link
stringlengths 105
147
| form_link
stringlengths 59
390
| content
stringlengths 0
1.74M
⌀ | question
stringlengths 18
268
| answer
stringlengths 1
16.3k
|
---|---|---|---|---|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-giai-the-doanh-nghiep-moi-nhat-nam-2022-trinh-tu-thu-tuc-giai-the-doanh-nghiep-nhu-th-13077.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/thong-bao-giai-the.docx |
**Phụ lục II-22**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT*
*ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| **TÊN DOANH NGHIỆP** Số:.............. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *......, ngày...... tháng...... năm......* |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO**
**Về việc giải thể doanh nghiệp**
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố...............
Tên doanh nghiệp (*ghi bằng chữ in hoa*):
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (*chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế*):............... Ngày cấp.../.../...... Nơi cấp:.........
**Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:**
*Trường hợp doanh nghiệp gửi Nghị quyết/Quyết định giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 3 Điều 208 Luật Doanh nghiệp thì ghi:*
Nghị quyết/Quyết định giải thể số: ngày / /......
Lý do giải thể:
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể, đăng tải Nghị quyết/Quyết định giải thể và Biên bản họp *(nếu có)*, phương án giải quyết nợ *(nếu có)* trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
*Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 210 Luật Doanh nghiệp thì ghi:*
Doanh nghiệp đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài theo quy định tại khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp. Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
| | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP** (*Ký và ghi họ tên)1*[[1]](#footnote-1) |
| --- | --- |
1. 1 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này. [↑](#footnote-ref-1)
| Trình tự thủ tục giải thể doanh nghiệp như thế nào? | Theo Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về trình tự thủ tục giải thể doanh nghiệp như sau:
Theo đó, trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể, doanh nghiệp phải gửi quyết định giải thể, biên bản họp (nếu có) đến Cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh và người lao động của doanh nghiệp. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-ve-viec-bo-sung-cap-nhat-thong-tin-dang-ky-doanh-nghiep-moi-nhat-nam-2022-13090.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022/KhanhHuyen/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20II-5.doc |
**Phụ lục II-5**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| **TÊN DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……………. | *……………, ngày …. tháng …. năm ………* |
**THÔNG BÁO**
**Về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp**
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………
Tên doanh nghiệp *(ghi bằng chữ in hoa)*: ……………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh *(chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế)*:……………………Ngày cấp …../.…/……..Nơi cấp: ………………………………….
**Bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp như sau:**
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
| | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP***(Ký và ghi họ tên)[[1]](#footnote-2)1* |
| --- | --- |
1. 1 Người đại điện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này. [↑](#footnote-ref-2)
| Nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp? | Tại Điều 4 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định về nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp cụ thể như sau:
(1) Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo.
(2) Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì người đại diện theo pháp luật thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp phải đảm bảo và chịu trách nhiệm về việc thực hiện đúng quyền hạn, nghĩa vụ của mình theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Doanh nghiệp.
(3) Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp xảy ra trước và sau khi đăng ký doanh nghiệp.
(4) Cơ quan đăng ký kinh doanh không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông của công ty với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác hoặc giữa doanh nghiệp với tổ chức, cá nhân khác.
(5) Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-bao-cao-tong-hop-quyet-toan-von-dau-tu-cong-du-an-hoan-thanh-nam-2022-nhu-the-nao-13232.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/attachfile001-1.doc |
**Mẫu số 01/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng ... năm ... của...)*
*Đơn vị tính đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Địa điểm mở tài khoản** | **Mã dự án đầu tư** | **Tổng mức đầu tư** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm quyết toán** | **Lũy kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** | **11=12+13** | **12** | **13** | **14** | **15=10-11-14** | **16** | **17= 18+19** | **18** | **19** | **20** | **21=16-17-20** | **22=9+12 +18** | **23=7-8-** **9+13+19** | **24=6-8+11+17** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A.1** | **Các dự án thuộc kế hoạch năm 20...:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia..*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A.2** | **Các dự án không ghi kế hoạch năm 20... còn dư vốn tạm ứng chưa thu hồi từ các năm trước chuyển sang năm quyết toán:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn* *trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó.*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia..*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia..*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Chủ đầu tư báo cáo ngành, lĩnh* *vực* *theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
| *..., ngày ... tháng... năm ...* **LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN NƠI GIAO DỊCH** (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) | *..., ngày... tháng... năm ...* **ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ** *(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 02/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | |
| --- | --- |
**THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC**
**(DO QUỐC HỘI QUYẾT ĐỊNH)**
**NĂM...**
*(Kèm theo công văn số ... ngày ... tháng... năm ... của ..)*
*Đơn vị: đồng*
| **STT** | **TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN** | **Thời gian khởi công - hoàn thành** | **Tổng mức đầu tư được duyệt (lấy theo giá trị điều chỉnh cuối cùng)** | **Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công** **đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Lũy kế kế hoạch đã bố trí đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Kế hoạch năm ...** | **Vốn đã giải ngân theo kế hoạch năm...** | | | **So sánh thực hiện/kế hoạch (%)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Vốn trong nước** | **Vốn nước ngoài** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10 | 9 | 10 | 11=8/7 |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án… | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án… | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | *..., ngày... tháng... năm ...***ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 03/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo văn bản số .... ngày ... tháng ... năm...)*
*Đơn vị tính: đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Địa điểm mở tài khoản** | **Mã dự án đầu tư** | **Tổng mức đầu tư** | **Lũy kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành, trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi (1)** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** | **11=12+13** | **12** | **13** | **14** | **15=10-11-14** | **16** | **17=18+19** | **18** | **19** | **20** | **21=16-17-20** | **22=9+12+18** | **23=7+8+9+13+19** | **24=6+8+11+17** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế ghi thu, ghi chi*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế tài chính trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Các dự án thuộc kế hoạch năm 20...:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án.. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình* *mục tiêu quốc gia…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A 2** | **Các dự án không được ghi kế hoạch năm 20... còn dư vốn tạm ứng chưa thu hồi từ các năm trước chuyển sang năm 20...:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi thi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan báo cáo ngành, lĩnh vực**theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
| *..., ngày ... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN CẤP TRUNG ƯƠNG**(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) | *..., ngày... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 04/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| CƠ QUAN BÁO CÁO**-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ... DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ**
*(Kèm theo công văn số... ngày ... tháng ... năm ... của ... )*
*Đơn vị tính đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Mã dự án đầu tư** | **Tổng mức đầu tư** | **Lũy kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10=11+12** | **11** | **12** | **13** | **14** | **15** | **16= 17+18** | **17** | **18** | **19** | **20** | **21=8+11+17** | **22=6-7-8+12+18** | **23=5-7+10+16** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn* *trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Vốn cân đối ngân sách địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Cấp tỉnh** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Cấp huyện** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **c** | **Cấp xã** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Vốn ngân sách trung ương** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó,** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.1** | **Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Vốn nước ngoài** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (1) | Theo cơ chế ghi thu, ghi chi | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (2) | Theo cơ chế tài chính trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.2** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn** **trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế ghi thu ghi chi*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế tài chính trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2.2.1 | **Chương trình MTQG.** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | . | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.2.2** | **Chương trình MTQG ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.3** | **Vốn NSTW bổ sung ngoài kế hoạch được giao** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Nguồn vốn... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*1. Sở Tài chính báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016.*
*2. Đối với báo cáo của Sở Tài chính gửi Bộ Tài chính, cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương theo quy định của điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư này thì bỏ phần xác nhận của Lãnh đạo cơ quan kiểm soát, thanh toán cùng cấp.*
*3. Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ sung từ nguồn dự phòng, tăng thu…*
| *..., ngày ... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN CẤP CÙNG CẤP**(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) | *..., ngày... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN BÁO CÁO***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 05/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| CƠ QUAN BÁO CÁO**-------** | |
| --- | --- |
**THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC**
**(DO QUỐC HỘI QUYẾT ĐỊNH)**
**NĂM...**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm ... của...)*
*Đơn vị: đồng*
| **STT** | **TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN** | **Thời gian khởi công- hoàn thành** | **Tổng mức đầu tư được duyệt (lấy theo giá trị điều chỉnh cuối cùng)** | **Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Lũy kế kế hoạch đã bố trí đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Kế hoạch năm...** | **Vốn đã giải ngân theo kế hoạch năm...** | | | **So sánh thực hiện/kế hoạch (%)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Vốn trong nước** | **Vốn nước ngoài** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10 | 9 | 10 | 11=8/7 |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | *..., ngày... tháng... năm ...*LÃNH ĐẠO CƠ QUAN BÁO CÁO(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
| --- | --- |
**Mẫu số 06/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm.... của.... )*
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8=9+10** | **9** | **10** | **11** | **12=7-8-11** | **13** | **14=15+16** | **15** | **16** | **17** | **18=13-14-17** | **19=6+9+15** | **20=4-5-6+10+16** | **21=3-5+8+14** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó.* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **C** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)…** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **c** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan kiểm soát, thanh toán báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
| | ... ngày ... tháng... năm ….**LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN**(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
| --- | --- |
**Mẫu số 07/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO CHI TIẾT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO NĂM NGÂN SÁCH …**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm.. của..)*
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Mã dự án** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm...** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9=10+11** | **10** | **11** | **12** | **13=8-9-12** | **14** | **15=16+17** | **16** | **17** | **18** | **19=14-15-18** | **20=7+10+16** | **21=5-6- 7+11+17** | **22=4-6+9+15** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **C** | **Vốn ngân sách trung trong bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án.. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án.. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **c** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan kiểm soát, thanh toán báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016.*
| | *.... ngày... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN***(Ký, ghi rõ họ tên, chức* vụ *và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 08/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG NĂM NGÂN SÁCH 20...**
*(Kèm theo công văn số ... ngày... tháng ....năm...của .....)*
*Đơn vị tính đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Mã dự án** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm..** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốnđã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện là giải ngân sang năm sau nămquyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9=10+11** | **10** | **11** | **12** | **13=8-9-12** | **14** | **15=16+17** | **16** | **17** | **18** | **19=14-15-18** | **20=7+10+16** | **21=5-6-7+11+17** | **22=4-6+9+15** |
| | **TỈNH/THÀNH PHỐ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Vốn ngân sách địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Cấp tỉnh** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Cấp huyện** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Cấp xã** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vốn ngân sách trung ương** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b.1** | **Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Vốn nước ngoài** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (1) | Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (2) | Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b 2** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | **Chương trình mục tiêu quốc gia...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | **Chương trình mục tiêu quốc gia...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b.3 | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Nguồn vốn | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan kiểm soát thanh toán báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
*- Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ* *sung từ nguồn dự phòng, tăng thu...*
| | *..., ngày ... tháng .. năm ....*LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN*(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 09/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN TÀI CHÍNH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...... | *....., ngày .... tháng ..... năm .....* |
**THÔNG BÁO**
**Thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách ... của ...**
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
Căn cứ...
Sau khi thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách ... của ..., (Cơ quan tài chính) thông báo như sau:
**1. Nhận xét chung:**
Nhận xét về việc chấp hành thời gian, nội dung, biểu mẫu báo cáo.
**2. Về nội dung cụ thể:**
- Đánh giá sự phù hợp về kế hoạch, cơ cấu vốn và danh mục dự án giữa báo cáo quyết toán của cơ quan báo cáo với báo cáo quyết toán của cơ quan kiểm soát, thanh toán.
- Xác định tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán; Lũy kế số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi chuyển sang năm sau; Tổng số vốn được kéo dài thời hạn giải ngân sang năm sau; Vốn huỷ bỏ trong năm ngân sách (nếu có).
- Xác định số vốn được quyết toán trong năm ngân sách.
- Các nội dung khác (nếu có).
*(Số liệu chi tiết theo biểu đính kèm)*
**3. Kiến nghị: ...**
| ***Nơi nhận:***- ....- Cơ quan kiểm soát, thanh toán ...;- Lưu: ... | **ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TÀI CHÍNH***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| CƠ QUAN TÀI CHÍNH**-------** | |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo Thông báo số ngày ... tháng ... năm.. của.... )*
*Đơn vị: đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết niên độ năm trước** | | | **Kế hoạch các năm trước được chuyển sang năm...** | **Giải ngân vốn kế hoạch các năm trước chuyển sang năm…** | | | | | **Kế hoạch năm…** | **Giải ngân vốn kế hoạch năm….** | | | | | **Tổng số vốn quyết toán ngân sách năm...** | **Lũy kế số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi chuyển sang năm sau** | **Tổng số vốn kế hoạch tiếp tục được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau** | **Tổng số vốn kế hoạch còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (hủy dự toán)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Trong đó: thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm..** | **Nộp giảm tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước trong năm** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Vốn kế hoạch tiếp tục được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau** | **Vốn kế hoạch hủy bỏ** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thanh** | **Vốn tạm ứng** | **Vốn kế hoạch tiếp tục được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau** | **Vốn kế hoạch hủy bỏ** |
| **1** | **2** | **2** | **4** | **5** | **6** | **7=8+9** | **8** | **9** | **10** | **11=6-7-10** | **12** | **13=14+15** | **14** | **15** | **16** | **17=12-13-16** | **18=4+8+14** | **19=(3-4-5)+9+15** | **20=10+16** | **21=11+17** |
| | **BỘ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn cấp qua Kho bạc Nhà nước (bao gồm cả vốn bổ sung ngoài kế hoạch được giao; không bao gồm Chương trình mục tiêu Quốc gia)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực, (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực... (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Vốn cấp bằng lệnh chi tiền** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực... (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
**Mẫu số 01/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *....., ngày .... tháng ..... năm .....* |
**BÁO CÁO**
**Tổng hợp quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
- Tên dự án: ...; Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối: ... đồng.
- Tên dự án thành phần, tiểu dự án độc lập (nếu có): ...; Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối: ... đồng.
- Tên công trình, hạng mục công trình độc lập (nếu có): ...; Giá trị dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối... đồng.
- Chủ đầu tư: ...
**I. Vốn đầu tư:**
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Vốn kế hoạch được giao** | **Vốn đã giải ngân** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | **Tổng cộng** | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn ngân sách nhà nước*** | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có):** | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | |
**II. Chi phí đầu tư:**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề** **nghị quyết toán** | **Giá trị đề nghị quyết toán tăng (+), giảm (-) so với tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5=4-3 |
| | **Tổng số** | | | |
| 1 | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | | | |
| 2 | Xây dựng | | | |
| 3 | Thiết bị | | | |
| 4 | Quản lý dự án | | | |
| 5 | Tư vấn | | | |
| 6 | Chi phí khác | | | |
| 7 | Dự phòng | | | |
**III. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:**
| **Số TT** | **Nhóm** | **Giá trị tài sản (đồng)** |
| --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | |
| 1 | Tài sản dài hạn (tài sản cố định) | |
| 2 | Tài sản ngắn hạn | |
**IV. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:**
1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
2. Chi phí không tạo nên tài sản:
**V. Thuyết minh báo cáo quyết toán:**
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Thuận lợi, khó khăn:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được phê duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi chủ đầu tư, đấu thầu, vốn đầu tư, tổng mức đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, dự toán được phê duyệt.
+ Những thay đổi về các nội dung chi phí đã thực hiện.
+ Thay đổi khác.
2. Nhận xét, đánh giá thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý dự án theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến thực hiện dự án.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị để giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án (nếu có):
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG**(Ký, ghi rõ họ tên) | **CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 02/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**DANH MỤC VĂN BẢN**
| **Số TT** | **Tên văn bản** | **Số, ngày, tháng, năm ban hành** | **Cơ quan ban hành** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **1** 1 2 3 ... | **Các văn bản pháp lý** ... ... ... | | | |
| **II** | **Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng (nếu có)** | | | |
| 1 2 3 ... | ... ... ... | | | |
| **III** | **Kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật** (Trường hợp không có thì phải ghi cụ thể là *“không có”)* | | | |
| 1 2 3 .... | ... ... ... | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | *.... ngày... tháng... năm ...***CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 03/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU**
Tên dự án: ...
Mã dự án: ...
Tên công trình, hạng mục công trình độc lập: ... (trường hợp quyết toán công trình, hạng mục công trình độc lập).
Chủ đầu tư: ...
Cơ quan kiểm soát, thanh toán: ...
**I. Tình hình giải ngân:**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Số liệu của chủ đầu tư** | | | | **Số liệu của cơ quan kiểm soát, thanh toán** | | | | **Chênh lệch** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch** | **Số vốn đã giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch** | **Số vốn đã giải ngân** | | |
| **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Tạm ứng** |
| 1 | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10 | 9 | 10 | 11=8-4 | 12 |
| 1 | Lũy kế từ khởi công | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| 2 | Chi tiết theo năm | | | | | | | | | | |
| 2.1 | Năm ... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| 2.2 | Năm ... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
**II. Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ****quan kiểm soát, thanh toán:**
1. Nhận xét về việc chấp hành các quy định của nhà nước liên quan đến giải ngân, quyết toán:...
2. Giải thích nguyên nhân chênh lệch số liệu (nếu có):...
3. Kiến nghị: ...
| *Ngày... tháng... năm....***CHỦ ĐẦU TƯ** | | *Ngày... tháng... năm ...***THỦ TRƯỞNG CƠ QUANKIỂM SOÁT, THANH TOÁN***(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- | --- |
| **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **THỦ TRƯỞNG***Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
***Ghi chú:*** *Đối chiếu chi tiết vốn đã giải ngân đến thời điểm khóa sổ để lập báo cáo quyết toán của dự án. Trường hợp dự án có nhiều cơ quan kiểm soát, thanh toán, chủ đầu tư có trách nhiệm đối chiếu số liệu với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự án*
**Mẫu số 04/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình) độc lập được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Dự toán (Tổng dự toán) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Nguyên nhân tăng, giảm** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** |
| **Tổng số** | | | | | |
| **I** | **Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư** | | | | |
| **1** | ... | | | | |
| ... | | | | | |
| **II** | **Xây dựng** | | | | |
| **1** | ... | | | | |
| ... | | | | | |
| **III** | **Thiết bị** | | | | |
| **1** | ... | | | | |
| .... | | | | | |
| **IV** | **Quản lý dự án** | | | | |
| **V** | **Tư vấn** | | | | |
| **1** | .... | | | | |
| .... | | | | | |
| **VI** | **Chi phí khác** | | | | |
| **1** | .... | | | | |
| .... | | | | | |
| **VII** | **Dự phòng** | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Tại cột 6 chủ đầu tư căn cứ các quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng, đấu thầu, thanh tra, kiểm toán và các quy định khác của pháp luật liên quan đến thực hiện dự án để ghi rõ nguyên nhân tăng, giảm của cột 5 so với cột 3, 4 (chủ đầu tư ghi trực tiếp vào mẫu biểu hoặc lập thành Phụ lục riêng để ghi nội dung này)*
**Mẫu số 05/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT TÀI SẢN DÀI HẠN (TÀI SẢN CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG**
| **Số TT** | **Tên và ký hiệu tải sản; quy mô, công suất (riêng đối với thiết bị ghi rõ thêm chủng loại, xuất xứ, năm sản xuất)** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Giá đơn vị** (đồng) | **Tổng nguyên giá** (đồng) | **Ngày đưa tài sản dài hạn vào sử dụng** | **Loại vốn đầu tư hình thành tài sản** | **Đơn vị tiếp nhận sử dụng (nếu có)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 2 ... | ... ... | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 06/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT TÀI SẢN NGẮN HẠN**
| **Số TT** | **Danh mục** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Giá đơn vị** (đồng) | **Giá trị** (đồng) | **Đơn vị tiếp nhận sử dụng (nếu có)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | | |
| 2 | | | | | | |
| ... | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi cụ thể “không có” vào biểu.*
**Mẫu số 07/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT VẬT TƯ, THIẾT BỊ TỒN ĐỌNG**
| **Số TT** | **Danh mục** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Giá đơn vị** (đồng) | **Giá trị còn lại** (đồng) | **Đơn vị tiếp nhận hoặc xử lý theo quy định (nếu có)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Vật tư, thiết bị tồn đọng giao cho đơn vị tiếp nhận** | | | | | |
| 1 | | | | | | |
| 2 | | | | | | |
| ... | | | | | | |
| **II** | **Vật tư, thiết bị tồn đọng xử lý theo quy định** | | | | | |
| 1 | | | | | | |
| 2 | | | | | | |
| ... | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi cụ thể “không có ” vào biểu.*
**Mẫu số 08/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**TÌNH HÌNH CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Tên cá nhân, đơn vị thực hiện** | **Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Vốn đã giải ngân** | **Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán** | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Phải trả** | **Phải thu** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 4-5 | 7=5-4 | 8 |
| **1** | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | |
| ... | | | | | | | |
| **Tổng cộng** | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi cụ thể “không có” vào biểu.*
**Mẫu số 09/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: | ..., ngày... tháng... năm... |
**BÁO CÁO**
**Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
**Dự án:...**
*(Dùng cho dự án quy hoạch, chuẩn bị đầu tư và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn không có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu)*
**I. Văn bản pháp lý:**
| **Số TT** | **Tên văn bản** | **Số, ngày, tháng, năm ban hành** | **Tên cơ quan ban hành** |
| --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Hồ sơ pháp lý** | | |
| 1 | Quyết định phê duyệt dự án, dự toán | | |
| 2 | Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án | | |
| 3 | Văn bản phê duyệt đề cương (đối với nhiệm vụ quy hoạch) | | |
| 4 | Văn bản phê duyệt dự toán chi phí | | |
| 5 | Văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư | | |
| 6 | Văn bản cho phép huỷ bỏ hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn | | |
| 7 | Các văn bản khác có liên quan | | |
| | ... | | |
| **II** | **Hợp đồng, phụ lục hợp đồng (nếu có)** | | |
| 1 | ... | | |
| ... | .... | | |
| **III** | **Kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật** (trường hợp không có thì phải ghi cụ thể là *“không có”)* | | |
| **1** | .... | | |
| .... | .... | | |
**II. Thực hiện đầu tư**
1. Vốn đầu tư:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Vốn kế hoạch được giao** | **Vốn đã giải ngân** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | **Tổng cộng** | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn ngân sách nhà nước*** | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | |
2. Chi phí đầu tư:
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Giá trị đề nghị quyết toán tăng (+), giảm (-) so với tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập), dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt phê hoặc điều chỉnh lần cuối** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4-3 |
| | **Tổng số** | | | |
| 1 | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | | | |
| 2 | Xây dựng | | | |
| 3 | Thiết bị | | | |
| 4 | Quản lý dự án | | | |
| 5 | Tư vấn | | | |
| 6 | Chi phí khác | | | |
| 7 | Dự phòng | | | |
3. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư (nếu có):
| **Số TT** | **Nhóm** | **Giá trị tài sản** (đồng) |
| --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | |
| 1 | Tài sản dài hạn (tài sản cố định) | |
| 2 | Tài sản ngắn hạn | |
4. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:
4.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
4.2. Chi phí không tạo nên tài sản:
5. Các nội dung khác: (nếu có).
**III. Thuyết minh báo cáo quyết toán:**
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Thuận lợi, khó khăn:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được phê duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi chủ đầu tư, đấu thầu, vốn đầu tư, tổng mức đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, dự toán được phê duyệt.
+ Những thay đổi về các nội dung chi phí đã thực hiện.
+ Thay đổi khác.
2. Nhận xét, đánh giá thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý dự án theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến thực hiện dự án.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị để giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án (nếu có):
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 10/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| ĐƠN VỊ TỔNG HỢP BÁO CÁO**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ... /BC-QTDA | ..., ngày... tháng... năm... |
**BÁO CÁO**
**Kết quả phê duyệt tổng quyết toán vốn đầu tư dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A hoàn thành**
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ.
Tên dự án: ...
Quyết định phê duyệt dự án: số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...
Quy mô công trình chính: ...
Thời gian khởi công - hoàn thành công trình chính:... -...
Tổng mức đầu tư được phê duyệt theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... là: ...
Tổng mức đầu tư điều chỉnh theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... là:...
Đơn vị tổng hợp báo cáo (bộ, cơ quan trung ương và địa phương giao quản lý dự án thành phần chính hoặc làm đầu mối tổng hợp dự án):...
Đơn vị phê duyệt quyết toán các dự án thành phần, tiểu dự án, gồm:...
Kết quả phê duyệt quyết toán toàn bộ dự án:
Đơn vị: triệu đồng
| **Số TT** | **Nội dung** | **Chủ đầu tư** | **Tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** **của dự án** | **Giá trị quyết toán do chủ đầu tư đề nghị** | **Số vốn đã giải ngân** | **Quyết định phê duyệt quyết toán** | | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Số, ngày, tháng, năm** | **Giá trị được phê duyệt** | **Người ký, chức vụ** |
| | **Tổng số** | | | | | | | | |
| 1 | Dự án chính | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| 2 | Dự án thành phần, tiểu dự án | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| 3 | Dự án thành phần, tiểu dự án | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| ***Nơi nhận:***(Ghi theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ) | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TỔNG HỢP BÁO CÁO**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
**Mẫu số 11/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN PHÊ DUYỆT-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ... /QĐ-... | ..., ngày... tháng... năm... |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành**
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH**
*Căn cứ...*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1. Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành**
- Tên dự án:...
- Tên dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành (nếu có):...
- Chủ đầu tư:...
- Địa điểm xây dựng:...
- Thời gian (ngày, tháng, năm) khởi công, hoàn thành (thực tế):... -...
**Điều 2. Kết quả đầu tư**
1. Chi phí đầu tư:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán** **(công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị quyết toán được phê duyệt** |
| --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | | |
| 1 | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | | |
| 2 | Xây dựng | | |
| 3 | Thiết bị | | |
| 4 | Quản lý dự án | | |
| 5 | Tư vấn | | |
| 6 | Chi phí khác | | |
| 7 | Dự phòng | | |
2. Vốn đầu tư:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Thực hiện** | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Giá trị quyết toán được phê duyệt** | **Số vốn đã giải ngân** | **Số vốn còn được giải ngân so với giá trị quyết toán được phê duyệt** | **Số vốn phải thu hồi so với giá trị quyết toán được phê duyệt** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4-5 | 7 = 5-4 |
| | **Tổng số** | | | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn Ngân sách nhà nước*** | | | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | | | |
3. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư
*Đơn* *vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Thuộc chủ đầu tư quản lý (nếu có)** | | **Giao đơn vị khác quản lý (nếu có)** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Giá trị thực tế** | **Giá trị quy đổi (nếu có)** | **Giá trị thực tế** | **Giá trị quy đổi (nếu có)** |
| **Tổng số** | | | | | |
| 1 | Tài sản dài hạn (tài sản cố định) | | | | |
| 2 | Tài sản ngắn hạn | | | | |
4. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản
4.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng: ...
4.2. Chi phí không tạo nên tài sản: ...
5. Vật tư thiết bị tồn đọng (nếu có)
**Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan**
1 .Trách nhiệm của chủ đầu tư
1.1. Được phép tất toán chi phí và vốn đầu tư là:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Số tiền** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | |
| ***1.1*** | ***Vốn Ngân sách nhà nước*** | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn ..* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | |
1.2. Các khoản công nợ tính đến ngày ... tháng ... năm ...:
- Tổng nợ phải thu: ... đồng.
- Tổng nợ phải trả: ... đồng.
Các khoản phải thu, phải trả của từng đơn vị, cá nhân được chi tiết tại phụ lục số ... kèm theo (nếu có).
2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản (nếu có)
Được phép ghi tăng tài sản: ...
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Tên đơn vị tiếp nhận tài sản** | **Tài sản dài hạn/cố định** | **Tài sản ngắn hạn** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | |
| 2 | | | |
| ... | | | |
3. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan có liên quan.
4. Các nghiệp vụ khác (nếu có).
**Điều 4: Trách nhiệm thi hành**
| ***Nơi nhận:***(Ghi theo quy định tại Khoản 3 Điều 45 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ) | **NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
**Mẫu số 12/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **ĐƠN VỊ BÁO CÁO-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...V/v báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành năm ... | ..., ngày... tháng... năm... |
Kính gửi: Bộ Tài chính.
Căn cứ quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công và Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán; ... *(tên bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)* báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành năm ... như sau:
1. Tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm báo cáo *(chi tiết theo biểu đính kèm).*
2. Tồn tại, vướng mắc trong công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành: ...
3. Đề xuất và kiến nghị về công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành: ...
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Các đơn vị liên quan (nếu có);- Lưu... | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO**(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| --- | --- |
**ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO**
**TỔNG HỢP BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM...**
*(Kèm theo văn bản số ...ngày ..tháng...năm... của...)*
*Đơn vị: tỷ đồng.*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng số Dự án** | **Trong thời gian quyết toán theo quy định** | | | | | | | | **Vi phạm quy định về thời gian quyết toán** | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Số dự án** | **Tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối của dự án** | | **Giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | **Giá trị quyết toán được duyệt (nếu có)** | **Vốn đã giải ngân** | **Vốn đầu tư công còn lại phải bố trí đến thời điểm báo cáo so với giá trị quyết toán được duyệt hoặc giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | | **Số dự án** | **Tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối của dự án** | | **Giá trị chủ đầu tư đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | **Giá trị quyết toán được duyệt (nếu có)** | **Vốn đã giải ngân** | **Vốn đầu tư công còn lại phải bố trí đến thời điểm báo cáo so với giá trị quyết toán được duyệt hoặc giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | |
| **Tổng số** | **Trong đó: ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó: ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó, ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó: ngân sách trung ương** |
| **1** | **2** | **3=4+12** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** | **11** | **12** | **13** | **14** | **15** | **16** | **17** | **18** | **19** |
| **A** | **Tổng số dự án hoàn thành (I+II+III)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án đã được phê duyệt quyết toán (1+2)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án hoàn thành các năm trước | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án hoàn thành trong năm báo cáo | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán (1+2)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án hoàn thành các năm trước | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án hoàn thành trong năm báo cáo | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán (1+2)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án hoàn thành các năm trước | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án hoàn thành trong năm báo cáo | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Dự án hoàn thành ở địa phương theo phân cấp quản lý (1 +2 + 3)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án do cấp tỉnh quản lý | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| a | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| c | Chưa nộp hồ sơ quyết toán | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án do cấp huyện quản lý | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| a | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| c | Chưa nộp hồ sơ quyết toán | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Dự án do cấp xã quản lý | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| a | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| c | Chưa nộp hồ sơ quyết toán | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên và số điện thoại liên hệ)* | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Ghi chú:**
- Số liệu báo cáo của đơn vị được tổng hợp từ tất cả các **dự án đầu tư công** (gồm nhiệm vụ, dự án, dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt riêng) hoàn thành do đơn vị mình quản lý. Không tổng hợp báo cáo công trình hạng mục công trình độc lập hoàn thành.
- Ở địa phương, báo cáo gồm tất cả các dự án đầu tư công hoàn thành thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp toàn bộ dự án đầu tư công hoàn thành gồm dự án do cấp huyện quản lý và dự án do cấp xã thuộc huyện quản lý gửi Sở Tài chính cấp tỉnh để tổng hợp và gửi cơ quan được giao chủ trì tổng hợp báo cáo do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công.
- Cột 10 và cột 18: Chỉ báo cáo vốn đầu tư công còn lại chưa được bố trí.
- Các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm do đơn vị mình quản lý đến Bộ Tài chính.
**ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO**
**BÁO CÁO CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HOÀN THÀNH NĂM ...**
*(Kèm theo văn bản số ...ngày...tháng...năm... của...)*
*Đơn vị: tỷ đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng số dự án, nhóm dự án** | **Thời gian khởi công - hoàn thành** | **Tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối của dự án** | | **Giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | **Giá trị quyết toán được duyệt (nếu có)** | **Vốn kế hoạch đã bố trí đến thời điểm báo cáo** | | **Vốn đã giải ngân** | | **Vốn đầu tư công còn lại phải bố trí đến thời điểm báo cáo so với giá trị quyết toán được duyệt hoặc giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
| | **Tổng số (A+B)** | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án đã được phê duyệt quyết toán (A.I + B.I) | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán (A.II + B.II) | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán (A.III + B.III) | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Trong thời gian quyết toán theo quy định (I + II + III)** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án đã được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vi phạm quy định về thời gian quyết toán (I + II + III)** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án đã được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên và số điện thoại liên hệ)* | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Ghi chú:**
- Số liệu báo cáo của đơn vị được tổng hợp từ tất cả các **dự án đầu tư công** (gồm nhiệm vụ, dự án, dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt riêng) có sử dụng **một phần hoặc toàn bộ** vốn ngân sách trung ương hoàn thành do đơn vị mình quản lý. Không tổng hợp báo cáo công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành.
- Ở địa phương, báo cáo gồm tất cả các dự án đầu tư công hoàn thành thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp toàn bộ dự án đầu tư công hoàn thành gồm dự án do cấp huyện quản lý và dự án do cấp xã thuộc huyện quản lý gửi Sở Tài chính cấp tỉnh để tổng hợp và gửi cơ quan được giao chủ trì tổng hợp báo cáo do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công.
- Các dự án hoàn thành thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia, Chỉ báo cáo tổng số dự án có sử dụng **(một phần hoặc toàn bộ)** vốn ngân sách trung ương, theo thứ tự: (i). Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; (ii). Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; (iii). Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và thiểu số.
- Cột 3. Các dòng theo số thứ tự I, II, III và 3 ghi tổng số dự án; các dòng theo số thứ tự 1, 2 ghi chi tiết nhóm dự án (quan trọng quốc gia, A, B, C).
- Các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm do đơn vị mình quản lý đến Bộ Tài chính.
- Danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương theo đúng danh mục dự án được Thủ tướng Chính phủ giao trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 05 năm.
**Mẫu số 13/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**PHIẾU GIAO NHẬN**
**Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
Chủ đầu tư/Ban Quản lý dự án: ...
Tên dự án: ...
Mã dự án: ...
Dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình (nếu có):...
Tổng mức đầu tư, dự toán (công trình, hạng mục công trình) được phê duyệt: ...
Thời gian khởi công: ...
Thời gian hoàn thành: ...
Cấp quyết định phê duyệt dự án đầu tư: ...
Ngày lập báo cáo quyết toán: ngày... tháng ... năm ...
Ngày nộp hồ sơ: ngày... tháng ... năm ...
| **Số TT** | **Danh mục** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** |
| --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Hồ sơ đã nộp:** | | |
| 1 | Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của chủ đầu tư ngày ... tháng ... năm ... | | |
| 2 | Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành gồm ... biểu báo cáo theo quy định | | |
| 3 | Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA *(ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển)* | | |
| 4 | - Tập các hợp đồng: *(ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển).* - Biên bản thanh lý hợp đồng *(nếu có): (ghi rõ của hợp đồng nào).* | | |
| 5 | Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng *(ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển).* | | |
| 6 | Quyết toán A-B, gồm có: - .... | | |
| 7 | - Báo cáo kết quả kiểm toán độc lập (nếu có). - Ý kiến của chủ đầu tư về báo cáo kiểm toán độc lập. | | |
| 8 | Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền, Báo cáo kiểm toán của kiểm toán nhà nước (Trường hợp không có đề nghị ghi rõ trong tờ trình). - Báo cáo tình hình chấp hành kết luận. | | |
| **II** | **Hồ sơ còn thiếu:** | | |
| 1 | | | |
| ... | | | |
| **III** | **Hồ sơ đề nghị bổ sung:** | | |
| 1 | | | |
| .... | | | |
| Thời hạn hoàn chỉnh hồ sơ nộp trước ngày ... tháng năm ... | | | |
| *Trong quá trình thẩm tra quyết toán, trường hợp phát hiện thiếu hồ sơ hoặc cần bổ sung hồ sơ, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung hồ sơ theo yêu cầu Thời gian thẩm tra quyết toán được tính từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu* | | | |
Hai bên thống nhất lập phiếu giao nhận hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành với các nội dung trên đây./.
| **BÊN GIAO HỒ SƠ***(Ký, ghi đầy đủ họ tên)* | **BÊN NHẬN HỒ SƠ***(Ký, ghi đầy đủ họ tên)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 14/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ...-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | ...., ngày ... tháng... năm ... |
**BÁO CÁO**
**Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
- Tên dự án đầu tư: ...;
- Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối: ... đồng.
**1. Các văn bản pháp lý liên quan:**
| **Số TT** | **Tên văn bản** | **Số, ngày, tháng, năm ban hành** | **Cơ quan ban hành** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 6 |
| 1 | | | | |
| 2 | | | | |
| ... | | | | |
**1. Vốn đầu tư:**
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Theo quyết định đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Vốn kế hoạch được giao** | **Vốn đã giải ngân** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| **Tổng cộng** | | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn ngân sách nhà nước*** | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có)*** | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | |
| **Tổng cộng (1+2)** | | | | |
**3. Chi phí đầu tư:**
*Đơn vị tính: đồng.*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án hoặc dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Nguyên nhân tăng, giảm của giá trị đề nghị quyết toán so với tổng mức đầu tư của dự án hoặc dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4-3 |
| **Tổng cộng:** | | | | |
| 1 | Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | | | |
| 2 | Chi phí xây dựng | | | |
| 3 | Chi phí thiết bị | | | |
| 4 | Chi phí quản lý dự án | | | |
| 5 | Chi phí tư vấn | | | |
| 6 | Chi phí khác | | | |
| 7 | Chi phí dự phòng | | | |
**Ghi chú:** *Tại cột 5 chủ đầu tư căn cứ các quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng, đấu thầu, thanh tra, kiểm toán và các quy định khác của pháp luật liên quan đến thực hiện dự án để ghi rõ nguyên nhân tăng, giảm của cột 4 so với cột* 3 *(chủ đầu tư ghi trực tiếp vào mẫu biểu hoặc lập thành Phụ lục riêng để ghi nội dung này).*
**4. Giá trị tài sản cố định mới tăng: ...**
**5. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:**
5.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng: ...
5.2. Chi phí không tạo nên tài sản: ...
**6. Giá trị tài sản lưu động bàn giao: ...**
**7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: ...**
**8. Tình hình giải ngân và công nợ của dự án: ...**
| **Số TT** | **Tên cá nhân, đơn vị thực hiện** | **Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Vốn đã giải ngân** | **Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán** | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Phải trả** | **Phải thu** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4-5 | 7 = 5-4 | 8 |
| **1** | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | |
| ... | | | | | | | |
| **Tổng cộng** | | | | | | | |
**9. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị: ...**
| NGƯỜI LẬP BÁO CÁO(Ký, ghi rõ họ tên) | **ĐẠI DIỆN BAN GIÁMSÁT ĐẦU TƯ CỦACỘNG ĐỒNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 15/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ...-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU**
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:...
Tên dự án: ...
**1. Tình hình giải ngân:**
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Số liệu của Chủ đầu tư** | **Số liệu của cơ quan kiểm soát, thanh toán** | **Chênh lệch** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5=4-3 |
| **1** | **Luỹ kế từ khởi công** | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| **2** | **Chi tiết theo năm** | | | |
| | Năm.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | Năm | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
**2. Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát, thanh toán:**
2.1. Nhận xét về việc chấp hành các quy định của nhà nước liên quan đến thanh toán, quyết toán: ...
2.2. Giải thích nguyên nhân chênh lệch số liệu (nếu có): ...
2.3. Kiến nghị: ...
| *...., ngày ... tháng ... năm ...***UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ...** | | | ...., ngày ... tháng ... năm ...**THỦ TRƯỞNG CƠ QUANKIỂM SOÁT, THANH TOÁN***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- | --- | --- |
| KẾ TOÁN*(Ký, ghi rõ họ tên)* | ĐẠI DIỆN BAN GIÁMSÁT ĐẦU TƯ CỦACỘNG ĐỒNG*(Ký, ghi rõ họ tên)* | CHỦ ĐẦU TƯ*(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
***Ghi chú:*** *Đối chiếu chi tiết vốn đã giải ngân đến thời điểm khóa sổ để lập báo cáo quyết toán của dự án.*
**PHỤ LỤC**
HƯỚNG DẪN LẬP CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DỰ ÁN HOÀN THÀNH
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**1. Mẫu số 14/QTDA:**
- Điểm 1. Các văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu liên quan:
+ Cột 2: ghi theo trình tự thời gian của các văn bản liên quan đến toàn bộ quá trình, giai đoạn đầu tư của dự án, từ chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, quyết định phê duyệt thiết kế dự toán hoặc quyết định phê duyệt dự toán chi tiết và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), quyết định chỉ định thầu hoặc trúng thầu (nếu có), hồ sơ quyết toán hợp đồng, biên bản nghiệm thu; báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập (nếu có); kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước và các hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
+ Văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu liên quan được áp dụng theo các quy định của cơ chế đặc thù trong trường hợp dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thực hiện theo cơ chế đặc thù.
- Điểm 2. Vốn đầu tư:
+ Cột 2: ghi chi tiết vốn đầu tư của dự án (loại vốn nào không có thì không ghi).
+ Cột 3: ghi theo số liệu trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc trong quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
+ Cột 4: ghi theo vốn kế hoạch được giao hoặc điều chỉnh của từng loại vốn.
+ Cột 5: ghi theo số liệu của bảng đối chiếu số liệu (theo biểu mẫu số 15/QTDA).
- Điểm 3. Chi phí đầu tư: là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, dự toán được duyệt và hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật (đối với những công việc thực hiện theo hợp đồng) kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh, bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Điểm 4. Giá trị tài sản cố định mới tăng: ghi tổng giá trị tài sản dài hạn (cố định) được hình thành sau đầu tư của dự án.
- Điểm 5. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư: ghi giá trị chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản của dự án.
- Điểm 6. Giá trị tài sản ngắn hạn: ghi tổng giá trị tài sản ngắn hạn (nếu có) của dự án.
- Điểm 7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: ghi giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng của dự án.
- Điểm 8. Tình hình giải ngân và công nợ của dự án đầu tư: Ghi chi tiết theo từng cá nhân, đơn vị thực hiện tương ứng với từng nội dung công việc, hợp đồng thực hiện.
- Điểm 9. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị: thuyết minh ngắn gọn, ghi các ý kiến nhận xét và kiến nghị (nếu có).
**2. Mẫu số 15/QTDA:**
- Điểm 1. Tình hình giải ngân:
+ Cột 2: ghi chi tiết từng loại vốn được bố trí theo từng năm.
+ Cột 3: do chủ đầu tư ghi toàn bộ số vốn giải ngân cho các đơn vị, cá nhân trong quá trình thực hiện dự án tính đến thời điểm khoá sổ để lập báo cáo quyết toán.
+ Cột 4: do cơ quan kiểm soát, thanh toán ghi (yêu cầu ghi đúng số vốn đã giải ngân của dự án đầu tư trên sổ sách theo dõi).
- Điểm 2: do cơ quan kiểm soát, thanh toán ghi ý kiến (nếu có).
- Trường hợp dự án có nhiều cơ quan kiểm soát, thanh toán: chủ đầu tư có trách nhiệm đối chiếu số liệu với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự án.
| Mẫu báo cáo tổng hợp quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành năm 2022? | Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định Mẫu báo cáo tổng hợp quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: Mẫu số 01/QTDA như sau: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-cham-dut-hoat-dong-chi-nhanhvan-phong-dai-dien-dia-diem-kinh-doanh-cua-doanh-nghiep-m-13071.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/thong-bao-cham-dut-hoat-dong-chi-nhanh.docx |
**Phụ lục II-20**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT*
*ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| **TÊN DOANH NGHIỆP** Số:.............. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *......, ngày...... tháng...... năm......* |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO**
**Về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/**
**địa điểm kinh doanh**
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố.............
Tên doanh nghiệp (*ghi bằng chữ in hoa*):
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (*chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế*):............... Ngày cấp.../.../...... Nơi cấp:.........
**Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/**
**địa điểm kinh doanh sau:**
**1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh** (*ghi bằng chữ in hoa*):
Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (*chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh*):.......................
Ngày cấp: / / Nơi cấp:
**2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:**
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Điện thoại (*nếu có*): Fax(*nếu có*):
Email(*nếu có*): Website(*nếu có*):
**3. Chi nhánh chủ quản** (*chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh*):
Tên chi nhánh:
Địa chỉ chi nhánh:
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (*trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh*):.......................
Ngày cấp: / / Nơi cấp:
**4. Lý do chấm dứt hoạt động:**
Doanh nghiệp cam kết:
- Chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng, thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác, tiếp tục sử dụng lao động hoặc giải quyết đủ quyền lợi hợp pháp cho người lao động đã làm việc tại chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
| | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT** **CỦA DOANH NGHIỆP/** **NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH** (*Ký và ghi họ tên)1*[[1]](#footnote-1) |
| --- | --- |
1. 1 - Trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này. [↑](#footnote-ref-1)
| Thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh được thực hiện như thế nào? | Theo các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 72 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh như sau:
Theo đó, hồ sơ khi chấm dứt hoạt động chi nhánh bao gồm:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh;
- Quyết định chấm dứt hoạt động chi nhánh;
- Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần
Hồ sơ phải được gửi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh đặt trụ sở trong vòng 10 ngày kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động chi nhánh.
Doanh nghiệp phải lưu ý hoàn thành nghĩa vụ về thuế vớ Cơ quan thuế trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
Sau khi Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh thì sẽ gửi thông tin đến Cơ quan thuế để yêu cầu xác minh. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh chấm dứt hoạt động của Chi nhánh và cập nhật dữ liệu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-ghi-chu-ket-hon-mau-moi-nhat-nam-2022-trinh-tu-thu-tuc-ghi-chu-ket-hon-nhu-the-nao-12870.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/8.%20TK%20ghi%20ch%C3%BA%20k%E1%BA%BFt%20h%C3%B4n.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI GHI CHÚ KẾT HÔN**
Kính gửi: (1)
**Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:**
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
**Đề nghị cơ quan ghi vào sổ việc kết hôn sau đây:**
| **Họ, chữ đệm, tên bên nữ**: Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc: Quốc tịch: Nơi cư trú: (2) Giấy tờ tùy thân: (3) .......................................... | **Họ, chữ đệm, tên bên nam**: Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc: Quốc tịch: Nơi cư trú: (2) Giấy tờ tùy thân: (3) .......................................... |
| --- | --- |
Đã đăng ký kết hôn tại(4)
........................................................................................... số
cấp ngày........ tháng ...... năm
Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết hôn/đã từngkết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5):
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản | *Làm tại: …………....………, ngày ....... tháng ....... năm* ........ **Người yêu cầu***(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)* .................................................. |
| --- | --- |
***Chú thích:***
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi tên cơ quan, tên quốc gia nước ngoài đã đăng ký kết hôn, tên loại giấy chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, số (nếu có) và ngày, tháng năm cấp giấy tờ đó. Ví dụ: Đăng ký kết hôn tại Cộng hòa Pháp, Giấy chứng nhận kết hôn số 0A3456 cấp ngày 08/3/2016.
(5) Trường hợp chưa từng kết hôn thì ghi rõ “Chưa từng kết hôn”. Trường hợp đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
| Mẫu tờ khai Ghi chú kết hôn theo quy định của pháp luật? | Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP
, theo đó quy định như sau:
Tải mẫu Tờ khai ghi chú kết hôn tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-tam-ngung-kinh-doanh-cua-doanh-nghiep-chi-nhanh-van-phong-dai-dien-moi-nhat-nam-2022-13056.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/thong-bao-tam-ngung-kinh-doanh.docx |
**Phụ lục II-19**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT*
*ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| **TÊN DOANH NGHIỆP** Số:.............. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *......, ngày...... tháng...... năm......* |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO**
**Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh**
**trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/**
**chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh**
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố...............
Tên doanh nghiệp (*ghi bằng chữ in hoa*):
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (*chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế*):................... Ngày cấp.../.../...... Nơi cấp:..........................
*1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh1:[[1]](#footnote-1):*
*a*) *Đối với doanh nghiệp:*
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày.... tháng.... năm...... đến hết ngày.... tháng.... năm......
Lý do tạm ngừng:
Sau khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh”.
*b*) *Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:*
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày... tháng... năm... đến hết ngày... tháng... năm... đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (*ghi bằng chữ in hoa*)
Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (*chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế*):........................ Ngày cấp.../.../........ Nơi cấp:...............................
Chi nhánh chủ quản (*chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh*):
Tên chi nhánh:
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (*chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế*):......................... Ngày cấp.../.../......... Nơi cấp:.............................
Lý do tạm ngừng:
*2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo2:[[2]](#footnote-2):*
*a*) *Đối với doanh nghiệp:*
Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày.... tháng.... năm......
Lý do tiếp tục kinh doanh:
Sau khi doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau đây của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Đang hoạt động”:
*Tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp*.
*Một hoặc một số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:*
- Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (*chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế*):.............................. Ngày cấp.../.../........ Nơi cấp:.........................
*b*) *Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:*
Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày.... tháng.... năm...... đối với chi nhánh/ văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (*ghi bằng chữ in hoa*):
Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (*trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế*):............ Ngày cấp: / / Nơi cấp:
Chi nhánh chủ quản (*chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh*):
Tên chi nhánh:
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (*trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh*)*:*..... Ngày cấp: / / Nơi cấp:
Lý do tiếp tục kinh doanh:
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
| | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT** **CỦA DOANH NGHIỆP/** **NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH** (*Ký và ghi họ tên)3[[3]](#footnote-3)* |
| --- | --- |
1. 1 Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. [↑](#footnote-ref-1)
2. 2 Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. [↑](#footnote-ref-2)
3. 3 - Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/Tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này. [↑](#footnote-ref-3)
| Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty gồm những thành phần gì? | Theo khoản 2 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp như sau:
Theo đó, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp sẽ bao gồm:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh
- Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh
- Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần
Như vậy, tùy vào loại hình doanh nghiệp mà chuẩn bị thành phần hồ sơ phù hợp với quy định pháp luật.
|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-dang-ky-nhan-cha-me-con-moi-nhat-nam-2022-viec-dang-ky-nhan-cha-me-con-duoc-tien-hanh-n-12940.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/6.%20TK%20%C4%91%C4%83ng%20k%C3%BD%20nh%E1%BA%ADn%20CMC.doc |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON**
Kính gửi: ([[1]](#footnote-2)).......................................................................................................................................
**Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:**
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con: (4)
**Đề nghịcơ quan công nhận người có tên dưới đây:**
Họ, chữ đệm, tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Giới tính:.....................................Dân tộc:...........................................Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
**Là**...................................... **của người có tên dưới đây:**
Họ, chữ đệm, tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Giới tính:.....................................Dân tộc:...........................................Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
*Làm tại..........................................ngày ............tháng............năm............*
##### Người yêu cầu
*(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)*
**Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)**
***Chú thích:***
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký nhận cha, mẹ, con;
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Chỉ khai trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con.
(5) Chỉ khai trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
1. Đề nghị cấp bản sao (6): Có Không
![](data:image/x-emf;base64...)![](data:image/x-emf;base64...)
Số lượng:……….bản [↑](#footnote-ref-2)
| Mẫu Tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con theo quy định của pháp luật? | Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP
, theo đó quy định về mẫu tờ khai đăng ký nhận cha mẹ con như sau:
Tải mẫu Tờ khai đăng ký nhận, cha, mẹ, con tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-ve-viec-phan-hoi-ket-qua-ra-soat-thong-tin-dang-ky-doanh-nghiep-tinh-trang-phap-ly-do-71023-13116.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022/KhanhHuyen/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20II-11.doc |
**Phụ lục II-11**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| **TÊN DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ………… | …………*, ngày* …… *tháng* …… *năm* …… |
**THÔNG BÁO**
**Về việc phản hồi kết quả rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp**
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………………………
Tên doanh nghiệp *(ghi bằng chữ in hoa)*:
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh *(chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế)*: …………………… Ngày cấp ……/……/…… Nơi cấp:
Sau khi rà soát, kiểm tra đối chiếu thông tin tại thông báo số... ngày …/…/… của Quý Phòng về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp, doanh nghiệp xác nhận *(đánh dấu X vào phần kết quả phù hợp với kết quả kiểm tra của doanh nghiệp)*:
| **I.** Thông tin đăng ký doanh nghiệp và tình trạng pháp lý của doanh nghiệp tại Thông báo của Quý Phòng là đầy đủ, chính xác | □ |
| --- | --- |
| **II.** Thông tin đăng ký doanh nghiệp/tình trạng pháp lý của doanh nghiệp tại Thông báo của Quý Phòng là chưa chính xác | □ |
Doanh nghiệp cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp/tình trạng pháp lý của doanh nghiệp như sau:
| 1. Đối với doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………………………… |
| --- |
| 2. Đối với chi nhánh: ………………………………………………………………………………………………………… |
| 3. Đối với văn phòng đại diện: ………………………………………………………………………………………………………… |
| 4. Đối với địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………………………………………………… |
Doanh nghiệp cam kết:
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
- Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
| | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA DOANH NGHIỆP***(Ký và ghi họ tên)*1 |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
| Mẫu thông báo về việc phản hồi kết quả rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý doanh nghiệp? | Tại tiểu mục 21 Mục II Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy định về mẫu thông báo về việc phản hồi kết quả rà thoát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý doanh nghiệp cụ thể như sau:
Tải mẫu thông báo về việc phản hồi kết quả rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý doanh nghiệp tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-cac-quyet-dinh-kham-xet-theo-thu-tuc-hanh-chinh-quy-dinh-tai-nghi-dinh-1182021ndcp-12873.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/quyet-dinh-kham-phuong-tien-van-tai.docx |
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KPTĐV | (2) *…………, ngày.... tháng.... năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…/…….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám <*phương tiện vận tải/đồ vật*>(\*): (4) …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Số giấy đăng ký phương tiện: …………………………………………………………………………; ngày cấp: …../…../…..; nơi cấp: …………………………………………………………………………
3. Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có): (5) …………………………………………………..
4. Tại khu vực: (6) ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
5. Do ông (bà) có tên sau đây là chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải:
Họ và tên: …………………………………………………………………… Giới tính:………………….
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………….. Quốc tịch:…………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp:..../..../………; nơi cấp: …………………………………………………………………………
6. Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
7. Phạm vi khám: (8) ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) Ông (bà) (9) …………………………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) …………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) ……………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám *<phương tiện vận tải/đồ vật>(\*)* vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…../……..
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể loại phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(5) Ghi rõ biển số đăng ký phương tiện vận tải (ôtô, tàu, thuyền...).
(6) Ghi cụ thể địa điểm nơi khám phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(7) Ghi cụ thể lý do khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân đang sở hữu, quản lý, sử dụng đối với phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
| Biểu mẫu Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính như thế nào? | Tại Phụ lục kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Xử lý vi phạm hành chính quy định về biểu mẫu Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính như sau:
Tải biểu mẫu về: tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-ve-thay-doi-nguoi-dai-dien-theo-phap-luat-cua-doanh-nghiep-moi-nhat-nam-2022-13022.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022/KhanhHuyen/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20II-2.doc |
**Phụ lục II-2**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| **TÊN DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……………. | *……………, ngày …. tháng …. năm ………* |
**THÔNG BÁO**
**Thay đổi người đại diện theo pháp luật**
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………
Tên doanh nghiệp *(ghi bằng chữ in hoa)*: …………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh *(chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế)*:………….Ngày cấp ....../...../………… Nơi cấp: …………………………..
**Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:**
**Người đại diện theo pháp luật sau khi thay đổi[[1]](#footnote-2)1:**
Họ và tên *(ghi bằng chữ in hoa)*: …………………………………………..Giới tính: ……………
Chức danh: …………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: ..…/…./……… Dân tộc: …………..Quốc tịch: …………………………………….
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác *(ghi rõ)*: ………………..
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ………………………………………………………………..
Ngày cấp: ..../..../.........Nơi cấp: …………………Ngày hết hạn *(nếu có)*:…./..../……...
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn; ……………………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………..
Quốc gia: …………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………
Quốc gia: …………………………………………….
Điện thoại *(nếu có)*: ……………………...Email *(nếu có)*: …………………………………………..
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
| | **CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/CHỦ TỊCH CÔNG TY/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ***(Ký và ghi họ tên)[[2]](#footnote-3)2* |
| --- | --- |
1. 1 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp sau khi thay đổi công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật. [↑](#footnote-ref-2)
2. 2 - Chủ tịch Hội đồng thành viên/chủ tịch công ty/Chủ tịch Hội đồng quản trị ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức thì Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này. [↑](#footnote-ref-3)
| Mẫu thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật | có trách nhiệm sau đây:
- Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;
- Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
- Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về doanh nghiệp mà mình, người có liên quan của mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp theo quy định của Luật này.
(2) |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-danh-sach-thanh-vien-cong-ty-tnhh-hai-thanh-vien-tro-len-theo-quy-dinh-moi-nhat-nam-2022-12991.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20I-6.doc |
**Phụ lục I-6**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
**THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN**
| STT | Tên thành viên | Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Địa chỉ liên lạc đối với thành viên là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức | Loại giấy tờ, số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức | Vốn góp | | | Thời hạn góp vốn3 | Chữ ký của thành viên4 | Ghi chú |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Phần vốn góp1 *(bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài: bằng số, loại ngoại tệ, nếu có)* | Tỷ lệ(%) | Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2 |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
| | | | | | | | | | | | | | |
| | *…...ngày…..tháng…… năm* **NGƯỜI ĐẠI ĐIỆN THEO PHÁP LUẬT/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY***(Ký và ghi họ tên)5* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Ghi phần vốn góp của từng thành viên. Giá trị bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, ghi bằng số, loại ngoại tệ *(nếu có)*.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm: Đồng việt Nam; Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số trên được góp bằng mỗi loại ngoại tệ); Vàng; Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật; Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản).
Có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
3 - Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp, thời hạn góp vốn là thời hạn thành viên dự kiến hoàn thành việc góp vốn.
- Trường hợp đăng ký tăng vốn điều lệ, thời hạn góp vốn là thời điểm thành viên hoàn thành việc góp vốn.
- Các trường hợp khác ngoài các trường hợp như trên, thành viên không cần kê khai thời hạn góp vốn.
4 - Thành Viên là cá nhân ký trực tiếp vào phần này.
- Đối với thành viên là tổ chức thì kê khai thêm thông tin người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền theo mẫu tại Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
- Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thành viên có phần vốn góp không thay đổi không bắt buộc phải ký vào phần này.
- Trường hợp đăng ký/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thì không cần chữ ký tại phần này.
5 - Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
| Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bao gồm những gì? | Căn cứ Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
, theo đó quy định như sau: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-thay-doi-chu-doanh-nghiep-tu-nhan-va-thong-bao-ve-viec-cho-thue-doanh-nghiep-tu-nhan--13064.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022/KhanhHuyen/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20II-3.doc |
**Phụ lục II-3**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| **TÊN DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……………. | *……………, ngày …. tháng …. năm ………* |
**THÔNG BÁO**
**Thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân**
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp *(ghi bằng chữ in hoa)*: ………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh *(chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế)*:……………..Ngày cấp …../..../………. Nơi cấp: ……………………………………………..
**Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân với các nội dung sau:**
Trường hợp thay đổi chủ doanh nghiệp *(đánh dấu X vào ô thích hợp)*:
Tặng cho doanh nghiệp tư nhân □
Chủ doanh nghiệp chết □
Bán doanh nghiệp tư nhân □
**1. Người tặng cho/Người chết/Người bán**
Họ và tên *(ghi bằng chữ in hoa)*: ………………………………………………..Giới tính: ………
Sinh ngày: …./…../……… Dân tộc: …………….. Quốc tịch: …………………………
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác *(ghi rõ)*: ………………….
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ………………………………………..
Ngày cấp: ..../..../........Nơi cấp: ………………Ngày hết hạn *(nếu có)*: …../……/………..
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc *(trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân chết không cần kê khai nội dung này)*:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………
Điện thoại *(nếu có)*: ………………………..Email *(nếu có)*: …………………………………………….
**2. Người được tặng cho/Người thừa kế/Người mua**
Họ và tên *(ghi bằng chữ in hoa)*: …………………………………………….Giới tính: ……………
Sinh ngày; .…/…../…….. Dân tộc: …………….Quốc tịch: ………………………………
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác *(ghi rõ)*: ……………………………….
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ………………………………………………………..
Ngày cấp: …../..../……….Nơi cấp: ……………..Ngày hết hạn *(nếu có)*: ………………………..
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: ..........................................................................................
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: .. ............................................................................
Điện thoại *(nếu có)*: ……………………………Email *(nếu có)*: ……………………………………………
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
| **NGƯỜI ĐƯỢC TẶNG CHO/NGƯỜI THỪA KẾ/NGƯỜI MUA***(Ký và ghi họ tên)[[1]](#footnote-2)1* | **CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN[[2]](#footnote-3)2***(Ký và ghi họ tên)* |
| --- | --- |
1. 1 Người được tặng cho/Người thừa kế/Người mua ký trực tiếp vào phần này. [↑](#footnote-ref-2)
2. 2 Không có phần này trong trường hợp thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân do thừa kế. Trong các trường hợp tặng cho, bán doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân ký trực tiếp vào phần này.
1, 2 Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này. [↑](#footnote-ref-3)
| Mẫu thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân mới nhất? | Theo tiểu mục 13 Mục II Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy định về mẫu thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân cụ thể như sau:
Tải mẫu thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bieu-mau-quyet-dinh-giammien-tien-phat-va-hoan-thi-hanh-quyet-dinh-phat-tien-khi-vi-pham-hanh-chinh-12858.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/bieu-mau-hoan-thi-hanh-quyet-dinh-phat-tien.docx |
**Mẫu quyết định số 03**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-HQĐPT | *(2) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hoãn thi hành quyết định phạt tiền\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…/……… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét Đơn đề nghị hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính ngày…/…/……… của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)
được (5) xác nhận.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo Quyết định số: .../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): Giới tính:...............
Ngày, tháng, năm sinh:.../..../……………………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp:..../..../………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*) :
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………..
……………………………….; ngày cấp:..../..../………; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(6) Giới tính:………………………
Chức danh:(7)
2. Thời gian hoãn thi hành quyết định phạt tiền từ ngày ..../..../…… đến ngày ……/……/……
3. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)*
được nhận lại (8)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(9) …………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*)* được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời gian hoãn thi hành quyết định phạt tiền quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* ………………………………………………………………………… phải tiếp tục chấp hành quyết định phạt tiền, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)* ……………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được hoãn thi hành quyết định phạt tiền vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hoãn thi hành Quyết định phạt tiền quy định tại Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra Quyết định.
(4) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác định.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp,
(8) Ghi cụ thể tên của loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lí vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) được trả lại.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
| Biểu mẫu quyết định hoãn thi hành quyết định xử phạt; giảm, miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền như thế nào? | Tại khoản 4 Điều 20 Nghị định 118/2021/NĐ-CP quy định:
Quyết định hoãn thi hành quyết định xử phạt; giảm, miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt; nộp tiền phạt nhiều lần phải bằng văn bản.
Biểu mẫu Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền vi phạm hành chính quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP như sau:
Tải biểu mẫu về tại đây
.
Quyết định giảm/miễn phần còn tại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP như sau:
Tải biểu mẫu về tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-to-khai-ghi-chu-ly-hon-nam-2022-viec-ghi-chu-ly-hon-duoc-thuc-hien-theo-thu-tuc-nao-12899.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/9.%20TK%20ghi%20ch%C3%BA%20ly%20h%C3%B4n.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI GHI CHÚ LY HÔN**
Kính gửi: (1)
**Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu**:
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
Quan hệ với người được ghi chú:
**Đề nghị ghi vào sổ hộ tịch việc (4)**................................ **đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho người dưới đây:**
**Họ, chữ đệm, tên:**
Ngày, tháng, năm sinh:
Giới tính:....................... Dân tộc:..............................Quốc tịch:
Giấy tờ tùy thân: (3)
Nơi cư trú hiện nay: (2)
Nơi cư trú trước khi xuất cảnh:
Nơi đăng ký kết hôn trước đây:
Đã ......................................................... với ông/bà:
**Họ, chữ đệm tên:**
Ngày, tháng, năm sinh:
Giới tính: ............................... Dân tộc:............................................Quốc tịch:
Giấy tờ tùy thân: (3)
Theo (5)
số .............................................................do (6)
.................................................................................... cấp ngày........... tháng ........ năm
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Đề nghị cấp bản sao(7): Có , Không Số lượng:…….bản | *Làm tại: …………………, ngày ....... tháng ....... năm* ........ **Người yêu cầu***(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)* ........................................... |
| --- | --- |
***Chú thích:***
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú ly hôn.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ loại việc thực tế: ly hôn hoặc hủy việc kết hôn
(5) Ghi rõ tên loại giấy tờ (Bản án/quyết định/ thỏa thuận/các hình thức khác), số, tên cơ quan, ngày tháng năm cấp giấy tờ chứng minh việc ly hôn/hủy việc kết hôn.
(6) Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã giải quyết ly hôn/hủy kết hôn.
(7) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
| Mẫu Tờ khai ghi chú ly hôn theo quy định của pháp luật? | Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP
, theo đó quy định như sau:
Tải mẫu Tờ khai ghi chú ly hôn tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-danh-sach-co-dong-sang-lap-cong-ty-co-phan-moi-nhat-theo-quy-dinh-tai-thong-tu-012021ttbkhdt-12996.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20I-7.doc |
**Phụ lục I-7**
*(Ban hành kèm theo thông số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
**DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN**
| STT | Tên cổ đông sáng lập | Ngày, tháng, năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá nhân | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Địa chỉ liên lạc đối với CĐSL là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với CĐSL là tổ chức | Loại giấy tờ, số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức | Vốn góp1 | | | | | | | | Thời hạn góp vốn3 | Chữ ký của cổ đông sáng lập4 | Ghi chú |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Tổng số cổ phần | | Tỷ lệ (%) | Loại cổ phần | | | | Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2 |
| Số lượng | Giá trị | Phổ thông | | ………. | |
| Số lượng | Giá trị | Số lượng | Giá trị |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **9** | **10** | **11** | **12** | **13** | **14** | **15** | **16** | **17** | **18** | **19** | **20** |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *……….., ngày …… tháng ……. năm……….***NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY***(Ký và ghi họ tên)5* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Ghi giá trị vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập. Tài sản hình thành giá trị vốn cổ phần cửa từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản. Giá trị ghi bằng số theo đơn vị VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (ghi bằng số, loại ngoại tệ), nếu có.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm: Đồng Việt Nam; Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ); Vàng; Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật; Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng về giá trị còn lại của mỗi loại tài sản).
Có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
3 Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, thời hạn góp vốn là thời hạn cổ đông sáng lập dự kiến hoàn thành việc góp vốn. Các trường hợp khác không phải kê khai thời hạn góp vốn.
4 - *Cổ đông sáng lập là cá nhân ký trực tiếp vào phần này*.
- Đối với cổ đông sáng lập là tổ chức thì kê khai thêm thông tin người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền theo mẫu tại Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
- Trường hợp đăng ký/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thì không cần chữ ký tại phần này.
5 - Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.
- Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
| Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần bao gồm những gì? | Căn cứ Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020
, theo đó quy định về hồ sơ đăng ký công ty cổ phần như sau: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-danh-sach-thanh-vien-cong-ty-hop-danh-moi-nhat-nam-2022-ho-so-dang-ky-doanh-nghiep-doi-voi-cong-13005.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20I-9.doc |
**Phụ lục I-9**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
**DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH**
| STT | Tên thành viên | Ngày, tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Địa chỉ liên lạc đối với thành viên là cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức | Địa chỉ thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức | Loại, sổ, ngày, cơ quan cấp Giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức | Vốn góp | | | Thời hạn góp vốn3 | Chữ ký của thành viên4 | Ghi chú |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Phần vốn góp1 *(bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)* | Tỷ lệ (%) | Loại tài sản, số lượng giá trị tài sản góp vốn2 |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
| | A. Thành viên hợp danh | | | | | | | | | | | | | |
| | B. Thành viên góp vốn *(nếu có)* | | | | | | | | | | | | | |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Ghi phần vốn góp của từng thành viên. Tài sản hình thành phần vốn góp của từng thành viên cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn; số lượng từng loại tài sản góp vốn; giá trị còn lại cửa từng loại tài sản góp vốn; thời điểm góp vốn của từng loại tài sản.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Đồng Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ)
- Vàng
- Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản)
Có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
3- Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp, thời hạn góp vốn là thời hạn thành viên dự kiến hoàn thành việc góp vốn.
- Trường hợp đăng ký tăng vốn điều lệ, thời hạn góp vốn là thời điểm thành viên hoàn thành việc góp vốn.
- Các trường hợp khác ngoài các trường hợp nêu trên, thành viên không cần kê khai thời hạn góp vốn.
4 Trường hợp đăng ký/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thì không cần chữ ký tại phần này.
| Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty hợp danh bao gồm những gì? | Căn cứ Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
, theo đó quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp với công ty hợp danh như sau: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-quyet-dinh-hoan-thi-hanh-quyet-dinh-phat-tien-viec-thi-hanh-quyet-dinh-phat-tien-duoc--12803.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/Quy%E1%BA%BFt%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%20Ho%C3%A3n%20thi%20h%C3%A0nh%20quy%E1%BA%BFt%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%20ph%E1%BA%A1t%20ti%E1%BB%81n.docx |
**Mẫu quyết định số 03**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-HQĐPT | *(2) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hoãn thi hành quyết định phạt tiền\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…/……… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét Đơn đề nghị hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính ngày…/…/……… của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)
được (5) xác nhận.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo Quyết định số: .../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): Giới tính:...............
Ngày, tháng, năm sinh:.../..../……………………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp:..../..../………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*) :
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………..
……………………………….; ngày cấp:..../..../………; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(6) Giới tính:………………………
Chức danh:(7)
2. Thời gian hoãn thi hành quyết định phạt tiền từ ngày ..../..../…… đến ngày ……/……/……
3. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)*
được nhận lại (8)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(9) …………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*)* được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời gian hoãn thi hành quyết định phạt tiền quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* ………………………………………………………………………… phải tiếp tục chấp hành quyết định phạt tiền, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)* ……………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được hoãn thi hành quyết định phạt tiền vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hoãn thi hành Quyết định phạt tiền quy định tại Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra Quyết định.
(4) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác định.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp,
(8) Ghi cụ thể tên của loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lí vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) được trả lại.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
| Mẫu Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo quy định của pháp luật? | Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP
, theo đó quy định về Mẫu Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền như sau:
Tải mẫu Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-vi-pham-hanh-chinh-moi-nhat-nam-2022-cac-truong-hop-nao-xu-ly-vi-pham-hanh-chinh-phai--12825.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/M%E1%BA%ABu%20bi%C3%AAn%20b%E1%BA%A3n%20s%E1%BB%91%2001.docx |
**Mẫu biên bản số 01**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-VPHC | |
**BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH\***
**Về.............................** (2)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (3) ……………………………..…………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..Lý do lập biên bản tại *<trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản/địa điểm khác:>*(\*) ………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ: (4) ………………….………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………
2. Với sự chứng kiến của: (5)
*<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Hoặc <Họ và tên>(\*): ……………………………………………. Chức vụ: …………………….
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………
3. Người phiên dịch:
*<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
**Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………… Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./………………………………………. Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………….
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………
………………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ………………………….
Người đại diện theo pháp luật:(6)……………………………………… Giới tính: ………………
Chức danh: (7) ……………………………………………………………………………………….
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính: (8)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Quy định tại: (9)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (10)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng kiến (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
7. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
8. Chúng tôi đã yêu cầu *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: (11)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. *<Quyền và thời hạn giải trình>*(\*)(12): Trong thời hạn *<02 ngày làm việc/05 ngày làm việc>*(\*) kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)(13) ……………………là *<cá nhân /người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình>(\*)(14) đến (15) ……………………………………………………………… để thực hiện quyền giải trình.
11. Yêu cầu ông (bà) (13) ……………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có mặt vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại(16) ……………………………………… để giải quyết vụ việc.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13).... là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (13) ……………………………………………………… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………
**<Trường hợp người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã không ký xác nhận việc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (5) ……………………………………………………… <*người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã>* không ký xác nhận: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **NGƯỜI PHIÊN DỊCH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*)(\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn và thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(3) Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản theo từng trường hợp:
- Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi phạm.
- Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác.
Trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do.
(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản. Ví dụ: Biên bản làm việc; Biên bản kiểm tra; Biên bản thanh tra; Kết luận kiểm tra; Kết luận thanh tra; Kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020); Tài liệu khác...
(5) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.
- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,... hành vi vi phạm cụ thể. Đối với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội thủy/lãnh hải/vùng tiếp giáp lãnh hải/vùng đặc quyền kinh tế/thềm lục địa/các đảo thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và tọa độ (vĩ độ, kinh độ), hành trình của tàu.
(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «**02 ngày làm việc**».
- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «**05 ngày làm việc**».
- Trường hợp vụ việc không được giải trình theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì không phải ghi các Mục chú thích số (12), (13), (14) và (15).
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «**văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp**».
- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «**văn bản giải trình**».
(15) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc.
(16) Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
| Các trường hợp xử lý vi phạm hành chính có lập biên bản? | Theo quy định tại Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012
, theo đó việc xử phạt hành chính có lập biên bản được áp dụng với các hành vi sau: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-bao-cao-quyet-toan-von-dau-tu-cong-nguon-ngan-sach-nha-nuoc-theo-nien-do-nam-2022-12920.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/attachfile001-1.doc |
**Mẫu số 01/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng ... năm ... của...)*
*Đơn vị tính đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Địa điểm mở tài khoản** | **Mã dự án đầu tư** | **Tổng mức đầu tư** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm quyết toán** | **Lũy kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** | **11=12+13** | **12** | **13** | **14** | **15=10-11-14** | **16** | **17= 18+19** | **18** | **19** | **20** | **21=16-17-20** | **22=9+12 +18** | **23=7-8-** **9+13+19** | **24=6-8+11+17** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A.1** | **Các dự án thuộc kế hoạch năm 20...:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia..*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A.2** | **Các dự án không ghi kế hoạch năm 20... còn dư vốn tạm ứng chưa thu hồi từ các năm trước chuyển sang năm quyết toán:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn* *trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó.*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia..*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia..*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Chủ đầu tư báo cáo ngành, lĩnh* *vực* *theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
| *..., ngày ... tháng... năm ...* **LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN NƠI GIAO DỊCH** (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) | *..., ngày... tháng... năm ...* **ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ** *(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 02/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | |
| --- | --- |
**THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC**
**(DO QUỐC HỘI QUYẾT ĐỊNH)**
**NĂM...**
*(Kèm theo công văn số ... ngày ... tháng... năm ... của ..)*
*Đơn vị: đồng*
| **STT** | **TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN** | **Thời gian khởi công - hoàn thành** | **Tổng mức đầu tư được duyệt (lấy theo giá trị điều chỉnh cuối cùng)** | **Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công** **đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Lũy kế kế hoạch đã bố trí đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Kế hoạch năm ...** | **Vốn đã giải ngân theo kế hoạch năm...** | | | **So sánh thực hiện/kế hoạch (%)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Vốn trong nước** | **Vốn nước ngoài** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10 | 9 | 10 | 11=8/7 |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án… | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án… | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | *..., ngày... tháng... năm ...***ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 03/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo văn bản số .... ngày ... tháng ... năm...)*
*Đơn vị tính: đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Địa điểm mở tài khoản** | **Mã dự án đầu tư** | **Tổng mức đầu tư** | **Lũy kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành, trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi (1)** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** | **11=12+13** | **12** | **13** | **14** | **15=10-11-14** | **16** | **17=18+19** | **18** | **19** | **20** | **21=16-17-20** | **22=9+12+18** | **23=7+8+9+13+19** | **24=6+8+11+17** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế ghi thu, ghi chi*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế tài chính trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Các dự án thuộc kế hoạch năm 20...:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án.. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình* *mục tiêu quốc gia…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A 2** | **Các dự án không được ghi kế hoạch năm 20... còn dư vốn tạm ứng chưa thu hồi từ các năm trước chuyển sang năm 20...:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi thi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan báo cáo ngành, lĩnh vực**theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
| *..., ngày ... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN CẤP TRUNG ƯƠNG**(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) | *..., ngày... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 04/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| CƠ QUAN BÁO CÁO**-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ... DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ**
*(Kèm theo công văn số... ngày ... tháng ... năm ... của ... )*
*Đơn vị tính đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Mã dự án đầu tư** | **Tổng mức đầu tư** | **Lũy kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10=11+12** | **11** | **12** | **13** | **14** | **15** | **16= 17+18** | **17** | **18** | **19** | **20** | **21=8+11+17** | **22=6-7-8+12+18** | **23=5-7+10+16** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn* *trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Vốn cân đối ngân sách địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Cấp tỉnh** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Cấp huyện** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **c** | **Cấp xã** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Vốn ngân sách trung ương** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó,** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.1** | **Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Vốn nước ngoài** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (1) | Theo cơ chế ghi thu, ghi chi | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (2) | Theo cơ chế tài chính trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.2** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn** **trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế ghi thu ghi chi*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế tài chính trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2.2.1 | **Chương trình MTQG.** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | . | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.2.2** | **Chương trình MTQG ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.3** | **Vốn NSTW bổ sung ngoài kế hoạch được giao** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Nguồn vốn... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*1. Sở Tài chính báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016.*
*2. Đối với báo cáo của Sở Tài chính gửi Bộ Tài chính, cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương theo quy định của điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư này thì bỏ phần xác nhận của Lãnh đạo cơ quan kiểm soát, thanh toán cùng cấp.*
*3. Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ sung từ nguồn dự phòng, tăng thu…*
| *..., ngày ... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN CẤP CÙNG CẤP**(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) | *..., ngày... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN BÁO CÁO***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 05/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| CƠ QUAN BÁO CÁO**-------** | |
| --- | --- |
**THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC**
**(DO QUỐC HỘI QUYẾT ĐỊNH)**
**NĂM...**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm ... của...)*
*Đơn vị: đồng*
| **STT** | **TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN** | **Thời gian khởi công- hoàn thành** | **Tổng mức đầu tư được duyệt (lấy theo giá trị điều chỉnh cuối cùng)** | **Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Lũy kế kế hoạch đã bố trí đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Kế hoạch năm...** | **Vốn đã giải ngân theo kế hoạch năm...** | | | **So sánh thực hiện/kế hoạch (%)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Vốn trong nước** | **Vốn nước ngoài** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10 | 9 | 10 | 11=8/7 |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | *..., ngày... tháng... năm ...*LÃNH ĐẠO CƠ QUAN BÁO CÁO(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
| --- | --- |
**Mẫu số 06/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm.... của.... )*
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8=9+10** | **9** | **10** | **11** | **12=7-8-11** | **13** | **14=15+16** | **15** | **16** | **17** | **18=13-14-17** | **19=6+9+15** | **20=4-5-6+10+16** | **21=3-5+8+14** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó.* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **C** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)…** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **c** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan kiểm soát, thanh toán báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
| | ... ngày ... tháng... năm ….**LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN**(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
| --- | --- |
**Mẫu số 07/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO CHI TIẾT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO NĂM NGÂN SÁCH …**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm.. của..)*
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Mã dự án** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm...** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9=10+11** | **10** | **11** | **12** | **13=8-9-12** | **14** | **15=16+17** | **16** | **17** | **18** | **19=14-15-18** | **20=7+10+16** | **21=5-6- 7+11+17** | **22=4-6+9+15** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **C** | **Vốn ngân sách trung trong bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án.. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án.. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **c** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan kiểm soát, thanh toán báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016.*
| | *.... ngày... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN***(Ký, ghi rõ họ tên, chức* vụ *và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 08/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG NĂM NGÂN SÁCH 20...**
*(Kèm theo công văn số ... ngày... tháng ....năm...của .....)*
*Đơn vị tính đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Mã dự án** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm..** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốnđã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện là giải ngân sang năm sau nămquyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9=10+11** | **10** | **11** | **12** | **13=8-9-12** | **14** | **15=16+17** | **16** | **17** | **18** | **19=14-15-18** | **20=7+10+16** | **21=5-6-7+11+17** | **22=4-6+9+15** |
| | **TỈNH/THÀNH PHỐ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Vốn ngân sách địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Cấp tỉnh** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Cấp huyện** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Cấp xã** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vốn ngân sách trung ương** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b.1** | **Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Vốn nước ngoài** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (1) | Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (2) | Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b 2** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | **Chương trình mục tiêu quốc gia...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | **Chương trình mục tiêu quốc gia...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b.3 | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Nguồn vốn | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan kiểm soát thanh toán báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
*- Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ* *sung từ nguồn dự phòng, tăng thu...*
| | *..., ngày ... tháng .. năm ....*LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN*(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 09/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN TÀI CHÍNH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...... | *....., ngày .... tháng ..... năm .....* |
**THÔNG BÁO**
**Thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách ... của ...**
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
Căn cứ...
Sau khi thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách ... của ..., (Cơ quan tài chính) thông báo như sau:
**1. Nhận xét chung:**
Nhận xét về việc chấp hành thời gian, nội dung, biểu mẫu báo cáo.
**2. Về nội dung cụ thể:**
- Đánh giá sự phù hợp về kế hoạch, cơ cấu vốn và danh mục dự án giữa báo cáo quyết toán của cơ quan báo cáo với báo cáo quyết toán của cơ quan kiểm soát, thanh toán.
- Xác định tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán; Lũy kế số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi chuyển sang năm sau; Tổng số vốn được kéo dài thời hạn giải ngân sang năm sau; Vốn huỷ bỏ trong năm ngân sách (nếu có).
- Xác định số vốn được quyết toán trong năm ngân sách.
- Các nội dung khác (nếu có).
*(Số liệu chi tiết theo biểu đính kèm)*
**3. Kiến nghị: ...**
| ***Nơi nhận:***- ....- Cơ quan kiểm soát, thanh toán ...;- Lưu: ... | **ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TÀI CHÍNH***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| CƠ QUAN TÀI CHÍNH**-------** | |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo Thông báo số ngày ... tháng ... năm.. của.... )*
*Đơn vị: đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết niên độ năm trước** | | | **Kế hoạch các năm trước được chuyển sang năm...** | **Giải ngân vốn kế hoạch các năm trước chuyển sang năm…** | | | | | **Kế hoạch năm…** | **Giải ngân vốn kế hoạch năm….** | | | | | **Tổng số vốn quyết toán ngân sách năm...** | **Lũy kế số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi chuyển sang năm sau** | **Tổng số vốn kế hoạch tiếp tục được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau** | **Tổng số vốn kế hoạch còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (hủy dự toán)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Trong đó: thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm..** | **Nộp giảm tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước trong năm** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Vốn kế hoạch tiếp tục được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau** | **Vốn kế hoạch hủy bỏ** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thanh** | **Vốn tạm ứng** | **Vốn kế hoạch tiếp tục được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau** | **Vốn kế hoạch hủy bỏ** |
| **1** | **2** | **2** | **4** | **5** | **6** | **7=8+9** | **8** | **9** | **10** | **11=6-7-10** | **12** | **13=14+15** | **14** | **15** | **16** | **17=12-13-16** | **18=4+8+14** | **19=(3-4-5)+9+15** | **20=10+16** | **21=11+17** |
| | **BỘ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn cấp qua Kho bạc Nhà nước (bao gồm cả vốn bổ sung ngoài kế hoạch được giao; không bao gồm Chương trình mục tiêu Quốc gia)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực, (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực... (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Vốn cấp bằng lệnh chi tiền** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực... (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
**Mẫu số 01/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *....., ngày .... tháng ..... năm .....* |
**BÁO CÁO**
**Tổng hợp quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
- Tên dự án: ...; Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối: ... đồng.
- Tên dự án thành phần, tiểu dự án độc lập (nếu có): ...; Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối: ... đồng.
- Tên công trình, hạng mục công trình độc lập (nếu có): ...; Giá trị dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối... đồng.
- Chủ đầu tư: ...
**I. Vốn đầu tư:**
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Vốn kế hoạch được giao** | **Vốn đã giải ngân** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | **Tổng cộng** | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn ngân sách nhà nước*** | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có):** | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | |
**II. Chi phí đầu tư:**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề** **nghị quyết toán** | **Giá trị đề nghị quyết toán tăng (+), giảm (-) so với tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5=4-3 |
| | **Tổng số** | | | |
| 1 | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | | | |
| 2 | Xây dựng | | | |
| 3 | Thiết bị | | | |
| 4 | Quản lý dự án | | | |
| 5 | Tư vấn | | | |
| 6 | Chi phí khác | | | |
| 7 | Dự phòng | | | |
**III. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:**
| **Số TT** | **Nhóm** | **Giá trị tài sản (đồng)** |
| --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | |
| 1 | Tài sản dài hạn (tài sản cố định) | |
| 2 | Tài sản ngắn hạn | |
**IV. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:**
1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
2. Chi phí không tạo nên tài sản:
**V. Thuyết minh báo cáo quyết toán:**
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Thuận lợi, khó khăn:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được phê duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi chủ đầu tư, đấu thầu, vốn đầu tư, tổng mức đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, dự toán được phê duyệt.
+ Những thay đổi về các nội dung chi phí đã thực hiện.
+ Thay đổi khác.
2. Nhận xét, đánh giá thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý dự án theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến thực hiện dự án.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị để giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án (nếu có):
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG**(Ký, ghi rõ họ tên) | **CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 02/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**DANH MỤC VĂN BẢN**
| **Số TT** | **Tên văn bản** | **Số, ngày, tháng, năm ban hành** | **Cơ quan ban hành** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **1** 1 2 3 ... | **Các văn bản pháp lý** ... ... ... | | | |
| **II** | **Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng (nếu có)** | | | |
| 1 2 3 ... | ... ... ... | | | |
| **III** | **Kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật** (Trường hợp không có thì phải ghi cụ thể là *“không có”)* | | | |
| 1 2 3 .... | ... ... ... | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | *.... ngày... tháng... năm ...***CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 03/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU**
Tên dự án: ...
Mã dự án: ...
Tên công trình, hạng mục công trình độc lập: ... (trường hợp quyết toán công trình, hạng mục công trình độc lập).
Chủ đầu tư: ...
Cơ quan kiểm soát, thanh toán: ...
**I. Tình hình giải ngân:**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Số liệu của chủ đầu tư** | | | | **Số liệu của cơ quan kiểm soát, thanh toán** | | | | **Chênh lệch** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch** | **Số vốn đã giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch** | **Số vốn đã giải ngân** | | |
| **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Tạm ứng** |
| 1 | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10 | 9 | 10 | 11=8-4 | 12 |
| 1 | Lũy kế từ khởi công | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| 2 | Chi tiết theo năm | | | | | | | | | | |
| 2.1 | Năm ... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| 2.2 | Năm ... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
**II. Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ****quan kiểm soát, thanh toán:**
1. Nhận xét về việc chấp hành các quy định của nhà nước liên quan đến giải ngân, quyết toán:...
2. Giải thích nguyên nhân chênh lệch số liệu (nếu có):...
3. Kiến nghị: ...
| *Ngày... tháng... năm....***CHỦ ĐẦU TƯ** | | *Ngày... tháng... năm ...***THỦ TRƯỞNG CƠ QUANKIỂM SOÁT, THANH TOÁN***(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- | --- |
| **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **THỦ TRƯỞNG***Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
***Ghi chú:*** *Đối chiếu chi tiết vốn đã giải ngân đến thời điểm khóa sổ để lập báo cáo quyết toán của dự án. Trường hợp dự án có nhiều cơ quan kiểm soát, thanh toán, chủ đầu tư có trách nhiệm đối chiếu số liệu với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự án*
**Mẫu số 04/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình) độc lập được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Dự toán (Tổng dự toán) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Nguyên nhân tăng, giảm** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** |
| **Tổng số** | | | | | |
| **I** | **Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư** | | | | |
| **1** | ... | | | | |
| ... | | | | | |
| **II** | **Xây dựng** | | | | |
| **1** | ... | | | | |
| ... | | | | | |
| **III** | **Thiết bị** | | | | |
| **1** | ... | | | | |
| .... | | | | | |
| **IV** | **Quản lý dự án** | | | | |
| **V** | **Tư vấn** | | | | |
| **1** | .... | | | | |
| .... | | | | | |
| **VI** | **Chi phí khác** | | | | |
| **1** | .... | | | | |
| .... | | | | | |
| **VII** | **Dự phòng** | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Tại cột 6 chủ đầu tư căn cứ các quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng, đấu thầu, thanh tra, kiểm toán và các quy định khác của pháp luật liên quan đến thực hiện dự án để ghi rõ nguyên nhân tăng, giảm của cột 5 so với cột 3, 4 (chủ đầu tư ghi trực tiếp vào mẫu biểu hoặc lập thành Phụ lục riêng để ghi nội dung này)*
**Mẫu số 05/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT TÀI SẢN DÀI HẠN (TÀI SẢN CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG**
| **Số TT** | **Tên và ký hiệu tải sản; quy mô, công suất (riêng đối với thiết bị ghi rõ thêm chủng loại, xuất xứ, năm sản xuất)** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Giá đơn vị** (đồng) | **Tổng nguyên giá** (đồng) | **Ngày đưa tài sản dài hạn vào sử dụng** | **Loại vốn đầu tư hình thành tài sản** | **Đơn vị tiếp nhận sử dụng (nếu có)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 2 ... | ... ... | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 06/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT TÀI SẢN NGẮN HẠN**
| **Số TT** | **Danh mục** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Giá đơn vị** (đồng) | **Giá trị** (đồng) | **Đơn vị tiếp nhận sử dụng (nếu có)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | | |
| 2 | | | | | | |
| ... | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi cụ thể “không có” vào biểu.*
**Mẫu số 07/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT VẬT TƯ, THIẾT BỊ TỒN ĐỌNG**
| **Số TT** | **Danh mục** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Giá đơn vị** (đồng) | **Giá trị còn lại** (đồng) | **Đơn vị tiếp nhận hoặc xử lý theo quy định (nếu có)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Vật tư, thiết bị tồn đọng giao cho đơn vị tiếp nhận** | | | | | |
| 1 | | | | | | |
| 2 | | | | | | |
| ... | | | | | | |
| **II** | **Vật tư, thiết bị tồn đọng xử lý theo quy định** | | | | | |
| 1 | | | | | | |
| 2 | | | | | | |
| ... | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi cụ thể “không có ” vào biểu.*
**Mẫu số 08/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**TÌNH HÌNH CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Tên cá nhân, đơn vị thực hiện** | **Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Vốn đã giải ngân** | **Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán** | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Phải trả** | **Phải thu** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 4-5 | 7=5-4 | 8 |
| **1** | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | |
| ... | | | | | | | |
| **Tổng cộng** | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi cụ thể “không có” vào biểu.*
**Mẫu số 09/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: | ..., ngày... tháng... năm... |
**BÁO CÁO**
**Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
**Dự án:...**
*(Dùng cho dự án quy hoạch, chuẩn bị đầu tư và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn không có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu)*
**I. Văn bản pháp lý:**
| **Số TT** | **Tên văn bản** | **Số, ngày, tháng, năm ban hành** | **Tên cơ quan ban hành** |
| --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Hồ sơ pháp lý** | | |
| 1 | Quyết định phê duyệt dự án, dự toán | | |
| 2 | Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án | | |
| 3 | Văn bản phê duyệt đề cương (đối với nhiệm vụ quy hoạch) | | |
| 4 | Văn bản phê duyệt dự toán chi phí | | |
| 5 | Văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư | | |
| 6 | Văn bản cho phép huỷ bỏ hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn | | |
| 7 | Các văn bản khác có liên quan | | |
| | ... | | |
| **II** | **Hợp đồng, phụ lục hợp đồng (nếu có)** | | |
| 1 | ... | | |
| ... | .... | | |
| **III** | **Kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật** (trường hợp không có thì phải ghi cụ thể là *“không có”)* | | |
| **1** | .... | | |
| .... | .... | | |
**II. Thực hiện đầu tư**
1. Vốn đầu tư:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Vốn kế hoạch được giao** | **Vốn đã giải ngân** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | **Tổng cộng** | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn ngân sách nhà nước*** | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | |
2. Chi phí đầu tư:
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Giá trị đề nghị quyết toán tăng (+), giảm (-) so với tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập), dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt phê hoặc điều chỉnh lần cuối** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4-3 |
| | **Tổng số** | | | |
| 1 | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | | | |
| 2 | Xây dựng | | | |
| 3 | Thiết bị | | | |
| 4 | Quản lý dự án | | | |
| 5 | Tư vấn | | | |
| 6 | Chi phí khác | | | |
| 7 | Dự phòng | | | |
3. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư (nếu có):
| **Số TT** | **Nhóm** | **Giá trị tài sản** (đồng) |
| --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | |
| 1 | Tài sản dài hạn (tài sản cố định) | |
| 2 | Tài sản ngắn hạn | |
4. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:
4.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
4.2. Chi phí không tạo nên tài sản:
5. Các nội dung khác: (nếu có).
**III. Thuyết minh báo cáo quyết toán:**
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Thuận lợi, khó khăn:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được phê duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi chủ đầu tư, đấu thầu, vốn đầu tư, tổng mức đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, dự toán được phê duyệt.
+ Những thay đổi về các nội dung chi phí đã thực hiện.
+ Thay đổi khác.
2. Nhận xét, đánh giá thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý dự án theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến thực hiện dự án.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị để giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án (nếu có):
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 10/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| ĐƠN VỊ TỔNG HỢP BÁO CÁO**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ... /BC-QTDA | ..., ngày... tháng... năm... |
**BÁO CÁO**
**Kết quả phê duyệt tổng quyết toán vốn đầu tư dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A hoàn thành**
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ.
Tên dự án: ...
Quyết định phê duyệt dự án: số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...
Quy mô công trình chính: ...
Thời gian khởi công - hoàn thành công trình chính:... -...
Tổng mức đầu tư được phê duyệt theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... là: ...
Tổng mức đầu tư điều chỉnh theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... là:...
Đơn vị tổng hợp báo cáo (bộ, cơ quan trung ương và địa phương giao quản lý dự án thành phần chính hoặc làm đầu mối tổng hợp dự án):...
Đơn vị phê duyệt quyết toán các dự án thành phần, tiểu dự án, gồm:...
Kết quả phê duyệt quyết toán toàn bộ dự án:
Đơn vị: triệu đồng
| **Số TT** | **Nội dung** | **Chủ đầu tư** | **Tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** **của dự án** | **Giá trị quyết toán do chủ đầu tư đề nghị** | **Số vốn đã giải ngân** | **Quyết định phê duyệt quyết toán** | | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Số, ngày, tháng, năm** | **Giá trị được phê duyệt** | **Người ký, chức vụ** |
| | **Tổng số** | | | | | | | | |
| 1 | Dự án chính | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| 2 | Dự án thành phần, tiểu dự án | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| 3 | Dự án thành phần, tiểu dự án | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| ***Nơi nhận:***(Ghi theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ) | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TỔNG HỢP BÁO CÁO**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
**Mẫu số 11/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN PHÊ DUYỆT-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ... /QĐ-... | ..., ngày... tháng... năm... |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành**
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH**
*Căn cứ...*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1. Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành**
- Tên dự án:...
- Tên dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành (nếu có):...
- Chủ đầu tư:...
- Địa điểm xây dựng:...
- Thời gian (ngày, tháng, năm) khởi công, hoàn thành (thực tế):... -...
**Điều 2. Kết quả đầu tư**
1. Chi phí đầu tư:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán** **(công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị quyết toán được phê duyệt** |
| --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | | |
| 1 | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | | |
| 2 | Xây dựng | | |
| 3 | Thiết bị | | |
| 4 | Quản lý dự án | | |
| 5 | Tư vấn | | |
| 6 | Chi phí khác | | |
| 7 | Dự phòng | | |
2. Vốn đầu tư:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Thực hiện** | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Giá trị quyết toán được phê duyệt** | **Số vốn đã giải ngân** | **Số vốn còn được giải ngân so với giá trị quyết toán được phê duyệt** | **Số vốn phải thu hồi so với giá trị quyết toán được phê duyệt** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4-5 | 7 = 5-4 |
| | **Tổng số** | | | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn Ngân sách nhà nước*** | | | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | | | |
3. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư
*Đơn* *vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Thuộc chủ đầu tư quản lý (nếu có)** | | **Giao đơn vị khác quản lý (nếu có)** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Giá trị thực tế** | **Giá trị quy đổi (nếu có)** | **Giá trị thực tế** | **Giá trị quy đổi (nếu có)** |
| **Tổng số** | | | | | |
| 1 | Tài sản dài hạn (tài sản cố định) | | | | |
| 2 | Tài sản ngắn hạn | | | | |
4. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản
4.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng: ...
4.2. Chi phí không tạo nên tài sản: ...
5. Vật tư thiết bị tồn đọng (nếu có)
**Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan**
1 .Trách nhiệm của chủ đầu tư
1.1. Được phép tất toán chi phí và vốn đầu tư là:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Số tiền** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | |
| ***1.1*** | ***Vốn Ngân sách nhà nước*** | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn ..* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | |
1.2. Các khoản công nợ tính đến ngày ... tháng ... năm ...:
- Tổng nợ phải thu: ... đồng.
- Tổng nợ phải trả: ... đồng.
Các khoản phải thu, phải trả của từng đơn vị, cá nhân được chi tiết tại phụ lục số ... kèm theo (nếu có).
2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản (nếu có)
Được phép ghi tăng tài sản: ...
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Tên đơn vị tiếp nhận tài sản** | **Tài sản dài hạn/cố định** | **Tài sản ngắn hạn** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | |
| 2 | | | |
| ... | | | |
3. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan có liên quan.
4. Các nghiệp vụ khác (nếu có).
**Điều 4: Trách nhiệm thi hành**
| ***Nơi nhận:***(Ghi theo quy định tại Khoản 3 Điều 45 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ) | **NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
**Mẫu số 12/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **ĐƠN VỊ BÁO CÁO-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...V/v báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành năm ... | ..., ngày... tháng... năm... |
Kính gửi: Bộ Tài chính.
Căn cứ quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công và Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán; ... *(tên bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)* báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành năm ... như sau:
1. Tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm báo cáo *(chi tiết theo biểu đính kèm).*
2. Tồn tại, vướng mắc trong công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành: ...
3. Đề xuất và kiến nghị về công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành: ...
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Các đơn vị liên quan (nếu có);- Lưu... | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO**(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| --- | --- |
**ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO**
**TỔNG HỢP BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM...**
*(Kèm theo văn bản số ...ngày ..tháng...năm... của...)*
*Đơn vị: tỷ đồng.*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng số Dự án** | **Trong thời gian quyết toán theo quy định** | | | | | | | | **Vi phạm quy định về thời gian quyết toán** | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Số dự án** | **Tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối của dự án** | | **Giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | **Giá trị quyết toán được duyệt (nếu có)** | **Vốn đã giải ngân** | **Vốn đầu tư công còn lại phải bố trí đến thời điểm báo cáo so với giá trị quyết toán được duyệt hoặc giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | | **Số dự án** | **Tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối của dự án** | | **Giá trị chủ đầu tư đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | **Giá trị quyết toán được duyệt (nếu có)** | **Vốn đã giải ngân** | **Vốn đầu tư công còn lại phải bố trí đến thời điểm báo cáo so với giá trị quyết toán được duyệt hoặc giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | |
| **Tổng số** | **Trong đó: ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó: ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó, ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó: ngân sách trung ương** |
| **1** | **2** | **3=4+12** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** | **11** | **12** | **13** | **14** | **15** | **16** | **17** | **18** | **19** |
| **A** | **Tổng số dự án hoàn thành (I+II+III)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án đã được phê duyệt quyết toán (1+2)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án hoàn thành các năm trước | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án hoàn thành trong năm báo cáo | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán (1+2)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án hoàn thành các năm trước | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án hoàn thành trong năm báo cáo | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán (1+2)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án hoàn thành các năm trước | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án hoàn thành trong năm báo cáo | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Dự án hoàn thành ở địa phương theo phân cấp quản lý (1 +2 + 3)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án do cấp tỉnh quản lý | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| a | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| c | Chưa nộp hồ sơ quyết toán | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án do cấp huyện quản lý | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| a | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| c | Chưa nộp hồ sơ quyết toán | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Dự án do cấp xã quản lý | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| a | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| c | Chưa nộp hồ sơ quyết toán | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên và số điện thoại liên hệ)* | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Ghi chú:**
- Số liệu báo cáo của đơn vị được tổng hợp từ tất cả các **dự án đầu tư công** (gồm nhiệm vụ, dự án, dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt riêng) hoàn thành do đơn vị mình quản lý. Không tổng hợp báo cáo công trình hạng mục công trình độc lập hoàn thành.
- Ở địa phương, báo cáo gồm tất cả các dự án đầu tư công hoàn thành thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp toàn bộ dự án đầu tư công hoàn thành gồm dự án do cấp huyện quản lý và dự án do cấp xã thuộc huyện quản lý gửi Sở Tài chính cấp tỉnh để tổng hợp và gửi cơ quan được giao chủ trì tổng hợp báo cáo do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công.
- Cột 10 và cột 18: Chỉ báo cáo vốn đầu tư công còn lại chưa được bố trí.
- Các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm do đơn vị mình quản lý đến Bộ Tài chính.
**ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO**
**BÁO CÁO CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HOÀN THÀNH NĂM ...**
*(Kèm theo văn bản số ...ngày...tháng...năm... của...)*
*Đơn vị: tỷ đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng số dự án, nhóm dự án** | **Thời gian khởi công - hoàn thành** | **Tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối của dự án** | | **Giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | **Giá trị quyết toán được duyệt (nếu có)** | **Vốn kế hoạch đã bố trí đến thời điểm báo cáo** | | **Vốn đã giải ngân** | | **Vốn đầu tư công còn lại phải bố trí đến thời điểm báo cáo so với giá trị quyết toán được duyệt hoặc giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
| | **Tổng số (A+B)** | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án đã được phê duyệt quyết toán (A.I + B.I) | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán (A.II + B.II) | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán (A.III + B.III) | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Trong thời gian quyết toán theo quy định (I + II + III)** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án đã được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vi phạm quy định về thời gian quyết toán (I + II + III)** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án đã được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên và số điện thoại liên hệ)* | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Ghi chú:**
- Số liệu báo cáo của đơn vị được tổng hợp từ tất cả các **dự án đầu tư công** (gồm nhiệm vụ, dự án, dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt riêng) có sử dụng **một phần hoặc toàn bộ** vốn ngân sách trung ương hoàn thành do đơn vị mình quản lý. Không tổng hợp báo cáo công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành.
- Ở địa phương, báo cáo gồm tất cả các dự án đầu tư công hoàn thành thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp toàn bộ dự án đầu tư công hoàn thành gồm dự án do cấp huyện quản lý và dự án do cấp xã thuộc huyện quản lý gửi Sở Tài chính cấp tỉnh để tổng hợp và gửi cơ quan được giao chủ trì tổng hợp báo cáo do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công.
- Các dự án hoàn thành thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia, Chỉ báo cáo tổng số dự án có sử dụng **(một phần hoặc toàn bộ)** vốn ngân sách trung ương, theo thứ tự: (i). Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; (ii). Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; (iii). Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và thiểu số.
- Cột 3. Các dòng theo số thứ tự I, II, III và 3 ghi tổng số dự án; các dòng theo số thứ tự 1, 2 ghi chi tiết nhóm dự án (quan trọng quốc gia, A, B, C).
- Các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm do đơn vị mình quản lý đến Bộ Tài chính.
- Danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương theo đúng danh mục dự án được Thủ tướng Chính phủ giao trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 05 năm.
**Mẫu số 13/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**PHIẾU GIAO NHẬN**
**Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
Chủ đầu tư/Ban Quản lý dự án: ...
Tên dự án: ...
Mã dự án: ...
Dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình (nếu có):...
Tổng mức đầu tư, dự toán (công trình, hạng mục công trình) được phê duyệt: ...
Thời gian khởi công: ...
Thời gian hoàn thành: ...
Cấp quyết định phê duyệt dự án đầu tư: ...
Ngày lập báo cáo quyết toán: ngày... tháng ... năm ...
Ngày nộp hồ sơ: ngày... tháng ... năm ...
| **Số TT** | **Danh mục** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** |
| --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Hồ sơ đã nộp:** | | |
| 1 | Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của chủ đầu tư ngày ... tháng ... năm ... | | |
| 2 | Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành gồm ... biểu báo cáo theo quy định | | |
| 3 | Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA *(ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển)* | | |
| 4 | - Tập các hợp đồng: *(ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển).* - Biên bản thanh lý hợp đồng *(nếu có): (ghi rõ của hợp đồng nào).* | | |
| 5 | Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng *(ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển).* | | |
| 6 | Quyết toán A-B, gồm có: - .... | | |
| 7 | - Báo cáo kết quả kiểm toán độc lập (nếu có). - Ý kiến của chủ đầu tư về báo cáo kiểm toán độc lập. | | |
| 8 | Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền, Báo cáo kiểm toán của kiểm toán nhà nước (Trường hợp không có đề nghị ghi rõ trong tờ trình). - Báo cáo tình hình chấp hành kết luận. | | |
| **II** | **Hồ sơ còn thiếu:** | | |
| 1 | | | |
| ... | | | |
| **III** | **Hồ sơ đề nghị bổ sung:** | | |
| 1 | | | |
| .... | | | |
| Thời hạn hoàn chỉnh hồ sơ nộp trước ngày ... tháng năm ... | | | |
| *Trong quá trình thẩm tra quyết toán, trường hợp phát hiện thiếu hồ sơ hoặc cần bổ sung hồ sơ, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung hồ sơ theo yêu cầu Thời gian thẩm tra quyết toán được tính từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu* | | | |
Hai bên thống nhất lập phiếu giao nhận hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành với các nội dung trên đây./.
| **BÊN GIAO HỒ SƠ***(Ký, ghi đầy đủ họ tên)* | **BÊN NHẬN HỒ SƠ***(Ký, ghi đầy đủ họ tên)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 14/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ...-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | ...., ngày ... tháng... năm ... |
**BÁO CÁO**
**Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
- Tên dự án đầu tư: ...;
- Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối: ... đồng.
**1. Các văn bản pháp lý liên quan:**
| **Số TT** | **Tên văn bản** | **Số, ngày, tháng, năm ban hành** | **Cơ quan ban hành** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 6 |
| 1 | | | | |
| 2 | | | | |
| ... | | | | |
**1. Vốn đầu tư:**
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Theo quyết định đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Vốn kế hoạch được giao** | **Vốn đã giải ngân** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| **Tổng cộng** | | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn ngân sách nhà nước*** | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có)*** | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | |
| **Tổng cộng (1+2)** | | | | |
**3. Chi phí đầu tư:**
*Đơn vị tính: đồng.*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án hoặc dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Nguyên nhân tăng, giảm của giá trị đề nghị quyết toán so với tổng mức đầu tư của dự án hoặc dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4-3 |
| **Tổng cộng:** | | | | |
| 1 | Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | | | |
| 2 | Chi phí xây dựng | | | |
| 3 | Chi phí thiết bị | | | |
| 4 | Chi phí quản lý dự án | | | |
| 5 | Chi phí tư vấn | | | |
| 6 | Chi phí khác | | | |
| 7 | Chi phí dự phòng | | | |
**Ghi chú:** *Tại cột 5 chủ đầu tư căn cứ các quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng, đấu thầu, thanh tra, kiểm toán và các quy định khác của pháp luật liên quan đến thực hiện dự án để ghi rõ nguyên nhân tăng, giảm của cột 4 so với cột* 3 *(chủ đầu tư ghi trực tiếp vào mẫu biểu hoặc lập thành Phụ lục riêng để ghi nội dung này).*
**4. Giá trị tài sản cố định mới tăng: ...**
**5. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:**
5.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng: ...
5.2. Chi phí không tạo nên tài sản: ...
**6. Giá trị tài sản lưu động bàn giao: ...**
**7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: ...**
**8. Tình hình giải ngân và công nợ của dự án: ...**
| **Số TT** | **Tên cá nhân, đơn vị thực hiện** | **Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Vốn đã giải ngân** | **Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán** | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Phải trả** | **Phải thu** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4-5 | 7 = 5-4 | 8 |
| **1** | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | |
| ... | | | | | | | |
| **Tổng cộng** | | | | | | | |
**9. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị: ...**
| NGƯỜI LẬP BÁO CÁO(Ký, ghi rõ họ tên) | **ĐẠI DIỆN BAN GIÁMSÁT ĐẦU TƯ CỦACỘNG ĐỒNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 15/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ...-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU**
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:...
Tên dự án: ...
**1. Tình hình giải ngân:**
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Số liệu của Chủ đầu tư** | **Số liệu của cơ quan kiểm soát, thanh toán** | **Chênh lệch** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5=4-3 |
| **1** | **Luỹ kế từ khởi công** | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| **2** | **Chi tiết theo năm** | | | |
| | Năm.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | Năm | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
**2. Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát, thanh toán:**
2.1. Nhận xét về việc chấp hành các quy định của nhà nước liên quan đến thanh toán, quyết toán: ...
2.2. Giải thích nguyên nhân chênh lệch số liệu (nếu có): ...
2.3. Kiến nghị: ...
| *...., ngày ... tháng ... năm ...***UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ...** | | | ...., ngày ... tháng ... năm ...**THỦ TRƯỞNG CƠ QUANKIỂM SOÁT, THANH TOÁN***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- | --- | --- |
| KẾ TOÁN*(Ký, ghi rõ họ tên)* | ĐẠI DIỆN BAN GIÁMSÁT ĐẦU TƯ CỦACỘNG ĐỒNG*(Ký, ghi rõ họ tên)* | CHỦ ĐẦU TƯ*(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
***Ghi chú:*** *Đối chiếu chi tiết vốn đã giải ngân đến thời điểm khóa sổ để lập báo cáo quyết toán của dự án.*
**PHỤ LỤC**
HƯỚNG DẪN LẬP CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DỰ ÁN HOÀN THÀNH
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**1. Mẫu số 14/QTDA:**
- Điểm 1. Các văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu liên quan:
+ Cột 2: ghi theo trình tự thời gian của các văn bản liên quan đến toàn bộ quá trình, giai đoạn đầu tư của dự án, từ chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, quyết định phê duyệt thiết kế dự toán hoặc quyết định phê duyệt dự toán chi tiết và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), quyết định chỉ định thầu hoặc trúng thầu (nếu có), hồ sơ quyết toán hợp đồng, biên bản nghiệm thu; báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập (nếu có); kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước và các hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
+ Văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu liên quan được áp dụng theo các quy định của cơ chế đặc thù trong trường hợp dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thực hiện theo cơ chế đặc thù.
- Điểm 2. Vốn đầu tư:
+ Cột 2: ghi chi tiết vốn đầu tư của dự án (loại vốn nào không có thì không ghi).
+ Cột 3: ghi theo số liệu trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc trong quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
+ Cột 4: ghi theo vốn kế hoạch được giao hoặc điều chỉnh của từng loại vốn.
+ Cột 5: ghi theo số liệu của bảng đối chiếu số liệu (theo biểu mẫu số 15/QTDA).
- Điểm 3. Chi phí đầu tư: là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, dự toán được duyệt và hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật (đối với những công việc thực hiện theo hợp đồng) kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh, bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Điểm 4. Giá trị tài sản cố định mới tăng: ghi tổng giá trị tài sản dài hạn (cố định) được hình thành sau đầu tư của dự án.
- Điểm 5. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư: ghi giá trị chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản của dự án.
- Điểm 6. Giá trị tài sản ngắn hạn: ghi tổng giá trị tài sản ngắn hạn (nếu có) của dự án.
- Điểm 7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: ghi giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng của dự án.
- Điểm 8. Tình hình giải ngân và công nợ của dự án đầu tư: Ghi chi tiết theo từng cá nhân, đơn vị thực hiện tương ứng với từng nội dung công việc, hợp đồng thực hiện.
- Điểm 9. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị: thuyết minh ngắn gọn, ghi các ý kiến nhận xét và kiến nghị (nếu có).
**2. Mẫu số 15/QTDA:**
- Điểm 1. Tình hình giải ngân:
+ Cột 2: ghi chi tiết từng loại vốn được bố trí theo từng năm.
+ Cột 3: do chủ đầu tư ghi toàn bộ số vốn giải ngân cho các đơn vị, cá nhân trong quá trình thực hiện dự án tính đến thời điểm khoá sổ để lập báo cáo quyết toán.
+ Cột 4: do cơ quan kiểm soát, thanh toán ghi (yêu cầu ghi đúng số vốn đã giải ngân của dự án đầu tư trên sổ sách theo dõi).
- Điểm 2: do cơ quan kiểm soát, thanh toán ghi ý kiến (nếu có).
- Trường hợp dự án có nhiều cơ quan kiểm soát, thanh toán: chủ đầu tư có trách nhiệm đối chiếu số liệu với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự án.
| Mẫu báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách năm 2022? | Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định mẫu báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách: Mẫu số 01/QTNĐ như sau: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinh-ve-viec-thu-hoi-giay-chung-nhan-dang-ky-ho-kinh-doanh-moi-nhat-nam-2022-13024.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/VI-7.doc |
**Phụ lục VI-7**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN ....**PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……………… | *………., ngày ... tháng ... năm ..…...* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh**
**TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH**
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Thông báo số …………………………………………………………………………………;
Căn cứ ………………………………………………………………………………………………
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1:** Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của hộ kinh doanh sau:
Tên hộ kinh doanh *(ghi bằng chữ in hoa)*: ………………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ……………………………………………………
Ngày cấp: …/…/…… Nơi cấp: ……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ………………………………………
Email: ……………………………………… Website: ………………………………………………
Do Ông/Bà *(ghi họ tên bằng chữ in hoa)*: …………………………………………………………...
Sinh ngày: …/…/…… Dân tộc: ……………….. Quốc tịch: ………………………………………
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân: ……………………………………………………………………
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ………………………………………………………………………
Ngày cấp: …/…/…… Ngày hết hạn: …/…/…… Nơi cấp: …………………………………………
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc: .………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………… Email: ……………………………………
Là chủ hộ kinh doanh.
**Điều 2:** Quyết định này có hiệu lực từ ngày …/…/…… các Ông/Bà …………………………… và ……………………………………………… có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| ***Nơi nhận:***- Tên, địa chỉ trụ sở kinh doanh của hộ kinh doanh bị thu hồi GCNĐKHKD;- Chi cục Thuế ... *(quận, huyện nơi hộ kinh doanh đăng ký trụ sở HKD) (để biết)*;- Chi cục Hải quan ... *(quận, huyện nơi hộ kinh doanh đăng ký trụ sở HKD) (để biết)*;- Chi cục Quản lý thị trường .... *(quận, huyện nơi hộ kinh doanh đăng ký trụ sở HKD) (để biết)*;- …….;- Lưu: ……….. | **TRƯỞNG PHÒNG***(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh năm 2022? | Căn cứ Phụ lục VI-7 Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu như sau:
Tải về Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: Tại đây
|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-cap-ban-sao-trich-luc-ho-tich-moi-nhat-nam-2022-thu-tuc-cap-ban-sao-trich-luc-ho-tich-n-12909.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/18.%20TK%20yeu%20cau%20ban%20sao%20trich%20luc%20ho%20tich.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI
CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH**
Kính gửi: (1)
**Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu**:
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
Quan hệ với người được cấp bản sao Trích lục hộ tịch:
**Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích lục(4)** ............................................................. **cho người có tên dưới đây:**
**Họ, chữ đệm, tên:**
Ngày, tháng, năm sinh:
Giới tính: ...........................Dân tộc: Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
Số định danh cá nhân (nếu có):
Đã đăng ký tại: (5)
ngày .......... tháng ........... năm .............. số.................. Quyển số: ....................
Số lượng bản sao yêu cầu cấp:.......................bản(6).
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình
*Làm tại*: *, ngày* *tháng* *năm*
**Người yêu cầu**
*(ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)*
*.....................................*
***Chú thích:***
(1) Ghi tên cơ quan đề nghị thực hiện việc cấp bản sao Trích lục hộ tịch.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.
(4) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây, nay đề nghị cấp bản sao Trích lục hộ tịch.
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.
*Ví dụ:* Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Ủy ban nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
(6) Ghi rõ số lượng bản sao đề nghị cấp.
| Mẫu Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch theo quy định của pháp luật? | Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP
, theo đó quy định như sau:
Tải mẫu Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-thay-doi-noi-dung-dang-ky-doanh-nghiep-moi-nhat-nam-2022-doanh-nghiep-phai-thong-bao--13015.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20II-1.doc |
**Phụ lục II-1**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| **TÊN DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……………… | *……………, ngày …. tháng …. năm ………* |
**THÔNG BÁO**
**Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp**
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……
Tên doanh nghiệp *(ghi bằng chữ in hoa)*: ……………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh *(chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế)*:…..………..Ngày cấp ….../…./………Nơi cấp: ………………………………………
Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở *(chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp hoặc sáp nhập doanh nghiệp, đánh dấu X vào ô thích hợp)*:
- Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp □
- Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp □
Thông tin về doanh nghiệp bị sáp nhập *(chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp)*:
Tên doanh nghiệp *(ghi bằng chữ in hoa)*: ……………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh *(chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế)*:………….Ngày cấp .…./.…./……….Nơi cấp: …………………………………..
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị sáp nhập và các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị sáp nhập.
- Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh[[1]](#footnote-2)1: Có □ Không □
**Doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:***(Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký/thông báo thay đổi và gửi kèm)*
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt sau khi thay đổi *(ghi bằng chữ in hoa)*:………………………….
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài sau khi thay đổi *(nếu có)*:………………………………..
Tên doanh nghiệp viết tắt sau khi thay đổi *(nếu có)*:………………………………………………………..
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
Địa chỉ trụ sở chính sau khi thay đổi:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………Fax *(nếu có)*: ………………………………………………
Email *(nếu có)*: ………………………………….Website *(nếu có)*: …………………………………
□ Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở chính).
- Doanh nghiệp nằm trong *(Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao)*:
Khu công nghiệp □
Khu chế xuất □
Khu kinh tế □
Khu công nghệ cao □
Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH/THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP DANH
Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH: kê khai Danh sách thành viên công ty TNHH theo Phụ lục I-6 và Danh sách người đại diện theo pháp luật người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức theo Phụ lục I-10 ban hanh kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT, nếu có.
Trường hợp thay đổi thành viên hợp danh công ty hợp danh: kê khai Danh sách thành viên hợp danh theo Phụ lục I-9 *(Không kê khai nội dung thông tin về thành viên góp vốn của công ty hợp danh)*.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, PHẦN VỐN GÓP, TỶ LỆ PHẦN VỐN GÓP
**1. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty:**
Vốn điều lệ đã đăng ký *(bằng số, bằng chữ, VNĐ)*: ………………………………………………..
Vốn điều lệ sau khi thay đổi *(bằng số, bằng chữ, VNĐ)*: …………………………………………..
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, ghi bằng số, loại ngoại tệ): ………………
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có □ Không □
Thời điểm thay đổi vốn: ………………………………………………………………………………..
Hình thức tăng, giảm vốn: ……………………………………………………………………………..
Tài sản góp vốn sau khi thay đổi vốn điều lệ:
| STT | Tài sản góp vốn | Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn điều lệ *(bằng số, VNĐ)* | Tỷ lệ (%) |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | Đồng Việt Nam | | |
| 2 | Ngoại tệ tự do chuyển đổi *(ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ)* | | |
| 3 | Vàng | | |
| 4 | Quyền sử dụng đất | | |
| 5 | Quyền sở hữu trí tuệ | | |
| 6 | Các tài sản khác *(ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp)* | | |
| Tổng số | | | |
Thông tin về cổ phần *(chỉ kê khai đối với công ty cổ phần)*:
Mệnh giá cổ phần: ………………………………………………………………………………
| STT | Loại cổ phần | Số lượng | Giá trị *(bằng số, VNĐ)* | Tỉ lệ so với vốn điều lệ (%) |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | Cổ phần phổ thông | | | |
| 2 | Cổ phần ưu đãi biểu quyết | | | |
| 3 | Cổ phần ưu đãi cổ tức | | | |
| 4 | Cổ phần ưu đãi hoàn lại | | | |
| 5 | Các cổ phần ưu đãi khác | | | |
| Tổng số | | | | |
**2. Đăng ký thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp công ty TNHH, công ty hợp đanh:**
*Kê khai phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp mới của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/thành viên hợp danh công ty hợp danh theo mẫu tương ứng tại các Phụ lục I-6, Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.*
*(Đối với thành viên có phần vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).*
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH[[2]](#footnote-3)1
**1. Bổ sung ngành, nghề kinh doanh sau** *(kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo bổ sung ngành, nghề kinh doanh vào danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh)*:
| STT | Tên ngành, nghề kinh doanh được bổ sung | Mã ngành | Ngành, nghề kinh doanh chính *(Trường hợp ngành, nghề kinh doanh được bổ sung là ngành, nghề kinh doanh chính thì đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)* |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
**2. Bỏ ngành, nghề kinh doanh sau** *(kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo bỏ ngành, nghề kinh doanh khỏi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh)*:
| STT | Tên ngành, nghề kinh doanh được bỏ khỏi danh sách đã đăng ký | Mã ngành | Ghi chú |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
**3. Sửa đổi chi tiết ngành, nghề kinh doanh sau** *(kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo thay đổi nội dung chi tiết của ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh)*:
| STT | Tên ngành, nghề kinh doanh được sửa đổi chi tiết | Mã ngành | Ngành, nghề kinh doanh chính *(Trường hợp ngành, nghề kinh doanh được sửa đổi là ngành, nghề kinh doanh chính thì đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)* |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
**Lưu ý:**
- Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh từ ngành này sang ngành khác, doanh nghiệp kê khai đồng thời tại mục 1, 2 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh mới tại mục 1; kê khai ngành, nghề kinh doanh cũ tại mục 2.
- Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh chính từ ngành này sang ngành khác nhưng không thay đổi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký, doanh nghiệp thực hiện cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 63 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp chỉ bỏ ngành, nghề kinh doanh chính mà không bổ sung thêm ngành, nghề kinh doanh mới và chọn một ngành, nghề kinh doanh khác trong số các ngành, nghề kinh doanh còn lại đã đăng ký làm ngành, nghề kinh doanh chính thì đồng thời kê khai tại mục 2,3 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh bị bỏ tại mục 2; kê khai ngành, nghề kinh doanh chính mới tại mục 3.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ
CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
*Vốn đầu tư đã đăng ký (bằng số; bằng chữ; VNĐ):* ……………………………………….
Vốn đầu tư sau khi thay đổi *(bằng số; bằng chữ; VNĐ)*: ………………………………………
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài *(nếu có, bằng số, loại ngoại tệ)*: ……………………
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có □ Không □
Thời điểm thay đổi vốn: …………………………………………………………………………………
Hình thức tăng, giảm vốn: ………………………………………………………………………………….
Tài sản góp vốn sau khi thay đổi vốn đầu tư:
| STT | Tài sản góp vốn | Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn đầu tư *(bằng số, VNĐ)* | Tỷ lệ (%) |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | Đồng Việt Nam | | |
| 2 | Ngoại tệ tự do chuyển đổi *(ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ)* | | |
| 3 | Vàng | | |
| 4 | Quyền sử dụng đất | | |
| 5 | Quyền sở hữu trí tuệ | | |
| 6 | Các tài sản khác *(ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp)* | | |
| Tổng số | | | |
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN CỦA CHỦ SỞ HỮU, THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LÀ TỔ CHỨC/CỔ ĐÔNG LÀ TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI
Thông tin về người đại diện theo ủy quyền sau khi thay đổi *(kê theo Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/7T-BKHĐT)*: Gửi kèm.
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÔNG TY CỔ PHẦN
Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập *(kê khai theo Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)*: Gửi kèm *(Đối với cổ đông sáng lập có phần vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó)*.
Trường hợp thay đổi cổ đông tà nhà đầu tư nước ngoài, thay đổi thông tin về cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài *(kê khai theo Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT)*: Gửi kèm *(Đối với cổ đông có phần vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông đó)*.
THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
| STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
| --- | --- |
| 1 | Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc *(nếu có)*: Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc: …………………………………………………………. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………… |
| 2 | Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán *(nếu có)[[3]](#footnote-4)1*: Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: …………………………………………………. Điện thoại: ……………………………………….. |
| 3 | Địa chỉ nhận thông báo thuế: Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………. Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………… Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………….. Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………. Điện thoại *(nếu có)*: ………………………..Fax *(nếu có)*: ………………………….. Email *(nếu có)*: …………………………………………………………………………… |
| 4 | Ngày bắt đầu hoạt động[[4]](#footnote-5)2: …../...../………………. |
| 5 | Hình thức hạch toán *(Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập ” hoặc “Hạch toán phụ thuộc ” Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”)*: Hạch toán độc lập □ Có báo cáo tài chính hợp nhất □ Hạch toán phụ thuộc □ |
| 6 | Năm tài chính: Áp dụng từ ngày ……/……… đến ngày ………./………….[[5]](#footnote-6)3 *(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)* |
| 7 | Tổng số lao động: ……………………………………………………………….. |
| 8 | Có hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M không? Có □ Không □ |
□ Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp đối với các thông tin thay đổi nêu trên. (*Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp*)*.*
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
| | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP** (*Ký và ghi họ tên)[[6]](#footnote-7)1* |
| --- | --- |
1. 1 Kê khai trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. [↑](#footnote-ref-2)
2. 1 - Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ diều kiện theo quy đinh. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư. [↑](#footnote-ref-3)
3. 1 Trường hợp doanh nghiệp kê khai hình thức hạch toán là Hạch toán độc lập tại chỉ tiêu 5 thì bắt buộc phải kê khai thông tin về Kế toán trưởng/phụ trách kế toán tại chỉ tiêu 2. [↑](#footnote-ref-4)
4. 2 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. [↑](#footnote-ref-5)
5. 3 - Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Trường hợp niện độ kế toán theo năm tài chính khác nằm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
- Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 qúy liên tiếp. [↑](#footnote-ref-6)
6. 1 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này. [↑](#footnote-ref-7)
| Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung nào? | Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020
, theo đó doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
- Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020 theo đó doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-giay-de-nghi-dang-ky-doanh-nghiep-tu-nhan-theo-quy-dinh-cua-phap-luat-nam-2022-375243-12977.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20I-1.doc |
**Phụ lục I-1**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*…, ngày … tháng … năm …*
**GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN**
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…….
Tôi là[[1]](#footnote-2) (*ghi họ tên bằng chữ in hoa*): …………………………………. Giới tính:
Sinh ngày: …./ …./ ….. Dân tộc: ……………………………….. Quốc tịch:
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
| □ Chứng minh nhân dân | □ Căn cước công dân |
| --- | --- |
| □ Hộ chiếu | □ Loại khác (*ghi rõ*): …………………………. |
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: ……………………….. Ngày hết hạn (*nếu có*):
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị Xã/Thành phố thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Điện thoại (*nếu có*): ……………………………… Email (*nếu có*):
**Đăng ký doanh nghiệp tư nhân do tôi làm chủ với các nội dung sau:**
**1. Tình trạng thành lập** (*đánh dấu X vào ô thích hợp*):
| Thành lập mới | □ |
| --- | --- |
| Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh[[2]](#footnote-3) | □ |
| Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện3 | □ |
**2. Tên doanh nghiệp:**
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (*ghi bằng chữ in hoa*):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (*nếu có*):
Tên doanh nghiệp viết tắt (*nếu có*):
**3. Địa chỉ trụ sở chính:**
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Điện thoại: ………………………………………. Fax (*nếu có*):
Email (*nếu có*): ………………………………….. Website (*nếu có*):
- Doanh nghiệp nằm trong (*Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao*):
| Khu công nghiệp | □ |
| --- | --- |
| Khu chế xuất | □ |
| Khu kinh tế | □ |
| Khu công nghệ cao | □ |
□ Doanh nghiệp xã hội (*Đánh dấu X vào ô vuông nếu là doanh nghiệp xã hội*)
**4. Ngành, nghề kinh doanh** (*ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam*):
| **STT** | **Tên ngành** | **Mã ngành** | **Ngành, nghề kinh doanh chính (*đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai*)** |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
**5. Vốn đầu tư:**
Vốn đầu tư (*bằng số; VNĐ*):
Vốn đầu tư (*bằng chữ; VNĐ*):
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (*nếu có, bằng số, loại ngoại tệ*):
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có □ Không □
Tài sản góp vốn:
| **STT** | **Tài sản góp vốn** | **Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn đầu tư (*bằng số, VNĐ*)** | **Tỷ lệ** **(%)** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | Đồng Việt Nam | | |
| 2 | Ngoại tệ tự do chuyển đổi *(ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mọi loại ngoại tệ)* | | |
| 3 | Vàng | | |
| 4 | Quyền sử dụng đất | | |
| 5 | Quyền sở hữu trí tuệ | | |
| 6 | Các tài sản khác *(ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp)* | | |
| Tổng số | | | |
**6. Thông tin đăng ký thuế:**
| STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
| --- | --- |
| 6.1 | Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (*nếu có*): Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc: ………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………………………………………………… |
| 6.2 | Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (*nếu có*): Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ………………………………………. Điện thoại: ………………………………………………………………………………. |
| 6.3 | Địa chỉ nhận thông báo thuế (*chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính*): Số nhà, ngách, hẻm ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………. Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………. Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………….. Điện thoại (*nếu có*): …………………….Fax (*nếu có*): ……………………………….. Email (*nếu có*): …………………………………………………………………………… |
| 6.4 | Ngày bắt đầu hoạt động[[3]](#footnote-4)4 (*trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này*): …/…/… |
| 6.5 | Hình thức hạch toán (*Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”, Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất*”): | Hạch toán độc lập □ | Có báo cáo tài chính hợp nhất □ | | --- | --- | | Hạch toán phụ thuộc □ | | |
| 6.6 | Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …../…..[[4]](#footnote-5)5 *(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)* |
| 6.7 | Tổng số lao động (dự kiến): ………………………………………………….. |
| 6.8 | Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M: | Có □ | Không □ | | --- | --- | |
| 6.9 | Phương pháp tính thuế GTGT (*chọn 1 trong 4 phương p*háp)[[5]](#footnote-6)6: | Khấu trừ | □ | | --- | --- | | Trực tiếp trên GTGT | □ | | Trực tiếp trên doanh số | □ | | Không phải nộp thuế GTGT | □ | |
**7. Đăng ký sử dụng hóa đơn[[6]](#footnote-7)7:**
| □ Tự in hóa đơn | □ Đặt in hóa đơn |
| --- | --- |
| □ Sử dụng hóa đơn điện tử | □ Mua hóa đơn của cơ quan thuế |
**8. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội[[7]](#footnote-8)8:**
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (*chọn 1 trong 3 phương thức*):
| □ Hàng tháng | □ 03 tháng một lần | □ 06 tháng một lần |
| --- | --- | --- |
***Lưu ý:***
- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.
- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác; đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.
**9. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi** (*chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh*):
Tên hộ kinh doanh (*ghi bằng chữ in hoa*):
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:
Ngày cấp: …./ …../ ….. Nơi cấp:
Mã số thuế của hộ kinh doanh (*chỉ kê khai MST 10 số*):
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
Tên chủ hộ kinh doanh:
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (*kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh*):
| □ Chứng minh nhân dân | □ Căn cước công dân |
| --- | --- |
| □ Hộ chiếu | □ Loại khác (*ghi rõ*):... |
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (*kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh*):
Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp: …………………… Ngày hết hạn (*nếu có*):
**10. Thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi** (*chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện*):
Tên cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (*ghi bằng chữ in hoa*): ………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (Đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Số Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện): ……. Ngày cấp: ... /... / Nơi cấp: …….
Mã số thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (*chỉ kê khai MST 10 số*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Tên người đại diện cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện:
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (*kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện*):
| □ Chứng minh nhân dân | □ Căn cuớc công dân |
| --- | --- |
| □ Hộ chiếu | □ Loại khác (*ghi rõ*):.............. |
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân *(kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):*
Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp: …….. Ngày hết hạn (*nếu có*): …/…./….
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tôi cam kết:
- Bản thân không thuộc diện cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác, không là chủ hộ kinh doanh, không là thành viên công ty hợp danh;
- Trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật[[8]](#footnote-9)9;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
| | **CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN***(Ký và ghi họ tên)[[9]](#footnote-10)10* |
| --- | --- |
1. Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định kê khai thông tin vào phần này. [↑](#footnote-ref-2)
2. ,3 Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh/cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện qua mạng thông tin điện tử thì người nộp hồ sơ scan Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng kýthành lập (đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện) trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và nộp trực tiếp bản chính Giấy này tới Phòng Đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp. [↑](#footnote-ref-3)
3. 4 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. [↑](#footnote-ref-4)
4. 5 - Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quỹ; ngày; tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
- Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp. [↑](#footnote-ref-5)
5. 6 Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập mới. Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này. [↑](#footnote-ref-6)
6. 7 Doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. [↑](#footnote-ref-7)
7. 8 Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. [↑](#footnote-ref-8)
8. 9 Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. [↑](#footnote-ref-9)
9. 10 Chủ doanh nghiệp tư nhân ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này. [↑](#footnote-ref-10)
| Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân bao gồm những gì? | Căn cứ Điều 19 Luật Doanh nghiệp 2020
, theo đó quy định như sau: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-dang-ky-lai-khai-tu-moi-nhat-nam-2022-thu-tuc-dang-ky-lai-khai-tu-tien-hanh-nhu-the-nao-12845.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/16.%20TK%20%C4%91%C4%83ng%20k%C3%BD%20l%E1%BA%A1i%20khai%20t%E1%BB%AD.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ**
Kính gửi: (1)
**Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu**:
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
Quan hệ với người đã chết:
**Đề nghị cơ quan** **đăng ký lại khai tử cho người có tên dưới đây:**
**Họ, chữ đệm, tên:**
Ngày, tháng, năm sinh:
Giới tính:....................... Dân tộc: ...........Quốc tịch:
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
Đã chết vào lúc: giờ phút, ngày tháng năm
Nơi chết:
Nguyên nhân chết:(4)
Đã đăng ký khai tử tại: (5) …………………………………..ngày ………. tháng ……….năm
Giấy chứng tử/Trích lục khai tử số: (6)………………………………, quyển số: (6)……………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
*Làm tại: , ngày tháng* *năm*
| | **Người yêu cầu** *(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)* | |
| --- | --- | --- |
| Đề nghị cấp bản sao(7): Có , Không Số lượng:…….bản | | *..........................................* |
***Chú thích:***
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai tử.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Trường hợp chưa xác định được thì để trống.
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.
(6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(7) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
| Mẫu Tờ khai đăng ký lại khai tử theo quy định của pháp luật? | Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP
, theo đó quy định về mẫu Tờ khai đăng ký lại khai tử như sau:
Tải mẫu Tờ khai đăng ký lại khai tử tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-ve-viec-cap-giay-chung-nhan-dang-ky-ho-kinh-doanh-do-chuyen-dia-chi-tru-so-ho-kinh-do-649831-13047.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/VI-6.doc |
**Phụ lục VI-6**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN ....**PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ………… | *……, ngày…… tháng…… năm……* |
**THÔNG BÁO**
**Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh**
Phòng Tài chính - Kế hoạch thông báo chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh sau đây:
Tên hộ kinh doanh *(ghi bằng chữ in hoa)*: …………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ……………………………………………………
Ngày cấp: …/…/…… Nơi cấp: ……………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh: ………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………Fax: ………………………………………………………….
Email: ……………………………… Website: …………………………………………………………
Do Ông/Bà *(ghi họ tên bằng chữ in hoa):* ……………………………………………………………
Sinh ngày: …/…/…… Dân tộc: …………………………… Quốc tịch: ………………………………
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân: .…………………………………………………………………….
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ……………………………………………………………………….
Ngày cấp: …/…/…… Ngày hết hạn: …/…/…… Nơi cấp: ………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc: ……………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………… Email: ………………………………………………
Là chủ hộ kinh doanh.
| ***Nơi nhận:***- Tên, địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh; - Chi cục Thuế ... *(quận, huyện nơi hộ kinh doanh đăng ký trụ sở HKD) (để biết)*;- Chi cục Hải quan *... (quận, huyện nơi hộ kinh doanh đăng ký trụ sở HKD) (để biết)*;- Chi cục Quản lý thị trường .... *(quận, huyện nơi hộ kinh doanh đăng ký trụ sở HKD) (để biết)*;- ………;- Lưu: ……… | **TRƯỞNG PHÒNG***(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh năm 2022? | Căn cứ Phụ lục VI-6 Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu như sau:
Tải về Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh: Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-xac-nhan-ve-viec-ho-kinh-doanh-dang-ky-tam-ngung-kinh-doanhtiep-tuc-kinh-doanh-truoc-thoi--13033.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/VI-10.doc |
**Phụ lục VI-10**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN ....**PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: …………….. | *………., ngày ... tháng ... năm ..…...* |
**GIẤY BIÊN NHẬN**
**Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh**
Phòng Tài chính - Kế hoạch: …………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ………………………………………
Email: ……………………………………… Website: ………………………………………………
Ngày …/…/…… đã nhận của Ông/Bà: ……………………………………………………………
Chứng minh nhân dân *(hoặc tên loại giấy tờ pháp lý của cá nhân khác)* số: ………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… Email: ……………………………………………
là ………………………………………………………………………………………………………..
01 bộ hồ sơ số …………………. về việc ……………………………………………………………
Hồ sơ bao gồm:
1 ……………………………………………………………………………………………………………..
2 ……………………………………………………………………………………………………………..
3 ……………………………………………………………………………………………………………..
4 ……………………………………………………………………………………………………………..
Phòng Tài chính - Kế hoạch hẹn Ông/Bà ngày …/…/…… đến Phòng Tài chính - Kế hoạch để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
| **NGƯỜI NỘP***(Ký và ghi họ tên)* | **NGƯỜI NHẬN***(Ký và ghi họ tên)* |
| --- | --- |
| Mẫu Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh năm 2022? | Căn cứ Phụ lục VI-10 Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu như sau:
Tải về Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh: Tại đây
|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-quyet-dinh-tam-giu-nguoi-theo-thu-tuc-hanh-chinh-moi-nhat-nam-2022-nhu-the-nao-12811.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/M%E1%BA%ABu%20quy%E1%BA%BFt%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%20s%E1%BB%91%2018.docx |
***Mẫu quyết định số 18***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-TGN* | *(2)………, ngày…tháng….năm………* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Tạm giữ người theo thủ tục hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 122, Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…./NĐ-CP ngày…/…./…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQTG ngày…./…../…….. về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:*
*Họ và tên:……………………………………………………………………… Giới tính:………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:………*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..*
*ngày cấp:..../..../….. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………*
<Họ và tên cha/mẹ hoặc người giám hộ>*(\*):…………………………………………………….*
*Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..*
*……………………………………………………………………………………………………….*
*2. Lý do tạm giữ: (4) ……………………………………………………………………………….*
*3. Tình trạng của người bị tạm giữ: (5)…………………………………………………………..*
*4. Địa điểm tạm giữ: (6)……………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………*
*5. Thời hạn tạm giữ là:(7)....* <giờ/phút>*(\*\*) kể từ hồi.... giờ.... phút, ngày..../...../……………,*
*6. Việc tạm giữ được thông báo cho: (8)…………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………….*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b) Ông (bà)(9) ………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho(10)…………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho(11) …………………………………………………………. để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày…/…../……*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\*Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Áp dụng đối với trường hợp người bị tạm giữ là người chưa thành niên.*
*(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa đanh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể lý do tạm giữ người theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(5) Ghi lại tình trạng chung (tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo, tài sản cá nhân,...) của người bị tạm giữ tại thời điểm ra quyết định.*
*(6) Ghi địa chỉ nơi tạm giữ.*
*(7) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính (không quá 05 ngày, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm).*
*(8) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của thân nhân hoặc tên, địa chỉ của cơ quan nơi làm việc hoặc học tập của người bị tạm giữ.*
*Trường hợp tạm giữ người chưa thành niên vi phạm hành chính vào ban đêm hoặc thời gian giữ trên 06 giờ, thì người ra quyết định phải thông báo ngay cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên biết.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
| Mẫu Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật? | Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP
, theo đó quy định về Quyết định Tạm giữ người theo thủ tục hành chính như sau:
Tải mẫu Quyết định Tạm giữ người theo thủ tục hành chính tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bieu-mau-moi-nhat-bao-cao-ve-viec-thuc-hien-von-dau-tu-cac-du-an-quan-trong-quoc-gia-su-dung-von-ng-12938.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/mau-bao-cao-voi-du-an-dau-tu-quoc-gia-cua-chu-dau-tu.docx |
**Mẫu số 02/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | |
| --- | --- |
**THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC**
**(DO QUỐC HỘI QUYẾT ĐỊNH)**
**NĂM...**
*(Kèm theo công văn số ... ngày ... tháng... năm ... của ..)*
*Đơn vị: đồng*
| **STT** | **TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN** | **Thời gian khởi công - hoàn thành** | **Tổng mức đầu tư được duyệt (lấy theo giá trị điều chỉnh cuối cùng)** | **Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công** **đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Lũy kế kế hoạch đã bố trí đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Kế hoạch năm ...** | **Vốn đã giải ngân theo kế hoạch năm...** | | | **So sánh thực hiện/kế hoạch (%)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Vốn trong nước** | **Vốn nước ngoài** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10 | 9 | 10 | 11=8/7 |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án… | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án… | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | *..., ngày... tháng... năm ...***ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu báo cáo về việc thực hiện vốn đầu tư các dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ngân sách nhà nước (do Quốc hội quyết định) của chủ đầu tư như thế nào? | Quy định tại Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định về mẫu báo cáo về việc thực hiện vốn đầu tư các dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn ngân sách nhà nước (do Quốc hội quyết định) của chủ đầu tư như sau:
Tải biểu mẫu về: tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-bien-ban-khong-nhan-quyet-dinh-xu-phat-va-huy-bo-quyet-dinh-vi-pham-hanh-chinh-nam-202-12902.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/attachfile001.doc |
**PHỤ LỤC**
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
*(Kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)*
| **STT** | **Mã số** | **Mẫu biểu** |
| --- | --- | --- |
| **I.** | **MẪU QUYẾT ĐỊNH** | |
| 1. | MQĐ01 | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản |
| 2. | MQĐ02 | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính) |
| 3. | MQĐ03 | Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền |
| 4. | MQĐ04 | Quyết định giảm/miễn phần còn tại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính |
| 5. | MQĐ05 | Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần |
| 6. | MQĐ06 | Quyết định hoãn thi hành quyết định xử phụt trục xuất |
| 7. | MQĐ07 | Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương/một phần thu nhập |
| 8. | MQĐ08 | Quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản |
| 9. | MQĐ09 | Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số Tiền phạt/phải hoàn trả |
| 10. | MQĐ10 | Quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí |
| 11. | MQĐ11 | Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả |
| 12. | MQĐ12a | Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
| 13. | MQĐ12b | Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
| 14. | MQĐ12c | Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
| 15. | MQĐ13 | Quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt |
| 16. | MQĐ14 | Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc hết thời hạn tạm giữ mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận) |
| 17. | MQĐ15 | Quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính) |
| 18. | MQĐ16 | Quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 19. | MQĐ17 | Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản) |
| 20. | MQĐ18 | Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 21. | MQĐ19 | Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 22. | MQĐ20 | Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 23. | MQĐ21 | Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 24. | MQĐ22 | Quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản |
| 25. | MQĐ23 | Quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh |
| 26. | MQĐ24 | Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
| 27. | MQĐ25 | Quyết định khám người theo thủ tục hành chính |
| 28. | MQĐ26 | Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
| 29. | MQĐ27 | Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 30. | MQĐ28 | Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở |
| 31. | MQĐ29 | Quyết định hủy bỏ biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính |
| 32. | MQĐ30 | Quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi bị tạm giữ |
| 33. | MQĐ31 | Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 34. | MQĐ32 | Quyết định chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 35. | MQĐ33 | Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
| 36. | MQĐ34 | Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính |
| 37. | MQĐ35 | Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 38. | MQĐ36 | Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 39. | MQĐ37 | Quyết định chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 40. | MQĐ38 | Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
| 41. | MQĐ39 | Quyết định đính chính quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
| 42. | MQĐ40 | Quyết định hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
| 43. | MQĐ41 | Quyết định trưng cầu giám định |
| 44. | MQĐ42 | Quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| **II.** | **MẪU BIÊN BẢN** | |
| 1. | MBB01 | Biên hàn vi phạm hành chính |
| 2. | MBB02 | Biên bản làm việc |
| 3. | MBB03 | Biên bản phiên giải trình trực tiếp |
| 4. | MBB04 | Biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 5. | MBB05 | Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính |
| 6. | MBB06 | Biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 7. | MBB07 | Biên bản về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 8. | MBB08 | Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 9. | MBB09 | Biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế |
| 10. | MBB10 | Biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí |
| 11. | MBB11 | Biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả |
| 12. | MBB12 | Biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả |
| 13. | MBB13 | Biên bản giao bảo quản tài sản kê biên |
| 14. | MBB14 | Biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá |
| 15. | MBB15 | Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 16. | MBB16 | Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề) |
| 17. | MBB17 | Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
| 18. | MBB18 | Đặt/Trả lại tiền bảo lãnh |
| 19. | MBB19 | Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản |
| 20. | MBB20 | Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 21. | MBB21 | Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 22. | MBB22 | Biên bản bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải |
| 23. | MBB23 | Biên bản khám người theo thủ tục hành chính |
| 24. | MBB24 | Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
| 25. | MBB25 | Biên bản khảm nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 26. | MBB26 | Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
| 27. | MBB27 | Biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
| 28. | MBB28 | Biên bản bản giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
| 29. | MBB29 | Biên bản chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành |
| 30. | MBB30 | Biên bản chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
**Mẫu quyết định số 01**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../QĐ-XPHC | *(2)………, ngày …… tháng …… năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 56, Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ (4) ;*
*<Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…NĐ-CP ngày …/…/….. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;>(\*)*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*\*): Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp:……/……/…………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp:..../..../…………; nơi cấp:…………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) Giới tính:………………
Chức danh: (6)
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:(7)
3. Quy định tại:(8)
4. Địa điểm xảy ra vi phạm:
5. Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có):
**Điều 2.** Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính:(9)
Mức tiền phạt:(10)
(Bằng chữ: )
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
a) Hình thức xử phạt: (11)
b) Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là ..... *<ngày/tháng>*(\*\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
a) Biện pháp: (12)
b) Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (13) ………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) (14) ……………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt.
Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ, thì *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (15)
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (16) ………………………… của(17)
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (18)
để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) (14) ………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (17) để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (19) để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (20) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (21)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản quy định tại Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm, ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi cụ thể hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền,
(10) Ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ) trong trường hợp phạt tiền.
(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
- Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt,
(15) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(16) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản,
(17) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(18) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(19) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan theo từng trường hợp:
- Trường hợp xử phạt cảnh cáo đối với người chưa thành niên theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì ghi họ và tên của cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên.
- Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(21) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 02**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../QĐ-XPHC | *(2)………, ngày …… tháng …… năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 57, Điều 68, Điều 70, Điều 78, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ (4) ;*
*<Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…/NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;> (\*)*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:.../BB-VPHC lập ngày …/…/……;*
*Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số: ..../BB-GTTT lập ngày …/…/…… (nếu có);*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XM lập ngày …/…/…… xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*\*) Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………… Quốc tịch:.
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: ……/……/………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp:……/……/………; nơi cấp: …………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) Giới tính:…………
Chức danh: (6)
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: (7)
3. Quy định tại: (8)
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có):
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có):
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính: (9)
Cụ thể: (10)
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
Cụ thể: (11)
Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là .... *<ngày/tháng>*(\*\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
c) Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
Cụ thể: (12)
Thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (13).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Những nội dung trực tiếp liên quan đến việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): (14)
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều này chi trả.
*<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:
(Bằng chữ: )
cho:(15)
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ (16)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (17) …………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* ………………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (19)
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (20) ……………………… của(21)
trong thời hạn .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Hoặc *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ(22) ……………………………………… để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* (18) …………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (21) để thu tiền phạt.
3. Gửi cho(23) để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho(24) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (25)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi cụthể hình thức xử phạt hành chính được áp dụng theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền/Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn/Đình chỉ hoạt động có thời hạn/Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/Trục xuất.
(10) Ghi cụ thể hình thức xử phạt chính được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp phạt tiền thì ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ).
Trường hợp cá nhân/tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong cùng một lần thì ghi cụ thể số tiền phạt đối với từng hành vi vi phạm, đồng thời ghi tổng số tiền phạt đối với tất cả các hành vi vi phạm của cá nhân/tổ chức trong vụ việc vi phạm đó.
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
- Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
- Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
- Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì tiêu hủy là biện pháp khắc phục hậu quả cuối cũng được áp dụng.
(13) Ghi cụ thể thời gian phù hợp để thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên quan và trách nhiệm của cá nhân/tổ chức bị xử phạt trong việc thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
- Thủ tục cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện biện pháp khắc hậu quả được áp dụng.
- Báo cáo kết quả thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra
(15) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(16) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: «**ngày ký**».
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: «**ngày, tháng, năm**».
- Trường hợp quyết định có áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn thì ghi: «**ngày, tháng, năm**», mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt bản giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cá nhân/tổ chức bị xử phạt cư trú.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(19) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(20) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
(21) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(22) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(23) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(24) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan: Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(25) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 03**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-HQĐPT | *(2) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hoãn thi hành quyết định phạt tiền\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…/……… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét Đơn đề nghị hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính ngày…/…/……… của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)
được (5) xác nhận.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo Quyết định số: .../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): Giới tính:...............
Ngày, tháng, năm sinh:.../..../……………………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp:..../..../………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*) :
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………..
……………………………….; ngày cấp:..../..../………; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(6) Giới tính:………………………
Chức danh:(7)
2. Thời gian hoãn thi hành quyết định phạt tiền từ ngày ..../..../…… đến ngày ……/……/……
3. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)*
được nhận lại (8)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(9) …………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*)* được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời gian hoãn thi hành quyết định phạt tiền quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* ………………………………………………………………………… phải tiếp tục chấp hành quyết định phạt tiền, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)* ……………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được hoãn thi hành quyết định phạt tiền vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hoãn thi hành Quyết định phạt tiền quy định tại Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra Quyết định.
(4) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác định.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp,
(8) Ghi cụ thể tên của loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lí vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) được trả lại.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 04**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-*<GMTP>*(\*) (2) | *(3) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
***<Giảm/Miễn phần còn lại/Miễn toàn bộ>(\*)* (4) tiền phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (5)**
*Căn cứ Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày ……/……/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-HQĐPT ngày ……/……/……… hoãn thi hành quyết định phạt tiền;*
*Xét Đơn đề nghị <giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>(\*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính ngày* ……/……/……… *của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (6)*được xác nhận.
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. *<Giảm/Miễn phần còn lại/Miễn toàn bộ>(\*)* (4) tiền phạt vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* có tên sau đây:
<Họ và tên>(\*) Giới tính:……………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: ……/……./……………; nơi cấp:
<Tên của tổ chức>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp: ....../……/………; nơi cấp: ………………………
Người đại diện theo pháp luật: (8) Giới tính: ……………
Chức danh:(9)
2. Số tiền phạt mà *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* (6) …………………………………………………… được *<giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>*(\*) (4) là: đồng
(Bằng chữ: ).
3. *<ông (bà)/tổ chức>(\*) (6)*
được nhận lại (10)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(11) …………………………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được *<giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>*(\*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<ông (bà)/tổ chức>(\*) (6)* ……………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (14)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được *<giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>*(\*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra Quyết định giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020),
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc,
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giảm tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**/QĐ-GTP**».
- Trường hợp miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**/QĐ-MTP**».
(3) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giảm tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Giảm**»;
- Trường hợp miễn phần còn lại tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Miễn phần còn lại**»;
- Trường hợp miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Miễn toàn bộ**».
(5) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra Quyết định.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(7) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác nhận.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi cụ thể tên của loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) được trả lại.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 05**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-NPNL | *(2) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Nộp tiền phạt nhiều lần\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 79 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày ……/……/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-GQXP ngày ……/……/………về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét Đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần ngày ……/……/………của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (4) …………………………………………………………………………… được (5)……………………………………………………………………………………………xác nhận.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cho phép nộp tiền phạt nhiều lần theo Quyết định số: …/QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: ……/……/………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:……………………..; ngày cấp:……/……/………; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(6) Giới tính: ………………..
Chức danh: (7)
2. Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là: (8) .... tháng, kể từ ngày Quyết định số: ..../QĐ-XPHC có hiệu lực.
a) Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là: (9)
(Bằng chữ: );
b) Số tiền nộp phạt lần thứ hai là: (10)
(Bằng chữ: );
c) Số tiền nộp phạt lần thứ ba (nếu có) là:(10)
(Bằng chữ: ).
3. *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (4)
được nhận lại (11)
sau khi nộp tiền phạt lần đầu.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (12) ………………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nộp tiền phạt nhiều lần có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được nộp tiền phạt nhiều lần có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (4) …………………………………………………………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (14) ………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (13) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (15)*(Ký đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được nộp tiền phạt nhiều lần vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại Điều 79 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020),
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nộp tiền phạt nhiều lần.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định nộp tiền phạt nhiều lần theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác nhận.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không quá 06 tháng, kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực.
(9) Ghi cụ thể số tiền nộp phạt lần thứ nhất (tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt).
(10) Ghi cụ thể số tiền nộp phạt lần thứ hai hoặc lần thứ ba.
(11) Ghi cụ thể tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính được trả lại.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nộp tiền phạt nhiều lần.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 06**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-HQĐTX | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 27 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: …/…/NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4)*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất theo Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………….. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/ ………………………………….. Quốc tịch:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: …/…./….; nơi cấp:
Nghề nghiệp:
Nơi ở bắt buộc trong thời gian làm thủ tục trục xuất:
2. Thời gian hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
3. Lý do hoãn: (5)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời gian được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này hoặc điều kiện hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất không còn, ông (bà) (6) ……………………………………………………. phải tiếp tục chấp hành hình thức xử phạt trục xuất, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) Ông (bà) (6) …………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (7) …………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (8) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (9)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../.../….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hoãn thi hành hình thúc xử phạt trục xuất quy định tại Điều 27 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân được hoãn thi hành quyết định xử phạt trục xuất.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định xử phạt trục xuất theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Bị bệnh nặng, phải cấp cứu hoặc vì lý do sức khỏe khác
- Trường hợp bất khả kháng.
- Phải thực hiện nghĩa vụ về dân sự, hành chính, kinh tế theo quy định của pháp luật.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân bị trục xuất.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan:
- Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam.
- Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(9) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 07**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập*>\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số: ..../..../NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày…/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/……về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước> (\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập*>(\*) để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (5) đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: ………………………………………………………… Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:…/…./ …………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: .../…/…; nơi cấp:
2. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động:(6)
Địa chỉ: (7)
3. Lý do khấu trừ: (8)
4. Số tiền bị khấu trừ: (9)
(Bằng chữ: )
a) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là: (10)
(Bằng chữ: );
b) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là: (10)
(Bằng chữ: );
c) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ.... là: (10)
(Bằng chữ: );
5. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động: (6)………………………………………………………
có trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số: (11) .................................................
của (12) ………………….. trong thời hạn (13).... ngày, kể từ ngày khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.
6. Thời gian thực hiện: (14).... <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…/….
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) Ông (bà) (15) ……………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (6) …………………………………. để chuyển số tiền khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế đến tài khoản số: (11) ……………………. của (12) ………………...........................
3. Gửi cho (16) …………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (17) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (18)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập*>(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập quy định tại điểm a khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày..../…./... xử phạt vi phạm hành chính».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước»**.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả»**.
(6) Ghi tên của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(7) Ghi địa chỉ của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../. xử phạt vi phạm hành chính»**.
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả*>».**
(9) Ghi cụ thể tổng số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).
(10) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ) theo từng trường hợp:
- Trường hợp khấu trừ tiền lương/bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 30% tổng số tiền lương/bảo hiểm xã hội được hưởng;
- Trường hợp khấu trừ từ khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập.
(11) Ghi số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế phải chuyển khoản đến.
(12) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(13) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(14) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần khấu trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 08**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ- CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số: …./NĐ-CP ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: ... /BB-XMCC lập ngày…/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày…/…/…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (5) đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
Tài khoản số: (6) ……………………………………… tại: (7)
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (8) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (9)
Tài khoản số: (6) …………………………………………... tại: (7)
2. Tổ chức tín dụng: (7)
Địa chỉ trụ sở chính: (10)
3. Lý do khấu trừ: (11)
4. Số tiền bị khấu trừ:
(Bằng chữ: )
5. <*Ông (bà)/Tổ chức*> (\*) (12) ……………………………………………………… có trách nhiệm yêu cầu (7) ………………………………………………………………… chuyển tiền từ tài khoản (6) …………………………. vào tài khoản số: (13) ………………………………… của (14) ……………………………………………… trong thời hạn (15).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Trường hợp <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) (12) ……………………………………………………… không tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 5 Điều này, thì (7) ………………. ……………………………………………………………. có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của <*cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế*>(\*) số tiền bị khấu trừ quy định tại khoản 4 Điều này đến tài khoản số: (13) ………………………………. của (14)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…./….
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (12) ……………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (7) …………………………………………… để chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (13) …………………………………………………………. của (14) …………………………………..
3. Gửi cho (16) ……………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (17) ………………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (18)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế khấu tiền từ tài khoản vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập quy định tại điểm a khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế khấu tiền từ tài khoản.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày..../…./... xử phạt vi phạm hành chính».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước»**.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả»**.
(6) Ghi số tài khoản của cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(7) Ghi tên của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi địa chỉ của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(11) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../.../… xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả*>**».
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi số tài khoản Kho bạc nhà nước.
(14) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(15) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 09**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ- CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*)\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày …/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*) để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(\*) (5) đối với <ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (7)
2. Lý do kê biên tài sản: (8)
*<Ông (bà)/tổ chức>(\*)* (9)
(10)
3. Số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*):
(Bằng chữ: )
4. Địa điểm kê biên: (11)
5. Thời gian thực hiện: (12)…… <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (13)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…/….
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế <*thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*) có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (9) có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (14) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (15)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/…
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt hoặc phải hoàn trả để bán đấu giá quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./.... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày.../…/…. xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi. «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả***>».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(10) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
- Tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
(11) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(12) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 10**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thu tiền, tài sản để <*thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí*>(\*)\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./…/NĐ-CP ngày …/…/……của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày …/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/……về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ để <*bảo đảm thi hành Quyết định số:..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*)(5) đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (7)
2. Lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản: (8)
<*Ông (bà)/tổ chức*> (\*) (9) ……………………….. sau khi vi phạm hành chính có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
<*3.* *Số tiền phải thu*> (\*):
(Bằng chữ: )
<*3. Tài sản phải thu*>(\*): (10)
4. *<Cá nhân/Tổ chức>(\*)* đang giữ tiền, tài sản: (11)
Địa chỉ liên hệ: (12)
5. Địa điểm thực hiện cưỡng chế: (13)
6. Thời gian thực hiện: (14).... <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (15)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../…………
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*)(9) ……………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) …………………………………… để <*nộp tiền vào ngân sách nhà nước/chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá>*(\*) (16).
3. Gửi cho (17) ……………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (15) ………………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (18)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***> (\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thu tiền, tài sản do cá nhân, tổ chức khác đang giữ vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…./….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế thu tiền, tài sản do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./.... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày.../…/…. Xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi. «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả***>».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(10) Mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản phải thu (nếu thiếu loại thì lập bản thống kê riêng)
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(12) Ghi địa chỉ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(14) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(15) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
(16) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền thì ghi: «**nộp tiền vào ngân sách nhà nước**».
- Trường hợp cưỡng chế thu tài sản thì ghi: «**chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá**».
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 11**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả \***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 85, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./NĐ-CP ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/….. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để bảo đảm thi hành <Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ ngày..../…./…. buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo <*Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/Quyết định số:..../QĐ-KPHQ>* (\*) (5)*>* đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (7)
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ……/……/……… quy định xử phạt vi phạm hành chính
b) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ……/……/……… quy định xử phạt vi phạm hành chính
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là: (8)
a)
b)
4. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (9)
Thời gian thực hiện: (10)… <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (9)
Thời gian thực hiện: (10) .... <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
5. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ………………………
(Bằng chữ: )
cho: (11)
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
6. Địa điểm thực hiện: (12)
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (13)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……/……/………
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (14) ……………………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả có tên tại Điều 1 Quyết định này phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) …………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) ……………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) ………………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (17)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d khoản 2 Điều 86, khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./..., xử phạt vi phạm hành chính**»
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ ngày …/…/…. buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ**».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(9) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(10) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(11) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(12) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(13) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 12a**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính \***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./…/NĐ-CP ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày ……/……/……… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/….. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản*>(\*) (5) để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (6) đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
Tài khoản số: (7) ……………………………. tại: (8)
*<Tên của tổ chức>* (\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số CCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
……………………………………..; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (9) ……………………………… Giới tính: …………………………
Chức danh: (10)
Tài khoản số: (7) ………………………………. tại: (8)
<*2. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động*: (11)
*Địa chỉ*: (12)
>(\*\*)
<*2. Tổ chức tín dụng*: (8)
*Địa chỉ trụ sở chính*: (13)
>(\*\*)
3. Lý do khấu trừ: (14)
<*4. Số tiền bị khấu trừ: (15)*
*(Bằng chữ: )*
*a) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là: (16)*
*(Bằng chữ: );*
*b) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là: (16)*
*(Bằng chữ: );*
*c) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ.... là: (16)*
*(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………..);>(\*\*)*
*<4. Số tiền bị khấu trừ:* (17)
*(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………..);>(\*\*\*)*
*<5. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động: (11)……………………………………………………
có trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số: (18) …………………………………
của (19) ………………………. trong thời hạn (20) ... ngày, kể từ ngày khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế> (\*\*)*
*<5. <Ông (bà)/Tổ chức>(\*) (21)*
*có trách nhiệm yêu cầu (8)*
*chuyển tiền từ tài khoản số (7) ………………… vào tài khoản số: (18)*
*của (19)*
*trong thời hạn (20).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định.>(\*\*\*)*
*<6. Thời gian thực hiện: (22).... <ngày/tháng>(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.>(\*\*)*
*<6. Trường hợp <ông (bà)/tổ chức>(\*)(21) ……………………………………………… không tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 5 Điều này, thì (8) ………………… có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của <cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế>(\*) số tiền bị khấu trừ quy định tại khoản 4 Điều này đến tài khoản số: (18) ……………..của (19) …………………….>(\*\*\*)*
**Điều 2.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (23)
Thời gian thực hiện: (24).... <*ngày/tháng*>(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (23)
Thời gian thực hiện: (24).... <*ngày/tháng*>(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là:
(Bằng chữ: )
cho: (25)
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (26)
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (27)
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…./….
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (21) …………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
<2. Gửi cho (11) ……………………………………………… để chuyển số tiền khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế đến tài khoản số: (18) ………………………….. của (19) …………………………………………………………..
<2. Gửi cho (8) ……………………………….. để trích chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (18) ……………………………. của (19) ……………………………. >(\*\*\*)
3. Gửi cho (28) ……………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (27) và (29) …………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (30)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ.... phút, ngày …/…/…
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập của cá nhân bị xử phạt.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử phạt.
(\*\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../. xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương của cá nhân bị xử phạt thì ghi: «**một phần lương**».
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ một thu nhập của cá nhân bị xử phạt thi ghi: «**một phần thu nhập**».
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử phạt thì ghi: «**tiền từ tài khoản**».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoãn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(7) Ghi số tài khoản của cá nhân/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(8) Ghi tên của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(9) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(11) Ghi tên của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(12) Ghi địa chỉ của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(14) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả***>».
(15) và (17) Ghi cụ thể tổng số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).
(16) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ) theo từng trường hợp:
- Trường hợp khấu trừ tiền lương/bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 30% tổng số tiền lương/bảo hiểm xã hội được hưởng,
- Trường hợp khấu trừ từ khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập.
(18) Ghi số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân/tổ chức tín dụng đang quản lý tài khoản của cá nhân, tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế phải chuyển khoản đến.
(19) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(20) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(21) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(22) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần khấu trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ.
(23) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khắc phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(24) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(25) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(26) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(27) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(28) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(29) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(30) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 12b**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2)*............, ngày .... tháng .... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: ...../…./NĐ-CP ngày .../..../...... của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày .../..../...... xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày .../..../....... về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../....../....... xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) (5) để *<bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) (6) đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ........................................................................... Giới tính: ........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../................................................... Quốc tịch: ......................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................; ngày cấp: ..../.../.......; nơi cấp: ............................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*): .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .............................. ...........................................; ngày cấp: ...../..../........; nơi cấp: .............................................
Người đại diện theo pháp luật: (7) ......................................... Giới tính: ......................
Chức danh: (8) .............................................................................................................
2. Lý do kê biên tài sản: (9) .......................................................................................
*<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10) ......................................................................................................
(11)..........................................................................................................................................
3. Số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*): ........................................................................................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................................)
4. Địa điểm kê biên: (12) .........................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Thời gian thực hiện: (13).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (14)..........................................................................................
...............................................................................................................................................
**Điều 2.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (15)..........................................................................................................
Thời gian thực hiện: (16) .... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (15)........................................................................................................
Thời gian thực hiện: (16) .... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là: .......... ............................................................................................................................................
(Bằng chữ: .........................................................................................................................)
cho: (17)................................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (18) ....................................................................................................
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (19) .......................................................................................
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày .../..../..........
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10) ....................................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (20).......................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14), (19) và (21).................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (22)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt hoặc phải hoàn trả để bán đấu giá và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../....... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt thì ghi: «**phạt**».
- Trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả thì ghi: «**phải hoàn trả**».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../........ xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho *<Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>***».
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(11)Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
- Tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
(12) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(13) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở.
(15) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(16) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(17) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(18) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(19) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(21) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(22) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 12c**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CCXP | (2)*............, ngày .... tháng .... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: ...../…./NĐ-CP ngày .../..../....... của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày .../..../....... xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày .../..../....... về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../....../.......... xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/ hoàn trả kinh phí>*(\*) (5) để *<bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) (6) đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ........................................................................... Giới tính: .........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../................................................... Quốc tịch: .......................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................; ngày cấp: ..../.../.......; nơi cấp: ............................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*): ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .............................. ...........................................; ngày cấp: ...../..../........; nơi cấp: ...........................................
Người đại diện theo pháp luật: (7) ......................................... Giới tính: ......................
Chức danh: (8) .............................................................................................................
2. Lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản: (9)...............................................................................
............................................................................................................................................
*<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10)....................................................................... sau khi vi phạm hành chính có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
<*3. Số tiền phải thu*>(\*): .................................................................................................
(Bằng chữ: .................................................................................................)
<*3. Tài sản phải thu*>(\*): (11)...................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. <*Cá nhân/Tổ chức*>(\*) đang giữ tiền, tài sản: (12)...............................................................
..............................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: (13).................................................................................................................
..............................................................................................................................................
5. Địa điểm thực hiện cưỡng chế: (14)...................................................................................
..............................................................................................................................................
6. Thời gian thực hiện: (15) ....*<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (16) ..................................................................................
**Điều 2.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (17)...............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (18).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (17)...................................................................................................
Thời gian thực hiện: (18).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là: ........... ........................................................................
(Bằng chữ: ................................................................................................)
cho: (19) ................................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (20) ............................................................................................
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (21) ......................................................................................
**Điều 3.** Quyết định này cứ hiệu lực thi hành kể từ ngày ...../......./........
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10) ................................................................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12).................................... để *<nộp tiền vào ngân sách nhà nước/chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá>*(\*) (22).............................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Gửi cho (23) .................................................................................... để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (16), (21) và (24) .................................................. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (25) *(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ.... phút, ngày ....../....../..........
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc hoàn trả kinh phí và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../............ xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí thì ghi: «**hoàn trả kinh phí**».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../.......... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho *<Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>***».
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(11) Mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản phải thu (nếu nhiều loại thì lập bản thống kê riêng).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(14) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(15) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
(17) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(18) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(19) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(20) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(21) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(22) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền thì ghi: «**nộp tiền vào ngân sách nhà nước**».
- Trường hợp cưỡng chế thu tài sản thì ghi: «**chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá**».
(23) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(24) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(25) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 13**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KBTS | (2)*................, ngày ... tháng .... năm ......* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 4a Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày ..../..../.......... tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-KDTG ngày ..../..../......... kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ..../..../......... về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để bảo đảm thi hành Quyết định số: ...../QĐ-XPHC ngày ..../..../.......... xử phạt vi phạm hành chính.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ...................................................................................... Giới tính:.................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................... ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (4).............................................. Giới tính: ..........................
Chức danh: (5) .....................................................................................................................
2. Lý do kê biên tài sản: (6) ..................................................................................................
*<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (7) ......................................................................................................
(8)..........................................................................................................................................
3. Số tiền phạt: ...................................................................................................................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................)
4. Địa điểm kê biên: (9) ........................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Thời gian thực hiện: (10)...... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (11)........................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ....../......./..........
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện kê biên.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (7) ............................................................................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) .................................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) .................................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (13)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt vào hồi .... giờ .... phút, ngày ....../......./............
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt quy định tại khoản 4a Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh cheo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi cụ thể lý do kê biên tài sản: «**Không tự nguyện chấp hành quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày ....../..../........ xử phạt vi phạm hành chính**».
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị kê biên tài sản.
(8) Ghi cụ thể lý do: «**Hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt không thi hành quyết định xử phạt**».
(9) Ghi địa chỉ nơi thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(10) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện kê biên tài sản.
(11) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 14**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TT | (2)*............. , ngày ..... tháng .... năm........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*<Căn cứ khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ....../........../................;*
*Căn cứ Biên bản số: ......./BB-XM lập ngày..../..../............. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);>(\*)*
*<Căn cứ Điều 26, khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày ......./....../.......... tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ kết quả thông báo lần thứ hai <của/trên>(\*\*\*) (4)............................................................. từ ngày ..../..../......... (5); >(\*\*)*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…/….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
<1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này đối với <ông (bà)/tổ chức>(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ...................................................................................... Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.................. ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (6).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (7) ....................................................................................................................
2. Lý do không ra quyết định xử phạt: (8) ............................................................................
............................................................................................................................................
3. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu tại khoản 1 Điều này được chuyển đến: (9).............................................................................................................................................. .................................................................. để xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu kèm theo: (10) .......................................................................................................
........................................................................................................................................>(\*)
<1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ theo Quyết định số ..../QĐ-TG đối với <ông (bà)/tổ chức>(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ...................................................................................... Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................... ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (11).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (12) ...................................................................................................................
2. Việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Lý do tịch thu: (13) .............................................................................................................
4. Tài liệu kèm theo: (14)........................................................................................................
........................................................................................................................................>(\*\*)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho (15) .................................................................................... để tổ chức thực hiện.
2. Gửi cho (16) .................................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (17)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*‘\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*\*\*\*) bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày ...../..../.....
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ, mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ, mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng.
(\*\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, trừ trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi *<chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính>.*
- Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi *<phương tiện thông tin đại chúng đã đăng tin thông báo>*.
(5) Ghi cụ thể thời gian đã thực hiện việc thông báo lần thứ hai.
(6) và (11) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) và (12) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(9) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của cơ quan, đơn vị nơi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu được chuyển đến.
(10) và (14) Ghi cụ thể các tài liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề,...
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì ghi «**Người vi phạm/chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận**».
- Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì ghi «**Không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp**».
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(17) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 15**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KPHQ | (2)*............. , ngày ..... tháng .... năm........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 28, khoản 2 Điều 65, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ..../..../......;*
*Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XM lập ngày .../..../.......... xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày ..../..../........ về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có),*
*Để khắc phục triệt để hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ...................................................................................... Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ..................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: ......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................... ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ...............................................
Người đại diện theo pháp luật: (4).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (5) .....................................................................................................................
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm ....... Khoản.... Điều.... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ..../...../.... quy định xử phạt vi phạm hành chính .................................................................................................................
b) Điểm ....... Khoản.... Điều.... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ..../...../.... quy định xử phạt vi phạm hành chính .................................................................................................................
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là: (6) ....................
a) ..........................................................................................................................................
b) ..........................................................................................................................................
4. Lý do không ra quyết định xử phạt: (7)...............................................................................
..............................................................................................................................................
5. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (8) ............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (9).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (8) ............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (9).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do *<cá nhân/tổ chức>*(\*) có tên tại Điều này chi trả.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ............................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................)
cho: (10)................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ..../...../........
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (11) ................................................................................................ là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời hạn quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định này mà *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (12) ...................................................................................................................... không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (12)......................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (13)......................................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14) ............................................................................. để biết vả phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (15)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả vào hồi .... giờ .... phút, ngày ...../...../......
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả, trừ trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi cụ thể hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(7) Ghi cụ thể lý do không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020):
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi «**Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính**».
- Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ thì ghi: «**Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ**».
...
(8) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
(9) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
{Lưu ý:
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi: «**Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính**».
- Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ thì ghi: «**Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ**».}
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 16**
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-BTH* | *(2)………, ngày…tháng….năm………* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày…/…./….. ;
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XM lập ngày…/…./…. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này.*
*2. Lý do buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:(4) …………………………*
*…………………………………………………………………………………………………………*
*3. Địa điểm thực hiện tiêu hủy:(5) …………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*4. Thời gian thực hiện tiêu hủy:(6)....* <ngày/tháng>*(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.*
*5. Thành phần tham gia:(7) …………………………………………………………………………*
*…………………………………………………………………………………………………………*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Gửi cho(8) ………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*2. Gửi cho(9)…………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày …/…./…..*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:*
*- Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm độc hại theo quy định tại khoản 5 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*- Tang vật vi phạm hành chính là các chất ma túy/những vật thuộc loại cấm tàng trữ, cấm lưu hành theo quy định tại khoản 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(5) Ghi địa chỉ nơi thực hiện tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.*
*(6) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.*
*(7) Ghi tên cơ quan của người ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đối với loại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy và các cơ quan có liên quan khác.*
*(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(10) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 17***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-THMP* | *(2)………, ngày…tháng….năm………* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./….. xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ..../..../….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền quy định tại (4) ………………………………………*
*Quyết định số: .../QĐ-XPHC đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*):…………………………………………………………. Giới tính:………………*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………….. Quốc tịch:……………..*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..*
*………………………………………………………………………………………………………*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………;*
*ngày cấp:..../..../…. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………*
<Tên của tổ chức>*(\*) ………………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………….*
*Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………..*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………………………………… ; ngày cấp:..../..../…… ; nơi cấp: ………………*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) ……………………………………… Giới tính: ..................*
*Chức danh:(6) ………………………………………………………………………………………*
*2. Số tiền phạt đình chỉ thi hành là:(7) ……………………………………………………………*
*(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….. )*
*3. Lý do đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền:(8)………………………………………………..*
*……………………………………………………………………………………………………….*
***Điều 2.***
*1. Tiếp tục thi hành(9) ……………………………………………………………………………………. quy định tại (10) …………………………………… Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây: …………….*
<Họ và tên>*(\*): (11) ………………………………………………………… Giới tính: ………….*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………… Quốc tịch: …………*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..*
*………………………………………………………………………………………………………*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu………………………………………………………………… ; ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ……………………………………………………………….*
<Tên của tổ chức>*(\*) : (12) …………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………*
*Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………… ; ngày cấp:..../..../………… ; nơi cấp: …………………………………………………………….*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) ……………………………….. Giới tính: ………………….*
*Chức danh: (6)………………………………………………………………………………………*
*2. Thời gian thi hành quyết định là: 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.*
***Điều 3.*** *Quyết định có hiệu lực thi hành, kể từ ngày ..../..../…..*
***Điều 4.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(13) …………………………………………………………… là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)* *có tên tại Điều 2 Quyết định này để tiếp tục thi hành* <hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) được ghi trong Quyết định số: ..../QĐ-XPHC.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 2 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*Nếu quá thời hạn mà* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) (14)………………………………………………………. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.*
*b)* <Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (14) …………………………………………………………….có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho các cá nhân, tổ chức có liên quan(15) ………………………………………………….. để chấp hành.*
*3. Gửi cho (16) …………………………………………………………..để tổ chức thực hiện.*
*4. Gửi cho (17) ………………………………………………..để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (18)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải tiếp tục thi hành* <hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) vào hồi.... giờ ....phút, ngày…./…./………….*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản quy định tại Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức phải tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể điều, khoản quy định số tiền phạt trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Ghi cụ thể mức tiền phạt đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Cá nhân bị xử phạt chết được ghi trong giấy chứng tử/mất tích được ghi trong quyết định tuyên bố mất tích.*
*- Tổ chức bị giải thể/phá sản được ghi trong quyết định giải thể/phá sản.*
*(9) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Trường hợp tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi:* ***«hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».***
*- Trường hợp tiếp tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi:* ***«biện pháp khắc phục hậu quả».***
*- Trường hợp tiếp tục thi hành cả hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi* ***«hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả».***
*(10) Ghi cụ thể điều, khoản quy định hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính (Cá nhân có nghĩa vụ tiếp tục thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính được xác định theo thứ tự sau: Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi hoặc người đang quản lý tài sản của người chết/bị tuyên bố mất tích).*
*(12) Ghi tên của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(15) Ghi cụ thể theo từng trường hợp các cá nhân, tổ chức có liên quan như: Cá nhân/tổ chức đang quản lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; Cá nhân là người được hưởng tài sản thừa kế được xác định theo quy định của pháp luật dân sự về thừa kế; Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc giải thể/phá sản; Người đại diện theo pháp luật của tổ chức bị giải thể/phá sản.*
*(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 18***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-TGN* | *(2)………, ngày…tháng….năm………* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Tạm giữ người theo thủ tục hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 122, Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…./NĐ-CP ngày…/…./…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQTG ngày…./…../…….. về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:*
*Họ và tên:……………………………………………………………………… Giới tính:………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:………*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..*
*ngày cấp:..../..../….. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………*
<Họ và tên cha/mẹ hoặc người giám hộ>*(\*):…………………………………………………….*
*Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..*
*……………………………………………………………………………………………………….*
*2. Lý do tạm giữ: (4) ……………………………………………………………………………….*
*3. Tình trạng của người bị tạm giữ: (5)…………………………………………………………..*
*4. Địa điểm tạm giữ: (6)……………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………*
*5. Thời hạn tạm giữ là:(7)....* <giờ/phút>*(\*\*) kể từ hồi.... giờ.... phút, ngày..../...../……………,*
*6. Việc tạm giữ được thông báo cho: (8)…………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………….*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b) Ông (bà)(9) ………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho(10)…………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho(11) …………………………………………………………. để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày…/…../……*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\*Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Áp dụng đối với trường hợp người bị tạm giữ là người chưa thành niên.*
*(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa đanh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể lý do tạm giữ người theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(5) Ghi lại tình trạng chung (tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo, tài sản cá nhân,...) của người bị tạm giữ tại thời điểm ra quyết định.*
*(6) Ghi địa chỉ nơi tạm giữ.*
*(7) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính (không quá 05 ngày, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm).*
*(8) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của thân nhân hoặc tên, địa chỉ của cơ quan nơi làm việc hoặc học tập của người bị tạm giữ.*
*Trường hợp tạm giữ người chưa thành niên vi phạm hành chính vào ban đêm hoặc thời gian giữ trên 06 giờ, thì người ra quyết định phải thông báo ngay cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên biết.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 19***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-KDTGN* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 122, khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:…../…./NĐ-CP ngày…/…./……. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TGN ngày…/…./…… tạm giữ người theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQTG ngày…./…./…… về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo Quyết định số: ..../QĐ-TGN đối với ông (bà) có tên sau đây:*
*Họ và tên:…………………………………………………………. Giới tính:…………………….*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../………………………………….. Quốc tịch:……………………*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………..; ngày cấp:..../..../…………… ; nơi cấp: ……………………………………………………………*
<Họ và tên cha/mẹ hoặc người giám hộ>*(\*):……………………………………………………..*
*Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*2. Đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo Quyết định số:..../QĐ-TGN, có thời hạn tạm giữ là:(4)....* <giờ/phút>*(\*\*), kể từ hồi.... giờ .... phút, ngày..../..../…………*
*3. Lý do kéo dài thời hạn tạm giữ:(5) …………………………………………………………….*
*……………………………………………………………………………………………………….*
*4. Thời hạn kéo dài là:(6)....* <giờ/phút>*(\*\*) kể từ hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../……………..*
*5. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ đã thông báo cho(7) …………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………….*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a) Ông (bà) bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b) Ông (bà)(8) …………………………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho(9) ……………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho(10) ……………………………………………………….để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../…….*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Áp dụng đối với trường hợp người bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính là người chưa thành niên.*
*(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể thời hạn, thời điểm tạm giữ người đã được ghi trong quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(5) Ghi cụ thể lý do kéo dài thời gian tạm giữ người theo từng trường hợp.*
*(6) Ghi thời gian kéo dài phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính (không quá 05 ngày, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm).*
*(7) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của thân nhân hoặc tên, địa chỉ của cơ quan nơi làm việc hoặc học tập của người bị kéo dài thời hạn tạm giữ.*
*(8) Ghi họ và tên của cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 20***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: …./QĐ-TG* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày…/…./……. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*): ………………………………………………………………… Giới tính:………………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:……………….*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………………………………………………………….. ; ngày cấp:..../..../….. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………………*
<Tên của tổ chức>*(\*):……………………………………………………………………………………….*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………… ; ngày cấp:..../..../…. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………………..*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) ………………………………………. Giới tính: ……………………*
*Chức danh: (6)……………………………………………………………………………………………….*
*2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo biên bản tạm giữ kèm theo Quyết định này.(7)*
*3. Lý do tạm giữ:(8) …………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*4. Thời hạn tạm giữ:(9)....* <ngày/tháng>*(\*), từ.... ngày..../..../…… đến ngày..../..../..........*
*5. Địa điểm tạm giữ:(10) ……………………………………………………………………………………*
*6.* <Việc niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có)>*(\*\*)*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(11) ……………………………………là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(12) ……………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (13) …………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho (14) ………………………………………………………để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (15)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) vào hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../…..*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*{Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi:* ***«Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính»*** *vào Khoản 1 Điều 1 của Quyết định}.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp phải niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong quá trình ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Trường hợp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».***
*- Trường hợp tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*- Trường hợp tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Trường hợp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề có sự thay đổi so với Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã lập (là căn cứ để ban hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề) do: (i) Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho cá nhân/tổ chức vi phạm; hoặc (ii) Tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa dễ hư hỏng phải xử lý ngay để tránh tổn thất, theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì lập Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề mới kèm theo Quyết định.*
*(8) Ghi cụ thể lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(9) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).*
*(10) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 21***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-KDTG* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày…./…/…….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Kéo dài thời hạn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) theo Quyết định số: ..../QĐ-TG đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*): ………………………………………………………….. Giới tính:………………………*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………. Quốc tịch:……………………..*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………………… ; ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: …………………………………………………………………………*
<Tên của tổ chức>*(\*):…………………………………………………………………………..…………..*
*Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………….*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:……………………………………… ; ngày cấp:..../..../ ; nơi cấp: ………………………………..*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) …………………………………… Giới tính: ……………………….*
*Chức danh:(6) ……………………………………………………………………………………………….*
*2. Đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) theo Quyết định số: ..../QĐ-TG, có thời hạn tạm giữ là(7)....* <ngày/tháng>*(\*), từ ngày ..../..../……… đến ngày ..../..../…………….*
*3. Lý do kéo dài thời hạn tạm giữ:(8) ……………………………………………………………………*
*4. Thời hạn kéo dài là:(9)....* <ngày/tháng>*(\*), từ ngày…./…/…… đến ngày…./…./………..*
*5. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ đã thông báo cho (10) ………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(11) ……………………………………………….là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị kéo dài thời hạn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)* *bị kéo dài thời hạn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(12).......................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (13) …………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho (14) ………………………………………………………để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (15)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị kéo dài thời hạn áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)* *(theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../………*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*{Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi:* ***«Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính»*** *vào Khoản 1 Điều 1 của Quyết định}.*
***(\*\*)****Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Trường hợp kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».***
*- Trường hợp kéo dài thời hạn tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*- Trường hợp kéo dài thời hạn tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Ghi cụ thể thời hạn, thời điểm tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã được ghi trong Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(8) Ghi cụ thể lý do kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo từng trường hợp.*
*(9) Ghi thời gian kéo dài phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).*
*(10) Ghi đầy đủ họ và tên của người/tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức được thông báo.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 22***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-GPTTG* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số: .....…/NĐ-CP ngày…./…./…… của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày…./…../……. ;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày…./…./……. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày…./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…./…../…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ hồ sơ <đề nghị được giữ, bảo quản phương tiện/nộp tiền bảo lãnh phương tiện để được giữ, bảo quản phương tiện>(\*)(4) của <ông (bà)/tổ chức>(\*)(5) .
