | ĐƯỜNG CC2 | 6.200 |
| 49 | ĐƯỜNG CC4 | ĐƯỜNG CC5 | ĐƯỜNG CN1 | 5.800 |
| 50 | ĐƯỜNG CC5 | ĐƯỜNG CN1 | ĐƯỜNG CC2 | 6.200 |
| 51 | ĐƯỜNG CN1 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | LÊ TRỌNG TẤN | 11.000 |
| 52 | ĐƯỜNG CN6 | ĐƯỜNG CN1 | ĐƯỜNG CN11 | 9.600 |
| 53 | ĐƯỜNG CN11 | ĐƯỜNG CN1 | TÂY THẠNH | 8.800 |
| 54 | ĐƯỜNG D9 | TÂY THẠNH | CHẾ LAN VIÊN | 7.000 |
| 55 | ĐƯỜNG D14A | ĐƯỜNG D13 | ĐƯỜNG D15 | 6.800 |
| 56 | ĐƯỜNG DC1 | ĐƯỜNG CN1 | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 57 | ĐƯỜNG DC11 | ĐƯỜNG CN1 | CUỐI ĐƯỜNG | 7.000 |
| 58 | ĐƯỜNG D10 | ĐƯỜNG D9 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 59 | ĐƯỜNG D11 | ĐƯỜNG D10 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 60 | ĐƯỜNG D12 | ĐƯỜNG D13 | ĐƯỜNG D15 | 4.800 |
| 61 | ĐƯỜNG D13 | TÂY THẠNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 62 | ĐƯỜNG D14B | ĐƯỜNG D13 | ĐƯỜNG D15 | 4.800 |
| 63 | ĐƯỜNG D15 | ĐƯỜNG D10 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 64 | ĐƯỜNG D16 | ĐƯỜNG D9 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 65 | ĐƯỜNG DC3 | ĐƯỜNG CN6 | CUỐI ĐƯỜNG | 7.400 |
| 66 | ĐƯỜNG DC4 | ĐƯỜNG DC9 | ĐƯỜNG CN11 | 7.400 |
| 67 | ĐƯỜNG DC5 | ĐƯỜNG CN6 | CUỐI ĐƯỜNG | 7.400 |
| 68 | ĐƯỜNG DC7 | ĐƯỜNG CN6 | CUỐI ĐƯỜNG | 7.400 |
| 69 | ĐƯỜNG DC9 | ĐƯỜNG CN1 | CUỐI ĐƯỜNG | 8.000 |
| 70 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | BÌNH LONG | LƯU CHÍ HIẾU | 8.400 |
| 71 | ĐƯỜNG 30/4 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 72 | ĐƯỜNG BỜ BAO TÂN THẮNG | BÌNH LONG | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | 9.400 |
| 73 | ĐƯỜNG CÂY KEO | LŨY BÁN BÍCH | TÔ HIỆU | 10.800 |
| 74 | ĐƯỜNG S5 | ĐƯỜNG S2 | KÊNH 19/5 | 4.800 |
| 75 | ĐƯỜNG S1 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 76 | ĐƯỜNG S11 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | TÂY THẠNH | 4.800 |
| 77 | ĐƯỜNG S3 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | ĐƯỜNG S2 | 4.800 |
| 78 | ĐƯỜNG S7 | ĐƯỜNG S2 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | 4.800 |
| 79 | ĐƯỜNG S9 | ED | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | 4.800 |
| 80 | ĐƯỜNG S2 (PHƯỜNG TÂY THẠNH) | ĐƯỜNG S11 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 81 | ĐƯỜNG C2 (PHƯỜNG TÂY THẠNH) | ĐƯỜNG S11 | LƯU CHÍ HIẾU | 6.600 |
| 82 | ĐƯỜNG S4 (PHƯỜNG TÂY THẠNH) | ĐƯỜNG S1 | ĐƯỜNG S11 | 6.600 |
| 83 | ĐƯỜNG T3 (PHƯỜNG TÂY THẠNH) | ĐƯỜNG T2 | KÊNH 19/5 | 4.800 |
| 84 | ĐƯỜNG T5 (PHƯỜNG TÂY THẠNH) | ĐƯỜNG T4A | KÊNH 19/5 | 4.800 |
| 85 | ĐƯỜNG SỐ 1 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN TỐ | 8.000 |
| 86 | ĐƯỜNG SỐ 2 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN TỐ | 8.000 |
| 87 | ĐƯỜNG KÊNH NƯỚC ĐEN | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 88 | ĐƯỜNG KÊNH TÂN HÓA | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 89 | ĐƯỜNG SỐ 18 (PHƯỜNG TÂN QUÝ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 90 | ĐƯỜNG SỐ 27 (PHƯỜNG SƠN KỲ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 91 | ĐƯỜNG T1 | ĐƯỜNG KÊNH 19/5 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 92 | ĐƯỜNG T4A | ĐƯỜNG T3 | ĐƯỜNG T5 | 4.800 |
| 93 | ĐƯỜNG T4B | ĐƯỜNG T3 | ĐƯỜNG T5 | 4.800 |
| 94 | ĐƯỜNG T6 | LÊ TRỌNG TẤN | ĐƯỜNG S1 | 6.600 |
| 95 | GÒ DẦU | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 96 | HÀN MẶC TỬ | THỐNG NHẤT | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | 9.400 |
| 97 | HIỀN VƯƠNG | VĂN CAO | PHAN VĂN NĂM | 10.800 |
| PHAN VĂN NĂM | CUỐI ĐƯỜNG | 7.200 |
| 98 | HỒ ĐẮC DI | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 99 | HỒ NGỌC CẨN | TRẦN HƯNG ĐẠO | THỐNG NHẤT | 9.400 |
| 100 | HOA BẰNG | NGUYỄN CỬU ĐÀM | CUỐI ĐƯỜNG | 9.400 |
| 101 | HÒA BÌNH | KHUÔNG VIỆT | LŨY BÁN BÍCH | 16.800 |
| LŨY BÁN BÍCH | NGÃ TƯ 4 XÃ | 12.000 |
| 102 | HOÀNG NGỌC PHÁCH | NGUYỄN SƠN | LÊ THÚC HOẠCH | 10.000 |
| 103 | HOÀNG THIỀU HOA | THẠCH LAM | HÒA BÌNH | 10.200 |
| 104 | HOÀNG VĂN HÒE | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 105 | HOÀNG XUÂN HOÀNH | LŨY BÁN BÍCH | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 106 | HOÀNG XUÂN NHỊ | ÂU CƠ | KHUÔNG VIỆT | 10.800 |
| 107 | HUỲNH VĂN CHÍNH | KHUÔNG VIỆT | CHUNG CƯ HUỲNH VĂN CHÍNH 1 | 10.800 |
| 108 | HUỲNH VĂN MỘT | LŨY BÁN BÍCH | TÔ HIỆU | 9.400 |
| 109 | HUỲNH VĂN GẤM | TÂN KỲ TÂN QUÝ | HỒ ĐẮC DI | 5.000 |
| 110 | HUỲNH THIỆN LỘC | LŨY BÁN BÍCH | KÊNH TÂN HOÁ | 9.600 |
| 111 | ÍCH THIỆN | PHỐ CHỢ | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | 9.400 |
| 112 | KHUÔNG VIỆT | ÂU CƠ | HÒA BÌNH | 10.800 |
| 113 | LÊ CAO LÃNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.300 |
| 114 | LÊ CẢNH TUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 115 | LÊ KHÔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 116 | LÊ LÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 117 | LÊ LĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 118 | LÊ LIỄU | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.700 |
| 119 | LÊ LƯ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 120 | LÊ LỘ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 121 | LÊ ĐẠI | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 122 | LÊ NGÃ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 123 | LÊ NIỆM | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 124 | LÊ ĐÌNH THÁM | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.200 |
| 125 | LÊ ĐÌNH THỤ | VƯỜN LÀI | ĐƯỜNG SỐ 1 | 6.600 |
| 126 | LÊ QUANG CHIỂU | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 127 | LÊ QUỐC TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.000 |
| 128 | LÊ SAO | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.100 |
| 129 | LÊ SÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.500 |
| 130 | LÊ QUÁT | LŨY BÁN BÍCH | KÊNH TÂN HÓA | 7.800 |
| 131 | LÊ THẬN | LƯƠNG TRÚC ĐÀM | CHU THIÊN | 7.400 |
| 132 | LÊ THIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 133 | LÊ THÚC HOẠCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 134 | LÊ TRỌNG TẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 135 | LÊ VĂN PHAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 136 | LÊ VĨNH HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.500 |
| 137 | LƯƠNG MINH NGUYỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 138 | LƯƠNG ĐẮC BẰNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 139 | LƯƠNG THẾ VINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 140 | LƯƠNG TRÚC ĐÀM | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 141 | LƯU CHÍ HIẾU | CHẾ LAN VIÊN | ĐƯỜNG C2 | 7.000 |
| ĐƯỜNG C2 | KÊNH 19/5 | 5.000 |
| 142 | LŨY BÁN BÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 143 | LÝ THÁI TÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 144 | LÝ THÁNH TÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 145 | LÝ TUỆ | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.400 |
| 146 | NGÔ QUYỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 147 | NGHIÊM TOẢN | LŨY BÁN BÍCH | CUỐI HẺM 568 LŨY BÁN BÍCH | 7.800 |
| THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI HẺM 48 THOẠI NGỌC HẦU | 6.000 |
| 148 | NGỤY NHƯ KONTUM | THẠCH LAM | CUỐI ĐƯỜNG | 5.800 |
| 149 | NGUYỄN BÁ TÒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 150 | NGUYỄN CHÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 151 | NGUYỄN CỬU ĐÀM | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 152 | NGUYỄN DỮ | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 153 | NGUYỄN ĐỖ CUNG | LÊ TRỌNG TẤN | PHẠM NGỌC THẢO | 5.000 |
| 154 | NGUYỄN HÁO VĨNH | GÒ DẦU | CUỐI ĐƯỜNG | 6.000 |
| 155 | NGUYỄN HẬU | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 156 | NGUYỄN HỮU DẬT | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.600 |
| 157 | NGUYỄN HỮU TIẾN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 158 | NGUYỄN LỘ TRẠCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 159 | NGUYỄN LÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 160 | NGUYỄN MINH CHÂU | ÂU CƠ | HẺM 25 NGUYỄN MINH CHÂU | 10.200 |
| 161 | NGUYỄN MỸ CA | ĐƯỜNG CÂY KEO | TRẦN QUANG QUÁ | 9.400 |
| 162 | NGUYỄN NGHIÊM | THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI ĐƯỜNG | 6.000 |
| 163 | NGUYỄN NGỌC NHỰT | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.200 |
| 164 | NGUYỄN NHỮ LÃM | NGUYỄN SƠN | PHÚ THỌ HÒA | 10.000 |
| 165 | NGUYỄN SÁNG | LÊ TRỌNG TẤN | NGUYỄN ĐỖ CUNG | 5.000 |
| 166 | NGUYỄN SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.800 |
| 167 | NGUYỄN SUÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 168 | NGUYỄN QUANG DIÊU | NGUYỄN SÚY | HẺM 20 PHẠM NGỌC | 5.600 |
| 169 | NGUYỄN QUÝ ANH | TÂN KỲ TÂN QUÝ | HẺM 15 CẦU XÉO | 7.200 |
| 170 | NGUYỄN THÁI HỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.700 |
| 171 | NGUYỄN THẾ TRUYỆN | TRƯƠNG VĨNH KÝ | CUỐI ĐƯỜNG | 9.400 |
| 172 | NGUYỄN THIỆU LÂU | TÔ HIỆU | LÊ THẬN | 7.400 |
| 173 | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.600 |
| 174 | NGUYỄN TRỌNG QUYỀN | LŨY BÁN BÍCH | KÊNH TÂN HÓA | 7.800 |
| 175 | NGUYỄN VĂN DƯỠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 176 | NGUYỄN VĂN HUYÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 177 | NGUYỄN VĂN NGỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 178 | NGUYỄN VĂN SĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 179 | NGUYỄN VĂN TỐ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 180 | NGUYỄN VĂN VỊNH | HÒA BÌNH | LÝ THÁNH TÔNG | 6.000 |
| 181 | NGUYỄN VĂN YẾN | PHAN ANH | TÔ HIỆU | 5.200 |
| 182 | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 183 | PHẠM NGỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 184 | PHẠM NGỌC THẢO | DƯƠNG ĐỨC HIỀN | NGUYỄN HỮU DẬT | 5.000 |
| 185 | PHẠM VẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 186 | PHẠM VĂN XẢO | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 187 | PHẠM QUÝ THÍCH | LÊ THÚC HOẠCH | TÂN HƯƠNG | 8.400 |
| 188 | PHAN ANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 189 | PHAN CHU TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 190 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 191 | PHAN VĂN NĂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 192 | PHỐ CHỢ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 193 | PHÙNG CHÍ KIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 194 | PHÚ THỌ HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 195 | QUÁCH ĐÌNH BẢO | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 196 | QUÁCH VŨ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 197 | QUÁCH HỮU NGHIÊM | THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 198 | SƠN KỲ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 199 | TÂN HƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 200 | TÂN KỲ TÂN QUÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 201 | TÂN QUÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 202 | TÂN SƠN NHÌ | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.800 |
| 203 | TÂN THÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 204 | TÂY SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.200 |
| 205 | TÂY THẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 206 | THẨM MỸ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 207 | THẠCH LAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.600 |
| 208 | THÀNH CÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.600 |
| 209 | THOẠI NGỌC HẦU | ÂU CƠ | LŨY BÁN BÍCH | 12.000 |
| LŨY BÁN BÍCH | PHAN ANH | 9.600 |
| 210 | THỐNG NHẤT | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 211 | TÔ HIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.800 |
| 212 | TỰ DO 1 | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 213 | TỰ QUYẾT | NGUYỄN XUÂN KHOÁT | CUỐI ĐƯỜNG | 9.400 |
| 214 | TRẦN HƯNG ĐẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.200 |
| 215 | TRẦN QUANG CƠ | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 216 | TRẦN QUANG QUÁ | TÔ HIỆU | NGUYỄN MỸ CA | 7.400 |
| 217 | TRẦN TẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 218 | TRẦN THỦ ĐỘ | VĂN CAO | PHAN VĂN NĂM | 10.000 |
| 219 | TRẦN VĂN CẨN | LŨY BÁN BÍCH | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 220 | TRẦN VĂN GIÁP | LÊ QUANG CHIỂU | HẺM THẠCH LAM | 8.500 |
| 221 | TRẦN VĂN ƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 222 | TRỊNH LỖI | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.500 |
| 223 | TRỊNH ĐÌNH THẢO | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 224 | TRỊNH ĐÌNH TRỌNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 225 | TRƯƠNG VĨNH KÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.200 |
| 226 | TRƯƠNG VÂN LĨNH | TRƯƠNG VĨNH KÝ | DÂN TỘC | 8.600 |
| 227 | TRƯỜNG CHINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 228 | VĂN CAO | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 229 | VẠN HẠNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 230 | VÕ CÔNG TỒN | TÂN HƯƠNG | HẺM 211 TÂN QUÝ | 5.400 |
| 231 | VÕ HOÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.500 |
| 232 | VÕ VĂN DŨNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 233 | VƯỜN LÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.200 |
| 234 | VŨ TRỌNG PHỤNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.300 |
| 235 | YÊN ĐỖ | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.400 |
| 236 | Ỷ LAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 237 | ĐƯỜNG A KHU ADC | THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 238 | ĐƯỜNG B KHU ADC | THOẠI NGỌC HẦU | CUỐI ĐƯỜNG | 7.800 |
| 239 | ĐƯỜNG SỐ 41 | VƯỜN LÀI | KÊNH NƯỚC ĐEN | 8.000 |
| 240 | ĐƯỜNG B1 | ĐƯỜNG B4 | TÂY THẠNH (CHƯA THÔNG) | 4.800 |
| 241 | ĐƯỜNG B2 | ĐƯỜNG B1 | HẺM 229 TÂY THẠNH | 4.800 |
| 242 | ĐƯỜNG B3 | TÂY THẠNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 243 | ĐƯỜNG B4 | ĐƯỜNG B1 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 244 | ĐƯỜNG T8 | ĐƯỜNG T3 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 245 | ĐƯỜNG DC6 | TRỌN ĐƯỜNG | | 7.400 |
| 246 | ĐƯỜNG DC13 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 247 | ĐƯỜNG DC8 | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN PHÚ NHUẬN
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | CẦM BÁ THƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.500 |
| 2 | CAO THẮNG | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN TRỖI | 20.600 |
| 3 | CHIẾN THẮNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.100 |
| 4 | CÔ BẮC | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 5 | CÔ GIANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.500 |
| 6 | CÙ LAO | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.000 |
| 7 | DUY TÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.700 |
| 8 | ĐẶNG THAI MAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.600 |
| 9 | ĐẶNG VĂN NGỮ | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | KÊNH NHIÊU LỘC | 21.900 |
| 10 | ĐÀO DUY ANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.500 |
| 11 | ĐÀO DUY TỪ | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.600 |
| 12 | ĐỖ TẤN PHONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.400 |
| 13 | ĐOÀN THỊ ĐIỂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.400 |
| 14 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU (PHƯỜNG 2. PHƯỜNG 7) | HOA CAU, HOA LÀI, HOA THỊ, HOA HUỆ | | 27.400 |
| HOA LAN, HOA MAI, HOA ĐÀO, HOA TRÀ, HOA CÚC, HOA SỮA, HOA SỨ, HOA GIẤY, HOA HỒNG, ĐƯỜNG 11 | | 28.400 |
| HOA PHƯỢNG | | 30.000 |
| 15 | HỒ BIỂU CHÁNH | NGUYỄN VĂN TRỖI | HUỲNH VĂN BÁNH | 24.000 |
| HUỲNH VĂN BÁNH | GIÁP QUẬN 3 | 17.600 |
| 16 | HOÀNG HOA THÁM | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.800 |
| 17 | HỒ VĂN HUÊ | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.900 |
| 18 | HOÀNG DIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.800 |
| 19 | HOÀNG MINH GIÁM | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.300 |
| 20 | HOÀNG VĂN THỤ | TRỌN ĐƯỜNG | | 34.400 |
| 21 | HUỲNH VĂN BÁNH | PHAN ĐÌNH PHÙNG | LÊ VĂN SỸ | 29.200 |
| LÊ VĂN SỸ | ĐẶNG VĂN NGỮ | 26.700 |
| 22 | KÝ CON | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.400 |
| 23 | LAM SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.600 |
| 24 | LÊ QUÝ ĐÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.500 |
| 25 | LÊ TỰ TÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.200 |
| 26 | LÊ VĂN SỸ | TRỌN ĐƯỜNG | | 29.900 |
| 27 | MAI VĂN NGỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 28 | NGÔ THỜI NHIỆM | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 29 | NGUYỄN CÔNG HOAN | PHAN ĐĂNG LƯU | TRẦN KẾ XƯƠNG | 20.400 |
| TRẦN KẾ XƯƠNG | PHAN XÍCH LONG | 13.900 |
| PHAN XÍCH LONG | TRƯỜNG SA | 30.000 |
| 30 | NGUYỄN KIỆM | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.900 |
| 31 | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | NGUYỄN KIỆM | PHAN XÍCH LONG | 19.400 |
| PHAN XÍCH LONG | THÍCH QUẢNG ĐỨC | 15.600 |
| 32 | NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.900 |
| 33 | NGUYỄN LÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.100 |
| 34 | NGUYỄN THỊ HUỲNH | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | NGUYỄN VĂN TRỖI | 21.500 |
| NGUYỄN VĂN TRỖI | NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH | 16.200 |
| 35 | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.800 |
| 36 | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | PHAN ĐÌNH PHÙNG | GIÁP QUẬN TÂN BÌNH | 24.700 |
| 37 | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.600 |
| 38 | NGUYỄN VĂN ĐẬU | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.700 |
| 39 | NGUYỄN VĂN TRỖI | TRỌN ĐƯỜNG | | 48.000 |
| 40 | NHIÊU TỨ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.200 |
| 41 | PHAN ĐĂNG LƯU | TRỌN ĐƯỜNG | | 35.200 |
| 42 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 36.500 |
| 43 | PHAN TÂY HỒ | CẦM BÁ THƯỚC | HẺM SỐ 63 PHAN TÂY HỒ | 13.800 |
| 44 | PHAN XÍCH LONG | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | PHAN ĐĂNG LƯU | 24.800 |
| PHAN ĐĂNG LƯU | CÙ LAO | 35.200 |
| CÙ LAO | GIÁP RANH QUẬN BÌNH THẠNH | 35.200 |
| 45 | PHÙNG VĂN CUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.700 |
| 46 | THÍCH QUẢNG ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.300 |
| 47 | TRẦN CAO VÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.300 |
| 48 | TRẦN HỮU TRANG | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.400 |
| 49 | TRẦN HUY LIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | | 33.000 |
| 50 | TRẦN KẾ XƯƠNG | PHAN ĐĂNG LƯU | RANH BÌNH THẠNH | 13.900 |
| 51 | TRẦN KHẮC CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.400 |
| 52 | TRƯƠNG QUỐC DUNG | HOÀNG VĂN THỤ | HOÀNG DIỆU | 22.100 |
| HOÀNG DIỆU | TRẦN HỮU TRANG | 15.900 |
| 53 | TRƯỜNG SA (VEN KÊNH NHIÊU LỘC THỊ NGHÈ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 26.400 |
| 54 | HỒNG HÀ | RANH QUẬN TÂN BÌNH | HOÀNG MINH GIÁM | 18.000 |
| HOÀNG MINH GIÁM | BÙI VĂN THÊM | 16.000 |
| 55 | PHỔ QUANG | RANH QUẬN TÂN BÌNH | ĐÀO DUY ANH | 20.600 |
| 56 | BÙI VĂN THÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.000 |
| 57 | ĐẶNG VĂN SÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.600 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN BÌNH THẠNH
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | BẠCH ĐẰNG | NGÃ 3 HÀNG XANH | CHỢ BÀ CHIỂU | 38.000 |
| 2 | BÌNH LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.300 |
| 3 | BÌNH QUỚI | CẦU KINH | THANH ĐA | 16.800 |
| THANH ĐA | BẾN ĐÒ | 12.500 |
| 4 | BÙI HỮU NGHĨA | CẦU BÙI HỮU NGHĨA | NGÃ BA THÁNH MẪU | 25.400 |
| NGÃ BA THÁNH MẪU | BẠCH ĐẰNG | 28.100 |
| 5 | BÙI ĐÌNH TUÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.600 |
| 6 | CHU VĂN AN | NGÃ 5 BÌNH HÒA | CẦU CHU VĂN AN | 20.800 |
| | CẦU CHU VĂN AN | ĐINH BỘ LĨNH | 23.600 |
| 7 | CÔNG TRƯỜNG HÒA BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.500 |
| 8 | CÔNG TRƯỜNG TỰ DO | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.500 |
| 9 | DIÊN HỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.000 |
| 10 | ĐIỆN BIÊN PHỦ | CẦU ĐIỆN BIÊN PHỦ | CẦU SÀI GÒN | 38.000 |
| 11 | ĐINH BỘ LĨNH | CẦU BÌNH TRIỆU | NGUYỄN XÍ | 22.100 |
| NGUYỄN XÍ | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 23.100 |
| 12 | ĐINH TIÊN HOÀNG | CẦU BÔNG | PHAN ĐĂNG LƯU | 38.000 |
| 13 | ĐỐNG ĐA | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.600 |
| 14 | ĐƯỜNG 12AB KHU MIẾU NỔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 15 | ĐƯỜNG 16 KHU MIẾU NỔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.200 |
| 16 | NGUYỄN VĂN THƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.600 |
| 17 | NGUYỄN GIA TRÍ | TRỌN ĐƯỜNG | | 27.600 |
| 18 | VÕ OANH | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.000 |
| 19 | ĐƯỜNG D5 | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.200 |
| 20 | ĐẶNG THÙY TRÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.600 |
| 21 | HỒ XUÂN HƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 22 | HỒNG BÀNG | VŨ TÙNG | DIÊN HỒNG | 25.600 |
| 23 | HOÀNG HOA THÁM | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | NGUYỄN VĂN ĐẬU | 17.600 |
| NGUYỄN VĂN ĐẬU | PHAN ĐĂNG LƯU | 20.600 |
| 24 | HUỲNH MẪN ĐẠT | CÔNG TRƯỜNG TỰ DO | NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG | 22.000 |
| 25 | HUỲNH ĐÌNH HAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.700 |
| 26 | HUỲNH TỊNH CỦA | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.300 |
| 27 | LAM SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.800 |
| 28 | LÊ QUANG ĐỊNH | CHỢ BÀ CHIỂU | NƠ TRANG LONG | 31.200 |
| NƠ TRANG LONG | NGUYỄN VĂN ĐẬU | 24.000 |
| NGUYỄN VĂN ĐẬU | GIÁP RANH QUẬN GÒ VẤP | 20.400 |
| 29 | LÊ TRỰC | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.800 |
| 30 | LƯƠNG NGỌC QUYẾN | BÌNH LỢI | RANH QUẬN GÒ VẤP | 12.000 |
| 31 | MAI XUÂN THƯỞNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.600 |
| 32 | MÊ LINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.000 |
| 33 | NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.000 |
| 34 | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | LÊ QUANG ĐỊNH | HOÀNG HOA THÁM | 13.400 |
| HOÀNG HOA THÁM | NGUYỄN VĂN ĐẬU | 12.000 |
| 35 | NGÔ NHÂN TỊNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 36 | NGÔ ĐỨC KẾ | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.200 |
| 37 | NGÔ TẤT TỐ | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.100 |
| 38 | ĐƯỜNG PHÚ MỸ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.400 |
| 39 | NGUYỄN TRUNG TRỰC | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.400 |
| 40 | NGUYỄN XÍ | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.700 |
| 41 | NGUYỄN AN NINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.600 |
| 42 | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.600 |
| 43 | NGUYỄN CÔNG HOAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.500 |
| 44 | NGUYỄN CÔNG TRỨ | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.600 |
| 45 | NGUYỄN CỬU VÂN | XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH | ĐIỆN BIÊN PHỦ | 24.000 |
| 46 | NGUYỄN DUY | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 47 | NGUYÊN HỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 48 | NGUYỄN HỮU CẢNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 32.000 |
| 49 | NGUYỄN HUY LƯỢNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 50 | NGUYỄN HUY TƯỞNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 17.600 |
| 51 | NGUYỄN KHUYẾN | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.600 |
| 52 | NGUYỄN LÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.700 |
| 53 | NGUYỄN THÁI HỌC | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.400 |
| 54 | NGUYỄN THIỆN THUẬT | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.500 |
| 55 | NGUYỄN VĂN LẠC | TRỌN ĐƯỜNG | | 21.000 |
| 56 | NGUYỄN VĂN ĐẬU | GIÁP RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | LÊ QUANG ĐỊNH | 24.000 |
| LÊ QUANG ĐỊNH | PHAN VĂN TRỊ | 18.100 |
| 57 | NGUYỄN XUÂN ÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.600 |
| 58 | NƠ TRANG LONG | PHAN ĐĂNG LƯU | LÊ QUANG ĐỊNH | 32.400 |
| LÊ QUANG ĐỊNH | NGUYỄN XÍ | 24.300 |
| NGUYỄN XÍ | BÌNH LỢI | 18.000 |
| 59 | PHẠM VIẾT CHÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 24.000 |
| 60 | PHAN HUY ÔN | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.400 |
| 61 | PHAN BỘI CHÂU | TRỌN ĐƯỜNG | | 20.900 |
| 62 | PHAN CHU TRINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 63 | PHAN ĐĂNG LƯU | LÊ QUANG ĐỊNH | GIÁP QUẬN PHÚ NHUẬN | 38.000 |
| 64 | PHAN XÍCH LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 31.700 |
