link
stringlengths 105
147
| form_link
stringlengths 59
390
| content
stringlengths 0
1.74M
⌀ | question
stringlengths 18
268
| answer
stringlengths 1
16.3k
|
---|---|---|---|---|
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-cach-viet-mot-vai-mau-giay-gioi-thieu-dung-chuan-khi-den-mot-doanh-nghiep-don-vi-de-lam-v-16918.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Qu%E1%BB%91c/mau%20giay%20gioi%20thieu%20so%201.docx |
| **CÔNG TY …………..** Số………/GT | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *Tp…………, ngày …… tháng …… năm 20…...* |
| --- | --- |
**GIẤY GIỚI THIỆU**
**Kính gửi: ………………………………………**
Công Ty chúng tôi trân trọng giới thiệu:……………………………………………………
Ông (bà): ……………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………….
Được cử đến: ………………………………………………………………………………..
Về việc: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
Rất mong Quý cơ quan tạo điều kiện để ông (bà)…………………………………. hoàn thành nhiệm vụ.
Giấy giới thiệu này có giá trị đến hết ngày ……/……/20……
| | **GIÁM ĐỐC/ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ** *(Ký, đóng dấu)* **Nguyễn Văn A** |
| --- | --- |
| Mẫu giấy giới thiệu là gì? | Giấy giới thiệu là một biểu mẫu hành chính thường được các tổ chức sử dụng nhằm giới thiệu cán bộ nhân viên, sinh viên đi công tác, tìm việc, thực tập tại đơn vị, doanh nghiệp khác. Giấy giới thiệu công ty giúp người được giới thiệu có thể dễ dàng liên hệ công tác, được giúp đỡ nhận việc, nhanh chóng hòa nhập môi trường và bắt đầu triển khai công việc được giao phó. Giấy giới thiệu công ty sẽ chứng minh được người giới thiệu đang làm việc tốt tại cơ quan, công ty hiện tại, và có mong muốn được học hỏi thêm. Từ đó tạo điều kiện giúp việc liên hệ đến nơi công tác mới được thuận lợi, nhanh chóng hơn đồng thời tạo sự tin tưởng giữa các bên khi làm việc chung.
Ví dụ như khi những sinh viên năm cuối sắp ra trường cần có thời gian thực tập thực tế tại công ty thì nhà trường sẽ có trách nhiệm phải viết mẫu giấy giới thiệu sinh viên đến các cơ quan thực tập phù hợp. Hoặc cán bộ nhân viên tại công ty có thành tích làm việc tốt, có mong muốn được công tác tại công ty khác (2 công ty có liên kết với nhau) để cải thiện kỹ năng, trình độ công việc của mình thì công ty sẽ viết mẫu giấy giới thiệu công ty mình cho nhân viên đi tới làm việc tại công ty khác đó. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tinh-hinh-su-dung-nguoi-lao-dong-nuoc-ngoai-nam-2022-moi-nhat-thoi-gian-chot-so-lieu-ba-25707-17362.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh-1/MAU-07.docx |
**Mẫu số 07/PLI**
| **TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------------** |
| --- | --- |
| Số: ……………. | *..………, ngày …. tháng …. năm …….* |
**BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI**
(Tính từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng... năm...)
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố...
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người đại diện của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao động nước ngoài của ………… như sau:
1. Thông tin về nhà thầu (nếu có) gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu.
2. Số liệu về người lao động nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức (có bảng tổng hợp số liệu kèm theo).
3. Đánh giá, kiến nghị (nếu có).
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu: VT. | **ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC***(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
**BẢNG TỔNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI**
*Kèm theo Báo cáo số... ngày... tháng... năm... của (tên doanh nghiệp/tổ chức)*
*Đơn vị tính: người*
| **Số TT** | **Quốc tịch** | **Phát sinh trong 6 tháng/năm** | | | **Vị trí công việc** | | | | **Giấy phép lao động** | | | | **Chưa được cấp/cấp lại/gia hạn /xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ** | **Thu hồi GPLĐ** | **Làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Trong đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm** | | **Nhà quản lý** | **Giám đốc điều hành** | **Chuyên gia** | **Lao động kỹ thuật** | **Cấp GPLĐ** | **Cấp lại GPLĐ** | **Gia hạn GPLĐ** | **Không thuộc diện cấp GPLĐ** |
| **Số lượng** | **Lương bình quân (VNĐ)** |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) |
| | ……… | | | | | | | | | | | | | | |
| **Tổng** | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***Nơi nhận:***- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố....;- Lưu: ……. | **ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC***(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(\*) (3) = (6) + (7) + (8) + (9) = (10) + (11) + (12) + (13).
(\*\*) Cột (16) Thống kê người lao động nước ngoài làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức chia theo: doanh nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp ngoài nhà nước; tổ chức.
| Mẫu báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài năm 2024 mới nhất? | Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định Mẫu báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài: Mẫu số 07/PLI như sau:
Tải về Mẫu báo cáo: Tại đây
Trên đây là một số quy định về việc sử dụng người lao động nước ngoài và mẫu báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài năm 2024. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/hop-dong-thue-nha-can-dam-bao-nhung-noi-dung-gi-mau-hop-dong-thue-nha-o-dung-chuan-cap-nhap-moi-nha-17120.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Qu%E1%BB%91c/mau%20hop%20dong%20thue%20nha%20o%20moi%20nhat%202022.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
………., ngày .... tháng .... năm ....
**HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ**
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, ngày.....tháng......năm........., các Bên gồm:
**BÊN CHO THUÊ (Bên A):**
**Ông: ……………………..**
CMND số:................ Cơ quan cấp:…………………...……….. Ngày cấp:..............
Nơi ĐKTT:........................................................................................
**BÊN THUÊ (Bên B) :**
**Ông: ……………………..**
CMND số:................ Cơ quan cấp:…………………...……….. Ngày cấp:..............
Nơi ĐKTT:........................................................................................
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là **“Hai Bên”** hoặc **“Các Bên”**.
Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (**“Hợp Đồng”**) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
**Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:**
1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà ......... tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ ... để sử dụng làm nơi để ở.
Diện tích quyền sử dụng đất:...................m2;
Diện tích căn nhà :....................m2;
1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
**Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:**
2.1. Thời điểm Bên A bàn giao tài sản thuê vào ngày.....tháng.....năm…..;
2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao từ thời điểm quy định tại Mục 2.1 trên đây.
**Điều 3. Thời hạn thuê**
3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê tài sản thuê với thời hạn là ......... năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;
3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
**Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà**
4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là ........................**VNĐ**(bằng chữ:...............................................) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà.
4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
4.4. Vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
**Điều 5. Tiền thuê nhà:**
5.1 Tiền thuê nhà đối với diện tích thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là:**.......................... VNĐ/tháng**(Bằng chữ:...........................................)
5.2 Tiền thuê nhà không bao gồm chi phí khác như tiền điện, nước, vệ sinh.... Khoản tiền này sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
**Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà**
Tiền thuê nhà được thanh toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng.
Các chi phí khác được bên B tự thanh toán với các cơ quan, đơn vị có liên quan khi được yêu cầu.
Việc thanh toán tiền thuê nhà được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
**Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà**
**7.1. Quyền lợi**
- Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê và chi phí khác đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng;
- Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
**7.2. Nghĩa vụ của**
- Bàn giao diện tích thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp đồng;
- Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp đồng này là đúng quy định của pháp luật;
- Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời hạn thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này.
- Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường.
- Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
**Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà**
**8.1. Quyền lợi**
- Nhận bàn giao diện tích thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp đồng;
- Được sử dụng phần diện tích thuê làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác;
- Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để bảo đảm an toàn;
- Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần diện tích thuê các tài sản, trang thiết bị của Bên B đã lắp đặt trong phần diện tích thuê khi hết thời hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.
**8.2. Nghĩa vụ**
- Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
- Thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
- Trả lại diện tích thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng thuê;
- Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
- Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam.
**Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:**
Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp đồng trái quy định.
**Điều 10. Điều khoản thi hành**
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết;
- Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí;
- Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
- Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
| **BÊN CHO THUÊ** **(**ký và ghi rõ họ tên**)** | **BÊN THUÊ** **(**ký và ghi rõ họ tên**)** |
| --- | --- |
| Mẫu hợp đồng thuê nhà ở mới nhất năm 2022? | Tải mẫu hợp đồng thuê nhà ở mới nhất năm 2022: Tại đây
:
Trên đây là mẫu hợp đồng thuê nhà ở đúng chuẩn mới nhất năm 2022 mà người dân cần biết! |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/toan-bo-mau-ho-so-moi-thau-qua-mang-va-phu-luc-doi-voi-tung-loai-goi-thau-tu-0182022-theo-thong-tu--17187.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh-1/08-2022-TT-BKHDT-516327-1.doc |
| **BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: 08/2022/TT-BKHĐT | *Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2022* |
**THÔNG TƯ**
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC CUNG CẤP, ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU TRÊN HỆ THỐNG MẠNG ĐẤU THẦU QUỐC GIA
*Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;*
*Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;*
*Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;*
*Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;*
*Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;*
*Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;*
*Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu;*
*Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.*
**Chương I**
**QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh**
1. Thông tư này quy định chi tiết:
a) Việc lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hàng hoá, xây lắp, mua thuốc thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu được tổ chức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh trong nước theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, một giai đoạn hai túi hồ sơ;
b) Cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu;
c) Quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp không hoàn trả cho nhà thầu.
2. Việc xác định danh sách ngắn qua mạng, lựa chọn nhà thầu qua mạng chưa áp dụng đối với gói thầu tổ chức đấu thầu quốc tế, gói thầu hỗn hợp, gói thầu theo phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ. Đối với đấu thầu quốc tế, việc lập hồ sơ mời thầu có thể vận dụng quy định tại Thông tư này và các thông tư hướng dẫn đấu thầu mua sắm công theo các Hiệp định Thương mại tự do mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc ký kết trên cơ sở bảo đảm không trái với Luật Đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
3. Thông tin về đấu thầu đối với gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi phát sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận giữa Việt Nam với nhà tài trợ được khuyến khích đăng tải trên Báo Đấu thầu và trên mục "vốn khác" của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
4. Đối với dự án, gói thầu có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước thì không phải cung cấp, đăng tải thông tin bí mật đó theo quy định của Thông tư này. Việc quản lý thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước tuân thủ theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
**Điều 2. Đối tượng áp dụng**
1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lựa chọn nhà thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động lựa chọn nhà thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này nhưng chọn áp dụng quy định của Thông tư này. Trong trường hợp này, quy trình thực hiện theo *Hướng dẫn sử dụng* trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
**Điều 3. Giải thích từ ngữ**
1. *Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia* (sau đây gọi là Hệ thống) là hệ thống công nghệ thông tin do Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và quản lý theo quy định tại khoản 26 Điều 4 của Luật Đấu thầu có địa chỉ tại https://muasamcong.mpi.gov.vn.
2. *Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp* là hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên môn về đăng ký doanh nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
3. *Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia* (sau đây gọi là Trung tâm) thuộc Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư là tổ chức vận hành Hệ thống theo quy định tại Điều 85 của Luật Đấu thầu.
4. Các từ ngữ viết tắt tại Thông tư này và trên Hệ thống, bao gồm:
a) *Nghị định số 63/2014/NĐ-CP* là Nghị định của Chính phủ được ban hành ngày 26 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
b) *Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT* là Thông tư của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư được ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2017 quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
c) *Thông tư số 05/2020/TT-BKHĐT* là Thông tư của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư được ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
d) *Thông tư số 15/2019/TT-BYT* là Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế được ban hành ngày 11 tháng 7 năm 2019 quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập;
đ) *Thông tư số 06/2021/TT-BKHĐT* là Thông tư của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư được ban hành ngày 30 tháng 9 năm 2021 quy định chi tiết việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các chi phí về đăng ký, đăng tải thông tin, lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu;
e) *E-TBMST* là thông báo mời sơ tuyển qua mạng;
g) *E-TBMQT* là thông báo mời quan tâm qua mạng;
h) *E-TBMT* là thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng qua mạng;
i) *E-HSMQT* là hồ sơ mời quan tâm qua mạng;
k) *E-HSQT* là hồ sơ quan tâm qua mạng;
l) *E-HSMST* là hồ sơ mời sơ tuyển qua mạng;
m) *E-HSDST* là hồ sơ dự sơ tuyển qua mạng;
n) *E-HSMT* hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng, đấu thầu hạn chế qua mạng, hồ sơ yêu cầu đối với chào hàng cạnh tranh qua mạng theo quy trình thông thường, yêu cầu báo giá đối với chào hàng cạnh tranh rút gọn qua mạng;
o) *E-HSDT* là hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng, đấu thầu hạn chế qua mạng, hồ sơ đề xuất đối với chào hàng cạnh tranh qua mạng theo quy trình thông thường, báo giá đối với chào hàng cạnh tranh rút gọn qua mạng;
p) *E-HSĐXKT* là hồ sơ đề xuất về kỹ thuật qua mạng;
q) *E-HSĐXTC* là hồ sơ đề xuất về tài chính qua mạng.
5. *Văn bản điện tử* là văn bản, thông tin được gửi, nhận và lưu trữ thành công trên Hệ thống, bao gồm:
a) Thông tin về dự án;
b) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
c) E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT, thông báo mời thầu, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm;
d) Danh sách ngắn;
đ) E-HSMQT, E-HSQT, E-HSMST, E-HSDST, E-HSMT, E-HSDT, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nội dung làm rõ E-HSMST, E-HSMQT, E-HSQT, E-HSDST, E-HSMT, E-HSDT, E-HSĐXKT, E-HSĐXTC, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu;
e) Thỏa thuận liên danh;
g) Biên bản mở thầu, biên bản mở E-HSĐXKT, biên bản mở E-HSĐXTC;
h) Báo cáo đánh giá E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT;
i) Kết quả lựa chọn nhà thầu;
k) Nội dung kiến nghị kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu qua mạng;
l) Văn bản dưới dạng điện tử khác được trao đổi trên Hệ thống,
6. *Thông tin không hợp lệ* là thông tin do đối tượng quy định tại Điều 2 của Thông tư này đăng tải trên Hệ thống không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
7. *Chứng thư số* sử dụng trên Hệ thống tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn là chứng thư số công cộng do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.
8. *Hướng dẫn sử dụng* là tài liệu điện tử được đăng tải trên Hệ thống để hướng dẫn người dùng thực hiện các giao dịch trên Hệ thống.
9. *Tổ chức tham gia Hệ thống* là các cơ quan, tổ chức đăng ký tham gia Hệ thống với một hoặc một số vai trò như sau:
a) Chủ đầu tư;
b) Bên mời thầu;
c) Nhà thầu;
d) Đơn vị quản lý về đấu thầu;
đ) Cơ sở đào tạo về đấu thầu.
10. *Tài khoản tham gia Hệ thống* là tài khoản do Trung tâm cấp cho Tổ chức tham gia Hệ thống để thực hiện một hoặc một số vai trò quy định tại khoản 9 Điều này.
11. *Tài khoản nghiệp vụ* là tài khoản được tạo bởi Tài khoản tham gia Hệ thống để thực hiện các nghiệp vụ trên Hệ thống.
12. *Doanh nghiệp dự án e-GP* là Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Hệ thống Đấu thầu qua mạng Quốc gia do Nhà đầu tư thành lập theo quy định tại Hợp đồng BOT Dự án e-GP.
13. *Hợp đồng BOT dự án e-GP* là hợp đồng được ký kết giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư với Nhà đầu tư (Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT) để đầu tư, thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo trì, nâng cấp và chuyển giao Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo hình thức đối tác công tư.
**Điều 4. Áp dụng các Mẫu hồ sơ và Phụ lục**
1. Đối với gói thầu xây lắp:
a) Mẫu số 1A sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 1B sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Mẫu số 1C sử dụng để lập E-HSMST.
2. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa (bao gồm cả trường hợp mua sắm tập trung):
a) Mẫu số 2A sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 2B sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Mẫu số 2C sử dụng để lập E-HSMST.
3. Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn:
a) Mẫu số 3A sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 3B sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Mẫu số 3C sử dụng để lập E-HSMST.
4. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn:
a) Mẫu số 4A sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
b) Mẫu số 4B sử dụng để lập E-HSMQT.
5. Mẫu số 5 sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn.
6. Đối với Mẫu báo cáo đánh giá:
a) Mẫu số 6A sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 01 quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 của Thông tư này cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 6B sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 02 quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Thông tư này cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
c) Mẫu số 6C sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
d) Mẫu số 6D sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ tư vấn theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
7. Đối với gói thầu mua thuốc:
a) Mẫu số 7A sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
b) Mẫu số 7B sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
8. Phụ lục:
a) Phụ lục 1A: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đánh giá E-HSĐXKT (đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ);
b) Phụ lục 1B: Mẫu Quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật (đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ);
c) Phụ lục 2A: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu (đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ);
d) Phụ lục 2B: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu (đối với gói thầu theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ);
đ) Phụ lục 3A: Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, phi tư vấn);
e) Phụ lục 3B: Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng (đối với gói thầu dịch vụ tư vấn);
g) Phụ lục 3C: Mẫu Kết quả đối chiếu tài liệu (đối với tất cả các gói thầu);
h) Phụ lục 4: Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
i) Phụ lục 5: Mẫu Bản cam kết;
k) Phụ lục 6: Phiếu đăng ký thông tin văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu;
l) Phụ lục 7: Phiếu đăng ký thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam;
m) Phụ lục 8: Phiếu đăng ký thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;
n) Phụ lục 9: Một số quy định của E-HSMT vi phạm khoản 2 Điều 12 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
9. Đối với gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế, tổ chức liên chính phủ hoặc liên quốc gia, tổ chức chính phủ được chính phủ nước ngoài ủy quyền cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nếu được nhà tài trợ chấp thuận thì việc lập E-HSMT, E-HSMQT, E-HSMST, báo cáo đánh giá E-HSDT, E-HSQT, E-HSDST được áp dụng theo các Mẫu quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này.
**Điều 5. Quy định về định dạng của tệp tin (file) đính kèm**
1. Tệp tin (file) đăng tải lên Hệ thống phải bảo đảm:
a) Các file mở, đọc được bằng các phần mềm thông dụng như: các phần mềm đọc, soạn thảo văn bản MS Office hoặc Open Office; các phần mềm đọc file PDF; các phần mềm thiết kế thông dụng như AutoCad, Photoshop; phần mềm đọc file ảnh tích hợp sẵn trên Hệ điều hành Windows. Các file sử dụng phông chữ thuộc bảng mã Unicode;
b) Các file nén mở được bằng các phần mềm giải nén thông dụng như phần mềm giải nén ZIP tích hợp sẵn trên hệ điều hành Windows hoặc phần mềm giải nén Rar hoặc 7Zip. Trường hợp sử dụng file nén, các file sau khi giải nén phải có định dạng quy định tại điểm a khoản này;
c) Không bị nhiễm virus, không bị lỗi, hỏng và không thiết lập mật khẩu.
2. Trường hợp file đính kèm trong hồ sơ mời quan tâm, E-HSMQT, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST, hồ sơ mời thầu, E-HSMT không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này hoặc vì lý do khác dẫn đến không thể mở hoặc không đọc được thì bên mời thầu phải đăng tải và phát hành lại toàn bộ hồ sơ mời quan tâm, E-HSMQT, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST, hồ sơ mời thầu, E-HSMT.
3. Trường hợp file đính kèm trong E-HSDT, E-HSQT, E-HSDST không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này dẫn đến không thể mở hoặc không đọc được thì các file này không được xem xét, đánh giá.
**Điều 6. Xử lý kỹ thuật trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố ngoài khả năng kiểm soát**
1. Trường hợp gặp sự cố dẫn đến Hệ thống không thể vận hành thì các gói thầu lựa chọn nhà thầu qua mạng có thời điểm đóng thầu, thời điểm hết hạn làm rõ E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT nằm trong khoảng thời gian từ khi Hệ thống bị sự cố cho đến thời điểm sau hoàn thành khắc phục sự cố 02 giờ sẽ được Hệ thống tự động gia hạn đến thời điểm đóng thầu mới, thời điểm hết hạn làm rõ E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT mới là sau 06 giờ kể từ thời điểm hoàn thành khắc phục sự cố.
2. Trường hợp thời điểm đóng thầu mới và thời điểm hết hạn làm rõ E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT mới theo quy định tại khoản 1 Điều này nằm sau 17 giờ 00 phút thì Hệ thống tự động gia hạn đến 9 giờ 00 phút của ngày tiếp theo.
3. Trường hợp Hệ thống tự động gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì việc đánh giá E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT được thực hiện trên cơ sở thời điểm đóng thầu nêu trong E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT trước thời điểm Hệ thống gặp sự cố.
4. Trường hợp gặp sự cố dẫn đến Hệ thống không thể vận hành và việc khắc phục sự cố dự kiến diễn ra trong thời hạn dài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thông báo trên Hệ thống cách thức tổ chức lựa chọn nhà thầu trong thời gian Hệ thống gặp sự cố, bao gồm việc tổ chức lựa chọn nhà thầu không qua mạng.
**Điều 7. Đăng ký tham gia Hệ thống và xử lý hồ sơ đăng ký**
1. Quy trình đăng ký của Tổ chức tham gia Hệ thống được thực hiện theo *Hướng dẫn sử dụng.*
2. Hồ sơ đăng ký tham gia Hệ thống gồm:
a) Đơn đăng ký tham gia Hệ thống được hình thành trên Hệ thống theo quy trình đăng ký quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp người đại diện theo pháp luật của Tổ chức tham gia Hệ thống ủy quyền ký đơn đăng ký thì giấy ủy quyền này phải được đính kèm trên Hệ thống;
b) Trường hợp Tổ chức tham gia Hệ thống không có tên trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì phải đính kèm trên Hệ thống bản chụp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh cá thể) hoặc các tài liệu tương đương khác.
3. Bổ sung, sửa đổi thông tin đã đăng ký trên Hệ thống:
a) Việc sửa đổi thông tin đã đăng ký trên Hệ thống (bao gồm việc bổ sung các vai trò cho Tài khoản tham gia hệ thống) được thực hiện theo *Hướng dẫn sử dụng*;
b) Hệ thống tự động cập nhật thông tin của Tổ chức tham gia Hệ thống theo Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
4. Chấm dứt hoặc tạm ngừng tham gia Hệ thống:
a) Trường hợp Tổ chức tham gia Hệ thống có yêu cầu tạm ngừng toàn bộ hoặc một số vai trò của Tài khoản tham gia Hệ thống thì thực hiện theo *Hướng dẫn sử dụng*;
b) Trường hợp Tổ chức tham gia Hệ thống không thanh toán chi phí sử dụng dịch vụ theo quy định tại Điều 10 của Thông tư số 06/2021/TT-BKHĐT thì Hệ thống tạm ngừng một hoặc một số vai trò của Tài khoản tham gia Hệ thống cho đến khi hoàn thành trách nhiệm thanh toán theo quy định;
c) Trường hợp Tổ chức tham gia Hệ thống đã giải thể, phá sản, chấm dứt tồn tại theo quy định của pháp luật thì Hệ thống sẽ tự động cập nhật trạng thái chấm dứt Tài khoản tham gia Hệ thống theo thông tin từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
d) Trường hợp Tài khoản tham gia Hệ thống có trạng thái tài khoản là đang chấm dứt, tạm ngừng đối với vai trò nhà thầu thì Tổ chức tham gia Hệ thống không bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu, Mục 5 Chương I các Mẫu E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Khôi phục Tài khoản tham gia Hệ thống:
Việc khôi phục Tài khoản tham gia Hệ thống sau khi đã tạm ngừng hoặc chấm dứt theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 4 Điều này được thực hiện theo *Hướng dẫn sử dụng.*
6. Quy trình và thời hạn xử lý hồ sơ:
Trung tâm có trách nhiệm xử lý hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 3, các điểm a, b, d khoản 4 và khoản 5 Điều này trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu trên Hệ thống đồng thời thông báo kết quả xử lý cho Tổ chức tham gia Hệ thống qua bảng thông báo trên Hệ thống, thư điện tử (e-mail), ứng dụng trên thiết bị di động hoặc các kênh thông tin khác và được hướng dẫn chi tiết trong *Hướng dẫn sử dụng.*
**Điều 8. Quản lý tài khoản và sử dụng chứng thư số**
1. Tạo lập tài khoản nghiệp vụ:
Tài khoản tham gia Hệ thống tạo, phân quyền cho Tài khoản nghiệp vụ tương ứng với các vai trò của Tổ chức tham gia Hệ thống được quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 9 Điều 3 của Thông tư này; khóa, mở khóa; thiết lập lại mật khẩu, hình thức xác thực, thiết bị xác thực đăng nhập cho Tài khoản nghiệp vụ.
2. Sử dụng chứng thư số trên Hệ thống:
a) Tổ chức được cấp chứng thư số theo quy định tại khoản 7 Điều 3 của Thông tư này khi tham gia Hệ thống phải đăng ký sử dụng chứng thư số theo *Hướng dẫn sử dụng.* Chứng thư số sử dụng trên Hệ thống là chứng thư số được cấp cho tổ chức;
b) Chứng thư số được sử dụng để tạo chữ ký số và xác thực tổ chức;
c) Việc đăng ký sử dụng, thay đổi, hủy thông tin chứng thư số của Tổ chức tham gia Hệ thống thực hiện trên Hệ thống theo *Hướng dẫn sử dụng;*
d) Tổ chức tham gia Hệ thống có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của chứng thư số sử dụng trên Hệ thống.
3. Tổ chức, cá nhân cố tình đăng tải thông tin quy định tại Điều 8 Luật Đấu thầu mà nội dung thông tin này không có thật sẽ bị khóa tài khoản trong 12 tháng.
**Điều 9. Gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống**
1. Văn bản điện tử quy định tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư này có giá trị pháp lý, làm cơ sở đối chiếu, so sánh, xác thực thông tin phục vụ công tác đánh giá, thẩm định, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và giải ngân theo quy định tại khoản 5 Điều 85 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
2. Thời điểm gửi, nhận văn bản điện tử được xác định căn cứ theo thời gian thực ghi lại trên Hệ thống. Văn bản điện tử đã gửi thành công được lưu trữ trên Hệ thống.
3. Khi người sử dụng gửi văn bản điện tử trên Hệ thống, Hệ thống phải phản hồi cho người sử dụng về việc gửi thành công hoặc không thành công.
4. Tổ chức tham gia Hệ thống đăng ký thành công trên Hệ thống được quyền truy xuất tình trạng văn bản điện tử của mình và các thông tin khác trên Hệ thống. Thông tin về lịch sử giao dịch được sử dụng để giải quyết tranh chấp (nếu có) về việc gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống.
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và giải ngân không được yêu cầu cung cấp văn bản giấy khi tổ chức, cá nhân này có thể tra cứu, truy xuất văn bản điện tử tương ứng trên Hệ thống, trừ trường hợp cần kiểm tra, xác nhận bằng văn bản gốc.
**Điều 10. Điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin**
Tổ chức tham gia Hệ thống phải đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin quy định tại khoản 1 Điều 79 và khoản 1 Điều 80 của Luật Đấu thầu và được hướng dẫn chi tiết tại *Hướng dẫn sử dụng.*
**Chương II**
**ĐĂNG TẢI, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU**
**Mục 1. THÔNG TIN VÀ QUY TRÌNH ĐĂNG TẢI TRÊN HỆ THỐNG**
**Điều 11. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu**
1. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu trên Hệ thống, bao gồm:
a) Thông tin chung về nhà thầu;
b) Số liệu về báo cáo tài chính hàng năm;
c) Thông tin về các hợp đồng đã và đang thực hiện;
d) Thông tin về nhân sự chủ chốt;
đ) Thông tin về máy móc, thiết bị;
e) Thông tin về uy tín của nhà thầu.
2. Nhà thầu chủ động cập nhật thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình theo quy định tại khoản 1 Điều này trên Hệ thống và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác đối với các thông tin đã kê khai trên Hệ thống. Trường hợp nhà thầu tự thực hiện việc chỉnh sửa trên Hệ thống, Hệ thống sẽ lưu lại toàn bộ các thông tin trước và sau khi nhà thầu thực hiện chỉnh sửa. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu được xác thực bằng chữ ký số của nhà thầu.
3. Nhà thầu cần đính kèm các văn bản, tài liệu để chứng minh tính xác thực về năng lực, kinh nghiệm, tài liệu đính kèm sẽ được lưu trữ và quản lý trên Hệ thống.
4. Trường hợp nhà thầu kê khai không trung thực nhằm thu được lợi ích tài chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào thì bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 89 của Luật Đấu thầu.
5. Đối với nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, trường hợp số liệu về báo cáo tài chính trên Hệ thống đã được cập nhật từ Hệ thống thuế điện tử và Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì nhà thầu không phải kê khai số liệu về báo cáo tài chính. Đối với số liệu báo cáo tài chính từ năm 2021 trở đi, trường hợp nhà thầu phát hiện Hệ thống chưa cập nhật số liệu so với Hệ thống thuế điện tử thì nhà thầu sửa đổi cho phù hợp với số liệu đã báo cáo với cơ quan thuế, Hệ thống sẽ lưu lại các phiên bản sửa đổi thông tin của nhà thầu.
**Điều 12. Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu**
1. Thời gian đăng tải:
Thông tin về kế hoạch lựa chọn nhà thầu được chủ đầu tư (đối với dự án đầu tư phát triển), bên mời thầu (đối với mua sắm thường xuyên) đăng tải trên Hệ thống trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Thông tin cơ bản về dự án được đăng tải đồng thời với kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
2. Tài liệu đính kèm:
Chủ đầu tư (đối với dự án đầu tư phát triển), bên mời thầu (đối với mua sắm thường xuyên) phải đính kèm Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong quá trình đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
3. Việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu thuộc dự án được thực hiện trên cơ sở kế hoạch bố trí vốn cho cả dự án, không bắt buộc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo kế hoạch vốn của từng năm.
**Điều 13. Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, E-TBMQT, E-TBMST**
Bên mời thầu đăng tải thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, E- TBMQT, E-TBMST trên Hệ thống theo tiến độ tổ chức lựa chọn nhà thầu và phù hợp với thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Việc sửa đổi, hủy thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, E-TBMQT, E-TBMST chỉ được thực hiện trước thời điểm đóng thầu, trừ trường hợp không có nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, E-HSQT, E-HSDST.
**Điều 14. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST**
1. Phát hành:
a) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST được phát hành miễn phí trên Hệ thống ngay sau khi đăng tải thành công thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm, E-TBMQT, E-TBMST. Trong quá trình đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm, E-TBMQT, E-TBMST, bên mời thầu phải đính kèm các tài liệu sau đây:
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST;
- Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST đã được phê duyệt.
Chủ đầu tư, bên mời thầu không được phát hành bản giấy hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển cho nhà thầu. Trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu phát hành bản giấy cho nhà thầu thì bản giấy không có giá trị pháp lý để lập, đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển.
b) Trường hợp nội dung của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST được đăng tải trên Hệ thống có sự sai khác với nội dung của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST được phê duyệt thì hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST phát hành trên Hệ thống là cơ sở để lập, đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, E-HSQT, E-HSDST.
2. Sửa đổi:
a) Đối với lựa chọn nhà thầu không qua mạng, trường hợp sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển sau khi phát hành, bên mời thầu phải đăng tải các tài liệu theo một trong hai cách sau đây trên Hệ thống:
- Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển;
- Quyết định sửa đổi và hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển đã được sửa đổi, trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển đã được sửa đổi phải thể hiện rõ nội dung sửa đổi.
b) Đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng, trường hợp sửa đổi E-HSMQT, E-HSMST sau khi phát hành, bên mời thầu phải đăng tải các tài liệu sau đây trên Hệ thống:
- Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi E-HSMQT, E-HSMST;
- E-HSMQT, E-HSMST đã được sửa đổi.
3. Làm rõ:
a) Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST, nhà thầu gửi đề nghị làm rõ đến bên mời thầu thông qua Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;
b) Bên mời thầu đăng tải văn bản làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST trên Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;
c) Nội dung làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST không được trái với nội dung của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST đã được phê duyệt. Trường hợp việc tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST thì việc sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này trên cơ sở tuân thủ thời gian theo quy định tại điểm m khoản 1 Điều 12 của Luật Đấu thầu.
**Điều 15. Danh sách ngắn**
1. Thời gian đăng tải:
Bên mời thầu đăng tải danh sách ngắn trên Hệ thống trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày danh sách ngắn được phê duyệt.
2. Tài liệu đính kèm:
Bên mời thầu đính kèm quyết định phê duyệt danh sách ngắn trong quá trình đăng tải danh sách ngắn.
**Điều 16. Thông báo mời thầu, E-TBMT**
Bên mời thầu đăng tải thông báo mời thầu, E-TBMT trên Hệ thống theo tiến độ tổ chức lựa chọn nhà thầu và phù hợp với thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Việc sửa đổi, huy thông báo mời thầu, E-TBMT chỉ được thực hiện trước thời điểm đóng thầu, trừ trường hợp không có nhà thầu nào nộp hồ sơ dự thầu, E-HSDT.
**Điều 17. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu, E-HSMT**
1. Phát hành:
a) Trong quá trình đăng tải thông báo mời thầu, E-TBMT, bên mời thầu phải đính kèm các tài liệu sau đây:
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu, E-HSMT;
- Hồ sơ mời thầu, E-HSMT đã được phê duyệt;
Đối với lựa chọn nhà thầu không qua mạng, hồ sơ mời thầu được phát hành trên Hệ thống ngay sau khi đăng tải thành công thông báo mời thầu. Trường hợp bán hồ sơ mời thầu (bản điện tử đã phát hành trên Hệ thống) thì khi nộp hồ sơ dự thầu nhà thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán hồ sơ mời thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Bên mời thầu không được phát hành hồ sơ mời thầu bản giấy cho nhà thầu, trường hợp bên mời thầu phát hành bản giấy cho nhà thầu thì bản giấy không có giá trị pháp lý để lập, đánh giá hồ sơ dự thầu.
b) Trường hợp nội dung của hồ sơ mời thầu, E-HSMT được đăng tải trên Hệ thống có sự sai khác với nội dung của hồ sơ mời thầu, E-HSMT được phê duyệt thì hồ sơ mời thầu, E-HSMT phát hành trên Hệ thống là cơ sở để lập, đánh giá hồ sơ dự thầu, E-HSDT.
2. Sửa đổi:
a) Đối với lựa chọn nhà thầu không qua mạng, trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành, bên mời thầu phải đăng tải các tài liệu theo một trong hai cách sau đây trên Hệ thống:
- Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu;
- Quyết định sửa đổi và hồ sơ mời thầu đã được sửa đổi, trong hồ sơ mời thầu đã được sửa đổi phải thể hiện rõ nội dung sửa đổi.
b) Đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng, trường hợp sửa đổi E-HSMT sau khi phát hành, bên mời thầu phải đăng tải các tài liệu sau đây trên Hệ thống:
- Quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi E-HSMT;
- E-HSMT đã được sửa đổi.
3. Làm rõ:
a) Đối với lựa chọn nhà thầu không qua mạng, trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu, nhà thầu phải gửi đề nghị làm rõ đến bên mời thầu thông qua Hệ thống tối thiểu 03 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), tối thiểu 05 ngày làm việc (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý.
Đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng, trường hợp cần làm rõ E-HSMT, nhà thầu phải gửi đề nghị làm rõ đến bên mời thầu thông qua Hệ thống tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý.
b) Bên mời thầu tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ của nhà thầu và đăng tải văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu, E-HSMT trên Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;
c) Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu, E-HSMT không được trái với nội dung của hồ sơ mời thầu, E-HSMT đã được phê duyệt. Trường hợp việc tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, E-HSMT dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu, E-HSMT thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu, E-HSMT thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này trên cơ sở tuân thủ thời gian theo quy định tại điểm m khoản 1 Điều 12 của Luật Đấu thầu và điểm c khoản 2 Điều 64 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP;
d) Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong hồ sơ mời thầu, E-HSMT mà các nhà thầu chưa rõ. Bên mời thầu đăng tải giấy mời tham dự hội nghị tiền đấu thầu trên Hệ thống. Nội dung trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và đăng tải trên Hệ thống trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc hội nghị tiền đấu thầu.
**Điều 18. Hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải**
Việc hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải được thực hiện theo *Hướng dẫn sử dụng.*
**Điều 19. Kết quả lựa chọn nhà thầu**
1. Thời gian đăng tải:
Bên mời thầu đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
2. Tài liệu đính kèm bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Báo cáo đánh giá E-HSDT đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng (đăng tải báo cáo đánh giá tổng hợp, không kèm theo các phiếu chấm của thành viên trong tổ chuyên gia);
c) Trường hợp dự toán của gói thầu được duyệt trong quá trình phát hành E-HSMT hoặc khi xử lý tình huống theo khoản 8 Điều 117 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP mà kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được đăng tải thì bên mời thầu cập nhật dự toán và đính kèm Quyết định phê duyệt dự toán.
3. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa phải công khai chi tiết thông tin về các hạng mục hàng hóa trúng thầu bao gồm danh mục hàng hóa, ký mã hiệu, mô tả hàng hóa, xuất xứ, khối lượng, đơn giá trúng thầu.
**Điều 20. Quy trình đăng tải trên Hệ thống**
Quy trình đăng tải thông tin tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 19 của Thông tư này được thực hiện theo *Hướng dẫn sử dụng.*
**Mục 2. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN**
**Điều 21. Trách nhiệm của chủ đầu tư**
1. Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại các khoản 1, 5, 8, 10 và 13 Điều 74 của Luật Đấu thầu.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của các thông tin đã đăng ký, đăng tải lên Hệ thống khi đăng nhập bằng Tài khoản tham gia Hệ thống của mình.
3. Kiểm tra và xác nhận việc đăng tải các thông tin của mình trên Hệ thống.
4. Quản lý và chịu trách nhiệm trong việc phân quyền cho các Tài khoản nghiệp vụ tương ứng với vai trò của mình; quản lý việc sử dụng chứng thư số trên Hệ thống.
**Điều 22. Trách nhiệm của bên mời thầu**
1. Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại các điểm a, b, c, d, k khoản 1 và các điểm a, b, c, đ, e, k khoản 2 Điều 75 của Luật Đấu thầu.
2. Đăng tải lên Hệ thống thông tin về nhà thầu nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam theo Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này, việc đăng tải thực hiện theo *Hướng dẫn sử dụng.* Thông tin được gửi đồng thời đến Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 128 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
3. Đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải thông tin quy định tại các Điều 13, 15, 16, 18 và 19 của Thông tư này bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
4. Bên mời thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất của tài liệu đăng tải trên Hệ thống với tài liệu đã được phê duyệt. Trường hợp có sự sai khác giữa tài liệu được đăng tải trên Hệ thống với tài liệu đã được phê duyệt thì tài liệu đăng tải trên Hệ thống sẽ là cơ sở pháp lý để thực hiện.
5. Theo dõi, cập nhật các thông tin đã đăng tải trên Hệ thống và các thông tin mà Hệ thống phản hồi.
6. Quản lý và chịu trách nhiệm trong việc phân quyền cho các Tài khoản nghiệp vụ tương ứng với vai trò của mình; quản lý việc sử dụng chứng thư số trên Hệ thống.
**Điều 23. Trách nhiệm của nhà thầu**
1. Đăng ký tham gia Hệ thống để được phê duyệt theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này trước thời điểm đóng thầu nhằm bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu.
2. Thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 77 của Luật Đấu thầu.
3. Cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống, bảo đảm tuân thủ các quy định tại Điều 80 của Luật Đấu thầu và Điều 7 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
4. Quản lý tài khoản tham gia Hệ thống, chứng thư số đăng ký trên Hệ thống.
**Điều 24. Trách nhiệm của Trung tâm, Doanh nghiệp dự án e-GP và Báo Đấu thầu**
1. Trung tâm có trách nhiệm:
a) Quản lý, giám sát vận hành Hệ thống, đảm bảo Hệ thống hoạt động ổn định, liên tục, an toàn, bảo mật;
b) Xây dựng tài liệu *Hướng dẫn sử dụng*; hỗ trợ tổ chức tham gia Hệ thống trong quá trình đăng ký, cung cấp, đăng tải thông tin và lựa chọn nhà thầu qua mạng;
c) Cung cấp các dịch vụ tuyên truyền, đào tạo, hướng dẫn tổ chức tham gia Hệ thống và triển khai các dịch vụ liên quan đến thông tin về đấu thầu, lựa chọn nhà thầu qua mạng;
d) Phối hợp với Doanh nghiệp dự án e-GP thực hiện trách nhiệm quy định tại các khoản 2, 4 và 5 Điều 85 của Luật Đấu thầu.
2. Doanh nghiệp dự án e-GP có trách nhiệm:
a) Thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 85 của Luật Đấu thầu;
b) Bảo đảm an toàn thông tin, bảo mật cơ sở dữ liệu của Hệ thống;
c) Bảo đảm tính toàn vẹn của các hồ sơ trên Hệ thống, bao gồm cả việc ngăn chặn hành vi truy cập trái phép, hành vi thay thế hồ sơ bất hợp pháp;
d) Bảo đảm an toàn, an ninh bảo mật cho người dùng và quản lý hồ sơ người dùng; bảo đảm Hệ thống có cơ chế lưu vết theo thời gian, theo hành động trên Hệ thống;
đ) Xây dựng Hệ thống đảm bảo tương thích với các hệ thống khác; giao diện thân thiện, đáp ứng tiêu chuẩn trong lĩnh vực công nghệ thông tin; thuận tiện, dễ sử dụng cho các đối tượng sử dụng Hệ thống;
e) Có cơ chế quản trị rủi ro hệ thống (đảm bảo chịu được lưu lượng thông tin lớn...);
g) Không được sử dụng các thông tin về dự án, gói thầu, nhà thầu, chủ đầu tư, bên mời thầu và các thông tin khác trên Hệ thống để phục vụ cho các mục đích ngoài mục đích xây dựng, vận hành Hệ thống;
h) Đảm bảo hệ thống phần cứng đáp ứng yêu cầu.
Doanh nghiệp dự án e-GP chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung nêu tại các điểm b, c, d, e, g và h khoản này. Trường hợp để xảy ra sai sót, Doanh nghiệp dự án e-GP và các cá nhân liên quan bị xem xét, xử lý trách nhiệm theo quy định của Hợp đồng BOT dự án e-GP và pháp luật có liên quan.
3. Báo Đấu thầu có trách nhiệm:
a) Rà soát, phát hiện các thông tin không hợp lệ theo quy định tại khoản 6 Điều 3 của Thông tư này và thông báo cho chủ đầu tư, bên mời thầu trong thời hạn tối đa là 01 ngày làm việc, kể từ khi chủ đầu tư, bên mời thầu tự đăng tải thông tin trên Hệ thống. Việc thông báo được thực hiện trên Hệ thống, thư điện tử (email), ứng dụng trên thiết bị di động hoặc các kênh thông tin khác về nội dung thông tin không hợp lệ để chủ đầu tư, bên mời thầu tự chỉnh sửa, hoàn thiện, đăng tải lại trên Hệ thống;
b) Trích xuất thông tin quy định tại các Điều 13, 15, 16 và 18 của Thông tư này để đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ khi chủ đầu tư, bên mời thầu tự đăng tải thông tin lên Hệ thống theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
4. Trường hợp để xảy ra sai sót trong việc đăng tải thông tin về đấu thầu như đăng chậm, sai nội dung hoặc cố tình không đăng tải thông tin gây thiệt hại cho chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu thì Báo Đấu thầu phải đăng tải thông tin bổ sung, đính chính công khai theo quy định của pháp luật về báo chí. Tùy theo mức độ sai sót, tổ chức, cá nhân liên quan thuộc Báo Đấu thầu còn bị xem xét xử lý trách nhiệm theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức, pháp luật về người lao động và quy định khác của pháp luật có liên quan.
**Chương III**
**QUY ĐỊNH VỀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG**
**Điều 25. Lập, trình, thẩm định, phê duyệt E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT**
1. Bên mời thầu tổ chức lập E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT trên Hệ thống. Sau khi lập E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, bên mời thầu trình chủ đầu tư để chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT. Việc phê duyệt E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT được thực hiện không qua mạng.
2. E-HSMT phải bao gồm đầy đủ các thông tin cần thiết để làm cơ sở cho nhà thầu chuẩn bị E-HSDT. Trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu đăng tải E-HSMT không đầy đủ thông tin (như thiếu thiết kế, bản vẽ...) hoặc thông tin không rõ ràng, gây khó khăn cho nhà thầu trong việc chuẩn bị E-HSDT thì E-HSMT này là không hợp lệ; chủ đầu tư, bên mời thầu phải sửa đổi, bổ sung E-HSMT cho phù hợp và tiến hành đăng tải lại E-HSMT.
3. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, dịch vụ phi tư vấn, bằng dữ liệu, tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ, yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm trong E-HSMST, E-HSMT được số hóa dưới dạng webform trên Hệ thống. Chủ đầu tư, bên mời thầu không được đính kèm các file yêu cầu khác về bảng dữ liệu, tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ, yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm trong E-HSMST, E-HSMT. Bảng dữ liệu, tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ, yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm không phải là bản được số hóa dưới dạng webform sẽ không được coi là một phần của E-HSMST, E-HSMT và nhà thầu không phải đáp ứng các yêu cầu này.
4. Trường hợp gói thầu đã áp dụng sơ tuyển, nếu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu khi nộp E-HSDT có sự thay đổi so với khi tham dự sơ tuyển thì nhà thầu phải cập nhật lại năng lực và kinh nghiệm của mình.
5. Trường hợp E-HSMT có các nội dung dẫn đến hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP nêu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này thì bên mời thầu, tổ chuyên gia không được loại bỏ E-HSDT không đáp ứng các nội dung này.
6. Trường hợp thuê tư vấn để thực hiện vai trò của bên mời thầu, tổ chuyên gia để đăng tải thông tin, lập E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, đánh giá E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT, đơn vị thuê thực hiện theo *Hướng dẫn sử dụng.*
**Điều 26. Trách nhiệm của nhà thầu trong quá trình tham dự thầu**
1. Nhà thầu chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai trên webform và file tài liệu đính kèm trong quá trình tham dự thầu. Nhà thầu nhập thông tin theo yêu cầu của E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT và đính kèm các file tài liệu để tạo thành bộ E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT như sau:
a) Thông tin về tính hợp lệ của E-HSDT:
- Đối với nội dung về bảo đảm dự thầu, nhà thầu kê khai thông tin và đính kèm bản scan bảo đảm dự thầu;
- Đối với các nội dung còn lại, nhà thầu chỉ kê khai thông tin trên webform mà không cần đính kèm bản scan các văn bản, tài liệu liên quan.
b) Thông tin về năng lực, kinh nghiệm:
- Đối với hợp đồng tương tự, năng lực sản xuất: nhà thầu kê khai và đính kèm file tài liệu liên quan để chứng minh thông tin đã kê khai;
- Đối với yêu cầu về nguồn lực tài chính: nhà thầu kê khai thông tin; trường hợp nhà thầu sử dụng cam kết cung cấp tín dụng để chứng minh nguồn lực tài chính, ngoài việc phải kê khai thông tin, nhà thầu đính kèm bản scan cam kết cung cấp tín dụng;
- Đối với doanh thu hằng năm, giá trị tài sản ròng: kể từ năm 2021 trở đi, Hệ thống tự động trích xuất số liệu về báo cáo tài chính từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thuế điện tử vào hồ sơ năng lực của nhà thầu;
- Đối với các nội dung khác: nhà thầu kê khai trên webform mà không cần đính kèm bản scan các văn bản, tài liệu liên quan;
Đối với số liệu về báo cáo tài chính kể từ năm 2021 trở đi, trường hợp nhà thầu phát hiện Hệ thống chưa cập nhật số liệu so với Hệ thống thuế điện tử của các năm từ năm 2021 trở đi thì nhà thầu sửa đổi thông tin cho phù hợp với số liệu đã báo cáo với cơ quan thuế; trường hợp số liệu mà nhà thầu cập nhật, sửa đổi trên Hệ thống không thống nhất với số liệu trên Hệ thống thuế điện tử dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu thì nhà thầu bị coi là gian lận, vi phạm khoản 4 Điều 89 của Luật Đấu thầu.
2. Nhà thầu có trách nhiệm nghiên cứu E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT đối với các gói thầu mà nhà thầu quan tâm để chuẩn bị E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT cho phù hợp với yêu cầu của E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT. Trường hợp phát hiện E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT có các nội dung không rõ ràng, gây khó khăn cho nhà thầu trong việc chuẩn bị E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT thì nhà thầu phải yêu cầu bên mời thầu làm rõ E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT để chủ đầu tư, bên mời thầu sửa đổi, bổ sung các tài liệu này cho phù hợp.
3. Nhà thầu có trách nhiệm theo dõi, cập nhật các thông tin trên Hệ thống đối với gói thầu mà nhà thầu quan tâm hoặc tham dự. Trường hợp xảy ra các sai sót do không theo dõi, cập nhật thông tin trên Hệ thống dẫn đến bất lợi cho nhà thầu trong quá trình tham dự thầu bao gồm: thay đổi, sửa đổi về E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, thời gian nộp E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT, thời gian làm rõ E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT, thời gian thương thảo hợp đồng và các nội dung khác thì nhà thầu phải tự chịu trách nhiệm và chịu bất lợi trong quá trình tham dự thầu.
4. Trường hợp người đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho giám đốc chi nhánh, giám đốc công ty con hạch toán phụ thuộc, giám đốc xí nghiệp... để thực hiện các công việc trong quá trình tham dự thầu thì việc tham dự thầu trên Hệ thống phải được thực hiện bằng tài khoản tham gia Hệ thống của nhà thầu mà không được sử dụng tài khoản tham gia Hệ thống của chi nhánh, công ty con, xí nghiệp... Đối với trường hợp sử dụng tài khoản tham gia Hệ thống của chi nhánh hoặc các đơn vị phụ thuộc (hạch toán phụ thuộc) thì nhà thầu sẽ bị coi là không đáp ứng về tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu.
**Điều 27. Giấy phép bán hàng và hàng hóa mẫu**
1. Giấy phép bán hàng:
a) Trường hợp hàng hóa của gói thầu là hàng hóa thông thường, thông dụng, sẵn có trên thị trường, đã được tiêu chuẩn hóa và được bảo hành theo quy định của nhà sản xuất, trong E-HSMT không được yêu cầu nhà thầu phải nộp giấy phép bán hàng của nhà sản xuất hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
b) Trường hợp hàng hóa của gói thầu là hàng hóa đặc thù, phức tạp cần gắn với trách nhiệm của nhà sản xuất trong việc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng như bảo hành, bảo trì, sửa chữa, cung cấp phụ tùng, vật tư thay thế, dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật và các dịch vụ liên quan khác thì trong E-HSMT có thể yêu cầu nhà thầu tham dự thầu phải cung cấp giấy phép bán hàng của nhà sản xuất;
Trường hợp E-HSMT đưa ra yêu cầu cụ thể về giấy phép bán hàng (giấy phép bán hàng của hãng sản xuất hoặc giấy cam kết hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành của nhà sản xuất...) thì nhà thầu chỉ cần xuất trình một trong các tài liệu sau đây trước khi ký hợp đồng như: giấy phép bán hàng của nhà sản xuất hoặc của đại lý được ủy quyền bán hàng hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc giấy cam kết hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành của nhà sản xuất hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
c) Việc nhà thầu không đính kèm một trong các tài liệu quy định tại điểm b khoản này không phải là lý do loại bỏ nhà thầu. Nhà thầu vẫn được tiếp tục xem xét, đánh giá và được xét duyệt trúng thầu. Trường hợp trúng thầu, nhà thầu phải xuất trình một trong các tài liệu này trước khi ký kết hợp đồng.
2. Hàng hóa mẫu:
E-HSMT không được đưa ra yêu cầu về hàng mẫu; trường hợp cần yêu cầu về hàng mẫu để đánh giá về kỹ thuật thì chủ đầu tư phải trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trong tờ trình phải nêu rõ lý do yêu cầu về hàng mẫu. Chủ đầu tư, bên mời thầu phải bảo đảm việc yêu cầu cung cấp hàng mẫu không dẫn đến làm tăng chi phí của gói thầu, hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. Trường hợp E-HSMT có yêu cầu cung cấp hàng mẫu, nhà thầu có thể nộp bổ sung hàng mẫu trong vòng 05 ngày làm việc sau thời điểm đóng thầu.
**Điều 28. Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng công trình**
Đối với gói thầu xây lắp, nhà thầu có thể đính kèm chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng công trình hoặc không đính kèm chứng chỉ này trong E-HSDT, kể cả trường hợp E-HSMT có yêu cầu nhà thầu phải có chứng chỉ này. Việc nhà thầu không đính kèm chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng công trình không phải là lý do loại bỏ nhà thầu. E-HSDT của nhà thầu vẫn được tiếp tục xem xét, đánh giá và được xét duyệt trúng thầu. Trường hợp trúng thầu, nhà thầu phải xuất trình chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng công trình trước khi trao hợp đồng.
**Điều 29. Quy định về cam kết, hợp đồng nguyên tắc**
Trường hợp E-HSMT có yêu cầu về cam kết, hợp đồng nguyên tắc thuê thiết bị, cung cấp vật liệu chính, bảo hành, bảo trì, duy tu, bảo dưỡng mà E-HSDT không đính kèm các tài liệu này thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ E-HSDT, bổ sung tài liệu trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc để làm cơ sở đánh giá E-HSDT.
**Điều 30. Quy định về nhân sự chủ chốt, thiết bị**
1. Yêu cầu về nhân sự chủ chốt:
a) Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa:
- Đối với phần công việc cung cấp hàng hóa, E-HSMT không được đưa ra yêu cầu về huy động nhân sự chủ chốt;
- Đối với hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường, không đòi hỏi nhân sự thực hiện dịch vụ liên quan phải có trình độ cao thì không yêu cầu về nhân sự chủ chốt;
- Trường hợp các dịch vụ liên quan có yếu tố đặc thù, phức tạp cần thiết phải có nhân sự có trình độ, hiểu biết, nhiều kinh nghiệm đảm nhận thì có thể đưa ra yêu cầu về huy động nhân sự chủ chốt để thực hiện các công việc đặc thù, phức tạp này. Trường hợp yêu cầu huy động nhân sự chủ chốt, trong tờ trình phê duyệt E-HSMT phải nêu rõ lý do để chủ đầu tư xem xét, quyết định. Chủ đầu tư, bên mời thầu phải bảo đảm việc yêu cầu huy động nhân sự chủ chốt không dẫn đến làm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
b) Đối với gói thầu xây lắp:
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu và pháp luật về xây dựng mà chủ đầu tư đưa ra yêu cầu về nhân sự chủ chốt trong E-HSMT cho phù hợp. E-HSMT không được yêu cầu về nhân sự chủ chốt đối với các vị trí mà pháp luật về xây dựng không có yêu cầu về tiêu chuẩn đối với chức danh đó hoặc đối với các vị trí kỹ thuật thông thường, công nhân kỹ thuật, lao động phổ thông.
c) Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn:
Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn không đòi hỏi nhân sự có chuyên môn cao thì không được yêu cầu về nhân sự chủ chốt. Trường hợp dịch vụ phi tư vấn có yếu tố đặc thù, phức tạp cần thiết phải có nhân sự có hiểu biết, nhiều kinh nghiệm đảm nhận thì có thể đưa ra yêu cầu về huy động nhân sự chủ chốt để thực hiện các công việc đặc thù, phức tạp này. Trường hợp yêu cầu huy động nhân sự chủ chốt, trong tờ trình phê duyệt E-HSMT phải nêu rõ lý do để chủ đầu tư xem xét, quyết định. Chủ đầu tư, bên mời thầu phải bảo đảm việc yêu cầu huy động nhân sự chủ chốt không dẫn đến làm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. E-HSMT không được yêu cầu nhân sự chủ chốt đối với công nhân kỹ thuật, lao động phổ thông.
d) Đối với gói thầu nêu tại các điểm a, b và c khoản này có yêu cầu về nhân sự chủ chốt, trường hợp nhân sự chủ chốt mà nhà thầu kê khai trong E-HSDT không đáp ứng yêu cầu của E-HSMT, bên mời thầu cho phép nhà thầu làm rõ, thay đổi, bổ sung nhân sự chủ chốt để đáp ứng yêu cầu của E-HSMT trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Đối với mỗi nhân sự không đáp ứng, nhà thầu chỉ được thay thế một lần. Trường hợp nhà thầu không có nhân sự thay thế đáp ứng yêu cầu của E-HSMT thì E-HSDT bị loại.
2. Yêu cầu về thiết bị chủ yếu đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn (nếu có), xây lắp:
a) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà chủ đầu tư, bên mời thầu đưa ra yêu cầu về thiết bị chủ yếu cho phù hợp (số lượng, chủng loại, tính năng, công suất...);
b) Trường hợp thiết bị mà nhà thầu kê khai trong E-HSDT không đáp ứng yêu cầu của E-HSMT, bên mời thầu cho phép nhà thầu làm rõ, thay đổi, bổ sung thiết bị để đáp ứng yêu cầu của E-HSMT trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Đối với mỗi thiết bị không đáp ứng, nhà thầu chỉ được thay thế một lần. Trường hợp nhà thầu không có thiết bị thay thế đáp ứng yêu cầu của E-HSMT thì nhà thầu bị loại.
3. Trường hợp trúng thầu và ký kết hợp đồng, nhà thầu có nghĩa vụ huy động nhân sự, thiết bị như đã đề xuất ban đầu hoặc đề xuất thay đổi theo quy định tại điểm d khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này. Trường hợp không huy động được nhân sự, thiết bị, nhà thầu bị phạt hợp đồng, bị đánh giá về uy tín khi tham gia các gói thầu khác.
4. Trong mọi trường hợp, nếu nhà thầu kê khai nhân sự, thiết bị không trung thực thì nhà thầu không được thay thế nhân sự, thiết bị khác theo quy định tại điểm d khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này, E-HSDT của nhà thầu bị loại và nhà thầu sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại khoản 4 Điều 89 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 122 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
**Điều 31. Mở thầu đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng**
1. Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ:
Bên mời thầu phải tiến hành mở thầu và công khai biên bản mở thầu trên Hệ thống trong thời hạn không quá 02 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
2. Đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ:
a) Bên mời thầu phải tiến hành mở E-HSĐXKT và công khai biên bản mở E-HSĐXKT trên Hệ thống trong thời hạn không quá 02 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu;
b) Sau khi có quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, bên mời thầu đăng tải danh sách này trên Hệ thống và đính kèm bản chụp (scan) văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật trên Hệ thống. Sau khi đăng tải thành công, Hệ thống gửi thông báo đến các nhà thầu tham dự gói thầu;
c) Sau khi đăng tải danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, Bên mời thầu mở E-HSĐXTC của các nhà thầu có tên trong danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và công khai biên bản mở E-HSĐXTC trên Hệ thống.
**Điều 32. Đánh giá E-HSDT**
1. Quy trình đánh giá E-HSDT:
a) Quy trình 01 áp dụng cho tất cả các gói thầu:
- Đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT;
- Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm;
- Đánh giá về kỹ thuật;
- Đánh giá về tài chính.
b) Quy trình 02 áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, sử dụng phương pháp “giá thấp nhất” và các E-HSDT đều không có bất kỳ ưu đãi nào:
- Căn cứ vào biên bản mở thầu, Hệ thống tự động xếp hạng nhà thầu theo giá dự thầu thấp nhất (không phải phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu trong trường hợp này);
- Đánh giá tính hợp lệ E-HSDT của nhà thầu xếp hạng thứ nhất;
- Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu xếp hạng thứ nhất;
- Đánh giá về kỹ thuật của nhà thầu xếp hạng thứ nhất;
Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất không đáp ứng thì đánh giá đối với nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
c) Đối với gói thầu áp dụng theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, căn cứ vào E-HSDT của các nhà thầu đã nộp trên Hệ thống và phương pháp đánh giá E-HSDT quy định trong E-HSMT, bên mời thầu được chọn một trong hai quy trình quy định tại điểm a và điểm b khoản này để đánh giá E-HSDT. Quy trình 02 chỉ thực hiện khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm b khoản này.
2. Nguyên tắc đánh giá E-HSDT:
a) Việc đánh giá E-HSDT phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá E-HSDT và các yêu cầu khác trong E-HSMT, các tài liệu làm rõ E-HSMT, căn cứ vào E-HSDT đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ E-HSDT của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu;
b) Sau khi lựa chọn được danh sách ngắn, trường hợp nhà thầu thay đổi tư cách tham dự thầu thì gửi văn bản đến bên mời thầu để xem xét, chấp thuận. Trường hợp bên mời thầu chấp thuận, nhà thầu phải đính kèm các tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm trong E-HSDT theo tư cách tham dự thầu mới;
c) Đối với các nội dung Hệ thống đánh giá tự động, trường hợp nhà thầu không kê khai thông tin hoặc có kê khai nhưng không đúng, không đầy đủ, không đáp ứng theo yêu cầu của E-HSMT thì Hệ thống sẽ đánh giá nhà thầu "không đạt" ở nội dung này. Tổ chuyên gia không thể sửa đổi kết quả đánh giá từ "không đạt" thành "đạt" khi Hệ thống đã đánh giá "không đạt". Trường hợp các thông tin mà nhà thầu cam kết, kê khai trong E-HSDT không trung thực dẫn đến làm sai lệch kết quả đánh giá E-HSDT của nhà thầu thì nhà thầu sẽ bị coi là gian lận và bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 122 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP;
d) Đối với bảo đảm dự thầu, trường hợp có sự không thống nhất giữa thông tin kê khai trên webform và file đính kèm thì thông tin trong file đính kèm là cơ sở để đánh giá;
đ) Đối với hợp đồng tương tự, trường hợp có sự không thống nhất giữa thông tin về hợp đồng kê khai trên webform và file tài liệu chứng minh các thông tin về hợp đồng đó thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ E-HSDT;
Trường hợp các hợp đồng mà nhà thầu kê khai, đính kèm trong E-HSDT không đáp ứng yêu cầu của E-HSMT, bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung hợp đồng khác từ hồ sơ năng lực của nhà thầu trên Hệ thống để đáp ứng yêu cầu của E-HSMT trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Trường hợp nhà thầu không có hợp đồng đáp ứng yêu cầu của E-HSMT thì nhà thầu bị loại.
e) Đối với xuất xứ của hàng hóa, trường hợp có sự không thống nhất giữa thông tin kê khai trên webform và file đính kèm thì bên mời thầu yêu cầu làm rõ E-HSDT;
g) Đối với các nội dung ngoài các nội dung nêu tại các điểm d, đ và e khoản này, trường hợp có sự không thống nhất giữa thông tin kê khai trên webform và file đính kèm thì thông tin trên webform là cơ sở để xem xét, đánh giá;
h) Tại bước đánh giá về tài chính, trường hợp nhà thầu không kê khai thông tin trong biểu mẫu về ưu đãi hàng hóa sản xuất trong nước (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa) để làm cơ sở tính toán ưu đãi thì nhà thầu sẽ không được hưởng ưu đãi;
i) Nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng phải chuẩn bị các tài liệu để đối chiếu, chứng minh các thông tin mà nhà thầu kê khai trong E-HSDT. Đối với các nội dung về tính hợp lệ, lịch sử không hoàn thành hợp đồng do lỗi của nhà thầu, thực hiện nghĩa vụ thuế, doanh thu bình quân hằng năm, giá trị tài sản ròng đã được Hệ thống đánh giá tự động là "đạt" theo thông tin kê khai, trích xuất trong E-HSDT mà tổ chuyên gia đánh giá lại là "không đạt" thì tổ chuyên gia chỉnh sửa lại kết quả đánh giá từ "đạt" thành "không đạt". Trong trường hợp này, bên mời thầu mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng mà không phải phê duyệt lại danh sách xếp hạng. Đối với thông tin về thực hiện nghĩa vụ thuế, doanh thu bình quân hằng năm, giá trị tài sản ròng từ năm 2021 trở đi, bên mời thầu chỉ đối chiếu nếu nhà thầu cập nhật thông tin mà không đối chiếu trong trường hợp các thông tin trên do Hệ thống tự động trích xuất từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thuế điện tử.
3. Trường hợp chỉ có 01 nhà thầu tham dự thầu hoặc chỉ có 01 nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì không cần xác định giá đánh giá (trong trường hợp gói thầu áp dụng phương pháp giá đánh giá), điểm tổng hợp (trong trường hợp gói thầu áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá), không cần xác định ưu đãi, không cần phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu.
4. Sau khi đánh giá E-HSDT, tổ trưởng tổ chuyên gia đính kèm bản scan báo cáo đánh giá E-HSDT (có chữ ký của tất cả thành viên trong tổ chuyên gia) lên Hệ thống. Tổ trưởng tổ chuyên gia chịu trách nhiệm về sự thống nhất giữa bản báo cáo đánh giá E-HSDT scan đính kèm trên Hệ thống và bản báo cáo đánh giá E-HSDT bằng giấy có chữ ký của các thành viên trong tổ chuyên gia.
5. Danh sách xếp hạng nhà thầu không cần phải thẩm định trước khi phê duyệt.
**Điều 33. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu**
1. Bên mời thầu lập tờ trình theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này và kèm theo báo cáo đánh giá E-HSDT trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
2. Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở tờ trình, báo cáo đánh giá E-HSDT, báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
**Điều 34. Thời gian chuẩn bị E-HSDT khi đấu thầu rộng rãi qua mạng đối với gói thầu thuộc trường hợp được chỉ định thầu và gói thầu dịch vụ tư vấn đơn giản**
1. Đối với gói thầu thuộc trường hợp được chỉ định thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật Đấu thầu nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi qua mạng thì thời gian chuẩn bị E-HSDT tối thiểu là 10 ngày.
2. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn có tính chất đơn giản, áp dụng loại hợp đồng trọn gói thì thời gian chuẩn bị E-HSDT tối thiểu là 10 ngày.
**Điều 35. Đấu thầu thuốc qua mạng**
1. Bên mời thầu lập E-HSMT gồm những nội dung sau:
a) Các nội dung của E-HSMT được thực hiện trên webform bao gồm: Bảng dữ liệu, Đơn dự thầu, Thỏa thuận liên danh (nếu có), Biểu “giá dự thầu và Bảng phạm vi cung cấp, tiến độ cung cấp và yêu cầu kỹ thuật của thuốc”.
b) Các nội dung còn lại của E-HSMT được bên mời thầu lập và đính kèm trên Hệ thống.
2. Việc lập E-HSMT căn cứ vào các webform nêu tại điểm a khoản 1 Điều này và các quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BYT. Việc đánh giá E-HSDT phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá E-HSDT và các yêu cầu khác trong E-HSMT, căn cứ vào E-HSDT đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ E-HSDT của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu.
3. Sau khi lập E-HSMT, bên mời thầu in E-HSMT trình chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt. Bên mời thầu chịu trách nhiệm về sự thống nhất giữa nội dung E-HSMT được phê duyệt và E-HSMT trên Hệ thống. Trường hợp có sự khác biệt giữa nội dung E-HSMT được phê duyệt và E-HSMT trên Hệ thống thì nội dung trên Hệ thống là cơ sở để lập, đánh giá E-HSDT.
4. E-HSMT được phát hành miễn phí trên Hệ thống. Bên mời thầu không được phát hành hồ sơ mời thầu bản giấy cho nhà thầu, trường hợp bên mời thầu phát hành bản giấy cho nhà thầu thì bản giấy không có giá trị pháp lý để lập, đánh giá hồ sơ dự thầu. Nhà thầu tham dự thầu phải nộp chi phí theo quy định tại Thông tư số 06/2021/TT-BKHĐT.
5. Trường hợp cần sửa đổi E-HSMT, bên mời thầu đăng nhập và chỉnh sửa trực tiếp trên Hệ thống sau khi có sự chấp thuận về nội dung của chủ đầu tư.
6. Trường hợp có sự khác biệt giữa thông tin trong file đính kèm E-HSMT phát hành trên Hệ thống và các thông tin trong webform thì thông tin trong webform là cơ sở để lập, đánh giá E-HSDT.
7. Nhà thầu lập biểu giá dự thầu theo webform, cam kết các nội dung trong đơn dự thầu được Hệ thống tạo ra trên Hệ thống, trường hợp liên danh thì thực hiện liên danh trên Hệ thống. Các nội dung còn lại của E-HSDT do nhà thầu đính kèm trên Hệ thống. Trường hợp có sự sai khác giữa thông tin trên web form và thông tin trong file đính kèm E-HSDT thì thông tin trên webform là cơ sở để đánh giá E-HSDT.
8. Trường hợp có sự không thống nhất giữa quy định tại Điều này, Mẫu số 7A, Mẫu số 7B ban hành kèm theo Thông tư này với các quy định còn lại của Thông tư này thì áp dụng quy định tại Điều này và Mẫu số 7A, Mẫu số 7B ban hành kèm theo Thông tư này.
**Chương IV**
**KHOẢN THU TỪ BẢO ĐẢM DỰ THẦU, BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG KHÔNG ĐƯỢC HOÀN TRẢ**
**Điều 36. Khoản thu từ bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả**
Trường hợp nhà thầu vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 8 Điều 11 và khoản 5 Điều 66 của Luật Đấu thầu thì việc sử dụng khoản thu từ bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả được thực hiện như sau:
1. Đối với các dự án, gói thầu có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, khoản thu này được nộp vào Ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Đối với các dự án, gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nước, khoản thu này được sử dụng theo quy chế tài chính của chủ đầu tư.
3. Trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn được thuê thì khoản thu này phải nộp lại cho chủ đầu tư. Chủ đầu tư sử dụng khoản thu này theo quy định tương ứng tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
**Chương V**
**TỔ CHỨC THỰC HIỆN**
**Điều 37. Lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng**
1. Năm 2022:
a) Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với toàn bộ (100%) gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh thuộc lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực xây lắp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, trừ gói thầu hỗn hợp, gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ;
b) Việc tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng trong năm phải bảo đảm tổng số lượng gói thầu đạt tối thiểu 80% số lượng gói thầu và tối thiểu 70% tổng giá trị gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh, trừ gói thầu hỗn hợp, gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với toàn bộ (100%) gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, trừ gói thầu hỗn hợp, gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ.
2. Năm 2023:
a) Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với toàn bộ (100%) gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh thuộc lĩnh vực hàng hóa (bao gồm thuốc), xây lắp, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ tư vấn có giá gói thầu không quá 200 tỷ đồng, trừ gói thầu hỗn hợp, gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ;
b) Việc tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng trong năm phải bảo đảm tổng số lượng gói thầu đạt tối thiểu 90% số lượng gói thầu và tối thiểu 80% tổng giá trị gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, trừ gói thầu hỗn hợp, gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với toàn bộ (100%) gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, trừ gói thầu hỗn hợp, gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ.
3. Từ năm 2024 trở đi:
a) Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với toàn bộ (100%) gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh thuộc lĩnh vực hàng hóa (bao gồm thuốc), xây lắp, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ tư vấn có giá gói thầu không quá 500 tỷ đồng, trừ gói thầu hỗn hợp, gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ;
b) Việc tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng trong năm phải bảo đảm tổng số lượng gói thầu đạt tối thiểu 95% số lượng gói thầu và tối thiểu 90% tổng giá trị gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, trừ gói thầu hỗn hợp, gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ;
c) Tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với toàn bộ (100%) gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, trừ gói thầu hỗn hợp, gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, hai giai đoạn hai túi hồ sơ.
**Điều 38. Điều khoản chuyển tiếp**
1. Đối với gói thầu đã được phê duyệt áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và lập E-HSMT theo quy định của Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT, Thông tư số 05/2020/TT-BKHĐT:
a) Trường hợp gói thầu đã đăng tải E-HSMT lên Hệ thống trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì việc lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo E-HSMT đã đăng tải và các quy định của pháp luật điều chỉnh tương ứng. Trong trường hợp này, việc mở thầu, đăng tải thông tin trong quá trình lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống tại địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vn được thực hiện bằng chứng thư số chuyên dùng do Trung tâm cấp;
b) Trường hợp gói thầu chưa lập E-HSMT hoặc đã lập, phê duyệt E-HSMT nhưng chưa đăng tải E-HSMT lên Hệ thống thì phải sửa đổi, phê duyệt lại E-HSMT theo quy định của Thông tư này.
2. Đối với gói thầu đã được phê duyệt không áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng:
a) Trường hợp gói thầu đã đăng tải hồ sơ mời thầu lên Hệ thống trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì việc lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo hồ sơ mời thầu đã phát hành và các quy định của pháp luật điều chỉnh tương ứng;
b) Trường hợp gói thầu chưa lập hồ sơ mời thầu hoặc đã lập, phê duyệt hồ sơ mời thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa đăng tải hồ sơ mời thầu lên Hệ thống thì phải sửa đổi, phê duyệt lại hồ sơ mời thầu theo quy định tại khoản 8 Điều 39 của Thông tư này.
3. Đối với việc lựa chọn danh sách ngắn:
a) Đối với gói thầu đã phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển trước ngày 01 tháng 01 năm 2023, việc lựa chọn danh sách ngắn được thực hiện theo hồ sơ đã phát hành và các quy định pháp luật điều chỉnh tương ứng;
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, gói thầu đã phê duyệt không áp dụng lựa chọn danh sách ngắn qua mạng và chưa phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển thì phải tổ chức lựa chọn danh sách ngắn qua mạng theo quy định của Thông tư này. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền không cần phải điều chỉnh lại kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
4. Đấu thầu thuốc:
a) Đối với gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2023, việc lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo hồ sơ mời thầu đã phát hành và các quy định pháp luật điều chỉnh tương ứng;
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, gói thầu đã phê duyệt không áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và chưa phát hành hồ sơ mời thầu thì phải tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng theo quy định của Thông tư này. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền không cần phải điều chỉnh lại kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
5. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, gói thầu đã phê duyệt không áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và chưa phát hành hồ sơ mời thầu thì tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng theo lộ trình về lựa chọn nhà thầu qua mạng quy định tại Điều 37 của Thông tư này.
Trong mọi trường hợp, đối với việc thay đổi hình thức lựa chọn nhà thầu từ không qua mạng thành qua mạng, chủ đầu tư không phải trình người có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu mà tự tiến hành, chỉnh sửa hình thức lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống từ không qua mạng thành qua mạng. Quy trình chỉnh sửa thực hiện theo *Hướng dẫn sử dụng.*
**Điều 39. Hiệu lực thi hành**
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các Thông tư sau chấm dứt hiệu lực:
a) Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;
b) Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp:
c) Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá;
d) Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn;
đ) Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia;
e) Thông tư số 05/2018/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu được tổ chức lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
g) Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả;
h) Thông tư số 05/2020/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia.
2. Đối với gói thầu áp dụng lựa chọn danh sách ngắn, gói thầu mua thuốc, việc sơ tuyển, mời quan tâm qua mạng, mua thuốc qua mạng theo quy định của Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
3. Trường hợp các thông tin trong quá trình lựa chọn nhà thầu cần bảo mật và không thể công khai trên Hệ thống, người có thẩm quyền quyết định việc đăng tải thông tin trong quá trình lựa chọn nhà thầu.
4. Trường hợp gói thầu đặc thù mà nếu áp dụng các quy định của Mẫu E-HSMT ban hành kèm theo Thông tư này sẽ không có nhà thầu nào đáp ứng yêu cầu về doanh thu bình quân hằng năm, hợp đồng tương tự thì chủ đầu tư, bên mời thầu được chỉnh sửa các yêu cầu này theo nguyên tắc sau:
a) Việc chỉnh sửa yêu cầu về doanh thu bình quân hằng năm, hợp đồng tương tự khác với quy định của các Mẫu E-HSMT phải bảo đảm việc phân chia gói thầu là hợp lý, quy mô gói thầu không quá lớn để hạn chế cạnh tranh;
b) Khi trình phê duyệt E-HSMT, bên mời thầu phải nêu rõ việc chỉnh sửa E-HSMT trong tờ trình để chủ đầu tư xem xét;
c) Trong mọi trường hợp, chủ đầu tư phải bảo đảm không làm hạn chế sự tham gia của nhà thầu; nhà thầu được lựa chọn có đủ năng lực, kinh nghiệm để thực hiện gói thầu.
5. Đối với gói thầu mua thuốc, trường hợp có vướng mắc về kỹ thuật lựa chọn nhà thầu qua mạng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn; Bộ Y tế có trách nhiệm hướng dẫn xử lý vướng mắc liên quan đến việc thực hiện Thông tư số 15/2019/TT-BYT.
6. Số liệu về báo cáo tài chính của nhà thầu được chia sẻ từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thuế điện tử.
7. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung thì áp dụng các văn bản sửa đổi, bổ sung đó.
8. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, khi lập hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu không qua mạng, chủ đầu tư, bên mời thầu vận dụng các Mẫu E-HSMT ban hành kèm theo thông tư này trên cơ sở bảo đảm không trái quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
9. Hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống, Báo Đấu thầu phù hợp với lịch nghỉ lễ, Tết theo thông báo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
10 Căn cứ tình hình thực tế, Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có thể chỉnh sửa các biểu mẫu dưới dạng webform trên Hệ thống nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các bên tham gia vào hoạt động lựa chọn nhà thầu qua mạng, giảm thủ tục hành chính, tăng cường hơn nữa tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu, đồng thời bảo đảm hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đấu thầu.
11. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp, các tập đoàn kinh tế nhà nước, các tổng công ty nhà nước và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, hướng dẫn./.
| ***Nơi nhận:***- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;- Văn phòng Quốc hội;- Văn phòng Chính phủ;- Tòa án nhân dân tối cao;- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;- Kiểm toán Nhà nước;- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;- Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Công báo;- Ngân hàng Phát triển Châu Á tại Việt Nam;- Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam;- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;- Lưu: VT, Cục QLĐT (HC) | **BỘ TRƯỞNGNguyễn Chí Dũng** |
| --- | --- |
| **FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN** |
| --- |
| Các Mẫu hồ sơ mời thầu qua mạng đối với gói thầu xây lắp và gói thầu mua sắm hàng hóa? | Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT quy định mẫu đối với gói thầu xây lắp và gói thầu mua sắm hàng hóa như sau:
- Đối với gói thầu xây lắp:
+ Mẫu số 1A sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ,
+ Mẫu số 1B sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ,
+ Mẫu số 1C sử dụng để lập E-HSMST.
- Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa (bao gồm cả trường hợp mua sắm tập trung):
+ Mẫu số 2A sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ;
+ Mẫu số 2B sử dụng để lập E-HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ,
+ Mẫu số 2C sử dụng để lập E-HSMST. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-cach-viet-ban-kiem-diem-dung-chuan-de-tu-xem-xet-danh-gia-lai-hanh-vi-cua-ban-than-khi-ma-16442.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Qu%E1%BB%91c/Mau-ban-kiem-diem-hoc-sinh-1.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**-------------**
**BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN**
**Kính gửi:**Giáo viên chủ nhiệm lớp…………..
Họ và tên:...........................................
Học sinh lớp:……………………… Trường:....................................
Trong học kì…. năm học 2021-2022 vừa qua, em đã có những ưu điểm và khuyết điểm sau:
+ Ưu điểm:
Trong học kỳ vừa qua, em đã đạt được những ưu điểm như sau:
Học tập:.....................................................................
Kỷ luật:......................................................................
Hoạt động phong trào:..............................................
Vấn đề khác:...........................................................
+ Về khuyết điểm:
Tuy nhiên, em đã vi phạm những lỗi như sau:
- Nghỉ học có phép:…….lần.
- Nghỉ học không phép:…….lần.
- Đi học muộn:……..lần.
- Nói chuyện ồn ào trong giờ học:……..lần.
- Gây rối, mất đoàn kết trong lớp:……..lần.
- Vô lễ với giáo viên:……..lần.
……..................................................................
Với những ưu và khuyết điểm trên, em xin đánh giá hạnh kiểm của cá nhân như sau:
+ Tự xếp loại hạnh kiểm:........................
Ngoài ra, em xin đưa ra một vài ý kiến đóng góp về lớp học trong học kỳ sắp tới, mong được thầy cô xem xét.
+ Ý kiến cá nhân:
Trên đây là bản kiểm điểm cá nhân của em. Kính mong thầy/cô giáo xem xét, đánh giá và xếp loại hạnh kiểm cho em.
Trong học kỳ tới, em xin hứa sẽ cố gắng, nỗ lực hơn nữa để học tập tốt, thực hiện theo đúng nội quy và có những đóng góp hơn nữa cho lớp, trường. Em xin chân thành cảm ơn!
| | *…………., ngày… tháng… năm……* **Học sinh***(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Hướng dẫn viết bản kiểm điểm cho học sinh đánh giá lại hành vi của bản thân? | Mặc dù bản kiểm điểm là văn bản thông dụng và được cá nhân viết. Tuy nhiên cũng cần phải đảm bảo một số nội dung và quy tắc nhất định:
+ Quốc hiệu: Cần ghi bằng chữ in hoa và được trình bày ra giữa trang giấy
+ Tiêu ngữ: Cần phải ghi rõ bản kiểm điểm về việc gì, viết chữ in hoa và trình bày ra giữa trang giấy.
+ Cần phải có ngày tháng năm lập biên bản
+ "Kính gửi": cần nêu rõ gửi ai và cũng được trình bày ra giữa trang giấy.
+ Thông tin của người viết bản kiểm điểm cần được nêu rõ bao gồm tên, tuổi, lớp,…
+ Tiếp theo là thời gian vi phạm, cũng như lý do viết bản kiểm điểm.
+ Lời hứa của bản thân về việc vi phạm
+ Cuối cùng sẽ là chữ ký của người viết bản kiểm điểm, có thể bao gồm cả chữ ký của người làm chứng (trong trường hợp của học sinh viết bản kiểm điểm thì có thể có chữ ký của phụ huynh). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thay-doi-ho-so-de-nghi-gia-han-giay-phep-xay-dung-cai-tao-nang-cap-duong-ngang-theo-thong-tu-072022-16030.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/PH%E1%BB%A4%20L%E1%BB%A4C%2012.doc |
**PHỤ LỤC 12**
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐƯỜNG NGANG
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)*
| (..1..)(..2..)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……../………. | *……….……, ngày tháng... năm 20...* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐƯỜNG NGANG
(TẠI ..**3**..)**
Kính gửi: ………………………………… (..4..)
Căn cứ Giấy phép xây dựng (cải tạo, nâng cấp) đường ngang tại….(3)………, số ….. ngày .... tháng ….. năm ….. của …. (4)….. cấp cho ....(2)…
(….2....) đề nghị được gia hạn thời gian xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang; (nêu rõ lý do đề nghị gia hạn).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- (…5…)
(...2...) cam kết thực hiện theo đúng giấy phép được cấp, quyết định gia hạn giấy phép và quy định của pháp luật có liên quan.
Địa chỉ liên hệ: …….
Số điện thoại: ……….
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- ………..;- ………..;- Lưu: ……. | **ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ GIA HẠN***(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị***
*(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).*
*(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng công trình.*
*(3) Ghi lý trình, tên tuyến đường sắt.*
*(4) Tên cơ quan đã cấp giấy phép.*
*(5) Các văn bản, bản vẽ liên quan (nếu có)./.*
| Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang theo Thông tư 25/2018/TT-BGTVT? | Theo quy định tại Điều 46 Thông tư 25/2018/TT-BGTVT quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang cụ thể như sau:
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng
, cải tạo, nâng cấp đường ngang bao gồm:
(1) Bản chính Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục 12 của Thông tư này.
(2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các tài liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn; tiến độ tổng thể dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bo-sung-ban-sao-dien-tu-vao-ho-so-de-nghi-gia-han-giay-phep-xay-dung-cong-trinh-thiet-yeu-trong-pha-16040.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/PH%E1%BB%A4%20L%E1%BB%A4C%2016.doc |
**PHỤ LỤC 16**
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG SẮT
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)*
| (..1..)(..2..)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……../………. | *……….……, ngày tháng... năm 20...* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG SẮT**
(….3….)
Kính gửi: ………*(..4..)*
Căn cứ Giấy phép thi công xây dựng công trình….(3)………., số ….. ngày .... tháng ….. năm …… của …..(4)….. cấp cho ....(2)…… ;
(……2....) đề nghị được gia hạn Giấy phép thi công xây dựng công trình; (nêu rõ lý do đề nghị gia hạn).
(....2....) gửi kèm theo các tài liệu sau:
- (….5….).
Thời điểm kết thúc thi công công trình: ngày .... tháng .... năm.
(...2...) cam kết thực hiện theo đúng Giấy phép được cấp, quyết định gia hạn Giấy phép thi công xây dựng công trình và quy định của pháp luật có liên quan.
Địa chỉ liên hệ: ………………
Số điện thoại: ……………………
| ***Nơi nhận:***- Như trên;-………………;-………………;- Lưu:…………… | **ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ GIA HẠN***(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị gia hạn***
*(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức gửi Đơn đề nghị (nếu có).*
*(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức gửi Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép xây dựng công trình.*
*(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị gia hạn Giấy phép, lý trình, tuyến đường sắt; ví dụ “Công trình đường ống cấp nước sạch chui qua đường sắt tại vị trí Km5+555, tuyến đường sát Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh”.*
*(4) Tên cơ quan đã cấp Giấy phép xây dựng công trình.*
*(5) Các văn bản, bản vẽ liên quan (nếu ...2... thấy cần thiết)./.*
| Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt theo Thông tư 25/2018/TT-BGTVT? | Tại Điều 51 Thông tư 25/2018/TT-BGTVT quy định về hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt cụ thể như sau:
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt bao gồm:
- Bản chính Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục 16 của Thông tư này.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các tài liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn; tiến độ tổng thể dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-dieu-chinh-hoa-don-trong-truong-hop-da-lap-va-giao-hoa-don-nhung-phat-hien-sai-sot-moi-15945.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Qu%E1%BB%91c/Mau%20bien%20ban%20dieu%20chinh%20hoa%20don%20chung.docx |
**1. MẪU BIÊN BẢN ĐIỀU CHỈNH HÓA ĐƠN SAI:**
| **CÔNG TY KẾ TOÁN …** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** |
| --- | --- |
| **KẾ TOÁN …** | **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** |
| Số ..../………….. | …, ngày ... tháng ... năm 20.. |
**BIÊN BẢN ĐIỀU CHỈNH HÓA ĐƠN SAI SÓT**
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ tài chính
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ tài chính
Hôm nay, ngày .... tháng ... năm ..., tại văn phòng …, chúng tôi gồm có:
**Bên A: …**
Do ông: …………………….., chức vụ: Giám đốc, làm đại diện.
Địa chỉ: ……………………………….
Điện thoại: ……………………….; Email: …………………………
Mã số thuế: …………………………
**Bên B: ....................................................**
Do ông (bà):………….. , chức vụ: ……, làm đại diện.
Địa chỉ: ………………..
Điện thoại: ……………; Email: …………………
Mã số thuế: ……………..
Hai bên thống nhất lập biên bản điều chỉnh hoá đơn GTGT số 000368, ký hiệu TU/16P ngày 21/1/2016 đã kê khai vào kỳ Quý 1/2016 và lập hóa đơn điều chỉnh số 000598, ký hiệu TU/16P ngày 12/5/2016, cụ thể như sau:
**Lý do điều chỉnh:** …
**NỘI DUNG TRƯỚC KHI ĐIỀU CHỈNH:**
| STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4x5 |
| 01 | … | … | … | … | … |
| | | | | | |
**HAI BÊN THỐNG NHẤT ĐIỀU CHỈNH LẠI ĐƠN GIÁ NHƯ SAU:**
| STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4x5 |
| 01 | … | .. | … | … | … |
| | | | | | |
Biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trị pháp lý như nhau.
| **ĐẠI DIỆN BÊN A** | **ĐẠI DIỆN BÊN B** |
| --- | --- |
| (Ký, ghi rõ họ tên) | (Ký, ghi rõ họ tên) |
| Mẫu biên bản điều chỉnh hóa đơn trong trường hợp có sai sót | Căn cứ Điều 20 Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định về xử lý đối với hóa đơn đã lập theo đó các trường hợp hóa đơn đã lập cần xử lý bao gồm:
- Trường hợp lập hóa đơn chưa giao cho người mua, nếu phát hiện hóa đơn lập sai, người bán gạch chéo các liên và lưu giữ số hóa đơn lập sai.
- Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua nhưng chưa giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc hóa đơn đã lập và giao cho người mua, người bán và người mua chưa kê khai thuế nếu phát hiện sai phải hủy bỏ, người bán và người mua lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn đã lập sai. Biên bản thu hồi hóa đơn phải thể hiện được lý do thu hồi hóa đơn. Người bán gạch chéo các liên, lưu giữ số hóa đơn lập sai và lập lại hóa đơn mới theo quy định.
- Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giám) số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng…, tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số…, ký hiệu… Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-).
- Hướng dẫn xử lý đối với hóa đơn đã lập trong một số trường hợp cụ thể thực hiện theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, trong trương hợp của bạn đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ và đã giao hóa đơn cho người mua mà có phát hiện sai sót thì phải lập biên bản điều chỉnh hóa đơn.
Mẫu biên bản điều chính hóa đơn:
+Tải Mẫu biên bản điều chỉnh hóa đơn sai tại đây
+Mẫu biên bản điều chỉnh hóa đơn sai tên, địa chỉ công ty tại đây
: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-bai-bo-duong-ngang-moi-nhat-nam-2022-ho-so-de-nghi-bai-bo-duong-ngang-bao-gom-nhung-15827.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/PH%E1%BB%A4%20L%E1%BB%A4C%2010.doc |
**PHỤ LỤC 10**
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ ĐƯỜNG NGANG
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)*
| (..1..)(..2..)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……../………. | *……….……, ngày tháng... năm 20...* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ ĐƯỜNG NGANG**
(TẠI ..3..)
Kính gửi: (..4..)
Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BGTVT ngày tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho đường sắt.
Căn cứ ...
………………………………………(5) ......……………………………
……………………………………………………………………………
...(2)... đề nghị ...(4)... xem xét bãi bỏ đường ngang cấp ...(6)...; phòng vệ bằng...(7)...; giao cắt giữa đường sắt …(8)...với đường bộ…(9)…
*Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:*
- (...10...) (bản chính hoặc bản sao chụp có xác nhận của chủ đầu tư).
- (...11...) (bản chính hoặc bản sao chụp có xác nhận của chủ đầu tư).
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- ……………..;- Lưu: VT. | **ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ ĐƯỜNG NGANG***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị:***
*(1): Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng văn bản đề nghị bãi bỏ đường ngang.*
*(2): Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng văn bản đề nghị bãi bỏ đường ngang.*
*(3): Địa danh, lý trình đường sắt, tên tuyến đường sắt.*
*(4): Tên cơ quan có thẩm quyền quyết định bãi bỏ.*
*(5): Nêu rõ lý do cần bãi bỏ.*
*(6): Ghi cấp đường ngang: cấp I, cấp II hoặc cấp III;*
*(7) Ghi rõ hình thức tổ chức phòng vệ (có người gác; không có người gác: cảnh báo tự động; biển báo).*
*(8) Ghi lý trình, tên tuyến đường sắt (ví dụ km 5+750, tuyến đường sắt Gia Lâm - Hải Phòng).*
*(9): Tên tuyến đường bộ, ví dụ: quốc lộ số …. tỉnh lộ số …. liên huyện nối huyện với....đường công vụ.*
*(10): Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng để đưa vào sử dụng hạng mục cầu vượt, hầm chui, đường gom thuộc dự án: …………………...*
*(11): Các văn bản liên quan khác liên quan đến việc dự kiến bãi bỏ (nếu có).*
| Hồ sơ đề nghị bãi bỏ đường ngang theo Thông tư 25/2018/TT-BGTVT? | Theo quy định tại Điều 44 Thông tư 25/2018/TT-BGTVT quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về hồ sơ đề nghị bãi bỏ đường nằm ngang cụ thể như sau:
Hồ sơ đề nghị bãi bỏ đường ngang bao gồm:
- Bản chính Đơn đề nghị bãi bỏ đường ngang theo mẫu tại Phụ lục 10 của Thông tư này.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu phương án tổ chức giao thông và
phương án tổ chức thi công khi bãi bỏ đường ngang.
- Tài liệu chứng minh lý do bãi bỏ đường ngang. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-doi-no-moi-nhat-nam-2022-tang-kha-nang-thu-hoi-cac-khoan-vay-theo-dung-quy-dinh-cua-phap-l-15877.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Qu%E1%BB%91c/2_Mau-thong-bao-doi-no-doi-voi-ca-nhan.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc**
….., ngày tháng năm 20…
## ****THÔNG BÁO ĐÒI NỢ****
**(V/V yêu cầu thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết)**
Kính gửi: Ông/Bà ………………………………………………
CMTND số: …………….. do Công an thành phố ……cấp ngày …/…/20.…;
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số …,đường …….., Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội.
Thực hiện theo hợp đồng thuê nhà ngày …./…./20…. ký giữa Ông …… và tôi, tôi đã giao đúng chất lượng ngôi nhà theo đúng thỏa thuận của hai bên. Hai bên cũng đã xác nhận về quá trình bàn giao nhà vào ngày
Theo điều khoản thanh toán hợp đồng (Điều 3: giá thuê và phương thức thanh toán) thì bên thuê nhà phải thanh toán tiền thuê nhà cho bên A bằng tiền mặt bốn tháng một lần vào năm thuê đầu tiên và từ năm thứ hai trở đi thì thanh toán sáu tháng một lần. Thời gian để thanh toán là trong mười ngày đầu tiên của của mỗi kỳ thanh toán. Tuy nhiên đến nay đã quá thời hạn nêu trên mà bên thuê nhà là ông ……..n vẫn không có thanh toán đúng khoản tiền theo quy định trong hợp đồng thuê nhà ở được nêu ở trên.
Vậy tôi kính đề nghị ông ……………. thanh toán đúng số tiền theo quy định trong hợp đồng. Sau 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo này, Ông……………. Không thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng. Chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp pháp lý phù hợp với yêu cầu của pháp luật để buộc Ông………….phải thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.
Rất mong nhận được sự hợp tác từ quý khách hàng.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Bên cho thuê nhà
-------------------------------------------------
| Một vài mẫu giấy đòi nợ năm 2022 | - Tải Mẫu giấy đòi nợ đối với cá nhân tại đây
:
- Tải Mẫu giấy đòi nợ đối với doanh nghiệp tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-giay-phep-xay-dung-cai-tao-nang-cap-duong-ngang-moi-nhat-ho-so-de-nghi-cap-giay-15829.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/PH%E1%BB%A4%20L%E1%BB%A4C%208.doc |
**PHỤ LỤC 8**
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG NGANG
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2018/TT-BGTVT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)*
| (..1..)(..2..)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……../………. | *……….……, ngày tháng... năm 20...* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG NGANG**
(TẠI ..3..)
Kính gửi: …………………………………….(..4..)
Căn cứ Luật đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BGTVT ngày tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho đường sắt;
Căn cứ (...5..).
(…2...) đại diện bởi: ………………; chức vụ: …………………… . Đề nghị được cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục đích:
2. Thời gian sử dụng: (Lâu dài hay tạm thời, nếu tạm thời ghi rõ thời hạn sử dụng là từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày …. tháng ….. năm …..)
3. Thuộc Dự án: (..6..)
4. Địa điểm (7): …………………………………………………………
5. Mật độ người, xe dự tính (8).
6. Cấp đường ngang …………………….
7. Các yếu tố kỹ thuật chủ yếu:
a) Đường sắt:
- Mặt bằng đường sắt (9) …………….
- Trắc dọc đường sắt (10) ……………
- Nền đường sắt (11) ………………..
b) Đường bộ:
- Cấp đường bộ (12) ………………………….
- Mặt bằng đường bộ (13) ………………….
- Trắc dọc đường bộ (14) ………………….
- Nền đường bộ (15) ……………………………
c) Góc giao cắt (16) ………………….
8. Tầm nhìn:
- Của người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ (lái xe) (17)....
- Của người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt (Lái tàu) (18)...
9. Khoảng cách tới đường ngang gần nhất (19) ………
- Phía gốc lý trình ……….
- Phía đối diện ………..
10. Hình thức tổ chức phòng vệ: (Có gác, cảnh báo tự động) …………….
11. Những vấn đề khác (nếu có).
(...2...) cam kết:
- Chịu toàn bộ kinh phí đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì, tổ chức phòng vệ (nếu có); giải phóng mặt bằng trong phạm vi hành lang an toàn giao thông tại khu vực đường ngang; đặt đầy đủ thiết bị hướng dẫn giao thông và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tại vị trí này.
- Tự dỡ bỏ (đường ngang sử dụng có thời hạn) khi hết thời hạn sử dụng.
Nếu không thực hiện đúng các cam kết trên, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: …………….
**Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:**
+ (...20...) (bản chính hoặc bản sao chụp có xác nhận của chủ đầu tư).
+ (...21...) (bản chính hoặc bản sao chụp có xác nhận của chủ đầu tư).
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- …………;- ………….;- Lưu VT. | **ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP***(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
***Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị***
*(1): Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp giấy phép (nếu có).*
*(2): Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp giấy phép;*
*(3): Ghi lý trình, tên tuyến đường sắt;*
*(4): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép;*
*(5): Văn bản chấp thuận việc cho phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang của Bộ Giao thông vận tải;*
*(6): Ghi đầy đủ tên dự án đầu tư xây dựng công trình mà trong đó có đường ngang đề nghị cấp giấy phép.*
*(7): Ghi rõ lý trình, tên tuyến đường sắt, thuộc địa phận tỉnh nào.*
*(8): Ghi rõ mật độ người, xe dự tính qua đường ngang trong một ngày đêm sau khi xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo.*
*(9): Đường sắt thẳng hay cong (bán kính đường cong …, hướng rẽ theo lý trình …).*
*(10): Độ dốc (‰) đường sắt, hướng dốc lên hay xuống tính theo lý trình tiến.*
*(11): Chiều rộng nền đường sắt, đắp, đào hoặc không đào đắp, độ cao đắp hoặc đào.*
*(12): Cấp đường bộ theo quy định trong “Tiêu chuẩn: TCVN 4054 : 2005 về đường ôtô và TCVN 10380:2014 về đường giao thông nông thôn”.*
*(13): Chiều dài đoạn thẳng của đường bộ từ đường ngang ra mỗi phía? Đoạn tiếp theo?*
*(14): Độ dốc (%) đường bộ từ đường ngang ra mỗi phía, dốc lên hay xuống kể từ đường ngang ra.*
*(15): Chiều rộng nền đường bộ, mặt đường bộ, mặt lát? nền đắp hay đào? độ cao?*
*(16): Góc giao cắt tính đến (độ)?*
*(17): Tầm nhìn lái xe phụ thuộc cấp đường bộ, theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054:2005, nêu rõ đứng ở từng bên đường ngang nhìn về hai phía đường sắt.*
*(18): Người lái tàu có thể nhìn thấy đường ngang từ điểm cách xa đường ngang bao nhiêu mét về phía góc lý trình và phía đối diện.*
*(19): Nếu có cầu, hầm, ghi, ga gần đó thì nêu khoảng cách từ đường ngang tới đó và ở về phía gốc lý trình hay đối diện.*
*(20): Hồ sơ thiết kế kỹ thuật của công trình đường ngang đã được phê duyệt (kèm theo Quyết định phê duyệt);*
*(21): Phương án tổ chức thi công công trình đường ngang và biện pháp đảm bảo an toàn trong quá trình thi công.*
| Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang theo Thông tư 25/2018/TT-BGTVT? | Tại Điều 42 Thông tư 25/2018/TT-BGTVT quy định về đường ngang và cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang cụ thể như sau:
(1) Bản chính Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 của Thông tư này.
(2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các tài liệu sau:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định phê duyệt Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của công trình đường ngang;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công của công trình đường ngang đã được phê duyệt.
(3) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu phương án tổ chức thi công công trình đường ngang và biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong quá trình thi công.
(4) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/sua-doi-bo-sung-quy-dinh-ve-trach-nhiem-bao-cao-tinh-hinh-hoat-dong-cho-thue-lai-lao-dong-tu-150720-15878.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh-1/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2009_PLIIl%20-%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20III.doc |
**Mẫu số 09/PLIII**
| **TÊN DOANH NGHIỆP** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| | *…., ngày … tháng … năm …* |
**BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG**
| Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ... - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương... |
| --- | --- |
…(1)… Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động 6 tháng đầu năm....... (hoặc năm....) như sau:
Loại hình chủ sở hữu: (2) □ Doanh nghiệp nhà nước □ Doanh nghiệp tư nhân □ Doanh nghiệp FDI
**1. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp cho thuê lại**
| **Chỉ tiêu** | **Đầu** **kỳ** | **Tăng** **trong** **kỳ** | **Giảm** **trong** **kỳ** | **Cuối kỳ** | **Số lao động tham gia bảo hiểm bắt buộc (người) (3)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| 1. Tổng số lao động theo hợp đồng lao động của doanh nghiệp, trong đó: | | | | | | |
| a) Số lao động làm việc tại doanh nghiệp cho thuê lại (4), chia ra: | | | | | | |
| - Số lao động có hợp đồng lao động không xác định thời hạn | | | | | | |
| - Số lao động có hợp đồng lao động xác định thời hạn | | | | | | |
| b) Số lao động cho thuê lại, chia ra: | | | | | | |
| - Thời hạn cho thuê lại dưới 03 tháng | | | | | | |
| - Thời hạn cho thuê lại từ 03 tháng đến dưới 06 tháng | | | | | | |
| - Thời hạn cho thuê lại từ 06 tháng đến 12 tháng | | | | | | |
| 2. Số lao động đang cho thuê lại của doanh nghiệp | | | | | | |
| - Trong địa bàn tỉnh | | | | | | |
| - Ngoài địa bàn tỉnh | | | | | | |
**2. Tình hình hoạt động cho thuê lại lao động**
| **TT** | **Công việc cho thuê lại** (5) | **Số lượng doanh nghiệp thuê lại lao động** (6) | | **Số lao động thuê lại (người)** | | **Số lao động theo thời hạn cho thuê lại lao động (người)** | | | **Các chế độ của người lao động thuê lại** | | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Trong địa bàn tỉnh** | **Ngoài địa bàn tỉnh** | **Trong địa bàn tỉnh** | **Ngoài địa bàn tỉnh** | **Dưới 6 tháng** | **Từ 6 - 12 tháng** | **Khác** | **Tiền lương bình quân (đồng/người/tháng)** | **Thu nhập bình quân (đồng/người/tháng)** | **Chế độ phúc lợi** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| 1 | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | |
| | **ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP** (8)*(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên doanh nghiệp thực hiện báo cáo.
(2) Đánh dấu X vào ô tương ứng với loại hình chủ sở hữu của doanh nghiệp thực hiện báo cáo.
(3) Số lao động được tham gia bảo hiểm bắt buộc: bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
(4) Số lao động cho thuê và các loại lao động khác.
(5) Liệt kê công việc cho thuê lại lao động.
(6) Số lượng doanh nghiệp thuê lại lao động để thực hiện công việc đã liệt kê tại cột II.
(7) Tên các loại phúc lợi mà người lao động thuê lại được hưởng, ví dụ: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm xã hội tự nguyện, tiền lễ, tết, thăm hỏi ốm đau, hiếu hỉ, các loại dịch vụ người lao động thuê lại được hưởng…..