……………………………………………………………………………………………………………….
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây giữ, bảo quản:*
<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………………… Giới tính:…………………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………. Quốc tịch:…………………*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………………………………………………………;*
*ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ………………………………………………………………………..*
<Tên của tổ chức>*(\*):………………………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................................ ; ngày cấp:………../………./…………. ; nơi cấp: ……………………….*
*Người đại diện theo pháp luật:(6) ………………………………………….. Giới tính: ……………….*
*Chức danh:(7) ……………………………………………………………………………………………..*
*2. Lý do giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính: (8)*
*………………………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………*
*3.* <Mức tiền đã đặt bảo lãnh>*(\*\*):(9)…………………………………………………………………….*
*(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………… ).*
*4. Thời hạn* <ông (bà)/tổ chức>*(\*)(5) ……………………………………………………………………. giữ, bảo quản phương tiện là: (10)....* <ngày/tháng>*(\*) từ ngày…/…./….. đến ngày …./…/……….*
*5. Việc bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho* <ông (bà)/tổ chức>*(\*)(5)…………………………………………………………………………………………………. giữ, bảo quản phương tiện được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.*
*6. Việc mở niêm phong phương tiện giao thông đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có).*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(11) …………………………………………là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 không thuộc trường hợp đặt tiền bảo lãnh bị tạm giữ giấy chứng nhận đăng ký phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.*
*c)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(5) …………………………………….có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (12) …………………………………………………………………..để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho (13) ………………………………………………………..để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày…./…/……*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp đặt tiền bảo lãnh để giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020):*
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện thì ghi:* ***«đề nghị được giữ, bảo quản phương tiện».***
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm có khả năng tài chính đặt tiền bảo lãnh thì ghi:* ***«nộp tiền bảo lãnh phương tiện để được giữ, bảo quản phương tiện».***
*(5) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đề nghị được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(8) Ghi cụ thể lý do giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo từng trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân không đặt tiền bảo lãnh thì ghi:* ***«*<Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức> *có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện».***
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân đặt tiền bảo lãnh thì ghi:* ***«*<Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức> *đã đặt tiền bảo lãnh».***
*(9) Ghi cụ thể mức tiền đa đặt bảo lãnh (bằng số và bằng chữ).*
*(10) Ghi thời hạn phù hợp với thời gian tạm giữ phương tiện giao thông vi phạm hành chính (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(13) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có phương tiện giao thông giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản để phối hợp giám sát, quản lý.*
*(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 23***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-KTBL* | *(2)……,ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Khấu trừ tiền đặt bảo lãnh\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số: ..../..../NĐ-CP ngày…/…./….. của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày…/…/….. ;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày…/…/….. xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày…./…./…… giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…/….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../….. xử phạt vi phạm hành chính.
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Khấu trừ tiền đặt bảo lãnh để thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………………… Giới tính:…………………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………. Quốc tịch:…………………*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………………………………………………………;*
*ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ………………………………………………………………………..*
<Tên của tổ chức>*(\*):………………………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................................ ; ngày cấp:………../………./…………. ; nơi cấp: ……………………….*
*Người đại diện theo pháp luật:(4) ………………………………………….. Giới tính: ……………….*
*Chức danh:(5) ……………………………………………………………………………………………..*
*2. Lý do khấu trừ: Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC.*
*3. Số tiền bị khấu trừ:(6) …………………………………………………………………………………..*
*(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………. ).*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà) (7) …………………….là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)* *bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(8) …………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (9)…………………………………………………… để chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (10) …………………………………………….của (11) ………………………………………..*
*3. Gửi cho (12) ……………………………………………………………………..để tổ chức thực hiện.*
*4. Gửi cho (13) …………………………………………………………để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\*Mẫu này được sử dụng để ra quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh trong trường hợp hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt mà tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).*
*(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị khấu trừ tiền bảo lãnh.*
*(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị khấu trừ tiền bảo lãnh.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm quản lý tiền đặt bảo lãnh.*
*(10) Ghi số tài khoản để chuyển khoản số tiền bảo lãnh bị khấu trừ.*
*(11) Ghi tên của Kho bạc nhà nước*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 24***
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TL | (2) *……….., ngày.... tháng.... năm………* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TG ngày ……/……/…… tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày …./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) đã bị tạm giữ theo Quyết định số: ..../QĐ-TG *<và Quyết định số: .../QĐ-KDTG>*(\*\*) cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*) :………………………………………………………………… Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:.……………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………...
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: …………………………………………………………………; ngày cấp: .../..../…….; nơi cấp: …………………………………………………………………………….
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………………
……………………………………………………; ngày cấp: ..../...../……; nơi cấp: …………………..
Người đại diện theo pháp luật: (5)......................................................... Giới tính:...........................
Chức danh: (6) ………………………………………………………………………………………………
2. Việc trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Việc mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có).
4. Lý do trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>* (\*): (7) ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (8) …………………………………………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (9) …………………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) …………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) …………………………………………………………. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…./………….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: «**tang vật, phương tiện vi phạm hành chính**».
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: «**giấy phép, chứng chỉ hành nghề**».
- Trường hợp trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: «**tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề**».
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo từng trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 25**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KN | (2) *………, ngày.... tháng.... năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám người theo thủ tục hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………….. Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../………………………………………………. Quốc tịch:………………..
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………...; ngày cấp: .../.../………….; nơi cấp: ……………………………………………………………………..
2. Lý do khám: (4) …………………………………………………………………………………………..
**Điều 2.** Quyết định này cố hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) Ông (bà) (5) ……………………………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (6) ……………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (7) …………………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (8)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày .../..../....
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể lý do khám người theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(5) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám người.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(8) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 26**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KPTĐV | (2) *…………, ngày.... tháng.... năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…/…….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám <*phương tiện vận tải/đồ vật*>(\*): (4) …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Số giấy đăng ký phương tiện: …………………………………………………………………………; ngày cấp: …../…../…..; nơi cấp: …………………………………………………………………………
3. Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có): (5) …………………………………………………..
4. Tại khu vực: (6) ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
5. Do ông (bà) có tên sau đây là chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải:
Họ và tên: …………………………………………………………………… Giới tính:………………….
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………….. Quốc tịch:…………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp:..../..../………; nơi cấp: …………………………………………………………………………
6. Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
7. Phạm vi khám: (8) ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) Ông (bà) (9) …………………………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) …………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) ……………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám *<phương tiện vận tải/đồ vật>(\*)* vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…../……..
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể loại phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(5) Ghi rõ biển số đăng ký phương tiện vận tải (ôtô, tàu, thuyền...).
(6) Ghi cụ thể địa điểm nơi khám phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(7) Ghi cụ thể lý do khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân đang sở hữu, quản lý, sử dụng đối với phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 27**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KNCG | (2) *…………, ngày.... tháng.... năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…/……. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (4): ……………………………….. ………………………………………………………………. đối với *<chủ sở hữu/quản lý/sử dụng>*(\*) nơi bị khám là *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): …………………………………………………………… Giới tính:…………………….
Ngày, tháng, năm sinh:.../..../………………………………………….... Quốc tịch: ………………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………………………….; ngày cấp: …../…./………..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………………. ………………………………..; ngày cấp: .../…/……………………….; nơi cấp: ……………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ………………………………………….. Giới tính: ………………
Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………….
2. Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………
3. Phạm vi khám: (8) ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
4. Thời gian khám: ……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) …………………………………………………………………………..… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (10) …………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (12) ………………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (13)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…../…….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt "KT." vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 28**
| **ỦY BAN NHÂN DÂN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KNCG | (2) *….., ngày.... tháng.... năm …….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở\***
**CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1)**
*Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi, bổ sung năm 2019);*
*Căn cứ Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Xét đề nghị của (3) …………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (4): ………………………………. đối với *<chủ sở hữu/quản lý/sử dụng>*(\*) nơi bị khám là *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): …………………………………………………………… Giới tính: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…/…………………………………………. Quốc tịch: ……………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….....
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: …………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………… Giới tính: ……………
Chức danh: (6) ……………………………………………………………………………………………...
2. Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
3. Phạm vi khám: (8) ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
4. Thời gian khám: ………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) ………………………………………………………………………….. là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (10) …………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (12) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (13)***(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở quy định tại khoản 2 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.
(1) Ghi tên của Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền đề nghị ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.
(4) Ghi rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám là chỗ ở.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ chỗ ở là nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng chỗ ở làm nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng chỗ ở là nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(13) Ghi tên của quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
**Mẫu quyết định số 29**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-HBNC | *(2) ……….., ngày.... tháng.... năm………* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 121 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ……/……./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có),*
*Xét đề nghị của (4) …………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo Quyết định số: .../QĐ- (5).... đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………………… Giới tính:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………………….…
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: …………………………………………………………….….
Người đại diện theo pháp luật: (6) ……………………………………………… Giới tính: ……………….
Chức danh: (7) …………………………………………………………………………………….……….
2. Lý do hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính: (8) ………... ………………………………………………………………………………………………………..……..
………………………………………………………………………………………………………..……..
3. Thời điểm hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính: Hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../……
**Điều 2**. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) …………………………………………………………. là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (10) ................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ……………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (12) …………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (13)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./……..
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính quy định tại Điều 121 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) của quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được hủy bỏ theo từng trường hợp.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo từng trường hợp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 30**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CPTTG | (2) *…………, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi bị tạm giữ\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: .../.../NĐ-CP ngày …./…./….. của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày …./…./….. giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4) ………………………………………………………………………………………..*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Đình chỉ việc giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây giữ, bảo quản:
*<Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………………… Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: ………………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………… Giới tính: ……………….
Chức danh: (6) ……………………………………………………………………………………………..
2. Lý do đình chỉ việc giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho *<ông (bà)/tổ chức>* giữ, bảo quản: (7)
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
3. Chuyển phương tiện giao thông đã giao cho *<ông (bà)/tổ chức>* ………………………………… giữ, bảo quản về nơi tạm giữ của: ………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….
4. Thời hạn tạm giữ: (8).... *<ngày/tháng>*(\*) từ.... ngày ..../.../…………... đến ngày ..../.../………….
5. Địa điểm tạm giữ: (9) ……………………………………………………………………………………
6. *<Việc niêm phong phương tiện giao thông về nơi tạm giữ được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có)>*(\*\*).
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (10) …………………………………………………….. là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (11) ………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) …………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) ………………………………………………………... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*** (\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp phải niêm phong phương tiện giao thông trong quá trình ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do đình chỉ việc giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo từng trường hợp cụ thể.
(8) Ghi thời hạn phù hợp với thời gian tạm giữ phương tiện giao thông vi phạm hành chính (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).
(9) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ phương tiện giao thông vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có phương tiện giao thông giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản.
(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt "KT". vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 31**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TĐC | (2) *………, ngày.... tháng.... năm………* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/……. xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/……. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4) …………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
Tạm đình chỉ thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………………… Giới tính:………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../……………………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/…………….. nơi cấp: ………………………………………………………………...
Người đại diện theo pháp luật: (5) ………………………………………… Giới tính: ………….…….
Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (7) …………………………………………………………………… là *<cá nhân/ người đại diện của tổ chức>*(\*) được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>* (\*) (8) ………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (9) …………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (10) ………………………………………………….…. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày .../..../………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi cụ thể từng trường hợp theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ:
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để giải quyết khiếu nại/khởi kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại/khởi kiện.
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 32**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CDTĐC | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày …/…/… tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …/…/… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4) ………………………………………………………………………………………..*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-TĐC đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………………………… Giới tính: ….…….
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…………………………………………………….. Quốc tịch: ………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………………………...;
ngày cấp: …/…/…; nơi cấp: …………………………………………………………………………....
<*Tên của tổ chức*>(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………….
………………………………; ngày cấp: …../..…/……..; nơi cấp: ……………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………….. Giới tính: …………
Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………….
2. Lý do chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
(7) ……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (8) ………………………………………………………………………. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (9)……………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) .......................................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>**(\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi cụ thể từng trường hợp theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ:
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để giải quyết khiếu nại/khởi kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại/khởi kiện.
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo từng trường hợp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 33**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CHS | (2) *……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ <Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ……/…../…./ Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày …../…./…. tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>(\*) (4);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày ……/…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm đến: (5) ………………………………………….
………………………………………… để truy cứu trách nhiệm hình sự đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*) ………………………………………………………………….. Giới tính: …………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../…………………………………………...…… Quốc tịch: …………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………;
ngày cấp: ..../..../……; nơi cấp: …………………………………………………………………………
<*Tên của tổ chức*>(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………........
…………………………………….….; ngày cấp: ...../...../……..; nơi cấp: …………………………..
Người đại diện theo pháp luật: (6) ……………………………..…… Giới tính: ………………………
Chức danh: (7) ……………………………..……………………………………………………………...
2. Hồ sơ vụ vi phạm chuyển giao được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. <*Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được chuyển giao, gồm:*>(\*\*)
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (8) …………………………………………….. để thông báo.
2. Gửi cho (9) …………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (10) ……………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (11)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng hình sự ra quyết định khởi tố vụ án.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp đang trong quá trình xem xét vụ vi phạm để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Biên bản vi phạm hành chính số: …/BB-VPHC lập ngày …./…../……**».
- Trường hợp đang trong quá trình thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày ….../…../….. tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
(5) Ghi tên của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý vụ việc vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của cá nhân/tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm được thông báo.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 34**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-GQXP | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 54 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (4) ………………………………………………………..……… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) ………………….*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Phạm vi giao quyền: (5) ……………………………………………………………………………
3. Nội dung giao quyền: (6) …………………………………………………………………………..
4. Thời hạn giao quyền: (7) …………………………………………………………………………..
5. Được thực hiện các thẩm quyền của: (8) ………………………………………………………..
quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày ……/…../……
**Điều 2.** Trong khi tiến hành các hoạt động xử phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền xử phạt.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 4.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (9)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho cấp phó quy định tại Điều 54 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi rõ giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thường xuyên hay theo vụ việc.
(6) Ghi rõ thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 119 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(7) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng hoặc năm). Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính theo vụ việc thì không phải ghi thời hạn giao quyền.
(8) Ghi chức danh của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(9) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 35**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-GQCC | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 2 Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (4) ………………………………………… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) …………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Thời hạn giao quyền: (5) …………………………………………………………………………..
3. Nội dung giao quyền: Được quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày …../…../…….
**Điều 2.** Trong khi tiến hành quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 4.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (6)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho cấp phó quy định tại khoản 2 Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng hoặc năm).
(6) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 36**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-GQTG | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (4) ……..…………………………………………. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) ………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Lý do giao quyền: (5) ………………………………………………………………………………
3. Thời hạn giao quyền: (6) …………………………………………………………………………..
4. Nội dung giao quyền: Được quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày ……/…../…..
**Điều 2.** Trong khi tiến hành quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 4.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (7)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính cho cấp phó quy định tại khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(5) Ghi cụ thể lý do vắng mặt do phải đi công tác/đi học/nghỉ phép/nghỉ ốm/đi chữa bệnh,… hoặc lý do khác.
(6) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng hoặc năm).
(7) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 37**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CDGQ | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chấm dứt việc giao quyền <*xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính*>(\*) (3)\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (4)**
*Căn cứ <Điều 54/khoản 2 Điều 87/khoản 2 Điều 123>(\*) (5) Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (6) ………………………………………….……. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) …………………..;*
*Căn cứ <Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ……/……/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày …../……/…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: .../QĐ-GQTG ngày …../…../…… về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (7).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.** Chấm dứt việc giao quyền <*xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>* (\*) (3)theo Quyết định số: *<.../QĐ-GQXP/..../QĐ-GQCC/.../QĐ-GQTG*>(\*) (8) ngày …../…../….. đối với ông (bà): (9) …………………………… chức vụ: (10) ………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (11)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 54/khoản 2 Điều 87/khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chấm dứt việc giao quyền theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Điều 54**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**khoản 2 Điều 87**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**khoản 2 Điều 123**».
(6) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: …/QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày …./…./…. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**Quyết định số: …/QĐ-GQTG ngày …./…./…. về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**…/QĐ-GQXP**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghì: «**.../QĐ-GQCC**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: **«…/QĐ-GQTG**».
(9) Ghi họ và tên của người được giao quyền.
(10) Ghi chức danh và tên cơ quan của người được giao quyền.
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 38**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-SĐBSHB | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(\*) (4) ngày …./…./…. về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (5) (nếu có);*
*Xét đề nghị của (6) ………………………………………………………………………………………..*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: (7) .../QĐ- (8)………….... ngày …../…./…..
của (9) ……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………..………..(10)………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Lý do sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: (7) …/QĐ- (8) ....: (11)
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: (7) .../QĐ- (8) ....: (12)
*<a) Sửa đổi, bổ sung điểm... khoản.... Điều ....>*(\*) *như sau: ………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………*
*<b) Hủy bỏ điểm... khoản.... Điều ….>*(\*) *như sau: ………………………………………………….*
*…………………………………………………………………………………………………………….*
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ……………………………………………... (13)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (14) ………………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) …………………………………………. có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) ………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) .......................................................................... để thu tiền phạt (nếu có).
3. Gửi cho (17) …………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
4. Gửi cho (18) ………………………………………………………. để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (19)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến Quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần vào hồi.... giờ.... phút, ngày …../…../……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH** *(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**XP**»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**CC**»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**TG**».
(5) Ghi cu thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(6) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể số của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(8) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) và ngày tháng năm ban hành của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(9) Ghi chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(10) Ghi tên của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(11) Ghi cụ thể lý do sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định theo từng trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(12) Ghi cụ thể nội dung, điểm, khoản, điều trong quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần và nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “**ngày ký**”.
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: “**ngày, tháng, năm**” (là một thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định)
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(19) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 39**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/QĐ-ĐC | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Định chính quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(\*) (4) ngày …./…./….. về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (5) (nếu có);*
*Xét đề nghị của (6) ………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Đính chính Quyết định số: (7) .../QĐ- (8).... ngày ……./…../……. của (9). ………………………
…………………………………………………….. (10) …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Lý do đính chính Quyết định số: (7) .../QĐ- (8) ....: (11)
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung đính chính Quyết định số: (7) ..../QĐ- (8)....: (12)
*<Điểm... khoản.... Điều ....>*(\*) đã viết là: ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Nay sửa lại là: …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ …………………………………………..… (13)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (4) ……………………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định được đính chính tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) ……………………………………………. có liên quan đến quyết định được đính chính tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) ……………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) …………………………………………………….…….. để thu tiền phạt (nếu có).
3. Gửi cho (17) …………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
4. Gửi cho (18) ……………………………………………………………… để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (19)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>**(\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định được đính chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày ……/……../……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH** *(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định đính chính các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**XP**»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**CC**»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**TG**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(6) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể số của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(8) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) và ngày tháng năm ban hành của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(9) Ghi chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(10) Ghi tên của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(11) Ghi cụ thể lý do đính chính quyết định theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP ngày …../…./2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
(12) Ghi cụ thể nội dung, điểm, khoản, điều trong quyết định được đính chính và nội dung đính chính.
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “**ngày ký**”.
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: “**ngày, tháng, năm**” (là một thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định).
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(19) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 40**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/QĐ-HB | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 13 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(\*) (4) ngày …../……/…… về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (5) (nếu có);*
*Xét đề nghị của (6) …………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hủy bỏ Quyết định số: .../QĐ- (7) .... ngày …../…../…….. của (8) ………………………….
(9) …………………………………………………………………………………………………….
2. Lý do hủy bỏ Quyết định số: .../QĐ- (7) ....: (10) ………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ………………………………… (11)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (12) …………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (13) …………………………… có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (13) ………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (14) ………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
3. Gửi cho (15) ……………………………………………………..…….. để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (16)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>**(\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ vào hồi.... giờ.... phút, ngày ……/…../……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hủy bỏ toàn bộ nội dung các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**XP**»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**CC**»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**TG**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(6) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) và ngày tháng năm ban hành của quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(8) Ghi chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(9) Ghi tên của quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(10) Ghi cụ thể lý do hủy bỏ toàn bộ quyết định theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “**ngày ký**”.
- Trường hợp khác thì ghi: “**ngày, tháng, năm**” (là một thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ toàn bộ.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ toàn bộ.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(16) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 41**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TCGĐ | *(2)……., ngày.... tháng.... năm…….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Trưng cầu giám định\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày …./…./……. (nếu có);*
*Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số: .../BB-GTTT lập ngày …./…./……. (nếu có);*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XM lập ngày …./…./……. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-GQXP ngày …./…./……. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét thấy việc trưng cầu giám định là cần thiết cho việc xem xét, giải quyết vụ việc vi phạm hành chính.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Trưng cầu (4) ……..……………………..………………………………………………………..
2. Đối tượng cần giám định: (5) ……..……………………..……………………………………...
3. Nội dung giám định: (6) ……..……………………..…………………………………………….
4. Các tài liệu có liên quan: (7) ……..……………………..……………………………………….
5. Thời hạn phải hoàn thành việc giám định: (8) trước ngày …./…./…...
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho (9)………………………………………….. để thực hiện việc giám định.
2. Gửi cho ông (bà) (10)……………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm để biết.
3. Gửi cho (11)……………………………………………….. để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../…./……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định trưng cầu giám định quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trưng cầu giám định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của người được trưng cầu giám định/tên, địa chỉ của tổ chức được trưng cầu giám định
(5) Ghi cụ thể các đối tượng cần giám định.
(6) Ghi cụ thể các yêu cầu cần có kết luận giám định.
(7) Ghi cụ thể tên các tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo, số lượng cụ thể, ký hiệu (nếu có).
(8) Ghi cụ thể thời hạn người/tổ chức được trưng cầu giám định phải gửi kết luận giám định phù hợp với điều kiện thực tế để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được trưng cầu giám định.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 42**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CGPCC | (2)*….., ngày.... tháng .... năm…….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề
*<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>\****
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày …./…./…… tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ Quyết định số: …../QĐ-KDTG ngày …./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Chuyển *<giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) đã *<bị tạm giữ theo Quyết định số: …/QĐ-TG/giữ theo Biên bản số: .../BB-GGPCC>*(\*) (4) đến: (5)……………………………………….. để xử lý theo quy định của pháp luật, đối với <ông (bà)/tổ chức>(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): …………….…………………………………….……. Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../ ……………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….…………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: …………………………………………………………………...
*<Tên của tổ chức>*(\*): ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………
……………………………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………..
Người đại diện theo pháp luật: (6) ………………………………… Giới tính: …………………
Chức danh: (7) …………………..…………………………………………………………………..
2. Việc chuyển *<giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Lý do chuyển *<giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*): (8) ……………………………………...
………………………………………………………………………………………………………..
4. Tài liệu kèm theo: (9).…………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho(10) ………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.
2. Gửi cho(11) …………………………………………………...để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, mà người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp quá thời hạn tạm giữ thì ghi «**bị tạm giữ theo Quyết định số: …./QĐ-TG**».
- Trường hợp hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi «**giữ theo Biên bản số: ..../BB-GGPCC**».
(5) Ghi tên của cơ quan đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Trường hợp quá thời hạn tạm giữ thì ghi «**Đã quá thời hạn tạm giữ nhưng cá nhân/tổ chức vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng**».
- Trường hợp hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi «**Đã hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng cá nhân/tổ chức vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng**».
(9) Ghi cụ thể các tài liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề,…
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có); Họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có giấy phép, chứng chỉ hành nghề phải chuyển để xử lý theo quy định của pháp luật.
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu biên bản số 01**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-VPHC | |
**BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH\***
**Về.............................** (2)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (3) ……………………………..…………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..Lý do lập biên bản tại *<trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản/địa điểm khác:>*(\*) ………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ: (4) ………………….………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………
2. Với sự chứng kiến của: (5)
*<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Hoặc <Họ và tên>(\*): ……………………………………………. Chức vụ: …………………….
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………
3. Người phiên dịch:
*<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
**Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………… Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./………………………………………. Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………….
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………
………………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ………………………….
Người đại diện theo pháp luật:(6)……………………………………… Giới tính: ………………
Chức danh: (7) ……………………………………………………………………………………….
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính: (8)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Quy định tại: (9)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (10)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng kiến (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
7. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
8. Chúng tôi đã yêu cầu *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: (11)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. *<Quyền và thời hạn giải trình>*(\*)(12): Trong thời hạn *<02 ngày làm việc/05 ngày làm việc>*(\*) kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)(13) ……………………là *<cá nhân /người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình>(\*)(14) đến (15) ……………………………………………………………… để thực hiện quyền giải trình.
11. Yêu cầu ông (bà) (13) ……………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có mặt vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại(16) ……………………………………… để giải quyết vụ việc.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13).... là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (13) ……………………………………………………… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………
**<Trường hợp người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã không ký xác nhận việc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (5) ……………………………………………………… <*người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã>* không ký xác nhận: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **NGƯỜI PHIÊN DỊCH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*)(\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn và thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(3) Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản theo từng trường hợp:
- Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi phạm.
- Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác.
Trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do.
(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản. Ví dụ: Biên bản làm việc; Biên bản kiểm tra; Biên bản thanh tra; Kết luận kiểm tra; Kết luận thanh tra; Kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020); Tài liệu khác...
(5) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.
- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,... hành vi vi phạm cụ thể. Đối với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội thủy/lãnh hải/vùng tiếp giáp lãnh hải/vùng đặc quyền kinh tế/thềm lục địa/các đảo thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và tọa độ (vĩ độ, kinh độ), hành trình của tàu.
(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «**02 ngày làm việc**».
- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «**05 ngày làm việc**».
- Trường hợp vụ việc không được giải trình theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì không phải ghi các Mục chú thích số (12), (13), (14) và (15).
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «**văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp**».
- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «**văn bản giải trình**».
(15) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc.
(16) Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 02**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../BB-LV | |
**BIÊN BẢN LÀM VIỆC\***
Hôm nay, hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., tại (2) ……….…………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Chức vụ: ……………….
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. Người chứng kiến (nếu có):
Họ và tên: ……………………………………………………………… Nghề nghiệp: ………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
3. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (3) ………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:
*<Họ và tên>*(\*) …………………………………………………………. Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../.../.………………………………………. Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: …………………………………………………………………...
*<Tên của tổ chức>*(\*): ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………………………; ngày cấp: …./…./….. nơi cấp: …………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (4) …………………………………… Giới tính: ………………..
Chức danh:(5) ………………………………………………………………………………………...
**Tiến hành lập biên bản làm việc đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:**
1. Thời gian xảy ra vụ việc: ……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
2. Địa điểm xảy ra vụ việc: ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Diễn biến của vụ việc:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. Hiện trường:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5. Thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
7. Lời khai của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
8. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
9. Các biện pháp xử lý và ngăn chặn hậu quả do sự việc gây ra (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. *<Tang vật/phương tiện>*(\*) có liên quan đến vụ việc (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (6) …………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc không ký biên bản làm việc>**
Lý do ông (bà) (6) …………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc không ký biên bản: …………………………………………………………
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN VỤ VIỆC***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNTỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…./………
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản ghi nhận sự việc và ghi lời khai của những cá nhân/tổ chức có liên quan đến vụ việc quy định tại điểm d khoản 3 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc.
**Mẫu biên bản số 03**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-GTTT | |
**BIÊN BẢN**
**Phiên giải trình trực tiếp\***
Căn cứ Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: .../BB-VPHC lập ngày…./…./…..;
Căn cứ văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp ngày …./…./….. của *<ông(bà)/tổ chức>* (\*) (2) ……………………………………………………………………………….;
Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình trực tiếp của *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (2) ………………………………………… (nếu có);
Căn cứ Thông báo số: …/TB-(3)…. ngày…./…./….. của (4) …………………………………..
…………………………………………………… về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp,
Hôm nay, vào hồi.... giờ .... phút, ngày…./…./….., tại (5) ………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính - Bên tổ chức phiên giải trình:
Họ và tên: (6) …………………………………………………………... Chức vụ: ……………….
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) vi phạm - Bên giải trình;
*<Họ và tên>*(\*): .…………………………………………….………… Giới tính: ………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …./…./…..………………………………… Quốc tịch: ……………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………
Người đại diện theo pháp luật:(7) ……………………………………… Giới tính: …………….
Chức danh: (8) ………………………………………………………………………………………
**Nội dung phiên giải trình:**
**1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính:**
a) Về căn cứ pháp lý:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
b) Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
c) Về các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
**2. Ý kiến của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc của người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm:**
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
**3.** Phiên giải trình kết thúc vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (9) ……………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản phiên giải trình trực tiếp>**
Lý do ông (bà) (9) ………………………………………………………… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **BÊN TỔ CHỨC GIẢI TRÌNH***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| | **NGƯỜI GHI BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản ghi lại nội dung phiên giải trình trực tiếp quy định tại khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
(3) Ghi chữ viết tắt tên của cơ quan ban hành Thông báo theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(6) Ghi họ và tên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc họ và tên của người đại diện được người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ủy quyền.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hoặc họ và tên của người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 04**
| **CƠ QUAN** (1)**HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../BB-XĐGT | |
**BIÊN BẢN**
**Xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày …./…./….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày …./…./….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày …./…./….. kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có),
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (2) ……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
**Hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm có:**
1. Người ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề - Chủ tịch Hội đồng:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. Đại diện cơ quan tài chính - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
3. Đại diện cơ quan chuyên môn có liên quan đến tang vật, phương tiện vi phạm hành chính - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
4. Đại diện bộ phận chuyên môn của cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có) - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
**Tiến hành xác định giá trị và lập biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-TG *<và Quyết định số: ..../QĐ-KDTG>*(\*).**
1. Hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tiến hành xác định giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính dựa trên các căn cứ sau: (4)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
2. Giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được định giá theo bảng kê chi tiết dưới đây:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được định giá** | **Đơn vị tính** | **Số lượng, khối lượng, trọng lượng** | **Đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng** | **Đơn giá (đồng)** | **Thành tiền (đồng)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây.
| **ĐẠI DIỆN****CƠ QUAN TÀI CHÍNH***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆNCƠ QUAN CHUYÊN MÔN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **ĐẠI DIỆNBỘ PHẬN CHUYÊN MÔN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(4) Ghi cụ thể các căn cứ làm cơ sở để xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
**Mẫu biên bản số 05**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-XM | |
**BIÊN BẢN**
**Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính\***
Căn cứ (2) …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (3) …….…….…….…….…….…….……….
………………………………………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: (4) …….…….…….…….…….………………...…….……. Chức vụ: …….…………
Cơ quan: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……….
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) cung cấp thông tin cần xác minh:
a) Họ và tên: …….…….…….…….…….…….…….…….………….. Nghề nghiệp: …….…….
Địa chỉ: .…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…………
b) Họ và tên: …….…….…….…….…….…….…….…….…….……. Chức vụ: …….…….……
Cơ quan: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………..
**Tiến hành lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ….……….……….……….……….……….…….… Giới tính: ….……….…..
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../….……….……….……….…………. Quốc tịch: ….……….….
Nghề nghiệp: ….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……..
Nơi ở hiện tại: ….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…….
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ….……….……….……….……….……….…………;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ….……….……….……….……….……….……….……………
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ....….……….……….……….……….……….……….………..….……
Địa chỉ trụ sở chính: ….……….……….……….……….……….……….……….……….……...
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ...….……….……….……….……….……….……….……….……….…..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ….……….……….……….……..; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ….……….……….………..
Người đại diện theo pháp luật: (5) ….……….……….……….……… Giới tính: ….……….…..
Chức danh: (6) ….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…….
2. Đã có hành vi vi phạm hành chính: (7)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Quy định tại: (8)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (9).….……….……….……….……….…………
………………………………………………………………………………………………………..
5. Tính chất, mức độ thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra:
………………………………………………………………………………………………………..
6. Tình tiết giảm nhẹ:
………………………………………………………………………………………………………..
7. Tình tiết tăng nặng:
………………………………………………………………………………………………………..
8. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
9. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) cung cấp thông tin cần xác minh (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
11. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải trưng cầu giám định (trong trường hợp cần thiết):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
12. Những tình tiết xác minh khác:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10)….……….……….…… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (10) ….……….……….……….……….…… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: ….……….……….……….……….……….……….……
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦATỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN XÁC MINH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính quy định tại Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi các căn cứ của việc lập biên bản xác minh.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc hoặc họ và tên của người đại diện được người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ủy quyền.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 06**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ....../BB-KNQĐXP | |
**BIÊN BẢN**
**Về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/……., tại (2) ......................................................
................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .....................................
Cơ quan: ...............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (3)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .....................................
Cơ quan: ...............................................................................................................................
**Tiến hành lập biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*)có tên sau đây:**
<*1. Họ và tên*>(\*): ........................................................................ Giới tính: ...........................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ...............................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ........................................................................................................................
................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ...............................................................................................
<*1. Tên của tổ chức*>(\*): .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (4) .................................... Giới tính: ....................................
Chức danh: (5).......................................................................................................................
2. Ông (Bà): (6) .................................... giao Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) (7) .................................... để thi hành theo quy định của pháp luật, nhưng *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên nêu trên cố tình không nhận quyết định.
3. Chúng tôi đã yêu cầu <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) (8) .................................... bị xử phạt nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng vẫn không nhận được sự hợp tác.
Biên bản lập xong hồi ... giờ ... phút, ngày …/…/……, gồm ….. tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau: đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho chính quyền địa phương nơi *<cá nhân bị xử phạt cư trú/tổ chức bị xử phạt đóng trụ sở>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản về việc không nhận Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 70 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp Luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của người lập biên bản.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
**Mẫu biên bản số 07**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../BB-KNQĐCC | |
**BIÊN BẢN**
**Về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày …../……/……, tại (2) ........................................................
................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ..............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (3)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ..............................................................................................................................
**Tiến hành lập biên bản về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
<*1. Họ và tên*>(\*): ........................................................................ Giới tính: ..........................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ..............................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ..............................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (4) .................................... Giới tính: ....................................
Chức danh: (5)........................................................................................................................
2. Ông (Bà): (6) .................................... giao Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày …/…/…… cưỡng chế <*khấu trừ <một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản >/kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <phạt/phải hoàn trả>/thu tiền, tài sản để <thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>/buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (7) cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (8) .................................... để thi hành theo quy định của pháp luật, nhưng *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên nêu trên cố tình không nhận quyết định.
3. Chúng tôi đã yêu cầu <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) (9) .................................................................... bị xử phạt nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng vẫn không nhận được sự hợp tác.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/…… gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho chính quyền địa phương nơi *<cá nhân bị cưỡng chế cư trú/tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản về việc tổ chức, cá nhân bị xử phạt không nhận Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của người lập biên bản.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương thì ghi: «**khấu trừ một phần lương**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần thu nhập thì ghi: «**khấu trừ một phần thu nhập**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản thì ghi: «**khấu trừ tiền từ tài khoản**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt thì ghi: «**kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả thì ghi: «**kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí thì ghi: «**thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí thì ghi: «**thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(9) Ghi họ và tên cửa cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
**Mẫu biên bản số 08**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...../BB-GGPCC | |
**BIÊN BẢN**
**Giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề\***
Thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày ..../.../........... của (2) .............................................. .................................................................................................. xử phạt vi phạm hành chính.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …../…../…., tại (3)......................................................................
........................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ...........................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (4)
Họ và tên: ........................................................................ Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
**Tiến hành lập biên hàn giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề của *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../.../....... Quốc tịch: .............................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ....................................................................................; ngày cấp: ....................................; nơi cấp: ...............................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .......................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (5) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh: (6)............................................................................................................................
2. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề được giữ để thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính, gồm:
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
Ngoài các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không giữ thêm giấy tờ nào khác.
3. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt (nếu có):
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/…… gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (7) .... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt không ký biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề>**
Lý do ông (bà) (7) ........................................................................ *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt không ký biên bản: ......................................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI ĐIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ XỬ PHẠT***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt vào hồi .... giờ … phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 3 Điều 25 luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
**Mẫu biên bản số 09**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-XMCC | |
**BIÊN BẢN**
**Xác minh thông tin về tiền, tài sản của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế\***
Để *<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>*(\*) (2).
Hôm nay, hồi ... giờ.... phút, ngày …/…/…… tại (3) ..................................................................
..................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: (4) ........................................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ..................................................................................................................................
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) cung cấp thông tin cần xác minh về <*tiền lương, thu nhập/tài khoản/tài sản/tiền, tài sản*>(\*): (5)
a) Họ và tên: ........................................................................ Nghề nghiệp: ...............................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên: ……………………………………………………. Chức vụ: ………………………….
*<Cơ quan/tổ chức>*(\*): .................................................................................................................
**Tiến hành lập biên bản xác minh thông tin về <*tiền lương, thu nhập/tài khoản/tài sản/tiền, tài sản*>(\*) của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…….................................... Quốc tịch: .......................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ……./……/…….; nơi cấp: ........................................................................................
<*1. Tên của tổ chức*>(\*): ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .........................; ngày cấp: …/…/…; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (6) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh: (7) ............................................................................................................................
2. Lý do tiến hành xác minh: (8)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Thông tin về tiền lương và thu nhập của cá nhân phải <*thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*):
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
4. Thông tin về *<tài khoản/tài sản>*(\*) *của <cá nhân/tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
5. Thông tin về tiền, tài sản của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>* (\*) do bên thứ ba đang giữ:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
6. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>* (\*) cung cấp thông tin cần xác minh (nếu có):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
7. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>* (\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>* (\*) (nếu có):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (9) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) có tên tại Mục 1 của Biên bản này (cá nhân/tổ chức có thông tin phải xác minh) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả không ký biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế >**
Lý do ông (bà) (9) .................................... *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) không ký biên bản: ........................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ THÔNG TINPHẢI XÁC MINH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CUNG CẤPTHÔNG TIN XÁC MINH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế quy định tại khoản 1 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế hoặc họ và tên của người đại diện được người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế ủy quyền.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác minh thông tin về tiền lương và thu nhập thì cá nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Người sử dụng lao động/cơ quan, đơn vị, tổ chức đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
- Trường hợp xác minh thông tin về tài khoản thì tổ chức cung cấp thông tin là: Tổ chức tín dụng ở Việt Nam nơi cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả mở tài khoản.
- Trường hợp xác minh thông tin về tài sản thì cá nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Cá nhân/cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan đến cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả, như: người thành niên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự trong gia đình hoặc người đại diện hợp pháp (đối với cá nhân); người đại diện cho tổ chức; đại diện chính quyền địa phương nơi có tài sản thuộc sở hữu của cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
- Trường hợp xác minh thông tin về tiền, tài sản thì cá nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Bên thứ ba - cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do xác minh theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện, hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả*>**».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
**Mẫu biên bản số 10**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CCXP | |
**BIÊN BẢN**
**Cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*)\***
Thi hành Quyết định số: .../QĐ-CCXP ngày …/…/…… của (2) .................................... cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*).
Hôm nay, ngày …/…/……..... tại (3) ............................................................................................
....................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*):
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ..........................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ..........................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ........................................................................ Nghề nghiệp: ...........................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên: (6) ........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
**Tiến hành cưỡng chế và lập biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*) theo Quyết định số: ..../QĐ-CCXP đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
<*1. Họ và tên*> (\*): ........................................................................ Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../.../............ Quốc tịch:.........................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ............................................................................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ............................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>* (\*): ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ............................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ...................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: (7).................................... Giới tính: ..........................................
Chức danh: (8) ............................................................................................................................
2. *<Cá nhân/Tổ chức>* đang giữ tiền, tài sản: (9)........................................................................
Địa chỉ: (10) .................................................................................................................................
3. Biện pháp cưỡng chế: Thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*) sau khi vi phạm cố tình tẩu tán tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
4. Số tiền, tài sản phải thu, gồm:
a) Về tiền mặt:
Loại tiền: (11) ...............................................................................................................................
Số tiền: (12) .................................................................................................................................
(Bằng chữ: ...............................................................................................................................)
b) Về tài sản:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
5. Việc cưỡng chế kết thúc hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế 01 bản, ông (bà) (14) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) đang giữ tiền, tài sản 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (13)/(14) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế, là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) đang giữ tiền, tài sản không ký biên bản: ........................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC GIỮ TIỀN, TÀI SẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CƠ QUANPHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)bị cưỡng chế, *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) đang giữ tiền, tài sản vào hồi.... giờ.... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
Trong mọi trường hợp, khi tiến hành cưỡng chế phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế và 01 người chứng kiến.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế, cá nhân/người đại diện của tổ chức đang giữ tiền, tài sản.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoàn trả kinh phí.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(10) Ghi địa chỉ liên hệ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(11) Ghi rõ loại tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ.
(12) Ghi cụ thể số tiền phải thu (bằng số và bằng chữ).
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
**Mẫu biên bản số 11**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...../BB-CCXP | |
**BIÊN BẢN**
**Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày …/…/…… của (2) .................................... cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
Hôm nay, ngày …/…/…… tại (3) ................................................................................................
...................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ........................................................................ Nghề nghiệp: ...........................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên: (6) ........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
**Tiến hành cưỡng chế và lập biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo Quyết định số: .../QĐ-CCXP đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*) : ........................................................................ Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… Quốc tịch: ...........................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ..................................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................... ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (7) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh: (8) ............................................................................................................................
2. Biện pháp cưỡng chế: Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
3. Kết quả thực hiện Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả số: ..../QĐ-CCXP: (9)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
4. Việc cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả kết thúc hồi.... giờ.... phút, ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bán có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan đã ra quyết định cưỡng chế.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (10) ....................................là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế không ký biên bản: .....................................................................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CƠ QUANPHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
Trong mọi trường hợp, khi tiến hành cưỡng chế phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế và 01 người chứng kiến.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể kết quả thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu quả đã được nêu trong quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
**Mẫu biên bản số 12**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...../BB-CCXP | |
**BIÊN BẢN**
**Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*)\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày …/…/…… của (2) .................................... cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*).
Hôm nay, ngày …/…/……, tại (3) .................................................................................................
.....................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Chủ trì thực hiện việc kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*):
Họ và tên: ...................................................................... Chức vụ: .............................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ...................................................................... Chức vụ: .............................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ................................................................ Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
b) Họ và tên: (6)...................................................................... Nghề nghiệp: ...............................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
b) Họ và tên: (7)...................................................................... Chức vụ: ......................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
**Tiến hành cưỡng chế và lập biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) theo Quyết định số: ..../QĐ-CCXP đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../....... Quốc tịch:.............................................................................
Nghề nghiệp:...............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức*>(\*) : .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ........................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (8)....................................Giới tính: ............................................
Chức danh: (9).............................................................................................................................
2. Biện pháp cưỡng chế áp dụng: Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) để bán đấu giá.
3. Các tài sản được kê biên, gồm:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
4. Việc cưỡng chế kết thúc hồi.... giờ .... phút (10), ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (11)/(5) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (11)/(5) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên không ký biên bản: ............................................................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CƠ QUANPHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN/CƠ QUANCỦA CÁ NHÂN BỊ CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi ... giờ.... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(5) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc họ và tên của người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(6) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã nơi có tài sản bị kê biên thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp đại diện cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân có tài sản bị kê biên đang làm việc thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Việc kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá phải thực hiện vào ban ngày, thời gian từ 08 giờ đến 17 giờ.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc họ và tên của người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
**Mẫu biên bản số 13**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ....../BB-GBQTS | |
**BIÊN BẢN**
**Giao bảo quản tài sản kê biên\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày ..../.../...... của .................................... cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*).
Hôm nay, ngày …/…/…… tại (2) ................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Chủ trì thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*):
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
2. <*Cá nhân/tổ chức*>(\*) được giao bảo quản tài sản: (3)
a) Họ và tên: ........................................................................ Nghề nghiệp: ..............................
Địa chỉ: ......................................................................................................................................
b) Họ và tên:........................................................................ Chức vụ: .....................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (4) ........................................................................ Nghề nghiệp: ..........................
Địa chỉ: ......................................................................................................................................
b) Họ và tên:(5) ........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản giao bảo quản tài sản bị kê biên của <*ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../....... Quốc tịch:............................................................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................... …
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ...................................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*) : ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ........................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (6)....................................Giới tính: ...........................................
Chức danh: (7).............................................................................................................................
2. Các tài sản bị kê biên được giao bảo quản, gồm:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
3. Quyền của cá nhân/tổ chức được giao bảo quản tài sản (không phải là người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó): Được thanh toán chi phí thực tế, hợp lý để bảo quản tài sản.
4. Nghĩa vụ của cá nhân/tổ chức được giao bảo quản tài sản: Trường hợp gây hư hỏng, đánh tráo, làm mất hoặc hủy hoại tài sản, phải chịu trách nhiệm bồi thường và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Việc giao bảo quản tài sản bị kê biên kết thúc hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/…....
Biên bản này gồm.... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (8) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản, *<cá nhân/tổ chức>*(\*) được giao bảo quản tài sản 01 bản, người chứng kiến 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (8) ........................................................................ là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên không ký biên bản: ……………………………………
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **CÁ NHÂN/TỔ CHỨC ĐƯỢCGIAO BẢO QUẢN TÀI SẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản giao bảo quản tài sản kê biên trong trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao tài sản bị kê biên cho người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung, giao cho một trong những đồng sở hữu chung bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đồng sở hữu chung được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan/họ và tên của người được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp tài sản là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ tạm giao cho Kho bạc Nhà nước quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của Kho bạc Nhà nước.
- Trường hợp các tài sản là vật liệu nổ công nghiệp, công cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, văn hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm tạm giao cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan được giao quản lý tài sản bị kê biên.
(4) Ghi họ và tên của người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện chính quyền địa phương nơi có tài sản bị kê biên.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên.
**Mẫu biên bản số 14**
| **CƠ QUAN (1)--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-GTSĐG | |
**BIÊN BẢN**
**Chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày .../.../...... của cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>(\*)*
Hôm nay, ngày ..../..../ tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Chủ trì thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>(\*):*
Họ và tên: ............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên bàn giao - *<Cá nhân/Tổ chức>(\*)* được giao bảo quản tài sản:(3)
a) Họ và tên: ..................................................................... Nghề nghiệp: ............................
Địa chỉ:
b) Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ...............................
Cơ quan:
3. Bên tiếp nhận:(4)
Họ và tên: .......................................................................... Chức vụ: .................................
*<Cơ quan/tổ chức>(\*);..........................................................................................................*
**Tiến hành chuyển giao và lập biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá của** *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* **có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>(\*): .................................................................* Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ..............................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp: ..............................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>(\*)*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (5) ................................ Giới tính: ........................................
Chức danh:.(6)
2. Các tài sản đã kê biên được chuyển giao để bán đấu giá, gồm:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
3. Việc chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá kết thúc hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../......
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(7) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản, bên bàn giao giữ 01 bản, bên tiếp nhận giữ 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (7) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên không ký biên bản:
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN TIẾP NHẬN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá trong trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao tài sản bị kê biên cho người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung, giao cho một trong những đồng sở hữu chung bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đồng sở hữu chung được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan/họ và tên của người được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp tài sản là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ tạm giao cho Kho bạc Nhà nước quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của Kho bạc Nhà nước.
- Trường hợp các tài sản là vật liệu nổ công nghiệp, công cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, văn hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm tạm giao cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan được giao quản lý tài sản bị kê biên.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện và tên của tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có tài sản bị kê biên.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên.
**Mẫu biên bản số 15**
| **CƠ QUAN (1)--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TG | |
**BIÊN BẢN**
**Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\***
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../...... , tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:(3)
Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: .................................................
Địa chỉ:
**Tiến hành tạm giữ và lập biên bản tạm giữ *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(\*)(4) <của/nhưng>***(\*)(5)
*<1. Họ và tên>*(\*) *.................................................* Giới tính: ..................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................. ; Quốc tịch: ..................................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: .............................................................................................
<1. Tên *của tổ chức>*(\*)
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (6) ............................................. Giới tính: ..........................
**Chức danh:(7)**
2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
3. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
**Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.**
4. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm:
5. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
6. Ý kiến bổ sung (nếu có):
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(8) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>**
Lý do ông (bà) (8) *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm không ký biên bản:
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính hoặc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
- Trường hợp tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
- Trường hợp tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm thì ghi: **«của *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:».**
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi: **«nhưng không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm»** và không phải ghi các thông tin tại mục [1].
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 16**
| **CƠ QUAN (1)--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TL | |
**BIÊN BẢN**
**Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\***
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG ngày .../.../...... tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... , tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) <là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>*(\*)(3) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) đã bị tạm giữ theo Biên bản số: ..../BB-TG ngày ...../....../........:
*<Họ và tên>(\*)* Giới tính: .....................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........................................... Quốc tịch: ...............................,
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ...........................................................................;
ngày cấp: *.../..../.....* ; nơi cấp: ............................................................................................
*<Tên của tổ chức>(\*)*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (5) ................................ Giới tính: ........................
Chức danh:(6)
**Tiến hành trả lại và lập biên bản trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4)**
1. *<Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>(\*)*
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm(7)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
2. *<Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>(\*)*
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm(7)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
3. Ý kiến bổ sung (nếu có):
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(8) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC NHẬN LẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)**Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) *vào* hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp không ra quyết định tạm giữ quy định tại điểm b khoản 4 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp».**
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi **«là chủ sở hữu».**
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
- Trường hợp trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
**Mẫu biên bản số 17**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TL | |
**BIÊN BẢN**
**Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TL ngày ..../..../ của(2) trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(3) ..........................................
...........................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) *<là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>(\*)*(4) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*)(5) đã bị tạm giữ:
*<Họ và tên>*(\*)*: .................................................................* Giới tính: ....................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.......................................... Quốc tịch: ...................................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: ..../..../.... ; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (6) ............................................. Giới tính: ..........................
Chức danh:(7)
**Trả lại và lập biên bản trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành* nghề>(\*)(5) theo Quyết định số: ..../QĐ-TL.**
1. *<Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>*(\*)
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm(8)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
2. *<Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>*(\*)
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm(8)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
3. Ý kiến bổ sung (nếu có):
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(9) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC NHẬN LẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) *vào* hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 3 Điều 76, khoản 7 Điều 77, khoản 2 Điều 125 và khoản 1 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để thực hiện vi phạm hành chính cho chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi: **«là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp».**
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề do đã chấp hành các quy định của pháp luật thì không phải ghi thông tin tại mục này.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính cho chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp hoặc trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do đã chấp hành các quy định của pháp luật thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
- Trường hợp trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
**Mẫu biên bản số 18**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-*<ĐTBL/TTBL>*(\*)(2) | |
**BIÊN BẢN**
***<Đặt/Trả lại>(\*) tiền* bảo lãnh (3)\***
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày..../..../. của (4) tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề <và Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày ..../...../...... của (4) kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(\*\*).*
*Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày ..../...../...... của (4) giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản>*(\*)(5).
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(6)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Cá nhân/tổ chức>(\*) <đặt/nhận lại>(\*)* tiền bảo lãnh:(7)
a) Họ và tên: ............................................................. Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ:
b) Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan/tổ chức:
**Tiến hành *<nhận đặt/trả lại>* và lập biên bản *<đặt/trả* *lại*>(\*) (3) tiền bảo lãnh.**
1. *<Nhận đặt tiền bảo lãnh của/Trả lại tiền bảo lãnh cho>*(\*)(8) *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*)Giới tính: ..........
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................ Quốc tịch: ................
Nghề nghiệp: ..............
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: .............................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*)
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................;
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp: ..../..../.......; nơi cấp: .........................
Người đại diện theo pháp luật:(9) ................................................. Giới tính: ........................
Chức danh:(10)
2. Số tiền bảo lãnh được *<đặt/trả lại>*(\*)(3)*:*(11)
(Bằng chữ: ).
3. Lý do *<đặt/trả lại>*(\*) (3) tiền bảo lãnh:
4. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(12).... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) *<đặt/nhận lại>*(\*) tiền bảo lãnh 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐẶT/NHẬN LẠI** TIỀN BẢO LÃNH*(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>(\*\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) *<đặt/nhận lại>*(\*) tiền bảo lãnh vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản nhận đặt tiền bảo lãnh hoặc trả lại tiền bảo lãnh trong trường hợp giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức đặt/nhận lại tiền bảo lãnh.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«ĐTBL».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«TTBL».**
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«Đặt tiền bảo lãnh».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«Trả lại tiền bảo lãnh».**
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày .../.../..... của ............. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề *<và Quyết định số: .../QĐ-KDTG ngày ..../...../...... của ............ kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>».***
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày .../.../..... của giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản».**
(6) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«đặt tiền bảo lãnh».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«nhận lại tiền bảo lãnh».**
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«Nhận tiền đặt bảo lãnh của».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«Trả lại tiền bảo lãnh cho».**
(9) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(11) Ghi cụ thể số tiền đặt bảo lãnh/trả lại (bằng số và bằng chữ).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức đặt/nhận lại tiền bảo lãnh.
**Mẫu biên bản số 19**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-GPTTG | |
**BIÊN BẢN**
**Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày ..../..../ của(2) giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) (4) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:
a) Họ và tên: ................................................................... Nghề nghiệp: ..............................
Địa chỉ: .. .................
b) Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan/tổ chức:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG cho *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*).................................................................Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................ Quốc tịch: .................................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
*<1. Tên của tổ chức>*(\*)
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(5) ................................ Giới tính: ........................
Chức danh:(6)
**2. Phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được bàn giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản, cụ thể như sau:**
| **STT** | **Loại phương tiện** | **Số lượng** | **Đăng ký của phương tiện** | **Biển số của phương tiện** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
**3. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:**
a) Đưa phương tiện về nơi tự giữ, bảo quản.
b) Trong thời gian tự giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính nêu trên, tổ chức, cá nhân không được phép sử dụng phương tiện đó tham gia giao thông; không được tự ý thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện.
Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định này thì người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện xem xét, quyết định việc chuyển phương tiện về nơi tạm giữ theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân vi phạm có trách nhiệm đưa phương tiện về nơi tạm giữ. Trường hợp không thể tự đưa phương tiện về nơi tạm giữ hoặc không tự giác chấp hành thì người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện tổ chức việc đưa phương tiện về nơi tạm giữ; tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu chi phí cho việc đưa phương tiện về nơi tạm giữ.
c) Trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn hoặc khi có nguy cơ trực tiếp phát sinh tình huống khẩn cấp mà nếu không kịp thời di chuyển, thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện sẽ gây thiệt hại đến phương tiện thì tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện được thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện, nhưng ngay sau đó phải thông báo cho người có thẩm quyền tạm giữ biết.
d) Trong thời gian được giao giữ, bảo quản phương tiện, nếu để xảy ra mất, đánh tráo, bán, trao đổi, cầm cố, thế chấp, thay thế, hủy hoại, làm hư hỏng phương tiện thì tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại, hậu quả do hành vi mà mình gây ra theo quy định của pháp luật.
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(7) ........................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO GIỮ,** **BẢO QUẢN PHƯƠNG TIỆN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao cho cá nhân giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp giao cho tổ chức giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
**Mẫu biên bản số 20**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TT | |
**BIÊN BẢN**
**Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Thi hành Quyết định số: *.../*QĐ*-<XPHC/TT>(\*)* (2)ngày ..../..../ của(3) *<xử phạt vi phạm hành chính/ tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính>*(\*)(4)*.*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(5)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) <là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>(\*)* của *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*)*:*
*<Họ và tên>*(\*)*:* ..................................................................................... Giới tính: .................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../......................................................... Quốc tịch: ....................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:...........................................................................................*.................
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (6) ............................................. Giới tính: ..........................
Chức danh:(7)
Tiến hành lập biên bản tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>(\*)*(8) theo Quyết định số: *../*QĐ*-<XPHC/TT>(\*)*
**1. *<Tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>(\*)*(8) bị tịch thu, gồm:**
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Số đăng** **ký** | **Tình trạng, đặc điểm(9)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
**2. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>***(\*) **bị tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>***(\*)***:***
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Ngoài những *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*) (8) nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10)........................................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN****CỦA TỔ CHỨC BỊ TỊCH THU***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)*)* bị tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 57, khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 81 và khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
{Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), nếu không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp/người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận thì không phải ghi các thông tin tại mục [2]}.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«XPHC».**
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«TT».**
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«xử phạt vi phạm hành chính».**
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
(5) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp tịch thu tang vật vi phạm hành chính thì ghi: **«tang vật vi phạm hành chính».**
- Trường hợp tịch thu phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«phương tiện vi phạm hành chính».**
(9) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
**Mẫu biên bản số 21**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-BTH | |
**BIÊN BẢN**
**Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-BTH ngày ..../...../...... của (2) buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Họ và tên: .................................................................................. Chức vụ: ...........................
Cơ quan:
2. Với sự tham gia của: (4)
a) Họ và tên: ........................................................................... Chức vụ: .............................
Cơ quan:
b) Họ và tên: ........................................................................... Chức vụ: .............................
Cơ quan:
Tiến hành tiêu hủy và lập biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-BTH
**1. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy, gồm:**
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
**2. Biện pháp tiêu hủy:(5)**
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
4. Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) ................................................ là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH***(Ký, ghi rõ chức vụ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản thi hành biện pháp khắc phục hậu quả buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan quản lý chuyên ngành đã được nêu trong quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(5) Ghi cụ thể biện pháp tiêu hủy được thực hiện đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như: Nghiền, đốt, chôn lấp hoặc các biện pháp khác.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy.
**Mẫu biên bản số 22**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-BGN | |
**BIÊN BẢN**
**Bàn giao người *<có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(\*)\****
*<Căn cứ Biên bản vi phạm, hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ..../..../......>*(\*\*) (2)
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TGN ngày ..../...../...... của (3) tạm giữ người theo thủ tục hành chính>*(\*\*\*) (2).
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(4)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện bên tiếp nhận:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Đại diện bên bàn giao:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
3. Người làm chứng (nếu có):(5)
Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: ................................ .
Địa chỉ:
4. *<Cá nhân/Tổ chức>(\*\*)* bị thiệt hại (nếu có):(6)
a) Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: .................................
Địa chỉ:
b) Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan/tổ chức:
5. *<Đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức>*(\*\*\*): (7)
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao người *<có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(\*)* đối với ông (bà) có tên sau đây:**
1. Họ và tên: .................................................................................. Giới tính: .....................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../....................................................... Quốc tịch: ....................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại: ...................
...................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: ............................................................................................
2. Hành vi vi phạm đã thực hiện:
3. Tình trạng sức khỏe của người được bàn giao:(8)
4. Thời gian thực hiện hành vi vi phạm:
5. Địa điểm thực hiện hành vi vi phạm:
6. Tang vật hoặc tài sản của người *<có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>*(\*)(nếu có):
*7. <Nội dung sự việc/những thiệt hại do người có hành vi vi phạm hành chính gây ra (nếu có)>*(\*\*)*:*
8. Các tình tiết khác (nếu có):(9)
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày .../.../...., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao người *<người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>*(\*)hành chính giữ 01 bản và bên tiếp nhận người <*có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>*(\*)giữ 01 bản.
**<Trường hợp người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải, người làm chứng, cá nhân/người đại diện của tổ chức bị thiệt hại, đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức từ chối ký biên bản bàn giao>**
Lý do ông (bà) (10)/(5)/(6)/(7) là *<người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải, người làm chứng, cá nhân/người đại diện của tổ chức bị thiệt hại, đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức>*(\*) không ký biên bản:
| **ĐẠI DIỆN BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN BÊN TIẾP NHẬN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CÓ HÀNH VI VI PHẠM/BỊ ÁP GIẢI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦATỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| **NGƯỜI LÀM CHỨNG***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN/CƠ QUAN, TỔ CHỨC***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp bàn giao người bị áp giải.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính thì ghi: **«Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày *.../.../........».***
- Trường hợp bàn giao người bị áp giải thì ghi: **«Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TGN ngày *.../.../........*của tạm giữ người theo thủ tục hành chính».**
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người làm chứng.
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cá nhân bị thiệt hại thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người bị thiệt hại.
- Trường hợp tổ chức bị thiệt hại thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp áp giải người vi phạm tại nơi cư trú thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi người vi phạm cư trú.
- Trường hợp áp giải người vi phạm tại nơi làm việc, học tập thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức nơi người vi phạm làm việc, học tập.
(8) Ghi lại tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo,.... của người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải tại thời điểm bàn giao.
(9) Trường hợp đã tạm giữ người trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì ghi số hiệu của tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đó và thời gian khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đến sân bay, bến cảng, nhà ga.
(10) Ghi họ và tên của người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải.
**Mẫu biên bản số 23**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-KN | |
**BIÊN BẢN**
**Khám người theo thủ tục hành chính\***
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KN ngày ..../...../...... của (2) về việc khám người theo thủ tục hành chính/Căn cứ khoản 2 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)>*(\*)(3)*.*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(4)
**Chúng tôi gồm:**
1. Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:
Họ và tên: ............................................................................... Giới tính: .........................(5)
Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
**Tiến hành khám người và lập biên bản khám người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:**
1. Họ và tên: ........................................................................ Giới tính: ................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.............................................. Quốc tịch: ...............................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: ..................................................................
2. Sau khi khám người, chúng tôi phát hiện được:(6)
3. Ý kiến trình bày của người bị khám:
4. Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
5. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
6. Việc khám người kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (7) ................................................................................................. là cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN BỊ KHÁM NGƯỜI***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản khám người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám người theo thủ tục hành chính.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định khám người theo thủ tục hành chính thì ghi: **«Thi hành Quyết định khám người theo thủ tục hành chính số: ..../QĐ-KN ngày ..../...../...... của ...............».**
- Trường hợp khám người khẩn cấp thì ghi: **«Căn cứ khoản 2 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)».**
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Người chứng kiến phải bảo đảm có cùng giới tính với người tiến hành khám và người bị khám.
(6) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhân hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của đồ vật, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
(7) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
**Mẫu biên bản số 24**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-KPTĐV | |
**BIÊN BẢN**
**Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính\***
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KPTĐV ngày* .../..../..... *của (2) khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính/Căn cứ khoản 3 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)>*(\*)(3)*.*
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(4)
**Chúng tôi gồm:**
1. Họ và tên: ....................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:(5)
a) Họ và tên:(6) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
b) Họ và tên:(7) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
**Tiến hành khám và lập biên bản khám *<phương tiện vận tải/đồ* vật>(\*) của ông (bà) có tên sau đây là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*):**
1. Họ và tên: ......................................................................... Giới tính: ...........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../............................................... Quốc tịch: ..........................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................... ;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: ..................................................................
2. Khám phương tiện vận tải, đồ vật:(8)
Số giấy đăng ký phương tiện: .............................................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có):(9)
3. Phạm vi khám:(10)
4. Sau khi khám phương tiện vận tải, đồ vật, chúng tôi phát hiện những tang vật vi phạm hành chính, gồm:(11)
5. Ý kiến trình bày của *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>(\*):*
6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
7. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
8. Việc khám kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../..............
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) ......................................................................................................là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT/ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám *<phương tiện vận tải/đồ vật>*(\*) *vào* hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...............
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải/đồ vật.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính thì ghi: **«Thi hành Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính số: ..../QĐ-KPTĐV ngày .../.../..... của ................».**
- Trường hợp khám phương tiện vận tải, đồ vật khẩn cấp thì ghi: **«Căn cứ khoản 3 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)».**
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Trường hợp chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải vắng mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên của chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải.
(7) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(8) Ghi rõ phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(9) Ghi biển số đăng ký phương tiện vận tải (ô tô, tàu, thuyền...).
(10) Ghi rõ khám những bộ phận, thiết bị nào của phương tiện vận tải, đồ vật.
(11) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhân hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của đồ vật, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
**Mẫu biên bản số 25**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-KNCG | |
**BIÊN BẢN**
**Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KNCG ngày ..../...../...... của(2) ............................................ về việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan: .
2. Với sự chứng kiến của:(4)
a) Họ và tên:(5) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
b) Họ và tên:(6) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
c) Họ và tên:(7) Chức vụ:
Cơ quan:
**Tiến hành khám và lập biên bản khám (8) là nơi có căn cứ cho rằng có cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-KNCG.**
1. Sau khi khám nơi cất giấu, chúng tôi phát hiện những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:(9)
2. Ý kiến trình bày của chủ nơi bị khám (người thành niên trong gia đình):
3. Ý kiến của người chứng kiến:
4. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nêu trên, chúng tôi không phát hiện thêm một thứ gì khác.
5. Việc khám kết thúc vào hồi.... giờ .... phút(10), ngày .../.../.................
Mọi đồ đạc tại nơi bị khám đã được sắp xếp đúng vị trí như ban đầu, không xảy ra hư hỏng, mất mát gì.
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(5) .................................................................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) là chủ nơi bị khám 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC LÀ CHỦ NƠI BỊ KHÁM***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) là chủ nơi bị khám vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Trường hợp người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám vắng mặt mà việc khám không thể trì hoãn thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và 01 người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám.
(6) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(7) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(8) Ghi rõ địa chỉ nơi bị khám.
(9) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhãn hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
(10) Việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không được thực hiện vào ban đêm, trừ trường hợp khẩn cấp hoặc việc khám đang được thực hiện mà chưa kết thúc nhưng phải ghi rõ lý do vào biên bản.
**Mẫu biên bản số 26**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-NPTG | |
**BIÊN BẢN**
**Niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính\***
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày ..../..../........ tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Người niêm phong:
Họ và tên: ....................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:(3)
a) Họ và tên: .......................................................... Nghề nghiệp: .................................
Địa chỉ:
b) Họ và tên:(5) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
c) Họ và tên:(6) Chức vụ:
*<Cơ quan/Tổ chức>*(\*)*:*
3. *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*)* vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải được niêm phong:
*<Họ và tên>(\*): .................................................................* Giới tính: ......................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........................................... Quốc tịch: ..........................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................... ;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................. ; ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp: ........................................
Người đại diện theo pháp luật:(7) ................................................. Giới tính: ........................
Chức danh:(8)
4. Người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải niêm phong:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành niêm phong và lập biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo Biên bản số: ..../BB-TG.**
1. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính niêm phong, gồm:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
**2. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):**
3. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong nêu trên đã giao cho ông (bà)(9) ......................................... thuộc cơ quan (10) ................................. chịu trách nhiệm bảo quản.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, giao cho ông (bà)(9) ................................. là người bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI NIÊM PHONG***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 5a Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không có mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của người thành niên đại diện cho gia đình của người vi phạm, đại diện của tổ chức vi phạm hoặc đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong hoặc 01 người chứng kiến.
(4) Ghi họ và tên của người thành niên trong gia đình cá nhân vi phạm.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ của người chứng kiến.
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cá nhân vi phạm không có mặt thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong;
- Trường hợp người đại diện của tổ chức vi phạm không có mặt thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện khác và tên của tổ chức có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính phải niêm phong.
(10) Ghi tên cơ quan của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính phải niêm phong.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 27**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-MNP | |
**BIÊN BẢN**
**Mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính\***
Căn cứ(2)
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Người niêm phong:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ đã được niêm phong:
*<Họ và tên>*(\*)*:* ...............................................................................Giới tính: ......................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.................................................. Quốc tịch: ..........................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................... ;
ngày cấp: ..../..../.......; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:...........................; ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(4) ................................................. Giới tính: ........................
Chức danh:(5)
3. Người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được niêm phong:
Họ và tên: .............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành mở niêm phong và lập biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính đã niêm phong theo Biên bản số: ....BB-NPTG.**
1. Tình trạng của niêm phong trước khi mở vẫn còn nguyên vẹn, không bị rách rời hoặc chắp vá.
2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được mở niêm phong, gồm:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
**3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):**
4. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được mở niêm phong nói trên vẫn đầy đủ về số lượng, đúng chủng loại và vẫn giữ nguyên tình trạng như khi tiến hành niêm phong theo Biên bản số: ..../BB-NPTG lập ngày .../..../.... niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, giao cho ông (bà)(7) là người bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN** **CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI NIÊM PHONG***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng đề lập biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính đã được niêm phong.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi rõ các tài liệu được căn cứ như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;...
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(7) Ghi họ và tên của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được niêm phong.
**Mẫu biên bản số 28**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CHS | |
**BIÊN BẢN**
**Bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự\***
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-CHS ngày ..../...../...... của (2) chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: .............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên nhận bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: ............................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm theo Quyết định số: ..../QĐ-CHS.**
Hồ sơ gồm:(4)
Đại diện bên nhận bàn giao hồ sơ đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **BÊN NHẬN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi rõ số lượng, tên các loại biên bản, quyết định, tài liệu có trong hồ sơ.
**Mẫu biên bản số 29**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CQĐXP | |
**BIÊN BẢN**
**Chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành\***
Căn cứ Điều 71 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
Theo yêu cầu của(2) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......, tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên nhận bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: .............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành lập biên bản chuyển Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày .../.../...... của (4) ........................................... xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành**
1. Hồ sơ, tài liệu, gồm:(5)
**2. Các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được chuyển giao, gồm:**
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
**Đại diện bên nhận bàn giao đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ và tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nêu trên.**
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **BÊN NHẬN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành quy định tại Điều 71 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi rõ số lượng, tên các loại biên bản, quyết định, tài liệu có trong hồ sơ.
**Mẫu biên bản số 30**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CGPCC | |
**BIÊN BẢN**
**Chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề
*<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>(\*)\****
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-CGPCC ngày ..../...../...... của(2) chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề *<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>.*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... .. , tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề:
Họ và tên: ............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên nhận bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề:
Họ và tên: ............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo Quyết định số: ..../QĐ-CGPCC.**
Hồ sơ gồm:(4)
Đại diện bên nhận bàn giao hồ sơ đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **BÊN NHẬN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, mà người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyên giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi rõ số lượng, tên các loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề được bàn giao; Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề,... có trong hồ sơ.
| Mẫu biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính năm 2022? | Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP quy định mẫu biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính: Mẫu MBB06 như sau: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-ve-viec-ho-kinh-doanh-vi-pham-thuoc-truong-hop-thu-hoi-giay-chung-nhan-dang-ky-ho-kin-13014.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/VI-4.doc |
**Phụ lục VI-4**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN ....**PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ………… | *……, ngày…… tháng…… năm……* |
**THÔNG BÁO**
**Yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo về việc tuân thủ các quy định cửa Nghị định về đăng ký doanh nghiệp**
| Kính gửi: | *(Tên hộ kinh doanh)* Địa chỉ: *(Địa điểm trụ sở HKD)* Mã số: *(Mã số hộ kinh doanh/Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh)* |
| --- | --- |
Căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 16 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp,
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………………
Phòng Tài chính - Kế hoạch: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………… Fax: …………………………………………
Email: ………………………………………………Website: ………………………………………….
**Yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo về các nội dung sau:**
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Hộ kinh doanh có trách nhiệm báo cáo về các nội dung nêu trên trong thời hạn ngày, kể từ ngày Phòng Tài chính - Kế hoạch ra Thông báo này.
Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo, Phòng Tài chính - Kế hoạch không nhận được báo cáo thì hộ kinh doanh sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 93 Nghị định về đăng ký doanh nghiệp.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- ………;- Lưu: ……… | **TRƯỞNG PHÒNG***(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp nào? | Căn cứ Điều 93 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:
- Hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong các trường hợp sau:
+ Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là giả mạo;
+ Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đăng ký và Cơ quan thuế;
+ Kinh doanh ngành, nghề bị cấm;
+ Hộ kinh doanh do những người không được quyền thành lập hộ kinh doanh thành lập;
+ Hộ kinh doanh không gửi báo cáo theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Nghị định này đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
+ Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-dang-ky-giam-ho-moi-nhat-nam-2022-ca-nhan-lam-nguoi-giam-ho-phai-dap-ung-cac-dieu-kien--12925.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/4.%20TK%20%C4%91%C4%83ng%20k%C3%BD%20gi%C3%A1m%20h%E1%BB%99.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ**
Kính gửi: (1)
**Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu**: .................................................................................
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
**Đề nghị cơ quan** **đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:**
**Người giám hộ:**
Họ, chữ đệm, tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Giới tính: ..............................Dân tộc:................................... Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
**Người được giám hộ:**
Họ, chữ đệm, tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Giới tính: ..............................Dân tộc:................................... Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3)
**Lý do đăng ký giám hộ:**
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
*Làm tại: , ngày tháng* *năm*
| | Đề nghị cấp bản sao(4): Có , Không Số lượng:…….bản | | --- | | **Người yêu cầu** *(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)* ............................................. |
| --- | --- | --- |
***Chú thích:***
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
| Mẫu Tờ khai đăng ký giám hộ theo quy định của pháp luật? | Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP
, theo đó quy định như sau:
Tải mẫu Tờ khai đăng ký giám hộ tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-quyet-dinh-xu-phat-vi-pham-hanh-chinh-khong-lap-bien-ban-nam-2022-nhu-the-nao-12795.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/Quy%E1%BA%BFt%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%20x%E1%BB%AD%20ph%E1%BA%A1t%20vi%20ph%E1%BA%A1m%20h%C3%A0nh%20ch%C3%ADnh%20kh%20l%E1%BA%ADp%20bi%C3%AAn%20b%E1%BA%A3n.docx |
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../QĐ-XPHC | *(2)………, ngày …… tháng …… năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 56, Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ (4) ;*
*<Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…NĐ-CP ngày …/…/….. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;>(\*)*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*\*): Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp:……/……/…………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp:..../..../…………; nơi cấp:…………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) Giới tính:………………
Chức danh: (6)
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:(7)
3. Quy định tại:(8)
4. Địa điểm xảy ra vi phạm:
5. Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có):
**Điều 2.** Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính:(9)
Mức tiền phạt:(10)
(Bằng chữ: )
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
a) Hình thức xử phạt: (11)
b) Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là ..... *<ngày/tháng>*(\*\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
a) Biện pháp: (12)
b) Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (13) ………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) (14) ……………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt.
Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ, thì *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (15)
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (16) ………………………… của(17)
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (18)
để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) (14) ………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (17) để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (19) để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (20) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (21)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản quy định tại Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm, ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi cụ thể hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền,
(10) Ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ) trong trường hợp phạt tiền.
(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
- Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt,
(15) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(16) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản,
(17) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(18) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(19) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan theo từng trường hợp:
- Trường hợp xử phạt cảnh cáo đối với người chưa thành niên theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì ghi họ và tên của cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên.
- Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(21) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
| Khi nào không phải lập biên bản khi xử lý vi phạm hành chính? | Căn cứ Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012
, theo đó quy định như sau: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-thue-su-dung-dat-nong-nghiep-moi-nhat-nam-2022-thoi-han-nop-ho-so-ke-khai-thue-su-dung--12836.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/2.%2002.SDDNN.doc |
**UBND**....................
Mẫu số: **02/SDDNN**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số*
*80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP**
*(Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân có đất chịu thuế)*
**[01]** Kỳ tính thuế: Năm .....
**[02]** Lần đầu: **[03]** Bổ sung lần thứ:..…
**1. Người nộp thuế:**
**[04]** Họ và tên: .............................................................................................................
**[05]** Ngày/tháng/năm sinh: .........................................................................................
**[06]** Mã số thuế:
**[07]** Số CMND/Hộ chiếu/CCCD (trường hợp chưa có mã số thuế): ..........................
**[08]** Ngày cấp: ................................ **[09]** Nơi cấp: ......................................................
**[10]** Địa chỉ cư trú:
**[10.1]** Số nhà: ........................ **[10.2]** Đường/phố: ......................................
**[10.3]** Tổ/thôn: ............................ **[10.4]** Phường/xã/thị trấn: ...........................
**[10.5]** Quận/huyện: ..... ............... **[10.6]** Tỉnh/Thành phố: ................................
**[11]** Địa chỉ nhận thông báo thuế: ..............................................................................
**[12]** Điện thoại: ...........................................................................................................
**2. Đại lý thuế (nếu có):**
**[13]** Tên đại lý thuế: .....................................................................................................
**[14]** Mã số thuế:
**[15]** Hợp đồng đại lý thuế: Số: ................................. Ngày: ........................................
**3. Thửa đất chịu thuế:**
**[16]** Địa chỉ:
**[16.1]** Số nhà: ........................... **[16.2]** Đường/phố: ........................................
**[16.3]** Tổ/thôn: ............................... **[16.4]** Phường/xã/thị trấn: ..............................
**[16.5]** Quận/huyện: ........................ **[16.6]** Tỉnh/Thành phố: ..................................
**[17]** Sổ địa chính: .................. **[18]** Thửa đất số:…………. [**19]** Tờ bản đồ số:.......
**[20]** Thời điểm bắt đầu sử dụng đất: …………………..………………………….
**[21]** Thời điểm thay đổi diện tích đất: …………………………………………...
| **STT** | **Loại ruộng đất** | **Phần hộ gia đình, cá nhân** **tự khai** | | | | **Phần do UBND xã, đội thuế xác định** | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Xứ đồng** | **Ký hiệu thửa** | **Diện** **tích** **(m2)** | **Hạng** **đất** | **Diện tích** **(m2)** | **Hạng đất** | **Thuế ghi thu** **(kg)** |
| | **[22]** | **[23]** | **[24]** | **[25]** | **[26]** | **[27]** | **[28]** | **[29]** |
| **I** | **Cây hàng năm** | | | | | | | |
| 1 | Đất trồng lúa | | | | | | | |
| 2 | Đất trồng cây hàng năm khác | | | | | | | |
| 3 | Mặt nước nuôi trồng thủy sản | | | | | | | |
| ... | ........ | | | | | | | |
| | ***Cộng cây hàng năm*** | | | | | | | |
| **II** | **Cây lâu năm** | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | ***Cộng cây lâu năm*** | | | | | | | |
| **Tổng cộng** | | | | | | | | |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
| *..., ngày ... tháng ... năm ....* **CHỦ HỘ** *(Ký ghi rõ họ tên)* | **CÁN BỘ THUẾ** *(Ký ghi rõ họ tên)* | *..., ngày ... tháng ... năm ......* **UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN** *(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:***
*- Một xứ đồng có nhiều thửa đất thì mỗi thửa đất kê khai vào một dòng;*
*- UBND: Ủy ban nhân dân.*
| Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định như thế nào? | Theo khoản 4 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời gian nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:
Theo đó, thời hạn kê khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát sinh hoặc thay đổi nghĩa vụ thuế.
Người nộp thuế không phải kê khai lại hồ sơ khai thuê sử dụng đất phi nông nghiệp hằng năm khi không có sự thay đổi về diện tích đất nông nghiệp chịu thuế.
|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-van-ban-dang-ky-moi-truong-cua-chu-du-an-dau-tu-co-so-nhu-the-nao-ho-so-thu-tuc-dang-k-12734.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022/KhanhHuyen/PH%E1%BB%A4%20L%E1%BB%A4C%20II%20-%20M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2047.doc |
**Mẫu số 47. Văn bản đăng ký môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở**
| (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: …V/v đăng ký môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở | *(Địa danh), ngày … tháng … năm …* |
Kính gửi: (3)
(1) là chủ đầu tư của (2), thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Địa chỉ trụ sở chính của (1):
- Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số:…… *(hoặc các giấy tờ tương đương (nếu có)).*
- Người đại diện theo pháp luật của (1):……………………………….
- Điện thoại: ........................; Fax: ……………….; e-mail:……………
(1) đăng ký môi trường cho (2) với các nội dung sau:
1. Thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở:
- Tên dự án đầu tư, cơ sở: (2)
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, cơ sở; nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án đầu tư:………………………………………………………………….
- Quy mô; công suất; công nghệ và loại hình sản xuất của dự án đầu tư, cơ sở:……………………………..
2. Nguyên, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và các sản phẩm của dự án đầu tư, cơ sở:
*(Liệt kê các loại nguyên, nhiên liệu, hóa chất sử dụng và các sản phẩm của dự án đầu tư, cơ sở.)*
3. Loại, khối lượng chất thải phát sinh của dự án đầu tư, cơ sở:
- Loại và khối lượng nước thải phát sinh (sinh hoạt, công nghiệp) hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư):……………..
- Nguồn và lưu lượng khí thải phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư):……………………..
- Loại và khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư):……………..
- Loại và khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư):…………….
- Loại và khối lượng chất thải nguy hại phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư):……………………
4. Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải của dự án đầu tư, cơ sở:
- Phương án thu gom, quản lý và xử lý nước thải phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư):…………
- Phương án thu gom, quản lý và xử lý khí thải phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư): ……………
- Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư):……
- Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư):…………………
- Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải nguy hại phát sinh hoặc dự kiến phát sinh (trường hợp đăng ký môi trường cho dự án đầu tư):……..
5. Cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường:
*(Nêu các cam kết về bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng dự án đầu tư và trong quá trình hoạt động sản xuất của dự án đầu tư, cơ sở)*
Chúng tôi gửi kèm văn bản này 01 (một) Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư, cơ sở *(trường hợp dự án đầu tư, cơ sở đã có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt theo quy định).*
Chúng tôi cam kết bảo đảm về độ trung thực, chính xác của các thông tin, số liệu được nêu trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) tiếp nhận đăng ký môi trường của (2)./.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- …;- Lưu: ... | **QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ***(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)***Họ và tên** |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Chủ dự án đầu tư, cơ sở;
(2) Dự án đầu tư, cơ sở;
(3) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi triển khai (2).
| Hồ sơ, thủ tục đăng ký môi trường như thế nào? | Tại Điều 22 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký môi trường cụ thể như sau:
(1) Hồ sơ đăng ký môi trường gồm:
- Văn bản đăng ký môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở theo quy định tại Mẫu số 47 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (nếu có).
(2) Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ đăng ký môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi triển khai dự án đầu tư, cơ sở thông qua hình thức gửi trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường.
Mẫu số 47 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành:
Tải Mẫu văn bản đăng ký môi trường của chủ dự án đầu tư
, cơ sở tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phong-chu-va-chi-tiet-cach-trinh-bay-the-thuc-soan-thao-van-ban-hanh-chinh-theo-quy-dinh-moi-nhat-12738.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Khanh%20Linh/30_2020_ND-CP_436532.doc |
| **CHÍNH PHỦ--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: 30/2020/NĐ-CP | *Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2020* |
**NGHỊ ĐỊNH**
VỀ CÔNG TÁC VĂN THƯ
*Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;*
*Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;*
*Chính phủ ban hành Nghị định về công tác văn thư.*
**Chương I**
**QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh**
Nghị định này quy định về công tác văn thư và quản lý nhà nước về công tác văn thư. Công tác văn thư được quy định tại Nghị định này bao gồm: Soạn thảo, ký ban hành văn bản; quản lý văn bản; lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan; quản lý và sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật trong công tác văn thư.
**Điều 2. Đối tượng áp dụng**
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức nhà nước và doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức).
2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp căn cứ quy định của Nghị định này và các quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan để áp dụng cho phù hợp.
**Điều 3. Giải thích từ ngữ**
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Văn bản” là thông tin thành văn được truyền đạt bằng ngôn ngữ hoặc ký hiệu, hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức và được trình bày đúng thể thức, kỹ thuật theo quy định.
2. “Văn bản chuyên ngành” là văn bản hình thành trong quá trình thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của một ngành, lĩnh vực do người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.
3. “Văn bản hành chính” là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức.
4. “Văn bản điện tử” là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật, định dạng theo quy định.
5. “Văn bản đi” là tất cả các loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành.
6. “Văn bản đến” là tất cả các loại văn bản do cơ quan, tổ chức nhận được từ cơ quan, tổ chức, cá nhân khác gửi đến.
7. “Bản thảo văn bản” là bản được viết hoặc đánh máy hoặc tạo lập bằng phương tiện điện tử hình thành trong quá trình soạn thảo một văn bản của cơ quan, tổ chức.
8. “Bản gốc văn bản” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được người có thẩm quyền trực tiếp ký trên văn bản giấy hoặc ký số trên văn bản điện tử.
9. “Bản chính văn bản giấy” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được tạo từ bản có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
10. “Bản sao y” là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản gốc hoặc bản chính văn bản, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
11. “Bản sao lục” là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản sao y, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
12. “Bản trích sao” là bản sao chính xác phần nội dung của bản gốc hoặc phần nội dung của bản chính văn bản cần trích sao, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
13. “Danh mục hồ sơ” là bảng kê có hệ thống những hồ sơ dự kiến được lập trong năm của cơ quan, tổ chức.
14. “Hồ sơ” là tập hợp các văn bản, tài liệu có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
15. “Lập hồ sơ” là việc tập hợp, sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo những nguyên tắc và phương pháp nhất định.
16. “Hệ thống quản lý tài liệu điện tử” là Hệ thống thông tin được xây dựng với chức năng chính để thực hiện việc tin học hóa công tác soạn thảo, ban hành văn bản; quản lý văn bản; lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan trên môi trường mạng (sau đây gọi chung là Hệ thống).
17. “Văn thư cơ quan” là bộ phận thực hiện một số nhiệm vụ công tác văn thư của cơ quan, tổ chức.
**Điều 4. Nguyên tắc, yêu cầu quản lý công tác văn thư**
1. Nguyên tắc
Công tác văn thư được thực hiện thống nhất theo quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu
a) Văn bản của cơ quan, tổ chức phải được soạn thảo và ban hành đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hình thức, thể thức và kỹ thuật trình bày theo quy định của pháp luật: Đối với văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; đối với văn bản chuyên ngành do người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực căn cứ Nghị định này để quy định cho phù hợp; đối với văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Chương II Nghị định này.
b) Tất cả văn bản đi, văn bản đến của cơ quan, tổ chức phải được quản lý tập trung tại Văn thư cơ quan để làm thủ tục tiếp nhận, đăng ký, trừ những loại văn bản được đăng ký riêng theo quy định của pháp luật.
c) Văn bản đi, văn bản đến thuộc ngày nào phải được đăng ký, phát hành hoặc chuyển giao trong ngày, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn Bản đến có các mức độ khẩn: “Hỏa tốc”, “Thượng khẩn” và “Khẩn” (sau đây gọi chung là văn bản khẩn) phải được đăng ký, trình và chuyển giao ngay sau khi nhận được.
d) Văn bản phải được theo dõi, cập nhật trạng thái gửi, nhận, xử lý.
đ) Người được giao giải quyết, theo dõi công việc của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm lập hồ sơ về công việc được giao và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan.
e) Con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức phải được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
g) Hệ thống phải đáp ứng các quy định tại phụ lục VI Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
**Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản điện tử**
1. Văn bản điện tử được ký số bởi người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật có giá trị pháp lý như bản gốc văn bản giấy.
2. Chữ ký số trên văn bản điện tử phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật.
**Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với công tác văn thư**
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, trong phạm vi quyền hạn được giao có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện đúng quy định về công tác văn thư; chỉ đạo việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào công tác văn thư.
2. Cá nhân trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc có liên quan đến công tác văn thư phải thực hiện đúng quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Văn thư cơ quan có nhiệm vụ
a) Đăng ký, thực hiện thủ tục phát hành, chuyển phát và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi.
b) Tiếp nhận, đăng ký văn bản đến; trình, chuyển giao văn bản đến.
c) Sắp xếp, bảo quản và phục vụ việc tra cứu, sử dụng bản lưu văn bản.
d) Quản lý Sổ đăng ký văn bản.
đ) Quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức; các loại con dấu khác theo quy định.
**Chương II**
**SOẠN THẢO, KÝ BAN HÀNH VĂN BẢN HÀNH CHÍNH**
**Mục 1. THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH**
**Điều 7. Các loại văn bản hành chính**
Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
**Điều 8. Thể thức văn bản**
1. Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
2. Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
c) Số, ký hiệu của văn bản.
d) Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
đ) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
e) Nội dung văn bản.
g) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
h) Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
i) Nơi nhận.
3. Ngoài các thành phần quy định tại khoản 2 Điều này, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác
a) Phụ lục.
b) Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
c) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
d) Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
4. Thể thức văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
**Điều 9. Kỹ thuật trình bày văn bản**
Kỹ thuật trình bày văn bản bao gồm: Khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, vị trí trình bày các thành phần thể thức, số trang văn bản. Kỹ thuật trình bày văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này. Viết hoa trong văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II Nghị định này. Chữ viết tắt tên loại văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục III Nghị định này.
**Mục 2. SOẠN THẢO VÀ KÝ BAN HÀNH VĂN BẢN HÀNH CHÍNH**
**Điều 10. Soạn thảo văn bản**
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục đích, nội dung của văn bản cần soạn thảo, người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc người có thẩm quyền giao cho đơn vị hoặc cá nhân chủ trì soạn thảo văn bản.
2. Đơn vị hoặc cá nhân được giao chủ trì soạn thảo văn bản thực hiện các công việc: Xác định tên loại, nội dung và độ mật, mức độ khẩn của văn bản cần soạn thảo; thu thập, xử lý thông tin có liên quan; soạn thảo văn bản đúng hình thức, thể thức và kỹ thuật trình bày.
Đối với văn bản điện tử, cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản ngoài việc thực hiện các nội dung nêu trên phải chuyển bản thảo văn bản, tài liệu kèm theo (nếu có) vào Hệ thống và cập nhật các thông tin cần thiết.
3. Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung bản thảo văn bản, người có thẩm quyền cho ý kiến vào bản thảo văn bản hoặc trên Hệ thống, chuyển lại bản thảo văn bản đến lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản để chuyển cho cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản.
4. Cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị và trước pháp luật về bản thảo văn bản trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ được giao.
**Điều 11. Duyệt bản thảo văn bản**
1. Bản thảo văn bản phải do người có thẩm quyền ký văn bản duyệt.
2. Trường hợp bản thảo văn bản đã được phê duyệt nhưng cần sửa chữa, bổ sung thì phải trình người có thẩm quyền ký xem xét, quyết định.
**Điều 12. Kiểm tra văn bản trước khi ký ban hành**
1. Người đứng đầu đơn vị soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm trước người đứng đầu cơ quan, tổ chức và trước pháp luật về nội dung văn bản.
2. Người được giao trách nhiệm kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm trước người đứng đầu cơ quan, tổ chức và trước pháp luật về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản.
**Điều 13. Ký ban hành văn bản**
1. Cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ thủ trưởng
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ký tất cả văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành; có thể giao cấp phó ký thay các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và một số văn bản thuộc thẩm quyền của người đứng đầu. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách, điều hành thì thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng.
2. Cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ tập thể
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức thay mặt tập thể lãnh đạo ký các văn bản của cơ quan, tổ chức. Cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức được thay mặt tập thể, ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức những văn bản theo ủy quyền của người đứng đầu và những văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
3. Trong trường hợp đặc biệt, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của mình ký thừa ủy quyền một số văn bản mà mình phải ký. Việc giao ký thừa ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản, giới hạn thời gian và nội dung được ủy quyền. Người được ký thừa ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác ký. Văn bản ký thừa ủy quyền được thực hiện theo thể thức và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan, tổ chức ủy quyền.
4. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể giao người đứng đầu đơn vị thuộc cơ quan, tổ chức ký thừa lệnh một số loại văn bản. Người được ký thừa lệnh được giao lại cho cấp phó ký thay. Việc giao ký thừa lệnh phải được quy định cụ thể trong quy chế làm việc hoặc quy chế công tác văn thư của cơ quan, tổ chức.
5. Người ký văn bản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về văn bản do mình ký ban hành. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành.
6. Đối với văn bản giấy, khi ký văn bản dùng bút có mực màu xanh, không dùng các loại mực dễ phai.
7. Đối với văn bản điện tử, người có thẩm quyền thực hiện ký số. Vị trí, hình ảnh chữ ký số theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
**Chương III**
**QUẢN LÝ VĂN BẢN**
**Mục 1. QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI**
**Điều 14. Trình tự quản lý văn bản đi**
1. Cấp số, thời gian ban hành văn bản.
2. Đăng ký văn bản đi.
3. Nhân bản, đóng dấu cơ quan, tổ chức, dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, (đối với văn bản giấy); ký số của cơ quan, tổ chức (đối với văn bản điện tử).
4. Phát hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi.
5. Lưu văn bản đi.
**Điều 15. Cấp số, thời gian ban hành văn bản**
1. Số và thời gian ban hành văn bản được lấy theo thứ tự và trình tự thời gian ban hành văn bản của cơ quan, tổ chức trong năm (bắt đầu liên tiếp từ số 01 vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm). Số và ký hiệu văn bản của cơ quan, tổ chức là duy nhất trong một năm, thống nhất giữa văn bản giấy và văn bản điện tử.
a) Việc cấp số văn bản quy phạm pháp luật: Mỗi loại văn bản quy phạm pháp luật được cấp hệ thống số riêng.
b) Việc cấp số văn bản chuyên ngành do người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.
c) Việc cấp số văn bản hành chính do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.
2. Đối với văn bản giấy, việc cấp số, thời gian ban hành được thực hiện sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn bản mật được cấp hệ thống số riêng.
3. Đối với văn bản điện tử, việc cấp số, thời gian ban hành được thực hiện bằng chức năng của Hệ thống.
**Điều 16. Đăng ký văn bản đi**
1. Việc đăng ký văn bản bảo đảm đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết của văn bản đi.
2. Đăng ký văn bản
Văn bản được đăng ký bằng sổ hoặc bằng Hệ thống.
a) Đăng ký văn bản bằng sổ
Văn thư cơ quan đăng ký văn bản vào Sổ đăng ký văn bản đi. Mẫu sổ đăng ký văn bản đi theo quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.
b) Đăng ký văn bản bằng Hệ thống
Văn bản được đăng ký bằng Hệ thống phải được in ra giấy đầy đủ các trường thông tin theo mẫu Sổ đăng ký văn bản đi, đóng sổ để quản lý.
3. Văn bản mật được đăng ký theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
**Điều 17. Nhân bản, đóng dấu, ký số của cơ quan, tổ chức và dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn**
1. Nhân bản, đóng dấu của cơ quan, tổ chức và dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn đối với văn bản giấy
a) Văn bản đi được nhân bản theo đúng số lượng được xác định ở phần nơi nhận của văn bản.
b) Việc đóng dấu cơ quan, tổ chức và dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
2. Ký số của cơ quan, tổ chức đối với văn bản điện tử
Ký số của cơ quan, tổ chức được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
**Điều 18. Phát hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi**
1. Văn bản đi phải hoàn thành thủ tục tại Văn thư cơ quan và phát hành trong ngày văn bản đó được ký, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn bản khẩn phải được phát hành và gửi ngay sau khi ký văn bản.
2. Việc phát hành văn bản mật đi phải bảo đảm bí mật nội dung của văn bản theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, đúng số lượng, thời gian và nơi nhận.
3. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về nội dung phải được sửa đổi, thay thế bằng văn bản có hình thức tương đương. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày, thủ tục ban hành phải được đính chính bằng công văn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
4. Thu hồi văn bản
a) Đối với văn bản giấy, trường hợp nhận được văn bản thông báo thu hồi, bên nhận có trách nhiệm gửi lại văn bản đã nhận.
b) Đối với văn bản điện tử, trường hợp nhận được văn bản thông báo thu hồi, bên nhận hủy bỏ văn bản điện tử bị thu hồi trên Hệ thống, đồng thời thông báo qua Hệ thống để bên gửi biết.
5. Phát hành văn bản giấy từ văn bản được ký số của người có thẩm quyền: Văn thư cơ quan thực hiện in văn bản đã được ký số của người có thẩm quyền ra giấy, đóng dấu của cơ quan, tổ chức để tạo bản chính văn bản giấy và phát hành văn bản.
6. Trường hợp cần phát hành văn bản điện tử từ văn bản giấy: Văn thư cơ quan thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 Nghị định này.
**Điều 19. Lưu văn bản đi**
1. Lưu văn bản giấy
a) Bản gốc văn bản được lưu tại Văn thư cơ quan và phải được đóng dấu ngay sau khi phát hành, sắp xếp theo thứ tự đăng ký.
b) Bản chính văn bản lưu tại hồ sơ công việc.
2. Lưu văn bản điện tử
a) Bản gốc văn bản điện tử phải được lưu trên Hệ thống của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
b) Cơ quan, tổ chức có Hệ thống đáp ứng theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan thì sử dụng và lưu bản gốc văn bản điện tử trên Hệ thống thay cho văn bản giấy.
c) Cơ quan, tổ chức có Hệ thống chưa đáp ứng theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan thì Văn thư cơ quan tạo bản chính văn bản giấy theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định này để lưu tại Văn thư cơ quan và hồ sơ công việc.
**Mục 2. QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN**
**Điều 20. Trình tự quản lý văn bản đến**
1. Tiếp nhận văn bản đến.
2. Đăng ký văn bản đến.
3. Trình, chuyển giao văn bản đến.
4. Giải quyết và theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến.
**Điều 21. Tiếp nhận văn bản đến**
1. Đối với văn bản giấy
a) Văn thư cơ quan kiểm tra số lượng, tình trạng bì, dấu niêm phong (nếu có), nơi gửi; đối chiếu số, ký hiệu ghi ngoài bì với số, ký hiệu của văn bản trong bì. Trường hợp phát hiện có sai sót hoặc dấu hiệu bất thường, Văn thư cơ quan báo ngay người có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho nơi gửi văn bản.
b) Tất cả văn bản giấy đến (bao gồm cả văn bản có dấu chỉ độ mật) gửi cơ quan, tổ chức thuộc diện đăng ký tại Văn thư cơ quan phải được bóc bì, đóng dấu “ĐẾN”. Đối với văn bản gửi đích danh cá nhân hoặc tổ chức đoàn thể trong cơ quan, tổ chức thì Văn thư cơ quan chuyển cho nơi nhận (không bóc bì). Những bì văn bản gửi đích danh cá nhân, nếu là văn bản liên quan đến công việc chung của cơ quan, tổ chức thì cá nhân nhận văn bản có trách nhiệm chuyển lại cho Văn thư cơ quan để đăng ký.
c) Mẫu dấu “ĐẾN” được thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.
2. Đối với văn bản điện tử
a) Văn thư cơ quan phải kiểm tra tính xác thực và toàn vẹn của văn bản điện tử và thực hiện tiếp nhận trên Hệ thống.
b) Trường hợp văn bản điện tử không đáp ứng các quy định tại điểm a khoản này hoặc gửi sai nơi nhận thì cơ quan, tổ chức nhận văn bản phải trả lại cho cơ quan, tổ chức gửi văn bản trên Hệ thống. Trường hợp phát hiện có sai sót hoặc dấu hiệu bất thường thì Văn thư cơ quan báo ngay người có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho nơi gửi văn bản.
c) Cơ quan, tổ chức nhận văn bản có trách nhiệm thông báo ngay trong ngày cho cơ quan, tổ chức gửi về việc đã nhận văn bản bằng chức năng của Hệ thống.
**Điều 22. Đăng ký văn bản đến**
1. Việc đăng ký văn bản đến phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin cần thiết theo mẫu Sổ đăng ký văn bản đến hoặc theo thông tin đầu vào của dữ liệu quản lý văn bản đến. Những văn bản đến không được đăng ký tại Văn thư cơ quan thì đơn vị, cá nhân không có trách nhiệm giải quyết, trừ những loại văn bản đến được đăng ký riêng theo quy định của pháp luật.
2. Số đến của văn bản được lấy liên tiếp theo thứ tự và trình tự thời gian tiếp nhận văn bản trong năm, thống nhất giữa văn bản giấy và văn bản điện tử.
3. Đăng ký văn bản
Văn bản được đăng ký bằng sổ hoặc bằng Hệ thống.
a) Đăng ký văn bản đến bằng sổ
Văn thư cơ quan đăng ký văn bản vào Sổ đăng ký văn bản đến. Mẫu Sổ đăng ký văn bản đến theo quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.
b) Đăng ký văn bản đến bằng Hệ thống
Văn thư cơ quan tiếp nhận văn bản và đăng ký vào Hệ thống. Trường hợp cần thiết, Văn thư cơ quan thực hiện số hóa văn bản đến theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này. Văn thư cơ quan cập nhật vào Hệ thống các trường thông tin đầu vào của dữ liệu quản lý văn bản đến theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này. Văn bản đến được đăng ký vào Hệ thống phải được in ra giấy đầy đủ các trường thông tin theo mẫu Sổ đăng ký văn bản đến, ký nhận và đóng sổ để quản lý.
4. Văn bản mật được đăng ký theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
**Điều 23. Trình, chuyển giao văn bản đến**
1. Văn bản phải được Văn thư cơ quan trình trong ngày, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo đến người có thẩm quyền chỉ đạo giải quyết và chuyển giao cho đơn vị hoặc cá nhân được giao xử lý. Trường hợp đã xác định rõ đơn vị hoặc cá nhân được giao xử lý, Văn thư cơ quan chuyển văn bản đến đơn vị, cá nhân xử lý theo quy chế công tác văn thư của cơ quan, tổ chức. Văn bản đến có dấu chỉ các mức độ khẩn phải được trình và chuyển giao ngay sau khi nhận được. Việc chuyển giao văn bản phải bảo đảm chính xác và giữ bí mật nội dung văn bản.
2. Căn cứ nội dung của văn bản đến; quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức; chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch công tác được giao cho đơn vị, cá nhân, người có thẩm quyền ghi ý kiến chỉ đạo giải quyết. Đối với văn bản liên quan đến nhiều đơn vị hoặc cá nhân thì xác định rõ đơn vị hoặc cá nhân chủ trì, phối hợp và thời hạn giải quyết.
3. Trình, chuyển giao văn bản giấy: Ý kiến chỉ đạo giải quyết được ghi vào mục “Chuyển” trong dấu “ĐẾN” hoặc Phiếu giải quyết văn bản đến theo mẫu tại Phụ lục IV Nghị định này. Sau khi có ý kiến chỉ đạo giải quyết của người có thẩm quyền, văn bản đến được chuyển lại cho Văn thư cơ quan để đăng ký bổ sung thông tin, chuyển cho đơn vị hoặc cá nhân được giao giải quyết. Khi chuyển giao văn bản giấy đến cho đơn vị, cá nhân phải ký nhận văn bản.
4. Trình, chuyển giao văn bản điện tử trên Hệ thống: Văn thư cơ quan trình văn bản điện tử đến người có thẩm quyền chỉ đạo giải quyết trên Hệ thống.
Người có thẩm quyền ghi ý kiến chỉ đạo giải quyết văn bản đến trên Hệ thống và cập nhật vào Hệ thống các thông tin: Đơn vị hoặc người nhận; ý kiến chỉ đạo, trạng thái xử lý văn bản; thời hạn giải quyết; chuyển văn bản cho đơn vị hoặc cá nhân được giao giải quyết. Trường hợp văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy thì Văn thư cơ quan thực hiện trình văn bản điện tử trên Hệ thống và chuyển văn bản giấy đến đơn vị hoặc cá nhân được người có thẩm quyền giao chủ trì giải quyết.
**Điều 24. Giải quyết và theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến**
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chỉ đạo giải quyết kịp thời văn bản đến và giao người có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến.
2. Khi nhận được văn bản đến, đơn vị hoặc cá nhân có trách nhiệm nghiên cứu, giải quyết văn bản đến theo thời hạn quy định tại quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức. Những văn bản đến có dấu chỉ các mức độ khẩn phải được giải quyết ngay.
**Mục 3. SAO VĂN BẢN**
**Điều 25. Các hình thức bản sao**
1. Sao y gồm: Sao y từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao y từ văn bản điện tử sang văn bản giấy, sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử.
a) Sao y từ văn bản giấy sang văn bản giấy được thực hiện bằng việc chụp từ bản gốc hoặc bản chính văn bản giấy sang giấy.
b) Sao y từ văn bản điện tử sang văn bản giấy được thực hiện bằng việc in từ bản gốc văn bản điện tử ra giấy.
c) Sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử được thực hiện bằng việc số hóa văn bản giấy và ký số của cơ quan, tổ chức.
2. Sao lục
a) Sao lục gồm: Sao lục từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao lục từ văn bản giấy sang văn bản điện tử, sao lục từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.
b) Sao lục được thực hiện bằng việc in, chụp từ bản sao y.
3. Trích sao
a) Trích sao gồm: Trích sao từ văn bản giấy sang văn bản giấy, trích sao từ văn bản giấy sang văn bản điện tử, trích sao từ văn bản điện tử sang văn bản điện tử, trích sao từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.
b) Bản trích sao được thực hiện bằng việc tạo lập lại đầy đủ thể thức, phần nội dung văn bản cần trích sao.
4. Thể thức và kỹ thuật trình bày bản sao y, sao lục, trích sao được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
**Điều 26. Giá trị pháp lý của bản sao**
Bản sao y, bản sao lục và bản trích sao được thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định này có giá trị pháp lý như bản chính.
**Điều 27. Thẩm quyền sao văn bản**
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định việc sao văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành, văn bản do các cơ quan, tổ chức khác gửi đến và quy định thẩm quyền ký các bản sao văn bản.
2. Việc sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
**Chương IV**
**LẬP HỒ SƠ VÀ NỘP LƯU HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN**
**Điều 28. Lập Danh mục hồ sơ**
Danh mục hồ sơ do người đứng đầu cơ quan, tổ chức phê duyệt, được ban hành vào đầu năm và gửi các đơn vị, cá nhân liên quan làm căn cứ để lập hồ sơ. Mẫu Danh mục hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Phụ lục V Nghị định này.
**Điều 29. Lập hồ sơ**
1. Yêu cầu
a) Phản ánh đúng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, cơ quan, tổ chức.
b) Các văn bản, tài liệu trong một hồ sơ phải có sự liên quan chặt chẽ với nhau và phản ánh đúng trình tự diễn biến của sự việc hoặc trình tự giải quyết công việc.
2. Mở hồ sơ
a) Cá nhân được giao nhiệm vụ giải quyết công việc có trách nhiệm mở hồ sơ theo Danh mục hồ sơ hoặc theo kế hoạch công tác.
b) Cập nhật những thông tin ban đầu về hồ sơ theo Danh mục hồ sơ đã ban hành.
c) Trường hợp các hồ sơ không có trong Danh mục hồ sơ, cá nhân được giao nhiệm vụ giải quyết công việc tự xác định các thông tin: Tiêu đề hồ sơ, số và ký hiệu hồ sơ, thời hạn bảo quản hồ sơ, người lập hồ sơ và thời gian bắt đầu.
3. Thu thập, cập nhật văn bản, tài liệu vào hồ sơ
Cá nhân được giao nhiệm vụ có trách nhiệm thu thập, cập nhật tất cả văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc vào hồ sơ đã mở, bao gồm tài liệu phim, ảnh, ghi âm (nếu có) bảo đảm sự toàn vẹn, đầy đủ của hồ sơ, tránh bị thất lạc.
4. Kết thúc hồ sơ
a) Hồ sơ được kết thúc khi công việc đã giải quyết xong.
b) Người lập hồ sơ có trách nhiệm: Rà soát lại toàn bộ văn bản, tài liệu có trong hồ sơ; loại ra khỏi hồ sơ bản trùng, bản nháp; xác định lại thời hạn bảo quản của hồ sơ; chỉnh sửa tiêu đề, số và ký hiệu hồ sơ cho phù hợp; hoàn thiện, kết thúc hồ sơ.
c) Đối với hồ sơ giấy: Người lập hồ sơ thực hiện đánh số tờ đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản từ 05 năm trở lên và viết Mục lục văn bản đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản vĩnh viễn; viết chứng từ kết thúc đối với tất cả hồ sơ.
d) Đối với hồ sơ điện tử: Người lập hồ sơ có trách nhiệm cập nhật vào Hệ thống các thông tin còn thiếu. Việc biên mục văn bản trong hồ sơ được thực hiện bằng chức năng của Hệ thống.
**Điều 30. Nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan**
1. Hồ sơ, tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan phải đủ thành phần, đúng thời hạn và thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định.
2. Thời hạn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
a) Đối với hồ sơ, tài liệu xây dựng cơ bản: Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày công trình được quyết toán.
b) Đối với hồ sơ, tài liệu khác: Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày công việc kết thúc.
3. Thủ tục nộp lưu
a) Đối với hồ sơ giấy
Khi nộp lưu tài liệu phải lập 02 bản “Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu” và 02 bản “Biên bản giao nhận hồ sơ, tài liệu” theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định này. Đơn vị, cá nhân nộp lưu tài liệu và Lưu trữ cơ quan giữ mỗi loại 01 bản.
b) Đối với hồ sơ điện tử
Cá nhân được giao nhiệm vụ giải quyết công việc và lập hồ sơ thực hiện nộp lưu hồ sơ điện tử vào Lưu trữ cơ quan trên Hệ thống.
Lưu trữ cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, nhận hồ sơ theo Danh mục; liên kết chính xác dữ liệu đặc tả với hồ sơ; tiếp nhận và đưa hồ sơ về chế độ quản lý hồ sơ lưu trữ điện tử trên Hệ thống.
**Điều 31. Trách nhiệm lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan**
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm quản lý văn bản, tài liệu của cơ quan, tổ chức; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn việc lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan.
2. Trách nhiệm của người đứng đầu bộ phận hành chính
a) Tham mưu cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong việc chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn việc lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan đối với cơ quan, tổ chức cấp dưới.
b) Tổ chức thực hiện việc lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ tại cơ quan, tổ chức.
3. Trách nhiệm của đơn vị và cá nhân trong cơ quan, tổ chức
a) Người đứng đầu đơn vị trong cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm trước người đứng đầu cơ quan, tổ chức về việc lập hồ sơ, bảo quản và nộp lưu hồ sơ, tài liệu của đơn vị vào Lưu trữ cơ quan.
b) Trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc, mỗi cá nhân phải lập hồ sơ về công việc và chịu trách nhiệm về số lượng, thành phần, nội dung tài liệu trong hồ sơ; bảo đảm yêu cầu, chất lượng của hồ sơ theo quy định trước khi nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan.
c) Đơn vị và cá nhân trong cơ quan, tổ chức có trách nhiệm nộp lưu những hồ sơ, tài liệu được xác định thời hạn bảo quản từ 05 năm trở lên vào Lưu trữ cơ quan.
d) Trường hợp đơn vị hoặc cá nhân có nhu cầu giữ lại hồ sơ, tài liệu đã đến hạn nộp lưu để phục vụ công việc thì phải được người đứng đầu cơ quan, tổ chức đồng ý bằng văn bản và phải lập Danh mục hồ sơ, tài liệu giữ lại gửi Lưu trữ cơ quan. Thời hạn giữ lại hồ sơ, tài liệu của đơn vị, cá nhân không quá 02 năm kể từ ngày đến hạn nộp lưu.
đ) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, tổ chức trước khi nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác, đi học tập dài ngày phải bàn giao toàn bộ hồ sơ, tài liệu hình thành trong quá trình công tác cho đơn vị, Lưu trữ cơ quan theo quy chế của cơ quan, tổ chức.
**Chương V**
**QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CON DẤU VÀ THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT TRONG CÔNG TÁC VĂN THƯ**
**Điều 32. Quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật**
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giao cho Văn thư cơ quan quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức theo quy định.
2. Văn thư cơ quan có trách nhiệm
a) Bảo quản an toàn, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức tại trụ sở cơ quan, tổ chức.
b) Chỉ giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức cho người khác khi được phép bằng văn bản của người có thẩm quyền. Việc bàn giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức phải được lập biên bản.
c) Phải trực tiếp đóng dấu, ký số vào văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành và bản sao văn bản.
d) Chỉ được đóng dấu, ký số của cơ quan, tổ chức vào văn bản đã có chữ ký của người có thẩm quyền và bản sao văn bản do cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện.
3. Cá nhân có trách nhiệm tự bảo quản an toàn thiết bị lưu khóa bí mật và khóa bí mật.
**Điều 33. Sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật**
1. Sử dụng con dấu
a) Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.
b) Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
c) Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.
d) Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.
đ) Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.
2. Sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật
Thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức được sử dụng để ký số các văn bản điện tử do cơ quan, tổ chức ban hành và bản sao từ văn bản giấy sang văn bản điện tử.
**Chương VI**
**QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC VĂN THƯ**
**Điều 34. Nội dung quản lý nhà nước về công tác văn thư**
1. Xây dựng, ban hành và chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về công tác văn thư.
2. Quản lý thống nhất về nghiệp vụ công tác văn thư.
3. Quản lý nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học và công nghệ trong công tác văn thư.
4. Quản lý đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác văn thư; quản lý công tác thi đua, khen thưởng trong công tác văn thư.
5. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về công tác văn thư.
6. Hợp tác quốc tế trong công tác văn thư.
7. Sơ kết, tổng kết công tác văn thư.
**Điều 35. Trách nhiệm quản lý công tác văn thư**
1. Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về công tác văn thư.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, doanh nghiệp nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
a) Căn cứ quy định của pháp luật, ban hành và hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác văn thư.
b) Kiểm tra việc thực hiện các quy định về công tác văn thư đối với các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về công tác văn thư theo thẩm quyền.
c) Tổ chức, chỉ đạo việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong công tác văn thư.
d) Bố trí kinh phí để hiện đại hóa phương tiện, hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác văn thư, quản lý và vận hành hiệu quả Hệ thống quản lý tài liệu điện tử.
đ) Bố trí nhân sự, vị trí, diện tích, phương tiện làm việc phù hợp, bảo đảm giữ gìn bí mật nhà nước, bảo quản an toàn con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức.
e) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác văn thư; quản lý công tác thi đua, khen thưởng trong công tác văn thư.
g) Sơ kết, tổng kết về công tác văn thư trong phạm vi ngành, lĩnh vực và địa phương.
**Điều 36. Kinh phí cho công tác văn thư**
1. Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bố trí kinh phí cho công tác văn thư trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm. Đối với doanh nghiệp nhà nước việc bố trí kinh phí được thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Kinh phí cho công tác văn thư được sử dụng vào các công việc
a) Mua sắm, nâng cấp hệ thống, hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị, vật tư tiêu hao phục vụ công tác văn thư.
b) Bảo đảm thông tin liên lạc, chuyển phát văn bản, số hóa văn bản.
c) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ trong công tác văn thư.
d) Các hoạt động khác phục vụ công tác văn thư.
**Chương VII**
**ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH**
**Điều 37. Hiệu lực thi hành**
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư và Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư hết hiệu lực từ ngày Nghị định này có hiệu lực pháp luật.
**Điều 38. Trách nhiệm thi hành**
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm triển khai thực hiện và kiểm tra việc thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, người đứng đầu các doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| | **TM. CHÍNH PHỦTHỦ TƯỚNGNguyễn Xuân Phúc** |
| --- | --- |
| **FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN** |
| --- |
| Có những loại văn bản hành chính nào? | Căn cứ Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định các loại văn bản hành chính sau:
Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-don-de-nghi-cap-cap-lai-giay-chung-sinh-nam-2022-thu-tuc-cap-cap-lai-giay-chung-sinh-n-12674.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20s%E1%BB%91%2002.docx |
***Phụ lục số 02***
*(Ban hành kèm theo Thông tư số : 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập-Tự do-Hạnh phúc**
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ**
**Cấp Giấy chứng sinh**
Kính gửi: ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
Họ tên mẹ/người nuôi dưỡng:…………………………………………………Năm sinh…………..
Nơi đăng ký thường trú:……………………..……………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu:…………………….…………………………………………………………………
Dân tộc:………………………………………………………………………………………………………….
Đã sinh con vào lúc:……..giờ……phút, ngày…….tháng………năm:…………………………….
Tại:………………………………………..………………………………………………………………………
Số lần sinh……………………………Số con hiện sống:…..…………………………………………….
Số con trong lần sinh này:……………………………….…………………………………………………
Giới tính con:………………………..cân nặng:…………………………………………..……………….
Hiện trạng của con:…………………………....................…………………………………………………..
Người đỡ đẻ:……………………………………………………………...........................…………………….
Dự định đặt tên con:…………………......................………………………………………………………..
*.......……, ngày…........tháng…......... năm 20…*
Người làm đơn
*(Ký tên, ghi rõ họ tên)*
| Quy định của pháp luật về thẩm quyền và thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng sinh? | Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 17/2012/TT-BYT (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 34/2015/TT-BYT
),
khoản 1 Điều 1 Thông tư 34/2015/TT-BYT
, khoản 1 Điều 1 Thông tư 27/2019/TT-BYT
, theo đó:
- Thẩm quyền cấp, cấp lại Giấy chứng sinh
+ Bệnh viện đa khoa có khoa sản; Bệnh viện chuyên khoa phụ sản, Bệnh viện sản - nhi;
+ Nhà hộ sinh;
+ Trạm y tế cấp xã;
+ Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hợp pháp khác được phép cung cấp dịch vụ đỡ đẻ
- Thủ tục cấp Giấy chứng sinh
+ Trước khi trẻ sơ sinh về nhà, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm ghi đầy đủ các nội dung theo mẫu Giấy chứng sinh tại Phụ lục 01 hoặc Phụ lục 01A ban hành kèm theo Thông tư này. Cha, mẹ hoặc người thân thích của trẻ có trách nhiệm đọc, kiểm tra lại thông tin trước khi ký. Giấy chứng sinh được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản giao cho bố, mẹ hoặc người thân thích của trẻ để làm thủ tục khai sinh và 01 bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Trường hợp trẻ được sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đỡ đẻ thì cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng của trẻ phải điền vào Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này và nộp cho Trạm y tế tuyến xã nơi trẻ sinh ra để xin cấp Giấy chứng sinh cho trẻ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh, Trạm y tế tuyến xã phải làm thủ tục cấp Giấy chứng sinh cho trẻ. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không được quá 05 ngày làm việc. Việc cấp Giấy chứng sinh thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
+ Trường hợp trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ thì Bên vợ chồng nhờ mang thai hộ hoặc Bên mang thai hộ phải nộp Bản xác nhận về việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này và bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa vợ chồng nhờ mang thai hộ và Bên mang thai hộ gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trẻ sinh ra.
Trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ sẽ được cấp Giấy chứng sinh theo Mẫu quy định tại Phụ lục 01A ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy chứng sinh này là văn bản chứng minh việc mang thai hộ khi làm thủ tục đăng ký khai sinh.
Việc cấp Giấy chứng sinh thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này
- Thủ tục cấp lại Giấy chứng sinh
+ Trường hợp đã cấp Giấy chứng sinh mà phát hiện có nhầm lẫn khi ghi chép Giấy chứng sinh: bố, mẹ hoặc người thân thích của trẻ phải làm Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo giấy tờ chứng minh nội dung nhầm lẫn gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp Giấy chứng sinh cho trẻ lần đầu. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các giấy tờ hợp lệ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng sinh có nhầm lẫn để hủy, đơn và giấy tờ chứng minh được lưu cùng với bản lưu cũ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Giấy chứng sinh được cấp lại phải ghi rõ số, quyển số của Giấy chứng sinh cũ và đóng dấu “Cấp lại”. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không quá 03 ngày làm việc.
Giấy tờ chứng minh nội dung nhầm lẫn: đối với trường hợp nhầm lẫn về họ tên mẹ hoặc người nuôi dưỡng, năm sinh, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, dân tộc thì gửi kèm bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân (mang theo bản chính để đối chiếu); đối với trường hợp nhầm lẫn về nơi đăng ký tạm trú thì kèm theo xác nhận của Công an khu vực về nơi đăng ký tạm trú.
+ Trường hợp mất, rách, nát Giấy chứng sinh: bố, mẹ hoặc người thân thích của trẻ phải làm Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của Tổ trưởng Tổ dân phố hoặc trưởng thôn về việc sinh và đang sinh sống tại địa bàn khu dân cư gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp Giấy chứng sinh cho trẻ lần đầu. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm cấp lại Giấy chứng sinh mới như trường hợp cấp Giấy chứng sinh có nhầm lẫn. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không được quá 03 ngày làm việc. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bieu-de-nghi-tham-dinh-bao-cao-du-an-xac-lap-va-bao-cao-dieu-tra-danh-gia-di-san-thien-nhien-mo-12776.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022/KhanhHuyen/PH%E1%BB%A4%20L%E1%BB%A4C%20I%20-%20M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2006.doc |
**Mẫu số 06. Văn bản đề nghị thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên khác theo điểm c khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường**
| Cơ quan chủ quản của (1) (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: … V/v đề nghị thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên… (2) | *(Địa danh), ngày … tháng … năm ……* |
Kính gửi: (3)
Thực hiện Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, (1) đã phối hợp với các bên liên quan lập dự án xác lập di sản thiên nhiên (2).
(1) kính gửi (3) xem xét, thẩm định báo cáo dự án xác lập di sản thiên nhiên (2).
Hồ sơ gửi thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên được gửi kèm theo công văn gồm:
- (4) báo cáo dự án xác lập di sản thiên nhiên (2), kèm theo bản sao văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan đối với dự án xác lập di sản thiên nhiên.
- Bảng tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của các cơ quan có liên quan đối với dự án xác lập di sản thiên nhiên (nếu có).
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- …….;- Lưu: … | **QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦANGƯỜI KÝ***(chữ ký của người có thẩm quyền,dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)***Họ và tên** |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên cơ quan gửi hồ sơ thẩm định;
(2) Tên và địa danh khu vực xác lập di sản thiên nhiên;
(3) Cơ quan ra quyết định tổ chức thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên;
(4) Số lượng báo cáo dự án xác lập di sản thiên nhiên.
| Mẫu biểu đề nghị thẩm định, báo cáo dự án xác lập và báo cáo điều tra, đánh giá di sản thiên nhiên | Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về mẫu biểu đề nghị thẩm định, báo cáo dự án xác lập và báo cáo điều tra, đánh giá di sản thiên nhiên cụ thể như sau:
(1) Văn bản đề nghị thẩm định dự án xác lập di sản thiên nhiên khác theo điểm c khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
(2) Báo cáo dự án xác lập di sản thiên nhiên khác theo điểm c khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
(3) Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá di sản thiên nhiên theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-dang-ky-lai-giay-khai-sinh-moi-nhat-nam-2022-nhu-the-nao-cac-luu-y-khi-dien-to-khai-dan-12748.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/14.%20TK%20%C4%91%C4%83ng%20k%C3%BD%20l%E1%BA%A1i%20khai%20sinh.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH**
Kính gửi: (1)
**Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:**
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
Quan hệ với người được khai sinh:
**Đề nghị** **cơ quan đăng ký lại khai sinh cho người có tên dưới đây:**
**Họ, chữ đệm, tên:**
Ngày, tháng, năm sinh: .........................................ghi bằng chữ:
Giới tính:....................... Dân tộc: ...........Quốc tịch:
Nơi sinh:(4)
Quê quán:
**Họ, chữ đệm, tên người mẹ:**
Năm sinh: (5).................................Dân tộc:.................Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
**Họ, chữ đệm, tên người cha:**
Năm sinh: (5).................................Dân tộc:.................Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
Đã đăng ký khai sinh tại: (6)
Giấy khai sinh số: (7)………………………….., quyển số (7)………. ngày …… / ………./…………...
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và đã nộp đủ các giấy tờ hiệncó. Tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của mình.
*Làm tại:* …………………….*, ngày* ........... *tháng* ......... *năm ..............*
| | **Người yêu cầu** *(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)* |
| --- | --- |
| Đề nghị cấp bản sao(8): Có , Không Số lượng:…….bản |
| --- |
……………………….
***Chú thích:***
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (*Ví dụ:* Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa chỉ cơ sở y tế đó; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh) nơi sinh ra; trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chỉ ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6) Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.
(7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(8) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
| Mẫu tờ khai đăng ký lại giấy khai sinh được quy định như thế nào? | Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP
, theo đó quy định về Mẫu tờ khai đăng ký lại giấy khai sinh như sau:
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống. (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa chỉ cơ sở y tế đó; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh) nơi sinh ra; trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chỉ ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6) Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.
(7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(8) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Tải Mẫu tờ khai đăng ký lại giấy khai sinh tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinhbien-ban-kham-nguoi-theo-thu-tuc-hanh-chinh-moi-nhat-nam-2022-nhu-the-nao-12877.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/attachfile001.doc |
**PHỤ LỤC**
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
*(Kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)*
| **STT** | **Mã số** | **Mẫu biểu** |
| --- | --- | --- |
| **I.** | **MẪU QUYẾT ĐỊNH** | |
| 1. | MQĐ01 | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản |
| 2. | MQĐ02 | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính) |
| 3. | MQĐ03 | Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền |
| 4. | MQĐ04 | Quyết định giảm/miễn phần còn tại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính |
| 5. | MQĐ05 | Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần |
| 6. | MQĐ06 | Quyết định hoãn thi hành quyết định xử phụt trục xuất |
| 7. | MQĐ07 | Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương/một phần thu nhập |
| 8. | MQĐ08 | Quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản |
| 9. | MQĐ09 | Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số Tiền phạt/phải hoàn trả |
| 10. | MQĐ10 | Quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí |
| 11. | MQĐ11 | Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả |
| 12. | MQĐ12a | Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
| 13. | MQĐ12b | Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
| 14. | MQĐ12c | Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
| 15. | MQĐ13 | Quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt |
| 16. | MQĐ14 | Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc hết thời hạn tạm giữ mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận) |
| 17. | MQĐ15 | Quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính) |
| 18. | MQĐ16 | Quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 19. | MQĐ17 | Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản) |
| 20. | MQĐ18 | Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 21. | MQĐ19 | Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 22. | MQĐ20 | Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 23. | MQĐ21 | Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 24. | MQĐ22 | Quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản |
| 25. | MQĐ23 | Quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh |
| 26. | MQĐ24 | Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
| 27. | MQĐ25 | Quyết định khám người theo thủ tục hành chính |
| 28. | MQĐ26 | Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
| 29. | MQĐ27 | Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 30. | MQĐ28 | Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở |
| 31. | MQĐ29 | Quyết định hủy bỏ biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính |
| 32. | MQĐ30 | Quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi bị tạm giữ |
| 33. | MQĐ31 | Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 34. | MQĐ32 | Quyết định chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 35. | MQĐ33 | Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
| 36. | MQĐ34 | Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính |
| 37. | MQĐ35 | Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 38. | MQĐ36 | Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 39. | MQĐ37 | Quyết định chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 40. | MQĐ38 | Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
| 41. | MQĐ39 | Quyết định đính chính quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
| 42. | MQĐ40 | Quyết định hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
| 43. | MQĐ41 | Quyết định trưng cầu giám định |
| 44. | MQĐ42 | Quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| **II.** | **MẪU BIÊN BẢN** | |
| 1. | MBB01 | Biên hàn vi phạm hành chính |
| 2. | MBB02 | Biên bản làm việc |
| 3. | MBB03 | Biên bản phiên giải trình trực tiếp |
| 4. | MBB04 | Biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 5. | MBB05 | Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính |
| 6. | MBB06 | Biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 7. | MBB07 | Biên bản về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 8. | MBB08 | Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 9. | MBB09 | Biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế |
| 10. | MBB10 | Biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí |
| 11. | MBB11 | Biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả |
| 12. | MBB12 | Biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả |
| 13. | MBB13 | Biên bản giao bảo quản tài sản kê biên |
| 14. | MBB14 | Biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá |
| 15. | MBB15 | Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 16. | MBB16 | Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề) |
| 17. | MBB17 | Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
| 18. | MBB18 | Đặt/Trả lại tiền bảo lãnh |
| 19. | MBB19 | Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản |
| 20. | MBB20 | Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 21. | MBB21 | Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 22. | MBB22 | Biên bản bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải |
| 23. | MBB23 | Biên bản khám người theo thủ tục hành chính |
| 24. | MBB24 | Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
| 25. | MBB25 | Biên bản khảm nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 26. | MBB26 | Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
| 27. | MBB27 | Biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
| 28. | MBB28 | Biên bản bản giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
| 29. | MBB29 | Biên bản chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành |
| 30. | MBB30 | Biên bản chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
**Mẫu quyết định số 01**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../QĐ-XPHC | *(2)………, ngày …… tháng …… năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 56, Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ (4) ;*
*<Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…NĐ-CP ngày …/…/….. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;>(\*)*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*\*): Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp:……/……/…………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp:..../..../…………; nơi cấp:…………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) Giới tính:………………
Chức danh: (6)
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:(7)
3. Quy định tại:(8)
4. Địa điểm xảy ra vi phạm:
5. Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có):
**Điều 2.** Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính:(9)
Mức tiền phạt:(10)
(Bằng chữ: )
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
a) Hình thức xử phạt: (11)
b) Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là ..... *<ngày/tháng>*(\*\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
a) Biện pháp: (12)
b) Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (13) ………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) (14) ……………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt.
Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ, thì *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (15)
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (16) ………………………… của(17)
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (18)
để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) (14) ………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (17) để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (19) để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (20) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (21)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản quy định tại Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm, ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi cụ thể hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền,
(10) Ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ) trong trường hợp phạt tiền.
(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
- Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt,
(15) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(16) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản,
(17) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(18) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(19) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan theo từng trường hợp:
- Trường hợp xử phạt cảnh cáo đối với người chưa thành niên theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì ghi họ và tên của cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên.
- Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(21) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 02**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../QĐ-XPHC | *(2)………, ngày …… tháng …… năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 57, Điều 68, Điều 70, Điều 78, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ (4) ;*
*<Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…/NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;> (\*)*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:.../BB-VPHC lập ngày …/…/……;*
*Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số: ..../BB-GTTT lập ngày …/…/…… (nếu có);*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XM lập ngày …/…/…… xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*\*) Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………… Quốc tịch:.
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: ……/……/………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp:……/……/………; nơi cấp: …………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) Giới tính:…………
Chức danh: (6)
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: (7)
3. Quy định tại: (8)
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có):
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có):
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính: (9)
Cụ thể: (10)
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
Cụ thể: (11)
Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là .... *<ngày/tháng>*(\*\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
c) Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
Cụ thể: (12)
Thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (13).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Những nội dung trực tiếp liên quan đến việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): (14)
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều này chi trả.
*<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:
(Bằng chữ: )
cho:(15)
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ (16)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (17) …………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* ………………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (19)
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (20) ……………………… của(21)
trong thời hạn .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Hoặc *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ(22) ……………………………………… để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* (18) …………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (21) để thu tiền phạt.
3. Gửi cho(23) để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho(24) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (25)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi cụthể hình thức xử phạt hành chính được áp dụng theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền/Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn/Đình chỉ hoạt động có thời hạn/Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/Trục xuất.
(10) Ghi cụ thể hình thức xử phạt chính được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp phạt tiền thì ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ).
Trường hợp cá nhân/tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong cùng một lần thì ghi cụ thể số tiền phạt đối với từng hành vi vi phạm, đồng thời ghi tổng số tiền phạt đối với tất cả các hành vi vi phạm của cá nhân/tổ chức trong vụ việc vi phạm đó.
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
- Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
- Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
- Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì tiêu hủy là biện pháp khắc phục hậu quả cuối cũng được áp dụng.
(13) Ghi cụ thể thời gian phù hợp để thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên quan và trách nhiệm của cá nhân/tổ chức bị xử phạt trong việc thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
- Thủ tục cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện biện pháp khắc hậu quả được áp dụng.
- Báo cáo kết quả thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra
(15) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(16) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: «**ngày ký**».
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: «**ngày, tháng, năm**».
- Trường hợp quyết định có áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn thì ghi: «**ngày, tháng, năm**», mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt bản giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cá nhân/tổ chức bị xử phạt cư trú.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(19) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(20) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
(21) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(22) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(23) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(24) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan: Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(25) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 03**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-HQĐPT | *(2) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hoãn thi hành quyết định phạt tiền\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…/……… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét Đơn đề nghị hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính ngày…/…/……… của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)
được (5) xác nhận.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo Quyết định số: .../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): Giới tính:...............
Ngày, tháng, năm sinh:.../..../……………………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp:..../..../………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*) :
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………..
……………………………….; ngày cấp:..../..../………; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(6) Giới tính:………………………
Chức danh:(7)
2. Thời gian hoãn thi hành quyết định phạt tiền từ ngày ..../..../…… đến ngày ……/……/……
3. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)*
được nhận lại (8)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(9) …………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*)* được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời gian hoãn thi hành quyết định phạt tiền quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* ………………………………………………………………………… phải tiếp tục chấp hành quyết định phạt tiền, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)* ……………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được hoãn thi hành quyết định phạt tiền vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hoãn thi hành Quyết định phạt tiền quy định tại Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra Quyết định.
(4) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác định.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp,
(8) Ghi cụ thể tên của loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lí vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) được trả lại.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 04**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-*<GMTP>*(\*) (2) | *(3) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
***<Giảm/Miễn phần còn lại/Miễn toàn bộ>(\*)* (4) tiền phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (5)**
*Căn cứ Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày ……/……/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-HQĐPT ngày ……/……/……… hoãn thi hành quyết định phạt tiền;*
*Xét Đơn đề nghị <giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>(\*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính ngày* ……/……/……… *của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (6)*được xác nhận.
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. *<Giảm/Miễn phần còn lại/Miễn toàn bộ>(\*)* (4) tiền phạt vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* có tên sau đây:
<Họ và tên>(\*) Giới tính:……………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: ……/……./……………; nơi cấp:
<Tên của tổ chức>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp: ....../……/………; nơi cấp: ………………………
Người đại diện theo pháp luật: (8) Giới tính: ……………
Chức danh:(9)
2. Số tiền phạt mà *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* (6) …………………………………………………… được *<giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>*(\*) (4) là: đồng
(Bằng chữ: ).
3. *<ông (bà)/tổ chức>(\*) (6)*
được nhận lại (10)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(11) …………………………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được *<giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>*(\*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<ông (bà)/tổ chức>(\*) (6)* ……………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (14)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được *<giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>*(\*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra Quyết định giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020),
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc,
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giảm tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**/QĐ-GTP**».
- Trường hợp miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**/QĐ-MTP**».
(3) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giảm tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Giảm**»;
- Trường hợp miễn phần còn lại tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Miễn phần còn lại**»;
- Trường hợp miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Miễn toàn bộ**».
(5) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra Quyết định.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(7) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác nhận.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi cụ thể tên của loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) được trả lại.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 05**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-NPNL | *(2) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Nộp tiền phạt nhiều lần\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 79 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày ……/……/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-GQXP ngày ……/……/………về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét Đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần ngày ……/……/………của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (4) …………………………………………………………………………… được (5)……………………………………………………………………………………………xác nhận.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cho phép nộp tiền phạt nhiều lần theo Quyết định số: …/QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: ……/……/………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:……………………..; ngày cấp:……/……/………; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(6) Giới tính: ………………..
Chức danh: (7)
2. Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là: (8) .... tháng, kể từ ngày Quyết định số: ..../QĐ-XPHC có hiệu lực.
a) Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là: (9)
(Bằng chữ: );
b) Số tiền nộp phạt lần thứ hai là: (10)
(Bằng chữ: );
c) Số tiền nộp phạt lần thứ ba (nếu có) là:(10)
(Bằng chữ: ).
3. *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (4)
được nhận lại (11)
sau khi nộp tiền phạt lần đầu.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (12) ………………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nộp tiền phạt nhiều lần có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được nộp tiền phạt nhiều lần có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (4) …………………………………………………………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (14) ………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (13) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (15)*(Ký đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được nộp tiền phạt nhiều lần vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại Điều 79 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020),
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nộp tiền phạt nhiều lần.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định nộp tiền phạt nhiều lần theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác nhận.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không quá 06 tháng, kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực.
(9) Ghi cụ thể số tiền nộp phạt lần thứ nhất (tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt).
(10) Ghi cụ thể số tiền nộp phạt lần thứ hai hoặc lần thứ ba.
(11) Ghi cụ thể tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính được trả lại.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nộp tiền phạt nhiều lần.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 06**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-HQĐTX | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 27 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: …/…/NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4)*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất theo Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………….. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/ ………………………………….. Quốc tịch:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: …/…./….; nơi cấp:
Nghề nghiệp:
Nơi ở bắt buộc trong thời gian làm thủ tục trục xuất:
2. Thời gian hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
3. Lý do hoãn: (5)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời gian được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này hoặc điều kiện hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất không còn, ông (bà) (6) ……………………………………………………. phải tiếp tục chấp hành hình thức xử phạt trục xuất, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) Ông (bà) (6) …………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (7) …………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (8) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (9)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../.../….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hoãn thi hành hình thúc xử phạt trục xuất quy định tại Điều 27 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân được hoãn thi hành quyết định xử phạt trục xuất.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định xử phạt trục xuất theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Bị bệnh nặng, phải cấp cứu hoặc vì lý do sức khỏe khác
- Trường hợp bất khả kháng.
- Phải thực hiện nghĩa vụ về dân sự, hành chính, kinh tế theo quy định của pháp luật.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân bị trục xuất.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan:
- Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam.
- Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(9) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 07**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập*>\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số: ..../..../NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày…/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/……về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước> (\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập*>(\*) để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (5) đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: ………………………………………………………… Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:…/…./ …………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: .../…/…; nơi cấp:
2. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động:(6)
Địa chỉ: (7)
3. Lý do khấu trừ: (8)
4. Số tiền bị khấu trừ: (9)
(Bằng chữ: )
a) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là: (10)
(Bằng chữ: );
b) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là: (10)
(Bằng chữ: );
c) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ.... là: (10)
(Bằng chữ: );
5. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động: (6)………………………………………………………
có trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số: (11) .................................................
của (12) ………………….. trong thời hạn (13).... ngày, kể từ ngày khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.
6. Thời gian thực hiện: (14).... <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…/….
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) Ông (bà) (15) ……………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (6) …………………………………. để chuyển số tiền khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế đến tài khoản số: (11) ……………………. của (12) ………………...........................
3. Gửi cho (16) …………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (17) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (18)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập*>(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập quy định tại điểm a khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày..../…./... xử phạt vi phạm hành chính».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước»**.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả»**.
(6) Ghi tên của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(7) Ghi địa chỉ của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../. xử phạt vi phạm hành chính»**.
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả*>».**
(9) Ghi cụ thể tổng số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).
(10) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ) theo từng trường hợp:
- Trường hợp khấu trừ tiền lương/bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 30% tổng số tiền lương/bảo hiểm xã hội được hưởng;
- Trường hợp khấu trừ từ khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập.
(11) Ghi số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế phải chuyển khoản đến.
(12) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(13) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(14) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần khấu trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 08**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ- CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số: …./NĐ-CP ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: ... /BB-XMCC lập ngày…/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày…/…/…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (5) đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
Tài khoản số: (6) ……………………………………… tại: (7)
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (8) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (9)
Tài khoản số: (6) …………………………………………... tại: (7)
2. Tổ chức tín dụng: (7)
Địa chỉ trụ sở chính: (10)
3. Lý do khấu trừ: (11)
4. Số tiền bị khấu trừ:
(Bằng chữ: )
5. <*Ông (bà)/Tổ chức*> (\*) (12) ……………………………………………………… có trách nhiệm yêu cầu (7) ………………………………………………………………… chuyển tiền từ tài khoản (6) …………………………. vào tài khoản số: (13) ………………………………… của (14) ……………………………………………… trong thời hạn (15).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Trường hợp <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) (12) ……………………………………………………… không tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 5 Điều này, thì (7) ………………. ……………………………………………………………. có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của <*cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế*>(\*) số tiền bị khấu trừ quy định tại khoản 4 Điều này đến tài khoản số: (13) ………………………………. của (14)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…./….
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (12) ……………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (7) …………………………………………… để chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (13) …………………………………………………………. của (14) …………………………………..
3. Gửi cho (16) ……………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (17) ………………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (18)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế khấu tiền từ tài khoản vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập quy định tại điểm a khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế khấu tiền từ tài khoản.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày..../…./... xử phạt vi phạm hành chính».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước»**.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả»**.
(6) Ghi số tài khoản của cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(7) Ghi tên của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi địa chỉ của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(11) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../.../… xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả*>**».
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi số tài khoản Kho bạc nhà nước.
(14) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(15) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 09**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ- CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*)\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày …/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*) để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(\*) (5) đối với <ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (7)
2. Lý do kê biên tài sản: (8)
*<Ông (bà)/tổ chức>(\*)* (9)
(10)
3. Số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*):
(Bằng chữ: )
4. Địa điểm kê biên: (11)
5. Thời gian thực hiện: (12)…… <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (13)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…/….
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế <*thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*) có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (9) có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (14) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (15)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/…
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt hoặc phải hoàn trả để bán đấu giá quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./.... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày.../…/…. xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi. «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả***>».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(10) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
- Tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
(11) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(12) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 10**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thu tiền, tài sản để <*thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí*>(\*)\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./…/NĐ-CP ngày …/…/……của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày …/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/……về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ để <*bảo đảm thi hành Quyết định số:..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*)(5) đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (7)
2. Lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản: (8)
<*Ông (bà)/tổ chức*> (\*) (9) ……………………….. sau khi vi phạm hành chính có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
<*3.* *Số tiền phải thu*> (\*):
(Bằng chữ: )
<*3. Tài sản phải thu*>(\*): (10)
4. *<Cá nhân/Tổ chức>(\*)* đang giữ tiền, tài sản: (11)
Địa chỉ liên hệ: (12)
5. Địa điểm thực hiện cưỡng chế: (13)
6. Thời gian thực hiện: (14).... <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (15)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../…………
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*)(9) ……………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) …………………………………… để <*nộp tiền vào ngân sách nhà nước/chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá>*(\*) (16).
3. Gửi cho (17) ……………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (15) ………………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (18)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***> (\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thu tiền, tài sản do cá nhân, tổ chức khác đang giữ vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…./….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế thu tiền, tài sản do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./.... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày.../…/…. Xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi. «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả***>».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(10) Mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản phải thu (nếu thiếu loại thì lập bản thống kê riêng)
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(12) Ghi địa chỉ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(14) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(15) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
(16) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền thì ghi: «**nộp tiền vào ngân sách nhà nước**».
- Trường hợp cưỡng chế thu tài sản thì ghi: «**chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá**».
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 11**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả \***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 85, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./NĐ-CP ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/….. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để bảo đảm thi hành <Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ ngày..../…./…. buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo <*Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/Quyết định số:..../QĐ-KPHQ>* (\*) (5)*>* đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (7)
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ……/……/……… quy định xử phạt vi phạm hành chính
b) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ……/……/……… quy định xử phạt vi phạm hành chính
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là: (8)
a)
b)
4. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (9)
Thời gian thực hiện: (10)… <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (9)
Thời gian thực hiện: (10) .... <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
5. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ………………………
(Bằng chữ: )
cho: (11)
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
6. Địa điểm thực hiện: (12)
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (13)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……/……/………
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (14) ……………………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả có tên tại Điều 1 Quyết định này phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) …………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) ……………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) ………………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (17)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d khoản 2 Điều 86, khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./..., xử phạt vi phạm hành chính**»
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ ngày …/…/…. buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ**».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(9) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(10) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(11) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(12) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(13) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 12a**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính \***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./…/NĐ-CP ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày ……/……/……… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/….. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản*>(\*) (5) để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (6) đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
Tài khoản số: (7) ……………………………. tại: (8)
*<Tên của tổ chức>* (\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số CCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
……………………………………..; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (9) ……………………………… Giới tính: …………………………
Chức danh: (10)
Tài khoản số: (7) ………………………………. tại: (8)
<*2. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động*: (11)
*Địa chỉ*: (12)
>(\*\*)
<*2. Tổ chức tín dụng*: (8)
*Địa chỉ trụ sở chính*: (13)
>(\*\*)
3. Lý do khấu trừ: (14)
<*4. Số tiền bị khấu trừ: (15)*
*(Bằng chữ: )*
*a) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là: (16)*
*(Bằng chữ: );*
*b) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là: (16)*
*(Bằng chữ: );*
*c) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ.... là: (16)*
*(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………..);>(\*\*)*
*<4. Số tiền bị khấu trừ:* (17)
*(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………..);>(\*\*\*)*
*<5. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động: (11)……………………………………………………
có trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số: (18) …………………………………
của (19) ………………………. trong thời hạn (20) ... ngày, kể từ ngày khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế> (\*\*)*
*<5. <Ông (bà)/Tổ chức>(\*) (21)*
*có trách nhiệm yêu cầu (8)*
*chuyển tiền từ tài khoản số (7) ………………… vào tài khoản số: (18)*
*của (19)*
*trong thời hạn (20).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định.>(\*\*\*)*
*<6. Thời gian thực hiện: (22).... <ngày/tháng>(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.>(\*\*)*
*<6. Trường hợp <ông (bà)/tổ chức>(\*)(21) ……………………………………………… không tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 5 Điều này, thì (8) ………………… có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của <cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế>(\*) số tiền bị khấu trừ quy định tại khoản 4 Điều này đến tài khoản số: (18) ……………..của (19) …………………….>(\*\*\*)*
**Điều 2.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (23)
Thời gian thực hiện: (24).... <*ngày/tháng*>(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (23)
Thời gian thực hiện: (24).... <*ngày/tháng*>(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là:
(Bằng chữ: )
cho: (25)
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (26)
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (27)
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…./….
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (21) …………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
<2. Gửi cho (11) ……………………………………………… để chuyển số tiền khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế đến tài khoản số: (18) ………………………….. của (19) …………………………………………………………..
<2. Gửi cho (8) ……………………………….. để trích chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (18) ……………………………. của (19) ……………………………. >(\*\*\*)
3. Gửi cho (28) ……………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (27) và (29) …………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (30)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ.... phút, ngày …/…/…
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập của cá nhân bị xử phạt.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử phạt.
(\*\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../. xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương của cá nhân bị xử phạt thì ghi: «**một phần lương**».
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ một thu nhập của cá nhân bị xử phạt thi ghi: «**một phần thu nhập**».
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử phạt thì ghi: «**tiền từ tài khoản**».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoãn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(7) Ghi số tài khoản của cá nhân/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(8) Ghi tên của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(9) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(11) Ghi tên của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(12) Ghi địa chỉ của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(14) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả***>».
(15) và (17) Ghi cụ thể tổng số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).
(16) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ) theo từng trường hợp:
- Trường hợp khấu trừ tiền lương/bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 30% tổng số tiền lương/bảo hiểm xã hội được hưởng,
- Trường hợp khấu trừ từ khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập.
(18) Ghi số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân/tổ chức tín dụng đang quản lý tài khoản của cá nhân, tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế phải chuyển khoản đến.
(19) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(20) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(21) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(22) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần khấu trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ.
(23) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khắc phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(24) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(25) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(26) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(27) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(28) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(29) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(30) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 12b**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2)*............, ngày .... tháng .... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: ...../…./NĐ-CP ngày .../..../...... của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày .../..../...... xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày .../..../....... về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../....../....... xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) (5) để *<bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) (6) đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ........................................................................... Giới tính: ........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../................................................... Quốc tịch: ......................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................; ngày cấp: ..../.../.......; nơi cấp: ............................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*): .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .............................. ...........................................; ngày cấp: ...../..../........; nơi cấp: .............................................
Người đại diện theo pháp luật: (7) ......................................... Giới tính: ......................
Chức danh: (8) .............................................................................................................
2. Lý do kê biên tài sản: (9) .......................................................................................
*<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10) ......................................................................................................
(11)..........................................................................................................................................
3. Số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*): ........................................................................................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................................)
4. Địa điểm kê biên: (12) .........................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Thời gian thực hiện: (13).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (14)..........................................................................................
...............................................................................................................................................
**Điều 2.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (15)..........................................................................................................
Thời gian thực hiện: (16) .... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (15)........................................................................................................
Thời gian thực hiện: (16) .... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là: .......... ............................................................................................................................................
(Bằng chữ: .........................................................................................................................)
cho: (17)................................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (18) ....................................................................................................
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (19) .......................................................................................
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày .../..../..........
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10) ....................................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (20).......................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14), (19) và (21).................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (22)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt hoặc phải hoàn trả để bán đấu giá và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../....... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt thì ghi: «**phạt**».
- Trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả thì ghi: «**phải hoàn trả**».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../........ xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho *<Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>***».
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(11)Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
- Tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
(12) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(13) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở.
(15) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(16) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(17) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(18) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(19) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(21) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(22) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 12c**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CCXP | (2)*............, ngày .... tháng .... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: ...../…./NĐ-CP ngày .../..../....... của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày .../..../....... xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày .../..../....... về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../....../.......... xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/ hoàn trả kinh phí>*(\*) (5) để *<bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) (6) đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ........................................................................... Giới tính: .........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../................................................... Quốc tịch: .......................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................; ngày cấp: ..../.../.......; nơi cấp: ............................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*): ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .............................. ...........................................; ngày cấp: ...../..../........; nơi cấp: ...........................................
Người đại diện theo pháp luật: (7) ......................................... Giới tính: ......................
Chức danh: (8) .............................................................................................................
2. Lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản: (9)...............................................................................
............................................................................................................................................
*<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10)....................................................................... sau khi vi phạm hành chính có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
<*3. Số tiền phải thu*>(\*): .................................................................................................
(Bằng chữ: .................................................................................................)
<*3. Tài sản phải thu*>(\*): (11)...................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. <*Cá nhân/Tổ chức*>(\*) đang giữ tiền, tài sản: (12)...............................................................
..............................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: (13).................................................................................................................
..............................................................................................................................................
5. Địa điểm thực hiện cưỡng chế: (14)...................................................................................
..............................................................................................................................................
6. Thời gian thực hiện: (15) ....*<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (16) ..................................................................................
**Điều 2.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (17)...............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (18).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (17)...................................................................................................
Thời gian thực hiện: (18).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là: ........... ........................................................................
(Bằng chữ: ................................................................................................)
cho: (19) ................................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (20) ............................................................................................
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (21) ......................................................................................
**Điều 3.** Quyết định này cứ hiệu lực thi hành kể từ ngày ...../......./........
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10) ................................................................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12).................................... để *<nộp tiền vào ngân sách nhà nước/chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá>*(\*) (22).............................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Gửi cho (23) .................................................................................... để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (16), (21) và (24) .................................................. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (25) *(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ.... phút, ngày ....../....../..........
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc hoàn trả kinh phí và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../............ xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí thì ghi: «**hoàn trả kinh phí**».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../.......... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho *<Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>***».
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(11) Mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản phải thu (nếu nhiều loại thì lập bản thống kê riêng).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(14) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(15) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
(17) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(18) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(19) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(20) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(21) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(22) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền thì ghi: «**nộp tiền vào ngân sách nhà nước**».
- Trường hợp cưỡng chế thu tài sản thì ghi: «**chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá**».
(23) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(24) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(25) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 13**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KBTS | (2)*................, ngày ... tháng .... năm ......* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 4a Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày ..../..../.......... tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-KDTG ngày ..../..../......... kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ..../..../......... về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để bảo đảm thi hành Quyết định số: ...../QĐ-XPHC ngày ..../..../.......... xử phạt vi phạm hành chính.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ...................................................................................... Giới tính:.................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................... ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (4).............................................. Giới tính: ..........................
Chức danh: (5) .....................................................................................................................
2. Lý do kê biên tài sản: (6) ..................................................................................................
*<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (7) ......................................................................................................
(8)..........................................................................................................................................
3. Số tiền phạt: ...................................................................................................................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................)
4. Địa điểm kê biên: (9) ........................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Thời gian thực hiện: (10)...... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (11)........................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ....../......./..........
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện kê biên.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (7) ............................................................................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) .................................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) .................................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (13)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt vào hồi .... giờ .... phút, ngày ....../......./............
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt quy định tại khoản 4a Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh cheo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi cụ thể lý do kê biên tài sản: «**Không tự nguyện chấp hành quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày ....../..../........ xử phạt vi phạm hành chính**».
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị kê biên tài sản.
(8) Ghi cụ thể lý do: «**Hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt không thi hành quyết định xử phạt**».
(9) Ghi địa chỉ nơi thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(10) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện kê biên tài sản.
(11) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 14**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TT | (2)*............. , ngày ..... tháng .... năm........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*<Căn cứ khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ....../........../................;*
*Căn cứ Biên bản số: ......./BB-XM lập ngày..../..../............. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);>(\*)*
*<Căn cứ Điều 26, khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày ......./....../.......... tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ kết quả thông báo lần thứ hai <của/trên>(\*\*\*) (4)............................................................. từ ngày ..../..../......... (5); >(\*\*)*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…/….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
<1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này đối với <ông (bà)/tổ chức>(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ...................................................................................... Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.................. ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (6).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (7) ....................................................................................................................
2. Lý do không ra quyết định xử phạt: (8) ............................................................................
............................................................................................................................................
3. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu tại khoản 1 Điều này được chuyển đến: (9).............................................................................................................................................. .................................................................. để xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu kèm theo: (10) .......................................................................................................
........................................................................................................................................>(\*)
<1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ theo Quyết định số ..../QĐ-TG đối với <ông (bà)/tổ chức>(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ...................................................................................... Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................... ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (11).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (12) ...................................................................................................................
2. Việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Lý do tịch thu: (13) .............................................................................................................
4. Tài liệu kèm theo: (14)........................................................................................................
........................................................................................................................................>(\*\*)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho (15) .................................................................................... để tổ chức thực hiện.
2. Gửi cho (16) .................................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (17)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*‘\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*\*\*\*) bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày ...../..../.....
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ, mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ, mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng.
(\*\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, trừ trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi *<chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính>.*
- Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi *<phương tiện thông tin đại chúng đã đăng tin thông báo>*.
(5) Ghi cụ thể thời gian đã thực hiện việc thông báo lần thứ hai.
(6) và (11) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) và (12) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(9) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của cơ quan, đơn vị nơi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu được chuyển đến.
(10) và (14) Ghi cụ thể các tài liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề,...
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì ghi «**Người vi phạm/chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận**».
- Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì ghi «**Không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp**».
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(17) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 15**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KPHQ | (2)*............. , ngày ..... tháng .... năm........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 28, khoản 2 Điều 65, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ..../..../......;*
*Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XM lập ngày .../..../.......... xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày ..../..../........ về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có),*
*Để khắc phục triệt để hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ...................................................................................... Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ..................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: ......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................... ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ...............................................
Người đại diện theo pháp luật: (4).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (5) .....................................................................................................................
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm ....... Khoản.... Điều.... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ..../...../.... quy định xử phạt vi phạm hành chính .................................................................................................................
b) Điểm ....... Khoản.... Điều.... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ..../...../.... quy định xử phạt vi phạm hành chính .................................................................................................................
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là: (6) ....................
a) ..........................................................................................................................................
b) ..........................................................................................................................................
4. Lý do không ra quyết định xử phạt: (7)...............................................................................
..............................................................................................................................................
5. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (8) ............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (9).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (8) ............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (9).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do *<cá nhân/tổ chức>*(\*) có tên tại Điều này chi trả.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ............................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................)
cho: (10)................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ..../...../........
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (11) ................................................................................................ là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời hạn quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định này mà *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (12) ...................................................................................................................... không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (12)......................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (13)......................................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14) ............................................................................. để biết vả phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (15)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả vào hồi .... giờ .... phút, ngày ...../...../......
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả, trừ trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi cụ thể hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(7) Ghi cụ thể lý do không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020):
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi «**Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính**».
- Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ thì ghi: «**Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ**».
...
(8) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
(9) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
{Lưu ý:
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi: «**Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính**».
- Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ thì ghi: «**Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ**».}
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 16**
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-BTH* | *(2)………, ngày…tháng….năm………* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày…/…./….. ;
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XM lập ngày…/…./…. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này.*
*2. Lý do buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:(4) …………………………*
*…………………………………………………………………………………………………………*
*3. Địa điểm thực hiện tiêu hủy:(5) …………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*4. Thời gian thực hiện tiêu hủy:(6)....* <ngày/tháng>*(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.*
*5. Thành phần tham gia:(7) …………………………………………………………………………*
*…………………………………………………………………………………………………………*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Gửi cho(8) ………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*2. Gửi cho(9)…………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày …/…./…..*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:*
*- Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm độc hại theo quy định tại khoản 5 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*- Tang vật vi phạm hành chính là các chất ma túy/những vật thuộc loại cấm tàng trữ, cấm lưu hành theo quy định tại khoản 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(5) Ghi địa chỉ nơi thực hiện tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.*
*(6) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.*
*(7) Ghi tên cơ quan của người ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đối với loại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy và các cơ quan có liên quan khác.*
*(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(10) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 17***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-THMP* | *(2)………, ngày…tháng….năm………* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./….. xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ..../..../….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền quy định tại (4) ………………………………………*
*Quyết định số: .../QĐ-XPHC đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*):…………………………………………………………. Giới tính:………………*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………….. Quốc tịch:……………..*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..*
*………………………………………………………………………………………………………*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………;*
*ngày cấp:..../..../…. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………*
<Tên của tổ chức>*(\*) ………………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………….*
*Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………..*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………………………………… ; ngày cấp:..../..../…… ; nơi cấp: ………………*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) ……………………………………… Giới tính: ..................*
*Chức danh:(6) ………………………………………………………………………………………*
*2. Số tiền phạt đình chỉ thi hành là:(7) ……………………………………………………………*
*(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….. )*
*3. Lý do đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền:(8)………………………………………………..*
*……………………………………………………………………………………………………….*
***Điều 2.***
*1. Tiếp tục thi hành(9) ……………………………………………………………………………………. quy định tại (10) …………………………………… Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây: …………….*
<Họ và tên>*(\*): (11) ………………………………………………………… Giới tính: ………….*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………… Quốc tịch: …………*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..*
*………………………………………………………………………………………………………*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu………………………………………………………………… ; ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ……………………………………………………………….*
<Tên của tổ chức>*(\*) : (12) …………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………*
*Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………… ; ngày cấp:..../..../………… ; nơi cấp: …………………………………………………………….*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) ……………………………….. Giới tính: ………………….*
*Chức danh: (6)………………………………………………………………………………………*
*2. Thời gian thi hành quyết định là: 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.*
***Điều 3.*** *Quyết định có hiệu lực thi hành, kể từ ngày ..../..../…..*
***Điều 4.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(13) …………………………………………………………… là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)* *có tên tại Điều 2 Quyết định này để tiếp tục thi hành* <hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) được ghi trong Quyết định số: ..../QĐ-XPHC.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 2 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*Nếu quá thời hạn mà* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) (14)………………………………………………………. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.*
*b)* <Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (14) …………………………………………………………….có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho các cá nhân, tổ chức có liên quan(15) ………………………………………………….. để chấp hành.*
*3. Gửi cho (16) …………………………………………………………..để tổ chức thực hiện.*
*4. Gửi cho (17) ………………………………………………..để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (18)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải tiếp tục thi hành* <hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) vào hồi.... giờ ....phút, ngày…./…./………….*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản quy định tại Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức phải tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể điều, khoản quy định số tiền phạt trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Ghi cụ thể mức tiền phạt đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Cá nhân bị xử phạt chết được ghi trong giấy chứng tử/mất tích được ghi trong quyết định tuyên bố mất tích.*
*- Tổ chức bị giải thể/phá sản được ghi trong quyết định giải thể/phá sản.*
*(9) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Trường hợp tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi:* ***«hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».***
*- Trường hợp tiếp tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi:* ***«biện pháp khắc phục hậu quả».***
*- Trường hợp tiếp tục thi hành cả hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi* ***«hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả».***
*(10) Ghi cụ thể điều, khoản quy định hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính (Cá nhân có nghĩa vụ tiếp tục thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính được xác định theo thứ tự sau: Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi hoặc người đang quản lý tài sản của người chết/bị tuyên bố mất tích).*
*(12) Ghi tên của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(15) Ghi cụ thể theo từng trường hợp các cá nhân, tổ chức có liên quan như: Cá nhân/tổ chức đang quản lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; Cá nhân là người được hưởng tài sản thừa kế được xác định theo quy định của pháp luật dân sự về thừa kế; Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc giải thể/phá sản; Người đại diện theo pháp luật của tổ chức bị giải thể/phá sản.*
*(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 18***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-TGN* | *(2)………, ngày…tháng….năm………* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Tạm giữ người theo thủ tục hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 122, Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…./NĐ-CP ngày…/…./…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQTG ngày…./…../…….. về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:*
*Họ và tên:……………………………………………………………………… Giới tính:………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:………*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..*
*ngày cấp:..../..../….. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………*
<Họ và tên cha/mẹ hoặc người giám hộ>*(\*):…………………………………………………….*
*Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..*
*……………………………………………………………………………………………………….*
*2. Lý do tạm giữ: (4) ……………………………………………………………………………….*
*3. Tình trạng của người bị tạm giữ: (5)…………………………………………………………..*
*4. Địa điểm tạm giữ: (6)……………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………*
*5. Thời hạn tạm giữ là:(7)....* <giờ/phút>*(\*\*) kể từ hồi.... giờ.... phút, ngày..../...../……………,*
*6. Việc tạm giữ được thông báo cho: (8)…………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………….*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b) Ông (bà)(9) ………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho(10)…………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho(11) …………………………………………………………. để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày…/…../……*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\*Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Áp dụng đối với trường hợp người bị tạm giữ là người chưa thành niên.*
*(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa đanh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể lý do tạm giữ người theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(5) Ghi lại tình trạng chung (tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo, tài sản cá nhân,...) của người bị tạm giữ tại thời điểm ra quyết định.*
*(6) Ghi địa chỉ nơi tạm giữ.*
*(7) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính (không quá 05 ngày, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm).*
*(8) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của thân nhân hoặc tên, địa chỉ của cơ quan nơi làm việc hoặc học tập của người bị tạm giữ.*
*Trường hợp tạm giữ người chưa thành niên vi phạm hành chính vào ban đêm hoặc thời gian giữ trên 06 giờ, thì người ra quyết định phải thông báo ngay cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên biết.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 19***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-KDTGN* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 122, khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:…../…./NĐ-CP ngày…/…./……. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TGN ngày…/…./…… tạm giữ người theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQTG ngày…./…./…… về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo Quyết định số: ..../QĐ-TGN đối với ông (bà) có tên sau đây:*
*Họ và tên:…………………………………………………………. Giới tính:…………………….*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../………………………………….. Quốc tịch:……………………*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………..; ngày cấp:..../..../…………… ; nơi cấp: ……………………………………………………………*
<Họ và tên cha/mẹ hoặc người giám hộ>*(\*):……………………………………………………..*
*Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*2. Đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo Quyết định số:..../QĐ-TGN, có thời hạn tạm giữ là:(4)....* <giờ/phút>*(\*\*), kể từ hồi.... giờ .... phút, ngày..../..../…………*
*3. Lý do kéo dài thời hạn tạm giữ:(5) …………………………………………………………….*
*……………………………………………………………………………………………………….*
*4. Thời hạn kéo dài là:(6)....* <giờ/phút>*(\*\*) kể từ hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../……………..*
*5. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ đã thông báo cho(7) …………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………….*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a) Ông (bà) bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b) Ông (bà)(8) …………………………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho(9) ……………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho(10) ……………………………………………………….để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../…….*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Áp dụng đối với trường hợp người bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính là người chưa thành niên.*
*(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể thời hạn, thời điểm tạm giữ người đã được ghi trong quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(5) Ghi cụ thể lý do kéo dài thời gian tạm giữ người theo từng trường hợp.*
*(6) Ghi thời gian kéo dài phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính (không quá 05 ngày, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm).*
*(7) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của thân nhân hoặc tên, địa chỉ của cơ quan nơi làm việc hoặc học tập của người bị kéo dài thời hạn tạm giữ.*
*(8) Ghi họ và tên của cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 20***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: …./QĐ-TG* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày…/…./……. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*): ………………………………………………………………… Giới tính:………………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:……………….*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………………………………………………………….. ; ngày cấp:..../..../….. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………………*
<Tên của tổ chức>*(\*):……………………………………………………………………………………….*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………… ; ngày cấp:..../..../…. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………………..*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) ………………………………………. Giới tính: ……………………*
*Chức danh: (6)……………………………………………………………………………………………….*
*2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo biên bản tạm giữ kèm theo Quyết định này.(7)*
*3. Lý do tạm giữ:(8) …………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*4. Thời hạn tạm giữ:(9)....* <ngày/tháng>*(\*), từ.... ngày..../..../…… đến ngày..../..../..........*
*5. Địa điểm tạm giữ:(10) ……………………………………………………………………………………*
*6.* <Việc niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có)>*(\*\*)*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(11) ……………………………………là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(12) ……………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (13) …………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho (14) ………………………………………………………để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (15)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) vào hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../…..*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*{Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi:* ***«Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính»*** *vào Khoản 1 Điều 1 của Quyết định}.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp phải niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong quá trình ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Trường hợp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».***
*- Trường hợp tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*- Trường hợp tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Trường hợp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề có sự thay đổi so với Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã lập (là căn cứ để ban hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề) do: (i) Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho cá nhân/tổ chức vi phạm; hoặc (ii) Tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa dễ hư hỏng phải xử lý ngay để tránh tổn thất, theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì lập Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề mới kèm theo Quyết định.*
*(8) Ghi cụ thể lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(9) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).*
*(10) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 21***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-KDTG* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày…./…/…….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Kéo dài thời hạn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) theo Quyết định số: ..../QĐ-TG đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*): ………………………………………………………….. Giới tính:………………………*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………. Quốc tịch:……………………..*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………………… ; ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: …………………………………………………………………………*
<Tên của tổ chức>*(\*):…………………………………………………………………………..…………..*
*Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………….*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:……………………………………… ; ngày cấp:..../..../ ; nơi cấp: ………………………………..*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) …………………………………… Giới tính: ……………………….*
*Chức danh:(6) ……………………………………………………………………………………………….*
*2. Đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) theo Quyết định số: ..../QĐ-TG, có thời hạn tạm giữ là(7)....* <ngày/tháng>*(\*), từ ngày ..../..../……… đến ngày ..../..../…………….*
*3. Lý do kéo dài thời hạn tạm giữ:(8) ……………………………………………………………………*
*4. Thời hạn kéo dài là:(9)....* <ngày/tháng>*(\*), từ ngày…./…/…… đến ngày…./…./………..*
*5. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ đã thông báo cho (10) ………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(11) ……………………………………………….là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị kéo dài thời hạn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)* *bị kéo dài thời hạn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(12).......................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (13) …………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho (14) ………………………………………………………để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (15)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị kéo dài thời hạn áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)* *(theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../………*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*{Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi:* ***«Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính»*** *vào Khoản 1 Điều 1 của Quyết định}.*
***(\*\*)****Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Trường hợp kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».***
*- Trường hợp kéo dài thời hạn tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*- Trường hợp kéo dài thời hạn tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Ghi cụ thể thời hạn, thời điểm tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã được ghi trong Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(8) Ghi cụ thể lý do kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo từng trường hợp.*
*(9) Ghi thời gian kéo dài phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).*
*(10) Ghi đầy đủ họ và tên của người/tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức được thông báo.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 22***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-GPTTG* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số: .....…/NĐ-CP ngày…./…./…… của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày…./…../……. ;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày…./…./……. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày…./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…./…../…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ hồ sơ <đề nghị được giữ, bảo quản phương tiện/nộp tiền bảo lãnh phương tiện để được giữ, bảo quản phương tiện>(\*)(4) của <ông (bà)/tổ chức>(\*)(5) .
……………………………………………………………………………………………………………….
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây giữ, bảo quản:*
<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………………… Giới tính:…………………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………. Quốc tịch:…………………*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………………………………………………………;*
*ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ………………………………………………………………………..*
<Tên của tổ chức>*(\*):………………………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................................ ; ngày cấp:………../………./…………. ; nơi cấp: ……………………….*
*Người đại diện theo pháp luật:(6) ………………………………………….. Giới tính: ……………….*
*Chức danh:(7) ……………………………………………………………………………………………..*
*2. Lý do giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính: (8)*
*………………………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………*
*3.* <Mức tiền đã đặt bảo lãnh>*(\*\*):(9)…………………………………………………………………….*
*(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………… ).*
*4. Thời hạn* <ông (bà)/tổ chức>*(\*)(5) ……………………………………………………………………. giữ, bảo quản phương tiện là: (10)....* <ngày/tháng>*(\*) từ ngày…/…./….. đến ngày …./…/……….*
*5. Việc bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho* <ông (bà)/tổ chức>*(\*)(5)…………………………………………………………………………………………………. giữ, bảo quản phương tiện được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.*
*6. Việc mở niêm phong phương tiện giao thông đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có).*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(11) …………………………………………là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 không thuộc trường hợp đặt tiền bảo lãnh bị tạm giữ giấy chứng nhận đăng ký phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.*
*c)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(5) …………………………………….có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (12) …………………………………………………………………..để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho (13) ………………………………………………………..để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày…./…/……*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp đặt tiền bảo lãnh để giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020):*
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện thì ghi:* ***«đề nghị được giữ, bảo quản phương tiện».***
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm có khả năng tài chính đặt tiền bảo lãnh thì ghi:* ***«nộp tiền bảo lãnh phương tiện để được giữ, bảo quản phương tiện».***
*(5) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đề nghị được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(8) Ghi cụ thể lý do giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo từng trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân không đặt tiền bảo lãnh thì ghi:* ***«*<Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức> *có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện».***
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân đặt tiền bảo lãnh thì ghi:* ***«*<Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức> *đã đặt tiền bảo lãnh».***
*(9) Ghi cụ thể mức tiền đa đặt bảo lãnh (bằng số và bằng chữ).*
*(10) Ghi thời hạn phù hợp với thời gian tạm giữ phương tiện giao thông vi phạm hành chính (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(13) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có phương tiện giao thông giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản để phối hợp giám sát, quản lý.*
*(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 23***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-KTBL* | *(2)……,ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Khấu trừ tiền đặt bảo lãnh\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số: ..../..../NĐ-CP ngày…/…./….. của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày…/…/….. ;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày…/…/….. xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày…./…./…… giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…/….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../….. xử phạt vi phạm hành chính.
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Khấu trừ tiền đặt bảo lãnh để thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………………… Giới tính:…………………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………. Quốc tịch:…………………*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………………………………………………………;*
*ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ………………………………………………………………………..*
<Tên của tổ chức>*(\*):………………………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................................ ; ngày cấp:………../………./…………. ; nơi cấp: ……………………….*
*Người đại diện theo pháp luật:(4) ………………………………………….. Giới tính: ……………….*
*Chức danh:(5) ……………………………………………………………………………………………..*
*2. Lý do khấu trừ: Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC.*
*3. Số tiền bị khấu trừ:(6) …………………………………………………………………………………..*
*(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………. ).*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà) (7) …………………….là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)* *bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(8) …………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (9)…………………………………………………… để chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (10) …………………………………………….của (11) ………………………………………..*
*3. Gửi cho (12) ……………………………………………………………………..để tổ chức thực hiện.*
*4. Gửi cho (13) …………………………………………………………để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\*Mẫu này được sử dụng để ra quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh trong trường hợp hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt mà tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).*
*(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị khấu trừ tiền bảo lãnh.*
*(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị khấu trừ tiền bảo lãnh.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm quản lý tiền đặt bảo lãnh.*
*(10) Ghi số tài khoản để chuyển khoản số tiền bảo lãnh bị khấu trừ.*
*(11) Ghi tên của Kho bạc nhà nước*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 24***
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TL | (2) *……….., ngày.... tháng.... năm………* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TG ngày ……/……/…… tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày …./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) đã bị tạm giữ theo Quyết định số: ..../QĐ-TG *<và Quyết định số: .../QĐ-KDTG>*(\*\*) cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*) :………………………………………………………………… Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:.……………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………...
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: …………………………………………………………………; ngày cấp: .../..../…….; nơi cấp: …………………………………………………………………………….
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………………
……………………………………………………; ngày cấp: ..../...../……; nơi cấp: …………………..
Người đại diện theo pháp luật: (5)......................................................... Giới tính:...........................
Chức danh: (6) ………………………………………………………………………………………………
2. Việc trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Việc mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có).
4. Lý do trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>* (\*): (7) ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (8) …………………………………………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (9) …………………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) …………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) …………………………………………………………. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…./………….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: «**tang vật, phương tiện vi phạm hành chính**».
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: «**giấy phép, chứng chỉ hành nghề**».
- Trường hợp trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: «**tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề**».
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo từng trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 25**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KN | (2) *………, ngày.... tháng.... năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám người theo thủ tục hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………….. Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../………………………………………………. Quốc tịch:………………..
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………...; ngày cấp: .../.../………….; nơi cấp: ……………………………………………………………………..
2. Lý do khám: (4) …………………………………………………………………………………………..
**Điều 2.** Quyết định này cố hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) Ông (bà) (5) ……………………………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (6) ……………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (7) …………………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (8)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày .../..../....
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể lý do khám người theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(5) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám người.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(8) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 26**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KPTĐV | (2) *…………, ngày.... tháng.... năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…/…….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám <*phương tiện vận tải/đồ vật*>(\*): (4) …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Số giấy đăng ký phương tiện: …………………………………………………………………………; ngày cấp: …../…../…..; nơi cấp: …………………………………………………………………………
3. Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có): (5) …………………………………………………..
4. Tại khu vực: (6) ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
5. Do ông (bà) có tên sau đây là chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải:
Họ và tên: …………………………………………………………………… Giới tính:………………….
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………….. Quốc tịch:…………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp:..../..../………; nơi cấp: …………………………………………………………………………
6. Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
7. Phạm vi khám: (8) ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) Ông (bà) (9) …………………………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) …………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) ……………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám *<phương tiện vận tải/đồ vật>(\*)* vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…../……..
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể loại phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(5) Ghi rõ biển số đăng ký phương tiện vận tải (ôtô, tàu, thuyền...).