| 65 | PHAN VĂN HÂN | ĐIỆN BIÊN PHỦ | XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH | 19.200 |
| XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH | CÔNG TRƯỜNG TỰ DO | 24.000 |
| 66 | PHAN VĂN TRỊ | LÊ QUANG ĐỊNH | NƠ TRANG LONG | 19.200 |
| NƠ TRANG LONG | GIÁP QUẬN GÒ VẤP | 18.000 |
| 67 | PHÓ ĐỨC CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 68 | QUỐC LỘ 13 | ĐÀI LIỆT Sĩ | CẦU BÌNH TRIỆU | 24.000 |
| 69 | TĂNG BẠT HỔ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.400 |
| 70 | THANH ĐA | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.400 |
| 71 | THIÊN HỘ DƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 72 | TRẦN BÌNH TRỌNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 73 | TRẦN KẾ XƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.800 |
| 74 | TRẦN QUÝ CÁP | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.400 |
| 75 | TRẦN VĂN KỶ | TRỌN ĐƯỜNG | | 14.000 |
| 76 | TRỊNH HOÀI ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 77 | TRƯỜNG SA | CẦU ĐIỆN BIÊN PHỦ | XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH | 19.200 |
| CẦU ĐIỆN BIÊN PHỦ | CẦU BÔNG | 14.400 |
| 78 | UNG VĂN KHIÊM | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 79 | VẠN KIẾP | TRỌN ĐƯỜNG | | 19.000 |
| 80 | VÕ DUY NINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 15.100 |
| 81 | VÕ TRƯỜNG TOẢN | TRỌN ĐƯỜNG | | 22.000 |
| 82 | VŨ HUY TẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.800 |
| 83 | VŨ NGỌC PHAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.400 |
| 84 | VŨ TÙNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 23.000 |
| 85 | XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH | CẦU THỊ NGHÈ | VÒNG XOAY HÀNG XANH | 38.000 |
| VÒNG XOAY HÀNG XANH | ĐÀI LIỆT Sĩ | 27.000 |
| ĐÀI LIỆT Sĩ | CẦU KINH | 20.600 |
| DẠ CẦU THỊ NGHÈ | | 13.800 |
| 86 | YÊN ĐỖ | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.400 |
| 87 | PHẠM VĂN ĐỒNG | TRỌN ĐƯỜNG THUỘC ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH THẠNH | | 18.000 |
| 88 | TRẦN QUANG LONG | NGÔ TẤT TỐ | PHẠM VIẾT CHÁNH | 16.800 |
| 89 | TÂN CẢNG | ĐIỆN BIÊN PHỦ | UNG VĂN KHIÊM | 26.600 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN GÒ VẤP
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **THEO QĐ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | AN HỘI | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 2 | AN NHƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 3 | NGUYỄN VĂN KHỐI | PHẠM VĂN CHIÊU | LÊ VĂN THỌ | 9.200 |
| LÊ VĂN THỌ | ĐƯỜNG SỐ 8 | 9.200 |
| 4 | DƯƠNG QUẢNG HÀM | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 5 | HẠNH THÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.000 |
| 6 | HOÀNG HOA THÁM | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 7 | HOÀNG MINH GIÁM | GIÁP RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | NGUYỄN KIỆM | 18.800 |
| 8 | HUỲNH KHƯƠNG AN | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 9 | HUỲNH VĂN NGHỆ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 10 | LÊ ĐỨC THỌ | PHAN VĂN TRỊ | NGUYỄN OANH | 11.900 |
| NGUYỄN OANH | THỐNG NHẤT | 11.300 |
| THỐNG NHẤT | CẦU TRƯỜNG ĐÀI | 8.000 |
| 11 | LÊ HOÀNG PHÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 12 | LÊ LAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 13 | LÊ LỢI | NGUYỄN VĂN NGHI | LÊ LAI | 11.500 |
| LÊ LAI | PHẠM VĂN ĐỒNG | 10.700 |
| 14 | LÊ QUANG ĐỊNH | CẦU HANG | GIÁP RANH QUẬN BÌNH THẠNH | 15.200 |
| 15 | LÊ THỊ HỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 16 | LÊ VĂN THỌ | QUANG TRUNG | PHẠM VĂN CHIÊU | 9.700 |
| PHẠM VĂN CHIÊU | LÊ ĐỨC THỌ | 9.500 |
| 17 | LƯƠNG NGỌC QUYẾN | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 18 | LÝ THƯỜNG KIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.900 |
| 19 | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | LÊ QUANG ĐỊNH | PHẠM VĂN ĐỒNG | 8.000 |
| 20 | NGUYỄN DU | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 21 | NGUYỄN HỒNG | LÊ QUANG ĐỊNH | GIÁP RANH QUẬN BÌNH THẠNH | 11.000 |
| 22 | NGUYỄN KIỆM | TRỌN ĐƯỜNG | | 18.800 |
| 23 | NGUYỄN OANH | NGÃ SÁU | PHAN VĂN TRỊ | 19.200 |
| PHAN VĂN TRỊ | LÊ ĐỨC THỌ | 16.800 |
| LÊ ĐỨC THỌ | CẦU AN LỘC | 14.400 |
| 24 | NGUYỄN THÁI SƠN | GIÁP RANH QUẬN TÂN BÌNH | NGUYỄN KIỆM | 16.800 |
| NGUYỄN KIỆM | PHẠM NGŨ LÃO | 18.000 |
| PHẠM NGŨ LÃO | PHAN VĂN TRỊ | 20.000 |
| PHAN VĂN TRỊ | DƯƠNG QUẢNG HÀM | 11.800 |
| DƯƠNG QUẢNG HÀM | CUỐI ĐƯỜNG | 11.800 |
| 25 | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 12.000 |
| 26 | NGUYỄN TUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.200 |
| 27 | NGUYỄN VĂN BẢO | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.500 |
| 28 | NGUYỄN VĂN CÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.700 |
| 29 | NGUYỄN VĂN DUNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 30 | NGUYỄN VĂN LƯỢNG | THỐNG NHẤT | NGUYỄN OANH | 15.400 |
| NGUYỄN OANH | CÔNG VIÊN VĂN HÓA | 15.400 |
| 31 | NGUYỄN VĂN NGHI | TRỌN ĐƯỜNG | | 16.800 |
| 32 | PHẠM HUY THÔNG | PHAN VĂN TRỊ | DƯƠNG QUẢNG HÀM | 12.000 |
| 33 | PHẠM NGŨ LÃO | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.000 |
| 34 | PHẠM VĂN CHIÊU | QUANG TRUNG | LÊ VĂN THỌ | 8.400 |
| LÊ VĂN THỌ | CUỐI ĐƯỜNG | 8.400 |
| 35 | PHẠM VĂN BẠCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 36 | PHAN HUY ÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 37 | PHAN VĂN TRỊ | PHẠM VĂN ĐỒNG | NGUYỄN THÁI SƠN | 18.000 |
| NGUYỄN THÁI SƠN | NGUYỄN OANH | 15.800 |
| NGUYỄN OANH | THỐNG NHẤT | 13.000 |
| 38 | QUANG TRUNG | NGÃ SÁU GÒ VẤP | LÊ VĂN THỌ | 19.400 |
| LÊ VĂN THỌ | TÂN SƠN | 15.600 |
| TÂN SƠN | CHỢ CẦU | 13.200 |
| 39 | TÂN SƠN | QUANG TRUNG | GIÁP RANH QUẬN TÂN BÌNH | 8.800 |
| 40 | THÍCH BỬU ĐĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 41 | THIÊN HỘ DƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 42 | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN LƯỢNG | LÊ ĐỨC THỌ | 11.000 |
| LÊ ĐỨC THỌ | CẦU BẾN PHÂN | 9.600 |
| SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT | NGUYỄN VĂN LƯỢNG | 10.000 |
| 43 | THÔNG TÂY HỘI | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.400 |
| 44 | TRẦN BÁ GIAO | CHUNG CƯ HÀ KIỀU | NGUYỄN THÁI SƠN | 5.200 |
| 45 | TRẦN BÌNH TRỌNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 46 | TRẦN PHÚ CƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.200 |
| 47 | TRẦN QUỐC TUẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 48 | TRẦN THỊ NGHỈ | TRỌN ĐƯỜNG | | 11.800 |
| 49 | TRƯNG NỮ VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.400 |
| 50 | TRƯƠNG ĐĂNG QUẾ | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 51 | TRƯƠNG MINH KÝ | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 52 | TÚ MỠ | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 53 | BÙI QUANG LÀ | PHAN VĂN BẠCH | PHAN HUY ÍCH | 6.200 |
| 54 | ĐỖ THÚC TỊNH | QUANG TRUNG | ĐƯỜNG SỐ 17 | 7.200 |
| 55 | NGUYỄN DUY CUNG | ĐƯỜNG SỐ 19 | PHAN HUY ÍCH | 6.200 |
| 56 | NGUYỄN TƯ GIẢN | ĐƯỜNG SỐ 34 | PHAN HUY ÍCH | 6.200 |
| 57 | PHẠM VĂN ĐỒNG | | | 16.800 |
| 58 | TÔ NGỌC VÂN | | | 6.000 |
**BẢNG 6**
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN BÌNH TÂN
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | AN DƯƠNG VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.300 |
| 2 | AO ĐÔI | MÃ LÒ | QUỐC LỘ 1A | 3.800 |
| 3 | ẤP CHIẾN LƯỢC | MÃ LÒ | TÂN KỲ TÂN QUÝ | 4.000 |
| 4 | BẾN LỘI | VÕ VĂN VÂN | TÂY LÂN | 3.000 |
| 5 | BÌNH LONG | TÂN KỲ TÂN QUÝ | NGÃ TƯ BỐN XÃ | 7.000 |
| 6 | BÌNH THÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.600 |
| 7 | BÙI DƯƠNG LỊCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.800 |
| 8 | BÙI HỮU DIÊN | NGUYỄN THỨC TỰ | CUỐI ĐƯỜNG | 5.000 |
| 9 | BÙI HỮU DIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 10 | BÙI TƯ TOÀN | KINH DƯƠNG VƯƠNG | RẠCH RUỘT NGỰA | 5.400 |
| 11 | CÁC ĐƯỜNG 1A. 2. 2A. 2B. 2C. 3. 4. 6. LÔ D THUỘC KHU DÂN CƯ NAM HÙNG VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 12 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 1A. 1B. 3A. 4B. 6C. 8. 8A. 10. 11. 13. 15. 15A. 17A. 20. 21B. 22. 24. 24A. 24B. 25B. 27. 28. 30. 32. 32A. 33. 34 34A. 36. 41 THUỘC KHU DÂN CƯ BÌNH TRỊ ĐÔNG B (P BTĐB. P AN LẠC A) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 13 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 2. 3. 4. 5. 9 THUỘC KHU DÂN CƯ NAM LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 14 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 3A. 4A. 5A. 6. 8. 10. 11. 13. 15. 17. 19. 21. 23. THUỘC KHU SAU KHU DÂN CƯ NAM LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 15 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 4A. 5A. 6A. 6B. 7A. 8B. 8C. 12. 12A. 12B. 16. 18. 19A. 19B. 19C. 19D. 19E. 19F. 21. 21A. 21E. 23. 25. 25A. 26. 28A. 31 31A. 32B. 33A. 33B. 34B. 39 THUỘC KHU DÂN CƯ BÌNH TRỊ ĐÔNG B (P BTĐ B. P AN LẠC A) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 16 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 1. 2. 5 THUỘC DỰ ÁN CƯ XÁ PHÚ LÂM C MỞ RỘNG (PHƯỜNG AN LẠC A) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 17 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 3. 4 THUỘC DỰ ÁN CƯ XÁ PHÚ LÂM C MỞ RỘNG (PHƯỜNG AN LẠC A) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 18 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 6E. 6D. 21D THUỘC DỰ ÁN KHU PHỐ CHỢ DA SÀ (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 19 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 2. 4. 6 THUỘC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ THĂNG LONG (PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 20 | CÁC ĐƯỜNG SỐ 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8 THUỘC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ HAI THÀNH (PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 21 | CẦU KINH | NGUYỄN CỬU PHÚ | NGUYỄN VĂN CỰ | 2.400 |
| 22 | CÂY CÁM | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 23 | CHIẾN LƯỢC | MÃ LÒ | QUỐC LỘ 1A | 3.000 |
| 23 | CHIẾN LƯỢC | TÂN HÒA ĐÔNG | MÃ LÒ | 4.800 |
| 24 | DƯƠNG BÁ CUNG | KINH DƯƠNG VƯƠNG | DƯƠNG TỰ QUÁN | 5.800 |
| 25 | DƯƠNG TỰ QUÁN | HOÀNG VĂN HỢP | CUỐI ĐƯỜNG | 5.800 |
| 26 | ĐẤT MỚI (TRƯỚC ĐÂY LÀ ĐƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG) | LÊ VĂN QUỚI | TỈNH LỘ 10 | 6.100 |
| 27 | ĐÌNH NGHI XUÂN. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | PHAN ANH | LIÊN KHU 5-11-12 | 4.700 |
| 28 | ĐÌNH TÂN KHAI. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | HƯƠNG LỘ 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 29 | ĐỖ NĂNG TẾ | KINH DƯƠNG VƯƠNG | ĐƯỜNG SỐ 17 | 5.200 |
| 30 | ĐOÀN PHÚ TỨ | NGUYỄN THỨC ĐƯỜNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 31 | ĐƯỜNG 504. PHƯỜNG AN LẠC A | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 32 | ĐƯỜNG 532. PHƯỜNG AN LẠC A | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 33 | ĐƯỜNG BIA TRUYỀN THỐNG | TỈNH LỘ 10 | LÊ ĐÌNH CẨN | 4.500 |
| 34 | ĐƯỜNG BỜ SÔNG | TỈNH LỘ 10 | GIÁP KHU DÂN CƯ BẮC LƯƠNG BÈO | 3.000 |
| 35 | ĐƯỜNG BỜ TUYẾN | TỈNH LỘ 10 | GIÁP KHU DÂN CƯ BẮC LƯƠNG BÈO | 4.300 |
| 36 | ĐƯỜNG MIẾU BÌNH ĐÔNG | LÊ VĂN QUỚI | ĐƯỜNG SỐ 3 | 4.000 |
| 37 | ĐƯỜNG MIẾU GÒ XOÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 38 | ĐƯỜNG SỐ 1 KHU DÂN CƯ NAM HÙNG VƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.100 |
| 39 | ĐƯỜNG SỐ 1. PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.800 |
| 40 | ĐƯỜNG SỐ 1. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | QUỐC LỘ 1A | PHẠM ĐĂNG GIẢNG | 3.000 |
| 41 | ĐƯỜNG SỐ 1. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | BÌNH LONG | ĐƯỜNG SỐ 8 | 4.800 |
| 42 | ĐƯỜNG SỐ 1. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 16 | ĐƯỜNG SỐ 4 | 3.000 |
| 43 | ĐƯỜNG SỐ 1. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 18B | ĐƯỜNG SỐ 2 | 3.000 |
| 44 | ĐƯỜNG SỐ 1 THUỘC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ HAI THÀNH (PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 45 | ĐƯỜNG SỐ 1. KHU PHỐ 7 PHƯỜNG TÂN TẠO A | TỈNH LỘ 10 | CẦU KINH | 3.000 |
| 46 | ĐƯỜNG SỐ 1. KHU PHỐ 5 PHƯỜNG TÂN TẠO A | TỈNH LỘ 10 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 47 | ĐƯỜNG SỐ 1B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | MIẾU BÌNH ĐÔNG | ĐƯỜNG SỐ 6 | 3.000 |
| 48 | ĐƯỜNG SỐ 1C. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG (KHU PHỐ 5) | | 3.000 |
| 49 | ĐƯỜNG SỐ 1C. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 50 | ĐƯỜNG SỐ 1D. KP4-PHƯỜNG AN LẠC A | ĐƯỜNG SỐ 4C | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 51 | ĐƯỜNG SỐ 2. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | GÒ XOÀI | LIÊN KHU 8-9 | 3.000 |
| 52 | ĐƯỜNG SỐ 2. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 53 | ĐƯỜNG SỐ 2. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | MÃ LÒ | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 54 | ĐƯỜNG SỐ 2. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | PHẠM ĐĂNG GIẢNG | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 55 | ĐƯỜNG SỐ 2. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | QUỐC LỘ 1A | LIÊN KHU 4-5 | 3.000 |
| 56 | ĐƯỜNG SỐ 2 KHU DÂN CƯ AN LẠC A | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 57 | ĐƯỜNG SỐ 2. PHƯỜNG TÂN TẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 58 | ĐƯỜNG SỐ 2A. 2B. 2C. THUỘC KHU DÂN CƯ AN LẠC A | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 59 | ĐƯỜNG SỐ 2A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | GÒ XOÀI | LIÊN KHU 8-9 | 3.000 |
| 60 | ĐƯỜNG SỐ 2B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 2C | 3.000 |
| 61 | ĐƯỜNG SỐ 2C. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 2 (KHU PHỐ 9) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 62 | ĐƯỜNG SỐ 2D. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 4 (KHU PHỐ 9) | ĐƯỜNG SỐ 2A | 3.000 |
| 63 | ĐƯỜNG SỐ 3. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | ĐƯỜNG SỐ 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 64 | ĐƯỜNG SỐ 3. KHU PHỐ 7 PHƯỜNG TÂN TẠO A | TỈNH LỘ 10 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 65 | ĐƯỜNG SỐ 3. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | ĐƯỜNG SỐ 4 | ĐƯỜNG SỐ 2 | 6.200 |
| 66 | ĐƯỜNG SỐ 3. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | BÌNH LONG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 67 | ĐƯỜNG SỐ 3A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 5D | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 68 | ĐƯỜNG SỐ 3B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 3A | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 69 | ĐƯỜNG SỐ 3B. 3C. 3. 5. THUỘC KHU SAU KHU DÂN CƯ AN LẠC A | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.800 |
| 70 | ĐƯỜNG SỐ 3C. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 3A | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 71 | ĐƯỜNG SỐ 4. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 72 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | ĐƯỜNG SỐ 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 73 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | GÒ XOÀI | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 74 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | DỰ ÁN 415 | 3.600 |
| 75 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | QUỐC LỘ 1A | ĐƯỜNG SỐ 8 | 3.000 |
| 76 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG TÂN TẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 77 | ĐƯỜNG SỐ 4C. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 78 | ĐƯỜNG SỐ 5. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.000 |
| 79 | ĐƯỜNG SỐ 5. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | HƯƠNG LỘ 3 | QUỐC LỘ 1A | 3.000 |
| 80 | ĐƯỜNG SỐ 5. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | BÌNH LONG | ĐƯỜNG SỐ 8 | 4.800 |
| 81 | ĐƯỜNG SỐ 5A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | KÊNH NƯỚC ĐEN | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 82 | ĐƯỜNG SỐ 5B. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.800 |
| 83 | ĐƯỜNG SỐ 5B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 5 | ĐƯỜNG SỐ 8 | 3.000 |
| 84 | ĐƯỜNG SỐ 5C. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 5E | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 85 | ĐƯỜNG SỐ 5D. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LIÊN KHU 7-13 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 86 | ĐƯỜNG SỐ 5E. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 5C | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 87 | ĐƯỜNG SỐ 5F. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 5D | KÊNH NƯỚC ĐEN | 3.000 |
| 88 | ĐƯỜNG SỐ 6. PHƯỜNG TÂN TẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 89 | ĐƯỜNG SỐ 6 THUỘC KHU DÂN CƯ BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.200 |
| 90 | ĐƯỜNG SỐ 6. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | QUỐC LỘ 1A | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 91 | ĐƯỜNG SỐ 6. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 92 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.200 |
| 93 | ĐƯỜNG SỐ 6 (LIÊN KHU 5 CŨ). PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 94 | ĐƯỜNG SỐ 7 KHU DÂN CƯ NAM LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.300 |
| 95 | ĐƯỜNG SỐ 7. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | QUỐC LỘ 1A | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 96 | ĐƯỜNG SỐ 7. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | BÌNH LONG | ĐƯỜNG SỐ 8 | 4.500 |
| 97 | ĐƯỜNG SỐ 7A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | KÊNH NƯỚC ĐEN | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 98 | ĐƯỜNG SỐ 7B. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.200 |
| 99 | ĐƯỜNG SỐ 8. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | TÂN KỲ TÂN QUÝ | HƯƠNG LỘ 3 | 3.000 |
| 100 | ĐƯỜNG SỐ 8. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | KÊNH NƯỚC ĐEN | 4.200 |
| 101 | ĐƯỜNG SỐ 8. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | QUỐC LỘ 1A | LIÊN KHU 5-6 | 3.000 |
| 102 | ĐƯỜNG SỐ 8B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 3 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 103 | ĐƯỜNG SỐ 8D. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 104 | ĐƯỜNG SỐ 9. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | QUỐC LỘ 1A | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 105 | ĐƯỜNG SỐ 9. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | BÌNH LONG | ĐƯỜNG SỐ 9A | 4.200 |
| 106 | ĐƯỜNG SỐ 9A. PHƯỜNG AN LẠC A | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 107 | ĐƯỜNG SỐ 9A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | DỰ ÁN 415 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 108 | ĐƯỜNG SỐ 9B. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 109 | ĐƯỜNG SỐ 10. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | ĐƯỜNG 26/2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 110 | ĐƯỜNG SỐ 10. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 111 | ĐƯỜNG SỐ 10. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | QUỐC LỘ 1A | LIÊN KHU 5-6 | 3.000 |
| 112 | ĐƯỜNG SỐ 11. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | ĐƯỜNG 26/2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 113 | ĐƯỜNG SỐ 11. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | BÌNH LONG | ĐƯỜNG SỐ 17 | 3.000 |
| 114 | ĐƯỜNG SỐ 11A. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 115 | ĐƯỜNG SỐ 12. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | TÂN KỲ TÂN QUÝ | ĐƯỜNG 26/3 | 3.600 |
| 116 | ĐƯỜNG SỐ 12. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 117 | ĐƯỜNG SỐ 13. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | HƯƠNG LỘ 3 | ĐƯỜNG 26/3 | 3.000 |
| 118 | ĐƯỜNG SỐ 13. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 17 | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 119 | ĐƯỜNG SỐ 13A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 17 | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 120 | ĐƯỜNG SỐ 13A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 121 | ĐƯỜNG SỐ 13B. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 122 | ĐƯỜNG SỐ 13C. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 123 | ĐƯỜNG SỐ 14. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 124 | ĐƯỜNG SỐ 14. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | DỰ ÁN 415 | 3.600 |
| 125 | ĐƯỜNG SỐ 14A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LIÊN KHU 7-13 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 126 | ĐƯỜNG SỐ 14B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LIÊN KHU 7-13 | ĐƯỜNG SỐ 2 | 3.000 |
| 127 | ĐƯỜNG SỐ 15. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | ĐƯỜNG 26/3 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 128 | ĐƯỜNG SỐ 16. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | LÊ TRỌNG TẤN | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 129 | ĐƯỜNG SỐ 16. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 130 | ĐƯỜNG SỐ 16A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | MIẾU GÒ XOÀI | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 131 | ĐƯỜNG SỐ 17. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 132 | ĐƯỜNG SỐ 17. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TÂN KỲ-TÂN QUÝ | ĐƯỜNG SỐ 19A | 3.600 |
| 133 | ĐƯỜNG SỐ 17A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 134 | ĐƯỜNG SỐ 17B. KHU DÂN CƯ AN LẠC - BÌNH TRỊ ĐÔNG (PHƯỜNG AN LẠC A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B) | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 135 | ĐƯỜNG SỐ 17C. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 136 | ĐƯỜNG SỐ 18. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA | QUỐC LỘ 1A | KHU CÔNG NGHIỆP TÂN BÌNH | 5.800 |
| 137 | ĐƯỜNG SỐ 18A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 18B | HƯỚNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | 3.000 |
| 138 | ĐƯỜNG 18B. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | QUỐC LỘ 1A | GÒ XOÀI | 3.600 |
| 139 | ĐƯỜNG SỐ 18C. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 18B | HƯỚNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | 3.000 |
| 140 | ĐƯỜNG SỐ 18D. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 141 | ĐƯỜNG SỐ 18E PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG 18B | TRỌN ĐƯỜNG (KHU PHỐ 1) | 3.000 |
| 142 | ĐƯỜNG SỐ 19. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 143 | ĐƯỜNG SỐ 19. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TÂN KỲ-TÂN QUÝ | DỰ ÁN 415 | 3.600 |
| 144 | ĐƯỜNG SỐ 19A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TÂN KỲ TÂN QUÝ | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 145 | ĐƯỜNG SỐ 20. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 146 | ĐƯỜNG SỐ 21. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | QUỐC LỘ 1A | MÃ LÒ | 3.000 |
| 147 | ĐƯỜNG SỐ 21D. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 148 | ĐƯỜNG SỐ 22. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | ĐƯỜNG SỐ 16 | 4.000 |
| 149 | ĐƯỜNG SỐ 23A. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 150 | ĐƯỜNG SỐ 23B. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 151 | ĐƯỜNG SỐ 24. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | ĐƯỜNG SỐ 16 | 4.000 |
| 152 | ĐƯỜNG SỐ 24A. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÊ VĂN QUỚI | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 153 | ĐƯỜNG SỐ 25. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 16 | MIẾU GÒ XOÀI | 3.000 |
| 154 | ĐƯỜNG SỐ 26/3 PHƯỜNG BÌNH HƯNG HOÀ | HƯƠNG LỘ 13 (LÊ TRỌNG TẤN) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 155 | ĐƯỜNG SỐ 29 THUỘC KHU DÂN CƯ BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.200 |
| 156 | ĐƯỜNG SỐ 38. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 6 | 5.000 |
| 157 | ĐƯỜNG SỐ 38A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | TỈNH LỘ 10 | 5.000 |
| 158 | ĐƯỜNG SỐ 40. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | TỈNH LỘ 10 | 7.000 |
| 159 | ĐƯỜNG SỐ 40A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 51 | 5.000 |
| 160 | ĐƯỜNG SỐ 40B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 49 | ĐƯỜNG SỐ 51 | 4.400 |
| 161 | ĐƯỜNG SỐ 42. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 51 | 5.000 |
| 162 | ĐƯỜNG SỐ 42A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 49B | ĐƯỜNG SỐ 51 | 4.400 |
| 163 | ĐƯỜNG SỐ 43. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG B | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 164 | ĐƯỜNG SỐ 44. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 51 | 5.000 |
| 165 | ĐƯỜNG SỐ 46. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | CUỐI ĐƯỜNG | 6.200 |
| 166 | ĐƯỜNG SỐ 46A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 53 | CUỐI ĐƯỜNG | 5.000 |