(8) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
| Mẫu báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động năm 2022 như thế nào? | Căn cứ Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định Mẫu 09/PLIII như sau:
Tải về Mẫu 09: Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thuc-hien-dau-tu-bo-sung-von-dieu-le-giai-doan-2021--2023-cua-cac-doanh-nghiep-100-von-nha-nuoc-nhu-15825.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/3366_VPCP-KTTH_515395.doc |
| **VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: 3366/VPCP-KTTH*V/v xử lý hồ sơ trình phê duyệt chủ trương đầu tư bổ sung VĐL của các DN 100% vốn nhà nước* | *Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2022* |
| **Kính gửi:** | - Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp;- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình;- Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận; |
| --- | --- |
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình tại văn bản số 771/UBND-KT ngày 10 tháng 5 năm 2022 về phương án xác định vốn điều lệ và nguồn đầu tư bổ sung vốn điều lệ giai đoạn 2021 - 2023 của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc tỉnh và của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận tại văn bản số 641/UBND-KT ngày 07 tháng 3 năm 2022 về phê duyệt chủ trương đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Sông Dinh, Phó Thủ tướng Lê Minh Khái có ý kiến như sau:
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp khẩn trương có văn bản hướng dẫn cụ thể các Cơ quan đại diện chủ sở hữu (CQĐDCSH) là Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương... thực hiện thống nhất về hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (VĐL) đang hoạt động theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 15 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, hoàn thành trước 20 tháng 6 năm 2022, trong đó cần hướng dẫn thực hiện rõ đối với nội dung sau:
Việc thẩm định, đánh giá hồ sơ của doanh nghiệp thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của CQĐDCSH, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định của pháp luật theo các quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 10 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 6 Điều 2 NĐ 140/2020/NĐ-CP). Kết quả thẩm định, đánh giá và đề xuất phải được tổng hợp đầy đủ vào Tờ trình Thủ tướng Chính phủ làm căn cứ xem xét phê duyệt chủ trương đầu tư bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật (gồm: phạm vi, trường hợp được đầu tư bổ sung VĐL, tính đầy đủ của hồ sơ, trình tự, thủ tục, nội dung hồ sơ, mức VĐL xác định lại và nguồn đầu tư bổ sung VĐL...), kèm theo văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp có đầy đủ các nội dung nêu trên. CQĐDCSH chịu trách nhiệm toàn diện về thông tin, nội dung, số liệu, kết quả thẩm định và đề xuất.
2. Đối với các đề xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình và Bình Thuận tại các văn bản nêu trên, Bộ Tài chính rà soát hồ sơ (gửi kèm theo) để hướng dẫn hai địa phương bổ sung, hoàn thiện theo quy định của pháp luật và chỉ đạo tại điểm 1 nêu trên trước 05 tháng 6 năm 2022.
Văn phòng Chính phủ thông báo để các Bộ, cơ quan biết, thực hiện./.
*(Gửi kèm theo hồ sơ trình số 771/UBND-KT ngày 10 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Bình và hồ sơ trình số 641/UBND-KT ngày 07 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Bình Thuận đến Bộ Tài chính)*
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- TTgCP, PTTg Lê Minh Khái (để b/c);- VPCP: BTCN, PCN Mai Thị Thu Vân,Trợ lý TTgCP, các Vụ: PL, ĐMDN, TH, TGĐ Cổng TTĐT;- Lưu: VT, KTTH (2)LV. | **KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆMPHÓ CHỦ NHIỆMMai Thị Thu Vân** |
| --- | --- |
| Vốn điều lệ và nguồn đầu tư bổ sung vốn điều lệ giai đoạn 2021 - 2023 như thế nào? | Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Công văn 3366/VPCP-KTTH năm 2022 về xử lý hồ sơ trình phê duyệt đầu tư bổ sung vốn điều lệ của DN 100% vốn Nhà nước như sau:
- Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp khẩn trương có văn bản hướng dẫn cụ thể các Cơ quan đại diện chủ sở hữu (CQĐDCSH) là Bộ, cơ quan trung ương, Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương... thực hiện thống nhất về hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (VĐL) đang hoạt động theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, hoàn thành trước 20 tháng 6 năm 2022, trong đó cần hướng dẫn thực hiện rõ đối với nội dung sau:
Như vậy, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp sẽ thực hiện triển khai xử lý hồ sơ trình phê duyệt đầu tư bổ sung vốn điều lệ của DN 100% vốn Nhà nước. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/phe-duyet-dau-tu-bo-sung-von-dieu-le-cua-dn-100-von-nha-nuoc-ho-so-thu-tuc-de-nghi-bo-sung-von-dieu-15836.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/3366_VPCP-KTTH_515395.doc |
| **VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: 3366/VPCP-KTTH*V/v xử lý hồ sơ trình phê duyệt chủ trương đầu tư bổ sung VĐL của các DN 100% vốn nhà nước* | *Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2022* |
| **Kính gửi:** | - Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp;- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình;- Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận; |
| --- | --- |
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình tại văn bản số 771/UBND-KT ngày 10 tháng 5 năm 2022 về phương án xác định vốn điều lệ và nguồn đầu tư bổ sung vốn điều lệ giai đoạn 2021 - 2023 của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc tỉnh và của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận tại văn bản số 641/UBND-KT ngày 07 tháng 3 năm 2022 về phê duyệt chủ trương đầu tư bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Sông Dinh, Phó Thủ tướng Lê Minh Khái có ý kiến như sau:
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp khẩn trương có văn bản hướng dẫn cụ thể các Cơ quan đại diện chủ sở hữu (CQĐDCSH) là Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương... thực hiện thống nhất về hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (VĐL) đang hoạt động theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 15 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, hoàn thành trước 20 tháng 6 năm 2022, trong đó cần hướng dẫn thực hiện rõ đối với nội dung sau:
Việc thẩm định, đánh giá hồ sơ của doanh nghiệp thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của CQĐDCSH, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định của pháp luật theo các quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 10 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 6 Điều 2 NĐ 140/2020/NĐ-CP). Kết quả thẩm định, đánh giá và đề xuất phải được tổng hợp đầy đủ vào Tờ trình Thủ tướng Chính phủ làm căn cứ xem xét phê duyệt chủ trương đầu tư bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật (gồm: phạm vi, trường hợp được đầu tư bổ sung VĐL, tính đầy đủ của hồ sơ, trình tự, thủ tục, nội dung hồ sơ, mức VĐL xác định lại và nguồn đầu tư bổ sung VĐL...), kèm theo văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp có đầy đủ các nội dung nêu trên. CQĐDCSH chịu trách nhiệm toàn diện về thông tin, nội dung, số liệu, kết quả thẩm định và đề xuất.
2. Đối với các đề xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình và Bình Thuận tại các văn bản nêu trên, Bộ Tài chính rà soát hồ sơ (gửi kèm theo) để hướng dẫn hai địa phương bổ sung, hoàn thiện theo quy định của pháp luật và chỉ đạo tại điểm 1 nêu trên trước 05 tháng 6 năm 2022.
Văn phòng Chính phủ thông báo để các Bộ, cơ quan biết, thực hiện./.
*(Gửi kèm theo hồ sơ trình số 771/UBND-KT ngày 10 tháng 5 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Bình và hồ sơ trình số 641/UBND-KT ngày 07 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Bình Thuận đến Bộ Tài chính)*
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- TTgCP, PTTg Lê Minh Khái (để b/c);- VPCP: BTCN, PCN Mai Thị Thu Vân,Trợ lý TTgCP, các Vụ: PL, ĐMDN, TH, TGĐ Cổng TTĐT;- Lưu: VT, KTTH (2)LV. | **KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆMPHÓ CHỦ NHIỆMMai Thị Thu Vân** |
| --- | --- |
| Quy định về chủ trương thực hiện thẩm định, đánh giá hồ sơ của doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động như thế nào? | Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Công văn 3366/VPCP-KTTH năm 2022 xử lý hồ sơ trình phê duyệt đầu tư bổ sung vốn điều lệ của DN 100% vốn Nhà nước được quy định như sau:
Việc thẩm định, đánh giá hồ sơ của doanh nghiệp thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của COPDCSH, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp theo quy định của pháp luật theo các quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 10 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 6 Điều 2 NĐ 140/2020/NĐ-CP). Kết quả thẩm định, đánh giá và đề xuất phải được tổng hợp đầy đủ vào Tờ trình Thủ tướng Chính phủ làm căn cứ xem xét phê duyệt chủ trương đầu tư bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật (gồm: phạm vi, trường hợp được đầu tư bổ sung VĐL, tính đầy đủ của hồ sơ, trình tự, thủ tục, nội dung hồ sơ, mức VĐL xác định lại và nguồn đầu tư bổ sung VĐL...), kèm theo văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp có đầy đủ các nội dung nêu trên. CQĐDCSH chịu trách nhiệm toàn diện về thông tin, nội dung, số liệu, kết quả thẩm định và đề xuất.
Như vậy, việc thực hiện thẩm định, đánh giá hồ sơ của doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động được quy định như trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tinh-hinh-cho-thue-lai-lao-dong-nam-2022-moi-nhat-thoi-gian-dinh-ky-bao-cao-tinh-hinh-c-15853.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2009_PLIIl%20-%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20III.doc |
**Mẫu số 09/PLIII**
| **TÊN DOANH NGHIỆP** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| | *…., ngày … tháng … năm …* |
**BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG**
| Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ... - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương... |
| --- | --- |
…(1)… Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động 6 tháng đầu năm....... (hoặc năm....) như sau:
Loại hình chủ sở hữu: (2) □ Doanh nghiệp nhà nước □ Doanh nghiệp tư nhân □ Doanh nghiệp FDI
**1. Tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp cho thuê lại**
| **Chỉ tiêu** | **Đầu** **kỳ** | **Tăng** **trong** **kỳ** | **Giảm** **trong** **kỳ** | **Cuối kỳ** | **Số lao động tham gia bảo hiểm bắt buộc (người) (3)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| 1. Tổng số lao động theo hợp đồng lao động của doanh nghiệp, trong đó: | | | | | | |
| a) Số lao động làm việc tại doanh nghiệp cho thuê lại (4), chia ra: | | | | | | |
| - Số lao động có hợp đồng lao động không xác định thời hạn | | | | | | |
| - Số lao động có hợp đồng lao động xác định thời hạn | | | | | | |
| b) Số lao động cho thuê lại, chia ra: | | | | | | |
| - Thời hạn cho thuê lại dưới 03 tháng | | | | | | |
| - Thời hạn cho thuê lại từ 03 tháng đến dưới 06 tháng | | | | | | |
| - Thời hạn cho thuê lại từ 06 tháng đến 12 tháng | | | | | | |
| 2. Số lao động đang cho thuê lại của doanh nghiệp | | | | | | |
| - Trong địa bàn tỉnh | | | | | | |
| - Ngoài địa bàn tỉnh | | | | | | |
**2. Tình hình hoạt động cho thuê lại lao động**
| **TT** | **Công việc cho thuê lại** (5) | **Số lượng doanh nghiệp thuê lại lao động** (6) | | **Số lao động thuê lại (người)** | | **Số lao động theo thời hạn cho thuê lại lao động (người)** | | | **Các chế độ của người lao động thuê lại** | | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Trong địa bàn tỉnh** | **Ngoài địa bàn tỉnh** | **Trong địa bàn tỉnh** | **Ngoài địa bàn tỉnh** | **Dưới 6 tháng** | **Từ 6 - 12 tháng** | **Khác** | **Tiền lương bình quân (đồng/người/tháng)** | **Thu nhập bình quân (đồng/người/tháng)** | **Chế độ phúc lợi** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| 1 | | | | | | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | | | | | | |
| | **ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP** (8)*(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Tên doanh nghiệp thực hiện báo cáo.
(2) Đánh dấu X vào ô tương ứng với loại hình chủ sở hữu của doanh nghiệp thực hiện báo cáo.
(3) Số lao động được tham gia bảo hiểm bắt buộc: bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
(4) Số lao động cho thuê và các loại lao động khác.
(5) Liệt kê công việc cho thuê lại lao động.
(6) Số lượng doanh nghiệp thuê lại lao động để thực hiện công việc đã liệt kê tại cột II.
(7) Tên các loại phúc lợi mà người lao động thuê lại được hưởng, ví dụ: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm xã hội tự nguyện, tiền lễ, tết, thăm hỏi ốm đau, hiếu hỉ, các loại dịch vụ người lao động thuê lại được hưởng…..
(8) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
| Mẫu báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động năm 2022 mới nhất | Theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động cung cấp mẫu báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động (Mẫu số 09/PLIII) cụ thể như sau:
Tải mẫu báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động: tại đây
.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng! |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/tong-han-muc-phat-hanh-trai-phieu-chinh-phu-doi-voi-cac-chinh-sach-cho-vay-uu-dai-toi-da-la-384-ngh-15446.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Khanh%20Linh/nghi-dinh-36-2022-nd-cp-chinh-phu.doc |
| CHÍNH PHỦ \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Số: 36/2022/NĐ-CP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2022* |
| --- | --- |
**NGHỊ ĐỊNH**
**Về hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội, nguồn vốn cho vay, cấp bù lãi suất và phí quản lý để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội**
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
*Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;*
*Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;*
*Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;*
*Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;*
*Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;*
*Chính phủ ban hành Nghị định về hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội, nguồn vốn cho vay, cấp bù lãi suất và phí quản lý để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.*
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh**
Nghị định này quy định về:
1. Cơ chế hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại tiết b điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và tiết d điểm 2 mục II Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình.
2. Nguồn vốn cho vay và cấp bù lãi suất và phí quản lý để Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện các chính sách cho vay ưu đãi quy định tại tiết b điểm 1.3 khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 43/2022/QH15 và tiết c điểm 2 mục II Nghị quyết số 11/NQ-CP (sau đây viết tắt là các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15).
**Điều 2. Đối tượng áp dụng**
1. Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Khách hàng vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội (bao gồm cả tổ chức và cá nhân) có các khoản vay đáp ứng đầy đủ điều kiện được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất quy định tại Điều 4 Nghị định này.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
**Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ lãi suất**
1. Việc hỗ trợ lãi suất bảo đảm công khai, minh bạch, đúng đối tượng, đúng mục đích, tránh trục lợi chính sách.
2. Ngân sách nhà nước bố trí đầy đủ, kịp thời nguồn vốn hỗ trợ lãi suất để Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng. Tổng nguồn vốn hỗ trợ lãi suất tối đa là 3 nghìn tỷ đồng.
3. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện hỗ trợ lãi suất đảm bảo đúng quy định, tạo thuận lợi cho khách hàng.
4. Không thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với dư nợ quá hạn hoặc được gia hạn nợ.
**Điều 4. Điều kiện được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất**
Khách hàng vay vốn được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Có khoản vay đáp ứng các điều kiện sau:
a) Thuộc các chương trình tín dụng chính sách do Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay theo: Nghị định của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; văn bản ủy thác của chính quyền địa phương, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước; hiệp định, hợp đồng vay lại từ nguồn vốn ODA và ưu đãi nước ngoài; thỏa thuận tài trợ nước ngoài khác;
b) Có lãi suất vay vốn trên 6%/năm;
c) Được Ngân hàng Chính sách xã hội giải ngân và có phát sinh dư nợ trong thời gian thực hiện hỗ trợ lãi suất.
2. Khách hàng vay vốn đúng đối tượng vay vốn và sử dụng vốn vay đúng mục đích theo quy định.
**Điều 5. Thời gian thực hiện hỗ trợ lãi suất, thời gian vay được hỗ trợ lãi suất, mức hỗ trợ lãi suất và số tiền hỗ trợ lãi suất**
1. Thời gian thực hiện hỗ trợ lãi suất là từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023 hoặc khi Ngân hàng Chính sách xã hội thông báo kết thúc thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 10 Nghị định này tùy theo thời điểm nào đến trước.
2. Thời gian vay được hỗ trợ lãi suất được xác định từ thời điểm giải ngân khoản vay đến thời điểm khách hàng trả hết nợ gốc nhưng không nằm ngoài thời gian thực hiện hỗ trợ lãi suất.
3. Mức hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn là 2%/năm tính trên số dư nợ vay của các khoản giải ngân được giải ngân trong thời gian thực hiện hỗ trợ lãi suất và thời gian vay được hỗ trợ lãi suất.
4. Số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế cho một khoản vay được xác định theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 7 Nghị định này.
**Điều 6. Phương thức hỗ trợ lãi suất**
1. Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội và thực hiện chi trả số tiền hỗ trợ lãi suất cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định này.
2. Hằng tháng, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện tính số tiền lãi được hỗ trợ và giảm trừ vào số tiền lãi phải trả của khách hàng vay vốn.
**Điều 7. Trình tự thực hiện hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước cho Ngân hàng Chính sách xã hội hằng năm**
1. Lập và giao dự toán ngân sách nhà nước để thực hiện hỗ trợ lãi suất:
a) Việc lập dự toán ngân sách nhà nước để thực hiện hỗ trợ lãi suất thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 43/2022/QH15, quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật có liên quan;
b) Ngân hàng Chính sách xã hội tổng hợp kế hoạch hỗ trợ lãi suất theo từng năm 2022 và 2023 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
c) Căn cứ kế hoạch tổng hợp của Ngân hàng Chính sách xã hội tại điểm b khoản này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì báo cáo Chính phủ để trình Ủy ban thường vụ Quốc hội cho phép bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ lãi suất trong năm 2022 và tổng hợp, bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 trình Quốc hội quyết định;
d) Căn cứ Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội bổ sung dự toán năm 2022, Thủ tướng Chính phủ quyết định giao vốn ngân sách trung ương bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2022 cho Ngân hàng Chính sách xã hội. Việc giao kế hoạch đầu tư công năm 2023 thực hiện theo quy định hiện hành;
đ) Trong phạm vi kế hoạch đầu tư công hằng năm do Thủ tướng Chính phủ giao, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện phân bổ hạn mức hỗ trợ lãi suất cho các Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội. Trong quá trình triển khai thực hiện, Ngân hàng Chính sách xã hội điều chỉnh hạn mức giữa các Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội nếu cần thiết, đảm bảo tổng hạn mức hỗ trợ lãi suất cho các Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội không vượt kế hoạch hỗ trợ lãi suất hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
2. Thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất hằng năm:
a) Trước ngày 10 của tháng đầu tiên hằng quý, Ngân hàng Chính sách xã hội gửi Bộ Tài chính hồ sơ đề nghị thanh toán trước số tiền đã hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này của quý trước liền kề, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thanh toán trước số tiền đã hỗ trợ lãi suất, trong đó ghi rõ số tiền Ngân hàng Chính sách xã hội đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng trong quý trước liền kề, số tiền đề nghị thanh toán trước bằng 85% số tiền Ngân hàng Chính sách xã hội đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng trong quý trước liền kề, tài khoản nhận tiền của Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất của quý trước liền kề theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị của Ngân hàng Chính sách xã hội, Bộ Tài chính thực hiện thanh toán trước cho Ngân hàng Chính sách xã hội số tiền đã hỗ trợ lãi suất theo quy định tại điểm a khoản này theo hình thức lệnh chi tiền và thông báo cho Ngân hàng Chính sách xã hội để phối hợp thực hiện.
c) Tổng số tiền thanh toán trước cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại điểm b khoản này trong thời gian thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm tối đa không vượt quá số dự toán được giao trong năm. Đến ngày 31 tháng 01 năm 2023, trường hợp dự toán hỗ trợ lãi suất năm 2022 chưa sử dụng hết được chuyển nguồn sang năm 2023 để tiếp tục thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định của pháp luật.
3. Quyết toán và xét duyệt quyết toán hỗ trợ lãi suất hằng năm:
a) Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thực hiện quyết toán hỗ trợ lãi suất hằng năm và lập hồ sơ quyết toán hỗ trợ lãi suất gửi Ngân hàng Chính sách xã hội (Hội sở chính) trước ngày 10 tháng 02 năm kế tiếp năm quyết toán để xét duyệt quyết toán. Các khoản vay được hỗ trợ lãi suất trong hồ sơ quyết toán phải đảm bảo đúng đối tượng, đáp ứng đầy đủ điều kiện được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này.
b) Số tiền hỗ trợ lãi suất quyết toán được xác định như sau:
- Số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế thanh toán cho một khoản giải ngân được tính theo công thức:
![](data:image/png;base64...)
Trong đó: - L là số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế thanh toán cho một khoản giải ngân;
- là tổng các tích số giữa số dư nợ với số ngày dư nợ thực tế được hỗ trợ lãi suất của khoản giải ngân;
![](data:image/png;base64...)
- Số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế thanh toán cho một khoản vay là tổng số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế thanh toán cho tất cả các khoản giải ngân được giải ngân trong thời gian thực hiện hỗ trợ lãi suất của khoản vay đó;
- Tổng số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế đề nghị ngân sách nhà nước thanh toán là tổng số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế thanh toán cho tất cả các khoản vay đáp ứng đầy đủ điều kiện được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất quy định tại Nghị định này.
c) Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện xét duyệt quyết toán cho các Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội và lập báo cáo tổng hợp quyết toán hỗ trợ lãi suất thực tế trong năm quyết toán theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gửi Kiểm toán nhà nước để Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị quyết số 43/2022/QH15 và các văn bản pháp luật có liên quan.
d) Trước ngày 01 tháng 10 năm kế tiếp năm quyết toán, Ngân hàng Chính sách xã hội lập hồ sơ đề nghị thẩm định quyết toán gửi Bộ Tài chính để thực hiện thẩm định quyết toán. Hồ sơ đề nghị thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất gửi Bộ Tài chính gồm: Công văn đề nghị thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất; báo cáo tổng hợp quyết toán hỗ trợ lãi suất (theo số liệu đã được kiểm toán); thông báo kết quả kiểm toán của Kiểm toán nhà nước về hỗ trợ lãi suất trong năm quyết toán tại Ngân hàng Chính sách xã hội (bản sao).
4. Thẩm định và thông báo thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất hằng năm
a) Thực hiện thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất của Ngân hàng Chính sách xã hội; Bộ Tài chính kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều này.
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất của Ngân hàng Chính sách xã hội, Bộ Tài chính thực hiện thẩm định báo cáo tổng hợp quyết toán hỗ trợ lãi suất theo các nội dung sau:
- Kiểm tra dự toán chi hỗ trợ lãi suất được giao trong năm, bảo đảm khớp đúng với dự toán được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm dự toán giao đầu năm, dự toán bổ sung, điều chỉnh trong năm);
- Kiểm tra số tiền ngân sách nhà nước đã thanh toán trước;
- Kiểm tra đảm bảo tổng số tiền Ngân hàng Chính sách xã hội đề nghị được ngân sách nhà nước thanh toán hỗ trợ lãi suất trong năm đã được điều chỉnh theo kết luận của Kiểm toán nhà nước;
- Kiểm tra số tiền ngân sách nhà nước đã thanh toán trước cho Ngân hàng Chính sách xã hội thừa hoặc thiếu so với số thẩm định (nếu có);
- Các nội dung, nhận xét khác (nếu có).
b) Thông báo thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất
Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất của Ngân hàng Chính sách xã hội, căn cứ kết quả thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất quy định tại điểm a khoản này, Bộ Tài chính có thông báo thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất gửi Ngân hàng Chính sách xã hội để thông báo các số liệu như sau:
- Số tiền Ngân hàng Chính sách xã hội được ngân sách nhà nước thanh toán hỗ trợ lãi suất trong năm trên cơ sở số liệu kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, trong đó số liệu đưa vào quyết toán ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách là số tiền ngân sách nhà nước đã thanh toán cho Ngân hàng Chính sách xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm ngân sách đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2023 đối với các khoản hỗ trợ lãi suất năm 2022 và đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2024 đối với các khoản hỗ trợ lãi suất năm 2023;
- Số tiền ngân sách nhà nước còn phải thanh toán cho Ngân hàng Chính sách xã hội, hoặc thu hồi, hoặc giảm trừ vào số thanh toán năm tiếp theo. Trường hợp số đã thanh toán trước trong năm thấp hơn số thông báo thẩm định thì số chênh lệch sẽ được thanh toán tiếp; trường hợp số đã thanh toán trước trong năm cao hơn số thông báo thẩm định thì số chênh lệch sẽ được thu hồi, hoặc giảm trừ vào số thanh toán hỗ trợ lãi suất của năm tiếp theo.
5. Xử lý việc thu hồi số tiền đã hỗ trợ lãi suất
a) Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát hiện khoản vay của khách hàng không đáp ứng đủ điều kiện được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này thì Ngân hàng Chính sách xã hội tiến hành thu hồi ngay số tiền Ngân hàng Chính sách xã hội đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn;
b) Trường hợp ngân sách nhà nước đã thanh toán số tiền hỗ trợ lãi suất hoặc đã quyết toán hỗ trợ lãi suất cho khoản vay quy định tại điểm a khoản này, Ngân hàng Chính sách xã hội hoàn trả ngân sách nhà nước hoặc báo cáo để giảm trừ vào số thanh toán hỗ trợ lãi suất của năm tiếp theo.
**Điều 8. Nguồn vốn cho vay và cấp bù lãi suất và phí quản lý**
1. Nguồn vốn cho vay
a) Ngân hàng Chính sách xã hội được phát hành trái phiếu Chính phủ bảo lãnh để cho vay đối với các chính sách cho vay ưu đãi theo quy định tại tiết b, điểm 1.3 khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 43/2022/QH15;
b) Tổng hạn mức phát hành trái phiếu Chính phủ bảo lãnh để cho vay đối với các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 tối đa là 38,4 nghìn tỷ đồng và không vượt quá tổng dư nợ tín dụng các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 tại thời điểm kết thúc thực hiện Nghị quyết số 43/2022/QH15 cộng mức tồn ngân tính trên tổng dư nợ tín dụng nêu tại điểm này. Tỷ lệ tồn ngân được xác định theo tỷ lệ tối đa tồn quỹ tiền mặt và tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác để đảm bảo khả năng chi trả, thanh toán khi xác định số cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý theo quy định tại quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội;
c) Nguồn vốn trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh quy định tại khoản này được hòa đồng chung trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội và hạch toán, quản lý, sử dụng theo quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội;
d) Trong thời gian chưa phát hành hoặc chưa phát hành đủ nguồn vốn trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, Ngân hàng Chính sách xã hội được sử dụng các nguồn vốn hợp pháp của Ngân hàng để thực hiện các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15.
2. Cấp bù lãi suất và phí quản lý
a) Ngân hàng Chính sách xã hội được ngân sách nhà nước cấp bù lãi suất và phí quản lý khi thực hiện các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 theo cơ chế cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý khi cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác quy định tại quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội;
b) Nguồn vốn cấp bù lãi suất và phí quản lý
- Nguồn vốn cấp bù lãi suất và phí quản lý trong giai đoạn 2022 - 2023 để thực hiện các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 là nguồn 2 nghìn tỷ đồng quy định tại tiết b điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 43/2022/QH15;
- Nguồn vốn cấp bù lãi suất và phí quản lý sau năm 2023 đối với dư nợ của các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn (nếu có).
**Điều 9. Chế độ báo cáo**
1. Định kỳ hàng quý, năm và khi kết thúc chương trình, Ngân hàng Chính sách xã hội gửi Bộ Tài chính báo cáo quý, năm và kết thúc chương trình về kết quả thực hiện hỗ trợ lãi suất của toàn hệ thống theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thời hạn, thời gian chốt số liệu và phương thức gửi báo cáo
a) Thời hạn gửi báo cáo
- Báo cáo quý: Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày kết thúc quý;
- Báo cáo năm: Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm;
- Báo cáo kết thúc chương trình: Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết thúc chương trình.
b) Thời gian chốt số liệu báo cáo quý, năm: Thời điểm bắt đầu lấy số liệu là ngày đầu tiên của quý, năm báo cáo; thời điểm kết thúc lấy số liệu là ngày cuối cùng của quý, năm báo cáo.
c) Thời gian chốt số liệu báo cáo kết thúc chương trình: Thời điểm bắt đầu lấy số liệu là ngày 01 tháng 01 năm 2022; thời điểm kết thúc lấy số liệu là ngày 31 tháng 12 năm 2023 hoặc thời điểm thông báo kết thúc thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 10 Nghị định này tùy theo điều kiện nào đến trước.
d) Phương thức gửi báo cáo thực hiện theo một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp dưới hình thức văn bản giấy;
- Gửi qua dịch vụ bưu chính dưới hình thức văn bản giấy;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng;
- Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
**Điều 10. Tổ chức thực hiện**
1. Trách nhiệm của khách hàng vay vốn được hỗ trợ lãi suất
a) Sử dụng vốn vay đúng mục đích theo quy định;
b) Nếu không đáp ứng đủ điều kiện được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này thì phải hoàn trả cho Ngân hàng Chính sách xã hội: toàn bộ số vốn vay không đúng đối tượng và/hoặc sử dụng vốn vay không đúng mục đích (nếu có); số tiền hỗ trợ lãi suất trước đó của số vốn vay không đáp ứng đủ điều kiện được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất.
2. Trách nhiệm của Ngân hàng Chính sách xã hội
a) Tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ lãi suất, cấp bù lãi suất và phí quản lý gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để bố trí cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 43/2022/QH15 và các văn bản hướng dẫn (nếu có);
b) Hướng dẫn Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hằng quý, năm và khi kết thúc chương trình về kết quả thực hiện hỗ trợ lãi suất của Chi nhánh; chỉ đạo Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện việc hỗ trợ lãi suất, quyết toán hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan;
c) Thực hiện xét duyệt quyết toán hỗ trợ lãi suất, tổng hợp báo cáo quyết toán hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan;
d) Chịu trách nhiệm toàn diện về tính pháp lý, đầy đủ, hợp lệ, chính xác của hồ sơ đề nghị thẩm định quyết toán và số liệu báo cáo đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất. Thực hiện lưu giữ toàn bộ hồ sơ hỗ trợ lãi suất cho từng khoản vay được hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định;
đ) Báo cáo kết quả thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định về chế độ báo cáo quy định tại Điều 9 Nghị định này;
e) Thực hiện cho vay đúng đối tượng; kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay để đảm bảo việc hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định của pháp luật. Nếu phát hiện khách hàng vay vốn không không đáp ứng đủ điều kiện được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất thì có trách nhiệm thu hồi: toàn bộ số vốn vay không đúng đối tượng và/hoặc sử dụng vốn vay không đúng mục đích (nếu có); số tiền đã hỗ trợ lãi suất trước đó của số vốn vay không đáp ứng đủ điều kiện được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất;
g) Căn cứ tình hình triển khai thực hiện hỗ trợ lãi suất, khi kinh phí hỗ trợ lãi suất bố trí cho Ngân hàng Chính sách xã hội tại Nghị quyết số 43/2022/QH15 còn lại không đủ để thực hiện hỗ trợ cho các khoản vay trong 1 tháng tiếp theo, Ngân hàng Chính sách xã hội kết thúc thực hiện hỗ trợ lãi suất, thông báo công khai trên website và trụ sở của Ngân hàng Chính sách xã hội về thời điểm kết thúc thực hiện hỗ trợ lãi suất, đồng thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính về thời điểm kết thúc thực hiện hỗ trợ lãi suất;
h) Theo dõi riêng dư nợ tín dụng các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 với nguyên tắc:
- Đối với chính sách cho vay ưu đãi vừa thực hiện theo tăng dư nợ tín dụng các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 vừa thực hiện theo tăng dư nợ tín dụng đối với các chương trình tín dụng chính sách được Thủ tướng Chính phủ giao hằng năm (không bao gồm kế hoạch tăng dư nợ tín dụng các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15) sẽ tính dư nợ tín dụng các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 trước cho đến khi đủ dư nợ tín dụng tối đa của chương trình cho vay đó;
- Riêng chương trình cho vay đối với học sinh, sinh viên để trang trải chi phí học tập theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên và các văn bản sửa đổi, bổ sung thì chỉ tính dư nợ tín dụng theo quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15 sau khi sử dụng hết nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn vay Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã bố trí cho chương trình này.
i) Tính toán, xác định và chịu trách nhiệm về số cấp bù lãi suất và phí quản lý khi thực hiện các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15;
k) Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, trình Quốc hội về tình hình phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và cho vay các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 trong tháng 4 năm 2024.
3. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
a) Căn cứ vào dự toán ngân sách nhà nước giao để thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định này;
b) Thực hiện thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất và ban hành thông báo thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định này.
4. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí vốn hỗ trợ lãi suất, cấp bù lãi suất và phí quản lý cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 43/2022/QH15 và các văn bản hướng dẫn (nếu có).
5. Trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp
a) Phối hợp chặt chẽ với Ngân hàng Chính sách xã hội trong việc thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này;
b) Chỉ đạo Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị định này.
6. Đề nghị Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tham gia phổ biến, phối hợp triển khai và giám sát việc thực hiện Nghị định này.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
2. Các khoản vay đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này được Ngân hàng Chính sách xã hội giải ngân trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và chưa hoàn thành việc tất toán khoản vay được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này.
3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Chính sách xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
| ***Nơi nhận:*** - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (2). | **TM. CHÍNH PHỦ** **KT. THỦ TƯỚNG** **PHÓ THỦ TƯỚNG** Lê Minh Khái |
| --- | --- |
**Phụ lục I**
**BÁO CÁO QUÝ NĂM/KẾT THÚC CHƯƠNG TRÌNH VỀ THỰC HIỆN SUẤT THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15**
*(Kèm theo Nghị định số 36/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ)*
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
| **NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15
Quý/Năm/Kết thúc chương trình...**
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG KỲ BÁO CÁO
1. Số tiền ngân sách nhà nước đã thanh toán hỗ trợ lãi suất thừa/thiếu đến cuối kỳ trước: ... đồng.
2. Tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất trong kỳ chi tiết theo chi nhánh:
Đơn vị: đồng
| **STT** | **Tên chi nhánh** | **Số giải ngân cho vay trong kỳ** | **Số giải ngân cho vay lũy kế trong thời gian thực hiện hỗ trợ lãi suất** | **Số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong kỳ** | **Số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi trong kỳ** | **Số tiền được thanh toán hỗ trợ lãi suất trong kỳ** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(4)-(5) |
| 1. | | | | | | |
| 2. | | | | | | |
| ... | | | | | | |
| | **Tổng số** | | | | | |
3. Số tiền đề nghị ngân sách nhà nước thanh toán trước trong kỳ: ... đồng.
4. Số tiền ngân sách nhà nước đã thanh toán hỗ trợ lãi suất thừa/thiếu trong kỳ: ... đồng.
II. LŨY KẾ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT
1. Lũy kế số tiền đã được ngân sách nhà nước thanh toán trước: ... đông.
2. Lũy kế số tiền đã hỗ trợ lãi suất: ... đồng.
3. Lũy kế số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi: ...đồng.
4. Lũy kế số tiền ngân sách nhà nước đã thanh toán hỗ trợ lãi suất thừa/thiếu:... đồng.
| **NGƯỜI LẬP BIỂU** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KIỂM SOÁT** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | *..., ngày... tháng... năm...* **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ** *(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- | --- |
**Phụ lục II**
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15
*(Kèm theo Nghị định số 36/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ)*
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
| **NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO**
**TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15**
Năm...
1. Số tiền ngân sách nhà nước đã thanh toán hỗ trợ lãi suất thừa/thiếu năm trước chuyển sang:... đồng (nếu có).
2. Dự toán chi hỗ trợ lãi suất được giao trong năm: ... đồng.
3. Số tiền đã được ngân sách nhà nước thanh toán trước trong năm (bao gồm cả số tiền đã được ngân sách nhà nước thanh toán trong tháng 01 năm sau): ... đồng.
4. Số tiền được ngân sách nhà nước thanh toán hỗ trợ lãi suất trong năm: ... đồng; trong đó chi tiết theo từng chi nhánh như sau:
Đơn vị: đồng
| **STT** | **Tên chi nhánh** | **Số tiền giải ngân cho vay trong năm** | **Số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong năm** | **Số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi trong năm** | **Số tiền được thanh toán hỗ trợ lãi suất trong năm** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | (1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(3)-(4) |
| 1. | | | | | |
| 2. | | | | | |
| … | | | | | |
| | **Tổng số** | | | | |
5. Số tiền ngân sách nhà nước đã thanh toán hỗ trợ lãi suất thừa/thiếu:... đồng.
6. Các vấn đề phát hiện qua quá trình tổng hợp báo cáo quyết toán, kiểm tra, thanh tra, giám sát (nếu có).
7. Các nội dung, nhận xét khác (nếu có).
| **NGƯỜI LẬP BIỂU** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KIỂM SOÁT** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | *..., ngày... tháng... năm...* **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ** *(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- | --- |
| Nguồn vốn cho vay và cấp bù lãi suất và phí quản lý được quy định như thế nào? | Căn cứ Điều 8 Nghị định 36/2022/NĐ-CP quy định về nguồn vốn cho vay và cấp bù lãi suất và phí quản lý như sau:
- Nguồn vốn cho vay
+ Ngân hàng Chính sách xã hội được phát hành trái phiếu Chính phủ bảo lãnh để cho vay đối với các chính sách cho vay ưu đãi theo quy định tại tiết b, điểm 1.3 khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 43/2022/QH15
;
+ Tổng hạn mức phát hành trái phiếu Chính phủ bảo lãnh để cho vay đối với các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 tối đa là 38,4 nghìn tỷ đồng và không vượt quá tổng dư nợ tín dụng các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 tại thời điểm kết thúc thực hiện Nghị quyết số 43/2022/QH15 cộng mức tồn ngân tính trên tổng dư nợ tín dụng nêu tại điểm này. Tỷ lệ tồn ngân được xác định theo tỷ lệ tối đa tồn quỹ tiền mặt và tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác để đảm bảo khả năng chi trả, thanh toán khi xác định số cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý theo quy định tại quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội;
+ Nguồn vốn trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh quy định tại khoản này được hòa đồng chung trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội và hạch toán, quản lý, sử dụng theo quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội;
+ Trong thời gian chưa phát hành hoặc chưa phát hành đủ nguồn vốn trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, Ngân hàng Chính sách xã hội được sử dụng các nguồn vốn hợp pháp của Ngân hàng để thực hiện các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15.
- Cấp bù lãi suất và phí quản lý
+ Ngân hàng Chính sách xã hội được ngân sách nhà nước cấp bù lãi suất và phí quản lý khi thực hiện các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 theo cơ chế cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý khi cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác quy định tại quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội;
+ Nguồn vốn cấp bù lãi suất và phí quản lý
++ Nguồn vốn cấp bù lãi suất và phí quản lý trong giai đoạn 2022 - 2023 để thực hiện các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 là nguồn 2 nghìn tỷ đồng quy định tại tiết b điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 43/2022/QH15;
++ Nguồn vốn cấp bù lãi suất và phí quản lý sau năm 2023 đối với dư nợ của các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn (nếu có). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-trinh-tu-thuc-hien-ho-tro-lai-suat-tu-ngan-sach-nha-nuoc-cho-ngan-hang-chinh-sach-xa-hoi--363565-15445.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Khanh%20Linh/nghi-dinh-36-2022-nd-cp-chinh-phu.doc |
| CHÍNH PHỦ \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Số: 36/2022/NĐ-CP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2022* |
| --- | --- |
**NGHỊ ĐỊNH**
**Về hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội, nguồn vốn cho vay, cấp bù lãi suất và phí quản lý để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội**
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
*Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;*
*Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;*
*Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;*
*Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;*
*Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;*
*Chính phủ ban hành Nghị định về hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội, nguồn vốn cho vay, cấp bù lãi suất và phí quản lý để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.*
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh**
Nghị định này quy định về:
1. Cơ chế hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại tiết b điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và tiết d điểm 2 mục II Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình.
2. Nguồn vốn cho vay và cấp bù lãi suất và phí quản lý để Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện các chính sách cho vay ưu đãi quy định tại tiết b điểm 1.3 khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 43/2022/QH15 và tiết c điểm 2 mục II Nghị quyết số 11/NQ-CP (sau đây viết tắt là các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15).
**Điều 2. Đối tượng áp dụng**
1. Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Khách hàng vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội (bao gồm cả tổ chức và cá nhân) có các khoản vay đáp ứng đầy đủ điều kiện được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất quy định tại Điều 4 Nghị định này.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
**Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ lãi suất**
1. Việc hỗ trợ lãi suất bảo đảm công khai, minh bạch, đúng đối tượng, đúng mục đích, tránh trục lợi chính sách.
2. Ngân sách nhà nước bố trí đầy đủ, kịp thời nguồn vốn hỗ trợ lãi suất để Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng. Tổng nguồn vốn hỗ trợ lãi suất tối đa là 3 nghìn tỷ đồng.
3. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện hỗ trợ lãi suất đảm bảo đúng quy định, tạo thuận lợi cho khách hàng.
4. Không thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với dư nợ quá hạn hoặc được gia hạn nợ.
**Điều 4. Điều kiện được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất**
Khách hàng vay vốn được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Có khoản vay đáp ứng các điều kiện sau:
a) Thuộc các chương trình tín dụng chính sách do Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay theo: Nghị định của Chính phủ; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; văn bản ủy thác của chính quyền địa phương, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước; hiệp định, hợp đồng vay lại từ nguồn vốn ODA và ưu đãi nước ngoài; thỏa thuận tài trợ nước ngoài khác;
b) Có lãi suất vay vốn trên 6%/năm;
c) Được Ngân hàng Chính sách xã hội giải ngân và có phát sinh dư nợ trong thời gian thực hiện hỗ trợ lãi suất.
2. Khách hàng vay vốn đúng đối tượng vay vốn và sử dụng vốn vay đúng mục đích theo quy định.
**Điều 5. Thời gian thực hiện hỗ trợ lãi suất, thời gian vay được hỗ trợ lãi suất, mức hỗ trợ lãi suất và số tiền hỗ trợ lãi suất**
1. Thời gian thực hiện hỗ trợ lãi suất là từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023 hoặc khi Ngân hàng Chính sách xã hội thông báo kết thúc thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 10 Nghị định này tùy theo thời điểm nào đến trước.
2. Thời gian vay được hỗ trợ lãi suất được xác định từ thời điểm giải ngân khoản vay đến thời điểm khách hàng trả hết nợ gốc nhưng không nằm ngoài thời gian thực hiện hỗ trợ lãi suất.
3. Mức hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn là 2%/năm tính trên số dư nợ vay của các khoản giải ngân được giải ngân trong thời gian thực hiện hỗ trợ lãi suất và thời gian vay được hỗ trợ lãi suất.
4. Số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế cho một khoản vay được xác định theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 7 Nghị định này.
**Điều 6. Phương thức hỗ trợ lãi suất**
1. Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội và thực hiện chi trả số tiền hỗ trợ lãi suất cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định này.
2. Hằng tháng, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện tính số tiền lãi được hỗ trợ và giảm trừ vào số tiền lãi phải trả của khách hàng vay vốn.
**Điều 7. Trình tự thực hiện hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước cho Ngân hàng Chính sách xã hội hằng năm**
1. Lập và giao dự toán ngân sách nhà nước để thực hiện hỗ trợ lãi suất:
a) Việc lập dự toán ngân sách nhà nước để thực hiện hỗ trợ lãi suất thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 43/2022/QH15, quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật có liên quan;
b) Ngân hàng Chính sách xã hội tổng hợp kế hoạch hỗ trợ lãi suất theo từng năm 2022 và 2023 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
c) Căn cứ kế hoạch tổng hợp của Ngân hàng Chính sách xã hội tại điểm b khoản này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì báo cáo Chính phủ để trình Ủy ban thường vụ Quốc hội cho phép bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ lãi suất trong năm 2022 và tổng hợp, bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 trình Quốc hội quyết định;
d) Căn cứ Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội bổ sung dự toán năm 2022, Thủ tướng Chính phủ quyết định giao vốn ngân sách trung ương bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2022 cho Ngân hàng Chính sách xã hội. Việc giao kế hoạch đầu tư công năm 2023 thực hiện theo quy định hiện hành;
đ) Trong phạm vi kế hoạch đầu tư công hằng năm do Thủ tướng Chính phủ giao, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện phân bổ hạn mức hỗ trợ lãi suất cho các Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội. Trong quá trình triển khai thực hiện, Ngân hàng Chính sách xã hội điều chỉnh hạn mức giữa các Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội nếu cần thiết, đảm bảo tổng hạn mức hỗ trợ lãi suất cho các Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội không vượt kế hoạch hỗ trợ lãi suất hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
2. Thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất hằng năm:
a) Trước ngày 10 của tháng đầu tiên hằng quý, Ngân hàng Chính sách xã hội gửi Bộ Tài chính hồ sơ đề nghị thanh toán trước số tiền đã hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này của quý trước liền kề, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thanh toán trước số tiền đã hỗ trợ lãi suất, trong đó ghi rõ số tiền Ngân hàng Chính sách xã hội đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng trong quý trước liền kề, số tiền đề nghị thanh toán trước bằng 85% số tiền Ngân hàng Chính sách xã hội đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng trong quý trước liền kề, tài khoản nhận tiền của Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất của quý trước liền kề theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị của Ngân hàng Chính sách xã hội, Bộ Tài chính thực hiện thanh toán trước cho Ngân hàng Chính sách xã hội số tiền đã hỗ trợ lãi suất theo quy định tại điểm a khoản này theo hình thức lệnh chi tiền và thông báo cho Ngân hàng Chính sách xã hội để phối hợp thực hiện.
c) Tổng số tiền thanh toán trước cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại điểm b khoản này trong thời gian thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm tối đa không vượt quá số dự toán được giao trong năm. Đến ngày 31 tháng 01 năm 2023, trường hợp dự toán hỗ trợ lãi suất năm 2022 chưa sử dụng hết được chuyển nguồn sang năm 2023 để tiếp tục thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định của pháp luật.
3. Quyết toán và xét duyệt quyết toán hỗ trợ lãi suất hằng năm:
a) Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thực hiện quyết toán hỗ trợ lãi suất hằng năm và lập hồ sơ quyết toán hỗ trợ lãi suất gửi Ngân hàng Chính sách xã hội (Hội sở chính) trước ngày 10 tháng 02 năm kế tiếp năm quyết toán để xét duyệt quyết toán. Các khoản vay được hỗ trợ lãi suất trong hồ sơ quyết toán phải đảm bảo đúng đối tượng, đáp ứng đầy đủ điều kiện được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này.
b) Số tiền hỗ trợ lãi suất quyết toán được xác định như sau:
- Số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế thanh toán cho một khoản giải ngân được tính theo công thức:
![](data:image/png;base64...)
Trong đó: - L là số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế thanh toán cho một khoản giải ngân;
- là tổng các tích số giữa số dư nợ với số ngày dư nợ thực tế được hỗ trợ lãi suất của khoản giải ngân;
![](data:image/png;base64...)
- Số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế thanh toán cho một khoản vay là tổng số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế thanh toán cho tất cả các khoản giải ngân được giải ngân trong thời gian thực hiện hỗ trợ lãi suất của khoản vay đó;
- Tổng số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế đề nghị ngân sách nhà nước thanh toán là tổng số tiền hỗ trợ lãi suất thực tế thanh toán cho tất cả các khoản vay đáp ứng đầy đủ điều kiện được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất quy định tại Nghị định này.
c) Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện xét duyệt quyết toán cho các Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội và lập báo cáo tổng hợp quyết toán hỗ trợ lãi suất thực tế trong năm quyết toán theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gửi Kiểm toán nhà nước để Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị quyết số 43/2022/QH15 và các văn bản pháp luật có liên quan.
d) Trước ngày 01 tháng 10 năm kế tiếp năm quyết toán, Ngân hàng Chính sách xã hội lập hồ sơ đề nghị thẩm định quyết toán gửi Bộ Tài chính để thực hiện thẩm định quyết toán. Hồ sơ đề nghị thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất gửi Bộ Tài chính gồm: Công văn đề nghị thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất; báo cáo tổng hợp quyết toán hỗ trợ lãi suất (theo số liệu đã được kiểm toán); thông báo kết quả kiểm toán của Kiểm toán nhà nước về hỗ trợ lãi suất trong năm quyết toán tại Ngân hàng Chính sách xã hội (bản sao).
4. Thẩm định và thông báo thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất hằng năm
a) Thực hiện thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất của Ngân hàng Chính sách xã hội; Bộ Tài chính kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều này.
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất của Ngân hàng Chính sách xã hội, Bộ Tài chính thực hiện thẩm định báo cáo tổng hợp quyết toán hỗ trợ lãi suất theo các nội dung sau:
- Kiểm tra dự toán chi hỗ trợ lãi suất được giao trong năm, bảo đảm khớp đúng với dự toán được cấp có thẩm quyền giao (bao gồm dự toán giao đầu năm, dự toán bổ sung, điều chỉnh trong năm);
- Kiểm tra số tiền ngân sách nhà nước đã thanh toán trước;
- Kiểm tra đảm bảo tổng số tiền Ngân hàng Chính sách xã hội đề nghị được ngân sách nhà nước thanh toán hỗ trợ lãi suất trong năm đã được điều chỉnh theo kết luận của Kiểm toán nhà nước;
- Kiểm tra số tiền ngân sách nhà nước đã thanh toán trước cho Ngân hàng Chính sách xã hội thừa hoặc thiếu so với số thẩm định (nếu có);
- Các nội dung, nhận xét khác (nếu có).
b) Thông báo thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất
Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất của Ngân hàng Chính sách xã hội, căn cứ kết quả thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất quy định tại điểm a khoản này, Bộ Tài chính có thông báo thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất gửi Ngân hàng Chính sách xã hội để thông báo các số liệu như sau:
- Số tiền Ngân hàng Chính sách xã hội được ngân sách nhà nước thanh toán hỗ trợ lãi suất trong năm trên cơ sở số liệu kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, trong đó số liệu đưa vào quyết toán ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách là số tiền ngân sách nhà nước đã thanh toán cho Ngân hàng Chính sách xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm ngân sách đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2023 đối với các khoản hỗ trợ lãi suất năm 2022 và đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2024 đối với các khoản hỗ trợ lãi suất năm 2023;
- Số tiền ngân sách nhà nước còn phải thanh toán cho Ngân hàng Chính sách xã hội, hoặc thu hồi, hoặc giảm trừ vào số thanh toán năm tiếp theo. Trường hợp số đã thanh toán trước trong năm thấp hơn số thông báo thẩm định thì số chênh lệch sẽ được thanh toán tiếp; trường hợp số đã thanh toán trước trong năm cao hơn số thông báo thẩm định thì số chênh lệch sẽ được thu hồi, hoặc giảm trừ vào số thanh toán hỗ trợ lãi suất của năm tiếp theo.
5. Xử lý việc thu hồi số tiền đã hỗ trợ lãi suất
a) Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát hiện khoản vay của khách hàng không đáp ứng đủ điều kiện được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này thì Ngân hàng Chính sách xã hội tiến hành thu hồi ngay số tiền Ngân hàng Chính sách xã hội đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay vốn;
b) Trường hợp ngân sách nhà nước đã thanh toán số tiền hỗ trợ lãi suất hoặc đã quyết toán hỗ trợ lãi suất cho khoản vay quy định tại điểm a khoản này, Ngân hàng Chính sách xã hội hoàn trả ngân sách nhà nước hoặc báo cáo để giảm trừ vào số thanh toán hỗ trợ lãi suất của năm tiếp theo.
**Điều 8. Nguồn vốn cho vay và cấp bù lãi suất và phí quản lý**
1. Nguồn vốn cho vay
a) Ngân hàng Chính sách xã hội được phát hành trái phiếu Chính phủ bảo lãnh để cho vay đối với các chính sách cho vay ưu đãi theo quy định tại tiết b, điểm 1.3 khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 43/2022/QH15;
b) Tổng hạn mức phát hành trái phiếu Chính phủ bảo lãnh để cho vay đối với các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 tối đa là 38,4 nghìn tỷ đồng và không vượt quá tổng dư nợ tín dụng các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 tại thời điểm kết thúc thực hiện Nghị quyết số 43/2022/QH15 cộng mức tồn ngân tính trên tổng dư nợ tín dụng nêu tại điểm này. Tỷ lệ tồn ngân được xác định theo tỷ lệ tối đa tồn quỹ tiền mặt và tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác để đảm bảo khả năng chi trả, thanh toán khi xác định số cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý theo quy định tại quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội;
c) Nguồn vốn trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh quy định tại khoản này được hòa đồng chung trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội và hạch toán, quản lý, sử dụng theo quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội;
d) Trong thời gian chưa phát hành hoặc chưa phát hành đủ nguồn vốn trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, Ngân hàng Chính sách xã hội được sử dụng các nguồn vốn hợp pháp của Ngân hàng để thực hiện các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15.
2. Cấp bù lãi suất và phí quản lý
a) Ngân hàng Chính sách xã hội được ngân sách nhà nước cấp bù lãi suất và phí quản lý khi thực hiện các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 theo cơ chế cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý khi cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác quy định tại quy chế quản lý tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội;
b) Nguồn vốn cấp bù lãi suất và phí quản lý
- Nguồn vốn cấp bù lãi suất và phí quản lý trong giai đoạn 2022 - 2023 để thực hiện các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 là nguồn 2 nghìn tỷ đồng quy định tại tiết b điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 43/2022/QH15;
- Nguồn vốn cấp bù lãi suất và phí quản lý sau năm 2023 đối với dư nợ của các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 được bố trí từ nguồn vốn đầu tư công theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn (nếu có).
**Điều 9. Chế độ báo cáo**
1. Định kỳ hàng quý, năm và khi kết thúc chương trình, Ngân hàng Chính sách xã hội gửi Bộ Tài chính báo cáo quý, năm và kết thúc chương trình về kết quả thực hiện hỗ trợ lãi suất của toàn hệ thống theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thời hạn, thời gian chốt số liệu và phương thức gửi báo cáo
a) Thời hạn gửi báo cáo
- Báo cáo quý: Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày kết thúc quý;
- Báo cáo năm: Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm;
- Báo cáo kết thúc chương trình: Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết thúc chương trình.
b) Thời gian chốt số liệu báo cáo quý, năm: Thời điểm bắt đầu lấy số liệu là ngày đầu tiên của quý, năm báo cáo; thời điểm kết thúc lấy số liệu là ngày cuối cùng của quý, năm báo cáo.
c) Thời gian chốt số liệu báo cáo kết thúc chương trình: Thời điểm bắt đầu lấy số liệu là ngày 01 tháng 01 năm 2022; thời điểm kết thúc lấy số liệu là ngày 31 tháng 12 năm 2023 hoặc thời điểm thông báo kết thúc thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 10 Nghị định này tùy theo điều kiện nào đến trước.
d) Phương thức gửi báo cáo thực hiện theo một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp dưới hình thức văn bản giấy;
- Gửi qua dịch vụ bưu chính dưới hình thức văn bản giấy;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng;
- Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
**Điều 10. Tổ chức thực hiện**
1. Trách nhiệm của khách hàng vay vốn được hỗ trợ lãi suất
a) Sử dụng vốn vay đúng mục đích theo quy định;
b) Nếu không đáp ứng đủ điều kiện được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này thì phải hoàn trả cho Ngân hàng Chính sách xã hội: toàn bộ số vốn vay không đúng đối tượng và/hoặc sử dụng vốn vay không đúng mục đích (nếu có); số tiền hỗ trợ lãi suất trước đó của số vốn vay không đáp ứng đủ điều kiện được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất.
2. Trách nhiệm của Ngân hàng Chính sách xã hội
a) Tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ lãi suất, cấp bù lãi suất và phí quản lý gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để bố trí cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 43/2022/QH15 và các văn bản hướng dẫn (nếu có);
b) Hướng dẫn Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hằng quý, năm và khi kết thúc chương trình về kết quả thực hiện hỗ trợ lãi suất của Chi nhánh; chỉ đạo Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện việc hỗ trợ lãi suất, quyết toán hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan;
c) Thực hiện xét duyệt quyết toán hỗ trợ lãi suất, tổng hợp báo cáo quyết toán hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan;
d) Chịu trách nhiệm toàn diện về tính pháp lý, đầy đủ, hợp lệ, chính xác của hồ sơ đề nghị thẩm định quyết toán và số liệu báo cáo đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất. Thực hiện lưu giữ toàn bộ hồ sơ hỗ trợ lãi suất cho từng khoản vay được hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định;
đ) Báo cáo kết quả thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định về chế độ báo cáo quy định tại Điều 9 Nghị định này;
e) Thực hiện cho vay đúng đối tượng; kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay để đảm bảo việc hỗ trợ lãi suất theo đúng quy định của pháp luật. Nếu phát hiện khách hàng vay vốn không không đáp ứng đủ điều kiện được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất thì có trách nhiệm thu hồi: toàn bộ số vốn vay không đúng đối tượng và/hoặc sử dụng vốn vay không đúng mục đích (nếu có); số tiền đã hỗ trợ lãi suất trước đó của số vốn vay không đáp ứng đủ điều kiện được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất;
g) Căn cứ tình hình triển khai thực hiện hỗ trợ lãi suất, khi kinh phí hỗ trợ lãi suất bố trí cho Ngân hàng Chính sách xã hội tại Nghị quyết số 43/2022/QH15 còn lại không đủ để thực hiện hỗ trợ cho các khoản vay trong 1 tháng tiếp theo, Ngân hàng Chính sách xã hội kết thúc thực hiện hỗ trợ lãi suất, thông báo công khai trên website và trụ sở của Ngân hàng Chính sách xã hội về thời điểm kết thúc thực hiện hỗ trợ lãi suất, đồng thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính về thời điểm kết thúc thực hiện hỗ trợ lãi suất;
h) Theo dõi riêng dư nợ tín dụng các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 với nguyên tắc:
- Đối với chính sách cho vay ưu đãi vừa thực hiện theo tăng dư nợ tín dụng các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 vừa thực hiện theo tăng dư nợ tín dụng đối với các chương trình tín dụng chính sách được Thủ tướng Chính phủ giao hằng năm (không bao gồm kế hoạch tăng dư nợ tín dụng các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15) sẽ tính dư nợ tín dụng các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 trước cho đến khi đủ dư nợ tín dụng tối đa của chương trình cho vay đó;
- Riêng chương trình cho vay đối với học sinh, sinh viên để trang trải chi phí học tập theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên và các văn bản sửa đổi, bổ sung thì chỉ tính dư nợ tín dụng theo quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15 sau khi sử dụng hết nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn vay Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã bố trí cho chương trình này.
i) Tính toán, xác định và chịu trách nhiệm về số cấp bù lãi suất và phí quản lý khi thực hiện các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15;
k) Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, trình Quốc hội về tình hình phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và cho vay các chính sách cho vay ưu đãi theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 trong tháng 4 năm 2024.
3. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
a) Căn cứ vào dự toán ngân sách nhà nước giao để thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định này;
b) Thực hiện thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất và ban hành thông báo thẩm định quyết toán hỗ trợ lãi suất cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định này.
4. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí vốn hỗ trợ lãi suất, cấp bù lãi suất và phí quản lý cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 43/2022/QH15 và các văn bản hướng dẫn (nếu có).
5. Trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp
a) Phối hợp chặt chẽ với Ngân hàng Chính sách xã hội trong việc thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này;
b) Chỉ đạo Ban đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội các cấp thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị định này.
6. Đề nghị Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tham gia phổ biến, phối hợp triển khai và giám sát việc thực hiện Nghị định này.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
2. Các khoản vay đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này được Ngân hàng Chính sách xã hội giải ngân trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và chưa hoàn thành việc tất toán khoản vay được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này.
3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Chính sách xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
| ***Nơi nhận:*** - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (2). | **TM. CHÍNH PHỦ** **KT. THỦ TƯỚNG** **PHÓ THỦ TƯỚNG** Lê Minh Khái |
| --- | --- |
**Phụ lục I**
**BÁO CÁO QUÝ NĂM/KẾT THÚC CHƯƠNG TRÌNH VỀ THỰC HIỆN SUẤT THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15**
*(Kèm theo Nghị định số 36/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ)*
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
| **NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15
Quý/Năm/Kết thúc chương trình...**
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG KỲ BÁO CÁO
1. Số tiền ngân sách nhà nước đã thanh toán hỗ trợ lãi suất thừa/thiếu đến cuối kỳ trước: ... đồng.
2. Tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất trong kỳ chi tiết theo chi nhánh:
Đơn vị: đồng
| **STT** | **Tên chi nhánh** | **Số giải ngân cho vay trong kỳ** | **Số giải ngân cho vay lũy kế trong thời gian thực hiện hỗ trợ lãi suất** | **Số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong kỳ** | **Số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi trong kỳ** | **Số tiền được thanh toán hỗ trợ lãi suất trong kỳ** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(4)-(5) |
| 1. | | | | | | |
| 2. | | | | | | |
| ... | | | | | | |
| | **Tổng số** | | | | | |
3. Số tiền đề nghị ngân sách nhà nước thanh toán trước trong kỳ: ... đồng.
4. Số tiền ngân sách nhà nước đã thanh toán hỗ trợ lãi suất thừa/thiếu trong kỳ: ... đồng.
II. LŨY KẾ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT
1. Lũy kế số tiền đã được ngân sách nhà nước thanh toán trước: ... đông.
2. Lũy kế số tiền đã hỗ trợ lãi suất: ... đồng.
3. Lũy kế số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi: ...đồng.
4. Lũy kế số tiền ngân sách nhà nước đã thanh toán hỗ trợ lãi suất thừa/thiếu:... đồng.
| **NGƯỜI LẬP BIỂU** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KIỂM SOÁT** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | *..., ngày... tháng... năm...* **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ** *(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- | --- |
**Phụ lục II**
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15
*(Kèm theo Nghị định số 36/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ)*
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
| **NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO**
**TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15**
Năm...
1. Số tiền ngân sách nhà nước đã thanh toán hỗ trợ lãi suất thừa/thiếu năm trước chuyển sang:... đồng (nếu có).
2. Dự toán chi hỗ trợ lãi suất được giao trong năm: ... đồng.
3. Số tiền đã được ngân sách nhà nước thanh toán trước trong năm (bao gồm cả số tiền đã được ngân sách nhà nước thanh toán trong tháng 01 năm sau): ... đồng.
4. Số tiền được ngân sách nhà nước thanh toán hỗ trợ lãi suất trong năm: ... đồng; trong đó chi tiết theo từng chi nhánh như sau:
Đơn vị: đồng
| **STT** | **Tên chi nhánh** | **Số tiền giải ngân cho vay trong năm** | **Số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong năm** | **Số tiền đã hỗ trợ lãi suất bị thu hồi trong năm** | **Số tiền được thanh toán hỗ trợ lãi suất trong năm** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | (1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(3)-(4) |
| 1. | | | | | |
| 2. | | | | | |
| … | | | | | |
| | **Tổng số** | | | | |
5. Số tiền ngân sách nhà nước đã thanh toán hỗ trợ lãi suất thừa/thiếu:... đồng.
6. Các vấn đề phát hiện qua quá trình tổng hợp báo cáo quyết toán, kiểm tra, thanh tra, giám sát (nếu có).
7. Các nội dung, nhận xét khác (nếu có).
| **NGƯỜI LẬP BIỂU** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KIỂM SOÁT** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | *..., ngày... tháng... năm...* **THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ** *(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- | --- |
| Trình tự thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất hằng năm như thế nào? | Căn cứ Điều 7 Nghị định 36/2022/NĐ-CP q
uy định trình tự thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất hằng năm như sau:
- Trước ngày 10 của tháng đầu tiên hằng quý, Ngân hàng Chính sách xã hội gửi Bộ Tài chính hồ sơ đề nghị thanh toán trước số tiền đã hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này của quý trước liền kề, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thanh toán trước số tiền đã hỗ trợ lãi suất, trong đó ghi rõ số tiền Ngân hàng Chính sách xã hội đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng trong quý trước liền kề, số tiền đề nghị thanh toán trước bằng 85% số tiền Ngân hàng Chính sách xã hội đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng trong quý trước liền kề, tài khoản nhận tiền của Ngân hàng Chính sách xã hội;
+ Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất của quý trước liền kề theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
- Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị của Ngân hàng Chính sách xã hội, Bộ Tài chính thực hiện thanh toán trước cho Ngân hàng Chính sách xã hội số tiền đã hỗ trợ lãi suất theo quy định tại điểm a khoản này theo hình thức lệnh chi tiền và thông báo cho Ngân hàng Chính sách xã hội để phối hợp thực hiện.
- Tổng số tiền thanh toán trước cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định tại điểm b khoản này trong thời gian thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm tối đa không vượt quá số dự toán được giao trong năm. Đến ngày 31 tháng 01 năm 2023, trường hợp dự toán hỗ trợ lãi suất năm 2022 chưa sử dụng hết được chuyển nguồn sang năm 2023 để tiếp tục thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định của pháp luật. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-thue-nha-nguyen-can-mau-moi-nhat-nam-2022-trach-nhiem-sua-chua-cai-tao-nha-cho-thue-th-14949.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/hop-dong-thue-nha-o_2810144434_2011152916_0804150405.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
………., ngày .... tháng .... năm ....
**HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ**
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, ngày.....tháng......năm........., các Bên gồm:
**BÊN CHO THUÊ (Bên A):**
**Ông: ……………………..**
CMND số:................ Cơ quan cấp:…………………...……….. Ngày cấp:..............
Nơi ĐKTT:........................................................................................
**BÊN THUÊ (Bên B) :**
**Ông: ……………………..**
CMND số:................ Cơ quan cấp:…………………...……….. Ngày cấp:..............
Nơi ĐKTT:........................................................................................
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là **“Hai Bên”** hoặc **“Các Bên”**.
Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (**“Hợp Đồng”**) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
**Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:**
1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà ......... tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ ... để sử dụng làm nơi để ở.
Diện tích quyền sử dụng đất:...................m2;
Diện tích căn nhà :....................m2;
1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
**Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:**
2.1. Thời điểm Bên A bàn giao tài sản thuê vào ngày.....tháng.....năm…..;
2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao từ thời điểm quy định tại Mục 2.1 trên đây.
**Điều 3. Thời hạn thuê**
3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê tài sản thuê với thời hạn là ......... năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;
3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
**Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà**
4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là ........................**VNĐ**(bằng chữ:...............................................) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà.
4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
4.4. Vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
**Điều 5. Tiền thuê nhà:**
5.1 Tiền thuê nhà đối với diện tích thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là:**.......................... VNĐ/tháng**(Bằng chữ:...........................................)
5.2 Tiền thuê nhà không bao gồm chi phí khác như tiền điện, nước, vệ sinh.... Khoản tiền này sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
**Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà**
Tiền thuê nhà được thanh toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng.
Các chi phí khác được bên B tự thanh toán với các cơ quan, đơn vị có liên quan khi được yêu cầu.
Việc thanh toán tiền thuê nhà được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
**Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà**
**7.1. Quyền lợi**
- Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê và chi phí khác đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng;
- Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
**7.2. Nghĩa vụ của**
- Bàn giao diện tích thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp đồng;
- Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp đồng này là đúng quy định của pháp luật;
- Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời hạn thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này.
- Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường.
- Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
**Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà**
**8.1. Quyền lợi**
- Nhận bàn giao diện tích thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp đồng;
- Được sử dụng phần diện tích thuê làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác;
- Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để bảo đảm an toàn;
- Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần diện tích thuê các tài sản, trang thiết bị của Bên B đã lắp đặt trong phần diện tích thuê khi hết thời hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.
**8.2. Nghĩa vụ**
- Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
- Thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
- Trả lại diện tích thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng thuê;
- Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
- Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam.
**Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:**
Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp đồng trái quy định.
**Điều 10. Điều khoản thi hành**
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết;
- Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí;
- Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
- Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
| **BÊN CHO THUÊ** **(**ký và ghi rõ họ tên**)** | **BÊN THUÊ** **(**ký và ghi rõ họ tên**)** |
| --- | --- |
| Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn như thế nào? | Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở nguyên căn được quy định như sau:
Như vậy, mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn gồm những nội dung được quy định như trên.
Tải mẫu hợp đồng: Tại Đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-de-nghi-cap-giay-phep-xay-dung-theo-tung-giai-doan-bao-gom-nhung-gi-mau-don-cap-giay-phep-xay-14953.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2001%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20II.doc |
**Mẫu số 01**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG**(Sử dụng cho công trình: *Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình*)
Kính gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……………………………………………………………….
- Người đại diện: …………………………Chức vụ (nếu có): …………………………….
- Địa chỉ liên hệ: số nhà: ………………………. đường/phố: ……………………
phường/xã: ………………..quận/huyện: ………………….tỉnh/thành phố: …………………..
- Số điện thoại: …………………………………………………………………….
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………………….. Diện tích ........... m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố …………………………….
phường/xã: ……………………………. quận/huyện: …………………………….
tỉnh, thành phố: …………………………….…………………………….………………………
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình: ………………………………………………….Cấp công trình: ……………
- Diện tích xây dựng: …………………………….m2.
- Cốt xây dựng: …………………………….m.
- Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 *(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)*.
- Chiều cao công trình: …………………m *(trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - nếu có)*.
- Số tầng: ………………..*(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có)*.
4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: …………………………
- Tổng chiều dài công trình: ……………m *(ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố)*.
- Cốt của công trình: …………………..m *(ghi rõ cốt qua từng khu vực)*.
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ………m *(ghi rõ chiều cao qua các khu vực)*.
- Độ sâu công trình: ……………m *(ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)*.
4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành háng:
- Loại công trình: …………………………………… Cấp công trình: .…………………………
- Diện tích xây dựng: ……………………………………m2.
- Cốt xây dựng: ……………………………………m.
- Chiều cao công trình: ……………………………………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: ……………………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………m2.
- Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2 *(trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)*.
- Chiều cao công trình: …………m *(trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum)*.
- Số tầng: *(trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)*.
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: …………………………
- Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: …………………………
+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án: ………………………………………………………..
Đã được: …………….phê duyệt, theo Quyết định số: …………..ngày …………….
- Gồm: *(n)* công trình
Trong đó:
Công trình số *(1-n): (tên công trình)*
\* Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: ……………………………
\* Các thông tin chủ yếu của công trình: ...……………………………………
4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: …………………………………… Cấp công trình: ……………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………………………………… m2.
- Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2.
- Chiều cao công trình: ……………………………………m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số: ……………………………………Diện tích…………………………………… m2.
Tại: …………………………………… đường: ……………………………………
phường (xã) …………………………………… quận (huyện) ……………………………………
tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………
- Số tầng: …………………………………………………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……………………………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
*Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:*
1 -
2 -
| | *…………, ngày ….. tháng …. năm…..***NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))* |
| --- | --- |
| Quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng năm 2022? | Theo quy định tại Điều 42 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cụ thể như sau:
- Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng được gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
- Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 33 Nghị định này.
- Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ban-kiem-diem-ca-nhan-dang-vien-moi-nhat-nam-2022-xep-loai-kiem-diem-dang-vien--thuc-hien-nhu-t-14930.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/mau-ban-kiem-diem-dang-vien_2311113748.doc |
**ĐẢNG BỘ ... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM**
**Chi bộ: ...........** .........., ngày.....tháng....năm.......
**BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN**
Năm.............
Họ và tên:.................................... Ngày sinh:.........................................................
Chức vụ Đảng:........................................................................................................
Chức vụ chính quyền:.............................................................................................
Chức vụ đoàn thể:...................................................................................................
Đơn vị công tác:......................................................................................................
Chi bộ......................................................................................................................
**I. Ưu điểm, kết quả đạt được**
1. Về tư tưởng chính trị; phẩm chất đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối làm việc:
- Về tư tưởng chính trị………………………………..…………………………..
- Về phẩm chất đạo đức, lối sống………………….……………………………..
- Về ý thức tổ chức kỷ luật………………………………………………………..
- Về tác phong, lề lối làm việc……………………..……………………………..
- Việc đấu tranh phòng, chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của cá nhân. *(Đối chiếu với 27 biểu hiện, cá nhân tự nhận diện)………………………………………..…………..*
Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:
□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém
2. Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
- Việc thực hiện chức trách, quyền hạn theo quy định (Đảng, chính quyền, đoàn thể)………………………………………………….……………………………..
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm………...……….
- Trách nhiệm cá nhân liên quan đến kết quả, hạn chế, khuyết điểm ở lĩnh vực, địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị do mình phụ trách……………………...….
Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:
□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém
3. Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm
**II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân**
1. Hạn chế, khuyết điểm (theo 03 nội dung nêu trên)……………….……………
2. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm………………………………………..
**III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước**
Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân……………………………………………………...
Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:
□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém
**IV. Giải trình những vấn đề được gơi ý kiểm điểm (nếu có)**
Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm……………….…..
**V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)**
**VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm**
**VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng**
1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức:
□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ
□ Hoàn thành nhiệm vụ
□ Không hoàn thành nhiệm vụ
2. Xếp loại Đảng viên:
□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ
□ Hoàn thành nhiệm vụ
□ Không hoàn thành nhiệm vụ
**NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM**
(Ký, ghi rõ họ tên)
**Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức**
- Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức:………............................................................................................................
- Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức:...................................................
**THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ**
(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
**Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên**
- Nhận xét, đánh giá của chi ủy:..............................................................................
- Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:..............................................................
**T/M CHI ỦY (CHI BỘ)**
(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)
- Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng:.............................
**T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)**
(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
| Đối tượng và nội dung đảng viên thực hiện kiểm điểm? | Theo tiểu mục 1.2 mục 1 phần A Hướng dẫn 21-HD/BTCTW năm 2019 đối tượng kiểm điểm là cá nhân như sau:
Đối với cá nhân
- Đảng viên trong toàn Đảng (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng, đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng). Đối với cấp ủy viên bị đình chỉ sinh hoạt cấp ủy thì vẫn phải kiểm điểm.
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.
Theo điểm a tiểu mục 3.2 mục 3 phần A Hướng dẫn 21-HD/BTCTW năm 2019 quy định kiểm điểm như sau:
Kiểm điểm đảng viên
- Về tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong, lề lối làm việc:
+ Tư tưởng chính trị: Trung thành với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng; chấp hành, tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; việc học tập các nghị quyết, chỉ thị, tham gia các đợt sinh hoạt chính trị để nâng cao bản lĩnh chính trị, nhân sinh quan cách mạng.
+ Phẩm chất đạo đức, lối sống: Kết quả học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; việc giữ gìn đạo đức, lối sống, phát huy tính tiền phong, gương mẫu của người đảng viên và quan hệ mật thiết với nhân dân; tinh thần cầu thị, lắng nghe, tiếp thu sửa chữa khuyết điểm và đấu tranh với các biểu hiện quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; ý thức xây dựng địa phương, cơ quan, đơn vị và giữ gìn đoàn kết nội bộ.
+ Ý thức tổ chức kỷ luật: Việc chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện quy định về những điều đảng viên không được làm và các nội quy, quy chế của địa phương, cơ quan, đơn vị; các nguyên tắc, chế độ sinh hoạt đảng và đóng đảng phí theo quy định; trách nhiệm nêu gương của đảng viên; gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân và thường xuyên giữ mối liên hệ với chi ủy, đảng ủy cơ sở nơi cư trú.
+ Tác phong, lề lối làm việc: Năng động, sáng tạo, quyết liệt trong thực hiện nhiệm vụ; phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc; tinh thần hợp tác, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp.
+ Liên hệ 27 biểu hiện về suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
- Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ:
+ Việc thực hiện nhiệm vụ đảng viên, quyền hạn và trách nhiệm đối với các chức vụ công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể) theo quy định.
+ Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm được lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể.
+ Trách nhiệm cá nhân liên quan đến kết quả, hạn chế, khuyết điểm ở lĩnh vực, địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị do mình phụ trách.
- Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm.
- Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc chỉ ra ở kỳ kiểm điểm trước.
- Những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có).
Đối với đảng viên là công chức, viên chức và những người khác hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Khi kiểm điểm cần đi sâu làm rõ về khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao; tinh thần đổi mới, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm; ý thức, thái độ phục vụ nhân dân.
Như vậy, đối tượng và nội dung kiểm điểm cá nhân đảng viên được quy định như trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-gia-han-tam-tru-duoc-quy-dinh-nhu-the-nao-mau-phieu-tu-choi-giai-quyet-ho-so-gia-han-tam-tr-14814.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/CT06_Phi%E1%BA%BFu_t%E1%BB%AB_ch%E1%BB%91i_ti%E1%BA%BFp_nh%E1%BA%ADn%2C_gi%E1%BA%A3i_quy%E1%BA%BFt_h%E1%BB%93_s%C6%A1.doc |
| ………………………… ………………..……..(1) …………………………………………….….…(2) | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** | Mẫu CT06 ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
| --- | --- | --- |
| | | |
**PHIẾU TỪ CHỐI TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ**
Công an(2):
đã tiếp nhận hồ sơ của Ông/Bà:
| Số định danh cá nhân/CMND: | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
Nơi thường trú:
Nơi tạm trú:
Nơi ở hiện tại:
Số điện thoại: Email:
Nội dung yêu cầu giải quyết:
Qua xem xét hồ sơ và căn cứ vào quy định của Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn thi hành, Công an(2) thông báo không tiếp nhận, giải quyết hồ sơ này với lý do, cụ thể như sau(3):
Xin thông báo đến Ông/Bà được biết./.
| …………., *ngày………….tháng…..…….năm……….* THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN(4) *(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* *(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan)* | | ……………., *ngày………….tháng…..…….năm…..……..* CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ *(Ký, ghi rõ họ tên)* *(Chữ ký số của cán bộ tiếp nhận)* |
| --- | --- | --- |
***Chú thích:***
*(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú*
*(2) Cơ quan đăng ký cư trú*
*(3) Ghi rõ ràng, cụ thể lý do không tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của công dân*
*(4) Áp dụng đối với trường hợp đã tiếp nhận hồ sơ của công dân sau đó cơ quan đăng ký cư trú từ chối giải quyết hồ sơ (do phát hiện hồ sơ giả mạo, hồ sơ không đủ điều kiện…).*
| Gia hạn tạm trú được thực hiện như thế nào? | Theo phần thứ hai ban về nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 năm 2021 như sau:
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ gia hạn tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
- Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.
- Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của
pháp luật).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ: Hồ sơ gia hạn tạm trú gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người gia hạn tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Gia hạn tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
- Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục gia hạn tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
Gia hạn tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
- Văn bản đề nghị gia hạn tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người gia hạn tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
Số lượng hồ sơ:
- 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến đăng ký cư trú.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Công an cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
Phí, lệ phí:
- Việc xác định mức thu; miễn, giảm; việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Như vậy, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện như trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quy-trinh-cham-dut-huong-che-do-uu-dai-va-huong-lai-che-do-uu-dai-doi-voi-nguoi-co-cong-voi-cach-ma-666762-14803.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/du-thao-thong-tu-171144-100522-30.doc |
| **BỘ QUỐC PHÒNG** Số: /2022/TT-BQP | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *Hà Nội, ngày tháng năm 2022* |
| --- | --- |
**DỰ THẢO**
**THÔNG TƯ**
**Hướng dẫn quy trình công nhận và** **thực hiện**
**chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng**
**thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng**
*Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;*
*Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;*
*Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;*
*Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.*
**Chương I**
**QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh**
Thông tư này hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng, quy định tại Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (sau đây gọi là Nghị định).
**Điều 2. Đối tượng áp dụng**
1. Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan trong việc công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.
2. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ (sau đây gọi là quân nhân), công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng (sau đây gọi là công nhân viên chức quốc phòng), người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và học viên cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ (sau đây gọi là người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ) đang tại ngũ, công tác hoặc đã chuyển ra.
3. Người có công với cách mạng đang tại ngũ, công tác.
**Điều 3. Nguyên tắc thực hiện**
1. Hồ sơ công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng được thực hiện thống nhất theo phân cấp quy định tại Nghị định và hướng dẫn tại Thông tư này; thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm ký, đóng dấu các giấy tờ theo thẩm quyền (không ghi bằng hai thứ mực, không tẩy xóa, không ký lùi thời gian, không ký thừa lệnh).
2. Thủ trưởng Cục Chính trị hoặc thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (nơi không có Cục Chính trị) ký văn bản đề nghị cấp có thẩm quyền công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng cho đối tượng thuộc quyền quản lý.
3. Cơ quan, đơn vị khi tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ đề nghị công nhận người có công với cách mạng phải thực hiện đúng quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, thẩm quyền, trách nhiệm, quy trình xét duyệt hồ sơ theo quy định tại Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định và hướng dẫn tại Thông tư này.
Trường hợp giấy tờ, hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện đúng quy định; nếu không đủ điều kiện, tiêu chuẩn phải kịp thời hoàn trả và thông báo bằng văn bản đến cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân đề nghị.
Trường hợp hồ sơ nghi vấn có dấu hiệu giả mạo thì tổ chức kiểm tra, xác minh, kết luận tính pháp lý của giấy tờ, hồ sơ; nếu cơ quan có thẩm quyền kết luận giả mạo thì lập biên bản thu hồi, thông báo cho đối tượng và địa phương nơi đối tượng cư trú để xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Ban Cơ yếu Chính phủ thực hiện như cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (sau đây gọi là đơn vị trực thuộc Bộ); đơn vị trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ thực hiện như cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện như Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh).
5. Hội đồng giám định y khoa các cấp trong Quân đội thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Nghị định và hướng dẫn tại Thông tư này.
**Chương II**
**QUY TRÌNH CÔNG NHẬN VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI**
**ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG**
**Điều 4. Quy trình công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 quy định tại khoản 5 Điều 7 và khoản 5 Điều 12 Nghị định**
1. Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị trong thời gian 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 và khoản 1, 2 Điều 12 Nghị định có trách nhiệm thẩm định; đề nghị Thủ trưởng Tổng cục Chính trị ban hành quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 theo Mẫu số 49 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là quyết định công nhận).
2. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày Thủ trưởng Tổng cục Chính trị ban hành quyết định công nhận, Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị có trách nhiệm chuyển hồ sơ kèm theo quyết định công nhận đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người hưởng trợ cấp thường trú để thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 5. Quy trình lập hồ sơ đề nghị công nhận liệt sĩ đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 18 Nghị định**
1. Khi quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hy sinh: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh cấp trung đoàn và tương đương trở lên có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, xác lập, hoàn thiện các giấy tờ quy định tại Điều 17 Nghị định; trong thời gian 20 ngày kể từ ngày hoàn thiện các giấy tờ nêu trên, cấp giấy chứng nhận hy sinh theo Mẫu số 34 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là giấy chứng nhận hy sinh); có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp trên trực tiếp kiểm tra, xét duyệt theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 05 ngày; cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 05 ngày), gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trường hợp quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hy sinh do có hành động đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội (quy định tại điểm k khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh); trước khi cấp giấy chứng nhận hy sinh, cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh có văn bản đề nghị kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định, gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức phát động học tập tấm gương trong phạm vi cả nước.
2. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định; báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị đề nghị Thủ trưởng Bộ Quốc phòng có văn bản kèm theo hồ sơ, đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, có trách nhiệm chuyển bản sao quyết định cấp bằng, kèm theo Bằng “Tổ quốc ghi công” và hồ sơ liệt sĩ về cơ quan, đơn vị đề nghị để chuyển đến cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh.
3. Cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận bản sao quyết định cấp bằng, kèm theo Bằng “Tổ quốc ghi công” và hồ sơ liệt sĩ, có trách nhiệm thông báo đến thân nhân liệt sĩ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con liệt sĩ, người có công nuôi liệt sĩ), phối hợp với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đại diện thân nhân liệt sĩ thường trú để tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, trao Bằng “Tổ quốc ghi công” cho thân nhân (trường hợp không còn thân nhân thì tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, bàn giao Bằng “Tổ quốc ghi công” về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi liệt sĩ thường trú trước khi hy sinh); bàn giao hồ sơ kèm theo bản sao quyết định cấp bằng về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ để thực hiện chế độ ưu đãi.
Trường hợp cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh ở xa (nơi biên giới, hải đảo) không có điều kiện tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, trong thời gian 10 ngày, chuyển bản sao quyết định cấp bằng, kèm theo Bằng “Tổ quốc ghi công” và hồ sơ liệt sĩ về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh nơi đại diện thân nhân liệt sĩ thường trú (trường hợp không còn thân nhân thì chuyển về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh nơi liệt sĩ thường trú trước khi hy sinh) để triển khai thực hiện.
**Điều 6. Quy trình thực hiện chế độ ưu đãi đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ kháng chiến đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 5 Điều 32 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt, xác nhận bản khai và có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp kiểm tra, xét duyệt theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 05 ngày; cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 05 ngày), gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
2. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định; đề nghị Thủ trưởng Tổng cục Chính trị ban hành quyết định trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 58 Phụ lục I Nghị định; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 7. Quy trình công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi là thương binh) đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ đang tại ngũ, công tác quy định tại điểm a khoản 1 Điều 39 Nghị định**
1. Khi quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người bị thương cấp trung đoàn và tương đương trở lên, có trách nhiệm kiểm tra, xác lập, hoàn thiện các giấy tờ quy định tại Điều 37 Nghị định; trong thời gian 09 ngày kể từ ngày hoàn thiện các giấy tờ nêu trên, cấp giấy chứng nhận bị thương theo Mẫu số 35 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là giấy chứng nhận bị thương) và có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp trên trực tiếp kiểm tra, xét duyệt theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày; cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 03 ngày), gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trường hợp quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương do có hành động đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội (quy định tại điểm k khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh); trước khi cấp giấy chứng nhận bị thương, cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận bị thương có văn bản đề nghị kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định, gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức phát động học tập tấm gương trong phạm vi cả nước.
2. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và cấp phiếu thẩm định theo [Mẫu số 9](#_Mẫu_số_94_1)1 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là phiếu thẩm định), chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại theo quy định) đối với trường hợp đủ điều kiện theo Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là giấy giới thiệu), kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
3. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
4. Hội đồng giám định y khoa các cấp thực hiện theo phân cấp, trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2013 của liên Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với các thương tật theo giấy giới thiệu và giấy chứng nhận bị thương, ban hành biên bản giám định y khoa theo [Mẫu số 78](file:///H%3A%5CD%E1%BB%B0%20TH%E1%BA%A2O%20TH%C3%94NG%20T%C6%AF%20C%E1%BB%A6A%20BQP-%20B%E1%BA%A3o%20s%E1%BB%ADa%20l%E1%BA%A7n%206%20ng%C3%A0y%2022.11.2021%20-%20Copy.doc#_Mẫu_số_73) Phụ lục I Nghị định, gửi biên bản về cơ quan, đơn vị giới thiệu giám định; trường hợp chưa ban hành biên bản giám định y khoa phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan, đơn vị giới thiệu giám định và nêu rõ lý do.
Trường hợp kết quả giám định thương tật có vết thương phải sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng theo quy định thì Giám đốc Bệnh viện nơi tổ chức Hội đồng giám định y khoa, có trách nhiệm cấp Giấy khám và chỉ định việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng cho đối tượng theo Mẫu số 40 Phụ lục I Nghị định.
Hội đồng giám định y khoa Bộ Quốc phòng, Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện Quân y 175 thực hiện khám giám định phúc quyết theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đối với các đối tượng khám giám định.
5. Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý), Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng của các cơ quan, đơn vị còn lại) trong thời gian 04 ngày kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, có trách nhiệm ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp hằng tháng theo [Mẫu số](#_Mẫu_số_54) 59 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp hằng tháng); đồng thời, cấp giấy chứng nhận thương binh theo Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là giấy chứng nhận thương binh) đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên hoặc ban hành quyết định trợ cấp thương tật một lần theo Mẫu số 6[1](#_Mẫu_số_54) Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là quyết định trợ cấp thương tật một lần) đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 8. Quy trình khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi là thương binh) đang tại ngũ, công tác có vết thương đặc biệt tái phát và điều chỉnh chế độ** **quy định tại điểm b khoản 1 Điều 41 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 41 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; có văn bản kèm theo các giấy tờ nêu trên, đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 05 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ thương binh.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ thương binh, trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ lưu trữ tại cơ quan; có văn bản kèm theo các giấy tờ nêu trên và bản trích lục hồ sơ thương binh theo Mẫu số 96 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là bản trích lục hồ sơ thương binh), bản sao giấy chứng nhận bị thương, bản sao biên bản của các lần giám định trước, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
3. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại theo quy định) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể.
4. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể.
5. Hội đồng giám định y khoa các cấp trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật và thực hiện như quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.
6. Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý), Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng của các cơ quan, đơn vị còn lại) trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, có trách nhiệm ban hành quyết định điều chỉnh trợ cấp ưu đãi thương binh theo Mẫu số 60 Phụ lục I Nghị định; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 9. Quy trình khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với người bị thương đang tại ngũ, công tác** **còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ** **quy định tại điểm b khoản 1 Điều 42 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 42 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; có văn bản kèm các giấy tờ nêu trên, đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ thương binh.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ thương binh, trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ lưu trữ tại cơ quan; có văn bản kèm theo các giấy tờ nêu trên, bản trích lục hồ sơ thương binh, bản sao giấy chứng nhận bị thương, bản sao biên bản của các lần giám định trước, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trường hợp người bị thương nhiều lần, đã được khám giám định nhưng còn thiếu lần bị thương chưa khám giám định mà không có giấy chứng nhận bị thương lưu tại cơ quan thì yêu cầu cá nhân bổ sung thêm giấy chứng nhận bị thương của lần bị thương đó.
Trường hợp người bị thương không có hồ sơ lưu tại cơ quan thì yêu cầu cá nhân bổ sung thêm giấy chứng nhận bị thương, biên bản của các lần giám định trước.
3. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại theo quy định) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể.
4. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể.
5. Hội đồng giám định y khoa các cấp trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật và thực hiện như quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.
6. Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý), Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng của các cơ quan, đơn vị còn lại) trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, có trách nhiệm ban hành quyết định điều chỉnh trợ cấp ưu đãi thương binh theo Mẫu số 60 Phụ lục I Nghị định hoặc quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi theo Mẫu số 59 Phụ lục I Nghị định đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời sau khi giám định lại có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên; cấp giấy chứng nhận thương binh; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 10. Quy trình công nhận bệnh binh đối với quân nhân đang tại ngũ quy định tại khoản 4 Điều 51 Nghị định**
1. Khi quân nhân bị bệnh: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 06 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 51 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, xác lập, hoàn thiện các giấy tờ quy định tại Điều 48 Nghị định; cấp giấy chứng nhận bị bệnh theo Mẫu số 36 Phụ lục I Nghị định và có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp trên trực tiếp kiểm tra, xét duyệt theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày; cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 03 ngày), gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
2. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và cấp phiếu thẩm định; chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại theo quy định) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật.
3. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật.
4. Hội đồng giám định y khoa các cấp thực hiện theo phân cấp, trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định bệnh tật theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2013 của liên Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với các bệnh tật theo giấy giới thiệu và giấy chứng nhận bị bệnh, ban hành biên bản giám định y khoa theo [Mẫu số 78](file:///H%3A%5CD%E1%BB%B0%20TH%E1%BA%A2O%20TH%C3%94NG%20T%C6%AF%20C%E1%BB%A6A%20BQP-%20B%E1%BA%A3o%20s%E1%BB%ADa%20l%E1%BA%A7n%206%20ng%C3%A0y%2022.11.2021%20-%20Copy.doc#_Mẫu_số_73) Phụ lục I Nghị định, gửi biên bản về cơ quan, đơn vị giới thiệu giám định; trường hợp chưa ban hành biên bản giám định y khoa phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan, đơn vị giới thiệu giám định và nêu rõ lý do.
Trường hợp kết quả giám định bệnh tật có vết thương phải sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng theo quy định thì Giám đốc Bệnh viện nơi tổ chức Hội đồng giám định y khoa, có trách nhiệm cấp Giấy khám và chỉ định việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng cho đối tượng theo Mẫu số 40 Phụ lục I Nghị định.
Hội đồng giám định y khoa Bộ Quốc phòng, Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện Quân y 175 thực hiện khám giám định phúc quyết theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đối với các đối tượng khám giám định.
5. Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý), Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng của các cơ quan, đơn vị còn lại) trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, có trách nhiệm ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi theo [Mẫu số 6](#_Mẫu_số_58)3 Phụ lục I Nghị định, cấp giấy chứng nhận bệnh binh theo [Mẫu số 10](#_Mẫu_số_96)2 Phụ lục I Nghị định; chuyển về cơ quan, đơn vị đề nghị để di chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi bệnh binh thường trú để thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 11. Quy trình tra cứu, xác minh, cấp giấy xác nhận** **giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị Quân đội quy định tại khoản 3 Điều 55 Nghị định**
1. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 55 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong phần mềm giải mã phiên hiệu, ký hiệu đơn vị do Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu cung cấp; nếu có đầy đủ thông tin, cấp giấy xác nhận về thông tin giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị theo Mẫu số 37 Phụ lục I Nghị định.
2. Trường hợp không có thông tin trong phần mềm giải mã phiên hiệu, ký hiệu đơn vị do Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu cung cấp thì Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản kèm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, đề nghị đơn vị cấp trung đoàn và tương đương (nơi trực tiếp quản lý đối tượng có thời gian tham gia kháng chiến ở vùng quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học) để kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin; trường hợp đơn vị trực tiếp quản lý đối tượng đã giải thể hoặc sáp nhập thì gửi đến cấp sư đoàn và tương đương trở lên đến cơ quan, đơn vị cấp trực thuộc Bộ để kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin; trường hợp các cơ quan, đơn vị nêu trên không có thông tin thì đề nghị Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm kiểm tra, xác minh và gửi kết quả về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, xác minh do cơ quan, đơn vị cung cấp; nếu đủ căn cứ thì Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh cấp giấy xác nhận như quy định tại khoản 1 Điều này.
**Điều 12. Quy trình cấp giấy xác nhận về thời gian tù và nơi bị tù đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ đang tại ngũ, công tác hoặc đã chuyển ra quy định tại khoản 3 Điều 61 Nghị định**
1. Đối với đối tượng đang tại ngũ, công tác
Cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên (nơi trực tiếp quản lý đối tượng có thời gian bị địch bắt tù, đày), trong thời gian 20 ngày, trường hợp đặc biệt không quá 40 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của cá nhân, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, đối chiếu hồ sơ, danh sách đang quản lý, lưu trữ tại đơn vị; nếu đủ căn cứ, cấp giấy xác nhận về thời gian tù và nơi bị tù cho đối tượng.
2. Đối với đối tượng đã chuyển ra
Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đơn của cá nhân, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, đối chiếu hồ sơ, danh sách đang quản lý, lưu trữ tại đơn vị; nếu đủ căn cứ, cấp giấy xác nhận về thời gian tù và nơi bị tù, thông báo cho đối tượng.
Trường hợp hồ sơ, danh sách đang quản lý, lưu trữ tại đơn vị không đầy đủ thông tin, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh có văn bản đề nghị đơn vị cấp trung đoàn và tương đương nơi trực tiếp quản lý đối tượng có thời gian bị địch bắt tù, đày để kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin; trường hợp đơn vị trực tiếp quản lý đối tượng đã giải thể hoặc sáp nhập thì gửi đến cấp sư đoàn và tương đương trở lên đến cơ quan, đơn vị cấp trực thuộc Bộ để kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin; trường hợp các cơ quan, đơn vị nêu trên không có thông tin thì đề nghị Cục Bảo vệ an ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin và gửi kết quả về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, xác minh do cơ quan, đơn vị cung cấp; nếu đủ căn cứ, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh cấp giấy xác nhận cho đối tượng theo quy định.
**Điều 13. Quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị địch bắt tù, đày đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 2 Điều 63 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 63 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và có văn bản kèm các giấy tờ nêu trên đề nghị cấp trên trực tiếp kiểm tra, xét duyệt theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 05 ngày; cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 05 ngày), gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
2. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định; đề nghị Thủ trưởng Tổng cục Chính trị ban hành quyết định công nhận và trợ cấp ưu đãi theo [Mẫu số 6](#_Mẫu_số_61)6 Phụ lục I Nghị định; chuyển về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 14. Quy trình chốt số lượng, xác nhận và cấp bản sao danh sách, sổ quản lý liệt sĩ, quân nhân hy sinh hoặc mất tích; danh sách, sổ quản lý thương binh hoặc quân nhân bị thương do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đã lập từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước (sau đây gọi là danh sách, sổ quản lý) quy định tại điểm a khoản 1 Điều 72 và điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định**
1. Quy trình chốt số lượng, xác nhận danh sách, sổ quản lý
a) Đối với đơn vị cấp sư đoàn và tương đương: Có trách nhiệm rà soát, tập hợp danh sách, sổ quản lý đang lưu trữ tại cơ quan, đơn vị; kiểm tra, chốt số lượng người, số lượng trang trong từng danh sách, sổ quản lý và đóng dấu giáp lai theo quy định; thủ trưởng sư đoàn và tương đương ký tên, đóng dấu xác nhận tại trang cuối từng danh sách, sổ quản lý trước ngày 01 tháng 5 năm 2022; tổng hợp số liệu theo [Mẫu số 10](#_Mẫu_số_103)1 Phụ lục I Nghị định, báo cáo về cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ.
b) Đối với cơ quan, đơn vị thuộc đơn vị trực thuộc Bộ: Có trách nhiệm thực hiện như quy định tại điểm a khoản này; thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc đơn vị trực thuộc Bộ ký tên, đóng dấu xác nhận theo quy định.
c) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ tổng hợp chung số liệu của các cơ quan, đơn vị tại điểm a, b khoản này, báo cáo về Bộ Quốc phòng theo quy định.
2. Cấp bản sao danh sách, sổ quản lý
Cấp sư đoàn và tương đương hoặc cơ quan, đơn vị thuộc đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm rà soát, đối chiếu thông tin trong danh sách, sổ quản lý của cơ quan, đơn vị đã chốt và xác nhận; có văn bản kèm theo bản sao danh sách, sổ quản lý (gồm: Trang bìa, trang có tên cá nhân đề nghị và trang cuối) do thủ trưởng sư đoàn và tương đương hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc đơn vị trực thuộc Bộ ký tên, đóng dấu xác nhận gửi đến cá nhân đề nghị.
**Điều 15. Quy trình xác minh, kết luận đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ mất tích trong chiến tranh quy định tại khoản 3 Điều 73 Nghị định**
1. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 73 Nghị định, có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, tài liệu, tàng thư lưu tại đơn vị; nếu đủ căn cứ, cấp phiếu xác minh theo [Mẫu số 9](#_Mẫu_số_93_1)0 Phụ lục I Nghị định, gửi đến đại diện thân nhân.
2. Trường hợp chưa đủ căn cứ cấp phiếu xác minh, trong thời gian 30 ngày Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan (Cục Cán bộ, Cục Bảo vệ an ninh Quân đội/Tổng cục Chính trị; Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu; Viện Kiểm sát quân sự các cấp; Tòa án quân sự các cấp; Cục Hồ sơ nghiệp vụ/Bộ Công an; đơn vị cấp sư đoàn và tương đương trở lên nơi quản lý đối tượng trước khi mất tích; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người mất tích cư trú trước khi nhập ngũ) để kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin.
Các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan theo chức năng, thẩm quyền, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, cung cấp các thông tin (nếu có): Họ tên; ngày tháng năm sinh; quê quán; nơi thường trú trước khi nhập ngũ; thời gian nhập ngũ; đơn vị trước khi mất tích; cấp bậc, chức vụ trước khi mất tích; thời gian mất tích; trường hợp mất tích.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin của các cơ quan, đơn vị và địa phương. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh phải kết luận rõ thông tin về đối tượng mất tích; đơn vị, trường hợp mất tích; có hay chưa có chứng cứ phản bội, đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ, tiêu cực, vi phạm pháp luật; cấp phiếu xác minh như quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp phức tạp, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh báo cáo, đề nghị cấp trên trực tiếp tổ chức xác minh, kết luận; căn cứ kết quả xác minh của cấp trên, cấp phiếu xác minh theo quy định.
4. Trường hợp không đủ căn cứ cấp phiếu xác minh, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh có văn bản trả lời người đề nghị.
**Điều 16. Quy trình tiếp nhận, hoàn thiện hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh đề nghị công nhận liệt sĩ đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 74 Nghị định**
1. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 74 Nghị định, có trách nhiệm rà soát, kiểm tra các giấy tờ làm căn cứ đề nghị công nhận liệt sĩ; có văn bản kèm theo danh sách và giấy tờ nêu trên đề nghị Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
2. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt và cấp giấy chứng nhận hy sinh; có văn bản kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị Cục Chính trị quân khu.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” và hồ sơ liệt sĩ do Cục Chính trị quân khu chuyển đến, có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan, đơn vị thông báo đến thân nhân liệt sĩ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con liệt sĩ, người có công nuôi liệt sĩ), phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đại diện thân nhân liệt sĩ thường trú để tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, trao Bằng “Tổ quốc ghi công” cho thân nhân (trường hợp không còn thân nhân thì tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, bàn giao Bằng “Tổ quốc ghi công” về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi liệt sĩ thường trú trước khi hy sinh); bàn giao hồ sơ kèm theo bản sao quyết định cấp bằng về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ để thực hiện chế độ ưu đãi.
3. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; có văn bản kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” do Cục Chính sách chuyển đến; có trách nhiệm chuyển bản sao quyết định cấp bằng, kèm theo Bằng “Tổ quốc ghi công” và hồ sơ liệt sĩ đến Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
4. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định; báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị đề nghị Thủ trưởng Bộ Quốc phòng có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, có trách nhiệm chuyển bản sao quyết định cấp bằng, kèm theo Bằng “Tổ quốc ghi công” và hồ sơ liệt sĩ về Cục Chính trị Quân khu để chuyển đến Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
**Điều 17. Quy trình tiếp nhận hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương đề nghị công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi là thương binh) đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương trong chiến tranh đã chuyển ra quy định tại khoản 5 Điều 77 Nghị định**
1. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 2 Điều 77 Nghị định; có trách nhiệm rà soát, kiểm tra các giấy tờ làm căn cứ đề nghị công nhận thương binh; có văn bản kèm theo danh sách và giấy tờ nêu trên đề nghị Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
2. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt và cấp giấy chứng nhận bị thương; có văn bản kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị Cục Chính trị quân khu; đối với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị. Trường hợp các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định không ghi nhận các vết thương cụ thể hoặc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 76 Nghị định mà có khai thêm các vết thương khác thì chỉ đạo Hội đồng kiểm tra vết thương thực thể (Hội đồng kiểm tra vết thương thực thể do Thủ trưởng cơ quan Hậu cần làm Chủ tịch Hội đồng, các thành viên gồm: Trưởng phòng (ban) Chính sách, Cán bộ, Bảo vệ An ninh, Quân lực, Quân y và Bệnh xá trưởng (nếu có)), kiểm tra và lập biên bản kiểm tra vết thương thực thể theo [Mẫu số 4](#_Mẫu_số_43)6 Phụ lục 1 Nghị định, trước khi cấp giấy chứng nhận bị thương.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp và hồ sơ do cơ quan cấp trên chuyển đến; chỉ đạo cơ quan, đơn vị giải quyết chế độ ưu đãi, bàn giao quyết định và giấy chứng nhận thương binh (nếu có) cho đối tượng; di chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đối tượng thường trú để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
3. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; có văn bản kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
Căn cứ biên bản giám định y khoa, báo cáo Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp hằng tháng; đồng thời, cấp giấy chứng nhận thương binh đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên hoặc ban hành quyết định trợ cấp thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%; chuyển hồ sơ về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
4. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và cấp phiếu thẩm định, chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại của quân khu và đối tượng thuộc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
Căn cứ biên bản giám định y khoa, Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp hằng tháng; đồng thời, cấp giấy chứng nhận thương binh đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên hoặc ban hành quyết định trợ cấp thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%; chuyển hồ sơ về Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; chuyển biên bản giám định y khoa (đối tượng còn lại của quân khu) về Cục Chính trị quân khu để thực hiện theo quy định.
5. Hội đồng giám định y khoa các cấp trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật và thực hiện như quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.
