link
stringlengths
105
147
form_link
stringlengths
59
390
content
stringlengths
0
1.74M
question
stringlengths
18
268
answer
stringlengths
1
16.3k
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ke-khai-tai-san-thu-nhap-cuoi-nam-2024-theo-nghi-dinh-130-moi-nhat-huong-dan-ke-khai-tai-san-th-183966.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/LVPD/kiem-ke-tai-san-thu-nhap-cuoi-nam.doc
**PHỤ LỤC I** MẪU BẢN KÊ KHAI VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU, KÊ KHAI HẰNG NĂM, KÊ KHAI PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÁN BỘ *(Kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)* **A. MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP** | **TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | **BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP ...(1) (Ngày..... tháng..... năm..... )(2)** **I. THÔNG TIN CHUNG** 1. Người kê khai tài sản, thu nhập - Họ và tên:........................................................ Ngày tháng năm sinh: ............................... - Chức vụ/chức danh công tác: ............................................................................................ - Cơ quan/đơn vị công tác: ................................................................................................... - Nơi thường trú: ................................................................................................................... - Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân(3): ..........................................ngày cấp.............................. nơi cấp .......................................... 2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập - Họ và tên:...................................................................... Ngày tháng năm sinh: ................. - Nghề nghiệp: ...................................................................................................................... - Nơi làm việc(4): .................................................................................................................... - Nơi thường trú: ................................................................................................................... - Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: .......................................................... ngày cấp................................... nơi cấp ............................................... 3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật) 3.1. Con thứ nhất: - Họ và tên:.............................................................. Ngày tháng năm sinh: .......................... - Nơi thường trú: .................................................................................................................... - Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: ............................................................ ngày cấp.............................................. nơi cấp .............................................. 3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất. **II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(5)** 1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất(6): 1.1. Đất ở(7): 1.1.1. Thửa thứ nhất: - Địa chỉ(8): .............................................................................................................................. - Diện tích(9): ........................................................................................................................... - Giá trị(10): .............................................................................................................................. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng(11): ................................................................................... - Thông tin khác (nếu có)(12): .................................................................................................. 1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất. 1.2. Các loại đất khác(13): 1.2.1. Thửa thứ nhất: - Loại đất:................................ Địa chỉ: .................................................................................. - Diện tích: .............................................................................................................................. - Giá trị(10): ............................................................................................................................. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng: ...................................................................................... - Thông tin khác (nếu có): ..................................................................................................... 1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất. 2. Nhà ở, công trình xây dựng: 2.1. Nhà ở: 2.1.1. Nhà thứ nhất: ............................................................................................................... - Địa chỉ: ................................................................................................................................. - Loại nhà(14): .......................................................................................................................... - Diện tích sử dụng (15): .......................................................................................................... - Giá trị(10): .............................................................................................................................. - Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ......................................................................................... - Thông tin khác (nếu có): ...................................................................................................... 2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất. 2.2. Công trình xây dựng khác(16): 2.2.1. Công trình thứ nhất: - Tên công trình:........................................ Địa chỉ: ............................................................... - Loại công trình:............................................ Cấp công trình: .............................................. - Diện tích: ............................................................................................................................. - Giá trị (10): ............................................................................................................................. - Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ......................................................................................... - Thông tin khác (nếu có): ...................................................................................................... 2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất. 3. Tài sản khác gắn liền với đất(17): 3.1. Cây lâu năm(18): - Loại cây:.................................. Số lượng:........................... Giá trị(10): .................................. - Loại cây:.................................. Số lượng:........................... Giá trị(10): .................................. 3.2. Rừng sản xuất(19): - Loại rừng:.......................................... Diện tích:................................. Giá trị(10): ................... - Loại rừng:.......................................... Diện tích:................................. Giá trị(10): ................... 3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với đất: - Tên gọi:.................................... Số lượng:............................. Giá trị(10): ................................ - Tên gọi:.................................... Số lượng:............................. Giá trị(10): ................................ 4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên(20). 5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên(21). 6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại): 6.1. Cổ phiếu: - Tên cổ phiếu:............................................ Số lượng:.......................... Giá trị: ....................... - Tên cổ phiếu:............................................ Số lượng:.......................... Giá trị: ....................... 6.2. Trái phiếu: - Tên trái phiếu:........................................... Số lượng:........................... Giá trị: ...................... - Tên trái phiếu:........................................... Số lượng:........................... Giá trị: ...................... 6.3. Vốn góp(22): - Hình thức góp vốn:......................................................... Giá trị:............................................. - Hình thức góp vốn:......................................................... Giá trị:............................................. 6.4. Các loại giấy tờ có giá khác(23): - Tên giấy tờ có giá: ............................................................ Giá trị:.......................................... - Tên giấy tờ có giá:............................................................. Giá trị:.......................................... 7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm: 7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...)(24): - Tên tài sản:................................... Số đăng ký:................................ Giá trị: .......................... - Tên tài sản:................................... Số đăng ký:................................ Giá trị: .......................... 7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác)(25): - Tên tài sản:................................. Năm bắt đầu sở hữu:.......................... Giá trị: ................... - Tên tài sản:................................. Năm bắt đầu sở hữu:.......................... Giá trị: ................... 8. Tài sản ở nước ngoài(26). 9. Tài khoản ở nước ngoài(27): - Tên chủ tài khoản: ....................................................., số tài khoản: ..................................... - Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở tài khoản: ........................................ 10. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(28): - Tổng thu nhập của người kê khai: ......................................................................................... - Tổng thu nhập của vợ (hoặc chồng): ..................................................................................... - Tổng thu nhập của con chưa thành niên: .............................................................................. - Tổng các khoản thu nhập chung: .......................................................................................... **III. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (29)***(nếu là kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì không phải kê khai Mục này): ..........* | **Loại tài sản, thu nhập** | **Tăng (30)/giảm (31)** | | **Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập** | | --- | --- | --- | --- | | **Số lượng tài sản** | **Giá trị tài sản, thu nhập** | | 1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất 1.1. Đất ở 1.2. Các loại đất khác 2. Nhà ở, công trình xây dựng 2.1. Nhà ở 2.2. Công trình xây dựng khác 3. Tài sản khác gắn liền với đất 3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất 3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất 4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên 5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. 6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại): 6.1. Cổ phiếu 6.2. Trái phiếu 6.3. Vốn góp 6.4. Các loại giấy tờ có giá khác 7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên: 7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tàu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...). 7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại tài sản khác). 8. Tài sản ở nước ngoài. 9. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(32). | | | | | *..... ngày....tháng....năm....***NGƯỜI NHẬN BẢN KÊ KHAI***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)* | *..... ngày....tháng....năm....***NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **B. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP** **I. GHI CHÚ CHUNG** (1) Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập ghi rõ phương thức kê khai theo quy định tại Điều 36 của Luật Phòng, chống tham nhũng (kê khai lần đầu hay kê khai hằng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ). Kê khai lần đầu thì không phải kê khai Mục III “Biến động tài sản, thu nhập; giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm”, không tự ý thay đổi tên gọi, thứ tự các nội dung quy định tại mẫu này. Người kê khai phải ký ở từng trang và ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng của bản kê khai. Người kê khai phải lập 02 bản kê khai để bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý mình (01 bản bàn giao cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, 01 bản để phục vụ công tác quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị và hoạt động công khai bản kê khai). Người của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai khi tiếp nhận bản kê khai phải kiểm tra tính đầy đủ của các nội dung phải kê khai. Sau đó ký và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm nhận bản kê khai. (2) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai. **II. THÔNG TIN CHUNG** (3) Ghi số căn cước công dân. Nếu chưa được cấp thẻ căn cước công dân thì ghi số chứng minh thư (nhân dân/quân nhân/công an) và ghi rõ ngày cấp và nơi cấp. (4) Nếu vợ hoặc chồng của người kê khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ hưu hoặc làm việc nội trợ thì ghi rõ. **III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN** (5) Tài sản phải kê khai là tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người kê khai, của vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên theo quy định của pháp luật. (6) Quyền sử dụng thực tế đối với đất là trên thực tế người kê khai có quyền sử dụng đối với thửa đất bao gồm đất đã được cấp hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (7) Đất ở là đất được sử dụng vào mục đích để ở theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó có đất ở thì kê khai vào mục đất ở. (8) Ghi cụ thể số nhà (nếu có), ngõ, ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. (9) Ghi diện tích đất (m2) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc diện tích đo thực tế (nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). (10) Giá trị là giá gốc tính bằng tiền Việt Nam, cụ thể: Trường hợp tài sản có được do mua, chuyển nhượng thì ghi số tiền thực tế phải trả khi mua hoặc nhận chuyển nhượng cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có); trường hợp tài sản có được do tự xây dựng, chế tạo, tôn tạo thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn thành việc xây dựng, chế tạo, tôn tạo cộng với phí, lệ phí (nếu có) tại thời điểm hình thành tài sản; trường hợp tài sản được cho, tặng, thừa kế thì ghi theo giá thị trường tại thời điểm được cho, tặng, thừa kế cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có) và ghi “giá trị ước tính”; trường hợp không thể ước tính giá trị tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi “không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do. (11) Nếu thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tên người được cấp hoặc tên người đại diện (nếu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung của nhiều người); nếu thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi “chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”. (12) Ghi cụ thể về tình trạng thực tế quản lý, sử dụng (ví dụ như người kê khai đứng tên đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu nhưng thực tế là của người khác); tình trạng chuyển nhượng, sang tên và hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn,... (13) Kê khai các loại đất có mục đích sử dụng không phải là đất ở theo quy định của Luật Đất đai. (14) Ghi “căn hộ” nếu là căn hộ trong nhà tập thể, chung cư; ghi “nhà ở riêng lẻ” nếu là nhà được xây dựng trên thửa đất riêng biệt. (15) Ghi tổng diện tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của nhà ở riêng lẻ, biệt thự bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum. Nếu là căn hộ thì diện tích được ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp đồng thuê của nhà nước. (16) Công trình xây dựng khác là công trình xây dựng không phải nhà ở. (17) Kê khai những tài sản gắn liền với đất mà có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ 50 triệu trở lên. (18) Cây lâu năm là cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, cây lâu năm lấy gỗ, cây tạo cảnh, bóng mát. Cây mà thuộc rừng sản xuất thì không ghi vào mục này. (19) Rừng sản xuất là rừng trồng. (20) Ghi các loại vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên. (21) Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền quy đổi ra tiền Việt Nam. (22) Ghi từng hình thức góp vốn đầu tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp. (23) Các loại giấy tờ có giá khác như chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc,... (24) Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tàu bay, thuyền và những động sản khác mà theo quy định phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký có giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên. (25) Các loại tài sản khác như cây cảnh, bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên. (26) Kê khai tài sản ở nước ngoài phải kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, tương tự mục 1 đến mục 7 của Phần II và nêu rõ tài sản đang ở nước nào. (27) Kê khai các tài khoản mở tại ngân hàng ở nước ngoài; các tài khoản khác mở ở nước ngoài không phải là tài khoản ngân hàng nhưng có thể thực hiện các giao dịch bằng tiền, tài sản (như tài khoản mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn giao dịch vàng nước ngoài, ví điện tử ở nước ngoài...). (28) Kê khai riêng tổng thu nhập của người kê khai, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên. Trong trường hợp có những khoản thu nhập chung mà không thể tách riêng thì ghi tổng thu nhập chung vào phần các khoản thu nhập chung; nếu có thu nhập bằng ngoại tệ, tài sản khác thì quy đổi thành tiền Việt Nam (gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, tiền thu do bán tài sản, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác). Đối với kê khai lần đầu thì không phải kê khai tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. Đối với lần kê khai thứ hai trở đi được xác định từ ngày kê khai liền kề trước đó đến ngày trước ngày kê khai. **IV. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM** (29) Kê khai tài sản tăng hoặc giảm tại thời điểm kê khai so với tài sản đã kê khai trước đó và giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm, nguồn hình thành thu nhập trong kỳ áp dụng với lần kê khai thứ hai trở đi. Nếu không có tăng, giảm tài sản thì ghi rõ là “Không có biến động” ngay sau tên của Mục III. (30) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”. (31) Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”. (32) Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai. Ví dụ: Trong thời kỳ từ 16/12/2019 đến 15/12/2020, ông A bán một thửa đất ở 100 m2 ở địa chỉ B, giá trị của thửa đất lúc mua là 500 triệu, thu được 4 tỷ đồng; ông A sử dụng tiền bán thửa đất trên mua 01 căn hộ 100 m2 tại chung cư C giá mua 3,5 tỷ đồng và mua một ô-tô Toyota với giá 1 tỷ đồng, đăng ký biển kiểm soát 18E-033.55. Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp của gia đình ông A là 600 triệu, thu nhập từ các khoản đầu tư là 1 tỷ đồng, sau khi chi tiêu ông A gửi tiết kiệm ở ngân hàng D số tiền 500 triệu. Ông A sẽ ghi như sau: | **Loại tài sản, thu nhập** | **Tăng/giảm** | | **Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập** | | --- | --- | --- | --- | | **Số lượng tài sản** | **Giá trị tài sản, thu nhập** | | 1. Quyền sử dụng đất 1.1/Đất ở - Bán thửa đất B | - 100m2 | 500 triệu | Giảm do bán | | 2. Nhà ở, công trình xây dựng 2.1. Nhà ở - Mua căn hộ tại chung cư C | + 100 m2 | 3.500 triệu | Mua nhà từ tiền bán thửa đất B | | 3. Tài sản khác gắn liền với đất | | | | | 4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên. | | | | | 5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. - Gửi tiết kiệm tại ngân hàng D | + 01 Sổ tiết kiệm | 500 triệu | Tiết kiệm từ thu nhập | | 6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên | | | | | 7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm: 7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký - Mua ô tô, số ĐK: 18E-033.55 | + 01 | 1.000 triệu | Mua từ tiền bán đất và thu nhập trong năm | | 8. Tài sản ở nước ngoài | | | | | 9. Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. | | + 5.600 triệu | - Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp 600 triệu; - Thu nhập từ các khoản đầu tư 1.000 triệu; - Tiền bán thửa đất B được 4.000 triệu |
Mẫu kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 theo Nghị định 130 mới nhất?
Xem thêm: Mẫu kê khai tài sản bổ sung theo Nghị định 130 Mẫu kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo tại Nghị định 130/2020/NĐ-CP. Dưới đây là mẫu kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024: >> Tải về mẫu kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 TẠI ĐÂY
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-de-nghi-cap-chung-thu-chu-ky-so-chuyen-dung-cong-vu-cho-thiet-bi-dich-vu-phan-mem-tu-ng-66805-161325.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NDBT/mau-03-van-ban-de-nghi-cap-chung-thu-chu-ky-so.docx
| <CƠ QUAN CHỦ QUẢN>**<CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | <Số, ký hiệu>V/v đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm | *<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ….* | Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ. **1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư chữ ký số (thiết bị lưu khóa bí mật):** - Họ và tên: …………….. Số định danh cá nhân: …….. Ngày cấp: ……… Nơi cấp: .......... - Chức vụ: ………….. Số điện thoại di động: …………. Địa chỉ thư điện tử công vụ: ......... - Địa chỉ tiếp nhận: *<Chi tiết địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.* **2. Số lượng và danh sách đăng ký:** *<Tổng số chứng thư chữ ký số đăng ký>*, gồm: | TT | Loại chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ (1) | Tên chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ (2) | Cơ quan, tổ chức (3) | Tỉnh/Thành phố | Địa chỉ thư điện tử công vụ (4) | IP/DNS (5) | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | 01 | | | | | | | | 02 | | | | | | | | … | | | | | | | | ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu: VT,….. | **Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (6)***(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | *Ghi chú:* *(1) Các loại chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ Web Server (SSL), VPN Server; Mail Server, Code Signing, phục vụ Bộ phận Một cửa ... thuộc quyền sở hữu của cơ quan, tổ chức.* *(2) Tên đăng ký chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ: Tên miền hoặc Tên thiết bị hoặc Tên Bộ phận Một cửa.* *(3) Cơ quan, tổ chức quản lý thiết bị, dịch vụ, phần mềm.* *(4) Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ Code Signing.* *(5) Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ Web Server.* *(6) Đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các Tổ chức cơ yếu trực thuộc.*
Mẫu Văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm từ ngày 15/8/2024 như thế nào?
Căn cứ Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ ban hành mẫu Văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm như sau: - Mẫu số 03: Văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm. Theo đó, mẫu 03 Văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm như sau: >> Văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm (Mẫu số 03): Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-trinh-bao-pha-hoai-tai-san-moi-nhat-huong-dan-lap-mau-don-trinh-bao-pha-hoai-tai-san-496730-183605.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/don-trinh-bao-pha-hoai-tai-san.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------** …, ngày … tháng … năm… **ĐƠN TRÌNH BÁO PHÁ HOẠI TÀI SẢN**(V/v: Đối tượng……………… có hành vi phá hoại tài sản) **Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)…………** **– Ông:……………… – Trưởng công an xã (phường, thị trấn)……………** (Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền giải quyết khi vụ việc không nghiêm trọng tới mức bị xử lý hình sự như chủ sở hữu hợp pháp của tài sản bị phá hoại) Họ và tên ……………………………………………………………………………… Sinh ngày ………….tháng ………năm…………… Nơi sinh (tỉnh, TP)…………… Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)……………. Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………. Chỗ ở hiện nay …………………………………………………….…………………. Điện thoại liên hệ: …………………………… (Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau: Công ty:…………………………………………………………………………..……. Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………….………. Giấy CNĐKDN số:……………….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………. cấp ngày…/…/……. Số điện thoại liên hệ:…………………   Số Fax:…………………………………..…. Người đại diện:…………………………….. Chức vụ:…………………….…………. Sinh năm:…………………………………………. Số điện thoại:…………………… Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)……………. Căn cứ đại diện:…………………………………………………………………..……) Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau: Tôi là chủ sở hữu hợp pháp của tài sản:………………… (Các thông tin về tài sản bị phá hoại (tùy thuộc vào loại tài sản mà bạn có thể trình bày những thông tin khác nhau để giúp chủ thể nhận đơn xác định được cụ thể, rõ ràng tài sản bị phá hoại bởi hành vi vi phạm pháp luật, trong đó, bạn có thể ghi rõ lại giá trị của tài sản) …………………………………….……………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Tài sản trên đã bị phá hoại vào hồi: ………giờ ……….., ngày ……../ ………/ …..…. Tại ……………………………………………………………………………………… Bởi các chủ thể sau (nếu có): 1./Ông:…………………………………. Sinh năm:………………………………….. Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA………….. cấp vào ngày…/…../……. Địa chỉ thường trú:………………………………………….…………………..…….. Địa chỉ cư trú hiện tại:…………………………………….…………….……………. Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………. 2./Ông:…………………………………. Sinh năm:……………………………..….. Chứng minh nhân dân số:……………………… do CA………….. cấp vào ngày…/…../……. Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………..…….. Địa chỉ cư trú hiện tại:…………………………………………….…….……………. Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………. 3./… (Liệt kê các đối tượng có hành vi vi phạm) Hoàn cảnh và lý do cụ thể mà tài sản bị phá hoại: …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Tôi làm đơn này để trình báo cho Quý cơ quan biết về việc trên, kính mong Quý cơ quan xem xét và có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật đối với những đối tượng đã có hành vi vi phạm quy định trên. Yêu cầu những đối tượng này: 1./…. 2./…. (liệt kê yêu cầu của bạn, nếu có, như yêu cầu bồi thường thiệt hại,…) Tôi xin cam đoan việc khai báo trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu những thông tin trên là sai. Tôi xin trân trọng cảm ơn! | | **Người làm đơn*(Ký và ghi rõ họ tên)*** | | --- | --- |
Mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản mới nhất?
Khi gặp phải tình huống bị phá hoại tài sản, điều quan trọng là cần làm đơn trình báo để cơ quan chức năng xem xét và giải quyết kịp thời. Nhưng "Mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản" như thế nào để đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết? Mẫu đơn này cần ghi rõ những thông tin nào để làm bằng chứng cho việc tài sản bị phá hoại? Để cơ quan chức năng có cơ sở tiến hành điều tra, người báo cần chuẩn bị "Mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản" ra sao để đảm bảo tính pháp lý? "Mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản" liệu có những phần nội dung bắt buộc nào mà người viết cần lưu ý? DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU ĐƠN TRÌNH BÁO PHÁ HOẠI TÀI SẢN MỚI NHẤT: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------- ĐƠN TRÌNH BÁO PHÁ HOẠI TÀI SẢN Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)………… – Ông:……………… – Trưởng công an xã (phường, thị trấn)…………… (Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền giải quyết khi vụ việc không nghiêm trọng tới mức bị xử lý hình sự như chủ sở hữu hợp pháp của tài sản bị phá hoại) Họ và tên ………………………………………………… Sinh ngày …….tháng ………năm……… Nơi sinh (tỉnh, TP)………… Giấy CMND/thẻ CCCD số …………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)………… Địa chỉ thường trú:……………………………………… Chỗ ở hiện nay ………………………………………………. Điện thoại liên hệ: …………………………… (Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau: Công ty:…………………………………………………..……. Địa chỉ trụ sở:………………………………………………. Giấy CNĐKDN số:………….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………. cấp ngày…/…/……. Số điện thoại liên hệ:………………… Số Fax:…………………..…. Người đại diện:…………………….. Chức vụ:……………………. Sinh năm:……………………. Số điện thoại:………………… Giấy CMND/thẻ CCCD số …………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)……………. Căn cứ đại diện:…………………………………..……) Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau: >> Mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản: Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ke-hoach-hoat-dong-cong-doan-thang-11-nam-hoc-2024-2025-ke-hoach-hoat-dong-cong-doan-thang-11-2024--519706-184075.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTMH/06112024/Ke-hoach-thang-11-2024.docx
HUYỆN.............. **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **TRƯỜNG............... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.** Số: .........../.......... *............., ngày........tháng 11 năm 2024* **BÁO CÁO** **ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG ĐOÀN THÁNG 10 KẾ HOẠCH** **THÁNG 11 NĂM HỌC 2024 – 2025** 1. **Đánh giá tình hình hoạt động công đoàn tháng 10** 1. Tuyên truyền đoàn viên tích cực hưởng ứng phong trào thi đua *“Dạy tốt học tốt”* chào mừng kỉ niệm 94 năm ngày thành lập Hội LHPNVN (20/10/ 1930- 20/10/2024) **;** Chào mừng kỉ niệm 42 năm Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11/1982- 20/11/2024). 2. Kết nạp đoàn viên mới: Tiếp nhận đơn chuyển sinh hoạt CĐ và kết nạp 03 GV mới đến vào tổ chức công đoàn 3. Phối hợp với CM tổ chức hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp trường, thao giảng đảm bảo đúng quy định, khích lệ sự phấn đấu của giáo viên. Động viên đoàn viên tham gia hội thi GVCN lớp giỏi cấp huyện; hướng dẫn học sinh NCKHKT... 4. Tổ chức các hoạt động nhằm thiết thực chào chào mừng kỉ niệm 94 năm ngày thành lập Hội LHPNVN. 5. Tuyên truyền vận động giáo viên nêu cao tinh thần trách nhiệm trong công tác, phấn đấu đạt GVDG cấp trường, tăng cường bồi dưỡng học sinh giỏi văn hóa dự thi cấp huyện, phụ đạo học sinh yếu kém, tích cực tham gia các Hội thi do cấp trên phát động. Phối hợp với nhà trường kiểm tra nội bộ ......... GVNV 6. Tài chính: Thu Công đoàn phí tháng, quỹ tham quan 10/2024; Triển khai thực hiện phần mềm kế toán theo chương trình đã được tập huấn. 7. Triển khai các cuộc vận động Công đoàn cấp trên phát động 8. Họp BCH, Công đoàn định kì. Giới thiệu đoàn viên ưu tú cho Đảng 9. Công tác kiểm tra: UBKT CĐ và Ban Thanh tra nhân dân thực hiện theo kế hoạch đã xây dựng. 10. Tham hỏi ốm đau, hiếu hỉ 2. **Kế hoạch hoạt động CĐCS tháng 11** 1. **Công tác giáo dục tư tưởng chính trị.** Mỗi cán bộ, đoàn viên luôn gương mẫu, tìm hiểu về thêm về các Nghị quyết các cấp, các văn bản Luật Giáo dục 2019, Luật An ninh mạng, Luật phòng chống tham nhũng…thông qua các phương tiện thông tin đại chúng Vận động đoàn viên công đoàn không ngừng học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.Tích cực học thêm về chuyên môn, nghiệp vụ, về chương trình GDPT 2018. Mỗi đoàn viên công đoàn luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm, tự giác với công việc, đảm bảo ngày giờ công. Đoàn viên công đoàn luôn rèn luyện phẩm chất đạo đức, chấp hành tốt pháp luật, tuyên truyền cho mọi người xung quanh thực hiện tốt pháp luật. Thực hiện nghiêm túc kỷ luật và quy chế cơ quan. Quan tâm giáo dục HS thực hiện tốt mọi nề nếp. Giữ vững khối đoàn kết nội bộ, phát huy tinh thần phê và tự phê trong mỗi đoàn viên. Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân nơi cư trú. * 1. **Công đoàn phối hợp với chuyên môn** Phối hợp với Nhà trường làm tốt công tác kiểm tra nội bộ trường học... Phối hợp với chuyên môn: Dự giờ, kiểm tra hồ sơ các lớp, kiểm tra toàn diện GV Họp Công đoàn bàn về kế hoạch tổ chức lễ 20/11, Phối hợp với CM tiếp tục tổ chức thi đua lập thành tích chào mừng 42 năm Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Cụ thể: Tiếp tục tổ chức thi GVCNG cấp trường, thao giảng, thi đua dạy tốt, thực hiện tốt quy chế CM. Tăng cường thăm lớp, dự giờ góp ý rút kinh tiết dạy, sinh hoạt tổ chuyên môn đúng định kì. Vận động CBGV&NV tham gia ban tuyên truyền, vận động học sinh đến trường. Chuẩn bị tốt cho cuộc thi KHKT; phối hợp chuyên môn tư vấn, tổ chức hướng dẫn HS đăng kí dự tuyển HSG cấp trường nhằm đẩy mạnh chất lượng mũi nhọn của đơn vị. Phối hợp với Nhà trường tổ chức Kỉ niệm 42 năm Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11/2024. Phối hợp với CM kiểm tra thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở, Quy chế ứng xử văn hóa, Quy chế tổ chức hoạt động nhà trường… chuyên môn, BTTND, tăng cường kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nề nếp chuyên môn của CBGV * 1. **Công tác chăm lo bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người lao động** Quan tâm theo dõi, giám sát việc thực hiện mọi chế độ cho đoàn viên công đoàn: Đồng phục, thanh toán thừa giờ Thăm hỏi đoàn viên công đoàn kịp thời, quan tâm sâu sát đến đời sống tinh thần của anh chị em. Chúc mừng đoàn viên công đoàn nhân ngày 20/11. * 1. **Công tác xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh.** Tiếp tục quan tâm giúp đỡ, bồi dưỡng đoàn viên ưu tú đã giới thiệu cho chi bộ trong công tác phát triển Đảng. Họp Ban Chấp hành Công đoàn định kì. * 1. **Công tác tài chính, kiểm tra, giám sát.** Thu quỹ tham quan, công đoàn phí tháng 11 Kiểm tra, giám sát công tác tổ chức thực hiện của CĐCS – UBKT CĐ. Kiểm tra, giám sát công tác thu, chi quỹ công đoàn. **6. Biện pháp** Các đoàn viên bám sát kế hoạch công đoàn cũng như nhà trường để thực hiện. Thường xuyên kiểm tra kế hoạch hoạt động của các đoàn viên. Luôn theo dõi, động viên, tạo điều kiện giúp đỡ cho các đoàn viên để cùng nhau thực hiện hoàn thành tốt công việc mà cấp trên giao phó. Động viên các đoàn viên lên lớp đúng giờ, thực hiện giờ nào việc ấy. ***Nơi nhận***: **TM BCH** * Bí thư chi bộ(b/c) **Chủ tịch** * Đoàn viên CĐCS (t/h); * Lưu: CĐCS. **...................................**
Kế hoạch hoạt động công đoàn tháng 11 năm học 2024 2025? Kế hoạch hoạt động công đoàn tháng 11 2024 trường học thế nào?
Kế hoạch hoạt động công đoàn tháng 11 năm học 2024 2025 (Kế hoạch hoạt động công đoàn tháng 11 2024 trường học) như sau: Kế hoạch hoạt động công đoàn tháng 11 năm học 2024 2025 (Kế hoạch hoạt động công đoàn tháng 11 2024 trường học) KẾ HOẠCH THÁNG 11 NĂM HỌC 2024 – 2025 I. Đánh giá tình hình hoạt động công đoàn tháng 10 1. Tuyên truyền đoàn viên tích cực hưởng ứng phong trào thi đua “Dạy tốt học tốt” chào mừng kỉ niệm 94 năm ngày thành lập Hội LHPNVN (20/10/ 1930- 20/10/2024) ; Chào mừng kỉ niệm 42 năm Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11/1982- 20/11/2024). 2. Kết nạp đoàn viên mới: Tiếp nhận đơn chuyển sinh hoạt CĐ và kết nạp 03 GV mới đến vào tổ chức công đoàn 3. Phối hợp với CM tổ chức hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp trường, thao giảng đảm bảo đúng quy định, khích lệ sự phấn đấu của giáo viên. Động viên đoàn viên tham gia hội thi GVCN lớp giỏi cấp huyện; hướng dẫn học sinh NCKHKT... 4. Tổ chức các hoạt động nhằm thiết thực chào chào mừng kỉ niệm 94 năm ngày thành lập Hội LHPNVN. 5. Tuyên truyền vận động giáo viên nêu cao tinh thần trách nhiệm trong công tác, phấn đấu đạt GVDG cấp trường, tăng cường bồi dưỡng học sinh giỏi văn hóa dự thi cấp huyện,phụ đạo học sinh yếu kém, tích cực tham gia các Hội thi do cấp trên phát động. Phối hợp với nhà trường kiểm tra nội bộ ......... GVNV Phối hợp với Nhà trường làm tốt công tác kiểm tra nội bộ trường học... Phối hợp với chuyên môn: Dự giờ, kiểm tra hồ sơ các lớp, kiểm tra toàn diện GV Họp Công đoàn bàn về kế hoạch tổ chức lễ 20/11, Phối hợp với CM tiếp tục tổ chức thi đua lập thành tích chào mừng 42 năm Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11. Cụ thể: Tiếp tục tổ chức thi GVCNG cấp trường, thao giảng, thi đua dạy tốt, thực hiện tốt quy chế CM. Tăng cường thăm lớp, dự giờ góp ý rút kinh tiết dạy, sinh hoạt tổ chuyên môn đúng định kì. Vận động CBGV&NV tham gia ban tuyên truyền, vận động học sinh đến trường. Chuẩn bị tốt cho cuộc thi KHKT; phối hợp chuyên môn tư vấn, tổ chức hướng dẫn HS đăng kí dự tuyển HSG cấp trường nhằm đẩy mạnh chất lượng mũi nhọn của đơn vị. Phối hợp với Nhà trường tổ chức Kỉ niệm 42 năm Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11/2024. Phối hợp với CM kiểm tra thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở, Quy chế ứng xử văn hóa, Quy chế tổ chức hoạt động nhà trường… chuyên môn, BTTND, tăng cường kiểm tra, thanh tra việc thực hiện nề nếp chuyên môn của CBGV Thu quỹ tham quan, công đoàn phí tháng 11 Kiểm tra, giám sát công tác tổ chức thực hiện của CĐCS – UBKT CĐ. Kiểm tra, giám sát công tác thu, chi quỹ công đoàn. Các đoàn viên bám sát kế hoạch công đoàn cũng như nhà trường để thực hiện. Thường xuyên kiểm tra kế hoạch hoạt động của các đoàn viên. Luôn theo dõi, động viên, tạo điều kiện giúp đỡ cho các đoàn viên để cùng nhau thực hiện hoàn thành tốt công việc mà cấp trên giao phó. Động viên các đoàn viên lên lớp đúng giờ, thực hiện giờ nào việc ấy. TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-trinh-xin-kinh-phi-to-chuc-20-11-nam-2024-tai-mau-to-trinh-xin-kinh-phi-to-chuc-20-11-2024-o-82127-179806.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-to-trinh-xin-kinh-phi-to-chuc-20-11.docx
Dưới đây là mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức ngày 20/11 để tham khảo. Tờ trình này có thể được điều chỉnh theo từng trường hợp cụ thể: **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **TỜ TRÌNH** **Về việc xin kinh phí tổ chức kỷ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11** **Kính gửi:** Ban Giám hiệu Trường [Tên trường] Phòng Tài chính – Kế toán **Căn cứ:** * Quyết định số …/QĐ-BGDĐT ngày … của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổ chức các hoạt động kỷ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. * Kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 của Trường [Tên trường]. **I.MỤC ĐÍCH TỔ CHỨC** Nhằm tôn vinh các thầy cô giáo và tạo ra một không khí vui tươi, gắn kết trong toàn trường nhân dịp kỷ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, Ban tổ chức xin trình và đề nghị cấp kinh phí để thực hiện các hoạt động trong ngày lễ này. **II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH** 1. Tổ chức buổi lễ tri ân thầy cô giáo, ôn lại truyền thống "tôn sư trọng đạo". 2. Tặng quà lưu niệm và phần thưởng cho các thầy cô giáo. 3. Các tiết mục văn nghệ của học sinh và giáo viên chào mừng ngày 20/11. 4. Tổ chức tiệc nhẹ giao lưu giữa giáo viên và học sinh. **III. DỰ TRÙ KINH PHÍ** 1. Trang trí hội trường: …………………………………………[số tiền] 2. Quà tặng và kỷ niệm chương: ……………………………[số tiền] 3. Âm thanh, ánh sáng, sân khấu: …………………………[số tiền] 4. In ấn thiệp mời, tài liệu, giấy khen: ……………………[số tiền] 5. Tiệc nhẹ giao lưu: …………………………………………[số tiền] 6. Dự phòng: ……………………………………………………[số tiền] **Tổng cộng kinh phí dự trù:** ……………………[Tổng số tiền] **IV. KIẾN NGHỊ** Chúng tôi kính đề nghị Ban Giám hiệu và Phòng Tài chính – Kế toán xem xét và duyệt cấp kinh phí để Ban tổ chức có thể chuẩn bị chu đáo và tổ chức thành công các hoạt động nhân ngày 20/11. Rất mong nhận được sự quan tâm và phê duyệt của Ban Giám hiệu và Phòng Tài chính – Kế toán. **Trân trọng cảm ơn!** …[Địa điểm, ngày tháng năm]… **Người lập tờ trình** (Ký tên và đóng dấu nếu có)
Mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức 20 11 năm 2024? Tải mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức 20 11 2024 ở đâu?
>> Lời cảm ơn 20 11 của giáo viên dành cho phụ huynh hay cảm động nhất >> Mẫu truyện ngắn 20 11 về thầy cô hay ý nghĩa nhất >> Thơ 20/11 tặng cô giáo, thầy giáo Ngày 20/11 là Ngày Nhà giáo Việt Nam, một ngày lễ đặc biệt để tri ân và tôn vinh các thầy cô giáo trên khắp Việt Nam. Ngày này là dịp để học sinh, phụ huynh và toàn xã hội bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng đối với những người làm công tác giáo dục. Đây cũng là dịp để nhấn mạnh vai trò quan trọng của thầy cô trong việc truyền đạt tri thức, hình thành nhân cách và định hướng tương lai cho các thế hệ học trò. Dưới đây là Mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức 20 11 năm 2024 tham khảo như sau: Mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức 20 11 năm 2024 - Mẫu số 1 Tại đây Mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức 20 11 năm 2024 - Mẫu số 2 Tại đây Mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức 20 11 năm 2024 - Mẫu số 3 Tại đây Mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức 20 11 năm 2024 như trên.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ban-kiem-diem-ca-nhan-vi-pham-ky-luat-cong-ty-2024-mau-ban-kiem-diem-ca-nhan-sai-pham-vi-pham-k-432971-184044.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTMH/06112024/mau-kiem-diem-2024.docx
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** Ngày….tháng....năm 2024 **BẢN KIỂM ĐIỂM** Kính gửi: ......................................................................... Tên tôi là: ......................................................................... Sinh ngày: ......................................................................... Chức vụ: ............................................................................ Đơn vị công tác: ......................................................................... **Theo yêu cầu của công ty, tôi xin tự kiểm điểm bản thân như sau:** Trình bày sự việc xảy ra: ............................................................................................................................................................................................................................................................. Xác định lỗi của bản thân khi xảy ra sự việc: ......................................................................... Nguyên nhân sai phạm: ........................................................................................................................................................................................................................... Hậu quả do sai phạm xảy ra......................................................................... Tự nhận hình thức kỷ luật: ......................................................................... Tôi xin trân trọng cảm ơn! | | *............, ngày tháng......năm 2024.* **NGƯỜI VIẾT BẢN KIỂM ĐIỂM** *(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | | | ...................................... |
Thời điểm lập biên bản xử lý kỷ luật nhân viên là khi nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau: Theo đó, trường hợp người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì tại thời điểm xảy ra vi phạm, người sử dụng lao động tiến hành lập biên bản vi phạm (biên bản xử lý kỷ luật nhân viên). Đồng thời, thông báo đến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên, người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi. Chú ý: Trường hợp người sử dụng lao động phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động sau thời điểm hành vi vi phạm đã xảy ra thì thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thoi-han-nop-ho-so-chuyen-tien-dong-bhxh-bhyt-cap-gia-tri-su-dung-the-bhyt-nam-2025-tai-tphcm-theo--596815-184068.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/06/file/Mau%20TK3-TS.docx
**Mẫu TK3-TS** (Ban hành kèm theo Quyết định số: 490/QĐ-BHXH ngày 28/03/2023 của BHXH Việt Nam) | **BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | **TỜ KHAI** **ĐƠN VỊ THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ** Kính gửi: .............................................................................. [01]. Tên đơn vị: ……………….....................………………..………………………….. [02]. Mã số đơn vị: .............................................................................................................. [03]. Mã số thuế: ................................................................................................................. [04]. Địa chỉ đăng ký kinh doanh:................................................................................... [05]. Loại hình đơn vị: …………………………………………………………………... [06]. Ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính: …………………………………………… [07]. Địa chỉ giao dịch hoặc liên hệ:................................................................................... [08]. Số điện thoại liên hệ: ................................. [09]. Địa chỉ email:................................... [10]. Quyết định thành lập/Giấy phép đăng ký kinh doanh: [10.1]. Số: …………………….; [10.2]. Nơi cấp: ……………………………………….. [11]. Phương thức đóng khác: [11.1]. 03 tháng một lần. [11.2]. 06 tháng một lần [12]. Nội dung thay đổi, yêu cầu: ………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. [13]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): …………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………….. [14]. Đăng ký nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính: [14.1] Nhận kết quả bản điện tử: [14.2]. Nhận kết quả bản giấy: | | *.........., ngày ...... tháng ..... năm ..........* **Thủ trưởng đơn vị** *(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* | | --- | --- |
Thời hạn nộp hồ sơ chuyển tiền đóng BHXH, BHYT, cấp giá trị sử dụng thẻ BHYT năm 2025 tại TPHCM theo Công văn 8217 thế nào?
Ngày 04/11/2024, Bảo hiểm xã hội TPHCM đã có Công văn 8217/BHXH-TST Tải về nộp hồ sơ, chuyển tiền đóng BHXH, BHYT, cấp giá trị sử dụng thẻ BHYT năm 2025. Theo đó, tại Công văn 8217/BHXH-TST BHXH TPHCM có hướng dẫn về thời hạn nộp hồ sơ chuyển tiền đóng BHXH, BHYT, cấp giá trị sử dụng thẻ BHYT năm 2025 như sau: Đối với các đơn vị sử dụng lao động: - Để gia hạn thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ ngày 01/01/2025, chậm nhất ngày 25/12/2024 , đơn vị chuyển nộp đầy đủ số tiền BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN chậm đóng tính đến hết tháng 11/2024 và số tiền phát sinh thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN của tháng 12/2024 (bao gồm lãi truy thu, lãi chậm đóng nếu có). - Trường hợp đến hết ngày 31/12/2024, nếu đơn vị còn chậm đóng tiền BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN thì chưa được gia hạn thẻ BHYT. Sau khi chuyển nộp tiền đầy đủ, đơn vị lập hồ sơ điện tử 604 (ghi vào Mẫu TK3-TS nội dung: đề nghị gia hạn thẻ BHYT 2025) gửi đến cơ quan BHXH để được cấp giá trị sử dụng thẻ kịp thời. Tải về Mẫu TK3-TS Đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo: - Các cơ sở giáo dục và đào tạo chuyển tiền và nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ BHYT học sinh, sinh viên (HSSV) năm học 2024 - 2025 trước ngày 20/12/2024 để thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ ngày 01/01/2025. - Trường hợp do số lượng HSSV tham gia lớn (từ 5000 HSSV trở lên), cơ sở giáo dục và đào tạo chưa thu thập thông tin đầy đủ theo Mẫu D03-TS; Mẫu TK1-TS thì phải chuyển tiền đóng BHYT của năm học 2024 - 2025 trước ngày 25/12/2024 và nộp hồ sơ điện tử 603 trong tháng 01/2025 để thẻ BHYT có giá trị sử dụng từ ngày 01/01/2025. Tải về Mẫu D03-TS Tải về Mẫu TK1-TS Đối với các đơn vị quản lý người tham gia BHYT và Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT: Hoàn thành việc đối chiếu và thanh toán tiền mua thẻ BHYT năm 2024 trước ngày 25/12/2024 . Chậm nhất ngày 25/12/2024 , nộp hồ sơ điện tử 603 gửi cơ quan BHXH để cấp giá trị sử dụng thẻ BHYT từ ngày 01/01/2025 cho người tham gia kịp thời. Bên cạnh đó, BHXH TPHCM cũng lưu ý trường hợp chậm trễ, ảnh hưởng đến quyền lợi khám, chữa bệnh của người tham gia thì đơn vị quản lý người tham gia, tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT hoàn toàn chịu trách nhiệm. Theo đó, thời hạn nộp hồ sơ chuyển tiền đóng BHXH, BHYT, cấp giá trị sử dụng thẻ BHYT năm 2025 tại TPHCM được thực hiện theo hướng dẫn nêu trên.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-xet-thang-hang-vien-chuc-tu-kiem-dinh-vien-ky-thuat-an-toan-lao-dong-len-kiem-dinh-vien-chinh-767175-182232.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/26/file/pl-so-yeu-ly-lich-vien-chuc.doc
Cơ quan quản lý viên chức…............……………………………………Số hiệu viên chức……...........……… Đơn vị sử dụng viên chức ………….………………………………………………......………………………. | Ảnh màu (4 x 6 cm) | **SƠ YẾU LÝ LỊCH VIÊN CHỨC** | | --- | --- | | 1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):……………………………………………........ 2) Tên gọi khác: ……………………………………………………………………......... 3) Sinh ngày:………tháng…….......năm……... . Giới tính (nam, nữ):………………..... 4) Nơi sinh: Xã/Phường……….. .Huyện/Quận……….Tỉnh/Thành phố…..................… 5) Quê quán: Xã/Phường……… .Huyện/Quận………..Tỉnh/Thành phố…………......... | 6) Dân tộc:………………………………………………… 7) Tôn giáo:……………………………………… 8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………. *(Số nhà, đường phố, thành phố: xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)* 9) Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………………………………………. *(Số nhà, đường phố, thành phố: xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)* 10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:…………………………………………………………………………. 11) Ngày tuyển dụng: …../…../……… Cơ quan, đơn vị tuyển dụng:………………………………………….. 12.1- Chức danh (chức vụ) công tác hiện tại:......………………………………………………………………. *(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể)* 12.2- Chức danh (chức vụ) kiêm nhiệm:.………..............……………………………………………………… *(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể)* 13) Công việc chính được giao:………………………………………………………………………………… 14) Chức danh nghề nghiệp viên chức:……………………………………….. Mã số:…......…………………. Bậc lương:….. Hệ số:……… Ngày hưởng: ……/…../….. Phụ cấp chức danh:………. Phụ cấp khác:………. 15.1-Trình độ giáo dục phổ thông *(đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào)*:……...........………………………………... 15.2-Trình độ chuyên môn cao nhất:…………………………………………………………………………… *(TSKH, TS, Th.s, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)* 15.3-Lý luận chính trị:………………………15.4-Quản lý nhà nước: ……………….…….………………..... *(Cử nhân, cao cấp, trung cấp, sơ cấp)* *(Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự.)* 15.5-Trình độ nghiệp vụ theo chuyên ngành:…………………………………………………………………... 15.6-Ngoại ngữ:………………………………..…15.7-Tin học: ……………….…….………………............. *(Tên ngoại ngữ + Trình độ: TS, Ths, ĐH, Bậc 1 đến bậc 6)* *(Trình độ: TS, Ths, ĐH, Kỹ năng 01 đến Kỹ năng 15)* 16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ………./………/………… Ngày chính thức:…....../……/………… 17) Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội:………………………………………………………………….. *(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội, …. và làm việc gì trong tổ chức đó)* 18) Ngày nhập ngũ:……/……/……… Ngày xuất ngũ:……/……/…… Quân hàm cao nhất:.……………….. 19.1- Danh hiệu được phong tặng cao nhất:…………………………………………..………………………... *(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang: nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân ưu tú,…)* 19.2- Học hàm được phong *(Giáo sư, Phó giáo sư)*:……………………… Năm được phong:…………………… 20) Sở trường công tác:………………………………………………………………………………………… 21) Khen thưởng:………………………………….22) Kỷ luật : ………………………….………….............. *(Hình thức cao nhất, năm nào?) (về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào?)* 23) Tình trạng sức khoẻ:…………………...….. Chiều cao:…..… , Cân nặng:………kg, Nhóm máu:………. 24) Là thương binh hạng:……/……., Là con gia đình chính sách:…………………………………………… *(Con thương binh, con liệt sĩ, ngườ nhiễm chất độc da cam, Dioxin)* 25) Số chứng minh nhân dân:………………… Ngày cấp:……/……/……26) Sổ BHXH: …………………. **27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC** | Tên trường | Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng | Từ tháng, năm đến tháng, năm | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ | | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | *Ghi chú:* *- Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, từ xa, liên thông, bồi dưỡng.* *- Văn bẳng, chứng chỉ: TSKH, TS, chuyên khoa II, Ths, chuyên khoa I, đại học, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chứng chỉ,...* **28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC** | Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác *(đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội)* kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, … | | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **29) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN** - Khai rõ: bị bắt, bị tù *(từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu?)*, đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ *(cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc…):* ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ - Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài *(làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu ..?):* ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ - Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ …)? ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ **30) QUAN HỆ GIA ĐÌNH** a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột | Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội …?) | | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột | Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội …?) | | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA VIÊN CHỨC** | Tháng/năm | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Mã số | | | | | | | | | | | | Bậc lương | | | | | | | | | | | | Hệ số lương | | | | | | | | | | | **32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ SỬ DỤNG VIÊN CHỨC** ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………….……... ...………………………………………………………………………………………………………………..…………... ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………........................................ | **Người khai** Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật *(Ký tên, ghi rõ họ tên)* | *…………, Ngày…….tháng………năm 20……* **Thủ trưởng đơn vị sử dụng viên chức** *(Ký tên, đóng dấu)* | | --- | --- |
Hồ sơ xét thăng hạng viên chức từ Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động theo Quyết định 1758?
Ngày 23/10/2024, Bộ LĐ-TB&XH đã ban hành Quyết định 1758/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 Tải về về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ LĐ-TB&XH. Theo đó, tại tiểu mục 2.3 Mục 2 Phần II thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ LĐ-TB&XH ban hành kèm theo Quyết định 1758/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 có quy định hồ sơ xét thăng hạng viên chức từ Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động như sau: Đối với viên chức được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Kỹ thuật kiểm định kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động, hồ sơ đăng ký bao gồm: - Sơ yếu lý lịch viên chức theo Mẫu HS02-VC/BNV ban hành tại Thông tư 07/2019/TT-BNV . Tải về Mẫu HS02-VC/BNV Sơ yếu lý lịch được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức; - Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định; - Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng mục chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ. - Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Đối với cơ quan, đơn vị cử viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Kỹ thuật kiểm định kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động, hồ sơ bao gồm: - Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; - Quyết định cử viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Trên đây là hồ sơ xét thăng hạng viên chức từ Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động lên Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-cap-lai-chung-chi-kiem-dinh-vien-thuc-hien-kiem-dinh-doi-voi-may-moc-co-yeu-cau-nghiem-ngat-139201-182027.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/25/file/mau-so-03-PLII.doc
**Mẫu số 03** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** *……….., ngày …… tháng …… năm 20…..* **ĐƠN ĐỀ NGHỊ** **Cấp (hoặc cấp lại) chứng chỉ kiểm định viên** Kính gửi: ……………………….. Họ và tên: ………………………………..ngày sinh: ………………………………….. Số CMND/Căn cước công dân:............................................................................... Trình độ học vấn: ………………điện thoại ……………….E-mail: ………………….. Đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên với phạm vi sau đây: | **TT** | **Phạm vi đề nghị** | | | --- | --- | --- | | **Tên đối tượng kiểm định** | **Giới hạn đặc tính kỹ thuật** | | | | | | | | | hoặc Đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên số hiệu …… Lý do/Nội dung đề nghị cấp lại: Hồ sơ kèm theo gồm có: | | **CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ***(Ký tên và ghi rõ họ tên hoặc ký số)* | | --- | --- |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ kiểm định viên thực hiện kiểm định đối với máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng theo Quyết định 984?
Ngày 22/10/2024, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định 984/QĐ-BXD năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. Theo đó, tại mục 5 phần II Quyết định 984/QĐ-BXD năm 2024 có hướng dẫn thực hiện thủ tục cấp lại chứng chỉ kiểm định viên thực hiện kiểm định đối với móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng như sau: Trình tự thực hiện: - Cá nhân có nhu cầu cấp lại chứng chỉ kiểm định viên thực hiện kiểm định đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng gửi hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ đến Bộ phận Một cửa của Bộ Xây dựng, địa chỉ số 37 phố Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Xây dựng có trách nhiệm cấp lại Chứng chỉ cho kiểm định viên. Trường hợp không cấp lại chứng chỉ kiểm định viên phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ phận Một cửa của Bộ Xây dựng. Thành phần, số lượng hồ sơ: - Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ kiểm định viên, hồ sơ bao gồm: + Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên; + Bản gốc Chứng chỉ đã được cấp; + Tài liệu chứng minh sự phù hợp của yêu cầu bổ sung, sửa đổi; + 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 6 tháng, kể từ ngày đề nghị. - Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên khi hết hạn bao gồm: + Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên; + Bản gốc chứng chỉ đã được cấp; + Kết quả sát hạch trước khi cấp lại. - Trường hợp chứng chỉ kiểm định viên bị hỏng hoặc mất, hồ sơ bao gồm: + Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên; + 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị. - Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi được xem xét để cấp lại, hồ sơ, bao gồm: + Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên; + Báo cáo việc thực hiện các yêu cầu, kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền về khắc phục sai phạm; + Văn bản chứng minh đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định tổ chức sau thời điểm quyết định thu hồi chứng chỉ có hiệu lực đối với trường hợp kiểm định viên không làm việc tại bất kỳ tổ chức kiểm định nào từ 12 tháng trở lên, thực hiện kiểm định không đúng quy trình kiểm định; + 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp lại Chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Lệ phí, phí: không. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên (Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 04/2023/NĐ-CP . Tải về Mẫu số 03 Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân đã được cấp chứng chỉ kiểm định viên có bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ kiểm định viên hoặc chứng chỉ kiểm định viên hết hạn hoặc bị mất, bị hỏng, bị thu hồi. Trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ kiểm định viên mà cá nhân đề nghị cấp lại, chứng chỉ kiểm định viên chỉ được xem xét cấp lại sau thời hạn ít nhất 06 tháng kể từ ngày bị thu hồi.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-cap-giay-chung-nhan-kiem-dinh-ky-thuat-an-toan-lao-dong-voi-may-moc-co-yeu-cau-nghiem-ngat--181975.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/25/file/mau-so-01.doc
**Mẫu số 01** | **TÊN TỔ CHỨC--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | | *…, ngày …. tháng …. năm ….* | **ĐƠN ĐỀ NGHỊ** **Cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp** Kính gửi:……………………… 1. Tên tổ chức: ...................................................................................................... 2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................................................... 3. Điện thoại: ………………Fax: ……….….E-mail: ....................................... 4. Website: ........................................................................................................... 5. Quyết định thành lập/Quyết định đổi tên (nếu có)/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……..Cơ quan cấp:…………cấp ngày…………….tại ...................... 6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp: Số…………… ngày cấp: ................................................. *(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp).* 7. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số ……./……/NĐ-CP ngày….. tháng ... năm…. của Chính phủ, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp *(Đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp)* Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp. *(Đối với trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, đề nghị nêu lý do cấp lại)* 8. Hồ sơ kèm theo gồm: -................................................................................................................ -…………………………………………………………………………………. (Đối với tài liệu về kiểm định viên của tổ chức kiểm định ghi rõ thông tin về số thẻ, ngày cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp của kiểm định viên). 9. Chúng tôi cam kết: - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo. - Thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan. | ***Nơi nhận:***- …..- ..… | **NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu hoặc ký số)* | | --- | --- |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong thi công xây dựng theo Quyết định 984?
Ngày 22/10/2024, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định 984/QĐ-BXD năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. Theo đó, tại Mục 1 Phần II Quyết định 984/QĐ-BXD năm 2024 có hướng dẫn thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cho các tổ chức thực hiện kiểm định đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng như sau: Trình tự thực hiện: - Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động gửi hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đến Bộ phận Một cửa của Bộ Xây dựng, địa chỉ số 37 phố Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Xây dựng có trách nhiệm thẩm định và cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; - Nộp phí thẩm định theo quy định của Bộ Tài chính. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ phận Một cửa của Bộ Xây dựng. Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: + Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 04/2023/NĐ-CP . Tải về Mẫu số 01 + Bản sao quyết định thành lập đối với đơn vị sự nghiệp; + Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định theo mẫu theo Phụ lục Ia ban hành kèm theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP . Tải về Phụ lục Ia + Danh sách kiểm định viên theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP . Tải về Mẫu số 06 + Một trong các tài liệu sau để chứng minh kinh nghiệm của người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định: ++ Bản sao sổ hoặc tờ rời về tham gia bảo hiểm xã hội; ++ Bản sao hợp đồng lao động; ++ Bản sao biên bản kiểm định kèm theo giấy chứng nhận kết quả kiểm. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Lệ phí, phí: Nộp phí thẩm định 15.000.000 đồng (Mười lăm triệu đồng chẵn) theo Thông tư 110/2017/TT-BTC . Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức là đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đáp ứng các điều kiện sau: - Bảo đảm thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định cho từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định theo yêu cầu tại quy trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động; - Có ít nhất 02 kiểm định viên làm việc theo hợp đồng từ 12 tháng trở lên thuộc tổ chức để thực hiện kiểm định đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định; - Người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định của tổ chức phải có thời gian làm kiểm định viên tối thiểu 02 năm.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/kich-ban-dai-hoi-dang-bo-cac-cap-2024-2025-kich-ban-phien-tru-bi-dai-hoi-dai-bieu-dang-bo-nhiem-ky--773164-182649.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/29102024/dai-hoi-dang-bo.docx
| **ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ ……………….** **LẦN THỨ ……, NHIỆM KỲ ……** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** | | --- | --- | **TRÌNH TỰ CÔNG VIỆC ĐIỀU HÀNH ĐẠI HỘI CỦA ĐOÀN CHỦ TỊCH** ———————— **I. ĐẠI HỘI TRÙ BỊ (Tập thể cấp ủy chủ trì)** **1. Công tác tổ chức: (Phân công 01 đồng chí cấp ủy viên)** Kính thưa tất cả các đ/c, Thực hiện Kế hoạch số …; được sự đồng ý của Đảng ủy… ; hôm nay, Đảng bộ…… tiến hành đại hội đảng bộ lần thứ …, nhiệm kỳ 2025 – 2030. Sáng/chiều nay, đại hội chúng ta sẽ tiến hành phiên trù bị, về dự đại hội phiên trù bị tôi xin trân trọng giới thiệu có các đồng chí: 1……………………………………………… 2……………………………………………… 3……………………………………………… Và …. đồng chí đảng viên (đại biểu) được triệu tập, trong đó có….đảng viên dự bị (đối với đại hội đại biểu thì không có đại biểu là đảng viên dự bị)*.* Tiếp theo chương trình thay mặt cấp ủy, tôi xin thông qua Chương trình làm việc phiên trù bị của đại hội: 1. Bầu Đoàn Chủ tịch đại hội. 2. Bầu Đoàn Thư ký đại hội. 3. Bầu Ban Thẩm tra tư cách đại biểu (thực hiện đối với đại hội đại biểu) 4. Thông qua Chương trình làm việc của đại hội. 5. Thông qua Nội quy đại hội. 6. Thông qua Thể lệ bầu cử trong đại hội. – Đề nghị đại hội có ý kiến. Nếu không có ý kiến gì thêm xin lấy biểu quyết. Đồng chí nào đồng ý với chương trình đại hội trù bị tôi vừa thông qua xin cho biểu quyết bằng thẻ đảng viên: + Đồng chí nào không đồng ý? … (Không có!) + Đồng chí nào có ý kiến khác? … (Không có!) Như vậy đại hội đã thống nhất với chương trình làm việc phiên trù bị chiều nay. Xin cảm ơn đại hội. Tiếp theo xin kính mời đồng chí……Bí thư đảng ủy điều hành phần bầu Đoàn Chủ tịch, Đoàn thư ký đại hội. xin kính mời đồng chí. **2- Bầu Đoàn chủ tịch đại hội (Đồng chí bí thư điều hành)** *Kính thưa Đại hội!* Tại Hướng dẫn số …..-HD/ĐUK, ngày …../…../20…. của Ban Thường vụ Đảng ủy Khối về hướng dẫn đại hội ở cơ sở có nêu: “Cấp ủy triệu tập đại hội đề xuất, đại hội thảo luận, biểu quyết về số lượng và danh sách Đoàn chủ tịch, chủ tịch đại hội. Đại hội biểu quyết danh sách Đoàn chủ tịch hoặc chủ tịch đại hội. Số lượng thành viên Đoàn chủ tịch đại hội cấp cơ sở từ 3 đến 5 đồng chí.” Căn cứ hướng dẫn cấp trên, cấp ủy dự kiến cử …. đồng chí tham gia vào Đoàn Chủ tịch, cụ thể như sau: 1. Đ/c …… – Bí thư đảng ủy. 2. Đ/c …… – Phó Bí thư đảng ủy. …… – Đề nghị đại hội cho ý kiến về số lượng và danh sách đã dự kiến. Nếu đại hội không có ý kiến, đề nghị biểu quyết bằng thẻ đảng viên: + Đồng chí nào đồng ý với số lượng và danh sách đoàn chủ tịch đại hội tôi vừa thông qua, cho biểu quyết? + Đồng chí nào không đồng ý? … (Không có!) + Đồng chí nào có ý kiến khác? … (Không có!) Như vậy đại hội đã thống nhất với số lượng và danh sách đoàn chủ tịch đại hội, xin cảm ơn đại hội. **3. Bầu Đoàn thư ký (Đồng chí bí thư điều hành)** *Kính thư đại hội!* Để theo dõi, tổng hợp ý kiến của đại hội, cấp ủy dự kiến cử … đồng chí vào Đoàn thư ký cụ thể như sau: 1. Đ/c……….. 2. Đ/c………… – Đề nghị đại hội cho ý kiến về số lượng và danh sách đã dự kiến. Nếu đại hội không có ý kiến, đề nghị biểu quyết bằng thẻ đảng viên: + Đồng chí nào đồng ý với số lượng và danh sách Đoàn Thư ký đại hội tôi vừa thông qua, cho biểu quyết? + Đồng chí nào không đồng ý? … (Không có!) + Đồng chí nào có ý kiến khác? … (Không có!) Như vậy đại hội đã thống nhất với số lượng và danh sách đoàn thư ký đại hội, xin cảm ơn đại hội. **4. Bầu Ban Thẩm tra tư cách đại biểu (Đối với đại hội đại biểu mới thự hiện nội dung này)** Kính thưa Đại hội! Tiếp theo chúng ta sẽ bầu Ban thẩm tra tư cách đại biểu. Tại Hướng dẫn số ……-HD/ĐUK, ngày …../…../20…. của Ban Thường vụ Đảng ủy Khối về hướng dẫn đại hội ở cơ sở có nêu: “Thành viên của Ban thẩm tra tư cách đại biểu của đại hội phải là những đại biểu chính thức của đại hội, am hiểu về công tác tổ chức, cán bộ và công tác kiểm tra. Cấp ủy triệu tập đại hội giới thiệu, đại hội biểu quyết số lượng từ 3 đến 5 đồng chí” – Ban Chấp hành Đảng bộ khoá …. dự kiến số lượng Ban thẩm tra tư cách đại biểu … đ/c, gồm những đồng chí có tên sau: 1. Đ/c ………. 2. Đ/c ………. Đề nghị Đại hội cho ý kiến. Nếu không có ý kiến gì thêm, đề nghị Đại hội biểu quyết. + Đại biểu nào đồng ý số lượng Ban thẩm tra tư cách đại biểu là 5 đồng chí, gồm những đồng chí tôi vừa nêu tên cho biểu quyết bằng thẻ đảng viên. + Đại biểu nào không đồng ý? … (Không có) + Đại biểu nào có ý kiến khác? … (Không có) Như vậy Đại hội chúng ta đã bầu xong Ban thẩm tra tư cách đại biểu. Xin cám ơn Đại hội. Tiếp theo, tôi xin giới thiệu đồng chí … sẽ thông qua Chương trình làm việc chính thức, Nội quy, Thể lệ bầu cử trong Đại hội. **5. Thông qua chương trình làm việc chính thức của đại hội (Phân công đồng chí Phó Bí thư hoặc đảng ủy viên thực hiện)** Đọc nguyên văn Chương trình làm việc chính thức của Đại hội. | **I- Đại hội trù bị: Ngày …, bắt đầu lúc …** 1. Bầu Đoàn Chủ tịch đại hội. 2. Bầu Đoàn Thư ký đại hội. 3. Bầu Ban Thẩm tra tư cách đại biểu (thực hiện đối với đại hội đại biểu) 4. Thông qua Chương trình làm việc của đại hội. 5. Thông qua Nội quy đại hội. 6. Thông qua Thể lệ bầu cử trong đại hội. **II – Đại hội chính thức: Ngày …, bắt đầu lúc …** 1. Chào cờ (Quốc ca, Quốc tế ca). 2. Mời Đoàn Chủ tịch, Đoàn Thư ký lên làm việc. 3. Đoàn Chủ tịch khai mạc đại hội và giới thiệu đại biểu. 4. Báo cáo tình hình đảng viên (tư cách đại biểu) tham dự đại hội. 5. Đoàn Chủ tịch trình bày báo cáo chính trị. 6. Đại biểu cấp trên phát biểu chỉ đạo đại hội (tuỳ tình hình cụ thể để sắp xếp cho phù hợp). 7. Đại hội thảo luận dự thảo Báo cáo chính trị, Nghị quyết, Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết đại hội. 8. Thực hiện việc bầu cử đảng ủy nhiệm kỳ mới. 9. Đoàn chủ tịch lấy phiếu giới thiệu nhân sự Bí thư. **ĐẠI HỘI TẠM NGHỈ ĐỂ ĐẢNG ỦY KHÓA MỚI HỌP PHIÊN ĐẦU TIÊN** 1. Đảng ủy khóa mới họp phiên đầu tiên để bầu Ban Thường vụ (nếu có), Bí thư, Phó bí thư, Ủy ban kiểm tra đảng ủy, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra đảng ủy. 2. Ủy ban kiểm tra đảng ủy khóa mới họp để bầu Phó Chủ nhiệm. **ĐẠI HỘI TIẾP TỤC LÀM VIỆC** 1. Báo cáo kết quả phiên họp đầu tiên của Đảng ủy khóa mới bầu Ban Thường vụ (nếu có), bầu Bí thư, Phó bí thư, Ủy ban kiểm tra đảng ủy, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra đảng ủy và Ủy ban kiểm tra Đảng ủy bầu Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra đảng ủy. 2. Bầu đoàn đại biểu dự đại hội đảng cấp trên. 3. Thảo luận, góp ý các dự thảo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII và văn kiện đại hội đảng cấp trên trực tiếp. 4. Đảng ủy nhiệm kỳ mới và đoàn đại biểu dự đại hội cấp trên trực tiếp ra mắt, nhận nhiệm vụ. 5. Tặng quà lưu niệm cho các đồng chí Đảng ủy viên khóa củ không tái ứng cử khóa mới. 6. Đoàn Chủ tịch tổng hợp ý kiến đóng góp vào dự thảo Báo cáo chính trị, Nghị quyết, Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết; biểu quyết thông qua các nội dung điều chỉnh, bổ sung. Biểu quyết các chỉ tiêu chủ yếu. 7. Biểu quyết thông qua dự thảo Nghị quyết đại hội. 8. Phát biểu bế mạc đại hội. 9. Chào cờ (Quốc ca, Quốc tế ca). | | --- | – Đề nghị đại hội cho ý kiến về chương trình làm việc chính thức của đại hội. Nếu đại hội không có ý kiến, đề nghị biểu quyết bằng đưa tay: + Đồng chí nào đồng ý với chương trình làm việc chính thức của đại hội tôi vừa thông qua, cho biểu quyết? + Đồng chí nào không đồng ý? … (Không có!) + Đồng chí nào có ý kiến khác? … (Không có!) Như vậy đại hội đã thống nhất với chương trình làm việc chính thức của đại hội, xin cảm ơn đại hội. **6. Thông qua Nội quy đại hội (Phân công đồng chí Phó Bí thư hoặc đảng ủy viên thực hiện)** Đọc nguyên văn Nội quy đại hội | **1. Đối với đảng viên/ đại biểu (ở đại hội đại biểu) dự đại hội:** *–* Chấp hành nghiêm nguyên tắc, thủ tục tiến hành đại hội, nêu cao trách nhiệm, tích cực nghiên cứu dự thảo báo cáo, phát huy dân chủ trong thảo luận, đóng góp ý kiến vào báo cáo và tham gia xây dựng nghị quyết đại hội. – Chuẩn bị kỹ nội dung và đăng ký với Đoàn Chủ tịch đại hội khi phát biểu; mỗi ý kiến phát biểu không quá 15 phút, theo nội dung hướng dẫn của Đoàn Chủ tịch. Khi phát biểu tranh luận về những vấn đề có ý kiến khác nhau thuộc nội dung của đại hội không phải đăng ký trước, chỉ đưa tay và phát biểu khi có sự đồng ý của Đoàn chủ tịch đại hội. – Mang theo thẻ đảng viên để biểu quyết. – Khi cần chất vấn hoặc hỏi thêm những vấn đề liên quan đến nhân sự đại hội thì trực tiếp gặp các đồng chí trong Đoàn Chủ tịch để nêu yêu cầu cần giải đáp. Tuỳ theo nội dung yêu cầu, Đoàn Chủ tịch sẽ trả lời riêng hoặc trả lời chung trước đại hội. – Bảo quản tốt tài liệu của đại hội, chấp hành nghiêm kỷ luật phát ngôn trong đại hội. Không được hút thuốc và sử dụng điện thoại di động trong giờ làm việc ở hội trường. – Trang phục gọn gàng, lịch sự: Nam mặc áo sơ mi (đeo cà – vạt), áo bỏ trong quần, mang giầy tây (hoặc giầy có quai hậu); nữ mặc áo dài (hoặc com – lê); ngồi đúng vị trí; chấp hành đúng giờ giấc, chương trình Đại hội; nếu có lý do đột xuất phải vắng mặt trong thời gian làm việc của đại hội thì trực tiếp báo với Đoàn chủ tịch đại hội (Đoàn Chủ tịch đồng ý mới vắng mặt); không tiếp khách trong hội trường đại hội. **2. Đối với nhân viên phục vụ:** Không đi lại làm ảnh hưởng đến công việc của đại hội; không được tiếp khách trong khu vực đại hội. Trang phục gọn gàng, lịch sự; tiếp đón đại biểu chu đáo, nhiệt tình. **3. Thời gian làm việc của đại hội:** – Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút (hoặc 8 giờ) đến 11 giờ 30 phút. – Buổi chiều: Từ 14 giờ 00 phút (hoặc 13 giờ 30) đến 17 giờ. | | --- | Đề nghị đại hội cho ý kiến về nội quy làm việc của đại hội. Nếu đại hội không có ý kiến, đề nghị biểu quyết bằng đưa tay: – Đồng chí nào đồng ý với nội quy làm việc của đại hội tôi vừa thông qua, cho biểu quyết? + Đồng chí nào không đồng ý? … (Không có!) + Đồng chí nào có ý kiến khác? … (Không có!) Như vậy đại hội đã thống nhất với nội quy làm việc của đại hội, xin cảm ơn đại hội. **7. Thông qua Thể lệ bầu cử trong Đại hội (Phân công đồng chí Phó Bí thư hoặc đảng ủy viên thực hiện)** – Đọc nguyên văn Quy chế bầu cử Cuối cùng tuyên bố kết thúc phiên trù bị *(phần này có thể nhắc nhở, quán triệt cho đảng viên một số vấn khác đề liên quan đến Đại hội như: Mang theo thẻ đảng viên, trang phục đúng quy định,…).* **II. ĐẠI HỘI CHÍNH THỨC** **1- Công tác tổ chức (Đ/c ………………………. điều hành)** Kính thưa Đại hội! Thực hiện Kế hoạch số …-KH/ĐU của Đảng ủy (cấp trên); hôm nay Đảng bộ … tiến hành đại hội lần thứ …, nhiệm kỳ 2025 – 2030 nhằm kiểm điểm tình hình thực hiện Nghị quyết nhiệm kỳ qua, bàn phương hướng nhiệm kỳ tới; bầu Đảng ủy khóa mới và bầu đại biểu dự Đại hội đại biểu … (nếu có); thảo luận, đóng góp ý kiến vào dự thảo các văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIIII và dự thảo văn kiện Đại hội Đảng bộ … (đảng bộ cấp trên trực tiếp). – Để đi vào đại hội, xin mời tất cả các đồng chí chỉnh trang y phục, đứng dậy làm lễ chào cờ. + Nghiêm! Chào cờ chào ! (Quốc ca, Quốc tế ca) + Xin mời các đồng chí ngồi. **2- Mời Đoàn chủ tịch và Đoàn thư ký lên làm việc** – Kính thưa đại hội, tại đại hội trù bị ngày…….đại hội chúng ta đã bầu đoàn chủ tịch gồm …. đồng chí sau: *(đọc danh sách đoàn chủ tịch)*và đại hội đã bầu đoàn thư ký gồm … đồng chí có tên sau: *(đọc danh sách đoàn thư ký)* Tại đại hội trù bị, đại hội cũng đã thông qua nội quy, chương trình làm việc của đại hội và nghe quán triệt Thể lệ bầu cử trong Đại hội. Sau đây xin kính mời đoàn chủ tịch và đoàn thư ký đại hội lên vị trí làm việc. **3- Diễn văn khai mạc đại hội** Xin giới thiệu đ/c … – Bí thư đảng ủy, thay mặt đoàn chủ tịch đọc diễn văn khai mạc đại hội và giới thiệu đại biểu. **[ĐỌC DIỄN VĂN KHAI MẠC VÀ GIỚI THIỆU ĐẠI BIỂU]** **4- Báo cáo tình hình đảng viên (tư cách đại biểu) tham dự** Xin giới thiệu đồng chí … thay mặt cấp uỷ báo cáo tình hình đảng viên (tư cách đại biểu) tham dự đại hội (đọc báo cáo chuẩn bị [*theo mẫu*](https://stdt.danguykhoibinhthuan.vn/sotay/cong-tac-to-chuc-dai-hoi-dang-o-co-so/mot-so-mau-van-ban-phuc-vu-cong-tac-to-chuc-dai-hoi-6726/bao-cao-tinh-hinh-va-tu-cach-dang-vien-dai-bieu-6797)) **5– Trình bày báo cáo chính trị** Xin giới thiệu đ/c … thay mặt đoàn chủ tịch trình bày tóm tắt dự thảo Báo cáo chính trị ([theo mẫu](https://stdt.danguykhoibinhthuan.vn/sotay/cong-tac-to-chuc-dai-hoi-dang-o-co-so/mot-so-mau-van-ban-phuc-vu-cong-tac-to-chuc-dai-hoi-6726/de-cuong-bao-cao-chinh-tri-6827) ). [ĐỌC BÁO CÁO TÓM TẮT] **6– Phát biểu chỉ đạo của cấp trên** Tiếp tục chương trình, xin trân trọng kính mời đ/c …… – Đại diện cấp ủy cấp trên lên phát biểu ý kiến chỉ đạo đại hội. – Thay mặt đoàn chủ tịch đáp từ. **7– Hướng dẫn thảo luận Báo cáo chính trị, Nghị quyết đại hội và Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội** Kính thưa Đại hội! Vừa rồi Đại hội đã nghe tóm tắt Báo cáo chính trị; trong quá trình xây dựng Báo cáo chính trị chuẩn bị cho đại hội, chi ủy đã gửi lấy ý kiến các đảng viên tham gia góp ý; tại Đại hội cũng đã được nghe ý kiến phát biểu chỉ đạo của đồng chí … (đại diện Đảng ủy cấp trên). Đoàn Chủ tịch đề nghị các đồng chí tiếp tục nghiên cứu, tập trung thảo luận báo cáo chính trị, Nghị quyết và Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội do cấp ủy nhiệm kỳ 2020 – 2025 trình Đại hội; trong đó, tập trung vào một số vấn đề trọng tâm cụ thể như sau: – Về kết cấu, bố cục của báo cáo. – Về những điểm mạnh cần phát huy, những tồn tại cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ của chi bộ cũng như của cấp ủy nhiệm kỳ vừa qua. – Về phương hướng chung của nhiệm kỳ 2025 – 2030 (nhất là về các chỉ tiêu và các giải pháp thực hiện cụ thể). – Các chỉ tiêu cơ bản đã phù hợp chưa, cao hay thấp? – Về các giải pháp trong việc thực hiện Nghị quyết Đại hội. Ngoài ra, về dự thảo chương trình hành động của Đại hội và Nghị quyết Đại hội, như vậy đã được chưa, có cần bổ sung, thêm bớt vấn đề gì không? Và các vấn đề khác (nếu có). Xin kính mời các đồng chí có ý kiến. Xin mời ………. *(lần lượt các ý kiến phát biểu thảo luận, phần này nên linh động trong quá trình điều hành).* **ĐẠI HỘI NGHỈ GIẢI LAO** **8– Phần bầu cử cấp ủy khóa mới** Kính thưa Đại hội! Một trong những nội dung quan trọng của Đại hội là việc xem xét, lựa chọn bầu cấp ủy, nhiệm kỳ 2025 – 2030 bảo đảm tiêu chuẩn về phẩm chất và năng lực,đồng thời có cơ cấu phù hợp với tình hình thực tế của chi bộ. Thay mặt Đoàn chủ tịch Đại hội, tôi xin báo cáo với Đại hội về tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng và quá trình chuẩn bị của cấp ủy đối với nhân sự cấp ủy khóa mới như sau: *a) Thông qua tiêu chuẩn, cơ cấu và số lượng cấp ủy khóa mới* Thứ nhất, về tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng (đọc phần tiêu chuẩn, cơ cấu và số lượng cấp ủy khóa mới trong Đề án nhân sự). *\* Về tiêu chuẩn cấp ủy viên:* …… *\* Độ tuổi:*…. *\* Về số lượng và cơ cấu:* – Số lượng chi ủy khóa mới dự kiến có … đồng chí. Có cơ cấu như sau: + Lãnh đạo …: … đồng chí. + Trưởng các tổ chức đoàn thể: … đồng chí. … *Trong đó:*Cơ cấu nữ: … đồng chí. – Dự kiến số lượng nhân sự tái cử tham gia cấp ủy khóa mới gồm … đồng chí (tỷ lệ … %) và số lượng nhân sự lần đầu tham gia cấp ủy khóa mới gồm … đồng chí (tỷ lệ … %) Tôi vừa thông qua tiêu chuẩn, cơ cấu và số lượng cấp ủy khóa mới, đề nghị Đại hội cho ý kiến về tiêu chuẩn, cơ cấu và số lượng*(Chờ 1 chút).* Nếu không có ý kiến gì khác, xin Đại hội cho biểu quyết*.* + Đồng chí nào đồng ý tiêu chuẩn, cơ cấu và số lượng cấp ủy nhiệm kỳ mới là … đồng chí, cho biểu quyết bằng. + Đồng chí nào không đồng ý? … *(Không có)* + Đồng chí nào có ý kiến khác? … *(Không có)* Như vậy, Đại hội đã thống nhất về tiêu chuẩn, cơ cấu và số lượng cấp ủy khóa mới là … đồng chí. *b- Báo cáo quá trình chuẩn bị nhân sự* Sau đây tôi xin báo cáo quá trình chuẩn bị nhân sự cấp ủy khóa mới trình đại hội (báo cáo công tác chuẩn bị nhân sự). Sau khi hoàn tất các bước chuẩn bị nhân sự tái cử và nhân sự lần đầu tham gia cấp ủy như trên, Đảng ủy … hình thành phương án giới thiệu nhân sự để Đại hội bầu Đảng ủy khóa mới, nhiệm kỳ 2025 – 2030 gồm … đồng chí; đã trình và đã được Đảng ủy … (cấp trên) thống nhất tại Công văn số ….. Sau đây tôi xin thông qua danh sách … đồng chí do cấp ủy khóa cũ giới thiệu trình Đại hội như sau: *(Đề nghị bộ phận phục vụ phát danh và đọc danh sách nhân sự).* *c) Hướng dẫn việc ứng cử, đề cử* Để Đoàn Chủ tịch lập được danh sách bầu cử, đề nghị đảng viên dự Đại hội thực hiện quyền ứng cử và đề cử: Các đồng chí lưu ý thực hiện đảm bảo việc ứng cử và đề cử. – Đầu tiên là phần ứng cử: Đồng chí nào ứng cử vào cấp ủy nhiệm kỳ mới? *(Đợi một chút nếu không có ai ứng cử thì chuyển qua phần đề cử)*– Không có. – Đề cử: Đề nghị đại hội thực hiện việc đề cử nhân sự tham gia danh sách bầu cấp ủy nhiệm kỳ mới? – Không có. Có đồng chí nào đề cử nhân sự vào cấp ủy khóa mới, xin cho ý kiến? *(Đợi một chút… )* Như vậy không có đồng chí nào đề cử! *(Trường hợp có thêm 01 người ứng cử hoặc được đề cử, Đoàn Chủ tịch thảo luận và lấy ý kiến biểu quyết của Đại hội trường hợp này có thống nhất đưa vào danh sách bầu cử không?* *Trường hợp có thêm từ 02 người trở lên ứng cử hoặc được đề cử (dẫn đến số dư để bầu lớn hơn 30%), Đoàn Chủ tịch lấy phiếu xin ý kiến của Đại hội để chỉ chọn 01 người bổ sung vào danh sách bầu cử)* Như vậy Đoàn Chủ tịch lập danh sách nhân sự để bầu Ban Chấp hành nhiệm kỳ mới gồm … đồng chí như sau *(nêu tên cụ thể):* …………………………….. Tôi xin lấy biểu quyết: Đồng chí nào đồng ý danh sách tôi vừa thông qua cho biểu quyết bằng thẻ đảng viên. + Đồng chí nào không đồng ý? *(… – Không có!)* + Đồng chí nào có ý kiến khác? *(…- Không có!)* Như vậy Đại hội đã thống nhất với danh sách bầu cử gồm các đồng chí tôi vừa thông qua. Xin cảm ơn Đại hội. d– Đoàn Chủ tịch đề nghị đại hội cho ý kiến về số lượng và nhân sự ban kiểm phiếu (đọc danh sách nhân sự ban kiểm phiếu do Đoàn Chủ tịch chuẩn bị) Biểu quyết về số lượng và nhân sự cụ thể của ban kiểm phiếu. – Mời ban kiểm phiếu lên làm việc. Đ/c … thay mặt Ban kiểm phiếu đọc bài phát biểu và điều hành bầu cử . e– Tiến hành bầu cử. *(Lưu ý: Ban Kiểm phiếu điều hành bỏ phiếu phải theo trình tự và trật tự để tạo không khí nghiêm túc trong Đại hội)* *\* Trong khi chờ kết quả kiểm phiếu, Đoàn Chủ tịch tiếp tục hướng dẫn đại hội thảo luận Báo cáo chính trị, Nghị quyết và Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội.* f– Ban kiểm phiếu công bố kết quả bầu cấp ủy khóa mới Kính mời đ/c…..thay mặt Ban kiểm phiếu lên đọc báo cáo kết quả bầu cử cấp ủy chi bộ nhiệm kỳ … Sau khi Ban kiểm phiếu công bố kết quả bầu cử, đại diện Đoàn Chủ tịch hỏi Đại hội có ý kiến gì về kết quả bầu cử không? (Nếu có ý kiến thắc mắc về kết quả bầu cử Đoàn Chủ tịch chỉ đạo Ban kiểm phiếu xem xét, nghiên cứu để trả lời theo đúng quy định tại Quy chế bầu cử trong Đảng). **9– Lấy phiếu giới thiệu nhân sự bí thư đảng bộ** Kính thưa Đại hội! Thực hiện Hướng dẫn số ….-HD/ĐUK ngày …../…./20….. của Ban Thường vụ Đảng ủy Khối, trước khi Ban Chấp hành Đảng bộ họp phiên đầu tiên để bầu Bí thư Đảng ủy khóa mới, Đoàn Chủ tịch sẽ lấy phiếu giới thiệu nhân sự Bí thư Đảng ủy khóa mới tại Đại hội. Để có cơ sở giới thiệu nhân sự Bí thư, thay mặt Đoàn Chủ tịch tôi xin báo cáo với đại hội về tiêu chuẩn Bí thư Đảng ủy …, nhiệm kỳ 2025 – 2030 thì ngoài tiêu chuẩn để tham gia Ban Chấp hành, cần phải có thêm những tiêu chuẩn cụ thể như sau: -Về năng lực: Có uy tín trong cơ quan, có khả năng quy tụ, tập hợp được đội ngũ cán bộ, đảng viên và người lao động nhằm tổ chức thực hiện có kết quả Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Có khả năng tiếp thu và truyền đạt, nghiên cứu và vận dụng sáng tạo các chủ trương, chính sách đó vào thực tiễn. -Về hiểu biết: Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng; có chính sách sâu rộng và hiểu biết về công tác đảng, công tác điều hành, quản lý (cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp), có khả năng nắm bắt tình hình tổ chức cán bộ, tình hình xây dựng đảng. -Về trình độ: Có trình độ theo tiêu chuẩn quy định. – Về cơ cấu: Bí thư Đảng ủy phải là đồng chí giữ chức vụ lãnh đạo đơn vị. Sau đây chúng ta sẽ tiến hành giới thiệu nhân sự: Tất cả các đảng viên trong đại hội (bao gồm cả đảng viên dự bị) sẽ được phát 01 phiếu giới thiệu nhân sự Bí thư Đảng ủy khóa mới, các đồng chí tín nhiệm đồng chí nào trong số các đồng chí vừa trúng cử cấp ủy khóa mới thì ghi rõ họ và tên đồng chí đó vào phiếu giới thiệu nhân sự *(mỗi đại biểu chỉ được giới thiệu 01 đồng chí).* Để giúp Đoàn Chủ tịch phát phiếu, thu phiếu và kiểm phiếu giới thiệu nhân sự, Đoàn Chủ tịch đề nghị với Đại hội để cho Ban Kiểm phiếu vừa thực hiện nhiệm vụ kiểm phiếu bầu Đảng ủy Khóa mới tiếp tục thực hiện nhiệm vụ. Xin hỏi Đại hội có ý kiến gì không? Nếu không có ý kiến, xin cho biểu quyết. + Đồng chí nào đồng ý để Ban Kiểm phiếu bầu Đảng ủy Khóa mới tiếp tục thực hiện nhiệm vụ xin cho biểu quyết. + Đồng chí nào không đồng ý? *(Chờ một chút– Không có!)* + Đồng chí nào có ý kiến khác? *(Chờ một chút– Không có!)* Như vậy Đại hội đã thống nhất! Xin mời Ban Kiểm phiếu lên làm việc. *\* Ban kiểm phiếu không công bố kết quả lấy phiếu giới thiệu nhân sự bí thư trước đại hội mà báo cáo cho đoàn chủ tịch, đoàn chủ tịch báo cáo cho đại diện đảng ủy cấp trên dự chỉ đạo đại hội.* **ĐẠI HỘI TẠM NGHỈ ĐỂ CẤP ỦY KHÓA MỚI HỌP PHIÊN ĐẦU TIÊN** *(Bố trí thời gian hợp lý để Hội nghị cấp ủy khóa mới họp phiên đầu tiên vào cuối buổi sáng để đại hội tạm nghỉ buổi trưa, đến chiều sẽ tiếp tục đại hội)* *Lưu ý:* *Tại phiên họp đầu tiên của cấp ủy khóa mới đồng chí bí thư hoặc phó bí thư khoá trước được tái cử hoặc đồng chí được cấp uỷ cấp trên uỷ nhiệm (nếu bí thư, phó bí thư khóa trước không tái cử) làm triệu tập viên, khai mạc và chủ trì phiên họp cho đến khi bầu xong đoàn chủ tịch (không quá 3 người) hoặc chủ tịch hội nghị.* **10. Đảng ủy khóa mới họp phiên đầu tiên để bầu Ban Thường vụ (nếu có), Bí thư, Phó bí thư, Ủy ban kiểm tra đảng ủy, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra đảng ủy.** *10.1- Bầu Ban Thường vụ Đảng ủy (vận dụng điều hành giống như bầu cấp ủy)* Thay mặt Đoàn chủ tịch Đại hội, tôi xin báo cáo với Đại hội về tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng và quá trình chuẩn bị của cấp ủy đối với nhân sự Ban Thường vụ khóa mới như sau: *a) Thông qua tiêu chuẩn, cơ cấu và số lượng cấp ủy khóa mới* Thứ nhất, về tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng (đọc phần tiêu chuẩn, cơ cấu và số lượng Ban Thường vụ khóa mới trong Đề án nhân sự ̣). *\* Về tiêu chuẩn:* …… *\* Độ tuổi:*…. *\* Về số lượng và cơ cấu:* – Số lượng Ban Thường vụ khóa mới dự kiến có … đồng chí. Có cơ cấu như sau: + Lãnh đạo …: … đồng chí. … *Trong đó:*Cơ cấu nữ: … đồng chí. – Dự kiến số lượng nhân sự tái cử tham gia Ban Thường vụ khóa mới gồm … đồng chí (tỷ lệ … %) và số lượng nhân sự lần đầu tham gia Ban Thường vụ khóa mới gồm … đồng chí (tỷ lệ … %) Tôi vừa thông qua tiêu chuẩn, cơ cấu và số lượng Ban Thường vụ khóa mới, đề nghị Đại hội cho ý kiến về tiêu chuẩn, cơ cấu và số lượng*(Chờ 1 chút).* Nếu không có ý kiến gì khác, xin Đại hội cho biểu quyết*.* + Đồng chí nào đồng ý tiêu chuẩn, cơ cấu và số lượng Ban Thường vụ khóa mới là … đồng chí, cho biểu quyết bằng. + Đồng chí nào không đồng ý? … *(Không có)* + Đồng chí nào có ý kiến khác? … *(Không có)* Như vậy, Đại hội đã thống nhất về tiêu chuẩn, cơ cấu và số lượng Ban Thường vụ khóa mới là … đồng chí. *b- Báo cáo quá trình chuẩn bị nhân sự* Sau đây tôi xin báo cáo quá trình chuẩn bị nhân sự Ban Thường vụ khóa mới trình hội nghị (không đọc hết mà chỉ trình bày các nội dung cần thiết trong báo cáo công tác chuẩn bị nhân sự. Sau khi hoàn tất các bước chuẩn bị nhân sự tái cử và nhân sự lần đầu tham gia Ban Thường vụ như trên, Đảng ủy … hình thành phương án giới thiệu nhân sự để Đại hội bầu Ban Thường vụ Đảng ủy khóa mới, nhiệm kỳ 2025 – 2030 gồm … đồng chí; đã trình và đã được Ban Thường vụ Đảng ủy Khối thống nhất tại Công văn số ….. Sau đây tôi xin thông qua danh sách … đồng chí do cấp ủy khóa cũ giới thiệu trình hội nghị như sau *(đề nghị bộ phận phục vụ phát danh sách):* 1. Đồng chí … 2. Đồng chí … … *c) Hướng dẫn việc ứng cử, đề cử* Để Đoàn Chủ tịch lập được danh sách bầu cử, đề nghị các đồng chí đảng ủy viên dự hội nghị thực hiện quyền ứng cử và đề cử: Các đồng chí lưu ý thực hiện đảm bảo việc ứng cử và đề cử. – Đầu tiên là phần ứng cử: Đồng chí nào ứng cử vào Ban Thường vụ nhiệm kỳ mới? *(Đợi một chút nếu không có ai ứng cử thì chuyển qua phần đề cử)*– Không có. – Đề cử: Đề nghị hội nghị thực hiện việc đề cử nhân sự tham gia danh sách bầu Ban Thường vụ nhiệm kỳ mới? – Không có. Có đồng chí nào đề cử nhân sự vào Ban Thường vụ khóa mới, xin cho ý kiến? *(Đợi một chút… )* Như vậy không có đồng chí nào đề cử! *(Trường hợp có thêm 01 người ứng cử hoặc được đề cử, Đoàn Chủ tịch chủ trì thảo luận và lấy ý kiến biểu quyết của hội nghị trường hợp này có thống nhất đưa vào danh sách bầu cử không?* *Trường hợp có thêm từ 02 người trở lên ứng cử hoặc được đề cử (dẫn đến số dư để bầu lớn hơn 30%), Đoàn Chủ tịch lấy phiếu xin ý kiến của Đại hội để chỉ chọn 01 người bổ sung vào danh sách bầu cử)* Như vậy danh sách nhân sự để bầu Ban Thường vụ nhiệm kỳ mới gồm … đồng chí như sau *(nêu tên cụ thể):* …………………………….. Tôi xin lấy biểu quyết: Đồng chí nào đồng ý danh sách tôi vừa thông qua cho biểu quyết bằng thẻ đảng viên. + Đồng chí nào không đồng ý? *(… – Không có!)* + Đồng chí nào có ý kiến khác? *(…- Không có!)* Như vậy hội nghị đã thống nhất với danh sách bầu cử gồm các đồng chí tôi vừa thông qua. Xin cảm ơn Đại hội. d– Đoàn Chủ tịch đề nghị đại hội cho ý kiến về số lượng và nhân sự ban kiểm phiếu (đọc danh sách nhân sự ban kiểm phiếu do Đoàn Chủ tịch chuẩn bị) Biểu quyết về số lượng và nhân sự cụ thể của ban kiểm phiếu. – Mời ban kiểm phiếu lên làm việc. e– Tiến hành bầu cử. *(Lưu ý: Ban Kiểm phiếu điều hành bỏ phiếu phải theo trình tự và trật tự để tạo không khí nghiêm túc trong Đại hội)* *10.2- Bầu Bí thư* *(vận dụng điều hành giống như bầu ban thường vụ cấp ủy)* Tiếp theo sau đây là phần bầu chức danh Bí thư Đảng ủy, kính mời đ/c …. – thay mặt Đoàn Chủ tịch điều hành phần bầu Bí thư Đảng ủy. – Thảo luận và biểu quyết thông qua tiêu chuẩn, cơ cấu, Bí thư Đảng ủy khóa mới. – Báo cáo việc chuẩn bị nhân sự Bí thư Đảng ủy nhiệm kỳ … (mới) do cấp ủy nhiệm kỳ … (cũ) chuẩn bị *(không đọc hết, chỉ trình bày những nội dung cần thiết trong báo cáo công tác chuẩn bị nhân sự)*. – Báo cáo kết quả lấy phiếu giới thiệu nhân sự Bí thư tại Đại hội. – Hướng dẫn việc ứng cử, đề cử: + Đoàn Chủ tịch đề cử danh sách nhân sự do cấp ủy triệu tập đại hội chuẩn bị. + Đại hội thực hiện việc ứng cử, đề cử. – Tổng hợp danh sách những người ứng cử, được đề cử, đề xuất những trường hợp được rút và không được rút khỏi danh sách bầu cử, báo cáo đại hội xem xét, quyết định. Lấy phiếu xin ý kiến của đại hội đối với các trường hợp ứng cử, được đề cử (nếu cần). – Lập danh sách bầu cử (lấy biểu quyết thông qua số lượng và danh sách bầu cử, nếu danh sách đại hội biểu quyết thông qua chỉ 1 người thì thực hiện bầu tròn theo mẫu ). – Đồng chí …. – đại diện Đoàn Chủ tịch xin ý kiến đại hội mời ban kiểm phiếu khi bầu cấp ủy tiếp tục tiếp tục thực hiện nhiệm vụ (biểu quyết thống nhất). – Ban kiểm phiếu làm việc. – Tiến hành bầu cử. – Ban kiểm phiếu công bố kết quả bầu bí thư khóa mới. Sau khi Ban kiểm phiếu công bố kết quả bầu cử, đại diện Đoàn Chủ tịch hỏi Đại hội có ý kiến gì về kết quả bầu cử không? (Nếu có ý kiến thắc mắc về kết quả bầu cử Đoàn Chủ tịch chỉ đạo Ban kiểm phiếu xem xét, nghiên cứu để trả lời theo đúng quy định tại Quy chế bầu cử trong Đảng). *10.3- Bầu Phó Bí thư (vận dụng điều hành giống như bầu bí thư cấp ủy)* Tiếp theo sau đây là phần bầu chức danh Phó Bí thư đảng bộ, đồng chí … thay mặt đoàn chủ tịch báo cáo việc chuẩn bị nhân sự Phó Bí thư đảng bộ nhiệm kỳ 2020 – 2025 do đảng ủy nhiệm kỳ 2015 – 2020 chuẩn bị *(vận dụng giống như báo cáo nhân sự cấp ủy)*. – Thảo luận và biểu quyết thông qua về tiêu chuẩn, cơ cấu, số lượng, phó bí thư cấp ủy khóa mới. – Hướng dẫn việc ứng cử, đề cử: + Đoàn chủ tịch đề cử danh sách nhân sự do cấp ủy triệu tập đại hội chuẩn bị. + Hội nghị thực hiện việc ứng cử, đề cử. – Tổng hợp danh sách những người ứng cử, được đề cử, đề xuất những trường hợp được rút và không được rút khỏi danh sách bầu cử, báo cáo hội nghị xem xét, quyết định. Nếu cần thì lấy phiếu xin ý kiến của đại hội đối với các trường hợp ứng cử, được đề cử – Lập danh sách bầu cử (lấy biểu quyết thông qua số lượng và danh sách bầu cử, nếu danh sách hội nghị biểu quyết thông qua bằng với số lượng phó bí thư cần bầu mà đại hội đã biểu quyết thì thực hiện bầu tròn ) – Đồng chí …. – đại diện đoàn chủ tịch xin ý kiến đại hội mời ban kiểm phiếu khi bầu ban thường vụ đảng ủy tiếp tục tiếp tục thực hiện nhiệm vụ. – Ban kiểm phiếu làm việc. – Tiến hành bầu cử. – Ban kiểm phiếu báo cáo kết quả bầu cử chức danh phó bí thư đảng bộ nhiệm kỳ 2025 – 2030. Sau khi Ban kiểm phiếu công bố kết quả bầu cử, đại diện Đoàn Chủ tịch hỏi hội nghị có ý kiến gì về kết quả bầu cử không? (Nếu có ý kiến thắc mắc về kết quả bầu cử Đoàn Chủ tịch chỉ đạo Ban kiểm phiếu xem xét, nghiên cứu để trả lời theo đúng quy định tại Quy chế bầu cử trong Đảng). *10.4- Bầu Ủy ban kiểm tra đảng ủy (vận dụng điều hành giống như bầu ban thường vụ)* *a) Thông qua tiêu chuẩn, cơ cấu và số lượng* Thực hiện Hướng dẫn số …..-HD/ĐUK và Công văn số …..-CV/ĐUK của Ban Thường vụ Đảng ủy Khối hướng dẫn công tác nhân sự UBKT đảng ủy cơ sở; xét tình hình thực tế của Đảng bộ …; Đảng ủy đã triển khai thực hiện đầy đủ các bước trong công tác chuẩn bị nhân sự UBKT nhiệm kỳ 2025 – 2030. Đảng ủy … dự kiến số lượng UBKT là … đồng chí, gồm 01 đ/c Chủ nhiệm, 01 đ/c phó Chủ nhiệm và … đ/c ủy viên. Sau đây, đề nghị Hội nghị cho ý kiến về số lượng UBKT khóa mới *(Chờ 1 chút).* Nếu không có ý kiến gì khác, xin Hội nghị cho biểu quyết*.* + Đồng chí nào đồng ý về số lượng UBKT nhiệm kỳ mới là … đồng chí, cho biểu quyết. + Đồng chí nào không đồng ý?*(Chờ một chút… Không có!)* + Đồng chí nào có ý kiến khác?*(Chờ một chút…Không có!)* Như vậy, Đại hội đã thống nhất và số lượng UBKT khóa mới là … đồng chí. *b- Báo cáo quá trình chuẩn bị nhân sự* Sau đây tôi xin báo cáo công tác chuẩn bị nhân sự UBKT. Thực hiện Hướng dẫn số ……-HD/ĐUK và Công văn số ….-CV/ĐUK của Ban Thường vụ Đảng ủy Khối hướng dẫn công tác nhân sự UBKT đảng ủy cơ sở, Đảng ủy … đã xây dựng phương án giới thiệu nhân sự để bầu UBKT Đảng ủy khóa mới, nhiệm kỳ 2025 – 2030 gồm … đồng chí; đã trình và đã được Ban Thường vụ Đảng ủy Khối thống nhất tại Công văn số ….. Sau đây tôi xin thông qua danh sách … đồng chí do cấp ủy khóa cũ giới thiệu trình hội nghị như sau *(đề nghị bộ phận phục vụ phát danh sách):* 1. Đồng chí … 2. Đồng chí … … *c. Hướng dẫn việc ứng cử, đề cử* Để Đoàn Chủ tịch lập được danh sách bầu cử, đề nghị đảng viên dự Hội nghị thực hiện quyền ứng cử và đề cử: – Đầu tiên là phần ứng cử: Đồng chí nào ứng cử vào UBKT nhiệm kỳ mới? *(Đợi vài phút nếu không có ai ứng cử thì chuyển qua phần đề cử)*– Không có. – Đề cử: Có đồng chí nào đề cử nhân sự vào UBKT nhiệm kỳ mới, xin cho ý kiến? Như vậy không có đồng chí nào đề cử. *(Trường hợp có thêm 01 người ứng cử hoặc được đề cử, Đoàn Chủ tịch thảo luận và lấy ý kiến biểu quyết của Hội nghị trường hợp này có thống nhất đưa vào danh sách bầu cử không?* *Trường hợp có thêm từ 02 người trở lên ứng cử hoặc được đề cử (dẫn đến số dư để bầu lớn hơn 30%), Đoàn Chủ tịch lấy phiếu xin ý kiến của Hội nghị để chỉ chọn 01 người bổ sung vào danh sách bầu cử)* Như vậy Đoàn Chủ tịch lập danh sách nhân sự để bầu UBKT nhiệm kỳ mới gồm … đồng chí như sau *(nêu tên cụ thể):* 1. …………………………….. 2. …………………………….. … Tôi xin lấy biểu quyết: Đồng chí nào đồng ý danh sách tôi vừa thông qua cho biểu quyết. + Đồng chí nào không đồng ý? *(Chờ một chút… Không có!)* + Đồng chí nào có ý kiến khác? *(Chờ một chút… Không có!)* Như vậy Đại hội đã thống nhất với danh sách bầu cử gồm … đồng chí tôi vừa thông qua. Xin cảm ơn Đại hội. Do Ban kiểm phiếu khi bầu Phó Bí thư đảng ủy không có tên trong danh sách bầu UBKT Đảng ủy nên đề nghị Đại hội cho phép Ban Kiểm phiếu tiếp tục tiếp tục thực hiện nhiệm vụ bầu UBKT và Chủ nhiệm UBKT Đảng ủy. – Đồng chí …. – đại diện Đoàn chủ tịch xin ý kiến đại hội mời ban kiểm phiếu khi bầu phó bí thư đảng ủy tiếp tục tiếp tục thực hiện nhiệm vụ. – Ban kiểm phiếu làm việc. – Tiến hành bầu cử. – Ban kiểm phiếu báo cáo kết quả bầu cử ủy ban kiểm tra đảng ủy nhiệm kỳ 2025 – 2030. Sau khi Ban kiểm phiếu công bố kết quả bầu cử, đại diện Đoàn Chủ tịch hỏi hội nghị có ý kiến gì về kết quả bầu cử không? (Nếu có ý kiến thắc mắc về kết quả bầu cử Đoàn Chủ tịch chỉ đạo Ban kiểm phiếu xem xét, nghiên cứu để trả lời theo đúng quy định tại Quy chế bầu cử trong Đảng). *10.5- Bầu Chủ nhiệm UBKT (vận dụng điều hành giống như bầu cấp ủy)* Tiếp theo sau đây là phần bầu chức danh chủ nhiệm ủy ban kiểm tra! Căn cứ quy định tại Điểm …. Khoản ….., Điều ….., Quy định số …..-QĐ/TW ngày …../…../20….. của Ban Chấp hành Trung ương “Quy định thi hành chương VII và chương VIII Điều lệ Đảng về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật Đảng”, quy định đồng chí phó bí thư hoặc ủy viên ban thường vụ, thường trực cấp ủy làm chủ nhiệm ủy ban kiểm tra đảng ủy cơ sở; trường hợp không có ban thường vụ cấp ủy thì đồng chí phó bí thư làm chủ nhiệm. Căn cứ kết quả tại Hội nghị, đồng chí … trúng cử chức danh Phó Bí thư Đảng ủy, trúng cử vào UBKT Đảng ủy. Theo quy định như trên thì đồng chí … làm chủ nhiệm UBKT là đúng theo quy định và dự kiến nhân sự của Đảng ủy… khóa trước, đồng thời nhân sự này cũng đã được UBKT Đảng ủy … (cấp trên) thống nhất. Xin hỏi hội nghị có ý kiến gì khác về danh sách bầu cử Chủ nhiệm UBKT Đảng ủy Công ty là đồng chí … không? – Ban kiểm phiếu làm việc. – Tiến hành bầu cử. – Ban kiểm phiếu báo cáo kết quả bầu cử ủy ban kiểm tra đảng ủy nhiệm kỳ 2020 – 2025. Sau khi Ban kiểm phiếu công bố kết quả bầu cử, đại diện Đoàn Chủ tịch hỏi hội nghị có ý kiến gì về kết quả bầu cử không? (Nếu có ý kiến thắc mắc về kết quả bầu cử Đoàn Chủ tịch chỉ đạo Ban kiểm phiếu xem xét, nghiên cứu để trả lời theo đúng quy định tại Quy chế bầu cử trong Đảng). **11– Bầu Phó Chủ nhiệm UBKT *(vận dụng điều hành giống như bầu chủ nhiệm UBKT đảng ủy)*** Phiên họp đầu tiên của cấp ủy khóa mới kết thúc; đồng chí chủ nhiệm ủy ban kiểm tra khóa mới triệu tập thành viên ủy ban kiểm tra khóa mới tiến hành họp bầu chức danh phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra (trình tự thực hiện vận dụng như trên). ĐẠI HỘI TIẾP TỤC VÀO BUỔI CHIỀU **12– Báo cáo kết quả bầu phiên họp đầu tiên của Đảng ủy khóa mới bầu ban thường vụ, bí thư, phó bí thư, ủy ban kiểm tra đảng ủy, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra đảng ủy và ủy ban kiểm tra đảng ủy bầu phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra đảng ủy** Đ/c … đại diện Đoàn chủ tịch công bố các kết quả bầu ban thường vụ, bí thư, phó bí thư, ủy ban kiểm tra đảng ủy, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra đảng ủy, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra đảng ủy. **13– Bầu Đoàn đại biểu đi dự đại hội đảng bộ cấp trên** Kính thưa Đại hội! Theo Quyết định số …-QĐ/ĐU ngày … về việc phân bổ đại biểu dự Đại hội đại biểu …, nhiệm kỳ 2025 – 2030 thì đảng bộ … được phân bổ … đại biểu. Ngoài việc bầu đại biểu chính thức, Đại hội chúng ta sẽ cần bầu đại biểu dự khuyết để thay thế đại biểu chính thức vắng mặt trong suốt thời gian đại hội, số lượng do Đại hội quyết định. Với tinh thần đó, Đoàn Chủ tịch dự kiến đại biểu dự khuyết là … đồng chí, xin ý kiến Đại hội. Nếu Đại hội không có ý kiến tôi xin lấy biểu quyết. + Đồng chí nào đồng ý số lượng đại biểu dự khuyết là … đồng chí cho biểu quyết. + Đồng chí nào không đồng ý? *(… – Không có!)* + Đồng chí nào có ý kiến khác? *(…-Không có!)* Như vậy Đại hội đã thống nhất số lượng đại biểu dự khuyết là … đồng chí. Xin cảm ơn Đại hội. Kính thưa Đại hội! \* Về tiêu chuẩn thì nhân sự tham gia Đoàn đại biểu dự Đại hội Đảng bộ cấp trên phải là những đảng viên thực sự tiêu biểu cho phẩm chất và trí tuệ của Đảng bộ cấp mình, có khả năng đóng góp vào các hoạt động diễn ra tại Đại hội Đảng bộ cấp trên. \* Về cơ cấu: Căn cứ số lượng đại biểu cần bầu tại Đại hội là … đồng chí, căn cứ tình hình cụ thể của chi bộ …, Đoàn Chủ tịch dự kiến cơ cấu đại biểu dự Đại hội đại biểu Đảng bộ là những đồng chí sẽ trực tiếp vận dụng, triển khai Nghị quyết của Đại hội vào hoạt động của Đảng bộ cụ thể như sau: *…… (đọc cơ cấu đoàn đại biểu trong phương án nhân sự đoàn đại biểu)* Xin ý kiến Đại hội về cơ cấu đại biểu tôi vừa nêu + Đồng chí nào đồng ý cơ cấu đại biểu dự Đại hội đại biểu Đảng bộ Khối như tôi vừa trình bày cho ý kiến biểu quyết. + Đồng chí nào không đồng ý? *(Chờ một chút– Không có!)* + Đồng chí nào có ý kiến khác? *(Chờ một chút -Không có!)* Như vậy Đại hội đã thống nhất cơ cấu đại biểu của chi bộ … dự Đại hội đại biểu Đảng bộ … như tôi vừa trình bày. \* Về ứng cử, đề cử: Quy định về việc ứng cử, đề cử và bầu cử trong Đại hội đã được nêu trong thể lệ bầu cử trong đảng đã được quán triệt cho Đại hội, Đoàn Chủ tịch Đại hội xin phép không nhắc lại. Để Đoàn Chủ tịch lập được danh sách bầu cử để đại hội biểu quyết thông qua, đề nghị đảng viên dự đại hội thực hiện quyền ứng cử và đề cử. – Phần ứng cử: Có đồng chí nào ứng cử để được bầu làm đại biểu của Đảng bộ … dự Đại hội đại biểu Đảng bộ … không? (Đợi 01 phút) Không có! \* Tiếp theo, tôi xin chuyển qua phần đề cử. – Phần đề cử: có 02 hình thức (đại hội trực tiếp đề cử hoặc Đoàn Chủ tịch giới thiệu danh sách do cấp ủy khóa cũ chuẩn bị để đại hội xem xét và tiếp tục đề cử). + Đề nghị Đại hội cho ý kiến. + Nếu Đại hội thống nhất để Đoàn Chủ tịch giới thiệu, thay mặt Đoàn Chủ tịch đại hội, tôi xin báo cáo danh sách giới thiệu để bầu Đoàn đại biểu dự Đại hội cấp trên do cấp ủy khóa cũ chuẩn bị để Đại hội tham khảo và tiếp tục đề cử trước khi thông qua danh sách bầu cử *(đọc và phát danh sách để đảng viên theo dõi).* 1. Đồng chí … 2. Đồng chí … 3. Đồng chí … 4. Đồng chí … Đề nghị Đại hội cho ý kiến có đề cử thêm ai không. Không có. Nếu không tôi xin lấy biểu quyết: + Đồng chí nào đồng ý danh sách tôi vừa thông qua cho biểu quyết bằng thẻ đảng viên. + Đồng chí nào không đồng ý? *(Chờ một chút – Không có!)* + Đồng chí nào có ý kiến khác? *(Chờ một chút – Không có!)* Như vậy Đại hội đã thống nhất với danh sách bầu Đoàn đại biểu, xin cảm ơn các đồng chí! *\* Về nguyên tắc thủ tục và trình tự bầu cử:*Quy định về nguyên tắc, thủ tục bầu cử và trình tự bầu cử đã được nêu trong thể lệ bầu cử trong đảng đã được quán triệt cho Đại hội, Đoàn Chủ tịch Đại hội xin phép không nhắc lại. *\* Tổ kiểm phiếu* Để giúp cho Đại hội tiến hành công tác bầu cử, Đại hội chúng ta sẽ thành lập Ban Kiểm phiếu. Do các thành viên Ban kiểm phiếu bầu chi ủy không có tên trong danh sách bầu đoàn đại biểu, Đoàn Chủ tịch xin ý kiến Đại hội cho Ban kiểm phiếu đã thực hiện nhiệm vụ bầu chi ủy tiếp tục làm nhiệm vụ kiểm phiếu bầu đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ … + Đồng chí nào đồng ý cho biểu quyết?. + Đồng chí nào không đồng ý? *(… Không có!)* + Đồng chí nào có ý kiến khác? *(… Không có!)* Như vậy, Đại hội đã thống nhất . Xin cảm ơn Đại hội. Xin mời Ban kiểm phiếu làm việc. \* Tiến hành bầu cử. *Lưu ý:* Khi bầu đại biểu dự đại hội đại biểu đảng bộ cấp trên, danh sách bầu cử lập một danh sách chung; bầu đại biểu chính thức trước, số còn lại bầu đại biểu dự khuyết. Trường hợp bầu đại biểu chính thức đã lấy đủ số lượng mà vẫn còn một số đại biểu được số phiếu trên một nửa so với tổng số đại biểu hoặc tổng số đảng viên được triệu tập, thì đại biểu dự khuyết lấy trong số các đồng chí đó theo số phiếu bầu từ cao đến thấp. Nếu vẫn chưa bầu đủ số lượng đại biểu dự khuyết theo quy định, có bầu nữa hay không là do đại hội quyết định. Danh sách bầu cử lần sau có giới thiệu bổ sung đại biểu ngoài danh sách bầu cử lần thứ nhất hay không là do đại hội quyết định*.* *→Trong khi chờ kết quả kiểm phiếu, Đoàn Chủ tịch tiếp tục hướng dẫn đại hội thảo luận.* **14– Thảo luận và biểu quyết thông qua bản tổng hợp ý kiến góp ý vào dự thảo các văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIVcủa Đảng, văn kiện đại hội đảng bộ cấp trên trực tiếp** *a- Thảo luận, góp ý tóm tắt dự thảo văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIVcủa Đảng* Kính thưa Đại hội! Dự thảo dự thảo các văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIV đã được Đảng ủy … triển khai cho các chi bộ trực thuộc tổ chức thảo luận, góp ý và báo cáo cho Đảng ủy … trước ngày…………. Tại Đại hội, được sự phân công của Đoàn chủ tịch, tôi xin thông qua Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý vào Dự thảo dự thảo tóm tắt các văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIV. **[TRÌNH BÀY BÁO CÁO TỔNG HỢP]** – Các đồng chí vừa nghe tôi thông qua báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý vào Dự thảo dự thảo tóm tắt văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIV; đề nghị các đồng chí tiếp tục tham gia góp ý. + Xin mời ……………. (phát biểu thảo luận). + Xin mời ……………. (phát biểu thảo luận). – Biểu quyết thông qua: (Nếu không còn ý kiến nào phát biểu thì biểu quyết thông qua. Nếu có ý kiến phát biểu thêm thì Đoàn Chủ tịch tiếp tục tổng hợp các ý kiến phát biểu góp ý và biểu quyết thông qua.) Xin hỏi đại hội còn ý kiến nào nữa không, nếu không còn đề nghị đại hội biểu quyết. Đồng chí nào đồng ý với bản tổng hợp ý kiến góp ý vào Dự thảo dự thảo tóm tắt văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIV mà tôi vừa trình bày cho biểu quyết? + Đồng chí nào không đồng ý? (Chờ một chút… Không có!) + Đồng chí nào có ý kiến khác? (Chờ một chút…Không có!) Như vậy đại hội đã thống nhất, xin cảm ơn đại hội. *b- Thảo luận, góp ý dự thảo văn kiện Đại hội đảng bộ cấp trên trực tiếp* Sau đây tôi sẽ chuyển sang nội dung thông qua Báo cáo tổng hợp văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh. Kính thưa Đại hội! Dự thảo dự thảo Văn kiện Đại hội Đảng bộ Khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh đã được Đảng ủy … triển khai cho các chi bộ trực thuộc tổ chức thảo luận, góp ý và báo cáo cho Đảng ủy … trước ngày…………. Tại Đại hội, được sự phân công của Đoàn chủ tịch, tôi xin thông qua Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý vào dự thảo văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ Khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh. **[TRÌNH BÀY BÁO CÁO TỔNG HỢP]** – Các đồng chí vừa nghe tôi thông qua báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý vào dự thảo văn kiện Đại hội Đảng bộ Khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh; đề nghị các đồng chí tiếp tục tham gia góp ý. + Xin mời ………… (phát biểu thảo luận). – Biểu quyết thông qua: (Nếu không còn ý kiến nào phát biểu thì biểu quyết thông qua. Nếu có ý kiến phát biểu thêm thì Đoàn Chủ tịch tiếp tục tổng hợp các ý kiến phát biểu góp ý và biểu quyết thông qua.) Xin hỏi đại hội còn ý kiến nào nữa không, nếu không còn đề nghị đại hội biểu quyết. Đồng chí nào đồng ý với bản tổng hợp ý kiến góp ý vào dự thảo văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ Khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh mà tôi vừa trình bày cho biểu quyết? + Đồng chí nào không đồng ý? *(Chờ một chút – Không có!)* + Đồng chí nào có ý kiến khác? *(Chờ một chút– Không có!)* Như vậy đại hội đã thống nhất, xin cảm ơn đại hội. \* Công bố kết quả kiểm phiếu bầu đoàn đại biểu dự đại hội đảng bộ cấp trên. Sau khi Ban kiểm phiếu công bố kết quả bầu cử, đại diện Đoàn Chủ tịch hỏi Đại hội có ý kiến gì về kết quả bầu cử không? (Nếu có ý kiến thắc mắc về kết quả bầu cử Đoàn Chủ tịch chỉ đạo Ban kiểm phiếu xem xét, nghiên cứu để trả lời theo đúng quy định tại Quy chế bầu cử trong Đảng). *– Trường hợp những người không trúng cử mà có kết quả tín nhiệm trên 50%: Theo Quy chế bầu cử trong Đảng, trường hợp đồng chí … không trúng cử đại biểu chính thức nhưng số phiếu bầu trên 50% nên trúng cử là đại biểu dự khuyết.* *– Trường hợp những người không trúng cử mà có kết quả tín nhiệm từ 50% trở xuống: Tiếp tục điều hành phần bầu đại biểu dự khuyết.* *(Đ.c … tiếp tục hướng dẫn Đại hội thực hiện việc ứng cử, đề cử nhân sự bầu đại biểu dự khuyết; nếu không có ai ứng cử, được để cử thì lập danh sách là những người không trúng cử để tiếp tục bầu đại biểu dự khuyết.)* **15- Cấp ủy khóa mới và đoàn đại biểu ra mắt** – Mời các đồng chí vừa trúng cử vào Cấp ủy khóa mới và đại biểu dự đại hội cấp trên ra mắt đại hội và phát biểu nhận nhiệm vụ. **16– Tặng quà lưu niệm cho các đồng chí Đảng ủy viên khóa củ không tái ứng cử khóa mới.** Kính thưa Đại hội! Nhiệm kỳ qua, Đảng ủy … đã đoàn kết một lòng, phát huy trí tuệ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, lãnh chỉ đạo thực hiện thắng lợi Nghị quyết đại hội nhiệm kỳ 2020 – 2025. Đến thời điểm này, có đồng chí không tiếp tục tham gia vào cấp ủy Khóa mới, để ghi nhận những cống hiến và đóng góp của các đồng chí trong thời gian qua, Đoàn chủ tịch xin trân trọng kính mời các đồng chí … … lên nhận hoa và quà lưu niệm của Đảng ủy …. Chúc các đ/c luôn mạnh khỏe, hạnh phúc, mong rằng trong thời gian tới dù ở vị trí công tác, vai trò nào đồng chí cũng luôn tiếp tục quan tâm, chia sẻ và cống hiến để góp phần xây dựng cơ quan (đơn vị, doanh nghiệp) và đảng bộ ngày càng phát triển toàn diện và bền vững. Kính mời đồng chí … lên phía trước hội trường để nhận hoa và quà. **17- Tổng hợp ý kiến đóng góp vào báo cáo chính trị, Nghị quyết và Chương trình hành động; biểu quyết các chỉ tiêu chủ yếu** *a) Tổng hợp, biểu quyết thông qua ý kiến góp ý vào báo cáo chính trị và Nghị quyết* Kính thưa các đồng chí! – Vừa qua Đại hội đã được nghe ……… ý kiến phát biểu tại Đại hội tham gia đóng góp vào báo cáo chính trị và Nghị quyết. Xin hỏi còn ý kiến nào tham gia góp ý nữa không? – Nếu không có Đoàn chủ tịch Đại hội xin phép được dừng phần thảo luận tại đây. Đoàn Chủ tịch xin tổng hợp ý kiến của các đồng chí *(phân tích các nội dung của các ý kiến, nếu có ý kiến nào cần lấy ý kiến để đưa vào báo cáo thì lấy biểu quyết).* …….. – Tôi vừa tổng hợp các nội dung liên quan đến các ý kiến góp ý của đại biểu vào dự thảo văn kiện của Đại hội Đảng bộ …; xin hỏi đại hội có ý kiến gì nữa không? Nếu không có ý kiến tôi xin lấy biểu quyết! – Đồng chí nào đồng ý với các ý kiến góp ý vào dự thảo văn kiện của Đại hội mà tôi vừa thay mặt Đoàn Chủ tịch tổng hợp xin cho biểu quyết! – Đồng chí nào không đồng ý? Không có! – Đồng chí nào có ý kiến khác? Không có! Xin cám ơn các đồng chí! *b) Tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo Chương trình hành động* Về dự thảo chương trình hành động có … ý kiến tại đại hội, Đoàn chủ tịch xin tiếp thu để bàn giao cho Đảng ủy khóa mới hoàn chỉnh, ban hành và triển khai thực hiện. *c) Biểu quyết các chỉ tiêu chủ yếu* Tiếp theo tiến hành biểu quyết các chỉ tiêu chủ yếu *(biểu quyết chỉ tiêu còn có ý kiến khác nhau trước, sau đó biểu quyết chung cho các chỉ tiêu mà đại hội không có ý kiến)* … Đ/c nào đồng ý với các chỉ tiêu vừa nêu trên xin cho biểu quyết? – Đồng chí nào không đồng ý? Không có! – Đồng chí nào có ý kiến khác? Không có! Xin cám ơn các đồng chí! Như vậy 100% các đồng chí đã đồng ý các chỉ tiêu chủ yếu mà tôi đã nêu. Xin cảm ơn các đồng chí. **18- Biểu quyết thông qua dự thảo Nghị quyết** – Tiếp theo kính mời đồng chí….thay mặt đoàn thư ký thông qua dự thảo Nghị quyết đại hội. (đọc toàn văn dự thảo Nghị quyết) – Một đồng chí trong đoàn chủ tịch lên điều hành: + Các đồng chí vừa nghe thư ký đại hội thông qua dự thảo nghị quyết Đai hội, đề nghị đại hội cho ý kiến. Nếu đại hội không có ý kiến, đề nghị biểu quyết bằng thẻ đảng viên: + Đồng chí nào đồng ý với nội dung dự thảo nghị quyết đại hội đảng bộ, nhiệm kỳ 2025 – 2030 mà thư ký thông qua, cho biểu quyết? – Đồng chí nào không đồng ý? Không có! – Đồng chí nào có ý kiến khác? Không có! Như vậy đại hội đã thống nhất với Nghị quyết của đại hội đề nghị đại hội cho một tràng pháo tay, xin cảm ơn đại hội. **19- Bế mạc đại hội** – Tiếp theo Kính mời đ/c… thay mặt đoàn chủ tịch lên phát biều bế mạc đại hội. **20- Chào cờ (Quốc ca, Quốc tế ca)** – Chương trình đại hội đảng bộ đến đây là kết thúc, kính mời tất cả các đ/c đại biểu đứng dậy làm lễ chào cờ. Nghiêm! Chào cờ chào ! (Quốc ca, Quốc tế ca).