| 167 | ĐƯỜNG SỐ 46B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 53 | ĐƯỜNG SỐ 53A | 4.400 |
| 168 | ĐƯỜNG SỐ 47 PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 40A | ĐƯỜNG SỐ 44 | 4.400 |
| 169 | ĐƯỜNG SỐ 48. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | CUỐI ĐƯỜNG | 5.000 |
| 170 | ĐƯỜNG SỐ 48A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 55B | ĐƯỜNG SỐ 55 | 4.400 |
| 171 | ĐƯỜNG SỐ 48B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 55 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 172 | ĐƯỜNG SỐ 48C. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 55A | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 173 | ĐƯỜNG SỐ 49. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 46 | ĐƯỜNG SỐ 40 | 7.000 |
| 174 | ĐƯỜNG SỐ 49A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 40A | ĐƯỜNG SỐ 40B | 4.400 |
| 175 | ĐƯỜNG SỐ 49B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 44 | ĐƯỜNG SỐ 42 | 4.400 |
| 176 | ĐƯỜNG SỐ 49C. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 42A | ĐƯỜNG SỐ 44 | 4.400 |
| 177 | ĐƯỜNG SỐ 50. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 57 | 5.000 |
| 178 | ĐƯỜNG SỐ 50A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 53 | ĐƯỜNG SỐ 55 | 4.400 |
| 179 | ĐƯỜNG SỐ 50B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 55A | ĐƯỜNG SỐ 57 | 4.400 |
| 180 | ĐƯỜNG SỐ 50C. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 53C | 5.000 |
| 181 | ĐƯỜNG SỐ 50D. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 55 | ĐƯỜNG SỐ 57A | 4.400 |
| 182 | ĐƯỜNG SỐ 51. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 40 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.600 |
| 183 | ĐƯỜNG SỐ 52. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 59 | 5.000 |
| 184 | ĐƯỜNG SỐ 52A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 53D | ĐƯỜNG SỐ 55 | 4.400 |
| 185 | ĐƯỜNG SỐ 52B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 57C | ĐƯỜNG SỐ 57 | 4.400 |
| 186 | ĐƯỜNG SỐ 53. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 50C | ĐƯỜNG SỐ 46 | 4.400 |
| 187 | ĐƯỜNG SỐ 53A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 48 | ĐƯỜNG SỐ 46A | 4.600 |
| 188 | ĐƯỜNG SỐ 53B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 50A | ĐƯỜNG SỐ 50C | 4.600 |
| 189 | ĐƯỜNG SỐ 53C. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 52A | ĐƯỜNG SỐ 50A | 4.600 |
| 190 | ĐƯỜNG SỐ 53D. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 54 | ĐƯỜNG SỐ 52 | 4.600 |
| 191 | ĐƯỜNG SỐ 54. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 57 | 5.000 |
| 192 | ĐƯỜNG SỐ 54A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 57 | ĐƯỜNG SỐ 59 | 5.000 |
| 193 | ĐƯỜNG SỐ 55. PHƯỜNG TÂN TẠO | QUỐC LỘ 1A | ĐƯỜNG SỐ 46 | 6.200 |
| 194 | ĐƯỜNG SỐ 55A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 50D | ĐƯỜNG SỐ 48A | 4.600 |
| 195 | ĐƯỜNG SỐ 55B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 48C | ĐƯỜNG SỐ 46A | 4.600 |
| 196 | ĐƯỜNG SỐ 57. PHƯỜNG TÂN TẠO | QUỐC LỘ 1A | ĐƯỜNG SỐ 50 | 6.200 |
| 197 | ĐƯỜNG SỐ 57A. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 52B | ĐƯỜNG SỐ 50B | 4.600 |
| 198 | ĐƯỜNG SỐ 57B. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 50B | ĐƯỜNG SỐ 50D | 4.600 |
| 199 | ĐƯỜNG SỐ 57C. PHƯỜNG TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 54 | ĐƯỜNG SỐ 52 | 4.600 |
| 200 | ĐƯỜNG SỐ 59. PHƯỜNG TÂN TẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.600 |
| 201 | ĐƯỜNG SỐ 59B. PHƯỜNG TÂN TẠO | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.600 |
| 202 | GÒ XOÀI | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 203 | HỒ HỌC LÃM | QUỐC LỘ 1A | RẠCH CÁT (PHÚ ĐỊNH) | 7.900 |
| 204 | HỒ VĂN LONG | NGUYỄN THỊ TÚ | ĐƯỜNG SỐ 7 (KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LỘC) | 4.000 |
| 204 | HỒ VĂN LONG | TỈNH LỘ 10 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 205 | HOÀNG VĂN HỢP | KINH DƯƠNG VƯƠNG | ĐƯỜNG 1A | 5.800 |
| 206 | HƯƠNG LỘ 2 | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.600 |
| 207 | HƯƠNG LỘ 3 | TÂN KỲ TÂN QUÝ | ĐƯỜNG SỐ 5 | 5.600 |
| 208 | KÊNH C (NGUYỄN ĐÌNH KIÊN CŨ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.300 |
| 209 | KÊNH NƯỚC ĐEN. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 210 | KÊNH NƯỚC ĐEN. PHƯỜNG AN LẠC A | KINH DƯƠNG VƯƠNG | TÊN LỬA | 5.800 |
| 211 | KHIẾU NĂNG TỈNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.800 |
| 212 | KINH DƯƠNG VƯƠNG | MŨI TÀU | CẦU AN LẠC | 14.000 |
| CẦU AN LẠC | VÒNG XOAY AN LẠC | 9.800 |
| 213 | LÂM HOÀNH | KINH DƯƠNG VƯƠNG | SỐ 71 LÂM HOÀNH | 5.700 |
| TỪ SỐ 71 LÂM HOÀNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.500 |
| 214 | LÊ CƠ | KINH DƯƠNG VƯƠNG | RANH KHU DÂN CƯ NAM HÙNG VƯƠNG | 4.500 |
| RANH KHU DÂN CƯ NAM HÙNG VƯƠNG | CUỐI ĐƯỜNG | 5.600 |
| 215 | LÊ CÔNG PHÉP | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 216 | LÊ ĐÌNH CẨN | QUỐC LỘ 1A | TỈNH LỘ 10 | 4.800 |
| 217 | LÊ ĐÌNH DƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.900 |
| 218 | LÊ NGƯNG | NGUYỄN CỬU PHÚ | VÕ TRẦN CHÍ | 2.700 |
| 219 | LÊ TẤN BÊ | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.600 |
| 220 | LÊ TRỌNG TẤN | CẦU BƯNG | QUỐC LỘ 1A | 6.300 |
| 221 | LÊ VĂN QUỚI | TRỌN ĐƯỜNG | | 8.400 |
| 222 | LIÊN KHU 1 - 6 BÌNH TRỊ ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 223 | LIÊN KHU 2 - 5 BÌNH TRỊ ĐÔNG | TÂN HÒA ĐÔNG | HƯƠNG LỘ 2 | 5.200 |
| 224 | LIÊN KHU 2-10. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | LÔ TƯ | GÒ XOÀI | 3.000 |
| 225 | LIÊN KHU 4-5. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 226 | LIÊN KHU 5-6. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA B | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 227 | LIÊN KHU 5-11-12. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | TÂN HÒA ĐÔNG | ĐÌNH NGHI XUÂN | 5.200 |
| 228 | LIÊN KHU 7-13. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 8B | DỰ ÁN 415 | 3.000 |
| 229 | LIÊN KHU 8-9. PHƯỜNG BÌNH HƯNG HÒA A | ĐƯỜNG SỐ 16 | ĐƯỜNG SỐ 4 | 3.000 |
| 230 | LIÊN KHU PHỐ 10-11. PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | PHAN ANH | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 231 | LIÊN KHU 16 - 18 BÌNH TRỊ ĐÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.800 |
| 232 | LỘ TẺ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.300 |
| 233 | LÔ TƯ | MÃ LÒ | ĐƯỜNG GÒ XOÀI | 3.000 |
| 234 | MÃ LÒ | TỈNH LỘ 10 | TÂN KỲ TÂN QUÝ | 6.200 |
| 235 | NGÔ Y LINH | AN DƯƠNG VƯƠNG | RẠCH RUỘT NGỰA | 5.900 |
| 236 | NGUYỄN CỬU PHÚ | TỈNH LỘ 10 | GIÁP HUYỆN BÌNH CHÁNH | 4.000 |
| 237 | NGUYỄN HỚI | KINH DƯƠNG VƯƠNG | CUỐI ĐƯỜNG | 6.100 |
| 238 | NGUYỄN QUÝ YÊM | AN DƯƠNG VƯƠNG | CUỐI ĐƯỜNG | 5.800 |
| 239 | NGUYỄN THỊ TÚ | QUỐC LỘ 1A | VĨNH LỘC | 6.000 |
| 240 | NGUYỄN THỨC ĐƯỜNG | KINH DƯƠNG VƯƠNG | NGUYỄN THỨC TỰ | 7.200 |
| 241 | NGUYỄN THỨC TỰ | NGUYỄN THỨC ĐƯỜNG | HOÀNG VĂN HỢP | 5.800 |
| 242 | NGUYỄN TRIỆU LUẬT | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 243 | NGUYỄN TRỌNG TRÍ | KINH DƯƠNG VƯƠNG | TÊN LỬA | 5.800 |
| 244 | NGUYỄN VĂN CỰ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.900 |
| 245 | PHẠM BÀNH | NGUYỄN THỨC TỰ | PHAN CÁT TỰU | 4.000 |
| 246 | PHẠM ĐĂNG GIANG | RANH QUẬN 12 | QUỐC LỘ 1A | 5.800 |
| 247 | PHAN CÁT TỰU | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.800 |
| 248 | PHAN ANH | NGÃ TƯ BỐN XÃ | TÂN HÒA ĐÔNG | 6.800 |
| 249 | PHAN ĐÌNH THÔNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 250 | PHÙNG TÁ CHU | BÀ HOM | KHIẾU NĂNG TỈNH | 4.600 |
| 251 | QUỐC LỘ 1A | GIÁP RANH BÌNH CHÁNH | GIÁP HUYỆN HÓC MÔN | 5.400 |
| 252 | SINCO | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.500 |
| 253 | SÔNG SUỐI | QUỐC LỘ 1A | RANH SÔNG SUỐI | 2.900 |
| 254 | TẠ MỸ DUẬT | NGUYỄN THỨC ĐƯỜNG | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 255 | TÂN HÒA ĐÔNG | AN DƯƠNG VƯƠNG | HƯƠNG LỘ 2 | 6.300 |
| 256 | TÂN KỲ TÂN QUÝ | BÌNH LONG | QUỐC LỘ 1A | 6.800 |
| 257 | TẬP ĐOÀN 6B | QUỐC LỘ 1A | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 258 | TÂY LÂN | QUỐC LỘ 1A | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 259 | TÊN LỬA | KINH DƯƠNG VƯƠNG | RANH KHU DÂN CƯ AN LẠC | 8.800 |
| RANH KHU DÂN CƯ AN LẠC | ĐƯỜNG SỐ 29 | 8.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 29 | TỈNH LỘ 10 | 5.800 |
| 260 | TỈNH LỘ 10 | CÂY DA SÀ | QUỐC LỘ 1A | 7.000 |
| QUỐC LỘ 1A | CẦU TÂN TẠO (TỈNH LỘ 10) | 5.200 |
| CẦU TÂN TẠO (TỈNH LỘ 10) | RANH BÌNH CHÁNH | 3.400 |
| 261 | TRẦN ĐẠI NGHĨA | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.800 |
| 262 | TRẦN THANH MẠI | TỈNH LỘ 10 | GIÁP KHU DÂN CƯ BẮC LƯƠNG BÈO | 3.000 |
| 263 | TRẦN VĂN GIÀU | TÊN LỬA | QUỐC LỘ 1A | 8.800 |
| QUỐC LỘ 1A | GIÁP RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | 3.500 |
| 264 | TRƯƠNG PHƯỚC PHAN | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.000 |
| 265 | VÀNH ĐAI TRONG | KINH DƯƠNG VƯƠNG | HƯƠNG LỘ 2 (BÌNH TRỊ ĐÔNG) | 9.000 |
| 266 | VĨNH LỘC (HƯƠNG LỘ 80) | NGUYỄN THỊ TÚ | KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LỘC | 4.000 |
| 267 | VÕ VĂN VÂN | TỈNH LỘ 10 | RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | 2.800 |
| 268 | VŨ HỮU | TẠ MỸ DUẬT | NGUYỄN THỨC ĐƯỜNG | 5.000 |
| 269 | VƯƠNG VĂN HUỐNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.000 |
| 270 | VÕ VĂN KIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 271 | HOÀNG HƯNG | NGUYỄN THỨC ĐƯỜNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.600 |
| 272 | VÕ TRẦN CHÍ | QUỐC LỘ 1A | RANH BÌNH CHÁNH | 2.700 |
| 273 | ĐƯỜNG SỐ 7. KHU DÂN CƯ AN LẠC - PHƯỜNG BÌNH TRỊ ĐÔNG | AN DƯƠNG VƯƠNG | TÊN LỬA | 8.800 |
| | | | | |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN THỦ ĐỨC
*Ban hành theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | (ĐƯỜNG SỐ 5) BÀ GIANG | QUỐC LỘ 1K | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 3.700 |
| 2 | BÌNH CHIỂU | TỈNH LỘ 43 | RANH QUẬN ĐOÀN 4 | 3.700 |
| 3 | BỒI HOÀN (ĐƯỜNG SỐ 14) | LINH TRUNG | QUỐC LỘ 1 | 3.700 |
| 4 | CÂY KEO | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 5 | CHƯƠNG DƯƠNG | VÕ VĂN NGÂN | KHA VẠN CÂN | 4.800 |
| 6 | ĐẶNG THỊ RÀNH | DƯƠNG VĂN CAM | TÔ NGỌC VÂN | 6.600 |
| 7 | ĐẶNG VĂN BI | VÕ VĂN NGÂN | NGUYỄN VĂN BÁ | 7.000 |
| 8 | ĐÀO TRINH NHẤT (ĐƯỜNG SỐ 11. PHƯỜNG LINH TÂY | KHA VẠN CÂN | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 4.400 |
| 9 | ĐOÀN CÔNG HỚN | NGÃ BA HỒ VĂN TƯ | VÕ VĂN NGÂN | 8.400 |
| 10 | ĐƯỜNG SỐ 19. PHƯỜNG HIỆP BÌNH CHÁNH | KHA VẠN CÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 11 | ĐƯỜNG SỐ 27. PHƯỜNG HIỆP BÌNH CHÁNH | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 12 | ĐƯỜNG SỐ 38. PHƯỜNG HIỆP BÌNH CHÁNH | HIỆP BÌNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 13 | ĐƯỜNG SỐ 17. PHƯỜNG HIỆP BÌNH PHƯỚC | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 14 | ĐƯỜNG SỐ 6 PHƯỜNG LINH CHIỂU | HOÀNG DIỆU 2 | VÕ VĂN NGÂN | 6.600 |
| 15 | ĐƯỜNG SỐ 16 PHƯỜNG LINH CHIỂU | HOÀNG DIỆU 2 | KHA VẠN CÂN | 3.700 |
| 16 | ĐƯỜNG SỐ 17 PHƯỜNG LINH CHIỂU | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 17 | ĐƯỜNG 24. PHƯỜNG LINH ĐÔNG | LINH ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 18 | ĐƯỜNG SỐ 35. PHƯỜNG LINH ĐÔNG | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 19 | ĐƯỜNG SỐ 36 (BẾN ĐÒ). PHƯỜNG LINH ĐÔNG | KHA VẠN CÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 20 | ĐƯỜNG SỐ 4 (LINH TÂY). PHƯỜNG LINH TÂY | NGÃ BA NGUYỄN VĂN LỊCH | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 21 | ĐƯỜNG SỐ 9. PHƯỜNG LINH TÂY | KHA VẠN CÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 22 | ĐƯỜNG SỐ 12. PHƯỜNG LINH TÂY | KHA VẠN CÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 5.200 |
| 23 | ĐƯỜNG SỐ 2 (PHƯỜNG LINH TRUNG) | QUỐC LỘ 1 | PHẠM VĂN ĐỒNG | 4.200 |
| 24 | ĐƯỜNG SỐ 3- PHƯỜNG LINH TRUNG | PHẠM VĂN ĐỒNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | 4.000 |
| 25 | ĐƯỜNG SỐ 4- PHƯỜNG LINH TRUNG | PHẠM VĂN ĐỒNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | 4.400 |
| 26 | ĐƯỜNG SỐ 6. PHƯỜNG LINH TRUNG | HOÀNG DIỆU 2 | ĐƯỜNG SỐ 7 | 4.400 |
| 27 | ĐƯỜNG SỐ 7. PHƯỜNG LINH TRUNG | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 28 | ĐƯỜNG SỐ 8. PHƯỜNG LINH TRUNG | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.300 |
| 29 | ĐƯỜNG SỐ 9. PHƯỜNG LINH TRUNG | ĐƯỜNG SỐ 8 | ĐƯỜNG SỐ 7 | 4.400 |
| 30 | ĐƯỜNG SỐ 16. PHƯỜNG LINH TRUNG | LÊ VĂN CHÍ | ĐƯỜNG SỐ 17 | 3.700 |
| 31 | ĐƯỜNG SỐ 17. PHƯỜNG LINH TRUNG | QUỐC LỘ 1 | XA LỘ HÀ NỘI | 4.300 |
| 32 | ĐƯỜNG SỐ 18. PHƯỜNG LINH TRUNG | QUỐC LỘ 1 | XA LỘ HÀ NỘI | 4.300 |
| 33 | ĐƯỜNG SỐ 1 VÀ ĐƯỜNG SỐ 3 (ĐƯỜNG CHỮ U). PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 34 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 35 | ĐƯỜNG SỐ 6. PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | ĐƯỜNG SỐ 8 (HIỆP XUÂN) | 3.700 |
| 36 | ĐƯỜNG SỐ 7. PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | ĐƯỜNG SỐ 11 (TRUỒNG TRE) | 3.100 |
| 37 | ĐƯỜNG SỐ 8 (ĐƯỜNG XUÂN HIỆP). PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 38 | ĐƯỜNG SỐ 9. PHƯỜNG LINH XUÂN | QUỐC LỘ 1K | ĐƯỜNG SỐ 11 | 3.700 |
| 39 | ĐƯỜNG SỐ 10. PHƯỜNG LINH XUÂN | ĐƯỜNG SỐ 8 | HẺM 42 ĐƯỜNG 10 | 3.700 |
| 40 | ĐƯỜNG SỐ 13. PHƯỜNG LINH XUÂN | ĐƯỜNG SỐ 5 (BÀ GIANG) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.100 |
| 41 | ĐƯỜNG SỐ 7- PHƯỜNG TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 42 | ĐƯỜNG SỐ 9- PHƯỜNG TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 43 | ĐƯỜNG SỐ 10- PHƯỜNG TAM BÌNH | ĐƯỜNG SỐ 11 | CHÙA QUAN THÁNH ĐẾ QUÂN | 3.800 |
| 44 | ĐƯỜNG SỐ 12. PHƯỜNG TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 45 | ĐƯỜNG SỐ 4 PHƯỜNG TAM PHÚ | TÔ NGỌC VÂN | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 3.700 |
| 46 | ĐƯỜNG SỐ 6 PHƯỜNG TAM PHÚ | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 47 | ĐƯỜNG BÌNH PHÚ-PHƯỜNG TAM PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 48 | ĐƯỜNG SỐ 3. PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ | NGUYỄN VĂN BÁ (XA LỘ HÀ NỘI) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.800 |
| 49 | ĐƯỜNG SỐ 4. PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ | ĐẶNG VĂN BI | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 50 | ĐƯỜNG SỐ 8 (PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ) | HỒ VĂN TƯ | ĐẶNG VĂN BI | 3.800 |
| 51 | ĐƯỜNG SỐ 9 (PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ) | HỒ VĂN TƯ | ĐẶNG VĂN BI | 3.800 |
| 52 | ĐƯỜNG SỐ 11 (PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ) | HỒ VĂN TƯ | CẦU PHỐ NHÀ TRÀ | 4.400 |
| CẦU PHỐ NHÀ TRÀ | ĐƯỜNG TRƯỜNG THỌ | 3.700 |
| 53 | ĐƯỜNG SỐ 12- PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ | ĐƯỜNG SỐ 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 54 | ĐƯỜNG SỐ 11 (TRUÔNG TRE) | NGÃ BA ĐƯỜNG BÀ GIANG | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 3.700 |
| 55 | DÂN CHỦ (PHƯỜNG BÌNH THỌ) | VÕ VĂN NGÂN | ĐẶNG VĂN BI | 8.000 |
| 56 | DƯƠNG VĂN CAM | KHA VẠN CÂN | PHẠM VĂN ĐỒNG | 5.400 |
| 57 | GÒ DƯA (HƯƠNG LỘ 25 PHƯỜNG TAM BÌNH) | QUỐC LỘ 1 | CHÂN CẦU VƯỢT GÒ DƯA | 4.400 |
| CHÂN CẦU VƯỢT GÒ DƯA | QUỐC LỘ 1 (CHÂN CẦU VƯỢT BÌNH PHƯỚC) | 3.700 |
| 58 | HIỆP BÌNH | KHA VẠN CÂN | QUỐC LỘ 13 | 6.200 |
| 59 | HỒ VĂN TƯ | NGÃ BA KHA VẠN CÂN | ĐƯỜNG SỐ 10 | 7.400 |
| ĐƯỜNG SỐ 10 | CUỐI ĐƯỜNG | 7.100 |
| 60 | HOÀNG DIỆU 2 | KHA VẠN CÂN | LÊ VĂN CHÍ | 8.000 |
| 61 | KHA VẠN CÂN | NGÃ NĂM CHỢ THỦ ĐỨC | CẦU NGANG | 17.300 |
| CẦU NGANG | PHẠM VĂN ĐỒNG | 6.800 |
| CẦU GÒ DƯA ĐẾN CẦU BÌNH LỢI | BÊN CÓ ĐƯỜNG SẮT | 4.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 20 (P.HIỆP BÌNH CHÁNH) ĐẾN CẦU BÌNH LỢI | BÊN KHÔNG CÓ ĐƯỜNG SẮT | 6.200 |
| NGÃ NĂM CHỢ THỦ ĐỨC | PHẠM VĂN ĐỒNG | 7.400 |
| 62 | LAM SƠN | TÔ NGỌC VÂN | LÊ VĂN NINH | 6.100 |
| 63 | LÊ THỊ HOA. PHƯỜNG BÌNH CHIỂU | TỈNH LỘ 43 | QUỐC LỘ 1 | 3.700 |
| 64 | LÊ VĂN CHÍ | VÕ VĂN NGÂN | QUỐC LỘ 1 | 4.600 |
| 65 | LÊ VĂN NINH | NGÃ 5 THỦ ĐỨC | DƯƠNG VĂN CAM | 19.500 |
| 66 | LINH ĐÔNG | PHẠM VĂN ĐỒNG | TÔ NGỌC VÂN | 4.200 |
| 67 | LINH TRUNG | KHA VẠN CÂN | XA LỘ HÀ NỘI | 4.800 |
| 68 | LÝ TẾ XUYÊN | LINH ĐÔNG | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 69 | NGÔ CHÍ QUỐC | TỈNH LỘ 43 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 70 | NGUYỄN VĂN BÁ (PHƯỜNG BÌNH THỌ. TRƯỜNG THỌ) | VÕ VĂN NGÂN | CẦU RẠCH CHIẾC | 7.900 |
| 71 | NGUYỄN VĂN LỊCH | TÔ NGỌC VÂN | KHA VẠN CÂN | 3.700 |
| 72 | PHÚ CHÂU | QUỐC LỘ 1 | TÔ NGỌC VÂN | 3.700 |
| 73 | QUỐC LỘ 13 CŨ | QUỐC LỘ 13 MỚI | QUỐC LỘ 1 | 5.200 |
| QUỐC LỘ 1 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.400 |
| 74 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CẦU BÌNH TRIỆU | CẦU ÔNG DẦU | 6.300 |
| CẦU ÔNG DẦU | NGÃ TƯ BÌNH PHƯỚC | 6.300 |
| NGÃ TƯ BÌNH PHƯỚC | CẦU VĨNH BÌNH | 5.900 |
| 75 | QUỐC LỘ 1 | CẦU BÌNH PHƯỚC | NGÃ TƯ LINH XUÂN | 4.500 |
| NGÃ TƯ LINH XUÂN | NÚT GIAO THÔNG THỦ ĐỨC (TRẠM 2) | 5.500 |
| NÚT GIAO THÔNG THỦ ĐỨC (TRẠM 2) | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 3.900 |
| 76 | QUỐC LỘ 1K (KHA VẠN CÂN CŨ) | NGÃ TƯ LINH XUÂN | SUỐI NHUM (RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG) | 4.800 |
| 77 | TAM BÌNH | TÔ NGỌC VÂN | HIỆP BÌNH | 3.700 |
| 78 | TAM HÀ | TÔ NGỌC VÂN | PHÚ CHÂU | 5.500 |
| 79 | TAM CHÂU (TAM PHÚ-TAM BÌNH) | PHÚ CHÂU | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 80 | THỐNG NHẤT (PHƯỜNG BÌNH THỌ) | VÕ VĂN NGÂN | ĐẶNG VĂN BI | 8.000 |
| 81 | TỈNH LỘ 43 | NGÃ 4 GÒ DƯA | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 4.000 |
| 82 | TÔ NGỌC VÂN | KHA VẠN CÂN | PHẠM VĂN ĐỒNG | 8.000 |
| PHẠM VĂN ĐỒNG | CẦU TRẮNG 2 | 6.600 |
| CẦU TRẮNG 2 | QUỐC LỘ 1 | 4.500 |
| 83 | TÔ VĨNH DIỆN | VÕ VĂN NGÂN | HOÀNG DIỆU 2 | 7.000 |
| 84 | TRẦN VĂN NỮA (NGÔ QUYỀN) | NGUYỄN VĂN LỊCH | TÔ NGỌC VÂN | 4.000 |
| 85 | TRƯƠNG VĂN NGƯ | LÊ VĂN NINH | ĐẶNG THỊ RÀNH | 6.200 |
| 86 | TRƯỜNG THỌ (ĐƯỜNG SỐ 2) | XA LỘ HÀ NỘI | CẦU SẮT | 4.800 |
| CẦU SẮT | KHA VẠN CÂN | 4.000 |
| 87 | VÕ VĂN NGÂN | KHA VẠN CÂN | NGÃ TƯ THỦ ĐỨC | 17.600 |
| 88 | XA LỘ HÀ NỘI (QUỐC LỘ 52) | NGÃ TƯ THỦ ĐỨC | NÚT GIAO THÔNG THỦ ĐỨC (TRẠM 2) | 4.400 |
| 89 | CÁC ĐƯỜNG NHÁNH LÊN CẦU VƯỢT GÒ DƯA. PHƯỜNG TAM BÌNH | | | 3.220 |
| 90 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CẦU BÌNH LỢI | CẦU GÒ DƯA | 12.600 |
| CẦU GÒ DƯA | QUỐC LỘ 1 | 10.500 |
| 91 | ĐƯỜNG SỐ 7. LINH CHIỂU | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.600 |
| 92 | ĐƯỜNG SỐ 22. LINH ĐÔNG | LÝ TẾ XUYÊN | ĐƯỜNG SỐ 30 | 4.500 |
| 93 | ĐƯỜNG SỐ 25. LINH ĐÔNG | TÔ NGỌC VÂN | ĐƯỜNG SỐ 8 | 4.500 |
| 94 | ĐƯỜNG SỐ 30. LINH ĐÔNG | ĐƯỜNG SẮT | CUỐI ĐƯỜNG | 4.500 |
| 95 | ĐƯỜNG SỐ 5. HIỆP BÌNH CHÁNH | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI ĐƯỜNG | 6.600 |
| 96 | ĐƯỜNG SỐ 3 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 97 | ĐƯỜNG SỐ 7 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 98 | ĐƯỜNG SỐ 4 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 99 | ĐƯỜNG SỐ 12 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 100 | ĐƯỜNG SỐ 14 | QUỐC LỘ 13 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 101 | ĐƯỜNG SỐ 17 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 102 | ĐƯỜNG SỐ 18 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 103 | ĐƯỜNG SỐ 20 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 104 | ĐƯỜNG SỐ 21 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 105 | ĐƯỜNG SỐ 23 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 106 | ĐƯỜNG SỐ 24 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 107 | ĐƯỜNG SỐ 26 | PHẠM VĂN ĐỒNG | CUỐI ĐƯỜNG | 4.800 |
| 108 | ĐƯỜNG SỐ 49 | KHA VẠN CÂN (CÓ ĐƯỜNG SẮT) | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 109 | ĐƯỜNG B | HIỆP BÌNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 110 | ĐƯỜNG SỐ 36 | HIỆP BÌNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 111 | ĐƯỜNG SỐ 40 | HIỆP BÌNH | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 112 | ĐƯỜNG SỐ 12 | CẦU RẠCH MÔN | NGÃ BA ĐƯỜNG SỐ 26 | 6.000 |
| 113 | ĐƯỜNG SỐ 10 (KHU PHỐ 4. 5) | TỪ CÔNG VIÊN CHUNG CƯ OPAL RIVERSIDE | CUỐI ĐƯỜNG (GIÁP RANH NHÀ HÀNG BÊN SÔNG) | 6.000 |
| 114 | ĐƯỜNG SỐ 3 | TỪ NHÀ SỐ 1 ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐẾN ĐẦU ĐƯỜNG 16 | 6.000 |
| 115 | ĐƯỜNG SỐ 13 | ĐẦU ĐƯỜNG SỐ 16 | GIÁP RANH ĐƯỜNG SỐ 10 | 6.000 |
| 116 | ĐƯỜNG SỐ 5- LC | ĐƯỜNG HOÀNG DIỆU 2 | ĐƯỜNG SỐ 6 | 5.000 |
| 117 | ĐƯỜNG SỐ 26. LĐ | LINH ĐÔNG | ĐƯỜNG SỐ 22 | 3.700 |
| 118 | ĐƯỜNG SỐ 6. LĐ | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 35 | 3.200 |
| 119 | ĐƯỜNG SỐ 8. LĐ | ĐƯỜNG SỐ 25 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.200 |
| 120 | Ụ GHE | BÌNH PHÚ | VÀNH ĐAI 2 | 2.400 |
| 121 | ĐƯỜNG SỐ 2- TP | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 2.100 |
| 122 | ĐƯỜNG SỐ 3- TP | TAM HÀ | HẺM 80 ĐƯỜNG 4 | 3.000 |
| 123 | ĐƯỜNG SỐ 5- TP | TÔ NGỌC VÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 2.100 |
| 124 | ĐƯỜNG SỐ 7- TP | TÔ NGỌC VÂN | TAM CHÂU | 2.100 |
| 125 | ĐƯỜNG SỐ 8- TP | TÔ NGỌC VÂN | NHÀ SỐ 34 ĐƯỜNG 8 | 2.100 |
| 126 | ĐƯỜNG SỐ 9- TP | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 127 | LÝ TẾ XUYÊN (NỐI DÀI) | CÂY KEO | TAM BÌNH | 3.700 |
| 128 | NGUYỄN THỊ NHUNG | QUỐC LỘ 13 MỚI | ĐƯỜNG VEN SÔNG | 5.000 |
| 129 | ĐINH THỊ THI | QUỐC LỘ 13 MỚI | ĐƯỜNG VEN SÔNG | 5.000 |
| 130 | ĐƯỜNG SỐ 1. KP5 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 131 | ĐƯỜNG SỐ 2. KP6 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 132 | ĐƯỜNG SỐ 3. KP5 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 133 | ĐƯỜNG SỐ 4. KP6 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 134 | ĐƯỜNG SỐ 6. KP6 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 135 | ĐƯỜNG SỐ 7. KP5 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 136 | ĐƯỜNG SỐ 8. KP4 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 137 | ĐƯỜNG SỐ 5. KP5 | ĐƯỜNG SỐ 7. KP5 | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 138 | ĐƯỜNG SỐ 10. KP2 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 139 | ĐƯỜNG SỐ 11. KP3 | QUỐC LỘ 13 CŨ | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 140 | ĐƯỜNG SỐ 12. KP2 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 141 | ĐƯỜNG SỐ 15. KP3 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 3.800 |
| 142 | ĐƯỜNG SỐ 21. KP1 | QUỐC LỘ 13 MỚI | CUỐI TUYẾN | 3.800 |
| 143 | ĐƯỜNG 3. NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP4 | ĐƯỜNG 20. KHU NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP4 | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 144 | ĐƯỜNG 14. KHU NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP4 | HẺM 606. QL13. KP4 | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 145 | ĐƯỜNG 1. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NHUNG. KP5 | ĐƯỜNG 4. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 146 | ĐƯỜNG 2. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 1. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 8. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 147 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NHUNG. KP5 | ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 148 | ĐƯỜNG 7. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NHUNG. KP6 | ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 149 | ĐƯỜNG 9. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 6. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 8. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 150 | ĐƯỜNG 10. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 151 | ĐƯỜNG 12. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 10. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 152 | ĐƯỜNG 13. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 10. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 153 | ĐƯỜNG 14. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 10. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | 4.000 |
| 154 | ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG 5. KHU NHÀ Ở VẠN PHÚC 1. KP5 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NHUNG. KP5 | 4.000 |
| 155 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP6 | ĐƯỜNG SỐ 3. KHU NHÀ Ở HIỆP BÌNH. KP6 | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 156 | ĐƯỜNG SỐ 16. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | NGUYỄN THỊ NHUNG | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 157 | ĐƯỜNG SỐ 18. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG SỐ 7.KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 158 | ĐƯỜNG SỐ 20. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 33. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 159 | ĐƯỜNG SỐ 22. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | NGUYỄN THỊ NHUNG | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 160 | ĐƯỜNG SỐ 24. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 18. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 161 | ĐƯỜNG SỐ 29. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 15. KHU NHÀ VẠN PHÚC | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 162 | ĐƯỜNG SỐ 33. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 18. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 163 | ĐƯỜNG SỐ 34. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | NGUYỄN THỊ NHUNG | ĐINH THỊ THI | 4.000 |