**Điều 18. Quy trình công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi là thương binh) đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương trong chiến tranh đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 2 Điều 78 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên
a) Cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên nơi đang quản lý đối tượng bị thương, trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 78 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, niêm yết công khai danh sách đối tượng bị thương tại cơ quan, đơn vị (thời gian tối thiểu 15 ngày); lập biên bản kết quả niêm yết công khai; xác nhận bản khai cá nhân theo Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có công (Hội đồng xác nhận người có công do Thủ trưởng đơn vị làm Chủ tịch Hội đồng, các thành viên gồm đại diện các cơ quan: Chính sách, Cán bộ, Quân lực, Quân y) để xem xét đối với trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố cáo và lập biên bản theo Mẫu số 79 Phụ lục I Nghị định; gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản niêm yết công khai kèm các giấy tờ, hồ sơ quy định tại điểm a khoản này đến sư đoàn và tương đương trở lên kiểm tra, xét duyệt.
Trường hợp đối tượng bị thương khi bị thương ở đơn vị khác thì trong thời gian 05 ngày, có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên nơi quản lý đối tượng bị thương khi bị thương để thực hiện quy trình, thủ tục quy định tại điểm a khoản này. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định của đơn vị quản lý đối tượng bị thương khi bị thương, có trách nhiệm kiểm tra và có văn bản kèm các giấy tờ theo quy định gửi sư đoàn và tương đương để kiểm tra, xét duyệt.
b) Cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên nơi quản lý đối tượng bị thương khi bị thương, có trách nhiệm thực hiện quy trình, thủ tục quy định tại điểm a khoản này; gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản niêm yết công khai đến cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên nơi quản lý đối tượng bị thương.
2. Cấp sư đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 17 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; cấp giấy chứng nhận bị thương; có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp trên trực tiếp kiểm tra, xét duyệt theo phân cấp (cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 03 ngày), gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trường hợp các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định không ghi nhận các vết thương cụ thể hoặc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 76 Nghị định mà có khai thêm các vết thương khác thì chỉ đạo Hội đồng kiểm tra vết thương thực thể (Hội đồng kiểm tra vết thương thực thể do Thủ trưởng cơ quan Hậu cần làm Chủ tịch Hội đồng, các thành viên gồm đại diện các cơ quan: Chính sách, Cán bộ, Bảo vệ an ninh, Quân lực, Quân y và Bệnh xá) kiểm tra và lập biên bản kiểm tra vết thương thực thể theo Mẫu số 46 Phụ lục I Nghị định, trước khi cấp giấy chứng nhận bị thương.
3. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và cấp phiếu thẩm định; chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại theo quy định) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
4. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
5. Hội đồng giám định y khoa các cấp trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật và thực hiện như quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.
6. Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý); Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng của các cơ quan, đơn vị còn lại) trong thời gian 08 ngày kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, có trách nhiệm ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp hằng tháng; đồng thời, cấp giấy chứng nhận thương binh đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên hoặc ban hành quyết định trợ cấp thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 19. Quy trình thực hiện chế độ điều dưỡng, phục hồi sức khỏe đối với người có công đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 4 Điều 86 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên, căn cứ số lượng đối tượng người có công do đơn vị đang quản lý quy định tại Điều 84 Nghị định, lập danh sách người được điều dưỡng, phục hồi sức khỏe tại đơn vị theo Mẫu số 86 Phụ lục I Nghị định, có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp, gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ trong Quý I của năm.
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của cấp trên về thực hiện chế độ điều dưỡng, phục hồi sức khỏe, có trách nhiệm giải quyết chế độ cho đối tượng.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 25 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đơn vị đề nghị, có trách nhiệm kiểm tra; căn cứ dự toán được giao, báo cáo thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ phê duyệt danh sách được điều dưỡng, phục hồi sức khỏe và ban hành quyết định theo Mẫu số 68 Phụ lục I Nghị định; chuyển về cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên để thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 20. Quy trình lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng đối với người có công đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 5 Điều 90 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên
a) Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 90 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, lập danh sách người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng theo [Mẫu số](#_Mẫu_số_90) 87 Phụ lục I Nghị định kèm theo các giấy tờ liên quan đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ.
b) Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được Sổ theo dõi, có trách nhiệm giao cho người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng.
c) Lập, cập nhật Sổ quản lý người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng theo [Mẫu số](#_Mẫu_số_85) 89 Phụ lục I Nghị định.
d) Hằng năm, căn cứ Sổ quản lý để lập danh sách người đến niên hạn được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng, đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp, đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ.
đ) Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định kèm danh sách đã phê duyệt, có trách nhiệm chi trả cho người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ
a) Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được giấy tờ theo quy định có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, báo cáo Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu ban hành quyết định cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng theo [Mẫu số](#_Mẫu_số_64) 69 Phụ lục I Nghị định và lập sổ theo dõi của từng đối tượng theo Mẫu số 88 Phụ lục I Nghị định đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của quân khu, chuyển về cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương để thực hiện chế độ; các trường hợp còn lại, có văn bản kèm theo các giấy tờ liên quan đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
b) Lập, cập nhật Sổ quản lý người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng theo [Mẫu số 89](#_Mẫu_số_85) Phụ lục I Nghị định.
c) Trong thời gian 08 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của cơ quan, đơn vị quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo cấp có thẩm quyền ban hành quyết định hưởng niên hạn tiếp theo và gửi về cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên để thực hiện.
3. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được các giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra; Cục trưởng, Cục Chính sách ban hành quyết định cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng theo [Mẫu số](#_Mẫu_số_64) 69 Phụ lục I Nghị định; lập sổ theo dõi của từng đối tượng theo Mẫu số 88 Phụ lục I Nghị định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền; chuyển về cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ để thực hiện.
**Điều 21. Quy trình xác nhận, đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 97 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người có công cấp trung đoàn và tương đương trở lên, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 97 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra và xác nhận đơn, có văn bản kèm theo giấy tờ nêu trên đề nghị cấp trên trực tiếp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 06 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra; có văn bản kèm theo đơn, giấy xác nhận và bản sao hồ sơ người có công gửi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người học thường trú để thực hiện chế độ ưu đãi theo quy định.
**Điều 22. Quy trình cấp lại giấy chứng nhận thương binh đối với thương binh đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 4 Điều 115 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên, trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được đơn của cá nhân, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận và có văn bản đề nghị theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ thương binh.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ, báo cáo Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu cấp lại giấy chứng nhận thương binh đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của quân khu, chuyển về cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên để cấp cho đối tượng; các trường hợp còn lại có văn bản kèm theo hồ sơ thương binh đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
3. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định có trách nhiệm kiểm tra; Cục trưởng Cục Chính sách cấp lại giấy chứng nhận thương binh; chuyển giấy chứng nhận và hồ sơ về cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ để quản lý và thực hiện.
**Điều 23. Quy trình tạm đình chỉ, chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi đối với người có công quy định tại Điều 118 Nghị định**
1. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 118 Nghị định
a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên, sau khi nhận được bản án hoặc kết quả xác minh, kết luận của cơ quan có thẩm quyền, có trách nhiệm kiểm tra và có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp, gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
b) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công, sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại điểm a khoản này, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, có văn bản kèm giấy tờ theo quy định, báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu (đối tượng do quân khu quản lý); trong thời gian 05 ngày, Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu ban hành quyết định tạm đình chỉ hoặc chấm dứt chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng (quyết định tạm dừng/đình chỉ/chấm dứt theo Mẫu số 72 Phụ lục I Nghị định); đối tượng thuộc các đơn vị còn lại, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
c) Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị sau khi nhận đủ giấy tờ, hồ sơ theo quy định có trách nhiệm kiểm tra; trong thời gian 05 ngày, Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định tạm đình chỉ hoặc chấm dứt chế độ ưu đãi theo quy định; chuyển quyết định và hồ sơ về cơ quan đề nghị để thực hiện.
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 118 Nghị định
a) Trường hợp người có công đang tại ngũ, công tác
Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên, sau khi phát hiện có dấu hiệu khai man, giả mạo, có trách nhiệm kiểm tra và có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp, gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công, sau khi nhận được văn bản đề nghị có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu (đối tượng do quân khu quản lý), Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng thuộc các đơn vị còn lại) và có văn bản đề nghị cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi xác lập hồ sơ người có công xác minh, kết luận; trong thời gian 05 ngày, Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu, Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định tạm dừng chế độ ưu đãi theo quy định.
Trường hợp sau khi xác minh, kết luận đối tượng khai man, giả mạo hồ sơ thì cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơixác lập hồ sơ người có công, có trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền thu hồi giấy tờ đã cấp; có văn bản thông báo kèm các giấy tờ làm căn cứ gửi về cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công, sau khi nhận được văn bản thông báo của cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơixác lập hồ sơ người có công, có trách nhiệm báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu (đối tượng do quân khu quản lý), Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng thuộc các đơn vị còn lại); Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu, Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định chấm dứt chế độ ưu đãi theo quy định kể từ tháng có kết luận xác minh; chuyển quyết định về cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người có công để thực hiện và thu hồi chế độ đã hưởng sai.
b) Trường hợp người có công đã chuyển ra
Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi xác lập hồ sơ người có công trong Quân đội sau khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đang quản lý hồ sơ người có công và thực hiện chế độ ưu đãi hoặc kết luận của cơ quan có thẩm quyền (nếu có), có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác minh; trường hợp kết luận đối tượng khai man, giả mạo hồ sơ thì báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu (đối tượng do quân khu quản lý) thu hồi giấy tờ do Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu đã ký; đối tượng thuộc các đơn vị còn lại, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị để thu hồi giấy tờ do Cục trưởng Cục Chính sách đã ký; đồng thời, chỉ đạo cơ quan, đơn vị liên quan thu hồi những giấy tờ đã cấp; có văn bản thông báo kèm theo kết luận xác minh đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đang quản lý hồ sơ người có công và thực hiện chế độ ưu đãi.
Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị sau khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (do Quân đội công nhận) hoặc kết luận của cơ quan có thẩm quyền (nếu có), có trách nhiệm kiểm tra, xác minh; trường hợp kết luận đối tượng khai man, giả mạo hồ sơ thì đề nghị Thủ trưởng Tổng cục Chính trị thu hồi giấy tờ đã cấp; có văn bản thông báo kèm theo kết luận xác minh đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ người có công để thực hiện theo quy định.
**Điều 24. Quy trình hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công quy định tại Điều 119 Nghị định**
1. Trường hợp người có công đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 119 Nghị định
a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn, các giấy tờ quy định tại điểm a, b khoản 1 và điểm a, b khoản 2 Điều 119 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, có văn bản kèm theo giấy tờ quy định đề nghị cấp trên trực tiếp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
b) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ; có văn bản kèm giấy tờ theo quy định, báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu (đối tượng do quân khu quản lý); đối tượng thuộc các đơn vị còn lại, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
c) Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu, Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm ban hành quyết định hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo Mẫu số 73 Phụ lục I Nghị định; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
2. Trường hợp thương binh chưa được hưởng chế độ ưu đãi do gửi sổ đi B quy định tại điểm c khoản 4 Điều 119 Nghị định
a) Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 119 Nghị định có trách nhiệm kiểm tra, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác minh, làm rõ việc hưởng chế độ ưu đãi của đối tượng ở địa phương, có văn bản kèm hồ sơ đề nghị Cục Chính trị quân khu.
Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hưởng lại chế độ ưu đãi và hồ sơ; chỉ đạo cơ quan giải quyết chế độ, bàn giao quyết định, giấy chứng nhận thương binh cho đối tượng; di chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thương binh thường trú để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
b) Cục Chính trị quân khu trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; có văn bản kèm hồ sơ đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hưởng lại chế độ ưu đãi và hồ sơ, chuyển về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh để triển khai thực hiện.
c) Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm thẩm định; Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định hưởng lại chế độ ưu đãi người có công theo [Mẫu số 7](#_Mẫu_số_68)3 Phụ lục I Nghị định đối với trường hợp đủ điều kiện; chuyển quyết định và hồ sơ về Cục Chính trị quân khu.
**Điều 25. Quy trình giải quyết chế độ trợ cấp một lần khi người có công đang tại ngũ, công tác từ trần quy định tại khoản 5 Điều 123 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 05 ngày kể từ ngày người có công từ trần, có văn bản kèm theo bản sao giấy báo tử đề nghị cấp trên trực tiếp theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công trong thời gian 04 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ người có công, có văn bản kèm theo hồ sơ báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý); đối tượng thuộc các đơn vị còn lại, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được quyết định chấm dứt chế độ ưu đãi đối với người có công và quyết định trợ cấp một lần, có trách nhiệm triển khai thực hiện chế độ; di chuyển hồ sơ người có công đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thân nhân người có công thường trú để thực hiện thủ tục hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng (nếu có).
3. Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu, Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm ban hành quyết định chấm dứt chế độ ưu đãi đối với người có công theo Mẫu số 72 Phụ lục I Nghị định và quyết định trợ cấp một lần theo Mẫu số 74 Phụ lục I Nghị định; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để thực hiện.
**Điều 26. Quy trình sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công quy định tại điểm a khoản 3 Điều 130 Nghị định**
1. Đối với người có công đang tại ngũ, công tác
a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 3 Điều 130 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra; có văn bản kèm theo bản sao lý lịch cán bộ hoặc lý lịch quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu đơn vị đang quản lý và giấy tờ người có công cung cấp, đề nghị theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
b) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong hồ sơ người có công, có văn bản kèm theo giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và bản sao giấy tờ đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết quy định tại điểm a khoản 2 Điều 130 Nghị định.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản sửa đổi, bổ sung của cơ quan có thẩm quyền; có văn bản kèm theo các giấy tờ nêu trên, báo cáo Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công theo [Mẫu số 7](#_Mẫu_số_70)5 Phụ lục I Nghị định (đối tượng thuộc quân khu quản lý), sửa đổi thông tin trong hồ sơ điện tử và gửi quyết định đã sửa đổi về Cục Chính sách; đối tượng thuộc các đơn vị còn lại, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
c) Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra; Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công theo [Mẫu số 7](#_Mẫu_số_70)5 Phụ lục I Nghị định; sửa đổi thông tin trong hồ sơ điện tử và gửi hồ sơ, quyết định đã sửa đổi về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý, thực hiện.
2. Đối với người có công đã chuyển ra
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo giấy tờ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 130 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu; có văn bản sửa đổi, bổ sung gửi về cơ quan đề nghị và Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
**Điều 27. Quy trình di chuyển hồ sơ người có công do Quân đội quản lý quy định tại điểm a khoản 1 Điều 128, khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 132 Nghị định**
1. Quản lý hồ sơ người có công
a) Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị
Quản lý, lưu trữ hồ sơ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, chất độc hóa học theo quy định đối với các trường hợp được công nhận trước ngày Nghị định có hiệu lực thi hành.
Quản lý, lưu trữ danh sách: Liệt sĩ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày do cơ quan, đơn vị Quân đội công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi theo quy định.
Quản lý, cấp số hồ sơ (số giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; số giấy chứng nhận bệnh binh) do cơ quan, đơn vị Quân đội công nhận.
Xây dựng cơ sở dữ liệu người có công do Quân đội quản lý để tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia và quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu phầm mềm về thương binh, bệnh binh.
Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội số lượng người có công do Quân đội quản lý theo quy định.
b) Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị
Quản lý, lưu trữ danh sách người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 do Quân đội công nhận.
Hằng năm, tổng hợp danh sách người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Quân đội công nhận trong năm (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm) gửi về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trước ngày 10 tháng 01 năm sau.
c) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ
Quản lý, lưu trữ hồ sơ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh theo quy định đối với các trường hợp được công nhận trước ngày Nghị định có hiệu lực thi hành.
Quản lý, lưu trữ hồ sơ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày đang tại ngũ, công tác thuộc quyền.
Quản lý, lưu trữ danh sách: Liệt sĩ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày do đơn vị công nhận hồ sơ đã chuyển ra ngoài Quân đội.
Hằng năm, tổng hợp báo cáo số lượng theo Mẫu số 100 Phụ lục I Nghị định và danh sách: Liệt sĩ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày được công nhận trong năm (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm) gửi về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trước ngày 10 tháng 01 năm sau.
2. Di chuyển hồ sơ người có công giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định điều chuyển công tác đối với người có công, có trách nhiệm thanh toán chế độ trợ cấp ưu đãi và có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp di chuyển hồ sơ người có công (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
b) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo di chuyển hồ sơ theo [Mẫu số 9](#_Mẫu_số_87)3 Phụ lục I Nghị định kèm hồ sơ gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi người có công chuyển đến.
c) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi người có công chuyển đến, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ đúng quy định thì đăng ký quản lý đối tượng và tiếp tục thực hiện chế độ ưu đãi, đồng thời thông báo đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi chuyển hồ sơ đi; trường hợp chưa đúng quy định thì có văn bản kèm hồ sơ yêu cầu nơi chuyển đi xem xét, giải quyết (nêu rõ lý do chưa tiếp nhận hồ sơ).
d) Mọi vướng mắc về chế độ và hồ sơ phải được giải quyết trước khi di chuyển; thời điểm tiếp tục hưởng chế độ ưu đãi thực hiện theo phiếu báo di chuyển hồ sơ.
3. Di chuyển hồ sơ người có công ra ngoài Quân đội, Ban Cơ yếu Chính phủ
a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được một trong các quyết định (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ theo chế độ bệnh binh hoặc nghỉ hưởng chế độ hưu trí hằng tháng) của người có công, có trách nhiệm thanh toán chế độ trợ cấp ưu đãi và có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp di chuyển hồ sơ người có công (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 08 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
b) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra thông tin đề nghị di chuyển, lập phiếu báo di chuyển hồ sơ theo [Mẫu số 9](#_Mẫu_số_87)3 Phụ lục I Nghị định, gửi bảo đảm hồ sơ kèm phiếu báo di chuyển qua đường bưu chính đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người có công thường trú; gửi 01 phiếu báo di chuyển cho cá nhân; mọi vướng mắc về chế độ hoặc hồ sơ phải được giải quyết trước khi di chuyển.
Trường hợp hồ sơ thương binh được công nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước nhưng không đầy đủ theo quy định (do thất lạc), có văn bản kèm hồ sơ đang quản lý báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị đề nghị trích lục.
c) Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm kiểm tra sổ hoặc danh sách đang quản lý, lập 02 bản trích lục hồ sơ thương binh theo Mẫu số 96 Phụ lục I Nghị định do Thủ trưởng Cục Chính sách ký, đóng dấu và chuyển về cơ quan, đơn vị đề nghị.
**Chương III**
**TỔ CHỨC THỰC HIỆN**
**Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp**
Tiếp tục áp dụng quy định tại khoản 2 Điều 15, khoản 2 Điều 16 và khoản 2, 3 Điều 17 Thông tư số 202/2013/TT-BQP ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận; tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng, để xác lập hồ sơ đề nghị công nhận bệnh binh đối với trường hợp quy định tại điểm h khoản 1 Điều 33 Nghị định số [31/2013/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/van-hoa-xa-hoi/nghi-dinh-31-2013-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-uu-dai-nguoi-co-cong-voi-cach-mang-181099.aspx) ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đã có bản tóm tắt bệnh án điều trị bệnh tâm thần làm mất năng lực hành vi của bệnh viện cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên trước ngày 01 tháng 7 năm 2021 theo quy định tại khoản 3 Điều 184 Nghị định.
**Điều 29. Hiệu lực thi hành**
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2022.
2. Thông tư số 202/2013/TT-BQP ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận; tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
**Điều 30. Trách nhiệm thi hành**
1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị) để xem xét, giải quyết./.
| ***Nơi nhận:*** - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Đ/c Bộ trưởng BQP; - Đ/c Chủ nhiệm TCCT; - Các đ/c Thứ trưởng BQP (06); - Bộ LĐTBXH; - Cục Người có công/Bộ LĐTBXH; - Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP (60); - Ban Cơ yếu Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL/Bộ Tư pháp; - C20, C10, C41, C85, C17 (05), C13, C56, C37; - Vụ Pháp chế BQP; - Cổng TTĐT BQP (để đăng tải); - Cổng TTĐT Ngành Chính sách QĐ (để đăng tải); - Lưu: VT, NCTH. Tam 90b. | **BỘ TRƯỞNG** **Đại tướng Phan Văn Giang** |
| --- | --- |
| Dự kiến quy trình tạm đình chỉ, chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng? | Căn cứ Điều 23 Dự thảo Thông tư Hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng quy định như sau:
Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 118 Nghị định 131/2021/NĐ-CP
:
- Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên, sau khi nhận được bản án hoặc kết quả xác minh, kết luận của cơ quan có thẩm quyền, có trách nhiệm kiểm tra và có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp, gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
- Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công, sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại điểm a khoản này, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, có văn bản kèm giấy tờ theo quy định, báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu (đối tượng do quân khu quản lý); trong thời gian 05 ngày, Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu ban hành quyết định tạm đình chỉ hoặc chấm dứt chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng (quyết định tạm dừng/đình chỉ/chấm dứt theo Mẫu số 72 Phụ lục I Nghị định); đối tượng thuộc các đơn vị còn lại, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị. - Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị sau khi nhận đủ giấy tờ, hồ sơ theo quy định có trách nhiệm kiểm tra; trong thời gian 05 ngày, Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định tạm đình chỉ hoặc chấm dứt chế độ ưu đãi theo quy định; chuyển quyết định và hồ sơ về cơ quan đề nghị để thực hiện. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/voi-ty-le-ton-thuong-co-the-tu-21-tro-len-nguoi-bi-thuong-dang-tai-ngu-cong-tac-con-sot-vet-thuong--682054-14692.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/du-thao-thong-tu-171144-100522-30.doc |
| **BỘ QUỐC PHÒNG** Số: /2022/TT-BQP | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *Hà Nội, ngày tháng năm 2022* |
| --- | --- |
**DỰ THẢO**
**THÔNG TƯ**
**Hướng dẫn quy trình công nhận và** **thực hiện**
**chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng**
**thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng**
*Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;*
*Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;*
*Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;*
*Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.*
**Chương I**
**QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh**
Thông tư này hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng, quy định tại Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (sau đây gọi là Nghị định).
**Điều 2. Đối tượng áp dụng**
1. Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan trong việc công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.
2. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ (sau đây gọi là quân nhân), công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng (sau đây gọi là công nhân viên chức quốc phòng), người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và học viên cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ (sau đây gọi là người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ) đang tại ngũ, công tác hoặc đã chuyển ra.
3. Người có công với cách mạng đang tại ngũ, công tác.
**Điều 3. Nguyên tắc thực hiện**
1. Hồ sơ công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng được thực hiện thống nhất theo phân cấp quy định tại Nghị định và hướng dẫn tại Thông tư này; thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm ký, đóng dấu các giấy tờ theo thẩm quyền (không ghi bằng hai thứ mực, không tẩy xóa, không ký lùi thời gian, không ký thừa lệnh).
2. Thủ trưởng Cục Chính trị hoặc thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (nơi không có Cục Chính trị) ký văn bản đề nghị cấp có thẩm quyền công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng cho đối tượng thuộc quyền quản lý.
3. Cơ quan, đơn vị khi tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ đề nghị công nhận người có công với cách mạng phải thực hiện đúng quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, thẩm quyền, trách nhiệm, quy trình xét duyệt hồ sơ theo quy định tại Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định và hướng dẫn tại Thông tư này.
Trường hợp giấy tờ, hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện đúng quy định; nếu không đủ điều kiện, tiêu chuẩn phải kịp thời hoàn trả và thông báo bằng văn bản đến cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân đề nghị.
Trường hợp hồ sơ nghi vấn có dấu hiệu giả mạo thì tổ chức kiểm tra, xác minh, kết luận tính pháp lý của giấy tờ, hồ sơ; nếu cơ quan có thẩm quyền kết luận giả mạo thì lập biên bản thu hồi, thông báo cho đối tượng và địa phương nơi đối tượng cư trú để xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Ban Cơ yếu Chính phủ thực hiện như cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (sau đây gọi là đơn vị trực thuộc Bộ); đơn vị trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ thực hiện như cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện như Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh).
5. Hội đồng giám định y khoa các cấp trong Quân đội thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Nghị định và hướng dẫn tại Thông tư này.
**Chương II**
**QUY TRÌNH CÔNG NHẬN VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI**
**ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG**
**Điều 4. Quy trình công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 quy định tại khoản 5 Điều 7 và khoản 5 Điều 12 Nghị định**
1. Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị trong thời gian 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 và khoản 1, 2 Điều 12 Nghị định có trách nhiệm thẩm định; đề nghị Thủ trưởng Tổng cục Chính trị ban hành quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 theo Mẫu số 49 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là quyết định công nhận).
2. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày Thủ trưởng Tổng cục Chính trị ban hành quyết định công nhận, Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị có trách nhiệm chuyển hồ sơ kèm theo quyết định công nhận đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người hưởng trợ cấp thường trú để thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 5. Quy trình lập hồ sơ đề nghị công nhận liệt sĩ đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 18 Nghị định**
1. Khi quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hy sinh: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh cấp trung đoàn và tương đương trở lên có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, xác lập, hoàn thiện các giấy tờ quy định tại Điều 17 Nghị định; trong thời gian 20 ngày kể từ ngày hoàn thiện các giấy tờ nêu trên, cấp giấy chứng nhận hy sinh theo Mẫu số 34 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là giấy chứng nhận hy sinh); có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp trên trực tiếp kiểm tra, xét duyệt theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 05 ngày; cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 05 ngày), gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trường hợp quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hy sinh do có hành động đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội (quy định tại điểm k khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh); trước khi cấp giấy chứng nhận hy sinh, cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh có văn bản đề nghị kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định, gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức phát động học tập tấm gương trong phạm vi cả nước.
2. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định; báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị đề nghị Thủ trưởng Bộ Quốc phòng có văn bản kèm theo hồ sơ, đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, có trách nhiệm chuyển bản sao quyết định cấp bằng, kèm theo Bằng “Tổ quốc ghi công” và hồ sơ liệt sĩ về cơ quan, đơn vị đề nghị để chuyển đến cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh.
3. Cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận bản sao quyết định cấp bằng, kèm theo Bằng “Tổ quốc ghi công” và hồ sơ liệt sĩ, có trách nhiệm thông báo đến thân nhân liệt sĩ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con liệt sĩ, người có công nuôi liệt sĩ), phối hợp với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đại diện thân nhân liệt sĩ thường trú để tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, trao Bằng “Tổ quốc ghi công” cho thân nhân (trường hợp không còn thân nhân thì tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, bàn giao Bằng “Tổ quốc ghi công” về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi liệt sĩ thường trú trước khi hy sinh); bàn giao hồ sơ kèm theo bản sao quyết định cấp bằng về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ để thực hiện chế độ ưu đãi.
Trường hợp cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh ở xa (nơi biên giới, hải đảo) không có điều kiện tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, trong thời gian 10 ngày, chuyển bản sao quyết định cấp bằng, kèm theo Bằng “Tổ quốc ghi công” và hồ sơ liệt sĩ về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh nơi đại diện thân nhân liệt sĩ thường trú (trường hợp không còn thân nhân thì chuyển về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh nơi liệt sĩ thường trú trước khi hy sinh) để triển khai thực hiện.
**Điều 6. Quy trình thực hiện chế độ ưu đãi đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ kháng chiến đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 5 Điều 32 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt, xác nhận bản khai và có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp kiểm tra, xét duyệt theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 05 ngày; cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 05 ngày), gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
2. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định; đề nghị Thủ trưởng Tổng cục Chính trị ban hành quyết định trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 58 Phụ lục I Nghị định; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 7. Quy trình công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi là thương binh) đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ đang tại ngũ, công tác quy định tại điểm a khoản 1 Điều 39 Nghị định**
1. Khi quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người bị thương cấp trung đoàn và tương đương trở lên, có trách nhiệm kiểm tra, xác lập, hoàn thiện các giấy tờ quy định tại Điều 37 Nghị định; trong thời gian 09 ngày kể từ ngày hoàn thiện các giấy tờ nêu trên, cấp giấy chứng nhận bị thương theo Mẫu số 35 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là giấy chứng nhận bị thương) và có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp trên trực tiếp kiểm tra, xét duyệt theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày; cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 03 ngày), gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trường hợp quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương do có hành động đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội (quy định tại điểm k khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh); trước khi cấp giấy chứng nhận bị thương, cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận bị thương có văn bản đề nghị kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định, gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức phát động học tập tấm gương trong phạm vi cả nước.
2. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và cấp phiếu thẩm định theo [Mẫu số 9](#_Mẫu_số_94_1)1 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là phiếu thẩm định), chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại theo quy định) đối với trường hợp đủ điều kiện theo Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là giấy giới thiệu), kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
3. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
4. Hội đồng giám định y khoa các cấp thực hiện theo phân cấp, trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2013 của liên Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với các thương tật theo giấy giới thiệu và giấy chứng nhận bị thương, ban hành biên bản giám định y khoa theo [Mẫu số 78](file:///H%3A%5CD%E1%BB%B0%20TH%E1%BA%A2O%20TH%C3%94NG%20T%C6%AF%20C%E1%BB%A6A%20BQP-%20B%E1%BA%A3o%20s%E1%BB%ADa%20l%E1%BA%A7n%206%20ng%C3%A0y%2022.11.2021%20-%20Copy.doc#_Mẫu_số_73) Phụ lục I Nghị định, gửi biên bản về cơ quan, đơn vị giới thiệu giám định; trường hợp chưa ban hành biên bản giám định y khoa phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan, đơn vị giới thiệu giám định và nêu rõ lý do.
Trường hợp kết quả giám định thương tật có vết thương phải sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng theo quy định thì Giám đốc Bệnh viện nơi tổ chức Hội đồng giám định y khoa, có trách nhiệm cấp Giấy khám và chỉ định việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng cho đối tượng theo Mẫu số 40 Phụ lục I Nghị định.
Hội đồng giám định y khoa Bộ Quốc phòng, Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện Quân y 175 thực hiện khám giám định phúc quyết theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đối với các đối tượng khám giám định.
5. Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý), Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng của các cơ quan, đơn vị còn lại) trong thời gian 04 ngày kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, có trách nhiệm ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp hằng tháng theo [Mẫu số](#_Mẫu_số_54) 59 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp hằng tháng); đồng thời, cấp giấy chứng nhận thương binh theo Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là giấy chứng nhận thương binh) đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên hoặc ban hành quyết định trợ cấp thương tật một lần theo Mẫu số 6[1](#_Mẫu_số_54) Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là quyết định trợ cấp thương tật một lần) đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 8. Quy trình khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi là thương binh) đang tại ngũ, công tác có vết thương đặc biệt tái phát và điều chỉnh chế độ** **quy định tại điểm b khoản 1 Điều 41 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 41 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; có văn bản kèm theo các giấy tờ nêu trên, đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 05 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ thương binh.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ thương binh, trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ lưu trữ tại cơ quan; có văn bản kèm theo các giấy tờ nêu trên và bản trích lục hồ sơ thương binh theo Mẫu số 96 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là bản trích lục hồ sơ thương binh), bản sao giấy chứng nhận bị thương, bản sao biên bản của các lần giám định trước, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
3. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại theo quy định) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể.
4. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể.
5. Hội đồng giám định y khoa các cấp trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật và thực hiện như quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.
6. Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý), Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng của các cơ quan, đơn vị còn lại) trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, có trách nhiệm ban hành quyết định điều chỉnh trợ cấp ưu đãi thương binh theo Mẫu số 60 Phụ lục I Nghị định; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 9. Quy trình khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với người bị thương đang tại ngũ, công tác** **còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ** **quy định tại điểm b khoản 1 Điều 42 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 42 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; có văn bản kèm các giấy tờ nêu trên, đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ thương binh.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ thương binh, trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ lưu trữ tại cơ quan; có văn bản kèm theo các giấy tờ nêu trên, bản trích lục hồ sơ thương binh, bản sao giấy chứng nhận bị thương, bản sao biên bản của các lần giám định trước, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trường hợp người bị thương nhiều lần, đã được khám giám định nhưng còn thiếu lần bị thương chưa khám giám định mà không có giấy chứng nhận bị thương lưu tại cơ quan thì yêu cầu cá nhân bổ sung thêm giấy chứng nhận bị thương của lần bị thương đó.
Trường hợp người bị thương không có hồ sơ lưu tại cơ quan thì yêu cầu cá nhân bổ sung thêm giấy chứng nhận bị thương, biên bản của các lần giám định trước.
3. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại theo quy định) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể.
4. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể.
5. Hội đồng giám định y khoa các cấp trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật và thực hiện như quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.
6. Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý), Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng của các cơ quan, đơn vị còn lại) trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, có trách nhiệm ban hành quyết định điều chỉnh trợ cấp ưu đãi thương binh theo Mẫu số 60 Phụ lục I Nghị định hoặc quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi theo Mẫu số 59 Phụ lục I Nghị định đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời sau khi giám định lại có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên; cấp giấy chứng nhận thương binh; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 10. Quy trình công nhận bệnh binh đối với quân nhân đang tại ngũ quy định tại khoản 4 Điều 51 Nghị định**
1. Khi quân nhân bị bệnh: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 06 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 51 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, xác lập, hoàn thiện các giấy tờ quy định tại Điều 48 Nghị định; cấp giấy chứng nhận bị bệnh theo Mẫu số 36 Phụ lục I Nghị định và có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp trên trực tiếp kiểm tra, xét duyệt theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày; cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 03 ngày), gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
2. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và cấp phiếu thẩm định; chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại theo quy định) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật.
3. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật.
4. Hội đồng giám định y khoa các cấp thực hiện theo phân cấp, trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định bệnh tật theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2013 của liên Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với các bệnh tật theo giấy giới thiệu và giấy chứng nhận bị bệnh, ban hành biên bản giám định y khoa theo [Mẫu số 78](file:///H%3A%5CD%E1%BB%B0%20TH%E1%BA%A2O%20TH%C3%94NG%20T%C6%AF%20C%E1%BB%A6A%20BQP-%20B%E1%BA%A3o%20s%E1%BB%ADa%20l%E1%BA%A7n%206%20ng%C3%A0y%2022.11.2021%20-%20Copy.doc#_Mẫu_số_73) Phụ lục I Nghị định, gửi biên bản về cơ quan, đơn vị giới thiệu giám định; trường hợp chưa ban hành biên bản giám định y khoa phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan, đơn vị giới thiệu giám định và nêu rõ lý do.
Trường hợp kết quả giám định bệnh tật có vết thương phải sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng theo quy định thì Giám đốc Bệnh viện nơi tổ chức Hội đồng giám định y khoa, có trách nhiệm cấp Giấy khám và chỉ định việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng cho đối tượng theo Mẫu số 40 Phụ lục I Nghị định.
Hội đồng giám định y khoa Bộ Quốc phòng, Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện Quân y 175 thực hiện khám giám định phúc quyết theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đối với các đối tượng khám giám định.
5. Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý), Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng của các cơ quan, đơn vị còn lại) trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, có trách nhiệm ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi theo [Mẫu số 6](#_Mẫu_số_58)3 Phụ lục I Nghị định, cấp giấy chứng nhận bệnh binh theo [Mẫu số 10](#_Mẫu_số_96)2 Phụ lục I Nghị định; chuyển về cơ quan, đơn vị đề nghị để di chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi bệnh binh thường trú để thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 11. Quy trình tra cứu, xác minh, cấp giấy xác nhận** **giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị Quân đội quy định tại khoản 3 Điều 55 Nghị định**
1. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 55 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong phần mềm giải mã phiên hiệu, ký hiệu đơn vị do Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu cung cấp; nếu có đầy đủ thông tin, cấp giấy xác nhận về thông tin giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị theo Mẫu số 37 Phụ lục I Nghị định.
2. Trường hợp không có thông tin trong phần mềm giải mã phiên hiệu, ký hiệu đơn vị do Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu cung cấp thì Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản kèm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, đề nghị đơn vị cấp trung đoàn và tương đương (nơi trực tiếp quản lý đối tượng có thời gian tham gia kháng chiến ở vùng quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học) để kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin; trường hợp đơn vị trực tiếp quản lý đối tượng đã giải thể hoặc sáp nhập thì gửi đến cấp sư đoàn và tương đương trở lên đến cơ quan, đơn vị cấp trực thuộc Bộ để kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin; trường hợp các cơ quan, đơn vị nêu trên không có thông tin thì đề nghị Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm kiểm tra, xác minh và gửi kết quả về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, xác minh do cơ quan, đơn vị cung cấp; nếu đủ căn cứ thì Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh cấp giấy xác nhận như quy định tại khoản 1 Điều này.
**Điều 12. Quy trình cấp giấy xác nhận về thời gian tù và nơi bị tù đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ đang tại ngũ, công tác hoặc đã chuyển ra quy định tại khoản 3 Điều 61 Nghị định**
1. Đối với đối tượng đang tại ngũ, công tác
Cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên (nơi trực tiếp quản lý đối tượng có thời gian bị địch bắt tù, đày), trong thời gian 20 ngày, trường hợp đặc biệt không quá 40 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của cá nhân, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, đối chiếu hồ sơ, danh sách đang quản lý, lưu trữ tại đơn vị; nếu đủ căn cứ, cấp giấy xác nhận về thời gian tù và nơi bị tù cho đối tượng.
2. Đối với đối tượng đã chuyển ra
Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đơn của cá nhân, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, đối chiếu hồ sơ, danh sách đang quản lý, lưu trữ tại đơn vị; nếu đủ căn cứ, cấp giấy xác nhận về thời gian tù và nơi bị tù, thông báo cho đối tượng.
Trường hợp hồ sơ, danh sách đang quản lý, lưu trữ tại đơn vị không đầy đủ thông tin, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh có văn bản đề nghị đơn vị cấp trung đoàn và tương đương nơi trực tiếp quản lý đối tượng có thời gian bị địch bắt tù, đày để kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin; trường hợp đơn vị trực tiếp quản lý đối tượng đã giải thể hoặc sáp nhập thì gửi đến cấp sư đoàn và tương đương trở lên đến cơ quan, đơn vị cấp trực thuộc Bộ để kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin; trường hợp các cơ quan, đơn vị nêu trên không có thông tin thì đề nghị Cục Bảo vệ an ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin và gửi kết quả về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, xác minh do cơ quan, đơn vị cung cấp; nếu đủ căn cứ, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh cấp giấy xác nhận cho đối tượng theo quy định.
**Điều 13. Quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị địch bắt tù, đày đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 2 Điều 63 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 63 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và có văn bản kèm các giấy tờ nêu trên đề nghị cấp trên trực tiếp kiểm tra, xét duyệt theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 05 ngày; cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 05 ngày), gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
2. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định; đề nghị Thủ trưởng Tổng cục Chính trị ban hành quyết định công nhận và trợ cấp ưu đãi theo [Mẫu số 6](#_Mẫu_số_61)6 Phụ lục I Nghị định; chuyển về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 14. Quy trình chốt số lượng, xác nhận và cấp bản sao danh sách, sổ quản lý liệt sĩ, quân nhân hy sinh hoặc mất tích; danh sách, sổ quản lý thương binh hoặc quân nhân bị thương do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đã lập từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước (sau đây gọi là danh sách, sổ quản lý) quy định tại điểm a khoản 1 Điều 72 và điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định**
1. Quy trình chốt số lượng, xác nhận danh sách, sổ quản lý
a) Đối với đơn vị cấp sư đoàn và tương đương: Có trách nhiệm rà soát, tập hợp danh sách, sổ quản lý đang lưu trữ tại cơ quan, đơn vị; kiểm tra, chốt số lượng người, số lượng trang trong từng danh sách, sổ quản lý và đóng dấu giáp lai theo quy định; thủ trưởng sư đoàn và tương đương ký tên, đóng dấu xác nhận tại trang cuối từng danh sách, sổ quản lý trước ngày 01 tháng 5 năm 2022; tổng hợp số liệu theo [Mẫu số 10](#_Mẫu_số_103)1 Phụ lục I Nghị định, báo cáo về cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ.
b) Đối với cơ quan, đơn vị thuộc đơn vị trực thuộc Bộ: Có trách nhiệm thực hiện như quy định tại điểm a khoản này; thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc đơn vị trực thuộc Bộ ký tên, đóng dấu xác nhận theo quy định.
c) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ tổng hợp chung số liệu của các cơ quan, đơn vị tại điểm a, b khoản này, báo cáo về Bộ Quốc phòng theo quy định.
2. Cấp bản sao danh sách, sổ quản lý
Cấp sư đoàn và tương đương hoặc cơ quan, đơn vị thuộc đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm rà soát, đối chiếu thông tin trong danh sách, sổ quản lý của cơ quan, đơn vị đã chốt và xác nhận; có văn bản kèm theo bản sao danh sách, sổ quản lý (gồm: Trang bìa, trang có tên cá nhân đề nghị và trang cuối) do thủ trưởng sư đoàn và tương đương hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc đơn vị trực thuộc Bộ ký tên, đóng dấu xác nhận gửi đến cá nhân đề nghị.
**Điều 15. Quy trình xác minh, kết luận đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ mất tích trong chiến tranh quy định tại khoản 3 Điều 73 Nghị định**
1. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 73 Nghị định, có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, tài liệu, tàng thư lưu tại đơn vị; nếu đủ căn cứ, cấp phiếu xác minh theo [Mẫu số 9](#_Mẫu_số_93_1)0 Phụ lục I Nghị định, gửi đến đại diện thân nhân.
2. Trường hợp chưa đủ căn cứ cấp phiếu xác minh, trong thời gian 30 ngày Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan (Cục Cán bộ, Cục Bảo vệ an ninh Quân đội/Tổng cục Chính trị; Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu; Viện Kiểm sát quân sự các cấp; Tòa án quân sự các cấp; Cục Hồ sơ nghiệp vụ/Bộ Công an; đơn vị cấp sư đoàn và tương đương trở lên nơi quản lý đối tượng trước khi mất tích; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người mất tích cư trú trước khi nhập ngũ) để kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin.
Các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan theo chức năng, thẩm quyền, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, cung cấp các thông tin (nếu có): Họ tên; ngày tháng năm sinh; quê quán; nơi thường trú trước khi nhập ngũ; thời gian nhập ngũ; đơn vị trước khi mất tích; cấp bậc, chức vụ trước khi mất tích; thời gian mất tích; trường hợp mất tích.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin của các cơ quan, đơn vị và địa phương. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh phải kết luận rõ thông tin về đối tượng mất tích; đơn vị, trường hợp mất tích; có hay chưa có chứng cứ phản bội, đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ, tiêu cực, vi phạm pháp luật; cấp phiếu xác minh như quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp phức tạp, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh báo cáo, đề nghị cấp trên trực tiếp tổ chức xác minh, kết luận; căn cứ kết quả xác minh của cấp trên, cấp phiếu xác minh theo quy định.
4. Trường hợp không đủ căn cứ cấp phiếu xác minh, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh có văn bản trả lời người đề nghị.
**Điều 16. Quy trình tiếp nhận, hoàn thiện hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh đề nghị công nhận liệt sĩ đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 74 Nghị định**
1. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 74 Nghị định, có trách nhiệm rà soát, kiểm tra các giấy tờ làm căn cứ đề nghị công nhận liệt sĩ; có văn bản kèm theo danh sách và giấy tờ nêu trên đề nghị Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
2. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt và cấp giấy chứng nhận hy sinh; có văn bản kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị Cục Chính trị quân khu.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” và hồ sơ liệt sĩ do Cục Chính trị quân khu chuyển đến, có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan, đơn vị thông báo đến thân nhân liệt sĩ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con liệt sĩ, người có công nuôi liệt sĩ), phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đại diện thân nhân liệt sĩ thường trú để tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, trao Bằng “Tổ quốc ghi công” cho thân nhân (trường hợp không còn thân nhân thì tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, bàn giao Bằng “Tổ quốc ghi công” về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi liệt sĩ thường trú trước khi hy sinh); bàn giao hồ sơ kèm theo bản sao quyết định cấp bằng về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ để thực hiện chế độ ưu đãi.
3. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; có văn bản kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” do Cục Chính sách chuyển đến; có trách nhiệm chuyển bản sao quyết định cấp bằng, kèm theo Bằng “Tổ quốc ghi công” và hồ sơ liệt sĩ đến Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
4. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định; báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị đề nghị Thủ trưởng Bộ Quốc phòng có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, có trách nhiệm chuyển bản sao quyết định cấp bằng, kèm theo Bằng “Tổ quốc ghi công” và hồ sơ liệt sĩ về Cục Chính trị Quân khu để chuyển đến Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
**Điều 17. Quy trình tiếp nhận hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương đề nghị công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi là thương binh) đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương trong chiến tranh đã chuyển ra quy định tại khoản 5 Điều 77 Nghị định**
1. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 2 Điều 77 Nghị định; có trách nhiệm rà soát, kiểm tra các giấy tờ làm căn cứ đề nghị công nhận thương binh; có văn bản kèm theo danh sách và giấy tờ nêu trên đề nghị Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
2. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt và cấp giấy chứng nhận bị thương; có văn bản kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị Cục Chính trị quân khu; đối với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị. Trường hợp các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định không ghi nhận các vết thương cụ thể hoặc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 76 Nghị định mà có khai thêm các vết thương khác thì chỉ đạo Hội đồng kiểm tra vết thương thực thể (Hội đồng kiểm tra vết thương thực thể do Thủ trưởng cơ quan Hậu cần làm Chủ tịch Hội đồng, các thành viên gồm: Trưởng phòng (ban) Chính sách, Cán bộ, Bảo vệ An ninh, Quân lực, Quân y và Bệnh xá trưởng (nếu có)), kiểm tra và lập biên bản kiểm tra vết thương thực thể theo [Mẫu số 4](#_Mẫu_số_43)6 Phụ lục 1 Nghị định, trước khi cấp giấy chứng nhận bị thương.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp và hồ sơ do cơ quan cấp trên chuyển đến; chỉ đạo cơ quan, đơn vị giải quyết chế độ ưu đãi, bàn giao quyết định và giấy chứng nhận thương binh (nếu có) cho đối tượng; di chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đối tượng thường trú để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
3. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; có văn bản kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
Căn cứ biên bản giám định y khoa, báo cáo Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp hằng tháng; đồng thời, cấp giấy chứng nhận thương binh đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên hoặc ban hành quyết định trợ cấp thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%; chuyển hồ sơ về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
4. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và cấp phiếu thẩm định, chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại của quân khu và đối tượng thuộc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
Căn cứ biên bản giám định y khoa, Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp hằng tháng; đồng thời, cấp giấy chứng nhận thương binh đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên hoặc ban hành quyết định trợ cấp thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%; chuyển hồ sơ về Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; chuyển biên bản giám định y khoa (đối tượng còn lại của quân khu) về Cục Chính trị quân khu để thực hiện theo quy định.
5. Hội đồng giám định y khoa các cấp trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật và thực hiện như quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.
**Điều 18. Quy trình công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi là thương binh) đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương trong chiến tranh đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 2 Điều 78 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên
a) Cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên nơi đang quản lý đối tượng bị thương, trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 78 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, niêm yết công khai danh sách đối tượng bị thương tại cơ quan, đơn vị (thời gian tối thiểu 15 ngày); lập biên bản kết quả niêm yết công khai; xác nhận bản khai cá nhân theo Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có công (Hội đồng xác nhận người có công do Thủ trưởng đơn vị làm Chủ tịch Hội đồng, các thành viên gồm đại diện các cơ quan: Chính sách, Cán bộ, Quân lực, Quân y) để xem xét đối với trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố cáo và lập biên bản theo Mẫu số 79 Phụ lục I Nghị định; gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản niêm yết công khai kèm các giấy tờ, hồ sơ quy định tại điểm a khoản này đến sư đoàn và tương đương trở lên kiểm tra, xét duyệt.
Trường hợp đối tượng bị thương khi bị thương ở đơn vị khác thì trong thời gian 05 ngày, có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên nơi quản lý đối tượng bị thương khi bị thương để thực hiện quy trình, thủ tục quy định tại điểm a khoản này. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định của đơn vị quản lý đối tượng bị thương khi bị thương, có trách nhiệm kiểm tra và có văn bản kèm các giấy tờ theo quy định gửi sư đoàn và tương đương để kiểm tra, xét duyệt.
b) Cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên nơi quản lý đối tượng bị thương khi bị thương, có trách nhiệm thực hiện quy trình, thủ tục quy định tại điểm a khoản này; gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản niêm yết công khai đến cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên nơi quản lý đối tượng bị thương.
2. Cấp sư đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 17 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; cấp giấy chứng nhận bị thương; có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp trên trực tiếp kiểm tra, xét duyệt theo phân cấp (cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 03 ngày), gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trường hợp các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định không ghi nhận các vết thương cụ thể hoặc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 76 Nghị định mà có khai thêm các vết thương khác thì chỉ đạo Hội đồng kiểm tra vết thương thực thể (Hội đồng kiểm tra vết thương thực thể do Thủ trưởng cơ quan Hậu cần làm Chủ tịch Hội đồng, các thành viên gồm đại diện các cơ quan: Chính sách, Cán bộ, Bảo vệ an ninh, Quân lực, Quân y và Bệnh xá) kiểm tra và lập biên bản kiểm tra vết thương thực thể theo Mẫu số 46 Phụ lục I Nghị định, trước khi cấp giấy chứng nhận bị thương.
3. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và cấp phiếu thẩm định; chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại theo quy định) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
4. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
5. Hội đồng giám định y khoa các cấp trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật và thực hiện như quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.
6. Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý); Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng của các cơ quan, đơn vị còn lại) trong thời gian 08 ngày kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, có trách nhiệm ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp hằng tháng; đồng thời, cấp giấy chứng nhận thương binh đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên hoặc ban hành quyết định trợ cấp thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 19. Quy trình thực hiện chế độ điều dưỡng, phục hồi sức khỏe đối với người có công đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 4 Điều 86 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên, căn cứ số lượng đối tượng người có công do đơn vị đang quản lý quy định tại Điều 84 Nghị định, lập danh sách người được điều dưỡng, phục hồi sức khỏe tại đơn vị theo Mẫu số 86 Phụ lục I Nghị định, có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp, gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ trong Quý I của năm.
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của cấp trên về thực hiện chế độ điều dưỡng, phục hồi sức khỏe, có trách nhiệm giải quyết chế độ cho đối tượng.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 25 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đơn vị đề nghị, có trách nhiệm kiểm tra; căn cứ dự toán được giao, báo cáo thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ phê duyệt danh sách được điều dưỡng, phục hồi sức khỏe và ban hành quyết định theo Mẫu số 68 Phụ lục I Nghị định; chuyển về cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên để thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 20. Quy trình lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng đối với người có công đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 5 Điều 90 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên
a) Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 90 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, lập danh sách người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng theo [Mẫu số](#_Mẫu_số_90) 87 Phụ lục I Nghị định kèm theo các giấy tờ liên quan đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ.
b) Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được Sổ theo dõi, có trách nhiệm giao cho người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng.
c) Lập, cập nhật Sổ quản lý người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng theo [Mẫu số](#_Mẫu_số_85) 89 Phụ lục I Nghị định.
d) Hằng năm, căn cứ Sổ quản lý để lập danh sách người đến niên hạn được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng, đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp, đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ.
đ) Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định kèm danh sách đã phê duyệt, có trách nhiệm chi trả cho người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ
a) Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được giấy tờ theo quy định có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, báo cáo Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu ban hành quyết định cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng theo [Mẫu số](#_Mẫu_số_64) 69 Phụ lục I Nghị định và lập sổ theo dõi của từng đối tượng theo Mẫu số 88 Phụ lục I Nghị định đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của quân khu, chuyển về cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương để thực hiện chế độ; các trường hợp còn lại, có văn bản kèm theo các giấy tờ liên quan đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
b) Lập, cập nhật Sổ quản lý người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng theo [Mẫu số 89](#_Mẫu_số_85) Phụ lục I Nghị định.
c) Trong thời gian 08 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của cơ quan, đơn vị quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo cấp có thẩm quyền ban hành quyết định hưởng niên hạn tiếp theo và gửi về cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên để thực hiện.
3. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được các giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra; Cục trưởng, Cục Chính sách ban hành quyết định cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng theo [Mẫu số](#_Mẫu_số_64) 69 Phụ lục I Nghị định; lập sổ theo dõi của từng đối tượng theo Mẫu số 88 Phụ lục I Nghị định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền; chuyển về cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ để thực hiện.
**Điều 21. Quy trình xác nhận, đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 97 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người có công cấp trung đoàn và tương đương trở lên, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 97 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra và xác nhận đơn, có văn bản kèm theo giấy tờ nêu trên đề nghị cấp trên trực tiếp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 06 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra; có văn bản kèm theo đơn, giấy xác nhận và bản sao hồ sơ người có công gửi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người học thường trú để thực hiện chế độ ưu đãi theo quy định.
**Điều 22. Quy trình cấp lại giấy chứng nhận thương binh đối với thương binh đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 4 Điều 115 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên, trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được đơn của cá nhân, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận và có văn bản đề nghị theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ thương binh.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ, báo cáo Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu cấp lại giấy chứng nhận thương binh đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của quân khu, chuyển về cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên để cấp cho đối tượng; các trường hợp còn lại có văn bản kèm theo hồ sơ thương binh đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
3. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định có trách nhiệm kiểm tra; Cục trưởng Cục Chính sách cấp lại giấy chứng nhận thương binh; chuyển giấy chứng nhận và hồ sơ về cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ để quản lý và thực hiện.
**Điều 23. Quy trình tạm đình chỉ, chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi đối với người có công quy định tại Điều 118 Nghị định**
1. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 118 Nghị định
a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên, sau khi nhận được bản án hoặc kết quả xác minh, kết luận của cơ quan có thẩm quyền, có trách nhiệm kiểm tra và có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp, gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
b) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công, sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại điểm a khoản này, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, có văn bản kèm giấy tờ theo quy định, báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu (đối tượng do quân khu quản lý); trong thời gian 05 ngày, Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu ban hành quyết định tạm đình chỉ hoặc chấm dứt chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng (quyết định tạm dừng/đình chỉ/chấm dứt theo Mẫu số 72 Phụ lục I Nghị định); đối tượng thuộc các đơn vị còn lại, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
c) Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị sau khi nhận đủ giấy tờ, hồ sơ theo quy định có trách nhiệm kiểm tra; trong thời gian 05 ngày, Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định tạm đình chỉ hoặc chấm dứt chế độ ưu đãi theo quy định; chuyển quyết định và hồ sơ về cơ quan đề nghị để thực hiện.
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 118 Nghị định
a) Trường hợp người có công đang tại ngũ, công tác
Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên, sau khi phát hiện có dấu hiệu khai man, giả mạo, có trách nhiệm kiểm tra và có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp, gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công, sau khi nhận được văn bản đề nghị có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu (đối tượng do quân khu quản lý), Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng thuộc các đơn vị còn lại) và có văn bản đề nghị cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi xác lập hồ sơ người có công xác minh, kết luận; trong thời gian 05 ngày, Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu, Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định tạm dừng chế độ ưu đãi theo quy định.
Trường hợp sau khi xác minh, kết luận đối tượng khai man, giả mạo hồ sơ thì cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơixác lập hồ sơ người có công, có trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền thu hồi giấy tờ đã cấp; có văn bản thông báo kèm các giấy tờ làm căn cứ gửi về cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công, sau khi nhận được văn bản thông báo của cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơixác lập hồ sơ người có công, có trách nhiệm báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu (đối tượng do quân khu quản lý), Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng thuộc các đơn vị còn lại); Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu, Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định chấm dứt chế độ ưu đãi theo quy định kể từ tháng có kết luận xác minh; chuyển quyết định về cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người có công để thực hiện và thu hồi chế độ đã hưởng sai.
b) Trường hợp người có công đã chuyển ra
Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi xác lập hồ sơ người có công trong Quân đội sau khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đang quản lý hồ sơ người có công và thực hiện chế độ ưu đãi hoặc kết luận của cơ quan có thẩm quyền (nếu có), có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác minh; trường hợp kết luận đối tượng khai man, giả mạo hồ sơ thì báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu (đối tượng do quân khu quản lý) thu hồi giấy tờ do Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu đã ký; đối tượng thuộc các đơn vị còn lại, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị để thu hồi giấy tờ do Cục trưởng Cục Chính sách đã ký; đồng thời, chỉ đạo cơ quan, đơn vị liên quan thu hồi những giấy tờ đã cấp; có văn bản thông báo kèm theo kết luận xác minh đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đang quản lý hồ sơ người có công và thực hiện chế độ ưu đãi.
Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị sau khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (do Quân đội công nhận) hoặc kết luận của cơ quan có thẩm quyền (nếu có), có trách nhiệm kiểm tra, xác minh; trường hợp kết luận đối tượng khai man, giả mạo hồ sơ thì đề nghị Thủ trưởng Tổng cục Chính trị thu hồi giấy tờ đã cấp; có văn bản thông báo kèm theo kết luận xác minh đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ người có công để thực hiện theo quy định.
**Điều 24. Quy trình hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công quy định tại Điều 119 Nghị định**
1. Trường hợp người có công đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 119 Nghị định
a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn, các giấy tờ quy định tại điểm a, b khoản 1 và điểm a, b khoản 2 Điều 119 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, có văn bản kèm theo giấy tờ quy định đề nghị cấp trên trực tiếp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
b) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ; có văn bản kèm giấy tờ theo quy định, báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu (đối tượng do quân khu quản lý); đối tượng thuộc các đơn vị còn lại, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
c) Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu, Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm ban hành quyết định hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo Mẫu số 73 Phụ lục I Nghị định; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
2. Trường hợp thương binh chưa được hưởng chế độ ưu đãi do gửi sổ đi B quy định tại điểm c khoản 4 Điều 119 Nghị định
a) Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 119 Nghị định có trách nhiệm kiểm tra, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác minh, làm rõ việc hưởng chế độ ưu đãi của đối tượng ở địa phương, có văn bản kèm hồ sơ đề nghị Cục Chính trị quân khu.
Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hưởng lại chế độ ưu đãi và hồ sơ; chỉ đạo cơ quan giải quyết chế độ, bàn giao quyết định, giấy chứng nhận thương binh cho đối tượng; di chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thương binh thường trú để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
b) Cục Chính trị quân khu trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; có văn bản kèm hồ sơ đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hưởng lại chế độ ưu đãi và hồ sơ, chuyển về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh để triển khai thực hiện.
c) Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm thẩm định; Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định hưởng lại chế độ ưu đãi người có công theo [Mẫu số 7](#_Mẫu_số_68)3 Phụ lục I Nghị định đối với trường hợp đủ điều kiện; chuyển quyết định và hồ sơ về Cục Chính trị quân khu.
**Điều 25. Quy trình giải quyết chế độ trợ cấp một lần khi người có công đang tại ngũ, công tác từ trần quy định tại khoản 5 Điều 123 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 05 ngày kể từ ngày người có công từ trần, có văn bản kèm theo bản sao giấy báo tử đề nghị cấp trên trực tiếp theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công trong thời gian 04 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ người có công, có văn bản kèm theo hồ sơ báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý); đối tượng thuộc các đơn vị còn lại, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được quyết định chấm dứt chế độ ưu đãi đối với người có công và quyết định trợ cấp một lần, có trách nhiệm triển khai thực hiện chế độ; di chuyển hồ sơ người có công đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thân nhân người có công thường trú để thực hiện thủ tục hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng (nếu có).
3. Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu, Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm ban hành quyết định chấm dứt chế độ ưu đãi đối với người có công theo Mẫu số 72 Phụ lục I Nghị định và quyết định trợ cấp một lần theo Mẫu số 74 Phụ lục I Nghị định; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để thực hiện.
**Điều 26. Quy trình sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công quy định tại điểm a khoản 3 Điều 130 Nghị định**
1. Đối với người có công đang tại ngũ, công tác
a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 3 Điều 130 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra; có văn bản kèm theo bản sao lý lịch cán bộ hoặc lý lịch quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu đơn vị đang quản lý và giấy tờ người có công cung cấp, đề nghị theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
b) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong hồ sơ người có công, có văn bản kèm theo giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và bản sao giấy tờ đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết quy định tại điểm a khoản 2 Điều 130 Nghị định.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản sửa đổi, bổ sung của cơ quan có thẩm quyền; có văn bản kèm theo các giấy tờ nêu trên, báo cáo Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công theo [Mẫu số 7](#_Mẫu_số_70)5 Phụ lục I Nghị định (đối tượng thuộc quân khu quản lý), sửa đổi thông tin trong hồ sơ điện tử và gửi quyết định đã sửa đổi về Cục Chính sách; đối tượng thuộc các đơn vị còn lại, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
c) Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra; Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công theo [Mẫu số 7](#_Mẫu_số_70)5 Phụ lục I Nghị định; sửa đổi thông tin trong hồ sơ điện tử và gửi hồ sơ, quyết định đã sửa đổi về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý, thực hiện.
2. Đối với người có công đã chuyển ra
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo giấy tờ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 130 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu; có văn bản sửa đổi, bổ sung gửi về cơ quan đề nghị và Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
**Điều 27. Quy trình di chuyển hồ sơ người có công do Quân đội quản lý quy định tại điểm a khoản 1 Điều 128, khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 132 Nghị định**
1. Quản lý hồ sơ người có công
a) Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị
Quản lý, lưu trữ hồ sơ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, chất độc hóa học theo quy định đối với các trường hợp được công nhận trước ngày Nghị định có hiệu lực thi hành.
Quản lý, lưu trữ danh sách: Liệt sĩ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày do cơ quan, đơn vị Quân đội công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi theo quy định.
Quản lý, cấp số hồ sơ (số giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; số giấy chứng nhận bệnh binh) do cơ quan, đơn vị Quân đội công nhận.
Xây dựng cơ sở dữ liệu người có công do Quân đội quản lý để tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia và quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu phầm mềm về thương binh, bệnh binh.
Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội số lượng người có công do Quân đội quản lý theo quy định.
b) Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị
Quản lý, lưu trữ danh sách người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 do Quân đội công nhận.
Hằng năm, tổng hợp danh sách người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Quân đội công nhận trong năm (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm) gửi về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trước ngày 10 tháng 01 năm sau.
c) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ
Quản lý, lưu trữ hồ sơ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh theo quy định đối với các trường hợp được công nhận trước ngày Nghị định có hiệu lực thi hành.
Quản lý, lưu trữ hồ sơ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày đang tại ngũ, công tác thuộc quyền.
Quản lý, lưu trữ danh sách: Liệt sĩ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày do đơn vị công nhận hồ sơ đã chuyển ra ngoài Quân đội.
Hằng năm, tổng hợp báo cáo số lượng theo Mẫu số 100 Phụ lục I Nghị định và danh sách: Liệt sĩ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày được công nhận trong năm (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm) gửi về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trước ngày 10 tháng 01 năm sau.
2. Di chuyển hồ sơ người có công giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định điều chuyển công tác đối với người có công, có trách nhiệm thanh toán chế độ trợ cấp ưu đãi và có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp di chuyển hồ sơ người có công (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
b) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo di chuyển hồ sơ theo [Mẫu số 9](#_Mẫu_số_87)3 Phụ lục I Nghị định kèm hồ sơ gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi người có công chuyển đến.
c) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi người có công chuyển đến, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ đúng quy định thì đăng ký quản lý đối tượng và tiếp tục thực hiện chế độ ưu đãi, đồng thời thông báo đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi chuyển hồ sơ đi; trường hợp chưa đúng quy định thì có văn bản kèm hồ sơ yêu cầu nơi chuyển đi xem xét, giải quyết (nêu rõ lý do chưa tiếp nhận hồ sơ).
d) Mọi vướng mắc về chế độ và hồ sơ phải được giải quyết trước khi di chuyển; thời điểm tiếp tục hưởng chế độ ưu đãi thực hiện theo phiếu báo di chuyển hồ sơ.
3. Di chuyển hồ sơ người có công ra ngoài Quân đội, Ban Cơ yếu Chính phủ
a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được một trong các quyết định (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ theo chế độ bệnh binh hoặc nghỉ hưởng chế độ hưu trí hằng tháng) của người có công, có trách nhiệm thanh toán chế độ trợ cấp ưu đãi và có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp di chuyển hồ sơ người có công (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 08 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
b) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra thông tin đề nghị di chuyển, lập phiếu báo di chuyển hồ sơ theo [Mẫu số 9](#_Mẫu_số_87)3 Phụ lục I Nghị định, gửi bảo đảm hồ sơ kèm phiếu báo di chuyển qua đường bưu chính đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người có công thường trú; gửi 01 phiếu báo di chuyển cho cá nhân; mọi vướng mắc về chế độ hoặc hồ sơ phải được giải quyết trước khi di chuyển.
Trường hợp hồ sơ thương binh được công nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước nhưng không đầy đủ theo quy định (do thất lạc), có văn bản kèm hồ sơ đang quản lý báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị đề nghị trích lục.
c) Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm kiểm tra sổ hoặc danh sách đang quản lý, lập 02 bản trích lục hồ sơ thương binh theo Mẫu số 96 Phụ lục I Nghị định do Thủ trưởng Cục Chính sách ký, đóng dấu và chuyển về cơ quan, đơn vị đề nghị.
**Chương III**
**TỔ CHỨC THỰC HIỆN**
**Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp**
Tiếp tục áp dụng quy định tại khoản 2 Điều 15, khoản 2 Điều 16 và khoản 2, 3 Điều 17 Thông tư số 202/2013/TT-BQP ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận; tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng, để xác lập hồ sơ đề nghị công nhận bệnh binh đối với trường hợp quy định tại điểm h khoản 1 Điều 33 Nghị định số [31/2013/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/van-hoa-xa-hoi/nghi-dinh-31-2013-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-uu-dai-nguoi-co-cong-voi-cach-mang-181099.aspx) ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đã có bản tóm tắt bệnh án điều trị bệnh tâm thần làm mất năng lực hành vi của bệnh viện cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên trước ngày 01 tháng 7 năm 2021 theo quy định tại khoản 3 Điều 184 Nghị định.
**Điều 29. Hiệu lực thi hành**
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2022.
2. Thông tư số 202/2013/TT-BQP ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận; tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
**Điều 30. Trách nhiệm thi hành**
1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị) để xem xét, giải quyết./.
| ***Nơi nhận:*** - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Đ/c Bộ trưởng BQP; - Đ/c Chủ nhiệm TCCT; - Các đ/c Thứ trưởng BQP (06); - Bộ LĐTBXH; - Cục Người có công/Bộ LĐTBXH; - Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP (60); - Ban Cơ yếu Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL/Bộ Tư pháp; - C20, C10, C41, C85, C17 (05), C13, C56, C37; - Vụ Pháp chế BQP; - Cổng TTĐT BQP (để đăng tải); - Cổng TTĐT Ngành Chính sách QĐ (để đăng tải); - Lưu: VT, NCTH. Tam 90b. | **BỘ TRƯỞNG** **Đại tướng Phan Văn Giang** |
| --- | --- |
| Quy trình khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với người bị thương đang tại ngũ (Dự kiến)? | Căn cứ Điều 9 Dự thảo Thông tư Hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng quy định quy trình khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với người bị thương đang tại ngũ, công tác còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương như sau:
- Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 42 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; có văn bản kèm các giấy tờ nêu trên, đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ thương binh.
- Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ thương binh, trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ lưu trữ tại cơ quan; có văn bản kèm theo các giấy tờ nêu trên, bản trích lục hồ sơ thương binh, bản sao giấy chứng nhận bị thương, bản sao biên bản của các lần giám định trước, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trường hợp người bị thương nhiều lần, đã được khám giám định nhưng còn thiếu lần bị thương chưa khám giám định mà không có giấy chứng nhận bị thương lưu tại cơ quan thì yêu cầu cá nhân bổ sung thêm giấy chứng nhận bị thương của lần bị thương đó.
Trường hợp người bị thương không có hồ sơ lưu tại cơ quan thì yêu cầu cá nhân bổ sung thêm giấy chứng nhận bị thương, biên bản của các lần giám định trước.
- Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại theo quy định) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể.
- Cục Chính trị quân khu trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể.
- Hội đồng giám định y khoa các cấp trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật và thực hiện như quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.
- Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý), Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng của các cơ quan, đơn vị còn lại) trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, có trách nhiệm ban hành quyết định điều chỉnh trợ cấp ưu đãi thương binh theo Mẫu số 60 Phụ lục I Nghị định hoặc quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi theo Mẫu số 59 Phụ lục I Nghị định đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời sau khi giám định lại có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên; cấp giấy chứng nhận thương binh; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-quy-trinh-cong-nhan-nguoi-hoat-dong-cach-mang-truoc-ngay-01011945-va-quy-trinh-lap-ho-so--14686.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/du-thao-thong-tu-171144-100522-30.doc |
| **BỘ QUỐC PHÒNG** Số: /2022/TT-BQP | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *Hà Nội, ngày tháng năm 2022* |
| --- | --- |
**DỰ THẢO**
**THÔNG TƯ**
**Hướng dẫn quy trình công nhận và** **thực hiện**
**chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng**
**thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng**
*Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;*
*Căn cứ Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;*
*Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;*
*Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.*
**Chương I**
**QUY ĐỊNH CHUNG**
**Điều 1. Phạm vi điều chỉnh**
Thông tư này hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng, quy định tại Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (sau đây gọi là Nghị định).
**Điều 2. Đối tượng áp dụng**
1. Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan trong việc công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng.
2. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ (sau đây gọi là quân nhân), công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng (sau đây gọi là công nhân viên chức quốc phòng), người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và học viên cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ (sau đây gọi là người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ) đang tại ngũ, công tác hoặc đã chuyển ra.
3. Người có công với cách mạng đang tại ngũ, công tác.
**Điều 3. Nguyên tắc thực hiện**
1. Hồ sơ công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng được thực hiện thống nhất theo phân cấp quy định tại Nghị định và hướng dẫn tại Thông tư này; thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm ký, đóng dấu các giấy tờ theo thẩm quyền (không ghi bằng hai thứ mực, không tẩy xóa, không ký lùi thời gian, không ký thừa lệnh).
2. Thủ trưởng Cục Chính trị hoặc thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (nơi không có Cục Chính trị) ký văn bản đề nghị cấp có thẩm quyền công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng cho đối tượng thuộc quyền quản lý.
3. Cơ quan, đơn vị khi tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ đề nghị công nhận người có công với cách mạng phải thực hiện đúng quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, thẩm quyền, trách nhiệm, quy trình xét duyệt hồ sơ theo quy định tại Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định và hướng dẫn tại Thông tư này.
Trường hợp giấy tờ, hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện đúng quy định; nếu không đủ điều kiện, tiêu chuẩn phải kịp thời hoàn trả và thông báo bằng văn bản đến cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân đề nghị.
Trường hợp hồ sơ nghi vấn có dấu hiệu giả mạo thì tổ chức kiểm tra, xác minh, kết luận tính pháp lý của giấy tờ, hồ sơ; nếu cơ quan có thẩm quyền kết luận giả mạo thì lập biên bản thu hồi, thông báo cho đối tượng và địa phương nơi đối tượng cư trú để xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Ban Cơ yếu Chính phủ thực hiện như cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (sau đây gọi là đơn vị trực thuộc Bộ); đơn vị trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ thực hiện như cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện như Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh).
5. Hội đồng giám định y khoa các cấp trong Quân đội thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Nghị định và hướng dẫn tại Thông tư này.
**Chương II**
**QUY TRÌNH CÔNG NHẬN VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI**
**ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG**
**Điều 4. Quy trình công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 quy định tại khoản 5 Điều 7 và khoản 5 Điều 12 Nghị định**
1. Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị trong thời gian 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 và khoản 1, 2 Điều 12 Nghị định có trách nhiệm thẩm định; đề nghị Thủ trưởng Tổng cục Chính trị ban hành quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 theo Mẫu số 49 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là quyết định công nhận).
2. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày Thủ trưởng Tổng cục Chính trị ban hành quyết định công nhận, Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị có trách nhiệm chuyển hồ sơ kèm theo quyết định công nhận đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người hưởng trợ cấp thường trú để thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 5. Quy trình lập hồ sơ đề nghị công nhận liệt sĩ đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 18 Nghị định**
1. Khi quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hy sinh: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh cấp trung đoàn và tương đương trở lên có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, xác lập, hoàn thiện các giấy tờ quy định tại Điều 17 Nghị định; trong thời gian 20 ngày kể từ ngày hoàn thiện các giấy tờ nêu trên, cấp giấy chứng nhận hy sinh theo Mẫu số 34 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là giấy chứng nhận hy sinh); có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp trên trực tiếp kiểm tra, xét duyệt theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 05 ngày; cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 05 ngày), gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trường hợp quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hy sinh do có hành động đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội (quy định tại điểm k khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh); trước khi cấp giấy chứng nhận hy sinh, cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh có văn bản đề nghị kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định, gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức phát động học tập tấm gương trong phạm vi cả nước.
2. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định; báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị đề nghị Thủ trưởng Bộ Quốc phòng có văn bản kèm theo hồ sơ, đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, có trách nhiệm chuyển bản sao quyết định cấp bằng, kèm theo Bằng “Tổ quốc ghi công” và hồ sơ liệt sĩ về cơ quan, đơn vị đề nghị để chuyển đến cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh.
3. Cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận bản sao quyết định cấp bằng, kèm theo Bằng “Tổ quốc ghi công” và hồ sơ liệt sĩ, có trách nhiệm thông báo đến thân nhân liệt sĩ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con liệt sĩ, người có công nuôi liệt sĩ), phối hợp với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đại diện thân nhân liệt sĩ thường trú để tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, trao Bằng “Tổ quốc ghi công” cho thân nhân (trường hợp không còn thân nhân thì tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, bàn giao Bằng “Tổ quốc ghi công” về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi liệt sĩ thường trú trước khi hy sinh); bàn giao hồ sơ kèm theo bản sao quyết định cấp bằng về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ để thực hiện chế độ ưu đãi.
Trường hợp cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh ở xa (nơi biên giới, hải đảo) không có điều kiện tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, trong thời gian 10 ngày, chuyển bản sao quyết định cấp bằng, kèm theo Bằng “Tổ quốc ghi công” và hồ sơ liệt sĩ về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh nơi đại diện thân nhân liệt sĩ thường trú (trường hợp không còn thân nhân thì chuyển về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh nơi liệt sĩ thường trú trước khi hy sinh) để triển khai thực hiện.
**Điều 6. Quy trình thực hiện chế độ ưu đãi đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ kháng chiến đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 5 Điều 32 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt, xác nhận bản khai và có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp kiểm tra, xét duyệt theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 05 ngày; cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 05 ngày), gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
2. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định; đề nghị Thủ trưởng Tổng cục Chính trị ban hành quyết định trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 58 Phụ lục I Nghị định; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 7. Quy trình công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi là thương binh) đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ đang tại ngũ, công tác quy định tại điểm a khoản 1 Điều 39 Nghị định**
1. Khi quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người bị thương cấp trung đoàn và tương đương trở lên, có trách nhiệm kiểm tra, xác lập, hoàn thiện các giấy tờ quy định tại Điều 37 Nghị định; trong thời gian 09 ngày kể từ ngày hoàn thiện các giấy tờ nêu trên, cấp giấy chứng nhận bị thương theo Mẫu số 35 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là giấy chứng nhận bị thương) và có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp trên trực tiếp kiểm tra, xét duyệt theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày; cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 03 ngày), gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trường hợp quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương do có hành động đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội (quy định tại điểm k khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh); trước khi cấp giấy chứng nhận bị thương, cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận bị thương có văn bản đề nghị kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định, gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức phát động học tập tấm gương trong phạm vi cả nước.
2. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và cấp phiếu thẩm định theo [Mẫu số 9](#_Mẫu_số_94_1)1 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là phiếu thẩm định), chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại theo quy định) đối với trường hợp đủ điều kiện theo Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là giấy giới thiệu), kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
3. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
4. Hội đồng giám định y khoa các cấp thực hiện theo phân cấp, trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2013 của liên Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với các thương tật theo giấy giới thiệu và giấy chứng nhận bị thương, ban hành biên bản giám định y khoa theo [Mẫu số 78](file:///H%3A%5CD%E1%BB%B0%20TH%E1%BA%A2O%20TH%C3%94NG%20T%C6%AF%20C%E1%BB%A6A%20BQP-%20B%E1%BA%A3o%20s%E1%BB%ADa%20l%E1%BA%A7n%206%20ng%C3%A0y%2022.11.2021%20-%20Copy.doc#_Mẫu_số_73) Phụ lục I Nghị định, gửi biên bản về cơ quan, đơn vị giới thiệu giám định; trường hợp chưa ban hành biên bản giám định y khoa phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan, đơn vị giới thiệu giám định và nêu rõ lý do.
Trường hợp kết quả giám định thương tật có vết thương phải sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng theo quy định thì Giám đốc Bệnh viện nơi tổ chức Hội đồng giám định y khoa, có trách nhiệm cấp Giấy khám và chỉ định việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng cho đối tượng theo Mẫu số 40 Phụ lục I Nghị định.
Hội đồng giám định y khoa Bộ Quốc phòng, Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện Quân y 175 thực hiện khám giám định phúc quyết theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đối với các đối tượng khám giám định.
5. Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý), Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng của các cơ quan, đơn vị còn lại) trong thời gian 04 ngày kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, có trách nhiệm ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp hằng tháng theo [Mẫu số](#_Mẫu_số_54) 59 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp hằng tháng); đồng thời, cấp giấy chứng nhận thương binh theo Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là giấy chứng nhận thương binh) đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên hoặc ban hành quyết định trợ cấp thương tật một lần theo Mẫu số 6[1](#_Mẫu_số_54) Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là quyết định trợ cấp thương tật một lần) đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 8. Quy trình khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi là thương binh) đang tại ngũ, công tác có vết thương đặc biệt tái phát và điều chỉnh chế độ** **quy định tại điểm b khoản 1 Điều 41 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 41 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; có văn bản kèm theo các giấy tờ nêu trên, đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 05 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ thương binh.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ thương binh, trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ lưu trữ tại cơ quan; có văn bản kèm theo các giấy tờ nêu trên và bản trích lục hồ sơ thương binh theo Mẫu số 96 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là bản trích lục hồ sơ thương binh), bản sao giấy chứng nhận bị thương, bản sao biên bản của các lần giám định trước, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
3. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại theo quy định) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể.
4. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể.
5. Hội đồng giám định y khoa các cấp trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật và thực hiện như quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.
6. Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý), Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng của các cơ quan, đơn vị còn lại) trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, có trách nhiệm ban hành quyết định điều chỉnh trợ cấp ưu đãi thương binh theo Mẫu số 60 Phụ lục I Nghị định; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 9. Quy trình khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với người bị thương đang tại ngũ, công tác** **còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ** **quy định tại điểm b khoản 1 Điều 42 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 42 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; có văn bản kèm các giấy tờ nêu trên, đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ thương binh.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ thương binh, trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ lưu trữ tại cơ quan; có văn bản kèm theo các giấy tờ nêu trên, bản trích lục hồ sơ thương binh, bản sao giấy chứng nhận bị thương, bản sao biên bản của các lần giám định trước, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trường hợp người bị thương nhiều lần, đã được khám giám định nhưng còn thiếu lần bị thương chưa khám giám định mà không có giấy chứng nhận bị thương lưu tại cơ quan thì yêu cầu cá nhân bổ sung thêm giấy chứng nhận bị thương của lần bị thương đó.
Trường hợp người bị thương không có hồ sơ lưu tại cơ quan thì yêu cầu cá nhân bổ sung thêm giấy chứng nhận bị thương, biên bản của các lần giám định trước.
3. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại theo quy định) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể.
4. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể.
5. Hội đồng giám định y khoa các cấp trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật và thực hiện như quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.
6. Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý), Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng của các cơ quan, đơn vị còn lại) trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, có trách nhiệm ban hành quyết định điều chỉnh trợ cấp ưu đãi thương binh theo Mẫu số 60 Phụ lục I Nghị định hoặc quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi theo Mẫu số 59 Phụ lục I Nghị định đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời sau khi giám định lại có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên; cấp giấy chứng nhận thương binh; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 10. Quy trình công nhận bệnh binh đối với quân nhân đang tại ngũ quy định tại khoản 4 Điều 51 Nghị định**
1. Khi quân nhân bị bệnh: Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 06 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 51 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, xác lập, hoàn thiện các giấy tờ quy định tại Điều 48 Nghị định; cấp giấy chứng nhận bị bệnh theo Mẫu số 36 Phụ lục I Nghị định và có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp trên trực tiếp kiểm tra, xét duyệt theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày; cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 03 ngày), gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
2. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và cấp phiếu thẩm định; chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại theo quy định) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật.
3. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật.
4. Hội đồng giám định y khoa các cấp thực hiện theo phân cấp, trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định bệnh tật theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2013 của liên Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với các bệnh tật theo giấy giới thiệu và giấy chứng nhận bị bệnh, ban hành biên bản giám định y khoa theo [Mẫu số 78](file:///H%3A%5CD%E1%BB%B0%20TH%E1%BA%A2O%20TH%C3%94NG%20T%C6%AF%20C%E1%BB%A6A%20BQP-%20B%E1%BA%A3o%20s%E1%BB%ADa%20l%E1%BA%A7n%206%20ng%C3%A0y%2022.11.2021%20-%20Copy.doc#_Mẫu_số_73) Phụ lục I Nghị định, gửi biên bản về cơ quan, đơn vị giới thiệu giám định; trường hợp chưa ban hành biên bản giám định y khoa phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan, đơn vị giới thiệu giám định và nêu rõ lý do.
Trường hợp kết quả giám định bệnh tật có vết thương phải sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng theo quy định thì Giám đốc Bệnh viện nơi tổ chức Hội đồng giám định y khoa, có trách nhiệm cấp Giấy khám và chỉ định việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng cho đối tượng theo Mẫu số 40 Phụ lục I Nghị định.
Hội đồng giám định y khoa Bộ Quốc phòng, Hội đồng giám định y khoa Bệnh viện Quân y 175 thực hiện khám giám định phúc quyết theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đối với các đối tượng khám giám định.
5. Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý), Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng của các cơ quan, đơn vị còn lại) trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, có trách nhiệm ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi theo [Mẫu số 6](#_Mẫu_số_58)3 Phụ lục I Nghị định, cấp giấy chứng nhận bệnh binh theo [Mẫu số 10](#_Mẫu_số_96)2 Phụ lục I Nghị định; chuyển về cơ quan, đơn vị đề nghị để di chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi bệnh binh thường trú để thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 11. Quy trình tra cứu, xác minh, cấp giấy xác nhận** **giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị Quân đội quy định tại khoản 3 Điều 55 Nghị định**
1. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 55 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong phần mềm giải mã phiên hiệu, ký hiệu đơn vị do Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu cung cấp; nếu có đầy đủ thông tin, cấp giấy xác nhận về thông tin giải mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị theo Mẫu số 37 Phụ lục I Nghị định.
2. Trường hợp không có thông tin trong phần mềm giải mã phiên hiệu, ký hiệu đơn vị do Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu cung cấp thì Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản kèm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, đề nghị đơn vị cấp trung đoàn và tương đương (nơi trực tiếp quản lý đối tượng có thời gian tham gia kháng chiến ở vùng quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học) để kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin; trường hợp đơn vị trực tiếp quản lý đối tượng đã giải thể hoặc sáp nhập thì gửi đến cấp sư đoàn và tương đương trở lên đến cơ quan, đơn vị cấp trực thuộc Bộ để kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin; trường hợp các cơ quan, đơn vị nêu trên không có thông tin thì đề nghị Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm kiểm tra, xác minh và gửi kết quả về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, xác minh do cơ quan, đơn vị cung cấp; nếu đủ căn cứ thì Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh cấp giấy xác nhận như quy định tại khoản 1 Điều này.
**Điều 12. Quy trình cấp giấy xác nhận về thời gian tù và nơi bị tù đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ đang tại ngũ, công tác hoặc đã chuyển ra quy định tại khoản 3 Điều 61 Nghị định**
1. Đối với đối tượng đang tại ngũ, công tác
Cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên (nơi trực tiếp quản lý đối tượng có thời gian bị địch bắt tù, đày), trong thời gian 20 ngày, trường hợp đặc biệt không quá 40 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của cá nhân, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, đối chiếu hồ sơ, danh sách đang quản lý, lưu trữ tại đơn vị; nếu đủ căn cứ, cấp giấy xác nhận về thời gian tù và nơi bị tù cho đối tượng.
2. Đối với đối tượng đã chuyển ra
Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đơn của cá nhân, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, đối chiếu hồ sơ, danh sách đang quản lý, lưu trữ tại đơn vị; nếu đủ căn cứ, cấp giấy xác nhận về thời gian tù và nơi bị tù, thông báo cho đối tượng.
Trường hợp hồ sơ, danh sách đang quản lý, lưu trữ tại đơn vị không đầy đủ thông tin, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh có văn bản đề nghị đơn vị cấp trung đoàn và tương đương nơi trực tiếp quản lý đối tượng có thời gian bị địch bắt tù, đày để kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin; trường hợp đơn vị trực tiếp quản lý đối tượng đã giải thể hoặc sáp nhập thì gửi đến cấp sư đoàn và tương đương trở lên đến cơ quan, đơn vị cấp trực thuộc Bộ để kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin; trường hợp các cơ quan, đơn vị nêu trên không có thông tin thì đề nghị Cục Bảo vệ an ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin và gửi kết quả về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, xác minh do cơ quan, đơn vị cung cấp; nếu đủ căn cứ, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh cấp giấy xác nhận cho đối tượng theo quy định.
**Điều 13. Quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị địch bắt tù, đày đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 2 Điều 63 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 63 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và có văn bản kèm các giấy tờ nêu trên đề nghị cấp trên trực tiếp kiểm tra, xét duyệt theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 05 ngày; cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 05 ngày), gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
2. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định; đề nghị Thủ trưởng Tổng cục Chính trị ban hành quyết định công nhận và trợ cấp ưu đãi theo [Mẫu số 6](#_Mẫu_số_61)6 Phụ lục I Nghị định; chuyển về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 14. Quy trình chốt số lượng, xác nhận và cấp bản sao danh sách, sổ quản lý liệt sĩ, quân nhân hy sinh hoặc mất tích; danh sách, sổ quản lý thương binh hoặc quân nhân bị thương do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đã lập từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước (sau đây gọi là danh sách, sổ quản lý) quy định tại điểm a khoản 1 Điều 72 và điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định**
1. Quy trình chốt số lượng, xác nhận danh sách, sổ quản lý
a) Đối với đơn vị cấp sư đoàn và tương đương: Có trách nhiệm rà soát, tập hợp danh sách, sổ quản lý đang lưu trữ tại cơ quan, đơn vị; kiểm tra, chốt số lượng người, số lượng trang trong từng danh sách, sổ quản lý và đóng dấu giáp lai theo quy định; thủ trưởng sư đoàn và tương đương ký tên, đóng dấu xác nhận tại trang cuối từng danh sách, sổ quản lý trước ngày 01 tháng 5 năm 2022; tổng hợp số liệu theo [Mẫu số 10](#_Mẫu_số_103)1 Phụ lục I Nghị định, báo cáo về cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ.
b) Đối với cơ quan, đơn vị thuộc đơn vị trực thuộc Bộ: Có trách nhiệm thực hiện như quy định tại điểm a khoản này; thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc đơn vị trực thuộc Bộ ký tên, đóng dấu xác nhận theo quy định.
c) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ tổng hợp chung số liệu của các cơ quan, đơn vị tại điểm a, b khoản này, báo cáo về Bộ Quốc phòng theo quy định.
2. Cấp bản sao danh sách, sổ quản lý
Cấp sư đoàn và tương đương hoặc cơ quan, đơn vị thuộc đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm rà soát, đối chiếu thông tin trong danh sách, sổ quản lý của cơ quan, đơn vị đã chốt và xác nhận; có văn bản kèm theo bản sao danh sách, sổ quản lý (gồm: Trang bìa, trang có tên cá nhân đề nghị và trang cuối) do thủ trưởng sư đoàn và tương đương hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc đơn vị trực thuộc Bộ ký tên, đóng dấu xác nhận gửi đến cá nhân đề nghị.
**Điều 15. Quy trình xác minh, kết luận đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ mất tích trong chiến tranh quy định tại khoản 3 Điều 73 Nghị định**
1. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 73 Nghị định, có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, tài liệu, tàng thư lưu tại đơn vị; nếu đủ căn cứ, cấp phiếu xác minh theo [Mẫu số 9](#_Mẫu_số_93_1)0 Phụ lục I Nghị định, gửi đến đại diện thân nhân.
2. Trường hợp chưa đủ căn cứ cấp phiếu xác minh, trong thời gian 30 ngày Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan (Cục Cán bộ, Cục Bảo vệ an ninh Quân đội/Tổng cục Chính trị; Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu; Viện Kiểm sát quân sự các cấp; Tòa án quân sự các cấp; Cục Hồ sơ nghiệp vụ/Bộ Công an; đơn vị cấp sư đoàn và tương đương trở lên nơi quản lý đối tượng trước khi mất tích; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người mất tích cư trú trước khi nhập ngũ) để kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin.
Các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan theo chức năng, thẩm quyền, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, cung cấp các thông tin (nếu có): Họ tên; ngày tháng năm sinh; quê quán; nơi thường trú trước khi nhập ngũ; thời gian nhập ngũ; đơn vị trước khi mất tích; cấp bậc, chức vụ trước khi mất tích; thời gian mất tích; trường hợp mất tích.
Trên cơ sở kết quả kiểm tra, xác minh, cung cấp thông tin của các cơ quan, đơn vị và địa phương. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh phải kết luận rõ thông tin về đối tượng mất tích; đơn vị, trường hợp mất tích; có hay chưa có chứng cứ phản bội, đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ, tiêu cực, vi phạm pháp luật; cấp phiếu xác minh như quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp phức tạp, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh báo cáo, đề nghị cấp trên trực tiếp tổ chức xác minh, kết luận; căn cứ kết quả xác minh của cấp trên, cấp phiếu xác minh theo quy định.
4. Trường hợp không đủ căn cứ cấp phiếu xác minh, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh có văn bản trả lời người đề nghị.
**Điều 16. Quy trình tiếp nhận, hoàn thiện hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh đề nghị công nhận liệt sĩ đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 74 Nghị định**
1. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 74 Nghị định, có trách nhiệm rà soát, kiểm tra các giấy tờ làm căn cứ đề nghị công nhận liệt sĩ; có văn bản kèm theo danh sách và giấy tờ nêu trên đề nghị Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
2. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt và cấp giấy chứng nhận hy sinh; có văn bản kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị Cục Chính trị quân khu.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” và hồ sơ liệt sĩ do Cục Chính trị quân khu chuyển đến, có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan, đơn vị thông báo đến thân nhân liệt sĩ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con liệt sĩ, người có công nuôi liệt sĩ), phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đại diện thân nhân liệt sĩ thường trú để tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, trao Bằng “Tổ quốc ghi công” cho thân nhân (trường hợp không còn thân nhân thì tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, bàn giao Bằng “Tổ quốc ghi công” về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi liệt sĩ thường trú trước khi hy sinh); bàn giao hồ sơ kèm theo bản sao quyết định cấp bằng về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ để thực hiện chế độ ưu đãi.
3. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; có văn bản kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” do Cục Chính sách chuyển đến; có trách nhiệm chuyển bản sao quyết định cấp bằng, kèm theo Bằng “Tổ quốc ghi công” và hồ sơ liệt sĩ đến Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
4. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định; báo cáo Thủ trưởng Tổng cục Chính trị đề nghị Thủ trưởng Bộ Quốc phòng có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, có trách nhiệm chuyển bản sao quyết định cấp bằng, kèm theo Bằng “Tổ quốc ghi công” và hồ sơ liệt sĩ về Cục Chính trị Quân khu để chuyển đến Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
**Điều 17. Quy trình tiếp nhận hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương đề nghị công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi là thương binh) đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương trong chiến tranh đã chuyển ra quy định tại khoản 5 Điều 77 Nghị định**
1. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 2 Điều 77 Nghị định; có trách nhiệm rà soát, kiểm tra các giấy tờ làm căn cứ đề nghị công nhận thương binh; có văn bản kèm theo danh sách và giấy tờ nêu trên đề nghị Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
2. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt và cấp giấy chứng nhận bị thương; có văn bản kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị Cục Chính trị quân khu; đối với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị. Trường hợp các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định không ghi nhận các vết thương cụ thể hoặc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 76 Nghị định mà có khai thêm các vết thương khác thì chỉ đạo Hội đồng kiểm tra vết thương thực thể (Hội đồng kiểm tra vết thương thực thể do Thủ trưởng cơ quan Hậu cần làm Chủ tịch Hội đồng, các thành viên gồm: Trưởng phòng (ban) Chính sách, Cán bộ, Bảo vệ An ninh, Quân lực, Quân y và Bệnh xá trưởng (nếu có)), kiểm tra và lập biên bản kiểm tra vết thương thực thể theo [Mẫu số 4](#_Mẫu_số_43)6 Phụ lục 1 Nghị định, trước khi cấp giấy chứng nhận bị thương.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp và hồ sơ do cơ quan cấp trên chuyển đến; chỉ đạo cơ quan, đơn vị giải quyết chế độ ưu đãi, bàn giao quyết định và giấy chứng nhận thương binh (nếu có) cho đối tượng; di chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đối tượng thường trú để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
3. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; có văn bản kèm theo danh sách và hồ sơ đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
Căn cứ biên bản giám định y khoa, báo cáo Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp hằng tháng; đồng thời, cấp giấy chứng nhận thương binh đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên hoặc ban hành quyết định trợ cấp thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%; chuyển hồ sơ về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
4. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và cấp phiếu thẩm định, chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại của quân khu và đối tượng thuộc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
Căn cứ biên bản giám định y khoa, Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp hằng tháng; đồng thời, cấp giấy chứng nhận thương binh đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên hoặc ban hành quyết định trợ cấp thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%; chuyển hồ sơ về Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; chuyển biên bản giám định y khoa (đối tượng còn lại của quân khu) về Cục Chính trị quân khu để thực hiện theo quy định.
5. Hội đồng giám định y khoa các cấp trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật và thực hiện như quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.
**Điều 18. Quy trình công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi là thương binh) đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương trong chiến tranh đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 2 Điều 78 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên
a) Cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên nơi đang quản lý đối tượng bị thương, trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 78 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, niêm yết công khai danh sách đối tượng bị thương tại cơ quan, đơn vị (thời gian tối thiểu 15 ngày); lập biên bản kết quả niêm yết công khai; xác nhận bản khai cá nhân theo Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có công (Hội đồng xác nhận người có công do Thủ trưởng đơn vị làm Chủ tịch Hội đồng, các thành viên gồm đại diện các cơ quan: Chính sách, Cán bộ, Quân lực, Quân y) để xem xét đối với trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố cáo và lập biên bản theo Mẫu số 79 Phụ lục I Nghị định; gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản niêm yết công khai kèm các giấy tờ, hồ sơ quy định tại điểm a khoản này đến sư đoàn và tương đương trở lên kiểm tra, xét duyệt.
Trường hợp đối tượng bị thương khi bị thương ở đơn vị khác thì trong thời gian 05 ngày, có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên nơi quản lý đối tượng bị thương khi bị thương để thực hiện quy trình, thủ tục quy định tại điểm a khoản này. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định của đơn vị quản lý đối tượng bị thương khi bị thương, có trách nhiệm kiểm tra và có văn bản kèm các giấy tờ theo quy định gửi sư đoàn và tương đương để kiểm tra, xét duyệt.
b) Cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên nơi quản lý đối tượng bị thương khi bị thương, có trách nhiệm thực hiện quy trình, thủ tục quy định tại điểm a khoản này; gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản niêm yết công khai đến cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên nơi quản lý đối tượng bị thương.
2. Cấp sư đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 17 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; cấp giấy chứng nhận bị thương; có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp trên trực tiếp kiểm tra, xét duyệt theo phân cấp (cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 03 ngày), gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trường hợp các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định không ghi nhận các vết thương cụ thể hoặc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 76 Nghị định mà có khai thêm các vết thương khác thì chỉ đạo Hội đồng kiểm tra vết thương thực thể (Hội đồng kiểm tra vết thương thực thể do Thủ trưởng cơ quan Hậu cần làm Chủ tịch Hội đồng, các thành viên gồm đại diện các cơ quan: Chính sách, Cán bộ, Bảo vệ an ninh, Quân lực, Quân y và Bệnh xá) kiểm tra và lập biên bản kiểm tra vết thương thực thể theo Mẫu số 46 Phụ lục I Nghị định, trước khi cấp giấy chứng nhận bị thương.
3. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và cấp phiếu thẩm định; chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại theo quy định) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
4. Cục Chính trị quân khu trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
5. Hội đồng giám định y khoa các cấp trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật và thực hiện như quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này.
6. Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý); Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng của các cơ quan, đơn vị còn lại) trong thời gian 08 ngày kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, có trách nhiệm ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp hằng tháng; đồng thời, cấp giấy chứng nhận thương binh đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên hoặc ban hành quyết định trợ cấp thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 19. Quy trình thực hiện chế độ điều dưỡng, phục hồi sức khỏe đối với người có công đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 4 Điều 86 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên, căn cứ số lượng đối tượng người có công do đơn vị đang quản lý quy định tại Điều 84 Nghị định, lập danh sách người được điều dưỡng, phục hồi sức khỏe tại đơn vị theo Mẫu số 86 Phụ lục I Nghị định, có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp, gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ trong Quý I của năm.
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của cấp trên về thực hiện chế độ điều dưỡng, phục hồi sức khỏe, có trách nhiệm giải quyết chế độ cho đối tượng.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 25 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đơn vị đề nghị, có trách nhiệm kiểm tra; căn cứ dự toán được giao, báo cáo thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ phê duyệt danh sách được điều dưỡng, phục hồi sức khỏe và ban hành quyết định theo Mẫu số 68 Phụ lục I Nghị định; chuyển về cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên để thực hiện chế độ ưu đãi.
**Điều 20. Quy trình lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng đối với người có công đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 5 Điều 90 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên
a) Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 90 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, lập danh sách người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục hồi chức năng theo [Mẫu số](#_Mẫu_số_90) 87 Phụ lục I Nghị định kèm theo các giấy tờ liên quan đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ.
b) Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được Sổ theo dõi, có trách nhiệm giao cho người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng.
c) Lập, cập nhật Sổ quản lý người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng theo [Mẫu số](#_Mẫu_số_85) 89 Phụ lục I Nghị định.
d) Hằng năm, căn cứ Sổ quản lý để lập danh sách người đến niên hạn được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng, đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp, đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ.
đ) Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định kèm danh sách đã phê duyệt, có trách nhiệm chi trả cho người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ
a) Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được giấy tờ theo quy định có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, báo cáo Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu ban hành quyết định cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng theo [Mẫu số](#_Mẫu_số_64) 69 Phụ lục I Nghị định và lập sổ theo dõi của từng đối tượng theo Mẫu số 88 Phụ lục I Nghị định đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của quân khu, chuyển về cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương để thực hiện chế độ; các trường hợp còn lại, có văn bản kèm theo các giấy tờ liên quan đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
b) Lập, cập nhật Sổ quản lý người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng theo [Mẫu số 89](#_Mẫu_số_85) Phụ lục I Nghị định.
c) Trong thời gian 08 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của cơ quan, đơn vị quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo cấp có thẩm quyền ban hành quyết định hưởng niên hạn tiếp theo và gửi về cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên để thực hiện.
3. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được các giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra; Cục trưởng, Cục Chính sách ban hành quyết định cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng theo [Mẫu số](#_Mẫu_số_64) 69 Phụ lục I Nghị định; lập sổ theo dõi của từng đối tượng theo Mẫu số 88 Phụ lục I Nghị định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền; chuyển về cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ để thực hiện.
**Điều 21. Quy trình xác nhận, đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 97 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người có công cấp trung đoàn và tương đương trở lên, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 97 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra và xác nhận đơn, có văn bản kèm theo giấy tờ nêu trên đề nghị cấp trên trực tiếp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 06 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra; có văn bản kèm theo đơn, giấy xác nhận và bản sao hồ sơ người có công gửi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người học thường trú để thực hiện chế độ ưu đãi theo quy định.
**Điều 22. Quy trình cấp lại giấy chứng nhận thương binh đối với thương binh đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 4 Điều 115 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên, trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được đơn của cá nhân, có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận và có văn bản đề nghị theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ thương binh.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ, báo cáo Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu cấp lại giấy chứng nhận thương binh đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của quân khu, chuyển về cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên để cấp cho đối tượng; các trường hợp còn lại có văn bản kèm theo hồ sơ thương binh đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
3. Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định có trách nhiệm kiểm tra; Cục trưởng Cục Chính sách cấp lại giấy chứng nhận thương binh; chuyển giấy chứng nhận và hồ sơ về cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ để quản lý và thực hiện.
**Điều 23. Quy trình tạm đình chỉ, chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi đối với người có công quy định tại Điều 118 Nghị định**
1. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 118 Nghị định
a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên, sau khi nhận được bản án hoặc kết quả xác minh, kết luận của cơ quan có thẩm quyền, có trách nhiệm kiểm tra và có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp, gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
b) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công, sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại điểm a khoản này, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, có văn bản kèm giấy tờ theo quy định, báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu (đối tượng do quân khu quản lý); trong thời gian 05 ngày, Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu ban hành quyết định tạm đình chỉ hoặc chấm dứt chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng (quyết định tạm dừng/đình chỉ/chấm dứt theo Mẫu số 72 Phụ lục I Nghị định); đối tượng thuộc các đơn vị còn lại, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
c) Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị sau khi nhận đủ giấy tờ, hồ sơ theo quy định có trách nhiệm kiểm tra; trong thời gian 05 ngày, Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định tạm đình chỉ hoặc chấm dứt chế độ ưu đãi theo quy định; chuyển quyết định và hồ sơ về cơ quan đề nghị để thực hiện.
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 118 Nghị định
a) Trường hợp người có công đang tại ngũ, công tác
Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên, sau khi phát hiện có dấu hiệu khai man, giả mạo, có trách nhiệm kiểm tra và có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp giải quyết theo phân cấp, gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công, sau khi nhận được văn bản đề nghị có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu (đối tượng do quân khu quản lý), Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng thuộc các đơn vị còn lại) và có văn bản đề nghị cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi xác lập hồ sơ người có công xác minh, kết luận; trong thời gian 05 ngày, Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu, Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định tạm dừng chế độ ưu đãi theo quy định.