Quy trình tổ chức Đại hội Đảng bộ ra sao?
Căn cứ theo Mục 14 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 quy định quy trình tổ chức Đại hội Đảng bộ như sau: Đại hội đảng bộ có thể tiến hành hai phiên: Phiên trù bị và phiên chính thức. (1) Phiên trù bị thực hiện các nội dung: Bầu đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu, thông qua nội quy, chương trình làm việc của đại hội, quy chế bầu cử, quy chế làm việc, hướng dẫn sinh hoạt của đại biểu, có thể thảo luận văn kiện của cấp trên. (2) Phiên chính thức thực hiện những nội dung quy định tại các Điều 15, 18,22, 24 của Điều lệ Đảng, phù hợp với mỗi cấp. (3) Trang trí trong đại hội - Trên cùng là khẩu hiệu “Đảng Cộng sản Việt Nam quang vinh muôn năm”; cờ Đảng, cờ Tổ quốc, tượng hoặc ảnh Chủ tịch Hồ Chí Minh (bên trái), ảnh Mác - Lênin (bên phải). - Các khẩu hiệu hành động của đảng bộ. Dưới là tiêu đề đại hội: Đảng bộ A... Đại hội (đại biểu) lần thứ... Nhiệm kỳ... (4) Các bước tiến hành đại hội - Chào cờ (hát Quốc ca, Quốc tế ca). - Bầu đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu (nếu đã bầu ở phiên trù bị thì mời lên làm việc). - Diễn văn khai mạc, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu. - Báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu (ở đại hội đảng viên báo cáo tình hình đảng viên tham dự đại hội). - Đọc báo cáo chính trị. - Đọc báo cáo kiểm điểm của ban chấp hành trong nhiệm kỳ. - Thảo luận báo cáo chính trị và văn kiện của cấp trên. - Phát biểu của đại diện cấp ủy cấp trên (tùy điều kiện cụ thể để bố trí trình tự cho phù hợp). - Thực hiện việc bầu cử (bầu ban kiểm phiếu và thực hiện các công việc theo quy trình bầu cử). - Thông qua nghị quyết đại hội. - Bế mạc (hát Quốc ca, Quốc tế ca).
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/maket-ngay-hoi-dai-doan-ket-toan-dan-toc-2024-mau-maket-ngay-hoi-dai-doan-ket-toan-dan-toc-1811-ra--183767.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/hd-to-chuc-ngay-hoi-nam-2024-binh-dinh.docx
| ỦY BAN MTTQ VIỆT NAM TỈNH BÌNH ĐỊNH **BAN THƯỜNG TRỰC** ­­­ Số: **02**/HD-MTTQ-BTT | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *Bình Định, ngày 27 tháng 9 năm 2024* | | --- | --- | **HƯỚNG DẪN** **Tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc** **nhân kỷ niệm 94 năm Ngày Truyền thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam** **(18/11/1930 - 18/11/2024)** Thực hiện Chương trình phối hợp thống nhất và hành động năm 2024 của Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; Kế hoạch số 05/KH-MTTQ-BTT ngày 19/9/2024 của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh về tổ chức các hoạt động cấp tỉnh kỷ niệm 94 năm Ngày thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam - Ngày Truyền thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (18/11/1930 - 18/11/2024), Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh hướng dẫn tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau: **I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU** **1.** Thông qua Ngày hội nhằm ôn lại lịch sử vẻ vang của MTTQ Việt Nam; tuyên truyền sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về đại đoàn kết toàn dân tộc, về vai trò, vị trí, nhiệm vụ của MTTQ Việt Nam các cấp trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. Ghi nhận, biểu dương kết quả của tập thể, cá nhân có nhiều thành tích trong các cuộc vận động, các phong trào thi đua yêu nước ở cộng đồng. **2.** Tạo không khí phấn khởi và sự đồng thuận xã hội; cổ vũ, động viên Nhân dân khắc phục mọi khó khăn, tích cực tham gia thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội MTTQ Việt Nam các cấp nhiệm kỳ 2024 - 2029, Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp trong tỉnh. **3.** Các hoạt động phải được chuẩn bị chu đáo, thiết thực, tiết kiệm, tránh phô trương, lãng phí; huy động được sự tham gia đông đảo của cộng đồng. **II. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN** **1. Nội dung tuyên truyền** - Tuyên truyền về lịch sử, truyền thống vẻ vang của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Tuyên truyền kết quả thực hiện nội dung các cuộc vận động, phong trào thi đua yêu nước do MTTQ Việt Nam các cấp chủ trì, phối hợp thực hiện, trọng tâm là Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; kết quả vận động, xây dựng Quỹ “Vì người nghèo” và phong trào “Đoàn kết sáng tạo, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, hội nhập quốc tế”... - Tuyên truyền gương người tốt, việc tốt và các tập thể, cá nhân tiêu biểu trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của mỗi địa phương. **2. Hình thức tuyên truyền** - Tuyên truyền thông qua hệ thống phát thanh, truyền hình của địa phương. - Tuyên truyền trên các trang thông tin điện tử, website, fanpage của MTTQ Việt Nam các cấp và các tổ chức thành viên. - Tuyên truyền thông qua cuộc họp khu dân cư, sinh hoạt của các tổ chức đoàn thể tại cộng đồng dân cư… - Xây dựng các cụm thông tin, cổ động, panô, áp phích, khẩu hiệu ở các khu vực trung tâm, nơi tập trung đông người. Các cơ quan, công sở trang trí khẩu hiệu tuyên truyền cổ động trong dịp kỷ niệm 94 năm Ngày truyền thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. - Vận động các hộ gia đình treo cờ Tổ quốc trong dịp tổ chức Ngày hội. **III. QUY MÔ, NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, THÀNH PHẦN THAM DỰ N GÀY HỘI** **1. Quy mô tổ chức Ngày hội** Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, việc tổ chức Ngày hội được thực hiện theo các quy mô như sau: - Tổ chức Ngày hội ở 01 khu dân cư: do Ban Công tác Mặt trận chủ trì. - Tổ chức Ngày hội từ 02 khu dân cư trở lên (liên khu dân cư): do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện, cấp xã chỉ đạo, định hướng Ban Công tác Mặt trận các khu dân cư phối hợp, phân công thực hiện. - Tổ chức Ngày hội trong phạm vi cấp xã, phường, thị trấn: Do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp chủ trì và phối hợp với Ban công tác Mặt trận khu dân cư tổ chức thực hiện. *(Căn cứ tình hình cụ thể, địa phương có thể lựa chọn hình thức tổ chức Ngày hội cho phù hợp nhưng phải đảm bảo ý nghĩa và mục đích của Ngày hội và có sự tham gia đông đủ của Nhân dân ở địa bàn dân cư).* **2. Nội dung** Chương trình “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc” ở khu dân cư cần phát huy sự sáng tạo của mỗi khu dân cư, tùy theo đặc điểm của từng nơi để tổ chức cho phù hợp; nội dung cơ bản Ngày hội gồm 2 phần chính: ***\* Phần lễ*** *(tổ chức không quá 90 phút)* - Văn nghệ chào mừng. - Chào cờ. - Tuyên bố lý do, giới thiệu thành phần đại biểu dự Ngày hội. - Ôn lại lịch sử và truyền thống của MTTQ Việt Nam trong 94 năm qua; vị trí, vai trò của Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp, Ban Công tác Mặt trận khu dân cư trong sự nghiệp Đại đoàn kết toàn dân tộc và phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng ở địa phương. - Báo cáo của Ban Công tác Mặt trận khu dân cư hoặc liên Ban Công tác Mặt trận khu dân cư (nếu tổ chức liên khu dân cư), gồm các nội dung chính: ***+ Tiêu đề báo cáo: Báo cáo kết quả Nhân dân tham gia xây dựng nông thôn mới (đối với địa bàn nông thôn) hoặc xây dựng đô thị văn minh (đối với địa bàn đô thị);*** + Khái quát lịch sử, truyền thống của cộng đồng dân cư; + Tình hình đời sống Nhân dân trong cộng đồng dân cư hiện nay (có so sánh với năm trước; + Kết quả thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua yêu nước, trọng tâm là Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” năm 2024 (có nêu các tập thể, hộ gia đình, cá nhân tiêu biểu có nhiều đóng góp xây dựng, tích cực tham gia các hoạt động ở cộng đồng); + Đánh giá các hoạt động, chủ đề ở phần hội mà khu dân cư chọn trong tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 và phương hướng thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua yêu nước, trọng tâm là Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” năm 2025 *(Báo cáo ngắn gọn, có số liệu minh họa)*. - Các đại biểu trao đổi, thảo luận (những vấn đề cấp bách tại địa phương: Đời sống, an ninh trật tự, môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm…); tìm giải pháp đổi mới nội dung và phương thức hoạt động của Ban Công tác Mặt trận; nhiệm vụ, nội dung cụ thể về xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh. - Công bố danh sách hộ gia đình đạt danh hiệu văn hóa năm 2024. - Trao giấy chứng nhận gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa (nếu có). - Biểu dương, khen thưởng những tập thể, gia đình và cá nhân tiêu biểu có thành tích xuất sắc trong xây dựng cộng đồng dân cư và thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” năm 2024 trên cơ sở kết quả bình xét các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”. - ***Phát động thi đua và ký cam kết giao ước thi đua:*** Phát động các tầng lớp nhân dân tham gia thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, nhiệm kỳ 2024 - 2029 và phát động thi đua chào mừng Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2025 - 2030; đồng thời lựa chọn chủ đề trọng tâm cho các tổ chức đoàn thể và các hộ gia đình ký cam kết thực hiện thi đua gắn với nội dung Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” năm 2025; tổ chức ký kết giao ước và đăng ký phấn đấu đạt các danh hiệu thi đua năm 2025. - Mời lãnh đạo cấp trên phát biểu, tặng quà (nếu có). - Phát biểu cảm ơn và kết thúc buổi lễ. ***\* Phần hội và các hoạt động hưởng ứng*** - Tổ chức các hoạt động trao Nhà “Đại đoàn kết”, khánh thành các công trình dân sinh, công cộng... trong phong trào thi đua yêu nước do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp phát động. - Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian truyền thống của địa phương, dân tộc. **- Để tạo không khí đoàn kết, đầm ấm, khu dân cư có thể tổ chức “Bữa cơm đoàn kết”.** **3. Hình thức tổ chức, trang trí Ngày hội** - Có thể tổ chức Ngày hội ở từng khu dân cư hoặc liên khu dân cư. - Có băng rôn, khẩu hiệu, cờ, phướn tạo không khí vui tươi, phấn khởi trong khu dân cư. Nội dung ở các băng rôn, khẩu hiệu nên bám vào chủ đề mà khu dân cư chọn để mỗi người dân trong khu dân cư biết và thực hiện. Ma két trang trí nơi tổ chức phần Lễ của Ngày hội: (Biểu trưng của Mặt trận) **NGÀY HỘI** **ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC** ***Khu dân cư (hoặc liên khu dân cư)****…………* ***xã (phường, thị trấn)****………………* *Ngày ....... tháng......... năm 2024* **3. Thời gian và địa điểm tổ chức** - Thời gian tổ chức Ngày hội nên diễn ra 01 ngày, tập trung trong khoảng thời gian từ ngày 01/11/2024 đến hết ngày 18/11/2024. - Tại các khu dân cư trên địa bàn tỉnh. **4. Thành phần tham dự** - Mời các đồng chí lãnh đạo cấp ủy, chính quyền, mặt trận, đoàn thể ở các cấp; đại biểu các cơ quan, đơn vị… đóng chân trên địa bàn khu dân cư dự Ngày hội. - Các hộ gia đình đang cư trú trên địa bàn khu dân cư, không phân biệt thường trú hoặc tạm trú; mời toàn thể các thành viên trong gia đình hoặc đại diện hộ gia đình (chú ý mời các vị là những người tiêu biểu, có uy tín, các chức sắc tôn giáo, các nhân sĩ, trí thức, cán bộ, công chức có gia đình ở khu dân cư) tham gia Ngày hội. - Mời các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hoạt động hỗ trợ, đóng góp cho cộng đồng dân cư tham dự Ngày hội. **IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN** Từ nguồn kinh phí phân bổ cho Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp năm 2024. **V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN** **1. Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh** - Trên cơ sở Kế hoạch số 05/KH-MTTQ-BTT ngày 19/9/2024 của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, phối hợp, chuẩn bị một số nội dung sau: + Mời các đồng chí lãnh đạo tỉnh tham dự Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 tại các địa phương tổ chức điểm của tỉnh. + Phối hợp với Sở Văn hóa - Thể thao hướng dẫn tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao tạo không khí vui tươi, đoàn kết trong từng khu dân cư. + Phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố chọn mỗi địa phương 01 khu dân cư tiêu biểu để tổ chức điểm “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc” của tỉnh. + Mỗi khu dân cư được chọn tổ chức điểm của tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh hỗ trợ kinh phí tổ chức 3.000.000 đồng) và trao 20 suất quà cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tại địa phương từ Quỹ “Vì người nghèo” tỉnh; mỗi suất quà trị giá 500.000 đồng; hỗ trợ xây dựng nhà đại đoàn kết cho hộ nghèo năm 2025 tại các địa phương (mỗi địa phương hỗ trợ 02 nhà, mỗi nhà 50 triệu đồng); + Xây dựng Kế hoạch thăm, tặng quà cho các khu dân cư, gia đình và Trưởng Ban công tác Mặt trận tiêu biểu nhân kỷ niệm 94 năm Ngày truyền thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (18/11/1930-18/11/2024) và “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc” ở khu dân cư năm 2024 (có kế hoạch cụ thể sau). + Các ban chuyên môn của cơ quan Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ kịp thời tham mưu, chuẩn bị các điều kiện để tổ chức tốt các nội dung của hướng dẫn; các đồng chí trong Ban Thường trực, cán bộ, chuyên viên cơ quan Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh được phân công theo dõi địa bàn phối hợp với các ban chuyên môn và các địa bàn được phân công phụ trách đôn đốc Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố thực hiện; đồng thời phản ánh kịp thời các vướng mắc về Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh để kịp thời giải quyết. **2. Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố** - Xây dựng Kế hoạch tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đảm bảo đúng thời gian quy định. **-** Hướng dẫn 100% khu dân cư tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc, trong đó mỗi đơn vị cấp huyện chọn từ 1 - 3 khu dân cư làm điểm cấp huyện tổ chức Ngày hội (chú trọng các KDC tổ chức điểm của tỉnh, của cấp huyện); báo cáo với cấp ủy Đảng, phối hợp với chính quyền, các tổ chức thành viên cùng cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan để thống nhất chủ trương, nội dung, hình thức, thời gian tiến hành; hướng dẫn, hỗ trợ Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư tổ chức Ngày hội. Chủ động xây dựng kế hoạch mời các đồng chí lãnh đạo cấp ủy, chính quyền, Mặt trận và đoàn thể các cấp về dự “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc” ở khu dân cư; phối hợp với Ban Tuyên giáo các huyện ủy, thị ủy, thành ủy; Phòng Văn hóa - Thông tin, các ngành, các tổ chức thành viên cùng cấp xây dựng kế hoạch cụ thể công tác tuyên truyền kỷ niệm 94 năm Ngày Truyền thống MTTQ Việt Nam rộng rãi trong Nhân dân; hướng dẫn triển khai tổ chức “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc” ở khu dân cư phù hợp với nhiệm vụ chung và nhiệm vụ chính trị của từng địa phương, gắn với các hoạt động: Ủng hộ Quỹ “Vì người nghèo”, thăm hỏi, tặng quà, trao “Nhà Đại đoàn kết” cho người nghèo, gia đình chính sách; phát động dọn vệ sinh, tạo cảnh quang môi trường xanh - sạch - đẹp... - Phối hợp hướng dẫn Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam các xã, phường, thị trấn chọn khu dân cư để tổ chức điểm cấp tỉnh (mỗi huyện, thị xã, thành phố chọn 01 khu dân cư làm điểm của tỉnh, không trùng với các khu dân cư đã chọn làm điểm của các năm trước; trong đó, đối với 03 huyện: Vân Canh, An Lão, Vĩnh Thạnh chọn một khu dân cư là vùng đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống); đồng thời hướng dẫn khu dân cư được chọn làm điểm của tỉnh lập hồ sơ để đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh tặng Bằng khen; hồ sơ bao gồm: + Tờ trình và trích biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện; + Báo cáo tóm tắt thành tích khu dân cư trong thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua yêu nước, trọng tâm là Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” năm 2024 (không quá 04 trang A4), có xác nhận của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương); nội dung báo cáo thành tích và báo cáo ở khu dân cư năm 2024 bám sát vào nội dung Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” năm 2024; các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh và các chủ đề đã đăng ký năm 2024. - Gửi văn bản đăng ký các khu dân cư được chọn làm điểm cấp tỉnh, huyện và thời gian tổ chức; danh sách 20 hộ nghèo, hộ cận nghèo (có mẫu gửi kèm), hồ sơ đề nghị khen thưởng; đồng thời mỗi địa phương xét chọn 02 hộ nghèo khó khăn về nhà ở (quan tâm xét chọn đơn vị cấp xã có khu dân cư làm điểm của tỉnh tổ chức ngày hội) gửi về Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh (qua Ban Phong trào) **trước ngày 15/10/2024**;kết thúc thời gian tổ chức các hoạt động chào mừng kỷ niệm 94 năm Ngày Truyền thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc”, các huyện, thị xã, thành phố gửi Báo cáo kết quả về Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh (qua Ban Phong trào) **trước ngày 20/11/2024**. **3. Đề nghị các tổ chức thành viên Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh** - Có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn trong hệ thống phối hợp tổ chức các hoạt động Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 tại địa phương và cơ sở; đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền về ý nghĩa Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc trên hệ thống thông tin điện tử, báo chí của mỗi đơn vị, tổ chức. Trên đây là hướng dẫn tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc nhân kỷ niệm 94 năm Ngày Truyền thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (18/11/1930 - 18/11/2024), đề nghị Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức thành viên Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh phối hợp triển khai thực hiện./. | ***Nơi nhận:*** - BTT UB TW MTTQ VN; - Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - Lãnh đạo UBND tỉnh; - Ban Dân vận, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; - BTT UB MTTQ VN tỉnh; - Sở Văn hóa và Thể thao; - BTT UB MTTQ VN các huyện, thị xã, thành phố; - Các Ban của UB MTTQ VN tỉnh; - Cán bộ, chuyên viên theo dõi địa bàn; - Lưu: VT, BPT. | TM. BAN THƯỜNG TRỰC **PHÓ CHỦ TỊCH** **Phạm Văn Nam** | | --- | --- | **ỦY BAN MTTQ VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **xã, phường, thị trấn ……… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **DANH SÁCH** **Hộ nghèo, hộ cận nghèo đề nghị tặng quà nhân dịp kỷ niệm 94 năm** **Ngày truyền thống MTTQ Việt Nam (18/11/1930 - 18/11/2024)** **và Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc** | **TT** | **Họ và tên** | **Chỗ ở hiện nay** | **Trị giá suất quà** *(đồng)* | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | 500.000 | | | 2 | | | 500.000 | | | 3 | | | 500.000 | | | 4 | | | 500.000 | | | 5 | | | 500.000 | | | 6 | | | 500.000 | | | 7 | | | 500.000 | | | 8 | | | 500.000 | | | 9 | | | 500.000 | | | 10 | | | 500.000 | | | 11 | | | 500.000 | | | 12 | | | 500.000 | | | 13 | | | 500.000 | | | 14 | | | 500.000 | | | 15 | | | 500.000 | | | 16 | | | 500.000 | | | 17 | | | 500.000 | | | 18 | | | 500.000 | | | 19 | | | 500.000 | | | 20 | | | 500.000 | | | **Tổng cộng:** | | | **10.000.000** | | | ***Số tiền bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn*** | | | | | *………., ngày……. tháng …… năm 2024* **Người lập Xác nhận của UBND cấp xã TM. BAN THƯỜNG TRỰC** *(Ký, ghi rõ họ tên)* **ỦY BAN MTTQ VIỆT NAM……** *(Ký tên, đóng dấu)*
Maket Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 2024? Mẫu maket Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11 ra sao?
Xem thêm: Mẫu báo cáo Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư 2024 >> Ý nghĩa ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11 >> Ngày 18 11 năm 2024 có ý nghĩa gì? >> Lời cảm ơn ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 >> Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11 năm 2024 là kỷ niệm bao nhiêu năm? Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 diễn ra vào 18 tháng 11. Đây là dịp để tôn vinh các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp và ghi nhận, biểu dương các cá nhân, hộ gia đình tiêu biểu trong các phong trào thi đua yêu nước ở cộng đồng dân cư. Theo văn bản hướng dẫn tổ chức Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các tỉnh, thành thì Maket Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 trang trí nơi tổ chức phần Lễ của Ngày hội đối với địa bàn dân cư (do Ban Công tác Mặt trận chủ trì) như sau: (Biểu trưng của Mặt trận Tổ quốc VN) NGÀY HỘI ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC Khu dân cư (hoặc liên khu dân cư)……. xã (phường, thị trấn)…. Xem thêm: Lời dẫn chương trình văn nghệ Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11 năm 2024 >> Chương trình Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 2024
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ke-hoach-kiem-tra-noi-bo-thang-11-nam-hoc-2024-2025-cac-cap-ke-hoach-tien-hanh-kiem-tra-noi-bo-truo-712402-182753.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTMH/29102024/Ke-hoach-11.docx
| TRƯỜNG .................. **BAN KIỂM TRA NỘI BỘ** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | | Theo QĐ số: ......../QĐ-.......... Ngày............... | ...............*, ngày ...... tháng 11 năm 2024* | # KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH CUỘC KIỂM TRA *Thực hiện Quyết định kiểm tra*..............*về việc kiểm tra việc* “*Thực hiện nhiệm vụ được giao của nhà giáo” năm học*........*; tổ kiểm tra lập kế hoạch tiến hành cuộc kiểm tra như sau:* # MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU ## Mục đích Công tác kiểm tra nội bộ nhằm phát hiện những hạn chế trong của các nhà giáo về mức độ hoàn thành nhiệm vụ của mình đối chiếu với các quy định hiện hành. ## Yêu cầu * Tăng cường công tác kiểm tra nhằm phân tích các nguyên nhân của ưu, nhược điểm đồng thời đề xuất các biện pháp phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, thiếu sót; từ đó điều chỉnh kế hoạch, tư vấn, giúp các giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ triển khai các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ và nhiệm vụ chuyên môn với vai trò chức trách nhiệm vụ được giao. * Ghi nhận trung thực, chính xác, khách quan, dân chủ, công khai, nghiêm túc, có chất lượng đảm bảo đúng tiến độ thời gian và không làm ảnh hưởng đến hoạt động của nhóm lớp được kiểm tra. Trong quá trình kiểm tra các cá nhân được kiểm tra phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định, phối kết hợp và cộng tác với tổ kiểm tra. * Kiểm tra tiến hành theo kế hoạch, phương pháp và nội dung thống nhất, đảm bảo báo cáo, kết luận, xử lý đúng quy định. # NỘI DUNG KIỂM TRA ## Phạm vi, nội dung, đối tượng, thời kỳ, thời hạn kiểm tra * + 1. Phạm vi, nội dung kiểm tra Kiểm tra việc thực hiện *"*Nhiệm vụ được giao của các nhà giáo” năm học................ * + 1. Đối tượng kiểm tra - Đ/c: ............... - Phó hiệu trưởng - Đ/c: ............... - GV ........ - Đ/c ...............- GV ........ - Đ/c ...............- GV ........ - Tổ chuyên môn ........ - Ban chấp hành công đoàn, Ban chấp hành chi đoàn thanh niên. 2. Thời kỳ kiểm tra: Tháng 11/2024 3. Thời hạn kiểm tra: - Mỗi đồng chí giáo viên, mỗi bộ phận kiểm tra 1 buổi. ## Những nội dung kiểm tra trqng tâm * Kiểm tra công tác triển khai tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, giáo viên; Kiểm tra việc thực hiện phong trào thi đua "Xây dựng trường ........" của đồng chí ........phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn. * Kiểm tra việc thực hiện phong trào thi đua "Xây dựng trường ........". Kiểm tra việc ứng dụng chuyển đổi số trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ của đồng chí........, Đ/c ........ * Kiểm tra việc ứng dụng chuyển đổi số trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ. Kiểm tra công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh, đảm bảo an toàn cho trẻ của đ/c ........ * Kiểm tra công tác học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; Kiểm tra công tác phổ biến tuyên truyền pháp luật của tổ chuyên môn........, BCH công đoàn, chi đoàn thanh niên. # PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH KIỂM TRA * Sử dụng đội ngũ tổ trưởng, tổ phó tham gia kiểm tra; thành viên tổ kiểm tra tham gia dự giờ, rút kinh nghiệm. * Phương pháp nghiên cứu tài liệu, sản phẩm; xem xét, phân tích các loại hồ sơ, tài liệu lưu trữ; kiểm tra thực tế; kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các nhà giáo, các tổ, bộ phận có tên trên. * Các phương pháp tác động trực tiếp đối tượng: Trao đổi trực tiếp với các nhà giáo được kiểm tra, trưởng các bộ phận, BGH, trò chuyện với giáo viên, nhân viên, phụ huynh. * Tổ kiểm tra thông báo sơ bộ kết quả kiểm tra để cá nhân các nhà giáo, các tổ, bộ phận được kiểm tra giải trình. * Tổ kiểm tra tập hợp ý kiến giải trình, hoàn chỉnh báo cáo kết quả kiểm tra, báo cáo Hiệu trưởng xem xét và ban hành kết luận kiểm tra theo quy định. * Công bố kết luận kiểm tra. * Theo dõi, giám sát, đôn đốc việc thực hiện những kiến nghị của tổ kiểm tra. # TỔ CHỨC THỰC HIÊN * 1. **Tiến độ thực hiện:** Trong tuần 2, 3 tháng 11/2024 ## Chế độ thông tin, báo cáo * Thành viên trong tổ kiểm tra phải báo cáo Trưởng ban về tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công. Mọi thông tin phải đảm bảo kịp thời, chính xác, khách quan, trung thực, bảo mật (khi cần thiết). Nếu phát hiện những vấn đề cần phải được xử lý kịp thời thì phải báo cáo ngay với Trưởng ban để quyết định. Kết thúc kiểm tra phải báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao cho Trưởng ban. * Tổ trưởng tổ kiểm tra có trách nhiệm báo cáo với người ra Quyết định kiểm tra những vấn đề vượt quá nhiệm vụ, quyền hạn của mình hoặc những vấn đề không thuộc nội dung, kế hoạch kiểm tra. Có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về kết quả kiểm tra với người ra Quyết định kiểm tra; xây dựng kết luận kiểm tra, trình lên người ra Quyết định kiểm tra xem xét và ký ban hành kết luận kiểm tra. ## Thành viên tiến hành kiểm tra Các thành viên trong Tổ kiểm tra nhận phân công nhiệm vụ của Trưởng ban kiểm tra. Chủ động làm việc với cá nhân giáo viên được kiểm tra để tiến hành kiểm tra hồ sơ, sổ sách, xác minh trực tiếp các nội dung kiểm tra và hoàn thiện hệ thống biên bản theo từng nội dung kiểm tra. ## Những vấn đề khác * Trong quá trình tiến hành kiểm tra nếu có những vấn đề vượt quá nhiệm vụ, quyền hạn của mình hoặc những vấn đề không thuộc nội dung, kế hoạch kiểm tra. Tổ trưởng kiểm tra có trách nhiệm báo cáo người ra Quyết định kiểm tra để sửa đổi, bổ sung Quyết định, kế hoạch; thay đổi những thành viên vì lý do sức khoẻ hoặc vì những lý do khác… * Phân công nhiệm vụ cho các thành viên kiểm tra: + Đ/c ........- Trưởng ban: Phụ trách chung + Đ/c ........- Phó ban: Xây dựng kế hoạch kiểm tra tháng 11/2024 - Tổ trưởng tổ kiểm tra. + Đ/c........: Phụ trách theo dõi việc KTNB hàng tháng + Đ/c ........- Thư kí: Ghi biên bản kiểm tra. + Các đồng chí uỷ viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra theo sự phân công của tổ trưởng. * Điều kiện vật chất đảm bảo thực hiện cuộc kiểm tra: + Hồ sơ cá nhân; hồ sơ sổ sách quản lý nhóm lớp của các đồng chí được kiểm tra. + Hồ sơ tổ chuyên môn của tổ chuyên môn + Hồ sơ của BCH CĐ, của chi đoàn thanh niên. Trên đây là Kế hoạch tiến hành kiểm tra theo QĐ ...............ngày .................của Hiệu trưởng trường.............. Các đồng chí giáo viên được kiểm tra phối kết hợp chặt chẽ, phản ánh đúng tình hình thực tế và cung cấp kịp thời các tài liệu có liên quan với tổ kiểm tra để cuộc kiểm tra được thực hiện đảm bảo đúng tiến độ và hiệu quả./. | **PHÊ DUYÊT CỦA HIÊU TRƯỞNG** | **TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TRA** | | --- | --- | ***Nơi nhận:*** * Hiệu trưởng; * Các phó trưởng ban; * Tổ kiểm tra; * Lưu: HSKTr.
Kế hoạch kiểm tra nội bộ tháng 11 năm học 2024 2025 các cấp? Kế hoạch tiến hành kiểm tra nội bộ trường học tháng 11 2024 2025?
Kế hoạch kiểm tra nội bộ tháng 11 năm học 2024 2025 các cấp (Kế hoạch tiến hành kiểm tra nội bộ trường học tháng 11 2024 2025) như sau: Kế hoạch kiểm tra nội bộ tháng 11 năm học 2024 2025 các cấp (Kế hoạch tiến hành kiểm tra nội bộ trường học tháng 11 2024 2025) KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH CUỘC KIỂM TRA I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích Công tác kiểm tra nội bộ nhằm phát hiện những hạn chế trong của các nhà giáo về mức độ hoàn thành nhiệm vụ của mình đối chiếu với các quy định hiện hành. 2. Yêu cầu - Tăng cường công tác kiểm tra nhằm phân tích các nguyên nhân của ưu, nhược điểm đồng thời đề xuất các biện pháp phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, thiếu sót; từ đó điều chỉnh kế hoạch, tư vấn, giúp các giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ triển khai các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ và nhiệm vụ chuyên môn với vai trò chức trách nhiệm vụ được giao. - Ghi nhận trung thực, chính xác, khách quan, dân chủ, công khai, nghiêm túc, có chất lượng đảm bảo đúng tiến độ thời gian và không làm ảnh hưởng đến hoạt động của nhóm lớp được kiểm tra. Trong quá trình kiểm tra các cá nhân được kiểm tra phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định, phối kết hợp và cộng tác với tổ kiểm tra. - Kiểm tra tiến hành theo kế hoạch, phương pháp và nội dung thống nhất, đảm bảo báo cáo, kết luận, xử lý đúng quy định. II. NỘI DUNG KIỂM TRA 1. Phạm vi, nội dung, đối tượng, thời kỳ, thời hạn kiểm tra 1.1. Phạm vi, nội dung kiểm tra Kiểm tra việc thực hiện "Nhiệm vụ được giao của các nhà giáo” năm học................ 1.2. Đối tượng kiểm tra - Đ/c: ............... - Phó hiệu trưởng - Đ/c: ............... - GV ........ - Đ/c ...............- GV ........ - Đ/c ...............- GV ........ - Tổ chuyên môn ........ - Ban chấp hành công đoàn, Ban chấp hành chi đoàn thanh niên. 1.3. Thời kỳ kiểm tra: Tháng 11/2024 1.4. Thời hạn kiểm tra: - Mỗi đồng chí giáo viên, mỗi bộ phận kiểm tra 1 buổi. 2. Những nội dung kiểm tra trọng tâm - Kiểm tra công tác triển khai tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, giáo viên; Kiểm tra việc thực hiện phong trào thi đua "Xây dựng trường ........" của đồng chí ........phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn. - Kiểm tra việc thực hiện phong trào thi đua "Xây dựng trường ........". Kiểm tra việc ứng dụng chuyển đổi số trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ của đồng chí........, Đ/c ........ - Kiểm tra việc ứng dụng chuyển đổi số trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ. Kiểm tra công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh, đảm bảo an toàn cho trẻ của đ/c ........ - Kiểm tra công tác học tập và làm theo tư tưởng đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; Kiểm tra công tác phổ biến tuyên truyền pháp luật của tổ chuyên môn........, BCH công đoàn, chi đoàn thanh niên. III. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH KIỂM TRA - Sử dụng đội ngũ tổ trưởng, tổ phó tham gia kiểm tra; thành viên tổ kiểm tra tham gia dự giờ, rút kinh nghiệm. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu, sản phẩm; xem xét, phân tích các loại hồ sơ, tài liệu lưu trữ; kiểm tra thực tế; kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các nhà giáo, các tổ, bộ phận có tên trên. - Các phương pháp tác động trực tiếp đối tượng: Trao đổi trực tiếp với các nhà giáo được kiểm tra, trưởng các bộ phận, BGH, trò chuyện với giáo viên, nhân viên, phụ huynh. - Tổ kiểm tra thông báo sơ bộ kết quả kiểm tra để cá nhân các nhà giáo, các tổ, bộ phận được kiểm tra giải trình. - Tổ kiểm tra tập hợp ý kiến giải trình, hoàn chỉnh báo cáo kết quả kiểm tra, báo cáo Hiệu trưởng xem xét và ban hành kết luận kiểm tra theo quy định. TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-hop-tac-kinh-doanh-khach-san-moi-nhat-huong-dan-lap-mau-hop-dong-hop-tac-kinh-doanh-kh-741527-182872.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/hop-dong-hop-tac-kinh-doanh-khach-san.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** ***Độc lập – Tự do – Hạnh phúc*** ***—————–*** ……*, ngày …. tháng …. năm ……* **HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH KHÁCH SẠN** *Số: …/HĐHTKD* – Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13; – Căn cứ: Luật đầu tư số 61/2020/QH14; – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên. Hôm nay, ngày …. tháng … năm 20… tại địa chỉ……………………………., chúng tôi bao gồm: **BÊN A:**............................................................................................................................... Mã số thuế: .................................................................................................................. Địa chỉ: .............................................................................................................................. Email:........................................................................................................................... Số điện thoại liên lạc:................................................................................................... Fax( nếu có) :.............................................................................................................. Đại diện:...................................................................................................................... Căn cứ đại diện: ................................................................................................................. Chức danh:...................................................................................................................... **BÊN B:** Mã số thuế: ................................................................................................................ Địa chỉ: ........................................................................................................................ Email:............................................................................................................................. Số điện thoại liên lạc: ................................................................................................... Fax ( nếu có): .................................................................................................................... Đại diện: ..................................................................................................................... Căn cứ đại diện: .............................................................................................................. Chức danh: .................................................................................................................. Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …./HĐHTKD với những nội dung sau đây: **Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh** 1.1 Mục tiêu hợp tác kinh doanh: Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh 1.2. Phạm vi hợp tác kinh doanh: Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận 1.2.1 Bên A chịu trách nhiệm: quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh của khách sạn;……………………….. 1.2.2 Bên B chịu trách nhiệm: điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của khách sạn; Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu; Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác; Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác;……………………………. **Điều 2. Thời hạn của hợp đồng** Thời hạn của hợp đồng: là ……năm Kể từ ngày … tháng … năm … đến  ngày … tháng … năm …; Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên; **Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh** 3.1. Góp vốn Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là …………………. Bên B góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là …………………. 3.2. Phân chia kết quả kinh doanh 3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước; 3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày….tháng… đến ngày ….tháng…; riêng năm …., năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày ….tháng…năm…..; 3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tại Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh **Điều 4. Các nguyên tắc tài chính** 4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; 4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực. **Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh** Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau: – Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …………..- – Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… – – Ông: ……………………. Hình thức biểu quyết của ban điều hành: Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý; Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành. Trụ sở ban điều hành đặt tại: ………………………………………………… **Điều 6: Quyền Và Nghĩa Vụ Của Các Bên** Các Bên cam kết tận tâm thực hiện các quyền và nghĩa vụ nêu trong Hợp đồng này. Góp vốn đầy đủ và đúng hạn vào Vốn Hợp tác kinh doanh theo quy định tại Hợp đồng này. Các Bên sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các thỏa thuận quy định trong Hợp đồng này cũng như có trách nhiệm đối với mọi vấn đề liên quan đến hoạt động Hợp tác kinh doanh tương ứng với phần vốn góp của mỗi Bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh. Quyền và nghĩa vụ của Các Bên trong hoạt động Hợp tác kinh doanh có thể sẽ thay đổi tương ứng với sự thay đổi về tỷ lệ vốn góp của mỗi bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh. Các quyền và nghĩa vụ khác ……………………………. **Điều 7: Chuyển Nhượng Phần Vốn Hợp Tác Kinh Doanh** Trong quá trình Hợp tác kinh doanh, một trong Các Bên có quyền chuyển nhượng (“Bên Chuyển Nhượng”) một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình trong Vốn Hợp tác kinh doanh cho một bên thứ ba bất kỳ (“Bên Nhận Chuyển Nhượng”) sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ góp vốn theo tiến độ đã thỏa thuận trong Hợp đồng này và theo các quy định sau đây: 7.1. Bên Chuyển Nhượng muốn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình trong Vốn Hợp tác kinh doanh phải chào bán phần vốn đó cho Bên Hợp tác kinh doanh còn lại. Bên Chuyển Nhượng chỉ được quyền chuyển nhượng cho Bên Nhận Chuyển Nhượng nếu Bên Hợp tác kinh doanh còn lại không mua hoặc không mua hết. 7.2. Khi đó, Bên Chuyển Nhượng có quyền chuyển nhượng phần vốn góp Hợp tác kinh doanh của mình cho Bên Nhận Chuyển Nhượng theo các yêu cầu sau: * Bên Nhận Chuyển Nhượng phải cam đoan, đồng ý tôn trọng và bị ràng buộc bởi những điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này và/hoặc bất kỳ thỏa thuận liên quan nào khác nêu trong các phụ lục kèm theo Hợp đồng này (nếu có); * Việc chuyển nhượng vốn này không vi phạm các điều cấm của pháp luật liên quan. * Bất kỳ bên nào tham gia việc chuyển nhượng Vốn Hợp tác kinh doanh mà không tuân thủ các quy định của Điều 7.1 nêu trên, thì trong mọi trường hợp việc chuyển nhượng Vốn Hợp tác kinh doanh của Bên đó cho Bên Nhận Chuyển Nhượng đều bị coi là không có giá trị và không làm thay đổi các quyền và nghĩa vụ của Bên Chuyển Nhượng đã nêu trong Hợp đồng này. **Điều 8: Sửa đổi** Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập bằng văn bản dựa trên sự thỏa thuận và được ký bởi Bên A và Bên B. **Điều 9: Chấm dứt hợp đồng** 9.1. Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây: Theo thoả thuận của hai Bên; Do bất khả kháng; Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng; Theo quy định của pháp luật. 9.2. Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia. 9.3. Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng. 9.4. Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này. 9.5. Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt. 9.6. Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng …………… ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng **Điều 10: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại** 10.1. Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự. 10.2. Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng  như sau: Vi phạm lần 1 với số tiền là …………….. VNĐ/ Vi phạm lần 2 với số tiền là ……………… VNĐ 10.3. Nếu một bên vi phạm hơn …. lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn … nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra. 10.4. Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực  tiếp gây hậu quả. **Điều 11: Giải quyết tranh chấp** 11.1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hòa giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …. lần trong vòng …..tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết. 11.3. Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Điều 12: Điều khoản thi hành 12.1 Hợp đồng này được ký kết tại …………………….., vào ngày …. tháng … năm ….. 12.2 Hợp đồng được lập  thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …. tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này. ……………., ngày …tháng … năm ….. | **ĐẠI DIỆN BÊN A** *(Ký tên, đóng dấu)* | **ĐẠI DIỆN BÊN B** *(Ký tên, đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh khách sạn mới nhất? Hướng dẫn lập mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh khách sạn?
Trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn, việc hợp tác giữa các bên để phát triển và quản lý hoạt động kinh doanh đang trở nên phổ biến. Để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia, Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh khách sạn là một văn bản không thể thiếu. DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH (BCC) KHÁCH SẠN MỚI NHẤT: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————– HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH KHÁCH SẠN – Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13; – Căn cứ: Luật đầu tư số 61/2020/QH14; – Căn cứ: Thỏa thuận của các bên. Hôm nay, ngày …. tháng … năm 20… tại địa chỉ……chúng tôi bao gồm: BÊN A: ................................................................................. Mã số thuế: ............................................................................. Địa chỉ: .................................................................................... Email:........................................................................................ Số điện thoại liên lạc:.................................................................... Fax( nếu có) :................................................................................. Đại diện:......................................................................................... Căn cứ đại diện: ......................................................................... Chức danh:............................................................................ Mã số thuế: ............................................................................ Địa chỉ: ...................................................................................... Email:....................................................................................... Số điện thoại liên lạc: .............................................................. Fax ( nếu có): ................................................................................. Đại diện: ........................................................................................ Căn cứ đại diện: ............................................................................ Chức danh: ................................................................................... Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …./HĐHTKD với những nội dung sau đây: Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh 1.1 Mục tiêu hợp tác kinh doanh: Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh 1.2. Phạm vi hợp tác kinh doanh: Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận 1.2.1 Bên A chịu trách nhiệm: quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh của khách sạn;……………………….. 1.2.2 Bên B chịu trách nhiệm: điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của khách sạn; Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu; Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác; Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác;……………………………. >> Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh khách sạn: TẢI VỀ Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh khách sạn giúp xác định rõ trách nhiệm, lợi ích và quyền hạn của từng bên, đồng thời tạo ra một cơ sở pháp lý vững chắc cho mối quan hệ hợp tác. Hiện nay, Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh khách sạn đã được điều chỉnh để phù hợp với các quy định mới nhất, đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp trong bối cảnh phát triển kinh tế và du lịch. Việc sử dụng Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh khách sạn sẽ giúp các bên liên kết, phối hợp một cách chuyên nghiệp và minh bạch trong quá trình hoạt động kinh doanh.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-thanh-ly-rung-trong-theo-nghi-dinh-1402024-ap-dung-tu-25-10-bao-gom-nhung-gi-trinh-tu-thu-tuc-182359.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/28/file/mau-so-03-140.docx
**Mẫu số 03** | **TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ** **THANH LÝ RỪNG TRỒNG** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Số:…./… V/v đề nghị thanh lý rừng trồng | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *...., ngày.... tháng.... năm....* | | --- | --- | Kính gửi: …………………. Các căn cứ pháp lý: Căn cứ Nghị định số: .../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng; ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. Tổ chức……. (Tên tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý) đề nghị thanh lý rừng trồng với các nội dung chính sau: **1. Thông tin chung khu rừng đề nghị thanh lý** - Loại rừng:……………………………………………………………… - Diện tích rừng trồng, loài cây trồng cần được thanh lý:………………… - Địa điểm rừng trồng thanh lý (lô, khoảnh, tiểu khu):…………………….. - Thời gian đầu tư (năm trồng, năm kết thúc theo quyết định phê duyệt dự án/phương án):…………………………………………………………………… - Nguồn vốn đầu tư:……………………………………………………….. - Giá trị đầu tư: …………………………………………………………… **2. Nguyên nhân đề nghị thanh lý** *(Ghi rõ thời điểm xảy ra thiệt hại theo nguyên nhân cụ thể quy định tại Điều 4 Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng).* **3. Rừng trồng đề nghị thanh lý, ước tính thiệt hại** - Địa điểm và diện tích đề nghị thanh lý thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu, diện tích): ………………………………………………………………………… - Ước tính mức độ thiệt hại: ………………………………………………. - Giá trị thiệt hại: ………………………………..………………………… **4. Nội dung đề nghị thanh lý** - Xác định diện tích rừng trồng bị thiệt hại đề nghị thanh lý (lô, khoảnh, tiểu khu):………………………………………………………………………. - Xác định giá trị thiệt hại:………………………………………………… - Hình thức thanh lý: ……………………………………………………… **5. Chi phí thực hiện thanh lý và quản lý sử dụng tiền thu được từ thanh lý rừng (nếu có)** a)  Dự toán chi phí thanh lý: ……………………………………………….. b) Ước tính số tiền thu được từ bán lâm sản thu được từ thanh lý rừng trồng (nếu có): ………………………………………………………………….. c) Quản lý sử dụng số tiền thu được từ thanh lý: ……….………………… *(Căn cứ tình hình thực tế, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý đề xuất các nội dung trên phù hợp với Điều 12 Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày …    tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng)* **6. Đề xuất kế hoạch phục hồi rừng sau thanh lý** **7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện** **8. Hồ sơ kèm theo** *(Liệt kê các tài liệu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này)* Tổ chức…. trình thanh lý rừng trồng kính đề nghị …… . | ***Nơi nhận:*** - Như trên; - Cơ quan tài chính; - ...........; - Lưu: .... | **TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ** **THANH LÝ RỪNG TRỒNG** *(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* | | --- | --- |
Hồ sơ thanh lý rừng trồng theo Nghị định 140/2024 áp dụng từ 25 10 bao gồm những gì?
Ngày 25/10/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 140/2024/NĐ-CP quy định thanh lý rừng trồng. Tải về Toàn văn Nghị định 140/2024/NĐ-CP Theo đó, tại Điều 9 Nghị định 140/2024/NĐ-CP có quy định về Hồ sơ thanh lý rừng trồng như sau: Đối với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư, hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ; Tải về Mẫu số 03 - Phương án thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP ; Tải về Mẫu số 04 - Biên bản kiểm tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP . Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng; Tải về Mẫu số 02 - Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng; - Bản sao quyết định phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Bản sao biên bản nghiệm thu khối lượng hàng năm; - Bản sao báo cáo tài chính hàng năm; - Các tài liệu liên quan khác (nếu có). Đối với rừng trồng sau giai đoạn đầu tư, hồ sơ bao gồm: - Các văn bản quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 9 Nghị định 140/2024/NĐ-CP ; - Bản sao báo cáo quyết toán dự án hoàn thành; - Các tài liệu liên quan khác (nếu có). Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ; - Cơ quan chuyên môn trực thuộc các bộ, cơ quan trung ương do Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng các cơ quan trung ương giao nhiệm vụ; - Cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp tại địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-de-nghi-cap-lai-giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu-ra-nuoc-ngoai-theo-quyet-dinh-2469-the-nao-749542-182458.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/28/file/van-ban-de-nghi-cap-lai-giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu-ra-nuoc-ngoai.docx
**Mẫu B.I.15** **Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài** *(Mẫu đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài)* *(Điều 81 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------** **VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ** **Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài** Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Nhà đầu tư... *(ghi rõ tên nhà đầu tư)* đã được cấp Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số... ngày ..., nay đề nghị cấp lại Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. **I. THÔNG TIN NHÀ ĐẦU TƯ** *(ghi thông tin hiện tại của nhà đầu tư)* **a. Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân:** Họ và tên:................................................. Mã định danh cá nhân:...................... Địa chỉ liên hệ:................................................................. Điện thoại:................................................. Fax:………….Email *(nếu có):…………………* **b. Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức/doanh nghiệp:** Tên tổ chức/doanh nghiệp:…………………………………………………….. *...(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)*1số:.................................. ; ngày cấp............ ; Cơ quan cấp... Địa chỉ trụ sở:...................................................................................................... Mã số thuế:......................................................................................................... Điện thoại:................................................. Fax:…………………Email *(nếu có):………….* Địa chỉ liên hệ/giao dịch (trường hợp khác với địa chỉ trụ sở): ***Thông tin về người đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp đăng ký đầu tư, gồm:*** Họ tên:................................................................ Mã số định danh cá nhân:.................................... Chức danh:........................................................................................................................ **II. THÔNG TIN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI ĐÃ CẤP** Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số ... cấp ngày ..., điều chỉnh lần... ngày ... *(nếu có)* Tên dự án:... Tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài:... Tình hình hoạt động của dự án đến nay:... **III. ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI** Nhà đầu tư đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số ... ngày ... Lý do đề nghị cấp lại: ... **IV. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT** Nhà đầu tư cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Văn bản đề nghị này. Tài liệu kèm theo *(nếu có): ...* | | *..., ngày... tháng... năm...* **Tên nhà đầu tư** *(nhà đầu tư cá nhân/chủ hộ kinh doanh/người đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp; từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu - nếu có)* | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ 1 Là một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thành lập, Quyết định thành lập hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương.
Thủ tục đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo Quyết định 2469 thế nào?
Ngày 25/10/2024, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Quyết định 2469/QĐ-BKHĐT Tải về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Theo đó, tại tiểu mục 8 Mục II.2. Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 2469/QĐ-BKHĐT năm 2024 có quy định về cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như sau: Trình tự thực hiện: - Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị hỏng dưới hình thức khác, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài tới cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để được cấp lại. - Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư. Cách thức thực hiện: - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích; - Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước (Bộ Kế hoạch và Đầu tư). - Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư hoặc trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo Mẫu B.I.15 được ban hành kèm theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT . Tải về Mẫu B.I.15 Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của nhà đầu tư. Lệ phí: Không có. Trên đây là thủ tục đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-de-nghi-thanh-ly-rung-trong-theo-nghi-dinh-1402024-trinh-tu-thu-tuc-thanh-ly-rung-trong-182522.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/PNHP/29/file/mau-so-03-ND-140.docx
**Mẫu số 03** | **TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊTHANH LÝ RỪNG TRỒNG-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số:…./… V/v đề nghị thanh lý rừng trồng | *...., ngày.... tháng.... năm.....* | Kính gửi: …………………. Các căn cứ pháp lý: Căn cứ Nghị định số: .../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng; ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. Tổ chức……. (Tên tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý) đề nghị thanh lý rừng trồng với các nội dung chính sau: **1. Thông tin chung khu rừng đề nghị thanh lý** - Loại rừng:……………………………………………………………… - Diện tích rừng trồng, loài cây trồng cần được thanh lý:………………… - Địa điểm rừng trồng thanh lý (lô, khoảnh, tiểu khu):…………………….. - Thời gian đầu tư (năm trồng, năm kết thúc theo quyết định phê duyệt dự án/phương án):…………………………………………………………………… - Nguồn vốn đầu tư:……………………………………………………….. - Giá trị đầu tư: …………………………………………………………… **2. Nguyên nhân đề nghị thanh lý** *(Ghi rõ thời điểm xảy ra thiệt hại theo nguyên nhân cụ thể quy định tại Điều 4 Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng).* **3. Rừng trồng đề nghị thanh lý, ước tính thiệt hại** - Địa điểm và diện tích đề nghị thanh lý thiệt hại (lô, khoảnh, tiểu khu, diện tích): ………………………………………………………………………… - Ước tính mức độ thiệt hại: ………………………………………………. - Giá trị thiệt hại: ………………………………..………………………… **4. Nội dung đề nghị thanh lý** - Xác định diện tích rừng trồng bị thiệt hại đề nghị thanh lý (lô, khoảnh, tiểu khu):………………………………………………………………………. - Xác định giá trị thiệt hại:………………………………………………… - Hình thức thanh lý: ……………………………………………………… **5. Chi phí thực hiện thanh lý và quản lý sử dụng tiền thu được từ thanh lý rừng (nếu có)** a) Dự toán chi phí thanh lý: ……………………………………………….. b) Ước tính số tiền thu được từ bán lâm sản thu được từ thanh lý rừng trồng (nếu có): ………………………………………………………………….. c) Quản lý sử dụng số tiền thu được từ thanh lý: ……….………………… *(Căn cứ tình hình thực tế, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý đề xuất các nội dung trên phù hợp với Điều 12 Nghị định số: …../2024/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh lý rừng trồng)* **6. Đề xuất kế hoạch phục hồi rừng sau thanh lý** **7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện** **8. Hồ sơ kèm theo** *(Liệt kê các tài liệu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này)* Tổ chức…. trình thanh lý rừng trồng kính đề nghị …… . | ***Nơi nhận:***- Như trên;- Cơ quan tài chính;- ...........;- Lưu: .... | **TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊTHANH LÝ RỪNG TRỒNG***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng theo Nghị định 140/2024?
Hiện văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng được thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP , cụ thể như sau: Tải về Mẫu văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/chuong-trinh-ngay-hoi-dai-doan-ket-toan-dan-toc-2024-ngay-dai-doan-ket-dan-toc-1811-chuong-trinh-di-183766.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NTTY/kich-ban-chuong-trinh-ngay-hoi-dai-doan-ket-toan-dan-toc.docx
Kịch bản chương trình ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc số 1 1. **Văn nghệ chào mừng** 2. **Ổn định tổ chức - Chào cờ** 3. **Tuyên bố lý do giới thiệu đại biểu khách:** *Kính thưa các vị đại biểu khách quý!* *Kính thưa các đ/c trong ban CTMT thôn và toàn thể nhân dân thôn...............................* Trong không khí phấn khởi của toàn Đảng, toàn dân sôi nổi thi đua chào mừng kỷ niệm các ngày lễ lớn năm ............, lập thành tích chào mừng thành công Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ……, chào mừng 89 năm thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam và hướng tới đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ của đảng. Hôm nay, ngày ... tháng ... năm , Ban công tác Mặt trận, cán bộ và nhân dân thôn Trường Xuân tổ chức ngày hội đại đoàn kết dân tộc ở khu dân cư. Đây là sự kiện chính trị quan trọng trong đời sống cộng đồng khu dân cư Thôn , ngày hội nhằm đề cao vai trò dân tộc và đại đoàn kết dân tộc, tôn vinh và biểu dương các tập thể và cá nhân đã có thành tích trong phát triển kinh tế và xây dựng đời sống văn hóa mới trong cộng đồng khu dân cư. Rất vinh dự cho nhân dân Thôn về dự với ngày hội đại đoàn kết dân tộc hôm nay còn có sự hiện diện của các vị khách quý! *Xin trân trọng giới thiệu!* **Về phía huyện có:** ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. *(Đề nghị chúng ta nhiệt liệt chào mừng)* **Về phía xã có:** ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. *(Đề nghị chúng ta nhiệt liệt chào mừng)* **Về phía thôn có:** ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Cùng toàn thể các cụ, ông, bà và nhân dân thôn. cũng về dự. *(Đề nghị chúng ta nhiệt liệt chào mừng)* * Sau đây tôi xin trân trọng kính mời ông/bà.......................... trưởng BCTMT thôn........................ lên ôn lại lịch sử và truyền thống của mặt trận tổ quốc Việt Nam, vị trí, vai trò của MTTQVN trong sự nghiệp cách mạng hiện nay. * Tiếp theo chương trình xin chân trọng kính mời ông/bà............................... - Trưởng thôn. lên thông qua báo cáo tổng kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, giải pháp đổi mới nội dung và phương thức hoạt động của MTTQ, nhiệm vụ nội dung cụ thể về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững. * Vừa rồi hội nghị đã được nghe Ông/bà............................. - Trưởng thôn. lên thông qua báo cáo tổng kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, giải pháp đổi mới nội dung và phương thức hoạt động của MTTQ, nhiệm vụ nội dung cụ thể về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững. * Sau đây xin mời các vị đại biểu đại diện hộ gia đình có ý kiến đóng góp cho bản báo cáo. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. * Tiếp theo chương trình xin trân trọng giới thiệu ông......................... TBCTMT thôn. công bố danh sách hộ gia đình đạt gia đình văn hóa năm ............. * Xin trân trọng kính mời ông/bà............................. trưởng thôn. thông qua danh sách và trao thưởng cho cá nhân các gia đình, những tấm gương tiêu biểu có nhiều thành tích trong phong trào thi đua yêu nước, thực hiện cuộc vận động và tổ chức các hoạt động thiết thực góp phần xây dựng cộng đồng dân cư của chúng ta ngày càng đoàn kết, ngày càng vững mạnh. *Kính thưa các vị đại biểu!* * MTTQVN kế thừa và phát huy truyền thống đại đoàn kết, ngay từ khi mới ra đời, Đảng Cộng sản Việt Nam đã luôn luôn coi trọng và mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh dân tộc kết hợp vói sức mạnh quốc tế, sức mạnh truyền thống với sức mạnh thời đại, Lãnh đạo nhân dân Việt Nam liên tiếp giành được những thắng lợi vĩ đại trong cuộc đấu tranh vì độc lập của tổ quốc, tự do hạnh phúc của nhân dân, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tổng kết thành một chân lý: *Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết Thành công, thành công, đại thành công* Đại đoàn kết dân tộc và Mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam là một bộ phận quan trọng của tư tưởng Hồ Chí Minh, là đường lối căn bản, lâu dài trước sau như một của Đảng và nhà nước Việt Nam. Sau đây xin trân trọng kính mời ông/bà:............................ Đại diện cho ĐU - HĐND - UBND huyện. lên phát biểu chỉ đạo hội nghị và trao quà cho hộ nghèo có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong thôn Tôi xin phép được thông qua hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn lên nhận quà: 1. .......................................................................................................................................... 2. .......................................................................................................................................... 3. .......................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Tiếp theo chương trình xin trân trọng kính mời ông/bà: ...................................................... Đại diện cho ĐU - HĐND - UBND xã lên phát biểu ý kiến. * Thành tựu trong những năm qua mà các hộ gia đình trong thôn. đã đạt được là điều kiện hết sức quan trọng để tăng cường và tiếp tục mở rộng hơn nữa khối đại đoàn kết toàn dân và tạo điều kiện thuận lợi để chủ trương đại đoàn kết dân tộc của Đảng tiếp tục đi vào cuộc sống, sự nhất trí về chính trị và tinh thần trong nhân dân tăng lên, trở trành nhân tố căn bản đảm bảo sự ổn định chính trị - xã hội, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển và tiếp tục nâng cao đời sống của nhân dân địa phương, tích cực hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau để cùng phát triển. * Sau đây xin kính mời ông/bà:.......................... TBCTMT thôn. lên phát động thi đua đăng ký các danh hiệu văn hóa năm ............. **BẾ MẠC** *Kính thưa các quý vị đại biểu!* *Kính thưa bà con nhân dân thôn...........................* * Sau một thời gian làm việc khẩn trương, nghiêm túc, chương trình ngày Hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm ở khu dân cư chúng ta đã hoàn thành chương trình đề ra. * Sau đây xin kính mời ông/bà:.............................. TBCTMT thôn. lên phát cảm ơn và kết thúc buổi lễ.
Chương trình Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 2024? Ngày đại đoàn kết dân tộc 18/11 chương trình diễn ra thế nào?
Xem thêm: Mẫu báo cáo Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư 2024 >> Ý nghĩa ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11 >> Ngày 18 11 năm 2024 có ý nghĩa gì ? >> Lời cảm ơn ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 >> Mẫu bài phát biểu của Bí thư chi bộ trong Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 >> Mẫu bài phát biểu ngày Đại đoàn kết khu dân cư 2024 >> Bài viết về ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 diễn ra vào 18 tháng 11. Đây là dịp để tôn vinh các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp và ghi nhận, biểu dương các cá nhân, hộ gia đình tiêu biểu trong các phong trào thi đua yêu nước ở cộng đồng dân cư. Theo văn bản hướng dẫn tổ chức Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các tỉnh, thành thì Chương trình Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 chủ yếu có các nội dung như sau: Xem toàn bộ nội dung Chương trình Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 tại đây: tải Xem thêm: Lời dẫn chương trình văn nghệ Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11 năm 2024 Xem thêm: Bài tuyên truyền Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân 18 11 >> Maket Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 2024
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/dieu-kien-hoat-dong-cua-co-so-cap-phat-thuoc-dieu-tri-thay-the-theo-nghi-dinh-1412024-gom-nhung-gi-183769.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/04/file/mau-so-11.docx
**Mẫu số 11/ĐK** *(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn)* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **------------------------------------------------** **ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT** Kính gửi : ...........................................................................(1) 1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2) 1.1. Tên:.................................................................................................................. 1.2. Giấy tờ nhân thân pháp nhân: .......................................................................... 1.3. Địa chỉ:.............................................................................................................. 1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có):.........................Hộp thư điện tử (nếu có):............... 2. Giấy chứng nhận đã cấp (3) 2.1. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: ....................................................................... 2.2. Số phát hành Giấy chứng nhận (Số seri): ........................................................... 2.3. Ngày cấp Giấy chứng nhận: ....../....../...... 3. Nội dung biến động (4) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 4. Giấy tờ liên quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5) (1) Giấy chứng nhận đã cấp; (2) .............................................................................................................................. (3) ............................................................................................................................. Cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật. ... ngày.........tháng........năm.......... **Người viết đơn** *(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)*
Tiếp nhận tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế đối với người nghiện các chất dạng thuốc phiện ra sao?
Tại Điều 31 Nghị định 141/2024/NĐ-CP quy định về tiếp nhận tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế đối với người nghiện các chất dạng thuốc phiện theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 27 Luật Phòng, chống ma túy 2021 như sau: - Người nghiện các chất dạng thuốc phiện đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 141/2024/NĐ-CP cho cơ sở điều trị thay thế nơi người đó có nhu cầu được điều trị. - Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, cơ sở điều trị thay thế có trách nhiệm: + Tổ chức khám lâm sàng và xét nghiệm theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế; + Trường hợp đủ tiêu chuẩn tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, cơ sở điều trị thay thế thực hiện điều trị theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế và gửi Thông báo tiếp nhận điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế cư trú theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 141/2024/NĐ-CP ; Tải về Mẫu sô 11 + Trường hợp không đủ tiêu chuẩn tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, cơ sở điều trị thay thế gửi Thông báo không tiếp nhận điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế cư trú theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 141/2024/NĐ-CP . Tải về Mẫu sô 12 - Mẫu số 11 và Mẫu số 12 được lập thành 03 bản: + 01 bản gửi người đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế hoặc người đại diện hợp pháp của người đăng ký tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trong trường hợp người đó từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi; + 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để biết và phối hợp quản lý người tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; + 01 bản lưu hồ sơ điều trị của người được điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại cơ sở điều trị thay thế.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tinh-hinh-kiem-tra-chat-luong-san-pham-hang-hoa-vat-lieu-xay-dung-theo-thong-tu-102024t-183777.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/04112024/thong-tu-10-phu-luc-iii.docx
**Phụ lục III** **BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG** *(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BXD ngày 01/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)* | (Tên cơ quan chủ quản) **TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Số:   /BC-... | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc**\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *…, ngày … tháng … năm 202...* | | --- | --- | **BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA** **(Số liệu năm 202… tính từ ngày … đến ngày…)** **Kính gửi: Bộ Xây dựng** **A. Đối với cơ quan kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu** **1. Tổng số lô hàng đã đăng ký kiểm tra:**………… lô, trong đó: - Số lô đã qua kiểm tra đạt yêu cầu: ………… lô (chi tiết xem bảng 1) - Số lô không đạt yêu cầu: ………… ………… lô (chi tiết xem bảng 2) - Số lô trốn tránh kiểm tra: ………… ………… lô (chi tiết xem bảng 3) **2. Tình hình khiếu nại: (lô hàng, doanh nghiệp, tình hình khiếu nại và giải quyết...)** **3. Kiến nghị:** **Bảng 1. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nhập khẩu đạt yêu cầu** | TT | Tên hàng hóa | Tổng số (lô) | Đơn vị tính | Khối lượng | Nguồn gốc, xuất xứ | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | .... | | | | | | **Bảng 2. Kết quả kiểm tra chất lượng các lô hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nhập khẩu không đạt yêu cầu** | TT | Số hồ sơ | Người nhập khẩu | Địa chỉ, số điện thoại | Tên hàng hóa | Số lượng | Xuất xứ | Lý do không đạt | Các biện pháp đã được xử lý | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | **Bảng 3. Các doanh nghiệp trốn tránh kiểm tra chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 nhập khẩu** | TT | Giấy đăng ký kiểm tra số | Người nhập khẩu | Địa chỉ, số điện thoại | Tên hàng hóa | Số lượng | Tờ khai hàng hóa | Thời gian nhập khẩu | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | ... | | | | | | | | **B. Đối với cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (ngoài đối tượng nêu tại Mục A)** **1. Tình hình hoạt động của đơn vị được kiểm tra** **…………….** **2. Việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng** - Kiểm soát quá trình sản xuất từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm vật liệu xây dựng đầu ra; - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; - Tiêu chuẩn công bố áp dụng; - Ghi nhãn: …………. **3. Các khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện** **- …..** **- …..** **4.** **Đề xuất, kiến nghị** **- …..** **- …..** | **Nơi nhận:** - Như kính gửi; - Lưu … | **Cơ quan báo cáo** *(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu Báo cáo tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo Thông tư 10/2024/TT-BXD?
Mẫu Báo cáo tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BXD TẢI VỀ . TẢI VỀ: Mẫu Báo cáo tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-xu-ly-hoc-sinh-vi-pham-noi-quy-nha-truong-2024-2025-cac-cap-bien-ban-xu-ly-hoc-sinh-vi-174669-181967.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/24102024/bien-ban-1.docx
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **---------------------** **BIÊN BẢN XỬ LÝ HỌC SINH VI PHẠM** Hôm nay ngày………….tháng……………..năm ……………………………………. Tại lớp ………………. Trường .........................................................................…….... Thành phần gồm: 1.……………………………………………. ………………………………………….. 2..……………………………………………. …………………………………………. 3..……………………………………………. …………………………………………. 4..……………………………………………. …………………………………………. Tiến hành lập biên bản học sinh:…………. .………..……………………………….… Đã vi phạm các nội dung sau trong giờ học môn:……………………………………... …..……………………………………………. ……………………………………..… - Ý kiến của lớp: …..……………………………………………. …………………………………..…… - Ý kiến của học sinh vi phạm: …..……………………………………………. ……………………………………… …..……………………………………………. ……………………………………… …..……………………………………………. ……………………………………… | **Học sinh vi phạm**(Ký và ghi rõ họ tên) | **Đại diện lớp Họ và tên**(Ký và ghi rõ họ tên) | **Giáo viênHọ và tên**(Ký và ghi rõ họ tên) | | --- | --- | --- |
Mẫu biên bản xử lý học sinh vi phạm nội quy nhà trường 2024 2025 các cấp? Biên bản xử lý học sinh vi phạm 2024 2025?
Mẫu biên bản xử lý học sinh vi phạm nội quy nhà trường 2024 2025 các cấp (Biên bản xử lý học sinh vi phạm 2024 2025) như sau: TẢI VỀ MẪU 1 TẢI VỀ MẪU 2 TẢI VỀ MẪU 3 TẢI VỀ MẪU 4
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-so-ket-hoc-ky-1-thpt-moi-nhat-huong-dan-viet-mau-bao-cao-so-ket-hoc-ky-1-thpt-the-nao-870184-180527.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-hoc-ky-1-thpt.docx
| **PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** | | --- | --- | | **TRƯỜNG THPT..........** | **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | Số: /BC-THPT.... | *........ngày....... tháng ...... năm 20........* | **BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KÌ I** Năm học 20...-20... Lớp :……….. **I. CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN DUY TRÌ SĨ SỐ** a/ Ưu điểm - Việc duy trì ss của lớp tương đối tốt không quá 2,5%. b/ Khuyết điểm - Lớp vẫn còn tồn tại trường hợp nghỉ học giữa kì (……………….) - Học sinh cúp học, nghỉ học không phép của lớp nhiều ảnh hưởng đến tình hình chung của lớp. - sự kết hợp giữa các ban ngành, giữa PH và GVCN chưa đồng bộ dẫn đến tình hình lớp không được hoàn thiện c/ Hướng Khắc phục trong học kì II: - GVCN Theo sát tình hình lớp hơn. - Kết hợp chặt chẽ hơn với các ban ngành trong nhà trường cũng như PHHS để duy trì SS lớp. - Có hình thức cứng rắn hơn đối với những trường hợp nghỉ học không phép cũng như cúp học. - lập sổ theo dõi cá nhân cũng như thời gian biểu sinh hoạt của học sinh để dễ dàng có biện pháp kịp thời. **II. CÔNG TÁC GIÁO DỤC HẠNH KIỂM VÀ VĂN HÓA** \* Công tác giáo dục hạnh kiểm a/ Ưu điểm - GVCN theo sát lớp để giáo dục học sinh. - Luôn theo dõi bám sát kết hợp cùng nhà trường, PHHS để ngăn chặn kịp thời những hành vi sai lệch của học sinh. - Học sinh có nhiều tiến bộ so với đầu năm Cụ thể: đầu năm Tốt chỉ là 37,5%, khá là 25%, TB37,5% Cuối HKI: Tốt là 46.2%, khá 33,3% , TB là 20,5% b/ Nhược điểm - Việc gia đình PH không phối kết hợp cùng giáo viên CN để giáo dục đạo đức cho học sinh dẫn đến tình hình đạo đức của học sinh chưa được hoàn thiện Cụ thể như sau Đầu năm theo đăng kí: Đầu năm đăng kí Cuối học kì I 85% 46.2% 13% 33.3% 2% 20.5% - Tình hình giáo dục hạnh kiểm của lớp chưa thật sự hiệu quả nên chất lượng giáo dục chưa đạt được chỉ tiêu đầu năm. c/ Hướng khắc phục trong HKII: - Tiếp tục kết hợp với nhà trường, TPT, PHHS để giáo dục học sinh - thường xuyên thăm hỏi động viên các em để các em cùng tiến bộ \* Công tác giáo dục văn hóa a/ Ưu điểm - Học sinh trong lớp có nhiều cố gắng trong học tập - Giáo viên bộ môn giảng dạy tận tình. - PHHS quan tâm nhiều đến học sinh. b/ Nhược điểm - Nhiều em học sinh lười học tập. - Sự cố gắng của các em chưa đạt hiệu quả. - Lớp quá nhiều học sinh yếu kém. - Đa số các em ham chơi chưa nắm rõ mục đích của việc học dẫn đến tình hình lớp không tiến bộ Kết quả cụ thể như sau: Đầu năm đăng kí Cuối HKI Tăng giảm HL HL HL Giỏi 0% 0% 0 Khá 20% 20.5% 0 TB 55% 28.2% Giảm 27% Yếu 25% 51.3% Giảm 26% - Dựa vào bảng thống kết quả học tập giáo dục văn hóa chưa được như chỉ tiêu đầu năm đề ra. c/ Hướng khắc phục trong HKII: - Nhắc nhở các em đi học đều đặn hơn. - GVCN kiểm tra vở học tập, góc học tập, thời gian biểu của các em thường xuyên hơn. - Có biện pháp phụ đạo thêm những môn học còn yếu kém. - Thành lập đôi bạn cùng tiến giúp nhau cùng tiến bộ trong học tập. - Liên hệ thường xuyên hơn với PHHS để trao đổi về tình hình học tập của các em ở trường cũng như ở nhà. - Kết hợp cùng GVBM để nâng cao chất lượng bộ môn. - Tách nhóm học sinh cá biệt để không làm ảnh hưởng đến các bạn khác. - Yêu cầu học sinh nâng cao tinh thần tự giác trong học tập để tiến bộ - Trao đổi cụ thể hơn với PHHS trong cuộc họp phụ huynh để tìm ra hướng khắc phục cụ thể Kết quả hai mặt giáo dục của học sinh có danh sách đính kèm **III. SƠ KẾT CÔNG TÁC THANH KIỂM TRA GÓC HỌC TẬP LỚP CHỦ NHIÊM** a/ Ưu điểm - Đa số học sinh trong lớp có góc học tập - GVCN đến được một số nhà học sinh để kiểm tra b/ Khuyết điểm: - Góc học tập của các em còn sơ sài - Chưa có thời gian biểu cụ thể c/ Hướng Khắc phục trong HKII - Tiếp tục điều tra góc học tập của học sinh và đóng góp ý kiến với PHHS **IV. SƠ KẾT CÔNG TÁC PHỤ ĐẠO** a/ Ưu điểm - Giáo viên dạy nhiệt tình - Học sinh đi học tương đối đầy đủ - Chất lượng bộ môn văn, toán có cải thiện so với KSCL đầu năm b/ Khuyết điểm: - Một số em lợi dụng việc đi dạy để đi chơi. - Môn anh các em còn quá lơ là chểnh mảng nên chất lượng chưa được cải thiện c/ Hướng Khắc phục trong HKII - Tiếp tục phụ đạo các môn trong học kì II. **V. SƠ KẾT CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP** ( có danh sách đính kèm) **VI. PHƯƠNG HƯỚNG HỌC KÌ II** 1. CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN DUY TRÌ SĨ SỐ - Duy trì SS học sinh cho đến cuối năm là 39/14 nữ - Vận động học sinh ra lớp khi các em có ý muốn nghỉ học - Ngăn chặn tình trạng học sinh nghỉ bỏ học cúp tiết. Biện pháp: - PHHS kết hợp cùng GVCN, Nhà trường khuyến khích con em mình đi học - GVCN thường xuyên bám sát lớp để thông tin kịp thời về với gia đình. - GVCN nắm bắt tâm tư tình cảm nguyện vọng của các em để kịp thời điều chỉnh các em theo hướng tốt hơn. - Theo dõi sát những trường hợp cá biệt luôn có tư tưởng nghỉ bỏ học để hướng cho các em sớm loại bỏ tư tưởng này. 2. CÔNG TÁC GIÁO DỤC HẠNH KIỂM VÀ VĂN HÓA \* Công tác giáo dục hạnh kiểm - Chắt lọc đối tượng học sinh để có biện pháp cụ thể - Kết hợp cùng với GVBM, TPT để giáo dục đạo đức cho các em - Liên hệ thường xuyên hơn với PHHS để có biện pháp kịp thời đối với các em có dấu hiệu suy thoái về đạo đức. - Giáo dục đạo đức các em thông qua tryền thống nhà trường, các buổi sinh hoạt ngoại khóa, sinh hoạt lớp, sinh hoạt tập thể. - PHHS thường xuyên theo dõi sổ theo dõi cá nhân của học sinh có chữ kí của GVCN để biết được những sai phạm cũng như những tiến bộ của con em mình để có biện pháp uốn nắn cũng như tuyên dương khích lệ các em. \* Công tác giáo dục văn hóa - Nhắc nhở các em đi học đều đặn hơn. - GVCN kiểm tra vở học tập, góc học tập, thời gian biểu của các em thường xuyên hơn. - Có biện pháp phụ đạo thêm những môn học còn yếu kém. - Thành lập đôi bạn cùng tiến giúp nhau cùng tiến bộ trong học tập. - PHHS kiểm tra vở học của con em mình trước khi đi học - Liên hệ thường xuyên hơn với PHHS để trao đổi về tình hình học tập của các em ở trường cũng như ở nhà. - Kết hợp cùng GVBM để nâng cao chất lượng bộ môn. - Tách nhóm học sinh cá biệt để không làm ảnh hưởng đến các bạn khác. - Yêu cầu học sinh nâng cao tinh thần tự giác trong học tập để tiến bộ - Trao đổi cụ thể hơn với PHHS trong cuộc họp phụ huynh để tìm ra hướng khắc phục cụ thể. **VII. NHỮNG VIỆC CẦN ĐƯỢC** **TIẾP TỤC QUAN TÂM** - Hoàn thành các khoản phí của nhà trường - Sửa chửa các thiết bị trong lớp đã bị hư hỏng - Mua một số ghế ngồi cho các em khi sinh hoạt dưới cờ cũng như các buổi sinh hoạt khác. - Kết hợp cùng với hội PHHS sửa chữa một số ghế ngồi trong lớp của các em đã bị hỏng. - Thay lại rèm lớp. **VIII. Ý KIẾN ĐÓNG GÓP** ........................................................................... | ***Nơi nhận***: - Phòng GD&ĐT(để b/c); - Hội đồng GD… … … (để b/c); - BGH; các tổ chuyên môn; - Lưu: VT. | *…………, ngày …..tháng…..năm…* ***GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM*** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT thế nào?