(6) Ghi cụ thể địa điểm nơi khám phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(7) Ghi cụ thể lý do khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân đang sở hữu, quản lý, sử dụng đối với phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 27**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KNCG | (2) *…………, ngày.... tháng.... năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…/……. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (4): ……………………………….. ………………………………………………………………. đối với *<chủ sở hữu/quản lý/sử dụng>*(\*) nơi bị khám là *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): …………………………………………………………… Giới tính:…………………….
Ngày, tháng, năm sinh:.../..../………………………………………….... Quốc tịch: ………………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………………………….; ngày cấp: …../…./………..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………………. ………………………………..; ngày cấp: .../…/……………………….; nơi cấp: ……………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ………………………………………….. Giới tính: ………………
Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………….
2. Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………
3. Phạm vi khám: (8) ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
4. Thời gian khám: ……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) …………………………………………………………………………..… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (10) …………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (12) ………………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (13)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…../…….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt "KT." vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 28**
| **ỦY BAN NHÂN DÂN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KNCG | (2) *….., ngày.... tháng.... năm …….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở\***
**CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1)**
*Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi, bổ sung năm 2019);*
*Căn cứ Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Xét đề nghị của (3) …………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (4): ………………………………. đối với *<chủ sở hữu/quản lý/sử dụng>*(\*) nơi bị khám là *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): …………………………………………………………… Giới tính: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…/…………………………………………. Quốc tịch: ……………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….....
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: …………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………… Giới tính: ……………
Chức danh: (6) ……………………………………………………………………………………………...
2. Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
3. Phạm vi khám: (8) ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
4. Thời gian khám: ………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) ………………………………………………………………………….. là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (10) …………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (12) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (13)***(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở quy định tại khoản 2 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.
(1) Ghi tên của Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền đề nghị ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.
(4) Ghi rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám là chỗ ở.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ chỗ ở là nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng chỗ ở làm nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng chỗ ở là nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(13) Ghi tên của quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
**Mẫu quyết định số 29**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-HBNC | *(2) ……….., ngày.... tháng.... năm………* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 121 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ……/……./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có),*
*Xét đề nghị của (4) …………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo Quyết định số: .../QĐ- (5).... đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………………… Giới tính:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………………….…
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: …………………………………………………………….….
Người đại diện theo pháp luật: (6) ……………………………………………… Giới tính: ……………….
Chức danh: (7) …………………………………………………………………………………….……….
2. Lý do hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính: (8) ………... ………………………………………………………………………………………………………..……..
………………………………………………………………………………………………………..……..
3. Thời điểm hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính: Hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../……
**Điều 2**. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) …………………………………………………………. là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (10) ................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ……………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (12) …………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (13)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./……..
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính quy định tại Điều 121 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) của quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được hủy bỏ theo từng trường hợp.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo từng trường hợp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 30**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CPTTG | (2) *…………, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi bị tạm giữ\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: .../.../NĐ-CP ngày …./…./….. của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày …./…./….. giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4) ………………………………………………………………………………………..*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Đình chỉ việc giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây giữ, bảo quản:
*<Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………………… Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: ………………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………… Giới tính: ……………….
Chức danh: (6) ……………………………………………………………………………………………..
2. Lý do đình chỉ việc giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho *<ông (bà)/tổ chức>* giữ, bảo quản: (7)
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
3. Chuyển phương tiện giao thông đã giao cho *<ông (bà)/tổ chức>* ………………………………… giữ, bảo quản về nơi tạm giữ của: ………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….
4. Thời hạn tạm giữ: (8).... *<ngày/tháng>*(\*) từ.... ngày ..../.../…………... đến ngày ..../.../………….
5. Địa điểm tạm giữ: (9) ……………………………………………………………………………………
6. *<Việc niêm phong phương tiện giao thông về nơi tạm giữ được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có)>*(\*\*).
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (10) …………………………………………………….. là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (11) ………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) …………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) ………………………………………………………... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*** (\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp phải niêm phong phương tiện giao thông trong quá trình ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do đình chỉ việc giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo từng trường hợp cụ thể.
(8) Ghi thời hạn phù hợp với thời gian tạm giữ phương tiện giao thông vi phạm hành chính (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).
(9) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ phương tiện giao thông vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có phương tiện giao thông giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản.
(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt "KT". vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 31**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TĐC | (2) *………, ngày.... tháng.... năm………* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/……. xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/……. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4) …………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
Tạm đình chỉ thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………………… Giới tính:………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../……………………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/…………….. nơi cấp: ………………………………………………………………...
Người đại diện theo pháp luật: (5) ………………………………………… Giới tính: ………….…….
Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (7) …………………………………………………………………… là *<cá nhân/ người đại diện của tổ chức>*(\*) được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>* (\*) (8) ………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (9) …………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (10) ………………………………………………….…. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày .../..../………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi cụ thể từng trường hợp theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ:
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để giải quyết khiếu nại/khởi kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại/khởi kiện.
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 32**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CDTĐC | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày …/…/… tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …/…/… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4) ………………………………………………………………………………………..*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-TĐC đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………………………… Giới tính: ….…….
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…………………………………………………….. Quốc tịch: ………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………………………...;
ngày cấp: …/…/…; nơi cấp: …………………………………………………………………………....
<*Tên của tổ chức*>(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………….
………………………………; ngày cấp: …../..…/……..; nơi cấp: ……………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………….. Giới tính: …………
Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………….
2. Lý do chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
(7) ……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (8) ………………………………………………………………………. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (9)……………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) .......................................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>**(\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi cụ thể từng trường hợp theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ:
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để giải quyết khiếu nại/khởi kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại/khởi kiện.
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo từng trường hợp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 33**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CHS | (2) *……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ <Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ……/…../…./ Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày …../…./…. tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>(\*) (4);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày ……/…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm đến: (5) ………………………………………….
………………………………………… để truy cứu trách nhiệm hình sự đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*) ………………………………………………………………….. Giới tính: …………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../…………………………………………...…… Quốc tịch: …………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………;
ngày cấp: ..../..../……; nơi cấp: …………………………………………………………………………
<*Tên của tổ chức*>(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………........
…………………………………….….; ngày cấp: ...../...../……..; nơi cấp: …………………………..
Người đại diện theo pháp luật: (6) ……………………………..…… Giới tính: ………………………
Chức danh: (7) ……………………………..……………………………………………………………...
2. Hồ sơ vụ vi phạm chuyển giao được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. <*Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được chuyển giao, gồm:*>(\*\*)
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (8) …………………………………………….. để thông báo.
2. Gửi cho (9) …………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (10) ……………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (11)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng hình sự ra quyết định khởi tố vụ án.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp đang trong quá trình xem xét vụ vi phạm để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Biên bản vi phạm hành chính số: …/BB-VPHC lập ngày …./…../……**».
- Trường hợp đang trong quá trình thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày ….../…../….. tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
(5) Ghi tên của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý vụ việc vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của cá nhân/tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm được thông báo.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 34**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-GQXP | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 54 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (4) ………………………………………………………..……… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) ………………….*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Phạm vi giao quyền: (5) ……………………………………………………………………………
3. Nội dung giao quyền: (6) …………………………………………………………………………..
4. Thời hạn giao quyền: (7) …………………………………………………………………………..
5. Được thực hiện các thẩm quyền của: (8) ………………………………………………………..
quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày ……/…../……
**Điều 2.** Trong khi tiến hành các hoạt động xử phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền xử phạt.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 4.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (9)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho cấp phó quy định tại Điều 54 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi rõ giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thường xuyên hay theo vụ việc.
(6) Ghi rõ thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 119 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(7) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng hoặc năm). Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính theo vụ việc thì không phải ghi thời hạn giao quyền.
(8) Ghi chức danh của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(9) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 35**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-GQCC | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 2 Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (4) ………………………………………… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) …………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Thời hạn giao quyền: (5) …………………………………………………………………………..
3. Nội dung giao quyền: Được quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày …../…../…….
**Điều 2.** Trong khi tiến hành quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 4.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (6)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho cấp phó quy định tại khoản 2 Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng hoặc năm).
(6) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 36**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-GQTG | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (4) ……..…………………………………………. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) ………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Lý do giao quyền: (5) ………………………………………………………………………………
3. Thời hạn giao quyền: (6) …………………………………………………………………………..
4. Nội dung giao quyền: Được quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày ……/…../…..
**Điều 2.** Trong khi tiến hành quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 4.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (7)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính cho cấp phó quy định tại khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(5) Ghi cụ thể lý do vắng mặt do phải đi công tác/đi học/nghỉ phép/nghỉ ốm/đi chữa bệnh,… hoặc lý do khác.
(6) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng hoặc năm).
(7) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 37**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CDGQ | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chấm dứt việc giao quyền <*xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính*>(\*) (3)\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (4)**
*Căn cứ <Điều 54/khoản 2 Điều 87/khoản 2 Điều 123>(\*) (5) Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (6) ………………………………………….……. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) …………………..;*
*Căn cứ <Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ……/……/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày …../……/…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: .../QĐ-GQTG ngày …../…../…… về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (7).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.** Chấm dứt việc giao quyền <*xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>* (\*) (3)theo Quyết định số: *<.../QĐ-GQXP/..../QĐ-GQCC/.../QĐ-GQTG*>(\*) (8) ngày …../…../….. đối với ông (bà): (9) …………………………… chức vụ: (10) ………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (11)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 54/khoản 2 Điều 87/khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chấm dứt việc giao quyền theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Điều 54**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**khoản 2 Điều 87**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**khoản 2 Điều 123**».
(6) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: …/QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày …./…./…. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**Quyết định số: …/QĐ-GQTG ngày …./…./…. về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**…/QĐ-GQXP**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghì: «**.../QĐ-GQCC**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: **«…/QĐ-GQTG**».
(9) Ghi họ và tên của người được giao quyền.
(10) Ghi chức danh và tên cơ quan của người được giao quyền.
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 38**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-SĐBSHB | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(\*) (4) ngày …./…./…. về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (5) (nếu có);*
*Xét đề nghị của (6) ………………………………………………………………………………………..*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: (7) .../QĐ- (8)………….... ngày …../…./…..
của (9) ……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………..………..(10)………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Lý do sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: (7) …/QĐ- (8) ....: (11)
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: (7) .../QĐ- (8) ....: (12)
*<a) Sửa đổi, bổ sung điểm... khoản.... Điều ....>*(\*) *như sau: ………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………*
*<b) Hủy bỏ điểm... khoản.... Điều ….>*(\*) *như sau: ………………………………………………….*
*…………………………………………………………………………………………………………….*
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ……………………………………………... (13)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (14) ………………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) …………………………………………. có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) ………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) .......................................................................... để thu tiền phạt (nếu có).
3. Gửi cho (17) …………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
4. Gửi cho (18) ………………………………………………………. để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (19)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến Quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần vào hồi.... giờ.... phút, ngày …../…../……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH** *(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**XP**»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**CC**»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**TG**».
(5) Ghi cu thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(6) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể số của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(8) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) và ngày tháng năm ban hành của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(9) Ghi chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(10) Ghi tên của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(11) Ghi cụ thể lý do sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định theo từng trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(12) Ghi cụ thể nội dung, điểm, khoản, điều trong quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần và nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “**ngày ký**”.
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: “**ngày, tháng, năm**” (là một thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định)
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(19) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 39**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/QĐ-ĐC | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Định chính quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(\*) (4) ngày …./…./….. về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (5) (nếu có);*
*Xét đề nghị của (6) ………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Đính chính Quyết định số: (7) .../QĐ- (8).... ngày ……./…../……. của (9). ………………………
…………………………………………………….. (10) …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Lý do đính chính Quyết định số: (7) .../QĐ- (8) ....: (11)
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung đính chính Quyết định số: (7) ..../QĐ- (8)....: (12)
*<Điểm... khoản.... Điều ....>*(\*) đã viết là: ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Nay sửa lại là: …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ …………………………………………..… (13)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (4) ……………………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định được đính chính tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) ……………………………………………. có liên quan đến quyết định được đính chính tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) ……………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) …………………………………………………….…….. để thu tiền phạt (nếu có).
3. Gửi cho (17) …………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
4. Gửi cho (18) ……………………………………………………………… để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (19)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>**(\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định được đính chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày ……/……../……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH** *(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định đính chính các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**XP**»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**CC**»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**TG**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(6) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể số của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(8) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) và ngày tháng năm ban hành của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(9) Ghi chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(10) Ghi tên của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(11) Ghi cụ thể lý do đính chính quyết định theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP ngày …../…./2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
(12) Ghi cụ thể nội dung, điểm, khoản, điều trong quyết định được đính chính và nội dung đính chính.
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “**ngày ký**”.
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: “**ngày, tháng, năm**” (là một thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định).
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(19) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 40**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/QĐ-HB | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 13 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(\*) (4) ngày …../……/…… về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (5) (nếu có);*
*Xét đề nghị của (6) …………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hủy bỏ Quyết định số: .../QĐ- (7) .... ngày …../…../…….. của (8) ………………………….
(9) …………………………………………………………………………………………………….
2. Lý do hủy bỏ Quyết định số: .../QĐ- (7) ....: (10) ………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ………………………………… (11)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (12) …………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (13) …………………………… có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (13) ………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (14) ………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
3. Gửi cho (15) ……………………………………………………..…….. để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (16)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>**(\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ vào hồi.... giờ.... phút, ngày ……/…../……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hủy bỏ toàn bộ nội dung các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**XP**»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**CC**»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**TG**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(6) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) và ngày tháng năm ban hành của quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(8) Ghi chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(9) Ghi tên của quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(10) Ghi cụ thể lý do hủy bỏ toàn bộ quyết định theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “**ngày ký**”.
- Trường hợp khác thì ghi: “**ngày, tháng, năm**” (là một thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ toàn bộ.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ toàn bộ.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(16) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 41**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TCGĐ | *(2)……., ngày.... tháng.... năm…….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Trưng cầu giám định\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày …./…./……. (nếu có);*
*Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số: .../BB-GTTT lập ngày …./…./……. (nếu có);*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XM lập ngày …./…./……. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-GQXP ngày …./…./……. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét thấy việc trưng cầu giám định là cần thiết cho việc xem xét, giải quyết vụ việc vi phạm hành chính.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Trưng cầu (4) ……..……………………..………………………………………………………..
2. Đối tượng cần giám định: (5) ……..……………………..……………………………………...
3. Nội dung giám định: (6) ……..……………………..…………………………………………….
4. Các tài liệu có liên quan: (7) ……..……………………..……………………………………….
5. Thời hạn phải hoàn thành việc giám định: (8) trước ngày …./…./…...
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho (9)………………………………………….. để thực hiện việc giám định.
2. Gửi cho ông (bà) (10)……………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm để biết.
3. Gửi cho (11)……………………………………………….. để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../…./……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định trưng cầu giám định quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trưng cầu giám định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của người được trưng cầu giám định/tên, địa chỉ của tổ chức được trưng cầu giám định
(5) Ghi cụ thể các đối tượng cần giám định.
(6) Ghi cụ thể các yêu cầu cần có kết luận giám định.
(7) Ghi cụ thể tên các tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo, số lượng cụ thể, ký hiệu (nếu có).
(8) Ghi cụ thể thời hạn người/tổ chức được trưng cầu giám định phải gửi kết luận giám định phù hợp với điều kiện thực tế để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được trưng cầu giám định.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 42**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CGPCC | (2)*….., ngày.... tháng .... năm…….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề
*<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>\****
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày …./…./…… tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ Quyết định số: …../QĐ-KDTG ngày …./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Chuyển *<giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) đã *<bị tạm giữ theo Quyết định số: …/QĐ-TG/giữ theo Biên bản số: .../BB-GGPCC>*(\*) (4) đến: (5)……………………………………….. để xử lý theo quy định của pháp luật, đối với <ông (bà)/tổ chức>(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): …………….…………………………………….……. Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../ ……………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….…………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: …………………………………………………………………...
*<Tên của tổ chức>*(\*): ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………
……………………………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………..
Người đại diện theo pháp luật: (6) ………………………………… Giới tính: …………………
Chức danh: (7) …………………..…………………………………………………………………..
2. Việc chuyển *<giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Lý do chuyển *<giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*): (8) ……………………………………...
………………………………………………………………………………………………………..
4. Tài liệu kèm theo: (9).…………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho(10) ………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.
2. Gửi cho(11) …………………………………………………...để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, mà người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp quá thời hạn tạm giữ thì ghi «**bị tạm giữ theo Quyết định số: …./QĐ-TG**».
- Trường hợp hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi «**giữ theo Biên bản số: ..../BB-GGPCC**».
(5) Ghi tên của cơ quan đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Trường hợp quá thời hạn tạm giữ thì ghi «**Đã quá thời hạn tạm giữ nhưng cá nhân/tổ chức vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng**».
- Trường hợp hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi «**Đã hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng cá nhân/tổ chức vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng**».
(9) Ghi cụ thể các tài liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề,…
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có); Họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có giấy phép, chứng chỉ hành nghề phải chuyển để xử lý theo quy định của pháp luật.
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu biên bản số 01**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-VPHC | |
**BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH\***
**Về.............................** (2)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (3) ……………………………..…………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..Lý do lập biên bản tại *<trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản/địa điểm khác:>*(\*) ………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ: (4) ………………….………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………
2. Với sự chứng kiến của: (5)
*<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Hoặc <Họ và tên>(\*): ……………………………………………. Chức vụ: …………………….
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………
3. Người phiên dịch:
*<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
**Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………… Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./………………………………………. Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………….
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………
………………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ………………………….
Người đại diện theo pháp luật:(6)……………………………………… Giới tính: ………………
Chức danh: (7) ……………………………………………………………………………………….
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính: (8)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Quy định tại: (9)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (10)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng kiến (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
7. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
8. Chúng tôi đã yêu cầu *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: (11)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. *<Quyền và thời hạn giải trình>*(\*)(12): Trong thời hạn *<02 ngày làm việc/05 ngày làm việc>*(\*) kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)(13) ……………………là *<cá nhân /người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình>(\*)(14) đến (15) ……………………………………………………………… để thực hiện quyền giải trình.
11. Yêu cầu ông (bà) (13) ……………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có mặt vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại(16) ……………………………………… để giải quyết vụ việc.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13).... là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (13) ……………………………………………………… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………
**<Trường hợp người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã không ký xác nhận việc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (5) ……………………………………………………… <*người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã>* không ký xác nhận: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **NGƯỜI PHIÊN DỊCH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*)(\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn và thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(3) Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản theo từng trường hợp:
- Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi phạm.
- Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác.
Trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do.
(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản. Ví dụ: Biên bản làm việc; Biên bản kiểm tra; Biên bản thanh tra; Kết luận kiểm tra; Kết luận thanh tra; Kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020); Tài liệu khác...
(5) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.
- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,... hành vi vi phạm cụ thể. Đối với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội thủy/lãnh hải/vùng tiếp giáp lãnh hải/vùng đặc quyền kinh tế/thềm lục địa/các đảo thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và tọa độ (vĩ độ, kinh độ), hành trình của tàu.
(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «**02 ngày làm việc**».
- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «**05 ngày làm việc**».
- Trường hợp vụ việc không được giải trình theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì không phải ghi các Mục chú thích số (12), (13), (14) và (15).
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «**văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp**».
- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «**văn bản giải trình**».
(15) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc.
(16) Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 02**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../BB-LV | |
**BIÊN BẢN LÀM VIỆC\***
Hôm nay, hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., tại (2) ……….…………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Chức vụ: ……………….
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. Người chứng kiến (nếu có):
Họ và tên: ……………………………………………………………… Nghề nghiệp: ………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
3. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (3) ………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:
*<Họ và tên>*(\*) …………………………………………………………. Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../.../.………………………………………. Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: …………………………………………………………………...
*<Tên của tổ chức>*(\*): ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………………………; ngày cấp: …./…./….. nơi cấp: …………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (4) …………………………………… Giới tính: ………………..
Chức danh:(5) ………………………………………………………………………………………...
**Tiến hành lập biên bản làm việc đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:**
1. Thời gian xảy ra vụ việc: ……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
2. Địa điểm xảy ra vụ việc: ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Diễn biến của vụ việc:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. Hiện trường:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5. Thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
7. Lời khai của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
8. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
9. Các biện pháp xử lý và ngăn chặn hậu quả do sự việc gây ra (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. *<Tang vật/phương tiện>*(\*) có liên quan đến vụ việc (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (6) …………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc không ký biên bản làm việc>**
Lý do ông (bà) (6) …………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc không ký biên bản: …………………………………………………………
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN VỤ VIỆC***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNTỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…./………
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản ghi nhận sự việc và ghi lời khai của những cá nhân/tổ chức có liên quan đến vụ việc quy định tại điểm d khoản 3 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc.
**Mẫu biên bản số 03**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-GTTT | |
**BIÊN BẢN**
**Phiên giải trình trực tiếp\***
Căn cứ Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: .../BB-VPHC lập ngày…./…./…..;
Căn cứ văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp ngày …./…./….. của *<ông(bà)/tổ chức>* (\*) (2) ……………………………………………………………………………….;
Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình trực tiếp của *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (2) ………………………………………… (nếu có);
Căn cứ Thông báo số: …/TB-(3)…. ngày…./…./….. của (4) …………………………………..
…………………………………………………… về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp,
Hôm nay, vào hồi.... giờ .... phút, ngày…./…./….., tại (5) ………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính - Bên tổ chức phiên giải trình:
Họ và tên: (6) …………………………………………………………... Chức vụ: ……………….
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) vi phạm - Bên giải trình;
*<Họ và tên>*(\*): .…………………………………………….………… Giới tính: ………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …./…./…..………………………………… Quốc tịch: ……………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………
Người đại diện theo pháp luật:(7) ……………………………………… Giới tính: …………….
Chức danh: (8) ………………………………………………………………………………………
**Nội dung phiên giải trình:**
**1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính:**
a) Về căn cứ pháp lý:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
b) Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
c) Về các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
**2. Ý kiến của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc của người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm:**
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
**3.** Phiên giải trình kết thúc vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (9) ……………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản phiên giải trình trực tiếp>**
Lý do ông (bà) (9) ………………………………………………………… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **BÊN TỔ CHỨC GIẢI TRÌNH***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| | **NGƯỜI GHI BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản ghi lại nội dung phiên giải trình trực tiếp quy định tại khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
(3) Ghi chữ viết tắt tên của cơ quan ban hành Thông báo theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(6) Ghi họ và tên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc họ và tên của người đại diện được người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ủy quyền.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hoặc họ và tên của người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 04**
| **CƠ QUAN** (1)**HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../BB-XĐGT | |
**BIÊN BẢN**
**Xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày …./…./….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày …./…./….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày …./…./….. kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có),
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (2) ……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
**Hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm có:**
1. Người ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề - Chủ tịch Hội đồng:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. Đại diện cơ quan tài chính - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
3. Đại diện cơ quan chuyên môn có liên quan đến tang vật, phương tiện vi phạm hành chính - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
4. Đại diện bộ phận chuyên môn của cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có) - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
**Tiến hành xác định giá trị và lập biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-TG *<và Quyết định số: ..../QĐ-KDTG>*(\*).**
1. Hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tiến hành xác định giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính dựa trên các căn cứ sau: (4)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
2. Giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được định giá theo bảng kê chi tiết dưới đây:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được định giá** | **Đơn vị tính** | **Số lượng, khối lượng, trọng lượng** | **Đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng** | **Đơn giá (đồng)** | **Thành tiền (đồng)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây.
| **ĐẠI DIỆN****CƠ QUAN TÀI CHÍNH***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆNCƠ QUAN CHUYÊN MÔN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **ĐẠI DIỆNBỘ PHẬN CHUYÊN MÔN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(4) Ghi cụ thể các căn cứ làm cơ sở để xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
**Mẫu biên bản số 05**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-XM | |
**BIÊN BẢN**
**Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính\***
Căn cứ (2) …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (3) …….…….…….…….…….…….……….
………………………………………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: (4) …….…….…….…….…….………………...…….……. Chức vụ: …….…………
Cơ quan: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……….
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) cung cấp thông tin cần xác minh:
a) Họ và tên: …….…….…….…….…….…….…….…….………….. Nghề nghiệp: …….…….
Địa chỉ: .…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…………
b) Họ và tên: …….…….…….…….…….…….…….…….…….……. Chức vụ: …….…….……
Cơ quan: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………..
**Tiến hành lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ….……….……….……….……….……….…….… Giới tính: ….……….…..
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../….……….……….……….…………. Quốc tịch: ….……….….
Nghề nghiệp: ….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……..
Nơi ở hiện tại: ….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…….
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ….……….……….……….……….……….…………;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ….……….……….……….……….……….……….……………
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ....….……….……….……….……….……….……….………..….……
Địa chỉ trụ sở chính: ….……….……….……….……….……….……….……….……….……...
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ...….……….……….……….……….……….……….……….……….…..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ….……….……….……….……..; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ….……….……….………..
Người đại diện theo pháp luật: (5) ….……….……….……….……… Giới tính: ….……….…..
Chức danh: (6) ….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…….
2. Đã có hành vi vi phạm hành chính: (7)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Quy định tại: (8)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (9).….……….……….……….……….…………
………………………………………………………………………………………………………..
5. Tính chất, mức độ thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra:
………………………………………………………………………………………………………..
6. Tình tiết giảm nhẹ:
………………………………………………………………………………………………………..
7. Tình tiết tăng nặng:
………………………………………………………………………………………………………..
8. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
9. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) cung cấp thông tin cần xác minh (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
11. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải trưng cầu giám định (trong trường hợp cần thiết):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
12. Những tình tiết xác minh khác:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10)….……….……….…… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (10) ….……….……….……….……….…… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: ….……….……….……….……….……….……….……
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦATỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN XÁC MINH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính quy định tại Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi các căn cứ của việc lập biên bản xác minh.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc hoặc họ và tên của người đại diện được người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ủy quyền.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 06**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ....../BB-KNQĐXP | |
**BIÊN BẢN**
**Về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/……., tại (2) ......................................................
................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .....................................
Cơ quan: ...............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (3)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .....................................
Cơ quan: ...............................................................................................................................
**Tiến hành lập biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*)có tên sau đây:**
<*1. Họ và tên*>(\*): ........................................................................ Giới tính: ...........................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ...............................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ........................................................................................................................
................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ...............................................................................................
<*1. Tên của tổ chức*>(\*): .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (4) .................................... Giới tính: ....................................
Chức danh: (5).......................................................................................................................
2. Ông (Bà): (6) .................................... giao Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) (7) .................................... để thi hành theo quy định của pháp luật, nhưng *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên nêu trên cố tình không nhận quyết định.
3. Chúng tôi đã yêu cầu <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) (8) .................................... bị xử phạt nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng vẫn không nhận được sự hợp tác.
Biên bản lập xong hồi ... giờ ... phút, ngày …/…/……, gồm ….. tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau: đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho chính quyền địa phương nơi *<cá nhân bị xử phạt cư trú/tổ chức bị xử phạt đóng trụ sở>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản về việc không nhận Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 70 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp Luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của người lập biên bản.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
**Mẫu biên bản số 07**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../BB-KNQĐCC | |
**BIÊN BẢN**
**Về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày …../……/……, tại (2) ........................................................
................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ..............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (3)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ..............................................................................................................................
**Tiến hành lập biên bản về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
<*1. Họ và tên*>(\*): ........................................................................ Giới tính: ..........................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ..............................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ..............................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (4) .................................... Giới tính: ....................................
Chức danh: (5)........................................................................................................................
2. Ông (Bà): (6) .................................... giao Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày …/…/…… cưỡng chế <*khấu trừ <một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản >/kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <phạt/phải hoàn trả>/thu tiền, tài sản để <thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>/buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (7) cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (8) .................................... để thi hành theo quy định của pháp luật, nhưng *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên nêu trên cố tình không nhận quyết định.
3. Chúng tôi đã yêu cầu <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) (9) .................................................................... bị xử phạt nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng vẫn không nhận được sự hợp tác.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/…… gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho chính quyền địa phương nơi *<cá nhân bị cưỡng chế cư trú/tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản về việc tổ chức, cá nhân bị xử phạt không nhận Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của người lập biên bản.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương thì ghi: «**khấu trừ một phần lương**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần thu nhập thì ghi: «**khấu trừ một phần thu nhập**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản thì ghi: «**khấu trừ tiền từ tài khoản**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt thì ghi: «**kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả thì ghi: «**kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí thì ghi: «**thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí thì ghi: «**thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(9) Ghi họ và tên cửa cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
**Mẫu biên bản số 08**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...../BB-GGPCC | |
**BIÊN BẢN**
**Giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề\***
Thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày ..../.../........... của (2) .............................................. .................................................................................................. xử phạt vi phạm hành chính.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …../…../…., tại (3)......................................................................
........................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ...........................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (4)
Họ và tên: ........................................................................ Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
**Tiến hành lập biên hàn giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề của *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../.../....... Quốc tịch: .............................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ....................................................................................; ngày cấp: ....................................; nơi cấp: ...............................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .......................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (5) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh: (6)............................................................................................................................
2. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề được giữ để thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính, gồm:
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
Ngoài các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không giữ thêm giấy tờ nào khác.
3. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt (nếu có):
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/…… gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (7) .... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt không ký biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề>**
Lý do ông (bà) (7) ........................................................................ *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt không ký biên bản: ......................................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI ĐIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ XỬ PHẠT***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt vào hồi .... giờ … phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 3 Điều 25 luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
**Mẫu biên bản số 09**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-XMCC | |
**BIÊN BẢN**
**Xác minh thông tin về tiền, tài sản của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế\***
Để *<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>*(\*) (2).
Hôm nay, hồi ... giờ.... phút, ngày …/…/…… tại (3) ..................................................................
..................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: (4) ........................................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ..................................................................................................................................
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) cung cấp thông tin cần xác minh về <*tiền lương, thu nhập/tài khoản/tài sản/tiền, tài sản*>(\*): (5)
a) Họ và tên: ........................................................................ Nghề nghiệp: ...............................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên: ……………………………………………………. Chức vụ: ………………………….
*<Cơ quan/tổ chức>*(\*): .................................................................................................................
**Tiến hành lập biên bản xác minh thông tin về <*tiền lương, thu nhập/tài khoản/tài sản/tiền, tài sản*>(\*) của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…….................................... Quốc tịch: .......................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ……./……/…….; nơi cấp: ........................................................................................
<*1. Tên của tổ chức*>(\*): ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .........................; ngày cấp: …/…/…; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (6) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh: (7) ............................................................................................................................
2. Lý do tiến hành xác minh: (8)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Thông tin về tiền lương và thu nhập của cá nhân phải <*thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*):
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
4. Thông tin về *<tài khoản/tài sản>*(\*) *của <cá nhân/tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
5. Thông tin về tiền, tài sản của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>* (\*) do bên thứ ba đang giữ:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
6. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>* (\*) cung cấp thông tin cần xác minh (nếu có):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
7. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>* (\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>* (\*) (nếu có):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (9) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) có tên tại Mục 1 của Biên bản này (cá nhân/tổ chức có thông tin phải xác minh) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả không ký biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế >**
Lý do ông (bà) (9) .................................... *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) không ký biên bản: ........................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ THÔNG TINPHẢI XÁC MINH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CUNG CẤPTHÔNG TIN XÁC MINH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế quy định tại khoản 1 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế hoặc họ và tên của người đại diện được người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế ủy quyền.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác minh thông tin về tiền lương và thu nhập thì cá nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Người sử dụng lao động/cơ quan, đơn vị, tổ chức đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
- Trường hợp xác minh thông tin về tài khoản thì tổ chức cung cấp thông tin là: Tổ chức tín dụng ở Việt Nam nơi cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả mở tài khoản.
- Trường hợp xác minh thông tin về tài sản thì cá nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Cá nhân/cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan đến cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả, như: người thành niên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự trong gia đình hoặc người đại diện hợp pháp (đối với cá nhân); người đại diện cho tổ chức; đại diện chính quyền địa phương nơi có tài sản thuộc sở hữu của cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
- Trường hợp xác minh thông tin về tiền, tài sản thì cá nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Bên thứ ba - cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do xác minh theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện, hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả*>**».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
**Mẫu biên bản số 10**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CCXP | |
**BIÊN BẢN**
**Cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*)\***
Thi hành Quyết định số: .../QĐ-CCXP ngày …/…/…… của (2) .................................... cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*).
Hôm nay, ngày …/…/……..... tại (3) ............................................................................................
....................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*):
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ..........................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ..........................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ........................................................................ Nghề nghiệp: ...........................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên: (6) ........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
**Tiến hành cưỡng chế và lập biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*) theo Quyết định số: ..../QĐ-CCXP đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
<*1. Họ và tên*> (\*): ........................................................................ Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../.../............ Quốc tịch:.........................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ............................................................................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ............................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>* (\*): ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ............................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ...................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: (7).................................... Giới tính: ..........................................
Chức danh: (8) ............................................................................................................................
2. *<Cá nhân/Tổ chức>* đang giữ tiền, tài sản: (9)........................................................................
Địa chỉ: (10) .................................................................................................................................
3. Biện pháp cưỡng chế: Thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*) sau khi vi phạm cố tình tẩu tán tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
4. Số tiền, tài sản phải thu, gồm:
a) Về tiền mặt:
Loại tiền: (11) ...............................................................................................................................
Số tiền: (12) .................................................................................................................................
(Bằng chữ: ...............................................................................................................................)
b) Về tài sản:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
5. Việc cưỡng chế kết thúc hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế 01 bản, ông (bà) (14) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) đang giữ tiền, tài sản 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (13)/(14) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế, là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) đang giữ tiền, tài sản không ký biên bản: ........................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC GIỮ TIỀN, TÀI SẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CƠ QUANPHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)bị cưỡng chế, *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) đang giữ tiền, tài sản vào hồi.... giờ.... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
Trong mọi trường hợp, khi tiến hành cưỡng chế phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế và 01 người chứng kiến.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế, cá nhân/người đại diện của tổ chức đang giữ tiền, tài sản.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoàn trả kinh phí.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(10) Ghi địa chỉ liên hệ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(11) Ghi rõ loại tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ.
(12) Ghi cụ thể số tiền phải thu (bằng số và bằng chữ).
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
**Mẫu biên bản số 11**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...../BB-CCXP | |
**BIÊN BẢN**
**Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày …/…/…… của (2) .................................... cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
Hôm nay, ngày …/…/…… tại (3) ................................................................................................
...................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ........................................................................ Nghề nghiệp: ...........................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên: (6) ........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
**Tiến hành cưỡng chế và lập biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo Quyết định số: .../QĐ-CCXP đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*) : ........................................................................ Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… Quốc tịch: ...........................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ..................................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................... ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (7) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh: (8) ............................................................................................................................
2. Biện pháp cưỡng chế: Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
3. Kết quả thực hiện Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả số: ..../QĐ-CCXP: (9)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
4. Việc cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả kết thúc hồi.... giờ.... phút, ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bán có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan đã ra quyết định cưỡng chế.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (10) ....................................là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế không ký biên bản: .....................................................................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CƠ QUANPHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
Trong mọi trường hợp, khi tiến hành cưỡng chế phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế và 01 người chứng kiến.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể kết quả thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu quả đã được nêu trong quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
**Mẫu biên bản số 12**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...../BB-CCXP | |
**BIÊN BẢN**
**Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*)\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày …/…/…… của (2) .................................... cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*).
Hôm nay, ngày …/…/……, tại (3) .................................................................................................
.....................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Chủ trì thực hiện việc kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*):
Họ và tên: ...................................................................... Chức vụ: .............................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ...................................................................... Chức vụ: .............................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ................................................................ Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
b) Họ và tên: (6)...................................................................... Nghề nghiệp: ...............................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
b) Họ và tên: (7)...................................................................... Chức vụ: ......................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
**Tiến hành cưỡng chế và lập biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) theo Quyết định số: ..../QĐ-CCXP đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../....... Quốc tịch:.............................................................................
Nghề nghiệp:...............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức*>(\*) : .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ........................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (8)....................................Giới tính: ............................................
Chức danh: (9).............................................................................................................................
2. Biện pháp cưỡng chế áp dụng: Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) để bán đấu giá.
3. Các tài sản được kê biên, gồm:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
4. Việc cưỡng chế kết thúc hồi.... giờ .... phút (10), ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (11)/(5) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (11)/(5) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên không ký biên bản: ............................................................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CƠ QUANPHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN/CƠ QUANCỦA CÁ NHÂN BỊ CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi ... giờ.... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(5) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc họ và tên của người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(6) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã nơi có tài sản bị kê biên thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp đại diện cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân có tài sản bị kê biên đang làm việc thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Việc kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá phải thực hiện vào ban ngày, thời gian từ 08 giờ đến 17 giờ.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc họ và tên của người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
**Mẫu biên bản số 13**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ....../BB-GBQTS | |
**BIÊN BẢN**
**Giao bảo quản tài sản kê biên\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày ..../.../...... của .................................... cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*).
Hôm nay, ngày …/…/…… tại (2) ................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Chủ trì thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*):
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
2. <*Cá nhân/tổ chức*>(\*) được giao bảo quản tài sản: (3)
a) Họ và tên: ........................................................................ Nghề nghiệp: ..............................
Địa chỉ: ......................................................................................................................................
b) Họ và tên:........................................................................ Chức vụ: .....................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (4) ........................................................................ Nghề nghiệp: ..........................
Địa chỉ: ......................................................................................................................................
b) Họ và tên:(5) ........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản giao bảo quản tài sản bị kê biên của <*ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../....... Quốc tịch:............................................................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................... …
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ...................................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*) : ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ........................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (6)....................................Giới tính: ...........................................
Chức danh: (7).............................................................................................................................
2. Các tài sản bị kê biên được giao bảo quản, gồm:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
3. Quyền của cá nhân/tổ chức được giao bảo quản tài sản (không phải là người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó): Được thanh toán chi phí thực tế, hợp lý để bảo quản tài sản.
4. Nghĩa vụ của cá nhân/tổ chức được giao bảo quản tài sản: Trường hợp gây hư hỏng, đánh tráo, làm mất hoặc hủy hoại tài sản, phải chịu trách nhiệm bồi thường và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Việc giao bảo quản tài sản bị kê biên kết thúc hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/…....
Biên bản này gồm.... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (8) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản, *<cá nhân/tổ chức>*(\*) được giao bảo quản tài sản 01 bản, người chứng kiến 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (8) ........................................................................ là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên không ký biên bản: ……………………………………
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **CÁ NHÂN/TỔ CHỨC ĐƯỢCGIAO BẢO QUẢN TÀI SẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản giao bảo quản tài sản kê biên trong trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao tài sản bị kê biên cho người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung, giao cho một trong những đồng sở hữu chung bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đồng sở hữu chung được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan/họ và tên của người được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp tài sản là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ tạm giao cho Kho bạc Nhà nước quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của Kho bạc Nhà nước.
- Trường hợp các tài sản là vật liệu nổ công nghiệp, công cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, văn hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm tạm giao cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan được giao quản lý tài sản bị kê biên.
(4) Ghi họ và tên của người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện chính quyền địa phương nơi có tài sản bị kê biên.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên.
**Mẫu biên bản số 14**
| **CƠ QUAN (1)--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-GTSĐG | |
**BIÊN BẢN**
**Chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày .../.../...... của cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>(\*)*
Hôm nay, ngày ..../..../ tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Chủ trì thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>(\*):*
Họ và tên: ............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên bàn giao - *<Cá nhân/Tổ chức>(\*)* được giao bảo quản tài sản:(3)
a) Họ và tên: ..................................................................... Nghề nghiệp: ............................
Địa chỉ:
b) Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ...............................
Cơ quan:
3. Bên tiếp nhận:(4)
Họ và tên: .......................................................................... Chức vụ: .................................
*<Cơ quan/tổ chức>(\*);..........................................................................................................*
**Tiến hành chuyển giao và lập biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá của** *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* **có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>(\*): .................................................................* Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ..............................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp: ..............................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>(\*)*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (5) ................................ Giới tính: ........................................
Chức danh:.(6)
2. Các tài sản đã kê biên được chuyển giao để bán đấu giá, gồm:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
3. Việc chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá kết thúc hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../......
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(7) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản, bên bàn giao giữ 01 bản, bên tiếp nhận giữ 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (7) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên không ký biên bản:
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN TIẾP NHẬN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá trong trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao tài sản bị kê biên cho người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung, giao cho một trong những đồng sở hữu chung bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đồng sở hữu chung được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan/họ và tên của người được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp tài sản là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ tạm giao cho Kho bạc Nhà nước quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của Kho bạc Nhà nước.
- Trường hợp các tài sản là vật liệu nổ công nghiệp, công cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, văn hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm tạm giao cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan được giao quản lý tài sản bị kê biên.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện và tên của tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có tài sản bị kê biên.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên.
**Mẫu biên bản số 15**
| **CƠ QUAN (1)--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TG | |
**BIÊN BẢN**
**Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\***
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../...... , tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:(3)
Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: .................................................
Địa chỉ:
**Tiến hành tạm giữ và lập biên bản tạm giữ *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(\*)(4) <của/nhưng>***(\*)(5)
*<1. Họ và tên>*(\*) *.................................................* Giới tính: ..................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................. ; Quốc tịch: ..................................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: .............................................................................................
<1. Tên *của tổ chức>*(\*)
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (6) ............................................. Giới tính: ..........................
**Chức danh:(7)**
2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
3. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
**Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.**
4. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm:
5. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
6. Ý kiến bổ sung (nếu có):
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(8) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>**
Lý do ông (bà) (8) *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm không ký biên bản:
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính hoặc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
- Trường hợp tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
- Trường hợp tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm thì ghi: **«của *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:».**
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi: **«nhưng không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm»** và không phải ghi các thông tin tại mục [1].
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 16**
| **CƠ QUAN (1)--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TL | |
**BIÊN BẢN**
**Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\***
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG ngày .../.../...... tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... , tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) <là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>*(\*)(3) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) đã bị tạm giữ theo Biên bản số: ..../BB-TG ngày ...../....../........:
*<Họ và tên>(\*)* Giới tính: .....................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........................................... Quốc tịch: ...............................,
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ...........................................................................;
ngày cấp: *.../..../.....* ; nơi cấp: ............................................................................................
*<Tên của tổ chức>(\*)*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (5) ................................ Giới tính: ........................
Chức danh:(6)
**Tiến hành trả lại và lập biên bản trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4)**
1. *<Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>(\*)*
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm(7)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
2. *<Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>(\*)*
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm(7)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
3. Ý kiến bổ sung (nếu có):
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(8) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC NHẬN LẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)**Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) *vào* hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp không ra quyết định tạm giữ quy định tại điểm b khoản 4 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp».**
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi **«là chủ sở hữu».**
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
- Trường hợp trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
**Mẫu biên bản số 17**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TL | |
**BIÊN BẢN**
**Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TL ngày ..../..../ của(2) trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(3) ..........................................
...........................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) *<là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>(\*)*(4) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*)(5) đã bị tạm giữ:
*<Họ và tên>*(\*)*: .................................................................* Giới tính: ....................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.......................................... Quốc tịch: ...................................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: ..../..../.... ; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (6) ............................................. Giới tính: ..........................
Chức danh:(7)
**Trả lại và lập biên bản trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành* nghề>(\*)(5) theo Quyết định số: ..../QĐ-TL.**
1. *<Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>*(\*)
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm(8)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
2. *<Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>*(\*)
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm(8)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
3. Ý kiến bổ sung (nếu có):
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(9) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC NHẬN LẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) *vào* hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 3 Điều 76, khoản 7 Điều 77, khoản 2 Điều 125 và khoản 1 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để thực hiện vi phạm hành chính cho chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi: **«là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp».**
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề do đã chấp hành các quy định của pháp luật thì không phải ghi thông tin tại mục này.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính cho chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp hoặc trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do đã chấp hành các quy định của pháp luật thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
- Trường hợp trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
**Mẫu biên bản số 18**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-*<ĐTBL/TTBL>*(\*)(2) | |
**BIÊN BẢN**
***<Đặt/Trả lại>(\*) tiền* bảo lãnh (3)\***
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày..../..../. của (4) tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề <và Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày ..../...../...... của (4) kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(\*\*).*
*Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày ..../...../...... của (4) giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản>*(\*)(5).
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(6)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Cá nhân/tổ chức>(\*) <đặt/nhận lại>(\*)* tiền bảo lãnh:(7)
a) Họ và tên: ............................................................. Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ:
b) Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan/tổ chức:
**Tiến hành *<nhận đặt/trả lại>* và lập biên bản *<đặt/trả* *lại*>(\*) (3) tiền bảo lãnh.**
1. *<Nhận đặt tiền bảo lãnh của/Trả lại tiền bảo lãnh cho>*(\*)(8) *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*)Giới tính: ..........
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................ Quốc tịch: ................
Nghề nghiệp: ..............
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: .............................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*)
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................;
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp: ..../..../.......; nơi cấp: .........................
Người đại diện theo pháp luật:(9) ................................................. Giới tính: ........................
Chức danh:(10)
2. Số tiền bảo lãnh được *<đặt/trả lại>*(\*)(3)*:*(11)
(Bằng chữ: ).
3. Lý do *<đặt/trả lại>*(\*) (3) tiền bảo lãnh:
4. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(12).... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) *<đặt/nhận lại>*(\*) tiền bảo lãnh 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐẶT/NHẬN LẠI** TIỀN BẢO LÃNH*(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>(\*\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) *<đặt/nhận lại>*(\*) tiền bảo lãnh vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản nhận đặt tiền bảo lãnh hoặc trả lại tiền bảo lãnh trong trường hợp giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức đặt/nhận lại tiền bảo lãnh.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«ĐTBL».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«TTBL».**
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«Đặt tiền bảo lãnh».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«Trả lại tiền bảo lãnh».**
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày .../.../..... của ............. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề *<và Quyết định số: .../QĐ-KDTG ngày ..../...../...... của ............ kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>».***
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày .../.../..... của giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản».**
(6) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«đặt tiền bảo lãnh».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«nhận lại tiền bảo lãnh».**
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«Nhận tiền đặt bảo lãnh của».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«Trả lại tiền bảo lãnh cho».**
(9) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(11) Ghi cụ thể số tiền đặt bảo lãnh/trả lại (bằng số và bằng chữ).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức đặt/nhận lại tiền bảo lãnh.
**Mẫu biên bản số 19**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-GPTTG | |
**BIÊN BẢN**
**Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày ..../..../ của(2) giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) (4) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:
a) Họ và tên: ................................................................... Nghề nghiệp: ..............................
Địa chỉ: .. .................
b) Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan/tổ chức:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG cho *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*).................................................................Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................ Quốc tịch: .................................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
*<1. Tên của tổ chức>*(\*)
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(5) ................................ Giới tính: ........................
Chức danh:(6)
**2. Phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được bàn giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản, cụ thể như sau:**
| **STT** | **Loại phương tiện** | **Số lượng** | **Đăng ký của phương tiện** | **Biển số của phương tiện** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
**3. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:**
a) Đưa phương tiện về nơi tự giữ, bảo quản.
b) Trong thời gian tự giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính nêu trên, tổ chức, cá nhân không được phép sử dụng phương tiện đó tham gia giao thông; không được tự ý thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện.
Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định này thì người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện xem xét, quyết định việc chuyển phương tiện về nơi tạm giữ theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân vi phạm có trách nhiệm đưa phương tiện về nơi tạm giữ. Trường hợp không thể tự đưa phương tiện về nơi tạm giữ hoặc không tự giác chấp hành thì người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện tổ chức việc đưa phương tiện về nơi tạm giữ; tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu chi phí cho việc đưa phương tiện về nơi tạm giữ.
c) Trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn hoặc khi có nguy cơ trực tiếp phát sinh tình huống khẩn cấp mà nếu không kịp thời di chuyển, thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện sẽ gây thiệt hại đến phương tiện thì tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện được thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện, nhưng ngay sau đó phải thông báo cho người có thẩm quyền tạm giữ biết.
d) Trong thời gian được giao giữ, bảo quản phương tiện, nếu để xảy ra mất, đánh tráo, bán, trao đổi, cầm cố, thế chấp, thay thế, hủy hoại, làm hư hỏng phương tiện thì tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại, hậu quả do hành vi mà mình gây ra theo quy định của pháp luật.
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(7) ........................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO GIỮ,** **BẢO QUẢN PHƯƠNG TIỆN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao cho cá nhân giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp giao cho tổ chức giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
**Mẫu biên bản số 20**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TT | |
**BIÊN BẢN**
**Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Thi hành Quyết định số: *.../*QĐ*-<XPHC/TT>(\*)* (2)ngày ..../..../ của(3) *<xử phạt vi phạm hành chính/ tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính>*(\*)(4)*.*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(5)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) <là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>(\*)* của *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*)*:*
*<Họ và tên>*(\*)*:* ..................................................................................... Giới tính: .................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../......................................................... Quốc tịch: ....................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:...........................................................................................*.................
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (6) ............................................. Giới tính: ..........................
Chức danh:(7)
Tiến hành lập biên bản tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>(\*)*(8) theo Quyết định số: *../*QĐ*-<XPHC/TT>(\*)*
**1. *<Tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>(\*)*(8) bị tịch thu, gồm:**
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Số đăng** **ký** | **Tình trạng, đặc điểm(9)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
**2. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>***(\*) **bị tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>***(\*)***:***
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Ngoài những *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*) (8) nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10)........................................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN****CỦA TỔ CHỨC BỊ TỊCH THU***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)*)* bị tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 57, khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 81 và khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
{Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), nếu không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp/người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận thì không phải ghi các thông tin tại mục [2]}.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«XPHC».**
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«TT».**
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«xử phạt vi phạm hành chính».**
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
(5) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp tịch thu tang vật vi phạm hành chính thì ghi: **«tang vật vi phạm hành chính».**
- Trường hợp tịch thu phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«phương tiện vi phạm hành chính».**
(9) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
**Mẫu biên bản số 21**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-BTH | |
**BIÊN BẢN**
**Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-BTH ngày ..../...../...... của (2) buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Họ và tên: .................................................................................. Chức vụ: ...........................
Cơ quan:
2. Với sự tham gia của: (4)
a) Họ và tên: ........................................................................... Chức vụ: .............................
Cơ quan:
b) Họ và tên: ........................................................................... Chức vụ: .............................
Cơ quan:
Tiến hành tiêu hủy và lập biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-BTH
**1. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy, gồm:**
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
**2. Biện pháp tiêu hủy:(5)**
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
4. Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) ................................................ là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH***(Ký, ghi rõ chức vụ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản thi hành biện pháp khắc phục hậu quả buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan quản lý chuyên ngành đã được nêu trong quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(5) Ghi cụ thể biện pháp tiêu hủy được thực hiện đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như: Nghiền, đốt, chôn lấp hoặc các biện pháp khác.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy.
**Mẫu biên bản số 22**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-BGN | |
**BIÊN BẢN**
**Bàn giao người *<có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(\*)\****
*<Căn cứ Biên bản vi phạm, hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ..../..../......>*(\*\*) (2)
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TGN ngày ..../...../...... của (3) tạm giữ người theo thủ tục hành chính>*(\*\*\*) (2).
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(4)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện bên tiếp nhận:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Đại diện bên bàn giao:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
3. Người làm chứng (nếu có):(5)
Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: ................................ .
Địa chỉ:
4. *<Cá nhân/Tổ chức>(\*\*)* bị thiệt hại (nếu có):(6)
a) Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: .................................
Địa chỉ:
b) Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan/tổ chức:
5. *<Đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức>*(\*\*\*): (7)
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao người *<có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(\*)* đối với ông (bà) có tên sau đây:**
1. Họ và tên: .................................................................................. Giới tính: .....................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../....................................................... Quốc tịch: ....................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại: ...................
...................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: ............................................................................................
2. Hành vi vi phạm đã thực hiện:
3. Tình trạng sức khỏe của người được bàn giao:(8)
4. Thời gian thực hiện hành vi vi phạm:
5. Địa điểm thực hiện hành vi vi phạm:
6. Tang vật hoặc tài sản của người *<có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>*(\*)(nếu có):
*7. <Nội dung sự việc/những thiệt hại do người có hành vi vi phạm hành chính gây ra (nếu có)>*(\*\*)*:*
8. Các tình tiết khác (nếu có):(9)
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày .../.../...., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao người *<người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>*(\*)hành chính giữ 01 bản và bên tiếp nhận người <*có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>*(\*)giữ 01 bản.
**<Trường hợp người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải, người làm chứng, cá nhân/người đại diện của tổ chức bị thiệt hại, đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức từ chối ký biên bản bàn giao>**
Lý do ông (bà) (10)/(5)/(6)/(7) là *<người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải, người làm chứng, cá nhân/người đại diện của tổ chức bị thiệt hại, đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức>*(\*) không ký biên bản:
| **ĐẠI DIỆN BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN BÊN TIẾP NHẬN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CÓ HÀNH VI VI PHẠM/BỊ ÁP GIẢI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦATỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| **NGƯỜI LÀM CHỨNG***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN/CƠ QUAN, TỔ CHỨC***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp bàn giao người bị áp giải.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính thì ghi: **«Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày *.../.../........».***
- Trường hợp bàn giao người bị áp giải thì ghi: **«Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TGN ngày *.../.../........*của tạm giữ người theo thủ tục hành chính».**
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người làm chứng.
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cá nhân bị thiệt hại thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người bị thiệt hại.
- Trường hợp tổ chức bị thiệt hại thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp áp giải người vi phạm tại nơi cư trú thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi người vi phạm cư trú.
- Trường hợp áp giải người vi phạm tại nơi làm việc, học tập thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức nơi người vi phạm làm việc, học tập.
(8) Ghi lại tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo,.... của người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải tại thời điểm bàn giao.
(9) Trường hợp đã tạm giữ người trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì ghi số hiệu của tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đó và thời gian khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đến sân bay, bến cảng, nhà ga.
(10) Ghi họ và tên của người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải.
**Mẫu biên bản số 23**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-KN | |
**BIÊN BẢN**
**Khám người theo thủ tục hành chính\***
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KN ngày ..../...../...... của (2) về việc khám người theo thủ tục hành chính/Căn cứ khoản 2 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)>*(\*)(3)*.*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(4)
**Chúng tôi gồm:**
1. Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:
Họ và tên: ............................................................................... Giới tính: .........................(5)
Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
**Tiến hành khám người và lập biên bản khám người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:**
1. Họ và tên: ........................................................................ Giới tính: ................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.............................................. Quốc tịch: ...............................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: ..................................................................
2. Sau khi khám người, chúng tôi phát hiện được:(6)
3. Ý kiến trình bày của người bị khám:
4. Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
5. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
6. Việc khám người kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (7) ................................................................................................. là cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN BỊ KHÁM NGƯỜI***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản khám người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám người theo thủ tục hành chính.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định khám người theo thủ tục hành chính thì ghi: **«Thi hành Quyết định khám người theo thủ tục hành chính số: ..../QĐ-KN ngày ..../...../...... của ...............».**
- Trường hợp khám người khẩn cấp thì ghi: **«Căn cứ khoản 2 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)».**
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Người chứng kiến phải bảo đảm có cùng giới tính với người tiến hành khám và người bị khám.
(6) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhân hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của đồ vật, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
(7) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
**Mẫu biên bản số 24**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-KPTĐV | |
**BIÊN BẢN**
**Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính\***
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KPTĐV ngày* .../..../..... *của (2) khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính/Căn cứ khoản 3 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)>*(\*)(3)*.*
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(4)
**Chúng tôi gồm:**
1. Họ và tên: ....................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:(5)
a) Họ và tên:(6) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
b) Họ và tên:(7) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
**Tiến hành khám và lập biên bản khám *<phương tiện vận tải/đồ* vật>(\*) của ông (bà) có tên sau đây là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*):**
1. Họ và tên: ......................................................................... Giới tính: ...........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../............................................... Quốc tịch: ..........................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................... ;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: ..................................................................
2. Khám phương tiện vận tải, đồ vật:(8)
Số giấy đăng ký phương tiện: .............................................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có):(9)
3. Phạm vi khám:(10)
4. Sau khi khám phương tiện vận tải, đồ vật, chúng tôi phát hiện những tang vật vi phạm hành chính, gồm:(11)
5. Ý kiến trình bày của *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>(\*):*
6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
7. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
8. Việc khám kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../..............
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) ......................................................................................................là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT/ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám *<phương tiện vận tải/đồ vật>*(\*) *vào* hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...............
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải/đồ vật.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính thì ghi: **«Thi hành Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính số: ..../QĐ-KPTĐV ngày .../.../..... của ................».**
- Trường hợp khám phương tiện vận tải, đồ vật khẩn cấp thì ghi: **«Căn cứ khoản 3 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)».**
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Trường hợp chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải vắng mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên của chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải.
(7) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(8) Ghi rõ phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(9) Ghi biển số đăng ký phương tiện vận tải (ô tô, tàu, thuyền...).
(10) Ghi rõ khám những bộ phận, thiết bị nào của phương tiện vận tải, đồ vật.
(11) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhân hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của đồ vật, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
**Mẫu biên bản số 25**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-KNCG | |
**BIÊN BẢN**
**Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KNCG ngày ..../...../...... của(2) ............................................ về việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan: .
2. Với sự chứng kiến của:(4)
a) Họ và tên:(5) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
b) Họ và tên:(6) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
c) Họ và tên:(7) Chức vụ:
Cơ quan:
**Tiến hành khám và lập biên bản khám (8) là nơi có căn cứ cho rằng có cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-KNCG.**
1. Sau khi khám nơi cất giấu, chúng tôi phát hiện những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:(9)
2. Ý kiến trình bày của chủ nơi bị khám (người thành niên trong gia đình):
3. Ý kiến của người chứng kiến:
4. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nêu trên, chúng tôi không phát hiện thêm một thứ gì khác.
5. Việc khám kết thúc vào hồi.... giờ .... phút(10), ngày .../.../.................
Mọi đồ đạc tại nơi bị khám đã được sắp xếp đúng vị trí như ban đầu, không xảy ra hư hỏng, mất mát gì.
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(5) .................................................................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) là chủ nơi bị khám 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC LÀ CHỦ NƠI BỊ KHÁM***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) là chủ nơi bị khám vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Trường hợp người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám vắng mặt mà việc khám không thể trì hoãn thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và 01 người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám.
(6) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(7) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(8) Ghi rõ địa chỉ nơi bị khám.
(9) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhãn hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
(10) Việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không được thực hiện vào ban đêm, trừ trường hợp khẩn cấp hoặc việc khám đang được thực hiện mà chưa kết thúc nhưng phải ghi rõ lý do vào biên bản.
**Mẫu biên bản số 26**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-NPTG | |
**BIÊN BẢN**
**Niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính\***
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày ..../..../........ tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Người niêm phong:
Họ và tên: ....................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:(3)
a) Họ và tên: .......................................................... Nghề nghiệp: .................................
Địa chỉ:
b) Họ và tên:(5) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
c) Họ và tên:(6) Chức vụ:
*<Cơ quan/Tổ chức>*(\*)*:*
3. *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*)* vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải được niêm phong:
*<Họ và tên>(\*): .................................................................* Giới tính: ......................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........................................... Quốc tịch: ..........................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................... ;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................. ; ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp: ........................................
Người đại diện theo pháp luật:(7) ................................................. Giới tính: ........................
Chức danh:(8)
4. Người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải niêm phong:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành niêm phong và lập biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo Biên bản số: ..../BB-TG.**
1. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính niêm phong, gồm:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
**2. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):**
3. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong nêu trên đã giao cho ông (bà)(9) ......................................... thuộc cơ quan (10) ................................. chịu trách nhiệm bảo quản.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, giao cho ông (bà)(9) ................................. là người bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI NIÊM PHONG***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 5a Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không có mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của người thành niên đại diện cho gia đình của người vi phạm, đại diện của tổ chức vi phạm hoặc đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong hoặc 01 người chứng kiến.
(4) Ghi họ và tên của người thành niên trong gia đình cá nhân vi phạm.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ của người chứng kiến.
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cá nhân vi phạm không có mặt thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong;
- Trường hợp người đại diện của tổ chức vi phạm không có mặt thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện khác và tên của tổ chức có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính phải niêm phong.
(10) Ghi tên cơ quan của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính phải niêm phong.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 27**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-MNP | |
**BIÊN BẢN**
**Mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính\***
Căn cứ(2)
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Người niêm phong:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ đã được niêm phong:
*<Họ và tên>*(\*)*:* ...............................................................................Giới tính: ......................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.................................................. Quốc tịch: ..........................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................... ;
ngày cấp: ..../..../.......; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:...........................; ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(4) ................................................. Giới tính: ........................
Chức danh:(5)
3. Người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được niêm phong:
Họ và tên: .............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành mở niêm phong và lập biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính đã niêm phong theo Biên bản số: ....BB-NPTG.**
1. Tình trạng của niêm phong trước khi mở vẫn còn nguyên vẹn, không bị rách rời hoặc chắp vá.
2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được mở niêm phong, gồm:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
**3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):**
4. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được mở niêm phong nói trên vẫn đầy đủ về số lượng, đúng chủng loại và vẫn giữ nguyên tình trạng như khi tiến hành niêm phong theo Biên bản số: ..../BB-NPTG lập ngày .../..../.... niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, giao cho ông (bà)(7) là người bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN** **CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI NIÊM PHONG***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng đề lập biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính đã được niêm phong.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi rõ các tài liệu được căn cứ như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;...
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(7) Ghi họ và tên của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được niêm phong.
**Mẫu biên bản số 28**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CHS | |
**BIÊN BẢN**
**Bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự\***
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-CHS ngày ..../...../...... của (2) chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: .............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên nhận bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: ............................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm theo Quyết định số: ..../QĐ-CHS.**
Hồ sơ gồm:(4)
Đại diện bên nhận bàn giao hồ sơ đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **BÊN NHẬN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi rõ số lượng, tên các loại biên bản, quyết định, tài liệu có trong hồ sơ.
**Mẫu biên bản số 29**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CQĐXP | |
**BIÊN BẢN**
**Chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành\***
Căn cứ Điều 71 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
Theo yêu cầu của(2) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......, tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên nhận bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: .............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành lập biên bản chuyển Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày .../.../...... của (4) ........................................... xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành**
1. Hồ sơ, tài liệu, gồm:(5)
**2. Các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được chuyển giao, gồm:**
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
**Đại diện bên nhận bàn giao đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ và tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nêu trên.**
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **BÊN NHẬN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành quy định tại Điều 71 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi rõ số lượng, tên các loại biên bản, quyết định, tài liệu có trong hồ sơ.
**Mẫu biên bản số 30**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CGPCC | |
**BIÊN BẢN**
**Chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề
*<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>(\*)\****
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-CGPCC ngày ..../...../...... của(2) chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề *<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>.*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... .. , tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề:
Họ và tên: ............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên nhận bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề:
Họ và tên: ............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo Quyết định số: ..../QĐ-CGPCC.**
Hồ sơ gồm:(4)
Đại diện bên nhận bàn giao hồ sơ đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **BÊN NHẬN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, mà người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyên giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi rõ số lượng, tên các loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề được bàn giao; Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề,... có trong hồ sơ.
| Khám người theo thủ tục hành chính được thực hiện như thế nào? | Căn cứ Điều 127 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về thủ tục khám người như sau:
- Việc khám người theo thủ tục hành chính chỉ được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó cất giấu trong người đồ vật, tài liệu, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.
- Những người được quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này có quyền quyết định khám người theo thủ tục hành chính.
Trong trường hợp có căn cứ để cho rằng nếu không tiến hành khám ngay thì đồ vật, tài liệu, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính bị tẩu tán, tiêu hủy, thì ngoài những người được quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này, chiến sĩ cảnh sát nhân dân, cảnh sát viên cảnh sát biển, chiến sĩ bộ đội biên phòng, kiểm lâm viên, công chức hải quan, kiểm soát viên thị trường đang thi hành công vụ được khám người theo thủ tục hành chính và báo cáo ngay bằng văn bản cho thủ trưởng của mình là một trong những người được quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khám người.
- Việc khám người phải có quyết định bằng văn bản, trừ trường hợp cần khám ngay theo quy định tại đoạn 2 khoản 2 Điều này.
- Trước khi tiến hành khám người, người khám phải thông báo quyết định cho người bị khám biết. Khi khám người, nam khám nam, nữ khám nữ và phải có người cùng giới chứng kiến.
- Mọi trường hợp khám người đều phải lập biên bản. Quyết định khám người và biên bản khám người phải được giao cho người bị khám 01 bản.
Như vậy, khi thực hiện khám người đòi hỏi phải có căn cứ để cho rằng người đó cất giấu tang vật, công cụ, phương tiện vi phạm hành chính mới được ra quyết định và tiến hành khám người. Thông thường căn cứ này là những nguồn tin báo đã được xác minh, thông tin từ hoạt động nghiệp vụ của cơ quan chức năng. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-quyet-dinh-tra-lai-tang-vat-phuong-tien-vi-pham-hanh-chinh-giay-phep-chung-chi-hanh-ng-12829.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/attachfile001.doc |
**PHỤ LỤC**
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
*(Kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)*
| **STT** | **Mã số** | **Mẫu biểu** |
| --- | --- | --- |
| **I.** | **MẪU QUYẾT ĐỊNH** | |
| 1. | MQĐ01 | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản |
| 2. | MQĐ02 | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính) |
| 3. | MQĐ03 | Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền |
| 4. | MQĐ04 | Quyết định giảm/miễn phần còn tại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính |
| 5. | MQĐ05 | Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần |
| 6. | MQĐ06 | Quyết định hoãn thi hành quyết định xử phụt trục xuất |
| 7. | MQĐ07 | Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương/một phần thu nhập |
| 8. | MQĐ08 | Quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản |
| 9. | MQĐ09 | Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số Tiền phạt/phải hoàn trả |
| 10. | MQĐ10 | Quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí |
| 11. | MQĐ11 | Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả |
| 12. | MQĐ12a | Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
| 13. | MQĐ12b | Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
| 14. | MQĐ12c | Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
| 15. | MQĐ13 | Quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt |
| 16. | MQĐ14 | Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc hết thời hạn tạm giữ mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận) |
| 17. | MQĐ15 | Quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính) |
| 18. | MQĐ16 | Quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 19. | MQĐ17 | Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản) |
| 20. | MQĐ18 | Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 21. | MQĐ19 | Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 22. | MQĐ20 | Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 23. | MQĐ21 | Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 24. | MQĐ22 | Quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản |
| 25. | MQĐ23 | Quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh |
| 26. | MQĐ24 | Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
| 27. | MQĐ25 | Quyết định khám người theo thủ tục hành chính |
| 28. | MQĐ26 | Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
| 29. | MQĐ27 | Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 30. | MQĐ28 | Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở |
| 31. | MQĐ29 | Quyết định hủy bỏ biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính |
| 32. | MQĐ30 | Quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi bị tạm giữ |
| 33. | MQĐ31 | Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 34. | MQĐ32 | Quyết định chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 35. | MQĐ33 | Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
| 36. | MQĐ34 | Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính |
| 37. | MQĐ35 | Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 38. | MQĐ36 | Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 39. | MQĐ37 | Quyết định chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 40. | MQĐ38 | Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
| 41. | MQĐ39 | Quyết định đính chính quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
| 42. | MQĐ40 | Quyết định hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
| 43. | MQĐ41 | Quyết định trưng cầu giám định |
| 44. | MQĐ42 | Quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| **II.** | **MẪU BIÊN BẢN** | |
| 1. | MBB01 | Biên hàn vi phạm hành chính |
| 2. | MBB02 | Biên bản làm việc |
| 3. | MBB03 | Biên bản phiên giải trình trực tiếp |
| 4. | MBB04 | Biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 5. | MBB05 | Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính |
| 6. | MBB06 | Biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 7. | MBB07 | Biên bản về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 8. | MBB08 | Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 9. | MBB09 | Biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế |
| 10. | MBB10 | Biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí |
| 11. | MBB11 | Biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả |
| 12. | MBB12 | Biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả |
| 13. | MBB13 | Biên bản giao bảo quản tài sản kê biên |
| 14. | MBB14 | Biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá |
| 15. | MBB15 | Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 16. | MBB16 | Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề) |
| 17. | MBB17 | Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
| 18. | MBB18 | Đặt/Trả lại tiền bảo lãnh |
| 19. | MBB19 | Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản |
| 20. | MBB20 | Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 21. | MBB21 | Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 22. | MBB22 | Biên bản bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải |
| 23. | MBB23 | Biên bản khám người theo thủ tục hành chính |
| 24. | MBB24 | Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
| 25. | MBB25 | Biên bản khảm nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 26. | MBB26 | Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
| 27. | MBB27 | Biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
| 28. | MBB28 | Biên bản bản giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
| 29. | MBB29 | Biên bản chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành |
| 30. | MBB30 | Biên bản chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
**Mẫu quyết định số 01**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../QĐ-XPHC | *(2)………, ngày …… tháng …… năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 56, Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ (4) ;*
*<Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…NĐ-CP ngày …/…/….. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;>(\*)*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*\*): Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp:……/……/…………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp:..../..../…………; nơi cấp:…………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) Giới tính:………………
Chức danh: (6)
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:(7)
3. Quy định tại:(8)
4. Địa điểm xảy ra vi phạm:
5. Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có):
**Điều 2.** Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính:(9)
Mức tiền phạt:(10)
(Bằng chữ: )
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
a) Hình thức xử phạt: (11)
b) Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là ..... *<ngày/tháng>*(\*\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
a) Biện pháp: (12)
b) Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (13) ………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) (14) ……………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt.
Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ, thì *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (15)
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (16) ………………………… của(17)
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (18)
để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) (14) ………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (17) để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (19) để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (20) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (21)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản quy định tại Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm, ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi cụ thể hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền,
(10) Ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ) trong trường hợp phạt tiền.
(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
- Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt,
(15) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(16) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản,
(17) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(18) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(19) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan theo từng trường hợp:
- Trường hợp xử phạt cảnh cáo đối với người chưa thành niên theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì ghi họ và tên của cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên.
- Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(21) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 02**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../QĐ-XPHC | *(2)………, ngày …… tháng …… năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 57, Điều 68, Điều 70, Điều 78, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ (4) ;*
*<Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…/NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;> (\*)*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:.../BB-VPHC lập ngày …/…/……;*
*Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số: ..../BB-GTTT lập ngày …/…/…… (nếu có);*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XM lập ngày …/…/…… xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*\*) Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………… Quốc tịch:.
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: ……/……/………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp:……/……/………; nơi cấp: …………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) Giới tính:…………
Chức danh: (6)
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: (7)
3. Quy định tại: (8)
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có):
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có):
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính: (9)
Cụ thể: (10)
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
Cụ thể: (11)
Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là .... *<ngày/tháng>*(\*\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
c) Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
Cụ thể: (12)
Thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (13).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Những nội dung trực tiếp liên quan đến việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): (14)
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều này chi trả.
*<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:
(Bằng chữ: )
cho:(15)
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ (16)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (17) …………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* ………………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (19)
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (20) ……………………… của(21)
trong thời hạn .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Hoặc *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ(22) ……………………………………… để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* (18) …………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (21) để thu tiền phạt.
3. Gửi cho(23) để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho(24) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (25)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi cụthể hình thức xử phạt hành chính được áp dụng theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền/Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn/Đình chỉ hoạt động có thời hạn/Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/Trục xuất.
(10) Ghi cụ thể hình thức xử phạt chính được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp phạt tiền thì ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ).
Trường hợp cá nhân/tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong cùng một lần thì ghi cụ thể số tiền phạt đối với từng hành vi vi phạm, đồng thời ghi tổng số tiền phạt đối với tất cả các hành vi vi phạm của cá nhân/tổ chức trong vụ việc vi phạm đó.
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
- Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
- Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
- Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì tiêu hủy là biện pháp khắc phục hậu quả cuối cũng được áp dụng.
(13) Ghi cụ thể thời gian phù hợp để thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên quan và trách nhiệm của cá nhân/tổ chức bị xử phạt trong việc thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
- Thủ tục cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện biện pháp khắc hậu quả được áp dụng.
- Báo cáo kết quả thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra
(15) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(16) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: «**ngày ký**».
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: «**ngày, tháng, năm**».
- Trường hợp quyết định có áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn thì ghi: «**ngày, tháng, năm**», mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt bản giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cá nhân/tổ chức bị xử phạt cư trú.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(19) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(20) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
(21) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(22) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(23) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(24) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan: Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(25) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 03**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-HQĐPT | *(2) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hoãn thi hành quyết định phạt tiền\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…/……… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét Đơn đề nghị hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính ngày…/…/……… của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)
được (5) xác nhận.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo Quyết định số: .../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): Giới tính:...............
Ngày, tháng, năm sinh:.../..../……………………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp:..../..../………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*) :
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………..
……………………………….; ngày cấp:..../..../………; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(6) Giới tính:………………………
Chức danh:(7)
2. Thời gian hoãn thi hành quyết định phạt tiền từ ngày ..../..../…… đến ngày ……/……/……
3. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)*
được nhận lại (8)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(9) …………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*)* được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời gian hoãn thi hành quyết định phạt tiền quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* ………………………………………………………………………… phải tiếp tục chấp hành quyết định phạt tiền, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)* ……………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được hoãn thi hành quyết định phạt tiền vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hoãn thi hành Quyết định phạt tiền quy định tại Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra Quyết định.
(4) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác định.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp,
(8) Ghi cụ thể tên của loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lí vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) được trả lại.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 04**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-*<GMTP>*(\*) (2) | *(3) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
***<Giảm/Miễn phần còn lại/Miễn toàn bộ>(\*)* (4) tiền phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (5)**
*Căn cứ Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày ……/……/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-HQĐPT ngày ……/……/……… hoãn thi hành quyết định phạt tiền;*
*Xét Đơn đề nghị <giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>(\*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính ngày* ……/……/……… *của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (6)*được xác nhận.
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. *<Giảm/Miễn phần còn lại/Miễn toàn bộ>(\*)* (4) tiền phạt vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* có tên sau đây:
<Họ và tên>(\*) Giới tính:……………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: ……/……./……………; nơi cấp:
<Tên của tổ chức>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp: ....../……/………; nơi cấp: ………………………
Người đại diện theo pháp luật: (8) Giới tính: ……………
Chức danh:(9)
2. Số tiền phạt mà *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* (6) …………………………………………………… được *<giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>*(\*) (4) là: đồng
(Bằng chữ: ).
3. *<ông (bà)/tổ chức>(\*) (6)*
được nhận lại (10)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(11) …………………………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được *<giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>*(\*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<ông (bà)/tổ chức>(\*) (6)* ……………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (14)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được *<giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>*(\*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra Quyết định giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020),
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc,
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giảm tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**/QĐ-GTP**».
- Trường hợp miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**/QĐ-MTP**».
(3) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giảm tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Giảm**»;
- Trường hợp miễn phần còn lại tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Miễn phần còn lại**»;
- Trường hợp miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Miễn toàn bộ**».
(5) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra Quyết định.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(7) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác nhận.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi cụ thể tên của loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) được trả lại.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 05**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-NPNL | *(2) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Nộp tiền phạt nhiều lần\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 79 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày ……/……/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-GQXP ngày ……/……/………về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét Đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần ngày ……/……/………của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (4) …………………………………………………………………………… được (5)……………………………………………………………………………………………xác nhận.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cho phép nộp tiền phạt nhiều lần theo Quyết định số: …/QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: ……/……/………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:……………………..; ngày cấp:……/……/………; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(6) Giới tính: ………………..
Chức danh: (7)
2. Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là: (8) .... tháng, kể từ ngày Quyết định số: ..../QĐ-XPHC có hiệu lực.
a) Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là: (9)
(Bằng chữ: );
b) Số tiền nộp phạt lần thứ hai là: (10)
(Bằng chữ: );
c) Số tiền nộp phạt lần thứ ba (nếu có) là:(10)
(Bằng chữ: ).
3. *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (4)
được nhận lại (11)
sau khi nộp tiền phạt lần đầu.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (12) ………………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nộp tiền phạt nhiều lần có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được nộp tiền phạt nhiều lần có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (4) …………………………………………………………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (14) ………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (13) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (15)*(Ký đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được nộp tiền phạt nhiều lần vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại Điều 79 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020),
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nộp tiền phạt nhiều lần.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định nộp tiền phạt nhiều lần theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác nhận.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không quá 06 tháng, kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực.
(9) Ghi cụ thể số tiền nộp phạt lần thứ nhất (tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt).
(10) Ghi cụ thể số tiền nộp phạt lần thứ hai hoặc lần thứ ba.
(11) Ghi cụ thể tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính được trả lại.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nộp tiền phạt nhiều lần.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 06**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-HQĐTX | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 27 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: …/…/NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4)*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất theo Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………….. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/ ………………………………….. Quốc tịch:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: …/…./….; nơi cấp:
Nghề nghiệp:
Nơi ở bắt buộc trong thời gian làm thủ tục trục xuất:
2. Thời gian hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
3. Lý do hoãn: (5)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời gian được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này hoặc điều kiện hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất không còn, ông (bà) (6) ……………………………………………………. phải tiếp tục chấp hành hình thức xử phạt trục xuất, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) Ông (bà) (6) …………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (7) …………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (8) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (9)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../.../….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hoãn thi hành hình thúc xử phạt trục xuất quy định tại Điều 27 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân được hoãn thi hành quyết định xử phạt trục xuất.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định xử phạt trục xuất theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Bị bệnh nặng, phải cấp cứu hoặc vì lý do sức khỏe khác
- Trường hợp bất khả kháng.
- Phải thực hiện nghĩa vụ về dân sự, hành chính, kinh tế theo quy định của pháp luật.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân bị trục xuất.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan:
- Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam.
- Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(9) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 07**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập*>\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số: ..../..../NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày…/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/……về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước> (\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập*>(\*) để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (5) đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: ………………………………………………………… Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:…/…./ …………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: .../…/…; nơi cấp:
2. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động:(6)
Địa chỉ: (7)
3. Lý do khấu trừ: (8)
4. Số tiền bị khấu trừ: (9)
(Bằng chữ: )
a) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là: (10)
(Bằng chữ: );
b) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là: (10)
(Bằng chữ: );
c) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ.... là: (10)
(Bằng chữ: );
5. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động: (6)………………………………………………………
có trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số: (11) .................................................
của (12) ………………….. trong thời hạn (13).... ngày, kể từ ngày khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.
6. Thời gian thực hiện: (14).... <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…/….
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) Ông (bà) (15) ……………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (6) …………………………………. để chuyển số tiền khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế đến tài khoản số: (11) ……………………. của (12) ………………...........................
3. Gửi cho (16) …………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (17) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (18)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập*>(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập quy định tại điểm a khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày..../…./... xử phạt vi phạm hành chính».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước»**.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả»**.
(6) Ghi tên của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(7) Ghi địa chỉ của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../. xử phạt vi phạm hành chính»**.
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả*>».**
(9) Ghi cụ thể tổng số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).
(10) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ) theo từng trường hợp:
- Trường hợp khấu trừ tiền lương/bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 30% tổng số tiền lương/bảo hiểm xã hội được hưởng;
- Trường hợp khấu trừ từ khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập.
(11) Ghi số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế phải chuyển khoản đến.
(12) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(13) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(14) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần khấu trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 08**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ- CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số: …./NĐ-CP ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: ... /BB-XMCC lập ngày…/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày…/…/…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (5) đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
Tài khoản số: (6) ……………………………………… tại: (7)
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (8) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (9)
Tài khoản số: (6) …………………………………………... tại: (7)
2. Tổ chức tín dụng: (7)
Địa chỉ trụ sở chính: (10)
3. Lý do khấu trừ: (11)
4. Số tiền bị khấu trừ:
(Bằng chữ: )
5. <*Ông (bà)/Tổ chức*> (\*) (12) ……………………………………………………… có trách nhiệm yêu cầu (7) ………………………………………………………………… chuyển tiền từ tài khoản (6) …………………………. vào tài khoản số: (13) ………………………………… của (14) ……………………………………………… trong thời hạn (15).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Trường hợp <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) (12) ……………………………………………………… không tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 5 Điều này, thì (7) ………………. ……………………………………………………………. có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của <*cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế*>(\*) số tiền bị khấu trừ quy định tại khoản 4 Điều này đến tài khoản số: (13) ………………………………. của (14)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…./….
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (12) ……………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (7) …………………………………………… để chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (13) …………………………………………………………. của (14) …………………………………..
3. Gửi cho (16) ……………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (17) ………………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (18)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế khấu tiền từ tài khoản vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập quy định tại điểm a khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế khấu tiền từ tài khoản.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày..../…./... xử phạt vi phạm hành chính».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước»**.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả»**.
(6) Ghi số tài khoản của cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(7) Ghi tên của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi địa chỉ của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(11) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../.../… xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả*>**».
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi số tài khoản Kho bạc nhà nước.
(14) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(15) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 09**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ- CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*)\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày …/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*) để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(\*) (5) đối với <ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (7)
2. Lý do kê biên tài sản: (8)
*<Ông (bà)/tổ chức>(\*)* (9)
(10)
3. Số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*):
(Bằng chữ: )
4. Địa điểm kê biên: (11)
5. Thời gian thực hiện: (12)…… <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (13)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…/….
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế <*thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*) có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (9) có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (14) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (15)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/…
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt hoặc phải hoàn trả để bán đấu giá quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./.... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày.../…/…. xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi. «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả***>».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(10) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
- Tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
(11) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(12) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 10**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thu tiền, tài sản để <*thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí*>(\*)\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./…/NĐ-CP ngày …/…/……của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày …/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/……về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ để <*bảo đảm thi hành Quyết định số:..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*)(5) đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (7)
2. Lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản: (8)
<*Ông (bà)/tổ chức*> (\*) (9) ……………………….. sau khi vi phạm hành chính có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
<*3.* *Số tiền phải thu*> (\*):
(Bằng chữ: )
<*3. Tài sản phải thu*>(\*): (10)
4. *<Cá nhân/Tổ chức>(\*)* đang giữ tiền, tài sản: (11)
Địa chỉ liên hệ: (12)
5. Địa điểm thực hiện cưỡng chế: (13)
6. Thời gian thực hiện: (14).... <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (15)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../…………
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*)(9) ……………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) …………………………………… để <*nộp tiền vào ngân sách nhà nước/chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá>*(\*) (16).
3. Gửi cho (17) ……………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (15) ………………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (18)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***> (\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thu tiền, tài sản do cá nhân, tổ chức khác đang giữ vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…./….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế thu tiền, tài sản do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./.... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày.../…/…. Xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi. «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả***>».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(10) Mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản phải thu (nếu thiếu loại thì lập bản thống kê riêng)
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(12) Ghi địa chỉ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(14) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(15) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
(16) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền thì ghi: «**nộp tiền vào ngân sách nhà nước**».
- Trường hợp cưỡng chế thu tài sản thì ghi: «**chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá**».
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 11**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả \***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 85, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./NĐ-CP ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/….. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để bảo đảm thi hành <Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ ngày..../…./…. buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo <*Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/Quyết định số:..../QĐ-KPHQ>* (\*) (5)*>* đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (7)
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ……/……/……… quy định xử phạt vi phạm hành chính
b) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ……/……/……… quy định xử phạt vi phạm hành chính
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là: (8)
a)
b)
4. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (9)
Thời gian thực hiện: (10)… <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (9)
Thời gian thực hiện: (10) .... <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
5. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ………………………
(Bằng chữ: )
cho: (11)
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
6. Địa điểm thực hiện: (12)
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (13)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……/……/………
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (14) ……………………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả có tên tại Điều 1 Quyết định này phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) …………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) ……………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) ………………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (17)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d khoản 2 Điều 86, khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./..., xử phạt vi phạm hành chính**»
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ ngày …/…/…. buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ**».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(9) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(10) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(11) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(12) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(13) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 12a**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính \***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./…/NĐ-CP ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày ……/……/……… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/….. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản*>(\*) (5) để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (6) đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
Tài khoản số: (7) ……………………………. tại: (8)
*<Tên của tổ chức>* (\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số CCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
……………………………………..; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (9) ……………………………… Giới tính: …………………………
Chức danh: (10)
Tài khoản số: (7) ………………………………. tại: (8)
<*2. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động*: (11)
*Địa chỉ*: (12)
>(\*\*)
<*2. Tổ chức tín dụng*: (8)
*Địa chỉ trụ sở chính*: (13)
>(\*\*)
3. Lý do khấu trừ: (14)
<*4. Số tiền bị khấu trừ: (15)*
*(Bằng chữ: )*
*a) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là: (16)*
*(Bằng chữ: );*
*b) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là: (16)*
*(Bằng chữ: );*
*c) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ.... là: (16)*
*(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………..);>(\*\*)*
*<4. Số tiền bị khấu trừ:* (17)
*(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………..);>(\*\*\*)*
*<5. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động: (11)……………………………………………………
có trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số: (18) …………………………………
của (19) ………………………. trong thời hạn (20) ... ngày, kể từ ngày khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế> (\*\*)*
*<5. <Ông (bà)/Tổ chức>(\*) (21)*
*có trách nhiệm yêu cầu (8)*
*chuyển tiền từ tài khoản số (7) ………………… vào tài khoản số: (18)*
*của (19)*
*trong thời hạn (20).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định.>(\*\*\*)*
*<6. Thời gian thực hiện: (22).... <ngày/tháng>(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.>(\*\*)*
*<6. Trường hợp <ông (bà)/tổ chức>(\*)(21) ……………………………………………… không tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 5 Điều này, thì (8) ………………… có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của <cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế>(\*) số tiền bị khấu trừ quy định tại khoản 4 Điều này đến tài khoản số: (18) ……………..của (19) …………………….>(\*\*\*)*
**Điều 2.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (23)
Thời gian thực hiện: (24).... <*ngày/tháng*>(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (23)
Thời gian thực hiện: (24).... <*ngày/tháng*>(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là:
(Bằng chữ: )
cho: (25)
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (26)
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (27)
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…./….
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (21) …………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
<2. Gửi cho (11) ……………………………………………… để chuyển số tiền khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế đến tài khoản số: (18) ………………………….. của (19) …………………………………………………………..
<2. Gửi cho (8) ……………………………….. để trích chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (18) ……………………………. của (19) ……………………………. >(\*\*\*)
3. Gửi cho (28) ……………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (27) và (29) …………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (30)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ.... phút, ngày …/…/…
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập của cá nhân bị xử phạt.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử phạt.
(\*\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../. xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương của cá nhân bị xử phạt thì ghi: «**một phần lương**».
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ một thu nhập của cá nhân bị xử phạt thi ghi: «**một phần thu nhập**».
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử phạt thì ghi: «**tiền từ tài khoản**».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoãn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(7) Ghi số tài khoản của cá nhân/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(8) Ghi tên của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(9) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(11) Ghi tên của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(12) Ghi địa chỉ của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(14) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả***>».
(15) và (17) Ghi cụ thể tổng số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).
(16) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ) theo từng trường hợp:
- Trường hợp khấu trừ tiền lương/bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 30% tổng số tiền lương/bảo hiểm xã hội được hưởng,
- Trường hợp khấu trừ từ khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập.
(18) Ghi số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân/tổ chức tín dụng đang quản lý tài khoản của cá nhân, tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế phải chuyển khoản đến.
(19) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(20) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(21) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(22) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần khấu trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ.
(23) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khắc phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(24) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(25) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(26) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(27) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(28) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(29) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(30) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 12b**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2)*............, ngày .... tháng .... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: ...../…./NĐ-CP ngày .../..../...... của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày .../..../...... xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày .../..../....... về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../....../....... xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) (5) để *<bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) (6) đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ........................................................................... Giới tính: ........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../................................................... Quốc tịch: ......................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................; ngày cấp: ..../.../.......; nơi cấp: ............................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*): .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .............................. ...........................................; ngày cấp: ...../..../........; nơi cấp: .............................................
Người đại diện theo pháp luật: (7) ......................................... Giới tính: ......................
Chức danh: (8) .............................................................................................................
2. Lý do kê biên tài sản: (9) .......................................................................................
*<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10) ......................................................................................................
(11)..........................................................................................................................................
3. Số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*): ........................................................................................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................................)
4. Địa điểm kê biên: (12) .........................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Thời gian thực hiện: (13).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (14)..........................................................................................
...............................................................................................................................................
**Điều 2.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (15)..........................................................................................................
Thời gian thực hiện: (16) .... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (15)........................................................................................................
Thời gian thực hiện: (16) .... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là: .......... ............................................................................................................................................
(Bằng chữ: .........................................................................................................................)
cho: (17)................................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (18) ....................................................................................................
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (19) .......................................................................................
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày .../..../..........
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10) ....................................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (20).......................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14), (19) và (21).................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (22)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt hoặc phải hoàn trả để bán đấu giá và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../....... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt thì ghi: «**phạt**».
- Trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả thì ghi: «**phải hoàn trả**».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../........ xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho *<Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>***».
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(11)Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
- Tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
(12) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(13) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở.
(15) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(16) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(17) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(18) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(19) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(21) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(22) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 12c**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CCXP | (2)*............, ngày .... tháng .... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: ...../…./NĐ-CP ngày .../..../....... của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày .../..../....... xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày .../..../....... về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../....../.......... xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/ hoàn trả kinh phí>*(\*) (5) để *<bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) (6) đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ........................................................................... Giới tính: .........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../................................................... Quốc tịch: .......................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................; ngày cấp: ..../.../.......; nơi cấp: ............................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*): ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .............................. ...........................................; ngày cấp: ...../..../........; nơi cấp: ...........................................
Người đại diện theo pháp luật: (7) ......................................... Giới tính: ......................
Chức danh: (8) .............................................................................................................
2. Lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản: (9)...............................................................................
............................................................................................................................................
*<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10)....................................................................... sau khi vi phạm hành chính có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
<*3. Số tiền phải thu*>(\*): .................................................................................................
(Bằng chữ: .................................................................................................)
<*3. Tài sản phải thu*>(\*): (11)...................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. <*Cá nhân/Tổ chức*>(\*) đang giữ tiền, tài sản: (12)...............................................................
..............................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: (13).................................................................................................................
..............................................................................................................................................
5. Địa điểm thực hiện cưỡng chế: (14)...................................................................................
..............................................................................................................................................
6. Thời gian thực hiện: (15) ....*<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (16) ..................................................................................
**Điều 2.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (17)...............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (18).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (17)...................................................................................................
Thời gian thực hiện: (18).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là: ........... ........................................................................
(Bằng chữ: ................................................................................................)
cho: (19) ................................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (20) ............................................................................................
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (21) ......................................................................................
**Điều 3.** Quyết định này cứ hiệu lực thi hành kể từ ngày ...../......./........
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10) ................................................................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12).................................... để *<nộp tiền vào ngân sách nhà nước/chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá>*(\*) (22).............................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Gửi cho (23) .................................................................................... để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (16), (21) và (24) .................................................. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (25) *(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ.... phút, ngày ....../....../..........
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc hoàn trả kinh phí và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../............ xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí thì ghi: «**hoàn trả kinh phí**».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../.......... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho *<Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>***».
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(11) Mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản phải thu (nếu nhiều loại thì lập bản thống kê riêng).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(14) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(15) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
(17) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(18) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(19) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(20) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(21) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(22) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền thì ghi: «**nộp tiền vào ngân sách nhà nước**».
- Trường hợp cưỡng chế thu tài sản thì ghi: «**chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá**».
(23) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(24) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(25) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 13**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KBTS | (2)*................, ngày ... tháng .... năm ......* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 4a Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày ..../..../.......... tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-KDTG ngày ..../..../......... kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ..../..../......... về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để bảo đảm thi hành Quyết định số: ...../QĐ-XPHC ngày ..../..../.......... xử phạt vi phạm hành chính.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ...................................................................................... Giới tính:.................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................... ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (4).............................................. Giới tính: ..........................
Chức danh: (5) .....................................................................................................................
2. Lý do kê biên tài sản: (6) ..................................................................................................
*<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (7) ......................................................................................................
(8)..........................................................................................................................................
3. Số tiền phạt: ...................................................................................................................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................)
4. Địa điểm kê biên: (9) ........................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Thời gian thực hiện: (10)...... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (11)........................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ....../......./..........
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện kê biên.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (7) ............................................................................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) .................................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) .................................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (13)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt vào hồi .... giờ .... phút, ngày ....../......./............
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt quy định tại khoản 4a Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh cheo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi cụ thể lý do kê biên tài sản: «**Không tự nguyện chấp hành quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày ....../..../........ xử phạt vi phạm hành chính**».
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị kê biên tài sản.
(8) Ghi cụ thể lý do: «**Hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt không thi hành quyết định xử phạt**».
(9) Ghi địa chỉ nơi thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(10) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện kê biên tài sản.
(11) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 14**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TT | (2)*............. , ngày ..... tháng .... năm........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*<Căn cứ khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ....../........../................;*
*Căn cứ Biên bản số: ......./BB-XM lập ngày..../..../............. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);>(\*)*
*<Căn cứ Điều 26, khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày ......./....../.......... tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ kết quả thông báo lần thứ hai <của/trên>(\*\*\*) (4)............................................................. từ ngày ..../..../......... (5); >(\*\*)*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…/….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
<1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này đối với <ông (bà)/tổ chức>(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ...................................................................................... Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.................. ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (6).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (7) ....................................................................................................................
2. Lý do không ra quyết định xử phạt: (8) ............................................................................
............................................................................................................................................
3. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu tại khoản 1 Điều này được chuyển đến: (9).............................................................................................................................................. .................................................................. để xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu kèm theo: (10) .......................................................................................................
........................................................................................................................................>(\*)
<1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ theo Quyết định số ..../QĐ-TG đối với <ông (bà)/tổ chức>(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ...................................................................................... Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................... ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (11).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (12) ...................................................................................................................
2. Việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Lý do tịch thu: (13) .............................................................................................................
4. Tài liệu kèm theo: (14)........................................................................................................
........................................................................................................................................>(\*\*)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho (15) .................................................................................... để tổ chức thực hiện.
2. Gửi cho (16) .................................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (17)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*‘\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*\*\*\*) bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày ...../..../.....
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ, mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ, mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng.
(\*\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, trừ trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi *<chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính>.*
- Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi *<phương tiện thông tin đại chúng đã đăng tin thông báo>*.
(5) Ghi cụ thể thời gian đã thực hiện việc thông báo lần thứ hai.
(6) và (11) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) và (12) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(9) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của cơ quan, đơn vị nơi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu được chuyển đến.
(10) và (14) Ghi cụ thể các tài liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề,...
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì ghi «**Người vi phạm/chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận**».
- Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì ghi «**Không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp**».
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(17) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 15**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KPHQ | (2)*............. , ngày ..... tháng .... năm........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 28, khoản 2 Điều 65, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ..../..../......;*
*Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XM lập ngày .../..../.......... xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày ..../..../........ về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có),*
*Để khắc phục triệt để hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ...................................................................................... Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ..................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: ......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................... ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ...............................................
Người đại diện theo pháp luật: (4).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (5) .....................................................................................................................
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm ....... Khoản.... Điều.... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ..../...../.... quy định xử phạt vi phạm hành chính .................................................................................................................
b) Điểm ....... Khoản.... Điều.... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ..../...../.... quy định xử phạt vi phạm hành chính .................................................................................................................
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là: (6) ....................
a) ..........................................................................................................................................
b) ..........................................................................................................................................
4. Lý do không ra quyết định xử phạt: (7)...............................................................................
..............................................................................................................................................
5. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (8) ............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (9).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (8) ............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (9).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do *<cá nhân/tổ chức>*(\*) có tên tại Điều này chi trả.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ............................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................)
cho: (10)................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ..../...../........
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (11) ................................................................................................ là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời hạn quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định này mà *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (12) ...................................................................................................................... không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (12)......................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (13)......................................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14) ............................................................................. để biết vả phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (15)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả vào hồi .... giờ .... phút, ngày ...../...../......
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả, trừ trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi cụ thể hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(7) Ghi cụ thể lý do không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020):
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi «**Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính**».
- Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ thì ghi: «**Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ**».
...
(8) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
(9) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
{Lưu ý:
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi: «**Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính**».
- Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ thì ghi: «**Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ**».}
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 16**
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-BTH* | *(2)………, ngày…tháng….năm………* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày…/…./….. ;
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XM lập ngày…/…./…. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này.*
*2. Lý do buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:(4) …………………………*
*…………………………………………………………………………………………………………*
*3. Địa điểm thực hiện tiêu hủy:(5) …………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*4. Thời gian thực hiện tiêu hủy:(6)....* <ngày/tháng>*(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.*
*5. Thành phần tham gia:(7) …………………………………………………………………………*
*…………………………………………………………………………………………………………*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Gửi cho(8) ………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*2. Gửi cho(9)…………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày …/…./…..*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:*
*- Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm độc hại theo quy định tại khoản 5 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*- Tang vật vi phạm hành chính là các chất ma túy/những vật thuộc loại cấm tàng trữ, cấm lưu hành theo quy định tại khoản 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(5) Ghi địa chỉ nơi thực hiện tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.*
*(6) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.*
*(7) Ghi tên cơ quan của người ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đối với loại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy và các cơ quan có liên quan khác.*
*(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(10) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 17***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-THMP* | *(2)………, ngày…tháng….năm………* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./….. xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ..../..../….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền quy định tại (4) ………………………………………*
*Quyết định số: .../QĐ-XPHC đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*):…………………………………………………………. Giới tính:………………*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………….. Quốc tịch:……………..*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..*
*………………………………………………………………………………………………………*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………;*
*ngày cấp:..../..../…. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………*
<Tên của tổ chức>*(\*) ………………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………….*
*Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………..*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………………………………… ; ngày cấp:..../..../…… ; nơi cấp: ………………*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) ……………………………………… Giới tính: ..................*
*Chức danh:(6) ………………………………………………………………………………………*
*2. Số tiền phạt đình chỉ thi hành là:(7) ……………………………………………………………*
*(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….. )*
*3. Lý do đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền:(8)………………………………………………..*
*……………………………………………………………………………………………………….*
***Điều 2.***
*1. Tiếp tục thi hành(9) ……………………………………………………………………………………. quy định tại (10) …………………………………… Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây: …………….*
<Họ và tên>*(\*): (11) ………………………………………………………… Giới tính: ………….*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………… Quốc tịch: …………*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..*
*………………………………………………………………………………………………………*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu………………………………………………………………… ; ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ……………………………………………………………….*
<Tên của tổ chức>*(\*) : (12) …………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………*
*Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………… ; ngày cấp:..../..../………… ; nơi cấp: …………………………………………………………….*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) ……………………………….. Giới tính: ………………….*
*Chức danh: (6)………………………………………………………………………………………*
*2. Thời gian thi hành quyết định là: 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.*
***Điều 3.*** *Quyết định có hiệu lực thi hành, kể từ ngày ..../..../…..*
***Điều 4.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(13) …………………………………………………………… là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)* *có tên tại Điều 2 Quyết định này để tiếp tục thi hành* <hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) được ghi trong Quyết định số: ..../QĐ-XPHC.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 2 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*Nếu quá thời hạn mà* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) (14)………………………………………………………. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.*
*b)* <Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (14) …………………………………………………………….có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho các cá nhân, tổ chức có liên quan(15) ………………………………………………….. để chấp hành.*
*3. Gửi cho (16) …………………………………………………………..để tổ chức thực hiện.*
*4. Gửi cho (17) ………………………………………………..để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (18)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải tiếp tục thi hành* <hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) vào hồi.... giờ ....phút, ngày…./…./………….*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản quy định tại Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức phải tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể điều, khoản quy định số tiền phạt trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Ghi cụ thể mức tiền phạt đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Cá nhân bị xử phạt chết được ghi trong giấy chứng tử/mất tích được ghi trong quyết định tuyên bố mất tích.*
*- Tổ chức bị giải thể/phá sản được ghi trong quyết định giải thể/phá sản.*
*(9) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Trường hợp tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi:* ***«hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».***
*- Trường hợp tiếp tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi:* ***«biện pháp khắc phục hậu quả».***
*- Trường hợp tiếp tục thi hành cả hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi* ***«hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả».***
*(10) Ghi cụ thể điều, khoản quy định hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính (Cá nhân có nghĩa vụ tiếp tục thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính được xác định theo thứ tự sau: Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi hoặc người đang quản lý tài sản của người chết/bị tuyên bố mất tích).*
*(12) Ghi tên của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(15) Ghi cụ thể theo từng trường hợp các cá nhân, tổ chức có liên quan như: Cá nhân/tổ chức đang quản lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; Cá nhân là người được hưởng tài sản thừa kế được xác định theo quy định của pháp luật dân sự về thừa kế; Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc giải thể/phá sản; Người đại diện theo pháp luật của tổ chức bị giải thể/phá sản.*
*(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 18***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-TGN* | *(2)………, ngày…tháng….năm………* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Tạm giữ người theo thủ tục hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 122, Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…./NĐ-CP ngày…/…./…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQTG ngày…./…../…….. về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:*
*Họ và tên:……………………………………………………………………… Giới tính:………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:………*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..*
*ngày cấp:..../..../….. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………*
<Họ và tên cha/mẹ hoặc người giám hộ>*(\*):…………………………………………………….*
*Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..*
*……………………………………………………………………………………………………….*
*2. Lý do tạm giữ: (4) ……………………………………………………………………………….*
*3. Tình trạng của người bị tạm giữ: (5)…………………………………………………………..*
*4. Địa điểm tạm giữ: (6)……………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………*
*5. Thời hạn tạm giữ là:(7)....* <giờ/phút>*(\*\*) kể từ hồi.... giờ.... phút, ngày..../...../……………,*
*6. Việc tạm giữ được thông báo cho: (8)…………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………….*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b) Ông (bà)(9) ………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho(10)…………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho(11) …………………………………………………………. để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày…/…../……*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\*Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Áp dụng đối với trường hợp người bị tạm giữ là người chưa thành niên.*
*(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa đanh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể lý do tạm giữ người theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(5) Ghi lại tình trạng chung (tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo, tài sản cá nhân,...) của người bị tạm giữ tại thời điểm ra quyết định.*
*(6) Ghi địa chỉ nơi tạm giữ.*
*(7) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính (không quá 05 ngày, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm).*
*(8) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của thân nhân hoặc tên, địa chỉ của cơ quan nơi làm việc hoặc học tập của người bị tạm giữ.*
*Trường hợp tạm giữ người chưa thành niên vi phạm hành chính vào ban đêm hoặc thời gian giữ trên 06 giờ, thì người ra quyết định phải thông báo ngay cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên biết.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 19***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-KDTGN* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 122, khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:…../…./NĐ-CP ngày…/…./……. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TGN ngày…/…./…… tạm giữ người theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQTG ngày…./…./…… về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo Quyết định số: ..../QĐ-TGN đối với ông (bà) có tên sau đây:*
*Họ và tên:…………………………………………………………. Giới tính:…………………….*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../………………………………….. Quốc tịch:……………………*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………..; ngày cấp:..../..../…………… ; nơi cấp: ……………………………………………………………*
<Họ và tên cha/mẹ hoặc người giám hộ>*(\*):……………………………………………………..*
*Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*2. Đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo Quyết định số:..../QĐ-TGN, có thời hạn tạm giữ là:(4)....* <giờ/phút>*(\*\*), kể từ hồi.... giờ .... phút, ngày..../..../…………*
*3. Lý do kéo dài thời hạn tạm giữ:(5) …………………………………………………………….*
*……………………………………………………………………………………………………….*
*4. Thời hạn kéo dài là:(6)....* <giờ/phút>*(\*\*) kể từ hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../……………..*
*5. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ đã thông báo cho(7) …………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………….*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a) Ông (bà) bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b) Ông (bà)(8) …………………………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho(9) ……………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho(10) ……………………………………………………….để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../…….*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Áp dụng đối với trường hợp người bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính là người chưa thành niên.*
*(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể thời hạn, thời điểm tạm giữ người đã được ghi trong quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(5) Ghi cụ thể lý do kéo dài thời gian tạm giữ người theo từng trường hợp.*
*(6) Ghi thời gian kéo dài phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính (không quá 05 ngày, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm).*
*(7) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của thân nhân hoặc tên, địa chỉ của cơ quan nơi làm việc hoặc học tập của người bị kéo dài thời hạn tạm giữ.*
*(8) Ghi họ và tên của cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 20***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: …./QĐ-TG* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày…/…./……. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*): ………………………………………………………………… Giới tính:………………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:……………….*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………………………………………………………….. ; ngày cấp:..../..../….. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………………*
<Tên của tổ chức>*(\*):……………………………………………………………………………………….*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………… ; ngày cấp:..../..../…. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………………..*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) ………………………………………. Giới tính: ……………………*
*Chức danh: (6)……………………………………………………………………………………………….*
*2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo biên bản tạm giữ kèm theo Quyết định này.(7)*
*3. Lý do tạm giữ:(8) …………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*4. Thời hạn tạm giữ:(9)....* <ngày/tháng>*(\*), từ.... ngày..../..../…… đến ngày..../..../..........*
*5. Địa điểm tạm giữ:(10) ……………………………………………………………………………………*
*6.* <Việc niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có)>*(\*\*)*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(11) ……………………………………là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(12) ……………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (13) …………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho (14) ………………………………………………………để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (15)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) vào hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../…..*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*{Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi:* ***«Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính»*** *vào Khoản 1 Điều 1 của Quyết định}.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp phải niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong quá trình ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Trường hợp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».***
*- Trường hợp tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*- Trường hợp tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Trường hợp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề có sự thay đổi so với Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã lập (là căn cứ để ban hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề) do: (i) Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho cá nhân/tổ chức vi phạm; hoặc (ii) Tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa dễ hư hỏng phải xử lý ngay để tránh tổn thất, theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì lập Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề mới kèm theo Quyết định.*
*(8) Ghi cụ thể lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(9) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).*
*(10) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 21***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-KDTG* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày…./…/…….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Kéo dài thời hạn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) theo Quyết định số: ..../QĐ-TG đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*): ………………………………………………………….. Giới tính:………………………*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………. Quốc tịch:……………………..*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………………… ; ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: …………………………………………………………………………*
<Tên của tổ chức>*(\*):…………………………………………………………………………..…………..*
*Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………….*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:……………………………………… ; ngày cấp:..../..../ ; nơi cấp: ………………………………..*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) …………………………………… Giới tính: ……………………….*
*Chức danh:(6) ……………………………………………………………………………………………….*
*2. Đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) theo Quyết định số: ..../QĐ-TG, có thời hạn tạm giữ là(7)....* <ngày/tháng>*(\*), từ ngày ..../..../……… đến ngày ..../..../…………….*
*3. Lý do kéo dài thời hạn tạm giữ:(8) ……………………………………………………………………*
*4. Thời hạn kéo dài là:(9)....* <ngày/tháng>*(\*), từ ngày…./…/…… đến ngày…./…./………..*
*5. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ đã thông báo cho (10) ………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(11) ……………………………………………….là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị kéo dài thời hạn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)* *bị kéo dài thời hạn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(12).......................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (13) …………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho (14) ………………………………………………………để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (15)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị kéo dài thời hạn áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)* *(theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../………*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*{Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi:* ***«Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính»*** *vào Khoản 1 Điều 1 của Quyết định}.*
***(\*\*)****Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Trường hợp kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».***
*- Trường hợp kéo dài thời hạn tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*- Trường hợp kéo dài thời hạn tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Ghi cụ thể thời hạn, thời điểm tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã được ghi trong Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(8) Ghi cụ thể lý do kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo từng trường hợp.*
*(9) Ghi thời gian kéo dài phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).*
*(10) Ghi đầy đủ họ và tên của người/tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức được thông báo.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 22***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-GPTTG* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số: .....…/NĐ-CP ngày…./…./…… của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày…./…../……. ;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày…./…./……. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày…./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…./…../…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ hồ sơ <đề nghị được giữ, bảo quản phương tiện/nộp tiền bảo lãnh phương tiện để được giữ, bảo quản phương tiện>(\*)(4) của <ông (bà)/tổ chức>(\*)(5) .
……………………………………………………………………………………………………………….
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây giữ, bảo quản:*
<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………………… Giới tính:…………………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………. Quốc tịch:…………………*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………………………………………………………;*
*ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ………………………………………………………………………..*
<Tên của tổ chức>*(\*):………………………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................................ ; ngày cấp:………../………./…………. ; nơi cấp: ……………………….*
*Người đại diện theo pháp luật:(6) ………………………………………….. Giới tính: ……………….*
*Chức danh:(7) ……………………………………………………………………………………………..*
*2. Lý do giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính: (8)*
*………………………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………*
*3.* <Mức tiền đã đặt bảo lãnh>*(\*\*):(9)…………………………………………………………………….*
*(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………… ).*
*4. Thời hạn* <ông (bà)/tổ chức>*(\*)(5) ……………………………………………………………………. giữ, bảo quản phương tiện là: (10)....* <ngày/tháng>*(\*) từ ngày…/…./….. đến ngày …./…/……….*
*5. Việc bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho* <ông (bà)/tổ chức>*(\*)(5)…………………………………………………………………………………………………. giữ, bảo quản phương tiện được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.*
*6. Việc mở niêm phong phương tiện giao thông đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có).*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(11) …………………………………………là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 không thuộc trường hợp đặt tiền bảo lãnh bị tạm giữ giấy chứng nhận đăng ký phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.*
*c)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(5) …………………………………….có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (12) …………………………………………………………………..để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho (13) ………………………………………………………..để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày…./…/……*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp đặt tiền bảo lãnh để giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020):*
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện thì ghi:* ***«đề nghị được giữ, bảo quản phương tiện».***
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm có khả năng tài chính đặt tiền bảo lãnh thì ghi:* ***«nộp tiền bảo lãnh phương tiện để được giữ, bảo quản phương tiện».***
*(5) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đề nghị được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(8) Ghi cụ thể lý do giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo từng trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân không đặt tiền bảo lãnh thì ghi:* ***«*<Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức> *có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện».***
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân đặt tiền bảo lãnh thì ghi:* ***«*<Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức> *đã đặt tiền bảo lãnh».***
*(9) Ghi cụ thể mức tiền đa đặt bảo lãnh (bằng số và bằng chữ).*
*(10) Ghi thời hạn phù hợp với thời gian tạm giữ phương tiện giao thông vi phạm hành chính (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(13) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có phương tiện giao thông giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản để phối hợp giám sát, quản lý.*
*(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 23***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-KTBL* | *(2)……,ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Khấu trừ tiền đặt bảo lãnh\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số: ..../..../NĐ-CP ngày…/…./….. của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày…/…/….. ;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày…/…/….. xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày…./…./…… giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…/….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../….. xử phạt vi phạm hành chính.
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Khấu trừ tiền đặt bảo lãnh để thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………………… Giới tính:…………………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………. Quốc tịch:…………………*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………………………………………………………;*
*ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ………………………………………………………………………..*
<Tên của tổ chức>*(\*):………………………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................................ ; ngày cấp:………../………./…………. ; nơi cấp: ……………………….*
*Người đại diện theo pháp luật:(4) ………………………………………….. Giới tính: ……………….*
*Chức danh:(5) ……………………………………………………………………………………………..*
*2. Lý do khấu trừ: Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC.*
*3. Số tiền bị khấu trừ:(6) …………………………………………………………………………………..*
*(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………. ).*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà) (7) …………………….là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)* *bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(8) …………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (9)…………………………………………………… để chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (10) …………………………………………….của (11) ………………………………………..*
*3. Gửi cho (12) ……………………………………………………………………..để tổ chức thực hiện.*
*4. Gửi cho (13) …………………………………………………………để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\*Mẫu này được sử dụng để ra quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh trong trường hợp hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt mà tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).*
*(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị khấu trừ tiền bảo lãnh.*
*(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị khấu trừ tiền bảo lãnh.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm quản lý tiền đặt bảo lãnh.*
*(10) Ghi số tài khoản để chuyển khoản số tiền bảo lãnh bị khấu trừ.*
*(11) Ghi tên của Kho bạc nhà nước*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 24***
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TL | (2) *……….., ngày.... tháng.... năm………* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TG ngày ……/……/…… tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày …./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) đã bị tạm giữ theo Quyết định số: ..../QĐ-TG *<và Quyết định số: .../QĐ-KDTG>*(\*\*) cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*) :………………………………………………………………… Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:.……………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………...
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: …………………………………………………………………; ngày cấp: .../..../…….; nơi cấp: …………………………………………………………………………….
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………………
……………………………………………………; ngày cấp: ..../...../……; nơi cấp: …………………..
Người đại diện theo pháp luật: (5)......................................................... Giới tính:...........................
Chức danh: (6) ………………………………………………………………………………………………
2. Việc trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Việc mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có).
4. Lý do trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>* (\*): (7) ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (8) …………………………………………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (9) …………………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) …………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) …………………………………………………………. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…./………….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: «**tang vật, phương tiện vi phạm hành chính**».
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: «**giấy phép, chứng chỉ hành nghề**».
- Trường hợp trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: «**tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề**».
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo từng trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 25**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KN | (2) *………, ngày.... tháng.... năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám người theo thủ tục hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………….. Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../………………………………………………. Quốc tịch:………………..
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………...; ngày cấp: .../.../………….; nơi cấp: ……………………………………………………………………..
2. Lý do khám: (4) …………………………………………………………………………………………..
**Điều 2.** Quyết định này cố hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) Ông (bà) (5) ……………………………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (6) ……………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (7) …………………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (8)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày .../..../....
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể lý do khám người theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(5) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám người.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(8) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 26**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KPTĐV | (2) *…………, ngày.... tháng.... năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…/…….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám <*phương tiện vận tải/đồ vật*>(\*): (4) …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Số giấy đăng ký phương tiện: …………………………………………………………………………; ngày cấp: …../…../…..; nơi cấp: …………………………………………………………………………
3. Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có): (5) …………………………………………………..
4. Tại khu vực: (6) ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
5. Do ông (bà) có tên sau đây là chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải:
Họ và tên: …………………………………………………………………… Giới tính:………………….
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………….. Quốc tịch:…………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp:..../..../………; nơi cấp: …………………………………………………………………………
6. Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
7. Phạm vi khám: (8) ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) Ông (bà) (9) …………………………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) …………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) ……………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám *<phương tiện vận tải/đồ vật>(\*)* vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…../……..
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể loại phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(5) Ghi rõ biển số đăng ký phương tiện vận tải (ôtô, tàu, thuyền...).
(6) Ghi cụ thể địa điểm nơi khám phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(7) Ghi cụ thể lý do khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân đang sở hữu, quản lý, sử dụng đối với phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 27**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KNCG | (2) *…………, ngày.... tháng.... năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…/……. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (4): ……………………………….. ………………………………………………………………. đối với *<chủ sở hữu/quản lý/sử dụng>*(\*) nơi bị khám là *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): …………………………………………………………… Giới tính:…………………….
Ngày, tháng, năm sinh:.../..../………………………………………….... Quốc tịch: ………………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………………………….; ngày cấp: …../…./………..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………………. ………………………………..; ngày cấp: .../…/……………………….; nơi cấp: ……………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ………………………………………….. Giới tính: ………………
Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………….
2. Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………
3. Phạm vi khám: (8) ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
4. Thời gian khám: ……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) …………………………………………………………………………..… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (10) …………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (12) ………………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (13)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…../…….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt "KT." vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 28**
| **ỦY BAN NHÂN DÂN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KNCG | (2) *….., ngày.... tháng.... năm …….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở\***
**CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1)**
*Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi, bổ sung năm 2019);*
*Căn cứ Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Xét đề nghị của (3) …………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (4): ………………………………. đối với *<chủ sở hữu/quản lý/sử dụng>*(\*) nơi bị khám là *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): …………………………………………………………… Giới tính: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…/…………………………………………. Quốc tịch: ……………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….....
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: …………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………… Giới tính: ……………
Chức danh: (6) ……………………………………………………………………………………………...
2. Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
3. Phạm vi khám: (8) ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
4. Thời gian khám: ………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) ………………………………………………………………………….. là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (10) …………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (12) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (13)***(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở quy định tại khoản 2 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.
(1) Ghi tên của Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền đề nghị ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.
(4) Ghi rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám là chỗ ở.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ chỗ ở là nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng chỗ ở làm nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng chỗ ở là nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(13) Ghi tên của quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
**Mẫu quyết định số 29**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-HBNC | *(2) ……….., ngày.... tháng.... năm………* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 121 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ……/……./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có),*
*Xét đề nghị của (4) …………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo Quyết định số: .../QĐ- (5).... đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………………… Giới tính:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………………….…
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: …………………………………………………………….….
Người đại diện theo pháp luật: (6) ……………………………………………… Giới tính: ……………….
Chức danh: (7) …………………………………………………………………………………….……….
2. Lý do hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính: (8) ………... ………………………………………………………………………………………………………..……..
………………………………………………………………………………………………………..……..
3. Thời điểm hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính: Hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../……
**Điều 2**. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) …………………………………………………………. là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (10) ................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ……………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (12) …………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (13)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./……..
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính quy định tại Điều 121 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) của quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được hủy bỏ theo từng trường hợp.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo từng trường hợp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 30**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CPTTG | (2) *…………, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi bị tạm giữ\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: .../.../NĐ-CP ngày …./…./….. của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày …./…./….. giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4) ………………………………………………………………………………………..*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Đình chỉ việc giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây giữ, bảo quản:
*<Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………………… Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: ………………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………… Giới tính: ……………….
Chức danh: (6) ……………………………………………………………………………………………..
2. Lý do đình chỉ việc giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho *<ông (bà)/tổ chức>* giữ, bảo quản: (7)
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
3. Chuyển phương tiện giao thông đã giao cho *<ông (bà)/tổ chức>* ………………………………… giữ, bảo quản về nơi tạm giữ của: ………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….
4. Thời hạn tạm giữ: (8).... *<ngày/tháng>*(\*) từ.... ngày ..../.../…………... đến ngày ..../.../………….
5. Địa điểm tạm giữ: (9) ……………………………………………………………………………………
6. *<Việc niêm phong phương tiện giao thông về nơi tạm giữ được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có)>*(\*\*).
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (10) …………………………………………………….. là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (11) ………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) …………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) ………………………………………………………... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*** (\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp phải niêm phong phương tiện giao thông trong quá trình ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do đình chỉ việc giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo từng trường hợp cụ thể.
(8) Ghi thời hạn phù hợp với thời gian tạm giữ phương tiện giao thông vi phạm hành chính (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).
(9) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ phương tiện giao thông vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có phương tiện giao thông giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản.
(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt "KT". vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 31**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TĐC | (2) *………, ngày.... tháng.... năm………* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/……. xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/……. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4) …………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
Tạm đình chỉ thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………………… Giới tính:………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../……………………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/…………….. nơi cấp: ………………………………………………………………...
Người đại diện theo pháp luật: (5) ………………………………………… Giới tính: ………….…….
Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (7) …………………………………………………………………… là *<cá nhân/ người đại diện của tổ chức>*(\*) được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>* (\*) (8) ………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (9) …………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (10) ………………………………………………….…. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày .../..../………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi cụ thể từng trường hợp theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ:
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để giải quyết khiếu nại/khởi kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại/khởi kiện.
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 32**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CDTĐC | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày …/…/… tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …/…/… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4) ………………………………………………………………………………………..*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-TĐC đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………………………… Giới tính: ….…….
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…………………………………………………….. Quốc tịch: ………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………………………...;
ngày cấp: …/…/…; nơi cấp: …………………………………………………………………………....
<*Tên của tổ chức*>(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………….
………………………………; ngày cấp: …../..…/……..; nơi cấp: ……………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………….. Giới tính: …………
Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………….
2. Lý do chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
(7) ……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (8) ………………………………………………………………………. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (9)……………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) .......................................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>**(\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi cụ thể từng trường hợp theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ:
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để giải quyết khiếu nại/khởi kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại/khởi kiện.
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo từng trường hợp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 33**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CHS | (2) *……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ <Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ……/…../…./ Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày …../…./…. tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>(\*) (4);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày ……/…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm đến: (5) ………………………………………….
………………………………………… để truy cứu trách nhiệm hình sự đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*) ………………………………………………………………….. Giới tính: …………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../…………………………………………...…… Quốc tịch: …………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………;
ngày cấp: ..../..../……; nơi cấp: …………………………………………………………………………
<*Tên của tổ chức*>(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………........
…………………………………….….; ngày cấp: ...../...../……..; nơi cấp: …………………………..
Người đại diện theo pháp luật: (6) ……………………………..…… Giới tính: ………………………
Chức danh: (7) ……………………………..……………………………………………………………...
2. Hồ sơ vụ vi phạm chuyển giao được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. <*Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được chuyển giao, gồm:*>(\*\*)
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (8) …………………………………………….. để thông báo.
2. Gửi cho (9) …………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (10) ……………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (11)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng hình sự ra quyết định khởi tố vụ án.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp đang trong quá trình xem xét vụ vi phạm để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Biên bản vi phạm hành chính số: …/BB-VPHC lập ngày …./…../……**».
- Trường hợp đang trong quá trình thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày ….../…../….. tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
(5) Ghi tên của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý vụ việc vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của cá nhân/tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm được thông báo.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 34**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-GQXP | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 54 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (4) ………………………………………………………..……… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) ………………….*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Phạm vi giao quyền: (5) ……………………………………………………………………………
3. Nội dung giao quyền: (6) …………………………………………………………………………..
4. Thời hạn giao quyền: (7) …………………………………………………………………………..
5. Được thực hiện các thẩm quyền của: (8) ………………………………………………………..
quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày ……/…../……
**Điều 2.** Trong khi tiến hành các hoạt động xử phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền xử phạt.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 4.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (9)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho cấp phó quy định tại Điều 54 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi rõ giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thường xuyên hay theo vụ việc.
(6) Ghi rõ thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 119 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(7) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng hoặc năm). Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính theo vụ việc thì không phải ghi thời hạn giao quyền.
(8) Ghi chức danh của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(9) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 35**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-GQCC | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 2 Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (4) ………………………………………… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) …………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Thời hạn giao quyền: (5) …………………………………………………………………………..
3. Nội dung giao quyền: Được quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày …../…../…….
**Điều 2.** Trong khi tiến hành quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 4.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (6)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho cấp phó quy định tại khoản 2 Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng hoặc năm).
(6) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 36**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-GQTG | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (4) ……..…………………………………………. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) ………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Lý do giao quyền: (5) ………………………………………………………………………………
3. Thời hạn giao quyền: (6) …………………………………………………………………………..
4. Nội dung giao quyền: Được quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày ……/…../…..
**Điều 2.** Trong khi tiến hành quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 4.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (7)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính cho cấp phó quy định tại khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(5) Ghi cụ thể lý do vắng mặt do phải đi công tác/đi học/nghỉ phép/nghỉ ốm/đi chữa bệnh,… hoặc lý do khác.
(6) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng hoặc năm).
(7) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 37**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CDGQ | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chấm dứt việc giao quyền <*xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính*>(\*) (3)\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (4)**
*Căn cứ <Điều 54/khoản 2 Điều 87/khoản 2 Điều 123>(\*) (5) Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (6) ………………………………………….……. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) …………………..;*
*Căn cứ <Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ……/……/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày …../……/…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: .../QĐ-GQTG ngày …../…../…… về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (7).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.** Chấm dứt việc giao quyền <*xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>* (\*) (3)theo Quyết định số: *<.../QĐ-GQXP/..../QĐ-GQCC/.../QĐ-GQTG*>(\*) (8) ngày …../…../….. đối với ông (bà): (9) …………………………… chức vụ: (10) ………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (11)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 54/khoản 2 Điều 87/khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chấm dứt việc giao quyền theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Điều 54**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**khoản 2 Điều 87**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**khoản 2 Điều 123**».
(6) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: …/QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày …./…./…. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**Quyết định số: …/QĐ-GQTG ngày …./…./…. về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**…/QĐ-GQXP**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghì: «**.../QĐ-GQCC**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: **«…/QĐ-GQTG**».
(9) Ghi họ và tên của người được giao quyền.
(10) Ghi chức danh và tên cơ quan của người được giao quyền.
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 38**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-SĐBSHB | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(\*) (4) ngày …./…./…. về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (5) (nếu có);*
*Xét đề nghị của (6) ………………………………………………………………………………………..*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: (7) .../QĐ- (8)………….... ngày …../…./…..
của (9) ……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………..………..(10)………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Lý do sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: (7) …/QĐ- (8) ....: (11)
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: (7) .../QĐ- (8) ....: (12)
*<a) Sửa đổi, bổ sung điểm... khoản.... Điều ....>*(\*) *như sau: ………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………*
*<b) Hủy bỏ điểm... khoản.... Điều ….>*(\*) *như sau: ………………………………………………….*
*…………………………………………………………………………………………………………….*
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ……………………………………………... (13)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (14) ………………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) …………………………………………. có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) ………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) .......................................................................... để thu tiền phạt (nếu có).
3. Gửi cho (17) …………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
4. Gửi cho (18) ………………………………………………………. để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (19)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến Quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần vào hồi.... giờ.... phút, ngày …../…../……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH** *(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**XP**»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**CC**»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**TG**».
(5) Ghi cu thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(6) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể số của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(8) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) và ngày tháng năm ban hành của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(9) Ghi chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(10) Ghi tên của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(11) Ghi cụ thể lý do sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định theo từng trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(12) Ghi cụ thể nội dung, điểm, khoản, điều trong quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần và nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “**ngày ký**”.
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: “**ngày, tháng, năm**” (là một thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định)
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(19) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 39**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/QĐ-ĐC | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Định chính quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(\*) (4) ngày …./…./….. về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (5) (nếu có);*
*Xét đề nghị của (6) ………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Đính chính Quyết định số: (7) .../QĐ- (8).... ngày ……./…../……. của (9). ………………………
…………………………………………………….. (10) …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Lý do đính chính Quyết định số: (7) .../QĐ- (8) ....: (11)
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung đính chính Quyết định số: (7) ..../QĐ- (8)....: (12)
*<Điểm... khoản.... Điều ....>*(\*) đã viết là: ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Nay sửa lại là: …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ …………………………………………..… (13)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (4) ……………………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định được đính chính tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) ……………………………………………. có liên quan đến quyết định được đính chính tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) ……………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) …………………………………………………….…….. để thu tiền phạt (nếu có).
3. Gửi cho (17) …………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
4. Gửi cho (18) ……………………………………………………………… để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (19)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>**(\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định được đính chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày ……/……../……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH** *(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định đính chính các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**XP**»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**CC**»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**TG**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(6) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể số của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(8) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) và ngày tháng năm ban hành của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(9) Ghi chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(10) Ghi tên của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(11) Ghi cụ thể lý do đính chính quyết định theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP ngày …../…./2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
(12) Ghi cụ thể nội dung, điểm, khoản, điều trong quyết định được đính chính và nội dung đính chính.
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “**ngày ký**”.
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: “**ngày, tháng, năm**” (là một thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định).
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(19) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 40**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/QĐ-HB | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 13 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(\*) (4) ngày …../……/…… về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (5) (nếu có);*
*Xét đề nghị của (6) …………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hủy bỏ Quyết định số: .../QĐ- (7) .... ngày …../…../…….. của (8) ………………………….
(9) …………………………………………………………………………………………………….
2. Lý do hủy bỏ Quyết định số: .../QĐ- (7) ....: (10) ………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ………………………………… (11)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (12) …………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (13) …………………………… có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (13) ………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (14) ………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
3. Gửi cho (15) ……………………………………………………..…….. để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (16)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>**(\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ vào hồi.... giờ.... phút, ngày ……/…../……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hủy bỏ toàn bộ nội dung các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**XP**»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**CC**»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**TG**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(6) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) và ngày tháng năm ban hành của quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(8) Ghi chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(9) Ghi tên của quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(10) Ghi cụ thể lý do hủy bỏ toàn bộ quyết định theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “**ngày ký**”.
- Trường hợp khác thì ghi: “**ngày, tháng, năm**” (là một thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ toàn bộ.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ toàn bộ.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(16) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 41**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TCGĐ | *(2)……., ngày.... tháng.... năm…….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Trưng cầu giám định\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày …./…./……. (nếu có);*
*Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số: .../BB-GTTT lập ngày …./…./……. (nếu có);*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XM lập ngày …./…./……. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-GQXP ngày …./…./……. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét thấy việc trưng cầu giám định là cần thiết cho việc xem xét, giải quyết vụ việc vi phạm hành chính.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Trưng cầu (4) ……..……………………..………………………………………………………..
2. Đối tượng cần giám định: (5) ……..……………………..……………………………………...
3. Nội dung giám định: (6) ……..……………………..…………………………………………….
4. Các tài liệu có liên quan: (7) ……..……………………..……………………………………….
5. Thời hạn phải hoàn thành việc giám định: (8) trước ngày …./…./…...
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho (9)………………………………………….. để thực hiện việc giám định.
2. Gửi cho ông (bà) (10)……………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm để biết.
3. Gửi cho (11)……………………………………………….. để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../…./……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định trưng cầu giám định quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trưng cầu giám định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của người được trưng cầu giám định/tên, địa chỉ của tổ chức được trưng cầu giám định
(5) Ghi cụ thể các đối tượng cần giám định.
(6) Ghi cụ thể các yêu cầu cần có kết luận giám định.
(7) Ghi cụ thể tên các tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo, số lượng cụ thể, ký hiệu (nếu có).
(8) Ghi cụ thể thời hạn người/tổ chức được trưng cầu giám định phải gửi kết luận giám định phù hợp với điều kiện thực tế để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được trưng cầu giám định.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 42**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CGPCC | (2)*….., ngày.... tháng .... năm…….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề
*<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>\****
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày …./…./…… tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ Quyết định số: …../QĐ-KDTG ngày …./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Chuyển *<giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) đã *<bị tạm giữ theo Quyết định số: …/QĐ-TG/giữ theo Biên bản số: .../BB-GGPCC>*(\*) (4) đến: (5)……………………………………….. để xử lý theo quy định của pháp luật, đối với <ông (bà)/tổ chức>(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): …………….…………………………………….……. Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../ ……………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….…………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: …………………………………………………………………...
*<Tên của tổ chức>*(\*): ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………
……………………………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………..
Người đại diện theo pháp luật: (6) ………………………………… Giới tính: …………………
Chức danh: (7) …………………..…………………………………………………………………..
2. Việc chuyển *<giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Lý do chuyển *<giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*): (8) ……………………………………...
………………………………………………………………………………………………………..
4. Tài liệu kèm theo: (9).…………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho(10) ………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.
2. Gửi cho(11) …………………………………………………...để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, mà người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp quá thời hạn tạm giữ thì ghi «**bị tạm giữ theo Quyết định số: …./QĐ-TG**».
- Trường hợp hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi «**giữ theo Biên bản số: ..../BB-GGPCC**».
(5) Ghi tên của cơ quan đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Trường hợp quá thời hạn tạm giữ thì ghi «**Đã quá thời hạn tạm giữ nhưng cá nhân/tổ chức vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng**».
- Trường hợp hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi «**Đã hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng cá nhân/tổ chức vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng**».
(9) Ghi cụ thể các tài liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề,…
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có); Họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có giấy phép, chứng chỉ hành nghề phải chuyển để xử lý theo quy định của pháp luật.
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu biên bản số 01**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-VPHC | |
**BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH\***
**Về.............................** (2)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (3) ……………………………..…………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..Lý do lập biên bản tại *<trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản/địa điểm khác:>*(\*) ………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ: (4) ………………….………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………
2. Với sự chứng kiến của: (5)
*<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Hoặc <Họ và tên>(\*): ……………………………………………. Chức vụ: …………………….
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………
3. Người phiên dịch:
*<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
**Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………… Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./………………………………………. Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………….
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………
………………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ………………………….
Người đại diện theo pháp luật:(6)……………………………………… Giới tính: ………………
Chức danh: (7) ……………………………………………………………………………………….
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính: (8)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Quy định tại: (9)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (10)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng kiến (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
7. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
8. Chúng tôi đã yêu cầu *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: (11)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. *<Quyền và thời hạn giải trình>*(\*)(12): Trong thời hạn *<02 ngày làm việc/05 ngày làm việc>*(\*) kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)(13) ……………………là *<cá nhân /người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình>(\*)(14) đến (15) ……………………………………………………………… để thực hiện quyền giải trình.
11. Yêu cầu ông (bà) (13) ……………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có mặt vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại(16) ……………………………………… để giải quyết vụ việc.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13).... là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (13) ……………………………………………………… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………
**<Trường hợp người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã không ký xác nhận việc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (5) ……………………………………………………… <*người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã>* không ký xác nhận: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **NGƯỜI PHIÊN DỊCH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*)(\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn và thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(3) Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản theo từng trường hợp:
- Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi phạm.
- Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác.
Trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do.
(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản. Ví dụ: Biên bản làm việc; Biên bản kiểm tra; Biên bản thanh tra; Kết luận kiểm tra; Kết luận thanh tra; Kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020); Tài liệu khác...
(5) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.
- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,... hành vi vi phạm cụ thể. Đối với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội thủy/lãnh hải/vùng tiếp giáp lãnh hải/vùng đặc quyền kinh tế/thềm lục địa/các đảo thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và tọa độ (vĩ độ, kinh độ), hành trình của tàu.
(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «**02 ngày làm việc**».
- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «**05 ngày làm việc**».
- Trường hợp vụ việc không được giải trình theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì không phải ghi các Mục chú thích số (12), (13), (14) và (15).
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «**văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp**».
- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «**văn bản giải trình**».
(15) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc.
(16) Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 02**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../BB-LV | |
**BIÊN BẢN LÀM VIỆC\***
Hôm nay, hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., tại (2) ……….…………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Chức vụ: ……………….
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. Người chứng kiến (nếu có):
Họ và tên: ……………………………………………………………… Nghề nghiệp: ………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
3. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (3) ………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:
*<Họ và tên>*(\*) …………………………………………………………. Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../.../.………………………………………. Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: …………………………………………………………………...
*<Tên của tổ chức>*(\*): ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………………………; ngày cấp: …./…./….. nơi cấp: …………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (4) …………………………………… Giới tính: ………………..
Chức danh:(5) ………………………………………………………………………………………...
**Tiến hành lập biên bản làm việc đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:**
1. Thời gian xảy ra vụ việc: ……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
2. Địa điểm xảy ra vụ việc: ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Diễn biến của vụ việc:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. Hiện trường:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5. Thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
7. Lời khai của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
8. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
9. Các biện pháp xử lý và ngăn chặn hậu quả do sự việc gây ra (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. *<Tang vật/phương tiện>*(\*) có liên quan đến vụ việc (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (6) …………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc không ký biên bản làm việc>**
Lý do ông (bà) (6) …………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc không ký biên bản: …………………………………………………………
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN VỤ VIỆC***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNTỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…./………
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản ghi nhận sự việc và ghi lời khai của những cá nhân/tổ chức có liên quan đến vụ việc quy định tại điểm d khoản 3 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc.
**Mẫu biên bản số 03**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-GTTT | |
**BIÊN BẢN**
**Phiên giải trình trực tiếp\***
Căn cứ Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: .../BB-VPHC lập ngày…./…./…..;
Căn cứ văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp ngày …./…./….. của *<ông(bà)/tổ chức>* (\*) (2) ……………………………………………………………………………….;
Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình trực tiếp của *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (2) ………………………………………… (nếu có);
Căn cứ Thông báo số: …/TB-(3)…. ngày…./…./….. của (4) …………………………………..
…………………………………………………… về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp,
Hôm nay, vào hồi.... giờ .... phút, ngày…./…./….., tại (5) ………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính - Bên tổ chức phiên giải trình:
Họ và tên: (6) …………………………………………………………... Chức vụ: ……………….
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) vi phạm - Bên giải trình;
*<Họ và tên>*(\*): .…………………………………………….………… Giới tính: ………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …./…./…..………………………………… Quốc tịch: ……………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………
Người đại diện theo pháp luật:(7) ……………………………………… Giới tính: …………….
Chức danh: (8) ………………………………………………………………………………………
**Nội dung phiên giải trình:**
**1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính:**
a) Về căn cứ pháp lý:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
b) Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
c) Về các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
**2. Ý kiến của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc của người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm:**
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
**3.** Phiên giải trình kết thúc vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (9) ……………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản phiên giải trình trực tiếp>**
Lý do ông (bà) (9) ………………………………………………………… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **BÊN TỔ CHỨC GIẢI TRÌNH***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| | **NGƯỜI GHI BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản ghi lại nội dung phiên giải trình trực tiếp quy định tại khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
(3) Ghi chữ viết tắt tên của cơ quan ban hành Thông báo theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(6) Ghi họ và tên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc họ và tên của người đại diện được người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ủy quyền.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hoặc họ và tên của người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 04**
| **CƠ QUAN** (1)**HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../BB-XĐGT | |
**BIÊN BẢN**
**Xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày …./…./….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày …./…./….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày …./…./….. kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có),
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (2) ……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
**Hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm có:**
1. Người ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề - Chủ tịch Hội đồng:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. Đại diện cơ quan tài chính - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
3. Đại diện cơ quan chuyên môn có liên quan đến tang vật, phương tiện vi phạm hành chính - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
4. Đại diện bộ phận chuyên môn của cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có) - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
**Tiến hành xác định giá trị và lập biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-TG *<và Quyết định số: ..../QĐ-KDTG>*(\*).**
1. Hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tiến hành xác định giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính dựa trên các căn cứ sau: (4)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
2. Giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được định giá theo bảng kê chi tiết dưới đây:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được định giá** | **Đơn vị tính** | **Số lượng, khối lượng, trọng lượng** | **Đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng** | **Đơn giá (đồng)** | **Thành tiền (đồng)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây.
| **ĐẠI DIỆN****CƠ QUAN TÀI CHÍNH***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆNCƠ QUAN CHUYÊN MÔN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **ĐẠI DIỆNBỘ PHẬN CHUYÊN MÔN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(4) Ghi cụ thể các căn cứ làm cơ sở để xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
**Mẫu biên bản số 05**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-XM | |
**BIÊN BẢN**
**Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính\***
Căn cứ (2) …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (3) …….…….…….…….…….…….……….
………………………………………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: (4) …….…….…….…….…….………………...…….……. Chức vụ: …….…………
Cơ quan: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……….
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) cung cấp thông tin cần xác minh:
a) Họ và tên: …….…….…….…….…….…….…….…….………….. Nghề nghiệp: …….…….
Địa chỉ: .…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…………
b) Họ và tên: …….…….…….…….…….…….…….…….…….……. Chức vụ: …….…….……
Cơ quan: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………..
**Tiến hành lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ….……….……….……….……….……….…….… Giới tính: ….……….…..
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../….……….……….……….…………. Quốc tịch: ….……….….
Nghề nghiệp: ….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……..
Nơi ở hiện tại: ….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…….
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ….……….……….……….……….……….…………;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ….……….……….……….……….……….……….……………
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ....….……….……….……….……….……….……….………..….……
Địa chỉ trụ sở chính: ….……….……….……….……….……….……….……….……….……...
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ...….……….……….……….……….……….……….……….……….…..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ….……….……….……….……..; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ….……….……….………..
Người đại diện theo pháp luật: (5) ….……….……….……….……… Giới tính: ….……….…..
Chức danh: (6) ….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…….
2. Đã có hành vi vi phạm hành chính: (7)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Quy định tại: (8)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (9).….……….……….……….……….…………
………………………………………………………………………………………………………..
5. Tính chất, mức độ thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra:
………………………………………………………………………………………………………..
6. Tình tiết giảm nhẹ:
………………………………………………………………………………………………………..
7. Tình tiết tăng nặng:
………………………………………………………………………………………………………..
8. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
9. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) cung cấp thông tin cần xác minh (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
11. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải trưng cầu giám định (trong trường hợp cần thiết):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
12. Những tình tiết xác minh khác:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10)….……….……….…… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (10) ….……….……….……….……….…… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: ….……….……….……….……….……….……….……
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦATỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN XÁC MINH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính quy định tại Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi các căn cứ của việc lập biên bản xác minh.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc hoặc họ và tên của người đại diện được người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ủy quyền.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 06**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ....../BB-KNQĐXP | |
**BIÊN BẢN**
**Về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/……., tại (2) ......................................................
................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .....................................
Cơ quan: ...............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (3)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .....................................
Cơ quan: ...............................................................................................................................
**Tiến hành lập biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*)có tên sau đây:**
<*1. Họ và tên*>(\*): ........................................................................ Giới tính: ...........................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ...............................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ........................................................................................................................
................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ...............................................................................................
<*1. Tên của tổ chức*>(\*): .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (4) .................................... Giới tính: ....................................
Chức danh: (5).......................................................................................................................
2. Ông (Bà): (6) .................................... giao Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) (7) .................................... để thi hành theo quy định của pháp luật, nhưng *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên nêu trên cố tình không nhận quyết định.
3. Chúng tôi đã yêu cầu <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) (8) .................................... bị xử phạt nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng vẫn không nhận được sự hợp tác.
Biên bản lập xong hồi ... giờ ... phút, ngày …/…/……, gồm ….. tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau: đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho chính quyền địa phương nơi *<cá nhân bị xử phạt cư trú/tổ chức bị xử phạt đóng trụ sở>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản về việc không nhận Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 70 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp Luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của người lập biên bản.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
**Mẫu biên bản số 07**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../BB-KNQĐCC | |
**BIÊN BẢN**
**Về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày …../……/……, tại (2) ........................................................
................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ..............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (3)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ..............................................................................................................................
**Tiến hành lập biên bản về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
<*1. Họ và tên*>(\*): ........................................................................ Giới tính: ..........................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ..............................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ..............................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (4) .................................... Giới tính: ....................................
Chức danh: (5)........................................................................................................................
2. Ông (Bà): (6) .................................... giao Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày …/…/…… cưỡng chế <*khấu trừ <một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản >/kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <phạt/phải hoàn trả>/thu tiền, tài sản để <thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>/buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (7) cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (8) .................................... để thi hành theo quy định của pháp luật, nhưng *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên nêu trên cố tình không nhận quyết định.
3. Chúng tôi đã yêu cầu <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) (9) .................................................................... bị xử phạt nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng vẫn không nhận được sự hợp tác.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/…… gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho chính quyền địa phương nơi *<cá nhân bị cưỡng chế cư trú/tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản về việc tổ chức, cá nhân bị xử phạt không nhận Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của người lập biên bản.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương thì ghi: «**khấu trừ một phần lương**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần thu nhập thì ghi: «**khấu trừ một phần thu nhập**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản thì ghi: «**khấu trừ tiền từ tài khoản**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt thì ghi: «**kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả thì ghi: «**kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí thì ghi: «**thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí thì ghi: «**thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(9) Ghi họ và tên cửa cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
**Mẫu biên bản số 08**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...../BB-GGPCC | |
**BIÊN BẢN**
**Giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề\***
Thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày ..../.../........... của (2) .............................................. .................................................................................................. xử phạt vi phạm hành chính.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …../…../…., tại (3)......................................................................
........................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ...........................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (4)
Họ và tên: ........................................................................ Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
**Tiến hành lập biên hàn giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề của *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../.../....... Quốc tịch: .............................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ....................................................................................; ngày cấp: ....................................; nơi cấp: ...............................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .......................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (5) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh: (6)............................................................................................................................
2. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề được giữ để thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính, gồm:
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
Ngoài các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không giữ thêm giấy tờ nào khác.
3. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt (nếu có):
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/…… gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (7) .... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt không ký biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề>**
Lý do ông (bà) (7) ........................................................................ *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt không ký biên bản: ......................................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI ĐIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ XỬ PHẠT***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt vào hồi .... giờ … phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 3 Điều 25 luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
**Mẫu biên bản số 09**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-XMCC | |
**BIÊN BẢN**
**Xác minh thông tin về tiền, tài sản của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế\***
Để *<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>*(\*) (2).
Hôm nay, hồi ... giờ.... phút, ngày …/…/…… tại (3) ..................................................................
..................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: (4) ........................................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ..................................................................................................................................
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) cung cấp thông tin cần xác minh về <*tiền lương, thu nhập/tài khoản/tài sản/tiền, tài sản*>(\*): (5)
a) Họ và tên: ........................................................................ Nghề nghiệp: ...............................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên: ……………………………………………………. Chức vụ: ………………………….
*<Cơ quan/tổ chức>*(\*): .................................................................................................................
**Tiến hành lập biên bản xác minh thông tin về <*tiền lương, thu nhập/tài khoản/tài sản/tiền, tài sản*>(\*) của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…….................................... Quốc tịch: .......................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ……./……/…….; nơi cấp: ........................................................................................
<*1. Tên của tổ chức*>(\*): ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .........................; ngày cấp: …/…/…; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (6) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh: (7) ............................................................................................................................
2. Lý do tiến hành xác minh: (8)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Thông tin về tiền lương và thu nhập của cá nhân phải <*thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*):
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
4. Thông tin về *<tài khoản/tài sản>*(\*) *của <cá nhân/tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
5. Thông tin về tiền, tài sản của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>* (\*) do bên thứ ba đang giữ:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
6. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>* (\*) cung cấp thông tin cần xác minh (nếu có):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
7. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>* (\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>* (\*) (nếu có):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (9) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) có tên tại Mục 1 của Biên bản này (cá nhân/tổ chức có thông tin phải xác minh) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả không ký biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế >**
Lý do ông (bà) (9) .................................... *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) không ký biên bản: ........................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ THÔNG TINPHẢI XÁC MINH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CUNG CẤPTHÔNG TIN XÁC MINH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế quy định tại khoản 1 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế hoặc họ và tên của người đại diện được người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế ủy quyền.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác minh thông tin về tiền lương và thu nhập thì cá nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Người sử dụng lao động/cơ quan, đơn vị, tổ chức đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
- Trường hợp xác minh thông tin về tài khoản thì tổ chức cung cấp thông tin là: Tổ chức tín dụng ở Việt Nam nơi cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả mở tài khoản.
- Trường hợp xác minh thông tin về tài sản thì cá nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Cá nhân/cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan đến cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả, như: người thành niên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự trong gia đình hoặc người đại diện hợp pháp (đối với cá nhân); người đại diện cho tổ chức; đại diện chính quyền địa phương nơi có tài sản thuộc sở hữu của cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
- Trường hợp xác minh thông tin về tiền, tài sản thì cá nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Bên thứ ba - cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do xác minh theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện, hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả*>**».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
**Mẫu biên bản số 10**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CCXP | |
**BIÊN BẢN**
**Cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*)\***
Thi hành Quyết định số: .../QĐ-CCXP ngày …/…/…… của (2) .................................... cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*).
Hôm nay, ngày …/…/……..... tại (3) ............................................................................................
....................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*):
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ..........................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ..........................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ........................................................................ Nghề nghiệp: ...........................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên: (6) ........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
**Tiến hành cưỡng chế và lập biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*) theo Quyết định số: ..../QĐ-CCXP đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
<*1. Họ và tên*> (\*): ........................................................................ Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../.../............ Quốc tịch:.........................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ............................................................................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ............................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>* (\*): ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ............................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ...................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: (7).................................... Giới tính: ..........................................
Chức danh: (8) ............................................................................................................................
2. *<Cá nhân/Tổ chức>* đang giữ tiền, tài sản: (9)........................................................................
Địa chỉ: (10) .................................................................................................................................
3. Biện pháp cưỡng chế: Thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*) sau khi vi phạm cố tình tẩu tán tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
4. Số tiền, tài sản phải thu, gồm:
a) Về tiền mặt:
Loại tiền: (11) ...............................................................................................................................
Số tiền: (12) .................................................................................................................................
(Bằng chữ: ...............................................................................................................................)
b) Về tài sản:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
5. Việc cưỡng chế kết thúc hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế 01 bản, ông (bà) (14) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) đang giữ tiền, tài sản 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (13)/(14) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế, là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) đang giữ tiền, tài sản không ký biên bản: ........................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC GIỮ TIỀN, TÀI SẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CƠ QUANPHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)bị cưỡng chế, *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) đang giữ tiền, tài sản vào hồi.... giờ.... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
Trong mọi trường hợp, khi tiến hành cưỡng chế phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế và 01 người chứng kiến.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế, cá nhân/người đại diện của tổ chức đang giữ tiền, tài sản.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoàn trả kinh phí.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(10) Ghi địa chỉ liên hệ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(11) Ghi rõ loại tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ.
(12) Ghi cụ thể số tiền phải thu (bằng số và bằng chữ).
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
**Mẫu biên bản số 11**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...../BB-CCXP | |
**BIÊN BẢN**
**Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày …/…/…… của (2) .................................... cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
Hôm nay, ngày …/…/…… tại (3) ................................................................................................
...................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ........................................................................ Nghề nghiệp: ...........................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên: (6) ........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
**Tiến hành cưỡng chế và lập biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo Quyết định số: .../QĐ-CCXP đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*) : ........................................................................ Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… Quốc tịch: ...........................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ..................................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................... ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (7) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh: (8) ............................................................................................................................
2. Biện pháp cưỡng chế: Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
3. Kết quả thực hiện Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả số: ..../QĐ-CCXP: (9)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
4. Việc cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả kết thúc hồi.... giờ.... phút, ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bán có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan đã ra quyết định cưỡng chế.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (10) ....................................là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế không ký biên bản: .....................................................................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CƠ QUANPHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
Trong mọi trường hợp, khi tiến hành cưỡng chế phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế và 01 người chứng kiến.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể kết quả thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu quả đã được nêu trong quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
**Mẫu biên bản số 12**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...../BB-CCXP | |
**BIÊN BẢN**
**Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*)\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày …/…/…… của (2) .................................... cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*).
Hôm nay, ngày …/…/……, tại (3) .................................................................................................
.....................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Chủ trì thực hiện việc kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*):
Họ và tên: ...................................................................... Chức vụ: .............................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ...................................................................... Chức vụ: .............................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ................................................................ Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
b) Họ và tên: (6)...................................................................... Nghề nghiệp: ...............................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
b) Họ và tên: (7)...................................................................... Chức vụ: ......................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
**Tiến hành cưỡng chế và lập biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) theo Quyết định số: ..../QĐ-CCXP đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../....... Quốc tịch:.............................................................................
Nghề nghiệp:...............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức*>(\*) : .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ........................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (8)....................................Giới tính: ............................................
Chức danh: (9).............................................................................................................................
2. Biện pháp cưỡng chế áp dụng: Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) để bán đấu giá.
3. Các tài sản được kê biên, gồm:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
4. Việc cưỡng chế kết thúc hồi.... giờ .... phút (10), ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (11)/(5) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (11)/(5) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên không ký biên bản: ............................................................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CƠ QUANPHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN/CƠ QUANCỦA CÁ NHÂN BỊ CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi ... giờ.... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(5) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc họ và tên của người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(6) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã nơi có tài sản bị kê biên thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp đại diện cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân có tài sản bị kê biên đang làm việc thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Việc kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá phải thực hiện vào ban ngày, thời gian từ 08 giờ đến 17 giờ.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc họ và tên của người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
**Mẫu biên bản số 13**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ....../BB-GBQTS | |
**BIÊN BẢN**
**Giao bảo quản tài sản kê biên\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày ..../.../...... của .................................... cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*).
Hôm nay, ngày …/…/…… tại (2) ................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Chủ trì thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*):
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
2. <*Cá nhân/tổ chức*>(\*) được giao bảo quản tài sản: (3)
a) Họ và tên: ........................................................................ Nghề nghiệp: ..............................
Địa chỉ: ......................................................................................................................................
b) Họ và tên:........................................................................ Chức vụ: .....................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (4) ........................................................................ Nghề nghiệp: ..........................
Địa chỉ: ......................................................................................................................................
b) Họ và tên:(5) ........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản giao bảo quản tài sản bị kê biên của <*ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../....... Quốc tịch:............................................................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................... …
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ...................................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*) : ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ........................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (6)....................................Giới tính: ...........................................
Chức danh: (7).............................................................................................................................
2. Các tài sản bị kê biên được giao bảo quản, gồm:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
3. Quyền của cá nhân/tổ chức được giao bảo quản tài sản (không phải là người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó): Được thanh toán chi phí thực tế, hợp lý để bảo quản tài sản.
4. Nghĩa vụ của cá nhân/tổ chức được giao bảo quản tài sản: Trường hợp gây hư hỏng, đánh tráo, làm mất hoặc hủy hoại tài sản, phải chịu trách nhiệm bồi thường và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Việc giao bảo quản tài sản bị kê biên kết thúc hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/…....
Biên bản này gồm.... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (8) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản, *<cá nhân/tổ chức>*(\*) được giao bảo quản tài sản 01 bản, người chứng kiến 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (8) ........................................................................ là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên không ký biên bản: ……………………………………
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **CÁ NHÂN/TỔ CHỨC ĐƯỢCGIAO BẢO QUẢN TÀI SẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản giao bảo quản tài sản kê biên trong trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao tài sản bị kê biên cho người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung, giao cho một trong những đồng sở hữu chung bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đồng sở hữu chung được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan/họ và tên của người được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp tài sản là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ tạm giao cho Kho bạc Nhà nước quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của Kho bạc Nhà nước.
- Trường hợp các tài sản là vật liệu nổ công nghiệp, công cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, văn hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm tạm giao cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan được giao quản lý tài sản bị kê biên.
(4) Ghi họ và tên của người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện chính quyền địa phương nơi có tài sản bị kê biên.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên.
**Mẫu biên bản số 14**
| **CƠ QUAN (1)--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-GTSĐG | |
**BIÊN BẢN**
**Chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày .../.../...... của cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>(\*)*
Hôm nay, ngày ..../..../ tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Chủ trì thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>(\*):*
Họ và tên: ............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên bàn giao - *<Cá nhân/Tổ chức>(\*)* được giao bảo quản tài sản:(3)
a) Họ và tên: ..................................................................... Nghề nghiệp: ............................
Địa chỉ:
b) Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ...............................
Cơ quan:
3. Bên tiếp nhận:(4)
Họ và tên: .......................................................................... Chức vụ: .................................
*<Cơ quan/tổ chức>(\*);..........................................................................................................*
**Tiến hành chuyển giao và lập biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá của** *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* **có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>(\*): .................................................................* Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ..............................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp: ..............................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>(\*)*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (5) ................................ Giới tính: ........................................
Chức danh:.(6)
2. Các tài sản đã kê biên được chuyển giao để bán đấu giá, gồm:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
3. Việc chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá kết thúc hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../......
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(7) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản, bên bàn giao giữ 01 bản, bên tiếp nhận giữ 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (7) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên không ký biên bản:
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN TIẾP NHẬN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá trong trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao tài sản bị kê biên cho người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung, giao cho một trong những đồng sở hữu chung bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đồng sở hữu chung được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan/họ và tên của người được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp tài sản là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ tạm giao cho Kho bạc Nhà nước quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của Kho bạc Nhà nước.
- Trường hợp các tài sản là vật liệu nổ công nghiệp, công cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, văn hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm tạm giao cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan được giao quản lý tài sản bị kê biên.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện và tên của tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có tài sản bị kê biên.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên.
**Mẫu biên bản số 15**
| **CƠ QUAN (1)--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TG | |
**BIÊN BẢN**
**Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\***
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../...... , tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:(3)
Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: .................................................
Địa chỉ:
**Tiến hành tạm giữ và lập biên bản tạm giữ *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(\*)(4) <của/nhưng>***(\*)(5)
*<1. Họ và tên>*(\*) *.................................................* Giới tính: ..................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................. ; Quốc tịch: ..................................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: .............................................................................................
<1. Tên *của tổ chức>*(\*)
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (6) ............................................. Giới tính: ..........................
**Chức danh:(7)**
2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
3. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
**Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.**
4. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm:
5. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
6. Ý kiến bổ sung (nếu có):
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(8) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>**
Lý do ông (bà) (8) *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm không ký biên bản:
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính hoặc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
- Trường hợp tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
- Trường hợp tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm thì ghi: **«của *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:».**
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi: **«nhưng không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm»** và không phải ghi các thông tin tại mục [1].
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 16**
| **CƠ QUAN (1)--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TL | |
**BIÊN BẢN**
**Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\***
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG ngày .../.../...... tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... , tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) <là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>*(\*)(3) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) đã bị tạm giữ theo Biên bản số: ..../BB-TG ngày ...../....../........:
*<Họ và tên>(\*)* Giới tính: .....................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........................................... Quốc tịch: ...............................,
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ...........................................................................;
ngày cấp: *.../..../.....* ; nơi cấp: ............................................................................................
*<Tên của tổ chức>(\*)*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (5) ................................ Giới tính: ........................
Chức danh:(6)
**Tiến hành trả lại và lập biên bản trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4)**
1. *<Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>(\*)*
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm(7)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
2. *<Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>(\*)*
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm(7)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
3. Ý kiến bổ sung (nếu có):
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(8) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC NHẬN LẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)**Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) *vào* hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp không ra quyết định tạm giữ quy định tại điểm b khoản 4 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp».**
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi **«là chủ sở hữu».**
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
- Trường hợp trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
**Mẫu biên bản số 17**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TL | |
**BIÊN BẢN**
**Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TL ngày ..../..../ của(2) trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(3) ..........................................
...........................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) *<là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>(\*)*(4) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*)(5) đã bị tạm giữ:
*<Họ và tên>*(\*)*: .................................................................* Giới tính: ....................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.......................................... Quốc tịch: ...................................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: ..../..../.... ; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (6) ............................................. Giới tính: ..........................
Chức danh:(7)
**Trả lại và lập biên bản trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành* nghề>(\*)(5) theo Quyết định số: ..../QĐ-TL.**
1. *<Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>*(\*)
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm(8)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
2. *<Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>*(\*)
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm(8)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
3. Ý kiến bổ sung (nếu có):
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(9) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC NHẬN LẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) *vào* hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 3 Điều 76, khoản 7 Điều 77, khoản 2 Điều 125 và khoản 1 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để thực hiện vi phạm hành chính cho chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi: **«là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp».**
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề do đã chấp hành các quy định của pháp luật thì không phải ghi thông tin tại mục này.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính cho chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp hoặc trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do đã chấp hành các quy định của pháp luật thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
- Trường hợp trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
**Mẫu biên bản số 18**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-*<ĐTBL/TTBL>*(\*)(2) | |
**BIÊN BẢN**
***<Đặt/Trả lại>(\*) tiền* bảo lãnh (3)\***
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày..../..../. của (4) tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề <và Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày ..../...../...... của (4) kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(\*\*).*
*Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày ..../...../...... của (4) giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản>*(\*)(5).
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(6)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Cá nhân/tổ chức>(\*) <đặt/nhận lại>(\*)* tiền bảo lãnh:(7)
a) Họ và tên: ............................................................. Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ:
b) Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan/tổ chức:
**Tiến hành *<nhận đặt/trả lại>* và lập biên bản *<đặt/trả* *lại*>(\*) (3) tiền bảo lãnh.**
1. *<Nhận đặt tiền bảo lãnh của/Trả lại tiền bảo lãnh cho>*(\*)(8) *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*)Giới tính: ..........
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................ Quốc tịch: ................
Nghề nghiệp: ..............
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: .............................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*)
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................;
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp: ..../..../.......; nơi cấp: .........................
Người đại diện theo pháp luật:(9) ................................................. Giới tính: ........................
Chức danh:(10)
2. Số tiền bảo lãnh được *<đặt/trả lại>*(\*)(3)*:*(11)
(Bằng chữ: ).
3. Lý do *<đặt/trả lại>*(\*) (3) tiền bảo lãnh:
4. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(12).... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) *<đặt/nhận lại>*(\*) tiền bảo lãnh 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐẶT/NHẬN LẠI** TIỀN BẢO LÃNH*(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>(\*\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) *<đặt/nhận lại>*(\*) tiền bảo lãnh vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản nhận đặt tiền bảo lãnh hoặc trả lại tiền bảo lãnh trong trường hợp giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức đặt/nhận lại tiền bảo lãnh.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«ĐTBL».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«TTBL».**
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«Đặt tiền bảo lãnh».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«Trả lại tiền bảo lãnh».**
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày .../.../..... của ............. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề *<và Quyết định số: .../QĐ-KDTG ngày ..../...../...... của ............ kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>».***
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày .../.../..... của giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản».**
(6) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«đặt tiền bảo lãnh».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«nhận lại tiền bảo lãnh».**
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«Nhận tiền đặt bảo lãnh của».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«Trả lại tiền bảo lãnh cho».**
(9) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(11) Ghi cụ thể số tiền đặt bảo lãnh/trả lại (bằng số và bằng chữ).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức đặt/nhận lại tiền bảo lãnh.
**Mẫu biên bản số 19**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-GPTTG | |
**BIÊN BẢN**
**Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày ..../..../ của(2) giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) (4) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:
a) Họ và tên: ................................................................... Nghề nghiệp: ..............................
Địa chỉ: .. .................
b) Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan/tổ chức:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG cho *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*).................................................................Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................ Quốc tịch: .................................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
*<1. Tên của tổ chức>*(\*)
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(5) ................................ Giới tính: ........................
Chức danh:(6)
**2. Phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được bàn giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản, cụ thể như sau:**
| **STT** | **Loại phương tiện** | **Số lượng** | **Đăng ký của phương tiện** | **Biển số của phương tiện** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
**3. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:**
a) Đưa phương tiện về nơi tự giữ, bảo quản.
b) Trong thời gian tự giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính nêu trên, tổ chức, cá nhân không được phép sử dụng phương tiện đó tham gia giao thông; không được tự ý thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện.
Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định này thì người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện xem xét, quyết định việc chuyển phương tiện về nơi tạm giữ theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân vi phạm có trách nhiệm đưa phương tiện về nơi tạm giữ. Trường hợp không thể tự đưa phương tiện về nơi tạm giữ hoặc không tự giác chấp hành thì người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện tổ chức việc đưa phương tiện về nơi tạm giữ; tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu chi phí cho việc đưa phương tiện về nơi tạm giữ.
c) Trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn hoặc khi có nguy cơ trực tiếp phát sinh tình huống khẩn cấp mà nếu không kịp thời di chuyển, thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện sẽ gây thiệt hại đến phương tiện thì tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện được thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện, nhưng ngay sau đó phải thông báo cho người có thẩm quyền tạm giữ biết.
d) Trong thời gian được giao giữ, bảo quản phương tiện, nếu để xảy ra mất, đánh tráo, bán, trao đổi, cầm cố, thế chấp, thay thế, hủy hoại, làm hư hỏng phương tiện thì tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại, hậu quả do hành vi mà mình gây ra theo quy định của pháp luật.
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(7) ........................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO GIỮ,** **BẢO QUẢN PHƯƠNG TIỆN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao cho cá nhân giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp giao cho tổ chức giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
**Mẫu biên bản số 20**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TT | |
**BIÊN BẢN**
**Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Thi hành Quyết định số: *.../*QĐ*-<XPHC/TT>(\*)* (2)ngày ..../..../ của(3) *<xử phạt vi phạm hành chính/ tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính>*(\*)(4)*.*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(5)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) <là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>(\*)* của *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*)*:*
*<Họ và tên>*(\*)*:* ..................................................................................... Giới tính: .................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../......................................................... Quốc tịch: ....................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:...........................................................................................*.................
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (6) ............................................. Giới tính: ..........................
Chức danh:(7)
Tiến hành lập biên bản tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>(\*)*(8) theo Quyết định số: *../*QĐ*-<XPHC/TT>(\*)*
**1. *<Tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>(\*)*(8) bị tịch thu, gồm:**
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Số đăng** **ký** | **Tình trạng, đặc điểm(9)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
**2. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>***(\*) **bị tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>***(\*)***:***
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Ngoài những *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*) (8) nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10)........................................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN****CỦA TỔ CHỨC BỊ TỊCH THU***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)*)* bị tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 57, khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 81 và khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
{Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), nếu không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp/người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận thì không phải ghi các thông tin tại mục [2]}.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«XPHC».**
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«TT».**
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«xử phạt vi phạm hành chính».**
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
(5) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp tịch thu tang vật vi phạm hành chính thì ghi: **«tang vật vi phạm hành chính».**
- Trường hợp tịch thu phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«phương tiện vi phạm hành chính».**
(9) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
**Mẫu biên bản số 21**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-BTH | |
**BIÊN BẢN**
**Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-BTH ngày ..../...../...... của (2) buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Họ và tên: .................................................................................. Chức vụ: ...........................
Cơ quan:
2. Với sự tham gia của: (4)
a) Họ và tên: ........................................................................... Chức vụ: .............................
Cơ quan:
b) Họ và tên: ........................................................................... Chức vụ: .............................
Cơ quan:
Tiến hành tiêu hủy và lập biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-BTH
**1. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy, gồm:**
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
**2. Biện pháp tiêu hủy:(5)**
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
4. Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) ................................................ là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH***(Ký, ghi rõ chức vụ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản thi hành biện pháp khắc phục hậu quả buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan quản lý chuyên ngành đã được nêu trong quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(5) Ghi cụ thể biện pháp tiêu hủy được thực hiện đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như: Nghiền, đốt, chôn lấp hoặc các biện pháp khác.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy.
**Mẫu biên bản số 22**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-BGN | |
**BIÊN BẢN**
**Bàn giao người *<có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(\*)\****
*<Căn cứ Biên bản vi phạm, hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ..../..../......>*(\*\*) (2)
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TGN ngày ..../...../...... của (3) tạm giữ người theo thủ tục hành chính>*(\*\*\*) (2).
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(4)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện bên tiếp nhận:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Đại diện bên bàn giao:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
3. Người làm chứng (nếu có):(5)
Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: ................................ .
Địa chỉ:
4. *<Cá nhân/Tổ chức>(\*\*)* bị thiệt hại (nếu có):(6)
a) Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: .................................
Địa chỉ:
b) Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan/tổ chức:
5. *<Đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức>*(\*\*\*): (7)
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao người *<có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(\*)* đối với ông (bà) có tên sau đây:**
1. Họ và tên: .................................................................................. Giới tính: .....................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../....................................................... Quốc tịch: ....................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại: ...................
...................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: ............................................................................................
2. Hành vi vi phạm đã thực hiện:
3. Tình trạng sức khỏe của người được bàn giao:(8)
4. Thời gian thực hiện hành vi vi phạm:
5. Địa điểm thực hiện hành vi vi phạm:
6. Tang vật hoặc tài sản của người *<có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>*(\*)(nếu có):
*7. <Nội dung sự việc/những thiệt hại do người có hành vi vi phạm hành chính gây ra (nếu có)>*(\*\*)*:*
8. Các tình tiết khác (nếu có):(9)
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày .../.../...., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao người *<người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>*(\*)hành chính giữ 01 bản và bên tiếp nhận người <*có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>*(\*)giữ 01 bản.
**<Trường hợp người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải, người làm chứng, cá nhân/người đại diện của tổ chức bị thiệt hại, đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức từ chối ký biên bản bàn giao>**
Lý do ông (bà) (10)/(5)/(6)/(7) là *<người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải, người làm chứng, cá nhân/người đại diện của tổ chức bị thiệt hại, đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức>*(\*) không ký biên bản:
| **ĐẠI DIỆN BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN BÊN TIẾP NHẬN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CÓ HÀNH VI VI PHẠM/BỊ ÁP GIẢI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦATỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| **NGƯỜI LÀM CHỨNG***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN/CƠ QUAN, TỔ CHỨC***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp bàn giao người bị áp giải.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính thì ghi: **«Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày *.../.../........».***
- Trường hợp bàn giao người bị áp giải thì ghi: **«Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TGN ngày *.../.../........*của tạm giữ người theo thủ tục hành chính».**
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người làm chứng.
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cá nhân bị thiệt hại thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người bị thiệt hại.
- Trường hợp tổ chức bị thiệt hại thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp áp giải người vi phạm tại nơi cư trú thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi người vi phạm cư trú.
- Trường hợp áp giải người vi phạm tại nơi làm việc, học tập thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức nơi người vi phạm làm việc, học tập.
(8) Ghi lại tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo,.... của người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải tại thời điểm bàn giao.
(9) Trường hợp đã tạm giữ người trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì ghi số hiệu của tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đó và thời gian khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đến sân bay, bến cảng, nhà ga.
(10) Ghi họ và tên của người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải.
**Mẫu biên bản số 23**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-KN | |
**BIÊN BẢN**
**Khám người theo thủ tục hành chính\***
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KN ngày ..../...../...... của (2) về việc khám người theo thủ tục hành chính/Căn cứ khoản 2 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)>*(\*)(3)*.*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(4)
**Chúng tôi gồm:**
1. Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:
Họ và tên: ............................................................................... Giới tính: .........................(5)
Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
**Tiến hành khám người và lập biên bản khám người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:**
1. Họ và tên: ........................................................................ Giới tính: ................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.............................................. Quốc tịch: ...............................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: ..................................................................
2. Sau khi khám người, chúng tôi phát hiện được:(6)
3. Ý kiến trình bày của người bị khám:
4. Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
5. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
6. Việc khám người kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (7) ................................................................................................. là cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN BỊ KHÁM NGƯỜI***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản khám người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám người theo thủ tục hành chính.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định khám người theo thủ tục hành chính thì ghi: **«Thi hành Quyết định khám người theo thủ tục hành chính số: ..../QĐ-KN ngày ..../...../...... của ...............».**
- Trường hợp khám người khẩn cấp thì ghi: **«Căn cứ khoản 2 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)».**
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Người chứng kiến phải bảo đảm có cùng giới tính với người tiến hành khám và người bị khám.
(6) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhân hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của đồ vật, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
(7) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
**Mẫu biên bản số 24**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-KPTĐV | |
**BIÊN BẢN**
**Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính\***
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KPTĐV ngày* .../..../..... *của (2) khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính/Căn cứ khoản 3 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)>*(\*)(3)*.*
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(4)
**Chúng tôi gồm:**
1. Họ và tên: ....................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:(5)
a) Họ và tên:(6) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
b) Họ và tên:(7) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
**Tiến hành khám và lập biên bản khám *<phương tiện vận tải/đồ* vật>(\*) của ông (bà) có tên sau đây là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*):**
1. Họ và tên: ......................................................................... Giới tính: ...........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../............................................... Quốc tịch: ..........................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................... ;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: ..................................................................
2. Khám phương tiện vận tải, đồ vật:(8)
Số giấy đăng ký phương tiện: .............................................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có):(9)
3. Phạm vi khám:(10)
4. Sau khi khám phương tiện vận tải, đồ vật, chúng tôi phát hiện những tang vật vi phạm hành chính, gồm:(11)
5. Ý kiến trình bày của *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>(\*):*
6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
7. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
8. Việc khám kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../..............
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) ......................................................................................................là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT/ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám *<phương tiện vận tải/đồ vật>*(\*) *vào* hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...............
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải/đồ vật.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính thì ghi: **«Thi hành Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính số: ..../QĐ-KPTĐV ngày .../.../..... của ................».**
- Trường hợp khám phương tiện vận tải, đồ vật khẩn cấp thì ghi: **«Căn cứ khoản 3 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)».**
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Trường hợp chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải vắng mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên của chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải.
(7) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(8) Ghi rõ phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(9) Ghi biển số đăng ký phương tiện vận tải (ô tô, tàu, thuyền...).
(10) Ghi rõ khám những bộ phận, thiết bị nào của phương tiện vận tải, đồ vật.
(11) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhân hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của đồ vật, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
**Mẫu biên bản số 25**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-KNCG | |
**BIÊN BẢN**
**Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KNCG ngày ..../...../...... của(2) ............................................ về việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan: .
2. Với sự chứng kiến của:(4)
a) Họ và tên:(5) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
b) Họ và tên:(6) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
c) Họ và tên:(7) Chức vụ:
Cơ quan:
**Tiến hành khám và lập biên bản khám (8) là nơi có căn cứ cho rằng có cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-KNCG.**
1. Sau khi khám nơi cất giấu, chúng tôi phát hiện những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:(9)
2. Ý kiến trình bày của chủ nơi bị khám (người thành niên trong gia đình):
3. Ý kiến của người chứng kiến:
4. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nêu trên, chúng tôi không phát hiện thêm một thứ gì khác.
5. Việc khám kết thúc vào hồi.... giờ .... phút(10), ngày .../.../.................
Mọi đồ đạc tại nơi bị khám đã được sắp xếp đúng vị trí như ban đầu, không xảy ra hư hỏng, mất mát gì.
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(5) .................................................................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) là chủ nơi bị khám 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC LÀ CHỦ NƠI BỊ KHÁM***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) là chủ nơi bị khám vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Trường hợp người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám vắng mặt mà việc khám không thể trì hoãn thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và 01 người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám.
(6) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(7) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(8) Ghi rõ địa chỉ nơi bị khám.
(9) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhãn hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
(10) Việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không được thực hiện vào ban đêm, trừ trường hợp khẩn cấp hoặc việc khám đang được thực hiện mà chưa kết thúc nhưng phải ghi rõ lý do vào biên bản.
**Mẫu biên bản số 26**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-NPTG | |
**BIÊN BẢN**
**Niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính\***
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày ..../..../........ tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Người niêm phong:
Họ và tên: ....................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:(3)
a) Họ và tên: .......................................................... Nghề nghiệp: .................................
Địa chỉ:
b) Họ và tên:(5) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
c) Họ và tên:(6) Chức vụ:
*<Cơ quan/Tổ chức>*(\*)*:*
3. *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*)* vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải được niêm phong:
*<Họ và tên>(\*): .................................................................* Giới tính: ......................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........................................... Quốc tịch: ..........................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................... ;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................. ; ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp: ........................................
Người đại diện theo pháp luật:(7) ................................................. Giới tính: ........................
Chức danh:(8)
4. Người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải niêm phong:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành niêm phong và lập biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo Biên bản số: ..../BB-TG.**
1. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính niêm phong, gồm:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
**2. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):**
3. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong nêu trên đã giao cho ông (bà)(9) ......................................... thuộc cơ quan (10) ................................. chịu trách nhiệm bảo quản.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, giao cho ông (bà)(9) ................................. là người bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI NIÊM PHONG***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 5a Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không có mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của người thành niên đại diện cho gia đình của người vi phạm, đại diện của tổ chức vi phạm hoặc đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong hoặc 01 người chứng kiến.
(4) Ghi họ và tên của người thành niên trong gia đình cá nhân vi phạm.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ của người chứng kiến.
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cá nhân vi phạm không có mặt thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong;
- Trường hợp người đại diện của tổ chức vi phạm không có mặt thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện khác và tên của tổ chức có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính phải niêm phong.
(10) Ghi tên cơ quan của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính phải niêm phong.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 27**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-MNP | |
**BIÊN BẢN**
**Mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính\***
Căn cứ(2)
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Người niêm phong:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ đã được niêm phong:
*<Họ và tên>*(\*)*:* ...............................................................................Giới tính: ......................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.................................................. Quốc tịch: ..........................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................... ;
ngày cấp: ..../..../.......; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:...........................; ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(4) ................................................. Giới tính: ........................
Chức danh:(5)
3. Người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được niêm phong:
Họ và tên: .............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành mở niêm phong và lập biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính đã niêm phong theo Biên bản số: ....BB-NPTG.**
1. Tình trạng của niêm phong trước khi mở vẫn còn nguyên vẹn, không bị rách rời hoặc chắp vá.
2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được mở niêm phong, gồm:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
**3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):**
4. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được mở niêm phong nói trên vẫn đầy đủ về số lượng, đúng chủng loại và vẫn giữ nguyên tình trạng như khi tiến hành niêm phong theo Biên bản số: ..../BB-NPTG lập ngày .../..../.... niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, giao cho ông (bà)(7) là người bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN** **CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI NIÊM PHONG***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng đề lập biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính đã được niêm phong.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi rõ các tài liệu được căn cứ như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;...
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(7) Ghi họ và tên của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được niêm phong.
**Mẫu biên bản số 28**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CHS | |
**BIÊN BẢN**
**Bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự\***
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-CHS ngày ..../...../...... của (2) chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: .............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên nhận bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: ............................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm theo Quyết định số: ..../QĐ-CHS.**
Hồ sơ gồm:(4)
Đại diện bên nhận bàn giao hồ sơ đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **BÊN NHẬN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi rõ số lượng, tên các loại biên bản, quyết định, tài liệu có trong hồ sơ.
**Mẫu biên bản số 29**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CQĐXP | |
**BIÊN BẢN**
**Chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành\***
Căn cứ Điều 71 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
Theo yêu cầu của(2) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......, tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên nhận bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: .............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành lập biên bản chuyển Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày .../.../...... của (4) ........................................... xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành**
1. Hồ sơ, tài liệu, gồm:(5)
**2. Các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được chuyển giao, gồm:**
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
**Đại diện bên nhận bàn giao đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ và tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nêu trên.**
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **BÊN NHẬN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành quy định tại Điều 71 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi rõ số lượng, tên các loại biên bản, quyết định, tài liệu có trong hồ sơ.
**Mẫu biên bản số 30**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CGPCC | |
**BIÊN BẢN**
**Chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề
*<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>(\*)\****
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-CGPCC ngày ..../...../...... của(2) chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề *<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>.*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... .. , tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề:
Họ và tên: ............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên nhận bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề:
Họ và tên: ............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo Quyết định số: ..../QĐ-CGPCC.**
Hồ sơ gồm:(4)
Đại diện bên nhận bàn giao hồ sơ đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **BÊN NHẬN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, mà người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyên giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi rõ số lượng, tên các loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề được bàn giao; Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề,... có trong hồ sơ.
| Hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn được áp dụng với đối tượng nào? | Căn cứ khoản 2, khoản 4 Điều 9 Nghị định 118/2021/NĐ-CP quy định hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn được áp dụng như sau:
- Cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong cùng một lần, trong đó có từ hai hành vi vi phạm trở lên bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng có thời hạn đối với nhiều loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề khác nhau, thì áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng có thời hạn riêng biệt đối với từng hành vi vi phạm.
Trường hợp có từ hai hành vi vi phạm trở lên bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng có thời hạn đối với cùng một loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì áp dụng mức tối đa của khung thời hạn tước quyền sử dụng của hành vi có quy định thời hạn tước dài nhất;
- Trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính nhiều lần mà bị xử phạt về từng hành vi vi phạm, trong đó có từ hai hành vi vi phạm trở lên bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng có thời hạn cùng một loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì áp dụng mức tối đa của khung thời hạn tước quyền sử dụng đối với hành vi có thời hạn tước dài nhất;
- Trường hợp thời hạn còn lại của giấy phép, chứng chỉ hành nghề ngắn hơn thời hạn tước quyền sử dụng của giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì áp dụng thời hạn tước là thời hạn còn lại của giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó.