| 164 | ĐƯỜNG SỐ 36. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 34. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 165 | ĐƯỜNG SỐ 37. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 32. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 166 | ĐƯỜNG SỐ 50. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 53. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 167 | ĐƯỜNG SỐ 52. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | ĐƯỜNG 53. KHU NHÀ ĐÔNG NAM | CUỐI TUYẾN | 4.000 |
| 168 | HẺM 1231 TỈNH LỘ 43 (ĐƯỜNG NAM KHU CHẾ XUẤT) | TỈNH LỘ 43 | NGÔ CHÍ QUỐC | 3.700 |
| 169 | HẺM 1099 TỈNH LỘ 43. HẺM 108 NGÔ CHÍ QUỐC (ĐƯỜNG NHÁNH PHỤ BA BÒ) | TỈNH LỘ 43 | NGÔ CHÍ QUỐC | 3.700 |
| 170 | ĐƯỜNG SỐ 6 KHU PHỐ 2 (KHU DÂN CƯ BÌNH ĐỨC) | CẦU BÌNH ĐỨC | ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1 | 4.000 |
| 171 | ĐƯỜNG SỐ 11 KHU PHỐ 2 (KHU DÂN CƯ BÌNH ĐỨC) | ĐƯỜNG SỐ 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 172 | ĐƯỜNG SỐ 15 KHU PHỐ 5 | ĐƯỜNG SỐ 4 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 173 | ĐƯỜNG SỐ 9 KHU PHỐ 4 | QUỐC LỘ 1 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 174 | ĐƯỜNG SỐ 2 KHU PHỐ 2 (KHU DÂN CƯ BÌNH ĐỨC) | ĐƯỜNG SỐ 23 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.000 |
| 175 | ĐƯỜNG SỐ 4 KHU PHỐ 4. 5. 6 | GIÁP RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | ĐƯỜNG SỐ 3 | 3.000 |
| 176 | ĐƯỜNG SỐ 13 KHU PHỐ 3. 4. 5 | QUỐC LỘ 1 | LÊ THỊ HOA | 3.000 |
| 177 | ĐƯỜNG SỐ 19 | ĐƯỜNG SỐ 4 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 178 | ĐƯỜNG SỐ 4 KHU PHỐ 2 (KHU DÂN CƯ BÌNH ĐỨC) | ĐƯỜNG SỐ 15 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.000 |
| 179 | ĐƯỜNG SỐ 1 | NGÃ 3 ĐƯỜNG SỐ 11 VÀ ĐƯỜNG SỐ 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.200 |
| 180 | ĐƯỜNG SỐ 6 | NGÃ 3 ĐẶNG VĂN BI | KHO VẬN | 4.400 |
| 181 | ĐƯỜNG SỐ 10 | NGÃ 3 HỒ VĂN TƯ | ĐƯỜNG SỐ 9 | 2.700 |
| 182 | ĐƯỜNG SỐ 1 | NGÃ 4 RMK | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 183 | ĐƯỜNG SỐ 1 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH | | | 2.300 |
| 184 | ĐƯỜNG SỐ 2 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH | | | 2.300 |
| 185 | ĐƯỜNG SỐ 3 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH | | | 2.300 |
| 186 | ĐƯỜNG SỐ 4 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH | | | 2.300 |
| 187 | ĐƯỜNG SỐ 5 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH | | | 2.300 |
| 188 | ĐƯỜNG SỐ 6 KHU DÂN CƯ TRƯỜNG THỊNH | | | 2.300 |
| 189 | ĐƯỜNG SỐ 1 KHU DÂN CƯ HIM LAM | | | 3.200 |
| 190 | ĐƯỜNG SỐ 2 KHU DÂN CƯ HIM LAM | | | 3.200 |
| 191 | ĐƯỜNG SỐ 3 KHU DÂN CƯ HIM LAM | | | 3.200 |
| 192 | NGUYỄN BÁ LUẬT | VÕ VĂN NGÂN | ĐƯỜNG SỐ 4 | 8.000 |
| 193 | ĐƯỜNG SỐ 4 | DÂN CHỦ | ĐƯỜNG SỐ 9 | 4.500 |
| 194 | ĐƯỜNG SỐ 6 | DÂN CHỦ | ĐƯỜNG SỐ 9 | 5.000 |
| 195 | ĐƯỜNG SỐ 8 | NGUYỄN BÁ LUẬT | ĐƯỜNG SỐ 9 | 4.500 |
| 196 | ĐƯỜNG SỐ 9 | ĐẶNG VĂN BI | ĐƯỜNG SỐ 8 | 5.000 |
| 197 | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 9 | VÕ VĂN NGÂN | 7.000 |
| 198 | ĐƯỜNG SỐ 13 | VÕ VĂN NGÂN | HẺM 20 | 7.000 |
| HẺM 20 | ĐẶNG VĂN BI | 5.500 |
| 199 | BÁC ÁI | VÕ VĂN NGÂN | ĐẶNG VĂN BI | 6.200 |
| 200 | CÔNG LÝ | CHU MẠNH TRINH | ĐẶNG VĂN BI | 6.200 |
| 201 | ĐOÀN KẾT | VÕ VĂN NGÂN | KHỔNG TỬ | 6.200 |
| 202 | ĐỘC LẬP | EINSTEIN | LÊ QUÝ ĐÔN | 6.200 |
| 203 | ĐỒNG TIẾN | HỒNG ĐỨC | CUỐI ĐƯỜNG | 6.200 |
| 204 | HÒA BÌNH | KHỔNG TỬ | ĐẶNG VĂN BI | 6.200 |
| 205 | HỮU NGHỊ | VÕ VĂN NGÂN | HÀN THUYÊN | 6.200 |
| 206 | NGUYỄN KHUYẾN | ĐOÀN KẾT | THỐNG NHẤT | 6.200 |
| 207 | CHU MẠNH TRINH | DÂN CHỦ | THỐNG NHẤT | 6.200 |
| 208 | LƯƠNG KHẢI SIÊU | DÂN CHỦ | ĐOÀN KẾT | 6.200 |
| 209 | HÀN THUYÊN | ĐOÀN KẾT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 210 | KHỔNG TỬ | DÂN CHỦ | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 211 | EINSTEIN | DÂN CHỦ | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 212 | HỒNG ĐỨC | DÂN CHỦ | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 213 | LÊ QUÝ ĐÔN | BÁC ÁI | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 214 | PHAN HUY ÍCH | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 215 | TAGORE | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 216 | NGUYỄN CÔNG TRỨ | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 217 | NGUYỄN BỈNH KHIÊM | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 218 | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 219 | CHU VĂN AN | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 220 | ALEXANDREDE RHOHE | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 221 | PASTEUR | THỐNG NHẤT | NGUYỄN VĂN BÁ | 6.200 |
| 222 | ĐƯỜNG SỐ 5. LINH TÂY | ĐƯỜNG SỐ 4 | PHẠM VĂN ĐỒNG | 3.000 |
| 223 | ĐƯỜNG SỐ 6. LINH TÂY | PHẠM VĂN ĐỒNG | ĐƯỜNG SỐ 9 | 3.500 |
| 224 | ĐƯỜNG SỐ 8. LINH TÂY | KHA VẠN CÂN | ĐƯỜNG SỐ 9 | 3.500 |
| 225 | ĐƯỜNG SỐ 1 - TB | QUỐC LỘ 1 | PHÚ CHÂU | 3.700 |
| 226 | ĐƯỜNG SỐ 2 - TB | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 227 | ĐƯỜNG SỐ 3 - TB | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 228 | ĐƯỜNG SỐ 4-TB | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 229 | ĐƯỜNG SỐ 11-TB | ĐƯỜNG SỐ 10 | NHÀ SỐ 128 | 4.000 |
| 230 | CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU CHỢ TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.300 |
| 231 | CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ SAVICO PHƯỜNG TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 232 | CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TAM BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.300 |
| 233 | CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ CHỢ ĐẦU MỐI NÔNG SẢN THỰC PHẨM THỦ ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.700 |
| 234 | CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHU DÂN CƯ TỔ 2. HẺM SỐ 10. ĐƯỜNG 7. KHU PHỐ 2 | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.500 |
| 235 | ĐƯỜNG SỐ 1- LTR | PHẠM VĂN ĐỒNG | ĐƯỜNG SỐ 4 | 4.200 |
| 236 | ĐƯỜNG SỐ 5- LTR | HOÀNG DIỆU 2 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.200 |
| 237 | ĐƯỜNG SỐ 10- LTR | ĐƯỜNG SỐ 8 | LINH TRUNG | 4.200 |
| 238 | ĐƯỜNG SỐ 11- LTR | LÊ VĂN CHÍ | LINH TRUNG | 4.200 |
| 239 | ĐƯỜNG SỐ 12- LTR | ĐƯỜNG SỐ 13 | QUỐC LỘ 1 | 4.000 |
| 240 | ĐƯỜNG SỐ 13- LTR | ĐƯỜNG SỐ 14 | ĐƯỜNG SỐ 1 | 4.000 |
| 241 | ĐƯỜNG SỐ 15- LTR | ĐƯỜNG SỐ 14 | ĐƯỜNG SỐ 12 | 4.000 |
| 242 | ĐƯỜNG SỐ 2 - LX(VÀNH ĐAI ĐHQG) | QUỐC LỘ 1A | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 243 | ĐƯỜNG SỐ 15- LX(NGUYỄN TRI PHƯƠNG - P AN BÌNH. DĨ AN. BÌNH DƯƠNG) | ĐƯỜNG SỐ 15 | RANH TỈNH BÌNH DƯƠNG | 3.700 |
| 244 | ĐƯỜNG SỐ 2- LX.KHU TĐC 6.8HA | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG DỌC SUỐI NHUM | 3.700 |
| 245 | ĐƯỜNG SỐ 4- LX.KHU TĐC 6.8 HA | ĐƯỜNG DỌC SUỐI NHUM | CUỐI ĐƯỜNG | 3.700 |
| 246 | ĐƯỜNG SỐ 5- LX.KHU TĐC 6.8 HA | ĐƯỜNG SỐ 8 | ĐƯỜNG DỌC SUỐI NHUM | 3.700 |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN NHÀ BÈ
*(Ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | PHẠM HÙNG | RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | CUỐI ĐƯỜNG | 3000 |
| 2 | ĐẶNG NHỮ LÂM | HUỲNH TẤN PHÁT | KHO DẦU B | 4.500 |
| 3 | ĐÀO SƯ TÍCH | LÊ VĂN LƯƠNG | CẦU PHƯỚC LỘC | 3.400 |
| CẦU PHƯỚC LỘC | CUỐI ĐƯỜNG | 2.800 |
| 4 | ĐÀO TÔNG NGUYÊN | HUỲNH TẤN PHÁT | KHO DẦU C | 4.500 |
| 5 | NGUYỄN VĂN RÀNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.740 |
| 6 | DƯƠNG CÁT LỢI | HUỲNH TẤN PHÁT | KHO DẦU A | 4.500 |
| 7 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 2-3 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.440 |
| 8 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 3-4 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.440 |
| 9 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN HUYỆN TẠI XÃ LONG THỚI | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.100 |
| 10 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH NÒ | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 11 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ THÁI SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 12 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ THANH NHỰT | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.550 |
| 13 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.200 |
| 14 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 15 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ KHU VỰC CẦU BÀ SÁU | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 16 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHƯỚC KIẾN GIAI ĐOẠN I | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 17 | NGUYỄN THỊ HƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 18 | ĐƯỜNG VÀO KHO XĂNG DẦU LÂM TÀI CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 19 | ĐƯỜNG VÀO KHO XĂNG DẦU PETECHIM | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 20 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VITACO | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 21 | ĐƯỜNG NỘI BỘ TRUNG TÂM SINH HOẠT THANH THIẾU NIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.350 |
| 22 | ĐƯỜNG VÀO TRƯỜNG THCS LÊ LỢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.640 |
| 23 | HUỲNH TẤN PHÁT | CẦU PHÚ XUÂN | ĐÀO TÔNG NGUYÊN | 6.000 |
| ĐÀO TÔNG NGUYÊN | MŨI NHÀ BÈ | 4.800 |
| 24 | LÊ VĂN LƯƠNG | CẦU RẠCH ĐĨA | CẦU LONG KIỂN | 4.200 |
| CẦU LONG KIỂN | CẦU RẠCH TÔM | 3.300 |
| CẦU RẠCH TÔM | CẦU RẠCH DƠI | 2.400 |
| 25 | NGÔ QUANG THẮM | NGUYỄN VĂN TẠO | LÊ VĂN LƯƠNG | 2.040 |
| 26 | NGÃ BA ĐÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.740 |
| 27 | NGUYỄN BÌNH | HUỲNH TẤN PHÁT | CẦU MƯƠNG CHUỐI | 4.200 |
| CẦU MƯƠNG CHUỐI | LÊ VĂN LƯƠNG | 3.300 |
| LÊ VĂN LƯƠNG | ĐÀO SƯ TÍCH | 2.400 |
| 28 | NGUYỄN HỮU THỌ | CẦU RẠCH ĐĨA 2 | CẦU BÀ CHIÊM | 8.000 |
| CẦU BÀ CHIÊM | ĐƯỜNG SỐ 1 KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC | 3.900 |
| 29 | NGUYỄN VĂN TẠO | NGUYỄN BÌNH | CẦU HIỆP PHƯỚC | 3.150 |
| CẦU HIỆP PHƯỚC | SÔNG KINH LỘ | 2.040 |
| SÔNG KINH LỘ | RANH TỈNH LONG AN | 1.110 |
| 30 | PHẠM HỮU LẦU | CẦU PHƯỚC LONG | LÊ VĂN LƯƠNG | 3.600 |
| 31 | PHAN VĂN BẢY | KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC | CẦU LONG HẬU | 2.400 |
| 32 | PHẠM THỊ KỲ | NGUYỄN BÌNH | NHÀ THIẾU NHI | 4.200 |
| 33 | PHẠM THỊ QUY | TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ | NHÀ THIẾU NHI | 4.200 |
| 34 | DƯƠNG THỊ NĂM | NGUYỄN BÌNH | TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ | 4.200 |
| 35 | LÊ THỊ KỈNH | LÊ VĂN LƯƠNG | NGUYỄN HỮU THỌ | 3.400 |
| 36 | TRẦN THỊ LIỀN | LÊ VĂN LƯƠNG | NGÃ RẼ NHÀ SỐ 1017/56 | 3.400 |
| 37 | TRẦN THỊ TAO | LÊ VĂN LƯƠNG | RẠCH MỎ NEO | 3.400 |
| 38 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ HỒNG LĨNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 39 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ MINH LONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 40 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ GIA VIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 41 | ĐƯỜNG VÀO DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHÚ XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.350 |
| 42 | ĐƯỜNG VÀO KHU DÂN CƯ CÔNG TY DVTM - KD NHÀ SÀI GÒN MỚI | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.350 |
| 43 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TRẦN THÁI | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 44 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ TÂN AN HUY | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.400 |
| 45 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VẠN PHÁT HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 46 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ VẠN HƯNG PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 47 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TRÌNH CẢNG SÀI GÒN | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 48 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ COTEC | TRỌN ĐƯỜNG | | 4.200 |
| 49 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU TÁI ĐỊNH CƯ T30 | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.000 |
| 50 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ CÔNG TY THANH NIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.740 |
| 51 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU NHÀ Ở GIÁO VIÊN LÊ HỒNG PHONG | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.800 |
| 52 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ NHƠN ĐỨC (CÔNG TY VẠN PHÁT HƯNG) | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 53 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ 28 HECTA (CÔNG TY DỊCH VỤ CÔNG ÍCH NHÀ BÈ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 54 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ NHÀ Ở CÁN BỘ CHIẾN SĨ CỤC CẢNH SÁT HÌNH SỰ C45 | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 55 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH NHÀ (THE STAR VILLEGA) | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.040 |
| 56 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU NHÀ Ở CÁN BỘ CHIẾN SĨ BỘ CÔNG AN (TỔNG CỤC 5) | | | 3.600 |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN BÌNH CHÁNH
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | AN HẠ | TRẦN VĂN GIÀU | NGUYỄN VĂN BỨA | 1.500 |
| 2 | AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG | QUỐC LỘ 1 | CẦU RẠCH GIA | 2.400 |
| CẦU RẠCH GIA | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | 1.800 |
| 3 | BÀ CẢ | QUỐC LỘ 50 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 4.5 | 400 |
| 4 | BÀ THAO | NGUYỄN CỬU PHÚ | XÃ TÂN NHỰT | 1.500 |
| 5 | BÀU GỐC | DƯƠNG ĐÌNH CÚC | HƯNG NHƠN | 1.500 |
| 6 | BẾN LỘI (LIÊN ẤP 1 2 3) | VÕ VĂN VÂN | RANH QUẬN BÌNH TÂN | 1.600 |
| 7 | BÌNH HƯNG | QUỐC LỘ 50 | NGUYỄN VĂN LINH | 3.300 |
| NGUYỄN VĂN LINH | ĐỒN ÔNG VĨNH | 2.400 |
| 8 | BÌNH MINH | TRẦN VĂN GIÀU | THÍCH THIỆN HÒA | 1.100 |
| 9 | BÌNH TRƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.700 |
| 10 | BỜ HUỆ | QUỐC LỘ 1 | ĐƯỜNG NÔNG THÔN ẤP 2 | 1.300 |
| 11 | BÔNG VĂN DĨA | NGUYỄN CỬU PHÚ | SÀI GÒN-TRUNG LƯƠNG | 1.600 |
| SÀI GÒN - TRUNG LƯƠNG | RANH TÂN NHỰT | 1.600 |
| 12 | BÙI THANH KHIẾT | QUỐC LỘ 1 | NGUYỄN HỮU TRÍ | 3.000 |
| 13 | BÙI VĂN SỰ | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | HƯNG LONG - QUY ĐỨC | 800 |
| 14 | CÁC ĐƯỜNG ĐÁ ĐỎ. ĐÁ XANH. XIMĂNG CÒN LẠI TRONG HUYỆN | BỀ RỘNG MẶT ĐƯỜNG DƯỚI 2M | | 700 |
| BỀ RỘNG MẶT ĐƯỜNG TỪ 2M TRỞ LÊN | | 1.000 |
| 15 | CÁC ĐƯỜNG ĐẤT NÔNG THÔN CÒN LẠI TRONG HUYỆN | BỀ RỘNG MẶT ĐƯỜNG DƯỚI 2M | | 400 |
| BỀ RỘNG MẶT ĐƯỜNG TỪ 2M TRỞ LÊN | | 400 |
| 16 | CÁI TRUNG | HƯNG NHƠN | TRẦN ĐẠI NGHĨA | 1.000 |
| 17 | CÂY BÀNG | HƯNG NHƠN | TRẦN ĐẠI NGHĨA | 1.000 |
| 18 | CÂY CÁM (VĨNH LỘC B) | LIÊN ẤP 1. 2. 3 | RANH BÌNH TÂN | 1.300 |
| 19 | PHẠM HÙNG | RANH QUẬN 8 | NGUYỄN VĂN LINH | 13.800 |
| NGUYỄN VĂN LINH | CỐNG ĐỒN ÔNG VĨNH | 9.000 |
| CỐNG ĐỒN ÔNG VĨNH | CÁCH RANH HUYỆN NHÀ BÈ 1KM | 6.600 |
| CÁCH RANH HUYỆN NHÀ BÈ 1KM | RANH HUYỆN NHÀ BÈ | 3.600 |
| 20 | ĐA PHƯỚC | QUỐC LỘ 50 | SÔNG CẦN GIUỘC | 1.300 |
| 21 | ĐINH ĐỨC THIỆN | QUỐC LỘ 1 | RANH XÃ BÌNH CHÁNH - XÃ TÂN QUÝ TÂY | 3.000 |
| RANH XÃ BÌNH CHÁNH - XÃ TÂN QUÝ TÂY | RANH TỈNH LONG AN | 2.200 |
| 22 | TÂN QUÝ TÂY (ĐOÀN NGUYỄN TUẤN) | QUỐC LỘ 1 | NGÃ BA HƯƠNG LỘ 11 - ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | 1.800 |
| NGÃ BA HƯƠNG LỘ 11 - ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | RANH TỈNH LONG AN | 1.800 |
| 23 | ĐÊ SỐ 2 (TÂN NHỰT) | TRƯƠNG VĂN ĐA | TÂN LONG | 1.100 |
| 24 | ĐƯỜNG 1A (CÔNG NGHỆ MỚI) | VÕ VĂN VÂN | BẾN LỘI | 1.800 |
| 25 | ĐƯỜNG 6A | VĨNH LỘC | VÕ VĂN VÂN | 1.100 |
| 26 | ĐƯỜNG 11A. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 16 | ĐƯỜNG SỐ 14 | 10.200 |
| 27 | ĐƯỜNG 13A. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 18 | ĐƯỜNG SỐ 20 | 10.200 |
| 28 | ĐƯỜNG 18B | CHỢ BÌNH CHÁNH | ĐINH ĐỨC THIỆN | 2.800 |
| 29 | ĐƯỜNG ẤP 2 (AN PHÚ TÂY) | NGUYỄN VĂN LINH | AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG | 700 |
| 30 | ĐƯỜNG ẤP 4 (KINH A) | TRẦN VĂN GIÀU | THÍCH THIỆN HÒA | 700 |
| 31 | ĐƯỜNG ĐÊ RẠCH ÔNG ĐỒ | QUỐC LỘ 1 | NGUYỄN HỮU TRÍ | 800 |
| 32 | DƯƠNG ĐÌNH CÚC | QUỐC LỘ 1 | CỐNG TÂN KIÊN | 2.300 |
| 32 | DƯƠNG ĐÌNH CÚC | CỐNG TÂN KIÊN | NGUYỄN CỬU PHÚ | 2.000 |
| 33 | ĐƯỜNG KINH T11 | QUỐC LỘ 1 | RẠCH CẦU GIA | 700 |
| 34 | ĐƯỜNG KINH T14 | ĐINH ĐỨC THIỆN | CẦU TÂN QUÝ TÂY | 600 |
| 35 | ĐƯỜNG LÔ 2 | KINH C | MAI BÁ HƯƠNG | 500 |
| 36 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 1-2 BÌNH LỢI | CẦU BÀ TỴ | ĐÊ SÁU OÁNH | 500 |
| 37 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 3.4 | TÂN LIÊM | NGUYỄN VĂN LINH | 500 |
| 38 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 3.4.5 | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | HƯNG LONG-QUY ĐỨC | 600 |
| 39 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 4.5 | ĐA PHƯỚC | QUỐC LỘ 50 | 600 |
| 40 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 5. 6 | QUÁCH ĐIÊU | VĨNH LỘC | 2.000 |
| VĨNH LỘC | THỚI HÒA | 1.400 |
| 41 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 6.2 | QUÁCH ĐIÊU | KINH TRUNG ƯƠNG | 1.900 |
| 42 | ĐƯỜNG SỐ 1. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 24 | 8.200 |
| 43 | ĐƯỜNG SỐ 1. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | QUỐC LỘ 50 | ĐƯỜNG SỐ 5 | 5.400 |
| 44 | ĐƯỜNG SỐ 1. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 9A | ĐƯỜNG SỐ 4 | 10.900 |
| 45 | ĐƯỜNG SỐ 1A. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 1 | | 5.400 |
| 46 | ĐƯỜNG SỐ 1. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | NGUYỄN HỮU TRÍ | ĐƯỜNG SỐ 6 | 4.500 |
| 47 | ĐƯỜNG SỐ 1A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG SỐ 1 | 10.000 |
| 48 | ĐƯỜNG SỐ 1B. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 6 | ĐƯỜNG SỐ 1C | 10.000 |
| 49 | ĐƯỜNG SỐ 1C. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 4A | 10.000 |
| 50 | ĐƯỜNG SỐ 1D. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 6D | ĐƯỜNG SỐ 6A | 10.000 |
| 51 | ĐƯỜNG SỐ 1E. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 8A | ĐƯỜNG SỐ 7 | 10.000 |
| 52 | ĐƯỜNG SỐ 1F. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 10.000 |
| 53 | ĐƯỜNG SỐ 2. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG SỐ 21 | 5.800 |
| 54 | ĐƯỜNG SỐ 2. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 1A | ĐƯỜNG SỐ 5 | 5.900 |
| 55 | ĐƯỜNG SỐ 2. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG 9 A | ĐƯỜNG SỐ 4 | 10.600 |
| 56 | ĐƯỜNG SỐ 2. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | ĐƯỜNG SỐ 5 | CUỐI ĐƯỜNG | 4.500 |
| 57 | ĐƯỜNG SỐ 2A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 2 | 10.000 |
| 58 | ĐƯỜNG SỐ 2B. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 2 | 9.200 |
| 59 | ĐƯỜNG SỐ 3. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 8 | ĐƯỜNG 4 | 5.700 |
| 60 | ĐƯỜNG SỐ 3. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 12 | 3.300 |
| 61 | ĐƯỜNG SỐ 3. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 4 | ĐƯỜNG SỐ 12 | 13.300 |
| 62 | ĐƯỜNG SỐ 3. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | NGUYỄN HỮU TRÍ | ĐƯỜNG SỐ 2 | 3.900 |
| 63 | ĐƯỜNG SỐ 3A. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 12 | ĐƯỜNG SỐ 8 | 3.300 |
| 64 | ĐƯỜNG SỐ 4. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG SỐ 7 | 5.800 |
| 65 | ĐƯỜNG SỐ 4. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG SỐ 5 | 3.300 |
| 66 | ĐƯỜNG SỐ 4. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | | 13.500 |
| 67 | ĐƯỜNG SỐ 4. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | ĐƯỜNG SỐ 5 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 68 | ĐƯỜNG SỐ 4A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG 1B | 12.600 |
| 69 | ĐƯỜNG 4B (ĐA PHƯỚC) | TRỌN ĐƯỜNG | | 600 |
| 70 | ĐƯỜNG SỐ 5. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 8 | ĐƯỜNG SỐ 4 | 7.300 |
| 71 | ĐƯỜNG SỐ 5. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.600 |
| 72 | ĐƯỜNG SỐ 5. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6B | ĐƯỜNG SỐ 6 | PHẠM HÙNG | 11.700 |
| 73 | ĐƯỜNG SỐ 5. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 1E | 11.100 |
| 74 | ĐƯỜNG SỐ 5. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | ĐƯỜNG SỐ 4 | CUỐI ĐƯỜNG | 3.600 |
| 75 | ĐƯỜNG SỐ 5 A.B.C. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 6 | ĐƯỜNG SỐ 4 | 5.800 |
| 76 | ĐƯỜNG SỐ 5A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 6 | ĐƯỜNG SỐ 4 | 9.200 |
| 77 | ĐƯỜNG SỐ 5B. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 8C | ĐƯỜNG SỐ 8 | 9.200 |
| 78 | ĐƯỜNG SỐ 5C. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 1E | ĐƯỜNG SỐ 10A | 9.200 |
| 79 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 5 | ĐƯỜNG SỐ 21 | 5.800 |
| 80 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 1A | ĐƯỜNG SỐ 5 | 4.100 |
| 81 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU DÂN CƯ HIM LAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 9.600 |
| 82 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 9A | ĐƯỜNG SỐ 1 | 13.300 |
| 83 | ĐƯỜNG SỐ 6. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG SỐ 1 | 3.600 |
| 84 | ĐƯỜNG SỐ 6A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 1A | ĐƯỜNG SỐ 3 | 10.500 |
| 85 | ĐƯỜNG SỐ 6B. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 5 | ĐƯỜNG SỐ 7 | 10.500 |
| 86 | ĐƯỜNG SỐ 6C. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 5 | ĐƯỜNG SỐ 7 | 10.500 |
| 87 | ĐƯỜNG SỐ 6D. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 1A | ĐƯỜNG SỐ 3 | 10.500 |
| 88 | ĐƯỜNG SỐ 7. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 10 | ĐƯỜNG SỐ 2 | 6.300 |
| 89 | ĐƯỜNG SỐ 7. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 12 | ĐƯỜNG SỐ 1C | 13.000 |
| 90 | ĐƯỜNG SỐ 7A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 9A | NGUYỄN VĂN LINH | 9.200 |
| 91 | ĐƯỜNG SỐ 8. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG SỐ 19 | 6.300 |
| 92 | ĐƯỜNG SỐ 8. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 1A | ĐƯỜNG SỐ 5 | 3.600 |
| 93 | ĐƯỜNG SỐ 8. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 12 | ĐƯỜNG SỐ 9A | 15.600 |
| 94 | ĐƯỜNG SỐ 8. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG SỐ 1 | 4.500 |
| 95 | ĐƯỜNG SỐ 8A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 12 | ĐƯỜNG SỐ 3 | 10.500 |
| 96 | ĐƯỜNG SỐ 8B. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 1E | ĐƯỜNG SỐ 1F | 10.500 |
| 97 | ĐƯỜNG SỐ 8C. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 7 | ĐƯỜNG SỐ 5 | 10.500 |
| 98 | ĐƯỜNG SỐ 9. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 10 | ĐƯỜNG SỐ 24 | 6.700 |
| 99 | ĐƯỜNG SỐ 9. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6B | ĐƯỜNG SỐ 6 | PHẠM HÙNG | 11.700 |
| 100 | ĐƯỜNG SỐ 9. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 4 | ĐƯỜNG SỐ 10 | 10.900 |
| 101 | ĐƯỜNG SỐ 9A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | NGUYỄN VĂN LINH | CẦU KÊNH XÁNG | 16.000 |
| 102 | ĐƯỜNG SỐ 10. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | QUỐC LỘ 50 | RANH XÃ PHONG PHÚ | 12.100 |
| 103 | ĐƯỜNG SỐ 10. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG SỐ 1A | 3.600 |
| 104 | ĐƯỜNG SỐ 10. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 9A | ĐƯỜNG SỐ 3 | 12.800 |
| 105 | ĐƯỜNG SỐ 10. KHU TÁI ĐỊNH CƯ TÂN TÚC | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG SỐ 1 | 4.500 |
| 106 | ĐƯỜNG SỐ 10A. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 5 | ĐƯỜNG SỐ 7 | 12.000 |
| 107 | ĐƯỜNG SỐ 10B. KHU DÂN CƯ TRUNG SƠN | ĐƯỜNG SỐ 9A | ĐƯỜNG SỐ 1 | 12.000 |
| 108 | ĐƯỜNG SỐ 11. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 10 | ĐƯỜNG SỐ 24 | 6.600 |
| 109 | ĐƯỜNG SỐ 11. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | NGUYỄN VĂN LINH | ĐƯỜNG SỐ 14 | 13.800 |
| 110 | ĐƯỜNG SỐ 12. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 19 | 5.700 |
| 111 | ĐƯỜNG SỐ 12. KHU DÂN CƯ GIA HÒA | ĐƯỜNG SỐ 3 | ĐƯỜNG SỐ 5 | 4.700 |
| 112 | ĐƯỜNG SỐ 13. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 24 | ĐƯỜNG SỐ 14 | 5.800 |
| 113 | ĐƯỜNG SỐ 13. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 14 | ĐƯỜNG SỐ 24 | 12.000 |
| 114 | ĐƯỜNG SỐ 14. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 7.100 |