Khi kết thúc học kỳ đầu tiên, mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT là tài liệu quan trọng để đánh giá và ghi nhận quá trình học tập, rèn luyện của học sinh ở bậc trung học phổ thông. Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT không chỉ giúp giáo viên tổng kết kết quả giảng dạy mà còn cho phép nhà trường có cái nhìn tổng thể về tình hình học lực và hạnh kiểm của học sinh. Dưới đây là mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT mới nhất: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KÌ I Năm học 20...-20... Lớp :……….. I. CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN DUY TRÌ SĨ SỐ a/ Ưu điểm - Việc duy trì ss của lớp tương đối tốt không quá 2,5%. b/ Khuyết điểm - Lớp vẫn còn tồn tại trường hợp nghỉ học giữa kì (……………….) - Học sinh cúp học, nghỉ học không phép của lớp nhiều ảnh hưởng đến tình hình chung của lớp. - sự kết hợp giữa các ban ngành, giữa PH và GVCN chưa đồng bộ dẫn đến tình hình lớp không được hoàn thiện c/ Hướng Khắc phục trong học kì II: - GVCN Theo sát tình hình lớp hơn. - Kết hợp chặt chẽ hơn với các ban ngành trong nhà trường cũng như PHHS để duy trì SS lớp. - Có hình thức cứng rắn hơn đối với những trường hợp nghỉ học không phép cũng như cúp học. - lập sổ theo dõi cá nhân cũng như thời gian biểu sinh hoạt của học sinh để dễ dàng có biện pháp kịp thời. II. CÔNG TÁC GIÁO DỤC HẠNH KIỂM VÀ VĂN HÓA * Công tác giáo dục hạnh kiểm a/ Ưu điểm - GVCN theo sát lớp để giáo dục học sinh. - Luôn theo dõi bám sát kết hợp cùng nhà trường, PHHS để ngăn chặn kịp thời những hành vi sai lệch của học sinh. - Học sinh có nhiều tiến bộ so với đầu năm Cụ thể: đầu năm Tốt chỉ là 37,5%, khá là 25%, TB37,5% Cuối HKI: >> Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT: Tải về Nhờ "Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT," các giáo viên có thể phân tích rõ ràng các mặt mạnh và những điểm cần khắc phục trong lớp học của mình. Bên cạnh đó, "Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT" còn tạo cơ sở để phụ huynh nắm bắt được quá trình học tập của con em mình một cách toàn diện. Việc hoàn thiện "Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT" cũng giúp nhà trường xây dựng kế hoạch giảng dạy và hoạt động ngoại khóa hợp lý hơn cho học kỳ hai. "Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT" sẽ góp phần tạo ra những định hướng phù hợp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục cho các lớp học. Do đó, "Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THPT" đóng vai trò không thể thiếu trong công tác đánh giá và phát triển giáo dục trung học phổ thông.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-so-ket-hoc-ky-1-thcs-moi-nhat-tai-ve-mau-bao-cao-so-ket-hoc-ky-1-truong-thcs-o-dau-5757-180526.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bao-cao-so-ket-hoc-ky-1-moi-nhat.docx
| **PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** | | --- | --- | | **TRƯỜNG THCS..........** | **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | Số: /BC-THCS.... | *........ngày....... tháng ...... năm 20........* | **BÁO CÁO Sơ kết học kì I và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm học kì II năm học 20...-20...** **I. Phần mở đầu** **1. Thuận lợi** - Trường có đủ các khối của cấp học THCS, học sinh trung bình trong mỗi lớp 26 em. HS cơ bản chăm ngoan, lễ phép, chấp hành tốt nề nếp, kỷ cương và thực hiện tốt các nhiệm cụ của người học sinh. - Đội ngũ CBGV, NV: ... đ/c có trình độ trên chuẩn - đạt 100%. Đa số giáo viên có năng lực chuyên môn, tinh thần trách nhiệm cao trong công việc; đoàn kết, thân ái, quyết tâm xây dựng phong trào nhà trường; không có GV vi phạm đạo đức nhà giáo. Chi bộ có 14 ĐV, chiếm tỉ lệ 63,6%, đội ngũ đảng viên có phẩm chất, đạo đức tốt, vững vàng về tư tưởng chính trị, luôn gương mẫu, tiên phong trong tất cả các mặt hoạt động, đủ sức lãnh đạo các hoạt động của nhà trường và các tổ chức đoàn thể, đưa phong trào nhà trường ngày càng phát triển. - Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đã được tăng trưởng khá đầy đủ, cơ bản đạt yêu cầu của trường chuẩn quốc gia. Trường học một ca, là điều kiện tốt để tổ chức các hoạt động giáo dục, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đại trà và mũi nhọn. - Tình hình địa phương: an ninh, chính trị được giữ vững, kinh tế phát triển toàn diện, đời sống nhân dân được ổn định và nâng cao. Nhân dân và các lực lượng xã hội đã quan tâm đến việc giáo dục con em, công tác xã hội hóa giáo dục phát triển khá mạnh, huy động nhiều nguồn lực cho nhà trường; phụ huynh tin tưởng, quan tâm và đồng thuận với các chủ trương và biện pháp nhà trường đề ra. - Nhà trường đã được sự quan tâm và lãnh đạo sâu sát của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và phòng GD-ĐT ........... **2. Khó khăn.** - Đội ngũ giáo viên, NV: thiếu 01 NV văn thư - thủ quỹ; một số vị trí việc làm thiếu người có trình độ chuyên môn chuyên trách, đang phải phân công GV, NV làm công tác kiêm nhiệm (TPT Đội, y tế), điều này đưa đến những khó khăn nhất định cho nhà trường trong việc thực hiện các hoạt động giáo dục. - Một số gia đình ở các khóm phố làm nông nghiệp, tiểu thương, điều kiện kinh tế còn rất khó khăn; một số hộ gia đình không có việc làm ổn định, thường đi làm ăn xa nhà nên ít có điều kiện để chăm sóc, quan tâm đến con em, phó mặc việc giáo dục con em cho nhà trường. Hộ nghèo, cận nghèo và đối tượng chính sách còn nhiều. - Các phòng học bộ môn Vật lý, Sinh học, Hóa học xây dựng từ năm 1976 đã xuống cấp nghiêm trọng, mặc dù đã được nhà trường sửa chữa và nâng cấp nhiều lần, đến nay không thể tổ chức dạy thực hành được, không đủ điều kiện để kiểm tra công nhận trường đạt chuẩn trong giai đoạn tiếp theo. - Quy mô trường nhỏ, học sinh ít, ảnh hưởng đến việc huy động các nguồn lực XHH để xây dựng CSVC và hỗ trợ cho dạy học, hoạt động giáo dục trong nhà trường, mặc dù phụ huynh đồng thuận cao. **II. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ học kì I** **1. Công tác tham mưu, phối hợp** a. Đánh giá kết quả đạt được - Đã tích cực tham mưu cho các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương, phòng GD&ĐT về công tác nâng cao chất lượng giáo dục và tăng trưởng cơ sở vật chất nhà trường. - Phối hợp tốt với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường; phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh trong qua trình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của nhà trường theo kế hoạch đề ra. b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân - Không **2. Công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống; xây dựng môi trường trường học an toàn, phát huy dân chủ trong nhà trường.** a. Đánh giá kết quả đạt được: *a.1. Giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống và rèn kỹ năng sống cho học sinh:* - Đã tổ chức cho HS học tập nội quy, quy định của nhà trường, nhiệm vụ của người học sinh, những điều cấm với HS; tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm theo Quy định tại TT 58/2011/TT-BGDĐT vào tuần sinh hoạt tập thể đầu năm học; tổ chức kí cam kết thực hiện nhiệm vụ của HS, cam kết thực hiện đúng luật GT trong học sinh và phụ huynh toàn trường vào tháng 9 năm 20.... Có 205/205 HS được tham gia học tập và ký cam kết, đạt 100%. Có 205 phụ huynh đã tham gia ký kết việc hướng dẫn con, em thực hiện đủ, đúng, an toàn Luật giao thông đường bộ. - Thực hiện nghiêm túc các tiết chào cờ đầu tuần, sinh hoạt lớp, 15phút đầu giờ; sinh hoạt theo các chủ đề, chủ điểm, HĐGDNGLL để trau dồi đạo đức và rèn luyện kỹ năng sống cho HS. Đã tổ chức 04 hoạt động chung theo các chủ điểm với quy mô toàn trường: *+ Tuyên truyền, giáo dục an toàn giao thông đường bộ*(Đội cảnh sát giao thông huyện .......... tuyên truyền vào tháng 9/20...). + Tổ chức hoạt động *Vui hội trăng rằm* cho HS toàn trường và con em CBCNVC trong nhà trường vào tháng 9/20.... *+ Giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên* cho HS nữ toàn trường vào tháng 10/20...; *+*Hội thi *Tiếng hát từ mái trường* vào tháng 11/20.... - Triển khai công tác bảo hiểm y tế, BHTT học sinh theo các văn bản hướng dẫn của ngành và liên ngành. Có 96,6% HS tham gia BH y tế. Nhà trường phối kết hợp với TT Y tế huyện .......... khám sức khỏe đầu năm học cho HS: 100% HS được khám sức khỏe trong học kì I. - Tổ chức cho HS tham gia đầy đủ, có hiệu quả phong trào đền ơn đáp nghĩa, làm từ thiện, giúp đỡ bạn nghèo; giúp đỡ HS có hoàn cảnh khó khăn nhằm GD tinh thần tương thân tương ái và ý thức cộng đồng trong toàn thể HS. *Kết quả:* + Trong HKI năm học 20...-20... đã quyên góp ủng hộ công tác nhân đạo, từ thiện, đền ơn đáp nghĩa với tổng số tiền: **18.114.900**đồng + Thăm 03 gia đình chính sách trên địa bàn nhân dịp 22/12; tổ chức lao động vệ sinh và dâng hương dâng hoa tại Nghĩa trang Liệt sĩ huyện 03 lần. *Kết quả xếp loại hạnh kiểm:* | **Năm học** | **Tổng số** | **Hạnh kiểm** | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Tốt** | | **Khá** | | **Trung bình** | | **Yếu** | | | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | | **20...- 20...** | 214 | 155 | 72,43 | 65 | 26,17 | 3 | 1,40 | 0 | 0 | | **20...- 20...** | 204 | 159 | 77,94 | 41 | 20,10 | 4 | 1,96 | 0 | 0 | *a.2. Công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống cho đội ngũ* - Nhà trường đã tổ chức học tập nhiệm vụ năm học và những điểm mới trong năm học 20...-20... đến tận CBGV, NV. - Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Chỉ thị 05 của Bộ chính trị về “đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” gắn với việc thực hiện “Hai không”, “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Tổ chức học tập, tiếp thu các Chỉ thị, Nghị quyết các cấp, chấp hành nghiêm túc chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. - Đã thực hiện tốt quy chế dân chủ, CBGV được biết, được bàn và kiểm tra. Nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, kỷ cương trường học và việc thực hiện các quy định chung; đề cao vai trò trách nhiệm các tổ chức, đoàn thể, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để CBNV hoàn thành tốt công việc được giao một cách tự giác, phấn khởi, từ đó đã xây dựng được một tập thể sư phạm đoàn kết, thân ái, giúp đỡ, chia sẽ với nhau trong công tác và cuộc sống. Kết quả: 100% CBGV, NV đã xây dựng kế hoạch cá nhân thực hiện chỉ thị 05 của Bộ Chính trị. Không có GV vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo. b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân - Một số ít HS có hoàn cảnh gia đình khó khăn, bố mẹ đi làm ăn xa nên việc rèn luyện đạo đức chưa tốt. **3. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục** a. Đánh giá kết quả đạt được - Nhà trường đã thực hiện tốt công tác bố trí sắp xếp đội ngũ phù hợp với điều kiện cụ thể của trường và năng lực của từng cá nhân. - Công tác quản lý các hoạt động trong nhà trường đã có sự đổi mới, mang lại hiệu quả khá cao. - Động viên, hỗ trợ kinh phí cho CB, GV, NV học tập nâng cao trình độ. - Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do các cấp tổ chức. b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân - Đội ngũ giáo viên, NV: chưa đồng bộ; một số công việc thiếu người có trình độ chuyên môn chuyên trách đang phải phân công GV, NV làm công tác kiêm nhiệm (văn thư-thủ quỹ, y tế, TPT), điều này đưa đến những khó khăn nhất định cho nhà trường trong việc thực hiện các hoạt động giáo dục. c. Đề xuất, kiến nghị - Kiến nghị các cấp lãnh đạo bố trí cho nhà trường 01 nhân viên văn thư-thủ quỹ, 01 NV y tế để đảm báo số lượng theo Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo. **4. Công tác kiểm tra, khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục** a. Đánh giá kết quả đạt được - Thực hiện đúng công tác kiểm tra, đánh giá học sinh theo Thông tư .......... Tổ chức coi, chấm kiểm tra, nhập điểm học kì 1 đúng quy chế, quy định. - Công tác kiểm định chất lượng giáo dục: tham gia tốt công tác tập huấn và lưu trữ hồ sơ theo hướng dẫn của ngành. b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân - Không **5. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ** a. Đánh giá kết quả đạt được - Nhà trường thực hiện dạy Tiếng Anh chương trình 10 năm cho 04 khối lớp với 204 HS; đã trang bị khá đầy đủ các phương tiện nghe, nhìn để nâng cao chất lượng: trang cấp đầy đủ tivi 55in có kết nối internet tại 8/8 phòng học của HS . - Tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi khối 9 tham gia thi cấp tỉnh; HSG khối 7, 8 thi cấp huyện; bồi dưỡng cho học sinh thi Hùng biện Tiếng Anh các cấp. b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân - Thiếu 01 phòng dạy ngoại ngữ đạt chuẩn theo yêu cầu nâng cao và đổi mới công tác dạy học ngoại ngữ hiện nay. c. Đề xuất, kiến nghị - Phòng GD&ĐT tham mưu trang cấp thêm cho nhà trường 01 phòng học Ngoại ngữ trong năm học 20...-20... để nhà trường có điều kiện nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Anh. **6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý giáo dục** a. Đánh giá kết quả đạt được - Năm học 20...-20... nhà trường trang bị thêm 04 ti vi 55 in có kết nối internet, nâng số phòng học có thiết bị dạy học hiện đại trong nhà trường là 9 hòng ( 08 phòng học và 01 phòng nghe nhìn). - Phát động phong trào ứng dụng CNTT vào dạy học. Trong học kì 1 đã dạy học 275 tiết có ứng dụng CNTT. - Nhà trường cử giáo viên tham gia tập huấn ứng dụng CNTT trong công tác quản lý giáo dục và quản lý văn bản, tài sản, tài chính....Đầu tư 5,2 triệu đồng mua, nâng cấp các phần mềm. Đồng thời tổ chức tập huấn đến 100% CB, GV, NV các phần mềm ứng dụng: kiểm định CLGD, phần mềm soạn đề thi trắc nghiệm, soạn giảng E-learning. - Có 03 bài giảng E-learning đạt giải cấp trường (1 nhất, 01 nhì, 1ba) và 03 bài giảng đăng ký tham gia Hội thi soạn giảng E-learning các cấp. - Thực hiện sổ liên lạc điện tử cho 100% phụ huynh và học sinh trong nhà trường. b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân - Một số giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy còn chậm. - Do có nhiều phần mềm cần được sử dụng..., nhà trường lại không có nhân viên văn phòng chuyên trách nên việc tiếp cận những cái mới còn gặp nhiều khó khăn. **7. Đổi mới công tác quản lý giáo dục** a. Đánh giá kết quả đạt được - Nhà trường chú trọng đổi mới công tác quản lý giáo dục bằng việc xây dựng đầy đủ, cụ thể các các quy định, quy chế (quy định chuyên môn; quy chế đân chủ; quy chế xét thi đua, khen thưởng, quy chế nâng lương trước thời hạn… trong nhà trường….) và kế hoạch thực hiện; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của BGH, tổ chuyên môn. Phát huy vai trò tự giác thực hiện nhiệm vụ của các cá nhân và lấy kết quả công việc làm tiêu chí đánh giá xếp loại công chức, viên chức, xét thi đua cuối năm. - Mọi kế hoạch và công tác chỉ đạo, giám sát, báo cáo của nhà trường được điều hành qua các kênh thông tin điện tử. b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân Một số hoạt động kiểm tra nội bộ còn chậm so với kế hoạch do có sự chồng chéo giữa kế hoạch của nhà trường và một số công việc đột xuất của ngành. **8. Tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo** a. Đánh giá kết quả đạt được - Đã nâng cấp, tu sửa và mua mới cơ sở vật chất, cải tạo khuôn viên nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động giáo dục - tổng kinh phí: **243.058.000đ** *(với các phần việc cụ thể: Nâng cấp, sửa chữa trụ và cổng chính; mua mới 04 ti vi 55 in và 02 máy tính để bàn, bàn ghé, bảng tại phòng thực hành; cải tạo nâng cấp nhà xe GV; lắp đặt hệ thống điện tại các phòng học; xây dựng 01 công trình Sân khấu ngoài trời với tổng diện tích 160­m2.* b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân - Các phòng học bộ môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, phòng lưu trữ thiết bị dạy học của các bộ môn Lịch Sử và Địa Lý - vốn trước đâylà các phòng học của trường Mầm Non Bến Hải xây dựng từ năm 1976, được nhà trường tu sửa lại vào năm 2004 để tạm sử dụng. Đến nay đã xuống cấp nghiêm trọng, phần tường có nhiều vết khe rạn nứt, bị thấm nước nhiều trong mùa mưa, thường xuyên ẩm mốc, không đảm bảo an toàn tính mạng và sức khỏe cho học sinh. - Các phòng học bộ môn: Âm nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ hiện nhà trường chưa có. c. Đề xuất, kiến nghị Lãnh đạo phòng GD&ĐT .......... xem xét và đề nghị các cấp có thẩm quyền sớm đầu tư xây dựng thêm về cơ sở vật chất cho nhà trường - cụ thể: Xây mới 01 dãy phòng học bộ môn gồm 06 phòng ( 01 phòng học bộ môn Vật lý, 01 phòng học bộ môn Hóa học, 01 phòng học bộ môn Sinh học, 01 phòng học bộ môn Công nghệ, 01 phòng học bộ môn Âm nhạc, 01 phòng học bộ môn Âm nhạc) – như Tờ trình số: 02/TTr- THCSLQĐ ngày 05/01/2022 nhà trường đã trình lãnh đạo phòng GD&ĐT. **9. Công tác phổ cập giáo dục - xóa mù chữ và các hoạt động xây dựng xã hội học tập** a. Đánh giá kết quả đạt được - Nhà trường làm tốt công tác duy trì sỉ số 100%. Hoàn thành tốt công tác điều tra PCGD năm 2022 theo kế hoạch của PGD chỉ đạo. - Tham gia đầy đủ các hoạt động xã hội học tập do Trung tâm học tập cộng đồng tổ chức. b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân - Không có **10. Công tác phân luồng và định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông** a. Đánh giá kết quả đạt được - Phối hợp tốt với Trung tâm GDNN-GDTX huyện để tổ chức cho học sinh khối 8 học nghề phổ thông – có 49/49 học sinh tham gia học nghề, đạt 100%. - Đăng kí với Trung tâm GDNN-GDTX huyện .......... tổ chức hướng nghiệp cho học sinh lớp 9 vào những tháng cuối năm học. Chỉ tiêu 100% học sinh khối 9 được tham gia hướng học và tư vấn học nghề. b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân - Không có **11. Công tác cải cách hành chính, thi đua khen thưởng và công tác truyền thông trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo** a. Đánh giá kết quả đạt được - Nhà trường thực hiện nhanh chóng, đúng quy định các thủ tục hành chính như cấp, phát bằng cho học sinh đã tốt nghiệp. Chú trọng đến công tác tiếp dân; giải quyết kịp thới những những vướng mắc. - Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã tổ chức triển khai đầy đủ các văn bản hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng trong toàn thể CBGV,NV. Xây dựng quy chế, kế hoạch thi đua một cách dân chủ, công khai, phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường. - Tổ chức phát động và thực hiện có hiệu quả các các phong trào thi đua nhân các ngày lễ lớn trong năm học. - Tổ chức sơ kết Phong trào thi đua chào mừng kỷ niệm 36 năm ngày NGVN 20-11đúng theo quy định. + Nhà trường khen thưởng cho 3 tập thể lớp, 6 học sinh xuất sắc; 07 giáo viên có hồ sơ giáo án đẹp và 05 giáo viên có thành tích cao trong các Hội thi, Hội giảng. - Tổ chức xét thi đua khen thưởng cho CBGV, NV và học sinh trong HKI nghiêm túc, công bằng, công khai, đúng quy chế. - Thực hiện nghiêm túc công tác tuyên truyền đến CBGV, NV và phụ huynh học sinh về các chủ trương, chính sách …trong lĩnh vực giáo dục thông qua trang web của nhà trường và niêm yết công khai tại trụ sở của đơn vị. b. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân - Không có **12. Kết quả thực hiện chuyên môn** \* Công tác chỉ đạo, tổ chức và quản lý hoạt động chuyên môn:Nhà trường đã chỉ đạo các tổ chuyên môn và các giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học môn học và kế hoạch dạy học theo chuyên đề/ chủ đề nhằm tăng cường đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh; đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá học sinh. 100% giáo viên đứng lớp xây dựng kế hoạch dạy học theo chủ đề và dạy học tích hợp liên môn theo quy định *ít nhất 1chuyên đề/1 giáo viên/1 học kỳ.* - Trong HKI đã thực hiện 40 tiết dạy học theo chuyên đề/chủ đề; chủ đề hoạt động trải nghiệm sáng tạo 52 tiết,) được thực hiện; 04 hoạt động GDNGLL được thực hiện. - Chỉ đạo các tổ/nhóm chuyên môn sinh hoạt theo quy định 2 lần/tháng; đổi mới nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. - Chỉ đạo các tổ chuyên môn và giáo viên nâng cao hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong dạy học; tăng cường hoạt động chuyên môn trên trang *Trường học kết nối:*trong HKI có 61 bài viết/chuyên đề đưa lên trang *Trường học kết nối,* 275 tiết dạy có ứng dụng CNTT. *Kết quả HĐCM cụ thể:* + Thao giảng: 17 tiết; dự giờ: 184 tiết; + Bồi dưỡng HSG: 290 tiết; Phụ đạo HSY: 0 tiết + Số lần mượn sách thư viên: 155 lượt + Số lần mượn thiết bị: 1018 lượt; + Số tiết dạy phòng thực hành bộ môn: 500 tiết + Số lần đi thực gia đình HS: 166 lần - Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ trường học: Kiểm tra, phê duyệt KH dạy học môn học và kế hoạch dạy theo chuyên đề của 17/17 giáo viên; kiểm tra định kỳ hồ sơ theo dõi hoạt động dạy học trong nhà trường (Sổ điểm cái, sổ đầu bài, Lịch báo giảng): 04 lần/04 tháng; kiểm tra 18 bộ hồ sơ giáo án của GV, NV - xếp loại tốt: 19/ 19 bộ; kiểm tra toàn diện 02 giáo viên - xếp loại tốt: 02 giáo viên; kiểm tra dột xuất 02 giáo viên – xếp loại tốt: 01 đ/c, loại khá: 01 đ/c. - Tổ chức tốt hoạt động nghiên cứu KHKT; tham gia 02 đề tài KHKT cấp huyện đạt 01 giải nhì, 01 giải KK và 01 đề tài được tham gia vòng chung kết KHKT cấp tỉnh. *- Kết quả dạy học trong HKI:* | **Năm học** | **Tổng số** | **Học lực** | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Giỏi** | | **Khá** | | **Trung bình** | | **Yếu** | | | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | | **20... - 20...** | | | | | | | | | | | **20... - 20...** | | | | | | | | | | \* Tuyên truyền đầy đủ đến các giáo viên các văn bản quy định về dạy thêm, học thêm theo quy định. Nhà trường không tổ chức dạy thêm, học thêm. \* Công tác phối hợp với đoàn thể, chính quyền địa phương được thực hiện tốt. Ban đại diện cha mẹ học sinh đồng thuận cao về các kế hoạch giáo dục của nhà trường và hoạt động theo đúng Thông tư 55 của Bộ GD&ĐT. Các hoạt động của nhà trường đều được phụ huynh quan tâm, đồng hành. Đặc biệt đã hỗ trợ cho nhà trường nguồn kinh phí tăng trưởng CSVC để xây dựng sân khấu ngoài trời. Việc tiếp nhận các khoản tài trợ, biếu, tặng được thực hiện sđúng theo quy định tại Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT. \* Tiếp tục duy trì trường đạt chuẩn quốc gia bằng cách tu sửa, tăng trưởng thêm CSVC và nâng cao chất lượng giáo dục hàng năm theo hướng bền vững. **III. Đánh giá chung** **1. Ưu điểm** - Nhà trường đã thực hiện đúng quy trình năm học và bám sát sự chỉ đạo của phòng Giáo dục và Đào tạo .........., Hội đồng Giáo dục thị trấn Hồ Xá. - Phát huy được những thuận lợi và khắc phục mọi khó khăn hoàn thành tốt mọi kế hoạch đã đề ra. Đặc biệt làm tốt công tác nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. - Đầu tư tốt CSVC phục vụ dạy học. Thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng CNTT vào dạy học và công tác quản lý. - Đầu tư tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi văn hoá. Đặc biệt cuộc thi KHKT cấp huyện, cấp tỉnh. - Chú trọng đổi mới PP dạy học theo hướng phát huy năng lực học sinh, đặc biệt là hoạt động dạy học theo chuyên đề đổi mới và chủ đề trải nghiệm sáng tạo. - Chú trọng đổi mới các hình thức, nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn. **2. Tồn tại, hạn chế** - Chất lượng học sinh yếu cao hơn chỉ tiêu đã đề ra đầu năm. Một số bộ môn có tỉ lệ học sinh yếu cao hơn so với chỉ tiêu đã xây dựng: môn Toán 6,8; môn Hóa 8,9; môn Tiếng Anh; môn Ngữ văn 7,8. Đặc biệt môn Tiếng Anh lớp 9 kiểm tra HKI chỉ có 22,5% số bài kiểm tra trên điểm trung bình (Xếp thứ 3/14 trường trong toàn huyện). - Một số hoạt động về công tác kiểm tra nội bộ còn chậm so với kế hoạch. - Chấp hành kỷ luật lao động trong CBGV, NV vẫn còn một số tồn tại: một số đồng chí còn vi phạm việc muộn giờ hội họp (1 hoặc 1 số lần). **IV. Kết quả thi đua** **1. Học sinh:** \* Tập thể: - lớp tiên tiến xuất sắc: 6A; - Lớp tiến tiến: 6B, 7B \* Cá nhân: - Học sinh giỏi toàn diện: 51 em. - Học sinh tiên tiến: 85 em. \* Học sinh giỏi các loại hình: - KHKT: 2 giải 3 cấp tỉnh; 2 nhì, 2 KK cấp huyện. **2. Giáo viên:** -Lao động tiên tiến: 22/22 đ/c; HTNV: 0 đ/c. - Xếp loại Công chức, viên chức: + Loại XS – công chức: 01 đ/c (Đ/c Khuyên); viên chức: 06 đ/c ( Ngô lan, Chiên, Hải, Đào, Thủy, Thúy). + Loại khá: 15 đ/c. - Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 04 đ/c (Trương Đình Hải, Trần Thị Thu Sương, Võ Thị Thúy, Nguyễn Thị Quỳnh Vân). - Tổ tiên tiến XS: Sinh-Hóa-CN và KHXH; Tổ tiên tiến: Năng khiếu, KHTN, Văn phòng. **V. Nhiệm vụ trọng tâm học kì II** 1. Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả NQ số 29 và những nhiệm vụ trọng tâm năm học 20...-20... theo chỉ đạo và hướng dẫn của ngành; Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị *về việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh*. Cụ thể: *mỗi CB,GV, NV đều thực hiện tốt việc nêu gương trong tác phong sinh hoạt và việc làm; nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc; phong cách làm việc dân chủ, khoa học, kỹ cương, học đi đôi với làm*. Xây dựng tập thể HĐSP đoàn kết, nhất trí, giúp nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học theo kế hoạch đã xây dựng. Thực hiện nghiêm túc kỷ luật lao động, quy chế làm việc của đơn vị. Thực hiện tốt việc giáo dực đạo đức học sinh 2. Công tác chuyên môn**:** - Duy trì số lượng 100%. - Tiếp tục phát động các phong trào thi đua dạy tốt học tốt trong CBGV và học sinh theo kế hoạch đã xây dựng. - Chỉ đạo các tổ chuyên môn đổi mới sinh hoạt tổ CM; các tổ CM và GVBM có giải pháp để nâng cao chất lượng dạy học các bộ môn. Đặc biệt tập trung việc đổi mới PPDH, chú trọng việc soạn giảng phù hợp với đối tượng học sinh; nâng cao hiệu quả các giờ dạy thực hành, trải nghiệm sáng tạo, vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề trong quá trình học tập; hướng dẫn học sinh phương pháp tự học và làm bài tập ở nhà; đổi mới công tác kiểm tra đánh giá nhằm giảm bớt tỉ lệ học sinh yếu, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. - GVCN tăng cường phối kết hợp với GVBM, Hội CMHS để hướng dẫn HS học bài, làm bài và nâng cao kết quả học tập, rèn luyện. - Thực hiện có hiệu quả việc đổi mới PPDH và đổi mới KTĐG: tiếp tục thực hiện tốt các chuyên đề/chủ đề dạy học theo KH đã xây dựng; chú trọng việc tổ chức các HĐ dạy học và KTĐG theo định hướng phát triển năng lực học sinh. - Tăng cường các giải pháp, thời gian giảng dạy để nâng cao chất lượng HSG các loại hình, đặc biệt là thi HSG văn hóa lớp 8 cấp huyện, thi hùng biện tiếng Anh và các cuộc thi HSG các loại hình cấp tỉnh. - Tăng cường việc ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành công việc và soạn giảng. 3. Công tác kiểm tra nội bộ - BGH kết hợp các tổ chuyên môn tăng cường kiểm tra toàn diện, kiểm tra hoạt động dạy học trên lớp của GV. (KHII kiểm tra từ 3- 5 đ/c); - Tăng cường kiểm tra hoạt động của các phòng chức năng, phòng thực hành. 4. Xây dựng CSVC - Làm tốt công tác tham mưu với chính quyền địa phương các cấp xin sự hỗ trợ về kinh phí để tu sửa CSVC. - Làm tốt công tác XHH giáo dục, huy động mọi nguồn lực để hỗ trợ có hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường. 5. Công tác thi đua, khen thưởng: Làm tốt công tác đánh giá xếp loại công chức, viên chức; đánh giá chuẩn nghề nghiệp và công tác thi đua-khen thưởng cuối năm và tổng kết năm học 20... - 20.... **VI. Đề xuất, kiến nghị** 1. UBND huyện - Phân bổ ngân sách hỗ trợ kính phí để xây dựng 01 dãy phòng học bộ môn gồm 06 phòng cho nhà trường trong thời gian tới. - Thực hiện công tác đội ngũ theo Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2. Phòng GD&ĐT 2.1 Những việc làm được: - Việc tập huấn công tác văn thư, công tác thi đua khen thưởng, ứng dụng CNTT và các phần mềm hỗ trợ dạy học kịp thời, khá hiệu quả. - Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của lãnh đạo Phòng GD&ĐT, các Bộ phận chuyên môn kịp thời, phù hợp, tạo điều kiện cho các đơn vị thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được phân công. - Đã chỉ đạo quyết liệt việc đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. 2.2. Những việc còn hạn chế: - Đề kiểm tra KHI các môn Tiếng Anh lớp 9 (theo đề của Sở GD&ĐT) quá khó, nhiều ngữ liệu mới; hướng dẫn chấm chưa khoa học. 2.3. Kiến nghị, đề xuất: - Phòng GD&ĐT kiến nghị với Sở GD&ĐT về việc ra đề kiểm tra HKI môn Tiếng Anh - lớp 9 cần sát với đối tượng học sinh. - Những vấn đề khác: Nhà trường nhất trí. | ***Nơi nhận***: - Phòng GD&ĐT(để b/c); - Hội đồng GD TT Hồ Xá (để b/c); - BGH; các tổ chuyên môn; - Lưu: VT. | *…………, ngày …..tháng…..năm…* ***GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM*** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THCS mới nhất? Tải về mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 trường THCS ở đâu?
Trong quá trình tổng kết và đánh giá học kỳ đầu, Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THCS là công cụ quan trọng để các trường cấp hai nhìn nhận hiệu quả giảng dạy và học tập. Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THCS cung cấp thông tin chi tiết về tình hình học tập, hạnh kiểm và sự tiến bộ của học sinh trong suốt học kỳ. Với mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THCS, giáo viên chủ nhiệm có thể đánh giá những điểm mạnh và các khía cạnh cần cải thiện của từng lớp. Thông qua mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THCS, ban giám hiệu cũng nắm bắt rõ ràng kết quả thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và quản lý của nhà trường. Dưới đây là mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THCS mới nhất: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- BÁO CÁO Sơ kết học kì I và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm học kì II năm học 20...-20... I. Phần mở đầu 1. Thuận lợi - Trường có đủ các khối của cấp học THCS, học sinh trung bình trong mỗi lớp 26 em. HS cơ bản chăm ngoan, lễ phép, chấp hành tốt nề nếp, kỷ cương và thực hiện tốt các nhiệm cụ của người học sinh. - Đội ngũ CBGV, NV: ... đ/c có trình độ trên chuẩn - đạt 100%. Đa số giáo viên có năng lực chuyên môn, tinh thần trách nhiệm cao trong công việc; đoàn kết, thân ái, quyết tâm xây dựng phong trào nhà trường; không có GV vi phạm đạo đức nhà giáo. Chi bộ có 14 ĐV, chiếm tỉ lệ 63,6%, đội ngũ đảng viên có phẩm chất, đạo đức tốt, vững vàng về tư tưởng chính trị, luôn gương mẫu, tiên phong trong tất cả các mặt hoạt động, đủ sức lãnh đạo các hoạt động của nhà trường và các tổ chức đoàn thể, đưa phong trào nhà trường ngày càng phát triển. - Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đã được tăng trưởng khá đầy đủ, cơ bản đạt yêu cầu của trường chuẩn quốc gia. Trường học một ca, là điều kiện tốt để tổ chức các hoạt động giáo dục, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đại trà và mũi nhọn. - Tình hình địa phương: an ninh, chính trị được giữ vững, kinh tế phát triển toàn diện, đời sống nhân dân được ổn định và nâng cao. Nhân dân và các lực lượng xã hội đã quan tâm đến việc giáo dục con em, công tác xã hội hóa giáo dục phát triển khá mạnh, huy động nhiều nguồn lực cho nhà trường; phụ huynh tin tưởng, quan tâm và đồng thuận với các chủ trương và biện pháp nhà trường đề ra. >> Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THCS: Tải về Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THCS còn giúp phụ huynh hiểu thêm về quá trình học tập của con em mình trong bối cảnh chung của lớp học. Việc hoàn thành "Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THCS" một cách chi tiết và chính xác sẽ góp phần xây dựng kế hoạch phù hợp cho học kỳ tiếp theo. Nhờ "Mẫu báo cáo sơ kết học kỳ 1 THCS," nhà trường có thể thúc đẩy chất lượng giáo dục và định hướng phát triển bền vững trong tương lai.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tham-luan-ngay-hoi-dai-doan-ket-toan-dan-toc-2024-y-nghia-bai-tham-luan-ve-xay-dung-doi-song-van-ho-403667-183446.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/02112024/tham-luan-18-11-ngay-hoi.docx
Kính thưa các đồng chí lãnh đạo, Kính thưa các đại biểu, cùng toàn thể bà con nhân dân! Hôm nay, trong không khí vui tươi và phấn khởi của Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc, tôi rất vinh dự được đại diện cho cộng đồng của................. Trong suốt chiều dài lịch sử của dân tộc, tinh thần đại đoàn kết luôn là nền tảng vững chắc giúp nhân dân ta vượt qua bao khó khăn, thử nghiệm. Từ những cuộc chiến gian khổ cho đến công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, sức mạnh đoàn kết luôn là nguồn lực vô giá, là cội nguồn của mọi chiến thắng lợi. Ngày nay, trong thời kỳ đổi mới, hội nhập và phát triển, tinh thần đại đoàn kết vẫn tiếp tục là điểm tựa để họ cùng nhau xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Trong thời gian qua, cộng đồng chúng ta đã cùng nhau đạt được nhiều thành tích đáng kể. Không chỉ là những ấn tượng về kinh tế, giáo dục, y tế mà còn là những chuyển biến trong đời sống văn hóa, tinh thần của dân dân. Các hoạt động văn hóa, thể thao, các phong trào thi đua yêu nước đã diễn ra sôi nổi, thu hút được sự tham gia của đông đảo bà con. Tất cả những điều đó đều là kết quả của sự kết hợp, đồng lòng, đóng góp sức lực của toàn thể nhân dân trong cộng đồng. Bên cạnh những thành tựu này, chúng tôi cũng đang đối mặt với nhiều công thức mới, như vấn đề môi trường, trật tự an ninh, bảo tồn văn hóa dân tộc và hội nhập quốc tế. Để vượt qua những công thức này, chúng ta không thể thiếu việc đi đến các đoàn thể thần kinh. Mỗi người dân đều là một mắt quan trọng trong hệ thống cộng đồng lớn. Khi mỗi chúng ta cùng nhau chung tay, cùng nhau đóng góp, thì chắc chắn chúng ta sẽ vượt qua mọi khó khăn, mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho tất cả mọi người. Nhân dịp Ngày Đại hội toàn dân tộc, tôi xin kêu gọi tất cả các bà con, chúng tôi hãy tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết nối, tương thân tương ái. Mỗi người hãy ý thức rằng sự tham gia và đóng góp của mình, dù nhỏ bé, cũng đều có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển chung. Hãy chung tay xây dựng một cộng đồng ngày càng vững chắc, ấm no, hạnh phúc. Kính chúc các đồng chí lãnh đạo, các vị đại biểu cùng toàn thể bà con sức khỏe, hạnh phúc và thành công. Chúc mừng Ngày Đại hội toàn dân tộc chúng ta thành công tốt đẹp! Xin trân trọng cảm ơn!
Tham luận Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 ý nghĩa? Bài tham luận về xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư 18 11?
Xem thêm: Bài phát biểu Ngày hội đại đoàn kết năm 2024 của lãnh đạo? Xem thêm: Bài tuyên truyền Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân 18 11 Xem thêm: Chương trình Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 Xem thêm: Lời chúc mừng ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 ý nghĩa Xem thêm: Lời giới thiệu về ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 ý nghĩa >> Lời cảm ơn ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 Tham luận Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 ý nghĩa (Bài tham luận về xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư 18 11) như sau: Tham luận Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 ý nghĩa (Bài tham luận về xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư 18 11) MẪU 1 Kính thưa các đồng chí lãnh đạo, Kính thưa các đại biểu, cùng toàn thể bà con nhân dân! Hôm nay, trong không khí vui tươi và phấn khởi của Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc, tôi rất vinh dự được đại diện cho cộng đồng của................. Trong suốt chiều dài lịch sử của dân tộc, tinh thần đại đoàn kết luôn là nền tảng vững chắc giúp nhân dân ta vượt qua bao khó khăn, thử nghiệm. Từ những cuộc chiến gian khổ cho đến công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, sức mạnh đoàn kết luôn là nguồn lực vô giá, là cội nguồn của mọi chiến thắng lợi. Ngày nay, trong thời kỳ đổi mới, hội nhập và phát triển, tinh thần đại đoàn kết vẫn tiếp tục là điểm tựa để họ cùng nhau xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Trong thời gian qua, cộng đồng chúng ta đã cùng nhau đạt được nhiều thành tích đáng kể. Không chỉ là những ấn tượng về kinh tế, giáo dục, y tế mà còn là những chuyển biến trong đời sống văn hóa, tinh thần của dân dân. Các hoạt động văn hóa, thể thao, các phong trào thi đua yêu nước đã diễn ra sôi nổi, thu hút được sự tham gia của đông đảo bà con. Tất cả những điều đó đều là kết quả của sự kết hợp, đồng lòng, đóng góp sức lực của toàn thể nhân dân trong cộng đồng. TẢI VỀ MẪU 1 MẪU 2 Đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư Hôm nay, trong không khí tưng bừng của Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc, tôi rất vinh dự được có mặt tại đây để tham luận về một vấn đề quan trọng, đó là "Đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư". Đây là một chủ đề có ý nghĩa đặc biệt, không chỉ trong bối cảnh hiện nay mà còn trong suốt quá trình phát triển của đất nước chúng ta. I. Đoàn kết trong xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư – Nền tảng để phát triển cộng đồng Khu dân cư là đơn vị cơ sở, nơi trực tiếp phản ánh đời sống tinh thần, văn hóa của mỗi địa phương. Đời sống văn hóa khu dân cư không chỉ thể hiện qua các hoạt động văn hóa, thể thao, mà còn qua các giá trị đạo đức, lối sống, sự đoàn kết và tình yêu thương giữa người với người. Khi người dân trong khu dân cư đoàn kết, hỗ trợ lẫn nhau, cộng đồng sẽ trở nên mạnh mẽ, tạo ra một môi trường sống văn minh, hòa thuận, giúp xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng và văn minh. Đoàn kết là yếu tố cốt lõi trong việc xây dựng đời sống văn hóa. Chỉ khi người dân trong khu dân cư hiểu và cảm nhận được giá trị của sự đoàn kết, cùng nhau làm việc vì lợi ích chung, thì các phong trào văn hóa, thể thao, xây dựng nếp sống văn minh mới có thể phát triển mạnh mẽ và bền vững. II. Các yếu tố quan trọng trong việc xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư TẢI VỀ MẪU 2 TẢI VỀ MẪU 3 >> Ngày 18 11 năm 2024 có ý nghĩa gì? >> Mẫu bài phát biểu của Bí thư chi bộ trong Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 >> Mẫu phát biểu Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 >> Mẫu giấy mời dự Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 >> Maket Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 2024
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-mua-ban-dien-mat-troi-mai-nha-tu-san-xuat-tu-tieu-thu-moi-nhat-theo-thong-tu-135-nhu-t-776543-183806.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-hop-dong-mua-ban-dien-mat-troi-tu-san-xuat.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **HỢP ĐỒNG MUA BÁN****ĐIỆN** **MẶT TRỜI MÁI NHÀ TỰ SẢN XUẤT, TỰ TIÊU THỤ** **Số:** Căn cứ [Bộ luật Dân sự năm 2015](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Quyen-dan-su/Bo-luat-dan-su-2015-296215.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank); Căn cứ [Luật Thương mại năm 2005](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Luat-Thuong-mai-2005-36-2005-QH11-2633.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank); Căn cứ [Luật Điện lực](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Luat-Dien-Luc-2004-28-2004-QH11-18056.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 03 tháng 12 năm 2004; [Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Luat-dien-luc-sua-doi-2012-24-2012-QH13-152717.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 20 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Nghị định số [137/2013/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-dinh-137-2013-ND-CP-huong-dan-Luat-dien-luc-va-Luat-dien-luc-sua-doi-210389.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của [Luật Điện lực](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Luat-Dien-Luc-2004-28-2004-QH11-18056.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) và [Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thuong-mai/Luat-dien-luc-sua-doi-2012-24-2012-QH13-152717.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank); Căn cứ Nghị định số /2024/NĐ-CP ngày tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ; Căn cứ Nhu cầu mua, bán điện của hai bên. Hôm nay, ngày…………tháng………..năm………, tại ……………………………. Chúng tôi gồm: **Bên bán điện (Bên A): …………………….** Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….. Điện thoại: …………………….Email: ………………………….Fax: ……………. Mã số thuế ……………………Giấy ĐKKD/ĐKDN:…………………………… Tài khoản: ……………………..Ngân hàng ………………………. Đại diện: ……………………………………………………………………. Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………… Chức vụ: …………………..(Được sự ủy quyền của ………………….theo văn bản ủy quyền (số, ngày, tháng, năm). **Bên mua điện (Bên B): …………………..** Địa chỉ: …………………………………………………………………………… Điện thoại: ………………………. Email: ……………………….. Fax: ……….. Mã số thuế ……………………….. Giấy ĐKKD/ĐKDN:………………………… Tài khoản: ……………………….. Ngân hàng ………………………………….. Đại diện: Chức vụ: ……………………..(Được sự ủy quyền của ……………………….theo văn bản ủy quyền (số, ngày, tháng, năm). Cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện (sau đây gọi là Hợp đồng) để mua, bán điện năng được sản xuất từ điện mặt trời mái nhà (sau đây gọi là Hệ thống), có công suất định mức của bộ chuyển đổi nghịch lưu - inverter là …........... kW do Bên A đầu tư xây dựng và vận hành tại *[...địa điểm xây dựng ...]* với những điều khoản dưới đây: **Điều 1. Điện năng mua bán** 1. Bên A đồng ý bán cho Bên B và Bên B đồng ý mua của Bên A sản lượng điện năng dư (nhưng không quá 20% công suất lắp đặt thực tế) từ Hệ thống của Bên A phát lên lưới của Bên B thông qua công tơ đo đếm của Bên A lắp đặt tại điểm giao nhận điện. 2. Bên B thanh toán cho Bên A sản lượng điện năng dư tại khoản 1 nêu trên theo giá mua điện quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này. 3. Điện năng Bên A nhận từ lưới của Bên B được hai bên ký hợp đồng mua bán điện riêng và không thuộc phạm vi của Hợp đồng này. **Điều 2. Giá mua bán điện** Giá mua bán điện dư phát lên hệ thống điện quốc gia của điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 8 Nghị định số …………… ngày….tháng….năm…..của…… **Điều 3. Xác nhận chỉ số công tơ, điện năng phát lên lưới và lập hóa đơn** 1. Xác nhận chỉ số công tơ, điện năng phát lên lưới - Thời gian bắt đầu để chốt chỉ số công tơ để tính toán điện năng dư phát lên lưới được hai bên thống nhất khi bên A đảm bảo đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, môi trường, phòng cháy chữa cháy, điện lực và quy định khác có liên quan. - Bên B thực hiện thu thập từ xa dữ liệu đo đếm theo từng chu kỳ của công tơ hàng ngày trong tháng. - Trước ngày 05 hàng tháng, Bên B sẽ thông báo cho Bên A lượng điện năng phát lên lưới của tháng trước liền kề được thanh toán trong tháng qua hình thức: Email *[...Địa chỉ nhận email...], Web:* - Trường hợp Bên A không thống nhất với lượng điện năng phát lên lưới được thanh toán do Bên B thông báo, Bên A có trách nhiệm phản hồi trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận thông báo của Bên B bằng hình thức: Email *[...Địa chỉ nhận email...]* - Sau thời hạn trên, nếu Bên A không có ý kiến phản hồi cho Bên B thì được hiểu là Bên A thống nhất với lượng điện năng phát lên lưới được thanh toán do Bên B thông báo. 2. Tiền điện thanh toán: a) Tiền điện: Căn cứ sản lượng điện hai Bên đã thống nhất tại khoản 1 Điều này và giá mua điện tại Điều 2 của Hợp đồng này, định kỳ hàng tháng Bên B sẽ thanh toán cho Bên A tiền điện (chưa bao gồm thuế GTGT) như sau: T(n)= Ag (n) x G (n) Trong đó: T(n): Tiền điện thanh toán trong tháng n (đồng). Ag(n): lượng điện năng phát lên lưới được thanh toán trong tháng n (kWh). G(n): Giá điện áp dụng cho tháng n theo quy định tại Điều 2 (đồng/kWh) của Hợp đồng này. b) Thuế GTGT: - Trường hợp Bên A thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, ngoài tiền điện thanh toán tại điểm a khoản 2 Điều này, Bên B phải thanh toán cho Bên A tiền thuế GTGT theo quy định hiện hành. - Trường hợp Bên A là cá nhân, hộ gia đình có bán điện dư từ điện mặt trời mái nhà, đồng thời có nhận điện từ lưới điện quốc gia thì khi kết thúc kỳ ghi chỉ số công tơ cuối cùng của năm, Bên A có trách nhiệm khai báo, nộp thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân với cơ quan quản lý thuế của Nhà nước đối với doanh thu phát sinh từ Hệ thống và phối hợp với Bên B trong việc quyết toán tiền điện, thuế GTGT theo quy định của pháp luật hiện hành. c) Thanh toán trong trường hợp sự cố hệ thống đo đếm Trong trường hợp hệ thống đo đếm sản lượng điện bị sự cố (do cháy, hỏng, mất hoặc hoạt động không chính xác), Bên A cần thông báo ngay cho Bên B về sự cố của hệ thống đo đếm, các bên lập biên bản về sự cố, thực hiện thỏa thuận về sản lượng điện năng phát lên lưới được thanh toán trên cơ sở tham khảo sản lượng của các kỳ thanh toán trước đó. **Điều 4. Thanh toán** 1. Hồ sơ thanh toán: a) Bên A là tổ chức, cá nhân có phát hành hóa đơn hàng tháng: Bảng kê sản lượng điện năng phát lên lưới được thanh toán hàng tháng của Bên A. Hóa đơn bán hàng theo quy định do Bên A cung cấp với giá trị tiền điện thanh toán được xác định tại khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này. Trường hợp hóa đơn do Bên A phát hành là hóa đơn GTGT khấu trừ trực tiếp (trên hóa đơn không có dòng thuế suất và tiền thuế GTGT) thì Bên A phải gửi cho Bên B cả bảng kê và giấy nộp tiền thuế GTGT của phần tiền điện tương ứng với sản lượng điện đã mua bán để Bên B thanh toán phần tiền thuế GTGT cho Bên A. b) Bên A là tổ chức, cá nhân không phát hành hóa đơn hàng tháng: Hàng tháng, Bên B sẽ căn cứ Bảng kê điện năng Bên B thanh toán cho Bên A, giá trị tiền điện thanh toán được xác định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này. Hàng năm, Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc năm hoặc kết thúc Hợp đồng tùy thời điểm nào đến trước, Bên B lập và gửi Bên A xác nhận “Biên bản xác nhận sản lượng điện và tiền điện thanh toán” của năm theo mẫu do Bên B ban hành. Trường hợp Bên A có mức doanh thu thuộc đối tượng chịu thuế nêu tại điểm b khoản 2 Điều 3, Bên A có trách nhiệm gửi Bên B hóa đơn bán hàng, bảng kê và giấy nộp tiền thuế GTGT của phần tiền điện tương ứng với sản lượng điện đã mua bán để Bên B thanh toán phần tiền thuế GTGT cho Bên A. 2. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản (Bên A chịu phí chuyển khoản). Thông tin chuyển khoản: ... 3. Thời hạn thanh toán: a) Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc sau ngày Bên A thống nhất lượng điện năng phát lên lưới được thanh toán (do Bên B thông báo) và nộp đủ hồ sơ thanh toán quy định tại khoản 1 Điều này. b) Sau thời hạn nêu trên, Bên B không thanh toán cho Bên A thì Bên B có trách nhiệm trả lãi phạt chậm trả cho toàn bộ khoản tiền chậm trả tính từ ngày sau ngày đến hạn thanh toán đến ngày Bên B thanh toán. Hai Bên tự thỏa thuận về lãi phạt chậm trả trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật. **Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên** 1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc đầu tư, lắp đặt, vận hành điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật về: quy hoạch, đầu tư, xây dựng, đất đai, môi trường, an toàn phòng chống cháy, quy định về cấp giấy phép hoạt động điện lực; an toàn trong vận hành phát điện và sử dụng điện; quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật hiện hành về chất lượng điện năng; quy định về mua bán điện, hợp đồng và các quy định pháp luật khác có liên quan. b) Đầu tư, lắp đặt hệ thống công tơ đo đếm, thiết bị truyền dữ liệu từ xa tại điểm giao nhận điện và kết nối tương thích với hệ thống thu thập dữ liệu từ xa của Bên B. Cùng với Bên B ghi nhận, thống nhất và theo dõi sản lượng điện dư phát lên lưới của Bên B. c) Không được tự ý tăng công suất Hệ thống hoặc đấu nối các nguồn điện khác ngoài Hệ thống vào sau công tơ mà không được sự đồng ý của Bên B. d) Bên A có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo các quy định của Nhà nước. đ) Thực hiện điều chỉnh công suất phát điện theo yêu cầu của Đơn vị Điều độ Hệ thống điện và các quy định của pháp luật. e) Không được chuyển giao quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng cho bất kỳ chủ thể nào khác nếu không thông báo và được Bên B chấp thuận. g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng và pháp luật. 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B a) Cùng với Bên A ghi nhận, thông báo, thống nhất và theo dõi lượng điện dư từ Hệ thống phát lên lưới của Bên B. b) Kiểm tra, theo dõi vận hành và xử lý sự cố theo quy định hiện hành. c) Bên B có quyền không thanh toán cho Bên A hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng này khi Bên A không tuân thủ các quy định tại khoản 1 Điều này và không phải bồi thường thiệt hại. **Điều 6. Giải quyết tranh chấp** 1. Giải quyết tranh chấp bằng thương lượng Trường hợp có tranh chấp xảy ra giữa các Bên trong Hợp đồng này, thì Bên đưa ra tranh chấp phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản về nội dung tranh chấp và các yêu cầu trong thời hiệu quy định. Các bên sẽ thương lượng giải quyết tranh chấp trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên đưa ra tranh chấp. Việc giải quyết tranh chấp liên quan đến thanh toán tiền điện được thực hiện trong thời hạn 5 (năm) ngày kể từ ngày có thông báo của bên yêu cầu. Trường hợp hai Bên không thể thống nhất được các tranh chấp, các bên có quyền gửi văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hỗ trợ các Bên giải quyết vướng mắc. Cơ chế giải quyết tranh chấp này không áp dụng với những tranh chấp không phát sinh trực tiếp từ Hợp đồng này giữa một Bên trong Hợp đồng với các bên thứ ba. 2. Giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng biện pháp thương lượng theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc một trong các bên không tuân thủ kết quả đàm phán thì một hoặc các bên gửi văn bản đến tòa án nhân dân có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết theo quy định. **Điều 7. Các thỏa thuận khác** Các bên bổ sung quy định để làm rõ nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn của các bên. Nội dung bổ sung phải thống nhất, không trái với quy định của pháp luật hiện hành và nội dung của mẫu hợp đồng này. **Điều 8. Điều khoản thi hành** 1. Hiệu lực, thời hạn Hợp đồng: a) Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày đại diện có thẩm quyền của các bên ký chính thức, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. b) Trừ trường hợp gia hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn Hợp đồng theo các điều khoản của Hợp đồng, thời hạn Hợp đồng này được tính từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ... Sau khi chấm dứt Hợp đồng, các nội dung của Hợp đồng này tiếp tục có hiệu lực trong ... ngày để các bên thực hiện việc lập hóa đơn lần cuối, điều chỉnh hóa đơn, thanh toán, các quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng này. 2. Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt Hợp đồng, bên có yêu cầu phải thông báo cho bên kia trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết. 3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản. | **BÊN BÁN ĐIỆN** | **BÊN MUA ĐIỆN** | | --- | --- |
Mẫu hợp đồng mua bán điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ mới nhất theo Thông tư 135 như thế nào?
Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 135/2024/NĐ-CP quy định về mẫu hợp đồng mua bán điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ như sau: Theo đó, Mẫu số 05 hợp đồng mua bán điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ như sau: DƯỚI ĐÂY LÀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ TỰ SẢN XUẤT, TỰ TIÊU THỤ MỚI NHẤT: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ TỰ SẢN XUẤT, TỰ TIÊU THỤ Số: Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015; Căn cứ Luật Thương mại năm 2005; Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Căn cứ Nghị định số /2024/NĐ-CP ngày tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ; Căn cứ Nhu cầu mua, bán điện của hai bên. Hôm nay, ngày…………tháng………..năm………, tại ……………………………. Chúng tôi gồm: Bên bán điện (Bên A): ……………………. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….. Điện thoại: …………………….Email: ………………………….Fax: ……………. Mã số thuế ……………………Giấy ĐKKD/ĐKDN:…………………………… Tài khoản: ……………………..Ngân hàng ………………………. Đại diện: ……………………………………………………………………. Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………… Chức vụ: …………………..(Được sự ủy quyền của ………………….theo văn bản ủy quyền (số, ngày, tháng, năm). Bên mua điện (Bên B): ………………….. Địa chỉ: …………………………………………………………………………… Điện thoại: ………………………. Email: ……………………….. Fax: ……….. Mã số thuế ……………………….. Giấy ĐKKD/ĐKDN:………………………… Tài khoản: ……………………….. Ngân hàng ………………………………….. Đại diện: Chức vụ: ……………………..(Được sự ủy quyền của ……………………….theo văn bản ủy quyền (số, ngày, tháng, năm). Cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện (sau đây gọi là Hợp đồng) để mua, bán điện năng được sản xuất từ điện mặt trời mái nhà (sau đây gọi là Hệ thống), có công suất định mức của bộ chuyển đổi nghịch lưu - inverter là …........... kW do Bên A đầu tư xây dựng và vận hành tại [...địa điểm xây dựng ...] với những điều khoản dưới đây: Điều 1. Điện năng mua bán 1. Bên A đồng ý bán cho Bên B và Bên B đồng ý mua của Bên A sản lượng điện năng dư (nhưng không quá 20% công suất lắp đặt thực tế) từ Hệ thống của Bên A phát lên lưới của Bên B thông qua công tơ đo đếm của Bên A lắp đặt tại điểm giao nhận điện. 2. Bên B thanh toán cho Bên A sản lượng điện năng dư tại khoản 1 nêu trên theo giá mua điện quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này. 3. Điện năng Bên A nhận từ lưới của Bên B được hai bên ký hợp đồng mua bán điện riêng và không thuộc phạm vi của Hợp đồng này. Điều 2. Giá mua bán điện Giá mua bán điện dư phát lên hệ thống điện quốc gia của điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 8 Nghị định số …………… ngày….tháng….năm…..của…… >> TẢI VỀ - Mẫu hợp đồng mua bán điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-moi-du-ngay-hoi-dai-doan-ket-toan-dan-toc-2024-tai-ve-mau-giay-moi-du-ngay-hoi-dai-doan-ke-958953-183817.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/thang-11/04/file/mau-giay-moi-01.docx
| **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **--------------------------------** **GIẤY MỜI** Kính gửi: [Tên đơn vị/cá nhân được mời] Nhằm thiết thực chào mừng Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024, [Tên tổ chức/chi bộ] tổ chức buổi lễ với các nội dung ý nghĩa nhằm tôn vinh tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái trong cộng đồng. **Thời gian:** [Ngày, tháng, năm] **Địa điểm:** [Địa chỉ tổ chức] Chúng tôi rất vinh dự được đón tiếp [tên đơn vị/cá nhân] đến tham dự và cùng chia sẻ những hoạt động ý nghĩa trong Ngày hội. Rất mong nhận được sự hiện diện của quý vị! Trân trọng, **[Tên người gửi]** **Chức vụ:** [Chức vụ của người gửi] **Đơn vị:** [Tên đơn vị tổ chức] **Điện thoại:** [Số điện thoại liên hệ] | | --- |
Mẫu giấy mời dự Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024? Tải về Mẫu giấy mời dự Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 ở đâu?
Xem thêm: Mẫu báo cáo Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư 2024 >> Bài viết về ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 hay và ý nghĩa >> Mẫu bài phát biểu ngày Đại đoàn kết khu dân cư 2024 >> Lời dẫn chương trình văn nghệ Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11 năm 2024 Chi tiết Mẫu giấy mời dự Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 như sau: Mẫu giấy mời dự Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 số 01: Tải về CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------------- GIẤY MỜI Kính gửi: [Tên đơn vị/cá nhân được mời] Nhằm thiết thực chào mừng Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024, [Tên tổ chức/chi bộ] tổ chức buổi lễ với các nội dung ý nghĩa nhằm tôn vinh tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái trong cộng đồng. Thời gian: [Ngày, tháng, năm] Địa điểm: [Địa chỉ tổ chức] Chúng tôi rất vinh dự được đón tiếp [tên đơn vị/cá nhân] đến tham dự và cùng chia sẻ những hoạt động ý nghĩa trong Ngày hội. Rất mong nhận được sự hiện diện của quý vị! Trân trọng, [Tên người gửi] Chức vụ: [Chức vụ của người gửi] Đơn vị: [Tên đơn vị tổ chức] Điện thoại: [Số điện thoại liên hệ] Mẫu giấy mời dự Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 số 02: Tải về Mẫu giấy mời dự Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 số 03: Tải về Trên đây là mẫu giấy mời dự Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024. Mẫu giấy mời dự Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo. Xem thêm: Chương trình Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 Xem thêm: Maket Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 >> Mẫu phát biểu Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 >> Phát biểu của Bí thư chi bộ trong Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024? Mẫu bài phát biểu của Bí thư chi bộ trong Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024?
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-dang-ky-lap-dat-dien-mat-troi-mai-nha-tu-san-xuat-tu-tieu-thu-co-dau-noi-voi-he-thong-dien-734097-182652.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/giay-dang-ky-lap-dat-dien-mat-troi-mai-nha-tu-san-xuat.docx
| **TÊN TỔ CHỨC/HỘ GIA ĐÌNH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM****Độc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | | *……, ngày ….. tháng …. năm ……* | **GIẤY ĐĂNG KÝ** **Lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia** Kính gửi: Sở Công Thương... *Căn cứ Nghị định số ........./2024/NĐ-CP ngày... ... tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ;* *Căn cứ Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.* *Căn cứ Quy hoạch tỉnh..... thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.* Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình đăng ký triển khai điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia với các nội dung sau: **I. Thông tin chung** 1. Tên cơ quan, tổ chức/cá nhân/hộ gia đình đăng ký a) Tên: b) Địa chỉ: c) Số điện thoại: d) Email: đ) Mã số khách hàng sử dụng điện: 2. Vị trí lắp đặt: 3. Thông tin mô tả sơ bộ về công trình xây dựng: a) Cấp công trình: b) Kết cấu: Bê tông cốtthép/Khung thép/...; mái bê tông/mái tôn/... c) Chiều cao công trình: d) Diện tích mái: đ) Các hoạt động sản xuất*,*kinh doanh... đang thực hiện: 4. Công suất lắp đặt (kW): (tổng công suất định mức của các bộ chuyển đổi nghịch lưu **-**inverter). 5. Công suất sửdụng lớn nhất ... (kW) và công suất sử dụng trung bình ... (kW) của phụ tải tại thời điểm đăng ký. 6. Vị trí, điểm dự kiến đấu nối: (trước hay sau công tơ đo đếm điện hiện hữu) 7. Cấp điện áp đấu nối: 8. Phương án bảo đảm an toàn hệ thống điện: 9. Phương án xử lý sản lượng điện dư *(chọn 1 trong 2 phương án sau)*: - Đồng ý phát sản lượng điện dư vào hệ thống điện quốc gia và chịu trách nhiệm đầu tư, lắp đặt công tơ điện tử theo chu kỳ từng giờ trong ngày và hệ thống kết nối với hệ thống thu thập dữ liệu từ xa của đơn vị điện lực, bảo đảm thiết bị phù hợp với quy định của pháp luật. - Không phát sản lượng điện dư vào hệ thống điện quốc gia và tự lắp đặt thiết bị chống phát ngược, tự chịu trách nhiệm đối với kiểm định về an toàn điện, tuân thủ các quy trình, quy chuẩn quản lý vận hành công trình điện và các quy định về điều kiện kỹ thuật, nghiệm thu an toàn theo quy định. 10. Thời gian dự kiến lắp đặt và thời gian hoàn thành: **II. Hồ sơ kèm theo** 1. Đối với các hộ dân, nhà ở riêng lẻ: a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ. b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có) liên quan đến công trình xây dựng (giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa cháy) làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư**,**xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. 2. Đối với các cơ quan, tổ chức: a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ và bản vẽ sơ đồ đấu nối điện. b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có) liên quan đến công trình xây dựng (chủ trương đầu tư, giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa cháy, kết quả nghiệm thu công trình xây dựng, báo cáo đánh giá/kế hoạch bảo vệ môi trường, giấy phép về môi trường) làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. **III. Các cam kết** [Tên tổ chức/cá nhân] thực hiện xây dựng, lắp đặt, vận hành điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ nếu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát triển với các cam kết như sau: - Bảo đảm an toàn công trình, phòng cháy chữa cháy, công tác bảo vệ môi trường trước, trong khi lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ. - Mua sắm, xây dựng, lắp đặt hệ thống các thiết bị phục vụ phát điện tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định của pháp luật. Không sử dụng các tấm quang điện, thiết bị chuyển đổi điện một chiều thành điện xoay chiều nhập khẩu đã qua sử dụng. - Thực hiện tiến độ đúng với thời hạn đăng ký phát triển tại điểm 10 Mục I nêu trên; - Bảo đảm an toàn xây dựng, môi trường, phòng cháy chữa cháy trong vận hành. - Không vi phạm các hành vi trái quy định trong quá trình phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ. **IV**. **Thông tin trả kết** **quả hồ sơ** 1. Tên cơ quan, tổ chức/hộ gia đình đăng ký: 2. Địa chỉ: 3. Đề nghị trả kết quả qua Email: Để có cơ sở triển khai thực hiện lắp đặt theo quy định, Tổ chức/Hộ gia đình chúng tôi đề nghị Sở Công Thương tỉnh/thành phố... căn cứ theo quy định tiếp nhận hồ sơ, xem xét chấp thuận. | ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu: VT. | **ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Mẫu giấy đăng ký lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia từ 22/10/2024?
Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 135/2024/NĐ-CP quy định về mẫu giấy đăng ký lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia như sau: Theo đó, mẫu số 01 giấy đăng ký lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia như sau: DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ LẮP ĐẶT ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ TỰ SẢN XUẤT, TỰ TIÊU THỤ CÓ ĐẤU NỐI VỚI HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ GIẤY ĐĂNG KÝ Lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia Kính gửi: Sở Công Thương... Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình đăng ký triển khai điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia với các nội dung sau: I. Thông tin chung 1. Tên cơ quan, tổ chức/cá nhân/hộ gia đình đăng ký a) Tên: b) Địa chỉ: c) Số điện thoại: d) Email: đ) Mã số khách hàng sử dụng điện: 2. Vị trí lắp đặt: 3. Thông tin mô tả sơ bộ về công trình xây dựng: a) Cấp công trình: b) Kết cấu: Bê tông cốt thép/Khung thép/...; mái bê tông/mái tôn/... c) Chiều cao công trình: d) Diện tích mái: đ) Các hoạt động sản xuất, kinh doanh... đang thực hiện: 4. Công suất lắp đặt (kW): (tổng công suất định mức của các bộ chuyển đổi nghịch lưu - inverter). >> Mẫu giấy đăng ký lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia: TẢI VỀ *Trên đây là mẫu giấy đăng ký lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia áp dụng từ ngày 22/10/2024!
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/dien-van-khai-mac-ngay-hoi-dai-doan-ket-toan-dan-toc-18-11-tai-mau-dien-van-khai-mac-ngay-hoi-dai-d-979802-183754.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-01-dien-van-khai-mac-dai-doan-ket-dan-toc.docx
**MẪU 01:** **Kính thưa các quý vị đại biểu,** **Kính thưa bà con cô bác, anh chị em, các cháu thiếu nhi thân mến!** Hôm nay, trong không khí vui tươi, phấn khởi, chúng ta cùng nhau tụ họp tại đây để chào đón Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11. Đây là dịp quan trọng để chúng ta gặp gỡ, thắt chặt tình cảm gắn bó, cùng nhau xây dựng một cộng đồng đoàn kết, nghĩa tình và bền vững. Ngày hội này không chỉ là thời điểm để chúng ta nhìn lại quá trình phát triển, mà còn là dịp để mỗi người chúng ta cùng nhau lắng nghe, sẻ chia và tạo dựng những kế hoạch cho tương lai. Kính thưa quý vị, Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc đã trở thành một nét đẹp trong đời sống cộng đồng của chúng ta. Đây là dịp để nhắc nhở chúng ta về sức mạnh to lớn của sự đoàn kết, tinh thần tương thân tương ái, yêu thương và giúp đỡ lẫn nhau. Trong những năm qua, với tinh thần đoàn kết ấy, cộng đồng chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu, từ kinh tế đến văn hóa, từ an ninh đến đời sống xã hội. Mỗi thành công, mỗi bước tiến là minh chứng cho sự chung sức, đồng lòng của mọi thành viên trong cộng đồng. Ngày hội hôm nay còn là lời nhắc nhở về trách nhiệm của chúng ta trong việc gìn giữ và phát huy truyền thống quý báu ấy. Chúng ta không chỉ đoàn kết trong ngày hội này mà còn cần duy trì tinh thần ấy trong từng hành động, từng lời nói và suy nghĩ trong cuộc sống thường ngày. Tôi mong rằng Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm nay sẽ không chỉ mang lại niềm vui mà còn tạo thêm động lực cho mỗi chúng ta trong chặng đường phát triển sắp tới. Hãy cùng nhau giữ vững tinh thần đoàn kết, cùng nhau xây dựng một cộng đồng ngày càng phát triển, văn minh và thịnh vượng. Cuối cùng, xin gửi lời chúc sức khỏe, niềm vui và thành công đến tất cả bà con, cô bác và quý vị đại biểu có mặt ngày hôm nay. Chúc Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11 diễn ra thành công rực rỡ, để lại nhiều ấn tượng tốt đẹp và lan tỏa tinh thần đại đoàn kết trong lòng mỗi người. **Xin trân trọng cảm ơn!**
Diễn văn khai mạc ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11? Tải mẫu diễn văn khai mạc ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc?
Xem thêm: Bài tuyên truyền Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân 18 11 Xem thêm: Chương trình Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 >> Ý nghĩa ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11 >> Lời cảm ơn ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 >> Bài viết về ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 hay và ý nghĩa >> Ngày 18 11 năm 2024 có ý nghĩa gì? Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc là sự kiện quan trọng nhằm tôn vinh tinh thần đoàn kết, gắn bó giữa các thành viên trong cộng đồng. Một trong những phần không thể thiếu trong ngày hội là Diễn văn khai mạc ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc, với mục đích mở đầu cho các hoạt động, khơi gợi tinh thần tham gia và gắn kết của mọi người. DƯỚI ĐÂY LÀ DIỄN VĂN KHAI MẠC NGÀY HỘI ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC 18 11: Mẫu 01: Kính thưa các quý vị đại biểu, Kính thưa bà con cô bác, anh chị em, các cháu thiếu nhi thân mến! Hôm nay, trong không khí vui tươi, phấn khởi, chúng ta cùng nhau tụ họp tại đây để chào đón Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11. Đây là dịp quan trọng để chúng ta gặp gỡ, thắt chặt tình cảm gắn bó, cùng nhau xây dựng một cộng đồng đoàn kết, nghĩa tình và bền vững. Ngày hội này không chỉ là thời điểm để chúng ta nhìn lại quá trình phát triển, mà còn là dịp để mỗi người chúng ta cùng nhau lắng nghe, sẻ chia và tạo dựng những kế hoạch cho tương lai. Kính thưa quý vị, Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc đã trở thành một nét đẹp trong đời sống cộng đồng của chúng ta. Đây là dịp để nhắc nhở chúng ta về sức mạnh to lớn của sự đoàn kết, tinh thần tương thân tương ái, yêu thương và giúp đỡ lẫn nhau. Trong những năm qua, với tinh thần đoàn kết ấy, cộng đồng chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu, từ kinh tế đến văn hóa, từ an ninh đến đời sống xã hội. Mỗi thành công, mỗi bước tiến là minh chứng cho sự chung sức, đồng lòng của mọi thành viên trong cộng đồng. Ngày hội hôm nay còn là lời nhắc nhở về trách nhiệm của chúng ta trong việc gìn giữ và phát huy truyền thống quý báu ấy. Chúng ta không chỉ đoàn kết trong ngày hội này mà còn cần duy trì tinh thần ấy trong từng hành động, từng lời nói và suy nghĩ trong cuộc sống thường ngày. Tôi mong rằng Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm nay sẽ không chỉ mang lại niềm vui mà còn tạo thêm động lực cho mỗi chúng ta trong chặng đường phát triển sắp tới. Hãy cùng nhau giữ vững tinh thần đoàn kết, cùng nhau xây dựng một cộng đồng ngày càng phát triển, văn minh và thịnh vượng. Cuối cùng, xin gửi lời chúc sức khỏe, niềm vui và thành công đến tất cả bà con, cô bác và quý vị đại biểu có mặt ngày hôm nay. Chúc Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11 diễn ra thành công rực rỡ, để lại nhiều ấn tượng tốt đẹp và lan tỏa tinh thần đại đoàn kết trong lòng mỗi người. Xin trân trọng cảm ơn! >> Tải về (Mẫu 01) mẫu diễn văn khai mạc ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11. Mẫu 02: Kính thưa các quý vị đại biểu, Kính thưa toàn thể bà con thân mến! Hôm nay, trong không khí ấm áp của tình người và sự đồng lòng, chúng ta cùng nhau có mặt để chào đón Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11. Đây là dịp đặc biệt để mọi người từ khắp nơi tề tựu, cùng hướng đến mục tiêu chung là xây dựng một cộng đồng đoàn kết, yêu thương, cùng nhau vun đắp cho cuộc sống ngày càng phát triển. Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc không chỉ là một ngày hội của niềm vui mà còn là một dịp nhắc nhở chúng ta về sức mạnh to lớn của tinh thần đoàn kết dân tộc. Mỗi người, dù ở bất cứ hoàn cảnh nào, đều có thể góp phần làm cho cộng đồng của mình thêm mạnh mẽ, gắn kết. Đoàn kết không chỉ là hành động, mà còn là thái độ sống, là tình cảm sẻ chia trong mỗi chúng ta. Qua ngày hội này, chúng ta cùng nhau nhìn lại chặng đường đã qua, đánh giá những kết quả đạt được và những gì cần nỗ lực hơn trong tương lai. Tôi tin tưởng rằng, với sức mạnh của sự đoàn kết, cộng đồng chúng ta sẽ tiếp tục gặt hái nhiều thành tựu mới, vượt qua mọi thử thách và xây dựng một môi trường sống lành mạnh, thịnh vượng. Xin kính chúc các vị đại biểu, bà con cô bác dồi dào sức khỏe, tràn đầy niềm vui và cùng nhau tận hưởng một ngày hội thật ý nghĩa. Chúc Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11 thành công tốt đẹp, mang lại nhiều kỷ niệm đáng nhớ và củng cố thêm tình cảm gắn bó trong cộng đồng. Xin trân trọng cảm ơn! >> Tải về (Mẫu 2) mẫu diễn văn khai mạc ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11. Mẫu 03: Kính thưa các quý vị đại biểu, Kính thưa toàn thể bà con cô bác và các anh chị em! Hôm nay, chúng ta vui mừng được cùng nhau tham dự Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11, một sự kiện ý nghĩa nhằm khẳng định giá trị của tình đoàn kết trong cộng đồng. Đây là thời điểm để mỗi người trong chúng ta nhìn lại những thành quả đã đạt được, cũng như khơi dậy lòng yêu thương, trách nhiệm đối với cộng đồng. Tinh thần đoàn kết từ lâu đã là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của người Việt Nam. Qua bao thế hệ, đoàn kết đã giúp chúng ta vượt qua mọi khó khăn, thách thức, từ thiên tai đến dịch bệnh, từ những bước đi đầu tiên trên con đường phát triển đến những chặng đường đổi mới hôm nay. Ngày hội này là dịp để chúng ta tiếp tục phát huy tinh thần ấy, để mọi người thấy rằng mỗi đóng góp dù nhỏ của từng cá nhân đều tạo nên sức mạnh to lớn cho cộng đồng. Ngày hội hôm nay không chỉ là nơi gặp gỡ, chia sẻ, mà còn là dịp để chúng ta thấu hiểu và gắn bó chặt chẽ hơn. Hy vọng rằng sau ngày hội này, tinh thần đoàn kết sẽ được lan tỏa sâu rộng hơn, giúp mỗi người chúng ta luôn sẵn lòng chung tay giúp đỡ nhau trong cuộc sống. Xin chúc toàn thể bà con, các quý vị đại biểu và các cháu thiếu nhi một ngày hội đầy ắp niềm vui, sức khỏe và thành công. Chúc Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11 thành công tốt đẹp, để lại những dấu ấn sâu sắc trong lòng mỗi người tham dự. Xin trân trọng cảm ơn! >> Tải về (Mẫu 03) mẫu diễn văn khai mạc ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11. >> Xem thêm: Lời dẫn chương trình văn nghệ Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11 năm 2024 >> Mẫu bài phát biểu của Bí thư chi bộ trong Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024? >> Hướng dẫn tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 >> Mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 mới nhất >> Bài phát biểu bế mạc Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân >> Maket Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 >> Mẫu bài phát biểu ngày Đại đoàn kết khu dân cư 2024 >> Bài viết về ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 hay và ý nghĩa? Thông qua Diễn văn khai mạc ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc, các giá trị truyền thống và ý nghĩa của tinh thần đoàn kết được nhắc lại và khẳng định. Đây cũng là dịp để các lãnh đạo gửi gắm thông điệp phát triển cộng đồng bền vững. Nếu bạn cần tham khảo Diễn văn khai mạc ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc, bạn có thể tìm trên các trang thông tin hoặc nguồn tài liệu của các tổ chức cộng đồng.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-trinh-xin-kinh-phi-to-chuc-ngay-hoi-dai-doan-ket-toan-dan-toc-2024-moi-nhat-tai-mau-to-trinh-483724-182724.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-to-trinh-xin-kinh-ngay-hoi-dai-doan-ket.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---o0o--- **TỜ TRÌNH** **Về việc xin cấp kinh phí tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết năm 2024** **Kính gửi:** * Ban lãnh đạo [Tên đơn vị/cơ quan tổ chức] * Phòng Tài chính - Kế hoạch [Tên đơn vị] **Căn cứ:** * Kế hoạch tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 của [Tên đơn vị tổ chức]. * Quyết định về việc phê duyệt kinh phí hỗ trợ các hoạt động tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết. * Nhu cầu thực tế của [đơn vị/cơ quan tổ chức] nhằm triển khai hiệu quả các hoạt động ngày hội. **I. Mục đích, ý nghĩa của ngày hội** Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc là dịp quan trọng nhằm gắn kết cộng đồng, thắt chặt tình làng nghĩa xóm, nâng cao tinh thần đoàn kết, đồng thời phát huy truyền thống văn hóa dân tộc. Đây cũng là cơ hội để biểu dương, ghi nhận và động viên các cá nhân, tập thể đã có nhiều đóng góp tích cực trong phong trào xây dựng đời sống văn hóa và kinh tế - xã hội. **II. Nội dung tổ chức** 1. **Thời gian tổ chức:** [Ghi rõ thời gian diễn ra sự kiện] 2. **Địa điểm tổ chức:** [Ghi rõ địa điểm tổ chức] 3. **Các hoạt động chính:** * Lễ khai mạc và phát biểu chào mừng. * Văn nghệ quần chúng và các hoạt động vui chơi, giải trí. * Hội thi, trò chơi dân gian. * Tuyên dương các tập thể và cá nhân tiêu biểu. * Tiệc liên hoan cộng đồng. **III. Dự trù kinh phí** Dự trù kinh phí cho các hoạt động cụ thể như sau: | **STT** | **Hạng mục** | **Chi phí dự kiến** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | | 1 | Trang trí, âm thanh, ánh sáng | [Số tiền] | | | 2 | Hoạt động văn nghệ | [Số tiền] | | | 3 | Trò chơi dân gian | [Số tiền] | | | 4 | Chi phí khen thưởng | [Số tiền] | | | 5 | Tiệc liên hoan | [Số tiền] | | | | **Tổng cộng** | [Tổng số tiền] | | **IV. Kiến nghị** Kính đề nghị Ban lãnh đạo và Phòng Tài chính - Kế hoạch xem xét, phê duyệt kinh phí hỗ trợ cho Ngày hội Đại đoàn kết năm 2024 nhằm đảm bảo sự kiện diễn ra thành công và ý nghĩa. Rất mong được sự quan tâm và hỗ trợ từ Ban lãnh đạo. **Trân trọng cảm ơn!** **[Địa danh], ngày [ngày] tháng [tháng] năm 2024** **Thủ trưởng đơn vị** [Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu]
Mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 mới nhất? Tải mẫu tờ trình tại đâu?
Xem thêm: Mẫu báo cáo Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư 2024 >> Ý nghĩa ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11 Xem thêm: Chương trình Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 >> Lời cảm ơn ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 >> Mẫu phát biểu Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 >> Ngày 18 11 năm 2024 có ý nghĩa gì? >> Mẫu giấy mời dự Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 >> Bài viết về ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 hay và ý nghĩa >> Lời dẫn chương trình văn nghệ Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11 năm 2024 Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc là một sự kiện quan trọng diễn ra hằng năm vào ngày 18/11, nhằm tôn vinh và phát huy truyền thống đoàn kết, gắn bó trong cộng đồng, đồng thời nâng cao tinh thần tương trợ, cùng nhau xây dựng đời sống văn hóa, kinh tế, xã hội vững mạnh tại các địa phương trên cả nước. Sự kiện này thường được tổ chức bởi các khu dân cư, các tổ chức đoàn thể cùng sự tham gia của người dân, lãnh đạo địa phương và đại diện các ban ngành, đoàn thể. Dưới đây là mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 mới nhất: Tải mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 mới nhất - Mẫu số 1 tại đây Tải mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 mới nhất - Mẫu số 2 tại đây Mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 mới nhất hiện nay chưa có quy định mẫu cụ thể theo pháp luật. Các mẫu trên mang tính chất tham khảo.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-danh-gia-xep-loai-chat-luong-vien-chuc-2024-moi-nhat-huong-dan-viet-phieu-danh-gia-xep-lo-530116-183780.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/LVPD/phieu-danh-gia-xep-loai-chat-luong-vien-chuc-2024.docx
**Mẫu số 03** | **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,ĐƠN VỊ--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | **PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC** **Năm...........** Họ và tên:..................................................................................................................... Chức danh nghề nghiệp:................................................................................................ Đơn vị công tác:........................................................................................................... **I. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ** 1. Chính trị tư tưởng: .................................................................................................................................... 2. Đạo đức, lối sống: .................................................................................................................................... 3. Tác phong, lề lối làm việc: .................................................................................................................................... 4. Ý thức tổ chức kỷ luật: .................................................................................................................................... 5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc): .................................................................................................................................... 6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp): .................................................................................................................................... **PHẦN DÀNH RIÊNG CHO VIÊN CHỨC QUẢN LÝ** 7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách: .................................................................................................................................... 8. Năng lực lãnh đạo, quản lý: .................................................................................................................................... 9. Năng lực tập hợp, đoàn kết: .................................................................................................................................... **II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG** 1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm: .................................................................................................................................... 2. Tự xếp loại chất lượng: .................................................................................................................................... (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ). *......, ngày.... tháng.... năm.....* **NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT** **III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CẤP PHÓ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP** .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... *....., ngày.... tháng.... năm.....* **NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ***(Ký,* *ghi rõ họ tên)* **IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG VIÊN CHỨC** (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá) 1. Nhận xét ưu, khuyết điểm: .................................................................................................................................... 2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng: .................................................................................................................................... (Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ). *...., ngày.... tháng.... năm.....* **NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ***(Ký* *tên, ghi rõ họ tên)*
Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức 2024 mới nhất?
Nóng: Tạm dừng bổ nhiệm tuyển dụng công chức từ 1/12/2024? Mới: Mẫu viết sẵn bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và Mẫu 2B mới nhất? Xem thêm: Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức, viên chức cuối năm 2024 và cách ghi mới nhất? Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức 2024 được thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP . Dưới đây là mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức 2024 mới nhất: TẢI VỀ Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức 2024 Xem thêm: Lương cơ sở, lương tối thiểu vùng, lương hưu 2025 có gì mới? Có tăng lương không? Xem thêm: Bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024 mẫu 2A và 2B? Xem thêm: Mẫu kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 và hướng dẫn cách kê khai?
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-to-chuc-ngay-hoi-dai-doan-ket-toan-dan-toc-2024-cach-to-chuc-ngay-hoi-dai-doan-ket-toan-d-556712-181395.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/hd-to-chuc-ngay-hoi-nam-2024-binh-dinh.docx
| ỦY BAN MTTQ VIỆT NAM TỈNH BÌNH ĐỊNH **BAN THƯỜNG TRỰC** ­­­ Số: **02**/HD-MTTQ-BTT | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *Bình Định, ngày 27 tháng 9 năm 2024* | | --- | --- | **HƯỚNG DẪN** **Tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc** **nhân kỷ niệm 94 năm Ngày Truyền thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam** **(18/11/1930 - 18/11/2024)** Thực hiện Chương trình phối hợp thống nhất và hành động năm 2024 của Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; Kế hoạch số 05/KH-MTTQ-BTT ngày 19/9/2024 của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh về tổ chức các hoạt động cấp tỉnh kỷ niệm 94 năm Ngày thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam - Ngày Truyền thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (18/11/1930 - 18/11/2024), Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh hướng dẫn tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau: **I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU** **1.** Thông qua Ngày hội nhằm ôn lại lịch sử vẻ vang của MTTQ Việt Nam; tuyên truyền sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về đại đoàn kết toàn dân tộc, về vai trò, vị trí, nhiệm vụ của MTTQ Việt Nam các cấp trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. Ghi nhận, biểu dương kết quả của tập thể, cá nhân có nhiều thành tích trong các cuộc vận động, các phong trào thi đua yêu nước ở cộng đồng. **2.** Tạo không khí phấn khởi và sự đồng thuận xã hội; cổ vũ, động viên Nhân dân khắc phục mọi khó khăn, tích cực tham gia thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội MTTQ Việt Nam các cấp nhiệm kỳ 2024 - 2029, Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp trong tỉnh. **3.** Các hoạt động phải được chuẩn bị chu đáo, thiết thực, tiết kiệm, tránh phô trương, lãng phí; huy động được sự tham gia đông đảo của cộng đồng. **II. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN** **1. Nội dung tuyên truyền** - Tuyên truyền về lịch sử, truyền thống vẻ vang của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Tuyên truyền kết quả thực hiện nội dung các cuộc vận động, phong trào thi đua yêu nước do MTTQ Việt Nam các cấp chủ trì, phối hợp thực hiện, trọng tâm là Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; kết quả vận động, xây dựng Quỹ “Vì người nghèo” và phong trào “Đoàn kết sáng tạo, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, hội nhập quốc tế”... - Tuyên truyền gương người tốt, việc tốt và các tập thể, cá nhân tiêu biểu trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của mỗi địa phương. **2. Hình thức tuyên truyền** - Tuyên truyền thông qua hệ thống phát thanh, truyền hình của địa phương. - Tuyên truyền trên các trang thông tin điện tử, website, fanpage của MTTQ Việt Nam các cấp và các tổ chức thành viên. - Tuyên truyền thông qua cuộc họp khu dân cư, sinh hoạt của các tổ chức đoàn thể tại cộng đồng dân cư… - Xây dựng các cụm thông tin, cổ động, panô, áp phích, khẩu hiệu ở các khu vực trung tâm, nơi tập trung đông người. Các cơ quan, công sở trang trí khẩu hiệu tuyên truyền cổ động trong dịp kỷ niệm 94 năm Ngày truyền thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. - Vận động các hộ gia đình treo cờ Tổ quốc trong dịp tổ chức Ngày hội. **III. QUY MÔ, NỘI DUNG, HÌNH THỨC, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, THÀNH PHẦN THAM DỰ N GÀY HỘI** **1. Quy mô tổ chức Ngày hội** Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, việc tổ chức Ngày hội được thực hiện theo các quy mô như sau: - Tổ chức Ngày hội ở 01 khu dân cư: do Ban Công tác Mặt trận chủ trì. - Tổ chức Ngày hội từ 02 khu dân cư trở lên (liên khu dân cư): do Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện, cấp xã chỉ đạo, định hướng Ban Công tác Mặt trận các khu dân cư phối hợp, phân công thực hiện. - Tổ chức Ngày hội trong phạm vi cấp xã, phường, thị trấn: Do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp chủ trì và phối hợp với Ban công tác Mặt trận khu dân cư tổ chức thực hiện. *(Căn cứ tình hình cụ thể, địa phương có thể lựa chọn hình thức tổ chức Ngày hội cho phù hợp nhưng phải đảm bảo ý nghĩa và mục đích của Ngày hội và có sự tham gia đông đủ của Nhân dân ở địa bàn dân cư).* **2. Nội dung** Chương trình “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc” ở khu dân cư cần phát huy sự sáng tạo của mỗi khu dân cư, tùy theo đặc điểm của từng nơi để tổ chức cho phù hợp; nội dung cơ bản Ngày hội gồm 2 phần chính: ***\* Phần lễ*** *(tổ chức không quá 90 phút)* - Văn nghệ chào mừng. - Chào cờ. - Tuyên bố lý do, giới thiệu thành phần đại biểu dự Ngày hội. - Ôn lại lịch sử và truyền thống của MTTQ Việt Nam trong 94 năm qua; vị trí, vai trò của Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp, Ban Công tác Mặt trận khu dân cư trong sự nghiệp Đại đoàn kết toàn dân tộc và phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng ở địa phương. - Báo cáo của Ban Công tác Mặt trận khu dân cư hoặc liên Ban Công tác Mặt trận khu dân cư (nếu tổ chức liên khu dân cư), gồm các nội dung chính: ***+ Tiêu đề báo cáo: Báo cáo kết quả Nhân dân tham gia xây dựng nông thôn mới (đối với địa bàn nông thôn) hoặc xây dựng đô thị văn minh (đối với địa bàn đô thị);*** + Khái quát lịch sử, truyền thống của cộng đồng dân cư; + Tình hình đời sống Nhân dân trong cộng đồng dân cư hiện nay (có so sánh với năm trước; + Kết quả thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua yêu nước, trọng tâm là Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” năm 2024 (có nêu các tập thể, hộ gia đình, cá nhân tiêu biểu có nhiều đóng góp xây dựng, tích cực tham gia các hoạt động ở cộng đồng); + Đánh giá các hoạt động, chủ đề ở phần hội mà khu dân cư chọn trong tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 và phương hướng thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua yêu nước, trọng tâm là Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” năm 2025 *(Báo cáo ngắn gọn, có số liệu minh họa)*. - Các đại biểu trao đổi, thảo luận (những vấn đề cấp bách tại địa phương: Đời sống, an ninh trật tự, môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm…); tìm giải pháp đổi mới nội dung và phương thức hoạt động của Ban Công tác Mặt trận; nhiệm vụ, nội dung cụ thể về xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh. - Công bố danh sách hộ gia đình đạt danh hiệu văn hóa năm 2024. - Trao giấy chứng nhận gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa (nếu có). - Biểu dương, khen thưởng những tập thể, gia đình và cá nhân tiêu biểu có thành tích xuất sắc trong xây dựng cộng đồng dân cư và thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” năm 2024 trên cơ sở kết quả bình xét các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”. - ***Phát động thi đua và ký cam kết giao ước thi đua:*** Phát động các tầng lớp nhân dân tham gia thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, nhiệm kỳ 2024 - 2029 và phát động thi đua chào mừng Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2025 - 2030; đồng thời lựa chọn chủ đề trọng tâm cho các tổ chức đoàn thể và các hộ gia đình ký cam kết thực hiện thi đua gắn với nội dung Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” năm 2025; tổ chức ký kết giao ước và đăng ký phấn đấu đạt các danh hiệu thi đua năm 2025. - Mời lãnh đạo cấp trên phát biểu, tặng quà (nếu có). - Phát biểu cảm ơn và kết thúc buổi lễ. ***\* Phần hội và các hoạt động hưởng ứng*** - Tổ chức các hoạt động trao Nhà “Đại đoàn kết”, khánh thành các công trình dân sinh, công cộng... trong phong trào thi đua yêu nước do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp phát động. - Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian truyền thống của địa phương, dân tộc. **- Để tạo không khí đoàn kết, đầm ấm, khu dân cư có thể tổ chức “Bữa cơm đoàn kết”.** **3. Hình thức tổ chức, trang trí Ngày hội** - Có thể tổ chức Ngày hội ở từng khu dân cư hoặc liên khu dân cư. - Có băng rôn, khẩu hiệu, cờ, phướn tạo không khí vui tươi, phấn khởi trong khu dân cư. Nội dung ở các băng rôn, khẩu hiệu nên bám vào chủ đề mà khu dân cư chọn để mỗi người dân trong khu dân cư biết và thực hiện. Ma két trang trí nơi tổ chức phần Lễ của Ngày hội: (Biểu trưng của Mặt trận) **NGÀY HỘI** **ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC** ***Khu dân cư (hoặc liên khu dân cư)****…………* ***xã (phường, thị trấn)****………………* *Ngày ....... tháng......... năm 2024* **3. Thời gian và địa điểm tổ chức** - Thời gian tổ chức Ngày hội nên diễn ra 01 ngày, tập trung trong khoảng thời gian từ ngày 01/11/2024 đến hết ngày 18/11/2024. - Tại các khu dân cư trên địa bàn tỉnh. **4. Thành phần tham dự** - Mời các đồng chí lãnh đạo cấp ủy, chính quyền, mặt trận, đoàn thể ở các cấp; đại biểu các cơ quan, đơn vị… đóng chân trên địa bàn khu dân cư dự Ngày hội. - Các hộ gia đình đang cư trú trên địa bàn khu dân cư, không phân biệt thường trú hoặc tạm trú; mời toàn thể các thành viên trong gia đình hoặc đại diện hộ gia đình (chú ý mời các vị là những người tiêu biểu, có uy tín, các chức sắc tôn giáo, các nhân sĩ, trí thức, cán bộ, công chức có gia đình ở khu dân cư) tham gia Ngày hội. - Mời các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hoạt động hỗ trợ, đóng góp cho cộng đồng dân cư tham dự Ngày hội. **IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN** Từ nguồn kinh phí phân bổ cho Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp năm 2024. **V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN** **1. Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh** - Trên cơ sở Kế hoạch số 05/KH-MTTQ-BTT ngày 19/9/2024 của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, phối hợp, chuẩn bị một số nội dung sau: + Mời các đồng chí lãnh đạo tỉnh tham dự Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 tại các địa phương tổ chức điểm của tỉnh. + Phối hợp với Sở Văn hóa - Thể thao hướng dẫn tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao tạo không khí vui tươi, đoàn kết trong từng khu dân cư. + Phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố chọn mỗi địa phương 01 khu dân cư tiêu biểu để tổ chức điểm “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc” của tỉnh. + Mỗi khu dân cư được chọn tổ chức điểm của tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh hỗ trợ kinh phí tổ chức 3.000.000 đồng) và trao 20 suất quà cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tại địa phương từ Quỹ “Vì người nghèo” tỉnh; mỗi suất quà trị giá 500.000 đồng; hỗ trợ xây dựng nhà đại đoàn kết cho hộ nghèo năm 2025 tại các địa phương (mỗi địa phương hỗ trợ 02 nhà, mỗi nhà 50 triệu đồng); + Xây dựng Kế hoạch thăm, tặng quà cho các khu dân cư, gia đình và Trưởng Ban công tác Mặt trận tiêu biểu nhân kỷ niệm 94 năm Ngày truyền thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (18/11/1930-18/11/2024) và “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc” ở khu dân cư năm 2024 (có kế hoạch cụ thể sau). + Các ban chuyên môn của cơ quan Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ kịp thời tham mưu, chuẩn bị các điều kiện để tổ chức tốt các nội dung của hướng dẫn; các đồng chí trong Ban Thường trực, cán bộ, chuyên viên cơ quan Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh được phân công theo dõi địa bàn phối hợp với các ban chuyên môn và các địa bàn được phân công phụ trách đôn đốc Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố thực hiện; đồng thời phản ánh kịp thời các vướng mắc về Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh để kịp thời giải quyết. **2. Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố** - Xây dựng Kế hoạch tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đảm bảo đúng thời gian quy định. **-** Hướng dẫn 100% khu dân cư tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc, trong đó mỗi đơn vị cấp huyện chọn từ 1 - 3 khu dân cư làm điểm cấp huyện tổ chức Ngày hội (chú trọng các KDC tổ chức điểm của tỉnh, của cấp huyện); báo cáo với cấp ủy Đảng, phối hợp với chính quyền, các tổ chức thành viên cùng cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan để thống nhất chủ trương, nội dung, hình thức, thời gian tiến hành; hướng dẫn, hỗ trợ Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư tổ chức Ngày hội. Chủ động xây dựng kế hoạch mời các đồng chí lãnh đạo cấp ủy, chính quyền, Mặt trận và đoàn thể các cấp về dự “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc” ở khu dân cư; phối hợp với Ban Tuyên giáo các huyện ủy, thị ủy, thành ủy; Phòng Văn hóa - Thông tin, các ngành, các tổ chức thành viên cùng cấp xây dựng kế hoạch cụ thể công tác tuyên truyền kỷ niệm 94 năm Ngày Truyền thống MTTQ Việt Nam rộng rãi trong Nhân dân; hướng dẫn triển khai tổ chức “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc” ở khu dân cư phù hợp với nhiệm vụ chung và nhiệm vụ chính trị của từng địa phương, gắn với các hoạt động: Ủng hộ Quỹ “Vì người nghèo”, thăm hỏi, tặng quà, trao “Nhà Đại đoàn kết” cho người nghèo, gia đình chính sách; phát động dọn vệ sinh, tạo cảnh quang môi trường xanh - sạch - đẹp... - Phối hợp hướng dẫn Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam các xã, phường, thị trấn chọn khu dân cư để tổ chức điểm cấp tỉnh (mỗi huyện, thị xã, thành phố chọn 01 khu dân cư làm điểm của tỉnh, không trùng với các khu dân cư đã chọn làm điểm của các năm trước; trong đó, đối với 03 huyện: Vân Canh, An Lão, Vĩnh Thạnh chọn một khu dân cư là vùng đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống); đồng thời hướng dẫn khu dân cư được chọn làm điểm của tỉnh lập hồ sơ để đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh tặng Bằng khen; hồ sơ bao gồm: + Tờ trình và trích biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện; + Báo cáo tóm tắt thành tích khu dân cư trong thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua yêu nước, trọng tâm là Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” năm 2024 (không quá 04 trang A4), có xác nhận của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương); nội dung báo cáo thành tích và báo cáo ở khu dân cư năm 2024 bám sát vào nội dung Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” năm 2024; các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh và các chủ đề đã đăng ký năm 2024. - Gửi văn bản đăng ký các khu dân cư được chọn làm điểm cấp tỉnh, huyện và thời gian tổ chức; danh sách 20 hộ nghèo, hộ cận nghèo (có mẫu gửi kèm), hồ sơ đề nghị khen thưởng; đồng thời mỗi địa phương xét chọn 02 hộ nghèo khó khăn về nhà ở (quan tâm xét chọn đơn vị cấp xã có khu dân cư làm điểm của tỉnh tổ chức ngày hội) gửi về Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh (qua Ban Phong trào) **trước ngày 15/10/2024**;kết thúc thời gian tổ chức các hoạt động chào mừng kỷ niệm 94 năm Ngày Truyền thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và “Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc”, các huyện, thị xã, thành phố gửi Báo cáo kết quả về Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh (qua Ban Phong trào) **trước ngày 20/11/2024**. **3. Đề nghị các tổ chức thành viên Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh** - Có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn trong hệ thống phối hợp tổ chức các hoạt động Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 tại địa phương và cơ sở; đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền về ý nghĩa Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc trên hệ thống thông tin điện tử, báo chí của mỗi đơn vị, tổ chức. Trên đây là hướng dẫn tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc nhân kỷ niệm 94 năm Ngày Truyền thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (18/11/1930 - 18/11/2024), đề nghị Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức thành viên Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh phối hợp triển khai thực hiện./. | ***Nơi nhận:*** - BTT UB TW MTTQ VN; - Thường trực Tỉnh ủy; - Thường trực HĐND tỉnh; - Lãnh đạo UBND tỉnh; - Ban Dân vận, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; - BTT UB MTTQ VN tỉnh; - Sở Văn hóa và Thể thao; - BTT UB MTTQ VN các huyện, thị xã, thành phố; - Các Ban của UB MTTQ VN tỉnh; - Cán bộ, chuyên viên theo dõi địa bàn; - Lưu: VT, BPT. | TM. BAN THƯỜNG TRỰC **PHÓ CHỦ TỊCH** **Phạm Văn Nam** | | --- | --- | **ỦY BAN MTTQ VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **xã, phường, thị trấn ……… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **DANH SÁCH** **Hộ nghèo, hộ cận nghèo đề nghị tặng quà nhân dịp kỷ niệm 94 năm** **Ngày truyền thống MTTQ Việt Nam (18/11/1930 - 18/11/2024)** **và Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc** | **TT** | **Họ và tên** | **Chỗ ở hiện nay** | **Trị giá suất quà** *(đồng)* | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | 500.000 | | | 2 | | | 500.000 | | | 3 | | | 500.000 | | | 4 | | | 500.000 | | | 5 | | | 500.000 | | | 6 | | | 500.000 | | | 7 | | | 500.000 | | | 8 | | | 500.000 | | | 9 | | | 500.000 | | | 10 | | | 500.000 | | | 11 | | | 500.000 | | | 12 | | | 500.000 | | | 13 | | | 500.000 | | | 14 | | | 500.000 | | | 15 | | | 500.000 | | | 16 | | | 500.000 | | | 17 | | | 500.000 | | | 18 | | | 500.000 | | | 19 | | | 500.000 | | | 20 | | | 500.000 | | | **Tổng cộng:** | | | **10.000.000** | | | ***Số tiền bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn*** | | | | | *………., ngày……. tháng …… năm 2024* **Người lập Xác nhận của UBND cấp xã TM. BAN THƯỜNG TRỰC** *(Ký, ghi rõ họ tên)* **ỦY BAN MTTQ VIỆT NAM……** *(Ký tên, đóng dấu)*
Hướng dẫn tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024? Cách tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 như thế nào?