- Cá nhân, tổ chức vi phạm phải giao nộp giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo yêu cầu thu giữ của người có thẩm quyền xử phạt, trừ trường hợp đã bị áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 7 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính. Việc giao nộp giấy phép, chứng chỉ hành nghề phải lập thành biên bản và giao 01 bản cho người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm, trừ trường hợp đã lập biên bản tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì biên bản tạm giữ tiếp tục có giá trị cho đến hết thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, người có thẩm quyền đã ra quyết định xử phạt phải gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho cơ quan đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó biết. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinh-chuyen-giay-phep-chung-chi-hanh-nghe-da-qua-thoi-han-tam-giuhet-thoi-hieu-thi-hanh-q-12843.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/attachfile001.doc |
**PHỤ LỤC**
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
*(Kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)*
| **STT** | **Mã số** | **Mẫu biểu** |
| --- | --- | --- |
| **I.** | **MẪU QUYẾT ĐỊNH** | |
| 1. | MQĐ01 | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản |
| 2. | MQĐ02 | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính) |
| 3. | MQĐ03 | Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền |
| 4. | MQĐ04 | Quyết định giảm/miễn phần còn tại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính |
| 5. | MQĐ05 | Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần |
| 6. | MQĐ06 | Quyết định hoãn thi hành quyết định xử phụt trục xuất |
| 7. | MQĐ07 | Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương/một phần thu nhập |
| 8. | MQĐ08 | Quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản |
| 9. | MQĐ09 | Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số Tiền phạt/phải hoàn trả |
| 10. | MQĐ10 | Quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí |
| 11. | MQĐ11 | Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả |
| 12. | MQĐ12a | Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
| 13. | MQĐ12b | Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
| 14. | MQĐ12c | Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
| 15. | MQĐ13 | Quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt |
| 16. | MQĐ14 | Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc hết thời hạn tạm giữ mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận) |
| 17. | MQĐ15 | Quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính) |
| 18. | MQĐ16 | Quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 19. | MQĐ17 | Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản) |
| 20. | MQĐ18 | Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 21. | MQĐ19 | Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 22. | MQĐ20 | Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 23. | MQĐ21 | Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 24. | MQĐ22 | Quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản |
| 25. | MQĐ23 | Quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh |
| 26. | MQĐ24 | Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
| 27. | MQĐ25 | Quyết định khám người theo thủ tục hành chính |
| 28. | MQĐ26 | Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
| 29. | MQĐ27 | Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 30. | MQĐ28 | Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở |
| 31. | MQĐ29 | Quyết định hủy bỏ biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính |
| 32. | MQĐ30 | Quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi bị tạm giữ |
| 33. | MQĐ31 | Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 34. | MQĐ32 | Quyết định chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 35. | MQĐ33 | Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
| 36. | MQĐ34 | Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính |
| 37. | MQĐ35 | Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 38. | MQĐ36 | Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 39. | MQĐ37 | Quyết định chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 40. | MQĐ38 | Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
| 41. | MQĐ39 | Quyết định đính chính quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
| 42. | MQĐ40 | Quyết định hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
| 43. | MQĐ41 | Quyết định trưng cầu giám định |
| 44. | MQĐ42 | Quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| **II.** | **MẪU BIÊN BẢN** | |
| 1. | MBB01 | Biên hàn vi phạm hành chính |
| 2. | MBB02 | Biên bản làm việc |
| 3. | MBB03 | Biên bản phiên giải trình trực tiếp |
| 4. | MBB04 | Biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 5. | MBB05 | Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính |
| 6. | MBB06 | Biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 7. | MBB07 | Biên bản về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 8. | MBB08 | Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 9. | MBB09 | Biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế |
| 10. | MBB10 | Biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí |
| 11. | MBB11 | Biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả |
| 12. | MBB12 | Biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả |
| 13. | MBB13 | Biên bản giao bảo quản tài sản kê biên |
| 14. | MBB14 | Biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá |
| 15. | MBB15 | Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 16. | MBB16 | Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề) |
| 17. | MBB17 | Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
| 18. | MBB18 | Đặt/Trả lại tiền bảo lãnh |
| 19. | MBB19 | Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản |
| 20. | MBB20 | Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 21. | MBB21 | Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 22. | MBB22 | Biên bản bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải |
| 23. | MBB23 | Biên bản khám người theo thủ tục hành chính |
| 24. | MBB24 | Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
| 25. | MBB25 | Biên bản khảm nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 26. | MBB26 | Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
| 27. | MBB27 | Biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
| 28. | MBB28 | Biên bản bản giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
| 29. | MBB29 | Biên bản chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành |
| 30. | MBB30 | Biên bản chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
**Mẫu quyết định số 01**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../QĐ-XPHC | *(2)………, ngày …… tháng …… năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 56, Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ (4) ;*
*<Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…NĐ-CP ngày …/…/….. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;>(\*)*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*\*): Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp:……/……/…………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp:..../..../…………; nơi cấp:…………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) Giới tính:………………
Chức danh: (6)
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:(7)
3. Quy định tại:(8)
4. Địa điểm xảy ra vi phạm:
5. Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có):
**Điều 2.** Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính:(9)
Mức tiền phạt:(10)
(Bằng chữ: )
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
a) Hình thức xử phạt: (11)
b) Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là ..... *<ngày/tháng>*(\*\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
a) Biện pháp: (12)
b) Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (13) ………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) (14) ……………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt.
Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ, thì *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (15)
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (16) ………………………… của(17)
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (18)
để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) (14) ………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (17) để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (19) để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (20) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (21)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản quy định tại Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm, ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi cụ thể hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền,
(10) Ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ) trong trường hợp phạt tiền.
(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
- Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt,
(15) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(16) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản,
(17) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(18) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(19) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan theo từng trường hợp:
- Trường hợp xử phạt cảnh cáo đối với người chưa thành niên theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì ghi họ và tên của cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên.
- Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(21) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 02**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../QĐ-XPHC | *(2)………, ngày …… tháng …… năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 57, Điều 68, Điều 70, Điều 78, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ (4) ;*
*<Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…/NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;> (\*)*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:.../BB-VPHC lập ngày …/…/……;*
*Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số: ..../BB-GTTT lập ngày …/…/…… (nếu có);*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XM lập ngày …/…/…… xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*\*) Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………… Quốc tịch:.
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: ……/……/………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp:……/……/………; nơi cấp: …………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) Giới tính:…………
Chức danh: (6)
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: (7)
3. Quy định tại: (8)
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có):
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có):
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính: (9)
Cụ thể: (10)
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
Cụ thể: (11)
Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là .... *<ngày/tháng>*(\*\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
c) Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
Cụ thể: (12)
Thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (13).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Những nội dung trực tiếp liên quan đến việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): (14)
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều này chi trả.
*<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:
(Bằng chữ: )
cho:(15)
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ (16)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (17) …………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* ………………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (19)
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (20) ……………………… của(21)
trong thời hạn .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Hoặc *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ(22) ……………………………………… để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* (18) …………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (21) để thu tiền phạt.
3. Gửi cho(23) để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho(24) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (25)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi cụthể hình thức xử phạt hành chính được áp dụng theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền/Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn/Đình chỉ hoạt động có thời hạn/Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/Trục xuất.
(10) Ghi cụ thể hình thức xử phạt chính được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp phạt tiền thì ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ).
Trường hợp cá nhân/tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong cùng một lần thì ghi cụ thể số tiền phạt đối với từng hành vi vi phạm, đồng thời ghi tổng số tiền phạt đối với tất cả các hành vi vi phạm của cá nhân/tổ chức trong vụ việc vi phạm đó.
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
- Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
- Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
- Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì tiêu hủy là biện pháp khắc phục hậu quả cuối cũng được áp dụng.
(13) Ghi cụ thể thời gian phù hợp để thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên quan và trách nhiệm của cá nhân/tổ chức bị xử phạt trong việc thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
- Thủ tục cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện biện pháp khắc hậu quả được áp dụng.
- Báo cáo kết quả thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra
(15) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(16) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: «**ngày ký**».
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: «**ngày, tháng, năm**».
- Trường hợp quyết định có áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn thì ghi: «**ngày, tháng, năm**», mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt bản giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cá nhân/tổ chức bị xử phạt cư trú.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(19) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(20) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
(21) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(22) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(23) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(24) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan: Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(25) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 03**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-HQĐPT | *(2) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hoãn thi hành quyết định phạt tiền\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…/……… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét Đơn đề nghị hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính ngày…/…/……… của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)
được (5) xác nhận.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo Quyết định số: .../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): Giới tính:...............
Ngày, tháng, năm sinh:.../..../……………………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp:..../..../………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*) :
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………..
……………………………….; ngày cấp:..../..../………; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(6) Giới tính:………………………
Chức danh:(7)
2. Thời gian hoãn thi hành quyết định phạt tiền từ ngày ..../..../…… đến ngày ……/……/……
3. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)*
được nhận lại (8)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(9) …………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*)* được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời gian hoãn thi hành quyết định phạt tiền quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* ………………………………………………………………………… phải tiếp tục chấp hành quyết định phạt tiền, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)* ……………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được hoãn thi hành quyết định phạt tiền vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hoãn thi hành Quyết định phạt tiền quy định tại Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra Quyết định.
(4) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác định.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp,
(8) Ghi cụ thể tên của loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lí vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) được trả lại.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 04**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-*<GMTP>*(\*) (2) | *(3) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
***<Giảm/Miễn phần còn lại/Miễn toàn bộ>(\*)* (4) tiền phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (5)**
*Căn cứ Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày ……/……/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-HQĐPT ngày ……/……/……… hoãn thi hành quyết định phạt tiền;*
*Xét Đơn đề nghị <giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>(\*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính ngày* ……/……/……… *của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (6)*được xác nhận.
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. *<Giảm/Miễn phần còn lại/Miễn toàn bộ>(\*)* (4) tiền phạt vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* có tên sau đây:
<Họ và tên>(\*) Giới tính:……………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: ……/……./……………; nơi cấp:
<Tên của tổ chức>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp: ....../……/………; nơi cấp: ………………………
Người đại diện theo pháp luật: (8) Giới tính: ……………
Chức danh:(9)
2. Số tiền phạt mà *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* (6) …………………………………………………… được *<giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>*(\*) (4) là: đồng
(Bằng chữ: ).
3. *<ông (bà)/tổ chức>(\*) (6)*
được nhận lại (10)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(11) …………………………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được *<giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>*(\*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<ông (bà)/tổ chức>(\*) (6)* ……………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (14)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được *<giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>*(\*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra Quyết định giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020),
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc,
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giảm tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**/QĐ-GTP**».
- Trường hợp miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**/QĐ-MTP**».
(3) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giảm tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Giảm**»;
- Trường hợp miễn phần còn lại tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Miễn phần còn lại**»;
- Trường hợp miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Miễn toàn bộ**».
(5) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra Quyết định.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(7) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác nhận.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi cụ thể tên của loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) được trả lại.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 05**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-NPNL | *(2) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Nộp tiền phạt nhiều lần\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 79 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày ……/……/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-GQXP ngày ……/……/………về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét Đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần ngày ……/……/………của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (4) …………………………………………………………………………… được (5)……………………………………………………………………………………………xác nhận.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cho phép nộp tiền phạt nhiều lần theo Quyết định số: …/QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: ……/……/………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:……………………..; ngày cấp:……/……/………; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(6) Giới tính: ………………..
Chức danh: (7)
2. Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là: (8) .... tháng, kể từ ngày Quyết định số: ..../QĐ-XPHC có hiệu lực.
a) Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là: (9)
(Bằng chữ: );
b) Số tiền nộp phạt lần thứ hai là: (10)
(Bằng chữ: );
c) Số tiền nộp phạt lần thứ ba (nếu có) là:(10)
(Bằng chữ: ).
3. *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (4)
được nhận lại (11)
sau khi nộp tiền phạt lần đầu.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (12) ………………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nộp tiền phạt nhiều lần có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được nộp tiền phạt nhiều lần có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (4) …………………………………………………………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (14) ………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (13) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (15)*(Ký đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được nộp tiền phạt nhiều lần vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại Điều 79 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020),
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nộp tiền phạt nhiều lần.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định nộp tiền phạt nhiều lần theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác nhận.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không quá 06 tháng, kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực.
(9) Ghi cụ thể số tiền nộp phạt lần thứ nhất (tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt).
(10) Ghi cụ thể số tiền nộp phạt lần thứ hai hoặc lần thứ ba.
(11) Ghi cụ thể tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính được trả lại.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nộp tiền phạt nhiều lần.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 06**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-HQĐTX | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 27 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: …/…/NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4)*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất theo Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………….. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/ ………………………………….. Quốc tịch:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: …/…./….; nơi cấp:
Nghề nghiệp:
Nơi ở bắt buộc trong thời gian làm thủ tục trục xuất:
2. Thời gian hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
3. Lý do hoãn: (5)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời gian được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này hoặc điều kiện hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất không còn, ông (bà) (6) ……………………………………………………. phải tiếp tục chấp hành hình thức xử phạt trục xuất, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) Ông (bà) (6) …………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (7) …………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (8) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (9)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../.../….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hoãn thi hành hình thúc xử phạt trục xuất quy định tại Điều 27 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân được hoãn thi hành quyết định xử phạt trục xuất.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định xử phạt trục xuất theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Bị bệnh nặng, phải cấp cứu hoặc vì lý do sức khỏe khác
- Trường hợp bất khả kháng.
- Phải thực hiện nghĩa vụ về dân sự, hành chính, kinh tế theo quy định của pháp luật.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân bị trục xuất.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan:
- Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam.
- Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(9) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 07**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập*>\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số: ..../..../NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày…/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/……về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước> (\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập*>(\*) để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (5) đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: ………………………………………………………… Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:…/…./ …………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: .../…/…; nơi cấp:
2. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động:(6)
Địa chỉ: (7)
3. Lý do khấu trừ: (8)
4. Số tiền bị khấu trừ: (9)
(Bằng chữ: )
a) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là: (10)
(Bằng chữ: );
b) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là: (10)
(Bằng chữ: );
c) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ.... là: (10)
(Bằng chữ: );
5. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động: (6)………………………………………………………
có trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số: (11) .................................................
của (12) ………………….. trong thời hạn (13).... ngày, kể từ ngày khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.
6. Thời gian thực hiện: (14).... <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…/….
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) Ông (bà) (15) ……………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (6) …………………………………. để chuyển số tiền khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế đến tài khoản số: (11) ……………………. của (12) ………………...........................
3. Gửi cho (16) …………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (17) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (18)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập*>(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập quy định tại điểm a khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày..../…./... xử phạt vi phạm hành chính».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước»**.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả»**.
(6) Ghi tên của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(7) Ghi địa chỉ của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../. xử phạt vi phạm hành chính»**.
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả*>».**
(9) Ghi cụ thể tổng số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).
(10) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ) theo từng trường hợp:
- Trường hợp khấu trừ tiền lương/bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 30% tổng số tiền lương/bảo hiểm xã hội được hưởng;
- Trường hợp khấu trừ từ khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập.
(11) Ghi số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế phải chuyển khoản đến.
(12) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(13) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(14) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần khấu trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 08**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ- CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số: …./NĐ-CP ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: ... /BB-XMCC lập ngày…/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày…/…/…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (5) đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
Tài khoản số: (6) ……………………………………… tại: (7)
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (8) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (9)
Tài khoản số: (6) …………………………………………... tại: (7)
2. Tổ chức tín dụng: (7)
Địa chỉ trụ sở chính: (10)
3. Lý do khấu trừ: (11)
4. Số tiền bị khấu trừ:
(Bằng chữ: )
5. <*Ông (bà)/Tổ chức*> (\*) (12) ……………………………………………………… có trách nhiệm yêu cầu (7) ………………………………………………………………… chuyển tiền từ tài khoản (6) …………………………. vào tài khoản số: (13) ………………………………… của (14) ……………………………………………… trong thời hạn (15).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Trường hợp <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) (12) ……………………………………………………… không tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 5 Điều này, thì (7) ………………. ……………………………………………………………. có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của <*cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế*>(\*) số tiền bị khấu trừ quy định tại khoản 4 Điều này đến tài khoản số: (13) ………………………………. của (14)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…./….
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (12) ……………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (7) …………………………………………… để chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (13) …………………………………………………………. của (14) …………………………………..
3. Gửi cho (16) ……………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (17) ………………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (18)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế khấu tiền từ tài khoản vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập quy định tại điểm a khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế khấu tiền từ tài khoản.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày..../…./... xử phạt vi phạm hành chính».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước»**.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả»**.
(6) Ghi số tài khoản của cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(7) Ghi tên của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi địa chỉ của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(11) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../.../… xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả*>**».
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi số tài khoản Kho bạc nhà nước.
(14) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(15) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 09**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ- CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*)\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày …/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*) để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(\*) (5) đối với <ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (7)
2. Lý do kê biên tài sản: (8)
*<Ông (bà)/tổ chức>(\*)* (9)
(10)
3. Số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*):
(Bằng chữ: )
4. Địa điểm kê biên: (11)
5. Thời gian thực hiện: (12)…… <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (13)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…/….
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế <*thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*) có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (9) có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (14) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (15)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/…
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt hoặc phải hoàn trả để bán đấu giá quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./.... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày.../…/…. xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi. «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả***>».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(10) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
- Tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
(11) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(12) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 10**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thu tiền, tài sản để <*thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí*>(\*)\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./…/NĐ-CP ngày …/…/……của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày …/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/……về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ để <*bảo đảm thi hành Quyết định số:..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*)(5) đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (7)
2. Lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản: (8)
<*Ông (bà)/tổ chức*> (\*) (9) ……………………….. sau khi vi phạm hành chính có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
<*3.* *Số tiền phải thu*> (\*):
(Bằng chữ: )
<*3. Tài sản phải thu*>(\*): (10)
4. *<Cá nhân/Tổ chức>(\*)* đang giữ tiền, tài sản: (11)
Địa chỉ liên hệ: (12)
5. Địa điểm thực hiện cưỡng chế: (13)
6. Thời gian thực hiện: (14).... <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (15)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../…………
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*)(9) ……………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) …………………………………… để <*nộp tiền vào ngân sách nhà nước/chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá>*(\*) (16).
3. Gửi cho (17) ……………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (15) ………………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (18)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***> (\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thu tiền, tài sản do cá nhân, tổ chức khác đang giữ vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…./….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế thu tiền, tài sản do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./.... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày.../…/…. Xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi. «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả***>».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(10) Mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản phải thu (nếu thiếu loại thì lập bản thống kê riêng)
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(12) Ghi địa chỉ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(14) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(15) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
(16) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền thì ghi: «**nộp tiền vào ngân sách nhà nước**».
- Trường hợp cưỡng chế thu tài sản thì ghi: «**chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá**».
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 11**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả \***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 85, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./NĐ-CP ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/….. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để bảo đảm thi hành <Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ ngày..../…./…. buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo <*Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/Quyết định số:..../QĐ-KPHQ>* (\*) (5)*>* đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (7)
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ……/……/……… quy định xử phạt vi phạm hành chính
b) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ……/……/……… quy định xử phạt vi phạm hành chính
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là: (8)
a)
b)
4. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (9)
Thời gian thực hiện: (10)… <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (9)
Thời gian thực hiện: (10) .... <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
5. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ………………………
(Bằng chữ: )
cho: (11)
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
6. Địa điểm thực hiện: (12)
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (13)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……/……/………
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (14) ……………………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả có tên tại Điều 1 Quyết định này phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) …………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) ……………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) ………………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (17)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d khoản 2 Điều 86, khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./..., xử phạt vi phạm hành chính**»
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ ngày …/…/…. buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ**».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(9) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(10) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(11) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(12) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(13) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 12a**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính \***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./…/NĐ-CP ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày ……/……/……… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/….. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản*>(\*) (5) để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (6) đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
Tài khoản số: (7) ……………………………. tại: (8)
*<Tên của tổ chức>* (\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số CCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
……………………………………..; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (9) ……………………………… Giới tính: …………………………
Chức danh: (10)
Tài khoản số: (7) ………………………………. tại: (8)
<*2. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động*: (11)
*Địa chỉ*: (12)
>(\*\*)
<*2. Tổ chức tín dụng*: (8)
*Địa chỉ trụ sở chính*: (13)
>(\*\*)
3. Lý do khấu trừ: (14)
<*4. Số tiền bị khấu trừ: (15)*
*(Bằng chữ: )*
*a) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là: (16)*
*(Bằng chữ: );*
*b) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là: (16)*
*(Bằng chữ: );*
*c) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ.... là: (16)*
*(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………..);>(\*\*)*
*<4. Số tiền bị khấu trừ:* (17)
*(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………..);>(\*\*\*)*
*<5. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động: (11)……………………………………………………
có trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số: (18) …………………………………
của (19) ………………………. trong thời hạn (20) ... ngày, kể từ ngày khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế> (\*\*)*
*<5. <Ông (bà)/Tổ chức>(\*) (21)*
*có trách nhiệm yêu cầu (8)*
*chuyển tiền từ tài khoản số (7) ………………… vào tài khoản số: (18)*
*của (19)*
*trong thời hạn (20).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định.>(\*\*\*)*
*<6. Thời gian thực hiện: (22).... <ngày/tháng>(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.>(\*\*)*
*<6. Trường hợp <ông (bà)/tổ chức>(\*)(21) ……………………………………………… không tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 5 Điều này, thì (8) ………………… có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của <cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế>(\*) số tiền bị khấu trừ quy định tại khoản 4 Điều này đến tài khoản số: (18) ……………..của (19) …………………….>(\*\*\*)*
**Điều 2.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (23)
Thời gian thực hiện: (24).... <*ngày/tháng*>(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (23)
Thời gian thực hiện: (24).... <*ngày/tháng*>(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là:
(Bằng chữ: )
cho: (25)
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (26)
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (27)
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…./….
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (21) …………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
<2. Gửi cho (11) ……………………………………………… để chuyển số tiền khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế đến tài khoản số: (18) ………………………….. của (19) …………………………………………………………..
<2. Gửi cho (8) ……………………………….. để trích chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (18) ……………………………. của (19) ……………………………. >(\*\*\*)
3. Gửi cho (28) ……………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (27) và (29) …………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (30)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ.... phút, ngày …/…/…
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập của cá nhân bị xử phạt.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử phạt.
(\*\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../. xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương của cá nhân bị xử phạt thì ghi: «**một phần lương**».
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ một thu nhập của cá nhân bị xử phạt thi ghi: «**một phần thu nhập**».
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử phạt thì ghi: «**tiền từ tài khoản**».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoãn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(7) Ghi số tài khoản của cá nhân/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(8) Ghi tên của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(9) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(11) Ghi tên của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(12) Ghi địa chỉ của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(14) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả***>».
(15) và (17) Ghi cụ thể tổng số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).
(16) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ) theo từng trường hợp:
- Trường hợp khấu trừ tiền lương/bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 30% tổng số tiền lương/bảo hiểm xã hội được hưởng,
- Trường hợp khấu trừ từ khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập.
(18) Ghi số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân/tổ chức tín dụng đang quản lý tài khoản của cá nhân, tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế phải chuyển khoản đến.
(19) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(20) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(21) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(22) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần khấu trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ.
(23) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khắc phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(24) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(25) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(26) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(27) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(28) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(29) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(30) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 12b**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2)*............, ngày .... tháng .... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: ...../…./NĐ-CP ngày .../..../...... của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày .../..../...... xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày .../..../....... về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../....../....... xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) (5) để *<bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) (6) đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ........................................................................... Giới tính: ........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../................................................... Quốc tịch: ......................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................; ngày cấp: ..../.../.......; nơi cấp: ............................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*): .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .............................. ...........................................; ngày cấp: ...../..../........; nơi cấp: .............................................
Người đại diện theo pháp luật: (7) ......................................... Giới tính: ......................
Chức danh: (8) .............................................................................................................
2. Lý do kê biên tài sản: (9) .......................................................................................
*<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10) ......................................................................................................
(11)..........................................................................................................................................
3. Số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*): ........................................................................................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................................)
4. Địa điểm kê biên: (12) .........................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Thời gian thực hiện: (13).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (14)..........................................................................................
...............................................................................................................................................
**Điều 2.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (15)..........................................................................................................
Thời gian thực hiện: (16) .... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (15)........................................................................................................
Thời gian thực hiện: (16) .... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là: .......... ............................................................................................................................................
(Bằng chữ: .........................................................................................................................)
cho: (17)................................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (18) ....................................................................................................
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (19) .......................................................................................
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày .../..../..........
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10) ....................................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (20).......................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14), (19) và (21).................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (22)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt hoặc phải hoàn trả để bán đấu giá và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../....... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt thì ghi: «**phạt**».
- Trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả thì ghi: «**phải hoàn trả**».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../........ xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho *<Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>***».
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(11)Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
- Tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
(12) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(13) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở.
(15) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(16) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(17) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(18) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(19) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(21) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(22) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 12c**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CCXP | (2)*............, ngày .... tháng .... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: ...../…./NĐ-CP ngày .../..../....... của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày .../..../....... xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày .../..../....... về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../....../.......... xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/ hoàn trả kinh phí>*(\*) (5) để *<bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) (6) đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ........................................................................... Giới tính: .........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../................................................... Quốc tịch: .......................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................; ngày cấp: ..../.../.......; nơi cấp: ............................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*): ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .............................. ...........................................; ngày cấp: ...../..../........; nơi cấp: ...........................................
Người đại diện theo pháp luật: (7) ......................................... Giới tính: ......................
Chức danh: (8) .............................................................................................................
2. Lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản: (9)...............................................................................
............................................................................................................................................
*<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10)....................................................................... sau khi vi phạm hành chính có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
<*3. Số tiền phải thu*>(\*): .................................................................................................
(Bằng chữ: .................................................................................................)
<*3. Tài sản phải thu*>(\*): (11)...................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. <*Cá nhân/Tổ chức*>(\*) đang giữ tiền, tài sản: (12)...............................................................
..............................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: (13).................................................................................................................
..............................................................................................................................................
5. Địa điểm thực hiện cưỡng chế: (14)...................................................................................
..............................................................................................................................................
6. Thời gian thực hiện: (15) ....*<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (16) ..................................................................................
**Điều 2.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (17)...............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (18).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (17)...................................................................................................
Thời gian thực hiện: (18).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là: ........... ........................................................................
(Bằng chữ: ................................................................................................)
cho: (19) ................................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (20) ............................................................................................
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (21) ......................................................................................
**Điều 3.** Quyết định này cứ hiệu lực thi hành kể từ ngày ...../......./........
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10) ................................................................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12).................................... để *<nộp tiền vào ngân sách nhà nước/chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá>*(\*) (22).............................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Gửi cho (23) .................................................................................... để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (16), (21) và (24) .................................................. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (25) *(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ.... phút, ngày ....../....../..........
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc hoàn trả kinh phí và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../............ xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí thì ghi: «**hoàn trả kinh phí**».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../.......... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho *<Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>***».
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(11) Mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản phải thu (nếu nhiều loại thì lập bản thống kê riêng).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(14) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(15) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
(17) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(18) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(19) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(20) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(21) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(22) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền thì ghi: «**nộp tiền vào ngân sách nhà nước**».
- Trường hợp cưỡng chế thu tài sản thì ghi: «**chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá**».
(23) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(24) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(25) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 13**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KBTS | (2)*................, ngày ... tháng .... năm ......* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 4a Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày ..../..../.......... tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-KDTG ngày ..../..../......... kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ..../..../......... về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để bảo đảm thi hành Quyết định số: ...../QĐ-XPHC ngày ..../..../.......... xử phạt vi phạm hành chính.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ...................................................................................... Giới tính:.................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................... ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (4).............................................. Giới tính: ..........................
Chức danh: (5) .....................................................................................................................
2. Lý do kê biên tài sản: (6) ..................................................................................................
*<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (7) ......................................................................................................
(8)..........................................................................................................................................
3. Số tiền phạt: ...................................................................................................................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................)
4. Địa điểm kê biên: (9) ........................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Thời gian thực hiện: (10)...... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (11)........................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ....../......./..........
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện kê biên.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (7) ............................................................................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) .................................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) .................................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (13)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt vào hồi .... giờ .... phút, ngày ....../......./............
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt quy định tại khoản 4a Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh cheo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi cụ thể lý do kê biên tài sản: «**Không tự nguyện chấp hành quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày ....../..../........ xử phạt vi phạm hành chính**».
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị kê biên tài sản.
(8) Ghi cụ thể lý do: «**Hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt không thi hành quyết định xử phạt**».
(9) Ghi địa chỉ nơi thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(10) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện kê biên tài sản.
(11) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 14**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TT | (2)*............. , ngày ..... tháng .... năm........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*<Căn cứ khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ....../........../................;*
*Căn cứ Biên bản số: ......./BB-XM lập ngày..../..../............. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);>(\*)*
*<Căn cứ Điều 26, khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày ......./....../.......... tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ kết quả thông báo lần thứ hai <của/trên>(\*\*\*) (4)............................................................. từ ngày ..../..../......... (5); >(\*\*)*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…/….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
<1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này đối với <ông (bà)/tổ chức>(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ...................................................................................... Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.................. ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (6).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (7) ....................................................................................................................
2. Lý do không ra quyết định xử phạt: (8) ............................................................................
............................................................................................................................................
3. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu tại khoản 1 Điều này được chuyển đến: (9).............................................................................................................................................. .................................................................. để xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu kèm theo: (10) .......................................................................................................
........................................................................................................................................>(\*)
<1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ theo Quyết định số ..../QĐ-TG đối với <ông (bà)/tổ chức>(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ...................................................................................... Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................... ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (11).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (12) ...................................................................................................................
2. Việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Lý do tịch thu: (13) .............................................................................................................
4. Tài liệu kèm theo: (14)........................................................................................................
........................................................................................................................................>(\*\*)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho (15) .................................................................................... để tổ chức thực hiện.
2. Gửi cho (16) .................................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (17)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*‘\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*\*\*\*) bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày ...../..../.....
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ, mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ, mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng.
(\*\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, trừ trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi *<chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính>.*
- Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi *<phương tiện thông tin đại chúng đã đăng tin thông báo>*.
(5) Ghi cụ thể thời gian đã thực hiện việc thông báo lần thứ hai.
(6) và (11) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) và (12) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(9) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của cơ quan, đơn vị nơi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu được chuyển đến.
(10) và (14) Ghi cụ thể các tài liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề,...
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì ghi «**Người vi phạm/chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận**».
- Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì ghi «**Không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp**».
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(17) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 15**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KPHQ | (2)*............. , ngày ..... tháng .... năm........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 28, khoản 2 Điều 65, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ..../..../......;*
*Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XM lập ngày .../..../.......... xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày ..../..../........ về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có),*
*Để khắc phục triệt để hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ...................................................................................... Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ..................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: ......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................... ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ...............................................
Người đại diện theo pháp luật: (4).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (5) .....................................................................................................................
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm ....... Khoản.... Điều.... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ..../...../.... quy định xử phạt vi phạm hành chính .................................................................................................................
b) Điểm ....... Khoản.... Điều.... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ..../...../.... quy định xử phạt vi phạm hành chính .................................................................................................................
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là: (6) ....................
a) ..........................................................................................................................................
b) ..........................................................................................................................................
4. Lý do không ra quyết định xử phạt: (7)...............................................................................
..............................................................................................................................................
5. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (8) ............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (9).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (8) ............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (9).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do *<cá nhân/tổ chức>*(\*) có tên tại Điều này chi trả.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ............................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................)
cho: (10)................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ..../...../........
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (11) ................................................................................................ là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời hạn quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định này mà *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (12) ...................................................................................................................... không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (12)......................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (13)......................................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14) ............................................................................. để biết vả phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (15)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả vào hồi .... giờ .... phút, ngày ...../...../......
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả, trừ trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi cụ thể hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(7) Ghi cụ thể lý do không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020):
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi «**Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính**».
- Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ thì ghi: «**Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ**».
...
(8) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
(9) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
{Lưu ý:
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi: «**Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính**».
- Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ thì ghi: «**Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ**».}
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 16**
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-BTH* | *(2)………, ngày…tháng….năm………* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày…/…./….. ;
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XM lập ngày…/…./…. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này.*
*2. Lý do buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:(4) …………………………*
*…………………………………………………………………………………………………………*
*3. Địa điểm thực hiện tiêu hủy:(5) …………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*4. Thời gian thực hiện tiêu hủy:(6)....* <ngày/tháng>*(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.*
*5. Thành phần tham gia:(7) …………………………………………………………………………*
*…………………………………………………………………………………………………………*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Gửi cho(8) ………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*2. Gửi cho(9)…………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày …/…./…..*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:*
*- Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm độc hại theo quy định tại khoản 5 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*- Tang vật vi phạm hành chính là các chất ma túy/những vật thuộc loại cấm tàng trữ, cấm lưu hành theo quy định tại khoản 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(5) Ghi địa chỉ nơi thực hiện tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.*
*(6) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.*
*(7) Ghi tên cơ quan của người ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đối với loại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy và các cơ quan có liên quan khác.*
*(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(10) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 17***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-THMP* | *(2)………, ngày…tháng….năm………* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./….. xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ..../..../….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền quy định tại (4) ………………………………………*
*Quyết định số: .../QĐ-XPHC đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*):…………………………………………………………. Giới tính:………………*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………….. Quốc tịch:……………..*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..*
*………………………………………………………………………………………………………*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………;*
*ngày cấp:..../..../…. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………*
<Tên của tổ chức>*(\*) ………………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………….*
*Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………..*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………………………………… ; ngày cấp:..../..../…… ; nơi cấp: ………………*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) ……………………………………… Giới tính: ..................*
*Chức danh:(6) ………………………………………………………………………………………*
*2. Số tiền phạt đình chỉ thi hành là:(7) ……………………………………………………………*
*(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….. )*
*3. Lý do đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền:(8)………………………………………………..*
*……………………………………………………………………………………………………….*
***Điều 2.***
*1. Tiếp tục thi hành(9) ……………………………………………………………………………………. quy định tại (10) …………………………………… Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây: …………….*
<Họ và tên>*(\*): (11) ………………………………………………………… Giới tính: ………….*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………… Quốc tịch: …………*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..*
*………………………………………………………………………………………………………*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu………………………………………………………………… ; ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ……………………………………………………………….*
<Tên của tổ chức>*(\*) : (12) …………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………*
*Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………… ; ngày cấp:..../..../………… ; nơi cấp: …………………………………………………………….*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) ……………………………….. Giới tính: ………………….*
*Chức danh: (6)………………………………………………………………………………………*
*2. Thời gian thi hành quyết định là: 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.*
***Điều 3.*** *Quyết định có hiệu lực thi hành, kể từ ngày ..../..../…..*
***Điều 4.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(13) …………………………………………………………… là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)* *có tên tại Điều 2 Quyết định này để tiếp tục thi hành* <hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) được ghi trong Quyết định số: ..../QĐ-XPHC.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 2 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*Nếu quá thời hạn mà* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) (14)………………………………………………………. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.*
*b)* <Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (14) …………………………………………………………….có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho các cá nhân, tổ chức có liên quan(15) ………………………………………………….. để chấp hành.*
*3. Gửi cho (16) …………………………………………………………..để tổ chức thực hiện.*
*4. Gửi cho (17) ………………………………………………..để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (18)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải tiếp tục thi hành* <hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) vào hồi.... giờ ....phút, ngày…./…./………….*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản quy định tại Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức phải tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể điều, khoản quy định số tiền phạt trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Ghi cụ thể mức tiền phạt đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Cá nhân bị xử phạt chết được ghi trong giấy chứng tử/mất tích được ghi trong quyết định tuyên bố mất tích.*
*- Tổ chức bị giải thể/phá sản được ghi trong quyết định giải thể/phá sản.*
*(9) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Trường hợp tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi:* ***«hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».***
*- Trường hợp tiếp tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi:* ***«biện pháp khắc phục hậu quả».***
*- Trường hợp tiếp tục thi hành cả hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi* ***«hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả».***
*(10) Ghi cụ thể điều, khoản quy định hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính (Cá nhân có nghĩa vụ tiếp tục thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính được xác định theo thứ tự sau: Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi hoặc người đang quản lý tài sản của người chết/bị tuyên bố mất tích).*
*(12) Ghi tên của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(15) Ghi cụ thể theo từng trường hợp các cá nhân, tổ chức có liên quan như: Cá nhân/tổ chức đang quản lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; Cá nhân là người được hưởng tài sản thừa kế được xác định theo quy định của pháp luật dân sự về thừa kế; Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc giải thể/phá sản; Người đại diện theo pháp luật của tổ chức bị giải thể/phá sản.*
*(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 18***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-TGN* | *(2)………, ngày…tháng….năm………* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Tạm giữ người theo thủ tục hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 122, Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…./NĐ-CP ngày…/…./…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQTG ngày…./…../…….. về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:*
*Họ và tên:……………………………………………………………………… Giới tính:………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:………*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..*
*ngày cấp:..../..../….. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………*
<Họ và tên cha/mẹ hoặc người giám hộ>*(\*):…………………………………………………….*
*Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..*
*……………………………………………………………………………………………………….*
*2. Lý do tạm giữ: (4) ……………………………………………………………………………….*
*3. Tình trạng của người bị tạm giữ: (5)…………………………………………………………..*
*4. Địa điểm tạm giữ: (6)……………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………*
*5. Thời hạn tạm giữ là:(7)....* <giờ/phút>*(\*\*) kể từ hồi.... giờ.... phút, ngày..../...../……………,*
*6. Việc tạm giữ được thông báo cho: (8)…………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………….*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b) Ông (bà)(9) ………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho(10)…………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho(11) …………………………………………………………. để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày…/…../……*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\*Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Áp dụng đối với trường hợp người bị tạm giữ là người chưa thành niên.*
*(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa đanh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể lý do tạm giữ người theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(5) Ghi lại tình trạng chung (tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo, tài sản cá nhân,...) của người bị tạm giữ tại thời điểm ra quyết định.*
*(6) Ghi địa chỉ nơi tạm giữ.*
*(7) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính (không quá 05 ngày, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm).*
*(8) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của thân nhân hoặc tên, địa chỉ của cơ quan nơi làm việc hoặc học tập của người bị tạm giữ.*
*Trường hợp tạm giữ người chưa thành niên vi phạm hành chính vào ban đêm hoặc thời gian giữ trên 06 giờ, thì người ra quyết định phải thông báo ngay cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên biết.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 19***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-KDTGN* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 122, khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:…../…./NĐ-CP ngày…/…./……. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TGN ngày…/…./…… tạm giữ người theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQTG ngày…./…./…… về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo Quyết định số: ..../QĐ-TGN đối với ông (bà) có tên sau đây:*
*Họ và tên:…………………………………………………………. Giới tính:…………………….*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../………………………………….. Quốc tịch:……………………*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………..; ngày cấp:..../..../…………… ; nơi cấp: ……………………………………………………………*
<Họ và tên cha/mẹ hoặc người giám hộ>*(\*):……………………………………………………..*
*Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*2. Đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo Quyết định số:..../QĐ-TGN, có thời hạn tạm giữ là:(4)....* <giờ/phút>*(\*\*), kể từ hồi.... giờ .... phút, ngày..../..../…………*
*3. Lý do kéo dài thời hạn tạm giữ:(5) …………………………………………………………….*
*……………………………………………………………………………………………………….*
*4. Thời hạn kéo dài là:(6)....* <giờ/phút>*(\*\*) kể từ hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../……………..*
*5. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ đã thông báo cho(7) …………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………….*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a) Ông (bà) bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b) Ông (bà)(8) …………………………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho(9) ……………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho(10) ……………………………………………………….để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../…….*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Áp dụng đối với trường hợp người bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính là người chưa thành niên.*
*(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể thời hạn, thời điểm tạm giữ người đã được ghi trong quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(5) Ghi cụ thể lý do kéo dài thời gian tạm giữ người theo từng trường hợp.*
*(6) Ghi thời gian kéo dài phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính (không quá 05 ngày, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm).*
*(7) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của thân nhân hoặc tên, địa chỉ của cơ quan nơi làm việc hoặc học tập của người bị kéo dài thời hạn tạm giữ.*
*(8) Ghi họ và tên của cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 20***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: …./QĐ-TG* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày…/…./……. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*): ………………………………………………………………… Giới tính:………………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:……………….*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………………………………………………………….. ; ngày cấp:..../..../….. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………………*
<Tên của tổ chức>*(\*):……………………………………………………………………………………….*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………… ; ngày cấp:..../..../…. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………………..*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) ………………………………………. Giới tính: ……………………*
*Chức danh: (6)……………………………………………………………………………………………….*
*2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo biên bản tạm giữ kèm theo Quyết định này.(7)*
*3. Lý do tạm giữ:(8) …………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*4. Thời hạn tạm giữ:(9)....* <ngày/tháng>*(\*), từ.... ngày..../..../…… đến ngày..../..../..........*
*5. Địa điểm tạm giữ:(10) ……………………………………………………………………………………*
*6.* <Việc niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có)>*(\*\*)*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(11) ……………………………………là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(12) ……………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (13) …………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho (14) ………………………………………………………để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (15)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) vào hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../…..*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*{Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi:* ***«Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính»*** *vào Khoản 1 Điều 1 của Quyết định}.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp phải niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong quá trình ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Trường hợp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».***
*- Trường hợp tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*- Trường hợp tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Trường hợp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề có sự thay đổi so với Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã lập (là căn cứ để ban hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề) do: (i) Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho cá nhân/tổ chức vi phạm; hoặc (ii) Tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa dễ hư hỏng phải xử lý ngay để tránh tổn thất, theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì lập Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề mới kèm theo Quyết định.*
*(8) Ghi cụ thể lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(9) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).*
*(10) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 21***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-KDTG* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày…./…/…….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Kéo dài thời hạn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) theo Quyết định số: ..../QĐ-TG đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*): ………………………………………………………….. Giới tính:………………………*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………. Quốc tịch:……………………..*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………………… ; ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: …………………………………………………………………………*
<Tên của tổ chức>*(\*):…………………………………………………………………………..…………..*
*Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………….*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:……………………………………… ; ngày cấp:..../..../ ; nơi cấp: ………………………………..*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) …………………………………… Giới tính: ……………………….*
*Chức danh:(6) ……………………………………………………………………………………………….*
*2. Đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) theo Quyết định số: ..../QĐ-TG, có thời hạn tạm giữ là(7)....* <ngày/tháng>*(\*), từ ngày ..../..../……… đến ngày ..../..../…………….*
*3. Lý do kéo dài thời hạn tạm giữ:(8) ……………………………………………………………………*
*4. Thời hạn kéo dài là:(9)....* <ngày/tháng>*(\*), từ ngày…./…/…… đến ngày…./…./………..*
*5. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ đã thông báo cho (10) ………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(11) ……………………………………………….là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị kéo dài thời hạn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)* *bị kéo dài thời hạn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(12).......................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (13) …………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho (14) ………………………………………………………để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (15)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị kéo dài thời hạn áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)* *(theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../………*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*{Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi:* ***«Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính»*** *vào Khoản 1 Điều 1 của Quyết định}.*
***(\*\*)****Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Trường hợp kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».***
*- Trường hợp kéo dài thời hạn tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*- Trường hợp kéo dài thời hạn tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Ghi cụ thể thời hạn, thời điểm tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã được ghi trong Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(8) Ghi cụ thể lý do kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo từng trường hợp.*
*(9) Ghi thời gian kéo dài phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).*
*(10) Ghi đầy đủ họ và tên của người/tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức được thông báo.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 22***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-GPTTG* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số: .....…/NĐ-CP ngày…./…./…… của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày…./…../……. ;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày…./…./……. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày…./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…./…../…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ hồ sơ <đề nghị được giữ, bảo quản phương tiện/nộp tiền bảo lãnh phương tiện để được giữ, bảo quản phương tiện>(\*)(4) của <ông (bà)/tổ chức>(\*)(5) .
……………………………………………………………………………………………………………….
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây giữ, bảo quản:*
<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………………… Giới tính:…………………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………. Quốc tịch:…………………*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………………………………………………………;*
*ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ………………………………………………………………………..*
<Tên của tổ chức>*(\*):………………………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................................ ; ngày cấp:………../………./…………. ; nơi cấp: ……………………….*
*Người đại diện theo pháp luật:(6) ………………………………………….. Giới tính: ……………….*
*Chức danh:(7) ……………………………………………………………………………………………..*
*2. Lý do giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính: (8)*
*………………………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………*
*3.* <Mức tiền đã đặt bảo lãnh>*(\*\*):(9)…………………………………………………………………….*
*(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………… ).*
*4. Thời hạn* <ông (bà)/tổ chức>*(\*)(5) ……………………………………………………………………. giữ, bảo quản phương tiện là: (10)....* <ngày/tháng>*(\*) từ ngày…/…./….. đến ngày …./…/……….*
*5. Việc bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho* <ông (bà)/tổ chức>*(\*)(5)…………………………………………………………………………………………………. giữ, bảo quản phương tiện được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.*
*6. Việc mở niêm phong phương tiện giao thông đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có).*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(11) …………………………………………là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 không thuộc trường hợp đặt tiền bảo lãnh bị tạm giữ giấy chứng nhận đăng ký phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.*
*c)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(5) …………………………………….có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (12) …………………………………………………………………..để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho (13) ………………………………………………………..để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày…./…/……*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp đặt tiền bảo lãnh để giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020):*
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện thì ghi:* ***«đề nghị được giữ, bảo quản phương tiện».***
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm có khả năng tài chính đặt tiền bảo lãnh thì ghi:* ***«nộp tiền bảo lãnh phương tiện để được giữ, bảo quản phương tiện».***
*(5) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đề nghị được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(8) Ghi cụ thể lý do giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo từng trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân không đặt tiền bảo lãnh thì ghi:* ***«*<Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức> *có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện».***
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân đặt tiền bảo lãnh thì ghi:* ***«*<Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức> *đã đặt tiền bảo lãnh».***
*(9) Ghi cụ thể mức tiền đa đặt bảo lãnh (bằng số và bằng chữ).*
*(10) Ghi thời hạn phù hợp với thời gian tạm giữ phương tiện giao thông vi phạm hành chính (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(13) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có phương tiện giao thông giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản để phối hợp giám sát, quản lý.*
*(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 23***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-KTBL* | *(2)……,ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Khấu trừ tiền đặt bảo lãnh\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số: ..../..../NĐ-CP ngày…/…./….. của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày…/…/….. ;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày…/…/….. xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày…./…./…… giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…/….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../….. xử phạt vi phạm hành chính.
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Khấu trừ tiền đặt bảo lãnh để thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………………… Giới tính:…………………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………. Quốc tịch:…………………*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………………………………………………………;*
*ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ………………………………………………………………………..*
<Tên của tổ chức>*(\*):………………………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................................ ; ngày cấp:………../………./…………. ; nơi cấp: ……………………….*
*Người đại diện theo pháp luật:(4) ………………………………………….. Giới tính: ……………….*
*Chức danh:(5) ……………………………………………………………………………………………..*
*2. Lý do khấu trừ: Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC.*
*3. Số tiền bị khấu trừ:(6) …………………………………………………………………………………..*
*(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………. ).*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà) (7) …………………….là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)* *bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(8) …………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (9)…………………………………………………… để chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (10) …………………………………………….của (11) ………………………………………..*
*3. Gửi cho (12) ……………………………………………………………………..để tổ chức thực hiện.*
*4. Gửi cho (13) …………………………………………………………để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\*Mẫu này được sử dụng để ra quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh trong trường hợp hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt mà tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).*
*(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị khấu trừ tiền bảo lãnh.*
*(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị khấu trừ tiền bảo lãnh.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm quản lý tiền đặt bảo lãnh.*
*(10) Ghi số tài khoản để chuyển khoản số tiền bảo lãnh bị khấu trừ.*
*(11) Ghi tên của Kho bạc nhà nước*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 24***
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TL | (2) *……….., ngày.... tháng.... năm………* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TG ngày ……/……/…… tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày …./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) đã bị tạm giữ theo Quyết định số: ..../QĐ-TG *<và Quyết định số: .../QĐ-KDTG>*(\*\*) cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*) :………………………………………………………………… Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:.……………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………...
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: …………………………………………………………………; ngày cấp: .../..../…….; nơi cấp: …………………………………………………………………………….
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………………
……………………………………………………; ngày cấp: ..../...../……; nơi cấp: …………………..
Người đại diện theo pháp luật: (5)......................................................... Giới tính:...........................
Chức danh: (6) ………………………………………………………………………………………………
2. Việc trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Việc mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có).
4. Lý do trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>* (\*): (7) ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (8) …………………………………………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (9) …………………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) …………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) …………………………………………………………. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…./………….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: «**tang vật, phương tiện vi phạm hành chính**».
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: «**giấy phép, chứng chỉ hành nghề**».
- Trường hợp trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: «**tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề**».
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo từng trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 25**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KN | (2) *………, ngày.... tháng.... năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám người theo thủ tục hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………….. Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../………………………………………………. Quốc tịch:………………..
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………...; ngày cấp: .../.../………….; nơi cấp: ……………………………………………………………………..
2. Lý do khám: (4) …………………………………………………………………………………………..
**Điều 2.** Quyết định này cố hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) Ông (bà) (5) ……………………………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (6) ……………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (7) …………………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (8)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày .../..../....
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể lý do khám người theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(5) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám người.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(8) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 26**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KPTĐV | (2) *…………, ngày.... tháng.... năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…/…….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám <*phương tiện vận tải/đồ vật*>(\*): (4) …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Số giấy đăng ký phương tiện: …………………………………………………………………………; ngày cấp: …../…../…..; nơi cấp: …………………………………………………………………………
3. Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có): (5) …………………………………………………..
4. Tại khu vực: (6) ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
5. Do ông (bà) có tên sau đây là chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải:
Họ và tên: …………………………………………………………………… Giới tính:………………….
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………….. Quốc tịch:…………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp:..../..../………; nơi cấp: …………………………………………………………………………
6. Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
7. Phạm vi khám: (8) ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) Ông (bà) (9) …………………………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) …………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) ……………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám *<phương tiện vận tải/đồ vật>(\*)* vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…../……..
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể loại phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(5) Ghi rõ biển số đăng ký phương tiện vận tải (ôtô, tàu, thuyền...).
(6) Ghi cụ thể địa điểm nơi khám phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(7) Ghi cụ thể lý do khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân đang sở hữu, quản lý, sử dụng đối với phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 27**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KNCG | (2) *…………, ngày.... tháng.... năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…/……. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (4): ……………………………….. ………………………………………………………………. đối với *<chủ sở hữu/quản lý/sử dụng>*(\*) nơi bị khám là *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): …………………………………………………………… Giới tính:…………………….
Ngày, tháng, năm sinh:.../..../………………………………………….... Quốc tịch: ………………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………………………….; ngày cấp: …../…./………..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………………. ………………………………..; ngày cấp: .../…/……………………….; nơi cấp: ……………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ………………………………………….. Giới tính: ………………
Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………….
2. Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………
3. Phạm vi khám: (8) ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
4. Thời gian khám: ……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) …………………………………………………………………………..… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (10) …………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (12) ………………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (13)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…../…….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt "KT." vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 28**
| **ỦY BAN NHÂN DÂN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KNCG | (2) *….., ngày.... tháng.... năm …….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở\***
**CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1)**
*Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi, bổ sung năm 2019);*
*Căn cứ Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Xét đề nghị của (3) …………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (4): ………………………………. đối với *<chủ sở hữu/quản lý/sử dụng>*(\*) nơi bị khám là *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): …………………………………………………………… Giới tính: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…/…………………………………………. Quốc tịch: ……………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….....
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: …………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………… Giới tính: ……………
Chức danh: (6) ……………………………………………………………………………………………...
2. Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
3. Phạm vi khám: (8) ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
4. Thời gian khám: ………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) ………………………………………………………………………….. là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (10) …………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (12) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (13)***(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở quy định tại khoản 2 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.
(1) Ghi tên của Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền đề nghị ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.
(4) Ghi rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám là chỗ ở.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ chỗ ở là nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng chỗ ở làm nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng chỗ ở là nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(13) Ghi tên của quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
**Mẫu quyết định số 29**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-HBNC | *(2) ……….., ngày.... tháng.... năm………* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 121 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ……/……./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có),*
*Xét đề nghị của (4) …………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo Quyết định số: .../QĐ- (5).... đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………………… Giới tính:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………………….…
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: …………………………………………………………….….
Người đại diện theo pháp luật: (6) ……………………………………………… Giới tính: ……………….
Chức danh: (7) …………………………………………………………………………………….……….
2. Lý do hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính: (8) ………... ………………………………………………………………………………………………………..……..
………………………………………………………………………………………………………..……..
3. Thời điểm hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính: Hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../……
**Điều 2**. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) …………………………………………………………. là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (10) ................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ……………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (12) …………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (13)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./……..
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính quy định tại Điều 121 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) của quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được hủy bỏ theo từng trường hợp.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo từng trường hợp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 30**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CPTTG | (2) *…………, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi bị tạm giữ\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: .../.../NĐ-CP ngày …./…./….. của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày …./…./….. giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4) ………………………………………………………………………………………..*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Đình chỉ việc giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây giữ, bảo quản:
*<Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………………… Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: ………………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………… Giới tính: ……………….
Chức danh: (6) ……………………………………………………………………………………………..
2. Lý do đình chỉ việc giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho *<ông (bà)/tổ chức>* giữ, bảo quản: (7)
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
3. Chuyển phương tiện giao thông đã giao cho *<ông (bà)/tổ chức>* ………………………………… giữ, bảo quản về nơi tạm giữ của: ………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….
4. Thời hạn tạm giữ: (8).... *<ngày/tháng>*(\*) từ.... ngày ..../.../…………... đến ngày ..../.../………….
5. Địa điểm tạm giữ: (9) ……………………………………………………………………………………
6. *<Việc niêm phong phương tiện giao thông về nơi tạm giữ được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có)>*(\*\*).
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (10) …………………………………………………….. là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (11) ………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) …………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) ………………………………………………………... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*** (\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp phải niêm phong phương tiện giao thông trong quá trình ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do đình chỉ việc giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo từng trường hợp cụ thể.
(8) Ghi thời hạn phù hợp với thời gian tạm giữ phương tiện giao thông vi phạm hành chính (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).
(9) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ phương tiện giao thông vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có phương tiện giao thông giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản.
(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt "KT". vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 31**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TĐC | (2) *………, ngày.... tháng.... năm………* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/……. xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/……. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4) …………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
Tạm đình chỉ thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………………… Giới tính:………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../……………………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/…………….. nơi cấp: ………………………………………………………………...
Người đại diện theo pháp luật: (5) ………………………………………… Giới tính: ………….…….
Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (7) …………………………………………………………………… là *<cá nhân/ người đại diện của tổ chức>*(\*) được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>* (\*) (8) ………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (9) …………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (10) ………………………………………………….…. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày .../..../………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi cụ thể từng trường hợp theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ:
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để giải quyết khiếu nại/khởi kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại/khởi kiện.
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 32**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CDTĐC | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày …/…/… tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …/…/… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4) ………………………………………………………………………………………..*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-TĐC đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………………………… Giới tính: ….…….
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…………………………………………………….. Quốc tịch: ………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………………………...;
ngày cấp: …/…/…; nơi cấp: …………………………………………………………………………....
<*Tên của tổ chức*>(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………….
………………………………; ngày cấp: …../..…/……..; nơi cấp: ……………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………….. Giới tính: …………
Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………….
2. Lý do chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
(7) ……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (8) ………………………………………………………………………. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (9)……………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) .......................................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>**(\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi cụ thể từng trường hợp theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ:
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để giải quyết khiếu nại/khởi kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại/khởi kiện.
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo từng trường hợp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 33**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CHS | (2) *……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ <Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ……/…../…./ Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày …../…./…. tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>(\*) (4);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày ……/…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm đến: (5) ………………………………………….
………………………………………… để truy cứu trách nhiệm hình sự đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*) ………………………………………………………………….. Giới tính: …………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../…………………………………………...…… Quốc tịch: …………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………;
ngày cấp: ..../..../……; nơi cấp: …………………………………………………………………………
<*Tên của tổ chức*>(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………........
…………………………………….….; ngày cấp: ...../...../……..; nơi cấp: …………………………..
Người đại diện theo pháp luật: (6) ……………………………..…… Giới tính: ………………………
Chức danh: (7) ……………………………..……………………………………………………………...
2. Hồ sơ vụ vi phạm chuyển giao được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. <*Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được chuyển giao, gồm:*>(\*\*)
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (8) …………………………………………….. để thông báo.
2. Gửi cho (9) …………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (10) ……………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (11)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng hình sự ra quyết định khởi tố vụ án.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp đang trong quá trình xem xét vụ vi phạm để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Biên bản vi phạm hành chính số: …/BB-VPHC lập ngày …./…../……**».
- Trường hợp đang trong quá trình thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày ….../…../….. tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
(5) Ghi tên của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý vụ việc vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của cá nhân/tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm được thông báo.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 34**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-GQXP | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 54 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (4) ………………………………………………………..……… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) ………………….*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Phạm vi giao quyền: (5) ……………………………………………………………………………
3. Nội dung giao quyền: (6) …………………………………………………………………………..
4. Thời hạn giao quyền: (7) …………………………………………………………………………..
5. Được thực hiện các thẩm quyền của: (8) ………………………………………………………..
quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày ……/…../……
**Điều 2.** Trong khi tiến hành các hoạt động xử phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền xử phạt.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 4.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (9)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho cấp phó quy định tại Điều 54 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi rõ giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thường xuyên hay theo vụ việc.
(6) Ghi rõ thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 119 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(7) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng hoặc năm). Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính theo vụ việc thì không phải ghi thời hạn giao quyền.
(8) Ghi chức danh của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(9) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 35**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-GQCC | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 2 Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (4) ………………………………………… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) …………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Thời hạn giao quyền: (5) …………………………………………………………………………..
3. Nội dung giao quyền: Được quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày …../…../…….
**Điều 2.** Trong khi tiến hành quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 4.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (6)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho cấp phó quy định tại khoản 2 Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng hoặc năm).
(6) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 36**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-GQTG | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (4) ……..…………………………………………. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) ………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Lý do giao quyền: (5) ………………………………………………………………………………
3. Thời hạn giao quyền: (6) …………………………………………………………………………..
4. Nội dung giao quyền: Được quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày ……/…../…..
**Điều 2.** Trong khi tiến hành quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 4.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (7)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính cho cấp phó quy định tại khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(5) Ghi cụ thể lý do vắng mặt do phải đi công tác/đi học/nghỉ phép/nghỉ ốm/đi chữa bệnh,… hoặc lý do khác.
(6) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng hoặc năm).
(7) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 37**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CDGQ | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chấm dứt việc giao quyền <*xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính*>(\*) (3)\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (4)**
*Căn cứ <Điều 54/khoản 2 Điều 87/khoản 2 Điều 123>(\*) (5) Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (6) ………………………………………….……. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) …………………..;*
*Căn cứ <Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ……/……/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày …../……/…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: .../QĐ-GQTG ngày …../…../…… về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (7).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.** Chấm dứt việc giao quyền <*xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>* (\*) (3)theo Quyết định số: *<.../QĐ-GQXP/..../QĐ-GQCC/.../QĐ-GQTG*>(\*) (8) ngày …../…../….. đối với ông (bà): (9) …………………………… chức vụ: (10) ………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (11)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 54/khoản 2 Điều 87/khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chấm dứt việc giao quyền theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Điều 54**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**khoản 2 Điều 87**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**khoản 2 Điều 123**».
(6) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: …/QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày …./…./…. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**Quyết định số: …/QĐ-GQTG ngày …./…./…. về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**…/QĐ-GQXP**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghì: «**.../QĐ-GQCC**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: **«…/QĐ-GQTG**».
(9) Ghi họ và tên của người được giao quyền.
(10) Ghi chức danh và tên cơ quan của người được giao quyền.
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 38**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-SĐBSHB | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(\*) (4) ngày …./…./…. về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (5) (nếu có);*
*Xét đề nghị của (6) ………………………………………………………………………………………..*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: (7) .../QĐ- (8)………….... ngày …../…./…..
của (9) ……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………..………..(10)………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Lý do sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: (7) …/QĐ- (8) ....: (11)
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: (7) .../QĐ- (8) ....: (12)
*<a) Sửa đổi, bổ sung điểm... khoản.... Điều ....>*(\*) *như sau: ………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………*
*<b) Hủy bỏ điểm... khoản.... Điều ….>*(\*) *như sau: ………………………………………………….*
*…………………………………………………………………………………………………………….*
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ……………………………………………... (13)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (14) ………………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) …………………………………………. có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) ………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) .......................................................................... để thu tiền phạt (nếu có).
3. Gửi cho (17) …………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
4. Gửi cho (18) ………………………………………………………. để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (19)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến Quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần vào hồi.... giờ.... phút, ngày …../…../……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH** *(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**XP**»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**CC**»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**TG**».
(5) Ghi cu thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(6) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể số của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(8) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) và ngày tháng năm ban hành của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(9) Ghi chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(10) Ghi tên của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(11) Ghi cụ thể lý do sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định theo từng trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(12) Ghi cụ thể nội dung, điểm, khoản, điều trong quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần và nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “**ngày ký**”.
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: “**ngày, tháng, năm**” (là một thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định)
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(19) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 39**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/QĐ-ĐC | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Định chính quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(\*) (4) ngày …./…./….. về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (5) (nếu có);*
*Xét đề nghị của (6) ………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Đính chính Quyết định số: (7) .../QĐ- (8).... ngày ……./…../……. của (9). ………………………
…………………………………………………….. (10) …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Lý do đính chính Quyết định số: (7) .../QĐ- (8) ....: (11)
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung đính chính Quyết định số: (7) ..../QĐ- (8)....: (12)
*<Điểm... khoản.... Điều ....>*(\*) đã viết là: ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Nay sửa lại là: …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ …………………………………………..… (13)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (4) ……………………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định được đính chính tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) ……………………………………………. có liên quan đến quyết định được đính chính tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) ……………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) …………………………………………………….…….. để thu tiền phạt (nếu có).
3. Gửi cho (17) …………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
4. Gửi cho (18) ……………………………………………………………… để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (19)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>**(\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định được đính chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày ……/……../……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH** *(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định đính chính các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**XP**»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**CC**»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**TG**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(6) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể số của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(8) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) và ngày tháng năm ban hành của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(9) Ghi chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(10) Ghi tên của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(11) Ghi cụ thể lý do đính chính quyết định theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP ngày …../…./2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
(12) Ghi cụ thể nội dung, điểm, khoản, điều trong quyết định được đính chính và nội dung đính chính.
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “**ngày ký**”.
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: “**ngày, tháng, năm**” (là một thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định).
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(19) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 40**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/QĐ-HB | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 13 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(\*) (4) ngày …../……/…… về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (5) (nếu có);*
*Xét đề nghị của (6) …………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hủy bỏ Quyết định số: .../QĐ- (7) .... ngày …../…../…….. của (8) ………………………….
(9) …………………………………………………………………………………………………….
2. Lý do hủy bỏ Quyết định số: .../QĐ- (7) ....: (10) ………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ………………………………… (11)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (12) …………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (13) …………………………… có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (13) ………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (14) ………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
3. Gửi cho (15) ……………………………………………………..…….. để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (16)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>**(\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ vào hồi.... giờ.... phút, ngày ……/…../……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hủy bỏ toàn bộ nội dung các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**XP**»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**CC**»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**TG**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(6) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) và ngày tháng năm ban hành của quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(8) Ghi chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(9) Ghi tên của quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(10) Ghi cụ thể lý do hủy bỏ toàn bộ quyết định theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “**ngày ký**”.
- Trường hợp khác thì ghi: “**ngày, tháng, năm**” (là một thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ toàn bộ.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ toàn bộ.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(16) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 41**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TCGĐ | *(2)……., ngày.... tháng.... năm…….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Trưng cầu giám định\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày …./…./……. (nếu có);*
*Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số: .../BB-GTTT lập ngày …./…./……. (nếu có);*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XM lập ngày …./…./……. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-GQXP ngày …./…./……. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét thấy việc trưng cầu giám định là cần thiết cho việc xem xét, giải quyết vụ việc vi phạm hành chính.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Trưng cầu (4) ……..……………………..………………………………………………………..
2. Đối tượng cần giám định: (5) ……..……………………..……………………………………...
3. Nội dung giám định: (6) ……..……………………..…………………………………………….
4. Các tài liệu có liên quan: (7) ……..……………………..……………………………………….
5. Thời hạn phải hoàn thành việc giám định: (8) trước ngày …./…./…...
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho (9)………………………………………….. để thực hiện việc giám định.
2. Gửi cho ông (bà) (10)……………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm để biết.
3. Gửi cho (11)……………………………………………….. để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../…./……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định trưng cầu giám định quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trưng cầu giám định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của người được trưng cầu giám định/tên, địa chỉ của tổ chức được trưng cầu giám định
(5) Ghi cụ thể các đối tượng cần giám định.
(6) Ghi cụ thể các yêu cầu cần có kết luận giám định.
(7) Ghi cụ thể tên các tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo, số lượng cụ thể, ký hiệu (nếu có).
(8) Ghi cụ thể thời hạn người/tổ chức được trưng cầu giám định phải gửi kết luận giám định phù hợp với điều kiện thực tế để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được trưng cầu giám định.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 42**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CGPCC | (2)*….., ngày.... tháng .... năm…….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề
*<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>\****
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày …./…./…… tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ Quyết định số: …../QĐ-KDTG ngày …./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Chuyển *<giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) đã *<bị tạm giữ theo Quyết định số: …/QĐ-TG/giữ theo Biên bản số: .../BB-GGPCC>*(\*) (4) đến: (5)……………………………………….. để xử lý theo quy định của pháp luật, đối với <ông (bà)/tổ chức>(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): …………….…………………………………….……. Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../ ……………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….…………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: …………………………………………………………………...
*<Tên của tổ chức>*(\*): ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………
……………………………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………..
Người đại diện theo pháp luật: (6) ………………………………… Giới tính: …………………
Chức danh: (7) …………………..…………………………………………………………………..
2. Việc chuyển *<giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Lý do chuyển *<giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*): (8) ……………………………………...
………………………………………………………………………………………………………..
4. Tài liệu kèm theo: (9).…………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho(10) ………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.
2. Gửi cho(11) …………………………………………………...để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, mà người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp quá thời hạn tạm giữ thì ghi «**bị tạm giữ theo Quyết định số: …./QĐ-TG**».
- Trường hợp hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi «**giữ theo Biên bản số: ..../BB-GGPCC**».
(5) Ghi tên của cơ quan đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Trường hợp quá thời hạn tạm giữ thì ghi «**Đã quá thời hạn tạm giữ nhưng cá nhân/tổ chức vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng**».
- Trường hợp hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi «**Đã hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng cá nhân/tổ chức vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng**».
(9) Ghi cụ thể các tài liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề,…
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có); Họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có giấy phép, chứng chỉ hành nghề phải chuyển để xử lý theo quy định của pháp luật.
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu biên bản số 01**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-VPHC | |
**BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH\***
**Về.............................** (2)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (3) ……………………………..…………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..Lý do lập biên bản tại *<trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản/địa điểm khác:>*(\*) ………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ: (4) ………………….………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………
2. Với sự chứng kiến của: (5)
*<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Hoặc <Họ và tên>(\*): ……………………………………………. Chức vụ: …………………….
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………
3. Người phiên dịch:
*<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
**Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………… Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./………………………………………. Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………….
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………
………………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ………………………….
Người đại diện theo pháp luật:(6)……………………………………… Giới tính: ………………
Chức danh: (7) ……………………………………………………………………………………….
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính: (8)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Quy định tại: (9)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (10)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng kiến (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
7. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
8. Chúng tôi đã yêu cầu *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: (11)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. *<Quyền và thời hạn giải trình>*(\*)(12): Trong thời hạn *<02 ngày làm việc/05 ngày làm việc>*(\*) kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)(13) ……………………là *<cá nhân /người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình>(\*)(14) đến (15) ……………………………………………………………… để thực hiện quyền giải trình.
11. Yêu cầu ông (bà) (13) ……………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có mặt vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại(16) ……………………………………… để giải quyết vụ việc.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13).... là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (13) ……………………………………………………… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………
**<Trường hợp người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã không ký xác nhận việc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (5) ……………………………………………………… <*người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã>* không ký xác nhận: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **NGƯỜI PHIÊN DỊCH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*)(\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn và thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(3) Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản theo từng trường hợp:
- Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi phạm.
- Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác.
Trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do.
(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản. Ví dụ: Biên bản làm việc; Biên bản kiểm tra; Biên bản thanh tra; Kết luận kiểm tra; Kết luận thanh tra; Kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020); Tài liệu khác...
(5) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.
- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,... hành vi vi phạm cụ thể. Đối với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội thủy/lãnh hải/vùng tiếp giáp lãnh hải/vùng đặc quyền kinh tế/thềm lục địa/các đảo thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và tọa độ (vĩ độ, kinh độ), hành trình của tàu.
(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «**02 ngày làm việc**».
- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «**05 ngày làm việc**».
- Trường hợp vụ việc không được giải trình theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì không phải ghi các Mục chú thích số (12), (13), (14) và (15).
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «**văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp**».
- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «**văn bản giải trình**».
(15) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc.
(16) Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 02**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../BB-LV | |
**BIÊN BẢN LÀM VIỆC\***
Hôm nay, hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., tại (2) ……….…………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Chức vụ: ……………….
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. Người chứng kiến (nếu có):
Họ và tên: ……………………………………………………………… Nghề nghiệp: ………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
3. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (3) ………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:
*<Họ và tên>*(\*) …………………………………………………………. Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../.../.………………………………………. Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: …………………………………………………………………...
*<Tên của tổ chức>*(\*): ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………………………; ngày cấp: …./…./….. nơi cấp: …………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (4) …………………………………… Giới tính: ………………..
Chức danh:(5) ………………………………………………………………………………………...
**Tiến hành lập biên bản làm việc đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:**
1. Thời gian xảy ra vụ việc: ……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
2. Địa điểm xảy ra vụ việc: ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Diễn biến của vụ việc:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. Hiện trường:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5. Thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
7. Lời khai của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
8. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
9. Các biện pháp xử lý và ngăn chặn hậu quả do sự việc gây ra (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. *<Tang vật/phương tiện>*(\*) có liên quan đến vụ việc (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (6) …………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc không ký biên bản làm việc>**
Lý do ông (bà) (6) …………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc không ký biên bản: …………………………………………………………
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN VỤ VIỆC***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNTỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…./………
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản ghi nhận sự việc và ghi lời khai của những cá nhân/tổ chức có liên quan đến vụ việc quy định tại điểm d khoản 3 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc.
**Mẫu biên bản số 03**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-GTTT | |
**BIÊN BẢN**
**Phiên giải trình trực tiếp\***
Căn cứ Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: .../BB-VPHC lập ngày…./…./…..;
Căn cứ văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp ngày …./…./….. của *<ông(bà)/tổ chức>* (\*) (2) ……………………………………………………………………………….;
Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình trực tiếp của *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (2) ………………………………………… (nếu có);
Căn cứ Thông báo số: …/TB-(3)…. ngày…./…./….. của (4) …………………………………..
…………………………………………………… về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp,
Hôm nay, vào hồi.... giờ .... phút, ngày…./…./….., tại (5) ………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính - Bên tổ chức phiên giải trình:
Họ và tên: (6) …………………………………………………………... Chức vụ: ……………….
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) vi phạm - Bên giải trình;
*<Họ và tên>*(\*): .…………………………………………….………… Giới tính: ………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …./…./…..………………………………… Quốc tịch: ……………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………
Người đại diện theo pháp luật:(7) ……………………………………… Giới tính: …………….
Chức danh: (8) ………………………………………………………………………………………
**Nội dung phiên giải trình:**
**1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính:**
a) Về căn cứ pháp lý:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
b) Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
c) Về các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
**2. Ý kiến của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc của người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm:**
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
**3.** Phiên giải trình kết thúc vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (9) ……………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản phiên giải trình trực tiếp>**
Lý do ông (bà) (9) ………………………………………………………… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **BÊN TỔ CHỨC GIẢI TRÌNH***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| | **NGƯỜI GHI BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản ghi lại nội dung phiên giải trình trực tiếp quy định tại khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
(3) Ghi chữ viết tắt tên của cơ quan ban hành Thông báo theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(6) Ghi họ và tên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc họ và tên của người đại diện được người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ủy quyền.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hoặc họ và tên của người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 04**
| **CƠ QUAN** (1)**HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../BB-XĐGT | |
**BIÊN BẢN**
**Xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày …./…./….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày …./…./….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày …./…./….. kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có),
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (2) ……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
**Hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm có:**
1. Người ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề - Chủ tịch Hội đồng:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. Đại diện cơ quan tài chính - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
3. Đại diện cơ quan chuyên môn có liên quan đến tang vật, phương tiện vi phạm hành chính - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
4. Đại diện bộ phận chuyên môn của cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có) - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
**Tiến hành xác định giá trị và lập biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-TG *<và Quyết định số: ..../QĐ-KDTG>*(\*).**
1. Hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tiến hành xác định giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính dựa trên các căn cứ sau: (4)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
2. Giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được định giá theo bảng kê chi tiết dưới đây:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được định giá** | **Đơn vị tính** | **Số lượng, khối lượng, trọng lượng** | **Đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng** | **Đơn giá (đồng)** | **Thành tiền (đồng)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây.
| **ĐẠI DIỆN****CƠ QUAN TÀI CHÍNH***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆNCƠ QUAN CHUYÊN MÔN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **ĐẠI DIỆNBỘ PHẬN CHUYÊN MÔN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(4) Ghi cụ thể các căn cứ làm cơ sở để xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
**Mẫu biên bản số 05**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-XM | |
**BIÊN BẢN**
**Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính\***
Căn cứ (2) …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (3) …….…….…….…….…….…….……….
………………………………………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: (4) …….…….…….…….…….………………...…….……. Chức vụ: …….…………
Cơ quan: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……….
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) cung cấp thông tin cần xác minh:
a) Họ và tên: …….…….…….…….…….…….…….…….………….. Nghề nghiệp: …….…….
Địa chỉ: .…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…………
b) Họ và tên: …….…….…….…….…….…….…….…….…….……. Chức vụ: …….…….……
Cơ quan: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………..
**Tiến hành lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ….……….……….……….……….……….…….… Giới tính: ….……….…..
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../….……….……….……….…………. Quốc tịch: ….……….….
Nghề nghiệp: ….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……..
Nơi ở hiện tại: ….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…….
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ….……….……….……….……….……….…………;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ….……….……….……….……….……….……….……………
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ....….……….……….……….……….……….……….………..….……
Địa chỉ trụ sở chính: ….……….……….……….……….……….……….……….……….……...
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ...….……….……….……….……….……….……….……….……….…..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ….……….……….……….……..; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ….……….……….………..
Người đại diện theo pháp luật: (5) ….……….……….……….……… Giới tính: ….……….…..
Chức danh: (6) ….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…….
2. Đã có hành vi vi phạm hành chính: (7)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Quy định tại: (8)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (9).….……….……….……….……….…………
………………………………………………………………………………………………………..
5. Tính chất, mức độ thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra:
………………………………………………………………………………………………………..
6. Tình tiết giảm nhẹ:
………………………………………………………………………………………………………..
7. Tình tiết tăng nặng:
………………………………………………………………………………………………………..
8. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
9. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) cung cấp thông tin cần xác minh (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
11. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải trưng cầu giám định (trong trường hợp cần thiết):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
12. Những tình tiết xác minh khác:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10)….……….……….…… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (10) ….……….……….……….……….…… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: ….……….……….……….……….……….……….……
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦATỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN XÁC MINH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính quy định tại Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi các căn cứ của việc lập biên bản xác minh.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc hoặc họ và tên của người đại diện được người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ủy quyền.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 06**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ....../BB-KNQĐXP | |
**BIÊN BẢN**
**Về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/……., tại (2) ......................................................
................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .....................................
Cơ quan: ...............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (3)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .....................................
Cơ quan: ...............................................................................................................................
**Tiến hành lập biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*)có tên sau đây:**
<*1. Họ và tên*>(\*): ........................................................................ Giới tính: ...........................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ...............................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ........................................................................................................................
................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ...............................................................................................
<*1. Tên của tổ chức*>(\*): .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (4) .................................... Giới tính: ....................................
Chức danh: (5).......................................................................................................................
2. Ông (Bà): (6) .................................... giao Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) (7) .................................... để thi hành theo quy định của pháp luật, nhưng *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên nêu trên cố tình không nhận quyết định.
3. Chúng tôi đã yêu cầu <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) (8) .................................... bị xử phạt nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng vẫn không nhận được sự hợp tác.
Biên bản lập xong hồi ... giờ ... phút, ngày …/…/……, gồm ….. tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau: đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho chính quyền địa phương nơi *<cá nhân bị xử phạt cư trú/tổ chức bị xử phạt đóng trụ sở>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản về việc không nhận Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 70 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp Luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của người lập biên bản.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
**Mẫu biên bản số 07**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../BB-KNQĐCC | |
**BIÊN BẢN**
**Về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày …../……/……, tại (2) ........................................................
................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ..............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (3)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ..............................................................................................................................
**Tiến hành lập biên bản về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
<*1. Họ và tên*>(\*): ........................................................................ Giới tính: ..........................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ..............................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ..............................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (4) .................................... Giới tính: ....................................
Chức danh: (5)........................................................................................................................
2. Ông (Bà): (6) .................................... giao Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày …/…/…… cưỡng chế <*khấu trừ <một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản >/kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <phạt/phải hoàn trả>/thu tiền, tài sản để <thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>/buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (7) cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (8) .................................... để thi hành theo quy định của pháp luật, nhưng *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên nêu trên cố tình không nhận quyết định.
3. Chúng tôi đã yêu cầu <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) (9) .................................................................... bị xử phạt nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng vẫn không nhận được sự hợp tác.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/…… gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho chính quyền địa phương nơi *<cá nhân bị cưỡng chế cư trú/tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản về việc tổ chức, cá nhân bị xử phạt không nhận Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của người lập biên bản.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương thì ghi: «**khấu trừ một phần lương**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần thu nhập thì ghi: «**khấu trừ một phần thu nhập**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản thì ghi: «**khấu trừ tiền từ tài khoản**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt thì ghi: «**kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả thì ghi: «**kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí thì ghi: «**thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí thì ghi: «**thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(9) Ghi họ và tên cửa cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
**Mẫu biên bản số 08**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...../BB-GGPCC | |
**BIÊN BẢN**
**Giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề\***
Thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày ..../.../........... của (2) .............................................. .................................................................................................. xử phạt vi phạm hành chính.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …../…../…., tại (3)......................................................................
........................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ...........................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (4)
Họ và tên: ........................................................................ Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
**Tiến hành lập biên hàn giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề của *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../.../....... Quốc tịch: .............................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ....................................................................................; ngày cấp: ....................................; nơi cấp: ...............................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .......................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (5) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh: (6)............................................................................................................................
2. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề được giữ để thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính, gồm:
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
Ngoài các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không giữ thêm giấy tờ nào khác.
3. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt (nếu có):
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/…… gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (7) .... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt không ký biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề>**
Lý do ông (bà) (7) ........................................................................ *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt không ký biên bản: ......................................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI ĐIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ XỬ PHẠT***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt vào hồi .... giờ … phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 3 Điều 25 luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
**Mẫu biên bản số 09**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-XMCC | |
**BIÊN BẢN**
**Xác minh thông tin về tiền, tài sản của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế\***
Để *<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>*(\*) (2).
Hôm nay, hồi ... giờ.... phút, ngày …/…/…… tại (3) ..................................................................
..................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: (4) ........................................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ..................................................................................................................................
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) cung cấp thông tin cần xác minh về <*tiền lương, thu nhập/tài khoản/tài sản/tiền, tài sản*>(\*): (5)
a) Họ và tên: ........................................................................ Nghề nghiệp: ...............................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên: ……………………………………………………. Chức vụ: ………………………….
*<Cơ quan/tổ chức>*(\*): .................................................................................................................
**Tiến hành lập biên bản xác minh thông tin về <*tiền lương, thu nhập/tài khoản/tài sản/tiền, tài sản*>(\*) của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…….................................... Quốc tịch: .......................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ……./……/…….; nơi cấp: ........................................................................................
<*1. Tên của tổ chức*>(\*): ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .........................; ngày cấp: …/…/…; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (6) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh: (7) ............................................................................................................................
2. Lý do tiến hành xác minh: (8)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Thông tin về tiền lương và thu nhập của cá nhân phải <*thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*):
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
4. Thông tin về *<tài khoản/tài sản>*(\*) *của <cá nhân/tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
5. Thông tin về tiền, tài sản của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>* (\*) do bên thứ ba đang giữ:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
6. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>* (\*) cung cấp thông tin cần xác minh (nếu có):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
7. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>* (\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>* (\*) (nếu có):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (9) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) có tên tại Mục 1 của Biên bản này (cá nhân/tổ chức có thông tin phải xác minh) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả không ký biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế >**
Lý do ông (bà) (9) .................................... *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) không ký biên bản: ........................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ THÔNG TINPHẢI XÁC MINH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CUNG CẤPTHÔNG TIN XÁC MINH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế quy định tại khoản 1 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế hoặc họ và tên của người đại diện được người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế ủy quyền.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác minh thông tin về tiền lương và thu nhập thì cá nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Người sử dụng lao động/cơ quan, đơn vị, tổ chức đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
- Trường hợp xác minh thông tin về tài khoản thì tổ chức cung cấp thông tin là: Tổ chức tín dụng ở Việt Nam nơi cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả mở tài khoản.
- Trường hợp xác minh thông tin về tài sản thì cá nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Cá nhân/cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan đến cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả, như: người thành niên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự trong gia đình hoặc người đại diện hợp pháp (đối với cá nhân); người đại diện cho tổ chức; đại diện chính quyền địa phương nơi có tài sản thuộc sở hữu của cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
- Trường hợp xác minh thông tin về tiền, tài sản thì cá nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Bên thứ ba - cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do xác minh theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện, hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả*>**».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
**Mẫu biên bản số 10**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CCXP | |
**BIÊN BẢN**
**Cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*)\***
Thi hành Quyết định số: .../QĐ-CCXP ngày …/…/…… của (2) .................................... cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*).
Hôm nay, ngày …/…/……..... tại (3) ............................................................................................
....................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*):
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ..........................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ..........................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ........................................................................ Nghề nghiệp: ...........................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên: (6) ........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
**Tiến hành cưỡng chế và lập biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*) theo Quyết định số: ..../QĐ-CCXP đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
<*1. Họ và tên*> (\*): ........................................................................ Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../.../............ Quốc tịch:.........................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ............................................................................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ............................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>* (\*): ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ............................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ...................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: (7).................................... Giới tính: ..........................................
Chức danh: (8) ............................................................................................................................
2. *<Cá nhân/Tổ chức>* đang giữ tiền, tài sản: (9)........................................................................
Địa chỉ: (10) .................................................................................................................................
3. Biện pháp cưỡng chế: Thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*) sau khi vi phạm cố tình tẩu tán tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
4. Số tiền, tài sản phải thu, gồm:
a) Về tiền mặt:
Loại tiền: (11) ...............................................................................................................................
Số tiền: (12) .................................................................................................................................
(Bằng chữ: ...............................................................................................................................)
b) Về tài sản:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
5. Việc cưỡng chế kết thúc hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế 01 bản, ông (bà) (14) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) đang giữ tiền, tài sản 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (13)/(14) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế, là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) đang giữ tiền, tài sản không ký biên bản: ........................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC GIỮ TIỀN, TÀI SẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CƠ QUANPHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)bị cưỡng chế, *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) đang giữ tiền, tài sản vào hồi.... giờ.... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
Trong mọi trường hợp, khi tiến hành cưỡng chế phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế và 01 người chứng kiến.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế, cá nhân/người đại diện của tổ chức đang giữ tiền, tài sản.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoàn trả kinh phí.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(10) Ghi địa chỉ liên hệ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(11) Ghi rõ loại tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ.
(12) Ghi cụ thể số tiền phải thu (bằng số và bằng chữ).
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
**Mẫu biên bản số 11**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...../BB-CCXP | |
**BIÊN BẢN**
**Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày …/…/…… của (2) .................................... cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
Hôm nay, ngày …/…/…… tại (3) ................................................................................................
...................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ........................................................................ Nghề nghiệp: ...........................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên: (6) ........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
**Tiến hành cưỡng chế và lập biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo Quyết định số: .../QĐ-CCXP đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*) : ........................................................................ Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… Quốc tịch: ...........................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ..................................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................... ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (7) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh: (8) ............................................................................................................................
2. Biện pháp cưỡng chế: Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
3. Kết quả thực hiện Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả số: ..../QĐ-CCXP: (9)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
4. Việc cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả kết thúc hồi.... giờ.... phút, ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bán có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan đã ra quyết định cưỡng chế.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (10) ....................................là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế không ký biên bản: .....................................................................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CƠ QUANPHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
Trong mọi trường hợp, khi tiến hành cưỡng chế phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế và 01 người chứng kiến.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể kết quả thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu quả đã được nêu trong quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
**Mẫu biên bản số 12**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...../BB-CCXP | |
**BIÊN BẢN**
**Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*)\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày …/…/…… của (2) .................................... cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*).
Hôm nay, ngày …/…/……, tại (3) .................................................................................................
.....................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Chủ trì thực hiện việc kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*):
Họ và tên: ...................................................................... Chức vụ: .............................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ...................................................................... Chức vụ: .............................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ................................................................ Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
b) Họ và tên: (6)...................................................................... Nghề nghiệp: ...............................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
b) Họ và tên: (7)...................................................................... Chức vụ: ......................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
**Tiến hành cưỡng chế và lập biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) theo Quyết định số: ..../QĐ-CCXP đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../....... Quốc tịch:.............................................................................
Nghề nghiệp:...............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức*>(\*) : .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ........................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (8)....................................Giới tính: ............................................
Chức danh: (9).............................................................................................................................
2. Biện pháp cưỡng chế áp dụng: Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) để bán đấu giá.
3. Các tài sản được kê biên, gồm:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
4. Việc cưỡng chế kết thúc hồi.... giờ .... phút (10), ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (11)/(5) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (11)/(5) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên không ký biên bản: ............................................................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CƠ QUANPHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN/CƠ QUANCỦA CÁ NHÂN BỊ CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi ... giờ.... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(5) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc họ và tên của người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(6) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã nơi có tài sản bị kê biên thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp đại diện cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân có tài sản bị kê biên đang làm việc thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Việc kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá phải thực hiện vào ban ngày, thời gian từ 08 giờ đến 17 giờ.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc họ và tên của người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
**Mẫu biên bản số 13**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ....../BB-GBQTS | |
**BIÊN BẢN**
**Giao bảo quản tài sản kê biên\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày ..../.../...... của .................................... cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*).
Hôm nay, ngày …/…/…… tại (2) ................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Chủ trì thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*):
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
2. <*Cá nhân/tổ chức*>(\*) được giao bảo quản tài sản: (3)
a) Họ và tên: ........................................................................ Nghề nghiệp: ..............................
Địa chỉ: ......................................................................................................................................
b) Họ và tên:........................................................................ Chức vụ: .....................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (4) ........................................................................ Nghề nghiệp: ..........................
Địa chỉ: ......................................................................................................................................
b) Họ và tên:(5) ........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản giao bảo quản tài sản bị kê biên của <*ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../....... Quốc tịch:............................................................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................... …
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ...................................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*) : ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ........................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (6)....................................Giới tính: ...........................................
Chức danh: (7).............................................................................................................................
2. Các tài sản bị kê biên được giao bảo quản, gồm:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
3. Quyền của cá nhân/tổ chức được giao bảo quản tài sản (không phải là người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó): Được thanh toán chi phí thực tế, hợp lý để bảo quản tài sản.
4. Nghĩa vụ của cá nhân/tổ chức được giao bảo quản tài sản: Trường hợp gây hư hỏng, đánh tráo, làm mất hoặc hủy hoại tài sản, phải chịu trách nhiệm bồi thường và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Việc giao bảo quản tài sản bị kê biên kết thúc hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/…....
Biên bản này gồm.... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (8) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản, *<cá nhân/tổ chức>*(\*) được giao bảo quản tài sản 01 bản, người chứng kiến 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (8) ........................................................................ là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên không ký biên bản: ……………………………………
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **CÁ NHÂN/TỔ CHỨC ĐƯỢCGIAO BẢO QUẢN TÀI SẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản giao bảo quản tài sản kê biên trong trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao tài sản bị kê biên cho người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung, giao cho một trong những đồng sở hữu chung bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đồng sở hữu chung được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan/họ và tên của người được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp tài sản là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ tạm giao cho Kho bạc Nhà nước quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của Kho bạc Nhà nước.
- Trường hợp các tài sản là vật liệu nổ công nghiệp, công cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, văn hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm tạm giao cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan được giao quản lý tài sản bị kê biên.
(4) Ghi họ và tên của người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện chính quyền địa phương nơi có tài sản bị kê biên.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên.
**Mẫu biên bản số 14**
| **CƠ QUAN (1)--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-GTSĐG | |
**BIÊN BẢN**
**Chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày .../.../...... của cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>(\*)*
Hôm nay, ngày ..../..../ tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Chủ trì thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>(\*):*
Họ và tên: ............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên bàn giao - *<Cá nhân/Tổ chức>(\*)* được giao bảo quản tài sản:(3)
a) Họ và tên: ..................................................................... Nghề nghiệp: ............................
Địa chỉ:
b) Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ...............................
Cơ quan:
3. Bên tiếp nhận:(4)
Họ và tên: .......................................................................... Chức vụ: .................................
*<Cơ quan/tổ chức>(\*);..........................................................................................................*
**Tiến hành chuyển giao và lập biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá của** *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* **có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>(\*): .................................................................* Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ..............................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp: ..............................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>(\*)*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (5) ................................ Giới tính: ........................................
Chức danh:.(6)
2. Các tài sản đã kê biên được chuyển giao để bán đấu giá, gồm:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
3. Việc chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá kết thúc hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../......
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(7) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản, bên bàn giao giữ 01 bản, bên tiếp nhận giữ 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (7) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên không ký biên bản:
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN TIẾP NHẬN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá trong trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao tài sản bị kê biên cho người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung, giao cho một trong những đồng sở hữu chung bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đồng sở hữu chung được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan/họ và tên của người được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp tài sản là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ tạm giao cho Kho bạc Nhà nước quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của Kho bạc Nhà nước.
- Trường hợp các tài sản là vật liệu nổ công nghiệp, công cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, văn hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm tạm giao cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan được giao quản lý tài sản bị kê biên.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện và tên của tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có tài sản bị kê biên.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên.
**Mẫu biên bản số 15**
| **CƠ QUAN (1)--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TG | |
**BIÊN BẢN**
**Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\***
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../...... , tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:(3)
Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: .................................................
Địa chỉ:
**Tiến hành tạm giữ và lập biên bản tạm giữ *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(\*)(4) <của/nhưng>***(\*)(5)
*<1. Họ và tên>*(\*) *.................................................* Giới tính: ..................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................. ; Quốc tịch: ..................................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: .............................................................................................
<1. Tên *của tổ chức>*(\*)
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (6) ............................................. Giới tính: ..........................
**Chức danh:(7)**
2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
3. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
**Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.**
4. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm:
5. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
6. Ý kiến bổ sung (nếu có):
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(8) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>**
Lý do ông (bà) (8) *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm không ký biên bản:
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính hoặc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
- Trường hợp tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
- Trường hợp tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm thì ghi: **«của *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:».**
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi: **«nhưng không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm»** và không phải ghi các thông tin tại mục [1].
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 16**
| **CƠ QUAN (1)--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TL | |
**BIÊN BẢN**
**Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\***
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG ngày .../.../...... tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... , tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) <là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>*(\*)(3) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) đã bị tạm giữ theo Biên bản số: ..../BB-TG ngày ...../....../........:
*<Họ và tên>(\*)* Giới tính: .....................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........................................... Quốc tịch: ...............................,
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ...........................................................................;
ngày cấp: *.../..../.....* ; nơi cấp: ............................................................................................
*<Tên của tổ chức>(\*)*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (5) ................................ Giới tính: ........................
Chức danh:(6)
**Tiến hành trả lại và lập biên bản trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4)**
1. *<Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>(\*)*
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm(7)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
2. *<Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>(\*)*
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm(7)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
3. Ý kiến bổ sung (nếu có):
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(8) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC NHẬN LẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)**Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) *vào* hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp không ra quyết định tạm giữ quy định tại điểm b khoản 4 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp».**
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi **«là chủ sở hữu».**
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
- Trường hợp trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
**Mẫu biên bản số 17**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TL | |
**BIÊN BẢN**
**Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TL ngày ..../..../ của(2) trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(3) ..........................................
...........................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) *<là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>(\*)*(4) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*)(5) đã bị tạm giữ:
*<Họ và tên>*(\*)*: .................................................................* Giới tính: ....................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.......................................... Quốc tịch: ...................................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: ..../..../.... ; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (6) ............................................. Giới tính: ..........................
Chức danh:(7)
**Trả lại và lập biên bản trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành* nghề>(\*)(5) theo Quyết định số: ..../QĐ-TL.**
1. *<Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>*(\*)
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm(8)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
2. *<Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>*(\*)
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm(8)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
3. Ý kiến bổ sung (nếu có):
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(9) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC NHẬN LẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) *vào* hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 3 Điều 76, khoản 7 Điều 77, khoản 2 Điều 125 và khoản 1 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để thực hiện vi phạm hành chính cho chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi: **«là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp».**
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề do đã chấp hành các quy định của pháp luật thì không phải ghi thông tin tại mục này.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính cho chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp hoặc trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do đã chấp hành các quy định của pháp luật thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
- Trường hợp trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
**Mẫu biên bản số 18**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-*<ĐTBL/TTBL>*(\*)(2) | |
**BIÊN BẢN**
***<Đặt/Trả lại>(\*) tiền* bảo lãnh (3)\***
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày..../..../. của (4) tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề <và Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày ..../...../...... của (4) kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(\*\*).*
*Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày ..../...../...... của (4) giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản>*(\*)(5).
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(6)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Cá nhân/tổ chức>(\*) <đặt/nhận lại>(\*)* tiền bảo lãnh:(7)
a) Họ và tên: ............................................................. Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ:
b) Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan/tổ chức:
**Tiến hành *<nhận đặt/trả lại>* và lập biên bản *<đặt/trả* *lại*>(\*) (3) tiền bảo lãnh.**
1. *<Nhận đặt tiền bảo lãnh của/Trả lại tiền bảo lãnh cho>*(\*)(8) *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*)Giới tính: ..........
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................ Quốc tịch: ................
Nghề nghiệp: ..............
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: .............................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*)
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................;
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp: ..../..../.......; nơi cấp: .........................
Người đại diện theo pháp luật:(9) ................................................. Giới tính: ........................
Chức danh:(10)
2. Số tiền bảo lãnh được *<đặt/trả lại>*(\*)(3)*:*(11)
(Bằng chữ: ).
3. Lý do *<đặt/trả lại>*(\*) (3) tiền bảo lãnh:
4. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(12).... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) *<đặt/nhận lại>*(\*) tiền bảo lãnh 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐẶT/NHẬN LẠI** TIỀN BẢO LÃNH*(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>(\*\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) *<đặt/nhận lại>*(\*) tiền bảo lãnh vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản nhận đặt tiền bảo lãnh hoặc trả lại tiền bảo lãnh trong trường hợp giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức đặt/nhận lại tiền bảo lãnh.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«ĐTBL».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«TTBL».**
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«Đặt tiền bảo lãnh».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«Trả lại tiền bảo lãnh».**
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày .../.../..... của ............. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề *<và Quyết định số: .../QĐ-KDTG ngày ..../...../...... của ............ kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>».***
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày .../.../..... của giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản».**
(6) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«đặt tiền bảo lãnh».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«nhận lại tiền bảo lãnh».**
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«Nhận tiền đặt bảo lãnh của».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«Trả lại tiền bảo lãnh cho».**
(9) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(11) Ghi cụ thể số tiền đặt bảo lãnh/trả lại (bằng số và bằng chữ).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức đặt/nhận lại tiền bảo lãnh.
**Mẫu biên bản số 19**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-GPTTG | |
**BIÊN BẢN**
**Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày ..../..../ của(2) giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) (4) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:
a) Họ và tên: ................................................................... Nghề nghiệp: ..............................
Địa chỉ: .. .................
b) Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan/tổ chức:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG cho *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*).................................................................Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................ Quốc tịch: .................................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
*<1. Tên của tổ chức>*(\*)
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(5) ................................ Giới tính: ........................
Chức danh:(6)
**2. Phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được bàn giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản, cụ thể như sau:**
| **STT** | **Loại phương tiện** | **Số lượng** | **Đăng ký của phương tiện** | **Biển số của phương tiện** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
**3. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:**
a) Đưa phương tiện về nơi tự giữ, bảo quản.
b) Trong thời gian tự giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính nêu trên, tổ chức, cá nhân không được phép sử dụng phương tiện đó tham gia giao thông; không được tự ý thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện.
Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định này thì người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện xem xét, quyết định việc chuyển phương tiện về nơi tạm giữ theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân vi phạm có trách nhiệm đưa phương tiện về nơi tạm giữ. Trường hợp không thể tự đưa phương tiện về nơi tạm giữ hoặc không tự giác chấp hành thì người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện tổ chức việc đưa phương tiện về nơi tạm giữ; tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu chi phí cho việc đưa phương tiện về nơi tạm giữ.
c) Trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn hoặc khi có nguy cơ trực tiếp phát sinh tình huống khẩn cấp mà nếu không kịp thời di chuyển, thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện sẽ gây thiệt hại đến phương tiện thì tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện được thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện, nhưng ngay sau đó phải thông báo cho người có thẩm quyền tạm giữ biết.
d) Trong thời gian được giao giữ, bảo quản phương tiện, nếu để xảy ra mất, đánh tráo, bán, trao đổi, cầm cố, thế chấp, thay thế, hủy hoại, làm hư hỏng phương tiện thì tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại, hậu quả do hành vi mà mình gây ra theo quy định của pháp luật.
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(7) ........................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO GIỮ,** **BẢO QUẢN PHƯƠNG TIỆN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao cho cá nhân giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp giao cho tổ chức giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
**Mẫu biên bản số 20**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TT | |
**BIÊN BẢN**
**Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Thi hành Quyết định số: *.../*QĐ*-<XPHC/TT>(\*)* (2)ngày ..../..../ của(3) *<xử phạt vi phạm hành chính/ tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính>*(\*)(4)*.*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(5)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) <là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>(\*)* của *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*)*:*
*<Họ và tên>*(\*)*:* ..................................................................................... Giới tính: .................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../......................................................... Quốc tịch: ....................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:...........................................................................................*.................
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (6) ............................................. Giới tính: ..........................
Chức danh:(7)
Tiến hành lập biên bản tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>(\*)*(8) theo Quyết định số: *../*QĐ*-<XPHC/TT>(\*)*
**1. *<Tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>(\*)*(8) bị tịch thu, gồm:**
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Số đăng** **ký** | **Tình trạng, đặc điểm(9)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
**2. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>***(\*) **bị tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>***(\*)***:***
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Ngoài những *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*) (8) nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10)........................................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN****CỦA TỔ CHỨC BỊ TỊCH THU***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)*)* bị tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 57, khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 81 và khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
{Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), nếu không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp/người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận thì không phải ghi các thông tin tại mục [2]}.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«XPHC».**
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«TT».**
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«xử phạt vi phạm hành chính».**
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
(5) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp tịch thu tang vật vi phạm hành chính thì ghi: **«tang vật vi phạm hành chính».**
- Trường hợp tịch thu phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«phương tiện vi phạm hành chính».**
(9) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
**Mẫu biên bản số 21**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-BTH | |
**BIÊN BẢN**
**Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-BTH ngày ..../...../...... của (2) buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Họ và tên: .................................................................................. Chức vụ: ...........................
Cơ quan:
2. Với sự tham gia của: (4)
a) Họ và tên: ........................................................................... Chức vụ: .............................
Cơ quan:
b) Họ và tên: ........................................................................... Chức vụ: .............................
Cơ quan:
Tiến hành tiêu hủy và lập biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-BTH
**1. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy, gồm:**
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
**2. Biện pháp tiêu hủy:(5)**
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
4. Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) ................................................ là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH***(Ký, ghi rõ chức vụ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản thi hành biện pháp khắc phục hậu quả buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan quản lý chuyên ngành đã được nêu trong quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(5) Ghi cụ thể biện pháp tiêu hủy được thực hiện đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như: Nghiền, đốt, chôn lấp hoặc các biện pháp khác.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy.
**Mẫu biên bản số 22**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-BGN | |
**BIÊN BẢN**
**Bàn giao người *<có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(\*)\****
*<Căn cứ Biên bản vi phạm, hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ..../..../......>*(\*\*) (2)
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TGN ngày ..../...../...... của (3) tạm giữ người theo thủ tục hành chính>*(\*\*\*) (2).
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(4)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện bên tiếp nhận:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Đại diện bên bàn giao:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
3. Người làm chứng (nếu có):(5)
Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: ................................ .
Địa chỉ:
4. *<Cá nhân/Tổ chức>(\*\*)* bị thiệt hại (nếu có):(6)
a) Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: .................................
Địa chỉ:
b) Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan/tổ chức:
5. *<Đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức>*(\*\*\*): (7)
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao người *<có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(\*)* đối với ông (bà) có tên sau đây:**
1. Họ và tên: .................................................................................. Giới tính: .....................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../....................................................... Quốc tịch: ....................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại: ...................
...................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: ............................................................................................
2. Hành vi vi phạm đã thực hiện:
3. Tình trạng sức khỏe của người được bàn giao:(8)
4. Thời gian thực hiện hành vi vi phạm:
5. Địa điểm thực hiện hành vi vi phạm:
6. Tang vật hoặc tài sản của người *<có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>*(\*)(nếu có):
*7. <Nội dung sự việc/những thiệt hại do người có hành vi vi phạm hành chính gây ra (nếu có)>*(\*\*)*:*
8. Các tình tiết khác (nếu có):(9)
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày .../.../...., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao người *<người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>*(\*)hành chính giữ 01 bản và bên tiếp nhận người <*có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>*(\*)giữ 01 bản.
**<Trường hợp người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải, người làm chứng, cá nhân/người đại diện của tổ chức bị thiệt hại, đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức từ chối ký biên bản bàn giao>**
Lý do ông (bà) (10)/(5)/(6)/(7) là *<người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải, người làm chứng, cá nhân/người đại diện của tổ chức bị thiệt hại, đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức>*(\*) không ký biên bản:
| **ĐẠI DIỆN BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN BÊN TIẾP NHẬN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CÓ HÀNH VI VI PHẠM/BỊ ÁP GIẢI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦATỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| **NGƯỜI LÀM CHỨNG***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN/CƠ QUAN, TỔ CHỨC***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp bàn giao người bị áp giải.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính thì ghi: **«Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày *.../.../........».***
- Trường hợp bàn giao người bị áp giải thì ghi: **«Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TGN ngày *.../.../........*của tạm giữ người theo thủ tục hành chính».**
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người làm chứng.
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cá nhân bị thiệt hại thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người bị thiệt hại.
- Trường hợp tổ chức bị thiệt hại thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp áp giải người vi phạm tại nơi cư trú thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi người vi phạm cư trú.
- Trường hợp áp giải người vi phạm tại nơi làm việc, học tập thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức nơi người vi phạm làm việc, học tập.
(8) Ghi lại tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo,.... của người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải tại thời điểm bàn giao.
(9) Trường hợp đã tạm giữ người trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì ghi số hiệu của tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đó và thời gian khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đến sân bay, bến cảng, nhà ga.
(10) Ghi họ và tên của người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải.
**Mẫu biên bản số 23**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-KN | |
**BIÊN BẢN**
**Khám người theo thủ tục hành chính\***
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KN ngày ..../...../...... của (2) về việc khám người theo thủ tục hành chính/Căn cứ khoản 2 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)>*(\*)(3)*.*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(4)
**Chúng tôi gồm:**
1. Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:
Họ và tên: ............................................................................... Giới tính: .........................(5)
Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
**Tiến hành khám người và lập biên bản khám người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:**
1. Họ và tên: ........................................................................ Giới tính: ................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.............................................. Quốc tịch: ...............................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: ..................................................................
2. Sau khi khám người, chúng tôi phát hiện được:(6)
3. Ý kiến trình bày của người bị khám:
4. Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
5. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
6. Việc khám người kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (7) ................................................................................................. là cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN BỊ KHÁM NGƯỜI***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản khám người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám người theo thủ tục hành chính.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định khám người theo thủ tục hành chính thì ghi: **«Thi hành Quyết định khám người theo thủ tục hành chính số: ..../QĐ-KN ngày ..../...../...... của ...............».**
- Trường hợp khám người khẩn cấp thì ghi: **«Căn cứ khoản 2 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)».**
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Người chứng kiến phải bảo đảm có cùng giới tính với người tiến hành khám và người bị khám.
(6) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhân hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của đồ vật, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
(7) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
**Mẫu biên bản số 24**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-KPTĐV | |
**BIÊN BẢN**
**Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính\***
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KPTĐV ngày* .../..../..... *của (2) khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính/Căn cứ khoản 3 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)>*(\*)(3)*.*
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(4)
**Chúng tôi gồm:**
1. Họ và tên: ....................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:(5)
a) Họ và tên:(6) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
b) Họ và tên:(7) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
**Tiến hành khám và lập biên bản khám *<phương tiện vận tải/đồ* vật>(\*) của ông (bà) có tên sau đây là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*):**
1. Họ và tên: ......................................................................... Giới tính: ...........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../............................................... Quốc tịch: ..........................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................... ;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: ..................................................................
2. Khám phương tiện vận tải, đồ vật:(8)
Số giấy đăng ký phương tiện: .............................................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có):(9)
3. Phạm vi khám:(10)
4. Sau khi khám phương tiện vận tải, đồ vật, chúng tôi phát hiện những tang vật vi phạm hành chính, gồm:(11)
5. Ý kiến trình bày của *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>(\*):*
6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
7. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
8. Việc khám kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../..............
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) ......................................................................................................là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT/ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám *<phương tiện vận tải/đồ vật>*(\*) *vào* hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...............
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải/đồ vật.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính thì ghi: **«Thi hành Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính số: ..../QĐ-KPTĐV ngày .../.../..... của ................».**
- Trường hợp khám phương tiện vận tải, đồ vật khẩn cấp thì ghi: **«Căn cứ khoản 3 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)».**
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Trường hợp chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải vắng mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên của chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải.
(7) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(8) Ghi rõ phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(9) Ghi biển số đăng ký phương tiện vận tải (ô tô, tàu, thuyền...).
(10) Ghi rõ khám những bộ phận, thiết bị nào của phương tiện vận tải, đồ vật.
(11) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhân hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của đồ vật, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
**Mẫu biên bản số 25**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-KNCG | |
**BIÊN BẢN**
**Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KNCG ngày ..../...../...... của(2) ............................................ về việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan: .
2. Với sự chứng kiến của:(4)
a) Họ và tên:(5) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
b) Họ và tên:(6) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
c) Họ và tên:(7) Chức vụ:
Cơ quan:
**Tiến hành khám và lập biên bản khám (8) là nơi có căn cứ cho rằng có cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-KNCG.**
1. Sau khi khám nơi cất giấu, chúng tôi phát hiện những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:(9)
2. Ý kiến trình bày của chủ nơi bị khám (người thành niên trong gia đình):
3. Ý kiến của người chứng kiến:
4. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nêu trên, chúng tôi không phát hiện thêm một thứ gì khác.
5. Việc khám kết thúc vào hồi.... giờ .... phút(10), ngày .../.../.................
Mọi đồ đạc tại nơi bị khám đã được sắp xếp đúng vị trí như ban đầu, không xảy ra hư hỏng, mất mát gì.
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(5) .................................................................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) là chủ nơi bị khám 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC LÀ CHỦ NƠI BỊ KHÁM***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) là chủ nơi bị khám vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Trường hợp người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám vắng mặt mà việc khám không thể trì hoãn thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và 01 người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám.
(6) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(7) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(8) Ghi rõ địa chỉ nơi bị khám.
(9) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhãn hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
(10) Việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không được thực hiện vào ban đêm, trừ trường hợp khẩn cấp hoặc việc khám đang được thực hiện mà chưa kết thúc nhưng phải ghi rõ lý do vào biên bản.
**Mẫu biên bản số 26**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-NPTG | |
**BIÊN BẢN**
**Niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính\***
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày ..../..../........ tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Người niêm phong:
Họ và tên: ....................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:(3)
a) Họ và tên: .......................................................... Nghề nghiệp: .................................
Địa chỉ:
b) Họ và tên:(5) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
c) Họ và tên:(6) Chức vụ:
*<Cơ quan/Tổ chức>*(\*)*:*
3. *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*)* vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải được niêm phong:
*<Họ và tên>(\*): .................................................................* Giới tính: ......................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........................................... Quốc tịch: ..........................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................... ;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................. ; ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp: ........................................
Người đại diện theo pháp luật:(7) ................................................. Giới tính: ........................
Chức danh:(8)
4. Người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải niêm phong:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành niêm phong và lập biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo Biên bản số: ..../BB-TG.**
1. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính niêm phong, gồm:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
**2. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):**
3. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong nêu trên đã giao cho ông (bà)(9) ......................................... thuộc cơ quan (10) ................................. chịu trách nhiệm bảo quản.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, giao cho ông (bà)(9) ................................. là người bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI NIÊM PHONG***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 5a Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không có mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của người thành niên đại diện cho gia đình của người vi phạm, đại diện của tổ chức vi phạm hoặc đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong hoặc 01 người chứng kiến.
(4) Ghi họ và tên của người thành niên trong gia đình cá nhân vi phạm.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ của người chứng kiến.
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cá nhân vi phạm không có mặt thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong;
- Trường hợp người đại diện của tổ chức vi phạm không có mặt thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện khác và tên của tổ chức có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính phải niêm phong.
(10) Ghi tên cơ quan của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính phải niêm phong.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 27**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-MNP | |
**BIÊN BẢN**
**Mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính\***
Căn cứ(2)
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Người niêm phong:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ đã được niêm phong:
*<Họ và tên>*(\*)*:* ...............................................................................Giới tính: ......................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.................................................. Quốc tịch: ..........................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................... ;
ngày cấp: ..../..../.......; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:...........................; ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(4) ................................................. Giới tính: ........................
Chức danh:(5)
3. Người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được niêm phong:
Họ và tên: .............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành mở niêm phong và lập biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính đã niêm phong theo Biên bản số: ....BB-NPTG.**
1. Tình trạng của niêm phong trước khi mở vẫn còn nguyên vẹn, không bị rách rời hoặc chắp vá.
2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được mở niêm phong, gồm:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
**3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):**
4. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được mở niêm phong nói trên vẫn đầy đủ về số lượng, đúng chủng loại và vẫn giữ nguyên tình trạng như khi tiến hành niêm phong theo Biên bản số: ..../BB-NPTG lập ngày .../..../.... niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, giao cho ông (bà)(7) là người bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN** **CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI NIÊM PHONG***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng đề lập biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính đã được niêm phong.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi rõ các tài liệu được căn cứ như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;...
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(7) Ghi họ và tên của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được niêm phong.
**Mẫu biên bản số 28**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CHS | |
**BIÊN BẢN**
**Bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự\***
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-CHS ngày ..../...../...... của (2) chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: .............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên nhận bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: ............................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm theo Quyết định số: ..../QĐ-CHS.**
Hồ sơ gồm:(4)
Đại diện bên nhận bàn giao hồ sơ đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **BÊN NHẬN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi rõ số lượng, tên các loại biên bản, quyết định, tài liệu có trong hồ sơ.
**Mẫu biên bản số 29**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CQĐXP | |
**BIÊN BẢN**
**Chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành\***
Căn cứ Điều 71 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
Theo yêu cầu của(2) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......, tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên nhận bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: .............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành lập biên bản chuyển Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày .../.../...... của (4) ........................................... xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành**
1. Hồ sơ, tài liệu, gồm:(5)
**2. Các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được chuyển giao, gồm:**
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
**Đại diện bên nhận bàn giao đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ và tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nêu trên.**
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **BÊN NHẬN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành quy định tại Điều 71 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi rõ số lượng, tên các loại biên bản, quyết định, tài liệu có trong hồ sơ.
**Mẫu biên bản số 30**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CGPCC | |
**BIÊN BẢN**
**Chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề
*<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>(\*)\****
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-CGPCC ngày ..../...../...... của(2) chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề *<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>.*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... .. , tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề:
Họ và tên: ............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên nhận bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề:
Họ và tên: ............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo Quyết định số: ..../QĐ-CGPCC.**
Hồ sơ gồm:(4)
Đại diện bên nhận bàn giao hồ sơ đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **BÊN NHẬN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, mà người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyên giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi rõ số lượng, tên các loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề được bàn giao; Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề,... có trong hồ sơ.
| Mẫu biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề năm 2022? | Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP quy định mẫu biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề: Mẫu MBB08 như sau: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-quyet-dinh-tam-dinh-chicham-dut-tam-dinh-chi-thi-hanh-quyet-dinh-xu-phat-vi-pham-hanh--12872.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/attachfile001.doc |
**PHỤ LỤC**
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
*(Kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)*
| **STT** | **Mã số** | **Mẫu biểu** |
| --- | --- | --- |
| **I.** | **MẪU QUYẾT ĐỊNH** | |
| 1. | MQĐ01 | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản |
| 2. | MQĐ02 | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính) |
| 3. | MQĐ03 | Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền |
| 4. | MQĐ04 | Quyết định giảm/miễn phần còn tại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính |
| 5. | MQĐ05 | Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần |
| 6. | MQĐ06 | Quyết định hoãn thi hành quyết định xử phụt trục xuất |
| 7. | MQĐ07 | Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương/một phần thu nhập |
| 8. | MQĐ08 | Quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản |
| 9. | MQĐ09 | Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số Tiền phạt/phải hoàn trả |
| 10. | MQĐ10 | Quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí |
| 11. | MQĐ11 | Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả |
| 12. | MQĐ12a | Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
| 13. | MQĐ12b | Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
| 14. | MQĐ12c | Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
| 15. | MQĐ13 | Quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt |
| 16. | MQĐ14 | Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc hết thời hạn tạm giữ mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận) |
| 17. | MQĐ15 | Quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính) |
| 18. | MQĐ16 | Quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 19. | MQĐ17 | Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản) |
| 20. | MQĐ18 | Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 21. | MQĐ19 | Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 22. | MQĐ20 | Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 23. | MQĐ21 | Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 24. | MQĐ22 | Quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản |
| 25. | MQĐ23 | Quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh |
| 26. | MQĐ24 | Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
| 27. | MQĐ25 | Quyết định khám người theo thủ tục hành chính |
| 28. | MQĐ26 | Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
| 29. | MQĐ27 | Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 30. | MQĐ28 | Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở |
| 31. | MQĐ29 | Quyết định hủy bỏ biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính |
| 32. | MQĐ30 | Quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi bị tạm giữ |
| 33. | MQĐ31 | Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 34. | MQĐ32 | Quyết định chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 35. | MQĐ33 | Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
| 36. | MQĐ34 | Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính |
| 37. | MQĐ35 | Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 38. | MQĐ36 | Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 39. | MQĐ37 | Quyết định chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 40. | MQĐ38 | Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
| 41. | MQĐ39 | Quyết định đính chính quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
| 42. | MQĐ40 | Quyết định hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
| 43. | MQĐ41 | Quyết định trưng cầu giám định |
| 44. | MQĐ42 | Quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| **II.** | **MẪU BIÊN BẢN** | |
| 1. | MBB01 | Biên hàn vi phạm hành chính |
| 2. | MBB02 | Biên bản làm việc |
| 3. | MBB03 | Biên bản phiên giải trình trực tiếp |
| 4. | MBB04 | Biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 5. | MBB05 | Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính |
| 6. | MBB06 | Biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 7. | MBB07 | Biên bản về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 8. | MBB08 | Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 9. | MBB09 | Biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế |
| 10. | MBB10 | Biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí |
| 11. | MBB11 | Biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả |
| 12. | MBB12 | Biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả |
| 13. | MBB13 | Biên bản giao bảo quản tài sản kê biên |
| 14. | MBB14 | Biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá |
| 15. | MBB15 | Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 16. | MBB16 | Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề) |
| 17. | MBB17 | Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
| 18. | MBB18 | Đặt/Trả lại tiền bảo lãnh |
| 19. | MBB19 | Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản |
| 20. | MBB20 | Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 21. | MBB21 | Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 22. | MBB22 | Biên bản bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải |
| 23. | MBB23 | Biên bản khám người theo thủ tục hành chính |
| 24. | MBB24 | Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
| 25. | MBB25 | Biên bản khảm nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 26. | MBB26 | Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
| 27. | MBB27 | Biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
| 28. | MBB28 | Biên bản bản giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
| 29. | MBB29 | Biên bản chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành |
| 30. | MBB30 | Biên bản chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
**Mẫu quyết định số 01**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../QĐ-XPHC | *(2)………, ngày …… tháng …… năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 56, Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ (4) ;*
*<Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…NĐ-CP ngày …/…/….. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;>(\*)*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*\*): Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp:……/……/…………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp:..../..../…………; nơi cấp:…………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) Giới tính:………………
Chức danh: (6)
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:(7)
3. Quy định tại:(8)
4. Địa điểm xảy ra vi phạm:
5. Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có):
**Điều 2.** Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính:(9)
Mức tiền phạt:(10)
(Bằng chữ: )
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
a) Hình thức xử phạt: (11)
b) Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là ..... *<ngày/tháng>*(\*\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
a) Biện pháp: (12)
b) Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (13) ………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) (14) ……………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt.
Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ, thì *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (15)
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (16) ………………………… của(17)
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (18)
để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) (14) ………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (17) để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (19) để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (20) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (21)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản quy định tại Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm, ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi cụ thể hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền,
(10) Ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ) trong trường hợp phạt tiền.
(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
- Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt,
(15) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(16) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản,
(17) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(18) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(19) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan theo từng trường hợp:
- Trường hợp xử phạt cảnh cáo đối với người chưa thành niên theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì ghi họ và tên của cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên.
- Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(21) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 02**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../QĐ-XPHC | *(2)………, ngày …… tháng …… năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 57, Điều 68, Điều 70, Điều 78, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ (4) ;*
*<Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…/NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;> (\*)*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:.../BB-VPHC lập ngày …/…/……;*
*Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số: ..../BB-GTTT lập ngày …/…/…… (nếu có);*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XM lập ngày …/…/…… xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*\*) Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………… Quốc tịch:.
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: ……/……/………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp:……/……/………; nơi cấp: …………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) Giới tính:…………
Chức danh: (6)
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: (7)
3. Quy định tại: (8)
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có):
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có):
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính: (9)
Cụ thể: (10)
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
Cụ thể: (11)
Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là .... *<ngày/tháng>*(\*\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
c) Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
Cụ thể: (12)
Thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (13).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Những nội dung trực tiếp liên quan đến việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): (14)
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều này chi trả.
*<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:
(Bằng chữ: )
cho:(15)
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ (16)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (17) …………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* ………………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (19)
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (20) ……………………… của(21)
trong thời hạn .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Hoặc *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ(22) ……………………………………… để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* (18) …………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (21) để thu tiền phạt.
3. Gửi cho(23) để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho(24) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (25)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi cụthể hình thức xử phạt hành chính được áp dụng theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền/Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn/Đình chỉ hoạt động có thời hạn/Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/Trục xuất.
(10) Ghi cụ thể hình thức xử phạt chính được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp phạt tiền thì ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ).
Trường hợp cá nhân/tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong cùng một lần thì ghi cụ thể số tiền phạt đối với từng hành vi vi phạm, đồng thời ghi tổng số tiền phạt đối với tất cả các hành vi vi phạm của cá nhân/tổ chức trong vụ việc vi phạm đó.
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
- Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
- Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
- Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì tiêu hủy là biện pháp khắc phục hậu quả cuối cũng được áp dụng.
(13) Ghi cụ thể thời gian phù hợp để thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên quan và trách nhiệm của cá nhân/tổ chức bị xử phạt trong việc thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
- Thủ tục cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện biện pháp khắc hậu quả được áp dụng.
- Báo cáo kết quả thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra
(15) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(16) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: «**ngày ký**».
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: «**ngày, tháng, năm**».
- Trường hợp quyết định có áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn thì ghi: «**ngày, tháng, năm**», mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt bản giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cá nhân/tổ chức bị xử phạt cư trú.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(19) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(20) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
(21) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(22) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(23) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(24) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan: Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(25) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 03**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-HQĐPT | *(2) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hoãn thi hành quyết định phạt tiền\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…/……… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét Đơn đề nghị hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính ngày…/…/……… của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)
được (5) xác nhận.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo Quyết định số: .../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): Giới tính:...............
Ngày, tháng, năm sinh:.../..../……………………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp:..../..../………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*) :
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………..
……………………………….; ngày cấp:..../..../………; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(6) Giới tính:………………………
Chức danh:(7)
2. Thời gian hoãn thi hành quyết định phạt tiền từ ngày ..../..../…… đến ngày ……/……/……
3. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)*
được nhận lại (8)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(9) …………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*)* được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời gian hoãn thi hành quyết định phạt tiền quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* ………………………………………………………………………… phải tiếp tục chấp hành quyết định phạt tiền, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)* ……………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được hoãn thi hành quyết định phạt tiền vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hoãn thi hành Quyết định phạt tiền quy định tại Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra Quyết định.
(4) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác định.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp,
(8) Ghi cụ thể tên của loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lí vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) được trả lại.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 04**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-*<GMTP>*(\*) (2) | *(3) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
***<Giảm/Miễn phần còn lại/Miễn toàn bộ>(\*)* (4) tiền phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (5)**
*Căn cứ Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày ……/……/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-HQĐPT ngày ……/……/……… hoãn thi hành quyết định phạt tiền;*
*Xét Đơn đề nghị <giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>(\*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính ngày* ……/……/……… *của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (6)*được xác nhận.
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. *<Giảm/Miễn phần còn lại/Miễn toàn bộ>(\*)* (4) tiền phạt vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* có tên sau đây:
<Họ và tên>(\*) Giới tính:……………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: ……/……./……………; nơi cấp:
<Tên của tổ chức>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp: ....../……/………; nơi cấp: ………………………
Người đại diện theo pháp luật: (8) Giới tính: ……………
Chức danh:(9)
2. Số tiền phạt mà *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* (6) …………………………………………………… được *<giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>*(\*) (4) là: đồng
(Bằng chữ: ).
3. *<ông (bà)/tổ chức>(\*) (6)*
được nhận lại (10)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(11) …………………………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được *<giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>*(\*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<ông (bà)/tổ chức>(\*) (6)* ……………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (14)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được *<giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>*(\*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra Quyết định giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020),
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc,
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giảm tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**/QĐ-GTP**».
- Trường hợp miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**/QĐ-MTP**».
(3) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giảm tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Giảm**»;
- Trường hợp miễn phần còn lại tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Miễn phần còn lại**»;
- Trường hợp miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Miễn toàn bộ**».
(5) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra Quyết định.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(7) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác nhận.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi cụ thể tên của loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) được trả lại.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 05**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-NPNL | *(2) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Nộp tiền phạt nhiều lần\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 79 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày ……/……/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-GQXP ngày ……/……/………về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét Đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần ngày ……/……/………của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (4) …………………………………………………………………………… được (5)……………………………………………………………………………………………xác nhận.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cho phép nộp tiền phạt nhiều lần theo Quyết định số: …/QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: ……/……/………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:……………………..; ngày cấp:……/……/………; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(6) Giới tính: ………………..
Chức danh: (7)
2. Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là: (8) .... tháng, kể từ ngày Quyết định số: ..../QĐ-XPHC có hiệu lực.
a) Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là: (9)
(Bằng chữ: );
b) Số tiền nộp phạt lần thứ hai là: (10)
(Bằng chữ: );
c) Số tiền nộp phạt lần thứ ba (nếu có) là:(10)
(Bằng chữ: ).
3. *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (4)
được nhận lại (11)
sau khi nộp tiền phạt lần đầu.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (12) ………………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nộp tiền phạt nhiều lần có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được nộp tiền phạt nhiều lần có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (4) …………………………………………………………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (14) ………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (13) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (15)*(Ký đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được nộp tiền phạt nhiều lần vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại Điều 79 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020),
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nộp tiền phạt nhiều lần.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định nộp tiền phạt nhiều lần theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác nhận.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không quá 06 tháng, kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực.
(9) Ghi cụ thể số tiền nộp phạt lần thứ nhất (tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt).
(10) Ghi cụ thể số tiền nộp phạt lần thứ hai hoặc lần thứ ba.
(11) Ghi cụ thể tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính được trả lại.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nộp tiền phạt nhiều lần.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 06**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-HQĐTX | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 27 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: …/…/NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4)*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất theo Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………….. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/ ………………………………….. Quốc tịch:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: …/…./….; nơi cấp:
Nghề nghiệp:
Nơi ở bắt buộc trong thời gian làm thủ tục trục xuất:
2. Thời gian hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
3. Lý do hoãn: (5)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời gian được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này hoặc điều kiện hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất không còn, ông (bà) (6) ……………………………………………………. phải tiếp tục chấp hành hình thức xử phạt trục xuất, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) Ông (bà) (6) …………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (7) …………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (8) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (9)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../.../….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hoãn thi hành hình thúc xử phạt trục xuất quy định tại Điều 27 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân được hoãn thi hành quyết định xử phạt trục xuất.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định xử phạt trục xuất theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Bị bệnh nặng, phải cấp cứu hoặc vì lý do sức khỏe khác
- Trường hợp bất khả kháng.
- Phải thực hiện nghĩa vụ về dân sự, hành chính, kinh tế theo quy định của pháp luật.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân bị trục xuất.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan:
- Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam.
- Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(9) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 07**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập*>\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số: ..../..../NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày…/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/……về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước> (\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập*>(\*) để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (5) đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: ………………………………………………………… Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:…/…./ …………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: .../…/…; nơi cấp:
2. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động:(6)
Địa chỉ: (7)
3. Lý do khấu trừ: (8)
4. Số tiền bị khấu trừ: (9)
(Bằng chữ: )
a) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là: (10)
(Bằng chữ: );
b) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là: (10)
(Bằng chữ: );
c) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ.... là: (10)
(Bằng chữ: );
5. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động: (6)………………………………………………………
có trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số: (11) .................................................
của (12) ………………….. trong thời hạn (13).... ngày, kể từ ngày khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.
6. Thời gian thực hiện: (14).... <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…/….
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) Ông (bà) (15) ……………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (6) …………………………………. để chuyển số tiền khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế đến tài khoản số: (11) ……………………. của (12) ………………...........................
3. Gửi cho (16) …………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (17) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (18)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập*>(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập quy định tại điểm a khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày..../…./... xử phạt vi phạm hành chính».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước»**.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả»**.
(6) Ghi tên của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(7) Ghi địa chỉ của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../. xử phạt vi phạm hành chính»**.
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả*>».**
(9) Ghi cụ thể tổng số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).
(10) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ) theo từng trường hợp:
- Trường hợp khấu trừ tiền lương/bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 30% tổng số tiền lương/bảo hiểm xã hội được hưởng;
- Trường hợp khấu trừ từ khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập.
(11) Ghi số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế phải chuyển khoản đến.
(12) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(13) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(14) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần khấu trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 08**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ- CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số: …./NĐ-CP ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: ... /BB-XMCC lập ngày…/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày…/…/…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (5) đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
Tài khoản số: (6) ……………………………………… tại: (7)
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (8) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (9)
Tài khoản số: (6) …………………………………………... tại: (7)
2. Tổ chức tín dụng: (7)
Địa chỉ trụ sở chính: (10)
3. Lý do khấu trừ: (11)
4. Số tiền bị khấu trừ:
(Bằng chữ: )
5. <*Ông (bà)/Tổ chức*> (\*) (12) ……………………………………………………… có trách nhiệm yêu cầu (7) ………………………………………………………………… chuyển tiền từ tài khoản (6) …………………………. vào tài khoản số: (13) ………………………………… của (14) ……………………………………………… trong thời hạn (15).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Trường hợp <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) (12) ……………………………………………………… không tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 5 Điều này, thì (7) ………………. ……………………………………………………………. có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của <*cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế*>(\*) số tiền bị khấu trừ quy định tại khoản 4 Điều này đến tài khoản số: (13) ………………………………. của (14)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…./….
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (12) ……………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (7) …………………………………………… để chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (13) …………………………………………………………. của (14) …………………………………..
3. Gửi cho (16) ……………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (17) ………………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (18)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế khấu tiền từ tài khoản vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập quy định tại điểm a khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế khấu tiền từ tài khoản.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày..../…./... xử phạt vi phạm hành chính».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước»**.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả»**.
(6) Ghi số tài khoản của cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(7) Ghi tên của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi địa chỉ của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(11) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../.../… xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả*>**».
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi số tài khoản Kho bạc nhà nước.
(14) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(15) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 09**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ- CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*)\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày …/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*) để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(\*) (5) đối với <ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (7)
2. Lý do kê biên tài sản: (8)
*<Ông (bà)/tổ chức>(\*)* (9)
(10)
3. Số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*):
(Bằng chữ: )
4. Địa điểm kê biên: (11)
5. Thời gian thực hiện: (12)…… <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (13)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…/….
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế <*thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*) có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (9) có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (14) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (15)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/…
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt hoặc phải hoàn trả để bán đấu giá quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./.... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày.../…/…. xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi. «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả***>».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(10) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
- Tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
(11) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(12) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 10**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thu tiền, tài sản để <*thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí*>(\*)\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./…/NĐ-CP ngày …/…/……của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày …/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/……về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ để <*bảo đảm thi hành Quyết định số:..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*)(5) đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (7)
2. Lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản: (8)
<*Ông (bà)/tổ chức*> (\*) (9) ……………………….. sau khi vi phạm hành chính có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
<*3.* *Số tiền phải thu*> (\*):
(Bằng chữ: )
<*3. Tài sản phải thu*>(\*): (10)
4. *<Cá nhân/Tổ chức>(\*)* đang giữ tiền, tài sản: (11)
Địa chỉ liên hệ: (12)
5. Địa điểm thực hiện cưỡng chế: (13)
6. Thời gian thực hiện: (14).... <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (15)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../…………
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*)(9) ……………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) …………………………………… để <*nộp tiền vào ngân sách nhà nước/chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá>*(\*) (16).
3. Gửi cho (17) ……………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (15) ………………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (18)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***> (\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thu tiền, tài sản do cá nhân, tổ chức khác đang giữ vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…./….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế thu tiền, tài sản do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./.... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày.../…/…. Xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi. «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả***>».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(10) Mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản phải thu (nếu thiếu loại thì lập bản thống kê riêng)
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(12) Ghi địa chỉ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(14) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(15) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
(16) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền thì ghi: «**nộp tiền vào ngân sách nhà nước**».
- Trường hợp cưỡng chế thu tài sản thì ghi: «**chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá**».
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 11**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả \***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 85, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./NĐ-CP ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/….. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để bảo đảm thi hành <Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ ngày..../…./…. buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo <*Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/Quyết định số:..../QĐ-KPHQ>* (\*) (5)*>* đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (7)
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ……/……/……… quy định xử phạt vi phạm hành chính
b) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ……/……/……… quy định xử phạt vi phạm hành chính
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là: (8)
a)
b)
4. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (9)
Thời gian thực hiện: (10)… <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (9)
Thời gian thực hiện: (10) .... <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
5. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ………………………
(Bằng chữ: )
cho: (11)
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
6. Địa điểm thực hiện: (12)
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (13)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……/……/………
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (14) ……………………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả có tên tại Điều 1 Quyết định này phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) …………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) ……………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) ………………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (17)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d khoản 2 Điều 86, khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./..., xử phạt vi phạm hành chính**»
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ ngày …/…/…. buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ**».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(9) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(10) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(11) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(12) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(13) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 12a**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính \***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./…/NĐ-CP ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày ……/……/……… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/….. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản*>(\*) (5) để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (6) đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
Tài khoản số: (7) ……………………………. tại: (8)
*<Tên của tổ chức>* (\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số CCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
……………………………………..; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (9) ……………………………… Giới tính: …………………………
Chức danh: (10)
Tài khoản số: (7) ………………………………. tại: (8)
<*2. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động*: (11)
*Địa chỉ*: (12)
>(\*\*)
<*2. Tổ chức tín dụng*: (8)
*Địa chỉ trụ sở chính*: (13)
>(\*\*)
3. Lý do khấu trừ: (14)
<*4. Số tiền bị khấu trừ: (15)*
*(Bằng chữ: )*
*a) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là: (16)*
*(Bằng chữ: );*
*b) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là: (16)*
*(Bằng chữ: );*
*c) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ.... là: (16)*
*(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………..);>(\*\*)*
*<4. Số tiền bị khấu trừ:* (17)
*(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………..);>(\*\*\*)*
*<5. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động: (11)……………………………………………………
có trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số: (18) …………………………………
của (19) ………………………. trong thời hạn (20) ... ngày, kể từ ngày khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế> (\*\*)*
*<5. <Ông (bà)/Tổ chức>(\*) (21)*
*có trách nhiệm yêu cầu (8)*
*chuyển tiền từ tài khoản số (7) ………………… vào tài khoản số: (18)*
*của (19)*
*trong thời hạn (20).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định.>(\*\*\*)*
*<6. Thời gian thực hiện: (22).... <ngày/tháng>(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.>(\*\*)*
*<6. Trường hợp <ông (bà)/tổ chức>(\*)(21) ……………………………………………… không tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 5 Điều này, thì (8) ………………… có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của <cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế>(\*) số tiền bị khấu trừ quy định tại khoản 4 Điều này đến tài khoản số: (18) ……………..của (19) …………………….>(\*\*\*)*
**Điều 2.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (23)
Thời gian thực hiện: (24).... <*ngày/tháng*>(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (23)
Thời gian thực hiện: (24).... <*ngày/tháng*>(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là:
(Bằng chữ: )
cho: (25)
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (26)
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (27)
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…./….
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (21) …………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
<2. Gửi cho (11) ……………………………………………… để chuyển số tiền khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế đến tài khoản số: (18) ………………………….. của (19) …………………………………………………………..
<2. Gửi cho (8) ……………………………….. để trích chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (18) ……………………………. của (19) ……………………………. >(\*\*\*)
3. Gửi cho (28) ……………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (27) và (29) …………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (30)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ.... phút, ngày …/…/…
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập của cá nhân bị xử phạt.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử phạt.
(\*\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../. xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương của cá nhân bị xử phạt thì ghi: «**một phần lương**».
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ một thu nhập của cá nhân bị xử phạt thi ghi: «**một phần thu nhập**».
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử phạt thì ghi: «**tiền từ tài khoản**».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoãn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(7) Ghi số tài khoản của cá nhân/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(8) Ghi tên của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(9) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(11) Ghi tên của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(12) Ghi địa chỉ của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(14) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả***>».
(15) và (17) Ghi cụ thể tổng số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).
(16) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ) theo từng trường hợp:
- Trường hợp khấu trừ tiền lương/bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 30% tổng số tiền lương/bảo hiểm xã hội được hưởng,
- Trường hợp khấu trừ từ khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập.
(18) Ghi số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân/tổ chức tín dụng đang quản lý tài khoản của cá nhân, tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế phải chuyển khoản đến.
(19) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(20) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(21) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(22) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần khấu trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ.
(23) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khắc phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(24) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(25) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(26) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(27) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(28) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(29) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(30) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 12b**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2)*............, ngày .... tháng .... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: ...../…./NĐ-CP ngày .../..../...... của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày .../..../...... xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày .../..../....... về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../....../....... xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) (5) để *<bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) (6) đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ........................................................................... Giới tính: ........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../................................................... Quốc tịch: ......................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................; ngày cấp: ..../.../.......; nơi cấp: ............................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*): .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .............................. ...........................................; ngày cấp: ...../..../........; nơi cấp: .............................................
Người đại diện theo pháp luật: (7) ......................................... Giới tính: ......................
Chức danh: (8) .............................................................................................................
2. Lý do kê biên tài sản: (9) .......................................................................................
*<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10) ......................................................................................................
(11)..........................................................................................................................................
3. Số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*): ........................................................................................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................................)
4. Địa điểm kê biên: (12) .........................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Thời gian thực hiện: (13).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (14)..........................................................................................
...............................................................................................................................................
**Điều 2.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (15)..........................................................................................................
Thời gian thực hiện: (16) .... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (15)........................................................................................................
Thời gian thực hiện: (16) .... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là: .......... ............................................................................................................................................
(Bằng chữ: .........................................................................................................................)
cho: (17)................................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (18) ....................................................................................................
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (19) .......................................................................................
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày .../..../..........
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10) ....................................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (20).......................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14), (19) và (21).................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (22)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt hoặc phải hoàn trả để bán đấu giá và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../....... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt thì ghi: «**phạt**».
- Trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả thì ghi: «**phải hoàn trả**».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../........ xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho *<Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>***».
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(11)Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
- Tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
(12) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(13) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở.
(15) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(16) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(17) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(18) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(19) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(21) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(22) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 12c**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CCXP | (2)*............, ngày .... tháng .... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: ...../…./NĐ-CP ngày .../..../....... của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày .../..../....... xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày .../..../....... về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../....../.......... xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/ hoàn trả kinh phí>*(\*) (5) để *<bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) (6) đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ........................................................................... Giới tính: .........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../................................................... Quốc tịch: .......................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................; ngày cấp: ..../.../.......; nơi cấp: ............................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*): ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .............................. ...........................................; ngày cấp: ...../..../........; nơi cấp: ...........................................
Người đại diện theo pháp luật: (7) ......................................... Giới tính: ......................
Chức danh: (8) .............................................................................................................
2. Lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản: (9)...............................................................................
............................................................................................................................................
*<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10)....................................................................... sau khi vi phạm hành chính có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
<*3. Số tiền phải thu*>(\*): .................................................................................................
(Bằng chữ: .................................................................................................)
<*3. Tài sản phải thu*>(\*): (11)...................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. <*Cá nhân/Tổ chức*>(\*) đang giữ tiền, tài sản: (12)...............................................................
..............................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: (13).................................................................................................................
..............................................................................................................................................
5. Địa điểm thực hiện cưỡng chế: (14)...................................................................................
..............................................................................................................................................
6. Thời gian thực hiện: (15) ....*<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (16) ..................................................................................
**Điều 2.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (17)...............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (18).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (17)...................................................................................................
Thời gian thực hiện: (18).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là: ........... ........................................................................
(Bằng chữ: ................................................................................................)
cho: (19) ................................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (20) ............................................................................................
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (21) ......................................................................................
**Điều 3.** Quyết định này cứ hiệu lực thi hành kể từ ngày ...../......./........
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10) ................................................................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12).................................... để *<nộp tiền vào ngân sách nhà nước/chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá>*(\*) (22).............................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Gửi cho (23) .................................................................................... để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (16), (21) và (24) .................................................. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (25) *(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ.... phút, ngày ....../....../..........
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc hoàn trả kinh phí và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../............ xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí thì ghi: «**hoàn trả kinh phí**».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../.......... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho *<Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>***».
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(11) Mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản phải thu (nếu nhiều loại thì lập bản thống kê riêng).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(14) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(15) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
(17) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(18) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(19) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(20) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(21) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(22) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền thì ghi: «**nộp tiền vào ngân sách nhà nước**».
- Trường hợp cưỡng chế thu tài sản thì ghi: «**chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá**».
(23) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(24) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(25) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 13**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KBTS | (2)*................, ngày ... tháng .... năm ......* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 4a Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày ..../..../.......... tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-KDTG ngày ..../..../......... kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ..../..../......... về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để bảo đảm thi hành Quyết định số: ...../QĐ-XPHC ngày ..../..../.......... xử phạt vi phạm hành chính.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ...................................................................................... Giới tính:.................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................... ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (4).............................................. Giới tính: ..........................
Chức danh: (5) .....................................................................................................................
2. Lý do kê biên tài sản: (6) ..................................................................................................
*<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (7) ......................................................................................................
(8)..........................................................................................................................................
3. Số tiền phạt: ...................................................................................................................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................)
4. Địa điểm kê biên: (9) ........................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Thời gian thực hiện: (10)...... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (11)........................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ....../......./..........
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện kê biên.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (7) ............................................................................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) .................................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) .................................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (13)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt vào hồi .... giờ .... phút, ngày ....../......./............
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt quy định tại khoản 4a Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh cheo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi cụ thể lý do kê biên tài sản: «**Không tự nguyện chấp hành quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày ....../..../........ xử phạt vi phạm hành chính**».
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị kê biên tài sản.
(8) Ghi cụ thể lý do: «**Hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt không thi hành quyết định xử phạt**».
(9) Ghi địa chỉ nơi thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(10) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện kê biên tài sản.
(11) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 14**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TT | (2)*............. , ngày ..... tháng .... năm........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*<Căn cứ khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ....../........../................;*
*Căn cứ Biên bản số: ......./BB-XM lập ngày..../..../............. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);>(\*)*
*<Căn cứ Điều 26, khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày ......./....../.......... tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ kết quả thông báo lần thứ hai <của/trên>(\*\*\*) (4)............................................................. từ ngày ..../..../......... (5); >(\*\*)*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…/….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
<1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này đối với <ông (bà)/tổ chức>(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ...................................................................................... Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.................. ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (6).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (7) ....................................................................................................................
2. Lý do không ra quyết định xử phạt: (8) ............................................................................
............................................................................................................................................
3. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu tại khoản 1 Điều này được chuyển đến: (9).............................................................................................................................................. .................................................................. để xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu kèm theo: (10) .......................................................................................................
........................................................................................................................................>(\*)
<1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ theo Quyết định số ..../QĐ-TG đối với <ông (bà)/tổ chức>(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ...................................................................................... Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................... ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (11).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (12) ...................................................................................................................
2. Việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Lý do tịch thu: (13) .............................................................................................................
4. Tài liệu kèm theo: (14)........................................................................................................
........................................................................................................................................>(\*\*)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho (15) .................................................................................... để tổ chức thực hiện.
2. Gửi cho (16) .................................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (17)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*‘\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*\*\*\*) bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày ...../..../.....
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ, mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ, mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng.
(\*\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, trừ trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi *<chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính>.*
- Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi *<phương tiện thông tin đại chúng đã đăng tin thông báo>*.
(5) Ghi cụ thể thời gian đã thực hiện việc thông báo lần thứ hai.
(6) và (11) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) và (12) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(9) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của cơ quan, đơn vị nơi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu được chuyển đến.
(10) và (14) Ghi cụ thể các tài liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề,...
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì ghi «**Người vi phạm/chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận**».
- Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì ghi «**Không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp**».
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(17) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 15**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KPHQ | (2)*............. , ngày ..... tháng .... năm........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 28, khoản 2 Điều 65, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ..../..../......;*
*Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XM lập ngày .../..../.......... xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày ..../..../........ về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có),*
*Để khắc phục triệt để hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ...................................................................................... Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ..................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: ......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................... ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ...............................................
Người đại diện theo pháp luật: (4).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (5) .....................................................................................................................
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm ....... Khoản.... Điều.... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ..../...../.... quy định xử phạt vi phạm hành chính .................................................................................................................
b) Điểm ....... Khoản.... Điều.... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ..../...../.... quy định xử phạt vi phạm hành chính .................................................................................................................
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là: (6) ....................
a) ..........................................................................................................................................
b) ..........................................................................................................................................
4. Lý do không ra quyết định xử phạt: (7)...............................................................................
..............................................................................................................................................
5. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (8) ............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (9).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (8) ............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (9).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do *<cá nhân/tổ chức>*(\*) có tên tại Điều này chi trả.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ............................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................)
cho: (10)................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ..../...../........
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (11) ................................................................................................ là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời hạn quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định này mà *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (12) ...................................................................................................................... không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (12)......................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (13)......................................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14) ............................................................................. để biết vả phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (15)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả vào hồi .... giờ .... phút, ngày ...../...../......
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả, trừ trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi cụ thể hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(7) Ghi cụ thể lý do không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020):
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi «**Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính**».
- Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ thì ghi: «**Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ**».
...
(8) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
(9) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
{Lưu ý:
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi: «**Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính**».
- Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ thì ghi: «**Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ**».}
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 16**
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-BTH* | *(2)………, ngày…tháng….năm………* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày…/…./….. ;
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XM lập ngày…/…./…. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này.*
*2. Lý do buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:(4) …………………………*
*…………………………………………………………………………………………………………*
*3. Địa điểm thực hiện tiêu hủy:(5) …………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*4. Thời gian thực hiện tiêu hủy:(6)....* <ngày/tháng>*(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.*
*5. Thành phần tham gia:(7) …………………………………………………………………………*
*…………………………………………………………………………………………………………*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Gửi cho(8) ………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*2. Gửi cho(9)…………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày …/…./…..*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:*
*- Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm độc hại theo quy định tại khoản 5 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*- Tang vật vi phạm hành chính là các chất ma túy/những vật thuộc loại cấm tàng trữ, cấm lưu hành theo quy định tại khoản 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(5) Ghi địa chỉ nơi thực hiện tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.*
*(6) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.*
*(7) Ghi tên cơ quan của người ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đối với loại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy và các cơ quan có liên quan khác.*
*(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(10) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 17***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-THMP* | *(2)………, ngày…tháng….năm………* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./….. xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ..../..../….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền quy định tại (4) ………………………………………*
*Quyết định số: .../QĐ-XPHC đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*):…………………………………………………………. Giới tính:………………*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………….. Quốc tịch:……………..*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..*
*………………………………………………………………………………………………………*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………;*
*ngày cấp:..../..../…. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………*
<Tên của tổ chức>*(\*) ………………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………….*
*Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………..*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………………………………… ; ngày cấp:..../..../…… ; nơi cấp: ………………*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) ……………………………………… Giới tính: ..................*
*Chức danh:(6) ………………………………………………………………………………………*
*2. Số tiền phạt đình chỉ thi hành là:(7) ……………………………………………………………*
*(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….. )*
*3. Lý do đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền:(8)………………………………………………..*
*……………………………………………………………………………………………………….*
***Điều 2.***
*1. Tiếp tục thi hành(9) ……………………………………………………………………………………. quy định tại (10) …………………………………… Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây: …………….*
<Họ và tên>*(\*): (11) ………………………………………………………… Giới tính: ………….*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………… Quốc tịch: …………*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..*
*………………………………………………………………………………………………………*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu………………………………………………………………… ; ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ……………………………………………………………….*
<Tên của tổ chức>*(\*) : (12) …………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………*
*Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………… ; ngày cấp:..../..../………… ; nơi cấp: …………………………………………………………….*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) ……………………………….. Giới tính: ………………….*
*Chức danh: (6)………………………………………………………………………………………*
*2. Thời gian thi hành quyết định là: 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.*
***Điều 3.*** *Quyết định có hiệu lực thi hành, kể từ ngày ..../..../…..*
***Điều 4.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(13) …………………………………………………………… là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)* *có tên tại Điều 2 Quyết định này để tiếp tục thi hành* <hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) được ghi trong Quyết định số: ..../QĐ-XPHC.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 2 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*Nếu quá thời hạn mà* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) (14)………………………………………………………. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.*
*b)* <Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (14) …………………………………………………………….có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho các cá nhân, tổ chức có liên quan(15) ………………………………………………….. để chấp hành.*
*3. Gửi cho (16) …………………………………………………………..để tổ chức thực hiện.*
*4. Gửi cho (17) ………………………………………………..để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (18)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải tiếp tục thi hành* <hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) vào hồi.... giờ ....phút, ngày…./…./………….*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản quy định tại Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức phải tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể điều, khoản quy định số tiền phạt trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Ghi cụ thể mức tiền phạt đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Cá nhân bị xử phạt chết được ghi trong giấy chứng tử/mất tích được ghi trong quyết định tuyên bố mất tích.*
*- Tổ chức bị giải thể/phá sản được ghi trong quyết định giải thể/phá sản.*
*(9) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Trường hợp tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi:* ***«hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».***
*- Trường hợp tiếp tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi:* ***«biện pháp khắc phục hậu quả».***
*- Trường hợp tiếp tục thi hành cả hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi* ***«hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả».***
*(10) Ghi cụ thể điều, khoản quy định hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính (Cá nhân có nghĩa vụ tiếp tục thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính được xác định theo thứ tự sau: Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi hoặc người đang quản lý tài sản của người chết/bị tuyên bố mất tích).*
*(12) Ghi tên của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(15) Ghi cụ thể theo từng trường hợp các cá nhân, tổ chức có liên quan như: Cá nhân/tổ chức đang quản lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; Cá nhân là người được hưởng tài sản thừa kế được xác định theo quy định của pháp luật dân sự về thừa kế; Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc giải thể/phá sản; Người đại diện theo pháp luật của tổ chức bị giải thể/phá sản.*
*(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 18***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-TGN* | *(2)………, ngày…tháng….năm………* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Tạm giữ người theo thủ tục hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 122, Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…./NĐ-CP ngày…/…./…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQTG ngày…./…../…….. về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:*
*Họ và tên:……………………………………………………………………… Giới tính:………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:………*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..*
*ngày cấp:..../..../….. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………*
<Họ và tên cha/mẹ hoặc người giám hộ>*(\*):…………………………………………………….*
*Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..*
*……………………………………………………………………………………………………….*
*2. Lý do tạm giữ: (4) ……………………………………………………………………………….*
*3. Tình trạng của người bị tạm giữ: (5)…………………………………………………………..*
*4. Địa điểm tạm giữ: (6)……………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………*
*5. Thời hạn tạm giữ là:(7)....* <giờ/phút>*(\*\*) kể từ hồi.... giờ.... phút, ngày..../...../……………,*
*6. Việc tạm giữ được thông báo cho: (8)…………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………….*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b) Ông (bà)(9) ………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho(10)…………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho(11) …………………………………………………………. để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày…/…../……*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\*Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Áp dụng đối với trường hợp người bị tạm giữ là người chưa thành niên.*
*(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa đanh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể lý do tạm giữ người theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(5) Ghi lại tình trạng chung (tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo, tài sản cá nhân,...) của người bị tạm giữ tại thời điểm ra quyết định.*
*(6) Ghi địa chỉ nơi tạm giữ.*
*(7) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính (không quá 05 ngày, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm).*
*(8) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của thân nhân hoặc tên, địa chỉ của cơ quan nơi làm việc hoặc học tập của người bị tạm giữ.*
*Trường hợp tạm giữ người chưa thành niên vi phạm hành chính vào ban đêm hoặc thời gian giữ trên 06 giờ, thì người ra quyết định phải thông báo ngay cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên biết.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 19***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-KDTGN* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 122, khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:…../…./NĐ-CP ngày…/…./……. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TGN ngày…/…./…… tạm giữ người theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQTG ngày…./…./…… về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo Quyết định số: ..../QĐ-TGN đối với ông (bà) có tên sau đây:*
*Họ và tên:…………………………………………………………. Giới tính:…………………….*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../………………………………….. Quốc tịch:……………………*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………..; ngày cấp:..../..../…………… ; nơi cấp: ……………………………………………………………*
<Họ và tên cha/mẹ hoặc người giám hộ>*(\*):……………………………………………………..*
*Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*2. Đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo Quyết định số:..../QĐ-TGN, có thời hạn tạm giữ là:(4)....* <giờ/phút>*(\*\*), kể từ hồi.... giờ .... phút, ngày..../..../…………*
*3. Lý do kéo dài thời hạn tạm giữ:(5) …………………………………………………………….*
*……………………………………………………………………………………………………….*
*4. Thời hạn kéo dài là:(6)....* <giờ/phút>*(\*\*) kể từ hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../……………..*
*5. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ đã thông báo cho(7) …………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………….*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a) Ông (bà) bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b) Ông (bà)(8) …………………………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho(9) ……………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho(10) ……………………………………………………….để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../…….*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Áp dụng đối với trường hợp người bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính là người chưa thành niên.*
*(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể thời hạn, thời điểm tạm giữ người đã được ghi trong quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(5) Ghi cụ thể lý do kéo dài thời gian tạm giữ người theo từng trường hợp.*
*(6) Ghi thời gian kéo dài phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính (không quá 05 ngày, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm).*
*(7) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của thân nhân hoặc tên, địa chỉ của cơ quan nơi làm việc hoặc học tập của người bị kéo dài thời hạn tạm giữ.*
*(8) Ghi họ và tên của cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 20***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: …./QĐ-TG* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày…/…./……. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*): ………………………………………………………………… Giới tính:………………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:……………….*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………………………………………………………….. ; ngày cấp:..../..../….. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………………*
<Tên của tổ chức>*(\*):……………………………………………………………………………………….*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………… ; ngày cấp:..../..../…. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………………..*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) ………………………………………. Giới tính: ……………………*
*Chức danh: (6)……………………………………………………………………………………………….*
*2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo biên bản tạm giữ kèm theo Quyết định này.(7)*
*3. Lý do tạm giữ:(8) …………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*4. Thời hạn tạm giữ:(9)....* <ngày/tháng>*(\*), từ.... ngày..../..../…… đến ngày..../..../..........*
*5. Địa điểm tạm giữ:(10) ……………………………………………………………………………………*
*6.* <Việc niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có)>*(\*\*)*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(11) ……………………………………là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(12) ……………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (13) …………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho (14) ………………………………………………………để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (15)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) vào hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../…..*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*{Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi:* ***«Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính»*** *vào Khoản 1 Điều 1 của Quyết định}.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp phải niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong quá trình ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Trường hợp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».***
*- Trường hợp tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*- Trường hợp tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Trường hợp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề có sự thay đổi so với Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã lập (là căn cứ để ban hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề) do: (i) Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho cá nhân/tổ chức vi phạm; hoặc (ii) Tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa dễ hư hỏng phải xử lý ngay để tránh tổn thất, theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì lập Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề mới kèm theo Quyết định.*
*(8) Ghi cụ thể lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(9) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).*
*(10) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 21***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-KDTG* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày…./…/…….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Kéo dài thời hạn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) theo Quyết định số: ..../QĐ-TG đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*): ………………………………………………………….. Giới tính:………………………*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………. Quốc tịch:……………………..*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………………… ; ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: …………………………………………………………………………*
<Tên của tổ chức>*(\*):…………………………………………………………………………..…………..*
*Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………….*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:……………………………………… ; ngày cấp:..../..../ ; nơi cấp: ………………………………..*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) …………………………………… Giới tính: ……………………….*
*Chức danh:(6) ……………………………………………………………………………………………….*
*2. Đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) theo Quyết định số: ..../QĐ-TG, có thời hạn tạm giữ là(7)....* <ngày/tháng>*(\*), từ ngày ..../..../……… đến ngày ..../..../…………….*
*3. Lý do kéo dài thời hạn tạm giữ:(8) ……………………………………………………………………*
*4. Thời hạn kéo dài là:(9)....* <ngày/tháng>*(\*), từ ngày…./…/…… đến ngày…./…./………..*
*5. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ đã thông báo cho (10) ………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(11) ……………………………………………….là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị kéo dài thời hạn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)* *bị kéo dài thời hạn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(12).......................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (13) …………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho (14) ………………………………………………………để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (15)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị kéo dài thời hạn áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)* *(theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../………*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*{Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi:* ***«Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính»*** *vào Khoản 1 Điều 1 của Quyết định}.*
***(\*\*)****Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Trường hợp kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».***
*- Trường hợp kéo dài thời hạn tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*- Trường hợp kéo dài thời hạn tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Ghi cụ thể thời hạn, thời điểm tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã được ghi trong Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(8) Ghi cụ thể lý do kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo từng trường hợp.*
*(9) Ghi thời gian kéo dài phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).*
*(10) Ghi đầy đủ họ và tên của người/tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức được thông báo.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 22***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-GPTTG* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số: .....…/NĐ-CP ngày…./…./…… của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày…./…../……. ;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày…./…./……. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày…./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…./…../…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ hồ sơ <đề nghị được giữ, bảo quản phương tiện/nộp tiền bảo lãnh phương tiện để được giữ, bảo quản phương tiện>(\*)(4) của <ông (bà)/tổ chức>(\*)(5) .
……………………………………………………………………………………………………………….
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây giữ, bảo quản:*
<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………………… Giới tính:…………………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………. Quốc tịch:…………………*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………………………………………………………;*
*ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ………………………………………………………………………..*
<Tên của tổ chức>*(\*):………………………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................................ ; ngày cấp:………../………./…………. ; nơi cấp: ……………………….*
*Người đại diện theo pháp luật:(6) ………………………………………….. Giới tính: ……………….*
*Chức danh:(7) ……………………………………………………………………………………………..*
*2. Lý do giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính: (8)*
*………………………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………*
*3.* <Mức tiền đã đặt bảo lãnh>*(\*\*):(9)…………………………………………………………………….*
*(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………… ).*
*4. Thời hạn* <ông (bà)/tổ chức>*(\*)(5) ……………………………………………………………………. giữ, bảo quản phương tiện là: (10)....* <ngày/tháng>*(\*) từ ngày…/…./….. đến ngày …./…/……….*
*5. Việc bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho* <ông (bà)/tổ chức>*(\*)(5)…………………………………………………………………………………………………. giữ, bảo quản phương tiện được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.*
*6. Việc mở niêm phong phương tiện giao thông đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có).*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(11) …………………………………………là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 không thuộc trường hợp đặt tiền bảo lãnh bị tạm giữ giấy chứng nhận đăng ký phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.*
*c)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(5) …………………………………….có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (12) …………………………………………………………………..để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho (13) ………………………………………………………..để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày…./…/……*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp đặt tiền bảo lãnh để giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020):*
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện thì ghi:* ***«đề nghị được giữ, bảo quản phương tiện».***
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm có khả năng tài chính đặt tiền bảo lãnh thì ghi:* ***«nộp tiền bảo lãnh phương tiện để được giữ, bảo quản phương tiện».***
*(5) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đề nghị được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(8) Ghi cụ thể lý do giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo từng trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân không đặt tiền bảo lãnh thì ghi:* ***«*<Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức> *có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện».***
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân đặt tiền bảo lãnh thì ghi:* ***«*<Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức> *đã đặt tiền bảo lãnh».***
*(9) Ghi cụ thể mức tiền đa đặt bảo lãnh (bằng số và bằng chữ).*
*(10) Ghi thời hạn phù hợp với thời gian tạm giữ phương tiện giao thông vi phạm hành chính (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(13) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có phương tiện giao thông giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản để phối hợp giám sát, quản lý.*
*(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 23***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-KTBL* | *(2)……,ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Khấu trừ tiền đặt bảo lãnh\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số: ..../..../NĐ-CP ngày…/…./….. của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày…/…/….. ;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày…/…/….. xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày…./…./…… giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…/….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../….. xử phạt vi phạm hành chính.
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Khấu trừ tiền đặt bảo lãnh để thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………………… Giới tính:…………………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………. Quốc tịch:…………………*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………………………………………………………;*
*ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ………………………………………………………………………..*
<Tên của tổ chức>*(\*):………………………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................................ ; ngày cấp:………../………./…………. ; nơi cấp: ……………………….*
*Người đại diện theo pháp luật:(4) ………………………………………….. Giới tính: ……………….*
*Chức danh:(5) ……………………………………………………………………………………………..*
*2. Lý do khấu trừ: Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC.*
*3. Số tiền bị khấu trừ:(6) …………………………………………………………………………………..*
*(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………. ).*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà) (7) …………………….là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)* *bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(8) …………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (9)…………………………………………………… để chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (10) …………………………………………….của (11) ………………………………………..*
*3. Gửi cho (12) ……………………………………………………………………..để tổ chức thực hiện.*
*4. Gửi cho (13) …………………………………………………………để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\*Mẫu này được sử dụng để ra quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh trong trường hợp hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt mà tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).*
*(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị khấu trừ tiền bảo lãnh.*
*(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị khấu trừ tiền bảo lãnh.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm quản lý tiền đặt bảo lãnh.*
*(10) Ghi số tài khoản để chuyển khoản số tiền bảo lãnh bị khấu trừ.*
*(11) Ghi tên của Kho bạc nhà nước*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 24***
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TL | (2) *……….., ngày.... tháng.... năm………* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TG ngày ……/……/…… tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày …./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) đã bị tạm giữ theo Quyết định số: ..../QĐ-TG *<và Quyết định số: .../QĐ-KDTG>*(\*\*) cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*) :………………………………………………………………… Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:.……………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………...
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: …………………………………………………………………; ngày cấp: .../..../…….; nơi cấp: …………………………………………………………………………….
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………………
……………………………………………………; ngày cấp: ..../...../……; nơi cấp: …………………..
Người đại diện theo pháp luật: (5)......................................................... Giới tính:...........................
Chức danh: (6) ………………………………………………………………………………………………
2. Việc trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Việc mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có).
4. Lý do trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>* (\*): (7) ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (8) …………………………………………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (9) …………………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) …………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) …………………………………………………………. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…./………….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: «**tang vật, phương tiện vi phạm hành chính**».
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: «**giấy phép, chứng chỉ hành nghề**».
- Trường hợp trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: «**tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề**».
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo từng trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 25**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KN | (2) *………, ngày.... tháng.... năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám người theo thủ tục hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………….. Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../………………………………………………. Quốc tịch:………………..
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………...; ngày cấp: .../.../………….; nơi cấp: ……………………………………………………………………..
2. Lý do khám: (4) …………………………………………………………………………………………..
**Điều 2.** Quyết định này cố hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) Ông (bà) (5) ……………………………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (6) ……………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (7) …………………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (8)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày .../..../....
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể lý do khám người theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(5) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám người.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(8) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 26**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KPTĐV | (2) *…………, ngày.... tháng.... năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…/…….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám <*phương tiện vận tải/đồ vật*>(\*): (4) …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Số giấy đăng ký phương tiện: …………………………………………………………………………; ngày cấp: …../…../…..; nơi cấp: …………………………………………………………………………
3. Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có): (5) …………………………………………………..
4. Tại khu vực: (6) ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
5. Do ông (bà) có tên sau đây là chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải:
Họ và tên: …………………………………………………………………… Giới tính:………………….
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………….. Quốc tịch:…………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp:..../..../………; nơi cấp: …………………………………………………………………………
6. Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
7. Phạm vi khám: (8) ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) Ông (bà) (9) …………………………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) …………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) ……………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám *<phương tiện vận tải/đồ vật>(\*)* vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…../……..
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể loại phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(5) Ghi rõ biển số đăng ký phương tiện vận tải (ôtô, tàu, thuyền...).
(6) Ghi cụ thể địa điểm nơi khám phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(7) Ghi cụ thể lý do khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân đang sở hữu, quản lý, sử dụng đối với phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 27**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KNCG | (2) *…………, ngày.... tháng.... năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…/……. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (4): ……………………………….. ………………………………………………………………. đối với *<chủ sở hữu/quản lý/sử dụng>*(\*) nơi bị khám là *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): …………………………………………………………… Giới tính:…………………….
Ngày, tháng, năm sinh:.../..../………………………………………….... Quốc tịch: ………………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………………………….; ngày cấp: …../…./………..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………………. ………………………………..; ngày cấp: .../…/……………………….; nơi cấp: ……………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ………………………………………….. Giới tính: ………………
Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………….
2. Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………
3. Phạm vi khám: (8) ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
4. Thời gian khám: ……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) …………………………………………………………………………..… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (10) …………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (12) ………………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (13)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…../…….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt "KT." vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 28**
| **ỦY BAN NHÂN DÂN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KNCG | (2) *….., ngày.... tháng.... năm …….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở\***
**CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1)**
*Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi, bổ sung năm 2019);*
*Căn cứ Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Xét đề nghị của (3) …………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (4): ………………………………. đối với *<chủ sở hữu/quản lý/sử dụng>*(\*) nơi bị khám là *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): …………………………………………………………… Giới tính: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…/…………………………………………. Quốc tịch: ……………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….....
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: …………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………… Giới tính: ……………
Chức danh: (6) ……………………………………………………………………………………………...
2. Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
3. Phạm vi khám: (8) ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
4. Thời gian khám: ………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) ………………………………………………………………………….. là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (10) …………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (12) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (13)***(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở quy định tại khoản 2 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.
(1) Ghi tên của Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền đề nghị ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.
(4) Ghi rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám là chỗ ở.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ chỗ ở là nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng chỗ ở làm nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng chỗ ở là nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(13) Ghi tên của quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
**Mẫu quyết định số 29**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-HBNC | *(2) ……….., ngày.... tháng.... năm………* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 121 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ……/……./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có),*
*Xét đề nghị của (4) …………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo Quyết định số: .../QĐ- (5).... đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………………… Giới tính:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………………….…
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: …………………………………………………………….….
Người đại diện theo pháp luật: (6) ……………………………………………… Giới tính: ……………….
Chức danh: (7) …………………………………………………………………………………….……….
2. Lý do hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính: (8) ………... ………………………………………………………………………………………………………..……..
………………………………………………………………………………………………………..……..
3. Thời điểm hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính: Hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../……
**Điều 2**. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) …………………………………………………………. là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (10) ................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ……………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (12) …………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (13)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./……..
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính quy định tại Điều 121 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) của quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được hủy bỏ theo từng trường hợp.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo từng trường hợp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 30**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CPTTG | (2) *…………, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi bị tạm giữ\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: .../.../NĐ-CP ngày …./…./….. của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày …./…./….. giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4) ………………………………………………………………………………………..*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Đình chỉ việc giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây giữ, bảo quản:
*<Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………………… Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: ………………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………… Giới tính: ……………….
Chức danh: (6) ……………………………………………………………………………………………..
2. Lý do đình chỉ việc giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho *<ông (bà)/tổ chức>* giữ, bảo quản: (7)
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
3. Chuyển phương tiện giao thông đã giao cho *<ông (bà)/tổ chức>* ………………………………… giữ, bảo quản về nơi tạm giữ của: ………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….
4. Thời hạn tạm giữ: (8).... *<ngày/tháng>*(\*) từ.... ngày ..../.../…………... đến ngày ..../.../………….
5. Địa điểm tạm giữ: (9) ……………………………………………………………………………………
6. *<Việc niêm phong phương tiện giao thông về nơi tạm giữ được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có)>*(\*\*).
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (10) …………………………………………………….. là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (11) ………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) …………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) ………………………………………………………... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*** (\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp phải niêm phong phương tiện giao thông trong quá trình ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do đình chỉ việc giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo từng trường hợp cụ thể.
(8) Ghi thời hạn phù hợp với thời gian tạm giữ phương tiện giao thông vi phạm hành chính (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).
(9) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ phương tiện giao thông vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có phương tiện giao thông giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản.
(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt "KT". vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 31**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TĐC | (2) *………, ngày.... tháng.... năm………* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/……. xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/……. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4) …………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
Tạm đình chỉ thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………………… Giới tính:………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../……………………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/…………….. nơi cấp: ………………………………………………………………...
Người đại diện theo pháp luật: (5) ………………………………………… Giới tính: ………….…….
Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (7) …………………………………………………………………… là *<cá nhân/ người đại diện của tổ chức>*(\*) được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>* (\*) (8) ………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (9) …………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (10) ………………………………………………….…. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày .../..../………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi cụ thể từng trường hợp theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ:
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để giải quyết khiếu nại/khởi kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại/khởi kiện.
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 32**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CDTĐC | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày …/…/… tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …/…/… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4) ………………………………………………………………………………………..*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-TĐC đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………………………… Giới tính: ….…….
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…………………………………………………….. Quốc tịch: ………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………………………...;
ngày cấp: …/…/…; nơi cấp: …………………………………………………………………………....
<*Tên của tổ chức*>(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………….
………………………………; ngày cấp: …../..…/……..; nơi cấp: ……………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………….. Giới tính: …………
Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………….
2. Lý do chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
(7) ……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (8) ………………………………………………………………………. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (9)……………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) .......................................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>**(\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi cụ thể từng trường hợp theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ:
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để giải quyết khiếu nại/khởi kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại/khởi kiện.
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo từng trường hợp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 33**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CHS | (2) *……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ <Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ……/…../…./ Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày …../…./…. tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>(\*) (4);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày ……/…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm đến: (5) ………………………………………….
………………………………………… để truy cứu trách nhiệm hình sự đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*) ………………………………………………………………….. Giới tính: …………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../…………………………………………...…… Quốc tịch: …………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………;
ngày cấp: ..../..../……; nơi cấp: …………………………………………………………………………
<*Tên của tổ chức*>(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………........
…………………………………….….; ngày cấp: ...../...../……..; nơi cấp: …………………………..
Người đại diện theo pháp luật: (6) ……………………………..…… Giới tính: ………………………
Chức danh: (7) ……………………………..……………………………………………………………...
2. Hồ sơ vụ vi phạm chuyển giao được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. <*Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được chuyển giao, gồm:*>(\*\*)
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (8) …………………………………………….. để thông báo.
2. Gửi cho (9) …………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (10) ……………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (11)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng hình sự ra quyết định khởi tố vụ án.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp đang trong quá trình xem xét vụ vi phạm để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Biên bản vi phạm hành chính số: …/BB-VPHC lập ngày …./…../……**».
- Trường hợp đang trong quá trình thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày ….../…../….. tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
(5) Ghi tên của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý vụ việc vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của cá nhân/tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm được thông báo.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 34**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-GQXP | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 54 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (4) ………………………………………………………..……… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) ………………….*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Phạm vi giao quyền: (5) ……………………………………………………………………………
3. Nội dung giao quyền: (6) …………………………………………………………………………..
4. Thời hạn giao quyền: (7) …………………………………………………………………………..
5. Được thực hiện các thẩm quyền của: (8) ………………………………………………………..
quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày ……/…../……
**Điều 2.** Trong khi tiến hành các hoạt động xử phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền xử phạt.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 4.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (9)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho cấp phó quy định tại Điều 54 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi rõ giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thường xuyên hay theo vụ việc.
(6) Ghi rõ thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 119 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(7) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng hoặc năm). Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính theo vụ việc thì không phải ghi thời hạn giao quyền.
(8) Ghi chức danh của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(9) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 35**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-GQCC | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 2 Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (4) ………………………………………… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) …………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Thời hạn giao quyền: (5) …………………………………………………………………………..
3. Nội dung giao quyền: Được quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày …../…../…….
**Điều 2.** Trong khi tiến hành quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 4.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (6)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho cấp phó quy định tại khoản 2 Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng hoặc năm).
(6) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 36**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-GQTG | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (4) ……..…………………………………………. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) ………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Lý do giao quyền: (5) ………………………………………………………………………………
3. Thời hạn giao quyền: (6) …………………………………………………………………………..
4. Nội dung giao quyền: Được quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày ……/…../…..
**Điều 2.** Trong khi tiến hành quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 4.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (7)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính cho cấp phó quy định tại khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(5) Ghi cụ thể lý do vắng mặt do phải đi công tác/đi học/nghỉ phép/nghỉ ốm/đi chữa bệnh,… hoặc lý do khác.
(6) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng hoặc năm).
(7) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 37**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CDGQ | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chấm dứt việc giao quyền <*xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính*>(\*) (3)\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (4)**
*Căn cứ <Điều 54/khoản 2 Điều 87/khoản 2 Điều 123>(\*) (5) Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (6) ………………………………………….……. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) …………………..;*
*Căn cứ <Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ……/……/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày …../……/…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: .../QĐ-GQTG ngày …../…../…… về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (7).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.** Chấm dứt việc giao quyền <*xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>* (\*) (3)theo Quyết định số: *<.../QĐ-GQXP/..../QĐ-GQCC/.../QĐ-GQTG*>(\*) (8) ngày …../…../….. đối với ông (bà): (9) …………………………… chức vụ: (10) ………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (11)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 54/khoản 2 Điều 87/khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chấm dứt việc giao quyền theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Điều 54**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**khoản 2 Điều 87**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**khoản 2 Điều 123**».
(6) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: …/QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày …./…./…. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**Quyết định số: …/QĐ-GQTG ngày …./…./…. về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**…/QĐ-GQXP**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghì: «**.../QĐ-GQCC**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: **«…/QĐ-GQTG**».
(9) Ghi họ và tên của người được giao quyền.
(10) Ghi chức danh và tên cơ quan của người được giao quyền.
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 38**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-SĐBSHB | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(\*) (4) ngày …./…./…. về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (5) (nếu có);*
*Xét đề nghị của (6) ………………………………………………………………………………………..*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: (7) .../QĐ- (8)………….... ngày …../…./…..
của (9) ……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………..………..(10)………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Lý do sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: (7) …/QĐ- (8) ....: (11)
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: (7) .../QĐ- (8) ....: (12)
*<a) Sửa đổi, bổ sung điểm... khoản.... Điều ....>*(\*) *như sau: ………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………*
*<b) Hủy bỏ điểm... khoản.... Điều ….>*(\*) *như sau: ………………………………………………….*
*…………………………………………………………………………………………………………….*
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ……………………………………………... (13)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (14) ………………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) …………………………………………. có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) ………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) .......................................................................... để thu tiền phạt (nếu có).
3. Gửi cho (17) …………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
4. Gửi cho (18) ………………………………………………………. để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (19)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến Quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần vào hồi.... giờ.... phút, ngày …../…../……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH** *(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**XP**»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**CC**»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**TG**».
(5) Ghi cu thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(6) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể số của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(8) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) và ngày tháng năm ban hành của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(9) Ghi chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(10) Ghi tên của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(11) Ghi cụ thể lý do sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định theo từng trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(12) Ghi cụ thể nội dung, điểm, khoản, điều trong quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần và nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “**ngày ký**”.
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: “**ngày, tháng, năm**” (là một thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định)
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(19) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 39**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/QĐ-ĐC | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Định chính quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(\*) (4) ngày …./…./….. về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (5) (nếu có);*
*Xét đề nghị của (6) ………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Đính chính Quyết định số: (7) .../QĐ- (8).... ngày ……./…../……. của (9). ………………………
…………………………………………………….. (10) …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Lý do đính chính Quyết định số: (7) .../QĐ- (8) ....: (11)
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung đính chính Quyết định số: (7) ..../QĐ- (8)....: (12)
*<Điểm... khoản.... Điều ....>*(\*) đã viết là: ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Nay sửa lại là: …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ …………………………………………..… (13)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (4) ……………………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định được đính chính tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) ……………………………………………. có liên quan đến quyết định được đính chính tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) ……………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) …………………………………………………….…….. để thu tiền phạt (nếu có).
3. Gửi cho (17) …………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
4. Gửi cho (18) ……………………………………………………………… để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (19)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>**(\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định được đính chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày ……/……../……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH** *(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định đính chính các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**XP**»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**CC**»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**TG**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(6) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể số của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(8) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) và ngày tháng năm ban hành của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(9) Ghi chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(10) Ghi tên của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(11) Ghi cụ thể lý do đính chính quyết định theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP ngày …../…./2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
(12) Ghi cụ thể nội dung, điểm, khoản, điều trong quyết định được đính chính và nội dung đính chính.
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “**ngày ký**”.
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: “**ngày, tháng, năm**” (là một thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định).
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(19) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 40**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/QĐ-HB | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 13 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(\*) (4) ngày …../……/…… về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (5) (nếu có);*
*Xét đề nghị của (6) …………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hủy bỏ Quyết định số: .../QĐ- (7) .... ngày …../…../…….. của (8) ………………………….
(9) …………………………………………………………………………………………………….
2. Lý do hủy bỏ Quyết định số: .../QĐ- (7) ....: (10) ………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ………………………………… (11)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (12) …………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (13) …………………………… có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (13) ………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (14) ………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
3. Gửi cho (15) ……………………………………………………..…….. để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (16)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>**(\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ vào hồi.... giờ.... phút, ngày ……/…../……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hủy bỏ toàn bộ nội dung các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**XP**»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**CC**»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**TG**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(6) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) và ngày tháng năm ban hành của quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(8) Ghi chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(9) Ghi tên của quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(10) Ghi cụ thể lý do hủy bỏ toàn bộ quyết định theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “**ngày ký**”.
- Trường hợp khác thì ghi: “**ngày, tháng, năm**” (là một thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ toàn bộ.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ toàn bộ.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(16) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 41**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TCGĐ | *(2)……., ngày.... tháng.... năm…….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Trưng cầu giám định\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày …./…./……. (nếu có);*
*Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số: .../BB-GTTT lập ngày …./…./……. (nếu có);*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XM lập ngày …./…./……. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-GQXP ngày …./…./……. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét thấy việc trưng cầu giám định là cần thiết cho việc xem xét, giải quyết vụ việc vi phạm hành chính.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Trưng cầu (4) ……..……………………..………………………………………………………..
2. Đối tượng cần giám định: (5) ……..……………………..……………………………………...
3. Nội dung giám định: (6) ……..……………………..…………………………………………….
4. Các tài liệu có liên quan: (7) ……..……………………..……………………………………….
5. Thời hạn phải hoàn thành việc giám định: (8) trước ngày …./…./…...
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho (9)………………………………………….. để thực hiện việc giám định.
2. Gửi cho ông (bà) (10)……………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm để biết.
3. Gửi cho (11)……………………………………………….. để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../…./……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định trưng cầu giám định quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trưng cầu giám định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của người được trưng cầu giám định/tên, địa chỉ của tổ chức được trưng cầu giám định
(5) Ghi cụ thể các đối tượng cần giám định.
(6) Ghi cụ thể các yêu cầu cần có kết luận giám định.
(7) Ghi cụ thể tên các tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo, số lượng cụ thể, ký hiệu (nếu có).
(8) Ghi cụ thể thời hạn người/tổ chức được trưng cầu giám định phải gửi kết luận giám định phù hợp với điều kiện thực tế để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được trưng cầu giám định.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 42**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CGPCC | (2)*….., ngày.... tháng .... năm…….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề
*<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>\****
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày …./…./…… tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ Quyết định số: …../QĐ-KDTG ngày …./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Chuyển *<giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) đã *<bị tạm giữ theo Quyết định số: …/QĐ-TG/giữ theo Biên bản số: .../BB-GGPCC>*(\*) (4) đến: (5)……………………………………….. để xử lý theo quy định của pháp luật, đối với <ông (bà)/tổ chức>(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): …………….…………………………………….……. Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../ ……………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….…………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: …………………………………………………………………...
*<Tên của tổ chức>*(\*): ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………
……………………………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………..