Trường hợp sau khi xác minh, kết luận đối tượng khai man, giả mạo hồ sơ thì cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơixác lập hồ sơ người có công, có trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền thu hồi giấy tờ đã cấp; có văn bản thông báo kèm các giấy tờ làm căn cứ gửi về cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công, sau khi nhận được văn bản thông báo của cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơixác lập hồ sơ người có công, có trách nhiệm báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu (đối tượng do quân khu quản lý), Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị (đối tượng thuộc các đơn vị còn lại); Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu, Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định chấm dứt chế độ ưu đãi theo quy định kể từ tháng có kết luận xác minh; chuyển quyết định về cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người có công để thực hiện và thu hồi chế độ đã hưởng sai.
b) Trường hợp người có công đã chuyển ra
Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi xác lập hồ sơ người có công trong Quân đội sau khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đang quản lý hồ sơ người có công và thực hiện chế độ ưu đãi hoặc kết luận của cơ quan có thẩm quyền (nếu có), có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, xác minh; trường hợp kết luận đối tượng khai man, giả mạo hồ sơ thì báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu (đối tượng do quân khu quản lý) thu hồi giấy tờ do Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu đã ký; đối tượng thuộc các đơn vị còn lại, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị để thu hồi giấy tờ do Cục trưởng Cục Chính sách đã ký; đồng thời, chỉ đạo cơ quan, đơn vị liên quan thu hồi những giấy tờ đã cấp; có văn bản thông báo kèm theo kết luận xác minh đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đang quản lý hồ sơ người có công và thực hiện chế độ ưu đãi.
Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị sau khi nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (do Quân đội công nhận) hoặc kết luận của cơ quan có thẩm quyền (nếu có), có trách nhiệm kiểm tra, xác minh; trường hợp kết luận đối tượng khai man, giả mạo hồ sơ thì đề nghị Thủ trưởng Tổng cục Chính trị thu hồi giấy tờ đã cấp; có văn bản thông báo kèm theo kết luận xác minh đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ người có công để thực hiện theo quy định.
**Điều 24. Quy trình hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công quy định tại Điều 119 Nghị định**
1. Trường hợp người có công đang tại ngũ, công tác quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 119 Nghị định
a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn, các giấy tờ quy định tại điểm a, b khoản 1 và điểm a, b khoản 2 Điều 119 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, có văn bản kèm theo giấy tờ quy định đề nghị cấp trên trực tiếp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
b) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công, trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ; có văn bản kèm giấy tờ theo quy định, báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu (đối tượng do quân khu quản lý); đối tượng thuộc các đơn vị còn lại, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
c) Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu, Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm ban hành quyết định hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo Mẫu số 73 Phụ lục I Nghị định; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
2. Trường hợp thương binh chưa được hưởng chế độ ưu đãi do gửi sổ đi B quy định tại điểm c khoản 4 Điều 119 Nghị định
a) Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 4 Điều 119 Nghị định có trách nhiệm kiểm tra, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác minh, làm rõ việc hưởng chế độ ưu đãi của đối tượng ở địa phương, có văn bản kèm hồ sơ đề nghị Cục Chính trị quân khu.
Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hưởng lại chế độ ưu đãi và hồ sơ; chỉ đạo cơ quan giải quyết chế độ, bàn giao quyết định, giấy chứng nhận thương binh cho đối tượng; di chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thương binh thường trú để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
b) Cục Chính trị quân khu trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; có văn bản kèm hồ sơ đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hưởng lại chế độ ưu đãi và hồ sơ, chuyển về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh để triển khai thực hiện.
c) Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm thẩm định; Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định hưởng lại chế độ ưu đãi người có công theo [Mẫu số 7](#_Mẫu_số_68)3 Phụ lục I Nghị định đối với trường hợp đủ điều kiện; chuyển quyết định và hồ sơ về Cục Chính trị quân khu.
**Điều 25. Quy trình giải quyết chế độ trợ cấp một lần khi người có công đang tại ngũ, công tác từ trần quy định tại khoản 5 Điều 123 Nghị định**
1. Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 05 ngày kể từ ngày người có công từ trần, có văn bản kèm theo bản sao giấy báo tử đề nghị cấp trên trực tiếp theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
2. Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công trong thời gian 04 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ người có công, có văn bản kèm theo hồ sơ báo cáo Bộ Tư lệnh quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý); đối tượng thuộc các đơn vị còn lại, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được quyết định chấm dứt chế độ ưu đãi đối với người có công và quyết định trợ cấp một lần, có trách nhiệm triển khai thực hiện chế độ; di chuyển hồ sơ người có công đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thân nhân người có công thường trú để thực hiện thủ tục hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng (nếu có).
3. Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu, Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm ban hành quyết định chấm dứt chế độ ưu đãi đối với người có công theo Mẫu số 72 Phụ lục I Nghị định và quyết định trợ cấp một lần theo Mẫu số 74 Phụ lục I Nghị định; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để thực hiện.
**Điều 26. Quy trình sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công quy định tại điểm a khoản 3 Điều 130 Nghị định**
1. Đối với người có công đang tại ngũ, công tác
a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 3 Điều 130 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra; có văn bản kèm theo bản sao lý lịch cán bộ hoặc lý lịch quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu đơn vị đang quản lý và giấy tờ người có công cung cấp, đề nghị theo phân cấp (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
b) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong hồ sơ người có công, có văn bản kèm theo giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và bản sao giấy tờ đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết quy định tại điểm a khoản 2 Điều 130 Nghị định.
Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản sửa đổi, bổ sung của cơ quan có thẩm quyền; có văn bản kèm theo các giấy tờ nêu trên, báo cáo Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công theo [Mẫu số 7](#_Mẫu_số_70)5 Phụ lục I Nghị định (đối tượng thuộc quân khu quản lý), sửa đổi thông tin trong hồ sơ điện tử và gửi quyết định đã sửa đổi về Cục Chính sách; đối tượng thuộc các đơn vị còn lại, báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
c) Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra; Cục trưởng Cục Chính sách ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công theo [Mẫu số 7](#_Mẫu_số_70)5 Phụ lục I Nghị định; sửa đổi thông tin trong hồ sơ điện tử và gửi hồ sơ, quyết định đã sửa đổi về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý, thực hiện.
2. Đối với người có công đã chuyển ra
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo giấy tờ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 130 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu; có văn bản sửa đổi, bổ sung gửi về cơ quan đề nghị và Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị.
**Điều 27. Quy trình di chuyển hồ sơ người có công do Quân đội quản lý quy định tại điểm a khoản 1 Điều 128, khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 132 Nghị định**
1. Quản lý hồ sơ người có công
a) Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị
Quản lý, lưu trữ hồ sơ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, chất độc hóa học theo quy định đối với các trường hợp được công nhận trước ngày Nghị định có hiệu lực thi hành.
Quản lý, lưu trữ danh sách: Liệt sĩ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày do cơ quan, đơn vị Quân đội công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi theo quy định.
Quản lý, cấp số hồ sơ (số giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; số giấy chứng nhận bệnh binh) do cơ quan, đơn vị Quân đội công nhận.
Xây dựng cơ sở dữ liệu người có công do Quân đội quản lý để tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia và quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu phầm mềm về thương binh, bệnh binh.
Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội số lượng người có công do Quân đội quản lý theo quy định.
b) Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị
Quản lý, lưu trữ danh sách người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 do Quân đội công nhận.
Hằng năm, tổng hợp danh sách người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Quân đội công nhận trong năm (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm) gửi về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trước ngày 10 tháng 01 năm sau.
c) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ
Quản lý, lưu trữ hồ sơ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh theo quy định đối với các trường hợp được công nhận trước ngày Nghị định có hiệu lực thi hành.
Quản lý, lưu trữ hồ sơ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày đang tại ngũ, công tác thuộc quyền.
Quản lý, lưu trữ danh sách: Liệt sĩ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày do đơn vị công nhận hồ sơ đã chuyển ra ngoài Quân đội.
Hằng năm, tổng hợp báo cáo số lượng theo Mẫu số 100 Phụ lục I Nghị định và danh sách: Liệt sĩ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày được công nhận trong năm (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm) gửi về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trước ngày 10 tháng 01 năm sau.
2. Di chuyển hồ sơ người có công giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được quyết định điều chuyển công tác đối với người có công, có trách nhiệm thanh toán chế độ trợ cấp ưu đãi và có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp di chuyển hồ sơ người có công (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 03 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
b) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo di chuyển hồ sơ theo [Mẫu số 9](#_Mẫu_số_87)3 Phụ lục I Nghị định kèm hồ sơ gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi người có công chuyển đến.
c) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi người có công chuyển đến, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ đúng quy định thì đăng ký quản lý đối tượng và tiếp tục thực hiện chế độ ưu đãi, đồng thời thông báo đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi chuyển hồ sơ đi; trường hợp chưa đúng quy định thì có văn bản kèm hồ sơ yêu cầu nơi chuyển đi xem xét, giải quyết (nêu rõ lý do chưa tiếp nhận hồ sơ).
d) Mọi vướng mắc về chế độ và hồ sơ phải được giải quyết trước khi di chuyển; thời điểm tiếp tục hưởng chế độ ưu đãi thực hiện theo phiếu báo di chuyển hồ sơ.
3. Di chuyển hồ sơ người có công ra ngoài Quân đội, Ban Cơ yếu Chính phủ
a) Cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp trung đoàn và tương đương trở lên trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được một trong các quyết định (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ theo chế độ bệnh binh hoặc nghỉ hưởng chế độ hưu trí hằng tháng) của người có công, có trách nhiệm thanh toán chế độ trợ cấp ưu đãi và có văn bản đề nghị cấp trên trực tiếp di chuyển hồ sơ người có công (cấp sư đoàn và tương đương trong thời gian 08 ngày), gửi đến cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ nơi quản lý hồ sơ người có công.
b) Cơ quan chính trị đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra thông tin đề nghị di chuyển, lập phiếu báo di chuyển hồ sơ theo [Mẫu số 9](#_Mẫu_số_87)3 Phụ lục I Nghị định, gửi bảo đảm hồ sơ kèm phiếu báo di chuyển qua đường bưu chính đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người có công thường trú; gửi 01 phiếu báo di chuyển cho cá nhân; mọi vướng mắc về chế độ hoặc hồ sơ phải được giải quyết trước khi di chuyển.
Trường hợp hồ sơ thương binh được công nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước nhưng không đầy đủ theo quy định (do thất lạc), có văn bản kèm hồ sơ đang quản lý báo cáo theo phân cấp, gửi đến Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị đề nghị trích lục.
c) Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm kiểm tra sổ hoặc danh sách đang quản lý, lập 02 bản trích lục hồ sơ thương binh theo Mẫu số 96 Phụ lục I Nghị định do Thủ trưởng Cục Chính sách ký, đóng dấu và chuyển về cơ quan, đơn vị đề nghị.
**Chương III**
**TỔ CHỨC THỰC HIỆN**
**Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp**
Tiếp tục áp dụng quy định tại khoản 2 Điều 15, khoản 2 Điều 16 và khoản 2, 3 Điều 17 Thông tư số 202/2013/TT-BQP ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận; tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng, để xác lập hồ sơ đề nghị công nhận bệnh binh đối với trường hợp quy định tại điểm h khoản 1 Điều 33 Nghị định số [31/2013/NĐ-CP](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/van-hoa-xa-hoi/nghi-dinh-31-2013-nd-cp-huong-dan-phap-lenh-uu-dai-nguoi-co-cong-voi-cach-mang-181099.aspx) ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đã có bản tóm tắt bệnh án điều trị bệnh tâm thần làm mất năng lực hành vi của bệnh viện cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên trước ngày 01 tháng 7 năm 2021 theo quy định tại khoản 3 Điều 184 Nghị định.
**Điều 29. Hiệu lực thi hành**
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2022.
2. Thông tư số 202/2013/TT-BQP ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận; tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
**Điều 30. Trách nhiệm thi hành**
1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị) để xem xét, giải quyết./.
| ***Nơi nhận:*** - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Đ/c Bộ trưởng BQP; - Đ/c Chủ nhiệm TCCT; - Các đ/c Thứ trưởng BQP (06); - Bộ LĐTBXH; - Cục Người có công/Bộ LĐTBXH; - Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP (60); - Ban Cơ yếu Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL/Bộ Tư pháp; - C20, C10, C41, C85, C17 (05), C13, C56, C37; - Vụ Pháp chế BQP; - Cổng TTĐT BQP (để đăng tải); - Cổng TTĐT Ngành Chính sách QĐ (để đăng tải); - Lưu: VT, NCTH. Tam 90b. | **BỘ TRƯỞNG** **Đại tướng Phan Văn Giang** |
| --- | --- |
| Quy trình công nhận người hoạt động cách mạng mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945? | Căn cứ Điều 4 Dự thảo Thông tư Hướng dẫn quy trình công nhận và thực hiện chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng quy định quy trình công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 như sau:
- Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị trong thời gian 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 và khoản 1, 2 Điều 12 Nghị định có trách nhiệm thẩm định; đề nghị Thủ trưởng Tổng cục Chính trị ban hành quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 theo Mẫu số 49 Phụ lục I Nghị định (sau đây gọi là quyết định công nhận).
- Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày Thủ trưởng Tổng cục Chính trị ban hành quyết định công nhận, Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị có trách nhiệm chuyển hồ sơ kèm theo quyết định công nhận đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người hưởng trợ cấp thường trú để thực hiện chế độ ưu đãi. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-dang-ky-tham-gia-khoa-hoc-cap-nhat-kien-thuc-cho-huong-dan-vien-du-lich-nam-2022-boi-duong--14255.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-cap-nhat-kien-thu-hdvdl.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------***… … …, ngày … …tháng… …năm… ….*
**ĐĂNG KÝ THAM DỰ KHÓA CẬP NHẬT KIẾN THỨC****CHO HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH**
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch ……………..
- Họ và tên (*chữ in hoa*): ...............................................................................................
- Ngày sinh: ……../……/……. - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Dân tộc: ……………………... - Tôn giáo: …………………..
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ................................
- Nơi cấp: ……………………………. - Ngày cấp: ..........................................................
- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc: ..........................................................................................................
- Điện thoại: ………………………………….. Email:........................................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế
+ Số thẻ:………. - Nơi cấp: …………… - Ngày cấp: ……./ ……./………..
Căn cứ Thông báo số ……. ngày.... /..../…… của Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch ….., căn cứ nhu cầu công việc, tôi đăng ký tham dự khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch từ ngày.../.../...đến ngày.../.../....
Tôi cam kết thực hiện đầy đủ nội quy của khóa học./.
| | **NGƯỜI ĐỀ NGHỊ***(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Mẫu đơn đăng ký tham gia khóa học cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch được quy định như thế nào? | Mẫu đơn đăng ký tham dự khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo Mẫu số 13 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL (thay thế cụm từ bởi điểm b khoản 5 Điều 2 Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL
) như sau:
Tải mẫu đơn đề nghị tham dự khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-gia-han-nop-thue-va-tien-thue-dat-nam-2022-theo-nghi-dinh-342022ndcp-thoi-gian-gia-han-nop-15198.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/mau-gia-han.doc |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_**
**GIẤY ĐỀ NGHI GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ
TIỀN THUẾ ĐẤT**
□ Lần đầu □ Thay thế
Kính gửi: Cơ quan thuế.............................
[01] Tên người nộp thuế:.................................................................
[02] Mã số thuế:
![](data:image/png;base64...)
[03] Địa chỉ:................................................................................................................
[04] Số điện thoại:.........................................................................................
[05] Tên đại lý thuế (nếu có):.......................................................................................
[06] Mã số thuế:
![](data:image/png;base64...)
[07] Loại thuế đề nghị gia hạn:
□ a) Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp, tổ chức
□ b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, tổ chức
□ c) Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
□ d) Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)
- Khu đất 1 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:.....
- Khu đất 2 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:.....
…
[08] Trường hợp được gia hạn: ...............................................
**I. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ**
□ 1. Doanh nghiệp nhỏ:
| **Lĩnh vực hoạt động** | **Số lao động** | **Doanh thu (VNĐ)** | **Nguồn vốn (VNĐ)** |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
□ 2. Doanh nghiệp siêu nhỏ:
| **Lĩnh vực hoạt động** | **Số lao động** | **Doanh thu (VNĐ)** | **Nguồn vốn (VNĐ)** |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
**II. DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC:**
□ 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
□ 2. Sản xuất, chế biến thực phẩm; □ 3. Dệt; □ 4. Sản xuất trang phục;
□ 5. Sản xuất da và các sản phâm có liên quan; □ 6. Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; □ 7. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; □ 8. Sản xuất sản phẩm từ cao su và Plastic; □ 9. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác;
□ 10. Sản xuất kim loại; □ 11. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại;
□ 12. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học;
□ 13. Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; □ 14. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;
□ 15. Xây dựng;
□ 16. Vận tải kho bãi; □ 17. Dịch vụ lưu trú và ăn uống; □ 18. Giáo dục và đào tạo; □ 19. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; □ 20. Hoạt động kinh doanh bất động sản; □ 21. Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; □ 22. Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;
□ 23. Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; □ 24. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; □ 25. Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;
□ 26. Hoạt động chiếu phim;
□ 27. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
□ 28. Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;
□ 29. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
□ 30. Hoạt động xuất bản; □ 31. Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;
□ 32. Hoạt động phát thanh, truyền hình;
□ 33. Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; □ 34. Hoạt động dịch vụ thông tin;
□ 35. Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);
□ 36. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng;
□ 37. Sản xuất đồ uống;
□ 38. In, sao chép bản ghi các loại;
□ 39. Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế;
□ 40. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất;
□ 41. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);
□ 42. Sản xuất mô tô, xe máy;
□ 43. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;
□ 44. Thoát nước và xử lý nước thải.
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên: …………. Chứng chỉ hành nghề số: ……. | *..... , ngày................ tháng...... năm..* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
- Mục I: NNT tự xác định theo quy định xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định số 80/201/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Mục II: NNT tự xác định theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự xác định theo danh mục do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố.
- Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất chỉ gửi 01 lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn. Phương thức nộp người nộp thuế lựa chọn như sau:
+ Người nộp thuế nộp theo phương thức điện tử gửi tới cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
+ Người nộp thuế nộp trực tiếp tới cơ quan thuế hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
| Mẫu giấy gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2022 | Căn cứ thep Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 34/2022/NĐ-CP thì mẫu giấy gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất như sau:
Tải mẫu giấy gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất: Tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-dang-ky-thue-dung-cho-to-chuc-moi-nhat-2022-huong-dan-ke-khai-mau-to-khai-dang-ky-thue--14511.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/Cuhien/t%E1%BB%9D%20khai%20thu%E1%BA%BF%20cho%20t%E1%BB%95%20ch%E1%BB%A9c.docx |
# Server Error
## 404 - File or directory not found.
### The resource you are looking for might have been removed, had its name changed, or is temporarily unavailable.
| Mẫu tờ khai đăng ký thuế (dùng cho tổ chức) mới nhất 2022? | Công ty bạn thuộc loại hình công ty TNHH một thành viên thì sẽ dùng tờ khai đăng ký thuế được quy định tại phụ lục II kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định mẫu tờ khai đăng ký thuế (dùng cho tổ chức): Mẫu 01-ĐK-TCT như sau:
Tải mẫu tờ khai đăng ký thuế (dùng cho tổ chức) mới nhất 2022: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bang-ke-cac-cong-ty-con-cong-ty-thanh-vien-dung-cho-to-chuc-trong-ho-so-dang-ky-thue-moi-nhat-2-152045-14439.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/Cuhien/M%E1%BA%ABu%20b%E1%BA%A3ng%20k%C3%AA%20c%C3%B4ng%20ty%20con%20-%20c%C3%B4ng%20ty%20th%C3%A0nh%20vi%C3%AAn.docx |
# Server Error
## 404 - File or directory not found.
### The resource you are looking for might have been removed, had its name changed, or is temporarily unavailable.
| Thủ tục thành lập công ty con, công ty thành viên như thế nào? | Ngay sau khi tiếp nhận đủ thông tin và tư vấn các vấn đề liên quan đến tên công ty, trụ sở công ty, ngành nghề kinh doanh dự kiến của công ty, thông tin về thành viên, cổ đông sáng lập của công ty, vốn điều lệ công ty, thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp/công ty: Theo quy định Luật doanh nghiệp 2020
, Chương IV Nghị định 01/2021/NĐ-CP về trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp cho các loại hình kinh doanh. Thông thường hồ sơ thành lập công ty gồm các tài liệu sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
- Đối với cá nhân: Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực;
- Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
- Quyết định góp vốn, Văn bản cử đại diện theo ủy quyền đối với thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức;
- Tài liệu khác trong các trường hợp đặc biệt
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ pháp lý (Hợp đồng ủy quyền) để ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tại Bước 1, nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Khác với trước đây, thủ tục nộp lệ phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp sẽ được thực hiện song song với thủ tục nộp hồ sơ thành lập công ty.
Do đó, ngay khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì cũng đồng thời được công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Thời gian hoàn thành: 03 – 05 ngày làm việc.
Ngay khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế công ty, sẽ tiến hành khắc dấu cho doanh nghiệp.
Thời gian thực hiện: 01 ngày.
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp tự khắc con dấu, tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu pháp nhân của công ty. Do dó, công ty không phải đăng bố cáo thông báo mẫu dấu như trước đây. Đây cũng là một điểm rất mới của Luật Doanh nghiệp 2020 nhưng cũng là điểm lo ngại của nhiều doanh nghiệp trong vấn đề tự quản lý và sử dụng dấu của doanh nghiệp không có sự giám sát từ phía cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến con dấu. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-giay-phep-di-doi-cong-trinh-nam-2022-cac-truong-hop-mien-giay-phep-xay-dung-doi-14964.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2001%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20II%20(2).doc |
**Mẫu số 01**
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG**(Sử dụng cho công trình: *Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình*)
Kính gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……………………………………………………………….
- Người đại diện: …………………………Chức vụ (nếu có): …………………………….
- Địa chỉ liên hệ: số nhà: ………………………. đường/phố: ……………………
phường/xã: ………………..quận/huyện: ………………….tỉnh/thành phố: …………………..
- Số điện thoại: …………………………………………………………………….
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………………….. Diện tích ........... m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố …………………………….
phường/xã: ……………………………. quận/huyện: …………………………….
tỉnh, thành phố: …………………………….…………………………….………………………
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình: ………………………………………………….Cấp công trình: ……………
- Diện tích xây dựng: …………………………….m2.
- Cốt xây dựng: …………………………….m.
- Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 *(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)*.
- Chiều cao công trình: …………………m *(trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - nếu có)*.
- Số tầng: ………………..*(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có)*.
4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: …………………………
- Tổng chiều dài công trình: ……………m *(ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố)*.
- Cốt của công trình: …………………..m *(ghi rõ cốt qua từng khu vực)*.
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ………m *(ghi rõ chiều cao qua các khu vực)*.
- Độ sâu công trình: ……………m *(ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)*.
4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành háng:
- Loại công trình: …………………………………… Cấp công trình: .…………………………
- Diện tích xây dựng: ……………………………………m2.
- Cốt xây dựng: ……………………………………m.
- Chiều cao công trình: ……………………………………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: ……………………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………m2.
- Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2 *(trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)*.
- Chiều cao công trình: …………m *(trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum)*.
- Số tầng: *(trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)*.
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: …………………………
- Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: …………………………
+ Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án: ………………………………………………………..
Đã được: …………….phê duyệt, theo Quyết định số: …………..ngày …………….
- Gồm: *(n)* công trình
Trong đó:
Công trình số *(1-n): (tên công trình)*
\* Loại công trình: ……………………………………Cấp công trình: ……………………………
\* Các thông tin chủ yếu của công trình: ...……………………………………
4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: …………………………………… Cấp công trình: ……………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): …………………………………… m2.
- Tổng diện tích sàn: ……………………………………m2.
- Chiều cao công trình: ……………………………………m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số: ……………………………………Diện tích…………………………………… m2.
Tại: …………………………………… đường: ……………………………………
phường (xã) …………………………………… quận (huyện) ……………………………………
tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………
- Số tầng: …………………………………………………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……………………………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
*Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:*
1 -
2 -
| | *…………, ngày ….. tháng …. năm…..***NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))* |
| --- | --- |
| Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình bao gồm những gì? | Theo quy định tại Điều 48 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình cụ thể như sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
- Các tài liệu theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng năm 2014. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-cong-tac-tam-thoi-ngoai-nuoc-trong-ho-so-ket-nap-dang-vien-va-cong-nhan-dang-vien-chinh-t-566098-14615.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/01.docx |
**Phiếu công tác tạm thời ngoài nước** *(dùng cho đảng viên ra ngoài nước từ 3 đến 12 tháng)* **(Mẫu 3B-SHĐ)**
| **ĐẢNG ỦY**………………………**-------** | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** | |
| --- | --- | --- |
| Số …/PTTNN | **PHIẾU CÔNG TÁC TẠM THỜINGOÀI NƯỚC** | Số TĐV ……..Số LL: ………. |
*Kính gửi:* Đảng ủy (chi ủy) tại20 …………………………………………….
Giới thiệu đồng chí ……………………………………………. sinh ngày … tháng … năm ………
Vào Đảng ngày …… tháng …… năm ……… Chính thức ngày …… tháng …… năm …………
Số thẻ đảng viên: ……………………………………. Đã đóng đảng phí hết tháng … năm ……..
**1) Phần thông tin trong nước:**
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………….
Nơi công tác trong nước (tên, địa chỉ, số điện thoại): ………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở trong nước (địa chỉ, số điện thoại): ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Hộp thư điện tử (Email): ……………………………………
Là đảng viên của chi bộ: ……………………………………………………………………………….
Thuộc đảng bộ (địa chỉ, điện thoại): ………………………………………………………………….
**2) Phần thông tin ngoài nước:**
Đi đến nước: ……………………………………. thời gian từ …………………. đến ………………
Mục đích ra ngoài nước (công tác, học tập, lao động): …………………………………………….
Địa chỉ nơi làm việc (tên cơ quan, trường học...): …………………………………………………..
Địa chỉ nơi sinh sống: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………..
| | *…….. Ngày … tháng … năm ……***T/M ĐẢNG ỦY (CHI BỘ)**BÍ THƯ*(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**\* Ghi chú:** Đảng viên ra nước ngoài trong thời hạn 30 ngày làm việc phải nộp Phiếu công tác tạm thời ngoài nước cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại (cấp ủy nước) để được tiếp nhận sinh hoạt đảng (khi ra ngoài nước, đảng viên cần bổ sung đầy đủ các nội dung tại Phần thông tin ngoài nước trước khi nộp). Khi về nước phải có bản kiểm điểm thời gian ở ngoài nước và xác nhận của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại.
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
*20 Ghi tên nước chuyển sinh hoạt đảng đến.*
| Phiếu công tác tạm thời ngoài nước là gì? | Đối với Đảng viên chuyển sinh hoạt Đảng tạm thời ra nước ngoài vì các lý do cá nhân như: công tác, học tập, làm việc... sẽ được chuyển sinh hoạt Đảng tạm thời ra nước ngoài. Sau khi thực hiện xong các quy trình, thủ tục chuyển sinh hoạt Đảng tạm thời theo Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 về thi hành Điều lệ Đảng:
Đảng viên phải chuẩn bị phiếu công tác tạm thời ngoài nước cho cơ sở mà Đảng viên chuyển đến để được tiếp nhận và phân công sinh hoạt.
Mẫu phiếu công tác tạm thời ngoài nước là mẫu biểu dùng cho Đảng viên ra ngoài nước từ 3 đến 12 tháng. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bang-ke-cac-don-vi-phu-thuoc-dung-cho-to-chuc-trong-hoat-dong-dang-ky-thue-mau-moi-nhat-nam-202-14644.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/Cuhien/b%E1%BA%A3ng%20k%C3%AA%20c%C3%A1c%20%C4%91%C6%A1n%20v%E1%BB%8B%20ph%E1%BB%A5%20thu%E1%BB%99c.docx |
# Server Error
## 404 - File or directory not found.
### The resource you are looking for might have been removed, had its name changed, or is temporarily unavailable.
| Thủ tục đăng ký thuế đối với các đơn vị phụ thuộc như thế nào? | Căn cứ khoản 1 Điều 7,
khoản 3 Điều 8 Thông tư 105/2020/TT-BTC về hướng dẫn đăng ký thuế quy định hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế cho tổ chức kinh tế và đơn vị phụ thuộc như sau:
* Hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Hồ sơ đăng ký thuế của tổ chức là đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản gồm:
+ Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01-ĐK-TCT
.
+ Bảng kê các công ty con, công ty thành viên theo mẫu số BK01-ĐK-TCT (nếu có).
+ Bảng kê các đơn vị phụ thuộc theo mẫu số BK02-ĐK-TCT (nếu có).
+ Bảng kê địa điểm kinh doanh theo mẫu số BK03-ĐK-TCT (nếu có).
+ Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo mẫu số BK04-ĐK-TCT (nếu có).
+ Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí theo mẫu số BK05-ĐK-TCT (nếu có).
+ Bảng kê góp vốn của tổ chức, cá nhân theo mẫu số 06-ĐK-TCT (nếu có).
Lưu ý: Các mẫu trên được ban hành kèm theo Thông tư 105 năm 2020 của Bộ Tài chính.
+ Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc quyết định thành lập hoặc văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền theo quy định cấp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ cửa khẩu, chợ biên giới, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).
- Hồ sơ đăng ký thuế của đơn vị phụ thuộc gồm:
+ Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 02-ĐK-TCT.
+ Bảng kê các đơn vị phụ thuộc theo mẫu số BK02-ĐK-TCT (nếu có).
+ Bảng kê địa điểm kinh doanh theo mẫu số BK03-ĐK-TCT (nếu có).
+ Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo mẫu số BK04-ĐK-TCT (nếu có).
+ Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí theo mẫu số BK05-ĐK-TCT (nếu có).
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc hoặc quyết định thành lập hoặc văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền theo quy định cấp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ cửa khẩu, chợ biên giới, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi tổ chức kinh tế và các đơn vị phụ thuộc đặt trụ sở.
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Bước 4: Trả kết quả (thông báo mã số thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế)
* Thời gian thực hiện: Không quá 03 ba ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế.
* Hồ sơ, thủ tục đăng ký thuế
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Hồ sơ đăng ký thuế của tổ chức là đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản gồm các giấy tờ sau:
+ Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
+ Bảng kê các công ty con, công ty thành viên theo mẫu số BK01-ĐK-TCT (nếu có).
+ Bảng kê các đơn vị phụ thuộc theo mẫu số BK02-ĐK-TCT (nếu có).
+ Bảng kê địa điểm kinh doanh theo mẫu số BK03-ĐK-TCT (nếu có).
+ Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo mẫu số BK04-ĐK-TCT (nếu có).
+ Bản sao không yêu cầu chứng thực quyết định thành lập hoặc văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Hồ sơ đăng ký thuế của đơn vị phụ thuộc gồm các giấy tờ sau:
+ Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 02-ĐK-TCT.
+ Bảng kê các đơn vị phụ thuộc theo theo mẫu số BK02-ĐK-TCT (nếu có).
+ Bảng kê địa điểm kinh doanh theo theo mẫu số BK03-ĐK-TCT (nếu có).
+ Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo mẫu số BK04-ĐK-TCT (nếu có).
+ Bản sao quyết định thành lập hoặc văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (không yêu cầu chứng thực).
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Đối với tổ chức do cơ quan trung ương và cơ quan cấp tỉnh ra quyết định thành lập thì nộp hồ sơ tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở.
- Đối với tổ chức do cơ quan cấp huyện ra quyết định thành lập, tổ hợp tác thì nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi tổ chức, tổ hợp tác đóng trụ sở.
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Bước 4: Trả kết quả (thông báo mã số thuế và cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế)
* Thời gian thực hiện: Không quá 03 ba ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bang-ke-dia-diem-kinh-doanh-dung-cho-to-chuc-trong-hoat-dong-dang-ky-thue-moi-nhat-nam-2022-864303-14668.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/Cuhien/b%E1%BA%A3ng%20k%C3%AA%20c%C3%A1c%20%C4%91%E1%BB%8Ba%20%C4%91i%E1%BB%83m%20kinh%20doanh.docx |
# Server Error
## 404 - File or directory not found.
### The resource you are looking for might have been removed, had its name changed, or is temporarily unavailable.
| Đặc điểm của địa điểm kinh doanh được quy định như thế nào? | Địa điểm kinh doanh có các đặc điểm sau đây:
- Được đăng ký một số ngành nghề công ty đăng ký.
- Không có dấu riêng;
- Có Giấy chứng nhận hoạt động riêng.
- Không bắt buộc phải để tên doanh nghiệp khi đặt tên cho địa điểm kinh doanh
- Không được đứng tên trên hợp đồng kinh tế;
- Không được đăng ký, sử dụng hóa đơn.
- Không có mã số thuế riêng.
- Đối với địa điểm kinh doanh cùng tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính sẽ kê khai và nộp thuế cho địa điểm kinh doanh.
- Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính, Địa điểm phải đăng ký mã số thuế phụ thuộc tại Cục thuế nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở và kê khai theo mã số thuế phụ thuộc.
- Hạch toán phụ thuộc vào công ty, hình thức kê khai thuế tập chung.
- Phải nộp thuế môn bài.
- Hồ sơ thành lâp đơn giản;
- Khi thay đổi địa chỉ không phả làm thủ tục xác nhận thuế. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-phieu-cong-tac-chinh-thuc-ngoai-nuoc-trong-ho-so-ket-nap-dang-vien-va-cong-nhan-dang-v-14597.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/Cuhien/Phi%E1%BA%BFu%20c%C3%B4ng%20t%C3%A1c%20ch%C3%ADnh%20th%E1%BB%A9c%20ngo%C3%A0i%20n%C6%B0%E1%BB%9Bc.docx |
# Server Error
## 404 - File or directory not found.
### The resource you are looking for might have been removed, had its name changed, or is temporarily unavailable.
| Phiếu công tác chính thức ngoài nước dùng để làm gì? | Sau khi hoàn thành các trình tự, thủ tục chuyển sinh hoạt đảng chính thức ra nước ngoài theo Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 như sau:
- Chi ủy (kể cả chi ủy cơ sở) nơi có đảng viên chuyển sinh đảng chính thức đi, sau khi kiểm tra kỹ (quyết định của cấp có thẩm quyền cho đảng viên chuyển công tác, học tập, thay đổi nơi cư trú, nghỉ hưu …, bản tự kiểm và thẻ đảng của đảng viên) viết ô số 1 trong giấy giới thiệu sinh hoạt đảng “Loại 10 ô” giới thiệu đảng viên đến cấp ủy cấp trên trực tiếp như: Đảng ủy cơ sở, hoặc Ban Thường vụ Đảng ủy.
- Đảng ủy cơ sở kiểm tra, viết ô số 3 giới thiệu đảng viên đến Ban Thường vụ Đảng ủy trường (thông qua Văn phòng Đảng ủy).
- Ban Thường vụ Đảng ủy trường kiểm tra, viết ô số 4 giới thiệu đảng viên đến cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên sẽ chuyển đến như: Ban thường vụ huyện ủy và tương đương, hoặc Ban Tổ chức Thành ủy (nếu tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên chuyển đến trực thuộc đảng bộ Thành phố), hoặc Đảng ủy ngoài nước (nếu đảng viên chuyển sinh hoạt đảng ra ngoài nước); kiểm tra đầy đủ các tài liệu trong túi hồ sơ đảng viên, niêm phong túi hồ sơ đảng viên giao cho đảng viên mang theo; viết 2 phiếu báo chuyển sinh hoạt đảng (1 phiếu gửi bằng đường công văn đến cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng nơi đảng viên chuyển đến, 1 phiếu gửi Ban Tổ chức Thành ủy để báo cáo).
- Ban thường vụ huyện ủy và tương đương nơi đảng viên chuyển đến, kiểm tra, viết ô số 7 để tiếp nhận và giới thiệu đảng viên về cấp ủy cấp dưới trực tiếp như: đảng ủy cơ sở, hoặc chi ủy cơ sở nơi đảng viên chuyển đến sinh hoạt; kiểm tra, thu nhận, quản lý hoặc chuyển hồ sơ đảng viên như trên.
- Đảng ủy cơ sở nơi đảng viên chuyển đến: Kiểm tra, thu nhận hồ sơ đảng viên để quản lý (nếu được giao quản lý), viết ô số 8 để tiếp nhận và giới thiệu đảng viên về đảng ủy bộ phận (nếu có), hoặc chi ủy chi bộ nơi đảng viên chuyển đến sinh hoạt.
- Đảng ủy bộ phận nơi đảng viên chuyển đến, viết ô số 9 để tiếp nhận và giới thiệu đảng viên về chi ủy chi bộ nơi đảng viên chuyển đến sinh hoạt.
- Chi ủy (kể cả chi ủy cơ sở) viết ô số 10 tiếp nhận đảng viên về sinh hoạt và chuyển giấy giới thiệu này lên Văn phòng Đảng ủy trường lưu vào túi hồ sơ đảng viên.
Thời gian: Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày giới thiệu chuyển đi, đảng viên phải xuất trình giấy giới thiệu sinh hoạt đảng với chi ủy nơi chuyển đến để được sinh hoạt đảng. Nếu quá thời hạn trên, đảng viên hoặc tổ chức đảng vi phạm phải báo cáo lý do cụ thể để cấp ủy có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định của Điều lệ Đảng.
Khi chuyển sinh hoạt đảng đến một cơ sở Đảng khác ngoài nước, thì cá nhân Đảng viên cần nộp phiếu công tác chính thức ngoài nước lên cơ sở, cấp ủy Đảng có thẩm quyền để cấp ủy Đảng có thẩm quyền thực hiện hoạt động quản lý, bố trí sinh hoạt đảng cho Đảng viên đó. Căn cứ vào phiếu công tác chính thức ngoài nước, Đảng viên sẽ được hoạt động, sinh hoạt Đảng tại cơ sở chuyển đến một cách chính thức. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-thu-tuc-khai-bao-thong-tin-ve-cu-tru-nam-2022-cho-nguoi-chua-du-dieu-kien-dang-ky-thuong--14791.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/CT04_Phi%E1%BA%BFu_ti%E1%BA%BFp_nh%E1%BA%ADn_h%E1%BB%93_s%C6%A1_v%C3%A0_h%E1%BA%B9n_tr%E1%BA%A3_k%E1%BA%BFt_qu%E1%BA%A3_.doc |
| ………………………………………………..…(1) …………………………………………….….…(2) | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** | Mẫu CT04 ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
| --- | --- | --- |
| Số: /PTN | | |
**PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ**
Mã hồ sơ:…………….……
Công an(2):
đã tiếp nhận hồ sơ của Ông/Bà:
| Số định danh cá nhân/CMND: | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
Nơi thường trú:
Nơi tạm trú:
Nơi ở hiện tại:
Số điện thoại: Email:
Nội dung yêu cầu giải quyết:
Thành phần hồ sơ nộp gồm:
| **TT** | **Tên giấy tờ** | **Hình thức** *(bản chính, bản sao hoặc bản chụp)* | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
Thời gian nhận hồ sơ: …….…..giờ…………phút, ngày…….………./…….....…./……….…….............
Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ: …….…..giờ…………phút, ngày…………./…….....…./……….…….......
Đăng ký nhận kết quả tại:
| | *………..., ngày……..…...tháng………...năm………………..* CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ *(Ký, ghi rõ họ tên)* *(Chữ ký số của cán bộ tiếp nhận hồ sơ)* |
| --- | --- |
***Chú thích:***
*(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú*
*(2) Cơ quan đăng ký cư trú*
| Trình tự các bước khai báo thông tin về cư trú cho người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú? | Theo tiểu mục 3 Mục A Phần thứ hai về nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 năm 2021 như sau:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ khai báo thông tin về cư trú đối với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của
pháp luật).
- Thành phần hồ sơ:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
+ Giấy tờ, tài liệu khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Đối với trường hợp công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận thông tin khai báo cơ quan đăng ký cư trú phải tiến hành xác minh thông tin.
- Đối với trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận thông tin cơ quan đăng ký cư trú phải tiến hành xác minh thông tin, phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày.
- Sau khi kiểm tra, xác minh, cơ quan đăng ký cư trú cập nhật thông tin của công dân về nơi ở hiện tại và các thông tin khác vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đã khai báo về việc đã cập nhật thông tin, cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú theo quy định tại Điều 19 Luật Cư trú.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan công an cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với trường hợp đủ điều kiện: Cập nhật thông tin của công dân về nơi ở hiện tại và các thông tin khác vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đã khai báo về việc đã cập nhật thông tin (mẫu CT08 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) và cấp Xác nhận thông tin về cư trú (mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
Như vậy, thủ tục thực hiện đăng ký thường trú, tạm trú cho người chưa đủ điều kiện. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-gioi-thieu-sinh-hoat-dang-ra-nuoc-ngoai-trong-ho-so-ket-nap-dang-vien-va-cong-nhan-dang-vi-82122-14344.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/Cuhien/Gi%E1%BA%A5y%20gi%E1%BB%9Bi%20thi%E1%BB%87u%20chuy%E1%BB%83n%20sinh%20ho%E1%BA%A1t%20%C4%90%E1%BA%A3ng%20ra%20n%C6%B0%E1%BB%9Bc%20ngo%C3%A0i.docx |
# Server Error
## 404 - File or directory not found.
### The resource you are looking for might have been removed, had its name changed, or is temporarily unavailable.
| Quy trình giới thiệu sinh hoạt Đảng ra nước ngoài | Hiện nay, tiểu mục 6.3 mục 6 Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 quy định về chuyển sinh hoạt đảng chính thức như sau:
Khi chuyển đi
- Chi ủy (kể cả chi ủy cơ sở) nơi có đảng viên chuyển sinh đảng chính thức đi, sau khi kiểm tra kỹ (quyết định của cấp có thẩm quyền cho đảng viên công tác, học tập, lao động… ở nước ngoài) viết ô số 1 trong giấy giới thiệu sinh hoạt đảng "Loại 10 ô" giới thiệu đảng viên đến cấp ủy cấp trên trực tiếp.
- Đảng ủy cơ sở kiểm tra, viết ô số 3 giới thiệu đảng viên đến Ban Thường vụ Đảng ủy; Ghi nhận xét vào Bản tự kiểm điểm của đảng viên, ký tên đóng dấu.
- Ban Thường vụ Đảng ủy kiểm tra, viết ô số 4 giới thiệu đảng viên đến Đảng ủy Ngoài nước, sau đó cho Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng vào túi hồ sơ của đảng viên và niêm phong, giao cho đảng viên.
- Đảng viên mang Túi hồ sơ nộp cho Văn phòng Đảng ủy
- Đảng ủy Ngoài nước:
+ Kiểm tra Túi hồ sơ đảng viên chuyển sinh hoạt đảng, dùng Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng "Loai 2 ô", viết ô số 1 để tiếp nhận đảng viên và lưu giữ giấy giới thiệu sinh hoạt đảng đó cùng với toàn bộ hồ sơ của đảng viên.
+ Đảng ủy Ngoài nước thông báo danh sách đảng viên đến cấp ủy của ta ở ngoài nước nơi đảng viên đến để theo dõi quản lý theo quy định; đảng viên ra ngoài nước báo cáo với cấp ủy nơi đến để được tiếp nhận sinh hoạt đảng và làm nhiệm vụ đảng viên.
Khi chuyển về:
- Đảng viên viết Bản tự kiểm điểm trong thời gian ở ngoài nước, gởi cấp ủy nơi sinh hoạt ở ngoài nước ghi nhận xét và giao cho đảng viên mang về nước nộp cho Đảng ủy Ngoài nước để làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng về nơi cũ.
- Đảng ủy Ngoài nước: Căn cứ bản kiểm điểm của đảng viên và nhận xét của cấp ủy ở ngoài nước để viết tiếp vào ô số 2 Giấy giới thiệu sinh hoạt đảng "Loại 2 ô" để tiếp nhận và giới thiệu đảng viên về Đảng ủy trường (Giấy giới thiệu này sẽ được cho vào Túi hồ sơ của đảng viên và niêm phong), giao cho đảng viên mang về nộp cho Ban Thường vụ Đảng ủy trường (thông qua Văn phòng Đảng ủy).
- Ban Thường vụ Đảng ủy trường: Tiếp nhận và kiểm tra Túi hồ sơ đảng viên, viết ô số 7 trong giấy giới thiệu sinh hoạt đảng "Loại 10 ô" để tiếp nhận và giới thiệu đảng viên về cấp ủy cấp dưới trực tiếp (đảng ủy cơ sở, hoặc chi ủy cơ sở):
+ Trường hợp đảng viên sinh hoạt ở chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở: Đảng viên nộp giấy giới thiệu cho đảng ủy cơ sở. Đảng ủy cơ sở tiếp nhận và viết ô số 8 để tiếp nhận và giới thiệu đảng viên về chi ủy chi bộ nơi đảng viên chuyển đến sinh hoạt. Chi ủy chi bộ viết ô số 10 tiếp nhận đảng viên về sinh hoạt, sau đó chuyển giấy giới thiệu này lên Văn phòng Đảng ủy trường để lưu vào túi hồ sơ đảng viên.
+ Trường hợp đảng viên sinh hoạt ở chi bộ cơ sở trực thuộc Đảng bộ trường: Đảng viên nộp giấy giới thiệu cho chi ủy cơ sở. Chi ủy cơ sở viết ô số 10 tiếp nhận đảng viên về sinh hoạt, sau đó chuyển giấy giới thiệu này lên Văn phòng Đảng ủy trường để lưu vào túi hồ sơ đảng viên.
Khi chuyển đi
- Chi ủy chi bộ nơi có đảng viên chuyển sinh hoạt đảng tạm thời ra ngoài nước, sau khi kiểm tra (quyết định của cấp có thẩm quyền cho đảng viên ra ngoài nước công tác, học tập... thời gian từ 3 tháng đến dưới 1 năm; bản tự kiểm điểm và thẻ đảng của đảng viên), giới thiệu đảng viên đến đảng ủy cơ sở.
- Đảng ủy cơ sở kiểm tra, viết "Phiếu công tác tạm thời ngoài nước" giao cho đảng viên báo cáo với đảng ủy hoặc chi ủy cơ sở ở ngoài nước xét, tiếp nhận sinh hoạt đảng (đảng viên không phải qua Đảng ủy ngoài nước), đồng thời gửi 01 bản Báo cáo danh sách đảng viên chuyển sinh hoạt đảng tạm thời ra ngoài nước của đảng viên đến Đảng ủy ngoài nước để theo dõi và thông báo cho tổ chức đảng ở ngoài nước biết và 01 bản Báo cáo danh sách đảng viên chuyển sinh hoạt đảng tạm thời ra ngoài nước cho Văn phòng Đảng ủy trường để lưu hồ sơ đảng viên.
Khi chuyển về
- Đảng viên viết Bản tự kiểm điểm trong thời gian ở ngoài nước, gởi cấp ủy nơi sinh hoạt ở ngoài nước ghi nhận xét vào bản kiểm điểm và giao cho đảng viên mang về nước.
- Đảng viên nộp Bản tự kiểm điểm cho đảng ủy hoặc chi ủy cơ sở nơi đã giới thiệu đảng viên đi nước ngoài để xét, làm thủ tục tiếp nhận đảng viên trở về sinh hoạt, sau đó chuyển Bản tự kiểm điểm cho Văn phòng Đảng ủy trường để lưu vào hồ sơ đảng viên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-gioi-thieu-sinh-hoat-dang-noi-bo-trong-ho-so-ket-nap-dang-vien-va-cong-nhan-dang-vien-chin-427329-14348.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/Cuhien/Gi%E1%BA%A5y%20gi%E1%BB%9Bi%20thi%E1%BB%87u%20sinh%20ho%E1%BA%A1t%20%C4%91%E1%BA%A3ng%20n%E1%BB%99i%20b%E1%BB%99.docx |
# Server Error
## 404 - File or directory not found.
### The resource you are looking for might have been removed, had its name changed, or is temporarily unavailable.
| Sinh hoạt Đảng nội bộ là gì? | Việc sinh hoạt Đảng nội bộ là hình thức hoạt động và lãnh đạo chủ yếu của các chi bộ. Sinh hoạt chi bộ không chỉ quyết định sức sống của chi bộ, mà còn biểu hiện năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng ở đơn vị, từ đó đã góp phần nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng được quy định trong Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011
. Chính bởi vì vậy mà việc nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ luôn là một vấn đề quan trọng phải làm thường xuyên của công tác xây dựng Đảng ở cơ sở. Đảng ta cũng đã ban hành nhiều văn bản và biểu mẫu quy định về sinh hoạt Đảng nội bộ. Mẫu giấy giới thiệu sinh hoạt đảng nội bộ là một trong số đó và có những vai trò, ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-gioi-thieu-sinh-hoat-dang-tam-thoi-trong-ho-so-ket-nap-dang-vien-va-cong-nhan-dang-vien-ch-188836-14353.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/Cuhien/Gi%E1%BA%A5y%20gi%E1%BB%9Bi%20thi%E1%BB%87u%20sinh%20ho%E1%BA%A1t%20%C4%91%E1%BA%A3ng%20t%E1%BA%A1m%20th%E1%BB%9Di.docx |
# Server Error
## 404 - File or directory not found.
### The resource you are looking for might have been removed, had its name changed, or is temporarily unavailable.
| Mẫu giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng tạm thời mới nhất 2022? | Căn cứ Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 về nghiệp vụ công tác Đảng viên quy định biểu mẫu giới thiệu sinh hoạt Đảng tạm thời (mẫu 02-SHĐ) như sau:
Tải mẫu giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng tạm thời mới nhất năm 2022 tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-dieu-chinh-bo-sung-thong-tin-dang-ky-thue-doi-voi-thay-doi-dia-chi-doanh-nghiep-nop-tai-14336.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/mau-so-08-nst.docx |
**Mẫu số: 08-MST***(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
**TỜ KHAI
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ**
| □ Doanh nghiệp, hợp tác xã | □ Tổ chức | □ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh | □ Cá nhân | □ Khác |
| --- | --- | --- | --- | --- |
**1. Tên người nộp thuế:**
| **2. Mã số thuế:** |
| --- |
**3. Địa chỉ trụ sở chính:**
**4. Thông tin đại lý thuế (nếu có):**
4a. Tên:
| 4b. Mã số thuế: |
| --- |
4c. Hợp đồng đại lý thuế: Số ngày
Đăng ký bổ sung, thay đổi các chỉ tiêu đăng ký thuế như sau:
| **Chỉ tiêu (1)** | **Thông tin đăng ký cũ (2)** | **Thông tin đăng ký mới (3)** |
| --- | --- | --- |
| **I- Điều chỉnh thông tin đã đăng ký:** Ví dụ: - Chỉ tiêu 4: Địa chỉ nhận thông báo thuế trên tờ khai 01-ĐK-TCT -….. **II- Bổ sung thông tin:** Ví dụ: - Bảng kê BK02-ĐK-TCT - …. | 124 Lò Đúc - Hà Nội | 235 Nguyễn Thái Học - Hà Nội Bổ sung đơn vị phụ thuộc... |
Người nộp thuế cam đoan những thông tin kê khai trên là hoàn toàn chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên: ……. Chứng chỉ hành nghề số: …….. | *…., ngày: …./…../……………***NGƯỜI NỘP THUẾ hoặcĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ***Ký, ghi họ tên và đóng dấu (nếu có)* |
| --- | --- |
| Quy trình xử lý hồ sơ thay đổi địa chỉ doanh nghiệp của Cơ quan thuế? | Theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định như sau:
Theo đó, trong thời hạn 05 đến 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ thì cơ quan thuế nơi chuyển đi phải ra thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm trụ sở chính.
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp chuyển đến thì cơ quan thuế nơi chuyển đến phải cập nhật thông tin thay đổi của doanh nghiệp đó vào hệ thống ứng dụng đăng ký thuế. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bieu-mau-moi-nhat-ve-nghi-quyet-de-nghi-cong-nhan-dang-vien-chinh-thuc-quy-trinh-lam-the-phat-the-v-533105-14357.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Nhung/mau-nghi-quyet-cong-nhan-dang-vien-chinh-thuc.docx |
| ĐẢNG BỘ…………………………**CHI BỘ**…………………………… | **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM ---------------** |
| --- | --- |
| Số -NQ/CB | *……………, ngày …… tháng …… năm ………* |
**NGHỊ QUYẾT**
**đề nghị công nhận đảng viên chính thức**
Căn cứ Điều 5, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;
Ngày …… tháng …… năm ………, Chi bộ ……………………………………… đã họp để xét, đề nghị công nhận đảng viên dự bị ………………………… được kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng ngày …… tháng …… năm ………, trở thành đảng viên chính thức.
Tổng số đảng viên của Chi bộ: …………… đảng viên, trong đó chính thức ……… đồng chí, dự bị …………… đồng chí.
Có mặt: ……… đảng viên, trong đó chính thức ………… đồng chí, dự bị …………… đồng chí.
Vắng mặt: ……… đảng viên, trong đó chính thức ………… đồng chí, dự bị ………… đồng chí.
Lý do vắng mặt: ………………………………………………………………………………
Chủ trì hội nghị: Đồng chí ……………………………………… Chức vụ …………………………
Thư ký hội nghị: Đồng chí ………………………………………
Sau khi nghe báo cáo và thảo luận, Chi bộ thống nhất kết luận về đảng viên dự bị ………………… như sau:
**Những ưu, khuyết điểm chính:**
*(Về phẩm chất chính trị; đạo đức, lối sống; năng lực công tác; quan hệ quần chúng; thực hiện nhiệm vụ đảng viên)* ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Đối chiếu với Quy định của Điều lệ Đảng về tiêu chuẩn đảng viên, số đảng viên chính thức tán thành công nhận đảng viên dự bị …………………………… trở thành đảng viên chính thức …………… đồng chí (đạt …………%) so với tổng số đảng viên chính thức. Số đảng viên chính thức không tán thành …………… đồng chí (chiếm …………%) với lý do …………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Chi bộ báo cáo và đề nghị Đảng ủy ……………………………… xét, công nhận đảng viên dự bị ……………………………………… trở thành đảng viên chính thức của Đảng Cộng sản Việt Nam.
| ***Nơi nhận:***- Đảng ủy ……… (để báo cáo);- Lưu chi bộ. | **T/M CHI BỘ**BÍ THƯ(hoặc PHÓ BÍ THƯ)*(ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
| Quy trình làm thẻ, phát thẻ và quản lý thẻ đảng viên như thế nào? | Căn cứ theo tiểu mục 2 Mục II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 về nghiệp vụ công tác đảng viên do Ban Tổ chức Trung ương ban hành về quy trình làm thẻ, phát thẻ và quản lý thẻ Đảng viên như sau:
- Mỗi đảng viên mang một số thẻ đảng viên gồm 8 chữ số, chia làm 2 nhóm, ngăn cách bằng dấu chấm (.)
+ Nhóm 1 là 2 chữ số số hiệu của đảng bộ trực thuộc Trung ương, nhóm 2 gồm 6 chữ số nằm trong cụm số (từ 000.001 đến 999.999) theo Quy định của Ban Tổ chức Trung ương về ký hiệu, số hiệu và cụm số của các đảng bộ tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương.
- Sau khi chi bộ ra nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức; chi ủy gửi hồ sơ đề nghị công nhận đảng viên chính thức, danh sách đề nghị phát thẻ và 2 ảnh chân dung (cỡ 2 x 3 cm) của đảng viên lên đảng ủy cơ sở; đảng ủy cơ sở xét, gửi hồ sơ đề nghị công nhận đảng viên chính thức và danh sách đề nghị cấp ủy có thẩm quyền; ban tổ chức cấp ủy có thẩm quyền tập hợp, lập danh sách đề nghị báo cáo ban thường vụ cấp ủy; ban thường vụ xét, quyết định công nhận đảng viên chính thức cùng với việc xét, quyết định phát thẻ đảng viên.
- Ban tổ chức huyện ủy và tương đương làm thẻ đảng viên theo trình tự sau:
+ Sử dụng phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên để lập danh sách cấp mới thẻ đảng viên đã được ban thường vụ duyệt. Nếu không có kết nối mạng tới máy chủ cấp tỉnh thì kết xuất dữ liệu ra file, gửi lên ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương. Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương xét, cấp số thẻ đảng viên theo nội dung tại điểm 2.2.a nêu trên vào danh sách phát thẻ đảng viên. Nếu không có kết nối mạng tới máy chủ cấp huyện thì kết xuất dữ liệu ra file, gửi về ban tổ chức huyện ủy và tương đương để cập nhật dữ liệu đã được phê duyệt.
+ Căn cứ danh sách phát thẻ đảng viên đã được ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương phê duyệt, sử dụng phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên để in các yếu tố của đảng viên vào thẻ đảng viên; dán ảnh (cỡ 2 x 3 cm) vào thẻ.
+ Mang thẻ đảng viên đến ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương đóng dấu nổi thu nhỏ của tỉnh ủy, thành ủy và đảng ủy trực thuộc Trung ương vào góc phải của ảnh đảng viên (vành ngoài của con dấu tính từ dưới cằm trở xuống trong ảnh đảng viên).
+ Ép nhựa bảo vệ (chú ý dấu bảo vệ in sẵn trong tấm nhựa phải đặt trùng với vị trí ảnh của đảng viên trong thẻ đảng viên).
+ Đóng dấu kiểm tra kỹ thuật thẻ vào ô tương ứng với kỳ kiểm tra kỹ thuật thẻ (từ tháng 4-2021 đến tháng 4-2026 là ô số 4).
+ Căn cứ thẻ đảng viên và danh sách phát thẻ đảng viên, vào sổ phát thẻ đảng viên (mẫu 8-TĐV); giao thẻ đảng viên cho cấp ủy cơ sở (mẫu 9-TĐV), người nhận thẻ ký vào sổ.
+ Trường hợp thẻ đảng viên bị làm sai, làm hỏng: Mang thẻ đảng viên làm sai, làm hỏng và ảnh đảng viên về ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương để kiểm tra, làm lại thẻ.
+ Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương dùng thẻ đảng viên không số để in số thẻ đảng viên; nhập và in các yếu tố của đảng viên trên thẻ; dán ảnh, đóng dấu nổi và giao thẻ cho huyện ủy và tương đương tiếp tục hoàn thiện tấm thẻ đảng viên; thu lại thẻ làm sai, làm hỏng để quản lý.
- Cấp ủy cơ sở, sau khi nhận thẻ đảng của đảng viên, giao cho chi bộ tổ chức trao thẻ đảng cho đảng viên trong cuộc họp chi bộ gần nhất.
- Tổ chức đảng và đảng viên phải thực hiện đúng quy định về sử dụng và bảo quản thẻ đảng viên.
- Định kỳ hằng năm, chi bộ kiểm tra thẻ đảng viên của đảng viên trong chi bộ. Đảng viên bị khai trừ, xóa tên và đưa ra khỏi Đảng bằng các hình thức khác thì chi bộ có trách nhiệm thu lại thẻ đảng nộp lên cấp ủy cấp trên trực tiếp.
- Cấp ủy cơ sở và cấp ủy cấp trên trực tiếp của cơ sở sử dụng, bảo quản tốt sổ phát thẻ đảng viên, sổ giao nhận thẻ đảng viên; định kỳ hằng năm, chi bộ và cấp ủy cơ sở tổ chức kiểm tra thẻ đảng viên, kịp thời xử lý thẻ đảng viên bị mất, bị hỏng của đảng viên.
- Hằng năm ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương gửi báo cáo tổng hợp kết quả phát thẻ đảng viên về Ban Tổ chức Trung ương. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-yeu-cau-cap-phieu-ly-lich-tu-phap-danh-cho-shipper-chay-grab-baemin-moi-nhat-nam-2022-14375.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/mau-so-3.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc**
**---------------**
**BIÊN BẢN**
**Tai nạn rủi ro nghề nghiệp**
Họ, chữ đệm và tên khai sinh: …………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân: ………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………….
Hoàn cảnh xảy ra tai nạn1: ……………………………………………………………………………..
Thông tin về tình trạng phơi nhiễm2: …………………………………………………………………..
Thông tin về nguồn gây phơi nhiễm3: …………………………………………………………………
Đã xử trí như thế nào4: …………………………………………………………………………………
Tình trạng sức khỏe của người bị tai nạn: ……………………………………………………………
| | *…….5 ......, ngày………tháng………. năm……* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI BỊ TAI NẠN***(Chữ ký)***Họ và tên** | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN**(nếu có)*(Chữ ký)***Họ và tên** | **QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ***(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)***Họ và tên** |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:***
1 Mô tả hoàn cảnh xảy ra tai nạn.
2 Mô tả chi tiết tình trạng phơi nhiễm do máu, chế phẩm máu hoặc dịch cơ thể người nhiễm HIV tiếp xúc trực tiếp với niêm mạc hoặc vùng da bị tổn thương.
3 Ghi rõ nguồn gây phơi nhiễm với HIV.
4 Ghi rõ các xử trí sau khi bị tai nạn.
5 Địa danh.
| Hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp gồm thành phần gì? | Theo Quyết định 1050/QĐ-BTP năm 2021 quy định về hồ sơ yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp như sau:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP).
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-phieu-ly-lich-tu-phap-so-1-cap-cho-cong-dan-viet-nam-nguoi-nuoc-ngoai-da-hoac-dang-cu--14394.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/phieu-so-1.doc |
***Mẫu số 06/2013/TT-LLTP***
| …..……………. ……………………………..1 Số: ……./....... ....... | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *………, ngày…… tháng …… năm………* |
| --- | --- |
**PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1**
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,
**XÁC NHẬN:**
1. Họ và tên 2:.................................................................................................2.Giới tính………
3. Ngày, tháng, năm sinh:….../…../…… 4. Nơi sinh3:
5. Quốc tịch:................................................................................................................................
6. Nơi thường trú4:
7. Nơi tạm trú 5:
8. Giấy CMND/Hộ chiếu:........................................6Số:
Cấp ngày...........tháng..........năm..............Tại:
**9. Tình trạng án tích:**
| STT | SỐ BẢN ÁN; NGÀY THÁNG NĂM ; TÒA ÁN ĐÃ TUYÊN | TỘI DANH | HÌNH PHẠT CHÍNH | HÌNH PHẠT BỔ SUNG |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
**10.Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã**7**:**
……….......................................................................................................................................
| SỐ QUYẾT ĐỊNH, NGÀY THÁNG NĂM, TÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNH | |
| --- | --- |
| CHỨC VỤ BỊ CẤM ĐẢM NHIỆM | |
| THỜI HẠN KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP, QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ | |
*Trang……*
*(Phiếu này gồm có……trang)*
| **NGƯỜI LẬP PHIẾU** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | ……………………….8 **(***Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
*Ghi chú:*
1 Ghi rõ tên cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
3 Ghi rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
4,5 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
6Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
7 Trường hợp cá nhân không có yêu cầu xác nhận thông tin cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì mục 10 không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
8Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.
| Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 được quy định như thế nào? | Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thực hiện theo mẫu số 06/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP như sau:
Tải mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/giai-dap-thac-mac-ve-viec-ho-tro-tien-thue-nha-tai-quyet-dinh-082022qdttg-cho-nguoi-lao-dong-nam-20-14632.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/Mau-1-1.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
**ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng....năm 2022**
1. Họ và tên:................................................... 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng, năm sinh:.../…./…… 4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):..........................
5. Số CCCD/CMND:........................... Ngày... cấp..../..../........... Nơi cấp.......................
6. Nơi đăng ký thường trú:..............................................................................................
………………………………..
7. Thông tin về hợp đồng lao động và nơi đang làm việc:
- Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:................................................................
………………………………………
- Địa chỉ làm việc:..........................................................................................................
- Loại hợp đồng lao động: □ Không xác định thời hạn □ Xác định thời hạn
- Thời điểm giao kết hợp đồng lao động: Ngày...................... /....... /.............
- Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động: Ngày......................... /...... /........
8. Thông tin nơi ở thuê, ở trọ tháng.................. năm 2022:
- Tên chủ cơ sở cho thuê, trọ:....................................... số CCCD/CMND:.......................
- Địa chỉ1:......................................................................................................................
………………………
- Thời gian ở thuê, ở trọ: Bắt đầu từ ngày..../..../.... đến ngày ..../..../....
9. Trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của tháng …. và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số..../2022/QĐ-TTg, Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng.... năm 2022 theo chính sách hỗ trợ cho đối tượng2:
□ Người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp3
□ Người lao động quay trở lại thị trường lao động4
***Nếu được hỗ trợ,*** Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức5 sau:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:.......................................... , số tài khoản:...........................
tại Ngân hàng............................................................................................................. )
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| **XÁC NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞCHO THUÊ, CHO TRỌ***(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)* | *...., ngày .... tháng.... năm 2022* **NGƯỜI ĐỀ NGHỊ** (*Ký*, *ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
2Lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
3Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
4 Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022.
5 Lao động làm việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao động làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với lựa chọn và ghi thông tin.
| Người lao động điền mẫu nào để được hỗ trợ tiền thuê nhà? | Căn cứ Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 08/2022/QĐ-TTg quy định mẫu Đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà như sau:
Tải về Mẫu số 01: Tại đây
.
Mẫu đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có cần chữ ký của giám đốc doanh nghiệp không?
Theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 08/2022/QĐ-TTg thì không cần chữ ký của Giám đốc trên Mẫu đề nghị hỗ trợ thuê nhà/thuê trọ mà chỉ cần chữ ký xác nhận của chủ cơ sở cho thuê, cho trọ. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-phieu-ly-lich-tu-phap-so-2-cap-theo-yeu-cau-cua-ca-nhan-de-nguoi-do-biet-duoc-noi-dung-14403.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/phieu-lltp-so-2.doc |
***Mẫu số 07/2013/ TT- LLTP***
***........***
| .......................................... ……………………….1 Số: …………./……… | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *………, ngày…*…. *tháng …… năm…* |
| --- | --- |
**PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2**
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,
**XÁC NHẬN:**
1. Họvà tên2............................................................................................ 2. Giới tính:…………....
3. Ngày, tháng, năm sinh:...../...../........4.Nơi sinh3:……………………………………………...
5. Quốc tịch:..........................................………………………………………………………….
6. Nơi thường trú 4: …..
7. Nơi tạm trú 5: ….............................................
8. Giấy CMND/Hộ chiếu : ……….…………… 6 Số:
Cấp ngày........tháng .......năm...............Tại:
9. Họ và tên cha:
10. Họ và tên mẹ:
11. Họ và tên vợ/chồng:
***12. Tình trạng án tích7:****……………………………………………………………………………………*
| Bản án số ................/ ......................ngày .............tháng.................năm................................................................. của Tòa án nhân dân............................................................................................................................................... |
| --- |
| Tội danh - Điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng:..................................................................................... ................................................................................................................................................................................. Hình phạt chính:...................................................................................................................................................... Hình phạt bổ sung:.................................................................................................................................................. Nghĩa vụ dân sự, án phí:......................................................................................................................................... Tình trạng thi hành án:............................................................................................................................................ |
| Xóa án tích8:............................................................................................................................................................ |
| Ghi chú:………………………………………………………………………………………………………….. |
*Trang……*.
*(Phiếu này gồm có……trang)*
**13. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:**
……………………………………………………………………………………………………
| Số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định. | |
| --- | --- |
| Chức vụ bị cấm đảm nhiệm | |
| Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã | |
| **NGƯỜI LẬP PHIẾU** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | ………………………….9 *(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- |
*Ghi chú*
1 Ghi rõ cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
3 Ghi rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
4,5 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
6 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
7 Đối với người không bị kết án thì ghi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Đối với người đã bị kết án thì ghi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
8 Đối với những án tích đã được xóa thì ghi rõ: Đã được xóa án tích ngày …. tháng…. năm….
Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi rõ: Chưa được xóa án tích.
9 Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.
| Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được quy định như thế nào? | Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được thực hiện theo quy định tại mẫu số 07/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP như sau:
Tải mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-bien-hieu-dat-tieu-chuan-phuc-vu-khach-du-lich-hien-nay-dieu-kien-de-co-so-kinh-14265.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-d-nghi-dat-tieu-chuan-phuc-vu-kdl.docx |
| TÊN DOANH NGHIỆP**TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *… … …, ngày … …tháng… …năm… ….* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU****ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH**
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố……..
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ:....................................................................................
...................................................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Điện thoại:………………………………… Fax:................................................................
- Email:……………………………………… Website:.........................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số:…………………………….., cơ quan cấp:
Ngày cấp:…………………………….. Nơi cấp:................................................................
- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:..............................................................
- Các cam kết, giấy chứng nhận (*đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện*):
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
Căn cứ Luật Du lịch và Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số Điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ….(1).... đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn để được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (*bản thuyết minh kèm theo*).
Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho ……………..(1)…………………
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở dịch vụ theo quy định.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu: ……….. | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTHOẶC CHỦ CƠ SỞ DỊCH VỤ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Thủ tục đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch được quy định như thế nào? | Theo Điều 56 Luật Du lịch 2017 quy định như sau:
Theo đó, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ khác cần chuẩn bị hồ sơ theo thành phần như trên để nộp đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi đặt cơ sở kinh doanh. Trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định và công nhận cơ sở đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-ve-ly-lich-nguoi-xin-vao-dang-nam-2022-giay-gioi-thieu-tong-hop-y-kien-nhan-xet-tai-no-14162.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Nhung/mau-ly-lich-dang.docx |
**III. QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐẢNG VIÊN**
**1. Lý lịch đảng viên (Mẫu 1-HSĐV)**
| **Mẫu 1-HSĐV** |
| --- |
| **ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM---------------** |
| **LÝ LỊCH** **ĐẢNG VIÊN** |
| Họ và tên đang dùng: …………………………........ |
| Họ và tên khai sinh: …………………………........... |
| Quê quán: …………………………......................... |
| Số LL: ……………… Số TĐV: .................. |
a) Kích thước: 205 mm x 145 mm.
b) Bìa: giấy trắng định lượng 200g / 1 m2.
c) Ruột: giấy trắng định lượng 80g / 1 m2.
d) Nội dung gồm 24 trang, cụ thể như sau:
- Trang 1 : Sơ lược lý lịch.
- Trang 2 : Lịch sử bản thân.
- Trang (3 đến 9): Những công việc, chức vụ đã qua.
- Trang 10 : Đặc điểm lịch sử.
- Trang 11 : Những lớp đào tạo, bồi dưỡng đã qua.
- Trang 12 : Đi nước ngoài.
- Trang 13 : Khen thưởng.
- Trang 14 : Kỷ luật.
- Trang (15 đến 23) : Hoàn cảnh gia đình.
- Trang 24 : Cam đoan ký tên và chứng nhận của cấp ủy cơ sở.
| Mẫu lý lịch người xin vào Đảng năm 2022 như thế nào? | Căn cứ theo Phụ lục 2 ban hành kèm Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 về mẫu lý lịch người vào Đảng như sau:
Tải biểu mẫu về: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-ban-tu-kiem-diem-cua-dang-vien-du-bi-ban-tong-hop-nhan-xet-doi-voi-dang-vien-du-bi-nam-14228.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Nhung/bang-tu-kiem-diem-dang-vien-du-bi.docx |
**ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
-------------------**
**BẢN TỰ KIỂM ĐIỂM**
**của đảng viên dự bị**
| *Kính gửi:* | Chi ủy …………………………………………………… Đảng ủy …………………………………………………… |
| --- | --- |
Tôi là: ………………………………………, sinh ngày …… tháng …… năm ………
Quê quán: …………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú:
+ Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………
+ Nơi tạm trú: ……………………………………………………………………………………..
Được kết nạp (hoặc kết nạp lại) vào Đảng ngày …… tháng …… năm ………, tại Chi bộ ….
Cơ quan, đơn vị công tác: …………………………………………………………………………..
Đang sinh hoạt tại Chi bộ: …………………………………………………………………………..
Căn cứ tiêu chuẩn đảng viên, quá trình tu dưỡng, rèn luyện phấn đấu thực hiện nhiệm vụ đảng viên, tôi tự kiểm điểm như sau:
**Ưu điểm:** …………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
**Khuyết điểm:** ……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
**Biện pháp khắc phục khuyết điểm:** ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi tự nhận thấy có đủ điều kiện trở thành đảng viên chính thức. Đề nghị Chi bộ xét, báo cáo cấp ủy cấp trên quyết định công nhận tôi là đảng viên chính thức.
Tôi xin hứa luôn phấn đấu thực hiện tốt nhiệm vụ đảng viên, xứng đáng là đảng viên tốt của Đảng.
| | *……………, ngày …… tháng …… năm ………***NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM***(ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
| Biểu mẫu bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị (đề nghị công nhận đảng viên chính thức) được quy định như thế nào? | Căn cứ theo Phụ lục 2 ban hành kèm Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 về mẫu bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị (đề nghị công nhận đảng viên chính thức):
Tải biểu mẫu về: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-don-de-nghi-thanh-lap-van-phong-dai-dien-tai-viet-nam-cua-to-chuc-du-lich-nuoc-ngoai-h-14240.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-de-nghi-thnah-lap-vpdd-tai-vn.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------***… … …, ngày … …tháng… …năm… ….*
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ****THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN**
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Căn cứ Luật Du lịch và các văn bản quy định chi tiết, chúng tôi:
**1. Thông tin chung về cơ quan/tổ chức:**
Tên cơ quan/tổ chức:...................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
...................................................................................................................................
Năm thành lập: ............................................................................................................
Giấy phép thành lập:....................................................................................................
Nơi đăng ký thành lập:.................................................................................................
...................................................................................................................................
Số vốn đăng ký: (*nếu có*) .............................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax:..............................................................................
Website: ………………………… Email:..........................................................................
Người đứng đầu/đại diện theo pháp luật:......................................................................
Chức vụ:......................................................................................................................
Quốc tịch:....................................................................................................................
**2. Các lĩnh vực hoạt động chính:**
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
**3. Tóm tắt các hoạt động trong thời gian gần đây:**
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đăng ký thành lập Văn phòng đại diện của …………………………… với nội dung như sau:
**1. Tên Văn phòng đại diện:**
Tên tiếng Việt:..............................................................................................................
Tên tiếng Anh:..............................................................................................................
Tên viết tắt:..................................................................................................................
Địa điểm (*dự kiến*):.......................................................................................................
**2. Người đứng đầu Văn phòng đại diện:**
Họ và tên:....................................................................................................................
Giới tính:......................................................................................................................
Quốc tịch:....................................................................................................................
Số hộ chiếu:................................................................................................................
Do:……………………… cấp tại:………ngày……..tháng……..năm…………
**3. Tổng số nhân viên (*dự kiến*):**..................................................................................
Số nhân viên có quốc tịch nước ngoài: ………………………..người
Số nhân viên Việt Nam: ………………………………………….người
**4. Các nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:**
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
**5. Kế hoạch dự kiến triển khai hoạt động trong thời gian tới:**
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến thành lập và hoạt động của Văn phòng đại diện cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực tại Việt Nam./.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu: ….; | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA CƠ QUAN/TỔ CHỨC***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Thủ tục thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức du lịch nước ngoài được quy định như thế nào? | Theo khoản 2, khoản 3 Điều 69 Luật Du lịch 2017 quy định về trình tự, thủ tục thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức nước ngoài như sau:
Theo đó, tổ chức du lịch nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ theo thành phần như trên để nộp đến Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch. Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thẩm định hồ sơ và trình Thủ tướng Chính phủ. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ thì Cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo kết quả đến cho người đứng đầu văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức du lịch nước ngoài. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-thong-bao-tam-ngung-hoat-dong-kinh-doanh-gui-co-quan-thue-hien-nay-quy-dinh-ve-tiep-nh-14321.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/tb-tam-ngung-kinh-doanh.docx |
**Mẫu số: 23/ĐK-TCT**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)*
| **TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: …………… | *…., ngày … tháng … năm ….* |
**THÔNG BÁO**
**Đăng ký <tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trước thời hạn>**
**1.** Tên người nộp thuế *(ghi theo tên NNT đã đăng ký thuế hoặc đăng ký doanh nghiệp)*: ………… ……………………………………………………………………
2. Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở *(ghi theo địa chỉ trụ sở của tổ chức đã đăng ký thuế hoặc của doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã)*: ………………………………………………..
4. Địa chỉ kinh doanh *(ghi địa chỉ kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã đăng ký thuế)*: …………………………………………………………
5. *<Trường hợp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh>*:
a) Thời gian tạm ngừng: ……………………………………………………………………
b) Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày …/…/…
c) Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày …/…/…
d) Lý do tạm ngừng hoạt động, kinh doanh: ……………………………………………..
*< Trường hợp tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trước thời hạn>*:
a) Thời điểm tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trước thời hạn: Ngày …/…/…
b) Lý do tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trước thời hạn: ……………….. …………………………………………..
Người nộp thuế cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của thông báo này./.
| ***Nơi nhận:****- CQT quản lý;- Lưu: VT* | **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT***(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Thông báo tạm ngừng kinh doanh được xử lý như thế nào? | Theo Điều 13 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định xử lý Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn như sau:
Việc xử lý Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn của người nộp thuế; xử lý Văn bản chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động sau tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trước thời hạn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 37 Luật Quản lý thuế; Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
- Đối với Thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn của người nộp thuế:
+ Cơ quan thuế thực hiện xử lý hồ sơ và ban hành Thông báo chấp thuận/ hoặc không chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh mẫu số 27/TB-ĐKT, Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo đơn vị chủ quản mẫu số 33/TB-ĐKT (nếu có), Thông báo về việc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn theo đơn vị chủ quản mẫu số 34/1B-ĐKT (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này gửi người nộp thuế trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế theo quy định.
- Đối với văn bản chấp thuận tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
+ Cơ quan thuế cập nhật thông tin tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động, kinh doanh của người nộp thuế vào hệ thống ứng dụng đăng ký thuế. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-lai-cap-doi-the-huong-dan-vien-du-lich-moi-nhat-nam-2022-truong-hop-nao-duoc-ca-13833.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-cap-lai-the-huong-dan-vien-du-lich.docx |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------**
*..........., ngày....tháng ... năm …..*
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ**
**......(1)......thẻ hướng dẫn viên du lịch......(2)......**
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.......
- Họ và tên (*chữ in hoa*):...................
- Ngày sinh:........./......../............ - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:............
- Nơi cấp:................................. - Ngày cấp:.............................
- Địa chỉ liên lạc:......................................................................
- Điện thoại: .................................. - Email: ............................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: □ Nội địa □ Quốc tế □ Tại điểm
+ Số thẻ: ............... - Nơi cấp: ............ - Ngày cấp: ....../........./..........
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ: ...................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố..........thẩm định và ....(1)....thẻ hướng dẫn viên du lịch ........(2).....cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
**NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ**
*(Ký và ghi rõ họ tên)*
| Trường hợp nào được cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch? | Theo Điều 63 Luật Du lịch 2017 quy định như sau:
Theo đó, trường hợp bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ thì có thể yêu cầu cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch. Sau khi nộp hồ sơ thì trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-don-xin-vao-dang-nam-2022-giay-chung-nhan-hoc-lop-nhan-thuc-ve-dang-nhu-the-nao-14152.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Nhung/don-xin-vao-dang.docx |
**ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
--------------------**
**ĐƠN XIN VÀO ĐẢNG**
| *Kính gửi:* | Chi ủy3: …………………………………………………… Đảng ủy: …………………………………………………… |
| --- | --- |
Tôi là: ……………………………………………………, sinh ngày …… tháng …… năm ………
Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………………
Quê quán: …………………………………………………………………………………………….
Dân tộc: ………………………… Tôn giáo …………………………
Trình độ học vấn: …………………………………………………………………………………….
Nơi cư trú4: ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp ………………………………………………………………………………………….
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………………
Chức vụ chính quyền, đoàn thể: ……………………………………………………………………
Vào Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ngày …… tháng …… năm ……… tại …………
……………………………………………………………………………………………………………
Được xét là cảm tình Đảng ngày …… tháng …… năm ……… tại chi bộ ………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Qua nghiên cứu Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam; được sự giáo dục, bồi dưỡng của chi bộ, của tổ chức Đoàn, Công đoàn (nếu có) tôi đã nhận thức được:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi nguyện trung thành với lý tưởng và mục tiêu cách mạng của Đảng, phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, xứng đáng là đảng viên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
| | *…………, ngày …… tháng …… năm 20……***NGƯỜI LÀM ĐƠN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
| Mẫu đơn xin vào Đảng năm 2022 như thế nào? | Căn cứ theo Phụ lục 2 ban hành kèm Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 về nghiệp vụ công tác đảng viên quy định về đơn xin vào Đảng như sau:
Tải biểu mẫu đơn xin vào Đảng về: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-de-nghi-cham-dut-hieu-luc-ma-so-thue-mau-moi-nhat-nam-2022-ho-so-cham-dut-hieu-luc-ma-14311.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/thong-bao-cham-dut-nst.docx |
**Mẫu số: 24/ĐK-TCT**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)*
| **TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: …………… | *…., ngày … tháng … năm ….* |
**THÔNG BÁO**
**Đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế**
**1.** Tên người nộp thuế *(ghi theo tên NNT đã đăng ký thuế hoặc đăng ký doanh nghiệp)*: ………… ……………………………………………………………………
2. Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở *(ghi theo địa chỉ trụ sở của tổ chức đã đăng ký thuế hoặc của doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã)*: ………………………………………………..
4. Địa chỉ kinh doanh *(ghi địa chỉ kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã đăng ký thuế)*: …………………………………………………………
5. Lý do chấm dứt hiệu lực mã số thuế: ………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
6. Hồ sơ đính kèm:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Người nộp thuế cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản này./.
| ***Nơi nhận:****- CQT quản lý;- Lưu: VT* | **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NGƯỜI ĐẠI DIỆNTHEO PHÁP LUẬT***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với trường hợp giải thể doanh nghiệp được quy định thế nào? | Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định hồ sơ như sau:
Theo đó, doanh nghiệp cần chuẩn bị thông báo đề nghị chấm dứt mã số thuế và kèm theo đó là những giấy tờ pháp luật quy định đối với từng trường hợp cụ thể. Đối với doanh nghiệp có đơn vị phụ thuộc thì phải thực hiện chấm dứt hoạt động của đơn vị phụ thuộc trước khi thực hiện chấm dứt mã số thuế của doanh nghiệp. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-cham-dut-hoat-dong-kinh-doanh-dich-vu-lu-hanh-moi-nhat-theo-quy-dinh-hien-hanh-14227.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-cham-dut-lu-hanh.docx |
| **TÊN DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: / | *… … …, ngày … …tháng… …năm… ….* |
**THÔNG BÁO****CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH....(1)....**
Kính gửi: …………(2)…………………..
1. Tên doanh nghiệp (*chữ in hoa*):..................................................................................
...................................................................................................................................
Tên giao dịch: .............................................................................................................
Tên viết tắt: .................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ...........................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ...........................................
Giới tính: ……………….. Chức danh: ............................................................................
4. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành...(1)…. số ………………………do ……………………..(2) …………………………….
cấp ngày... tháng... năm …………
5. Lý do chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành: ............................................
6. Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành mọi nghĩa vụ đối với khách du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị….....(2)………….. ban hành Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành và có công văn gửi Ngân hàng...(3)....để doanh nghiệp được giải tỏa tiền ký quỹ./.
| | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Trường hợp nào sẽ bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành? | Theo khoản 1 Điều 36 Luật Du lịch 2017 quy định về các trường hợp thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành như sau:
- Chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản;
- Không đáp ứng một trong các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 31 của Luật này;
- Không đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này;
- Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;
- Lợi dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật
- Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh;
- Không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại điểm i khoản 1 Điều 37 của Luật này, gây thiệt hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch;
- Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bieu-mau-nghi-quyet-gioi-thieu-doan-vien-vao-dang-moi-nhat-nghi-quyet-de-nghi-ket-nap-dang-vien-nam-14220.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Nhung/mau-gioi-thieu-doan-vien-uu-tu.docx |
| **ĐOÀN T.N.CS HỒ CHÍ MINH TỈNH, TP ………**BAN CHẤP HÀNH ĐOÀN5 | *……………, ngày …… tháng …… năm ………* |
| --- | --- |
| Số: -NQ/ĐTN | |
**NGHỊ QUYẾT**
**giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng**
| *Kính gửi:* | Chi ủy6: …………………………………………………… Đảng ủy: …………………………………………………… |
| --- | --- |
- Căn cứ điểm 1, Điều 4, Chương I Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam về quyền hạn của ban chấp hành đoàn cơ sở giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng.
- Xét nghị quyết của Chi đoàn …………………………………………………………………
- Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ……………………………………… họp ngày …… tháng …… năm ……… nhận thấy:
Đoàn viên: ……………………………………… có những ưu, khuyết điểm chính *(Về chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng)* …….............................................................
……........................................................................................................................................
……........................................................................................................................................
……........................................................................................................................................
……........................................................................................................................................
Đối chiếu với tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, chúng tôi giới thiệu và đề nghị Chi bộ, Đảng ủy xem xét, kết nạp đoàn viên ………………………… vào Đảng, với sự tán thành của ……… đ/c (đạt ………%) so với tổng số ủy viên Ban chấp hành; số không tán thành ……… đ/c, với lý do …………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung giới thiệu nói trên và sẽ tiếp tục giáo dục bồi dưỡng đoàn viên …………………………………………………… trở thành đảng viên chính thức của Đảng.
| | **T/M …………………………***(ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
*5 Thể thức văn bản theo Hướng dẫn của Trung ương Đoàn TNCSHCM về thể thức văn bản của Đoàn TNCSHCM.*
*6 Nơi không có chi ủy thì ghi chi bộ.*
| Biểu mẫu nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng như thế nào? | Căn cứ theo Phụ lục 2 ban hành kèm Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 về Mẫu Nghị quyết giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng như sau:
Tải biểu mẫu: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bieu-mau-bao-cao-tong-hop-ket-qua-ho-tro-lai-suat-cua-doanh-nghiep-hop-tac-xa-ho-kinh-doanh-ma-cac--13757.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Nhung/Bao-cao-so-lieu-de-nghi-tong-hop.docx |
**Mẫu số 4**
| **TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI** **\_\_\_\_\_\_\_\_** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐỀ NGHỊ TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN HỖ TRỢ LÃI SUẤT
Năm 2022/Năm 2023**
Đơn vị: đồng
| **STT** | **Tên chi nhánh ngân hàng thương mại (theo địa bàn)** | **Dư nợ HTLS đầu năm** | **Doanh số phát sinh trong năm** | | **Dư nợ HTLS cuối năm** | **Số tiền NHTM đã HTLS trong năm** | **Số tiền đã HTLS bị thu hồi phải giảm trừ trong năm** | **Số tiền đã được NSNN thanh toán trước trong năm** | **Số tiền còn lại đề nghị NSNN thanh toán/hoặc giảm trừ trong năm tiếp theo/hoặc hoàn trả NSNN** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Cho vay** | **Thu nợ** |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10)=(7)-(8)-(9) |
| **1** | **TP. Hà Nội** | | | | | | | | |
| 1.1 | Chi nhánh A | | | | | | | | |
| 1.2 | Chi nhánh B | | | | | | | | |
| **....** | | | | | | | | | |
| **2** | **TP. Hồ Chí Minh** | | | | | | | | |
| 2.1 | Chi nhánh X | | | | | | | | |
| 2.2 | Chi nhánh Y | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| **3.** | **Tỉnh..........** | | | | | | | | |
| 3.1 | ... | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | |
| **Tổng số** | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
- Cột (3), (4), (5), (6) báo cáo dư nợ hỗ trợ lãi suất đầu năm, doanh số cho vay hỗ trợ lãi suất trong năm, doanh số thu nợ hỗ trợ lãi suất trong năm, dư nợ hỗ trợ lãi suất cuối năm (không bao gồm các khoản vay quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này).
- Cột (7) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất trong năm (bao gồm cả số tiền đã hỗ trợ lãi suất trong năm phải thu hồi).
- Cột (8) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã hỗ trợ lãi suất (phát sinh từ đầu chương trình đến hết năm quyết toán) nhưng trong năm quyết toán được xác định phải thu hồi theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
- Cột (9) báo cáo số tiền ngân hàng thương mại đã được ngân sách nhà nước thanh toán trước trong năm theo đề nghị của ngân hàng thương mại tại hồ sơ đề nghị thanh toán trước số tiền đã hỗ trợ lãi suất các quý trong năm. Cột (9) chỉ báo cáo số liệu tại dòng Tổng số.
- Cột (10) chỉ báo cáo số liệu tại dòng Tổng số.
- Ngân hàng thương mại gửi bản chính (ký tên, đóng dấu) kèm bản excel (copy trong thiết bị lưu trữ dữ liệu như đĩa, usb, hoặc gửi email theo địa chỉ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp), đảm bảo khớp đúng dữ liệu giữa các bản.
| **NGƯỜI LẬP BIỂU** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KIỂM SOÁT** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | *...., ngày... tháng... năm...* **TỔNG GIÁM ĐỐC** *(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- | --- |
| Báo cáo số liệu đề nghị tổng hợp quyết toán hỗ trợ lãi suất như thế nào? | Căn cứ theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP quy về biểu mẫu báo cáo số liệu đề nghị tổng hợp quyết toán hỗ trợ lãi suất như sau:
Tải biểu mẫu về: tại đây |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-ve-viec-cham-dut-hoat-dong-cua-chi-nhanhvan-phong-dai-dien-o-nuoc-ngoai-moi-nhat-nhu--13399.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/II-21.doc |
**Phụ lục II-21**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| **TÊN DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ………… | *…….., ngày …. tháng … năm ….* |
**THÔNG BÁO**
**Về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài**
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố..........................................
Tên doanh nghiệp (*ghi bằng chữ in hoa*): ..........................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ....................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (*chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế*): ……………………………………………. Ngày cấp …/…./…….Nơi cấp:……………..
**Thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện sau:**
**1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện**
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết bằng tiếng Việt *(ghi bằng chữ in hoa):……………………… …………………………………………………………………………..*
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết bằng tiếng nước ngoài (*nếu có*):………………………….
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết tắt *(nếu có):* ………………………………………………….
**2. Địa chỉ** **chi nhánh/văn phòng đại diện**:
......................................................................................................................................................
Điện thoại *(nếu có)*: ........................................... Fax *(nếu có)*: ...............................................
Email *(nếu có)*: .................................................. Website: *(nếu có)* ........................................
**3. Số Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương khác**: …………………………………………………………………………………………….
Ngày cấp …/…./…….Nơi cấp:………………………………………………………..
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
| | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP** *(Ký và ghi họ tên)1* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
| Hồ sơ chấm dứt hoạt động gồm những gì? | Căn cứ theo quy định tại Điều 36 Nghị định 07/2016/NĐ-CP như sau:
Như vậy, hồ sơ chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh gồm các tài liệu được quy định như trên. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/san-pham-nhap-khau-tai-cho-theo-loai-hinh-e31-dua-vao-san-xuat-va-xuat-khau-ra-nuoc-ngoai-hoac-xuat-14032.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2009-Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20VII.doc |
**Mẫu số 09**
| **TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN……………………….** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: …………. | *…………….., ngày……tháng……năm ……..* |
**CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ**
| [01] | Trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau: □ Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau: □ |
| --- | --- |
Kính gửi: …………………..(tên cơ quan có thẩm quyền hoàn thuế)……………..
**I- THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ:**
[02] Tên người nộp thuế………………………………………………………………………………
| [03] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
[04] CMND/Hộ chiếu số………….: Ngày cấp: …./…./…… Nơi cấp: ……… Quốc tịch:……
[05] Địa chỉ: …………….…………….…………….…………….…………….…………….…….
[06] Quận/huyện: …………….…………….…………….[07] Tỉnh/thành phố: …………….….
[08] Điện thoại: …………….[09] Fax: ……….………….[10] Email: …………….…………….
[11] Tên đại lý hải quan (nộp thuế theo ủy quyền):…………….…………….…………….…..
| [12] Mã số thuế: | | | | | | | | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
[13] Địa chỉ: …….…………….………….…………….………….…………….………….………
[14] Quận/huyện: …….…………….…… [15] Tỉnh/thành phố: …….…………….……………
[16] Điện thoại:…….….…… [17] Fax: …….……………[18] Email:…….…………….……….
[19] Hợp đồng đại lý hải quan số: …….…………….……ngày …….…………….……………
**II- NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN):**
1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả:
*Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam*
| **Số TT** | **Loại thuế** | **Số, ngày tờ khai hải quan, tờ khai bổ sung** | **Số, ngày Quyết định, ấn định thuế** | **Sô tiền thuế đã nộp vào tài khoản** | | **Số tiền thuế được hoàn** | **Số tiền đề nghị hoàn** | **Lý do đề nghị hoàn** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Thu NSNN** | **Tạm thu** |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| **Tổng cộng: (bằng chữ)** | | | | | | | | |
2. Thông tin về hàng hóa đề nghị hoàn thuế:
2.1. Thực hiện thanh toán qua Ngân hàng:
□ Có, số chứng từ thanh toán …………………………..
□ Không.
2.2. Hàng hóa chưa qua quá trình sản xuất, gia công, sửa chữa hoặc sử dụng
□ Có
□ Không
2.3. Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất
a. Thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam:
b. Tỷ lệ mức khấu hao, phân bổ trị giá hàng hóa:
c. Thực hiện theo hình thức thuê
□ Có
□ Không
3. Hình thức hoàn trả:
- Bù trừ cho số tiền thuế, thu khác còn nợ thuộc tờ khai hải quan số……….... ngày………
- Bù trừ vào số tiền thuế phải nộp thuộc tờ khai hải quan số…………………... ngày………
- Hoàn trả trực tiếp
Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………………………..Bằng chữ: ……………………………….
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản: Tài khoản số: ……………………Tại Ngân hàng (KBNN) …………………
□ Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước …………………………………….
Hồ sơ, tài liệu kèm theo (10):
- …………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính;
- …………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính;
- …………………………………: 01 bản chụp/01 bản chính.
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
| **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ HẢI QUAN** Họ và tên: ………………………Chứng chỉ hành nghề số: …….. | **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ***Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)* |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
- (9) “Lý do đề nghị hoàn trả”: Ghi rõ đề nghị hoàn theo quy định tại Điểm, Khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
- (4,5) “Nộp vào tài khoản”: Đánh dấu “X” vào cột có liên quan.
- KBNN: Kho bạc Nhà nước.
- NSNN: Ngân sách Nhà nước.
- (10): Liệt kê cụ thể tên loại tài liệu kèm theo.
| Trường hợp sản phẩm nhập khẩu tại chỗ theo loại hình E31 sau đó đưa vào sản xuất và xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan thì có đủ điều kiện xem xét hoàn thuế không? | Căn cứ theo điểm a Mục 30 Bảng giải đáp vướng mắc ban hành kèm theo Công văn 5529/TCHQ-TXNK năm 2021 xử lý vướng mắc Nghị định 18/2021/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành quy định:
Khi nhập khẩu tại chỗ hàng hóa từ doanh nghiệp khác trong nội địa để sản xuất hàng xuất khẩu, doanh nghiệp khai mã loại hình A11, A12 (chi tiết xử lý thuế trong 04 trường hợp hướng dẫn tại STT16 Phụ lục này).
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu tại chỗ để sản xuất xuất khẩu nhưng doanh nghiệp đã khai báo mã loại hình A11, A12 (bao gồm cả loại hình E31 đã nộp thuế nhập khẩu) thì sau khi sản phẩm đưa vào sản xuất và xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài, xuất khẩu vào khu phi thuế quan, người nộp thuế được hoàn số tiền thuế đã nộp theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Doanh nghiệp cần chú ý sử dụng mẫu báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu mẫu số 10 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được thay thế tại Phụ lục VII Nghị định số 18/2021/NĐ-CP .
Chú ý: Số lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo mã tờ khai E31 đã nộp thuế và đã đưa vào báo cáo mẫu số 10 thì không đưa vào báo cáo quyết toán nhập - xuất - tồn vì số liệu báo cáo quyết toán chỉ sử dụng cho nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế. Nếu doanh nghiệp đưa vào báo cáo quyết toán nhập - xuất- tồn sẽ dẫn đến tình trạng số lượng nguyên liệu, vật tư tồn thực tế tại doanh nghiệp chênh lệch dương (nhiều hơn) so với số liệu báo cáo với cơ quan hải quan. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-moi-nhat-ve-cham-duthuy-bo-hieu-luc-van-bang-bao-ho-doi-tuong-so-huu-cong-nghiep-nam-20-13731.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-huy-bo-hieu-luc-van-bang.docx |
**Phụ lục C - Mẫu số: 04-CDHB**
| **TỜ KHAI** CHẤM DỨT/HỦY BỎ HIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp | **DẤU NHẬN ĐƠN** *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* | |
| --- | --- | --- |
| ① **CHỦ ĐƠN** (Tổ chức, cá nhân yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực VBBH) Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: | | |
| ② **ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN** * là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn * là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền của chủ đơn Mã đại diện: * là người khác được ủy quyền của chủ đơn Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: | | |
| ③ **VĂN BẰNG BẢO HỘ BỊ YÊU CẦU CHẤM DỨT/HỦY BỎ** * Bằng độc quyền sáng chế * Bằng độc quyền giải pháp hữu ích * Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn * Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp * Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu * Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý | | Số văn bằng bảo hộ: |
| ④ **NỘI DUNG YÊU CẦU** * Chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ * Hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ **Lý do:** | | |
* Chú thích: Trong Tờ khai này, chủ đơn/đại diện của chủ đơn đánh dấu "x" vào ô vuông □ nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
-1-
**Phụ lục C - Mẫu số: 04-CDHB (tiếp theo)**
| ⑤ **PHÍ, LỆ PHÍ** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **Loại phí, lệ phí** | **Số đối tượng tính phí** | | | **Số tiền** |
| □ Lệ phí yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ | ...... đối tượng | | | |
| □ Phí thẩm định yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ | văn bằng bảo hộ | | | |
| □ Phí đăng bạ quyết định chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ | văn bằng bảo hộ | | | |
| □ Phí công bố quyết định chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ | quyết định | | | |
| ***Tổng số phí, lệ phí nộp theo đơn là:*** | | | | |
| Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản): | | | | |
| ⑥ **CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN** * Tờ khai, gồm....... trang x bản * Bản thuyết minh lý do yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng * Giấy ủy quyền bằng tiếng....... + bản dịch tiếng Việt, gồm. trang + bản gốc + bản sao ( □ bản gốc sẽ nộp sau □ bản gốc đã nộp theo đơn số ) * Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ) * Tài liệu khác, cụ thể: | | **KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU** *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* □ □ | | |
| □ □ □ □ □ □ □ | Cán bộ nhận đơn *(Ký và ghi rõ họ tên)* | |
| ⑦ **CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN** Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. *Khai tại:.................. ngày... tháng... năm.....* Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn *(Ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có)* | | | | |
| Trường hợp nào văn bằng bảo hộ bị chấm dứt hiệu lực? | Theo Điều 95 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về các trường hợp chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ như sau:
- Văn bằng bảo hộ bị chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
+ Chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực hoặc gia hạn hiệu lực theo quy định;
+ Chủ văn bằng bảo hộ tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu công nghiệp;
+ Chủ văn bằng bảo hộ không còn tồn tại hoặc chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không còn hoạt động kinh doanh mà không có người kế thừa hợp pháp;
+ Nhãn hiệu không được chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu cho phép sử dụng trong thời hạn năm năm liên tục trước ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực mà không có lý do chính đáng, trừ trường hợp việc sử dụng được bắt đầu hoặc bắt đầu lại trước ít nhất ba tháng tính đến ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực;
+ Chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với nhãn hiệu tập thể không kiểm soát hoặc kiểm soát không có hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể;
+ Chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với nhãn hiệu chứng nhận vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận hoặc không kiểm soát, kiểm soát không có hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;
+ Các điều kiện địa lý tạo nên danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi làm mất danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm đó.
- Trong trường hợp chủ văn bằng bảo hộ sáng chế không nộp lệ phí duy trì hiệu lực trong thời hạn quy định thì khi kết thúc thời hạn đó, hiệu lực văn bằng tự động chấm dứt kể từ ngày bắt đầu năm hiệu lực đầu tiên mà lệ phí duy trì hiệu lực không được nộp. Cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ghi nhận việc chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
- Trong trường hợp chủ văn bằng bảo hộ tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu công nghiệp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ kể từ ngày nhận được tuyên bố của chủ văn bằng bảo hộ.
- Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ đối với các trường hợp quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều này với điều kiện phải nộp phí và lệ phí.
Căn cứ kết quả xem xét đơn yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ và ý kiến của các bên liên quan, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc thông báo từ chối chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ.
- Quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều này cũng được áp dụng đối với việc chấm dứt hiệu lực đăng ký quốc tế đối với nhãn hiệu. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-don-de-nghi-cap-lai-cap-doi-giay-phep-kinh-doanh-dich-vu-lu-hanh-nam-2022-13799.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-cap-lai-giay-phep-lu-hanh.docx |
| **TÊN DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *… … …, ngày … …tháng… …năm… ….* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ****....(1)... GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH .........(2)..........**
Kính gửi: …………………(3)………………..
1. Tên doanh nghiệp (*chữ in hoa*):..................................................................................
Tên giao dịch:..............................................................................................................
Tên viết tắt:..................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………….- Fax:.........................................................
Website:…………………….- Email:................................................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:............................................
…………………………………………………….Giới tính:....................................................
Chức danh:..................................................................................................................
Sinh ngày: …../…..../….....Dân tộc:…………… Quốc tịch:..............................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:………………..……. cấp ngày: ……/…. /……. Nơi cấp: ……………………………………………..
Email: ……………………………………… Điện thoại:.......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (*nếu có*):..................................................................................
...................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (*nếu có*): ..................................................................
...................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…………………. cấp ngày..../…… /.... nơi cấp:……………………………………………………
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành ………(2)........số …………………….do: ……………… cấp ngày……. tháng…… năm………
8. Tài khoản ký quỹ số………………………..… tại ngân hàng..........................................
9. Lý do đề nghị......(1)……………… giấy phép:.............................................................
...................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị ……………..(3)…………(1)………. giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành ……..(2)……… cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị....(1).... giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
| | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu* |
| --- | --- |
| Cấp đổi giấy phép kinh doanh lữ hành được quy định như thế nào? | Theo Điều 35 Luật Du lịch 2017 quy định về cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành như sau:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong các trường hợp sau đây:
+ Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
+ Thay đổi phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
- Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
+ Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành phù hợp với phạm vi kinh doanh trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
- Trình tự, thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành được quy định như sau:
+ Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tổng cục Du lịch thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở khi cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Theo đó, doanh nghiệp có thể yêu cầu cấp đổi giấy phép kinh doanh lữ hành khi thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc là thay đổi phạm vi kinh doanh lữ hành quốc tế.
Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ theo các thành phần kể trên để nộp đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành cấp đổi giấy phép kinh doanh lữ hành cho doanh nghiệp. Nếu từ chối cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành thì Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải nêu rõ lý do và thông báo bằng văn bản. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-the-huong-dan-vien-du-lich-moi-nhat-nam-2022-ho-so-de-nghi-cap-the-huong-dan-vi-13826.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-de-nghi-cap-the-huong-danh-vien-du-lich.docx |
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------**
*..........., ngày....tháng ... năm …….*
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ**
**Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(1).....**
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (*chữ in hoa*):...................
- Ngày sinh:........./......../............ - Giới tính: □ Nam □ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:............
- Nơi cấp:................................. - Ngày cấp:.............................
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:...........................................
- Trình độ ngoại ngữ (*đối với người đề nghị cấp thẻ HDV du lịch quốc tế):*
...................................................................................
- Địa chỉ liên lạc:......................................................................
- Điện thoại: .................................. - Email: ............................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố....................thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch ......(1)...... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
**NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ**
*(Ký và ghi rõ họ tên)*
| Hồ sơ xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa được quy định thế nào? | Theo Điều 60 Luật Du lịch 2017 quy định như sau:
Theo đó, người đề nghị cần chuẩn bị hồ sơ theo các thành phần kể trên và nộp đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ thì cơ quan nhà nước tiến hành cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo yêu cầu của người đề nghị. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cong-nhan-khu-du-lich-cap-quoc-gia-moi-nhat-nam-2022-ho-so-de-nghi-cong-nhan-khu-du-14058.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-cong-nhan-kdl-quoc-gia.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------***… … …, ngày … …tháng… …năm… ….*
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN****KHU DU LỊCH QUỐC GIA**
Kính gửi: Tổng cục Du lịch
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Điện thoại:…………………………… Fax:....................................................................