Xem thêm: Mẫu báo cáo Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu dân cư 2024 >> Mẫu bài phát biểu ngày hội đại đoàn kết dân tộc 18 11 2024 >> Ý nghĩa ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 18 11 >> Lời cảm ơn ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024 >> Bài viết về ngày Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 hay và ý nghĩa >> Ngày 18 11 năm 2024 có ý nghĩa gì? >> Mẫu tờ trình xin kinh phí tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 mới nhất Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc là dịp quan trọng diễn ra hàng năm ở Việt Nam, nhằm kỷ niệm Ngày truyền thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam vào ngày 18/11. Đây là dịp để khẳng định vai trò của khối đại đoàn kết toàn dân, thể hiện tinh thần gắn bó, đoàn kết, và phát huy sức mạnh của cộng đồng trong xây dựng, bảo vệ Tổ quốc. Trong Ngày hội Đại đoàn kết năm 2024, các hoạt động thường diễn ra bao gồm: (1) Lễ kỷ niệm: Tổ chức lễ hội với sự tham gia của đại diện các cấp lãnh đạo, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cùng người dân tại địa phương. Tại buổi lễ, các thành tích và nỗ lực của cộng đồng trong năm thường được tôn vinh. (2) Gặp gỡ và giao lưu: Đây là cơ hội để mọi người trong cộng đồng gặp gỡ, trao đổi và thắt chặt mối quan hệ. Nhiều nơi tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, trò chơi dân gian để tạo không khí vui tươi, đoàn kết. (3) Tổng kết phong trào thi đua: Ban tổ chức thường đánh giá và công bố kết quả các phong trào thi đua, khen thưởng các cá nhân, gia đình, và tổ chức có đóng góp tích cực. (4) Hoạt động hỗ trợ cộng đồng: Nhiều nơi có các chương trình trao quà, hỗ trợ cho các hộ nghèo, các hoàn cảnh khó khăn nhằm động viên tinh thần, khích lệ họ vươn lên trong cuộc sống. Ngày hội không chỉ là dịp đoàn kết dân tộc mà còn khuyến khích cộng đồng tham gia đóng góp xây dựng nông thôn mới, phát triển đời sống văn hóa tinh thần. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc (MTTQ) tỉnh Cao Bằng vừa ban hành Hướng dẫn số 03/HD-MTTQ-BTT ngày 16/10/2024 tại đây về việc hướng dẫn tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc năm 2024. - Tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết (1) Thời gian Hoạt động tổ chức Ngày hội được diễn ra trong khoảng thời gian từ ngày 01/11/2024 đến hết ngày 18/11/2024. (2) Hình thức và chủ trì tổ chức Ngày hội - Hình thức tổ chức: Ngày hội được tổ chức chủ yếu ở địa bản khu dân cư. Tùy theo điều kiện của mỗi địa phương có thể lựa chọn hình thức tổ chức cho phù hợp. - Chủ trì tổ chức Ngày hội: + Tổ chức tại khu dân cư: Do Ban Công tác Mặt trận chủ trì. + Tổ chức theo hình thức liên khu dân cư: Do Ban Công tác Mặt trận (nơi đăng cai tổ chức Ngày hội) chủ trì và phối hợp các Ban Công tác Mặt trận khác tham gia thực hiện. (3) Thành phần tham gia Ngày hội - Mời toàn thể Nhân dân hoặc đại diện các hộ gia đình ở khu dân cư, liên khu dân cư; cán bộ, đảng viên, người lao động; các tổ chức, cá nhân đang sinh sống, học tập, công tác trên địa bàn; con em quê hương đang công tác, làm ăn xa quê về tham gia Ngày hội. - Mời các đồng chí lãnh đạo cấp uỷ, chính quyền, Mặt trận và các tổ chức đoàn thể tại địa phương. - Mời các vị Uỷ viên Uỷ ban MTTQ Việt Nam tham dự Ngày hội tại địa phương, nơi cư trú hoặc địa bàn khác theo ý kiến đề xuất. - Vận động cán bộ, công chức, người lao động thuộc cơ quan Uỷ ban MTTQ Việt Nam các cấp, các đoàn viên, hội viên của các tổ chức thành viên chủ động về dự Ngày hội với Nhân dân tại quê hương hoặc nơi cư trú. - Đại diện các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, các tổ chức tôn giáo... trên địa bàn. 2.4 Hình thức trang trí - Treo cờ, băng rôn, khẩu hiệu trên địa bàn khu dân cư và địa điểm tổ chức Ngày hội. - Ma két trang trí nơi tổ chức phần Lễ của Ngày hội: Đối với địa bàn dân cư (do Ban Công tác Mặt trận chủ trì): (Lô gô của Mặt trận) NGÀY HỘI ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC Khu dân cư (hoặc liên khu dân cư)……. xã (phường, thị trấn)…. (4) Chương trình Ngày hội * Phần Lễ (khoảng 90 phút) gồm: (1) Văn nghệ chào mừng. (2) Chào cờ. (3) Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu. (4) Ôn truyền thống của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam qua các thời kỳ; báo cáo khái quát kết quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc; kết quả phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội; kết quả thực hiện các cuộc vận động, các phong trào thi đua yêu nước ở cộng đồng dân cư năm 2024; phương hướng trọng tâm năm tới. (5) Các đại biểu trao đổi, thảo luận. (6) Chủ trì phát biểu tiếp thu và giải trình (nếu có). (7) Thông qua các quyết định biểu dương, khen thưởng những tập thể, gia đình và cá nhân tiêu biểu có thành tích xuất sắc trong xây dựng cộng đồng dân cư. Công bố kết quả Gia đình văn hóa năm 2024. (8) Mời lãnh đạo cấp trên phát biểu, tặng quà (nếu có). (9) Phát động Nhân dân ở cộng đồng dân cư hưởng ứng, thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua yêu nước, đặc biệt là Phong trào “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”, Phong trào thi đua “Chung tay xóa nhà tạm, nhà dột nát trên phạm vi cả nước”; và các phong trào, các cuộc vận động của các tổ chức thành viên, qua đó tạo động lực để xây dựng và phát triển khu dân cư an toàn, lành mạnh, văn minh, giàu đẹp. (10) Phát biểu cảm ơn và kết thúc buổi Lễ. * Phần Hội Xem thêm: Lời dẫn chương trình văn nghệ Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc 18/11 năm 2024 - Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, các trò chơi dân gian truyền thống của địa phương; các hình thức “Dân vũ”, “Vũ điệu kết đoàn”, hoạt động dưỡng sinh ngoài trời... nhằm thu hút sự tham gia của Nhân dân trên địa bàn. Chú trọng phát huy bản sắc văn hóa dân tộc của mỗi địa phương trong Ngày hội. (Tuỳ vào tình hình thực tế của địa phương để tổ chức cho phụ hợp, có thể tổ chức trước hoặc sau phần Lễ) - Tùy từng điều kiện của khu dân cư, cơ quan, đơn vị, tổ chức... có thể tổ chức “Bữa cơm đại đoàn kết” cho phù hợp. - Khuyến khích các địa phương có sáng kiến, đổi mới tổ chức phần Hội đảm bảo vui tươi, an toàn, lành mạnh, tiết kiệm, phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của mỗi địa phương. Xem hướng dẫn tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 chi tiết của một số tỉnh: Tỉnh Văn bản hướng dẫn tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 chi tiết Bình Định Tại đây Bắc Kạn Tại đây Thanh Hóa Tại đây Hà Giang Tại đây Quảng Ngãi Tại đây Phú Yên Tại đây Nam Định Tại đây Quảng Ninh Tại đây Xem hướng dẫn tổ chức Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 chi tiết như trên. >> Mẫu giấy mời dự Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024 >> Mẫu bài phát biểu của Bí thư chi bộ trong Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc 2024
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-uy-quyen-khai-thue-nop-thue-doi-voi-viec-cho-thue-tai-san-cua-ho-kinh-doanh-moi-nhat-ra-sa-29232-182855.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-giay-uy-quyen-khai-thue-nop-thue-ho-kinh-doanh.docx
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **----------------** **GIẤY UỶ QUYỀN** ........, tại ........ Các bên dưới đây gồm: **BÊN A (BÊN UỶ QUYỀN):** Chủ hộ kinh doanh: ........ Số CCCD/CMND: ........ ngày cấp ........, nơi cấp: ........ Địa chỉ: ........, ........, ........, ........ Là đại diện pháp luật của Hộ kinh doanh: ........ Mã số thuế:........ Địa chỉ: ........, ........, ........, ........ **BÊN B (BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN):** Tổ chức: ........ Mã số doanh nghiệp: ........ Địa chỉ: ........, ........, ........, ........ Bằng Giấy ủy quyền này, Bên A ủy quyền cho Bên B thực hiện các công việc sau: **Điều 1: Công việc ủy quyền** Thay mặt Bên A làm việc với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan để thực hiện thủ tục kê khai và nộp thuế đối với việc cho thuê tài sản của Hộ kinh doanh ........ **Điều 2: Nghĩa vụ và trách nhiệm Bên A** 1. Tạo điều kiện về thời gian và cung cấp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ liên quan để bên B có thể hoàn thành tốt công việc tại điều 1 văn bản này. 2. Thanh toán cho bên B những khoản phí và lệ phí phát sinh trong quá trình thực hiện công việc theo chứng từ. **Điều 3: Nghĩa vụ và trách nhiệm Bên B** 1. Thực hiện các phần công việc theo đúng chuyên môn, tiến độ và đảm bảo thực hiện đúng pháp luật về thuế, kế toán hiện hành. 2. Ứng trước các phần phí, lệ phí phát sinh trong quá trình thực hiện công việc và được bên A thanh toán đầy đủ sau khi thực hiện xong công việc. **Điều 4: Thời hạn ủy quyền:** Giấy ủy quyền này có thời hạn kể từ ngày ký cho tới khi Bên B thực hiện xong công việc nêu tại Điều 1 kể trên hoặc có văn bản thay thế. **Điều 5. Điều khoản cuối cùng** Giấy ủy quyền này gồm 02 (hai) trang và được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Hai bên đã đọc, hiểu toàn bộ nội dung của Giấy ủy quyền này và cùng ký tên dưới đây. | **BÊN A ........** | | **BÊN B ........** | | --- | --- | --- | | **........** | | **........** |
Mẫu Giấy ủy quyền khai thuế, nộp thuế đối với việc cho thuê tài sản của Hộ kinh doanh mới nhất ra sao?
Trong quá trình kinh doanh và cho thuê tài sản, các Hộ kinh doanh thường phải thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế. Tuy nhiên, vì nhiều lý do, chủ hộ có thể cần ủy quyền cho người khác thay mặt thực hiện các thủ tục thuế. Để hỗ trợ việc này, "Mẫu Giấy ủy quyền khai thuế, nộp thuế đối với việc cho thuê tài sản của Hộ kinh doanh" là một văn bản rất cần thiết. DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU GIẤY ỦY QUYỀN KHAI THUẾ, NỘP THUẾ ĐỐI VỚI VIỆC CHO THUÊ TÀI SẢN CỦA HỘ KINH DOANH MỚI NHẤT: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- GIẤY UỶ QUYỀN ........, tại ........ Các bên dưới đây gồm: BÊN A (BÊN UỶ QUYỀN): Chủ hộ kinh doanh: ........ Số CCCD/CMND: ........ ngày cấp ........, nơi cấp: ........ Địa chỉ: ........, ........, ........, ........ Là đại diện pháp luật của Hộ kinh doanh: ........ Mã số thuế:........ Địa chỉ: ........, ........, ........, ........ BÊN B (BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN): Tổ chức: ........ Mã số doanh nghiệp: ........ Địa chỉ: ........, ........, ........, ........ Bằng Giấy ủy quyền này, Bên A ủy quyền cho Bên B thực hiện các công việc sau: Điều 1: Công việc ủy quyền Thay mặt Bên A làm việc với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan để thực hiện thủ tục kê khai và nộp thuế đối với việc cho thuê tài sản của Hộ kinh doanh ........ Điều 2: Nghĩa vụ và trách nhiệm Bên A 1. Tạo điều kiện về thời gian và cung cấp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ liên quan để bên B có thể hoàn thành tốt công việc tại điều 1 văn bản này. 2. Thanh toán cho bên B những khoản phí và lệ phí phát sinh trong quá trình thực hiện công việc theo chứng từ. Mẫu Giấy ủy quyền khai thuế, nộp thuế đối với việc cho thuê tài sản của Hộ kinh doanh: TẢI VỀ "Mẫu Giấy ủy quyền khai thuế, nộp thuế đối với việc cho thuê tài sản của Hộ kinh doanh" giúp người được ủy quyền có đủ căn cứ pháp lý để thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến thuế. Đây là mẫu giấy tờ không chỉ hỗ trợ người cho thuê tài sản mà còn giúp các cơ quan thuế xử lý thủ tục nhanh chóng, thuận tiện. "Mẫu Giấy ủy quyền khai thuế, nộp thuế đối với việc cho thuê tài sản của Hộ kinh doanh" hiện nay đã được cập nhật để phù hợp với các quy định mới nhất trong pháp luật thuế.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ban-kiem-diem-dang-vien-cuoi-nam-2024-cach-viet-ban-kiem-diem-ca-nhan-dang-vien-cuoi-nam-2024-r-755833-183167.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/02112024/Mau-02a.doc
*Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023* | ĐẢNG BỘ …. **CHI BỘ…** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | | --- | --- | | | *…., ngày… tháng…. năm…..* | **BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN** ***Năm....*** *(Cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý)* Họ và tên:………………………………………….. Ngày sinh: ……………………………… Đơn vị công tác:……………………………… Chi bộ ………………………………………… **I. Ưu điểm, kết quả đạt được** **1.** Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; tinh thần đoàn kết, thống nhất trong nội bộ; ý thức tổ chức kỷ luật, trách nhiệm nêu gương, việc thực hiện những điều đảng viên không được làm; tác phong, lề lối làm việc. Liên hệ các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá". *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **2.** Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **3.** Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm **II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân** **1.** Hạn chế, khuyết điểm. **2.** Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm. **III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước** Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân. *Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:* | □ *Xuất sắc* | □ *Tốt* | □ *Trung bình* | □ *Kém* | | --- | --- | --- | --- | **IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)** Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm. **V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)** **VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm** **VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng** 1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* 2. Xếp loại đảng viên: *□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ* *□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ* *□ Hoàn thành nhiệm vụ* *□ Không hoàn thành nhiệm vụ* | | **NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức** - Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… - Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức: ………………………………………………. | | **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên** - Nhận xét, đánh giá của chi ủy: ……………………………………………………………… - Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………………………………………… | | **T/M CHI ỦY (CHI BỘ)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | - Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng: ……………………………………….. | | **T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)***(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024?
Xem thêm: Quy định tổ chức Lễ kết nạp Đảng viên mới năm 2024 Xem thêm: Mẫu 02B bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024? Xem thêm: Hướng dẫn cách viết Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm 2024? Xem thêm: Cách viết bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 02A và 02B chi tiết từng mục? Tải mẫu 02A và 02B? Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết cách viết bản kiểm điểm Đảng viên năm 2024 mẫu 2A đối với cá nhân không giữ chức lãnh đạo, quản lý Xem thêm: Mẫu 02A, 02B Bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên 2024 kèm cách viết chi tiết? Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 như sau: >> Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 đối với cá nhân không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 . TẢI VỀ >> Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023 ban hành kèm theo Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 . TẢI VỀ Xem thêm: Mẫu phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức 2024 mới nhất và cách ghi? Xem thêm: Mẫu kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 và hướng dẫn cách kê khai? Xem thêm: Hướng dẫn cách viết bản kiểm điểm cá nhân Đảng viên cuối năm Mẫu 02B? Tầm quan trọng của kết quả kiểm điểm theo Quy định 124? Xem thêm: Dự thảo 5 bảng lương mới theo vị trí việc làm trong năm 2025 Xem thêm: Năm 2025 tiếp tục tăng lương cơ sở 30% hay bỏ lương cơ sở xây dựng 5 bảng lương mới đối với CBCCVC và LLVT? Xem thêm: Cải cách tiền lương năm 2025 xây dựng 5 bảng lương mới và 9 khoản phụ cấp với CBCCVC và LLVT?
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tiep-tuc-giam-2-thue-gtgt-tu-ngay-112025-den-het-ngay-31122025-theo-kien-nghi-cua-cu-tri-tphcm-the--183453.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTTY/to-khai-giam-thue-gtgt.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** **GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO** **NGHỊ QUYẾT SỐ 142/2024/QH15** *(Kèm theo Tờ khai thuế GTGT Kỳ tính thuế: Tháng... năm ... /Quý... năm ... /* *Lần phát sinh ngày... tháng... năm ...)* *\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_* [01] Tên người nộp thuế: .............................................................................................. [02] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | [03] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………………………………………… [04] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | *Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam* I. Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% *(áp dụng cho người nộp thuế kê khai theo phương pháp khấu trừ thuế)* | **STT** | **Tên hàng hóa, dịch vụ** | **Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa có thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ** | **Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ** | | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | | 1. | | | | | | ... | | | | | **Tổng cộng** | **[05]** | **[06]** | II. Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ | **STT** | **Tên hàng hóa, dịch vụ** | **Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT/ Doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế** | **Thuế suất/** **Tỷ lệ tính thuế** **GTGT theo quy định** | **Thuế suất/** **Tỷ lệ tính thuế** **GTGT sau giảm** | **Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra được giảm** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)x80% | (6X3)x[(4)-(5)] | | 1. | | | | | | | | ... | | | | | | | **Tổng cộng** | **107]** | | | **[08]** | III. Chênh lệch thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra và mua vào trong kỳ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8%: **[09] = [08] - [06]:**.... đồng Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai. | **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** *Họ và tên:..........* Chứng chỉ hành nghề số:............ | *........, ngày........tháng........năm......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI Nộp THUẾ***(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)hoặc ký điện tử)* | | --- | --- |
Tiếp tục giảm 2% thuế GTGT từ ngày 1/1/2025 đến hết ngày 31/12/2025 theo kiến nghị của cử tri TPHCM thế nào?
Xem thêm: Mẫu kê khai tài sản thu nhập cuối năm 2024 và hướng dẫn cách kê khai? Ngày 29/10/2024, Bộ Tài chính có Công văn 11631/BTC-CST năm 2024 TẠI ĐÂY về việc trả lời kiến nghị của cử tri gửi tới trước kỳ họp thứ 8, Quốc hội khoa XV. Theo đó, Bộ Tài chính đã nhận được kiến nghị của cử tri TPHCM tại Báo cáo 514/BC-ĐĐBQH năm 2024 về tổng hợp kiến nghị của cử tri TPHCM trước kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV. Nội dung kiến nghị: Cử tri đề nghị Quốc hội, Chính phủ xem xét tiếp tục giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ trong thời gian từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025 để kích thích tiêu dùng của người dân nhiều hơn, góp phần phục hồi kinh tế sau đại dịch. Bộ Tài chính xin trả lời về nội dung kiến nghị tiếp tục giảm 2% thuế GTGT như sau: Về nội dung kiến nghị tiếp tục giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ trong thời gian từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025 Trong suốt giai đoạn năm 2020-2023, Bộ Tài chính đã chủ động nghiên cứu, đề xuất, trình cấp có thẩm quyền cũng như ban hành theo thẩm quyền các giải pháp trong lĩnh vực tài chính, đặc biệt là các giải pháp về gia hạn, miễn, giảm các khoản thuế, phí, lệ phí và tiền thuê đất (như gia hạn các khoản thuế (thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)) và tiền thuê đất; miễn, giảm các khoản thuế TNDN, thuế TNCN, thuế GTGT, thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường (BVMT), cùng nhiều khoản phí, lệ phí và tiền thuê đất để hỗ trợ doanh nghiệp, người dân và nền kinh tế. Tổng quy mô các giải pháp hỗ trợ trong giai đoạn 2020-2023 là khoảng 700 nghìn tỷ đồng với việc ban hành 60 văn bản quy phạm pháp luật (trong đó có: 11 Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; 19 Nghị định của Chính phủ; 04 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; 26 Thông tư của Bộ Tài chính). Kể từ đầu năm 2024 đến nay, Bộ Tài chính đã tiếp tục chủ động nghiên cứu, đề xuất trình cấp có thẩm quyền cũng như ban hành theo thẩm quyền các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, người dân gắn với công tác xây dựng, giao dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) hàng năm để bảo đảm khả năng cân đối của NSNN cũng như để các địa phương chủ động trong việc thực hiện dự toán cân đối ngân sách địa phương. Các giải pháp về thuế, phí, lệ phí và tiền thuê đất đã và đang được thực hiện cho đến hết năm 2024 với quy mô hỗ trợ khoảng 191 nghìn tỷ đồng (trong đó: số tiền thuế và tiền thuê đất được gia hạn là khoảng 95 nghìn tỷ đồng; số tiền thuế, phí, lệ phí được giảm khoảng 96 nghìn tỷ đồng), cụ thể là: - Tiếp tục thực hiện giảm mức thuế BVMT đối với xăng, dầu, mỡ nhờn trong năm 2024 theo Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 ngày 18/12/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Dự kiến thực hiện Nghị quyết 42/2023/UBTVQH15 sẽ giảm thu NSNN năm 2024 khoảng 42,5 nghìn tỷ đồng. - Tiếp tục thực hiện giảm (2%) thuế suất thuế GTGT như đã áp dụng năm 2023 đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10% từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2024 theo các Nghị quyết 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội và Nghị định 94/2023/NĐ-CP; Nghị quyết 142/2024/QH15 ngày 29/6/2024 và Nghị định 72/2024/NĐ-CP. Dự kiến thực hiện giải pháp này số tiền thuế được giảm khoảng 49 nghìn tỷ đồng. - Tiếp tục gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất trong năm 2024 theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP. Dự kiến số tiền thuế, tiền thuê đất được xem xét gia hạn là khoảng 84 nghìn tỷ đồng. - Tiếp tục gia hạn thời hạn nộp thuế TTĐB phải nộp phát sinh của kỳ tính thuế tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8 và tháng 9 năm 2024 đối với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước theo Nghị định 65/2024/NĐ-CP. Dự kiến số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt được gia hạn khoảng 10,7 nghìn tỷ đồng. - Tiếp tục giảm 50% mức thu lệ phí trước bạ từ tháng 9 đến hết tháng 11/2024 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước theo Nghị định 109/2024/NĐ-CP. Dự kiến số tiền lệ phí trước bạ giảm khoảng 2.600 tỷ đồng. - Tiếp tục giảm mức thu đối với 36 khoản phí, lệ phí, áp dụng từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 để hỗ trợ cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp, người dân trong năm 2024 theo Thông tư 43/2024/TT-BTC. Dự kiến số tiền phí, lệ phí được giảm khoảng 700 tỷ đồng. Bộ Tài chính cũng đã ban hành Thông tư 63/2023/TT-BTC quy định giảm mức thu phí, lệ phí từ 10% đến 50% nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến (có hiệu lực từ 01/12/2023 và áp dụng đến hết năm 2025). Dự kiến thực hiện chính sách này sẽ hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khoảng 100 tỷ đồng/năm. Ngoài ra, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài ngạch thuế quan, trong đó có điều chỉnh chính sách thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh. Đồng thời, hiện nay Bộ Tài chính đang xây dựng hồ sơ trình Chính phủ dự thảo Nghị định quy định việc giảm tiền thuê đất năm 2024 nhằm tiếp tục hỗ trợ nền kinh tế phục hồi, tăng trưởng, đặc biệt sau cơn bão số 3 (Yagi). Trong thời gian tới, Bộ Tài chính sẽ tiếp tục theo dõi sát diễn biến tình hình thực tế, dự báo tình hình phát triển kinh tế - xã hội để nghiên cứu, báo cáo các cấp có thẩm quyền giải pháp phù hợp.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tham-tra-tu-cach-dai-bieu-du-dai-hoi-dang-bo-mau-bao-cao-tham-tra-tu-cach-dai-bieu-du-d-710896-183186.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/01112024/dai-hoi-dang-bo-.docx
| **ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ………..** **LẦN THỨ …, NHIỆM KỲ …** **BAN THẨM TRA TƯ CÁCH ĐẠI BIỂU** **\*** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** ***……, ngày……tháng …..năm …*** | | --- | --- | **BÁO CÁO** **kết quả thẩm tra tư cách đại biểu Đại hội** **Đảng bộ …..lần thứ …, nhiệm kỳ ……..** — Ban thẩm tra tư cách Đại hội Đại biểu Đảng bộ… lần thứ ….(nhiệm kỳ.................), xin báo cáo với Đại hội kết quả thẩm tra tư cách đại biểu dự Đại hội như sau: 1- Tổng hợp tình hình tổ chức Đại hội, bầu cử đại biểu dự Đại hội cấp trên của các tổ chức đảng trực thuộc: Toàn đảng bộ có …/… tổ chức đảng trực thuộc đã tiến hành đại hội xong, trong đó có …% tổ chức đảng đã tổ chức đại hội bảo đảm các nguyên tắc, thủ tục bầu cử theo quy định. 2- Tổng số đại biểu được triệu tập dự Đại hội là ….. đại biểu, trong đó: – Đại biểu đã được bầu tại đại hội các chi bộ, đảng bộ bộ phận trực thuộc là … đại biểu. – Đại biểu được chỉ định là …. đại biểu (nếu có). – Đại biểu đương nhiên là….đại biểu. 3- Tổng số đại biểu có mặt tham dự Đại hội:………đại biểu, nữ….; Dân tộc thiểu số…….đại biểu. – Số đại biểu chính thức: … đại biểu. – Số đại biểu dự khuyết được thay thế đại biểu chính thức: … đại biểu. – Đại biểu được chỉ định: … 4- Phân tích chất lượng đại biểu tham dự Đại hội: *– Về tuổi đảng của đại biểu:* Đại biểu có tuổi đảng cao nhất là …. tuổi đảng và đại biểu thấp tuổi đảng nhất là … tuổi đảng. + Số đại biểu có tuổi đảng từ 01 đến 10 tuổi đảng là:……đại biểu. + Từ 11 đến 20 tuổi đảng là: … đại biểu. + Từ 21 đến 30 tuổi đảng là: … đại biểu. + Từ 31 đến 39 tuổi đảng là: … đại biểu. + Từ 40 tuổi đảng trở lên là: … đại biểu. *– Về tuổi đời của đại biểu:* Đại biểu có tuổi đời cao nhất là:……tuổi và đại biểu có tuổi đời thấp nhất là: … tuổi. + Độ tuổi từ 25 đến 30 tuổi có……đại biểu. + Độ tuổi từ 31 đến 40 tuổi có…….đại biểu. + Độ tuổi từ 41 đến 50 tuổi có…….đại biểu. + Độ tuổi từ 51 đến 60 tuổi có…….đại biểu. *– Về trình độ:* + Trình độ học vấn: Cấp II có … đại biểu, Cấp III có …. đại biểu. + Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đại học có …. đại biểu, Cao đẳng có … đại biểu, Trung cấp có … đại biểu, Sơ cấp có … đại biểu. + Trình độ lý luận chính trị: Cử nhân có … đại biểu, Cao cấp có … đại biểu, Trung cấp có … đại biểu, Sơ cấp có … đại biểu. 5- Về giải quyết đơn thư tố cáo Số đại biểu có đơn, thư tố cáo đã được các tổ chức đảng có thẩm quyền xem xét, kết luận đúng theo quy định: …. đại biểu. Đến thời gian này, có tổng số … đại biểu gồm đại biểu bầu, đại biểu đương nhiên đều đủ tư cách đại biểu dự Đại hội. Ban thẩm tra tư cách đại biểu xin trình Đại hội xem xét, quyết định./. | | **T/M BAN THẨM TRA TƯ CÁCH ĐẠI BIỂU** **TRƯỞNG BAN** ***(Ký, ghi rõ họ tên)*** | | --- | --- |
Mẫu Báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu dự Đại hội Đảng bộ? Mẫu Báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu dự đại hội năm 2024?
Mẫu Báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu dự Đại hội Đảng bộ (Mẫu Báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu dự đại hội năm 2024) như sau: Mẫu Báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu dự Đại hội Đảng bộ (Mẫu Báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu dự đại hội năm 2024) BÁO CÁO kết quả thẩm tra tư cách đại biểu Đại hội Đảng bộ …..lần thứ …, nhiệm kỳ …….. ——————— Ban thẩm tra tư cách Đại hội Đại biểu Đảng bộ… lần thứ ….(nhiệm kỳ.................), xin báo cáo với Đại hội kết quả thẩm tra tư cách đại biểu dự Đại hội như sau: Toàn đảng bộ có …/… tổ chức đảng trực thuộc đã tiến hành đại hội xong, trong đó có …% tổ chức đảng đã tổ chức đại hội bảo đảm các nguyên tắc, thủ tục bầu cử theo quy định. – Đại biểu đã được bầu tại đại hội các chi bộ, đảng bộ bộ phận trực thuộc là … đại biểu. – Đại biểu được chỉ định là …. đại biểu (nếu có). – Đại biểu đương nhiên là….đại biểu. ………đại biểu, nữ….; Dân tộc thiểu số…….đại biểu. – Số đại biểu chính thức: … đại biểu. – Số đại biểu dự khuyết được thay thế đại biểu chính thức: … đại biểu. – Đại biểu được chỉ định: … – Về tuổi đảng của đại biểu: Đại biểu có tuổi đảng cao nhất là …. tuổi đảng và đại biểu thấp tuổi đảng nhất là … tuổi đảng. + Số đại biểu có tuổi đảng từ 01 đến 10 tuổi đảng là:……đại biểu. + Từ 11 đến 20 tuổi đảng là: … đại biểu. + Từ 21 đến 30 tuổi đảng là: … đại biểu. + Từ 31 đến 39 tuổi đảng là: … đại biểu. + Từ 40 tuổi đảng trở lên là: … đại biểu. – Về tuổi đời của đại biểu: TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-chuong-trinh-dai-hoi-dang-bo-cac-cap-moi-nhat-nam-2024-quy-trinh-to-chuc-dai-hoi-dang-bo-cac-ca-553832-183189.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/phapluat/2022-2/NTMH/01112024/mau-chuong-trinh.docx
I- Đại hội trù bị:**Ngày …, bắt đầu lúc …** 1. Bầu Đoàn Chủ tịch đại hội. 2. Bầu Đoàn Thư ký đại hội. 3. Bầu Ban Thẩm tra tư cách đại biểu (thực hiện đối với đại hội đại biểu) 4. Thông qua Chương trình làm việc của đại hội. 5. Thông qua Nội quy đại hội. 6. Thông qua Thể lệ bầu cử trong đại hội. II – Đại hội chính thức: Ngày …, bắt đầu lúc … 1. Chào cờ (Quốc ca, Quốc tế ca). 2. Mời Đoàn Chủ tịch, Đoàn Thư ký lên làm việc. 3. Đoàn Chủ tịch khai mạc đại hội và giới thiệu đại biểu. 4. Báo cáo tình hình đảng viên (tư cách đại biểu) tham dự đại hội. 5. Đoàn Chủ tịch trình bày báo cáo chính trị. 6. Đại biểu cấp trên phát biểu chỉ đạo đại hội (tuỳ tình hình cụ thể để sắp xếp cho phù hợp). 7. Đại hội thảo luận dự thảo Báo cáo chính trị, Nghị quyết, Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết đại hội. 8. Thực hiện việc bầu cử đảng ủy nhiệm kỳ mới. 9. Đoàn chủ tịch lấy phiếu giới thiệu nhân sự Bí thư. ĐẠI HỘI TẠM NGHỈ ĐỂ ĐẢNG ỦY KHÓA MỚI HỌP PHIÊN ĐẦU TIÊN 1. Đảng ủy khóa mới họp phiên đầu tiên để bầu Ban Thường vụ (nếu có), Bí thư, Phó bí thư, Ủy ban kiểm tra đảng ủy, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra đảng ủy. 2. Ủy ban kiểm tra đảng ủy khóa mới họp để bầu Phó Chủ nhiệm. ĐẠI HỘI TIẾP TỤC LÀM VIỆC 1. Báo cáo kết quả phiên họp đầu tiên của Đảng ủy khóa mới bầu Ban Thường vụ (nếu có), bầu Bí thư, Phó bí thư, Ủy ban kiểm tra đảng ủy, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra đảng ủy và Ủy ban kiểm tra Đảng ủy bầu Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra đảng ủy. 2. Bầu đoàn đại biểu dự đại hội đảng cấp trên. 3. Thảo luận, góp ý các dự thảo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII và văn kiện đại hội đảng cấp trên trực tiếp. 4. Đảng ủy nhiệm kỳ mới và đoàn đại biểu dự đại hội cấp trên trực tiếp ra mắt, nhận nhiệm vụ. 5. Tặng quà lưu niệm cho các đồng chí Đảng ủy viên khóa củ không tái ứng cử khóa mới. 6. Đoàn Chủ tịch tổng hợp ý kiến đóng góp vào dự thảo Báo cáo chính trị, Nghị quyết, Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết; biểu quyết thông qua các nội dung điều chỉnh, bổ sung. Biểu quyết các chỉ tiêu chủ yếu. 7. Biểu quyết thông qua dự thảo Nghị quyết đại hội. 8. Phát biểu bế mạc đại hội. 9. Chào cờ (Quốc ca, Quốc tế ca).
Mẫu chương trình Đại hội Đảng bộ các cấp mới nhất năm 2024?
Xem thêm: Mẫu danh sách trích ngang nhân sự Đại hội Đảng bộ, chi bộ? Xem thêm: Mẫu Báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu dự Đại hội Đảng bộ? Xem thêm: Kịch bản Đại hội chi bộ mới nhất năm 2024 2025 Mẫu chương trình Đại hội Đảng bộ các cấp mới nhất năm 2024 như sau: Mẫu chương trình Đại hội Đảng bộ các cấp mới nhất năm 2024 I- Đại hội trù bị: Ngày …, bắt đầu lúc … 1. Bầu Đoàn Chủ tịch đại hội. 2. Bầu Đoàn Thư ký đại hội. 3. Bầu Ban Thẩm tra tư cách đại biểu (thực hiện đối với đại hội đại biểu) 4. Thông qua Chương trình làm việc của đại hội. 5. Thông qua Nội quy đại hội. 6. Thông qua Thể lệ bầu cử trong đại hội. II – Đại hội chính thức: Ngày …, bắt đầu lúc … 1. Chào cờ (Quốc ca, Quốc tế ca). 2. Mời Đoàn Chủ tịch, Đoàn Thư ký lên làm việc. 3. Đoàn Chủ tịch khai mạc đại hội và giới thiệu đại biểu. 4. Báo cáo tình hình đảng viên (tư cách đại biểu) tham dự đại hội. 5. Đoàn Chủ tịch trình bày báo cáo chính trị. 6. Đại biểu cấp trên phát biểu chỉ đạo đại hội (tuỳ tình hình cụ thể để sắp xếp cho phù hợp). 7. Đại hội thảo luận dự thảo Báo cáo chính trị, Nghị quyết, Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết đại hội. 8. Thực hiện việc bầu cử đảng ủy nhiệm kỳ mới. 9. Đoàn chủ tịch lấy phiếu giới thiệu nhân sự Bí thư. ĐẠI HỘI TẠM NGHỈ ĐỂ ĐẢNG ỦY KHÓA MỚI HỌP PHIÊN ĐẦU TIÊN 10. Đảng ủy khóa mới họp phiên đầu tiên để bầu Ban Thường vụ (nếu có), Bí thư, Phó bí thư, Ủy ban kiểm tra đảng ủy, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra đảng ủy. 11. Ủy ban kiểm tra đảng ủy khóa mới họp để bầu Phó Chủ nhiệm. ĐẠI HỘI TIẾP TỤC LÀM VIỆC TẢI VỀ
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/truong-tieu-hoc-bi-giai-the-trong-truong-hop-nao-theo-nghi-dinh-1252024ndcp-tu-20112024-177052.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-quyet-sinh-giai-the.docx
| ….(1)….….(2)….**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------** | | --- | --- | | Số: …../QĐ-….. | *……., ngày … tháng … năm ……* | **QUYẾT ĐỊNH** **Về việc**(3) 1 **THẨM QUYỀN BAN HÀNH .............(4)………….** *Căn cứ........................................................ (5)................................................................. ;* *Căn cứ............................................................................................................................... ;* *Theo đề nghị của................................................................................................................* **QUYẾT ĐỊNH:** **Điều 1. …………………………………………….…(6)....................................................** **Điều ……………………………………………………………………………………………** **Điều** **……………………………………………………………………………………………** | ***Nơi nhận:***- Như Điều …..;- ……..;- Lưu: VT, (7) A.xx (8) | **QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ***(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có). (2) Tên cơ quan ban hành quyết định. (3) Trích yếu nội dung quyết định. (4) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan ban hành quyết định. (5) Các căn cứ pháp lý để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan ban hành quyết định; các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung quyết định..) (6) Nội dung quyết định *(trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục phải nêu rõ lý do đình chỉ, thời hạn đình chỉ, biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong cơ sở giáo dục; trường hợp sáp nhập, chia, tách phải nêu rõ lý do, phương án giải quyết các vấn đề tài chính, tài sản và biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên trong cơ sở giáo dục; trường hợp giải thể phải nêu rõ lý do giải thể, phương án giải quyết các vấn đề về tài chính, tài sản và biện pháp bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người học, nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên trong cơ sở giáo dục).* (7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần). (8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần). \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ 1 Đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập, cơ sở giáo dục thường xuyên và trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập thì quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập đồng thời là quyết định cho phép hoạt động giáo dục.
Thủ tục giải thể trường tiểu học theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP từ 20/11/2024 như thế nào?
Tại khoản 4 Điều 21 Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về thủ tục giải thể trường tiểu học từ 20/11/2024 như sau: - Trường tiểu học bị giải thể theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 Luật Giáo dục 2019 : Trường hợp phát hiện hoặc có văn bản của Phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra về việc trường tiểu học vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 51 Luật Giáo dục 2019 , Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn trong thời hạn 20 ngày, tiến hành kiểm tra xác minh, lập hồ sơ đề nghị giải thể trong đó nêu rõ lý do giải thể, thông báo cho trường tiểu học và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định; Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc giải thể trường tiểu học. - Trường tiểu học giải thể theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 51 Luật Giáo dục 2019 : Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 21 Nghị định 125/2024/NĐ-CP qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bưu chính hoặc trực tiếp tới Ủy ban nhân dân cấp huyện; Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể trường tiểu học, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc giải thể trường tiểu học; nếu chưa quyết định giải thể thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do. - Quyết định giải thể trường tiểu học (theo Mẫu số 10 Phụ lục I kèm theo Nghị định 125/2024/NĐ-CP ) tại đây được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-cap-chung-chi-kiem-dinh-vien-thuc-hien-kiem-dinh-may-moc-co-yeu-cau-nghiem-ngat-ve-an-toan--282939-181986.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/25/file/mau-so-03-PLII.doc
**Mẫu số 03** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** *……….., ngày …… tháng …… năm 20…..* **ĐƠN ĐỀ NGHỊ** **Cấp (hoặc cấp lại) chứng chỉ kiểm định viên** Kính gửi: ……………………….. Họ và tên: ………………………………..ngày sinh: ………………………………….. Số CMND/Căn cước công dân:............................................................................... Trình độ học vấn: ………………điện thoại ……………….E-mail: ………………….. Đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên với phạm vi sau đây: | **TT** | **Phạm vi đề nghị** | | | --- | --- | --- | | **Tên đối tượng kiểm định** | **Giới hạn đặc tính kỹ thuật** | | | | | | | | | hoặc Đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên số hiệu …… Lý do/Nội dung đề nghị cấp lại: Hồ sơ kèm theo gồm có: | | **CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ***(Ký tên và ghi rõ họ tên hoặc ký số)* | | --- | --- |
Thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên thực hiện kiểm định các máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng theo Quyết định 984?
Ngày 22/10/2024, Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã ban hành Quyết định 984/QĐ-BXD năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng. Theo đó, tại Mục 4 Phần II Quyết định 984/QĐ-BXD năm 2024 có hướng dẫn thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên thực hiện kiểm định máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng sử dụng trong thi công xây dựng như sau: Trình tự thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên thực hiện kiểm định máy móc: - Cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên thực hiện kiểm định máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng gửi hồ sơ đăng ký cấp Chứng chỉ đến Bộ phận Một cửa của Bộ Xây dựng, địa chỉ số 37 phố Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Xây dựng có trách nhiệm cấp Chứng chỉ cho kiểm định viên. Trường hợp không cấp chứng chỉ kiểm định viên phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ phận Một cửa của Bộ Xây dựng. Thành phần, số lượng hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 04/2023/NĐ-CP Tải về Mẫu số 03 - Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học của người đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu; - Tài liệu chứng minh tiêu chuẩn quy định tại Khoản 3 và 4 Điều 9 Nghị định 44/2016/NĐ-CP ; - 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Lệ phí, phí: không. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên thực hiện kiểm định máy móc: Chứng chỉ kiểm định viên được cấp cho cá nhân bảo đảm tiêu chuẩn của kiểm định viên như sau: - Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định; - Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì về đối tượng kiểm định; - Đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên 10 năm tính đến thời điểm ngày 01/7/2016. Trên đây là thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên thực hiện kiểm định các máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thue-suat-thue-gtgt-moi-nhat-2024-ap-dung-4-muc-thue-0-5-8-10-den-khi-nao-giam-2-thue-gtgt-den-khi--157563-183054.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTTY/to-khai-giam-thue-gtgt.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** **GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO** **NGHỊ QUYẾT SỐ 142/2024/QH15** *(Kèm theo Tờ khai thuế GTGT Kỳ tính thuế: Tháng... năm ... /Quý... năm ... /* *Lần phát sinh ngày... tháng... năm ...)* *\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_* [01] Tên người nộp thuế: .............................................................................................. [02] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | [03] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………………………………………… [04] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | *Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam* I. Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% *(áp dụng cho người nộp thuế kê khai theo phương pháp khấu trừ thuế)* | **STT** | **Tên hàng hóa, dịch vụ** | **Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa có thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ** | **Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ** | | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | | 1. | | | | | | ... | | | | | **Tổng cộng** | **[05]** | **[06]** | II. Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ | **STT** | **Tên hàng hóa, dịch vụ** | **Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT/ Doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế** | **Thuế suất/** **Tỷ lệ tính thuế** **GTGT theo quy định** | **Thuế suất/** **Tỷ lệ tính thuế** **GTGT sau giảm** | **Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra được giảm** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)x80% | (6X3)x[(4)-(5)] | | 1. | | | | | | | | ... | | | | | | | **Tổng cộng** | **107]** | | | **[08]** | III. Chênh lệch thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra và mua vào trong kỳ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8%: **[09] = [08] - [06]:**.... đồng Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai. | **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** *Họ và tên:..........* Chứng chỉ hành nghề số:............ | *........, ngày........tháng........năm......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI Nộp THUẾ***(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)hoặc ký điện tử)* | | --- | --- |
Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 từ ngày 1/7/2024 đến hết năm 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thế nào?
Ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP là Phụ lục I, II, III, IV cụ thể như sau: - Phụ lục I danh mục hàng hoá, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng tại đây - Phụ lục II danh mục hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế giá trị gia tăng tại đây - Phụ lục III danh mục hàng hoá, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế giá trị gia tăng tại đây - Phụ lục IV mẫu kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng Tại đây >> Tải toàn bộ Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP : Tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-2024-phi-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-2024-la-bao-nhieu-780281-182963.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/31072024/mau-so-11.docx
**Mẫu số 11/ĐK** *(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn)* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **------------------------------------------------** **ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT** Kính gửi : ...........................................................................(1) 1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2) 1.1. Tên:.................................................................................................................. 1.2. Giấy tờ nhân thân pháp nhân: .......................................................................... 1.3. Địa chỉ:.............................................................................................................. 1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có):.........................Hộp thư điện tử (nếu có):............... 2. Giấy chứng nhận đã cấp (3) 2.1. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: ....................................................................... 2.2. Số phát hành Giấy chứng nhận (Số seri): ........................................................... 2.3. Ngày cấp Giấy chứng nhận: ....../....../...... 3. Nội dung biến động (4) .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 4. Giấy tờ liên quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5) (1) Giấy chứng nhận đã cấp; (2) .............................................................................................................................. (3) ............................................................................................................................. Cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật. ... ngày.........tháng........năm.......... **Người viết đơn** *(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)*
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2024?
>> Để thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2024, đầu tiên phải đáp ứng các điều kiện chyển nhượng quyền sử dụng đất. Cụ thể: Căn cứ quy định khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 quy định người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng , cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây: - Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 Luật Đất đai 2024 và điểm a khoản 4 Điều 127 Luật Đất đai 2024 ; - Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật; - Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự; - Trong thời hạn sử dụng đất; - Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật. Chú ý: - Tùy từng trường hợp sẽ có thể phát sinh thêm điều kiện từ bên chuyển nhượng. - Không thuộc các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất (khoản 8 Điều 45 Luật Đất đai 2024 ) - Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; - Cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở và đất khác trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng đó; - Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất. Đồng thời, căn cứ theo điểm a khoản 1, khoản 3 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định như sau: trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất người sử dụng đất phải đăng ký biến động tại cơ quan có thẩm quyền. >> Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2024 như sau: Căn cứ theo Điều 37 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định như sau: Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại các điều 38, 39, 40, 41, 42, 43 và 44 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP thực hiện như sau: Bước 1: Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau: + Mẫu số 11/ĐK Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai 2024 TẢI VỀ + Giấy chứng nhận đã cấp. + Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho. + Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. + Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN. Tải về: + Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01/LPTB. tải về + Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện. Bước 2: Nơi nộp hồ sơ, có thể lựa chọn nộp hồ sơ tại: Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh. Văn phòng đăng ký đất đai Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, thực hiện nghĩa vụ tài chính Bước 4: Trả kết quả
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-tro-lai-cong-tac-khi-chua-het-thoi-gian-nghi-thai-san-moi-nhat-2024-huong-dan-viet-mau--91085-181186.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-xin-tro-lai-cong-tac-khi-chua-het-thoi-gian-nghi-thai-san.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **\*\*\*** **ĐƠN XIN TRỞ LẠI CÔNG TÁC** Kính gửi: ........................................................................................................... Tôi tên là: .......................................................................................................... Sinh ngày: ............./............./.............. Nơi sinh: .............................................. Cấp bậc: ............................................................................................................ Chức vụ: ............................................................................................................ Nghề nghiệp: ..................................................................................................... Đơn vị làm việc: ............................................................................................... Hộ khẩu thường trú: ......................................................................................... Được sự đồng ý của ……………………………… tôi được nghỉ thai sản từ: ngày……. tháng…….. năm…….. đến ngày…….. tháng……… năm…….. . Đến nay, tuy chưa hết thời gian nghỉ thai sản nhưng tôi mong muốn được quay trở lại làm việc trước thời hạn vì tôi thấy mình có đủ sức khỏe để đi làm sớm (có xác nhận của bệnh viện). Tôi làm đơn này kính đề nghị…………………………………….. cho tôi được trở lại công tác từ ngày……..tháng ……..năm.……… Kính mong ………………………………..xem xét và giải quyết. | | *........., Ngày.……tháng.……năm.….* **Người làm đơn** (Ký và ghi rõ họ tên) | | --- | --- |
Mẫu đơn xin trở lại công tác khi chưa hết thời gian nghỉ thai sản mới nhất 2024? Hướng dẫn viết mẫu đơn xin trở lại công tác thế nào?
Khi người lao động muốn quay trở lại làm việc sớm hơn dự kiến trong thời gian nghỉ thai sản, mẫu đơn xin trở lại công tác khi chưa hết thời gian nghỉ thai sản là văn bản cần thiết để hoàn thành thủ tục. Nhiều người đang tìm kiếm Mẫu đơn xin trở lại công tác khi chưa hết thời gian nghỉ thai sản mới nhất để đảm bảo quy trình diễn ra đúng quy định. Việc sử dụng Mẫu đơn xin trở lại công tác khi chưa hết thời gian nghỉ thai sản giúp người lao động nhanh chóng tái hòa nhập vào công việc. Dưới đây là mẫu đơn xin trở lại công tác khi chưa hết thời gian nghỉ thai sản mới nhất: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc *** ĐƠN XIN TRỞ LẠI CÔNG TÁC Kính gửi: ................................................................................................. Tôi tên là: ................................................................................................ Sinh ngày: ............./............./.............. Nơi sinh: ..................................... Cấp bậc: ................................................................................................ Chức vụ: ................................................................................................ Nghề nghiệp: ............................................................................................ Đơn vị làm việc: ...................................................................................... Hộ khẩu thường trú: ................................................................................. Được sự đồng ý của ……………………………… tôi được nghỉ thai sản từ: ngày……. tháng…….. năm…….. đến ngày…….. tháng……năm…… >> Mẫu đơn xin trở lại công tác khi chưa hết thời gian nghỉ thai sản: Tải về Mẫu đơn xin trở lại công tác khi chưa hết thời gian nghỉ thai sản cần được chuẩn bị một cách chính xác, đầy đủ lý do và được phê duyệt bởi đơn vị quản lý. Bằng cách sử dụng mẫu đơn xin trở lại công tác khi chưa hết thời gian nghỉ thai sản, người lao động có thể giải quyết mọi thủ tục cần thiết để quay lại làm việc một cách hợp pháp. Việc sử dụng Mẫu đơn xin trở lại công tác giúp người lao động nhanh chóng hoàn thành thủ tục và quay lại công việc một cách thuận lợi.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cac-de-thi-van-lop-7-giua-hoc-ki-1-co-dap-an-nam-hoc-2024-2025-de-kiem-tra-giua-ki-1-van-7-co-dap-a-272870-182857.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/30102024/De-thi-van-7-ctst.doc
**MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I** **MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7- THỜI GIAN 90 PHÚT** | **TT** | **Kĩ năng** | **Nội dung/đơn vị kiến thức** | **Mức độ nhận thức** | | | | | | | | **Tổng** **% điểm** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | **Nhận biết** | | **Thông hiểu** | | **Vận dụng** | | **Vận dụng cao** | | | | | | | **TNKQ** | **TL** | **TNKQ** | **TL** | **TNKQ** | **TL** | **TNKQ** | **TL** | | | **1** | **Đọc hiểu** | - Truyện ngụ ngôn | **5** | **0** | **3** | **0** | **0** | **2** | **0** | | **60** | | **2** | **Viết** | Kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu. | 0 | 1\* | 0 | 1\* | 0 | 1\* | 0 | 1\* | 40 | | **Tổng** | | | ***25*** | ***5*** | ***15*** | ***15*** | ***0*** | ***30*** | ***0*** | ***10*** | **100** | | **Tỉ lệ %** | | | **30%** | | **30%** | | **30%** | | **10%** | | | | **Tỉ lệ chung** | | | **60%** | | | | **40%** | | | | | \* **Ghi chú:** Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. **BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I** **MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT** | **TT** | **Kĩ năng** | **Nội dung/Đơn vị kiến thức** | **Mức độ đánh giá** | **Số câu hỏi theo mức độ nhận thức** | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Nhận biết** | **Thông hiểu** | **Vận dụng** | **Vận dụng cao** | | **1** | **Đọc hiểu** | Truyện ngụ ngôn | **Nhận biết**: - Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu của văn bản. - Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời kể trong truyện. - Nhận diện được nhân vật, tình huống, cốt truyện, không gian, thời gian trong truyện ngụ ngôn. - Xác định được số từ, phó từ, các thành phần chính và thành phần trạng ngữ trong câu (mở rộng bằng cụm từ) **Thông hiểu**: - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phân tích, lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu. - Trình bày được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người kể chuyện. - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; chức năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản. **Vận dụng:** - Rút ra được bài học cho bản thân từ nội dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm. **-** Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với bài học được thể hiện qua tác phẩm. | 5 TN | 3TN | 2TL | | | **2** | **Viết** | 1. Kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. | **Nhận biết:** **Thông hiểu:** **Vận dụng:** **Vận dụng cao:** Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử; bài viết có sử dụng các yếu tố miêu tả. | 1\* | 1\* | 1\* | 1TL\* | | **Tổng số câu** | | | | **5 TN** | **3TN** | **2 TL** | **1 TL** | | **Tỉ lệ %** | | | | **30** | **30** | **30** | **10** | **\* Ghi chú:** Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. **ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I** **Môn Ngữ văn lớp 7** *Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề* **I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)** **Đọc văn bản sau:** ***CÂU CHUYỆN RÙA VÀ THỎ*** Một buổi sáng trời mát mẻ, bên bờ hồ trong xanh, Rùa đang hì hục tập chạy. Thỏ đi qua, nhìn thấy vậy thì phá lên cười, nhạo báng: – Cậu nên thôi cái việc vô ích ấy đi. Khắp cả khu rừng này, ai chả biết họ nhà cậu là giống loài chậm chạm nhất. Rùa ngẩng lên, đáp: – Tôi tập chạy cho khỏe. Thỏ nói: – Tôi nói thật đấy! Dù cậu có dành cả đời tập chạy, cũng không bao giờ theo kịp được tôi. Rùa bực mình vì vẻ ngạo mạn của Thỏ, trả lời lại: – Nếu vậy tôi với anh thử chạy thi xem ai trong chúng ta sẽ về đích trước. Thỏ phá lên cười, bảo rằng: – Sao cậu không rủ Sên thi cùng ấy. Chắc chắn cậu sẽ thắng! Rùa nói chắc nịch: – Anh đừng có chế giễu tôi. Chúng ta cứ thử thi xem sao. Chưa biết ai thua cuộc đâu! Thỏ nhíu mày, vểnh đôi tai lên tự đắc: – Được thôi! Tôi sẽ cho cậu thấy [Rùa và Thỏ](https://truyendangian.com/rua-va-tho/) quy ước lấy gốc cây cổ thụ bên kia hồ làm đích rồi cả hai vào vạch xuất phát. Thỏ vẫn ngạo nghễ: – Tôi chấp cậu chạy trước nửa đường luôn đấy! Biết mình chậm chạm, Rùa không nói gì, chỉ tập trung dồn sức chạy thật nhanh. Thỏ nhìn theo mỉm cười, vỗ tay cổ vũ Rùa. Thỏ nghĩ: “Giờ mà chạy có thắng cậu ta cũng chả vẻ vang gì. Để lúc nào Rùa gần tới nơi, mình phóng lên cán đích trước càng khiến cậu ta nể phục.” Thế là Thỏ nhởn nhơ gặm cỏ, đuổi theo vui đùa cùng lũ bướm ven đường. Mải chơi, Thỏ quên mất cả cuộc thi. Thỏ đang khoan thai nằm lim dim ngắm bầu trời trong xanh, mây trôi nhè nhẹ. Bỗng bật dậy nhớ tới cuộc thi. Ngước đầu lên thì Rùa đã gần tới đích. Thỏ cắm đầu cắm cổ chạy miết nhưng không kịp nữa. Rùa đã cán đích trước Thỏ một đoạn đường dài. *(****Câu chuyện Rùa và Thỏ****– Truyện ngụ ngôn La Phông-ten* *– NXB Văn học)* **Lựa chọn đáp án đúng cho các câu từ 1 đến 8** **Câu 1**. Nhân vật chính trong câu chuyện trên là những nhân vật nào?(Nhận biết- Nhận diện được nhân vật) A. Thỏ và Cáo B. Cáo và Rùa C. Thỏ và Sên D. Thỏ và Rùa **Câu 2**. Câu chuyện trong tác phẩm được kể bằng lời của ai? (Nhận biết - Ngôi kể) A. Lời của nhân vật Rùa. B. Lời của người kể chuyện. C. Lời của nhân vật Thỏ. C. Lời của nhân vật Sên. **Câu 3**. Trong văn bản *Câu chuyện Rùa và Thỏ,* Rùa đang tập chạy ở đâu ? (Nhận biết - Không gian) A. Bên bờ suối B. Bên bờ hồ C. Bên bờ sông D. Bên bìa rừng **Câu 4:** Trong văn bản *Câu chuyện Rùa và Thỏ,* Thỏ chấp Rùa chạy trước bao nhiêu quãng đường? (Nhận biết - Thời gian) A. 1/2 quãng đường B. 1/3 quãng đường C. 1/4 quãng đường D. 1/5 quãng đường **Câu 5. Tìm phó từ trong câu sau: “**Một buổi sáng trời mát mẻ, bên bờ hồ trong xanh, Rùa đang hì hục tập chạy.” (Nhận biết - Phó từ) A. trời B. bên C. đang D. Một **Câu 6.** Vì sao trong cuộc thi, Thỏ không xuất phát cùng lúc với Rùa? (Thông hiểu- Nhận diện tình huống) A. Thỏ thích ngắm cảnh đẹp trên đường B. Thỏ thích thể hiện mình C. Thỏ ngạo mạn, coi thường Rùa D. Rùa muốn Thỏ nhường mình **Câu 7.** Vì sao Rùa chiến thắng trong cuộc thi chạy? (Thông hiểu - Phân tích, lí giải được chi tiết tiêu biểu) A. Rùa luôn tỉnh táo, không ham chơi B. Rùa có ý chí, kiên trì, biết nỗ lực, biết cố gắng C. Rùa may mắn hơn Thỏ D. Thỏ nhường Rùa thắng **Câu 8.** Trong câu: ***“Rùa bực mình vì vẻ ngạo mạn của Thỏ”***, từ ***ngạo mạn*** có nghĩa là gì? (Thông hiểu - Nghĩa của từ trong ngữ cảnh) 1. Tự tin, biết tự lượng sức mình 2. Nhiệt tình, biết chừng mực 3. Khiêm tốn, tự tin về bản thân 4. Kiêu ngạo, tự tin thái quá về bản thân **Câu 9.** Bài học em rút ra từ câu chuyện Rùa và Thỏ là gì? (Vận dụng - Rút ra bài học) **Câu 10.** Nếu em là nhân vật Thỏ trong câu chuyện trên, em sẽ tham gia cuộc thi chạy với Rùa như thế nào? Vì sao em lựa chọn như thế? (Viết câu trả lời khoảng 3 - 5 câu văn) (Vận dụng - Thể hiện thái độ) **II. VIẾT (4.0 điểm)** Viết bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu. (Vận dụng cao) **HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I** **MÔN NGỮ VĂN LỚP 7, THỜI GIAN 90 PHÚT** | **Phần** | **Câu** | **Nội dung** | **Điểm** | | --- | --- | --- | --- | | **I. Đọc** **hiểu** | **1** | D | 0,5 | | **2** | B | 0,5 | | **3** | B | 0,5 | | **4** | A | 0,5 | | **5** | C | 0,5 | | **6** | C | 0,5 | | **7** | B | 0,5 | | **8** | D | 0,5 | | | | | | **9** | - Bài học rút ra từ câu truyện ngụ ngôn đó. - HS nêu được ý nghĩa của truyện ngụ ngôn đối với đời sống con người. | 1,0 | | **10** | - Nêu được lựa chọn của mình khi hóa thân thành nhân vật Thỏ trong cuộc thi chạy. - Giải thích được lí do vì sao lựa chọn cách tham gia cuộc thi chạy như thế. | 1,0 | | **II. Viết** | *a*. *Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự* | | 0,25 | | *b. Xác định đúng yêu cầu của đề*: Kể lại một sự kiện có thật liên quan đến nhân vật hoặc một sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu | | 0,25 | | *c. Kể* *lại một sự kiện có thật liên quan đến nhân vật hoặc một sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu* HS có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: Nội dung: - Giới thiệu được một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. - Trình bày được sự việc tiêu biểu liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử được nhắc đến nhằm gợi nhớ hình ảnh, công trạng của nhân vật lịch sử. - Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về nhân vật / sự kiện lịch sử. Nghệ thuật: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Vận dụng linh hoạt yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong bài viết. | | 2.5 | | *d. Chính tả, ngữ pháp* Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | | 0,5 | | *e. Sáng* tạo: Bố cục mạch lạc, tình cảm sâu sắc, mang tính nhân văn. | | 0,5 |
Danh mục văn bản (ngữ liệu) gợi ý lựa chọn ở lớp 6, 7 chương trình môn Văn thế nào?
Căn cứ theo Mục IX Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ Văn nêu rõ danh mục văn bản (ngữ liệu) gợi ý lựa chọn ở lớp 6, 7 chương trình môn Văn như sau: - Buổi học cuối cùng (A. Daudet) - Búp sen xanh (Sơn Tùng) - Bức tranh của em gái tôi (Tạ Duy Anh) - Cô bé bán diêm (H. Andersen) - Đất rừng phương Nam (Đoàn Giỏi) - Dế Mèn phiêu lưu kí (Tô Hoài) - Điều không tính trước (Nguyễn Nhật Ánh) - Ếch ngồi đáy giếng (Truyện ngụ ngôn Việt Nam) - Lá cờ thêu sáu chữ vàng (Nguyễn Huy Tưởng) - Treo biển (Truyện cười dân gian Việt Nam) - Ông lão đánh cá và con cá vàng (A. Puskin) - Thánh Gióng (Truyền thuyết Việt Nam) - Thạch Sanh (Cổ tích Việt Nam) - ... - Ca dao về tình yêu, tình cảm gia đình - Cảnh khuya (Hồ Chí Minh) - Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật) - Dặn con (Trần Nhuận Minh) - Hành trình của bầy ong (Nguyễn Đức Mậu) - Khi con tu hú (Tố Hữu) - Mây và sóng (R. Tagore) - Mẹ (Đỗ Trung Lai) - Những cánh buồm (Hoàng Trung Thông) - Quê hương (Tế Hanh) - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (Nguyễn Nhược Pháp) - Tiếng vọng (Nguyễn Quang Thiều) - Tục ngữ Việt Nam - Viếng lăng Bác (Viễn Phương) - ... - Cây tre Việt Nam (Thép Mới) - Cõi lá (Đỗ Phấn) - Cô Tô (Nguyễn Tuân) - Lòng yêu nước (I. Ehrenburg) - Một lít nước mắt (Kito Aya) - Người ngồi đợi trước hiên nhà (Huỳnh Như Phương) - Những năm ở tiểu học (trích Hồi kí Nguyễn Hiến Lê) - Thẳm sâu Hồng Ngài (Tống Lam Linh) - Thương nhớ mười hai (Vũ Bằng) - Tôi ăn Tết ở Côn Lôn (Khuông Việt) - Trưa tha hương (Trần Cư) - ... - Bài nghị luận xã hội: về một hiện tượng mà mình quan tâm. - Bài nghị luận văn học: phân tích đặc điểm nhân vật và bài phân tích tác phẩm. - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ (Seattle) - Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng) - Sự giàu đẹp của tiếng Việt (Đặng Thai Mai) - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh) - ... - Văn bản thuật lại một sự kiện lịch sử (thuyết minh). - Văn bản giới thiệu một quy tắc hay luật lệ trong trò chơi hay hoạt động (thuyết minh). - Văn bản kiến nghị; biên bản, tin nhắn, thư điện tử. - ...
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ke-hoach-hoat-dong-thiet-bi-truong-hoc-nam-hoc-2024-2025-cac-cap-mau-ke-hoach-thiet-bi-truong-t-279343-181150.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/21102024/ke-hoach-thiet-bi-1.docx
| **TRƯỜNG...............** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc-----------** | | --- | --- | | Số:......./KH- | ......ngày ...tháng ... năm...... | **KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THIẾT BỊ DẠY HỌC NĂM HỌC 20... – 20....** **PHẦN MỘT: KẾ HOẠCH CHUNG** Công tác thiết bị giữ một vai trò quan trọng trong nhà trường góp phần phục vụ tốt công tác dạy và học, cũng như các hoạt động khác của nhà trường. Đặc biệt trong công tác ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy và tiếp cận các công nghệ khoa học khác trong đời sống của cán bộ GV và học sinh. Thiết bị dạy học phải luôn góp mặt trong từng tiết học của học sinh. Nay bộ phận thiết bị trường...............xây dựng kế hoạch hoạt động sử dụng thiết bị dạy học năm học 20...- 20.... như sau: **I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.** **1. Thuận lợi** - Cán bộ giáo viên tương đối ổn định, có lòng nhiệt tình công tác và ý thức ham học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, khả năng hiểu biết. - Hoạt động thiết bị dạy học của trường có nền nếp. - Được sự quan tâm, tạo điều kiện và chỉ đạo sâu sát của BGH nhà trường, đặc biệt của đồng chí Hiệu trưởng, hỗ trợ cho công tác thiết bị dạy học nhiều điều kiện hoạt động thuận lợi trong nghiệp vụ. - Nhà trường được trang bị 6 phòng học bộ môn. **2. Khó khăn** - Trường chưa có cán bộ chuyên trách thiết bị cố định, nên cũng ít nhiều gặp hạn chế trong sử lý số liệu và thực hiện công tác nghiệp vụ thiết bị dạy học theo qui định. **II. NHIỆM VỤ** -Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để có kế hoạch sử dụng. - Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên, học sinh về vị trí, vai trò và tác dụng của đồ dùng thiết bị dạy học trong giảng dạy, học tập và giáo dục toàn diện. - Tổ chức chỉ đạo, quản lý tốt hoạt động thiết bị dạy học, có kế hoạch chủ động đón đầu, tiếp thu sự phát triển của CNTT, từng bước sử dụng các trang thiết bị hiện đại, phần mềm tin học phục vụ công tác quản lý thiết . - Đẩy mạnh phong trào khai thác, sử dụng, bảo quản thiết bị dạy học một cách hiệu quả. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc sử dụng thiết bị dạy học. Có kế hoạch cập nhật báo cáo và đánh giá tổng thể việc sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học **III. CHỈ TIÊU.** - 100% giáo viên lên lớp đều sử dụng đồ dùng dạy học của nhà trường hoặc tự làm thêm để phục vụ tốt cho tiết học, không dạy chay. - Đảm bảo đủ 100% đồ dùng dạy học cho từng tiết dạy cụ thể theo kế hoạch giáo dục môn học. - Thực hiện 100% các tiết thực hành. - Bảo quản thiết bị tốt,, không để xảy ra mất mát hư hỏng nhiều. - Cần phải tiếp thu ý kiến của giáo viên về công tác phục vụ thiết bị trong việc dạy học. - Khai thác hiệu quả và mang tính lâu dài thuộc tài sản cố định có giao khoán, kiểm kê định kỳ cụ thể. **IV. BIỆN PHÁP** 1. Xây dựng kế hoạch hoạt động hàng tuần, hàng tháng cụ thể và thiết thực. 2. Theo dõi sát sao công tác sử dụng đồ dùng dạy học của giáo viên và học sinh. 3. Tổng hợp ý kiến của giáo viên về những đồ dùng, thiết bị dạy học cần mua sắm bổ sung. 4. Phát huy những thành quả đã đạt được của bộ phận thiết bị, khắc phục những tồn tại trong thời gian trước để hoàn thành nhiệm vụ năm học. 5. Chấn chỉnh lại hồ sơ sổ sách, bổ sung các loại hồ sơ còn thiếu ở năm trước. 6. Làm tốt công việc kiểm kê, chính xác, đúng thời gian quy định của hiệu trưởng. Và kịp thời báo cáo về tình hình hư hỏng, mất mát tài sản cho nhà trường. 7. Tổ chức thu hồi và bồi thường đúng quy định các thiết bị mất theo nội quy. 8. Lập kế hoạch hoạt động chi tiết cho từng tháng theo chủ điểm. 9. Chủ động tham mưu và đề xuất với hiệu trưởng mua thêm những thiết bị còn thiếu để bổ sung vào kho thiết bị của nhà trường và cho GV mượn phục vụ giảng dạy . **PHẦN HAI: KẾ HOẠCH HÀNG THÁNG** | **TT** | **Tháng** | **Nội dung cụ thể** | **Điều chỉnh bổ sung** | | --- | --- | --- | --- | | 1 | T9/20... | - Vệ sinh, kiểm tra phòng thiết bị chuẩn bị cho năm học mới. - Lập kế hoạch hoạt động và thời gian làm việc trình duyệt BGH. - Lập danh mục những thiết bị cần bổ sung hoặc những thiết bị hư hỏng không dùng được nữa. - Lập danh mục đồ dùng thiết bị dạy học. - Cho giáo viên mượn đồ dùng dạy học đầu năm. - Theo dõi, ghi chép tình hình mượn thiết bj của giáo viên một cách đầy đủ. | | | 2 | T10/20... | - Cho giáo viên mượn đồ dùng hàng tuần phục vụ cho tiết học. - Chuẩn bị đồ dùng cho các tiết dạy thực nghiệm theo yêu cầu của giáo viên bộ môn. - Bảo quản, lau chùi tranh ảnh, trang thiết bị. - Thu nhận phiếu mượn sử dụng thiết bị dạy học của giáo viên trong tháng vào sổ mượn, sổ theo dõi, và báo cáo về cho BGH. | | | 3 | T11/20... | - Phát động học sinh toàn trường làm đồ dùng dạy học thi đua chào mừng ngày 20/11. - Chuẩn bị đồ dùng cho các tiết dạy thực nghiệm của giáo viên. - Cho giáo viên mượn đồ dùng hàng tuần - Kiểm tra sổ mượn sử dụng thiết bị dạy học của các giáo viên, báo cáo về cho Hiệu trưởng. - Sắp xếp, bảo quản phòng thiết bị trong quá trình sử dụng thật khoa học và hợp lý. | | | 4 | T12/20... | - Phục vụ cho các tiết thực hành trên lớp và ngoài trời cho giáo viên và học sinh. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học cho các tiết thực nghiêm theo yêu cầu của giáo viên. - Cho Gv mượn đồ dùng sử dụng hàng tuần. - Thu nhận sổ, trả đồ dùng mượn, trả, sử dụng TBDH của các GV, báo cáo về cho BGH. - Phân phối bổ sung TBDH mới (nếu có). - Sửa chữa lại một số đồ dùng bị hư hỏng nhẹ để sử dụng. | | | 5 | T01/20.... | - Sơ kết quá trình hoạt động của phòng thiết bị trong học kì I. Và chuẩn bị cho các hoạt động mới trong học kì II. - Làm công tác kiểm kê định kỳ - Tổng hợp sổ mượn của giáo viên hoàn tất hồ sơ học kì I. - Vệ sinh , sắp xếp phòng sạch sẽ có khoa học. | | | 6 | T2/20.... | - Tiếp tục nâng cao củng cố, chất lượng hoạt động thiết bị ở trường, nhằm phục vụ tốt thiết thực cho việc “Dạy thật tốt, học thật tốt”. - Tiếp tục đôn đốc kiểm tra và cổ động phong trào sử dụng TBDH trong tháng. - Thu nhận sổ mượn đồ dùng của giáo viên để báo cáo về cho BGH. | | | 7 | T3/20.... | - Thu nhận sổ mượn sử dụng TBDH của các giáo viên trong tuần, trong tháng để báo cáo cho BGH nắm rõ tình hình sử dụng của từng giáo viên, để chỉ đạo trong thời gian tới. - Thu hồi thiết bị dạy học của các tổ chuyên môn nộp nhận về cất giữ, bảo quản cho năm học sau. | | | 8 | T4/20.... | - Báo cáo tình hình sử dụng TBDH về cho BGH, các tổ chuyên môn biết để xây dựng thành một nội dung trong các cuộc họp. - Thu nhận phiếu mượn đồ dùng để vào sổ theo dõi, và sổ mượn cho các giáo viên. - Lập sổ thanh lý, hồ sơ thanh lý các đồ dùng không thể sử dụng được nữa (nếu có). - Cập nhập những đồ dùng mới vào sổ của nhà trường (nếu có). | | | 9 | T5/20.... | -Tổng kết công tác thiết bị phục vụ trong năm học, kết hợp với tổng kết năm học của trường. - Báo cáo kết quả động của thiết bị trường học phục vụ cuối năm học 20...-20..... - Tổng vệ sinh tu bổ phòng TBDH, chống ẩm mốc và mối mọt, sử lý đồ dùng dạy học hư cũ, chuẩn bị thu hồi thiết bị dạy học cuối năm học 20...-20..... - Thu hồi thiết bị dạy học tự làm của giáo viên nộp về cất giữ và bảo quản cho năm học sau. | | | **Nơi nhận:** - Ban giám hiệu; - Các bộ phận có liên quan; - Lưu VT-TVTB. | Ngày ... tháng ......năm 20........ **PHỤ TRÁCH THIẾT BỊ** | | --- | --- |
Mẫu kế hoạch hoạt động thiết bị trường học năm học 2024 2025 các cấp? Mẫu Kế hoạch thiết bị trường Tiểu học, THCS, THPT?
Mẫu kế hoạch hoạt động thiết bị trường học năm học 2024 2025 các cấp (Mẫu Kế hoạch thiết bị trường Tiểu học, THCS, THPT) như sau: Mẫu kế hoạch hoạt động thiết bị trường học năm học 2024 2025 các cấp (Mẫu Kế hoạch thiết bị trường Tiểu học, THCS, THPT) MẪU 1 KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THIẾT BỊ DẠY HỌC NĂM HỌC 20... – 20.... PHẦN MỘT: KẾ HOẠCH CHUNG Công tác thiết bị giữ một vai trò quan trọng trong nhà trường góp phần phục vụ tốt công tác dạy và học, cũng như các hoạt động khác của nhà trường. Đặc biệt trong công tác ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy và tiếp cận các công nghệ khoa học khác trong đời sống của cán bộ GV và học sinh. Thiết bị dạy học phải luôn góp mặt trong từng tiết học của học sinh. Nay bộ phận thiết bị trường...............xây dựng kế hoạch hoạt động sử dụng thiết bị dạy học năm học 20...- 20.... như sau: I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH. 1. Thuận lợi - Cán bộ giáo viên tương đối ổn định, có lòng nhiệt tình công tác và ý thức ham học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, khả năng hiểu biết. - Hoạt động thiết bị dạy học của trường có nền nếp. - Được sự quan tâm, tạo điều kiện và chỉ đạo sâu sát của BGH nhà trường, đặc biệt của đồng chí Hiệu trưởng, hỗ trợ cho công tác thiết bị dạy học nhiều điều kiện hoạt động thuận lợi trong nghiệp vụ. - Nhà trường được trang bị 6 phòng học bộ môn. 2. Khó khăn - Trường chưa có cán bộ chuyên trách thiết bị cố định, nên cũng ít nhiều gặp hạn chế trong sử lý số liệu và thực hiện công tác nghiệp vụ thiết bị dạy học theo qui định. II. NHIỆM VỤ -Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để có kế hoạch sử dụng. - Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên, học sinh về vị trí, vai trò và tác dụng của đồ dùng thiết bị dạy học trong giảng dạy, học tập và giáo dục toàn diện. - Tổ chức chỉ đạo, quản lý tốt hoạt động thiết bị dạy học, có kế hoạch chủ động đón đầu, tiếp thu sự phát triển của CNTT, từng bước sử dụng các trang thiết bị hiện đại, phần mềm tin học phục vụ công tác quản lý thiết . - Đẩy mạnh phong trào khai thác, sử dụng, bảo quản thiết bị dạy học một cách hiệu quả. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc sử dụng thiết bị dạy học. Có kế hoạch cập nhật báo cáo và đánh giá tổng thể việc sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học III. CHỈ TIÊU. TẢI VỀ MẪU 1 MẪU 2 KẾ HOẠCH Công tác thiết bị trường học năm học 2024 – 2025 Trường................xây dựng kế hoạch công tác thiết bị trường học năm học 2024 – 2025 như sau: I. Đặc điểm tình hình thiết bị thí nghiệm thực hành trường học - Về phòng bộ môn: 3 phòng thực hành bộ môn - Thiết bị phòng bộ môn: + Phòng thực hành Hoá học: bao gồm các dụng cụ, thiết bị, hoá chất, đồ dùng dạy học môn Hóa học. + Phòng thực hành Sinh học: bao gồm các dụng cụ, thiết bị, hoá chất, đồ dùng dạy học môn Sinh học. + Phòng thực hành Lý – Công nghệ: bao gồm các dụng cụ, thiết bị, đồ dùng dạy học môn Vật lý và môn Công nghệ. (Có danh mục chi tiết các thiết bị, đồ dùng dạy học kèm theo) 2. Đánh giá hiện trạng - Được sự quan tâm chỉ đạo của Ban gián hiệu nhà trường, bộ phận thiết bị luôn có kế hoạch chủ động trong việc mua sắm, bổ sung thiết bị dạy học thường xuyên ngay từ đầu năm học nên việc triển khai sử dụng thiết bị dạy học cho các em học sinh cũng như phục vụ công tác bồi dưỡng cho đội tuyển học sinh giỏi luôn đảm bảo yêu cầu. - Trường có phòng thực hành bộ môn, phòng thiết bị riêng thuận tiện cho việc thực hành, trưng bày, hoạt động và quản lý các thiết bị, đồ dùng dạy học. - Đa số giáo viên đã lên kế hoạch đầy đủ, đảm bảo các tiết dạy cần sử dụng thiết bị dạy học, luôn có ý thức cao trong việc sử dụng thiết bị dạy học một cách thường xuyên, khai thác sử dụng thiết bị sẵn có. - Trong quá trình mượn và sử dụng đã có ý thức bảo quản và giữ gìn các thiết bị dạy học - Nhân viên được phân công phụ trách thiết bị nhiệt tình luôn có ý thức trách nhiệm. - Hồ sơ sổ sách theo dõi về thiết bị - đồ dùng dạy học đầy đủ, rõ ràng. Đầu năm học, nhà trường đã rà soát thiết bị hiện có, sắp xếp tổ chức lại thiết bị, tận dụng triệt để cơ sở vật chất thiết bị dạy học sẵn có ở trường để phục vụ dạy học, nhưng chỉ đáp ứng được rất ít (khoảng 30 đến 40%) nhu cầu đồ dùng dạy học vì các thiết bị dạy học hiện có của nhà trường là thiết bị của chương trình cũ và chưa có thiết bị dạy học của chương trình GDPT 2018. Nhiều hóa chất lâu năm của bộ môn Hóa học và Sinh học đã hết hạn sử dụng nhưng vẫn chưa được thanh lý nên bốc ra mùi hôi gây hại cho sức khỏe và ảnh hưởng đến công tác dạy học của giáo viên và học sinh trong nhà trường. II. Mục đích, yêu cầu TẢI VỀ MẪU 2
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bien-ban-hop-hoi-dong-truong-mam-non-thang-11-nam-2024-bien-ban-hop-hoi-dong-su-pham-truong-mam-non-641931-182741.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/29102024/bien-ban-hop-11-1.doc
| PHÒNG GD&ĐT ............. | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** | | --- | --- | | **TRƯỜNG MẦM NON.........** | **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | .......ngày ....... tháng ....... năm 202....... **BIÊN BẢN** **HỌP HỘI ĐỒNG SƯ PHẠM THÁNG 11** **I. Thời gian và địa điểm:** + Thời gian: vào hồi .......ngày ....... tháng 11 năm 202....... + Địa điểm: Tại văn phòng nhà trường **II. Thành phần:** gồm ......./ ....... đ/c (Vắng : 0) 1. Đ/c.......: Hiệu trưởng - Chủ trì cuộc họp 2. Đ/c.......: Thư ký Hội đồng Cùng toàn thể giáo viên, nhân viên có mặt đầy đủ. **I/ Nội dung:** **A/ Đánh giá công tác trong tháng** **1. Tư tưởng chính trị:** - Toàn trường  thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20 tháng 11. Kết hợp công đoàn tổ chức kỷ niệm ngày 20/11. - Hưởng ứng và  thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua gắn vào nhiệm vụ được giao. Thi đua tự học tự rèn theo chuẩn hiệu trưởng và chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. - Toàn trường tham gia tốt công tác thi đua của ngành. **2. Số lượng** - Si số : .......trẻ, .......nhóm trẻ tư thục **3.Công tác chăm sóc giáo dục.** ***\*Kiểm tra công tác bán trú:*** - Tiếp nhận thức ăn đúng thực đơn và định lượng, thay đổi món ăn hàng ngày đảm bảo đủ chất dinh d­ưỡng theo yêu cầu. Có đầy đủ bộ hồ sơ theo quy định, cách ghi chép hồ sơ có tính khoa học - Kiễm tra hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng các lớp trong giờ ăn, giờ ngủ của trẻ ***\* Kiểm tra hồ sơ***: Kiểm tra .......bộ hồ sơ các giáo viênkhối MG. Đa số giáo viên có đầy đủ các hồ sơ theo quy định. GV xây dựng được kế hoạch năm, kế hoạch tháng, kế hoạch tuần theo hướng dẫn, biết lựa chọn nội dung phù hợp, bài soạn kh¸ rá ràng, cụ thể. Các hồ sơ khác được trình bày khá khoa học. - Thục hiện thoa giảng tốt ***\* Kiễm tra giáo viên*** *Kiểm tra chuyên đề* ....... *giáo viên: (*.......*)* \*Xếp loại: ....... ***\* Kiểm tra việc thực hiện chương trình và lịch sinh hoạt.*** - Đa số các lớp thực hiện nghiêm túc chương trình và lịch sinh hoạt trong ngày đảm bảo đầy đủ nội dung và thời gian theo quy định. ***\* Công tác làm đồ dùng đồ chơi giáo viên làm trong tháng***: - 100% giáo viên làm đồ dùng đồ chơi PTTC đúng với yêu cầu của nhà trường đề ra - Giáo viên làm đồ dùng đồ chơi đúng với báo cáo ở tháng, một số lớp làm đồ chơi khá đẹp, màu sắc hài hòa, sử dụng lâu bền. - Một số lớp làm khá đẹp sử dụng phù hợp vào tiết dạy và các hoạt động chơi - TLCC: .......%. TLBN: .......% - ĐDĐC tự làm: .......bộ. Sử dụng ....... lần - 100% trẻ tham gia đánhđược theo dõi đánh giá. - Các nhóm lớp thực hiện giờ nào việc ấy. Thường xuyên khuyến khích, động viên trẻ tham gia vào mọi hoạt động tập thể của nhóm lớp mình. **\* Một số tồn tại** - Chưa thực hiên tốt làm vườn hoa **-** Giờ ăn các lớp chưa đồng bộ về giờ giấc - Giáo viên lên hoạt động dạy còn hạn chế về về hình thức tổ chức, nội dung chưa sáng tạo nhiều trong bài dạy, chưa phát huy hết năng lực của giáo viên **-** Chưa thật sự phát huy hết vai trò năng lực và chưa có sự đầu tư vào hoạt động trang trí mang tính thẫm mỹ và sáng tạo **\* Hướng khắc phục:** - Công tác làm vườn hoa chua nổi bật **+** Chỉ đạo công tác trang trí môi trường bên trong và bên ngoài lớp đẹp mắt phù hợp **+** CBQL, các tổ trưởng, khối trưởng tăng cường kiểm tra, dự giờ, rút kinh nghiệm. Đặc biệt là QL chặt chẽ thời gian nề nếp đón, trả trẻ, nghiêm cấm Gv ngồi làm máy tính trong giờ đón, trả trẻ và tuyệt đối không có hành vi xâm hại đến tinh thần, tính mạng của trẻ. Nếu GV nào để sảy ra tình trạng mất an toàn cho trẻ hay để phụ huynh thắc mắc khiếu kiện với BGH trường thì GV đó sẽ không được xét DH thi đua cuối năm + Một số giáo viên bao quát trẻ còn hạn chế chưa chú ý đến trẻ cá biệt, chưa động viên khuyến khích trẻ trong khi chơi. \* Công tác vệ sinh xung quanh lớp chưa được thường xuyên như lau dọn kệ, hàng lang, xếp bàn ghế \* Một số lớp chưa làm đồ dùng đồ chơi PTTC của nhà trường đề ra, một số lớp làm đồ dùng đồ chơi chưa bền chưa đẹp -Tiếp tục trang trí tạo môi trường GD lấy trẻ làm TT, XD môi trường GD thân thiện. - Yêu cầu GV các nhóm lớp nêu cao tinh thần, ý thức trách nhiệm trong việc sử dụng tiết kiệm nguồn điện và nước tại nhóm lớp mình. **B/ Công tác tháng 12** **1. Công tác chăm sóc giáo dục** - Các lớp trang trí đúng chủ điểm, xây dựng có chất lượng nội dung tuyên truyền và tạo môi trường hoạt động thân thiện cho trẻ. - Hồ sơ, sổ sách đầy đủ đúng, chất lượng tốt theo nội dung nhà trường và bộ phận chuyên môn đã hướng dẫn - Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ - Các lớp, nhóm tự đánh giá chất lượng nhóm lớp học kỳ I chính xác. - 100% trẻ được cân đo chấm biểu đồ chính xác. Giảm tỷ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng và béo phì trẻ mắc bệnh - Đảm bảo tuyệt đối an toàn tinh thần, tính mạng cho trẻ ở mọi lúc mọi nơi. - Tuyệt đối không để xảy ra ngộ độc thực phẩm, ngộ độc thức ăn tại trường MN - Giáo viên thường xuyên vệ sinh đồ dùng nuôi ăn bán trú, vệ sinh môi trường xung quanh khu nuôi dưỡng, để tránh dịch bênh. - Quan tâm nhiều hơn đối tượng trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì. Quản lý chặt chẽ việc tổ chức ăn bán trú (cả bữa chính và bữa phụ), nhất là tiêu chuẩn, thực đơn, định lượng ăn của trẻ - GV nghiêm túc thực hiện đúng chương trình chăm sóc giáo dục theo đúng thời gian biểu và kế hoạch đã XD. KHGD phải được Tổ CM phê duyệt trước khi thực hiện. - Các tổ chuyên môn nghiêm túc sinh hoạt 2 lần/tháng, đổi mới hình thức sinh hoạt cần nêu cao tính chủ động, vai trò của tổ trưởng, khối trưởng, nâng cao ý thức tự học hỏi, chia sẻ với bạn bè đồng nghiệp để nâng cao chất lượng dạy và học. Chú ý hướng tới “Lấy tẻ làm trung tâm” - Yêu cầu GV các nhóm lớp nêu cao tinh thần, ý thức trách nhiệm trong việc sử dụng tiết kiệm nguồn điện và nước tại nhóm lớp mình. - CBGV,NV tham gia tích cực các phong trào của ngành, của trường, của địa phương. 2. **Công đoàn:** -Vận động các đoàn viên tham gia tốt các cuộc vận động lớn của ngành và của các đoàn thể chính trị như: ***3.*Đoàn Thanh niên:** - Đoàn viên thanh niên phối hợp tốt với chính quyền và Công đoàn tích cực tham gia vào các phong trào, hội thi do ngành phát động , thực hiện tốt các phong trào và hoạt động thiết thực, hoàn thành kế hoạch đề ra. \* Triễn khai công văn của PGD & ĐT Công văn số ....... Kế hoạch số ....... Công văn số ....... \* Kết luận của chủ trì - Thực hiện nghiêm túc các văn bản, công văn, chỉ thị đã triển khai; - Phát động thi đua chào mừng ngày 22/12 - Đăng ký thi đua ‘Hai tốt và thi đua trong kế hoạch thi đua . - Đoàn kết phối hợp các tổ chức đoàn thể trong nhà trường thực hiện tốt kế hoạch công tác tháng 12. - Tham gia các hoạt động của ngành và địa phương khi có yêu cầu. \* Ý kiến: - Hiệu phó yêu cầu các cô cần rèn trẻ trong các hoạt động dạy - Bổ sung thêm đồ kệ góc chơi - Sữa đèn lớp Lá ghép, chồi 2 **HIỆU TRƯỞNG** .......
Biên bản họp Hội đồng trường mầm non tháng 11 năm 2024? Biên bản họp Hội đồng sư phạm trường mầm non tháng 11 2024?
Xem thêm: 2 mốc thời gian về tiền lương cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang cần biết và nắm rõ? Biên bản họp Hội đồng trường mầm non tháng 11 năm 2024 (Biên bản họp Hội đồng sư phạm trường mầm non tháng 11 2024) như sau: Biên bản họp Hội đồng trường mầm non tháng 11 năm 2024 (Biên bản họp Hội đồng sư phạm trường mầm non tháng 11 2024) MẪU 1 BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG SƯ PHẠM THÁNG 11 I. Thời gian và địa điểm: + Thời gian: vào hồi .......ngày ....... tháng 11 năm 202....... + Địa điểm: Tại văn phòng nhà trường II. Thành phần: gồm ......./ ....... đ/c (Vắng : 0) 1. Đ/c.......: Hiệu trưởng - Chủ trì cuộc họp 2. Đ/c.......: Thư ký Hội đồng Cùng toàn thể giáo viên, nhân viên có mặt đầy đủ. I/ Nội dung: A/ Đánh giá công tác trong tháng 1. Tư tưởng chính trị: - Toàn trường thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20 tháng 11. Kết hợp công đoàn tổ chức kỷ niệm ngày 20/11. - Hưởng ứng và thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua gắn vào nhiệm vụ được giao. Thi đua tự học tự rèn theo chuẩn hiệu trưởng và chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. - Toàn trường tham gia tốt công tác thi đua của ngành. 2. Số lượng - Si số : .......trẻ, .......nhóm trẻ tư thục 3. Công tác chăm sóc giáo dục. - Tiếp nhận thức ăn đúng thực đơn và định lượng, thay đổi món ăn hàng ngày đảm bảo đủ chất dinh d¬ưỡng theo yêu cầu. Có đầy đủ bộ hồ sơ theo quy định, cách ghi chép hồ sơ có tính khoa học - Kiễm tra hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng các lớp trong giờ ăn, giờ ngủ của trẻ Kiểm tra .......bộ hồ sơ các giáo viên khối MG. Đa số giáo viên có đầy đủ các hồ sơ theo quy định. GV xây dựng được kế hoạch năm, kế hoạch tháng, kế hoạch tuần theo hướng dẫn, biết lựa chọn nội dung phù hợp, bài soạn kh¸ rá ràng, cụ thể. Các hồ sơ khác được trình bày khá khoa học. - Thục hiện thoa giảng tốt Kiểm tra chuyên đề ....... giáo viên: (.......) - Đa số các lớp thực hiện nghiêm túc chương trình và lịch sinh hoạt trong ngày đảm bảo đầy đủ nội dung và thời gian theo quy định. - 100% giáo viên làm đồ dùng đồ chơi PTTC đúng với yêu cầu của nhà trường đề ra - Giáo viên làm đồ dùng đồ chơi đúng với báo cáo ở tháng, một số lớp làm đồ chơi khá đẹp, màu sắc hài hòa, sử dụng lâu bền. - Một số lớp làm khá đẹp sử dụng phù hợp vào tiết dạy và các hoạt động chơi - TLCC: .......%. TLBN: .......% - ĐDĐC tự làm: .......bộ. Sử dụng ....... lần - 100% trẻ tham gia đánh được theo dõi đánh giá. - Các nhóm lớp thực hiện giờ nào việc ấy. Thường xuyên khuyến khích, động viên trẻ tham gia vào mọi hoạt động tập thể của nhóm lớp mình. TẢI VỀ MẪU 1 MẪU 2 BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG NỘI DUNG I. Đ/c hiệu trưởng chủ trì cuộc họp đánh giá thực hiện các hoạt động của nhà trường trong tháng 10/20: .... Số lượng trẻ mẫu giáo huy động đạt chỉ tiêu - Hồ sơ lớp đầy đủ, hồ sơ bài soạn đầy đủ, kịp thời. - Giáo viên lên lớp soạn bài đầy đủ, chuẩn bị đồ dùng chu đáo. - Trang trí lớp nổi bật chủ đề. - Các lớp đã tạo được môi trường trong và ngoài lớp - Thực hiện nghiêm túc giờ nào việc nấy, đảm bảo kỷ cương nề nếp dạy và học. - Đánh giá trẻ cuối chủ đề đầy đủ kịp thời. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh phong quang trường lớp sạch sẽ. Ca cốc uống nước trẻ phải rửa thường xuyên. Khăn mặt cảu trẻ phải giặt thường xuyên phơi đủ số trẻ Chưa tổ chức ăn bán trú - Hai nhóm trẻ tỷ lệ huy động còn thấp - Thu nộp các lớp còn chậm. - 1 số giáo viên soạn giáo án điện tử thể thức văn bản chưa đạt - Chưa tổ chức cho trẻ ăn bán trú tại trường được II. Kế hoạch tháng 11: - Tiếp tục thực hiện tốt các chỉ thị nghị quyết các cấp, các cuộc vận động do cấp trên đề ra - Tiếp tục huy động trẻ nhà trẻ . - Tổ chức thao giảng với các chuyên đề “giáo dục lấy trẻ làm trung tâm”, “giáo dục kỹ năng sống” một cách linh hoạt sáng tạo. - Tổ chức thi giáo viên giỏi trường mỗi giáo viên dạy 1 tiết có ứng dụng công nghệ thông tin. Tổ chức tập văn nghệ cho cô và trẻ, giao lưu văn nghệ giữa các nhóm lớp - Chỉ đạo giáo viên điều chỉnh kể hoạch CSGD trẻ hợp với tình hình thực tế của lớp - Tiếp tục chỉ đạo giáo viên xây dựng giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, xây dựng cảnh quan, khuôn viên nhà trường xanh - sạch - đẹp, an toàn thân thiện, xây dựng môi trường trong và ngoài lớp theo hướng mở, phát huy tính tích cực sáng tạo của trẻ. - Chỉ đạo giáo viên duy trì số lượng và tiếp tục huy động trẻ vào lớp, kiểm tra giáo án trước khi lên lớp. - Chỉ đạo giáo viên bám sát chương trình theo thời khóa biểu, thực hiện đầy đủ chế độ sinh hoạt trong ngày của trẻ khi đến trường MN. - Động viên giáo viên làm đồ dùng đồ chơi bổ sung các góc. - Tăng cường thăm lớp dự giờ góp ý bố sung cho giáo viên. - Phối hợp hiệu trưởng chấm hồ sơ giáo viên, chấm môi trường trong và ngoài lớp. - Tổ chức thao giảng chào mừng 20/11 mỗi giáo viên 1 tiểt dạy. - Kiểm tra nề nếp trẻ, thói quen vệ sinh cá nhân trẻ và số lượng huy động. - Kiểm tra thường xuyên hoạt động giáo viên theo kế hoạch. - Giáo viên mặc đồng phục cô và trẻ theo quy định của nhà trường ( thứ 2 và thứ 5 trong tuần) - Hoàn thiện đầy đủ hồ sơ phổ cập đón đoàn kiểm tra. - Kiểm tra duyệt kế hoạch CSGD trẻ các lớp theo tuần vào chiều thứ 6. - Làm tốt công tác tuyên truyền vận động phụ huynh cho trẻ ăn bán trú - Các tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt tổ định kỳ theo đúng thời gian quy định. - Hoàn thành các loại báo cáo đúng thời gian quy định. Chuẩn bị chu đáo các loại hồ sơ, các loại sổ sách nhà trường. - Cập nhật phần mềm kiểm định chất lượng, phần mềm MSA TẢI VỀ MẪU 2
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/loi-nhan-xet-mon-tieng-viet-lop-1-giua-hoc-ki-1-nam-hoc-2024-2025-loi-nhan-xet-mon-tieng-viet-lop-1-762966-182747.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/29102024/mau-2.docx
| Tập đọc | A | 1 | Bước đầu biết đọc diễn cảm, trả lời tốt các câu hỏi của bài học. | | --- | --- | --- | --- | | 2 | Đọc bài to, rõ ràng, lưu loát. Biết ngắt, nghỉ hợp lí. | | 3 | Đọc lưu loát, hiểu bài, trả lời tốt câu hỏi của bài đọc. | | 4 | Đọc bài to, rõ ràng, trả lời tốt câu hỏi của bài đọc. | | B | 5 | Đọc rõ ràng, hiểu nội dung bài đọc. | | 6 | Đọc to, rõ ràng, lưu ý cách ngắt nghỉ hợp lí hơn. | | 7 | Đọc lưu loát, trả lời đúng các câu hỏi của bài học. | | 8 | Đọc lưu loát, lưu ý cách ngắt nghỉ hợp lí hơn. | | C | 9 | Cần tích cực luyện đọc hơn. | | 10 | Cần tăng cường luyện đọc. | | Chính tả | A | 11 | Viết đúng chính tả, chữ viết đều, đẹp. | | 12 | Chữ viết sạch đẹp, đảm bảo tốc độ. | | 13 | Chữ viết đẹp, đều nét, đúng chính tả. | | 14 | Chữ viết đúng độ ly, sạch đẹp. | | B | 15 | Chữ viết tương đối đều nét. | | 16 | Chữ viết sạch, đều nét. | | 17 | Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. | | 18 | Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. | | C | 19 | Cần cố gắng rèn chữ viết cho đẹp. | | 20 | Tốc độ viết bài còn chậm. | | LT&C | A | 21 | Nắm vững kiến thức về từ và câu, vận dụng để làm bài tập tốt. | | 22 | Vận dụng được kiến thức đã học để làm bài tập tốt. | | 23 | Nắm vững các kiểu câu và biết dùng từ đặt câu tốt. | | 24 | Có vốn từ phong phú. | | B | 25 | Nắm được kiến thức về từ và câu và biết vận dụng vào bài tập. | | 26 | Nắm được kiến thức về từ và câu và biết vận dụng vào bài tập. | | 27 | Nắm được các kiểu câu và biết dùng từ đặt câu. | | 28 | Có vốn từ khá phong phú và biết dùng từ đặt câu. | | C | 29 | Cần đọc sách, báo nhiều hơn để phát triển vốn từ. | | 30 | Vốn từ còn hạn chế. | | TLV | A | 31 | Bài văn có ý hay, diễn đạt tốt. | | 32 | Bài văn biết chọn hình ảnh đẹp, viết câu chặt chẽ, đủ ý. | | 33 | Viết văn có sáng tạo. | | 34 | Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt. | | B | 35 | Biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong viết văn. | | 36 | Viết được câu có đủ thành phần và diễn đạt được ý của mình. | | 37 | Viết được câu có đủ thành phần và diễn đạt được ý của mình. | | 38 | Viết bài tập làm văn đạt yêu cầu. | | C | 39 | Cần chú ý sắp xếp các ý văn trong bài tập làm văn. | | 40 | Bài văn còn sơ sài. | | Kể chuyện | A | 41 | Đã biết thể hiện cảm xúc khi kể chuyện. | | 42 | Đã biết thể hiện cảm xúc khi kể chuyện. | | 43 | Kể lại được đúng câu chuyện, lời kể hấp dẫn. | | 44 | Kể lại được đúng câu chuyện, lời kể hấp dẫn. | | B | 45 | Kể được câu chuyện theo gợi ý. | | 46 | Kể được câu chuyện theo gợi ý. | | 47 | Kể được câu chuyện theo gợi ý. | | 48 | Kể được câu chuyện theo gợi ý. | | C | 49 | Chưa kể được câu chuyện theo gợi ý | | 50 | Chưa kể được câu chuyện theo gợi ý |
Nội dung và phương pháp đánh giá học sinh tiểu học ra sao?