| 115 | ĐƯỜNG SỐ 14. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 11.500 |
| 116 | ĐƯỜNG SỐ 15. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 10 | ĐƯỜNG SỐ 18 | 5.700 |
| 117 | ĐƯỜNG SỐ 15. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 26 | ĐƯỜNG SỐ 14 | 9.200 |
| 118 | ĐƯỜNG SỐ 16. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 21 | ĐƯỜNG SỐ 13 | 5.700 |
| 119 | ĐƯỜNG SỐ 16. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 12.000 |
| 120 | ĐƯỜNG SỐ 17. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 22 | ĐƯỜNG SỐ 12 | 5.800 |
| 121 | ĐƯỜNG SỐ 18. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 1 | ĐƯỜNG SỐ 19 | 7.200 |
| 122 | ĐƯỜNG SỐ 18. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 12.000 |
| 123 | ĐƯỜNG SỐ 19. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 22 | 7.700 |
| 124 | ĐƯỜNG SỐ 20. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 13 | ĐƯỜNG SỐ 17 | 5.800 |
| 125 | ĐƯỜNG SỐ 20. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 11.500 |
| 126 | ĐƯỜNG SỐ 21. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 2 | ĐƯỜNG SỐ 22 | 7.100 |
| 127 | ĐƯỜNG SỐ 22. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | ĐƯỜNG SỐ 21 | ĐƯỜNG SỐ 1 | 5.800 |
| 128 | ĐƯỜNG SỐ 22. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 13.200 |
| 129 | ĐƯỜNG SỐ 24. KHU DÂN CƯ BÌNH HƯNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 5.700 |
| 130 | ĐƯỜNG SỐ 24. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 11.700 |
| 131 | ĐƯỜNG SỐ 26. KHU DÂN CƯ HIM LAM 6A | ĐƯỜNG SỐ 11 | ĐƯỜNG SỐ 15 | 12.000 |
| 132 | ĐƯỜNG TẬP ĐOÀN 16 (ĐA PHƯỚC) | QUỐC LỘ 50 | LIÊN ẤP 4. 5 | 700 |
| 133 | ĐƯỜNG T12 | ĐINH ĐỨC THIỆN | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 1.3 | 1.300 |
| 134 | HOÀNG ĐẠO THÚY | QUỐC LỘ 1 | RANH QUẬN 8 | 2.600 |
| 135 | HOÀNG PHAN THÁI | QUỐC LỘ 1 | ĐƯỜNG BÌNH TRƯỜNG | 1.400 |
| 135 | HOÀNG PHAN THÁI | ĐƯỜNG BÌNH TRƯỜNG | RANH TỈNH LONG AN | 1.200 |
| 136 | HÓC HƯU | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | QUY ĐỨC | 800 |
| 137 | HƯNG LONG - QUI ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 138 | HƯNG NHƠN | QUỐC LỘ 1 | CẦU HƯNG NHƠN | 2.300 |
| CẦU HƯNG NHƠN | NGUYỄN CỬU PHÚ | 2.000 |
| 139 | HƯƠNG LỘ 11 | NGÃ 3 ĐINH ĐỨC THIỆN - TÂN QUÝ TÂY | NGÃ 3 HƯƠNG LỘ 11 - ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | 1.800 |
| 140 | HUỲNH BÁ CHÁNH | QUỐC LỘ 1 | SÔNG CHỢ ĐỆM | 2.200 |
| 141 | HUỲNH VĂN TRÍ | QUỐC LỘ 1 | ĐINH ĐỨC THIỆN | 1.100 |
| 142 | KHOA ĐÔNG (LÊ MINH XUÂN) | TRẦN VĂN GIÀU | RANH XÃ TÂN NHỰT | 800 |
| 143 | KHUẤT VĂN BỨT | XÓM HỐ | TRẦN ĐẠI NGHĨA | 700 |
| 144 | KINH C | TRỌN ĐƯỜNG | | 500 |
| 145 | KINH 5 | VƯỜN THƠM | RANH TỈNH LONG AN | 500 |
| 146 | KINH SỐ 7 | NGUYỄN CỬU PHÚ | RẠCH TÂN NHỰT | 800 |
| 147 | KINH T12 | HUỲNH VĂN TRÍ | RANH XÃ TÂN QUÝ TÂY | 900 |
| 148 | KINH LIÊN VÙNG (KINH TRUNG ƯƠNG) | VĨNH LỘC | RANH QUẬN BÌNH TÂN | 1.200 |
| 149 | LẠI HÙNG CƯỜNG | VĨNH LỘC | VÕ VĂN VÂN | 1.700 |
| 150 | LÁNG LE-BÀU CÒ | TRẦN VĂN GIÀU | THẾ LỮ | 2.000 |
| 151 | LÊ BÁ TRINH (KINH 9) | SÀI GÒN - TRUNG LƯƠNG | RANH XÃ TÂN NHỰT | 800 |
| 152 | LÊ CHÍNH ĐÁNG | KÊNH A- LÊ MINH XUÂN | MAI BÁ HƯƠNG | 800 |
| 153 | LÊ ĐÌNH CHI | TRẦN VĂN GIÀU | THÍCH THIỆN HÒA | 800 |
| 154 | LINH HÒA | QUỐC LỘ 50 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 4.5 | 1.600 |
| 155 | LƯƠNG NGANG | TÂN LONG | CẦU BÀ TỴ | 800 |
| 156 | MAI BÁ HƯƠNG | CẦU XÁNG | NGÃ BA LÝ MẠNH | 1.500 |
| 157 | NGÃ BA CHÚ LƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 158 | NGUYỄN CỬU PHÚ | NGUYỄN HỮU TRÍ | RANH QUẬN BÌNH TÂN | 3.000 |
| 159 | NGUYỄN ĐÌNH KIÊN | CẦU KINH C | RANH QUẬN BÌNH TÂN | 800 |
| 160 | NGUYỄN HỮU TRÍ | QUỐC LỘ 1 | BÙI THANH KHIẾT | 3.400 |
| BÙI THANH KHIẾT | RANH TỈNH LONG AN | 2.400 |
| 161 | NGUYỄN THỊ TÚ | VĨNH LỘC | RANH QUẬN BÌNH TÂN | 4.400 |
| 162 | NGUYỄN VĂN BỨA | CẦU LỚN | RANH TỈNH LONG AN | 1.200 |
| 163 | NGUYỄN VĂN LINH | RANH QUẬN 7 | CAO TỐC SÀI GÒN - TRUNG LƯƠNG | 6.800 |
| 164 | NGUYỄN VĂN LONG | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | HƯNG LONG-QUI ĐỨC | 800 |
| 165 | DÂN CÔNG HỎA TUYẾN (NỮ DÂN CÔNG) | KINH TRUNG ƯƠNG | RANH HUYỆN HÓC MÔN | 2.000 |
| 166 | PHẠM TẤN MƯỜI | QUỐC LỘ 50 | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | 800 |
| 167 | QUÁCH ĐIÊU | VĨNH LỘC | RANH HUYỆN HÓC MÔN | 3.000 |
| 168 | NGUYỄN VĂN THÊ | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | RẠCH TRỊ YÊN | 800 |
| 169 | NGUYỄN VĂN THỜI (TÊN CŨ QUY ĐỨC (BÀ BẦU) | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | HỐC HƯU | 800 |
| 170 | QUỐC LỘ 1 | RANH QUẬN BÌNH TÂN | CẦU BÌNH ĐIỀN | 6.200 |
| CẦU BÌNH ĐIỀN | NGÃ BA QUÁN CHUỐI | 4.700 |
| NGÃ BA QUÁN CHUỐI | BỜ NHÀ THỜ BÌNH CHÁNH | 4.000 |
| BỜ NHÀ THỜ BÌNH CHÁNH | RANH TỈNH LONG AN | 3.700 |
| 171 | QUỐC LỘ 50 | RANH QUẬN 8 | NGUYỄN VĂN LINH | 10.800 |
| NGUYỄN VĂN LINH | HẾT RANH XÃ PHONG PHÚ | 7.800 |
| HẾT RANH XÃ PHONG PHÚ | HẾT RANH XÃ ĐA PHƯỚC | 6.300 |
| HẾT RANH XÃ ĐA PHƯỚC | CẦU ÔNG THÌN | 4.500 |
| CẦU ÔNG THÌN | RANH TỈNH LONG AN | 3.500 |
| 172 | TÂN NHIỄU | AN PHÚ TÂY | KINH T11 | 900 |
| 173 | TÂN LIÊM | QUỐC LỘ 50 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 3.4 | 2.000 |
| 174 | TÂN LIỄU | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | HƯNG LONG-QUY ĐỨC | 1.200 |
| 175 | TÂN LONG | RANH LONG AN | CẦU CHỢ ĐỆM | 1.100 |
| 176 | TÂN TÚC | QUỐC LỘ 1 | NGUYỄN HỮU TRÍ | 2.200 |
| 177 | THANH NIÊN | CẦU XÁNG | RANH HUYỆN HÓC MÔN | 1.500 |
| 178 | THẾ LỮ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 179 | THÍCH THIỆN HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 600 |
| 180 | THIÊN GIANG | BÙI THANH KHIẾT | NGUYỄN HỮU TRÍ | 1.600 |
| 181 | THỚI HÒA | QUÁCH ĐIÊU | VĨNH LỘC | 2.200 |
| 182 | TRẦN VĂN GIÀU | RANH QUẬN BÌNH TÂN | CẦU XÁNG | 2.600 |
| CẦU XÁNG | RANH TỈNH LONG AN | 2.100 |
| 183 | TRẦN ĐẠI NGHĨA | QUỐC LỘ 1 | CẦU KINH B | 4.700 |
| CẦU KINH B | CẦU KINH A | 1.700 |
| CẦU KINH A | MAI BÁ HƯƠNG | 1.700 |
| 184 | TRẦN HẢI PHỤNG | VĨNH LỘC | VÕ VĂN VÂN | 900 |
| 185 | TRỊNH NHƯ KHUÊ | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.400 |
| 186 | TRỊNH QUANG NGHỊ | RANH QUẬN 8 | QUỐC LỘ 50 | 2.700 |
| 187 | TRƯƠNG VĂN ĐA | TÂN LONG | CẦU BÀ TỴ | 800 |
| CẦU BÀ TỴ | RANH LONG AN | 800 |
| 188 | VĨNH LỘC | KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LỘC | TRẦN VĂN GIÀU | 2.900 |
| 189 | VÕ HỮU LỢI | TRẦN VĂN GIÀU | RANH XÃ TÂN NHỰT | 1.100 |
| 190 | VÕ VĂN VÂN | TRẦN VĂN GIÀU | VĨNH LỘC | 3.100 |
| 191 | VƯỜN THƠM | CẦU XÁNG | RANH TỈNH LONG AN | 1.500 |
| 192 | XÓM DẦU | BÙI THANH KHIẾT | RẠCH ÔNG ĐỒ | 1.100 |
| 193 | XÓM GIỮA | CẦU KINH C | CẦU CHỢ ĐỆM | 500 |
| 194 | XÓM HỐ | DƯƠNG ĐÌNH CÚC | NGUYỄN CỬU PHÚ | 1.200 |
| 195 | ĐƯỜNG CHÙA | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 196 | ĐƯỜNG BẢY TẤN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 197 | ĐƯỜNG BỜ NHÀ THỜ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.900 |
| 198 | ĐƯỜNG GIAO THÔNG HÀO ẤP 3 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.600 |
| 199 | ĐƯỜNG MIẾU ÔNG ĐÁ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 200 | ĐƯỜNG KINH TẬP ĐOÀN 7 | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 201 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 1. 2 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.600 |
| 202 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 2. 3 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.600 |
| 203 | KINH T11 (TÂN NHỰT) | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.100 |
| 204 | BÀ ĐIỂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 205 | ĐƯỜNG XÃ HAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 206 | KINH 9 | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 207 | KINH 10 | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 208 | KINH 8 | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 209 | KINH SÁU OÁNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 210 | ĐÊ RANH LONG AN | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 211 | KINH 7 | TRỌN ĐƯỜNG | | 900 |
| 212 | CAO TỐC HỒ CHÍ MINH - TRUNG LƯƠNG | RANH LONG AN | SÔNG CHỢ ĐỆM (NÚT GIAO THÔNG CHỢ ĐỆM) | 2.500 |
| SÔNG CHỢ ĐỆM (NÚT GIAO THÔNG CHỢ ĐỆM) | NGUYỄN VĂN LINH (NÚT GIAO THÔNG BÌNH THUẬN) | 2.200 |
| 213 | ĐƯỜNG TẬP ĐOÀN 7-11 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.600 |
| 214 | KÊNH A (TÂN TÚC) | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 215 | KÊNH B (TÂN TÚC) | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 216 | RẠCH ÔNG CỐM | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.200 |
| 217 | ĐƯỜNG BỜ XE LAM | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.600 |
| 218 | ĐƯỜNG ẤP 1 | VĨNH LỘC | KINH TRUNG ƯƠNG | 2.000 |
| 219 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 1-2 | KINH TRUNG ƯƠNG | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 6-2 | 1.600 |
| 220 | ĐƯỜNG SƯ 9 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 6-2 | DÂN CÔNG HỎA TUYẾN | 1.600 |
| 221 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 2-3-4 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 6-2 | RANH HUYỆN HÓC MÔN | 1.100 |
| 222 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ HỒ BẮC | ĐƯỜNG SỐ 1 (ĐƯỜNG HƯNG NHƠN ĐẾN KINH TƯ THẾ) | | 3.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 2.400 |
| ĐƯỜNG SỐ 3 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN KINH TƯ THẾ) | | 2.400 |
| ĐƯỜNG SỐ 5 (ĐƯỜNG HƯNG NHƠN ĐẾN KINH TƯ THẾ) | | 2.400 |
| 223 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ TÂN TẠO | ĐƯỜNG SỐ 4 (TRẦN ĐẠI NGHĨA ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 15) | | 3.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 7 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 2.500 |
| ĐƯỜNG SỐ 8 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 15) | | 1.700 |
| ĐƯỜNG SỐ 9 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 8) | | 1.700 |
| ĐƯỜNG SỐ 11 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 4) | | 1.700 |
| ĐƯỜNG SỐ 11A (ĐƯỜNG SỐ 8 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 1.700 |
| ĐƯỜNG SỐ 12 (ĐƯỜNG SỐ 15 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 1.700 |
| ĐƯỜNG SỐ 13 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 1.700 |
| ĐƯỜNG SỐ 15 (ĐƯỜNG SỐ 12 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 1.700 |
| 224 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ DEPOT | ĐƯỜNG A (HƯNG NHƠN ĐẾN CUỐI TUYẾN) | | 2.400 |
| ĐƯỜNG SỐ 1 (ĐƯỜNG A ĐẾN CUỐI TUYẾN) | | 1.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG B ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 1.800 |
| ĐƯỜNG B (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN CUỐI TUYẾN) | | 1.600 |
| 225 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP AN HẠ | ĐƯỜNG SỐ 1 (ĐƯỜNG AN HẠ ĐẾN CỤM CÔNG NGHIỆP) | | 1.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG AN HẠ ĐẾN CỤM CÔNG NGHIỆP AN HẠ) | | 1.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3 (ĐƯỜNG AN HẠ ĐẾN CỤM CÔNG NGHIỆP AN HẠ) | | 1.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 4 (ĐƯỜNG AN HẠ ĐẾN CỤM CÔNG NGHIỆP AN HẠ) | | 1.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 5 (ĐƯỜNG AN HẠ ĐẾN CỤM CÔNG NGHIỆP AN HẠ) | | 1.300 |
| 226 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ CONIC | ĐƯỜNG SỐ 12 (VÀNH ĐAI TRONG ĐẾN RẠCH BÀ TÀNG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3A (ĐƯỜNG SỐ 8 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3B (ĐƯỜNG SỐ 12 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 18) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 1 (NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN RẠCH BÀ TÀNG) | | 6.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 7 (NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN ĐƯỜNG SỐ A) | | 6.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 7F (ĐƯỜNG SỐ 8 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 6.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG SỐ 3 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 4 (ĐƯỜNG SỐ 9 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 11) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 5 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG 3A) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 8 (VÀNH ĐAI TRONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 11) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 8A (ĐƯỜNG SỐ 9 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 11) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 9 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 10) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 10 (VÀNH ĐAI TRONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 11) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 11 (ĐƯỜNG SỐ 6 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 10) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 12A (ĐƯỜNG SỐ 3B ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 7) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 14 (VÀNH ĐAI TRONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 7) | | 5.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 16 (VÀNH ĐAI TRONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 7) | | 5.000 |
| 227 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ TÂN BÌNH | ĐƯỜNG SỐ 1 (NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 1A (NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 1B (ĐƯỜNG SỐ 8 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 10) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 1C (ĐƯỜNG SỐ 14 ĐẾN CUỐI ĐƯỜNG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 1D (ĐƯỜNG SỐ 14 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 16) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 1E (ĐƯỜNG SỐ 18 ĐẾN CUỐI ĐƯỜNG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG 3A) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG 6) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3A (ĐƯỜNG SỐ 2. SỐ 4 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 10) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3B (ĐƯỜNG SỐ 14 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 16) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3C (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 18) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 4 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG 3A) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 6 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 6A (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 3) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 8 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 10 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 12 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 16 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 14 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 18 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN VÀNH ĐAI TRONG) | | 5.300 |
| 228 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI TRONG | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI TRONG (NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 6.000 |
| 229 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ HỒNG QUANG | ĐƯỜNG SỐ 3 (NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 10) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 3A (ĐƯỜNG SỐ 10 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 10 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 4 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 1 (ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 5 (ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 16 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 1) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 16A (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 3) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 14E (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 14A) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 14A (ĐƯỜNG SỐ 16 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 14) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 14C (ĐƯỜNG SỐ 14E ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 14) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 14D (ĐƯỜNG SỐ 14C ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 14) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 14 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 12E (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 12C (ĐƯỜNG SỐ 12E ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 12D (ĐƯỜNG SỐ 12E ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12C) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 12A (ĐƯỜNG SỐ 12E ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12B) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 12B (ĐƯỜNG SỐ 12E ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 12 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 1A (ĐƯỜNG SỐ 10 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 8) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 8 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 6C (ĐƯỜNG SỐ 3A ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 3B) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 6D (ĐƯỜNG SỐ 6 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 3B (ĐƯỜNG SỐ 8 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 6E (ĐƯỜNG SỐ 6D ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 6) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 4B (ĐƯỜNG SỐ 3B ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 6B (ĐƯỜNG SỐ 8 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 6) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 6A (ĐƯỜNG SỐ 6B ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 6B) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 4A (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 3A) | | 3.800 |
| ĐƯỜNG SỐ 2D (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 5) | | 3.800 |
| 230 | CÁC ĐƯỜNG TRONG KHU DÂN CƯ AN PHÚ TÂY | ĐƯỜNG SỐ 13 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 3.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 21 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 3.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 4 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN RANH PHÍA TÂY) | | 3.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 14 (ĐƯỜNG SỐ 13 ĐẾN RANH PHÍA TÂY) | | 3.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 24 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN RANH PHÍA TÂY) | | 3.000 |
| ĐƯỜNG SỐ 1 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 2) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 3 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 16) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 5 (ĐƯỜNG SỐ 4 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 10) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 7 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 24) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 9 (ĐƯỜNG SỐ 10 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 16) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 11 (ĐƯỜNG SỐ 6 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 8) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 15 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 28) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 17 (ĐƯỜNG SỐ 6 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 24) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 19 (ĐƯỜNG SỐ 24 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 32) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 23 (ĐƯỜNG SỐ 24 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 32) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 25 (ĐƯỜNG SỐ 14 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 22) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 27 (ĐƯỜNG SỐ 6 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 12) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 29 (ĐƯỜNG SỐ 2 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 32) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 31 (AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 14) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 2 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 29) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 6 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 29) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 8 (ĐƯỜNG SỐ 5 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 11) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 10 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 13) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 12 (ĐƯỜNG SỐ 17 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 29) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 16 (ĐƯỜNG SỐ 1 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 13) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 18 (ĐƯỜNG SỐ 29 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 31) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 20 (ĐƯỜNG SỐ 3 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 13) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 22 (ĐƯỜNG SỐ 17 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 31) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 26 (ĐƯỜNG SỐ 3 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 7) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 28 (ĐƯỜNG SỐ 15 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 19) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 30 (ĐƯỜNG SỐ 29 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 31) | | 2.300 |
| ĐƯỜNG SỐ 32 (ĐƯỜNG SỐ 15 ĐẾN ĐƯỜNG SỐ 31) | | 2.300 |
| 231 | CÂY CÁM 2 (VĨNH LỘC B) | LIÊN ẤP 1-2-3 | RANH QUẬN BÌNH TÂN | 1.300 |
| 232 | LIÊN ẤP 1.2 (ĐA PHƯỚC) | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.400 |
| 233 | ĐƯỜNG 4C (ĐA PHƯỚC) | TRỌN ĐƯỜNG | | 400 |
| 234 | KINH TRUNG ƯƠNG | VĨNH LỘC | RANH HUYỆN HÓC MÔN | 1.200 |
| 235 | ĐƯỜNG KINH 10 GIẢNG | BÌNH TRƯỜNG | MIẾU ÔNG ĐÁ | 1.500 |
| 236 | KINH 11 (TÂN NHỰT) | LÁNG LE - BÀU CÒ | KINH C | 900 |
| 237 | ĐÊ SỐ 1 (TÂN NHỰT) | TRƯƠNG VĂN ĐA | TÂN LONG | 1.100 |
| 238 | ĐÊ SỐ 3 (TÂN NHỰT) | ĐÊ SỐ 2 | BÀ TỴ | 900 |
| 239 | ĐÊ SỐ 4 (TÂN NHỰT) | ĐÊ SỐ 2 | BÀ TỴ | 900 |
| 240 | KINH 3 THƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 800 |
| 241 | KINH 4 THƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 800 |
| 242 | Ổ CU KIẾN VÀNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 800 |
| 243 | LÁNG CHÀ | BÔNG VĂN DĨA | NGUYỄN ĐÌNH KIÊN | 1.100 |
| 244 | BÀ TỴ (LƯƠNG KHÁNH THIỆN) | TRƯƠNG VĂN ĐA | TÂN LONG | 1.100 |
| 245 | BÀ MIÊU | LƯƠNG NGANG | SÁU OÁNH | 800 |
| 246 | ÔNG ĐỨC | ĐÊ SỐ 1 | ĐÊ SỐ 2 | 900 |
| 247 | KINH TẮC | TRỌN ĐƯỜNG | | 800 |
| 248 | VÕ TRẦN CHÍ | NÚT GIAO THÔNG CHỢ ĐỆM | RANH XÃ TÂN KIÊN- TÂN NHỰT | 1.500 |
| RANH XÃ TÂN KIÊN-TÂN NHỰT | TRẦN ĐẠI NGHĨA | 1.500 |
| 249 | LIÊN TỔ 5-8 ẤP 2 (TÂN KIÊN) | TRẦN ĐẠI NGHĨA | KHUẤT VĂN BỨC | 3.290 |
| 250 | NHÁNH RẼ DƯƠNG ĐÌNH KHÚC (TÂN KIÊN) | DƯƠNG ĐÌNH KHÚC | CỐNG TÂN KIÊN | 1.610 |
| 251 | ĐƯỜNG ẤP 2 NỐI DÀI (AN PHÚ TÂY) | AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG | RANH XÃ TÂN QUÝ TÂY | 1.680 |
| 252 | ĐƯỜNG ĐÊ BAO RẠCH CẦU GIÀ (AN PHÚ TÂY) | AN PHÚ TÂY - HƯNG LONG | KHU DÂN CƯ AN PHÚ TÂY - 47HA | 1.680 |
| 253 | NHÁNH 11 ĐƯỜNG CHÙA (AN PHÚ TÂY) | ĐƯỜNG CHÙA | CỤT | 840 |
| 254 | ĐƯỜNG CẦU ÔNG CHIẾM (QUI ĐỨC) | QUI ĐỨC (NGUYỄN VĂN THÊ) | LIÊN XÃ TÂN KIM - QUI ĐỨC | 560 |
| 255 | ĐÊ BAO KÊNH HỐC HƯU (QUI ĐỨC) | QUI ĐỨC (NGUYỄN VĂN THÊ) | HỐC HƯU | 560 |
| 256 | LIÊN XÃ TÂN KIM - QUI ĐỨC (QUI ĐỨC) | ĐOÀN NGUYỄN TUẤN | RANH XÃ TÂN KIM - CẦN GIUỘC | 1.010 |
| 257 | ĐƯỜNG ÔNG NIỆM (XÃ PHONG PHÚ) | QUỐC LỘ 50 | CẦU ÔNG NIỆM | 5.460 |
| 258 | ĐƯỜNG XƯƠNG CÁ 1 (XÃ PHONG PHÚ) | QUỐC LỘ 50 | THỬA 48 TỜ 77 (BĐĐC) | 5.460 |
| 259 | ĐƯỜNG XƯƠNG CÁ 2 (XÃ PHONG PHÚ) | QUỐC LỘ 50 | THỬA 81 TỜ 84 (BĐĐC) | 5.460 |
| 260 | HẺM HUY PHONG (XÃ PHONG PHÚ) | QUỐC LỘ 50 | CỤT | 5.460 |
| 261 | HẺM VĂN PHÒNG ẤP 5 (XÃ PHONG PHÚ) | QUỐC LỘ 50 | CỤT | 5.460 |
| 262 | HẺM THÀNH NHÂN (XÃ PHONG PHÚ) | QUỐC LỘ 50 | CỤT | 5.460 |
| 263 | ĐƯỜNG KÊNH RAU RĂM (BÌNH LỢI) | VƯỜN THƠM | RANH TỈNH LONG AN | 1.050 |
| 264 | ĐƯỜNG 1B (VĨNH LỘC B) | VÕ VĂN VÂN | RẠCH CẦU SUỐI | 2.170 |
| 265 | ĐƯỜNG 1C (VĨNH LỘC B) | VÕ VĂN VÂN | ĐƯỜNG 1A | 2.170 |
| 266 | ĐƯỜNG LIÊN ẤP 1-2 (VĨNH LỘC B) | LIÊN ẤP 1- 2-3 (BẾN LỘI) | RẠCH CẦU SUỐI | 1.120 |
| 267 | ĐƯỜNG 6B (VĨNH LỘC B) | ĐƯỜNG VĨNH LỘC | ĐƯỜNG 6A | 2.030 |