Người đại diện theo pháp luật: (6) ………………………………… Giới tính: …………………
Chức danh: (7) …………………..…………………………………………………………………..
2. Việc chuyển *<giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Lý do chuyển *<giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*): (8) ……………………………………...
………………………………………………………………………………………………………..
4. Tài liệu kèm theo: (9).…………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho(10) ………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.
2. Gửi cho(11) …………………………………………………...để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, mà người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp quá thời hạn tạm giữ thì ghi «**bị tạm giữ theo Quyết định số: …./QĐ-TG**».
- Trường hợp hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi «**giữ theo Biên bản số: ..../BB-GGPCC**».
(5) Ghi tên của cơ quan đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Trường hợp quá thời hạn tạm giữ thì ghi «**Đã quá thời hạn tạm giữ nhưng cá nhân/tổ chức vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng**».
- Trường hợp hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi «**Đã hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng cá nhân/tổ chức vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng**».
(9) Ghi cụ thể các tài liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề,…
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có); Họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có giấy phép, chứng chỉ hành nghề phải chuyển để xử lý theo quy định của pháp luật.
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu biên bản số 01**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-VPHC | |
**BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH\***
**Về.............................** (2)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (3) ……………………………..…………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..Lý do lập biên bản tại *<trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản/địa điểm khác:>*(\*) ………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ: (4) ………………….………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………
2. Với sự chứng kiến của: (5)
*<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Hoặc <Họ và tên>(\*): ……………………………………………. Chức vụ: …………………….
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………
3. Người phiên dịch:
*<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
**Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………… Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./………………………………………. Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………….
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………
………………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ………………………….
Người đại diện theo pháp luật:(6)……………………………………… Giới tính: ………………
Chức danh: (7) ……………………………………………………………………………………….
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính: (8)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Quy định tại: (9)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (10)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng kiến (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
7. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
8. Chúng tôi đã yêu cầu *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: (11)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. *<Quyền và thời hạn giải trình>*(\*)(12): Trong thời hạn *<02 ngày làm việc/05 ngày làm việc>*(\*) kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)(13) ……………………là *<cá nhân /người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình>(\*)(14) đến (15) ……………………………………………………………… để thực hiện quyền giải trình.
11. Yêu cầu ông (bà) (13) ……………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có mặt vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại(16) ……………………………………… để giải quyết vụ việc.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13).... là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (13) ……………………………………………………… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………
**<Trường hợp người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã không ký xác nhận việc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (5) ……………………………………………………… <*người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã>* không ký xác nhận: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **NGƯỜI PHIÊN DỊCH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*)(\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn và thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(3) Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản theo từng trường hợp:
- Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi phạm.
- Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác.
Trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do.
(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản. Ví dụ: Biên bản làm việc; Biên bản kiểm tra; Biên bản thanh tra; Kết luận kiểm tra; Kết luận thanh tra; Kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020); Tài liệu khác...
(5) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.
- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,... hành vi vi phạm cụ thể. Đối với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội thủy/lãnh hải/vùng tiếp giáp lãnh hải/vùng đặc quyền kinh tế/thềm lục địa/các đảo thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và tọa độ (vĩ độ, kinh độ), hành trình của tàu.
(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «**02 ngày làm việc**».
- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «**05 ngày làm việc**».
- Trường hợp vụ việc không được giải trình theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì không phải ghi các Mục chú thích số (12), (13), (14) và (15).
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «**văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp**».
- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «**văn bản giải trình**».
(15) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc.
(16) Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 02**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../BB-LV | |
**BIÊN BẢN LÀM VIỆC\***
Hôm nay, hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., tại (2) ……….…………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Chức vụ: ……………….
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. Người chứng kiến (nếu có):
Họ và tên: ……………………………………………………………… Nghề nghiệp: ………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
3. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (3) ………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:
*<Họ và tên>*(\*) …………………………………………………………. Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../.../.………………………………………. Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: …………………………………………………………………...
*<Tên của tổ chức>*(\*): ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………………………; ngày cấp: …./…./….. nơi cấp: …………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (4) …………………………………… Giới tính: ………………..
Chức danh:(5) ………………………………………………………………………………………...
**Tiến hành lập biên bản làm việc đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:**
1. Thời gian xảy ra vụ việc: ……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
2. Địa điểm xảy ra vụ việc: ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Diễn biến của vụ việc:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. Hiện trường:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5. Thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
7. Lời khai của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
8. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
9. Các biện pháp xử lý và ngăn chặn hậu quả do sự việc gây ra (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. *<Tang vật/phương tiện>*(\*) có liên quan đến vụ việc (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (6) …………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc không ký biên bản làm việc>**
Lý do ông (bà) (6) …………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc không ký biên bản: …………………………………………………………
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN VỤ VIỆC***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNTỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…./………
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản ghi nhận sự việc và ghi lời khai của những cá nhân/tổ chức có liên quan đến vụ việc quy định tại điểm d khoản 3 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc.
**Mẫu biên bản số 03**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-GTTT | |
**BIÊN BẢN**
**Phiên giải trình trực tiếp\***
Căn cứ Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: .../BB-VPHC lập ngày…./…./…..;
Căn cứ văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp ngày …./…./….. của *<ông(bà)/tổ chức>* (\*) (2) ……………………………………………………………………………….;
Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình trực tiếp của *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (2) ………………………………………… (nếu có);
Căn cứ Thông báo số: …/TB-(3)…. ngày…./…./….. của (4) …………………………………..
…………………………………………………… về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp,
Hôm nay, vào hồi.... giờ .... phút, ngày…./…./….., tại (5) ………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính - Bên tổ chức phiên giải trình:
Họ và tên: (6) …………………………………………………………... Chức vụ: ……………….
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) vi phạm - Bên giải trình;
*<Họ và tên>*(\*): .…………………………………………….………… Giới tính: ………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …./…./…..………………………………… Quốc tịch: ……………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………
Người đại diện theo pháp luật:(7) ……………………………………… Giới tính: …………….
Chức danh: (8) ………………………………………………………………………………………
**Nội dung phiên giải trình:**
**1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính:**
a) Về căn cứ pháp lý:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
b) Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
c) Về các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
**2. Ý kiến của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc của người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm:**
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
**3.** Phiên giải trình kết thúc vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (9) ……………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản phiên giải trình trực tiếp>**
Lý do ông (bà) (9) ………………………………………………………… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **BÊN TỔ CHỨC GIẢI TRÌNH***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| | **NGƯỜI GHI BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản ghi lại nội dung phiên giải trình trực tiếp quy định tại khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
(3) Ghi chữ viết tắt tên của cơ quan ban hành Thông báo theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(6) Ghi họ và tên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc họ và tên của người đại diện được người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ủy quyền.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hoặc họ và tên của người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 04**
| **CƠ QUAN** (1)**HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../BB-XĐGT | |
**BIÊN BẢN**
**Xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày …./…./….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày …./…./….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày …./…./….. kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có),
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (2) ……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
**Hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm có:**
1. Người ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề - Chủ tịch Hội đồng:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. Đại diện cơ quan tài chính - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
3. Đại diện cơ quan chuyên môn có liên quan đến tang vật, phương tiện vi phạm hành chính - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
4. Đại diện bộ phận chuyên môn của cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có) - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
**Tiến hành xác định giá trị và lập biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-TG *<và Quyết định số: ..../QĐ-KDTG>*(\*).**
1. Hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tiến hành xác định giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính dựa trên các căn cứ sau: (4)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
2. Giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được định giá theo bảng kê chi tiết dưới đây:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được định giá** | **Đơn vị tính** | **Số lượng, khối lượng, trọng lượng** | **Đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng** | **Đơn giá (đồng)** | **Thành tiền (đồng)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây.
| **ĐẠI DIỆN****CƠ QUAN TÀI CHÍNH***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆNCƠ QUAN CHUYÊN MÔN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **ĐẠI DIỆNBỘ PHẬN CHUYÊN MÔN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(4) Ghi cụ thể các căn cứ làm cơ sở để xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
**Mẫu biên bản số 05**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-XM | |
**BIÊN BẢN**
**Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính\***
Căn cứ (2) …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (3) …….…….…….…….…….…….……….
………………………………………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: (4) …….…….…….…….…….………………...…….……. Chức vụ: …….…………
Cơ quan: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……….
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) cung cấp thông tin cần xác minh:
a) Họ và tên: …….…….…….…….…….…….…….…….………….. Nghề nghiệp: …….…….
Địa chỉ: .…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…………
b) Họ và tên: …….…….…….…….…….…….…….…….…….……. Chức vụ: …….…….……
Cơ quan: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………..
**Tiến hành lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ….……….……….……….……….……….…….… Giới tính: ….……….…..
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../….……….……….……….…………. Quốc tịch: ….……….….
Nghề nghiệp: ….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……..
Nơi ở hiện tại: ….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…….
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ….……….……….……….……….……….…………;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ….……….……….……….……….……….……….……………
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ....….……….……….……….……….……….……….………..….……
Địa chỉ trụ sở chính: ….……….……….……….……….……….……….……….……….……...
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ...….……….……….……….……….……….……….……….……….…..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ….……….……….……….……..; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ….……….……….………..
Người đại diện theo pháp luật: (5) ….……….……….……….……… Giới tính: ….……….…..
Chức danh: (6) ….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…….
2. Đã có hành vi vi phạm hành chính: (7)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Quy định tại: (8)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (9).….……….……….……….……….…………
………………………………………………………………………………………………………..
5. Tính chất, mức độ thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra:
………………………………………………………………………………………………………..
6. Tình tiết giảm nhẹ:
………………………………………………………………………………………………………..
7. Tình tiết tăng nặng:
………………………………………………………………………………………………………..
8. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
9. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) cung cấp thông tin cần xác minh (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
11. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải trưng cầu giám định (trong trường hợp cần thiết):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
12. Những tình tiết xác minh khác:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10)….……….……….…… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (10) ….……….……….……….……….…… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: ….……….……….……….……….……….……….……
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦATỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN XÁC MINH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính quy định tại Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi các căn cứ của việc lập biên bản xác minh.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc hoặc họ và tên của người đại diện được người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ủy quyền.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 06**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ....../BB-KNQĐXP | |
**BIÊN BẢN**
**Về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/……., tại (2) ......................................................
................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .....................................
Cơ quan: ...............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (3)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .....................................
Cơ quan: ...............................................................................................................................
**Tiến hành lập biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*)có tên sau đây:**
<*1. Họ và tên*>(\*): ........................................................................ Giới tính: ...........................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ...............................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ........................................................................................................................
................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ...............................................................................................
<*1. Tên của tổ chức*>(\*): .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (4) .................................... Giới tính: ....................................
Chức danh: (5).......................................................................................................................
2. Ông (Bà): (6) .................................... giao Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) (7) .................................... để thi hành theo quy định của pháp luật, nhưng *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên nêu trên cố tình không nhận quyết định.
3. Chúng tôi đã yêu cầu <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) (8) .................................... bị xử phạt nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng vẫn không nhận được sự hợp tác.
Biên bản lập xong hồi ... giờ ... phút, ngày …/…/……, gồm ….. tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau: đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho chính quyền địa phương nơi *<cá nhân bị xử phạt cư trú/tổ chức bị xử phạt đóng trụ sở>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản về việc không nhận Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 70 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp Luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của người lập biên bản.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
**Mẫu biên bản số 07**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../BB-KNQĐCC | |
**BIÊN BẢN**
**Về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày …../……/……, tại (2) ........................................................
................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ..............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (3)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ..............................................................................................................................
**Tiến hành lập biên bản về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
<*1. Họ và tên*>(\*): ........................................................................ Giới tính: ..........................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ..............................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ..............................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (4) .................................... Giới tính: ....................................
Chức danh: (5)........................................................................................................................
2. Ông (Bà): (6) .................................... giao Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày …/…/…… cưỡng chế <*khấu trừ <một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản >/kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <phạt/phải hoàn trả>/thu tiền, tài sản để <thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>/buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (7) cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (8) .................................... để thi hành theo quy định của pháp luật, nhưng *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên nêu trên cố tình không nhận quyết định.
3. Chúng tôi đã yêu cầu <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) (9) .................................................................... bị xử phạt nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng vẫn không nhận được sự hợp tác.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/…… gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho chính quyền địa phương nơi *<cá nhân bị cưỡng chế cư trú/tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản về việc tổ chức, cá nhân bị xử phạt không nhận Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của người lập biên bản.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương thì ghi: «**khấu trừ một phần lương**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần thu nhập thì ghi: «**khấu trừ một phần thu nhập**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản thì ghi: «**khấu trừ tiền từ tài khoản**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt thì ghi: «**kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả thì ghi: «**kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí thì ghi: «**thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí thì ghi: «**thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(9) Ghi họ và tên cửa cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
**Mẫu biên bản số 08**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...../BB-GGPCC | |
**BIÊN BẢN**
**Giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề\***
Thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày ..../.../........... của (2) .............................................. .................................................................................................. xử phạt vi phạm hành chính.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …../…../…., tại (3)......................................................................
........................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ...........................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (4)
Họ và tên: ........................................................................ Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
**Tiến hành lập biên hàn giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề của *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../.../....... Quốc tịch: .............................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ....................................................................................; ngày cấp: ....................................; nơi cấp: ...............................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .......................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (5) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh: (6)............................................................................................................................
2. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề được giữ để thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính, gồm:
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
Ngoài các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không giữ thêm giấy tờ nào khác.
3. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt (nếu có):
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/…… gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (7) .... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt không ký biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề>**
Lý do ông (bà) (7) ........................................................................ *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt không ký biên bản: ......................................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI ĐIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ XỬ PHẠT***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt vào hồi .... giờ … phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 3 Điều 25 luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
**Mẫu biên bản số 09**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-XMCC | |
**BIÊN BẢN**
**Xác minh thông tin về tiền, tài sản của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế\***
Để *<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>*(\*) (2).
Hôm nay, hồi ... giờ.... phút, ngày …/…/…… tại (3) ..................................................................
..................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: (4) ........................................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ..................................................................................................................................
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) cung cấp thông tin cần xác minh về <*tiền lương, thu nhập/tài khoản/tài sản/tiền, tài sản*>(\*): (5)
a) Họ và tên: ........................................................................ Nghề nghiệp: ...............................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên: ……………………………………………………. Chức vụ: ………………………….
*<Cơ quan/tổ chức>*(\*): .................................................................................................................
**Tiến hành lập biên bản xác minh thông tin về <*tiền lương, thu nhập/tài khoản/tài sản/tiền, tài sản*>(\*) của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…….................................... Quốc tịch: .......................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ……./……/…….; nơi cấp: ........................................................................................
<*1. Tên của tổ chức*>(\*): ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .........................; ngày cấp: …/…/…; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (6) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh: (7) ............................................................................................................................
2. Lý do tiến hành xác minh: (8)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Thông tin về tiền lương và thu nhập của cá nhân phải <*thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*):
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
4. Thông tin về *<tài khoản/tài sản>*(\*) *của <cá nhân/tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
5. Thông tin về tiền, tài sản của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>* (\*) do bên thứ ba đang giữ:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
6. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>* (\*) cung cấp thông tin cần xác minh (nếu có):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
7. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>* (\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>* (\*) (nếu có):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (9) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) có tên tại Mục 1 của Biên bản này (cá nhân/tổ chức có thông tin phải xác minh) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả không ký biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế >**
Lý do ông (bà) (9) .................................... *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) không ký biên bản: ........................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ THÔNG TINPHẢI XÁC MINH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CUNG CẤPTHÔNG TIN XÁC MINH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế quy định tại khoản 1 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế hoặc họ và tên của người đại diện được người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế ủy quyền.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác minh thông tin về tiền lương và thu nhập thì cá nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Người sử dụng lao động/cơ quan, đơn vị, tổ chức đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
- Trường hợp xác minh thông tin về tài khoản thì tổ chức cung cấp thông tin là: Tổ chức tín dụng ở Việt Nam nơi cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả mở tài khoản.
- Trường hợp xác minh thông tin về tài sản thì cá nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Cá nhân/cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan đến cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả, như: người thành niên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự trong gia đình hoặc người đại diện hợp pháp (đối với cá nhân); người đại diện cho tổ chức; đại diện chính quyền địa phương nơi có tài sản thuộc sở hữu của cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
- Trường hợp xác minh thông tin về tiền, tài sản thì cá nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Bên thứ ba - cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do xác minh theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện, hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả*>**».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
**Mẫu biên bản số 10**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CCXP | |
**BIÊN BẢN**
**Cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*)\***
Thi hành Quyết định số: .../QĐ-CCXP ngày …/…/…… của (2) .................................... cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*).
Hôm nay, ngày …/…/……..... tại (3) ............................................................................................
....................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*):
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ..........................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ..........................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ........................................................................ Nghề nghiệp: ...........................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên: (6) ........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
**Tiến hành cưỡng chế và lập biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*) theo Quyết định số: ..../QĐ-CCXP đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
<*1. Họ và tên*> (\*): ........................................................................ Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../.../............ Quốc tịch:.........................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ............................................................................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ............................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>* (\*): ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ............................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ...................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: (7).................................... Giới tính: ..........................................
Chức danh: (8) ............................................................................................................................
2. *<Cá nhân/Tổ chức>* đang giữ tiền, tài sản: (9)........................................................................
Địa chỉ: (10) .................................................................................................................................
3. Biện pháp cưỡng chế: Thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*) sau khi vi phạm cố tình tẩu tán tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
4. Số tiền, tài sản phải thu, gồm:
a) Về tiền mặt:
Loại tiền: (11) ...............................................................................................................................
Số tiền: (12) .................................................................................................................................
(Bằng chữ: ...............................................................................................................................)
b) Về tài sản:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
5. Việc cưỡng chế kết thúc hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế 01 bản, ông (bà) (14) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) đang giữ tiền, tài sản 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (13)/(14) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế, là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) đang giữ tiền, tài sản không ký biên bản: ........................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC GIỮ TIỀN, TÀI SẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CƠ QUANPHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)bị cưỡng chế, *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) đang giữ tiền, tài sản vào hồi.... giờ.... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
Trong mọi trường hợp, khi tiến hành cưỡng chế phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế và 01 người chứng kiến.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế, cá nhân/người đại diện của tổ chức đang giữ tiền, tài sản.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoàn trả kinh phí.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(10) Ghi địa chỉ liên hệ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(11) Ghi rõ loại tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ.
(12) Ghi cụ thể số tiền phải thu (bằng số và bằng chữ).
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
**Mẫu biên bản số 11**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...../BB-CCXP | |
**BIÊN BẢN**
**Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày …/…/…… của (2) .................................... cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
Hôm nay, ngày …/…/…… tại (3) ................................................................................................
...................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ........................................................................ Nghề nghiệp: ...........................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên: (6) ........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
**Tiến hành cưỡng chế và lập biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo Quyết định số: .../QĐ-CCXP đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*) : ........................................................................ Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… Quốc tịch: ...........................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ..................................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................... ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (7) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh: (8) ............................................................................................................................
2. Biện pháp cưỡng chế: Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
3. Kết quả thực hiện Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả số: ..../QĐ-CCXP: (9)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
4. Việc cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả kết thúc hồi.... giờ.... phút, ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bán có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan đã ra quyết định cưỡng chế.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (10) ....................................là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế không ký biên bản: .....................................................................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CƠ QUANPHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
Trong mọi trường hợp, khi tiến hành cưỡng chế phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế và 01 người chứng kiến.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể kết quả thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu quả đã được nêu trong quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
**Mẫu biên bản số 12**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...../BB-CCXP | |
**BIÊN BẢN**
**Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*)\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày …/…/…… của (2) .................................... cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*).
Hôm nay, ngày …/…/……, tại (3) .................................................................................................
.....................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Chủ trì thực hiện việc kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*):
Họ và tên: ...................................................................... Chức vụ: .............................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ...................................................................... Chức vụ: .............................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ................................................................ Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
b) Họ và tên: (6)...................................................................... Nghề nghiệp: ...............................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
b) Họ và tên: (7)...................................................................... Chức vụ: ......................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
**Tiến hành cưỡng chế và lập biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) theo Quyết định số: ..../QĐ-CCXP đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../....... Quốc tịch:.............................................................................
Nghề nghiệp:...............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức*>(\*) : .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ........................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (8)....................................Giới tính: ............................................
Chức danh: (9).............................................................................................................................
2. Biện pháp cưỡng chế áp dụng: Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) để bán đấu giá.
3. Các tài sản được kê biên, gồm:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
4. Việc cưỡng chế kết thúc hồi.... giờ .... phút (10), ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (11)/(5) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (11)/(5) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên không ký biên bản: ............................................................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CƠ QUANPHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN/CƠ QUANCỦA CÁ NHÂN BỊ CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi ... giờ.... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(5) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc họ và tên của người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(6) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã nơi có tài sản bị kê biên thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp đại diện cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân có tài sản bị kê biên đang làm việc thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Việc kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá phải thực hiện vào ban ngày, thời gian từ 08 giờ đến 17 giờ.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc họ và tên của người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
**Mẫu biên bản số 13**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ....../BB-GBQTS | |
**BIÊN BẢN**
**Giao bảo quản tài sản kê biên\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày ..../.../...... của .................................... cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*).
Hôm nay, ngày …/…/…… tại (2) ................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Chủ trì thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*):
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
2. <*Cá nhân/tổ chức*>(\*) được giao bảo quản tài sản: (3)
a) Họ và tên: ........................................................................ Nghề nghiệp: ..............................
Địa chỉ: ......................................................................................................................................
b) Họ và tên:........................................................................ Chức vụ: .....................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (4) ........................................................................ Nghề nghiệp: ..........................
Địa chỉ: ......................................................................................................................................
b) Họ và tên:(5) ........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản giao bảo quản tài sản bị kê biên của <*ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../....... Quốc tịch:............................................................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................... …
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ...................................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*) : ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ........................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (6)....................................Giới tính: ...........................................
Chức danh: (7).............................................................................................................................
2. Các tài sản bị kê biên được giao bảo quản, gồm:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
3. Quyền của cá nhân/tổ chức được giao bảo quản tài sản (không phải là người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó): Được thanh toán chi phí thực tế, hợp lý để bảo quản tài sản.
4. Nghĩa vụ của cá nhân/tổ chức được giao bảo quản tài sản: Trường hợp gây hư hỏng, đánh tráo, làm mất hoặc hủy hoại tài sản, phải chịu trách nhiệm bồi thường và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Việc giao bảo quản tài sản bị kê biên kết thúc hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/…....
Biên bản này gồm.... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (8) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản, *<cá nhân/tổ chức>*(\*) được giao bảo quản tài sản 01 bản, người chứng kiến 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (8) ........................................................................ là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên không ký biên bản: ……………………………………
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **CÁ NHÂN/TỔ CHỨC ĐƯỢCGIAO BẢO QUẢN TÀI SẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản giao bảo quản tài sản kê biên trong trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao tài sản bị kê biên cho người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung, giao cho một trong những đồng sở hữu chung bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đồng sở hữu chung được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan/họ và tên của người được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp tài sản là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ tạm giao cho Kho bạc Nhà nước quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của Kho bạc Nhà nước.
- Trường hợp các tài sản là vật liệu nổ công nghiệp, công cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, văn hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm tạm giao cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan được giao quản lý tài sản bị kê biên.
(4) Ghi họ và tên của người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện chính quyền địa phương nơi có tài sản bị kê biên.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên.
**Mẫu biên bản số 14**
| **CƠ QUAN (1)--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-GTSĐG | |
**BIÊN BẢN**
**Chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày .../.../...... của cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>(\*)*
Hôm nay, ngày ..../..../ tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Chủ trì thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>(\*):*
Họ và tên: ............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên bàn giao - *<Cá nhân/Tổ chức>(\*)* được giao bảo quản tài sản:(3)
a) Họ và tên: ..................................................................... Nghề nghiệp: ............................
Địa chỉ:
b) Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ...............................
Cơ quan:
3. Bên tiếp nhận:(4)
Họ và tên: .......................................................................... Chức vụ: .................................
*<Cơ quan/tổ chức>(\*);..........................................................................................................*
**Tiến hành chuyển giao và lập biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá của** *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* **có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>(\*): .................................................................* Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ..............................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp: ..............................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>(\*)*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (5) ................................ Giới tính: ........................................
Chức danh:.(6)
2. Các tài sản đã kê biên được chuyển giao để bán đấu giá, gồm:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
3. Việc chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá kết thúc hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../......
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(7) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản, bên bàn giao giữ 01 bản, bên tiếp nhận giữ 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (7) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên không ký biên bản:
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN TIẾP NHẬN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá trong trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao tài sản bị kê biên cho người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung, giao cho một trong những đồng sở hữu chung bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đồng sở hữu chung được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan/họ và tên của người được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp tài sản là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ tạm giao cho Kho bạc Nhà nước quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của Kho bạc Nhà nước.
- Trường hợp các tài sản là vật liệu nổ công nghiệp, công cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, văn hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm tạm giao cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan được giao quản lý tài sản bị kê biên.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện và tên của tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có tài sản bị kê biên.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên.
**Mẫu biên bản số 15**
| **CƠ QUAN (1)--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TG | |
**BIÊN BẢN**
**Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\***
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../...... , tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:(3)
Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: .................................................
Địa chỉ:
**Tiến hành tạm giữ và lập biên bản tạm giữ *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(\*)(4) <của/nhưng>***(\*)(5)
*<1. Họ và tên>*(\*) *.................................................* Giới tính: ..................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................. ; Quốc tịch: ..................................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: .............................................................................................
<1. Tên *của tổ chức>*(\*)
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (6) ............................................. Giới tính: ..........................
**Chức danh:(7)**
2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
3. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
**Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.**
4. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm:
5. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
6. Ý kiến bổ sung (nếu có):
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(8) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>**
Lý do ông (bà) (8) *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm không ký biên bản:
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính hoặc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
- Trường hợp tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
- Trường hợp tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm thì ghi: **«của *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:».**
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi: **«nhưng không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm»** và không phải ghi các thông tin tại mục [1].
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 16**
| **CƠ QUAN (1)--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TL | |
**BIÊN BẢN**
**Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\***
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG ngày .../.../...... tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... , tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) <là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>*(\*)(3) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) đã bị tạm giữ theo Biên bản số: ..../BB-TG ngày ...../....../........:
*<Họ và tên>(\*)* Giới tính: .....................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........................................... Quốc tịch: ...............................,
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ...........................................................................;
ngày cấp: *.../..../.....* ; nơi cấp: ............................................................................................
*<Tên của tổ chức>(\*)*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (5) ................................ Giới tính: ........................
Chức danh:(6)
**Tiến hành trả lại và lập biên bản trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4)**
1. *<Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>(\*)*
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm(7)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
2. *<Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>(\*)*
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm(7)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
3. Ý kiến bổ sung (nếu có):
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(8) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC NHẬN LẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)**Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) *vào* hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp không ra quyết định tạm giữ quy định tại điểm b khoản 4 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp».**
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi **«là chủ sở hữu».**
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
- Trường hợp trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
**Mẫu biên bản số 17**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TL | |
**BIÊN BẢN**
**Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TL ngày ..../..../ của(2) trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(3) ..........................................
...........................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) *<là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>(\*)*(4) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*)(5) đã bị tạm giữ:
*<Họ và tên>*(\*)*: .................................................................* Giới tính: ....................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.......................................... Quốc tịch: ...................................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: ..../..../.... ; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (6) ............................................. Giới tính: ..........................
Chức danh:(7)
**Trả lại và lập biên bản trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành* nghề>(\*)(5) theo Quyết định số: ..../QĐ-TL.**
1. *<Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>*(\*)
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm(8)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
2. *<Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>*(\*)
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm(8)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
3. Ý kiến bổ sung (nếu có):
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(9) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC NHẬN LẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) *vào* hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 3 Điều 76, khoản 7 Điều 77, khoản 2 Điều 125 và khoản 1 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để thực hiện vi phạm hành chính cho chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi: **«là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp».**
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề do đã chấp hành các quy định của pháp luật thì không phải ghi thông tin tại mục này.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính cho chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp hoặc trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do đã chấp hành các quy định của pháp luật thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
- Trường hợp trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
**Mẫu biên bản số 18**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-*<ĐTBL/TTBL>*(\*)(2) | |
**BIÊN BẢN**
***<Đặt/Trả lại>(\*) tiền* bảo lãnh (3)\***
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày..../..../. của (4) tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề <và Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày ..../...../...... của (4) kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(\*\*).*
*Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày ..../...../...... của (4) giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản>*(\*)(5).
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(6)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Cá nhân/tổ chức>(\*) <đặt/nhận lại>(\*)* tiền bảo lãnh:(7)
a) Họ và tên: ............................................................. Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ:
b) Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan/tổ chức:
**Tiến hành *<nhận đặt/trả lại>* và lập biên bản *<đặt/trả* *lại*>(\*) (3) tiền bảo lãnh.**
1. *<Nhận đặt tiền bảo lãnh của/Trả lại tiền bảo lãnh cho>*(\*)(8) *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*)Giới tính: ..........
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................ Quốc tịch: ................
Nghề nghiệp: ..............
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: .............................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*)
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................;
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp: ..../..../.......; nơi cấp: .........................
Người đại diện theo pháp luật:(9) ................................................. Giới tính: ........................
Chức danh:(10)
2. Số tiền bảo lãnh được *<đặt/trả lại>*(\*)(3)*:*(11)
(Bằng chữ: ).
3. Lý do *<đặt/trả lại>*(\*) (3) tiền bảo lãnh:
4. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(12).... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) *<đặt/nhận lại>*(\*) tiền bảo lãnh 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐẶT/NHẬN LẠI** TIỀN BẢO LÃNH*(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>(\*\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) *<đặt/nhận lại>*(\*) tiền bảo lãnh vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản nhận đặt tiền bảo lãnh hoặc trả lại tiền bảo lãnh trong trường hợp giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức đặt/nhận lại tiền bảo lãnh.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«ĐTBL».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«TTBL».**
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«Đặt tiền bảo lãnh».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«Trả lại tiền bảo lãnh».**
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày .../.../..... của ............. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề *<và Quyết định số: .../QĐ-KDTG ngày ..../...../...... của ............ kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>».***
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày .../.../..... của giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản».**
(6) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«đặt tiền bảo lãnh».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«nhận lại tiền bảo lãnh».**
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«Nhận tiền đặt bảo lãnh của».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«Trả lại tiền bảo lãnh cho».**
(9) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(11) Ghi cụ thể số tiền đặt bảo lãnh/trả lại (bằng số và bằng chữ).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức đặt/nhận lại tiền bảo lãnh.
**Mẫu biên bản số 19**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-GPTTG | |
**BIÊN BẢN**
**Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày ..../..../ của(2) giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) (4) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:
a) Họ và tên: ................................................................... Nghề nghiệp: ..............................
Địa chỉ: .. .................
b) Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan/tổ chức:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG cho *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*).................................................................Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................ Quốc tịch: .................................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
*<1. Tên của tổ chức>*(\*)
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(5) ................................ Giới tính: ........................
Chức danh:(6)
**2. Phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được bàn giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản, cụ thể như sau:**
| **STT** | **Loại phương tiện** | **Số lượng** | **Đăng ký của phương tiện** | **Biển số của phương tiện** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
**3. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:**
a) Đưa phương tiện về nơi tự giữ, bảo quản.
b) Trong thời gian tự giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính nêu trên, tổ chức, cá nhân không được phép sử dụng phương tiện đó tham gia giao thông; không được tự ý thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện.
Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định này thì người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện xem xét, quyết định việc chuyển phương tiện về nơi tạm giữ theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân vi phạm có trách nhiệm đưa phương tiện về nơi tạm giữ. Trường hợp không thể tự đưa phương tiện về nơi tạm giữ hoặc không tự giác chấp hành thì người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện tổ chức việc đưa phương tiện về nơi tạm giữ; tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu chi phí cho việc đưa phương tiện về nơi tạm giữ.
c) Trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn hoặc khi có nguy cơ trực tiếp phát sinh tình huống khẩn cấp mà nếu không kịp thời di chuyển, thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện sẽ gây thiệt hại đến phương tiện thì tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện được thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện, nhưng ngay sau đó phải thông báo cho người có thẩm quyền tạm giữ biết.
d) Trong thời gian được giao giữ, bảo quản phương tiện, nếu để xảy ra mất, đánh tráo, bán, trao đổi, cầm cố, thế chấp, thay thế, hủy hoại, làm hư hỏng phương tiện thì tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại, hậu quả do hành vi mà mình gây ra theo quy định của pháp luật.
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(7) ........................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO GIỮ,** **BẢO QUẢN PHƯƠNG TIỆN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao cho cá nhân giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp giao cho tổ chức giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
**Mẫu biên bản số 20**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TT | |
**BIÊN BẢN**
**Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Thi hành Quyết định số: *.../*QĐ*-<XPHC/TT>(\*)* (2)ngày ..../..../ của(3) *<xử phạt vi phạm hành chính/ tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính>*(\*)(4)*.*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(5)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) <là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>(\*)* của *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*)*:*
*<Họ và tên>*(\*)*:* ..................................................................................... Giới tính: .................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../......................................................... Quốc tịch: ....................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:...........................................................................................*.................
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (6) ............................................. Giới tính: ..........................
Chức danh:(7)
Tiến hành lập biên bản tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>(\*)*(8) theo Quyết định số: *../*QĐ*-<XPHC/TT>(\*)*
**1. *<Tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>(\*)*(8) bị tịch thu, gồm:**
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Số đăng** **ký** | **Tình trạng, đặc điểm(9)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
**2. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>***(\*) **bị tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>***(\*)***:***
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Ngoài những *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*) (8) nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10)........................................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN****CỦA TỔ CHỨC BỊ TỊCH THU***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)*)* bị tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 57, khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 81 và khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
{Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), nếu không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp/người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận thì không phải ghi các thông tin tại mục [2]}.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«XPHC».**
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«TT».**
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«xử phạt vi phạm hành chính».**
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
(5) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp tịch thu tang vật vi phạm hành chính thì ghi: **«tang vật vi phạm hành chính».**
- Trường hợp tịch thu phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«phương tiện vi phạm hành chính».**
(9) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
**Mẫu biên bản số 21**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-BTH | |
**BIÊN BẢN**
**Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-BTH ngày ..../...../...... của (2) buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Họ và tên: .................................................................................. Chức vụ: ...........................
Cơ quan:
2. Với sự tham gia của: (4)
a) Họ và tên: ........................................................................... Chức vụ: .............................
Cơ quan:
b) Họ và tên: ........................................................................... Chức vụ: .............................
Cơ quan:
Tiến hành tiêu hủy và lập biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-BTH
**1. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy, gồm:**
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
**2. Biện pháp tiêu hủy:(5)**
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
4. Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) ................................................ là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH***(Ký, ghi rõ chức vụ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản thi hành biện pháp khắc phục hậu quả buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan quản lý chuyên ngành đã được nêu trong quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(5) Ghi cụ thể biện pháp tiêu hủy được thực hiện đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như: Nghiền, đốt, chôn lấp hoặc các biện pháp khác.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy.
**Mẫu biên bản số 22**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-BGN | |
**BIÊN BẢN**
**Bàn giao người *<có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(\*)\****
*<Căn cứ Biên bản vi phạm, hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ..../..../......>*(\*\*) (2)
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TGN ngày ..../...../...... của (3) tạm giữ người theo thủ tục hành chính>*(\*\*\*) (2).
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(4)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện bên tiếp nhận:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Đại diện bên bàn giao:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
3. Người làm chứng (nếu có):(5)
Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: ................................ .
Địa chỉ:
4. *<Cá nhân/Tổ chức>(\*\*)* bị thiệt hại (nếu có):(6)
a) Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: .................................
Địa chỉ:
b) Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan/tổ chức:
5. *<Đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức>*(\*\*\*): (7)
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao người *<có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(\*)* đối với ông (bà) có tên sau đây:**
1. Họ và tên: .................................................................................. Giới tính: .....................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../....................................................... Quốc tịch: ....................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại: ...................
...................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: ............................................................................................
2. Hành vi vi phạm đã thực hiện:
3. Tình trạng sức khỏe của người được bàn giao:(8)
4. Thời gian thực hiện hành vi vi phạm:
5. Địa điểm thực hiện hành vi vi phạm:
6. Tang vật hoặc tài sản của người *<có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>*(\*)(nếu có):
*7. <Nội dung sự việc/những thiệt hại do người có hành vi vi phạm hành chính gây ra (nếu có)>*(\*\*)*:*
8. Các tình tiết khác (nếu có):(9)
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày .../.../...., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao người *<người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>*(\*)hành chính giữ 01 bản và bên tiếp nhận người <*có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>*(\*)giữ 01 bản.
**<Trường hợp người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải, người làm chứng, cá nhân/người đại diện của tổ chức bị thiệt hại, đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức từ chối ký biên bản bàn giao>**
Lý do ông (bà) (10)/(5)/(6)/(7) là *<người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải, người làm chứng, cá nhân/người đại diện của tổ chức bị thiệt hại, đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức>*(\*) không ký biên bản:
| **ĐẠI DIỆN BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN BÊN TIẾP NHẬN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CÓ HÀNH VI VI PHẠM/BỊ ÁP GIẢI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦATỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| **NGƯỜI LÀM CHỨNG***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN/CƠ QUAN, TỔ CHỨC***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp bàn giao người bị áp giải.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính thì ghi: **«Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày *.../.../........».***
- Trường hợp bàn giao người bị áp giải thì ghi: **«Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TGN ngày *.../.../........*của tạm giữ người theo thủ tục hành chính».**
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người làm chứng.
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cá nhân bị thiệt hại thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người bị thiệt hại.
- Trường hợp tổ chức bị thiệt hại thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp áp giải người vi phạm tại nơi cư trú thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi người vi phạm cư trú.
- Trường hợp áp giải người vi phạm tại nơi làm việc, học tập thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức nơi người vi phạm làm việc, học tập.
(8) Ghi lại tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo,.... của người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải tại thời điểm bàn giao.
(9) Trường hợp đã tạm giữ người trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì ghi số hiệu của tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đó và thời gian khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đến sân bay, bến cảng, nhà ga.
(10) Ghi họ và tên của người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải.
**Mẫu biên bản số 23**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-KN | |
**BIÊN BẢN**
**Khám người theo thủ tục hành chính\***
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KN ngày ..../...../...... của (2) về việc khám người theo thủ tục hành chính/Căn cứ khoản 2 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)>*(\*)(3)*.*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(4)
**Chúng tôi gồm:**
1. Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:
Họ và tên: ............................................................................... Giới tính: .........................(5)
Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
**Tiến hành khám người và lập biên bản khám người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:**
1. Họ và tên: ........................................................................ Giới tính: ................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.............................................. Quốc tịch: ...............................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: ..................................................................
2. Sau khi khám người, chúng tôi phát hiện được:(6)
3. Ý kiến trình bày của người bị khám:
4. Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
5. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
6. Việc khám người kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (7) ................................................................................................. là cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN BỊ KHÁM NGƯỜI***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản khám người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám người theo thủ tục hành chính.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định khám người theo thủ tục hành chính thì ghi: **«Thi hành Quyết định khám người theo thủ tục hành chính số: ..../QĐ-KN ngày ..../...../...... của ...............».**
- Trường hợp khám người khẩn cấp thì ghi: **«Căn cứ khoản 2 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)».**
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Người chứng kiến phải bảo đảm có cùng giới tính với người tiến hành khám và người bị khám.
(6) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhân hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của đồ vật, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
(7) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
**Mẫu biên bản số 24**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-KPTĐV | |
**BIÊN BẢN**
**Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính\***
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KPTĐV ngày* .../..../..... *của (2) khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính/Căn cứ khoản 3 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)>*(\*)(3)*.*
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(4)
**Chúng tôi gồm:**
1. Họ và tên: ....................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:(5)
a) Họ và tên:(6) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
b) Họ và tên:(7) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
**Tiến hành khám và lập biên bản khám *<phương tiện vận tải/đồ* vật>(\*) của ông (bà) có tên sau đây là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*):**
1. Họ và tên: ......................................................................... Giới tính: ...........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../............................................... Quốc tịch: ..........................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................... ;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: ..................................................................
2. Khám phương tiện vận tải, đồ vật:(8)
Số giấy đăng ký phương tiện: .............................................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có):(9)
3. Phạm vi khám:(10)
4. Sau khi khám phương tiện vận tải, đồ vật, chúng tôi phát hiện những tang vật vi phạm hành chính, gồm:(11)
5. Ý kiến trình bày của *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>(\*):*
6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
7. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
8. Việc khám kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../..............
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) ......................................................................................................là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT/ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám *<phương tiện vận tải/đồ vật>*(\*) *vào* hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...............
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải/đồ vật.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính thì ghi: **«Thi hành Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính số: ..../QĐ-KPTĐV ngày .../.../..... của ................».**
- Trường hợp khám phương tiện vận tải, đồ vật khẩn cấp thì ghi: **«Căn cứ khoản 3 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)».**
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Trường hợp chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải vắng mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên của chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải.
(7) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(8) Ghi rõ phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(9) Ghi biển số đăng ký phương tiện vận tải (ô tô, tàu, thuyền...).
(10) Ghi rõ khám những bộ phận, thiết bị nào của phương tiện vận tải, đồ vật.
(11) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhân hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của đồ vật, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
**Mẫu biên bản số 25**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-KNCG | |
**BIÊN BẢN**
**Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KNCG ngày ..../...../...... của(2) ............................................ về việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan: .
2. Với sự chứng kiến của:(4)
a) Họ và tên:(5) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
b) Họ và tên:(6) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
c) Họ và tên:(7) Chức vụ:
Cơ quan:
**Tiến hành khám và lập biên bản khám (8) là nơi có căn cứ cho rằng có cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-KNCG.**
1. Sau khi khám nơi cất giấu, chúng tôi phát hiện những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:(9)
2. Ý kiến trình bày của chủ nơi bị khám (người thành niên trong gia đình):
3. Ý kiến của người chứng kiến:
4. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nêu trên, chúng tôi không phát hiện thêm một thứ gì khác.
5. Việc khám kết thúc vào hồi.... giờ .... phút(10), ngày .../.../.................
Mọi đồ đạc tại nơi bị khám đã được sắp xếp đúng vị trí như ban đầu, không xảy ra hư hỏng, mất mát gì.
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(5) .................................................................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) là chủ nơi bị khám 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC LÀ CHỦ NƠI BỊ KHÁM***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) là chủ nơi bị khám vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Trường hợp người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám vắng mặt mà việc khám không thể trì hoãn thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và 01 người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám.
(6) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(7) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(8) Ghi rõ địa chỉ nơi bị khám.
(9) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhãn hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
(10) Việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không được thực hiện vào ban đêm, trừ trường hợp khẩn cấp hoặc việc khám đang được thực hiện mà chưa kết thúc nhưng phải ghi rõ lý do vào biên bản.
**Mẫu biên bản số 26**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-NPTG | |
**BIÊN BẢN**
**Niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính\***
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày ..../..../........ tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Người niêm phong:
Họ và tên: ....................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:(3)
a) Họ và tên: .......................................................... Nghề nghiệp: .................................
Địa chỉ:
b) Họ và tên:(5) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
c) Họ và tên:(6) Chức vụ:
*<Cơ quan/Tổ chức>*(\*)*:*
3. *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*)* vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải được niêm phong:
*<Họ và tên>(\*): .................................................................* Giới tính: ......................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........................................... Quốc tịch: ..........................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................... ;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................. ; ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp: ........................................
Người đại diện theo pháp luật:(7) ................................................. Giới tính: ........................
Chức danh:(8)
4. Người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải niêm phong:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành niêm phong và lập biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo Biên bản số: ..../BB-TG.**
1. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính niêm phong, gồm:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
**2. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):**
3. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong nêu trên đã giao cho ông (bà)(9) ......................................... thuộc cơ quan (10) ................................. chịu trách nhiệm bảo quản.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, giao cho ông (bà)(9) ................................. là người bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI NIÊM PHONG***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 5a Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không có mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của người thành niên đại diện cho gia đình của người vi phạm, đại diện của tổ chức vi phạm hoặc đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong hoặc 01 người chứng kiến.
(4) Ghi họ và tên của người thành niên trong gia đình cá nhân vi phạm.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ của người chứng kiến.
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cá nhân vi phạm không có mặt thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong;
- Trường hợp người đại diện của tổ chức vi phạm không có mặt thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện khác và tên của tổ chức có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính phải niêm phong.
(10) Ghi tên cơ quan của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính phải niêm phong.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 27**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-MNP | |
**BIÊN BẢN**
**Mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính\***
Căn cứ(2)
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Người niêm phong:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ đã được niêm phong:
*<Họ và tên>*(\*)*:* ...............................................................................Giới tính: ......................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.................................................. Quốc tịch: ..........................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................... ;
ngày cấp: ..../..../.......; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:...........................; ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(4) ................................................. Giới tính: ........................
Chức danh:(5)
3. Người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được niêm phong:
Họ và tên: .............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành mở niêm phong và lập biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính đã niêm phong theo Biên bản số: ....BB-NPTG.**
1. Tình trạng của niêm phong trước khi mở vẫn còn nguyên vẹn, không bị rách rời hoặc chắp vá.
2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được mở niêm phong, gồm:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
**3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):**
4. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được mở niêm phong nói trên vẫn đầy đủ về số lượng, đúng chủng loại và vẫn giữ nguyên tình trạng như khi tiến hành niêm phong theo Biên bản số: ..../BB-NPTG lập ngày .../..../.... niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, giao cho ông (bà)(7) là người bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN** **CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI NIÊM PHONG***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng đề lập biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính đã được niêm phong.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi rõ các tài liệu được căn cứ như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;...
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(7) Ghi họ và tên của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được niêm phong.
**Mẫu biên bản số 28**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CHS | |
**BIÊN BẢN**
**Bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự\***
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-CHS ngày ..../...../...... của (2) chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: .............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên nhận bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: ............................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm theo Quyết định số: ..../QĐ-CHS.**
Hồ sơ gồm:(4)
Đại diện bên nhận bàn giao hồ sơ đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **BÊN NHẬN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi rõ số lượng, tên các loại biên bản, quyết định, tài liệu có trong hồ sơ.
**Mẫu biên bản số 29**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CQĐXP | |
**BIÊN BẢN**
**Chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành\***
Căn cứ Điều 71 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
Theo yêu cầu của(2) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......, tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên nhận bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: .............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành lập biên bản chuyển Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày .../.../...... của (4) ........................................... xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành**
1. Hồ sơ, tài liệu, gồm:(5)
**2. Các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được chuyển giao, gồm:**
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
**Đại diện bên nhận bàn giao đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ và tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nêu trên.**
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **BÊN NHẬN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành quy định tại Điều 71 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi rõ số lượng, tên các loại biên bản, quyết định, tài liệu có trong hồ sơ.
**Mẫu biên bản số 30**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CGPCC | |
**BIÊN BẢN**
**Chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề
*<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>(\*)\****
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-CGPCC ngày ..../...../...... của(2) chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề *<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>.*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... .. , tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề:
Họ và tên: ............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên nhận bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề:
Họ và tên: ............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo Quyết định số: ..../QĐ-CGPCC.**
Hồ sơ gồm:(4)
Đại diện bên nhận bàn giao hồ sơ đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **BÊN NHẬN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, mà người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyên giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi rõ số lượng, tên các loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề được bàn giao; Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề,... có trong hồ sơ.
| Tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp nào? | Căn cứ Điều 15 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định như sau:
- Cá nhân, tổ chức bị xử lý vi phạm hành chính có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
- Cá nhân có quyền tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật trong việc xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
- Trong quá trình giải quyết khiếu nại, khởi kiện nếu xét thấy việc thi hành quyết định xử lý vi phạm hành chính bị khiếu nại, khởi kiện sẽ gây hậu quả khó khắc phục thì người giải quyết khiếu nại, khởi kiện phải ra quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định đó theo quy định của pháp luật.
Căn cứ khoản 2 Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 và điểm e khoản 73 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định như sau:
Trong quá trình thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu hành vi vi phạm được phát hiện có dấu hiệu tội phạm mà chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thì người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định đó và trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày tạm đình chỉ phải chuyển hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự; trường hợp đã thi hành xong quyết định xử phạt thì người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải chuyển hồ sơ vụ vi phạm cho cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự.
Ngoài ra, căn cứ Điều 112, Điều 113 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định các trường hợp tạm đình chỉ chấp hành quyết định áp dụng biến pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-trinh-bay-van-ban-hanh-chinh-moi-nhat-va-quy-uoc-ve-ten-viet-tat-loai-van-ban-hanh-chinh-nhu-th-633271-12757.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Khanh%20Linh/30_2020_ND-CP_436532.doc |
| **CHÍNH PHỦ--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: 30/2020/NĐ-CP | *Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2020* |
**NGHỊ ĐỊNH**
VỀ CÔNG TÁC VĂN THƯ
*Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;*
*Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;*
*Chính phủ ban hành Nghị định về công tác văn thư.*
**Chương I**
**QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh**
Nghị định này quy định về công tác văn thư và quản lý nhà nước về công tác văn thư. Công tác văn thư được quy định tại Nghị định này bao gồm: Soạn thảo, ký ban hành văn bản; quản lý văn bản; lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan; quản lý và sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật trong công tác văn thư.
**Điều 2. Đối tượng áp dụng**
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức nhà nước và doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức).
2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp căn cứ quy định của Nghị định này và các quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan để áp dụng cho phù hợp.
**Điều 3. Giải thích từ ngữ**
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Văn bản” là thông tin thành văn được truyền đạt bằng ngôn ngữ hoặc ký hiệu, hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức và được trình bày đúng thể thức, kỹ thuật theo quy định.
2. “Văn bản chuyên ngành” là văn bản hình thành trong quá trình thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của một ngành, lĩnh vực do người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.
3. “Văn bản hành chính” là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức.
4. “Văn bản điện tử” là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật, định dạng theo quy định.
5. “Văn bản đi” là tất cả các loại văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành.
6. “Văn bản đến” là tất cả các loại văn bản do cơ quan, tổ chức nhận được từ cơ quan, tổ chức, cá nhân khác gửi đến.
7. “Bản thảo văn bản” là bản được viết hoặc đánh máy hoặc tạo lập bằng phương tiện điện tử hình thành trong quá trình soạn thảo một văn bản của cơ quan, tổ chức.
8. “Bản gốc văn bản” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được người có thẩm quyền trực tiếp ký trên văn bản giấy hoặc ký số trên văn bản điện tử.
9. “Bản chính văn bản giấy” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản, được tạo từ bản có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
10. “Bản sao y” là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản gốc hoặc bản chính văn bản, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
11. “Bản sao lục” là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của bản sao y, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
12. “Bản trích sao” là bản sao chính xác phần nội dung của bản gốc hoặc phần nội dung của bản chính văn bản cần trích sao, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy định.
13. “Danh mục hồ sơ” là bảng kê có hệ thống những hồ sơ dự kiến được lập trong năm của cơ quan, tổ chức.
14. “Hồ sơ” là tập hợp các văn bản, tài liệu có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
15. “Lập hồ sơ” là việc tập hợp, sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo những nguyên tắc và phương pháp nhất định.
16. “Hệ thống quản lý tài liệu điện tử” là Hệ thống thông tin được xây dựng với chức năng chính để thực hiện việc tin học hóa công tác soạn thảo, ban hành văn bản; quản lý văn bản; lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan trên môi trường mạng (sau đây gọi chung là Hệ thống).
17. “Văn thư cơ quan” là bộ phận thực hiện một số nhiệm vụ công tác văn thư của cơ quan, tổ chức.
**Điều 4. Nguyên tắc, yêu cầu quản lý công tác văn thư**
1. Nguyên tắc
Công tác văn thư được thực hiện thống nhất theo quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu
a) Văn bản của cơ quan, tổ chức phải được soạn thảo và ban hành đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hình thức, thể thức và kỹ thuật trình bày theo quy định của pháp luật: Đối với văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; đối với văn bản chuyên ngành do người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực căn cứ Nghị định này để quy định cho phù hợp; đối với văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Chương II Nghị định này.
b) Tất cả văn bản đi, văn bản đến của cơ quan, tổ chức phải được quản lý tập trung tại Văn thư cơ quan để làm thủ tục tiếp nhận, đăng ký, trừ những loại văn bản được đăng ký riêng theo quy định của pháp luật.
c) Văn bản đi, văn bản đến thuộc ngày nào phải được đăng ký, phát hành hoặc chuyển giao trong ngày, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn Bản đến có các mức độ khẩn: “Hỏa tốc”, “Thượng khẩn” và “Khẩn” (sau đây gọi chung là văn bản khẩn) phải được đăng ký, trình và chuyển giao ngay sau khi nhận được.
d) Văn bản phải được theo dõi, cập nhật trạng thái gửi, nhận, xử lý.
đ) Người được giao giải quyết, theo dõi công việc của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm lập hồ sơ về công việc được giao và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan.
e) Con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức phải được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
g) Hệ thống phải đáp ứng các quy định tại phụ lục VI Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
**Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản điện tử**
1. Văn bản điện tử được ký số bởi người có thẩm quyền và ký số của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật có giá trị pháp lý như bản gốc văn bản giấy.
2. Chữ ký số trên văn bản điện tử phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật.
**Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với công tác văn thư**
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, trong phạm vi quyền hạn được giao có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện đúng quy định về công tác văn thư; chỉ đạo việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào công tác văn thư.
2. Cá nhân trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc có liên quan đến công tác văn thư phải thực hiện đúng quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Văn thư cơ quan có nhiệm vụ
a) Đăng ký, thực hiện thủ tục phát hành, chuyển phát và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi.
b) Tiếp nhận, đăng ký văn bản đến; trình, chuyển giao văn bản đến.
c) Sắp xếp, bảo quản và phục vụ việc tra cứu, sử dụng bản lưu văn bản.
d) Quản lý Sổ đăng ký văn bản.
đ) Quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức; các loại con dấu khác theo quy định.
**Chương II**
**SOẠN THẢO, KÝ BAN HÀNH VĂN BẢN HÀNH CHÍNH**
**Mục 1. THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN HÀNH CHÍNH**
**Điều 7. Các loại văn bản hành chính**
Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
**Điều 8. Thể thức văn bản**
1. Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
2. Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
c) Số, ký hiệu của văn bản.
d) Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
đ) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
e) Nội dung văn bản.
g) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
h) Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
i) Nơi nhận.
3. Ngoài các thành phần quy định tại khoản 2 Điều này, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác
a) Phụ lục.
b) Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
c) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
d) Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
4. Thể thức văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
**Điều 9. Kỹ thuật trình bày văn bản**
Kỹ thuật trình bày văn bản bao gồm: Khổ giấy, kiểu trình bày, định lề trang, phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, vị trí trình bày các thành phần thể thức, số trang văn bản. Kỹ thuật trình bày văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này. Viết hoa trong văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II Nghị định này. Chữ viết tắt tên loại văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục III Nghị định này.
**Mục 2. SOẠN THẢO VÀ KÝ BAN HÀNH VĂN BẢN HÀNH CHÍNH**
**Điều 10. Soạn thảo văn bản**
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục đích, nội dung của văn bản cần soạn thảo, người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc người có thẩm quyền giao cho đơn vị hoặc cá nhân chủ trì soạn thảo văn bản.
2. Đơn vị hoặc cá nhân được giao chủ trì soạn thảo văn bản thực hiện các công việc: Xác định tên loại, nội dung và độ mật, mức độ khẩn của văn bản cần soạn thảo; thu thập, xử lý thông tin có liên quan; soạn thảo văn bản đúng hình thức, thể thức và kỹ thuật trình bày.
Đối với văn bản điện tử, cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản ngoài việc thực hiện các nội dung nêu trên phải chuyển bản thảo văn bản, tài liệu kèm theo (nếu có) vào Hệ thống và cập nhật các thông tin cần thiết.
3. Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung bản thảo văn bản, người có thẩm quyền cho ý kiến vào bản thảo văn bản hoặc trên Hệ thống, chuyển lại bản thảo văn bản đến lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản để chuyển cho cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản.
4. Cá nhân được giao nhiệm vụ soạn thảo văn bản chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị và trước pháp luật về bản thảo văn bản trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ được giao.
**Điều 11. Duyệt bản thảo văn bản**
1. Bản thảo văn bản phải do người có thẩm quyền ký văn bản duyệt.
2. Trường hợp bản thảo văn bản đã được phê duyệt nhưng cần sửa chữa, bổ sung thì phải trình người có thẩm quyền ký xem xét, quyết định.
**Điều 12. Kiểm tra văn bản trước khi ký ban hành**
1. Người đứng đầu đơn vị soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm trước người đứng đầu cơ quan, tổ chức và trước pháp luật về nội dung văn bản.
2. Người được giao trách nhiệm kiểm tra thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản phải kiểm tra và chịu trách nhiệm trước người đứng đầu cơ quan, tổ chức và trước pháp luật về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản.
**Điều 13. Ký ban hành văn bản**
1. Cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ thủ trưởng
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ký tất cả văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành; có thể giao cấp phó ký thay các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách và một số văn bản thuộc thẩm quyền của người đứng đầu. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách, điều hành thì thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng.
2. Cơ quan, tổ chức làm việc theo chế độ tập thể
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức thay mặt tập thể lãnh đạo ký các văn bản của cơ quan, tổ chức. Cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức được thay mặt tập thể, ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức những văn bản theo ủy quyền của người đứng đầu và những văn bản thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
3. Trong trường hợp đặc biệt, người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể ủy quyền cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của mình ký thừa ủy quyền một số văn bản mà mình phải ký. Việc giao ký thừa ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản, giới hạn thời gian và nội dung được ủy quyền. Người được ký thừa ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác ký. Văn bản ký thừa ủy quyền được thực hiện theo thể thức và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan, tổ chức ủy quyền.
4. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thể giao người đứng đầu đơn vị thuộc cơ quan, tổ chức ký thừa lệnh một số loại văn bản. Người được ký thừa lệnh được giao lại cho cấp phó ký thay. Việc giao ký thừa lệnh phải được quy định cụ thể trong quy chế làm việc hoặc quy chế công tác văn thư của cơ quan, tổ chức.
5. Người ký văn bản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về văn bản do mình ký ban hành. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành.
6. Đối với văn bản giấy, khi ký văn bản dùng bút có mực màu xanh, không dùng các loại mực dễ phai.
7. Đối với văn bản điện tử, người có thẩm quyền thực hiện ký số. Vị trí, hình ảnh chữ ký số theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
**Chương III**
**QUẢN LÝ VĂN BẢN**
**Mục 1. QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI**
**Điều 14. Trình tự quản lý văn bản đi**
1. Cấp số, thời gian ban hành văn bản.
2. Đăng ký văn bản đi.
3. Nhân bản, đóng dấu cơ quan, tổ chức, dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, (đối với văn bản giấy); ký số của cơ quan, tổ chức (đối với văn bản điện tử).
4. Phát hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi.
5. Lưu văn bản đi.
**Điều 15. Cấp số, thời gian ban hành văn bản**
1. Số và thời gian ban hành văn bản được lấy theo thứ tự và trình tự thời gian ban hành văn bản của cơ quan, tổ chức trong năm (bắt đầu liên tiếp từ số 01 vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm). Số và ký hiệu văn bản của cơ quan, tổ chức là duy nhất trong một năm, thống nhất giữa văn bản giấy và văn bản điện tử.
a) Việc cấp số văn bản quy phạm pháp luật: Mỗi loại văn bản quy phạm pháp luật được cấp hệ thống số riêng.
b) Việc cấp số văn bản chuyên ngành do người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.
c) Việc cấp số văn bản hành chính do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.
2. Đối với văn bản giấy, việc cấp số, thời gian ban hành được thực hiện sau khi có chữ ký của người có thẩm quyền, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn bản mật được cấp hệ thống số riêng.
3. Đối với văn bản điện tử, việc cấp số, thời gian ban hành được thực hiện bằng chức năng của Hệ thống.
**Điều 16. Đăng ký văn bản đi**
1. Việc đăng ký văn bản bảo đảm đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết của văn bản đi.
2. Đăng ký văn bản
Văn bản được đăng ký bằng sổ hoặc bằng Hệ thống.
a) Đăng ký văn bản bằng sổ
Văn thư cơ quan đăng ký văn bản vào Sổ đăng ký văn bản đi. Mẫu sổ đăng ký văn bản đi theo quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.
b) Đăng ký văn bản bằng Hệ thống
Văn bản được đăng ký bằng Hệ thống phải được in ra giấy đầy đủ các trường thông tin theo mẫu Sổ đăng ký văn bản đi, đóng sổ để quản lý.
3. Văn bản mật được đăng ký theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
**Điều 17. Nhân bản, đóng dấu, ký số của cơ quan, tổ chức và dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn**
1. Nhân bản, đóng dấu của cơ quan, tổ chức và dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn đối với văn bản giấy
a) Văn bản đi được nhân bản theo đúng số lượng được xác định ở phần nơi nhận của văn bản.
b) Việc đóng dấu cơ quan, tổ chức và dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
2. Ký số của cơ quan, tổ chức đối với văn bản điện tử
Ký số của cơ quan, tổ chức được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
**Điều 18. Phát hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi**
1. Văn bản đi phải hoàn thành thủ tục tại Văn thư cơ quan và phát hành trong ngày văn bản đó được ký, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn bản khẩn phải được phát hành và gửi ngay sau khi ký văn bản.
2. Việc phát hành văn bản mật đi phải bảo đảm bí mật nội dung của văn bản theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, đúng số lượng, thời gian và nơi nhận.
3. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về nội dung phải được sửa đổi, thay thế bằng văn bản có hình thức tương đương. Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày, thủ tục ban hành phải được đính chính bằng công văn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
4. Thu hồi văn bản
a) Đối với văn bản giấy, trường hợp nhận được văn bản thông báo thu hồi, bên nhận có trách nhiệm gửi lại văn bản đã nhận.
b) Đối với văn bản điện tử, trường hợp nhận được văn bản thông báo thu hồi, bên nhận hủy bỏ văn bản điện tử bị thu hồi trên Hệ thống, đồng thời thông báo qua Hệ thống để bên gửi biết.
5. Phát hành văn bản giấy từ văn bản được ký số của người có thẩm quyền: Văn thư cơ quan thực hiện in văn bản đã được ký số của người có thẩm quyền ra giấy, đóng dấu của cơ quan, tổ chức để tạo bản chính văn bản giấy và phát hành văn bản.
6. Trường hợp cần phát hành văn bản điện tử từ văn bản giấy: Văn thư cơ quan thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 25 Nghị định này.
**Điều 19. Lưu văn bản đi**
1. Lưu văn bản giấy
a) Bản gốc văn bản được lưu tại Văn thư cơ quan và phải được đóng dấu ngay sau khi phát hành, sắp xếp theo thứ tự đăng ký.
b) Bản chính văn bản lưu tại hồ sơ công việc.
2. Lưu văn bản điện tử
a) Bản gốc văn bản điện tử phải được lưu trên Hệ thống của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
b) Cơ quan, tổ chức có Hệ thống đáp ứng theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan thì sử dụng và lưu bản gốc văn bản điện tử trên Hệ thống thay cho văn bản giấy.
c) Cơ quan, tổ chức có Hệ thống chưa đáp ứng theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan thì Văn thư cơ quan tạo bản chính văn bản giấy theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định này để lưu tại Văn thư cơ quan và hồ sơ công việc.
**Mục 2. QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐẾN**
**Điều 20. Trình tự quản lý văn bản đến**
1. Tiếp nhận văn bản đến.
2. Đăng ký văn bản đến.
3. Trình, chuyển giao văn bản đến.
4. Giải quyết và theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến.
**Điều 21. Tiếp nhận văn bản đến**
1. Đối với văn bản giấy
a) Văn thư cơ quan kiểm tra số lượng, tình trạng bì, dấu niêm phong (nếu có), nơi gửi; đối chiếu số, ký hiệu ghi ngoài bì với số, ký hiệu của văn bản trong bì. Trường hợp phát hiện có sai sót hoặc dấu hiệu bất thường, Văn thư cơ quan báo ngay người có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho nơi gửi văn bản.
b) Tất cả văn bản giấy đến (bao gồm cả văn bản có dấu chỉ độ mật) gửi cơ quan, tổ chức thuộc diện đăng ký tại Văn thư cơ quan phải được bóc bì, đóng dấu “ĐẾN”. Đối với văn bản gửi đích danh cá nhân hoặc tổ chức đoàn thể trong cơ quan, tổ chức thì Văn thư cơ quan chuyển cho nơi nhận (không bóc bì). Những bì văn bản gửi đích danh cá nhân, nếu là văn bản liên quan đến công việc chung của cơ quan, tổ chức thì cá nhân nhận văn bản có trách nhiệm chuyển lại cho Văn thư cơ quan để đăng ký.
c) Mẫu dấu “ĐẾN” được thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.
2. Đối với văn bản điện tử
a) Văn thư cơ quan phải kiểm tra tính xác thực và toàn vẹn của văn bản điện tử và thực hiện tiếp nhận trên Hệ thống.
b) Trường hợp văn bản điện tử không đáp ứng các quy định tại điểm a khoản này hoặc gửi sai nơi nhận thì cơ quan, tổ chức nhận văn bản phải trả lại cho cơ quan, tổ chức gửi văn bản trên Hệ thống. Trường hợp phát hiện có sai sót hoặc dấu hiệu bất thường thì Văn thư cơ quan báo ngay người có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho nơi gửi văn bản.
c) Cơ quan, tổ chức nhận văn bản có trách nhiệm thông báo ngay trong ngày cho cơ quan, tổ chức gửi về việc đã nhận văn bản bằng chức năng của Hệ thống.
**Điều 22. Đăng ký văn bản đến**
1. Việc đăng ký văn bản đến phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin cần thiết theo mẫu Sổ đăng ký văn bản đến hoặc theo thông tin đầu vào của dữ liệu quản lý văn bản đến. Những văn bản đến không được đăng ký tại Văn thư cơ quan thì đơn vị, cá nhân không có trách nhiệm giải quyết, trừ những loại văn bản đến được đăng ký riêng theo quy định của pháp luật.
2. Số đến của văn bản được lấy liên tiếp theo thứ tự và trình tự thời gian tiếp nhận văn bản trong năm, thống nhất giữa văn bản giấy và văn bản điện tử.
3. Đăng ký văn bản
Văn bản được đăng ký bằng sổ hoặc bằng Hệ thống.
a) Đăng ký văn bản đến bằng sổ
Văn thư cơ quan đăng ký văn bản vào Sổ đăng ký văn bản đến. Mẫu Sổ đăng ký văn bản đến theo quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.
b) Đăng ký văn bản đến bằng Hệ thống
Văn thư cơ quan tiếp nhận văn bản và đăng ký vào Hệ thống. Trường hợp cần thiết, Văn thư cơ quan thực hiện số hóa văn bản đến theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này. Văn thư cơ quan cập nhật vào Hệ thống các trường thông tin đầu vào của dữ liệu quản lý văn bản đến theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này. Văn bản đến được đăng ký vào Hệ thống phải được in ra giấy đầy đủ các trường thông tin theo mẫu Sổ đăng ký văn bản đến, ký nhận và đóng sổ để quản lý.
4. Văn bản mật được đăng ký theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
**Điều 23. Trình, chuyển giao văn bản đến**
1. Văn bản phải được Văn thư cơ quan trình trong ngày, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo đến người có thẩm quyền chỉ đạo giải quyết và chuyển giao cho đơn vị hoặc cá nhân được giao xử lý. Trường hợp đã xác định rõ đơn vị hoặc cá nhân được giao xử lý, Văn thư cơ quan chuyển văn bản đến đơn vị, cá nhân xử lý theo quy chế công tác văn thư của cơ quan, tổ chức. Văn bản đến có dấu chỉ các mức độ khẩn phải được trình và chuyển giao ngay sau khi nhận được. Việc chuyển giao văn bản phải bảo đảm chính xác và giữ bí mật nội dung văn bản.
2. Căn cứ nội dung của văn bản đến; quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức; chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch công tác được giao cho đơn vị, cá nhân, người có thẩm quyền ghi ý kiến chỉ đạo giải quyết. Đối với văn bản liên quan đến nhiều đơn vị hoặc cá nhân thì xác định rõ đơn vị hoặc cá nhân chủ trì, phối hợp và thời hạn giải quyết.
3. Trình, chuyển giao văn bản giấy: Ý kiến chỉ đạo giải quyết được ghi vào mục “Chuyển” trong dấu “ĐẾN” hoặc Phiếu giải quyết văn bản đến theo mẫu tại Phụ lục IV Nghị định này. Sau khi có ý kiến chỉ đạo giải quyết của người có thẩm quyền, văn bản đến được chuyển lại cho Văn thư cơ quan để đăng ký bổ sung thông tin, chuyển cho đơn vị hoặc cá nhân được giao giải quyết. Khi chuyển giao văn bản giấy đến cho đơn vị, cá nhân phải ký nhận văn bản.
4. Trình, chuyển giao văn bản điện tử trên Hệ thống: Văn thư cơ quan trình văn bản điện tử đến người có thẩm quyền chỉ đạo giải quyết trên Hệ thống.
Người có thẩm quyền ghi ý kiến chỉ đạo giải quyết văn bản đến trên Hệ thống và cập nhật vào Hệ thống các thông tin: Đơn vị hoặc người nhận; ý kiến chỉ đạo, trạng thái xử lý văn bản; thời hạn giải quyết; chuyển văn bản cho đơn vị hoặc cá nhân được giao giải quyết. Trường hợp văn bản điện tử gửi kèm văn bản giấy thì Văn thư cơ quan thực hiện trình văn bản điện tử trên Hệ thống và chuyển văn bản giấy đến đơn vị hoặc cá nhân được người có thẩm quyền giao chủ trì giải quyết.
**Điều 24. Giải quyết và theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến**
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chỉ đạo giải quyết kịp thời văn bản đến và giao người có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến.
2. Khi nhận được văn bản đến, đơn vị hoặc cá nhân có trách nhiệm nghiên cứu, giải quyết văn bản đến theo thời hạn quy định tại quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức. Những văn bản đến có dấu chỉ các mức độ khẩn phải được giải quyết ngay.
**Mục 3. SAO VĂN BẢN**
**Điều 25. Các hình thức bản sao**
1. Sao y gồm: Sao y từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao y từ văn bản điện tử sang văn bản giấy, sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử.
a) Sao y từ văn bản giấy sang văn bản giấy được thực hiện bằng việc chụp từ bản gốc hoặc bản chính văn bản giấy sang giấy.
b) Sao y từ văn bản điện tử sang văn bản giấy được thực hiện bằng việc in từ bản gốc văn bản điện tử ra giấy.
c) Sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử được thực hiện bằng việc số hóa văn bản giấy và ký số của cơ quan, tổ chức.
2. Sao lục
a) Sao lục gồm: Sao lục từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao lục từ văn bản giấy sang văn bản điện tử, sao lục từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.
b) Sao lục được thực hiện bằng việc in, chụp từ bản sao y.
3. Trích sao
a) Trích sao gồm: Trích sao từ văn bản giấy sang văn bản giấy, trích sao từ văn bản giấy sang văn bản điện tử, trích sao từ văn bản điện tử sang văn bản điện tử, trích sao từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.
b) Bản trích sao được thực hiện bằng việc tạo lập lại đầy đủ thể thức, phần nội dung văn bản cần trích sao.
4. Thể thức và kỹ thuật trình bày bản sao y, sao lục, trích sao được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
**Điều 26. Giá trị pháp lý của bản sao**
Bản sao y, bản sao lục và bản trích sao được thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định này có giá trị pháp lý như bản chính.
**Điều 27. Thẩm quyền sao văn bản**
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định việc sao văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành, văn bản do các cơ quan, tổ chức khác gửi đến và quy định thẩm quyền ký các bản sao văn bản.
2. Việc sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
**Chương IV**
**LẬP HỒ SƠ VÀ NỘP LƯU HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN**
**Điều 28. Lập Danh mục hồ sơ**
Danh mục hồ sơ do người đứng đầu cơ quan, tổ chức phê duyệt, được ban hành vào đầu năm và gửi các đơn vị, cá nhân liên quan làm căn cứ để lập hồ sơ. Mẫu Danh mục hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Phụ lục V Nghị định này.
**Điều 29. Lập hồ sơ**
1. Yêu cầu
a) Phản ánh đúng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, cơ quan, tổ chức.
b) Các văn bản, tài liệu trong một hồ sơ phải có sự liên quan chặt chẽ với nhau và phản ánh đúng trình tự diễn biến của sự việc hoặc trình tự giải quyết công việc.
2. Mở hồ sơ
a) Cá nhân được giao nhiệm vụ giải quyết công việc có trách nhiệm mở hồ sơ theo Danh mục hồ sơ hoặc theo kế hoạch công tác.
b) Cập nhật những thông tin ban đầu về hồ sơ theo Danh mục hồ sơ đã ban hành.
c) Trường hợp các hồ sơ không có trong Danh mục hồ sơ, cá nhân được giao nhiệm vụ giải quyết công việc tự xác định các thông tin: Tiêu đề hồ sơ, số và ký hiệu hồ sơ, thời hạn bảo quản hồ sơ, người lập hồ sơ và thời gian bắt đầu.
3. Thu thập, cập nhật văn bản, tài liệu vào hồ sơ
Cá nhân được giao nhiệm vụ có trách nhiệm thu thập, cập nhật tất cả văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc vào hồ sơ đã mở, bao gồm tài liệu phim, ảnh, ghi âm (nếu có) bảo đảm sự toàn vẹn, đầy đủ của hồ sơ, tránh bị thất lạc.
4. Kết thúc hồ sơ
a) Hồ sơ được kết thúc khi công việc đã giải quyết xong.
b) Người lập hồ sơ có trách nhiệm: Rà soát lại toàn bộ văn bản, tài liệu có trong hồ sơ; loại ra khỏi hồ sơ bản trùng, bản nháp; xác định lại thời hạn bảo quản của hồ sơ; chỉnh sửa tiêu đề, số và ký hiệu hồ sơ cho phù hợp; hoàn thiện, kết thúc hồ sơ.
c) Đối với hồ sơ giấy: Người lập hồ sơ thực hiện đánh số tờ đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản từ 05 năm trở lên và viết Mục lục văn bản đối với hồ sơ có thời hạn bảo quản vĩnh viễn; viết chứng từ kết thúc đối với tất cả hồ sơ.
d) Đối với hồ sơ điện tử: Người lập hồ sơ có trách nhiệm cập nhật vào Hệ thống các thông tin còn thiếu. Việc biên mục văn bản trong hồ sơ được thực hiện bằng chức năng của Hệ thống.
**Điều 30. Nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan**
1. Hồ sơ, tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan phải đủ thành phần, đúng thời hạn và thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định.
2. Thời hạn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan
a) Đối với hồ sơ, tài liệu xây dựng cơ bản: Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày công trình được quyết toán.
b) Đối với hồ sơ, tài liệu khác: Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày công việc kết thúc.
3. Thủ tục nộp lưu
a) Đối với hồ sơ giấy
Khi nộp lưu tài liệu phải lập 02 bản “Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu” và 02 bản “Biên bản giao nhận hồ sơ, tài liệu” theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định này. Đơn vị, cá nhân nộp lưu tài liệu và Lưu trữ cơ quan giữ mỗi loại 01 bản.
b) Đối với hồ sơ điện tử
Cá nhân được giao nhiệm vụ giải quyết công việc và lập hồ sơ thực hiện nộp lưu hồ sơ điện tử vào Lưu trữ cơ quan trên Hệ thống.
Lưu trữ cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, nhận hồ sơ theo Danh mục; liên kết chính xác dữ liệu đặc tả với hồ sơ; tiếp nhận và đưa hồ sơ về chế độ quản lý hồ sơ lưu trữ điện tử trên Hệ thống.
**Điều 31. Trách nhiệm lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan**
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm quản lý văn bản, tài liệu của cơ quan, tổ chức; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn việc lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan.
2. Trách nhiệm của người đứng đầu bộ phận hành chính
a) Tham mưu cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong việc chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn việc lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan đối với cơ quan, tổ chức cấp dưới.
b) Tổ chức thực hiện việc lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ tại cơ quan, tổ chức.
3. Trách nhiệm của đơn vị và cá nhân trong cơ quan, tổ chức
a) Người đứng đầu đơn vị trong cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm trước người đứng đầu cơ quan, tổ chức về việc lập hồ sơ, bảo quản và nộp lưu hồ sơ, tài liệu của đơn vị vào Lưu trữ cơ quan.
b) Trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc, mỗi cá nhân phải lập hồ sơ về công việc và chịu trách nhiệm về số lượng, thành phần, nội dung tài liệu trong hồ sơ; bảo đảm yêu cầu, chất lượng của hồ sơ theo quy định trước khi nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan.
c) Đơn vị và cá nhân trong cơ quan, tổ chức có trách nhiệm nộp lưu những hồ sơ, tài liệu được xác định thời hạn bảo quản từ 05 năm trở lên vào Lưu trữ cơ quan.
d) Trường hợp đơn vị hoặc cá nhân có nhu cầu giữ lại hồ sơ, tài liệu đã đến hạn nộp lưu để phục vụ công việc thì phải được người đứng đầu cơ quan, tổ chức đồng ý bằng văn bản và phải lập Danh mục hồ sơ, tài liệu giữ lại gửi Lưu trữ cơ quan. Thời hạn giữ lại hồ sơ, tài liệu của đơn vị, cá nhân không quá 02 năm kể từ ngày đến hạn nộp lưu.
đ) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, tổ chức trước khi nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác, đi học tập dài ngày phải bàn giao toàn bộ hồ sơ, tài liệu hình thành trong quá trình công tác cho đơn vị, Lưu trữ cơ quan theo quy chế của cơ quan, tổ chức.
**Chương V**
**QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CON DẤU VÀ THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT TRONG CÔNG TÁC VĂN THƯ**
**Điều 32. Quản lý con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật**
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giao cho Văn thư cơ quan quản lý, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức theo quy định.
2. Văn thư cơ quan có trách nhiệm
a) Bảo quản an toàn, sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức tại trụ sở cơ quan, tổ chức.
b) Chỉ giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức cho người khác khi được phép bằng văn bản của người có thẩm quyền. Việc bàn giao con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức phải được lập biên bản.
c) Phải trực tiếp đóng dấu, ký số vào văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành và bản sao văn bản.
d) Chỉ được đóng dấu, ký số của cơ quan, tổ chức vào văn bản đã có chữ ký của người có thẩm quyền và bản sao văn bản do cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện.
3. Cá nhân có trách nhiệm tự bảo quản an toàn thiết bị lưu khóa bí mật và khóa bí mật.
**Điều 33. Sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật**
1. Sử dụng con dấu
a) Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.
b) Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
c) Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.
d) Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.
đ) Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.
2. Sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật
Thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức được sử dụng để ký số các văn bản điện tử do cơ quan, tổ chức ban hành và bản sao từ văn bản giấy sang văn bản điện tử.
**Chương VI**
**QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC VĂN THƯ**
**Điều 34. Nội dung quản lý nhà nước về công tác văn thư**
1. Xây dựng, ban hành và chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về công tác văn thư.
2. Quản lý thống nhất về nghiệp vụ công tác văn thư.
3. Quản lý nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học và công nghệ trong công tác văn thư.
4. Quản lý đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác văn thư; quản lý công tác thi đua, khen thưởng trong công tác văn thư.
5. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về công tác văn thư.
6. Hợp tác quốc tế trong công tác văn thư.
7. Sơ kết, tổng kết công tác văn thư.
**Điều 35. Trách nhiệm quản lý công tác văn thư**
1. Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về công tác văn thư.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, doanh nghiệp nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
a) Căn cứ quy định của pháp luật, ban hành và hướng dẫn thực hiện các quy định về công tác văn thư.
b) Kiểm tra việc thực hiện các quy định về công tác văn thư đối với các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về công tác văn thư theo thẩm quyền.
c) Tổ chức, chỉ đạo việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong công tác văn thư.
d) Bố trí kinh phí để hiện đại hóa phương tiện, hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác văn thư, quản lý và vận hành hiệu quả Hệ thống quản lý tài liệu điện tử.
đ) Bố trí nhân sự, vị trí, diện tích, phương tiện làm việc phù hợp, bảo đảm giữ gìn bí mật nhà nước, bảo quản an toàn con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức.
e) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng người làm công tác văn thư; quản lý công tác thi đua, khen thưởng trong công tác văn thư.
g) Sơ kết, tổng kết về công tác văn thư trong phạm vi ngành, lĩnh vực và địa phương.
**Điều 36. Kinh phí cho công tác văn thư**
1. Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bố trí kinh phí cho công tác văn thư trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm. Đối với doanh nghiệp nhà nước việc bố trí kinh phí được thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Kinh phí cho công tác văn thư được sử dụng vào các công việc
a) Mua sắm, nâng cấp hệ thống, hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị, vật tư tiêu hao phục vụ công tác văn thư.
b) Bảo đảm thông tin liên lạc, chuyển phát văn bản, số hóa văn bản.
c) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ trong công tác văn thư.
d) Các hoạt động khác phục vụ công tác văn thư.
**Chương VII**
**ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH**
**Điều 37. Hiệu lực thi hành**
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư và Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư hết hiệu lực từ ngày Nghị định này có hiệu lực pháp luật.
**Điều 38. Trách nhiệm thi hành**
1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm triển khai thực hiện và kiểm tra việc thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, người đứng đầu các doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| | **TM. CHÍNH PHỦTHỦ TƯỚNGNguyễn Xuân Phúc** |
| --- | --- |
| **FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN** |
| --- |
| Mẫu trình bày Giấy giới thiệu, Biên bản, Giấy nghỉ phép được quy định như thế nào? | Căn cứ Mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:
Mẫu 1.8 như sau:
Mẫu 1.9 như sau:
Mẫu 1.10 như sau:
Trên đây là quy định về mẫu trình bày văn bản hành chính mới nhất và quy ước về tên viết tắt loại văn bản hành chính, xem toàn bộ mẫu: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-don-de-nghi-mien-giam-hoc-phi-va-ho-tro-chi-phi-hoc-tap-cac-truong-cong-lap-danh-cho-h-12729.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Khanh%20Linh/don-xin-mien-giam-hoc-phi-hoc-sinh-3108164805.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ**
*(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên công lập)*
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập.
Họ và tên (1) :................................................................................................................
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2) :..................................................................
Hiện đang học tại lớp:....................................................................................................
Trường:.........................................................................................................................
Thuộc đối tượng: *(ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số...)*
Căn cứ vào Nghị định số …/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành.
| | *..., ngày... tháng ... năm...* **Người làm đơn (3)** *(Ký tên và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
| Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí mới nhất dành cho học sinh, sinh viên? | Căn cứ Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định đơn đề nghị miễn, giảm học phí như sau:
Tải mẫu đơn xin miễn, giảm học phí cho học sinh công lập: Tại đây
.
Tải mẫu đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập: Tại đây
.
Tải mẫu đơn đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập: Tại đây
.
Tải mẫu đơn xin miễn, giảm học phí cho sinh viên trường công: Tại đây
.
Trên đây là những mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập mới nhất dành cho học sinh, sinh viên và phụ huynh trên cả nước. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-ghi-vao-so-ho-tich-viec-nuoi-con-nuoi-moi-nhat-nam-2022-nhung-luu-y-can-biet-khi-dien-t-12741.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/11.%20TK%20ghi%20v%C3%A0o%20s%E1%BB%95%20h%E1%BB%99%20t%E1%BB%8Bch%20vi%E1%BB%87c%20nu%C3%B4i%20con%20nu%C3%B4i.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NUÔI CON NUÔI**
Kính gửi: (1)
**Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:**
Nơi cư trú: (2)
Giấy tờ tùy thân: (3)
............................................................................................................................................
**Đề nghị cơ quan ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi cho người có tên dưới đây:**
**Họ, chữ đệm, tên**:
Ngày, tháng, năm sinh:
Giới tính:............................................ Dân tộc:......................................... Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3)
**Là con nuôi của:**
**Họ, chữ đệm, tên mẹ:**
Ngày, tháng, năm sinh: ......................... Dân tộc: .................. Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
**Họ, chữ đệm, tên cha:**
Ngày, tháng, năm sinh: ......................... Dân tộc: .................. Quốc tịch:
Nơi cư trú: (2)
Theo (4)
..............................................................................số................................ do(5)
cấp ngày ........... tháng ............... năm .......................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
| Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không Số lượng:…….bản | *Làm tại: …………......………, ngày ........... tháng ........... năm* ........ **Người yêu cầu**(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) ........................................... |
| --- | --- |
***Chú thích:***
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên giấy tờ chứng minh việc nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
(5) Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã giải quyết việc nuôi con nuôi.
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
| Mẫu tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi được quy định như thế nào? | Căn cứ theo Thông tư 04/2020/TT-BTP
, theo đó quy định về mẫu tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi như sau:
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên giấy tờ chứng minh việc nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
(5) Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã giải quyết việc nuôi con nuôi.
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Tải mẫu tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-giay-xac-nhan-tinh-trang-hon-nhan-nam-2022-giay-xac-nhan-tinh-trang-hon-nhan-co-gia-tr-12762.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/20.Gi%E1%BA%A5y%20x%C3%A1c%20nh%E1%BA%ADn%20t%C3%ACnh%20tr%E1%BA%A1ng%20h%C3%B4n%20nh%C3%A2n.doc |
| ......................................................... ......................................................... ......................................................... (1) | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số: /UBND-XNTTHN | *.................., ngày……...tháng……....năm……....* |
#### GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
### .......................................................................... (2)
Xét đề nghị của ông/bà(3): ,
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(4)
#####
##### XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Giới tính:............................Dân tộc:.........................................Quốc tịch:
Giấy tờ tùy thân:.
Nơi cư trú:
Tình trạng hôn nhân:
Giấy này được sử dụng để:
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
### NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
*(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)*
***Chú thích:***
(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ghi đủ các cấp hành chính).
(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. (Ví dụ: Uỷ ban nhân dân phường Lam Sơn).
(3) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết.
(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
| Quy định về thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân? | Căn cứ Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP
, theo đó quy định như sau: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-nhan-nuoi-con-nuoi-trong-nuoc-moi-nhat-nam-2022-ho-so-dang-ky-nuoi-con-nuoi-trong-nuoc-gom--12747.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-nhan-nuoi-con-nuoi-trong-nuoc.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
Ảnh chân dung của người nhận con nuôi
(kích cỡ 4x6 cm)
Ảnh chân dung của người nhận con nuôi
(kích cỡ 4x6 cm)
**ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI TRONG NƯỚC**
Kính gửi:...................................................................1
1. **Phần khai về người nhận con nuôi**
| | **Ông** | **Bà** |
| --- | --- | --- |
| Họ, chữ đệm, tên | | |
| Ngày, tháng, năm sinh | | |
| Quốc tịch | | |
| Giấy tờ tùy thân2 | | |
| Nơi cư trú | | |
| Điện thoại/email | | |
1. **Phần khai về người được nhận làm con nuôi**
Họ, chữ đệm, tên: Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: Quốc tịch:
Nơi sinh:
Nơi cư trú:
Số định danh cá nhân:
Thuộc đối tượng3:
🗆 Hiện đang sống tạigia đìnhcủa Ông/Bà:
Họ, chữ đệm, tên:
Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì ghi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì ghi Cơ quan đại diện Việt Nam nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Đối với người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi thì ghi rõ Sở Tư pháp nơi đăng ký việc nuôi con nuôi.
2Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
3Ghi rõ đối tượng: trẻ em bị bỏ rơi/trẻ em mồ côi cả cha và mẹ/trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác/con riêng/cháu ruột.
Nơi cư trú:
Điện thoại/email liên lạc:
🗆Hiện đang sống tại Cơ sở nuôi dưỡng:
Tên/địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng:
**3. Cam đoan**
Chúng tôi/tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con nuôi là tự nguyện,nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của con nuôi. Chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi báo cáo về tình hình phát triển của con nuôi cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chúng tôi/tôi thường trú4.
Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
*Làm tại.................., ngày*............. *tháng.*............. *năm*...........
**ÔNG BÀ**
*(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)*
4Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 62 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020, người không thực hiện nghĩa vụ thông báo tình hình phát triển của con nuôi trong nước sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
| Hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi trong nước gồm thành phần gì? | Theo Điều 17 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về hồ sơ của người nhận con nuôi như sau:
Theo Điều 18 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước như sau: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-to-khai-thue-doi-voi-ca-nhan-cho-thue-tai-san-truc-tiep-ke-khai-voi-co-quan-thue-12712.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Khanh%20Linh/mau-to-khai-thue-cho-thue-tai-san.docx |
| | Mẫu số: **01/TTS** *(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)* |
| --- | --- |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI SẢN**
*(Áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân)*
Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế/ Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự: □
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế: □
**[01]** Kỳ tính thuế:
[01a] Năm ...
[01b] Kỳ thanh toán: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
[01c] Tháng ... năm ...
[01d] Quý ... năm ... (Từ tháng .../... đến tháng .../...)
**[02]** Lần đầu: □ **[03]** Bổ sung lần thứ: ...
**[04] Người nộp thuế:** ……………………………………………………………………………
**[05]** Mã số thuế: ![](data:image/png;base64...)
**[06]** Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………...
**[07]** Điện thoại: .............................. [08] Fax: ...................... [09] Email: ...............................
**[10]** Số CMND (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam): .....................................................
**[11]** Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt nam): ........................................
**[12]** Trường hợp cá nhân kinh doanh chưa đăng ký thuế thì khai thêm các thông tin sau:
[12a] Ngày sinh: …/…/…… [12b] Quốc tịch: ........................................
[12c] Số CMND/CCCD: .................... [12c.1] Ngày cấp: ................ [12c.2] Nơi cấp: ..................
Trường hợp cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng không có CMND/CCCD tại Việt Nam thì kê khai thông tin tại một trong các thông tin sau:
[12d] Số hộ chiếu: ....................... [12d.1] Ngày cấp: ............ [12d.2] Nơi cấp: ...........................
[12đ] Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài): .......................
[12đ.1] Ngày cấp: ................................... [12đ.2] nơi cấp: .................................
[12e] Số CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài): ............................
[12e.1] Ngày cấp: ....................................... [12e.2] Nơi cấp: ...............................
[12f] Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác: ...............................................................................
[12f.1] Ngày cấp: .................................... [12f.2] Nơi cấp: ..........................................................
[12g] Nơi đăng ký thường trú: ................................................
[12g.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ..............................
[12g.2] Phường/xã/Thị trấn: ...................................................
[12g.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..................
[12g.4] Tỉnh/Thành phố: ..........................................................
[12h] Chỗ ở hiện tại: ...............................................................
[12h.1] Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................
[12h.2] Phường/xã/Thị trấn: ....................................................
[12h.3] Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .......................................................
[12h.4] Tỉnh/Thành phố: ................................................................................................
[12i] Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có): Số: ........................................
[12i.1] Ngày cấp: …/…/…… [12i.2] Cơ quan cấp: .........................................................
[12k] Vốn kinh doanh (đồng): ....................................................
**[13] Tên đại lý thuế (nếu có):** .....................................................................................................
**[14]** Mã số thuế: ![](data:image/png;base64...)
**[15]** Hợp đồng đại lý thuế: Số .......................... ngày …/…/……....
**[16] Tổ chức khai, nộp thuế thay (nếu có):** ............................................................................
**[17]** Mã số thuế: ![](data:image/png;base64...)
**[18]** Địa chỉ: …………………………………………………………………………….......................
**[19]** Điện thoại: ...................... **[20]** Fax: ........................... **[21]** Email: ......................................
**[22]** Văn bản ủy quyền (nếu có): Số ................ ngày ..... tháng ..... năm .................................
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Chỉ tiêu** | **Mã chỉ tiêu** | **Số tiền** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ | [23] | |
| 2 | Tổng doanh thu tính thuế | [24] | |
| 3 | Tổng số thuế GTGT phải nộp | [25] | |
| 4 | Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ | [26] | |
| 5 | Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng (nếu có) | [27] | |
| 6 | Tổng số thuế TNCN phải nộp từ nhận tiền phạt, bồi thường (nếu có) | [28] | |
| 7 | Tổng số thuế TNCN phải nộp [29]=[26]+[28] | [29] | |
*(TNCN: Thu nhập cá nhân; GTGT: Giá trị gia tăng)*
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên: ................................ Chứng chỉ hành nghề số: ......... | *………., ngày ... tháng ... năm ..…..* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặcĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản bao gồm những gì? | Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định hồ sơ như sau:
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế quy định tại tiết a điểm 8.5 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
- Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
- Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/chi-tiet-bieu-mau-xac-nhan-thong-tin-ve-cu-tru-moi-nhat-nam-2022-ma-moi-nguoi-dan-can-biet-12703.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Khanh%20Linh/CT07.doc |
| ………………………………………………..…(1) …………………………………………….….…(2) | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** | Mẫu CT07 ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
| --- | --- | --- |
| Số: /XN | *………….……………., ngày……….tháng………….năm……………* | |
**XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ**
**I. Theo đề nghị của Ông/Bà:**
1. Họ, chữ đệm và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………....……..….. 3. Giới tính:
| 4. Số định danh cá nhân/CMND: | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
5. Dân tộc:…………………………………………6. Tôn giáo:……………………..………7. Quốc tịch:
8. Quê quán:
**II. Công an**(2) **xác nhận thông tin về cư trú của Ông/Bà có tên tại mục I, như sau:**
1. Nơi thường trú:
2. Nơi tạm trú:
3. Nơi ở hiện tại:
4. Họ, tên đệm và tên chủ hộ: 5. Quan hệ với chủ hộ:
| 6. Số định danh cá nhân của chủ hộ: | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
7. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:
| **TT** | **Họ, chữ đệm** **và tên** | **Ngày, tháng, năm sinh** | **Giới tính** | **Số định danh cá nhân/CMND** | **Quan hệ với chủ hộ** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
8. Nội dung xác nhận khác(3):
Xác nhận thông tin cư trú này có giá trị đến hết ngày…..........…tháng……….…..năm………………… (4)
| | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN *(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* *(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan)* |
| --- | --- |
***Chú thích:***
*(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú; (2) Cơ quan đăng ký cư trú; (3) Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú …); (4) Có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.*
| Giấy xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng trong trường hợp nào? | Giấy xác nhận thông tin về cư trú thường được sử dụng trong các trường hợp:
- Người dân đã có giấy tờ cư trú nhưng bị mất, bị hư hỏng mà không thể cung cấp, xuất trình giấy tờ gốc/bản chứng thực từ giấy tờ gốc. Khi đó, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp xác nhận cho người dân theo thông tin đã đăng ký để sử dụng thay thế các giấy tờ nêu trên.
- Người dân chưa thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy tờ cư trú theo quy định hoặc đã thực hiện nhưng chưa được cấp. Khi đó, trên cơ sở xác minh thực tế và kiểm tra hồ sơ, người dân sẽ được cấp xác nhận cư trú để sử dụng cho công việc của mình. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-don-de-nghi-doi-cap-lai-giay-phep-lai-xe-nam-2022-ho-so-de-nghi-cap-lai-giay-phep-lai--12630.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/Phu_Luc_19.docx |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE *(1)* Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...) |
| --- |
Tôi là:........................................................Quốc tịch:................................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................... ....................................................................................................................................
Nơi cư trú:..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....
Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:................................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:........................................................số:.................
do:............................................................................................. cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:..............
Lý do:.........................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm *(2).*
| | *..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....*NGƯỜI LÀM ĐƠN*(Ký và ghi rõ họ, tên)* |
| --- | --- |
*Ghi chú:*
*(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.*
*(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.*
| Việc cấp lại giấy phép lái xe được quy định như thế nào? | Căn cứ Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và khoản 2 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT
, theo đó quy định như sau:
- Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
+ Từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
+ Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
- Người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).
Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, người lái xe gửi 01 bộ hồ sơ, chụp ảnh trực tiếp và xuất trình, bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe.
- Người có giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại các nội dung:
+ Quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết;
+ Quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định, tại khoản 4 Điều 19 của Thông tư này.
- Cơ quan cấp lại giấy phép lái xe cho các trường hợp bị mất phải gửi thông báo hủy giấy phép lái xe cũ tới các cơ quan liên quan. (Bị bãi bỏ từ ngày 15/06/2022, theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT)
- Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe cấp lại (phục hồi), được tính theo ngày trúng tuyển của giấy phép lái xe cũ.
- Thời gian cấp lại giấy phép lái xe thực hiện như đối với cấp mới.
- Người dự sát hạch lại có nhu cầu ôn tập, đăng ký với các cơ sở đào tạo lái xe để được hướng dẫn ôn tập, phải nộp phí ôn tập theo quy định, không phải học lại theo chương trình đào tạo. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-ban-cam-ket-thue-thu-nhap-ca-nhan-de-khong-phai-khau-tru-10-thue-nhu-the-nao-12626.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Khanh%20Linh/cam-ket-thue.doc |
Mẫu số: **08/CK-TNCN**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**BẢN CAM KẾT**
**(Áp dụng khi cá nhân nhận thu nhập và ước tính tổng thu nhập trong năm dương lịch chưa đến mức chịu thuế TNCN)**
Kính gửi: (*Tên tổ chức, cá nhân trả thu thập*)………………………………………..
1. Tên tôi là: …………………………………..………...……….……………
| 2.Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
3. Địa chỉ cư trú:……………………….……...………..…………………...
Tôi cam kết rằng, năm……..…tôi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10%, nhưng theo ước tính tổng thu nhập trong năm của tôi không quá ..........(\*) triệu đồng (ghi bằng chữ…..............................................………) chưa đến mức phải nộp thuế TNCN. Vì vậy, tôi đề nghị (*Tên Tổ chức, cá nhân trả thu nhập)*……...…………… căn cứ vào bản cam kết này để không khấu trừ thuế TNCN khi trả thu nhập cho tôi.
Tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
*…., ngày … tháng … năm …*
**CÁ NHÂN CAM KẾT**
*(Ký, ghi rõ họ tên)*
***Ghi chú:*** *(\*) Số tiền khai tại mục này được xác định bằng mức giảm trừ gia cảnh được tính trong năm:*
*VD:*
*- Trường hợp người cam kết không có người phụ thuộc: số tiền khai là 11 triệu đồng x 12 tháng = 132 triệu đồng.*
*- Trường hợp người cam kết có 01 người phụ thuộc thực tế phải nuôi dưỡng trong năm là 10 tháng:*
| *Số tiền khai* | *=* | *132 triệu đồng* | *+* | *4,4 triệu đồng* | *x* | *10 tháng* | *=* | *176 triệu đồng* |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Biểu mẫu bản cam kết thuế thu nhập cá nhân năm 2022? | Căn cứ Mục VII Phụ lục II ban hành kèm hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu: 08/CK-TNCN như sau:
Tải Biểu mẫu 08/CK-TNCN: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-de-nghi-hoan-tra-khoan-thu-ngan-sach-nha-nuoc--mau-01ht-theo-quy-dinh-moi-nhat-12477.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Mai%20Ng%E1%BB%8Dc/1.%2001.HT.doc |
Mẫu số: **01/HT**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số*
*80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **TÊN TỔ CHỨC** **…………………………** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do – Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số:............................... | *..., ngày ... tháng ... năm ...* |
**GIẤY ĐỀ NGHỊ**
**HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC**
Kính gửi: .......<Cơ quan có thẩm quyền hoàn trả>....
**I-** **Thông tin về tổ chức đề nghị hoàn trả:**
**[01]** Tên người nộp thuế: .............................................................................................
**[02]** Mã số thuế:
**[03]** Địa chỉ: ………………………………………………………………………….
**[04]** Quận/huyện: ...................... **[05]** Tỉnh/thành phố: ................................................
**[06]** Điện thoại: ......................... **[07]** Fax: ......................**[08]** Email: .........................
**[09]** Tên đại lý thuế (nếu có): … ..……………….......................................................
**[10]** Mã số thuế:
**[11]** Hợp đồng đại lý thuế: Số: ..................................... ngày: ....................................
**II- Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu** **ngân sách nhà nước (NSNN):**
**1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả:**
| **STT** | **Loại thuế** | **Kỳ đề nghị hoàn thuế** | | **Mã giao dịch điện tử của hồ sơ khai thuế đề nghị hoàn** | **Số tiền đề nghị hoàn trong kỳ (VNĐ)** | **Trường hợp đề nghị hoàn thuế** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Từ kỳ** | **Đến kỳ** |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| **Tổng cộng** | | | | | | | |
**2. Hình thức đề nghị hoàn trả:**
***2.1. Bù trừ cho khoản phải nộp NSNN:***
| **STT** | **Mã số thuế** | **Mã định danh khoản phải nộp (nếu có)** | **Cơ quan quản lý** **thu** | **Nội dung kinh tế (tiểu mục)** | **Kỳ thuế** | **Số tiền đề nghị bù trừ (VNĐ)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| Cộng theo mã số thuế, cơ quan quản lý thu, nội dung kinh tế | | | | | | | | |
| **Tổng cộng** | | | | | | | |
***2.2. Hoàn trả trực tiếp:***
Hình thức hoàn trả:
Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản.......................................
Tài khoản số: ........................................................................... Tại Ngân hàng (KBNN).................................
Tiền mặt:
Tên người nhận tiền:....................................................................................
CMND/CCCD/ Hộ chiếu số: .................................. Ngày cấp: ...../ ...../ .....
Nơi cấp: .....................................................................................................
Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước ......................................................
**III- Tài liệu gửi kèm:** *(ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)*
1. …………………………………………………………………………..................
2. …………………………………………………………………………..................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:............................. Chứng chỉ hành nghề số:...... | **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** (*Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử*) |
| --- | --- |
***Ghi chú****:*
*- “Trường hợp đề nghị hoàn thuế”: Ghi rõ đề nghị hoàn trả theo quy định tại điểm, khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;*
*- “Ghi chú” tại mục bù trừ: Ghi rõ phải nộp theo văn bản của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra tài chính, Thanh tra chính phủ, cơ quan có thẩm quyền khác (nếu có);*
| Mẫu giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước - mẫu 01/HT theo quy định mới nhất? | Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
, quy định mẫu giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước như sau:
Tải về văn bản: tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-don-xin-giao-datcho-thue-datcho-phep-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-nam-2022-12687.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Khanh%20Linh/Don-xin-giao_dat_0703152140.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
*..., ngày..... tháng .....năm ....*
# ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
***Kính gửi***: Ủy ban nhân dân **1** ...................
1. Người xin giao đất 2 …………..
2. Địa chỉ/trụ sở chính:................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:...........................................................................…………..
4. Địa điểm khu đất:...........................................................................................
5. Diện tích (m2):...........................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 3.........................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)...........................................................................................
##
| | **Người làm đơn** *Ký, ghi rõ họ tên* |
| --- | --- |
***Hướng dẫn ghi thông tin đơn xin giao đất***
1. Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cụ thể:
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có yêu cầu xin giao đất thì ghi là UBND cấp huyện nơi có đất,
- Tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có yêu cầu xin giao thì ghi là UBND cấp tỉnh nơi có đất.
2. Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…).
3. Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.
| Mẫu đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022 như thế nào? | Căn cứ Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
Tải về Mẫu số 01: Tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/chi-tiet-mau-moi-nhat-don-de-nghi-xac-nhan-thuc-hien-nghia-vu-thue-voi-ngan-sach-nha-nuoc-12670.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Khanh%20Linh/01-DNXN.doc |
Mẫu số: **01/ĐNXN**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số*
*80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN**
**VIỆC THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC**
Kính gửi: ..............<Tên cơ quan thuế>………
🞏 Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước
🞏 Xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước
🞏 Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay
| **[01] Tên người nộp thuế:.....................................................................................................** | | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| [02] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| **[03] Tên đại lý thuế (nếu có)**:.............................................................................................. | | | | | | | | | | | | | | | |
| [04] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| [05] Hợp đồng đại lý thuế: Số.......................................... ngày........................................... | | | | | | | | | | | | | | | |
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn Luật Quản lý thuế, đề nghị cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế như sau:
***<Trường hợp đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước, thì ghi:>***
1. Thời gian đề nghị xác nhận (năm dương lịch): <Ghi cụ thể thời gian theo kỳ tính thuế>
2. Thông tin nghĩa vụ thuế đề nghị xác nhận:
| **S** **T** **T** | **Mã số thuế** | **Tên người nộp thuế** | **Chương** | **Tiểu mục** | **Loại tiền** | **Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp** | **Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp** | **Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn phải nộp hoặc nộp thừa (+/-)** | **Số tiền thuế GTGT, TTĐB còn được khấu trừ** | **Cơ quan thu** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| **TỔNG CỘNG:** *(Chi tiết theo từng loại tiền)* | | | | | | | | | | |
3. Lý do đề nghị: …………………………………………………………………
***<Trường hợp đề nghị xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước, thì ghi:>***
1. Thời gian nộp tiền vào ngân sách nhà nước (trong năm dương lịch) đề nghị xác nhận: Từ ngày …/…/.... đến ngày …/…/….:
2. Thông tin số thuế đã nộp ngân sách nhà nước đề nghị xác nhận:
🞏 Theo loại thuế:
| **STT** | **Mã số thuế** | **Tên người nộp thuế** | **Tên loại thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt** | **Chương** | **Tiểu mục** | **Loại tiền** | **Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp** | **Cơ quan thu** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| **TỔNG CỘNG:** *(Chi tiết theo từng loại tiền)* | | | | | | | | |
🞏 Theo chứng từ nộp thuế:
| **STT** | **Mã số thuế** | **Tên người nộp thuế** | **Số chứng từ nộp NSNN** | **Ngày chứng từ nộp NSNN** | **Mã ID khoản phải nộp (nếu có)** | **Nội dung nộp NSNN** | **Chương** | **Tiểu mục** | **Số tiền** | **Loại tiền** | **Cơ quan thu** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (11) | (12) | (13) | (14) |
| | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
| **TỔNG CỘNG:** *(Chi tiết theo từng loại tiền)* | | | | | | | | | | | | |
3. Lý do đề nghị:
4. Thông tin, tài liệu gửi kèm *(ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)*:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Hình thức đề nghị nhận kết quả xác nhận:
🞏 Qua tài khoản giao dịch thuế điện tử tại: <Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia>
🞏 Qua bưu điện theo địa chỉ: ……………………………………………
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... | *…, ngày….tháng…..năm…..* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu(nếu có)/Ký điện tử) |
| --- | --- |
**\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_**
***Ghi chú:***
*- Người nộp thuế chỉ được lựa chọn một trong ba nút tích đề nghị xác nhận.*
*- Trường hợp thực hiện xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay thì tích chọn Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay.*
*- Cột Mã số thuế, tên NNT trong bảng: Người nộp thuế ghi theo mã số thuế và tên người nộp thuế đề nghị xác nhận, đơn vị phụ thuộc của người nộp thuế. Trường hợp tích vào nút “Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay” thì ghi thông tin tại chỉ tiêu [02] là mã số thuế nộp thay của Bên Việt Nam, còn Cột Mã số thuế, tên NNT trong bảng ghi mã số thuế của nhà thầu nước ngoài cần xác nhận nghĩa vụ thuế.*
*- Trường hợp đề nghị xác nhận số thuế đã nộp NSNN, tại Điểm 2 Người nộp thuế chỉ được lựa chọn một trong hai đề nghị xác nhận: theo loại thuế hoặc theo chứng từ nộp thuế.*
*- Cột ghi chú (14) tại bảng Theo chứng từ nộp thuế tại Điểm 2. Thông tin số thuế đã nộp ngân sách nhà nước đề nghị xác nhận được sử dụng để ghi các thông tin thay đổi trong trường hợp chứng từ nộp thuế đã được điều chỉnh thông qua tra soát hoặc các trường hợp khác làm thay đổi thông tin chứng từ nộp thuế ban đầu.*
| Biểu mẫu Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước năm 2024? | Căn cứ Mục 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu: 01/ĐNXN như sau:
Tải Biểu mẫu 01/ĐNXN: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-phieu-khai-bao-tam-vang-nam-2022-nop-phieu-khai-bao-tam-vang-o-co-quan-nao-12672.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/phieu-khai-bao-tam-vang.doc |
| ………………………………………………..…(1) …………………………………………….….…(2) | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** | Mẫu CT03 ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
| --- | --- | --- |
| Số: /TV | | |
**PHIẾU KHAI BÁO TẠM VẮNG**
1. Họ, chữ đệm và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:…..….......................…/ …….................….../…..............…...………3. Giới tính:
| 4. Số định danh cá nhân/CMND: | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
5. Nơi thường trú:
6. Nơi tạm trú:
7. Nơi ở hiện tại:
8. Tạm vắng từ ngày, tháng, năm:..................…/ ....................…/ ............................… đến ngày..…...........…/ ............................/ ..……..........................................
9. Lý do tạm vắng:
10. Địa chỉ nơi đến (3):
| ..……..……*ngày* ..……*tháng*..……*năm*..…… ..…… NGƯỜI TIẾP NHẬN KHAI BÁO *(Ký, ghi rõ họ tên)* | ..……...……*ngày* ..……*tháng*..……*năm*..…… ..…… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN *(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* *(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan)* |
| --- | --- |
***Chú thích:***
*(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú*
*(2) Cơ quan đăng ký cư trú*
*(3) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.*
| Mẫu phiếu khai báo tạm vắng được quy định như thế nào? | Mẫu phiếu khai báo tạm vắng được thực hiện theo mẫu CT03 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA như sau:
Trên đây là mẫu phiếu khai báo tạm vắng. Tải phiếu khai báo tạm vắng tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/chi-tiet-mau-moi-nhat-to-khai-tien-thue-dat-thue-mat-nuoc-ap-dung-cho-doi-tuong-chua-co-quyet-dinh--12654.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Khanh%20Linh/01-TMDN.doc |
Mẫu số: **01/TMĐN**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số*
*80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
## TỜ KHAI TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
*(Áp dụng cho đối tượng chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất của Nhà nước)*
**[01]** Kỳ tính thuế: Năm .......
**[02]** Lần đầu: **🗆 [03]** Bổ sung lần thứ:…
**1. Người nộp thuế:**
**[04]** Tên tổ chức/Họ và tên: .................................................................................................
**[05]** Ngày/tháng/năm sinh (nếu là cá nhân): .........................................................................
**[06]** Mã số thuế:
**[07]** Số CMND/Hộ chiếu/CCCD (trường hợp chưa có mã số thuế): ...................................
**[08]** Ngày cấp: ................................ **[09]** Nơi cấp: ...............................................................
**[10]** Địa chỉ trụ sở/Địa chỉ nơi cư trú:
**[10.1]** Số nhà: ........................... **[10.2]** Đường/phố: ..............................................
**[10.3]** Tổ/thôn: ............................... **[10.4]** Phường/xã/thị trấn: ....................................
**[10.5]** Quận/huyện: ........................ **[10.6]** Tỉnh/Thành phố: ........................................
**[11]** Địa chỉ nhận thông báo thuế: .......................................................................................
**[12]** Điện thoại: .....................................................................................................................
**2. Đại lý thuế (nếu có):**
**[13]** Tên tổ chức: ...................................................................................................................
**[14]** Mã số thuế:
**[15]** Hợp đồng đại lý thuế: Số: ...................................... Ngày: ............................................
**3. Đặc điểm đất/mặt nước thuê:**
**[16]** Địa chỉ thửa đất/mặt nước thuê:
**[16.1]** Số nhà: ........................... **[16.2]** Đường/phố: ..............................................
**[16.3]** Tổ/thôn: ............................... **[16.4]** Phường/xã/thị trấn: ....................................
**[16.5]** Quận/huyện: ........................ **[16.6]** Tỉnh/Thành phố: ........................................
**[17]** Vị trí thửa đất/mặt nước: ..............................................................................................
**[18]** Mục đích sử dụng: .........................................................................................................
**[19]** Diện tích: .......................................................................................................................
**[20]** Thời điểm sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai: ...........................................................................................................
**4. Diện tích đất, mặt nước phải nộp tiền thuê (m2):**
**[21]** Đất/mặt nước dùng cho sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: ....................................
**[22]** Đất xây dựng nhà ở, cơ sở hạ tầng để cho thuê: ...........................................................
**[23]** Đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề: .....................................
**[24]** Đất/ mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản: ............
**[25]** Đất/mặt nước dùng vào mục đích khác: ........................................................................
**5. Thời gian sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai:** ................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:............................. Chứng chỉ hành nghề số:...... | *..., ngày....... tháng....... năm.......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** (*Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử*) |
| --- | --- |
| Mẫu Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước áp dụng cho đối tượng chưa có quyết định, hợp đồng cho thuê đất của Nhà nước? | Căn cứ Mục IX Phụ lục II ban hành kèm hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC
quy định mẫu 01/TMĐN như sau:
Tải Biểu mẫu 01/TMĐN: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-mau-don-xin-nghi-duong-thai-do-thai-yeu-va-giay-chung-nhan-nghi-viec-huong-bhxh-nguoi-lao-12660.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/mau-giay-chung-nhan-nghi-viec-huong-bhxh.doc |
**PHỤ LỤC 7**
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
*(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)*
| ***Liên số 1*** ……………………………. **Mẫu Số:**…………………….. Số:………………/KCBSố seri: ………………**……..** **GIẤY CHỨNG NHẬNNGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI**(chỉ áp dụng cho điều trị ngoại trú) **I. Thông tin người bệnh** Họ và tên: ........................................... ngày sinh ……./…… /……. Mã số BHXH/Số thẻ BHYT:......................................................... ; Giới tính: .................................................................................... Đơn vị làm việc: .......................................................................... ................................................................................................... **II. Chẩn đoán và phương pháp điều trị** ................................................................................................... Số ngày nghỉ: ............................................................................. (Từ ngày ………………..đến hết ngày………………………..) **III. Thông tin cha, mẹ** (chỉ áp dụng đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tuổi) - Họ và tên cha: .......................................................................... - Họ và tên mẹ: ........................................................................... | **XÁC NHẬN CỦATHỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký tên, đóng dấu)* | *Ngày…..tháng…..năm……..***Người hành nghề KB, CB***(Ký, họ tên, trừ trường hợp sử dụng chữ ký số)* | | --- | --- | | ***Liên số 2*** ……………………………. **Mẫu Số:**…………………….. Số:………………/KCBSố seri: ………………**……..** **GIẤY CHỨNG NHẬNNGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI**(chỉ áp dụng cho điều trị ngoại trú) **I. Thông tin người bệnh** Họ và tên: ........................................... ngày sinh ……./…… /……. Mã số BHXH/Số thẻ BHYT:......................................................... ; Giới tính: .................................................................................... Đơn vị làm việc: .......................................................................... ................................................................................................... **II. Chẩn đoán và phương pháp điều trị** ................................................................................................... Số ngày nghỉ: ............................................................................. (Từ ngày ………………..đến hết ngày………………………..) **III. Thông tin cha, mẹ** (chỉ áp dụng đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tuổi) - Họ và tên cha: .......................................................................... - Họ và tên mẹ: ........................................................................... | **XÁC NHẬN CỦATHỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký tên, đóng dấu)* | *Ngày…..tháng…..năm……..***Người hành nghề KB, CB***(Ký, họ tên, trừ trường hợp sử dụng chữ ký số)* | | --- | --- | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**HƯỚNG DẪN GHI GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI**
**I. MỤC ĐÍCH:**
Xác nhận số ngày nghỉ việc của người lao động để chăm con ốm hoặc để điều trị ngoại trú do ốm đau, thai sản, làm căn cứ tính trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội.
**II. CÁCH GHI:**
Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội do bác sỹ, y sỹ làm việc trong các cơ sở y tế ghi và cấp cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội để nghỉ việc điều trị ngoại trú hoặc chăm con ốm.
Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội phải ghi đầy đủ, rõ ràng, không được tẩy xóa và ghi toàn bộ bằng tiếng Việt (nội dung trên 2 liên phải như nhau).
Góc trên bên trái: Ghi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; ghi số khám bệnh vào dòng phía dưới tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (là số thứ tự khám do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp). Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có nhiều bộ phận khám bệnh thì ghi số khám bệnh theo bộ phận khám bệnh đó.
**1. Phần Thông tin người bệnh**
a) Dòng thứ nhất: Ghi đầy đủ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người bệnh được cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (chữ in hoa). Trường hợp chỉ có năm sinh thì ghi năm sinh;
b) Dòng thứ hai:
Mã số BHXH: Ghi đầy đủ mã số báo hiểm xã hội do Cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp (Chỉ áp dụng khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho số thẻ bảo hiểm y tế).
Thẻ bảo hiểm y tế số: Ghi đầy đủ mã thẻ gồm phần chữ và phần số theo thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế của người bệnh, trong đó phần chữ viết in hoa (Chỉ áp dụng đến khi cơ quan bảo hiểm xã hội chính thức có thông báo về việc sử dụng mã số bảo hiểm xã hội thay cho số thẻ bảo hiểm y tế).
c) Dòng thứ ba: ghi rõ giới tính.
d) Dòng thứ tư: Ghi rõ đơn vị nơi người bệnh làm việc và đóng bảo hiểm xã hội theo thông tin do người đến khám bệnh cung cấp; trường hợp con ốm thì ghi tên đơn vị mà người cha hoặc mẹ đang làm việc và đóng bảo hiểm xã hội theo thông tin do người đến khám bệnh cung cấp.
**2. Phần Chẩn đoán và phương pháp điều trị**
a) Nội dung chẩn đoán phải mô tả cụ thể về tình trạng sức khỏe hoặc ghi tên bệnh. Trường hợp mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi mã bệnh; trường hợp chưa có mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh. Việc ghi mã bệnh và tên bệnh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 46/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh dài ngày;
- Trường hợp đình chỉ thai nghén: Ghi rõ nguyên nhân đình chỉ thai nghén và số tuần tuổi thai.
b) Nội dung phương pháp điều trị: Ghi chỉ định điều trị. Trường hợp phải đình chỉ thai nghén:
- Dưới 22 tuần tuổi thì căn cứ tình trạng thực tế để ghi phương pháp điều trị theo một trong các trường hợp sau: Sảy thai, nạo thai, hút thai, mổ lấy thai, trừ trường hợp giảm thiểu thai trong quá trình thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm;
- Từ 22 tuần tuổi trở lên ghi rõ là đẻ thường, đẻ thủ thuật hay mổ đẻ.
Việc xác định tuần tuổi của thai dựa vào ngày có kinh cuối cùng hoặc kết quả siêu âm trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Trường hợp người bệnh phải đình chỉ thai nghén vì lý do bệnh lý thì ghi rõ chẩn đoán theo hướng dẫn chuyên môn đồng thời ghi cụm từ "(phá thai bệnh lý)" ngay sau phần chẩn đoán. Ví dụ: Chửa ngoài tử cung (phá thai bệnh lý).
c) Số ngày nghỉ: việc quyết định số ngày nghỉ phải căn cứ vào tình trạng sức khỏe của người bệnh nhưng tối đa không quá 30 ngày cho một lần cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. Riêng trường hợp người bệnh điều trị bệnh lao theo chương trình chống lao quốc gia thì thời gian nghỉ tối đa không quá 180 ngày cho một lần cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội
Việc ghi ngày bắt đầu được nghỉ phải trùng với ngày người bệnh đến khám.
**3. Phần thông tin cha, mẹ**
Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên của cha và mẹ người bệnh (nếu có) trong trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tuổi.
**4. Phần xác nhận của thủ trưởng đơn vị**
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền được ký và đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó. Trường hợp người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền được ký và đóng dấu đồng thời là người khám bệnh thì người đó chỉ cần ký và đóng dấu ở phần này và không phải ký tên ở Phần y, bác sỹ KCB nhưng vẫn phải ghi ngày, tháng, năm cấp.
| Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai được quy định như thế nào? | Theo Điều 18 Thông tư 56/2017/TT-BYT quy định về thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai bao gồm:
- Bệnh viện đa khoa có khoa phụ sản hoặc bệnh viện chuyên khoa phụ sản đã được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh: được cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải điều trị các bệnh lý sản khoa;
- Bệnh viện đa khoa đã được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Hội đồng Giám định y khoa được cấp giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải điều trị các bệnh lý toàn thân;
- Người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định lại điểm a và điểm b Khoản này được ký giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải điều trị các bệnh lý sản khoa và bệnh lý toàn thân theo phân công của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
- Việc chứng nhận nghỉ dưỡng thai do phải điều trị các bệnh lý toàn thân phải dựa trên cơ sở kết quả hội chẩn các chuyên khoa có liên quan đến tình trạng bệnh lý của người bệnh.
Mẫu và cách ghi giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thực hiện theo quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư 56/2017/TT-BYT.
Tải mẫu đơn về: tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-de-nghi-xu-ly-so-tien-thue-tien-cham-nop-tien-phat-nop-thua-theo-quy-dinh-moi-nhat-12469.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Mai%20Ng%E1%BB%8Dc/1.%2001-DN%20XLNT.doc |
Mẫu số: **01/DNXLNT**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số*
*80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
**VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ**
**XỬ LÝ SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA**
| | |
| --- | --- |
Kính gửi: ........ <Tên cơ quan thuế>….…
**I. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ**
| **[01] Tên người nộp thuế:.....................................................................................................** | | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| [02] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| **[03] Tên đại lý thuế (nếu có)**:.............................................................................................. | | | | | | | | | | | | | | | |
| [04] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| [05] Hợp đồng đại lý thuế: Số.......................................... ngày........................................... | | | | | | | | | | | | | | | |
**II. THÔNG TIN SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA**
| **S** **T** **T** | **Nội dung khoản nộp thừa** | **Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có)** | **Chương** | **Tiểu mục** | **Tên cơ quan thu** | **Loại tiền** | **Số tiền phải nộp** | **Số tiền đã nộp vào NS** **NN** | **Số tiền nộp thừa** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10)= (9)-(8)>0 |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| **Tổng cộng theo tiểu mục:** | | | | | | | | | |
| **Tổng cộng:** | | | | | | | | | |
**III. ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ KHOẢN NỘP THỪA**
***<1. Thông tin người nộp thuế đề nghị bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh hoặc đề nghị hoàn kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước>***
| **S** **T** **T** | | | | | **Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh** | | | | | | | | | **Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa** | **Số tiền còn phải nộp sau bù trừ** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **MST của NNT khác (nếu có)** | **Tên người nộp thuế khác (nếu có)** | | **Nội dung khoản nợ/** **phát sinh** | | **Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có)** | **Chương** | **Tiểu mục** | **Tên cơ quan thu** | **Địa bàn hành chính** | **Hạn nộp** | **Loại tiền** | **Số tiền còn phải nộp** |
| (1) | (2) | (3) | | (4) | | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14)= (12)-(13) |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| **Tổng cộng theo tiểu mục:** | | | | | | | | | | | | | | | |
| **Tổng cộng:** | | | | | | | | | | | | | | | |
***<2. Thông tin người nộp thuế đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước>***
Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………….. đồng.
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản……………………………………………..
Tài khoản số:........................Tại Ngân hàng/KBNN:……………….......
□ Tiền mặt:
Tên người nhận tiền:
CMND/CCCD/HC số: ……………… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp:……….
Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước …………………………………………
**IV. TÀI LIỆU GỬI KÈM: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)**
1. ………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
| | *..., ngày....... tháng....... năm.......* |
| --- | --- |
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:....................................... Chứng chỉ hành nghề số:................ | **NGƯỜI NỘP THUẾ** **hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)* |
| Mẫu văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa - mẫu 01/DNXLNT theo quy định mới nhất? | Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa (mẫu 01/DNXLNT) như sau:
Tải về văn bản: tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-bang-ke-chung-tu-nop-thue-ap-dung-doi-voi-truong-hop-de-nghi-hoan-thue-theo-hiep-dinh--12492.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Mai%20Ng%E1%BB%8Dc/10.%2002-1-HT.doc |
Mẫu số: **02-1/HT**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số*
*80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NỘP THUẾ
*(Áp dụng đối với trường hợp đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định*
*tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác/trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoàn thuế TNCN khi quyết toán.*
*Kèm theo Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số ... ngày ... tháng... năm...)*
**[01]** Kỳ đề nghị hoàn: Từ kỳ ...... đến kỳ ......
**[02]** Tên người nộp thuế: .........................................................................................
**[03]** Mã số thuế:
**[04]** Tên đại lý thuế (nếu có): ..................................................................................
**[05]** Mã số thuế:
*Đơn vị tiền: đồng Việt Nam*
| **STT** | **Số chứng từ** | **Ngày chứng từ** | **Ngân hàng/Kho bạc nhà nước nơi nộp thuế** | **Tiểu mục** | **Kỳ thuế (nếu có)** | **Số thuế đã nộp** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| **Tổng cộng:** | | | | | | |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:............................. Chứng chỉ hành nghề số:...... | *..., ngày....... tháng....... năm.......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** (*Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử*) |
| --- | --- |
| Mẫu văn bản hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế - mẫu 01/ĐNHUY theo quy định pháp luật hiện hành? | Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu văn bản hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế (mẫu 01/ĐNHUY) như sau:
Tải về văn bản: tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-to-khai-le-phi-truoc-ba-doi-voi-tau-thuyen-danh-ca-tau-thuyen-van-tai-thuy-noi-dia-tau-12557.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Mai%20Ng%E1%BB%8Dc/a.2.%20TK%2002.LPTB.doc |
Mẫu số: **02/LPTB**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ**
*(Áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển và tài sản khác trừ nhà, đất)*
**[01]** Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh ngày … tháng … năm …
**[02]** Lần đầu 🗆 **[03]** Bổ sung lần thứ:...
Tổ chức, cá nhân được ủy quyềnkhai thay cho người nộp thuế
**[04] Tên người nộp thuế (Chủ sở hữu, sử dụng tài sản)**:...................................................
[05] Mã số thuế (nếu có):
[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):.......................................
[07] Ngày cấp:........................................ [08] Nơi cấp:............................................................
[09] Địa chỉ:..............................................................................................................................
[10] Quận/huyện:........................... [11] Tỉnh/thành phố:........................................................
[12] Điện thoại:.............................. [13] Fax:................... [14] Email:....................................
**[15] Tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có)**:………...............................
[16] Mã số thuế:
[17] Địa chỉ:..............................................................................................................................
[18] Quận/huyện:........................... [19] Tỉnh/thành phố:........................................................
[20] Điện thoại: ..................... [21] Fax: .......................... [22] Email: ..................................
**[23] Tên đại lý thuế (nếu có)**:.................................................................................................
[24] Mã số thuế:
[25] Hợp đồng đại lý thuế: số:.......................................... ngày...............................................
**I. TÀI SẢN**
1. Loại tài sản:
Số Giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (Đối với hồ sơ khai điện tử):
..................................................................................................................................................
2. Nhãn hiệu:............................................................................................................................
3. Kiểu loại xe [Số loại hoặc tên thương mại hoặc mã kiểu loại (nếu không có Tên thương mại); tên thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối với ô tô]:............................................................
4. Nước sản xuất:......................................................................................................................
5. Năm sản xuất:.......................................................................................................................
6. Thể tích làm việc/Công suất:................................................................................................
7. Trọng tải:..............................................................................................................................
8. Số người cho phép chở (kể cả lái xe):..................................................................................
9. Chất lượng tài sản:................................................................................................................
10. Số máy:...............................................................................................................................
11. Số khung:............................................................................................................................
12. Biển kiểm soát:...................................................................................................................
13. Số đăng ký:.........................................................................................................................
14. Trị giá tài sản (đồng):.........................................................................................................
(Viết bằng chữ:........................................................................................................................)
15. Mẫu số hóa đơn:....................................; 16. Ký hiệu hóa đơn:........................................;
17. Số hóa đơn:............................................; 18. Ngày tháng năm:........../........./....................
**II. NGUỒN GỐC TÀI SẢN**
1. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng tài sản:
- Tên tổ chức/cá nhân chuyển nhượng tài sản: .......................................................................
- Mã số thuế:…………………………………………………………………………………
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): …………………………..
2. Địa chỉ:.................................................................................................................................
3. Thời điểm làm giấy tờ chuyển nhượng tài sản: Ngày ........ tháng ....... năm ........
**III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ** (lý do):..........................
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
**IV. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM:**
- ................................................................................................................................................
- ................................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:................................. Chứng chỉ hành nghề số:......... | *..., ngày....... tháng....... năm.......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** **Hoặc** **TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY** (*Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử*) |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
Hướng dẫn kê khai các chỉ tiêu của Tờ khai lệ phí trước bạ - Mẫu số 02/LPTB - áp dụng đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất)
[01] Kỳ tính thuế: Ghi ngày phát sinh khoản lệ phí trước bạ.
[02] Lần đầu: Tích vào ô lần đầu nếu khai lần đầu với trường hợp phát sinh mới.
[03] Bổ sung lần thứ: Điền số lần khai bổ sung.
[04] Tên người nộp thuế: Họ và tên chủ tài sản.
[05] Mã số thuế (nếu có): Ghi mã số thuế của chủ sở hữu, sử dụng tài sản đã được cấp (mã số thuế cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức); trường hợp cá nhân chưa được cấp mã số thuế thì bỏ trống chỉ tiêu này, cơ quan thuế căn cứ các thông tin trên Tờ khai lệ phí trước bạ để cấp mã số thuế cho chủ sở hữu, sử dụng tài sản theo quy định.
[06], [07], [08]: Ghi số, ngày cấp, nơi cấp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của chủ tài sản.
[09], [10], [11] Địa chỉ: Ghi thông tin địa chỉ theo hướng dẫn như sau:
- Chủ tài sản là người Việt Nam:
+ Địa chỉ ghi theo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc địa chỉ nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân không phù hợp với địa chỉ nơi đăng ký thường trú ghi trong Sổ hộ khẩu thì khai theo Sổ hộ khẩu hoặc;
+ Địa chỉ ghi theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định hoặc;
+ Địa chỉ theo trường học đối với học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện.
- Chủ tài sản là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, địa chỉ được ghi theo Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc địa chỉ theo giấy tờ khác theo quy định (còn giá trị sử dụng).
- Chủ tài sản là người nước ngoài, cụ thể:
+ Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, ghi địa chỉ theo Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) hoặc theo Giấy tờ hợp pháp theo quy định.
+ Người nước ngoài làm việc, sinh sống ở Việt Nam, ghi địa chỉ theo Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu; Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú từ một năm trở lên và giấy phép lao động theo quy định hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định.
- Chủ tài sản là tổ chức: Ghi theo địa chỉ của tổ chức.
[12] Điện thoại: Ghi số điện thoại nhận được tin nhắn thông báo của cơ quan thuế về Mã số hồ sơ và số tiền lệ phí trước bạ phải nộp.
[13], [14]: Điền thông tin fax (nếu có), email của người sở hữu, sử dụng tài sản nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế (đối với hồ sơ khai điện tử).
[15] Ghi tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật.
[16] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (mã số thuế cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức).
[17] đến [19]: Ghi thông tin địa chỉ của tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay.
[20] Điện thoại: Ghi số điện thoại của tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (số điện thoại nhận được tin nhắn thông báo của cơ quan thuế về Mã hồ sơ và số tiền lệ phí trước bạ phải nộp).
[21], [22]: Điền thông tin fax (nếu có), email của tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan thuế (đối với hồ sơ khai điện tử).
[23] Ghi tên Đại lý thuế khai thay
[24] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của Đại lý thuế
[25] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi các thông tin về số hiệu và ngày ký kết hợp đồng giữa chủ sở hữu, sử dụng tài sản và Đại lý thuế khai thay.
**I. TÀI SẢN**
1. Loại tài sản
Đối với phương tiện giao thông đường bộ: Ghi theo chỉ tiêu Loại phương tiện trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc từ thông tin loại phương tiện trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với phương tiện giao thông đường thủy, đường hàng không và các tài sản khác: Căn cứ vào các giấy tờ do cơ quan đăng kiểm cấp, giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hoặc thông tin loại tài sản thể hiện trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền để ghi loại tài sản là vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, tàu thủy, thuyền, máy bay, du thuyền; súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao...
Số Giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp là Số hiệu của Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm cấp (chỉ khai đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử).
2. Nhãn hiệu
Đối với phương tiện giao thông đường bộ: Ghi theo chỉ tiêu Nhãn hiệu trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc từ thông tin nhãn hiệu trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền.
Đối với phương tiện giao thông đường thủy, đường hàng không, tài sản khác thì ghi theo thông tin tương ứng trên giấy tờ do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc để trống nếu giấy tờ không thể hiện thông tin này.
3. Kiểu loại xe
- Đối với phương tiện giao thông đường bộ:
+ Đối với xe ô tô: Lấy từ các chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name), Số loại (Model Code), Mã kiểu loại (Model code) trên Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại hoặc Sổ kiểm định do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc theo các thông tin tương ứng trên giấy tờ có liên quan của cơ quan có thẩm quyền, để ghi Kiểu loại xe theo cấu trúc như sau “Tên thương mại (Mã kiểu loại)” hoặc “Số loại (Mã kiểu loại)”; trường hợp trên các giấy tờ nêu trên mà chỉ tiêu Mã kiểu loại (Model code) không có hoặc có nhưng để trống thì ghi Kiểu loại xe theo cấu trúc “Tên thương mại” hoặc “Số loại”.
Ví dụ minh họa: Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường thể hiện thông tin của 3 kiểu loại xe ô tô như sau:
* Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): FORD, Tên thương mại (Commercial name): EVEREST, Mã kiểu loại (Model code): zNAV9KE thì ghi Kiểu loại xe là EVEREST (zNAV9KE).
* Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): GENESIS, Tên thương mại (Commercial name): G70, Mã kiểu loại (Model code): thì ghi Kiểu loại xe là G70.
* Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): TOYOTA, Số loại (Model Code): INNOVA TGN40L-GKMRKU thì ghi Kiểu loại xe là INNOVA TGN40L-GKMRKU.
+ Đối với các loại xe khác: Lấy từ các chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name), Số loại (Model Code) để ghi Kiểu loại xe theo cấu trúc như sau “Tên thương mại” hoặc “Số loại”.
Ví dụ minh họa: Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại xe mô tô, xe gắn máy có thông tin của 2 kiểu xe máy như sau:
* Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): HONDA, Số loại (Model Code): JA36 BLADE thì ghi Kiểu loại xe là JA36 BLADE.
* Xe có Nhãn hiệu (Trade mark): HARLEY-DAVIDSON, Tên Thương mại (Commercial name): SUPERLOW, Mã kiểu loại (Model code): XL883L thì ghi Kiểu loại xe là SUPERLOW.
+ Trường hợp chỉ tiêu Tên thương mại (Commercial name) không có thì ghi Kiểu loại xe theo Mã kiểu loại (Model code).
- Đối với phương tiện giao thông đường thủy, đường hàng không và tài sản khác thì không cần ghi thông tin này.
Từ chỉ tiêu 4 đến 13: Ghi theo các thông tin tương ứng trên Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại do cơ quan đăng kiểm cấp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe mới) hoặc Sổ kiểm định hoặc Giấy đăng ký phương tiện (đối với xe đã qua sử dụng) hoặc Giấy tờ có liên quan khác của cơ quan có thẩm quyền, trong đó:
6: Thể tích làm việc có đơn vị tính là cm3 hoặc kw hoặc mã lực.
7: Trọng tải có đơn vị tính là kg và được lấy theo chỉ tiêu Khối lượng hàng chuyên chở (kéo theo) cho phép tham gia giao thông trên các giấy tờ đó, trường hợp giấy tờ của xe thể hiện cả 2 chỉ tiêu Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông và Khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông thì lấy từ chỉ tiêu có giá trị lớn hơn.
9: Chất lượng tài sản ghi là “Mới” hoặc “Đã qua sử dụng”.
Trường hợp các giấy tờ nêu trên không có thông tin cần điền cho chỉ tiêu từ 4 đến 13 (trừ chỉ tiêu 9) thì để trống.
14. Trị giá tài sản (đồng): Ghi giá trị chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng tài sản (theo hóa đơn bán hàng hợp pháp, hợp đồng mua bán,...).
Từ chỉ tiêu 15 đến 18: Khai các chỉ tiêu này trong trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử và sử dụng hóa đơn điện tử.
**II. NGUỒN GỐC TÀI SẢN**
1. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng tài sản: Ghi tên cá nhân hoặc tổ chức, doanh nghiệp thực hiện chuyển giao quyền sở hữu, sử dụng tài sản cho người đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản; ghi Mã số thuế là mã số thuế cá nhân (nếu có) hoặc mã số thuế của cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức chuyển nhượng.
2. Địa chỉ: Đối với cá nhân thì ghi theo địa chỉ thường trú đăng ký tại các giấy tờ định danh (Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu hoặc hộ chiếu...); đối với tổ chức thì ghi theo địa chỉ của tổ chức.
3. Thời điểm làm giấy tờ chuyển nhượng tài sản: Ghi ngày tháng năm lập hoặc ngày tháng năm ký kết thể hiện trên giấy tờ về chuyển nhượng tài sản hợp pháp.
**III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ:** Ghi cụ thể lý do được miễn lệ phí trước bạ theo quy định.
**IV. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM:** Ghi những giấy tờ kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ trong Hồ sơ khai lệ phí trước bạ theo quy định.
| Mẫu mới nhất tờ khai lệ phí trước bạ đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển? | Căn cứ theo quy định tại mục X Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu tờ khai lệ phí (mẫu 02/LPTB) như sau:
Tải về mẫu văn bản: tại đây
.
Như vậy, khai lệ phí trước bạ được quy và mẫu tờ khai lệ phí trước bạ theo quy định Thông tư 80/2021/TT-BTC như trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-to-khai-le-phi-truoc-ba-doi-voi-nha-dat-nhu-the-nao-gia-tinh-le-phi-truoc-ba-nha-dat-n-12545.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/to-khai-le-phi-truoc-ba.doc |
Mẫu số: **01/LPTB**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số*
*80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ**
*(Áp dụng đối với nhà, đất)*
**[01]** Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh ngày … tháng … năm …
**[02]** Lần đầu: 🗆 **[03]** Bổ sung lần thứ:…
Tổ chức, cá nhân được ủy quyềnkhai thay cho người nộp thuế
**[04] Người nộp thuế**:...............................................................................................................
[05] Mã số thuế:
[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): ……………………….
[07] Địa chỉ:..............................................................................................................................
[08] Quận/huyện: ................................... [09] Tỉnh/Thành phố: .............................................
[10] Điện thoại: ..................... [11] Fax: .................. [12] Email: ..........................................
**[13] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có):** ...................
[14] Mã số thuế:
[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số:..................................... ngày ..........................................
**ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:**
1. Đất: ......................................................................................................................................
1.1. Thửa đất số (Số hiệu thửa đất): ………………………….; Tờ bản đồ số: ………..……
1.2. Địa chỉ thửa đất:
1.2.1. Số nhà: ………….…. Tòa nhà: ……….…..… Ngõ/Hẻm: ………………………….
Đường/Phố:……………………. Thôn/xóm/ấp: ……………………………………………
1.2.2. Phường/xã: ……………………………………………………………………………
1.2.3. Quận/huyện.. ………………………………………………………………………….
1.2.4. Tỉnh/thành phố ………………………………………………………………………..
1.3. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):…………………………………….
1.4. Mục đích sử dụng đất: ......................................................................................................
1.5. Diện tích (m2): .................................................................................................................
1.6. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:
- Tên tổ chức/cá nhân chuyển giao QSDĐ:………………………………………………….
- Mã số thuế:…………………………………………………………………………………
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): …………………………..
- Địa chỉ người giao QSDĐ: .................................................................................................
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày ........ tháng ....... năm ........
1.7. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):
2. Nhà:
2.1. Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác:
Cấp nhà: ……………........ Loại nhà: …………………………Hạng nhà:......................
Trường hợp là nhà ở chung cư:
Chủ dự án:……………… Địa chỉ dự án, công trình…………….
Kết cấu:………………… Số tầng nổi:…………Số tầng hầm:…….
Diện tích sở hữu chung (m2):…….. Diện tích sở hữu riêng (m2):……..
2.2. Diện tích nhà (m2):
Diện tích xây dựng (m2): …………………………………………………………………..
Diện tích sàn xây dựng (m2): ………………………………………………………………
2.3. Nguồn gốc nhà: ................................................................................................................
a) Tự xây dựng:
- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ................................................................
b) Mua, thừa kế, tặng cho:
- Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ......... tháng ........ năm ........
2.4. Giá trị nhà (đồng):………………………………………………………………………
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng 🗆, nhận thừa kế 🗆, nhận tặng cho 🗆 (đồng):
..................................................................................................................................................
4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do):
..................................................................................................................................................
5. Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có):
| STT | Tên tổ chức/cá nhân đồng sở hữu | Mã số thuế | Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế) | Tỷ lệ sở hữu (%) |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
6. Giấy tờ có liên quan, gồm:
- ................................................................................................................................................
- ................................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:................................. Chứng chỉ hành nghề số:......... | *..., ngày....... tháng....... năm.......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY** (*Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử*) |
| --- | --- |
| Mẫu mới nhất tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất? | Căn cứ theo quy định tại mục X Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (mẫu 01/LPTB) như sau:
Như vậy, tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất được bao gồm những nội dung và mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất theo quy định như trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/du-kien-quy-trinh-dan-do-doi-tuong-tu-nuoc-ngoai-ve-viet-nam-theo-du-thao-moi-nhu-the-nao-12376.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/D%E1%BB%B1%20th%E1%BA%A3o%20TTLT%20quy%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%20v%E1%BB%81%20quan%20h%E1%BB%87%20ph%E1%BB%91i%20h%E1%BB%A3p%20th%E1%BB%B1c%20hi%E1%BB%87n%20m%E1%BB%99t%20s%E1%BB%91%20ho%E1%BA%A1t%20%C4%91%E1%BB%99ng%20h%E1%BB%A3p%20t%C3%A1c%20qu%E1%BB%91c%20t%E1%BA%BF%20trong%20t%E1%BB%91%20t%E1%BB%A5ng%20h%C3%ACnh%20s%E1%BB%B1%20.doc | null | Việc tổ chức tiếp nhận người dẫn độ về Việt Nam được thực hiện như thế nào? | Căn cứ Điều 23 Dự thảo Thông tư liên tịch quy định về quan hệ phối hợp thực hiện một số hoạt động hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự (Dự thảo 2), theo đó quy định như sau:
- Sau khi yêu cầu dẫn độ chuyển đến cơ quan Trung ương về dẫn độ của nước được yêu cầu, Bộ Công an phối hợp với Bộ Ngoại giao, cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại nước được yêu cầu áp dụng các biện pháp cần thiết để thu thập thông tin, theo dõi tình hình xem xét, giải quyết yêu cầu dẫn độ, tình hình của người bị yêu cầu dẫn độ; đôn đốc, thúc đẩy cơ quan có thẩm quyền của nước được yêu cầu dẫn độ xử lý, giải quyết hồ sơ yêu cầu dẫn độ của Việt Nam và trao đổi thông tin kịp thời với Bộ Công an.
- Sau khi nhận được thông tin về thời gian và địa điểm mở phiên xem xét yêu cầu dẫn độ, Bộ Ngoại giao chỉ đạo cơ quan đại diện Việt Nam ở nước được yêu cầu cử đại diện tham dự phiên xem xét yêu cầu dẫn độ và cung cấp thông tin về kết quả phiên xem xét yêu cầu dẫn độ đến Bộ Công an. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/chi-tiet-mau-moi-nhat-to-khai-thue-su-dung-dat-phi-nong-nghiep-doi-voi-ho-gia-dinh-ca-nhan-to-chuc-12497.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Khanh%20Linh/1.%2001-TK-SDDPNN.doc |
Mẫu số: **01/TK-SDDPNN**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP**
*(Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)*
**[01]** Kỳ tính thuế: Năm .......
**[02]** Lần đầu: **[03]** Bổ sung lần thứ:…
**I. PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI**
**1. Người nộp thuế:**
**[04]** Họ và tên: ......................................................................................................................
**[05]** Ngày/tháng/năm sinh: ...................................................................................................
**[06]** Mã số thuế:
**[07]** Số CMND/Hộ chiếu/CCCD (trường hợp cá nhân chưa có MST): ...............................
**[08]** Ngày cấp: ................................ **[09]** Nơi cấp: ...............................................................
**[10]** Địa chỉ cư trú:
**[10.1]** Số nhà: ........................... **[10.2]** Đường/phố: ..............................................
**[10.3]** Tổ/thôn: ............................... **[10.4]** Phường/xã/thị trấn: ....................................
**[10.5]** Quận/huyện: ........................ **[10.6]** Tỉnh/Thành phố: ........................................
**[11]** Địa chỉ nhận thông báo thuế: ........................................................................................
**[12]** Điện thoại: .....................................................................................................................
**2. Đại lý thuế (nếu có):**
**[13]** Tên đại lý thuế:...............................................................................................................
**[14]** Mã số thuế:
**[15]** Hợp đồng đại lý thuế: Số: ...................................... Ngày: ............................................
**3. Thửa đất chịu thuế:**
**[16]** Thông tin người sử dụng đất:
| **STT** | **Họ và tên** | **MST** | **CMND/CCCD/HC** (trường hợp cá nhân chưa có MST) | **Tỷ lệ** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
**[17]** Địa chỉ thửa đất:
**[17.1]** Số nhà: ........................... **[17.2]** Đường/ phố: ..............................................
**[17.3]** Tổ/thôn: ............................... **[17.4]** Phường/xã/thị trấn: ....................................
**[17.5]** Quận/huyện: ........................ **[17.6]** Tỉnh/Thành phố: ........................................
**[18]** Là thửa đất duy nhất:
**[19]** Đăng ký kê khai tổng hợp tại (Quận/Huyện): ..............................................................
**[20]** Đã có giấy chứng nhận:
**[20.1]** Số giấy chứng nhận: ............................. **[20.2]** Ngày cấp: ..................................
**[20.3]** Thửa đất số: .......................................... **[20.4]** Tờ bản đồ số: ............................
**[20.5]** Diện tích: ........................**[20.6]** Loại đất/ Mục đích sử dụng: .................................
**[21]** Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp:
**[21.1]** Diện tích đất sử dụng đúng mục đích: .....................................................................
**[21.2]** Diện tích đất sử dụng sai mục đích/chưa sử dụng theo đúng quy định: ..............
**[21.3]** Hạn mức (nếu có): ....................................................................................................
**[21.4]** Diện tích đất lấn, chiếm: ....................................................................................
**[22]** Chưa có giấy chứng nhận:
**[22.1]** Diện tích: ................. **[22.2]** Loại đất/ Mục đích đang sử dụng: ........................... **[23]** Thời điểm bắt đầu sử dụng đất: ……………………………………………………….
**[24]** Thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất: …………………………………………...
**4. Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư** **[25]** *(tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng)*:
**[25.1]** Loại nhà: .................. **[25.2]** Diện tích: ................ **[25.3]** Hệ số phân bổ: ..........
**5. Trường hợp miễn, giảm thuế** **[26]** *(ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách, ...):* ...................................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:............................. Chứng chỉ hành nghề số:...... | *..., ngày....... tháng....... năm.......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** (*Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử*) |
| --- | --- |
| | |
**II. PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG** *(Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam)*
**1. Người nộp thuế**
**[27]** Họ và tên: ......................................................................................................................
**[28]** Ngày/ tháng/ năm sinh: .................................................................................................
**[29]** Mã số thuế:
**[30]** Số CMND/Hộ chiếu/CCCD: ...........................................................................
**[31]** Ngày cấp: ................................ **[32]** Nơi cấp: ...............................................................
**2. Thửa đất chịu thuế**
**[33]** Địa chỉ:
**[33.1]** Số nhà: ........................... **[33.2]** Đường/phố: ..............................................
**[33.3]** Tổ/thôn: ............................... **[33.4]** Phường/xã/thị trấn: ....................................
**[33.5]** Quận/huyện: ........................ **[33.6]** Tỉnh/Thành phố: ........................................
**[34]** Đã có giấy chứng nhận:
**[34.1]** Số giấy chứng nhận: ............................. **[34.2]** Ngày cấp: ..................................
**[34.3]** Thửa đất số: .......................................... **[34.4]** Tờ bản đồ số: ............................
**[34.5]** Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên GCN: .....................................................
**[34.6]** Diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: ....................................
**[34.7]** Loại đất/ Mục đích sử dụng: .....................................................................................
**[34.8]** Hạn mức *(Hạn mức tại thời điểm cấp GCN):* ...........................................................
**[35]** Chưa có giấy chứng nhận:
**[35.1]** Diện tích: ................... **[35.2]** Loại đất/ Mục đích đang sử dụng: ........................
**[36]** Thời điểm bắt đầu sử dụng đất: …................................................................................
**[37]** Thời điểm thay đổi thông tin của thửa đất:…………………………………………...
**3. Trường hợp miễn, giảm thuế [38]** *(ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách ...)*: .................................
**4. Căn cứ tính thuế**
**[39]** Diện tích đất thực tế sử dụng: ......................... **[40]** Hạn mức tính thuế: ......................
**[41]** Thông tin xác định giá đất:
**[41.1]** Loại đất/ mục đích sử dụng: ......................... **[41.2]** Tên đường/vùng: .....................
**[41.3]** Đoạn đường/khu vực: ................................... **[41.4]** Loại đường: .............................
**[41.5]** Vị trí/hạng: .......... **[41.6]** Giá đất: ................ **[41.7]** Hệ số (đường/hẻm…): .............
**[41.8]** Giá 1 m2 đất *(Giá đất theo mục đích sử dụng)*: *.*.........................................................
**5. Diện tích đất tính thuế**
**5.1.** Đất ở *(Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh)*
Tính trên diện tích có quyền sử dụng
| **[42]** Diện tích trong hạn mức *(thuế suất: 0,03%)* | **[43]** Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức *(thuế suất: 0,07%)* | **[44]** Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức *(thuế suất 0,15%)* |
| --- | --- | --- |
| ... | ... | ... |
**5.2.** Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư *(tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng)*:
**[45]** Diện tích: ......................... **[46]** Hệ số phân bổ: ...........................................................
**5.3.** Diện tích đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích:
**[47]** Diện tích: .........................**[48]** Hệ số phân bổ *(đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư): ....................*
**5.4.** Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định:
**[49]** Diện tích: ......................... **[50]** Mục đích thực tế đang sử dụng: .................................
**[51]** Hệ số phân bổ *(đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư): ............................*
**5.5.** Đất lấn chiếm:
**[52]** Diện tích: ......................... **[53]** Mục đích thực tế đang sử dụng: .................................
**[54]** Hệ số phân bổ *(đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư): .............................*
| *..., ngày....... tháng....... năm.......* **CÁN BỘ ĐỊA CHÍNH XÃ/PHƯỜNG** *(Ký tên, ghi rõ họ tên)* | *..., ngày....... tháng....... năm.......* **CHỦ TỊCH UBND XÃ/PHƯỜNG** *(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất? | Căn cứ Mục IX Phụ lục II ban hành kèm hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu 01/TK-SDDPNN như sau:
Tải Biểu mẫu 01/TK-SDDPNN: Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-quyet-dinh-ve-viec-thanh-lap-hoi-dong-tu-van-thue-theo-thong-tu-802021ttbtc-12438.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Mai%20Ng%E1%BB%8Dc/1.%2007-1.H%C4%90TV.doc |
Mẫu số: **07-1/HĐTV**
*Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính*
| UBND CẤP TỈNH………...... **UBND CẤP HUYỆN**………. | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-UBND | *…………., ngày…… tháng…… năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc thành lập Hội đồng tư vấn thuế “xã/phường/thị trấn”............**
**CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN “QUẬN/HUYỆN/THỊ XÔ….……**
*Căn cứ Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;*
*Căn cứ.........................................................................................................;*
*Căn cứ Thông tư số ..../2021/TT-BTC ngày .... của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;*
*Theo đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục Thuế/Chi cục Thuế khu vực...............*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.** Thành lập Hội đồng tư vấn thuế “xã/phường/thị trấn”.................... (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn thuế) bao gồm các thành viên có tên sau đây:
| 1. Ông/bà............... | - Chủ tịch/Phó chủ tịch UBND | - Chủ tịch Hội đồng |
| --- | --- | --- |
| 2. Ông/bà............... | - Công chức tài chính................ | - Thành viên thường trực |
| 3. Ông/bà............... | - Đội thuế................................... | - Thành viên |
| 4. Ông/bà............... | - Chủ tịch MTTQ xã/phường.... | - Thành viên |
| 5. Ông/bà............... | - Trưởng Công an xã/phường.... | - Thành viên |
| 6. Ông/bà............... | - Chủ hộ kinh doanh.................. | - Thành viên |
| 7. Ông/bà............... | - Chủ hộ kinh doanh.................. | - Thành viên |
| 8. Ông/bà............... | - Chủ hộ kinh doanh.................. | - Thành viên |
| 9. Ông/bà............... | - Chủ hộ kinh doanh.................. | - Thành viên |
| .............................. | - Chủ hộ kinh doanh.................. | - Thành viên |
**Điều 2.** Hội đồng tư vấn thuế có nhiệm vụ tư vấn cho Chi cục Thuế/Chi cục Thuế khu vực*………………………* về doanh thu,mức thuế của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán trên địa bàn, bảo đảm đúng pháp luật, dân chủ, công khai, công bằng, hợp lý khi Chi cục Thuế gửi lấy ý kiến; đồng thời phối hợp với cơ quan thuế đôn đốc các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
**Nhiệm vụ cụ thể:**
1. Tư vấn về doanh thu và mức thuế khoán dự kiến ổn định đầu năm của hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán bao gồm cả hộ kinh doanh có mức doanh thu thuộc diện không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
2. Tư vấn về mức thuế điều chỉnh đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán khi có thay đổi trong hoạt động sản xuất kinh doanh như: thay đổi về quy mô, địa điểm; thay đổi về ngành nghề hoạt động; ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh trong năm tính thuế.
3. Phối hợp với cơ quan Thuế quản lý hoạt động của hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tại địa bàn, đôn đốc hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
**Điều 3.** Hội đồng tư vấn thuế thành lập theo Điều 1 Quyết định này hoạt động theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn.
Chi cục trưởng Chi cục Thuế/Chi cục Thuế khu vực có trách nhiệm đề nghị Chủ tịch UBND “quận/huyện/thị xã”*..................................* thành lập lại Hội đồng tư vấn thuế hoặc bổ sung, thay thế các thành viên theo đúng quy định hiện hành.
**Điều 4.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Ông (bà) Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn...........................; Chi cục trưởng Chi cục Thuế/Chi cục Thuế khu vực*...........................*; ................................... và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận***: - .........................; - .........................; - Lưu:................... | **CHỦ TỊCH** *(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu quyết định về việc thành lập Hội đồng tư vấn thuế theo Thông tư 80/2021/TT-BTC? | Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu quyết định về việc thành lập Hội đồng tư vấn thuế như sau:
Tải về văn bản: tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phoi-hop-trong-cong-tac-chuyen-giao-nguoi-dang-chap-hanh-an-phat-tu-tai-nuoc-ngoai-ve-viet-nam-nhu--12340.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/du-thao.doc |
| **QUỐC HỘI** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Luật số:…../……/QH **Dự thảo 3** **Ngày 05/8/2023** | |
**LUẬT**
**TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
*Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;*
*Quốc hội ban hành Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.*
**Chương I**
**NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh**
Luật này quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm: Quy tắc giao thông đường bộ; phương tiện giao thông đường bộ; người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ; chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ; tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; giải quyết tai nạn giao thông đường bộ; quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
**Điều 2. Đối tượng áp dụng**
Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
**Điều 3. Giải thích từ ngữ**
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. *Trật tự, an toàn giao thông đường bộ* là các quy tắc, nguyên tắc mà người tham gia giao thông phải chấp hành bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. *Tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ* là hoạt động theo dõi, quan sát, nắm tình hình người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ, phòng ngừa, kiểm tra, phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và vi phạm pháp luật khác nhằm bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Lực lượng Cảnh sát giao thông chủ trì tuần tra, kiểm soát trên các tuyến giao thông đường bộ.
3. *Kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ* là hoạt động kiểm tra việc chấp hành các quy định về quy tắc giao thông đường bộ; điều kiện của phương tiện tham gia giao thông đường bộ; điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ; các quy định về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
4. *Đường ưu tiên* là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện tham gia giao thông đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau.
5. *Phần đường xe chạy* là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông đi lại.
6. *Làn đường* là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ bề rộng cho xe chạy an toàn.
7. *Người tham gia giao thông đường bộ* gồm người điều khiển, người được chở trên phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi, người đi bộ trên đường bộ.
8. *Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ* gồm người điều khiển xe cơ giới, xe thô sơ, xe máy chuyên dùng, phương tiện giao thông thông minh.
9. *Người lái xe* là người điều khiển xe cơ giới, phương tiện giao thông thông minh.
10. *Người điều khiển giao thông* là Cảnh sát giao thông; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông trên đường bộ.
11. *Phương tiện giao thông đường bộ* (sau đây gọi là xe) gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng.
12. *Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ* (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm: xe ô tô; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô; xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ; xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; xe mô tô; xe gắn máy và các loại xe tương tự kể cả phương tiện giao thông thông minh.
13. *Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ* (sau đây gọi là xe thô sơ) gồm: xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
14. *Xe máy chuyên dùng* gồm xe máy thi công; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi máy kéo; xe máy thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
15. *Phương tiện giao thông thông minh* là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ cho phép tự động hóa nhiệm vụ lái xe và tự xử lý các tình huống, đồng thời xác định lộ trình khi tham gia giao thông.
16. *Xe ô tô* là xe cơ giới có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray; dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc, có thể có kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt; xe ô tô bao gồm cả xe được nối với đường dây dẫn điện, xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg. Xe ô tô không bao gồm các xe quy định tại khoản 33, khoản 34 Điều này.
17. *Xe ô tô chở người* là xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở người, hành lý, hàng hoá ký gửi, có thể được thiết kế, sản xuất để kéo theo rơ moóc.
18. *Xe ô tô con* là xe ô tô chở người được thiết kế, sản xuất có số người cho phép chở kể cả người lái dưới 10 người.
19. *Xe ô tô khách* là xe ô tô chở người được thiết kế, sản xuất có số người cho phép chở kể cả người lái từ 10 người trở lên, trên xe không bố trí chỗ đứng cho hành khách.
20. *Xe ô tô khách thành phố* là xe ô tô chở người được thiết kế, sản xuất có số người cho phép chở kể cả người lái từ 17 người trở lên; trên xe có bố trí các ghế ngồi, chỗ đứng cho hành khách; có kết cấu và trang bị để vận chuyển hành khách trong đô thị và vùng lân cận, cho phép hành khách lên, xuống xe phù hợp với việc dừng, đỗ xe thường xuyên.
21. *Xe ô tô chở hàng* (ô tô tải) là xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chở hàng hoá, trong ca bin có tối đa hai hàng ghế và chở được tối đa 06 người ngồi, có thể được thiết kế, sản xuất để kéo theo rơ moóc.
22. *Xe ô tô chở hàng chuyên dùng* (ô tô tải chuyên dùng) là xe ô tô chở hàng có kết cấu và trang bị đặc biệt để chuyên chở một loại hàng hoá nhất định, có thể được thiết kế, sản xuất để kéo theo rơ moóc.
23. *Ô tô chở người chuyên dùng* là ô tô chở người có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt.
24. *Xe ô tô chuyên dùng* là xe ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được thiết kế, sản xuất để kéo theo rơ moóc.
25. *Rơ moóc* là xe cơ giới không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, được kéo bởi xe ô tô; phần chủ yếu của khối lượng toàn bộ rơ moóc không đặt lên xe kéo.
26. *Sơ mi rơ moóc* là xe cơ giới không có động cơ để di chuyển; được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ; được kéo bởi xe ô tô đầu kéo và có một phần đáng kể khối lượng toàn bộ đặt lên ô tô đầu kéo.
27. *Xe ô tô kéo rơ moóc* là xe ô tô được thiết kế, sản xuất chỉ để kéo rơ moóc.
28. *Xe ô tô đầu kéo* là xe ô tô được thiết kế, sản xuất để kéo sơ mi rơ moóc; có thể được thiết kế, sản xuất để kéo theo rơ moóc.
29. *Xe đạp* là xe thô sơ có ít nhất hai bánh và vận hành do sức người thông qua bàn đạp hoặc tay quay.
30. *Xe đạp máy* (kể cả xe đạp điện) là xe đạp, có trợ lực từ động cơ, có khối lượng bản thân không quá 25 kg, nguồn động lực từ động cơ bị ngắt khi người lái xe dừng đạp hoặc khi xe đạt tới tốc độ 25 km/h; đối với xe đạp sử dụng động cơ điện, công suất lớn nhất của động cơ không lớn hơn 250W.
31. *Xe gắn máy* là xe cơ giới có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ được thiết kế, chế tạo để hoạt động trên đường bộ, có vận tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h; nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được lớn hơn 50 cm3; nếu động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất lớn nhất của động cơ không lớn hơn 4 kW. Xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy nêu tại khoản 30 Điều này.
32. *Xe mô tô* là xe cơ giới có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ và không bao gồm xe gắn máy nêu tại khoản 31 Điều này. Đối với xe ba bánh thì khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg.
33. *Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ* là xe cơ giới có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ được thiết kế, chế tạo để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở người, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 30 km/h, số người cho phép chở tối đa không quá 16 người (kể cả người lái).
34. *Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ* là xe cơ giới có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ được thiết kế, chế tạo để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở hàng, có phần động cơ và thùng hàng lắp trên cùng một khung xe, có tối đa hai hàng ghế và chở được tối đa 06 người ngồi, vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 60 km/h và khối lượng bản thân không lớn hơn 550 kg; trường hợp xe sử dụng động cơ xăng thì có công suất động cơ lớn nhất không lớn hơn 15 kW.
35. *Phụ tùng xe cơ giới* là các hệ thống, tổng thành, thiết bị, linh kiện dùng để sản xuất, lắp ráp xe cơ giới hoặc thay thế các bộ phận nguyên bản của xe cơ giới.
36. *Xe ưu tiên* gồm xe chữa cháy, Xe cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy đi làm nhiệm vụ; xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường; xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu; xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp; đoàn xe tang.
37. *Số biển số* là tập hợp các ký tự bao gồm chữ và số được kết cấu theo quy định, cấp cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng phục vụ công tác quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
38. *Thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh* là thiết bị kỹ thuật công nghệ mới có khả năng phát hiện, phân tích, đánh giá các tình huống giao thông đường bộ, vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và độc lập ra quyết định chỉ huy, điều khiển giải quyết các tình huống để bảo đảm giao thông trật tự, an toàn.
39. *Ùn tắc giao thông* là tình trạng phương tiện giao thông bị dồn ứ, di chuyển với tốc độ rất chậm hoặc không thể di chuyển được.
40. *Tai nạn giao thông đường bộ* là sự việc xảy ra khi người, phương tiện tham gia giao thông đang hoạt động trên đường bộ hoặc ở các địa bàn giao thông công cộng khác nhưng do chủ quan, vi phạm các quy tắc an toàn giao thông đường bộ hoặc do gặp phải các tình huống, sự cố đột xuất không kịp phòng tránh, đã gây ra những thiệt hại nhất định cho tính mạng, sức khỏe con người hoặc tài sản.
41. *Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ* là giấy chứng nhận do cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cấp cho người có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
42. *Cơ quan đăng kiểm phương tiện* là tổ chức trực thuộc Bộ Giao thông vận tải giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông đường bộ (trừ phương tiện của Công an, Quân đội phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng).
**Điều 4. Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông; phòng ngừa tai nạn, vi phạm trật tự, an toàn giao thông và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cơ quan, tổ chức và cá nhân.
2. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
3. Người tham gia giao thông phải chấp hành các quy định về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.
4. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.
5. Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
**Điều 5. Chính sách của Nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
1. Huy động, sử dụng các nguồn lực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Quan tâm đầu tư ngân sách, cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị và các điều kiện bảo đảm phục vụ cho các lực lượng trực tiếp làm nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Nâng cao năng lực quản lý, điều hành, phối hợp của các lực lượng trong bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Hiện đại hoá các trung tâm chỉ huy giao thông; kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ giữa các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
3. Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học, công nghệ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; khuyến khích tổ chức, cá nhân tự nguyện tham gia phối hợp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phù hợp với các quy định pháp luật.
4. Tổ chức, cá nhân tham gia phối hợp, cộng tác, hỗ trợ, giúp đỡ cơ quan nhà nước thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, có thành tích thì được khen thưởng; bị thiệt hại về tài sản thì được đền bù; bị tổn hại về danh dự, nhân phẩm thì được khôi phục; người bị thương, tổn hại về sức khỏe, tính mạng thì bản thân, gia đình được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
5. Phát triển phương tiện đồng bộ với phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và nhu cầu vận tải; sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu phương tiện giao thông đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phù hợp với xu hướng phát triển công nghệ phương tiện trên thế giới; ưu tiên chuyển đổi phương tiện sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh, thân thiện môi trường, hạ tầng cung cấp năng lượng sạch.
**Điều 6. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thường xuyên và rộng rãi.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ chịu trách nhiệm chính trong công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan truyền thông, báo chí có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3. Cơ quan thông tin, truyền thông có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Uỷ ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, có hình thức tuyên truyền, phổ biến phù hợp với từng đối tượng tại địa phương.
5. Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo có trách nhiệm đưa pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ vào chương trình giảng dạy trong nhà trường và các cơ sở giáo dục khác phù hợp với từng ngành học, cấp học.
6. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận có trách nhiệm phối hợp với cơ quan hữu quan và chính quyền địa phương tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
7. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ cho cán bộ, chiến sĩ, công chức, viên chức, người lao động khác thuộc thẩm quyền quản lý.
8. Thành viên trong gia đình có trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục, nhắc nhở thành viên khác chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
**Điều 7. Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
1. Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, gồm:
a) Cơ sở dữ liệu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; cơ sở dữ liệu đăng kiểm viên;
b) Cơ sở dữ liệu người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
c) Cơ sở dữ liệu về đào tạo, sát hạch, giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
d) Cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe;
đ) Cơ sở dữ liệu bảo hiểm của chủ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
e) Cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
g) Cơ sở dữ liệu tai nạn giao thông đường bộ.
2. Cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ được kết nối, chia sẻ dùng chung giữa các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và khoản 2 Điều này.
**Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm**
1. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
2. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng.
3. Xúc phạm, đe dọa, cản trở, chống đối hoặc không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
4. Đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép; điều khiển phương tiện giao thông không đảm bảo kỹ thuật lái xe an toàn.
5. Dùng tay sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
6. Sử dụng còi có âm lượng không đúng quy định.
7. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ.
8. Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ.
9. Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
10. Cải tạo các xe ô tô loại khác thành xe ô tô chở người.
11. Tự ý thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, tổng thành, hệ thống của xe không đúng với thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tự ý thay đổi chỉ số trên đồng hồ báo quãng đường đã chạy của xe ô tô; cải tạo, lắp đặt thêm hoặc tháo bỏ phụ tùng liên quan đến an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện khi tham gia giao thông so với thiết kế, thông số kỹ thuật của nhà sản xuất đã được phê duyệt; thay đổi phụ tùng xe cơ giới để tạm thời đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của xe khi đi đăng kiểm; tự ý cắt, hàn, tẩy xóa, đục lại số khung, số máy của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
12. Tự ý can thiệp, thay đổi phần mềm điều khiển của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, động cơ đã được đăng ký với cơ quan quản lý, nhằm mục đích gian lận kết quả kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định.
13. Chở hàng vượt quá khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông, quá kích thước giới hạn cho phép của xe; chở quá số người quy định; chở hàng hóa trên xe có quy định phải chằng buộc nhưng không chằng buộc hoặc chằng buộc không đúng quy định.
14. Vận chuyển hàng cấm lưu thông, vận chuyển trái phép hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm, động vật hoang dã.
15. Đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; đe doạ, cưỡng ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn; chuyển tải, xuống khách hoặc các hành vi khác nhằm trốn tránh phát hiện xe chở quá tải, quá số người quy định.
16. Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định.
17. Lắp đặt, sử dụng thiết bị âm thanh, ánh sáng trên xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ; điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gắn biển số giả, gắn biển số không đúng vị trí, gắn biển số bị bẻ cong, bị che, lấp; làm thay đổi chữ, số, màu của biển số.
18. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác để can thiệp vào quá trình hoạt động, phá hoặc làm nhiễu sóng định vị vệ tinh toàn cầu, sóng viễn thông hoặc làm sai lệch dữ liệu của thiết bị giám sát hành trình, camera lắp trên xe.
19. Khai báo không đúng hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
20. Sản xuất, sử dụng, mua, bán trái phép biển số xe.
21. Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe, dịch vụ sát hạch lái xe không đủ điều kiện theo quy định.
22. Khai báo không đúng hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được học, kiểm tra, sát hạch cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe.
23. Đặt, để chướng ngại vật trái phép trên đường; rải đinh, vật sắc nhọn khác; đổ dầu nhờn, chất gây trơn khác trên đường bộ; chăng dây, vật cản khác trên đường gây nguy hiểm đến người và phương tiện tham gia giao thông.
24. Ném gạch, đất, đá, cát hoặc vật thể khác vào phương tiện đang tham gia giao thông trên đường bộ.
25. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp của bản thân hoặc người khác để vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
26. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp của bản thân hoặc người khác để can thiệp, tác động vào quá trình xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
27. Khai báo gian dối hoặc cung cấp thông tin, tài liệu không đúng sự thật để trốn tránh trách nhiệm khi phát hiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
28. Hành vi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ quy định tại Chương II Luật này và hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
**Chương II**
**QUY TẮC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 9.** **Quy tắc chung**
1. Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ.
2. Người lái xe và người được chở trên xe ô tô phải thắt dây đai an toàn tại những chỗ có trang bị dây đai an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
3. Trẻ em dưới 10 tuổi hoặc chiều cao dưới 1,35 mét được chở trên xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi không được ngồi cùng hàng ghế của người lái xe khi tham gia giao thông đường bộ; trẻ em dưới 4 tuổi phải được chở bằng ghế thiết kế dành cho trẻ em (trừ xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo quy định của pháp luật).
4. Người lái xe; nhân viên phục vụ trên xe có trách nhiệm hướng dẫn, yêu cầu, kiểm tra người, hành khách trên xe thắt dây đai an toàn trong suốt quá trình xe chạy trên đường.
5. Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện phải quan sát, giảm tốc độ, dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường. Tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ hoặc không có báo hiệu qua đường nếu người điều khiển phương tiện quan sát thấy người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường thì phải giảm tốc độ, dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật.
**Điều 10. Chấp hành báo hiệu đường bộ**
1. Báo hiệu đường bộ, gồm: Hiệu lệnh của người điều điều khiển giao thông; đèn tín hiệu giao thông; biển báo hiệu đường bộ gồm: biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn, biển phụ; vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; cọc tiêu, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H, mốc lộ giới đất hành lang an toàn đường bộ và đất của đường bộ; thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
2. Người tham gia giao thông phải chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự sau:
a) Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông;
b) Tín hiệu đèn giao thông;
c) Biển báo hiệu;
d) Vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường;
đ) Cọc tiêu, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H và công trình đường bộ khác;
e) Thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
3. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
a) Tay giơ thẳng đứng để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở các hướng dừng lại;
b) Hai tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái của người điều khiển giao thông được đi;
c) Tay phải giơ về phía trước để báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía sau và bên phải người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía trước người điều khiển giao thông được rẽ phải; người tham gia giao thông ở phía bên trái người điểu khiển giao thông được đi tất cả các hướng; người đi bộ qua đường phải đi sau lưng người điều khiển giao thông.
4. Hiệu lệnh của tín hiệu đèn giao thông
Màu của đèn tín hiệu giao thông gồm: màu xanh, màu đỏ, màu vàng; có hiển thị thời gian hoặc không hiển thị thời gian.
a) Tín hiệu đèn màu xanh là được đi;
b) Tín hiệu đèn màu đỏ là cấm đi;
c) Tín hiệu đèn màu vàng phải dừng lại trước vạch dừng. Trường hợp tín hiệu đèn màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông được đi nhưng phải giảm tốc độ, quan sát, nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường hoặc các phương tiện khác theo quy định.
5. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ
a) Biển báo cấm: Người tham gia giao thông không vi phạm những điều cấm biểu thị trên biển báo;
b) Biển hiệu lệnh: Người tham gia giao thông bắt buộc phải chấp hành các hiệu lệnh biểu thị trên biển báo;
c) Biển báo nguy hiểm và cảnh báo: Người tham gia giao thông phải giảm tốc độ đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng xử lý những tình huống có thể xảy ra để phòng ngừa tai nạn giao thông;
d) Biển chỉ dẫn: Người tham gia giao thông nhận biết và lựa chọn thực hiện biện pháp an toàn giao thông cần thiết theo thông tin và chỉ dẫn được biểu thị trên biển báo;
đ) Biển phụ, biển viết bằng chữ: Người tham gia giao thông phải chấp hành theo thuyết minh, nội dung bổ sung trên biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển nguy hiểm và cảnh báo, biển chỉ dẫn.
6. Hiệu lệnh của vạch kẻ đường
a) Vạch kẻ đường khi sử dụng độc lập thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh của vạch kẻ đường;
b) Khi vạch kẻ đường sử dụng kết hợp với đèn tín hiệu, biển báo hiệu, người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh của cả vạch kẻ đường và đèn tín hiệu, biển báo hiệu theo thứ tự quy định.
7. Người tham gia giao thông phải chấp hành các quy định về khoảng cách, phần đường, làn đường, hướng đi theo hiệu lệnh của cọc tiêu, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H, thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ và công trình an toàn giao thông đường bộ khác.
8. Người tham gia giao thông phải chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, kể cả trong trường hợp hiệu lệnh của người điều khiển giao thông khác với tín hiệu của đèn giao thông, biển báo hiệu hoặc vạch kẻ đường.
9. Khi ở một vị trí vừa có biển báo hiệu đặt cố định vừa có biển báo hiệu tạm thời mà hai biển có ý nghĩa khác nhau, người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo hiệu tạm thời.
10. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
**Điều 11. Chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe**
1. Người điều khiển phương tiệntham gia giao thông đường bộ phải chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phần đường.
2.Người điều khiển phương tiệntham gia giao thông đường bộ phải đảm bảo tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn.
3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ đảm bảo an toàn trong các trường hợp sau:
a) Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
b) Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
c) Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc;
d) Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui;
đ) Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông;
e) Có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường;
g) Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi cùng chiều phía trước;
h) Điểm dừng, đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;
i) Gặp xe chở hàng siêu trường, siêu trọng, hàng nguy hiểm; đoàn người đi bộ;
k) Gặp xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ;
l) Điều kiện thời tiết bất lợi ảnh hưởng tới an toàn giao thông đường bộ; khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi;
m) Khu vực đang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ.
**Điều 12.** **Sử dụng làn đường**
1. Phương tiện tham gia giao thông di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi về bên phải theo chiều đi của mình.
2. Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước; phải quan sát bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía trước, phía sau mới được chuyển làn.
3. Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.
4. Trên làn đường dành riêng cho một loại phương tiện, người điều khiển loại phương tiện khác không được đi vào làn đường đó.
**Điều 13.** **Vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt**
1. Vượt xe là tình huống giao thông mà xe đi phía sau phải di chuyển sang làn đường hoặc phần đường bên trái để lên trước xe phía trước, sau đó trở lại làn đường hoặc phần đường đã di chuyển ban đầu. Các trường hợp sau đây thì được vượt về bên phải:
a) Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái;
b) Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được.
2. Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác, đã bật tín hiệu rẽ phải và tránh về bên phải.
3. Khi có xe xin vượt, người điều khiển phương tiện phía trước phải quan sát phần đường phía trước, nếu đủ điều kiện an toàn thì phải giảm tốc độ, bật tín hiệu rẽ phải báo hiệu cho người điều khiển xe phía sau biết được vượt và đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây cản trở đối với xe xin vượt.
Trường hợp có chướng ngại vật hoặc không đủ điều kiện an toàn thì người điều khiển phương tiện phía trước bật tín hiệu rẽ trái báo hiệu cho người điều khiển xe phía sau biết là chưa được vượt.
4. Xe xin vượt phải có báo hiệu nhấp nháy bằng đèn chiếu sáng phía trước hoặc còi, khi chuyển làn phải có tín hiệu báo hướng chuyển; trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.
5. Không được vượt xe khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Không bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Trên cầu hẹp có một làn xe;
c) Đường cong có tầm nhìn bị hạn chế; trên đường hai chiều tại khu vực đỉnh dốc có tầm nhìn bị hạn chế;
d) Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
đ) Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt;
e) Gây cản trở cho xe ưu tiên đang làm nhiệm vụ;
g) Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
h) Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường.
**Điều 14.** **Chuyển hướng xe**
1. Chuyển hướng xe là tình huống giao thông mà phương tiện rẽ trái hoặc rẽ phải hoặc quay đầu xe.
2. Trước khi chuyển hướng, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải quan sát, bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau, giảm tốc độ và bật tín hiệu báo hướng rẽ hoặc có tín hiệu bằng tay đối với xe thô sơ. Tín hiệu báo hướng rẽ hoặc tín hiệu bằng tay phải sử dụng liên tục trong quá trình chuyển hướng.
3. Trong khi chuyển hướng, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật, xe thô sơ, xe đi ngược chiều và chỉ chuyển hướng khi không gây trở ngại hoặc nguy hiểm cho người, phương tiện khác.
4. Không quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, gầm cầu vượt, ngầm, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt,đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, trên đường cao tốc, trong hầm đường bộ; trên đường một chiều, trừ khi có hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu tạm thời.
**Điều 15.** **Lùi xe**
1. Khi lùi xe, người điều khiển phương tiện phải quan sát hai bên và phía sau xe, có tín hiệu lùi và chỉ lùi xe khi bảo đảm an toàn.
2. Không được lùi xe ở đường một chiều, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất, trong hầm đường bộ, đường cao tốc.
**Điều 16.** **Tránh xe đi ngược chiều**
1. Trên đường không phân chia thành hai chiều xe chạy riêng biệt, hai xe đi ngược chiều tránh nhau, người điều khiển phương tiện phải giảm tốc độ và cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình.
2. Các trường hợp nhường đường khi tránh nhau:
a) Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe đi ngược chiều;
b) Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe lên dốc;
c) Xe có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật.
**Điều 17. Dừng xe, đỗ xe**
1. Dừng xe là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết theo quy định tại các vị trí được phép dừng của các phương tiện chuyên dùng, xe kinh doanh vận tải hành khách hoặc dừng xe vì các tình huống khẩn cấp.
2. Đỗ xe là trạng thái đứng yên của phương tiện không giới hạn thời gian tại các địa điểm, khu vực đỗ xe theo quy định.
3. Người điều khiển phương tiện khi dừng xe, đỗ xe phải thực hiện các quy định sau đây:
a) Dừng xe phải có tín hiệu, biển cảnh báo cho người điều khiển phương tiện khác biết trạng thái xe đang dừng;
b) Đỗ xe đúng quy định về vị trí, khu vực, phải đảm bảo các quy định an toàn về đỗ xe.