- Email:........................................................................................................................
- Website/Cổng thông tin điện tử:..................................................................................
Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy …..(*tên khu du lịch*) đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là khu du lịch quốc gia.
Kính đề nghị Tổng cục Du lịch thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận (*tên khu du lịch*)... là khu du lịch quốc gia.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia.
| | **TM. ỦY BAN NHÂN DÂN***(Chức vụ, quyền hạn)(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch cấp quốc gia được quy định như thế nào? | Theo Điều 28 Luật Du lịch 2017 quy định như sau:
Như vậy, hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch cấp quốc gia bao gồm đơn đề nghị và bản thuyết minh về các điều kiện để công nhận khu du lịch cấp quốc gia. Thẩm quyền công nhận khu du lịch cấp quốc gia thuộc về Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cong-nhan-khu-du-lich-cap-tinh-moi-nhat-nam-2022-ho-so-de-nghi-cong-nhan-khu-du-lic-14050.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-cong-nhan-kdl-tinh.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------***… … …, ngày … …tháng… …năm… ….*
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN****KHU DU LỊCH CẤP TỈNH**
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.
- Tên cơ quan, tổ chức quản lý khu du lịch: ..................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại:…………………………………………….. Fax:...............................................
- Email:........................................................................................................................
- Website (*nếu có*):.......................................................................................................
Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(*tên khu du lịch*) đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là khu du lịch cấp tỉnh. Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố….. công nhận khu du lịch cho....(*tên khu du lịch*)... là khu du lịch cấp tỉnh.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh.
| | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN***(Chức vụ, quyền hạn)(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh như thế nào? | Theo Điều 27 Luật Du lịch 2017 quy định như sau:
Như vậy, hồ sơ công nhận khu du lịch cấp tỉnh gồm đơn đề nghị và bản thuyết minh về các điều kiện để công nhận khu du lịch cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quyết định công nhận khu du lịch cấp tỉnh. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cong-nhan-diem-du-lich-moi-nhat-nam-2022-ho-so-de-nghi-cong-nhan-diem-du-lich-gom-n-14036.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-de-nghi-diem-du-%3Bich.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*… … …, ngày … …tháng… …năm… ….*
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN****ĐIỂM DU LỊCH**
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố….
- Tên tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý điểm du lịch: ....................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ………………..………….. Fax:....................................................................
- Email: .......................................................................................................................
- Website (*nếu có*): ......................................................................................................
Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ….(*tên điểm du lịch*)... đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là điểm du lịch. Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch thẩm định, công nhận điểm du lịch cho*....(tên điểm du lịch)*...
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch.
| | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN***(Chức vụ, quyền hạn)(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch gồm thành phần gì? | Theo Điều 24 Luật Du lịch 2017 quy định về hồ sơ công nhận điểm du lịch như sau:
Theo đó, người đề nghị chuẩn bị hồ sơ và gửi đến cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì cơ quan này phải thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận kết quả thẩm định từ cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận điểm du lịch. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-giay-phep-kinh-doanh-dich-vu-lu-hanh-moi-nhat-nam-2022-ho-so-kinh-doanh-lu-hanh-13790.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-kinh-doanh-lu-hanh.docx |
| **TÊN DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *… … …, ngày … …tháng… …năm… ….* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ****CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH ……..(1)……….**
Kính gửi: ……………………..(2)……………………
1. Tên doanh nghiệp (*chữ in hoa*): .................................................................................
Tên giao dịch:..............................................................................................................
Tên viết tắt:..................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................
Điện thoại:……………………………………….- Fax:.........................................................
Website:………………………………………………- Email:................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:............................................
…………………………………………………. Giới tính:......................................................
Chức danh:..................................................................................................................
Sinh ngày: ……../…../…… Dân tộc:………….. Quốc tịch:...............................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:……………………………… cấp ngày: …../…./…… Nơi cấp: …………………………………………………………
Email:……………………………………… Điện thoại:........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.............................................................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (*nếu có*):..................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (*nếu có*):...................................................................
...................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…………………. cấp ngày..../…../.... Nơi cấp: ……………………………………………
7. Tài khoản ký quỹ số ……………………..tại ngân hàng................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị …………(2)………….. cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành …………(1)…………. cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
| | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA DOANH NGHIỆP***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ kinh doanh lữ hành nội địa được quy định như thế nào? | Theo Điều 32 Luật Du lịch 2017 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa như sau:
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
+ Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
+ Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 1 Điều 31 của Luật này.
- Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa được quy định như sau:
+ Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở;
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-don-de-nghi-cong-nhan-hang-co-so-luu-tru-du-lich-nam-2022-ho-so-cong-nhan-xep-hang-cho-13812.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-dang-ky-xep-hang-co-so-lu-tru.docx |
| TÊN DOANH NGHIỆP**TÊN CƠ SỞ DỊCH VỤ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *… … …, ngày … …tháng… …năm… ….* |
**ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN****HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH**
Kính gửi: …………….(1)……………..
Căn cứ Luật Du lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chuẩn Quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch hiện hành, chúng tôi làm đơn này đề nghị ……….(1)………. xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.
**1. Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch**
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch: ...................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: …………………………………………Fax:......................................................
- Email: ………………………………………………Website:...............................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số: …………….……………., cơ quan cấp: ……………………………………………………………………………………………………
- Có cam kết, giấy chứng nhận về:
(1) Đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
(2) Phòng cháy, chữa cháy;
(3) Bảo vệ môi trường;
(4) An toàn thực phẩm.
**2. Cơ sở vật chất kỹ thuật**
- Tổng vốn đầu tư ban đầu: .........................................................................................
- Tổng vốn đầu tư nâng cấp (*nếu có*):............................................................................
- Tổng diện tích mặt bằng (*m2*):.....................................................................................
- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (*m2*):......................................................................
- Tổng số buồng:
| **STT** | **Loại buồng** | **Số lượng buồng** | **Giá công bố (VND)** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | |
| 2 | | | |
| 3 | | | |
| … | | | |
- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
**3. Người quản lý và nhân viên phục vụ:**
- Tổng số: ...................................................................................................................
Trong đó:
Ban giám đốc:…………………………….. Lễ tân:.............................................................
Bếp:………………………………………… Buồng:............................................................
Bàn, bar:…………………………………… Bộ phận khác:..................................................
- Trình độ:
Trên đại học:……….(*người*) Đại học:…………..(*người*) Cao đẳng:………….(*người*)
Trung cấp:…………(*người*) Sơ cấp:……………(*người*) THPT:……………….(*người*)
- Chứng chỉ khác: ………………………………….(*người*)
- Được đào tạo nghiệp vụ (%):......................................................................................
- Được đào tạo ngoại ngữ (%):.....................................................................................
**4. Hạng đề nghị:**
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung trong Đơn đề nghị và thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng cơ sở lưu trú theo đúng hạng đã được công nhận.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu: ……. | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH***(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ công nhận xếp hạng cho cơ sở lưu trú gồm những gì? | Theo khoản 4 Điều 50 Luật Du lịch 2017 quy định về hồ sơ đăng ký công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch bao gồm:
- Đơn đề nghị công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản tự đánh giá chất lượng của cơ sở lưu trú du lịch theo quy định trong tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch;
- Danh sách người quản lý và nhân viên trong cơ sở lưu trú du lịch;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và giấy chứng nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch của người quản lý, trưởng bộ phận trong cơ sở lưu trú du lịch. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-to-khai-khieu-nai-quyet-dinh-tu-choi-cap-van-bang-bao-ho-doi-tuong-so-huu-cong-nghiep--13751.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/to-khai-khieu-nai.docx |
**Phụ lục C - Mẫu số: 05-KN**
| **TỜ KHAI** KHIẾU NẠI Kính gửi: □ Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội *(đối với khiếu nại lần đầu)* □ Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ 113 Trần Duy Hưng, Hà Nội *(đối với khiếu nại lần hai)* Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ/ Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giải quyết khiếu nại liên quan đến việc đăng ký sở hữu công nghiệp**\*** | | | **DẤU NHẬN ĐƠN** *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| ① **ĐỐI TƯỢNG KHIẾU NẠI** □ Quyết định/thông báo số: ngày liên quan đến □ Đơn đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp, số:......................... □ Văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp, số:.................. | | | | | |
| ② Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: | **CHỦ ĐƠN** (Tổ chức, cá nhân khiếu nại) Fax: | | | Email: | |
| ③ **ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN** * là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn * là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền của chủ đơn Mã đại diện: * là người khác được ủy quyền của chủ đơn Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: | | | | | |
| ④ | **PHÍ, LỆ PHÍ** | | | | |
| **Loại phí, lệ phí** | | **Số đối tượng tính phí** | | | **Số tiền** |
| * Phí tra cứu thông tin phục vụ việc giải quyết khiếu nại**\*\*** * Phí thẩm định để giải quyết khiếu nại\*\*\* | | | | | |
| ***Tổng số phí, lệ phí nộp theo đơn là:*** | | | | | |
| Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản): | | | | | |
Chú thích:
\* Trong Tờ khai này, chủ đơn/đại diện của chủ đơn đánh dấu “x” vào ô vuông □ nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
\*\* Áp dụng như phí tra cứu thông tin phục vụ việc thẩm định đối với đối tượng sở hữu công nghiệp tương ứng theo mẫu Tờ khai tại Phụ lục A của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN.
\*\*\* Áp dụng như phí thẩm định đơn đối với đối tượng sở hữu công nghiệp tương ứng theo mẫu Tờ khai tại Phụ lục A của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN.
-1-
⑥ **CHỦ ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN KÝ TÊN**
**Phụ lục C - Mẫu số: 05-KN (tiếp theo)**
| ⑤ **CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN** | **KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU** *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* | |
| --- | --- | --- |
| * Tờ khai, gồm....... trang x bản * Văn bản giải trình lý do khiếu nại, gồm...... trang x bản * Bản sao quyết định/thông báo bị khiếu nại (nếu có) * Bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (đối với khiếu nại lần hai) * Giấy ủy quyền bằng tiếng....... + bản dịch tiếng Việt, gồm trang + bản gốc + bản sao (□ bản gốc sẽ nộp sau □ bản gốc đã nộp theo đơn số ) * Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ) * Tài liệu khác, cụ thể là: | □ □ □ □ | |
| □ □ □ □ □ □ □ | Cán bộ nhận đơn *(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| ⑥ **CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN** Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. *Khai tại:......................... ngày... tháng... năm...* Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn *(Ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có)* | | |
| Bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu thì có được khiếu nại hay không? | Theo Điều 14 Nghị định 103/2006/NĐ-CP quy định về khiếu nại và giải quyết khiếu nại liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu công nghiệp như sau:
- Người nộp đơn và mọi tổ chức, cá nhân có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết định hoặc thông báo liên quan đến việc xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp ban hành có quyền khiếu nại với cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp hoặc khởi kiện ra toà án theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và pháp luật có liên quan. Thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định tại khoản 5 Điều này.
- Nếu hết thời hạn giải quyết khiếu nại của cấp trực tiếp ra quyết định hoặc thông báo liên quan đến sở hữu công nghiệp (khiếu nại lần thứ nhất) mà khiếu nại không được giải quyết hoặc nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan này thì người khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết định đó có quyền khiếu nại với Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (khiếu nại lần thứ hai) hoặc khởi kiện tại toà án. Nếu hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần thứ hai nêu tại khoản 5 Điều này hoặc nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thì người khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết định đó có quyền khởi kiện tại toà án.
- Nội dung khiếu nại phải được thể hiện bằng đơn khiếu nại, trong đó phải nêu rõ họ và tên, địa chỉ của người khiếu nại; số, ngày ký, nội dung thông báo hoặc quyết định bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lập luận, dẫn chứng chứng minh cho khiếu nại; đề nghị cụ thể về việc sửa chữa hoặc hủy bỏ thông báo hoặc quyết định liên quan.
- Quyền khiếu nại chỉ được thực hiện trong thời hiệu sau đây, không kể thời gian có trở ngại khách quan khiến người khiếu nại không thể thực hiện được quyền khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại lần đầu là chín mươi ngày, kể từ ngày người có quyền khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định hoặc thông báo về việc xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp;
+ Thời hiệu khiếu nại lần thứ hai là ba mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu quy định tại khoản 5 Điều này mà khiếu nại đó không được giải quyết hoặc tính từ ngày người có quyền khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận đơn khiếu nại liên quan đến việc cấp, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ, gia hạn hiệu lực của Văn bằng bảo hộ, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải ra thông báo thụ lý hoặc từ chối thụ lý đơn khiếu nại, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ khiếu nại không tính vào thời hạn giải quyết khiếu nại.
- Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Theo đó, người nộp đơn bị từ chối cấp văn bằng bảo hộ có quyền thực hiện khiếu nại đối với quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ
Thời hiệu khiếu nại là trong vòng 90 ngày kể từ ngày người có quyền khiếu nại nhận hoặc biết được quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được đợ khiếu nại thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải tra thông báo thụ lý hoặc từ chối thụ lý đơn khiếu nại. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-bo-sung-ke-khai-thong-tin-can-cuoc-cong-dan-ma-dinh-danh-ca-nhan-khi-dang-ky-tham-gia-bao-14017.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Nhung/TK1.docx |
| | **Mẫu TK1-TS** (Ban hành kèm theo Quyết định số: 505/QĐ-BHXH ngày 27/03/2020 của BHXH Việt Nam) |
| --- | --- |
**TỜ KHAI**
**THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ**
**I. Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp**
[01]. Họ và tên *(viết chữ in hoa)*:…………………………..……….[02]. Giới tính:
[03]. Ngày, tháng, năm sinh: / / [04]. Quốc tịch: ………………..
[05]. Dân tộc: [06]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
[07]. Điện thoại: [08]. Email (nếu có):
[09]. Nơi đăng ký khai sinh: [09.1]. Xã: …………………….[09.2]. Huyện:…………………………
[09.3]. Tỉnh: ……………………………………………………………………………………………….
[10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ *(đối với trẻ em dưới 6 tuổi)*:
[11]. Địa chỉ nhận kết quả: [11.1]. Số nhà, đường/phố, thôn/xóm:
[11.2]. Xã: [11.3]. Huyện: [11.4]. Tỉnh:
[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng.
**II. Áp dụng đối với người tham gia đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT**
[13]. Mã số BHXH: [14]. Điều chỉnh thông tin cá nhân: …………………
[14.1]. Họ và tên *(viết chữ in hoa)*: [14.2]. Giới tính:
[14.3]. Ngày, tháng, năm sinh: / / [14.4]. Nơi đăng ký khai sinh:
Xã Huyện: Tỉnh: …………………………………
[14.5]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
[15]. Mức tiền đóng: [16]. Phương thức đóng:
[17]. Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu:
[18]. Nội dung thay đổi, yêu cầu khác:
[19]. Hồ sơ kèm theo *(nếu có)*:
| XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ …………………………………………… …………………………………………… | *………, ngày …… tháng …… năm ………***Người kê khai** …………………………………………… …………………………………………… |
| --- | --- |
*Ghi chú: Người tham gia tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ: https://baohiemxahoi.gov.vn.*
**Phụ lục Thành viên hộ gia đình**
*(Áp dụng đối với: Người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH; Người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng; Trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp)*
Họ và tên chủ hộ: Số sổ hộ khẩu *(Số sổ tạm trú)*: ……………….
Mã số hộ gia đình: ……………………………… Điện thoại liên hệ:…………………………………
Địa chỉ theo sổ hộ khẩu *(sổ tạm trú):* Số nhà, đường phố, tập thể: ………………………………..
Thôn *(bản, tổ dân phố)*: ……………………………..Xã *(phường, thị trấn)*:………………………….
Huyện *(quận, Tx, Tp thuộc tỉnh)*:…………………………..Tỉnh *(Tp thuộc Trung ương)*: ………….
*Bảng thông tin thành viên hộ gia đình:*
| **Stt** | **Họ và tên** | **Mã số BHXH** | **Ngày tháng năm sinh** | **Giới tính** | **Quốc tịch** | **Dân tộc** | **Nơi đăng ký khai sinh** | **Mối quan hệ với chủ hộ** | **Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| *A* | *B* | *1* | *2* | *3* | *4* | *5* | *6* | *7* | *8* | *9* |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | *………, ngày …… tháng …… năm ………***Người kê khai** ……………………………………… ……………………………………… |
| --- | --- |
**HƯỚNG DẪN LẬP**
**Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế**
**(Mẫu TK1-TS)**
1. Mục đích:
- Kê khai đầy đủ thông tin của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (gọi tắt là người tham gia) khi tra cứu không thấy mã số BHXH.
- Kê khai thông tin của người tham gia đề nghị điều chỉnh thông tin cá nhân, chức danh công việc, phương thức đóng BHXH tự nguyện, nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu,...
2. Trách nhiệm lập: Người tham gia hoặc Cha/mẹ/người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi).
3. Thời gian lập: Khi người tham gia đăng ký tham gia không tìm thấy mã số BHXH hoặc có đề nghị điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT.
4. Phương pháp lập:
Mục I: Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH bắt buộc kê khai từ chỉ tiêu [1] đến chỉ tiêu [11] (trừ chỉ tiêu [8] để tham gia BHXH, BHYT như sau:
[01]. Họ và tên: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia.
[02]. Giới tính: Ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
[03]. Ngày, tháng, năm sinh: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
[04]. Quốc tịch: Ghi quốc tịch của người tham gia như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
[05]. Dân tộc: Ghi dân tộc của người tham gia như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
[06]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ghi số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có thẩm quyền cấp (bao gồm cả trẻ em dưới 6 tuổi được cấp số định danh cá nhân).
[07]. Điện thoại: Ghi số điện thoại của người tham gia hoặc số điện thoại để liên hệ với người tham gia.
[08]. Email: Ghi địa chỉ thư điện tử của người tham gia hoặc địa chỉ thư điện tử để liên hệ với người tham gia (nếu có).
[09]. Nơi đăng ký khai sinh: Ghi rõ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh của người tham gia. Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú/tạm trú (theo 3 cấp tương tự nơi đăng ký khai sinh);
[10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): Ghi họ tên cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đối với người tham gia là trẻ em dưới 6 tuổi.
[11]. Địa chỉ nhận kết quả: Ghi cụ thể, đầy đủ địa chỉ nơi đang sinh sống (số nhà, đường/phố, thôn/xóm; xã/phường/ thị trấn; huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương) để cơ quan BHXH trả hồ sơ, sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác.
[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng theo hướng dẫn.
Mục II: Áp dụng đối với người tham gia tra đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT như sau:
[13]. Mã số BHXH: Ghi mã số BHXH đã được cơ quan BHXH cấp cho người tham gia.
[14]. Điều chỉnh thông tin cá nhân: Chỉ kê khai một trong các thông tin cá nhân đề nghị điều chỉnh, cụ thể:
[14.1]. Họ và tên: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia.
[14.2]. Giới tính: Ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
[14.3]. Ngày, tháng, năm sinh: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
[14.4]. Nơi đăng ký khai sinh: Ghi rõ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh của người tham gia. Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú/tạm trú (theo 3 cấp tương tự nơi đăng ký khai sinh);
[14.5]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ghi số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có thẩm quyền cấp (bao gồm cả trẻ em dưới 6 tuổi được cấp số định danh cá nhân).
[15]. Mức tiền đóng (áp dụng đối với người tham gia đăng ký/điều chỉnh mức đóng BHXH tự nguyện): Ghi mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.
[16]. Phương thức đóng (áp dụng đối với người tham gia đăng ký/điều chỉnh phương thức đóng BHXH tự nguyện): Ghi cụ thể phương thức đóng của người tham gia theo quy định (ví dụ: 03 tháng hoặc 06 tháng,...).
[17]. Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu (áp dụng đối với người tham gia BHYT đăng ký/thay đổi nơi khám, chữa bệnh ban đầu): Ghi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu do người tham gia lựa chọn theo hướng dẫn của cơ quan BHXH.
[18]. Nội dung thay đổi, yêu cầu khác: Ghi nội dung yêu cầu thay đổi, điều chỉnh, như: cấp lại sổ BHXH, thẻ BHYT, chức danh công việc, địa chỉ nhận kết quả, điện thoại, email,...
[19]. Hồ sơ kèm theo:
- Đối với người điều chỉnh thông tin, ghi các loại giấy tờ chứng minh.
- Đối với người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn, ghi các loại giấy tờ chứng minh.
Sau khi hoàn tất việc kê khai:
+ Người tham gia ghi nội dung: đã tra cứu không thấy mã số BHXH, tự nguyện kê khai, cung cấp giấy tờ liên quan để đảm bảo chính xác thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã kê khai; Ký và ghi rõ họ tên.
+ Đơn vị sử dụng lao động (người lao động đang bảo lưu thời gian đóng BHXH thì không phải xác nhận) ghi nội dung: xác nhận thông tin điều chỉnh của người tham gia là đúng với hồ sơ quản lý và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận; Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên.
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
1. Mục đích:
- Kê khai đầy đủ, chính xác thông tin các thành viên trong sổ hộ khẩu/ sổ tạm trú của người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH để bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu.
- Xác định chính xác các thành viên trong hộ gia đình để giảm trừ mức đóng khi tham gia BHYT theo hộ gia đình.
- Xác định chính xác hộ gia đình của trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp.
2. Trách nhiệm lập: Người tham gia hoặc Cha/mẹ/người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi).
3. Thời gian lập:
- Khi người tham gia đăng ký tham gia không tìm thấy mã số BHXH.
- Khi tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng mà đối chiếu các thành viên trong hộ gia đình không khớp với dữ liệu cơ quan BHXH đang quản lý.
- Cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu đăng ký khai sinh trẻ em dưới 6 tuổi trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp.
4. Phương pháp lập:
a) Phần thông tin chung: Ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; Số sổ hộ khẩu/sổ tạm trú; Mã số hộ gia đình (nếu có và đúng thông tin chủ hộ, thành viên hộ gia đình); Điện thoại liên hệ; Địa chỉ hộ gia đình ghi trên sổ hộ khẩu/ sổ tạm trú.
b) Bảng thông tin thành viên hộ gia đình (trường hợp xác định được mã số hộ gia đình thì không phải kê khai bảng thông tin này):
- Cột A: Ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình của người tham gia
- Cột B: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên của từng thành viên hộ gia đình (bao gồm cả chủ hộ gia đình).
- Cột 1: Ghi mã số BHXH của từng thành viên hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp.
- Cột 2: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình.
- Cột 3: Ghi giới tính của từng thành viên hộ gia đình (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
- Cột 4: Ghi quốc tịch của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
- Cột 5: Ghi dân tộc của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
- Cột 6: Ghi rõ, đầy đủ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh cho từng thành viên hộ gia đình. Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú/tạm trú.
- Cột 7: Ghi mối quan hệ với chủ hộ gia đình của từng thành viên hộ gia đình.
- Cột 8: Ghi số CMND/CCCD/Hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình được cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Cột 9: Ghi số điện thoại của từng thành viên hộ gia đình và những nội dung cần ghi chú.
Sau khi hoàn tất việc kê khai:
+ Người tham gia ghi nội dung: tự nguyện kê khai, cung cấp giấy tờ liên quan để đảm bảo chính xác thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã kê khai; Ký và ghi rõ họ tên.
Lưu ý: Trường hợp sáp nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghì theo tên địa danh tại thời điểm kê khai.
| Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã triển khai việc kê khai số định danh cá nhân hoặc CCCD khi nộp hồ sơ tham gia BHXH, BHYT như thế nào? | Căn cứ theo Công văn 1147/BHXH-TST năm 2022 Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam yêu cầu Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh) thực hiện một số nội dung sau:
- Hướng dẫn tổ chức, cá nhân khi có phát sinh thủ tục, hồ sơ đăng ký tham gia BHXH, BHYT; thay đổi mức đóng, phương thức đóng BHXH tự nguyện; điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT thì yêu cầu bắt buộc người tham gia kê khai số CCCD hoặc số Định danh cá nhân (ĐDCN) (đối với người tham gia chưa được cấp CCCD) vào Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-BHXH) để cơ quan BHXH cập nhật vào Cơ sở dữ liệu (CSDL).
- Báo cáo cấp ủy, chính quyền địa phương chỉ đạo các sở, ngành liên quan phối hợp với cơ quan BHXH tuyên truyền, phổ biến đến tổ chức, cá nhân về mục đích, ý nghĩa của việc kê khai số ĐDCN/CCCD vào CSDL quốc gia về dân cư để đồng bộ với CSDL quốc gia về Bảo hiểm và chỉ đạo ngành Công an trong việc thông báo số ĐDCN kịp thời để đảm bảo quyền lợi cho công dân.
- Quán triệt các bộ phận khi tiếp nhận hồ sơ (bản giấy hoặc điện tử) phải kiểm tra các tiêu chí kê khai trên biểu mẫu trong đó bắt buộc kê khai số ĐDCN/CCCD và cập nhật thông tin vào CSDL phải đảm bảo đầy đủ, chính xác, khớp đúng với hồ sơ kèm theo. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-gia-handuy-tri-van-bang-bao-ho-doi-tuong-so-huu-cong-nghiep-moi-nhat-nam-2022-13618.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/to-khai-gia-han-van-bang.docx |
**Phụ lục C - Mẫu số: 02-GH/DTVB**
| **TỜ KHAI** GIA HẠN/DUY TRÌ HIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp | | **DẤU NHẬN ĐƠN** *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* |
| --- | --- | --- |
| ① **CHỦ ĐƠN** (Tổ chức, cá nhân yêu cầu gia hạn/duy trì hiệu lực VBBH) Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: | | |
| ② **ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN** * là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn * là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền của chủ đơn Mã đại diện: * là người khác được ủy quyền của chủ đơn Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: | | |
| ③ **ĐỐI TƯỢNG YÊU CẦU GIA HẠN/DUY TRÌ** | | |
| □ Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp | Số văn bằng bảo hộ: Các phương án cần gia hạn: | |
| □ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu | Số văn bằng bảo hộ: Các nhóm hoặc sản phẩm, dịch vụ cần gia hạn: | |
| * Bằng độc quyền sáng chế * Bằng độc quyền giải pháp hữu ích | Số Bằng độc quyền: Số điểm yêu cầu bảo hộ độc lập: Năm duy trì hiệu lực: | |
* Chú thích: Trong Tờ khai này, chủ đơn/đại diện của chủ đơn đánh dấu “x” vào ô vuông □ nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
-1-
| ⑥ **CHỦ ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN KÝ TÊN** |
| --- |
**Phụ lục C - Mẫu số: 02-GH/DTVB (tiếp theo)**
| ④ **PHÍ, LỆ PHÍ** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **Loại phí, lệ phí** | **Số đối tượng tính phí** | | | **Số tiền** |
| □ Phí thẩm định yêu cầu gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ | văn bằng bảo hộ | | | |
| □ Lệ phí gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ | .... nhóm sản phẩm/dịch vụ ..... phương án của từng sản phẩm .... điểm yêu cầu bảo hộ độc lập | | | |
| □ Lệ phí gia hạn/duy trì hiệu lực muộn | ..... tháng nộp muộn | | | |
| □ Phí sử dụng văn bằng bảo hộ | .... nhóm sản phẩm/dịch vụ ..... phương án của từng sản phẩm .... điểm yêu cầu bảo hộ độc lập | | | |
| □ Phí đăng bạ quyết định gia hạn/thông báo duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ | văn bằng bảo hộ | | | |
| □ Phí công bố quyết định gia hạn/thông báo duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ | quyết định/thông báo | | | |
| ***Tổng số phí, lệ phí nộp theo đơn là:*** | | | | |
| Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản): | | | | |
| ⑤ **CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN** * Tờ khai, gồm trang * Bản gốc văn bằng bảo hộ (nếu yêu cầu ghi nhận gia hạn vào văn bằng bảo hộ) (□ bản gốc đã nộp theo đơn số ) * Giấy ủy quyền bằng tiếng....... + bản dịch tiếng Việt, gồm trang + bản gốc + bản sao (□ bản gốc sẽ nộp sau □ bản gốc đã nộp theo đơn số ) * Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ) * Tài liệu khác, cụ thể: | | **KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU** *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* □ □ □ □ Cán bộ nhận đơn | | |
| □ □ □ □ □ □ | *(Ký và ghi rõ họ tên)* | |
| ⑥ **CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN** Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. *Khai tại:............. ngày..... tháng..... năm.....* Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn *(Ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có)* | | | | |
| Mẫu tờ khai gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ theo quy định của pháp luật hiện hành? | Tờ khai gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ được thực hiện theo Mẫu số 02-GH/DTVB Phụ lục C ban hành kèm theo Thông tư 16/2016/TT-BKHCN như sau:
Tải mẫu Tờ khai gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-ve-dang-ky-ke-hoach-ho-tro-lai-suat-va-bao-cao-tinh-hinh-thuc-hien-ho-tro-lai-suat-doi-13690.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Nhung/dang-ky-ke-hoach-ho-tro-san-xuat.docx |
**Mẫu số 01**
| **TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI** **\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_** | |
| --- | --- |
**ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ ...**
Đơn vị: Đồng
| **STT** | **Năm** | **Dư nợ cho vay bình quân năm kế hoạch (\*)** | **Số tiền hỗ trợ lãi suất kế hoạch** |
| --- | --- | --- | --- |
| (1) | (2) | (3) | (4) = 2% X (3) |
| 1 | Năm 2022 | | |
| 2 | Năm 2023 | | |
| **Tổng cộng** | | | |
(\*) Dự kiến dư nợ cho vay bình quân đối với các đối tượng được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định này trong năm kế hoạch.
| **NGƯỜI LẬP BIỂU** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KIỂM SOÁT** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | *...., ngày... tháng... năm...* **TỔNG GIÁM ĐỐC** *(Ký tên, đóng dấu)* |
| --- | --- | --- |
| Biểu mẫu đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất của ngân hàng thương mại được quy định như thế nào? | Căn cứ theo Phụ lục kèm theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP
ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về biểu mẫu đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất: Mẫu số 01 như sau:
Tải biểu mẫu về: tại đây. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-sua-doi-don-dang-ky-doi-tuong-so-huu-cong-nghiep-theo-quy-dinh-moi-nhat-nam-2022-13570.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/to-kai-sua-doi-don-nhan-hieu.docx |
**Phụ lục B - Mẫu số: 01-SĐĐ**
| **TỜ KHAI** SỬA ĐỔI ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ sửa đổi đơn đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp | | **DẤU NHẬN ĐƠN** *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* | |
| --- | --- | --- | --- |
| ① **CHỦ ĐƠN** (Tổ chức, cá nhân yêu cầu sửa đổi đơn đăng ký đối tượng SHCN) Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: | | | |
| ② **ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN** * là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn * là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền của chủ đơn Mã đại diện: * là người khác được ủy quyền của chủ đơn Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: | | | |
| ③ **ĐƠN YÊU CẦU SỬA ĐỔI** * Đơn đăng ký sáng chế * Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp * Đơn đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn * Đơn đăng ký nhãn hiệu * Đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý | | | Số đơn: |
| ④ **NỘI DUNG YÊU CẦU SỬA ĐỔI** * Tên chủ đơn * Địa chỉ của chủ đơn * Nội dung khác: | **Đề nghị sửa lại thành:** (Có thể dùng trang bổ sung, nếu cần) | | |
* Chú thích: Trong Tờ khai này, chủ đơn/đại diện của chủ đơn đánh dấu "x" vào ô vuông □ nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
-1-
| ⑦ **CHỦ ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN KÝ TÊN** |
| --- |
**Phụ lục B - Mẫu số: 01-SĐĐ (tiếp theo)**
| ⑤ **PHÍ, LỆ PHÍ** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **Loại phí, lệ phí** | **Số đối tượng tính phí** | | | **Số tiền** |
| □ Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi đơn | ... nội dung sửa đổi (của mỗi đơn) | | | |
| * Phí công bố thông tin sửa đổi * + Đơn có trên 1 hình (từ hình thứ 2 trở đi) * + Bản mô tả sáng chế có trên 6 trang (từ trang thứ 7 trở đi) | đơn ..... hình ..... trang | | | |
| ***Tổng số phí và lệ phí nộp theo đơn là:*** | | | | |
| Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản): | | | | |
| ⑥ **CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN** * Tờ khai, gồm trang * Tài liệu xác nhận việc sửa đổi hợp pháp, bằng tiếng....... + Bản dịch tiếng Việt, gồm trang * Tài liệu chứng minh sự thay đổi chủ đơn do thừa kế, kế thừa * Giấy ủy quyền bằng tiếng....... + bản dịch tiếng Việt, gồm trang + bản gốc + bản sao (□ bản gốc sẽ nộp sau □ bản gốc đã nộp theo đơn số ) * Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ) * Tài liệu khác, cụ thể: | | **KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU** *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* □ □ □ □ | | |
| □ □ □ □ □ □ □ | Cán bộ nhận đơn *(Ký và ghi rõ họ tên)* | |
| ⑦ **CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN** Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. *Khai tại: ngày…… tháng…… năm……* Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn *(Ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có)* | | | | |
| Mẫu tờ khai sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu như thế nào? | Mẫu tờ khai sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu được thực hiện theo mẫu số 01-SĐĐ Phụ lục B ban hành kèm theo Thông tư 16/2016/TT-BKHCN như sau:
Tải mẫu Tờ khai sửa đổi đơn đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-yeu-cau-ghi-nhan-chuyen-nhuong-don-dang-ky-doi-tuong-so-huu-cong-nghiep-moi-nhat-nam-20-13590.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/to-khai-chuyen-nhuong-don.docx |
**Phụ lục B - Mẫu số: 02-CGĐ**
| **TỜ KHAI** YÊU CẦU GHI NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận việc chuyển nhượng đơn đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp | | | **DẤU NHẬN ĐƠ** *(Dành cho cán bộ nhận* | | **N** *đơn)* |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| ① **CHỦ ĐƠN** (Tổ chức, cá nhân yêu cầu ghi nhận việc chuyển nhượng đơn) Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: * là bên chuyển nhượng * là bên nhận chuyển nhượng | | | | | |
| ② **ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN** * là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn * là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền của chủ đơn Mã đại diện: * là người khác được ủy quyền của chủ đơn Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: | | | | | |
| ③ **BÊN THỨ HAI TRONG HỢP ĐỒNG (KHÔNG ĐỨNG TÊN CHỦ ĐƠN)** Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: | | | | | |
| ④ | **ĐƠN ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG** | | | | |
| * Đơn đăng ký sáng chế * Đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp * Đơn đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn * Đơn đăng ký nhãn hiệu | | | Số đơn: | | |
| ⑤ | **PHÍ, LỆ PHÍ** | | | | |
| **Loại phí, lệ phí** | | **Số đối tượng tính phí** | | **Số tiền** | |
| □ Phí thẩm định yêu cầu chuyển nhượng đơn | | ..... đơn | | | |
| □ Phí công bố thông tin chuyển nhượng đơn | | ..... đơn | | | |
| ***Tổng số phí, lệ phí nộp theo đơn là:*** | | | | | |
| Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản): | | | | | |
* Chú thích: Trong Tờ khai này, chủ đơn/đại diện của chủ đơn đánh dấu "x" vào ô vuông □ nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
-1-
| ⑦ **CHỦ ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN KÝ TÊN** |
| --- |
**Phụ lục B - Mẫu số: 02-CGĐ (tiếp theo)**
| ⑥ **CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN** * Tờ khai, gồm........ trang x bản * Văn bản chuyển nhượng đơn, bằng tiếng....... * Văn bản đồng ý của những chủ đơn khác (trường hợp nhiều người cùng có quyền nộp đơn) * Bản dịch tiếng Việt, gồm. trang * Giấy ủy quyền bằng tiếng....... + bản dịch tiếng Việt, gồm. trang + bản gốc + bản sao (□ bản gốc sẽ nộp sau □ bản gốc đã nộp theo đơn số ) * Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ) * Tài liệu khác, cụ thể: | **KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU** | |
| --- | --- | --- |
| *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* | |
| □ | |
| □ | |
| □ | |
| □ | |
| □ | |
| □ □ | Cán bộ nhận đơn *(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| □ | |
| □ | |
| □ | |
| □ | |
| ⑦ **CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN** Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. *Khai tại:............ ngày... tháng... năm...* Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn *(Ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có)* | | |
| Mẫu tờ khai chuyển nhượng đơn sở hữu công nghiệp theo quy định hiện nay? | Mẫu Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp được thực hiện theo mẫu số 02-CGĐ Phụ lục B ban hành kèm theo Thông tư 16/2016/TT-BKHCN như sau:
Tải mẫu Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/to-khai-yeu-cau-sua-doi-van-bang-bao-ho-doi-tuong-so-huu-cong-nghiep-mau-moi-nhat-nam-2022-13610.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/to-khai-sua-doi-van-bang-bao-ho.docx |
**Phụ lục C - Mẫu số: 01-SĐVB**
| **TỜ KHAI** SỬA ĐỔI VĂN BẰNG BẢO HỘ ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ sửa đổi văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp | | **DẤU NHẬN ĐƠN** *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* | |
| --- | --- | --- | --- |
| ① **CHỦ ĐƠN** (Tổ chức, cá nhân yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ) Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: | | | |
| ② **ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN** * là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn * là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền của chủ đơn Mã đại diện: * là người khác được ủy quyền của chủ đơn Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: | | | |
| ③ **VĂN BẰNG BẢO HỘ YÊU CẦU SỬA ĐỔI** * Bằng độc quyền sáng chế * Bằng độc quyền giải pháp hữu ích * Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp * Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn * Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu * Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý | | | Số văn bằng bảo hộ: |
| ④ **NỘI DUNG YÊU CẦU SỬA ĐỔI** * Tên chủ văn bằng bảo hộ * Địa chỉ * Nội dung khác: | **Đề nghị sửa lại thành** (Có thể dùng trang bổ sung, nếu cần) | | |
* Chú thích: Trong Tờ khai này, chủ đơn/đại diện của chủ đơn đánh dấu “x” vào ô vuông □ nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
-1-
| ⑦ **CHỦ ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN KÝ TÊN** |
| --- |
![](data:image/png;base64...)![](data:image/png;base64...)![](data:image/png;base64...)**Phụ lục C - Mẫu số: 01-SĐVB (tiếp theo)**
| ⑤ **PHÍ, LỆ PHÍ** | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Loại phí, lệ phí** | **Số đối tượng tính phí** | | | | **Số tiền** |
| * Phí thẩm định\*\* * + Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ * + Phí thẩm định yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ | .... mỗi nội dung sửa đổi (của mỗi văn bằng bảo hộ) | | | | |
| □ Phí đăng bạ quyết định sửa đổi văn bằng bảo hộ | .... văn bằng bảo hộ | | | | |
| * Phí công bố quyết định sửa đổi văn bằng bảo hộ * + nếu có trên 1 hình (từ hình thứ 2 trở đi) * + bản mô tả có trên 6 trang (từ trang thứ 7 trở đi) | quyết định .... hình .... trang | | | | |
| ***Tổng số phí, lệ phí nộp theo đơn là:*** | | | | | |
| Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản): | | | | | |
| ⑥ **CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN** * Tờ khai, gồm trang * Tài liệu xác nhận việc sửa đổi hợp pháp bằng tiếng....... * Bản dịch tiếng Việt, gồm trang * Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi * Mẫu đối tượng SHCN đã sửa đổi * mẫu nhãn hiệu, gồm mẫu (nếu yêu cầu sửa đổi chi tiết nhãn hiệu) * bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ, gồm.......... bộ (nếu yêu cầu sửa đổi kiểu dáng công nghiệp) * Bản gốc văn bằng bảo hộ (□ bản gốc đã nộp theo đơn số ) * Giấy ủy quyền bằng tiếng....... + bản dịch tiếng Việt, gồm trang + bản gốc + bản sao (□ bản gốc sẽ nộp sau □ bản gốc đã nộp theo đơn số ) * Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ) * Tài liệu khác, cụ thể: | | | **KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU** | | |
| | *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* | | |
| □ □ □ □ □ □ □ | | | |
| | | Cán bộ nhận đơn | |
| □ □ □ □ □ □ □ □ | | *(Ký và ghi rõ họ tên)* | |
| □ | | | |
| ⑦ **CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN** Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. *Khai tại:............. ngày ... tháng... năm...* Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn *(Ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có)* | | | | | |
\*\* Chú thích: Trường hợp yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ theo quy định tại điểm 20.1.b Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN, người yêu cầu sửa đổi phải nộp phí thẩm định yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ, không phải nộp phí thẩm định yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ.
| Hồ sơ đề nghị sửa đổi văn bằng bảo hộ gồm thành phần gì? | Theo tiểu mục 20.1 mục 20 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN (được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN
) quy định về hồ sơ đề nghị sửa đổi văn bằng bảo hộ như sau:
- Tờ khai yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ làm theo Mẫu 01-SĐVB quy định tại Phụ lục C của Thông tư này, trong đó nêu rõ yêu cầu ghi nhận thay đổi về tên, địa chỉ của chủ văn bằng bảo hộ; tên, quốc tịch của tác giả đối với văn bằng bảo hộ sáng chế/giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp; thay đổi người đại diện của chủ văn bằng bảo hộ; thay đổi chủ văn bằng bảo hộ; yêu cầu sửa đổi bản mô tả tính chất, chất lượng, danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý, quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận; hoặc yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ;
- Bản gốc văn bằng bảo hộ;
- Tài liệu xác nhận việc thay đổi tên, địa chỉ (bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền); quyết định đổi tên, địa chỉ; giấy phép đăng ký kinh doanh có ghi nhận việc thay đổi tên, địa chỉ; các tài liệu pháp lý khác chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ (có xác nhận của công chứng hoặc của cơ quan có thẩm quyền) - nếu nội dung yêu cầu sửa đổi là tên, địa chỉ;
- Tài liệu chứng minh việc chuyển dịch quyền sở hữu theo quy định tại điểm 20.1.a (ii) trên đây, nếu yêu cầu thay đổi chủ văn bằng bảo hộ (tài liệu chứng minh việc thừa kế, kế thừa, sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, liên doanh, liên kết, thành lập pháp nhân mới của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc theo quyết định của Tòa án hoặc của cơ quan có thẩm quyền khác);
- Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi;
- 05 mẫu nhãn hiệu đã sửa đổi (nếu yêu cầu sửa đổi chi tiết nhãn hiệu); 05 bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ kiểu dáng công nghiệp (nếu yêu cầu sửa đổi kiểu dáng công nghiệp); 02 bản mô tả tính chất, chất lượng, danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý đã sửa đổi (nếu yêu cầu sửa đổi chỉ dẫn địa lý); 02 bản quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, 02 bản quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đã sửa đổi (nếu yêu cầu sửa đổi nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận);
- Giấy ủy quyền (nếu nộp yêu cầu thông qua đại diện);
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Một tờ khai yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ có thể yêu cầu sửa đổi nhiều văn bằng bảo hộ nếu có cùng nội dung sửa đổi, với điều kiện người yêu cầu phải nộp phí theo quy định đối với từng văn bằng bảo hộ. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-dang-ky-chi-dan-dia-ly-moi-nhat-nam-2022-don-dang-ky-chi-dan-dia-ly-can-dam-bao-cac-yeu-13372.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-dang-ky-chi-dan-dia-ly.docx |
**Phụ lục A - Mẫu số: 05-CDĐL**
| **TỜ KHAI** ĐĂNG KÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ xem xét đơn và cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý | | **DẤU NHẬN ĐƠN** *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* |
| --- | --- | --- |
| ① **TÊN CHỈ DẪN ĐỊA LÝ** | | |
| Chỉ dẫn địa lý | **Chú thích** * Chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ ở nước xuất xứ, cụ thể là: Đăng ký số: Ngày: Nước: * Chỉ dẫn địa lý chưa được đăng ký | |
| ② **CHỦ ĐƠN** (Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý) Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: | | |
| ③ **ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN** * là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn * là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được chủ đơn ủy quyền Mã đại diện: * là người khác được chủ đơn ủy quyền Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: | | |
| ④ **TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ** Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: | | |
* Chú thích: Trong Tờ khai này, chủ đơn/đại diện của chủ đơn đánh dấu "x" vào ô vuông □ nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
-1-
| ⑧ **CHỦ ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN KÝ TÊN** |
| --- |
![](data:image/png;base64...)![](data:image/png;base64...)![](data:image/png;base64...)**Phụ lục A - Mẫu số: 05-CDĐL (tiếp theo)**
| ⑤ **SẢN PHẨM MANG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ** Tên sản phẩm: Tóm tắt tính chất/chất lượng đặc thù và/hoặc danh tiếng của sản phẩm: | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| ⑥ | **PHÍ, LỆ PHÍ** | | | | |
| **Loại phí, lệ phí** | | **Số đối tượng tính phí** | | | **Số tiền** |
| * Lệ phí nộp đơn * Phí công bố đơn * Phí tra cứu thông tin phục vụ việc thẩm định đơn * Phí thẩm định đơn | | đơn đơn đơn đơn | | | |
| ***Tổng số phí, lệ phí nộp theo đơn là:*** | | | | | |
| Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản): | | | | | |
| ⑦ **CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN** ***Tài liệu tối thiểu:*** * Tờ khai, gồm......... trang x. bản * Bản mô tả tính chất/chất lượng/danh tiếng của sản phẩm, gồm....... trang x. bản * Bản đồ khu vực địa lý gồm....... trang x. bản * Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ) | | | **KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU** *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* □ □ □ □ | | |
| ***Tài liệu khác:*** * Tài liệu chứng minh CDĐL đang được bảo hộ ở nước xuất xứ, gồm trang * Bản dịch tiếng Việt, gồm trang * Giấy ủy quyền bằng tiếng....... + bản dịch tiếng Việt, gồm trang + bản gốc + bản sao (□ bản gốc sẽ nộp sau □ bản gốc đã nộp theo đơn số ) * Có tài liệu bổ trợ khai tại trang bổ sung | | |
| □ □ □ □ □ □ □ □ | Cán bộ nhận đơn *(Ký và ghi rõ họ tên)* | |
| ⑧ **CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN** Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. *Khai tại:............ ngày... tháng... năm...* Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn *(Ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có)* | | | | | |
*Còn… trang bổ sung*
*Trang bổ sung số:*
**Phụ lục A - Mẫu số: 05-CDĐL (tiếp theo)**
| ⑦ **CÁC TÀI LIỆU KHÁC** *(Khai chi tiết từng loại tài liệu: tên, số trang )* |
| --- |
*Còn... trang bổ sung*
| ⑧ **CHỦ ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN KÝ TÊN** |
| --- |
| Mẫu đơn đăng lý bảo hộ chỉ dẫn địa lý hiện nay như thế nào? | Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý được thực hiện theo mẫu số 05/CDĐL Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư 16/2016/TT-BKHCN như sau:
Tải Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-ly-hon-moi-nhat-nam-2022-nop-don-xin-ly-hon-o-dau-le-phi-ly-hon-la-bao-nhieu-theo-quy-d-13793.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Nhung/mau-don-xin-ly-hon.docx |
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**
**Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**
**ĐƠN XIN LY HÔN**
**Kính gửi:** TÒA ÁN NHÂN DÂN
Tôi tên: Sinh năm:
CMND/CCCD số: Cấp ngày: …tháng … năm … tại:
Số điện thoại liên hệ:
Địa chỉ cư trú:
Xin được ly hôn với:
Ông/bà: Sinh năm:
CMND/CCCD số: Cấp ngày: … tháng … năm ….tại:
Số điện thoại liên hệ:
Địa chỉ cư trú:
Lý do ly hôn:
**1. Về con chung:**
Chúng tôi có …. con chung cụ thể:
| STT | Họ và tên | Tuổi | CCCD/CMND | Nơi cư trú | Nghề nghiệp |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | |
| 2 | | | | | |
| 3 | | | | | |
…
**2. Về tài sản chung:**
Trong thời ký hôn nhân, chúng tôi có những tài sản chung sau:
1/.
2/.
3/.
4/.
….
Nay tôi viết đơn này, xin Tòa án nhân dân giải quyết yêu cầu ly hôn của tôi như sau:
a/ Thỏa thuận về con chung:
b/ Thỏa thuận về tài sản chung:
Nội dung yêu cầu tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật (nếu không thể thỏa thuận):
*……………, ngày … tháng … năm 2022*
**Người làm đơn**
| Mẫu đơn xin ly hôn như thế nào? | Tham khảo mẫu |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-ve-viec-doanh-nghiep-da-giai-thecham-dut-ton-tai-theo-quy-dinh-moi-nhat-nam-2022-13615.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20V-22.doc |
**Phụ lục V-22**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…**PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……………….. | *…, ngày… tháng… năm…* |
**THÔNG BÁO**
**Về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh**
Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp; (*tên doanh nghiệp*)……… mã số doanh nghiệp:……… địa chỉ trụ sở chính: ………………… do Ông/Bà1: ………………….là người đại diện theo pháp luật như sau:
**1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh** (*ghi bằng chữ in hoa*): ………………………………………….
Mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện: ………………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (*chỉ ghi nếu không có mã số chi nhánh/văn phòng đại diện và mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện*):………………. Ngày cấp: …/ … /…Nơi cấp: ………………..
**2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:**
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………...
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………… Fax: ……………………………………….
Email:………………………………………….. Website: …………………………………..
| ***Nơi nhận:***- Tên, địa chỉ doanh nghiệp;- Cục Hải quan….. (*tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính*) (*để biết*);- Cục Quản lý thị trường…… (*tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính*) (*để biết*);- …………- Lưu:…… | **TRƯỞNG PHÒNG***(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Ghi tên của tất cả người đại điện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật.
| Mẫu thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh? | Theo quy định tại tiểu mục 73 Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy định về mẫu thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh cụ thể như sau:
Tải mẫu thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-bien-nhan-ho-so-dang-ky-doanh-nghiepchi-nhanhvan-phong-dai-diendia-diem-kinh-doanh-qua-man-13626.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20V-25.doc |
**Phụ lục V-25**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…**PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ………………..Mã hồ sơ: ………………………. | *…, ngày… tháng… năm…* |
**GIẤY BIÊN NHẬN**
**Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh**
Phòng Đăng ký kinh doanh: ……………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………Fax: …………………………………….
Email: …………………………………Website: …………………………………
Ngày .../... /.... đã nhận của Ông/Bà: ……………………………
Chứng minh nhân dân (*hoặc tên loại giấy tờ pháp lý của cá nhân khác*) số: …………..
Điện thoại: ........................... Email: ……………………………….
01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh mã số: ……….. về việc …….. của (Tên doanh nghiệp) …………….. Mã số doanh nghiệp (*nếu có*): …………………………
Hồ sơ bao gồm:
1. ………………………………………………………………………………….
2………………………………………………………………………………….
3………………………………………………………………………………….
*Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh trả kết quả là giấy chứng nhận/giấy xác nhận/thông báo cho doanh nghiệp thì ghi:*
Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ: ngày ... tháng ... năm ...
*Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thì ghi:*
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, thông tin đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp sẽ được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp/đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp,
| **NGƯỜI NỘP***(Ký và ghi họ tên)* | **NGƯỜI NHẬN***(Ký và ghi họ tên)* |
| --- | --- |
| Mẫu giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh? | Tại tiểu mục 76 Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy định về mẫu giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh cụ thể như sau:
Tải mẫu giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinh-ve-viec-thu-hoi-giay-chung-nhan-dang-ky-hoat-dong-chi-nhanhvan-phong-dai-dien-moi-nh-13607.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20V-19.doc |
**Phụ lục V-19**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…**PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……………….. | *…, ngày… tháng… năm…* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện**
**TRƯỞNG PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH**
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Thông báo số…………………………………………………………………………;
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1:** Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (*ghi bằng chữ in hoa*): ………………………..
Mã số/mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện: …………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (*trường hợp không có mã số/mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện*): ……………………………………………..
Ngày cấp: ……/ ……/ ……Nơi cấp: …………………………………….
Là chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp sau:
Tên doanh nghiệp (*ghi bằng chữ in hoa*): …………………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (*chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế*):……… Ngày cấp .../…/… Nơi cấp: …………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………..
Điện thoại:…………………………. Fax: ……………………………….
Email:………………………………. Website: …………………………..
Do Ông/Bà (*ghi họ tên bằng chữ in hoa*): ……………………………..
Sinh ngày: …/… /… Dân tộc:……. Quốc tịch: ………………..
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:……………………………………….
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: …………………………………..
Ngày cấp: …/ …/… Ngày hết hạn:… /… / … Nơi cấp:………………
Địa chỉ thường trú: ………………………………………..……….
Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………..……
Điện thoại:…………………….…. Fax: ……..…………………….
Email: …………………………….Website: ……………..……….
Là người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện,
*Trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện do cưỡng chế nợ thuế theo đề nghị của cơ quan quản lý thuế thì ghi:*
**Điều 2:** Quyết định này có hiệu lực từ ngày… /…./…
*Các trường hợp còn lại thì ghi:*
**Điều 2:** (*Tên doanh nghiệp*) phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ký Quyết định này.
**Điều 3:** Quyết định này có hiệu lực từ ngày …/… /… (*Tên doanh nghiệp*) …………… có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| ***Nơi nhận:***- Tên, địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện bị thu hồi GCNĐKDN; - Cục Hải quan….. (*tỉnh thành phố nơi đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện*);- Cục Quản lý thị trường…… (*tỉnh thành phố nơi đăng ký chi nhánh/văn phòng đại diện*);- …………- Lưu:…… | **TRƯỞNG PHÒNG***(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện? | Theo quy định tại tiểu mục 70 Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy định về mẫu quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện cụ thể như sau:
Tải mẫu quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quan-trac-chat-thai-bo-sung-doi-voi-co-so-dang-hoat-dong-khi-de-nghi-cap-giay-phep-moi-truong-nhu-t-13589.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BA/140924/Mau-so-40-phu-luc-II.doc |
**Mẫu số 40. Giấy phép môi trường**
| **TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/GPMT- | *(Địa danh), ngày … tháng … năm …* |
| **GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG** **CƠ QUAN CẤP PHÉP (1)** *Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;* *Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;* *Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;* *Căn cứ văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp Giấy phép môi trường;* *Căn cứ …;* *Xét Văn bản đề nghị cấp Giấy phép môi trường của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày...tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;* *Theo đề nghị của (2).* **QUYẾT ĐỊNH:** **Điều 1:** Cấp phép cho *(tên tổ chức/cá nhân)*, địa chỉ tại *(ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú/CCCD)* được thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường của dự án đầu tư/cơ sở *(tên cơ sở được cấp giấy phép, địa chỉ của cơ sở theo đơn vị hành chính)* với các nội dung như sau: **1. Thông tin chung của dự án đầu tư/cơ sở:** 1.1. Tên dự án đầu tư/cơ sở: 1.2. Địa điểm hoạt động: 1.3. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư: 1.4. Mã số thuế: 1.5. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: (*đối với dự án đầu tư khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp cần ghi rõ các ngành, nghề được thu hút đầu tư*). 1.6. Phạm vi, quy mô, công suất của dự án đầu tư/cơ sở: **2. Nội dung cấp phép môi trường và yêu cầu về bảo vệ môi trường kèm theo:** (*Chỉ ghi những nội dung được cấp phép môi trường và yêu cầu về bảo vệ môi trường*) 2.1. Được phép xả nước thải ra môi trường và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Giấy phép này. 2.2. Được phép xả khí thải ra môi trường và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Giấy phép này. 2.3. Bảo đảm giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Giấy phép này. 2.4. Được phép thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Giấy phép này. 2.5. Được phép nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Giấy phép này*.* 2.6. Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Giấy phép này. 2.7. Yêu cầu khác về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Giấy phép này (nếu có). **Điều 2.** Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của tổ chức/cá nhân được cấp Giấy phép môi trường 1. Có quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 47 Luật Bảo vệ môi trường. 2. (*Tên tổ chức/cá nhân*) có trách nhiệm: 2.1. Chỉ được phép thực hiện các nội dung cấp phép sau khi đã hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường tương ứng. 2.2. Vận hành thường xuyên, đúng quy trình các công trình xử lý chất thải bảo đảm chất thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; quản lý chất thải theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi chất ô nhiễm, tiếng ồn, độ rung không đạt yêu cầu cho phép tại Giấy phép này và phải dừng ngay việc xả nước thải, khí thải, phát sinh tiếng ồn, độ rung để thực hiện các biện pháp khắc phục theo quy định của pháp luật. 2.3. Thực hiện đúng, đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong Giấy phép môi trường này và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 2.4. Báo cáo kịp thời về cơ quan cấp giấy phép môi trường, cơ quan chức năng ở địa phương nếu xảy ra các sự cố đối với các công trình xử lý chất thải, sự cố khác dẫn đến ô nhiễm môi trường. 2.5. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi khác với các nội dung quy định tại Giấy phép này, phải kịp thời báo cáo đến cơ quan cấp phép. **Điều 3.** Thời hạn của Giấy phép: ....... năm (từ ngày.... tháng...... năm....... đến ngày..... tháng.…...năm .......). Giấy phép môi trường số …, cấp ngày …. tháng…. năm…. hết hiệu lực kể từ ngày Giấy phép môi trường này có hiệu lực (*chỉ ghi trong trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy phép môi trường*). **Điều 4.** Giao (2), (4) tổ chức kiểm tra việc thực hiện nội dung cấp phép, yêu cầu bảo vệ môi trường đối với dự án, cơ sở được cấp phép theo quy định của pháp luật./. | ***Nơi nhận:***- Chủ dự án, cơ sở;- Sở TN&MT tỉnh/TP... (trường hợp Bộ TN&MT cấp phép);- UBND huyện/quận/thị xã/TP trực thuộc tỉnh (trường hợp UBND tỉnh hoặc Sở TN&MT cấp phép);- Ban QLKCN, KKT (đối với dự án, cơ sở nằm trong khu KCN, KKT);- Cổng Thông tin điện tử của cơ quan cấp phép;- Cổng Thông tin một cửa quốc gia (đối với dự án, cơ sở có nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất);- Lưu…, website,... | **THỦ TRƯỞNGCƠ QUAN CẤP PHÉP (3)***(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | | |
***Ghi chú:***
(1) Cơ quan cấp phép là cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường; (2) Cơ quan chuyên môn tham mưu việc cấp phép môi trường cho (1);
(3) Thủ trưởng của Cơ quan cấp phép là Thủ trưởng của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường;
(4) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường tại địa phương đối với trường hợp giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện cấp.
**Phụ lục 1**
**NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI***(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày ... tháng ... năm ... của ...)*
**A. NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ NƯỚC THẢI:**
**1. Nguồn phát sinh nước thải:** *(nêu từng nguồn phát sinh nước thải tại dự án, cơ sở: sinh hoạt, sản xuất....)*
**2. Dòng nước thải xả vào nguồn nước tiếp nhận, nguồn tiếp nhận nước thải, vị trí xả nước thải** *(trường hợp có từ 02 dòng nước thải xả vào nguồn nước tiếp nhận trở lên, các dòng nước thải tiếp theo được mô tả tương tự dòng nước thải thứ nhất)*:
2.1. Nguồn tiếp nhận nước thải: ghi rõ tên, vị trí hành chính *(thôn, ấp/tổ, khu phố; xã/phường, thị trấn; huyện/quận, thị xã, thành phố; tỉnh/thành phố)* của sông, suối, kênh, rạch, vùng biển, hồ, đầm, ao nơi dòng nước thải xả vào.
2.2. Vị trí xả nước thải *(nêu rõ vị trí xả nước thải vào nguồn tiếp nhận)*:
- Thôn, ấp/tổ, khu phố............xã/phường, thị trấn.........huyện/quận, thị xã, thành phố.......... tỉnh/thành phố.........................................................................
- Tọa độ vị trí xả nước thải *(theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục…, múi chiếu….)*.
2.3. Lưu lượng xả nước thải lớn nhất:……..…… m3/ngày đêm …....... m3/giờ.
*2.3.1. Phương thức xả nước thải (ghi rõ hệ thống dẫn nước thải sau xử lý đến vị trí xả vào nguồn nước tiếp nhận và phương thức xả tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước là bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa dòng,…).*
*2.3.2. Chế độ xả nước thải (ghi rõ xả nước thải là liên tục (24 giờ) hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày).*
*2.3.3. Chất lượng nước thải trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với nước thải (ghi tên quy chuẩn áp dụng), cụ thể như sau:*
| **TT** | **Chất ô nhiễm** | **Đơn vị** **tính** | **Giá trị giới** **hạn cho** **phép** | **Tần suất** **quan trắc định kỳ** | **Quan trắc tự** **động, liên tục** **(nếu có)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | |
| 2 | | | | | |
| ... | | | | | |
**B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI:**
**1. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải và hệ thống, thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có):**
1.1. Mạng lưới thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh nước thải để đưa về hệ thống xử lý nước thải:
1.2. Công trình, thiết bị xử lý nước thải *(trường hợp có từ 02 công trình, thiết bị trở lên, các công trình, thiết bị tiếp theo được mô tả tương tự công trình, thiết bị thứ nhất)*:
- Tóm tắt quy trình công nghệ:
- Công suất thiết kế:
- Hóa chất, vật liệu sử dụng (hoặc các hóa chất tương đương không phát sinh thêm chất ô nhiễm quy định tại Mục A Phụ lục này):
1.3. Hệ thống, thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục (*nếu có*) *(trường hợp có từ 02 hệ thống, thiết bị trở lên, các hệ thống, thiết bị tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống, thiết bị thứ nhất)*:
- Số lượng:
- Vị trí lắp đặt:
- Thông số lắp đặt:
- Thiết bị lấy mẫu tự động:
- Camera theo dõi:
- Kết nối, truyền số liệu:
1.4. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố *(nếu có)*:
**2. Kế hoạch vận hành thử nghiệm** *(nếu thuộc trường hợp phải vận hành thử nghiệm)*:
2.1. Thời gian vận hành thử nghiệm *(ghi rõ khoảng thời gian)*:
2.2. Công trình, thiết bị xả nước thải phải vận hành thử nghiệm:
2.2.1. Vị trí lấy mẫu *(theo vị trí được cấp phép tại Phần A Phụ lục này)*:
2.2.2. Chất ô nhiễm và giá trị giới hạn cho phép của chất ô nhiễm *(theo nội dung được cấp phép tại Phần A Phụ lục này)*:
2.3. Tần suất lấy mẫu *(ghi rõ tần suất theo quy định)*:
**3. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường:**
3.1. Thu gom, xử lý nước thải phát sinh từ hoạt động của dự án đầu tư, cơ sở bảo đảm đáp ứng quy định về giá trị giới hạn cho phép của chất ô nhiễm tại Phần A Phụ lục này trước khi xả thải ra ngoài môi trường.
3.2. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi *(nếu có)*.
3.3. Trường hợp xả thải vào công trình thủy lợi nếu có sự cố bất thường ảnh hưởng xấu tới chất lượng nước trong công trình thủy lợi, chủ dự án đầu tư, cơ sở phải báo cáo kịp thời về cơ quan cấp Giấy phép môi trường, cơ quan chức năng quản lý công trình thủy lợi.
3.4. Các điều kiện liên quan đến bảo vệ môi trường kèm theo *(nếu có)*.
3.5. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác *(nếu có)*.
**Phụ lục 2**
**NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ KHÍ THẢI
VÀ YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ KHÍ THẢI***(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày ... tháng ... năm ... của ...)*
**A. NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ KHÍ THẢI:**
**1. Nguồn phát sinh khí thải** *(nêu từng nguồn phát sinh bụi, khí thải tại dự án, cơ sở):*
**2. Dòng khí thải, vị trí xả khí thải** *(trường hợp có từ 02 dòng khí thải xả vào môi trường không khí trở lên, các dòng khí thải tiếp theo được mô tả tương tự dòng khí thải thứ nhất)*:
2.1. Vị trí xả khí thải *(nêu rõ vị trí tọa độ vị trí xả khí thải theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục…, múi chiếu….)*.
2.2. Lưu lượng xả khí thải lớn nhất:……..…… m3/ngày đêm …....... m3/giờ.
2.2.1*.* Phương thức xả khí thải *(ghi rõ xả khí thải là liên tục (24 giờ) hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày).*
2.2.2. Chất lượng khí thải trước khi xả vào môi trường không khí phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với bụi, khí thải *(ghi tên quy chuẩn áp dụng)*, cụ thể như sau:
| **TT** | **Chất ô nhiễm** | **Đơn** **vị** **tính** | **Giá trị giới** **hạn cho** **phép** | **Tần suất quan** **trắc định kỳ** | **Quan trắc tự** **động, liên tục** **(nếu có)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | |
| 2 | | | | | |
| ... | | | | | |
**B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ KHÍ THẢI:**
**1. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý khí thải và hệ thống, thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục (nếu có):**
1.1. Mạng lưới thu gom khí thải từ các nguồn phát sinh bụi, khí thải để đưa về hệ thống xử lý bụi, khí thải:
1.2. Công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải *(trường hợp có từ 02 công trình, thiết bị trở lên, các công trình, thiết bị tiếp theo được mô tả tương tự công trình, thiết bị thứ nhất)*:
- Tóm tắt quy trình công nghệ:
- Công suất thiết kế:
- Hóa chất, vật liệu sử dụng (hoặc các hóa chất tương đương không phát sinh thêm chất ô nhiễm quy định tại Mục A Phụ lục này):
1.3. Hệ thống, thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục (*nếu có*) *(trường hợp có từ 02 hệ thống, thiết bị trở lên, các hệ thống, thiết bị tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống, thiết bị thứ nhất)*:
- Số lượng:
- Vị trí lắp đặt:
- Thông số lắp đặt:
- Camera theo dõi:
- Kết nối, truyền số liệu:
1.4. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố *(nếu có)*:
**2. Kế hoạch vận hành thử nghiệm** (*nếu thuộc trường hợp phải vận hành thử nghiệm*):
2.1. Thời gian vận hành thử nghiệm (*ghi rõ khoảng thời gian*):
2.2. Công trình, thiết bị xả khí thải phải vận hành thử nghiệm:
2.2.1. Vị trí lấy mẫu (*theo vị trí được cấp phép tại Phần A Phụ lục này*):
2.2.2. Chất ô nhiễm chính và giá trị giới hạn cho phép của chất ô nhiễm (*thực hiện theo nội dung được cấp phép tại Phần A Phụ lục này*):
2.3. Tần suất lấy mẫu *(ghi rõ tần suất theo quy định)*:
**3. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường:**
3.1. Thu gom, xử lý khí thải phát sinh từ hoạt động của dự án đầu tư, cơ sở bảo đảm đáp ứng quy định về giá trị giới hạn cho phép của chất ô nhiễm tại Mục A Phụ lục này trước khi xả thải ra ngoài môi trường.
3.2. Các điều kiện liên quan đến bảo vệ môi trường kèm theo *(nếu có)*.
3.3. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác *(nếu có)*.
**Phụ lục 3**
**BẢO ĐẢM GIÁ TRỊ GIỚI HẠN ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG VÀ CÁC YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG***(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày ... tháng ... năm ... của ...)*
**A. NỘI DUNG CẤP PHÉP VỀ TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG:**
**1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung** *(nêu từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung tại dự án, cơ sở: Dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất):*
**2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung** *(nêu rõ vị trí tọa độ theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục…, múi chiếu….)*.
3. Tiếng ồn, độ rung phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với tiếng ồn, độ rung *(ghi tên quy chuẩn áp dụng)*, cụ thể như sau:
3.1. Tiếng ồn:
| **TT** | **Từ 6-21 giờ (dBA)** | **Từ 21-6 giờ (dBA)** | **Tần suất quan trắc định kỳ** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | *Khu vực đặc biệt* |
| 2 | | | | *Khu vực thông* *thường* |
| ... | | | | |
3.2. Độ rung:
| **TT** | **Thời gian áp dụng trong ngày và mức** **gia tốc rung cho phép, dB** | | **Tần suất quan trắc định kỳ** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| Từ 6-21 giờ | Từ 21-6 giờ |
| 1 | | | | *Khu vực đặc biệt* |
| 2 | | | | *Khu vực thông* *thường* |
| ... | | | | |
**B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG:**
**1. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:**
- Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn:
- Công trình, biện pháp giảm thiểu độ rung:
**2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường:**
2.1. Các nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung phải được giảm thiểu bảo đảm nằm trong giới hạn cho phép quy định tại Phần A Phụ lục này.
2.2. Các điều kiện liên quan đến bảo vệ môi trường kèm theo *(nếu có)*.
2.3. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác *(nếu có)*.
**Phụ lục 4**
**NỘI DUNG CẤP PHÉP THỰC HIỆN DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG***(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày ... tháng ... năm ... của ...)*
**A. NỘI DUNG CẤP PHÉP XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI:**
**1. Công trình, hệ thống, thiết bị sơ chế, xử lý, tái chế chất thải nguy hại:**
| **TT** | **Tên công trình, hệ thống, thiết bị** | **Công suất thiết kế** | **Số lượng** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | … | … | … |
| … | … | … | … |
**2. Danh mục mã chất thải nguy hại và khối lượng:**
| **TT** | **Tên chất thải** **nguy hại** | **Mã chất thải nguy** **hại** | **Phương pháp xử** **lý** | **Khối lượng** **(kg/năm)** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | … | … | … | … |
| … | … | … | … | … |
| *Ghi chú: Đối với bãi chôn lấp hoặc bể đóng kén thì tính theo thể tích của bãi chôn lấp hoặc bể đóng kén (thay vì ghi khối lượng)* | | | | |
**3. Trạm trung chuyển chất thải nguy hại:**
| **TT** | **Tên trạm trung chuyển** | **Địa điểm** |
| --- | --- | --- |
| 1 | … | … |
| … | … | … |
**4. Địa bàn hoạt động:**
| **TT** | **Vùng** | **Tỉnh** |
| --- | --- | --- |
| 1 | … | … |
| … | … | … |
**B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI:**
**1. Yêu cầu đối với thiết bị, kho, khu vực lưu giữ, trạm trung chuyển chất thải nguy hại:**
1.1. Thiết bị lưu chứa chất thải *(nêu quy cách, cấu tạo, khối lượng có khả năng lưu chứa)*:
1.2. Kho/khu lưu chứa chất thải trong nhà *(trường hợp có từ 02 kho/khu vực lưu chứa trở lên, các kho lưu chứa tiếp theo được mô tả tương tự kho/khu vực lưu chứa thứ nhất)*:
- Diện tích kho/khu vực lưu chứa trong nhà:
- Thiết kế, cấu tạo của kho/khu vực lưu chứa trong nhà:
- Khả năng lưu giữ tối đa (tấn):
1.3. Trạm trung chuyển chất thải nguy hại *(trường hợp có từ 02 trạm trung chuyển trở lên, các trạm trung chuyển tiếp theo được mô tả tương tự trạm trung chuyển thứ nhất )*:
- Diện tích trạm trung chuyển:
- Diện tích kho/khu vực lưu chứa chất thải tại trạm trung chuyển:
- Thiết kế, cấu tạo của trạm trung chuyển:
- Khả năng lưu giữ tối đa (tấn):
**2. Hệ thống, công trình, thiết bị sơ chế, tái chế, xử lý chất thải nguy hại *(****trường hợp có từ 02 hệ thống, công trình, thiết bị trở lên, các hệ thống tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống thứ nhất)*:
- Tóm tắt quy trình công nghệ sơ chế, tái chế, xử lý chất thải nguy hại:
- Công suất thiết kế (tấn/năm):
- Sản phẩm sau sơ chế, tái chế, xử lý (nếu có):
**3. Các yêu cầu bảo vệ môi trường:**
3.1. Các điều kiện liên quan đến bảo vệ môi trường kèm theo *(nếu có)*.
3.2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác *(nếu có)*.
**Phụ lục 5**
**NỘI DUNG CẤP PHÉP NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT VÀ YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG***(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày ... tháng ... năm ... của ...)*
**A. NỘI DUNG CẤP PHÉP NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU:**
1. Khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu:
| **TT** | **Tên phế liệu nhập khẩu** | **Mã HS** | **Khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu (tấn/năm)** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | … | … | Tổng khối lượng theo nhóm phế liệu có chung mã HS 04 số (sắt thép; nhựa; giấy; thủy tinh; từng kim loại màu). |
| … | … | … |
**B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT:**
**1. Hệ thống, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu nhập khẩu** *(trường hợp có từ 02 hệ thống, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu nhập khẩu trở lên, các hệ thống tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống, thiết bị thứ nhất)****:***
- Loại phế liệu sử dụng:
- Tóm tắt quy trình công nghệ trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu:
- Công suất thiết kế (tấn/năm):
- Hệ số hao hụt:
- Sản phẩm (tấn/năm):
**2. Biện pháp, phương án xử lý các tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu:**
2.1. Hệ thống, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu (nếu có) *(trường hợp có từ 02 hệ thống, thiết bị trở lên, các hệ thống, thiết bị tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống, thiết bị thứ nhất)*:
- Tóm tắt quy trình công nghệ xử lý tạp chất:
- Công suất thiết kế (tấn/năm):
2.2. Phương án chuyển giao, xử lý các tạp chất: Phải ký hợp đồng và chuyển giao cho đơn vị có chức năng phù hợp để xử lý theo quy định pháp luật.
**3. Yêu cầu đối với kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu** *(trường hợp có từ 02 kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu trở lên, các kho lưu giữ tiếp theo được mô tả tương tự kho lưu giữ thứ nhất)*:
- Diện tích kho lưu giữ:
- Thiết kế, cấu tạo của kho:
- Vật liệu làm tường và vách ngăn:
- Biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp vào bên trong:
- Hệ thống thu gom nước mưa:
- Hệ thống thu gom, xử lý các loại nước thải phát sinh:
- Khả năng lưu giữ tối đa (tấn):
**4. Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu** *(trường hợp có từ 02 bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu trở lên, các bãi lưu giữ tiếp theo được mô tả tương tự bãi lưu giữ thứ nhất)****:***
- Diện tích bãi lưu giữ:
- Thiết kế, cấu tạo của bãi:
- Hệ thống thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn qua bãi phế liệu:
- Biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi lưu giữ phế liệu:
- Khả năng lưu giữ tối đa (tấn):
**5. Các yêu cầu bảo vệ môi trường:**
5.1. Chỉ được phép nhập khẩu khối lượng phế liệu đảm bảo sức chứa của kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; chỉ được sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất tại dự án, cơ sở của mình; nhập khẩu đúng chủng loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu quy định trong Giấy phép môi trường này.
5.2. Phế liệu nhập khẩu phải đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
5.3. Phải tái xuất đối với những lô hàng phế liệu nhập khẩu không đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; Trường hợp không thể tái xuất, phải thỏa thuận với đơn vị có đủ năng lực để xử lý, tiêu hủy chất thải, phế liệu vi phạm theo quy định pháp luật.
5.4. Các điều kiện liên quan đến bảo vệ môi trường kèm theo *(nếu có)*.
5.5. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác *(nếu có)*.
**Phụ lục 6**
**YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG***(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày ... tháng ... năm ... của ...)*
**A. QUẢN LÝ CHẤT THẢI**
**1. Chủng loại, khối lượng chất thải phát sinh:**
1.1. Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại phát sinh thường xuyên (*ghi rõ chủng loại, khối lượng phát sinh theo tháng hoặc theo năm*):
1.2. Khối lượng, chủng loại chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh (*ghi rõ chủng loại, khối lượng phát sinh theo tháng hoặc theo năm*):
1.3. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh (*ghi rõ khối lượng phát sinh theo tháng hoặc theo năm*):
**2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại:**
***2.1. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải nguy hại:***
2.1.1. Thiết bị lưu chứa *(ghi rõ quy cách, cấu tạo, khối lượng có khả năng lưu chứa)*:
2.1.2. Kho/khu vực lưu chứa trong nhà *(trường hợp có từ 02 kho/khu vực lưu chứa trở lên, các kho lưu chứa tiếp theo được mô tả tương tự kho/khu vực lưu chứa thứ nhất)*:
- Diện tích kho/khu vực lưu chứa trong nhà:
- Thiết kế, cấu tạo của kho/khu vực lưu chứa trong nhà:
***2.2. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường:***
2.2.1. Thiết bị lưu chứa *(ghi rõ quy cách, cấu tạo, khối lượng có khả năng lưu chứa)*:
2.2.2. Kho/khu vực lưu chứa trong nhà/khu vực lưu chứa ngoài trời *(trường hợp có từ 02 kho/khu vực lưu chứa trở lên, các kho lưu chứa tiếp theo được mô tả tương tự kho/khu vực lưu chứa thứ nhất)*:
- Diện tích kho/khu vực lưu chứa trong nhà/khu vực lưu chứa ngoài trời:
- Thiết kế, cấu tạo của kho/khu vực lưu chứa trong nhà/khu vực lưu chứa ngoài trời:
***2.3. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt:***
2.3.1. Thiết bị lưu chứa *(ghi rõ quy cách, cấu tạo, khối lượng có khả năng lưu chứa)*:
2.3.2. Kho/khu vực lưu chứa *(trường hợp có từ 02 kho/khu vực lưu chứa trở lên, các kho/khu vực lưu chứa tiếp theo được mô tả tương tự kho lưu chứa thứ nhất)*:
- Diện tích kho/khu vực lưu chứa:
- Thiết kế, cấu tạo của kho/khu vực lưu chứa:
**3. Hoạt động tự xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải** *(nếu có, bao gồm tự xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm)*
***3.1. Hệ thống, công trình, thiết bị tự xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải nguy hại*** (*trường hợp có từ 02 hệ thống, công trình, thiết bị trở lên, các hệ thống tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống, công trình, thiết bị thứ nhất*):
- Loại chất thải nguy hại tự xử lý, tái chế, tái sử dụng:
- Khối lượng chất thải tự xử lý, tái chế, tái sử dụng (tấn/năm):
- Tóm tắt quy trình công nghệ tự xử lý, tái chế, tái sử dụng:
- Công suất thiết kế (tấn/năm):
***3.2. Hệ thống, công trình, thiết bị tự xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn sinh hoạt*** (*trường hợp có từ 02 hệ thống, công trình, thiết bị trở lên, các hệ thống tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống, công trình, thiết bị thứ nhất*):
- Loại chất thải tự xử lý, tái chế, tái sử dụng:
- Khối lượng chất thải tự xử lý, tái chế, tái sử dụng (tấn/năm):
- Tóm tắt quy trình công nghệ tự xử lý, tái chế, tái sử dụng:
- Công suất thiết kế (tấn/năm):
**B. YÊU CẦU VỀ PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG** *(nếu có)*
*- Ghi rõ các yêu cầu phòng ngừa sự cố môi trường, ứng phó sự cố môi trường phải thực hiện.*
**Phụ lục 7**
**CÁC YÊU CẦU KHÁC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG***(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày ... tháng ... năm ... của ...)*
**A. YÊU CẦU VỀ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG** *(nếu có).*
*Ghi rõ các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường, kinh phí, thời gian thực hiện*.
**B. YÊU CẦU VỀ BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC** *(nếu có)*.
*Ghi rõ các nội dung bồi hoàn đa dạng sinh học phải thực hiện*.
**C. CÁC NỘI DUNG CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ/CƠ SỞ TIẾP TỤC THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (HOẶC VĂN BẢN TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG)**
(Chỉ ghi Phần này trong trường hợp dự án đầu tư/cơ sở được thực hiện theo nhiều giai đoạn, có nhiều công trình, hạng mục công trình và chưa hoàn thành hết các nội dung trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường)
G*hi rõ các các hạng mục, công trình sản xuất và các yêu cầu về bảo vệ môi trường đã được phê duyệt trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc văn bản tương đương với Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường) mà chủ dự án đầu tư, cơ sở tiếp tục thực hiện sau khi được cấp Giấy phép môi trường*.
**D. YÊU CẦU KHÁC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG** *(nếu có)*
*- Ghi rõ các yêu cầu liên quan đến quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và các nội dung quản lý môi trường khác (nếu có).*
*- Ghi rõ các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác mà chủ dự án/cơ sở phải tiếp tục thực hiện, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định pháp luật.*
| Quan trắc chất thải bổ sung đối với cơ sở đang hoạt động khi đề nghị cấp giấy phép môi trường? | Theo quy định tại Điều 20 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về quan trắc chất thải bổ sung đối với cơ sở đang hoạt động khi đề nghị cấp giấy phép môi trường cụ thể như sau:
(1) Việc quan trắc chất thải bổ sung theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 28 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP được thực hiện như sau: lấy mẫu đơn (đối với nước thải) trong 05 ngày liên tiếp và lấy mẫu tổ hợp (đối với khí thải) trong 02 ngày liên tiếp để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý nước thải, khí thải (nếu có).
(2) Việc quan trắc chất thải bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 5 Điều 28 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP được thực hiện như sau: lấy 01 mẫu đơn (đối với nước thải) và lấy 01 mẫu tổ hợp (đối với khí thải) để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý nước thải, khí thải (nếu có). |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-cong-bo-thay-doi-noi-dung-dang-ky-doanh-nghiep-theo-quy-dinh-moi-nhat-nam-2022-nhu-the-nao-13632.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20V-28.doc |
**Phụ lục V-28**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
**CÔNG BỐ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP**
**1. Tên doanh nghiệp:** *(ghi thông tin mới nhất của doanh nghiệp)*
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ……………………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: ……………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt: …………………………………………………………………………….
**2. Mã số doanh nghiệp:** ……………………………………………………………………
**3. Nội dung thay đổi**
**Khối thông tin cũ:**
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
**Khối thông tin mới:**
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
**4. Ngày cấp đăng ký thay đổi:** ……………………………………………………………………
8. Nơi đăng ký: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố …………………………………
| Mẫu thông báo về việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp? | Theo quy định tại tiểu mục 81 Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy định về mẫu thông báo về việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cụ thể như sau:
Tải mẫu thông báo về việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại đây
, |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinh-ve-viec-thu-hoi-giay-chung-nhan-dang-ky-doanh-nghiep-theo-quy-dinh-moi-nhat-nam-2022-13600.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20V-16.doc |
**Phụ lục V-16**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…**PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……………….. | *…..,ngày.... tháng .... năm ....* |
**THÔNG BÁO**
**Về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện**
| Kính gửi: | *(Tên doanh nghiệp)*Địa chỉ: *(Địa chỉ trụ sở chính)*Mã số: *(Mã số doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)* |
| --- | --- |
Phòng Đăng ký kinh doanh: …………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………..Fax: ………………………………………
Email: ……………………………………………..Website: …………………………………………
- Kết luận/biên bản làm việc ………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………..
Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo nội dung vi phạm của doanh nghiệp như sau:
……………………………………………………………………………………………………………..
*Nội dung phần cuối của Thông báo vi phạm được ghi tương ứng với từng loại vi phạm như sau:*
*1. Đối với trường hợp vi phạm của doanh nghiệp thuộc điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 75 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP; khoản 2 Điều 77 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP trong trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký thành lập mới chi nhánh/văn phòng đại diện là giả mạo thì ghi:*
Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo để doanh nghiệp được biết và sẽ ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện.
*2. Đối với trường hợp vi phạm của doanh nghiệp thuộc điểm b khoản 1 Điều 75 và khoản 2 Điều 77 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP trong trường hợp nội dung hồ sơ Đăng ký thay đổi nội dung hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện là giả mạo thì ghi:*
Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo để doanh nghiệp được biết và sẽ ra quyết định hủy bỏ những thay đổi trong nội dung đăng ký doanh nghiệp/đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện được thực hiện trên cơ sở các thông tin giả mạo và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất trước đó.
Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp làm lại hồ sơ để được xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện. Doanh nghiệp có thể gộp các nội dung thay đổi hợp pháp của các lần đăng ký, thông báo thay đổi sau đó trong một bộ hồ sơ để được cấp một lần đăng ký thay đổi mới.
*3. Đối với trường hợp vi phạm của doanh nghiệp thuộc điểm b khoản 2 Điều 75 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi:*
Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo để doanh nghiệp được biết và đề nghị doanh nghiệp thay đổi thành viên hoặc cổ đông thuộc đối tượng không được quyền thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ký Thông báo này. Sau khi hết thời hạn nêu trên mà doanh nghiệp không đăng ký thay đổi thành viên hoặc cổ đông thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo về hành vi vi phạm đồng thời ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
*4. Đối với trường hợp doanh nghiệp vi phạm thuộc khoản 3, khoản 4, khoản 6 Điều 75 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP; khoản 3, khoản 5 Điều 77 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi:*
Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến trụ sở của Phòng để giải trình trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày ký Thông báo này. Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong Thông báo này mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không được chấp thuận thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện.
| ***Nơi nhận:***- Như trên; - Cục Hải quan……….. *(tỉnh, thành phố nơi DN đặt trụ sở chính);*- Cục Quản lý thị trường……… *(tỉnh, thành phố nơi DN đặt trụ sở chính);*- ……………….;- Lưu:…………. | **TRƯỞNG PHÒNG***(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện? | Theo tiểu mục 67 Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy định về Mẫu thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện cụ thể như sau:
Tải mẫu thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-quyet-dinh-thu-hoi-giay-phep-moi-truong-theo-quy-dinh-moi-nhat-nam-2022-nhu-the-nao-13584.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/PH%E1%BB%A4%20L%E1%BB%A4C%20II%20-%20M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2040.doc |
**Mẫu số 40. Giấy phép môi trường**
| **TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/GPMT- | *(Địa danh), ngày … tháng … năm …* |
| **GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG** **CƠ QUAN CẤP PHÉP (1)** *Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;* *Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;* *Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;* *Căn cứ văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp Giấy phép môi trường;* *Căn cứ …;* *Xét Văn bản đề nghị cấp Giấy phép môi trường của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày...tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;* *Theo đề nghị của (2).* **QUYẾT ĐỊNH:** **Điều 1:** Cấp phép cho *(tên tổ chức/cá nhân)*, địa chỉ tại *(ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú/CCCD)* được thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường của dự án đầu tư/cơ sở *(tên cơ sở được cấp giấy phép, địa chỉ của cơ sở theo đơn vị hành chính)* với các nội dung như sau: **1. Thông tin chung của dự án đầu tư/cơ sở:** 1.1. Tên dự án đầu tư/cơ sở: 1.2. Địa điểm hoạt động: 1.3. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư: 1.4. Mã số thuế: 1.5. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: (*đối với dự án đầu tư khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp cần ghi rõ các ngành, nghề được thu hút đầu tư*). 1.6. Phạm vi, quy mô, công suất của dự án đầu tư/cơ sở: **2. Nội dung cấp phép môi trường và yêu cầu về bảo vệ môi trường kèm theo:** (*Chỉ ghi những nội dung được cấp phép môi trường và yêu cầu về bảo vệ môi trường*) 2.1. Được phép xả nước thải ra môi trường và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Giấy phép này. 2.2. Được phép xả khí thải ra môi trường và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Giấy phép này. 2.3. Bảo đảm giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Giấy phép này. 2.4. Được phép thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Giấy phép này. 2.5. Được phép nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Giấy phép này*.* 2.6. Yêu cầu về quản lý chất thải, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Giấy phép này. 2.7. Yêu cầu khác về bảo vệ môi trường quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Giấy phép này (nếu có). **Điều 2.** Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của tổ chức/cá nhân được cấp Giấy phép môi trường 1. Có quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 47 Luật Bảo vệ môi trường. 2. (*Tên tổ chức/cá nhân*) có trách nhiệm: 2.1. Chỉ được phép thực hiện các nội dung cấp phép sau khi đã hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường tương ứng. 2.2. Vận hành thường xuyên, đúng quy trình các công trình xử lý chất thải bảo đảm chất thải sau xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường; quản lý chất thải theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi chất ô nhiễm, tiếng ồn, độ rung không đạt yêu cầu cho phép tại Giấy phép này và phải dừng ngay việc xả nước thải, khí thải, phát sinh tiếng ồn, độ rung để thực hiện các biện pháp khắc phục theo quy định của pháp luật. 2.3. Thực hiện đúng, đầy đủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong Giấy phép môi trường này và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 2.4. Báo cáo kịp thời về cơ quan cấp giấy phép môi trường, cơ quan chức năng ở địa phương nếu xảy ra các sự cố đối với các công trình xử lý chất thải, sự cố khác dẫn đến ô nhiễm môi trường. 2.5. Trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi khác với các nội dung quy định tại Giấy phép này, phải kịp thời báo cáo đến cơ quan cấp phép. **Điều 3.** Thời hạn của Giấy phép: ....... năm (từ ngày.... tháng...... năm....... đến ngày..... tháng.…...năm .......). Giấy phép môi trường số …, cấp ngày …. tháng…. năm…. hết hiệu lực kể từ ngày Giấy phép môi trường này có hiệu lực (*chỉ ghi trong trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy phép môi trường*). **Điều 4.** Giao (2), (4) tổ chức kiểm tra việc thực hiện nội dung cấp phép, yêu cầu bảo vệ môi trường đối với dự án, cơ sở được cấp phép theo quy định của pháp luật./. | ***Nơi nhận:***- Chủ dự án, cơ sở;- Sở TN&MT tỉnh/TP... (trường hợp Bộ TN&MT cấp phép);- UBND huyện/quận/thị xã/TP trực thuộc tỉnh (trường hợp UBND tỉnh hoặc Sở TN&MT cấp phép);- Ban QLKCN, KKT (đối với dự án, cơ sở nằm trong khu KCN, KKT);- Cổng Thông tin điện tử của cơ quan cấp phép;- Cổng Thông tin một cửa quốc gia (đối với dự án, cơ sở có nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất);- Lưu…, website,... | **THỦ TRƯỞNGCƠ QUAN CẤP PHÉP (3)***(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | | |
***Ghi chú:***
(1) Cơ quan cấp phép là cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường; (2) Cơ quan chuyên môn tham mưu việc cấp phép môi trường cho (1);
(3) Thủ trưởng của Cơ quan cấp phép là Thủ trưởng của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường;
(4) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường tại địa phương đối với trường hợp giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện cấp.
**Phụ lục 1**
**NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI***(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày ... tháng ... năm ... của ...)*
**A. NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ NƯỚC THẢI:**
**1. Nguồn phát sinh nước thải:** *(nêu từng nguồn phát sinh nước thải tại dự án, cơ sở: sinh hoạt, sản xuất....)*
**2. Dòng nước thải xả vào nguồn nước tiếp nhận, nguồn tiếp nhận nước thải, vị trí xả nước thải** *(trường hợp có từ 02 dòng nước thải xả vào nguồn nước tiếp nhận trở lên, các dòng nước thải tiếp theo được mô tả tương tự dòng nước thải thứ nhất)*:
2.1. Nguồn tiếp nhận nước thải: ghi rõ tên, vị trí hành chính *(thôn, ấp/tổ, khu phố; xã/phường, thị trấn; huyện/quận, thị xã, thành phố; tỉnh/thành phố)* của sông, suối, kênh, rạch, vùng biển, hồ, đầm, ao nơi dòng nước thải xả vào.
2.2. Vị trí xả nước thải *(nêu rõ vị trí xả nước thải vào nguồn tiếp nhận)*:
- Thôn, ấp/tổ, khu phố............xã/phường, thị trấn.........huyện/quận, thị xã, thành phố.......... tỉnh/thành phố.........................................................................
- Tọa độ vị trí xả nước thải *(theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục…, múi chiếu….)*.
2.3. Lưu lượng xả nước thải lớn nhất:……..…… m3/ngày đêm …....... m3/giờ.
*2.3.1. Phương thức xả nước thải (ghi rõ hệ thống dẫn nước thải sau xử lý đến vị trí xả vào nguồn nước tiếp nhận và phương thức xả tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước là bơm, tự chảy, xả ngầm, xả mặt, xả ven bờ, xả giữa dòng,…).*
*2.3.2. Chế độ xả nước thải (ghi rõ xả nước thải là liên tục (24 giờ) hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày).*
*2.3.3. Chất lượng nước thải trước khi xả vào nguồn nước tiếp nhận phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với nước thải (ghi tên quy chuẩn áp dụng), cụ thể như sau:*
| **TT** | **Chất ô nhiễm** | **Đơn vị** **tính** | **Giá trị giới** **hạn cho** **phép** | **Tần suất** **quan trắc định kỳ** | **Quan trắc tự** **động, liên tục** **(nếu có)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | |
| 2 | | | | | |
| ... | | | | | |
**B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ NƯỚC THẢI:**
**1. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải và hệ thống, thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục (nếu có):**
1.1. Mạng lưới thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh nước thải để đưa về hệ thống xử lý nước thải:
1.2. Công trình, thiết bị xử lý nước thải *(trường hợp có từ 02 công trình, thiết bị trở lên, các công trình, thiết bị tiếp theo được mô tả tương tự công trình, thiết bị thứ nhất)*:
- Tóm tắt quy trình công nghệ:
- Công suất thiết kế:
- Hóa chất, vật liệu sử dụng (hoặc các hóa chất tương đương không phát sinh thêm chất ô nhiễm quy định tại Mục A Phụ lục này):
1.3. Hệ thống, thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục (*nếu có*) *(trường hợp có từ 02 hệ thống, thiết bị trở lên, các hệ thống, thiết bị tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống, thiết bị thứ nhất)*:
- Số lượng:
- Vị trí lắp đặt:
- Thông số lắp đặt:
- Thiết bị lấy mẫu tự động:
- Camera theo dõi:
- Kết nối, truyền số liệu:
1.4. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố *(nếu có)*:
**2. Kế hoạch vận hành thử nghiệm** *(nếu thuộc trường hợp phải vận hành thử nghiệm)*:
2.1. Thời gian vận hành thử nghiệm *(ghi rõ khoảng thời gian)*:
2.2. Công trình, thiết bị xả nước thải phải vận hành thử nghiệm:
2.2.1. Vị trí lấy mẫu *(theo vị trí được cấp phép tại Phần A Phụ lục này)*:
2.2.2. Chất ô nhiễm và giá trị giới hạn cho phép của chất ô nhiễm *(theo nội dung được cấp phép tại Phần A Phụ lục này)*:
2.3. Tần suất lấy mẫu *(ghi rõ tần suất theo quy định)*:
**3. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường:**
3.1. Thu gom, xử lý nước thải phát sinh từ hoạt động của dự án đầu tư, cơ sở bảo đảm đáp ứng quy định về giá trị giới hạn cho phép của chất ô nhiễm tại Phần A Phụ lục này trước khi xả thải ra ngoài môi trường.
3.2. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi *(nếu có)*.
3.3. Trường hợp xả thải vào công trình thủy lợi nếu có sự cố bất thường ảnh hưởng xấu tới chất lượng nước trong công trình thủy lợi, chủ dự án đầu tư, cơ sở phải báo cáo kịp thời về cơ quan cấp Giấy phép môi trường, cơ quan chức năng quản lý công trình thủy lợi.
3.4. Các điều kiện liên quan đến bảo vệ môi trường kèm theo *(nếu có)*.
3.5. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác *(nếu có)*.
**Phụ lục 2**
**NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ KHÍ THẢI
VÀ YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ KHÍ THẢI***(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày ... tháng ... năm ... của ...)*
**A. NỘI DUNG CẤP PHÉP XẢ KHÍ THẢI:**
**1. Nguồn phát sinh khí thải** *(nêu từng nguồn phát sinh bụi, khí thải tại dự án, cơ sở):*
**2. Dòng khí thải, vị trí xả khí thải** *(trường hợp có từ 02 dòng khí thải xả vào môi trường không khí trở lên, các dòng khí thải tiếp theo được mô tả tương tự dòng khí thải thứ nhất)*:
2.1. Vị trí xả khí thải *(nêu rõ vị trí tọa độ vị trí xả khí thải theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục…, múi chiếu….)*.
2.2. Lưu lượng xả khí thải lớn nhất:……..…… m3/ngày đêm …....... m3/giờ.
2.2.1*.* Phương thức xả khí thải *(ghi rõ xả khí thải là liên tục (24 giờ) hay gián đoạn; chu kỳ xả, thời gian xả trong một chu kỳ; xả theo mùa vụ sản xuất hay theo các thời điểm trong ngày).*
2.2.2. Chất lượng khí thải trước khi xả vào môi trường không khí phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với bụi, khí thải *(ghi tên quy chuẩn áp dụng)*, cụ thể như sau:
| **TT** | **Chất ô nhiễm** | **Đơn** **vị** **tính** | **Giá trị giới** **hạn cho** **phép** | **Tần suất quan** **trắc định kỳ** | **Quan trắc tự** **động, liên tục** **(nếu có)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | |
| 2 | | | | | |
| ... | | | | | |
**B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI THU GOM, XỬ LÝ KHÍ THẢI:**
**1. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý khí thải và hệ thống, thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục (nếu có):**
1.1. Mạng lưới thu gom khí thải từ các nguồn phát sinh bụi, khí thải để đưa về hệ thống xử lý bụi, khí thải:
1.2. Công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải *(trường hợp có từ 02 công trình, thiết bị trở lên, các công trình, thiết bị tiếp theo được mô tả tương tự công trình, thiết bị thứ nhất)*:
- Tóm tắt quy trình công nghệ:
- Công suất thiết kế:
- Hóa chất, vật liệu sử dụng (hoặc các hóa chất tương đương không phát sinh thêm chất ô nhiễm quy định tại Mục A Phụ lục này):
1.3. Hệ thống, thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục (*nếu có*) *(trường hợp có từ 02 hệ thống, thiết bị trở lên, các hệ thống, thiết bị tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống, thiết bị thứ nhất)*:
- Số lượng:
- Vị trí lắp đặt:
- Thông số lắp đặt:
- Camera theo dõi:
- Kết nối, truyền số liệu:
1.4. Biện pháp, công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố *(nếu có)*:
**2. Kế hoạch vận hành thử nghiệm** (*nếu thuộc trường hợp phải vận hành thử nghiệm*):
2.1. Thời gian vận hành thử nghiệm (*ghi rõ khoảng thời gian*):
2.2. Công trình, thiết bị xả khí thải phải vận hành thử nghiệm:
2.2.1. Vị trí lấy mẫu (*theo vị trí được cấp phép tại Phần A Phụ lục này*):
2.2.2. Chất ô nhiễm chính và giá trị giới hạn cho phép của chất ô nhiễm (*thực hiện theo nội dung được cấp phép tại Phần A Phụ lục này*):
2.3. Tần suất lấy mẫu *(ghi rõ tần suất theo quy định)*:
**3. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường:**
3.1. Thu gom, xử lý khí thải phát sinh từ hoạt động của dự án đầu tư, cơ sở bảo đảm đáp ứng quy định về giá trị giới hạn cho phép của chất ô nhiễm tại Mục A Phụ lục này trước khi xả thải ra ngoài môi trường.
3.2. Các điều kiện liên quan đến bảo vệ môi trường kèm theo *(nếu có)*.
3.3. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác *(nếu có)*.
**Phụ lục 3**
**BẢO ĐẢM GIÁ TRỊ GIỚI HẠN ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG VÀ CÁC YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG***(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày ... tháng ... năm ... của ...)*
**A. NỘI DUNG CẤP PHÉP VỀ TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG:**
**1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung** *(nêu từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung tại dự án, cơ sở: Dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất):*
**2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung** *(nêu rõ vị trí tọa độ theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục…, múi chiếu….)*.
3. Tiếng ồn, độ rung phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với tiếng ồn, độ rung *(ghi tên quy chuẩn áp dụng)*, cụ thể như sau:
3.1. Tiếng ồn:
| **TT** | **Từ 6-21 giờ (dBA)** | **Từ 21-6 giờ (dBA)** | **Tần suất quan trắc định kỳ** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | *Khu vực đặc biệt* |
| 2 | | | | *Khu vực thông* *thường* |
| ... | | | | |
3.2. Độ rung:
| **TT** | **Thời gian áp dụng trong ngày và mức** **gia tốc rung cho phép, dB** | | **Tần suất quan trắc định kỳ** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| Từ 6-21 giờ | Từ 21-6 giờ |
| 1 | | | | *Khu vực đặc biệt* |
| 2 | | | | *Khu vực thông* *thường* |
| ... | | | | |
**B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG:**
**1. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:**
- Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn:
- Công trình, biện pháp giảm thiểu độ rung:
**2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường:**
2.1. Các nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung phải được giảm thiểu bảo đảm nằm trong giới hạn cho phép quy định tại Phần A Phụ lục này.
2.2. Các điều kiện liên quan đến bảo vệ môi trường kèm theo *(nếu có)*.
2.3. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác *(nếu có)*.
**Phụ lục 4**
**NỘI DUNG CẤP PHÉP THỰC HIỆN DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG***(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày ... tháng ... năm ... của ...)*
**A. NỘI DUNG CẤP PHÉP XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI:**
**1. Công trình, hệ thống, thiết bị sơ chế, xử lý, tái chế chất thải nguy hại:**
| **TT** | **Tên công trình, hệ thống, thiết bị** | **Công suất thiết kế** | **Số lượng** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | … | … | … |
| … | … | … | … |
**2. Danh mục mã chất thải nguy hại và khối lượng:**
| **TT** | **Tên chất thải** **nguy hại** | **Mã chất thải nguy** **hại** | **Phương pháp xử** **lý** | **Khối lượng** **(kg/năm)** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | … | … | … | … |
| … | … | … | … | … |
| *Ghi chú: Đối với bãi chôn lấp hoặc bể đóng kén thì tính theo thể tích của bãi chôn lấp hoặc bể đóng kén (thay vì ghi khối lượng)* | | | | |
**3. Trạm trung chuyển chất thải nguy hại:**
| **TT** | **Tên trạm trung chuyển** | **Địa điểm** |
| --- | --- | --- |
| 1 | … | … |
| … | … | … |
**4. Địa bàn hoạt động:**
| **TT** | **Vùng** | **Tỉnh** |
| --- | --- | --- |
| 1 | … | … |
| … | … | … |
**B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI:**
**1. Yêu cầu đối với thiết bị, kho, khu vực lưu giữ, trạm trung chuyển chất thải nguy hại:**
1.1. Thiết bị lưu chứa chất thải *(nêu quy cách, cấu tạo, khối lượng có khả năng lưu chứa)*:
1.2. Kho/khu lưu chứa chất thải trong nhà *(trường hợp có từ 02 kho/khu vực lưu chứa trở lên, các kho lưu chứa tiếp theo được mô tả tương tự kho/khu vực lưu chứa thứ nhất)*:
- Diện tích kho/khu vực lưu chứa trong nhà:
- Thiết kế, cấu tạo của kho/khu vực lưu chứa trong nhà:
- Khả năng lưu giữ tối đa (tấn):
1.3. Trạm trung chuyển chất thải nguy hại *(trường hợp có từ 02 trạm trung chuyển trở lên, các trạm trung chuyển tiếp theo được mô tả tương tự trạm trung chuyển thứ nhất )*:
- Diện tích trạm trung chuyển:
- Diện tích kho/khu vực lưu chứa chất thải tại trạm trung chuyển:
- Thiết kế, cấu tạo của trạm trung chuyển:
- Khả năng lưu giữ tối đa (tấn):
**2. Hệ thống, công trình, thiết bị sơ chế, tái chế, xử lý chất thải nguy hại *(****trường hợp có từ 02 hệ thống, công trình, thiết bị trở lên, các hệ thống tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống thứ nhất)*:
- Tóm tắt quy trình công nghệ sơ chế, tái chế, xử lý chất thải nguy hại:
- Công suất thiết kế (tấn/năm):
- Sản phẩm sau sơ chế, tái chế, xử lý (nếu có):
**3. Các yêu cầu bảo vệ môi trường:**
3.1. Các điều kiện liên quan đến bảo vệ môi trường kèm theo *(nếu có)*.
3.2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác *(nếu có)*.