| 268 | ĐƯỜNG 6D (VĨNH LỘC B) | LẠI HÙNG CƯỜNG | KÊNH LIÊN VÙNG | 1.190 |
| 269 | ĐƯỜNG ĐÊ BAO ẤP 5 (VĨNH LỘC B) | VĨNH LỘC | ĐƯỜNG 20 ẤP 5 | 2.030 |
| 270 | ĐƯỜNG ĐÊ BAO ẤP 2-3 (VĨNH LỘC B) | VÕ VĂN VÂN | VÕ VĂN VÂN | 2.170 |
| 271 | ĐƯỜNG 5A (VĨNH LỘC B) | VĨNH LỘC | KINH TRUNG ƯƠNG | 2.030 |
| 272 | ĐƯỜNG 4A (VĨNH LỘC B) | VÕ VĂN VÂN | RẠCH CẦU SUỐI | 2.170 |
| 273 | ĐƯỜNG TỔ 7 - TỔ 2 ẤP 1 (TÂN QUÝ TÂY) | TỔ 7 ẤP 1 | TỔ 2 ẤP 1 | 910 |
| 274 | ĐƯỜNG TỔ 15 - TỔ 16. ẤP 1 (TÂN QUÝ TÂY) | TỔ 15 ẤP 1 | TỔ 16 ẤP 1 | 910 |
| 275 | ĐƯỜNG MƯƠNG 5 SUỐT ẤP 1 (TÂN QUÝ TÂY) | TỔ 17 ẤP 1 | TỔ 15 ẤP 1 | 490 |
| 276 | ĐƯỜNG TỔ 13.14.16 ẤP 1 (TÂN QUÝ TÂY) | TỔ 13 ẤP 1 | TỔ 16 ẤP 1 | 490 |
| 277 | ĐƯỜNG TỔ 3 - TỔ 5. ẤP 1 (TÂN QUÝ TÂY) | TỔ 3 ẤP 1 | TỔ 5 ẤP 1 | 910 |
| 278 | ĐƯỜNG SÁU ĐÀO-AN PHÚ TÂY (TÂN QUÝ TÂY) | TỔ 13 ẤP 3 | XÃ AN PHÚ TÂY | 490 |
| 279 | HẺM SỐ 8 (PHẠM VĂN HAI) | VĨNH LỘC | ĐẾN RANH VĨNH LỘC B | 2.030 |
| 280 | HẺM SỐ 17 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | ẤP 1-2 | 1.820 |
| 281 | HẺM SỐ 29 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B. ẤP 2 | 1.820 |
| 282 | HẺM SỐ 31 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B. ẤP 2 | 1.820 |
| 283 | HẺM SỐ 45 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B. ẤP 4 | 1.820 |
| 284 | HẺM SỐ 51 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B. ẤP 5 | 1.820 |
| 285 | HẺM SỐ 58 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B ẤP 3 | 1.820 |
| 286 | HẺM SỐ 59 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B ẤP 3 | 1.820 |
| 287 | HẺM SỐ 91 (PHẠM VĂN HAI) | TRẦN VĂN GIÀU | LÔ B ẤP 3 | 1.820 |
| 288 | HẺM SỐ 92 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 289 | HẺM SỐ 93 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 290 | HẺM SỐ 94 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 291 | HẺM SỐ 95 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 292 | HẺM SỐ 96 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 293 | HẺM SỐ 97 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 294 | HẺM SỐ 98 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 295 | HẺM SỐ 99 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 296 | HẺM SỐ 100 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| 297 | HẺM SỐ 101 (PHẠM VĂN HAI) | THANH NIÊN | LÔ B ẤP 3 | 1.050 |
| | | | | |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN HÓC MÔN
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | NGUYỄN THỊ THẢNH | ĐẶNG THÚC VỊNH | KÊNH TRẦN QUANG CƠ | 610 |
| 2 | BÀ ĐIỂM 12 | QUỐC LỘ 1 | THÁI THỊ GIỮ | 780 |
| 3 | BÀ ĐIỂM 2 | NGUYỄN THỊ SÓC | ĐƯỜNG LIÊN XÃ BÀ ĐIỂM-XUÂN THỚI THƯỢNG | 830 |
| 4 | BÀ ĐIỂM 3 (BÀ ĐIỂM) | NGUYỄN THỊ SÓC | NGÃ 3 ĐƯỜNG LIÊN XÃ XUÂN THỚI THƯỢNG | 1.040 |
| 5 | BÀ ĐIỂM 5 | NGUYỄN ẢNH THỦ | PHAN VĂN HỚN | 1.040 |
| 6 | BÀ ĐIỂM 6 | NGUYỄN ẢNH THỦ | QUỐC LỘ 22 | 1.250 |
| 7 | NGUYỄN THỊ HUÊ | NGUYỄN ẢNH THỦ | QUỐC LỘ 22 | 1.560 |
| 8 | THÁI THỊ GIỮ | PHAN VĂN HỚN | QUỐC LỘ 22 | 1.820 |
| 9 | BÀ TRIỆU | QUANG TRUNG | NGÃ 4 GIẾNG NƯỚC (QUỐC LỘ 22) | 3.120 |
| 10 | BÙI CÔNG TRỪNG | CẦU VÕNG | NGÃ 3 ĐỒN | 1.040 |
| 11 | BÙI VĂN NGỮ | NGÃ 3 BẦU | NGUYỄN ẢNH THỦ | 1.860 |
| 12 | ĐẶNG CÔNG BỈNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 600 |
| 13 | ĐẶNG THÚC VỊNH | NGÃ 3 CHÙA | NGÃ 4 THỚI TỨ | 1.170 |
| NGÃ 4 THỚI TỨ | CẦU RẠCH TRA (GIÁP HUYỆN CỦ CHI) | 1.040 |
| 14 | ĐỖ VĂN DẬY | LÒ SÁT SINH CŨ | CẦU XÁNG | 1.040 |
| CẦU XÁNG | NGÃ 3 LÁNG CHÀ (GIÁP HUYỆN CỦ CHI) | 780 |
| 15 | ĐỒNG TÂM | NGUYỄN ẢNH THỦ | QUỐC LỘ 22 | 940 |
| 16 | DƯƠNG CÔNG KHI (ĐƯỜNG LIÊN XÃ TÂN HIỆP - TÂN THỚI NHÌ-XUÂN THỚI THƯỢNG-VĨNH LỘC) | NGÃ 3 ÔNG TRÁC | NGÃ 4 HỒNG CHÂU - QUỐC LỘ 22 | 1.040 |
| NGÃ 4 HỒNG CHÂU | TỈNH LỘ 14 | 650 |
| TỈNH LỘ 14 | GIÁP HUYỆN BÌNH CHÁNH | 520 |
| 17 | ĐƯỜNG SONG HÀNH QUỐC LỘ 22 | NGUYỄN ẢNH THỦ | LÝ THƯỜNG KIỆT | 1.400 |
| LÝ THƯỜNG KIỆT | NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP | 780 |
| 18 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP | LÊ THỊ LƠ (HẠT ĐIỀU HUỲNH MINH) | HƯƠNG LỘ 60 (NGÃ TƯ NGƠI) | 650 |
| 19 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 14 | ĐƯỜNG LIÊN XÃ THỊ TRẤN TÂN HIỆP | DƯƠNG CÔNG KHI | 470 |
| 20 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 15 | LÊ THỊ LƠ | NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP | 700 |
| 21 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 31 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 14 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 | 470 |
| 22 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 | ĐƯỜNG LIÊN XÃ THỊ TRẤN TÂN HIỆP | DƯƠNG CÔNG KHI (NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP) | 650 |
| 23 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 7 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 | LÊ THỊ LƠ | 610 |
| 24 | ĐƯỜNG TRẦN KHẮC CHÂN NỐI DÀI | RẠCH HÓC MỒN | TRẦN THỊ BỐC | 1.170 |
| 25 | HƯƠNG LỘ 60 (LÊ LỢI) | LÝ THƯỜNG KIỆT | DƯƠNG CÔNG KHI | 1.560 |
| 26 | LÊ LAI | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.230 |
| 27 | LÊ THỊ HÀ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.560 |
| 28 | LÊ VĂN KHƯƠNG | CẦU DỪA | ĐẶNG THÚC VỊNH | 1.820 |
| 29 | BÙI THỊ LÙNG | TRẦN KHẮC CHÂN NỐI DÀI | TRỊNH THỊ MIẾNG | 780 |
| 30 | NGUYỄN THỊ SÁU | TRẦN THỊ BỐC | NGUYỄN THỊ NGÂU | 700 |
| 31 | NGUYỄN THỊ NGÂU | ĐẶNG THÚC VỊNH | ĐỖ VĂN DẬY | 610 |
| 32 | LÝ THƯỜNG KIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.890 |
| 33 | NAM LÂN 4 (BÀ ĐIỂM) | BÀ ĐIỂM 12 | NAM LÂN 5 | 780 |
| 34 | NAM LÂN 5 | QUỐC LỘ 1 | THÁI THỊ GIỮ | 780 |
| 35 | NGUYỄN ẢNH THỦ | PHAN VĂN HỚN | QUỐC LỘ 22 (NGÃ 4 TRUNG CHÁNH) | 3.890 |
| QUỐC LỘ 22 (NGÃ 4 TRUNG CHÁNH) | TÔ KÝ | 6.260 |
| TÔ KÝ | PHƯỜNG HIỆP THÀNH - Q12 | 3.510 |
| 36 | NGUYỄN THỊ SÓC | NGUYỄN ẢNH THỦ | NGÃ 3 QUỐC LỘ 22 | 3.120 |
| 37 | NGUYỄN THỊ THỬ | NGUYỄN VĂN BỨA (TỈNH LỘ 9) | PHAN VĂN HỚN (TỈNH LỘ 14) | 1.040 |
| 38 | NGUYỄN VĂN BỨA | NGÃ 4 HÓC MÔN | PHAN VĂN HỚN (TỈNH LỘ 14) | 1.820 |
| PHAN VĂN HỚN | GIÁP TỈNH LONG AN | 1.300 |
| 39 | VÕ THỊ ĐẦY | CẦU BÀ MỄN | ĐƯỜNG NHỊ BÌNH 8 | 390 |
| 40 | NHỊ BÌNH 3 (NHỊ BÌNH) | Đ BÙI CÔNG TRỪNG | CẦU BÀ MỄN | 520 |
| 41 | NHỊ BÌNH 8 (NHỊ BÌNH) | Đ BÙI CÔNG TRỪNG (NGÃ 3 CÂY KHẾ) | GIÁP ĐƯỜNG NHỊ BÌNH 2A | 520 |
| 42 | NHỊ BÌNH 9 (NHỊ BÌNH) | Đ BÙI CÔNG TRỪNG (BÊN HÔNG ỦY BAN XÃ) | SÔNG SÀI GÒN | 520 |
| 43 | NHỊ BÌNH 9A (NHỊ BÌNH) | NHỊ BÌNH 9 | NHỊ BÌNH 8 | 520 |
| 44 | PHẠM VĂN SÁNG | TỈNH LỘ 14 XUÂN THỚI THƯỢNG | RANH HUYỆN BÌNH CHÁNH | 780 |
| 45 | PHAN VĂN ĐỐI | PHAN VĂN HỚN | CẦU SA (GIÁP HUYỆN BÌNH CHÁNH) | 1.820 |
| 46 | PHAN VĂN HỚN | QUỐC LỘ 1A | TRẦN VĂN MƯỜI | 2.460 |
| TRẦN VĂN MƯỜI | NGUYỄN VĂN BỨA | 1.690 |
| 47 | QUANG TRUNG | LÝ THƯỜNG KIỆT | NGÃ 3 CHÙA (TỈNH LỘ 15) | 6.490 |
| 48 | QUỐC LỘ 1A | CẦU VƯỢT AN SƯƠNG | CẦU BÌNH PHÚ TÂY | 3.370 |
| 49 | QUỐC LỘ 22 (QUỐC LỘ 1) | CẦU VƯỢT AN SƯƠNG | NGÃ 4 TRUNG CHÁNH | 4.000 |
| NGÃ 4 TRUNG CHÁNH | NGÃ 4 HỒNG CHÂU | 2.750 |
| NGÃ 4 HỒNG CHÂU | CẦU AN HẠ (GIÁP HUYỆN CỦ CHI) | 1.820 |
| 50 | HUỲNH THỊ MÀI | DƯƠNG CÔNG KHI | DƯƠNG CÔNG KHI | 650 |
| 51 | TÂN HIỆP 14-32 (TÂN HIỆP) | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 14 ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 32 ĐƯỜNG TÂN HIỆP 4 NỐI DÀI | 520 |
| 52 | TÂN HIỆP 6 | DƯƠNG CÔNG KHI | HƯƠNG LỘ 60 | 520 |
| 53 | TÂN HIỆP 8 (TÂN HIỆP) | Đ RỖNG BANG (CHÙA CÔ XI) | HƯƠNG LỘ 65 | 520 |
| 54 | THỚI TAM THÔN 13 (Thới Tam Thôn ) | TRỊNH THỊ MIẾNG | PHẠM THỊ GIÂY | 780 |
| 55 | LÊ THỊ LƠ | NGÃ 3 CÂY DONG | ĐƯỜNG TÂN HIỆP 6 | 650 |
| 56 | TÔ KÝ | NGUYỄN ẢNH THỦ | NGÃ 3 CHÙA (TỈNH LỘ 15) | 3.300 |
| 57 | TRẦN BÌNH TRỌNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 6.230 |
| 58 | TRẦN KHẮC CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 3.880 |
| 59 | TRẦN VĂN MƯỜI | NGÃ 4 GIẾNG NƯỚC (QUỐC LỘ 22) | PHAN VĂN HỚN | 1.560 |
| 60 | TRỊNH THỊ MIẾNG (ĐƯỜNG TRUNG CHÁNH-TÂN HIỆP) | BÙI VĂN NGỮ (NGÃ 3 BẦU) | NGUYỄN THỊ NGÂU | 910 |
| 61 | TRUNG ĐÔNG 11 (THỚI TAM THÔN) | TRỊNH THỊ MIẾNG | KÊNH T2 | 420 |
| 62 | TRUNG ĐÔNG 12 (THỚI TAM THÔN) | TRỊNH THỊ MIẾNG | KÊNH T1 | 420 |
| 63 | TRUNG ĐÔNG 7 (THỚI TAM THÔN) | NGUYỄN THỊ NGÂU | CẦU ĐỘI 4 | 390 |
| 64 | TRUNG ĐÔNG 8 (THỚI TAM THÔN) | NGUYỄN THỊ NGÂU | RẠCH HÓC MÔN | 390 |
| 65 | TRUNG MỸ | NGUYỄN ẢNH THỦ | LÊ THỊ HÀ | 830 |
| LÊ THỊ HÀ | QUỐC LỘ 22 | 610 |
| 66 | TRƯNG NỮ VƯƠNG | QUANG TRUNG | TRẦN KHẮC CHÂN | 6.750 |
| TRẦN KHẮC CHÂN | LÒ SÁT SINH | 3.890 |
| 67 | TUYẾN 9 XÃ THỚI TAM THÔN | ĐẶNG THÚC VỊNH | NGUYỄN THỊ NGÂU | 910 |
| | | | | |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN CỦ CHI
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 1 | AN NHƠN TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | | 310 |
| 2 | BÀ THIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | | 320 |
| 3 | BÀU LÁCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 290 |
| 4 | BÀU TRĂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 460 |
| 5 | BÀU TRE | TRỌN ĐƯỜNG | | 730 |
| 6 | BẾN CỎ | TỈNH LỘ 15 | SÔNG SÀI GÒN | 290 |
| 7 | BẾN ĐÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 290 |
| 8 | BẾN SÚC | TRỌN ĐƯỜNG | | 290 |
| 9 | BÌNH MỸ | TỈNH LỘ 9 | VÕ VĂN BÍCH | 920 |
| 10 | BỐN PHÚ (TRUNG AN) - HUỲNH THỊ BẰNG (PHÚ HÒA ĐÔNG) | TRỌN ĐƯỜNG | | 320 |
| 11 | BÙI THỊ ĐIỆT | TRỌN ĐƯỜNG | | 320 |
| 12 | BÙI THỊ HE | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 13 | CÁ LĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 290 |
| 14 | CAN TRƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.060 |
| 15 | CÂY BÀI | TỈNH LỘ 8 | CẦU PHƯỚC VĨNH AN | 500 |
| CẦU PHƯỚC VĨNH AN | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ | 330 |
| 16 | CÂY GỎ | TRỌN ĐƯỜNG | | 290 |
| 17 | CÂY TRÔM-MỸ KHÁNH | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 7 | 330 |
| 18 | ĐÀO VĂN THỬ | TRỌN ĐƯỜNG | | 630 |
| 19 | ĐINH CHƯƠNG DƯƠNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.060 |
| 20 | ĐÌNH KIẾN (ĐINH KIẾP) | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 21 | ĐỖ ĐĂNG TUYỂN | TỈNH LỘ 7 | NGÃ BA PHÚ THUẬN (PHÚ MỸ HƯNG) | 330 |
| 22 | ĐỖ ĐÌNH NHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 23 | ĐỖ NGỌC DU | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 24 | ĐỖ QUANG CƠ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 25 | NGUYỄN THỊ TIỆP | TRỌN ĐƯỜNG | | 2.110 |
| 26 | ĐƯỜNG 35. 40 | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 27 | ĐƯỜNG 41 | TRỌN ĐƯỜNG | | 830 |
| 28 | ĐƯỜNG 42 | TRỌN ĐƯỜNG | | 830 |
| 29 | BẾN THAN (ĐƯỜNG LÀNG SỐ 4) | NHÀ MÁY NƯỚC TÂN HIỆP | TỈNH LỘ 15 | 990 |
| 30 | ĐƯỜNG RANH KHU CÔNG NGHIỆP | TỈNH LỘ 15 | ĐƯỜNG TRUNG AN | 530 |
| 31 | GIÁP HẢI | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 32 | GIÁP HẢI (NỐI DÀI) | CẦU KÊNH KHU CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC CỦ CHI | TỈNH LỘ 2 | 1.320 |
| 33 | HÀ VĂN LAO | TRỌN ĐƯỜNG | | 500 |
| 34 | HỒ VĂN TẮNG | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 15 | 920 |
| 35 | HOÀNG BÁ HUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 36 | HƯƠNG LỘ 10 | TỈNH LỘ 7 | KÊNH T38 | 460 |
| 37 | HUỲNH MINH MƯƠNG | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 8 | 990 |
| 38 | HUỲNH THỊ BẲNG | TỈNH LỘ 15 | CẦU ÔNG CHƯƠNG | 790 |
| 39 | HUỲNH VĂN CỌ | TRỌN ĐƯỜNG | | 590 |
| 40 | LÁNG THE | TỈNH LỘ 8 | TỈNH LỘ 15 | 590 |
| 41 | LÊ MINH NHỰT | TRỌN ĐƯỜNG | | 660 |
| 42 | LÊ THỊ SIÊNG | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 8 | 500 |
| 43 | LÊ THỌ XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 990 |
| 44 | LÊ VĨNH HUY | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 45 | LIÊN ẤP HỘI THẠNH - ẤP CHỢ - ẤP AN BÌNH | TỈNH LỘ 8 | ẤP AN BÌNH | 590 |
| 46 | NGUYỄN THỊ LẮNG (LIÊN XÃ BÀU HƯNG LỢI) | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 8 | 920 |
| 47 | ĐƯỜNG PHẠM VĂN CỘI | NGUYỄN VĂN KHẠ (NỐI DÀI) | BÀ THIÊN | 590 |
| 48 | LIÊN XÃ TRUNG LẬP - SA NHỎ | TỈNH LỘ 7 | TỈNH LỘ 6 | 330 |
| 49 | LIÊU BÌNH HƯƠNG | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 8 | 1.320 |
| 50 | LƯU KHẢI HỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.120 |
| 51 | NGÔ TRI HÒA | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 52 | NGUYỄN ĐẠI NĂNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 53 | NGUYỄN ĐÌNH HUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.120 |
| 54 | NGUYỄN GIAO | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.420 |
| 55 | NGUYỄN KIM CƯƠNG | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 8 | 660 |
| 56 | NGUYỄN THỊ NÊ | NGÃ TƯ BẾN MƯƠNG | TỈNH LỘ 15 | 530 |
| 57 | NGUYỄN THỊ RÀNH | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 2 | 920 |
| TỈNH LỘ 2 | UBND XÃ NHUẬN ĐỨC | 530 |
| UBND XÃ NHUẬN ĐỨC | TỈNH LỘ 15 | 390 |
| 58 | NGUYỄN PHONG SẮC | TRỌN ĐƯỜNG | | 990 |
| 59 | NGUYỄN PHÚC TRÚ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 60 | NGUYỄN THỊ LẮM | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 61 | NGUYỄN THỊ RƯ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 62 | NGUYỄN THỊ TRIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.650 |
| 63 | NGUYỄN VĂN KHẠ | BƯU ĐIỆN CỦ CHI | TỈNH LỘ 2 | 1.320 |
| 64 | NGUYỄN VĂN KHẠ (NỐI DÀI) | TỈNH LỘ 2 | TỈNH LỘ 15 | 590 |
| 65 | NGUYỄN VĂN NI | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.650 |
| 66 | NGUYỄN VĂN NÌ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 67 | NGUYỄN VĂN ON | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 68 | NGUYỄN VĂN TỲ (NGUYỄN VĂN TỶ) | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 69 | NGUYỄN VĂN XƠ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 70 | NGUYỄN VIẾT XUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 71 | NHỮ TIẾN HIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.120 |
| 72 | NHUẬN ĐỨC | UBND XÃ NHUẬN ĐỨC | NGÃ TƯ BẾN MƯONG | 590 |
| 73 | NINH TỐN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 74 | ÔNG ÍCH ĐƯỜNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 75 | PHẠM HỮU TÂM | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 76 | PHẠM PHÚ TIẾT | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.120 |
| 77 | PHẠM VĂN CHÈO | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 78 | PHAN THỊ HỔI | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.320 |
| 79 | QUỐC LỘ 22 | CẦU AN HẠ | HỒ VĂN TẮNG | 1.320 |
| HỒ VĂN TẮNG | TRẦN TỬ BÌNH | 1.650 |
| TRẦN TỬ BÌNH | NGÃ BA LÒ MUỐI (THỊ TRẤN CỦ CHI) | 1.980 |
| NGÃ BA LÒ MUỐI (THỊ TRẤN CỦ CHI) | NGÃ TƯ CHỢ CHIỀU | 2.640 |
| NGÃ TƯ CHỢ CHIỀU | CỐNG CẠNH BẾN XE CỦ CHI | 3.300 |
| CỐNG CẠNH BẾN XE CỦ CHI | NGÃ BA BÀU TRE | 1.980 |
| NGÃ BA BÀU TRE | TRỤ SỞ UBND XÃ PHƯỚC THẠNH | 990 |
| TRỤ SỞ UBND XÃ PHƯỚC THẠNH | QUA NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG TÂY NINH) | 1.430 |
| QUA NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG TÂY NINH) | SUỐI SÂU | 880 |
| 80 | SÔNG LU | TỈNH LỘ 8 | SÔNG SÀI GÒN | 500 |
| 81 | SUỐI LỘI | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 500 |
| 82 | TAM TÂN | TRỌN ĐƯỜNG | | 330 |
| 83 | TỈNH LỘ 15 | CẦU BẾN SÚC | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NÊ | 450 |
| ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NÊ | CÔNG TY CARIMAR | 880 |
| CÔNG TY CARIMAR | XƯỞNG NƯỚC ĐÁ TÂN QUI | 1.350 |
| XƯỞNG NƯỚC ĐÁ TÂN QUI | CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (HƯỚNG NGÃ TƯ TÂN QUI) | 770 |
| CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (CHỢ SÁNG) (HƯỚNG NGÃ TƯ TÂN QUI) | CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (HƯỚNG HUYỆN HÓC MÔN) | 1.350 |
| CÁCH CHỢ TÂN THẠNH ĐÔNG 200M (HƯỚNG HUYỆN HÓC MÔN) | CẦU XÁNG (RANH HUYỆN HÓC MÔN) | 900 |
| 84 | TỈNH LỘ 2 | QUỐC LỘ 22 | SUỐI LỘI | 1.050 |
| SUỐI LỘI | TỈNH LỘ 8 | 900 |
| TỈNH LỘ 8 | NGUYỄN VĂN KHẠ | 450 |
| ĐIỂM GIAO NGUYỄN VĂN KHẠ VÀ NGUYỄN VĂN KHẠ NỐI DÀI | NGÃ TƯ SỞ | 450 |
| NGÃ TƯ SỞ | RANH TỈNH TÂY NINH | 360 |
| 85 | TỈNH LỘ 6 | TRỌN ĐƯỜNG | | 390 |
| 86 | TỈNH LỘ 7 | CẦU TÂN THÁI (RANH TỈNH LONG AN) | CÁCH NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG XÃ THÁI MỸ) | 390 |
| CÁCH NGÃ TƯ PHƯỚC THẠNH 500M (HƯỚNG XÃ THÁI MỸ) | NGÃ TƯ CHỢ PHƯỚC THẠNH | 600 |
| NGÃ TƯ CHỢ PHƯỚC THẠNH | KÊNH ĐÔNG (CHÍNH) | 600 |
| KÊNH ĐÔNG (CHÍNH) | TRƯỜNG CẤP 1 TRUNG LẬP HẠ | 600 |
| TRƯỜNG CẤP 1 TRUNG LẬP HẠ | CÁCH NGÃ BA VÀO UBND XÃ TRUNG LẬP THƯỢNG 300M (HƯỚNG AN NHƠN TÂY) | 360 |
| CÁCH NGÃ BA VÀO UBND XÃ TRUNG LẬP THƯỢNG 300M (HƯỚNG AN NHƠN TÂY) | NGÃ TƯ LÔ 6 | 300 |
| NGÃ TƯ LÔ 6 | BỆNH VIỆN AN NHƠN TÂY | 300 |
| BỆNH VIỆN AN NHƠN TÂY | CÁCH NGÃ TƯ AN NHƠN TÂY 200M (HƯỚNG SÔNG SÀI GÒN) | 450 |
| CÁCH NGÃ TƯ AN NHƠN TÂY 200M (HƯỚNG SÔNG SÀI GÒN) | BẾN TÀU (CHỢ CŨ - XÃ AN NHƠN TÂY) | 360 |
| 87 | TỈNH LỘ 8 | CẦU THẦY CAI (ẤP TAM TÂN - XÃ TÂN AN HỘI) | CÁCH CẦU VƯỢT CỦ CHI 500M HƯỚNG TAM TÂN | 990 |
| CÁCH CẦU VƯỢT CỦ CHI 500M HƯỚNG TAM TÂN | TRƯỜNG CẤP 3 CỦ CHI | 3.600 |
| TRƯỜNG CẤP 3 CỦ CHI | NGÃ BA TỈNH LỘ 2 | 3.000 |
| NGÃ BA TỈNH LỘ 2 | NGÃ BA DỐC CẦU LÁNG THE (NGHĨA ĐỊA PHƯỚC VĨNH AN) | 1.800 |
| NGÃ BA DỐC CẦU LÁNG THE (NGHĨA ĐỊA PHƯỚC VĨNH AN) | CÁCH NGÃ TƯ TÂN QUI 300M (HƯỚNG TRUNG TÂM HUYỆN CỦ CHI) | 900 |
| CÁCH NGÃ TƯ TÂN QUI 300M (HƯỚNG TRUNG TÂM HUYỆN CỦ CHI) | TRƯỜNG THPT TRUNG PHÚ | 1.800 |
| TRƯỜNG THPT TRUNG PHÚ | NGÃ BA TRUNG AN (ĐƯỜNG VÀO UBND XÃ TRUNG AN) | 1.200 |
| NGÃ BA TRUNG AN (ĐƯỜNG VÀO UBND XÃ TRUNG AN) | CẦU BÀ BẾP | 1.350 |
| CẦU BÀ BẾP | CẦU PHÚ CƯỜNG (GIÁP TỈNH BÌNH DƯƠNG) | 1.350 |
| 88 | HÀ DUY PHIÊN | TỈNH LỘ 8 | CẦU RẠCH TRA (RANH HUYỆN HÓC MÔN) | 900 |
| 89 | TRẦN THỊ NGẦN | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 90 | TRẦN TỬ BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.650 |
| 91 | TRẦN VĂN CHẨM | TRỌN ĐƯỜNG | | 990 |
| 92 | TRUNG AN | TỈNH LỘ 8 | CẦU RẠCH KÈ | 500 |
| CẦU RẠCH KÈ | GIÁP SÔNG SÀI GÒN | 460 |
| 93 | TRƯƠNG THỊ KIỆN | TRỌN ĐƯỜNG | | 330 |
| 94 | VÕ THỊ HỒNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 830 |
| 95 | VÕ VĂN BÍCH | TRỌN ĐƯỜNG | | 990 |
| 96 | VÕ VĂN ĐIỀU | TRỌN ĐƯỜNG | | 560 |
| 97 | VÕ DUY CHÍ | TRỌN ĐƯỜNG | | 990 |
| 98 | VŨ TỤ | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.120 |
| 99 | ĐOÀN TRIẾT MINH | TRỌN ĐƯỜNG | | 330 |
| 100 | PHÚ THUẬN | TRỌN ĐƯỜNG | | 420 |
| 101 | NGUYỄN THỊ NÀ | TỈNH LỘ 15 | CÂY GÕ | 290 |
| 102 | ĐƯỜNG SỐ 806 | CÂY GÕ | ĐƯỜNG 805 | 260 |
| 103 | ĐƯỜNG BA SA | QUỐC LỘ 22 | TỈNH LỘ 2 | 330 |
| 104 | NGUYỄN THỊ NỊ | QUỐC LỘ 22 | KÊNH CHÍNH ĐÔNG | 260 |
| 105 | NGUYỄN THỊ NHIA | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG BA SA | 260 |
| 106 | NGUYỄN THỊ TIẾP | ĐƯỜNG TRUNG VIẾT | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 290 |
| 107 | NGUYỄN THỊ THẠO | ĐƯỜNG BA SA | KÊNH QUYẾT THẮNG | 260 |
| 108 | ĐƯỜNG SỐ 613 | CAO THỊ BÈO | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 230 |
| 109 | ĐƯỜNG SỐ 615 | ĐƯỜNG SỐ 617 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 110 | ĐƯỜNG SỐ 616 | ĐƯỜNG SỐ 614 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 111 | ĐƯỜNG SỐ 618 | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG SỐ 628 | 290 |
| 112 | ĐƯỜNG SỐ 619 | ĐƯỜNG CÂY TRÔM - MỸ KHÁNH | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 230 |
| 113 | ĐƯỜNG SỐ 620 | QUỐC LỘ 22 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 330 |
| 114 | ĐƯỜNG SỐ 623 | ĐƯỜNG TRUNG VIẾT | ĐƯỜNG SỐ 624 | 260 |
| 115 | ĐƯỜNG SỐ 624 | ĐƯỜNG SỐ 623 | XÃ TRUNG LẬP HẠ | 260 |
| 116 | ĐƯỜNG SỐ 625 | CAO THỊ BÈO | RANH XÃ TÂN AN HỘI | 260 |
| 117 | ĐƯỜNG SỐ 626 | PHẠM THỊ THÀNG | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 118 | ĐƯỜNG SỐ 627 | ĐƯỜNG CÂY TRÔM - MỸ KHÁNH | PHẠM THỊ THÀNG | 330 |
| 119 | ĐƯỜNG SỐ 628 | PHẠM THỊ THÀNG | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 230 |
| 120 | ĐƯỜNG TRUNG VIẾT | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG SỐ 609 | 260 |
| 121 | CÂY TRẮC | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 15 | 330 |
| 122 | NGUYỄN THỊ NGỌT | NGUYỄN THỊ NÊ | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ | 390 |
| 123 | NGUYỄN THỊ ĐÓ | TỈNH LỘ 15 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ NÊ | 390 |
| 124 | ĐƯỜNG SỐ 436 | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN KHẠ | 260 |
| 125 | NGUYỄN THỊ CHẮC | TỈNH LỘ 15 | ĐƯỜNG HUỲNH THỊ BẲNG | 390 |
| 126 | LÝ THỊ CHỪNG | TỈNH LỘ 15 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) (GIÁP XÃ PHẠM VĂN CỘI) | 260 |
| 127 | NGUYỄN THỊ CHÂU | TỈNH LỘ 15 | TỈNH LỘ 15 | 260 |
| 128 | ĐƯỜNG SỐ 813 | TỈNH LỘ 15 | KÊNH TRÊN (HẾT TUYẾN) | 230 |
| 129 | VÕ THỊ MẸO | TỈNH LỘ 15 | KÊNH TRÊN (HẾT TUYẾN) | 230 |
| 130 | VÕ THỊ BÀNG | TỈNH LỘ 15 | Đ TRUNG LẬP | 330 |
| 131 | ĐCÁNH ĐỒNG DƯỢC | TỈNH LỘ 15 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 132 | ĐƯỜNG BÀU GIÃ | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 390 |
| 133 | ĐƯỜNG SỐ 01 | ĐƯỜNG SỐ 28 | ĐƯỜNG SỐ 414 | 390 |
| 134 | ĐƯỜNG SỐ 28 | TỈNH LỘ 2 | RANH XÃ TÂN THÔNG HỘI | 390 |
| 135 | ĐƯỜNG SỐ 405 | ĐƯỜNG SỐ 406 | ĐƯỜNG BÀU GIÃ | 390 |
| 136 | ĐƯỜNG SỐ 406 | TỈNH LỘ 2 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 390 |
| 137 | ĐƯỜNG SỐ 407 | ĐƯỜNG SỐ 405 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 390 |
| 138 | ĐƯỜNG SỐ 409 | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG SUỐI LỘI | 390 |
| 139 | LÊ THỊ NGÀ | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG TRẦN VĂN CHẨM | 390 |
| 140 | ĐƯỜNG SỐ 414 | TỈNH LỘ 2 | RANH XÃ TÂN THÔNG HỘI | 390 |
| 141 | MAI THỊ BUỘI | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG SỐ 417 | 390 |
| 142 | ĐƯỜNG SỐ 417 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG CÂY BÀI | 390 |
| 143 | ĐƯỜNG SỐ 418 | TỈNH LỘ 8 | KÊNH N31A-17 | 390 |
| 144 | ĐƯỜNG SỐ 419 | TỈNH LỘ 8 | RANH ĐỒNG DÙ | 390 |
| 145 | ĐƯỜNG SỐ 420 | TỈNH LỘ 8 | KÊNH T31A-17 | 390 |
| 146 | ĐƯỜNG SỐ 422 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG CÂY BÀI | 390 |
| 147 | ĐƯỜNG SỐ 426 | TỈNH LỘ 8 | KÊNH NỘI ĐỒNG ẤP 1 XÃ PHƯỚC VĨNH AN | 390 |
| 148 | LÊ THỊ CHÍNH | ĐƯỜNG SUỐI LỘI | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 390 |
| 149 | ĐƯỜNG SỐ 430 | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 390 |
| 150 | NGUYỄN THỊ NỈ | TỈNH LỘ 8 (TÂN TRUNG) | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 590 |
| 151 | ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN HOÀI | QUỐC LỘ 22 | RANH KHU CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC | 900 |
| 152 | ĐƯỜNG SỐ 355 | QUỐC LỘ 22 | KÊNH N46 | 400 |
| 153 | TRẦN THỊ BÀU | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT | 400 |
| 154 | ĐƯỜNG SỐ 364 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT | 350 |
| 155 | ĐƯỜNG SỐ 365 | TỈNH LỘ 8 | ĐƯỜNG SỐ 363 | 400 |
| 156 | NGUYỄN THỊ RÕ | TỈNH LỘ 8 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 400 |
| 157 | ĐƯỜNG SỐ 369 | KÊNH N46 | RANH XÃ PHƯỚC HIỆP | 400 |
| 158 | LÊ THỊ DỆT | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG SỐ 377 | 800 |
| 159 | ĐƯỜNG SỐ 374 | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG SỐ 377 | 800 |
| 160 | NGUYỄN THỊ HẸ | TỈNH LỘ 7 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 161 | TRẦN THỊ NỊ | TỈNH LỘ 2 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 162 | ĐƯỜNG SỐ 710 | TỈNH LỘ 2 | ĐƯỜNG KÊNH ĐÔNG | 260 |
| 163 | ĐƯỜNG SỐ 711 | TỈNH LỘ 2 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 300 |
| 164 | PHẠM THỊ ĐIỆP | ĐƯỜNG TRUNG LẬP | ĐƯỜNG VÕ VĂN ĐIỀU | 260 |
| 165 | TRUNG HƯNG | ĐƯỜNG TRUNG LẬP | KÊNH CHÍNH ĐÔNG | 340 |
| 166 | ĐƯỜNG SỐ 720 | ĐƯỜNG TRUNG LẬP | ĐƯỜNG SỐ 726 | 290 |
| 167 | ĐƯỜNG SỐ 733 | KÊNH N25 | CUỐI ĐƯỜNG (HẾT TUYẾN) | 260 |
| 168 | ĐẶNG CHIÊM | NGUYỄN VĂN KHẠ | GIÁP HẢI | 990 |
| 169 | ĐƯỜNG 12B | ĐỖ ĐÌNH NHÂN | ĐƯỜNG SỐ 12A | 660 |
| 170 | ĐƯỜNG KHU PHỐ 4 | VŨ DUY CHÍ | NGUYỄN VĂN NI | 660 |
| 171 | ĐƯỜNG SỐ 20 | NGUYỄN VĂN NI | HUỲNH VĂN CỌ | 880 |
| 172 | ĐƯỜNG SỐ 8A | NGUYỄN THỊ TRIỆU | ĐƯỜNG NHỰA KHU PHỐ 2 | 660 |
| 173 | LÊ CẨN | NGUYỄN THỊ TRIỆU | ĐƯỜNG NHỰA KHU PHỐ 2 | 880 |
| 174 | NGUYỄN THỊ SẢNG | TRỌN ĐƯỜNG | | 1.190 |
| 175 | ĐƯỜNG 183 | NGÃ BA BÌNH MỸ | BẾN ĐÒ (GIÁP TỈNH BÌNH DƯƠNG) | 1.200 |
| 176 | VÕ THỊ TRÁI | KÊNH NỘI ĐỒNG ẤP 1 XÃ PHƯỚC VĨNH AN | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | 390 |
| 177 | VÕ THỊ LỢI | ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ LẮNG | ĐƯỜNG SỐ 430 | 390 |
| 178 | TRẦN THỊ HẢI | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT | ĐƯỜNG LÊ MINH NHỰT | 350 |
| 179 | CAO THỊ BÈO | QUỐC LỘ 22 | PHẠM THỊ THÀNG | 260 |
| 180 | PHẠM THỊ THÀNG | ĐƯỜNG CÂY TRÔM-MỸ KHÁNH | ĐƯỜNG CÂY TRÔM -MỸ KHÁNH | 330 |
| 181 | PHẠM THỊ THUNG | QUỐC LỘ 22 | ĐƯỜNG CÂY TRÔM -MỸ KHÁNH | 330 |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở HUYỆN CẦN GIỜ
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | AN THỚI ĐÔNG | SÔNG SOÀI RẠP | + 1KM | 560 |
| + 1KM | RANH RỪNG PHÒNG HỘ | 430 |