4. Trên đường bộ khi phải dừng xe trong trường hợp khẩn cấp người điều khiển phương tiện phải cố gắng dừng xe ở nơi có lề đường rộng hoặc khu đất ở bên ngoài phần đường xe chạy; trường hợp lề đường hẹp hoặc không có lề đường thì phải cố gắng dừng xe sát mép đường phía bên phải theo chiều đi của mình.
5. Trên đường phố, tại khu vực được dừng xe, người điều khiển phương tiện phải dừng xe sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố.
**Điều 18. Mở cửa xe**
1. Không được mở cửa xe hoặc không đóng cửa xe đúng quy định khi xe đang chạy.
2. Trước khi mở cửa xe, người mở cửa phải quan sát phía trước, phía sau và bên phía mở cửa xe, khi thấy an toàn mới được mở cửa.
**Điều 19. Sử dụng đèn**
1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 5 giờ ngày hôm sau hoặc khi có sương mù, khói, bụi, trời mưa, thời tiết xấu làm hạn chế tầm nhìn phải bật đèn chiếu sáng phía trước.
2. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tắt đèn chiếu xa, bật đèn chiếu gần trong các trường hợp sau đây:
a) Khi gặp người đi bộ qua đường;
b) Khi đi trên các đoạn đường qua khu dân cư có hệ thống chiếu sáng đang hoạt động;
c) Khi gặp xe đi ngược chiều;
d) Khi chuyển hướng xe tại nơi đường giao nhau.
3. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng khi thực hiện công việc trên đường bộ phải bật sáng đèn cảnh báo màu vàng.
**Điều 20. Sử dụng tín hiệu còi**
1. Chỉ được sử dụng tín hiệu còi của phương tiện trong các trường hợp sau đây:
a) Báo hiệu cho người đi bộ và người điều khiển phương tiện tham gia giao thông khi xuất hiện tình huống có thể mất an toàn giao thông;
b) Báo hiệu chuẩn bị vượt xe.
2. Không sử dụng còi liên tục; không sử dụng còi trong thời gian từ 22 giờ đến 5 giờ, khu đông dân cư và khu vực cơ sở điều trị bệnh, trạm cấp cứu, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định của Luật này.
**Điều 21.** **Nhường đường tại nơi đường giao nhau**
1. Tại nơi đường giao nhau giữa đường không ưu tiên với đường ưu tiên thì xe đi từ đường không ưu tiên phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên.
2. Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, phải nhường đường theo thứ tự sau đây:
a) Xe đã đi vào nút giao;
b) Xe ưu tiên;
c) Xe đi trên đường ưu tiên;
d) Xe đi đến từ bên phải;
đ) Xe rẽ phải;
e) Xe đi thẳng.
3. Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, phải nhường đường cho xe đi bên trái.
**Điều 22.** **Qua phà, qua cầu phao**
1. Khi đến bến phà, cầu phao, các xe phải xếp hàng theo quy định, không làm cản trở giao thông.
2. Thứ tự ưu tiên qua phà, qua cầu phao:
a) Xe ưu tiên;
b) Xe chở thư báo;
c) Xe chở thực phẩm tươi sống;
d) Xe chở khách công cộng.
Trong trường hợp các xe cùng loại ưu tiên đến bến phà, cầu phao thì xe nào đến trước được qua trước.
3. Khi qua phà, phải chấp hành quy định sau đây:
a) Khi xe xuống phà, đang ở trên phà và khi lên bến, mọi người không được ở trên xe, trừ người lái xe, điều khiển xe máy chuyên dùng, người bệnh, người già yếu, phụ nữ mang thai và người khuyết tật;
b) Khi xuống phà, xe cơ giới xuống trước, xe thô sơ, người đi bộ xuống sau; khi lên bến, người đi bộ lên trước, các phương tiện giao thông lên sau theo hướng dẫn của người điều khiển giao thông.
4. Khi qua cầu phao, phải chấp hành quy định sau đây:
a) Xe cơ giới phải đi theo một hàng theo chiều di chuyển, không gây cản trở người, phương tiện đi ngược chiều;
b) Xe thô sơ, người đi bộ phải đi sát về phía bên phải theo chiều đi của mình, không gây cản trở xe cơ giới;
c) Xe cơ giới, xe thô sơ, người đi bộ phải tuân thủ hướng dẫn của người điều khiển giao thông.
**Điều 23. Giao thông tại đường ngang, cầu chung đường sắt**
1. Khi có hiệu lệnh của nhân viên gác chắn, đèn đỏ sáng nhấp nháy, chuông kêu, chắn đường bộ đang dịch chuyển hoặc đã đóng, người tham gia giao thông đường bộ phải dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe.
2. Khi tới đường ngang không có người gác, chắn đường bộ, chuông, đèn tín hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe và quan sát hai phía, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới mới được đi qua.
3. Khi phương tiện tham gia giao thông bị hư hỏng, bị tai nạn hoặc hàng hóa rơi đổ trên đường ngang, cầu chung đường sắt mà không thể di chuyển ngay khỏi phạm vi an toàn đường sắt, người điều khiển phương tiện và người có mặt phải ngay lập tức báo hiệu để dừng tàu, thực hiện các biện pháp an toàn.
**Điều 24.** **Giao thông trên đường cao tốc**
1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùngtrên đường cao tốc phải tuân thủ quy tắc giao thông đường bộ sau đây:
a) Khi nhập vào làn đường của đường cao tốc phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường, quan sát xe phía sau bảo đảm khoảng cách an toàn mới cho xe nhập vào làn đường sát bên phải, nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi nhập vào làn đường của đường cao tốc;
b) Khi ra khỏi đường cao tốc phải quan sát biển báo hiệu chỉ dẫn, thực hiện chuyển dần sang làn đường sát bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe di chuyển trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc;
c) Không được cho xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp và phần lề đường;
d) Các quy tắc giao thông đường bộ khác quy định tại Luật này.
2. Khi phải dừng xe trong trường hợp khẩn cấp, lái xe cố gắng điều khiển xe vào làn dừng khẩn cấp cùng chiều xe chạy, nếu không thể di chuyển được, phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía sau xe khoảng cách tối thiểu 150 mét, nhanh chóng báo cho cơ quan Cảnh sát giao thông hoặc cơ quan quản lý đường cao tốc.
3. Người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy; xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn tốc độ tối thiểu quy định đối với đường cao tốc không được đi trên đường cao tốc, trừ người, phương tiện giao thông, thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc.
**Điều 25.** **Giao thông trong hầm đường bộ**
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông khi điều phương tiện trong hầm đường bộ phải tuân thủ quy tắc giao thông đường bộ sau đây:
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn chiếu gần; xe thô sơ phải bậtđèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu.
2. Không dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ; trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải đưa xe vào vị trí dừng, đỗ xe khẩn cấp, nếu không di chuyển được, phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển báo hoặc đèn cảnh báo về phía trước và phía sau xe, nhanh chóng báo cho cơ quan Cảnh sát giao thông hoặc cơ quan quản lý hầm đường bộ.
3. Các quy tắc giao thông đường bộ khác quy định tại Luật này.
**Điều 26.** **Quyền của xe ưu tiên**
1. Xe ưu tiên được quyền đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự:
a) Xe chữa cháy, xe cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy đi làm nhiệm vụ;
b) Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ; đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường;
c) Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu;
d) Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
đ) Đoàn xe tang.
2. Xe ưu tiên quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này phải lắp đặt còi, đèn ưu tiên theo quy định. Màu của tín hiệu đèn ưu tiên được quy định như sau:
a) Xe chữa cháy, xe cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy đi làm nhiệm vụ, xe quân sự đi làm nhiệm vụ, xe cứu thương đang làm nhiệm vụ cấp cứu có đèn nhấp nháy màu đỏ;
b) Xe công an đi làm nhiệm vụ, xe Cảnh sát giao thông dẫn đường có đèn nhấp nháy màu xanh và đỏ;
c) Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật có đèn nhấp nháy màu xanh.
3. Xe ưu tiên quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này không bị hạn chế tốc độ; được phép đi không phụ thuộc vào tín hiệu đèn giao thông, đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được; riêng đối với đường cao tốc, chỉ được đi ngược chiều trên làn dừng xe khẩn cấp; phải tuân theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
4. Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người tham gia giao thông phải giảm tốc độ, đi sát lề đường bên phải hoặc dừng lại để nhường đường, trạm thu phí phải ưu tiên cho xe ưu tiên qua trạm trong mọi tình huống, không được gây cản trở.
5. Chính phủ quy định cụ thể về tín hiệu của xe ưu tiên; quản lý, lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên và trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại và thu hồi Giấp phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên.
6. Bộ trưởng Bộ Công an quy định về đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường.
**Điều 27. Trường hợp chở người trên xe ô tô chở hàng**
1. Chỉ được chở người trên xe ô tô chở hàng trong các trường hợp sau đây:
a) Chở người đi làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu nạn, cứu hộ hoặc thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp; chở cán bộ, chiến sĩ của lực lượng vũ trang nhân dân đi làm nhiệm vụ; chở người bị nạn đi cấp cứu;
b) Chở người đi thực hành lái xe trên xe tập lái; chở người dự sát hạch lái xe trên đường trên xe sát hạch; chở người diễu hành theo đoàn khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
c) Giải tỏa người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật.
2. Xe ô tô chở người trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này phải bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông.
**Điều 28. Xe kéo xe và xe kéo rơ moóc**
1. Một xe ô tô chỉ được kéo theo một xe ô tô hoặc xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được và phải bảo đảm các quy định sau đây:
a) Xe được kéo phải có người điều khiển và hệ thống lái của xe đó phải còn hiệu lực;
b) Việc nối xe kéo với xe được kéo phải bảo đảm chắc chắn, an toàn; trường hợp hệ thống hãm của xe được kéo không còn hiệu lực thì xe kéo nhau phải nối bằng thanh nối cứng;
c) Phía trước của xe kéo và phía sau của xe được kéo phải có biển báo hiệu; có đèn cảnh báo nhấp nháy màu vàng.
2. Không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Xe kéo rơ moóc, xe kéo sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác;
b) Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển.
3. Khi xe kéo xe bằng xe chuyên dùng, xe kéo chỉ được kéo theo một xe, việc kết nối xe kéo và xe được kéo phải bảo đảm chắc chắn, an toàn, không được chở người trên xe được kéo.
**Điều 29. Người đi bộ, người khuyết tật, người già yếu, người mắc bệnh tâm thần,** **phụ nữ mang thai, trẻ em tham gia giao thông**
1. Người đi bộ
a) Phải đi trên hè phố, lề đường, đường dành riêng cho người đi bộ; trường hợp đường không có hè phố, lề đường, đường dành riêng cho người đi bộ thì người đi bộ phải đi sát mép đường bên phải theo chiều đi của mình;
b) Chỉ được qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường hoặc có cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ và phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn, báo hiệu đường bộ;
c) Trường hợp không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ thì phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi bảo đảm an toàn, khi qua đường phải có tín hiệu bằng tay;
d) Không được vượt qua dải phân cách, đu bám vào phương tiện giao thông đang chạy; khi mang vác vật cồng kềnh phải bảo đảm an toàn và không gây trở ngại cho người và phương tiện tham gia giao thông.
2. Người khuyết tật, già yếu, mắc bệnh tâm thần, phụ nữ mang thai, trẻ em
a) Người khuyết tật sử dụng xe lăn có hoặc không có động cơ phải đi trên hè phố, lề đường và nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ và xe thô sơ;
b) Người khiếm thị khi đi trên đường bộ phải có người dẫn dắt hoặc có công cụ để báo hiệu cho người khác nhận biết là người khiếm thị;
c) Người mắc bệnh tâm thần khi tham gia giao thông phải có người dẫn dắt;
d) Trẻ em dưới 7 tuổi khi đi qua đường phải có người lớn dẫn dắt;
đ) Mọi người có trách nhiệm giúp đỡ người khuyết tật, già yếu, mắc bệnh tâm thần, trẻ em dưới 7 tuổi, phụ nữ mang thai khi đi qua đường.
**Điều 30. Người điều khiển, người ngồi, hàng hóa xếp trên xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện và xe thô sơ khác**
1. Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện chỉ được chở một người, trừ trường hợp chở thêm một trẻ em dưới 7 tuổi thì được chở tối đa hai người.
Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện không được thực hiện các hành vi quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật này; người ngồi trên xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện khi tham gia giao thông không được thực hiện các hành vi quy định tại khoản 4 Điều 31 Luật này.
2. Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp máy, xe đạp điện phải đội mũ bảo hiểm đảm bảo đúng tiêu chuẩn, chất lượng và cài quai đúng quy cách.
3. Người điều khiển xe thô sơ khác phải cho xe đi hàng một, nơi có phần đường dành cho xe thô sơ thì phải đi đúng phần đường quy định; khi đi vào ban đêm phải có báo hiệu ở phía trước và phía sau xe.
4. Hàng hóa xếp trên xe thô sơ phải bảo đảm an toàn, không gây cản trở giao thông và che khuất tầm nhìn của người điều khiển.
**Điều 31. Người lái xe, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy**
1. Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp sau thì được chở tối đa hai người:
a) Chở người bệnh đi cấp cứu;
b) Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
c) Trẻ em dưới 14 tuổi;
d) Người già yếu hoặc người khuyết tật.
2. Người lái xe, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm đảm bảo đúng tiêu chuẩn, chất lượng và cài quai đúng quy cách.
3. Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Đi xe dàn hàng ngang;
b) Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;
c) Sử dụng ô;
d) Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh đối với xe hai bánh, bằng hai bánh đối với xe ba bánh;
đ) Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định;
e) Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;
g) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông.
4. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Mang, vác vật cồng kềnh;
b) Sử dụng ô;
c) Bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác;
d) Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái;
đ) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông.
5. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy.
**Điều 32. Người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi, điều khiển xe vật nuôi kéo đi trên đường bộ**
1. Người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi, điều khiển xe vật nuôi kéo đi trên đường bộ phải cho vật nuôi đi sát mép đường bên phải; trường hợp cần cho vật nuôi đi ngang qua đường thì phải quan sát và chỉ được đi qua đường khi có đủ điều kiện an toàn. Không được gây cản trở cho người và phương tiện tham gia giao thông.
2. Không được dẫn dắt vật nuôi đi vào phần đường dành cho xe cơ giới.
3. Không được thả vật nuôi trên đường.
**Chương III**
**PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 33. Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ**
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Được cấp chứng nhận đăng ký và gắn biển số theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 7 Điều 34 Luật này;
b) Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 35 và khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 36 Luật này;
c) Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện giao thông đường bộ theo quy định.
2. Phương tiện giao thông thông minh đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động theo quy định.
3. Phương tiện gắn biển số nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thực hiện theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc đã ký kết.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ tại địa phương.
**Điều 34. Cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký và biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ**
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đủ các điều kiện sau được cấp mới chứng nhận đăng ký và biển số:
a) Có nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp; chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp;
c) Chứng nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
2. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi thay đổi chủ xe trong Chứng nhận đăng ký phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số;
b) Quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều này.
3. Chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cấp đổi trong các trường hợp sau:
a) Chứng nhận đăng ký, biển số bị mờ, hỏng;
b) Cải tạo, thay đổi màu sơn, thay đổi thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh cá nhân, địa chỉ), thay đổi mục đích sử dụng;
c) Cơ quan đăng ký xe thay đổi cấu trúc biểu mẫu chứng nhận đăng ký, biển số.
4. Chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cấp lại trong các trường hợp sau:
a) Chứng nhận đăng ký, biển số bị mất;
b) Chứng nhận đăng ký, biển số hết thời hạn sử dụng.
5. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã có Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nhưng chưa được cấp chứng nhận đăng ký, biển số; xe nghiên cứu phát triển, hoàn thiện sản phẩm đáp ứng điều kiện tại khoản 4 Điều 36 thì được cấp biển số, đăng ký tạm thời nếu có nhu cầu.
6. Thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, trong các trường hợp sau:
a) Hết thời hạn tạm nhập hoặc làm thủ tục nhập khẩu hoặc hết thời hạn đăng ký tại các khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định;
b) Không còn đủ điều kiện an toàn tham gia giao thông, không còn nhu cầu tham gia giao thông, việc cấp, đăng ký biển số vi phạm quy định của pháp luật.
7. Số biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe là cá nhân, tổ chức; trường hợp tổ chức chưa có mã định danh điện tử thì quản lý theo mã số thuế hoặc quyết định thành lập (sau đây gọi là biển số định danh).
a) Trường hợp xe hết niên hạn sử dụng, hư hỏng hoặc chuyển quyền sở hữu xe thì biển số định danh của chủ xe được giữ lại trong thời hạn 5 năm để đăng ký cho xe khác thuộc sở hữu của mình; quá thời hạn nêu trên chủ xe chưa đăng ký cho xe khác thì biển định danh đó bị cơ quan đăng ký xe thu hồi, nhập vào kho biển số để đăng ký, cấp cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định;
b) Trường hợp chủ xe có thay đổi thông tin về trụ sở, nơi cư trú thì được giữ lại số biển số định danh.
8. Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn biển số xe; trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ và hoạt động của phương tiện giao thông thông minh.
9. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn biển số xe; trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ và hoạt động của phương tiện giao thông thông minh do Bộ Quốc phòng quản lý.
**Điều 35. Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp**
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu phải được chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (trừ xe và phụ tùng sản xuất, lắp ráp để xuất khẩu; nhập khẩu không để tham gia giao thông đường bộ gồm: nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất, trưng bày, giới thiệu tại hội chợ triển lãm thương mại).
2. Việc chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm phương tiện tổ chức thực hiện bao gồm: thẩm định thiết kế, kiểm tra, thử nghiệm an toàn và khí thải của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và phụ tùng xe cơ giới, mức sử dụng năng lượng của xe cơ giới; công nhận và chỉ định cơ sở thử nghiệm, chứng nhận; kiểm tra, đánh giá, giám sát việc đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, triệu hồi sản phẩm của cơ sở nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp.
3. Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp.
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng của xe cơ giới trong nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp; quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng của xe cơ giới trong nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp.
5. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các quy định liên quan đến sản xuất lắp ráp, nhập khẩu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
**Điều 36. Bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ**
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông công cộng phải được kiểm định, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Các xe không tham gia giao thông công cộng được kiểm định nếu có nhu cầu.
2. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nếu có giấy tờ về chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cơ quan đăng kiểm phương tiện hoặc Phiếu (hoặc giấy chứng nhận) kiểm tra xuất xưởng của nhà sản xuất thì không phải kiểm định trong trường hợp di chuyển từ cửa khẩu, từ nơi sản xuất, lắp ráp tới kho, cảng, cửa hàng hoặc ngược lại.
3. Xe mô tô, xe gắn máy phải được kiểm định theo quy định của pháp luật về môi trường, việc kiểm định khí thải được thực hiện tại các trạm kiểm định khí thải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
4. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này và khoản 1, khoản 2 Điều 35 Luật này được đăng kiểm bởi đăng kiểm viên. Đăng kiểm viên là người được cấp chứng chỉ để thực hiện công tác chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới; kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng. Đăng kiểm viên gồm: Đăng kiểm viên thử nghiệm, Đăng kiểm viên chất lượng, Đăng kiểm viên kiểm định.
5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm kiểm tra khí thải xe mô tô, xe gắn máy; quy định về trình tự, thủ tục để cấp, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên; quy định trình tự, thủ tục đánh giá và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cho trạm kiểm tra khí thải xe mô tô, xe gắn máy, chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo, kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; kiểm định khí thải xe cơ giới; quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với xe cơ giới thuộc đối tượng nghiên cứu phát triển có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ.
6. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các quy định liên quan đến xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
**Điều 37. Niên hạn sử dụng của xe cơ giới**
1. Không áp dụng niên hạn sử dụng đối với: xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô con, xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc và phương tiện của Công an, Quân đội phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng.
2. Không quá 25 năm đối với xe ô tô chở hàng (kể cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng); xe ô tô đầu kéo, xe ô tô kéo rơ moóc, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
3. Không quá 20 năm đối với xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 10 người trở lên (kể cả người lái), xe ô tô chở người chuyên dùng, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
4. Niên hạn sử dụng của xe được tính bắt đầu từ năm sản xuất xe đến hết ngày 31 tháng 12 của năm hết niên hạn sử dụng.
5. Niên hạn sử dụng của xe cải tạo thực hiện theo quy định sau:
a) Xe có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe không có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe trước khi cải tạo;
b) Xe không có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe sau khi cải tạo;
c) Các xe thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều này cải tạo thành các xe thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này thì được áp dụng niên hạn sử dụng theo khoản 2 Điều này.
6. Chính phủ quy định cụ thể niên hạn sử dụng xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ sử dụng cho mục đích kinh doanh vận tải, xe kinh doanh dịch vụ đào tạo, sát hạch lái xe nhưng không quá niên hạn sử dụng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và niên hạn sử dụng của xe cơ giới theo các cam kết, Điều ước quốc tế.
7. Xe cơ giới hết niên hạn sử dụng không được tham gia giao thông và phải được thu hồi, tiêu huỷ theo quy định của pháp luật.
**Điều 38. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế, nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp; cơ quan đăng kiểm phương tiện; đơn vị đăng kiểm; trách nhiệm của chủ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng**
1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế, nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp; cơ quan đăng kiểm phương tiện; đơn vị đăng kiểm
a) Tổ chức, cá nhân thiết kế, nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp có trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật về kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới; chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm hàng hóa do mình thiết kế, nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp và phải đảm bảo tổ chức thực hiện việc bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp và triệu hồi sản phẩm;
b) Cơ quan đăng kiểm phương tiện chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới;
c) Đơn vị đăng kiểm chịu trách nhiệm đối với mọi hoạt động kiểm định, thực hiện kiểm định đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện;
d) Người đứng đầu đơn vị đăng kiểm và đăng kiểm viên kiểm định trực tiếp thực hiện việc kiểm định phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định.
2. Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
a) Chấp hành các quy định về cấp, thu hồi đăng ký biển số, kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
b) Phải bảo dưỡng, sửa chữa để đảm bảo duy trì tình trạng kỹ thuật của phương tiện; chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật đối với hành vi đưa phương tiện không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ;
c) Tổ chức, cá nhân đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe tiếp tục chịu trách nhiệm của chủ xe khi chưa thực hiện thu hồi đăng ký, biển số đối với trường hợp phải thu hồi theo quy định tại khoản 6 Điều 34 Luật này;
d) Chấp hành các quy định của pháp luật khi tham gia giao thông đường bộ.
**Điều 39. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô**
Lái xe vận chuyển hàng hoá bằng xe ô tô phải thực hiện các quy định sau đây:
1. Hàng vận chuyển trên xe phải được xếp đặt gọn gàng và chằng buộc chắc chắn, đảm bảo không gây nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông; không cản trở tầm nhìn của lái xe, làm mất thăng bằng của xe hoặc làm khó điều khiển xe; không được che khuất đèn, biển số đăng ký của xe.
2. Khi vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng, phế thải phải che đậy kín, không để rơi vãi xuống đường hoặc gây ra tiếng ồn, bụi bẩn trong suốt quá trình vận chuyển trên đường và chiều cao tối đa của hàng phải thấp hơn mép trên thành thùng xe tối thiểu 10 cm.
3. Khi xếp hàng hoá vượt phía trước và phía sau xe thì ban ngày phải có cờ báo hiệu màu đỏ tại điểm đầu và điểm cuối cùng của hàng hoá, khi xe hoạt động vào ban đêm hoặc khi trời tối phải có đèn đỏ báo hiệu.
**Điều 40. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển hàng hoá siêu trường, siêu trọng**
1. Hàng hoá siêu trường, siêu trọng là hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng không thể tháo rời ra được.
2. Việc vận chuyển hàng hoá siêu trường, siêu trọng phải sử dụng xe vận chuyển phù hợp với loại hàng và phải có giấy phép sử dụng đường bộ do cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp.
3. Xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng được phép ghép, nối thành tổ hợp nhiều xe gồm ô tô đầu kéo, ô tô kéo rơ moóc để kéo hoặc vừa kéo vừa đẩy các rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng, bao gồm cả trường hợp ghép nối thông qua hàng được chở.
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hoá siêu trường, siêu trọng.
**Điều 41. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển động vật sống**
Phương tiện vận chuyển động vật sống phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Có kết cấu phù hợp với loại động vật chuyên chở.
2. Chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, vệ sinh dịch tễ, phòng dịch và đảm bảo vệ sinh môi trường.
**Điều 42. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển hàng hoá nguy hiểm**
1. Hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
2. Việc vận chuyển hàng hoá nguy hiểm phải có giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; trong trường hợp cần thiết, đơn vị vận chuyển hàng hoá nguy hiểm phải bố trí người áp tải để đảm bảo an toàn giao thông.
3. Xe vận chuyển hàng hoá nguy hiểm phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera đảm bảo giám sát người lái xe, phía trước và phía sau xe theo quy định của Chính phủ.
4. Người lái xe hoặc người áp tải vận chuyển hàng hoá nguy hiểm phải được đào tạo và có chứng nhận chuyên môn về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm theo quy định.
5. Chính phủ quy định về danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm và trình tự, thủ tục cấp giấy phép.
**Điều 43. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông vận tải đường bộ trong đô thị**
1. Xe buýt, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ phải chạy đúng tuyến, đúng lịch trình, thời gian được phép hoạt động và dừng, đỗ đúng nơi quy định.
2. Xe taxi đón, trả hành khách theo thỏa thuận giữa hành khách và người lái xe nhưng phải chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn giao thông khi đón, trả khách.
3. Xe chở hàng phải hoạt động theo đúng tuyến, phạm vi và thời gian quy định đối với từng loại xe.
4. Xe vệ sinh môi trường, xe ô tô chở phế thải, vật liệu rời phải được che phủ kín không để rơi, vãi trên đường phố và có thời gian hoạt động theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận chuyển hành khách công cộng cho người khuyết tật trong đô thị.
**Điều 44. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự**
1. Xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa phải bảo đảm các quy định về quản lý và trật tự, an toàn giao thông.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn địa phương.
**Điều 45. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ**
1. Điều kiện hoạt động kinh doanh của xe bốn bánh có gắn động cơ:
a) Đăng ký, gắn biển số, kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Lắp thiết bị giám sát hành trình, niêm yết tên và số điện thoại của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh theo quy định;
c) Bảo đảm đúng thời gian và phạm vi hoạt động.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật mới được sử dụng xe bốn bánh có gắn động cơ để kinh doanh vận tải.
3. Tổ chức, cá nhân không được sử dụng xe bốn bánh có gắn động cơ để tham gia giao thông ngoài mục đích kinh doanh vận tải.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về thời gian, phạm vi hoạt động, trình tự, thủ tục cho phép hoạt động vận chuyển khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ và hoạt động vận chuyển hàng hóa bằng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn địa phương.
**Điều 46. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đối với xe ô tô đưa đón học sinh**
1. Xe ô tô đưa đón học sinh phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Đảm bảo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định, có niên hạn sử dụng không quá 15 năm, có thiết bị đèn cảnh báo hoặc đăng ký màu sơn để nhận diện;
b) Xe ô tô sử dụng để đưa đón học sinh tiểu học hoặc mầm non phải có dây đai an toàn phù hợp với lứa tuổi hoặc phải sử dụng xe có ghế ngồi phù hợp với lứa tuổi học sinh, kính xe đảm bảo có thể quan sát rõ phía trong xe từ bên ngoài.
2. Trước khi tổ chức thực hiện, cơ sở giáo dục đào tạo tổ chức hoạt động đưa đón học sinh phải thông báo đến cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các thông tin gồm: hành trình đưa đón, các điểm dừng đón, trả học sinh; danh sách phương tiện, danh sách lái xe kèm theo; hình ảnh của phương tiện và màu sơn đặc trưng (nếu có). Trường hợp có sự thay đổi nội dung thông tin tại khoản này, cơ sở giáo dục thực hiện thông báo bổ sung.
3. Khi đưa đón học sinh tiểu học và mầm non phải bố trí tối thiểu 01 người quản lý trên mỗi xe ô tô để hướng dẫn, giám sát, duy trì trật tự và đảm bảo an toàn cho học sinh trong suốt chuyến đi. Trường hợp sử dụng xe ô tô có sức chứa trên 24 chỗ để đưa đón học sinh mầm non, phải bố trí tối thiểu 02 người quản lý trên mỗi xe ô tô.
4. Cơ sở giáo dục, đào tạo phải xây dựng, tập huấn cho cho lái xe và người quản lý học sinh nắm vững và thực hiện đúng quy trình đảm bảo an toàn khi đưa đón học sinh.
5. Cơ sở giáo dục, đào tạo khi tổ chức hoạt động đưa, đón học sinh chịu trách nhiệm về việc đón, trả học sinh của đơn vị mình đảm bảo an toàn giao thông.
6. Xe đưa đón học sinh được ưu tiên trong tổ chức, phân luồng, điều tiết giao thông, bố trí nơi dừng, đỗ tại khu vực trường học và tại các điểm trên lộ trình đưa đón học sinh.
**Điều 47. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đối với xe quá khổ giới hạn của đường bộ, xe quá tải trọng, xe bánh xích lưu hành trên đường bộ**
1. Xe quá khổ giới hạn của đường bộ là xe cơ giới có một trong các kích thước bao ngoài kể cả hàng hóa xếp trên xe (nếu có) vượt quá kích thước tối đa cho phép khi tham gia giao thông trên đường bộ.
2. Xe quá tải trọng là xe cơ giới có khối lượng toàn bộ hoặc có khối lượng toàn bộ phân bổ lên trục xe vượt quá tải trọng khai thác của đường bộ.
3. Việc sử dụng xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích để vận chuyển hàng hoá trên đường bộ được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Khi các phương án vận chuyển hàng hoá bằng đường sắt, đường thuỷ, đường biển hoặc phương thức vận tải khác không thể thực hiện được;
b) Di chuyển xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng từ ga, cảng và các địa điểm nhập khẩu, chế tạo, sửa chữa, bảo trì đến nơi sử dụng phương tiện theo quy định và ngược lại hoặc giữa các địa điểm sử dụng phương tiện theo quy định;
c) Xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng trên đường bộ phải được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật;
d) Khi xe bánh xích không thể vận chuyển trên đường bộ bằng phương tiện vận tải khác, thì được phép di chuyển trên đường bộ nhưng phải có biện pháp bảo vệ mặt đường.
4. Bảo vệ công trình đường bộ khi cho phép xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích lưu thông trên đường bộ
a) Trường hợp vận chuyển bằng xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn công trình đường bộ, chủ phương tiện vận chuyển có trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí thuê tư vấn đủ điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng để khảo sát, thiết kế, gia cố công trình đường bộ;
b) Trường hợp vận chuyển xe quá khổ giới hạn cần phải có lực lượng dẫn đường, hộ tống nhằm hỗ trợ lái xe, cảnh báo cho người, phương tiện tham gia giao thông khác và thực hiện các biện pháp an toàn giao thông cần thiết, chủ phương tiện có trách nhiệm bố trí và chi trả kinh phí dẫn đường, hỗ trợ;
c) Xe bánh xích được phép lưu thông trên đường bộ thì phải có biện pháp bảo vệ mặt đường.
5. Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích lưu hành trên đường; chấp thuận phương án khảo sát, thiết kế, gia cố công trình đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
6. Xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích chỉ được lưu hành trên đường bộ sau khi được cấp giấp phép lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích và đã thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ quy định tại khoản 4 Điều này***.***
7. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; trình tự, thủ tục cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích có khả năng gây hư hại công trình đường bộ, gây mất an toàn giao thông.
**Điều 48. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đối với xe cứu hộ giao thông đường bộ**
1. Xe cứu hộ giao thông đường bộ là xe ô tô chuyên dùng có trang bị dụng cụ, thiết bị dùng để cứu hộ, hỗ trợ di chuyển hoặc chuyên chở các phương tiện giao thông bị hư hỏng, sự cố.
2. Xe cứu hộ giao thông đường bộ phải có dấu hiệu nhận diện, niêm yết thông tin trên xe, gắn thiết bị giám sát hành trình, camera và truyền dẫn dữ liệu theo quy định.
3. Xe cứu hộ giao thông đường bộ phải tuân thủ quy định về trọng tải của xe cứu hộ và trọng tải của xe được cứu hộ ghi trên Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
**Chương IV**
**NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN**
**THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 49. Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ**
1. Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định tại khoản 3 Điều này. Khi tham gia giao thông, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Chứng nhận đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;
c) Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, phương tiện giao thông thông minh theo quy định của pháp luật;
d) Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Trong các loại giấy tờ trên, trường hợp thông tin của các loại giấy tờ nào đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử, thẻ căn cước theo quy định thì không phải mang theo.
2. Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông phải có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp loại xe máy chuyên dùng đang điều khiển, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ hoặc giấy phép lái xe quy định tại Điều 50 của Luật này phù hợp loại xe máy chuyên dùng đang điều khiển. Khi tham gia giao thông, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải mang theo các loại giấy tờ sau:
a) Chứng nhận đăng ký xe;
b) Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;
c) Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ hoặc giấy phép lái xe;
d) Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật;
đ) Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Trong các loại giấy tờ trên, trường hợp thông tin của các loại giấy tờ nào đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử, thẻ căn cước theo quy định thì không phải mang theo.
3. Người lái xe gắn máy tham gia giao thông đường bộ phải đủ điều kiện về độ tuổi, sức khỏe theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 3 Điều 51 Luật này.
4. Người tập lái xe ô tô, người dự sát hạch lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái, xe sát hạch trên tuyến đường tập lái, tuyến đường sát hạch, có giáo viên dạy lái hoặc sát hạch viên bảo trợ tay lái.
**Điều 50. Giấy phép lái xe**
1. Giấy phép lái xe được cấp cho người điều khiển xe mô tô, xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, phương tiện giao thông thông minh tham gia giao thông đường bộ.
2. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe mô tô; người khuyết tật điều khiển xe ô tô có cơ cấu điều khiển phù hợp với tình trạng khuyết tật được cấp giấy phép lái xe ô tô.
3. Thời hạn của giấy phép lái xe:
a) Giấy phép lái xe mô tô không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe ô tô, máy kéo, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, phương tiện giao thông thông minh có thời hạn.
4. Trường hợp xe được thiết kế, cải tạo số chỗ ít hơn xe cùng kiểu loại, kích thước giới hạn tương đương thì hạng giấy phép lái xe được tính theo xe cùng kiểu loại, kích thước giới hạn tương đương.
5. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm:
a) Giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
b) Giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia là thành viên của Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 (sau đây gọi là Công ước Viên) cấp đối với người nước ngoài;
c) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau;
d) Giấy phép lái xe nước ngoài phù hợp với loại xe được phép điều khiển do quốc gia được công nhận theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
6. Giấy phép lái xe không có hiệu lực trong các trường hợp:
a) Giấy phép lái xe hết thời hạn sử dụng;
b) Giấy phép lái xe có Quyết định thu hồi theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này.
7. Giấy phép lái xe quốc tế
a) Giấy phép lái xe quốc tế là giấy phép lái xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của các nước tham gia Công ước Viên cấp theo một mẫu thống nhất; có thời hạn không quá 3 năm kể từ ngày cấp và phải phù hợp với thời hạn còn hiệu lực của giấy phép lái xe quốc gia;
b) Người có giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước Viên cấp khi lái xe tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam phải mang theo giấy phép lái xe quốc tế và giấy phép lái xe quốc gia được cấp phù hợp với hạng xe điều khiển, còn thời hạn sử dụng; phải tuân thủ pháp luật giao thông đường bộ của Việt Nam;
c) Người có giấy phép lái xe quốc tế vi phạm pháp luật giao thông đường bộ Việt Nam mà bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe có thời hạn thì thời gian bị tước quyền sử dụng không quá thời gian người lái xe được phép cư trú tại lãnh thổ Việt Nam;
d) Người Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam có giấy phép lái xe do Việt Nam hoặc các nước là thành viên Điều ước Quốc tế mà Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cấp, còn giá trị sử dụng, nếu có nhu cầu được cấp giấy phép lái xe quốc tế.
8. Chính phủ quy định chi tiết về hạng giấy phép lái xe, thời hạn giấy phép lái xe quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này.
9. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết hình thức của giấy phép lái xe và giấy phép lái xe quốc tế; quy định trình tự thủ tục cấp và sử dụng giấy phép lái xe và giấy phép lái xe quốc tế.
**Điều 51. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ**
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được điều khiển xe mô tô, xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, phương tiện giao thông thông minh, xe máy chuyên dùng.
2. Chính phủ quy định chi tiết điểm b khoản 1 Điều này.
3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải có sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe, xây dựng cơ sở dữ liệu về khám sức khỏe của người lái xe.
**Điều 52. Đào tạo lái xe**
1. Người có độ tuổi, sức khỏe đáp ứng quy định tại Điều 51 của Luật này nếu có nhu cầu được cấp giấy phép lái xe phải được đào tạo theo nội dung lý thuyết và thực hành theo chương trình đào tạo quy định cho từng hạng giấy phép lái xe.
2. Người có nhu cầu được đào tạo lái xe phải được đào tạo tại các cơ sở đào tạo lái xe hoặc các hình thức đào tạo theo quy định để cấp mới hoặc nâng hạng giấy phép lái xe.
3. Cơ sở đào tạo lái xe phải đáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định; có giáo trình, giáo án theo quy định; thực hiện đào tạo theo đúng hình thức, nội dung và chương trình quy định cho từng hạng giấy phép lái xe.
4. Người có nhu cầu được đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe an toàn quy định cho từng hạng giấy phép lái xe; người có nhu cầu được đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe chở người trên 10 chỗ ngồi phải có trình độ từ trung học cơ sở trở lên.
5. Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện của cơ sở đào tạo lái xe, các hình thức đào tạo lái xe khác; quy định trình tự, thủ tục kiểm tra, đánh giá để cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép xe tập lái, giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe và giấy phép đào tạo lái xe; quy định đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe.
6. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định hình thức, nội dung, chương trình đào tạo lái xe, quy định tiêu chuẩn xe tập lái, đội ngũ giáo viên. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cơ sở đào tạo, tổ chức đào tạo lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
7. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo quy định nội dung, chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông, hướng dẫn kỹ năng lái xe gắn máy an toàn cho học sinh từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao thông.
**Điều 53. Sát hạch lái xe**
1. Người đã hoàn thành chương trình đào tạo lái xe, đủ điều kiện được đăng ký để tham dự kỳ sát hạch tại Trung tâm sát hạch lái xe, trừ các hình thức sát hạch khác do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.
2. Trung tâm sát hạch lái xe là đơn vị cung cấp dịch vụ sát hạch lái xe; phải đáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ; phải sử dụng thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin và chịu sự giám sát các nội dung sát hạch của cơ quan quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
Hoạt động tổ chức sát hạch lái xe là dịch vụ công do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện; tổ chức sát hạch lái xe ô tô phải thực hiện tại các Trung tâm sát hạch lái xe; tổ chức sát hạch lái xe mô tô có thể thực hiện tại các sân tập lái đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn về cơ sở vật chất, kỹ thuật theo quy định; trừ các hình thức sát hạch khác theo quy định.
3. Nội dung sát hạch lái xe phải phù hợp với hạng giấy phép lái xe và chương trình đào tạo.
4. Việc sát hạch lái xe do Sát hạch viên chịu trách nhiệm. Sát hạch viên phải có đủ điều kiện, tiêu chuẩn, được tập huấn, cấp thẻ Sát hạch viên theo quy định và phải chịu trách nhiệm về kết quả sát hạch của mình.
5. Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục kiểm tra, đánh giá để cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép sát hạch cho Trung tâm sát hạch lái xe; điều kiện sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô.
6. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định hình thức, nội dung, quy trình sát hạch để cấp giấy phép lái xe; điều kiện, tiêu chuẩn sát hạch viên, tổ chức tập huấn, cấp thẻ sát hạch viên; tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về sát hạch lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
**Điều 54. Cấp, đổi, cấp lại và thu hồi giấy phép lái xe**
1. Giấy phép lái xe được cấp cho người tham dự kỳ sát hạch có kết quả đạt yêu cầu.
2. Người có giấy phép lái xe được cấp đổi, cấp lại giấy phép lái xe trong các trường hợp sau:
a) Giấy phép lái xe bị mất;
b) Giấy phép lái xe bị hỏng không còn sử dụng được;
c) Theo thời hạn ghi trên giấy phép lái xe;
d) Thay đổi thông tin ghi trên giấy phép lái xe;
đ) Giấy phép lái xe nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng;
e) Giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp mà người được cấp không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
3. Giấy phép lái xe thu hồi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Người được cấp giấy phép lái xe không đủ điều kiện sức khỏe theo kết luận của cơ quan y tế đối với từng hạng giấy phép lái xe;
b) Giấy phép lái xe được cấp sai quy định.
4. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện, trình tự, thủ tục về cấp, đổi, cấp lại và thu hồi giấy phép lái xe. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
**Điều 55. Đào tạo, kiểm tra cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng**
1. Người có nhu cầu cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ đăng ký với cơ sở đào tạo lái xe ô tô để được đào tạo bảo đảm nội dung, chương trình và kiểm tra cấp chứng chỉ theo quy định.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định hình thức, nội dung, chương trình đào tạo; kiểm tra và thủ tục cấp, đổi, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng.
**Điều 56. Thời gian làm việc của người lái xe ô tô kinh doanh vận tải và vận tải nội bộ**
1. Thời gian làm việc của người lái xe phải đảm bảo theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Thời gian lái xe liên tục, thời gian dừng nghỉ giữa hai lần lái xe
a) Từ 06 giờ đến 22 giờ: Thời gian lái xe liên tục không quá 240 phút; thời gian dừng nghỉ giữa hai lần lái xe tối thiểu 05 phút đối với lái xe taxi, xe buýt và 15 phút đối với lái xe vận tải nội bộ, các loại hình kinh doanh vận tải còn lại;
b) Từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau: Thời gian lái xe liên tục không quá 180 phút; thời gian dừng nghỉ giữa hai lần lái xe tối thiểu 30 phút đối với lái xe vận tải nội bộ và các loại hình kinh doanh vận tải.
3. Tổng thời gian lái xe trong một ngày không quá 480 phút.
4. Đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị vận tải nội bộ và người lái xe chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
**Điều 57. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận chuyển hành khách bằng xe ô tô**
Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe vận chuyển hành khách phải thực hiện các quy định sau đây:
1. Đón, trả hành khách đúng nơi quy định; hướng dẫn sử dụng trang thiết bị an toàn trên xe; có biện pháp giữ gìn vệ sinh trong xe.
2. Vận chuyển hành khách đúng lịch trình, lộ trình đã đăng ký, trừ trường hợp bất khả kháng.
3. Không chở hành khách trên nóc xe, trong khoang chở hành lý hoặc để hành khách đu, bám bên ngoài xe.
4. Không chở hàng nguy hiểm, hàng cấm, hàng lậu, động thực vật hoang dã, hàng có mùi hôi thối hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách, môi trường.
5. Không chở hành khách, hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải, số người theo quy định.
6. Không chở hàng hóa trong khoang chở hành khách.
**Điều 58. Trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận chuyển hành khách**
1. Trước khi cho xe khởi hành phải kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe, hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông và thoát hiểm khi gặp sự cố, yêu cầu hành khách thắt dây đai an toàn.
2. Kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hành lý, hàng hóa bảo đảm an toàn.
3. Giữ gìn trật tự, vệ sinh trong xe.
**Điều 59. Trách nhiệm của người lái xe vận chuyển hàng hoá bằng xe ô tô**
1. Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi tham gia giao thông.
2. Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang giấy tờ theo quy định của pháp luật.
3. Kiểm tra việc sắp xếp hàng hóa bảo đảm an toàn; không chở quá khối lượng hàng hoá cho phép hoặc vượt quá khổ giới hạn của xe.
**Chương V**
**TUẦN TRA, KIỂM SOÁT VỀ TRẬT TỰ,**
**AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 60. Tuần tra, kiểm soát**
1. Nội dung tuần tra, kiểm soát
a) Theo dõi, quan sát, nắm tình hình người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ; tình hình trật tự, an toàn giao thông đường bộ, an ninh, trật tự trên tuyến giao thông đường bộ;
b) Dừng phương tiện tham gia giao thông, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 và Điều 61 Luật này nhằm phát hiện, ngăn chặn, xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và vi phạm pháp luật khác;
c) Điều khiển giao thông theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật này;
d) Điều tra, giải quyết tai nạn giao thông theo quy định của Luật này;
đ) Đấu tranh phòng, chống tội phạm hoạt động trên tuyến giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật;
e) Phát hiện những sơ hở, thiếu sót, bất cập trong quản lý nhà nước về giao thông đường bộ, tổ chức giao thông đường bộ, nguyên nhân dẫn đến mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ, thông báo cơ quan chức năng hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền kiến nghị với cơ quan chức năng có biện pháp khắc phục;
g) Hướng dẫn, tuyên truyền, vận động người tham gia giao thông chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
h) Giúp đỡ, hỗ trợ người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi cần thiết;
i) Tham gia phòng, chống khủng bố, dịch bệnh, thiên tai, hỏa hoạn, cứu nạn, cứu hộ;
k) Các nội dung công tác khác theo quy định của pháp luật.
2. Hình thức tuần tra, kiểm soát
a) Kiểm soát thông qua hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ; thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh;
b) Tổ chức lực lượng trực tiếp tuần tra, kiểm soát trên tuyến giao thông đường bộ.
3. Lực lượng thực hiện tuần tra, kiểm soát
a) Lực lượng Cảnh sát giao thông;
b) Lực lượng khác được Công an nhân dân huy động tham gia phối hợp với Cảnh sát giao thông thực hiện tuần tra, kiểm soát về trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong trường hợp cần thiết.
Việc phối hợp phải trên cơ sở nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng được huy động theo quy định của pháp luật, quyết định của cấp có thẩm quyền và phù hợp với thực tế nhiệm vụ;
c) Lực lượng kiểm soát quân sự.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát giao thông khi thực hiện tuần tra, kiểm soát
a) Tuân thủ quy định của pháp luật và kế hoạch tuần tra, kiểm soát của cấp có thẩm quyền;
b) Thực hiện các nội dung tuần tra, kiểm soát theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự trong trường hợp cấp bách; di chuyển phương tiện vi phạm dừng, đỗ trên đường bộ gây cản trở, ùn tắc giao thông hoặc nguy cơ dẫn đến tai nạn giao thông theo quy định tại Điều 63 Luật này;
d) Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, vũ khí, công cụ hỗ trợ theo quy định tại Điều 64 Luật này;
đ) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật Công an nhân dân và quy định của pháp luật có liên quan;
e) Trừ xe cơ giới quân sự, xe máy chuyên dùng quân sự do lực lượng kiểm soát quân sự thực hiện.
5. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết khoản 2, khoản 3 Điều này; quy định quy trình tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông.
**Điều 61. Căn cứ dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ để kiểm tra, kiểm soát**
1. Cảnh sát giao thông được dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ để kiểm soát thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc có căn cứ xác định có hành vi vi phạm pháp luật;
b) Những hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ mà buộc phải dừng phương tiện để kiểm soát trực tiếp mới phát hiện được;
c) Phục vụ bảo đảm an ninh, trật tự; phòng, chống thiên tai, hỏa hoạn; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống dịch bệnh;
d) Có tin báo, tố giác, phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về tội phạm, hành vi vi phạm pháp luật khác.
2. Trường hợp thông tin, giấy tờ của người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử, thẻ căn cước thì thực hiện xác thực các thông tin, giấy tờ đó trên tài khoản định danh điện tử, thẻ căn cước.
**Điều 62. Phát hiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
Việc phát hiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thông qua:
1. Vận hành, sử dụng hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ; phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh; cơ sở dữ liệu; hệ thống camera điều hành giao thông; thiết bị giám sát hành trình và camera lắp trên phương tiện theo quy định.
2. Tiếp nhận, xử lý tin báo, phản ánh, kiến nghị, dữ liệu thu thập được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật của tổ chức, cá nhân.
3. Quan sát, kiểm tra, kiểm soát, đối chiếu trực tiếp của người thực thi công vụ.
4. Biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
**Điều 63. Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự trong trường hợp cấp bách; di chuyển phương tiện vi phạm dừng, đỗ trên đường bộ** **gây cản trở, ùn tắc giao thông hoặc nguy cơ dẫn đến tai nạn giao thông**
1. Huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự trong trường hợp cấp bách
a) Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát, chỉ huy, điều khiển giao thông, giải quyết tai nạn giao thông, trong trường hợp cấp bách để bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội hoặc để ngăn chặn hậu quả thiệt hại cho xã hội đang xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra, lực lượng Cảnh sát giao thông được huy động người, phương tiện, thiết bị dân sự và người đang sử dụng, điều khiển phương tiện, thiết bị đó.
Trong trường hợp cấp bách theo quy định tại điểm này, cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát giao thông đề nghị tổ chức, cá nhân nước ngoài hỗ trợ, giúp đỡ để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát giao thông huy động người, phương tiện, thiết bị có trách nhiệm hoàn trả ngay sau khi trường hợp cấp bách chấm dứt. Trường hợp người, phương tiện, thiết bị được huy động làm nhiệm vụ bị thiệt hại thì được hưởng chế độ, chính sách, đền bù; đơn vị có cán bộ, chiến sĩ huy động có trách nhiệm giải quyết việc đền bù theo quy định của pháp luật.
2. Di chuyển phương tiện vi phạm dừng, đỗ trên đường bộ gây cản trở, ùn tắc giao thông hoặc nguy cơ dẫn đến tai nạn giao thông
a) Khi phát hiện phương tiện vi phạm dừng, đỗ trên đường bộ gây cản trở, ùn tắc giao thông, nguy cơ dẫn đến tai nạn giao thông nhưng người điều khiển phương tiện, chủ phương tiện không có mặt tại nơi xảy ra vi phạm thì cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát giao thông đang thi hành công vụ thực hiện việc di chuyển phương tiện vi phạm ra khỏi vị trí dừng, đỗ trên.
Trường hợp không đủ điều kiện thì đơn vị, cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát giao thông được thuê tổ chức, cá nhân thực hiện việc di chuyển phương tiện đó; người điều khiển phương tiện phải trả chi phí cho việc thuê di chuyển phương tiện;
b) Trong quá trình thực hiện việc di chuyển phương tiện theo quy định tại điểm a khoản này mà gây hư hỏng, đơn vị của cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát giao thông, tổ chức, cá nhân được thuê thực hiện việc di chuyển phương tiện phải đền bù theo quy định của pháp luật.
**Điều 64. Sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ; thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh; vũ khí, công cụ hỗ trợ**
1. Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ,thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh, thiết bị lưu trữ dữ liệu do tổ chức, cá nhân cung cấp để phân tích, đánh giá, dự báo tình hình trật tự, an toàn giao thông đường bộ, phát hiện vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và các vi phạm pháp luật khác theo quy định của pháp luật.
Phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh trước khi đưa vào sử dụng phải được bảo đảm đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đã được kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, bảo đảm chất lượng hàng hóa theo quy định của pháp luật và thực hiện theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông
a) Hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông là hệ thống kỹ thuật công nghệ được lắp đặt trên các tuyến giao thông đường bộ để phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và vi phạm pháp luật khác;
b) Việc quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông phải tuân thủ đúng quy trình, quy tắc, đảm bảo hoạt động liên tục và kết nối với Trung tâm chỉ huy giao thông;
c) Dữ liệu thu thập được từ Hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông phải được quản lý theo quy định của pháp luật; bảo vệ dữ liệu cá nhân, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân và tổ chức; sử dụng để xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và các vi phạm pháp luật khác; phục vụ công tác quản lý nhà nước;
d) Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ, thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh.
3. Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ
Lực lượng Cảnh sát giao thông được sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
**Điều 65. Quyền và trách nhiệm của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ**
1. Khi dừng phương tiện theo yêu cầu của lực lượng thực hiện tuần tra, kiểm soát, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ có quyền sau đây:
a) Được thông báo về căn cứ dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ để kiểm soát; nội dung và kết quả kiểm soát; hành vi vi phạm pháp luật và biện pháp xử lý (nếu có);
b) Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật;
c) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của lực lượng thực hiện tuần tra, kiểm soát theo quy định của pháp luật về tố cáo;
d) Phản ánh, tố giác, báo tin những trường hợp vi phạm pháp luật.
2. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ có trách nhiệm sau đây:
a) Chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
b) Chấp hành hiệu lệnh dừng phương tiện tham gia giao thông đường bộ, yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của lực lượng thực hiện tuần tra, kiểm soát.
**Điều 66. Ngăn chặn hành vi gây tổn hại đến danh dự, nhân phẩm, tính mạng, sức khỏe, chống người thi hành công vụ**
1. Giải thích cho người vi phạm biết rõ về hành vi vi phạm pháp luật; thuyết phục, yêu cầu chấm dứt ngay hành vi vi phạm; chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát; giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của họ.
2. Cưỡng chế trong trường hợp người có hành vi vi phạm pháp luật không chấp hành mệnh lệnh, yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ tuần tra, kiểm soát.
Trường hợp người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ không chấp hành tín hiệu, hiệu lệnh dừng phương tiện, bỏ chạy thì người thi hành công vụ được thực hiện quyền truy đuổi để xử lý vi phạm.
3. Trường hợp người vi phạm có hành vi chống người thi hành công vụ thì tùy theo tình huống, tính chất mức độ nguy hiểm của hành vi, người thi hành công vụ được sử dụng vũ lực, công cụ hỗ trợ hoặc vũ khí theo quy định của pháp luật.
**Chương VI**
**CHỈ HUY, ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG**
**BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 67. Chỉ huy, điều khiển giao thông**
1. Chỉ huy giao thông là hoạt động thu thập, phân tích, đánh giá các yếu tố có liên quan đến giao thông đường bộ của cơ quan chức năng, người có thẩm quyền nhằm chỉ huy hoạt động giao thông đường bộ bảo đảm trật tự, an toàn. Chỉ huy giao thông được thực hiện thông qua:
a) Hoạt động chỉ huy điều khiển giao thông của người điều khiển giao thông;
b) Trung tâm chỉ huy giao thông;
c) Các thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh.
2. Trung tâm chỉ huy giao thông là nơi thu thập, lưu trữ, phân tích, xử lý dữ liệu và hiển thị thông tin về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, an ninh, trật tự, an toàn xã hội nhằm chỉ huy, điều hành giao thông; điều tra, giải quyết tai nạn giao thông; tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm về trật tự, an toàn giao thông; đấu tranh phòng, chống tội phạm và các vi phạm pháp luật khác liên quan tới giao thông đường bộ; nghiên cứu giải pháp bảo đảm cho hoạt động giao thông đường bộ an toàn, thông suốt.
Trung tâm chỉ huy giao thông do lực lượng Cảnh sát giao thông quản lý, vận hành, khai thác; hoạt động thường xuyên, liên tục. Trung tâm chỉ huy giao thông quốc gia kết nối với Trung tâm chỉ huy giao thông địa phương và chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành. Trung tâm chỉ huy giao thông gồm các công trình xây dựng, các hệ thống thiết bị công nghệ:
a) Hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ;
b) Hệ thống giám sát, xử lý vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
c) Hệ thống cơ sở dữ liệu điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ;
d) Hệ thống kết nối, tiếp nhận dữ liệu chia sẻ dữ liệu thiết bị giám sát hành trình;
đ) Cơ sở dữ liệu khác theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật này.
3. Điều khiển giao thông là hoạt động của cơ quan, người có thẩm quyền điều khiển giao thông để chỉ huy hoạt động giao thông đường bộ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông. Điều khiển giao thông được thực hiện thông qua:
a) Điều khiển hệ thống đèn tín hiệu giao thông và các báo hiệu đường bộ khác; điều khiển thiết bị thu thập, xử lý và chỉ huy giao thông thông minh;
b) Đặt biển báo hiệu tạm thời, tín hiệu tạm thời, phân lại luồng, phân lại tuyến, nơi dừng xe, đỗ xe khi có tình huống đột xuất quy định tại khoản 1 Điều 68 Luật này;
c) Bố trí người điều khiển giao thông để hướng dẫn người và phương tiện tham gia giao thông.
4. Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy chuẩn kỹ thuật; quản lý, vận hành, kết nối, chia sẻ dữ liệu, khai thác Trung tâm chỉ huy giao thông; quy định chi tiết về điều khiển giao thông.
**Điều 68. Giải quyết tình huống đột xuất gây mất an toàn giao thông trên đường bộ**
1. Tình huống đột xuất trên đường bộ gồm: Ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông; hư hỏng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, thi công công trình đường bộ đang khai thác; thiên tai, cháy nổ, hỏa hoạn gây mất an toàn giao thông; tình huống phức tạp về an ninh, trật tự trên đường bộ.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi phát hiện tình huống đột xuất trên đường bộ quy định tại khoản 1 Điều này, kịp thời báo cho cơ quan Công an nơi gần nhất hoặc cơ quan quản lý đường bộ; trường hợp cần thiết có biện pháp báo ngay cho người tham gia giao thông biết.
3. Cơ quan Công an khi phát hiện, tiếp nhận thông tin về tình huống đột xuất trên đường bộ, có trách nhiệm:
a) Tổ chức ngay lực lượng đến nơi xảy ra tình huống đột xuất để chỉ huy, điều khiển giao thông theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 67 Luật này;
b) Thông báo cho người tham gia giao thông;
c) Trường hợp vượt quá khả năng, thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ thông báo cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết;
d) Thực hiện các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm khắc phục kịp thời các hư hỏng về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gây mất an toàn.
5. Trường hợp xảy ra tai nạn giao thông đường bộ, thực hiện theo quy định tại Điều 74 Luật này.
**Điều 69. Chỉ huy, điều khiển giao thông đối với trường hợp sử dụng lòng đường, hè phố vào mục đích khác**
1. Lòng đường, hè phố được sử dụng cho mục đích giao thông. Trường hợp cần thiết được sử dụng phục vụ các sự kiện chính trị, hoạt động văn hoá, thể thao và mục đích khác, phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép sử dụng lòng đường, hè phố vào mục đích khác và thông báo ngay cho cơ quan Cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trước khi thực hiện.
2. Cơ quan Cảnh sát giao thông có trách nhiệm:
a) Xây dựng, tổ chức thực hiện phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; dẫn đoàn theo quy định;
b) Thông báo phương án phân luồng giao thông tạm thời;
c) Giải quyết các tình huống gây mất an ninh, trật tự.
3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này.
**Điều 70. Chỉ huy, điều khiển giao thông đối với trường hợp vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng, xe vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng và xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam**
1. Cơ quan cấp phép vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm trên đường bộ, xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng có trách nhiệm gửi giấy phép đến cơ quan Cảnh sát giao thông ngay sau khi cấp phép. Cơ quan Cảnh sát giao thông khi nhận được thông báo về việc vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm, căn cứ vào quy mô, số lượng, khối lượng, tính chất nguy hiểm, thời gian, tuyến vận chuyển, lập kế hoạch để chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ bảo đảm trật tự, an toàn theo quy định. Tổ chức kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm về vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm; yêu cầu thay đổi thời gian, tuyến đường, tốc độ phù hợp khi xét thấy không đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
2. Cơ quan cấp phép xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam phải thông báo ngay cho cơ quan Cảnh sát giao thông về cửa khẩu nhập cảnh, xuất cảnh, tuyến đường, thời gian, số lượng xe của đoàn, tổ chức cá nhân có trách nhiệm dẫn đường. Cơ quan Cảnh sát giao thông khi nhận được thông báo tổ chức phối hợp chỉ huy, điều khiển giao thông, kiểm tra, xử lý vi phạm đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
**Điều 71. Kiến nghị về an toàn giao thông đối với công trình đường bộ đang khai thác sử dụng**
1. Cơ quan Cảnh sát giao thông khi tiếp nhận thông tin về các yếu tố có nguy cơ mất an toàn giao thông đối với công trình đường bộ đang khai thác, vận hành theo quy định tại khoản 1 Điều 68 Luật này hoặc thông qua thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, tổ chức khảo sát giao thông nếu phát hiện các yếu tố có nguy cơ mất an toàn đối với công trình giao thông đường bộ, các bất hợp lý về tổ chức giao thông, có trách nhiệm:
a) Xử lý, khắc phục trong phạm vi quản lý hoặc kiến nghị cơ quan quản lý công trình đường bộ xử lý, khắc phục kịp thời;
b) Trường hợp cần thiết, thực hiện theo khoản 1, khoản 3 Điều 67 Luật này hoặc tạm thời đình chỉ hoạt động giao thông tuyến đường nếu thấy không đảm bảo an toàn giao thông.
2. Cơ quan quản lý công trình đường bộ đang khai thác, vận hành có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra và có kế hoạch xử lý, khắc phục các yếu tố có nguy cơ mất an toàn đối với giao thông đường bộ theo quy định và thông báo kết quả xử lý, khắc phục cho cơ quan Cảnh sát giao thông, tổ chức, cá nhân đã kiến nghị;
b) Chịu trách nhiệm liên đới nếu để xảy ra hậu quả do hành vi không xử lý, khắc phục các yếu tố gây mất an toàn giao thông theo quy định tại điểm a khoản này.
**Điều 72. Giải quyết ùn tắc giao thông**
Cơ quan Cảnh sát giao thông khi tiếp nhận thông tin về ùn tắc giao thông phải tiến hành các biện pháp giải quyết theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 67 Luật này và có trách nhiệm:
1. Khảo sát, phân tích, đánh giá về tốc độ di chuyển, mật độ, lưu lượng phương tiện giao thông, bất hợp lý về tổ chức giao thông đường bộ để xác định quy luật, nguyên nhân, điều kiện xảy ra ùn tắc giao thông.
2. Chỉ huy, điều khiển giao thông và xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền về biện pháp giải quyết, khắc phục ùn tắc giao thông.
**Chương VII**
**GIẢI QUYẾT TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 73. Trách nhiệm của người điều khiển phương tiện, người liên quan và người có mặt tại hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ**
1. Người điều khiển phương tiện, người liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ có trách nhiệm sau đây:
a) Dừng ngay phương tiện, cảnh báo nguy hiểm, giữ nguyên hiện trường, trợ giúp người bị nạn và báo tin cho cơ quan Công an, Y tế hoặc Uỷ ban nhân dân nơi gần nhất;
b) Ở lại hiện trường vụ tai nạn giao thông cho đến khi người của cơ quan Công an đến, trừ trường hợp phải đi cấp cứu, đưa người bị nạn đi cấp cứu hoặc xét thấy bị đe dọa đến tính mạng, sức khỏe nhưng phải đến trình báo ngay cơ quan Công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất;
c) Cung cấp thông tin xác định danh tính về bản thân, người liên quan đến vụ tai nạn giao thông và thông tin liên quan của vụ tai nạn giao thông cho cơ quan có thẩm quyền.
2. Người có mặt tại nơi xảy ra vụ tai nạn có trách nhiệm sau đây:
a) Bảo vệ hiện trường;
b) Giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn;
c) Báo tin ngay cho cơ quan Công an, Y tế hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất;
d) Bảo vệ tài sản của người bị nạn;
đ) Cung cấp thông tin liên quan về vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Người quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nếu sử dụng phương tiện liên quan đến vụ tai nạn giao thông trong trường hợp không có phương tiện nào khác để đưa nạn nhân đi cấp cứu phải đánh dấu vị trí phương tiện, vị trí nạn nhân trên hiện trường không được làm thay đổi, mất dấu vết liên quan đến vụ tai nạn giao thông. Trường hợp có người chết phải giữ nguyên hiện trường và che đậy thi thể.
4. Người điều khiển phương tiện khác khi đi qua nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông có trách nhiệm chở người bị thương đi cấp cứu. Các xe ưu tiên, xe chở người được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao không bắt buộc thực hiện quy định tại khoản này.
**Điều 74. Phát hiện, tiếp nhận, xử lý tin báo tai nạn giao thông đường bộ**
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi phát hiện vụ tai nạn giao thông phải báo ngay cho cơ quan Công an, Y tế hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.
2. Cơ quan Công an nơi gần nhất khi nhận được tin báo vụ tai nạn giao thông phải tổ chức ngay lực lượng đến hiện trường giải quyết vụ tai nạn giao thông theo quy định.
3. Cơ sở y tế cấp cứu ban đầu người bị nạn do tai nạn giao thông đường bộ có trách nhiệm báo ngay cho cơ quan Công an nơi gần nhất.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm khi nhận được tin báo về vụ tai nạn giao thông phải trực tiếp hoặc ủy quyền cho người đại diện của doanh nghiệp đến hiện trường phối hợp với đơn vị giải quyết vụ tai nạn giao thông.
5. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết khoản 2 Điều này.
**Điều 75. Cứu nạn, cứu hộ khi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ**
1. Cơ quan Công an chủ trì, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác phối hợp tổ chức lực lượng, công cụ, phương tiện nhanh chóng có mặt tại hiện trường để cứu nạn, cứu hộ. Căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vụ tai nạn giao thông, cơ quan Công an có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền để huy động lực lượng, phương tiện giải quyết vụ tai nạn giao thông trong trường hợp cần thiết.
2. Cơ sở Y tế phải bố trí, phân công người, phương tiện sẵn sàng và nhanh chóng có mặt tại hiện trường để sơ cứu, vận chuyển, cấp cứu nạn nhân sau khi tiếp nhận tin báo vụ tai nạn giao thông; hỗ trợ, cứu chữa nạn nhân bị tai nạn giao thông trong mọi trường hợp.
3. Trường hợp có người chết mà không rõ tung tích, không có thân nhân hoặc thân nhân không có khả năng chôn cất, sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra, giải quyết vụ tai nạn giao thông đồng ý cho chôn cất, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông có trách nhiệm tổ chức chôn cất.
4. Trường hợp tai nạn giao thông liên quan đến phương tiện giao thông chở hàng hóa nguy hiểm phải thông báo ngay cho đơn vị chức năng về giải quyết hóa chất độc hại, vật liệu cháy nổ; đồng thời phong tỏa hiện trường nơi xảy ra tai nạn giao thông; tổ chức phân luồng giao thông, cấm người, phương tiện đi vào khu vực tai nạn.
**Điều 76. Điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ**
1. Nguyên tắc điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ
a) Tất cả các vụ tai nạn giao thông xảy ra phải được điều tra, giải quyết nhanh chóng, kịp thời, chính xác, khách quan;
b) Cơ quan Công an có thẩm quyền chịu trách nhiệm tổ chức điều tra, giải quyết tai nạn giao thông theo quy định của pháp luật; trường hợp vụ tai nạn giao thông liên quan đến người, phương tiện do Quân đội quản lý có dấu hiệu tội phạm thì chuyển cho Cơ quan điều tra quân sự điều tra, giải quyết. Các tổ chức, cá nhân liên quan đến vụ tai nạn giao thông có trách nhiệm phối hợp giải quyết;
c) Không lợi dụng công tác điều tra, giải quyết tai nạn giao thông để xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
d) Đối với các vụ tai nạn giao thông liên quan đến người và phương tiện của các cơ quan ngoại giao có trụ sở tại Việt Nam thì thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
2. Nội dung điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ
a) Kiểm tra nồng độ cồn, chất ma túy và các chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng của người điều khiển phương tiện liên quan đến tai nạn giao thông;
b) Khám nghiệm hiện trường, phương tiện, tử thi, công trình đường bộ liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông;
c) Tạm giữ phương tiện, đồ vật, thông tin, tài liệu, giấy phép, chứng chỉ hành nghề của người điều khiển phương tiện;
d) Ghi lời khai của những người điều khiển phương tiện; người bị nạn; người làm chứng và những người có liên quan khác trong vụ tai nạn giao thông;
đ) Xem xét dấu vết trên thân thể người bị nạn; kiểm tra, xác minh phương tiện, người điều khiển phương tiện; hành khách, hàng hóa vận chuyển và các loại giấy tờ khác có liên quan;
e) Giám định chuyên môn; dựng lại hiện trường.
3. Kết luận vụ tai nạn giao thông: Xác định diễn biến, nguyên nhân, lỗi và điều kiện liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông và đề xuất, kiến nghị.
Đề xuất xử lý vụ tai nạn giao thông và kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục những sơ hở, thiếu sót nhằm bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
4. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của lực lượng Công an nhân dân.
**Điều 77. Thống kê tai nạn giao thông đường bộ**
1. Thông tin về tai nạn giao thông đường bộ phải được thống kê chính xác, đầy đủ, kịp thời.
2. Các cơ quan có thẩm quyền điều tra, giải quyết tai nạn giao thông có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, kết quả điều tra, giải quyết cho cơ quan Cảnh sát giao thông có thẩm quyền để phục vụ thống kê, tổng hợp về tai nạn giao thông.
3. Kết quả thống kê, tổng hợp về tai nạn giao thông phục vụ nghiên cứu, đề ra các giải pháp phòng ngừa tai nạn giao thông.
4. Chính phủ quy định trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, ban ngành về số liệu thống kê tai nạn giao thông đường bộ.
**Chương VIII**
**QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TRẬT TỰ,**
**AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ**
**Điều 78. Nội dung quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện chính sách, chiến lược, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
4. Quản lý phương tiện giao thông đường bộ.
5. Quản lý người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
6. Chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ.
7. Điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ.
8. Tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
9. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
10. Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, huấn luyện về công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
11. Thống kê, tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
12. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
13. Hợp tác quốc tế về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
**Điều 79. Trách nhiệm quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ**
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Bộ Công an chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; xây dựng lực lượng Cảnh sát giao thông chính quy, tinh nhuệ, hiện đại đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
3. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Công an chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; chịu trách nhiệm trước Chính phủ quản lý về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới theo quy định của Luật này.
4. Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về phương tiện và người điều khiển phương tiện cho lực lượng quân đội làm nhiệm vụ quốc phòng.
5. Bộ Y tế có trách nhiệm quản lý điều kiện về sức khỏe của người lái xe tham gia giao thông; cung cấp thông tin thống kê người bị tai nạn giao thông đường bộ cho Bộ Công an.
6. Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công an thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
7. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về trật tự, an toàn giao thông đường bộ tại địa phương.
**Chương IX**
**ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH**
**Điều 80. Hiệu lực thi hành**
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2024.
2. Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
**Điều 81. Quy định chuyển tiếp**
1. Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trên Giấy phép lái xe.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn được cấp trước ngày 01/7/2012 phải được đổi sang giấy phép lái xe mới theo lộ trình do Chính phủ quy định.
3. Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị sử dụng./.
*Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa….., kỳ họp thứ….. thông qua ngày…..tháng…..năm…..*
| Tiếp nhận, xử lý yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành án phạt tù từ nước ngoài về Việt Nam | Căn cứ Điều 27 Dự thảo Thông tư liên tịch Quy định về quan hệ phối hợp thực hiện một số hoạt động hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự (Dự thảo 2) quy định như sau:
- Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài gửi hồ sơ yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành án phạt tù đến Bộ Công an, Bộ Công an vào sổ hồ sơ và kiểm tra hồ sơ theo quy định tại Điều 52, Điều 53 và Điều 54 Luật Tương trợ tư pháp 2007
.
- Trong trường hợp Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài nhận được nguyện vọng xin chuyển giao về Việt Nam để tiếp tục chấp hành án phạt tù của công dân Việt Nam đang chấp hành án phạt tù tại nước đó hoặc người đại diện hợp pháp của người đó, trong thời hạn 15 ngày, Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài phải có văn bản thông báo gửi đến Bộ Công an để xử lý theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước đó là thành viên và pháp luật Việt Nam.
- Trong trường hợp công dân Việt Nam đang chấp hành án phạt tù ở nước ngoài hoặc người đại diện hợp pháp của người đó có nguyện vọng xin chuyển giao về Việt Nam để tiếp tục chấp hành án phạt tù gửi đến Bộ Công an, trong thời hạn 20 ngày, Bộ Công an phải hướng dẫn người đó làm đơn đề nghị được chuyển giao để tiếp tục chấp hành án phạt tù theo Mẫu số 14 của Thông tư 43/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về các loại mẫu giấy tờ trong công tác dẫn độ, chuyển giao người đang chấp hành án phạt tù thuộc thẩm quyền của Công an nhân dân. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ho-so-khai-thue-thu-nhap-ca-nhan-moi-nhat-doi-voi-ca-nhan-co-thu-nhap-tu-tien-luong-tien-cong-12452.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/44.%20TK%2002.KK-TNCN.doc |
Mẫu số: **02/KK-TNCN**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN**
*(Áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương,*
*tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế)*
| **[01]** Kỳ tính thuế: | Tháng ... năm ... /Quý ... năm ... (Từ tháng .../… đến tháng .../…) |
| --- | --- |
**[02]** Lần đầu: **🗆 [03]** Bổ sung lần thứ:…
**[04] Tên người nộp thuế**:…………………..……………………………...............
| **[05]** Mã số thuế: | | | | | | | | | | | - | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**[06]** Địa chỉ: ……………………………………....................................................
**[07]** Quận/huyện: ..................... **[08]** Tỉnh/thành phố: ............................................
**[09]** Điện thoại:………………..**[10]** Fax:..........................**[11]** Email: ..............
**[12] Tên tổ chức trả thu nhập:**…………………..……………………………...............
| **[13]** Mã số thuế: | | | | | | | | | | | - | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**[14]** Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
**[15]** Quận/huyện: ..................... **[16]** Tỉnh/thành phố: .........................................................
**[17] Tên đại lý thuế (nếu có):**…..……………………….........................................
| **[18]** Mã số thuế: | | | | | | | | | | | - | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**[19]** Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................ngày:..................................
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Chỉ tiêu** | | **Mã chỉ tiêu** | **Số tiền** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công:** | | | |
| 1 | Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ | | **[20]** | |
| 2 | Trong đó: Thu nhập chịu thuế được miễn giảm theo Hiệp định | | **[21]** | |
| 3 | Tổng các khoản giảm trừ ([22]=[23]+[24]+[25]+[26]+[27]) | | **[22]** | |
| a | Cho bản thân | **[23]** | |
| b | Cho người phụ thuộc | **[24]** | |
| c | Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học | **[25]** | |
| d | Các khoản đóng bảo hiểm được trừ | **[26]** | |
| e | Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ | **[27]** | |
| 4 | Tổng thu nhập tính thuế ([28]= [20]-[21]-[22]) | | **[28]** | |
| 5 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong kỳ | | **[29]** | |
| **II** | **Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công:** | | | |
| 1 | Tổng thu nhập tính thuế | | **[30]** | |
| 2 | Mức thuế suất | | **[31]** | |
| 3 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp ([32]=[30]x[31]) | | **[32]** | |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên: ………………… Chứng chỉ hành nghề số:...... | | *…, ngày .... tháng .... năm …* | | --- | | **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** | | *(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)* | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
***Ghi chú:***
*1. Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo Tờ khai này bao gồm:*
*- Cá nhân cư trú/không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả nhưng chưa thực hiện khấu trừ thuế;*
*- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài;*
*- Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng nhận tại nước ngoài;*
*- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do nhận cổ phiếu thưởng khi chuyển nhượng.*
*2.* *Trường hợp cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì nộp hồ sơ khai thuế của lần khai thuế đầu tiên cùng với Hồ sơ thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo quy định.*
| Biểu mẫu hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế như thế nào? | Căn cứ Mục VII Phụ lục II ban hành kèm hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu: 02/KK-TNCN như sau:
Tải Biểu mẫu 02/KK-TNCN: Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-to-khai-thue-thu-nhap-ca-nhan-ap-dung-doi-voi-doanh-nghiep-xo-so-bao-hiem-ban-hang-da--12511.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Khanh%20Linh/42.%20TK%2001%20XSBHDC%20-%20Copy.doc |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
Mẫu số: **01/XSBHĐC**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN**
*(Áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác)*
**[01]** Kỳ tính thuế: Tháng…….năm ……/Quý………năm ...……
**[02]** Lần đầu: **[03]** Bổ sung lần thứ: …
**[04] Tên người nộp thuế:**……………………………………………………………
| **[05]** Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**[06]** Địa chỉ: ……………………………………...........................................................
**[07]** Điện thoại:………………..**[08]** Fax:.........................**[09]** Email: .........................
**[10] Tên đại lý thuế (nếu có):**…..……………………….............................................
| **[11]** Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**[12]** Hợp đồng đại lý thuế: Số: ..................................... ngày:.......................................
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Chỉ tiêu** | **Mã chỉ tiêu** | **Số phát sinh trong kỳ** | **Số luỹ kế** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số** | | | |
| 1 | Tổng doanh thu trả trong kỳ | **[13]** | | |
| 2 | Tổng doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế | **[14]** | | |
| 3 | Tổng số thuế TNCN phát sinh | **[15]** | | |
| 4 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ | **[16]** | | |
| **II** | **Doanh thu từ hoạt động đại lý bảo hiểm** | | | |
| 1 | Tổng doanh thu trả trong kỳ | **[17]** | | |
| 2 | Tổng doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế | **[18]** | | |
| 3 | Tổng số thuế TNCN phát sinh | **[19]** | | |
| 4 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ | **[20]** | | |
| **III** | **Thu nhập từ tiền phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác** | | | |
| 1 | Tổng thu nhập trả thuộc diện khấu trừ | **[21]** | | |
| 2 | Tổng số thuế TNCN phát sinh | **[22]** | | |
| 3 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ | **[23]** | | |
| **IV** | **Doanh thu từ hoạt động bán hàng đa cấp** | | | |
| 1 | Tổng doanh thu trả trong kỳ | **[24]** | | |
| 2 | Tổng doanh thu thuộc diện khấu trừ thuế | **[25]** | | |
| 3 | Tổng số thuế TNCN phát sinh | **[26]** | | |
| 4 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ | **[27]** | | |
| **V** | **Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ** **[28]=[16]+[20]+[23]+[27]** | **[28]** | | |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:.......... | | *…., ngày .... tháng … năm …* | | --- | | **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** | | *(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)* | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
***Ghi chú:***
*- Tờ khai này áp dụng đối với doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác theo quy định tại Thông tư này. Đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá theo quy định tại Thông tư hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.*
| Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác như thế nào? | Căn cứ Mục VII Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu 01/XSBHĐCnhư sau:
Tải Biểu mẫu 01/XSBHĐC: Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/trinh-tu-ho-so-thuc-hien-sua-doi-bo-sung-giay-phep-buu-chinh-theo-quy-dinh-moi-nhat-nam-2022-12370.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/Giay-de-nghi-sua-doi-bo-sung-giay-phep-buu-chinh.docx |
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
*(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)*
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
| **TÊN DOANH NGHIỆP** Số: …… | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** *....., ngày ... tháng .... năm .....* |
| --- | --- |
**GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH**
**Kính gửi: ....(tên cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính).**
**Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp**
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa): ............................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): ..............................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): .....................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: ................. do............ cấp ngày .................. tại .................................
4. Vốn điều lệ: ......................................................................................................................
5. Điện thoại: .................................... Fax: ............................................................................
6. Website (nếu có) ......................................... E-mail: ..........................................................
7. Người đứng đầu tổ chức/người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên: .................................................................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
Điện thoại: ....................................... E-mail: .......................................................................
8. Người liên hệ thường xuyên trong quá trình thực hiện thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính:
Họ tên: ............................................. Chức vụ: .....................................................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ...........................................................
Điện thoại: ....................................... E-mail: .........................................................................
**Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung**
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung: ...............................................................................................
Lý do sửa đổi, bổ sung: .....................................................................................................
**Phần 3. Tài liệu kèm theo**
Tài liệu kèm theo gồm có:
1 ..........................................................................................................................................
2 ..........................................................................................................................................
**Phần 4. Cam kết**
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;........... | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA** **DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Thành phần, số lượng hồ sơ sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính là gì? | Căn cứ theo Quyết định 882/QĐ-BTTTT năm 2022 quy định;
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;
+ Tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (xem mẫu đính kèm): Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính) tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/trinh-tu-ho-so-va-cac-loai-phi-neu-co-de-nghi-cap-van-ban-xac-nhan-thong-bao-hoat-dong-buu-chinh-th-12319.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/M%E1%BA%AAU%20V%C4%82N%20B%E1%BA%A2N%20TH%C3%94NG%20B%C3%81O%20HO%E1%BA%A0T%20%C4%90%E1%BB%98NG%20B%C6%AFU%20CH%C3%8DNH.docx |
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
*(Kèm theo Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ)*
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
| **TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP**\_\_\_\_\_\_\_ Số:…… | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc**\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *....., ngày ... tháng .... năm .....* |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO**
**HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH**
Kính gửi: ... (tên cơ quan xác nhận thông báo hoạt động bưu chính)
Căn cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) thông báo hoạt động bưu chính theo các nội dung sau:
**Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp**
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, ghi bằng chữ in hoa .....
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): .......................................................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): .............................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): ...................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: ...... do ............ cấp ngày .................. tại ..................
4. Giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính số: ............................ do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày ……………………………. (trường hợp thông báo hoạt động bưu chính quy định tại các điểm d, đ, e khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính)
5. Vốn điều lệ: ................................................................................................................
6. Điện thoại: .................................... Fax: ......................................................................
7. Website (nếu có) ......................................... E-mail: ....................................................
8. Người đứng đầu tổ chức/người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ tên: ...........................................................................................................................
Chức vụ: ........................................................................................................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
Điện thoại: ....................................... E-mail: ...................................................................
9. Người liên hệ thường xuyên trong quá trình thực hiện thủ tục đề nghị cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính:
Họ tên: ............................................. Chức vụ: ...............................................................
Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ......................................................
Điện thoại: ....................................... E-mail: ...................................................................
**Phần 2. Mô tả tóm tắt về dịch vụ/hoạt động bưu chính**
1. Loại dịch vụ/hoạt động bưu chính:
2. Phạm vi cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
3. Phương thức cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
4. Thời điểm bắt đầu triển khai cung ứng dịch vụ/hoạt động bưu chính:
**Phần 3. Tài liệu kèm theo**
Tài liệu kèm theo gồm có:
1 ....................................................................................................................................
2 ....................................................................................................................................
**Phần 4. Cam kết**
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong văn bản thông báo này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;........... | **NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Trình tự thực hiện cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính như thế nào? | Căn cứ theo tiểu mục 5 Mục 1 Phần II Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 882/QĐ-BTTTT
, theo đó quy định như sau:
- Doanh nghiệp, tổ chức hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính theo quy định và nộp hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông từ chối cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm quyền và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, đúng quy định, trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định thì Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo cho doanh nghiệp, tổ chức thực hiện sửa đổi, bổ sung.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính và nêu rõ lý do.
- Các thông báo của Bộ Thông tin và Truyền thông được thực hiện bằng văn bản qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Kết quả giải quyết thủ tục cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-to-khai-thue-bao-ve-moi-truong-nam-2022-thuc-hien-khai-thue-bao-ve-moi-truong-nhu-the--12453.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Mai%20Ng%E1%BB%8Dc/1.%2001-TBVMT.doc |
Mẫu số: **01/TBVMT**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG**
**[01]** **Kỳ tính thuế:** Tháng ........ năm ......./Lần phát sinh: Ngày .... tháng .... năm ....
**[02]** Lần đầu **[03]** Bổ sung lần thứ: .....
**[04] Tên người nộp thuế:**……………………………………………………………......
| | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**[05]** Mã số thuế:
**[06] Tên đại lý thuế (nếu có):**……………………………………………………………
| | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**[07]** Mã số thuế:
**[08]** Hợp đồng đại lý thuế, số:……………………… .ngày……………………………..
**[09]** Tên đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính: …………….
**[10]** Mã số thuế đơn vị phụ thuộc/Mã số địa điểm kinh doanh:………………………….
**[11]** Địa chỉ nơi có hoạt động sản xuất kinh doanh khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính:
**[11a]** Số nhà, đường phố…… ..… **[11b]** Phường/xã…….… **[11c]** Quận/Huyện ………… **[11d]** Tỉnh/Tp……………
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Tên hàng hoá** | **Sản lượng tính thuế** | | | **Mức thuế** | **Thuế bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Đơn vị tính** | **Sản lượng** | **Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế** |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) = (4) x (5) x (6) |
| | <Hàng hoá A> | <lít> | | | | |
| | <Hàng hoá B> | <kg> | | | | |
| | …. | … | | | | |
| | ***Tổng cộng*** | | | | | |
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:.................. Số chứng chỉ hành nghề: .......... | *....., ngày ......tháng .......năm .......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ* *và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
*1. Cột (5) “Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế”: Đối với mặt hàng là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học thì “Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế” là tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp do người nộp thuế tự xác định căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật chế biến nhiên liệu hỗn hợp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Đối với các mặt hàng khác thì “ Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế” là 100%.*
*2. Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có hoạt động sản xuất hàng hoá chịu thuế BVMT tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với trường hợp người nộp thuế khai thuế BVMT tại nơi sản xuất hàng hóa chịu thuế BVMT theo quy định tại điểm đ, e khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh do Chi cục thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.*
*3. Nội dung nêu trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.*
| Biểu mẫu mới nhất tờ khai thuế bảo vệ môi trường | Theo quy định của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC tờ khai thuế bảo vệ môi trường như sau:
Tải mẫu 01/TBVMT: tại đây
.
Ghi chú đối với tờ khai thuế bảo vệ môi trường:
(1) Cột (5) “Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế”:
- Đối với mặt hàng là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học thì “Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế” là tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp do người nộp thuế tự xác định căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật chế biến nhiên liệu hỗn hợp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Đối với các mặt hàng khác thì “ Tỷ lệ phần trăm (%) tính thuế” là 100%.
(2) Chỉ tiêu [09], [10], [11]:
- Khai thông tin của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có hoạt động sản xuất hàng hoá chịu thuế BVMT tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với trường hợp người nộp thuế khai thuế BVMT tại nơi sản xuất hàng hóa chịu thuế BVMT theo quy định tại điểm đ, e khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng trên nhiều huyện do Cục Thuế quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh do Chi cục thuế khu vực quản lý thì chọn 1 đơn vị đại diện cho huyện do Chi cục thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.
(3) Nội dung nêu trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-to-khai-thue-thu-nhap-ca-nhan-doi-voi-ca-nhan-co-thu-nhap-tu-chuyen-nhuong-von-gop-hoa-12475.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Khanh%20Linh/48.%20TK%2004%20CNV-TNCN.doc |
Mẫu số: **04/CNV-TNCN**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN**
*(Áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp,*
*cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế*
*và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân)*
| **[01]** Kỳ tính thuế: | [01a] Lần phát sinh ngày … tháng … năm ... [01b] Tháng .... năm .... /Quý...... năm ..... |
| --- | --- |
**[02]** Lần đầu: **[03]** Bổ sung lần thứ: …
Cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (\*)
Khai thay cho nhiều cá nhân chuyển nhượng vốn góp
Khai thay cho nhiều cá nhân chuyển nhượng chứng khoán
**I. THÔNG TIN CÁ NHÂN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP, CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN**
**[04] Tên người nộp thuế**:……………..……………………....................................
| **[05]** Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**[06]** Địa chỉ: ………………………………...………...…………….…………………
**[07]** Quận/huyện: ........................ **[08]** Tỉnh/thành phố: ................................................
**[09]** Điện thoại:……..............…..**[10]** Fax:….….…….... **[11]** Email:…..…...………..
**[12] Tên tổ chức***,* **cá nhân****khai thay (nếu có)**:……………………….......................
| **[13]** Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**[14]** Địa chỉ: ……………………..………………………………………………….
**[15]** Quận/huyện: ................... **[16]** Tỉnh/Thành phố: ................................................
**[17]** Điện thoại: ..................... **[18]** Fax: .......................... **[19]** Email: ......................
**[20] Tên đại lý thuế (nếu có):**………………………………..................................
| **[21]** Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**[22]** Hợp đồng đại lý thuế: Số...........................................ngày:................................
**II. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP, NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN**
| **STT** | **Họ và tên** | **Mã số thuế** | **Số CMND/CCCD/Hộ chiếu** | **Hợp đồng chuyển nhượng** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Số** | **Ngày/tháng/năm** |
| **[23]** | **[24]** | **[25]** | **[26]** | **[27]** | **[28]** |
| | | | | | |
| | | | | | |
**III. THÔNG TIN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN HOẶC TỔ CHỨC NƠI CÁ NHÂN CÓ VỐN GÓP**
**[29] Tên tổ chức phát hành**:……………………….......................
| **[30]** Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**[31]** Địa chỉ: ……………………..………………………………………………….
**[32]** Quận/huyện: ................... **[33]** Tỉnh/Thành phố: ................................................
**[34]**Điện thoại: ..................... **[35]** Fax: .......................... **[36]**Email: ......................
**IV. CHI TIẾT TÍNH THUẾ**
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Chỉ tiêu** | **Mã chỉ tiêu** | **Số tiền** |
| --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp** | | |
| 1 | Giá chuyển nhượng | **[37]** | |
| 2 | Giá vốn của phần vốn góp chuyển nhượng | **[38]** | |
| 3 | Chi phí chuyển nhượng | **[39]** | |
| 4 | Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn góp [40]=[37]-[38]-[39] | **[40]** | |
| 5 | Số thuế phải nộp | **[41]** | |
| 6 | Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần | **[42]** | |
| 7 | Số thuế còn phải nộp [43]=[41]-[42] | **[43]** | |
| **II** | **Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán** | | |
| 1 | Giá chuyển nhượng | **[44]** | |
| 2 | Số thuế phải nộp | **[45]** | |
| 3 | Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần | **[46]** | |
| 4 | Số thuế còn phải nộp [47]=[45]-[46] | **[47]** | |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên: ………………….. Chứng chỉ hành nghề số:........ | | *…, ngày .... tháng … năm …* | | --- | | **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **TÔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THAY** | | *(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)* | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
***Ghi chú:***
*- (\*) Trường hợp cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì nộp hồ sơ khai thuế của lần khai thuế đầu tiên cùng với Hồ sơ thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo quy định.*
*- Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế là cá nhân có chứng khoán chuyển nhượng chưa được tổ chức khấu trừ theo quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/20132 và điểm 2 Khoản 16 Điều 2 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015.*
| Biểu mẫu hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân? | Căn cứ Mục VII Phụ lục II ban hành kèm hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu 04/CNV-TNCN tờ khai thuế thu nhập cá nhân như sau:
Tải Biểu mẫu 04/CNV-TNCN: Tại đây
Biể |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-bang-phan-bo-so-thue-bao-ve-moi-truong-phai-nop-doi-voi-xang-dau-nam-2022-12478.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Mai%20Ng%E1%BB%8Dc/3.%2001-2%20TBVMT.doc |
Mẫu số: **01-2/TBVMT**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**Phụ lục**
**BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHẢI NỘP ĐỐI VỚI XĂNG DẦU**
*(Kèm theo Tờ khai thuế bảo vệ môi trường mẫu số 01/TBVMT)*
**[01]** Kỳ tính thuế: Tháng ........ năm .......
**[02]** Lần đầu **[03]** Bổ sung lần thứ: .....
**[04] Tên người nộp thuế:**…………………………………………………………….......
| | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
**[05]** Mã số thuế:
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Tên doanh nghiệp/ đơn vị phụ thuộc** | **Mã số thuế** | **Địa bàn hoạt động sản xuất, kinh doanh** | | **Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ** | **Tên mặt hàng xăng dầu** | **Đơn vị tính** | **Sản lượng xăng dầu do doanh nghiệp/ đơn vị phụ thuộc bán ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế BVMT** | **Tỷ lệ phân bổ (%)** | **Số thuế BVMT phải nộp tại từng tỉnh** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Huyện** | **Tỉnh** |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
| 1 | <Tên doanh nghiệp trụ sở chính> | | | | | | | | | **<Tổng>** |
| | | | | | | <Hàng hoá A> | <Lít> | | | |
| | | | | | | <Hàng hoá B> | <kg> | | | |
| | | | | | | ….. | ..... | | | |
| 2 | <Tên Chi nhánh A> | | | | | | | | | <Tổng> |
| | | | | | | <Hàng hoá A> | <Lít> | | | |
| | | | | | | <Hàng hoá B> | <kg> | | | |
| | | | | | | …. | .... | | | |
| 3 | <Tên chi nhánh B> | | | | | | | | | <Tổng > |
| | | | | | | <Hàng hoá A> | <Lít> | | | |
| | | | | | | <Hàng hoá B> | <kg> | | | |
| … | ........ | | | | | …. | .... | | | |
| | **Tổng cộng theo tỉnh** | | | | | | | | | |
| | <Hàng hoá A> | | | | | | | | | |
| | <Hàng hoá B> | | | | | | | | | |
| | ….. | | | | | | | | | |
| | **TỔNG CỘNG** | | | | | | | | | **<Tổng>** |
| | <Hàng hoá A> | | | | | | <Lít> | **<Tổng>** | 100% | **<Tổng>** |
| | <Hàng hoá B> | | | | | | <kg> | **<Tổng>** | 100% | **<Tổng>** |
| | ….. | | | | | | .... | **<Tổng>** | 100% | **<Tổng>** |
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:.................. Chứng chỉ hành nghề số: .......... | *........., ngày ......tháng .......năm .......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)* |
| --- | --- |
**Ghi chú:**
*1. Cột (4), (5): Khai thông tin địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi doanh nghiệp/ đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở.*
*2. Trường hợp Cột (2) là “Tên doanh nghiệp trụ sở chính” thì: Cột (6) điền thông tin “cơ quan thuế tại địa bàn nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính” đối với trường hợp người nộp thuế do Cục Thuế Doanh nghiệp lớn quản lý trực tiếp; đối với trường hợp khác thì bỏ trống.*
*3. Cột (10) được xác định bằng (=) Sản lượng của từng mặt hàng xăng dầu do doanh nghiệp/ đơn vị phụ thuộc bán ra thuộc đối tượng phải kê khai, tính thuế BVMT tại cột (9) chia (:) sản lượng tính thuế của từng mặt hàng xăng dầu tương ứng tại chỉ tiêu cột (4) của Tờ khai mẫu số 01/TBVMT có Phụ lục này.*
*4. Cột (11) được xác định bằng (=) tỷ lệ phân bổ (%) của từng mặt hàng xăng dầu tại cột (10) nhân (x) thuế BVMT phải nộp trong kỳ của từng mặt hàng xăng dầu tương ứng tại chỉ tiêu cột (7) của Tờ khai mẫu số 01/TBVMT có Phụ lục này.*
*5. Nội dung nêu trong dấu <> chỉ là giải thích hoặc ví dụ.*
| Nộp hồ sơ khai thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu ở đâu? | Căn cứ theo quy định tại điểm a.1 khoản 4 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về địa điểm nộp thuế như sau:
Như vậy, đối với địa điểm nộp hồ sơ bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định pháp luật. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-to-khai-thue-thu-nhap-ca-nhan-doi-voi-ca-nhan-co-thu-nhap-tu-chuyen-nhuong-bat-dong-sa-12460.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Khanh%20Linh/47.%20TK%2003.BDS-TNCN.doc |
Mẫu số: **03/BĐS-TNCN**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN**
*(Áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;*
*thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản)*
**[01]** Kỳ tính thuế: Lần phát sinh: Ngày … tháng … năm ...
**[02]** Lần đầu: **🗆 [03]** Bổ sung lần thứ:…
**I. THÔNG TIN NGƯỜI CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG**
**[04] Tên người nộp thuế**:............................................................................................
**[05]** Mã số thuế (nếu có):
**[06]** Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam): ……….
**[06.1]** Ngày cấp:…………………… **[06.2]** Nơi cấp:…………………………....
**[07]** Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt Nam): …………………..
**[07.1]** Ngày cấp:…………………… **[07.2]** Nơi cấp:…………………………....
**[08]** Địa chỉ chỗ ở hiện tại: ………………...................................................................
[**09]** Quận/huyện: ................... **[10]** Tỉnh/Thành phố: ..................................................
**[11]** Điện thoại: ............................................... **[12]** Email: .........................................
**[13]** Tên tổ chức, cá nhân khai thay (nếu có):..............................................................
**[14]** Mã số thuế (nếu có):
**[15]** Địa chỉ: ……………………..…………………………………………………...
**[16]** Quận/huyện: ................... **[17]** Tỉnh/Thành phố: ..................................................
**[20] Tên đại lý thuế (nếu có):**..................................................................................
**[21]** Mã số thuế (nếu có):
**[22]** Địa chỉ: ……………………..………………..………………………………….
**[23]** Quận/huyện: ................... **[24]** Tỉnh/Thành phố: ..................................................
**[25]** Điện thoại: ............................................... **[26]** Email: .......................................
**[27]** Hợp đồng đại lý thuế: **[28]** Số: .......................... **[29]** Ngày:................................
**[30]** Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
………………………………………………………………………….……………..
**[30.1]** Số:………… **[30.2]** Do cơ quan:………………… **[30.3]** Cấp ngày:………..
**[31]** Hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai ký với chủ dự án cấp 1, cấp 2 hoặc Sàn giao dịch của chủ dự án:………..……………………
**[31.1]** Số……………………..**[31.2]** Ngày:…………………………………
**[32]**Hợp đồng chuyển nhượng trao đổi bất động sản:
**[32.1]** Số:………..… **[32.2]** Nơi lập…………. **[32.3]** Ngày lập:………...
**[32.4]** Cơ quan chứng thực ………… **[32.5]** Ngày chứng thực: ........................
**II. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG**
**[33]** Họ và tên đại diện:................................................................................................
**[34]** Mã số thuế (nếu có):
**[35]** Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):…………………
**[35.1]** Ngày cấp:…………………… **[35.2]** Nơi cấp:…………………………....
**[36]** Văn bản Phân chia di sản thừa kế, quà tặng là Bất động sản
**[36.1]** Nơi lập hồ sơ nhận thừa kế, quà tặng: .......................................................
**[36.2]** Ngày lập: .......................................................
**[36.3]** Cơ quan chứng thực:...................................................................................
**[36.4]** Ngày chứng thực: ........................................................................................
**III. LOẠI BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG**
**[37]** Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất
**[38]** Quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở
**[39]** Quyền thuê đất, thuê mặt nước
**[40]** Bất động sản khác
**IV. ĐẶC ĐIỂM BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG**
**[41]** Thông tin về đất:
**[41.1]** Thửa đất số (Số hiệu thửa đất)……; Tờ bản đồ số (số hiệu):……….........
**[41.2]** Địa chỉ:........................................................................................................
[41.3] Số nhà…. Toà nhà… Ngõ/hẻm…... đường/phố…... Thôn/xóm/ấp:.........
[41.4]Phường/xã:.................................................................................................
[41.5]Quận/huyện:..............................................................................................
[41.6]Tỉnh/thành phố:.........................................................................................
**[41.7]** Loại đất, vị trí thửa đất (1,2,3,4…)
+ Loại đất 1:............... Vị trí 1:………… Diện tích:…………….m2
+ Loại đất 1:............... Vị trí 2:………… Diện tích:…………….m2
…
+ Loại đất 2:............... Vị trí 1:………… Diện tích:…………….m2
+ Loại đất 2:............... Vị trí 2:………… Diện tích:…………….m2
…
**[41.8]** Hệ số (nếu có):………………………………………………………….
**[41.9]** Nguồn gốc đất: (Đất được nhà nước giao, cho thuê; Đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho…): ……………………………………..…….
**[41.10]** Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): ……………………….đồng
**[42]** Thông tin về nhà ở, công trình xây dựng
**[42.1]** Nhà ở riêng lẻ:
[42.2] Loại 1:......... Cấp nhà ở…..Diện tích sàn xây dựng:…………m2
[42.3] Loại 2:......... Cấp nhà ở…..Diện tích sàn xây dựng:…………m2
[**42.4]** Giá trị nhà thực tế chuyển giao (nếu có):…………………………đồng
**[42.5]** Nhà ở chung cư:
[42.6] Chủ dự án:.......................... [42.7] Địa chỉ dự án, công trình:………….
[42.8] Diện tích xây dựng:............ [42.9] Diện tích sàn xây dựng:…..….m2
[42.10] Diện tích sở hữu chung:.….m2 [42.11] Diện tích sở hữu riêng:..….m2
[42.12] Kết cấu:............ [42.13] Số tầng nổi:............ [42.14] Số tầng hầm:……..
[42.15] Năm hoàn công:………………
**[42.16]** Giá trị nhà thực tế chuyển giao (nếu có):………………………đồng
**[42.17]** Nguồn gốc nhà
Tự xây dựng [42.18] Năm hoàn thành (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà):.….
Chuyển nhượng [42.19] Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà:.....................
**[42.20]** Công trình xây dựng (trừ nhà ở)
[42.21] Chủ dự án:........................[42.22] Địa chỉ dự án, công trình…………….
[42.23] Loại công trình:............... Hạng mục công trình……Cấp công trình……
[42.24] Diện tích xây dựng: ........ [42.25] Diện tích sàn xây dựng:…..….m2;
[42.26] Hệ số (nếu có):......................
[42.27] Đơn giá:................................
**[42.28]** Giá trị công trình thực tế chuyển giao (nếu có):………………đồng
**[43]** Tài sản gắn liền với đất
**[43.1]** Loại tài sản gắn liền với đất:.......................................................................
**[43.2]** Giá trị tài sản gắn liền với đất thực tế chuyển giao (nếu có):...…đồng
**V. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN; TỪ NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG LÀ BẤT ĐỘNG SẢN**
**[44]** Loại thu nhập
**[44.1]** Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
**[44.2]** Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng
**[45]** Giá trị chuyển nhượng bất động sản và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giá trị bất động sản nhận thừa kế, quà tặng:……………………………………....................đồng
**[46]** Thuế thu nhập cá nhân phát sinh đối với chuyển nhượng bất động sản ([46]=[45]x2%):.............................................................................................................đồng
**[47]** Thu nhập miễn thuế:..................................................................................... đồng
**[48]** Thuế thu nhập cá nhân được miễn ([48] = [47] x 2%) ………………........ đồng
**[49]** Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với chuyển nhượng bất động sản:{[49]=([46]-[48])}: …………………………đồng
**[50]** Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản:
{[50]=([45]-[47]-10.000.000) x 10%}:………………..…….......đồng
**[51]** Số thuế phải nộp, được miễn của chủ sở hữu (chỉ khai trong trường hợp có đồng sở hữu hoặc chủ sở hữu, đồng sở hữu được miễn thuế theo quy định):
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **STT** | **Họ và tên** | **Mã số thuế** | **Tỷ lệ sở hữu (%)** | **Số thuế phải nộp** | **Số thuế được miễn** | **Lý do cá nhân được miễn với nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất** | **Lý do miễn khác** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| [51.1] | [51.2] | [51.3] | [51.4] | [51.5] | [51.6] | [51.7] | [51.8] |
| 1 | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | |
| …. | | | | | | | |
**VII. HỒ SƠ KÈM THEO GỒM:**
- ...................................................................................................................................;
- ...................................................................................................................................;
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:............................. Chứng chỉ hành nghề số:...... | *..., ngày....... tháng....... năm.......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** (*Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử*) |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
1. ***Hướng dẫn khai Chỉ tiêu [51]:***
*(1)Trường hợp người nộp thuế (NNT) không có Đồng sở hữu nếu được miễn toàn bộ số thuế theo quy định về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng thì chỉ tích chọn vào dòng đầu tiên của cột [51.7] hoặc nêu lý do miễn tại cột [51.8] mà không phải kê khai các thông tin khác;*
*(2)Trường hợp có Đồng sở hữu (kể cả được miễn thuế hoặc không được miễn) đại diện NNT khai đầy đủ các thông tin trên Chỉ tiêu [51];*
*(3)Trường hợp NNT không có Đồng sở hữu nhưng có số thuế TNCN được miễn 1 phần, khai các chỉ tiêu tương ứng:*
*- Đối với số thuế được miễn: NNT khai các chỉ tiêu [51.2], [51.3], [51.4], [51.6] và [51.7] hoặc [51.8]*
*- Đối với số thuế phải nộp: NNT khai các chỉ tiêu [51.2], [51.3], [51.4] và chỉ tiêu [51.5].*
*(4) Khai chỉ tiêu [51.4]:*
*- Trường hợp có Đồng sở hữu: đại diện NNT khai tỷ lệ sở hữu của Chủ sở hữu và các Đồng sở hữu;*
*- Trường hợp NNT không có Đồng sở hữu mà có phát sinh số thuế được miễn một phần thì NNT tự xác định tỷ lệ sở hữu để làm căn cứ tính số thuế phải nộp, số thuế được miễn thuế TNCN đối với chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản.*
***2.******Hướng dẫn khai Mục: “* NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ”:** *chỉ khai thay trong trường hợp không phát sinh số thuế được miễn và trước khi ký phải ghi rõ “Khai thay”. Khai thay trong trường hợp tại**nội dung Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản có nêu người mua phải có trách nhiệm khai thuế TNCN hoặc trường hợp người nộp thuế có ủy quyền cho cá nhân khác theo quy định của Pháp luật.*
| Biểu mẫu hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản như thế nào? | Căn cứ Mục VII Phụ lục II ban hành kèm hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định mẫu: 03/BĐS-TNCN như sau:
Tải Biểu mẫu 03/BĐS-TNCN: Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-ho-tro-tien-thue-nha-nam-2022-ma-nguoi-lao-dong-va-doanh-nghiep-can-biet-946891-12394.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/Mau-1.docx |
**Mẫu 1 đoạn văn nghị luận Những Cơ Hội và Thách Thức Đối Với Tuổi Trẻ**
Tuổi trẻ hiện nay đang đứng trước một thế giới đầy cơ hội và thách thức, một thời điểm quyết định cho sự phát triển cá nhân và sự nghiệp. Về cơ hội, sự bùng nổ của công nghệ thông tin và toàn cầu hóa đã mở ra nhiều hướng đi mới cho việc học tập và làm việc. Với chỉ một thiết bị kết nối Internet, thanh niên có thể tiếp cận kho tàng kiến thức phong phú từ khắp nơi trên thế giới. Các khóa học trực tuyến, chương trình học bổng quốc tế và các diễn đàn giao lưu văn hóa giúp họ không ngừng học hỏi và phát triển kỹ năng, chuẩn bị cho một tương lai nghề nghiệp đa dạng và phong phú.
Bên cạnh đó, tinh thần khởi nghiệp đang dần trở thành xu hướng mạnh mẽ trong giới trẻ. Nhiều bạn trẻ dám ước mơ và biến ý tưởng thành hiện thực, nhờ vào sự hỗ trợ từ các quỹ đầu tư và mạng lưới khởi nghiệp. Điều này không chỉ mang lại cơ hội làm giàu cá nhân mà còn đóng góp tích cực cho nền kinh tế xã hội.
Tuy nhiên, đi kèm với những cơ hội lớn lao là không ít thách thức. Áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt từ thị trường lao động khiến nhiều bạn trẻ phải nỗ lực hết mình để không bị tụt lại. Họ phải đối mặt với stress, lo âu và cảm giác thiếu tự tin trước những kỳ vọng cao. Hơn nữa, trong bối cảnh thông tin tràn ngập, việc lựa chọn và phân tích thông tin chính xác trở thành một thách thức lớn. Nhiều bạn trẻ dễ bị ảnh hưởng bởi tin tức sai lệch hoặc xu hướng tiêu cực trên mạng xã hội, dẫn đến những quyết định sai lầm.
Thêm vào đó, việc tìm kiếm định hướng nghề nghiệp cũng là một vấn đề không nhỏ. Nhiều thanh niên cảm thấy bối rối trước vô vàn lựa chọn và không biết đâu là con đường đúng đắn cho mình. Sự thiếu hụt hỗ trợ từ gia đình và nhà trường trong việc định hướng nghề nghiệp có thể khiến họ cảm thấy lạc lối và thiếu tự tin vào quyết định của mình.
Để vượt qua những thách thức này, thanh niên cần trang bị cho mình không chỉ kiến thức mà còn cả khả năng tư duy phản biện, kỹ năng mềm và sự tự tin. Họ cần học cách quản lý stress, tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết và chủ động trong việc khám phá bản thân. Qua đó, không chỉ tận dụng tối đa những cơ hội mà thế giới mang lại, họ còn có thể vượt qua khó khăn, biến thách thức thành động lực để phát triển.
Tóm lại, tuổi trẻ ngày nay đang sống trong một thời đại đầy hứa hẹn, nhưng cũng không thiếu gian nan. Chính sự kết hợp giữa việc khai thác cơ hội và đối mặt với thách thức sẽ giúp họ xây dựng tương lai tươi sáng, không chỉ cho bản thân mà còn cho xã hội.
| Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà như thế nào? | Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 08/2022/QĐ-TTg quy định mẫu đơn đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà như sau:
Tải về mẫu văn bản: Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/du-kien-chuyen-giao-nguoi-nuoc-ngoai-dang-chap-hanh-an-phat-tu-tai-viet-nam-ve-nuoc-ma-ho-mang-quoc-12388.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/D%E1%BB%B1%20th%E1%BA%A3o%20TTLT%20quy%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%20v%E1%BB%81%20quan%20h%E1%BB%87%20ph%E1%BB%91i%20h%E1%BB%A3p%20th%E1%BB%B1c%20hi%E1%BB%87n%20m%E1%BB%99t%20s%E1%BB%91%20ho%E1%BA%A1t%20%C4%91%E1%BB%99ng%20h%E1%BB%A3p%20t%C3%A1c%20qu%E1%BB%91c%20t%E1%BA%BF%20trong%20t%E1%BB%91%20t%E1%BB%A5ng%20h%C3%ACnh%20s%E1%BB%B1%20.doc | null | Việc gửi yêu cầu chuyển giao người nước ngoài bị kết án phạt tù tại Việt Nam được quy định như thế nào? | Căn cứ khoản 2 Điều 27 Dự thảo Thông tư liên tịch quy định về quan hệ phối hợp thực hiện một số hoạt động hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự (Dự thảo 2), theo đó quy định như sau:
Trong trường hợp người nước ngoài đang chấp hành án phạt tù tại Việt Nam hoặc người đại diện hợp pháp của người đó bày tỏ mong muốn được về nước mà họ mang quốc tịch hoặc nước khác đồng ý tiếp nhận chuyển giao để tiếp tục chấp hành án phạt tù, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được nguyện vọng của người đó, Bộ Công an có trách nhiệm hướng dẫn người đó làm đơn đề nghị được chuyển giao để tiếp tục chấp hành án phạt tù theo Mẫu số 14 của Thông tư số 43/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về các loại mẫu giấy tờ trong công tác dẫn độ, chuyển giao người đang chấp hành án phạt tù thuộc thẩm quyền của Công an nhân dân. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đơn của người đang chấp hành án phạt tù hoặc người đại diện hợp pháp của người đó, Bộ Công an có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao gửi Công hàm đến cơ quan Trung ương về chuyển người đang chấp hành án phạt tù của nước ngoài đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước đó là thành viên hoặc theo quy định của Luật Tương trợ tư pháp năm 2007 trong trường hợp áp dụng nguyên tắc có đi có lại. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/nguyen-tac-thi-hanh-ky-luat-trong-dang-doi-voi-dang-vien-co-hanh-vi-vi-pham-phap-luat-nhu-the-nao-11985.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/QB/BIEU-MAU/KY-LUAT-DANG-VIEN.doc |
| ĐẢNG UỶ ……..... | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM----------** |
| --- | --- |
| Số: ............ - QĐ/......... | *.............., ngày....tháng....năm....* |
QUYẾT ĐỊNH
**Thi hành kỷ luật đối với đồng chí...............................**
*(chức vụ đảng, nơi công tác của đảng viên bị kỷ luật)*
----
- Căn cứ Điều lệ Đảng;
- Căn cứ các quy định và hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật của Đảng;
- Xét tự kiểm điểm của đồng chí .......................... (*họ và tên của đảng viên*); báo cáo số ............. ngày .......... của ......... (*tên tổ chức đảng báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật*) và kết quả kiểm tra xem xét, đề nghị của Đoàn kiểm tra;
Đảng ủy ........................................ nhận thấy: (tóm tắt nội dung, tính chất, mức độ, tác hại và nguyên nhân vi phạm của đảng viên; ghi rõ đã vi phạm quy định nào theo nội dung kết luận của Ủy ban kiểm tra Đảng ủy ........................................... )
**ĐẢNG ỦY ...................**
**QUYẾT ĐỊNH**
**1.** Thi hành kỷ luật đồng chí ............................. (họ tên, chức vụ, nơi công tác của đảng viên) bằng hình thức **.......**
**2.** (Tên các cấp ủy, tổ chức đảng liên quan trực tiếp đến việc thực hiện quyết định) và đồng chí ....................... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| **Nơi nhận:** - UBKT (cấp trên)...; - Ban TVĐU (cấp trên)......; - Ban Tổ chức Đảng uỷ (cấp trên) - Như Điều 2; - Lưu HSĐU. | **T/M ĐẢNG UỶ** ............................ *(Ký tên đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Các trường hợp liên quan khi xem xét, xử lý kỷ luật? | Căn cứ theo tiểu mục 1 Mục III Hướng dẫn 02-HD/TW năm 2021, theo đó quy định về một số trường hợp liên quan khi xem xét, xử lý kỷ luật như sau:
- Cán bộ, đảng viên đang trong thời gian kiểm tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xem xét xử lý kỷ luật hoặc có hành vi vi phạm pháp luật đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị điều tra, truy tố, xét xử mà đến tuổi nghỉ hưu, được cấp có thẩm quyền giải quyết thủ tục hưởng chế độ hưu trí, thì tổ chức đảng có thẩm quyền chỉ làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng tạm thời cho đảng viên đó về nơi cư trú, đồng thời có văn bản thông báo cho tổ chức đảng quản lý đảng viên nơi cư trú biết.
- Khi đã có báo cáo đề nghị xử lý kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên có vi phạm nhưng tổ chức đảng có thẩm quyền chưa ra quyết định kỷ luật hoặc báo cáo kiến nghị cấp trên thi hành kỷ luật mà phát hiện có thêm các tình tiết liên quan đến vi phạm kỷ luật hoặc có hành vi vi phạm khác thì tổ chức đảng có thẩm quyền tiếp tục xem xét, quyết định hoặc giao đoàn (tổ) kiểm tra thẩm tra, xác minh bổ sung nội dung vi phạm để đề nghị xem xét lại hình thức kỷ luật.
- Cán bộ, đảng viên đang trong thời gian bị kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm, xem xét, xử lý kỷ luật, bị kiến nghị xử lý vi phạm theo kết luận thanh tra, giải quyết tố cáo và bị điều tra thì chưa thực hiện quy hoạch, ứng cử, đề cử, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại khi đã đến thời hạn bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, đào tạo, thi nâng ngạch, bậc, phong, thăng quân hàm, nâng lương, phong tặng danh hiệu, khen thưởng, từ chức hoặc thôi việc.
- Đảng viên sau khi chuyển sinh hoạt đảng sang tổ chức đảng mới, nếu phát hiện có vi phạm kỷ luật ở nơi sinh hoạt đảng trước đây đối với các vi phạm trong thực hiện nhiệm vụ đảng viên, nhiệm vụ do chi bộ giao, vi phạm chính sách dân số, vi phạm chế độ sinh hoạt đảng, thu nộp đảng phí,... mà chưa được xem xét, xử lý thì tùy theo nội dung vi phạm, tổ chức đảng cấp trên của các tổ chức đảng quản lý đảng viên trước đây và hiện nay xem xét giải quyết hoặc ủy quyền cho tổ chức đảng quản lý đảng viên hiện nay hoặc trước đây xem xét, xử lý.
- Sau khi xem xét, xử lý hoặc chỉ đạo việc xem xét, xử lý về kỷ luật đảng, chậm nhất 5 ngày, tổ chức đảng phải có văn bản chỉ đạo hoặc đề nghị với các tổ chức có thẩm quyền xử lý kỷ luật về hành chính, đoàn thể hoặc xử lý hình sự. Chậm nhất 30 ngày, khi nhận được văn bản chỉ đạo hoặc đề nghị của tổ chức đảng có thẩm quyền, các tổ chức nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội phải xem xét, xử lý kỷ luật về hành chính, đoàn thể đối với cán bộ, hội viên, đoàn viên là đảng viên; nếu quá thời hạn trên phải báo cáo rõ lý do với tổ chức đảng đã chỉ đạo hoặc đề nghị.
- Các tổ chức nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội khi quyết định đình chỉ công tác hoặc xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, hội viên, đoàn viên là đảng viên (kể cả quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật về hành chính của các cấp chính quyền), trong thời hạn 5 ngày phải có văn bản thông báo cho tổ chức đảng quản lý đảng viên biết để kịp thời xem xét, xử lý kỷ luật về Đảng. Nếu có thay đổi hình thức khi giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng thì tổ chức đảng có thẩm quyền chỉ đạo việc xem xét lại hình thức kỷ luật về hành chính, đoàn thể cho phù hợp. Trường hợp nếu có quy định khác hoặc hết thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật về hành chính, đoàn thể thì không xem xét lại hình thức kỷ luật nhưng phải báo cáo lại bằng văn bản cho tổ chức đảng có thẩm quyền biết.
- Tổ chức đảng bị kỷ luật thì tất cả thành viên trong tổ chức đó đều phải chịu trách nhiệm, phải ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, tổ chức đảng quyết định kỷ luật, nội dung, hình thức kỷ luật đối với tổ chức vào lý lịch của từng thành viên. Những thành viên không tán thành hoặc không liên quan trực tiếp đến quyết định sai trái của tổ chức đảng đó cũng được ghi rõ vào lý lịch đảng viên và được bảo lưu ý kiến (nếu có); các nội dung về quản lý cán bộ đối với đảng viên đó (điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, khen thưởng,...) vẫn được thực hiện theo quy định.
- Ngay sau khi quyết định kỷ luật tổ chức đảng có hiệu lực (kể cả quyết định kỷ luật đảng viên, quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng của tổ chức đảng, đảng viên có hiệu lực) cấp ủy quản lý hồ sơ đảng viên phải thực hiện việc ghi bổ sung vào lý lịch đảng viên theo đúng quy định. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-giam-tru-gia-canh-cho-nguoi-phu-thuoc-khi-tinh-thue-tncn-nhu-the-nao-doi-tuong-nao-duoc-giam--11863.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/Mau-to-khai-dang-ky-nguoi-phu-thuoc-giam-tru-gia-canh.doc |
| **Mẫu số 20DK-TCT** (Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ban hành ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính) |
| --- |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ***(Dùng cho người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công)*
□ Đăng ký thuế □ Thay đổi thông tin đăng ký thuế
1. Họ và tên cá nhân có thu nhập: ……………………………………………………………………
| 2. Mã số thuế: |
| --- |
3. Địa chỉ cá nhân nhận thông báo mã số NPT: ………………………………………………………………..
4. Nơi đăng ký giảm trừ người phụ thuộc (tổ chức, cá nhân trả thu nhập/cơ quan quản lý): ………………
| 5. Mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập (nếu có): |
| --- |
6. Thông tin về người phụ thuộc và thông tin đăng ký giảm trừ gia cảnh như sau:
**1. Người phụ thuộc đăng ký thuế bằng CMND/CCCD/Hộ chiếu:**
| **STT** | **Họ và tên người phụ thuộc** | **Ngày sinh** | **MS số thuế (nếu có)** | **Quốc tịch** | **Loại giấy tờ (CMND/CCCD/Hộ chiếu)** | **Số** | **Ngày cấp** | **Nơi cấp** | **Địa chỉ nơi thường trú** | **Địa chỉ hiện tại** | **Quan hệ với người nộp thuế** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
| 1 | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | |
| 3 | | | | | | | | | | | |
| … | | | | | | | | | | | |
**II. Người phụ thuộc đăng ký thuế bằng giấy khai sinh:**
| **STT** | **Họ và tên** | **MST (nếu có)** | **Thông tin trên giấy khai sinh** | | | | | | | **Quốc tịch** | **Quan hệ với người nộp thuế** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Ngày sinh** | **Số** | **Ngày cấp** | **Nơi đăng ký** | | | |
| **Quốc gia** | **Tỉnh/Thành phố** | **Quận/Huyện** | **Phường/Xã** |
| (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) |
| 1 | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | |
| 3 | | | | | | | | | | | |
| … | | | | | | | | | | | |
| … | | | | | | | | | | | |
*(MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân; CCCD: Căn cước công dân)*
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
| | *…., ngày ... tháng ... năm...***CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP***(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Ghi chú:** Cá nhân chỉ tích vào 1 trong 2 chỉ tiêu “Đăng ký thuế” hoặc “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” tương ứng với hồ sơ của người phụ thuộc là hồ sơ đăng ký thuế lần đầu hoặc hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế.
| Người phụ thuộc gồm những đối tượng nào? | Căn cứ theo khoản 3 Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
, người phụ thuộc chính là người mà đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân có trách nhiệm phải nuôi dưỡng, bao gồm:
- Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động;
- Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định, bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.
Chính phủ quy định mức thu nhập, kê khai để xác định người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh.
Cụ thể hơn về các đối tượng được xem là người phụ thuộc theo điểm d Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC
, như sau:
- Đối với con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng. Với điều kiện:
+ Là con dưới 18 tuổi;
+ Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động;
+ Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
- Vợ hoặc chồng của người nộp thuế đáp ứng điệu kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.
- Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này.
- Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này bao gồm:
- Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.
- Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
- Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
- Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.
Tải về mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mới nhất năm 2023: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/trinh-tu-thu-tuc-de-duoc-cap-giay-phep-xay-dung-o-tinh-ha-giang-nhu-the-nao-de-duoc-cap-giay-phep-x-558829-10965.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Loc/3376.2006.Q%C4%90.UBND.doc |
| **UỶ BAN NHÂN DÂNTHỊ XÃ HÀ GIANG** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Số **:** 3376/2006/QĐ-UBND | *Hà Giang, ngày 25 tháng 11 năm 2008* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Ban hành quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng**
**và kiểm tra sau cấp giấy phép xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật,**
**nhà ở đô thị trên địa bàn thị xã Hà Giang**
**ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ HÀ GIANG**
*Căn cứ Luật Tổ chức HĐND vàUNBD ngày 26/11/2003;*
*Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;*
*Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 04/12/2004;*
*Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ;*
*Căn cứ Quyết định số 1933/2007/QĐ-UBND ngày 16/7/2007 của UNBD tỉnh Hà Giang Ban hành quy định về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn thị xã;*
*Căn cứ hướng dẫn số 54/HD-SXD ngày 17/03/2008 của sở Xây dựng V/v hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng;*
*Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý đô thị thị xã,*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.** Ban hành kèm theo Quyết định này quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng và kiểm tra sau cấp phép xây dựng công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nhà ở đô thị trên địa bàn thị xã.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực sau 7 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 257/2007/QĐ-UBND, ngày 24/01/2007 của UBND thị xã.
**Điều 3.** Chánh văn phòng HĐND ' UBND thị xã, Trưởng phòng Quản lý đô thị, Thủ trưởng các đơn vị liên quan, Chủ tịch UNBD các xã, phường và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn thị xã, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:*** -UNBD tỉnh; - Sờ Tư pháp; - Trung tâm công báo tỉnh; - Sở Xây dựng, sở TN&MT; - TTr Thị uỷ; - TTr HĐND thị xã; - CT, PCTUNBD thị xã; - Như điều 3; - Lưu VT, QLĐT. | **TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ** **CHỦ TỊCH** ***(Đã ký)*** **Trần Mạnh Lợi** |
| --- | --- |
**QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ KIỂM TRA SAU CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HÀ GIANG**
***“ Ban hành kèm theo Quyết định số:3376/2008/QĐ-VBND ngày 25/11/2008***
***nhân dân thị xã Hà Giang"***
Để thống nhất và tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thị xã, UBND thị xã Hà Giang hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nhà ở và kiểm tra quá trình thực hiện sau cấp giấy phép trên địa bàn thị xã Hà Giang như sau:
**Phần I**
**QUY ĐỊNH CHUNG**
1. Các công trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trước khi khỏi công, phải có giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP, ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/NĐ-CP, ngay 29/9/2006 của Chính phủ (gọi tắt là Nghị định 16/CP và Nghị định 112/CP) trừ những công trình sau:
a) Miễn giấy phép xây dựng với các công trình nhà ở sửa chữa nhỏ, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình; nhà ở riêng lẻ ở vùng sâu vùng xa không thuộc đô thị.
b) Không cấp phép xây dựng cho những hộ gia đình xin phép xây dựng nhà ở kiên cố có diện tích đất xây dựng nhỏ hơn 30m2, bề ngang nhỏ hơn 2,5m.
2. Việc cấp phép xây dựng tạm áp dụng đối với những vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện, trong giấy phép ghi rõ thời gian được tồn tại. Hết thời hạn tồn tại, nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch thì chủ đầu tư tự phải phá dỡ công trình, nếu chưa thực hiện quy hoạch phải xin phép gia hạn.
**Phần II**
**HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG**
I. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình và nhà ỏ đô thị:
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, theo quy định theo điều 18 Nghị định 16/CP; khoản 10 điểu 1, Nghị định 112/CP và mục II phần II; Thông tư số 02/0007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng gồm:
1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng;
2. Bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy tờ về QSDĐ theo quy định;
3. HỒ sơ thiết kế công trình;
4. Hoá đơn nộp thuế GTGT (liên đỏ) thuế nhân công xây dựng, hoá đơn thu phí xây dựng đối với nhà ở hộ gia đình;
5. Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở đối với công trình thuộc dự án; Kết quả thẩm định kiến trúc đối với nhà ở hộ gia đình xây dựng công trình, có số tầng vượt quá 3 tầng và nằm ở các trục đường chính nội thị; ở ngã ba, ngã tư, ngã năm các trục đường nhánh nội thị.
II. Hồ sơ được lập thành 03 bộ: Chủ hộ giữ 01 bộ, cơ quan cấp giấy phép quản lý 02bộ (01 bộ để lưu + 01 bộ gửi UNBD phường, xã để kiểm tra).
***1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng:*** ( theo biểu mẫu số 01, 02, 03 quy định niêm yết tại “Bộ phận giao dịch hành chính một cửa” thuộc Văn phòng HĐND-UBND Thị xã, có thể mua hoặc tự làm theo đúng mẫu và điền đầy đủ mọi thông tin.
***2. Giấy tờ đất đai:*** Nộp bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai có công chứng. Đối với trường hợp thế chấp phải có xác nhận của Ngân hàng hoặc Phòng Tài nguyên& Môi trường Thị xã.
***3. Bản vẽ thiết kế:***
*a) Sơ đồ mặt bằng hiện trạng khu đất đang sử dụng*: Phải được thể hiện rõ chiều dài, chiều rộng của khu đất xin giấy phép xây dựng. (Biểu mẫu số 04)
- Đối với các mặt giáp đường giao thông: Phải thể hiện rõ tên đường, hướng đi,
và điền khoảng cách từ mảnh đất được sử dụng đến tim đường.
- Đối với các mặt còn lại phải thể hiện rõ chi tiết ranh giới tiếp giáp đến các hộ liền kề.
*b) Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình:* (Biểu mẫu số 05)
- Sơ đồ mặt bằng hiện trạng khu đất và thể hiện thêm các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà đối với trường hợp không xây dựng hết đất được cấp. Thể hiện rõ khoảng cách tới các công trình xung quanh ( đường, rãnh ) và điểm đấu nối của hộ thống cấp nước, thoát nước từ công trình ra hệ thống đường cấp nước, thoát nước chung.
*c) Bản vẽ thiết kế nhà ở gồm:*
- Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng điển hình (Kết cấu móng, kích thước) theo biểu mẫu số 06.
- Bản vẽ mặt bằng các tầng (ghi rõ kích thước) theo biểu mẫu số 07.
- Bản vẽ mặt cắt dọc nhà (ghi rõ kích thước, cos cao độ nền, sàn, mái, khoảng đua của sàn, mái) theo biểu mẫu số 08.
- Bản vẽ mặt đứng chính của công trình ( đối với những công trình có mặt đứng quay ra sông Lô, sông Miện phải có cả mặt đứng quay ra sông) theo biểu mẫu số 09.
- Bản vẽ thiết kế ở phải ghi rõ tên, địa chỉ, giấy phép hành nghề người thiết kế.
Đối với trường hợp gia đình tự thiết kế phải đảm bảo được các yêu cầu về độ an toàn và tiêu chuẩn kỹ thuật chung của bản vẽ thiết kế.
- Đối với bản vẽ thiết kế nhà ở riêng lẻ có quy mô xây dụng > 03 tầng phải được cơ quan chuyên môn thiết kế và thẩm định đảm bảo yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật và độ an toàn trong xây đựng.
- Đối với công trình cải tạo, sửa chữa phải có ảnh chụp cỡ (9x12) hiện trạng mặt đứng chính công trình.
**Phần III**
**TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIÂY PHÉP XÂY DỰNG**
**I. Trình tự, thủ tục cấp phép xây dựng:**
1. Chủ đầu tư, chủ hộ xây dụng đến liên hệ tại “Bộ phận giao dịch hành chính một cửa” đề nghị được hưóng dẫn, mua hồ sơ xin phép xây dựng nếu cẩn.
2. Điền các nội dung theo đơn, thiết kế công trình theo biểu mẫu, công chứng hoặc chúng thực các hồ sơ giấy tờ về đất, kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng.
3. Đến cơ quan thuế phường, xã nộp thuế nhân công xây dựng (đối với nhà ở tư nhân).
4. Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng tại “Bộ phận giao dịch hành chính một cửa”, nộp phí xây dựng và nhận giấy hẹn trả kết quả.
5. Đến nhận giấy phép xây dựng tại “Bộ phận giao dịch hành chính một cửa”
6. Việc định vị xây dựng công trình do tổ chức, đơn vị, hộ gia đình tự định vị (với các khu vực đã có quy hoạch đã được công bố), hoặc thuê các đơn vị tư vấn có đủ các điều kiện hành nghề tư vấn đến định vị xây dụng công trình.
**II. Bộ phận giao dịch hành chính một cửa:**
1. “Bộ phận giao dịch hành chính một cửa” tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng vào các ngày thứ hai, thứ tư hàng tuần và giấy hẹn trả kết quả trong thời hạn 10 ngày đối với nhà ỏ' riêng lẻ; 14 ngày đối với công trình của tổ chức, cơ quan, đơn vị kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ( thời gian tính theo ngày làm việc của nhà nước quy định)
2. Tiếp nhận hồ sơ nếu hợp lộ, vào sổ theo dõi, làm phiếu tiếp nhận hồ sơ trong đó có hẹn ngày trả kết quả. Phiếu tiếp nhận được lập thành hai bản, một bản giao người xin cấp giấy phép xây dựng và một bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
3. Thu phí xây dựng của chủ hộ theo đúng quy định khi hồ sơ đã hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng chưa đầy đủ, không hợp lệ theo
quy định thì cán bộ tiếp nhận trực tại “Bộ phận giao dịch hành chính một cửa” phải giải thích, hướng dẫn cụ thể cho người xin cấp giấy phép xây dựng chỉnh sửa. bổ xung hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp giấy phép xây dựng.
1. Chuyển hồ sơ đến phòng Quản lý đô thị thị xã ngay trong ngày, để giải quyết cấp giấy phép xây dựng.
2. Có trách nhiệm kịp thời liên hệ và thông báo với chủ đầu tư, hộ gia đình, nguyên nhân hồ sơ bị phòng Quản lý đô thị thị xã trả lại.
3. Vào số giấy phép xây dựng, dóng dấu; vào sổ cấp giấy phép xây dụng dể theo dõi.
4. Vào các ngày thứ sáu hàng tuần, tổng hợp báo cáo và lập danh sách các trường hợp giải quyết cấp giấy phép xây dựng, gửi cho UNBD các Phường, xã. Chi cục thuế thị xã, gửi kem theo bảng lổng hợp gồm có:
- Hồ sơ xin phép xây dựng + bản phô tô giấy phép xây dựng của các chủ đầu tư đã giải quyết cấp giấy phép xây dựng (biểu mẫu số 10).
5. Trả giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư, hộ gia đình.
6. Thu lệ phí cấp phép xây dựng 50.000đ/ lgiấy phép theo quy định.
**III. Phòng Quản lý đô thị Thị xã:**
1. Nhận hồ sơ, tiến hành tổ chức thẩm định hồ sơ (những hồ sơ phải thẩm định theo quy định), soạn thảo giấy phép xây dựng, trình UBND Thị xã ký giấy phép xây dựng, trong thời gian không quá 7 ngày làm việc với nhà ở rêng lẻ, 11 ngày với công trình, dự án của tổ chức, cơ quan, đơn vị.
2. Từ chối việc tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng không hợp lệ theo quy định do “Bộ phận giao dịch hành chính một cửa" chuyển đến bằng văn bản. Việc từ chối này thực hiện chậm nhất vào ngày kế tiếp sau khi nhận hồ sơ.
3. Trả lời bằng văn bản cho chủ đầu tư, hộ gia đình biết nguyên nhân, lý do điều kiện không được cấp giấy phép xây dựng.
**III. Thường trực UNBD Thị xã:**
- Ký giấy phép xây dựng do Lãnh đạo phòng QLĐT trình ký (thời gian không quá 3 ngày, tính theo ngày làm việc).
**PHẦN IV**
**TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP VÀ CỦA TỔ CHỨC,**
**CƠ QUAN, HỘ GIA ĐÌNH XIN PHÉP XÂY DỰNG VÀ KIỂM TRA XỬ LÝ**
**VI PHẠM SAU CẤP PHÉP XÂY DỤNG**
**I. “Bộ phận giao dịch hành chính một cửa”:**
1. Niêm yết công khai điều kiện, trình tự và các thủ tục cấp giấy phép xây dựng tại trụ sở“ Bộ phận giao dịch hành chính một cửa”.
1. Cung cấp bằng vun bản, thông tin liên quan khỉ có yêu cầu của người xin cấp
giấy phép xây dựng. Thời hạn cung cấp thông tin chậm nhất ỉà sau 5 neàv, kể từ khi được yêu cầu.
2. Người tiếp nhận hồ sơ tại “Bộ phận giao dịch hành chính một cửa:’ phải chịu mọi trách nhiệm khi tiếp nhận hồ sơ không đúng, đủ theo quy định.
**II. Cán bộ soạn thảo giấy phép xây dựng:**
1. Tiếp nhận hồ sơ để soạn thảo, trình ký, trả giấy phép xây dựng cho tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân, hộ gia đình xin cấp giấy phép xây dụng, thời gian theo đúng quy định ( phần 111).
2. Không giải quyết cấp giấy phép xây dựng dối vói chủ đẩu tư, hộ gia đình trong những trường hợp sau: Hồ sơ thiết kế nhà ở không phù hợp với mặt bằng hiện trạng thực tế xây dụng; ranh giới tiếp giáp với các hộ liền kề có tranh chấp; đất trong phạm vi quy hoạch chuẩn bị triển khai thực hiện đầu tư xây dựng; xây dựng trước khi có giấy phép xây dựng. Các trường hợp vi phạm, phải lập biên bản cụ thế và trả lời cho chủ đẩu tư rõ bằng văn bản, (đối với nhũng trường hợp có ranh giới liền kề xẩy ra tranh chấp, phải giải quyết dứt điểm tranh chấp mới tiến hành cấp giấy phép xây dựng).
3. Trong quá trình làm thủ tục cấp giấy phép xây dựng, nếu cần phải làm rõ những thông tin liên quan đến các cơ quan khác, thì cán bộ được giao soạn thảo cấp giấy phép xây dựng phải có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, hoặc xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo phòng trước khi soạn thảo cấp giấy phép xây dựng.
Nếu quá thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được công văn xin ý kiến, các tổ chức được hỏi ý kiến không có văn bản trả lời thì coi như đã đổng ý.
5. Soạn thảo giấy phép xây dựng (Theo biểu mẫu số 11,12,13).
**III. Phòng Quản lý đô thị thị xã:**
1. Có thông báo bằng văn bản và cho từng cán bộ được giao nhiệm vụ thụ lý giải quyết cấp phép xây dựng vể các quy hoạch có trên địa bàn thị xã, dự kiến quy hoạch, thời hạn thực hiện quy hoạch của tất cả các dự án trên địa bàn để cán bộ giải quyết cấp phép xây dựng cho chủ đầu tư, hộ gia đình đung theo quy định.
2. Lãnh đạo phòng kiểm tra, chịu trách nhiệm về tính chính xác và ký xác nhận vào vị trí cuối của dòng cuối cùng của giấy phép trước khí trình ký; Trình T.Tr UNBD Thị xã ký giấy phép; Chỉ đạo, giải quyết các đề xuất, kiến nghị của cán bộ được giao làm công tác cấp giấy phép xây dựng.
3. Chịu trách nhiệm chỉ đạo Đội kiểm tra đô thị phối hợp với các phường, xã kiểm tra thường xuyên các công trình xây dựng; tham mưu xử lý các trường hợp vi
phạm về trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn thị xã.
**IV. UBND các phường, xã:**
1. Bố trí các lực lượng thường xuyên kiểm tra, giám sát tất cả các trường hợp xây dựng trên địa bàn. Phát hiện kịp thời ngăn chặn, xử lý nghiêm và chịu trách nhiệm trướcUNBD thị xã về các trường hợp xây dựng không có giấy phép xây dựng, trái với giấy phép xây dựng được cấp.
2. Các trường hợp xây dựng trái phép cụ thể:
a) Xây dựng vượt quá diện tích xây dựng được cấp;
b) Xây vượt qua số tầng được cấp phép;
c) Xây dựng không đúng loại công trình xin phép xây dựng;
d) Xây dựng không đúng ranh giới; vị trì, chỉ giới xây dựng theo giấy phép xây dựng được cấp;
đ) Xây dựng cơi nới; lấn chiếm; làm ảnh hưởng đến hệ thống mương, rãnh thoát nước và các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị:
e) Tất cả các trường hợp trên đều phải lập biên bản, ra Quyết định đình chỉ thi công công trình. Buộc tháo dỡ công trình trái phép và xử phạt theo thẩm quyền.
Trường hợp các công trình xây dựng khi chưa có giấy phép xây dựng, nhưng đúng quy hoạch, đúng ranh giới đất đai trong giấy chứng nhận QSDĐ, khi làm thủ tục cấp phép xây dựng, phải có biên bản, Quyết định xử lý vi phạm kèm theo hồ sơ xin phép xây dựng và các giấy tờ liên quan, hoặc xác nhận của chính quyền địa phương, việc đã chấp hành các hình thức xử lý vi phạm hành chính thì “Bộ phận giao dịch hành chính một cửa” mói tiếp nhận hồ sơ xin phép xây dựng và chỉ được phép xây dựng sau khi có giấy phép xây dựng.
g) Vào ngày 20 hàng tháng phải có báo cáo và lập danh sách thống kê tất cả các trường hợp cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn (Kể cả các cơ quan, đơn vị theo biểu mẫu số 10 kèm theo) Để UNBD thị xã; phòng QLĐT thị xã theo dõi, kiểm tra.
**II. Ủy ban nhân dân Thị xã:** ( Theo điều 22 Nghị đinh 16/2005/NĐ-CP)
1. Tổ chức bộ phận kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo giấy phép.
2. Thu hồi giấy phép xây dựng và xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật, đối với những hành vi vi phạm, trong việc thực hiện, kiểm tra, (trước, sau) cáp giấy phép xây dựng và xây dựng công trình trên địa bàn thị xã.
3. Thông báo cho cơ quan có thẩm quyển không cung cấp các dịch vụ điện, nước.... đình chỉ các hoạt động kinh doanh, dịch vụ đối với công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có giấy phép hoặc công trình xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
4. Giải quyết các khiếu nại, lố cáo về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
1. Cung cấp thông tin về quy hoạch và dự kiến quy hoạch, thòi gian thực hiện quy hoạch của các dự án trên địa hàn cho các đơn vị chu chuyên môn liên quan đến giải quyết cấp giấy phép xây dựng.
**VI. Chù dầu tư, hộ gia đình xin cấp giấy phép xây dựng:**
1. Mời các thành phẩn gồm có tổ nhân dân, các hộ liền kề đến vị trí đất khi định vị xây dưng công trình.
2. Chỉ đuợc phép xây dựng sau khi có giấy phép xây dựng.
3. Khi đào móng nhà, phải mời các hộ có liên quan đến ranh giới tiếp giáp ra chứng kiến. Chịu trách nhiệm giám sát suốt quá trình xây dựng, để không xảy ra tình trạng tranh chấp đất đai và làm hư hỏng đến các công trình liền kề.
4. Chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng và ranh giới đất đai cùa gia đình với các hộ liền kề.
5. Xây dựng đúng theo đơn xin phép, hồ sơ thiết kế, giấy phép xây dựng.
6. Khi có sự điểu chỉnh, thay đổi thiết kế, phải được sự chấp nhận của cơ quan cấp giấy phép.
7. Chủ đầu tư, chủ hộ xây dựng phải tự dỡ bỏ công trình nếu trong quá trình xây dựng, cải tạo công trình trái phép, không đúng quy hoạch, lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, lấn chiếm đất công. Trường hợp đã có biên bản, Quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền mà chủ đầu tư, chủ hộ xây dựng vẫn cố tình vi phạm sẽ bị áp dụng biện pháp cưỡng chế phá dỡ và chịu hoàn toàn mọi chi phí cho việc tổ chức cưỡng chế tháo dỡ công trình vi phạm.
**Phần V**
**GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG**
**I. Gia hạn giấy phép xây dựng:**
1. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người xin cấp giấy phép xây dựng phải xin gia hạn giấy phép xây dựng. Nếu xây dựng sau thời hạn nêu trên mà chưa được gia hạn là xây dựng trái phép.
2. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng:
- Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng.
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
3. Thời gian xét cấp gia hạn giấy phép xây dựng chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.UNBD Thị xã là cơ quan gia hạn giấy phép xây dựng.
| Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình và nhà ở đô thị ở tỉnh Hà Giang bao gồm những gì? | Theo quy định tại Phần I Quyết định 3376/2006/QĐ-UBND của tỉnh Hà Giang thì hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình và nhà ở đô thị ở tỉnh Hà Giang được hướng dẫn như sau:
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình và nhà ỏ đô thị:
(1) Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, theo quy định theo điều 18 Nghị định 16/CP; khoản 10 điểu 1, Nghị định 112/CP và mục II phần II; Thông tư số 02/0007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng;
- Bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy tờ về QSDĐ theo quy định;
- Hồ sơ thiết kế công trình;
- Hoá đơn nộp thuế GTGT (liên đỏ) thuế nhân công xây dựng, hoá đơn thu phí xây dựng đối với nhà ở hộ gia đình;
- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở đối với công trình thuộc dự án; Kết quả thẩm định kiến trúc đối với nhà ở hộ gia đình xây dựng công trình, có số tầng vượt quá 3 tầng và nằm ở các trục đường chính nội thị; ở ngã ba, ngã tư, ngã năm các trục đường nhánh nội thị.
Lưu ý: Hồ sơ được lập thành 03 bộ: Chủ hộ giữ 01 bộ, cơ quan cấp giấy phép quản lý 02 bộ (01 bộ để lưu + 01 bộ gửi UNBD phường, xã để kiểm tra).
(2) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng: ( theo biểu mẫu số 01, 02, 03 quy định niêm yết tại “Bộ phận giao dịch hành chính một cửa” thuộc Văn phòng HĐND-UBND Thị xã, có thể mua hoặc tự làm theo đúng mẫu và điền đầy đủ mọi thông tin.
(3) Giấy tờ đất đai: Nộp bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai có công chứng. Đối với trường hợp thế chấp phải có xác nhận của Ngân hàng hoặc Phòng Tài nguyên& Môi trường Thị xã.
(4) Bản vẽ thiết kế:
(a) Sơ đồ mặt bằng hiện trạng khu đất đang sử dụng: Phải được thể hiện rõ chiều dài, chiều rộng của khu đất xin giấy phép xây dựng. (Biểu mẫu số 04)
- Đối với các mặt giáp đường giao thông: Phải thể hiện rõ tên đường, hướng đi,
và điền khoảng cách từ mảnh đất được sử dụng đến tim đường.
- Đối với các mặt còn lại phải thể hiện rõ chi tiết ranh giới tiếp giáp đến các hộ liền kề.
(b) Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình: (Biểu mẫu số 05)
- Sơ đồ mặt bằng hiện trạng khu đất và thể hiện thêm các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà đối với trường hợp không xây dựng hết đất được cấp. Thể hiện rõ khoảng cách tới các công trình xung quanh ( đường, rãnh ) và điểm đấu nối của hộ thống cấp nước, thoát nước từ công trình ra hệ thống đường cấp nước, thoát nước chung.
(c) Bản vẽ thiết kế nhà ở gồm:
- Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng điển hình (Kết cấu móng, kích thước) theo biểu mẫu số 06.
- Bản vẽ mặt bằng các tầng (ghi rõ kích thước) theo biểu mẫu số 07.
- Bản vẽ mặt cắt dọc nhà (ghi rõ kích thước, cos cao độ nền, sàn, mái, khoảng đua của sàn, mái) theo biểu mẫu số 08.
- Bản vẽ mặt đứng chính của công trình ( đối với những công trình có mặt đứng quay ra sông Lô, sông Miện phải có cả mặt đứng quay ra sông) theo biểu mẫu số 09.
- Bản vẽ thiết kế ở phải ghi rõ tên, địa chỉ, giấy phép hành nghề người thiết kế.
Lưu ý: Đối với trường hợp gia đình tự thiết kế phải đảm bảo được các yêu cầu về độ an toàn và tiêu chuẩn kỹ thuật chung của bản vẽ thiết kế.
- Đối với bản vẽ thiết kế nhà ở riêng lẻ có quy mô xây dụng > 03 tầng phải được cơ quan chuyên môn thiết kế và thẩm định đảm bảo yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật và độ an toàn trong xây đựng.
- Đối với công trình cải tạo, sửa chữa phải có ảnh chụp cỡ (9x12) hiện trạng mặt đứng chính công trình. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/theo-quyet-dinh-082022qdttg-nguoi-lao-dong-dang-thue-tro-thi-co-duoc-nhan-muc-ho-tro-tien-thue-nha--5252.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/Kh%C3%A1nh%20Huy%E1%BB%81n/Mau_so_1.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------**
**ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ**
**Tháng…....năm 2022**
1. Họ và tên:............................................................... 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng, năm sinh:.../…./…… 4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):.........................
5. Số CCCD/CMND:………………… Ngày cấp..../..../…..Nơi cấp …………………………
6. Nơi đăng ký thường trú:................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………
7. Thông tin về hợp đồng lao động và nơi đang làm việc:
- Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:..................................................................
………………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ làm việc:................................................................................................................
- Loại hợp đồng lao động: □ Không xác định thời hạn □ Xác định thời hạn
- Thời điểm giao kết hợp đồng lao động: Ngày ………./………/………..
- Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động: Ngày ………./………/………..
8. Thông tin nơi ở thuê, ở trọ tháng ………. năm 2022:
- Tên chủ cơ sở cho thuê, trọ:.................................................... Số CCCD/CMND:...........
- Địa chỉ1:............................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………
- Thời gian ở thuê, ở trọ: Bắt đầu từ ngày..../..../.... đến ngày ..../..../....
9. Trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của tháng …. và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số..../2022/QĐ-TTg, Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng...... năm 2022 theo chính sách hỗ trợ cho đối tượng2:
- Người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp3
- Người lao động quay trở lại thị trường lao động4
***Nếu được hỗ trợ,*** Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức5 sau:
- Tài khoản (Tên tài khoản:………………………..….., Số tài khoản: ……………………
tại Ngân hàng……………………………………………………………………………………)
- Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| **XÁC NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞCHO THUÊ, CHO TRỌ***(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)* | *...., ngày .... tháng.... năm 2022***NGƯỜI ĐỀ NGHỊ***(Ký, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
2Lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
3Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
4Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022.
5 Lao động làm việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao động làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với lựa chọn và ghi thông tin
| Trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động như thế nào? | Điều 7 Quyết định 08/2022/QĐ-TTg hướng dẫn về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quy định về trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động cụ thể là:
(1) Người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (sau đây gọi là Mẫu số 01) và chịu trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này để gửi doanh nghiệp tổng hợp.
(2) Trên cơ sở đề nghị của người lao động, doanh nghiệp tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 và niêm yết công khai tại nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc.
Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng và điều kiện hỗ trợ, doanh nghiệp tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định tại Điều 4 Quyết định này trong vòng 02 ngày làm việc.
(3) Doanh nghiệp gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực thông tin của người lao động quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Quyết định này. Doanh nghiệp lập danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo từng tháng và có thể đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.
Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
(4) Doanh nghiệp gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp có thể gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.
(5) Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(6) Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(7) Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, doanh nghiệp thực hiện chi trả cho người lao động.
Như vậy, đối với trường hợp cụ thể của bạn, nếu bạn đáp ứng đủ những điều kiện như bạn đang ở thuê, ở trọ từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022, có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 1 tháng trở lên được thực hiện trước ngày 01 tháng 4 năm 2022 và đang tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì bạn sẽ được nhận tiền hỗ trợ thuê nhà theo Quyết định 08/2022/QĐ-TTg. Mức hỗ trợ bạn nhận được hàng tháng là 500.000 đồng và bạn sẽ nhận được mức hỗ trợ ấy trong 3 tháng liên tục.
Trên đây là một số thông tin và quy định về mức hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Xem mẫu số 01 tại đây
.
Xem mẫu số 02 tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thanh-pho-ha-noi-thu-tuc-de-nguoi-lao-dong-lam-viec-o-doanh-nghiep-nhan-tien-ho-tro-thue-nha-500000-11143.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Loc/Mau-so-02-nld.docx |
**Mẫu số 02**
| **TÊN DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ**
**Tháng ….... năm 2022**
***(Dành cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp)***
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ………......
**I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP**
1. Tên doanh nghiệp:...........................................................................................................
2. Số đăng ký kinh doanh:...................................................................................................
3. Địa chỉ:............................................................................................................................
4. Điện thoại liên hệ:............................................................... E-mail:.................................
5. Tài khoản: Số tài khoản ………………….……. tại Ngân hàng........................................
**II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ**
| **TT** | **Họ và tên** | **Số CCCD/ CMND** | **Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1** | **Hợp đồng lao động** | | **Số sổ BHXH** | **Số tiền hỗ trợ** | **Tài khoản ngân hàng** | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Loại hợp đồng** | **Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ** | | **Số tài khoản** | **Tên ngân hàng** | |
| 1 | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | |
| …… | | | | | | | | | | |
| | **Cộng** | x | x | x | x | x | | | | x |
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ……………………………………………………………………………….)
**III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ**
| **TT** | **Họ và tên** | **Số CCCD/ CMND** | **Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1** | **Hợp đồng lao động** | | **Số thứ tự trong bảng lương** | **Số tiền hỗ trợ** | **Tài khoản ngân hàng** | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Loại hợp đồng** | **Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ** | | **Số tài khoản** | **Tên ngân hàng** | |
| 1 | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | |
| …. | | | | | | | | | | |
| | **Cộng** | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | | xxx | xxx | x |
*(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………………………………………………..)*
| **XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI*(Đối với mục II)****(Ký tên và đóng dấu)* | *...., ngày.... tháng.... năm 2022***ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP***(Ký tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
| Hồ sơ đề nghị hỗ trợ để người lao động làm việc ở doanh nghiệp được nhận 500.000 đồng/tháng như thế nào? | Theo khoản 1 Điều 2 Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2022 thì hồ sơ, trình tự, thủ tục để người lao động làm việc trong doanh nghiệp có thể nhận được 500.000 đồng/tháng tiền thuê nhà như sau:
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ: được thược hiện theo Điều 6 Quyết định 08/2022/QĐ-TTg
, gồm có:
+ Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (sau đây gọi là Mẫu số 02).
+ Trường hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì hồ sơ đề nghị cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Tải về Mẫu số 02 tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ha-noi-thu-tuc-de-nguoi-lao-dong-quay-tro-lai-thi-truong-lao-dong-nhan-tien-ho-tro-thue-nha-01-trie-11147.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Loc/Mau-so-3-nld.docx |
**Mẫu số 03**
| **TÊN DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ/HỘ KINH DOANH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ**
**Tháng ….... năm 2022**
***(Đối với người lao động quay trở lại thị trường lao động)***
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ………….
**I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG**
1. Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:.................................................................
2. Mã số thuế/số đăng ký kinh doanh:.................................................................................
3. Địa chỉ:.............................................................................................................................
4. Điện thoại liên hệ:............................................................ E-mail:.....................................
5. Tài khoản: Số tài khoản............................................... tại Ngân hàng..............................
**II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ**
| **TT** | **Họ và tên** | **Số CCCD/ CMND** | **Địa chỉ nhà trọ1** | **Hợp đồng lao động** | | **Số sổ BHXH** | **Số tiền hỗ trợ** | **Tài khoản ngân hàng** | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Loại hợp đồng** | **Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ** | | **Số tài khoản** | **Tên ngân hàng** | |
| 1 | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | |
| …. | | | | | | | | | | |
| | **Cộng** | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | | xxx | xxx | xxx |
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: …………………………………………………………….………..)
**III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC/MỚI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ**
| **TT** | **Họ và tên** | **Số CCCD/ CMND** | **Địa chỉ nhà trọ1** | **Hợp đồng lao động** | | **Số thứ tự trong bảng lương** | **Số tiền hỗ trợ** | **Tài khoản ngân hàng** | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Loại hợp đồng** | **Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ** | | | **Số tài khoản** | **Tên ngân hàng** | |
| 1 | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | |
| ….. | | | | | | | | | | |
| | **Cộng** | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | | xxx | xxx | xxx |
*(số tiền hỗ trợ bằng chữ: …………………………………………………………………………)*
| **XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI*(Đối với mục II)****(Ký tên và đóng dấu)* | *...., ngày.... tháng.... năm 2022***ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ/ HỘ KINH DOANH***(Ký tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
| Hồ sơ đề nghị hỗ trợ để người lao động quay trở lại thị trường lao động được nhận 01 triệu đồng/tháng như thế nào? | Theo khoản 1 Điều 3 Quyết định 1426/QĐ-UBND năm 2022 thì hồ sơ, trình tự, thủ tục để người lao động quay trở lại thị trường lao động có thể nhận được 01 triệu đồng/tháng tiền thuê nhà như sau:
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ: theo quy định tại Điều 10 Quyết định 08/2022/QĐ-TTg như sau:
- Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này (sau đây gọi là Mẫu số 03).
- Trường hợp trong danh sách có người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội thì hồ sơ đề nghị hỗ trợ cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Tải về Mẫu số 03 tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/du-kien-cho-phep-so-huu-bien-so-xe-dep-thong-qua-dau-gia-ban-xe-o-to-van-duoc-giu-lai-bien-so-dep-10532.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Duy/de-cuong-nghi-quyet-quoc-hoi.docx |
| QUỐC HỘI | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| --- | --- |
| Nghị quyết số: /2022/QH15 | *Hà Nội, ngày tháng năm 2022* |
DỰ THẢO **NGHỊ QUYẾT**
**Thí điểm cấp quyền lựa chọn sử dụng biển số ô tô thông qua đấu giá**
**QUỐC HỘI**
*Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;*
*Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13;*
**QUYẾT NGHỊ:**
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh**
Nghị quyết này quy định thí điểm việc cấp quyền lựa chọn theo nhu cầu sử dụng biển số ô tô thông qua đấu giá, bao gồm: giá khởi điểm của biển số đưa ra đấu giá; trường hợp bán cho người duy nhất tham gia đấu giá; quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là người) trúng đấu giá; sử dụng nguồn thu từ đấu giá biển số.
**Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của người trúng đấu giá biển số xe ô tô**
Vì Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017 xác định biển số là tài sản công, được khai thác quyền sử dụng thông qua đấu giá, tuy nhiên khoản 22 Điều 8 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định cấm mua bán biển số xe cơ giới; cả hai văn bản luật trên đều chưa quy định cụ thể về giá khởi điểm của biển số đưa ra đấu giá, việc quản lý biển số trúng đấu giá; quyền và nghĩa vụ của người trúng đấu giá biển số.
**Điều 3. Giá khởi điểm của biển số đưa ra đấu giá**
Vì giá khởi điểm đấu giá biển số xe ô tô chưa được quy định cụ thể:
- Điểm a Khoản 2 Điều 8 Luật Đấu giá tài sản quy định: Giá khởi điểm được xác định theo quy định của pháp luật áp dụng đối loại tài sản đó. Khoản 3 Điều 107 Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định: “Bộ, cơ quan trung ương được giao quản lý nhà nước đối với kho số có trách nhiệm xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ quy định về hình thức thu tiền cấp quyền lựa chọn sử dụng kho số, xác định giá khởi điểm để đấu giá…”.
- Điểm b Khoản 2 Điều 24 Nghị đinh 151 quy định “Người đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản thành lập Hội đồng để xác định giá khởi điểm theo hướng dẫn của Bộ Tài chính hoặc thuê tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá xác định để làm căn cứ quyết định giá khởi điểm”.
**Điều 4. Trường hợp bán cho người duy nhất**
**-** Theo quy định tại Điều 49 Luật Đấu giá tài sản, trường hợp chỉ có 01 người đăng ký tham gia đấu giá hoặc có nhiều người đăng ký tham gia đấu giá nhưng chỉ có một người tham gia cuộc đấu giá, hoặc có nhiều người tham gia cuộc đấu giá nhưng chỉ có một người trả giá, hoặc có nhiều người trả giá nhưng chỉ có 01 người trả giá cao nhất và ít nhất bằng giá khởi điểm khi đấu giá lần 2 trở lên thì biển số được bán đấu giá cho người đó.
- Điều 59 Luật Đấu giá tài sản quy định: việc đấu giá tài sản trong trường hợp chỉ có 01 người đăng ký tham gia đấu giá, 01 người tham gia cuộc đấu giá, 01 người trả giá theo Điều 49 Luật Đấu giá tài sản không áp dụng đối với tài sản nhà nước theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
Tuy nhiên, trên thực tế sẽ có nhiều người lựa chọn biển số theo ý thích cá nhân, không phải “biển đẹp”, “số đặc biệt” theo quan niệm của một số người, ví dụ biển số theo ngày tháng năm sinh, ngày kỷ niệm,… những biển số theo sở thích sẽ được nhiều người lựa chọn, bán cho một người duy nhất lựa chọn những biển số đó sẽ mang lại lợi ích cho người dân, nguồn thu cho nhà nước cũng sẽ tăng nhiều hơn. Do đó, đề nghị đưa vào Nghị quyết Quốc hội quy định về trường hợp khi đã hết hạn đăng ký tham gia mà chỉ có 01 người đăng ký tham gia đấu giá, 01 người tham gia đấu giá, 01 người trả giá, 01 người chấp nhận giá ít nhất bằng giá khởi điểm khi đấu giá lần đầu.
**Điều 5. Sử dụng nguồn thu từ đấu giá**
- Luật Ngân sách nhà nước 2015 chưa quy định về sử dụng tiền thu được từ đấu giá biển số, cơ chế trích lại % số tiền thu được từ đấu giá biển số cho ngân sách địa phương.
- Hiện nay, Bộ Công an đang thực hiện thu lệ phí đăng ký số tiền hàng năm rất lớn, theo thống kê năm 2020 thu 3.892 tỷ Việt Nam đồng nhưng toàn bộ số tiền này đều nộp vào ngân sách nhà nước trong khi nguồn chi phí cho việc thu lệ phí đăng ký, cấp biển số do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật còn rất thấp.
Do đó, đề nghị đưa vào Nghị quyết Quốc hội quy định về số tiền thu được từ đấu giá biển số sau khi trừ các khoản chi phí tổ chức đấu giá theo quy định, sẽ phân chia nguồn thu theo tỷ lệ nộp vào ngân sách Trung ương, phân bổ cho ngân sách địa phương.
**Điều 6. Điều khoản thi hành**
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... tháng ... năm ....... Thời hạn thực hiện thí điểm: 3 năm tính từ khi tổ chức đấu giá biển số đầu tiên. Chính phủ tổng kết thực hiện Nghị quyết này báo cáo Quốc hội tại kỳ họp cuối năm 20….
2. Trường hợp có quy định khác giữa Nghị quyết này và Luật, Nghị quyết khác của Quốc hội ban hành trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành về cùng một vấn đề trong quy định cấp quyền lựa chọn sử dụng biển số thông qua đấu giá thì áp dụng quy định của Nghị quyết này.
3. Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết việc thí điểm cấp quyền lựa chọn sử dụng biển số ô tô thông qua đấu giá.
4. Bộ Công an chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan tổ chức thi hành Nghị quyết này.
*Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa ... kỳ họp thứ ... thông qua ngày ... tháng .... năm ....*
| | **CHỦ TỊCH QUỐC HỘI** |
| --- | --- |
| Dự kiến giá khởi điểm của 01 biển số xe đưa ra đấu giá như thế nào? | Trước đó, theo nội dung Dự thảo Báo cáo Đánh giá tác động của chính sách trong dự thảo Đề án “thí điểm cấp quyền lựa chọn biển số xe ô tô thông qua đấu giá” có đề cập đến vấn đề điều kiện của biển số xe được đưa ra đấu giá và điều kiện của tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá như sau:
- Biển số đưa ra đấu giá là biển số ô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen trong kho biển số chưa được đăng ký mà Cơ quan đăng ký dự kiến cấp mới theo từng tháng, quý, 6 tháng hoặc 1 năm. Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu đấu giá có thể tùy chọn bất kỳ biển số nào trong kho số đấu giá để tham gia đấu giá.
- Không đưa ra đấu giá đối với biển số cấp cho xe mua sắm từ ngân sách Nhà nước, xe của Quân đội sử dụng vào mục đích quốc phòng, xe của doanh nghiệp Quân đội làm kinh tế, xe của tổ chức doanh nghiệp nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong cơ quan, tổ chức đó hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều kiện tham gia đấu giá biển số
- Biển số xe của địa phương nơi đóng trụ sở (đối với tổ chức, doanh nghiệp) hoặc nơi đăng ký thường trú (đối với cá nhân) và phải chấp hành, tuân thủ các quy định về đấu giá tài sản. Trường hợp khi có sự thay đổi về tư cách pháp lý, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia đấu giá phải nộp bổ sung văn bản liên quan cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá chậm nhất 01 ngày trước khi tiến hành cuộc đấu giá.
- Đã nộp tiền đặt trước theo quy định.
Bên cạnh đó, về hình thức đấu giá thì được đề xuất giao Công an cấp tỉnh tổ chức đấu giá biển số theo phân cấp đăng ký quản lý phương tiện và ký hợp đồng thuê Tổ chức đấu giá tài sản có Trang thông tin điện tử đấu giá trực tuyến để tổ chức đấu giá trực tuyến. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/du-kien-phien-toa-truc-tuyen-se-bao-gom-nhung-thanh-phan-tham-gia-nao-doi-voi-vu-an-hinh-su-va-vu-a-221976-3988.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Mai%20Ng%E1%BB%8Dc/D%E1%BB%B1%20th%E1%BA%A3o%20Th%C3%B4ng%20t%C6%B0%20v%E1%BB%81%20Quy%20ch%E1%BA%BF%20t%E1%BB%95%20ch%E1%BB%A9c%20phi%C3%AAn%20t%C3%B2a%20tr%E1%BB%B1c%20tuy%E1%BA%BFn%20do%20Ch%C3%A1nh%20%C3%A1n%20T%C3%B2a%20%C3%A1n%20nh%C3%A2n%20d%C3%A2n%20t%E1%BB%91i%20cao%20ban%20h%C3%A0nh.doc | null | Phiên tòa trực tuyến là gì? | Phiên tòa trực tuyến là nội dung đang được xây dựng tại Dự thảo Thông tư về Quy chế tổ chức phiên tòa trực tuyến do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành. Dưới đây là dự kiến các điều kiện và yêu cầu đối với việc tổ chức phiên tòa trực tuyến. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/sap-toi-duong-su-co-the-de-nghi-toa-an-xet-xu-theo-hinh-thuc-phien-toa-truc-tuyen-phai-khong-cac-ye-3913.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Mai%20Ng%E1%BB%8Dc/D%E1%BB%B1%20th%E1%BA%A3o%20Th%C3%B4ng%20t%C6%B0%20v%E1%BB%81%20Quy%20ch%E1%BA%BF%20t%E1%BB%95%20ch%E1%BB%A9c%20phi%C3%AAn%20t%C3%B2a%20tr%E1%BB%B1c%20tuy%E1%BA%BFn%20do%20Ch%C3%A1nh%20%C3%A1n%20T%C3%B2a%20%C3%A1n%20nh%C3%A2n%20d%C3%A2n%20t%E1%BB%91i%20cao%20ban%20h%C3%A0nh.doc | null | Phiên tòa trực tuyến là gì? | Phiên tòa trực tuyến là nội dung đang được xây dựng tại Dự thảo Thông tư về Quy chế tổ chức phiên tòa trực tuyến do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành. Dưới đây là dự kiến các điều kiện và yêu cầu đối với việc tổ chức phiên tòa trực tuyến. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phien-toa-truc-tuyen-va-phien-toa-thong-thuong-trinh-tu-thu-tuc-to-tung-co-gi-giong-va-khac-nhau-302426-4210.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Mai%20Ng%E1%BB%8Dc/D%E1%BB%B1%20th%E1%BA%A3o%20Th%C3%B4ng%20t%C6%B0%20v%E1%BB%81%20Quy%20ch%E1%BA%BF%20t%E1%BB%95%20ch%E1%BB%A9c%20phi%C3%AAn%20t%C3%B2a%20tr%E1%BB%B1c%20tuy%E1%BA%BFn%20do%20Ch%C3%A1nh%20%C3%A1n%20T%C3%B2a%20%C3%A1n%20nh%C3%A2n%20d%C3%A2n%20t%E1%BB%91i%20cao%20ban%20h%C3%A0nh.doc | null | Phiên tòa trực tuyến là gì? | Phiên tòa trực tuyến là nội dung đang được xây dựng tại Dự thảo Thông tư về Quy chế tổ chức phiên tòa trực tuyến do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành. Dưới đây là dự kiến các trình tự, thủ tục tố tụng tại phiên tòa trực tuyến. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/theo-du-thao-luat-bao-hiem-y-te-di-kham-suc-khoe-dinh-ky-co-duoc-bao-hiem-y-te-tra-tien-hay-khong-3783.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Kh%C3%A1nh%20Huy%E1%BB%81n/D%E1%BB%B1%20th%E1%BA%A3o%20Lu%E1%BA%ADt%20B%E1%BA%A3o%20hi%E1%BB%83m%20y%20t%E1%BA%BF.docx |
# QUỐC HỘI
**-------**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**---------------**
Số: /2022/QH15 *Hà Nội, ngày tháng năm 2022*
# LUẬT
DỰ THẢO
15/02/2022
**BẢO HIỂM Y TẾ**
*Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 28 tháng 11 năm 2013;*
*Quốc hội ban hành Luật bảo hiểm y tế.*
# CHƯƠNG I
**NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng**
1. Luật này quy định các nội dung về bảo hiểm y tế, bao gồm: đối tượng tham gia, mức đóng, trách nhiệm và phương thức đóng bảo hiểm y tế; thẻ bảo hiểm y tế; phạm vi quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm y tế; tổ chức khám bệnh, chữa bệnh, cung cấp dịch vụ y tế cho người tham gia bảo hiểm y tế; giám định bảo hiểm y tế, thanh toán chi phí các dịch vụ y tế; quỹ bảo hiểm y tế; quyền và trách nhiệm của các bên liên quan đến bảo hiểm y tế; bảo hiểm y tế bổ sung.
2. Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân
nước ngoài tại Việt Nam có liên quan đến bảo hiểm y tế.
# Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. *Bảo hiểm y tế* là hình thức bảo hiểm trong chăm sóc sức khỏe, không vì
mục đích lợi nhuận, bao gồm:
1. *Bảo hiểm y tế xã hội* (sau đây gọi tắt là bảo hiểm y tế) là bảo hiểm y tế cơ bản áp dụng bắt buộc đối với các đối tượng theo quy định của Điều 11 của luật này do Nhà nước tổ chức thực hiện.
2. *Bảo hiểm y tế bổ sung* là loại hình bảo hiểm y tế tự nguyện do người đã tham gia bảo hiểm y tế sử dụng để chi trả cho các chi phí y tế nằm ngoài phạm vi chi trả của bảo hiểm y tế cơ bản theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Bảo hiểm y tế bổ sung có thể do tổ chức bảo hiểm y tế thuộc BHXH Việt Nam thực
hiện và hạch toán độc lập với Bảo hiểm y tế cơ bản hay do các doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện.
3. *Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu* là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đầu tiên của người tham gia bảo hiểm y tế.
1. ![](data:image/png;base64...)*Giám định bảo hiểm y tế* là hoạt động kiểm tra, kiểm soát thanh toán nhằm đánh giá tính sự hợp lý của các dịch vụ y tế được cung cấp cho người tham gia bảo hiểm y tế, làm cơ sở để quỹ bảo hiểm y tế chi trả chi phí của các dịch vụ y tế cho người tham gia bảo hiểm y tế.
2. *Giám định viên bảo hiểm y tế* là viên chức làm công tác giám định theo
chức danh nghề nghiệp do Nhà nước quy định.
1. *Tham gia bảo hiểm y tế theo hình thức hộ gia đình* là việc những thành viên hộ gia đình theo quy định của pháp luật, tham gia bảo hiểm y tế.
2. *Gói dịch vụ y tế cơ bản* là các chi phí được quỹ bảo hiểm y tế cơ bản chi trả bao gồm danh mục, tỷ lệ và điều kiện sử dụng của thuốc, hóa chất, vật tư y tế, kỹ thuật y tế, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phương tiện hỗ trợ phục hồi chức năng, sản phẩm dinh dưỡng điều trị được quỹ bảo hiểm y tế chi trả.
3. *Quỹ bảo hiểm y tế cơ bản* là quỹ tài chính ngoài ngân sách nhà nước, hình thành từ nguồn đóng bảo hiểm y tế và các nguồn thu hợp pháp khác, được sử dụng để chi trả chi phí gói dịch vụ y tế cơ bản cho người tham gia bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bộ máy theo quy định của luật này.
4. *Nguồn tài chính y tế bổ sung cho bảo hiểm y tế cơ bản* bao gồm nguồn hình thành từ việc đóng bảo hiểm y tế bổ sung; các nguồn và quỹ tài chính hợp pháp khác của tổ chức, cá nhân được sử dụng để chi trả chi phí y tế cho người tham gia bảo hiểm y tế và chi phí khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế và pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
5. *Đánh giá công nghệ y tế* (Health Technology Assessment - HTA) là việc đánh giá có tính hệ thống về tính chất, hiệu quả và tác động của công nghệ y tế về các khía cạnh sức khỏe, kinh tế, xã hội và đạo đức. Đánh giá công nghệ y tế được sử dụng để xây dựng danh mục, tỷ lệ và điều kiện sử dụng thuốc, hóa chất, vật tư y tế, kỹ thuật y tế, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phương tiện hỗ trợ phục hồi chức năng, sản phẩm dinh dưỡng điều trị do quỹ bảo hiểm y tế chi trả.
6. *Gian lận bảo hiểm y tế* là hành vi cố ý lừa dối, hoặc che giấu để thu lợi bất chính từ quỹ bảo hiểm y tế.
7. *Lạm dụng quỹ bảo hiểm y tế* là việc sử dụng quá mức hoặc không đúng quy định pháp luật về cung ứng dịch vụ y tế, quy định về chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh trực tiếp hoặc gián tiếp gây nên những tổn thất quỹ bảo hiểm y tế.
8. *Trục lợi quỹ bảo hiểm y tế* là việc thực hiện các hành vi bất hợp pháp
nhằm kiếm lợi từ quỹ bảo hiểm y tế.
1. *Sử dụng lãng phí quỹ bảo hiểm y tế* là việc sử dụng quá mức các dịch vụ (chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự) và lạm dụng các nguồn lực bảo hiểm y tế.
# Điều 3. Nguyên tắc bảo hiểm y tế
1. Bảo đảm chia sẻ rủi ro và hỗ trợ an sinh xã hội trong chăm sóc sức khỏe giữa những người tham gia bảo hiểm y tế.
2. Mức đóng bảo hiểm y tế được xác định theo tỷ lệ phần trăm của tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế bắt buộc theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội (sau đây gọi chung là tiền lương tháng), tiền lương hưu, tiền trợ cấp hoặc tiền lương cơ sở.
3. Mức hưởng bảo hiểm y tế theo mức độ bệnh tật, nhóm đối tượng trong
phạm vi quyền lợi, mức đóng và thời gian tham gia bảo hiểm y tế.
1. Người tham gia BHYT được lựa chọn nơi đến khám chữa bệnh ban đầu ở tất cả các cơ sở KCB hợp pháp đủ điều kiện KCB BHYT tại gần nơi cư trú và lao động, sinh hoạt.
2. Chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm y tế và
người tham gia bảo hiểm y tế cùng chi trả.
1. Quỹ bảo hiểm y tế được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh
bạch, bảo đảm cân đối thu, chi và được Nhà nước bảo hộ.
# Điều 4. Chính sách của Nhà nước về bảo hiểm y tế
1. Nhà nước đóng hoặc hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế cho người có công
với cách mạng và một số nhóm đối tượng chính sách xã hội.
1. Nhà nước tạo điều kiện để mỗi người tham gia bảo hiểm y tế được lập hồ sơ sức khỏe, quản lý, theo dõi tại nơi người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu.
2. Nhà nước có chính sách ưu đãi đối với hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm y tế để bảo toàn và tăng trưởng quỹ. Nguồn thu của quỹ và số tiền sinh lời từ hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm y tế được miễn thuế.
3. Nhà nước tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm y tế hoặc đóng bảo hiểm y tế cho các nhóm đối tượng.
4. Nhà nước khuyến khích đầu tư phát triển và ứng dụng công nghệ và
phương tiện kỹ thuật tiên tiến trong quản lý bảo hiểm y tế.
1. Nhà nước khuyến khích các nguồn tài chính y tế bổ sung cho BHYT cơ bản. Cho phép tổ chức, người sử dụng lao động, doanh nghiệp sử dụng hoặc đóng
bổ sung Quỹ phúc lợi hoặc chi hỗ trợ người lao động (theo thỏa thuận trong Hợp đồng lao động) khi ốm đau, nằm viện, tai nạn. Khoản chi hỗ trợ được tính vào chi phí doanh nghiệp không chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
1. Khuyến khích các tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế bổ sung hoạt động
theo nguyên tắc phi lợi nhuận để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe người dân.
# Điều 5. Nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế
1. Ban hành, tổ chức thực hiện văn bản pháp luật, chiến lược, chính sách
bảo hiểm y tế.
1. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
2. Thực hiện công tác thống kê, thông tin, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia
về bảo hiểm y tế.
1. Tổ chức bộ máy thực hiện bảo hiểm y tế; đào tạo, tập huấn nguồn nhân
lực làm công tác bảo hiểm y tế.
1. Quản lý về thu, chi, bảo toàn, phát triển và cân đối quỹ bảo hiểm y tế.
2. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo hiểm y tế; giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế.
1. Hợp tác quốc tế và nghiên cứu khoa học về bảo hiểm y tế.
# Điều 6. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế.
2. Bộ Y tế chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Y tế thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế.
4. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình
thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế tại địa phương.
1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam tham gia, phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện quản lý thu, chi, bảo toàn, phát triển và cân đối Quỹ BHYT.
# Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Y tế về bảo hiểm y tế
Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan
thực hiện nhiệm vụ sau đây:
1. Xây dựng chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế, tổ chức hệ thống y tế, tuyến chuyên môn kỹ thuật y tế, nguồn tài chính phục vụ công tác bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân dựa trên bảo hiểm y tế toàn dân.
1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch tổng thể phát triển bảo hiểm y
tế.
7
1. Ban hành quy định chuyên môn kỹ thuật, quy trình khám bệnh, chữa bệnh
![](data:image/png;base64...)và hướng dẫn điều trị; chuyển tuyến liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
1. Xây dựng và trình Chính phủ các giải pháp nhằm bảo đảm cân đối quỹ bảo hiểm y tế.
2. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện chế độ bảo hiểm y tế.
4. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm y tế.
5. Theo dõi, đánh giá, tổng kết các hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm y tế.
6. Tổ chức nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế về bảo hiểm y tế.
7. Thống nhất phạm vi chi trả BHYT bổ sung với bảo hiểm y tế cơ bản.
# Điều 8. Hội đồng quốc gia về bảo hiểm y tế
* 1. Hội đồng quốc gia về bảo hiểm y tế là cơ quan tư vấn chính sách bảo hiểm y tế do Chính phủ thành lập.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng:
1. Tư vấn cho Chính phủ và các cơ quan liên quan trong hoạch định chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế, đề xuất mức đóng, phạm vi quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm y tế;
2. Tư vấn về chính sách giá dịch vụ kỹ thuật y tế, thuốc, hóa chất, vật tư y
tế do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán;
1. Tư vấn giải quyết những bất cập phát sinh trong quá trình thực hiện pháp
luật về bảo hiểm y tế.
* 1. Cơ chế hoạt động hoạt động: Hoạt động theo nguyên tắc đa số; Thành viên Hội đồng hoạt động chuyên trách và kiêm nhiệm.
2. Cơ cấu, tổ chức của Hội đồng: Tổng số thành viên hội đồng là 29 thành viên, gồm có:
1. Chủ tịch hội đồng do Thủ tướng quyết định;
2. Phó Chủ tịch thường trực là Bộ trưởng Bộ Y tế;
3. Các Phó Chủ tịch là: Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Thứ trưởng Bộ Tài chính, Thứ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
4. Ủy viên hội đồng gồm:
* ![](data:image/png;base64...)6 đại diện các bộ, ngành: Y tế, Tài chính, Bảo hiểm xã hội, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch - Đầu tư, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
* 6 đại diện: Tổng hội y học Việt Nam, Hội Dược học, Hiệp hội bệnh viện, Hội bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Việt Nam, Hội khoa học kinh tế y tế, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam;
* 6 chuyên gia: Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam, Trường Đại học Y Hà Nội, Đại học Y tế công cộng; Đại học Kinh tế quốc dân, Viện Chiến lược và Chính sách y tế, Viện Khoa học lao động xã hội.
* 6 chuyên gia độc lập có nhiều kinh nghiệm về chính sách y tế, bảo hiểm
y tế.
* 1. Chính phủ quy định điều kiện, tiêu chuẩn của các ủy viên Hội đồng; cơ
cấu tổ chức các tiểu ban chuyên môn và bộ máy; quy chế hoạt động của Hội đồng.
# Điều 9. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an
1. Chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc xác định, quản lý, lập danh sách bảo hiểm y tế đối với đối tượng do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quản lý quy định tại điểm a khoản 1, điểm a và điểm n khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật này.
2. Lập danh sách và cung cấp danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại điểm l khoản 3 Điều 12 của Luật này cho tổ chức bảo hiểm y tế.
3. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về trách nhiệm tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quản lý quy định tại điểm a khoản 1, điểm a và điểm n khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật này.
4. Phối hợp với **Bộ Y tế**, các bộ, ngành liên quan hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an ký kết hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với tổ chức bảo hiểm y tế để khám bệnh, chữa bệnh cho các đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.
# Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp về bảo hiểm y tế
1. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Ủy ban nhân dân các cấp
có trách nhiệm sau đây:
tế;
1. Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y
2. Bảo đảm kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách
nhà nước đóng hoặc hỗ trợ theo quy định của Luật này;
1. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế;
2. ![](data:image/png;base64...)Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm y tế.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ngoài việc thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này, có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng bộ máy, nguồn lực để thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế tại địa phương.
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã), ngoài việc thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này, có trách nhiệm lập danh sách tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn cho các đối tượng quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 10 của Luật này theo hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các điểm a, l và n khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 10 của Luật này; Ủy ban nhân dân cấp xã phải lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em đồng thời với việc cấp giấy khai sinh; phát thẻ kịp thời đến trẻ em ngay sau khi khi tổ chức bảo hiểm y tế cấp.
# Điều 11. Kiểm toán quỹ và chi phí bảo hiểm y tế
1. Định kỳ 3 năm, Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán quỹ bảo hiểm
y tế và báo cáo kết quả với Quốc hội.
Trường hợp Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ yêu
cầu, Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán đột xuất quỹ bảo hiểm y tế.
1. Kiểm toán Nhà nước kiểm toán thu, chi của Quỹ BHYT, thanh quyết toán BHYT chi phí khám chữa bệnh đối với Cơ quan BHXH và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
# Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Người sử dụng lao động không đóng hoặc đóng bảo hiểm y tế không đầy đủ theo quy định của Luật này.
2. Gian lận, giả mạo hồ sơ, thẻ bảo hiểm y tế.
3. Gian lận; sử dụng tiền đóng bảo hiểm y tế, quỹ bảo hiểm y tế sai mục
đích.
1. Lạm dụng, trục lợi quỹ bảo hiểm y tế.
2. Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của
người tham gia bảo hiểm y tế và của các bên liên quan đến bảo hiểm y tế.
y tế.
1. Cố ý báo cáo sai sự thật, cung cấp sai lệch thông tin, số liệu về bảo hiểm
2. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, chuyên môn, nghiệp vụ để làm trái với
quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
# CHƯƠNG II
**ĐỐI TƯỢNG, MỨC ĐÓNG, TRÁCH NHIỆM VÀ PHƯƠNG THỨC ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ.**
**Điều 13. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế**
* 1. Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, bao gồm:
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là người lao động);
2. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy
định của pháp luật.
* 1. Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, bao gồm:
1. Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
2. Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày;
3. Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm
xã hội hàng tháng;
1. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
1. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng, bao gồm:
2. Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ; sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân; học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an;
3. Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng
từ ngân sách nhà nước;
1. Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước;
2. Người có công với cách mạng, cựu chiến binh;
đ) Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;
1. ![](data:image/png;base64...)Trẻ em dưới 6 tuổi;
2. Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng; người từ đủ
80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
1. Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;
2. Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi hợp pháp của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;
3. Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ các đối tượng quy định tại điểm i khoản này;
4. Thân nhân của các đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
5. Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;
6. Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam.
7. Người nhiễm HIV không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và
điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, I, k, l, m và n Khoản 3 Điều này.
* 1. Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, bao gồm:
1. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;
2. Học sinh, sinh viên.
3. Thân nhân người lao động quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Nhóm tự đóng bảo hiểm y tế, bao gồm:
4. Những người thuộc hộ gia đình tham gia theo hình thức hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này
5. Người sinh sống, làm việc, người được nuôi dưỡng, chăm sóc trong các tổ chức, cơ sở từ thiện, tôn giáo, trừ đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3,4 và điểm a khoản 5 Điều này.
1. Chính phủ bổ sung các đối tượng khác ngoài các đối tượng đã được quy
định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.
# Điều 14. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế
1. Mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế được quy định như sau:
2. ![](data:image/png;base64...)Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 của Luật này tối đa bằng 6% tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 2/3 và người lao động đóng 1/3. Trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì mức đóng hằng tháng tối đa bằng 6% tiền lương tháng của người lao động trước khi nghỉ thai sản và do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng;
3. Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 của Luật này tối đa bằng 6% mức lương cơ sở, trong đó người sử dụng lao động đóng 2/3 và người lao động đóng 1/3;
4. Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 của Luật này tối đa bằng 6% tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động và do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng;
5. Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 13 của Luật này tối đa bằng 6% mức lương cơ sở và do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng;
đ) Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13 của Luật này tối đa bằng 6% tiền trợ cấp thất nghiệp và do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng;
1. Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 của Luật này tối đa bằng 6% tiền lương tháng đối với người hưởng lương, tối đa bằng 6% mức lương cơ sở đối với người hưởng sinh hoạt phí và do ngân sách nhà nước đóng;
2. Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m và o khoản 3 Điều 13 của Luật này tối đa bằng 6% mức lương cơ sở và do ngân sách nhà nước đóng;
3. Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại điểm n khoản 3 Điều 13 của Luật này tối đa bằng 6% mức lương cơ sở và do cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp học bổng đóng;
4. Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 13 của Luật này tối đa bằng 6% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng;
k) Mức đóng hàng tháng của đối tượng quy định tại điểm a khoản 4 và khoản 5 Điều 13 của Luật này tối đa bằng 6% mức lương cơ sở và do đối tượng đóng theo hộ gia đình.
1. Trường hợp một người đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khác nhau quy định tại Điều 13 của Luật này thì đóng bảo hiểm y tế theo đối tượng đầu tiên mà người đó được xác định theo thứ tự của các đối tượng quy định tại Điều 13 của Luật này.
![](data:image/png;base64...)Trường hợp đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 của Luật này có thêm một hoặc nhiều hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên thì đóng bảo hiểm y tế theo hợp đồng lao động có mức tiền lương cao nhất.
Trường hợp đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 của Luật này đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khác nhau quy định tại Điều 13 của Luật này thì đóng bảo hiểm y tế theo thứ tự như sau: do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, do ngân sách nhà nước đóng, do đối tượng và Ủy ban nhân dân cấp xã đóng.
1. Thành viên thuộc hộ gia đình quy định tại điểm a khoản 5 Điều 13 của Luật này được giảm trừ mức đóng từ thành viên thứ hai khi tham gia bảo hiểm y tế trong năm tài chính, cụ thể như sau:
2. Người thứ nhất đóng tối đa bằng 6% mức lương cơ sở;
3. Từ người thứ hai trở đi đóng bằng 80% mức đóng của người thứ nhất;
4. Nhóm do người sử dụng lao động đóng.
5. Chính phủ quy định cụ thể mức đóng, mức hỗ trợ quy định tại Điều này.
# Điều 15. Tiền lương, tiền công, tiền trợ cấp làm căn cứ đóng bảo hiểm
**y tế**
1. Đối với người lao động thuộc đối tượng làm công hưởng lương, căn cứ
để đóng bảo hiểm y tế theo qui định của Luật BHXH.
1. Đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp thất nghiệp hàng tháng thì căn cứ để đóng bảo hiểm y tế là tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp thất nghiệp hàng tháng.
2. Đối với các đối tượng khác thì căn cứ để đóng bảo hiểm y tế là mức lương cơ sở.
3. Mức tiền lương tháng tối đa để tính số tiền đóng bảo hiểm y tế là 20 lần mức lương cơ sở.
# Điều 16. Phương thức đóng bảo hiểm y tế
1. Hàng tháng, người sử dụng lao động đóng bảo hiểm y tế cho người lao
động; tiền đóng bảo hiểm y tế cho người lao động và thân nhân người lao động
được trích từ tiền lương của người lao động để nộp cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm y tế.
1. ![](data:image/png;base64...)Đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không trả lương theo tháng thì định kỳ 3 tháng hoặc 6 tháng một lần, người sử dụng lao động đóng bảo hiểm y tế cho người lao động và trích tiền đóng bảo hiểm y tế từ tiền lương của người lao động để nộp cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm y tế.
2. Hàng tháng, tổ chức bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm y tế theo quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 11 của Luật này vào quỹ bảo hiểm y tế.
3. Hàng quý, cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp học bổng đóng bảo hiểm y tế
theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 11 của Luật này vào quỹ bảo hiểm y tế.
1. Hàng quý, ngân sách nhà nước chuyển số tiền đóng, hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo quy định tại các điểm e, g và i khoản 1 Điều 11 của Luật này vào quỹ bảo hiểm y tế.
2. Định kỳ 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng, đại diện hộ gia đình, tổ chức, cá nhân đóng đủ số tiền thuộc trách nhiệm phải đóng vào quỹ bảo hiểm y tế.
3. Khuyến khích một số đối tượng tham gia bảo hiểm y tế đóng trước tiền tham gia bảo hiểm y tế tối đa 03 năm. Khi mệnh giá thẻ BHYT thay đổi, người đã nộp tiền không phải nộp thêm hoặc nhận lại; không được rút tiền đã đóng BHYT. Bộ Y tế quy định chi tiết nội dung này.
# Chương III
**BẢO HIỂM Y TẾ BỔ SUNG**
**Điều 17. Nguyên tắc thực hiện bảo hiểm y tế bổ sung**
1. Bảo hiểm y tế bổ sung thực hiện trên cơ sở tự nguyện đối với những người đã tham gia bảo hiểm y tế.
2. BHYT bổ sung nếu do Cơ quan BHXH thực hiện được tổ chức, quản lý,
thực hiện theo nguyên tắc phi lợi nhuận.
1. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân thực hiện bảo hiểm y tế bổ
sung; mua, hỗ trợ mua bảo hiểm y tế bổ sung.
Khuyến khích hợp tác giữa bảo hiểm thương mại và bảo hiểm y tế xã hội để đảm bảo tính bổ sung của bảo hiểm y tế cơ bản và bổ sung.
1. Bộ Y tế, BHXH Việt Nam quy định việc cung cấp thông tin về chi phí sử dụng dịch vụ y tế cho tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế bổ sung để bảo đảm quyền lợi của người tham gia.
2. ![](data:image/png;base64...)Hợp đồng bảo hiểm y tế bổ sung là văn bản thỏa thuận giữa người mua hoặc đại diện của người mua bảo hiểm y tế bổ sung với tổ chức thực hiện bảo hiểm bổ sung.
3. Phạm vi được hưởng và mức phí, thanh toán chi phí, giải quyết tranh chấp đối với người tham gia bảo hiểm y tế bổ sung được quy định trong hợp đồng giữa người tham gia bảo hiểm y tế bổ sung với tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế bổ sung.
4. Khi có đủ điều kiện, Bảo hiểm xã hội Việt Nam xây dựng và trình Hội đồng quản lý BHXH triển khai thực hiện các gói sản phẩm bảo hiểm y tế bổ sung trên nguyên tắc:
5. Quỹ Bảo hiểm y tế bổ sung hoạt động tự chủ hoàn toàn về tài chính, độc lập với quỹ bảo hiểm y tế;
6. Chi phí quản lý bảo hiểm y tế bổ sung được trích từ quỹ bảo hiểm y tế bổ sung; mức chi, nội dung chi theo quy định của Bộ Tài chính và quyết định của Hội đồng quản lý BHXH.
7. Trường hợp có số thu lớn hơn số chi trong năm tài chính, quỹ bảo hiểm y tế bổ sung dành 30% số kết dư để hỗ trợ mua bổ sung cho các đối tượng chính sách, khó khăn; trường hợp thâm hụt bảo hiểm y tế bổ sung tự điều chỉnh mức đóng, mức hưởng.
# Điều 18. Phạm vi quyền lợi của bảo hiểm y tế bổ sung
1. Chi trả cho phần cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y
tế của người tham gia bảo hiểm y tế
1. Chi trả cho chi phí các dịch vụ y tế, dịch vụ y tế tự chọn ngoài phạm vi chi trả của quỹ bảo hiểm y tế;
2. Gói bảo hiểm y tế đối với một số trường hợp bệnh hiểm nghèo, chi phí
lớn;
1. Các quyền lợi khác theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
# Điều 19. Thanh toán chi phí bảo hiểm y tế bổ sung
Việc thanh toán chi phí bảo hiểm y tế bổ sung cho người tham gia được
thực hiện theo hợp đồng giữa người tham gia với tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế bổ sung; hợp đồng giữa cơ sở y tế với tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế bổ sung.
# Điều 20. Quyền và trách nhiệm tổ chức bảo hiểm y tế bổ sung
* 1. Được cung cấp dữ liệu về tình trạng bệnh tật và chi phí sử dụng dịch vụ
y tế theo quy định của Chính phủ.
* 1. Trách nhiệm thanh toán; từ chối thanh toán chi phí trong trường hợp
không thực hiện đúng các điều, khoản quy định tại hợp đồng bảo hiểm.
# Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm y tế bổ sung
1. ![](data:image/png;base64...)Được tổ chức bảo hiểm y tế bổ sung chi trả các chi phí thuộc phạm vi
hợp đồng bảo hiểm.
1. Được cung cấp các chứng từ cần thiết để thực hiện thanh toán bảo hiểm
y tế bổ sung.
1. Có trách nhiệm tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm y tế bổ
sung.
# Chương IV
**MÃ SỐ VÀ THẺ BẢO HIỂM Y TẾ**
**Điều 22. Mã số Thẻ bảo hiểm y tế**
1. Mỗi người tham gia BHYT được lập hồ sơ quản lý BHYT và được cấp mã số bảo hiểm y tế để được hưởng các quyền lợi về bảo hiểm y tế theo quy định của Luật này.
2. Mã số BHYT gồm nhiều ký tự, bao gồm các ký tự chữ và ký tự số; trong đó các ký tự cuối là duy nhất, liên thông hoặc trùng với mã số định danh công dân hoặc căn cước/chứng minh nhân dân, không thay đổi, đồng thời cũng là mã số BHXH; 05 ký tự đầu được thay đổi khi có điều chỉnh về nhóm tham gia BHYT, mức quyền lợi được hưởng.
3. Mã số BHYT được in trên thẻ BHYT hoặc được thể hiện dưới dạng các hình thức khác thông qua ứng dụng CNTT. Mã số bảo hiểm y tế được tích hợp thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, gắn với căn cước công dân để định danh cá nhân và quản lý dữ liệu sức khỏe của người tham gia bảo hiểm y tế.
Khi đi khám bệnh, chữa bệnh BHYT, cần cung cấp mã BHYT kèm theo thẻ căn cước công dân, giấy tờ tùy thân có ảnh hoặc được dịnh danh diện tử của Bộ Công An.
sau:
1. Thời điểm mã số bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng được quy định như
2. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 10 của Luật này tham
gia bảo hiểm y tế lần đầu, thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng kể từ ngày đóng bảo hiểm y tế;
1. ![](data:image/png;base64...)Người tham gia bảo hiểm y tế liên tục kể từ lần thứ hai trở đi thì mã số bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng nối tiếp với ngày hết hạn sử dụng của thẻ lần trước;
2. Đối tượng quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 10 của Luật này tham gia bảo hiểm y tế lần đầu từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành hoặc tham gia không liên tục từ 3 tháng trở lên trong năm tài chính thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng sau 30 ngày, kể từ ngày đóng bảo hiểm y tế;
3. Đối với trẻ em dưới 6 tuổi thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng đến ngày trẻ đủ 72 tháng tuổi. Trường hợp trẻ đủ 72 tháng tuổi mà chưa đến kỳ nhập học thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng đến ngày 30 tháng 9 của năm đó.
Trường hợp trẻ sinh vào các ngày trong tháng 10, 11 và tháng 12 của năm trẻ đủ 72 tháng tuổi thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng đến ngày cuối cùng của tháng đó.
* 1. Trước 10 ngày làm việc đến kỳ đóng bảo hiểm y tế tiếp theo, cơ quan bảo hiểm xã hội phải thông báo cho đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 10 Luật này để biết và đóng bảo hiểm y tế.
2. Thẻ bảo hiểm y tế không có giá trị sử dụng trong các trường hợp quy
định tại Điều 23 Luật này.
* 1. Mẫu thẻ bảo hiểm y tế và dữ liệu cá nhân gắn với thẻ bảo hiểm y tế do Chính phủ quy định.
# Điều 23. Cấp mã số, thẻ bảo hiểm y tế
1. Hồ sơ cấp mã số bảo hiểm y tế, bao gồm:
2. Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đối với người tham gia bảo hiểm y tế lần đầu;
3. Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại khoản 1
Điều 10 của Luật này do người sử dụng lao động lập.
Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 10 của Luật này do Ủy ban nhân dân cấp xã lập theo hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các điểm a, l và n khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 10 của Luật này.
Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý theo quy định tại các điểm n khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 10 của Luật này do các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề lập.
![](data:image/png;base64...)Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý quy định tại các điểm a khoản 1, điểm a và điểm n khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 10 của Luật này và danh sách của các đối tượng quy định tại điểm l khoản 3 Điều 10 của Luật này do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an lập.
1. Đối với những đối tượng vô gia cư, người chưa có giấy tờ tùy thân, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với các ngành liên quan để quy định hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho những đối tượng này.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức bảo hiểm y tế phải chuyển mã số và/hoặc thẻ bảo hiểm y tế cho cơ quan, tổ chức quản lý đối tượng hoặc cho người tham gia bảo hiểm y tế.
3. Tổ chức bảo hiểm y tế ban hành mẫu hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều
này sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Y tế.
# Điều 24: Cập nhật thông tin về bảo hiểm y tế
Trường hợp có thay đổi thông tin của người tham gia BHYT, thông tin được cập nhật bằng hệ thống công nghệ thông tin và thông báo cho người tham gia BHYT qua hệ thống.
# Chương V
**PHẠM VI VÀ MỨC HƯỞNG BẢO HIỂM Y TẾ**
**Điều 25. Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế**
Người tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế chi trả chi phí khi sử dụng dịch vụ y tế trong các trường hợp sau:
1. Khám bệnh, chữa bệnh; điều trị dự phòng bệnh tật.
2. Phục hồi chức năng; dụng cụ, phương tiện hỗ trợ phục hồi chức năng.
3. Khám thai định kỳ và sinh con.
4. Sàng lọc sơ sinh, sàng lọc trước sinh, sàng lọc bệnh lây truyền từ mẹ
sang con đối với phụ nữ mang thai.
1. Sàng lọc, chẩn đoán sớm bệnh mạn tính.
2. Khám sức khỏe định kỳ.
3. Khám bệnh, chữa bệnh tại nhà cho người cao tuổi, người khuyết tật nặng.
4. Sản phẩm dinh dưỡng sử dụng trong điều trị nội trú trẻ sơ sinh non yếu, trẻ em dưới 6 tuổi mắc bệnh suy dinh dưỡng nặng.
5. ![](data:image/png;base64...)Vận chuyển người bệnh đối với đối tượng quy định tại các điểm a, d, e, g, h và i khoản 3 Điều 10 của Luật này trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác theo yêu cầu chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh.
6. Người tham gia bảo hiểm y tế được lập hồ sơ sức khỏe cá nhân, được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu quản lý.
7. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan, BHXH Việt Nam ban hành nguyên tắc, quy trình lập, thẩm định và quyết định danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế, phương tiện, dụng cụ hỗ trợ phục hồi chức năng, sản phẩm dinh dưỡng sử dụng trong điều trị điều trị thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
# Điều 26. Nguyên tắc xây dựng phạm vi, mức độ quyền lợi được được bảo hiểm y tế cơ bản chi trả
1. Các chi phí được quỹ bảo hiểm y tế chi trả là nội dung gói dịch vụ y tế cơ bản do BHYT chi trả được xác định dựa trên các tiêu chí đảm bảo khoa học, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe và mục tiêu hiệu quả và phát triển trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe nhân dân, phù hợp với khả năng chi trả của quỹ bảo hiểm y tế và của người tham gia bảo hiểm y tế.
2. Việc điều chỉnh phạm vi, danh mục, tỷ lệ các dịch vụ, thuốc, vật tư y tế
do quỹ bảo hiểm y tế cơ bản chi trả khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Phù hợp với hướng dẫn chuyên môn, quy trình kỹ thuật được phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền về y tế;
1. Có kết quả đánh giá công nghệ y tế do tổ chức được Bộ Y tế công nhận thực hiện đánh giá hoặc quy trình chuyên môn được cấp thẩm quyền phê duyệt;
2. Căn cứ trên khả năng cân đối quỹ bảo hiểm y tế;
3. Bộ Y tế phối hơp với Bộ Tài chính, BHXH Việt Nam hướng dẫn nguyên tắc, tiêu chí, quy trình phạm vi, tỷ lệ và định kỳ, kịp thời quyết định hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục, phạm vi, tỷ lệ các dịch vụ, thuốc, vật tư y tế được BHYT cơ bản chi trả.
# Điều 27. Mức hưởng bảo hiểm y tế
1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại các điều 32, 33 của Luật này thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức hưởng như sau:
2. 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại các
điểm d, e, g, h và i khoản 3 Điều 10 của Luật này.
1. ![](data:image/png;base64...)100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh của đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 10 của Luật này, chi phí ngoài phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước bảo đảm;
2. 100% chi phí KCB với người cao tuổi từ 80 tuổi trở lên;
3. 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến xã;
4. 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp chi phí cho một lần khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn mức do Chính phủ quy định;
5. 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh khi người bệnh có thời gian tham gia bảo hiểm y tế 5 năm liên tục trở lên và có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm lớn hơn 6 tháng lương cơ sở, trừ trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến;
6. 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với tất cả các đối tượng quy định tại điểm a khoản 2, điểm k khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 10 của Luật này;
7. 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng khác.
8. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thì
được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế theo đối tượng có quyền lợi cao nhất.
1. Trường hợp người có thẻ bảo hiểm y tế tự đi khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở y tế không phải là nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều này như sau:
2. Tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc ***tuyến trung ương*** là 40% chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nội trú; không thanh toán đối với khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú
3. Tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc ***tuyến tỉnh*** là 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nội trú Không thanh toán đối với khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú;
4. Tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc ***tuyến huyện*** là 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
5. Tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc ***tuyến xã*** là 100% chi phí khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh, huyện được giao
nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe người dân trên địa bàn
1. ![](data:image/png;base64...)Những đối tượng tham gia bảo hiểm y tế sau đây được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc tuyến chăm sóc cấp III, gồm:
2. Người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
3. Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo.
# Điều 28. Quỹ bảo hiểm y tế không chi trả cho những trường hợp sau
1. Chi phí trong trường hợp quy định tại Điều 24 đã được ngân sách nhà
nước chi trả.
1. Điều dưỡng, an dưỡng tại cơ sở điều dưỡng, an dưỡng, cơ sở chăm sóc xã hội.
2. Sử dụng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình; nạo hút thai, phá thai, trừ trường hợp phải đình chỉ thai nghén do nguyên nhân bệnh lý của thai nhi hoặc của thai phụ.
3. Sử dụng dịch vụ thẩm mỹ.
4. Điều trị lác, cận thị và tật khúc xạ của mắt, trừ trường hợp trẻ em dưới
18 tuổi.
1. Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng trong trường hợp thảm họa.
2. Chẩn đoán, điều trị nghiện ma túy, nghiện rượu và các chất gây nghiện
khác.
1. Giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần.
2. Tham gia thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.
3. Các dịch vụ, thuốc, vật tư y tế, dụng cụ, thiết bị y tế không nằm trong
danh mục, phạm vi và tỷ lệ chi trả do Bộ Y tế ban hành.
# Chương VI
**TỔ CHỨC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH VÀ**
**CUNG CẤP DỊCH VỤ Y TẾ CHO NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ**
**Điều 29. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và cung cấp dịch vụ y tế**
![](data:image/png;base64...)Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và cơ sở cung cấp dịch vụ, y tế khác (sau đây gọi tắt là cơ sở cung cấp dịch vụ y tế) được thành lập theo quy định của pháp luật về Khám bệnh, chữa bệnh, Dược, Trang thiết bị y tế và các Luật khác có liên quan.
# Điều 30. Hợp đồng cung cấp dịch vụ y tế và khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
* 1. Hợp đồng cung ứng dịch vụ y tế và khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế là hợp đồng hành chính - dân sự, là văn bản được thỏa thuận giữa tổ chức bảo hiểm y tế với cơ sở cung ứng dịch vụ y tế về việc cung ứng dịch vụ và thanh toán chi phí sử dụng dịch vụ y tế của người tham gia bảo hiểm y tế.
Khi thay đổi về hợp đồng, tổ chức bảo hiểm y tế có trách nhiệm bảo đảm không làm gián đoạn việc khám bệnh, chữa bệnh của người tham gia bảo hiểm y tế.
* 1. Cơ sở cung ứng dịch vụ y tế đủ điều kiện hoạt động theo qui định pháp
luật được quyền ký kết hợp đồng với tổ chức bảo hiểm y tế.
* 1. BHXH xây dựng và trình Bộ Y tế chủ trì thẩm định để trình Chính phủ quy định chi tiết mẫu hợp đồng cung ứng dịch vụ y tế và khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
# Điều 31. Ký kết hợp đồng cung ứng dịch vụ y tế
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập được quyền yêu cầu kí hợp đồng cung ứng dịch vụ y tế để được quan BHYT chi trả chi phí KCB cho người có BHYT.
2. Cơ sở KBCB đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật được yêu cầu kí hợp đồng cung ứng dịch vụ y tế thì tổ chức bảo hiểm y tế phải hoàn thành kí hợp đồng sau 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu của cơ sở cung ứng dịch vụ y tế về ký hợp đồng cung ứng dịch vụ y tế.
3. Hợp đồng được ký lần đầu với cơ sở KCB mới thành lập; được chuyển tiếp với cơ sở đang hoạt động và được điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi khi xuất hiện các yếu tố đủ cơ sở theo quy định của pháp luật.
Việc thỏa thuận về việc bổ sung, sửa đổi, thay đổi, tạm dừng, thanh lý, chấm dứt hợp đồng phải bảo đảm không làm gián đoạn việc cung ứng dịch vụ y tế của người tham gia bảo hiểm y tế.
1. BHXH Việt Nam công khai danh mục các sơ sở KCB và cung cấp dịch vụ y tế đủ điều kiện ký Hợp đồng và thanh toán BHYT.
2. Hợp đồng được đình chỉ, chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
* ![](data:image/png;base64...)Cơ sở KCB bị đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
* Vi phạm các điều khoản của Hợp đồng.
# Điều 32. Đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và
**chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh**
1. Người tham gia bảo hiểm y tế có quyền đăng ký hoặc lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện tổ chức khám chữa bệnh ban đầu theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh và đủ điều kiện thanh toán bảo hiểm y tế, bao gồm: cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã, tuyến huyện hoặc tương đương; trừ trường hợp được đăng ký tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương theo quy định của Bộ trưởng **Bộ Y tế**.
2. Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế phải làm việc lưu động hoặc đến tạm trú tại địa phương khác thì được khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với tuyến chuyên môn kỹ thuật và nơi người đó đang làm việc lưu động, tạm trú theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Người tham gia bảo hiểm y tế được thay đổi cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu vào 15 ngày đầu của mỗi quý.
4. Khi có nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh, người tham gia bảo hiểm y tế đến cơ sở đã đăng ký để khám bệnh, chữa bệnh. Nếu vượt quá khả năng thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu có trách nhiệm chuyển người bệnh kịp thời đến các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế khác phù hợp với tình trang bệnh của người bệnh để điều trị.
# Điều 33. Chuyển tuyến đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có hoạt động quản lý, chăm sóc sức khỏe ban đầu
1. Căn cứ mức độ và tình trạng người bệnh vượt quá khả năng chuyên môn, cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế có quyền chuyển người bệnh đến cơ sở y tế khác:
1. Thực hiện theo khoản 5 Điều 33
2. Chuyển đến cơ sở được xác định phù hợp tình trạng người bệnh và yêu
cầu chuyên môn.
6. Bộ Y tế quy định cụ thể điều này.
# Điều 34. Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi đến khám bệnh, chữa bệnh phải
2. Xuất trình thẻ bảo hiểm y tế nếu thẻ bảo hiểm y tế không có ảnh thì
phải xuất trình thêm giấy tờ tùy thân có ảnh; hoặc giấy hẹn cấp lại thẻ
1. ![](data:image/png;base64...)Thông báo số thẻ bảo hiểm y tế nếu thẻ BHYT đã tích hợp được nhận dạng sinh trắc học.
2. Trường hợp cấp cứu, người tham gia bảo hiểm y tế được khám bệnh, chữa bệnh tại bất kỳ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào, phải xuất trình thẻ bảo hiểm y tế cùng với giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này trước khi ra viện.
3. Trường hợp chuyển tuyến điều trị, người tham gia bảo hiểm y tế phải có
hồ sơ chuyển viện của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Trường hợp khám lại theo yêu cầu điều trị, người tham gia bảo hiểm y
tế phải có giấy hẹn khám lại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
# Chương VII
**THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ**
**y tế**
**Điều 35. Phương thức chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm**
1. Việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được thực
hiện theo các phương thức sau đây:
* 1. Thanh toán theo định suất là thanh toán cho cơ sở cung cấp dịch vụ y tế theo mức phí được xác định trước theo phạm vi dịch vụ cho một đầu thẻ đăng ký tại cơ sở cung ứng dịch vụ y tế trong một khoảng thời gian nhất định;
2. Thanh toán theo trường hợp bệnh là thanh toán cho cơ sở cung cấp dịch vụ y tế theo chi phí khám bệnh, chữa bệnh cố định được xác định trước cho từng trường hợp theo chẩn đoán khi nhập viện hay ra viện dựa theo đặc điểm lâm sàng.
3. Thanh toán theo giá dịch vụ là thanh toán cho cơ sở cung cấp dịch vụ y tế dựa trên chi phí của thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế được sử dụng cho người bệnh;
4. Các phương thức thanh toán, chi trả khác theo quy dịnh của pháp luật.
1. BHXH Việt Nam đề xuất, trình Bộ Y tế thống nhất với Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các phương thức chi trả áp dụng.
# Điều 36. Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Tổ chức bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ sở cung ứng dịch vụ y tế theo hợp đồng.
2. ![](data:image/png;base64...)Tổ chức bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trực tiếp cho người có thẻ bảo hiểm y tế đi khám bệnh, chữa bệnh trong các trường hợp sau đây:
3. Tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
4. Khám bệnh, chữa bệnh không đúng quy định tại Điều 33 của Luật này;
5. Trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
6. Chính phủ quy định thủ tục, mức thanh toán đối với các trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều này.
1. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, dịch vụ
y tế do quỹ bảo hiểm y tế chi trả.
# Điều 37. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Việc tạm ứng kinh phí của tổ chức bảo hiểm y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được thực hiện hàng quý như sau:
2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán quý trước của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, tổ chức bảo hiểm y tế tạm ứng một lần bằng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo báo cáo quyết toán quý trước của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Số tiền tạm ứng không bao gồm số tiền chưa thống nhất giữa 2 bên;
3. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lần đầu ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu, được tạm ứng 80% nguồn kinh phí được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thông báo đầu kỳ của tổ chức bảo hiểm y tế; trường hợp không có đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu, căn cứ số chi khám bệnh, chữa bệnh sau một tháng thực hiện hợp đồng, tổ chức bảo hiểm y tế dự kiến và tạm ứng 80% kinh phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong quý;
4. Trường hợp kinh phí tạm ứng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh vượt quá số kinh phí được sử dụng trong quý, tổ chức bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo với Bảo hiểm xã hội Việt Nam để bổ sung kinh phí.
5. Việc thanh toán, quyết toán giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và tổ chức bảo hiểm y tế được thực hiện như sau:
6. ![](data:image/png;base64...)Trong thời hạn 10 ngày đầu mỗi quý, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có trách nhiệm gửi bản tổng hợp đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của quý trước cho tổ chức bảo hiểm y tế; trong thời hạn 10 ngày đầu mỗi quý, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có trách nhiệm gửi báo cáo quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của tháng trước cho tổ chức bảo hiểm y tế;
7. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán tháng trước của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, tổ chức bảo hiểm y tế có trách nhiệm thông báo kết quả giám định và số quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế bao gồm chi phí khám bệnh, chữa bệnh thực tế trong phạm vi quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
8. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thông báo số quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, tổ chức bảo hiểm y tế phải hoàn thành việc thanh toán với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
9. Việc thẩm định quyết toán năm đối với quỹ bảo hiểm y tế và thanh toán số kinh phí chưa sử dụng hết (nếu có) đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải được thực hiện trước ngày 01 tháng 10 năm sau;
đ) Phần kinh phí chưa thống nhất giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết sau 12 tháng kể từ ngày thông báo quyết toán. Cơ quan bảo hiểm xã hội phải tạm ứng cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 80% số kinh phí chưa thống nhất sau 1 tháng kể từ ngày thông báo quyết toán.
1. Trong thời hạn 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán của người tham gia bảo hiểm y tế khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật này, tổ chức bảo hiểm y tế phải thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trực tiếp cho các đối tượng này.
2. Cơ sở cung ứng dịch vụ y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và tổ chức bảo hiểm y tế thống nhất các nội dung về tạm ứng, thanh quyết toán chi phí ngoài các quy định tại khoản 1,2,3 Điều này trong hợp đồng giữa hai bên bảo đảm không trái với các quy định của pháp luật.
# Chương VIII
**QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ**
**Điều 38. Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm y tế**
1. Tiền đóng bảo hiểm y tế theo quy định của Luật này.
2. Tiền sinh lời từ hoạt động đầu tư của quỹ bảo hiểm y tế.
3. Tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
4. Các nguồn thu hợp pháp khác.
# Điều 39. Quản lý quỹ bảo hiểm y tế
1. ![](data:image/png;base64...)Quỹ bảo hiểm y tế là loại quỹ, được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch.
2. Khi tổng quỹ bảo hiểm y tế bị mất cân đối, dự phòng ngân sách trung ương cấp bù. Sau 2 năm quỹ bảo hiểm y tế phải trả lại ngân sách. Phần kết dư quỹ quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được chuyển vào quỹ dự phòng.
3. Khi tổng quỹ bảo hiểm y tế bị thâm hụt tương ứng với kinh phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trung bình của 01 tháng trong năm trước hoặc khi tổng quỹ bảo hiểm y tế kết dư tương ứng với kinh phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của trung bình 3 tháng trong năm trước Chính phủ quyết định theo thẩm quyền về thay đổi mức đóng bảo hiểm y tế.
4. Hàng năm, Chính phủ báo cáo trước Quốc hội về quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm y tế.
# Điều 40. Phân bổ và sử dụng quỹ bảo hiểm y tế
1. Quỹ bảo hiểm y tế được phân bổ và sử dụng như sau:
2. 90% số thu của quỹ bảo hiểm y tế dành cho khám bệnh, chữa bệnh và số tiền dư ngoài mức dự phòng theo quy định.
3. Tối đa 4% số tiền thu của người tham gia bảo hiểm y tế chi cho quản lý
bảo hiểm y tế, số còn lại để trong quỹ dự phòng.
1. Quỹ dự phòng không vượt quá số chi khám bệnh, chữa bệnh trung bình
của một quý năm trước.
Khi quỹ dự phòng vượt quá số chi bình quân của một quý năm trước liền kề thì số tiền vượt đó được chuyển vào quỹ khám bệnh, chữa bệnh.
1. Số tiền sinh lời từ hoạt động đầu tư của quỹ bảo hiểm y tế quy định tại khoản… Điều … được chuyển vào quỹ khám bệnh, chữa bệnh.
2. Số tiền tạm thời nhàn rỗi của quỹ bảo hiểm y tế được sử dụng để đầu tư theo các hình thức quy định của Luật bảo hiểm xã hội; cho bệnh viện vay để nâng cấp cơ sở vật chất/trang thiết bị y tế phục vụ KCB BHYT theo quy định của Bộ Tài chính. Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội Việt Nam quyết định và chịu trách nhiệm trước Chính phủ về hình thức và cơ cấu đầu tư của quỹ bảo hiểm y tế.
# Chương IX
**GIÁM ĐỊNH BẢO HIỂM Y TẾ**
**Điều 41. Công tác giám định bảo hiểm y tế**
1. ![](data:image/png;base64...)Giám định bảo hiểm y tế là hoạt động kiểm soát thanh toán do Tổ chức giám định bảo hiểm thực hiện trên cơ sở đánh giá sự hợp lý của các dịch vụ y tế được cung cấp cho người tham gia bảo hiểm y tế, làm cơ sở để xác định chi phí hợp lệ để quỹ bảo hiểm y tế chi trả chi phí của các dịch vụ y tế cho người tham gia bảo hiểm y tế.
2. Yêu cầu công tác giám định bảo hiểm y tế
3. Công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời, chính xác và đảm bảo lợi
ích của các bên liên quan đến bảo hiểm y tế.
1. Tuân thủ quy định pháp luật về bảo hiểm y tế và các quy định pháp luật
liên quan.
1. Trường hợp không thống nhất kết quả giám định BHXH VN thống nhất với cơ quan quản lý nhà nước về y tế cấp tương đương để giải quyết.
2. Phương pháp, thời điểm giám định:
3. Phương pháp giám định:
* Sử dụng công nghệ thông tin;
* Giám định trên hồ sơ.
* Quan sát, giám sát trực tiếp
1. Thời điểm giám định:
* Giám định trước khi cung cấp dịch vụ
* Giám định trong quá trình cung cấp dịch vụ;
* Giám định sau khi đã cung cấp dịch vụ
1. Nội dung giám định;
* Giám định về hành chính: Kiểm tra thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
* Giám định danh mục, giá dịch vụ kỹ thuật, thuốc, hóa chất, vật tư y tế;
* Giám định về kinh tế - tài chính: Chi phí các dịch vụ y tế được cung cấp, phạm vi, tỷ lệ thanh toán, giám định hồ sơ đề nghị thanh toán trực tiếp.
1. BHXH phối hợp các cơ quan có liên quan xây dựng quy trình giám định,
trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
**Điều 42. Tổ chức giám định bảo hiểm y tế**
Tổ chức giám định bảo hiểm y tế bao gồm:
1. Tổ chức giám định bảo hiểm y tế do Nhà nước thành lập, thuộc BHXH
Việt Nam;
1. ![](data:image/png;base64...)Tổ chức giám định bảo hiểm y tế do tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài thành lập giám định bảo hiểm y tế bổ sung do doanh nghiêp bảo hiểm thực hiện theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm.
# Điều 43. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan thực hiện giám định bảo hiểm
**y tế do Nhà nước thành lập**
1. Quyền của cơ quan thực hiện giám định bảo hiểm y tế
2. Được cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời về chi phí các dịch vụ y tế, dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh từ các cơ sở cung ứng dịch vụ.
3. Kiểm tra dịch vụ y tế đã được cung cấp cho người tham gia bảo hiểm y
tế.
1. Đề nghị cơ sở cung cấp dịch vụ y tế, dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh giải
trình, làm rõ thông tin khi cần thiết.
1. Từ chối đề nghị thanh toán của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với các chi phí không đúng quy định;
đ) Kiến nghị với các cơ quan thẩm quyền để bổ sung, sửa đổi chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế và các chính sách có liên quan.
1. Kiến nghị với các cơ quan chức năng để xử lý vi phạm pháp luật trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo thẩm quyền.
g) Trưng cầu ý kiến chuyên gia có chuyên môn liên quan khi cần thiết.
1. Nghĩa vụ của cơ quan thực hiện giám định bảo hiểm y tế:
2. Thực hiện giám định bảo hiểm y tế nhằm bảo đảm quyền lợi của các bên liên quan đến bảo hiểm y tế; chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả giám định;
3. Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế báo cáo kết quả, vướng mắc trong thực hiện nhiệm vụ giám định và bảo đảm quyền, nghĩa vụ của các bên liên quan trong cung ứng dịch vụ y tế và chi trả bảo hiểm y tế;
4. Đảm bảo việc chia sẻ thông tin, dữ liệu về kết quả giám định với các cơ
quan, đơn vị theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và các Luật liên quan.
1. Chính phủ quy định cụ thể điểm g khoản 1, điểm b và c khoản 2 Điều
này.
# Điều 44. Điều kiện người làm công tác giám định
1. Giám định viên BHYT phải phù hợp với yêu cầu chức danh nghề nghiệp
theo quy định của Luật viên chức nhà nước.
* Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
* ![](data:image/png;base64...)Có trình độ đại học trở lên phù hợp với yêu cầu chức danh nghề nghiệp
và lĩnh vực giám định y tế có liên quan;
* Đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo thuộc lĩnh vực giám định từ đủ 05 năm trở lên tính từ ngày bổ nhiệm ngạch công chức, viên chức.
* Được đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ theo chương trình của BHXH Việt
Nam.
1. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế và BHXH VN ban hành quy
định về chức danh nghề nghiệp với Giám định viên BHYT.
1. Chính phủ quy định lộ trình và các quy định cụ thể để người thực hiện nhiệm vụ giám định bảo hiểm y tế (Giám định viên BHYT) phải có chứng chỉ hành nghề thực hiện giám định bảo hiểm y tế.
# Chương X.
**QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN BẢO HIỂM Y TẾ**
**Điều 45. Quyền của người tham gia bảo hiểm y tế**
1. Được cấp thẻ bảo hiểm y tế khi tham gia bảo hiểm y tế.
2. Được lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu theo quy định tại Điều 31, 32 của Luật này.
3. Được lập hồ sơ sức khỏe và quản lý, theo dõi sức khỏe tại nơi người tham gia bảo hiểm y tế lựa chọn là nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu.
4. Được hưởng quyền lợi theo quy định tại Điều 24, 26. Trừ trường hợp được quy định tại Điều 27 Luật này
5. Được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
6. Yêu cầu tổ chức bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y
tế và cơ quan liên quan giải thích, cung cấp thông tin về bảo hiểm y tế.
1. Ủy quyền lĩnh thuốc, vật tư y tế trong trường hợp cần thiết
2. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế.
# Điều 46. Trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm y tế
1. Đóng bảo hiểm y tế đầy đủ, đúng thời hạn.
2. ![](data:image/png;base64...)Sử dụng mã số và thẻ bảo hiểm y tế đúng mục đích, không cho người
khác mượn thẻ bảo hiểm y tế.
1. Thực hiện các quy định tại Điều 33 của Luật này khi đến khám bệnh, chữa bệnh.
2. Chấp hành các quy định và hướng dẫn của tổ chức bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi đến khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
3. Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài phần chi phí do quỹ bảo hiểm y tế chi trả.
# Điều 47. Quyền của tổ chức, cá nhân đóng bảo hiểm y tế cho người
**tham gia**
1. Yêu cầu tổ chức bảo hiểm y tế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải
thích, cung cấp thông tin về chính sách pháp luật bảo hiểm y tế.
1. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế.
# Điều 48. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đóng bảo hiểm y tế cho
**người tham gia.**
1. Lập hồ sơ đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế.
2. Đóng bảo hiểm y tế đầy đủ, đúng thời hạn.
3. Chuyển thẻ bảo hiểm y tế cho người tham gia bảo hiểm y tế trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận thẻ bảo hiểm y tế từ cơ quan bảo hiểm xã hội.
4. Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu có liên quan đến trách nhiệm thực hiện bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động, của đại diện cho người tham gia bảo hiểm y tế khi có yêu cầu của tổ chức bảo hiểm y tế, người lao động hoặc đại diện của người lao động.
5. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về việc thực hiện các quy định của
pháp luật về bảo hiểm y tế.
# Điều 49. Quyền của tổ chức bảo hiểm y tế
1. Yêu cầu người sử dụng lao động, đại diện của người tham gia bảo hiểm y tế và người tham gia bảo hiểm y tế cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu có liên quan đến trách nhiệm của họ về việc thực hiện bảo hiểm y tế.
2. ![](data:image/png;base64...)Kiểm tra các cơ sở y tế về việc đảm bảo quyền lợi của người có thẻ bảo hiểm y tế.
3. Khi phát hiện cơ sở y tế có sai phạm mang tính chất hệ thống, có tổ chức thì tạm dừng thực hiện hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế cho đến khi có kết luận của cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế. Trong 90 ngày, kể từ ngày tổ chức bảo hiểm y tế tạm dừng ký hợp đồng cung cấp dịch vụ y tế, dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải ra kết luận về việc dừng hợp đồng.
4. Tạm dừng thanh toán chi phí đối với các dịch vụ lần tiếp theo nếu dịch vụ đó được thực hiện bởi người hành nghề đã chỉ định không hợp lý cho người bệnh sau 2 lần thông báo; trong thời gian 60 ngày, cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế phải ra quyết định về việc dừng thanh toán.
5. Từ chối thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nếu phát hiện bệnh nhân cố tình vi phạm quy định pháp luật về khám chữa bệnh bảo hiểm y tế. Trường hợp vi phạm của người có thẻ bảo hiểm y tế được phát hiện sau khi đã thực hiện thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, tổ chức bảo hiểm y tế thực hiện truy thu chi phí các dịch vụ y tế, dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đã được thanh toán.
6. Yêu cầu người có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người tham gia bảo hiểm y tế hoàn trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh mà tổ chức bảo hiểm y tế đã chi trả.
7. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế và xử lý tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế.
8. Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ để thực hiện bảo hiểm y tế.
9. Ban hành văn bản hướng dẫn đối với nội dung phát sinh trong quá trình thực hiện liên quan trực tiếp đến quyền lợi người tham gia, cơ sở y tế và quỹ bảo hiểm y tế nhưng chưa được quy định tại văn bản hướng dẫn thực hiện Luật BHYT sau khi trao đổi, thống nhất với Bộ Y tế nhưng không được trái với các quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
# Điều 50. Trách nhiệm của tổ chức bảo hiểm y tế
1. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
2. Tổ chức cấp thẻ bảo hiểm y tế bảo đảm, đơn giản và thuận tiện cho người
tham gia bảo hiểm y tế. Kiểm soát việc cấp thẻ bảo hiểm y tế không để trùng lặp.
1. ![](data:image/png;base64...)Thu tiền đóng bảo hiểm y tế. Quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm y tế.
2. Ký hợp đồng với cơ sở cung cấp dịch vụ y tế, cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
1. Cung cấp cho người tham gia bảo hiểm y tế thông tin về các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định của Bộ Y tế và hướng dẫn lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu.
1. Tham gia, phối hợp với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền kiểm tra, đánh
giá chất lượng dịch vụ y tế, chất lượng khám bệnh, chữa bệnh.
1. Thông báo với cơ sở y tế và cơ quan quản lý nhà nước về những vướng mắc trong việc thực hiện pháp luật về bảo hiểm y tế; Thông báo với cơ quan quản lý về những sai phạm của cơ sở cung ứng dịch vụ y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên cơ sở báo cáo của tổ chức giám định bảo hiểm y tế.
Trường hợp tạm dừng ký hợp đồng bảo hiểm y tế với cơ sở y tế, tổ chức bảo hiểm y tế có trách nhiệm hướng dẫn và chuyển người có thẻ bảo hiểm y tế thực hiện chăm sóc sức khỏe bảo hiểm y tế tại cơ sở y tế khác.
1. Bảo vệ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế; giải quyết theo thẩm quyền các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về chế độ bảo hiểm y tế.
2. Lưu trữ hồ sơ, số liệu về bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật; xác định thời gian tham gia bảo hiểm y tế để đảm bảo quyền lợi cho người tham gia bảo hiểm y tế; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo hiểm y tế, xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm y tế.
3. Tổ chức thực hiện công tác thống kê, báo cáo, hướng dẫn nghiệp vụ về bảo hiểm y tế;
4. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nghiên cứu khoa học và hợp tác
quốc tế về bảo hiểm y tế.
# Điều 51. Quyền của cơ sở cung cấp dịch vụ y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được quyền truy cập cơ sở dữ liệu một số thông tin cơ bản liên quan đến người tham gia bảo hiểm y tế để phục vụ hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
2. Được tổ chức bảo hiểm y tế tạm ứng kinh phí và thanh toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh theo hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh đã ký.
1. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý tổ chức, cá nhân vi
phạm pháp luật về bảo hiểm y tế.
1. Tổ chức cung ứng dịch vụ KCB BHYT cho nhóm người lao động đặc
![](data:image/png;base64...)thù theo qui định pháp luật về lao động.
# Điều 52. Trách nhiệm của cơ sở cung cấp dịch vụ y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm chất lượng, thủ tục đơn giản, thuận tiện cho người tham gia bảo hiểm y tế.
2. Cung cấp hồ sơ bệnh án, tài liệu liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh của người tham gia bảo hiểm y tế theo yêu cầu của tổ chức bảo hiểm y tế và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với hồ sơ đề nghị thanh toán trực tiếp, trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của tổ chức bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có trách nhiệm cung cấp hồ sơ bệnh án, tài liệu liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh của người tham gia bảo hiểm y tế.
1. Bảo đảm điều kiện cần thiết cho tổ chức bảo hiểm y tế thực hiện công tác giám định; phối hợp với tổ chức bảo hiểm y tế trong việc tuyên truyền, giải thích về chế độ bảo hiểm y tế cho người tham gia bảo hiểm y tế.
2. Rà soát lịch sử khám bệnh, chữa bệnh của người có thẻ bảo hiểm y tế trước khi cung ứng dịch vụ theo quy định của Bộ Y tế để chỉ định dịch vụ hợp lý, an toàn, hiệu quả, tránh trùng lặp, chống lãng phí.
3. Kiểm tra, thông báo cho tổ chức bảo hiểm y tế những trường hợp vi phạm về sử dụng thẻ bảo hiểm y tế; phối hợp với tổ chức bảo hiểm y tế thu hồi, tạm giữ thẻ bảo hiểm y tế đối với các trường hợp quy định tại Điều 24 của Luật này.
4. Quản lý và sử dụng kinh phí từ quỹ bảo hiểm y tế theo đúng quy định của pháp luật.
5. Tổ chức thực hiện công tác thống kê, báo cáo về bảo hiểm y tế theo quy
định của pháp luật.
1. Lập bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác của bảng kê này.
1. Cung cấp bảng kê chi phí cho người tham gia bảo hiểm y tế khi có yêu
cầu.
1. Giám sát để đảm bảo người hành nghề tuân thủ các quy định chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh, cung cấp dịch vụ y tế.
# Điều 53. Quyền của tổ chức đại diện người lao động và tổ chức đại diện người sử dụng lao động
1. ![](data:image/png;base64...)Yêu cầu tổ chức bảo hiểm y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và người sử dụng lao động cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin liên quan đến chế độ bảo hiểm y tế của người lao động.
2. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động.
3. Kiến nghị với Chính phủ về thời gian khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y
tế cho nhóm người lao động đặc thù.
# Điều 54. Trách nhiệm của tổ chức đại diện người lao động và tổ chức đại diện người sử dụng lao động
1. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế đối với người lao động, người sử dụng lao động.
2. Tham gia xây dựng, kiến nghị sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
3. Tham gia giám sát việc thi hành pháp luật về bảo hiểm y tế, đôn đốc người sử dụng lao động đóng bảo hiểm y tế cho người lao động và tham gia giải quyết các trường hợp trốn đóng, nợ đóng bảo hiểm y tế.
# Chương XI
**THANH TRA, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ**
**XỬ LÝ VI PHẠM VỀ BẢO HIỂM Y TẾ**
**Điều 55. Thanh tra bảo hiểm y tế**
1. Nội dung thanh tra chuyên ngành bảo hiểm y tế, gồm:
2. Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Luật bảo hiểm y tế và
văn bản quản lý điều hành liên quan thực hiện Luật bảo hiểm y tế.
1. Quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm y tế;
2. Cung ứng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;
3. Bảo đảm quyền lợi và trách nhiệm của các bên liên quan bảo hiểm y tế.
4. Đối tượng thanh tra: Cơ sở cung ứng dịch vụ y tế, tổ chức quản lý quỹ bảo hiểm y tế, tổ chức giám định bảo hiểm y tế, người tham gia bảo hiểm y tế, cơ quan và đơn vị quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.
5. Thanh tra y tế thực hiện quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.
6. ![](data:image/png;base64...)Thanh tra bảo hiểm xã hội thực hiện thanh tra đóng bảo hiểm y tế đối với, người tham gia bảo hiểm y tế, cơ quan và đơn vị quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.
7. Thanh tra bảo hiểm xã hội phối hợp với thanh tra y tế thực hiện quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.
# Điều 56. Khiếu nại, tố cáo về bảo hiểm y tế
1. Đối tượng khiếu nại và giải quyết khiếu nại về bảo hiểm y tế là quyết định hành chính, hành vi hành chính về bảo hiểm y tế.
2. Việc tố cáo và giải quyết tố cáo vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
# Điều 67. Tranh chấp về bảo hiểm y tế
1. Tranh chấp về bảo hiểm y tế là tranh chấp về quyền lợi, nghĩa vụ và trách
nhiệm của các bên liên quan đến bảo hiểm y tế.
1. Người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại Điều 10 của Luật này,
người đại diện của người tham gia bảo hiểm y tế;
1. Tổ chức, cá nhân đóng bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 11
của Luật này;
1. Tổ chức bảo hiểm y tế;
2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế; đ) Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm.
3. Tranh chấp về bảo hiểm y tế được giải quyết như sau:
4. Các bên tranh chấp có trách nhiệm tự hòa giải về nội dung tranh chấp;
5. Các bên tranh chấp báo cáo cấp quản lý cấp trên trực tiếp xem xét, thống nhất giải quyết;
6. Trường hợp hòa giải không thành thì các bên tranh chấp có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật.
# Điều 58. Xử lý vi phạm
1. Người có hành vi vi phạm quy định của Luật này và quy định khác của
pháp luật có liên quan đến bảo hiểm y tế thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm
mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
1. Cơ quan, tổ chức có hành vi vi phạm quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan đến bảo hiểm y tế thì bị xử phạt vi phạm hành chính, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. ![](data:image/png;base64...)Cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế mà không đóng hoặc đóng không đầy đủ theo quy định của pháp luật thì sẽ bị xử lý như sau:
3. Phải đóng đủ số tiền chưa đóng và nộp số tiền lãi bằng hai lần mức lãi suất liên ngân hàng tính trên số tiền, thời gian chậm đóng; nếu không thực hiện thì theo yêu cầu của người có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích tiền từ tài khoản tiền gửi của cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng và lãi của số tiền này vào tài khoản của quỹ bảo hiểm y tế;
4. Phải hoàn trả toàn bộ chi phí cho người lao động trong phạm vi quyền lợi, mức hưởng bảo hiểm y tế mà người lao động đã chi trả trong thời gian chưa có thẻ bảo hiểm y tế.
5. Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội chậm quyết toán, chậm thanh toán, chậm chi trả cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh số tiền đã sử dụng cho người bệnh, phải trả cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh số tiền chậm trả đó cùng số tiền lãi bằng 2 lần lãi suất của ngân hàng (cần quy định nguồn chi trả: từ quỹ hay từ chính cán bộ làm sai).
# Chương XII
**ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH**
**Điều 59. Điều khoản chuyển tiếp**
1. Chính phủ quy định việc đóng bảo hiểm y tế đối với người lao động và
người sử dụng lao động trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh kéo dài trên 3 tháng.
1. Chính phủ quy định việc khoanh nợ, giãn nợ các khoản thu, đóng bảo hiểm y tế đối với người sử dụng lao động của các doanh nghiệp, công ty, đơn vị bị phá sản, giải thể hoặc không có khả năng chi trả do thiên tai, dịch bệnh.
# Điều 60. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày .. tháng .. năm 20...
2. Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội và Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
![](data:image/png;base64...)*Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ … thông qua ngày … tháng …. năm 202...*
# CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
**Vương Đình Huệ**
| Khi tham gia đóng bảo hiểm y tế thì người đóng bảo hiểm y tế được hưởng những dịch vụ y tế nào? | Tại Điều 25 Dự thảo Luật Bảo hiểm y tế ngày 15/02/2022 quy định về phạm vi mà người tham gia bảo hiểm y tế được hưởng cụ thể là:
Người tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế chi trả chi phí khi sử dụng dịch vụ y tế trong các trường hợp sau:
1. Khám bệnh, chữa bệnh; điều trị dự phòng bệnh tật.
2. Phục hồi chức năng; dụng cụ, phương tiện hỗ trợ phục hồi chức năng.
3. Khám thai định kỳ và sinh con.
4. Sàng lọc sơ sinh, sàng lọc trước sinh, sàng lọc bệnh lây truyền từ mẹ sang con đối với phụ nữ mang thai.
5. Sàng lọc, chẩn đoán sớm bệnh mạn tính.
6. Khám sức khỏe định kỳ.
7. Khám bệnh, chữa bệnh tại nhà cho người cao tuổi, người khuyết tật nặng.
8. Sản phẩm dinh dưỡng sử dụng trong điều trị nội trú trẻ sơ sinh non yếu, trẻ em dưới 6 tuổi mắc bệnh suy dinh dưỡng nặng.
9. Vận chuyển người bệnh đối với đối tượng quy định tại các điểm a, d, e, g, h và i khoản 3 Điều 10 của Luật này trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác theo yêu cầu chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh.
10. Người tham gia bảo hiểm y tế được lập hồ sơ sức khỏe cá nhân, được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Bảo hiểm y tế ban đầu quản lý.
11. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành nguyên tắc, quy trình lập, thẩm định và quyết định danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế, phương tiện, dụng cụ hỗ trợ phục hồi chức năng, sản phẩm dinh dưỡng sử dụng trong điều trị điều trị thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.
Như vậy, khi bạn đi khám sức khỏe định kỳ thì sẽ được quỹ bảo hiểm y tế chi trả chi phí khi sử dụng dịch vụ y tế.
Xem chi tiết Dự thảo Luật Bảo hiểm y tế ngày 15/02/2022 tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/muc-thue-bao-ve-moi-truong-doi-voi-xang-dau-mo-nhon-se-duoc-giam-manh-theo-du-kien-trong-nam-2022-3607.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Loc/Khongso_505929.doc |
| **ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Nghị quyết số: /2022/UBTVQH15 | *Hà Nội, ngày tháng năm 2022* |
| ***DỰ THẢO*** | |
**NGHỊ QUYẾT**
VỀ MỨC THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XĂNG, DẦU, MỠ NHỜN ĐẾN HẾT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2022
**ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI**
*Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;*
*Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;*
*Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội ngày 19 tháng 6 năm 2020;*
*Căn cứ Luật Thuế bảo vệ môi trường ngày 15 tháng 11 năm 2010;*
*Căn cứ Nghị quyết số 32/2021/QH15 ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022;*
**QUYẾT NGHỊ:**
**Điều 1. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn được quy định như sau:**
1. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022 như sau:
| **TT** | **Hàng hóa** | **Đơn vị tính** | **Mức thuế** **(đồng/đơn vị hàng hóa)** |
| --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Xăng, dầu, mỡ nhờn** | | |
| 1 | Xăng, trừ etanol | lít | 3.000 ~~4.000~~ |
| 2 | Nhiên liệu bay | lít | 1.500 |
| 3 | Dầu diesel | lít | 1.500 ~~2.000~~ |
| 4 | Dầu hỏa | lít | 500 ~~1.000~~ |
| 5 | Dầu mazut | lít | 1.500 ~~2.000~~ |
| 6 | Dầu nhờn | lít | 1.500 ~~2.000~~ |
| 7 | Mỡ nhờn | Kg | 1.500 ~~2.000~~ |
2. Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường.
**Điều 2. Hiệu lực thi hành**
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2022.
2. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 13/2021/UBTVQH15 ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Giao Chính phủ chỉ đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở trung ương, các địa phương, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Nghị quyết này./.
| | **TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘICHỦ TỊCHVương Đình Huệ** |
| --- | --- |
| Thuế bảo vệ môi trường là gì? Các mặt hàng sản phẩm nào sẽ bị đánh thuế bảo vệ môi trường? Các mặt hàng nào không bị đánh thuế bảo vệ môi trường? | Theo khoản 1 Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 thì thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.
Các mặt hàng sản phẩm dưới đây theo Điều 1 Thông tư 152/2011/TT-BTC sẽ bị đánh thuế gồm có:
- Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
+ Xăng, trừ etanol;
+ Nhiên liệu bay;
+ Dầu diezel;
+ Dầu hỏa;
+ Dầu mazut;
+ Dầu nhờn;
+ Mỡ nhờn.
Xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại khoản này là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn (sau đây gọi chung là xăng dầu) gốc hoá thạch xuất bán tại Việt Nam, không bao gồm chế phẩm sinh học (như etanol, dầu thực phẩm, mỡ động vật...).
Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng dầu gốc hoá thạch thì chỉ tính thu thuế bảo vệ môi trường đối với phần xăng dầu gốc hoá thạch.
- Than đá bao gồm:
+ Than nâu;
+ Than an-tra-xít (antraxit);
+ Than mỡ;
+ Than đá khác.
- Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) là nhóm chất gây suy giảm tầng ô dôn dùng làm môi chất lạnh sử dụng trong thiết bị làm lạnh và trong công nghiệp bán dẫn, được sản xuất trong nước, nhập khẩu riêng hoặc chứa trong các thiết bị điện lạnh nhập khẩu.
- Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa) là loại túi, bao bì nhựa mỏng có hình dạng túi (có miệng túi, có đáy túi, có thành túi và có thể đựng sản phẩm trong đó) được làm từ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin), trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận túi ni lông thân thiện với môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. (được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 159/2012/TT-BTC
)
- Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
- Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
- Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
- Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
Chi tiết các loại thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng được xác định theo quy định tại Nghị quyết 1269/2011/NQ-UBTVQH12 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về biểu thuế bảo vệ môi trường.
Các mặt hàng sản phẩm dưới đây theo Điều 2 Thông tư 152/2011/TT-BTC sẽ không bị đánh thuế gồm có:
- Hàng hoá không quy định tại Điều 3 Luật thuế Bảo vệ môi trường 2010 và hướng dẫn tại Điều 2 Nghị định 67/2011/NĐ-CP
, Điều 1 Thông tư này thuộc đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường.
- Hàng hoá quy định tại Điều 3 Luật thuế bảo vệ môi trường và hướng dẫn tại Điều 2 Nghị định 67/2011/NĐ-CP
, Điều 1 Thông tư này không chịu thuế trong các trường hợp sau:
+ Hàng hoá được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam (quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu biên giới, gồm cả trường hợp đã đưa vào kho ngoại quan) nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
+ Hàng hoá quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài uỷ quyền theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài do cơ sở sản xuất (bao gồm cả gia công) trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.
Căn cứ vào hồ sơ hải quan của hàng hoá, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan xác định hàng hoá thuộc đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường quy định tại khoản này. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/co-duoc-de-nghi-cap-the-nha-bao-online-hay-khong-thu-tuc-cap-the-nha-bao-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao--2225.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Loc/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%201.docx |
**(Mẫu số 1)**
**ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
--------------------**
**ĐƠN ỨNG CỬ**
*Kính gửi* ……………………………………………………..
Tên tôi là: ……………………………………………………………………….., giới tính: Nam, Nữ[1](#_ftn1).
Họ và tên khai sinh: ………………………………………………………………………………………
Họ và tên đang dùng:…………………………………………… Sinh ngày:…………………………...
Quê quán: ………………………………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu:………………………………………………………………………………………
Nơi tạm trú hiện nay:………………………………………………………………………………………
Dân tộc: …………………………………………………. Tôn giáo: …………………………………….
Ngày vào Đảng: …………………………………………………………………………………………..
Ngày chính thức: ………………………………………………………………………………………….
Trình độ học vấn: .........................................................................................................................
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ……………………………………………………………………..
Trình độ lý luận chính trị: ………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp hiện nay: ………………………………………………………………………………….
Chức vụ đảng: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ chính quyền: ……………………………………………………………………………………
Là đảng viên chính thức sinh hoạt tại chi bộ: …………………………………………………………
Căn cứ Điều lệ Đảng, Quy chế bầu cử trong Đảng và các quy định của Đảng về tiêu chuẩn, điều kiện cấp ủy viên, tôi tự nhận thấy mình có đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định nên làm Đơn này ứng cử để được bầu làm ……………………….. Nếu được trúng cử, tôi xin cam đoan thực hiện mọi nhiệm vụ theo sự phân công của tổ chức.
| | …………., ngày … tháng … năm 20 …**NGƯỜI ỨNG CỬ***(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
[1](#_ftnref1) Gạch bỏ chữ không phù hợp.
| Hồ sơ, thủ tục cấp thẻ nhà báo được quy định như thế nào? | Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 31/2021/TT-BTTTT thì hồ sơ, thủ tục cấp thẻ nhà báo được quy định như sau:
- Cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo gửi 01 bộ hồ sơ gồm có:
+ Bản khai đăng ký cấp thẻ nhà báo do người được đề nghị cấp thẻ nhà báo kê khai theo mẫu (Mẫu số 01);
+ Bản sao điện tử (trường hợp gửi hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông) hoặc bản sao (trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) Bằng tốt nghiệp đại học trở lên hoặc Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên đối với trường hợp là người dân tộc thiểu số quy định tại điểm b khoản 1 Điều 27 Luật Báo chí (không áp dụng đối với trường hợp cấp đổi thẻ nhà báo theo kỳ hạn mới);
+ Bản sao điện tử (trường hợp gửi hồ sơ trên Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông) hoặc bản sao (trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động và văn bản khác có liên quan (tài liệu có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thể hiện thời gian đóng bảo hiểm xã hội tại cơ quan báo chí, cơ quan công tác hoặc thể hiện việc thanh toán, chi trả tiền lương/tiền công/tiền thù lao/tiền nhuận bút theo tháng) để chứng minh thời gian công tác liên tục hai (02) năm trở lên tại cơ quan báo chí đề nghị cấp thẻ nhà báo hoặc tại đài truyền thanh, truyền hình cấp huyện và tương đương;
+ Danh sách tác phẩm báo chí đã đăng, phát đối với trường hợp quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 26 Luật Báo chí (Mẫu số 02);
+ Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ nhà báo (Mẫu số 03).
- Cơ quan đề nghị cấp thẻ nhà báo gửi hồ sơ trước ngày 01 tháng 11 và ngày 21 tháng 4 hàng năm, trước ngày 01 tháng 9 năm cuối cùng của thời hạn sử dụng thẻ nhà báo để xét cấp thẻ.
- Bộ Thông tin và Truyền thông cấp thẻ nhà báo vào ngày 01 tháng 01 và ngày 21 tháng 6 hàng năm; trường hợp từ chối cấp thẻ, các cơ quan được quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này thông báo, nêu rõ lý do trên cống dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc bằng văn bản. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cac-quy-tac-dao-duc-nghe-nghiep-cua-thua-phat-lai-khi-quan-he-voi-quan-he-voi-dong-nghiep-van-phong-1899.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Loc/2.Du%20thao%20TT%20dao%20duc%20TPL%207-3.doc |
| **BỘ TƯ PHÁP** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** |
| --- | --- |
| | **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| | |
| Số: ........**/**2021/TT-BTP | *Hà Nội, ngày ... tháng .... năm 2022* |
**THÔNG TƯ**
**Ban hành Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại**
**BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP**
*Căn cứ Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại;*
*Căn cứ Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;*
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Bộ Tư pháp,
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư ban hành Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại.
**Điều 1.** Ban hành kèm theo Thông tư này Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại.
**Điều 2.** Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... tháng ... năm 2022
**Điều 3.** Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Văn phòng Thừa phát lại, Thừa phát lại và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| ***Nơi nhận:*** - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND, Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; - Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, BTTP. | | **BỘ TRƯỞNG** **Lê Thành Long** | |
| --- | --- | --- | --- |
| **BỘ TƯ PHÁP** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | |
**QUY TẮC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP THỪA PHÁT LẠI**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số ...../2022/TT-BTP ngày .../.../2022*
*của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)*
**Lời nói đầu**
Thừa phát lại là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, được Nhà nước bổ nhiệm và trao quyền để thực hiện tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện thi hành án dân sự, tổ chức thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật, để thể hiện tính nghiêm minh, công bằng của pháp luật, qua đó bảo vệ quyền lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại quy định các chuẩn mực đạo đức, hành vi ứng xử của Thừa phát lại trong hành nghề Thừa phát lại, là cơ sở để Thừa phát lại tự giác rèn luyện, tu dưỡng đạo đức trong hành nghề và trong đời sống xã hội nhằm nâng cao trách nhiệm nghề nghiệp của Thừa phát lại, nâng cao uy tín của Thừa phát lại, góp phần tôn vinh nghề Thừa phát lại trong xã hội.
**Chương I**
**NHỮNG QUY TẮC CHUNG**
**Điều 1. Bảo vệ quyền, lợi ích của Nhà nước, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức**
Thừa phát lại có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc, vì lợi ích của nhân dân, bằng hoạt động nghề nghiệp của mình góp phần thể hiện tính nghiêm minh, công bằng của pháp luật, bảo vệ quyền, lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức trong xã hội.
**Điều 2. Đảm bảo tính độc lập, chặt chẽ**
1. Với địa vị và thông qua hoạt động của mình để thi hành quyền lực được Nhà nước trao, Thừa phát lại phải giữ độc lập hoàn toàn, trong mọi tình huống, đối với người yêu cầu, các bên liên quan, nhằm đảm bảo tính công minh, khách quan, trung thực là những cơ sở để tạo dựng lòng tin với cá nhân, tổ chức.
2. Thừa phát lại phải thực hiện công việc được giao một cách chặt chẽ, tuân thủ nghiêm ngặt pháp luật và các quy định của Quy tắc này.
**Điều 3. Tôn trọng, bảo vệ uy tín, thanh danh nghề nghiệp**
1. Thừa phát lại có trách nhiệm coi trọng, giữ gìn uy tín nghề nghiệp, không được có hành vi làm tổn hại đến danh dự, uy tín cá nhân và tổ chức nơi hành nghề thừa phát lại, thanh danh nghề nghiệp.
2. Thừa phát lại cần phải ứng xử văn minh, lịch sự trong hành nghề; lành mạnh trong lối sống để nhận được sự yêu quý, tôn trọng, tin cậy và vinh danh của đồng nghiệp, người yêu cầu và xã hội về bản thân và nghề nghiệp của mình.
**Điều 4. Rèn luyện, tu dưỡng bản thân**
Thừa phát lại phải không ngừng tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, trau dồi kiến thức để nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và nỗ lực tìm tòi để nâng cao chất lượng công việc và phục vụ người yêu cầu.
**Chương II**
**QUAN HỆ VỚI NGƯỜI YÊU CẦU**
**Điều 5. Trách nhiệm trong việc thực hiện yêu cầu**
1. Thừa phát lại phải tận tâm với công việc, phát huy năng lực, sử dụng kiến thức chuyên môn, các kỹ năng nghề nghiệp để bảo đảm tốt nhất chất lượng, hiệu quả công việc; có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết yêu cầu của cá nhân, tổ chức một cách nhanh chóng, kịp thời, trách nhiệm khi yêu cầu đó không vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.
2. Thừa phát lại sẵn sàng tiếp nhận và giải quyết kịp thời các yêu cầu của người yêu cầu bằng cách không ngại khó, ngại khổ.
3. Thừa phát lại phải giải thích cho người yêu cầu hiểu rõ về quyền, nghĩa vụ, hậu quả pháp lý phát sinh của việc thực hiện yêu cầu, nhất là giá trị pháp lý của vi bằng.
4. Thừa phát lại có trách nhiệm cung cấp cho người yêu cầu các thông tin có liên quan về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm nghề nghiệp của Thừa phát lại trong hành nghề Thừa phát lại theo yêu cầu của họ.
**Điều 6. Bảo mật thông tin, bảo quản hồ sơ công việc**
1. Thừa phát lại có trách nhiệm giữ bí mật các thông tin trong hồ sơ công việc và tất cả thông tin biết được về nội dung công việc trong quá trình hành nghề cũng như khi không còn là Thừa phát lại; trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản của người yêu cầu hoặc pháp luật có quy định khác.
2. Thừa phát lại có trách nhiệm bảo quản cẩn thận hồ sơ công việc trong quá trình giải quyết yêu cầu và bàn giao đầy đủ hồ sơ công việcđể lưu trữ theo quy định của pháp luật.
3. Thừa phát lại có trách nhiệm hướng dẫn Thư ký nghiệp vụ Thừa phát lại, nhân viên của Văn phòng mình không được tiết lộ bí mật thông tin về công việc mà họ biết theo nội quy, quy chế của Văn phòng, quy định của pháp luật; đồng thời, giải thích rõ trách nhiệm pháp lý của họ trong trường hợp tiết lộ những thông tin đó, trừ trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của người yêu cầu hoặc pháp luật có quy định.
**Điều 7. Đối xử bình đẳng giữa những người yêu cầu**
Thừa phát lại bảo đảm đối xử bình đẳng giữa những người yêu cầu; không được phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, chủng tộc, tôn giáo, quốc tịch, địa vị xã hội, khả năng tài chính, tuổi tác giữa những người yêu cầu khi họ đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật để thực hiện việc yêu cầu, bảo đảm đối xử bình đẳng giữa những người yêu cầu.
**Điều 8. Thu chi phí, thù lao**
Thừa phát lại có trách nhiệm thu đúng, thu đủ và công khai chi phí, thù lao theo thỏa thuận; khi thu chi phí, thù lao phải ghi hóa đơn, chứng từ đầy đủ và thông báo cho người yêu cầu biết rõ về các khoản thu và số tiền mà họ phải nộp.
**Điều 9. Những việc Thừa phát lại không được làm trong quan hệ với người yêu cầu**
1. Sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho người yêu cầu.
2. Nhận, đòi hỏi thêm bất kỳ một khoản tiền, lợi ích vật chất nào khác từ người yêu cầu ngoài chi phí đã được ghi nhận trong hợp đồng.
3. Nhận tiền hoặc bất kỳ lợi ích vật chất nào khác từ người thứ ba để thực hiện hoặc không thực hiện yêu cầu dẫn tới hậu quả gây thiệt hại đến lợi ích chính đáng của người yêu cầu và các bên liên quan.
4. Tiết lộ thông tin về việc thực hiện công việc của mình mà không được sự đồng ý bằng văn bản của người yêu cầu, trừ trường hợp pháp luật cho phép; sử dụng thông tin về hoạt động của Thừa phát lại để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
5. Thực hiện yêu cầu trong trường hợp mục đích và nội dung của yêu cầu vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.
6. Gây áp lực, ép buộc người yêu cầu phải sử dụng dịch vụ của mình hoặc Văn phòng mình.
7. Lập vi bằng có liên quan về mặt lợi ích giữa Thừa phát lại và người yêu cầu.
8. Tư vấn, xúi giục, tạo điều kiện cho người yêu cầu thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật hoặc các hành vi gian dối khác.
9. Không giải thích hoặc giải thích không đầy đủ cho người yêu cầu về quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc thực hiện yêu cầu, nhất là giá trị pháp lý của vi bằng.
10. Thông đồng, tạo điều kiện cho người yêu cầu xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
11. Trả tiền hoa hồng, chiết khấu cho người yêu cầu hoặc người môi giới.
12. Đưa ra những lời hứa hẹn nhằm lôi kéo người yêu cầu hoặc tự ý thu tăng hoặc giảm chi phí, thù lao đã được xác định, thỏa thuận.
13. Câu kết, thông đồng với người yêu cầu, những người có liên quan làm sai lệch nội dung của vi bằng, hồ sơ công việc đã thực hiện hoặc hành vi gian dối khác.
14. Không sử dụng rượu, bia hoặc chất kích thích khác trong quá trình làm việc, tiếp xúc với người yêu cầu, cơ quan, tổ chức.
**Chương III**
**QUAN HỆ VỚI ĐỒNG NGHIỆP, VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP CỦA THỪA PHÁT LẠI**
**Điều 10. Quan hệ của Thừa phát lại với đồng nghiệp, Văn phòng Thừa phát lại, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Thừa phát lại**
1. Tôn trọng, bảo vệ danh dự, uy tín của đồng nghiệp; giữ gìn và phát huy tinh thần đoàn kết, thân thiện, hợp tác, giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ.
2. Có trách nhiệm giám sát lẫn nhau, tận tâm và kiên quyết đấu tranh loại bỏ những hành vi sai trái trong hành nghề trên cơ sở tôn trọng đồng nghiệp, bảo đảm bí mật nghề nghiệp, vì sự phát triển bền vững của nghề Thừa phát lại.
3. Khi phát hiện đồng nghiệp có sai sót trong hành nghề, Thừa phát lại có nghĩa vụ góp ý thẳng thắn nhưng không được hạ thấp danh dự, uy tín của đồng nghiệp và báo cáo với cá nhân, cơ quan có trách nhiệm nếu đó là hành vi vi phạm pháp luật hoặc gây tổn hại đến thanh danh nghề nghiệp.
4. Chấp hành các nội quy, quy chế của Văn phòng Thừa phát lại, điều lệ của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Thừa phát lại mà mình là thành viên, đóng phí thành viên tổ chức xã hội - nghề nghiệp mà mình là thành viên.
5. Hướng dẫn, giúp đỡ những đồng nghiệp mới vào nghề; tăng cường trao đổi nghiệp vụ với các đồng nghiệp, giúp nhau cùng tiến bộ.
6. Tham gia vào các hoạt động nghề nghiệp và hoạt động xã hội khác do Nhà nước, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại tổ chức hoặc phát động nhằm đóng góp vào sự phát triển chung của nghề Thừa phát lại.
**Điều 11. Những việc Thừa phát lại không được làm trong quan hệ với đồng nghiệp, Văn phòng Thừa phát lại**
1. Xúc phạm hoặc có hành vi làm tổn hại uy tín của đồng nghiệp, Văn phòng Thừa phát lại.
2. Gây áp lực, đe dọa hoặc thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội để giành lợi thế cho mình hoặc Văn phòng mình trong hành nghề trước Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại khác.
3. Tiến hành bất kỳ hành vi quảng cáo bản thân và Văn phòng của mình không đúng quy định của pháp luật nhằm cạnh tranh không lành mạnh với Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại khác.
5. Hoạt động môi giới, nhận hoặc đòi tiền hoa hồng khi giới thiệu cho đồng nghiệp về yêu cầu mà mình không đảm nhận.
6. Mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở, địa điểm giao dịch khác ngoài trụ sở Văn phòng Thừa phát lại.
7. Các hành vi khác trái đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật.
**Điều 12.** **Quan hệ với người tập sự hành nghề Thừa phát lại**
1. Thừa phát lại có bổn phận tham gia vào công tác hướng dẫn tập sự hành nghề Thừa phát lại; nêu cao trách nhiệm, tận tâm truyền đạt kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm nghề nghiệp đối với người tập sự hành nghề Thừa phát lại.
2. Thừa phát lại hướng dẫn tập sự không được thực hiện những việc sau:
a) Phân biệt đối xử với những người tập sự do mình hướng dẫn;
b) Đòi hỏi lợi ích vật chất, tiền bạc từ người tập sự;
c) Thông đồng với người tập sự để báo cáo sai sự thật, báo cáo khống về kết quả tập sự;
d) Lợi dụng tư cách là người hướng dẫn tập sự để buộc người tập sự phải làm những việc không thuộc phạm vi tập sự hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội nhằm đạt được những lợi ích cho mình.
**Chương IV**
**QUAN HỆ VỚI CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN, TÒA ÁN NHÂN DÂN VÀ CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC**
**Điều 13. Quan hệ với cơ quan thi hành án dân sự**
1. Sẵn sàng hợp tác, hỗ trợ trong công việc hướng tới hiệu quả công việc cao nhất; vì mục tiêu phát triển nghề nghiệp.
2. Không có hành vi sai trái, lệch chuẩn nào gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh, uy tín của cơ quan thi hành án dân sự.
3. Không có hành vi thông đồng, câu kết với người của cơ quan Thi hành án trong quá trình hành nghề, gây tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu và các bên liên quan.
4. Tích cực trao đổi, học hỏi kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng giải quyết các công việc được giao với cơ quan thi hành án dân sự.
5. Khi phát hiện người của cơ quan Thi hành án có hành vi sai phạm trong thực thi công vụ thì phải có trách nhiệm báo cáo với cá nhân, cơ quan có trách nhiệm để kịp thời ngăn chặn, xử lý.
6. Trách nhiệm trong việc thực hiện thỏa thuận tống đạt đã ký với cơ quan thi hành án dân sự.
**Điều 14. Quan hệ với Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân**
1. Tuân thủ nghiêm sự kiểm sát của Kiểm sát viên, Viện kiểm sát nhân dân trong hoạt động hành nghề; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ báo cáo phục vụ hoạt động kiểm sát của Kiểm sát viên, Viện kiểm sát nhân dân theo quy định.
2. Nỗ lực, trách nhiệm, kịp thời trong việc tổ chức thi hành đúng nội dung các bản án, quyết định của Tòa án nhân dân được yêu cầu; phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả với Tòa án nhân dân trong việc tổ chức thi hành các bản án, quyết định của Tòa án.
3. Có trách nhiệm cùng với Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân bảo đảm các bản án, quyết định của Tòa án chính xác, đúng pháp luật để tổ chức thi hành, bảo đảm tính nghiêm minh, công bằng của pháp luật.
4. Phối hợp chặt chẽ với Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân trong việc xem xét, đánh giá tính xác thực của vi bằng.
5. Trách nhiệm trong việc thực hiện thỏa thuận tống đạt đã ký với Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân.
**Điều 15. Quan hệ với cơ quan, tổ chức, cá nhân khác**
Thừa phát lại phải tuân thủ quy định của pháp luật trong khi làm việc với các cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức khác; có thái độ lịch sự, tôn trọng cán bộ, công chức, cá nhân, tổ chức khác trong quá trình thực thi nhiệm vụ, liên hệ công tác.
**Chương V**
**KIỂM TRA, GIÁM SÁT, KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM**
**Điều 16. Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại**
1. Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát việc tuân thủ Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại trong phạm vi toàn quốc.
2.Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại trong phạm vi địa phương quản lý.
3. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Thừa phát lại (nếu có) có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại đối với Thừa phát lại là thành viên của tổ chức mình.
4. Văn phòng Thừa phát lại có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại đối với Thừa phát lại của Văn phòng mình.
**Điều 17. Khen thưởng và xử lý vi phạm**
1. Thừa phát lại gương mẫu trong thực hiện Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại thì được Nhà nước và xã hội ghi nhận, vinh danh.
2. Thừa phát lại thực hiện không đúng Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị nhắc nhở, phê bình, khiển trách, xử lý kỷ luật theo nội quy, quy chế của Văn phòng Thừa phát lại, điều lệ của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Thừa phát lại (nếu có), bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
3. Các cá nhân, tổ chức có hành vi ngăn cản Thừa phát lại thực hiện đúng Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại hoặc ép buộc Thừa phát lại thực hiện trái Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị nhắc nhở, bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật./.
| Các quy tắc trong quan hệ với quan hệ với đồng nghiệp, văn phòng thừa phát lại và tổ chức xã hội - nghề nghiệp được quy định như thế nào? | Theo Điều 10 Dự thảo Thông tư Ban hành quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại thì các quy tắc quy tắc riêng trong quan hệ với quan hệ với đồng nghiệp, văn phòng thừa phát lại và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Thừa phát lại được quy định như sau:
- Tôn trọng, bảo vệ danh dự, uy tín của đồng nghiệp; giữ gìn và phát huy tinh thần đoàn kết, thân thiện, hợp tác, giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ.
- Có trách nhiệm giám sát lẫn nhau, tận tâm và kiên quyết đấu tranh loại bỏ những hành vi sai trái trong hành nghề trên cơ sở tôn trọng đồng nghiệp, bảo đảm bí mật nghề nghiệp, vì sự phát triển bền vững của nghề Thừa phát lại.
- Khi phát hiện đồng nghiệp có sai sót trong hành nghề, Thừa phát lại có nghĩa vụ góp ý thẳng thắn nhưng không được hạ thấp danh dự, uy tín của đồng nghiệp và báo cáo với cá nhân, cơ quan có trách nhiệm nếu đó là hành vi vi phạm pháp luật hoặc gây tổn hại đến thanh danh nghề nghiệp.
- Chấp hành các nội quy, quy chế của Văn phòng Thừa phát lại, điều lệ của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Thừa phát lại mà mình là thành viên, đóng phí thành viên tổ chức xã hội - nghề nghiệp mà mình là thành viên.
- Hướng dẫn, giúp đỡ những đồng nghiệp mới vào nghề; tăng cường trao đổi nghiệp vụ với các đồng nghiệp, giúp nhau cùng tiến bộ.
- Tham gia vào các hoạt động nghề nghiệp và hoạt động xã hội khác do Nhà nước, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại tổ chức hoặc phát động nhằm đóng góp vào sự phát triển chung của nghề Thừa phát lại. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/cac-quy-tac-dao-duc-nghe-nghiep-cua-thua-phat-lai-khi-quan-he-voi-nguoi-yeu-cau-duoc-quy-dinh-ra-sa-1890.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Loc/2.Du%20thao%20TT%20dao%20duc%20TPL%207-3.doc |
| **BỘ TƯ PHÁP** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** |
| --- | --- |
| | **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| | |
| Số: ........**/**2021/TT-BTP | *Hà Nội, ngày ... tháng .... năm 2022* |
**THÔNG TƯ**
**Ban hành Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại**
**BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP**
*Căn cứ Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại;*
*Căn cứ Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;*
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Bộ Tư pháp,
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư ban hành Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại.
**Điều 1.** Ban hành kèm theo Thông tư này Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại.
**Điều 2.** Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... tháng ... năm 2022
**Điều 3.** Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Văn phòng Thừa phát lại, Thừa phát lại và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| ***Nơi nhận:*** - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND, Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; - Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp; - Lưu: VT, BTTP. | | **BỘ TRƯỞNG** **Lê Thành Long** | |
| --- | --- | --- | --- |
| **BỘ TƯ PHÁP** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | |
**QUY TẮC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP THỪA PHÁT LẠI**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số ...../2022/TT-BTP ngày .../.../2022*
*của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)*
**Lời nói đầu**
Thừa phát lại là người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, được Nhà nước bổ nhiệm và trao quyền để thực hiện tống đạt, lập vi bằng, xác minh điều kiện thi hành án dân sự, tổ chức thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật, để thể hiện tính nghiêm minh, công bằng của pháp luật, qua đó bảo vệ quyền lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại quy định các chuẩn mực đạo đức, hành vi ứng xử của Thừa phát lại trong hành nghề Thừa phát lại, là cơ sở để Thừa phát lại tự giác rèn luyện, tu dưỡng đạo đức trong hành nghề và trong đời sống xã hội nhằm nâng cao trách nhiệm nghề nghiệp của Thừa phát lại, nâng cao uy tín của Thừa phát lại, góp phần tôn vinh nghề Thừa phát lại trong xã hội.
**Chương I**
**NHỮNG QUY TẮC CHUNG**
**Điều 1. Bảo vệ quyền, lợi ích của Nhà nước, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức**
Thừa phát lại có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc, vì lợi ích của nhân dân, bằng hoạt động nghề nghiệp của mình góp phần thể hiện tính nghiêm minh, công bằng của pháp luật, bảo vệ quyền, lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức trong xã hội.
**Điều 2. Đảm bảo tính độc lập, chặt chẽ**
1. Với địa vị và thông qua hoạt động của mình để thi hành quyền lực được Nhà nước trao, Thừa phát lại phải giữ độc lập hoàn toàn, trong mọi tình huống, đối với người yêu cầu, các bên liên quan, nhằm đảm bảo tính công minh, khách quan, trung thực là những cơ sở để tạo dựng lòng tin với cá nhân, tổ chức.
2. Thừa phát lại phải thực hiện công việc được giao một cách chặt chẽ, tuân thủ nghiêm ngặt pháp luật và các quy định của Quy tắc này.
**Điều 3. Tôn trọng, bảo vệ uy tín, thanh danh nghề nghiệp**
1. Thừa phát lại có trách nhiệm coi trọng, giữ gìn uy tín nghề nghiệp, không được có hành vi làm tổn hại đến danh dự, uy tín cá nhân và tổ chức nơi hành nghề thừa phát lại, thanh danh nghề nghiệp.
2. Thừa phát lại cần phải ứng xử văn minh, lịch sự trong hành nghề; lành mạnh trong lối sống để nhận được sự yêu quý, tôn trọng, tin cậy và vinh danh của đồng nghiệp, người yêu cầu và xã hội về bản thân và nghề nghiệp của mình.
**Điều 4. Rèn luyện, tu dưỡng bản thân**
Thừa phát lại phải không ngừng tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, trau dồi kiến thức để nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và nỗ lực tìm tòi để nâng cao chất lượng công việc và phục vụ người yêu cầu.
**Chương II**
**QUAN HỆ VỚI NGƯỜI YÊU CẦU**
**Điều 5. Trách nhiệm trong việc thực hiện yêu cầu**
1. Thừa phát lại phải tận tâm với công việc, phát huy năng lực, sử dụng kiến thức chuyên môn, các kỹ năng nghề nghiệp để bảo đảm tốt nhất chất lượng, hiệu quả công việc; có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết yêu cầu của cá nhân, tổ chức một cách nhanh chóng, kịp thời, trách nhiệm khi yêu cầu đó không vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.
2. Thừa phát lại sẵn sàng tiếp nhận và giải quyết kịp thời các yêu cầu của người yêu cầu bằng cách không ngại khó, ngại khổ.
3. Thừa phát lại phải giải thích cho người yêu cầu hiểu rõ về quyền, nghĩa vụ, hậu quả pháp lý phát sinh của việc thực hiện yêu cầu, nhất là giá trị pháp lý của vi bằng.
4. Thừa phát lại có trách nhiệm cung cấp cho người yêu cầu các thông tin có liên quan về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm nghề nghiệp của Thừa phát lại trong hành nghề Thừa phát lại theo yêu cầu của họ.
**Điều 6. Bảo mật thông tin, bảo quản hồ sơ công việc**
1. Thừa phát lại có trách nhiệm giữ bí mật các thông tin trong hồ sơ công việc và tất cả thông tin biết được về nội dung công việc trong quá trình hành nghề cũng như khi không còn là Thừa phát lại; trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản của người yêu cầu hoặc pháp luật có quy định khác.
2. Thừa phát lại có trách nhiệm bảo quản cẩn thận hồ sơ công việc trong quá trình giải quyết yêu cầu và bàn giao đầy đủ hồ sơ công việcđể lưu trữ theo quy định của pháp luật.
3. Thừa phát lại có trách nhiệm hướng dẫn Thư ký nghiệp vụ Thừa phát lại, nhân viên của Văn phòng mình không được tiết lộ bí mật thông tin về công việc mà họ biết theo nội quy, quy chế của Văn phòng, quy định của pháp luật; đồng thời, giải thích rõ trách nhiệm pháp lý của họ trong trường hợp tiết lộ những thông tin đó, trừ trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của người yêu cầu hoặc pháp luật có quy định.
**Điều 7. Đối xử bình đẳng giữa những người yêu cầu**
Thừa phát lại bảo đảm đối xử bình đẳng giữa những người yêu cầu; không được phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, chủng tộc, tôn giáo, quốc tịch, địa vị xã hội, khả năng tài chính, tuổi tác giữa những người yêu cầu khi họ đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật để thực hiện việc yêu cầu, bảo đảm đối xử bình đẳng giữa những người yêu cầu.
**Điều 8. Thu chi phí, thù lao**
Thừa phát lại có trách nhiệm thu đúng, thu đủ và công khai chi phí, thù lao theo thỏa thuận; khi thu chi phí, thù lao phải ghi hóa đơn, chứng từ đầy đủ và thông báo cho người yêu cầu biết rõ về các khoản thu và số tiền mà họ phải nộp.
**Điều 9. Những việc Thừa phát lại không được làm trong quan hệ với người yêu cầu**
1. Sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho người yêu cầu.
2. Nhận, đòi hỏi thêm bất kỳ một khoản tiền, lợi ích vật chất nào khác từ người yêu cầu ngoài chi phí đã được ghi nhận trong hợp đồng.
3. Nhận tiền hoặc bất kỳ lợi ích vật chất nào khác từ người thứ ba để thực hiện hoặc không thực hiện yêu cầu dẫn tới hậu quả gây thiệt hại đến lợi ích chính đáng của người yêu cầu và các bên liên quan.
4. Tiết lộ thông tin về việc thực hiện công việc của mình mà không được sự đồng ý bằng văn bản của người yêu cầu, trừ trường hợp pháp luật cho phép; sử dụng thông tin về hoạt động của Thừa phát lại để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
5. Thực hiện yêu cầu trong trường hợp mục đích và nội dung của yêu cầu vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.
6. Gây áp lực, ép buộc người yêu cầu phải sử dụng dịch vụ của mình hoặc Văn phòng mình.
7. Lập vi bằng có liên quan về mặt lợi ích giữa Thừa phát lại và người yêu cầu.
8. Tư vấn, xúi giục, tạo điều kiện cho người yêu cầu thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật hoặc các hành vi gian dối khác.
9. Không giải thích hoặc giải thích không đầy đủ cho người yêu cầu về quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc thực hiện yêu cầu, nhất là giá trị pháp lý của vi bằng.
10. Thông đồng, tạo điều kiện cho người yêu cầu xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
11. Trả tiền hoa hồng, chiết khấu cho người yêu cầu hoặc người môi giới.
12. Đưa ra những lời hứa hẹn nhằm lôi kéo người yêu cầu hoặc tự ý thu tăng hoặc giảm chi phí, thù lao đã được xác định, thỏa thuận.
13. Câu kết, thông đồng với người yêu cầu, những người có liên quan làm sai lệch nội dung của vi bằng, hồ sơ công việc đã thực hiện hoặc hành vi gian dối khác.
14. Không sử dụng rượu, bia hoặc chất kích thích khác trong quá trình làm việc, tiếp xúc với người yêu cầu, cơ quan, tổ chức.
**Chương III**
**QUAN HỆ VỚI ĐỒNG NGHIỆP, VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI, TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP CỦA THỪA PHÁT LẠI**
**Điều 10. Quan hệ của Thừa phát lại với đồng nghiệp, Văn phòng Thừa phát lại, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Thừa phát lại**
1. Tôn trọng, bảo vệ danh dự, uy tín của đồng nghiệp; giữ gìn và phát huy tinh thần đoàn kết, thân thiện, hợp tác, giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ.
2. Có trách nhiệm giám sát lẫn nhau, tận tâm và kiên quyết đấu tranh loại bỏ những hành vi sai trái trong hành nghề trên cơ sở tôn trọng đồng nghiệp, bảo đảm bí mật nghề nghiệp, vì sự phát triển bền vững của nghề Thừa phát lại.
3. Khi phát hiện đồng nghiệp có sai sót trong hành nghề, Thừa phát lại có nghĩa vụ góp ý thẳng thắn nhưng không được hạ thấp danh dự, uy tín của đồng nghiệp và báo cáo với cá nhân, cơ quan có trách nhiệm nếu đó là hành vi vi phạm pháp luật hoặc gây tổn hại đến thanh danh nghề nghiệp.
4. Chấp hành các nội quy, quy chế của Văn phòng Thừa phát lại, điều lệ của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Thừa phát lại mà mình là thành viên, đóng phí thành viên tổ chức xã hội - nghề nghiệp mà mình là thành viên.
5. Hướng dẫn, giúp đỡ những đồng nghiệp mới vào nghề; tăng cường trao đổi nghiệp vụ với các đồng nghiệp, giúp nhau cùng tiến bộ.
6. Tham gia vào các hoạt động nghề nghiệp và hoạt động xã hội khác do Nhà nước, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại tổ chức hoặc phát động nhằm đóng góp vào sự phát triển chung của nghề Thừa phát lại.
**Điều 11. Những việc Thừa phát lại không được làm trong quan hệ với đồng nghiệp, Văn phòng Thừa phát lại**
1. Xúc phạm hoặc có hành vi làm tổn hại uy tín của đồng nghiệp, Văn phòng Thừa phát lại.
2. Gây áp lực, đe dọa hoặc thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội để giành lợi thế cho mình hoặc Văn phòng mình trong hành nghề trước Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại khác.
3. Tiến hành bất kỳ hành vi quảng cáo bản thân và Văn phòng của mình không đúng quy định của pháp luật nhằm cạnh tranh không lành mạnh với Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại khác.
5. Hoạt động môi giới, nhận hoặc đòi tiền hoa hồng khi giới thiệu cho đồng nghiệp về yêu cầu mà mình không đảm nhận.
6. Mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở, địa điểm giao dịch khác ngoài trụ sở Văn phòng Thừa phát lại.
7. Các hành vi khác trái đạo đức xã hội, vi phạm pháp luật.
**Điều 12.** **Quan hệ với người tập sự hành nghề Thừa phát lại**
1. Thừa phát lại có bổn phận tham gia vào công tác hướng dẫn tập sự hành nghề Thừa phát lại; nêu cao trách nhiệm, tận tâm truyền đạt kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm nghề nghiệp đối với người tập sự hành nghề Thừa phát lại.
2. Thừa phát lại hướng dẫn tập sự không được thực hiện những việc sau:
a) Phân biệt đối xử với những người tập sự do mình hướng dẫn;
b) Đòi hỏi lợi ích vật chất, tiền bạc từ người tập sự;
c) Thông đồng với người tập sự để báo cáo sai sự thật, báo cáo khống về kết quả tập sự;
d) Lợi dụng tư cách là người hướng dẫn tập sự để buộc người tập sự phải làm những việc không thuộc phạm vi tập sự hoặc những hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội nhằm đạt được những lợi ích cho mình.
**Chương IV**
**QUAN HỆ VỚI CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN, TÒA ÁN NHÂN DÂN VÀ CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC**
**Điều 13. Quan hệ với cơ quan thi hành án dân sự**
1. Sẵn sàng hợp tác, hỗ trợ trong công việc hướng tới hiệu quả công việc cao nhất; vì mục tiêu phát triển nghề nghiệp.
2. Không có hành vi sai trái, lệch chuẩn nào gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh, uy tín của cơ quan thi hành án dân sự.
3. Không có hành vi thông đồng, câu kết với người của cơ quan Thi hành án trong quá trình hành nghề, gây tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu và các bên liên quan.
4. Tích cực trao đổi, học hỏi kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng giải quyết các công việc được giao với cơ quan thi hành án dân sự.
5. Khi phát hiện người của cơ quan Thi hành án có hành vi sai phạm trong thực thi công vụ thì phải có trách nhiệm báo cáo với cá nhân, cơ quan có trách nhiệm để kịp thời ngăn chặn, xử lý.
6. Trách nhiệm trong việc thực hiện thỏa thuận tống đạt đã ký với cơ quan thi hành án dân sự.
**Điều 14. Quan hệ với Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân**
1. Tuân thủ nghiêm sự kiểm sát của Kiểm sát viên, Viện kiểm sát nhân dân trong hoạt động hành nghề; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ báo cáo phục vụ hoạt động kiểm sát của Kiểm sát viên, Viện kiểm sát nhân dân theo quy định.
2. Nỗ lực, trách nhiệm, kịp thời trong việc tổ chức thi hành đúng nội dung các bản án, quyết định của Tòa án nhân dân được yêu cầu; phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả với Tòa án nhân dân trong việc tổ chức thi hành các bản án, quyết định của Tòa án.
3. Có trách nhiệm cùng với Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân bảo đảm các bản án, quyết định của Tòa án chính xác, đúng pháp luật để tổ chức thi hành, bảo đảm tính nghiêm minh, công bằng của pháp luật.
4. Phối hợp chặt chẽ với Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân trong việc xem xét, đánh giá tính xác thực của vi bằng.
5. Trách nhiệm trong việc thực hiện thỏa thuận tống đạt đã ký với Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân.
**Điều 15. Quan hệ với cơ quan, tổ chức, cá nhân khác**
Thừa phát lại phải tuân thủ quy định của pháp luật trong khi làm việc với các cơ quan nhà nước, cá nhân, tổ chức khác; có thái độ lịch sự, tôn trọng cán bộ, công chức, cá nhân, tổ chức khác trong quá trình thực thi nhiệm vụ, liên hệ công tác.
**Chương V**
**KIỂM TRA, GIÁM SÁT, KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM**
**Điều 16. Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại**
1. Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát việc tuân thủ Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại trong phạm vi toàn quốc.
2.Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại trong phạm vi địa phương quản lý.
3. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Thừa phát lại (nếu có) có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại đối với Thừa phát lại là thành viên của tổ chức mình.
4. Văn phòng Thừa phát lại có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại đối với Thừa phát lại của Văn phòng mình.
**Điều 17. Khen thưởng và xử lý vi phạm**
1. Thừa phát lại gương mẫu trong thực hiện Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại thì được Nhà nước và xã hội ghi nhận, vinh danh.
2. Thừa phát lại thực hiện không đúng Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị nhắc nhở, phê bình, khiển trách, xử lý kỷ luật theo nội quy, quy chế của Văn phòng Thừa phát lại, điều lệ của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Thừa phát lại (nếu có), bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
3. Các cá nhân, tổ chức có hành vi ngăn cản Thừa phát lại thực hiện đúng Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại hoặc ép buộc Thừa phát lại thực hiện trái Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị nhắc nhở, bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật./.
| Các quy tắc trong quan hệ với người yêu cầu của Thừa phát lại được quy định như thế nào? | Theo Chương II Dự thảo Thông tư Ban hành quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại thì các quy tắc riêng trong quan hệ với người yêu cầu của Thừa phát lại được quy định như sau:
1. Thừa phát lại phải tận tâm với công việc, phát huy năng lực, sử dụng kiến thức chuyên môn, các kỹ năng nghề nghiệp để bảo đảm tốt nhất chất lượng, hiệu quả công việc; có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết yêu cầu của cá nhân, tổ chức một cách nhanh chóng, kịp thời, trách nhiệm khi yêu cầu đó không vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.
2. Thừa phát lại sẵn sàng tiếp nhận và giải quyết kịp thời các yêu cầu của người yêu cầu bằng cách không ngại khó, ngại khổ.
3. Thừa phát lại phải giải thích cho người yêu cầu hiểu rõ về quyền, nghĩa vụ, hậu quả pháp lý phát sinh của việc thực hiện yêu cầu, nhất là giá trị pháp lý của vi bằng.
4. Thừa phát lại có trách nhiệm cung cấp cho người yêu cầu các thông tin có liên quan về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm nghề nghiệp của Thừa phát lại trong hành nghề Thừa phát lại theo yêu cầu của họ.
1. Thừa phát lại có trách nhiệm giữ bí mật các thông tin trong hồ sơ công việc và tất cả thông tin biết được về nội dung công việc trong quá trình hành nghề cũng như khi không còn là Thừa phát lại; trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản của người yêu cầu hoặc pháp luật có quy định khác.
2. Thừa phát lại có trách nhiệm bảo quản cẩn thận hồ sơ công việc trong quá trình giải quyết yêu cầu và bàn giao đầy đủ hồ sơ công việc để lưu trữ theo quy định của pháp luật.
3. Thừa phát lại có trách nhiệm hướng dẫn Thư ký nghiệp vụ Thừa phát lại, nhân viên của Văn phòng mình không được tiết lộ bí mật thông tin về công việc mà họ biết theo nội quy, quy chế của Văn phòng, quy định của pháp luật; đồng thời, giải thích rõ trách nhiệm pháp lý của họ trong trường hợp tiết lộ những thông tin đó, trừ trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của người yêu cầu hoặc pháp luật có quy định.
Thừa phát lại bảo đảm đối xử bình đẳng giữa những người yêu cầu; không được phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, chủng tộc, tôn giáo, quốc tịch, địa vị xã hội, khả năng tài chính, tuổi tác giữa những người yêu cầu khi họ đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật để thực hiện việc yêu cầu, bảo đảm đối xử bình đẳng giữa những người yêu cầu.
Thừa phát lại có trách nhiệm thu đúng, thu đủ và công khai chi phí, thù lao theo thỏa thuận; khi thu chi phí, thù lao phải ghi hóa đơn, chứng từ đầy đủ và thông báo cho người yêu cầu biết rõ về các khoản thu và số tiền mà họ phải nộp. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/sau-khi-chuyen-doi-gioi-tinh-xong-thi-co-duoc-lam-thu-tuc-thay-doi-gioi-tinh-tren-giay-to-ngay-khon-903.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Kh%C3%A1nh%20Huy%E1%BB%81n/D%E1%BB%B1%20th%E1%BA%A3o%20Lu%E1%BA%ADt%20Chuy%E1%BB%83n%20%C4%91%E1%BB%95i%20gi%E1%BB%9Bi%20t%C3%ADnh.doc |
| **QUỐC HỘI--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Luật số: /202.../QH15 | |
| ***DỰ THẢO*** | |
**DỰ ÁN**
**LUẬT CHUYỂN ĐỔI GIỚI TÍNH**
*Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 28 tháng 11 năm 2013;*
*Quốc hội ban hành Luật Chuyển đổi giới tính.*
**Chương I**
**QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh**
Luật này quy định về quyền và nghĩa vụ của người chuyển đổi giới tính; điều kiện, hồ sơ, thủ tục đối với người đề nghị can thiệp y học để chuyển đổi giới tính; điều kiện, hồ sơ, thủ tục đối với tổ chức, cá nhân thực hiện xác định tâm lý, can thiệp y học để chuyển đổi giới tính; công nhận là người chuyển đổi giới tính để thay đổi giấy tờ hộ tịch.
**Điều 2. Giải thích từ ngữ**
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. *Người đề nghị chuyển đổi giới tính* là người có giới tính sinh học hoàn thiện, tự thấy mình có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hiện có, đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận là người chuyển đổi giới tính.
2. *Người chuyển đổi giới tính* là người đề nghị chuyển đổi giới tính được cơ quan có thẩm quyền công nhận là người chuyển đổi giới tính theo quy định tại Luật này.
3. *Can thiệp y học để chuyển đổi giới tính* là việc một người sử dụng nội tiết tố sinh dục và/hoặc phẫu thuật ngực và/hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục với mong muốn chuyển đổi một phần hoặc toàn bộ cơ thể đang có giới tính sinh học hoàn thiện sang giới tính khác phù hợp với nhận diện giới của họ.
4. *Giới tính sinh học hoàn thiện* là giới tính khi sinh của một người đã được xác định là nam hay nữ dựa trên sự hoàn chỉnh về cả nhiễm sắc thể, cơ quan sinh dục trong và bộ phận sinh dục ngoài.
5.*Nhận diện giới (hay còn gọi là bản dạng giới)* là việc tự cảm nhận của một người về việc họ là nam hay nữ.
6. *Phiền muộn giới* là sự không thoải mái hay lo âu gây ra bởi sự khác nhau giữa nhận diện giới của một người với giới tính khi sinh ra của họ.
7. *Nội tiết tố sinh dục* là nội tiết tố nam do tinh hoàn tiết ra (androgen) và nữ là do buồng trứng tiết ra (estrogen).
8. *Người độc thân* là người hiện đang không có quan hệ hôn nhân theo quy định của pháp luật.
**Điều 3. Nguyên tắc cơ bản của chuyển đổi giới tính**
1. Bảo đảm cho người chuyển đổi giới tính được sống thật với giới tính mà họ mong muốn.
2. Thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính trên cơ sở tự nguyện của người đề nghị chuyển đổi giới tính.
3. Không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người chuyển đổi giới tính và gia đình họ.
4. Tôn trọng và bảo đảm thực hiện quyền của người chuyển đổi giới tính
5. Việc chỉnh sửa thông tin hộ tịch của người chuyển đổi giới tính sau khi được công nhận giới tính mới sẽ không làm thay đổi các quyền và nghĩa vụ dân sự mà người đó có trước khi chỉnh sửa thông tin, cũng như những quyền và nghĩa vụ từ quan hệ hôn nhân và gia đình, bao gồm cả việc nhận nuôi con nuôi.
**Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của người chuyển đổi giới tính**
1. Quyền của người chuyển đổi giới tính
a) Được đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính mà không bắt buộc phải thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính; việc thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính là hoàn toàn tự nguyện;
b) Được tư vấn, hỗ trợ về tâm lý, y tế trước, trong và sau khi thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính;
c) Được tôn trọng, bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín, đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình và các quyền riêng tư khác của người chuyển đổi giới tính;
d) Được quyền đăng ký thay đổi giấy tờ hộ tịch sau khi được công nhận là người chuyển đổi giới tính;
đ) Được bảo đảm quyền học tập, lao động và hòa nhập gia đình, xã hội sau khi thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính;
e) Không bị bắt buộc phải triệt sản khi phẫu thuật bộ phận sinh dục, trừ trường hợp tự nguyện;
g) Được bảo đảm quyền kết hôn theo giới tính mới sau khi được công nhận là người chuyển đổi giới tính;
h) Được bảo đảm các quyền khác theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
2. Nghĩa vụ của người chuyển đổi giới tính
a) Tham gia tư vấn, hỗ trợ tâm lý y tế trước, trong và sau khi thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính;
b) Tích cực, chủ động học tập, lao động, hòa nhập gia đình, xã hội sau khi thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính;
c) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
**Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm**
1. Kỳ thị, phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, bạo lực đối với người có mong muốn chuyển đổi giới tính, người chuyển đổi giới tính.
2. Cản trở, gây khó khăn đối với việc can thiệp y học để chuyển đổi giới tính.
3. Lợi dụng người chuyển đổi giới tính để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm hại tình dục hoặc có các hành vi trái pháp luật khác.
4. Triệt sản khi phẫu thuật bộ phận sinh dục mà người đó không đồng ý.
5. Bắt buộc người chuyển đổi giới tính nghỉ học, thôi việc vì lý do chuyển đổi giới tính.
6. Tiết lộ thông tin, đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình mà không được người chuyển đổi giới tính đồng ý.
7. Thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính khi cá nhân, tổ chức chưa đủ điều kiện
8. Lợi dụng việc chuyển đổi giới tính để trốn tránh các nghĩa vụ pháp luật.
**Chương III**
**ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CAN THIỆP Y HỌC ĐỂ CHUYỂN ĐỔI GIỚI TÍNH**
**Điều 6. Điều kiện đối với người đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Có giới tính sinh học hoàn thiện.
2. Có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hiện có.
3. Từ đủ 16 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.
4. Là người độc thân.
5. Có đủ sức khỏe về tâm thần và thể chất, không chống chỉ định điều trị nội tiết tố sinh dục.
**Điều 7. Điều kiện đối với người đề nghị phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, và 4 Điều 6 Luật này.
2. Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
3. Đã điều trị nội tiết tố sinh dục liên tục trong thời gian 01 năm, trừ trường hợp phẫu thuật ngực từ nữ sang nam.
4. Có đủ sức khỏe về tâm thần và thể chất, không chống chỉ định phẫu thuật ngực hoặc bộ phận sinh dục.
**Điều 8. Hồ sơ, thủ tục đối với người đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Hồ sơ đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính, bao gồm:
a) Đơn đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính.
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc cung cấp mã số định danh cá nhân.
c) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính:
a) Người đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này tại Bệnh viện đã được phép điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính.
b) Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Bệnh viện thực hiện khám sức khỏe để xác định người đó có giới tính sinh học hoàn thiện, có đủ sức khỏe về tâm thần và thể chất, không chống chỉ định điều trị nội tiết tố sinh dục, thành lập Hội đồng xác định giới tính để xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính có nhận diện có giới tính khác giới tính hiện có.
c) Sau khi xác định người đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục bảo đảm đủ điều kiện quy định tại Điểm b Khoản này, Bệnh viện thực hiện việc điều trị nội tiết tố sinh dục cho người đề nghị. Trường hợp không thể điều trị nội tiết tố sinh dục cho người đề nghị, Bệnh viện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định Mẫu đơn đề nghị quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
**Điều 9. Hồ sơ, thủ tục đối với người đề nghị phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Hồ sơ đề nghị phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính bao gồm:
a) Đơn đề nghị phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính;
b) Các giấy tờ quy định tại điểm b và điểm c Khoản 1 Điều 8 Luật này, trừ trường hợp đã điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính theo quy định tại Điểm c Khoản này;
c) Giấy xác nhận đã điều trị nội tiết tố sinh dục trong thời gian liên tục 01 năm của Bệnh viện đã điều trị nội tiết tố sinh dục, trừ trường hợp phẫu thuật ngực từ nữ sang nam.
2. Thủ tục đề nghị phẫu thuật ngực hoặc bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính:
a) Người đề nghị phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này tại Bệnh viện đã được phép phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính.
b) Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Bệnh viện thực hiện việc khám sức khỏe để xác định người đề nghị có giới tính sinh học hoàn thiện, có đủ sức khỏe và không có chống chỉ định phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục, thành lập Hội đồng xác định giới tính để xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính có nhận diện về giới tính khác giới tính hiện có.
c) Sau khi xác định người đề nghị đủ các điều kiện theo quy định tại Điểm b Khoản này, Bệnh viện thực hiện việc phẫu thuật cho người đó. Trường hợp không thể phẫu thuật, Bệnh viện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định Mẫu đơn đề nghị quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
**Chương III**
**ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC HIỆN XÁC ĐỊNH TÂM LÝ, CAN THIỆP Y HỌC ĐỂ CHUYỂN ĐỔI GIỚI TÍNH**
**Điều 10. Điều kiện đối với bệnh viện được phép điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Là bệnh viện chuyên khoa nội, nội tiết, sản khoa hoặc nam học; bệnh viện đa khoa có chuyên khoa nội, nội tiết, sản hoặc nam học; bệnh viện chuyên khoa nhi đã được cấp Giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
2. Có bác sỹ có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh liên quan đến điều trị nội tiết tố và đã được đào tạo chuyên về điều trị nội tiết tố để chuyển đổi giới tính.
**Điều 11. Điều kiện đối với bệnh viện được phép phẫu thuật để chuyển đổi giới tính**
1. Bệnh viện được phép phẫu thuật ngực để chuyển đổi giới tính khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Là bệnh viện chuyên khoa thẩm mỹ; bệnh viện đa khoa có khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ hoặc phẫu thuật tạo hình đã được cấp Giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
b) Có bác sỹ có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh về phẫu thuật tạo hình hoặc phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ và đã được đào tạo chuyên về phẫu thuật ngực để chuyển đổi giới tính.
2. Bệnh viện được phép phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Là bệnh viện có khoa phẫu thuật tạo hình, tiết niệu hoặc nội tiết, sản hoặc nam học đã được cấp Giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
c) Có bác sỹ có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh về phẫu thuật tạo hình hoặc phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ và đã được đào tạo chuyên về phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính.
**Điều 12. Hồ sơ, thủ tục đề nghị cho phép Bệnh viện được phép thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính**
1. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép điều trị nội tiết tố sinh dục hoặc phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính;
b) Bản sao Giấy phép hoạt động của Bệnh viện;
c) Bản kê khai nhân sự của Bệnh viện được phép điều trị nội tiết tố sinh dục hoặc phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính.
2. Thủ tục cho phép thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính:
a) Bệnh viện đề nghị cho phép điều trị nội tiết tố sinh dục hoặc phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Bộ Y tế hoặc Sở Y tế theo thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động.
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế hoặc Sở Y tế phải tổ chức thẩm định hồ sơ và bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn về điều trị nội tiết tố sinh dục hoặc phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính cho Bệnh viện. Trường hợp không cho phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi thẩm định hồ sơ, Bộ Y tế hoặc Sở Y tế phải điều chỉnh Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định Mẫu đơn đề nghị cho phép điều trị nội tiết tố sinh dục, phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính.
**Điều 13. Quy định chuyên môn để nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện**
1. Đối với người từ đủ 16 tuổi trở lên có ít nhất 02 trong các dấu hiệu tâm lý nhận diện người có giới tính khác giới tính hiện có sau đây:
a) Sự không thống nhất đặc trưng giữa trải nghiệm, thể hiện giới và các đặc điểm giới tính chính (bộ phận sinh dục) hoặc phụ (các bộ phận khác trừ cơ quan sinh dục);
b) Mong muốn mạnh mẽ để thoát khỏi đặc điểm giới tính;
c) Mong muốn mạnh mẽ về các đặc điểm của giới tính khác;
d) Mong muốn mạnh mẽ được đối xử như người có giới tính khác;
g) Có niềm tin mãnh liệt về cảm xúc và phản ứng điển hình của một giới tính khác;
h) Có bức bối giới hoặc phiền muộn giới do nhận diện giới khác với giới tính sinh học hiện có.
2. Bệnh viện được phép can thiệp y học để chuyển đổi giới tính phải thành lập Hội đồng xác định giới tính để nhận diện người đề nghị chuyển đổi giới tính có giới tính khác với giới tính sinh học hoàn thiện hiện có. Thành phần của Hội đồng tối thiểu là 02 người, bao gồm bác sĩ tâm thần, chuyên gia tâm lý, ngoài ra có thể có mời thêm chuyên gia có kinh nghiệm tối thiểu 05 năm làm việc trong lĩnh vực liên quan đến người chuyển đổi giới tính.
Hội đồng phải bảo đảm có khả năng sử dụng tiêu chuẩn ICD phiên bản hiện hành để chẩn đoán; có khả năng chẩn đoán các vấn đề tâm thần và phân biệt với phiền muộn giới; có kiến thức và kỹ năng về tham vấn và trị liệu tâm lý; có kiến thức về nhận diện giới, phiền muộn giới liên quan đến người chuyển đổi giới tính.
3. Hội đồng xác định giới tính đánh giá tâm lý người đề nghị chuyển đổi giới tính và theo dõi liên tục trong thời gian 06 tháng, xác nhận người có đề nghị chuyển đổi giới tính có hoặc không có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện hiện có.
4. Sau 06 tháng, Bệnh viện được phép điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính xác nhận người đề nghị chuyển đổi giới tính có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện trên cơ sở kết luận của Hội đồng xác định giới tính.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết về Hội đồng xác định giới tính; nội dung đánh giá tâm lý xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính có nhận diện giới khác giới tính hiện có trước khi can thiệp y học để chuyển đổi giới tính; tư vấn tâm lý trước, trong và sau khi can thiệp để chuyển đổi giới tính.
**Điều 14. Quy định chuyên môn về điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Việc điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính phải được thực hiện đầy đủ theo các bước sau đây:
a) Trao đổi với người đề nghị chuyển đổi giới tính về mục tiêu muốn đạt được, tiền sử sức khoẻ của người đó.
b) Khám lâm sàng và cận lâm sàng để xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính bảo đảm sức khoẻ và không có chống chỉ định với điều trị nội tiết tố sinh dục.
c) Tư vấn cho cá nhân yêu cầu chuyển đổi giới tính về các thay đổi tích cực và tiêu cực trong quá trình điều trị, đặc biệt về sức khoẻ sinh sản; các nguy cơ có thể xảy ra trong quá trình điều trị; hướng dẫn lựa chọn phác đồ điều trị phù hợp với sức khỏe và mong muốn của người đề nghị chuyển đổi giới tính.
d) Lập hồ sơ điều trị để theo dõi liên tục các về sức khoẻ qua các lần thăm khám và làm xét nghiệm định kỳ để đánh giá hiệu quả và theo dõi tác dụng phụ.
đ) Trao đổi với chuyên gia tâm lý, bác sỹ phẫu thuật về liệu pháp nội tiết tố sinh dục đang sử dụng trên người đề nghị chuyển đổi giới tính để điều chỉnh liều dùng phù hợp.
2. Bác sỹ chỉ định điều trị nội tiết tố sinh dục cho người đề nghị chuyển đổi giới tính tùy theo tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng nội tiết tố sinh dục của người điều trị. Nội tiết tố sinh dục được kê đơn phải được cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc theo quy định của pháp luật về dược. Việc điều trị theo hướng dẫn chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
3. Định kỳ 03 tháng một lần hoặc theo lịch hẹn của bác sĩ điều trị, người đề nghị chuyển đổi giới tính phải tới khám kiểm tra tại Bệnh viện đang điều trị nội tiết tố sinh dục để bảo đảm cơ thể đáp ứng và có tiến triển với việc điều trị. Bệnh viện phải ghi đầy đủ các lần và kết quả điều trị vào hồ sơ theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành các khoản 1, 2, 3 Điều này.
**Điều 15. Quy định chuyên môn về phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Việc phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính phải được thực hiện đầy đủ các bước sau đây:
a) Giải thích cho người đề nghị chuyển đổi giới tính về các phương pháp phẫu thuật, ưu điểm, nhược điểm của từng phương pháp; hiệu quả và các rủi ro, biến chứng của từng phương pháp;
b) Lập hồ sơ bệnh án, kế hoạch điều trị, tái khám và theo dõi định kỳ trong tương lai;
c) Khám lâm sàng và cận lâm sàng để xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính đủ sức khoẻ bảo đảm phẫu thuật và chống chỉ định với phẫu thuật;
d) Trường hợp chuyển đổi giới tính từ nam sang nữ: Điều trị nội tiết tố sinh dục 01 (một) năm rồi mới phẫu thuật ngực bằng biện pháp đặt túi ngực hoặc cấy ghép mỡ tự thân; phẫu thuật bộ phận sinh dục: cắt bỏ dương vật, cắt bỏ tinh hoàn, tạo hình âm đạo, âm vật, âm hộ;
đ) Trường hợp chuyển đổi giới tính từ nữ sang nam: Phẫu thuật ngực bằng biện pháp cắt ngực, tạo hình khuôn ngực nam giới; phẫu thuật bộ phận sinh dục: cắt bỏ tử cung, buồng trứng và ống dẫn trứng, tái tạo niệu đạo kết hợp với tăng kích thước dương vật, phẫu thuật cắt bỏ âm đạo, tạo hình bìu, cấy ghép mô nhân tạo gây cương cứng hay tinh hoàn nhân tạo.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết Khoản 1 Điều này.
**Điều 16. Chăm sóc sức khỏe cho người chuyển đổi giới tính sau khi đã can thiệp y học để chuyển đổi giới tính**
1. Bệnh viện đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính cho người chuyển đổi giới tính hoặc chuyên gia tâm lý đáp ứng điều kiện quy định tại Luật này thực hiện tư vấn tâm lý cho người đã chuyển đổi giới tính.
2. Người đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính thực hiện tái khám định kỳ để kiểm tra và theo dõi kết quả phẫu thuật, sức khoẻ tổng quát, chăm sóc chuyên khoa tiết niệu và sản phụ khoa, tầm soát ung thư nếu cần.
3. Người đã chuyển đổi giới tính được tiếp tục duy trì điều trị nội tiết tố sinh dục sau khi đã chuyển đổi giới tính tại các bệnh viện đã được phép điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính.
**Chương IV**
**CÔNG NHẬN LÀ NGƯỜI CHUYỂN ĐỔI GIỚI TÍNH ĐỂ THAY ĐỔI GIẤY TỜ HỘ TỊCH**
**Điều 17. Điều kiện công nhận là người chuyển đổi giới tính**
Người đề nghị chuyển đổi giới tính được công nhận là người chuyển đổi giới tính khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
PA1: 1. Người đề nghị chuyển đổi giới tính không thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính được Hội đồng xác định giới tính xác nhận có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện hiện có.
PA2: Người đề nghị chuyển đổi giới tính tự xác định có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hiện, nộp Đơn đề nghị đến cơ quan hộ tịch và trong thời gian 06 tháng mà không rút đơn thì được thay đổi các giấy tờ hộ tịch.
2. Người đề nghị chuyển đổi giới tính đã sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính đủ 02 (hai) năm liên tục và có đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính.
3. Người đề nghị chuyển đổi giới tính đã thực hiện xong phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục hoặc thực hiện xong cả phẫu thuật ngực, bộ phận sinh dục và có đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính.
4. Người đề nghị chuyển đổi giới tính không thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính tại Bệnh viện đề nghị công nhận và có đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính.
**Điều 18. Điều kiện công nhận là người chuyển đổi giới tính đối với trường hợp không thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính**
Người đề nghị chuyển đổi giới tính được công nhận là người chuyển đổi giới tính trong trường hợp không thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có giới tính sinh học hoàn thiện;
2. Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
3. Đã được Hội đồng xác định giới tính xác nhận có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện hiện có.
**Điều 19. Hồ sơ, thủ tục công nhận là người chuyển đổi giới tính**
1. Hồ sơ đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính bao gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính;
b) Giấy tờ chứng minh đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính đối với trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 17 Luật này (trừ trường hợp người đã phẫu thuật để chuyển đổi giới tính trước ngày Luật này có hiệu lực).
2. Thủ tục công nhận là người chuyển đổi giới tính:
a) Người đề nghị chuyển đổi giới tính nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này đến Bệnh viện đã được phép thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính hoặc Bệnh viện đã điều trị nội tiết tố sinh dục hoặc Bệnh viện đã phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính cho người đề nghị (sau đây viết tắt là Bệnh viện).
b) Bệnh viện tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
c) Trường hợp người đề nghị chuyển đổi giới tính quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật này: Bệnh viện thành lập Hội đồng xác định giới tính để xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện hiện có của họ và theo dõi liên tục trong thời gian 06 tháng. Sau 06 tháng, Bệnh viện cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính cho người đề nghị trên cơ sở kết luận của Hội đồng xác định giới tính. Trường hợp không cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính, Bệnh viện phải có văn bản trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.
d) Trường hợp người đề nghị chuyển đổi giới tính quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 17 Luật này: Bệnh viện căn cứ vào đơn đề nghị và hồ sơ đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính cho người đề nghị để cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính cho người đề nghị trong thời hạn 01 ngày làm việc. Trường hợp không cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính, Bệnh viện phải có văn bản trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.
đ) Trường hợp người đề nghị chuyển đổi giới tính quy định tại Khoản 4 Điều 17 Luật này: Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ của người đề nghị, Bệnh viện thực hiện khám kiểm tra lại để xác định người đề nghị đã thực hiện hay chưa thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính. Trên cơ sở kết quả khám kiểm tra lại và xác định người đề nghị đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính, Bệnh viện cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính cho người đề nghị trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xác nhận người đề nghị đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính. Trường hợp không cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính, Bệnh viện phải có văn bản trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết Mẫu Đơn đề nghị công nhận và Mẫu Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
**Điều 20. Đăng ký hộ tịch và thay đổi các giấy tờ pháp lý có liên quan cho người chuyển đổi giới tính**
1. Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính là căn cứ để người chuyển đổi giới tính đề nghị cơ quan hộ tịch thực hiện thay đổi giấy tờ hộ tịch.
2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định cụ thể thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục thay đổi giới tính trong các giấy tờ hộ tịch cho người chuyển đổi giới tính.
3. Việc thay đổi giấy tờ pháp lý có liên quan thực hiện theo quy định của pháp luật.
**Điều 21. Lộ trình thực hiện**
1. Chậm nhất đến năm 2025, nội dung đào tạo tâm lý về người chuyển đổi giới tính được đưa vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục có mã ngành đào tạo về tâm lý.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết Điều này.
**Chương V**
**ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH**
**Điều 22. Hiệu lực thi hành**
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày ….. tháng … năm 202....
**Điều 23. Trách nhiệm thi hành**
1. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính:
a) Thành lập Hội đồng xác định giới tính, xác nhận tâm lý về mong muốn có giới tính khác với giới tính sinh học hoàn thiện cho cá nhân yêu cầu chuyển đổi giới tính và chịu trách nhiệm về nội dung đã xác nhận tâm lý.
b) Cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính và chịu trách nhiệm về việc cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính do cơ sở mình cấp.
c) Bảo đảm quyền của người chuyển đổi giới tính về không kỳ thị, phân biệt đối xử, được giữ bí mật riêng tư và các quyền, lợi ích hợp pháp khác theo quy định tại Luật này.
2. Trách nhiệm của Bộ Y tế:
a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật, chính sách hỗ trợ về y tế cho người chuyển đổi giới tính;
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính trên toàn quốc;
c) Tổ chức, cung cấp thông tin khoa học, chính xác các nội dung liên quan đến chuyển đổi giới tính và người chuyển đổi giới tính để tránh kỳ thị, phân biệt đối xử. Bảo đảm người chuyển đổi giới tính được tiếp cận với các thông tin, các dịch vụ y tế phù hợp với tình trạng sức khỏe của mình.
d) Có kế hoạch hỗ trợ đào tạo đội ngũ chuyên gia tâm lý để hỗ trợ tư vấn tâm lý cho cá nhân yêu cầu chuyển đổi giới tính và triển khai các chương trình an toàn tình dục cho người chuyển đổi giới tính.
3. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp: Phối hợp với Bộ Y tế và các bộ có liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn về đăng ký thay đổi hộ tịch cho người chuyển đổi giới tính và chỉ đạo triển khai thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đăng ký thay đổi hộ tịch cho người chuyển đổi giới tính.
4. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội: Phối hợp với Bộ Y tế và các bộ có liên quan xây dựng chính sách bảo đảm người chuyển đổi giới tính không bị kỳ thị, phân biệt đối xử trong học tập, lao động và không bị buộc thôi việc, buộc nghỉ học vì chuyển đổi giới tính.
5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Y tế trong việc thực hiện quản lý nhà nước về vấn đề chuyển đổi giới tính.
**Điều 24. Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành**
Bộ trưởng các Bộ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật và các biện pháp thi hành.
*Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ … thông qua ngày … tháng …. năm 202...*
| | **CHỦ TỊCH QUỐC HỘIVương Đình Huệ** |
| --- | --- |
| Hồ sơ, thủ tục công nhận là người chuyển đổi giới tính | Căn cứ theo Điều 19 Dự thảo Luật Chuyển đổi giới tính
, những hồ sơ, thủ tục công nhận là người chuyển đổi giới tính như sau:
1. Hồ sơ đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính bao gồm:
- Đơn đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính;
- Giấy tờ chứng minh đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính đối với trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 17 Luật này (trừ trường hợp người đã phẫu thuật để chuyển đổi giới tính trước ngày Luật này có hiệu lực).
2. Thủ tục công nhận là người chuyển đổi giới tính:
- Người đề nghị chuyển đổi giới tính nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này đến Bệnh viện đã được phép thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính hoặc Bệnh viện đã điều trị nội tiết tố sinh dục hoặc Bệnh viện đã phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính cho người đề nghị (sau đây viết tắt là Bệnh viện).
- Bệnh viện tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Trường hợp người đề nghị chuyển đổi giới tính quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật này: Bệnh viện thành lập Hội đồng xác định giới tính để xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện hiện có của họ và theo dõi liên tục trong thời gian 06 tháng. Sau 06 tháng, Bệnh viện cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính cho người đề nghị trên cơ sở kết luận của Hội đồng xác định giới tính. Trường hợp không cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính, Bệnh viện phải có văn bản trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.
- Trường hợp người đề nghị chuyển đổi giới tính quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 17 Luật này: Bệnh viện căn cứ vào đơn đề nghị và hồ sơ đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính cho người đề nghị để cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính cho người đề nghị trong thời hạn 01 ngày làm việc. Trường hợp không cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính, Bệnh viện phải có văn bản trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.
- Trường hợp người đề nghị chuyển đổi giới tính quy định tại Khoản 4 Điều 17 Luật này: Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ của người đề nghị, Bệnh viện thực hiện khám kiểm tra lại để xác định người đề nghị đã thực hiện hay chưa thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính. Trên cơ sở kết quả khám kiểm tra lại và xác định người đề nghị đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính, Bệnh viện cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính cho người đề nghị trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xác nhận người đề nghị đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính. Trường hợp không cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính, Bệnh viện phải có văn bản trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.
Hiện nay, quy định của pháp luật Việt Nam vẫn chưa cho phép được chuyển đổi giới tính trên giấy tờ. Tuy nhiên, Dự thảo Luật Chuyển đổi giới tính đã có đề cập tới và quy định rõ ràng về trình tự thủ tục để công nhận người chuyển đổi giới tính và sẽ được đổi giới tính trên mặt giấy tờ. Hy vọng trong tương lai gần bạn sẽ được thực hiện thay đổi giới tính trên giấy tờ.
Xem Dự thảo Luật Chuyển đổi giới tính chi tiết tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/can-phai-co-nhung-ho-so-thu-tuc-gi-de-duoc-cong-nhan-la-nguoi-chuyen-doi-gioi-tinh-1156.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Kh%C3%A1nh%20Huy%E1%BB%81n/Khongso_500252.doc |
# Server Error
## 404 - File or directory not found.
### The resource you are looking for might have been removed, had its name changed, or is temporarily unavailable.
| Hồ sơ, thủ tục công nhận là người chuyển đổi giới tính | Điều 19 Dự thảo Luật Chuyển đổi giới tính quy định về hồ sơ, thủ tục công nhận là người chuyển đổi giới tính như sau:
1. Hồ sơ đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính bao gồm:
- Đơn đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính;
- Giấy tờ chứng minh đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính đối với trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 17 Luật này (trừ trường hợp người đã phẫu thuật để chuyển đổi giới tính trước ngày Luật này có hiệu lực).
2. Thủ tục công nhận là người chuyển đổi giới tính:
- Người đề nghị chuyển đổi giới tính nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này đến Bệnh viện đã được phép thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính hoặc Bệnh viện đã điều trị nội tiết tố sinh dục hoặc Bệnh viện đã phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính cho người đề nghị (sau đây viết tắt là Bệnh viện).
- Bệnh viện tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Trường hợp người đề nghị chuyển đổi giới tính quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật này: Bệnh viện thành lập Hội đồng xác định giới tính để xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện hiện có của họ và theo dõi liên tục trong thời gian 06 tháng. Sau 06 tháng, Bệnh viện cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính cho người đề nghị trên cơ sở kết luận của Hội đồng xác định giới tính. Trường hợp không cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính, Bệnh viện phải có văn bản trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.
- Trường hợp người đề nghị chuyển đổi giới tính quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 17 Luật này: Bệnh viện căn cứ vào đơn đề nghị và hồ sơ đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính cho người đề nghị để cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính cho người đề nghị trong thời hạn 01 ngày làm việc. Trường hợp không cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính, Bệnh viện phải có văn bản trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.
- Trường hợp người đề nghị chuyển đổi giới tính quy định tại Khoản 4 Điều 17 Luật này: Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ của người đề nghị, Bệnh viện thực hiện khám kiểm tra lại để xác định người đề nghị đã thực hiện hay chưa thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính. Trên cơ sở kết quả khám kiểm tra lại và xác định người đề nghị đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính, Bệnh viện cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính cho người đề nghị trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xác nhận người đề nghị đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính. Trường hợp không cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính, Bệnh viện phải có văn bản trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết Mẫu Đơn đề nghị công nhận và Mẫu Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Trên đây là hồ sơ, thủ tục để công nhận người chuyển đổi giới tính. Hy vọng Luật Chuyển đổi giới tính sớm được ban hành để bạn làm hồ sơ, thủ tục và được công nhận là người chuyển đổi giới tính. Chúc bạn nhiều sức khỏe.
Xem thông tin dự thảo tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ke-toan-va-bao-tri-ket-cau-ha-tang-cho-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-theo-du-thao-nghi-dinh-moi-cua-chi-1441.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Khongso_500101%20(1).doc |
| **CHÍNH PHỦ--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /2022/NĐ-CP | *Hà Nội, ngày tháng năm 2022* |
| *DỰ THẢO 2* | |
**NGHỊ ĐỊNH**
VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ CHỢ
*Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;*
*Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 06 năm 2005;*
*Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;*
*Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;*
*Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;*
*Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;*
*Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;*
*Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 năm 11 năm 2013;*
*Căn cứ Luật Giá số ngày 20 tháng 6 năm 2012;*
*Căn cứ Luật Đất đai số ngày 29 tháng 11 năm 2013;*
*Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;*
*Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 01 tháng 01 năm 2022;*
*Căn cứ Luật Phòng cháy và Chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và Chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;*
*Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;*
*Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;*
*Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;*
*Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;*
*Chính phủ ban hành Nghị định về phát triển và quản lý chợ.*
**Chương I**
**NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng**
1. Nghị định này quy định về phát triển và quản lý chợ, áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động về chợ, bao gồm các lĩnh vực: kế hoạch phát triển mạng lưới chợ; đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới chợ; kinh doanh khai thác và quản lý chợ; quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do Nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư; hoạt động kinh doanh tại chợ.
2. Chợ được điều chỉnh trong Nghị định này là chợ mang tính truyền thống, được tổ chức tại một địa điểm theo quy hoạch, kế hoạch phát triển của địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm đáp ứng các nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa và nhu cầu tiêu dùng của khu vực dân cư.
3. Các loại hình hạ tầng thương mại khác không thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định này.
**Điều 2.** **Giải thích từ ngữ**
Một số từ ngữ sử dụng trong Nghị định này được hiểu như sau:
1. *Phạm vi chợ:* là khu vực được xác định dành cho hoạt động chợ, bao gồm diện tích để bố trí các điểm kinh doanh, khu vực dịch vụ bao gồm bãi để xe, kho hàng, khu ăn uống, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác.
2. *Điểm kinh doanh tại chợ:* bao gồm quầy hàng, sạp hàng, ki-ốt, cửa hàng được bố trí cố định trong phạm vi chợ theo thiết kế xây dựng chợ, có diện tích quy chuẩn tối thiểu là 3m2/điểm.
*3. Chợ đầu mối:* là chợ có vai trò chủ yếu thu hút, tập trung lượng hàng hóa lớn từ các nguồn sản xuất, kinh doanh của khu vực kinh tế hoặc của ngành hàng để tiếp tục phân phối tới các chợ và các kênh lưu thông khác, không có cư dân sinh sống.
4. *Chợ dân sinh*: là chợ kinh doanh những mặt hàng thông dụng và thiết yếu phục vụ đời sống hàng ngày của người dân, không có cư dân sinh sống.
5. *Chợ tạm*: là chợ trong quy hoạch nhưng chưa được xây dựng kiên cố/bán kiên cố hoặc khu vực được kinh doanh tạm thời có sự cho phép của chính quyền địa phương.
6. *Chợ tự phát*: là chợ không có/chưa có trong quy hoạch, kế hoạch, chiến lược, định hướng phát triển của địa phương, không có sự quản lý, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
7. *Chợ nông thôn*: là chợ dân sinh ở các vùng nông thôn thuộc khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn phường thuộc thị xã, quận và thành phố.
8. *Chợ đêm*: là chợ được tổ chức tại khu vực, địa điểm được quy hoạch phát triển kinh tế đêm của địa phương, hoạt động từ 06 giờ tối hôm trước đến 06 giờ sáng hôm sau.
9. *Chợ di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan kiến trúc:* là chợ có giá trị lịch sử, văn hóa, cảnh quan kiến trúc tiêu biểu cần bảo tồn được quy định tại các quy định hiện hành.
10. *Chợ cộng đồng:* là chợ được tổ chức ngoài trời, tại một địa điểm cố định, được cấp có thẩm quyền cho phép, phục vụ hoạt động mua sắm, dịch vụ ăn uống, giải trí của người dân địa phương, khách du lịch.
11. *Doanh nghiệp kinh doanh, quản lý chợ:* là doanh nghiệp thành lập, đăng ký kinh doanh và hoạt động theo quy định của pháp luật, được cơ quan có thẩm quyền giao hoặc trúng thầu hoặc trúng đấu giá về kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
12. *Hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ:* là hợp tác xã được thành lập, đăng ký kinh doanh và hoạt động theo quy định của pháp luật, được cơ quan có thẩm quyền giao hoặc trúng thầu hoặc trúng đấu giá về kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
**Đ****iều 3. Phân loại chợ**
1. Chợ dân sinh
Chợ dân sinh được phân thành hạng 1 hoặc hạng 2 hoặc hạng 3 theo các tiêu chí quy định dưới đây. Việc phân hạng hoặc điều chỉnh phân hạng chợ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Các chợ xây dựng trước khi Nghị định này có hiệu lực, không có điều kiện cải cải tạo, nâng cấp để đáp ứng các tiêu chí phân hạng dưới đây, được xem xét phân hạng theo số lượng điểm kinh doanh hiện có với diện tích được xác định theo quy định tại thời điểm chợ được xây dựng và đáp ứng các yêu cầu cơ bản về phòng chống cháy nổ, vệ sinh, an toàn thực phẩm.
a) Chợ hạng 1:
- Là chợ có trên 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố theo quy hoạch;
- Được đặt ở các vị trí trung tâm kinh tế thương mại quan trọng của tỉnh, thành phố hoặc là chợ đầu mối của ngành hàng, của khu vực kinh tế và được tổ chức họp thường xuyên;
- Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ và tổ chức các hoạt động: trông giữ xe, bốc xếp hàng hóa, kho bảo quản hàng hóa, đo lường, kiểm tra chất lượng hàng hóa, vệ sinh an toàn thực phẩm và các hoạt động khác.
b) Chợ hạng 2:
- Là chợ có từ 200 điểm kinh doanh đến 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy hoạch;
- Được đặt ở trung tâm giao lưu kinh tế của khu vực và được tổ chức họp thường xuyên hay không thường xuyên;
- Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động chợ và tổ chức các hoạt động tối thiểu sau: trông giữ xe, bốc xếp hàng hóa, kho bảo quản hàng hóa, đo lường, vệ sinh công cộng.
c) Chợ hạng 3:
- Là các chợ có dưới 200 điểm kinh doanh hoặc các chợ chưa được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;
- Chủ yếu phục vụ nhu cầu mua bán hàng hóa của nhân dân trong xã, phường và địa bàn phụ cận.
2. Chợ đầu mối
a) Tiêu chí chợ đầu mối:
- Vị trí: Gần vùng nông sản hàng hóa tập trung với quy mô lớn hoặc gần trung tâm tiêu dùng, ngoại vi các đô thị lớn; gần đầu mối giao thông, kết nối thuận tiện với mạng lưới đường bộ, đường sông hoặc đường sắt; đảm bảo các quy định hiện hành về an ninh quốc phòng, trật tự an toàn giao thông, vệ sinh an toàn thực phẩm và không gây tác động xấu tới môi trường;
- Thiết kế kiến trúc và tổ chức không gian: theo các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn có liên quan về thiết kế chợ, an toàn thực phẩm;
- Quy mô: Diện tích mặt bằng chợ đầu mối căn cứ trên dung lượng thị trường, luân chuyển hàng hóa phục vụ cho phát triển lưu thông hàng hóa, sản xuất, tiêu dùng và xuất nhập khẩu của tỉnh, khu vực hoặc cả nước. Diện tích mặt bằng nền chợ tối thiểu là 8.000m2 (đối với chợ cải tạo, nâng cấp đạt chuẩn chợ đầu mối) và tối thiểu 10.000 m2 (đối với chợ đầu mối xây mới) không kể diện tích dành cho khuôn viên, đường đi, bãi đỗ xe và các công trình phụ trợ khác;
- Hạng mục công trình:
Các công trình thiết yếu: bãi giữ xe; hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước thải; địa điểm tập kết phế thải, phế liệu.
Các hạng mục yêu cầu kỹ thuật: về phòng cháy, chữa cháy, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu theo quy định của pháp luật.
Các hạng mục công trình chính của chợ đầu mối bao gồm: khu kinh doanh hàng hóa, nông sản, thực phẩm theo từng phân khu ngành hàng (gồm cả khu vực bán buôn và khu vực bán lẻ); khu trụ sở văn phòng; khu kiểm tra, kiểm soát, kiểm dịch (hàng hóa có nguồn gốc động thực vật được xuất nhập khẩu), truy suất và quản lý chất lượng; khu vực phân loại và sơ chế, gia công, bao bì, đóng gói hàng hóa nông sản; kho bãi tập kết nông sản; khu dịch vụ hỗ trợ các dịch vụ thiết yếu.
b) Phân loại:
- Chợ đầu mối thu mua tại các vùng sản xuất hàng hóa, nông sản, thực phẩm tập trung, có tính chuyên canh, quy mô lớn và ổn định.
- Chợ đầu mối bán buôn đa ngành hoặc chuyên ngành như rau củ quả, thủy hải sản, phạm vi hoạt động tối thiểu trong một tỉnh.
**Chương II**
**ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHỢ**
**Điều 4. Kế hoạch phát triển chợ**
1.Căn cứ vào Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh và nhu cầu phát triển, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập kế hoạch phát triển chợ nhằm: đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp; kêu gọi thu hút đầu tư phát triển hệ thống chợ trên địa bàn; giải tỏa chợ không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển.
2. Nội dung chủ yếu của Kế hoạch phát triển chợ:
a) Căn cứ pháp lý, sự cần thiết xây dựng.
b) Mục tiêu.
c) Nhiệm vụ, giải pháp.
d) Tổ chức thực hiện.
đ) Phương án phát triển chợ.
**Điều 5. Đầu tư xây dựng chợ**
1. Chợ được đầu tư xây dựng mới phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nguồn vốn đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo chợ bao gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Vốn ngân sách nhà nước được sử dụng để hỗ trợ đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp các dự án chợ dân sinh, chợ đầu mối. Việc hỗ trợ giải phóng mặt bằng từ ngân sách nhà nước đối với chợ đầu mối được tách thành dự án riêng.
4. Địa phương chủ động cân đối nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư hoặc hỗ trợ vốn đầu tư phát triển chợ trên địa bàn, phù hợp với tình hình thực tiễn, tính cấp thiết, các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.
5. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân và các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đầu tư hoặc góp vốn cùng Nhà nước đầu tư xây dựng chợ. Việc phát triển và vận hành chợ thuộc danh mục ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
6. Dự án đầu tư chợ được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách tín dụng, chính sách xã hội hóa đầu tư theo các quy định hiện hành.
7. Đối với các chợ đầu tư xây dựng mới, việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về đầu tư, đất đai, quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định có liên quan.
**Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng chợ**
1. Quyền của chủ đầu tư xây dựng chợ:
a) Chủ đầu tư xây dựng chợ được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định.
b) Chủ đầu tư xây dựng chợ được vay vốn với lãi suất ưu đãi từ các Quỹ đầu tư phát triển.
c) Chủ đầu tư xây dựng chợ được huy động vốn để xây dựng chợ theo các quy định có liên quan trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng với hộ kinh doanh đăng ký sử dụng hoặc thuê điểm kinh doanh tại chợ.
d) Chủ đầu tư xây dựng chợ là các doanh nghiệp/hợp tác xã được sử dụng quyền sử dụng đất sau khi đã nộp tiền thuê đất 01 lần để thế chấp vay vốn tín dụng ngân hàng theo quy định hiện hành để đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo chợ.
2. Nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng chợ:
a) Triển khai thực hiện việc xây dựng, cải tạo, nâng cấp chợ theo các quy định hiện hành về đầu tư, xây dựng và pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện việc bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, nâng cấp trong chu kỳ dự án đầu tư, xây dựng chợ.
c) Trên cơ sở quy định của pháp luật thỏa thuận với các bên có liên quan về thời hạn ký hợp đồng (theo chu kỳ dự án hoặc theo thỏa thuận), thời hạn thanh toán tiền thuê địa điểm kinh doanh tại chợ, mức giá dịch vụ diện tích bán hàng tại chợ.
d) Chủ đầu tư xây dựng mới, xây dựng lại, di dời, cải tạo nâng cấp chợ phối hợp với cơ quan có thẩm quyền công khai thông tin, lấy ý kiến của các bên liên quan theo quy định về tiếp cận thông tin.
**Điều 7. Quy định về Dự án đầu tư xây dựng chợ và bố trí các công trình trong phạm vi chợ**
Chủ đầu tư xây dựng chợ mới hoặc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp chợ phải lập dự án theo các quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng; đảm bảo tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế chợ, chuyên ngành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
**Chương III**
**TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHỢ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CHỢ**
**Điều 8. Ban quản lý chợ**
1. Ban quản lý chợ là đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
2. Ban quản lý chợ có nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật và quản lý hoạt động trong phạm vi chợ của một hoặc một số chợ.
b) Thực hiện ký hợp đồng với thương nhân về thuê, sử dụng điểm kinh doanh; tổ chức thu, nộp tiền thuê, sử dụng điểm kinh doanh của hộ kinh doanh và các dịch vụ tại chợ theo quy định.
c) Tổ chức bảo đảm công tác phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và an toàn thực phẩm trong phạm vi chợ.
d) Xây dựng Nội quy của chợ theo quy định tại Điều 11 Nghị định này để trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý chợ; tổ chức thực hiện Nội quy chợ và xử lý các vi phạm về Nội quy chợ.
đ) Điều hành chợ hoạt động và tổ chức phát triển các hoạt động tại chợ.
e) Tổng hợp tình hình hoạt động kinh doanh của chợ và báo cáo định kỳ cho các cơ quan quản lý nhà nước và các nội dung khác theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định.
g) Phối hợp với cơ quan có chức năng trong việc thực hiện các quy định về phòng, chống các bệnh truyền nhiễm.
3. Đối với các chợ chưa được quản lý theo một trong ba hình thức Ban quản lý chợ hoặc doanh nghiệp/hợp tác xã quản lý chợ, căn cứ đặc điểm, tình hình địa phương và đặc thù từng chợ, Ủy ban nhân dân tỉnh có lộ trình thành lập Ban quản lý chợ hoặc giao bổ sung nhiệm vụ cho các Ban quản lý chợ đã được thành lập.
**Điều 9. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh khai thác và quản lý chợ**
Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh khai thác và quản lý chợ có trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định dưới đây:
1. Tổ chức kinh doanh các dịch vụ phục vụ hoạt động của chợ.
2. Bảo đảm công tác phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và an toàn thực phẩm trong phạm vi chợ.
3. Xây dựng Nội quy chợ theo quy định tại Điều 11 Nghị định này để trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý chợ; tổ chức điều hành chợ hoạt động theo Nội quy chợ và xử lý các vi phạm quy định tại Nội quy chợ.
4. Bố trí, sắp xếp các khu vực kinh doanh bảo đảm các yêu cầu về trật tự, vệ sinh, văn minh thương mại và phù hợp với hợp đồng đã ký với thương nhân kinh doanh tại chợ.
5. Ký và thực hiện hợp đồng với các thương nhân về việc thuê, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện cải tạo, nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng chợ đảm bảo cơ sở vật chất tại chợ khang trang, đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, mỹ quan đô thị, vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm.
7. Tổ chức thông tin kinh tế, phổ biến chính sách, quy định của pháp luật và nghĩa vụ đối với Nhà nước của thương nhân kinh doanh tại chợ theo hướng dẫn của các cơ quan chức năng.
8. Phối hợp với cơ quan có chức năng trong việc thực hiện các quy định về phòng, chống các bệnh truyền nhiễm.
9. Tổng hợp tình hình hoạt động kinh doanh của chợ và báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
**Điều 10. Nội quy chợ**
1. Tất cả các chợ đều phải có Nội quy chợ để áp dụng trong phạm vi chợ. Nội quy chợ bao gồm những nội dung chính sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh tại chợ.
b) Quy định về hàng hoá, dịch vụ kinh doanh tại chợ.
c) Quy định về người đến giao dịch, mua bán tại chợ.
d) Quy định về bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy.
đ) Quy định về bảo đảm an ninh, trật tự tại chợ.
e) Quy định về bảo đảm vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm.
g) Yêu cầu về xây dựng chợ văn minh thương mại.
h) Yêu cầu về tổ chức, tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội tại chợ.
i) Xử lý vi phạm quy định về nội quy chợ.
2. Nội quy chợ phải được niêm yết công khai, rõ ràng trong phạm vi chợ và phải được phổ biến đến thương nhân kinh doanh tại chợ.
3. Tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa và các dịch vụ trong phạm vi chợ phải chấp hành quy định của pháp luật vàNội quy chợ.
4. Căn cứ vào Khoản 1 Điều này, quy định hiện hành của pháp luật, tình hình thực tiễn của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định các điều khoản cụ thể về Nội quy chợ.
**Điều 11. Quản lý điểm kinh doanh tại chợ**
1. Điểm kinh doanh tại chợ bao gồm những loại sau:
a) Loại giao cho thương nhân sử dụng kinh doanh trong trường hợp có hợp đồng góp vốn ứng trước để đầu tư xây dựng chợ hoặc trả tiền sử dụng một lần trong một thời hạn nhất định sau khi chợ được xây dựng xong.
b) Loại cho thương nhân thuê để kinh doanh.
2. Ban Quản lý chợ hoặc doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh khai thác chợ phải:
a) Lập phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thực hiện bố trí, sắp xếp thương nhân theo Điểm a Khoản 1 Điều này vào kinh doanh theo phương án đã được phê duyệt (không qua đấu giá); thực hiện đấu giá khi số lượng thương nhân đăng ký thuê theo Điểm b Khoản 1 Điều này vượt quá số lượng điểm kinh doanh hiện có. Việc tổ chức đấu giá thuê điểm kinh doanh áp dụng đối với chợ có sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước.
c) Ký hợp đồng với thương nhân sử dụng hoặc thuê địa điểm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định: việc sử dụng hoặc thuê, thời hạn và các biện pháp quản lý địa điểm kinh doanh tại chợ.
4. Nội dung về thời hạn sử dụng hoặc thuê điểm kinh doanh tại chợ phải được thể hiện bằng văn bản (hợp đồng) giữa Ban quản lý hoặc doanh nghiệp/hợp tác xã quản lý, kinh doanh chợ với thương nhân kinh doanh tại chợ. Thời hạn sử dụng hoặc thuê điểm kinh doanh tại chợ của thương nhân không vượt quá thời hạn do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định và pháp luật hiện hành về đất đai, đầu tư, xây dựng.
**Điều 12. Quy định về hoạt động kinh doanh tại chợ**
1. Thương nhân có có hợp đồng sử dụng hoặc hợp đồng thuê điểm kinh doanh tại chợ với Ban Quản lý chợ hoặc với doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh khai thác và quản lý chợ thì được quyền hoạt động kinh doanh.
2. Thương nhân kinh doanh tại chợ phải thực hiện theo phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh của chợ.
3. Thương nhân kinh doanh tại chợ ngoài việc chấp hành các quy định của pháp luật phải nghiêm chỉnh thực hiện Nội quy chợ và chịu sự quản lý của Ban Quản lý chợ hoặc của doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh khai thác và quản lý chợ.
4. Thương nhân được sang nhượng điểm kinh doanh hoặc cho thương nhân khác thuê lại điểm kinh doanh đang còn trong thời hạn hợp đồng và có sự chấp thuận của đơn vị quản lý, kinh doanh chợ.
5. Những người kinh doanh không thường xuyên được bố trí bán hàng trong chợ ở khu vực riêng và phải chấp hành Nội quy chợ.
6. Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ là:
a) Hàng hoá, dịch vụ không thuộc danh mục pháp luật cấm kinh doanh;
b) Đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hạn chế kinh doanh.
7. Các vi phạm Nội quy chợ do Ban quản lý chợ hoặc doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh khai thác chợ xử lý theo quy định về Nội quy chợ.
**Chương IV**
**QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ HOẶC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ**
**Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 13. Tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ (bao gồm đất gắn với tài sản trên đất) do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư gồm:
1. Nhà lồng chợ và các công trình có mái che (khu nhà điều hành của đơn vị quản lý chợ trong phạm vi chợ; khu vệ sinh; kho chứa hàng; bãi để xe; khu thu gom rác, xử lý rác; phòng trực bảo vệ; không gian tín ngưỡng (nếu có); kho lạnh (nếu có).
2. Các hệ thống kỹ thuật (hệ thống công trình giao thông; cấp thoát nước; hệ thống điện chiếu sáng và điện động lực; hệ thống thông tin, camera quan sát và biển hiệu quảng cáo; hệ thống thông gió và điều hòa không khí, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống thu gom rác thải).
3. Các công trình khác.
**Điều 14. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền giao cho đối tượng quản lý, sử dụng ~~và khai thác nằm trong kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt,~~ phù hợp với điều kiện cụ thể về quy mô chợ, đặc điểm kinh tế xã hội của từng địa phương và quy định của pháp luật.
Việc giao đất, cho thuê thuê đất, thu tiền thuê đất, miễn, giảm tiền thuê đất và quản lý, sử dụng đất gắn với tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giao trách nhiệm quản lý nhà nước đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ trên địa bàn cho cơ quan chuyên môn về chợ đảm bảo thống nhất, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ quan và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, phù hợp với quy mô chợ, quy định pháp luật và đặc điểm kinh tế xã hội của địa phương.
3. Nhà nước khuyến khích thực hiện xã hội hóa nhằmhuy động và đa dạng hóa nguồn lực để duy trì, phát triển, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
4. Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thống kê, kế toán đầy đủ về hiện vật và giá trị; được thực hiện trích khấu hao, tính hao mòn tài sản; bảo trì tài sản theo quy định của pháp luật.Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ và tổ chức có liên quan thực hiện kế toán theo quy định hiện hành.
5. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải bảo đảm công khai, minh bạch; đảm bảo mục tiêu an sinh xã hội; được giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; mọi hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng và khai thác phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
6. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ không hiệu quả, không phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì việc thu hồi đất gắn với tài sản theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
7. Quy định chuyển tiếp:
a) Đối với chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư đang thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý theo quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật tại thời điểm chuyển đổi theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền; các công việc chưa thực hiện đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
b) Đối với chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư chưa thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý thì việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
**Điều 15. Cơ quan quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng chợ là Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Cơ quan chuyên môn về chợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh.
**Phương án 1**: Theo phân công của UBND cấp tỉnh
**Phương án 2**: Sở Công Thương
3. Cơ quan chuyên môn về chợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng chợ trên địa bàn huyện, xã.
**Phương án 1**: Theo phân công của UBND cấp huyện
**Phương án 2**: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
**Mục 2. GIAO TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ**
**Điều 16. Đối tượng và hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Doanh nghiệp có vốn nhà nước có chức năng kinh doanh chợ theo quy định của pháp luật;
d) Cơ quan chuyên môn về chợ.
2. Hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ
a) Giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ theo hình thức ghi tăng tài sản cho đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại điểm a khoản 1 Điều này (sau đây gọi là đơn vị), Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại điểm b khoản 1 Điều này (sau đây gọi là cơ quan);
b) Giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ theo hình thức tăng vốn nhà nước cho doanh nghiệp nhà nước quy định tại điểm c khoản 1 Điều này để thực hiện việc kinh doanh chợ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
c) Giao cho cơ quan chuyên môn về chợ để lập phương án khai thác, xử lý trong các trường hợp sau:
- Bán tài sản theo hình thức đấu giá cho các tổ chức để quản lý, sử dụng và khai thác tài sản vào mục đích kinh doanh chợ trong trường hợp không thực hiện được việc giao tài sản cho các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
- Giao cho cơ quan chuyên môn về chợ để lập phương án khai thác, xử lý theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Nghị định này trong trường hợp không thực hiện được việc giao tài sản cho các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản này hoặc đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã nhưng thực tế việc quản lý, sử dụng và khai thác không đạt hiệu quả.
**Điều 17. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ
a) Chủ đầu tư dự án (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được đầu tư xây dựng, mua sắm mới); cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận tài sản từ Chủ đầu tư dự án có văn bản kèm theo hồ sơ về tài sản gửi cơ quan chuyên môn về chợ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 15 Nghị định này. Hồ sơ gồm:
- Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số hộ kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản): 01 bản chính.
- Biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm mới; tài sản tiếp nhận từ Chủ đầu tư): 01 bản chính.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản và hồ sơ kèm theo gửi lấy ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan có liên quan. Hồ sơ gửi lấy ý kiến gồm:
- Văn bản lấy ý kiến kèm theo dự thảo phương án giao tài sản cho đối tượng quản lý; trong đó xác định cụ thể đối tượng giao, hình thức giao, lý do giao; danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số hộ kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp dự kiến được giao tài sản: 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền quyết định việc tiếp nhận tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp (đối với trường hợp đối tượng dự kiến được giao tài sản là doanh nghiệp nhà nước): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý cấp trên - nếu có (đối với trường hợp đối tượng dự kiến được giao tài sản là cơ quan, đơn vị): 01 bản chính;
- Các hồ sơ nêu tại điểm a khoản này: 01 bản sao;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về chợ; cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan có liên quan có trách nhiệm có ý kiến bằng văn bản theo chức năng, nhiệm vụ về phương án giao tài sản.
d) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại điểm c khoản này, cơ quan chuyên môn về chợ hoàn thiện phương án, trình Ủy nhân nhân dân cấp có thẩm quyền giao tài sản quy định tại khoản 1 Điều 17. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo phương án giao tài sản cho đối tượng quản lý; trong đó xác định cụ thể đối tượng giao, hình thức giao, lý do giao; danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản): 01 bản chính;
- Ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 bản sao;
- Các hồ sơ nêu tại điểm b khoản này: 01 bản sao;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định giao tài sản cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị giao tài sản không phù hợp.
e) Quyết định giao tài sản gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao tài sản;
- Hình thức giao tài sản (ghi tăng tài sản/tăng vốn nhà nước tại đơn vị, cơ quan/doanh nghiệp);
- Danh mục tài sản giao (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản);
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
3. Căn cứ Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, cơ quan chuyên môn về chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp và bên giao, bên nhận tài sản tổ chức thực hiện bàn giao, tiếp nhận tài sản. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản phải được lập thành Biên bản.
4. Sau khi tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
a) Cơ quan, đơn vị được giao tài sản có trách nhiệm hạch toán tăng tài sản, thực hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
b) Doanh nghiệp nhà nước được giao tài sản có trách nhiệm báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện thủ tục tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; thực hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
c) Việc quản lý, sử dụng đất gắn với tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
**Điều 18.** **Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ cho cơ quan chuyên môn về chợ**
1. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ cho cơ quan chuyên môn về chợ và phê duyệt phương án khai thác tài sản quy định tại khoản 2 Điều 20, khoản 2 Điều 21 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản cho cơ quan chuyên môn về chợ theo phương thức cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị giao lại tài sản cho cơ quan chuyên môn về chợ để thực hiện khai thác. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị giao lại tài sản, trong đó nêu rõ lý do giao lại tài sản kèm theo Danh mục tài sản (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản): 01 bản chính;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản kèm hồ sơ gửi lấy ý kiến cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan. Hồ sơ gửi lấy ý kiến gồm:
- Văn bản lấy ý kiến kèm theo dự thảo phương án giao và khai thác tài sản (phương án khai thác tài sản theo Mẫu số 04A, Mẫu số 04B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính;
- Các hồ sơ nêu tại điểm a khoản này: 01 bản sao;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về chợ; cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan có liên quan có trách nhiệm có ý kiến bằng văn bản theo chức năng, nhiệm vụ về giao và khai thác tài sản.
d) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại điểm c khoản này, cơ quan chuyên môn về chợ hoàn thiện phương án, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo phương án giao và khai thác tài sản (phương án khai thác tài sản theo Mẫu số 04A, Mẫu số 04B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) trên cơ sở giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan có liên quan: 01 bản chính;
- Ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 bản sao;
- Các hồ sơ nêu tại điểm b khoản này: 01 bản sao;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị giao và khai thác tài sản không phù hợp.
e) Quyết định giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tên cơ quan đề nghị giao lại tài sản;
- Tên cơ quan được giao, khai thác tài sản;
- Hình thức khai thác tài sản (cho thuê quyền khai thác tài sản/chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản);
- Danh mục tài sản (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản);
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
g) Căn cứ Quyết định giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, cơ quan chuyên môn về chợ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc khai thác tài sản (cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9, 10 Điều 24 Nghị định này hoặc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 25 Nghị định này).
h) Sau khi lựa chọn được tổ chức thực hiện phương án khai thác tài sản quy định tại điểm b khoản 6 Điều 24, điểm b khoản 6 Điều 25 Nghị định này, cơ quan chuyên môn về chợ thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản từ cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý tài sản để thực hiện các công việc quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 24; các khoản 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 25 Nghị định này.
i) Trong thời gian từ ngày cơ quan chuyên môn về chợ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định phê duyệt phương án giao và khai thác tài sản đến ngày thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản quy định tại điểm h khoản này, cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý tài sản có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
3. Trong trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng chợ không thực hiện theo phương án tại khoản 2 Điều này thì cơ quan chuyên môn về chợ tổng hợp phương án báo cáo Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để thực hiện xử lý tài sản theo quy định tại Mục 5 Chương này.
**Mục 3. KẾ TOÁN VÀ BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ**
**Điều 19. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ gồm:
- Quyết định giao, điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền; biên bản giao nhận tài sản;
**-** Hồ sơ pháp lý về đất (Quyết định giao đất, cho thuê đất; Hợp đồng thuê đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất);
- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.
2. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ quan chuyên môn về chợ được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ chịu trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ hồ sơ về tài sản theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này.
**Điều 20. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ có trách nhiệm:
a) Mở sổ và thực hiện kế toán tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán và quy định tại Nghị định này;
b) Thực hiện báo cáo tình hình tăng, giảm, trích khấu hao, tính hao mòn tài sản theo quy định của pháp luật.
3. Nguyên tắc ghi sổ kế toán trong một số trường hợp:
a) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợsử dụng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà đã có thông tin giá trị trên sổ kế toán thì sử dụng thông tin giá trị đã có để ghi sổ kế toán;
b) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợsử dụng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được theo dõi, ghi sổ kế toán thì sử dụng giá trị theo đánh giá lại thực tế; hoặc giá trị đầu tư của công trình có cấp, hạng, quy mô công suất tương đương, sau khi đã trừ đi giá trị của thời gian đã sử dụng để ghi sổ kế toán;
c) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợđược mua sắm, đầu tư xây dựng, hoàn thành đưa vào sử dụng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì giá trị ghi sổ kế toán là giá trị mua sắm, quyết toán theo quy định.
Trường hợp tài sản được đầu tư xây dựng mới, hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán thì sử dụng nguyên giá tạm tính để ghi sổ kế toán; trong đó, nguyên giá tạm tính xác định theo thứ tự ưu tiên sau: giá trị đề nghị quyết toán; giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu; giá trị dự toán của dự án đã được phê duyệt. Khi có quyết toán được phê duyệt, kế toán thực hiện điều chỉnh giá trị đã ghi sổ theo quy định của pháp luật về kế toán;
d) Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng chợtrong quá trình quản lý, sử dụng được sửa chữa nâng cấp, mở rộng theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt thì khi quyết toán dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt, kế toán thực hiện ghi tăng giá trị tài sản đối với giá trị quyết toán được phê duyệt.
**Điều 21. Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Tài sản kết cấu hạ tầng chợphải được bảo trì theo trình tự, quy trình, kế hoạch và tiêu chuẩn, định mức nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của tài sản, bảo đảm hoạt động bình thường và an toàn khi sử dụng, khai thác.
2. Chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác định bằng một trong các phương pháp sau:
a) Xác định theo tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức sử dụng vật tư, thiết bị để bảo trì công trình chợ do Bộ Xây dựng quy định. Trường hợp Bộ Xây dựng chưa quy định định mức sử dụng vật tư, thiết bị thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của Bộ Xây dựng trước khi ban hành quy định định mức sử dụng vật tư, thiết bị để bảo trì công trình chợ tại địa phương phù hợp với đặc điểm kỹ thuật của công trình và tình hình thực tế tại địa phương sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Xác định trên cơ sở chi phí bình quân của hoạt động bảo trì công trình 3 năm liền kề trước đó cộng với yếu tố trượt giá (nếu có);
c) Kết hợp hai phương pháp quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
3. Chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợđược tính vào chi phí sản xuất kinh doanh chợ trong kỳ kế toán của đơn vị kinh doanh chợ theo quy định của pháp luật kế toán và pháp luật có liên quan.
4. Đối với tài sản trong thời gian cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản thì tổ chức thuê quyền khai thác, nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác có nghĩa vụ thực hiện việc bảo trì theo Hợp đồng ký kết.
Việc bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợquy định tại khoản này do tổ chức được thuê quyền khai thác hoặc được nhận chuyển nhượng quyền khai thác thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
5. Đối với tài sản giao cho doanh nghiệp có vốn nhà nước quy định tại điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định này thì việc bảo trì tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
6. Đối với tài sản giao cho đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan chuyên môn về chợ quy định tại điểm a, điểm b, điểm d khoản 1 Điều 16 Nghị định này thì chi phí bảo trì được sử dụng từ nguồn thu từ khai thác và xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc nguồn ngân sách nhà nước bao gồm vốn đầu tư và vốn sự nghiệp (trong trường hợp thu không đủ bù chi). Nguồn kinh phí bảo trì sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
**Điều 22. Tổ chức thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước:
a) Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức, đơn giá bảo trì và khối lượng công việc cần thực hiện; cơ quan, đơn vị, cơ quan chuyên môn về chợ được giao quản lý tài sản lập kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì tài sản (trừ trường hợp bảo trì tài sản tại khoản 5 Điều 21 Nghị định này), báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của pháp luật ngân sách nhà nước.
b) Trên cơ sở quyết định giao dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan, người có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao dự toán ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợcho cơ quan, đơn vị, cơ quan chuyên môn về chợ được giao quản lý tài sản.
c) Cơ quan, đơn vị, cơ quan chuyên môn về chợ được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợtổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì tài sản trung hạn 3 năm và 5 năm thực hiện theo quy định của pháp luật về kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm và kế hoạch tài chính 05 năm.
3. Việc lựa chọn đơn vị thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợthực hiện theo quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan; trừ trường hợp Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ theo quy định của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích hoặc giao việc bảo trì cho nhà thầu thi công theo quy định của pháp luật.
4. Việc thanh toán, quyết toán kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợthực hiện theo quy định của pháp luật ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan.
**MỤC 4. KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ**
**Điều 23. Phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện theo các phương thức sau:
a) Các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 16 Nghị định này trực tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
b) Cho thuê khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
c) Chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
d) Đấu thầu lựa chọn đơn vị quản lý, vận hành tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
đ) Hình thức khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ không thực hiện được việc khai thác theo các hình thức quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này thì thực hiện việc giao tài sản cho các đối tượng tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 16 Nghị định này quản lý, khai thác.
**Điều 24. Cho thuê khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợáp dụng đối với tài sản được giao cho đơn vị, cơ quan chuyên môn quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 16 Nghị định này.
Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản được xác định cụ thể trong Hợp đồng cho thuê nhưng tối đa không quá thời gian sử dụng còn lại của tài sản theo quy định của pháp luật; trường hợp việc cho thuê quyền khai thác có nhiều tài sản với thời gian sử dụng còn lại khác nhau thì thời hạn cho thuê quyền khai thác không quá thời hạn sử dụng còn lại của tài sản có thời hạn còn lại nhiều nhất.
2. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
3. Việc cho thuê quyền khai thác quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thực hiện thông qua hình thức đấu giá. Tiêu chí lựa chọn tổ chức tham gia đấu giá gồm:
a) Tổ chức tham gia đấu giá thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ chợ phải có chức năng kinh doanh khai thác chợ theo quy định của pháp luật;
b) Có khả năng tài chính; có năng lực quản lý, vận hành và khai thác chợ.
4. Trình tự, thủ tục cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợđối với trường hợp giao tài sản cho cơ quan chuyên môn về chợ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định này.
5. Trình tự, thủ tục cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợđối với trường hợp giao tài sản cho đơn vị quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 16 Nghị định này như sau:
a) Đơn vị được giao quản lý tài sản lập phương án cho thuê quyền khai thác tài sản gửi cơ quan chuyên môn về chợ. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của đơn vị được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Phương án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04A quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản kèm theo hồ sơ gửi lấy ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về chợ; cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan có liên quan có trách nhiệm có ý kiến bằng văn bản theo chức năng, nhiệm vụ về phương án cho thuê quyền khai thác tài sản.
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại điểm c khoản này, cơ quan chuyên môn về chợ chỉ đạo đơn vị được giao quản lý tài sản tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ; có văn bản đề nghị kèm theo ý kiến của các cơ quan có liên quan và hồ sơ đã hoàn thiện, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cho thuê quyền khai thác tài sản.
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt phương án cho thuê quyền khai thác tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp phương án cho thuê quyền khai thác tài sản không phù hợp.
6. Căn cứ phương án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan chuyên môn về chợ (đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này), đơn vị được giao quản lý tài sản (đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này) tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền khai thác tài sản như sau:
a) Xác định giá khởi điểm cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
b) Tổ chức đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá.
c) Ký Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
7. Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợgồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin của bên cho thuê;
b) Thông tin của bên thuê;
c) Danh mục tài sản được cho thuê quyền khai thác (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số hộ kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản);
d) Thời hạn cho thuê; giá cho thuê; phương thức và thời hạn thanh toán tiền thuê, tiền chậm nộp (nếu có); trách nhiệm bảo trì tài sản;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
8. Quyền của bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
a) Trực tiếp tổ chức vận hành, khai thác tài sản theo đúng quy định của pháp luật và Hợp đồng đã ký kết;
b) Quyết định phương thức vận hành, khai thác tài sản đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Được thu giá, phí dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và các dịch vụ liên quan khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Hợp đồng ký kết.
d) Thực hiện các quyền khác của bên thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
9. Nghĩa vụ của bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
a) Bảo quản tài sản thuê (bao gồm cả đất gắn với tài sản); không để thất thoát, lấn chiếm và các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng, khai thác tài sản thuê đúng mục đích; không được chuyển nhượng, bán, tặng cho, thế chấp, góp vốn;
c) Thực hiện bảo trì tài sản đúng yêu cầu kỹ thuật và các quy định khác theo Hợp đồng đã ký kết; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (nếu có);
d) Thanh toán tiền thuê quyền khai thác tài sản đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Hợp đồng;
đ) Định kỳ hoặc đột xuất thông báo với bên cho thuê về tình trạng của tài sản, đảm bảo hoạt động của chợ liên tục, ổn định;
e) Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên cho thuê; cùng bên cho thuê giải quyết phát sinh, vướng mắc;
g) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Hợp đồng.
10. Số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ chợ được quản lý, sử dụng theo quy định tại Điều 34 Nghị định này.
**Điều 25. Chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợáp dụng đối với tài sản được giao cho đơn vị, cơ quan chuyên môn về chợ quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 16Nghị định này.
Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản được xác định cụ thể trong Hợp đồng chuyển nhượng nhưng tối đa không quá 50 năm.
2. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
3. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thực hiện thông qua hình thức đấu giá. Tiêu chí lựa chọn tổ chức tham gia đấu giá gồm:
a) Tổ chức tham gia đấu giá nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải có chức năng kinh doanh về chợ theo quy định của pháp luật;
b) Có năng lực về tài chính để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư.
4. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợđối với trường hợp giao tài sản cho cơ quan chuyên môn về chợ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định này.
5. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợđối với trường hợp giao tài sản cho đơn vị quy định tại điểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định này như sau:
a) Đơn vị được giao quản lý tài sản lập phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản gửi cơ quan chuyên môn về chợ. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của đơn vị được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan chuyên môn về chợ gửi lấy ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về chợ; cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan có liên quan có trách nhiệm có ý kiến bằng văn bản theo chức năng, nhiệm vụ về phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại điểm c khoản này, cơ quan chuyên môn về chợ chỉ đạo đơn vị được giao quản lý tài sản tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ; có văn bản đề nghị kèm theo ý kiến của các cơ quan có liên quan và hồ sơ đã hoàn thiện, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản không phù hợp.
6. Căn cứ phương án chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng chợđược Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan chuyên môn về chợ (đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này), đơn vị được giao quản lý tài sản (đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này) tổ chức thực hiện việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản như sau:
a) Xác định giá khởi điểm chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
b) Tổ chức đấu giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá.
c) Ký Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
7. Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợgồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin của bên chuyển nhượng;
b) Thông tin của bên nhận chuyển nhượng;
c) Danh mục tài sản được chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số hộ kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản);
d) Thời hạn chuyển nhượng; giá chuyển nhượng; phương thức và thời hạn thanh toán tiền nhận chuyển nhượng, tiền chậm nộp (nếu có); hạng mục công trình đầu tư, nâng cấp theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt; trách nhiệm bảo trì và các nội dung cần thiết khác;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên.
e) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
8. Tổ chức nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ có trách nhiệm thanh toán tiền nhận chuyển nhượng theo Hợp đồng chuyển nhượng trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp quá thời hạn quy định tại khoản này mà tổ chức nhận chuyển nhượng chưa thanh toán đủ số tiền theo Hợp đồng chuyển nhượng đã được ký kết thì cơ quan chuyên môn về chợ, đơn vị được giao quản lý tài sản có văn bản kèm theo bản sao Hợp đồng chuyển nhượng và chứng từ về việc nộp tiền của tổ chức nhận chuyển nhượng quyền khai thác (nếu có) gửi về Cục thuế để xác định và ra thông báo về số tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
9. Quyền của bên nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
a) Trực tiếp tổ chức vận hành, khai thác tài sản theo đúng quy định của pháp luật và Hợp đồng đã ký kết;
b) Quyết định phương thức vận hành, khai thác tài sản đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Được thu giá, phí dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và các dịch vụ liên quan khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Hợp đồng ký kết
d) Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
10. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
a) Thực hiện đầu tư dự án nhận chuyển nhượng theo quy hoạch được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt đúng tiến độ, chất lượng;
b) Bảo quản tài sản (bao gồm cả đất gắn với tài sản); không để bị lấn chiếm và các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật;
c) Sử dụng, khai thác tài sản đúng mục đích; không được chuyển nhượng, bán, tặng cho, thế chấp, góp vốn;
d) Thực hiện bảo trì tài sản đúng yêu cầu kỹ thuật và các quy định khác theo Hợp đồng đã ký kết; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (nếu có);
đ) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Hợp đồng;
e) Định kỳ hoặc đột xuất thông báo với cơ quan, đơn vị có tài sản chuyển nhượng về tình trạng của tài sản, đảm bảo hoạt động của chợ liên tục, ổn định;
g) Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan, đơn vị có tài sản chuyển nhượng; cùng cơ quan, đơn vị có tài sản chuyển nhượng giải quyết phát sinh, vướng mắc;
h) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Hợp đồng.
11. Số tiền thu được từ chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợđược quản lý, sử dụng theo quy định tại Điều 29 Nghị định này.
**Điều 26. Giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác** **tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ, giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ là khoản tiền tổ chức thuê quyền khai thác hoặc nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản phải trả cho Nhà nước để được sử dụng tài sản theo Hợp đồng ký kết.
2. Giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
a) Giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản được xác định trên cơ sở: doanh thu và chi phí quản lý vận hành bình quân của 03 năm liền kề (đối với chợ hoạt động từ 3 năm trở lên) hoặc dự kiến của 3 năm (đối với chợ có thời gian hoạt động từ 1 năm đến dưới 3 năm).
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được đầu tư, xây dựng mới, thời gian đưa vào khai thác sử dụng chưa đủ để hạch toán theo năm tài chính (dưới 1 năm) thì giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác được xác định căn cứ theo tiêu chí mục tiêu kế hoạch, số điểm kinh doanh tại chợ theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
b) Giá khởi điểm để đấu giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản được xác định trên cơ sở giá trị còn lại tại thời điểm chuyển nhượng theo kết quả đánh giá lại, thời gian sử dụng còn lại của tài sản, số điểm kinh doanh, giá trị đầu tư bổ sung, doanh thu và chi phí ước tính từ việc khai thác tài sản trong thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.