**Phụ lục 5**
**NỘI DUNG CẤP PHÉP NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT VÀ YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG***(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày ... tháng ... năm ... của ...)*
**A. NỘI DUNG CẤP PHÉP NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU:**
1. Khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu:
| **TT** | **Tên phế liệu nhập khẩu** | **Mã HS** | **Khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu (tấn/năm)** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | … | … | Tổng khối lượng theo nhóm phế liệu có chung mã HS 04 số (sắt thép; nhựa; giấy; thủy tinh; từng kim loại màu). |
| … | … | … |
**B. YÊU CẦU BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT:**
**1. Hệ thống, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu nhập khẩu** *(trường hợp có từ 02 hệ thống, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu nhập khẩu trở lên, các hệ thống tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống, thiết bị thứ nhất)****:***
- Loại phế liệu sử dụng:
- Tóm tắt quy trình công nghệ trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu:
- Công suất thiết kế (tấn/năm):
- Hệ số hao hụt:
- Sản phẩm (tấn/năm):
**2. Biện pháp, phương án xử lý các tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu:**
2.1. Hệ thống, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu nhập khẩu (nếu có) *(trường hợp có từ 02 hệ thống, thiết bị trở lên, các hệ thống, thiết bị tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống, thiết bị thứ nhất)*:
- Tóm tắt quy trình công nghệ xử lý tạp chất:
- Công suất thiết kế (tấn/năm):
2.2. Phương án chuyển giao, xử lý các tạp chất: Phải ký hợp đồng và chuyển giao cho đơn vị có chức năng phù hợp để xử lý theo quy định pháp luật.
**3. Yêu cầu đối với kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu** *(trường hợp có từ 02 kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu trở lên, các kho lưu giữ tiếp theo được mô tả tương tự kho lưu giữ thứ nhất)*:
- Diện tích kho lưu giữ:
- Thiết kế, cấu tạo của kho:
- Vật liệu làm tường và vách ngăn:
- Biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp vào bên trong:
- Hệ thống thu gom nước mưa:
- Hệ thống thu gom, xử lý các loại nước thải phát sinh:
- Khả năng lưu giữ tối đa (tấn):
**4. Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu** *(trường hợp có từ 02 bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu trở lên, các bãi lưu giữ tiếp theo được mô tả tương tự bãi lưu giữ thứ nhất)****:***
- Diện tích bãi lưu giữ:
- Thiết kế, cấu tạo của bãi:
- Hệ thống thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn qua bãi phế liệu:
- Biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi lưu giữ phế liệu:
- Khả năng lưu giữ tối đa (tấn):
**5. Các yêu cầu bảo vệ môi trường:**
5.1. Chỉ được phép nhập khẩu khối lượng phế liệu đảm bảo sức chứa của kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; chỉ được sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất tại dự án, cơ sở của mình; nhập khẩu đúng chủng loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu quy định trong Giấy phép môi trường này.
5.2. Phế liệu nhập khẩu phải đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
5.3. Phải tái xuất đối với những lô hàng phế liệu nhập khẩu không đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất; Trường hợp không thể tái xuất, phải thỏa thuận với đơn vị có đủ năng lực để xử lý, tiêu hủy chất thải, phế liệu vi phạm theo quy định pháp luật.
5.4. Các điều kiện liên quan đến bảo vệ môi trường kèm theo *(nếu có)*.
5.5. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác *(nếu có)*.
**Phụ lục 6**
**YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG***(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày ... tháng ... năm ... của ...)*
**A. QUẢN LÝ CHẤT THẢI**
**1. Chủng loại, khối lượng chất thải phát sinh:**
1.1. Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại phát sinh thường xuyên (*ghi rõ chủng loại, khối lượng phát sinh theo tháng hoặc theo năm*):
1.2. Khối lượng, chủng loại chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh (*ghi rõ chủng loại, khối lượng phát sinh theo tháng hoặc theo năm*):
1.3. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh (*ghi rõ khối lượng phát sinh theo tháng hoặc theo năm*):
**2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại:**
***2.1. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải nguy hại:***
2.1.1. Thiết bị lưu chứa *(ghi rõ quy cách, cấu tạo, khối lượng có khả năng lưu chứa)*:
2.1.2. Kho/khu vực lưu chứa trong nhà *(trường hợp có từ 02 kho/khu vực lưu chứa trở lên, các kho lưu chứa tiếp theo được mô tả tương tự kho/khu vực lưu chứa thứ nhất)*:
- Diện tích kho/khu vực lưu chứa trong nhà:
- Thiết kế, cấu tạo của kho/khu vực lưu chứa trong nhà:
***2.2. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường:***
2.2.1. Thiết bị lưu chứa *(ghi rõ quy cách, cấu tạo, khối lượng có khả năng lưu chứa)*:
2.2.2. Kho/khu vực lưu chứa trong nhà/khu vực lưu chứa ngoài trời *(trường hợp có từ 02 kho/khu vực lưu chứa trở lên, các kho lưu chứa tiếp theo được mô tả tương tự kho/khu vực lưu chứa thứ nhất)*:
- Diện tích kho/khu vực lưu chứa trong nhà/khu vực lưu chứa ngoài trời:
- Thiết kế, cấu tạo của kho/khu vực lưu chứa trong nhà/khu vực lưu chứa ngoài trời:
***2.3. Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt:***
2.3.1. Thiết bị lưu chứa *(ghi rõ quy cách, cấu tạo, khối lượng có khả năng lưu chứa)*:
2.3.2. Kho/khu vực lưu chứa *(trường hợp có từ 02 kho/khu vực lưu chứa trở lên, các kho/khu vực lưu chứa tiếp theo được mô tả tương tự kho lưu chứa thứ nhất)*:
- Diện tích kho/khu vực lưu chứa:
- Thiết kế, cấu tạo của kho/khu vực lưu chứa:
**3. Hoạt động tự xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải** *(nếu có, bao gồm tự xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm)*
***3.1. Hệ thống, công trình, thiết bị tự xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải nguy hại*** (*trường hợp có từ 02 hệ thống, công trình, thiết bị trở lên, các hệ thống tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống, công trình, thiết bị thứ nhất*):
- Loại chất thải nguy hại tự xử lý, tái chế, tái sử dụng:
- Khối lượng chất thải tự xử lý, tái chế, tái sử dụng (tấn/năm):
- Tóm tắt quy trình công nghệ tự xử lý, tái chế, tái sử dụng:
- Công suất thiết kế (tấn/năm):
***3.2. Hệ thống, công trình, thiết bị tự xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn sinh hoạt*** (*trường hợp có từ 02 hệ thống, công trình, thiết bị trở lên, các hệ thống tiếp theo được mô tả tương tự hệ thống, công trình, thiết bị thứ nhất*):
- Loại chất thải tự xử lý, tái chế, tái sử dụng:
- Khối lượng chất thải tự xử lý, tái chế, tái sử dụng (tấn/năm):
- Tóm tắt quy trình công nghệ tự xử lý, tái chế, tái sử dụng:
- Công suất thiết kế (tấn/năm):
**B. YÊU CẦU VỀ PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG** *(nếu có)*
*- Ghi rõ các yêu cầu phòng ngừa sự cố môi trường, ứng phó sự cố môi trường phải thực hiện.*
**Phụ lục 7**
**CÁC YÊU CẦU KHÁC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG***(Kèm theo Giấy phép môi trường số... ngày ... tháng ... năm ... của ...)*
**A. YÊU CẦU VỀ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG** *(nếu có).*
*Ghi rõ các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường, kinh phí, thời gian thực hiện*.
**B. YÊU CẦU VỀ BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC** *(nếu có)*.
*Ghi rõ các nội dung bồi hoàn đa dạng sinh học phải thực hiện*.
**C. CÁC NỘI DUNG CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ/CƠ SỞ TIẾP TỤC THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (HOẶC VĂN BẢN TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG)**
(Chỉ ghi Phần này trong trường hợp dự án đầu tư/cơ sở được thực hiện theo nhiều giai đoạn, có nhiều công trình, hạng mục công trình và chưa hoàn thành hết các nội dung trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường)
G*hi rõ các các hạng mục, công trình sản xuất và các yêu cầu về bảo vệ môi trường đã được phê duyệt trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (hoặc văn bản tương đương với Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường) mà chủ dự án đầu tư, cơ sở tiếp tục thực hiện sau khi được cấp Giấy phép môi trường*.
**D. YÊU CẦU KHÁC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG** *(nếu có)*
*- Ghi rõ các yêu cầu liên quan đến quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và các nội dung quản lý môi trường khác (nếu có).*
*- Ghi rõ các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác mà chủ dự án/cơ sở phải tiếp tục thực hiện, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định pháp luật.*
| Nguyên tắc làm việc và trách nhiệm của hội đồng thẩm định, tổ thẩm định, đoàn kiểm tra, tổ kiểm tra cấp giấy phép môi trường? | Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về nguyên tắc làm việc và trách nhiệm của hội đồng thẩm định, tổ thẩm định, đoàn kiểm tra, tổ kiểm tra giấy phép môi trường cụ thể như sau:
1. Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường (sau đây gọi chung là hội đồng thẩm định) có trách nhiệm tư vấn cho cơ quan cấp phép trong quá trình cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư; chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp giấy phép môi trường và trước pháp luật về kết quả thẩm định.
2. Đoàn kiểm tra, tổ kiểm tra cấp giấy phép môi trường (sau đây gọi chung là đoàn kiểm tra) có trách nhiệm kiểm tra thực tế tại địa điểm thực hiện dự án đầu tư, cơ sở và đối chiếu với hồ sơ đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở, bảo đảm tuân thủ đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp giấy phép môi trường và trước pháp luật về kết quả kiểm tra.
3. Hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai.
4. Phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định hoặc triển khai đoàn kiểm tra chỉ được tiến hành khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Hội đồng thẩm định phải có sự hiện diện trực tiếp tại phiên họp hoặc tham gia họp trực tuyến của tối thiểu 2/3 (hai phần ba) số thành viên, trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch hội đồng được ủy quyền, tổ trưởng hoặc phó tổ trưởng được ủy quyền (sau đây gọi chung là người chủ trì) và thành viên thư ký;
b) Đoàn kiểm tra phải có sự tham gia trực tiếp tại cuộc kiểm tra của tối thiểu 2/3 (hai phần ba) số thành viên, trong đó phải có trưởng đoàn kiểm tra hoặc phó trưởng đoàn kiểm tra được ủy quyền, tổ trưởng hoặc phó tổ trưởng được ủy quyền và thành viên thư ký;
c) Có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền hoặc đại diện được ủy quyền của chủ dự án đầu tư, cơ sở theo quy định.
5. Thành viên hội đồng thẩm định vắng mặt được gửi bản nhận xét trước phiên họp chính thức của hội đồng và được coi là ý kiến của thành viên tham dự phiên họp chính thức của hội đồng nhưng không viết phiếu thẩm định.
6. Đại biểu tham gia cuộc họp của hội đồng thẩm định do cơ quan cấp giấy phép môi trường quyết định trong trường hợp cần thiết. Đại biểu tham gia được phát biểu ý kiến trong các cuộc họp của hội đồng thẩm định, chịu sự điều hành của người chủ trì, được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.
7. Chủ tịch hoặc phó chủ tịch hội đồng thẩm định, tổ trưởng hoặc phó tổ trưởng tổ thẩm định, trưởng đoàn hoặc phó trưởng đoàn kiểm tra, tổ trưởng hoặc phó tổ trưởng tổ kiểm tra, thành viên thư ký hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra, tổ kiểm tra phải là công chức của cơ quan cấp giấy phép môi trường.
8. Chủ tịch hội đồng (hoặc phó chủ tịch hội đồng được chủ tịch hội đồng ủy quyền trong trường hợp vắng mặt), trưởng đoàn kiểm tra (hoặc phó trưởng đoàn kiểm tra được trưởng đoàn kiểm tra ủy quyền trong trường hợp vắng mặt), tổ trưởng tổ kiểm tra (hoặc phó tổ trưởng tổ kiểm tra được tổ trưởng tổ kiểm tra ủy quyền trong trường hợp vắng mặt) chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp giấy phép môi trường và trước pháp luật về nội dung thẩm định, kết quả kiểm tra; có trách nhiệm ký biên bản họp hội đồng thẩm định, biên bản kiểm tra theo quy định.
9. Thành viên hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp giấy phép môi trường và trước pháp luật về những nhận xét, đánh giá đối với báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường và nội dung, công việc được người chủ trì phân công trong quá trình thẩm định, kiểm tra; được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.
10. Kết quả của hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:
a) Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: khi tất cả thành viên tham dự phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định có phiếu thẩm định thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;
b) Không thông qua: khi có trên 1/3 (một phần ba) số thành viên tham dự phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định có phiếu thẩm định không thông qua;
c) Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-tai-lieu-ho-so-tham-dinh-bao-cao-danh-gia-tac-dong-moi-truong-moi-nhat-nam-2022-13578.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/PH%E1%BB%A4%20L%E1%BB%A4C%20II%20-%20M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2002.doc |
**Mẫu số 02. Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường**
| (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /..……..V/v đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của (2) | *(Địa danh), ngày… tháng… năm…..* |
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ đầu tư dự án (2) (thông tin như Phụ lục đính kèm).
Dự án (2) đã được … phê duyệt/chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư *(đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng phê duyệt/chấp thuận chủ trương đầu tư)*.
**Hoặc** Dự án (2) đã được … cấp/điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư *(đối với dự án đầu tư thuộc đối tượng cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)*.
Dự án (2) thuộc thẩm quyền phê duyệt đầu tư của …….............................
Địa điểm thực hiện dự án (2): ……………………….................................
Địa chỉ liên hệ của (1): …………………………………………………....
Điện thoại: …………………; Fax: …………………; E-mail: ………….
Chúng tôi xin gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Dự án đầu tư của (2) (hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc tài liệu tương đương);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của (2).
Chúng tôi cam kết bảo đảm về tính trung thực, chính xác của các thông tin, số liệu trong các báo cáo, tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của (2).
| ***Nơi nhận:***- *Như trên;*- *...;*- *Lưu: ...* | **QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ***(chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)***Họ và tên** |
| --- | --- |
***Ghi chú:***
(1) Chủ dự án đầu tư;
(2) Tên dự án;
(3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
**Phụ lục**
*(kèm theo Văn bản số… ngày… tháng… năm… của (1))*
1. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (theo liệt kê tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP):
1.1. Là loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường: □
Công suất: Lớn □ Trung bình □ Nhỏ □
1.2. Không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường: □
- Dự án quan trọng quốc gia □ Nhóm A □ Nhóm B □ Nhóm C □
- Quy mô diện tích sử dụng đất, đất có mặt nước (theo liệt kê tại Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP)
Lớn □ Trung bình □ Nhỏ □
- Thẩm quyền cấp giấy phép nhận chìm ở biển, giao khu vực biển để lấn biển theo quy định của pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo:
Thủ tướng Chính phủ □ Bộ TN&MT □ UBND cấp tỉnh/thành phố □
- Thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản, khai thác và sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về khoáng sản, tài nguyên nước:
UBND cấp tỉnh/thành phố □ Bộ TN&MT □
2. Thông tin khác:
- Nằm trong nội thành, nội thị của các đô thị: Có □ Không □
- Xả nước thải vào nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt: Có □ Không □
- Có sử dụng đất, đất có mặt nước của: khu bảo tồn thiên nhiên □; rừng đặc dụng □; rừng phòng hộ □; rừng tự nhiên □; khu bảo tồn biển □; khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản □; vùng đất ngập nước quan trọng □; di sản thiên nhiên khác được xác lập hoặc được công nhận □
- Có sử dụng đất, đất có mặt nước của di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng: Có □ Không □
- Có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên: Có □ Không □
- Có yêu cầu di dân, tái định cư: Có □ Không □
| Mẫu văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường | Theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cụ thể như sau:
Tải văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-dang-ky-dang-ky-lai-dieu-chinh-dong-bhxh-bhyt-tu-nguyen-cap-so-bhxh-moi-nhat-nhu-the-nao-13581.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Nhung/TK1.docx |
| | **Mẫu TK1-TS** (Ban hành kèm theo Quyết định số: 505/QĐ-BHXH ngày 27/03/2020 của BHXH Việt Nam) |
| --- | --- |
**TỜ KHAI**
**THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ**
**I. Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp**
[01]. Họ và tên *(viết chữ in hoa)*:…………………………..……….[02]. Giới tính:
[03]. Ngày, tháng, năm sinh: / / [04]. Quốc tịch: ………………..
[05]. Dân tộc: [06]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
[07]. Điện thoại: [08]. Email (nếu có):
[09]. Nơi đăng ký khai sinh: [09.1]. Xã: …………………….[09.2]. Huyện:…………………………
[09.3]. Tỉnh: ……………………………………………………………………………………………….
[10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ *(đối với trẻ em dưới 6 tuổi)*:
[11]. Địa chỉ nhận kết quả: [11.1]. Số nhà, đường/phố, thôn/xóm:
[11.2]. Xã: [11.3]. Huyện: [11.4]. Tỉnh:
[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng.
**II. Áp dụng đối với người tham gia đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT**
[13]. Mã số BHXH: [14]. Điều chỉnh thông tin cá nhân: …………………
[14.1]. Họ và tên *(viết chữ in hoa)*: [14.2]. Giới tính:
[14.3]. Ngày, tháng, năm sinh: / / [14.4]. Nơi đăng ký khai sinh:
Xã Huyện: Tỉnh: …………………………………
[14.5]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:
[15]. Mức tiền đóng: [16]. Phương thức đóng:
[17]. Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu:
[18]. Nội dung thay đổi, yêu cầu khác:
[19]. Hồ sơ kèm theo *(nếu có)*:
| XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ …………………………………………… …………………………………………… | *………, ngày …… tháng …… năm ………***Người kê khai** …………………………………………… …………………………………………… |
| --- | --- |
*Ghi chú: Người tham gia tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ: https://baohiemxahoi.gov.vn.*
**Phụ lục Thành viên hộ gia đình**
*(Áp dụng đối với: Người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH; Người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng; Trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp)*
Họ và tên chủ hộ: Số sổ hộ khẩu *(Số sổ tạm trú)*: ……………….
Mã số hộ gia đình: ……………………………… Điện thoại liên hệ:…………………………………
Địa chỉ theo sổ hộ khẩu *(sổ tạm trú):* Số nhà, đường phố, tập thể: ………………………………..
Thôn *(bản, tổ dân phố)*: ……………………………..Xã *(phường, thị trấn)*:………………………….
Huyện *(quận, Tx, Tp thuộc tỉnh)*:…………………………..Tỉnh *(Tp thuộc Trung ương)*: ………….
*Bảng thông tin thành viên hộ gia đình:*
| **Stt** | **Họ và tên** | **Mã số BHXH** | **Ngày tháng năm sinh** | **Giới tính** | **Quốc tịch** | **Dân tộc** | **Nơi đăng ký khai sinh** | **Mối quan hệ với chủ hộ** | **Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| *A* | *B* | *1* | *2* | *3* | *4* | *5* | *6* | *7* | *8* | *9* |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | *………, ngày …… tháng …… năm ………***Người kê khai** ……………………………………… ……………………………………… |
| --- | --- |
**HƯỚNG DẪN LẬP**
**Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế**
**(Mẫu TK1-TS)**
1. Mục đích:
- Kê khai đầy đủ thông tin của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (gọi tắt là người tham gia) khi tra cứu không thấy mã số BHXH.
- Kê khai thông tin của người tham gia đề nghị điều chỉnh thông tin cá nhân, chức danh công việc, phương thức đóng BHXH tự nguyện, nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu,...
2. Trách nhiệm lập: Người tham gia hoặc Cha/mẹ/người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi).
3. Thời gian lập: Khi người tham gia đăng ký tham gia không tìm thấy mã số BHXH hoặc có đề nghị điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT.
4. Phương pháp lập:
Mục I: Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH bắt buộc kê khai từ chỉ tiêu [1] đến chỉ tiêu [11] (trừ chỉ tiêu [8] để tham gia BHXH, BHYT như sau:
[01]. Họ và tên: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia.
[02]. Giới tính: Ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
[03]. Ngày, tháng, năm sinh: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
[04]. Quốc tịch: Ghi quốc tịch của người tham gia như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
[05]. Dân tộc: Ghi dân tộc của người tham gia như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
[06]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ghi số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có thẩm quyền cấp (bao gồm cả trẻ em dưới 6 tuổi được cấp số định danh cá nhân).
[07]. Điện thoại: Ghi số điện thoại của người tham gia hoặc số điện thoại để liên hệ với người tham gia.
[08]. Email: Ghi địa chỉ thư điện tử của người tham gia hoặc địa chỉ thư điện tử để liên hệ với người tham gia (nếu có).
[09]. Nơi đăng ký khai sinh: Ghi rõ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh của người tham gia. Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú/tạm trú (theo 3 cấp tương tự nơi đăng ký khai sinh);
[10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): Ghi họ tên cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đối với người tham gia là trẻ em dưới 6 tuổi.
[11]. Địa chỉ nhận kết quả: Ghi cụ thể, đầy đủ địa chỉ nơi đang sinh sống (số nhà, đường/phố, thôn/xóm; xã/phường/ thị trấn; huyện/ quận/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương) để cơ quan BHXH trả hồ sơ, sổ BHXH, thẻ BHYT hoặc kết quả giải quyết thủ tục hành chính khác.
[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng theo hướng dẫn.
Mục II: Áp dụng đối với người tham gia tra đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT như sau:
[13]. Mã số BHXH: Ghi mã số BHXH đã được cơ quan BHXH cấp cho người tham gia.
[14]. Điều chỉnh thông tin cá nhân: Chỉ kê khai một trong các thông tin cá nhân đề nghị điều chỉnh, cụ thể:
[14.1]. Họ và tên: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên bằng chữ in hoa có dấu của người tham gia.
[14.2]. Giới tính: Ghi giới tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
[14.3]. Ngày, tháng, năm sinh: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
[14.4]. Nơi đăng ký khai sinh: Ghi rõ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh của người tham gia. Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú/tạm trú (theo 3 cấp tương tự nơi đăng ký khai sinh);
[14.5]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ghi số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có thẩm quyền cấp (bao gồm cả trẻ em dưới 6 tuổi được cấp số định danh cá nhân).
[15]. Mức tiền đóng (áp dụng đối với người tham gia đăng ký/điều chỉnh mức đóng BHXH tự nguyện): Ghi mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn.
[16]. Phương thức đóng (áp dụng đối với người tham gia đăng ký/điều chỉnh phương thức đóng BHXH tự nguyện): Ghi cụ thể phương thức đóng của người tham gia theo quy định (ví dụ: 03 tháng hoặc 06 tháng,...).
[17]. Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu (áp dụng đối với người tham gia BHYT đăng ký/thay đổi nơi khám, chữa bệnh ban đầu): Ghi nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu do người tham gia lựa chọn theo hướng dẫn của cơ quan BHXH.
[18]. Nội dung thay đổi, yêu cầu khác: Ghi nội dung yêu cầu thay đổi, điều chỉnh, như: cấp lại sổ BHXH, thẻ BHYT, chức danh công việc, địa chỉ nhận kết quả, điện thoại, email,...
[19]. Hồ sơ kèm theo:
- Đối với người điều chỉnh thông tin, ghi các loại giấy tờ chứng minh.
- Đối với người tham gia được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn, ghi các loại giấy tờ chứng minh.
Sau khi hoàn tất việc kê khai:
+ Người tham gia ghi nội dung: đã tra cứu không thấy mã số BHXH, tự nguyện kê khai, cung cấp giấy tờ liên quan để đảm bảo chính xác thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã kê khai; Ký và ghi rõ họ tên.
+ Đơn vị sử dụng lao động (người lao động đang bảo lưu thời gian đóng BHXH thì không phải xác nhận) ghi nội dung: xác nhận thông tin điều chỉnh của người tham gia là đúng với hồ sơ quản lý và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận; Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên.
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
1. Mục đích:
- Kê khai đầy đủ, chính xác thông tin các thành viên trong sổ hộ khẩu/ sổ tạm trú của người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH để bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu.
- Xác định chính xác các thành viên trong hộ gia đình để giảm trừ mức đóng khi tham gia BHYT theo hộ gia đình.
- Xác định chính xác hộ gia đình của trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp.
2. Trách nhiệm lập: Người tham gia hoặc Cha/mẹ/người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi).
3. Thời gian lập:
- Khi người tham gia đăng ký tham gia không tìm thấy mã số BHXH.
- Khi tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng mà đối chiếu các thành viên trong hộ gia đình không khớp với dữ liệu cơ quan BHXH đang quản lý.
- Cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu đăng ký khai sinh trẻ em dưới 6 tuổi trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp.
4. Phương pháp lập:
a) Phần thông tin chung: Ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; Số sổ hộ khẩu/sổ tạm trú; Mã số hộ gia đình (nếu có và đúng thông tin chủ hộ, thành viên hộ gia đình); Điện thoại liên hệ; Địa chỉ hộ gia đình ghi trên sổ hộ khẩu/ sổ tạm trú.
b) Bảng thông tin thành viên hộ gia đình (trường hợp xác định được mã số hộ gia đình thì không phải kê khai bảng thông tin này):
- Cột A: Ghi số thứ tự từ 1 đến hết các thành viên trong hộ gia đình của người tham gia
- Cột B: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên của từng thành viên hộ gia đình (bao gồm cả chủ hộ gia đình).
- Cột 1: Ghi mã số BHXH của từng thành viên hộ gia đình đã được cơ quan BHXH cấp.
- Cột 2: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình.
- Cột 3: Ghi giới tính của từng thành viên hộ gia đình (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
- Cột 4: Ghi quốc tịch của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
- Cột 5: Ghi dân tộc của từng thành viên hộ gia đình như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
- Cột 6: Ghi rõ, đầy đủ tên xã (phường/thị trấn); huyện (quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) đã đăng ký khai sinh cho từng thành viên hộ gia đình. Trường hợp chưa xác định được nơi đăng ký khai sinh thì ghi nguyên quán hoặc ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú/tạm trú.
- Cột 7: Ghi mối quan hệ với chủ hộ gia đình của từng thành viên hộ gia đình.
- Cột 8: Ghi số CMND/CCCD/Hộ chiếu của từng thành viên hộ gia đình được cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Cột 9: Ghi số điện thoại của từng thành viên hộ gia đình và những nội dung cần ghi chú.
Sau khi hoàn tất việc kê khai:
+ Người tham gia ghi nội dung: tự nguyện kê khai, cung cấp giấy tờ liên quan để đảm bảo chính xác thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã kê khai; Ký và ghi rõ họ tên.
Lưu ý: Trường hợp sáp nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghì theo tên địa danh tại thời điểm kê khai.
| Cách thức thực hiện như thế nào? | Căn cứ theo Phần B Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021 quy định như sau:
Bước 1. Lập, nộp hồ sơ
- Trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH
+ Kê khai Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT tại điểm 1 mục 2.3 (Thành phần hồ sơ); nộp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan BHXH hoặc tại Trung tâm Phục vụ HCC các cấp.
- Trường hợp người tham gia đóng trực tiếp cho Đại lý thu
+ Kê khai Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT tại điểm 1 mục 2.3 (Thành phần hồ sơ) và mục 2.4 nộp cho Đại lý thu.
+ Đại lý thu lập Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS) Tờ khai Mẫu TK1-TS của người tham gia nộp cho cơ quan BHXH.
- Trường hợp người tham gia có yêu cầu hoàn trả tiền đóng BHXH tự nguyện thì lập hồ sơ theo quy định tại tiết b điểm 1 mục 2.3 (Thành phần hồ sơ), nộp trực tiếp cho cơ quan BHXH hoặc Đại lý thu.
Bước 2. Đóng tiền
Bước 3. Cơ quan BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định.
Bước 4. Nhận kết quả giải quyết gồm: Sổ BHXH; Quyết định hoàn trả và tiền hoàn trả theo hình thức đã đăng ký. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-dang-ky-nhan-hieu-moi-nhat-nam-2022-truong-hop-nao-thi-nhan-hieu-khong-duoc-bao-ho-13352.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/to-khai-nhan-hieu.docx |
**Phụ lục A - Mẫu số: 04-NH**
| **TỜ KHAI** ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ xem xét đơn và cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu | | | | | | | **DẤU NHẬN ĐƠN** *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| □ Đơn | | tách: | Đơn này được tách ra từ | đơn số: | | | Ngày nộp | đơn: |
| | ① | Mẫu nhãn hiệu | | **NHÃN HIỆU** | | | | |
| | | | | | | Loại nhãn hiệu yêu cầu đăng ký * Nhãn hiệu tập thể * Nhãn hiệu liên kết * Nhãn hiệu chứng nhận **Mô tả nhãn hiệu:** Màu sắc: Mô tả: | | |
| ② **CHỦ ĐƠN** (Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu) Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: □ Ngoài chủ đơn khai tại mục này còn có những chủ đơn khác khai tại trang bổ sung | | | | | | | | |
| ③ **ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN** * là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn * là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền của chủ đơn Mã đại diện: * là người khác được ủy quyền của chủ đơn Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: | | | | | | | | |
Chú thích:
* Trong Tờ khai này, chủ đơn/đại diện của chủ đơn đánh dấu "x" vào ô vuông □ nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
![](data:image/png;base64...)![](data:image/png;base64...)![](data:image/png;base64...)
| ④ **YÊU CẦU HƯỞNG QUYỀN ƯU TIÊN** | **CHỈ DẪN VỀ ĐƠN (CÁC ĐƠN) LÀ CĂN CỨ ĐỂ** **XÁC ĐỊNH NGÀY ƯU TIÊN** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| * Theo đơn (các đơn) đầu tiên nộp tại Việt Nam * Theo đơn (các đơn) nộp theo Công ước Paris * Theo thỏa thuận khác: | Số đơn | | Ngày nộp đơn | Nước nộp đơn | |
| ⑤ **PHÍ, LỆ PHÍ** | | | | | |
| **Loại phí, lệ phí** | | **Số đối tượng tính phí** | | | **Số tiền** |
| □ Lệ phí nộp đơn | | đơn | | | |
| □ Phí phân loại quốc tế về nhãn hiệu □ Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) | | ..... nhóm ..... sản phẩm/dịch vụ | | | |
| □ Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên | | ..... yêu cầu/đơn ưu tiên | | | |
| □ Phí công bố đơn | | đơn | | | |
| □ Phí tra cứu phục vụ việc thẩm định đơn □ Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) | | ..... nhóm ..... sản phẩm/dịch vụ | | | |
| □ Phí thẩm định đơn □ Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) | | ..... nhóm ..... sản phẩm/dịch vụ | | | |
| ***Tổng số phí và lệ phí nộp theo đơn là:*** | | | | | |
| Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản): | | | | | |
-2-
| ⓪ **CHỦ ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN KÝ TÊN** |
| --- |
| ⑥ **CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN** ***Tài liệu tối thiểu:*** * Tờ khai, gồm... trang x... bản (có danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu) * Mẫu nhãn hiệu, gồm mẫu * Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ) ***Tài liệu khác:*** * Giấy ủy quyền bằng tiếng............... + bản gốc + bản sao (□ bản gốc sẽ nộp sau □ bản gốc đã nộp theo đơn số ) * + bản dịch tiếng Việt, gồm trang * Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (biểu tượng, cờ, huy hiệu, con dấu...), gồm trang * Tài liệu xác nhận quyền đăng ký nhãn hiệu * Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác * Quy chế sử dụng NH tập thể/chứng nhận, gồm..... trang x. bản * Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên + Bản sao đơn đầu tiên, gồm bản + Bản dịch tiếng Việt, gồm bản + Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên + Bản đồ khu vực địa lý + Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương * Có tài liệu bổ trợ khai tại trang bổ sung | **KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU** *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* □ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □ | |
| --- | --- | --- |
| □ □ □ □ □ □ | Cán bộ nhận đơn *(Ký và ghi rõ họ tên)* |
-3-
| ⑦ **DANH MỤC VÀ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MANG NHÃN HIỆU** *(Ghi tuần tự từng nhóm theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hóa, dịch vụ theo Thỏa ước Ni-xơ; sử dụng dấu “;” giữa các sản phẩm, dịch vụ trong nhóm; kết thúc mỗi nhóm ghi tổng số sản phẩm/dịch vụ trong nhóm đó)* |
| --- |
| ⑧ **MÔ TẢ TÓM TẮT ĐẶC TÍNH CỦA HÀNG HÓA/DỊCH VỤ ĐƯỢC CHỨNG NHẬN** (đối với nhãn hiệu chứng nhận) * Nguồn gốc địa lý: * Chất lượng: * Đặc tính khác: |
| ⓪ **CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN** *Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.* *Khai tại: ngày…… tháng…… năm……* Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn *(Ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có)* |
*Còn. trang bổ sung*
Chú thích: Nếu người nộp đơn không tự phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thực hiện việc này và người nộp đơn phải nộp phí phân loại theo quy định.
-4-
*Trang bổ sung số:*
| ② **CHỦ ĐƠN KHÁC** (Ngoài chủ đơn thứ nhất đã khai tại trang đầu tiên) Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: □ Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
| --- |
| Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: □ Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
| Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: □ Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
| Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: □ Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
| ⑥ **CÁC TÀI LIỆU KHÁC** *(Khai chi tiết từng loại tài liệu: tên, số trang...)* |
*Còn. trang bổ sung*
| Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu hiện nay như thế nào? | Tờ khai đăng ký nhãn hiệu được thực hiện theo mẫu số 04/NH Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư 16/2016/TT-BKHCN như sau:
Tải Tờ khai đăng ký nhãn hiệu tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-dang-ky-kieu-dang-cong-nghiep-moi-nhat-nam-2022-don-dang-ky-kieu-dang-cong-nghiep-can-p-13343.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/to-khai-dang-ky-kieu-dang-cong-nghiep.docx |
**Phụ lục A - Mẫu số: 03-KDCN**
| **TỜ KHAI** ĐĂNG KÝ KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ xem xét đơn và cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp | | | **DẤU NHẬN ĐƠN** *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| □ Đơn tách: Đơn này được tách ra từ đơn số: Ngày nộp đơn: | | | | | |
| ① **TÊN KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP** | **PHÂN LOẠI QUỐC TẾ KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP** | | | | |
| ② **CHỦ ĐƠN** (Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp) Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: * Chủ đơn đồng thời là tác giả kiểu dáng công nghiệp * Ngoài chủ đơn khai tại mục này còn có những chủ đơn khác khai tại trang bổ sung | | | | | |
| ③ **ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN** * là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn * là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền của chủ đơn Mã đại diện: * là người khác được ủy quyền của chủ đơn Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: | | | | | |
| ④ **TÁC GIẢ** Tên đầy đủ Quốc tịch: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: □ Ngoài tác giả khai tại mục này còn có những tác giả khác khai tại trang bổ sung | | | | | |
| ⑤ **YÊU CẦU HƯỞNG QUYỀN ƯU TIÊN** | | **CHỈ DẪN VỀ ĐƠN (CÁC ĐƠN) LÀ CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGÀY ƯU TIÊN** | | | |
| * Theo đơn (các đơn) đầu tiên nộp tại Việt Nam * Theo đơn (các đơn) nộp theo Công ước Paris * Theo thỏa thuận khác: | | Số đơn | | Ngày nộp đơn | Nước nộp đơn |
Chú thích:
* Trong Tờ khai này, chủ đơn/đại diện của chủ đơn đánh dấu "x" vào ô vuông □ nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
Nếu người nộp đơn không tự phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thực hiện việc này và người nộp đơn phải nộp phí phân loại theo quy định.
-1-
| ⑦ **CHỦ ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN KÝ TÊN** |
| --- |
**Phụ lục A - Mẫu số: 03-KDCN (tiếp theo)**
| ⑥ **PHÍ, LỆ PHÍ** | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **Loại phí, lệ phí** | **Số đối tượng tính phí** | | | **Số tiền** |
| □ Lệ phí nộp đơn | đơn | | | |
| □ Phí phân loại quốc tế về kiểu dáng công nghiệp | ..... phân nhóm | | | |
| □ Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên | ..... yêu cầu/đơn ưu tiên | | | |
| □ Phí tra cứu thông tin phục vụ việc thẩm định đơn | ..... phương án (của mỗi sản phẩm) | | | |
| □ Phí thẩm định đơn | ..... phương án (của mỗi sản phẩm) | | | |
| □ Phí công bố đơn □ Đơn có trên 1 hình (từ hình thứ 2 trở đi) | đơn ..... hình | | | |
| ***Tổng số phí, lệ phí nộp theo đơn là:*** | | | | |
| Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản): | | | | |
| ⑦ **CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN** ***Tài liệu tối thiểu:*** * Tờ khai, gồm....... trang x. bản * Bản mô tả bằng tiếng......., gồm trang * Bộ ảnh chụp/bản vẽ, gồm....... ảnh x. bộ * Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ) ***Tài liệu khác:*** * Giấy ủy quyền bằng tiếng........ * bản dịch tiếng Việt, gồm trang + bản gốc + bản sao (□ bản gốc sẽ nộp sau □ bản gốc đã nộp theo đơn số ) * Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên: + Bản sao đơn đầu tiên, gồm bản + Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên (nếu thụ hưởng từ người khác) * Tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu thụ hưởng từ người khác) * Có tài liệu bổ trợ khai tại trang bổ sung | | **KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU** *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* □ □ □ □ □ □ | | |
| □ □ □ □ □ □ □ □ | Cán bộ nhận đơn *(Ký và ghi rõ họ tên)* | |
| ⑧ **CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN** Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. *Khai tại:............. ngày... tháng... năm...* Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn *(Ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có)* | | | | |
![](data:image/png;base64...)
-2-
*Còn... trang bổ sung*
Trang bổ sung số:
| ② **CHỦ ĐƠN KHÁC** (Ngoài chủ đơn thứ nhất đã khai tại trang đầu tiên) Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: * Chủ đơn này đồng thời là tác giả kiểu dáng công nghiệp * Có yêu cầu cấp Phó bản bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp |
| --- |
| Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: * Chủ đơn này đồng thời là tác giả kiểu dáng công nghiệp * Có yêu cầu cấp Phó bản bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp |
| ④ **TÁC GIẢ KHÁC** (Ngoài tác giả thứ nhất đã khai tại trang đầu tiên) Tên đầy đủ: Quốc tịch: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: |
| Tên đầy đủ: Quốc tịch: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: |
| ⑦ **CÁC TÀI LIỆU KHÁC** *(Khai chi tiết từng loại tài liệu: tên, số trang...)* |
**Phụ lục A - Mẫu số: 03-KDCN (tiếp theo**
*Còn... trang bổ sung*
| ⑧ **CHỦ ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN KÝ TÊN** |
| --- |
| Mẫu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp hiện nay được quy định như thế nào? | Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp được thực hiện theo mẫu số 03-KDCN Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư 16/2016/TT-BKHCN như sau:
Tải Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-dang-ky-sang-che-moi-nhat-nam-2022-nhung-truong-hop-nao-se-khong-duoc-bao-ho-sang-che-13315.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-dang-ky-sang-che.docx |
**Phụ lục A - Mẫu số: 01-SC**
| **TỜ KHAI** ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ xem xét đơn và cấp: □ Bằng độc quyền sáng chế □ Bằng độc quyền giải pháp hữu ích | | | | | | **DẤU NHẬN ĐƠN** *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **a** ① **NGUỒN GỐC ĐƠN** * Đơn này được nộp trên cơ sở đơn PCT số: Ngày nộp đơn quốc tế: Công bố quốc tế số: ngày: Ngày chọn Việt Nam (nếu có): * Có sửa đổi, bổ sung tại thời điểm vào pha quốc gia (thuyết minh nội dung sửa đổi khai tại trang bổ sung) | | | | | | |
| □ Đơn | tách: Đơn này được tách ra từ đơn số: | | | | | Ngày nộp đơn: |
| □ Đơn | chuyển | đổi: | Đơn này được chuyển đổi | từ | đơn số: | Ngày nộp đơn: |
| ① | **TÊN SÁNG CHẾ** | | | | | **PHÂN LOẠI SÁNG CHẾ QUỐC TẾ (IPC)** (chi tiết đến chỉ số hạng thứ ba) |
| ② **CHỦ ĐƠN** (Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích) Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: * Chủ đơn đồng thời là tác giả sáng chế * Ngoài chủ đơn khai tại mục này còn có những chủ đơn khác khai tại trang bổ sung | | | | | | |
| ③ **ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN** * là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn * là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền của chủ đơn Mã đại diện: * là người khác được ủy quyền của chủ đơn Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: | | | | | | |
Chú thích:
* Trong Tờ khai này, chủ đơn/đại diện của chủ đơn đánh dấu "x" vào ô vuông □ nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
Nếu người nộp đơn không tự phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thực hiện việc này và người nộp đơn phải nộp phí phân loại theo quy định.
-1-
| ⑩ **CHỦ ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN KÝ TÊN** |
| --- |
![](data:image/png;base64...)![](data:image/png;base64...)![](data:image/png;base64...)
| ④ **TÁC GIẢ** Tên đầy đủ Quốc tịch: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: □ Ngoài tác giả khai tại mục này còn có những tác giả khác khai tại trang bổ sung | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| ⑤ **YÊU CẦU HƯỞNG QUYỀN ƯU TIÊN** | | **CHỈ DẪN VỀ ĐƠN (CÁC ĐƠN)** **LÀ CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGÀY ƯU TIÊN** | | | | |
| * Theo đơn (các đơn) đầu tiên nộp tại Việt Nam * Theo đơn (các đơn) nộp theo Công ước Paris * Theo thỏa thuận khác: | | Số đơn | | Ngày nộp đơn | | Nước nộp đơn |
| ⑥ **YÊU CẦU THẨM ĐỊNH NỘI DUNG** | | ⑦ **CHUYỂN ĐỔI ĐƠN** | | | | |
| □ Yêu cầu thẩm định nội dung | | □ Đề nghị chuyển thành đơn đăng ký sáng chế có yêu | | | | |
| | | cầu cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu giải | | | | |
| | | pháp không đáp ứng điều kiện về trình độ sáng tạo | | | | |
| ⑧ | | **PHÍ, LỆ PHÍ** | | | | |
| **Loại phí, lệ phí** | | | **Số đối tượng tính phí** | | **Số tiền** | |
| □ Lệ phí nộp đơn (áp dụng cho cả đơn tách, đơn chuyển đổi) | | | đơn | | | |
| □ Phí thẩm định hình thức □ Bản mô tả có trên 6 trang (từ trang thứ 7 trở đi) | | | ... điểm yêu cầu bảo hộ độc lập ..... trang | | | |
| □ Phí phân loại quốc tế về sáng chế | | | ..... phân nhóm | | | |
| □ Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên | | | ..... yêu cầu/đơn ưu tiên | | | |
| □ Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi đơn (đối với đơn quốc tế có sửa đổi, bổ sung khi vào pha quốc gia) | | | ..... nội dung sửa đổi | | | |
| * Phí công bố đơn + Đơn có trên 1 hình (từ hình thứ 2 trở đi) + Bản mô tả có trên 6 trang (từ trang thứ 7 trở đi) | | | đơn ..... hình ..... trang | | | |
| □ Phí tra cứu thông tin phục vụ việc thẩm định nội dung | | | .... điểm yêu cầu bảo hộ độc lập | | | |
| □ Phí thẩm định nội dung □ Bản mô tả có trên 6 trang (từ trang thứ 7 trở đi) | | | ..... điểm yêu cầu bảo hộ độc lập ..... trang | | | |
| ***Tổng số phí, lệ phí nộp theo đơn là:*** | | | | | | |
| Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản): | | | | | | |
![](data:image/png;base64...)-2-
**Phụ lục A - Mẫu số: 01-SC (tiếp theo)**
| ⓪ **CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN** | **KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU** *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* □ □ □ □ □ □ □ □ | |
| --- | --- | --- |
| ***Tài liệu tối thiểu:*** |
| □ Tờ khai, gồm....... trang x... bản |
| □ Bản mô tả, bằng tiếng......., gồm. trang |
| □ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ) |
| ***Tài liệu khác:*** |
| □ Bản tóm tắt, bằng tiếng.............., gồm. trang |
| * Bản dịch tiếng Việt, gồm. trang * Giấy ủy quyền bằng tiếng........ |
| □ bản dịch tiếng Việt, gồm. trang |
| * bản gốc * bản sao (□ bản gốc sẽ nộp sau □ bản gốc đã nộp theo đơn số ) |
| □ □ □ □ □ □ □ | Cán bộ nhận đơn *(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| □ Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên □ Bản sao đơn đầu tiên, gồm. bản | |
| □ Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên (nếu thụ hưởng từ người khác) | |
| * Tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu thụ hưởng từ người khác) * Có tài liệu bổ trợ khai tại trang bổ sung | |
| ⑩ **CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN** Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. *Khai tại:.............. ngày.... tháng.... năm....* Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn *(Ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có)* | | |
*Còn... trang bổ sung*
Trang bổ sung số:
| ①**a NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG** | | **Thuyết minh sửa đổi, bổ sung:** (Có thể dùng trang bổ sung, nếu cần) | |
| --- | --- | --- | --- |
| □ Tên chủ đơn | | | |
| □ Địa chỉ của chủ đơn | | | |
| □ Nội dung khác: | | | |
| ② **CHỦ ĐƠN KHÁC** (Ngoài chủ đơn thứ nhất đã khai tại trang đầu tiên) Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: * Chủ đơn này đồng thời là tác giả sáng chế * Có yêu cầu cấp phó bản Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích | | | |
| Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: * Chủ đơn này đồng thời là tác giả sáng chế * Có yêu cầu cấp phó bản Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích | | | Email: |
| ④ Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: | **TÁC GIẢ KHÁC** (Ngoài tác giả thứ nhất đã khai tại trang thứ hai) Fax: | | Quốc tịch: Email: |
| Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: | Fax: | | Quốc tịch: Email: |
| ⓪ | **CÁC TÀI LIỆU KHÁC** *(Khai chi tiết từng loại tài liệu: tên, số trang...)* | | |
*Còn... trang bổ sung*
| Mẫu đơn đăng ký sáng chế được quy định thế nào? | Đơn đăng ký sáng chế được thực hiện theo mẫu số 01-SC Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư 16/2016/TT-BKHCN như sau:
Tải mẫu đơn đăng ký sáng chế tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-dang-ky-thiet-bo-tri-mach-tich-hop-ban-dan-moi-nhat-dieu-kien-bao-ho-doi-voi-thiet-ke-b-13327.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-dang-ky-thiet-ke-bo-tri.docx |
**Phụ lục A - Mẫu số: 02-TKBT**
![](data:image/png;base64...)![](data:image/png;base64...)![](data:image/png;base64...)![](data:image/png;base64...)
| **TỜ KHAI** ĐĂNG KÝ THIẾT KẾ BỐ TRÍ MẠCH TÍCH HỢP BÁN DẪN Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ xem xét đơn và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn\* | **DẤU NHẬN ĐƠN** *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* |
| --- | --- |
| ① **MÔ TẢ MẠCH TÍCH HỢP BÁN DẪN SẢN XUẤT THEO THIẾT KẾ BỐ TRÍ** Tên gọi/Ký hiệu: Ngày tạo ra thiết kế bố trí: Khai thác thương mại lần đầu tiên: Tại nước: Ngày: Phân loại: 1. Chức năng □ Nhớ □ Logic □ Chức năng khác: 2. Cấu trúc □ Lưỡng cực □ MOS □ Bi-MOS * Quang - Điện tử □ Cấu trúc khác: 3. Công nghệ □ TTL □ DTL □ ECL □ ITL □ CMOS * NMOS □ PMOS □ Công nghệ khác: Mô tả vắn tắt (các đặc điểm phân biệt với các mạch tích hợp bán dẫn khác trên thị trường): | |
| ② **CHỦ ĐƠN** (Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký TKBT) Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: * Chủ đơn đồng thời là tác giả thiết kế bố trí * Ngoài chủ đơn khai tại mục này còn có những chủ đơn khác khai tại trang bổ sung | |
| ③ **ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN** * là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn * là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền của chủ đơn Mã đại diện: * là người khác được ủy quyền của chủ đơn Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: | |
Chú thích:
* Trong Tờ khai này, chủ đơn/đại diện của chủ đơn đánh dấu "x" vào ô vuông □ nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
**Phụ lục A - Mẫu số: 02-TKBT (tiếp theo)**
| ④ **TÁC GIẢ** Tên đầy đủ Quốc tịch: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: □ Ngoài tác giả khai tại mục này còn có những tác giả khác khai tại trang bổ sung | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| ⑤ | **PHÍ, LỆ PHÍ** | | | | |
| **Loại phí, lệ phí** | | **Số đối tượng tính phí** | | | **Số tiền** |
| * Lệ phí nộp đơn * Phí thẩm định đơn * Phí công bố đơn * Đơn có trên 1 hình (từ hình thứ 2 trở đi) | | đơn đơn đơn ...... hình | | | |
| ***Tổng số phí và lệ phí nộp theo đơn là:*** | | | | | |
| Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản): | | | | | |
| ⑥ **CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN** ***Tài liệu tối thiểu:*** * Tờ khai, gồm....... trang x. bản * Bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ TKBT gồm....... trang x. bộ * Mẫu mạch tích hợp, gồm mẫu * Bản mô tả, gồm....... trang x. bản * Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ) ***Tài liệu khác:*** * Giấy ủy quyền bằng tiếng..... + bản gốc + bản sao (□ bản gốc sẽ nộp sau □ bản gốc đã nộp theo đơn số ) * bản dịch tiếng Việt, gồm trang * Tài liệu xác nhận quyền đăng ký (nếu thụ hưởng từ người khác) * Có tài liệu bổ trợ khai tại trang bổ sung | | | **KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU** *(Dành cho cán bộ nhận đơn)* | | |
| □ □ □ □ □ | | |
| □ □ □ □ □ □ □ | Cán bộ nhận đơn *(Ký và ghi rõ họ tên)* | |
| ⑦ **CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN** Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. *Khai tại:............ ngày... tháng... năm...* Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn *(Ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có)* | | | | | |
![](data:image/png;base64...)
-2-
*Còn... trang bổ sung*
Trang bổ sung số:
**Phụ lục A - Mẫu số: 02-TKBT (tiếp theo)**
| ② **CHỦ ĐƠN KHÁC** (Ngoài chủ đơn thứ nhất đã khai tại trang đầu tiên) Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: * Chủ đơn này đồng thời là tác giả thiết kế bố trí * Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí |
| --- |
| Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: * Chủ đơn này đồng thời là tác giả thiết kế bố trí * Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí |
| ④ **TÁC GIẢ KHÁC** (Ngoài tác giả thứ nhất đã khai tại trang thứ hai) Tên đầy đủ: Quốc tịch: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: |
| Tên đầy đủ: Quốc tịch: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: |
| ⑥ **CÁC TÀI LIỆU KHÁC** *(Khai chi tiết từng loại tài liệu: tên, số trang...)* |
*Còn… trang bổ sung*
| Mẫu đơn đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn hiện nay được quy định thế nào? | Tờ khai đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn được thực hiện theo mẫu số 02-TKBT Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư 16/2016/TT-BKHCN như sau:
Tải Tờ khai đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-bang-doi-chieu-so-lieu-va-bang-tiet-chi-phi-dau-tu-de-nghi-quyet-toan-nam-2022-nhu-the-107876-13306.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/attachfile001-1.doc |
**Mẫu số 01/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng ... năm ... của...)*
*Đơn vị tính đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Địa điểm mở tài khoản** | **Mã dự án đầu tư** | **Tổng mức đầu tư** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm quyết toán** | **Lũy kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** | **11=12+13** | **12** | **13** | **14** | **15=10-11-14** | **16** | **17= 18+19** | **18** | **19** | **20** | **21=16-17-20** | **22=9+12 +18** | **23=7-8-** **9+13+19** | **24=6-8+11+17** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A.1** | **Các dự án thuộc kế hoạch năm 20...:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia..*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A.2** | **Các dự án không ghi kế hoạch năm 20... còn dư vốn tạm ứng chưa thu hồi từ các năm trước chuyển sang năm quyết toán:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn* *trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó.*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia..*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia..*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Chủ đầu tư báo cáo ngành, lĩnh* *vực* *theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
| *..., ngày ... tháng... năm ...* **LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN NƠI GIAO DỊCH** (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) | *..., ngày... tháng... năm ...* **ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ** *(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 02/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | |
| --- | --- |
**THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC**
**(DO QUỐC HỘI QUYẾT ĐỊNH)**
**NĂM...**
*(Kèm theo công văn số ... ngày ... tháng... năm ... của ..)*
*Đơn vị: đồng*
| **STT** | **TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN** | **Thời gian khởi công - hoàn thành** | **Tổng mức đầu tư được duyệt (lấy theo giá trị điều chỉnh cuối cùng)** | **Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công** **đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Lũy kế kế hoạch đã bố trí đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Kế hoạch năm ...** | **Vốn đã giải ngân theo kế hoạch năm...** | | | **So sánh thực hiện/kế hoạch (%)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Vốn trong nước** | **Vốn nước ngoài** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10 | 9 | 10 | 11=8/7 |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án… | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án… | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | *..., ngày... tháng... năm ...***ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 03/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo văn bản số .... ngày ... tháng ... năm...)*
*Đơn vị tính: đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Địa điểm mở tài khoản** | **Mã dự án đầu tư** | **Tổng mức đầu tư** | **Lũy kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành, trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi (1)** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** | **11=12+13** | **12** | **13** | **14** | **15=10-11-14** | **16** | **17=18+19** | **18** | **19** | **20** | **21=16-17-20** | **22=9+12+18** | **23=7+8+9+13+19** | **24=6+8+11+17** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế ghi thu, ghi chi*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế tài chính trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Các dự án thuộc kế hoạch năm 20...:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án.. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình* *mục tiêu quốc gia…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A 2** | **Các dự án không được ghi kế hoạch năm 20... còn dư vốn tạm ứng chưa thu hồi từ các năm trước chuyển sang năm 20...:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi thi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan báo cáo ngành, lĩnh vực**theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
| *..., ngày ... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN CẤP TRUNG ƯƠNG**(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) | *..., ngày... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 04/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| CƠ QUAN BÁO CÁO**-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ... DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ**
*(Kèm theo công văn số... ngày ... tháng ... năm ... của ... )*
*Đơn vị tính đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Mã dự án đầu tư** | **Tổng mức đầu tư** | **Lũy kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10=11+12** | **11** | **12** | **13** | **14** | **15** | **16= 17+18** | **17** | **18** | **19** | **20** | **21=8+11+17** | **22=6-7-8+12+18** | **23=5-7+10+16** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn* *trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Vốn cân đối ngân sách địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Cấp tỉnh** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Cấp huyện** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **c** | **Cấp xã** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Vốn ngân sách trung ương** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó,** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.1** | **Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Vốn nước ngoài** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (1) | Theo cơ chế ghi thu, ghi chi | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (2) | Theo cơ chế tài chính trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.2** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn** **trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế ghi thu ghi chi*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế tài chính trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2.2.1 | **Chương trình MTQG.** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | . | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.2.2** | **Chương trình MTQG ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.3** | **Vốn NSTW bổ sung ngoài kế hoạch được giao** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Nguồn vốn... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*1. Sở Tài chính báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016.*
*2. Đối với báo cáo của Sở Tài chính gửi Bộ Tài chính, cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương theo quy định của điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư này thì bỏ phần xác nhận của Lãnh đạo cơ quan kiểm soát, thanh toán cùng cấp.*
*3. Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ sung từ nguồn dự phòng, tăng thu…*
| *..., ngày ... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN CẤP CÙNG CẤP**(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) | *..., ngày... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN BÁO CÁO***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 05/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| CƠ QUAN BÁO CÁO**-------** | |
| --- | --- |
**THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC**
**(DO QUỐC HỘI QUYẾT ĐỊNH)**
**NĂM...**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm ... của...)*
*Đơn vị: đồng*
| **STT** | **TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN** | **Thời gian khởi công- hoàn thành** | **Tổng mức đầu tư được duyệt (lấy theo giá trị điều chỉnh cuối cùng)** | **Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Lũy kế kế hoạch đã bố trí đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Kế hoạch năm...** | **Vốn đã giải ngân theo kế hoạch năm...** | | | **So sánh thực hiện/kế hoạch (%)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Vốn trong nước** | **Vốn nước ngoài** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10 | 9 | 10 | 11=8/7 |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | *..., ngày... tháng... năm ...*LÃNH ĐẠO CƠ QUAN BÁO CÁO(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
| --- | --- |
**Mẫu số 06/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm.... của.... )*
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8=9+10** | **9** | **10** | **11** | **12=7-8-11** | **13** | **14=15+16** | **15** | **16** | **17** | **18=13-14-17** | **19=6+9+15** | **20=4-5-6+10+16** | **21=3-5+8+14** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó.* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **C** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)…** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **c** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan kiểm soát, thanh toán báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
| | ... ngày ... tháng... năm ….**LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN**(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
| --- | --- |
**Mẫu số 07/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO CHI TIẾT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO NĂM NGÂN SÁCH …**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm.. của..)*
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Mã dự án** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm...** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9=10+11** | **10** | **11** | **12** | **13=8-9-12** | **14** | **15=16+17** | **16** | **17** | **18** | **19=14-15-18** | **20=7+10+16** | **21=5-6- 7+11+17** | **22=4-6+9+15** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **C** | **Vốn ngân sách trung trong bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án.. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án.. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **c** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan kiểm soát, thanh toán báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016.*
| | *.... ngày... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN***(Ký, ghi rõ họ tên, chức* vụ *và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 08/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG NĂM NGÂN SÁCH 20...**
*(Kèm theo công văn số ... ngày... tháng ....năm...của .....)*
*Đơn vị tính đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Mã dự án** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm..** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốnđã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện là giải ngân sang năm sau nămquyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9=10+11** | **10** | **11** | **12** | **13=8-9-12** | **14** | **15=16+17** | **16** | **17** | **18** | **19=14-15-18** | **20=7+10+16** | **21=5-6-7+11+17** | **22=4-6+9+15** |
| | **TỈNH/THÀNH PHỐ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Vốn ngân sách địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Cấp tỉnh** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Cấp huyện** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Cấp xã** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vốn ngân sách trung ương** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b.1** | **Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Vốn nước ngoài** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (1) | Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (2) | Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b 2** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | **Chương trình mục tiêu quốc gia...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | **Chương trình mục tiêu quốc gia...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b.3 | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Nguồn vốn | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan kiểm soát thanh toán báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
*- Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ* *sung từ nguồn dự phòng, tăng thu...*
| | *..., ngày ... tháng .. năm ....*LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN*(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 09/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN TÀI CHÍNH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...... | *....., ngày .... tháng ..... năm .....* |
**THÔNG BÁO**
**Thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách ... của ...**
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
Căn cứ...
Sau khi thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách ... của ..., (Cơ quan tài chính) thông báo như sau:
**1. Nhận xét chung:**
Nhận xét về việc chấp hành thời gian, nội dung, biểu mẫu báo cáo.
**2. Về nội dung cụ thể:**
- Đánh giá sự phù hợp về kế hoạch, cơ cấu vốn và danh mục dự án giữa báo cáo quyết toán của cơ quan báo cáo với báo cáo quyết toán của cơ quan kiểm soát, thanh toán.
- Xác định tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán; Lũy kế số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi chuyển sang năm sau; Tổng số vốn được kéo dài thời hạn giải ngân sang năm sau; Vốn huỷ bỏ trong năm ngân sách (nếu có).
- Xác định số vốn được quyết toán trong năm ngân sách.
- Các nội dung khác (nếu có).
*(Số liệu chi tiết theo biểu đính kèm)*
**3. Kiến nghị: ...**
| ***Nơi nhận:***- ....- Cơ quan kiểm soát, thanh toán ...;- Lưu: ... | **ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TÀI CHÍNH***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| CƠ QUAN TÀI CHÍNH**-------** | |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo Thông báo số ngày ... tháng ... năm.. của.... )*
*Đơn vị: đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết niên độ năm trước** | | | **Kế hoạch các năm trước được chuyển sang năm...** | **Giải ngân vốn kế hoạch các năm trước chuyển sang năm…** | | | | | **Kế hoạch năm…** | **Giải ngân vốn kế hoạch năm….** | | | | | **Tổng số vốn quyết toán ngân sách năm...** | **Lũy kế số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi chuyển sang năm sau** | **Tổng số vốn kế hoạch tiếp tục được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau** | **Tổng số vốn kế hoạch còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (hủy dự toán)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Trong đó: thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm..** | **Nộp giảm tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước trong năm** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Vốn kế hoạch tiếp tục được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau** | **Vốn kế hoạch hủy bỏ** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thanh** | **Vốn tạm ứng** | **Vốn kế hoạch tiếp tục được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau** | **Vốn kế hoạch hủy bỏ** |
| **1** | **2** | **2** | **4** | **5** | **6** | **7=8+9** | **8** | **9** | **10** | **11=6-7-10** | **12** | **13=14+15** | **14** | **15** | **16** | **17=12-13-16** | **18=4+8+14** | **19=(3-4-5)+9+15** | **20=10+16** | **21=11+17** |
| | **BỘ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn cấp qua Kho bạc Nhà nước (bao gồm cả vốn bổ sung ngoài kế hoạch được giao; không bao gồm Chương trình mục tiêu Quốc gia)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực, (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực... (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Vốn cấp bằng lệnh chi tiền** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực... (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
**Mẫu số 01/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *....., ngày .... tháng ..... năm .....* |
**BÁO CÁO**
**Tổng hợp quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
- Tên dự án: ...; Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối: ... đồng.
- Tên dự án thành phần, tiểu dự án độc lập (nếu có): ...; Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối: ... đồng.
- Tên công trình, hạng mục công trình độc lập (nếu có): ...; Giá trị dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối... đồng.
- Chủ đầu tư: ...
**I. Vốn đầu tư:**
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Vốn kế hoạch được giao** | **Vốn đã giải ngân** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | **Tổng cộng** | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn ngân sách nhà nước*** | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có):** | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | |
**II. Chi phí đầu tư:**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề** **nghị quyết toán** | **Giá trị đề nghị quyết toán tăng (+), giảm (-) so với tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5=4-3 |
| | **Tổng số** | | | |
| 1 | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | | | |
| 2 | Xây dựng | | | |
| 3 | Thiết bị | | | |
| 4 | Quản lý dự án | | | |
| 5 | Tư vấn | | | |
| 6 | Chi phí khác | | | |
| 7 | Dự phòng | | | |
**III. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:**
| **Số TT** | **Nhóm** | **Giá trị tài sản (đồng)** |
| --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | |
| 1 | Tài sản dài hạn (tài sản cố định) | |
| 2 | Tài sản ngắn hạn | |
**IV. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:**
1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
2. Chi phí không tạo nên tài sản:
**V. Thuyết minh báo cáo quyết toán:**
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Thuận lợi, khó khăn:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được phê duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi chủ đầu tư, đấu thầu, vốn đầu tư, tổng mức đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, dự toán được phê duyệt.
+ Những thay đổi về các nội dung chi phí đã thực hiện.
+ Thay đổi khác.
2. Nhận xét, đánh giá thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý dự án theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến thực hiện dự án.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị để giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án (nếu có):
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG**(Ký, ghi rõ họ tên) | **CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 02/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**DANH MỤC VĂN BẢN**
| **Số TT** | **Tên văn bản** | **Số, ngày, tháng, năm ban hành** | **Cơ quan ban hành** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **1** 1 2 3 ... | **Các văn bản pháp lý** ... ... ... | | | |
| **II** | **Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng (nếu có)** | | | |
| 1 2 3 ... | ... ... ... | | | |
| **III** | **Kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật** (Trường hợp không có thì phải ghi cụ thể là *“không có”)* | | | |
| 1 2 3 .... | ... ... ... | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | *.... ngày... tháng... năm ...***CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 03/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU**
Tên dự án: ...
Mã dự án: ...
Tên công trình, hạng mục công trình độc lập: ... (trường hợp quyết toán công trình, hạng mục công trình độc lập).
Chủ đầu tư: ...
Cơ quan kiểm soát, thanh toán: ...
**I. Tình hình giải ngân:**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Số liệu của chủ đầu tư** | | | | **Số liệu của cơ quan kiểm soát, thanh toán** | | | | **Chênh lệch** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch** | **Số vốn đã giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch** | **Số vốn đã giải ngân** | | |
| **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Tạm ứng** |
| 1 | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10 | 9 | 10 | 11=8-4 | 12 |
| 1 | Lũy kế từ khởi công | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| 2 | Chi tiết theo năm | | | | | | | | | | |
| 2.1 | Năm ... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| 2.2 | Năm ... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
**II. Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ****quan kiểm soát, thanh toán:**
1. Nhận xét về việc chấp hành các quy định của nhà nước liên quan đến giải ngân, quyết toán:...
2. Giải thích nguyên nhân chênh lệch số liệu (nếu có):...
3. Kiến nghị: ...
| *Ngày... tháng... năm....***CHỦ ĐẦU TƯ** | | *Ngày... tháng... năm ...***THỦ TRƯỞNG CƠ QUANKIỂM SOÁT, THANH TOÁN***(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- | --- |
| **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **THỦ TRƯỞNG***Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
***Ghi chú:*** *Đối chiếu chi tiết vốn đã giải ngân đến thời điểm khóa sổ để lập báo cáo quyết toán của dự án. Trường hợp dự án có nhiều cơ quan kiểm soát, thanh toán, chủ đầu tư có trách nhiệm đối chiếu số liệu với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự án*
**Mẫu số 04/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình) độc lập được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Dự toán (Tổng dự toán) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Nguyên nhân tăng, giảm** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** |
| **Tổng số** | | | | | |
| **I** | **Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư** | | | | |
| **1** | ... | | | | |
| ... | | | | | |
| **II** | **Xây dựng** | | | | |
| **1** | ... | | | | |
| ... | | | | | |
| **III** | **Thiết bị** | | | | |
| **1** | ... | | | | |
| .... | | | | | |
| **IV** | **Quản lý dự án** | | | | |
| **V** | **Tư vấn** | | | | |
| **1** | .... | | | | |
| .... | | | | | |
| **VI** | **Chi phí khác** | | | | |
| **1** | .... | | | | |
| .... | | | | | |
| **VII** | **Dự phòng** | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Tại cột 6 chủ đầu tư căn cứ các quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng, đấu thầu, thanh tra, kiểm toán và các quy định khác của pháp luật liên quan đến thực hiện dự án để ghi rõ nguyên nhân tăng, giảm của cột 5 so với cột 3, 4 (chủ đầu tư ghi trực tiếp vào mẫu biểu hoặc lập thành Phụ lục riêng để ghi nội dung này)*
**Mẫu số 05/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT TÀI SẢN DÀI HẠN (TÀI SẢN CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG**
| **Số TT** | **Tên và ký hiệu tải sản; quy mô, công suất (riêng đối với thiết bị ghi rõ thêm chủng loại, xuất xứ, năm sản xuất)** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Giá đơn vị** (đồng) | **Tổng nguyên giá** (đồng) | **Ngày đưa tài sản dài hạn vào sử dụng** | **Loại vốn đầu tư hình thành tài sản** | **Đơn vị tiếp nhận sử dụng (nếu có)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 2 ... | ... ... | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 06/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT TÀI SẢN NGẮN HẠN**
| **Số TT** | **Danh mục** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Giá đơn vị** (đồng) | **Giá trị** (đồng) | **Đơn vị tiếp nhận sử dụng (nếu có)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | | |
| 2 | | | | | | |
| ... | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi cụ thể “không có” vào biểu.*
**Mẫu số 07/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT VẬT TƯ, THIẾT BỊ TỒN ĐỌNG**
| **Số TT** | **Danh mục** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Giá đơn vị** (đồng) | **Giá trị còn lại** (đồng) | **Đơn vị tiếp nhận hoặc xử lý theo quy định (nếu có)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Vật tư, thiết bị tồn đọng giao cho đơn vị tiếp nhận** | | | | | |
| 1 | | | | | | |
| 2 | | | | | | |
| ... | | | | | | |
| **II** | **Vật tư, thiết bị tồn đọng xử lý theo quy định** | | | | | |
| 1 | | | | | | |
| 2 | | | | | | |
| ... | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi cụ thể “không có ” vào biểu.*
**Mẫu số 08/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**TÌNH HÌNH CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Tên cá nhân, đơn vị thực hiện** | **Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Vốn đã giải ngân** | **Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán** | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Phải trả** | **Phải thu** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 4-5 | 7=5-4 | 8 |
| **1** | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | |
| ... | | | | | | | |
| **Tổng cộng** | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi cụ thể “không có” vào biểu.*
**Mẫu số 09/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: | ..., ngày... tháng... năm... |
**BÁO CÁO**
**Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
**Dự án:...**
*(Dùng cho dự án quy hoạch, chuẩn bị đầu tư và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn không có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu)*
**I. Văn bản pháp lý:**
| **Số TT** | **Tên văn bản** | **Số, ngày, tháng, năm ban hành** | **Tên cơ quan ban hành** |
| --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Hồ sơ pháp lý** | | |
| 1 | Quyết định phê duyệt dự án, dự toán | | |
| 2 | Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án | | |
| 3 | Văn bản phê duyệt đề cương (đối với nhiệm vụ quy hoạch) | | |
| 4 | Văn bản phê duyệt dự toán chi phí | | |
| 5 | Văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư | | |
| 6 | Văn bản cho phép huỷ bỏ hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn | | |
| 7 | Các văn bản khác có liên quan | | |
| | ... | | |
| **II** | **Hợp đồng, phụ lục hợp đồng (nếu có)** | | |
| 1 | ... | | |
| ... | .... | | |
| **III** | **Kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật** (trường hợp không có thì phải ghi cụ thể là *“không có”)* | | |
| **1** | .... | | |
| .... | .... | | |
**II. Thực hiện đầu tư**
1. Vốn đầu tư:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Vốn kế hoạch được giao** | **Vốn đã giải ngân** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | **Tổng cộng** | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn ngân sách nhà nước*** | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | |
2. Chi phí đầu tư:
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Giá trị đề nghị quyết toán tăng (+), giảm (-) so với tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập), dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt phê hoặc điều chỉnh lần cuối** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4-3 |
| | **Tổng số** | | | |
| 1 | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | | | |
| 2 | Xây dựng | | | |
| 3 | Thiết bị | | | |
| 4 | Quản lý dự án | | | |
| 5 | Tư vấn | | | |
| 6 | Chi phí khác | | | |
| 7 | Dự phòng | | | |
3. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư (nếu có):
| **Số TT** | **Nhóm** | **Giá trị tài sản** (đồng) |
| --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | |
| 1 | Tài sản dài hạn (tài sản cố định) | |
| 2 | Tài sản ngắn hạn | |
4. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:
4.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
4.2. Chi phí không tạo nên tài sản:
5. Các nội dung khác: (nếu có).
**III. Thuyết minh báo cáo quyết toán:**
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Thuận lợi, khó khăn:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được phê duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi chủ đầu tư, đấu thầu, vốn đầu tư, tổng mức đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, dự toán được phê duyệt.
+ Những thay đổi về các nội dung chi phí đã thực hiện.
+ Thay đổi khác.
2. Nhận xét, đánh giá thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý dự án theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến thực hiện dự án.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị để giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án (nếu có):
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 10/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| ĐƠN VỊ TỔNG HỢP BÁO CÁO**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ... /BC-QTDA | ..., ngày... tháng... năm... |
**BÁO CÁO**
**Kết quả phê duyệt tổng quyết toán vốn đầu tư dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A hoàn thành**
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ.
Tên dự án: ...
Quyết định phê duyệt dự án: số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...
Quy mô công trình chính: ...
Thời gian khởi công - hoàn thành công trình chính:... -...
Tổng mức đầu tư được phê duyệt theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... là: ...
Tổng mức đầu tư điều chỉnh theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... là:...
Đơn vị tổng hợp báo cáo (bộ, cơ quan trung ương và địa phương giao quản lý dự án thành phần chính hoặc làm đầu mối tổng hợp dự án):...
Đơn vị phê duyệt quyết toán các dự án thành phần, tiểu dự án, gồm:...
Kết quả phê duyệt quyết toán toàn bộ dự án:
Đơn vị: triệu đồng
| **Số TT** | **Nội dung** | **Chủ đầu tư** | **Tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** **của dự án** | **Giá trị quyết toán do chủ đầu tư đề nghị** | **Số vốn đã giải ngân** | **Quyết định phê duyệt quyết toán** | | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Số, ngày, tháng, năm** | **Giá trị được phê duyệt** | **Người ký, chức vụ** |
| | **Tổng số** | | | | | | | | |
| 1 | Dự án chính | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| 2 | Dự án thành phần, tiểu dự án | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| 3 | Dự án thành phần, tiểu dự án | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| ***Nơi nhận:***(Ghi theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ) | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TỔNG HỢP BÁO CÁO**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
**Mẫu số 11/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN PHÊ DUYỆT-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ... /QĐ-... | ..., ngày... tháng... năm... |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành**
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH**
*Căn cứ...*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1. Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành**
- Tên dự án:...
- Tên dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành (nếu có):...
- Chủ đầu tư:...
- Địa điểm xây dựng:...
- Thời gian (ngày, tháng, năm) khởi công, hoàn thành (thực tế):... -...
**Điều 2. Kết quả đầu tư**
1. Chi phí đầu tư:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán** **(công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị quyết toán được phê duyệt** |
| --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | | |
| 1 | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | | |
| 2 | Xây dựng | | |
| 3 | Thiết bị | | |
| 4 | Quản lý dự án | | |
| 5 | Tư vấn | | |
| 6 | Chi phí khác | | |
| 7 | Dự phòng | | |
2. Vốn đầu tư:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Thực hiện** | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Giá trị quyết toán được phê duyệt** | **Số vốn đã giải ngân** | **Số vốn còn được giải ngân so với giá trị quyết toán được phê duyệt** | **Số vốn phải thu hồi so với giá trị quyết toán được phê duyệt** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4-5 | 7 = 5-4 |
| | **Tổng số** | | | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn Ngân sách nhà nước*** | | | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | | | |
3. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư
*Đơn* *vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Thuộc chủ đầu tư quản lý (nếu có)** | | **Giao đơn vị khác quản lý (nếu có)** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Giá trị thực tế** | **Giá trị quy đổi (nếu có)** | **Giá trị thực tế** | **Giá trị quy đổi (nếu có)** |
| **Tổng số** | | | | | |
| 1 | Tài sản dài hạn (tài sản cố định) | | | | |
| 2 | Tài sản ngắn hạn | | | | |
4. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản
4.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng: ...
4.2. Chi phí không tạo nên tài sản: ...
5. Vật tư thiết bị tồn đọng (nếu có)
**Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan**
1 .Trách nhiệm của chủ đầu tư
1.1. Được phép tất toán chi phí và vốn đầu tư là:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Số tiền** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | |
| ***1.1*** | ***Vốn Ngân sách nhà nước*** | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn ..* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | |
1.2. Các khoản công nợ tính đến ngày ... tháng ... năm ...:
- Tổng nợ phải thu: ... đồng.
- Tổng nợ phải trả: ... đồng.
Các khoản phải thu, phải trả của từng đơn vị, cá nhân được chi tiết tại phụ lục số ... kèm theo (nếu có).
2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản (nếu có)
Được phép ghi tăng tài sản: ...
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Tên đơn vị tiếp nhận tài sản** | **Tài sản dài hạn/cố định** | **Tài sản ngắn hạn** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | |
| 2 | | | |
| ... | | | |
3. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan có liên quan.
4. Các nghiệp vụ khác (nếu có).
**Điều 4: Trách nhiệm thi hành**
| ***Nơi nhận:***(Ghi theo quy định tại Khoản 3 Điều 45 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ) | **NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
**Mẫu số 12/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **ĐƠN VỊ BÁO CÁO-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...V/v báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành năm ... | ..., ngày... tháng... năm... |
Kính gửi: Bộ Tài chính.
Căn cứ quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công và Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán; ... *(tên bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)* báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành năm ... như sau:
1. Tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm báo cáo *(chi tiết theo biểu đính kèm).*
2. Tồn tại, vướng mắc trong công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành: ...
3. Đề xuất và kiến nghị về công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành: ...
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Các đơn vị liên quan (nếu có);- Lưu... | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO**(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| --- | --- |
**ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO**
**TỔNG HỢP BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM...**
*(Kèm theo văn bản số ...ngày ..tháng...năm... của...)*
*Đơn vị: tỷ đồng.*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng số Dự án** | **Trong thời gian quyết toán theo quy định** | | | | | | | | **Vi phạm quy định về thời gian quyết toán** | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Số dự án** | **Tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối của dự án** | | **Giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | **Giá trị quyết toán được duyệt (nếu có)** | **Vốn đã giải ngân** | **Vốn đầu tư công còn lại phải bố trí đến thời điểm báo cáo so với giá trị quyết toán được duyệt hoặc giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | | **Số dự án** | **Tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối của dự án** | | **Giá trị chủ đầu tư đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | **Giá trị quyết toán được duyệt (nếu có)** | **Vốn đã giải ngân** | **Vốn đầu tư công còn lại phải bố trí đến thời điểm báo cáo so với giá trị quyết toán được duyệt hoặc giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | |
| **Tổng số** | **Trong đó: ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó: ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó, ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó: ngân sách trung ương** |
| **1** | **2** | **3=4+12** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** | **11** | **12** | **13** | **14** | **15** | **16** | **17** | **18** | **19** |
| **A** | **Tổng số dự án hoàn thành (I+II+III)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án đã được phê duyệt quyết toán (1+2)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án hoàn thành các năm trước | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án hoàn thành trong năm báo cáo | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán (1+2)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án hoàn thành các năm trước | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án hoàn thành trong năm báo cáo | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán (1+2)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án hoàn thành các năm trước | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án hoàn thành trong năm báo cáo | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Dự án hoàn thành ở địa phương theo phân cấp quản lý (1 +2 + 3)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án do cấp tỉnh quản lý | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| a | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| c | Chưa nộp hồ sơ quyết toán | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án do cấp huyện quản lý | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| a | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| c | Chưa nộp hồ sơ quyết toán | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Dự án do cấp xã quản lý | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| a | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| c | Chưa nộp hồ sơ quyết toán | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên và số điện thoại liên hệ)* | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Ghi chú:**
- Số liệu báo cáo của đơn vị được tổng hợp từ tất cả các **dự án đầu tư công** (gồm nhiệm vụ, dự án, dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt riêng) hoàn thành do đơn vị mình quản lý. Không tổng hợp báo cáo công trình hạng mục công trình độc lập hoàn thành.
- Ở địa phương, báo cáo gồm tất cả các dự án đầu tư công hoàn thành thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp toàn bộ dự án đầu tư công hoàn thành gồm dự án do cấp huyện quản lý và dự án do cấp xã thuộc huyện quản lý gửi Sở Tài chính cấp tỉnh để tổng hợp và gửi cơ quan được giao chủ trì tổng hợp báo cáo do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công.
- Cột 10 và cột 18: Chỉ báo cáo vốn đầu tư công còn lại chưa được bố trí.
- Các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm do đơn vị mình quản lý đến Bộ Tài chính.
**ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO**
**BÁO CÁO CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HOÀN THÀNH NĂM ...**
*(Kèm theo văn bản số ...ngày...tháng...năm... của...)*
*Đơn vị: tỷ đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng số dự án, nhóm dự án** | **Thời gian khởi công - hoàn thành** | **Tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối của dự án** | | **Giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | **Giá trị quyết toán được duyệt (nếu có)** | **Vốn kế hoạch đã bố trí đến thời điểm báo cáo** | | **Vốn đã giải ngân** | | **Vốn đầu tư công còn lại phải bố trí đến thời điểm báo cáo so với giá trị quyết toán được duyệt hoặc giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
| | **Tổng số (A+B)** | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án đã được phê duyệt quyết toán (A.I + B.I) | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán (A.II + B.II) | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán (A.III + B.III) | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Trong thời gian quyết toán theo quy định (I + II + III)** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án đã được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vi phạm quy định về thời gian quyết toán (I + II + III)** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án đã được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên và số điện thoại liên hệ)* | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Ghi chú:**
- Số liệu báo cáo của đơn vị được tổng hợp từ tất cả các **dự án đầu tư công** (gồm nhiệm vụ, dự án, dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt riêng) có sử dụng **một phần hoặc toàn bộ** vốn ngân sách trung ương hoàn thành do đơn vị mình quản lý. Không tổng hợp báo cáo công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành.
- Ở địa phương, báo cáo gồm tất cả các dự án đầu tư công hoàn thành thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp toàn bộ dự án đầu tư công hoàn thành gồm dự án do cấp huyện quản lý và dự án do cấp xã thuộc huyện quản lý gửi Sở Tài chính cấp tỉnh để tổng hợp và gửi cơ quan được giao chủ trì tổng hợp báo cáo do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công.
- Các dự án hoàn thành thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia, Chỉ báo cáo tổng số dự án có sử dụng **(một phần hoặc toàn bộ)** vốn ngân sách trung ương, theo thứ tự: (i). Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; (ii). Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; (iii). Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và thiểu số.
- Cột 3. Các dòng theo số thứ tự I, II, III và 3 ghi tổng số dự án; các dòng theo số thứ tự 1, 2 ghi chi tiết nhóm dự án (quan trọng quốc gia, A, B, C).
- Các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm do đơn vị mình quản lý đến Bộ Tài chính.
- Danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương theo đúng danh mục dự án được Thủ tướng Chính phủ giao trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 05 năm.
**Mẫu số 13/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**PHIẾU GIAO NHẬN**
**Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
Chủ đầu tư/Ban Quản lý dự án: ...
Tên dự án: ...
Mã dự án: ...
Dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình (nếu có):...
Tổng mức đầu tư, dự toán (công trình, hạng mục công trình) được phê duyệt: ...
Thời gian khởi công: ...
Thời gian hoàn thành: ...
Cấp quyết định phê duyệt dự án đầu tư: ...
Ngày lập báo cáo quyết toán: ngày... tháng ... năm ...
Ngày nộp hồ sơ: ngày... tháng ... năm ...
| **Số TT** | **Danh mục** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** |
| --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Hồ sơ đã nộp:** | | |
| 1 | Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của chủ đầu tư ngày ... tháng ... năm ... | | |
| 2 | Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành gồm ... biểu báo cáo theo quy định | | |
| 3 | Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA *(ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển)* | | |
| 4 | - Tập các hợp đồng: *(ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển).* - Biên bản thanh lý hợp đồng *(nếu có): (ghi rõ của hợp đồng nào).* | | |
| 5 | Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng *(ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển).* | | |
| 6 | Quyết toán A-B, gồm có: - .... | | |
| 7 | - Báo cáo kết quả kiểm toán độc lập (nếu có). - Ý kiến của chủ đầu tư về báo cáo kiểm toán độc lập. | | |
| 8 | Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền, Báo cáo kiểm toán của kiểm toán nhà nước (Trường hợp không có đề nghị ghi rõ trong tờ trình). - Báo cáo tình hình chấp hành kết luận. | | |
| **II** | **Hồ sơ còn thiếu:** | | |
| 1 | | | |
| ... | | | |
| **III** | **Hồ sơ đề nghị bổ sung:** | | |
| 1 | | | |
| .... | | | |
| Thời hạn hoàn chỉnh hồ sơ nộp trước ngày ... tháng năm ... | | | |
| *Trong quá trình thẩm tra quyết toán, trường hợp phát hiện thiếu hồ sơ hoặc cần bổ sung hồ sơ, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung hồ sơ theo yêu cầu Thời gian thẩm tra quyết toán được tính từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu* | | | |
Hai bên thống nhất lập phiếu giao nhận hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành với các nội dung trên đây./.
| **BÊN GIAO HỒ SƠ***(Ký, ghi đầy đủ họ tên)* | **BÊN NHẬN HỒ SƠ***(Ký, ghi đầy đủ họ tên)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 14/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ...-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | ...., ngày ... tháng... năm ... |
**BÁO CÁO**
**Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
- Tên dự án đầu tư: ...;
- Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối: ... đồng.
**1. Các văn bản pháp lý liên quan:**
| **Số TT** | **Tên văn bản** | **Số, ngày, tháng, năm ban hành** | **Cơ quan ban hành** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 6 |
| 1 | | | | |
| 2 | | | | |
| ... | | | | |
**1. Vốn đầu tư:**
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Theo quyết định đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Vốn kế hoạch được giao** | **Vốn đã giải ngân** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| **Tổng cộng** | | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn ngân sách nhà nước*** | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có)*** | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | |
| **Tổng cộng (1+2)** | | | | |
**3. Chi phí đầu tư:**
*Đơn vị tính: đồng.*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án hoặc dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Nguyên nhân tăng, giảm của giá trị đề nghị quyết toán so với tổng mức đầu tư của dự án hoặc dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4-3 |
| **Tổng cộng:** | | | | |
| 1 | Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | | | |
| 2 | Chi phí xây dựng | | | |
| 3 | Chi phí thiết bị | | | |
| 4 | Chi phí quản lý dự án | | | |
| 5 | Chi phí tư vấn | | | |
| 6 | Chi phí khác | | | |
| 7 | Chi phí dự phòng | | | |
**Ghi chú:** *Tại cột 5 chủ đầu tư căn cứ các quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng, đấu thầu, thanh tra, kiểm toán và các quy định khác của pháp luật liên quan đến thực hiện dự án để ghi rõ nguyên nhân tăng, giảm của cột 4 so với cột* 3 *(chủ đầu tư ghi trực tiếp vào mẫu biểu hoặc lập thành Phụ lục riêng để ghi nội dung này).*
**4. Giá trị tài sản cố định mới tăng: ...**
**5. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:**
5.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng: ...
5.2. Chi phí không tạo nên tài sản: ...
**6. Giá trị tài sản lưu động bàn giao: ...**
**7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: ...**
**8. Tình hình giải ngân và công nợ của dự án: ...**
| **Số TT** | **Tên cá nhân, đơn vị thực hiện** | **Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Vốn đã giải ngân** | **Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán** | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Phải trả** | **Phải thu** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4-5 | 7 = 5-4 | 8 |
| **1** | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | |
| ... | | | | | | | |
| **Tổng cộng** | | | | | | | |
**9. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị: ...**
| NGƯỜI LẬP BÁO CÁO(Ký, ghi rõ họ tên) | **ĐẠI DIỆN BAN GIÁMSÁT ĐẦU TƯ CỦACỘNG ĐỒNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 15/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ...-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU**
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:...
Tên dự án: ...
**1. Tình hình giải ngân:**
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Số liệu của Chủ đầu tư** | **Số liệu của cơ quan kiểm soát, thanh toán** | **Chênh lệch** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5=4-3 |
| **1** | **Luỹ kế từ khởi công** | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| **2** | **Chi tiết theo năm** | | | |
| | Năm.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | Năm | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
**2. Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát, thanh toán:**
2.1. Nhận xét về việc chấp hành các quy định của nhà nước liên quan đến thanh toán, quyết toán: ...
2.2. Giải thích nguyên nhân chênh lệch số liệu (nếu có): ...
2.3. Kiến nghị: ...
| *...., ngày ... tháng ... năm ...***UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ...** | | | ...., ngày ... tháng ... năm ...**THỦ TRƯỞNG CƠ QUANKIỂM SOÁT, THANH TOÁN***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- | --- | --- |
| KẾ TOÁN*(Ký, ghi rõ họ tên)* | ĐẠI DIỆN BAN GIÁMSÁT ĐẦU TƯ CỦACỘNG ĐỒNG*(Ký, ghi rõ họ tên)* | CHỦ ĐẦU TƯ*(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
***Ghi chú:*** *Đối chiếu chi tiết vốn đã giải ngân đến thời điểm khóa sổ để lập báo cáo quyết toán của dự án.*
**PHỤ LỤC**
HƯỚNG DẪN LẬP CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DỰ ÁN HOÀN THÀNH
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**1. Mẫu số 14/QTDA:**
- Điểm 1. Các văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu liên quan:
+ Cột 2: ghi theo trình tự thời gian của các văn bản liên quan đến toàn bộ quá trình, giai đoạn đầu tư của dự án, từ chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, quyết định phê duyệt thiết kế dự toán hoặc quyết định phê duyệt dự toán chi tiết và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), quyết định chỉ định thầu hoặc trúng thầu (nếu có), hồ sơ quyết toán hợp đồng, biên bản nghiệm thu; báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập (nếu có); kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước và các hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
+ Văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu liên quan được áp dụng theo các quy định của cơ chế đặc thù trong trường hợp dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thực hiện theo cơ chế đặc thù.
- Điểm 2. Vốn đầu tư:
+ Cột 2: ghi chi tiết vốn đầu tư của dự án (loại vốn nào không có thì không ghi).
+ Cột 3: ghi theo số liệu trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc trong quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
+ Cột 4: ghi theo vốn kế hoạch được giao hoặc điều chỉnh của từng loại vốn.
+ Cột 5: ghi theo số liệu của bảng đối chiếu số liệu (theo biểu mẫu số 15/QTDA).
- Điểm 3. Chi phí đầu tư: là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, dự toán được duyệt và hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật (đối với những công việc thực hiện theo hợp đồng) kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh, bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Điểm 4. Giá trị tài sản cố định mới tăng: ghi tổng giá trị tài sản dài hạn (cố định) được hình thành sau đầu tư của dự án.
- Điểm 5. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư: ghi giá trị chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản của dự án.
- Điểm 6. Giá trị tài sản ngắn hạn: ghi tổng giá trị tài sản ngắn hạn (nếu có) của dự án.
- Điểm 7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: ghi giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng của dự án.
- Điểm 8. Tình hình giải ngân và công nợ của dự án đầu tư: Ghi chi tiết theo từng cá nhân, đơn vị thực hiện tương ứng với từng nội dung công việc, hợp đồng thực hiện.
- Điểm 9. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị: thuyết minh ngắn gọn, ghi các ý kiến nhận xét và kiến nghị (nếu có).
**2. Mẫu số 15/QTDA:**
- Điểm 1. Tình hình giải ngân:
+ Cột 2: ghi chi tiết từng loại vốn được bố trí theo từng năm.
+ Cột 3: do chủ đầu tư ghi toàn bộ số vốn giải ngân cho các đơn vị, cá nhân trong quá trình thực hiện dự án tính đến thời điểm khoá sổ để lập báo cáo quyết toán.
+ Cột 4: do cơ quan kiểm soát, thanh toán ghi (yêu cầu ghi đúng số vốn đã giải ngân của dự án đầu tư trên sổ sách theo dõi).
- Điểm 2: do cơ quan kiểm soát, thanh toán ghi ý kiến (nếu có).
- Trường hợp dự án có nhiều cơ quan kiểm soát, thanh toán: chủ đầu tư có trách nhiệm đối chiếu số liệu với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự án.
| Mẫu chi tiết chi phí đầu tư đề nghị quyết toán năm 2022? | Căn cứ khoản 4 Điều 4 Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định Mẫu chi tiết chi phí đầu tư đề nghị quyết toán: Mẫu số 04/QTDA như sau:
Trên đây là những biểu mẫu báo cáo mới nhất về quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ năm 2022. Xem chi tiết các biểu mẫu: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-phieu-giao-nhan-ho-so-quyet-toan-von-dau-tu-du-an-hoan-thanh-nam-2022-nhu-the-nao-819364-13312.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/attachfile001-1.doc |
**Mẫu số 01/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng ... năm ... của...)*
*Đơn vị tính đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Địa điểm mở tài khoản** | **Mã dự án đầu tư** | **Tổng mức đầu tư** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm quyết toán** | **Lũy kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** | **11=12+13** | **12** | **13** | **14** | **15=10-11-14** | **16** | **17= 18+19** | **18** | **19** | **20** | **21=16-17-20** | **22=9+12 +18** | **23=7-8-** **9+13+19** | **24=6-8+11+17** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A.1** | **Các dự án thuộc kế hoạch năm 20...:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia..*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A.2** | **Các dự án không ghi kế hoạch năm 20... còn dư vốn tạm ứng chưa thu hồi từ các năm trước chuyển sang năm quyết toán:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn* *trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó.*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia..*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia..*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Chủ đầu tư báo cáo ngành, lĩnh* *vực* *theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
| *..., ngày ... tháng... năm ...* **LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN NƠI GIAO DỊCH** (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) | *..., ngày... tháng... năm ...* **ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ** *(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 02/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | |
| --- | --- |
**THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC**
**(DO QUỐC HỘI QUYẾT ĐỊNH)**
**NĂM...**
*(Kèm theo công văn số ... ngày ... tháng... năm ... của ..)*
*Đơn vị: đồng*
| **STT** | **TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN** | **Thời gian khởi công - hoàn thành** | **Tổng mức đầu tư được duyệt (lấy theo giá trị điều chỉnh cuối cùng)** | **Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công** **đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Lũy kế kế hoạch đã bố trí đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Kế hoạch năm ...** | **Vốn đã giải ngân theo kế hoạch năm...** | | | **So sánh thực hiện/kế hoạch (%)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Vốn trong nước** | **Vốn nước ngoài** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10 | 9 | 10 | 11=8/7 |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án… | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án… | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | *..., ngày... tháng... năm ...***ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 03/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo văn bản số .... ngày ... tháng ... năm...)*
*Đơn vị tính: đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Địa điểm mở tài khoản** | **Mã dự án đầu tư** | **Tổng mức đầu tư** | **Lũy kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành, trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi (1)** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** | **11=12+13** | **12** | **13** | **14** | **15=10-11-14** | **16** | **17=18+19** | **18** | **19** | **20** | **21=16-17-20** | **22=9+12+18** | **23=7+8+9+13+19** | **24=6+8+11+17** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế ghi thu, ghi chi*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế tài chính trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Các dự án thuộc kế hoạch năm 20...:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án.. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình* *mục tiêu quốc gia…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A 2** | **Các dự án không được ghi kế hoạch năm 20... còn dư vốn tạm ứng chưa thu hồi từ các năm trước chuyển sang năm 20...:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi thi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan báo cáo ngành, lĩnh vực**theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
| *..., ngày ... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN CẤP TRUNG ƯƠNG**(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) | *..., ngày... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 04/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| CƠ QUAN BÁO CÁO**-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ... DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ**
*(Kèm theo công văn số... ngày ... tháng ... năm ... của ... )*
*Đơn vị tính đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Mã dự án đầu tư** | **Tổng mức đầu tư** | **Lũy kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10=11+12** | **11** | **12** | **13** | **14** | **15** | **16= 17+18** | **17** | **18** | **19** | **20** | **21=8+11+17** | **22=6-7-8+12+18** | **23=5-7+10+16** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn* *trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Vốn cân đối ngân sách địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Cấp tỉnh** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Cấp huyện** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **c** | **Cấp xã** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Vốn ngân sách trung ương** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó,** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.1** | **Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Vốn nước ngoài** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (1) | Theo cơ chế ghi thu, ghi chi | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (2) | Theo cơ chế tài chính trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.2** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn** **trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế ghi thu ghi chi*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế tài chính trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2.2.1 | **Chương trình MTQG.** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | . | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.2.2** | **Chương trình MTQG ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.3** | **Vốn NSTW bổ sung ngoài kế hoạch được giao** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Nguồn vốn... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*1. Sở Tài chính báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016.*
*2. Đối với báo cáo của Sở Tài chính gửi Bộ Tài chính, cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương theo quy định của điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư này thì bỏ phần xác nhận của Lãnh đạo cơ quan kiểm soát, thanh toán cùng cấp.*
*3. Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ sung từ nguồn dự phòng, tăng thu…*
| *..., ngày ... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN CẤP CÙNG CẤP**(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) | *..., ngày... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN BÁO CÁO***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 05/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| CƠ QUAN BÁO CÁO**-------** | |
| --- | --- |
**THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC**
**(DO QUỐC HỘI QUYẾT ĐỊNH)**
**NĂM...**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm ... của...)*
*Đơn vị: đồng*
| **STT** | **TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN** | **Thời gian khởi công- hoàn thành** | **Tổng mức đầu tư được duyệt (lấy theo giá trị điều chỉnh cuối cùng)** | **Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Lũy kế kế hoạch đã bố trí đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Kế hoạch năm...** | **Vốn đã giải ngân theo kế hoạch năm...** | | | **So sánh thực hiện/kế hoạch (%)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Vốn trong nước** | **Vốn nước ngoài** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10 | 9 | 10 | 11=8/7 |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | *..., ngày... tháng... năm ...*LÃNH ĐẠO CƠ QUAN BÁO CÁO(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
| --- | --- |
**Mẫu số 06/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm.... của.... )*
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8=9+10** | **9** | **10** | **11** | **12=7-8-11** | **13** | **14=15+16** | **15** | **16** | **17** | **18=13-14-17** | **19=6+9+15** | **20=4-5-6+10+16** | **21=3-5+8+14** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó.* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **C** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)…** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **c** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan kiểm soát, thanh toán báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
| | ... ngày ... tháng... năm ….**LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN**(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
| --- | --- |
**Mẫu số 07/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO CHI TIẾT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO NĂM NGÂN SÁCH …**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm.. của..)*
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Mã dự án** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm...** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9=10+11** | **10** | **11** | **12** | **13=8-9-12** | **14** | **15=16+17** | **16** | **17** | **18** | **19=14-15-18** | **20=7+10+16** | **21=5-6- 7+11+17** | **22=4-6+9+15** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **C** | **Vốn ngân sách trung trong bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án.. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án.. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **c** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan kiểm soát, thanh toán báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016.*
| | *.... ngày... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN***(Ký, ghi rõ họ tên, chức* vụ *và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 08/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG NĂM NGÂN SÁCH 20...**
*(Kèm theo công văn số ... ngày... tháng ....năm...của .....)*
*Đơn vị tính đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Mã dự án** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm..** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốnđã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện là giải ngân sang năm sau nămquyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9=10+11** | **10** | **11** | **12** | **13=8-9-12** | **14** | **15=16+17** | **16** | **17** | **18** | **19=14-15-18** | **20=7+10+16** | **21=5-6-7+11+17** | **22=4-6+9+15** |
| | **TỈNH/THÀNH PHỐ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Vốn ngân sách địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Cấp tỉnh** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Cấp huyện** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Cấp xã** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vốn ngân sách trung ương** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b.1** | **Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Vốn nước ngoài** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (1) | Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (2) | Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b 2** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | **Chương trình mục tiêu quốc gia...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | **Chương trình mục tiêu quốc gia...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b.3 | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Nguồn vốn | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan kiểm soát thanh toán báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
*- Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ* *sung từ nguồn dự phòng, tăng thu...*
| | *..., ngày ... tháng .. năm ....*LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN*(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 09/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN TÀI CHÍNH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...... | *....., ngày .... tháng ..... năm .....* |
**THÔNG BÁO**
**Thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách ... của ...**
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
Căn cứ...
Sau khi thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách ... của ..., (Cơ quan tài chính) thông báo như sau:
**1. Nhận xét chung:**
Nhận xét về việc chấp hành thời gian, nội dung, biểu mẫu báo cáo.
**2. Về nội dung cụ thể:**
- Đánh giá sự phù hợp về kế hoạch, cơ cấu vốn và danh mục dự án giữa báo cáo quyết toán của cơ quan báo cáo với báo cáo quyết toán của cơ quan kiểm soát, thanh toán.
- Xác định tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán; Lũy kế số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi chuyển sang năm sau; Tổng số vốn được kéo dài thời hạn giải ngân sang năm sau; Vốn huỷ bỏ trong năm ngân sách (nếu có).
- Xác định số vốn được quyết toán trong năm ngân sách.
- Các nội dung khác (nếu có).
*(Số liệu chi tiết theo biểu đính kèm)*
**3. Kiến nghị: ...**
| ***Nơi nhận:***- ....- Cơ quan kiểm soát, thanh toán ...;- Lưu: ... | **ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TÀI CHÍNH***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| CƠ QUAN TÀI CHÍNH**-------** | |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo Thông báo số ngày ... tháng ... năm.. của.... )*
*Đơn vị: đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết niên độ năm trước** | | | **Kế hoạch các năm trước được chuyển sang năm...** | **Giải ngân vốn kế hoạch các năm trước chuyển sang năm…** | | | | | **Kế hoạch năm…** | **Giải ngân vốn kế hoạch năm….** | | | | | **Tổng số vốn quyết toán ngân sách năm...** | **Lũy kế số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi chuyển sang năm sau** | **Tổng số vốn kế hoạch tiếp tục được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau** | **Tổng số vốn kế hoạch còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (hủy dự toán)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Trong đó: thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm..** | **Nộp giảm tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước trong năm** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Vốn kế hoạch tiếp tục được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau** | **Vốn kế hoạch hủy bỏ** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thanh** | **Vốn tạm ứng** | **Vốn kế hoạch tiếp tục được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau** | **Vốn kế hoạch hủy bỏ** |
| **1** | **2** | **2** | **4** | **5** | **6** | **7=8+9** | **8** | **9** | **10** | **11=6-7-10** | **12** | **13=14+15** | **14** | **15** | **16** | **17=12-13-16** | **18=4+8+14** | **19=(3-4-5)+9+15** | **20=10+16** | **21=11+17** |
| | **BỘ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn cấp qua Kho bạc Nhà nước (bao gồm cả vốn bổ sung ngoài kế hoạch được giao; không bao gồm Chương trình mục tiêu Quốc gia)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực, (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực... (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Vốn cấp bằng lệnh chi tiền** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực... (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
**Mẫu số 01/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *....., ngày .... tháng ..... năm .....* |
**BÁO CÁO**
**Tổng hợp quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
- Tên dự án: ...; Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối: ... đồng.
- Tên dự án thành phần, tiểu dự án độc lập (nếu có): ...; Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối: ... đồng.
- Tên công trình, hạng mục công trình độc lập (nếu có): ...; Giá trị dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối... đồng.
- Chủ đầu tư: ...
**I. Vốn đầu tư:**
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Vốn kế hoạch được giao** | **Vốn đã giải ngân** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | **Tổng cộng** | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn ngân sách nhà nước*** | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có):** | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | |
**II. Chi phí đầu tư:**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề** **nghị quyết toán** | **Giá trị đề nghị quyết toán tăng (+), giảm (-) so với tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5=4-3 |
| | **Tổng số** | | | |
| 1 | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | | | |
| 2 | Xây dựng | | | |
| 3 | Thiết bị | | | |
| 4 | Quản lý dự án | | | |
| 5 | Tư vấn | | | |
| 6 | Chi phí khác | | | |
| 7 | Dự phòng | | | |
**III. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:**
| **Số TT** | **Nhóm** | **Giá trị tài sản (đồng)** |
| --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | |
| 1 | Tài sản dài hạn (tài sản cố định) | |
| 2 | Tài sản ngắn hạn | |
**IV. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:**
1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
2. Chi phí không tạo nên tài sản:
**V. Thuyết minh báo cáo quyết toán:**
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Thuận lợi, khó khăn:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được phê duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi chủ đầu tư, đấu thầu, vốn đầu tư, tổng mức đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, dự toán được phê duyệt.
+ Những thay đổi về các nội dung chi phí đã thực hiện.
+ Thay đổi khác.
2. Nhận xét, đánh giá thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý dự án theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến thực hiện dự án.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị để giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án (nếu có):
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG**(Ký, ghi rõ họ tên) | **CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 02/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**DANH MỤC VĂN BẢN**
| **Số TT** | **Tên văn bản** | **Số, ngày, tháng, năm ban hành** | **Cơ quan ban hành** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **1** 1 2 3 ... | **Các văn bản pháp lý** ... ... ... | | | |
| **II** | **Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng (nếu có)** | | | |
| 1 2 3 ... | ... ... ... | | | |
| **III** | **Kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật** (Trường hợp không có thì phải ghi cụ thể là *“không có”)* | | | |
| 1 2 3 .... | ... ... ... | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | *.... ngày... tháng... năm ...***CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 03/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU**
Tên dự án: ...
Mã dự án: ...
Tên công trình, hạng mục công trình độc lập: ... (trường hợp quyết toán công trình, hạng mục công trình độc lập).
Chủ đầu tư: ...