| 2 | BÀ XÁN | RỪNG SÁC | CẦU TẮC TÂY ĐEN | 430 |
| 3 | ĐƯỜNG RA BẾN ĐÒ ĐỒNG HÒA | CẦU ĐÒ ĐỒNG HÒA | DUYÊN HẢI | 640 |
| 4 | BÙI LÂM | DUYÊN HẢI | BIỂN ĐÔNG | 1.080 |
| 5 | ĐẶNG VĂN KIỀU | BẾN ĐÒ CƠ KHÍ | DUYÊN HẢI | 1.080 |
| 6 | ĐÀO CỬ | DUYÊN HẢI | TẮC XUẤT | 1.560 |
| TẮC XUẤT | LÊ HÙNG YÊN | 1.500 |
| LÊ HÙNG YÊN | GIỒNG CHÁY | 1.500 |
| 7 | ĐÊ EC | RỪNG SÁC | TRẦN QUANG QUỜN | 590 |
| 8 | DƯƠNG VĂN HẠNH | ĐÊ MUỐI ÔNG TIÊN | AO LÀNG | 480 |
| AO LÀNG | ĐÌNH THỜ DƯƠNG VĂN HẠNH | 740 |
| ĐÌNH THỜ DƯƠNG VĂN HẠNH | ĐÊ SOÀI RẠP | 480 |
| 9 | DUYÊN HẢI | CHỢ CẦN GIỜ | NGHĨA TRANG LIỆT SĨ RỪNG SÁC | 1.410 |
| NGHĨA TRANG LIỆT SĨ RỪNG SÁC | CẦU RẠCH LỠ | 1.200 |
| CẦU RẠCH LỠ | THẠNH THỚI | 1.230 |
| THẠNH THỚI | NGUYỄN VĂN MẠNH | 1.060 |
| NGUYỄN VĂN MẠNH | CHỢ ĐỒNG HÒA | 900 |
| 10 | ĐƯỜNG CHÍNH VÀO KHU DÂN CƯ ĐỒNG TRANH | BẾN ĐÒ ĐỒNG TRANH | DUYÊN HẢI | 530 |
| 11 | GIỒNG AO | TẮC XUẤT | GIỒNG CHÁY | 590 |
| 12 | HÀ QUANG VÓC | RỪNG SÁC | CẦU KHÁNH VÂN | 480 |
| CẦU KHÁNH VÂN | ĐÊ EC | 440 |
| 13 | KHU DÂN CƯ AN PHƯỚC | TRỌN KHU | | 630 |
| 14 | KHU DÂN CƯ THẠNH BÌNH | TRỌN KHU | | 170 |
| 15 | KHU DÂN CƯ THẠNH HÒA | TRỌN KHU | | 170 |
| 16 | KHU DÂN CƯ THIỀNG LIỀNG | TRỌN KHU | | 170 |
| 17 | LÊ HÙNG YÊN | DUYÊN HẢI | LƯƠNG VĂN NHO | 900 |
| 18 | LÊ THƯƠNG | DUYÊN HẢI | ĐẶNG VĂN KIỀU | 1.140 |
| 19 | LÊ TRỌNG MÂN | ĐÀO CỬ | CẦU CẢNG ĐÔNG LẠNH | 1.140 |
| 20 | LƯƠNG VĂN NHO | TẮC XUẤT | GIỒNG CHÁY | 1.410 |
| GIỒNG CHÁY | PHAN TRỌNG TUỆ | 1.410 |
| 21 | LÝ NHƠN | RỪNG SÁC | CẦU VÀM SÁT | 370 |
| CẦU VÀM SÁT | DƯƠNG VĂN HẠNH | 370 |
| 22 | NGUYỄN CÔNG BAO | TAM THÔN HIỆP (KM 4+660) | TAM THÔN HIỆP (KM 5+520) | 660 |
| 23 | NGUYỄN PHAN VINH | LÊ TRỌNG MÂN | BIỂN ĐÔNG | 620 |
| 24 | NGUYỄN VĂN MẠNH | DUYÊN HẢI (NGÃ 3 ÔNG THỦ) | DUYÊN HẢI (NGÃ BA ÔNG ÚT) | 660 |
| 25 | PHAN ĐỨC | DUYÊN HẢI | BIỂN ĐÔNG | 680 |
| 26 | PHAN TRỌNG TUỆ | DUYÊN HẢI | TRỤ SỞ CÔNG AN HUYỆN | 710 |
| 27 | QUẢNG XUYÊN | RẠCH GIÔNG | KÊNH BA TỔNG | 520 |
| 28 | RỪNG SÁC | PHÀ BÌNH KHÁNH | CẦU VƯỢT BẾN LỨC-LONG THÀNH | 1.840 |
| CẦU VƯỢT BẾN LỨC-LONG THÀNH | HÀ QUANG VÓC | 1.840 |
| HÀ QUANG VÓC | CẦU RẠCH LÁ | 1.840 |
| CẦU RẠCH LÁ | CẦU AN NGHĨA | 1.020 |
| CẦU HÀ THÀNH | DUYÊN HẢI | 1.020 |
| 29 | TẮC XUẤT | BẾN TẮC XUẤT | LƯƠNG VĂN NHO | 600 |
| LƯƠNG VĂN NHO | BIỂN ĐÔNG | 970 |
| 30 | TAM THÔN HIỆP | RỪNG SÁC | CẦU TẮC TÂY ĐEN | 700 |
| 31 | THẠNH THỚI | NGÃ 3 KHU DÂN CƯ PHƯỚC LỘC | NGÃ 4 DUYÊN HẢI | 880 |
| NGÃ 4 DUYÊN HẢI | BIỂN ĐÔNG | 880 |
| 32 | TRẦN QUANG ĐẠO | TẮC SÔNG CHÀ | TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH MỸ | 1.190 |
| TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH MỸ | RẠCH LẮP VÒI | 1.190 |
| RẠCH LẮP VÒI | RẠCH THỦ HUY | 1.060 |
| 33 | TRẦN QUANG QUỜN | RỪNG SÁC | CẦU KHO ĐỒNG | 740 |
| CẦU KHO ĐỒNG | ĐÊ EC | 440 |
| 34 | KHU DÂN CƯ AN HÒA | TRỌN KHU | | 670 |
| 35 | KHU DÂN CƯ AN LỘC | TRỌN KHU | | 590 |
| 36 | KHU DÂN CƯ AN BÌNH | TRỌN KHU | | 480 |
| 37 | KHU DÂN CƯ HÒA HIỆP | TRỌN KHU | | 440 |
| 38 | ĐƯỜNG ĐÊ SOÀI RẠP | ĐƯỜNG LÝ NHƠN | BỜ SÔNG SOÀI RẠP | 350 |
| BỜ SÔNG SOÀI RẠP | DƯƠNG VĂN HẠNH | 280 |
| 39 | GIỒNG CHÁY | GIỒNG CHÁY | DUYÊN HẢI | 1.200 |
| 40 | HÒA HIỆP | THẠNH THỚI | CẦU NÒ | 900 |
| CẦU NÒ | PHAN TRỌNG TUỆ | 660 |
| 41 | KHU DÂN CƯ CỌ DẦU | TRỌN KHU | | 590 |
| 42 | ĐƯỜNG RA BẾN ĐÒ DOI LẦU | LÝ NHƠN | BẾN ĐÒ DOI LẦU | 370 |
| | | | | |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
**BẢNG 7**
BẢNG GIÁ ĐẤT KHU CÔNG NGHỆ CAO
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | ĐƯỜNG D1 | | | 2.880 |
| 2 | ĐƯỜNG D2 | | | 2.880 |
| 3 | ĐƯỜNG D2B | | | 2.320 |
| 4 | ĐƯỜNG D3 | | | 2.320 |
| 5 | ĐƯỜNG D4 | | | 2.320 |
| 6 | ĐƯỜNG D5 | | | 2.320 |
| 7 | ĐƯỜNG D6 | | | 2.320 |
| 8 | ĐƯỜNG D7 | | | 2.320 |
| 9 | ĐƯỜNG D8 | | | 2.320 |
| 10 | ĐƯỜNG D9 | | | 2.320 |
| 11 | ĐƯỜNG D10 | | | 2.320 |
| 12 | ĐƯỜNG D10B | | | 2.320 |
| 13 | ĐƯỜNG D11B | | | 2.320 |
| 14 | ĐƯỜNG D12 | | | 2.320 |
| 15 | ĐƯỜNG D14A | | | 2.320 |
| 16 | ĐƯỜNG D14 | | | 2.320 |
| 17 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 1 | | | 2.320 |
| 18 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 2 | | | 2.320 |
| 19 | ĐƯỜNG D16 | | | 2.320 |
| 20 | ĐƯỜNG D17 | | | 2.320 |
| 21 | ĐƯỜNG D18 | | | 2.320 |
| 22 | ĐƯỜNG D19 | | | 2.320 |
| 23 | ĐƯỜNG D20 | | | 2.320 |
| 24 | ĐƯỜNG N1 | | | 2.320 |
| 25 | ĐƯỜNG N2 | | | 2.320 |
| 26 | ĐƯỜNG N3 | | | 2.320 |
| 27 | ĐƯỜNG N3 NỐI DÀI | | | 2.320 |
| 28 | ĐƯỜNG N6 | | | 2.320 |
| 29 | ĐƯỜNG N7 | | | 2.320 |
| 30 | ĐƯỜNG N9 | | | 2.320 |
| 31 | ĐƯỜNG N10 | | | 2.320 |
| 32 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI DỌC ĐƯỜNG VÀO | | | 2.320 |
| 33 | ĐƯỜNG VÀO TRUNG TÂM. ĐÀO TẠO | | | 2.320 |
| 34 | ĐƯỜNG SONG HÀNH | | | 2.320 |
| | | | | |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
**BẢNG 8**
BẢNG GIÁ ĐẤT KHU CÔNG NGHỆ CAO
*(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)*
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
| **ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| **STT** | **TÊN ĐƯỜNG** | **ĐOẠN ĐƯỜNG** | | **GIÁ** |
| **TỪ** | **ĐẾN** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** |
| 1 | ĐƯỜNG D1 | | | 2.160 |
| 2 | ĐƯỜNG D2 | | | 2.160 |
| 3 | ĐƯỜNG D2B | | | 1.740 |
| 4 | ĐƯỜNG D3 | | | 1.740 |
| 5 | ĐƯỜNG D4 | | | 1.740 |
| 6 | ĐƯỜNG D5 | | | 1.740 |
| 7 | ĐƯỜNG D6 | | | 1.740 |
| 8 | ĐƯỜNG D7 | | | 1.740 |
| 9 | ĐƯỜNG D8 | | | 1.740 |
| 10 | ĐƯỜNG D9 | | | 1.740 |
| 11 | ĐƯỜNG D10 | | | 1.740 |
| 12 | ĐƯỜNG D10B | | | 1.740 |
| 13 | ĐƯỜNG D11B | | | 1.740 |
| 14 | ĐƯỜNG D12 | | | 1.740 |
| 15 | ĐƯỜNG D14A | | | 1.740 |
| 16 | ĐƯỜNG D14 | | | 1.740 |
| 17 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 1 | | | 1.740 |
| 18 | ĐƯỜNG D15 - ĐOẠN 2 | | | 1.740 |
| 19 | ĐƯỜNG D16 | | | 1.740 |
| 20 | ĐƯỜNG D17 | | | 1.740 |
| 21 | ĐƯỜNG D18 | | | 1.740 |
| 22 | ĐƯỜNG D19 | | | 1.740 |
| 23 | ĐƯỜNG D20 | | | 1.740 |
| 24 | ĐƯỜNG N1 | | | 1.740 |
| 25 | ĐƯỜNG N2 | | | 1.740 |
| 26 | ĐƯỜNG N3 | | | 1.740 |
| 27 | ĐƯỜNG N3 NỐI DÀI | | | 1.740 |
| 28 | ĐƯỜNG N6 | | | 1.740 |
| 29 | ĐƯỜNG N7 | | | 1.740 |
| 30 | ĐƯỜNG N9 | | | 1.740 |
| 31 | ĐƯỜNG N10 | | | 1.740 |
| 32 | ĐƯỜNG VÀNH ĐAI DỌC ĐƯỜNG VÀO | | | 1.740 |
| 33 | ĐƯỜNG VÀO TRUNG TÂM. ĐÀO TẠO | | | 1.740 |
| 34 | ĐƯỜNG SONG HÀNH | | | 1.740 |
| | | | | |
| | | **ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ** | | |
| Bảng giá đất TPHCM 2024 mới nhất ra sao? | NÓNG: Chính thức Bảng giá đất TPHCM áp dụng từ 31/10 theo Quyết định 79/2024
Xem thêm: Dự thảo bảng giá đất TPHCM tại tờ trình 10487 áp dụng đến 31/12/2025
Xem thêm: Tổng hợp quy định tách thửa, hợp thửa đất 63 tỉnh thành mới nhất
Từ 01/8/2024, Luật Đất đai mới đã có hiệu lực thi hành, song tại Điều 257 Luật Đất đai 2024 quy định Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025; trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương.
Do đó, Bảng giá đất TPHCM 2024 vẫn được áp dụng là bảng giá đất quy định tại Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024.
Cụ thể, Bảng giá đất TPHCM 2024 chi tiết ở các quận, huyện như sau:
Tải về Bảng giá đất TPHCM 2024 chi tiết |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phu-luc-10-bieu-mau-trong-hoat-dong-thanh-tra-chuyen-nganh-cong-thuong-theo-thong-tu-152024ttbct-th-175370.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/11092024/Phu-luc-1-0896.docx |
**PHỤ LỤC SỐ 01**
THÔNG BÁO KẾ HOẠCH THANH TRA
*(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)*
| CƠ QUAN CẤP TRÊN**CƠ QUAN CHỦ TRÌTHANH TRA****-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /TB- | *, ngày tháng* *năm 20* |
**THÔNG BÁO**
**Kế hoạch thanh tra năm 20...**
Ngày ... tháng ... năm 20.., Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quyết định số ..../QĐ-BCT về việc ban hành Kế hoạch thanh tra năm 20...
Theo quy định tại khoản 7 Điều 45 [Luật Thanh tra năm 2022](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Luat-Thanh-tra-2022-544688.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank), (1).... thông báo tới (2)... về Kế hoạch thanh tra năm 20..., cụ thể:
1. Cơ quan chủ trì thanh tra:
2. Nội dung thanh tra:
3. Thời gian thanh tra:
4. Thời kỳ thanh tra:
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được Thông báo này, đề nghị đơn vị thông báo tới cơ quan chủ trì tiến hành thanh tra cán bộ đầu mối của đơn vị *(Họ và tên, chức vụ, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại)* để liên hệ với cơ quan chủ trì tiến hành thanh tra.
Trân trọng thông báo./.
| ***Nơi nhận:***- Đối tượng thanh tra;- Thanh tra Bộ;- Lưu:. | **LÃNH ĐẠO CƠ QUAN***(Ký, đóng dấu)***Họ và tên** |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
*(1) : Cơ quan chủ trì thanh tra*
*(2) : Đối tượng được thanh tra*
| Phụ lục 10 Biểu mẫu trong hoạt động thanh tra chuyên ngành Công Thương theo Thông tư 15/2024/TT-BCT thế nào? | Phụ lục 10 Biểu mẫu trong hoạt động thanh tra chuyên ngành Công Thương theo Thông tư 15/2024/TT-BCT như sau:
STT
Mã số
Mẫu biểu
1
Phụ lục số 01
TẢI VỀ
Thông báo Kế hoạch thanh tra
2
Phụ lục số 02
TẢI VỀ
Thông báo điều chỉnh Kế hoạch thanh tra
3
Phụ lục số 03
TẢI VỀ
Quyết định phân công công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
4
Phụ lục số 04
TẢI VỀ
Danh sách đề nghị cấp mới/cấp lại Thẻ thanh tra chuyên ngành
5
Phụ lục số 05
TẢI VỀ
Mã số cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh
6
Phụ lục số 06
TẢI VỀ
Quyết định cấp Thẻ thanh tra chuyên ngành Công Thương
7
Phụ lục số 07
TẢI VỀ
Quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ thanh tra chuyên ngành.
8
Phụ lục số 08
TẢI VỀ
Quyết định thu hồi Thẻ thanh tra chuyên ngành
9
Phụ lục số 09
TẢI VỀ
Quyết định giao nhiệm vụ tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành
10
Phụ lục số 10
TẢI VỀ
Mẫu Thẻ thanh tra chuyên ngành Công Thương |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bao-so-4-nam-2024-dang-o-dau-bao-so-4-hinh-thanh-chua-thong-tin-moi-nhat-ve-bao-so-4-the-nao-83278-176517.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/thong-bao-nghi-tranh-bao-mau-1.docx |
| **CÔNG TY .......................** **Số: .........../TB** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO NGHỈ LÀM VIỆC TRÁNH BÃO (KHẨN)**
Kính gửi toàn thể nhân viên,
Do tình hình bão số.......................... đang diễn biến phức tạp và có khả năng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn của toàn bộ nhân viên, Ban Giám đốc quyết định cho toàn bộ nhân viên nghỉ làm từ ngày ......./......./............. đến hết ngày ......./......./.............
Kính mong quý nhân viên thông báo thông tin này đến gia đình và chủ động thực hiện các biện pháp phòng chống bão theo khuyến cáo của chính quyền địa phương.
Rất mong toàn thể nhân viên phối hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân và gia đình.
Trân trọng thông báo!
| | *...................., ngày ...... tháng ...... năm ...........* |
| --- | --- |
| | **ĐẠI DIỆN CÔNG TYGIÁM ĐỐC** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| Bão số 4 năm 2024 đang ở đâu? Bão số 4 hình thành chưa? Thông tin mới nhất về bão số 4 thế nào? | >> Cập nhập bão số 4 mới nhất: Hướng đi bão số 4? Các tỉnh bị ảnh hưởng bởi bão số 4 là các tỉnh nào? Cường độ bão số 4 như thế nào?
Hôm nay ngày 17/9/2024, áp thấp nhiệt đới đang có dấu hiệu mạnh lên thành bão số 4 ngoài biển Đông. Do đó, có nhiều câu hỏi được đặt ra như là: "Bão số 4 năm 2024 đang ở đâu?", "Bão số 4 hình thành chưa?".
Để trả lời câu hỏi: 1. Hiện trạng áp thấp nhiệt đới
Hồi 10 giờ ngày 18/9, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng 16,7 độ Vĩ Bắc; 113,1 độ Kinh Đông, cách quần đảo Hoàng Sa khoảng 180km về phía Đông. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 7 (50-61km/h), giật cấp 9; di chuyển chủ yếu theo hướng Tây với tốc độ khoảng 15km/h.
2. Dự báo diễn biến áp thấp nhiệt đới (trong 24 đến 48 giờ tới)
Dự báo trong 24 giờ tới, ATNĐ có khả năng mạnh lên thành bão, cường độ cấp 8, giật cấp 10.
3. Cảnh báo diễn biến áp thấp nhiệt đới (từ 48 đến 72 giờ tới)
Trong 48 đến 72 giờ tiếp theo, áp thấp nhiệt đới di chuyển theo hướng Tây Tây Bắc, mỗi giờ đi được 10-15km và suy yếu thành một vùng áp thấp.
4. Dự báo tác động của áp thấp nhiệt đới/bão
- Gió mạnh, sóng lớn, nước dâng
+ Trên biển:
++ Khu vực Bắc Biển Đông (bao gồm khu vực quần đảo Hoàng Sa), vùng biển từ Nghệ An đến Quảng Ngãi (bao gồm cả huyện đảo Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Cồn Cỏ, Hòn Ngư) có gió mạnh cấp 6-7, sóng biển cao 2,0-4,0m, vùng gần tâm bão đi qua cấp 8 (62-74km/h), giật cấp 10 (89-102km/h), sóng biển cao 3,0-5,0m, biển động mạnh.
++ Tàu thuyền hoạt động trong các vùng nguy hiểm nói trên đều có khả năng chịu tác động của dông, lốc, gió mạnh, sóng lớn.
++ Ven biển các tỉnh từ Quảng Bình tới Quảng Nam cần đề phòng nước dâng do gió mạnh cao từ 0,3-0,5m, kết hợp với triều cường và sóng lớn gây sạt lở đê, kè biển, ngập úng tại khu vực trũng, thấp.
+ Trên đất liền:
++ Từ gần sáng và ngày 19/9, vùng đất liền ven biển từ Hà Tĩnh đến Quảng Ngãi có gió mạnh dần lên cấp 6-7, vùng gần tâm bão đi qua cấp 8 (62-74km/h), giật cấp 10 (89-102km/h); sâu trong đất liền có gió giật cấp 6-7.
Theo đó, hiện nay áp thấp nhiệt đới vẫn chưa hình thành bão. Dự báo, từ 10h ngày 19/9/2024 áp thấp nhiệt đới di chuyển theo hướng Tây khoảng 20km/h, mạnh lên thành bão, cường độ cấp 8 giật cấp 10.
Hiện nay, hồi 10 giờ ngày 18/9, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng 16,7 độ Vĩ Bắc; 113,1 độ Kinh Đông, cách quần đảo Hoàng Sa khoảng 180km về phía Đông. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 7 (50-61km/h), giật cấp 9; di chuyển chủ yếu theo hướng Tây với tốc độ khoảng 15km/h.
Dưới đây là một số mẫu thông báo nghỉ tránh bão dành cho doanh nghiệp, công ty:
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 1): Tải về
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 2): Tải về
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 3): Tải về
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 4): Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-kinh-te-2024-nhu-the-nao-tai-ve-mau-hop-dong-kinh-te-hop-dong-thuong-mai-nam-2024-o-da-419674-176339.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-hop-dong-kinh-te-2024.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
**\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_**
**HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA**
Số: /HĐMB
*- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;*
*- Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai bên.*
Hôm nay, ngày........ tháng....... năm............
Tại địa điểm: ................................................................ Chúng tôi gồm:
Bên A
Tên doanh nghiệp……………………………………………
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: ………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………
Tài khoản số: …………………. Mở tại ngân hàng: ……………………
Đại diện là ông (bà): …………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………
Giấy ủy quyền số: ………………………………………………… (nếu có).
Bên B
Tên doanh nghiệp……………………………………………
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: ………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………
Tài khoản số: …………………. Mở tại ngân hàng: ……………………
Đại diện là ông (bà): …………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………
Giấy ủy quyền số: ………………………………………………… (nếu có).
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch:
1. Bên A bán cho bên B:
| STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
Cộng………………………………………………………………………………
Tổng giá trị (bằng chữ):…………………………………………………………..
2. Bên B bán cho bên A:
| STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
Cộng………………………………………………………………………………
Tổng giá trị (bằng chữ):…………………………………………………………..
Điều 2: Giá cả:
Đơn giá mặt hàng trên là …………..
Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa:
1. Chất lượng mặt hàng....................................................... được quy định theo…………
2.
3.
Điều 4: Bao bì và ký hiệu:
1. Bao bì làm bằng:....................................................................................................
2. Quy cách bao bì:............................... cỡ........................ kích thước:......................
3. Cách đóng gói:
Trọng lượng cả bì:
Trọng lượng tịnh:
Điều 5: Phương thức giao nhận:
1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:
…………………………..
2. Bên B giao cho bên A theo lịch sau:
………………………….
3. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên .......... chịu.
4. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc.................................. ).
5. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ....................................... đồng/ ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
6. Khi mua hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (Vina control) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
7. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm. Khi đến nhận hàng người nhận phải có đủ:
- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
- Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 6: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa:
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng......... cho bên mua trong thời gian là:..... tháng.
2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).
Điều 7: Phương thức thanh toán:
1. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức........................ trong thời gian………….
2. Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức........................ trong thời gian.................
Điều 8: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng:
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ............. % giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 12 %).
2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng:
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra Tòa án.
Điều 10: Các thỏa thuận khác (nếu cần):
Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 12: Hiệu lực của hợp đồng:
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày........................ đến ngày...................
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ....... có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành............ bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ.......... bản.
| **ĐẠI DIỆN BÊN A** | **ĐẠI DIỆN BÊN B** |
| --- | --- |
| Mẫu hợp đồng kinh tế 2024 như thế nào? Tải về mẫu hợp đồng kinh tế, hợp đồng thương mại năm 2024 ở đâu? | Theo quy định pháp luật hiện hành, khái niệm về Hợp đồng kinh tế không còn được nêu cụ thể.
Tuy nhiên, hợp đồng kinh tế có thể được hiểu là văn bản thỏa thuận hoặc tài liệu giao dịch giữa các bên về việc thực hiện các hoạt động sản xuất, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, hoặc các thỏa thuận khác nhằm mục đích kinh doanh. Trong đó, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định rõ ràng để hỗ trợ việc xây dựng và thực hiện các kế hoạch kinh doanh.
Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa (1 dạng của Hợp đồng kinh tế) mới nhất năm 2024 cho nhiều doanh nghiệp tham khảo để tham khảo:
>> Mẫu Hợp đồng kinh tế 2024 (Mẫu số 1): Tải về
>> Mẫu Hợp đồng kinh tế 2024 (Mẫu số 2): Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-nop-hoc-phi-muon-cho-sinh-vien-2024-2025-file-word-cach-viet-don-xin-dong-hoc-phi-muon-649372-176377.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/17092024/don-xin-nop-hop-phi-muon-2.docx |
## 1. Mẫu đơn xin nộp muộn học phí số 1
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**ĐƠN XIN HOÃN NỘP HỌC PHÍ**
Học kỳ: ......... Năm học: .......... - ..........
**Kính gửi:** **Phòng Công tác sinh viên, Trường**.........
Họ và tên: ................................................... MSSV: .......................
Ngày sinh: ........................................... Lớp: ..................................
Điện thoại: .......................................... Email: .................................
Theo quy định sinh viên phải nộp học phí trước ngày: .....................................................
Vì lý do: .............................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Em xin hoãn nộp học phí đến ngày: ..................................................................................
Em xin cam đoan sẽ nộp đủ học phí theo đúng thời hạn đã cam kết, nếu sai em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà trường.
| | .................., ngày ... tháng ... năm ....... |
| --- | --- |
| | **Người làm đơn**(Ký và ghi rõ họ tên) |
| Mẫu đơn xin nộp học phí muộn cho sinh viên 2024 2025 file word? Cách viết đơn xin đóng học phí muộn? | Mẫu đơn xin nộp học phí muộn cho sinh viên 2024 2025 file word:
Tải về Mẫu đơn xin nộp học phí muộn cho sinh viên 2024 2025 file word:
TẢI VỀ: Mẫu 1
TẢI VỀ: Mẫu 2 TẢI VỀ: Mẫu 3
Cách viết đơn xin đóng học phí muộn như sau:
(1) Tiêu đề Đơn
Đặt tiêu đề ở phần đầu của đơn, thường là ở giữa trang và có thể viết in hoa. Tiêu đề nên rõ ràng và cụ thể, ví dụ:
ĐƠN XIN ĐÓNG HỌC PHÍ MUỘN
(2) Thông tin của bạn
Ghi đầy đủ thông tin cá nhân của bạn để người nhận dễ dàng nhận diện. Các thông tin cần có bao gồm:
Tên đầy đủ: Viết tên theo giấy tờ tùy thân hoặc theo cách bạn thường được gọi trong trường.
Mã số sinh viên: Mã số được cấp cho bạn khi nhập học.
Lớp/Khoa: Tên lớp học và khoa mà bạn đang theo học.
Địa chỉ liên lạc: Địa chỉ nhà hoặc địa chỉ email.
(3) Lời chào và Mở đầu
Gửi lời chào và mở đầu đơn của bạn một cách trang trọng. Ví dụ:
Kính gửi: (Tên cơ quan, phòng ban cụ thể nếu có, ví dụ: Ban Giám hiệu Trường XYZ, Phòng Tài chính - Kế toán)
(4) Nội dung chính của đơn
Trình bày lý do bạn không thể đóng học phí đúng hạn và lý do bạn cần thêm thời gian. Nêu rõ các thông tin sau:
Lý do xin đóng muộn: Mô tả cụ thể lý do khiến bạn không thể đóng học phí đúng hạn, ví dụ như khó khăn tài chính, vấn đề sức khỏe, hay các lý do cá nhân khác.
Thời gian dự kiến thanh toán: Đưa ra thời điểm cụ thể bạn dự định sẽ thanh toán toàn bộ số học phí còn thiếu.
(5) Cam kết và Lời cảm ơn
Đưa ra cam kết về việc thanh toán và gửi lời cảm ơn:
Cam kết: Hứa rằng bạn sẽ hoàn tất việc thanh toán đúng thời hạn mới và không để tình trạng tương tự xảy ra trong tương lai.
Lời cảm ơn: Bày tỏ lòng biết ơn đối với sự thông cảm và hỗ trợ của trường.
(6) Ký tên và Ngày tháng
Ký tên: Ký tên của bạn ở dưới phần cam kết.
Ngày tháng: Ghi ngày, tháng, năm viết đơn.
(7) Thông tin liên hệ (Nếu cần)
Để tiện liên hệ nếu cần thêm thông tin, bạn có thể ghi số điện thoại hoặc địa chỉ email của mình. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cac-mau-don-to-khai-trong-ho-so-cung-cap-thong-tin-du-lieu-dat-dai-can-co-o-cap-trung-uong-tu-ngay--885360-176332.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-so-13-phieu-yeu-cau-cung-cap-thong-tin-du-lieu-dat-dai.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*…., ngày ….. tháng ….. năm ………*
**PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI**
Kính gửi: ………………..
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu:......................................................
Đại diện là ông (bà) ……………………. Số CCCD/CC/Hộ chiếu .........................
cấp ngày …../…../……. tại…………….…………; Quốc tịch .........................................
2. Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................................
3. Số điện thoại ………………………; E-mail: .....................................................
4. Đối tượng được miễn, giảm phí, giấy tờ kèm theo (nếu có):.........................……
5. Nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp: *(Đánh dấu "X" vào nội dung cần cung cấp thông tin)*
5.1. Thông tin, dữ liệu của thửa đất:…………………….
a) Thông tin, dữ liệu cần cung cấp:
| □ Thông tin về thửa đất | □ Trích lục bản đồ |
| --- | --- |
| □ Lịch sử biến động | □ Giá đất |
| □ Giao dịch đảm bảo | □ Quy hoạch sử dụng đất |
| □ Bản sao GCN | □ Thông tin, dữ liệu khác :…………… |
b) Hình thức khai thác, sử dụng : □ Bản giấy :….. bản □ Bản điện tử
| 5.2. Thông tin, dữ liệu về bản đồ địa chính *(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13a/ĐK)* | □ |
| --- | --- |
| 5.3. Thông tin, dữ liệu về thống kê, kiểm kê đất đai *(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13b/ĐK)* | □ |
| 5.4. Thông tin, dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất *(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13c/ĐK)* | □ |
| 5.5. Thông tin, dữ liệu về giá đất *(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13d/ĐK)* | □ |
| 5.6. Thông tin, dữ liệu về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất *(Thông tin chi tiết theo Mẫu số 13đ/ĐK)* | □ |
5.7. Thông tin, dữ liệu liên quan đến đất đai khác: …………………………………
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu: .....................................................................