Căn cứ theo Điều 5 Quy định về đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định nội dung và phương pháp đánh giá học sinh tiểu học như sau: (1) Nội dung đánh giá - Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học. - Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua những phẩm chất chủ yếu và những năng lực cốt lõi như sau: - Những phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Những năng lực cốt lõi: +) Những năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo; +) Những năng lực đặc thù: ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất. (2) Phương pháp đánh giá Một số phương pháp đánh giá thường được sử dụng trong quá trình đánh giá học sinh gồm: - Phương pháp quan sát: Giáo viên theo dõi, lắng nghe học sinh trong quá trình giảng dạy trên lớp, sử dụng phiếu quan sát, bảng kiểm tra, nhật ký ghi chép lại các biểu hiện của học sinh để sử dụng làm minh chứng đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học sinh. - Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của học sinh: Giáo viên đưa ra các nhận xét, đánh giá về các sản phẩm, kết quả hoạt động của học sinh, từ đó đánh giá học sinh theo từng nội dung đánh giá có liên quan. - Phương pháp vấn đáp: Giáo viên trao đổi với học sinh thông qua việc hỏi đáp để thu thập thông tin nhằm đưa ra những nhận xét, biện pháp giúp đỡ kịp thời. - Phương pháp kiểm tra viết: Giáo viên sử dụng các bài kiểm tra gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo mức độ, yêu cầu cần đạt của chương trình, dưới hình thức trắc nghiệm, tự luận hoặc kết hợp trắc nghiệm và tự luận để đánh giá mức đạt được về các nội dung giáo dục cần đánh giá.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-xet-thang-hang-vien-chuc-tu-cong-tac-xa-hoi-vien-len-cong-tac-xa-hoi-vien-chinh-cap-tinh-theo-442137-182789.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/26/file/pl-so-yeu-ly-lich-vien-chuc.doc
Cơ quan quản lý viên chức…............……………………………………Số hiệu viên chức……...........……… Đơn vị sử dụng viên chức ………….………………………………………………......………………………. | Ảnh màu (4 x 6 cm) | **SƠ YẾU LÝ LỊCH VIÊN CHỨC** | | --- | --- | | 1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):……………………………………………........ 2) Tên gọi khác: ……………………………………………………………………......... 3) Sinh ngày:………tháng…….......năm……... . Giới tính (nam, nữ):………………..... 4) Nơi sinh: Xã/Phường……….. .Huyện/Quận……….Tỉnh/Thành phố…..................… 5) Quê quán: Xã/Phường……… .Huyện/Quận………..Tỉnh/Thành phố…………......... | 6) Dân tộc:………………………………………………… 7) Tôn giáo:……………………………………… 8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………. *(Số nhà, đường phố, thành phố: xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)* 9) Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………………………………………. *(Số nhà, đường phố, thành phố: xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)* 10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:…………………………………………………………………………. 11) Ngày tuyển dụng: …../…../……… Cơ quan, đơn vị tuyển dụng:………………………………………….. 12.1- Chức danh (chức vụ) công tác hiện tại:......………………………………………………………………. *(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể)* 12.2- Chức danh (chức vụ) kiêm nhiệm:.………..............……………………………………………………… *(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể)* 13) Công việc chính được giao:………………………………………………………………………………… 14) Chức danh nghề nghiệp viên chức:……………………………………….. Mã số:…......…………………. Bậc lương:….. Hệ số:……… Ngày hưởng: ……/…../….. Phụ cấp chức danh:………. Phụ cấp khác:………. 15.1-Trình độ giáo dục phổ thông *(đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào)*:……...........………………………………... 15.2-Trình độ chuyên môn cao nhất:…………………………………………………………………………… *(TSKH, TS, Th.s, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)* 15.3-Lý luận chính trị:………………………15.4-Quản lý nhà nước: ……………….…….………………..... *(Cử nhân, cao cấp, trung cấp, sơ cấp)* *(Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự.)* 15.5-Trình độ nghiệp vụ theo chuyên ngành:…………………………………………………………………... 15.6-Ngoại ngữ:………………………………..…15.7-Tin học: ……………….…….………………............. *(Tên ngoại ngữ + Trình độ: TS, Ths, ĐH, Bậc 1 đến bậc 6)* *(Trình độ: TS, Ths, ĐH, Kỹ năng 01 đến Kỹ năng 15)* 16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ………./………/………… Ngày chính thức:…....../……/………… 17) Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội:………………………………………………………………….. *(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội, …. và làm việc gì trong tổ chức đó)* 18) Ngày nhập ngũ:……/……/……… Ngày xuất ngũ:……/……/…… Quân hàm cao nhất:.……………….. 19.1- Danh hiệu được phong tặng cao nhất:…………………………………………..………………………... *(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang: nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân ưu tú,…)* 19.2- Học hàm được phong *(Giáo sư, Phó giáo sư)*:……………………… Năm được phong:…………………… 20) Sở trường công tác:………………………………………………………………………………………… 21) Khen thưởng:………………………………….22) Kỷ luật : ………………………….………….............. *(Hình thức cao nhất, năm nào?) (về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào?)* 23) Tình trạng sức khoẻ:…………………...….. Chiều cao:…..… , Cân nặng:………kg, Nhóm máu:………. 24) Là thương binh hạng:……/……., Là con gia đình chính sách:…………………………………………… *(Con thương binh, con liệt sĩ, ngườ nhiễm chất độc da cam, Dioxin)* 25) Số chứng minh nhân dân:………………… Ngày cấp:……/……/……26) Sổ BHXH: …………………. **27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC** | Tên trường | Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng | Từ tháng, năm đến tháng, năm | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ | | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | *Ghi chú:* *- Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, từ xa, liên thông, bồi dưỡng.* *- Văn bẳng, chứng chỉ: TSKH, TS, chuyên khoa II, Ths, chuyên khoa I, đại học, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chứng chỉ,...* **28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC** | Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác *(đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội)* kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, … | | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **29) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN** - Khai rõ: bị bắt, bị tù *(từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu?)*, đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ *(cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc…):* ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ - Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài *(làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu ..?):* ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ - Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ …)? ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ **30) QUAN HỆ GIA ĐÌNH** a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột | Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội …?) | | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột | Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội …?) | | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA VIÊN CHỨC** | Tháng/năm | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Mã số | | | | | | | | | | | | Bậc lương | | | | | | | | | | | | Hệ số lương | | | | | | | | | | | **32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ SỬ DỤNG VIÊN CHỨC** ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………….……... ...………………………………………………………………………………………………………………..…………... ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………........................................ | **Người khai** Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật *(Ký tên, ghi rõ họ tên)* | *…………, Ngày…….tháng………năm 20……* **Thủ trưởng đơn vị sử dụng viên chức** *(Ký tên, đóng dấu)* | | --- | --- |
Hồ sơ xét thăng hạng viên chức từ Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên chính cấp tỉnh theo Quyết định 1758 gồm những gì?
Ngày 23/10/2024, Bộ LĐ-TB&XH đã ban hành Quyết định 1758/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ LĐ-TB&XH. Theo đó, tại tiểu mục 4.2 Mục 4 Phần II thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ LĐ-TB&XH ban hành kèm theo Quyết định 1758/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 có quy định hồ sơ xét thăng hạng viên chức từ Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên chính cấp tính bao gồm những giấy tờ như sau: Đối với viên chức được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên chính: Hồ sơ đăng ký bao gồm: - Sơ yếu lý lịch viên chức theo Mẫu HS02-VC/BNV ban hành tại Thông tư 07/2019/TT-BNV . Tải về Mẫu HS02-VC/BNV Sơ yếu lý lịch được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức; - Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định; - Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng mục chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ. - Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Đối với cơ quan, đơn vị cử viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên chính: Hồ sơ bao gồm: - Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; - Quyết định cử viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Theo đó, hồ sơ xét thăng hạng viên chức từ Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên chính bao gồm những giấy tờ như đã nêu trên. Trên đây là hồ sơ xét thăng hạng viên chức từ Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên chính.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-phan-phoi-moi-nhat-tai-mau-hop-dong-phan-phoi-o-dau-huong-dan-viet-mau-hop-dong-phan-p-848267-180429.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-hop-dong-phan-phoi-moi-nhat.docx
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **----------** **HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI** *Số: ………/……..* *Hợp đồng được lập vào ngày ...... tháng ...... năm........tại ……………….…………………….…giữa:* **NHÀ PHÂN PHỐI**: …………………………………………………………………………… Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………… Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………………………………………………………… Đại diện: ...................................................Chức vụ: ............................................................. Tài khoản giao dịch: …………………………………………………………………………… Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………………………… Địa chỉ Ngân hàng: ……………………………………………………………………………… Giấy phép kinh doanh số: ........................... cấp ngày .......................... tại: ........................... Và **NHÀ CUNG CẤP**: ……………………………………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………… Điện thoại: ………………………………………………………………………………………… Đại diện: ......................................................Chức vụ: ........................................................... Tài khoản giao dịch: ……………………………………………………………………………… Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………………………… Địa chỉ Ngân hàng: ……………………………………………………………………………… Giấy phép kinh doanh số: ........................cấp ngày.............................tại: ............................... **ĐIỀU 1: BỔ NHIỆM** Nhà cung cấp bổ nhiệm nhà phân phối làm nhà phân phối độc quyền của mình để phân phối và bán các sản phẩm (định nghĩa tại Điều 3) trong khu vực:................ và nhà phân phối chấp nhận sự bổ nhiệm này cùng với những điều kiện và điều khoản được lập ra trong hợp đồng này. **ĐIỀU 2: THỜI HẠN PHÂN PHỐI** Hợp đồng phân phối sẽ có hiệu lực vào ngày.......... và kết thúc đến..........  Các bên có thể quyết định ký mới hợp đồng này khi hết hạn bằng văn bản có sự đồng ý của hai bên. Hợp đồng có thể chấm dứt sớm hơn thời hạn như Điều 17. **ĐIỀU 3: BỔN PHẬN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ CUNG CẤP** Nhà cung cấp thực hiện bổn phận và trách nhiệm sau: 1- Chuẩn bị các sản phẩm nhãn hiệu.........................(được gọi chung là sản phẩm) được sản xuất bởi nhà cung cấp. 2- Nhà cung cấp tổ chức huấn luyện, hướng dẫn và hỗ trợ nhà phân phối các chương trình quảng cáo, khuyến mãi, POSM theo từng giai đoạn phát triển của thị trường (do công ty quy định). 3- Cung cấp sản phẩm theo đúng chất lượng và nhãn hiệu hàng hóa đã đăng ký. 4- Nhà cung cấp sẽ trả lương cho nhân viên bán hàng như đã quy định và hỗ trợ các công cụ bán hàng cần thiết cho nhân viên (đồng phục, POSM, Samples...) 5- Thanh toán các khoản hoa hồng cho nhà phân phối đúng hạn. **ĐIỀU 4: BỔN PHẬN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ PHÂN PHỐI** Nhà phân phối thực hiện bổn phận và trách nhiệm như sau; 1- Nhà phân phối nỗ lực để đạt doanh số mục tiêu được giao. 2- Phân phối các sản phẩm của nhà cung cấp và thực hiện đúng các chương trình khuyến mãi mà công ty trao. 3- Nhà phân phối không được bán bất cứ mặt hàng nào cạnh tranh trực tiếp hay gián tiếp với các sản phẩm, trừ phi nhà cung cấp đồng ý bằng văn bản. 4- Bố trí không gian và phương tiện làm việc cho nhân viên bán hàng. 5- Cho phép nhân viên của nhà cung cấp đến đối chiếu vào bất kỳ thời điểm nào trong giờ làm việc, các kho của nhà phân phối có chứa các sản phẩm. 6- Luôn đảm bảo số lượng hàng tồn kho tối thiểu và đảm bảo tiến độ giao hàng trong vòng 24h cho khách hàng. **ĐIỀU 5: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ** 1- Mọi quyền sở hữu trí tuệ được quy định trong Bộ luật dân sự Việt Nam do nhà cung cấp sở hữu hay được cấp phép liên quan đến các sản phẩm và bất cứ nhãn hiệu hàng hóa hướng dẫn cho người sử dụng và tài liệu nào đó do nhà cung cấp cung cấp cho nhà phân phối liên quan đến các sản phẩm sẽ luôn là tài sản thuộc nhà cung cấp. 2- Nhà phân phối không được sử dụng tên thương mại, tên biểu tượng, khẩu hiệu của nhà cung cấp trừ phi dùng cho khuyến mại, quảng cáo và bán các sản phẩm và/hoặc được sự đồng ý của nhà cung cấp. **ĐIỀU 6: TÍNH BẢO MẬT** Nhà phân phối phải bảo mật tất cả các thông tin bao gồm: Các kế hoạch bán sản phẩm, nghiên cứu thị trường, chiến dịch khuyến mại, số liệu bán hàng, các hoạt động tiếp thị, dữ liệu thống kê báo cáo và các hoạt động khác có thể được quy định bởi nhà cung cấp trong từng thời điểm theo hợp đồng này (“Các thông tin bảo mật”). **ĐIỀU 7: HOA HỒNG** 1- Nhà phân phối được hưởng chiết khấu bảy phần trăm (7%) hoa hồng cho việc mua các sản phẩm theo doanh số tháng và thêm 1% hoa hồng của quý. Nếu nhà phân phối đạt chỉ tiêu doanh số toàn bộ các tháng trong quý của nhà cung cấp. Ngoài ra nhà phân phối sẽ nhận thêm 0,5% hoa hồng ½ năm nếu đạt chỉ tiêu doanh số 2 quý liên tục. Ví dụ: Doanh nghiệp A đạt chỉ tiêu doanh số trong 3 tháng liên tiếp 1, 2, 3 thì sẽ được nhận thêm 1% hoa hồng của quý, sang quý 2, nếu nhà phân phối tiếp tục đạt chỉ tiêu doanh số các tháng 3, 4, 5 liên tiếp sẽ nhận được hoa hồng 1% cho quý II. Vậy nhà phân phối đạt liên tiếp chỉ tiêu doanh số 2 quý. Do đó nhà phân phối sẽ nhận thêm 0,5% hoa hồng ½ năm. Đối với các mặt hàng nhập khẩu thì nhà phân phối được hưởng 5% chiết khấu doanh số tháng, 0,5% thưởng quý nếu đạt chỉ tiêu doanh số 3 tháng liên tiếp và 0,5% doanh số doanh số ½ năm nếu đạt chỉ tiêu doanh số 2 tháng liên tiếp. 2- Hoa hồng sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm và được khấu trừ trực tiếp vào hóa đơn bán hàng. Hoa hồng sẽ không được nhận bằng tiền. Hoa hồng sẽ được tính trên giá bán trước thuế giá trị gia tăng (GTGT). **ĐIỀU 8: CHỈ TIÊU BÁN HÀNG VÀ THƯỞNG** 1- Nhà cung cấp sẽ lập chỉ tiêu bán hàng tháng theo doanh số và theo sản phẩm để nhà phân phối thực hiện. 2- Nhà cung cấp sẽ lập và đưa chỉ tiêu bán hàng theo tháng cho nhà phân phối như được nói đến trong hợp đồng này sớm nhất có thể nhưng không được trễ hơn 7 ngày làm việc sau ngày bắt đầu tháng. Ví dụ nhà phân phối sẽ lập và đưa chỉ tiêu bán hàng trước ngày 7-6 cho chỉ tiêu tháng 6. 3- Nếu thời điểm mà hợp đồng này được thực hiện nằm ngoài hoặc giữa một tháng (Ví dụ: Ngày 2 của tháng 2, 15 tháng 5...) nhà cung cấp sẽ đưa chỉ tiêu bán hàng cho khoảng thời gian còn lại tính đến cuối tháng đó. 4- Mức thưởng được tính theo tỷ lệ phần trăm và được tính trên doanh số trong tháng của nhà phân phối. 5- Mức thưởng được tính dựa trên giá bán trước thuế GTGT và đã trừ hoa hồng. 6- Mức thưởng sẽ được trừ vào tiền mua hàng. **ĐIỀU 9: GIAO HÀNG** 1- Khi nhận được đơn đặt hàng của nhà phân phối, nhà cung cấp giao hàng đến kho được chỉ định của nhà phân phối trong khu vực được chỉ định, miễn là giá trị mỗi đơn đặt hàng phải từ ............triệu đồng trở lên (bằng chữ:............) 2- Chi phí dỡ hàng sẽ do nhà phân phối chịu. 3- Việc giao hàng của nhà cung cấp sẽ được thực hiện trong vòng.............h (.........ngày làm việc) tùy từng khu vực cụ thể. 4- Nếu hàng được giao không khớp với đơn đặt hàng và số tiền được chuyển của nhà phân phối gởi cho nhà cung cấp. Nhà phân phối phải lập tức thông báo cho nhà cung cấp bằng một văn bản về vấn đề này và nhà cung cấp sẽ có điều chỉnh cần thiết. **ĐIỀU 10: KHO BÃI** Nhà phân phối phải giữ gìn và bảo quản kho bãi đúng cách để bảo đảm hàng hóa được lưu trữ an toàn. Không để các sản phẩm dưới ánh nắng mặt trời, nước hay bất kỳ điều kiện tự nhiên nào khác có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm kể cả bao bì của chúng. **ĐIỀU 11: MỨC TỒN KHO** Nhà phân phối phải luôn luôn duy trì mức tồn kho đủ để đáp ứng kịp thời nhu cầu bán hàng trong tháng. **ĐIỀU 12: NHÂN VIÊN BÁN HÀNG VÀ QUYỀN GIÁM SÁT** 1- Nhà phân phối phải hỗ trợ nhà cung cấp tuyển dụng đủ số lượng nhân viên bán hàng và nhà cung cấp đồng ý hỗ trợ cho nhà phân phối để chuyên bán các sản phẩm của nhà cung cấp. Tuy nhiên, khi cần thiết nhà cung cấp có quyền yêu cầu nhà phân phối tăng cường số lượng các nhân viên bán hàng hiện có. Nhà cung cấp có quyền điều chỉnh số lượng nhân viên bán hàng mà nhà phân phối yêu cầu bất cứ lúc nào bằng cách thông báo bằng văn bản trước 15 ngày. 2- Bán hàng là nhiệm vụ và công việc chính của nhân viên bán hàng. Ngoài công việc chính này, các nhân viên bán hàng không được làm công việc khác như lái xe, xếp hàng vào kho, bán các sản phẩm khác. 3- Nhà phân phối phải có trách nhiệm hỗ trợ công ty tuyển dụng những nhân viên có kinh nghiệm và năng lực đạt được chỉ tiêu kinh doanh. 4- Trưởng vùng và các giám sát của nhà cung cấp sẽ có quyền giám sát ngang bằng nhà phân phối trong việc giám sát các nhân viên bán hàng của nhà phân phối trong việc hoàn thành công việc của họ. **ĐIỀU 13: SẢN PHẨM VÀ GIÁ CẢ** Sản phẩm và giá cả được nói trong hợp đồng này có thể được thay đổi bởi nhà cung cấp bằng văn bản đến nhà phân phối trước một tuần kể từ ngày thực hiện và việc thay đổi này sẽ có hiệu lực ngay hoặc như được nói đến trong bản thông báo. **ĐIỀU 14: HÓA ĐƠN** 1- Nhà cung cấp sẽ phát hành hóa đơn GTGT chính thức cho nhà phân phối khi mua hàng. 2- Hóa đơn GTGT sẽ được giao cho nhà phân phối khi giao hàng. 3- Nhà cung cấp sẽ chuyển cho nhà phân phối các biểu mẫu, hóa đơn để dễ dàng trong việc thực hiện quản lý các đơn hàng. **ĐIỀU 15: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN** 1- Nhà phân phối sẽ thanh toán theo phương thức trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. 2- Trong trường hợp nhà phân phối trả tiền hàng bằng chuyển khoản, phí chuyển khoản do nhà phân phối chịu. **ĐIỀU 16: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG** 1- Nhà cung cấp có thể chấm dứt hợp đồng ngay lập tức bằng văn bản thông báo đến nhà phân phối khi nhà phân phối vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào đã được nói đến trong hợp đồng này và vi phạm này không được khắc phục trong vòng bảy (7) ngày làm việc kể từ khi nhà phân phối nhận được một thông báo bằng văn bản từ nhà cung cấp về việc vi phạm đó. 2- Ngoài quy định tại điểm 16.1, bất cứ bên nào cũng có quyền chấm dứt hợp đồng không cần lý do bằng cách thông báo cho bên kia trước 30 ngày bằng văn bản. 3- Khi hợp đồng hết hạn hoặc bị chấm dứt. Nhà cung cấp sẽ tiến hành thanh lý số hàng tồn kho của nhà phân phối bằng cách mua lại theo giá hiện hành hoặc chuyển sang nhà phân phối mới trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký biên bản thanh lý hợp đồng. 4- Trong trường hợp nhà phân phối bán lại các sản phẩm tồn kho cho nhà cung cấp, các khoản hoa hồng, khuyến mãi và thưởng trên các sản phẩm này đã nhận trước đó sẽ được tính và hoàn trả lại cho nhà cung cấp. **ĐIỀU 17: BẤT KHẢ KHÁNG** Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. **ĐIỀU 18: ĐIỀU KHOẢN CHUNG** 1- Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản trong hợp đồng này. Nếu có bất kỳ khó khăn hay thay đổi nào trong việc thực hiện hợp đồng, hai bên phải bàn bạc thảo luận để tìm ra giải pháp. Bất kỳ sự đơn phương sửa đổi nào trong hợp đồng này đều vô hiệu. 2- Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam, nếu có bất cứ tranh chấp nào phát sinh theo hợp đồng mà không thể giải quyết thông qua hòa giải, thương lượng hữu nghị giữa các bên trong vòng 30 ngày kể từ khi bắt đầu thảo luận, thì tranh chấp đó có thể được một trong các bên trình lên các Tòa án kinh tế có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết. 3- Nếu bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng này trở thành bất hợp pháp hay không có hiệu lực thi hành vì bất kỳ lý do nào, thì giá trị pháp lý của những điều khoản còn lại sẽ không bị ảnh hưởng. Hợp đồng này lập tại.....................vào ngày được đề cập trên đầu trang 1, và được lập thành......bản, mỗi bên giữ...... bản có giá trị như nhau. **ĐẠI DIỆN NHÀ PHÂN PHỐI                         ĐẠI DIỆN NHÀ CUNG CẤP** *(Ký tên, đóng dấu)                                       (Ký tên, đóng dấu)*
Mẫu hợp đồng phân phối mới nhất? Tải mẫu hợp đồng phân phối ở đâu?
Khi bắt đầu quan hệ hợp tác kinh doanh, một mẫu hợp đồng phân phối là văn bản không thể thiếu để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của các bên. Mẫu hợp đồng phân phối mới nhất có vai trò quan trọng trong việc xác định rõ quyền hạn, nghĩa vụ của nhà cung cấp và đối tác phân phối. Việc lựa chọn và sử dụng một mẫu hợp đồng phân phối phù hợp giúp các bên dễ dàng thỏa thuận về các điều khoản phân phối, giá cả và phương thức thanh toán. Đồng thời, mẫu hợp đồng phân phối chuẩn chỉnh còn giảm thiểu rủi ro tranh chấp pháp lý và nâng cao tính minh bạch trong hoạt động phân phối. Sử dụng mẫu hợp đồng phân phối đúng chuẩn giúp các doanh nghiệp duy trì mối quan hệ hợp tác bền vững và hiệu quả hơn. Dưới đây là mẫu hợp đồng phân phối mới nhất: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------- HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI Hợp đồng được lập vào ngày ...... tháng ...... năm........tại …giữa: NHÀ PHÂN PHỐI : ………………………………………………… Địa chỉ:……………………………………………………………… Mã số thuế: ………………………………………………………… Điện thoại: …………………………………………………………… Đại diện: ............................................Chức vụ: ............................. Tài khoản giao dịch: ………………………………………………… Tại Ngân hàng: ………………………………………………………… Địa chỉ Ngân hàng: …………………………………………………… Giấy phép kinh doanh số: .......... cấp ngày ........................ tại: ....... NHÀ CUNG CẤP : ………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………… Mã số thuế: …………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………………………………… Đại diện: ......................................................Chức vụ: ....................... Tài khoản giao dịch: ………………………………………………… Tại Ngân hàng: …………………………………………………… Địa chỉ Ngân hàng: ………………………………………………… Giấy phép kinh doanh số: .................cấp ngày.................tại: ............. ĐIỀU 1: BỔ NHIỆM Nhà cung cấp bổ nhiệm nhà phân phối làm nhà phân phối độc quyền của mình để phân phối và bán các sản phẩm (định nghĩa tại Điều 3) trong khu vực:................ và nhà phân phối chấp nhận sự bổ nhiệm này cùng với những điều kiện và điều khoản được lập ra trong hợp đồng này. ĐIỀU 2: THỜI HẠN PHÂN PHỐI Hợp đồng phân phối sẽ có hiệu lực vào ngày.......... và kết thúc đến.......... Các bên có thể quyết định ký mới hợp đồng này khi hết hạn bằng văn bản có sự đồng ý của hai bên. Hợp đồng có thể chấm dứt sớm hơn thời hạn như Điều 17. >> Mẫu hợp đồng phân phối: Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-xac-nhan-nguoi-giam-ho-hop-phap-moi-nhat-tai-mau-don-xin-xac-nhan-nguoi-giam-ho-hop-pha-478514-180367.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-xin-xac-nhan-nguoi-giam-ho-hop-phap.docx
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **----------** **ĐƠN XIN XÁC NHẬN NGƯỜI GIÁM HỘ HỢP PHÁP** **Kính gửi**: Ủy ban Nhân dân xã/phường/thị trấn .................................... Tôi tên là: ............................................................................................... Sinh ngày: ............................................................................................... Nơi thường trú: ....................................................................................... Giấy CMND/CCCD số: ......................... Cấp ngày: ......................... Nơi cấp: ......................... Nay tôi làm đơn này kính mong UBND xác nhận tôi là **người giám hộ hợp pháp** của: Ông/Bà: ................................................................................................. Sinh ngày: ............................................................................................... Nơi thường trú: ....................................................................................... Giấy CMND/CCCD số: ......................... Cấp ngày: ......................... Nơi cấp: ......................... **Lý do yêu cầu xác nhận**: ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... Tôi xin cam đoan các thông tin trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn! ...................... , ngày ..... tháng ..... năm ..... | | **Người yêu cầu***(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | | | | ................................... **Xác nhận của chính quyền địa phương**: ................................................................................................................... ...................................................................................................................
Mẫu đơn xin xác nhận người giám hộ hợp pháp mới nhất? Tải mẫu đơn xin xác nhận người giám hộ hợp pháp ở đâu?
Hiện nay, mẫu đơn xin xác nhận người giám hộ hợp pháp để làm thủ tục công nhận quyền giám hộ cho người thân hoặc người chịu trách nhiệm chăm sóc. Mẫu đơn xin xác nhận người giám hộ hợp pháp là tài liệu quan trọng, giúp các cơ quan có thẩm quyền xem xét và công nhận quyền giám hộ của bạn theo đúng pháp luật. Việc có mẫu đơn xin xác nhận người giám hộ hợp pháp sẽ giúp đảm bảo quyền lợi cho người được giám hộ cũng như xác minh rõ ràng tư cách giám hộ. Dưới đây là mẫu đơn xin xác nhận người giám hộ hợp pháp mới nhất: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------- ĐƠN XIN XÁC NHẬN NGƯỜI GIÁM HỘ HỢP PHÁP Kính gửi: Ủy ban Nhân dân xã/phường/thị trấn .................................. Tôi tên là: ............................................................................................. Sinh ngày: ............................................................................................. Nơi thường trú: ..................................................................................... Giấy CMND/CCCD số: ........ Cấp ngày: ......... Nơi cấp: ....................... Nay tôi làm đơn này kính mong UBND xác nhận tôi là người giám hộ hợp pháp của: Ông/Bà: ................................................................................................ Sinh ngày: ............................................................................................. Nơi thường trú: ...................................................................................... Giấy CMND/CCCD số: ......... Cấp ngày: ...... Nơi cấp: ....................... Lý do yêu cầu xác nhận: ................................................................................ >> Mẫu đơn xin xác nhận người giám hộ hợp pháp: Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bai-viet-du-thi-cuoc-thi-tu-hao-80-nam-xay-dung-va-phat-trien-hai-quan-viet-nam-2024-hay-nhat-760687-182503.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/the-le-cuoc-thi-80-nam-hai-quan-vn.docx
| BỘ TÀI CHÍNH **TỔNG CỤC HẢI QUAN** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | **THỂ LỆ CUỘC THI VIẾT BÀI “TỰ HÀO 80 NĂM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HẢI QUAN VIỆT NAM” NHÂN KỶ NIỆM 80 NĂM THÀNH LẬP HẢI QUAN VIỆT NAM (10/9/1945-10/9/2025)** (*Ban hành theo Quyết định số 2469/ QĐ-TCHQ ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)* **I. Mục đích, ý nghĩa** - Trải qua 80 năm xây dựng và phát triển, Hải quan Việt Nam đã vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, đạt được những thành tựu to lớn, góp phần quan trọng trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc. Việc tổ chức Cuộc thi “Tự hào 80 năm xây dựng và phát triển Hải quan Việt Nam” nhằm làm sáng tỏ thêm những mốc son trong chặng đường lịch sử, khẳng định vai trò, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Hải quan Việt Nam đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, khắc ghi lại những kỷ niệm, sự kiện của ngành Hải quan mà chúng ta cần lưu giữ và phát huy trong chặng đường phát triển sắp tới. - Cuộc thi nhằm ghi lại những sự kiện lịch sử, sự việc, những con người, những câu chuyện, làm sống động thêm những trang sử hào hùng, vẻ vang suốt chặng đường 80 năm xây dựng và phát triển của Hải quan Việt Nam. Đồng thời, cũng ghi lại những cảm nghĩ, hồi ức xúc động của các nhân vật nổi bật, tiêu biểu đã trở thành kỷ niệm sâu sắc, bài học kinh nghiệm quý báu, rất đáng trân trọng của thế hệ đi trước. Qua đó giáo dục truyền thống tốt đẹp của Hải quan Việt Nam với thế hệ kế tục sự nghiệp của cha anh. Cảm nghĩ về quá trình cải cách, hiện đại hóa Hải quan, phát triển Hải quan số, Hải quan thông minh đã và đang thực hiện, góp phần thực hiện thành công mục tiêu của Chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. - Góp phần giáo dục truyền thống, khơi dậy niềm tự hào, tạo động lực thúc đẩy cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong toàn Ngành nâng cao tinh thần trách nhiệm, nỗ lực cống hiến cho sự nghiệp phát triển của Ngành, của đất nước. - Tuyên truyền, vun đắp những giá trị, truyền thống tốt đẹp được các thế hệ ngành Hải quan xây dựng, phát triển trong lịch sử 80 năm vẻ vang của Ngành. - Tuyên truyền rộng rãi về những thành tựu đổi mới, phát triển, những đóng góp tích cực, hiệu quả của các đơn vị trong ngành Hải quan trong sự nghiệp phát triển đất nước. - Thông qua Cuộc thi, tập hợp thêm tư liệu, hình ảnh là nguồn sử liệu quý giá nhằm đẩy mạnh công tác tuyên truyền và xây dựng truyền thống lịch sử của ngành Hải quan Việt Nam. **II. Đối tượng tham dự** - Công dân Việt Nam, có tác phẩm dự thi phù hợp với thể lệ Cuộc thi. - Đối với các đơn vị trong ngành Hải quan: khuyến khích, vận động công chức, viên chức, người lao động tham gia Cuộc thi. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan: đơn vị có trên 500 công chức, viên chức yêu cầu mỗi đơn vị có ít nhất 10 tác phẩm dự thi; các đơn vị còn lại ít nhất 5 tác phẩm dự thi. **III. Chủ đề, nội dung cuộc thi** Các tác phẩm dự thi tập trung vào các nội dung sau: 1. Truyền thống vẻ vang 80 năm của Hải quan Việt Nam; Chia sẻ những ký ức sâu sắc, những kỷ niệm, câu chuyện, tình cảm gắn với những sự kiện lịch sử trong quá trình phát triển của các đơn vị trong Ngành và của toàn ngành Hải quan Việt Nam. 2. Dấu ấn về những thành tựu xây dựng, phát triển của các đơn vị Hải quan cũng như phạm vi toàn ngành gắn với quá trình xây dựng, phát triển, đổi mới, hội nhập của đất nước. 3. Những bài học, kinh nghiệm, giá trị, truyền thống tốt đẹp được áp dụng trong quá trình phát triển của đơn vị Hải quan mình đã công tác cũng như của toàn Ngành. 4. Những cá nhân, tập thể điển hình tiêu biểu, tấm gương hy sinh, tận tụy, có sáng kiến tiêu biểu trong công việc, đóng góp vào quá trình hình thành, phát triển và hội nhập quốc tế, góp phần nối tiếp truyền thống vẻ vang của ngành Hải quan. 5. Những cảm nghĩ, đề xuất, sáng kiến... góp phần để Hải quan Việt Nam tiếp tục phát triển vững mạnh, đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. **IV. Quy định về tác phẩm dự thi** 1. Bài dự thi sử dụng hình thức văn xuôi (bài phản ánh, ký sự, phóng sự, tản văn...). Khuyến khích tác giả dự thi gửi kèm tư liệu và ảnh minh họa. Tư liệu và ảnh minh họa cần nêu rõ nội dung, tác giả, bối cảnh. 2. Bài dự thi viết bằng tiếng Việt. Mỗi bài viết không quá 2.500 chữ; một loạt bài không quá 3 bài viết. Bài viết được đánh máy hoặc viết tay. 3. Mỗi người có thể gửi nhiều bài dự thi. Bài dự thi có thể của một tác giả hoặc đồng tác giả. 4. Ban tổ chức sẽ lựa chọn tác phẩm dự thi phù hợp để đăng tải trên Tạp chí Hải quan. Tác phẩm khi đăng tải trên Tạp chí Hải quan sẽ được biên tập phù hợp với quy định của Tạp chí Hải quan và được hưởng chế độ nhuận bút. 5. Người dự thi cam kết và chịu trách nhiệm về bài dự thi của mình, đảm bảo quyền tác giả và các quyền hợp pháp khác liên quan đối với tác phẩm tham gia dự thi, đồng thời các quyền này không xâm phạm bất kỳ quyền tác giả hay các quyền khác của bất kỳ cá nhân, nhóm hoặc tổ chức nào. Ban Tổ chức có quyền loại tác phẩm dự thi trong trường hợp có khiếu nại về tác quyền và các quyền hợp pháp khác liên quan đối với tác phẩm. 6. Bài dự thi chưa tham gia bất kỳ cuộc thi nào khác; chưa đăng trên các xuất bản phẩm và ấn phẩm báo chí. 7. Người đăng ký tham gia phải đảm bảo tính xác thực thông tin, nếu cung cấp thông tin không đúng sự thật sẽ bị xem xét loại khỏi Cuộc thi. 8. Ban tổ chức không nhận tác phẩm mang tính hư cấu; trái với văn hóa của người Việt Nam; trái với các quy định pháp luật Việt Nam. **V. Cách thức gửi tác phẩm dự thi** - Người dự thi gửi tác phẩm đến Ban tổ chức qua email: [email protected] hoặc gửi qua đường bưu điện: Tòa soạn Tạp chí Hải quan, số 9 phố Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. - Tác phẩm dự thi cần ghi rõ: Tác phẩm tham gia cuộc thi viết bài “Tự hào 80 năm xây dựng và phát triển Hải quan Việt Nam”, tên tác giả, đơn vị Hải quan đang hoặc đã từng công tác, cơ quan đang công tác hoặc đã từng công tác; địa chỉ nơi ở hiện nay, số điện thoại liên lạc. - Cán bộ tiếp nhận: ông Nguyễn Văn Bắc- Phó Trưởng phòng Thư ký Tòa soạn, Tạp chí Hải quan; điện thoại 02439440833 (máy lẻ 8028), di động 0912876879. **VI. Thời hạn gửi tác phẩm dự thi:** - Thời gian nhận tác phẩm dự thi: Từ khi phát động Cuộc thi đến hết ngày 30/4/2025 (tính theo dấu bưu điện đối với tác phẩm gửi qua đường bưu điện và thời gian hiển thị trên mail với tác phẩm gửi qua đường thư điện tử). - Thời gian chấm thi và tổng kết cuộc thi: tháng 5, 6, 7/2025. - Công bố và Trao giải Cuộc thi: tháng 8/2025. **VII. Tiêu chí đánh giá xếp hạng bài đạt giải** - Ban giám khảo Cuộc thi sẽ tổ chức 2 vòng sơ khảo và chung khảo để chọn và trao giải thưởng cho các tác phẩm có nội dung hay, tác dụng tốt đối với ngành Hải quan và xã hội. Các tác phẩm dự thi được tuyển chọn và trao giải trên các tiêu chí sau: - Phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và quy định của ngành Hải quan. - Là những câu chuyện chân thực, kỷ niệm sâu sắc, xúc động, là những con người có thật để lại ấn tượng trong lòng bạn đọc. - Đúc rút ra những bài học, kinh nghiệm quý báu gắn với mốc son lịch sử có tác động tích cực đến xây dựng và phát triển Hải quan Việt Nam. - Có tính lịch sử, tính thời sự, tính giáo dục cao. - Có ảnh hưởng rộng lớn và sức sống lâu dài. - Văn phong mạch lạc, trong sáng, dễ hiểu. - Với giải Tập thể: trao cho đơn vị có nhiều tác phẩm dự thi nhất, trong đó có ít nhất 01 tác phẩm đoạt giải C trở lên. **VIII. Quy định khác** - Ban Tổ chức không chịu trách nhiệm với những bài dự thi không hợp lệ. - Ban Tổ chức không chịu trách nhiệm nếu trường hợp bài dự thi bị thất lạc trong quá trình gửi đến Ban tổ chức. - Ban Tổ chức chỉ giải quyết trường hợp khiếu nại về kết quả cuộc thi trong vòng 07 ngày từ ngày công bố kết quả cuộc thi. Quyết định của Ban Tổ chức là quyết định cuối cùng. **IX. Cơ cấu giải thưởng** - 1 giải Đặc biệt: 20.000.000 đồng - 3 giải A: mỗi giải 12.000.000 đồng - 4 giải B: mỗi giải 8.000.000 đồng - 6 giải C: mỗi giải 4.000.000 đồng - 8 giải Khuyến khích: mỗi giải 2.000.000 đồng - 3 giải Tập thể: mỗi giải 5.000.000 đồng. **KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG** **PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG** *(đã ký)* **Trần Đức Hùng**
Mẫu bài viết dự thi Cuộc thi Tự hào 80 năm xây dựng và phát triển Hải quan Việt Nam 2024 hay nhất?
Mẫu bài viết dự thi Cuộc thi Tự hào 80 năm xây dựng và phát triển Hải quan Việt Nam là một chủ đề hấp dẫn, thu hút nhiều người tham gia để thể hiện niềm tự hào về ngành hải quan Việt Nam. Tham khảo Mẫu bài viết dự thi Cuộc thi Tự hào 80 năm xây dựng và phát triển Hải quan Việt Nam giúp các thí sinh có thêm ý tưởng và cách trình bày mạch lạc. DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU BÀI VIẾT DỰ THI CUỘC THI TỰ HÀO 80 NĂM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HẢI QUAN VIỆT NAM 2024: MẪU BÀI VIẾT DỰ THI - 01 TỰ HÀO 80 NĂM XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HẢI QUAN VIỆT NAM Kỷ niệm 80 năm thành lập Hải quan Việt Nam là dịp để tôi nhìn lại những dấu ấn lịch sử, những bước tiến đáng tự hào mà ngành hải quan đã trải qua. Hành trình từ những ngày đầu gian khó đến một Hải quan Việt Nam hiện đại, hội nhập quốc tế là minh chứng cho lòng kiên trì, trí tuệ và quyết tâm không ngừng của các thế hệ công chức, viên chức ngành hải quan. Hải quan Việt Nam ra đời vào ngày 10/9/1945, ngay sau khi đất nước giành độc lập. Đó là thời khắc khó khăn khi cả dân tộc còn bộn bề với những thách thức lớn về kinh tế và an ninh. Ngành hải quan khi ấy vừa được thành lập với nhiệm vụ bảo vệ biên giới, ngăn chặn buôn lậu và duy trì an ninh trật tự kinh tế cho quốc gia. Những bước đi đầu tiên đầy gian nan nhưng cũng đầy nhiệt huyết và cống hiến của các thế hệ đầu tiên là nguồn cảm hứng to lớn cho thế hệ chúng tôi. Trong những năm tháng đó, tôi ấn tượng nhất với câu chuyện của bác Nguyễn Văn Minh – một công chức hải quan lão làng đã dành cả đời cho ngành. Mỗi lần bác kể về kỷ niệm những ngày làm nhiệm vụ kiểm soát biên giới trong thời kỳ chiến tranh, giọng bác lại hào hứng, đôi mắt ánh lên vẻ tự hào. "Ngày ấy, chúng tôi coi trọng từng chiếc xe ra vào, từng tờ giấy xuất nhập khẩu, bởi đó là tài sản quý giá của quốc gia. Chúng tôi không cho phép bất cứ sự gian lận nào làm tổn hại đến nền kinh tế đất nước," bác Minh từng chia sẻ. Những con người như bác Minh đã góp phần không nhỏ vào sự lớn mạnh của Hải quan Việt Nam. Đến nay, khi đất nước ngày càng phát triển, Hải quan Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc trong hiện đại hóa và cải cách thủ tục hải quan. Từ những công cụ, thiết bị đơn sơ của thập kỷ trước, ngành hải quan đã nhanh chóng áp dụng công nghệ tiên tiến, triển khai hải quan điện tử, góp phần thúc đẩy thương mại quốc tế và hội nhập kinh tế. Năm 2021, Hải quan Việt Nam chính thức triển khai mô hình "Hải quan số" – một bước tiến quan trọng trong quá trình hiện đại hóa toàn diện. Mô hình này không chỉ rút ngắn thời gian làm thủ tục mà còn tăng cường tính minh bạch, giúp doanh nghiệp và người dân dễ dàng thực hiện các giao dịch xuất nhập khẩu. Không chỉ dừng lại ở cải cách thủ tục, Hải quan Việt Nam còn thực hiện nhiều sáng kiến đột phá, điển hình như ứng dụng trí tuệ nhân tạo và phân tích dữ liệu trong công tác kiểm soát. Những sáng kiến này đã giúp ngành hải quan trở nên linh hoạt, nhạy bén hơn, không chỉ bảo vệ tốt nền kinh tế quốc gia mà còn đáp ứng nhu cầu phát triển nhanh chóng của xã hội. Tôi tin rằng, trong tương lai, Hải quan Việt Nam sẽ tiếp tục phát huy những thành tựu đã đạt được, không ngừng đổi mới và sáng tạo để đóng góp mạnh mẽ hơn nữa cho sự phát triển của đất nước. Truyền thống 80 năm với bao bài học quý giá chính là động lực để thế hệ cán bộ hải quan hôm nay tiếp tục nỗ lực phấn đấu vì một Hải quan Việt Nam hiện đại, minh bạch và hiệu quả, vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Người dự thi: ............ Đơn vị công tác: .......................................... MẪU BÀI VIẾT DỰ THI - 02 HẢI QUAN VIỆT NAM – 80 NĂM MỘT HÀNH TRÌNH VÀ NHỮNG BƯỚC TIẾN VỮNG CHẮC Kỷ niệm 80 năm xây dựng và phát triển của Hải quan Việt Nam là một cột mốc quan trọng để chúng ta cùng nhau nhìn lại chặng đường dài với biết bao cống hiến của các thế hệ cán bộ, nhân viên trong ngành. Hải quan Việt Nam không chỉ giữ vai trò quan trọng trong quản lý và bảo vệ biên giới kinh tế của đất nước mà còn là động lực góp phần thúc đẩy thương mại, hội nhập quốc tế của Việt Nam trong thời kỳ đổi mới. Hải quan Việt Nam từ những ngày đầu thành lập đã phải đối mặt với vô vàn thử thách. Sau khi đất nước giành độc lập, nguồn lực của đất nước còn hạn chế, đội ngũ cán bộ hải quan còn mỏng, nhưng họ vẫn kiên trì bám trụ, hết lòng bảo vệ lợi ích quốc gia. Trong bối cảnh khó khăn ấy, các cán bộ hải quan luôn coi nhiệm vụ của mình là vinh dự lớn lao, sẵn sàng đối mặt với nguy hiểm để bảo vệ kinh tế đất nước. Tôi đặc biệt xúc động khi nhớ lại câu chuyện về cô Nguyễn Thị Lý, một cán bộ hải quan xuất sắc đã đóng góp rất nhiều vào công tác chống buôn lậu tại cửa khẩu Lạng Sơn trong những năm 80. Cô từng kể, mỗi ngày làm việc là một ngày chiến đấu, không chỉ với thời tiết khắc nghiệt mà còn với các mưu kế của các đối tượng buôn lậu. "Không ít lần chúng tôi phải thức trắng đêm để chặn bắt hàng lậu, giữ cho nền kinh tế đất nước không bị xâm hại," cô Lý chia sẻ. Hình ảnh những người cán bộ hải quan kiên cường như cô Lý luôn là nguồn cảm hứng và niềm tự hào cho các thế hệ kế tiếp. Ngày nay, Hải quan Việt Nam đã chuyển mình mạnh mẽ. Với sự phát triển của công nghệ, ngành hải quan đã tích cực ứng dụng kỹ thuật số vào công tác quản lý, kiểm tra, giám sát và thông quan hàng hóa. Việc triển khai Hải quan điện tử và xây dựng "Hải quan số" là những bước đi đầy đột phá, rút ngắn thời gian thông quan, giảm chi phí cho doanh nghiệp và tăng cường tính minh bạch, hiệu quả trong quản lý. Bên cạnh đó, Hải quan Việt Nam còn đẩy mạnh hợp tác quốc tế, ký kết các hiệp định với nhiều tổ chức hải quan trên thế giới, không ngừng học hỏi và tiếp cận với các tiêu chuẩn hiện đại. Những điều này đã giúp ngành hải quan không chỉ bảo vệ lợi ích kinh tế mà còn là cầu nối thúc đẩy giao thương quốc tế, giúp Việt Nam phát triển mạnh mẽ trên con đường hội nhập. 80 năm là một hành trình đầy tự hào với bao thăng trầm, bao chiến công và bài học quý báu. Các thế hệ cán bộ hải quan hôm nay và mai sau sẽ tiếp tục gìn giữ, phát huy những giá trị đó, không ngừng nỗ lực vì mục tiêu xây dựng một Hải quan Việt Nam vững mạnh, đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập của đất nước. Người dự thi: ............ Đơn vị công tác: .......................................... MẪU BÀI VIẾT DỰ THI - 03 80 NĂM HẢI QUAN VIỆT NAM - TỪ NHỮNG DẤU CHÂN ĐẦU TIÊN ĐẾN MỘT HẢI QUAN HIỆN ĐẠI 80 năm trước, khi đất nước còn trong giai đoạn vừa giành được độc lập, Hải quan Việt Nam đã bắt đầu hành trình đầy gian truân với sứ mệnh bảo vệ và gìn giữ kinh tế quốc gia. Hành trình ấy bắt đầu bằng những dấu chân đầu tiên của các cán bộ hải quan thế hệ trước, những người không quản ngại khó khăn, thậm chí nguy hiểm, để giữ vững từng tấc đất kinh tế biên giới, bảo vệ nguồn tài nguyên của đất nước. Tôi từng được nghe kể về chú Trần Văn Bình, một cán bộ hải quan kỳ cựu tại cửa khẩu Móng Cái trong những năm kháng chiến. Chú kể rằng mỗi ngày làm việc là một thử thách lớn, khi các cán bộ hải quan phải đối mặt với đủ loại hình buôn lậu, từ vũ khí đến hàng hóa nhập lậu. "Những năm tháng ấy, có khi cả tuần liền chúng tôi không được ngủ đủ giấc vì phải truy bắt các vụ buôn lậu xuyên biên giới," chú nhớ lại với niềm tự hào. Đó là những con người thầm lặng nhưng đầy dũng cảm, những người đã góp phần xây dựng nền tảng vững chắc cho ngành hải quan ngày hôm nay. Hải quan Việt Nam không chỉ gắn với nhiệm vụ kiểm soát hàng hóa, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy thương mại, tạo động lực cho nền kinh tế. Từ chỗ chỉ có những công cụ đơn sơ, thô sơ, đến nay, ngành hải quan đã bước vào giai đoạn phát triển hiện đại, ứng dụng công nghệ tiên tiến. Công tác thông quan điện tử đã giúp hàng hóa xuất nhập khẩu được thông quan nhanh chóng, dễ dàng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của đất nước và hội nhập với nền kinh tế thế giới. Không chỉ phát triển về công nghệ, Hải quan Việt Nam còn ngày càng chú trọng đến việc đào tạo đội ngũ cán bộ. Mỗi cán bộ hải quan không chỉ là một người bảo vệ kinh tế quốc gia mà còn là những người bạn đồng hành cùng doanh nghiệp, hỗ trợ họ vượt qua các khó khăn trong quá trình làm thủ tục. Những lớp đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ, các khóa học về đạo đức nghề nghiệp đã và đang giúp Hải quan Việt Nam trở thành một tổ chức vững mạnh, chuyên nghiệp và gắn bó hơn với cộng đồng doanh nghiệp. Nhân dịp kỷ niệm 80 năm thành lập, tôi muốn gửi lời tri ân sâu sắc đến những thế hệ đi trước - những người đã cống hiến thanh xuân, thậm chí cả cuộc đời mình cho ngành hải quan. Đồng thời, tôi tin tưởng rằng với nền tảng hiện tại, Hải quan Việt Nam sẽ tiếp tục phát triển và đạt được nhiều thành tựu lớn hơn nữa, đóng góp tích cực vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Người dự thi: ............ Đơn vị công tác: .......................................... MẪU BÀI VIẾT DỰ THI - 04 HÀNH TRÌNH 80 NĂM PHÁT TRIỂN VÀ NHỮNG ĐÓNG GÓP TO LỚN CỦA HẢI QUAN VIỆT NAM Trải qua 80 năm, Hải quan Việt Nam đã chứng kiến và góp phần vào sự thay đổi mạnh mẽ của đất nước từ những ngày đầu giành độc lập, đến giai đoạn xây dựng, phát triển và hội nhập. Chặng đường dài đầy gian nan ấy là minh chứng cho lòng nhiệt huyết và ý chí không ngừng phấn đấu của từng thế hệ cán bộ hải quan. Ở mỗi giai đoạn, Hải quan Việt Nam luôn thể hiện vai trò tiên phong trong việc bảo vệ lợi ích kinh tế quốc gia, kiểm soát biên giới và thúc đẩy phát triển kinh tế. Từ những năm tháng chiến tranh, khi nền kinh tế Việt Nam còn yếu kém, các cán bộ hải quan đã sát cánh cùng dân tộc vượt qua khó khăn. Những câu chuyện về công tác kiểm soát biên giới, phòng chống buôn lậu và bảo vệ nguồn tài nguyên đất nước luôn là niềm tự hào của ngành. Tôi nhớ mãi câu chuyện của bác Phạm Văn Thanh – một cựu cán bộ hải quan tại cửa khẩu Lạng Sơn. Trong những năm 1980, bác đã trực tiếp tham gia vào nhiều chiến dịch lớn để ngăn chặn buôn lậu qua biên giới. Bác kể rằng, những đêm thức trắng trên đồi núi, cùng đồng đội chặn bắt các vụ buôn lậu thực sự là những ký ức không thể quên. “Chúng tôi hiểu rằng, giữ vững biên giới là bảo vệ sự thịnh vượng cho đất nước,” bác Thanh chia sẻ. Ngày nay, Hải quan Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc nhờ ứng dụng công nghệ và tiến hành cải cách hành chính. Việc áp dụng hệ thống thông quan điện tử giúp rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ, giảm chi phí cho doanh nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động xuất nhập khẩu. Đặc biệt, Hải quan Việt Nam còn triển khai hệ thống "Hải quan số" và tích hợp trí tuệ nhân tạo trong công tác kiểm tra, giúp tăng tính chính xác và hiệu quả trong quản lý. Ngoài ra, Hải quan Việt Nam không ngừng đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ để đáp ứng yêu cầu của thời đại mới. Các khóa đào tạo nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp được tổ chức thường xuyên nhằm tạo ra những cán bộ có chuyên môn cao, tận tâm với công việc. Đội ngũ hải quan ngày nay không chỉ là những người bảo vệ biên giới kinh tế mà còn là những người bạn đồng hành, hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình làm thủ tục. Hành trình 80 năm là cả một quá trình cống hiến, hy sinh và nỗ lực không ngừng nghỉ của các thế hệ cán bộ hải quan Việt Nam. Họ đã, đang và sẽ tiếp tục góp phần xây dựng một Hải quan Việt Nam vững mạnh, là trụ cột trong sự nghiệp bảo vệ và phát triển đất nước. Kỷ niệm 80 năm thành lập là dịp để mỗi cán bộ hải quan cùng nhìn lại và hứa hẹn những thành công mới trong chặng đường phía trước. Người dự thi: ............ Đơn vị công tác: .......................................... MẪU BÀI VIẾT DỰ THI - 05 TỰ HÀO TRUYỀN THỐNG VÀ KHÁT VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA HẢI QUAN VIỆT NAM Hải quan Việt Nam ra đời vào năm 1945, đánh dấu bước đi đầu tiên trong việc bảo vệ biên giới kinh tế của đất nước. Kể từ đó đến nay, ngành hải quan đã trải qua nhiều giai đoạn lịch sử, từ những năm tháng chiến tranh gian khổ đến thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế. Mỗi giai đoạn đều để lại những dấu ấn sâu sắc, là minh chứng cho tinh thần kiên cường và ý chí vươn lên của ngành hải quan. Những năm đầu thành lập, Hải quan Việt Nam phải đối mặt với nhiều khó khăn do thiếu thốn về vật chất và nhân lực. Thế nhưng, các cán bộ hải quan vẫn không ngại khó khăn, không quản ngại hiểm nguy, dũng cảm bám trụ để bảo vệ từng tấc đất biên giới kinh tế. Tôi có cơ hội được nghe kể về bác Lê Văn Hùng, một cựu chiến binh hải quan tại cửa khẩu Tân Thanh. Bác từng kể về những ngày trực chiến liên tục, phải đối mặt với những vụ buôn lậu nguy hiểm, nhưng chưa bao giờ nản lòng. "Chúng tôi biết rằng, mỗi vụ buôn lậu bị ngăn chặn là một bước đi góp phần bảo vệ nền kinh tế đất nước," bác Hùng nói với niềm tự hào. Trong giai đoạn hội nhập quốc tế, Hải quan Việt Nam đã nhanh chóng chuyển mình để đáp ứng yêu cầu phát triển. Từ việc triển khai các hệ thống thông quan tự động, tích hợp công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo, ngành hải quan đã rút ngắn thời gian xử lý, giảm chi phí cho doanh nghiệp và tạo môi trường thuận lợi cho thương mại quốc tế. Hệ thống "Hải quan số" là bước tiến quan trọng, góp phần vào mục tiêu xây dựng một nền hải quan hiện đại và minh bạch. Không chỉ dừng lại ở công nghệ, Hải quan Việt Nam còn chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ có chuyên môn cao, nhiệt huyết và đạo đức nghề nghiệp. Mỗi cán bộ hải quan không chỉ là người thực thi pháp luật mà còn là người hỗ trợ, tư vấn cho doanh nghiệp, giúp họ giải quyết khó khăn và thực hiện đúng quy định pháp luật. Đội ngũ cán bộ hải quan là những người không ngừng học hỏi, tiếp thu kinh nghiệm từ các quốc gia khác, góp phần xây dựng Hải quan Việt Nam ngày càng vững mạnh. Kỷ niệm 80 năm thành lập là dịp để nhìn lại quá trình phát triển, cũng là dịp để tri ân những cống hiến to lớn của các thế hệ đi trước. Tôi tin tưởng rằng, với nền tảng vững chắc và khát vọng vươn xa, Hải quan Việt Nam sẽ tiếp tục khẳng định vai trò quan trọng trong bảo vệ và phát triển đất nước, là niềm tự hào của toàn dân tộc. Người dự thi: ............ Đơn vị công tác: .......................................... Mỗi Mẫu bài viết dự thi Cuộc thi Tự hào 80 năm xây dựng và phát triển Hải quan Việt Nam thường thể hiện rõ lịch sử, những thành tựu nổi bật, và cống hiến của ngành hải quan đối với sự phát triển đất nước. Việc tìm kiếm Mẫu bài viết dự thi Cuộc thi Tự hào 80 năm xây dựng và phát triển Hải quan Việt Nam cũng là cách để các thí sinh có thể nâng cao khả năng viết và sáng tạo trong bài dự thi của mình. Mẫu bài viết dự thi Cuộc thi Tự hào 80 năm xây dựng và phát triển Hải quan Việt Nam sẽ là nguồn cảm hứng giúp các thí sinh truyền tải được lòng tự hào và nhiệt huyết cho ngành.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/han-chot-nop-to-khai-thue-quy-32024-la-khi-nao-muc-phat-cham-nop-to-khai-thue-2024-la-bao-nhieu-182716.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/mau-khai-ho-so-thue-tncn.doc
Mẫu số: **05/KK-TNCN** *(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)* **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN** *(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công )* | **[01]** Kỳ tính thuế: | Tháng … năm … /Quý … năm ... | | --- | --- | **[02]** Lần đầu: **[03]** Bổ sung lần thứ: … **[04] Tên người nộp thuế:**…………………………………………….............................. | **[05]** Mã số thuế: | | | | | | | | | | | - | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | **[06]** Địa chỉ: ……………………………………................................................................ **[07]** Quận/huyện: ..................... **[08]** Tỉnh/thành phố: ........................................................ **[09]** Điện thoại:………………..**[10]** Fax:..........................**[11]** Email: ....................... **[12] Tên đại lý thuế (nếu có):**…..………………………................................................... | **[13]** Mã số thuế: | | | | | | | | | | | - | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | **[14]** Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày: ......................................... **[15]** Phân bổ thuế do có đơn vị hạch toán phụ thuộc tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính: *Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam* | **STT** | **Chỉ tiêu** | **Mã chỉ tiêu** | **Đơn vị tính** | **Số người/** **Số tiền** | | --- | --- | --- | --- | --- | | **1** | **Tổng số người lao động:** | **[16]** | Người | | | Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động | **[17]** | Người | | | **2** | **Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [18]=[19]+[20]** | **[18]** | Người | | | 2.1 | Cá nhân cư trú | **[19]** | Người | | | 2.2 | Cá nhân không cư trú | **[20]** | Người | | | **3** | **Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân [21]=[22]+[23]** | **[21]** | VNĐ | | | 3.1 | Cá nhân cư trú | **[22]** | VNĐ | | | 3.2 | Cá nhân không cư trú | **[23]** | VNĐ | | | 3.3 | Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | **[24]** | VNĐ | | | **4** | **Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí** | **[25]** | VNĐ | | | **5** | **Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [26]=[27]+[28]** | **[26]** | VNĐ | | | 5.1 | Cá nhân cư trú | **[27]** | VNĐ | | | 5.2 | Cá nhân không cư trú | **[28]** | VNĐ | | | **6** | **Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [29]=[30]+[31]** | **[29]** | VNĐ | | | 6.1 | Cá nhân cư trú | **[30]** | VNĐ | | | 6.2 | Cá nhân không cư trú | **[31]** | VNĐ | | | 6.3 | Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | **[32]** | VNĐ | | Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. | **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:........... | | …*, ngày ... tháng* … *năm ...* | | --- | | **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** | | *(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)* | | | --- | --- | --- | --- | --- | ***Ghi chú:*** *- Tờ khai này chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân trong tháng/quý, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.* *- Kỳ khai thuế theo tháng áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng hoặc trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập lựa chọn khai thuế theo tháng.* *- Kỳ khai thuế theo quý áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống, bao gồm cả tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ.*
Hạn chót nộp tờ khai thuế quý 3/2024 là khi nào?
Xem thêm: Hướng dẫn kê khai Phụ lục giảm thuế GTGT Quý 3/2024 trên HTKK 5.2.3? Căn cứ tại Điều 44 Luật Quản lý Thuế 2019 thì h ạn chót nộp tờ khai thuế quý 3/2024 như sau: Như vậy, theo quy định nêu trên thì hạn chót nộp tờ khai thuế quý 3/2024 như sau: - Trường hợp người nộp thuế thuộc diện kê khai thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (tờ khai khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công) theo quý thì hạn chót nộp tờ khai thuế kỳ Quý 3 năm 2024 là ngày 31/10/2024. >> Tải về mẫu tờ khai thuế TNCN Quý III áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công năm 2024 tại đây >> Tải về mẫu tờ khai thuế GTGT Quý III áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2024 tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-giao-nhan-ve-viec-tiep-nhan-thong-tin-tai-lieu-bang-chung-lien-quan-den-noi-dung-khieu-514976-178691.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bien-ban-lien-quan-den-tiep-nhan-bang-chung-khieu-nai.docx
| ..............(1)............**..............(2)............--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số:...(3)... | | **BIÊN BẢN GIAO NHẬN** **Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại** Vào hồi... giờ... ngày... tháng... năm , tại..........................................................(4) Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:........................................................(5) Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng:.........................................................(6) Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây: (7) 1............................................................................................................................. 2............................................................................................................................ 3............................................................................................................................ Biên bản giao nhận này được lập thành... bản, mỗi bên giữ 01 bản./. | **BÊN GIAO***(Chữ ký, dấu (nếu có))***Họ và tên** | **BÊN NHẬN***(Chữ ký, dấu (nếu có))***Họ và tên** | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có). (2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng. (3) Ghi số trong trường hợp Biên bản giao nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản. (4) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng. (5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng. (6) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng. (7) Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
Mẫu Biên bản giao nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại mới nhất 2024 thế nào?
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, việc tiếp nhận thông tin, tài liệu và bằng chứng liên quan là rất quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và khách quan của quy trình. Để ghi nhận và xác nhận việc giao nhận này, một biên bản giao nhận cần được lập ra. Mẫu biên bản giao nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu và bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại sẽ giúp các bên liên quan xác nhận rõ ràng những tài liệu đã được chuyển giao, từ đó làm cơ sở cho việc xem xét và giải quyết khiếu nại một cách hiệu quả và đúng quy định. Căn cứ theo Phụ lục ban kèm Nghị định 124/2020/NĐ-CP quy định mẫu Biên bản giao nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại như sau: Theo đó, mẫu số 8 Biên bản giao nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại như sau: >> Mẫu Biên bản giao nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại: Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/10-10-am-lich-nam-2024-la-ngay-bao-nhieu-duong-ngay-10-10-am-lich-nam-2024-la-ngay-gi-nguoi-lao-don-537849-180684.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PH/021024/don-xin-nghi-phep_cong-ty.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP** Kính gửi: - Ban Giám đốc …………………. - Trưởng Phòng Hành chính - Nhân sự - Trưởng Phòng……………….. Tên tôi là:……………………………………………….……………………… Chức vụ hiện tại:……………………..….…….……………………………… Điện thoại liên hệ khi cần: ………………….…………………..…………… Kính đề Ban Giám đốc, Trưởng Phòng Hành chính - Nhân sự và Trưởng phòng .………………..………..…. cho tôi nghỉ phép ...... ngày, (kể từ ngày …... tháng ….... năm..…. đến ngày….... tháng ….. năm …..). Lí do: ......................................................................................................... Tôi đã bàn giao công việc trong thời gian nghỉ phép lại cho ông (bà): …………………………… ……… Phòng ……………... Ông (bà) …………………………… sẽ thay tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao theo quy định. Tôi xin hứa sẽ cập nhật đầy đủ nội dung công tác trong thời gian vắng. Rất mong Ban Giám đốc xem xét và chấp thuận. Xin trân trọng cảm ơn! | | *…….. ngày … tháng …. năm ……* **NGƯỜI LÀM ĐƠN** | | --- | --- |
Người lao động có được nghỉ hưởng nguyên lương vào 10 10 âm lịch 2024 không?
Tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, tết của người lao động như sau: Như vậy, trong năm 2024, người lao động có những ngày nghỉ lễ, tết như trên. Theo quy định trên, ngày 10 10 âm lịch 2024 không thuộc một trong những ngày nghỉ được hưởng nguyên lương. Tại khoản 1 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau: Theo quy định trên, khi người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một doanh nghiệp thì được nghỉ hằng năm từ 12 - 16 ngày. Bên cạnh đó, Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 có quy định nếu làm lâu năm thì người lao động còn được cộng phép thâm niên (cứ đủ 05 năm làm việc tính thêm 01 ngày phép). Tải về Mẫu Đơn xin nghỉ phép Công ty Tải về Mẫu Đơn xin nghỉ phép của giáo viên Tải về Mẫu Đơn xin nghỉ phép của học sinh Tải về Mẫu Đơn xin nghỉ phép không lương Tải về Mẫu Đơn xin nghỉ phép của công chức Như vậy, trong trường hợp người lao động muốn nghỉ vào ngày 10 10 âm lịch 2024 thì người lao động có thể xin nghỉ phép tương ứng với số ngày được nghỉ phép và được nghỉ có hưởng lương. Đồng thời, nếu ngày 10 10 âm lịch 2024 rơi ngày nghỉ hằng tuần của người lao động thì người lao động được nghỉ vào ngày đó. Theo lịch âm tháng 10 2024 ngày 10 10 âm lịch năm 2024 rơi vào chủ nhật vào ngày nghỉ đa số người lao động vì vậy người lao động có thể nghỉ hưởng nguyên lương vào ngày này.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-giao-nhan-hang-hoa-va-nghiem-thu-moi-nhat-tai-ve-bien-ban-giao-nhan-hang-hoa-va-nghiem-544582-177412.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bien-ban-giao-nhan-va-nghiem-thu-vat-tu.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do- Hạnh phúc** **BIÊN BẢN GIAO NHẬN & NGHIỆM THU VẬT TƯ** *Căn cứ theo Hợp đồng số: …………….,giữa Công ty ………….và …………., đã ký ngày … tháng … năm 20…* *Hôm nay, ngày….. tháng … năm 20…, tại………………., chúng tôi gồm:* **I/ BÊN NHẬN: ………………………………………………………………** *(Sau đây gọi là bên A)* Địa chỉ: ……………………………………………………..…………….…… Đại diện:……………….…… Chức vụ:……………………………….………. (Ông/Bà):………………………… Chức vụ: ………………………………………….. (Ông/Bà):………………………… Chức vụ: ………………………………………….. (Ông/Bà):………………………… Chức vụ: ………………………………………….. **II/ BÊN GIAO: ………………………………………………………………** *(Sau đây gọi là bên B)* Địa chỉ: …………………………………………………………………….… Điện thoại: ……………………Fax: …………………………………………… Đại diện : …………………….Chức vụ: …………………………..…………. (Ông/Bà):………………………… Chức vụ: ………………………………………….. (Ông/Bà):………………………… Chức vụ: ………………………………………….. ***Hai bên nhất trí cùng tiến hành giao nhận, nghiệm thu hàng hóa với nội dung như sau:*** **III/ DANH MỤC HÀNG HÓA GIAO NHẬN GỒM:** | TT | Tên hàng hóa | ĐVT | Quy cách đóng gói | Hãng sản xuất/ Nước sản xuất | Hạn sử dụng | Số lượng | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | 1. | | | | | | | | 2. | | | | | | | | 3. | | | | | | | **IV/ KẾT LUẬN:** – Toàn bộ …………………nói trên mới 100%, sản xuất năm ……, còn nguyên đai nguyên kiện, đúng chủng loại, mẫu mã, quy cách đóng gói, thông số kỹ thuật như trong Hợp đồng số: …………., đã ký ngày … tháng … năm 20…. – Bên A đã nhận đủ số lượng hàng hóa mà bên B đã giao nhận theo mục III. – Toàn bộ hàng hóa nói trên được chính thức giao nhận và nghiệm thu kể từ ngày…/…/ 20… Các bên nhất trí đồng ý ký biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng. – Biên bản này được lập thành 02 bản. Mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau. **ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                           ĐẠI DIỆN BÊN B**
Mẫu biên bản giao nhận hàng hóa và nghiệm thu mới nhất? Tải về biên bản giao nhận hàng hóa và nghiệm thu?
Hiện hành, pháp luật không có quy định về mẫu biên bản giao nhận hàng hóa và nghiệm thu. Tuy nhiên, mẫu biên bản giao nhận hàng hóa và nghiệm thu vẫn đóng vai trò quan trọng trong quá trình mua bán, vận chuyển và kiểm tra chất lượng hàng hóa. Nó giúp các bên xác nhận việc giao nhận đúng số lượng, chất lượng và tình trạng hàng hóa, đồng thời làm cơ sở pháp lý để xử lý các vấn đề phát sinh. Việc lập biên bản giao nhận và nghiệm thu rõ ràng, đầy đủ thông tin giúp đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý hàng hóa. Doanh nghiệp, cá nhân có thể tham khảo mẫu biên bản giao nhận hàng hóa và nghiệm thu dưới đây: >> Mẫu biên bản giao nhận hàng hóa và nghiệm thu: Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-cach-lap-bao-cao-cac-chi-tieu-luong-tien-tu-hoat-dong-kinh-doanh-theo-phuong-phap-truc-ti-205105-156120.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/N%C4%90BT/mau-b-03-dn-bao-cao-luu-chuyen-tien-te-theo-phuong-phap-truc-tiep.docx
| **Đơn vị báo cáo:......................** | | **Mẫu số B 03 – DN** | | --- | --- | --- | | **Địa chỉ:…………...................** | | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) | **BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ** ***(Theo phương pháp trực tiếp) (\*)*** Năm…. *Đơn vị tính: ...........* | **Chỉ tiêu** | **Mã số** | **Thuyết minh** | **Năm nay** | **Năm trước** | | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | | **I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh** | | | | | | 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác | 01 | | | | | 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ | 02 | | | | | 3. Tiền chi trả cho người lao động | 03 | | | | | 4. Tiền lãi vay đã trả | 04 | | | | | 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp | 05 | | | | | 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | 06 | | | | | 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh | 07 | | | | | ***Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh*** | ***20*** | | | | | | | | | | | **II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư** | | | | | | 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác | 21 | | | | | 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác | 22 | | | | | 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác | 23 | | | | | 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác | 24 | | | | | 5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 25 | | | | | 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 26 | | | | | 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | 27 | | | | | ***Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư*** | ***30*** | | | | | | | | | | | **III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính** | | | | | | 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu | 31 | | | | | 2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành | 32 | | | | | 3. Tiền thu từ đi vay | 33 | | | | | 4. Tiền trả nợ gốc vay | 34 | | | | | 5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính | 35 | | | | | 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu | 36 | | | | | ***Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính*** | ***40*** | | | | | **Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)** | **50** | | | | | **Tiền và tương đương tiền đầu kỳ** | **60** | | | | | Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ | 61 | | | | | | | | | | | **Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)** | **70** | | | | Ghi chú: Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu *Lập, ngày ... tháng ... năm ...* | **Người lập biểu** | **Kế toán trưởng** | **Giám đốc** | | --- | --- | --- | | (Ký, họ tên) - Số chứng chỉ hành nghề; - Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) | *Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.*
Tải về mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp ở đâu?
Tại Thông tư 200/2014/TT-BTC có quy định Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính như sau: - Mẫu số B03 – DN: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. >> Mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp: Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-xet-thang-hang-vien-chuc-tu-nhan-vien-cong-tac-xa-hoi-len-cong-tac-xa-hoi-vien-theo-quyet-din-241459-182142.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/26/file/pl-so-yeu-ly-lich-vien-chuc.doc
Cơ quan quản lý viên chức…............……………………………………Số hiệu viên chức……...........……… Đơn vị sử dụng viên chức ………….………………………………………………......………………………. | Ảnh màu (4 x 6 cm) | **SƠ YẾU LÝ LỊCH VIÊN CHỨC** | | --- | --- | | 1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):……………………………………………........ 2) Tên gọi khác: ……………………………………………………………………......... 3) Sinh ngày:………tháng…….......năm……... . Giới tính (nam, nữ):………………..... 4) Nơi sinh: Xã/Phường……….. .Huyện/Quận……….Tỉnh/Thành phố…..................… 5) Quê quán: Xã/Phường……… .Huyện/Quận………..Tỉnh/Thành phố…………......... | 6) Dân tộc:………………………………………………… 7) Tôn giáo:……………………………………… 8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………. *(Số nhà, đường phố, thành phố: xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)* 9) Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………………………………………. *(Số nhà, đường phố, thành phố: xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)* 10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:…………………………………………………………………………. 11) Ngày tuyển dụng: …../…../……… Cơ quan, đơn vị tuyển dụng:………………………………………….. 12.1- Chức danh (chức vụ) công tác hiện tại:......………………………………………………………………. *(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể)* 12.2- Chức danh (chức vụ) kiêm nhiệm:.………..............……………………………………………………… *(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể)* 13) Công việc chính được giao:………………………………………………………………………………… 14) Chức danh nghề nghiệp viên chức:……………………………………….. Mã số:…......…………………. Bậc lương:….. Hệ số:……… Ngày hưởng: ……/…../….. Phụ cấp chức danh:………. Phụ cấp khác:………. 15.1-Trình độ giáo dục phổ thông *(đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào)*:……...........………………………………... 15.2-Trình độ chuyên môn cao nhất:…………………………………………………………………………… *(TSKH, TS, Th.s, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)* 15.3-Lý luận chính trị:………………………15.4-Quản lý nhà nước: ……………….…….………………..... *(Cử nhân, cao cấp, trung cấp, sơ cấp)* *(Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự.)* 15.5-Trình độ nghiệp vụ theo chuyên ngành:…………………………………………………………………... 15.6-Ngoại ngữ:………………………………..…15.7-Tin học: ……………….…….………………............. *(Tên ngoại ngữ + Trình độ: TS, Ths, ĐH, Bậc 1 đến bậc 6)* *(Trình độ: TS, Ths, ĐH, Kỹ năng 01 đến Kỹ năng 15)* 16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ………./………/………… Ngày chính thức:…....../……/………… 17) Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội:………………………………………………………………….. *(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội, …. và làm việc gì trong tổ chức đó)* 18) Ngày nhập ngũ:……/……/……… Ngày xuất ngũ:……/……/…… Quân hàm cao nhất:.……………….. 19.1- Danh hiệu được phong tặng cao nhất:…………………………………………..………………………... *(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang: nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân ưu tú,…)* 19.2- Học hàm được phong *(Giáo sư, Phó giáo sư)*:……………………… Năm được phong:…………………… 20) Sở trường công tác:………………………………………………………………………………………… 21) Khen thưởng:………………………………….22) Kỷ luật : ………………………….………….............. *(Hình thức cao nhất, năm nào?) (về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào?)* 23) Tình trạng sức khoẻ:…………………...….. Chiều cao:…..… , Cân nặng:………kg, Nhóm máu:………. 24) Là thương binh hạng:……/……., Là con gia đình chính sách:…………………………………………… *(Con thương binh, con liệt sĩ, ngườ nhiễm chất độc da cam, Dioxin)* 25) Số chứng minh nhân dân:………………… Ngày cấp:……/……/……26) Sổ BHXH: …………………. **27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC** | Tên trường | Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng | Từ tháng, năm đến tháng, năm | Hình thức đào tạo | Văn bằng, chứng chỉ | | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | *Ghi chú:* *- Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, từ xa, liên thông, bồi dưỡng.* *- Văn bẳng, chứng chỉ: TSKH, TS, chuyên khoa II, Ths, chuyên khoa I, đại học, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chứng chỉ,...* **28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC** | Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác *(đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội)* kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, … | | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **29) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN** - Khai rõ: bị bắt, bị tù *(từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu?)*, đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ *(cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc…):* ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ - Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài *(làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu ..?):* ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ - Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ …)? ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ **30) QUAN HỆ GIA ĐÌNH** a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột | Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội …?) | | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột | Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội …?) | | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA VIÊN CHỨC** | Tháng/năm | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Mã số | | | | | | | | | | | | Bậc lương | | | | | | | | | | | | Hệ số lương | | | | | | | | | | | **32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ SỬ DỤNG VIÊN CHỨC** ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………….……... ...………………………………………………………………………………………………………………..…………... ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………........................................ | **Người khai** Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật *(Ký tên, ghi rõ họ tên)* | *…………, Ngày…….tháng………năm 20……* **Thủ trưởng đơn vị sử dụng viên chức** *(Ký tên, đóng dấu)* | | --- | --- |
Hồ sơ xét thăng hạng viên chức từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên theo Quyết định 1758?
Ngày 23/10/2024, Bộ LĐ-TB&XH đã ban hành Quyết định 1758/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 Tải về về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ LĐ-TB&XH. Theo đó, tại tiểu mục 3.3 Mục 3 Phần II thủ tục hành chính nội bộ mới ban hành trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ LĐ-TB&XH ban hành kèm theo Quyết định 1758/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 có quy định hồ sơ xét thăng hạng viên chức từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên bao gồm những giấy tờ như sau: Đối với viên chức được cử xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên: - Sơ yếu lý lịch viên chức theo Mẫu HS02-VC/BNV ban hành tại Thông tư 07/2019/TT-BNV . Tải về Mẫu HS02-VC/BNV Sơ yếu lý lịch được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức; - Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định; - Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng mục chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ. - Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Đối với cơ quan, đơn vị cử viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên: - Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; - Quyết định cử viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. Trên đây là Hồ sơ xét thăng hạng viên chức từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thoi-diem-danh-gia-xep-loai-chat-luong-hang-nam-doi-voi-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-tai-tphcm-theo-q-767777-182299.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/28/file/mau-so-03.doc
| Chữ ký số của Tổ chức (nếu là biểu mẫu điện tử) | **Mẫu số 03** | | --- | --- | | TÊN CẤP TỈNH (hoặc) BỘ, NGÀNH/CẤP HUYỆN/CẤP XÃ**TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG** (hoặc) **BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số:……/TTPVHCC (BPTNTKQ) | *…………, ngày …… tháng …… năm ……* | **PHIẾU TỪ CHỐI TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ** Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Một cửa……………………………………… Tiếp nhận hồ sơ của: ……………………………………………………………………………. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………. Số điện thoại: …………………………………… Email:……………………………………….. Nội dung yêu cầu giải quyết:……………………………………………………………………. Qua xem xét, Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thông báo không tiếp nhận, giải quyết hồ sơ này với lý do cụ thể như sau: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Xin thông báo cho Ông/Bà được biết và thực hiện./. | **NGƯỜI NỘP HỒ SƠ***(Ký và ghi rõ họ tên)* | **NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ***(Ký và ghi rõ họ tên)(Chữ ký số của Người tiếp nhận hồ sơ nếu là biểu mẫu điện tử)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** Trường hợp chưa thiết lập được Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Phiếu được lập thành 2 liên; một liên giao cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trong trường hợp nộp trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg; một liên được lưu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
Việc đánh giá xếp loại chất lượng viên chức được thực hiện theo trình tự, thủ tục thế nào?
Căn cứ Điều 19 Nghị định 90/2020/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức như sau: Đối với viên chức là người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu: - Viên chức tự đánh giá xếp loại chất lượng Viên chức làm báo cáo tự đánh giá, mức xếp loại kết quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao theo mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP ; Tải về Mẫu số 03 - Nhận xét, đánh giá viên chức + Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức. Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể viên chức của đơn vị. + Trường hợp đơn vị có đơn vị cấu thành thì thành phần bao gồm tập thể lãnh đạo đơn vị, đại diện cấp ủy đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cùng cấp và người đứng đầu các đơn vị cấu thành; đối với đơn vị có quy mô lớn thì người đứng đầu các đơn vị cấu thành có thể tham gia ý kiến bằng văn bản. + Viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp. - Lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của cấp ủy đảng đơn vị nơi viên chức công tác. - Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức + Bộ phận tham mưu về công tác cán bộ của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đánh giá tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định 90/2020/NĐ-CP và tài liệu liên quan (nếu có), đề xuất nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với viên chức. + Cấp có thẩm quyền quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng đối với viên chức. - Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức thông báo bằng văn bản cho viên chức về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức công tác, trong đó ưu tiên áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử. Đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý: - Viên chức tự đánh giá, xếp loại chất lượng Viên chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao theo mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP . - Nhận xét, đánh giá viên chức Tổ chức cuộc họp tại đơn vị nơi viên chức công tác để nhận xét, đánh giá đối với viên chức. Thành phần tham dự cuộc họp bao gồm toàn thể viên chức của đơn vị hoặc toàn thể viên chức của đơn vị cấu thành nơi viên chức công tác trong trường hợp đơn vị có đơn vị cấu thành. Viên chức trình bày báo cáo tự đánh giá kết quả công tác tại cuộc họp, các thành viên tham dự cuộc họp đóng góp ý kiến, các ý kiến phải được ghi vào biên bản và thông qua tại cuộc họp. - Xem xét, quyết định đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng căn cứ ý kiến tại cuộc họp nhận xét, đánh giá quy định tại điểm b khoản này quyết định nội dung đánh giá và mức xếp loại chất lượng đối với viên chức. - Cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức thông báo bằng văn bản cho viên chức và thông báo công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức công tác về kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức; quyết định hình thức công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi viên chức công tác, trong đó ưu tiêu áp dụng hình thức công khai trên môi trường điện tử.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bai-kiem-tra-van-lop-6-giua-ki-1-co-dap-an-nam-hoc-2024-2025-de-thi-giua-ki-1-van-6-co-dap-an-2024--863731-182333.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/28102024/de-van-6-1.docx
| TRƯỜNG:........... | **ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM 2024 - 2025Môn Ngữ văn lớp 6***Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề* | | --- | --- | **I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)** Đọc văn bản sau: **SỰ TÍCH CÂY NGÔ** *Năm ấy, trời hạn hán. Cây cối chết khô vì thiếu nước, bản làng xơ xác vì đói khát. Nhiều người phải bỏ bản ra đi tìm nơi ở mới. Ở nhà nọ chỉ có hai mẹ con. Người mẹ ốm đau liên miên và cậu con trai lên 7 tuổi. Cậu bé tên là Aưm, có nước da đen nhẫy và mái tóc vàng hoe. Tuy còn nhỏ nhưng Aưm đã trở thành chỗ dựa của mẹ. Hằng ngày, cậu dậy sớm vào rừng kiếm măng, hái nấm, hái quả mang về cho mẹ. Nhưng trời ngày càng hạn hán hơn. Có những lần cậu đi cả ngày mà vẫn không tìm được thứ gì để ăn. Một hôm, vừa đói vừa mệt cậu thiếp đi bên bờ suối. Trong mơ, cậu nhìn thấy một con chim cắp quả gì to bằng bắp tay, phía trên có chùm râu vàng như mái tóc của cậu. Con chim đặt quả lạ vào tay Aưm rồi vỗ cánh bay đi. Tỉnh dậy Aưm thấy quả lạ vẩn ở trên tay. Ngạc nhiên, Aưm lần bóc các lớp vỏ thì thấy phía trong hiện ra những hạt màu vàng nhạt, xếp thành hàng đều tăm tắp. Aưm tỉa một hạt bỏ vào miệng nhai thử thì thấy có vị ngọt, bùi. Mừng quá, Aưm cầm quả lạ chạy một mạch về nhà.* *Mẹ của cậu vẫn nằm thiêm thiếp trên giường. Thương mẹ mấy ngày nay đã đói lả, Aưm vội tỉa những hạt lạ đó mang giã và nấu lên mời mẹ ăn. Người mẹ dần dần tỉnh lại, âu yếm nhìn đứa con hiếu thảo. Còn lại ít hạt, Aưm đem gieo vào mảnh đất trước sân nhà. Hằng ngày, cậu ra sức chăm bón cho cây lạ. Nhiều hôm phải đi cả ngày mới tìm được nước uống nhưng Aưm vẫn dành một gáo nước để tưới cho cây. Được chăm sóc tốt nên cây lớn rất nhanh, vươn những lá dài xanh mướt. Chẳng bao lâu, cây đã trổ hoa, kết quả.* *Mùa hạn qua đi, bà con lũ lượt tìm về bản cũ. Aưm hái những quả lạ có râu vàng hoe như mái tóc của cậu biếu bà con để làm hạt giống. Quý tấm lòng thơm thảo của Aưm, dân bản lấy tên câu bé đặt tên cho cây có quả lạ đó là cây Aưm, hay còn gọi là cây ngô. Nhờ có cây ngô mà từ đó, những người dân Pako không còn lo thiếu đói nữa.* *(Truyện cổ tích Việt Nam - Nguồn truyencotich.vn)* **Lựa chọn đáp án đúng nhất:** **Câu 1.**Truyện Sự tích cây ngô thuộc thể loại nào? A. Truyện cổ tích B. Truyện đồng thoại C. Truyền thuyết D. Thần thoại **Câu 2.**Câu chuyện trên được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba C. Ngôi thứ hai D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba **Câu 3.**Trong câu chuyện, em bé cứu sống được mẹ là nhờ tìm được thầy lang giỏi, theo em đúng hay sai? A. Đúng B. Sai **Câu 4.**Theo em, cây ngô biểu tượng cho điều gì của dân làng Pako? A. Biểu tượng cho sự sống và lòng hiếu thảo B. Biểu tượng cho sự sống và tình yêu thương C. Biểu tượng cho sự sống ấm no của dân làng D. Biểu tượng cho sự sống và ước mơ cao đẹp **Câu 5.** Vì sao em bé lại đem giống ngô cho mọi người? A. Vì em nghĩ mọi người đều thương yêu em B. Vì em bé muốn mẹ được khỏe mạnh C. Vì em thích loại giống lạ mới thấy lần đầu D. Vì em có lòng tốt muốn chia sẻ cho dân làng **Câu 6.**Chủ đề nào sau đây đúng với truyện Sự tích cây ngô? A. Ca ngợi ý nghĩa của loài cây B. Ca ngợi lòng hiếu thảo C. Ca ngợi tình cảm gia đình D. Ca ngợi tình mẫu tử **Câu 7.** Trong câu văn “Mùa hạn qua đi, bà con lũ lượt tìm về bản cũ.”, từ lũ lượt là từ gì? A. Từ láy B. Từ nhiều nghĩa C. Từ ghép D. Từ đồng âm **Câu 8.**“Hằng ngày, cậu dậy sớm vào rừng kiếm măng, hái nấm, hái quả mang về cho mẹ.” Từ in đậm trong câu văn thuộc loại trạng ngữ nào? A. Trạng ngữ chỉ thời gian B. Trạng ngữ chỉ mục đích C. Trạng ngữ chỉ nơi chốn D. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân **Thực hiện yêu cầu:** **Câu 9.**Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc câu chuyện trên. **Câu 10**. Qua câu chuyện, em thấy mình cần phải có trách nhiệm gì với cha mẹ và cộng đồng? **II. VIẾT (4.0 điểm)** Hãy kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em. **Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6** | **Phần** | **Câu** | **Nội dung** | **Điểm** | | --- | --- | --- | --- | | **I** | | **ĐỌC HIỂU** | **6,0** | | | **1** | A | 0,5 | | **2** | B | 0,5 | | **3** | B | 0,5 | | **4** | C | 0,5 | | **5** | D | 0,5 | | **6** | B | 0,5 | | **7** | A | 0,5 | | **8** | A | 0,5 | | | **9** | - HS nêu được cụ thể bài học; ý nghĩa của bài học. - Lí giải được lí do nêu bài học ấy. | 1,0 | | | **10** | HS tự rút ra trách nhiệm về nhận thức và hành động của bản thân đối với cha mẹ và cộng đồng. | 1,0 | | **II** | | **VIẾT** | **4,0** | | | *a*.*Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự* | 0,25 | | | *b. Xác định đúng yêu cầu của đề*. *Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em.* | 0,25 | | | *c. Kể lại một truyện truyền thuyết bằng lời văn của em.* HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể phù hợp. - Giới thiệu được câu chuyện truyền thuyết định kể. - Giới thiệu được nhân vật chính, các sự kiện chính trong truyền thuyết: bắt đầu - diễn biến - kết thúc. - Ý nghĩa của truyện truyền thuyết. | 2.5 | | | *d. Chính tả, ngữ pháp* Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,5 | | | *e. Sáng*tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. | 0,5 |
Danh mục văn bản (ngữ liệu) gợi ý lựa chọn ở lớp 6, 7 chương trình môn Văn thế nào?
Căn cứ theo Mục IX Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ Văn nêu rõ danh mục văn bản (ngữ liệu) gợi ý lựa chọn ở lớp 6, 7 chương trình môn Văn như sau: - Buổi học cuối cùng (A. Daudet) - Búp sen xanh (Sơn Tùng) - Bức tranh của em gái tôi (Tạ Duy Anh) - Cô bé bán diêm (H. Andersen) - Đất rừng phương Nam (Đoàn Giỏi) - Dế Mèn phiêu lưu kí (Tô Hoài) - Điều không tính trước (Nguyễn Nhật Ánh) - Ếch ngồi đáy giếng (Truyện ngụ ngôn Việt Nam) - Lá cờ thêu sáu chữ vàng (Nguyễn Huy Tưởng) - Treo biển (Truyện cười dân gian Việt Nam) - Ông lão đánh cá và con cá vàng (A. Puskin) - Thánh Gióng (Truyền thuyết Việt Nam) - Thạch Sanh (Cổ tích Việt Nam) - ... - Ca dao về tình yêu, tình cảm gia đình - Cảnh khuya (Hồ Chí Minh) - Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật) - Dặn con (Trần Nhuận Minh) - Hành trình của bầy ong (Nguyễn Đức Mậu) - Khi con tu hú (Tố Hữu) - Mây và sóng (R. Tagore) - Mẹ (Đỗ Trung Lai) - Những cánh buồm (Hoàng Trung Thông) - Quê hương (Tế Hanh) - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (Nguyễn Nhược Pháp) - Tiếng vọng (Nguyễn Quang Thiều) - Tục ngữ Việt Nam - Viếng lăng Bác (Viễn Phương) - ... - Cây tre Việt Nam (Thép Mới) - Cõi lá (Đỗ Phấn) - Cô Tô (Nguyễn Tuân) - Lòng yêu nước (I. Ehrenburg) - Một lít nước mắt (Kito Aya) - Người ngồi đợi trước hiên nhà (Huỳnh Như Phương) - Những năm ở tiểu học (trích Hồi kí Nguyễn Hiến Lê) - Thẳm sâu Hồng Ngài (Tống Lam Linh) - Thương nhớ mười hai (Vũ Bằng) - Tôi ăn Tết ở Côn Lôn (Khuông Việt) - Trưa tha hương (Trần Cư) - ... - Bài nghị luận xã hội: về một hiện tượng mà mình quan tâm. - Bài nghị luận văn học: phân tích đặc điểm nhân vật và bài phân tích tác phẩm. - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ (Seattle) - Đức tính giản dị của Bác Hồ (Phạm Văn Đồng) - Sự giàu đẹp của tiếng Việt (Đặng Thai Mai) - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh) - ... - Văn bản thuật lại một sự kiện lịch sử (thuyết minh). - Văn bản giới thiệu một quy tắc hay luật lệ trong trò chơi hay hoạt động (thuyết minh). - Văn bản kiến nghị; biên bản, tin nhắn, thư điện tử. - ...
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-de-an-nhan-su-dai-hoi-dang-bo-co-so-cac-cap-nam-2024-2025-de-an-nhan-su-dai-hoi-dang-bo-cac-cap-891579-182342.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/28102024/Da-nhan-su-cap-uy-1.doc
| ĐẢNG BỘ …………………….. CẤP ỦY....................... Số ĐA/……U | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** *.............., ngày … tháng….. năm 202.....* | | --- | --- | **ĐỀ ÁN** **Nhân sự** …………………………………………… **nhiệm kỳ ................( ......)** Căn cứ**......**. Cấp ủy ..................................................................xây dựng Đề án nhân sự cấp ủy nhiệm kỳ 2020 – 2025 (2020-2022) như sau: **1. Tiêu chuẩn:** ***a. Tiêu chuẩn chung*** - Tuyệt đối trung thành với lợi ích của Đảng, quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi mới của Đảng. Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, không dao động trong bất cứ tình huống nào, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước. Có tinh thần yêu nước nồng nàn, đặt lợi ích của Đảng, quốc gia, dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân; sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của nhân dân. Yên tâm công tác, chấp hành nghiêm sự phân công của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. - Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Tâm huyết và có trách nhiệm với công việc; không tham vọng quyền lực, không háo danh; có tinh thần đoàn kết, xây dựng, gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp. Bản thân không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi và tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng lãng phí, tiêu cực, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm; công bằng, chính trực, trọng dụng người tài, không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi. Tuân thủ và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình. - Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. Có khả năng phát hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới, khó và những hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ. Có năng lực thực tiễn, nắm chắc và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có thành tích, kết quả công tác nổi trội ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công; cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và vì nhân dân phục vụ. Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; có kinh nghiệm thực tiễn; gương mẫu, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm. - Có trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, quản lý nhà nước đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao và theo quy định của Đảng, Nhà nước; trình độ tin học, ngoại ngữ cần thiết và phù hợp. - Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ *(theo kết luận của cơ quan y tế có thẩm quyền trong thời gian không quá 6 tháng đến thời điểm giới thiệu nhân sự)*. ***b. Tiêu chuẩn cụ thể*** - Về trình độ chuyên môn tốt nghiệp .................. trở lên - Về Lý luận chính trị trình độ ............................ trở lên - Các tiêu chuẩn khác *(theo yêu cầu của từng ngành, lĩnh vực cụ thể)* ...................................................................................................................... **2. Về số lượng cấp ủy viên, ban thường vụ (nếu có), phó bí thư.** Căn cứ các văn bản hướng dẫn của cấp ủy cấp trên, cấp ủy dự kiến số lượng: - Cấp uỷ viên là ............ đồng chí. Cấp ủy chuẩn bị danh sách giới thiệu với đại hội là .......... đồng chí. Đại hội ứng cử, đề cử thêm (nếu có) tối đa là ................ đồng chí. - Ban Thường vụ cấp uỷ (nếu có) là ............ đồng chí. Cấp ủy chuẩn bị danh sách là .......... đồng chí. Hội nghị cấp ủy lần 1 ứng cử, đề cử thêm (nếu có) tối đa là ........ đồng chí. - Phó bí thư cấp uỷ là ............ đồng chí. Cấp ủy chuẩn bị danh sách là .......... đồng chí. **3. Về độ tuổi:** Những đồng chí lần đầu tham gia cấp ủy nói chung phải đủ tuổi công tác từ 2 nhiệm kỳ trở lên, ít nhất cũng trọn 1 nhiệm kỳ; Những đồng chí được giới thiệu tái cử cấp ủy nói chung phải đủ tuổi công tác trọn 1 nhiệm kỳ, ít nhất phải còn đủ tuổi công tác từ ½ nhiệm kỳ trở lên. Phấn đấu độ tuổi có cơ cấu: dưới 40 tuổi là ....... đồng chí, từ 40 – 50 tuổi là ..... đồng chí, trên 50 tuổi là .......... đồng chí. **4. Về cơ cấu.** - Trên cơ sở tiêu chuẩn cấp uỷ viên, Chi uỷ cần có cơ cấu hợp lý để đảm bảo sự lãnh đạo toàn diện của Chi bộ; cụ thể: + Lãnh đạo đơn vị .......... đồng chí. + Lãnh đạo đoàn thể ........ đồng chí. + Cơ cấu tổ chức đảng trực thuộc (nếu có) + Cơ cấu nữ là ........ đồng chí. - Cấp ủy khóa mới đổi mới không dưới 1/3 so với thời điểm đầu khóa cũ. - Về nhân sự Bí thư cấp ủy: Thực hiện nhất quán chủ trương bí thư cấp ủy là cấp trưởng cơ quan, đơn vị; trường hợp cấp trưởng không đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm nhiệm chức danh bí thư thì cơ cấu cấp phó cơ quan, đơn vị. - Nhân sự Phó bí thư cấp ủy: ......... (Kèm theo Danh sách trích ngang các đ/c do cấp ủy khóa cũ chuẩn bị) CẤP UỶ NHIỆM KỲ **......** (**......**) *Lưu ý: với cấp Đảng bộ có lập Ban Thường vụ thì xây dựng 03 đề án:* *(1) đề án nhân sự Ban Chấp hành Đảng bộ*; *(2) đề án nhân sự Ban Thường vụ;* *(3) đề án nhân sự Bí thư và Phó bí thư.*
Quy trình tổ chức Đại hội Đảng bộ ra sao?