Cơ quan kiểm soát, thanh toán: ...
**I. Tình hình giải ngân:**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Số liệu của chủ đầu tư** | | | | **Số liệu của cơ quan kiểm soát, thanh toán** | | | | **Chênh lệch** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch** | **Số vốn đã giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch** | **Số vốn đã giải ngân** | | |
| **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Tạm ứng** |
| 1 | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10 | 9 | 10 | 11=8-4 | 12 |
| 1 | Lũy kế từ khởi công | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| 2 | Chi tiết theo năm | | | | | | | | | | |
| 2.1 | Năm ... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| 2.2 | Năm ... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
**II. Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ****quan kiểm soát, thanh toán:**
1. Nhận xét về việc chấp hành các quy định của nhà nước liên quan đến giải ngân, quyết toán:...
2. Giải thích nguyên nhân chênh lệch số liệu (nếu có):...
3. Kiến nghị: ...
| *Ngày... tháng... năm....***CHỦ ĐẦU TƯ** | | *Ngày... tháng... năm ...***THỦ TRƯỞNG CƠ QUANKIỂM SOÁT, THANH TOÁN***(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- | --- |
| **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **THỦ TRƯỞNG***Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
***Ghi chú:*** *Đối chiếu chi tiết vốn đã giải ngân đến thời điểm khóa sổ để lập báo cáo quyết toán của dự án. Trường hợp dự án có nhiều cơ quan kiểm soát, thanh toán, chủ đầu tư có trách nhiệm đối chiếu số liệu với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự án*
**Mẫu số 04/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình) độc lập được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Dự toán (Tổng dự toán) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Nguyên nhân tăng, giảm** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** |
| **Tổng số** | | | | | |
| **I** | **Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư** | | | | |
| **1** | ... | | | | |
| ... | | | | | |
| **II** | **Xây dựng** | | | | |
| **1** | ... | | | | |
| ... | | | | | |
| **III** | **Thiết bị** | | | | |
| **1** | ... | | | | |
| .... | | | | | |
| **IV** | **Quản lý dự án** | | | | |
| **V** | **Tư vấn** | | | | |
| **1** | .... | | | | |
| .... | | | | | |
| **VI** | **Chi phí khác** | | | | |
| **1** | .... | | | | |
| .... | | | | | |
| **VII** | **Dự phòng** | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Tại cột 6 chủ đầu tư căn cứ các quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng, đấu thầu, thanh tra, kiểm toán và các quy định khác của pháp luật liên quan đến thực hiện dự án để ghi rõ nguyên nhân tăng, giảm của cột 5 so với cột 3, 4 (chủ đầu tư ghi trực tiếp vào mẫu biểu hoặc lập thành Phụ lục riêng để ghi nội dung này)*
**Mẫu số 05/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT TÀI SẢN DÀI HẠN (TÀI SẢN CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG**
| **Số TT** | **Tên và ký hiệu tải sản; quy mô, công suất (riêng đối với thiết bị ghi rõ thêm chủng loại, xuất xứ, năm sản xuất)** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Giá đơn vị** (đồng) | **Tổng nguyên giá** (đồng) | **Ngày đưa tài sản dài hạn vào sử dụng** | **Loại vốn đầu tư hình thành tài sản** | **Đơn vị tiếp nhận sử dụng (nếu có)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 2 ... | ... ... | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 06/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT TÀI SẢN NGẮN HẠN**
| **Số TT** | **Danh mục** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Giá đơn vị** (đồng) | **Giá trị** (đồng) | **Đơn vị tiếp nhận sử dụng (nếu có)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | | |
| 2 | | | | | | |
| ... | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi cụ thể “không có” vào biểu.*
**Mẫu số 07/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT VẬT TƯ, THIẾT BỊ TỒN ĐỌNG**
| **Số TT** | **Danh mục** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Giá đơn vị** (đồng) | **Giá trị còn lại** (đồng) | **Đơn vị tiếp nhận hoặc xử lý theo quy định (nếu có)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Vật tư, thiết bị tồn đọng giao cho đơn vị tiếp nhận** | | | | | |
| 1 | | | | | | |
| 2 | | | | | | |
| ... | | | | | | |
| **II** | **Vật tư, thiết bị tồn đọng xử lý theo quy định** | | | | | |
| 1 | | | | | | |
| 2 | | | | | | |
| ... | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi cụ thể “không có ” vào biểu.*
**Mẫu số 08/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**TÌNH HÌNH CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Tên cá nhân, đơn vị thực hiện** | **Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Vốn đã giải ngân** | **Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán** | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Phải trả** | **Phải thu** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 4-5 | 7=5-4 | 8 |
| **1** | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | |
| ... | | | | | | | |
| **Tổng cộng** | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi cụ thể “không có” vào biểu.*
**Mẫu số 09/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: | ..., ngày... tháng... năm... |
**BÁO CÁO**
**Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
**Dự án:...**
*(Dùng cho dự án quy hoạch, chuẩn bị đầu tư và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn không có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu)*
**I. Văn bản pháp lý:**
| **Số TT** | **Tên văn bản** | **Số, ngày, tháng, năm ban hành** | **Tên cơ quan ban hành** |
| --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Hồ sơ pháp lý** | | |
| 1 | Quyết định phê duyệt dự án, dự toán | | |
| 2 | Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án | | |
| 3 | Văn bản phê duyệt đề cương (đối với nhiệm vụ quy hoạch) | | |
| 4 | Văn bản phê duyệt dự toán chi phí | | |
| 5 | Văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư | | |
| 6 | Văn bản cho phép huỷ bỏ hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn | | |
| 7 | Các văn bản khác có liên quan | | |
| | ... | | |
| **II** | **Hợp đồng, phụ lục hợp đồng (nếu có)** | | |
| 1 | ... | | |
| ... | .... | | |
| **III** | **Kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật** (trường hợp không có thì phải ghi cụ thể là *“không có”)* | | |
| **1** | .... | | |
| .... | .... | | |
**II. Thực hiện đầu tư**
1. Vốn đầu tư:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Vốn kế hoạch được giao** | **Vốn đã giải ngân** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | **Tổng cộng** | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn ngân sách nhà nước*** | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | |
2. Chi phí đầu tư:
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Giá trị đề nghị quyết toán tăng (+), giảm (-) so với tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập), dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt phê hoặc điều chỉnh lần cuối** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4-3 |
| | **Tổng số** | | | |
| 1 | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | | | |
| 2 | Xây dựng | | | |
| 3 | Thiết bị | | | |
| 4 | Quản lý dự án | | | |
| 5 | Tư vấn | | | |
| 6 | Chi phí khác | | | |
| 7 | Dự phòng | | | |
3. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư (nếu có):
| **Số TT** | **Nhóm** | **Giá trị tài sản** (đồng) |
| --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | |
| 1 | Tài sản dài hạn (tài sản cố định) | |
| 2 | Tài sản ngắn hạn | |
4. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:
4.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
4.2. Chi phí không tạo nên tài sản:
5. Các nội dung khác: (nếu có).
**III. Thuyết minh báo cáo quyết toán:**
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Thuận lợi, khó khăn:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được phê duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi chủ đầu tư, đấu thầu, vốn đầu tư, tổng mức đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, dự toán được phê duyệt.
+ Những thay đổi về các nội dung chi phí đã thực hiện.
+ Thay đổi khác.
2. Nhận xét, đánh giá thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý dự án theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến thực hiện dự án.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị để giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án (nếu có):
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 10/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| ĐƠN VỊ TỔNG HỢP BÁO CÁO**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ... /BC-QTDA | ..., ngày... tháng... năm... |
**BÁO CÁO**
**Kết quả phê duyệt tổng quyết toán vốn đầu tư dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A hoàn thành**
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ.
Tên dự án: ...
Quyết định phê duyệt dự án: số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...
Quy mô công trình chính: ...
Thời gian khởi công - hoàn thành công trình chính:... -...
Tổng mức đầu tư được phê duyệt theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... là: ...
Tổng mức đầu tư điều chỉnh theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... là:...
Đơn vị tổng hợp báo cáo (bộ, cơ quan trung ương và địa phương giao quản lý dự án thành phần chính hoặc làm đầu mối tổng hợp dự án):...
Đơn vị phê duyệt quyết toán các dự án thành phần, tiểu dự án, gồm:...
Kết quả phê duyệt quyết toán toàn bộ dự án:
Đơn vị: triệu đồng
| **Số TT** | **Nội dung** | **Chủ đầu tư** | **Tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** **của dự án** | **Giá trị quyết toán do chủ đầu tư đề nghị** | **Số vốn đã giải ngân** | **Quyết định phê duyệt quyết toán** | | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Số, ngày, tháng, năm** | **Giá trị được phê duyệt** | **Người ký, chức vụ** |
| | **Tổng số** | | | | | | | | |
| 1 | Dự án chính | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| 2 | Dự án thành phần, tiểu dự án | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| 3 | Dự án thành phần, tiểu dự án | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| ***Nơi nhận:***(Ghi theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ) | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TỔNG HỢP BÁO CÁO**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
**Mẫu số 11/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN PHÊ DUYỆT-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ... /QĐ-... | ..., ngày... tháng... năm... |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành**
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH**
*Căn cứ...*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1. Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành**
- Tên dự án:...
- Tên dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành (nếu có):...
- Chủ đầu tư:...
- Địa điểm xây dựng:...
- Thời gian (ngày, tháng, năm) khởi công, hoàn thành (thực tế):... -...
**Điều 2. Kết quả đầu tư**
1. Chi phí đầu tư:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán** **(công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị quyết toán được phê duyệt** |
| --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | | |
| 1 | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | | |
| 2 | Xây dựng | | |
| 3 | Thiết bị | | |
| 4 | Quản lý dự án | | |
| 5 | Tư vấn | | |
| 6 | Chi phí khác | | |
| 7 | Dự phòng | | |
2. Vốn đầu tư:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Thực hiện** | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Giá trị quyết toán được phê duyệt** | **Số vốn đã giải ngân** | **Số vốn còn được giải ngân so với giá trị quyết toán được phê duyệt** | **Số vốn phải thu hồi so với giá trị quyết toán được phê duyệt** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4-5 | 7 = 5-4 |
| | **Tổng số** | | | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn Ngân sách nhà nước*** | | | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | | | |
3. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư
*Đơn* *vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Thuộc chủ đầu tư quản lý (nếu có)** | | **Giao đơn vị khác quản lý (nếu có)** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Giá trị thực tế** | **Giá trị quy đổi (nếu có)** | **Giá trị thực tế** | **Giá trị quy đổi (nếu có)** |
| **Tổng số** | | | | | |
| 1 | Tài sản dài hạn (tài sản cố định) | | | | |
| 2 | Tài sản ngắn hạn | | | | |
4. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản
4.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng: ...
4.2. Chi phí không tạo nên tài sản: ...
5. Vật tư thiết bị tồn đọng (nếu có)
**Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan**
1 .Trách nhiệm của chủ đầu tư
1.1. Được phép tất toán chi phí và vốn đầu tư là:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Số tiền** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | |
| ***1.1*** | ***Vốn Ngân sách nhà nước*** | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn ..* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | |
1.2. Các khoản công nợ tính đến ngày ... tháng ... năm ...:
- Tổng nợ phải thu: ... đồng.
- Tổng nợ phải trả: ... đồng.
Các khoản phải thu, phải trả của từng đơn vị, cá nhân được chi tiết tại phụ lục số ... kèm theo (nếu có).
2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản (nếu có)
Được phép ghi tăng tài sản: ...
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Tên đơn vị tiếp nhận tài sản** | **Tài sản dài hạn/cố định** | **Tài sản ngắn hạn** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | |
| 2 | | | |
| ... | | | |
3. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan có liên quan.
4. Các nghiệp vụ khác (nếu có).
**Điều 4: Trách nhiệm thi hành**
| ***Nơi nhận:***(Ghi theo quy định tại Khoản 3 Điều 45 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ) | **NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
**Mẫu số 12/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **ĐƠN VỊ BÁO CÁO-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...V/v báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành năm ... | ..., ngày... tháng... năm... |
Kính gửi: Bộ Tài chính.
Căn cứ quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công và Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán; ... *(tên bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)* báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành năm ... như sau:
1. Tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm báo cáo *(chi tiết theo biểu đính kèm).*
2. Tồn tại, vướng mắc trong công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành: ...
3. Đề xuất và kiến nghị về công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành: ...
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Các đơn vị liên quan (nếu có);- Lưu... | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO**(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| --- | --- |
**ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO**
**TỔNG HỢP BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM...**
*(Kèm theo văn bản số ...ngày ..tháng...năm... của...)*
*Đơn vị: tỷ đồng.*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng số Dự án** | **Trong thời gian quyết toán theo quy định** | | | | | | | | **Vi phạm quy định về thời gian quyết toán** | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Số dự án** | **Tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối của dự án** | | **Giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | **Giá trị quyết toán được duyệt (nếu có)** | **Vốn đã giải ngân** | **Vốn đầu tư công còn lại phải bố trí đến thời điểm báo cáo so với giá trị quyết toán được duyệt hoặc giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | | **Số dự án** | **Tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối của dự án** | | **Giá trị chủ đầu tư đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | **Giá trị quyết toán được duyệt (nếu có)** | **Vốn đã giải ngân** | **Vốn đầu tư công còn lại phải bố trí đến thời điểm báo cáo so với giá trị quyết toán được duyệt hoặc giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | |
| **Tổng số** | **Trong đó: ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó: ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó, ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó: ngân sách trung ương** |
| **1** | **2** | **3=4+12** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** | **11** | **12** | **13** | **14** | **15** | **16** | **17** | **18** | **19** |
| **A** | **Tổng số dự án hoàn thành (I+II+III)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án đã được phê duyệt quyết toán (1+2)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án hoàn thành các năm trước | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án hoàn thành trong năm báo cáo | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán (1+2)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án hoàn thành các năm trước | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án hoàn thành trong năm báo cáo | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán (1+2)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án hoàn thành các năm trước | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án hoàn thành trong năm báo cáo | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Dự án hoàn thành ở địa phương theo phân cấp quản lý (1 +2 + 3)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án do cấp tỉnh quản lý | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| a | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| c | Chưa nộp hồ sơ quyết toán | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án do cấp huyện quản lý | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| a | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| c | Chưa nộp hồ sơ quyết toán | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Dự án do cấp xã quản lý | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| a | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| c | Chưa nộp hồ sơ quyết toán | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên và số điện thoại liên hệ)* | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Ghi chú:**
- Số liệu báo cáo của đơn vị được tổng hợp từ tất cả các **dự án đầu tư công** (gồm nhiệm vụ, dự án, dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt riêng) hoàn thành do đơn vị mình quản lý. Không tổng hợp báo cáo công trình hạng mục công trình độc lập hoàn thành.
- Ở địa phương, báo cáo gồm tất cả các dự án đầu tư công hoàn thành thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp toàn bộ dự án đầu tư công hoàn thành gồm dự án do cấp huyện quản lý và dự án do cấp xã thuộc huyện quản lý gửi Sở Tài chính cấp tỉnh để tổng hợp và gửi cơ quan được giao chủ trì tổng hợp báo cáo do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công.
- Cột 10 và cột 18: Chỉ báo cáo vốn đầu tư công còn lại chưa được bố trí.
- Các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm do đơn vị mình quản lý đến Bộ Tài chính.
**ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO**
**BÁO CÁO CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HOÀN THÀNH NĂM ...**
*(Kèm theo văn bản số ...ngày...tháng...năm... của...)*
*Đơn vị: tỷ đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng số dự án, nhóm dự án** | **Thời gian khởi công - hoàn thành** | **Tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối của dự án** | | **Giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | **Giá trị quyết toán được duyệt (nếu có)** | **Vốn kế hoạch đã bố trí đến thời điểm báo cáo** | | **Vốn đã giải ngân** | | **Vốn đầu tư công còn lại phải bố trí đến thời điểm báo cáo so với giá trị quyết toán được duyệt hoặc giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
| | **Tổng số (A+B)** | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án đã được phê duyệt quyết toán (A.I + B.I) | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán (A.II + B.II) | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán (A.III + B.III) | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Trong thời gian quyết toán theo quy định (I + II + III)** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án đã được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vi phạm quy định về thời gian quyết toán (I + II + III)** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án đã được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên và số điện thoại liên hệ)* | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Ghi chú:**
- Số liệu báo cáo của đơn vị được tổng hợp từ tất cả các **dự án đầu tư công** (gồm nhiệm vụ, dự án, dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt riêng) có sử dụng **một phần hoặc toàn bộ** vốn ngân sách trung ương hoàn thành do đơn vị mình quản lý. Không tổng hợp báo cáo công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành.
- Ở địa phương, báo cáo gồm tất cả các dự án đầu tư công hoàn thành thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp toàn bộ dự án đầu tư công hoàn thành gồm dự án do cấp huyện quản lý và dự án do cấp xã thuộc huyện quản lý gửi Sở Tài chính cấp tỉnh để tổng hợp và gửi cơ quan được giao chủ trì tổng hợp báo cáo do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công.
- Các dự án hoàn thành thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia, Chỉ báo cáo tổng số dự án có sử dụng **(một phần hoặc toàn bộ)** vốn ngân sách trung ương, theo thứ tự: (i). Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; (ii). Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; (iii). Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và thiểu số.
- Cột 3. Các dòng theo số thứ tự I, II, III và 3 ghi tổng số dự án; các dòng theo số thứ tự 1, 2 ghi chi tiết nhóm dự án (quan trọng quốc gia, A, B, C).
- Các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm do đơn vị mình quản lý đến Bộ Tài chính.
- Danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương theo đúng danh mục dự án được Thủ tướng Chính phủ giao trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 05 năm.
**Mẫu số 13/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**PHIẾU GIAO NHẬN**
**Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
Chủ đầu tư/Ban Quản lý dự án: ...
Tên dự án: ...
Mã dự án: ...
Dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình (nếu có):...
Tổng mức đầu tư, dự toán (công trình, hạng mục công trình) được phê duyệt: ...
Thời gian khởi công: ...
Thời gian hoàn thành: ...
Cấp quyết định phê duyệt dự án đầu tư: ...
Ngày lập báo cáo quyết toán: ngày... tháng ... năm ...
Ngày nộp hồ sơ: ngày... tháng ... năm ...
| **Số TT** | **Danh mục** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** |
| --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Hồ sơ đã nộp:** | | |
| 1 | Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của chủ đầu tư ngày ... tháng ... năm ... | | |
| 2 | Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành gồm ... biểu báo cáo theo quy định | | |
| 3 | Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA *(ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển)* | | |
| 4 | - Tập các hợp đồng: *(ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển).* - Biên bản thanh lý hợp đồng *(nếu có): (ghi rõ của hợp đồng nào).* | | |
| 5 | Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng *(ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển).* | | |
| 6 | Quyết toán A-B, gồm có: - .... | | |
| 7 | - Báo cáo kết quả kiểm toán độc lập (nếu có). - Ý kiến của chủ đầu tư về báo cáo kiểm toán độc lập. | | |
| 8 | Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền, Báo cáo kiểm toán của kiểm toán nhà nước (Trường hợp không có đề nghị ghi rõ trong tờ trình). - Báo cáo tình hình chấp hành kết luận. | | |
| **II** | **Hồ sơ còn thiếu:** | | |
| 1 | | | |
| ... | | | |
| **III** | **Hồ sơ đề nghị bổ sung:** | | |
| 1 | | | |
| .... | | | |
| Thời hạn hoàn chỉnh hồ sơ nộp trước ngày ... tháng năm ... | | | |
| *Trong quá trình thẩm tra quyết toán, trường hợp phát hiện thiếu hồ sơ hoặc cần bổ sung hồ sơ, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung hồ sơ theo yêu cầu Thời gian thẩm tra quyết toán được tính từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu* | | | |
Hai bên thống nhất lập phiếu giao nhận hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành với các nội dung trên đây./.
| **BÊN GIAO HỒ SƠ***(Ký, ghi đầy đủ họ tên)* | **BÊN NHẬN HỒ SƠ***(Ký, ghi đầy đủ họ tên)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 14/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ...-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | ...., ngày ... tháng... năm ... |
**BÁO CÁO**
**Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
- Tên dự án đầu tư: ...;
- Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối: ... đồng.
**1. Các văn bản pháp lý liên quan:**
| **Số TT** | **Tên văn bản** | **Số, ngày, tháng, năm ban hành** | **Cơ quan ban hành** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 6 |
| 1 | | | | |
| 2 | | | | |
| ... | | | | |
**1. Vốn đầu tư:**
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Theo quyết định đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Vốn kế hoạch được giao** | **Vốn đã giải ngân** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| **Tổng cộng** | | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn ngân sách nhà nước*** | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có)*** | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | |
| **Tổng cộng (1+2)** | | | | |
**3. Chi phí đầu tư:**
*Đơn vị tính: đồng.*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án hoặc dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Nguyên nhân tăng, giảm của giá trị đề nghị quyết toán so với tổng mức đầu tư của dự án hoặc dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4-3 |
| **Tổng cộng:** | | | | |
| 1 | Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | | | |
| 2 | Chi phí xây dựng | | | |
| 3 | Chi phí thiết bị | | | |
| 4 | Chi phí quản lý dự án | | | |
| 5 | Chi phí tư vấn | | | |
| 6 | Chi phí khác | | | |
| 7 | Chi phí dự phòng | | | |
**Ghi chú:** *Tại cột 5 chủ đầu tư căn cứ các quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng, đấu thầu, thanh tra, kiểm toán và các quy định khác của pháp luật liên quan đến thực hiện dự án để ghi rõ nguyên nhân tăng, giảm của cột 4 so với cột* 3 *(chủ đầu tư ghi trực tiếp vào mẫu biểu hoặc lập thành Phụ lục riêng để ghi nội dung này).*
**4. Giá trị tài sản cố định mới tăng: ...**
**5. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:**
5.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng: ...
5.2. Chi phí không tạo nên tài sản: ...
**6. Giá trị tài sản lưu động bàn giao: ...**
**7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: ...**
**8. Tình hình giải ngân và công nợ của dự án: ...**
| **Số TT** | **Tên cá nhân, đơn vị thực hiện** | **Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Vốn đã giải ngân** | **Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán** | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Phải trả** | **Phải thu** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4-5 | 7 = 5-4 | 8 |
| **1** | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | |
| ... | | | | | | | |
| **Tổng cộng** | | | | | | | |
**9. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị: ...**
| NGƯỜI LẬP BÁO CÁO(Ký, ghi rõ họ tên) | **ĐẠI DIỆN BAN GIÁMSÁT ĐẦU TƯ CỦACỘNG ĐỒNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 15/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ...-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU**
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:...
Tên dự án: ...
**1. Tình hình giải ngân:**
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Số liệu của Chủ đầu tư** | **Số liệu của cơ quan kiểm soát, thanh toán** | **Chênh lệch** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5=4-3 |
| **1** | **Luỹ kế từ khởi công** | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| **2** | **Chi tiết theo năm** | | | |
| | Năm.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | Năm | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
**2. Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát, thanh toán:**
2.1. Nhận xét về việc chấp hành các quy định của nhà nước liên quan đến thanh toán, quyết toán: ...
2.2. Giải thích nguyên nhân chênh lệch số liệu (nếu có): ...
2.3. Kiến nghị: ...
| *...., ngày ... tháng ... năm ...***UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ...** | | | ...., ngày ... tháng ... năm ...**THỦ TRƯỞNG CƠ QUANKIỂM SOÁT, THANH TOÁN***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- | --- | --- |
| KẾ TOÁN*(Ký, ghi rõ họ tên)* | ĐẠI DIỆN BAN GIÁMSÁT ĐẦU TƯ CỦACỘNG ĐỒNG*(Ký, ghi rõ họ tên)* | CHỦ ĐẦU TƯ*(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
***Ghi chú:*** *Đối chiếu chi tiết vốn đã giải ngân đến thời điểm khóa sổ để lập báo cáo quyết toán của dự án.*
**PHỤ LỤC**
HƯỚNG DẪN LẬP CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DỰ ÁN HOÀN THÀNH
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**1. Mẫu số 14/QTDA:**
- Điểm 1. Các văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu liên quan:
+ Cột 2: ghi theo trình tự thời gian của các văn bản liên quan đến toàn bộ quá trình, giai đoạn đầu tư của dự án, từ chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, quyết định phê duyệt thiết kế dự toán hoặc quyết định phê duyệt dự toán chi tiết và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), quyết định chỉ định thầu hoặc trúng thầu (nếu có), hồ sơ quyết toán hợp đồng, biên bản nghiệm thu; báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập (nếu có); kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước và các hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
+ Văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu liên quan được áp dụng theo các quy định của cơ chế đặc thù trong trường hợp dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thực hiện theo cơ chế đặc thù.
- Điểm 2. Vốn đầu tư:
+ Cột 2: ghi chi tiết vốn đầu tư của dự án (loại vốn nào không có thì không ghi).
+ Cột 3: ghi theo số liệu trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc trong quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
+ Cột 4: ghi theo vốn kế hoạch được giao hoặc điều chỉnh của từng loại vốn.
+ Cột 5: ghi theo số liệu của bảng đối chiếu số liệu (theo biểu mẫu số 15/QTDA).
- Điểm 3. Chi phí đầu tư: là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, dự toán được duyệt và hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật (đối với những công việc thực hiện theo hợp đồng) kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh, bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Điểm 4. Giá trị tài sản cố định mới tăng: ghi tổng giá trị tài sản dài hạn (cố định) được hình thành sau đầu tư của dự án.
- Điểm 5. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư: ghi giá trị chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản của dự án.
- Điểm 6. Giá trị tài sản ngắn hạn: ghi tổng giá trị tài sản ngắn hạn (nếu có) của dự án.
- Điểm 7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: ghi giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng của dự án.
- Điểm 8. Tình hình giải ngân và công nợ của dự án đầu tư: Ghi chi tiết theo từng cá nhân, đơn vị thực hiện tương ứng với từng nội dung công việc, hợp đồng thực hiện.
- Điểm 9. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị: thuyết minh ngắn gọn, ghi các ý kiến nhận xét và kiến nghị (nếu có).
**2. Mẫu số 15/QTDA:**
- Điểm 1. Tình hình giải ngân:
+ Cột 2: ghi chi tiết từng loại vốn được bố trí theo từng năm.
+ Cột 3: do chủ đầu tư ghi toàn bộ số vốn giải ngân cho các đơn vị, cá nhân trong quá trình thực hiện dự án tính đến thời điểm khoá sổ để lập báo cáo quyết toán.
+ Cột 4: do cơ quan kiểm soát, thanh toán ghi (yêu cầu ghi đúng số vốn đã giải ngân của dự án đầu tư trên sổ sách theo dõi).
- Điểm 2: do cơ quan kiểm soát, thanh toán ghi ý kiến (nếu có).
- Trường hợp dự án có nhiều cơ quan kiểm soát, thanh toán: chủ đầu tư có trách nhiệm đối chiếu số liệu với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự án.
| Mẫu báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, dự án sử dụng vốn đầu tư công dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu năm 2022? | Căn cứ khoản 9 Điều 4 Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định Mẫu báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, dự án sử dụng vốn đầu tư công dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu
: Mẫu số 09/QTDA như sau: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-giai-the-doanh-nghiep-va-thong-bao-ve-viec-huy-bo-nghi-quyetquyet-dinh-giai-the-doanh-13194.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022/KhanhHuyen/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20II-22.doc |
**Phụ lục II-22**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| **TÊN DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ………… | *…….., ngày …. tháng … năm ….* |
**THÔNG BÁO**
**Về việc giải thể doanh nghiệp**
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố…………………
Tên doanh nghiệp (*ghi bằng chữ in hoa*): ..........................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ....................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (*chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế*): …………………………………… Ngày cấp …/…./…….Nơi cấp:……………..
**Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:**
*Trường hợp doanh nghiệp gửi Nghị quyết/Quyết định giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định tại Khoản 3 Điều 208 Luật Doanh nghiệp thì ghi:*
Nghị quyết/Quyết định giải thể số: ................................. ngày ................. /............ /...................
Lý do giải thể: ................................................................................................................................
Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể, đăng tải Nghị quyết/Quyết định giải thể và Biên bản họp *(nếu có),* phương án giải quyết nợ *(nếu có)* trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
*Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 210 Luật Doanh nghiệp thì ghi:*
Doanh nghiệp đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài theo quy định tại khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp. Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
| | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP** *(Ký và ghi họ tên)1* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
| Mẫu thông báo về việc giải thể doanh nghiệp? | Theo quy định tại mục 32 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy định thông báo về việc giải thể doanh nghiệp cụ thể như sau:
Tải mẫu thông báo về việc giải thể doanh nghiệp tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-xac-nhan-ve-viec-thay-doi-noi-dung-dang-ky-doanh-nghiep-va-thay-doi-noi-dung-dang-ky-hoat--635694-13270.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022/KhanhHuyen/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20V-1.doc |
**Phụ lục V-1**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…**PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……………….. | *…..,ngày.... tháng .... năm ....* |
**GIẤY XÁC NHẬN**
**Về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp**
Phòng Đăng ký kinh doanh: …………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………..Fax: ………………………………………
Email: ……………………………………………..Website: …………………………………………
**Xác nhận:**
Tên doanh nghiệp *(ghi bằng chữ in hoa):* ……………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………………….
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh *(nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế)*: …………………. Ngày cấp…/…/…….. Nơi cấp: ………………………………………………….
**Đã thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh.**
Thông tin của doanh nghiệp đã được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp như sau *(ghi thông tin sau khi doanh nghiệp thông báo thay đổi và được Phòng Đăng ký kinh doanh chấp thuận)*:
***Ngành, nghề kinh doanh:***
| **STT** | **Tên ngành** | **Mã ngành** | **Ngành,nghề kinh doanh chính** |
| --- | --- | --- | --- |
| | | | |
***Người đại diện theo ủy quyền:***
| STT | Chủ sở hữu/Thành viên công ty TNHH Cổ đông là tổ chức nước ngoài | Tên người đại diện theo ủy quyền | Quốc tịch | Chỗ ở hiện tại | Số CMND (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) | Vốn được ủy quyền | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| Tổng giá trị vốn được đại diện *(\/NĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)* | Tỷ lệ (%) | Thời điểm đại diện phần vốn |
| | | | | | | | | |
***Cổ đông sáng lập:***
| STT | Tên cổ đông | Quốc tịch | Địa chỉ thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức | Loại cổ phần | Số cổ phần | Giá trị cổ phần *(\/NĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)* | Tỷ lệ | Số Giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức | Ghi chú |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | | | |
***Cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài:***
| STT | Tên cổ đông | Quốc tịch | Địa chỉ liên lạc đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức | Loại cổ phần | Số cổ phần | Giá trị cổ phần *(\/NĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)* | Tỷ lệ | Số Giấy tờ pháp lý của cá nhân/tổ chức | Ghi chú |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | | | |
***Thông tin Đăng ký thuế:***
| STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
| --- | --- |
| 1 | Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc: Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc: ……………………………………………….. Điện thoại: ………………………………………………………………………………. |
| 2 | Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ……………………………………………. Điện thoại: ……………………………………………………………………………………. |
| 3 | Địa chỉ nhận thông báo thuế: …………………………………………………………. Điện thoại: ……………………………….Fax: ………………………………………… Email: …………………………………………………………………………………….. |
| 4 | Hình thức hạch toán: *(Hạch toán độc lập/Hạch toán phụ thuộc)* …………………… |
| 5 | Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …../……. đến ngày …………./ ……………….. *(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)* |
| 6 | Tổng số lao động: ……………………………………………………………………. |
| ***Nơi nhận:***- Tên, địa chỉ doanh nghiệp;- …………..;- Lưu: ……. | **TRƯỞNG PHÒNG***(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp? | Theo quy định tại tiểu mục 52 Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy định về mẫu Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cụ thể như sau:
Tải mẫu Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-phieu-dang-ky-du-tuyen-lao-dong-cua-nguoi-lao-dong-viet-nam-lam-viec-cho-to-chuc-ca-nh-13314.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022/KhanhHuyen/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20II%20-%20M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2001_PLII.doc |
**Mẫu số 01/PLII**
| Ảnh chụp không quá 06 tháng, cỡ 04 x 06 cm, phông nền sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------------** *............... ngày ...... tháng..... năm .........* |
| --- | --- |
**PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG**
Kính gửi: .............................................
1. Tên tôi là (chữ in hoa): ........................................................ Nam (Nữ): .......................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................... Tại: ................................
3. Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu: .............................................
Ngày cấp: ........./........./......... Nơi cấp: ..............................................................................
4. Dân tộc: ............................................. Tôn giáo: ............................................................
5. Địa chỉ đăng ký thường trú: ............................................................................................
6. Địa chỉ đăng ký tạm trú: ..................................................................................................
7. Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................
8. Điện thoại: ..................... Fax: ....................................... E-mail: ....................................
9. Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất: ...........................................................................
10. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất: ......................................................................
11. Trình độ kỹ năng nghề (nếu có): ..................................................................................
12. Ngoại ngữ: ........................................ Trình độ: ............................................................
Hiện đang tham gia tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh/ Công đoàn/Đảng Cộng sản Việt Nam (nếu có): ..................................................................................................
13. Quá trình đào tạo
| **STT** | **Trường, cơ sở đào tạo** | **Chuyên ngành đào tạo** | **Bằng/chứng chỉ** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | |
| 2 | | | |
| 3 | | | |
| ... | | | |
14. Quá trình làm việc
| **STT** | **Thời gian làm việc** (Từ tháng năm đến tháng năm) | **Nơi làm việc** (Tên, địa chỉ) | **Vị trí việc làm** (Tên công việc, chức vụ) |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | |
| 2 | | | |
| 3 | | | |
| .... | | | |
15. Quan hệ gia đình (chồng/vợ, con)
| **STT** | **Họ và tên** | **Mối quan hệ** | **Năm sinh** | **Nơi ở hiện tại** | **Nơi làm việc** | **Vị trí việc làm** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | | |
| 2 | | | | | | |
| 3 | | | | | | |
| .... | | | | | | |
16. Khả năng, sở trường của bản thân
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu thông tin và xuất phát từ nhu cầu, nguyện vọng cá nhân, tôi đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm (tên công việc, địa điểm làm việc, mức lương,....): .............................
Tôi xin gửi các giấy tờ kèm theo như sau:
- Bản sao có chứng thực giấy khai sinh/chứng minh nhân dân/căn cước công dân;
- Giấy khám sức khỏe;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ;
- Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Các giấy tờ thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có).
Tôi xin cam đoan những nội dung nói trên là đúng sự thật và thực hiện đúng các quy định về tuyển lao động. Nếu được trúng tuyển lao động tôi xin cam kết:
1. Nghiêm chỉnh chấp hành mọi quy định của pháp luật lao động.
2. Thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng lao động đã ký kết với tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
3. Thực hiện đầy đủ các quy định của tổ chức có thẩm quyền tuyển, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
4. Nếu vi phạm những điều cam kết trên tôi xin chịu trách nhiệm về những thiệt hại gây ra theo quy định của pháp luật./.
| | **NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN***(Ký và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
| Hồ sơ đăng ký dự tuyển của người lao động Việt Nam | Tại Điều 23 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam quy định về hồ sơ đăng ký dự tuyển của người lao động Việt Nam cụ thể như sau:
(1) |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-thong-bao-yeu-cau-doanh-nghiep-bao-cao-ve-viec-tuan-thu-quy-dinh-cua-luat-doanh-nghiep-13282.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022/KhanhHuyen/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20V-7.doc |
**Phụ lục V-7**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…**PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……………….. | *…..,ngày.... tháng .... năm ....* |
**THÔNG BÁO**
**Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp**
| **Kính gửi:** | *(Tên doanh nghiệp)*Địa chỉ: *(Địa chỉ trụ sở chính)*Mã số: *(Mã số doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)* |
| --- | --- |
Căn cứ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp,
Căn cứ ………………………………………………………………………………………………..
Phòng Đăng ký kinh doanh: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………….Fax: ………………………………………………..
Email: …………………………………………Website: ……………………………………………
**Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về các nội dung sau:**
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo về các nội dung nêu trên trong thời hạn ….. ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo này.
Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được báo cáo của doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 212 Luật Doanh nghiệp.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- …………..;- Lưu: ……. | **TRƯỞNG PHÒNG***(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu thông báo yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp | Theo quy định tại tiểu mục 58 Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy định về mẫu thông báo yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp cụ thể như sau:
Tải mẫu thông báo yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-xac-nhan-ve-viec-doanh-nghiep-dang-ky-tam-ngung-kinh-doanh-moi-nhat-nam-2022-13380.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022/KhanhHuyen/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20V-10.doc |
**Phụ lục V-10**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…**PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……………….. | *…..,ngày.... tháng .... năm ....* |
**THÔNG BÁO**
**Yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện**
| Kính gửi: | *(Tên doanh nghiệp)*Địa chỉ: *(Địa chỉ trụ sở chính)*Mã số: *(Mã số doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)* |
| --- | --- |
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Thông báo số ………………………………………………………………………………..;
Căn cứ …………………………………………………………………………………………………
Phòng Đăng ký kinh doanh: …………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………….Fax: …………………………………………
Email: ………………………………………………….Website: ……………………………………
Yêu cầu *(tên doanh nghiệp)*: ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………. tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề
……………………………………………………………………………………………………………….
Doanh nghiệp chỉ được tiếp tục kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nêu trên khi đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- (*Cơ quan quản lý chuyên ngành);*- …………..;- Lưu: ……. | **TRƯỞNG PHÒNG***(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh | Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 62 Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy định về mẫu Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh cụ thể như sau:
Tải mẫu Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-de-nghi-cung-cap-thong-tin-dang-ky-doanh-nghiep-moi-nhat-giay-chung-nhan-dang-ky-doanh-ngh-13199.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022/KhanhHuyen/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20VII-1.doc |
**Phụ lục VII-1**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------**
*………., ngày ... tháng ... năm ..…...*
**GIẤY ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP THÔNG TIN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP**
Kính gửi: ……………………………
**1. Thông tin người yêu cầu:**
Họ và tên *(ghi họ tên bằng chữ in hoa):* ……………………………………………………………..
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ……………………………………………………………………..
Ngày cấp: …/…/…… Nơi cấp: ………….. Ngày hết hạn *(nếu có):* …/…/……
Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………… Email *(nếu có):* ………………………………………………
Là người đại diện của *(nếu có):* ……………………………………………………………………….
**2. Thông tin xuất biên lai:**
Tên cá nhân/tổ chức: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
**3. Thông tin yêu cầu:**
| **STT** | **Tên sản phẩm** | **Số lượng sản phẩm** |
| --- | --- | --- |
| 1 | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của... | |
| 2 | Thông tin lịch sử 3 năm của doanh nghiệp... | |
| 3 | Thông tin doanh nghiệp mới nhất của... | |
| 4 | Sản phẩm khác .…………………………………………………… …………………………………………………… | |
Tôi/(Tên tổ chức) cam kết không sử dụng thông tin về đăng ký doanh nghiệp vào các mục đích trái pháp luật; Không cố ý làm sai lệch nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp, chuyển nhượng thông tin đăng ký doanh nghiệp bất hợp pháp, sai đối tượng; Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về nội dung của Giấy đề nghị này; Chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi hậu quả pháp lý phát sinh nếu có theo quy định pháp luật.
| | **NGƯỜI ĐỀ NGHỊ***(Ký và ghi họ tên)1* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
1 Người đề nghị/Người đại diện của tổ chức ký trực tiếp vào phần này.
| Quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp? | Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định về quyền thành lập doanh nghiệp và nghĩa vụ đăng ký doanh nghiệp cụ thể như sau:
(1) Thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật là quyền của cá nhân, tổ chức và được Nhà nước bảo hộ.
(2) Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp theo quy định của Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
(3) Nghiêm cấm Cơ quan đăng ký kinh doanh và các cơ quan khác gây phiền hà đối với tổ chức, cá nhân trong khi tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
(4) Các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp không được ban hành các quy định, văn bản về đăng ký doanh nghiệp áp dụng riêng cho ngành hoặc địa phương mình. Những quy định về đăng ký doanh nghiệp do các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp ban hành trái với quy định tại Nghị định này không có hiệu lực thi hành. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-giay-xac-nhan-ve-viec-doanh-nghiep-dang-ky-tiep-tuc-kinh-doanh-truoc-thoi-han-da-thong-13384.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022/KhanhHuyen/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20V-13.doc |
**Phụ lục V-13**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…**PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……………….. | *…..,ngày.... tháng .... năm ....* |
**GIẤY XÁC NHẬN**
**Về việc doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo**
Phòng Đăng ký kinh doanh: …………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………..Fax: ………………………………………
Email: ……………………………………………..Website: …………………………………………
**Xác nhận:**
Tên doanh nghiệp *(ghi bằng chữ in hoa)*: …………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………………………………
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh *(chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế)*: ……………..Ngày cấp …/…/……….. Nơi cấp: …………………………………..
*- Nếu doanh nghiệp Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho doanh nghiệp và tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp thì ghi:* Doanh nghiệp và tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo kể từ ngày ….. tháng ….. năm …..
*- Nếu doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho doanh nghiệp và một hoặc một số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thì ghi:* Doanh nghiệp và các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp sau đây đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo kể từ ngày… tháng... năm...
+ Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh *(ghi bằng chữ in hoa):* ………………..
Mã số: ……………………………………………………………………………………………………….
Chi nhánh chủ quản *(chỉ ghi trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo):*
Tên chi nhánh chủ quản: ……………………………………………………………………………….
Mã số chi nhánh: ………………………………………………………………………………………..
- *Nếu doanh nghiệp chỉ Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho doanh nghiệp thì ghi:* Đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo kể từ ngày.... tháng …năm ……
Lý do: ………………………………………………………………………………………………………..
| ***Nơi nhận:***- Tên, địa chỉ doanh nghiệp;- …………..;- Lưu: ……. | **TRƯỞNG PHÒNG***(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Mẫu Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo | Tại tiểu mục 64 Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy định về mẫu Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cụ thể như sau:
Tải mẫu Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bieu-mau-cac-quyet-dinh-phe-duyet-can-bo-cong-chuc-vien-chuc-va-nguoi-lao-dong-di-nuoc-ngoai-moi-nh-13288.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/mau-2.docx |
| Tập đọc | A | 1 | Bước đầu biết đọc diễn cảm, trả lời tốt các câu hỏi của bài học. |
| --- | --- | --- | --- |
| 2 | Đọc bài to, rõ ràng, lưu loát. Biết ngắt, nghỉ hợp lí. |
| 3 | Đọc lưu loát, hiểu bài, trả lời tốt câu hỏi của bài đọc. |
| 4 | Đọc bài to, rõ ràng, trả lời tốt câu hỏi của bài đọc. |
| B | 5 | Đọc rõ ràng, hiểu nội dung bài đọc. |
| 6 | Đọc to, rõ ràng, lưu ý cách ngắt nghỉ hợp lí hơn. |
| 7 | Đọc lưu loát, trả lời đúng các câu hỏi của bài học. |
| 8 | Đọc lưu loát, lưu ý cách ngắt nghỉ hợp lí hơn. |
| C | 9 | Cần tích cực luyện đọc hơn. |
| 10 | Cần tăng cường luyện đọc. |
| Chính tả | A | 11 | Viết đúng chính tả, chữ viết đều, đẹp. |
| 12 | Chữ viết sạch đẹp, đảm bảo tốc độ. |
| 13 | Chữ viết đẹp, đều nét, đúng chính tả. |
| 14 | Chữ viết đúng độ ly, sạch đẹp. |
| B | 15 | Chữ viết tương đối đều nét. |
| 16 | Chữ viết sạch, đều nét. |
| 17 | Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. |
| 18 | Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. |
| C | 19 | Cần cố gắng rèn chữ viết cho đẹp. |
| 20 | Tốc độ viết bài còn chậm. |
| LT&C | A | 21 | Nắm vững kiến thức về từ và câu, vận dụng để làm bài tập tốt. |
| 22 | Vận dụng được kiến thức đã học để làm bài tập tốt. |
| 23 | Nắm vững các kiểu câu và biết dùng từ đặt câu tốt. |
| 24 | Có vốn từ phong phú. |
| B | 25 | Nắm được kiến thức về từ và câu và biết vận dụng vào bài tập. |
| 26 | Nắm được kiến thức về từ và câu và biết vận dụng vào bài tập. |
| 27 | Nắm được các kiểu câu và biết dùng từ đặt câu. |
| 28 | Có vốn từ khá phong phú và biết dùng từ đặt câu. |
| C | 29 | Cần đọc sách, báo nhiều hơn để phát triển vốn từ. |
| 30 | Vốn từ còn hạn chế. |
| TLV | A | 31 | Bài văn có ý hay, diễn đạt tốt. |
| 32 | Bài văn biết chọn hình ảnh đẹp, viết câu chặt chẽ, đủ ý. |
| 33 | Viết văn có sáng tạo. |
| 34 | Câu văn hay biết dùng từ ngữ gợi tả tốt. |
| B | 35 | Biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong viết văn. |
| 36 | Viết được câu có đủ thành phần và diễn đạt được ý của mình. |
| 37 | Viết được câu có đủ thành phần và diễn đạt được ý của mình. |
| 38 | Viết bài tập làm văn đạt yêu cầu. |
| C | 39 | Cần chú ý sắp xếp các ý văn trong bài tập làm văn. |
| 40 | Bài văn còn sơ sài. |
| Kể chuyện | A | 41 | Đã biết thể hiện cảm xúc khi kể chuyện. |
| 42 | Đã biết thể hiện cảm xúc khi kể chuyện. |
| 43 | Kể lại được đúng câu chuyện, lời kể hấp dẫn. |
| 44 | Kể lại được đúng câu chuyện, lời kể hấp dẫn. |
| B | 45 | Kể được câu chuyện theo gợi ý. |
| 46 | Kể được câu chuyện theo gợi ý. |
| 47 | Kể được câu chuyện theo gợi ý. |
| 48 | Kể được câu chuyện theo gợi ý. |
| C | 49 | Chưa kể được câu chuyện theo gợi ý |
| 50 | Chưa kể được câu chuyện theo gợi ý |
| Mẫu quyết định cử người đi nước ngoài về việc công như thế nào? | Quyết định cử người đi nước ngoài về việc công tại Thành phố Hồ Chí Minh được thực hiện theo Mẫu số 2 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 14/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh như sau: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-chi-tiet-tai-san-dai-han-moi-tang-tai-san-ngan-han-mau-moi-nhat-nam-2022-nhu-the-nao-13223.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/attachfile001-1.doc |
**Mẫu số 01/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng ... năm ... của...)*
*Đơn vị tính đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Địa điểm mở tài khoản** | **Mã dự án đầu tư** | **Tổng mức đầu tư** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm quyết toán** | **Lũy kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** | **11=12+13** | **12** | **13** | **14** | **15=10-11-14** | **16** | **17= 18+19** | **18** | **19** | **20** | **21=16-17-20** | **22=9+12 +18** | **23=7-8-** **9+13+19** | **24=6-8+11+17** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A.1** | **Các dự án thuộc kế hoạch năm 20...:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia..*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A.2** | **Các dự án không ghi kế hoạch năm 20... còn dư vốn tạm ứng chưa thu hồi từ các năm trước chuyển sang năm quyết toán:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn* *trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó.*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia..*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia..*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Chủ đầu tư báo cáo ngành, lĩnh* *vực* *theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
| *..., ngày ... tháng... năm ...* **LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN NƠI GIAO DỊCH** (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) | *..., ngày... tháng... năm ...* **ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ** *(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 02/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | |
| --- | --- |
**THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC**
**(DO QUỐC HỘI QUYẾT ĐỊNH)**
**NĂM...**
*(Kèm theo công văn số ... ngày ... tháng... năm ... của ..)*
*Đơn vị: đồng*
| **STT** | **TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN** | **Thời gian khởi công - hoàn thành** | **Tổng mức đầu tư được duyệt (lấy theo giá trị điều chỉnh cuối cùng)** | **Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công** **đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Lũy kế kế hoạch đã bố trí đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Kế hoạch năm ...** | **Vốn đã giải ngân theo kế hoạch năm...** | | | **So sánh thực hiện/kế hoạch (%)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Vốn trong nước** | **Vốn nước ngoài** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10 | 9 | 10 | 11=8/7 |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án… | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án… | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | *..., ngày... tháng... năm ...***ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 03/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo văn bản số .... ngày ... tháng ... năm...)*
*Đơn vị tính: đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Địa điểm mở tài khoản** | **Mã dự án đầu tư** | **Tổng mức đầu tư** | **Lũy kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành, trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi (1)** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** | **11=12+13** | **12** | **13** | **14** | **15=10-11-14** | **16** | **17=18+19** | **18** | **19** | **20** | **21=16-17-20** | **22=9+12+18** | **23=7+8+9+13+19** | **24=6+8+11+17** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế ghi thu, ghi chi*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế tài chính trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Các dự án thuộc kế hoạch năm 20...:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án.. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình* *mục tiêu quốc gia…*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A 2** | **Các dự án không được ghi kế hoạch năm 20... còn dư vốn tạm ứng chưa thu hồi từ các năm trước chuyển sang năm 20...:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi thi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan báo cáo ngành, lĩnh vực**theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
| *..., ngày ... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN CẤP TRUNG ƯƠNG**(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) | *..., ngày... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 04/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| CƠ QUAN BÁO CÁO**-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ... DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ**
*(Kèm theo công văn số... ngày ... tháng ... năm ... của ... )*
*Đơn vị tính đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Mã dự án đầu tư** | **Tổng mức đầu tư** | **Lũy kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10=11+12** | **11** | **12** | **13** | **14** | **15** | **16= 17+18** | **17** | **18** | **19** | **20** | **21=8+11+17** | **22=6-7-8+12+18** | **23=5-7+10+16** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn* *trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***Vốn nước ngoài, trong đó:*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Vốn cân đối ngân sách địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Cấp tỉnh** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Cấp huyện** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **c** | **Cấp xã** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Vốn ngân sách trung ương** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó,** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.1** | **Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Vốn nước ngoài** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (1) | Theo cơ chế ghi thu, ghi chi | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (2) | Theo cơ chế tài chính trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.2** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn** **trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế ghi thu ghi chi*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | ***- Theo cơ chế tài chính trong nước*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2.2.1 | **Chương trình MTQG.** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | . | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.2.2** | **Chương trình MTQG ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2.3** | **Vốn NSTW bổ sung ngoài kế hoạch được giao** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Nguồn vốn... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*1. Sở Tài chính báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016.*
*2. Đối với báo cáo của Sở Tài chính gửi Bộ Tài chính, cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương theo quy định của điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư này thì bỏ phần xác nhận của Lãnh đạo cơ quan kiểm soát, thanh toán cùng cấp.*
*3. Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ sung từ nguồn dự phòng, tăng thu…*
| *..., ngày ... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN CẤP CÙNG CẤP**(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) | *..., ngày... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN BÁO CÁO***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 05/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| CƠ QUAN BÁO CÁO**-------** | |
| --- | --- |
**THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC**
**(DO QUỐC HỘI QUYẾT ĐỊNH)**
**NĂM...**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm ... của...)*
*Đơn vị: đồng*
| **STT** | **TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN** | **Thời gian khởi công- hoàn thành** | **Tổng mức đầu tư được duyệt (lấy theo giá trị điều chỉnh cuối cùng)** | **Giá trị khối lượng thực hiện từ khởi công đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Lũy kế kế hoạch đã bố trí đến hết ngày 31/12 năm quyết toán** | **Kế hoạch năm...** | **Vốn đã giải ngân theo kế hoạch năm...** | | | **So sánh thực hiện/kế hoạch (%)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Vốn trong nước** | **Vốn nước ngoài** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10 | 9 | 10 | 11=8/7 |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | *..., ngày... tháng... năm ...*LÃNH ĐẠO CƠ QUAN BÁO CÁO(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
| --- | --- |
**Mẫu số 06/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm.... của.... )*
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8=9+10** | **9** | **10** | **11** | **12=7-8-11** | **13** | **14=15+16** | **15** | **16** | **17** | **18=13-14-17** | **19=6+9+15** | **20=4-5-6+10+16** | **21=3-5+8+14** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó.* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **C** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)…** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **c** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG..** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan kiểm soát, thanh toán báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
| | ... ngày ... tháng... năm ….**LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN**(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
| --- | --- |
**Mẫu số 07/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO CHI TIẾT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO NĂM NGÂN SÁCH …**
*(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm.. của..)*
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Mã dự án** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm...** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9=10+11** | **10** | **11** | **12** | **13=8-9-12** | **14** | **15=16+17** | **16** | **17** | **18** | **19=14-15-18** | **20=7+10+16** | **21=5-6- 7+11+17** | **22=4-6+9+15** |
| | **TỔNG SỐ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **C** | **Vốn ngân sách trung trong bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **a** | **Vốn ngân sách nhà nước theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án.. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án.. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***1*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| ***2*** | ***Chương trình mục tiêu quốc gia...*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **c** | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan kiểm soát, thanh toán báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016.*
| | *.... ngày... tháng... năm ...***LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN***(Ký, ghi rõ họ tên, chức* vụ *và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 08/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN-------** | |
| --- | --- |
**BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRONG NĂM NGÂN SÁCH 20...**
*(Kèm theo công văn số ... ngày... tháng ....năm...của .....)*
*Đơn vị tính đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Mã dự án** | **Luỹ kế vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | | **Số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước nộp điều chỉnh giảm trong năm quyết toán** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết năm ngân sách trước năm quyết toán** | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch các năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm quyết toán** | | | | | | **Kế hoạch và giải ngân vốn kế hoạch năm quyết toán** | | | | | | **Tổng số vốn thanh toán khối lượng hoàn thành được quyết toán trong năm..** | **Luỹ kế vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi đến hết năm quyết toán chuyển sang các năm sau** | **Lũy kế số vốnđã giải ngân từ khởi công đến hết năm quyết toán** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch được kéo dài** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch tiếp tục được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau năm quyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** | **Vốn kế hoạch năm quyết toán** | **Giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch được phép kéo dài thời gian thực hiện là giải ngân sang năm sau nămquyết toán (nếu có)** | **Số vốn còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (nếu có)** |
| **Tổng số** | **Trong đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9=10+11** | **10** | **11** | **12** | **13=8-9-12** | **14** | **15=16+17** | **16** | **17** | **18** | **19=14-15-18** | **20=7+10+16** | **21=5-6-7+11+17** | **22=4-6+9+15** |
| | **TỈNH/THÀNH PHỐ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Vốn ngân sách địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Cấp tỉnh** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Cấp huyện** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Cấp xã** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vốn ngân sách trung ương** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b.1** | **Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) .. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Vốn nước ngoài** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (1) | Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| (2) | Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **b 2** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | **Chương trình mục tiêu quốc gia...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | **Chương trình mục tiêu quốc gia...** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b.3 | **Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực) ... | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Nguồn vốn | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án… | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
***Ghi chú:***
*- Cơ quan kiểm soát thanh toán báo cáo ngành, lĩnh vực theo đúng thứ tự quy định tại Điều 3 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016*
*- Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ* *sung từ nguồn dự phòng, tăng thu...*
| | *..., ngày ... tháng .. năm ....*LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN*(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 09/QTNĐ**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN TÀI CHÍNH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...... | *....., ngày .... tháng ..... năm .....* |
**THÔNG BÁO**
**Thẩm định quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách ... của ...**
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
Căn cứ...
Sau khi thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách ... của ..., (Cơ quan tài chính) thông báo như sau:
**1. Nhận xét chung:**
Nhận xét về việc chấp hành thời gian, nội dung, biểu mẫu báo cáo.
**2. Về nội dung cụ thể:**
- Đánh giá sự phù hợp về kế hoạch, cơ cấu vốn và danh mục dự án giữa báo cáo quyết toán của cơ quan báo cáo với báo cáo quyết toán của cơ quan kiểm soát, thanh toán.
- Xác định tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm quyết toán; Lũy kế số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi chuyển sang năm sau; Tổng số vốn được kéo dài thời hạn giải ngân sang năm sau; Vốn huỷ bỏ trong năm ngân sách (nếu có).
- Xác định số vốn được quyết toán trong năm ngân sách.
- Các nội dung khác (nếu có).
*(Số liệu chi tiết theo biểu đính kèm)*
**3. Kiến nghị: ...**
| ***Nơi nhận:***- ....- Cơ quan kiểm soát, thanh toán ...;- Lưu: ... | **ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TÀI CHÍNH***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| CƠ QUAN TÀI CHÍNH**-------** | |
| --- | --- |
**THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH ...**
*(Kèm theo Thông báo số ngày ... tháng ... năm.. của.... )*
*Đơn vị: đồng*
| **STT** | **Nội dung** | **Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết niên độ năm trước** | | | **Kế hoạch các năm trước được chuyển sang năm...** | **Giải ngân vốn kế hoạch các năm trước chuyển sang năm…** | | | | | **Kế hoạch năm…** | **Giải ngân vốn kế hoạch năm….** | | | | | **Tổng số vốn quyết toán ngân sách năm...** | **Lũy kế số vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi chuyển sang năm sau** | **Tổng số vốn kế hoạch tiếp tục được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau** | **Tổng số vốn kế hoạch còn lại chưa giải ngân hủy bỏ (hủy dự toán)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Trong đó: thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm..** | **Nộp giảm tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi của các năm trước trong năm** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Vốn tạm ứng** | **Vốn kế hoạch tiếp tục được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau** | **Vốn kế hoạch hủy bỏ** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thanh** | **Vốn tạm ứng** | **Vốn kế hoạch tiếp tục được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm sau** | **Vốn kế hoạch hủy bỏ** |
| **1** | **2** | **2** | **4** | **5** | **6** | **7=8+9** | **8** | **9** | **10** | **11=6-7-10** | **12** | **13=14+15** | **14** | **15** | **16** | **17=12-13-16** | **18=4+8+14** | **19=(3-4-5)+9+15** | **20=10+16** | **21=11+17** |
| | **BỘ** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn trong nước** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | **Vốn nước ngoài, trong đó:** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Vốn cấp qua Kho bạc Nhà nước (bao gồm cả vốn bổ sung ngoài kế hoạch được giao; không bao gồm Chương trình mục tiêu Quốc gia)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực, (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực... (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *Vốn nước ngoài, trong đó:* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Vốn cấp bằng lệnh chi tiền** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **1** | **Ngành, lĩnh vực (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn trong nước | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Vốn nước ngoài, trong đó: | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế ghi thu, ghi chi* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | *- Giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **2** | **Ngành, lĩnh vực... (mã ngành, lĩnh vực)** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
**Mẫu số 01/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | *....., ngày .... tháng ..... năm .....* |
**BÁO CÁO**
**Tổng hợp quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
- Tên dự án: ...; Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối: ... đồng.
- Tên dự án thành phần, tiểu dự án độc lập (nếu có): ...; Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối: ... đồng.
- Tên công trình, hạng mục công trình độc lập (nếu có): ...; Giá trị dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối... đồng.
- Chủ đầu tư: ...
**I. Vốn đầu tư:**
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Vốn kế hoạch được giao** | **Vốn đã giải ngân** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | **Tổng cộng** | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn ngân sách nhà nước*** | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có):** | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | |
**II. Chi phí đầu tư:**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề** **nghị quyết toán** | **Giá trị đề nghị quyết toán tăng (+), giảm (-) so với tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5=4-3 |
| | **Tổng số** | | | |
| 1 | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | | | |
| 2 | Xây dựng | | | |
| 3 | Thiết bị | | | |
| 4 | Quản lý dự án | | | |
| 5 | Tư vấn | | | |
| 6 | Chi phí khác | | | |
| 7 | Dự phòng | | | |
**III. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:**
| **Số TT** | **Nhóm** | **Giá trị tài sản (đồng)** |
| --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | |
| 1 | Tài sản dài hạn (tài sản cố định) | |
| 2 | Tài sản ngắn hạn | |
**IV. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:**
1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
2. Chi phí không tạo nên tài sản:
**V. Thuyết minh báo cáo quyết toán:**
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Thuận lợi, khó khăn:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được phê duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi chủ đầu tư, đấu thầu, vốn đầu tư, tổng mức đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, dự toán được phê duyệt.
+ Những thay đổi về các nội dung chi phí đã thực hiện.
+ Thay đổi khác.
2. Nhận xét, đánh giá thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý dự án theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến thực hiện dự án.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị để giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án (nếu có):
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG**(Ký, ghi rõ họ tên) | **CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 02/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**DANH MỤC VĂN BẢN**
| **Số TT** | **Tên văn bản** | **Số, ngày, tháng, năm ban hành** | **Cơ quan ban hành** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| **1** 1 2 3 ... | **Các văn bản pháp lý** ... ... ... | | | |
| **II** | **Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng (nếu có)** | | | |
| 1 2 3 ... | ... ... ... | | | |
| **III** | **Kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật** (Trường hợp không có thì phải ghi cụ thể là *“không có”)* | | | |
| 1 2 3 .... | ... ... ... | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | *.... ngày... tháng... năm ...***CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 03/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU**
Tên dự án: ...
Mã dự án: ...
Tên công trình, hạng mục công trình độc lập: ... (trường hợp quyết toán công trình, hạng mục công trình độc lập).
Chủ đầu tư: ...
Cơ quan kiểm soát, thanh toán: ...
**I. Tình hình giải ngân:**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Số liệu của chủ đầu tư** | | | | **Số liệu của cơ quan kiểm soát, thanh toán** | | | | **Chênh lệch** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Vốn kế hoạch** | **Số vốn đã giải ngân** | | | **Vốn kế hoạch** | **Số vốn đã giải ngân** | | |
| **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Tạm ứng** | **Tổng số** | **Thanh toán khối lượng hoàn thành** | **Tạm ứng** |
| 1 | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7 | 8=9+10 | 9 | 10 | 11=8-4 | 12 |
| 1 | Lũy kế từ khởi công | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| 2 | Chi tiết theo năm | | | | | | | | | | |
| 2.1 | Năm ... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| 2.2 | Năm ... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
| | - Vốn.... | | | | | | | | | | |
**II. Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ****quan kiểm soát, thanh toán:**
1. Nhận xét về việc chấp hành các quy định của nhà nước liên quan đến giải ngân, quyết toán:...
2. Giải thích nguyên nhân chênh lệch số liệu (nếu có):...
3. Kiến nghị: ...
| *Ngày... tháng... năm....***CHỦ ĐẦU TƯ** | | *Ngày... tháng... năm ...***THỦ TRƯỞNG CƠ QUANKIỂM SOÁT, THANH TOÁN***(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- | --- |
| **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **THỦ TRƯỞNG***Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* |
***Ghi chú:*** *Đối chiếu chi tiết vốn đã giải ngân đến thời điểm khóa sổ để lập báo cáo quyết toán của dự án. Trường hợp dự án có nhiều cơ quan kiểm soát, thanh toán, chủ đầu tư có trách nhiệm đối chiếu số liệu với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự án*
**Mẫu số 04/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình) độc lập được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Dự toán (Tổng dự toán) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Nguyên nhân tăng, giảm** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **1** | **2** | **3** | **4** | **5** | **6** |
| **Tổng số** | | | | | |
| **I** | **Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư** | | | | |
| **1** | ... | | | | |
| ... | | | | | |
| **II** | **Xây dựng** | | | | |
| **1** | ... | | | | |
| ... | | | | | |
| **III** | **Thiết bị** | | | | |
| **1** | ... | | | | |
| .... | | | | | |
| **IV** | **Quản lý dự án** | | | | |
| **V** | **Tư vấn** | | | | |
| **1** | .... | | | | |
| .... | | | | | |
| **VI** | **Chi phí khác** | | | | |
| **1** | .... | | | | |
| .... | | | | | |
| **VII** | **Dự phòng** | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Tại cột 6 chủ đầu tư căn cứ các quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng, đấu thầu, thanh tra, kiểm toán và các quy định khác của pháp luật liên quan đến thực hiện dự án để ghi rõ nguyên nhân tăng, giảm của cột 5 so với cột 3, 4 (chủ đầu tư ghi trực tiếp vào mẫu biểu hoặc lập thành Phụ lục riêng để ghi nội dung này)*
**Mẫu số 05/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT TÀI SẢN DÀI HẠN (TÀI SẢN CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG**
| **Số TT** | **Tên và ký hiệu tải sản; quy mô, công suất (riêng đối với thiết bị ghi rõ thêm chủng loại, xuất xứ, năm sản xuất)** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Giá đơn vị** (đồng) | **Tổng nguyên giá** (đồng) | **Ngày đưa tài sản dài hạn vào sử dụng** | **Loại vốn đầu tư hình thành tài sản** | **Đơn vị tiếp nhận sử dụng (nếu có)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 2 ... | ... ... | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 06/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT TÀI SẢN NGẮN HẠN**
| **Số TT** | **Danh mục** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Giá đơn vị** (đồng) | **Giá trị** (đồng) | **Đơn vị tiếp nhận sử dụng (nếu có)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | | | | |
| 2 | | | | | | |
| ... | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi cụ thể “không có” vào biểu.*
**Mẫu số 07/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**CHI TIẾT VẬT TƯ, THIẾT BỊ TỒN ĐỌNG**
| **Số TT** | **Danh mục** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Giá đơn vị** (đồng) | **Giá trị còn lại** (đồng) | **Đơn vị tiếp nhận hoặc xử lý theo quy định (nếu có)** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Vật tư, thiết bị tồn đọng giao cho đơn vị tiếp nhận** | | | | | |
| 1 | | | | | | |
| 2 | | | | | | |
| ... | | | | | | |
| **II** | **Vật tư, thiết bị tồn đọng xử lý theo quy định** | | | | | |
| 1 | | | | | | |
| 2 | | | | | | |
| ... | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi cụ thể “không có ” vào biểu.*
**Mẫu số 08/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**TÌNH HÌNH CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN**
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Tên cá nhân, đơn vị thực hiện** | **Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Vốn đã giải ngân** | **Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán** | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Phải trả** | **Phải thu** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 4-5 | 7=5-4 | 8 |
| **1** | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | |
| ... | | | | | | | |
| **Tổng cộng** | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | …., ngày... tháng... năm....**CHỦ ĐẦU TƯ**(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
| --- | --- | --- |
***Ghi chú:*** *Trường hợp không có nội dung phát sinh thì ghi cụ thể “không có” vào biểu.*
**Mẫu số 09/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CHỦ ĐẦU TƯ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: | ..., ngày... tháng... năm... |
**BÁO CÁO**
**Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
**Dự án:...**
*(Dùng cho dự án quy hoạch, chuẩn bị đầu tư và dự án bị dừng thực hiện vĩnh viễn không có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu)*
**I. Văn bản pháp lý:**
| **Số TT** | **Tên văn bản** | **Số, ngày, tháng, năm ban hành** | **Tên cơ quan ban hành** |
| --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Hồ sơ pháp lý** | | |
| 1 | Quyết định phê duyệt dự án, dự toán | | |
| 2 | Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án | | |
| 3 | Văn bản phê duyệt đề cương (đối với nhiệm vụ quy hoạch) | | |
| 4 | Văn bản phê duyệt dự toán chi phí | | |
| 5 | Văn bản phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư | | |
| 6 | Văn bản cho phép huỷ bỏ hoặc dừng thực hiện vĩnh viễn | | |
| 7 | Các văn bản khác có liên quan | | |
| | ... | | |
| **II** | **Hợp đồng, phụ lục hợp đồng (nếu có)** | | |
| 1 | ... | | |
| ... | .... | | |
| **III** | **Kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật** (trường hợp không có thì phải ghi cụ thể là *“không có”)* | | |
| **1** | .... | | |
| .... | .... | | |
**II. Thực hiện đầu tư**
1. Vốn đầu tư:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Vốn kế hoạch được giao** | **Vốn đã giải ngân** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | **Tổng cộng** | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn ngân sách nhà nước*** | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | |
2. Chi phí đầu tư:
*Đơn vị: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Giá trị đề nghị quyết toán tăng (+), giảm (-) so với tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập), dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt phê hoặc điều chỉnh lần cuối** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4-3 |
| | **Tổng số** | | | |
| 1 | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | | | |
| 2 | Xây dựng | | | |
| 3 | Thiết bị | | | |
| 4 | Quản lý dự án | | | |
| 5 | Tư vấn | | | |
| 6 | Chi phí khác | | | |
| 7 | Dự phòng | | | |
3. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư (nếu có):
| **Số TT** | **Nhóm** | **Giá trị tài sản** (đồng) |
| --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | |
| 1 | Tài sản dài hạn (tài sản cố định) | |
| 2 | Tài sản ngắn hạn | |
4. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:
4.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng:
4.2. Chi phí không tạo nên tài sản:
5. Các nội dung khác: (nếu có).
**III. Thuyết minh báo cáo quyết toán:**
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Thuận lợi, khó khăn:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được phê duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi chủ đầu tư, đấu thầu, vốn đầu tư, tổng mức đầu tư.
+ Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, dự toán được phê duyệt.
+ Những thay đổi về các nội dung chi phí đã thực hiện.
+ Thay đổi khác.
2. Nhận xét, đánh giá thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý dự án theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến thực hiện dự án.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị để giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án (nếu có):
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **KẾ TOÁN TRƯỞNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)* |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 10/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| ĐƠN VỊ TỔNG HỢP BÁO CÁO**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ... /BC-QTDA | ..., ngày... tháng... năm... |
**BÁO CÁO**
**Kết quả phê duyệt tổng quyết toán vốn đầu tư dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A hoàn thành**
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ.
Tên dự án: ...
Quyết định phê duyệt dự án: số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...
Quy mô công trình chính: ...
Thời gian khởi công - hoàn thành công trình chính:... -...
Tổng mức đầu tư được phê duyệt theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... là: ...
Tổng mức đầu tư điều chỉnh theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... là:...
Đơn vị tổng hợp báo cáo (bộ, cơ quan trung ương và địa phương giao quản lý dự án thành phần chính hoặc làm đầu mối tổng hợp dự án):...
Đơn vị phê duyệt quyết toán các dự án thành phần, tiểu dự án, gồm:...
Kết quả phê duyệt quyết toán toàn bộ dự án:
Đơn vị: triệu đồng
| **Số TT** | **Nội dung** | **Chủ đầu tư** | **Tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** **của dự án** | **Giá trị quyết toán do chủ đầu tư đề nghị** | **Số vốn đã giải ngân** | **Quyết định phê duyệt quyết toán** | | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Số, ngày, tháng, năm** | **Giá trị được phê duyệt** | **Người ký, chức vụ** |
| | **Tổng số** | | | | | | | | |
| 1 | Dự án chính | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| 2 | Dự án thành phần, tiểu dự án | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| 3 | Dự án thành phần, tiểu dự án | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| | - ... | | | | | | | | |
| ***Nơi nhận:***(Ghi theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ) | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TỔNG HỢP BÁO CÁO**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
**Mẫu số 11/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN PHÊ DUYỆT-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ... /QĐ-... | ..., ngày... tháng... năm... |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành**
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH**
*Căn cứ...*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1. Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành**
- Tên dự án:...
- Tên dự án thành phần, tiểu dự án độc lập, công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành (nếu có):...
- Chủ đầu tư:...
- Địa điểm xây dựng:...
- Thời gian (ngày, tháng, năm) khởi công, hoàn thành (thực tế):... -...
**Điều 2. Kết quả đầu tư**
1. Chi phí đầu tư:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán** **(công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị quyết toán được phê duyệt** |
| --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | | |
| 1 | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | | |
| 2 | Xây dựng | | |
| 3 | Thiết bị | | |
| 4 | Quản lý dự án | | |
| 5 | Tư vấn | | |
| 6 | Chi phí khác | | |
| 7 | Dự phòng | | |
2. Vốn đầu tư:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng mức đầu tư của dự án (dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Thực hiện** | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Giá trị quyết toán được phê duyệt** | **Số vốn đã giải ngân** | **Số vốn còn được giải ngân so với giá trị quyết toán được phê duyệt** | **Số vốn phải thu hồi so với giá trị quyết toán được phê duyệt** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4-5 | 7 = 5-4 |
| | **Tổng số** | | | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn Ngân sách nhà nước*** | | | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | | | |
3. Giá trị tài sản hình thành sau đầu tư
*Đơn* *vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Thuộc chủ đầu tư quản lý (nếu có)** | | **Giao đơn vị khác quản lý (nếu có)** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Giá trị thực tế** | **Giá trị quy đổi (nếu có)** | **Giá trị thực tế** | **Giá trị quy đổi (nếu có)** |
| **Tổng số** | | | | | |
| 1 | Tài sản dài hạn (tài sản cố định) | | | | |
| 2 | Tài sản ngắn hạn | | | | |
4. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản
4.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng: ...
4.2. Chi phí không tạo nên tài sản: ...
5. Vật tư thiết bị tồn đọng (nếu có)
**Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan**
1 .Trách nhiệm của chủ đầu tư
1.1. Được phép tất toán chi phí và vốn đầu tư là:
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Số tiền** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | |
| ***1.1*** | ***Vốn Ngân sách nhà nước*** | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) *+ Vốn ..* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật*** | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | |
1.2. Các khoản công nợ tính đến ngày ... tháng ... năm ...:
- Tổng nợ phải thu: ... đồng.
- Tổng nợ phải trả: ... đồng.
Các khoản phải thu, phải trả của từng đơn vị, cá nhân được chi tiết tại phụ lục số ... kèm theo (nếu có).
2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản (nếu có)
Được phép ghi tăng tài sản: ...
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Tên đơn vị tiếp nhận tài sản** | **Tài sản dài hạn/cố định** | **Tài sản ngắn hạn** |
| --- | --- | --- | --- |
| 1 | | | |
| 2 | | | |
| ... | | | |
3. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan có liên quan.
4. Các nghiệp vụ khác (nếu có).
**Điều 4: Trách nhiệm thi hành**
| ***Nơi nhận:***(Ghi theo quy định tại Khoản 3 Điều 45 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ) | **NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN**(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
| --- | --- |
**Mẫu số 12/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **ĐƠN VỊ BÁO CÁO-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...V/v báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành năm ... | ..., ngày... tháng... năm... |
Kính gửi: Bộ Tài chính.
Căn cứ quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công và Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán; ... *(tên bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)* báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành năm ... như sau:
1. Tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm báo cáo *(chi tiết theo biểu đính kèm).*
2. Tồn tại, vướng mắc trong công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành: ...
3. Đề xuất và kiến nghị về công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành: ...
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- Các đơn vị liên quan (nếu có);- Lưu... | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO**(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
| --- | --- |
**ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO**
**TỔNG HỢP BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM...**
*(Kèm theo văn bản số ...ngày ..tháng...năm... của...)*
*Đơn vị: tỷ đồng.*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng số Dự án** | **Trong thời gian quyết toán theo quy định** | | | | | | | | **Vi phạm quy định về thời gian quyết toán** | | | | | | | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Số dự án** | **Tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối của dự án** | | **Giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | **Giá trị quyết toán được duyệt (nếu có)** | **Vốn đã giải ngân** | **Vốn đầu tư công còn lại phải bố trí đến thời điểm báo cáo so với giá trị quyết toán được duyệt hoặc giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | | **Số dự án** | **Tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối của dự án** | | **Giá trị chủ đầu tư đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | **Giá trị quyết toán được duyệt (nếu có)** | **Vốn đã giải ngân** | **Vốn đầu tư công còn lại phải bố trí đến thời điểm báo cáo so với giá trị quyết toán được duyệt hoặc giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | |
| **Tổng số** | **Trong đó: ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó: ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó, ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó: ngân sách trung ương** |
| **1** | **2** | **3=4+12** | **4** | **5** | **6** | **7** | **8** | **9** | **10** | **11** | **12** | **13** | **14** | **15** | **16** | **17** | **18** | **19** |
| **A** | **Tổng số dự án hoàn thành (I+II+III)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án đã được phê duyệt quyết toán (1+2)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án hoàn thành các năm trước | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án hoàn thành trong năm báo cáo | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán (1+2)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án hoàn thành các năm trước | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án hoàn thành trong năm báo cáo | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán (1+2)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án hoàn thành các năm trước | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án hoàn thành trong năm báo cáo | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Dự án hoàn thành ở địa phương theo phân cấp quản lý (1 +2 + 3)** | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án do cấp tỉnh quản lý | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| a | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| c | Chưa nộp hồ sơ quyết toán | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án do cấp huyện quản lý | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| a | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| c | Chưa nộp hồ sơ quyết toán | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Dự án do cấp xã quản lý | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| a | Phê duyệt | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| b | Thẩm tra | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| c | Chưa nộp hồ sơ quyết toán | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên và số điện thoại liên hệ)* | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Ghi chú:**
- Số liệu báo cáo của đơn vị được tổng hợp từ tất cả các **dự án đầu tư công** (gồm nhiệm vụ, dự án, dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt riêng) hoàn thành do đơn vị mình quản lý. Không tổng hợp báo cáo công trình hạng mục công trình độc lập hoàn thành.
- Ở địa phương, báo cáo gồm tất cả các dự án đầu tư công hoàn thành thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp toàn bộ dự án đầu tư công hoàn thành gồm dự án do cấp huyện quản lý và dự án do cấp xã thuộc huyện quản lý gửi Sở Tài chính cấp tỉnh để tổng hợp và gửi cơ quan được giao chủ trì tổng hợp báo cáo do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công.
- Cột 10 và cột 18: Chỉ báo cáo vốn đầu tư công còn lại chưa được bố trí.
- Các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm do đơn vị mình quản lý đến Bộ Tài chính.
**ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO**
**BÁO CÁO CHI TIẾT CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HOÀN THÀNH NĂM ...**
*(Kèm theo văn bản số ...ngày...tháng...năm... của...)*
*Đơn vị: tỷ đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Tổng số dự án, nhóm dự án** | **Thời gian khởi công - hoàn thành** | **Tổng mức đầu tư được duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối của dự án** | | **Giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | **Giá trị quyết toán được duyệt (nếu có)** | **Vốn kế hoạch đã bố trí đến thời điểm báo cáo** | | **Vốn đã giải ngân** | | **Vốn đầu tư công còn lại phải bố trí đến thời điểm báo cáo so với giá trị quyết toán được duyệt hoặc giá trị đề nghị quyết toán hoặc giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu** | |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** | **Tổng số** | **Trong đó ngân sách trung ương** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
| | **Tổng số (A+B)** | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án đã được phê duyệt quyết toán (A.I + B.I) | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán (A.II + B.II) | | | | | | | | | | | | |
| | Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán (A.III + B.III) | | | | | | | | | | | | |
| **A** | **Trong thời gian quyết toán theo quy định (I + II + III)** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án đã được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **B** | **Vi phạm quy định về thời gian quyết toán (I + II + III)** | | | | | | | | | | | | |
| **I** | **Dự án đã được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **II** | **Dự án đã nộp hồ sơ quyết toán, chưa được phê duyệt quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **III** | **Dự án đã hoàn thành, chưa nộp hồ sơ quyết toán** | | | | | | | | | | | | |
| 1 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 2 | Dự án... | | | | | | | | | | | | |
| 3 | Các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia | | | | | | | | | | | | |
| **NGƯỜI LẬP BIỂU***(Ký, ghi rõ họ tên và số điện thoại liên hệ)* | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
**Ghi chú:**
- Số liệu báo cáo của đơn vị được tổng hợp từ tất cả các **dự án đầu tư công** (gồm nhiệm vụ, dự án, dự án thành phần, tiểu dự án hoàn thành có quyết định phê duyệt riêng) có sử dụng **một phần hoặc toàn bộ** vốn ngân sách trung ương hoàn thành do đơn vị mình quản lý. Không tổng hợp báo cáo công trình, hạng mục công trình độc lập hoàn thành.
- Ở địa phương, báo cáo gồm tất cả các dự án đầu tư công hoàn thành thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp toàn bộ dự án đầu tư công hoàn thành gồm dự án do cấp huyện quản lý và dự án do cấp xã thuộc huyện quản lý gửi Sở Tài chính cấp tỉnh để tổng hợp và gửi cơ quan được giao chủ trì tổng hợp báo cáo do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công.
- Các dự án hoàn thành thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia, Chỉ báo cáo tổng số dự án có sử dụng **(một phần hoặc toàn bộ)** vốn ngân sách trung ương, theo thứ tự: (i). Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; (ii). Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; (iii). Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và thiểu số.
- Cột 3. Các dòng theo số thứ tự I, II, III và 3 ghi tổng số dự án; các dòng theo số thứ tự 1, 2 ghi chi tiết nhóm dự án (quan trọng quốc gia, A, B, C).
- Các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm do đơn vị mình quản lý đến Bộ Tài chính.
- Danh mục dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương theo đúng danh mục dự án được Thủ tướng Chính phủ giao trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 05 năm.
**Mẫu số 13/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**PHIẾU GIAO NHẬN**
**Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
Chủ đầu tư/Ban Quản lý dự án: ...
Tên dự án: ...
Mã dự án: ...
Dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình (nếu có):...
Tổng mức đầu tư, dự toán (công trình, hạng mục công trình) được phê duyệt: ...
Thời gian khởi công: ...
Thời gian hoàn thành: ...
Cấp quyết định phê duyệt dự án đầu tư: ...
Ngày lập báo cáo quyết toán: ngày... tháng ... năm ...
Ngày nộp hồ sơ: ngày... tháng ... năm ...
| **Số TT** | **Danh mục** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** |
| --- | --- | --- | --- |
| **I** | **Hồ sơ đã nộp:** | | |
| 1 | Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của chủ đầu tư ngày ... tháng ... năm ... | | |
| 2 | Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành gồm ... biểu báo cáo theo quy định | | |
| 3 | Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA *(ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển)* | | |
| 4 | - Tập các hợp đồng: *(ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển).* - Biên bản thanh lý hợp đồng *(nếu có): (ghi rõ của hợp đồng nào).* | | |
| 5 | Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng *(ghi rõ số/ký hiệu nếu để rời, ghi tổng số nếu đóng quyển).* | | |
| 6 | Quyết toán A-B, gồm có: - .... | | |
| 7 | - Báo cáo kết quả kiểm toán độc lập (nếu có). - Ý kiến của chủ đầu tư về báo cáo kiểm toán độc lập. | | |
| 8 | Kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền, Báo cáo kiểm toán của kiểm toán nhà nước (Trường hợp không có đề nghị ghi rõ trong tờ trình). - Báo cáo tình hình chấp hành kết luận. | | |
| **II** | **Hồ sơ còn thiếu:** | | |
| 1 | | | |
| ... | | | |
| **III** | **Hồ sơ đề nghị bổ sung:** | | |
| 1 | | | |
| .... | | | |
| Thời hạn hoàn chỉnh hồ sơ nộp trước ngày ... tháng năm ... | | | |
| *Trong quá trình thẩm tra quyết toán, trường hợp phát hiện thiếu hồ sơ hoặc cần bổ sung hồ sơ, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung hồ sơ theo yêu cầu Thời gian thẩm tra quyết toán được tính từ khi nhận đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu* | | | |
Hai bên thống nhất lập phiếu giao nhận hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành với các nội dung trên đây./.
| **BÊN GIAO HỒ SƠ***(Ký, ghi đầy đủ họ tên)* | **BÊN NHẬN HỒ SƠ***(Ký, ghi đầy đủ họ tên)* |
| --- | --- |
**Mẫu số 14/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ...-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| | ...., ngày ... tháng... năm ... |
**BÁO CÁO**
**Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành**
- Tên dự án đầu tư: ...;
- Giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối: ... đồng.
**1. Các văn bản pháp lý liên quan:**
| **Số TT** | **Tên văn bản** | **Số, ngày, tháng, năm ban hành** | **Cơ quan ban hành** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 6 |
| 1 | | | | |
| 2 | | | | |
| ... | | | | |
**1. Vốn đầu tư:**
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Theo quyết định đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Vốn kế hoạch được giao** | **Vốn đã giải ngân** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| **Tổng cộng** | | | | |
| **1** | **Vốn đầu tư công** | | | |
| ***1.1*** | ***Vốn ngân sách nhà nước*** | | | |
| | - Vốn ngân sách trung ương *+ Vốn...* *+ Vốn...* - Vốn ngân sách địa phương | | | |
| ***1.2*** | ***Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có)*** | | | |
| **2** | **Vốn khác (nếu có)** | | | |
| ***2.1*** | ***Vốn...*** | | | |
| ***2.2*** | ***Vốn...*** | | | |
| **Tổng cộng (1+2)** | | | | |
**3. Chi phí đầu tư:**
*Đơn vị tính: đồng.*
| **Số TT** | **Nội dung chi phí** | **Tổng mức đầu tư của dự án hoặc dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Nguyên nhân tăng, giảm của giá trị đề nghị quyết toán so với tổng mức đầu tư của dự án hoặc dự toán được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4-3 |
| **Tổng cộng:** | | | | |
| 1 | Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | | | |
| 2 | Chi phí xây dựng | | | |
| 3 | Chi phí thiết bị | | | |
| 4 | Chi phí quản lý dự án | | | |
| 5 | Chi phí tư vấn | | | |
| 6 | Chi phí khác | | | |
| 7 | Chi phí dự phòng | | | |
**Ghi chú:** *Tại cột 5 chủ đầu tư căn cứ các quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng, đấu thầu, thanh tra, kiểm toán và các quy định khác của pháp luật liên quan đến thực hiện dự án để ghi rõ nguyên nhân tăng, giảm của cột 4 so với cột* 3 *(chủ đầu tư ghi trực tiếp vào mẫu biểu hoặc lập thành Phụ lục riêng để ghi nội dung này).*
**4. Giá trị tài sản cố định mới tăng: ...**
**5. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:**
5.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng: ...
5.2. Chi phí không tạo nên tài sản: ...
**6. Giá trị tài sản lưu động bàn giao: ...**
**7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: ...**
**8. Tình hình giải ngân và công nợ của dự án: ...**
| **Số TT** | **Tên cá nhân, đơn vị thực hiện** | **Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện** | **Giá trị đề nghị quyết toán** | **Vốn đã giải ngân** | **Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán** | | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| **Phải trả** | **Phải thu** |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4-5 | 7 = 5-4 | 8 |
| **1** | | | | | | | |
| 2 | | | | | | | |
| ... | | | | | | | |
| **Tổng cộng** | | | | | | | |
**9. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị: ...**
| NGƯỜI LẬP BÁO CÁO(Ký, ghi rõ họ tên) | **ĐẠI DIỆN BAN GIÁMSÁT ĐẦU TƯ CỦACỘNG ĐỒNG***(Ký, ghi rõ họ tên)* | **CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- | --- |
**Mẫu số 15/QTDA**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
| **UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ...-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
**BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU**
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:...
Tên dự án: ...
**1. Tình hình giải ngân:**
*Đơn vị tính: đồng*
| **Số TT** | **Nội dung** | **Số liệu của Chủ đầu tư** | **Số liệu của cơ quan kiểm soát, thanh toán** | **Chênh lệch** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5=4-3 |
| **1** | **Luỹ kế từ khởi công** | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| **2** | **Chi tiết theo năm** | | | |
| | Năm.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | Năm | | | |
| | - Vốn.... | | | |
| | - Vốn.... | | | |
**2. Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát, thanh toán:**
2.1. Nhận xét về việc chấp hành các quy định của nhà nước liên quan đến thanh toán, quyết toán: ...
2.2. Giải thích nguyên nhân chênh lệch số liệu (nếu có): ...
2.3. Kiến nghị: ...
| *...., ngày ... tháng ... năm ...***UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ...** | | | ...., ngày ... tháng ... năm ...**THỦ TRƯỞNG CƠ QUANKIỂM SOÁT, THANH TOÁN***(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
| --- | --- | --- | --- |
| KẾ TOÁN*(Ký, ghi rõ họ tên)* | ĐẠI DIỆN BAN GIÁMSÁT ĐẦU TƯ CỦACỘNG ĐỒNG*(Ký, ghi rõ họ tên)* | CHỦ ĐẦU TƯ*(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* |
***Ghi chú:*** *Đối chiếu chi tiết vốn đã giải ngân đến thời điểm khóa sổ để lập báo cáo quyết toán của dự án.*
**PHỤ LỤC**
HƯỚNG DẪN LẬP CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DỰ ÁN HOÀN THÀNH
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)*
**1. Mẫu số 14/QTDA:**
- Điểm 1. Các văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu liên quan:
+ Cột 2: ghi theo trình tự thời gian của các văn bản liên quan đến toàn bộ quá trình, giai đoạn đầu tư của dự án, từ chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, quyết định phê duyệt thiết kế dự toán hoặc quyết định phê duyệt dự toán chi tiết và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), quyết định chỉ định thầu hoặc trúng thầu (nếu có), hồ sơ quyết toán hợp đồng, biên bản nghiệm thu; báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập (nếu có); kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, báo cáo kiểm toán của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, Kiểm toán nhà nước và các hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
+ Văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu liên quan được áp dụng theo các quy định của cơ chế đặc thù trong trường hợp dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thực hiện theo cơ chế đặc thù.
- Điểm 2. Vốn đầu tư:
+ Cột 2: ghi chi tiết vốn đầu tư của dự án (loại vốn nào không có thì không ghi).
+ Cột 3: ghi theo số liệu trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc trong quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
+ Cột 4: ghi theo vốn kế hoạch được giao hoặc điều chỉnh của từng loại vốn.
+ Cột 5: ghi theo số liệu của bảng đối chiếu số liệu (theo biểu mẫu số 15/QTDA).
- Điểm 3. Chi phí đầu tư: là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, dự toán được duyệt và hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật (đối với những công việc thực hiện theo hợp đồng) kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh, bổ sung theo quy định của pháp luật.
- Điểm 4. Giá trị tài sản cố định mới tăng: ghi tổng giá trị tài sản dài hạn (cố định) được hình thành sau đầu tư của dự án.
- Điểm 5. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư: ghi giá trị chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản của dự án.
- Điểm 6. Giá trị tài sản ngắn hạn: ghi tổng giá trị tài sản ngắn hạn (nếu có) của dự án.
- Điểm 7. Giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: ghi giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng của dự án.
- Điểm 8. Tình hình giải ngân và công nợ của dự án đầu tư: Ghi chi tiết theo từng cá nhân, đơn vị thực hiện tương ứng với từng nội dung công việc, hợp đồng thực hiện.
- Điểm 9. Thuyết minh, nhận xét, kiến nghị: thuyết minh ngắn gọn, ghi các ý kiến nhận xét và kiến nghị (nếu có).
**2. Mẫu số 15/QTDA:**
- Điểm 1. Tình hình giải ngân:
+ Cột 2: ghi chi tiết từng loại vốn được bố trí theo từng năm.
+ Cột 3: do chủ đầu tư ghi toàn bộ số vốn giải ngân cho các đơn vị, cá nhân trong quá trình thực hiện dự án tính đến thời điểm khoá sổ để lập báo cáo quyết toán.
+ Cột 4: do cơ quan kiểm soát, thanh toán ghi (yêu cầu ghi đúng số vốn đã giải ngân của dự án đầu tư trên sổ sách theo dõi).
- Điểm 2: do cơ quan kiểm soát, thanh toán ghi ý kiến (nếu có).
- Trường hợp dự án có nhiều cơ quan kiểm soát, thanh toán: chủ đầu tư có trách nhiệm đối chiếu số liệu với từng cơ quan để tổng hợp báo cáo quyết toán của dự án.
| Chi tiết giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng năm 2022? | Căn cứ khoản 7 Điều 4 Thông tư 96/2021/TT-BTC Mẫu chi tiết giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng: Mẫu số 07/QTDA như sau:
Trên đây là những biểu mẫu báo cáo mới nhất về quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ năm 2022. Xem chi tiết các biểu mẫu: Tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-thay-doi-noi-dung-cam-ket-thuc-hien-muc-tieu-xa-hoi-moi-truong-moi-nhat-nam-2022-13161.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022/KhanhHuyen/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20II-26.doc |
**Phụ lục II-26**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| **TÊN DOANH NGHIỆP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: …………… | *….., ngày …… tháng …… năm ……* |
**CAM KẾT THỰC HIỆN MỤC TIÊU XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG**
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………………
Tên doanh nghiệp *(ghi bằng chữ in hoa)*: …………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh *(chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế)*: ……………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………………
*(Không ghi các thông tin về doanh nghiệp trong trường hợp nộp cùng hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp mới)*
Chúng tôi, những người ký tên dưới đây đã đọc và nhận thức được các quyền và nghĩa vụ đối với chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các nghị định hướng dẫn thi hành; và thực hiện đúng và đầy đủ các hoạt động vì Mục tiêu xã hội, môi trường như cam kết sau đây:
**1. Mục tiêu xã hội, môi trường và phương thức giải quyết:**
*(Doanh nghiệp có thể điền nội dung trong Bản cam kết này hoặc viết thành văn bản riêng rồi đính kèm Bản cam kết này)*
| Các vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp nhằm giải quyết | Phương thức, cách thức kinh doanh của doanh nghiệp |
| --- | --- |
| *(Miêu tả các vấn đề bất cập về xã hội, môi trường mà doanh nghiệp mong muốn giải quyết thông qua các hoạt động kinh doanh)* | *(Miêu tả cách thức, phương thức kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến tiến hành, như: sản phẩm, dịch vụ là gì, doanh thu đến từ đâu? Có thể nêu các chỉ số kinh tế, xã hội, môi trường (định tính/định lượng) dự kiến đạt được? Nêu nhóm đối tượng hưởng lợi. Lý giải tại sao hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lại góp phần giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường như miêu tả tại cột bên.)* |
**2. Thời hạn thực hiện các hoạt động nhằm Mục tiêu giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường:**
*(Doanh nghiệp đánh dấu vào 1 trong 2 lựa chọn)*
□ Không thời hạn.
□ ………… năm kể từ [ngày/tháng/năm]: …/ …/ ………
**3. Mức lợi nhuận hằng năm doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư cho các Mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký:**
*(Theo điểm c khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải giữ lại ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký).*
Doanh nghiệp giữ lại: ………………………… % tổng lợi nhuận (trong trường hợp doanh nghiệp có lợi nhuận).
**4. Nguyên tắc và phương thức xử lý số dư tài trợ, viện trợ khi doanh nghiệp giải thể hoặc hết hạn cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường trong trường hợp doanh nghiệp có nhận viện trợ, tài trợ:**
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng tải Cam kết này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Cam kết này.
| | **NGƯỜI CAM KẾT***(Ký và ghi họ tên)1* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
11.Trường hợp bản Cam kết này nộp cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mới thì những người ký cam kết là:
a. Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân.
b. Đối với công ty hợp danh: Các thành viên hợp danh.
c. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn:
- Các thành viên là cá nhân;
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức.
d. Đối với công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng lập là cá nhân. Cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập;
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức;
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.
2. Trường hợp bản Cam kết này nộp sau khi doanh nghiệp đã được đăng ký và thành lập, thì người sau đây ký và ghi họ tên:
- Đối với doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân;
- Đối với công ty hợp doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: Người đại diện theo pháp luật.
3. Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
| Mẫu cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường? | Theo quy định tại tiểu mục 36 Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành quy định về mẫu cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường cụ thể như sau:
Tải Mẫu cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường tại đây
. |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-quyet-dinh-tam-giu-tang-vat-phuong-tien-vi-pham-hanh-chinh-giay-phep-chung-chi-hanh-ng-12813.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Linh/attachfile001.doc |
**PHỤ LỤC**
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
*(Kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)*
| **STT** | **Mã số** | **Mẫu biểu** |
| --- | --- | --- |
| **I.** | **MẪU QUYẾT ĐỊNH** | |
| 1. | MQĐ01 | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản |
| 2. | MQĐ02 | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính) |
| 3. | MQĐ03 | Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền |
| 4. | MQĐ04 | Quyết định giảm/miễn phần còn tại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính |
| 5. | MQĐ05 | Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần |
| 6. | MQĐ06 | Quyết định hoãn thi hành quyết định xử phụt trục xuất |
| 7. | MQĐ07 | Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương/một phần thu nhập |
| 8. | MQĐ08 | Quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản |
| 9. | MQĐ09 | Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số Tiền phạt/phải hoàn trả |
| 10. | MQĐ10 | Quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí |
| 11. | MQĐ11 | Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả |
| 12. | MQĐ12a | Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
| 13. | MQĐ12b | Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
| 14. | MQĐ12c | Quyết định cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả) |
| 15. | MQĐ13 | Quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt |
| 16. | MQĐ14 | Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc hết thời hạn tạm giữ mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận) |
| 17. | MQĐ15 | Quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính) |
| 18. | MQĐ16 | Quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 19. | MQĐ17 | Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính (sử dụng cho trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản) |
| 20. | MQĐ18 | Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 21. | MQĐ19 | Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 22. | MQĐ20 | Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 23. | MQĐ21 | Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 24. | MQĐ22 | Quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản |
| 25. | MQĐ23 | Quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh |
| 26. | MQĐ24 | Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
| 27. | MQĐ25 | Quyết định khám người theo thủ tục hành chính |
| 28. | MQĐ26 | Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
| 29. | MQĐ27 | Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 30. | MQĐ28 | Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở |
| 31. | MQĐ29 | Quyết định hủy bỏ biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính |
| 32. | MQĐ30 | Quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi bị tạm giữ |
| 33. | MQĐ31 | Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 34. | MQĐ32 | Quyết định chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 35. | MQĐ33 | Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
| 36. | MQĐ34 | Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính |
| 37. | MQĐ35 | Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 38. | MQĐ36 | Quyết định về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 39. | MQĐ37 | Quyết định chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính |
| 40. | MQĐ38 | Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
| 41. | MQĐ39 | Quyết định đính chính quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
| 42. | MQĐ40 | Quyết định hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính |
| 43. | MQĐ41 | Quyết định trưng cầu giám định |
| 44. | MQĐ42 | Quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| **II.** | **MẪU BIÊN BẢN** | |
| 1. | MBB01 | Biên hàn vi phạm hành chính |
| 2. | MBB02 | Biên bản làm việc |
| 3. | MBB03 | Biên bản phiên giải trình trực tiếp |
| 4. | MBB04 | Biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 5. | MBB05 | Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính |
| 6. | MBB06 | Biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 7. | MBB07 | Biên bản về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
| 8. | MBB08 | Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 9. | MBB09 | Biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế |
| 10. | MBB10 | Biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí |
| 11. | MBB11 | Biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả |
| 12. | MBB12 | Biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả |
| 13. | MBB13 | Biên bản giao bảo quản tài sản kê biên |
| 14. | MBB14 | Biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá |
| 15. | MBB15 | Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
| 16. | MBB16 | Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ (sử dụng cho trường hợp không ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề) |
| 17. | MBB17 | Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
| 18. | MBB18 | Đặt/Trả lại tiền bảo lãnh |
| 19. | MBB19 | Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản |
| 20. | MBB20 | Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 21. | MBB21 | Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 22. | MBB22 | Biên bản bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải |
| 23. | MBB23 | Biên bản khám người theo thủ tục hành chính |
| 24. | MBB24 | Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
| 25. | MBB25 | Biên bản khảm nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính |
| 26. | MBB26 | Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
| 27. | MBB27 | Biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
| 28. | MBB28 | Biên bản bản giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự |
| 29. | MBB29 | Biên bản chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành |
| 30. | MBB30 | Biên bản chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
**Mẫu quyết định số 01**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../QĐ-XPHC | *(2)………, ngày …… tháng …… năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 56, Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ (4) ;*
*<Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…NĐ-CP ngày …/…/….. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;>(\*)*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*\*): Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp:……/……/…………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp:..../..../…………; nơi cấp:…………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) Giới tính:………………
Chức danh: (6)
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính:(7)
3. Quy định tại:(8)
4. Địa điểm xảy ra vi phạm:
5. Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm (nếu có):
**Điều 2.** Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính:(9)
Mức tiền phạt:(10)
(Bằng chữ: )
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
a) Hình thức xử phạt: (11)
b) Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là ..... *<ngày/tháng>*(\*\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
a) Biện pháp: (12)
b) Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (13) ………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) (14) ……………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt.
Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ, thì *<ông (bà)/tổ chức>*(\*\*) có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (15)
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (16) ………………………… của(17)
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (18)
để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*\*) (14) ………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (17) để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (19) để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (20) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (21)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản quy định tại Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm, ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi cụ thể hình thức xử phạt quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền,
(10) Ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ) trong trường hợp phạt tiền.
(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
- Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt,
(15) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(16) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản,
(17) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(18) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(19) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan theo từng trường hợp:
- Trường hợp xử phạt cảnh cáo đối với người chưa thành niên theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì ghi họ và tên của cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên.
- Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(21) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 02**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../QĐ-XPHC | *(2)………, ngày …… tháng …… năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 57, Điều 68, Điều 70, Điều 78, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ (4) ;*
*<Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…/NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;> (\*)*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:.../BB-VPHC lập ngày …/…/……;*
*Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số: ..../BB-GTTT lập ngày …/…/…… (nếu có);*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XM lập ngày …/…/…… xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*\*) Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………… Quốc tịch:.
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: ……/……/………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp:……/……/………; nơi cấp: …………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) Giới tính:…………
Chức danh: (6)
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: (7)
3. Quy định tại: (8)
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có):
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có):
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính: (9)
Cụ thể: (10)
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
Cụ thể: (11)
Thời hạn thực hiện hình thức xử phạt bổ sung là .... *<ngày/tháng>*(\*\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
c) Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
Cụ thể: (12)
Thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (13).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Những nội dung trực tiếp liên quan đến việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): (14)
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều này chi trả.
*<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:
(Bằng chữ: )
cho:(15)
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ (16)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (17) …………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* ………………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại (19)
hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số: (20) ……………………… của(21)
trong thời hạn .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Hoặc *<ông (bà)/tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ(22) ……………………………………… để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*\*)* (18) …………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (21) để thu tiền phạt.
3. Gửi cho(23) để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho(24) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (25)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*\*)* bị xử phạt vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt trục xuất.
(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi cụthể hình thức xử phạt hành chính được áp dụng theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền/Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn/Đình chỉ hoạt động có thời hạn/Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/Trục xuất.
(10) Ghi cụ thể hình thức xử phạt chính được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp phạt tiền thì ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số và bằng chữ).
Trường hợp cá nhân/tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong cùng một lần thì ghi cụ thể số tiền phạt đối với từng hành vi vi phạm, đồng thời ghi tổng số tiền phạt đối với tất cả các hành vi vi phạm của cá nhân/tổ chức trong vụ việc vi phạm đó.
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ sung được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thi ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
- Trường hợp không thể áp dụng hình thức xử phạt bổ sung thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
- Trường hợp không thể áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì phải ghi rõ căn cứ, lý do không áp dụng.
- Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì tiêu hủy là biện pháp khắc phục hậu quả cuối cũng được áp dụng.
(13) Ghi cụ thể thời gian phù hợp để thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên quan và trách nhiệm của cá nhân/tổ chức bị xử phạt trong việc thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
- Thủ tục cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện biện pháp khắc hậu quả được áp dụng.
- Báo cáo kết quả thực hiện biện pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra
(15) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(16) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: «**ngày ký**».
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: «**ngày, tháng, năm**».
- Trường hợp quyết định có áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn thì ghi: «**ngày, tháng, năm**», mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt bản giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cá nhân/tổ chức bị xử phạt cư trú.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(19) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(20) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
(21) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(22) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(23) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.
(24) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan: Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii) Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam; (iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(25) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký Quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 03**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-HQĐPT | *(2) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hoãn thi hành quyết định phạt tiền\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…/……… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét Đơn đề nghị hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính ngày…/…/……… của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)
được (5) xác nhận.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo Quyết định số: .../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): Giới tính:...............
Ngày, tháng, năm sinh:.../..../……………………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp:..../..../………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*) :
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………..