3. Việc tổ chức thực hiện xác định giá khởi điểm và thẩm quyền quyết định giá khởi điểm để đấu giá cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ như sau:
Cơ quan chuyên môn về chợ thuê tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá hoặc chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thành lập Hội đồng định giá để xác định giá khởi điểm cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản quy định tại khoản 2 Điều này gửi Sở Tài chính thẩm định; trên cơ sở đó, cơ quan chuyên môn về chợ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
**Điều 27. Đấu thầu lựa chọn đơn vị quản lý, vận hành tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Việc đấu thầu lựa chọn đơn vị quản lý vận hành chợ được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp không thực hiện được hình thức giao, cho thuê khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng chợ,
b) Trường hợp chợ có chi phí quản lý, vận hành lớn hơn doanh thu quy định tại điểm a khoản 2 Điều 26 Nghị định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc đấu thầu lựa chọn đơn vị quản lý, vận hành chợ. Việc đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định khác có liên quan.
**MỤC 5. XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ**
**Điều 28. Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ bao gồm:
1. Thu hồi;
2. Điều chuyển;
3. Bán;
4. Thanh lý;
5. Xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại;
6. Hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
**Điều 29. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Tài sản kết cấu hạ tầng chợ bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Khi có sự thay đổi về quy hoạch, phân cấp quản lý;
b) Tài sản được giao không đúng đối tượng; sử dụng sai mục đích; cho mượn tài sản;
c) Bán, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốn, liên doanh, liên kết không đúng quy định;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuhồi được xử lý như sau:
a) Giao quản lý theo quy định tại Điều 16 Nghị định này;
b) Điều chuyển theo quy định tại Điều 30 Nghị định này.
4. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ theo đề nghị của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản:
a) Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để tổng hợp, báo cáo cơ quan chuyên môn về chợ. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số hộ kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản): 01 bản chính;
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản kèm theo hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, gửi cơ quan chuyên môn về chợ.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này (đối với các trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên), hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này (đối với các trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên), cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản gửi lấy ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan về việc thu hồi tài sản.
d) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ của cơ quan chuyên môn về chợ, các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến về đề nghị thu hồi tài sản với quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan.
đ) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan, cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản đề nghị (kèm theo ý kiến của các cơ quan có liên quan) và hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
e) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
Nội dung chủ yếu của Quyết định gồm:
- Tên cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản bị thu hồi;
- Danh mục tài sản thu hồi (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số hộ kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản); lý do thu hồi;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
g) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định thu hồi tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền; cơ quan, đơn vị có tài sản bị thu hồi thực hiện bàn giao tài sản cho cơ quan chuyên môn về chợ để xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều này. Trong thời gian chờ xử lý, cơ quan, đơn vị có tài sản bị thu hồi có trách nhiệm bảo quản, bảo vệ tài sản theo quy định của pháp luật.
5. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ đối với trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại khoản 4 Điều này:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị thu hồi tài sản của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính, cơ quan chuyên môn về chợ và các cơ quan quản lý nhà nước khác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi; trách nhiệm của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản, cơ quan chuyên môn về chợ theo quy định tại điểm e, điểm g khoản 4 Điều này.
**Điều 30. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Việc điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ chỉ thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định này.
2. Tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện điều chuyển trong các trường hợp sau:
a) Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý;
b) Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản giữa các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
4. Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản tài sản kết cấu hạ tầng chợ gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản; cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển: 01 bản chính;
b) Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, đơn vị: 01 bản chính;
c) Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số hộ kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản): 01 bản chính;
d) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
5. Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
a) Cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản theo quy định tại khoản 4 Điều này, gửi cơ quan quan quản lý cấp trên (nếu có).
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản kèm theo hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, gửi cơ quan chuyên môn về chợ.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này (đối với các trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên), hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này (đối với các trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên), cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản gửi lấy ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan về việc điều chuyển tài sản.
d) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ của cơ quan chuyên môn về chợ, các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến về đề nghị điều chuyển tài sản với quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan.
đ) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan, cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản đề nghị kèm theo ý kiến của các cơ quan có liên quan và hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b khoản này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
e) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp.
Nội dung chủ yếu của Quyết định gồm:
- Tên cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển;
- Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận tài sản điều chuyển;
- Danh mục tài sản điều chuyển (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; số điểm kinh doanh theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản); lý do điều chuyển;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
6. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này, cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển và cơ quan, đơn vị tiếp nhận tài sản có trách nhiệm tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản; việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành Biên bản.
7. Sau khi bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng chợ, cơ quan, đơn vị thực hiện như sau:
a) Cơ quan, đơn vị bàn giao, tiếp nhận tài sản hạch toán giảm, tăng tài sản, theo chế độ kế toán hiện hành; đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật; báo cáo theo quy định tại Điều 39 Nghị định này (theo Mẫu số 01B, 01D quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này); cập nhật vào cơ sở dữ liệu về tài sản công.
b) Chi phí hợp lý có liên quan trực tiếp đến việc bàn giao, tiếp nhận tài sản do cơ quan, đơn vị tiếp nhận tài sản chi trả theo quy định;
c) Không thực hiện thanh toán giá trị tài sản khi điều chuyển.
**Điều 31. Bán tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Bán tài sản kết cấu hạ tầng chợ là việc Nhà nước chuyển giao quyền sở hữu tài sản kết cấu hạ tầng chợ trên đất (không bao gồm quyền sử dụng đất) cho các tổ chức để quản lý, sử dụng và khai thác vào mục đích kinh doanh chợ để nhận một khoản tiền tương ứng. Tổ chức mua tài sản không được thay đổi công năng của tài sản; việc quản lý, sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai.
2. Việc bán tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện theo hình thức đấu giá theo quy định của pháp luật.
a) Tổ chức tham gia đấu giá mua tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải có chức năng kinh doanh chợ theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan; có khả năng tài chính; có năng lực quản lý, vận hành và khai thác chợ.
b) Tổ chức mua tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện quản lý, sử dụng vào mục đích kinh doanh chợ (không thay đổi công năng sử dụng của tài sản) theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
c) Tổ chức mua tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện việc quản lý, sử dụng đất gắn với tài sản đã mua theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh chợ và pháp luật có liên quan áp dụng đối với loại hình tổ chức mua tài sản.
3. Xác định giá khởi điểm để bán đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng chợ
a) Giá khởi điểm để đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải đảm bảo phù hợp với giá thị trường của tài sản cùng loại hoặc tài sản có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương; không thấp hơn giá trị đánh giá lại của tài sản theo quy định của pháp luật (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất); không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
b) Cơ quan chuyên môn về chợ thuê tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá hoặc chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thành lập Hội đồng định giá để xác định khởi điểm, gửi Sở Tài chính thẩm định; trên cơ sở đó, cơ quan chuyên môn về chợ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt giá khởi điểm để bán đấu giá tài sản.
4. Cơ quan chuyên môn về chợ có trách nhiệm thuê tổ chức đấu giá để bán đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng chợ. Việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trình tự, thủ tục bán đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản. Ưu tiên đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng chợ qua Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công. Thông tin về việc đấu giá được niêm yết, thông báo công khai theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản và đăng tải trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công hoặc Trang thông tin điện tử về tài sản công.
5. Tổ chức trúng đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng chợ có trách nhiệm thanh toán tiền mua tài sản trong thời hạn không quá 180 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán tài sản theo tiến độ 02 lần, trong đó, lần thứ nhất phải thanh toán tối thiểu 50% giá trị hợp đồng trong vòng 90 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán tài sản.
Trường hợp quá thời hạn thanh toán theo quy định nêu trên (được quy định tại Hợp đồng mua bán tài sản) mà tổ chức trúng đấu giá tài sản chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ tiền mua tài sản thì phải nộp khoản tiền chậm nộp; mức tiền chậm nộp áp dụng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng mua bán tài sản và chứng từ về việc nộp tiền của tổ chức mua tài sản gửi Cục thuế để xác định và ra Thông báo về số tiền chậm nộp (nếu có) theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
6. Cơ quan chuyên môn về chợ có trách nhiệm xuất hóa đơn bán tài sản công cho tổ chức mua tài sản kết cấu hạ tầng chợ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công sau khi tổ chức mua tài sản hoàn thành việc thanh toán và thực hiện bàn giao tài sản tại nơi có tài sản; việc bàn giao, tiếp nhận tài sản phải được lập thành biên bản.
7. Thời hạn thanh toán tiền mua tài sản; thời hạn bàn giao tài sản; trách nhiệm của các bên trong việc vi phạm Hợp đồng mua bán; hủy hợp đồng mua bán, thu hồi tài sản phải được quy định trong Quy chế bán đấu giá tài sản, Hợp đồng mua bán tài sản.
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định trường hợp quá thời hạn thanh toán theo quy định tại khoản 5 Điều này, thực hiện thu hồi tài sản và không hoàn trả số tiền đã thanh toán cho tổ chức kinh tế mua tài sản.
8. Xử lý trong trường hợp đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng chợ không thành:
a) Tổ chức đấu giá lại đối với trường hợp đấu giá lần đầu không thành.
b) Trường hợp sau 02 lần tổ chức đấu giá không thành, cơ quan chuyên môn về chợ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để thực hiện việc thay đổi phương án bán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại khoản 9 Điều này.
9. Thủ tục thay đổi phương án bán tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được việc đấu giá không thành, cơ quan chuyên môn về chợ có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu giá của cơ quan chuyên môn về chợ (trong đó nêu rõ lý do bán đấu giá không thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá): 01 bản chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản hoặc có văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại.
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản, cơ quan chuyên môn về chợ lập hồ sơ đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện giao tài sản theo quy định Điều 16 Nghị định này.
**Điều 32. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thanh lý trong các trường hợp sau:
a) Tài sản bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả;
b) Phá dỡ tài sản cũ để đầu tư xây dựng tài sản mới theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản không sử dụng được theo công năng của tài sản;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
3. Vật liệu, vật tư thu hồi từ việc thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xử lý bán.
4. Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (trong đó nêu rõ lý do thanh lý): 01 bản chính;
b) Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; số điểm kinh doanh theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản): 01 bản chính;
c) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
5. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ
a) Khi có tài sản cần thanh lý, cơ quan, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản theo quy định tại khoản 4 Điều này gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có);
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản kèm theo hồ sơ, gửi cơ quan chuyên môn về chợ.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này (đối với các trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên), hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này (đối với các trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên), cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản kèm theo hồ sơ, trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết định.
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, ban hành Quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản chưa phù hợp.
Nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản gồm:
- Tên cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý;
- Danh mục tài sản thanh lý (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; số điểm kinh doanh theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản);
- Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
đ) Căn cứ Quyết định thanh lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi. Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều này thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
e) Sau khi hoàn thành việc thanh lý tài sản, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản, báo cáo theo quy định tại Điều 39 Nghị định này (theo Mẫu số 01C, Mẫu số 03C quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
6. Việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện theo quy định tại Điều 35 Nghị định này.
**Điều 33. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại**
1. Tài sản kết cấu hạ tầng chợ bị mất, bị hủy hoại trong trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân khác.
2. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại:
a) Văn bản đề nghị xử lý của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
b) Ý kiến của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
c) Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh, giá trị theo sổ sách kế toán, tình trạng tài sản): 01 bản chính;
d) Biên bản xác định tài sản bị mất, bị hủy hoại: 01 bản chính
đ) Các hồ sơ chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
4. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phát hiện tài sản bị mất, bị hủy hoại, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản bị mất, bị hủy hoại quy định tại khoản 3 Điều này gửi cơ quan quan quản lý cấp trên (nếu có);
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản kèm theo hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, gửi cơ quan chuyên môn về chợ.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này (đối với các trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên), hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này (đối với các trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên), cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản kèm theo hồ sơ trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này quyết định;
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này ban hành Quyết định xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
Nội dung chủ yếu của Quyết định xử lý tài sản gồm:
- Tên cơ quan, đơn vị có tài sản bị mất, bị hủy hoại;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại được ghi giảm tài sản (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, công suất, số hộ kinh doanh, giá trị theo sổ kế toán, tình trạng tài sản);
- Lý do (nguyên nhân) tài sản bị mất, bị hủy hoại;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
5. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định xử lý của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo theo quy định tại Điều 39 Nghị định này (báo cáo theo Mẫu số Mẫu số 01C, Mẫu số 03C quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
6. Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho việc khắc phục hậu quả sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng chợ để đảm bảo khôi phục hoạt động chợ thông suốt, ổn định.
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng chợ bị mất, bị hủy hoại được doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan bồi thường thiệt hại thì số tiền thu được từ việc bồi thường thiệt hại tài sản được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định này sau khi trừ chi phí liên quan (nếu có) và được ưu tiên bố trí trong kế hoạch đầu tư công. Việc dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư, xây dựng tài sản thay thế tài sản bị mất, bị hủy hoại theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan.
**MỤC 6. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ VIỆC KHAI THÁC, XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ**
**Điều 34.** **Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao tài sản trực tiếp tổ chức khai thác theo quy định tại Điều 16 Nghị định này thì việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc khai thác thực hiện theo cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ quan được giao quản lý tài sản.
2. Số tiền thu được từ việc cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ của cơ quan, đơn vị được nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công sau đây làm chủ tài khoản:
a) Sở Tài chính đối với tài sản do người có thẩm quyền thuộc cấp tỉnh phê duyệt phương án xử lý;
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện đối với tài sản do người có thẩm quyền thuộc cấp huyện, cấp xã phê duyệt phương án xử lý.
3. Chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ đối với cơ quan, đơn vị phải được lập dự toán và do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt gồm:
a) Chi phí kiểm kê, xác định giá, tổ chức cho thuê quyền khai thác và chi phí khác có liên quan trong trường hợp cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
b) Chi phí kiểm kê, xác định giá khởi điểm, tổ chức đấu giá và chi phí khác có liên quan trong trường hợp chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
4. Việc lập dự toán chi phí; trình tự, thủ tục thanh toán chi phí có liên quan đến việc cho thuê, chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ đối với cơ quan, đơn vị được thực hiện theo quy định Điều 22 Nghị định này.
5. Định kỳ hằng quý, chủ tài khoản tạm giữ thực hiện nộp số tiền còn lại đối với các khoản thu từ khai thác tài sản sau khi đã hoàn thành việc thanh toán chi phí vào ngân sách nhà nước và được sử dụng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan.
6. Số tiền thu được từ việc cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ của doanh nghiệp được thực hiện như sau:
a) Tài sản do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý và đã được tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thì thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
b) Tài sản do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thì số tiền thu được từ khai thác tài sản công được sử dụng để chi trả các chi phí có liên quan, trả nợ vốn vay, vốn huy động (nếu có), thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật, phần còn lại được nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.
**Điều 35.** **Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được số tiền xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ quy định tại Mục 5 Chương này, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản thực hiện nộp toàn bộ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công sau đây làm chủ tài khoản:
a) Sở Tài chính đối với tài sản do người có thẩm quyền thuộc cấp tỉnh phê duyệt phương án xử lý;
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện đối với tài sản do người có thẩm quyền thuộc cấp huyện, cấp xã phê duyệt phương án xử lý.
2. Tài khoản tạm giữ được theo dõi chi tiết đối với từng cơ quan, đơn vị có tài sản xử lý.
3. Căn cứ đề nghị của cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ, cơ quan chuyên môn về chợ lập dự toán đối với các khoản chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản gồm:
a) Chi phí kiểm kê;
b) Chi phí phá dỡ, hủy bỏ;
c) Chi phí hợp lý khác có liên quan.
4. Mức chi liên quan đến việc xử lý tài sản gồm:
a) Đối với các nội dung chi đã có tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
b) Đối với các nội dung thuê dịch vụ liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo Hợp đồng ký giữa cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản và đơn vị cung cấp dịch vụ. Việc lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật;
c) Đối với các nội dung chi ngoài phạm vi quy định tại điểm a, điểm b khoản này, người đứng đầu cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản quyết định mức chi, bảo đảm phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước trong phạm vi dự toán được giao và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
5. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán gửi chủ tài khoản tạm giữ để chi trả. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của khoản chi đề nghị thanh toán. Hồ sơ đề nghị thanh toán gồm:
a) Văn bản đề nghị thanh toán của cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản, tổng chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính;
b) Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
c) Hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi như: dự toán chi được duyệt; chi phí kiểm kê, phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
6. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp tiền cho cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản.
7. Định kỳ hàng quý, chủ tài khoản tạm giữ thực hiện nộp số tiền còn lại đối với các khoản thu từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ đã hoàn thành việc thanh toán chi phí vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
8. Trường hợp số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ không đủ bù đắp chi phí thì phần còn thiếu được chi từ dự toán ngân sách nhà nước giao cho cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản.
9. Số tiền thu được từ việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ của doanh nghiệp được thực hiện như sau:
a) Tài sản do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý và đã được tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thì thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
b) Tài sản do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thì số tiền thu được từ xử lý tài sản công được sử dụng để chi trả các chi phí có liên quan, trả nợ vốn vay, vốn huy động (nếu có), phần còn lại được nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.
**MỤC 7. XỬ LÝ TÀI SẢN KHI CHUYỂN ĐỔI CHỦ THỂ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ**
**Điều 36. Các hình thức chuyển đổi mô hình quản lý**
1. Chuyển đổi ban quản lý sang công ty cổ phần.
2. Chuyển đổi ban quản lý sang doanh nghiệp không có vốn nhà nước, hợp tác xã kinh doanh, khai thác chợ.
**Điều 37. Xử lý tài sản khi chuyển đổi mô hình hoạt động của ban quản lý thành ty cổ phần**
Việc xử lý tài sản khi chuyển đổi mô hình hoạt động của ban quản lý thành ty cổ phần thực hiện theo quy định của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
**Điều 38. Xử lý tài sản khi chuyển đổi mô hình hoạt động từ ban quản lý sang doanh nghiệp không có vốn nhà nước hoặc hợp tác xã**
1. Khi cơ quan, người có thẩm quyền quyết định chuyển đổi mô hình hoạt động từ ban quản lý sang doanh nghiệp không có vốn nhà nước hoặc hợp tác xã, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận nhận được quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền, ban quản lý có trách nhiệm:
a) Kiểm kê, phân loại tài sản đơn vị đang quản lý, sử dụng tại thời điểm có quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền về việc chuyển đổi mô hình hoạt động của đơn vị (bao gồm cả tài sản là quyền sử dụng đất);
b) Lập bảng kê xác định chủng loại, số lượng, chất lượng và giá trị của tài sản hiện có tại đơn vị; xác định tài sản thừa, thiếu so với sổ kế toán, phân tích rõ nguyên nhân thừa, thiếu và trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật;
2. Toàn bộ tài sản khi chuyển đổi mô hình hoạt động đều được kiểm kê, xác định giá trị, trừ các tài sản sau đây:
a) Tài sản đơn vị thuê, mượn, nhận giữ hộ, nhận gia công, nhận đại lý, nhận ký gửi, nhận góp vốn, liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân khác và các tài sản khác không phải của đơn vị;
b) Tài sản không cần dùng, tài sản tồn đọng, tài sản chờ thanh lý;
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm kê, phân loại tài sản, ban quản lý có trách nhiệm tổ chức xử lý tài sản thừa, thiếu phát hiện qua kiểm kê và một số loại tài sản không xác định giá trị để giao cho doanh nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi quản lý như sau:
a) Đối với tài sản thừa, thiếu, phải phân tích làm rõ nguyên nhân và xử lý như sau:
- Đối với tài sản thiếu phải xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân để xử lý bồi thường vật chất theo quy định hiện hành. Trường hợp tài sản thiếu được xác định do nguyên nhân khách quan (thiên tai, hỏa hoạn và các nguyên nhân bất khả kháng khác), đơn vị báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quyết định ghi giảm tài sản theo quy định của pháp luật. Số tiền bồi thường cho tài sản thiếu phát hiện qua kiểm kê (nếu có) nộp ngân sách nhà nước.
- Đối với tài sản thừa, nếu không xác định được nguyên nhân hoặc không tìm được chủ sở hữu thì ghi tăng tài sản và đưa vào phần tài sản xác định giá trị để giao cho doanh nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi quản lý;
b) Đối với tài sản không cần dùng, tài sản tồn đọng, tài sản chờ thanh lý, đơn vị có trách nhiệm xử lý theo quy định hiện hành. Trường hợp đến thời điểm chuyển đổi mà chưa xử lý thì đơn vị có trách nhiệm tiếp tục bảo quản và báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này quyết định xử lý và giao nhiệm vụ tổ chức xử lý;
c) Đối với tài sản đơn vị thuê, mượn, nhận giữ hộ, nhận gia công, nhận đại lý, nhận ký gửi, nhận góp vốn, liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân khác và các tài sản khác không phải của đơn vị, đơn vị bàn giao cho doanh nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi tiếp tục quản lý, sử dụng hoặc xử lý theo hình thức khác theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền;
4. Việc xác định giá trị tài sản được thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Đối với tài sản là quyền sử dụng đất, giá trị quyền sử dụng đất được xác định theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
b) Đối với các tài sản khác, giá trị của tài sản được xác định trên cơ sở nguyên giá phù hợp với giá thị trường của tài sản cùng loại hoặc có tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng, xuất xứ tương đương nhân (x) với tỷ lệ chất lượng còn lại tại thời điểm xác định giá trị.
5. Trên cơ sở báo cáo kiểm kê cơ quan chuyên môn về chợ lập phương án xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt theo các hình thức sau:
a) Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
b) Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
c) Bán để doanh nghiệp, hợp tác xã tiếp tục kinh doanh chợ theo quy hoạch.
6. Việc cho thuê, chuyển nhượng quyền khai thác, bán thực hiện theo quy định tại Điều 24, Điều 25 Nghị định này.
**MỤC 8. CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ BÁO CÁO TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ**
**Điều 39. Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng** **chợ**
1. Tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải được báo cáo kê khai và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng chợ để quản lý thống nhất.
2. Hình thức báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
a) Báo cáo kê khai lần đầu theo Mẫu số 01A quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành.
b) Báo cáo kê khai bổ sung đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ quy định tại điểm a khoản này theo Mẫu số 01B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trong trường hợp có thay đổi thông tin về cơ quan, đơn vị được giao quản lý hoặc thông tin về tài sản.
3. Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ lập báo cáo kê khai tài sản theo Mẫu số 01A, 01B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, gửi cơ quan quản lý cấp trên ký xác nhận để thực hiện nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
Thời hạn gửi báo cáo kê khai là 30 ngày, kể từ ngày tiếp nhận tài sản theo quyết định giao quản lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền hoặc có thay đổi thông tin về cơ quan được giao quản lý tài sản, tài sản đã kê khai**.**
4. Hàng năm, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản (bao gồm số tiền thu được từ xử lý, từ khai thác tài sản); cơ quan chuyên môn về chợ báo cáo số tiền thu được từ thực hiện phương án khai thác tài sản của năm trước và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời điểm chốt số liệu báo cáo là thời điểm kết thúc năm tài chính.
5. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ gồm:
a) Báo cáo tình hình thực hiện phương án khai thác tài sản theo Mẫu số 02A, 02B, 02C, 02D, 02Đ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này như sau:
- Báo cáo tình hình thực hiện việc khai thác tài sản theo từng phương thức quy định tại các Điều 24, Điều 25 Nghị định này theo Mẫu số 02A, 02B, 02C;
- Báo cáo tình hình thực hiện việc khai thác theo phương thức bán quy định tại Điều 31 Nghị định này theo Mẫu số 02D.
- Báo cáo tổng hợp tình hình khai thác tài sản theo Mẫu số 02Đ.
b) Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo Mẫu số 03A, 03B, 03C, 03D, 03Đ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Thời hạn gửi báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ hàng năm thực hiện như sau:
a) Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập báo cáo gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có), gửi cơ quan chuyên môn về chợ để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền trước ngày 28 tháng 02 hàng năm;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản cấp nước sạch gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3 hàng năm;
c) Bộ Tài chính tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng chợ trong phạm vi cả nước báo cáo Chính phủ để báo cáo Quốc hội theo yêu cầu và thực hiện công khai về tài sản của cả nước.
7. Doanh nghiệp có vốn nhà nước được giao tài sản theo hình thức tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định theo quy định tại Điều 16 Nghị định này thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 Điều này.
8. Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.
**Điều 40. Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng chợ là một bộ phận của Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công, được xây dựng và quản lý thống nhất trên phạm vi cả nước; thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng chợ có giá trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy.
2. Việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng chợ đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin và định mức kinh tế - kỹ thuật;
b) Bảo đảm tính tương thích, khả năng tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; chia sẻ thông tin và khả năng mở rộng các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng;
3. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền chỉ đạo cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản, cơ quan chuyên môn về chợ, Sở Tài chính thực hiện báo cáo kê khai, cập nhật dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng chợ vào hệ thống Cơ sở dữ liệu về tài sản công theo quy định.
**Chương V**
**QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHỢ**
**Điều 41. Nội dung quản lý nhà nước về chợ**
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch, phương án, chương trình phát triển chợ từng thời kỳ phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương, khu vực, quốc gia, đáp ứng nhu cầu sản xuất, lưu thông hàng hóa và tiêu dùng của nhân dân.
2. Xây dựng, ban hành, hướng dẫn, phổ biến và tổ chức thực hiện các chính sách về đầu tư, xây dựng, khai thác và quản lý hoạt động chợ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chợ.
3. Quản lý các chợ theo quy định về phân cấp quản lý.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn các Ban Quản lý chợ, doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh khai thác và quản lý chợ về chính sách, nghiệp vụ quản lý chợ.
5. Tổ chức tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và luật pháp của Nhà nước cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
6. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, phát triển chợ.
7. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt động, phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lý các vi phạm về hoạt động chợ.
**Điều 42. Trách nhiệm của các Bộ, ngành**
1. Bộ Công Thương:
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan nghiên cứu trình Chính phủ ban hành, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách về phát triển và quản lý chợ.
b) Chỉ đạo, tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ quản lý chợ.
c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch phát triển chợ trong từng thời kỳ.
2.Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và Bộ, ngành liên quan:
a) Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng chợ từ nguồn ngân sách nhà nước và chính sách khuyến khích, ưu đãi đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng chợ theo quy định hiện hành.
b) Rà soát, xem xét sửa đổi, bổ sung, ban hành cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng chợ.
c) Xây dựng, hướng dẫn và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, sửa đổi, bổ sung các nội dung quy hoạch liên quan đến chợ theo quy định của pháp luật.
d) Hướng dẫn thực hiện các nội dung về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đối với các dự án về chợ.
đ) Giám sát, thanh tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan đến các nội dung quy hoạch liên quan đến chợ.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ, ngành liên quan:
a) Hướng dẫn về: cơ chế tài chính, định giá tài sản của nhà nước; đấu giá áp dụng cho việc chuyển đổi các ban quản lý chợ (đối với các loại chợ do Nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư) sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ; giá dịch vụ diện tích bán hàng tại chợ.
b) Rà soát, xem xét sửa đổi, bổ sung, ban hành cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi về tín dụng đầu tư, về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng chợ.
c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dẫn cấp tỉnh chế độ quản lý, sử dụng, khai thác tài sản chợ phù hợp với Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
d) Rà soát, xem xét sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách về giá dịch vụ diện tích bán hàng tại chợ phù hợp với tình hình thực tiễn.
đ) Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn, trích khấu hao và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
e) Quy định cụ thể về xác định giá khởi điểm cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư.
g) PA1: Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư trên phạm vi cả nước và tích hợp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
PA2: Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư trên phạm vi cả nước và tích hợp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
4. Bộ Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn chế độ đối với cán bộ, nhân viên thuộc ban quản lý chợ trong biên chế nhà nước khi chuyển sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã kinh doanh quản lý chợ.
5. Bộ Xây dựng:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành liên quan xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định về tiêu chuẩn – thiết kế các loại hình chợ.
b) Hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc lập và đồng bộ các quy hoạch có liên quan.
c) Chủ trì xây dựng tiêu chuẩn định mức kỹ thuật, ban hành chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư;
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành liên quan:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc lập quy hoạch sử dụng đất, dành quỹ đất và sử dụng đất để đầu tư xây dựng chợ.
b) Hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong công tác bảo đảm vệ sinh môi trường tại chợ.
c) Chủ trì, phối hợp kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất chợ theo quy định.
7. Bộ Y tế:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo và có chính sách hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh tại chợ.
8. Bộ Công an:
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong công tác phòng cháy, chữa cháy tại chợ; trong việc bảo đảm an toàn trật tự xã hội, việc kiểm soát rủi ro, hệ lụy tiêu cực và hạn chế tác động/ảnh hưởng tới cộng đồng vào ban đêm.
b) Phối hợp với các Bộ có liên quan trong việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung các nội dung quy hoạch liên quan đến chợ đảm bảo không vi phạm an ninh quốc gia theo quy định của pháp luật.
c) Rà soát, sửa đổi quy định liên quan về ngành nghề kinh doanh có điều kiện tạo điều kiện cho phát triển chợ đêm.
9. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương trong việc thúc đẩy, gắn kết các hoạt động du lịch, quảng bá đối với các chợ truyền thống mang tích lịch sử, văn hóa, chợ đêm; có chính sách bảo tồn kiến trúc đối với các chợ truyền thống thuộc danh mục công trình kiến trúc văn hóa cần bảo tồn.
10. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trách nhiệm theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
11. Liên minh Hợp tác xã Việt Nam:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các Bộ, ngành liên quan tuyên truyền, phổ biến trong khu vực kinh tế tập thể về pháp luật, chính sách phát triển, quản lý chợ và mô hình hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ hoạt động có hiệu quả.
**Điều 43. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp**
Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo việc tích hợp quy hoạch phát triển chợ vào quy hoạch tỉnh theo các quy định hiện hành, quản lý đầu tư xây dựng chợ theo phân cấp về đầu tư xây dựng cơ bản, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chợ và các quy định sau:
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Thực hiện phân cấp quản lý chợ cho Ủy ban nhân dân các cấp phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
b) Xây dựng quy hoạch tỉnh trong đó bao gồm phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị cấp huyện để đầu tư xây dựng chợ. Lấy ý kiến cơ quan chuyên môn đối với các nội dung xây dựng, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đối với chợ đầu mối cấp vùng.
c) Ban hành kế hoạch phát triển chợ phù hợp với các quy định có liên quan; chủ động bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương để cải tạo, nâng cấp, đầu tư xây dựng chợ theo quy định hiện hành.
d) Quy định cụ thể về việc sử dụng, thuê điểm kinh doanh tại chợ theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
đ) Ban hành Nội quy chợ mẫu theo quy định tại Điều 11 Nghị định này và phê duyệt hoặc phân cấp phê duyệt Nội quy chợ.
e) Ban hành các cơ chế, chính sách và giải pháp nhằm huy động, khai thác các nguồn lực để phát triển mạng lưới chợ.
g) Chỉ đạo thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các chợ trên địa bàn tỉnh.
h) Quy định trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong việc xóa bỏ chợ tự phát.
i) Rà soát, nghiên cứu, xây dựng chính sách phát triển chợ đêm, chợ cộng đồng, chợ di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan kiến trúc trên địa bàn. Xem xét quy hoạch khu vực, địa điểm có khả năng phát triển chợ đêm, chợ cộng đồng, chợ di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan kiến trúc đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự.
k) Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Bộ Công Thương về tình hình phát triển và quản lý chợ trên địa bàn.
l) Ban hành theo thẩm quyền chế độ quản lý, sử dụng, khai thác tài sản chợ phù hợp với Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
m) Chỉ đạo các Sở, ngành tại địa phương giám sát việc thực hiện các quy định về phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự.
n) Chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật và chính sách về phát triển, quản lý chợ.
o) Chỉ đạo rà soát, phân loại, lập hồ sơ, kế toán tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
p) Chỉ đạo việc đăng nhập, chuẩn hóa dữ liệu tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng khai thác tài sản chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định này;
q) Chỉ đạo, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
r) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về chợ định kỳ hàng năm thực hiện việc rà soát, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư trên địa bàn để lập phương án khai thác tài sản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
s) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các biện pháp phối hợp, kiểm tra, giám sát tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định này;
t) Chỉ đạo việc vận hành chợ thông suốt, liên tục, không bị gián đoạn làm ảnh hưởng đến đời sống nhân dân trong thời gian thực hiện việc rà soát, phân loại tài sản chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư; thực hiện các thủ tục liên quan đến việc khai thác tài sản (bán/giao có hoàn trả giá trị tài sản/cho thuê quyền khai thác/chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác).
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Thực hiện quản lý chợ theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Có trách nhiệm quản lý và thực hiện các phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật và chính sách về phát triển, quản lý chợ; tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các chợ trên địa bàn huyện.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp, kiểm tra, giám sát tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Thực hiện quản lý chợ theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp trên.
b) Có trách nhiệm quản lý và thực hiện các phương án chuyển đổi ban quản lý hoặc tổ quản lý các chợ theo phân cấp quản lý sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền liên quan tới quản lý về chợ theo quy định.
**Chương VI**
**KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN**
**Điều 44. Khen thưởng**
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc xây dựng phát triển và quản lý chợ được khen thưởng theo quy định hiện hành.
**Điều 45. Xử lý vi phạm**
Các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật trong công tác phát triển, quản lý, hoạt động kinh doanh tại chợ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
**Điều 46. Hiệu lực thi hành**
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày …..
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP.
**Điều 47. Trách nhiệm thi hành**
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| ***Nơi nhận:***- Ban Bí thư Trung ương Đảng;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Văn phòng Tổng Bí thư;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;- Văn phòng Quốc hội;- Tòa án nhân dân tối cao;- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;- Kiểm toán Nhà nước;- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;- Ngân hàng Chính sách xã hội;- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;- Lưu: VT, KTTH (2) | **TM. CHÍNH PHỦTHỦ TƯỚNGPhạm Minh Chính** |
| --- | --- |
**PHỤ LỤC**
QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ, KINH DOANH, KHAI THÁC CHỢ*(Ban hành kèm theo Nghị đinh số ngày tháng năm 2022 )*
**I. Thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ**
1. Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ được thành lập ở cấp tỉnh hoặc huyện tùy vào nhu cầu, điều kiện, tình hình cụ thể của từng địa phương.
Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ ở cấp tỉnh gồm các Sở Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư…
2. Trách nhiệm của Ban chuyển đổi chợ
- Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
- Chỉ đạo việc xây dựng Phương án chuyển đổi mô hình quản lý các chợ trên địa bàn, tham mưu hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án chuyển đổi mô hình quản lý theo phân cấp quản lý.
- Triển khai thực hiện Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ theo phương án được phê duyệt.
- Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện Kế hoạch và Phương án chuyển đổi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổng hợp kết quả thực hiện và các khó khăn, vướng mắc, đề xuất biện pháp giải quyết.
**II. Nội dung Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh chợ**
1. Nội dung của Kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ:
- Hiện trạng các chợ;
- Thời gian chuyển đổi;
- Mô hình hoạt động sau chuyển đổi
- Phương thức chuyển đổi.
- Phân công trách nhiệm, thời hạn triển khai, tổ chức thực hiện của các đơn vị có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công bố công khai Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng.
**III. Phương án chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh chợ**
1. Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt, Ban chuyển đổi chợ xây dựng Phương án chuyển đổi mô hình quản lý từng chợ.
2. Nội dung của Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ
- Đánh giá hiện trạng chợ:
- Mô hình chuyển đổi, hình thức, phương thức chuyển đổi:
- Phương án đầu tư chợ:
- Phương án bố trí, sắp xếp chợ tạm (trong trường hợp xây dựng lại hoặc cải tạo, nâng cấp chợ) để duy trì hoạt động của chợ.
- Phương án quản lý, kinh doanh:
- Trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi các bên liên quan khi thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
**IV. Công khai Phương án chuyển đổi mô hình chợ**
**V. Tổ chức lựa chọn doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ**
**VI. Công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, kinh doanh**
1. UBND cấp có thẩm quyền ra quyết định công nhận doanh nghiệp/hợp tác xã quản lý chợ và thông báo đến các đối tượng có liên quan.
2. Quyết định công nhận bị thu hồi trong trường hợp doanh nghiệp/hợp tác xã không thực hiện đúng Phương án chuyển đổi chợ đã được phê duyệt hoặc không triển khai thực hiện sau 06 tháng kể từ ngày có Quyết định công nhận./.
| **FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN** |
| --- |
| Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ bao gồm những gì? | Theo Điều 19 Dự thảo Nghị định về phát triển và quản lý chợ (Dự thảo 2) thì hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ gồm:
- Quyết định giao, điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền; biên bản giao nhận tài sản;
- Hồ sơ pháp lý về đất (Quyết định giao đất, cho thuê đất; Hợp đồng thuê đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất);
- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.
Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ quan chuyên môn về chợ được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ chịu trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ hồ sơ về tài sản theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/khi-da-chuyen-gioi-thanh-cong-thi-co-duoc-doi-lai-gioi-tinh-cua-minh-tren-giay-to-khong-880.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Kh%C3%A1nh%20Huy%E1%BB%81n/D%E1%BB%B1%20th%E1%BA%A3o%20Lu%E1%BA%ADt%20Chuy%E1%BB%83n%20%C4%91%E1%BB%95i%20gi%E1%BB%9Bi%20t%C3%ADnh.doc |
| **QUỐC HỘI--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Luật số: /202.../QH15 | |
| ***DỰ THẢO*** | |
**DỰ ÁN**
**LUẬT CHUYỂN ĐỔI GIỚI TÍNH**
*Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 28 tháng 11 năm 2013;*
*Quốc hội ban hành Luật Chuyển đổi giới tính.*
**Chương I**
**QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh**
Luật này quy định về quyền và nghĩa vụ của người chuyển đổi giới tính; điều kiện, hồ sơ, thủ tục đối với người đề nghị can thiệp y học để chuyển đổi giới tính; điều kiện, hồ sơ, thủ tục đối với tổ chức, cá nhân thực hiện xác định tâm lý, can thiệp y học để chuyển đổi giới tính; công nhận là người chuyển đổi giới tính để thay đổi giấy tờ hộ tịch.
**Điều 2. Giải thích từ ngữ**
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. *Người đề nghị chuyển đổi giới tính* là người có giới tính sinh học hoàn thiện, tự thấy mình có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hiện có, đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận là người chuyển đổi giới tính.
2. *Người chuyển đổi giới tính* là người đề nghị chuyển đổi giới tính được cơ quan có thẩm quyền công nhận là người chuyển đổi giới tính theo quy định tại Luật này.
3. *Can thiệp y học để chuyển đổi giới tính* là việc một người sử dụng nội tiết tố sinh dục và/hoặc phẫu thuật ngực và/hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục với mong muốn chuyển đổi một phần hoặc toàn bộ cơ thể đang có giới tính sinh học hoàn thiện sang giới tính khác phù hợp với nhận diện giới của họ.
4. *Giới tính sinh học hoàn thiện* là giới tính khi sinh của một người đã được xác định là nam hay nữ dựa trên sự hoàn chỉnh về cả nhiễm sắc thể, cơ quan sinh dục trong và bộ phận sinh dục ngoài.
5.*Nhận diện giới (hay còn gọi là bản dạng giới)* là việc tự cảm nhận của một người về việc họ là nam hay nữ.
6. *Phiền muộn giới* là sự không thoải mái hay lo âu gây ra bởi sự khác nhau giữa nhận diện giới của một người với giới tính khi sinh ra của họ.
7. *Nội tiết tố sinh dục* là nội tiết tố nam do tinh hoàn tiết ra (androgen) và nữ là do buồng trứng tiết ra (estrogen).
8. *Người độc thân* là người hiện đang không có quan hệ hôn nhân theo quy định của pháp luật.
**Điều 3. Nguyên tắc cơ bản của chuyển đổi giới tính**
1. Bảo đảm cho người chuyển đổi giới tính được sống thật với giới tính mà họ mong muốn.
2. Thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính trên cơ sở tự nguyện của người đề nghị chuyển đổi giới tính.
3. Không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người chuyển đổi giới tính và gia đình họ.
4. Tôn trọng và bảo đảm thực hiện quyền của người chuyển đổi giới tính
5. Việc chỉnh sửa thông tin hộ tịch của người chuyển đổi giới tính sau khi được công nhận giới tính mới sẽ không làm thay đổi các quyền và nghĩa vụ dân sự mà người đó có trước khi chỉnh sửa thông tin, cũng như những quyền và nghĩa vụ từ quan hệ hôn nhân và gia đình, bao gồm cả việc nhận nuôi con nuôi.
**Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của người chuyển đổi giới tính**
1. Quyền của người chuyển đổi giới tính
a) Được đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính mà không bắt buộc phải thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính; việc thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính là hoàn toàn tự nguyện;
b) Được tư vấn, hỗ trợ về tâm lý, y tế trước, trong và sau khi thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính;
c) Được tôn trọng, bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín, đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình và các quyền riêng tư khác của người chuyển đổi giới tính;
d) Được quyền đăng ký thay đổi giấy tờ hộ tịch sau khi được công nhận là người chuyển đổi giới tính;
đ) Được bảo đảm quyền học tập, lao động và hòa nhập gia đình, xã hội sau khi thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính;
e) Không bị bắt buộc phải triệt sản khi phẫu thuật bộ phận sinh dục, trừ trường hợp tự nguyện;
g) Được bảo đảm quyền kết hôn theo giới tính mới sau khi được công nhận là người chuyển đổi giới tính;
h) Được bảo đảm các quyền khác theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
2. Nghĩa vụ của người chuyển đổi giới tính
a) Tham gia tư vấn, hỗ trợ tâm lý y tế trước, trong và sau khi thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính;
b) Tích cực, chủ động học tập, lao động, hòa nhập gia đình, xã hội sau khi thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính;
c) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
**Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm**
1. Kỳ thị, phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, bạo lực đối với người có mong muốn chuyển đổi giới tính, người chuyển đổi giới tính.
2. Cản trở, gây khó khăn đối với việc can thiệp y học để chuyển đổi giới tính.
3. Lợi dụng người chuyển đổi giới tính để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm hại tình dục hoặc có các hành vi trái pháp luật khác.
4. Triệt sản khi phẫu thuật bộ phận sinh dục mà người đó không đồng ý.
5. Bắt buộc người chuyển đổi giới tính nghỉ học, thôi việc vì lý do chuyển đổi giới tính.
6. Tiết lộ thông tin, đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình mà không được người chuyển đổi giới tính đồng ý.
7. Thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính khi cá nhân, tổ chức chưa đủ điều kiện
8. Lợi dụng việc chuyển đổi giới tính để trốn tránh các nghĩa vụ pháp luật.
**Chương III**
**ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CAN THIỆP Y HỌC ĐỂ CHUYỂN ĐỔI GIỚI TÍNH**
**Điều 6. Điều kiện đối với người đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Có giới tính sinh học hoàn thiện.
2. Có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hiện có.
3. Từ đủ 16 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.
4. Là người độc thân.
5. Có đủ sức khỏe về tâm thần và thể chất, không chống chỉ định điều trị nội tiết tố sinh dục.
**Điều 7. Điều kiện đối với người đề nghị phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, và 4 Điều 6 Luật này.
2. Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
3. Đã điều trị nội tiết tố sinh dục liên tục trong thời gian 01 năm, trừ trường hợp phẫu thuật ngực từ nữ sang nam.
4. Có đủ sức khỏe về tâm thần và thể chất, không chống chỉ định phẫu thuật ngực hoặc bộ phận sinh dục.
**Điều 8. Hồ sơ, thủ tục đối với người đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Hồ sơ đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính, bao gồm:
a) Đơn đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính.
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc cung cấp mã số định danh cá nhân.
c) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính:
a) Người đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này tại Bệnh viện đã được phép điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính.
b) Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Bệnh viện thực hiện khám sức khỏe để xác định người đó có giới tính sinh học hoàn thiện, có đủ sức khỏe về tâm thần và thể chất, không chống chỉ định điều trị nội tiết tố sinh dục, thành lập Hội đồng xác định giới tính để xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính có nhận diện có giới tính khác giới tính hiện có.
c) Sau khi xác định người đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục bảo đảm đủ điều kiện quy định tại Điểm b Khoản này, Bệnh viện thực hiện việc điều trị nội tiết tố sinh dục cho người đề nghị. Trường hợp không thể điều trị nội tiết tố sinh dục cho người đề nghị, Bệnh viện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định Mẫu đơn đề nghị quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
**Điều 9. Hồ sơ, thủ tục đối với người đề nghị phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Hồ sơ đề nghị phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính bao gồm:
a) Đơn đề nghị phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính;
b) Các giấy tờ quy định tại điểm b và điểm c Khoản 1 Điều 8 Luật này, trừ trường hợp đã điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính theo quy định tại Điểm c Khoản này;
c) Giấy xác nhận đã điều trị nội tiết tố sinh dục trong thời gian liên tục 01 năm của Bệnh viện đã điều trị nội tiết tố sinh dục, trừ trường hợp phẫu thuật ngực từ nữ sang nam.
2. Thủ tục đề nghị phẫu thuật ngực hoặc bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính:
a) Người đề nghị phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này tại Bệnh viện đã được phép phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính.
b) Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Bệnh viện thực hiện việc khám sức khỏe để xác định người đề nghị có giới tính sinh học hoàn thiện, có đủ sức khỏe và không có chống chỉ định phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục, thành lập Hội đồng xác định giới tính để xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính có nhận diện về giới tính khác giới tính hiện có.
c) Sau khi xác định người đề nghị đủ các điều kiện theo quy định tại Điểm b Khoản này, Bệnh viện thực hiện việc phẫu thuật cho người đó. Trường hợp không thể phẫu thuật, Bệnh viện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định Mẫu đơn đề nghị quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
**Chương III**
**ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC HIỆN XÁC ĐỊNH TÂM LÝ, CAN THIỆP Y HỌC ĐỂ CHUYỂN ĐỔI GIỚI TÍNH**
**Điều 10. Điều kiện đối với bệnh viện được phép điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Là bệnh viện chuyên khoa nội, nội tiết, sản khoa hoặc nam học; bệnh viện đa khoa có chuyên khoa nội, nội tiết, sản hoặc nam học; bệnh viện chuyên khoa nhi đã được cấp Giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
2. Có bác sỹ có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh liên quan đến điều trị nội tiết tố và đã được đào tạo chuyên về điều trị nội tiết tố để chuyển đổi giới tính.
**Điều 11. Điều kiện đối với bệnh viện được phép phẫu thuật để chuyển đổi giới tính**
1. Bệnh viện được phép phẫu thuật ngực để chuyển đổi giới tính khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Là bệnh viện chuyên khoa thẩm mỹ; bệnh viện đa khoa có khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ hoặc phẫu thuật tạo hình đã được cấp Giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
b) Có bác sỹ có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh về phẫu thuật tạo hình hoặc phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ và đã được đào tạo chuyên về phẫu thuật ngực để chuyển đổi giới tính.
2. Bệnh viện được phép phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Là bệnh viện có khoa phẫu thuật tạo hình, tiết niệu hoặc nội tiết, sản hoặc nam học đã được cấp Giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
c) Có bác sỹ có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh về phẫu thuật tạo hình hoặc phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ và đã được đào tạo chuyên về phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính.
**Điều 12. Hồ sơ, thủ tục đề nghị cho phép Bệnh viện được phép thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính**
1. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép điều trị nội tiết tố sinh dục hoặc phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính;
b) Bản sao Giấy phép hoạt động của Bệnh viện;
c) Bản kê khai nhân sự của Bệnh viện được phép điều trị nội tiết tố sinh dục hoặc phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính.
2. Thủ tục cho phép thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính:
a) Bệnh viện đề nghị cho phép điều trị nội tiết tố sinh dục hoặc phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Bộ Y tế hoặc Sở Y tế theo thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động.
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế hoặc Sở Y tế phải tổ chức thẩm định hồ sơ và bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn về điều trị nội tiết tố sinh dục hoặc phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính cho Bệnh viện. Trường hợp không cho phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi thẩm định hồ sơ, Bộ Y tế hoặc Sở Y tế phải điều chỉnh Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định Mẫu đơn đề nghị cho phép điều trị nội tiết tố sinh dục, phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính.
**Điều 13. Quy định chuyên môn để nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện**
1. Đối với người từ đủ 16 tuổi trở lên có ít nhất 02 trong các dấu hiệu tâm lý nhận diện người có giới tính khác giới tính hiện có sau đây:
a) Sự không thống nhất đặc trưng giữa trải nghiệm, thể hiện giới và các đặc điểm giới tính chính (bộ phận sinh dục) hoặc phụ (các bộ phận khác trừ cơ quan sinh dục);
b) Mong muốn mạnh mẽ để thoát khỏi đặc điểm giới tính;
c) Mong muốn mạnh mẽ về các đặc điểm của giới tính khác;
d) Mong muốn mạnh mẽ được đối xử như người có giới tính khác;
g) Có niềm tin mãnh liệt về cảm xúc và phản ứng điển hình của một giới tính khác;
h) Có bức bối giới hoặc phiền muộn giới do nhận diện giới khác với giới tính sinh học hiện có.
2. Bệnh viện được phép can thiệp y học để chuyển đổi giới tính phải thành lập Hội đồng xác định giới tính để nhận diện người đề nghị chuyển đổi giới tính có giới tính khác với giới tính sinh học hoàn thiện hiện có. Thành phần của Hội đồng tối thiểu là 02 người, bao gồm bác sĩ tâm thần, chuyên gia tâm lý, ngoài ra có thể có mời thêm chuyên gia có kinh nghiệm tối thiểu 05 năm làm việc trong lĩnh vực liên quan đến người chuyển đổi giới tính.
Hội đồng phải bảo đảm có khả năng sử dụng tiêu chuẩn ICD phiên bản hiện hành để chẩn đoán; có khả năng chẩn đoán các vấn đề tâm thần và phân biệt với phiền muộn giới; có kiến thức và kỹ năng về tham vấn và trị liệu tâm lý; có kiến thức về nhận diện giới, phiền muộn giới liên quan đến người chuyển đổi giới tính.
3. Hội đồng xác định giới tính đánh giá tâm lý người đề nghị chuyển đổi giới tính và theo dõi liên tục trong thời gian 06 tháng, xác nhận người có đề nghị chuyển đổi giới tính có hoặc không có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện hiện có.
4. Sau 06 tháng, Bệnh viện được phép điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính xác nhận người đề nghị chuyển đổi giới tính có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện trên cơ sở kết luận của Hội đồng xác định giới tính.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết về Hội đồng xác định giới tính; nội dung đánh giá tâm lý xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính có nhận diện giới khác giới tính hiện có trước khi can thiệp y học để chuyển đổi giới tính; tư vấn tâm lý trước, trong và sau khi can thiệp để chuyển đổi giới tính.
**Điều 14. Quy định chuyên môn về điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Việc điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính phải được thực hiện đầy đủ theo các bước sau đây:
a) Trao đổi với người đề nghị chuyển đổi giới tính về mục tiêu muốn đạt được, tiền sử sức khoẻ của người đó.
b) Khám lâm sàng và cận lâm sàng để xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính bảo đảm sức khoẻ và không có chống chỉ định với điều trị nội tiết tố sinh dục.
c) Tư vấn cho cá nhân yêu cầu chuyển đổi giới tính về các thay đổi tích cực và tiêu cực trong quá trình điều trị, đặc biệt về sức khoẻ sinh sản; các nguy cơ có thể xảy ra trong quá trình điều trị; hướng dẫn lựa chọn phác đồ điều trị phù hợp với sức khỏe và mong muốn của người đề nghị chuyển đổi giới tính.
d) Lập hồ sơ điều trị để theo dõi liên tục các về sức khoẻ qua các lần thăm khám và làm xét nghiệm định kỳ để đánh giá hiệu quả và theo dõi tác dụng phụ.
đ) Trao đổi với chuyên gia tâm lý, bác sỹ phẫu thuật về liệu pháp nội tiết tố sinh dục đang sử dụng trên người đề nghị chuyển đổi giới tính để điều chỉnh liều dùng phù hợp.
2. Bác sỹ chỉ định điều trị nội tiết tố sinh dục cho người đề nghị chuyển đổi giới tính tùy theo tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng nội tiết tố sinh dục của người điều trị. Nội tiết tố sinh dục được kê đơn phải được cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc theo quy định của pháp luật về dược. Việc điều trị theo hướng dẫn chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
3. Định kỳ 03 tháng một lần hoặc theo lịch hẹn của bác sĩ điều trị, người đề nghị chuyển đổi giới tính phải tới khám kiểm tra tại Bệnh viện đang điều trị nội tiết tố sinh dục để bảo đảm cơ thể đáp ứng và có tiến triển với việc điều trị. Bệnh viện phải ghi đầy đủ các lần và kết quả điều trị vào hồ sơ theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành các khoản 1, 2, 3 Điều này.
**Điều 15. Quy định chuyên môn về phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Việc phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính phải được thực hiện đầy đủ các bước sau đây:
a) Giải thích cho người đề nghị chuyển đổi giới tính về các phương pháp phẫu thuật, ưu điểm, nhược điểm của từng phương pháp; hiệu quả và các rủi ro, biến chứng của từng phương pháp;
b) Lập hồ sơ bệnh án, kế hoạch điều trị, tái khám và theo dõi định kỳ trong tương lai;
c) Khám lâm sàng và cận lâm sàng để xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính đủ sức khoẻ bảo đảm phẫu thuật và chống chỉ định với phẫu thuật;
d) Trường hợp chuyển đổi giới tính từ nam sang nữ: Điều trị nội tiết tố sinh dục 01 (một) năm rồi mới phẫu thuật ngực bằng biện pháp đặt túi ngực hoặc cấy ghép mỡ tự thân; phẫu thuật bộ phận sinh dục: cắt bỏ dương vật, cắt bỏ tinh hoàn, tạo hình âm đạo, âm vật, âm hộ;
đ) Trường hợp chuyển đổi giới tính từ nữ sang nam: Phẫu thuật ngực bằng biện pháp cắt ngực, tạo hình khuôn ngực nam giới; phẫu thuật bộ phận sinh dục: cắt bỏ tử cung, buồng trứng và ống dẫn trứng, tái tạo niệu đạo kết hợp với tăng kích thước dương vật, phẫu thuật cắt bỏ âm đạo, tạo hình bìu, cấy ghép mô nhân tạo gây cương cứng hay tinh hoàn nhân tạo.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết Khoản 1 Điều này.
**Điều 16. Chăm sóc sức khỏe cho người chuyển đổi giới tính sau khi đã can thiệp y học để chuyển đổi giới tính**
1. Bệnh viện đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính cho người chuyển đổi giới tính hoặc chuyên gia tâm lý đáp ứng điều kiện quy định tại Luật này thực hiện tư vấn tâm lý cho người đã chuyển đổi giới tính.
2. Người đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính thực hiện tái khám định kỳ để kiểm tra và theo dõi kết quả phẫu thuật, sức khoẻ tổng quát, chăm sóc chuyên khoa tiết niệu và sản phụ khoa, tầm soát ung thư nếu cần.
3. Người đã chuyển đổi giới tính được tiếp tục duy trì điều trị nội tiết tố sinh dục sau khi đã chuyển đổi giới tính tại các bệnh viện đã được phép điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính.
**Chương IV**
**CÔNG NHẬN LÀ NGƯỜI CHUYỂN ĐỔI GIỚI TÍNH ĐỂ THAY ĐỔI GIẤY TỜ HỘ TỊCH**
**Điều 17. Điều kiện công nhận là người chuyển đổi giới tính**
Người đề nghị chuyển đổi giới tính được công nhận là người chuyển đổi giới tính khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
PA1: 1. Người đề nghị chuyển đổi giới tính không thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính được Hội đồng xác định giới tính xác nhận có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện hiện có.
PA2: Người đề nghị chuyển đổi giới tính tự xác định có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hiện, nộp Đơn đề nghị đến cơ quan hộ tịch và trong thời gian 06 tháng mà không rút đơn thì được thay đổi các giấy tờ hộ tịch.
2. Người đề nghị chuyển đổi giới tính đã sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính đủ 02 (hai) năm liên tục và có đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính.
3. Người đề nghị chuyển đổi giới tính đã thực hiện xong phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục hoặc thực hiện xong cả phẫu thuật ngực, bộ phận sinh dục và có đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính.
4. Người đề nghị chuyển đổi giới tính không thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính tại Bệnh viện đề nghị công nhận và có đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính.
**Điều 18. Điều kiện công nhận là người chuyển đổi giới tính đối với trường hợp không thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính**
Người đề nghị chuyển đổi giới tính được công nhận là người chuyển đổi giới tính trong trường hợp không thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có giới tính sinh học hoàn thiện;
2. Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
3. Đã được Hội đồng xác định giới tính xác nhận có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện hiện có.
**Điều 19. Hồ sơ, thủ tục công nhận là người chuyển đổi giới tính**
1. Hồ sơ đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính bao gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính;
b) Giấy tờ chứng minh đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính đối với trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 17 Luật này (trừ trường hợp người đã phẫu thuật để chuyển đổi giới tính trước ngày Luật này có hiệu lực).
2. Thủ tục công nhận là người chuyển đổi giới tính:
a) Người đề nghị chuyển đổi giới tính nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này đến Bệnh viện đã được phép thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính hoặc Bệnh viện đã điều trị nội tiết tố sinh dục hoặc Bệnh viện đã phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính cho người đề nghị (sau đây viết tắt là Bệnh viện).
b) Bệnh viện tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
c) Trường hợp người đề nghị chuyển đổi giới tính quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật này: Bệnh viện thành lập Hội đồng xác định giới tính để xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện hiện có của họ và theo dõi liên tục trong thời gian 06 tháng. Sau 06 tháng, Bệnh viện cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính cho người đề nghị trên cơ sở kết luận của Hội đồng xác định giới tính. Trường hợp không cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính, Bệnh viện phải có văn bản trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.
d) Trường hợp người đề nghị chuyển đổi giới tính quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 17 Luật này: Bệnh viện căn cứ vào đơn đề nghị và hồ sơ đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính cho người đề nghị để cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính cho người đề nghị trong thời hạn 01 ngày làm việc. Trường hợp không cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính, Bệnh viện phải có văn bản trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.
đ) Trường hợp người đề nghị chuyển đổi giới tính quy định tại Khoản 4 Điều 17 Luật này: Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ của người đề nghị, Bệnh viện thực hiện khám kiểm tra lại để xác định người đề nghị đã thực hiện hay chưa thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính. Trên cơ sở kết quả khám kiểm tra lại và xác định người đề nghị đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính, Bệnh viện cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính cho người đề nghị trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xác nhận người đề nghị đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính. Trường hợp không cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính, Bệnh viện phải có văn bản trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết Mẫu Đơn đề nghị công nhận và Mẫu Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
**Điều 20. Đăng ký hộ tịch và thay đổi các giấy tờ pháp lý có liên quan cho người chuyển đổi giới tính**
1. Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính là căn cứ để người chuyển đổi giới tính đề nghị cơ quan hộ tịch thực hiện thay đổi giấy tờ hộ tịch.
2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định cụ thể thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục thay đổi giới tính trong các giấy tờ hộ tịch cho người chuyển đổi giới tính.
3. Việc thay đổi giấy tờ pháp lý có liên quan thực hiện theo quy định của pháp luật.
**Điều 21. Lộ trình thực hiện**
1. Chậm nhất đến năm 2025, nội dung đào tạo tâm lý về người chuyển đổi giới tính được đưa vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục có mã ngành đào tạo về tâm lý.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết Điều này.
**Chương V**
**ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH**
**Điều 22. Hiệu lực thi hành**
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày ….. tháng … năm 202....
**Điều 23. Trách nhiệm thi hành**
1. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính:
a) Thành lập Hội đồng xác định giới tính, xác nhận tâm lý về mong muốn có giới tính khác với giới tính sinh học hoàn thiện cho cá nhân yêu cầu chuyển đổi giới tính và chịu trách nhiệm về nội dung đã xác nhận tâm lý.
b) Cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính và chịu trách nhiệm về việc cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính do cơ sở mình cấp.
c) Bảo đảm quyền của người chuyển đổi giới tính về không kỳ thị, phân biệt đối xử, được giữ bí mật riêng tư và các quyền, lợi ích hợp pháp khác theo quy định tại Luật này.
2. Trách nhiệm của Bộ Y tế:
a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật, chính sách hỗ trợ về y tế cho người chuyển đổi giới tính;
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính trên toàn quốc;
c) Tổ chức, cung cấp thông tin khoa học, chính xác các nội dung liên quan đến chuyển đổi giới tính và người chuyển đổi giới tính để tránh kỳ thị, phân biệt đối xử. Bảo đảm người chuyển đổi giới tính được tiếp cận với các thông tin, các dịch vụ y tế phù hợp với tình trạng sức khỏe của mình.
d) Có kế hoạch hỗ trợ đào tạo đội ngũ chuyên gia tâm lý để hỗ trợ tư vấn tâm lý cho cá nhân yêu cầu chuyển đổi giới tính và triển khai các chương trình an toàn tình dục cho người chuyển đổi giới tính.
3. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp: Phối hợp với Bộ Y tế và các bộ có liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn về đăng ký thay đổi hộ tịch cho người chuyển đổi giới tính và chỉ đạo triển khai thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đăng ký thay đổi hộ tịch cho người chuyển đổi giới tính.
4. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội: Phối hợp với Bộ Y tế và các bộ có liên quan xây dựng chính sách bảo đảm người chuyển đổi giới tính không bị kỳ thị, phân biệt đối xử trong học tập, lao động và không bị buộc thôi việc, buộc nghỉ học vì chuyển đổi giới tính.
5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Y tế trong việc thực hiện quản lý nhà nước về vấn đề chuyển đổi giới tính.
**Điều 24. Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành**
Bộ trưởng các Bộ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật và các biện pháp thi hành.
*Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ … thông qua ngày … tháng …. năm 202...*
| | **CHỦ TỊCH QUỐC HỘIVương Đình Huệ** |
| --- | --- |
| Hồ sơ và thủ tục nào đối với người đề nghị can thiệp y học để chuyển đổi giới tính | Điều 8 Dự thảo Luật Chuyển đổi giới tính quy định hồ sơ, thủ tục đối với người đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính cụ thể như sau:
"
Điều 9 Dự thảo Luật Chuyển đổi giới tính quy định hô sơ, thủ tục đối với người đề nghị phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giói tính cụ thể như sau:
Ở Việt Nam, quyền lợi của người chuyển đổi giới tính mới được ghi nhận tại Điều 37 Bộ luật Dân sự 2015 nhưng chưa thực sự cụ thể, rõ ràng. Dự thảo Luật Chuyển đổi giới tính với mong muốn sẽ có luật riêng về chuyển đổi giới tính để người chuyển đổi giới tính được bảo vệ cụ thể và đầy đủ hơn.
Như vây, trong tương lai, dựa vào Dự thảo này có thể sẽ ban hành Luật Chuyển đổi giới tính, bạn có thể dựa vào những quy định này để thực hiện thủ tục.
Xem Dự thảo Luật Chuyển đổi giới tính chi tiết tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/nha-nuoc-se-quan-ly-ve-cho-nhu-the-nao-theo-du-thao-nghi-dinh-moi-cua-chinh-phu-1445.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Khongso_500101%20(1).doc |
| **CHÍNH PHỦ--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /2022/NĐ-CP | *Hà Nội, ngày tháng năm 2022* |
| *DỰ THẢO 2* | |
**NGHỊ ĐỊNH**
VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ CHỢ
*Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;*
*Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 06 năm 2005;*
*Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;*
*Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;*
*Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;*
*Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;*
*Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;*
*Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 năm 11 năm 2013;*
*Căn cứ Luật Giá số ngày 20 tháng 6 năm 2012;*
*Căn cứ Luật Đất đai số ngày 29 tháng 11 năm 2013;*
*Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;*
*Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 01 tháng 01 năm 2022;*
*Căn cứ Luật Phòng cháy và Chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và Chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;*
*Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;*
*Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;*
*Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;*
*Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;*
*Chính phủ ban hành Nghị định về phát triển và quản lý chợ.*
**Chương I**
**NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng**
1. Nghị định này quy định về phát triển và quản lý chợ, áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động về chợ, bao gồm các lĩnh vực: kế hoạch phát triển mạng lưới chợ; đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới chợ; kinh doanh khai thác và quản lý chợ; quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do Nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư; hoạt động kinh doanh tại chợ.
2. Chợ được điều chỉnh trong Nghị định này là chợ mang tính truyền thống, được tổ chức tại một địa điểm theo quy hoạch, kế hoạch phát triển của địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhằm đáp ứng các nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa và nhu cầu tiêu dùng của khu vực dân cư.
3. Các loại hình hạ tầng thương mại khác không thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định này.
**Điều 2.** **Giải thích từ ngữ**
Một số từ ngữ sử dụng trong Nghị định này được hiểu như sau:
1. *Phạm vi chợ:* là khu vực được xác định dành cho hoạt động chợ, bao gồm diện tích để bố trí các điểm kinh doanh, khu vực dịch vụ bao gồm bãi để xe, kho hàng, khu ăn uống, vui chơi giải trí và các dịch vụ khác.
2. *Điểm kinh doanh tại chợ:* bao gồm quầy hàng, sạp hàng, ki-ốt, cửa hàng được bố trí cố định trong phạm vi chợ theo thiết kế xây dựng chợ, có diện tích quy chuẩn tối thiểu là 3m2/điểm.
*3. Chợ đầu mối:* là chợ có vai trò chủ yếu thu hút, tập trung lượng hàng hóa lớn từ các nguồn sản xuất, kinh doanh của khu vực kinh tế hoặc của ngành hàng để tiếp tục phân phối tới các chợ và các kênh lưu thông khác, không có cư dân sinh sống.
4. *Chợ dân sinh*: là chợ kinh doanh những mặt hàng thông dụng và thiết yếu phục vụ đời sống hàng ngày của người dân, không có cư dân sinh sống.
5. *Chợ tạm*: là chợ trong quy hoạch nhưng chưa được xây dựng kiên cố/bán kiên cố hoặc khu vực được kinh doanh tạm thời có sự cho phép của chính quyền địa phương.
6. *Chợ tự phát*: là chợ không có/chưa có trong quy hoạch, kế hoạch, chiến lược, định hướng phát triển của địa phương, không có sự quản lý, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
7. *Chợ nông thôn*: là chợ dân sinh ở các vùng nông thôn thuộc khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn phường thuộc thị xã, quận và thành phố.
8. *Chợ đêm*: là chợ được tổ chức tại khu vực, địa điểm được quy hoạch phát triển kinh tế đêm của địa phương, hoạt động từ 06 giờ tối hôm trước đến 06 giờ sáng hôm sau.
9. *Chợ di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan kiến trúc:* là chợ có giá trị lịch sử, văn hóa, cảnh quan kiến trúc tiêu biểu cần bảo tồn được quy định tại các quy định hiện hành.
10. *Chợ cộng đồng:* là chợ được tổ chức ngoài trời, tại một địa điểm cố định, được cấp có thẩm quyền cho phép, phục vụ hoạt động mua sắm, dịch vụ ăn uống, giải trí của người dân địa phương, khách du lịch.
11. *Doanh nghiệp kinh doanh, quản lý chợ:* là doanh nghiệp thành lập, đăng ký kinh doanh và hoạt động theo quy định của pháp luật, được cơ quan có thẩm quyền giao hoặc trúng thầu hoặc trúng đấu giá về kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
12. *Hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ:* là hợp tác xã được thành lập, đăng ký kinh doanh và hoạt động theo quy định của pháp luật, được cơ quan có thẩm quyền giao hoặc trúng thầu hoặc trúng đấu giá về kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
**Đ****iều 3. Phân loại chợ**
1. Chợ dân sinh
Chợ dân sinh được phân thành hạng 1 hoặc hạng 2 hoặc hạng 3 theo các tiêu chí quy định dưới đây. Việc phân hạng hoặc điều chỉnh phân hạng chợ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Các chợ xây dựng trước khi Nghị định này có hiệu lực, không có điều kiện cải cải tạo, nâng cấp để đáp ứng các tiêu chí phân hạng dưới đây, được xem xét phân hạng theo số lượng điểm kinh doanh hiện có với diện tích được xác định theo quy định tại thời điểm chợ được xây dựng và đáp ứng các yêu cầu cơ bản về phòng chống cháy nổ, vệ sinh, an toàn thực phẩm.
a) Chợ hạng 1:
- Là chợ có trên 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố theo quy hoạch;
- Được đặt ở các vị trí trung tâm kinh tế thương mại quan trọng của tỉnh, thành phố hoặc là chợ đầu mối của ngành hàng, của khu vực kinh tế và được tổ chức họp thường xuyên;
- Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ và tổ chức các hoạt động: trông giữ xe, bốc xếp hàng hóa, kho bảo quản hàng hóa, đo lường, kiểm tra chất lượng hàng hóa, vệ sinh an toàn thực phẩm và các hoạt động khác.
b) Chợ hạng 2:
- Là chợ có từ 200 điểm kinh doanh đến 400 điểm kinh doanh, được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố theo quy hoạch;
- Được đặt ở trung tâm giao lưu kinh tế của khu vực và được tổ chức họp thường xuyên hay không thường xuyên;
- Có mặt bằng phạm vi chợ phù hợp với quy mô hoạt động chợ và tổ chức các hoạt động tối thiểu sau: trông giữ xe, bốc xếp hàng hóa, kho bảo quản hàng hóa, đo lường, vệ sinh công cộng.
c) Chợ hạng 3:
- Là các chợ có dưới 200 điểm kinh doanh hoặc các chợ chưa được đầu tư xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;
- Chủ yếu phục vụ nhu cầu mua bán hàng hóa của nhân dân trong xã, phường và địa bàn phụ cận.
2. Chợ đầu mối
a) Tiêu chí chợ đầu mối:
- Vị trí: Gần vùng nông sản hàng hóa tập trung với quy mô lớn hoặc gần trung tâm tiêu dùng, ngoại vi các đô thị lớn; gần đầu mối giao thông, kết nối thuận tiện với mạng lưới đường bộ, đường sông hoặc đường sắt; đảm bảo các quy định hiện hành về an ninh quốc phòng, trật tự an toàn giao thông, vệ sinh an toàn thực phẩm và không gây tác động xấu tới môi trường;
- Thiết kế kiến trúc và tổ chức không gian: theo các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn có liên quan về thiết kế chợ, an toàn thực phẩm;
- Quy mô: Diện tích mặt bằng chợ đầu mối căn cứ trên dung lượng thị trường, luân chuyển hàng hóa phục vụ cho phát triển lưu thông hàng hóa, sản xuất, tiêu dùng và xuất nhập khẩu của tỉnh, khu vực hoặc cả nước. Diện tích mặt bằng nền chợ tối thiểu là 8.000m2 (đối với chợ cải tạo, nâng cấp đạt chuẩn chợ đầu mối) và tối thiểu 10.000 m2 (đối với chợ đầu mối xây mới) không kể diện tích dành cho khuôn viên, đường đi, bãi đỗ xe và các công trình phụ trợ khác;
- Hạng mục công trình:
Các công trình thiết yếu: bãi giữ xe; hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước thải; địa điểm tập kết phế thải, phế liệu.
Các hạng mục yêu cầu kỹ thuật: về phòng cháy, chữa cháy, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu theo quy định của pháp luật.
Các hạng mục công trình chính của chợ đầu mối bao gồm: khu kinh doanh hàng hóa, nông sản, thực phẩm theo từng phân khu ngành hàng (gồm cả khu vực bán buôn và khu vực bán lẻ); khu trụ sở văn phòng; khu kiểm tra, kiểm soát, kiểm dịch (hàng hóa có nguồn gốc động thực vật được xuất nhập khẩu), truy suất và quản lý chất lượng; khu vực phân loại và sơ chế, gia công, bao bì, đóng gói hàng hóa nông sản; kho bãi tập kết nông sản; khu dịch vụ hỗ trợ các dịch vụ thiết yếu.
b) Phân loại:
- Chợ đầu mối thu mua tại các vùng sản xuất hàng hóa, nông sản, thực phẩm tập trung, có tính chuyên canh, quy mô lớn và ổn định.
- Chợ đầu mối bán buôn đa ngành hoặc chuyên ngành như rau củ quả, thủy hải sản, phạm vi hoạt động tối thiểu trong một tỉnh.
**Chương II**
**ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHỢ**
**Điều 4. Kế hoạch phát triển chợ**
1.Căn cứ vào Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh và nhu cầu phát triển, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập kế hoạch phát triển chợ nhằm: đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp; kêu gọi thu hút đầu tư phát triển hệ thống chợ trên địa bàn; giải tỏa chợ không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển.
2. Nội dung chủ yếu của Kế hoạch phát triển chợ:
a) Căn cứ pháp lý, sự cần thiết xây dựng.
b) Mục tiêu.
c) Nhiệm vụ, giải pháp.
d) Tổ chức thực hiện.
đ) Phương án phát triển chợ.
**Điều 5. Đầu tư xây dựng chợ**
1. Chợ được đầu tư xây dựng mới phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nguồn vốn đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo chợ bao gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Vốn ngân sách nhà nước được sử dụng để hỗ trợ đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp các dự án chợ dân sinh, chợ đầu mối. Việc hỗ trợ giải phóng mặt bằng từ ngân sách nhà nước đối với chợ đầu mối được tách thành dự án riêng.
4. Địa phương chủ động cân đối nguồn vốn ngân sách nhà nước để đầu tư hoặc hỗ trợ vốn đầu tư phát triển chợ trên địa bàn, phù hợp với tình hình thực tiễn, tính cấp thiết, các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan.
5. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân và các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đầu tư hoặc góp vốn cùng Nhà nước đầu tư xây dựng chợ. Việc phát triển và vận hành chợ thuộc danh mục ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
6. Dự án đầu tư chợ được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách tín dụng, chính sách xã hội hóa đầu tư theo các quy định hiện hành.
7. Đối với các chợ đầu tư xây dựng mới, việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về đầu tư, đất đai, quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định có liên quan.
**Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng chợ**
1. Quyền của chủ đầu tư xây dựng chợ:
a) Chủ đầu tư xây dựng chợ được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định.
b) Chủ đầu tư xây dựng chợ được vay vốn với lãi suất ưu đãi từ các Quỹ đầu tư phát triển.
c) Chủ đầu tư xây dựng chợ được huy động vốn để xây dựng chợ theo các quy định có liên quan trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng với hộ kinh doanh đăng ký sử dụng hoặc thuê điểm kinh doanh tại chợ.
d) Chủ đầu tư xây dựng chợ là các doanh nghiệp/hợp tác xã được sử dụng quyền sử dụng đất sau khi đã nộp tiền thuê đất 01 lần để thế chấp vay vốn tín dụng ngân hàng theo quy định hiện hành để đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo chợ.
2. Nghĩa vụ của chủ đầu tư xây dựng chợ:
a) Triển khai thực hiện việc xây dựng, cải tạo, nâng cấp chợ theo các quy định hiện hành về đầu tư, xây dựng và pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện việc bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, nâng cấp trong chu kỳ dự án đầu tư, xây dựng chợ.
c) Trên cơ sở quy định của pháp luật thỏa thuận với các bên có liên quan về thời hạn ký hợp đồng (theo chu kỳ dự án hoặc theo thỏa thuận), thời hạn thanh toán tiền thuê địa điểm kinh doanh tại chợ, mức giá dịch vụ diện tích bán hàng tại chợ.
d) Chủ đầu tư xây dựng mới, xây dựng lại, di dời, cải tạo nâng cấp chợ phối hợp với cơ quan có thẩm quyền công khai thông tin, lấy ý kiến của các bên liên quan theo quy định về tiếp cận thông tin.
**Điều 7. Quy định về Dự án đầu tư xây dựng chợ và bố trí các công trình trong phạm vi chợ**
Chủ đầu tư xây dựng chợ mới hoặc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp chợ phải lập dự án theo các quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng; đảm bảo tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế chợ, chuyên ngành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
**Chương III**
**TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHỢ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CHỢ**
**Điều 8. Ban quản lý chợ**
1. Ban quản lý chợ là đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
2. Ban quản lý chợ có nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật và quản lý hoạt động trong phạm vi chợ của một hoặc một số chợ.
b) Thực hiện ký hợp đồng với thương nhân về thuê, sử dụng điểm kinh doanh; tổ chức thu, nộp tiền thuê, sử dụng điểm kinh doanh của hộ kinh doanh và các dịch vụ tại chợ theo quy định.
c) Tổ chức bảo đảm công tác phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và an toàn thực phẩm trong phạm vi chợ.
d) Xây dựng Nội quy của chợ theo quy định tại Điều 11 Nghị định này để trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý chợ; tổ chức thực hiện Nội quy chợ và xử lý các vi phạm về Nội quy chợ.
đ) Điều hành chợ hoạt động và tổ chức phát triển các hoạt động tại chợ.
e) Tổng hợp tình hình hoạt động kinh doanh của chợ và báo cáo định kỳ cho các cơ quan quản lý nhà nước và các nội dung khác theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định.
g) Phối hợp với cơ quan có chức năng trong việc thực hiện các quy định về phòng, chống các bệnh truyền nhiễm.
3. Đối với các chợ chưa được quản lý theo một trong ba hình thức Ban quản lý chợ hoặc doanh nghiệp/hợp tác xã quản lý chợ, căn cứ đặc điểm, tình hình địa phương và đặc thù từng chợ, Ủy ban nhân dân tỉnh có lộ trình thành lập Ban quản lý chợ hoặc giao bổ sung nhiệm vụ cho các Ban quản lý chợ đã được thành lập.
**Điều 9. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh khai thác và quản lý chợ**
Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh khai thác và quản lý chợ có trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định dưới đây:
1. Tổ chức kinh doanh các dịch vụ phục vụ hoạt động của chợ.
2. Bảo đảm công tác phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, an ninh trật tự và an toàn thực phẩm trong phạm vi chợ.
3. Xây dựng Nội quy chợ theo quy định tại Điều 11 Nghị định này để trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý chợ; tổ chức điều hành chợ hoạt động theo Nội quy chợ và xử lý các vi phạm quy định tại Nội quy chợ.
4. Bố trí, sắp xếp các khu vực kinh doanh bảo đảm các yêu cầu về trật tự, vệ sinh, văn minh thương mại và phù hợp với hợp đồng đã ký với thương nhân kinh doanh tại chợ.
5. Ký và thực hiện hợp đồng với các thương nhân về việc thuê, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện cải tạo, nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng chợ đảm bảo cơ sở vật chất tại chợ khang trang, đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, mỹ quan đô thị, vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm.
7. Tổ chức thông tin kinh tế, phổ biến chính sách, quy định của pháp luật và nghĩa vụ đối với Nhà nước của thương nhân kinh doanh tại chợ theo hướng dẫn của các cơ quan chức năng.
8. Phối hợp với cơ quan có chức năng trong việc thực hiện các quy định về phòng, chống các bệnh truyền nhiễm.
9. Tổng hợp tình hình hoạt động kinh doanh của chợ và báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
**Điều 10. Nội quy chợ**
1. Tất cả các chợ đều phải có Nội quy chợ để áp dụng trong phạm vi chợ. Nội quy chợ bao gồm những nội dung chính sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh tại chợ.
b) Quy định về hàng hoá, dịch vụ kinh doanh tại chợ.
c) Quy định về người đến giao dịch, mua bán tại chợ.
d) Quy định về bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy.
đ) Quy định về bảo đảm an ninh, trật tự tại chợ.
e) Quy định về bảo đảm vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm.
g) Yêu cầu về xây dựng chợ văn minh thương mại.
h) Yêu cầu về tổ chức, tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội tại chợ.
i) Xử lý vi phạm quy định về nội quy chợ.
2. Nội quy chợ phải được niêm yết công khai, rõ ràng trong phạm vi chợ và phải được phổ biến đến thương nhân kinh doanh tại chợ.
3. Tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa và các dịch vụ trong phạm vi chợ phải chấp hành quy định của pháp luật vàNội quy chợ.
4. Căn cứ vào Khoản 1 Điều này, quy định hiện hành của pháp luật, tình hình thực tiễn của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định các điều khoản cụ thể về Nội quy chợ.
**Điều 11. Quản lý điểm kinh doanh tại chợ**
1. Điểm kinh doanh tại chợ bao gồm những loại sau:
a) Loại giao cho thương nhân sử dụng kinh doanh trong trường hợp có hợp đồng góp vốn ứng trước để đầu tư xây dựng chợ hoặc trả tiền sử dụng một lần trong một thời hạn nhất định sau khi chợ được xây dựng xong.
b) Loại cho thương nhân thuê để kinh doanh.
2. Ban Quản lý chợ hoặc doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh khai thác chợ phải:
a) Lập phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thực hiện bố trí, sắp xếp thương nhân theo Điểm a Khoản 1 Điều này vào kinh doanh theo phương án đã được phê duyệt (không qua đấu giá); thực hiện đấu giá khi số lượng thương nhân đăng ký thuê theo Điểm b Khoản 1 Điều này vượt quá số lượng điểm kinh doanh hiện có. Việc tổ chức đấu giá thuê điểm kinh doanh áp dụng đối với chợ có sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước.
c) Ký hợp đồng với thương nhân sử dụng hoặc thuê địa điểm kinh doanh theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định: việc sử dụng hoặc thuê, thời hạn và các biện pháp quản lý địa điểm kinh doanh tại chợ.
4. Nội dung về thời hạn sử dụng hoặc thuê điểm kinh doanh tại chợ phải được thể hiện bằng văn bản (hợp đồng) giữa Ban quản lý hoặc doanh nghiệp/hợp tác xã quản lý, kinh doanh chợ với thương nhân kinh doanh tại chợ. Thời hạn sử dụng hoặc thuê điểm kinh doanh tại chợ của thương nhân không vượt quá thời hạn do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định và pháp luật hiện hành về đất đai, đầu tư, xây dựng.
**Điều 12. Quy định về hoạt động kinh doanh tại chợ**
1. Thương nhân có có hợp đồng sử dụng hoặc hợp đồng thuê điểm kinh doanh tại chợ với Ban Quản lý chợ hoặc với doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh khai thác và quản lý chợ thì được quyền hoạt động kinh doanh.
2. Thương nhân kinh doanh tại chợ phải thực hiện theo phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh của chợ.
3. Thương nhân kinh doanh tại chợ ngoài việc chấp hành các quy định của pháp luật phải nghiêm chỉnh thực hiện Nội quy chợ và chịu sự quản lý của Ban Quản lý chợ hoặc của doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh khai thác và quản lý chợ.
4. Thương nhân được sang nhượng điểm kinh doanh hoặc cho thương nhân khác thuê lại điểm kinh doanh đang còn trong thời hạn hợp đồng và có sự chấp thuận của đơn vị quản lý, kinh doanh chợ.
5. Những người kinh doanh không thường xuyên được bố trí bán hàng trong chợ ở khu vực riêng và phải chấp hành Nội quy chợ.
6. Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh tại chợ là:
a) Hàng hoá, dịch vụ không thuộc danh mục pháp luật cấm kinh doanh;
b) Đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hạn chế kinh doanh.
7. Các vi phạm Nội quy chợ do Ban quản lý chợ hoặc doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh khai thác chợ xử lý theo quy định về Nội quy chợ.
**Chương IV**
**QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ HOẶC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ**
**Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 13. Tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ (bao gồm đất gắn với tài sản trên đất) do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư gồm:
1. Nhà lồng chợ và các công trình có mái che (khu nhà điều hành của đơn vị quản lý chợ trong phạm vi chợ; khu vệ sinh; kho chứa hàng; bãi để xe; khu thu gom rác, xử lý rác; phòng trực bảo vệ; không gian tín ngưỡng (nếu có); kho lạnh (nếu có).
2. Các hệ thống kỹ thuật (hệ thống công trình giao thông; cấp thoát nước; hệ thống điện chiếu sáng và điện động lực; hệ thống thông tin, camera quan sát và biển hiệu quảng cáo; hệ thống thông gió và điều hòa không khí, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống thu gom rác thải).
3. Các công trình khác.
**Điều 14. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền giao cho đối tượng quản lý, sử dụng ~~và khai thác nằm trong kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt,~~ phù hợp với điều kiện cụ thể về quy mô chợ, đặc điểm kinh tế xã hội của từng địa phương và quy định của pháp luật.
Việc giao đất, cho thuê thuê đất, thu tiền thuê đất, miễn, giảm tiền thuê đất và quản lý, sử dụng đất gắn với tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc giao trách nhiệm quản lý nhà nước đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ trên địa bàn cho cơ quan chuyên môn về chợ đảm bảo thống nhất, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ quan và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, phù hợp với quy mô chợ, quy định pháp luật và đặc điểm kinh tế xã hội của địa phương.
3. Nhà nước khuyến khích thực hiện xã hội hóa nhằmhuy động và đa dạng hóa nguồn lực để duy trì, phát triển, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
4. Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thống kê, kế toán đầy đủ về hiện vật và giá trị; được thực hiện trích khấu hao, tính hao mòn tài sản; bảo trì tài sản theo quy định của pháp luật.Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ và tổ chức có liên quan thực hiện kế toán theo quy định hiện hành.
5. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải bảo đảm công khai, minh bạch; đảm bảo mục tiêu an sinh xã hội; được giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; mọi hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng và khai thác phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
6. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ không hiệu quả, không phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì việc thu hồi đất gắn với tài sản theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
7. Quy định chuyển tiếp:
a) Đối với chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư đang thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý theo quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật tại thời điểm chuyển đổi theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền; các công việc chưa thực hiện đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
b) Đối với chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư chưa thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý thì việc quản lý, sử dụng, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
**Điều 15. Cơ quan quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng chợ là Ủy ban nhân dân các cấp.
2. Cơ quan chuyên môn về chợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh.
**Phương án 1**: Theo phân công của UBND cấp tỉnh
**Phương án 2**: Sở Công Thương
3. Cơ quan chuyên môn về chợ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng chợ trên địa bàn huyện, xã.
**Phương án 1**: Theo phân công của UBND cấp huyện
**Phương án 2**: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
**Mục 2. GIAO TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ**
**Điều 16. Đối tượng và hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Doanh nghiệp có vốn nhà nước có chức năng kinh doanh chợ theo quy định của pháp luật;
d) Cơ quan chuyên môn về chợ.
2. Hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ
a) Giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ theo hình thức ghi tăng tài sản cho đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại điểm a khoản 1 Điều này (sau đây gọi là đơn vị), Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại điểm b khoản 1 Điều này (sau đây gọi là cơ quan);
b) Giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ theo hình thức tăng vốn nhà nước cho doanh nghiệp nhà nước quy định tại điểm c khoản 1 Điều này để thực hiện việc kinh doanh chợ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
c) Giao cho cơ quan chuyên môn về chợ để lập phương án khai thác, xử lý trong các trường hợp sau:
- Bán tài sản theo hình thức đấu giá cho các tổ chức để quản lý, sử dụng và khai thác tài sản vào mục đích kinh doanh chợ trong trường hợp không thực hiện được việc giao tài sản cho các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
- Giao cho cơ quan chuyên môn về chợ để lập phương án khai thác, xử lý theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Nghị định này trong trường hợp không thực hiện được việc giao tài sản cho các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản này hoặc đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã nhưng thực tế việc quản lý, sử dụng và khai thác không đạt hiệu quả.
**Điều 17. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ
a) Chủ đầu tư dự án (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được đầu tư xây dựng, mua sắm mới); cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận tài sản từ Chủ đầu tư dự án có văn bản kèm theo hồ sơ về tài sản gửi cơ quan chuyên môn về chợ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 15 Nghị định này. Hồ sơ gồm:
- Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số hộ kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản): 01 bản chính.
- Biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm mới; tài sản tiếp nhận từ Chủ đầu tư): 01 bản chính.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản và hồ sơ kèm theo gửi lấy ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan có liên quan. Hồ sơ gửi lấy ý kiến gồm:
- Văn bản lấy ý kiến kèm theo dự thảo phương án giao tài sản cho đối tượng quản lý; trong đó xác định cụ thể đối tượng giao, hình thức giao, lý do giao; danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số hộ kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp dự kiến được giao tài sản: 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền quyết định việc tiếp nhận tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp (đối với trường hợp đối tượng dự kiến được giao tài sản là doanh nghiệp nhà nước): 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý cấp trên - nếu có (đối với trường hợp đối tượng dự kiến được giao tài sản là cơ quan, đơn vị): 01 bản chính;
- Các hồ sơ nêu tại điểm a khoản này: 01 bản sao;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về chợ; cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan có liên quan có trách nhiệm có ý kiến bằng văn bản theo chức năng, nhiệm vụ về phương án giao tài sản.
d) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại điểm c khoản này, cơ quan chuyên môn về chợ hoàn thiện phương án, trình Ủy nhân nhân dân cấp có thẩm quyền giao tài sản quy định tại khoản 1 Điều 17. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo phương án giao tài sản cho đối tượng quản lý; trong đó xác định cụ thể đối tượng giao, hình thức giao, lý do giao; danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản): 01 bản chính;
- Ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 bản sao;
- Các hồ sơ nêu tại điểm b khoản này: 01 bản sao;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định giao tài sản cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị giao tài sản không phù hợp.
e) Quyết định giao tài sản gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao tài sản;
- Hình thức giao tài sản (ghi tăng tài sản/tăng vốn nhà nước tại đơn vị, cơ quan/doanh nghiệp);
- Danh mục tài sản giao (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản);
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
3. Căn cứ Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, cơ quan chuyên môn về chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp và bên giao, bên nhận tài sản tổ chức thực hiện bàn giao, tiếp nhận tài sản. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản phải được lập thành Biên bản.
4. Sau khi tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
a) Cơ quan, đơn vị được giao tài sản có trách nhiệm hạch toán tăng tài sản, thực hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
b) Doanh nghiệp nhà nước được giao tài sản có trách nhiệm báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện thủ tục tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; thực hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
c) Việc quản lý, sử dụng đất gắn với tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
**Điều 18.** **Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ cho cơ quan chuyên môn về chợ**
1. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng chợ cho cơ quan chuyên môn về chợ và phê duyệt phương án khai thác tài sản quy định tại khoản 2 Điều 20, khoản 2 Điều 21 Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản cho cơ quan chuyên môn về chợ theo phương thức cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị giao lại tài sản cho cơ quan chuyên môn về chợ để thực hiện khai thác. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị giao lại tài sản, trong đó nêu rõ lý do giao lại tài sản kèm theo Danh mục tài sản (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản): 01 bản chính;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản kèm hồ sơ gửi lấy ý kiến cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan. Hồ sơ gửi lấy ý kiến gồm:
- Văn bản lấy ý kiến kèm theo dự thảo phương án giao và khai thác tài sản (phương án khai thác tài sản theo Mẫu số 04A, Mẫu số 04B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính;
- Các hồ sơ nêu tại điểm a khoản này: 01 bản sao;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về chợ; cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan có liên quan có trách nhiệm có ý kiến bằng văn bản theo chức năng, nhiệm vụ về giao và khai thác tài sản.
d) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại điểm c khoản này, cơ quan chuyên môn về chợ hoàn thiện phương án, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo phương án giao và khai thác tài sản (phương án khai thác tài sản theo Mẫu số 04A, Mẫu số 04B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) trên cơ sở giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan có liên quan: 01 bản chính;
- Ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 bản sao;
- Các hồ sơ nêu tại điểm b khoản này: 01 bản sao;
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị giao và khai thác tài sản không phù hợp.
e) Quyết định giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tên cơ quan đề nghị giao lại tài sản;
- Tên cơ quan được giao, khai thác tài sản;
- Hình thức khai thác tài sản (cho thuê quyền khai thác tài sản/chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản);
- Danh mục tài sản (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản);
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
g) Căn cứ Quyết định giao và phê duyệt phương án khai thác tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, cơ quan chuyên môn về chợ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc khai thác tài sản (cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9, 10 Điều 24 Nghị định này hoặc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 25 Nghị định này).
h) Sau khi lựa chọn được tổ chức thực hiện phương án khai thác tài sản quy định tại điểm b khoản 6 Điều 24, điểm b khoản 6 Điều 25 Nghị định này, cơ quan chuyên môn về chợ thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản từ cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý tài sản để thực hiện các công việc quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 24; các khoản 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 25 Nghị định này.
i) Trong thời gian từ ngày cơ quan chuyên môn về chợ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định phê duyệt phương án giao và khai thác tài sản đến ngày thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản quy định tại điểm h khoản này, cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý tài sản có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
3. Trong trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng chợ không thực hiện theo phương án tại khoản 2 Điều này thì cơ quan chuyên môn về chợ tổng hợp phương án báo cáo Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để thực hiện xử lý tài sản theo quy định tại Mục 5 Chương này.
**Mục 3. KẾ TOÁN VÀ BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ**
**Điều 19. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ gồm:
- Quyết định giao, điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền; biên bản giao nhận tài sản;
**-** Hồ sơ pháp lý về đất (Quyết định giao đất, cho thuê đất; Hợp đồng thuê đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất);
- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.
2. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cơ quan chuyên môn về chợ được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ chịu trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ hồ sơ về tài sản theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này.
**Điều 20. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ có trách nhiệm:
a) Mở sổ và thực hiện kế toán tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán và quy định tại Nghị định này;
b) Thực hiện báo cáo tình hình tăng, giảm, trích khấu hao, tính hao mòn tài sản theo quy định của pháp luật.
3. Nguyên tắc ghi sổ kế toán trong một số trường hợp:
a) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợsử dụng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà đã có thông tin giá trị trên sổ kế toán thì sử dụng thông tin giá trị đã có để ghi sổ kế toán;
b) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợsử dụng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được theo dõi, ghi sổ kế toán thì sử dụng giá trị theo đánh giá lại thực tế; hoặc giá trị đầu tư của công trình có cấp, hạng, quy mô công suất tương đương, sau khi đã trừ đi giá trị của thời gian đã sử dụng để ghi sổ kế toán;
c) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợđược mua sắm, đầu tư xây dựng, hoàn thành đưa vào sử dụng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì giá trị ghi sổ kế toán là giá trị mua sắm, quyết toán theo quy định.
Trường hợp tài sản được đầu tư xây dựng mới, hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán thì sử dụng nguyên giá tạm tính để ghi sổ kế toán; trong đó, nguyên giá tạm tính xác định theo thứ tự ưu tiên sau: giá trị đề nghị quyết toán; giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu; giá trị dự toán của dự án đã được phê duyệt. Khi có quyết toán được phê duyệt, kế toán thực hiện điều chỉnh giá trị đã ghi sổ theo quy định của pháp luật về kế toán;
d) Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng chợtrong quá trình quản lý, sử dụng được sửa chữa nâng cấp, mở rộng theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt thì khi quyết toán dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt, kế toán thực hiện ghi tăng giá trị tài sản đối với giá trị quyết toán được phê duyệt.
**Điều 21. Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Tài sản kết cấu hạ tầng chợphải được bảo trì theo trình tự, quy trình, kế hoạch và tiêu chuẩn, định mức nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của tài sản, bảo đảm hoạt động bình thường và an toàn khi sử dụng, khai thác.
2. Chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác định bằng một trong các phương pháp sau:
a) Xác định theo tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức sử dụng vật tư, thiết bị để bảo trì công trình chợ do Bộ Xây dựng quy định. Trường hợp Bộ Xây dựng chưa quy định định mức sử dụng vật tư, thiết bị thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của Bộ Xây dựng trước khi ban hành quy định định mức sử dụng vật tư, thiết bị để bảo trì công trình chợ tại địa phương phù hợp với đặc điểm kỹ thuật của công trình và tình hình thực tế tại địa phương sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
b) Xác định trên cơ sở chi phí bình quân của hoạt động bảo trì công trình 3 năm liền kề trước đó cộng với yếu tố trượt giá (nếu có);
c) Kết hợp hai phương pháp quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
3. Chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợđược tính vào chi phí sản xuất kinh doanh chợ trong kỳ kế toán của đơn vị kinh doanh chợ theo quy định của pháp luật kế toán và pháp luật có liên quan.
4. Đối với tài sản trong thời gian cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản thì tổ chức thuê quyền khai thác, nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác có nghĩa vụ thực hiện việc bảo trì theo Hợp đồng ký kết.
Việc bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợquy định tại khoản này do tổ chức được thuê quyền khai thác hoặc được nhận chuyển nhượng quyền khai thác thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
5. Đối với tài sản giao cho doanh nghiệp có vốn nhà nước quy định tại điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định này thì việc bảo trì tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
6. Đối với tài sản giao cho đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan chuyên môn về chợ quy định tại điểm a, điểm b, điểm d khoản 1 Điều 16 Nghị định này thì chi phí bảo trì được sử dụng từ nguồn thu từ khai thác và xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc nguồn ngân sách nhà nước bao gồm vốn đầu tư và vốn sự nghiệp (trong trường hợp thu không đủ bù chi). Nguồn kinh phí bảo trì sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
**Điều 22. Tổ chức thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước:
a) Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức, đơn giá bảo trì và khối lượng công việc cần thực hiện; cơ quan, đơn vị, cơ quan chuyên môn về chợ được giao quản lý tài sản lập kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì tài sản (trừ trường hợp bảo trì tài sản tại khoản 5 Điều 21 Nghị định này), báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của pháp luật ngân sách nhà nước.
b) Trên cơ sở quyết định giao dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan, người có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao dự toán ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợcho cơ quan, đơn vị, cơ quan chuyên môn về chợ được giao quản lý tài sản.
c) Cơ quan, đơn vị, cơ quan chuyên môn về chợ được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợtổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì tài sản trung hạn 3 năm và 5 năm thực hiện theo quy định của pháp luật về kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm và kế hoạch tài chính 05 năm.
3. Việc lựa chọn đơn vị thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợthực hiện theo quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan; trừ trường hợp Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ theo quy định của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích hoặc giao việc bảo trì cho nhà thầu thi công theo quy định của pháp luật.
4. Việc thanh toán, quyết toán kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợthực hiện theo quy định của pháp luật ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan.
**MỤC 4. KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ**
**Điều 23. Phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện theo các phương thức sau:
a) Các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 16 Nghị định này trực tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
b) Cho thuê khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
c) Chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
d) Đấu thầu lựa chọn đơn vị quản lý, vận hành tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
đ) Hình thức khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ không thực hiện được việc khai thác theo các hình thức quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này thì thực hiện việc giao tài sản cho các đối tượng tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 16 Nghị định này quản lý, khai thác.
**Điều 24. Cho thuê khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợáp dụng đối với tài sản được giao cho đơn vị, cơ quan chuyên môn quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 16 Nghị định này.
Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản được xác định cụ thể trong Hợp đồng cho thuê nhưng tối đa không quá thời gian sử dụng còn lại của tài sản theo quy định của pháp luật; trường hợp việc cho thuê quyền khai thác có nhiều tài sản với thời gian sử dụng còn lại khác nhau thì thời hạn cho thuê quyền khai thác không quá thời hạn sử dụng còn lại của tài sản có thời hạn còn lại nhiều nhất.
2. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
3. Việc cho thuê quyền khai thác quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thực hiện thông qua hình thức đấu giá. Tiêu chí lựa chọn tổ chức tham gia đấu giá gồm:
a) Tổ chức tham gia đấu giá thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ chợ phải có chức năng kinh doanh khai thác chợ theo quy định của pháp luật;
b) Có khả năng tài chính; có năng lực quản lý, vận hành và khai thác chợ.
4. Trình tự, thủ tục cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợđối với trường hợp giao tài sản cho cơ quan chuyên môn về chợ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định này.
5. Trình tự, thủ tục cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợđối với trường hợp giao tài sản cho đơn vị quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 16 Nghị định này như sau:
a) Đơn vị được giao quản lý tài sản lập phương án cho thuê quyền khai thác tài sản gửi cơ quan chuyên môn về chợ. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của đơn vị được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Phương án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04A quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản kèm theo hồ sơ gửi lấy ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về chợ; cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan có liên quan có trách nhiệm có ý kiến bằng văn bản theo chức năng, nhiệm vụ về phương án cho thuê quyền khai thác tài sản.
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại điểm c khoản này, cơ quan chuyên môn về chợ chỉ đạo đơn vị được giao quản lý tài sản tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ; có văn bản đề nghị kèm theo ý kiến của các cơ quan có liên quan và hồ sơ đã hoàn thiện, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án cho thuê quyền khai thác tài sản.
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt phương án cho thuê quyền khai thác tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp phương án cho thuê quyền khai thác tài sản không phù hợp.
6. Căn cứ phương án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan chuyên môn về chợ (đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này), đơn vị được giao quản lý tài sản (đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này) tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền khai thác tài sản như sau:
a) Xác định giá khởi điểm cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
b) Tổ chức đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá.
c) Ký Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
7. Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợgồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin của bên cho thuê;
b) Thông tin của bên thuê;
c) Danh mục tài sản được cho thuê quyền khai thác (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số hộ kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản);
d) Thời hạn cho thuê; giá cho thuê; phương thức và thời hạn thanh toán tiền thuê, tiền chậm nộp (nếu có); trách nhiệm bảo trì tài sản;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
8. Quyền của bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
a) Trực tiếp tổ chức vận hành, khai thác tài sản theo đúng quy định của pháp luật và Hợp đồng đã ký kết;
b) Quyết định phương thức vận hành, khai thác tài sản đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Được thu giá, phí dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và các dịch vụ liên quan khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Hợp đồng ký kết.
d) Thực hiện các quyền khác của bên thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
9. Nghĩa vụ của bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
a) Bảo quản tài sản thuê (bao gồm cả đất gắn với tài sản); không để thất thoát, lấn chiếm và các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng, khai thác tài sản thuê đúng mục đích; không được chuyển nhượng, bán, tặng cho, thế chấp, góp vốn;
c) Thực hiện bảo trì tài sản đúng yêu cầu kỹ thuật và các quy định khác theo Hợp đồng đã ký kết; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (nếu có);
d) Thanh toán tiền thuê quyền khai thác tài sản đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Hợp đồng;
đ) Định kỳ hoặc đột xuất thông báo với bên cho thuê về tình trạng của tài sản, đảm bảo hoạt động của chợ liên tục, ổn định;
e) Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên cho thuê; cùng bên cho thuê giải quyết phát sinh, vướng mắc;
g) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Hợp đồng.
10. Số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ chợ được quản lý, sử dụng theo quy định tại Điều 34 Nghị định này.
**Điều 25. Chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợáp dụng đối với tài sản được giao cho đơn vị, cơ quan chuyên môn về chợ quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 16Nghị định này.
Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản được xác định cụ thể trong Hợp đồng chuyển nhượng nhưng tối đa không quá 50 năm.
2. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
3. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thực hiện thông qua hình thức đấu giá. Tiêu chí lựa chọn tổ chức tham gia đấu giá gồm:
a) Tổ chức tham gia đấu giá nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải có chức năng kinh doanh về chợ theo quy định của pháp luật;
b) Có năng lực về tài chính để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư.
4. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợđối với trường hợp giao tài sản cho cơ quan chuyên môn về chợ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định này.
5. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợđối với trường hợp giao tài sản cho đơn vị quy định tại điểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định này như sau:
a) Đơn vị được giao quản lý tài sản lập phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản gửi cơ quan chuyên môn về chợ. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của đơn vị được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan chuyên môn về chợ gửi lấy ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về chợ; cơ quan tài chính cùng cấp, cơ quan có liên quan có trách nhiệm có ý kiến bằng văn bản theo chức năng, nhiệm vụ về phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại điểm c khoản này, cơ quan chuyên môn về chợ chỉ đạo đơn vị được giao quản lý tài sản tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ; có văn bản đề nghị kèm theo ý kiến của các cơ quan có liên quan và hồ sơ đã hoàn thiện, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản không phù hợp.
6. Căn cứ phương án chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng chợđược Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan chuyên môn về chợ (đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này), đơn vị được giao quản lý tài sản (đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này) tổ chức thực hiện việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản như sau:
a) Xác định giá khởi điểm chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
b) Tổ chức đấu giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá.
c) Ký Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
7. Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợgồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin của bên chuyển nhượng;
b) Thông tin của bên nhận chuyển nhượng;
c) Danh mục tài sản được chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số hộ kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản);
d) Thời hạn chuyển nhượng; giá chuyển nhượng; phương thức và thời hạn thanh toán tiền nhận chuyển nhượng, tiền chậm nộp (nếu có); hạng mục công trình đầu tư, nâng cấp theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt; trách nhiệm bảo trì và các nội dung cần thiết khác;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên.
e) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
8. Tổ chức nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ có trách nhiệm thanh toán tiền nhận chuyển nhượng theo Hợp đồng chuyển nhượng trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp quá thời hạn quy định tại khoản này mà tổ chức nhận chuyển nhượng chưa thanh toán đủ số tiền theo Hợp đồng chuyển nhượng đã được ký kết thì cơ quan chuyên môn về chợ, đơn vị được giao quản lý tài sản có văn bản kèm theo bản sao Hợp đồng chuyển nhượng và chứng từ về việc nộp tiền của tổ chức nhận chuyển nhượng quyền khai thác (nếu có) gửi về Cục thuế để xác định và ra thông báo về số tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
9. Quyền của bên nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
a) Trực tiếp tổ chức vận hành, khai thác tài sản theo đúng quy định của pháp luật và Hợp đồng đã ký kết;
b) Quyết định phương thức vận hành, khai thác tài sản đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Được thu giá, phí dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và các dịch vụ liên quan khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Hợp đồng ký kết
d) Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
10. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
a) Thực hiện đầu tư dự án nhận chuyển nhượng theo quy hoạch được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt đúng tiến độ, chất lượng;
b) Bảo quản tài sản (bao gồm cả đất gắn với tài sản); không để bị lấn chiếm và các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật;
c) Sử dụng, khai thác tài sản đúng mục đích; không được chuyển nhượng, bán, tặng cho, thế chấp, góp vốn;
d) Thực hiện bảo trì tài sản đúng yêu cầu kỹ thuật và các quy định khác theo Hợp đồng đã ký kết; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (nếu có);
đ) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Hợp đồng;
e) Định kỳ hoặc đột xuất thông báo với cơ quan, đơn vị có tài sản chuyển nhượng về tình trạng của tài sản, đảm bảo hoạt động của chợ liên tục, ổn định;
g) Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan, đơn vị có tài sản chuyển nhượng; cùng cơ quan, đơn vị có tài sản chuyển nhượng giải quyết phát sinh, vướng mắc;
h) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Hợp đồng.
11. Số tiền thu được từ chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợđược quản lý, sử dụng theo quy định tại Điều 29 Nghị định này.
**Điều 26. Giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác** **tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ, giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ là khoản tiền tổ chức thuê quyền khai thác hoặc nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản phải trả cho Nhà nước để được sử dụng tài sản theo Hợp đồng ký kết.
2. Giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
a) Giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản được xác định trên cơ sở: doanh thu và chi phí quản lý vận hành bình quân của 03 năm liền kề (đối với chợ hoạt động từ 3 năm trở lên) hoặc dự kiến của 3 năm (đối với chợ có thời gian hoạt động từ 1 năm đến dưới 3 năm).
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được đầu tư, xây dựng mới, thời gian đưa vào khai thác sử dụng chưa đủ để hạch toán theo năm tài chính (dưới 1 năm) thì giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác được xác định căn cứ theo tiêu chí mục tiêu kế hoạch, số điểm kinh doanh tại chợ theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
b) Giá khởi điểm để đấu giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản được xác định trên cơ sở giá trị còn lại tại thời điểm chuyển nhượng theo kết quả đánh giá lại, thời gian sử dụng còn lại của tài sản, số điểm kinh doanh, giá trị đầu tư bổ sung, doanh thu và chi phí ước tính từ việc khai thác tài sản trong thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.
3. Việc tổ chức thực hiện xác định giá khởi điểm và thẩm quyền quyết định giá khởi điểm để đấu giá cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ như sau:
Cơ quan chuyên môn về chợ thuê tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá hoặc chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thành lập Hội đồng định giá để xác định giá khởi điểm cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản quy định tại khoản 2 Điều này gửi Sở Tài chính thẩm định; trên cơ sở đó, cơ quan chuyên môn về chợ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
**Điều 27. Đấu thầu lựa chọn đơn vị quản lý, vận hành tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Việc đấu thầu lựa chọn đơn vị quản lý vận hành chợ được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp không thực hiện được hình thức giao, cho thuê khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng chợ,
b) Trường hợp chợ có chi phí quản lý, vận hành lớn hơn doanh thu quy định tại điểm a khoản 2 Điều 26 Nghị định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định việc đấu thầu lựa chọn đơn vị quản lý, vận hành chợ. Việc đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định khác có liên quan.
**MỤC 5. XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ**
**Điều 28. Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ bao gồm:
1. Thu hồi;
2. Điều chuyển;
3. Bán;
4. Thanh lý;
5. Xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại;
6. Hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.
**Điều 29. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Tài sản kết cấu hạ tầng chợ bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Khi có sự thay đổi về quy hoạch, phân cấp quản lý;
b) Tài sản được giao không đúng đối tượng; sử dụng sai mục đích; cho mượn tài sản;
c) Bán, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốn, liên doanh, liên kết không đúng quy định;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Tài sản kết cấu hạ tầng chợ thuhồi được xử lý như sau:
a) Giao quản lý theo quy định tại Điều 16 Nghị định này;
b) Điều chuyển theo quy định tại Điều 30 Nghị định này.
4. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ theo đề nghị của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản:
a) Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để tổng hợp, báo cáo cơ quan chuyên môn về chợ. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số hộ kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản): 01 bản chính;
- Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản kèm theo hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, gửi cơ quan chuyên môn về chợ.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này (đối với các trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên), hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này (đối với các trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên), cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản gửi lấy ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan về việc thu hồi tài sản.
d) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ của cơ quan chuyên môn về chợ, các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến về đề nghị thu hồi tài sản với quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan.
đ) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan, cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản đề nghị (kèm theo ý kiến của các cơ quan có liên quan) và hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
e) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thu hồi tài sản không phù hợp.
Nội dung chủ yếu của Quyết định gồm:
- Tên cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản bị thu hồi;
- Danh mục tài sản thu hồi (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số hộ kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản); lý do thu hồi;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
g) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định thu hồi tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền; cơ quan, đơn vị có tài sản bị thu hồi thực hiện bàn giao tài sản cho cơ quan chuyên môn về chợ để xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều này. Trong thời gian chờ xử lý, cơ quan, đơn vị có tài sản bị thu hồi có trách nhiệm bảo quản, bảo vệ tài sản theo quy định của pháp luật.
5. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng chợ đối với trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại khoản 4 Điều này:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị thu hồi tài sản của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính, cơ quan chuyên môn về chợ và các cơ quan quản lý nhà nước khác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi; trách nhiệm của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản, cơ quan chuyên môn về chợ theo quy định tại điểm e, điểm g khoản 4 Điều này.
**Điều 30. Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Việc điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ chỉ thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định này.
2. Tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện điều chuyển trong các trường hợp sau:
a) Khi có sự thay đổi về cơ quan quản lý, phân cấp quản lý;
b) Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản giữa các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
4. Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản tài sản kết cấu hạ tầng chợ gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản; cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển: 01 bản chính;
b) Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, đơn vị: 01 bản chính;
c) Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số hộ kinh doanh, giá trị tài sản, tình trạng tài sản): 01 bản chính;
d) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
5. Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
a) Cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản theo quy định tại khoản 4 Điều này, gửi cơ quan quan quản lý cấp trên (nếu có).
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản kèm theo hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, gửi cơ quan chuyên môn về chợ.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này (đối với các trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên), hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này (đối với các trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên), cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản gửi lấy ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan có liên quan về việc điều chuyển tài sản.
d) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ của cơ quan chuyên môn về chợ, các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến về đề nghị điều chuyển tài sản với quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan.
đ) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan, cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản đề nghị kèm theo ý kiến của các cơ quan có liên quan và hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b khoản này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
e) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản chưa phù hợp.
Nội dung chủ yếu của Quyết định gồm:
- Tên cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển;
- Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận tài sản điều chuyển;
- Danh mục tài sản điều chuyển (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; số điểm kinh doanh theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản); lý do điều chuyển;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
6. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này, cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển và cơ quan, đơn vị tiếp nhận tài sản có trách nhiệm tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản; việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành Biên bản.
7. Sau khi bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng chợ, cơ quan, đơn vị thực hiện như sau:
a) Cơ quan, đơn vị bàn giao, tiếp nhận tài sản hạch toán giảm, tăng tài sản, theo chế độ kế toán hiện hành; đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật; báo cáo theo quy định tại Điều 39 Nghị định này (theo Mẫu số 01B, 01D quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này); cập nhật vào cơ sở dữ liệu về tài sản công.
b) Chi phí hợp lý có liên quan trực tiếp đến việc bàn giao, tiếp nhận tài sản do cơ quan, đơn vị tiếp nhận tài sản chi trả theo quy định;
c) Không thực hiện thanh toán giá trị tài sản khi điều chuyển.
**Điều 31. Bán tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Bán tài sản kết cấu hạ tầng chợ là việc Nhà nước chuyển giao quyền sở hữu tài sản kết cấu hạ tầng chợ trên đất (không bao gồm quyền sử dụng đất) cho các tổ chức để quản lý, sử dụng và khai thác vào mục đích kinh doanh chợ để nhận một khoản tiền tương ứng. Tổ chức mua tài sản không được thay đổi công năng của tài sản; việc quản lý, sử dụng đất được thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai.
2. Việc bán tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện theo hình thức đấu giá theo quy định của pháp luật.
a) Tổ chức tham gia đấu giá mua tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải có chức năng kinh doanh chợ theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan; có khả năng tài chính; có năng lực quản lý, vận hành và khai thác chợ.
b) Tổ chức mua tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện quản lý, sử dụng vào mục đích kinh doanh chợ (không thay đổi công năng sử dụng của tài sản) theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
c) Tổ chức mua tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện việc quản lý, sử dụng đất gắn với tài sản đã mua theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh chợ và pháp luật có liên quan áp dụng đối với loại hình tổ chức mua tài sản.
3. Xác định giá khởi điểm để bán đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng chợ
a) Giá khởi điểm để đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải đảm bảo phù hợp với giá thị trường của tài sản cùng loại hoặc tài sản có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương; không thấp hơn giá trị đánh giá lại của tài sản theo quy định của pháp luật (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất); không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
b) Cơ quan chuyên môn về chợ thuê tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá hoặc chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thành lập Hội đồng định giá để xác định khởi điểm, gửi Sở Tài chính thẩm định; trên cơ sở đó, cơ quan chuyên môn về chợ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt giá khởi điểm để bán đấu giá tài sản.
4. Cơ quan chuyên môn về chợ có trách nhiệm thuê tổ chức đấu giá để bán đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng chợ. Việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trình tự, thủ tục bán đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản. Ưu tiên đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng chợ qua Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công. Thông tin về việc đấu giá được niêm yết, thông báo công khai theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản và đăng tải trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công hoặc Trang thông tin điện tử về tài sản công.
5. Tổ chức trúng đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng chợ có trách nhiệm thanh toán tiền mua tài sản trong thời hạn không quá 180 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán tài sản theo tiến độ 02 lần, trong đó, lần thứ nhất phải thanh toán tối thiểu 50% giá trị hợp đồng trong vòng 90 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán tài sản.
Trường hợp quá thời hạn thanh toán theo quy định nêu trên (được quy định tại Hợp đồng mua bán tài sản) mà tổ chức trúng đấu giá tài sản chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ tiền mua tài sản thì phải nộp khoản tiền chậm nộp; mức tiền chậm nộp áp dụng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng mua bán tài sản và chứng từ về việc nộp tiền của tổ chức mua tài sản gửi Cục thuế để xác định và ra Thông báo về số tiền chậm nộp (nếu có) theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
6. Cơ quan chuyên môn về chợ có trách nhiệm xuất hóa đơn bán tài sản công cho tổ chức mua tài sản kết cấu hạ tầng chợ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công sau khi tổ chức mua tài sản hoàn thành việc thanh toán và thực hiện bàn giao tài sản tại nơi có tài sản; việc bàn giao, tiếp nhận tài sản phải được lập thành biên bản.
7. Thời hạn thanh toán tiền mua tài sản; thời hạn bàn giao tài sản; trách nhiệm của các bên trong việc vi phạm Hợp đồng mua bán; hủy hợp đồng mua bán, thu hồi tài sản phải được quy định trong Quy chế bán đấu giá tài sản, Hợp đồng mua bán tài sản.
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định trường hợp quá thời hạn thanh toán theo quy định tại khoản 5 Điều này, thực hiện thu hồi tài sản và không hoàn trả số tiền đã thanh toán cho tổ chức kinh tế mua tài sản.
8. Xử lý trong trường hợp đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng chợ không thành:
a) Tổ chức đấu giá lại đối với trường hợp đấu giá lần đầu không thành.
b) Trường hợp sau 02 lần tổ chức đấu giá không thành, cơ quan chuyên môn về chợ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền để thực hiện việc thay đổi phương án bán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại khoản 9 Điều này.
9. Thủ tục thay đổi phương án bán tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày xác định được việc đấu giá không thành, cơ quan chuyên môn về chợ có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định bán đấu giá của cơ quan chuyên môn về chợ (trong đó nêu rõ lý do bán đấu giá không thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá): 01 bản chính;
- Quyết định bán đấu giá tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền: 01 bản sao;
- Biên bản bán đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản hoặc có văn bản yêu cầu tổ chức đấu giá lại.
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản, cơ quan chuyên môn về chợ lập hồ sơ đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện giao tài sản theo quy định Điều 16 Nghị định này.
**Điều 32. Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thanh lý trong các trường hợp sau:
a) Tài sản bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả;
b) Phá dỡ tài sản cũ để đầu tư xây dựng tài sản mới theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt;
c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ tài sản không sử dụng được theo công năng của tài sản;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
3. Vật liệu, vật tư thu hồi từ việc thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xử lý bán.
4. Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (trong đó nêu rõ lý do thanh lý): 01 bản chính;
b) Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; số điểm kinh doanh theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản): 01 bản chính;
c) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
5. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ
a) Khi có tài sản cần thanh lý, cơ quan, đơn vị có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản theo quy định tại khoản 4 Điều này gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có);
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản kèm theo hồ sơ, gửi cơ quan chuyên môn về chợ.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này (đối với các trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên), hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này (đối với các trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên), cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản kèm theo hồ sơ, trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết định.
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, ban hành Quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản chưa phù hợp.
Nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản gồm:
- Tên cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý;
- Danh mục tài sản thanh lý (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; số điểm kinh doanh theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản);
- Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
đ) Căn cứ Quyết định thanh lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi. Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều này thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
e) Sau khi hoàn thành việc thanh lý tài sản, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản, báo cáo theo quy định tại Điều 39 Nghị định này (theo Mẫu số 01C, Mẫu số 03C quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
6. Việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ thực hiện theo quy định tại Điều 35 Nghị định này.
**Điều 33. Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại**
1. Tài sản kết cấu hạ tầng chợ bị mất, bị hủy hoại trong trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân khác.
2. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại:
a) Văn bản đề nghị xử lý của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
b) Ý kiến của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
c) Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh, giá trị theo sổ sách kế toán, tình trạng tài sản): 01 bản chính;
d) Biên bản xác định tài sản bị mất, bị hủy hoại: 01 bản chính
đ) Các hồ sơ chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
4. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại:
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày phát hiện tài sản bị mất, bị hủy hoại, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý tài sản bị mất, bị hủy hoại quy định tại khoản 3 Điều này gửi cơ quan quan quản lý cấp trên (nếu có);
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) tổng hợp, có ý kiến bằng văn bản kèm theo hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, gửi cơ quan chuyên môn về chợ.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này (đối với các trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên), hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản này (đối với các trường hợp có cơ quan quản lý cấp trên), cơ quan chuyên môn về chợ có văn bản kèm theo hồ sơ trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này quyết định;
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này ban hành Quyết định xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
Nội dung chủ yếu của Quyết định xử lý tài sản gồm:
- Tên cơ quan, đơn vị có tài sản bị mất, bị hủy hoại;
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại được ghi giảm tài sản (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, công suất, số hộ kinh doanh, giá trị theo sổ kế toán, tình trạng tài sản);
- Lý do (nguyên nhân) tài sản bị mất, bị hủy hoại;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
5. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định xử lý của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo theo quy định tại Điều 39 Nghị định này (báo cáo theo Mẫu số Mẫu số 01C, Mẫu số 03C quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
6. Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho việc khắc phục hậu quả sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng chợ để đảm bảo khôi phục hoạt động chợ thông suốt, ổn định.
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng chợ bị mất, bị hủy hoại được doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan bồi thường thiệt hại thì số tiền thu được từ việc bồi thường thiệt hại tài sản được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Nghị định này sau khi trừ chi phí liên quan (nếu có) và được ưu tiên bố trí trong kế hoạch đầu tư công. Việc dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư, xây dựng tài sản thay thế tài sản bị mất, bị hủy hoại theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan.
**MỤC 6. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ VIỆC KHAI THÁC, XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ**
**Điều 34.** **Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao tài sản trực tiếp tổ chức khai thác theo quy định tại Điều 16 Nghị định này thì việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc khai thác thực hiện theo cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ quan được giao quản lý tài sản.
2. Số tiền thu được từ việc cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ của cơ quan, đơn vị được nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công sau đây làm chủ tài khoản:
a) Sở Tài chính đối với tài sản do người có thẩm quyền thuộc cấp tỉnh phê duyệt phương án xử lý;
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện đối với tài sản do người có thẩm quyền thuộc cấp huyện, cấp xã phê duyệt phương án xử lý.
3. Chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ đối với cơ quan, đơn vị phải được lập dự toán và do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt gồm:
a) Chi phí kiểm kê, xác định giá, tổ chức cho thuê quyền khai thác và chi phí khác có liên quan trong trường hợp cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
b) Chi phí kiểm kê, xác định giá khởi điểm, tổ chức đấu giá và chi phí khác có liên quan trong trường hợp chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
4. Việc lập dự toán chi phí; trình tự, thủ tục thanh toán chi phí có liên quan đến việc cho thuê, chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ đối với cơ quan, đơn vị được thực hiện theo quy định Điều 22 Nghị định này.
5. Định kỳ hằng quý, chủ tài khoản tạm giữ thực hiện nộp số tiền còn lại đối với các khoản thu từ khai thác tài sản sau khi đã hoàn thành việc thanh toán chi phí vào ngân sách nhà nước và được sử dụng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan.
6. Số tiền thu được từ việc cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ của doanh nghiệp được thực hiện như sau:
a) Tài sản do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý và đã được tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thì thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
b) Tài sản do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thì số tiền thu được từ khai thác tài sản công được sử dụng để chi trả các chi phí có liên quan, trả nợ vốn vay, vốn huy động (nếu có), thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật, phần còn lại được nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.
**Điều 35.** **Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được số tiền xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ quy định tại Mục 5 Chương này, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản thực hiện nộp toàn bộ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công sau đây làm chủ tài khoản:
a) Sở Tài chính đối với tài sản do người có thẩm quyền thuộc cấp tỉnh phê duyệt phương án xử lý;
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện đối với tài sản do người có thẩm quyền thuộc cấp huyện, cấp xã phê duyệt phương án xử lý.
2. Tài khoản tạm giữ được theo dõi chi tiết đối với từng cơ quan, đơn vị có tài sản xử lý.
3. Căn cứ đề nghị của cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ, cơ quan chuyên môn về chợ lập dự toán đối với các khoản chi phí liên quan đến việc xử lý tài sản, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản gồm:
a) Chi phí kiểm kê;
b) Chi phí phá dỡ, hủy bỏ;
c) Chi phí hợp lý khác có liên quan.
4. Mức chi liên quan đến việc xử lý tài sản gồm:
a) Đối với các nội dung chi đã có tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức và chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
b) Đối với các nội dung thuê dịch vụ liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo Hợp đồng ký giữa cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản và đơn vị cung cấp dịch vụ. Việc lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật;
c) Đối với các nội dung chi ngoài phạm vi quy định tại điểm a, điểm b khoản này, người đứng đầu cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản quyết định mức chi, bảo đảm phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước trong phạm vi dự toán được giao và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
5. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán gửi chủ tài khoản tạm giữ để chi trả. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của khoản chi đề nghị thanh toán. Hồ sơ đề nghị thanh toán gồm:
a) Văn bản đề nghị thanh toán của cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản, tổng chi phí xử lý tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính;
b) Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
c) Hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi như: dự toán chi được duyệt; chi phí kiểm kê, phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
6. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp tiền cho cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản.
7. Định kỳ hàng quý, chủ tài khoản tạm giữ thực hiện nộp số tiền còn lại đối với các khoản thu từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ đã hoàn thành việc thanh toán chi phí vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
8. Trường hợp số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ không đủ bù đắp chi phí thì phần còn thiếu được chi từ dự toán ngân sách nhà nước giao cho cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức xử lý tài sản.
9. Số tiền thu được từ việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ của doanh nghiệp được thực hiện như sau:
a) Tài sản do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý và đã được tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thì thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
b) Tài sản do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thì số tiền thu được từ xử lý tài sản công được sử dụng để chi trả các chi phí có liên quan, trả nợ vốn vay, vốn huy động (nếu có), phần còn lại được nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.
**MỤC 7. XỬ LÝ TÀI SẢN KHI CHUYỂN ĐỔI CHỦ THỂ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ**
**Điều 36. Các hình thức chuyển đổi mô hình quản lý**
1. Chuyển đổi ban quản lý sang công ty cổ phần.
2. Chuyển đổi ban quản lý sang doanh nghiệp không có vốn nhà nước, hợp tác xã kinh doanh, khai thác chợ.
**Điều 37. Xử lý tài sản khi chuyển đổi mô hình hoạt động của ban quản lý thành ty cổ phần**
Việc xử lý tài sản khi chuyển đổi mô hình hoạt động của ban quản lý thành ty cổ phần thực hiện theo quy định của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
**Điều 38. Xử lý tài sản khi chuyển đổi mô hình hoạt động từ ban quản lý sang doanh nghiệp không có vốn nhà nước hoặc hợp tác xã**
1. Khi cơ quan, người có thẩm quyền quyết định chuyển đổi mô hình hoạt động từ ban quản lý sang doanh nghiệp không có vốn nhà nước hoặc hợp tác xã, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận nhận được quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền, ban quản lý có trách nhiệm:
a) Kiểm kê, phân loại tài sản đơn vị đang quản lý, sử dụng tại thời điểm có quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền về việc chuyển đổi mô hình hoạt động của đơn vị (bao gồm cả tài sản là quyền sử dụng đất);
b) Lập bảng kê xác định chủng loại, số lượng, chất lượng và giá trị của tài sản hiện có tại đơn vị; xác định tài sản thừa, thiếu so với sổ kế toán, phân tích rõ nguyên nhân thừa, thiếu và trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật;
2. Toàn bộ tài sản khi chuyển đổi mô hình hoạt động đều được kiểm kê, xác định giá trị, trừ các tài sản sau đây:
a) Tài sản đơn vị thuê, mượn, nhận giữ hộ, nhận gia công, nhận đại lý, nhận ký gửi, nhận góp vốn, liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân khác và các tài sản khác không phải của đơn vị;
b) Tài sản không cần dùng, tài sản tồn đọng, tài sản chờ thanh lý;
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm kê, phân loại tài sản, ban quản lý có trách nhiệm tổ chức xử lý tài sản thừa, thiếu phát hiện qua kiểm kê và một số loại tài sản không xác định giá trị để giao cho doanh nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi quản lý như sau:
a) Đối với tài sản thừa, thiếu, phải phân tích làm rõ nguyên nhân và xử lý như sau:
- Đối với tài sản thiếu phải xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân để xử lý bồi thường vật chất theo quy định hiện hành. Trường hợp tài sản thiếu được xác định do nguyên nhân khách quan (thiên tai, hỏa hoạn và các nguyên nhân bất khả kháng khác), đơn vị báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quyết định ghi giảm tài sản theo quy định của pháp luật. Số tiền bồi thường cho tài sản thiếu phát hiện qua kiểm kê (nếu có) nộp ngân sách nhà nước.
- Đối với tài sản thừa, nếu không xác định được nguyên nhân hoặc không tìm được chủ sở hữu thì ghi tăng tài sản và đưa vào phần tài sản xác định giá trị để giao cho doanh nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi quản lý;
b) Đối với tài sản không cần dùng, tài sản tồn đọng, tài sản chờ thanh lý, đơn vị có trách nhiệm xử lý theo quy định hiện hành. Trường hợp đến thời điểm chuyển đổi mà chưa xử lý thì đơn vị có trách nhiệm tiếp tục bảo quản và báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này quyết định xử lý và giao nhiệm vụ tổ chức xử lý;
c) Đối với tài sản đơn vị thuê, mượn, nhận giữ hộ, nhận gia công, nhận đại lý, nhận ký gửi, nhận góp vốn, liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân khác và các tài sản khác không phải của đơn vị, đơn vị bàn giao cho doanh nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi tiếp tục quản lý, sử dụng hoặc xử lý theo hình thức khác theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền;
4. Việc xác định giá trị tài sản được thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Đối với tài sản là quyền sử dụng đất, giá trị quyền sử dụng đất được xác định theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
b) Đối với các tài sản khác, giá trị của tài sản được xác định trên cơ sở nguyên giá phù hợp với giá thị trường của tài sản cùng loại hoặc có tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng, xuất xứ tương đương nhân (x) với tỷ lệ chất lượng còn lại tại thời điểm xác định giá trị.
5. Trên cơ sở báo cáo kiểm kê cơ quan chuyên môn về chợ lập phương án xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt theo các hình thức sau:
a) Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
b) Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
c) Bán để doanh nghiệp, hợp tác xã tiếp tục kinh doanh chợ theo quy hoạch.
6. Việc cho thuê, chuyển nhượng quyền khai thác, bán thực hiện theo quy định tại Điều 24, Điều 25 Nghị định này.
**MỤC 8. CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ BÁO CÁO TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ**
**Điều 39. Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng** **chợ**
1. Tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải được báo cáo kê khai và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng chợ để quản lý thống nhất.
2. Hình thức báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng chợ:
a) Báo cáo kê khai lần đầu theo Mẫu số 01A quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành.
b) Báo cáo kê khai bổ sung đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ quy định tại điểm a khoản này theo Mẫu số 01B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trong trường hợp có thay đổi thông tin về cơ quan, đơn vị được giao quản lý hoặc thông tin về tài sản.
3. Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ lập báo cáo kê khai tài sản theo Mẫu số 01A, 01B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, gửi cơ quan quản lý cấp trên ký xác nhận để thực hiện nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
Thời hạn gửi báo cáo kê khai là 30 ngày, kể từ ngày tiếp nhận tài sản theo quyết định giao quản lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền hoặc có thay đổi thông tin về cơ quan được giao quản lý tài sản, tài sản đã kê khai**.**
4. Hàng năm, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản (bao gồm số tiền thu được từ xử lý, từ khai thác tài sản); cơ quan chuyên môn về chợ báo cáo số tiền thu được từ thực hiện phương án khai thác tài sản của năm trước và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời điểm chốt số liệu báo cáo là thời điểm kết thúc năm tài chính.
5. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ gồm:
a) Báo cáo tình hình thực hiện phương án khai thác tài sản theo Mẫu số 02A, 02B, 02C, 02D, 02Đ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này như sau:
- Báo cáo tình hình thực hiện việc khai thác tài sản theo từng phương thức quy định tại các Điều 24, Điều 25 Nghị định này theo Mẫu số 02A, 02B, 02C;
- Báo cáo tình hình thực hiện việc khai thác theo phương thức bán quy định tại Điều 31 Nghị định này theo Mẫu số 02D.
- Báo cáo tổng hợp tình hình khai thác tài sản theo Mẫu số 02Đ.
b) Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản theo Mẫu số 03A, 03B, 03C, 03D, 03Đ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Thời hạn gửi báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ hàng năm thực hiện như sau:
a) Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập báo cáo gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có), gửi cơ quan chuyên môn về chợ để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền trước ngày 28 tháng 02 hàng năm;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản cấp nước sạch gửi Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 3 hàng năm;
c) Bộ Tài chính tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng chợ trong phạm vi cả nước báo cáo Chính phủ để báo cáo Quốc hội theo yêu cầu và thực hiện công khai về tài sản của cả nước.
7. Doanh nghiệp có vốn nhà nước được giao tài sản theo hình thức tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định theo quy định tại Điều 16 Nghị định này thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 Điều này.
8. Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.
**Điều 40. Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng chợ**
1. Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng chợ là một bộ phận của Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công, được xây dựng và quản lý thống nhất trên phạm vi cả nước; thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng chợ có giá trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy.
2. Việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng chợ đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin và định mức kinh tế - kỹ thuật;
b) Bảo đảm tính tương thích, khả năng tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; chia sẻ thông tin và khả năng mở rộng các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng;
3. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền chỉ đạo cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản, cơ quan chuyên môn về chợ, Sở Tài chính thực hiện báo cáo kê khai, cập nhật dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng chợ vào hệ thống Cơ sở dữ liệu về tài sản công theo quy định.
**Chương V**
**QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHỢ**
**Điều 41. Nội dung quản lý nhà nước về chợ**
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch, phương án, chương trình phát triển chợ từng thời kỳ phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương, khu vực, quốc gia, đáp ứng nhu cầu sản xuất, lưu thông hàng hóa và tiêu dùng của nhân dân.
2. Xây dựng, ban hành, hướng dẫn, phổ biến và tổ chức thực hiện các chính sách về đầu tư, xây dựng, khai thác và quản lý hoạt động chợ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chợ.
3. Quản lý các chợ theo quy định về phân cấp quản lý.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn các Ban Quản lý chợ, doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh khai thác và quản lý chợ về chính sách, nghiệp vụ quản lý chợ.
5. Tổ chức tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và luật pháp của Nhà nước cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
6. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, phát triển chợ.
7. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt động, phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lý các vi phạm về hoạt động chợ.
**Điều 42. Trách nhiệm của các Bộ, ngành**
1. Bộ Công Thương:
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan nghiên cứu trình Chính phủ ban hành, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách về phát triển và quản lý chợ.
b) Chỉ đạo, tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ quản lý chợ.
c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch phát triển chợ trong từng thời kỳ.
2.Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và Bộ, ngành liên quan:
a) Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng chợ từ nguồn ngân sách nhà nước và chính sách khuyến khích, ưu đãi đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng chợ theo quy định hiện hành.
b) Rà soát, xem xét sửa đổi, bổ sung, ban hành cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng chợ.
c) Xây dựng, hướng dẫn và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, sửa đổi, bổ sung các nội dung quy hoạch liên quan đến chợ theo quy định của pháp luật.
d) Hướng dẫn thực hiện các nội dung về đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đối với các dự án về chợ.
đ) Giám sát, thanh tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan đến các nội dung quy hoạch liên quan đến chợ.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ, ngành liên quan:
a) Hướng dẫn về: cơ chế tài chính, định giá tài sản của nhà nước; đấu giá áp dụng cho việc chuyển đổi các ban quản lý chợ (đối với các loại chợ do Nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư) sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ; giá dịch vụ diện tích bán hàng tại chợ.
b) Rà soát, xem xét sửa đổi, bổ sung, ban hành cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi về tín dụng đầu tư, về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng chợ.
c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dẫn cấp tỉnh chế độ quản lý, sử dụng, khai thác tài sản chợ phù hợp với Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
d) Rà soát, xem xét sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách về giá dịch vụ diện tích bán hàng tại chợ phù hợp với tình hình thực tiễn.
đ) Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn, trích khấu hao và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ;
e) Quy định cụ thể về xác định giá khởi điểm cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư.
g) PA1: Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư trên phạm vi cả nước và tích hợp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
PA2: Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư trên phạm vi cả nước và tích hợp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.
4. Bộ Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn chế độ đối với cán bộ, nhân viên thuộc ban quản lý chợ trong biên chế nhà nước khi chuyển sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã kinh doanh quản lý chợ.
5. Bộ Xây dựng:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành liên quan xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định về tiêu chuẩn – thiết kế các loại hình chợ.
b) Hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc lập và đồng bộ các quy hoạch có liên quan.
c) Chủ trì xây dựng tiêu chuẩn định mức kỹ thuật, ban hành chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư;
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành liên quan:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc lập quy hoạch sử dụng đất, dành quỹ đất và sử dụng đất để đầu tư xây dựng chợ.
b) Hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong công tác bảo đảm vệ sinh môi trường tại chợ.
c) Chủ trì, phối hợp kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất chợ theo quy định.
7. Bộ Y tế:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo và có chính sách hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh tại chợ.
8. Bộ Công an:
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong công tác phòng cháy, chữa cháy tại chợ; trong việc bảo đảm an toàn trật tự xã hội, việc kiểm soát rủi ro, hệ lụy tiêu cực và hạn chế tác động/ảnh hưởng tới cộng đồng vào ban đêm.
b) Phối hợp với các Bộ có liên quan trong việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung các nội dung quy hoạch liên quan đến chợ đảm bảo không vi phạm an ninh quốc gia theo quy định của pháp luật.
c) Rà soát, sửa đổi quy định liên quan về ngành nghề kinh doanh có điều kiện tạo điều kiện cho phát triển chợ đêm.
9. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương trong việc thúc đẩy, gắn kết các hoạt động du lịch, quảng bá đối với các chợ truyền thống mang tích lịch sử, văn hóa, chợ đêm; có chính sách bảo tồn kiến trúc đối với các chợ truyền thống thuộc danh mục công trình kiến trúc văn hóa cần bảo tồn.
10. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trách nhiệm theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
11. Liên minh Hợp tác xã Việt Nam:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các Bộ, ngành liên quan tuyên truyền, phổ biến trong khu vực kinh tế tập thể về pháp luật, chính sách phát triển, quản lý chợ và mô hình hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ hoạt động có hiệu quả.
**Điều 43. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp**
Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo việc tích hợp quy hoạch phát triển chợ vào quy hoạch tỉnh theo các quy định hiện hành, quản lý đầu tư xây dựng chợ theo phân cấp về đầu tư xây dựng cơ bản, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chợ và các quy định sau:
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Thực hiện phân cấp quản lý chợ cho Ủy ban nhân dân các cấp phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
b) Xây dựng quy hoạch tỉnh trong đó bao gồm phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị cấp huyện để đầu tư xây dựng chợ. Lấy ý kiến cơ quan chuyên môn đối với các nội dung xây dựng, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đối với chợ đầu mối cấp vùng.
c) Ban hành kế hoạch phát triển chợ phù hợp với các quy định có liên quan; chủ động bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương để cải tạo, nâng cấp, đầu tư xây dựng chợ theo quy định hiện hành.
d) Quy định cụ thể về việc sử dụng, thuê điểm kinh doanh tại chợ theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
đ) Ban hành Nội quy chợ mẫu theo quy định tại Điều 11 Nghị định này và phê duyệt hoặc phân cấp phê duyệt Nội quy chợ.
e) Ban hành các cơ chế, chính sách và giải pháp nhằm huy động, khai thác các nguồn lực để phát triển mạng lưới chợ.
g) Chỉ đạo thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các chợ trên địa bàn tỉnh.
h) Quy định trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong việc xóa bỏ chợ tự phát.
i) Rà soát, nghiên cứu, xây dựng chính sách phát triển chợ đêm, chợ cộng đồng, chợ di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan kiến trúc trên địa bàn. Xem xét quy hoạch khu vực, địa điểm có khả năng phát triển chợ đêm, chợ cộng đồng, chợ di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan kiến trúc đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự.
k) Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Bộ Công Thương về tình hình phát triển và quản lý chợ trên địa bàn.
l) Ban hành theo thẩm quyền chế độ quản lý, sử dụng, khai thác tài sản chợ phù hợp với Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
m) Chỉ đạo các Sở, ngành tại địa phương giám sát việc thực hiện các quy định về phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự.
n) Chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật và chính sách về phát triển, quản lý chợ.
o) Chỉ đạo rà soát, phân loại, lập hồ sơ, kế toán tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
p) Chỉ đạo việc đăng nhập, chuẩn hóa dữ liệu tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng khai thác tài sản chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định này;
q) Chỉ đạo, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
r) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về chợ định kỳ hàng năm thực hiện việc rà soát, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư trên địa bàn để lập phương án khai thác tài sản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
s) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các biện pháp phối hợp, kiểm tra, giám sát tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định này;
t) Chỉ đạo việc vận hành chợ thông suốt, liên tục, không bị gián đoạn làm ảnh hưởng đến đời sống nhân dân trong thời gian thực hiện việc rà soát, phân loại tài sản chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư; thực hiện các thủ tục liên quan đến việc khai thác tài sản (bán/giao có hoàn trả giá trị tài sản/cho thuê quyền khai thác/chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác).
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Thực hiện quản lý chợ theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Có trách nhiệm quản lý và thực hiện các phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật và chính sách về phát triển, quản lý chợ; tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các chợ trên địa bàn huyện.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp, kiểm tra, giám sát tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Thực hiện quản lý chợ theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp trên.
b) Có trách nhiệm quản lý và thực hiện các phương án chuyển đổi ban quản lý hoặc tổ quản lý các chợ theo phân cấp quản lý sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền liên quan tới quản lý về chợ theo quy định.
**Chương VI**
**KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN**
**Điều 44. Khen thưởng**
Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc xây dựng phát triển và quản lý chợ được khen thưởng theo quy định hiện hành.
**Điều 45. Xử lý vi phạm**
Các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật trong công tác phát triển, quản lý, hoạt động kinh doanh tại chợ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
**Điều 46. Hiệu lực thi hành**
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày …..
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP.
**Điều 47. Trách nhiệm thi hành**
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| ***Nơi nhận:***- Ban Bí thư Trung ương Đảng;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Văn phòng Tổng Bí thư;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;- Văn phòng Quốc hội;- Tòa án nhân dân tối cao;- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;- Kiểm toán Nhà nước;- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;- Ngân hàng Chính sách xã hội;- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;- Lưu: VT, KTTH (2) | **TM. CHÍNH PHỦTHỦ TƯỚNGPhạm Minh Chính** |
| --- | --- |
**PHỤ LỤC**
QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ, KINH DOANH, KHAI THÁC CHỢ*(Ban hành kèm theo Nghị đinh số ngày tháng năm 2022 )*
**I. Thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ**
1. Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ được thành lập ở cấp tỉnh hoặc huyện tùy vào nhu cầu, điều kiện, tình hình cụ thể của từng địa phương.
Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ ở cấp tỉnh gồm các Sở Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư…
2. Trách nhiệm của Ban chuyển đổi chợ
- Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
- Chỉ đạo việc xây dựng Phương án chuyển đổi mô hình quản lý các chợ trên địa bàn, tham mưu hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án chuyển đổi mô hình quản lý theo phân cấp quản lý.
- Triển khai thực hiện Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ theo phương án được phê duyệt.
- Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện Kế hoạch và Phương án chuyển đổi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổng hợp kết quả thực hiện và các khó khăn, vướng mắc, đề xuất biện pháp giải quyết.
**II. Nội dung Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh chợ**
1. Nội dung của Kế hoạch chuyển đổi mô hình chợ:
- Hiện trạng các chợ;
- Thời gian chuyển đổi;
- Mô hình hoạt động sau chuyển đổi
- Phương thức chuyển đổi.
- Phân công trách nhiệm, thời hạn triển khai, tổ chức thực hiện của các đơn vị có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công bố công khai Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng.
**III. Phương án chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh chợ**
1. Căn cứ Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt, Ban chuyển đổi chợ xây dựng Phương án chuyển đổi mô hình quản lý từng chợ.
2. Nội dung của Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ
- Đánh giá hiện trạng chợ:
- Mô hình chuyển đổi, hình thức, phương thức chuyển đổi:
- Phương án đầu tư chợ:
- Phương án bố trí, sắp xếp chợ tạm (trong trường hợp xây dựng lại hoặc cải tạo, nâng cấp chợ) để duy trì hoạt động của chợ.
- Phương án quản lý, kinh doanh:
- Trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi các bên liên quan khi thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
**IV. Công khai Phương án chuyển đổi mô hình chợ**
**V. Tổ chức lựa chọn doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ**
**VI. Công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý, kinh doanh**
1. UBND cấp có thẩm quyền ra quyết định công nhận doanh nghiệp/hợp tác xã quản lý chợ và thông báo đến các đối tượng có liên quan.
2. Quyết định công nhận bị thu hồi trong trường hợp doanh nghiệp/hợp tác xã không thực hiện đúng Phương án chuyển đổi chợ đã được phê duyệt hoặc không triển khai thực hiện sau 06 tháng kể từ ngày có Quyết định công nhận./.
| **FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN** |
| --- |
| Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp về quản lý chợ được quy định như thế nào? | Theo Điều 43 Dự thảo Nghị định phát triển và quản lý chợ (Dự thảo 2) thì Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo việc tích hợp quy hoạch phát triển chợ vào quy hoạch tỉnh theo các quy định hiện hành, quản lý đầu tư xây dựng chợ theo phân cấp về đầu tư xây dựng cơ bản, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chợ và các quy định sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
+ Thực hiện phân cấp quản lý chợ cho Ủy ban nhân dân các cấp phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
+ Xây dựng quy hoạch tỉnh trong đó bao gồm phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị cấp huyện để đầu tư xây dựng chợ. Lấy ý kiến cơ quan chuyên môn đối với các nội dung xây dựng, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đối với chợ đầu mối cấp vùng.
+ Ban hành kế hoạch phát triển chợ phù hợp với các quy định có liên quan; chủ động bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương để cải tạo, nâng cấp, đầu tư xây dựng chợ theo quy định hiện hành.
+ Quy định cụ thể về việc sử dụng, thuê điểm kinh doanh tại chợ theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
+ Ban hành Nội quy chợ mẫu theo quy định tại Điều 11 Nghị định này và phê duyệt hoặc phân cấp phê duyệt Nội quy chợ.
+ Ban hành các cơ chế, chính sách và giải pháp nhằm huy động, khai thác các nguồn lực để phát triển mạng lưới chợ.
+ Chỉ đạo thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các chợ trên địa bàn tỉnh.
+ Quy định trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong việc xóa bỏ chợ tự phát.
+ Rà soát, nghiên cứu, xây dựng chính sách phát triển chợ đêm, chợ cộng đồng, chợ di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan kiến trúc trên địa bàn. Xem xét quy hoạch khu vực, địa điểm có khả năng phát triển chợ đêm, chợ cộng đồng, chợ di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan kiến trúc đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự.
+ Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Bộ Công Thương về tình hình phát triển và quản lý chợ trên địa bàn.
+ Ban hành theo thẩm quyền chế độ quản lý, sử dụng, khai thác tài sản chợ phù hợp với Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
+ Chỉ đạo các Sở, ngành tại địa phương giám sát việc thực hiện các quy định về phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự.
+ Chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật và chính sách về phát triển, quản lý chợ.
+ Chỉ đạo rà soát, phân loại, lập hồ sơ, kế toán tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
+ Chỉ đạo việc đăng nhập, chuẩn hóa dữ liệu tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng khai thác tài sản chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định này;
+ Chỉ đạo, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
+ Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về chợ định kỳ hàng năm thực hiện việc rà soát, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư trên địa bàn để lập phương án khai thác tài sản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
+ Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các biện pháp phối hợp, kiểm tra, giám sát tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định này;
+ Chỉ đạo việc vận hành chợ thông suốt, liên tục, không bị gián đoạn làm ảnh hưởng đến đời sống nhân dân trong thời gian thực hiện việc rà soát, phân loại tài sản chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư; thực hiện các thủ tục liên quan đến việc khai thác tài sản (bán/giao có hoàn trả giá trị tài sản/cho thuê quyền khai thác/chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác).
- Ủy ban nhân dân cấp huyện:
+ Thực hiện quản lý chợ theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Có trách nhiệm quản lý và thực hiện các phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật và chính sách về phát triển, quản lý chợ; tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các chợ trên địa bàn huyện.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp, kiểm tra, giám sát tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định này.
- Ủy ban nhân dân cấp xã:
+ Thực hiện quản lý chợ theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp trên.
+ Có trách nhiệm quản lý và thực hiện các phương án chuyển đổi ban quản lý hoặc tổ quản lý các chợ theo phân cấp quản lý sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền liên quan tới quản lý về chợ theo quy định.
Tải về văn bản Dự thảo Nghị định về phát triển và quản lý chợ tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/chuyen-doi-gioi-tinh-co-gi-khac-so-voi-xac-dinh-lai-gioi-tinh-khong-1053.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Kh%C3%A1nh%20Huy%E1%BB%81n/D%E1%BB%B1%20th%E1%BA%A3o%20Lu%E1%BA%ADt%20Chuy%E1%BB%83n%20%C4%91%E1%BB%95i%20gi%E1%BB%9Bi%20t%C3%ADnh.doc |
| **QUỐC HỘI--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Luật số: /202.../QH15 | |
| ***DỰ THẢO*** | |
**DỰ ÁN**
**LUẬT CHUYỂN ĐỔI GIỚI TÍNH**
*Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 28 tháng 11 năm 2013;*
*Quốc hội ban hành Luật Chuyển đổi giới tính.*
**Chương I**
**QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh**
Luật này quy định về quyền và nghĩa vụ của người chuyển đổi giới tính; điều kiện, hồ sơ, thủ tục đối với người đề nghị can thiệp y học để chuyển đổi giới tính; điều kiện, hồ sơ, thủ tục đối với tổ chức, cá nhân thực hiện xác định tâm lý, can thiệp y học để chuyển đổi giới tính; công nhận là người chuyển đổi giới tính để thay đổi giấy tờ hộ tịch.
**Điều 2. Giải thích từ ngữ**
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. *Người đề nghị chuyển đổi giới tính* là người có giới tính sinh học hoàn thiện, tự thấy mình có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hiện có, đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận là người chuyển đổi giới tính.
2. *Người chuyển đổi giới tính* là người đề nghị chuyển đổi giới tính được cơ quan có thẩm quyền công nhận là người chuyển đổi giới tính theo quy định tại Luật này.
3. *Can thiệp y học để chuyển đổi giới tính* là việc một người sử dụng nội tiết tố sinh dục và/hoặc phẫu thuật ngực và/hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục với mong muốn chuyển đổi một phần hoặc toàn bộ cơ thể đang có giới tính sinh học hoàn thiện sang giới tính khác phù hợp với nhận diện giới của họ.
4. *Giới tính sinh học hoàn thiện* là giới tính khi sinh của một người đã được xác định là nam hay nữ dựa trên sự hoàn chỉnh về cả nhiễm sắc thể, cơ quan sinh dục trong và bộ phận sinh dục ngoài.
5.*Nhận diện giới (hay còn gọi là bản dạng giới)* là việc tự cảm nhận của một người về việc họ là nam hay nữ.
6. *Phiền muộn giới* là sự không thoải mái hay lo âu gây ra bởi sự khác nhau giữa nhận diện giới của một người với giới tính khi sinh ra của họ.
7. *Nội tiết tố sinh dục* là nội tiết tố nam do tinh hoàn tiết ra (androgen) và nữ là do buồng trứng tiết ra (estrogen).
8. *Người độc thân* là người hiện đang không có quan hệ hôn nhân theo quy định của pháp luật.
**Điều 3. Nguyên tắc cơ bản của chuyển đổi giới tính**
1. Bảo đảm cho người chuyển đổi giới tính được sống thật với giới tính mà họ mong muốn.
2. Thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính trên cơ sở tự nguyện của người đề nghị chuyển đổi giới tính.
3. Không kỳ thị, phân biệt đối xử đối với người chuyển đổi giới tính và gia đình họ.
4. Tôn trọng và bảo đảm thực hiện quyền của người chuyển đổi giới tính
5. Việc chỉnh sửa thông tin hộ tịch của người chuyển đổi giới tính sau khi được công nhận giới tính mới sẽ không làm thay đổi các quyền và nghĩa vụ dân sự mà người đó có trước khi chỉnh sửa thông tin, cũng như những quyền và nghĩa vụ từ quan hệ hôn nhân và gia đình, bao gồm cả việc nhận nuôi con nuôi.
**Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của người chuyển đổi giới tính**
1. Quyền của người chuyển đổi giới tính
a) Được đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính mà không bắt buộc phải thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính; việc thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính là hoàn toàn tự nguyện;
b) Được tư vấn, hỗ trợ về tâm lý, y tế trước, trong và sau khi thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính;
c) Được tôn trọng, bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín, đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình và các quyền riêng tư khác của người chuyển đổi giới tính;
d) Được quyền đăng ký thay đổi giấy tờ hộ tịch sau khi được công nhận là người chuyển đổi giới tính;
đ) Được bảo đảm quyền học tập, lao động và hòa nhập gia đình, xã hội sau khi thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính;
e) Không bị bắt buộc phải triệt sản khi phẫu thuật bộ phận sinh dục, trừ trường hợp tự nguyện;
g) Được bảo đảm quyền kết hôn theo giới tính mới sau khi được công nhận là người chuyển đổi giới tính;
h) Được bảo đảm các quyền khác theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
2. Nghĩa vụ của người chuyển đổi giới tính
a) Tham gia tư vấn, hỗ trợ tâm lý y tế trước, trong và sau khi thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính;
b) Tích cực, chủ động học tập, lao động, hòa nhập gia đình, xã hội sau khi thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính;
c) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
**Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm**
1. Kỳ thị, phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, bạo lực đối với người có mong muốn chuyển đổi giới tính, người chuyển đổi giới tính.
2. Cản trở, gây khó khăn đối với việc can thiệp y học để chuyển đổi giới tính.
3. Lợi dụng người chuyển đổi giới tính để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm hại tình dục hoặc có các hành vi trái pháp luật khác.
4. Triệt sản khi phẫu thuật bộ phận sinh dục mà người đó không đồng ý.
5. Bắt buộc người chuyển đổi giới tính nghỉ học, thôi việc vì lý do chuyển đổi giới tính.
6. Tiết lộ thông tin, đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình mà không được người chuyển đổi giới tính đồng ý.
7. Thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính khi cá nhân, tổ chức chưa đủ điều kiện
8. Lợi dụng việc chuyển đổi giới tính để trốn tránh các nghĩa vụ pháp luật.
**Chương III**
**ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CAN THIỆP Y HỌC ĐỂ CHUYỂN ĐỔI GIỚI TÍNH**
**Điều 6. Điều kiện đối với người đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Có giới tính sinh học hoàn thiện.
2. Có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hiện có.
3. Từ đủ 16 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.
4. Là người độc thân.
5. Có đủ sức khỏe về tâm thần và thể chất, không chống chỉ định điều trị nội tiết tố sinh dục.
**Điều 7. Điều kiện đối với người đề nghị phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, và 4 Điều 6 Luật này.
2. Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
3. Đã điều trị nội tiết tố sinh dục liên tục trong thời gian 01 năm, trừ trường hợp phẫu thuật ngực từ nữ sang nam.
4. Có đủ sức khỏe về tâm thần và thể chất, không chống chỉ định phẫu thuật ngực hoặc bộ phận sinh dục.
**Điều 8. Hồ sơ, thủ tục đối với người đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Hồ sơ đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính, bao gồm:
a) Đơn đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính.
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc cung cấp mã số định danh cá nhân.
c) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính:
a) Người đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này tại Bệnh viện đã được phép điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính.
b) Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Bệnh viện thực hiện khám sức khỏe để xác định người đó có giới tính sinh học hoàn thiện, có đủ sức khỏe về tâm thần và thể chất, không chống chỉ định điều trị nội tiết tố sinh dục, thành lập Hội đồng xác định giới tính để xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính có nhận diện có giới tính khác giới tính hiện có.
c) Sau khi xác định người đề nghị sử dụng nội tiết tố sinh dục bảo đảm đủ điều kiện quy định tại Điểm b Khoản này, Bệnh viện thực hiện việc điều trị nội tiết tố sinh dục cho người đề nghị. Trường hợp không thể điều trị nội tiết tố sinh dục cho người đề nghị, Bệnh viện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định Mẫu đơn đề nghị quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
**Điều 9. Hồ sơ, thủ tục đối với người đề nghị phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Hồ sơ đề nghị phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính bao gồm:
a) Đơn đề nghị phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính;
b) Các giấy tờ quy định tại điểm b và điểm c Khoản 1 Điều 8 Luật này, trừ trường hợp đã điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính theo quy định tại Điểm c Khoản này;
c) Giấy xác nhận đã điều trị nội tiết tố sinh dục trong thời gian liên tục 01 năm của Bệnh viện đã điều trị nội tiết tố sinh dục, trừ trường hợp phẫu thuật ngực từ nữ sang nam.
2. Thủ tục đề nghị phẫu thuật ngực hoặc bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính:
a) Người đề nghị phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này tại Bệnh viện đã được phép phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính.
b) Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Bệnh viện thực hiện việc khám sức khỏe để xác định người đề nghị có giới tính sinh học hoàn thiện, có đủ sức khỏe và không có chống chỉ định phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục, thành lập Hội đồng xác định giới tính để xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính có nhận diện về giới tính khác giới tính hiện có.
c) Sau khi xác định người đề nghị đủ các điều kiện theo quy định tại Điểm b Khoản này, Bệnh viện thực hiện việc phẫu thuật cho người đó. Trường hợp không thể phẫu thuật, Bệnh viện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định Mẫu đơn đề nghị quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
**Chương III**
**ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC HIỆN XÁC ĐỊNH TÂM LÝ, CAN THIỆP Y HỌC ĐỂ CHUYỂN ĐỔI GIỚI TÍNH**
**Điều 10. Điều kiện đối với bệnh viện được phép điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Là bệnh viện chuyên khoa nội, nội tiết, sản khoa hoặc nam học; bệnh viện đa khoa có chuyên khoa nội, nội tiết, sản hoặc nam học; bệnh viện chuyên khoa nhi đã được cấp Giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
2. Có bác sỹ có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh liên quan đến điều trị nội tiết tố và đã được đào tạo chuyên về điều trị nội tiết tố để chuyển đổi giới tính.
**Điều 11. Điều kiện đối với bệnh viện được phép phẫu thuật để chuyển đổi giới tính**
1. Bệnh viện được phép phẫu thuật ngực để chuyển đổi giới tính khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Là bệnh viện chuyên khoa thẩm mỹ; bệnh viện đa khoa có khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ hoặc phẫu thuật tạo hình đã được cấp Giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
b) Có bác sỹ có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh về phẫu thuật tạo hình hoặc phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ và đã được đào tạo chuyên về phẫu thuật ngực để chuyển đổi giới tính.
2. Bệnh viện được phép phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Là bệnh viện có khoa phẫu thuật tạo hình, tiết niệu hoặc nội tiết, sản hoặc nam học đã được cấp Giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
c) Có bác sỹ có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh về phẫu thuật tạo hình hoặc phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ và đã được đào tạo chuyên về phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính.
**Điều 12. Hồ sơ, thủ tục đề nghị cho phép Bệnh viện được phép thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính**
1. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép điều trị nội tiết tố sinh dục hoặc phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính;
b) Bản sao Giấy phép hoạt động của Bệnh viện;
c) Bản kê khai nhân sự của Bệnh viện được phép điều trị nội tiết tố sinh dục hoặc phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính.
2. Thủ tục cho phép thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính:
a) Bệnh viện đề nghị cho phép điều trị nội tiết tố sinh dục hoặc phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Bộ Y tế hoặc Sở Y tế theo thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động.
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế hoặc Sở Y tế phải tổ chức thẩm định hồ sơ và bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn về điều trị nội tiết tố sinh dục hoặc phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính cho Bệnh viện. Trường hợp không cho phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi thẩm định hồ sơ, Bộ Y tế hoặc Sở Y tế phải điều chỉnh Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định Mẫu đơn đề nghị cho phép điều trị nội tiết tố sinh dục, phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính.
**Điều 13. Quy định chuyên môn để nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện**
1. Đối với người từ đủ 16 tuổi trở lên có ít nhất 02 trong các dấu hiệu tâm lý nhận diện người có giới tính khác giới tính hiện có sau đây:
a) Sự không thống nhất đặc trưng giữa trải nghiệm, thể hiện giới và các đặc điểm giới tính chính (bộ phận sinh dục) hoặc phụ (các bộ phận khác trừ cơ quan sinh dục);
b) Mong muốn mạnh mẽ để thoát khỏi đặc điểm giới tính;
c) Mong muốn mạnh mẽ về các đặc điểm của giới tính khác;
d) Mong muốn mạnh mẽ được đối xử như người có giới tính khác;
g) Có niềm tin mãnh liệt về cảm xúc và phản ứng điển hình của một giới tính khác;
h) Có bức bối giới hoặc phiền muộn giới do nhận diện giới khác với giới tính sinh học hiện có.
2. Bệnh viện được phép can thiệp y học để chuyển đổi giới tính phải thành lập Hội đồng xác định giới tính để nhận diện người đề nghị chuyển đổi giới tính có giới tính khác với giới tính sinh học hoàn thiện hiện có. Thành phần của Hội đồng tối thiểu là 02 người, bao gồm bác sĩ tâm thần, chuyên gia tâm lý, ngoài ra có thể có mời thêm chuyên gia có kinh nghiệm tối thiểu 05 năm làm việc trong lĩnh vực liên quan đến người chuyển đổi giới tính.
Hội đồng phải bảo đảm có khả năng sử dụng tiêu chuẩn ICD phiên bản hiện hành để chẩn đoán; có khả năng chẩn đoán các vấn đề tâm thần và phân biệt với phiền muộn giới; có kiến thức và kỹ năng về tham vấn và trị liệu tâm lý; có kiến thức về nhận diện giới, phiền muộn giới liên quan đến người chuyển đổi giới tính.
3. Hội đồng xác định giới tính đánh giá tâm lý người đề nghị chuyển đổi giới tính và theo dõi liên tục trong thời gian 06 tháng, xác nhận người có đề nghị chuyển đổi giới tính có hoặc không có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện hiện có.
4. Sau 06 tháng, Bệnh viện được phép điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính xác nhận người đề nghị chuyển đổi giới tính có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện trên cơ sở kết luận của Hội đồng xác định giới tính.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết về Hội đồng xác định giới tính; nội dung đánh giá tâm lý xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính có nhận diện giới khác giới tính hiện có trước khi can thiệp y học để chuyển đổi giới tính; tư vấn tâm lý trước, trong và sau khi can thiệp để chuyển đổi giới tính.
**Điều 14. Quy định chuyên môn về điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Việc điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính phải được thực hiện đầy đủ theo các bước sau đây:
a) Trao đổi với người đề nghị chuyển đổi giới tính về mục tiêu muốn đạt được, tiền sử sức khoẻ của người đó.
b) Khám lâm sàng và cận lâm sàng để xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính bảo đảm sức khoẻ và không có chống chỉ định với điều trị nội tiết tố sinh dục.
c) Tư vấn cho cá nhân yêu cầu chuyển đổi giới tính về các thay đổi tích cực và tiêu cực trong quá trình điều trị, đặc biệt về sức khoẻ sinh sản; các nguy cơ có thể xảy ra trong quá trình điều trị; hướng dẫn lựa chọn phác đồ điều trị phù hợp với sức khỏe và mong muốn của người đề nghị chuyển đổi giới tính.
d) Lập hồ sơ điều trị để theo dõi liên tục các về sức khoẻ qua các lần thăm khám và làm xét nghiệm định kỳ để đánh giá hiệu quả và theo dõi tác dụng phụ.
đ) Trao đổi với chuyên gia tâm lý, bác sỹ phẫu thuật về liệu pháp nội tiết tố sinh dục đang sử dụng trên người đề nghị chuyển đổi giới tính để điều chỉnh liều dùng phù hợp.
2. Bác sỹ chỉ định điều trị nội tiết tố sinh dục cho người đề nghị chuyển đổi giới tính tùy theo tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng nội tiết tố sinh dục của người điều trị. Nội tiết tố sinh dục được kê đơn phải được cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc theo quy định của pháp luật về dược. Việc điều trị theo hướng dẫn chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
3. Định kỳ 03 tháng một lần hoặc theo lịch hẹn của bác sĩ điều trị, người đề nghị chuyển đổi giới tính phải tới khám kiểm tra tại Bệnh viện đang điều trị nội tiết tố sinh dục để bảo đảm cơ thể đáp ứng và có tiến triển với việc điều trị. Bệnh viện phải ghi đầy đủ các lần và kết quả điều trị vào hồ sơ theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành các khoản 1, 2, 3 Điều này.
**Điều 15. Quy định chuyên môn về phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính**
1. Việc phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính phải được thực hiện đầy đủ các bước sau đây:
a) Giải thích cho người đề nghị chuyển đổi giới tính về các phương pháp phẫu thuật, ưu điểm, nhược điểm của từng phương pháp; hiệu quả và các rủi ro, biến chứng của từng phương pháp;
b) Lập hồ sơ bệnh án, kế hoạch điều trị, tái khám và theo dõi định kỳ trong tương lai;
c) Khám lâm sàng và cận lâm sàng để xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính đủ sức khoẻ bảo đảm phẫu thuật và chống chỉ định với phẫu thuật;
d) Trường hợp chuyển đổi giới tính từ nam sang nữ: Điều trị nội tiết tố sinh dục 01 (một) năm rồi mới phẫu thuật ngực bằng biện pháp đặt túi ngực hoặc cấy ghép mỡ tự thân; phẫu thuật bộ phận sinh dục: cắt bỏ dương vật, cắt bỏ tinh hoàn, tạo hình âm đạo, âm vật, âm hộ;
đ) Trường hợp chuyển đổi giới tính từ nữ sang nam: Phẫu thuật ngực bằng biện pháp cắt ngực, tạo hình khuôn ngực nam giới; phẫu thuật bộ phận sinh dục: cắt bỏ tử cung, buồng trứng và ống dẫn trứng, tái tạo niệu đạo kết hợp với tăng kích thước dương vật, phẫu thuật cắt bỏ âm đạo, tạo hình bìu, cấy ghép mô nhân tạo gây cương cứng hay tinh hoàn nhân tạo.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết Khoản 1 Điều này.
**Điều 16. Chăm sóc sức khỏe cho người chuyển đổi giới tính sau khi đã can thiệp y học để chuyển đổi giới tính**
1. Bệnh viện đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính cho người chuyển đổi giới tính hoặc chuyên gia tâm lý đáp ứng điều kiện quy định tại Luật này thực hiện tư vấn tâm lý cho người đã chuyển đổi giới tính.
2. Người đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính thực hiện tái khám định kỳ để kiểm tra và theo dõi kết quả phẫu thuật, sức khoẻ tổng quát, chăm sóc chuyên khoa tiết niệu và sản phụ khoa, tầm soát ung thư nếu cần.
3. Người đã chuyển đổi giới tính được tiếp tục duy trì điều trị nội tiết tố sinh dục sau khi đã chuyển đổi giới tính tại các bệnh viện đã được phép điều trị nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính.
**Chương IV**
**CÔNG NHẬN LÀ NGƯỜI CHUYỂN ĐỔI GIỚI TÍNH ĐỂ THAY ĐỔI GIẤY TỜ HỘ TỊCH**
**Điều 17. Điều kiện công nhận là người chuyển đổi giới tính**
Người đề nghị chuyển đổi giới tính được công nhận là người chuyển đổi giới tính khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
PA1: 1. Người đề nghị chuyển đổi giới tính không thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính được Hội đồng xác định giới tính xác nhận có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện hiện có.
PA2: Người đề nghị chuyển đổi giới tính tự xác định có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hiện, nộp Đơn đề nghị đến cơ quan hộ tịch và trong thời gian 06 tháng mà không rút đơn thì được thay đổi các giấy tờ hộ tịch.
2. Người đề nghị chuyển đổi giới tính đã sử dụng nội tiết tố sinh dục để chuyển đổi giới tính đủ 02 (hai) năm liên tục và có đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính.
3. Người đề nghị chuyển đổi giới tính đã thực hiện xong phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục hoặc thực hiện xong cả phẫu thuật ngực, bộ phận sinh dục và có đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính.
4. Người đề nghị chuyển đổi giới tính không thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính tại Bệnh viện đề nghị công nhận và có đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính.
**Điều 18. Điều kiện công nhận là người chuyển đổi giới tính đối với trường hợp không thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính**
Người đề nghị chuyển đổi giới tính được công nhận là người chuyển đổi giới tính trong trường hợp không thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có giới tính sinh học hoàn thiện;
2. Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
3. Đã được Hội đồng xác định giới tính xác nhận có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện hiện có.
**Điều 19. Hồ sơ, thủ tục công nhận là người chuyển đổi giới tính**
1. Hồ sơ đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính bao gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận là người chuyển đổi giới tính;
b) Giấy tờ chứng minh đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính đối với trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 17 Luật này (trừ trường hợp người đã phẫu thuật để chuyển đổi giới tính trước ngày Luật này có hiệu lực).
2. Thủ tục công nhận là người chuyển đổi giới tính:
a) Người đề nghị chuyển đổi giới tính nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này đến Bệnh viện đã được phép thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính hoặc Bệnh viện đã điều trị nội tiết tố sinh dục hoặc Bệnh viện đã phẫu thuật ngực hoặc phẫu thuật bộ phận sinh dục để chuyển đổi giới tính cho người đề nghị (sau đây viết tắt là Bệnh viện).
b) Bệnh viện tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
c) Trường hợp người đề nghị chuyển đổi giới tính quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật này: Bệnh viện thành lập Hội đồng xác định giới tính để xác định người đề nghị chuyển đổi giới tính có nhận diện giới khác với giới tính sinh học hoàn thiện hiện có của họ và theo dõi liên tục trong thời gian 06 tháng. Sau 06 tháng, Bệnh viện cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính cho người đề nghị trên cơ sở kết luận của Hội đồng xác định giới tính. Trường hợp không cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính, Bệnh viện phải có văn bản trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.
d) Trường hợp người đề nghị chuyển đổi giới tính quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 17 Luật này: Bệnh viện căn cứ vào đơn đề nghị và hồ sơ đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính cho người đề nghị để cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính cho người đề nghị trong thời hạn 01 ngày làm việc. Trường hợp không cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính, Bệnh viện phải có văn bản trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.
đ) Trường hợp người đề nghị chuyển đổi giới tính quy định tại Khoản 4 Điều 17 Luật này: Ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ của người đề nghị, Bệnh viện thực hiện khám kiểm tra lại để xác định người đề nghị đã thực hiện hay chưa thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính. Trên cơ sở kết quả khám kiểm tra lại và xác định người đề nghị đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính, Bệnh viện cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính cho người đề nghị trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xác nhận người đề nghị đã thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính. Trường hợp không cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính, Bệnh viện phải có văn bản trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết Mẫu Đơn đề nghị công nhận và Mẫu Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
**Điều 20. Đăng ký hộ tịch và thay đổi các giấy tờ pháp lý có liên quan cho người chuyển đổi giới tính**
1. Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính là căn cứ để người chuyển đổi giới tính đề nghị cơ quan hộ tịch thực hiện thay đổi giấy tờ hộ tịch.
2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định cụ thể thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục thay đổi giới tính trong các giấy tờ hộ tịch cho người chuyển đổi giới tính.
3. Việc thay đổi giấy tờ pháp lý có liên quan thực hiện theo quy định của pháp luật.
**Điều 21. Lộ trình thực hiện**
1. Chậm nhất đến năm 2025, nội dung đào tạo tâm lý về người chuyển đổi giới tính được đưa vào giảng dạy tại các cơ sở giáo dục có mã ngành đào tạo về tâm lý.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết Điều này.
**Chương V**
**ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH**
**Điều 22. Hiệu lực thi hành**
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày ….. tháng … năm 202....
**Điều 23. Trách nhiệm thi hành**
1. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính:
a) Thành lập Hội đồng xác định giới tính, xác nhận tâm lý về mong muốn có giới tính khác với giới tính sinh học hoàn thiện cho cá nhân yêu cầu chuyển đổi giới tính và chịu trách nhiệm về nội dung đã xác nhận tâm lý.
b) Cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính và chịu trách nhiệm về việc cấp Giấy công nhận là người chuyển đổi giới tính do cơ sở mình cấp.
c) Bảo đảm quyền của người chuyển đổi giới tính về không kỳ thị, phân biệt đối xử, được giữ bí mật riêng tư và các quyền, lợi ích hợp pháp khác theo quy định tại Luật này.
2. Trách nhiệm của Bộ Y tế:
a) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật, chính sách hỗ trợ về y tế cho người chuyển đổi giới tính;
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép thực hiện can thiệp y học để chuyển đổi giới tính trên toàn quốc;
c) Tổ chức, cung cấp thông tin khoa học, chính xác các nội dung liên quan đến chuyển đổi giới tính và người chuyển đổi giới tính để tránh kỳ thị, phân biệt đối xử. Bảo đảm người chuyển đổi giới tính được tiếp cận với các thông tin, các dịch vụ y tế phù hợp với tình trạng sức khỏe của mình.
d) Có kế hoạch hỗ trợ đào tạo đội ngũ chuyên gia tâm lý để hỗ trợ tư vấn tâm lý cho cá nhân yêu cầu chuyển đổi giới tính và triển khai các chương trình an toàn tình dục cho người chuyển đổi giới tính.
3. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp: Phối hợp với Bộ Y tế và các bộ có liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn về đăng ký thay đổi hộ tịch cho người chuyển đổi giới tính và chỉ đạo triển khai thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đăng ký thay đổi hộ tịch cho người chuyển đổi giới tính.
4. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội: Phối hợp với Bộ Y tế và các bộ có liên quan xây dựng chính sách bảo đảm người chuyển đổi giới tính không bị kỳ thị, phân biệt đối xử trong học tập, lao động và không bị buộc thôi việc, buộc nghỉ học vì chuyển đổi giới tính.
5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Y tế trong việc thực hiện quản lý nhà nước về vấn đề chuyển đổi giới tính.
**Điều 24. Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành**
Bộ trưởng các Bộ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật và các biện pháp thi hành.
*Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ … thông qua ngày … tháng …. năm 202...*
| | **CHỦ TỊCH QUỐC HỘIVương Đình Huệ** |
| --- | --- |
| Nguyên tắc để xác định lại giới tính | Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 88/2008/NĐ-CP quy định về nguyên tắc để xác định lại giới tính cụ thể như sau:
- Bảo đảm mỗi người được sống theo đúng giới tính của mình.
- Việc xác định lại giới tính phải được tiến hành trên nguyên tắc tự nguyện, khách quan, trung thực, khoa học và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đã xác định lại giới tính.
- Giữ bí mật về các thông tin liên quan đến người được xác định lại giới tính, trừ trường hợp có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu cung cấp hồ sơ phục vụ cho việc kiểm tra, thanh tra, điều tra, truy tố và xét xử liên quan đến việc xác định lại giới tính. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-chuyen-nganh-hoc-cua-sinh-vien-nam-2022-cac-dieu-kien-de-sinh-vien-duoc-chuyen-nganh-ho-30099.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/don-chuyen-nganh-hoc.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
**ĐƠN XIN CHUYỂN NGÀNH**
Kính gửi: Trường ..........................
Tôi tên là:………………………….………………Sinh ngày:…………………………
Nơi sinh (chỉ ghi tỉnh/thành phố): …….………..……... Mã SV:……………………..
Sinh viên hệ:……………. lớp :……………., ngành…………………… khoá ……..
Điện thoại gia đình:…………..…………..Điện thoại di động:……………………….
Nay xin được sang học ngành ………………………………………hệ:……………..
Lý do xin chuyển ngành: …………………….…………………..……………………..
……………..………………………....………………………………………………..….
Hồ sơ gửi kèm: ……………..………………………....…………………………………
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định của nhà trường về việc đăng ký học, đóng học phí liên quan tới việc chuyển ngành đào tạo.
Xin chân thành cảm ơn.
| | *..............., ngày...tháng...năm...* |
| --- | --- |
| Ý KIẾN CỦA PHỤ HUYNH/GIA ĐÌNH *(Ký và ghi rõ họ, tên, quan hệ với SV)*……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. | NGƯỜI LÀM ĐƠN *(Ký và ghi rõ họ tên)* |
1. Phần nhận xét của Khoa chuyên môn:
(Trong trường hợp sinh viên vi phạm kỷ luật nhà trường: tự ý bỏ học không phép trước khi thực hiện việc xin CHUYỂN NGÀNH. Sinh viên phải liên hệ với Văn phòng Khoa trình bày lý do, đồng thời được sự chấp thuận của bộ phận Quản lý sinh viên thuộc Khoa mới được phép tiến hành thủ tục CHUYỂN NGÀNH).
| ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. | VĂN PHÒNG KHOA *(Ký & ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
2. Phần ghi của P.Tài chính kế toán:
| ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. | P.TCKT *(Ký & ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
3. Phần giải quyết của P.Đào tạo:
- Đề nghị chuyển sang ngành: ………………………….., khóa ………….., lớp………………………… từ ngày :………. /………. /……..
- Sinh viên lưu ý:
- Sinh viên được chuyển điểm các môn học liên quan đã hoàn tất và các môn học đã học hơn 2/3 tổng số tiết môn học đó (có xác nhận của Khoa chuyên môn ).
- Sinh viên sẽ phải đóng học phí chênh lệch (nếu có) khi được chuyển sang ngành mới.
- Sinh viên photo đơn xin chuyển lớp thành 02 bản, 01 bản hộp P.TCKT và 01 bản nộp cho P.ĐT, bản gốc học viên giữ lại.
| ……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. | P.ĐÀO TẠO *(Ký & ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Mẫu đơn xin chuyển ngành học của sinh viên hiện nay 2023? | Quy định mẫu đơn xin chuyển ngành học của sinh viên hiện nay như sau:
Như vậy, mẫu đơn xin chuyển ngành học của sinh viên theo mẫu như trên.
Tải mẫu đơn xin chuyển ngành học: Tại Đây |