Căn cứ theo Mục 14 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 quy định quy trình tổ chức Đại hội Đảng bộ như sau: Đại hội đảng bộ có thể tiến hành hai phiên: Phiên trù bị và phiên chính thức. (1) Phiên trù bị thực hiện các nội dung: Bầu đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu, thông qua nội quy, chương trình làm việc của đại hội, quy chế bầu cử, quy chế làm việc, hướng dẫn sinh hoạt của đại biểu, có thể thảo luận văn kiện của cấp trên. (2) Phiên chính thức thực hiện những nội dung quy định tại các Điều 15, 18,22, 24 của Điều lệ Đảng, phù hợp với mỗi cấp. (3) Trang trí trong đại hội - Trên cùng là khẩu hiệu “Đảng Cộng sản Việt Nam quang vinh muôn năm”; cờ Đảng, cờ Tổ quốc, tượng hoặc ảnh Chủ tịch Hồ Chí Minh (bên trái), ảnh Mác - Lênin (bên phải). - Các khẩu hiệu hành động của đảng bộ. Dưới là tiêu đề đại hội: Đảng bộ A... Đại hội (đại biểu) lần thứ... Nhiệm kỳ... (4) Các bước tiến hành đại hội - Chào cờ (hát Quốc ca, Quốc tế ca). - Bầu đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu (nếu đã bầu ở phiên trù bị thì mời lên làm việc). - Diễn văn khai mạc, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu. - Báo cáo thẩm tra tư cách đại biểu (ở đại hội đảng viên báo cáo tình hình đảng viên tham dự đại hội). - Đọc báo cáo chính trị. - Đọc báo cáo kiểm điểm của ban chấp hành trong nhiệm kỳ. - Thảo luận báo cáo chính trị và văn kiện của cấp trên. - Phát biểu của đại diện cấp ủy cấp trên (tùy điều kiện cụ thể để bố trí trình tự cho phù hợp). - Thực hiện việc bầu cử (bầu ban kiểm phiếu và thực hiện các công việc theo quy trình bầu cử). - Thông qua nghị quyết đại hội. - Bế mạc (hát Quốc ca, Quốc tế ca).
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-hop-hoi-dong-thanh-vien-ve-viec-tam-ngung-kinh-doanh-cua-doanh-nghiep-moi-nhat-2024-491689-181221.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bien-ban-hop-hoi-dong-ve-tam-ngung-kinh-doanh-doanh-nghiep.docx
| CÔNG TY TNHH ………………**Số:** ………**BB/HĐTV** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \*\*\*\*\*\*\*\*\*\*\*\*\*\*\*\* | | --- | --- | ………, ngày ……tháng …… năm 20…… **BIÊN BẢN CUỘC HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN** # *( V/v* tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp*)* **Tại trụ sở:** ......................................................... #### **Mã số doanh nghiệp:** ......................................................... #### **Địa chỉ trụ sở chính:** ......................................................... CÔNG TY TNHH .........................................................tổ chức họp theo sự triệu tập của Chủ tịch Hội đồng thành viên là **Ông/Bà** .......................................................... Chủ tọa cuộc họp: **Ông/Bà** ......................................................... Thư ký cuộc họp: **Ông/Bà** ......................................................... Thời gian tiến hành cuộc họp bắt đầu từ .......h......ph ngày.......tháng......năm 20...... tại địa chỉ trụ sở chính của Công ty **Thành viên tham dự họp, nắm giữ 100% tổng vốn điều lệ, gồm:** * **Ông/Bà:**.........................................................Chức vụ: thành viên công ty góp ................................VNĐ (................................VNĐ) ...........% phần vốn góp có quyền biểu quyết theo giấy chứng nhận góp vốn số ........./GCNVG ngày ......./...../20.....; * **Ông/Bà:** .........................Chức vụ: thành viên công ty góp ....................... VNĐ (Ba trăm triệu đồng VNĐ) ........................% phần vốn góp có quyền biểu quyết theo giấy chứng nhận góp vốn số .........../GCNVG ngày ......./......../20.......; **Các thành viên dự họp chiếm 100% số vốn góp có quyền biểu quyết của công ty tương đương với 100.000 phiếu biểu quyết.** **Nội dung của cuộc họp**: Thảo luận thông qua Quyết định tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. **Mục đích, chương trình họp:** - Hội đồng thành viên công ty tiến hành phiên họp nhằm thảo luận và thông qua phương án tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. - Sau khi chủ tịch Hội đồng thành viên đọc tuyên bố khai mạc cuộc họp, các thành viên lắng nghe nội dung tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp cần thảo luận và sẽ tiến hành thảo luận, cho ý kiến và tiến hành biểu quyết. ### DIỄN BIẾN CUỘC HỌP **A / Chủ toạ cuộc họp đọc tuyên bố khai mạc cuộc họp và nội dung tạm ngừng hoạt động kinh doanh cần đưa ra trao đổi và thảo luận, biểu quyết như sau:** Sau khi đã bàn bạc, thoả thuận các thành viên nhất trí về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp với nội dung: **Trường hợp tạm ngừng kinh doanh:** Thời gian tạm ngừng: ........tháng Đăng ký tạm ngừng kinh doanh: - Từ ngày .........tháng ....... năm 20...... - Đến ngày ......... tháng ........ năm 20.......... **Lý do tạm ngừng:** - Do hoạt động kinh doanh của Công ty gặp khó khăn, xin tạm ngừng để tìm ra phương hướng giải quyết khó khăn và củng cố lại cơ cấu tổ chức. **B/ Thảo luận.** Sau khi lắng nghe các nội dung cần trao đổi, thảo luận,các thành viên của Hội đồng thành viên công ty tiến hành thảo luận để thông qua các nội dung tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Các thành viên đã thống nhất việc biểu quyết và không có thành viên nào có ý kiến khác. **C/** **Biểu quyết.** **1. Quyết định tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.** Tổng số phiếu biểu quyết hợp lệ: 100.000/100.000 tổng số phiếu biểu quyết. Tổng số phiếu biểu quyết không hợp lệ: 0/100.000 phiếu biểu quyết. Tổng số phiếu biểu quyết tán thành: 100.000/100.000 phiếu biểu quyết. Tổng số phiếu biểu quyết không tán thành: 0/100.000 phiếu biểu quyết. Tổng số phiếu biểu quyết không có ý kiến: 100.000/100.000 phiếu biểu quyết. Tỷ lệ biểu quyết: ............% số phiếu biểu quyết của công ty. **E/ Các quyết định được thông qua:** 1. Quyết định tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các thành viên biểu quyết nhất trí về nội dung cụ thể của Quyết định tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ lệ biểu quyết: ...........% số vốn góp có quyền biểu quyết của công ty. Cuộc họp kết thúc hồi: ........h........cùng ngày. Biên bản cuộc họp hội đồng thành viên được đọc lại cho toàn bộ các thành viên nghe và không có thành viên nào phản đối. **Xác nhận của** **CÔNG TY TNHH** ………………... | **Chủ tọa cuộc họp** (Ký tên) ………………... | **Thư ký cuộc họp** (Ký tên) ………………... | | --- | --- |
Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp mới nhất 2024?
Trong quá trình vận hành doanh nghiệp, có những thời điểm doanh nghiệp cần phải tạm ngừng kinh doanh vì nhiều lý do khác nhau. Khi đó, việc lập mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp là bước cần thiết để đảm bảo quá trình tạm ngừng này diễn ra hợp pháp và đúng quy định. Vậy, "Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp" mới nhất có những yêu cầu và nội dung gì cần lưu ý? Dưới đây là mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp mới nhất: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------ BIÊN BẢN CUỘC HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN Tại trụ sở: ......................................................... Mã số doanh nghiệp: ......................................................... Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................... CÔNG TY TNHH .........................................................tổ chức họp theo sự triệu tập của Chủ tịch Hội đồng thành viên là Ông/Bà .......................................................... Chủ tọa cuộc họp: Ông/Bà ......................................................... Thư ký cuộc họp: Ông/Bà ......................................................... Thời gian tiến hành cuộc họp bắt đầu từ .......h......ph ngày.......tháng......năm 20...... tại địa chỉ trụ sở chính của Công ty Thành viên tham dự họp, nắm giữ 100% tổng vốn điều lệ, gồm: -Ông/Bà:.........................................................Chức vụ: thành viên công ty góp ................................VNĐ(................................VNĐ) ...........% phần vốn góp có quyền biểu quyết theo giấy chứng nhận góp vốn số ........./GCNVG ngày ......./...../20.....; -Ông/Bà: .........................Chức vụ: thành viên công ty góp ....................... VNĐ(Ba trăm triệu đồng VNĐ) ........................% phần vốn góp có quyền biểu quyết theo giấy chứng nhận góp vốn số 02/GCNVG ngày ......./......../20.......; Các thành viên dự họp chiếm 100% số vốn góp có quyền biểu quyết của công ty tương đương với 100.000 phiếu biểu quyết. Nội dung của cuộc họp: Thảo luận thông qua Quyết định tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. >> Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp: Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-kiem-ke-vat-tu-cong-cu-san-pham-hang-hoa-file-word-excel-moi-nhat-danh-cho-doanh-nghie-754719-182308.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/bien-ban-kiem-ke-vat-tu-cong-cu-san-pham-hang-hoa-moi-nhat.docx
| **Đơn vị:** ………………… **Bộ phận:** ……………… | **Mẫu số 05 - VT**(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) | | --- | --- | **BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA** - Thời điểm kiểm kê .....giờ... ngày... tháng... năm…… - Ban kiểm kê gồm: Ông/ Bà:……………………………. Chức vụ……………………………. Đại diện:……………………………. Trưởng ban Ông/ Bà:……………………………. Chức vụ……………………………. Đại diện:…………………………………. Ủy viên Ông/ Bà:……………………………. Chức vụ……………………………. Đại diện:…………………………………. Ủy viên - Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dưới đây: | STT | Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, dụng cụ,... | Mã số | Đơn vị tính | Đơn giá | Theo sổ kế toán | | Theo kiểm kê | | Chênh lệch | | | | Phẩm chất | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Thừa | | Thiếu | | Còn tốt 100% | Kém phẩm chất | Mất phẩm chất | | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | | A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | Cộng | x | x | x | x | | x | | x | | x | | x | x | x | | **Giám đốc**(Ý kiến giải quyết số chênh lệch)*(Ký, họ tên)* | **Kế toán trưởng***(Ký, họ tên)* | **Thủ kho***(Ký, họ tên)* | Ngày ... tháng ... năm ...**Trưởng ban kiểm kê***(Ký, họ tên)* | | --- | --- | --- | --- |
Mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa file Word, Excel mới nhất dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ?
Mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa file Word, Excel là công cụ quan trọng cho các doanh nghiệp trong việc quản lý tài sản. Sử dụng mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa file Word, Excel giúp việc ghi nhận, kiểm tra tài sản trở nên nhanh chóng và chính xác hơn. Mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được hướng dẫn tại Phụ lục 3 Mẫu số 05 - VT ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau: BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA - Thời điểm kiểm kê .....giờ... ngày... tháng... năm…… - Ban kiểm kê gồm: Ông/ Bà:……………………………. Chức vụ……………………………. Đại diện:……………………………. Trưởng ban Ông/ Bà:……………………………. Chức vụ……………………………. Đại diện:…………………………………. Ủy viên Ông/ Bà:……………………………. Chức vụ……………………………. Đại diện:…………………………………. Ủy viên - Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dưới đây: >> FILE WORD Mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa: Tải về >> FILE EXCEL Mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa: Tải về Mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa file Word, Excel còn cung cấp các trường thông tin cụ thể, dễ sử dụng, giúp doanh nghiệp dễ dàng điều chỉnh theo yêu cầu. Hiện nay, có nhiều mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa file Word, Excel mới nhất, phù hợp với các quy định về quản lý tài sản trong doanh nghiệp. Lựa chọn đúng mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa file Word, Excel sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý và đảm bảo tính minh bạch trong công việc kiểm kê.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-ban-giao-tiep-nhan-tai-san-cong-doi-voi-nha-dat-khong-dung-de-o-ap-dung-tu-ngay-151020-174880.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/mau-bien-ban-ban-giao-tiep-nhan.doc
**Mẫu số 05** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------** *……., ngày…..tháng…..năm……* **BIÊN BẢN** **Bàn giao, tiếp nhận nhà, đất** *Căn cứ Nghị định số …/2024/NĐ-CP ngày… tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác nhà, đất là tài sản công không sử dụng vào mục đích để ở giao cho tổ chức có chức năng quản lý, kinh doanh nhà địa phương quản lý, khai thác;* *Căn cứ Quyết định số .../Hợp đồng thuê nhà số... ngày.... của.. về việc... (1);* Hôm nay, ngày ... tháng ... năm…, tại……, các bên có liên quan đã tiến hành việc bàn giao, tiếp nhận nhà, đất với thành phần và nội dung như sau: **A. THÀNH PHẦN THAM GIA BÀN GIAO, TIẾP NHẬN** **1. Đại diện bên giao:** Ông (Bà):…………………………………….Chức vụ:……………………….. Ông (Bà):…………………………………….Chức vụ:……………………….. **2.** **Đại diện bên nhận:** Ông (Bà):…………………………………….Chức vụ:……………………….. Ông (Bà):…………………………………….Chức vụ:……………………….. **3. Đại diện cơ quan chứng kiến (nếu có):** Ông (Bà):…………………………………….Chức vụ:……………………….. Ông (Bà):…………………………………….Chức vụ:……………………….. **B. NỘI DUNG BÀN GIAO, TIẾP NHẬN** **1. Danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận (2):** | **STT** | **Danh mục tài sản (chi tiết theo từng loại tài sản)** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Nguyên giá (đồng)** | **Giá trị còn lại (đồng)** | **Giá trị đánh giá lại (đồng) (nếu có)** | **Tình trạng tài sản** | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **A** | **Địa chỉ nhà, đất 1** | | | | | | | | | 1 | Nhà, đất | | | | | | | | | 2 | Công trình gắn liền với đất | | | | | | | | | 3 | Máy móc, thiết bị | | | | | | | | | | | | | | | | | | | … | Tài sản khác… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Tổng cộng:** | | | | | | | | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ ***Ghi chú:*** (1) Ghi rõ số, ngày tháng, trích yếu của Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền hoặc Hợp đồng thuê nhà ký kết. (2) Căn cứ vào danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận cụ thể, bên giao, bên nhận bổ sung, chỉnh lý nội dung của các cột chỉ tiêu cho phù hợp. **2. Các hồ sơ liên quan đến việc bàn giao, tiếp nhận:** ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. **3. Trách nhiệm của các bên giao nhận:** a) Trách nhiệm của Bên giao: ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. b) Trách nhiệm của Bên nhận: ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. **4. Thời hạn sử dụng nhà, đất và chi phí sử dụng nhà, đất**(trường hợp Tổ chức quản lý, kinh doanh nhà bố trí nhà, đất cho cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tạm thời theo quy định tại Điều 20 Nghị định số …../2024/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2024 của Chính phủ): ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. **5. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao, tiếp nhận:** ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………. | **ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* | **ĐẠI DIỆN BÊN GIAO***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* | | --- | --- | **ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN**(nếu có)*(Ký, ghi rõ họ tên)*
Mẫu biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản công đối với nhà đất không dùng để ở áp dụng từ ngày 15/10/2024?
Tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 108/2024/NĐ-CP quy định Mẫu biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản công đối với nhà đất không dùng để ở áp dụng từ ngày 15/10/2024 như sau: Tải Mẫu biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản công đối với nhà đất không dùng để ở áp dụng từ ngày 15/10/2024. Mẫu biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản công đối với nhà đất không dùng để ở áp dụng từ ngày 15/10/2024 như trên.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-lam-ly-lich-tu-phap-chay-grab-moi-nhat-lam-ly-lich-tu-phap-chay-grab-o-dau-ha-noi-tp-hcm--561041-179534.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-03-lltp-ly-lich-tu-phap-chay-grab.docx
***Mẫu số 03/2024/LLTP*** ##### CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** ##### TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP *(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)* Kính gửi ................................................................... 1. Tên tôi là *(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu)*: 2. Tên gọi khác (nếu có):............................................ 3. Giới tính: 4. Ngày, tháng, năm sinh: 5. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu: ......................................... Số: Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại: 6. Nơi sinh *(tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương)*: 7. Quốc tịch:......................................................8. Dân tộc: 9. Nơi thường trú: 10. Nơi tạm trú: 11. Họ và tên cha *(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu)*: ..................................Năm sinh: 12. Họ và tên mẹ *(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu)*: ...................................Năm sinh: 13. Họ và tên vợ/chồng *(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu)*:...............................Năm sinh: 14. Số điện thoại/e-mail: 15. Quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi đủ 14 tuổi: | Từ tháng, năm đến tháng, năm | Nơi thường trú/Tạm trú | Nghề nghiệp, nơi làm việc | | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | 16. Thông tin về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có): ............................................................................................................................................... 17. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: **Số 1** **Số 2** Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp **số 1**): Có Không 18. Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 19. Hình thức, phương thức nhận kết quả: - Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu - Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy qua dịch vụ bưu chính Địa chỉ nhận kết quả: Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp Phiếu ‎- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp điện tử theo phương thức trực tuyến Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình. .............*, ngày* ............. *tháng* ............. *năm* ............. ##### Người khai ##### *(Ký, ghi rõ họ, tên)* *Ghi chú:* 1. Biểu mẫu này được sử dụng trong trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính). Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kê khai đầy đủ thông tin có trong biểu mẫu. Trường hợp thông tin cá nhân được xác thực và cung cấp bởi thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì điền thông tin hoặc tích chọn thông tin tại các trường từ số (1), (4), (5), (6) và từ số (14) đến (19). 2. Thông tin số (5): ghi rõ là chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hay hộ chiếu. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước thì ghi số định danh cá nhân. 3. Thông tin số (9), (10): ghi rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không có nơi thường trú, tạm trú thì điền “//”. 4. Thông tin số (15): - Đối với người nước ngoài thì kê khai thông tin trong thời gian cư trú tại Việt Nam. - Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ quân đội. 5. Thông tin số (17): Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn loại Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp và yêu cầu về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1). 6. Thông tin số (19): Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả và thực hiện nộp phí dịch vụ bưu chính. Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14).
Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp chạy Grab mới nhất? Làm lý lịch tư pháp chạy Grab ở đâu Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng?
Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản (khoản 4 Điều 2 Luật lý lịch tư pháp 2009 ) Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp chạy Grab như sau: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ làm lý lịch tư pháp chạy Grab - Cá nhân: + Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo Mẫu số 03/2024/TT-LLTP Tải về . + Bản sao CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu. + Sổ hộ khẩu (Bản sao công chứng). - Cơ quan, tổ chức: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo Mẫu số 03/2024/TT-LLTP Tải về , ghi rõ thông tin của người được cấp. Bước 2: Nộp hồ sơ làm lý lịch tư pháp chạy Grab - Cá nhân: + Nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp nơi thường trú. + Nếu không có nơi thường trú, nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú. + Nếu cư trú ở nước ngoài, nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh. + Có thể ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ theo Mẫu số 04/2024/TT-LLTP Tải về (cần có văn bản ủy quyền, trừ trường hợp người thân). - Cơ quan, tổ chức: + Gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú. + Nếu không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú, gửi văn bản đến Trung tâm Lý lịch tư pháp Quốc gia. - Nếu ở tại Hà Nội , nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội, địa chỉ: Số 221 Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. - Nếu ở tại TP.HCM , nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Số 141 – 143 Pasteur, phường 6, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh. - Nếu ở tại Đà Nẵng , nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Số 24 Trần Phú, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng LƯU Ý: Nếu ở tại các tỉnh thành khác ngoài Hà Nội, TP.HCM và Đà Nẵng, thì nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp địa phương nơi đang thường trú hoặc tạm trú để xin cấp phiếu lý lịch tư pháp.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/chay-grab-lam-ly-lich-tu-phap-so-may-lam-ly-lich-tu-phap-chay-grab-o-dau-bao-lau-thi-duoc-cap-phieu-462023-179556.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-03-lltp-ly-lich-tu-phap-chay-grab.docx
***Mẫu số 03/2024/LLTP*** ##### CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** ##### TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP *(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)* Kính gửi ................................................................... 1. Tên tôi là *(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu)*: 2. Tên gọi khác (nếu có):............................................ 3. Giới tính: 4. Ngày, tháng, năm sinh: 5. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu: ......................................... Số: Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại: 6. Nơi sinh *(tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương)*: 7. Quốc tịch:......................................................8. Dân tộc: 9. Nơi thường trú: 10. Nơi tạm trú: 11. Họ và tên cha *(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu)*: ..................................Năm sinh: 12. Họ và tên mẹ *(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu)*: ...................................Năm sinh: 13. Họ và tên vợ/chồng *(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu)*:...............................Năm sinh: 14. Số điện thoại/e-mail: 15. Quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi đủ 14 tuổi: | Từ tháng, năm đến tháng, năm | Nơi thường trú/Tạm trú | Nghề nghiệp, nơi làm việc | | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | 16. Thông tin về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có): ............................................................................................................................................... 17. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: **Số 1** **Số 2** Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp **số 1**): Có Không 18. Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: 19. Hình thức, phương thức nhận kết quả: - Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu - Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy qua dịch vụ bưu chính Địa chỉ nhận kết quả: Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp Phiếu ‎- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp điện tử theo phương thức trực tuyến Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình. .............*, ngày* ............. *tháng* ............. *năm* ............. ##### Người khai ##### *(Ký, ghi rõ họ, tên)* *Ghi chú:* 1. Biểu mẫu này được sử dụng trong trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính). Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kê khai đầy đủ thông tin có trong biểu mẫu. Trường hợp thông tin cá nhân được xác thực và cung cấp bởi thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì điền thông tin hoặc tích chọn thông tin tại các trường từ số (1), (4), (5), (6) và từ số (14) đến (19). 2. Thông tin số (5): ghi rõ là chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hay hộ chiếu. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước thì ghi số định danh cá nhân. 3. Thông tin số (9), (10): ghi rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không có nơi thường trú, tạm trú thì điền “//”. 4. Thông tin số (15): - Đối với người nước ngoài thì kê khai thông tin trong thời gian cư trú tại Việt Nam. - Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ quân đội. 5. Thông tin số (17): Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn loại Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp và yêu cầu về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1). 6. Thông tin số (19): Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả và thực hiện nộp phí dịch vụ bưu chính. Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14).
Làm lý lịch tư pháp chạy Grab ở đâu?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 2 Luật lý lịch tư pháp 2009 quy định về phiếu lý lịch tư pháp như sau: Bên cạnh đó, căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 44 Luật lý lịch tư pháp 2009 quy định về thẩm quyền cấp lý lịch tư pháp như sau: Như vậy, người xin lý lịch tư pháp chạy Grab có thể đến Sở Tư pháp nơi thường trú hoặc tạm trú để xin cấp phiếu lý lịch tư pháp. - Nếu ở tại Hà Nội , nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội, địa chỉ: Số 221 Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. - Nếu ở tại TP.HCM , nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Số 141 – 143 Pasteur, phường 6, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh. - Nếu ở tại Đà Nẵng , nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp Thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Số 24 Trần Phú, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng LƯU Ý: Nếu ở tại các tỉnh thành khác ngoài Hà Nội, TP.HCM và Đà Nẵng, thì nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp địa phương nơi đang thường trú hoặc tạm trú để xin cấp phiếu lý lịch tư pháp.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-chuyen-nhuong-co-phan-moi-nhat-2024-tai-ve-mau-hop-dong-chuyen-nhuong-co-phan-o-dau-581080-179243.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-hop-dong-chuyen-nhuong-co-phan-1.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------** **HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN (1)** (Số: ……………./HĐCNCP) *- Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự 2015;* *- Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành;* *- Căn cứ vào Điều lệ của Công ty ....................;* *- Căn cứ vào nhu cầu của các bên.* Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại Chúng tôi gồm có: **BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) (2):** Là cổ đông của: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: GCNSH/Mã số cổ đông số: CMND/GPĐKKD số: ................................................. cấp ngày ….. tháng …. năm .............. Tại: Mã số thuế cá nhân/tổ chức: Số tài khoản: ....................................... tại Ngân hàng ............................................................. Do Ông (Bà): .............................................. Sinh năm: (3) ....................................................... Chức vụ: ............................................................................................................. làm đại diện. CMND số: ....................................... Ngày cấp ................................... Nơi cấp ...................... **BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):** Là cổ đông của: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: GCNSH/Mã số cổ đông số: CMND/GPĐKKD số: .................................................... cấp ngày ….. tháng …. năm ............ Tại: . Mã số thuế cá nhân/tổ chức: Số tài khoản: ............................................................... tại Ngân hàng ...................................... Do Ông (Bà): ........................................................ Sinh năm: (3) .............................................. Chức vụ: .............................................................................................................. làm đại diện. CMND số: ...................................... Ngày cấp .............................. Nơi cấp ............................. ***Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:*** **Điều 1: Đối tượng của hợp đồng** Bên A đồng ý chuyển nhượng cổ phần (chứng khoán) cho bên B theo nội dung sau: a) Tên chứng khoán: Cổ phần b) Tổ chức phát hành: c) Loại cổ phần: d) Mệnh giá: ...................................................................................................... đồng/cổ phần. e) Số lượng: ............................... cổ phần (Bằng chữ: ............................................................). f) Giá chuyển nhượng: ............................ đồng/cổ phần (Bằng chữ: ......................../cổ phần). g) Tổng giá trị giao dịch: ............................bđồng (Bằng chữ: ..............................................). **Điều 2: Phương thức và thời hạn thanh toán** a) Phương thức thanh toán: Tổng số tiền chuyển nhượng được nêu tại Điều 1 sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A bằng b) Thời hạn thanh toán: - Ngay sau khi hai bên ký kết hợp đồng này, Bên B sẽ đặt cọc một khoản tiền tương ứng là ………….% giá trị của Hợp đồng. - Sau ……… ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng đến ngày ……. tháng ….… năm …….. Bên B thanh toán cho Bên A khoản tiền là: ……………………..……….., khoản tiền đó đã bao gồm cả khoản đặt cọc. **Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Bên A** a) Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quy định trong Hợp đồng; b) Thực hiện nghĩa vụ chuyển nhượng cổ phần cho Bên B theo thỏa thuận trong Hợp đồng. c) Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật. d) Trong trường hợp Bên A vì lý do bất kỳ mà không thực hiện chuyển nhượng cổ phần theo quy định trong Hợp đồng này, sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận như trên và bồi thường thiệt hại cho Bên B một khoản tiền bằng ........................... % giá trị của hợp đồng này, tức ……………………….. đồng (Bằng chữ: ………………………………………) **Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên B** a) Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho Bên A tổng giá trị chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này. b) Bên B được quyền sở hữu số cổ phần quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này, đồng thời hưởng mọi quyền lợi phát sinh cũng như các nghĩa vụ của cổ đông theo quy định của pháp luật và Điều lệ của ……………………………. kể từ ngày được …………………………… chấp thuận và hoàn tất thủ tục chuyển tên cổ đông. **Điều 5: Cam kết của Bên A** Bên A cam kết rằng: a) Bên A có quyền sở hữu hợp pháp số cổ phần chuyển nhượng quy đinh tại Điều 1 của Hợp đồng này và Bên A đã hoàn thành mọi thủ tục pháp lý cần thiết để chuyển nhượng cổ phần của mình; b) Cổ phần của Bên A đã đăng ký hợp thức, đã thanh toán đầy đủ cho ………………………….. và được phép chuyển nhượng. c) Bên A tiến hành thủ tục thông báo cho …………………………. được biết về việc thay đổi cổ đông, kể từ khi có xác nhận của ………………………... nếu thanh toán bằng chuyển khoản hoặc kể từ khi thanh toán hết bằng tiền mặt. d) Nếu hết thời hạn thanh toán mà Bên A từ chối thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần thì Bên B được nhận lại tiền đặt cọc tại ngân hàng và Bên A phải trả cho Bên B một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc. **Điều 6: Cam kết của Bên B** Bên B cam kết: a) Bên B sẽ kế thừa và thực hiện các quyền lợi, nghĩa vụ có liên quan của Bên A sau khi hoàn thành các cam kết theo Hợp đồng này. b) Thanh toán đầy đủ theo đúng tiến độ của Hợp đồng. Nếu đến hết thời hạn thực hiện thanh toán quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này mà Bên B không thanh toán đủ hoặc không thanh toán hết thì coi như Hợp đồng này hết hiệu lực và Bên B bị mất tiền đặt cọc, trừ trường hợp quy định tại Điều 9 của Hợp đồng. **Điều 7: Thay đổi và bổ sung các điều khoản của Hợp đồng** - Trên đây là toàn bộ thoả thuận giữa các bên liên quan đến các vấn đề quy định tại Hợp đồng. - Mọi sửa đổi, bổ sung nào của Hợp đồng này có giá trị khi được lập bằng văn bản và có chữ ký của các bên. - Nếu một quy định bất kỳ của Hợp đồng bị Toà án tuyên bố vô hiệu hoặc không thực thi được, các bên sẽ xem như tất cả các quy định còn lại của Hợp đồng này có giá trị, thực thi được và được các bên tuân thủ. **Điều 8: Kế thừa** - Các bên cam kết bản thân mình và các cá nhân, tổ chức kế thừa quyền lợi và trách nhiệm của các bên sẽ thực hiện nghiêm túc các quy định trong Hợp đồng này mà không có bất kỳ khiếu nại nào; - Hợp đồng này có giá trị bắt buộc và có hiệu lực đối với các bên và bên kế thừa, không có bất kỳ một sự rút lui không thực hiện các cam kết trong hợp đồng này mà không có sự thoả thuận giữa các bên. **Điều 9: Các sự cố vi phạm:** - Do giá trị của Công ty chưa được kiểm toán, nên Bên B yêu cầu Bên A cam kết Bảng danh mục tài sản của Công ty đã được Hội đồng quản trị xác nhận tại Phụ Lục của Hợp đồng này như sau: Tương ứng với số tài sản của Công ty tại Bảng danh mục tài sản thì giá của một cổ phần của Công ty cổ phần …………………………………. là ................................................. - Trong thời gian là một tháng kể từ ngày đặt cọc, nếu Bên B phát hiện số lượng tài sản của Công ty cổ phần ……………………... trong Bảng danh mục tài sản của Công ty cổ phần ………………………….… giảm xuống hoặc tăng lên, thì các bên phải xác định lại giá trị của một cổ phần ở tại thời điểm đặt cọc và Bên B thanh toán cho Bên A theo đúng thời hạn, với giá đã được điều chỉnh. Ngoài thời gian này, coi như Hợp đồng đã được thực hiện và không có bất kỳ sự điều chỉnh giá nào khác. **Điều 10: Thông báo** Mọi thông báo, yêu cầu và liên lạc khác theo Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và phải được gửi đến địa chỉ tương ứng nêu trên. **Điều 11: Giải quyết tranh chấp:** Mọi tranh chấp phát sinh (nếu có) liên quan đến Hợp đồng này sẽ được các Bên giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp các Bên không giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo đúng quy định của pháp luật. **Điều 12: Điều khoản thi hành** a) Hai Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình phát sinh từ việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này. b) Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, nếu có phát sinh vấn đề mới, hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc và ký phụ lục bổ sung. c) Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ....................................... chấp thuận việc chuyển nhượng. d) Hợp đồng gồm 03 (ba) trang và được lập thành 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản, 01 (một) bản lưu tại .......................................................................... | | *..................., ngày.....tháng.....năm........* | | --- | --- | | **BÊN CHUYỂN NHƯỢNG***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | **BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | **Ghi chú:** *(1) Việc chuyển nhượng cổ phần được thực hiện và đăng ký theo quy định tại Điều 127 Luật doanh nghiệp 2020;* *(2) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ các trường hợp theo quy định tại Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020;* *(3) Trường hợp các bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bổ sung thông tin người đại diện cho tổ chức đó;*
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần mới nhất 2024? Tải về mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần ở đâu?
Hiện nay, mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là văn bản pháp lý ghi nhận việc chuyển giao quyền sở hữu cổ phần từ một cá nhân hoặc tổ chức này sang cá nhân hoặc tổ chức khác. Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần thường bao gồm các thông tin như tên, địa chỉ của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, số lượng cổ phần chuyển nhượng, giá trị cổ phần, và các điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên. Do đó, mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần rất quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho cả hai bên trong quá trình giao dịch. Dưới đây là mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần mới nhất: >> Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần (Mẫu 01): Tải về >> Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần (Mẫu 02): Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-de-nghi-tra-soat-01ts-thong-tu-80-moi-nhat-tai-mau-van-ban-de-nghi-tra-soat-01ts-thong--182112.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-01-ts-theo-thong-tu-80-2021.doc
Mẫu số: **01/TS** *(Ban hành kèm theo Thông tư số* *80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ TRA SOÁT** Kính gửi: <…………………………………………………...> <Địa chỉ……………………………………..> | **[01] Tên người nộp thuế:**............................................................................................... | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | [02] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | | | **[03] Tên đại lý thuế (nếu có):**........................................................................................ | | | | | | | | | | | | | | | | | [04] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | | | [05] Hợp đồng đại lý thuế: Số........................................ ngày........................................ [06] Thông tin đơn vị đề nghị tra soát:…………...……………………………………. | | | | | | | | | | | | | | | | **1. Nội dung đề nghị tra soát, điều chỉnh:** | **STT** | **Chỉ tiêu** | **Nội dung đề nghị tra soát** | **Nội dung đề nghị điều chỉnh** | **Lý do** | | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **2. Tài liệu đính kèm (nếu có):** *<Bản sao chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế hoặc bản sao các quyết định, thông báo, chứng từ có liên quan>.* Kính đề nghị <*…………………………………………..>* xem xét, giải quyết./. | **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... | *....., ngày......tháng......năm.....* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC** *<Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/* *Ký điện tử>* | | --- | --- | *\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_* ***Ghi chú:*** *- Chữ trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.* *- Chỉ tiêu từ [1], [2], [3], [4], [5]: Khai khi người nộp thuế đề nghị tra soát.* *- Chỉ tiêu [6]: Khai khi đơn vị đề nghị tra soát là cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện sai, sót cần điều chỉnh đối với thông tin đã trao đổi, cung cấp giữa các cơ quan.* *- Nội dung đề nghị tra soát, điều chỉnh các thông tin liên quan đến từng trường hợp đề nghị tra soát cụ thể:* *+ Trường hợp đề nghị tra soát theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 69 Thông tư này thì ghi nội dung đề nghị tra soát bao gồm các thông tin: Số tờ khai/số quyết định/số thông báo/mã định danh hồ sơ (ID); Kỳ thuế/Ngày quyết định/Ngày thông báo; Chương; Tiểu mục và nội dung đề nghị điều chỉnh tương ứng với từng nội dung đề nghị tra soát.* *+ Trường hợp đề nghị tra soát theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 69 Thông tư này thì ghi nội dung đề nghị tra soát bao gồm các thông tin: Số tham chiếu; Số chứng từ; Ngày chứng từ; Số tờ khai/số quyết định/số thông báo/mã định danh hồ sơ (ID); Kỳ thuế/Ngày quyết định/Ngày thông báo và nội dung đề nghị điều chỉnh tương ứng với từng nội dung tra soát).* *+ Trường hợp cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện sai, sót theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 69 Thông tư này thì ghi nội dung đề nghị tra soát bao gồm các thông tin đã trao đổi, cung cấp giữa các cơ quan cần tra soát và nội dung đề nghị điều chỉnh tương ứng với từng nội dung đề nghị tra soát.* *- Mẫu thư tra soát giữa KBNN và NHTM theo quy định hiện hành giữa KBNN và NHTM; giữa cơ quan thuế và KBNN thực hiện theo quy chế trao đổi thông tin giữa cơ quan thuế và KBNN.*
Mẫu văn bản đề nghị tra soát 01/ts Thông tư 80 mới nhất? Tải mẫu văn bản đề nghị tra soát 01/ts Thông tư 80 ở đâu?
Mẫu văn bản đề nghị tra soát 01/ts Thông tư 80 là công cụ hữu ích trong việc hỗ trợ cá nhân, tổ chức kiểm tra và xác minh các thông tin tài chính liên quan. Mẫu văn bản đề nghị tra soát 01/ts Thông tư 80 giúp người dùng dễ dàng thực hiện thủ tục tra soát, đảm bảo tính minh bạch và chính xác của dữ liệu giao dịch. Căn cứ tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định mẫu 01/TS mẫu văn bản đề nghị tra soát như sau: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ TRA SOÁT Kính gửi: <…………………………………………………...> <Địa chỉ……………………………………..> [01] Tên người nộp thuế:...................................................................... [02] Mã số thuế:...................................................................... [03] Tên đại lý thuế (nếu có):...................................................................... [04] Mã số thuế:...................................................................... [05] Hợp đồng đại lý thuế: Số:............................ngày:.............................. [06] Thông tin đơn vị đề nghị tra soát:......................................................... 1. Nội dung đề nghị tra soát, điều chỉnh: >> Mẫu văn bản đề nghị tra soát 01/TS Thông tư 80: Tải về Được xây dựng theo quy định mới nhất, mẫu văn bản đề nghị tra soát 01/ts Thông tư 80 hướng dẫn chi tiết các bước cần thiết để hoàn thành quy trình một cách đúng đắn. Với sự rõ ràng và dễ sử dụng, mẫu văn bản đề nghị tra soát 01/ts Thông tư 80 ngày càng trở nên phổ biến trong lĩnh vực tài chính và kế toán. Người dùng có thể tải mẫu văn bản đề nghị tra soát 01/ts Thông tư 80 trên các trang web của cơ quan tài chính hoặc trang pháp luật uy tín để sử dụng khi cần thiết.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-xac-nhan-quy-hoach-xay-dung-moi-nhat-cac-loai-quy-hoach-xay-dung-nhu-the-nao-915816-179212.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/don-de-nghi-xac-nhan-quy-hoach-xay-dung.docx
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** ###### **ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN QUY HOẠCH** Kính gửi: ……………………. Tôi tên:………………………………………………Sinh năm:……………. Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………….. Số điện thoại cố định:………………………….. Di động:………………….. Đề nghị xác nhận quy hoạch vị trí nhà, đất tại số nhà…………….., đường… Tổ dân phố (thôn):………….., phường (xã)………….., quận (huyện)……… Thuộc thửa đất số:……………………………., tờ bản đồ số:………………. **Mục đích đề nghị xác nhận quy hoạch:** (xem kỹ trước khi đánh dấu ⌧ vào ô theo mục đích chọn) 1. 🞏 Để chuyển quyền sử dụng một phần diện tích đất ở:…………………m2 🞏Để chuyển mục đích sử dụng đất từ đất…………………….thành đất ở. 🞏Để tách thửa hoặc hợp thửa. Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị xác nhận quy hoạch; - Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; - Sơ đồ vị trí khu đất; - Chứng minh nhân dân của người đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. 2. 🞏 Để chuyển dịch hộ khẩu Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị xác nhận quy hoạch; - Bản photo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy xác nhận có nhà ở do chính quyền địa phương xác nhận (xác nhận của UBND phường); - Sơ đồ thửa đất. 3. 🞏 Các mục đích xác nhận quy hoạch khác (đề nghị ghi cụ thể yêu cầu đề nghị xác nhận quy hoạch):………………………………………………………… ………, ngày..... tháng.... năm.... ### **Người làm đơn** *(Ký ghi rõ họ tên)*
Mẫu đơn đề nghị xác nhận quy hoạch xây dựng mới nhất?
Hiện nay, mẫu đơn đề nghị xác nhận quy hoạch xây dựng là văn bản mà cá nhân hoặc tổ chức gửi đến cơ quan quản lý quy hoạch để xin xác nhận thông tin về quy hoạch tại một khu vực hoặc thửa đất cụ thể. Việc xác nhận này rất cần thiết trước khi thực hiện các dự án xây dựng, đầu tư nhằm đảm bảo rằng các kế hoạch phát triển phù hợp với quy định của địa phương. Mẫu đơn đề nghị xác nhận quy hoạch xây dựng thường bao gồm các nội dung cơ bản như thông tin người đề nghị, vị trí khu đất, mục đích xác nhận, và các tài liệu liên quan. Dưới đây là mẫu đơn đề nghị xác nhận quy hoạch xây dựng mới nhất: >> Mẫu đơn đề nghị xác nhận quy hoạch xây dựng: Tải về Khi viết đơn đề nghị xác nhận quy hoạch xây dựng, cần lưu ý những điểm sau để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả:
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-dang-ky-thuc-hien-khuyen-mai-moi-nhat-2024-mau-so-02-theo-nghi-dinh-1282024ndcp-the-nao-181996.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTTY/dang-ky-khuyen-mai.docx
| **TÊN THƯƠNG NHÂN-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: ……. | *...., ngày ... tháng .... năm ...* | **ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI** Kính gửi: ………………….. Tên thương nhân: ........................................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................... Điện thoại: ………………………… Fax: ……………….. Email: ......................................... Mã số doanh nghiệp: ................................................................................................... Người liên hệ: ……………………………… Điện thoại: .................................................... (Tên thương nhân) đăng ký chương trình khuyến mại như sau: 1. Tên chương trình khuyến mại: .................................................................................. 2. Thời gian khuyến mại: .............................................................................................. 3. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại: ....................................................................... Số lượng hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại (nếu có): ............................................... 4. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: ................................................................... 5. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: .................................................................................. 6. Hình thức khuyến mại: ............................................................................................. 7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): ........ 8. Tổng giá trị giải thưởng: .......................................................................................... 9. Tên của các thương nhân cùng thực hiện khuyến mại, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận). Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, giải quyết các trường hợp tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vi phạm khi thực hiện chương trình khuyến mại (nếu có); đồng thời phải báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại, lưu trữ và chịu trách nhiệm về các chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo theo đúng quy định của pháp luật để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát. Thể lệ chương trình khuyến mại đính kèm. (Tên thương nhân) cam kết nội dung đăng ký nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. | | **ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN***(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ ký số theo quy định)* | | --- | --- |
Hồ sơ đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại mới gồm những tài liệu gì?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 81/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 128/2024/NĐ-CP quy định như sau: Theo đó, hồ sơ đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại mới gồm những tài liệu: - 01 Đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại; - 01 Thể lệ chương trình khuyến mại; - Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng hoặc mô tả chi tiết về bằng chứng xác định trúng thưởng;
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-ly-hon-moi-nhat-2024-tai-mau-don-xin-ly-hon-o-dau-huong-dan-viet-don-xin-ly-hon-ra-sao-591762-178872.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-xin-ly-hon-moi-nhat.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **ĐƠN XIN LY HÔN** **Kính gửi:** TÒA ÁN NHÂN DÂN Tôi tên: Sinh năm: CMND/CCCD số: Cấp ngày: …tháng … năm … tại: Số điện thoại liên hệ: Địa chỉ cư trú: Xin được ly hôn với: Ông/bà: Sinh năm: CMND/CCCD số: Cấp ngày: … tháng … năm ….tại: Số điện thoại liên hệ: Địa chỉ cư trú: Lý do ly hôn: **1. Về con chung:** Chúng tôi có …. con chung cụ thể: | STT | Họ và tên | Tuổi | CCCD/CMND | Nơi cư trú | Nghề nghiệp | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | | | | | 2 | | | | | | | 3 | | | | | | … **2. Về tài sản chung:** Trong thời ký hôn nhân, chúng tôi có những tài sản chung sau: 1/. 2/. 3/. 4/. …. Nay tôi viết đơn này, xin Tòa án nhân dân giải quyết yêu cầu ly hôn của tôi như sau: a/ Thỏa thuận về con chung: b/ Thỏa thuận về tài sản chung: Nội dung yêu cầu tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật (nếu không thể thỏa thuận): *……………, ngày … tháng … năm 202…* **Người làm đơn**
Mẫu đơn xin ly hôn mới nhất 2024? Tải mẫu đơn xin ly hôn ở đâu? Hướng dẫn viết đơn xin ly hôn ra sao?
Trong trường hợp không thể tiếp tục duy trì mối quan hệ hôn nhân, việc giải quyết thủ tục ly hôn là cần thiết để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Mẫu đơn xin ly hôn là loại đơn từ pháp lý mà một hoặc cả hai bên vợ chồng sử dụng để đề nghị tòa án xem xét và giải quyết việc chấm dứt quan hệ hôn nhân. Mẫu đơn xin ly hôn thường bao gồm thông tin cá nhân của hai vợ chồng, lý do ly hôn, thỏa thuận về quyền nuôi con và chia tài sản chung. Việc soạn thảo đơn đúng quy định là bước đầu tiên trong quá trình giải quyết ly hôn một cách hợp pháp và minh bạch. Dưới đây là mẫu đơn xin ly hôn: >> Mẫu đơn xin ly hôn: Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/kich-ban-dai-hoi-chi-bo-moi-nhat-nam-2024-2025-kich-ban-dai-hoi-chi-bo-truong-hoc-nam-hoc-2024-2025-727147-181146.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/24102024/dai-hoi-chi-bo-2-.docx
**KICH BẢN ĐIỀU HÀNH ĐẠI HỘI CHI BỘ** **NHIỆM KỲ – 20...** **I/ Đón tiếp đại biểu, khác mời, phát phù hiệu Đại hội, tài liệu:** - Các Đ/c ................................. **II/ Ổn định Tổ chức, Chào cờ, tuyên bố lí do, giới thiệu Đại biểu (Đ/c .................)** **1. Chào cờ:** Kính thưa các đồng chí! Thưa toàn thể Đại hội! Đã đến giờ làm việc xin trân trọng kính mời các quý vị đại biểu và Đại hội đứng dậy chỉnh đốn trang phục làm lễ chào cờ. Tất cả chú ý: Nghiêm! chào cờ! chào. Thôi! Xin trân trọng kính mời quý vị đại biểu và toàn thể Đại hội an toạ. **2. Tuyên bố lí do, giới thiệu Đại biểu:** Kính thưa quý vị đại biểu. Thưa Đại hội. Thực hiện Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam khoá XI. Thực hiện theo .........của Đảng uỷ xã ............. về việc tổ chức Đại hội chi bộ trực thuộc nhiệm kỳ - Được sự đồng ý của .........Đảng uỷ xã .............. Hôm nay, Chi bộ Trường..................... long trọng tổ chức Đại hội Chi bộ lần thứ ......... (nhiệm kỳ – 20...), nhằm đánh giá kết quả hoạt động của Chi bộ trong nhiệm kì qua và quyết định phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới, thông qua quy chế sinh hoạt chi bộ và phân công Đảng viên nhiệm kì ......... ( – 20...), đồng thời bầu ra các chức danh chủ chốt của Chi bộ, có đủ đức, đủ tài để lãnh đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết của Đại hội trong nhiệm kỳ – 20... đó chính là lý do của buổi Đại hội hôm nay. Về dự và chỉ đạo Đại hội Chi bộ ............., tôi xin trân trọng giới thiệu: \* Về phía Ban thường vụ Đảng uỷ xã, có: - Đ/c ……………………………….………………………………….. \* Về Dự Đại hội còn có các đồng chí là Đảng ủy viên khóa ........., các đồng chí là bí thư các Chi bộ trực thuộc Đảng ủy .............. \* Xin trân trọng giới thiệu các vị trong Ban Đại diện CMHS nhà trường, thành viên Hội đồng trường, Tồ trưởng Chuyên môn, Hành chính, Chủ tịch công đoàn, bí thư Chi Đoàn cũng về dự Đại hội hôm nay. \* Về phía Chi bộ .........có ......... Đồng chí Đảng viên và các cảm tình Đảng của Chi bộ đã về dự đông đủ. Ban tổ chức Đại hội xin nhiệt liệt chào mừng và cảm ơn sự có mặt của quý vị đại biểu, quý vị khách quý. **3. Mời Đoàn chủ tịch, Thư kí lên điều hành Đại Hội:** Để điều hành Đại hội hôm nay, tại phiên họp trù bị ngày …/01/ Chi bộ đã giới thiệu đoàn chủ tịch gồm 02 đồng chí: 1. Đ/c .......... Bí thư CB, 2................... Thư ký là đồng chí: ............ Xin biểu quyết bằng hình thức giơ Thẻ Đảng viên. Đ/c nào đồng ý với danh sách Đoàn chủ tịch và Thư kí thì giơ thẻ Đảng. Đồng chí nào không nhất trí…. Đ/c nào có ý kiến khác. Xin cảm ơn các đồng chí. Xin trân trọng kính mời Đoàn chủ tịch lên điều hành và Thư ký lên làm việc. **III/ Khai mạc Đại hội:** - Đ/c .................: Kính thưa quý vị đại biểu, thưa toàn thể đại hội, được phụ trách điều hành chương trình làm việc của đoàn chủ tịch, trước tiên cho phép tôi được gửi tới các vị đại biểu và toàn thể đại hội lời chúc sức khoẻ, chúc đại hội thành công tốt đẹp. Sau đây tôi xin trân trọng giới thiệu đ/c .......... Bí thư Chi bộ, Hiệu trưởng nhà trường lên khai mạc Đại hội. Xin trân trọng kính mời đ/c. - Đ/c ..........: Đọc diễn văn khai mạc **IV/ Thông qua chương trình Đại hội, Nội quy quy chế Đại hội: ( Đ/c .................)** - Thay mặt đoàn chủ tịch tôi xin thông qua chương trình làm việc của Đại hội: 1. Ồn định tổ chức, Tiếp đón đại biểu, phát tài liệu, phù hiệu Đại hội. 2. Chào cờ, tuyên bố lí do, giới thiệu Đại biểu. 3. Giới thiệu Đoàn chủ tịch, Đoàn thư kí. 4. Khai mạc Đại hội. 5. Thông qua chương trình làm việc, quy chế Đại hội. 6. Báo cáo tình hình Đảng viên dự Đại hội. 7. Báo cáo Đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết Đại hội Chi bộ nhiệm kì ......... (20... – ) và phương hướng nhiệm vụ mục tiêu và giải pháp trong nhiệm kì ......... ( – 20... ) 8. Báo cáo tổng hợp kết quả góp ý cho Báo cáo chính trị Đảng bộ 9. Thảo luận của Đại Hội. 10. Phát biểu chỉ đạo của Lãnh đạo cấp trên. 11. Bầu Bí thư, Phó Bí thư. 12. Bí thư, PBT Chi bộ ra mắt nhận nhiệm vụ.. 13. Thông qua Quy chế làm việc và phân công nhiệm vụ Đảng viên nhiệm kì ......... ( – 20...) 14. Thông qua Nghị quyết Đại hội 15. Phát biểu Bế mạc Đại hội 16. Chào cờ bế mạc Đại biểu nào nhất trí với chương trình Đại hội như trên cho biểu quyết Đại biểu nào không nhất trí cho biểu quyết. Đại biểu nào có ý kiến khác. Như vậy Đại hội đã nhất trí thông qua chương trình Đại hội. Xin cám ơn Đại hội. - Về Nội quy, quy chế Đại hội Tôi xin báo cáo trước đại hội như sau: Để thực hiện tốt các nhiệm vụ, nội dung và chương trình Đại hội đảm bảo nguyên tắc Điều lệ Đảng, sự chỉ đạo, lãnh đạo của Đảng uỷ. Đại hội thống nhất quy chế làm việc như sau: **\*/ Nhiệm vụ của Đại hội:** 1. Đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết Đại hội Chi bộ nhiệm kì ......... (20... – ) và phương hướng nhiệm vụ mục tiêu và giải pháp trong nhiệm kì ......... ( – 20... ) Thông qua Quy chế làm việc của Chi bộ và phân công nhiệm vụ Đảng viên nhiệm kì ......... ( – 20...) Thảo luận và ra Nghị quyết Đại hội. 2. Bầu Ban Chi ủy nhiệm kỳ .. \*/ Thời gian và địa điểm làm việc: - Đại hội làm việc từ 07 h 30 ngày tháng cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ. - Địa điểm: Phòng hội đồng trường ......... \*/ Trách nhiệm của Đại biểu dự Đại hội: - Trang phục thực hiện theo Quy chế văn hóa công sở của nhà trường. - Mỗi Đại biểu cần đề cao tinh thần trách nhiệm, tập trung trí tuệ, tích cực tham gia thảo luận, xây dựng các văn kiện, quyết định các nội dung Đại hội vì sự thành công của Đại hội. Đại biểu có trách nhiệm tiếp thu đầy đủ tinh thần, nội dung của Đại hội để thực hiện trong quá trình công tác. - Đại biểu có nhu cầu phát biểu p................. giơ thẻ Đảng viên và p................. được sự đồng ý của Đồng chí Chủ trì Đại hội. Nội dung phát biểu cần ngắn gọn, rõ ràng, tập trung vào những vấn đề cần thảo luận và................. đảm bảo thời gian (bài phát biểu không quá 05 phút). Các bài viết của đại biểu gửi về cho Đại hội thông qua Đoàn thư ký có giá trị như bài phát biểu tại Đại hội. - Đại biểu chấp hành nghiêm túc kỷ luật phát ngôn. Biểu quyết p................. bằng hình thức giơ thẻ Đảng viên của mình, nếu Đ/c nào chưa có Thẻ thì giơ tay. - Đại biểu dự Đại hội đúng giờ và tham gia đầy đủ chương trình của Đại hội. Trường hợp đặc biệt cần ................ vắng mặt, đại biểu................. báo cáo với Ban Tổ chức Đại hội và chỉ vắng mặt khi đã được Ban Tổ chức Đại hội đồng ý. Trong thời gian diễn ra Đại hội, các đại biểu tuân thủ theo sự điều hành, quyết định của Đoàn chủ tịch Đại hội. - Đại biểu có trách nhiệm ................ đảm bảo an ninh, trật tự: **\*/ Về ứng cử, đề cử vào chức danh chủ chốt:** - Tại Đại hội, tất cả đảng viên chính thức đều có quyền ứng cử để bầu vào Ban Chi ủy. - Đại biểu có quyền đề cử đảng viên chính thức để bầu vào Ban Chi ủy. - Bầu cử Bí thư phó bí thư bằng hình thức bỏ phiếu kín. **\*/ Công tác lãnh đạo điều hành, giúp việc cho Đại hội:** Đồng chí Chủ trì Đại hội điều hành các công việc của Đại hội do Đại hội bầu (bằng biểu quyết). Thư ký: ghi biên bản Đại hội, soạn thảo Nghị quyết của Đại hội. Ban Kiểm phiếu: do Đại hội bầu (bằng biểu quyết), có nhiệm vụ hướng dẫn các nguyên tắc, thể lệ bầu cử; kiểm phiếu và công bố kết quả bầu cử. Nhiệm vụ của Chủ trì Đại hội, Thư ký, Ban Kiểm phiếu được thực hiện theo Hướng dẫn thực hiện Điều lệ Đảng của Ban tổ chức Trung ương. Vì sự thành công của Đại hội, Đoàn Chủ tịch Đại hội đề nghị các đại biểu thực hiện nghiêm túc những nội dung trong quy chế này. - Nếu Đại hội nhất trí xin cho biểu quyết về nội quy và quy chế của Đại hội Đại biểu nào nhất trí với nội qui, qui chế Đại hội cho biểu quyết Đại biểu nào không nhất trí cho biểu quyết. Đại biểu nào có ý kiến khác. Đại hội nhất trí 100% **IV/ Báo cáo tình hình Đảng viên dự Đại hội.** - Đ/c ...........: Đoàn chủ tịch Đại hội mời đồng chí .............. lên Báo cáo tình hình Đảng viên dự Đại Hội. - Đồng chí .............. Báo cáo tình hình Đảng viên dự Đại Hội. **V/ Báo cáo Đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết Đại hội Chi bộ nhiệm kì** ......... **(20... – ) và phương hướng nhiệm vụ, mục tiêu và giải pháp trong nhiệm kì** ......... **( – 20... ):** - Đ/c .................: Để đánh giá kết quả hoạt động của Chi bộ trong thời gian qua và quyết định phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới sau đây tôi xin trân trọng kính mời đ/c .......... - Bí thư chi bộ-Hiệu trưởng nhà trường lên trình bày báo cáo chính trị nhiệm kỳ 20...-, phương hướng nhiệm vụ công tác nhiệm kỳ .. Xin kính mời đồng chí. - Đ/c ...........: Thông qua báo cáo. VI. Thảo luận của Đại Hội: - Đ/c .................: Kính thưa đại hội ! Thưa các đồng chí ! Đại hội chúng ta đã được nghe toàn văn báo cáo kết quả công tác nhiệm kỳ 20-20..., phương hướng nhiệm vụ công tác nhiệm kỳ 20...- do đồng chí Bí thư chi bộ trình bày trước Đại hội, sau đây đại hội sẽ tiến hành thảo luận. Xin kính mời các đồng chí Đảng viên trong chi bộ tham gia phát biểu ý kiến để làm rõ những kết quả đạt được, những tồn tại trong nhiệm kỳ qua và tham gia ý kiến xây dựng phương hướng nhiệm vụ công tác của chi bộ nhiệm kỳ tới, xin mời đại hội cho các ý kiến phát biểu, bổ sung. - Để đóng góp thêm cho báo cáo chính trị, sau đây tôi xin trân trọng giới thiệu đ/c ……………. lên tham luận ý kiến về công tác tư tưởng chính trị. Xin mời đ/c. Vừa rồi là ý kiến tham luận của đ/c …………, chúng tôi sẽ nghiên cứu và bổ sung vào dự thảo, xin chúc đ/c và gia đình mạnh khoẻ và mong đ/c tiếp tục có những đóng góp cho chi bộ nhà trường ngày càng vững mạnh. Xin cám ơn đ/c chí. Xin mời các ý kiện đóng góp khác. Vâng công tác chuyên môn cũng là nhiệm vụ chính, sau đây xin mời đồng chí ………….. lên tham luận về công tác chuyên môn Vừa rồi là ý kiến của đ/c …………., chúng tôi sẽ nghiên cứu và bổ sung vào dự thảo, xin chúc đ/c và gia đình mạnh khoẻ và mong đ/c tiếp tục có những đóng góp cho chi bộ nhà trường ngày càng vững mạnh. Xin cám ơn đ/c chí. Vừa rồi là ý kiến của đ/c …………………., chúng tôi sẽ nghiên cứu và bổ sung vào dự thảo, xin chúc đ/c và gia đình mạnh khoẻ và mong đ/c tiếp tục có những đóng góp cho chi bộ nhà trường ngày càng vững mạnh. Xin cám ơn đ/c chí. Công tác phat triển Đảng cũng là nhiệm vụ trọng tâm của chi bộ, sau đây xin mời đồng chí ……………. lên tham luận về công tác phát triển Đảng. xin mời đ/c. Chúng ta vừa được nghe ý kiến của đ/c ……………., chúng tôi sẽ nghiên cứu và bổ sung vào dự thảo, xin chúc đ/c và gia đình mạnh khoẻ và mong đ/c tiếp tục có những đóng góp cho chi bộ nhà trường ngày càng vững mạnh. Xin cám ơn đ/c chí. Xin mời các đ/c tiếp tục ý kiến thảo luận. Đoàn chủ tịch giải trình. **VII/ Báo cáo tổng hợp ý kiến đóng góp cho Báo cáo chính trị của Đảng bộ** **VIII/ Phát biểu chỉ đạo của cấp trên:** - Đ/c ...........: Kính thưa Đại hội Trong nhiệm kỳ vừa qua, chi bộ trường .........luôn nhận được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp, thường xuyên của .........Đảng uỷ xã, giúp cho chi bộ lãnh đạo hoàn thành các nhiệm vụ chính trị của đơn vị. Đại hội chi bộ rất vui mừng được đón đồng chí............................................................Đảng uỷ xã về dự và chỉ đạo Đại hội. Tôi xin trân trọng giới thiệu và kính mời đồng chí ............................................. lên phát biểu chỉ đạo Đại hội. Xin trân trọng kính mời đồng chí. - Phát biểu của Đại biểu. - Đ/c ...........: Đáp từ. **VIII/ Bầu bí thư Chi bộ, Phó BT Chi bộ:** - Đ/c .................: Nhiệm kì hoạt động chi bộ 20...- kết thúc, nhiệm vụ quan trọng của đại hội hôm nay là bầu ra Lãnh đạo Chi bộ mới để điều hành hoạt động chi bộ nhiệm kì tiếp theo - nhiệm kì .. Sau đây tôi xin giới thiệu đồng chí ........... thay mặt Đoàn chủ tịch Đại hội giới thiệu yêu cầu cơ cấu, tiêu chuẩn ứng cử, đề cử Bí thư, Phó bí thư chi bộ nhiệm kỳ .. - Đ/c ...........: Đại hội chúng ta sẽ chuyển sang phần thứ hai, một phần việc có tính chất quyết định sự thành công của chi bộ trong lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của nhà trường và các tổ chức đoàn thể trong trường. Đó là việc bầu BT, PBT chi bộ. Đề nghị Đại hội sẽ sáng suốt lựa chọn để bầu ra những người có đầy đủ phẩm chất, năng lực, sự nhiệt tình, những người xứng đáng nhất làm BT, PBT chi bộ. Thưa toàn thể Đại hội, tôi xin trình bày các tiêu chuẩn của BT, PBT như sau: 1. Có phẩm chất chính trị vững vàng, kiên định với đường lối đổi mới của Đảng, có đạo đức cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật, có sức khoẻ tốt và lối sống lành mạnh trung thực. 2. Có kiến thức, năng lực công tác xã hội, khả năng vận động quần chúng và có khả năng tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ trong lĩnh vực mình phụ trách. 3. Có lòng nhiệt tình và trách nhiệm đối với công tác vận động quần chúng được đảng viên tín nhiệm. Về số lượng : Căn cứ Điều lệ Đảng, căn cứ hướng dẫn của .........Đảng ủy. Chi bộ trường .........có .........Đảng viên được bầu 1 Đ/c Bí thư và 01 Phó bí thư. Xin Đại hội cho biểu quyết về số lượng. Đại biểu nào nhất trí số lượng 01 .........và 01 ......... thì biểu quyết bắng hình thức giơ thẻ Đảng. Đại biểu nào không nhất trí cho biểu quyết. Đại biểu nào có ý kiến khác Đại hội nhất trí 100% Xin cảm ơn các đồng chí. Về bầu Bí thư Chi bộ: a. Phần ứng cử: b. Phần đề cử: Căn cứ Hướng dẫn của .........Đảng uỷ xã về việc tổ chức Đại hội chi bộ nhiệm kỳ .. Ngày ......... Chi bộ đã họp và thống nhất giới thiệu đ/c .......... để Đại hội bầu làm Bí thư Chi bộ. Đồng chí nào nhất trí với danh sách đề cử trên, xin cho biểu quyết. Như vậy Đại hội đã thống nhất chốt danh sách để bầu Bí thư chi bộ nhiệm kỳ mới là đ/c.....................Sau đây xin mời tổ bầu cử tiếp tục làm việc Để tiến hành bầu Bí thư và phó Bí thư xin phép Đại hội Đoàn chủ tịch được dự kiến Tổ bầu cử xin được giới thiệu các đồng chí sau đây: 1. Đ/c .............. - Trưởng ban 2. Đ/c ............... – Thư kí 3. Đ/c ............... - Thành viên Xin ý kiến đại hội. Nếu đại hội nhất trí xin cho biểu quyết........... Sau đây, xin trân trọng kính mời Ban kiểm phiếu lên làm việc. - Đ/c Cự: Xin cám ơn Đại hội tín nhiệm bầu chúng tôi và tổ bầu cử, Thay mặt Tổ bầu cử tôi xin công bố thể lệ, nguyên tắc bầu cử như sau: + Phiếu bầu là phiếu có đóng dấu treo của Đảng ủy xã ghi tên đồng chí Bí thư chi bộ nhiệm kì ..20..., một cột Đồng ý và một cột không Đồng ý mỗi đại biểu chỉ được ghi vào 1 phiếu bầu cho chức danh. + Đại biểu p................. ngồi tại chỗ để viết phiếu bầu, không được bàn tán, thảo luận trong khi viết phiếu bầu. + Phiếu không hợp lệ bao gồm: đánh dấu X vào ô Đồng ý hoặc Không đồng ý. - Công bố hòm phiếu - Phát phiếu - Thu phiếu - Kiểm tra số lượng phiếu bầu (ngay tại Đại hội). - Kiểm phiếu - Báo cáo kết quả kiểm phiếu - Công bố kết quả bầu cử Về bầu Phó Bí thư Chi bộ: Quy trình như bầu Bí thư. **IX/ Bí thư, PBT Chi bộ ra mắt nhận nhiệm vụ.** - Đ/c ...........: **X/ Thông qua Quy chế làm việc và phân công Đảng viên trong nhiệm kì** VI (..20...) - Đ/c ........... **XI/ Thông qua Nghị quyết Đại hội:** - Đ/c ...........: Sau đây xin trân trọng kính mời đồng chí .........thư ký đại hội lên trình bày dự thảo nghị quyết Đại hội chi bộ nhiệm kỳ .. Xin mời đồng chí. Biểu quyết thống nhất Nghị quyết - Đ/c .................: Kính thưa đại hội Đại hội đã nghe toàn văn dự thảo nghị quyết Đại hội chi bộ nhiệm kỳ ..20... do đồng chí thư ký đại hội trình bày. Sau đây xin ý kiến đại hội. - Có đồng chí nào có ý kiến tham gia thêm không. - Nếu các đồng chí đã nhất trí với dự thảo nghị quyết đã nêu, xin Đại hội cho biểu quyết. - Có đồng chí nào có ý kiến khác không. - Như vậy 100% đại biểu đã biểu quyết nhất trí thông qua nghị quyết. Đề nghị Đại hội chúng ta nhiệt liệt hoan nghênh. **XII. Phát biểu bế mạc:** - Đ/c .................: Sau đây xin trân trọng kính mời đ/c .......... lên đọc diễn văn bế mạc Đại hội. Xin trân trọng kính mời đ/c. **XIII. Chào cờ** Đ/c .................: sau 1 buổi làm việc với tinh thần khẩn trương, nghiêm túc, Đại hội chi bộ trường .........nhiệm kỳ ..20... đã tổ chức thành công tốt đẹp, sau đây xin mời các đồng chí đứng dậy làm lễ chào cờ.
Kịch bản Đại hội chi bộ mới nhất năm 2024 2025? Kịch bản Đại hội chi bộ trường học năm học 2024 2025?
Xem thêm: 2 mốc thời gian về tiền lương cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang cần biết và nắm rõ? >> Kịch bản Đại hội Chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 các cấp? >> Mẫu Đề án nhân sự Đại hội Đảng bộ cơ sở các cấp năm 2024 2025 Kịch bản Đại hội chi bộ mới nhất năm 2024 2025 (Kịch bản Đại hội chi bộ trường học năm học 2024 2025) như sau: Kịch bản Đại hội chi bộ mới nhất năm 2024 2025 (Kịch bản Đại hội chi bộ trường học năm học 2024 2025) MẪU 1 KICH BẢN ĐIỀU HÀNH ĐẠI HỘI CHI BỘ NHIỆM KỲ 20...– 20... I/ Đón tiếp đại biểu, khác mời, phát phù hiệu Đại hội, tài liệu: - Các Đ/c ................................. II/ Ổn định Tổ chức, Chào cờ, tuyên bố lí do, giới thiệu Đại biểu (Đ/c .................) 1. Chào cờ: Đã đến giờ làm việc xin trân trọng kính mời các quý vị đại biểu và Đại hội đứng dậy chỉnh đốn trang phục làm lễ chào cờ. Tất cả chú ý: Nghiêm! chào cờ! chào. Thôi! Xin trân trọng kính mời quý vị đại biểu và toàn thể Đại hội an toạ. 2. Tuyên bố lí do, giới thiệu Đại biểu: Thực hiện Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam khoá XI. Thực hiện theo .........của Đảng uỷ xã ............. về việc tổ chức Đại hội chi bộ trực thuộc nhiệm kỳ - Được sự đồng ý của .........Đảng uỷ xã .............. Hôm nay, Chi bộ Trường..................... long trọng tổ chức Đại hội Chi bộ lần thứ ......... (nhiệm kỳ – 20...), nhằm đánh giá kết quả hoạt động của Chi bộ trong nhiệm kì qua và quyết định phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới, thông qua quy chế sinh hoạt chi bộ và phân công Đảng viên nhiệm kì ......... ( – 20...), đồng thời bầu ra các chức danh chủ chốt của Chi bộ, có đủ đức, đủ tài để lãnh đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết của Đại hội trong nhiệm kỳ – 20... đó chính là lý do của buổi Đại hội hôm nay. Về dự và chỉ đạo Đại hội Chi bộ ............., tôi xin trân trọng giới thiệu: - Đ/c ……………………………….………………………………….. * Về Dự Đại hội còn có các đồng chí là Đảng ủy viên khóa ........., các đồng chí là bí thư các Chi bộ trực thuộc Đảng ủy .............. TẢI VỀ MẪU 1 TẢI VỀ MẪU 2 TẢI VỀ MẪU 3
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bang-ke-thanh-toan-tien-dien-nuoc-cua-doanh-nghiep-moi-nhat-2024-theo-thong-tu-782014ttbtc-nhu--156018.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/N%C4%90BT/mau-bang-ke-dien-nuoc-cua-doanh-nghiep.docx
| Mẫu số: **02/TNDN***(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính)* | | --- | **BẢNG KÊ THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN, NƯỚC** (Ngày ……. tháng …… năm ……………) | - Tên doanh nghiệp: …………………………………………………… ……………………………………………………………………………. | Mã số thuế: | | --- | --- | - Địa chỉ: .................................................................................................................. - Tên chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh:...................................... ................................................................................................................................. - Địa chỉ thuê:........................................................................................................... | Hóa đơn GTGT thanh toán tiền điện, nước với đơn vị cung cấp | | | | | Chứng từ thanh toán tiền điện, nước thực tế Doanh nghiệp sử dụng | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Số hóa đơn | Ngày Tháng năm | Đơn vị cung cấp | Sản lượng điện, nước tiêu thụ | Thành tiền | Số chứng từ | Ngày tháng năm | Sản lượng điện, nước tiêu thụ | Thành tiền | | | | | | | | | | | - Tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT): ……………………………………… | **Người lập bảng kê**(Ký, ghi rõ họ tên) | *Ngày …. tháng …. năm 201..***Giám đốc doanh nghiệp**(Ký tên, đóng dấu) | | --- | --- |
Mẫu bảng kê thanh toán tiền điện, nước của doanh nghiệp mới nhất 2024 theo Thông tư 78/2014/TT-BTC như thế nào?
Căn cứ vào Bảng kê danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định mẫu bảng kê thanh toán tiền điện, nước của doanh nghiệp như sau: - Mẫu số 02: Bảng kê thanh toán tiền điện, nước Theo đó, mẫu 02 Bảng kê thanh toán tiền điện, nước như sau: >> Mẫu Bảng kê thanh toán tiền điện, nước: Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bang-ke-thu-mua-hang-hoa-dich-vu-mua-vao-khong-co-hoa-don-moi-nhat-nam-2024-theo-thong-tu-78201-156010.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/N%C4%90BT/mau-bang-ke-thu-mua-hang-hoa-dich-vu-khong-co-hoa-don.doc
| Mẫu số: **01/TNDN***(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính)* | | --- | **BẢNG KÊ THU MUA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN** (Ngày ……. tháng …… năm ……………) | - Tên doanh nghiệp: …………………………………………………… ……………………………………………………………………………. | **Mã số thuế:** | | --- | --- | - Địa chỉ: .................................................................................................................. - Địa chỉ nơi tổ chức thu mua:.................................................................................. - Người phụ trách thu mua: ..................................................................................... | **Ngày tháng năm mua hàng** | **Người bán** | | | **Hàng hóa mua vào** | | | | **Ghi chú** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Tên người bán | Địa chỉ | Số CMT nhân dân | Tên mặt hàng | Số lượng | Đơn giá | Tổng giá thanh toán | | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | - Tổng giá trị hàng hóa mua vào: ………………………………………………………. | **Người lập bảng kê**(Ký, ghi rõ họ tên) | *Ngày …. tháng …. năm 201..***Giám đốc doanh nghiệp**(Ký tên, đóng dấu) | | --- | --- | **Ghi chú:** - Căn cứ vào số thực tế các mặt hàng trên mà đơn vị mua của người bán không có hóa đơn, lập bảng kê khai theo thứ tự thời gian mua hàng, doanh nghiệp ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê, tổng hợp bảng kê hàng tháng. Hàng hóa mua vào lập theo bảng kê này được căn cứ vào chứng từ mua bán giữa người bán và người mua lập trong đó ghi rõ số lượng, giá trị các mặt hàng mua, ngày, tháng mua, địa chỉ, số CMTND của người bán và ký nhận của bên bán và bên mua. - Đối với doanh nghiệp có tổ chức các trạm nơi thu mua ở nhiều nơi thì từng trạm thu mua phải lập từng bảng kê riêng. Doanh nghiệp lập bảng kê tổng hợp chung của các trạm.
Mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn mới nhất năm 2024 theo Thông tư 78/2014/TT-BTC như thế nào?
Căn cứ vào Bảng kê danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn như sau: - Mẫu số 01: Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn. Theo đó, mẫu 01 B ảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn như sau: >> Mẫu Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn: Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thong-bao-de-nghi-khoi-phuc-ma-so-thue-mau-so-25dktct-2024-tai-mau-thong-bao-de-nghi-khoi-phuc-ma-s-181807.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-25-dk-tct-2024-thong-bao-de-nghi-khoi-phuc-ma-so-thue.doc
**Mẫu số: 25/ĐK-TCT** *(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)* | **TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | | --- | --- | | Số: …………… | *…., ngày … tháng … năm ….* | **THÔNG BÁO** **Đề nghị khôi phục mã số thuế** **1.** Tên người nộp thuế *(ghi theo tên NNT đã đăng ký thuế hoặc đăng ký doanh nghiệp)*: ………… …………………………………………………………………… 2. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………. 3. Địa chỉ trụ sở *(ghi theo địa chỉ trụ sở của tổ chức đã đăng ký thuế hoặc của doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã)*: ……………………………………………….. 4. Địa chỉ kinh doanh *(ghi địa chỉ kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã đăng ký thuế)*: ………………………………………………………… 5. Lý do đề nghị khôi phục mã số thuế: ………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… 6. Hồ sơ đính kèm: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Người nộp thuế cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của thông báo này./. | ***Nơi nhận:****- CQT quản lý;- Lưu: VT* | **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NGƯỜI ĐẠI DIỆNTHEO PHÁP LUẬT***(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** *Người nộp thuế là tổ chức không phải đóng dấu khi đăng ký thuế và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải đóng dấu vào văn bản này.*
Thông báo đề nghị khôi phục mã số thuế Mẫu số 25/ĐK-TCT 2024? Tải mẫu thông báo đề nghị khôi phục mã số thuế Mẫu số 25/ĐK-TCT 2024 ở đâu?
Căn cứ tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC có quy định về mẫu thông báo đề nghị khôi phục mã số thuế Mẫu số 25/ĐK-TCT 2024 như sau: Theo đó, mẫu thông báo đề nghị khôi phục mã số thuế Mẫu số 25/ĐK-TCT 2024 như sau: >> Mẫu Thông báo đề nghị khôi phục mã số thuế Mẫu số 25/ĐK-TCT 2024: Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-dang-ky-doanh-nghiep-doi-voi-cong-ty-trach-nhiem-huu-han-hai-thanh-vien-tro-len-bao-gom-nhung-861860-181442.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/file/Phu-luc-I-3.doc
**Phụ lục I-3** *(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *..….., ngày…..tháng…...năm…….* **GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN** Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…………….. Tôi là1 *(ghi họ tên bằng chữ in hoa)*:………………………………………………………………………. **Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên do tôi là người đại diện theo pháp luật/Chủ tịch hội đồng thành viên2 với nội dung sau:** **1. Tình trạng thành lập** *(đánh dấu X vào ô thích hợp)*: | Thành lập mới | □ | | --- | --- | | Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp | □ | | Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp | □ | | Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp | □ | | Thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp | □ | | Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh3 | □ | | Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện4 | □ | **2. Tên công ty** Tên công ty viết bằng tiếng Việt *(ghi bằng chữ in hoa)*:………………………………………………… Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài *(nếu có)*:……………………………………………………….. Tên công ty viết tắt *(nếu có)*:………………………………………………………………………………. **3. Địa chỉ trụ sở chính:** Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…………………………………………………. Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………………… Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………………………………………………….. Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………………………... Điện thoại:……………………………………………………….. Fax *(nếu có)*:………………………….. Email *(nếu có)*:……………………………………………………Website *(nếu có)*:…………………….. - Doanh nghiệp nằm trong *(Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao)*: Khu công nghiệp □ Khu chế xuất □ Khu kinh tế □ Khu công nghệ cao □ □ Doanh nghiệp xã hội *(Đánh dấu X vào ô vuông nếu là doanh nghiệp xã hội)* □ Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán: *(Đánh dấu X nếu là Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán và kê khai thêm các thông tin sau đây)* Giấy phép thành lập và hoạt động số: ........... *(nếu có)* do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày:…/…./…. - Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh5: Có □ Không □ **4. Ngành, nghề kinh doanh** *(ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam)*: | **STT** | **Tên ngành** | **Mã ngành** | **Ngành, nghề kinh doanh chính *(đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)*** | | --- | --- | --- | --- | | | | | | **5. Vốn điều lệ:** Vốn điều lệ *(bằng số; VNĐ)*:……………………………………………………………………………….. Vốn điều lệ *(bằng chữ; VNĐ)*:……………………………………………………………………………… Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài *(nếu có, bằng số, loại ngoại tệ)*:…………………………………………………………………………………………………………….. Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có □ Không □ **6. Nguồn vốn điều lệ:** | **Loại nguồn vốn** | **Số tiền** ***(bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)*** | **Tỷ lệ (%)** | | --- | --- | --- | | Vốn ngân sách nhà nước | | | | Vốn tư nhân | | | | Vốn nước ngoài | | | | Vốn khác | | | | **Tổng cộng** | | | **7. Thành viên công ty:** *kê khai theo Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT* - Thông tin về người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức *(kê khai theo Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT- BKHĐT):* Gửi kèm *(nếu có)*. - Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư *(chỉ kê khai trong trường hợp thành viên là nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư)*: Mã số dự án:...................................................................................................................................... Ngày cấp:….. /…….../……. Cơ quan cấp:………………………………………………………………… **8. Người đại diện theo pháp luật6:** Họ và tên *(ghi bằng chữ in hoa)*:……………………………………………………. Giới tính:…………. Chức danh:…………………………………………………………………………………………………… Sinh ngày:…… /..../…... Dân tộc:……………………………………. Quốc tịch:……………………….. Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân: □ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân □ Hộ chiếu □ Loại khác *(ghi rõ)*:…………………. Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:…………………………………………………………………………… Ngày cấp:......./....../.....Nơi cấp:…………………………. Ngày hết hạn *(nếu có)*:…../…../…… Địa chỉ thường trú: Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…………………………………………………. Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………………… Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………………………………………………………………. Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………………………... Quốc gia:……………………………………………………………………………………………………... Địa chỉ liên lạc:………………………………………………………………………………………………. Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:………………………………………………… Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………………………………… Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………………………………………………….. Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………………………... Quốc gia:……………………………………………………………………………………………………... Điện thoại *(nếu có)*:…………………………………………………. Email *(nếu có)*:……………………. **9. Thông tin đăng ký thuế:** | STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế | | --- | --- | | 9.1 | Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc *(nếu có)*: Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc:…………………………………………………………. Điện thoại:……………………………………………………………………………………….. | | 9.2 | Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán *(nếu có)*:…………………………………. Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán:……………………………………………….. Điện thoại:……………………………………………………………………………………….. | | 9.3 | Địa chỉ nhận thông báo thuế *(chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính)*; Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…………………………………….. Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………………………. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………………………………………………….. Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………………………… Điện thoại *(nếu có)*:……………………………………….. Fax *(nếu có)*:…………………… Email *(nếu có)*:………………………………………………………………………………….. | | 9.4 | Ngày bắt đầu hoạt động7 *(trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này)*:…./…../…… | | 9.5 | Hình thức hạch toán *(Đánh dấu X vào một trong hai ô , “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô "Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”):* Hạch toán độc lập □ Có báo cáo tài chính hợp nhất □ Hạch toán phụ thuộc □ | | 9.6 | Năm tài chính: Áp dụng từ ngày…../…..đến ngày…../…..8 *(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)* | | 9.7 | Tổng số lao động *(dự kiến)*:……………………………………………………………………. | | 9.8 | Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M: Có □ Không □ | | 9.9 | Phương pháp tính thuế GTGT *(chọn 1 trong 4 phương pháp)9*: Khấu trừ □ Trực tiếp trên GTGT □ Trực tiếp trên doanh số □ Không phải nộp thuế GTGT □ | **10. Đăng ký sử dụng hóa đơn10:** □ Tự in hóa đơn □ Đặt in hóa đơn □ Sử dụng hóa đơn điện tử □ Mua hóa đơn của cơ quan thuế **11. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội11:** Phương thức đóng bảo hiểm xã hội *(chọn 1 trong 3 phương thức)*: □ Hàng tháng □ 03 tháng một lần □ 06 tháng một lần ***Lưu ý:*** - Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoản: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần. - Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng **12. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi** *(chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp)*: Tên doanh nghiệp *(ghi bằng chữ in hoa)*:………………………………………………………………… Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:………………………………………………………………………….. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh *(chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế)*:…………………………. Ngày cấp…./…./….. Nơi cấp:…………………………………………… Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất. **13. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi** (*chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh)*: Tên hộ kinh doanh *(ghi bằng chữ in hoa)*:……………………………………………………………….. Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:…………………………………………………………… Ngày cấp:….. /…… /……. Nơi cấp:………………………………………………………………………. Mã số thuế của hộ kinh doanh *(chỉ kê khai MST 10 số)*:……………………………………………… Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:……………………………………………………………………………… Tên chủ hộ kinh doanh:……………………………………………………………………………………. Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân *(kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh)*: □ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân □ Hộ chiếu □ Loại khác *(ghi rõ)*:……………………….. Số giấy tờ pháp lý của cá nhân *(kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh)*: Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp:………………………. Ngày hết hạn *(nếu có)*:..../……/…… **14. Thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi** *(chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện)*: Tên cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện *(ghi bằng chữ in hoa)*:…………………………….. Số Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (Đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Số Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện):……………………………………………….. Ngày cấp:..../.../… Nơi cấp:…………………………………………………………………………………. Mã số thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện *(chỉ kê khai MST 10 số)*:……………. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………… Tên người đại diện cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện:……………………………………. Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân *(kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện)*: □ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân □ Hộ chiếu □ Loại khác *(ghi rõ)*:………………….. Số giấy tờ pháp lý của cá nhân *(kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện)*:………………………………… Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp:…………………………… Ngày hết hạn *(nếu có)*:.../.../... Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Tôi cam kết: - Là người có đầy đủ quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty. - Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật; - Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật12; - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên. | | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY***(Ký và ghi rõ họ tên)*13 | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ 1 Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định kê khai thông tin vào phần này. 2 Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty sau chuyển đổi kê khai thông tin vào phần này. 3,4 Trường hợp đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh/cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện qua mạng thông tin điện tử thì người nộp hồ sơ scan Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện) trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và nộp trực tiếp bản chính Giấy này tới Phòng Đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp. 5 Kê khai trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. 6 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật. 7 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 8 - Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. - Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý. - Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp. 9 Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập mới. Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này. 10 Doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. 11 Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. 12 Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. 13 - Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này. - Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này. - Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần bao gồm: - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. - Điều lệ công ty. - Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. - Bản sao các giấy tờ sau đây: + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; + Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-phan-phoi-doc-quyen-moi-nhat-huong-dan-viet-mau-hop-dong-phan-phoi-doc-quyen-nhu-the-n-87290-180434.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-hop-dong-phan-phoi-doc-quyen-moi-nhat.docx
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **-----oOo-----** **HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN** *Số: .../HĐKT* Hôm nay, ngày…tháng…năm..., tại .................................. Chúng tôi gồm: **BÊN A (Nhà sản xuất)** Công ty: ……………………...………………………….. Giấy phép Đăng ký Kinh doanh: ...………........................ Mã số thuế: ……………………………………………… Đại diện theo pháp luật:…………….…………………… Số chứng minh nhân dân: ..…………...………………… Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ……………………… Trụ sở:…………………………………………………… Tài khoản số: …………………………..……………...... Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Đại diện: Ông (Bà):…………………………………….... **BÊN B (Nhà phân phối)** Công ty: ……………………...………………………….. Giấy phép Đăng ký Kinh doanh: ...………........................ Mã số thuế: ……………………………………………… Đại diện theo pháp luật:…………….…………………… Số chứng minh nhân dân: ..…………...………………… Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ……………………… Trụ sở:…………………………………………………… Tài khoản số: …………………………..……………...... Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Đại diện: Ông (Bà):…………………………………….... Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng phân phối độc quyền với các nội dung sau đây: **ĐIỀU 1: BỔ NHIỆM** Nhà sản xuất bổ nhiệm nhà phân phối làm nhà phân phối độc quyền của mình để phân phối và bán các sản phẩm (tại Điều 3) trong khu vực:................ **ĐIỀU 2: THỜI HẠN PHÂN PHỐI** Hợp đồng phân phối sẽ có hiệu lực vào ngày.......... và kết thúc đến........... Các bên có thể quyết định ký mới hợp đồng này khi hết hạn bằng văn bản có sự đồng ý của hai bên. **ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NHÀ SẢN XUẤT** 1. Chuẩn bị các sản phẩm nhãn hiệu.........................(sản phẩm) được sản xuất bởi nhà sản xuất. 2. Nhà sản xuất tổ chức huấn luyện, hướng dẫn và hỗ trợ nhà phân phối các chương trình quảng cáo, khuyến mãi, POSM theo từng giai đoạn phát triển của thị trường. 3. Cung cấp sản phẩm theo đúng chất lượng và nhãn hiệu hàng hóa đã đăng ký. 4. Nhà sản xuất sẽ trả lương cho nhân viên bán hàng như đã quy định và hỗ trợ các công cụ bán hàng cần thiết cho nhân viên (đồng phục, POSM, samples...) 5. Thanh toán các khoản hoa hồng cho nhà phân phối đúng hạn. **ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NHÀ PHÂN PHỐI** 1. Nhà phân phối nỗ lực để đạt doanh số mục tiêu được giao. 2. Phân phối các sản phẩm của nhà sản xuất và thực hiện đúng các chương trình khuyến mãi mà công ty trao. 3. Nhà phân phối không được bán những mặt hàng cạnh tranh trực tiếp hay gián tiếp với các sản phẩm. 4. Bố trí không gian và phương tiện làm việc cho nhân viên bán hàng. 5. Cho phép nhân viên của nhà sản xuất đến đối chiếu vào bất kỳ thời điểm nào trong giờ làm việc, các kho của nhà phân phối có chứa các sản phẩm. 6. Luôn đảm bảo số lượng hàng tồn kho tối thiểu. **ĐIỀU 5: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ** 1. Mọi quyền sở hữu trí tuệ được quy định trong Bộ luật dân sự Việt Nam mà nhà sản xuất sở hữu hay được cấp phép liên quan đến các sản phẩm, nhãn hiệu khi cung cấp cho nhà phân phối vẫn là tài sản thuộc nhà sản xuất. 2. Nhà phân phối không được sử dụng tên thương mại, tên biểu tượng, khẩu hiệu của nhà sản xuất trừ phi dùng cho khuyến mại, quảng cáo và bán các sản phẩm và/hoặc được sự đồng ý của nhà sản xuất. **ĐIỀU 6: TÍNH BẢO MẬT** Nhà phân phối phải bảo mật tất cả các thông tin bao gồm: Các kế hoạch bán sản phẩm, nghiên cứu thị trường, chiến dịch khuyến mại, số liệu bán hàng, các hoạt động tiếp thị, dữ liệu thống kê báo cáo và các hoạt động khác có thể được quy định bởi nhà sản xuất trong từng thời điểm theo hợp đồng này. **ĐIỀU 7: HOA HỒNG** 1. Nhà phân phối được hưởng chiết khấu bảy phần trăm (7%) hoa hồng cho việc mua các sản phẩm theo doanh số tháng và thêm 1% hoa hồng của quý. Nếu nhà phân phối đạt chỉ tiêu doanh số toàn bộ các tháng trong quý của nhà sản xuất. Ngoài ra nhà phân phối sẽ nhận thêm 0,5% hoa hồng 1/2 năm nếu đạt chỉ tiêu doanh số 2 quý liên tục. Đối với các mặt hàng nhập khẩu thì nhà phân phối được hưởng 5% chiết khấu doanh số tháng, 0,5% thưởng quý nếu đạt chỉ tiêu doanh số 3 tháng liên tiếp và 0,5% doanh số doanh số 1/2 năm nếu đạt chỉ tiêu doanh số 2 tháng liên tiếp. 2. Hoa hồng sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm và được khấu trừ trực tiếp vào hóa đơn bán hàng. Hoa hồng sẽ không được nhận bằng tiền. Hoa hồng sẽ được tính trên giá bán trước thuế giá trị gia tăng (GTGT). **ĐIỀU 8: CHỈ TIÊU BÁN HÀNG VÀ THƯỞNG** 1. Nhà sản xuất sẽ lập chỉ tiêu bán hàng tháng theo doanh số và theo sản phẩm để nhà phân phối thực hiện. 2. Nhà sản xuất sẽ lập và đưa chỉ tiêu bán hàng theo tháng cho nhà phân phối như được nói đến trong hợp đồng này sớm nhất có thể nhưng không được trễ hơn 7 ngày làm việc sau ngày bắt đầu tháng. 3. Mức thưởng được tính theo tỷ lệ phần trăm và được tính trên doanh số trong tháng của nhà phân phối. 4. Mức thưởng được tính dựa trên giá bán trước thuế GTGT và đã trừ hoa hồng. 5. Mức thưởng sẽ được trừ vào tiền mua hàng. **ĐIỀU 9: GIAO HÀNG** 1. Khi nhận được đơn đặt hàng của nhà phân phối, nhà sản xuất giao hàng đến kho được chỉ định của nhà phân phối trong khu vực được chỉ định, giá trị mỗi đơn đặt hàng phải từ ............ triệu đồng trở lên (bằng chữ: .....................) 2. Chi phí dỡ hàng sẽ do nhà phân phối chịu. 3. Việc giao hàng của nhà sản xuất sẽ được thực hiện trong vòng............. (.........ngày làm việc) tùy từng khu vực cụ thể. 5. Nếu hàng được giao không khớp với đơn đặt hàng và số tiền được chuyển của nhà phân phối gửi cho nhà sản xuất. Nhà phân phối phải lập tức thông báo cho nhà sản xuất bằng một văn bản về vấn đề này và nhà sản xuất sẽ có điều chỉnh cần thiết. **ĐIỀU 10: KHO BÃI** Nhà phân phối phải giữ gìn và bảo quản kho bãi đúng cách để bảo đảm hàng hóa được lưu trữ an toàn, không làm ảnh hưởng đến chất lượng cũng như bao bì sản phẩm. **ĐIỀU 11: MỨC TỒN KHO** Nhà phân phối phải luôn luôn duy trì mức tồn kho đủ để đáp ứng kịp thời nhu cầu bán hàng trong tháng. **ĐIỀU 12: NHÂN VIÊN BÁN HÀNG VÀ QUYỀN GIÁM SÁT** 1. Nhà phân phối phải hỗ trợ nhà sản xuất tuyển dụng đủ số lượng nhân viên bán hàng với kinh nghiệm và năng lực đạt được chỉ tiêu kinh doanh. Nhà sản xuất có quyền điều chỉnh số lượng nhân viên bán hàng mà nhà phân phối yêu cầu bất cứ lúc nào bằng cách thông báo bằng văn bản trước 15 ngày. 2. Trưởng vùng và các giám sát của nhà sản xuất sẽ có quyền giám sát ngang bằng nhà phân phối trong việc giám sát các nhân viên bán hàng của nhà phân phối trong việc hoàn thành công việc của họ. **ĐIỀU 13: SẢN PHẨM VÀ GIÁ CẢ** Sản phẩm và giá cả được nói trong hợp đồng này có thể được thay đổi bởi nhà sản xuất bằng văn bản đến nhà phân phối trước một tuần kể từ ngày thực hiện và việc thay đổi này sẽ có hiệu lực ngay hoặc như được nói đến trong bản thông báo. **ĐIỀU 14: HÓA ĐƠN** 1. Nhà sản xuất sẽ phát hành hóa đơn GTGT chính thức cho nhà phân phối khi mua hàng. 2. Hóa đơn GTGT sẽ được giao cho nhà phân phối khi giao hàng. 3. Nhà sản xuất sẽ chuyển cho nhà phân phối các biểu mẫu, hóa đơn để dễ dàng trong việc thực hiện quản lý các đơn hàng. **ĐIỀU 15: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN** 1. Nhà phân phối sẽ thanh toán theo phương thức trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. 2. Trong trường hợp nhà phân phối trả tiền hàng bằng chuyển khoản, phí chuyển khoản do nhà phân phối chịu. **ĐIỀU 16: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG** 1- Nhà sản xuất có thể chấm dứt hợp đồng bằng văn bản thông báo đến nhà phân phối khi nhà phân phối vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào đã được nói đến trong hợp đồng này và vi phạm này không được khắc phục trong vòng bảy (7) ngày làm việc kể từ khi nhà phân phối nhận được một thông báo bằng văn bản từ nhà sản xuất về việc vi phạm đó. 2. Ngoài ra, bất cứ bên nào cũng có quyền chấm dứt hợp đồng không cần lý do bằng cách thông báo cho bên kia trước 30 ngày bằng văn bản. 3. Khi hợp đồng hết hạn hoặc bị chấm dứt. nhà sản xuất sẽ tiến hành thanh lý số hàng tồn kho của nhà phân phối bằng cách mua lại theo giá hiện hành hoặc chuyển sang nhà phân phối mới trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký biên bản thanh lý hợp đồng. 4. Trong trường hợp nhà phân phối bán lại các sản phẩm tồn kho cho nhà sản xuất, các khoản hoa hồng, khuyến mãi và thưởng trên các sản phẩm này đã nhận trước đó sẽ được tính và hoàn trả lại cho nhà sản xuất. **ĐIỀU 17: BẤT KHẢ KHÁNG** Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. **ĐIỀU 18: ĐIỀU KHOẢN CHUNG** 1. Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản trong hợp đồng này. Nếu có bất kỳ khó khăn hay thay đổi nào trong việc thực hiện hợp đồng, hai bên phải bàn bạc thảo luận để tìm ra giải pháp. Nếu đơn phương sửa đổi hợp đồng sẽ đều vô hiệu. 2. Nếu có bất cứ tranh chấp nào phát sinh theo hợp đồng mà không thể giải quyết thông qua hòa giải, thương lượng hữu nghị giữa các bên trong vòng 30, thì tranh chấp đó có thể được một trong các bên trình lên các Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết. 3- Nếu bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng này trở thành bất hợp pháp hay không có hiệu lực thi hành vì bất kỳ lý do nào, thì giá trị pháp lý của những điều khoản còn lại sẽ không bị ảnh hưởng. Hợp đồng này lập tại.....................vào ngày …………., và được lập thành......bản, mỗi bên giữ...... bản có giá trị như nhau. | **ĐẠI DIỆN NHÀ PHÂN PHỐI** ***(Ký tên, đóng dấu)*** | **ĐẠI DIỆN NHÀ SẢN XUẤT** ***(Ký tên, đóng dấu)*** | | --- | --- |
Mẫu hợp đồng phân phối độc quyền mới nhất?