7. Phương thức nhận kết quả
□ Qua dịch vụ bưu chính □ Nhận tại nơi cung cấp □ Qua Email
8. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.
| | **NGƯỜI YÊU CẦU***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)* |
| --- | --- |
| Các mẫu đơn, tờ khai cần có trong hồ sơ cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai ở cấp trung ương từ ngày 1/8/2024 như thế nào? | Căn cứ tiểu mục 1 Mục A Phần II Quyết định 2124/QĐ-BTNMT năm 2024 quy định về các mẫu đơn, tờ khai và thành phần, số lượng hồ sơ thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ TNMT ở cấp trung ương như sau:
Một trong các mẫu đơn, tờ khai sau:
- Văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp dữ liệu đất đai;
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số: 13/ĐK, 13a/ĐK , 13b/ĐK , 13c/ĐK , 13d/ĐK, 13đ/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai đối với trường hợp nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản).
>> Mẫu số 13/ĐK: Tải về
>> Mẫu số 13a/ĐK: Tải về
>> Mẫu số 13b/ĐK: Tải về
>> Mẫu số 13c/ĐK: Tải về
>> Mẫu số 13d/ĐK: Tải về
>> Mẫu số 13đ/ĐK: Tải về
- Hợp đồng cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo quy định của pháp luật.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-dang-ky-chuyen-doi-co-cau-cay-trong-vat-nuoi-tren-dat-trong-lua-moi-nhat-tai-mau-dang-ky-o-dau-871534-176391.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/mau-ban-dang-ky-vat-nuoi-cay-trong.docx |
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
*(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*…, ngày … tháng … năm …*
**BẢN ĐĂNG KÝ**
**CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA**
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn): …
1. Tên người sử dụng đất trồng lúa: …
2. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: … ngày cấp: …, nơi cấp: ...
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có) số: … ngày cấp: …, nơi cấp: …
3. Địa chỉ: ....................................... Số điện thoại: …
4. Diện tích chuyển đổi/tổng diện tích đất trồng lúa: .... (m2/ha)/…(m2/ha), thuộc thửa đất số: …, tờ bản đồ số: ...
5. Mục đích chuyển đổi.
a) Sang trồng cây lâu năm:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Tên loại cây trồng…, tổng số năm: …
- Chuyển đổi từ đất lúa nương: Tên loại cây trồng…, tổng số năm: …
b) Sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản:
- Chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa: Loại thủy sản …, tổng số năm: …
- Chuyển đổi từ đất trồng lúa còn lại:
+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Loại thủy sản …, tổng số năm: …
+ Chuyển đổi từ đất lúa nương: Loại thủy sản …, tổng số năm: …
6. Nhận kết quả qua hình thức: Trực tiếp □ Bưu chính □ Điện tử □
7. …… (*tên người sử dụng đất trồng lúa*) cam kết thực hiện đúng theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 6 của Nghị định.../2024/NĐ-CP ngày…tháng …năm … và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
| | **NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA***(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))* |
| --- | --- |
| Thủ tục thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi trên đất trồng lúa bao gồm những bước nào? | Tại Điều 8 Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng như sau:
- Người sử dụng đất trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, gửi Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa (sau đây gọi là Bản Đăng ký) đến Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 112/2024/NĐ-CP
.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hợp lệ; Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét sự phù hợp của Bản Đăng ký với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã.
+ Trường hợp Bản Đăng ký phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 112/2024/NĐ-CP
, gửi cho người sử dụng đất trồng lúa đăng ký.
+ Trường hợp Bản Đăng ký không phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 112/2024/NĐ-CP
, người sử dụng đất trồng lúa đăng ký. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-khoi-cong-xay-dung-cong-trinh-moi-nhat-2024-tai-ve-mau-thong-bao-khoi-cong-xay-dung-c-91092-176387.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/thong-bao-khoi-cong-xay-dung-2024.doc |
**PHỤ LỤC V**
*(Ban hành kèm theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)*
| …(1)…**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……./…… | *……., ngày……. tháng……. năm………* |
**THÔNG BÁO KHỞI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG**
| Kính gửi: | …………..(2)………… …………..(3)………… |
| --- | --- |
……(1)…… báo cáo về việc khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng như sau:
1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng:……..thuộc dự án………...
2. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..
3. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư: …………………………………………………………………
4. Tên và số điện thoại liên lạc của cá nhân phụ trách trực tiếp: ……………………………..
5. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng (nêu quy mô, các thông số kỹ thuật chủ yếu và công năng sử dụng của các hạng mục công trình, công trình xây dựng).
6. Danh sách các nhà thầu chính và nhà thầu phụ (nếu có): (tổng thầu, các nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, quản lý dự án).
7. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu …;- Hồ sơ gửi kèm (4) | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNHPHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên của chủ đầu tư.
(2) Tên cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương nơi xây dựng công trình.
(3) Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này trong trường hợp công trình thuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định này.
(4) Các trường hợp quy định tại các điểm b, e, h và i khoản 2 Điều 89 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng; trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 Luật số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 thì hồ sơ gửi kèm bao gồm: hồ sơ thiết kế xây dựng và các hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp phép xây dựng.
| Mẫu thông báo khởi công xây dựng công trình mới nhất 2024? Tải về mẫu thông báo khởi công xây dựng công trình 2024 ở đâu? | Hiện nay, mẫu thông báo khởi công xây dựng công trình được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP
.
Dưới đây là mẫu thông báo khởi công xây dựng công trình 2024:
>> Mẫu thông báo khởi công xây dựng công trình 2024: Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-thu-tuc-dang-ky-dat-dai-lan-dau-doi-voi-truong-hop-duoc-nha-nuoc-giao-dat-de-quan-ly-tu-18202-176294.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-so-05-dk-nghi-dinh-101-2024.doc |
**Mẫu số 05/ĐK**
*Mẫu đơn này dùng cho tổ chức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu. (Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn).*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT**
| Kính gửi: | - Văn phòng đăng ký đất đai...;- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố |
| --- | --- |
1. Thông tin của người đang sử dụng đất
1.1. Tên(1): …………………………………………………………………………..
1.2. Giấy tờ pháp nhân, nhân thân(2): ……………………………………………
1.3. Địa chỉ (3): ………………………………………………………………………
1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có): …………… Hộp thư điện tử (nếu có): …………..
2. Đề nghị của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: *(Đánh dấu vào ô lựa chọn)*
2.1. Đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất □
2.2. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận □
2.3. Đề nghị khác (nếu có): …………………………………………………………………….
3. Giấy tờ nộp kèm theo:
(1) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức theo Mẫu số 05a/ĐK hoặc Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất Mẫu 05b/ĐK.
(2) Giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) …………………………………….
(3) ……………………………………………………………………………………
Cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai.
| | *…., ngày … tháng …. năm …***Người sử dụng đất kê khai***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))* |
| --- | --- |
**Hướng dẫn kê khai đơn:**
(1) Ghi tên tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(2) Ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở chính theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
| Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý từ 1/8/2024 ở cấp tỉnh ra sao? | Căn cứ tiểu mục 14 Mục B Phần II Quyết định 2124/QĐ-BTNMT năm 2024 quy định về thành phần, số lượng hồ sơ cần chuẩn bị cho thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý ở cấp tỉnh bao gồm:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đối với tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế, người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Luật Đất đai 2024 thì nộp:
- Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK Tải về ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK Tải về ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
(2) Đối với cộng đồng dân cư thì nộp:
- Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK Tải về ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
- Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK Tải về ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ap-thap-nhiet-doi-vao-bien-dong-thanh-bao-so-4-chua-thong-tin-ap-thap-nhiet-doi-moi-nhat-the-nao-176265.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/thong-bao-nghi-tranh-bao-mau-1.docx |
| **CÔNG TY .......................** **Số: .........../TB** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO NGHỈ LÀM VIỆC TRÁNH BÃO (KHẨN)**
Kính gửi toàn thể nhân viên,
Do tình hình bão số.......................... đang diễn biến phức tạp và có khả năng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn của toàn bộ nhân viên, Ban Giám đốc quyết định cho toàn bộ nhân viên nghỉ làm từ ngày ......./......./............. đến hết ngày ......./......./.............
Kính mong quý nhân viên thông báo thông tin này đến gia đình và chủ động thực hiện các biện pháp phòng chống bão theo khuyến cáo của chính quyền địa phương.
Rất mong toàn thể nhân viên phối hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân và gia đình.
Trân trọng thông báo!
| | *...................., ngày ...... tháng ...... năm ...........* |
| --- | --- |
| | **ĐẠI DIỆN CÔNG TYGIÁM ĐỐC** *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| Áp thấp nhiệt đới vào biển đông thành bão số 4 chưa? Thông tin áp thấp nhiệt đới mới nhất thế nào? | Theo tin áp thấp nhiệt đới gần biển động có đưa thông tin áp thấp nhiệt đới mới nhất như sau:
(1) Hiện trạng áp thấp nhiệt đới Hồi 13 giờ ngày 16/9, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng 17,1 độ Vĩ Bắc; 123,9 độ Kinh Đông, trên vùng biển phía Đông đảo Lu Dông (Philippin). Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 6-7 (39-61km/h), giật cấp 9; di chuyển chủ yếu theo hướng Tây khoảng 15km/h.
(2) Dự báo diễn biến áp thấp nhiệt đới (trong 24 đến 48 giờ tới)
Thời điểm dự báo
Hướng, tốc độ
Vị trí
Cường độ
Vùng nguy hiểm
Cấp độ rủi ro thiên tai (Khu vực chịu ảnh hưởng)
13h/17/9
Tây, 15-20km/h, di chuyển vào Biển Đông
16,7 N-119,5E; trên vùng biển phía Đông của khu vực Bắc Biển Đông
Cấp 7, giật cấp 9
15,0N-19,0N; phía Đông kinh tuyến 117.5E
Cấp 3: phía Đông của khu vực Bắc Biển Đông
13h/18/9
Tây Tây Nam khoảng 20km/h, mạnh lên thành bão
15,7N-115,7E; cách quần đảo Hoàng Sa khoảng 350km về phía Đông Đông Nam
Cấp 8, giật cấp 10
14,0N-18,0N; 114,0E-120,0E
Cấp 3: khu vực Bắc Biển Đông, phía Bắc của khu vực Giữa Biển Đông
(3) Cảnh báo diễn biến bão (từ 48 đến 72 giờ tới)
Trong 48 đến 72 giờ tiếp theo, bão có khả năng đổi hướng, di chuyển theo hướng Tây Tây Bắc, mỗi giờ đi được 10-15km.
(4) Dự báo tác động của áp thấp nhiệt đới
- Gió mạnh
Từ sáng ngày 17/9, vùng biển phía Đông của khu vực Bắc Biển Đông có mưa rào và dông mạnh, gió mạnh cấp 7 (50-61km/h), giật cấp 9 (75-88km/h), biển động.
- Nước dâng, sóng lớn
Vùng biển phía Đông của khu vực Bắc Biển Đông sóng biển cao 2,0-4,0m. Tàu thuyền hoạt động trong các vùng nguy hiểm nói trên đều có khả năng chịu tác động của gió mạnh, sóng lớn.
Dưới đây là một số mẫu thông báo nghỉ tránh bão dành cho doanh nghiệp, công ty:
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 1): Tải về
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 2): Tải về
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 3): Tải về
>> Thông báo nghỉ tránh bão cho công ty (Mẫu số 4): Tải về |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-hop-phu-huynh-dau-nam-nam-hoc-2024-2025-huong-dan-ghi-bien-ban-hop-phu-huynh-dau-nam-n-98842-176104.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NHPT/mau-bien-ban-hop-phu-huynh-dau-nam-1.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.**
**🙟 o0o 🙝**
**BIÊN BẢN**
**( V/v Họp phụ huynh đầu năm lớp....)**
**Năm học 2024 – 2025.**
* Giáo viên chủ nhiệm lớp: .........................................................
* Thời gian vào lúc: ….............................................................
* Địa điểm: …...............................................
**NỘI DUNG TIẾN HÀNH**
**I. Ổn định:**
**1. Ổn định – điểm diện:**
- Số phụ huynh có mặt: …………………………………………………………………………………….....
- Số phụ huynh vắng mặt: …………………………………………………………………………………….
**2. Tuyên bố lý do:**
Được sự đồng ý của BGH Trường.........., lớp …... tiến hành họp phụ huynh đầu năm năm học 2024 – 2025 để thông qua kế hoạch năm học và thông qua các khoản thu đầu năm của trường.
**II. Nội dung:**
**1. Báo cáo tình hình học tập và rèn luyện đầu năm học 2024 - 2025**
**a) Thuận lợi:**
- Đa số các em đều ngoan ngoãn, vâng lời thầy cô giáo, khá chăm chỉ trong học tập và rèn luyện.- Trình độ HS khá đồng đều.
- Chữ viết nhiều em khá đẹp, bảo quản cẩn thận, sạch sẽ.
- Đa số các em có ý thức tự giác trong học tập và mọi hoạt động của nhà trường.
- Nhiều em có ý thức xây dựng tập thể, có ý thức phấn đấu cao, tỏ rõ năng lực trong các hoạt động tập thể.
**b) Khó khăn:**
- Là lớp có nhiều học sinh nam hiếu động,chơi một số trò chơi hơi mạnh, năng lực tự quản của các em còn nhiều hạn chế.
- Nhiều em hoạt động còn trầm, thiếu mạnh dạn trong học tập và giao tiếp.
- Kỹ năng đọc, tính toán nhiều em còn yếu.
- Một số em còn cẩu thả trong học tập, thiếu ý thức chăm lo, thiếu đồ dùng học tập.
- Một số học sinh còn ham chơi, mê game, đi học trễ.
**2. Một số chỉ tiêu và biện pháp:**
**a) Chỉ tiêu:**
- Học lực: HSG: 8 em; HSTT: 20em, TB : 7 em, không có học sinh yếu kém.
- Hạnh kiểm: Tốt: 35em; không có học sinh đạt loại Khá, TB, yếu.
- 100% học sinh được xét công nhận tốt nghiệp.
-100% học sinh thi tuyển vào lớp 10 đều đạt.
**b) Một số biện pháp:**
**\* Đối với GV và HS:**
- Thường xuyên theo dõi, bám sát học sinh lớp chủ nhiệm để nắm bắt tình hình và có những điều chỉnh kịp thời nếu cần trong học tập và đạo đức.
- Động viên HS cố gắng học tập để đạt kết quả cao.
- Đối với HS cá biệt, lười học thì nghiêm khắc giáo dục và phối hợp với giáo viên bộ môn thường xuyên kiểm tra bài vở; nghiêm cấm việc HS bỏ học, bỏ giờ, ngồi học không ghi bài, thiếu bài kiểm tra,...
- Đối với các em vi phạm nội quy thường xuyên thì gặp riêng HS và phụ huynh để có biện pháp giáo dục, ngăn chặn kịp thời để HS không tái phạm.
- Phối hợp với BGH, các tổ chức trong nhà trường, các giáo viên bộ môn, ban cán sự lớp và phụ huynh học sinh để giáo dục đạo đức, nhân cách cho HS trở thành những người công dân tốt.
- Thực hiện phân nhóm, tổ thi đua ngay trong lớp.
- Động viên, kèm cặp theo phong trào Đôi bạn cùng tiến trong học sinh.
- Tuyên dương kịp thời sự tiến bộ của hs để khích lệ.
**\* Về phía phụ huynh:**
***Đề nghị:***
- Đôn đốc, kiểm tra việc học hành của con ở nhà.
- Nhắc các em luôn thực hiện đúng nội quy của trường, lớp, học bài, chuẩn bị bài, sách vở, đô dùng học tập trước khi tới lớp.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho con như mua sắm đầy đủ đồ dùng học tập, một số sách tham khảo, nâng cao,...
- Thường xuyên liên lạc trao đổi với giáo viên để phối hợp trong giáo dục.
**3. Thông qua các khoản thu đầu năm:**
**a/ Các khoản thu theo quy định:**
* Học phí: ..... . Hộ cận nghèo:........ Hộ nghèo:
* Phí giữ xe: đ/ Tháng.
* BHYT: ...........
* BHTN:....... Hộ nghèo: ....................
**b/ Các khoản thu thống nhất:**
* Phù hiệu:
* Sổ liên lạc:
* Học bạ: 0 đ
c/ Các khoản thu thỏa thuận với nhà trường với Ban đại diện CMHS:
* Tiền 2 buổi/ ngày:
* Quỹ PHHS: Vận động theo tinh thần tự nguyện đóng góp của PHHS.
* Đồ đồng phục:
* Đồ thể dục:
* Tiền quỹ lớp:
**4. Bầu BCH hội phụ huynh:**
**1. Ông (bà): ……………………………... Ban đại diện PHHS của học sinh: …………………………..**
**2. Ông (bà): ……………………………... Ban đại diện PHHS của học sinh: …………………………..**
**3. Ông (bà): ……………………………... Ban đại diện PHHS của học sinh: …………………………..**
**5. Ý kiến của phụ huynh:**
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
**III. Kết thúc:** Cuộc họp kết thúc vào lúc 9 giờ 20 phút cùng ngày.
…......, ngày …. tháng ….năm 2024
**Chữ kí Đại diện PHHS GVCN**
1. **…………………………………………**
2. **…………………………………………**
| Mẫu biên bản họp phụ huynh đầu năm năm học 2024 2025? | Dưới đây là một số mẫu biên bản họp phụ huynh đầu năm năm học 2024 2025 dành cho giáo viên tham khảo:
Mẫu số 01:
Tải về Mẫu số 02:
Tải về
Mẫu số 03:
Tải về
Hướng dẫn ghi biên bản họp phụ huynh đầu năm học 2024 2025 như sau:
Biên bản họp phụ huynh đầu năm học 2024 2025 cần phải có nội dung như sau:
- Thành phần tham dự cuộc họp
- Nội dung, thông tin của biên bản họp phụ huynh đầu năm
+ Tuyên bố lý do cuộc họp:
+ Báo cáo tình hình đầu năm học
++ Ưu điểm
++ Khuyết điểm
- Một số chỉ tiêu và biện pháp:
+ Nêu rõ các chỉ tiêu cần phấn đấu để đạt được trong năm học
+ Các biện pháp để phấn đấu đạt được chỉ tiêu đặt ra
- Thông qua các khoản thu đầu năm
- Ý kiến của phụ huynh
- Bầu ban đại diện cha mẹ học sinh lớp
- Thời gian kết thúc cuộc họp
- Giáo viên chủ nhiệm và Thư ký cùng ký tên vào cuối văn bản. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-thuc-tap-tot-nghiep-file-word-nam-2024-2025-cho-sinh-vien-file-mau-bao-cao-thuc-tap-tot-782412-175665.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/11092024/mau-bao-cao-thuc-tap.doc |
### HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY
**BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP**
#### Nội dung chính và bố cục của một quyển Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* 1. **Nội dung chính**
#### CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ĐƠN VỊ THỰC TẬP
* 1. Thông tin về đơn vị thực tập:
+ Sơ lược về sự hình thành và phát triển của đơn vị.
+ Tổ chức và các lĩnh vực hoạt động của đơn vị.
+ Tổ chức quản lý sử dụng các nguồn lực của đơn vị.
+ Cơ cấu tổ chức.
+ Tình hình hoạt động kinh doanh, sản xuất, dịch vụ của doanh nghiệp trong 3 - 5 năm.
+ Các nội dung khác (tuỳ theo lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp).
2. Thông tin về vị trí sinh viên tham gia thực tập:
+ Giới thiệu chung về vị trí công tác.
+ Đặc điểm, yêu cầu.
+ Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ liên quan.
Nội dung bao gồm: Tóm tắt, hệ thống hoá một cách súc tích các thông tin có liên
quan.
#### CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI MÀ SINH VIÊN CHỌN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI ĐƠN VỊ/DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
Nội dung bao gồm:
* 1. Phân tích đánh giá tình hình thực tế theo chủ đề thực tập tại đơn vị
2. Ưu điểm, hạn chế của vấn đề phân tích ở mục 2.1
3. Tiến độ thực hiện công việc (các mốc thời gian thực hiện)
Hình chụp minh họa quá trình làm việc thực tế tại đơn vị (làm tới đâu hình chụp tới đó – in màu vào báo cáo thực tập tốt nghiệp).
* 1. Công tác vệ sinh, an toàn lao động.
#### CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
Nội dung bao gồm
* 1. Các nhận xét, đánh giá thực trạng của quá trình làm việc.
2. Các kết quả đạt được.
#### KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
* **TÀI LIỆU THAM KHẢO**
#### PHỤ LỤC (nếu có)
* 1. **Bố cục báo cáo thực tập tốt nghiệp**
+ Trang bìa (theo mẫu)
+ Trang **“Lời cảm ơn”** (theo mẫu)
+ Trang “**Nhận xét của đơn vị thực tập**” (có nhận xét và đóng dấu tròn của đơn vị thực tập)
#### Trang “Nhận xét của giảng viên hướng dẫn”
* + - Trang “**Mục lục**” (theo mẫu)
- Trang “**Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt** ” (nếu có)
- Trang “**Danh sách các bảng sử dụng** ” (nếu có)
- Trang “**Danh sách các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh** ” (nếu có)
- Mở đầu
- Chương 1.
...
* + - Chương 2.
....
* + - Chương 3.
- Kết luận
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
- PHỤ LỤC (nếu có)
#### Hình thức trình bày (bắt buộc)
##### Trình bày, in ấn và đóng quyển
* + - Font chữ: Times New Roman, Size 13
- Cách dòng (Line spacing): 1.3
- Cách đoạn (Spacing): Before: 6pt; Apter: 0pt; Header/footer: 1,0 cm.
- Chấm xuống dòng phải thụt đầu dòng 1 Tab.
- Page Setup: Top: 2cm; Bottom: 2cm; Left: 3cm; Right: 1.5cm
- Ghi tựa cho tiêu đề *(Font Size, Italic từ 8 – 13 tùy theo số chữ của tựa tiêu đề)*
Gạch dưới tiêu đề trên (Header) và gạch trên tiêu đề dưới (Footer) bằng **đường sọc ngang đơn.**
#### (Tuyệt đối không được ghi tên giảng viên hướng dẫn hoặc tên sinh viên vào Header và Footer).
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ( Size 14)
## Tên trường (Size 16)
**Khoa: ……………… (Bold, size 16)**
**LOGO Trường**
## (Height: 3.83cm, Width: 4cm, center)
**BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP**
(Bold, size 26)
# ......................................................................................................
......................................................................................................
# (Bold, size 18 – 30, tuỳ theo số chữ của tên đề tài)
GVHD: TS. NGUYỄN VĂN A (Bold, size 14, in hoa) SVTH: NGUYỄN THỊ A (Bold, size 14, in hoa)
MSSV: 11A1021001 (Bold, size 14, in hoa) LỚP: 11A1021 (Bold, size 14, in hoa)
TP. HỒ CHÍ MINH – 2018 (Bold, size 14, in hoa, center)
**LỜI CẢM ƠN ( bold, size 14)**
Size 13:..…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….. Size 13:..…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
*Tp.Hồ Chí Minh, ngày..........tháng.............năm...........*
#### Sinh viên thực hiện
##### Ghi chú:
Viết ngắn gọn, thể hiện sự biết ơn của mình đối với những người đã giúp mình hoàn thành báo cáo.
### MỤC LỤC (Bold, size 14)
#### Trang
**Mở đầu** (size 13) **1**
#### Chương 1 TÊN CHƯƠNG 1
* 1. **Tên mục**
1. Tên tiểu mục
2. Tên tiểu mục
3. Tên tiểu mục
#### Tên mục
* + 1. Tên tiểu mục
2. Tên tiểu mục
3. Tên tiểu mục
#### Chương 2 TÊN CHƯƠNG
* 1. **Tên mục**
1. Tên tiểu mục
2. Tên tiểu mục
#### Tên mục
* + 1. Tên tiểu mục
2. Tên tiểu mục **Kết luận và kiến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục**
##### Ghi chú:
* + In đậm tiêu đề của các chương, mục lớn (toàn bộ size: 13)
+ Chữ số thứ nhất chỉ thứ tự chương
+ Chữ số thứ 2 chỉ thứ tự mục trong chương
+ Chữ số thứ 3,…,chỉ thứ tự các tiểu mục
### DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, LƯU ĐỒ, HÌNH (Bold, size 14)
Bảng 1.1 (size 13). Trang Bảng 1.2.................................................................................................................
Lưu đồ 2.1…….....................................................................................................
Hình 2.2……........................................................................................................
##### Ghi chú:
* Chữ số thứ nhất chỉ tên chương
* Chữ số thứ hai chỉ thứ tự bảng biểu, lưu đồ, hình,…trong mỗi chương.
* Ở cuối mỗi lưu đồ, hình vẽ trong mỗi chương phải có ghi chú, giải thích, nêu rõ nguồn trích dẫn.
* Ở đầu mỗi bảng biểu trong mỗi chương phải có ghi chú, giải thích, nêu rõ nguồn trích dẫn.
* Việc đánh số bảng biểu, lưu đồ, phương trình phải gắn với số chương; Ví dụ Hình
1. có nghĩa là hình thứ 3 trong Chương 1. Mọi lưu đồ, bảng biểu lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ.
### KÍ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ ANH – VIỆT (Bold, size 14)
| | | |
| --- | --- | --- |
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |
| …. | | |
##### Ghi chú:
* Cụm từ viết tắt là các chữ cái và các ký hiệu thay chữ được viết liền nhau, để thay cho một cụm từ có nghĩa thường được lặp nhiều lần trong báo cáo hoặc được mọi người mặc nhiên chấp nhận.
* Các từ viết tắt được xếp theo thứ tự alpha B.
* Không lạm dụng việc viết tắt. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong báo cáo. Không được viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện trong báo cáo. Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các doanh nghiệp, cơ quan tổ chức thì chỉ được viết tắt sau lần viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt ở trong dấu ngoặc đơn.
**TÀI LIỆU THAM KHẢO (Bold, size 14)**
#### Tiếng Việt:
* + 1. ……………….
#### Tiếng Anh:
1. .........................
#### Danh mục các Website tham khảo:
1. ...................................
##### \* Ghi chú:
* Chỉ ghi những tài liệu đã thực sự dùng trong bản thuyết minh.
* Tài liệu tham khảo gồm những ấn phẩm như sách, tạp chí,… được trích dẫn, sử dụng vế ý tưởng trong thuyết minh, phải chỉ rõ việc sử dụng trong thuyết minh bằng lời trích dẫn hoặc ý tưởng, kèm theo số thứ tự tài liệu tham khảo.
* Nếu tài liệu tham khảo là sách thì liệt kê theo thứ tự sau: Tên tác giả (các tác giả), tên sách, nhà xuất bản, năm xuất bản.
* Nếu tài liệu tham khảo là các bài báo trong các tạp chí thì liệt kê theo thứ tự: Tên tác giả (các tác giả), tên bài báo, tên tạp chí, số xuất bản, năm xuất bản.
* Nếu tài liệu tham khảo là thông tin trên mạng internet thì phải ghi đầy đủ đường link đến tài liệu đó.
| Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp file word năm 2024 2025 cho sinh viên? File mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp? | Báo cáo thực tập là một bản báo cáo được viết tay hoặc đánh máy tóm tắt lại kinh nghiệm đi thực tập thực tế của sinh viên tại cơ quan, công ty, doanh nghiệp thường được sử dụng vào năm cuối đại học.
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp file word năm 2024 2025 cho sinh viên (File mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp) như sau:
(1) Cấu trúc của báo cáo thực tập
+ Bìa báo cáo (bìa trong và bìa ngoài): Ghi rõ các thông tin: tên trường; tên khoa; “BÁO CÁO THỰC TẬP”; nơi thực tập; chủ đề báo cáo thực tập; họ và tên sinh viên; mã số sinh viên; lớp, khóa, khoa (Phụ lục 01). Trang bìa bằng giấy bìa mềm, có thể kèm giấy bóng kính (không làm bìa cứng).
+ Lời cảm ơn (các bạn nên đưa ra lời cảm ơn đối với thầy cô hướng dẫn; cảm ơn đơn vị thực tập; cảm ơn những người thân, người quen đã tham gia vào giúp đỡ quá trình thực hiện báo cáo)
+ Danh mục bảng biểu (nếu có)
+ Danh mục từ viết tắt (nếu có)
+ Mục lục
+ Nội dung chính của báo cáo thực tập
(i) Nhật ký thực tập
- Sinh viên phải ghi chép chi tiết các nội dung: thời gian; địa điểm; mô tả chi tiết công việc, tên người hướng dẫn/ kiểm tra/ phối hợp; kết quả thực hiện.
- Sinh viên ghi chép theo ngày, hoặc theo tuần, hoặc theo nhóm các công việc được giao tại cơ sở thực tập.
- Sinh viên có thể ghi chép bằng cách viết tay hoặc đánh máy, in ra giấy
- Cuối phần Nhật ký thực tập có nhận xét, hoặc xác nhận của người hướng dẫn thực tập (nếu nơi thực tập có cử cán bộ hướng dẫn), chữ ký của người đại diện và con dấu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi sinh viên thực tập hoặc các minh chứng khác chứng minh sinh viên đã trải qua quá trình thực tập thực tế tại đơn vị đó.
(ii) Phần báo cáo đề tài thực tập
Làm theo yêu cầu của nhà trường. Trình bày rõ ràng, logic, mạch lạc.
+ Danh mục tài liệu tham khảo.
(2) Hình thức của báo cáo thực tập
+ Bìa báo cáo ngoài cần được in bìa màu và đóng khung, sạch sẽ.
+ Bìa báo cáo trong in giấy trắng và không đóng khung
+ Khổ giấy: A4, in một mặt
+ Đảm bảo số lượng trang theo yêu cầu
+ Phông chữ: Times New Roman; cỡ chữ: 13.
+Kiểu gõ bảng mã: Unicode
+ Kích thước lề trên và lề dưới theo yêu cầu.
+ Đánh số thứ tự các bảng, hình ảnh, sơ đồ/ bản đồ, ghi tên ở đầu mỗi bảng và ghi rõ tên bảng vào Danh mục bảng biểu
+ Hạn chế từ viết tắt, nếu viết tắt cần ghi rõ từ viết tắt vào Danh mục từ viết tắt
TẢI VỀ Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp file word năm 2024 2025 cho sinh viên (File mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp) tham khảo |
Subsets and Splits