Trong quá trình phát triển kinh doanh, việc tìm kiếm và thiết lập các mối quan hệ phân phối độc quyền đóng vai trò quan trọng. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của các bên, mẫu hợp đồng phân phối độc quyền là công cụ pháp lý cần thiết. Mẫu hợp đồng này không chỉ xác định rõ quyền và nghĩa vụ của bên cung cấp và nhà phân phối, mà còn giúp bảo vệ lợi ích của cả hai bên trong việc hợp tác lâu dài. Mẫu hợp đồng phân phối độc quyền thường được xây dựng với các điều khoản chi tiết về khu vực, thị trường và thời hạn phân phối. Đồng thời, nó cũng đề cập đến các yêu cầu về doanh số, chất lượng dịch vụ, và các cam kết của nhà phân phối trong việc thúc đẩy sản phẩm ra thị trường. Dưới đây là mẫu hợp đồng phân phối độc quyền mới nhất: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----oOo----- HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN Hôm nay, ngày…tháng…năm..., tại .................................. Chúng tôi gồm: BÊN A (Nhà sản xuất) Công ty: ……………………...………………………….. Giấy phép Đăng ký Kinh doanh: ...………........................ Mã số thuế: ……………………………………………… Đại diện theo pháp luật:…………….…………………… Số chứng minh nhân dân: ..…………...………………… Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ……………………… Trụ sở:…………………………………………………… Tài khoản số: …………………………..……………...... Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Đại diện: Ông (Bà):…………………………………….... BÊN B (Nhà phân phối) Công ty: ……………………...………………………….. Giấy phép Đăng ký Kinh doanh: ...………........................ Mã số thuế: ……………………………………………… Đại diện theo pháp luật:…………….…………………… Số chứng minh nhân dân: ..…………...………………… Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ……………………… Trụ sở:…………………………………………………… Tài khoản số: …………………………..……………...... Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Đại diện: Ông (Bà):…………………………………….... Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng phân phối độc quyền với các nội dung sau đây: ĐIỀU 1: BỔ NHIỆM Nhà sản xuất bổ nhiệm nhà phân phối làm nhà phân phối độc quyền của mình để phân phối và bán các sản phẩm (tại Điều 3) trong khu vực:................ ĐIỀU 2: THỜI HẠN PHÂN PHỐI Hợp đồng phân phối sẽ có hiệu lực vào ngày.......... và kết thúc đến........... Các bên có thể quyết định ký mới hợp đồng này khi hết hạn bằng văn bản có sự đồng ý của hai bên. >> Mẫu hợp đồng phân phối độc quyền: Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-dieu-le-cong-ty-co-phan-cong-ty-tnhh-moi-nhat-tai-mau-dieu-le-cong-ty-co-phan-dieu-le-cong-ty-t-925515-180477.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-dieu-le-cong-ty-co-phan-mau-1.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** ----------o0o---------- **ĐIỀU LỆ** **CÔNG TY CỔ PHẦN …** *Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14* *được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua  ngày 17 tháng 6 năm 2020;* *Các quy định khác của pháp luật Việt Nam liên quan đến tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần;* *Điều lệ này được các cổ đông sáng lập thông qua ngày ...... tháng ...... năm 202...;* **Điều 1: Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty, các chi nhánh và văn phòng đại diện** **1.1. Tên Công ty** Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: **CÔNG TY CỔ PHẦN …** Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: **… JOINT STOCK COMPANY** Tên Công ty viết tắt: **… .,JSC** **1.2. Địa chỉ trụ sở chính** **…**, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. **1.3. Thông tin liên hệ** Điện thoại: … Fax (nếu có): Email (nếu có): …  Website (nếu có) : **1.4. Các chi nhánh và văn phòng đại diện** Tại thời điểm thành lập, Công ty chưa có chi nhánh và văn phòng đại diện. Trong quá trình hoạt động, nếu có chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, Công ty sẽ bổ sung vào Điều lệ. **Điều 2: Ngành, nghề kinh doanh** | **STT** | **Tên ngành** | **Mã ngành** | **Ngành chính** | | --- | --- | --- | --- | | | | | | **Điều 3: Vốn điều lệ** 1. Vốn điều lệ của Công ty là **... VNĐ** (... đồng Việt Nam), là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua;; 2. Hình thức góp vốn: góp vốn bằng đồng Việt Nam; 3. Thời hạn góp vốn của cổ đông sáng lập: trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp **3.4.**Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây: 1. Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông; 2. Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật Doanh nghiệp; 3. Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật Doanh nghiệp. 4. Công ty có thể tăng vốn điều lệ bằng một trong các hình thức chào bán cổ phần sau: Chào bán cho các cổ đông hiện hữu; Chào bán ra công chúng; Chào bán cổ phần riêng lẻ. Việc chào bán cổ phần được thực hiện theo các quy định pháp luật có liên quan. **Điều 4: Tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá các loại cổ phần** **4.1.** Vốn điều lệ của Công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; **4.2**. Tổng số cổ phần của Công ty là ... cổ phần; **4.3**. Toàn bộ cổ phần của Công ty đều là cổ phần phổ thông. Mệnh giá mỗi cổ phần là ... VNĐ *(... đồng Việt Nam*). Ngoài cổ phần phổ thông, Công ty không phát hành loại cổ phần khác. **Điều 5: Thông tin cơ bản của cổ đông sáng lập** Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập Công ty cổ phần. Các cổ đông sáng lập bao gồm: **5.1.**Ông/bà **…**                        Giới tính: Nam Sinh ngày: **…**                        Dân tộc:          Quốc tịch: Chứng minh nhân dân số: **…** Ngày cấp: Nơi cấp: Nơi đăng ký HKTT: Địa chỉ liên lạc: Ông/bà … sở hữu .... phần phổ thông, mệnh giá mỗi cổ phần phổ thông của ông/bà ... là ... VNĐ. **5.2.**Ông/bà **…**                        Giới tính: Nam Sinh ngày: **…**                        Dân tộc:            Quốc tịch: Căn cước công dân số: **…** Ngày cấp: Nơi cấp: Nơi đăng ký HKTT: Địa chỉ liên lạc: Ông/bà … sở hữu ... cổ phần phổ thông, mệnh giá mỗi cổ phần phổ thông của ông/bà ... là ... VNĐ. **5.3.**Ông/bà **…**                        Giới tính: Nam Sinh ngày: **…**                        Dân tộc:          Quốc tịch: Chứng minh nhân dân số: **…** Ngày cấp: Nơi cấp: Nơi đăng ký HKTT: Địa chỉ liên lạc: Ông/bà … sở hữu ...cổ phần phổ thông, mệnh giá mỗi cổ phần phổ thông của ông/bà ... là ... VNĐ. **Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông** **6.1. Quyền chung của cổ đông** 1. Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết; 2. Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông; 3. Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty; 4. Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp; 5. Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của mình; 6. Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông; 7. Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty. **6.2. Quyền của cổ đông lớn hoặc nhóm cổ đông lớn** **6.2.1.**Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên có quyền sau đây: 1. Xem xét, tra cứu, trích lục sổ biên bản và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm, báo cáo của Ban kiểm soát, hợp đồng, giao dịch phải thông qua Hội đồng quản trị và tài liệu khác, trừ tài liệu liên quan đến bí mật thương mại, bí mật kinh doanh của công ty; 2. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp: Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao; 3. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản và phải bao gồm các nội dung sau đây: họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra; 4. Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. **6.2.2.** Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát. Việc đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát thực hiện như sau: 1. Các cổ đông phổ thông hợp thành nhóm để đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết trước khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông; 2. Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản này được quyền đề cử một hoặc một số người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng cử viên còn lại do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các cổ đông khác đề cử. 3. Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. **6.3. Nghĩa vụ của cổ đông** 1. Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua; 2. Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra; 3. Tuân thủ Điều lệ công ty và quy chế quản lý nội bộ của công ty; 4. Chấp hành nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; 5. Bảo mật các thông tin được công ty cung cấp theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử dụng thông tin được cung cấp để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; nghiêm cấm phát tán hoặc sao, gửi thông tin được công ty cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác; 6. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. **Điều 7: Cơ cấu tổ chức quản lý** * Công ty được tổ chức quản lý và hoạt động theo mô hình: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc. * Trường hợp Công ty có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của Công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát. **7.1. Đại hội đồng cổ đông** Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. **7.1.1. Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông** 1. Thông qua định hướng phát triển của công ty; 2. Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán;             quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần; 3. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên; 1. Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty; 4. Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; 5. Thông qua báo cáo tài chính hằng năm; 6. Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại; 7. Xem xét, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty; 8. Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty; 9. Quyết định ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Hội đồng    quản trị, Ban kiểm soát; 10. Chấp thuận hợp đồng, giao dịch khác hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng quản trị được ghi nhận trong Điều lệ; 11. Chấp thuận hợp đồng, giao dịch vay, cho vay, bán tài sản có giá trị lớn hơn 10% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất giữa công ty và cổ đông sở hữu từ 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên hoặc người có liên quan của cổ đông đó; 12. Phê duyệt quy chế quản trị nội bộ; quy chế hoạt động Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; 13. Phê duyệt danh sách công ty kiểm toán độc lập; quyết định công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm tra hoạt động của công ty, bãi miễn kiểm toán viên độc lập khi xét thấy cần thiết; 14. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. **7.1.2. Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông** 1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện trên 90% tổng số phiếu biểu quyết. 2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy thì thông báo mời họp lần thứ hai phải được gửi trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ hai được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện từ 75% tổng số phiếu biểu quyết trở lên. 3. Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định thì thông báo mời họp lần thứ ba phải được gửi trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ ba được tiến hành không phụ thuộc vào tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp. 4. Chỉ có Đại hội đồng cổ đông mới có quyền quyết định thay đổi chương trình họp đã được gửi kèm theo thông báo mời họp theo quy định tại Điều 142 của Luật Doanh nghiệp. **7.1.3. Hình thức thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông** **7.1.3.1.** Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản. **7.1.3.2.** Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông: a) Sửa đổi, bổ sung nội dung của Điều lệ công ty; b) Định hướng phát triển công ty; c) Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại; d) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát; đ) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty; e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm; g) Tổ chức lại, giải thể công ty. **7.1.4. Điều kiện để nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua** 1. Nghị quyết về nội dung sau đây được thông qua nếu được số cổ đông đại diện trên 70% tổng số phiếu biểu quyết trở lên của tất cả cổ đông dự họp tán thành, trừ trường hợp các điểm 7.1.4.3; điểm 7.1.4.4 và điểm 7.1.4.6 quy định: 1. Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại; 2. Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh; 3. Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty; 4. Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty; đ)  Tổ chức lại, giải thể công ty; **7.1.4.2.** Các nghị quyết khác được thông qua khi được số cổ đông sở hữu trên 70% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành trừ trường hợp quy định tại điểm 7.1.4.1, điểm 7.1.4.3, điểm 7.1.4.4 và điểm 7.1.4.6 của Điều lệ. **7.1.4.3**  Việc biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp có từ 02 ứng cử viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho thành viên cuối cùng của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng cử viên có số phiếu bầu ngang nhau. **7.1.4.4** Trường hợp thông qua nghị quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản thì nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua nếu được số cổ đông sở hữu trên 70% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông có quyền biểu quyết tán thành. **7.1.4.5** Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông phải được thông báo đến cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua; trường hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi nghị quyết có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty. **7.1.4.6** Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về nội dung làm thay đổi bất lợi quyền và nghĩa vụ của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi chỉ được thông qua nếu được số cổ đông ưu đãi cùng loại dự họp sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu đãi loại đó trở lên tán thành hoặc được các cổ đông ưu đãi cùng loại sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu đãi loại đó trở lên tán thành trong trường hợp thông qua nghị quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản. **7.1.5.** **Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông** **7.1.5.1.** Hội đồng quản trị có quyền lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông khi xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 7.1.3.2 Điều 7 của Điều lệ này. **7.1.5.2.**  Hội đồng quản trị chuẩn bị phiếu lấy ý kiến, dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, các tài liệu giải trình dự thảo nghị quyết và gửi đến tất cả cổ đông có quyền biểu quyết chậm nhất là 10 ngày trước thời hạn phải gửi lại phiếu lấy ý kiến. Việc lập danh sách cổ đông gửi phiếu lấy ý kiến thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 141 của Luật Doanh nghiệp. Yêu cầu và cách thức gửi phiếu lấy ý kiến và tài liệu kèm theo thực hiện theo quy định tại Điều 143 của Luật Doanh nghiệp. **7.1.5.3.**Phiếu lấy ý kiến phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp; b) Mục đích lấy ý kiến; c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức hoặc họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với đại diện của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần của từng loại và số phiếu biểu quyết của cổ đông; d) Vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua; đ) Phương án biểu quyết bao gồm tán thành, không tán thành và không có ý kiến; e) Thời hạn phải gửi về công ty phiếu lấy ý kiến đã được trả lời; g) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị; **7.1.5.4.** Cổ đông có thể gửi phiếu lấy ý kiến đã trả lời đến công ty bằng hình thức gửi thư, fax hoặc thư điện tử theo quy định sau đây: a) Trường hợp gửi thư, phiếu lấy ý kiến đã được trả lời phải có chữ ký của cổ đông là cá nhân, của người đại diện theo ủy quyền hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông là tổ chức. Phiếu lấy ý kiến gửi về công ty phải được đựng trong phong bì dán kín và không ai được quyền mở trước khi kiểm phiếu; b) Trường hợp gửi fax hoặc thư điện tử, phiếu lấy ý kiến gửi về công ty phải được giữ bí mật đến thời điểm kiểm phiếu; c) Các phiếu lấy ý kiến gửi về công ty sau thời hạn đã xác định tại nội dung phiếu lấy ý kiến hoặc đã bị mở trong trường hợp gửi thư và bị tiết lộ trong trường hợp gửi fax, thư điện tử là không hợp lệ. Phiếu lấy ý kiến không được gửi về được coi là phiếu không tham gia biểu quyết. **7.1.5.5.**Hội đồng quản trị tổ chức kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu dưới sự chứng kiến, giám sát của Ban kiểm soát hoặc của cổ đông không nắm giữ chức vụ quản lý công ty. Biên bản kiểm phiếu phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp; b) Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua nghị quyết; c) Số cổ đông với tổng số phiếu biểu quyết đã tham gia biểu quyết, trong đó phân biệt số phiếu biểu quyết hợp lệ và số phiếu biểu quyết không hợp lệ và phương thức gửi phiếu biểu quyết, kèm theo phụ lục danh sách cổ đông tham gia biểu quyết; d) Tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với từng vấn đề; đ) Vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ biểu quyết thông qua tương ứng; e) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị, người giám sát kiểm phiếu và người kiểm phiếu. Các thành viên Hội đồng quản trị, người kiểm phiếu và người giám sát kiểm phiếu phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ các quyết định được thông qua do kiểm phiếu không trung thực, không chính xác. **7.1.5.6.**Biên bản kiểm phiếu và nghị quyết phải được gửi đến các cổ đông trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu. Trường hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi biên bản kiểm phiếu và nghị quyết có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty. **7.1.5.7.**Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời, biên bản kiểm phiếu, nghị quyết đã được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo phiếu lấy ý kiến được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty. **7.1.5.8.**Nghị quyết được thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản có giá trị như nghị quyết được thông qua tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. **7.1.6. Các vấn đề khác liên quan đến Đại hội đồng cổ đông mà Điều lệ không quy định** Các vấn đề khác về Đại hội đồng cổ đông mà Điều lệ không quy định được thực hiện theo các quy định có liên quan tại Luật Doanh nghiệp và các Luật khác. **7.2. Hội đồng quản trị** Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. **7.2.1. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị** Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ sau đây: 1. Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty; 2. Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; 3. Quyết định bán cổ phần chưa bán trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác; 4. Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty; 5. Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 133 của Luật Doanh nghiệp; 6. Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật; 7. Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; 8. Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng, giao dịch khác có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông; 9. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký kết hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định; quyết định tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của những người quản lý đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người đó; 10. Giám sát, chỉ đạo giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; 11. Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty, quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác; 12. Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết; 13. Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông; 14. Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh; 15. Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể công ty; yêu cầu phá sản công ty; 16. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. Hội đồng quản trị thông qua nghị quyết, quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết. Trường hợp nghị quyết, quyết định do Hội đồng quản trị thông qua trái với quy định của pháp luật, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, Điều lệ công ty gây thiệt hại cho công ty thì các thành viên tán thành thông qua nghị quyết, quyết định đ.ó phải cùng liên đới chịu trách nhiệm cá nhân về nghị quyết, quyết định đó và phải đền bù thiệt hại cho công ty; thành viên phản đối thông qua nghị quyết, quyết định nói trên được miễn trừ trách nhiệm. Trường hợp này, cổ đông của công ty có quyền yêu cầu Tòa án đình chỉ thực hiện hoặc hủy bỏ nghị quyết, quyết định nói trên. **7.2.2. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị** 1. Hội đồng quản trị có **03** thành viên; 2. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị là 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. 3. Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc. **7.2.3. Cơ cấu, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị** Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây: 1. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp; 2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty; 3. Thành viên Hội đồng quản trị công ty có thể đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác. **7.2.4. Cuộc họp Hội đồng quản trị và thể thức thông qua Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị** **7.2.4.1.** Chủ tịch Hội đồng quản trị được bầu trong cuộc họp đầu tiên của Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu cao nhất hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất triệu tập và chủ trì. Trường hợp có nhiều hơn một thành viên có số phiếu bầu hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất và ngang nhau thì các thành viên bầu theo nguyên tắc đa số để chọn 01 người trong số họ triệu tập họp Hội đồng quản trị. **7.2.4.2.** Hội đồng quản trị họp ít nhất mỗi quý một lần và có thể họp bất thường. **7.2.4.3.** Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây: a) Có đề nghị của Ban kiểm soát hoặc thành viên độc lập Hội đồng quản trị; b) Có đề nghị của Giám đốc hoặc ít nhất 05 người quản lý khác; c) Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên Hội đồng quản trị. **7.2.4.4.** Đề nghị quy định tại khoản 7.2.4.3 Điều này phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ mục đích, vấn đề cần thảo luận và quyết định thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị. **7.2.4.5.**Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị quy định tại khoản 7.2.4.3  Điều này. Trường hợp không triệu tập họp Hội đồng quản trị theo đề nghị thì Chủ tịch Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với công ty; người đề nghị có quyền thay thế Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị. **7.2.4.6.**Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập họp Hội đồng quản trị phải gửi thông báo mời họp chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày họp nếu Điều lệ công ty không có quy định khác. Thông báo mời họp phải xác định cụ thể thời gian và địa điểm họp, chương trình, các vấn đề thảo luận và quyết định. Kèm theo thông báo mời họp phải có tài liệu sử dụng tại cuộc họp và phiếu biểu quyết của thành viên. Thông báo mời họp Hội đồng quản trị có thể gửi bằng giấy mời, điện thoại, fax, phương tiện điện tử hoặc phương thức khác do Điều lệ công ty quy định và bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của từng thành viên Hội đồng quản trị được đăng ký tại công ty. **7.2.4.7.**Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập gửi thông báo mời họp và các tài liệu kèm theo đến các Kiểm soát viên như đối với các thành viên Hội đồng quản trị. Kiểm soát viên có quyền dự các cuộc họp Hội đồng quản trị; có quyền thảo luận nhưng không được biểu quyết. **7.2.4.8.**Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ ba phần tư tổng số thành viên trở lên dự họp. Trường hợp cuộc họp được triệu tập theo quy định tại khoản này không đủ số thành viên dự họp theo quy định thì được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Trường hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa số thành viên Hội đồng quản trị dự họp. **7.2.4.9.**Thành viên Hội đồng quản trị được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp trong trường hợp sau đây: a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp; b) Ủy quyền cho người khác đến dự họp và biểu quyết theo quy định tại khoản 7.2.4.11 Điều này; c) Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác; d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử. **7.2.4.10.**Trường hợp gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, phiếu biểu quyết phải đựng trong phong bì dán kín và phải được chuyển đến Chủ tịch Hội đồng quản trị chậm nhất là 01 giờ trước khi khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả những người dự họp. **7.2.4.11.**Thành viên phải tham dự đầy đủ các cuộc họp Hội đồng quản trị. Thành viên được ủy quyền cho người khác dự họp và biểu quyết nếu được đa số thành viên Hội đồng quản trị chấp thuận. **7.2.4.12.**Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp tán thành; trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị. **7.2.5. Các vấn đề khác liên quan đến Hội đồng quản trị mà Điều lệ không quy định** Các vấn đề khác về Hội đồng quản trị mà Điều lệ không quy định được thực hiện theo các quy định có liên quan tại Luật Doanh nghiệp và các Luật khác. **7.3. Chủ tịch Hội đồng quản trị** 1. Hội đồng quản trị bầu một thành viên của Hội đồng quản trị làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể kiêm Giám đốc. 2. Chủ tịch Hội đồng quản trị có các quyền và nghĩa vụ sau đây: 3. Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị; 4. Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập,  chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị; 5. Tổ chức việc thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị; 6. Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị; 7. Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. 8. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. 9. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt hoặc không thể thực hiện được nhiệm vụ của mình thì phải ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị. Trường hợp không có người được ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị chết, mất tích, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số thành viên còn lại tán thành cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng quản trị. 10. Khi xét thấy cần thiết, Hội đồng quản trị quyết định bổ nhiệm thư ký công ty. Thư ký công ty có quyền và nghĩa vụ sau đây: 11. Hỗ trợ tổ chức triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; ghi chép các biên bản họp; 12. Hỗ trợ thành viên Hội đồng quản trị trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao; 13. Hỗ trợ Hội đồng quản trị trong áp dụng và thực hiện nguyên tắc quản trị công ty; 14. Hỗ trợ công ty trong xây dựng quan hệ cổ đông và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cổ đông; việc tuân thủ nghĩa vụ cung cấp thông tin, công khai hóa thông tin và thủ tục hành chính. **7.4. Giám đốc** **7.4.1. Điều kiện và tiêu chuẩn của Giám đốc** 1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một thành viên Hội đồng quản trị hoặc thuê người khác làm giám đốc. 2. Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ được giao. 3. Nhiệm kỳ của Giám đốc không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. **7.4.2. Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc** 1. Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà không thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị; 2. Tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị; 3. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; 4. Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty; 5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị; 6. Quyết định tiền lương và lợi ích khác đối với người lao động trong công ty, kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc; 7. Tuyển dụng lao động; 8. Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh; 9. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị. **7.5. Các chức danh quản lý khác** 1. Công ty có thể có các chức danh quản lý khác như: Kế toán trưởng; các Giám đốc của Công ty như Giám đốc nhà máy, Giám đốc tài chính, Giám đốc kinh doanh .v.v. 2. Quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ của các chức danh quản lý khác được quy định trong các Quyết định bổ nhiệm do Chủ tịch Hội đồng quản trị ban hành và các quy định của pháp luật có liên quan. **Điều 8: Người đại diện theo pháp luật** 1. Công ty có **một**người đại diện theo pháp luật là **Giám đốc** 2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 3. Người đại diện theo pháp luật phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền. 4. Trường hợp hết thời hạn ủy quyền khi xuất cảnh khỏi Việt Nam mà người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chưa trở lại Việt Nam và không có ủy quyền khác thì người được ủy quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật cho đến khi người đại diện theo pháp luật của công ty trở lại làm việc tại công ty hoặc cho đến khi Hội đồng quản trị quyết định cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. 5. Nếu người đại diện theo pháp luật vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì Hội đồng quản trị cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của công ty. 6. Tòa án, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng khác có quyền chỉ định người đại diện theo pháp luật tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật. 7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm sau đây: 8. Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp; 9. Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; 10. Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về doanh nghiệp mà mình, người có liên quan của mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp theo quy định của Luật Doanh nghiệp. 11. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm trách nhiệm nêu trên. 12. Ngoài ra, người đại diện theo pháp luật có quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Khoản 7.4.2 Điều 7 của Điều lệ này. **Điều 9: Thể thức thông qua quyết định của Công ty** 1. Quyết định của Công ty là các Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc các Quyết định của Hội đồng quản trị trong phạm vi quyền hạn được quy định tại Điều lệ và Luật doanh nghiệp; 2. Thể thức thông qua các Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc các Quyết định của Hội đồng quản trị được thực hiện theo các quy định tại Điều lệ và Luật Doanh nghiệp. **Điều 10: Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ** 1. Tranh chấp nội bộ bao gồm: 2. Các tranh chấp giữa các cơ quan của Công ty (Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát); 3. Các tranh chấp giữa các chức danh quản lý của Công ty với các cơ quan của Công ty; 4. Các tranh chấp giữa các các danh quản lý của Công ty với nhau liên quan đến hoạt động của Công ty. 5. Khi xảy ra các tranh chấp nội bộ, trước hết các Bên tranh chấp phải tiến hành hòa giải. Nếu không thể hòa giải, một trong các Bên tranh chấp phải thông báo vụ việc tranh chấp đến cấp trên trực tiếp để xử lý. Nếu thấy cấp trên trực tiếp xử lý chưa thỏa đáng, một trong các Bên tranh chấp có thể đưa vụ việc lên cấp quản lý cao hơn; khởi kiện vụ việc đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết; hoặc thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Điều lệ, Luật Doanh nghiệp và các Luật khác có liên quan. **Điều 11: Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên** Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên được quy định cụ thể tại *“Quy chế thù lao, tiền lương và thưởng”* của Công ty được Chủ tịch Hội đồng quản trị ban hành. **Điều 12: Cổ đông yêu cầu Công ty mua lại cổ phần** 1. Cổ đông đã biểu quyết không thông qua nghị quyết về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình. Yêu cầu phải bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của cổ đông, số lượng cổ phần từng loại, giá dự định bán, lý do yêu cầu công ty mua lại. Yêu cầu phải được gửi đến công ty trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết về các vấn đề trên. 2. Công ty phải mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông với giá thị trường trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp không thỏa thuận được về giá thì các bên có thể yêu cầu một tổ chức thẩm định giá định giá. Công ty giới thiệu ít nhất 03 tổ chức thẩm định giá để cổ đông lựa chọn và lựa chọn đó là quyết định cuối cùng. **Điều 13: Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh** 1. Công ty chỉ chia lợi nhuận sau khi không còn khoản nợ nào đối với các Bên khác, đã nộp thuế, phí, lệ phí, trích lập các Quỹ theo quy định của pháp luật và Điều lệ; 2. Toàn bộ lợi nhuận khi phân chia sẽ được dùng để chia cổ tức theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của Công ty; 3. Nếu trong hoạt động kinh doanh, Công ty có phát sinh lỗ, khoản lỗ này sẽ được cộng dồn sang năm tài chính tiếp theo để hạch toán. 4. Tỷ lệ trích lập các quỹ như sau: 5. Trích 10% lợi nhuận sau thuế vào quỹ dự phòng tài chính, tối đa số dư quỹ bằng 25% vốn điều lệ của công ty. 6. Trích tối thiểu 30% lợi nhuận sau thuế vào quỹ đầu tư phát triển của công ty. 7. Trích tối đa 5% lập quỹ thưởng Ban quản lý điều hành công ty. **Điều 14: Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản Công ty** **14.1. Các trường hợp giải thể Công ty** Nếu Công ty bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và Công ty không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài, Công ty bị giải thể trong các trường hợp sau đây: 1. Theo quyết định của của Đại hội đồng cổ đông; 2. Công ty không còn đủ số lượng cổ đông tối thiểu là 03 cổ đông trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; 3. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Người quản lý có liên quan và Công ty trong trường hợp này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp. **14.2. Trình tự giải thể** Trình tự, thủ tục giải thể được thực hiện theo quy định tại các Điều 208, Điều 209, Điều 210, Điều 211, Điều 212, Điều 213 Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật khác có liên quan. **14.3. Thủ tục thanh lý tài sản Công ty** 1. Trong quá trình hoạt động, nếu phát sinh nhu cầu thanh lý tài sản Công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản; 2. Hội đồng quản trị phải thuê tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp để định giá tài sản thanh lý hoặc dựa vào hóa đơn, chứng từ, sổ sách nội bộ của Công ty để tự định giá tài sản thanh lý; 3. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản do Hội đồng quản trị toàn quyền quyết định, sao cho đảm bảo giá trị tài sản được thanh lý không được thấp hơn 85% giá trị đã được định giá. **Điều 15: Con dấu của Công ty** 1. Công ty có tất cả 01 (một) con dấu; 2. Quản lý và lưu giữ con dấu: Con dấu phải được để tại trụ sở chính Công ty, người đại diện theo pháp luật của Công ty có nghĩa vụ quản lý con dấu Công ty; 3. Mẫu con dấu: hình tròn, đường kính 36mm, mực màu đỏ 4. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây: 1. Tên doanh nghiệp; 2. Mã số doanh nghiệp; 3. Địa chỉ doanh nghiệp. 5. Việc sử dụng con dấu: a) Con dấu của Công ty chỉ được đóng lên các văn bản, giấy tờ sau khi các văn bản giấy tờ đã có chữ ký đúng thẩm quyền của người có thẩm quyền bao gồm: Chủ tọa Đại hội đồng cổ đông, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc những người được ủy quyền của những người đó. Không được đóng dấu vào những văn bản, giấy tờ không có nội dung; không được đóng dấu trước khi ký; b) Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu. **Điều 16: Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty** Điều lệ Công ty có thể được sửa đổi, bổ sung theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ, Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp luật khác có liên quan. **Điều 17: Điều khoản cuối cùng** 1. Các vấn đề chưa được quy định trong Điều lệ này thì áp dụng các quy định có liên quan tại Luật Doanh nghiệp 2020 và các quy định pháp luật khác có liên quan để giải quyết; 2. Điều lệ này bao gồm 17 Điều. Điều lệ được in làm 05 bản gốc, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi cổ đông giữ 01 bản, 01 bản giao cho người đại diện theo pháp luật, 01 bản lưu giữ tại văn phòng Công ty. 3. Các cổ đông công ty và người đại diện theo pháp luật cùng nhau ký tên vào Điều lệ này. 4. Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày……tháng …... năm………. **CHỮ KÝ CỦA CÁC CỔ ĐÔNG** | **…** | **…** | **…** | | --- | --- | --- | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY** **GIÁM ĐỐC** **…**
Mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, Công ty TNHH mới nhất? Tải mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, điều lệ Công ty TNHH ở đâu?
Mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, Công ty TNHH là văn bản quan trọng, giúp các doanh nghiệp xác định cấu trúc, quyền hạn và nghĩa vụ của từng thành viên trong công ty. Khi bắt đầu thành lập một doanh nghiệp, việc tham khảo "mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, Công ty TNHH" không chỉ giúp đảm bảo tính hợp pháp mà còn hướng dẫn các hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả. Điều lệ công ty cần được soạn thảo một cách rõ ràng và đầy đủ để tránh những tranh chấp và bất đồng trong tương lai. Do đó, "mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, Công ty TNHH" không chỉ đơn thuần là một mẫu văn bản mà còn là một công cụ quản lý quan trọng cho các doanh nghiệp. (1) Mẫu điều lệ Công ty Cổ phần CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------o0o---------- ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN … Điều 1: Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty, các chi nhánh và văn phòng đại diện 1.1. Tên Công ty Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN … Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: … Tên Công ty viết tắt: … 1.2. Địa chỉ trụ sở chính …, Quận ………, Thành phố ………, Việt Nam. 1.3. Thông tin liên hệ Điện thoại: … Fax (nếu có): Email (nếu có): … Website (nếu có) : >> Mẫu điều lệ Công ty Cổ phần (Mẫu 1): Tải về >> Mẫu điều lệ Công ty Cổ phần (Mẫu 2): Tải về (2) Mẫu điều lệ Công ty TNHH 1 thành viên đối với chủ sở hữu là cá nhân CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ­­­­–––––––––––––––––––––– ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH (MỘT THÀNH VIÊN) ... ... ... Ông/Bà: (ghi rõ họ và tên) Sinh ngày: …/…/… Loại giấy tờ pháp lý: chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/… Số giấy tờ pháp lý: … … Ngày cấp: … … Nơi cấp: … … Là Chủ sở hữu của Công ty TNHH … ... đồng ý ký tên và chấp thuận thành lập Công ty TNHH ... ... với Điều lệ được thông qua theo quy định của Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/6/2020, gồm các điều, khoản của Điều lệ này như sau: Chương I ĐIỀU KHOẢN CHUNG Điều 1. Tư cách pháp nhân, phạm vi trách nhiệm, thời hạn hoạt động 1. Công ty là một pháp nhân độc lập và có tư cách pháp nhân theo Luật pháp Việt Nam. Tất cả hoạt động của Công ty được điều chỉnh bởi Luật pháp Việt Nam và theo các quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ này và bất kỳ giấy phép hoặc cấp phép của Cơ quan Nhà nước, cần thiết cho hoạt động kinh doanh của Công ty. 2. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp 3. Thời hạn hoạt động của công ty là: … năm kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc kéo dài thêm thời gian hoạt động theo quyết định của Chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật. Điều 2. Tên Doanh nghiệp Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ... ... Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ... ... Tên công ty viết tắt (nếu có): ... ... ... >> Mẫu điều lệ Công ty TNHH 1 thành viên đối với chủ sở hữu là cá nhân: Tải về (3) Mẫu Điều lệ Công ty TNHH 1 thành viên đối với chủ sở hữu là tổ chức CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––– ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH (MỘT THÀNH VIÊN) … … … Tên tổ chức: … … … Mã số doanh nghiệp: … … … Ngày cấp: … … … Cơ quan cấp: … … … Công ty (Tên tổ chức) ….. là Chủ sở hữu của Công ty TNHH …. đồng ý ký tên và chấp thuận thành lập Công ty TNHH …. với Điều lệ được thông qua theo quy định của Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/6/2020, gồm các điều, khoản của Điều lệ này như sau: Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Tư cách pháp nhân, phạm vi trách nhiệm, thời hạn hoạt động 1. Công ty là một pháp nhân độc lập và có tư cách pháp nhân theo Luật pháp Việt Nam. Tất cả hoạt động của Công ty được điều chỉnh bởi Luật pháp Việt Nam và theo các quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ này và bất kỳ giấy phép hoặc cấp phép của Cơ quan Nhà nước, cần thiết cho hoạt động kinh doanh của Công ty. 2. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp. 3. Thời hạn hoạt động của công ty là: … năm kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc kéo dài thêm thời gian hoạt động theo quyết định của Chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật. >> Mẫu Điều lệ Công ty TNHH 1 thành viên đối với chủ sở hữu là tổ chức: Tải về (4) Mẫu điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH ….. Chúng tôi, gồm những thành viên có tên như sau: Các thành viên cùng đồng ý ký tên và chấp thuận thành lập Công ty TNHH …. với Điều lệ được các thành viên công ty thông qua theo quy định của Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/6/2020, gồm các điều, khoản của Điều lệ này như sau: Chương I ĐIỀU KHOẢN CHUNG Điều 1. Tư cách pháp nhân, phạm vi trách nhiệm, thời hạn hoạt động 1. Công ty là một pháp nhân độc lập và có tư cách pháp nhân theo Luật pháp Việt Nam. Tất cả hoạt động của Công ty được điều chỉnh bởi Luật pháp Việt Nam và theo các quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ này và bất kỳ giấy phép hoặc cấp phép của Cơ quan Nhà nước, cần thiết cho hoạt động kinh doanh của Công ty. 2. Mỗi thành viên trong Công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào Công ty. 3. Thời hạn hoạt động của công ty là: … năm kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc kéo dài thêm thời gian hoạt động theo quyết định của Hội đồng thành viên hoặc theo quy định của pháp luật. >> Mẫu điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Tải về *Lưu ý: Mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, điều lệ Công ty TNHH chỉ mang tính chất tham khảo!
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-tu-chuc-moi-nhat-tai-don-xin-tu-chuc-o-dau-huong-dan-viet-don-xin-tu-chuc-nhu-the-nao-221661-181197.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-don-xin-tu-chuc-1.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **ĐƠN XIN TỪ CHỨC** Kính gửi (1): ………..………… Tôi tên: ………………….……… Số CCCD :……… Ngày cấp :……. Nơi cấp :……… Quê quán: …………………… Đăng ký thường trú:………… Nơi ở hiện tại: ……………… Đơn vị công tác (2): …………… Chức vụ (3): …………………… Tôi làm đơn này kính mong (1) … xem xét cho tôi thôi giữ chức vụ (3) … kể từ ngày …... tháng .…. năm .…. với lý do (4): ……………………………………………………………………..………… Kính mong Quý cơ quan xem xét chấp nhận nguyện vọng của tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn! | | *………., ngày..…tháng…..năm…….* **Người làm đơn** *(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Mẫu đơn xin từ chức mới nhất? Tải đơn xin từ chức ở đâu? Hướng dẫn viết đơn xin từ chức như thế nào?
Khi một nhân viên quyết định chấm dứt vai trò của mình trong công ty, Mẫu đơn xin từ chức là tài liệu cần thiết để hoàn tất thủ tục nghỉ việc một cách chính thức. Hiện nay, nhiều người đang tìm kiếm mẫu đơn xin từ chức mới nhất để đảm bảo quá trình nghỉ việc diễn ra suôn sẻ và đúng quy định. Dưới đây là mẫu đơn xin từ chức mới nhất: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN XIN TỪ CHỨC Kính gửi (1): ………..………… Tôi tên: ………………….……… Số CCCD :……… Ngày cấp :……. Nơi cấp :……… Quê quán: …………………… Đăng ký thường trú:………… Nơi ở hiện tại: ……………… Đơn vị công tác (2): …………… Chức vụ (3): …………………… >> Mẫu đơn xin từ chức (Mẫu 1): Tải về >> Mẫu đơn xin từ chức (Mẫu 2): Tải về Khi viết đơn xin từ chức, có một số lưu ý quan trọng để đảm bảo sự chuyên nghiệp và tạo ấn tượng tốt trong quá trình nghỉ việc: (1) Giữ giọng văn lịch sự, tôn trọng: Đơn xin từ chức cần được viết với giọng điệu lịch sự, tôn trọng và chân thành. Dù lý do từ chức có thể xuất phát từ khó khăn hoặc không hài lòng, bạn vẫn nên giữ thái độ tôn trọng đối với công ty và các cấp quản lý. (2) Trình bày lý do rõ ràng nhưng ngắn gọn: Hãy nêu lý do xin từ chức một cách ngắn gọn và trung thực. Tránh đi vào chi tiết tiêu cực hoặc chỉ trích. Thay vào đó, bạn có thể sử dụng các lý do như vấn đề cá nhân, thay đổi định hướng sự nghiệp, hoặc mong muốn tìm kiếm cơ hội mới. (3) Thông báo trước thời gian: Đảm bảo rằng bạn tuân thủ quy định về thời gian thông báo trước (thường là 30 ngày hoặc theo quy định hợp đồng lao động). Việc này giúp công ty có thời gian sắp xếp người thay thế và không làm gián đoạn công việc. (4) Cam kết bàn giao công việc: Trong đơn, cần thể hiện cam kết hoàn thành mọi trách nhiệm còn lại và sẵn sàng bàn giao công việc đúng quy trình. Điều này cho thấy sự trách nhiệm và chuyên nghiệp của bạn. (5) Cảm ơn công ty: Dành một đoạn để cảm ơn công ty, cấp trên và đồng nghiệp vì cơ hội làm việc và học hỏi trong thời gian qua. Đây là cách để thể hiện sự biết ơn và giữ lại ấn tượng tốt sau khi rời đi. (6) Đảm bảo chính xác và rõ ràng: Đơn cần ghi chính xác tên, chức vụ, bộ phận, và thông tin cần thiết. Tránh sai sót trong việc điền thông tin để tránh sự hiểu nhầm. (7) Tránh tiêu cực: Tuyệt đối không nên đề cập đến những vấn đề tiêu cực, tranh chấp hay bất mãn trong đơn xin từ chức. Nếu có khó khăn hoặc khúc mắc, hãy trao đổi trực tiếp với cấp quản lý thay vì ghi vào đơn.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bang-gia-dat-quan-6-moi-nhat-duoc-ap-dung-tu-31-10-2024-den-het-31-12-2025-theo-quyet-dinh-792024-n-181406.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/file/mau-so-2-3.doc
| *Phiếu số...* | **Mẫu số 02** | | --- | --- | **PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT** *(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)* **Tên xã (phường, thị trấn):**.......................................................................................... **Tên người được điều tra:**........................................................................................... Địa chỉ (1) …………………..; thời điểm chuyển nhượng/trúng đấu giá: ............................. Giá bất động sản chuyển nhượng/trúng đấu giá: …………………… triệu đồng/bất động sản Giá đất chuyển nhượng/trúng đấu giá: ……. triệu đồng/thửa hoặc ………………… đồng/m2 Nguồn thông tin: ......................................................................................................... **1. Các thông tin về thửa đất** - Tờ bản đồ số: ……………..; thửa đất số: ……………….., diện tích: ……………………. m2 - Địa chỉ thửa đất (2): .................................................................................................... - Khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: ........................................ Chi tiết: Tiếp giáp quốc lộ □, tiếp giáp tỉnh lộ □, tiếp giáp huyện lộ □, tiếp giáp xã lộ □, không tiếp giáp lộ □. - Mục đích sử dụng (3): ................................................................................................. - Đặc điểm về năng suất cây trồng, vật nuôi (hệ thống tưới tiêu, độ phì của đất...): ........ - Địa hình: ................................................................................................................... - Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: .......................................... ................................................................................................................................... - Thông tin khác (nếu có): ............................................................................................ **2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất** - Loại cây trồng (thủy sản nuôi trồng): …………………; Năm trồng (nuôi trồng): .............. - Công trình xây dựng phục vụ sản xuất nông nghiệp: ………….. Loại công trình: …………; năm xây dựng: ……………….; giá trị của công trình xây dựng: ……………………..triệu đồng. - Tài sản khác (nếu có): ................................................................................................ **3. Các thông tin về thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất** | **Thời gian** **Nội dung** | **Năm 1/Vụ 1** | **Năm 2/Vụ 2** | **Năm 3/Vụ 3** | **Vụ ...** | **01 Chu kỳ khai thác** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Thu nhập | | | | | | | Chi phí | | | | | | | | *……, ngày …. tháng …. năm ….***Người điều tra***(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | | ***Ghi chú:*** | - (1) Ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc. - (2) Ghi rõ tên xứ đồng. - (3) Ghi rõ loại đất. | | --- | --- | | *Phiếu số...* | **Mẫu số 03** | | --- | --- | **PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT** *(Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp)* **Tên xã, phường (thị trấn):**.......................................................................................... **Tên người được điều tra:**........................................................................................... - Địa chỉ(1): ……………………..; thời điểm chuyển nhượng/trúng đấu giá: ........................ - Giá bất động sản chuyển nhượng/trúng đấu giá: ………………… triệu đồng/bất động sản - Giá đất chuyển nhượng/trúng đấu giá: ………… triệu đồng/thửa hoặc …………. đồng/m2 - Giá thuê đất, giá thuê mặt bằng: ……………………………………………………… đồng/m2 - Giá kinh doanh sản phẩm, dịch vụ: ............................................................................. - Nguồn thông tin: ....................................................................................................... **1. Các thông tin về thửa đất** - Tờ bản đồ số: ………………; thửa đất số: ……………….; diện tích: …………………. m2. - Địa chỉ thửa đất (2): .................................................................................................... - Kích thước mặt tiền: ………………. m; kích thước chiều sâu thửa đất: ………………..m - Hình thể thửa đất: hình chữ nhật □, hình bình hành □, hình vuông □, hình thang xuôi □, hình thang ngược □, hình đa giác □, hình chữ L □, hình khác □. - Mục đích sử dụng đất: .............................................................................................. - Khoảng cách đến thửa đất chuẩn: .............................................................................. - Khoảng cách gần nhất từ thửa đất đến: + Trung tâm hành chính: …………….m; + Trung tâm thương mại, chợ: ……………….m; + Cơ sở giáo dục: …………………….m; + Cơ sở thể dục, thể thao: ……………………m; + Cơ sở y tế: …………………………..m; + Công viên, khu vui chơi giải trí: ……………m. - Các yếu tố liên quan đến hạ tầng kỹ thuật: + Điều kiện về giao thông: Độ rộng: ……….…..m; cấp đường: ……………..; kết cấu mặt đường: ………………; tiếp giáp với mặt đường: ………………….; + Điều kiện về cấp thoát nước: .................................................................................... ; + Điều kiện về cấp điện: .............................................................................................. ; - Các yếu tố liên quan đến hạ tầng xã hội: + Hạ tầng giao thông công cộng: ................................................................................. ; + Hạ tầng không gian: ................................................................................................. ; + Hạ tầng cung cấp dịch vụ: ........................................................................................ ; + Hạ tầng văn hóa, thể thao: ........................................................................................ ; + Hạ tầng môi trường: ................................................................................................. ; - Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương: ..................................................................................................................... - Thời hạn sử dụng đất: ............................................................................................... **2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất** 2.1. Tài sản gắn liền với đất là nhà ở - Nhà ở: Loại nhà: ……………....; cấp nhà: …………………..; năm xây dựng: ................. - Diện tích xây dựng: ……….m2; số tầng: …………..; diện tích sàn sử dụng: …………….m2 - Tài sản khác (nếu có): ................................................................................................ 2.2. Tài sản gắn liền với đất là công trình xây dựng khác - Loại tài sản: .............................................................................................................. - Năm xây dựng: ……………………; Diện tích xây dựng: ............................................... - Tài sản khác (nếu có): ................................................................................................ - Thu nhập bình quân năm: ........................................................................................... - Chi phí bình quân năm: .............................................................................................. 2.3. Tài sản gắn liền với đất là cây lâu năm, rừng trồng - Loại cây trồng: Cây lâu năm □,                         Rừng trồng □ - Diện tích: ………..……….; Mật độ trồng: …………..…..; Năm trồng: …………….……; - Giá trị khai thác tính theo thu nhập từ việc thu hoạch sản phẩm tương ứng với số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch của cây lâu năm: ......................................................................................................... ; - Tổng chi phí đã đầu tư để trồng, chăm sóc rừng trồng đến thời điểm chuyển nhượng, trúng đấu giá quyền sử dụng đất: ............................................................................................................................ | | *……, ngày …. tháng …. năm ….***Người điều tra***(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** - (1) Ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc. - (2) Ghi rõ tên đường, tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
Thủ tục xác định giá đất cụ thể hiện nay như thế nào?
Căn cứ Điều 33 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có quy định về tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xác định giá đất cụ thể gồm các nội dung sau: - Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin + Các thông tin cần thu thập gồm thông tin về thửa đất định giá, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất. Việc thu thập, tổng hợp thông tin về thửa đất, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 02 đến Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP . Mẫu số 02 đến Mẫu số 03 Tại đây + Tổ chức thực hiện định giá đất chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin để áp dụng phương pháp định giá đất và cung cấp thông tin về kết quả điều tra, thu thập thông tin đầu vào cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để cập nhật cơ sở dữ liệu về giá đất. - Lựa chọn phương pháp định giá đất Căn cứ vào mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá, đặc điểm của thửa đất, khu đất cần định giá, các thông tin đã thu thập được, điều kiện áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại khoản 6 Điều 158 Luật Đất đai 2024 , tổ chức thực hiện định giá đất có trách nhiệm phân tích, lựa chọn phương pháp định giá đất phù hợp đề xuất Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quyết định. - Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất + Tổ chức thực hiện định giá đất xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất và gửi đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai; + Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất thực hiện theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP . Chứng thư định giá đất thực hiện theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP . Mẫu số 16 Tại đây Mẫu số 17 Tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ho-so-nhan-su-moi-nhat-file-word-file-excel-ho-so-nhan-su-nhu-the-nao-so-quan-ly-lao-dong-duoc--131991-181495.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-ho-so-nhan-su-1.docx
# **HỒ SƠ NHÂN VIÊN** *(Mẫu này dùng để thu thập và lưu trữ hồ sơ nhân viên mới hay ứng viên ứng tuyển)* | **THÔNG TIN CÁ NHÂN** | | | | | --- | --- | --- | --- | | Họ tên | | | | | Ngày sinh | | | | | Số điện thoại | | | | | Địa chỉ | | | | | Email | | | | | **VAI TRÒ HIỆN TẠI** | | | | | Chức danh | | | | | Bộ phận | | | | | Chi nhánh | | | | | Tên người quản lý | | | | | **THÀNH TỰU CHÍNH TRONG SỰ NGHIỆP***Liệt kê ba thành tựu quan trọng trong sự nghiệp của bạn* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **KIẾN THỨC & KINH NGHIỆM***Liệt kê ba đến năm kinh nghiệm, kiến thức đã có* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN***Liệt kê ba đến năm lĩnh vực mà bạn muốn tập trung phát triển. Đây có thể là các công việc hoặc kỹ năng chuyên môn cụ thể.* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN***Vui lòng cho biết những hoạt động nào bạn quan tâm và sẽ hỗ trợ bạn đạt được các mục tiêu phát triển của mình.* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
Mẫu hồ sơ nhân sự mới nhất? File Word, file Excel hồ sơ nhân sự như thế nào?
Mẫu hồ sơ nhân sự là gì và tại sao nó lại quan trọng trong quy trình quản lý nhân sự của một tổ chức? Hiện nay, mẫu hồ sơ nhân sự mới nhất thường bao gồm những gì để đáp ứng các yêu cầu pháp lý và quản trị hiệu quả? Khi doanh nghiệp thay đổi quy trình tuyển dụng và đánh giá, việc cập nhật mẫu hồ sơ nhân sự là điều cần thiết để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả. Dưới đây là mẫu hồ sơ nhân sự mới nhất: HỒ SƠ NHÂN VIÊN THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ và tên:..................................................................... Quê quán:...........................Sinh nhật (ngày/tháng/năm):....................... Địa chỉ:............................................................................................ Tên đường:...........................Căn hộ/Số nhà:........................... Thành phố:.......................Quận:....................Phương:..................... Điện thoại nhà:..........................Điện thoại di động:.......................... Email công việc:..........................Email cá nhân:.......................... Chế độ ăn uống hạn chế hoặc dị ứng:.......................... THÔNG TIN CÔNG VIỆC Chi nhánh:...Mã nhân viên:.......................... Quản lý trực tiếp:..........................Phòng ban:................... Vị trí:..........................Tình trạng:.......................... Ngày bắt đầu:...Lương:... LIÊN HỆ KHẨN CẤP LIÊN HỆ 1: Họ:....................Tên:.............................................. Số điện thoại chính:..........................Số điện thoại thay thế:................... Mối quan hệ:................................................. LIÊN HỆ 2: Họ:...................Tên:..................................... Số điện thoại chính:...........................Số điện thoại thay thế:................... Mối quan hệ:................................................. >> File WORD Mẫu hồ sơ nhân sự (Mẫu 1): Tải về >> File WORD Mẫu hồ sơ nhân sự (Mẫu 2): Tải về >> File WORD Mẫu hồ sơ nhân sự (Mẫu 3): Tải về >> File EXCEL Mẫu hồ sơ nhân sự: Tải về Một mẫu hồ sơ nhân sự tiêu chuẩn cần phải bao gồm các thông tin cá nhân, hợp đồng lao động, bảo hiểm và các quyền lợi khác của người lao động. Doanh nghiệp nên thường xuyên kiểm tra và cập nhật mẫu hồ sơ nhân sự để phù hợp với các quy định hiện hành và nhu cầu quản lý.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-moi-du-dai-hoi-lien-doi-chinh-chu-dep-nhat-tai-mau-giay-moi-du-dai-hoi-lien-doi-dep-nhat-o-470170-180502.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/thu-moi-dai-hoi-chi-doan.docx
ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH CHI ĐOÀN [TÊN CHI ĐOÀN] ————————— [Địa phương], ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] **GIẤY MỜI** (V/v: Tham dự Đại hội Chi đoàn [Tên chi đoàn]) Kính gửi: Ông/Bà [Họ và tên người nhận] Chức vụ: [Chức vụ người nhận] Được sự nhất trí của [Cấp lãnh đạo Đoàn cấp trên], Chi đoàn [Tên Chi đoàn] long trọng tổ chức Đại hội Chi đoàn nhiệm kỳ [Năm - Năm]. Thời gian: [Thời gian tổ chức đại hội] Địa điểm: [Địa điểm tổ chức đại hội] Nội dung: Tổng kết hoạt động nhiệm kỳ [Năm - Năm]. Thảo luận và xây dựng phương hướng hoạt động nhiệm kỳ [Năm - Năm]. Bầu Ban chấp hành Chi đoàn nhiệm kỳ mới. Sự hiện diện của [Ông/Bà] là niềm vinh dự cho Chi đoàn chúng tôi. Trân trọng kính mời! TM. BCH CHI ĐOÀN [TÊN CHI ĐOÀN] BÍ THƯ [Ký tên và đóng dấu nếu có]
Mẫu giấy mời dự đại hội Liên đội chỉnh chu đẹp nhất? Tải mẫu giấy mời dự đại hôị Liên đội đẹp nhất ở đâu?
Đại hội Liên đội năm học 2024-2025 là một sự kiện quan trọng trong hoạt động của tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tại các trường tiểu học và trung học cơ sở. Đây là dịp để tổng kết các hoạt động của Liên đội trong năm học trước, đề ra phương hướng hoạt động, cũng như bầu chọn Ban Chỉ huy Liên đội mới cho năm học 2024-2025. Cụ thể, đại hội thường có các nội dung chính sau: - Tổng kết hoạt động của Liên đội trong năm học trước: Báo cáo về những thành tích đã đạt được, các phong trào thi đua, cũng như những mặt hạn chế cần khắc phục. - Đề ra phương hướng hoạt động cho năm học mới: Lập kế hoạch về các chương trình, phong trào, hoạt động mà Liên đội sẽ triển khai trong năm học 2024-2025 nhằm tạo môi trường học tập và rèn luyện tốt hơn cho học sinh. - Bầu cử Ban Chỉ huy Liên đội: Các đội viên sẽ bầu ra Ban Chỉ huy mới, bao gồm các thành viên chủ chốt như Liên đội trưởng, Liên đội phó và các ủy viên, để lãnh đạo các hoạt động của Liên đội trong năm học tới. - Biểu dương, khen thưởng: Đại hội cũng là dịp để khen thưởng các đội viên và chi đội có thành tích xuất sắc trong các hoạt động Đội. Đại hội Liên đội không chỉ là hoạt động hành chính mà còn là một sân chơi bổ ích, giúp các đội viên rèn luyện kỹ năng lãnh đạo, làm việc nhóm, tổ chức sự kiện, đồng thời thúc đẩy tinh thần đoàn kết và trách nhiệm. Mẫu giấy mời dự đại hội Liên đội là một phần không thể thiếu góp phần làm nên sự thành công Đại hội Liên đội. Tham khảo mẫu giấy mời dự đại hội Liên đội qua các mẫu dưới đây: Mẫu giấy mời dự đại hội Liên đội chỉnh chu đẹp nhất - Mẫu số 1 tại đây GIẤY MỜI Kính gửi: Ông/Bà [Tên người nhận] Chức vụ: [Chức vụ của người nhận] Liên đội Trường Tiểu học/THCS [Tên Trường] trân trọng kính mời Ông/Bà đến tham dự Đại hội Liên đội năm học [Năm học]. Thời gian: [Thời gian cụ thể, ví dụ: 8h00, ngày 25 tháng 10 năm 2024] Địa điểm: [Địa điểm cụ thể, ví dụ: Hội trường trường Tiểu học/THCS [Tên Trường] Sự hiện diện của Ông/Bà sẽ là niềm vinh dự cho Đại hội và đóng góp vào sự thành công của chương trình. Trân trọng cảm ơn và kính chào. [Tên địa phương], ngày [Ngày tháng năm] TỔNG PHỤ TRÁCH ĐỘI (Ký tên và đóng dấu nếu có) [Họ tên] Mẫu giấy mời dự đại hội Liên đội chỉnh chu đẹp nhất - Mẫu số 2 tại đây Mẫu giấy mời dự đại hội Liên đội chỉnh chu đẹp nhất
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bang-gia-dat-quan-10-moi-nhat-ap-dung-tu-ngay-31-10-2024-theo-quyet-dinh-79-2024-chi-tiet-bang-gia--274092-181433.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/file/mau-so-2-3.doc
| *Phiếu số...* | **Mẫu số 02** | | --- | --- | **PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT** *(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)* **Tên xã (phường, thị trấn):**.......................................................................................... **Tên người được điều tra:**........................................................................................... Địa chỉ (1) …………………..; thời điểm chuyển nhượng/trúng đấu giá: ............................. Giá bất động sản chuyển nhượng/trúng đấu giá: …………………… triệu đồng/bất động sản Giá đất chuyển nhượng/trúng đấu giá: ……. triệu đồng/thửa hoặc ………………… đồng/m2 Nguồn thông tin: ......................................................................................................... **1. Các thông tin về thửa đất** - Tờ bản đồ số: ……………..; thửa đất số: ……………….., diện tích: ……………………. m2 - Địa chỉ thửa đất (2): .................................................................................................... - Khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: ........................................ Chi tiết: Tiếp giáp quốc lộ □, tiếp giáp tỉnh lộ □, tiếp giáp huyện lộ □, tiếp giáp xã lộ □, không tiếp giáp lộ □. - Mục đích sử dụng (3): ................................................................................................. - Đặc điểm về năng suất cây trồng, vật nuôi (hệ thống tưới tiêu, độ phì của đất...): ........ - Địa hình: ................................................................................................................... - Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: .......................................... ................................................................................................................................... - Thông tin khác (nếu có): ............................................................................................ **2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất** - Loại cây trồng (thủy sản nuôi trồng): …………………; Năm trồng (nuôi trồng): .............. - Công trình xây dựng phục vụ sản xuất nông nghiệp: ………….. Loại công trình: …………; năm xây dựng: ……………….; giá trị của công trình xây dựng: ……………………..triệu đồng. - Tài sản khác (nếu có): ................................................................................................ **3. Các thông tin về thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất** | **Thời gian** **Nội dung** | **Năm 1/Vụ 1** | **Năm 2/Vụ 2** | **Năm 3/Vụ 3** | **Vụ ...** | **01 Chu kỳ khai thác** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Thu nhập | | | | | | | Chi phí | | | | | | | | *……, ngày …. tháng …. năm ….***Người điều tra***(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | | ***Ghi chú:*** | - (1) Ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc. - (2) Ghi rõ tên xứ đồng. - (3) Ghi rõ loại đất. | | --- | --- | | *Phiếu số...* | **Mẫu số 03** | | --- | --- | **PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT** *(Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp)* **Tên xã, phường (thị trấn):**.......................................................................................... **Tên người được điều tra:**........................................................................................... - Địa chỉ(1): ……………………..; thời điểm chuyển nhượng/trúng đấu giá: ........................ - Giá bất động sản chuyển nhượng/trúng đấu giá: ………………… triệu đồng/bất động sản - Giá đất chuyển nhượng/trúng đấu giá: ………… triệu đồng/thửa hoặc …………. đồng/m2 - Giá thuê đất, giá thuê mặt bằng: ……………………………………………………… đồng/m2 - Giá kinh doanh sản phẩm, dịch vụ: ............................................................................. - Nguồn thông tin: ....................................................................................................... **1. Các thông tin về thửa đất** - Tờ bản đồ số: ………………; thửa đất số: ……………….; diện tích: …………………. m2. - Địa chỉ thửa đất (2): .................................................................................................... - Kích thước mặt tiền: ………………. m; kích thước chiều sâu thửa đất: ………………..m - Hình thể thửa đất: hình chữ nhật □, hình bình hành □, hình vuông □, hình thang xuôi □, hình thang ngược □, hình đa giác □, hình chữ L □, hình khác □. - Mục đích sử dụng đất: .............................................................................................. - Khoảng cách đến thửa đất chuẩn: .............................................................................. - Khoảng cách gần nhất từ thửa đất đến: + Trung tâm hành chính: …………….m; + Trung tâm thương mại, chợ: ……………….m; + Cơ sở giáo dục: …………………….m; + Cơ sở thể dục, thể thao: ……………………m; + Cơ sở y tế: …………………………..m; + Công viên, khu vui chơi giải trí: ……………m. - Các yếu tố liên quan đến hạ tầng kỹ thuật: + Điều kiện về giao thông: Độ rộng: ……….…..m; cấp đường: ……………..; kết cấu mặt đường: ………………; tiếp giáp với mặt đường: ………………….; + Điều kiện về cấp thoát nước: .................................................................................... ; + Điều kiện về cấp điện: .............................................................................................. ; - Các yếu tố liên quan đến hạ tầng xã hội: + Hạ tầng giao thông công cộng: ................................................................................. ; + Hạ tầng không gian: ................................................................................................. ; + Hạ tầng cung cấp dịch vụ: ........................................................................................ ; + Hạ tầng văn hóa, thể thao: ........................................................................................ ; + Hạ tầng môi trường: ................................................................................................. ; - Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương: ..................................................................................................................... - Thời hạn sử dụng đất: ............................................................................................... **2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất** 2.1. Tài sản gắn liền với đất là nhà ở - Nhà ở: Loại nhà: ……………....; cấp nhà: …………………..; năm xây dựng: ................. - Diện tích xây dựng: ……….m2; số tầng: …………..; diện tích sàn sử dụng: …………….m2 - Tài sản khác (nếu có): ................................................................................................ 2.2. Tài sản gắn liền với đất là công trình xây dựng khác - Loại tài sản: .............................................................................................................. - Năm xây dựng: ……………………; Diện tích xây dựng: ............................................... - Tài sản khác (nếu có): ................................................................................................ - Thu nhập bình quân năm: ........................................................................................... - Chi phí bình quân năm: .............................................................................................. 2.3. Tài sản gắn liền với đất là cây lâu năm, rừng trồng - Loại cây trồng: Cây lâu năm □,                         Rừng trồng □ - Diện tích: ………..……….; Mật độ trồng: …………..…..; Năm trồng: …………….……; - Giá trị khai thác tính theo thu nhập từ việc thu hoạch sản phẩm tương ứng với số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch của cây lâu năm: ......................................................................................................... ; - Tổng chi phí đã đầu tư để trồng, chăm sóc rừng trồng đến thời điểm chuyển nhượng, trúng đấu giá quyền sử dụng đất: ............................................................................................................................ | | *……, ngày …. tháng …. năm ….***Người điều tra***(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** - (1) Ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc. - (2) Ghi rõ tên đường, tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
Thủ tục xác định giá đất cụ thể hiện nay như thế nào?
Căn cứ Điều 33 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có quy định về tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xác định giá đất cụ thể gồm các nội dung sau: - Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin + Các thông tin cần thu thập gồm thông tin về thửa đất định giá, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất. Việc thu thập, tổng hợp thông tin về thửa đất, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 02 đến Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP . Mẫu số 02 đến Mẫu số 03 Tại đây + Tổ chức thực hiện định giá đất chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin để áp dụng phương pháp định giá đất và cung cấp thông tin về kết quả điều tra, thu thập thông tin đầu vào cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để cập nhật cơ sở dữ liệu về giá đất. - Lựa chọn phương pháp định giá đất Căn cứ vào mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá, đặc điểm của thửa đất, khu đất cần định giá, các thông tin đã thu thập được, điều kiện áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại khoản 6 Điều 158 Luật Đất đai 2024 , tổ chức thực hiện định giá đất có trách nhiệm phân tích, lựa chọn phương pháp định giá đất phù hợp đề xuất Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quyết định. - Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất + Tổ chức thực hiện định giá đất xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất và gửi đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai; + Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất thực hiện theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP . Chứng thư định giá đất thực hiện theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP . Mẫu số 16 Tại đây Mẫu số 17 Tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-chuyen-nhuong-quyen-so-huu-nhan-hieu-moi-nhat-nam-2024-tai-mau-hop-dong-o-dau-323668-178127.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/VMK/mau-hop-dong-chuyen-nhuong-quyen-so-huu-nhan-hieu.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **-----------------** **HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG NHÃN HIỆU** *Số: ......../HĐCNNH* Hôm nay, ngày ........ tại ........, ........, ........, ........ Chúng tôi gồm: **Bên chuyển nhượng (Bên A):** *(Trường hợp Bên A là cá nhân)* Họ và tên: ........ Giấy CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu số: ........ Ngày cấp: ........ tại ........ Quốc tịch: ........ Địa chỉ: ........, ........, ........, ........ Điện thoại: ........ fax: ........ Email: ........ Mã số thuế: ........ Tài khoản số: ........ Theo giấy uỷ quyền số: *(nếu có)* ........ Là chủ sở hữu đối với nhãn hiệu: ........ *(Trường hợp Bên A là tổ chức)* Tên tổ chức: ........ Mã số doanh nghiệp: ........ Ngày cấp........ tại ........ Địa chỉ: ........, ........, ........, ........ Điện thoại: ........ Fax ........ Email: ........ Người đại diện của tổ chức: ........ Chức vụ: ........ Theo giấy uỷ quyền số: *(nếu có)* ........ Là chủ sở hữu đối với nhãn hiệu: ........ **Bên nhận chuyển nhượng (Bên B):** *(Trường hợp Bên B là cá nhân)* Họ và tên: ........ Giấy CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu số: ........ Ngày cấp: ........ tại........ Quốc tịch: ........ Địa chỉ: ........, ........, ........, ........ Điện thoại: ........ fax:........ Email:........ Mã số thuế: ........ Tài khoản số: ........ Theo giấy uỷ quyền số: *(nếu có)* ........ *(Trường hợp Bên B là tổ chức)* Tên tổ chức: ........ Mã số doanh nghiệp: ........ Ngày cấp ........ tại ........ Địa chỉ: ........, ........, ........, ........ Điện thoại: ........ Fax ........ Email: ........ Người đại diện của tổ chức: ........ Chức vụ: ........ Theo giấy uỷ quyền số *(nếu có):* ........ *Hai bên cùng thống nhất với nhau những nội dung sau đây:* **Điều 1: Căn cứ chuyển nhượng** Bên A là chủ sở hữu hợp pháp tại Việt Nam các nhãn hiệu đang được bảo hộ theo các Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tương ứng dưới đây: ........ Bên A chuyển nhượng cho Bên B quyền sở hữu các nhãn hiệu nêu trên cho việc sản xuất các sản phẩm/dịch vụ đang được bảo hộ theo các Giấy chứng nhận tương ứng. **Điều 2: Phạm vi chuyển nhượng** 2.1. Bên A cam kết mình là chủ hợp pháp các nhãn hiệu nêu trên và bằng Hợp đồng này chuyển nhượng toàn bộ quyền sở hữu và các quyền khác liên quan đến các nhãn hiệu nêu trên cho Bên B. 2.2. Bên B cam kết đồng ý tiếp nhận toàn bộ các quyền trên từ Bên A. **Điều 3: Phí chuyển nhượng** Bên A đồng ý cấp cho Bên B quyền sở hữu các nhãn hiệu nêu trên với giá chuyển nhượng:........ Phương thức thanh toán: ........ Địa điểm thanh toán: ........ Thời hạn thanh toán: ........ **Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các Bên** ***4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:*** - Cam kết mình là chủ hợp pháp các nhãn hiệu chuyển nhượng và các nhãn hiệu này vẫn đang trong thời hạn hiệu lực. - Thực hiện các biện pháp và xét thấy là cần thiết để chống lại các hành vi xâm phạm của bên thứ ba gây thiệt hại cho Bên nhận chuyển nhượng khi thực hiện hợp đồng này. - Nộp các khoản thuế liên quan *(nếu có)* theo pháp luật. - Thực hiện các cam kết bổ sung khác để đảm bảo quyền lợi của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng này. ***4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:*** - Tiếp nhận các quyền nêu trên liên quan đến các nhãn hiệu chuyển giao để trở thành chủ hợp pháp của các nhãn hiệu chuyển giao. - Nộp các khoản thuế liên quan *(nếu có)* theo pháp luật. - Thực hiện các cam kết bổ sung khác để đảm bảo quyền lợi của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng này. **Điều 5: Điều khoản sửa đổi, huỷ bỏ hiệu lực của hợp đồng** 5.1. Mọi sửa đổi, bổ sung của hợp đồng phải được lập thành văn bản và phải được người đại diện có thẩm quyền của hai bên ký kết và được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ. 5.2. Hợp đồng này có thể bị chấm dứt trong các trường hơp sau: - Các Văn bằng bảo hộ chuyển nhượng bị chấm dứt hiệu lực bởi bất kỳ lý do gì. - Trường hợp bất khả kháng như thiên tai, khủng bố, chiến tranh…. **Điều 6: Bất khả kháng** 6.1 Nếu một trong Các Bên không thể thực thi được toàn bộ hay một phần của Hợp đồng này do Sự kiện bất khả kháng (có nghĩa là sự kiện vượt ra ngoài khả năng kiểm soát của Bên bị ảnh hưởng mà không thể đoán trước được, hoặc không thể tránh được và ngoài khả năng khắc phục mặc dù thấy trước, và đã xảy ra trong khi thực hiện Hợp đồng này và làm cho việc thực thi Hợp đồng này trở nên không thể thực thi được). 6.2 Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm các sự kiện như lũ lụt, hỏa hoạn, hạn hán, bão, động đất và các sự kiện thiên tai khác, biểu tình, bạo động, bạo loạn và chiến tranh (tuyên bố hoặc không tuyên bố) và bất kỳ hành động hay không hành động của cơ quan chính phủ nào, việc thực hiện các nghĩa vụ đó sẽ bị ngưng trệ trong một giai đoạn mà trong thời hạn đó việc thực hiện các nghĩa vụ của Hợp đồng sẽ bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng. 6.3 Bên nào chịu ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng sẽ phải nhanh chóng thông báo cho Bên kia bằng văn bản về sự cố xảy ra của sự kiện đó trong vòng               ngày, và sẽ, trong thời hạn ngày sau khi xảy ra sự cố đó, chuyển trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng của sự kiện đã xảy ra đó và khoảng thời gian sự kiện đó xảy ra. Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để loại bỏ hoặc giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó. 6.4 Khi Sự kiện bất khả kháng đó xảy ra, cả hai Bên sẽ ngay lập tức trao đổi ý kiến với nhau về việc thực hiện Hợp đồng, và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi sự kiện đó bị loại bỏ. **Điều 7: Hiệu lực hợp đồng** Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ........ **Điều 8: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp** Hợp đồng này được điều chỉnh, giải thích và áp dụng theo luật Việt Nam. Tất cả những tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hoặc liên quan đến nội dung hợp đồng được giải quyết thông qua thỏa thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể nộp đơn yêu cầu Trọng tài hoặc khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết. Hợp đồng này được lập thành ........ bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ........ bản. | **Đại diện Bên A** **Ký tên** *(Ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)* ........ | **Đại diện Bên B** **Ký tên** *(Ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)* ........ | | --- | --- |
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu mới nhất năm 2024? Tải mẫu hợp đồng ở đâu?
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu hiện nay chưa được quy định cụ thể. Tuy nhiên, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu phải có các nội dung về tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng, căn cứ chuyển nhượng, giá chuyển nhượng và quyền, nghĩa vụ của bên tham gia chuyển nhượng. Tham khảo Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu mới nhất năm 2024 Tải Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu mới nhất năm 2024 tại đây . *Lưu ý: Mẫu trên mang tính chất tham khảo
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-hop-hoi-dong-thanh-vien-cong-ty-tnhh-moi-nhat-tai-mau-bien-ban-hop-hoi-dong-thanh-vien-276751-181205.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bien-ban-hop-doi-dong-thanh-vien-tnhh-2.docx
| CÔNG TY TNHH ………………**Số:** ………**BB/HĐTV** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \*\*\*\*\*\*\*\*\*\*\*\*\*\*\*\* | | --- | --- | ………, ngày ……tháng …… năm 20…… **BIÊN BẢN CUỘC HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN** # *( V/v* ………*)* **Tại trụ sở: CÔNG TY TNHH** ………………………........................ **Mã số doanh nghiệp:** ………………………........................ **Địa chỉ trụ sở chính:** ………………………........................, **Việt Nam** CÔNG TY TNHH ………………………........................tổ chức họp theo sự triệu tập của Chủ tịch Hội đồng thành viên là **Ông/Bà** ………………………........................ Chủ tọa cuộc họp: **Ông/Bà** ………………………........................ Thư ký cuộc họp: **Ông/Bà** ………………………........................ Thời gian tiến hành cuộc họp bắt đầu từ ……… ngày....... tháng ....... năm 20… tại địa chỉ trụ sở chính của Công ty **Thành viên tham dự họp, nắm giữ 100% tổng vốn điều lệ, gồm:** * **Ông/Bà:** ……………….....Chức vụ: thành viên công ty góp ………… VNĐ (Bảy trăm triệu đồng VNĐ) …………% phần vốn góp có quyền biểu quyết theo giấy chứng nhận góp vốn số ………………………ngày ……………………….; * **Ông/Bà:** ……………………….............Chức vụ:……………góp ………VNĐ (Ba trăm triệu đồng VNĐ) ……% phần vốn góp có quyền biểu quyết theo giấy chứng nhận góp vốn số ………………...ngày ………………...; **Các thành viên dự họp chiếm** ……**% số vốn góp có quyền biểu quyết của công ty tương đương với** ………………...**phiếu biểu quyết.** **Nội dung của cuộc họp**: ………………...………………...………………... **Mục đích, chương trình họp:** - ………………...………………...………………...………………...………………...………………...………………...………………...………………...………………...……… - ………………...………………...………………...………………...………………...………………...………………...………………...………………...………………...………………...………………...………………...………………...………………...…………… DIỄN BIẾN CUỘC HỌP **A / Chủ toạ cuộc họp đọc tuyên bố khai mạc cuộc họp và nội dung cuộc họp như sau:** Sau khi đã bàn bạc, thoả thuận các thành viên nhất trí về việc ………………...của doanh nghiệp với nội dung: ………………...………………...………………...………………...………………...………………...…………………...………………...………………...………………...………………...………………...…………………...………………...………………...………… **B/ Thảo luận.** Sau khi lắng nghe các nội dung cần trao đổi, thảo luận,các thành viên của Hội đồng thành viên công ty tiến hành thảo luận để thông qua các nội dung ………………...của doanh nghiệp. Các thành viên đã thống nhất việc biểu quyết và không có thành viên nào có ý kiến khác. **C/** **Biểu quyết.** **1. Quyết định tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.** Tổng số phiếu biểu quyết hợp lệ: ………….../………...tổng số phiếu biểu quyết. Tổng số phiếu biểu quyết không hợp lệ: ………….../………...phiếu biểu quyết. Tổng số phiếu biểu quyết tán thành: ………….../………...phiếu biểu quyết. Tổng số phiếu biểu quyết không tán thành: ………….../………...phiếu biểu quyết. Tổng số phiếu biểu quyết không có ý kiến: ………….../………...phiếu biểu quyết. Tỷ lệ biểu quyết: ……% số phiếu biểu quyết của công ty. **E/ Các quyết định được thông qua:** 1. Quyết định ………………...của doanh nghiệp. Các thành viên biểu quyết nhất trí về nội dung cụ thể của Quyết ………………...của doanh nghiệp. Tỷ lệ biểu quyết: ……% số vốn góp có quyền biểu quyết của công ty. Cuộc họp kết thúc hồi: ……...h……... cùng ngày. Biên bản cuộc họp hội đồng thành viên được đọc lại cho toàn bộ các thành viên nghe và không có thành viên nào phản đối. **Xác nhận của** **CÔNG TY TNHH** ………………... | **Chủ tọa cuộc họp** (Ký tên) ………………... | **Thư ký cuộc họp** (Ký tên) ………………... | | --- | --- |
Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên Công ty TNHH mới nhất? Tải mẫu biên bản họp hội đồng thành viên Công ty TNHH ở đâu?
Trong quá trình hoạt động của các công ty TNHH, việc lập Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên Công ty TNHH là điều không thể thiếu mỗi khi có cuộc họp chính thức diễn ra. Nhiều doanh nghiệp đang tìm kiếm Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên Công ty TNHH mới nhất để đảm bảo tính pháp lý và minh bạch trong các quyết định của công ty. Dưới đây là mẫu biên bản họp hội đồng thành viên Công ty TNHH mới nhất: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------ BIÊN BẢN CUỘC HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN Tại trụ sở: CÔNG TY TNHH ………………………........................ Mã số doanh nghiệp: ………………………........................ Địa chỉ trụ sở chính: ………………………........................, Việt Nam CÔNG TY TNHH ………………………........................tổ chức họp theo sự triệu tập của Chủ tịch Hội đồng thành viên là Ông/Bà ………………………........................ Chủ tọa cuộc họp: Ông/Bà ………………………........................ Thư ký cuộc họp: Ông/Bà ………………………........................ Thời gian tiến hành cuộc họp bắt đầu từ ……… ngày....... tháng ....... năm 20… tại địa chỉ trụ sở chính của Công ty Thành viên tham dự họp, nắm giữ 100% tổng vốn điều lệ, gồm: - Ông/Bà: ……………….....Chức vụ: thành viên công ty góp ………… VNĐ (Bảy trăm triệu đồng VNĐ) …………% phần vốn góp có quyền biểu quyết theo giấy chứng nhận góp vốn số ………………………ngày ……………………….; - Ông/Bà: ……………………….............Chức vụ:……………góp ………VNĐ (Ba trăm triệu đồng VNĐ) ……% phần vốn góp có quyền biểu quyết theo giấy chứng nhận góp vốn số ………………...ngày ………………...; Các thành viên dự họp chiếm ……% số vốn góp có quyền biểu quyết của công ty tương đương với ………………...phiếu biểu quyết. Nội dung của cuộc họp: ………………...……… Mục đích, chương trình họp: -…………...………………...………………... ...………………...…………… >> Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên Công ty TNHH (Mẫu 1): Tải về >> Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên Công ty TNHH (Mẫu 2): Tải về Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên Công ty TNHH không chỉ là căn cứ pháp lý cho các quyết định mà còn giúp ghi lại toàn bộ quá trình thảo luận và ý kiến của các thành viên. Việc sử dụng Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên Công ty TNHH chuẩn giúp công ty tránh được các tranh chấp không đáng có sau này. Một Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên Công ty TNHH đầy đủ và chính xác cần ghi rõ thông tin về thời gian, địa điểm, nội dung cuộc họp và các quyết định được thống nhất. Chính vì vậy, nhu cầu sử dụng Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên Công ty TNHH đúng theo quy định đang ngày càng được quan tâm.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-nghiem-thu-thanh-ly-hop-dong-moi-nhat-tai-mau-bien-ban-nghiem-thu-thanh-ly-hop-dong-o--420904-181300.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-bien-ban-thanh-ly-nghiem-thu-hop-dong-moi-nhat.docx
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **BIÊN BẢN NGHIỆM THU, THANH LÝ HỢP ĐỒNG** - Căn cứ Hợp đồng số:........./HĐKT-…...... ngày........ tháng.............. năm 20..... *Hôm nay, ngày........ tháng......... năm.......... tại Công ty…………,chúng tôi gồm:* **Bên A:** Đại diện: ................................. Chức vụ:..................................................... Địa chỉ:......................................................................................................... Điện thoại:........................................................................................................ Giấy phép kinh doanh số: ........................................................................................ Mã số thuế: ......................................................................................... Tài khoản: ................................................................................................................. Tại ngân hàng: ................................................................................................. **Bên B:** CÔNG TY CỔ PHẦN/TNHH ................................... Đại diện: .............................. Chức vụ:........................................................... Địa chỉ:........................................................................................................................ Điện thoại:......................................................................................................................... Giấy phép kinh doanh số: ......................................................................................... Mã số thuế: .............................................................................................................. Tài khoản: ................................................................................................................. Tại ngân hàng: .................................................................................................... Hai bên nhất trí lập biên bản nghiệm thu và bàn giao sản phẩm/dịch vụ theo hợp đồng đã ký số…./ngày/tháng/năm ….như sau: **Điều 1: Nội dung:** **-** Bên B bàn giao cho bên A …………………………................................................... .......................................................................................................................................... + Tổng khối lượng/sản phẩm/dịch vụ bàn giao**:** ....................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... + Bên A thanh toán cho bên B**:**............................................................................... **-** Tổng số tiền:.......................................................... - Bằng chữ: ............................................................... (Chưa bao gồm 10 % thuếVAT ) Xác nhận đã bàn giao: ………………………………………………… ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. **Điều 2: Kết luận:** + Bên A đã kiểm tra, thẩm định kỹ lưỡng chất lượng sản phẩm/dịch vụ………................. + Kể từ khi bên A nhận đầy đủ số lượng sản phẩm/dịch vụ………………………… Bên B hoàn toàn không chiu trách nhiệm về lỗi, chất lượng sản phẩm……..đã bàn giao. + Bên A phải thanh toán hết cho bên B ngay sau khi biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng ký kết. *(Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau)* | **ĐẠI DIỆN BÊN GIAO** (kí và ghi rõ họ tên) | **ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN** (kí và ghi rõ họ tên) | | --- | --- |
Mẫu biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng mới nhất? Tải mẫu biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng ở đâu?
Trong quá trình hoàn tất các dự án hoặc giao dịch kinh doanh, việc lập mẫu biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng là bước quan trọng để xác nhận việc hoàn thành công việc và thanh lý hợp đồng. Mẫu biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng giúp đảm bảo rằng các điều khoản trong hợp đồng đã được thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn và đạt yêu cầu. Ngoài ra, mẫu biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng còn là cơ sở để giải quyết các vấn đề phát sinh nếu có. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------ BIÊN BẢN NGHIỆM THU, THANH LÝ HỢP ĐỒNG - Căn cứ Hợp đồng số:......./HĐKT-.... ngày..... tháng...... năm 20..... Hôm nay, ngày........ tháng......... năm..... tại Công ty…,chúng tôi gồm: Bên A: Đại diện: ................................. Chức vụ:.................................... Địa chỉ:.................................................................................................... Điện thoại:................................................................................................ Giấy phép kinh doanh số: ....................................................................... Mã số thuế: ......................................................................................... Tài khoản: ........................................................................................ Tại ngân hàng: .................................................................................... Bên B: CÔNG TY CỔ PHẦN/TNHH ................................... Đại diện: .............................. Chức vụ:..................................... Địa chỉ:......................................................................................... >> Mẫu biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng: Tải về Mẫu biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng phải được lập rõ ràng, chi tiết và đảm bảo tính pháp lý. Một Mẫu biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng chuẩn sẽ giúp bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên. Khi viết Mẫu biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng, cần lưu ý những điểm sau để đảm bảo tính chính xác, minh bạch và hợp pháp: (1) Tiêu đề rõ ràng: Ghi rõ tiêu đề là Biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng để dễ dàng nhận diện nội dung văn bản. (2) Thông tin đầy đủ của các bên: Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) của các bên liên quan trong hợp đồng: Bên A (bên thuê) và Bên B (bên cho thuê hoặc nhà cung cấp). Thông tin của đại diện pháp lý của mỗi bên, bao gồm chức vụ và thông tin liên hệ. (3) Số hợp đồng và ngày ký: Ghi rõ số hợp đồng và ngày ký hợp đồng mà hai bên đã thỏa thuận để dễ dàng tra cứu và xác nhận. (4) Nội dung nghiệm thu: Mô tả chi tiết về các công việc, dịch vụ hoặc hàng hóa đã hoàn thành theo hợp đồng. Nêu rõ tình trạng thực hiện, các tiêu chuẩn, chất lượng, số lượng và thời hạn thực hiện đã cam kết. Xác nhận rằng cả hai bên đồng ý với việc nghiệm thu, không còn khiếu nại về chất lượng hoặc dịch vụ đã cung cấp. (5) Điều khoản thanh lý hợp đồng: Xác định việc thanh lý hợp đồng đã được thực hiện theo đúng điều khoản ban đầu, đảm bảo cả hai bên không còn nghĩa vụ pháp lý nào đối với nhau sau khi thanh lý. (6) Tình hình thanh toán: Ghi rõ tình trạng thanh toán: đã thanh toán đầy đủ hay còn nợ. Nếu còn nợ, cần nêu rõ phương án thanh toán tiếp theo (thời gian, cách thức). (7) Chữ ký của các bên: Chữ ký và đóng dấu (nếu có) của đại diện hợp pháp từ cả hai bên là bắt buộc để xác nhận biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng. (8) Ngày lập biên bản: Ghi rõ ngày, tháng, năm lập biên bản để xác định thời điểm chính thức nghiệm thu và thanh lý hợp đồng. (9) Phụ lục (nếu có): Nếu có bất kỳ tài liệu, giấy tờ nào liên quan như bảng kê hàng hóa, báo cáo nghiệm thu, chúng nên được đính kèm làm phụ lục để làm bằng chứng.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bang-gia-dat-quan-tan-binh-moi-nhat-ap-dung-tu-ngay-31-10-2024-theo-quyet-dinh-79-2024-chi-tiet-ban-145101-181348.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/file/mau-so-2-3.doc
| *Phiếu số...* | **Mẫu số 02** | | --- | --- | **PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT** *(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)* **Tên xã (phường, thị trấn):**.......................................................................................... **Tên người được điều tra:**........................................................................................... Địa chỉ (1) …………………..; thời điểm chuyển nhượng/trúng đấu giá: ............................. Giá bất động sản chuyển nhượng/trúng đấu giá: …………………… triệu đồng/bất động sản Giá đất chuyển nhượng/trúng đấu giá: ……. triệu đồng/thửa hoặc ………………… đồng/m2 Nguồn thông tin: ......................................................................................................... **1. Các thông tin về thửa đất** - Tờ bản đồ số: ……………..; thửa đất số: ……………….., diện tích: ……………………. m2 - Địa chỉ thửa đất (2): .................................................................................................... - Khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: ........................................ Chi tiết: Tiếp giáp quốc lộ □, tiếp giáp tỉnh lộ □, tiếp giáp huyện lộ □, tiếp giáp xã lộ □, không tiếp giáp lộ □. - Mục đích sử dụng (3): ................................................................................................. - Đặc điểm về năng suất cây trồng, vật nuôi (hệ thống tưới tiêu, độ phì của đất...): ........ - Địa hình: ................................................................................................................... - Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: .......................................... ................................................................................................................................... - Thông tin khác (nếu có): ............................................................................................ **2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất** - Loại cây trồng (thủy sản nuôi trồng): …………………; Năm trồng (nuôi trồng): .............. - Công trình xây dựng phục vụ sản xuất nông nghiệp: ………….. Loại công trình: …………; năm xây dựng: ……………….; giá trị của công trình xây dựng: ……………………..triệu đồng. - Tài sản khác (nếu có): ................................................................................................ **3. Các thông tin về thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất** | **Thời gian** **Nội dung** | **Năm 1/Vụ 1** | **Năm 2/Vụ 2** | **Năm 3/Vụ 3** | **Vụ ...** | **01 Chu kỳ khai thác** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Thu nhập | | | | | | | Chi phí | | | | | | | | *……, ngày …. tháng …. năm ….***Người điều tra***(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | | ***Ghi chú:*** | - (1) Ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc. - (2) Ghi rõ tên xứ đồng. - (3) Ghi rõ loại đất. | | --- | --- | | *Phiếu số...* | **Mẫu số 03** | | --- | --- | **PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT** *(Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp)* **Tên xã, phường (thị trấn):**.......................................................................................... **Tên người được điều tra:**........................................................................................... - Địa chỉ(1): ……………………..; thời điểm chuyển nhượng/trúng đấu giá: ........................ - Giá bất động sản chuyển nhượng/trúng đấu giá: ………………… triệu đồng/bất động sản - Giá đất chuyển nhượng/trúng đấu giá: ………… triệu đồng/thửa hoặc …………. đồng/m2 - Giá thuê đất, giá thuê mặt bằng: ……………………………………………………… đồng/m2 - Giá kinh doanh sản phẩm, dịch vụ: ............................................................................. - Nguồn thông tin: ....................................................................................................... **1. Các thông tin về thửa đất** - Tờ bản đồ số: ………………; thửa đất số: ……………….; diện tích: …………………. m2. - Địa chỉ thửa đất (2): .................................................................................................... - Kích thước mặt tiền: ………………. m; kích thước chiều sâu thửa đất: ………………..m - Hình thể thửa đất: hình chữ nhật □, hình bình hành □, hình vuông □, hình thang xuôi □, hình thang ngược □, hình đa giác □, hình chữ L □, hình khác □. - Mục đích sử dụng đất: .............................................................................................. - Khoảng cách đến thửa đất chuẩn: .............................................................................. - Khoảng cách gần nhất từ thửa đất đến: + Trung tâm hành chính: …………….m; + Trung tâm thương mại, chợ: ……………….m; + Cơ sở giáo dục: …………………….m; + Cơ sở thể dục, thể thao: ……………………m; + Cơ sở y tế: …………………………..m; + Công viên, khu vui chơi giải trí: ……………m. - Các yếu tố liên quan đến hạ tầng kỹ thuật: + Điều kiện về giao thông: Độ rộng: ……….…..m; cấp đường: ……………..; kết cấu mặt đường: ………………; tiếp giáp với mặt đường: ………………….; + Điều kiện về cấp thoát nước: .................................................................................... ; + Điều kiện về cấp điện: .............................................................................................. ; - Các yếu tố liên quan đến hạ tầng xã hội: + Hạ tầng giao thông công cộng: ................................................................................. ; + Hạ tầng không gian: ................................................................................................. ; + Hạ tầng cung cấp dịch vụ: ........................................................................................ ; + Hạ tầng văn hóa, thể thao: ........................................................................................ ; + Hạ tầng môi trường: ................................................................................................. ; - Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương: ..................................................................................................................... - Thời hạn sử dụng đất: ............................................................................................... **2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất** 2.1. Tài sản gắn liền với đất là nhà ở - Nhà ở: Loại nhà: ……………....; cấp nhà: …………………..; năm xây dựng: ................. - Diện tích xây dựng: ……….m2; số tầng: …………..; diện tích sàn sử dụng: …………….m2 - Tài sản khác (nếu có): ................................................................................................ 2.2. Tài sản gắn liền với đất là công trình xây dựng khác - Loại tài sản: .............................................................................................................. - Năm xây dựng: ……………………; Diện tích xây dựng: ............................................... - Tài sản khác (nếu có): ................................................................................................ - Thu nhập bình quân năm: ........................................................................................... - Chi phí bình quân năm: .............................................................................................. 2.3. Tài sản gắn liền với đất là cây lâu năm, rừng trồng - Loại cây trồng: Cây lâu năm □,                         Rừng trồng □ - Diện tích: ………..……….; Mật độ trồng: …………..…..; Năm trồng: …………….……; - Giá trị khai thác tính theo thu nhập từ việc thu hoạch sản phẩm tương ứng với số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch của cây lâu năm: ......................................................................................................... ; - Tổng chi phí đã đầu tư để trồng, chăm sóc rừng trồng đến thời điểm chuyển nhượng, trúng đấu giá quyền sử dụng đất: ............................................................................................................................ | | *……, ngày …. tháng …. năm ….***Người điều tra***(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** - (1) Ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc. - (2) Ghi rõ tên đường, tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
Thủ tục xác định giá đất cụ thể hiện nay như thế nào?
Căn cứ Điều 33 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có quy định về tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xác định giá đất cụ thể gồm các nội dung sau: - Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin + Các thông tin cần thu thập gồm thông tin về thửa đất định giá, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất. Việc thu thập, tổng hợp thông tin về thửa đất, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 02 đến Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP . Mẫu số 02 đến Mẫu số 03 Tại đây + Tổ chức thực hiện định giá đất chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin để áp dụng phương pháp định giá đất và cung cấp thông tin về kết quả điều tra, thu thập thông tin đầu vào cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để cập nhật cơ sở dữ liệu về giá đất. - Lựa chọn phương pháp định giá đất Căn cứ vào mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá, đặc điểm của thửa đất, khu đất cần định giá, các thông tin đã thu thập được, điều kiện áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại khoản 6 Điều 158 Luật Đất đai 2024 , tổ chức thực hiện định giá đất có trách nhiệm phân tích, lựa chọn phương pháp định giá đất phù hợp đề xuất Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quyết định. - Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất + Tổ chức thực hiện định giá đất xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất và gửi đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai; + Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất thực hiện theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP . Chứng thư định giá đất thực hiện theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP . Mẫu số 16 Tại đây Mẫu số 17 Tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ke-hoach-xay-dung-truong-hoc-hanh-phuc-nam-hoc-2024-2025-cac-cap-bo-tieu-chi-truong-hoc-hanh-ph-237088-181092.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/21102024/Ke-hoach-xay-dung-mam-non.docx
| UBND HUYỆN.......... **TRƯỜNG MN.............** Số: …/QĐ-…. | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *...............,ngày….. tháng…......... năm 2024* | | --- | --- | **QUYẾT ĐỊNH** **Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng “Trường học hạnh phúc”** **Năm học 2024 - 2025** **HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON....................** Căn cứ Điều lệ trường mầm non; Công văn ........................... Căn cứ Kế hoạch ............................ **QUYẾT ĐỊNH:** **Điều 1**: Thành lập BCĐ xây dựng *“Trường học hạnh phúc”* năm học 2024 - 2025, gồm: - Trưởng ban: Đ/c ........................- Hiệu trưởng - phụ trách chung và tiêu chí 3. - Phó Trưởng ban: Đ/c .........................- PHT, Chủ tịch CĐ - phụ trách tiêu chí 3. - Các ủy viên: 1. Đ/c .............................. **Điều 2**: Ban chỉ đạo xây dựng *“Trường học hạnh phúc”* có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các nội dung phối hợp giữa Công đoàn với chính quyền tham gia xây *“Trường học hạnh phúc”* năm học 2024 - 2025. **Điều 3**: Các đồng chí có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. | ***Nơi nhận:*** - Như điều 3; - Lưu VT./. | **HIỆU TRƯỞNG** | | --- | --- | | UBND HUYỆN .................... **TRƯỜNG MN…............** Số:............./KH-MN…....... | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *........................, ngày ............. tháng….....năm 2024* | | --- | --- | **KẾ HOẠCH** **Xây dựng “Trường học hạnh phúc”** **Năm học 2024 - 2025** Căn cứ ..................... Trường mầm non ................xây dựng kế hoạch xây dựng *“Trường học hạnh phúc”* năm học 2024 - 2025 như sau: **I. MỤC TIÊU:** - Góp phần tạo sự chuyển biến căn bản trong nhận thức và hành động về đạo đức, năng lực ứng xử sư phạm của đội ngũ CB,GV,NV và học sinh, hướng tới xây dựng *“Trường học hạnh phúc”* không chỉ là nơi cung cấp và đáp ứng các nhu cầu giáo dục, mà phải là nơi tạo ra hạnh phúc góp phần tạo nên một xã hội hạnh phúc để có thể tăng trưởng và phát triển bền vững trong nhà trường. - Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, ngăn ngừa, đấu tranh với các hành vi thiếu chuẩn mực đạo đức trong đội ngũ CB,GV, NV, HS hoặc các hành vi làm tổn thương đến danh dự, nhân phẩm đội ngũ CB,GV, NV và HS. - Giúp CB, GV, NV nhận thức đầy đủ, đúng đắn về tầm quan trọng trong việc tạo dựng, duy trì nhà trường mà ở đó có học sinh, CB,GV,NV được yêu thương, tôn trọng, được an toàn, được hiểu và được có giá trị. - Giúp Công đoàn nhà trường chủ động trong tổ chức và biết cách tham gia với chuyên môn, các đoàn thể khác trong nhà trường, hướng dẫn và tạo điều kiện cho CB, GV, NV thực hiện các nội dung xây dựng *“Trường học hạnh phúc”* phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương. **II. NÔI DUNG XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC:** **1. Tiêu chí 1: Về môi trường nhà trường và phát triển cá nhân** ***a. Nội dung chỉ báo:*** - Tăng cường tổ chức các hoạt động giao lưu văn nghệ, TDTT, trò chơi dân gian giữa các lớp, các hoạt động giáo dục kỹ năng sống (phòng ngừa và ứng phó với hiện tượng bắt nạt, bạo lực học đường..) để tăng cường sức khỏe thể chất và tinh thần cho học sinh. CB,GV,NV khi học tập và tham gia các hoạt động GD do nhà trường tổ chức tuyệt đối không để xảy ra tình trạng vi phạm đạo đức nhà giáo và bạo lực học đường. - Tăng cường công tác tham mưu với cấp trên để xây dựng môi trường giáo dục tại các phòng làm việc, bếp ăn, phòng Nghệ thuật, phòng thể chất, khu vui chơi theo quy định và đảm bảo an toàn, phòng chống tai nạn thương tích. - Phối hợp với phụ huynh tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục và phát huy mọi nguồn lực để tạo dựng khung cảnh sư phạm thêm sáng, thoáng, xanh, sạch, đẹp, thân thiện và cởi mở. - Xây dựng bộ Quy tắc ứng xử, phổ biến đến toàn thể CB,GV,NV; phối hợp với Công đoàn tổ chức tốt các CĐ về Quy tắc ứng xử, đạo đức nhà giáo để duy trì bầu không khí học tập, làm việc ấm áp và thân thiện; tất cả mọi thành viên trong nhà trường đều được yêu thương, được tôn trọng, được hiểu, được có giá trị, được đảm bảo an toàn. - CB,GV, NV thường xuyên sử dụng các biện pháp quản lý, giáo dục kỷ luật tích cực. Chú trọng phát huy vai trò của công tác tư vấn học đường. - Tăng cường công tác kiểm tra quy trình chế biến thực phẩm của bếp ăn bán trú, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo dinh dưỡng tốt cho học sinh. - Tạo cơ hội để mỗi học sinh và mỗi CB,GV,NV trong trường đều được phát triển tối đa tiềm năng của bản thân, không ai bị bỏ lại, không ai bị lãng quên; tất cả đều thay đổi để phù hợp và tiến bộ. - Phối kết hợp với Công đoàn và Ban thanh tra nhân dân thực hiện và giám sát thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở, đảm bảo công bằng, công khai và minh bạch, xây dựng khối đoàn kết nội bộ. ***b. Chỉ tiêu phấn đấu****:* - Trong trường không có hiện tượng bắt nạt, bạo lực học đường. - 100% CB,GV,NV và học sinh thực hiện tốt những quy định của nhà trường về nề nếp kỷ cương và kỷ luật của nhà trường. - 100% học sinh tham gia các hoạt động tại trường, nhằm phát triển toàn diện về các mặt và năng lực cá nhân. - 100% học sinh có hoàn cảnh đặc biệt (về tinh thần, sức khỏe, kinh tế) đều được quan tâm, chia sẻ, động viên và hỗ trợ. - 100% các lớp học đảm bảo sáng, xanh, sạch đẹp, đảm bảo an toàn, không có tai nạn thương tích. - 100% học sinh đều thích được đến lớp, thích được đi học. **2. Tiêu chí 2: Về dạy và học.** ***a. Nội dung chỉ báo:*** - Trong mọi hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ CB,GV,NV phải làm gương cho học sinh và chú trọng phương pháp giáo dục lấy trẻ làm trung tâm và phương pháp nêu gương. - Thực hiện phân công nhiệm vụ cho học sinh và CB,GV,NV một cách công bằng, hợp lý, phù hợp với điều kiện và khả năng của bản thân. - Mọi hoạt động liên quan đến các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ, liên quan đến công tác quản lý chỉ đạo đều được bàn bạc, cởi mở, lắng nghe, thấu hiểu và đối thoại tích cực. - Thay đổi, sáng tạo nội dung sinh hoạt chuyên môn; động viên, khuyến khích CB,GV,NV tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn, rèn luyện tác phong sư phạm để giáo viên có nhiều kiến thức mới hữu ích, hấp dẫn và lôi cuốn học sinh. - Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học tạo hứng thú, phù hợp, thấu hiểu và chấp nhận sự khác biệt tâm lý, thể chất, hoàn cảnh của mỗi học sinh. - Tạo nhiều cơ hội cho học sinh và CB,GV,NV được phản hổi, sáng tạo và gắn kết; được chủ động thể hiện quan điểm, ý tưởng, thói quen làm việc nhóm và hợp tác. - Tạo điều kiện tốt nhất để CB,GV,NV và học sinh có cơ hội phát triển, thể hiện và khẳng định năng lực, giá trị bản thân. Tổ chức các cuộc thi trong GV,NV và học sinh để tạo sân chơi và cơ hội ghi nhận những năng lực đó. - Thành lập, duy trì các nhóm Nhà giáo cùng nhau phát triển ngay từ các tổ CM để có thể hỗ trợ nhau khắc phục khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Tổ chức các hoạt động ngoại khóa để tăng cường các mối quan hệ, giao lưu, tăng cường thể lực và nuôi dưỡng cảm xúc tích cực. Khuyến khích giáo viên tổ chức các hoạt động trải nghiệm, giao lưu tại các lớp, các khối và nhà trường. - Khắc phục triệt để cách quản lý và tương tác mang tính áp đặt, gây căng thẳng cho học sinh và CB,GV,NV trong nhà trường. - CB,GV, NV tự chăm sóc bản thân về sức khỏe tâm lý và thể chất, tự trang bị cho mình và thực hành được các giá trị sống, kỹ năng sống phù hợp với đạo đức, nhân cách nhà giáo trong môi trường giáo dục. ***b. Chỉ tiêu phấn đấu:*** - 100% học sinh trong trường được chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo theo phương pháp giáo dục lấy trẻ làm trung tâm và phương pháp nêu gương, được đối xử công bằng, hợp lý, phù hợp với điều kiện và khả năng của bản thân. - 100% giáo viên tích cực xây dựng môi trường học tập cho trẻ, cán bộ, GV,NV tự chăm sóc sức khoẻ tâm lý và thể chất, tự trang bị cho bản thân các giá trị sống, kỹ năng sống phù hợp với đạo đức, nhân cách nhà giáo trong môi trường giáo dục. - 100% CB,GV,NV thực hiện tốt quan điểm *“Nhà giáo hỗ trợ cùng nhau phát triển”* để chia sẻ, khắc phục khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên được bồi dưỡng về nhận thức, chuyên môn nghiệp vụ chăm sóc, giáo dục trẻ, thực hiện Chương trình GDMN theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm phù hợp điều kiện của trường, lớp và địa phương. - Bảo đảm 100% trẻ trong trường đều được tạo cơ hội học tập qua chơi và bằng nhiều cách khác nhau phù hợp với nhu cầu, hứng thú và khả năng của bản thân trẻ. - 100% học sinh trong trường được tham gia các hoạt động ngoại khóa, để tăng cường các mối quan hệ, giao lưu, tăng cường thể lực và nuôi dưỡng cảm xúc tích cực, thông qua các hoạt động trải nghiệm, giao lưu tại các lớp, các khối và nhà trường. - Khắc phục triệt để cách quản lý và tương tác mang tính áp đặt, gây căng thẳng cho học sinh và CB,GV,NV trong nhà trường. - Xây dựng được 04 nhóm Nhà giáo cùng nhau phát triển, để có thể hỗ trợ nhau khắc phục khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. **3. Tiêu chí 3: Về các mối quan hệ trong và ngoài trường.** ***a. Nội dung chỉ báo:*** **-** CB,GV,NV làm gương cho học sinh trong các mối quan hệ, trong tương tác, giao tiếp và đối thoại. - Quản lý cảm xúc tiêu cực trong đối thoại, tương tác, giao tiếp và làm việc với HS, CMHS và CB,GV,NV. - Học sinh và CB,GV,NV hợp tác, chia sẻ, hỗ trợ lẫn nhau trong các nhiệm vụ được giao. - Chia sẻ, động viên, hỗ trợ và giúp đỡ những học sinh và GV,NV có hoàn cảnh khó khăn bằng cách tặng quà, thăm hỏi v.v. - Quan tâm đến đời sống tinh thần, thấu hiểu tâm tư nguyện vọng của CB,GV,NV và học sinh, cùng nhau chia sẻ vui buồn, để cùng nhau XD một ngôi trường hạnh phúc. - Học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, thường xuyên rèn luyện đạo đức, tác phong, kỹ năng làm việc chuyên nghiệp, đáp ứng yêu cầu công việc một cách tốt nhất. - Các CB, GV, NV lắng nghe tích cực, phản hồi mang tính xây dựng trong xử lý công việc với đồng nghiệp và học sinh. - Phối hợp và hợp tác hiệu quả với CMHS, cộng đồng địa phương và các lực lượng liên quan trong công tác giáo dục học sinh. ***b. Chỉ tiêu phấn đấu:*** - 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh có hoàn cảnh khó khăn trong trường được quan tâm, hỗ trợ. - Không có học sinh bị phân biệt đối xử, bị kỳ thị bởi sự khác biệt. - Các sở thích, nguyện vọng hợp lý của học sinh được đáp ứng. - Không có học sinh có biểu hiện tâm lý bất thường dẫn đến hành vi tiêu cực. - Không có CB,GV,NV vi phạm đạo đức nhà giáo. - Không có phản hồi tiêu cực từ phía CMHS làm ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa nhà trường và gia đình, ảnh hưởng đến uy tín và chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục của nhà trường và giáo viên, nhân viên. - Đảm bảo đoàn kết nội bộ, không có trường hợp CB, GV, NV hay CMHS bức xúc, căng thẳng dẫn đến đơn thư khiếu kiện. - Mỗi tháng có 2 bài viết về gương Điển hình tiên tiến, người tốt việc tốt. **III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN.** **1. Công tác tuyên truyền, phổ biến đến cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh về mục đích, ý nghĩa của việc Công đoàn phối hợp với chính quyền tham gia xây dựng trường học hạnh phúc:** - Giúp cho CB,GV,NV có nhận thức đầy đủ, đúng đắn về tầm quan trọng trong việc tạo dựng và duy trì nhà trường mà ở đó học sinh và CB,GV,NV được yêu thương, được tôn trọng, được an toàn, được hiểu và được có giá trị; nói rộng hơn là phát triển môi trường nhà trường thân thiện, văn minh, cùng hợp tác vì sự phát triển bền vững trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo hiện nay. - Giúp cho Công đoàn nhà trường chủ động tổ chức và biết cách tham gia cùng với chuyên môn và các đoàn thể khác trong nhà trường; tổ chức, hướng dẫn và tạo điều kiện cho CB,GV,NV thực hiện các nội dung xây dựng trường học hạnh phúc phù hợp với điều kiện của nhà trường. **2. Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của mỗi CB,GV,NV và học sinh trong việc xây dựng trường học hạnh phúc, an toàn, thân thiện trong môi trường giáo dục:** - Tiếp tục tuyên truyền, vận động CB,GV,NV nắm vững và tổ chức thực hiện nghiêm túc pháp luật của nhà nước, các quy định của ngành, 2 bộ Quy tắc ứng xử của UBND Thành phố Hà Nội và bộ Quy tắc ứng xử trong trường học. - Tổ chức quán triệt lại đối với CB,GV,NV các quy định của Nhà nước, của ngành về đạo đức nhà giáo, về xây dựng trường học thân thiện, an toàn, các tiêu chí của trường học hạnh phúc. - Tổ chức sinh hoạt chuyên đề về đạo đức nhà giáo, về trường học thân thiện, hạnh phúc trong sinh hoạt chuyên môn của Hội đồng sư phạm, sinh hoạt Công đoàn nhà trường hàng tháng. - Tổ chức tọa đàm trong cán bộ, giáo viên, nhân viên và PH học sinh về trường học hạnh phúc, về sự đồng cảm, khoan dung, có mối quan hệ tích cực và sáng tạo; có khả năng, kỹ năng và sẵn sàng hợp tác và biết “*Chung sống chung”* một cách tốt đẹp (có giá trị sống và kỹ năng sống) - Tiếp tục triển khai có hiệu quả cuộc vận động “*Mỗi thầy cô giáo là tâm gương đạo đức tự học và sáng tạo*” ; “*Dân chủ - kỷ cương - tình thương - trách nhiệm*”; “*Nhà giáo ...................giúp đỡ học sinh khó khăn*”; “*Xây dựng nhà trường văn hóa - nhà giáo mẫu mực - học sinh chăm ngoan*”; và “*Nhà giáo .....................tâm huyết, chuyên nghiệp, sáng tạo”*, trong đó có đổi mới nội hàm và đưa ra các nội dung, tiêu chí cụ thể cho giáo viên thực hiện phù hợp với điều kiện hiện nay. - Tăng cường công tác truyền thông trên trang thông tin điện tử của nhà trường, về nội dung *“Trường học hạnh phúc,cô giáo hạnh phúc, lớp học hạnh phúc, HS hạnh phúc, XH hạnh phúc, đất nước phồn vinh”* bằng các hình thức thích hợp, sinh động. **3. Hỗ trợ CB,GV,NV nâng cao kỹ năng ứng xử sư phạm ý thức đạo đức nghề nghiệp, giáo dục học sinh để cô giáo và học sinh biết lắng nghe, thấu hiểu, biết tôn trọng và được an toàn, biết chia sẻ, được ghi nhận và yêu thương:** - Tổ chức các buổi tọa đàm, hội thảo, tập huấn, chuyên đề để hỗ trợ và chia sẻ kinh nghiệm ứng xử các tình huống sư phạm, mời chuyên gia tư vấn, nhận diện, xử lý các tình huống vi phạm các quy định đạo đức nhà giáo, vi phạm pháp luật của CB,GV,NV trong lao động nghề nghiệp, về trường học hạnh phúc. - Tổ chức đối thoại, giải đáp, chia sẻ những kinh nghiệm, kỹ năng ứng xử sư phạm với CB,GV, NV và PH học sinh trên cổng thông tin điện tử của trường. - Xây dựng các tư liệu về tình huống sư phạm, các câu chuyện đạo đức, về truyền thống Tôn sư trọng đạo, văn hóa ứng xử, kỹ năng sống ... - Vận động các nhà giáo tham gia cuộc thi “*Cô giáo trong mắt em*” và “ *Khi giáo viên thay đổi*” phát động trong toàn trường, nhằm tạo động lực cho giáo viên có ý thức tự rèn luyện và có cơ hội để giáo viên thể hiện bản thân trong công việc, trong ứng xử với tác phong chuẩn mực sư phạm. - Quyết tâm xây dựng mô hình *“Trường học hạnh phúc,cô giáo hạnh phúc, lớp học hạnh phúc, học sinh hạnh phúc, xã hội hạnh phúc, đất nước phồn vinh”* trong đó lấy tiêu chí trường học không có hiện tượng vi phạm đạo đức nhà giáo là tiêu chí chính. ***4. Phát hiện, tôn vinh và biểu dương, khen thưởng các cá nhân và tập thể điển hình về việc xây dựng môi trường sư phạm, những tấm gương nhà giáo tận tụy, mẫu mực, có thành tích trong giảng dạy, nghiên cứu, học tập và sáng tạo để lan tỏa trong toàn trường, trong địa phương và tới cộng đồng xã hội:*** - Tiếp tục tham gia phong trào viết về tấm gương *“Người tốt, việc tốt”,* gương điển hình tiên tiến, phấn đấu mỗi tháng có từ 1-2 bài viết đăng tải Website của trường, lựa chọn những tấm gương của nhà trường để tôn vinh và đề nghị tuyên dương cấp Huyện và cấp Thành phố. - Động viên, khen thưởng kịp thời các tập thể lớp, Tổ chuyên môn, các cá nhân CB,GV,NV có thành tích trong phong trào xây dựng *“Trường học hạnh phúc”* trong việc triển khai thực hiện các chủ đề và nhiệm vụ năm học 2024 - 2025. **IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.** **1. Công tác tổ chức chỉ đạo:** - Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng *“Trường học hạnh phúc”* năm học 2024 - 2025 gồm các thành phần Ban giám hiệu, Ban chấp hành Công đoàn; Chi đoàn Thanh niên, Tổ trưởng, Tổ phó các khu và các Tổ, nhóm chuyên môn và Ban đại diện CMHS. - Xây dựng kế hoạch dựa trên các tiêu chí *“Trường học hạnh phúc”* chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để thực hiện. - Triển khai kế hoạch và tiêu chí xây dựng *“Trường học hạnh phúc”* đến 100% CB,GV, NV và phụ huynh HS. - Chỉ đạo công tác thực hiện, kiểm tra, sơ kết, tổng kết báo cáo kết quả triển khai thực hiện xây dựng *“Trường học hạnh phúc”* trong tất cả các hoạt động của nhà trường từ công tác chuyên môn, công tác quản lý, công tác Công đoàn, công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ... **2.** **Phân công thực hiện:** *-* Ban giám hiệu nhà trường phối hợp với BCH Công đoàn xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các nội dung hướng dẫn, xây dựng mô hình lớp học tiêu biểu; các Tổ chuyên môn, Tổ Công đoàn tiêu biểu theo các tiêu chí. - Các Tổ chuyên môn xây dựng nội dung sinh hoạt chuyên đề có lồng ghép nội dung xây dựng *“Trường học hạnh phúc”*. Thực hiện tốt các hoạt động giao lưu và ngoại khóa cho học sinh. - Giáo viên đối chiếu các tiêu chí *“Trường học hạnh phúc”* để xây dựng kế hoạch phù hợp với tình hình của lớp, của cá nhân và tổ chức thực hiện. - Nhân viên tự xây dựng các tiêu chí làm việc phù hợp với nhiệm vụ, công việc và hoàn cảnh làm việc, chủ động tổ chức thực hiện. - Tổ 4+5 tuổi và Tổ Nhà trẻ+3 tuổi bám sát các tiêu chí, cụ thể hóa thành các tiêu chuẩn đánh giá để XL lớp học hạnh phúc, tổ chức thực hiện và tổng kết thi đua. Trên đây là kế hoạch xây dựng *“Trường học hạnh phúc”* năm học 2024 - 2025 của trường.......................... Yêu cầu toàn thể CB,GV,NV và phụ huynh học sinh nhà trường nghiêm túc thực hiện và thực hiện có hiệu quả./. | ***Nơi nhận:*** - PGD&ĐT …...................(để b/c); - Các bộ phận có liên quan (để t/h); - Lưu VP./. | **HIỆU TRƯỞNG** | | --- | --- | TRƯỜNG ........................ **BAN CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC** **TIÊU CHÍ XÂY DỰNG LỚP HỌC HẠNH PHÚC** **NĂM HỌC 2024 - 2025** **1. Tiêu chí 1: Về môi trường lớp học và phát triển cá nhân.** ***a. Nội dung:*** - Học sinh tham gia đầy đủ các hoạt động giao lưu văn nghệ, TDTT, trò chơi dân gian trong lớp, trong trường; được vui chơi, học tập và tham gia các hoạt động giáo dục kỹ năng sống (phòng ngừa và ứng phó với hiện tượng bắt nạt, bạo lực học đường..) để tăng cường sức khỏe thể chất và tinh thần cho học sinh. - Khi học sinh được vui chơi, học tập và tham gia các hoạt động ngoại khóa do nhà trường và lớp tổ chức, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng vi phạm đạo đức nhà giáo và bạo lực học đường. - Phòng học được sắp xếp, bài trí gọn gàng, đạt chuẩn theo quy định và đảm bảo an toàn, phòng chống tai nạn thương tích. - Phối hợp với phụ huynh phát huy mọi nguồn lực để tạo dựng khung cảnh sư phạm lớp học thêm sáng, thoáng, xanh, sạch, đẹp, thân thiện và cởi mở. - Xây dựng nội quy lớp học dựa trên ý kiến của các giáo viên và phụ huynh trong lớp, đảm bảo tính kỷ luật và phát huy thế mạnh của mỗi thành viên trong lớp học; mọi thành viên trong lớp đều được yêu thương, được tôn trọng, được hiểu, được có giá trị và được đảm bảo an toàn. - GVCN thường xuyên sử dụng các biện pháp quản lý, giáo dục kỷ luật tích cực. Phát huy hiệu quả và vai trò của công tác tư vấn học đường tại lớp. - Thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm trong ăn uống hàng ngày tại trường. - Tạo cơ hội để mỗi học sinh và cô giáo trong lớp đều được phát triển tối đa tiềm năng của bản thân, không ai bị bỏ lại, không ai bị lãng quên; tất cả đều thay đổi để phù hợp và tiến bộ. - Giữ gìn sự đoàn kết trong và ngoài lớp. ***b. Chỉ tiêu phấn đấu****:* - Không có hiện tượng bắt nạt, bạo lực học đường. - Thực hiện tốt những quy định của nhà trường về nề nếp kỷ luật. - 100% học sinh tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng lực cá nhân - Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt (về tinh thần, sức khỏe, kinh tế) đều được quan tâm, chia sẻ, động viên và hỗ trợ. - Lớp học sáng, xanh, sạch đẹp, đảm bảo an toàn, không có tai nạn thương tích. - 100% học sinh đều thích được đến lớp, thích được đi học. **2. Tiêu chí 2: Về dạy và học.** ***a. Nội dung:*** - Trong mọi hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục, cô giáo phải làm gương cho học sinh. - Cô giáo thực hiện phân công nhiệm vụ cho học sinh một cách công bằng, hợp lý, phù hợp với điều kiện và khả năng của bản thân. - Mọi hoạt động liên quan đến kế hoạch của lớp, đều được bàn bạc, cởi mở, lắng nghe, thấu hiểu và đối thoại tích cực. - Phương pháp và hình thức tổ chức chăm sóc và giáo dục trẻ của cô giáo trong lớp cần chú trọng đến việc *“Lấy trẻ làm trung tâm”* để phát huy tính chủ động, sáng tạo của học sinh, tạo hứng thú, phù hợp, thấu hiểu và chấp nhận sự khác biệt tâm lý, thể chất, hoàn cảnh của mỗi học sinh. - Cô giáo tạo nhiều cơ hội cho học sinh được phản hổi, sáng tạo và gắn kết; được chủ động thể hiện quan điểm, ý tưởng, thói quen làm việc nhóm và hợp tác. - Học sinh được tham gia các cuộc thi do lớp, nhà trường và các cấp ngành tổ chức, nhằm tạo sân chơi và cơ hội ghi nhận những năng lực cho học sinh. - Thành lập và duy trì các nhóm bạn cùng tiến, đôi bạn cùng tiếnđể cùng giúp nhau tiến bộ trong học tập. - Học sinh được tham gia các hoạt động ngoại khóa, để tăng cường các mối quan hệ, giao lưu, tăng cường thể lực và nuôi dưỡng cảm xúc tích cực. Khuyến khích giáo viên tổ chức các hoạt động trải nghiệm, giao lưu tại lớp cho học sinh tham gia. - Cô giáo không gây áp lực cho học sinh trong công tác quản lý lớp, chăm sóc và dạy các kiến thức cho trẻ. Trẻ được học tập với tinh thần “ Học bằng chơi, chơi mà học” - Học sinh biết tự chăm sóc bản thân về sức khỏe tâm lý và thể chất, tự trang bị cho mình và thực hành được các giá trị sống, kỹ năng sống phù hợp với đạo đức, nhân cách trong môi trường giáo dục. ***b.* *Chỉ tiêu phấn đấu:*** - 100% học sinh trong lớp được chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo theo phương pháp giáo dục lấy trẻ làm trung tâm và phương pháp nêu gương, được đối xử công bằng, hợp lý, phù hợp với điều kiện và khả năng của bản thân. - Giáo viên tích cực xây dựng môi trường học tập cho trẻ, tự chăm sóc sức khoẻ tâm lý và thể chất, tự trang bị cho bản thân, các giá trị sống, kỹ năng sống phù hợp với đạo đức, nhân cách nhà giáo trong môi trường giáo dục. - Giáo viên thực hiện tốt quan điểm *“Nhà giáo hỗ trợ cùng nhau phát triển”* để chia sẻ, khắc phục khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Giáo viên được bồi dưỡng về nhận thức, chuyên môn nghiệp vụ chăm sóc, giáo dục trẻ, thực hiện Chương trình Giáo dục mầm non theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm phù hợp điều kiện của trường, lớp và địa phương. - Bảo đảm 100% trẻ trong trường đều được tạo cơ hội học tập qua chơi và bằng nhiều cách khác nhau phù hợp với nhu cầu, hứng thú và khả năng của bản thân trẻ. - Đảm bảo 100% học sinh trong lớp được tham gia các hoạt động ngoại khóa, để tăng cường các mối quan hệ, giao lưu, tăng cường thể lực và nuôi dưỡng cảm xúc tích cực, thông qua các hoạt động trải nghiệm, giao lưu tại các lớp, các khối và nhà trường. - Khắc phục triệt để cách quản lý và tương tác mang tính áp đặt, gây căng thẳng cho học sinh. - Tích cực tham gia nhóm Nhà giáo cùng nhau phát triển, để có cơ hội hỗ trợ, giúp đỡ nhau khắc phục khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. . **3. Tiêu chí 3: Về các mối quan hệ trong và ngoài trường.** ***a. Nội dung*** **-** Học sinh noi gương sáng từ cô giáo và từ các bạn trong lớp, trong các mối quan hệ, trong tương tác, giao tiếp và đối thoại. - Cô giáo và học sinh biết quản lý cảm xúc tiêu cực trong đối thoại, tương tác, giao tiếp. - Học sinh và cô giáo hợp tác, chia sẻ, hỗ trợ lẫn nhau trong các nhiệm vụ được giao của lớp. - Cô giáo có biện pháp chia sẻ, động viên, hỗ trợ và giúp đỡ những học sinh có hoàn cảnh khó khăn bằng cách tặng quà, thăm hỏi ... - Đời sống tinh thần, tâm tư nguyện vọng và sở thích hợp lý của học sinh đều được quan tâm và đáp ứng. - Cô giáo luôn lắng nghe tích cực, phản hồi mang tính xây dựng trong xử lý tình huống với CMHS và học sinh. - Học sinh kính trọng, lễ phép với cô giáo, hòa đồng, đoàn kết với bạn bè; không có sự phân biệt đối xử và kỳ thị. ***b. Chỉ tiêu phấn đấu:*** - 100% học sinh trong lớp có hoàn cảnh khó khăn được quan tâm, hỗ trợ. - Không có học sinh bị phân biệt đối xử, bị kỳ thị bởi sự khác biệt. - Sở thích, nguyện vọng hợp lý của học sinh được đáp ứng. - Không có học sinh có biểu hiện tâm lý bất thường dẫn đến hành vi tiêu cực. - CMHS phối hợp tốt với giáo viên trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý và giáo dục học sinh, không có phản hồi tiêu cực làm ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa nhà trường và gia đình.
Bộ tiêu chí trường học hạnh phúc Hà Nội thế nào?
Bộ tiêu chí Trường học hạnh phúc cho các trường mầm non, phổ thông trên địa bàn Thành phố Hà Nội được ban hành kèm theo Quyết định 1468/QĐ-SGDĐT năm 2024 như sau: BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (I) BỐ CỤC BỘ TIÊU CHÍ Bộ tiêu chí gồm 15 tiêu chí, với 03 nhóm tiêu chuẩn, cụ thể: - Nhóm tiêu chuẩn về Môi trường: gồm 04 tiêu chí. - Nhóm tiêu chuẩn về Dạy học và hoạt động giáo dục: gồm 05 tiêu chí. - Nhóm tiêu chuẩn về Con người: gồm 06 tiêu chí. (II) NỘI DUNG BỘ TIÊU CHÍ TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC I. NHÓM TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƯỜNG Tiêu chí 1 Bảo đảm môi trường làm việc, học tập thân thiện, đoàn kết, an toàn, không có bạo lực học đường. Xây dựng văn hóa ứng xử và thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Tiêu chí 2 Xây dựng tiết học hạnh phúc, lớp học hạnh phúc, trường học hạnh phúc. Lấy sự tiến bộ và niềm vui học đường của học sinh, sự hài lòng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và cha mẹ học sinh làm thước đo của trường học hạnh phúc. Tiêu chí 3 Trường học đạt tiêu chuẩn sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn. Tiêu chí 4 Phối hợp chặt chẽ giữa Gia đình - Nhà trường - Xã hội. II. NHÓM TIÊU CHUẨN VỀ DẠY HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Tiêu chí 5 Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh có kỹ năng làm việc nhóm và tinh thần hợp tác. Tiêu chí 6 Cán bộ, giáo viên, nhân viên được bồi dưỡng về nhận thức, chuyên môn, nghiệp vụ; phát huy được các phương pháp dạy học mới, sáng tạo phù hợp chương trình giáo dục. Tiêu chí 7 Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp, tạo hứng thú, khuyến khích sự chủ động, tích cực tham gia và phát huy năng lực, sở trường của mỗi học sinh. Nội dung học tập bổ ích, lôi cuốn, mang tính ứng dụng cao, gắn với thực tiễn, quan tâm đến giáo dục truyền thống. Tiêu chí 8 Các hoạt động giáo dục trải nghiệm, hoạt động ngoại khoá, tư vấn tâm lý, các sân chơi, các sự kiện trong và ngoài nhà trường được tổ chức hiệu quả hướng tới các giá trị chân, thiện, mỹ. Tiêu chí 9 Triển khai các hoạt động nâng cao sức khỏe thể chất, tinh thần, giáo dục giới tính thông qua công tác xã hội trong trường học. III. NHÓM TIÊU CHUẨN VỀ CON NGƯỜI Tiêu chí 10 Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh được bảo đảm an toàn, yêu thương, tôn trọng, lắng nghe, thấu hiểu. Xây dựng được các mối quan hệ tích cực dựa trên nền tảng tin tưởng, công bằng, bao dung, tôn trọng sự khác biệt... Tiêu chí 11 Cán bộ, giáo viên, nhân viên làm gương cho học sinh trong môi quan hệ thầy trò, trong giao tiếp thể hiện đạo đức, tác phong, phẩm chất, kỹ năng làm việc chuyên nghiệp. Tiêu chí 12 Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh khoẻ mạnh về thể chất và tinh thần; được trang bị các giá trị sống, kỹ năng sống; được tạo cơ hội để tất cả cùng thay đổi và tiến bộ, không, ai bị bỏ lại phía sau. Tiêu chí 13 Quản lý cảm xúc tiêu cực; xây dựng các quan hệ tích cực, tốt đẹp. Tiêu chí 14 Thực hiện tốt Quy định quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo và 02 bộ Quy tắc ứng xử của Thành phố, phát huy nét đẹp thanh lịch văn minh của người Hà Nội. Tiêu chí 15 Tầm nhìn và công tác lãnh đạo của nhà trường hướng đến xây dựng Trường học hạnh phúc. BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (I) BỐ CỤC BỘ TIÊU CHÍ Bộ tiêu chí gồm 12 tiêu chí, với 03 nhóm tiêu chuẩn, cụ thể: - Nhóm tiêu chuẩn về Môi trường: gồm 05 tiêu chí. - Nhóm tiêu chuẩn về hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ: gồm 05 tiêu chí. - Nhóm tiêu chuẩn về mối quan hệ ngoài nhà trường: gồm 02 tiêu chí. (II) NỘI DUNG BỘ TIÊU CHÍ TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC Tiêu chí 1 Môi trường làm việc, học tập có văn hóa, chuyên nghiệp, bình đẳng và thân thiện. Tiêu chí 2 Tạo lập được môi trường dân chủ và thực hiện tốt quy chế dân chủ, phát huy tối đa năng lực cá nhân. Tiêu chí 3 Cán bộ quản lý/ chủ cơ sở giáo dục mầm non có tầm nhìn, có phong cách lãnh đạo cởi mở, tận tâm, tâm lý và luôn hướng đến xây dựng Trường học hạnh phúc. Tiêu chí 4 Đội ngũ nhà giáo tâm huyết, sáng tạo, yêu thương, tôn trọng và giúp đỡ, chia sẻ với trẻ em và đồng nghiệp. Tiêu chí 5 Môi trường sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, thân thiện II. NHÓM TIÊU CHUẨN VỀ HOẠT ĐỘNG NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ Tiêu chí 6 Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được bồi dưỡng nâng cao nhận thức, chuyên môn nghiệp vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Tiêu chí 7 Ứng dụng phương pháp giáo dục tiên tiến và đổi mới hình thức tổ chức dạy học phù hợp, linh hoạt, sáng tạo. Tiêu chí 8 Triển khai các chương trình sức khỏe học đường, bữa ăn bán trú, đảm bảo dinh dưỡng hợp lý và tăng cường thể lực cho trẻ. Tiêu chí 9 Trẻ được tạo cơ hội học tập qua chơi bằng nhiều cách khác nhau phù hợp với nhu cầu, hứng thú và khả năng của bản thân. Tiêu chí 10 Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo, chuyển đổi số trong quản lý và dạy học. III. NHÓM TIÊU CHUẨN VỀ MỐI QUAN HỆ NGOÀI NHÀ TRƯỜNG Tiêu chí 11 Quan hệ với gia đình trẻ chặt chẽ. Tiêu chí 12 Quan hệ với ban ngành đoàn thể, tổ chức xã hội... hiệu quả.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bang-gia-dat-quan-tan-phu-moi-nhat-ap-dung-tu-31-10-2024-theo-quyet-dinh-79-2024-nhu-the-nao-54221-181337.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PNHP/file/mau-so-2-3.doc
| *Phiếu số...* | **Mẫu số 02** | | --- | --- | **PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT** *(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)* **Tên xã (phường, thị trấn):**.......................................................................................... **Tên người được điều tra:**........................................................................................... Địa chỉ (1) …………………..; thời điểm chuyển nhượng/trúng đấu giá: ............................. Giá bất động sản chuyển nhượng/trúng đấu giá: …………………… triệu đồng/bất động sản Giá đất chuyển nhượng/trúng đấu giá: ……. triệu đồng/thửa hoặc ………………… đồng/m2 Nguồn thông tin: ......................................................................................................... **1. Các thông tin về thửa đất** - Tờ bản đồ số: ……………..; thửa đất số: ……………….., diện tích: ……………………. m2 - Địa chỉ thửa đất (2): .................................................................................................... - Khoảng cách gần nhất đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: ........................................ Chi tiết: Tiếp giáp quốc lộ □, tiếp giáp tỉnh lộ □, tiếp giáp huyện lộ □, tiếp giáp xã lộ □, không tiếp giáp lộ □. - Mục đích sử dụng (3): ................................................................................................. - Đặc điểm về năng suất cây trồng, vật nuôi (hệ thống tưới tiêu, độ phì của đất...): ........ - Địa hình: ................................................................................................................... - Điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm: .......................................... ................................................................................................................................... - Thông tin khác (nếu có): ............................................................................................ **2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất** - Loại cây trồng (thủy sản nuôi trồng): …………………; Năm trồng (nuôi trồng): .............. - Công trình xây dựng phục vụ sản xuất nông nghiệp: ………….. Loại công trình: …………; năm xây dựng: ……………….; giá trị của công trình xây dựng: ……………………..triệu đồng. - Tài sản khác (nếu có): ................................................................................................ **3. Các thông tin về thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất** | **Thời gian** **Nội dung** | **Năm 1/Vụ 1** | **Năm 2/Vụ 2** | **Năm 3/Vụ 3** | **Vụ ...** | **01 Chu kỳ khai thác** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Thu nhập | | | | | | | Chi phí | | | | | | | | *……, ngày …. tháng …. năm ….***Người điều tra***(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | | ***Ghi chú:*** | - (1) Ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc. - (2) Ghi rõ tên xứ đồng. - (3) Ghi rõ loại đất. | | --- | --- | | *Phiếu số...* | **Mẫu số 03** | | --- | --- | **PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT** *(Áp dụng đối với đất phi nông nghiệp)* **Tên xã, phường (thị trấn):**.......................................................................................... **Tên người được điều tra:**........................................................................................... - Địa chỉ(1): ……………………..; thời điểm chuyển nhượng/trúng đấu giá: ........................ - Giá bất động sản chuyển nhượng/trúng đấu giá: ………………… triệu đồng/bất động sản - Giá đất chuyển nhượng/trúng đấu giá: ………… triệu đồng/thửa hoặc …………. đồng/m2 - Giá thuê đất, giá thuê mặt bằng: ……………………………………………………… đồng/m2 - Giá kinh doanh sản phẩm, dịch vụ: ............................................................................. - Nguồn thông tin: ....................................................................................................... **1. Các thông tin về thửa đất** - Tờ bản đồ số: ………………; thửa đất số: ……………….; diện tích: …………………. m2. - Địa chỉ thửa đất (2): .................................................................................................... - Kích thước mặt tiền: ………………. m; kích thước chiều sâu thửa đất: ………………..m - Hình thể thửa đất: hình chữ nhật □, hình bình hành □, hình vuông □, hình thang xuôi □, hình thang ngược □, hình đa giác □, hình chữ L □, hình khác □. - Mục đích sử dụng đất: .............................................................................................. - Khoảng cách đến thửa đất chuẩn: .............................................................................. - Khoảng cách gần nhất từ thửa đất đến: + Trung tâm hành chính: …………….m; + Trung tâm thương mại, chợ: ……………….m; + Cơ sở giáo dục: …………………….m; + Cơ sở thể dục, thể thao: ……………………m; + Cơ sở y tế: …………………………..m; + Công viên, khu vui chơi giải trí: ……………m. - Các yếu tố liên quan đến hạ tầng kỹ thuật: + Điều kiện về giao thông: Độ rộng: ……….…..m; cấp đường: ……………..; kết cấu mặt đường: ………………; tiếp giáp với mặt đường: ………………….; + Điều kiện về cấp thoát nước: .................................................................................... ; + Điều kiện về cấp điện: .............................................................................................. ; - Các yếu tố liên quan đến hạ tầng xã hội: + Hạ tầng giao thông công cộng: ................................................................................. ; + Hạ tầng không gian: ................................................................................................. ; + Hạ tầng cung cấp dịch vụ: ........................................................................................ ; + Hạ tầng văn hóa, thể thao: ........................................................................................ ; + Hạ tầng môi trường: ................................................................................................. ; - Các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa phương: ..................................................................................................................... - Thời hạn sử dụng đất: ............................................................................................... **2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất** 2.1. Tài sản gắn liền với đất là nhà ở - Nhà ở: Loại nhà: ……………....; cấp nhà: …………………..; năm xây dựng: ................. - Diện tích xây dựng: ……….m2; số tầng: …………..; diện tích sàn sử dụng: …………….m2 - Tài sản khác (nếu có): ................................................................................................ 2.2. Tài sản gắn liền với đất là công trình xây dựng khác - Loại tài sản: .............................................................................................................. - Năm xây dựng: ……………………; Diện tích xây dựng: ............................................... - Tài sản khác (nếu có): ................................................................................................ - Thu nhập bình quân năm: ........................................................................................... - Chi phí bình quân năm: .............................................................................................. 2.3. Tài sản gắn liền với đất là cây lâu năm, rừng trồng - Loại cây trồng: Cây lâu năm □,                         Rừng trồng □ - Diện tích: ………..……….; Mật độ trồng: …………..…..; Năm trồng: …………….……; - Giá trị khai thác tính theo thu nhập từ việc thu hoạch sản phẩm tương ứng với số năm còn lại trong chu kỳ thu hoạch của cây lâu năm: ......................................................................................................... ; - Tổng chi phí đã đầu tư để trồng, chăm sóc rừng trồng đến thời điểm chuyển nhượng, trúng đấu giá quyền sử dụng đất: ............................................................................................................................ | | *……, ngày …. tháng …. năm ….***Người điều tra***(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** - (1) Ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc. - (2) Ghi rõ tên đường, tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
Thủ tục xác định giá đất cụ thể hiện nay như thế nào?
Căn cứ Điều 33 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có quy định về tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xác định giá đất cụ thể gồm các nội dung sau: - Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin + Các thông tin cần thu thập gồm thông tin về thửa đất định giá, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất. Việc thu thập, tổng hợp thông tin về thửa đất, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 02 đến Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP . Mẫu số 02 đến Mẫu số 03 Tại đây + Tổ chức thực hiện định giá đất chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin để áp dụng phương pháp định giá đất và cung cấp thông tin về kết quả điều tra, thu thập thông tin đầu vào cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để cập nhật cơ sở dữ liệu về giá đất. - Lựa chọn phương pháp định giá đất Căn cứ vào mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá, đặc điểm của thửa đất, khu đất cần định giá, các thông tin đã thu thập được, điều kiện áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại khoản 6 Điều 158 Luật Đất đai 2024 , tổ chức thực hiện định giá đất có trách nhiệm phân tích, lựa chọn phương pháp định giá đất phù hợp đề xuất Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quyết định. - Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất + Tổ chức thực hiện định giá đất xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất và gửi đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai; + Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất thực hiện theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP . Chứng thư định giá đất thực hiện theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP . Mẫu số 16 Tại đây Mẫu số 17 Tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-moi-du-dai-hoi-chi-doan-moi-nhat-tai-mau-giay-moi-du-dai-hoi-chi-doan-moi-nhat-o-dau-613688-180682.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/thu-moi-dai-hoi-chi-doan.docx
ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH CHI ĐOÀN [TÊN CHI ĐOÀN] ————————— [Địa phương], ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] **GIẤY MỜI** (V/v: Tham dự Đại hội Chi đoàn [Tên chi đoàn]) Kính gửi: Ông/Bà [Họ và tên người nhận] Chức vụ: [Chức vụ người nhận] Được sự nhất trí của [Cấp lãnh đạo Đoàn cấp trên], Chi đoàn [Tên Chi đoàn] long trọng tổ chức Đại hội Chi đoàn nhiệm kỳ [Năm - Năm]. Thời gian: [Thời gian tổ chức đại hội] Địa điểm: [Địa điểm tổ chức đại hội] Nội dung: Tổng kết hoạt động nhiệm kỳ [Năm - Năm]. Thảo luận và xây dựng phương hướng hoạt động nhiệm kỳ [Năm - Năm]. Bầu Ban chấp hành Chi đoàn nhiệm kỳ mới. Sự hiện diện của [Ông/Bà] là niềm vinh dự cho Chi đoàn chúng tôi. Trân trọng kính mời! TM. BCH CHI ĐOÀN [TÊN CHI ĐOÀN] BÍ THƯ [Ký tên và đóng dấu nếu có]
Mẫu giấy mời dự Đại hội Chi đoàn mới nhất? Tải mẫu giấy mời dự Đại hội Chi đoàn ở đâu?
Đại hội Chi đoàn là cuộc họp quan trọng của một chi đoàn trong tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (TNCS Hồ Chí Minh), thường diễn ra theo định kỳ (hàng năm hoặc mỗi nhiệm kỳ) để tổng kết hoạt động và định hướng phát triển của chi đoàn trong giai đoạn tiếp theo. Đây là dịp để các đoàn viên của chi đoàn cùng tham gia thảo luận, đánh giá các hoạt động đã thực hiện, đồng thời đưa ra phương hướng hoạt động và kế hoạch cho nhiệm kỳ mới. Đại hội Chi đoàn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nền tảng hoạt động và phát triển của chi đoàn trong thời gian tới, đồng thời đảm bảo tinh thần dân chủ, sự tham gia và đóng góp ý kiến của tất cả các đoàn viên trong chi đoàn. Dưới đây là mẫu giấy mời dự Đại hội Chi đoàn mới nhất mà bạn có thể tham khảo: Mẫu giấy mời dự Đại hội Chi đoàn - Mẫu số 1 tại đây ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH CHI ĐOÀN [TÊN CHI ĐOÀN] ————————— [Địa phương], ngày [ngày] tháng [tháng] năm [năm] GIẤY MỜI (V/v: Tham dự Đại hội Chi đoàn [Tên chi đoàn]) Kính gửi: Ông/Bà [Họ và tên người nhận] Chức vụ: [Chức vụ người nhận] Được sự nhất trí của [Cấp lãnh đạo Đoàn cấp trên], Chi đoàn [Tên Chi đoàn] long trọng tổ chức Đại hội Chi đoàn nhiệm kỳ [Năm - Năm]. Thời gian: [Thời gian tổ chức đại hội] Địa điểm: [Địa điểm tổ chức đại hội] Nội dung: Tổng kết hoạt động nhiệm kỳ [Năm - Năm]. Thảo luận và xây dựng phương hướng hoạt động nhiệm kỳ [Năm - Năm]. Bầu Ban chấp hành Chi đoàn nhiệm kỳ mới. Sự hiện diện của [Ông/Bà] là niềm vinh dự cho Chi đoàn chúng tôi. Trân trọng kính mời! TM. BCH CHI ĐOÀN [TÊN CHI ĐOÀN] BÍ THƯ [Ký tên và đóng dấu nếu có] Mẫu giấy mời dự Đại hội Chi đoàn - Mẫu số 2 tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-cho-thue-nha-xuong-kho-bai-moi-nhat-tai-mau-hop-dong-cho-thue-nha-xuong-kho-bai-o-dau-276106-181295.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-hop-dong-cho-thue-nha-xuong-va-kho-bai-moi-nhat.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI** *Hôm nay, ngày............ tháng........ năm.........* Chúng tôi gồm: **BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG (*Gọi tắt là Bên A)*:** Ông:............................................................... Sinh ngày:.................................................................. CMND/CCCD số:................................................................. Thường trú tại:........................................................... Điện thoại:.............................. Fax:............................ **BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG (*Gọi tắt là Bên B)*:** Tên tổ chức:................................................................. Địa chỉ trụ sở chính:...................................................... ..................................................................................... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ... ngày ... /... / ... do ... cấp Số tài khoản: .............................................................. Họ và tên người đại diện:............................................ Chức vụ: ..................................................................... Sinh ngày:........../......../............. Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :......................... cấp ngày......./......./........tại ............................................. Địa chỉ liên hệ: ................................................................ Số điện thoại: ................................................ Email:............................................................. Số fax: ........................................................... Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồngthuê nhà xưởng và kho bãi với nội dung sau: **Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG** 1.1. Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng và kho bãi nằm trên diện tích đất .................. m2 thuộc chủ quyền của Bên A tại ............................... 1.2. Mục đích thuê: dùng làm xưởng sản xuất. **Điều 2. THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG** 2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là........ năm được tính từ ngày..... tháng..... năm.... đến ngày..... tháng..... năm...................... . 2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn. 2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 tháng. 2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm). **Điều 3. GIÁ CẢ - PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN** - Giá thuê nhà là:............................................ đ/m2/tháng, (bằng chữ:.......................đồng) - Bên B sẽ trả trước cho Bên A...................... năm tiền thuê nhà là:......................... , (bằng chữ................ đồng) Sau thời hạn.............. năm, tiền thuê nhà sẽ được thanh toán............. tháng một lần vào ngày mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B. **Điều 4. TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN** *4.1. Trách nhiệm bên A:* 4.1.1. Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả. 4.1.2. Bên A bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này (có biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm). 4.1.3. Bên A cam kết cấu trúc của nhà xưởng được xây dựng là chắc chắn, nếu trong quá trình sử dụng có xảy ra sự cố gây thiệt hại đến tính mạng, tài sản của Bên B; Bên A sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường. 4.1.4. Chịu trách nhiệm thanh toán tiền thuê cho thuê nhà xưởng với cơ quan thuế. *4.2. Trách nhiệm của Bên B:* 4.2.1. Sử dụng nhà xưởng đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với Bên A. 4.2.2. Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn. 4.2.3. Có trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát các trang thiết bị và các đồ đạc tư trang của bản thân. 4.2.4. Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng Pháp luật hiện hành. 4.2.5. Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà xưởng ghi ở Điều 3) như tiền điện, điện thoại, thuế kinh doanh… đầy đủ và đúng thời hạn. **Điều 5. CAM KẾT CHUNG** Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã nêu trong hợp đồng. Nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân tỉnh/thành Phố ........ Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu. Hợp đồng này có giá trị ngay sau khi hai bên ký kết và được Phòng Công chứng Nhà nước tỉnh chứng nhận và được lập thành 03 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại Phòng công chứng theo quy định. .................. , ngày...... tháng....... năm...... | **ĐẠI DIỆN BÊN A** *(Ký và ghi rõ họ tên)* | **ĐẠI DIỆN BÊN B** *(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN** Ngày ….. tháng .…. năm .…..(*bằng chữ.……………………………………………...*) (*Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn*) Tại Phòng Công chứng số .…………………… Tôi …………………………., Công chứng viên Phòng Công chứng số ………… **Chứng nhận:** - Hợp đồng ……………………………………………. được giao kết giữa Bên A là .……………… và Bên B là ………..……….. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng; - Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội; - Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi; - Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm .…. tờ, .….trang), cấp cho: + Bên A .….. bản chính; + Bên B .….. bản chính; + Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. Số công chứng .…………….. , quyển số .………… TP/CC- .…………. **Công chứng viên** (*ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)*
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi mới nhất? Tải mẫu hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi ở đâu?
Khi doanh nghiệp hoặc cá nhân có nhu cầu sử dụng không gian để sản xuất, lưu trữ hàng hóa, mẫu hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi là văn bản cần thiết để đảm bảo quyền lợi cho cả bên cho thuê và bên thuê. Việc sử dụng "Mẫu hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi" giúp hai bên thỏa thuận rõ ràng về thời hạn, chi phí và điều kiện sử dụng. "Mẫu hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi" cũng cần quy định chi tiết về quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thuê. Dưới đây là mẫu hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi mới nhất: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------ HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI Hôm nay, ngày............ tháng........ năm......... Chúng tôi gồm: BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG (Gọi tắt là Bên A): Ông:............................................................... Sinh ngày:.................................................................. CMND/CCCD số:................................................................. Thường trú tại:........................................................... Điện thoại:.............................. Fax:............................ BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG (Gọi tắt là Bên B): Tên tổ chức:................................................................. Địa chỉ trụ sở chính:...................................................... ..................................................................................... Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ... ngày ... /... / ... do ... cấp Số tài khoản: .............................................................. Họ và tên người đại diện:............................................ Chức vụ: ..................................................................... Sinh ngày:........../......../............. Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số :......................... cấp ngày......./......./........tại ...................................................... Địa chỉ liên hệ: ....................................................................... Số điện thoại: ................................................ Email:............................................................. Số fax: ........................................................... Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồngthuê nhà xưởng và kho bãi với nội dung sau: Điều 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG 1.1. Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng và kho bãi nằm trên diện tích đất .................. m2 thuộc chủ quyền của Bên A tại ............................... >> Mẫu hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi: Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-nghi-quyet-hoi-nghi-vien-chuc-2024-truong-hoc-cac-cap-nghi-quyet-hoi-nghi-vien-chuc-truong-thcs-726035-181172.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/21102024/nghi-quyet-hoi-nghi-vien-chuc-nam-hoc-2024-2025-thcs.doc
| UBND HUYỆN ........... **TRƯỜNG THCS ...............** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | *...................., ngày ........ tháng ......... năm…...* **NGHỊ QUYẾT** **Hội nghị cán bộ công chức, viên chức** **Trường THCS................năm học ...........** Thực hiện..................... Căn cứ................, huyện ................về việc tổ chức Hội nghị cán bộ công chức, viên chức năm học......................; Hôm nay, ngày ......................trường THCS ..............tiến hành tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức năm học.................. Sau khi nghe báo cáo kiểm điểm: Kết quả thực hiện Nghị quyết của Hội nghị CB,CC,VC năm học.........................., phương hướng thực hiện các nhiệm vụ năm học..................., báo cáo tổng kết các mặt công tác và chương trình hoạt động của Ban TTND năm học..............., Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế dân chủ, Quy chế phối hợp cam kết thực hiện trách nhiệm giữa Công đoàn và Nhà trường, toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và đoàn viên công đoàn, đã tích cực tham gia thảo luận và nhất trí: **QUYẾT NGHỊ:** **I.  Thực hiện nhiệm vụ chính trị và mục tiêu phấn đấu của đơn vị năm học.......................:** 1. Phấn đấu hoàn thành xuất sắc và toàn diện kế hoạch nhiệm vụ năm học ......................đã được phòng GD&ĐT ...................giao cho nhà trường. 2.  Đảm bảo đáp ứng về nhu cầu giáo dục học sinh trong độ tuổi trên toàn địa bàn xã Bích Hòa, thực hiện tốt công tác xã hội hóa GD trên địa bàn để giữ vững danh hiệu *“Trường đạt chuẩn Quốc gia”* và *“Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”,* giữ vững danh hiệu *“Tập thể lao động xuất sắc”* trong năm học...................... 3. Thực hiện tốt công tác chính trị, tư tưởng và các công tác khác theo quy định của ngành và địa phương. **II.  Nhiệm vụ chuyên môn:** Chỉ đạo thực hiện toàn diện các lĩnh vực về chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mà Phòng GD&ĐT .............đã giao cho trong năm học ................. **III.  Những nội dung và chỉ tiêu phấn đấu cụ thể:** **1. Danh hiệu:** Nhà trường quyết tâm phấn đấu đạt các danh hiệu thi đua sau: - *Chi bộ:Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”;* - Tập thể đạt danh hiệu*“Tập thể lao động xuất sắc”;* - Tập thể đạt danh hiệu *“Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”;* - *Công đoàn vững mạnh cấp huyện;* *- Chi đoàn vững mạnh cấp huyện* *- Liên Đội vững mạnh cấp Thành phố* *- Thư viện đạt: Thư viện tiên tiến* *- Số lớp đạt tiên tiến......./...........* **2.Chỉ tiêu:** ***a) Đối với CB, GV và nhân viên:*** - Cá nhân đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở: ..........người - Danh hiệu LĐTT: ................người - 100% CB,GV, NV tham gia nghiên cứu và viết SKKN cấp trường. - CB, GV, NV tham gia viết SKKN cấp huyện: ............đạt tỉ lên ............ - Giáo viên đạt giải “ Hội thi dạy giỏi cấp huyện”: ............đạt tỉ lên ............ - Xếp loại viên chức: + Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: ............đạt tỉ lên ............ + Hoàn thành tốt nhiệm vụ: ............đạt tỉ lên ............ + Hoàn thành nhiệm vụ: ............đạt tỉ lên ............ - Xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên 100% đạt chuẩn theo quy định. **b) Đối với học sinh:** - Giữ vững số lượng học sinh .............. em. - Chất lượng giáo dục toàn diện: + Hạnh kiểm tốt: .........h/s đạt tỉ lệ ...............%, Hạnh kiểm Khá đạt .........h/s đạt tỉ lệ ...............%, +Học lực: Giỏi/Tốt đạt: .........h/s đạt tỉ lệ ...............%, .........h/s đạt tỉ lệ ...............%,; TB/Đạt .........h/s đạt tỉ lệ ...............%, ;Yếu/CĐ 3 h/s .........h/s đạt tỉ lệ ...............%, - Học sinh tốt nghiệp THCS ............. h/s đạt tỉ lệ ......%; - Tỉ lệ vào 10 công lập: ...........đạt tỉ lệ .............% - Học sinh giỏi cấp Huyện: …..... h/s; Học sinh giỏi cấp Thành phố: ...........h/s **IV.  Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị, Công đoàn và CB,CN, VC:** **1. Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị:** 1.1. Lãnh đạo và quản lý, điều hành, đôn đốc các tổ khối chuyên môn, các tổ chức, đoàn thể làm tròn chức năng nhiệm vụ được giao. Kịp thời chấn chỉnh những sai sót của từng cán bộ, công chức, viên chức để xây dựng nhà trường có uy tín và chất lượng. 1.2. Đảm bảo thực hiện đúng các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Đảng, Nhà nước về vật chất và tinh thần. Cùng BCH Công đoàn cơ sở tổ chức chăm lo đời sống cho cán bộ, CC, VC. Chú ý quan tâm, giúp đỡ các đồng chí có hoàn cảnh gia đình thực sự khó khăn. 1.3. Có kế hoạch và tạo điều kiện cho CB,CC,VC trong đơn vị được tham gia học tập bồi dưỡng, đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ, chính trị, [tin học](http://www.thuviengiadinh.com/tag/tin-h%E1%BB%8Dc/), ngoại ngữ, xây dựng quy hoạch đội ngũ cán bộ kế cận. 1.4. Đảm bảo đáp ứng đủ điều kiện làm việc trong đơn vị, tạo điều kiện cho CB,CC,VC hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. **2.  Trách nhiệm của Ban chấp hành Công đoàn cơ sở**: 2.1. Cùng với chính quyền chăm lo đời sống, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của CB,CC, VC và đoàn viên công đoàn, phát huy tinh thần làm chủ, bình đẳng, công  bằng XH, phát triển các hoạt động văn hoá, văn nghệ, TDTT, tham quan du lịch cho CB,CC, VC, đoàn viên Công đoàn. 2.2. Cùng BGH tổ chức các phong trào thi đua, khơi dậy truyền thống yêu nước, truyền thống xây dựng CNXH của giai cấp công nhân Việt Nam, rèn luyện CB,CC, VC trở thành người lao động giỏi, xứng đáng với danh hiệu Người CB,CC  *“ Trung thành - Sáng tạo - Tận tuỵ - Gương mẫu”,* đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của thời kỳ CNH-HĐH và hội nhập Quốc tế. **3.  Trách nhiệm của cán bộ công chức, viên chức:** 3.1. Làm việc có khoa học, có chương trình và báo cáo cho lãnh đạo cũng như cấp trên đúng kỳ hạn. 3.2. Nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, chủ động xây dựng, triển khai và thực hiện nhiệm vụ được giao. 3.3. Khắc phục mọi khó khăn hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được giao với năng suất, chất lượng và hiệu quả cao. Thực hành tiết kiệm, không gây phiền hà sách nhiễu, tiêu cực trong thi hành nhiệm vụ; Thực hiện văn hoá nơi công sở, chấp hành nghiêm chỉnh các nội quy, quy định và tham gia tích cực các hoạt động của đơn vị. 3.4. Thực hiện tốt các quy định do Thủ trưởng đơn vị đề ra. Tiếp tục phát huy những thành quả đã đạt được của năm học.............., toàn thể CB,CC, VC và đoàn viên Công đoàn trường THCS Bích Hòa tích cực thực hiện và tăng cường hơn nữa sự đoàn kết nhất trí cao, khắc phục mọi khó khăn quyết tâm phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ một cách toàn diện và các chỉ  tiêu trong Nghị quyết đã đề ra. **V. Hiệu lực thi  hành:** Thủ trưởng đơn vị, BCH Công đoàn cùng toàn thể CB,CC,VC có nhiệm vụ thi hành nghiêm túc các điều khoản đã ghi trong Nghị quyết, nếu không thực hiện đầy đủ sẽ bị kiểm điểm và xử lý theo quy định. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày ....................thông qua trước Hội nghị cho đến khi có Nghị quyết mới./. **T/M HỘI NGHỊ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC** | **THƯ KÝ** | **TM. BCH CÔNG ĐOÀN** | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ** | | --- | --- | --- |
Mẫu Nghị quyết Hội nghị viên chức 2024 trường học các cấp? Nghị quyết Hội nghị viên chức trường THCS, THPT, Tiểu học?
Mẫu Nghị quyết Hội nghị viên chức 2024 trường học các cấp (Nghị quyết Hội nghị viên chức trường THCS, THPT, Tiểu học) như sau: Mẫu Nghị quyết Hội nghị viên chức 2024 trường học các cấp (Nghị quyết Hội nghị viên chức trường THCS, THPT, Tiểu học) MẪU 1 NGHỊ QUYẾT Hội nghị cán bộ công chức, viên chức Trường THCS................năm học ........... QUYẾT NGHỊ: I. Thực hiện nhiệm vụ chính trị và mục tiêu phấn đấu của đơn vị năm học.......................: 1. Phấn đấu hoàn thành xuất sắc và toàn diện kế hoạch nhiệm vụ năm học ......................đã được phòng GD&ĐT ...................giao cho nhà trường. 2. Đảm bảo đáp ứng về nhu cầu giáo dục học sinh trong độ tuổi trên toàn địa bàn xã Bích Hòa, thực hiện tốt công tác xã hội hóa GD trên địa bàn để giữ vững danh hiệu “Trường đạt chuẩn Quốc gia” và “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, giữ vững danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” trong năm học...................... 3. Thực hiện tốt công tác chính trị, tư tưởng và các công tác khác theo quy định của ngành và địa phương. II. Nhiệm vụ chuyên môn: Chỉ đạo thực hiện toàn diện các lĩnh vực về chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mà Phòng GD&ĐT .............đã giao cho trong năm học ................. III. Những nội dung và chỉ tiêu phấn đấu cụ thể: 1. Danh hiệu: Nhà trường quyết tâm phấn đấu đạt các danh hiệu thi đua sau: - Chi bộ:Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”; - Tập thể đạt danh hiệu“Tập thể lao động xuất sắc”; - Tập thể đạt danh hiệu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”; - Công đoàn vững mạnh cấp huyện; - Chi đoàn vững mạnh cấp huyện - Liên Đội vững mạnh cấp Thành phố - Thư viện đạt: Thư viện tiên tiến - Số lớp đạt tiên tiến......./........... 2.Chỉ tiêu: TẢI VỀ MẪU 1 MẪU 2 NGHỊ QUYẾT Hội nghị viên chức, người lao động Năm học ............ Hội nghị đã nghe các báo cáo sau: Hiệu trưởng: Báo cáo kiểm điểm việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước có liên quan đến chức năng nhiệm vụ của nhà trường; Đánh giá, tổng kết và kiểm điểm trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện KH công tác hàng năm. Chủ tịch Công đoàn: Báo cáo kiểm điểm việc thực hiện nghị quyết hội nghị viên chức, người lao động trước đó và những quy định về thực hiện dân chủ tại cơ quan đơn vị; kết quả giám sát, hỗ trợ viên chức, người lao động thực hiện dân chủ ở đơn vị Trưởng Ban thanh tra nhân dân: Báo cáo tổng kết hoạt động của ban Thanh tra nhân dân năm cũ và chương trình hoạt động của Ban TTND năm mới. Thông qua một số dự thảo về: Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2025; Quy chế làm việc; Quy chế thực hiện dân chủ ở cơ sở; Quy chế chi tiêu quỹ Công đoàn; Quy chế thi đua, khen thưởng; Nội quy cơ quan;..... Bầu Ban thanh tra nhân dân theo Điều 60, Luật số 10/2020. Đã bầu 03 đ/c thực hiện công tác thanh tra gồm: TẢI VỀ MẪU 2 TẢI VỀ MẪU 3 (Mầm non)
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-tam-ung-tien-cong-trinh-moi-nhat-huong-dan-lam-giay-tam-ung-tien-cong-trinh-nhu-the-nao-362824-177836.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/giay-de-nghi-tam-ung-tien-cong-trinh.docx
| **CÔNG TY…………………** **Số:………………** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | *………., ngày ….. tháng …. năm ……* **GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG TIỀN CÔNG TRÌNH** Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty ....................... Phòng Tài chính - Kế toán Tôi tên là: .................................................. Chức vụ: .................................................. Đơn vị công tác: ...................................... Số CMND/CCCD: ................................. Ngày cấp: .................. Nơi cấp: ................. Hiện tôi đang tham gia thực hiện công trình: ................................................................. (Địa chỉ công trình) ......................................................................................... Nay tôi làm đơn này kính đề nghị Ban Giám đốc công ty và Phòng Tài chính - Kế toán xem xét, tạm ứng cho tôi số tiền là: ............................. đồng (Bằng chữ: ............................................................................) Lý do tạm ứng: ................................................................................................. ....................................................................................................................... Tôi xin cam kết sẽ sử dụng số tiền tạm ứng đúng mục đích theo quy định của công ty. Rất mong nhận được sự chấp thuận của Ban Giám đốc. Xin trân trọng cảm ơn! | | ............., ngày.....tháng.....năm...... | | --- | --- | | **Xác nhận của trưởng bộ phận** | **Người đề nghị** | | *(Ký, ghi rõ họ tên)* | *(Ký, ghi rõ họ tên)* |
Mẫu giấy tạm ứng tiền công trình mới nhất? Hướng dẫn làm giấy tạm ứng tiền công trình như thế nào?
Hiện nay, mẫu giấy tạm ứng tiền công trình là biểu mẫu cần thiết trong các dự án xây dựng, giúp người lao động hoặc quản lý công trình đề nghị tạm ứng một khoản tiền từ công ty để phục vụ cho các hoạt động như mua vật liệu, trả lương công nhân hoặc các chi phí phát sinh khác. Để đảm bảo việc tạm ứng diễn ra đúng quy trình và nhanh chóng, mẫu giấy tạm ứng tiền công trình cần được điền đầy đủ thông tin về cá nhân, công trình, số tiền đề nghị, cùng với cam kết thực hiện và xác nhận từ cấp quản lý. Dưới đây là mẫu giấy tạm ứng tiền công trình mới nhất: >> Mẫu giấy tạm ứng tiền công trình: Tải về
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tai-file-mau-don-de-nghi-thay-doi-ten-doanh-nghiep-moi-gioi-bao-hiem-moi-nhat-hien-nay-o-dau-27696-178123.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/phu-luc-3.doc
**Phụ lục III** *(Kèm theo Nghị định số 46/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ)* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** *……, ngày …… tháng …… năm ………* **ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI TÊN CỦA DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM** Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tài chính. Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 ngày 16/6/2022 và các văn bản hướng dẫn thi hành; [Tên đầy đủ và chính thức của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm] Đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận cho [tên doanh nghiệp môi giới bảo hiểm Giấy phép thành lập và hoạt động số:…… do Bộ Tài chính cấp ngày.... tháng.... năm...] được thay đổi các nội dung dưới đây [chỉ ghi các nội dung thay đổi]: 1. Đổi tên như sau: a) Tên cũ: - Tên đầy đủ của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm: - Tên giao dịch: - Tên viết tắt: - Tên bằng tiếng nước ngoài: b) Tên mới: - Tên đầy đủ của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm: - Tên giao dịch: - Tên viết tắt: - Tên bằng tiếng nước ngoài: c) Lý do thay đổi: …………………………………………………………………………………… Công ty sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo. 2. Thay đổi vốn Điều lệ/vốn được cấp như sau: - Vốn Điều lệ/vốn được cấp cũ: - Vốn Điều lệ/vốn được cấp mới: - Lý do thay đổi: Công ty sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo. 3. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và thay đổi địa điểm đặt trụ sở chi nhánh nước ngoài như sau: - Địa điểm cũ: - Địa điểm mới: - Lý do thay đổi: Công ty sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo. 4. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động như sau: - Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động và các Giấy phép Điều chỉnh (nếu có): - Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động dự kiến thay đổi: - Lý do thay đổi: - Cách thức giải quyết các cam kết, trách nhiệm với khách hàng, người lao động, Nhà nước và các đối tượng khác có liên quan (đối với trường hợp thu hẹp nội dung và phạm vi hoạt động). Công ty sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo. 5. Bổ nhiệm, thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Chuyên gia tính toán như sau: a) Bổ nhiệm - Tên Chủ tịch/Tổng giám đốc (Giám đốc), Chuyên gia tính toán: - Lý do bổ nhiệm: b) Thay đổi - Tên Chủ tịch/Tổng Giám đốc (Giám đốc) cũ: - Tên Chủ tịch/Tổng Giám đốc (Giám đốc) mới: - Lý do thay đổi: Công ty sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác và tuân thủ quy định pháp luật của đơn này và hồ sơ kèm theo. Công ty cam kết Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Chuyên gia tính toán đáp ứng tiêu chuẩn chung của người quản trị, điều hành theo quy định tại Điều 31/Điều 32 Nghị định số ……… và hồ sơ kèm theo. | | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT***(Ký tên và đóng dấu)* | | --- | --- | Hồ sơ kèm theo: - Liệt kê rõ tài liệu kèm theo.
Tải file mẫu đơn đề nghị thay đổi tên doanh nghiệp môi giới bảo hiểm mới nhất hiện nay ở đâu?
Mẫu đơn đề nghị thay đổi tên doanh nghiệp môi giới bảo hiểm mới nhất năm 2024 đang được áp dụng theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 46/2023/NĐ-CP như sau: Tải về mẫu đơn đề nghị thay đổi tên doanh nghiệp môi giới bảo hiểm mới nhất năm 2024: tại đây. Tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định hồ sơ thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chính của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bao gồm các giấy tờ sau: - Văn bản đề nghị thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chính theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 46/2023/NĐ-CP . - Văn bản của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ công ty về việc thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở chính; - Bằng chứng về quyền sử dụng địa điểm đặt trụ sở chính (đối với việc thay đổi trụ sở chính).
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-cap-phoi-van-bang-chung-chi-nam-2024-theo-quyet-dinh-2699qdbgddt-nhu-the-nao-tai-mau-o-da-180215.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/18102024/phu-luc-3-bgd.docx
**PHỤ LỤC III** MẪU PHIẾU CẤP PHÔI VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ *(Kèm theo Quyết định số 2699/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)* | BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO**CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | | *Hà Nội, ngày tháng năm 20..* | **PHIẾU CẤP PHÔI VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ** Đơn vị nhận phôi văn bằng, chứng chỉ: ……………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………… Người liên hệ: ……………………………… ; số điện thoại: ………………………………… Hình thức nhận: …………………………………………………………………………………. Hồ sơ kèm theo: ………………………………………………………………………………… | **STT** | **Tên phôi văn bằng, chứng chỉ** | **Đơn vị tính** | **Số lượng đề nghị** | **Số lượng duyệt** | **Số hiệu seri** | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Số đầu** | **Số cuối** | | 1 | | | | | | | | … | | | | | | | | | **Tổng cộng** | | | | | | *Bằng chữ:* ………………………………………………………………………………………… | **CHUYÊN VIÊN** | **TRƯỞNG PHÒNGQUẢN LÝ VBCC** | **CỤC TRƯỞNG** | | --- | --- | --- |
Mẫu phiếu cấp phôi văn bằng, chứng chỉ năm 2024 theo Quyết định 2699/QĐ-BGDĐT như thế nào? Tải mẫu ở đâu?
Mẫu phiếu cấp phôi văn bằng, chứng chỉ năm 2024 theo Quyết định 2699/QĐ-BGDĐT là mẫu tại Phụ lục III Quy định ban hành kèm theo Quyết định 2699/QĐ-BGDĐT năm 2024 : TẢI VỀ Mẫu phiếu cấp phôi văn bằng, chứng chỉ năm 2024.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-dang-ky-so-khau-hao-tai-san-co-dinh-la-tai-san-chuyen-dung-tu-ngay-0112025-theo-thong-tu-72-nam-181031.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/mau-so-03-dang-ky-khau-hao-tai-san-co-dinh.docx
**Mẫu số 03-ĐK/TSC** | **Tên đơn vị, doanh nghiệp cấp trên trực tiếpĐơn vị, doanh nghiệp sử dụng tài sảnMã đơn vị: ………** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | **ĐĂNG KÝ SỐ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH LÀ TÀI SẢN CHUYÊN DÙNG** Năm ………… *Đơn vị tính: đồng* | **STT** | **TÀI SẢN** | **NGUYÊN GIÁ** | **SỐ HAO MÒN/KHẤU HAO (NĂM)** | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Tỷ lệ (%)** | **Tổng số** | **Số khấu hao trong năm** | **Số hao mòn trong năm** | | *(1)* | *(2)* | *(3)* | *(4)* | *(5) = (6) + (7)* | *(6)* | *(7)* | | **I** | **Tài sản cố định đơn vị, doanh nghiệp sử dụng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất** | | | | | | | 1 | - Tài sản A | | | | | | | 2 | - Tài sản B | | | | | | | … | ………………………. | | | | | | | | **Tổng cộng** | | | | | | | **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **TRƯỞNG PHÒNG (BAN) TÀI CHÍNH***(Ký, ghi rõ họ tên)* | *……….., ngày …… tháng …… năm ……***THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | --- |
Quy định về hình thức, nội dung báo cáo kê khai tài sản cố định như thế nào?
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 11 Thông tư 72/2024/TT-BQP quy định về hình thức, nội dung báo cáo kê khai tài sản cố định như sau: (1) Hình thức báo cáo kê khai tài sản cố định - Báo cáo kê khai lần đầu áp dụng đối với tài sản cố định hiện đơn vị đang quản lý, sử dụng tại thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa báo cáo kê khai theo quy định tại Thông tư 13/2019/TT-BQP ngày 29 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định, hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định và chế độ báo cáo tài sản cố định là tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng (sau đây viết gọn là Thông tư 13/2019/TT-BQP ); - Báo cáo kê khai bổ sung áp dụng đối với trường hợp có thay đổi về tài sản cố định do đầu tư xây dựng, mua sắm, nhận bàn giao; xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản; thu hồi, giao, điều chuyển, tiêu hủy, bán, thanh lý, ghi giảm do bị mất, bị hủy hoại và các hình thức xử lý khác theo quy định của cơ quan, người có thẩm quyền; chuyển đổi công năng sử dụng của tài sản theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền; đối tượng được giao báo cáo kê khai tài sản thay đổi tên gọi, chia tách, sáp nhập, giải thể theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền; - Báo cáo kê khai định kỳ do các đơn vị quản lý, sử dụng tài sản cố định lập gửi lên cấp trên đến Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính). (2) Nội dung báo cáo kê khai tài sản cố định - Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định phải lập báo cáo kê khai theo mẫu quy định tại Thông tư này. Báo cáo kê khai tài sản cố định phải ghi đúng và đầy đủ thông tin theo mẫu quy định; - Cơ quan tiếp nhận, quản lý báo cáo kê khai tài sản cố định được phép từ chối và yêu cầu báo cáo lại nếu phát hiện báo cáo kê khai không ghi đúng và đầy đủ thông tin. (3) Thời hạn báo cáo kê khai tài sản cố định - Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư 72/2024/TT-BQP đơn vị, doanh nghiệp phải thực hiện xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2024; - Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Thông tư 72/2024/TT-BQP , không quá 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi. Đối với tài sản đưa vào sử dụng do hình thành từ đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo thì thời gian thay đổi tính từ ngày ký Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bai-phat-bieu-phat-dong-thang-cao-diem-vi-nguoi-ngheo-nam-2024-bai-phat-bieu-chung-tay-vi-nguoi-ngh-271946-180588.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/NTMH/17102024/bai-phat-bieu-thang-cao-diem.docx
Kính thưa các đồng chí lãnh đạo, quý đại biểu và toàn thể nhân dân! Hôm nay, chúng ta cùng nhau có mặt tại đây để phát động Tháng cao điểm “Vì người nghèo” năm 2024, một hoạt động đầy ý nghĩa hứa hẹn kêu gọi đoàn kết, yêu thương và chia sẻ từ cộng đồng dành cho những ngày hoàn thành cảnh khó khăn. Đây là lúc chúng ta thể hiện tinh thần “lá lành đùm lá rách” của dân tộc, cùng nhau góp sức để mang lại những cơ hội tốt đẹp hơn cho những mọi người. Trong những năm qua, Đảng, Nhà nước và toàn thể nhân dân đã không ngừng nỗ lực thực hiện công cuộc xóa đói, giảm nghèo. Từ việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho hàng triệu hộ gia đình, cải thiện điều kiện sống ở những vùng sâu, vùng xa, đến việc mở rộng các chương trình hỗ trợ y tế , giáo dục và nhà ở. Tuy nhiên, vẫn còn không ít những gia đình khó khăn, thiếu thốn, đặc biệt là ở những khu vực khó khăn và những vùng chịu ảnh hưởng nặng nề bởi thiên tai vừa qua. Tháng cao điểm “Vì người nghèo” không chỉ là hội cơ để mỗi người chúng ta có thể nhìn lại trách nhiệm xã hội của mình, từ những hành động nhỏ nhưng đầy ý nghĩa, như tạo điều kiện cho người nghèo hay đơn giản là lan tỏa thông điệp yêu thương, ủng hộ tinh thần, tương thân tương ái. Kính thưa các đồng chí và toàn thể nhân dân! Để phát động tháng cao điểm “Vì người nghèo” năm 2024 đạt được kết quả tốt đẹp, chúng tôi rất cần sự chung tay của toàn xã hội, từ các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, đến từng cá nhân. Mỗi sự đóng góp, dù nhỏ bé, đều là một nguồn thành viên quý giá đối với những hoàn cảnh khó khăn. Đặc biệt, cần tập trung vào hỗ trợ vững chắc, giúp người nghèo có thể tự vươn lên thoát nghèo thông qua các chính sách an sinh xã hội. Tôi kêu gọi mỗi người dân, mỗi tổ chức, doanh nghiệp hãy tiếp tục phát huy tinh thần đoàn kết, trách nhiệm xã hội, đóng góp vào sự nghiệp xóa đói, giảm nghèo của đất nước. Đừng để ai bị bỏ lại phía sau, bởi chỉ khi toàn xã hội cùng nhau tiến lên, chúng ta mới có thể xây dựng được một Việt Nam giàu mạnh, văn minh, nơi mọi người đều có cơ hội thụ hưởng cuộc sống tươi đẹp hơn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến những tấm lòng nhân ái, đã và đang đồng hành cùng chương trình “Vì người nghèo”. Chúc mừng tháng cao điểm năm 2024 sẽ mang lại nhiều thành công, góp ý nâng cao chất lượng cuộc sống của người nghèo trên khắp mọi miền cả nước. Xin trân trọng cảm ơn!
Tôn chỉ, mục đích Quỹ vì người nghèo là gì?
Căn cứ theo Điều 1 Quy chế vận động, quản lý và sử dụng Quỹ “Vì người nghèo” sửa đổi năm 2016 ban hành kèm theo Quyết định 1198/QĐ-MTTW-ĐCT năm 2024 quy định tôn chỉ, mục đích Quỹ vì người nghèo như sau: - Quỹ “Vì người nghèo” (gọi tắt là Quỹ) được hình thành trên cơ sở vận động sự tự nguyện ủng hộ của cá nhân, hộ gia đình, các đơn vị, tổ chức trong và ngoài nước (gọi chung là tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước). - Quỹ nhằm hỗ trợ người nghèo thoát nghèo, góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững. Hoạt động của Quỹ không vì mục đích lợi nhuận mà áp dụng hình thức hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo, người cận nghèo, hộ cận nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và cộng đồng nghèo theo quy định của Nhà nước. - Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân lợi dụng việc thành lập và hoạt động của Quỹ để thu lợi và hoạt động bất hợp pháp.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/da-co-to-trinh-656-nam-2024-ve-du-an-luat-nha-giao-cau-truc-va-noi-dung-co-ban-cua-luat-nha-giao-ta-69170-180969.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/to-trinh-406-2024.docx
| **ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI** Số: 990/KL-UBTVQH15 | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2024* | | --- | --- | **KẾT LUẬN** **về dự án Luật Nhà giáo** *(tại Phiên họp thứ 38, tháng 10/2024)* Sáng ngày 08/10/2024, tại Phiên họp thứ 38, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã cho ý kiến (lần 2) về dự án Luật Nhà giáo theo Tờ trình số 406/TTr-CP ngày 06/9/2024, Báo cáo tiếp thu, giải trình số 608/BC-CP ngày 05/10/2024 của Chính phủ và kết luận như sau: **1.** Thống nhất về sự cần thiết xây dựng Luật Nhà giáo. Ghi nhận và đánh giá cao Cơ quan chủ trì soạn thảo đã tích cực phối hợp với Cơ quan thẩm tra, nghiêm túc tiếp thu, bổ sung, chỉnh lý Hồ sơ dự án Luật theo kết luận của Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại Phiên họp thứ 37 (Kết luận số 959/KL-UBTVQH15 ngày 27/9/2024). Hồ sơ dự án Luật cơ bản đủ điều kiện trình Quốc hội xem xét cho ý kiến tại Kỳ họp thứ 8. Cơ bản nhất trí với Báo cáo thẩm tra sơ bộ (lần 2) của Thường trực Ủy ban Văn hóa, Giáo dục. **2.** Đề nghị Chính phủ chỉ đạo nghiên cứu, tiếp thu tối đa ý kiến của Chủ tịch Quốc hội, các thành viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Báo cáo thẩm tra sơ bộ (lần 2) của Thường trực Ủy ban Văn hóa, Giáo dục và ý kiến tham gia thẩm tra của Thường trực Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, trong đó lưu ý một số nội dung sau: *- Về Hồ sơ:* Vì nội dung dự án Luật Nhà giáo thay đổi căn bản so với dự án Luật Nhà giáo trình lần đầu, do vậy đề nghị hoàn thiện Hồ sơ dự án Luật, bổ sung các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn kèm theo và **xây dựng Tờ trình mới của Chính phủ về dự án Luật Nhà giáo** trình Quốc hội trước ngày 18/10/2024 để thảo luận cho ý kiến tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV. - *Về tính thống nhất với hệ thống pháp luật*: Tiếp tục rà soát kỹ lưỡng dự thảo Luật với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, xử lý những xung đột pháp lý, bảo đảm tính kế thừa, thống nhất, đồng bộ, liên thông, ngắn gọn, có trọng tâm, trọng điểm; lưu ý đến tính chất đặc thù của đối tượng nhà giáo công tác tại các cơ sở giáo dục thuộc các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân. Dự thảo Luật cần bảo đảm nguyên tắc: không quy định lại các vấn đề đã được điều chỉnh bởi các luật chuyên ngành; chỉ quy định những nội dung thuộc thẩm quyền của Quốc hội, giao Chính phủ, các bộ, ngành theo thẩm quyền quy định tại các văn bản hướng dẫn thi hành luật; đối với những chính sách mới, có tính đặc thù, cần đánh giá tác động kỹ lưỡng, xác định rõ đối tượng áp dụng, bảo đảm phù hợp, khả thi. Các quy định, chính sách cần ưu tiên tạo điều kiện thuận lợi nhất cho nhà giáo. *- Về các chính sách đối với nhà giáo:* Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các chính sách đối với nhà giáo theo hướng thận trọng, nhất quán, khả thi, có sự đột phá; bảo đảm các khung chính sách của Nhà nước về nhà giáo được cụ thể hóa đầy đủ. Đánh giá kỹ lưỡng hơn tác động của những chính sách mới, nhất là việc bảo đảm các nguồn lực về tài chính, nguồn nhân lực để thực hiện. Rà soát các chính sách về tuyển dụng, sử dụng, đánh giá nhà giáo bảo đảm tương thích, đồng bộ với hệ thống pháp luật và có những cơ chế, chính sách đặc thù để khuyến khích, thu hút nhà giáo. Chính sách tiền lương và phụ cấp cho nhà giáo cần phù hợp với bối cảnh thực hiện cải cách tiền lương. Việc quản lý nhà giáo và quy định về thẩm quyền của các cơ quan quản lý nhà nước về nhà giáo cần bảo đảm sự tập trung, có phân cấp, phân quyền phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của từng chủ thể quản lý. **3.**Giao Ủy ban Văn hóa, Giáo dục chủ trì, phối hợp với cơ quan của Quốc hội thẩm tra chính thức dự án Luật Nhà giáo, trình Quốc hội xem xét thảo luận. | ***Nơi nhận:*** - Chính phủ; - TT UBVHGD; - Lưu: HC, VHGD. ­E-pas: 93378 | **TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI** **KT. CHỦ TỊCH** **ỦY VIÊN - TỔNG THƯ KÝ QUỐC HỘI** ***(Đã ký)*** **Bùi Văn Cường** | | --- | --- |
Đã có Tờ trình 656 năm 2024 về Dự án Luật Nhà giáo? Cấu trúc và nội dung cơ bản của Luật Nhà giáo tại Dự án ra sao?
Ngày 17/10/2024, Chính phủ đã có Tờ trình 656/TTr-CP năm 2024 Tải về về Dự án Luật Nhà giáo trình Quốc hội. Theo đó, thực hiện quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 , Nghị quyết 129/2024/QH15 ngày 08/6/2024 của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2025, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024, Chính phủ đã chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng dự án Luật Nhà giáo. Ngày 06/9/2024, Chính phủ có Tờ trình 406/TTr-CP năm 2024 Tải về trình Quốc hội về Dự án Luật Nhà giáo. Ngày 25/9/2024, tại Phiên họp thứ 37, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã cho ý kiến về dự án Luật Nhà giáo. Ngày 27/9/2024, Tổng Thư ký Quốc hội có văn bản số 4296/TB-TTKQH thông báo kết luận của Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến về dự án Luật Nhà giáo (phiên họp thứ 37). Ngày 08/10/2024, tại Phiên họp thứ 38, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã cho ý kiến về dự án Luật Nhà giáo. Ngày 09/10/2024, Tổng Thư ký Quốc hội có văn bản số 4347/TB-TTKQH thông báo kết luận của Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến về dự án Luật Nhà giáo (phiên họp thứ 38). Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại các phiên họp thứ 37, phiên họp thứ 38, Chính phủ đã chỉ đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan nghiên cứu, tiếp thu, hoàn thiện hồ sơ dự án Luật Nhà giáo.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/chi-tieu-bo-sung-cac-truong-cong-an-nhan-dan-2024-bo-sung-thay-the-chi-tieu-tuyen-sinh-cac-truong-c-400357-180958.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LVPD/huong-dan-4436.docx
![](data:image/png;base64...) ![](data:image/png;base64...) ![](data:image/png;base64...)
Phương thức tuyển sinh và quy trình xét tuyển bổ sung, thay thế chính quy tuyển mới Công an nhân dân năm 2024 ra sao?
Căn cứ tại Mục 2 Hướng dẫn 4436/HD-X02-P2 năm 2024 có nêu phương thức tuyển sinh và quy trình xét tuyển bổ sung, thay thế chính quy tuyển mới Công an nhân dân năm 2024 như sau: - Thực hiện phương thức tuyển sinh và quy trình xét tuyển theo quy định tại Hướng dẫn số 05/HD-BCA-X02 năm 2024 của Bộ Công an ban hành hướng dẫn tuyển sinh CAND năm 2024. Thí sinh đăng ký tối đa 03 (ba) nguyện vọng xét tuyển mã trường, mô ngành. Thứ tự ưu tiên xét tuyển lần lượt theo Nguyện vọng 1, Nguyện vọng 2. Nguyện vọng 3 trước. Ưu tiên xét tuyển đối với ngành, trường dự tuyển Lần 1, - Trường hợp không có thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo từng phương thức thì sử dụng phương thức xét tuyển theo điểm bài thi đánh giá xét từ cao xuống thấp đến hết chi tiêu. Điểm xét tuyển là điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an theo thang điểm 100 cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an. Công thức tính như sau: ĐXT=BTBCA + ĐC*10/3 , trong đó: + ĐXT: điểm xét tuyển +BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an + ĐC: điểm cộng ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng và điểm thưởng. Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau: Trường hợp xét đến hết tiêu chí trên mà vẫn vượt chỉ tiêu, khi thẩm định phương án điểm, X02 sẽ phối hợp X01 báo cáo Lãnh đạo Bộ quyết định. + Thứ nhất, xét thí sinh có điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu; + Thứ hai, xét thí sinh có điểm trắc nghiệm bài thi đánh giá của Bộ Công an từ cao xuống thấp đến đủ chi tiêu. Trong trường hợp xét tuyển vượt chỉ tiêu được giao, X02 tập hợp trao đổi X01 báo cáo lãnh đạo Bộ xem xét quyết định.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-hoat-dong-ky-niem-20-10-nam-2024-ngay-phu-nu-viet-nam-tai-mau-bao-cao-hoat-dong-ky-niem-408843-179817.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/bao-cao-20-10.doc
| **CĐGD&ĐT ………… CĐ TRƯỜNG ………** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc** | | --- | --- | | | ……., ngày … tháng … năm … | **BÁO CÁO** V/v tổ chức các hoạt động nhân kỉ niệm … năm ngày thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam (20/10/1930- 20/10/…). **Kính gửi:** Công đoàn Giáo Dục ………………. Thực hiện công văn số ………….. về việc hướng dẫn tổ chức kỷ niệm ngày thành lập Hội LHPN Việt Nam năm … của Công Đoàn Giáo dục ……….. Nay Ban Nữ công trường ………… xin báo cáo công tác tổ chức các hoạt động chào mừng kỉ niệm … năm ngày thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam 20/10/… trong nữ CBCNVC như sau: **1. Công tác chuẩn bị:** - Ngay từ đầu tháng 10-…, dưới sự chỉ đạo của ban chấp hành Công đoàn trường .........., ban nữ công đã phối hợp chặt chẽ với chính quyền và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường phát động và đẩy mạnh các phong trào thi đua của Nữ công. Đặc biệt là phong trào “Giỏi việc trường- Đảm việc nhà”; phong trào “ Gia đình văn hoá” bằng nhiều việc làm cụ thể và thiết thực như: + Thi đua dạy tốt - học tốt, trường học thân thiện, môi trường xanh- sạch -đẹp. + Tổ chức dự giờ thăm lớp, thảo luận phương pháp dạy học, các biện pháp phụ đạo học sinh yếu kém và bồi dưỡng học sinh khá giỏi,...kết quả là trong tổ có 8 đồng chí được chọn để thao giảng trong đợt thi đua có 8 tiết đều xếp loại khá trở lên. + Tổ chức các buổi nói chuyện chia sẻ kinh nghiệm nâng cao vai trò của Nữ công trong gia đình và ngoài xã hội, tổ chức các buổi trao đổi thảo luận về chế độ thai sản về kinh nghiệm nuôi con khoẻ dạy con ngoan,... + Vận động nữ CBCNV nhà trường thực hiện tốt KHHGĐ, xây dựng gia đình “Ấm no- hạnh phúc- bình đẳng- tiến bộ”. **2. Số lượng đội ngũ nữ CBCNV.** - Tổng số nữ CBCNV trong trường: … đ/c. - Số nữ CBCNV tham gia: … đ/c. + Số vắng mặt: … đ/c **3. Hình thức tổ chức:** - Tổ chức toạ đàm và thi đấu thể thao + Thời gian tổ chức: …h …’ ngày 18/10/.... + Địa điểm tổ chức toạ đàm: Phòng hội đồng sư phạm nhà trường. + Thành phần tham dự: Đồng chí ……………….. (Trưởng ban Nữ công- chủ trì). Cùng toàn thể các Nữ CBCNV nhà trường. Đại biểu dự: - Các đồng chí nam CBCNV nhà trường. \* Nội dung hình thức toạ đàm: - Ôn lại lịch sử ra đời của hội liên hiệp phụ nữ việt nam. - Báo cáo tổng kết công tác nữ công năm học …-…. - Phương hướng hoạt động của Ban Nữ công trong năm học …-.... - Tham luận về phát triển công tác nữ công,hoạt động chuyên môn,xây dựng gia đình hạnh phúc,...và những ý kiến, tâm sự của Nữ CBCNV nhà trường. - Vui liên hoan kết hợp giao lưu văn nghệ. - Thi đấu thể thao: Nữ CBCNV được chia làm 2 đội thi đấu bóng chuyền và kết quả như sau: + Đội Hoa hồng: Giải nhất + Đội hoa huệ: giải nhì **4. Kết quả của buổi toạ đàm:** Tổ chức buổi toạ đàm thành công tốt đẹp. Qua buổi toạ đàm đã tạo được không khí vui vẻ, bổ ích; giúp chị em thêm tự hào về vai trò của người Phụ nữ việt nam nói chung và nữ CBCNV nhà trường nói riêng, là động lực giúp chị em cố gắng rèn luyện nâng cao phẩm chất và vai trò của mình trong gia đình và ngoài xã hội. Trên đây là báo cáo của Ban Nữ công trường .......... về việc triển khai và tổ chức kỉ niệm … năm ngày thành lập Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. Kính mong Công Đoàn cấp trên ghi nhận và chỉ đạo, bổ sung góp ý cho bản báo cáo của tổ nữ công được hoàn thiện hơn. Xin trân thành cảm ơn. **BAN CHẤP HÀNH CÔNG ĐOÀN** **TRƯỞNG BAN NỮ CÔNG**
Mẫu báo cáo hoạt động kỷ niệm 20 10 năm 2024 ngày Phụ nữ Việt Nam? Tải mẫu báo cáo hoạt động kỷ niệm 20 10 2024 ở đâu?
Báo cáo hoạt động kỷ niệm 20 10 là một tài liệu tổng kết về các hoạt động tổ chức chào mừng Ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10) do một đơn vị, cơ quan, tổ chức, hoặc doanh nghiệp thực hiện. Nội dung báo cáo thường trình bày chi tiết về các hoạt động đã diễn ra, mục đích tổ chức, kết quả đạt được và những đề xuất, kiến nghị cho những lần tổ chức sau. Mục tiêu của báo cáo: - Tổng kết, đánh giá lại những hoạt động đã thực hiện để chào mừng Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10. - Đánh giá hiệu quả, mức độ tham gia, và thành công của các hoạt động này. - Nêu rõ các thành tích, kết quả đạt được và những hạn chế cần rút kinh nghiệm. - Đề xuất những cải tiến hoặc các hoạt động mới cho những năm sau. Các nội dung chính thường có trong báo cáo: (1) Mục đích, ý nghĩa của hoạt động: Trình bày lý do tổ chức các hoạt động nhằm tôn vinh vai trò của phụ nữ và kỷ niệm ngày Phụ nữ Việt Nam. (2) Các hoạt động đã thực hiện: Miêu tả chi tiết các hoạt động đã diễn ra, như tổ chức văn nghệ, thi đấu thể thao, hội thi nấu ăn, hoặc tặng quà. (3) Kết quả đạt được: Số lượng người tham gia, phản hồi từ các thành viên, hiệu quả của các hoạt động. (4) Đánh giá và bài học kinh nghiệm: Đưa ra nhận xét về những mặt thành công và những điểm cần cải thiện. (5) Đề xuất, kiến nghị: Đề nghị duy trì các hoạt động trong những năm tới hoặc thay đổi, bổ sung những hoạt động mới để phong phú hơn. Báo cáo hoạt động kỷ niệm 20/10 giúp lãnh đạo và ban tổ chức có cái nhìn tổng quát về hiệu quả của các hoạt động và rút ra kinh nghiệm cho các lần tổ chức sau. Tham khảo mẫu báo cáo hoạt động kỷ niệm 20 10 năm 2024 ngày Phụ nữ Việt Nam qua các mẫu sau: Mẫu báo cáo hoạt động kỷ niệm 20 10 năm 2024 ngày Phụ nữ Việt Nam - Mẫu số 1: tại đây . Mẫu báo cáo hoạt động kỷ niệm 20 10 năm 2024 ngày Phụ nữ Việt Nam - Mẫu số 2: tại đây Mẫu báo cáo hoạt động kỷ niệm 20 10 năm 2024 ngày Phụ nữ Việt Nam - Mẫu số 3: tại đây 
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-trinh-thu-tuong-cho-phep-chuyen-doi-cong-nang-doi-voi-nha-o-tai-diem-c-khoan-1-dieu-57-nghi-969868-179844.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/phu-luc-iv-mau-van-ban-de-nghi-chuyen-doi-cong-nang-nha-o-nd-95.docx
**PHỤ LỤC IV** MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI CÔNG NĂNG NHÀ Ở *(Kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)* | **TÊN1………………..-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: …………. | *……., ngày……tháng……năm……* | VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI CÔNG NĂNG NHÀ Ở Kính gửi2: ……………………………….. Căn cứ [Luật Nhà ở số 27/2023/QH15](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Nha-o-27-2023-QH15-528669.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank) ngày 27 tháng 11 năm 2023; Căn cứ Nghị định số……/2024/NĐ-CP ngày....tháng....năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của [Luật Nhà ở](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Luat-Nha-o-27-2023-QH15-528669.aspx%22%20%5Ct%20%22_blank); Chủ đầu tư hoặc cơ quan, đơn vị được giao quản lý nhà ở đề nghị cơ quan3…………………… xem xét, chấp thuận chuyển đổi công năng nhà ở sau đây: 1. Địa chỉ nhà ở đề nghị chuyển đổi; 2. Tên chủ đầu tư dự án nhà ở đề nghị chuyển đổi (ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với nhà ở không thuộc tài sản công) hoặc ghi rõ tên cơ quan, đơn vị được giao quản lý nhà ở đối với nhà ở thuộc tài sản công có nhà ở đề nghị chuyển đổi công năng; 3. Loại nhà ở đề xuất chuyển đổi công năng (ghi rõ từ nhà ở........ sang làm nhà ở ....); 4. Lý do chuyển đổi; 5. Đề xuất thời gian thực hiện chuyển đổi; 6. Cam kết thực hiện việc quản lý sử dụng nhà ở sau khi chuyển đổi. Kèm theo văn bản đề nghị xem xét chuyển đổi công năng nhà ở này là Đề án chuyển đổi công năng nhà ở và giấy tờ pháp lý của dự án theo quy định (đối với trường hợp chuyển đổi nhà ở trong dự án) hoặc hồ sơ quản lý sử dụng nhà ở (đối với nhà ở không xây dựng theo dự án). | ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu:.... | **ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ HOẶC ĐẠI DIỆNCƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ Ở***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ [1] Ghi rõ tên tổ chức/chủ đầu tư dự án nhà ở đề nghị chuyển đổi công năng hoặc tên cơ quan, đơn vị được giao quản lý nhà ở thuộc tài sản công. 2Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền xem xét chuyển đổi công năng nhà ở. 3 Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền xem xét chuyển đổi công năng nhà ở.
Thủ tục trình Thủ tướng cho phép chuyển đổi công năng đối với nhà ở tại điểm c khoản 1 Điều 57 Nghị định 95/2024/NĐ-CP ra sao?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục I Phần II Danh mục kèm theo Quyết định 891/QĐ-BXD năm 2024 quy định về trình tự, cách thức thực hiện thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển đổi công năng đối với nhà ở quy định tại điểm c khoản 1 Điều 57 Nghị định 95/2024/NĐ-CP như sau: (1) Trình tự thực hiện: - Chủ đầu tư dự án lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 51 Nghị định 95/2024/NĐ-CP gửi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở; - Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra hồ sơ và gửi lấy ý kiến các cơ quan có liên quan của địa phương; nếu đủ điều kiện thì có văn bản kèm theo hồ sơ gửi Bộ Xây dựng; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi cơ quan quản lý nhà nêu rõ lý do để trả lời đơn vị nộp hồ sơ đề nghị biết; - Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Trường hợp phải bổ sung, làm rõ các nội dung của đề án thì Bộ Xây dựng có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm rõ các nội dung theo yêu cầu; trường hợp cần lấy ý kiến các cơ quan liên quan thì Bộ Xây dựng gửi lấy ý kiến góp ý và các cơ quan được gửi lấy ý kiến phải có văn bản trả lời trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Xây dựng. Thời gian bổ sung, làm rõ các nội dung không tính vào thời gian giải quyết thủ tục quy định tại điểm này. Trên cơ sở tổng hợp ý kiến, Bộ Xây dựng có tờ trình kèm theo hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét cho phép chuyển đổi công năng nhà ở. Trường hợp không đủ điều kiện chuyển đổi công năng thì Bộ Xây dựng phải có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nêu rõ lý do để trả lời đơn vị nộp hồ sơ biết; - Sau khi Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển đổi công năng nhà ở, trường hợp nhà ở thuộc diện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 50 Nghị định 95/2024/NĐ-CP thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở có văn bản kèm theo văn bản của Thủ tướng Chính phủ gửi Bộ Xây dựng đề nghị chấp thuận việc chuyển đổi công năng nhà ở; trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Xây dựng có văn bản chấp thuận chuyển đổi công năng nhà ở. Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản và Bộ Xây dựng chấp thuận tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp nhà ở thuộc diện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 50 Nghị định 95/2024/NĐ-CP thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ văn bản cho phép của Thủ tướng Chính phủ để có văn bản chấp thuận chuyển đổi công năng nhà ở. Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Thủ tướng Chính phủ. (2) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành chính công của UBND hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-thuc-hien-chuong-trinh-khuyen-mai-ap-dung-theo-nghi-dinh-128-2024-tu-01122024-180686.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/mau-thong-bao-khuyen-mai.docx
| **TÊN THƯƠNG NHÂN-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: ……. | *...., ngày ... tháng .... năm ...* | **THÔNG BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI** Kính gửi: …………………. Tên thương nhân: ........................................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................... Điện thoại: ……………………….. Fax: …………………….. Email: ................................... Mã số doanh nghiệp: ................................................................................................... Người liên hệ: …………………………………. Điện thoại: ................................................ (Tên thương nhân) thông báo chương trình khuyến mại như sau: 1. Tên chương trình khuyến mại: .................................................................................. 2. Địa bàn (phạm vi) khuyến mại: .................................................................................. 3. Hình thức khuyến mại: ............................................................................................. 4. Thời gian khuyến mại: .............................................................................................. 5. Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại: ....................................................................... Số lượng hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại (nếu có): ............................................... 6. Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: ................................................................... 7. Khách hàng của chương trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): ........ 8. Cơ cấu giải thưởng (nội dung giải thưởng, giá trị giải thưởng, số lượng giải thưởng): 9. Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại: .................................................. 10. Nội dung chi tiết của chương trình khuyến mại: ....................................................... 11. Tên của các thương nhân cùng thực hiện, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận). (Tên thương nhân) cam kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình khuyến mại trên theo quy định của pháp luật hiện hành. | | **ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN***(Ký tên, ghi rõ chức danh và đóng dấu hoặc sử dụng chữ ký điện tử/chữ ký số theo quy định)* | | --- | --- |
Mẫu thông báo thực hiện chương trình khuyến mại áp dụng theo Nghị định 128 2024 từ 01/12/2024?
Ngày 10/10/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 128/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại. Mẫu thông báo thực hiện chương trình khuyến mại áp dụng theo Nghị định 128 2024 từ 01/12/2024 được ban hành tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 128/2024/NĐ-CP quy định như sau: Tải Mẫu thông báo thực hiện chương trình khuyến mại áp dụng theo Nghị định 128 2024 từ 01/12/2024 tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-ban-giao-tai-lieu-moi-nhat-tai-mau-bien-ban-ban-giao-tai-lieu-o-dau-huong-dan-viet-bie-630217-179875.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/NDBT/bien-ban-ban-giao-tai-lieu-mau-1-moi-nhat.docx
| CÔNG TY…....... Số: …/........ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc————————— ......, ngày ...… tháng ...... năm 20...... | | --- | --- | **BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI LIỆU** **Bên giao:** Họ tên:......................................................................................................................... Chức vụ:...................................................................................................................... Trụ sở:......................................................................................................................... **Bên nhận:** Họ tên:......................................................................................................................... Chức vụ:...................................................................................................................... Công ty:....................................................................................................................... Trụ sở:......................................................................................................................... **Chi tiết tài liệu bàn giao:** | STT | Nội dung | Số lượng | Ghi chú | | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | | | 2 | | | | | 3 | | | | | 4 | | | | | 5 | | | | | **Bên giao** | **Bên nhận** | | --- | --- |
Mẫu biên bản bàn giao tài liệu mới nhất? Tải mẫu biên bản bàn giao tài liệu ở đâu?
Trong quá trình làm việc, biên bản bàn giao tài liệu đóng vai trò quan trọng nhằm đảm bảo việc chuyển giao thông tin diễn ra minh bạch và có tổ chức. Để thuận tiện cho việc theo dõi và xác nhận trách nhiệm, nhiều người quan tâm đến việc tìm kiếm một mẫu biên bản bàn giao tài liệu đầy đủ, chính xác. Dưới đây là mẫu biên bản bàn giao tài liệu mới nhất: >> Mẫu biên bản bàn giao tài liệu mới nhất (Mẫu 1): Tải về >> Mẫu biên bản bàn giao tài liệu mới nhất (Mẫu 2): Tải về Để viết một biên bản bàn giao tài liệu chính xác và đầy đủ, bạn có thể thực hiện theo các bước dưới đây: (1) Tiêu đề và Quốc hiệu Quốc hiệu: Đặt trên cùng, ở giữa trang với nội dung: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tiêu đề: Làm nổi bật nội dung biên bản bằng cách viết in hoa và đặt giữa trang. Ví dụ: BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI LIỆU (2) Thông tin chung Ngày lập biên bản: Ghi rõ ngày, tháng, năm biên bản được lập. Địa điểm: Ghi địa điểm thực hiện bàn giao. (3) Thông tin của các bên liên quan Bên giao: Ghi rõ họ tên, chức vụ, bộ phận công tác. Bên nhận: Ghi rõ họ tên, chức vụ, bộ phận công tác. (4) Nội dung bàn giao tài liệu Danh sách tài liệu: Lập bảng ghi chi tiết các tài liệu được bàn giao, bao gồm: STT: Số thứ tự tài liệu. Tên tài liệu: Ghi tên cụ thể của từng tài liệu. Mã tài liệu (nếu có): Đánh mã hoặc phiên bản của tài liệu nếu có để dễ nhận diện. Số lượng: Ghi rõ số lượng từng tài liệu. Ghi chú: Để lại phần ghi chú cho các lưu ý hoặc đặc điểm của tài liệu. (5) Các điều khoản đi kèm Ghi rõ trách nhiệm của bên nhận, như bảo mật và sử dụng tài liệu đúng mục đích. Nếu cần, nêu thêm quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình quản lý tài liệu. (6) Phần chữ ký xác nhận Chữ ký: Cả hai bên phải ký xác nhận để đảm bảo tính hợp lệ. Ngày ký: Có thể ghi thêm ngày ký nếu khác ngày lập biên bản. (7) Các lưu ý Sao lưu biên bản: Có thể sao chép thành nhiều bản để mỗi bên giữ một bản. Ghi rõ chi tiết: Cần tránh ghi chung chung để đảm bảo sự rõ ràng trong giao nhận tài liệu. Mẫu biên bản bàn giao tài liệu sẽ được trình bày một cách chặt chẽ và dễ theo dõi khi tuân thủ các bước trên.