……………………………….; ngày cấp:..../..../………; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(6) Giới tính:………………………
Chức danh:(7)
2. Thời gian hoãn thi hành quyết định phạt tiền từ ngày ..../..../…… đến ngày ……/……/……
3. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)*
được nhận lại (8)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(9) …………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*)* được hoãn thi hành quyết định phạt tiền có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời gian hoãn thi hành quyết định phạt tiền quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* ………………………………………………………………………… phải tiếp tục chấp hành quyết định phạt tiền, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<ông (bà)/tổ chức>(\*) (4)* ……………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được hoãn thi hành quyết định phạt tiền vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hoãn thi hành Quyết định phạt tiền quy định tại Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra Quyết định.
(4) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác định.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp,
(8) Ghi cụ thể tên của loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lí vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) được trả lại.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được hoãn thi hành quyết định phạt tiền.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 04**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-*<GMTP>*(\*) (2) | *(3) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
***<Giảm/Miễn phần còn lại/Miễn toàn bộ>(\*)* (4) tiền phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (5)**
*Căn cứ Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày ……/……/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-HQĐPT ngày ……/……/……… hoãn thi hành quyết định phạt tiền;*
*Xét Đơn đề nghị <giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>(\*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính ngày* ……/……/……… *của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (6)*được xác nhận.
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. *<Giảm/Miễn phần còn lại/Miễn toàn bộ>(\*)* (4) tiền phạt vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* có tên sau đây:
<Họ và tên>(\*) Giới tính:……………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: ……/……./……………; nơi cấp:
<Tên của tổ chức>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp: ....../……/………; nơi cấp: ………………………
Người đại diện theo pháp luật: (8) Giới tính: ……………
Chức danh:(9)
2. Số tiền phạt mà *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* (6) …………………………………………………… được *<giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>*(\*) (4) là: đồng
(Bằng chữ: ).
3. *<ông (bà)/tổ chức>(\*) (6)*
được nhận lại (10)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)(11) …………………………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được *<giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>*(\*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<ông (bà)/tổ chức>(\*) (6)* ……………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (14)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được *<giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ>*(\*) (4) tiền phạt vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra Quyết định giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020),
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc,
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp Quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giảm tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**/QĐ-GTP**».
- Trường hợp miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**/QĐ-MTP**».
(3) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giảm tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Giảm**»;
- Trường hợp miễn phần còn lại tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Miễn phần còn lại**»;
- Trường hợp miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Miễn toàn bộ**».
(5) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra Quyết định.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(7) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác nhận.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi cụ thể tên của loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) được trả lại.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giảm/miễn phần còn lại/miễn toàn bộ tiền phạt vi phạm hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 05**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-NPNL | *(2) ……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Nộp tiền phạt nhiều lần\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 79 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày ……/……/……… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-GQXP ngày ……/……/………về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét Đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần ngày ……/……/………của <ông (bà)/tổ chức>(\*) (4) …………………………………………………………………………… được (5)……………………………………………………………………………………………xác nhận.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cho phép nộp tiền phạt nhiều lần theo Quyết định số: …/QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): Giới tính: ………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………… Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: ……/……/………; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:……………………..; ngày cấp:……/……/………; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(6) Giới tính: ………………..
Chức danh: (7)
2. Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là: (8) .... tháng, kể từ ngày Quyết định số: ..../QĐ-XPHC có hiệu lực.
a) Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là: (9)
(Bằng chữ: );
b) Số tiền nộp phạt lần thứ hai là: (10)
(Bằng chữ: );
c) Số tiền nộp phạt lần thứ ba (nếu có) là:(10)
(Bằng chữ: ).
3. *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (4)
được nhận lại (11)
sau khi nộp tiền phạt lần đầu.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (12) ………………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nộp tiền phạt nhiều lần có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được nộp tiền phạt nhiều lần có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (4) …………………………………………………………………… không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (14) ………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (13) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (15)*(Ký đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được nộp tiền phạt nhiều lần vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại Điều 79 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020),
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nộp tiền phạt nhiều lần.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định nộp tiền phạt nhiều lần theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(5) Ghi tên của cơ quan/tổ chức đã thực hiện việc xác nhận.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không quá 06 tháng, kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực.
(9) Ghi cụ thể số tiền nộp phạt lần thứ nhất (tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt).
(10) Ghi cụ thể số tiền nộp phạt lần thứ hai hoặc lần thứ ba.
(11) Ghi cụ thể tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính được trả lại.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nộp tiền phạt nhiều lần.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 06**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-HQĐTX | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 27 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: …/…/NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4)*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất theo Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………….. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/ ………………………………….. Quốc tịch:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: …/…./….; nơi cấp:
Nghề nghiệp:
Nơi ở bắt buộc trong thời gian làm thủ tục trục xuất:
2. Thời gian hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
3. Lý do hoãn: (5)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời gian được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này hoặc điều kiện hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất không còn, ông (bà) (6) ……………………………………………………. phải tiếp tục chấp hành hình thức xử phạt trục xuất, nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) Ông (bà) (6) …………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (7) …………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (8) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (9)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân được hoãn thi hành hình thức xử phạt trục xuất vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../.../….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hoãn thi hành hình thúc xử phạt trục xuất quy định tại Điều 27 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân được hoãn thi hành quyết định xử phạt trục xuất.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hoãn thi hành quyết định xử phạt trục xuất theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Bị bệnh nặng, phải cấp cứu hoặc vì lý do sức khỏe khác
- Trường hợp bất khả kháng.
- Phải thực hiện nghĩa vụ về dân sự, hành chính, kinh tế theo quy định của pháp luật.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân bị trục xuất.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan:
- Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam.
- Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(9) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 07**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập*>\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số: ..../..../NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày…/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/……về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước> (\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập*>(\*) để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (5) đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: ………………………………………………………… Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:…/…./ …………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ;
ngày cấp: .../…/…; nơi cấp:
2. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động:(6)
Địa chỉ: (7)
3. Lý do khấu trừ: (8)
4. Số tiền bị khấu trừ: (9)
(Bằng chữ: )
a) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là: (10)
(Bằng chữ: );
b) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là: (10)
(Bằng chữ: );
c) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ.... là: (10)
(Bằng chữ: );
5. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động: (6)………………………………………………………
có trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số: (11) .................................................
của (12) ………………….. trong thời hạn (13).... ngày, kể từ ngày khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.
6. Thời gian thực hiện: (14).... <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…/….
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) Ông (bà) (15) ……………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (6) …………………………………. để chuyển số tiền khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế đến tài khoản số: (11) ……………………. của (12) ………………...........................
3. Gửi cho (16) …………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (17) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (18)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập*>(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập quy định tại điểm a khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày..../…./... xử phạt vi phạm hành chính».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước»**.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả»**.
(6) Ghi tên của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(7) Ghi địa chỉ của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../. xử phạt vi phạm hành chính»**.
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả*>».**
(9) Ghi cụ thể tổng số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).
(10) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ) theo từng trường hợp:
- Trường hợp khấu trừ tiền lương/bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 30% tổng số tiền lương/bảo hiểm xã hội được hưởng;
- Trường hợp khấu trừ từ khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập.
(11) Ghi số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế phải chuyển khoản đến.
(12) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(13) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(14) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần khấu trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 08**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ- CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số: …./NĐ-CP ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: ... /BB-XMCC lập ngày…/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày…/…/…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (5) đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
Tài khoản số: (6) ……………………………………… tại: (7)
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (8) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (9)
Tài khoản số: (6) …………………………………………... tại: (7)
2. Tổ chức tín dụng: (7)
Địa chỉ trụ sở chính: (10)
3. Lý do khấu trừ: (11)
4. Số tiền bị khấu trừ:
(Bằng chữ: )
5. <*Ông (bà)/Tổ chức*> (\*) (12) ……………………………………………………… có trách nhiệm yêu cầu (7) ………………………………………………………………… chuyển tiền từ tài khoản (6) …………………………. vào tài khoản số: (13) ………………………………… của (14) ……………………………………………… trong thời hạn (15).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Trường hợp <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) (12) ……………………………………………………… không tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 5 Điều này, thì (7) ………………. ……………………………………………………………. có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của <*cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế*>(\*) số tiền bị khấu trừ quy định tại khoản 4 Điều này đến tài khoản số: (13) ………………………………. của (14)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…./….
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (12) ……………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (7) …………………………………………… để chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (13) …………………………………………………………. của (14) …………………………………..
3. Gửi cho (16) ……………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (17) ………………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (18)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế khấu tiền từ tài khoản vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập quy định tại điểm a khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế khấu tiền từ tài khoản.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày..../…./... xử phạt vi phạm hành chính».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước»**.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«bảo đảm thi hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC».**
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: **«hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả»**.
(6) Ghi số tài khoản của cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(7) Ghi tên của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi địa chỉ của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(11) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../.../… xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả*>**».
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi số tài khoản Kho bạc nhà nước.
(14) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(15) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 09**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ- CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*)\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./NĐ-CP ngày …/…/…… của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày …/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*) để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(\*) (5) đối với <ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (7)
2. Lý do kê biên tài sản: (8)
*<Ông (bà)/tổ chức>(\*)* (9)
(10)
3. Số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*):
(Bằng chữ: )
4. Địa điểm kê biên: (11)
5. Thời gian thực hiện: (12)…… <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (13)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…/….
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế <*thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*) có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (9) có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (14) để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (15)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/…
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt hoặc phải hoàn trả để bán đấu giá quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./.... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày.../…/…. xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi. «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả***>».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(10) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
- Tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
(11) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(12) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 10**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thu tiền, tài sản để <*thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí*>(\*)\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./…/NĐ-CP ngày …/…/……của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày …/…/…… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/……về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ để <*bảo đảm thi hành Quyết định số:..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*)(5) đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (7)
2. Lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản: (8)
<*Ông (bà)/tổ chức*> (\*) (9) ……………………….. sau khi vi phạm hành chính có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
<*3.* *Số tiền phải thu*> (\*):
(Bằng chữ: )
<*3. Tài sản phải thu*>(\*): (10)
4. *<Cá nhân/Tổ chức>(\*)* đang giữ tiền, tài sản: (11)
Địa chỉ liên hệ: (12)
5. Địa điểm thực hiện cưỡng chế: (13)
6. Thời gian thực hiện: (14).... <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (15)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../..../…………
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do cá nhân, tổ chức khác đang giữ có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*)(9) ……………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) …………………………………… để <*nộp tiền vào ngân sách nhà nước/chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá>*(\*) (16).
3. Gửi cho (17) ……………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (15) ………………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (18)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***> (\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thu tiền, tài sản do cá nhân, tổ chức khác đang giữ vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…./….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế thu tiền, tài sản do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./.... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: …/QĐ-XPHC ngày.../…/…. Xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi. «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả***>».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(10) Mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản phải thu (nếu thiếu loại thì lập bản thống kê riêng)
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(12) Ghi địa chỉ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(14) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(15) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
(16) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền thì ghi: «**nộp tiền vào ngân sách nhà nước**».
- Trường hợp cưỡng chế thu tài sản thì ghi: «**chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá**».
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 11**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả \***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 85, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./NĐ-CP ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/….. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để bảo đảm thi hành <Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ ngày..../…./…. buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo <*Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/Quyết định số:..../QĐ-KPHQ>* (\*) (5)*>* đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
<*Tên của tổ chức*>(\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
………………………………………….; ngày cấp: …../…../……; nơi cấp: ……………………….
Người đại diện theo pháp luật (6) ………………………………… Giới tính:
Chức danh: (7)
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ……/……/……… quy định xử phạt vi phạm hành chính
b) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ……/……/……… quy định xử phạt vi phạm hành chính
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là: (8)
a)
b)
4. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (9)
Thời gian thực hiện: (10)… <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (9)
Thời gian thực hiện: (10) .... <*ngày/tháng*>(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
5. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ………………………
(Bằng chữ: )
cho: (11)
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
6. Địa điểm thực hiện: (12)
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (13)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……/……/………
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (14) ……………………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị áp dụng biện pháp cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả có tên tại Điều 1 Quyết định này phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) …………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) ……………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) ………………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (17)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d khoản 2 Điều 86, khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./..., xử phạt vi phạm hành chính**»
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ ngày …/…/…. buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ**».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(9) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(10) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(11) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(12) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(13) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 12a**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2) *….., ngày … tháng … năm ….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính \***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH** (3)
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều.... Nghị định số:…./…/NĐ-CP ngày …/…./….. của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày ……/……/……… xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày …/…/….. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../…./…. xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế khấu trừ <*một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản*>(\*) (5) để <*bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (6) đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………. Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../ ……………………………………. Quốc tịch:
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:
ngày cấp: …./…./……; nơi cấp:
Tài khoản số: (7) ……………………………. tại: (8)
*<Tên của tổ chức>* (\*):
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số CCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………..
……………………………………..; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (9) ……………………………… Giới tính: …………………………
Chức danh: (10)
Tài khoản số: (7) ………………………………. tại: (8)
<*2. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động*: (11)
*Địa chỉ*: (12)
>(\*\*)
<*2. Tổ chức tín dụng*: (8)
*Địa chỉ trụ sở chính*: (13)
>(\*\*)
3. Lý do khấu trừ: (14)
<*4. Số tiền bị khấu trừ: (15)*
*(Bằng chữ: )*
*a) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ nhất là: (16)*
*(Bằng chữ: );*
*b) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ hai là: (16)*
*(Bằng chữ: );*
*c) Số tiền lương hoặc thu nhập bị khấu trừ lần thứ.... là: (16)*
*(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………..);>(\*\*)*
*<4. Số tiền bị khấu trừ:* (17)
*(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………..);>(\*\*\*)*
*<5. Cơ quan/tổ chức/người sử dụng lao động: (11)……………………………………………………
có trách nhiệm chuyển số tiền đã khấu trừ đến tài khoản số: (18) …………………………………
của (19) ………………………. trong thời hạn (20) ... ngày, kể từ ngày khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế> (\*\*)*
*<5. <Ông (bà)/Tổ chức>(\*) (21)*
*có trách nhiệm yêu cầu (8)*
*chuyển tiền từ tài khoản số (7) ………………… vào tài khoản số: (18)*
*của (19)*
*trong thời hạn (20).... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định.>(\*\*\*)*
*<6. Thời gian thực hiện: (22).... <ngày/tháng>(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.>(\*\*)*
*<6. Trường hợp <ông (bà)/tổ chức>(\*)(21) ……………………………………………… không tự nguyện thực hiện trong thời hạn quy định tại khoản 5 Điều này, thì (8) ………………… có trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của <cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế>(\*) số tiền bị khấu trừ quy định tại khoản 4 Điều này đến tài khoản số: (18) ……………..của (19) …………………….>(\*\*\*)*
**Điều 2.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (23)
Thời gian thực hiện: (24).... <*ngày/tháng*>(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (23)
Thời gian thực hiện: (24).... <*ngày/tháng*>(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là:
(Bằng chữ: )
cho: (25)
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (26)
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (27)
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…./….
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (21) …………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
<2. Gửi cho (11) ……………………………………………… để chuyển số tiền khấu trừ một phần lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế đến tài khoản số: (18) ………………………….. của (19) …………………………………………………………..
<2. Gửi cho (8) ……………………………….. để trích chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (18) ……………………………. của (19) ……………………………. >(\*\*\*)
3. Gửi cho (28) ……………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (27) và (29) …………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (30)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ.... phút, ngày …/…/…
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập của cá nhân bị xử phạt.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử phạt.
(\*\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../. xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ một phần lương của cá nhân bị xử phạt thì ghi: «**một phần lương**».
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ một thu nhập của cá nhân bị xử phạt thi ghi: «**một phần thu nhập**».
- Trường hợp cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản của cá nhân, tổ chức bị xử phạt thì ghi: «**tiền từ tài khoản**».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoãn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(7) Ghi số tài khoản của cá nhân/Tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(8) Ghi tên của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(9) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(11) Ghi tên của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc họ và tên của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(12) Ghi địa chỉ của cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc địa chỉ của người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ của tổ chức tín dụng nơi cá nhân/tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế mở tài khoản.
(14) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế khấu trừ theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả***>».
(15) và (17) Ghi cụ thể tổng số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).
(16) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ) theo từng trường hợp:
- Trường hợp khấu trừ tiền lương/bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 30% tổng số tiền lương/bảo hiểm xã hội được hưởng,
- Trường hợp khấu trừ từ khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ mỗi lần không quá 50% tổng số thu nhập.
(18) Ghi số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cơ quan/đơn vị/tổ chức hoặc người sử dụng lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân/tổ chức tín dụng đang quản lý tài khoản của cá nhân, tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế phải chuyển khoản đến.
(19) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(20) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế nhưng tối đa không quá 30 ngày.
(21) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(22) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện quyết định cưỡng chế trên cơ sở tính toán cụ thể giữa số lần khấu trừ với tổng số tiền phải thực hiện khấu trừ.
(23) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khắc phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(24) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(25) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(26) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(27) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(28) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(29) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(30) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 12b**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../QĐ-CCXP | (2)*............, ngày .... tháng .... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: ...../…./NĐ-CP ngày .../..../...... của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày .../..../...... xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày .../..../....... về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../....../....... xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) (5) để *<bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) (6) đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ........................................................................... Giới tính: ........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../................................................... Quốc tịch: ......................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................; ngày cấp: ..../.../.......; nơi cấp: ............................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*): .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .............................. ...........................................; ngày cấp: ...../..../........; nơi cấp: .............................................
Người đại diện theo pháp luật: (7) ......................................... Giới tính: ......................
Chức danh: (8) .............................................................................................................
2. Lý do kê biên tài sản: (9) .......................................................................................
*<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10) ......................................................................................................
(11)..........................................................................................................................................
3. Số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*): ........................................................................................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................................)
4. Địa điểm kê biên: (12) .........................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Thời gian thực hiện: (13).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (14)..........................................................................................
...............................................................................................................................................
**Điều 2.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (15)..........................................................................................................
Thời gian thực hiện: (16) .... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (15)........................................................................................................
Thời gian thực hiện: (16) .... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là: .......... ............................................................................................................................................
(Bằng chữ: .........................................................................................................................)
cho: (17)................................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (18) ....................................................................................................
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (19) .......................................................................................
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày .../..../..........
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10) ....................................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (20).......................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14), (19) và (21).................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (22)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt hoặc phải hoàn trả để bán đấu giá và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm b và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../....... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt thì ghi: «**phạt**».
- Trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả thì ghi: «**phải hoàn trả**».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế kê biên tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../........ xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho *<Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>***».
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(11)Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Cá nhân không được hưởng tiền lương, thu nhập hoặc bảo hiểm xã hội tại một cơ quan, đơn vị, tổ chức nào và không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
- Tổ chức không có tài khoản hoặc số tiền gửi trong tài khoản tại tổ chức tín dụng không đủ để áp dụng biện pháp khấu trừ tiền từ tài khoản.
(12) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(13) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm kê biên, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cá nhân bị cưỡng chế cư trú hoặc tên của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân bị cưỡng chế đang làm việc
- Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn nơi tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở.
(15) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(16) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(17) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(18) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(19) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(21) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(22) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 12c**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CCXP | (2)*............, ngày .... tháng .... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: ...../…./NĐ-CP ngày .../..../....... của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XMCC lập ngày .../..../....... xác minh thông tin về tiền, tài sản của <cá nhân/tổ chức>(\*) bị cưỡng chế;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày .../..../....... về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để <bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../....../.......... xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>(\*) (4).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/ hoàn trả kinh phí>*(\*) (5) để *<bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) (6) đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ........................................................................... Giới tính: .........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../................................................... Quốc tịch: .......................
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................; ngày cấp: ..../.../.......; nơi cấp: ............................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*): ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .............................. ...........................................; ngày cấp: ...../..../........; nơi cấp: ...........................................
Người đại diện theo pháp luật: (7) ......................................... Giới tính: ......................
Chức danh: (8) .............................................................................................................
2. Lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản: (9)...............................................................................
............................................................................................................................................
*<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10)....................................................................... sau khi vi phạm hành chính có hành vi tẩu tán tiền, tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
<*3. Số tiền phải thu*>(\*): .................................................................................................
(Bằng chữ: .................................................................................................)
<*3. Tài sản phải thu*>(\*): (11)...................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. <*Cá nhân/Tổ chức*>(\*) đang giữ tiền, tài sản: (12)...............................................................
..............................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: (13).................................................................................................................
..............................................................................................................................................
5. Địa điểm thực hiện cưỡng chế: (14)...................................................................................
..............................................................................................................................................
6. Thời gian thực hiện: (15) ....*<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (16) ..................................................................................
**Điều 2.**
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (17)...............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (18).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (17)...................................................................................................
Thời gian thực hiện: (18).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 1 của Quyết định này phải hoàn trả số kinh phí là: ........... ........................................................................
(Bằng chữ: ................................................................................................)
cho: (19) ................................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Địa điểm thực hiện: (20) ............................................................................................
5. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (21) ......................................................................................
**Điều 3.** Quyết định này cứ hiệu lực thi hành kể từ ngày ...../......./........
**Điều 4.** Quyết định này được:
1. Giao cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (10) ................................................................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12).................................... để *<nộp tiền vào ngân sách nhà nước/chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá>*(\*) (22).............................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Gửi cho (23) .................................................................................... để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (16), (21) và (24) .................................................. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (25) *(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi .... giờ.... phút, ngày ....../....../..........
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc hoàn trả kinh phí và buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm c và d khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../............ xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí thì ghi: «**hoàn trả kinh phí**».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể lý do cưỡng chế thu tiền, tài sản theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày ..../..../.......... xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho *<Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả>***».
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(11) Mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản phải thu (nếu nhiều loại thì lập bản thống kê riêng).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(13) Ghi địa chỉ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(14) Ghi địa chỉ nơi thực hiện biện pháp cưỡng chế thu tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ.
(15) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có địa điểm thực hiện cưỡng chế, các cơ quan, tổ chức có liên quan.
(17) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng (tiêu hủy).
(18) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(19) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(20) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(21) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(22) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cưỡng chế thu tiền thì ghi: «**nộp tiền vào ngân sách nhà nước**».
- Trường hợp cưỡng chế thu tài sản thì ghi: «**chuyển giao tài sản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục bán đấu giá**».
(23) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(24) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(25) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 13**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KBTS | (2)*................, ngày ... tháng .... năm ......* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 4a Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày ..../..../.......... tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-KDTG ngày ..../..../......... kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ..../..../......... về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Để bảo đảm thi hành Quyết định số: ...../QĐ-XPHC ngày ..../..../.......... xử phạt vi phạm hành chính.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ...................................................................................... Giới tính:.................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................... ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (4).............................................. Giới tính: ..........................
Chức danh: (5) .....................................................................................................................
2. Lý do kê biên tài sản: (6) ..................................................................................................
*<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (7) ......................................................................................................
(8)..........................................................................................................................................
3. Số tiền phạt: ...................................................................................................................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................)
4. Địa điểm kê biên: (9) ........................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Thời gian thực hiện: (10)...... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (11)........................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ....../......./..........
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt có tên tại Điều 1 phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện kê biên.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (7) ............................................................................................. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) .................................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) .................................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (13)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt vào hồi .... giờ .... phút, ngày ....../......./............
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt quy định tại khoản 4a Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh cheo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi cụ thể lý do kê biên tài sản: «**Không tự nguyện chấp hành quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày ....../..../........ xử phạt vi phạm hành chính**».
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị kê biên tài sản.
(8) Ghi cụ thể lý do: «**Hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt không thi hành quyết định xử phạt**».
(9) Ghi địa chỉ nơi thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(10) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện kê biên tài sản.
(11) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 14**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TT | (2)*............. , ngày ..... tháng .... năm........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*<Căn cứ khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ....../........../................;*
*Căn cứ Biên bản số: ......./BB-XM lập ngày..../..../............. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);>(\*)*
*<Căn cứ Điều 26, khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày ......./....../.......... tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ kết quả thông báo lần thứ hai <của/trên>(\*\*\*) (4)............................................................. từ ngày ..../..../......... (5); >(\*\*)*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…/….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
<1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này đối với <ông (bà)/tổ chức>(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ...................................................................................... Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:.................. ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (6).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (7) ....................................................................................................................
2. Lý do không ra quyết định xử phạt: (8) ............................................................................
............................................................................................................................................
3. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu tại khoản 1 Điều này được chuyển đến: (9).............................................................................................................................................. .................................................................. để xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Tài liệu kèm theo: (10) .......................................................................................................
........................................................................................................................................>(\*)
<1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tạm giữ theo Quyết định số ..../QĐ-TG đối với <ông (bà)/tổ chức>(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ...................................................................................... Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................... ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (11).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (12) ...................................................................................................................
2. Việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Lý do tịch thu: (13) .............................................................................................................
4. Tài liệu kèm theo: (14)........................................................................................................
........................................................................................................................................>(\*\*)
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho (15) .................................................................................... để tổ chức thực hiện.
2. Gửi cho (16) .................................................................... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (17)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*‘\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*\*\*\*) bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày ...../..../.....
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) và ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ, mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ, mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng.
(\*\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, trừ trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi *<chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính>.*
- Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi *<phương tiện thông tin đại chúng đã đăng tin thông báo>*.
(5) Ghi cụ thể thời gian đã thực hiện việc thông báo lần thứ hai.
(6) và (11) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) và (12) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(9) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ của cơ quan, đơn vị nơi tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu được chuyển đến.
(10) và (14) Ghi cụ thể các tài liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề,...
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì ghi «**Người vi phạm/chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận**».
- Trường hợp không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp thì ghi «**Không xác định được người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp**».
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(17) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 15**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KPHQ | (2)*............. , ngày ..... tháng .... năm........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 28, khoản 2 Điều 65, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ..../..../......;*
*Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XM lập ngày .../..../.......... xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày ..../..../........ về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có),*
*Để khắc phục triệt để hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ...................................................................................... Giới tính:................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................... Quốc tịch:...............
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ..................................................................................; ngày cấp: ....../......./........; nơi cấp: ......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*):............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................... ...................................; ngày cấp: ....../......../........; nơi cấp: ...............................................
Người đại diện theo pháp luật: (4).............................................. Giới tính: .........................
Chức danh: (5) .....................................................................................................................
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm ....... Khoản.... Điều.... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ..../...../.... quy định xử phạt vi phạm hành chính .................................................................................................................
b) Điểm ....... Khoản.... Điều.... Nghị định số: .../..../NĐ-CP ngày ..../...../.... quy định xử phạt vi phạm hành chính .................................................................................................................
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục là: (6) ....................
a) ..........................................................................................................................................
b) ..........................................................................................................................................
4. Lý do không ra quyết định xử phạt: (7)...............................................................................
..............................................................................................................................................
5. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (8) ............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (9).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (8) ............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (9).... *<ngày/tháng>*(\*), kể từ ngày nhận được Quyết định này.
6. Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do *<cá nhân/tổ chức>*(\*) có tên tại Điều này chi trả.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là: ............................
(Bằng chữ: ..........................................................................................................)
cho: (10)................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ..../...../........
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (11) ................................................................................................ là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
Hết thời hạn quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định này mà *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (12) ...................................................................................................................... không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) *<Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (12)......................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (13)......................................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (14) ............................................................................. để biết vả phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (15)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả vào hồi .... giờ .... phút, ngày ...../...../......
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả, trừ trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi cụ thể hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(7) Ghi cụ thể lý do không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020):
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi «**Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính**».
- Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ thì ghi: «**Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ**».
...
(8) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện.
(9) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
{Lưu ý:
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi: «**Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính**».
- Trường hợp cá nhân chết, mất tích hoặc tổ chức giải thể, phá sản mà không có cá nhân, tổ chức nào tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ thì ghi: «**Cá nhân chết, mất tích/tổ chức giải thể, phá sản nhưng không có cá nhân, tổ chức tiếp nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ**».}
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 16**
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-BTH* | *(2)………, ngày…tháng….năm………* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày…/…./….. ;
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XM lập ngày…/…./…. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo biên bản được lập kèm theo Quyết định này.*
*2. Lý do buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:(4) …………………………*
*…………………………………………………………………………………………………………*
*3. Địa điểm thực hiện tiêu hủy:(5) …………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*4. Thời gian thực hiện tiêu hủy:(6)....* <ngày/tháng>*(\*) kể từ ngày nhận được Quyết định này.*
*5. Thành phần tham gia:(7) …………………………………………………………………………*
*…………………………………………………………………………………………………………*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Gửi cho(8) ………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*2. Gửi cho(9)…………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (10)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày …/…./…..*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:*
*- Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm độc hại theo quy định tại khoản 5 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*- Tang vật vi phạm hành chính là các chất ma túy/những vật thuộc loại cấm tàng trữ, cấm lưu hành theo quy định tại khoản 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(5) Ghi địa chỉ nơi thực hiện tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.*
*(6) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.*
*(7) Ghi tên cơ quan của người ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đối với loại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy và các cơ quan có liên quan khác.*
*(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(10) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 17***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-THMP* | *(2)………, ngày…tháng….năm………* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…./….. xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ..../..../….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền quy định tại (4) ………………………………………*
*Quyết định số: .../QĐ-XPHC đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*):…………………………………………………………. Giới tính:………………*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………….. Quốc tịch:……………..*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..*
*………………………………………………………………………………………………………*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………;*
*ngày cấp:..../..../…. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………*
<Tên của tổ chức>*(\*) ………………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………….*
*Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………..*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………………………………… ; ngày cấp:..../..../…… ; nơi cấp: ………………*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) ……………………………………… Giới tính: ..................*
*Chức danh:(6) ………………………………………………………………………………………*
*2. Số tiền phạt đình chỉ thi hành là:(7) ……………………………………………………………*
*(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….. )*
*3. Lý do đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền:(8)………………………………………………..*
*……………………………………………………………………………………………………….*
***Điều 2.***
*1. Tiếp tục thi hành(9) ……………………………………………………………………………………. quy định tại (10) …………………………………… Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây: …………….*
<Họ và tên>*(\*): (11) ………………………………………………………… Giới tính: ………….*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………… Quốc tịch: …………*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..*
*………………………………………………………………………………………………………*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu………………………………………………………………… ; ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ……………………………………………………………….*
<Tên của tổ chức>*(\*) : (12) …………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………*
*Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:………………… ; ngày cấp:..../..../………… ; nơi cấp: …………………………………………………………….*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) ……………………………….. Giới tính: ………………….*
*Chức danh: (6)………………………………………………………………………………………*
*2. Thời gian thi hành quyết định là: 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.*
***Điều 3.*** *Quyết định có hiệu lực thi hành, kể từ ngày ..../..../…..*
***Điều 4.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(13) …………………………………………………………… là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)* *có tên tại Điều 2 Quyết định này để tiếp tục thi hành* <hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) được ghi trong Quyết định số: ..../QĐ-XPHC.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) có tên tại Điều 2 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*Nếu quá thời hạn mà* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) (14)………………………………………………………. không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.*
*b)* <Ông (bà)/tổ chức>*(\*) (14) …………………………………………………………….có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho các cá nhân, tổ chức có liên quan(15) ………………………………………………….. để chấp hành.*
*3. Gửi cho (16) …………………………………………………………..để tổ chức thực hiện.*
*4. Gửi cho (17) ………………………………………………..để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (18)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải tiếp tục thi hành* <hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) vào hồi.... giờ ....phút, ngày…./…./………….*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong trường hợp người bị xử phạt chết, mất tích, tổ chức bị xử phạt giải thể, phá sản quy định tại Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức phải tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/biện pháp khắc phục hậu quả.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể điều, khoản quy định số tiền phạt trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Ghi cụ thể mức tiền phạt đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Cá nhân bị xử phạt chết được ghi trong giấy chứng tử/mất tích được ghi trong quyết định tuyên bố mất tích.*
*- Tổ chức bị giải thể/phá sản được ghi trong quyết định giải thể/phá sản.*
*(9) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Trường hợp tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi:* ***«hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».***
*- Trường hợp tiếp tục thi hành biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi:* ***«biện pháp khắc phục hậu quả».***
*- Trường hợp tiếp tục thi hành cả hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi* ***«hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả».***
*(10) Ghi cụ thể điều, khoản quy định hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính (Cá nhân có nghĩa vụ tiếp tục thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính được xác định theo thứ tự sau: Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi hoặc người đang quản lý tài sản của người chết/bị tuyên bố mất tích).*
*(12) Ghi tên của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm tiếp tục thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và/hoặc biện pháp khắc phục hậu quả đã được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.*
*(15) Ghi cụ thể theo từng trường hợp các cá nhân, tổ chức có liên quan như: Cá nhân/tổ chức đang quản lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; Cá nhân là người được hưởng tài sản thừa kế được xác định theo quy định của pháp luật dân sự về thừa kế; Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc giải thể/phá sản; Người đại diện theo pháp luật của tổ chức bị giải thể/phá sản.*
*(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(18) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 18***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-TGN* | *(2)………, ngày…tháng….năm………* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Tạm giữ người theo thủ tục hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 122, Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:…/…./NĐ-CP ngày…/…./…… của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQTG ngày…./…../…….. về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:*
*Họ và tên:……………………………………………………………………… Giới tính:………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:………*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..*
*ngày cấp:..../..../….. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………*
<Họ và tên cha/mẹ hoặc người giám hộ>*(\*):…………………………………………………….*
*Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..*
*……………………………………………………………………………………………………….*
*2. Lý do tạm giữ: (4) ……………………………………………………………………………….*
*3. Tình trạng của người bị tạm giữ: (5)…………………………………………………………..*
*4. Địa điểm tạm giữ: (6)……………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………*
*5. Thời hạn tạm giữ là:(7)....* <giờ/phút>*(\*\*) kể từ hồi.... giờ.... phút, ngày..../...../……………,*
*6. Việc tạm giữ được thông báo cho: (8)…………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………….*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b) Ông (bà)(9) ………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho(10)…………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho(11) …………………………………………………………. để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày…/…../……*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\*Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Áp dụng đối với trường hợp người bị tạm giữ là người chưa thành niên.*
*(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa đanh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể lý do tạm giữ người theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(5) Ghi lại tình trạng chung (tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo, tài sản cá nhân,...) của người bị tạm giữ tại thời điểm ra quyết định.*
*(6) Ghi địa chỉ nơi tạm giữ.*
*(7) Ghi thời gian phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính (không quá 05 ngày, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm).*
*(8) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của thân nhân hoặc tên, địa chỉ của cơ quan nơi làm việc hoặc học tập của người bị tạm giữ.*
*Trường hợp tạm giữ người chưa thành niên vi phạm hành chính vào ban đêm hoặc thời gian giữ trên 06 giờ, thì người ra quyết định phải thông báo ngay cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên biết.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 19***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-KDTGN* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 122, khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số:…../…./NĐ-CP ngày…/…./……. của Chính phủ quy định hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất;
Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TGN ngày…/…./…… tạm giữ người theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQTG ngày…./…./…… về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo Quyết định số: ..../QĐ-TGN đối với ông (bà) có tên sau đây:*
*Họ và tên:…………………………………………………………. Giới tính:…………………….*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../………………………………….. Quốc tịch:……………………*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………..; ngày cấp:..../..../…………… ; nơi cấp: ……………………………………………………………*
<Họ và tên cha/mẹ hoặc người giám hộ>*(\*):……………………………………………………..*
*Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………..*
*2. Đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo Quyết định số:..../QĐ-TGN, có thời hạn tạm giữ là:(4)....* <giờ/phút>*(\*\*), kể từ hồi.... giờ .... phút, ngày..../..../…………*
*3. Lý do kéo dài thời hạn tạm giữ:(5) …………………………………………………………….*
*……………………………………………………………………………………………………….*
*4. Thời hạn kéo dài là:(6)....* <giờ/phút>*(\*\*) kể từ hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../……………..*
*5. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ đã thông báo cho(7) …………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………….*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a) Ông (bà) bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b) Ông (bà)(8) …………………………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho(9) ……………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho(10) ……………………………………………………….để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../…….*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Áp dụng đối với trường hợp người bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính là người chưa thành niên.*
*(\*\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể thời hạn, thời điểm tạm giữ người đã được ghi trong quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(5) Ghi cụ thể lý do kéo dài thời gian tạm giữ người theo từng trường hợp.*
*(6) Ghi thời gian kéo dài phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính (không quá 05 ngày, kể từ thời điểm bắt đầu giữ người vi phạm).*
*(7) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của thân nhân hoặc tên, địa chỉ của cơ quan nơi làm việc hoặc học tập của người bị kéo dài thời hạn tạm giữ.*
*(8) Ghi họ và tên của cá nhân bị kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 20***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: …./QĐ-TG* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày…/…./……. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*): ………………………………………………………………… Giới tính:………………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:……………….*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……………………………………………………………….. ; ngày cấp:..../..../….. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………………*
<Tên của tổ chức>*(\*):……………………………………………………………………………………….*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………..*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………… ; ngày cấp:..../..../…. ; nơi cấp: ……………………………………………………………………………..*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) ………………………………………. Giới tính: ……………………*
*Chức danh: (6)……………………………………………………………………………………………….*
*2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo biên bản tạm giữ kèm theo Quyết định này.(7)*
*3. Lý do tạm giữ:(8) …………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*4. Thời hạn tạm giữ:(9)....* <ngày/tháng>*(\*), từ.... ngày..../..../…… đến ngày..../..../..........*
*5. Địa điểm tạm giữ:(10) ……………………………………………………………………………………*
*6.* <Việc niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có)>*(\*\*)*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(11) ……………………………………là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(12) ……………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (13) …………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho (14) ………………………………………………………để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (15)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>*(\*\*\*)*** *Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) vào hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../…..*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*{Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi:* ***«Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính»*** *vào Khoản 1 Điều 1 của Quyết định}.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp phải niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong quá trình ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Trường hợp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».***
*- Trường hợp tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*- Trường hợp tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Trường hợp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề có sự thay đổi so với Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã lập (là căn cứ để ban hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề) do: (i) Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho cá nhân/tổ chức vi phạm; hoặc (ii) Tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa dễ hư hỏng phải xử lý ngay để tránh tổn thất, theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì lập Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề mới kèm theo Quyết định.*
*(8) Ghi cụ thể lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(9) Ghi thời hạn phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).*
*(10) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 21***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-KDTG* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày…./…/…….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Kéo dài thời hạn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) theo Quyết định số: ..../QĐ-TG đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*): ………………………………………………………….. Giới tính:………………………*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………. Quốc tịch:……………………..*
*Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………………… ; ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: …………………………………………………………………………*
<Tên của tổ chức>*(\*):…………………………………………………………………………..…………..*
*Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………….*
*………………………………………………………………………………………………………………..*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:……………………………………… ; ngày cấp:..../..../ ; nơi cấp: ………………………………..*
*Người đại diện theo pháp luật:(5) …………………………………… Giới tính: ……………………….*
*Chức danh:(6) ……………………………………………………………………………………………….*
*2. Đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) theo Quyết định số: ..../QĐ-TG, có thời hạn tạm giữ là(7)....* <ngày/tháng>*(\*), từ ngày ..../..../……… đến ngày ..../..../…………….*
*3. Lý do kéo dài thời hạn tạm giữ:(8) ……………………………………………………………………*
*4. Thời hạn kéo dài là:(9)....* <ngày/tháng>*(\*), từ ngày…./…/…… đến ngày…./…./………..*
*5. Việc kéo dài thời hạn tạm giữ đã thông báo cho (10) ………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(11) ……………………………………………….là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị kéo dài thời hạn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)* *bị kéo dài thời hạn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(12).......................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (13) …………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho (14) ………………………………………………………để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (15)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị kéo dài thời hạn áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ* <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)* *(theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày…./…../………*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*{Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi:* ***«Không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính»*** *vào Khoản 1 Điều 1 của Quyết định}.*
***(\*\*)****Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:*
*- Trường hợp kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».***
*- Trường hợp kéo dài thời hạn tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*- Trường hợp kéo dài thời hạn tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi:* ***«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».***
*(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Ghi cụ thể thời hạn, thời điểm tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã được ghi trong Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(8) Ghi cụ thể lý do kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo từng trường hợp.*
*(9) Ghi thời gian kéo dài phù hợp với điều kiện thực tế để thực hiện biện pháp ngăn chặn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).*
*(10) Ghi đầy đủ họ và tên của người/tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức được thông báo.*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(15) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 22***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-GPTTG* | *(2)……, ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số: .....…/NĐ-CP ngày…./…./…… của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày…./…../……. ;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày…./…./……. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày…./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…./…../…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ hồ sơ <đề nghị được giữ, bảo quản phương tiện/nộp tiền bảo lãnh phương tiện để được giữ, bảo quản phương tiện>(\*)(4) của <ông (bà)/tổ chức>(\*)(5) .
……………………………………………………………………………………………………………….
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây giữ, bảo quản:*
<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………………… Giới tính:…………………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………. Quốc tịch:…………………*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………………………………………………………;*
*ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ………………………………………………………………………..*
<Tên của tổ chức>*(\*):………………………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................................ ; ngày cấp:………../………./…………. ; nơi cấp: ……………………….*
*Người đại diện theo pháp luật:(6) ………………………………………….. Giới tính: ……………….*
*Chức danh:(7) ……………………………………………………………………………………………..*
*2. Lý do giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính: (8)*
*………………………………………………………………………………………………………………*
*………………………………………………………………………………………………………………*
*3.* <Mức tiền đã đặt bảo lãnh>*(\*\*):(9)…………………………………………………………………….*
*(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………… ).*
*4. Thời hạn* <ông (bà)/tổ chức>*(\*)(5) ……………………………………………………………………. giữ, bảo quản phương tiện là: (10)....* <ngày/tháng>*(\*) từ ngày…/…./….. đến ngày …./…/……….*
*5. Việc bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho* <ông (bà)/tổ chức>*(\*)(5)…………………………………………………………………………………………………. giữ, bảo quản phương tiện được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.*
*6. Việc mở niêm phong phương tiện giao thông đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có).*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà)(11) …………………………………………là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 không thuộc trường hợp đặt tiền bảo lãnh bị tạm giữ giấy chứng nhận đăng ký phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.*
*c)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(5) …………………………………….có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (12) …………………………………………………………………..để tổ chức thực hiện.*
*3. Gửi cho (13) ………………………………………………………..để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày…./…/……*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp đặt tiền bảo lãnh để giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020):*
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện thì ghi:* ***«đề nghị được giữ, bảo quản phương tiện».***
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm có khả năng tài chính đặt tiền bảo lãnh thì ghi:* ***«nộp tiền bảo lãnh phương tiện để được giữ, bảo quản phương tiện».***
*(5) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đề nghị được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(8) Ghi cụ thể lý do giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo từng trường hợp quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân không đặt tiền bảo lãnh thì ghi:* ***«*<Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức> *có địa chỉ rõ ràng, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện».***
*- Trường hợp tổ chức, cá nhân đặt tiền bảo lãnh thì ghi:* ***«*<Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức> *đã đặt tiền bảo lãnh».***
*(9) Ghi cụ thể mức tiền đa đặt bảo lãnh (bằng số và bằng chữ).*
*(10) Ghi thời hạn phù hợp với thời gian tạm giữ phương tiện giao thông vi phạm hành chính (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).*
*(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(13) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có phương tiện giao thông giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản để phối hợp giám sát, quản lý.*
*(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 23***
| ***CƠ QUAN (1)-------*** | ***CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------*** |
| --- | --- |
| *Số: /QĐ-KTBL* | *(2)……,ngày…..tháng….năm…….* |
***QUYẾT ĐỊNH***
***Khấu trừ tiền đặt bảo lãnh\****
***THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)***
Căn cứ khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều.... Nghị định số: ..../..../NĐ-CP ngày…/…./….. của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày…/…/….. ;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày…/…/….. xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày…./…./…… giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày…/…/….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);
Để bảo đảm thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày..../..../….. xử phạt vi phạm hành chính.
***QUYẾT ĐỊNH:***
***Điều 1.***
*1. Khấu trừ tiền đặt bảo lãnh để thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với* <ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:*
<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………………… Giới tính:…………………..*
*Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………. Quốc tịch:…………………*
*Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………*
*Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…………………………………………………………………;*
*ngày cấp:..../..../……… ; nơi cấp: ………………………………………………………………………..*
<Tên của tổ chức>*(\*):………………………………………………………………………………………*
*Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………….*
*Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………*
*Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................................ ; ngày cấp:………../………./…………. ; nơi cấp: ……………………….*
*Người đại diện theo pháp luật:(4) ………………………………………….. Giới tính: ……………….*
*Chức danh:(5) ……………………………………………………………………………………………..*
*2. Lý do khấu trừ: Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC.*
*3. Số tiền bị khấu trừ:(6) …………………………………………………………………………………..*
*(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………. ).*
***Điều 2.*** *Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.*
***Điều 3.*** *Quyết định này được:*
*1. Giao cho ông (bà) (7) …………………….là* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)* *bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.*
*a)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.*
*b)* <Ông (bà)/Tổ chức>*(\*)(8) …………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.*
*2. Gửi cho (9)…………………………………………………… để chuyển số tiền bị khấu trừ đến tài khoản số: (10) …………………………………………….của (11) ………………………………………..*
*3. Gửi cho (12) ……………………………………………………………………..để tổ chức thực hiện.*
*4. Gửi cho (13) …………………………………………………………để biết và phối hợp thực hiện./.*
| ***Nơi nhận:****- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ.* | ***CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)****(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
**<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho* <cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….*
| | ***NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH****(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
*\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_*
*\*Mẫu này được sử dụng để ra quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh trong trường hợp hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt mà tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).*
*(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.*
*(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh.*
*(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.*
*(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.*
*(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.*
*(6) Ghi cụ thể số tiền bị khấu trừ (bằng số và bằng chữ).*
*(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị khấu trừ tiền bảo lãnh.*
*(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị khấu trừ tiền bảo lãnh.*
*(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm quản lý tiền đặt bảo lãnh.*
*(10) Ghi số tài khoản để chuyển khoản số tiền bảo lãnh bị khấu trừ.*
*(11) Ghi tên của Kho bạc nhà nước*
*(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.*
*(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).*
*(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.*
***Mẫu quyết định số 24***
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TL | (2) *……….., ngày.... tháng.... năm………* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TG ngày ……/……/…… tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày …./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) đã bị tạm giữ theo Quyết định số: ..../QĐ-TG *<và Quyết định số: .../QĐ-KDTG>*(\*\*) cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*) :………………………………………………………………… Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………….. Quốc tịch:.……………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………...
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: …………………………………………………………………; ngày cấp: .../..../…….; nơi cấp: …………………………………………………………………………….
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………………
……………………………………………………; ngày cấp: ..../...../……; nơi cấp: …………………..
Người đại diện theo pháp luật: (5)......................................................... Giới tính:...........................
Chức danh: (6) ………………………………………………………………………………………………
2. Việc trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Việc mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tạm giữ theo thủ tục hành chính được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có).
4. Lý do trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>* (\*): (7) ……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (8) …………………………………………………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) (4) có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (9) …………………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) …………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) …………………………………………………………. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…./………….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: «**tang vật, phương tiện vi phạm hành chính**».
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: «**giấy phép, chứng chỉ hành nghề**».
- Trường hợp trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: «**tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề**».
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo từng trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 25**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KN | (2) *………, ngày.... tháng.... năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám người theo thủ tục hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………….. Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../………………………………………………. Quốc tịch:………………..
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………...; ngày cấp: .../.../………….; nơi cấp: ……………………………………………………………………..
2. Lý do khám: (4) …………………………………………………………………………………………..
**Điều 2.** Quyết định này cố hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) Ông (bà) (5) ……………………………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (6) ……………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (7) …………………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (8)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ.... phút, ngày .../..../....
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể lý do khám người theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(5) Ghi họ và tên của cá nhân bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám người.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(8) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 26**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KPTĐV | (2) *…………, ngày.... tháng.... năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…/…….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám <*phương tiện vận tải/đồ vật*>(\*): (4) …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Số giấy đăng ký phương tiện: …………………………………………………………………………; ngày cấp: …../…../…..; nơi cấp: …………………………………………………………………………
3. Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có): (5) …………………………………………………..
4. Tại khu vực: (6) ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
5. Do ông (bà) có tên sau đây là chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải:
Họ và tên: …………………………………………………………………… Giới tính:………………….
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../…………………………………………….. Quốc tịch:…………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp:..../..../………; nơi cấp: …………………………………………………………………………
6. Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
7. Phạm vi khám: (8) ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) Ông (bà) là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) Ông (bà) (9) …………………………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) …………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) ……………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (12)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám *<phương tiện vận tải/đồ vật>(\*)* vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…../……..
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể loại phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(5) Ghi rõ biển số đăng ký phương tiện vận tải (ôtô, tàu, thuyền...).
(6) Ghi cụ thể địa điểm nơi khám phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(7) Ghi cụ thể lý do khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ phương tiện vận tải hoặc đồ vật.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân đang sở hữu, quản lý, sử dụng đối với phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì thực hiện việc khám.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 27**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KNCG | (2) *…………, ngày.... tháng.... năm……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 123, Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…/……. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (4): ……………………………….. ………………………………………………………………. đối với *<chủ sở hữu/quản lý/sử dụng>*(\*) nơi bị khám là *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): …………………………………………………………… Giới tính:…………………….
Ngày, tháng, năm sinh:.../..../………………………………………….... Quốc tịch: ………………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………………………….; ngày cấp: …../…./………..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………………. ………………………………..; ngày cấp: .../…/……………………….; nơi cấp: ……………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ………………………………………….. Giới tính: ………………
Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………….
2. Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………
3. Phạm vi khám: (8) ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
4. Thời gian khám: ……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) …………………………………………………………………………..… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (10) …………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (12) ………………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (13)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…../…….
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng địa điểm cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt "KT." vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 28**
| **ỦY BAN NHÂN DÂN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-KNCG | (2) *….., ngày.... tháng.... năm …….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở\***
**CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (1)**
*Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi, bổ sung năm 2019);*
*Căn cứ Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Xét đề nghị của (3) …………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (4): ………………………………. đối với *<chủ sở hữu/quản lý/sử dụng>*(\*) nơi bị khám là *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): …………………………………………………………… Giới tính: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh:…./…/…………………………………………. Quốc tịch: ……………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….....
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: …………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………… Giới tính: ……………
Chức danh: (6) ……………………………………………………………………………………………...
2. Lý do khám: (7) …………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
3. Phạm vi khám: (8) ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
4. Thời gian khám: ………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) ………………………………………………………………………….. là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (10) …………………………………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ………………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (12) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN (13)***(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở quy định tại khoản 2 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.
(1) Ghi tên của Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền đề nghị ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là chỗ ở.
(4) Ghi rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám là chỗ ở.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(8) Ghi rõ khám một phần hay toàn bộ chỗ ở là nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng chỗ ở làm nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức là chủ sở hữu/quản lý/sử dụng chỗ ở là nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thực hiện việc khám.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(13) Ghi tên của quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
**Mẫu quyết định số 29**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-HBNC | *(2) ……….., ngày.... tháng.... năm………* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 121 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ……/……./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có),*
*Xét đề nghị của (4) …………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo Quyết định số: .../QĐ- (5).... đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………………… Giới tính:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………….….
…………………………………………………………………………………………………………….…
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: …………………………………………………………….….
Người đại diện theo pháp luật: (6) ……………………………………………… Giới tính: ……………….
Chức danh: (7) …………………………………………………………………………………….……….
2. Lý do hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính: (8) ………... ………………………………………………………………………………………………………..……..
………………………………………………………………………………………………………..……..
3. Thời điểm hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính: Hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../……
**Điều 2**. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (9) …………………………………………………………. là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
*<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) (10) ................................................................... có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (11) ……………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (12) …………………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (13)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./……..
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính quy định tại Điều 121 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) của quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được hủy bỏ theo từng trường hợp.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính theo từng trường hợp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được hủy bỏ áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(13) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 30**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CPTTG | (2) *…………, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi bị tạm giữ\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều .... Nghị định số: .../.../NĐ-CP ngày …./…./….. của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày …./…./….. giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …./…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4) ………………………………………………………………………………………..*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Đình chỉ việc giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây giữ, bảo quản:
*<Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………………… Giới tính:…………………
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../……………………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/……………..; nơi cấp: ………………………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………… Giới tính: ……………….
Chức danh: (6) ……………………………………………………………………………………………..
2. Lý do đình chỉ việc giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho *<ông (bà)/tổ chức>* giữ, bảo quản: (7)
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
3. Chuyển phương tiện giao thông đã giao cho *<ông (bà)/tổ chức>* ………………………………… giữ, bảo quản về nơi tạm giữ của: ………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….
4. Thời hạn tạm giữ: (8).... *<ngày/tháng>*(\*) từ.... ngày ..../.../…………... đến ngày ..../.../………….
5. Địa điểm tạm giữ: (9) ……………………………………………………………………………………
6. *<Việc niêm phong phương tiện giao thông về nơi tạm giữ được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này (nếu có)>*(\*\*).
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (10) …………………………………………………….. là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (11) ………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (12) …………………………………………………………………… để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13) ………………………………………………………... để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (14)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*** (\*\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp phải niêm phong phương tiện giao thông trong quá trình ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển phương tiện giao thông đã giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản về nơi tạm giữ theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do đình chỉ việc giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo từng trường hợp cụ thể.
(8) Ghi thời hạn phù hợp với thời gian tạm giữ phương tiện giao thông vi phạm hành chính (không quá 02 tháng, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính).
(9) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ phương tiện giao thông vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị đình chỉ việc giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(13) Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có phương tiện giao thông giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản.
(14) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt "KT". vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 31**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TĐC | (2) *………, ngày.... tháng.... năm………* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/……. xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …/…/……. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4) …………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
Tạm đình chỉ thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………………… Giới tính:………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../……………………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………; ngày cấp: …./…./………………; nơi cấp: ………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………….; ngày cấp: …./…/…………….. nơi cấp: ………………………………………………………………...
Người đại diện theo pháp luật: (5) ………………………………………… Giới tính: ………….…….
Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (7) …………………………………………………………………… là *<cá nhân/ người đại diện của tổ chức>*(\*) được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) *<Ông (bà)/Tổ chức>* (\*) (8) ………………………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (9) …………………………………………………………………. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (10) ………………………………………………….…. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (11)***(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày .../..../………
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi cụ thể từng trường hợp theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ:
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để giải quyết khiếu nại/khởi kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại/khởi kiện.
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 32**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CDTĐC | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày …/…/… tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày …/…/… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét đề nghị của (4) ………………………………………………………………………………………..*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-TĐC đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*): ……………………………………………………………………… Giới tính: ….…….
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…………………………………………………….. Quốc tịch: ………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………………………...;
ngày cấp: …/…/…; nơi cấp: …………………………………………………………………………....
<*Tên của tổ chức*>(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………….
………………………………; ngày cấp: …../..…/……..; nơi cấp: ……………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (5) ……………………………………………….. Giới tính: …………
Chức danh: (6) …………………………………………………………………………………………….
2. Lý do chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
(7) ……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (8) ………………………………………………………………………. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (9)……………………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (10) .......................................................................................... để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (11) ……………………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>**(\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 15 và khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(1) Ghi cụ thể từng trường hợp theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ:
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để giải quyết khiếu nại/khởi kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại/khởi kiện.
- Trường hợp tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi tên cơ quan của người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi cụ thể lý do chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo từng trường hợp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị chấm dứt tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 33**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CHS | (2) *……, ngày.... tháng.... năm ……* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ <Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ……/…../…./ Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày …../…./…. tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>(\*) (4);*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQXP ngày ……/…./….. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm đến: (5) ………………………………………….
………………………………………… để truy cứu trách nhiệm hình sự đối với <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) có tên sau đây:
<*Họ và tên*>(\*) ………………………………………………………………….. Giới tính: …………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../…………………………………………...…… Quốc tịch: …………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………………;
ngày cấp: ..../..../……; nơi cấp: …………………………………………………………………………
<*Tên của tổ chức*>(\*): …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………........
…………………………………….….; ngày cấp: ...../...../……..; nơi cấp: …………………………..
Người đại diện theo pháp luật: (6) ……………………………..…… Giới tính: ………………………
Chức danh: (7) ……………………………..……………………………………………………………...
2. Hồ sơ vụ vi phạm chuyển giao được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. <*Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được chuyển giao, gồm:*>(\*\*)
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (8) …………………………………………….. để thông báo.
2. Gửi cho (9) …………………………………………………………….. để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (10) ……………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (11)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng hình sự ra quyết định khởi tố vụ án.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp đang trong quá trình xem xét vụ vi phạm để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Biên bản vi phạm hành chính số: …/BB-VPHC lập ngày …./…../……**».
- Trường hợp đang trong quá trình thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: .../QĐ-TĐC ngày ….../…../….. tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
(5) Ghi tên của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý vụ việc vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của cá nhân/tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm được thông báo.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có).
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 34**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-GQXP | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ Điều 54 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (4) ………………………………………………………..……… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) ………………….*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Phạm vi giao quyền: (5) ……………………………………………………………………………
3. Nội dung giao quyền: (6) …………………………………………………………………………..
4. Thời hạn giao quyền: (7) …………………………………………………………………………..
5. Được thực hiện các thẩm quyền của: (8) ………………………………………………………..
quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày ……/…../……
**Điều 2.** Trong khi tiến hành các hoạt động xử phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền xử phạt.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 4.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (9)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính cho cấp phó quy định tại Điều 54 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi rõ giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thường xuyên hay theo vụ việc.
(6) Ghi rõ thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 119 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(7) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng hoặc năm). Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính theo vụ việc thì không phải ghi thời hạn giao quyền.
(8) Ghi chức danh của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(9) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 35**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-GQCC | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 2 Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (4) ………………………………………… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) …………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Thời hạn giao quyền: (5) …………………………………………………………………………..
3. Nội dung giao quyền: Được quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày …../…../…….
**Điều 2.** Trong khi tiến hành quyết định áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 4.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (6)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho cấp phó quy định tại khoản 2 Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng hoặc năm).
(6) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 36**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-GQTG | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (4) ……..…………………………………………. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) ………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính cho ông (bà) có tên sau đây:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………...
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………...
2. Lý do giao quyền: (5) ………………………………………………………………………………
3. Thời hạn giao quyền: (6) …………………………………………………………………………..
4. Nội dung giao quyền: Được quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, kể từ ngày ……/…../…..
**Điều 2.** Trong khi tiến hành quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính, ông (bà) có tên tại Điều 1 Quyết định này phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật và trước người giao quyền.
**Điều 3.** Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
**Điều 4.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 4;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (7)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định giao quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính cho cấp phó quy định tại khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(5) Ghi cụ thể lý do vắng mặt do phải đi công tác/đi học/nghỉ phép/nghỉ ốm/đi chữa bệnh,… hoặc lý do khác.
(6) Ghi cụ thể thời hạn giao quyền (theo đơn vị thời gian ngày, tháng hoặc năm).
(7) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 37**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CDGQ | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chấm dứt việc giao quyền <*xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính*>(\*) (3)\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (4)**
*Căn cứ <Điều 54/khoản 2 Điều 87/khoản 2 Điều 123>(\*) (5) Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 10 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ (6) ………………………………………….……. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của <cơ quan, tổ chức>(\*) (1) …………………..;*
*Căn cứ <Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày ……/……/…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày …../……/…… về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số: .../QĐ-GQTG ngày …../…../…… về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (7).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.** Chấm dứt việc giao quyền <*xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>* (\*) (3)theo Quyết định số: *<.../QĐ-GQXP/..../QĐ-GQCC/.../QĐ-GQTG*>(\*) (8) ngày …../…../….. đối với ông (bà): (9) …………………………… chức vụ: (10) ………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** <*Người đứng đầu bộ phận tổ chức, bộ phận văn phòng của đơn vị*>(\*), ông (bà) có tên tại Điều 1 và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (11)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 54/khoản 2 Điều 87/khoản 2 Điều 123 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chấm dứt việc giao quyền theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Điều 54**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**khoản 2 Điều 87**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**khoản 2 Điều 123**».
(6) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên của văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: …/QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: .../QĐ-GQCC ngày …./…./…. về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**Quyết định số: …/QĐ-GQTG ngày …./…./…. về việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**…/QĐ-GQXP**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghì: «**.../QĐ-GQCC**».
- Trường hợp chấm dứt việc giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: **«…/QĐ-GQTG**».
(9) Ghi họ và tên của người được giao quyền.
(10) Ghi chức danh và tên cơ quan của người được giao quyền.
(11) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc tương đương ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 38**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-SĐBSHB | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(\*) (4) ngày …./…./…. về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (5) (nếu có);*
*Xét đề nghị của (6) ………………………………………………………………………………………..*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: (7) .../QĐ- (8)………….... ngày …../…./…..
của (9) ……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………..………..(10)………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
2. Lý do sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: (7) …/QĐ- (8) ....: (11)
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định số: (7) .../QĐ- (8) ....: (12)
*<a) Sửa đổi, bổ sung điểm... khoản.... Điều ....>*(\*) *như sau: ………………………………………*
*……………………………………………………………………………………………………………*
*<b) Hủy bỏ điểm... khoản.... Điều ….>*(\*) *như sau: ………………………………………………….*
*…………………………………………………………………………………………………………….*
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ……………………………………………... (13)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (14) ………………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) …………………………………………. có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) ………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) .......................................................................... để thu tiền phạt (nếu có).
3. Gửi cho (17) …………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
4. Gửi cho (18) ………………………………………………………. để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (19)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến Quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần vào hồi.... giờ.... phút, ngày …../…../……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH** *(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**XP**»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**CC**»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**TG**».
(5) Ghi cu thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(6) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể số của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(8) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) và ngày tháng năm ban hành của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(9) Ghi chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(10) Ghi tên của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(11) Ghi cụ thể lý do sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định theo từng trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(12) Ghi cụ thể nội dung, điểm, khoản, điều trong quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần và nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “**ngày ký**”.
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: “**ngày, tháng, năm**” (là một thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định)
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(19) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 39**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/QĐ-ĐC | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Định chính quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(\*) (4) ngày …./…./….. về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (5) (nếu có);*
*Xét đề nghị của (6) ………………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Đính chính Quyết định số: (7) .../QĐ- (8).... ngày ……./…../……. của (9). ………………………
…………………………………………………….. (10) …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Lý do đính chính Quyết định số: (7) .../QĐ- (8) ....: (11)
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Nội dung đính chính Quyết định số: (7) ..../QĐ- (8)....: (12)
*<Điểm... khoản.... Điều ....>*(\*) đã viết là: ……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Nay sửa lại là: …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ …………………………………………..… (13)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (4) ……………………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định được đính chính tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) ……………………………………………. có liên quan đến quyết định được đính chính tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (15) ……………………………………….. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (16) …………………………………………………….…….. để thu tiền phạt (nếu có).
3. Gửi cho (17) …………………………………………… để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
4. Gửi cho (18) ……………………………………………………………… để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (19)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>**(\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định được đính chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày ……/……../……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH** *(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định đính chính các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**XP**»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**CC**»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**TG**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(6) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể số của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(8) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) và ngày tháng năm ban hành của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(9) Ghi chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(10) Ghi tên của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(11) Ghi cụ thể lý do đính chính quyết định theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số: .../2021/NĐ-CP ngày …../…./2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
(12) Ghi cụ thể nội dung, điểm, khoản, điều trong quyết định được đính chính và nội dung đính chính.
(13) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “**ngày ký**”.
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: “**ngày, tháng, năm**” (là một thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định).
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(19) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 40**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: …/QĐ-HB | (2) *……., ngày.... tháng.... năm ........* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Điều 13 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: .../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(\*) (4) ngày …../……/…… về việc giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người theo thủ tục hành chính>(\*) (5) (nếu có);*
*Xét đề nghị của (6) …………………………………………………………………………………*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Hủy bỏ Quyết định số: .../QĐ- (7) .... ngày …../…../…….. của (8) ………………………….
(9) …………………………………………………………………………………………………….
2. Lý do hủy bỏ Quyết định số: .../QĐ- (7) ....: (10) ………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ………………………………… (11)
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (12) …………………………….. là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (13) …………………………… có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <*Ông (bà)/Tổ chức*>(\*) (13) ………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (14) ………………………………………….. để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
3. Gửi cho (15) ……………………………………………………..…….. để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (16)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
<***In ở mặt sau***>**(\*\*)** Quyết định đã giao trực tiếp cho <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ vào hồi.... giờ.... phút, ngày ……/…../……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hủy bỏ toàn bộ nội dung các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**XP**»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**CC**»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**TG**».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì ghi: «**tạm giữ người theo thủ tục hành chính**».
(6) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(7) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt) và ngày tháng năm ban hành của quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(8) Ghi chức danh và tên cơ quan của người đã ra quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(9) Ghi tên của quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(10) Ghi cụ thể lý do hủy bỏ toàn bộ quyết định theo từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(11) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: “**ngày ký**”.
- Trường hợp khác thì ghi: “**ngày, tháng, năm**” (là một thời điểm cụ thể sau ngày ký quyết định).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ toàn bộ.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ toàn bộ.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(16) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 41**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-TCGĐ | *(2)……., ngày.... tháng.... năm…….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Trưng cầu giám định\***
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 1 Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày …./…./……. (nếu có);*
*Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số: .../BB-GTTT lập ngày …./…./……. (nếu có);*
*Căn cứ Biên bản số: .../BB-XM lập ngày …./…./……. xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính;*
*Căn cứ Quyết định số: …./QĐ-GQXP ngày …./…./……. về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có);*
*Xét thấy việc trưng cầu giám định là cần thiết cho việc xem xét, giải quyết vụ việc vi phạm hành chính.*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Trưng cầu (4) ……..……………………..………………………………………………………..
2. Đối tượng cần giám định: (5) ……..……………………..……………………………………...
3. Nội dung giám định: (6) ……..……………………..…………………………………………….
4. Các tài liệu có liên quan: (7) ……..……………………..……………………………………….
5. Thời hạn phải hoàn thành việc giám định: (8) trước ngày …./…./…...
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho (9)………………………………………….. để thực hiện việc giám định.
2. Gửi cho ông (bà) (10)……………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm để biết.
3. Gửi cho (11)……………………………………………….. để tổ chức thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Quyết định đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../…./……
| | **NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định trưng cầu giám định quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp quyết định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trưng cầu giám định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ của người được trưng cầu giám định/tên, địa chỉ của tổ chức được trưng cầu giám định
(5) Ghi cụ thể các đối tượng cần giám định.
(6) Ghi cụ thể các yêu cầu cần có kết luận giám định.
(7) Ghi cụ thể tên các tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo, số lượng cụ thể, ký hiệu (nếu có).
(8) Ghi cụ thể thời hạn người/tổ chức được trưng cầu giám định phải gửi kết luận giám định phù hợp với điều kiện thực tế để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức được trưng cầu giám định.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu quyết định số 42**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: /QĐ-CGPCC | (2)*….., ngày.... tháng .... năm…….* |
**QUYẾT ĐỊNH**
**Chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề
*<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>\****
**THẨM QUYỀN BAN HÀNH (3)**
*Căn cứ khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày …./…./…… tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;*
*Căn cứ Quyết định số: …../QĐ-KDTG ngày …./…./…… kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có);*
*Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày …./…./…… về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).*
**QUYẾT ĐỊNH:**
**Điều 1.**
1. Chuyển *<giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) đã *<bị tạm giữ theo Quyết định số: …/QĐ-TG/giữ theo Biên bản số: .../BB-GGPCC>*(\*) (4) đến: (5)……………………………………….. để xử lý theo quy định của pháp luật, đối với <ông (bà)/tổ chức>(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*): …………….…………………………………….……. Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../ ……………………………………… Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….…………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: …………………………………………………………………...
*<Tên của tổ chức>*(\*): ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………
……………………………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………..
Người đại diện theo pháp luật: (6) ………………………………… Giới tính: …………………
Chức danh: (7) …………………..…………………………………………………………………..
2. Việc chuyển *<giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) được lập thành biên bản kèm theo Quyết định này.
3. Lý do chuyển *<giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*): (8) ……………………………………...
………………………………………………………………………………………………………..
4. Tài liệu kèm theo: (9).…………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
**Điều 2.** Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
**Điều 3.** Quyết định này được:
1. Gửi cho(10) ………………………………………………………………để tổ chức thực hiện.
2. Gửi cho(11) …………………………………………………...để biết và phối hợp thực hiện./.
| ***Nơi nhận:***- Như Điều 3;- Lưu: Hồ sơ. | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (12)*(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, mà người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã quá thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp quá thời hạn tạm giữ thì ghi «**bị tạm giữ theo Quyết định số: …./QĐ-TG**».
- Trường hợp hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi «**giữ theo Biên bản số: ..../BB-GGPCC**».
(5) Ghi tên của cơ quan đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do theo từng trường hợp:
- Trường hợp quá thời hạn tạm giữ thì ghi «**Đã quá thời hạn tạm giữ nhưng cá nhân/tổ chức vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng**».
- Trường hợp hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi «**Đã hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng cá nhân/tổ chức vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng**».
(9) Ghi cụ thể các tài liệu có liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề,…
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có); Họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có giấy phép, chứng chỉ hành nghề phải chuyển để xử lý theo quy định của pháp luật.
(12) Ghi chức vụ của người ký. Trường hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
**Mẫu biên bản số 01**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-VPHC | |
**BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH\***
**Về.............................** (2)
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (3) ……………………………..…………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..Lý do lập biên bản tại *<trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản/địa điểm khác:>*(\*) ………………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ: (4) ………………….………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………
2. Với sự chứng kiến của: (5)
*<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Hoặc <Họ và tên>(\*): ……………………………………………. Chức vụ: …………………….
Cơ quan: ……………………………………………………………………………………………
3. Người phiên dịch:
*<Họ và tên>*(\*):……………………………………………………. Nghề nghiệp: ……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
**Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ……………………………………………………… Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./………………………………………. Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………….
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………
………………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ………………………….
Người đại diện theo pháp luật:(6)……………………………………… Giới tính: ………………
Chức danh: (7) ……………………………………………………………………………………….
2. Đã có các hành vi vi phạm hành chính: (8)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Quy định tại: (9)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (10)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng kiến (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
7. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
8. Chúng tôi đã yêu cầu *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: (11)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. *<Quyền và thời hạn giải trình>*(\*)(12): Trong thời hạn *<02 ngày làm việc/05 ngày làm việc>*(\*) kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)(13) ……………………là *<cá nhân /người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có quyền gửi <văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp/văn bản giải trình>(\*)(14) đến (15) ……………………………………………………………… để thực hiện quyền giải trình.
11. Yêu cầu ông (bà) (13) ……………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có mặt vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại(16) ……………………………………… để giải quyết vụ việc.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13).... là <*cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (13) ……………………………………………………… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………
**<Trường hợp người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã không ký xác nhận việc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (5) ……………………………………………………… <*người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã>* không ký xác nhận: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **NGƯỜI PHIÊN DỊCH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*)(\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn và thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(3) Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản theo từng trường hợp:
- Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi phạm.
- Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác.
Trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do.
(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản. Ví dụ: Biên bản làm việc; Biên bản kiểm tra; Biên bản thanh tra; Kết luận kiểm tra; Kết luận thanh tra; Kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020); Tài liệu khác...
(5) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.
- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,... hành vi vi phạm cụ thể. Đối với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội thủy/lãnh hải/vùng tiếp giáp lãnh hải/vùng đặc quyền kinh tế/thềm lục địa/các đảo thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và tọa độ (vĩ độ, kinh độ), hành trình của tàu.
(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «**02 ngày làm việc**».
- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «**05 ngày làm việc**».
- Trường hợp vụ việc không được giải trình theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì không phải ghi các Mục chú thích số (12), (13), (14) và (15).
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «**văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp**».
- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «**văn bản giải trình**».
(15) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc.
(16) Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 02**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../BB-LV | |
**BIÊN BẢN LÀM VIỆC\***
Hôm nay, hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., tại (2) ……….…………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Chức vụ: ……………….
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. Người chứng kiến (nếu có):
Họ và tên: ……………………………………………………………… Nghề nghiệp: ………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
3. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (3) ………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:
*<Họ và tên>*(\*) …………………………………………………………. Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh: ..../.../.………………………………………. Quốc tịch: ………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: …………………………………………………………………...
*<Tên của tổ chức>*(\*): ………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………………………; ngày cấp: …./…./….. nơi cấp: …………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: (4) …………………………………… Giới tính: ………………..
Chức danh:(5) ………………………………………………………………………………………...
**Tiến hành lập biên bản làm việc đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:**
1. Thời gian xảy ra vụ việc: ……………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
2. Địa điểm xảy ra vụ việc: ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Diễn biến của vụ việc:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. Hiện trường:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
5. Thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
7. Lời khai của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
8. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
9. Các biện pháp xử lý và ngăn chặn hậu quả do sự việc gây ra (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. *<Tang vật/phương tiện>*(\*) có liên quan đến vụ việc (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành.... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (6) …………………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc không ký biên bản làm việc>**
Lý do ông (bà) (6) …………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc không ký biên bản: …………………………………………………………
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN VỤ VIỆC***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNTỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có liên quan trực tiếp đến vụ việc vào hồi.... giờ .... phút, ngày …./…./………
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản ghi nhận sự việc và ghi lời khai của những cá nhân/tổ chức có liên quan đến vụ việc quy định tại điểm d khoản 3 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan trực tiếp đến vụ việc.
**Mẫu biên bản số 03**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-GTTT | |
**BIÊN BẢN**
**Phiên giải trình trực tiếp\***
Căn cứ Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: .../BB-VPHC lập ngày…./…./…..;
Căn cứ văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp ngày …./…./….. của *<ông(bà)/tổ chức>* (\*) (2) ……………………………………………………………………………….;
Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình trực tiếp của *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (2) ………………………………………… (nếu có);
Căn cứ Thông báo số: …/TB-(3)…. ngày…./…./….. của (4) …………………………………..
…………………………………………………… về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp,
Hôm nay, vào hồi.... giờ .... phút, ngày…./…./….., tại (5) ………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính - Bên tổ chức phiên giải trình:
Họ và tên: (6) …………………………………………………………... Chức vụ: ……………….
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) vi phạm - Bên giải trình;
*<Họ và tên>*(\*): .…………………………………………….………… Giới tính: ………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …./…./…..………………………………… Quốc tịch: ……………….
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ………………………………………………………..;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………………………………………………………
*<Tên của tổ chức>*(\*): ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………
Người đại diện theo pháp luật:(7) ……………………………………… Giới tính: …………….
Chức danh: (8) ………………………………………………………………………………………
**Nội dung phiên giải trình:**
**1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính:**
a) Về căn cứ pháp lý:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
b) Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
c) Về các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
**2. Ý kiến của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc của người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm:**
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
**3.** Phiên giải trình kết thúc vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (9) ……………………………… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản phiên giải trình trực tiếp>**
Lý do ông (bà) (9) ………………………………………………………… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **BÊN TỔ CHỨC GIẢI TRÌNH***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| | **NGƯỜI GHI BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản ghi lại nội dung phiên giải trình trực tiếp quy định tại khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.
(3) Ghi chữ viết tắt tên của cơ quan ban hành Thông báo theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(6) Ghi họ và tên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc họ và tên của người đại diện được người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ủy quyền.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hoặc họ và tên của người đại diện hợp pháp của cá nhân/tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 04**
| **CƠ QUAN** (1)**HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../BB-XĐGT | |
**BIÊN BẢN**
**Xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày …./…./….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày …./…./….. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày …./…./….. kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có),
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (2) ……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
**Hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm có:**
1. Người ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề - Chủ tịch Hội đồng:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
2. Đại diện cơ quan tài chính - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
3. Đại diện cơ quan chuyên môn có liên quan đến tang vật, phương tiện vi phạm hành chính - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
4. Đại diện bộ phận chuyên môn của cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu có) - Thành viên:
Ông (Bà): ……………………………………………………………… Chức vụ: ………………..
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………….
**Tiến hành xác định giá trị và lập biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-TG *<và Quyết định số: ..../QĐ-KDTG>*(\*).**
1. Hội đồng định giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã tiến hành xác định giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính dựa trên các căn cứ sau: (4)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
2. Giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được định giá theo bảng kê chi tiết dưới đây:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được định giá** | **Đơn vị tính** | **Số lượng, khối lượng, trọng lượng** | **Đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng** | **Đơn giá (đồng)** | **Thành tiền (đồng)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây.
| **ĐẠI DIỆN****CƠ QUAN TÀI CHÍNH***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆNCƠ QUAN CHUYÊN MÔN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **ĐẠI DIỆNBỘ PHẬN CHUYÊN MÔN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(4) Ghi cụ thể các căn cứ làm cơ sở để xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
**Mẫu biên bản số 05**
| **CƠ QUAN** (1)**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-XM | |
**BIÊN BẢN**
**Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính\***
Căn cứ (2) …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (3) …….…….…….…….…….…….……….
………………………………………………………………………………………………………..
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: (4) …….…….…….…….…….………………...…….……. Chức vụ: …….…………
Cơ quan: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……….
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) cung cấp thông tin cần xác minh:
a) Họ và tên: …….…….…….…….…….…….…….…….………….. Nghề nghiệp: …….…….
Địa chỉ: .…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…………
b) Họ và tên: …….…….…….…….…….…….…….…….…….……. Chức vụ: …….…….……
Cơ quan: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………..
**Tiến hành lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ….……….……….……….……….……….…….… Giới tính: ….……….…..
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../….……….……….……….…………. Quốc tịch: ….……….….
Nghề nghiệp: ….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……..
Nơi ở hiện tại: ….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…….
………………………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ….……….……….……….……….……….…………;
ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ….……….……….……….……….……….……….……………
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ....….……….……….……….……….……….……….………..….……
Địa chỉ trụ sở chính: ….……….……….……….……….……….……….……….……….……...
………………………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: ...….……….……….……….……….……….……….……….……….…..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ….……….……….……….……..; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ….……….……….………..
Người đại diện theo pháp luật: (5) ….……….……….……….……… Giới tính: ….……….…..
Chức danh: (6) ….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…….
2. Đã có hành vi vi phạm hành chính: (7)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
3. Quy định tại: (8)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
4. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có): (9).….……….……….……….……….…………
………………………………………………………………………………………………………..
5. Tính chất, mức độ thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra:
………………………………………………………………………………………………………..
6. Tình tiết giảm nhẹ:
………………………………………………………………………………………………………..
7. Tình tiết tăng nặng:
………………………………………………………………………………………………………..
8. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
9. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) cung cấp thông tin cần xác minh (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
10. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị thiệt hại (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
11. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải trưng cầu giám định (trong trường hợp cần thiết):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
12. Những tình tiết xác minh khác:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10)….……….……….…… là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính>**
Lý do ông (bà) (10) ….……….……….……….……….…… *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm không ký biên bản: ….……….……….……….……….……….……….……
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦATỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN XÁC MINH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính quy định tại Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi các căn cứ của việc lập biên bản xác minh.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc hoặc họ và tên của người đại diện được người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ủy quyền.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(9) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 06**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ....../BB-KNQĐXP | |
**BIÊN BẢN**
**Về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ……/……/……., tại (2) ......................................................
................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .....................................
Cơ quan: ...............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (3)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .....................................
Cơ quan: ...............................................................................................................................
**Tiến hành lập biên bản về việc không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*)có tên sau đây:**
<*1. Họ và tên*>(\*): ........................................................................ Giới tính: ...........................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ...............................
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ........................................................................................................................
................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ...............................................................................................
<*1. Tên của tổ chức*>(\*): .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (4) .................................... Giới tính: ....................................
Chức danh: (5).......................................................................................................................
2. Ông (Bà): (6) .................................... giao Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính cho <*ông (bà)/tổ chức*>(\*) (7) .................................... để thi hành theo quy định của pháp luật, nhưng *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên nêu trên cố tình không nhận quyết định.
3. Chúng tôi đã yêu cầu <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) (8) .................................... bị xử phạt nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng vẫn không nhận được sự hợp tác.
Biên bản lập xong hồi ... giờ ... phút, ngày …/…/……, gồm ….. tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau: đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho chính quyền địa phương nơi *<cá nhân bị xử phạt cư trú/tổ chức bị xử phạt đóng trụ sở>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản về việc không nhận Quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 70 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp Luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của người lập biên bản.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
**Mẫu biên bản số 07**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: .../BB-KNQĐCC | |
**BIÊN BẢN**
**Về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính\***
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày …../……/……, tại (2) ........................................................
................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ..............................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (3)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ..............................................................................................................................
**Tiến hành lập biên bản về việc không nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
<*1. Họ và tên*>(\*): ........................................................................ Giới tính: ..........................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ..............................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ..............................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ............................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (4) .................................... Giới tính: ....................................
Chức danh: (5)........................................................................................................................
2. Ông (Bà): (6) .................................... giao Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày …/…/…… cưỡng chế <*khấu trừ <một phần lương/một phần thu nhập/tiền từ tài khoản >/kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <phạt/phải hoàn trả>/thu tiền, tài sản để <thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>/buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*) (7) cho *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) (8) .................................... để thi hành theo quy định của pháp luật, nhưng *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên nêu trên cố tình không nhận quyết định.
3. Chúng tôi đã yêu cầu <*cá nhân/người đại diện của tổ chức*>(\*) (9) .................................................................... bị xử phạt nhận quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng vẫn không nhận được sự hợp tác.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/…… gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho chính quyền địa phương nơi *<cá nhân bị cưỡng chế cư trú/tổ chức bị cưỡng chế đóng trụ sở>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, đóng dấu; ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản về việc tổ chức, cá nhân bị xử phạt không nhận Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của người lập biên bản.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương thì ghi: «**khấu trừ một phần lương**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần thu nhập thì ghi: «**khấu trừ một phần thu nhập**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản thì ghi: «**khấu trừ tiền từ tài khoản**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt thì ghi: «**kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả thì ghi: «**kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phải hoàn trả**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí thì ghi: «**thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí thì ghi: «**thu tiền, tài sản để hoàn trả kinh phí**».
- Trường hợp giao quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả**».
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức bị xử phạt.
(9) Ghi họ và tên cửa cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
**Mẫu biên bản số 08**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...../BB-GGPCC | |
**BIÊN BẢN**
**Giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề\***
Thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày ..../.../........... của (2) .............................................. .................................................................................................. xử phạt vi phạm hành chính.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …../…../…., tại (3)......................................................................
........................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ...........................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (4)
Họ và tên: ........................................................................ Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
**Tiến hành lập biên hàn giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề của *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../.../....... Quốc tịch: .............................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ....................................................................................; ngày cấp: ....................................; nơi cấp: ...............................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .......................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (5) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh: (6)............................................................................................................................
2. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề được giữ để thi hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính, gồm:
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
Ngoài các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không giữ thêm giấy tờ nào khác.
3. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt (nếu có):
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/…… gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (7) .... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt không ký biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề>**
Lý do ông (bà) (7) ........................................................................ *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt không ký biên bản: ......................................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI ĐIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ XỬ PHẠT***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị xử phạt vào hồi .... giờ … phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 3 Điều 25 luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
**Mẫu biên bản số 09**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-XMCC | |
**BIÊN BẢN**
**Xác minh thông tin về tiền, tài sản của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế\***
Để *<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước>*(\*) (2).
Hôm nay, hồi ... giờ.... phút, ngày …/…/…… tại (3) ..................................................................
..................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: (4) ........................................................................ Chức vụ: ....................................
Cơ quan: ..................................................................................................................................
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) cung cấp thông tin cần xác minh về <*tiền lương, thu nhập/tài khoản/tài sản/tiền, tài sản*>(\*): (5)
a) Họ và tên: ........................................................................ Nghề nghiệp: ...............................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên: ……………………………………………………. Chức vụ: ………………………….
*<Cơ quan/tổ chức>*(\*): .................................................................................................................
**Tiến hành lập biên bản xác minh thông tin về <*tiền lương, thu nhập/tài khoản/tài sản/tiền, tài sản*>(\*) của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…….................................... Quốc tịch: .......................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ......................................................................................; ngày cấp: ……./……/…….; nơi cấp: ........................................................................................
<*1. Tên của tổ chức*>(\*): ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .........................; ngày cấp: …/…/…; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (6) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh: (7) ............................................................................................................................
2. Lý do tiến hành xác minh: (8)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Thông tin về tiền lương và thu nhập của cá nhân phải <*thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả*>(\*):
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
4. Thông tin về *<tài khoản/tài sản>*(\*) *của <cá nhân/tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
5. Thông tin về tiền, tài sản của *<cá nhân/tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>* (\*) do bên thứ ba đang giữ:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
6. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>* (\*) cung cấp thông tin cần xác minh (nếu có):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
7. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>* (\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>* (\*) (nếu có):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (9) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) có tên tại Mục 1 của Biên bản này (cá nhân/tổ chức có thông tin phải xác minh) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả không ký biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức bị cưỡng chế >**
Lý do ông (bà) (9) .................................... *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) không ký biên bản: ........................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ THÔNG TINPHẢI XÁC MINH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CUNG CẤPTHÔNG TIN XÁC MINH***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) phải *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>*(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản xác minh thông tin về tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế quy định tại khoản 1 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp để hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cho cơ quan nhà nước**».
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế hoặc họ và tên của người đại diện được người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế ủy quyền.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác minh thông tin về tiền lương và thu nhập thì cá nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Người sử dụng lao động/cơ quan, đơn vị, tổ chức đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
- Trường hợp xác minh thông tin về tài khoản thì tổ chức cung cấp thông tin là: Tổ chức tín dụng ở Việt Nam nơi cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả mở tài khoản.
- Trường hợp xác minh thông tin về tài sản thì cá nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Cá nhân/cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan đến cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả, như: người thành niên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự trong gia đình hoặc người đại diện hợp pháp (đối với cá nhân); người đại diện cho tổ chức; đại diện chính quyền địa phương nơi có tài sản thuộc sở hữu của cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
- Trường hợp xác minh thông tin về tiền, tài sản thì cá nhân/tổ chức cung cấp thông tin là: Bên thứ ba - cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của cá nhân/tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể lý do xác minh theo từng trường hợp:
- Trường hợp không tự nguyện chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «**Không tự nguyện chấp hành Quyết định số: .../QĐ-XPHC ngày …/…/…… xử phạt vi phạm hành chính**».
- Trường hợp không tự nguyện, hoàn trả kinh phí cho cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «**Không tự nguyện hoàn trả kinh phí cho <*ghi tên của cơ quan nhà nước đã tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả*>**».
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức phải thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
**Mẫu biên bản số 10**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CCXP | |
**BIÊN BẢN**
**Cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*)\***
Thi hành Quyết định số: .../QĐ-CCXP ngày …/…/…… của (2) .................................... cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*).
Hôm nay, ngày …/…/……..... tại (3) ............................................................................................
....................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*):
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ..........................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: ..........................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ........................................................................ Nghề nghiệp: ...........................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên: (6) ........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
**Tiến hành cưỡng chế và lập biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản để *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*) theo Quyết định số: ..../QĐ-CCXP đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
<*1. Họ và tên*> (\*): ........................................................................ Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../.../............ Quốc tịch:.........................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ............................................................................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ............................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>* (\*): ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ............................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ...................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: (7).................................... Giới tính: ..........................................
Chức danh: (8) ............................................................................................................................
2. *<Cá nhân/Tổ chức>* đang giữ tiền, tài sản: (9)........................................................................
Địa chỉ: (10) .................................................................................................................................
3. Biện pháp cưỡng chế: Thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế *<thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí>*(\*) sau khi vi phạm cố tình tẩu tán tài sản cho cá nhân, tổ chức khác giữ.
4. Số tiền, tài sản phải thu, gồm:
a) Về tiền mặt:
Loại tiền: (11) ...............................................................................................................................
Số tiền: (12) .................................................................................................................................
(Bằng chữ: ...............................................................................................................................)
b) Về tài sản:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
5. Việc cưỡng chế kết thúc hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế 01 bản, ông (bà) (14) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) đang giữ tiền, tài sản 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (13)/(14) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế, là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) đang giữ tiền, tài sản không ký biên bản: ........................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC GIỮ TIỀN, TÀI SẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CƠ QUANPHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)bị cưỡng chế, *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) đang giữ tiền, tài sản vào hồi.... giờ.... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do cá nhân, tổ chức khác đang giữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
Trong mọi trường hợp, khi tiến hành cưỡng chế phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế và 01 người chứng kiến.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế, cá nhân/người đại diện của tổ chức đang giữ tiền, tài sản.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/hoàn trả kinh phí.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế thu tiền, tài sản để thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoàn trả kinh phí.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(10) Ghi địa chỉ liên hệ của cá nhân/tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
(11) Ghi rõ loại tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ.
(12) Ghi cụ thể số tiền phải thu (bằng số và bằng chữ).
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức đang giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
**Mẫu biên bản số 11**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...../BB-CCXP | |
**BIÊN BẢN**
**Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày …/…/…… của (2) .................................... cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
Hôm nay, ngày …/…/…… tại (3) ................................................................................................
...................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện cơ quan chủ trì tiến hành cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả:
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ........................................................................ Nghề nghiệp: ...........................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
b) Họ và tên: (6) ........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ....................................................................................................................................
**Tiến hành cưỡng chế và lập biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo Quyết định số: .../QĐ-CCXP đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*) : ........................................................................ Giới tính: ..............................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…/…… Quốc tịch: ...........................................................................
Nghề nghiệp: .............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ..................................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*): .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ....................... ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (7) .................................... Giới tính: .........................................
Chức danh: (8) ............................................................................................................................
2. Biện pháp cưỡng chế: Buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
3. Kết quả thực hiện Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả số: ..../QĐ-CCXP: (9)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
4. Việc cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả kết thúc hồi.... giờ.... phút, ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bán có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan đã ra quyết định cưỡng chế.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (10) ....................................là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế không ký biên bản: .....................................................................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CƠ QUANPHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân người đại diện của tổ chức>*(\*) bị cưỡng chế vào hồi .... giờ .... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
Trong mọi trường hợp, khi tiến hành cưỡng chế phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế và 01 người chứng kiến.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi tiến hành cưỡng chế.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi cụ thể kết quả thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu quả đã được nêu trong quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế.
**Mẫu biên bản số 12**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ...../BB-CCXP | |
**BIÊN BẢN**
**Cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*)\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày …/…/…… của (2) .................................... cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền <*phạt/phải hoàn trả*>(\*).
Hôm nay, ngày …/…/……, tại (3) .................................................................................................
.....................................................................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Chủ trì thực hiện việc kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*):
Họ và tên: ...................................................................... Chức vụ: .............................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
2. Cơ quan phối hợp: (4)
Họ và tên: ...................................................................... Chức vụ: .............................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (5) ................................................................ Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
b) Họ và tên: (6)...................................................................... Nghề nghiệp: ...............................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
b) Họ và tên: (7)...................................................................... Chức vụ: ......................................
Cơ quan: .....................................................................................................................................
**Tiến hành cưỡng chế và lập biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) theo Quyết định số: ..../QĐ-CCXP đối với *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../....... Quốc tịch:.............................................................................
Nghề nghiệp:...............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức*>(\*) : .............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ........................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (8)....................................Giới tính: ............................................
Chức danh: (9).............................................................................................................................
2. Biện pháp cưỡng chế áp dụng: Kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*) để bán đấu giá.
3. Các tài sản được kê biên, gồm:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
4. Việc cưỡng chế kết thúc hồi.... giờ .... phút (10), ngày …/…/……
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (11)/(5) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (11)/(5) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên không ký biên bản: ............................................................................................................
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CƠ QUANPHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN/CƠ QUANCỦA CÁ NHÂN BỊ CƯỠNG CHẾ***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi ... giờ.... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức phối hợp đã được nêu trong quyết định cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả.
(5) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc họ và tên của người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(6) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã nơi có tài sản bị kê biên thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp đại diện cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân có tài sản bị kê biên đang làm việc thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Việc kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá phải thực hiện vào ban ngày, thời gian từ 08 giờ đến 17 giờ.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc họ và tên của người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
**Mẫu biên bản số 13**
| **CƠ QUAN (1)-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ....../BB-GBQTS | |
**BIÊN BẢN**
**Giao bảo quản tài sản kê biên\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày ..../.../...... của .................................... cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*).
Hôm nay, ngày …/…/…… tại (2) ................................................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Chủ trì thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>*(\*):
Họ và tên: ........................................................................ Chức vụ: .........................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
2. <*Cá nhân/tổ chức*>(\*) được giao bảo quản tài sản: (3)
a) Họ và tên: ........................................................................ Nghề nghiệp: ..............................
Địa chỉ: ......................................................................................................................................
b) Họ và tên:........................................................................ Chức vụ: .....................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
3. Với sự chứng kiến của:
a) Họ và tên: (4) ........................................................................ Nghề nghiệp: ..........................
Địa chỉ: ......................................................................................................................................
b) Họ và tên:(5) ........................................................................ Chức vụ: ..................................
Cơ quan: ...................................................................................................................................
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản giao bảo quản tài sản bị kê biên của <*ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*): ........................................................................ Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../....... Quốc tịch:............................................................................
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................... …
Nơi ở hiện tại: ............................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................ ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ...................................................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>*(\*) : ............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .................................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ........................; ngày cấp: …/…/……; nơi cấp: ....................................
Người đại diện theo pháp luật: (6)....................................Giới tính: ...........................................
Chức danh: (7).............................................................................................................................
2. Các tài sản bị kê biên được giao bảo quản, gồm:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
3. Quyền của cá nhân/tổ chức được giao bảo quản tài sản (không phải là người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó): Được thanh toán chi phí thực tế, hợp lý để bảo quản tài sản.
4. Nghĩa vụ của cá nhân/tổ chức được giao bảo quản tài sản: Trường hợp gây hư hỏng, đánh tráo, làm mất hoặc hủy hoại tài sản, phải chịu trách nhiệm bồi thường và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Việc giao bảo quản tài sản bị kê biên kết thúc hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/…....
Biên bản này gồm.... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (8) .................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản, *<cá nhân/tổ chức>*(\*) được giao bảo quản tài sản 01 bản, người chứng kiến 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (8) ........................................................................ là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên không ký biên bản: ……………………………………
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **CÁ NHÂN/TỔ CHỨC ĐƯỢCGIAO BẢO QUẢN TÀI SẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>***(\*\*) Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi.... giờ .... phút, ngày …/…/……
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản giao bảo quản tài sản kê biên trong trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao tài sản bị kê biên cho người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung, giao cho một trong những đồng sở hữu chung bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đồng sở hữu chung được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan/họ và tên của người được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp tài sản là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ tạm giao cho Kho bạc Nhà nước quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của Kho bạc Nhà nước.
- Trường hợp các tài sản là vật liệu nổ công nghiệp, công cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, văn hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm tạm giao cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan được giao quản lý tài sản bị kê biên.
(4) Ghi họ và tên của người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện chính quyền địa phương nơi có tài sản bị kê biên.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên.
**Mẫu biên bản số 14**
| **CƠ QUAN (1)--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-GTSĐG | |
**BIÊN BẢN**
**Chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-CCXP ngày .../.../...... của cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>(\*)*
Hôm nay, ngày ..../..../ tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Chủ trì thực hiện kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền *<phạt/phải hoàn trả>(\*):*
Họ và tên: ............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên bàn giao - *<Cá nhân/Tổ chức>(\*)* được giao bảo quản tài sản:(3)
a) Họ và tên: ..................................................................... Nghề nghiệp: ............................
Địa chỉ:
b) Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ...............................
Cơ quan:
3. Bên tiếp nhận:(4)
Họ và tên: .......................................................................... Chức vụ: .................................
*<Cơ quan/tổ chức>(\*);..........................................................................................................*
**Tiến hành chuyển giao và lập biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá của** *<ông (bà)/tổ chức>(\*)* **có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>(\*): .................................................................* Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................... Quốc tịch: ..............................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp: ..............................................................................................
*<1. Tên của tổ chức>(\*)*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (5) ................................ Giới tính: ........................................
Chức danh:.(6)
2. Các tài sản đã kê biên được chuyển giao để bán đấu giá, gồm:
| **STT** | **Tên gọi/mô tả tài sản** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
3. Việc chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá kết thúc hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../......
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(7) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên 01 bản, bên bàn giao giữ 01 bản, bên tiếp nhận giữ 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt nhưng từ chối ký biên bản>**
Lý do ông (bà) (7) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên không ký biên bản:
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC CÓ TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN TIẾP NHẬN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản chuyển giao tài sản đã kê biên để bán đấu giá trong trường hợp cưỡng chế kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt/phải hoàn trả quy định tại điểm b khoản 2 Điều 86 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân có tài sản bị kê biên.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao tài sản bị kê biên cho người bị cưỡng chế, thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung, giao cho một trong những đồng sở hữu chung bảo quản thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đồng sở hữu chung được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan/họ và tên của người được giao bảo quản tài sản bị kê biên.
- Trường hợp tài sản là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ngoại tệ tạm giao cho Kho bạc Nhà nước quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của Kho bạc Nhà nước.
- Trường hợp các tài sản là vật liệu nổ công nghiệp, công cụ hỗ trợ, vật có giá trị lịch sử, văn hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm tạm giao cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để quản lý thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện, tên của cơ quan được giao quản lý tài sản bị kê biên.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện và tên của tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có tài sản bị kê biên.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức có tài sản bị kê biên.
**Mẫu biên bản số 15**
| **CƠ QUAN (1)--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TG | |
**BIÊN BẢN**
**Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\***
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../...... , tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:(3)
Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: .................................................
Địa chỉ:
**Tiến hành tạm giữ và lập biên bản tạm giữ *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(\*)(4) <của/nhưng>***(\*)(5)
*<1. Họ và tên>*(\*) *.................................................* Giới tính: ..................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................. ; Quốc tịch: ..................................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: .............................................................................................
<1. Tên *của tổ chức>*(\*)
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (6) ............................................. Giới tính: ..........................
**Chức danh:(7)**
2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
3. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
**Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.**
4. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm:
5. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
6. Ý kiến bổ sung (nếu có):
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(8) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
**<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>**
Lý do ông (bà) (8) *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm không ký biên bản:
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính hoặc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
- Trường hợp tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
- Trường hợp tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm thì ghi: **«của *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:».**
- Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính thì ghi: **«nhưng không xác định được cá nhân/tổ chức vi phạm»** và không phải ghi các thông tin tại mục [1].
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 16**
| **CƠ QUAN (1)--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TL | |
**BIÊN BẢN**
**Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề\***
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG ngày .../.../...... tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... , tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) <là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>*(\*)(3) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4) đã bị tạm giữ theo Biên bản số: ..../BB-TG ngày ...../....../........:
*<Họ và tên>(\*)* Giới tính: .....................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........................................... Quốc tịch: ...............................,
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ...........................................................................;
ngày cấp: *.../..../.....* ; nơi cấp: ............................................................................................
*<Tên của tổ chức>(\*)*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (5) ................................ Giới tính: ........................
Chức danh:(6)
**Tiến hành trả lại và lập biên bản trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>*(\*)(4)**
1. *<Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>(\*)*
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm(7)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
2. *<Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>(\*)*
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm(7)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
3. Ý kiến bổ sung (nếu có):
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(8) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC NHẬN LẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)**Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) *vào* hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp không ra quyết định tạm giữ quy định tại điểm b khoản 4 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp».**
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi **«là chủ sở hữu».**
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
- Trường hợp trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(8) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
**Mẫu biên bản số 17**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TL | |
**BIÊN BẢN**
**Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TL ngày ..../..../ của(2) trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(3) ..........................................
...........................................................................
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) *<là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>(\*)*(4) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*)(5) đã bị tạm giữ:
*<Họ và tên>*(\*)*: .................................................................* Giới tính: ....................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.......................................... Quốc tịch: ...................................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: ..../..../.... ; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (6) ............................................. Giới tính: ..........................
Chức danh:(7)
**Trả lại và lập biên bản trả lại *<tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành* nghề>(\*)(5) theo Quyết định số: ..../QĐ-TL.**
1. *<Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>*(\*)
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm(8)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
2. *<Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được trả lại, gồm:>*(\*)
| **STT** | **Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm(8)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | |
| | | | | |
3. Ý kiến bổ sung (nếu có):
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(9) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC NHẬN LẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được nhận lại *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính/giấy phép/chứng chỉ hành nghề>*(\*) *vào* hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 3 Điều 76, khoản 7 Điều 77, khoản 2 Điều 125 và khoản 1 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để thực hiện vi phạm hành chính cho chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì ghi: **«là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp».**
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề do đã chấp hành các quy định của pháp luật thì không phải ghi thông tin tại mục này.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính cho chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp hoặc trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính do đã chấp hành các quy định của pháp luật thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
- Trường hợp trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
- Trường hợp trả lại cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì ghi: **«tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».**
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được nhận lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
**Mẫu biên bản số 18**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-*<ĐTBL/TTBL>*(\*)(2) | |
**BIÊN BẢN**
***<Đặt/Trả lại>(\*) tiền* bảo lãnh (3)\***
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày..../..../. của (4) tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề <và Quyết định số: ..../QĐ-KDTG ngày ..../...../...... của (4) kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>(\*\*).*
*Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày ..../...../...... của (4) giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản>*(\*)(5).
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(6)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Cá nhân/tổ chức>(\*) <đặt/nhận lại>(\*)* tiền bảo lãnh:(7)
a) Họ và tên: ............................................................. Nghề nghiệp: ....................................
Địa chỉ:
b) Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan/tổ chức:
**Tiến hành *<nhận đặt/trả lại>* và lập biên bản *<đặt/trả* *lại*>(\*) (3) tiền bảo lãnh.**
1. *<Nhận đặt tiền bảo lãnh của/Trả lại tiền bảo lãnh cho>*(\*)(8) *<ông (bà)/tổ chức>*(\*) có tên sau đây:
*<Họ và tên>*(\*)Giới tính: ..........
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................................ Quốc tịch: ................
Nghề nghiệp: ..............
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: .............................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*)
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................;
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:
; ngày cấp: ..../..../.......; nơi cấp: .........................
Người đại diện theo pháp luật:(9) ................................................. Giới tính: ........................
Chức danh:(10)
2. Số tiền bảo lãnh được *<đặt/trả lại>*(\*)(3)*:*(11)
(Bằng chữ: ).
3. Lý do *<đặt/trả lại>*(\*) (3) tiền bảo lãnh:
4. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(12).... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) *<đặt/nhận lại>*(\*) tiền bảo lãnh 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐẶT/NHẬN LẠI** TIỀN BẢO LÃNH*(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>(\*\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) *<đặt/nhận lại>*(\*) tiền bảo lãnh vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản nhận đặt tiền bảo lãnh hoặc trả lại tiền bảo lãnh trong trường hợp giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp có quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức đặt/nhận lại tiền bảo lãnh.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«ĐTBL».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«TTBL».**
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«Đặt tiền bảo lãnh».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«Trả lại tiền bảo lãnh».**
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TG ngày .../.../..... của ............. tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề *<và Quyết định số: .../QĐ-KDTG ngày ..../...../...... của ............ kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề>».***
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày .../.../..... của giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản».**
(6) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«đặt tiền bảo lãnh».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«nhận lại tiền bảo lãnh».**
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp nhận đặt tiền bảo lãnh thì ghi: **«Nhận tiền đặt bảo lãnh của».**
- Trường hợp trả lại tiền bảo lãnh thì ghi: **«Trả lại tiền bảo lãnh cho».**
(9) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(11) Ghi cụ thể số tiền đặt bảo lãnh/trả lại (bằng số và bằng chữ).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức đặt/nhận lại tiền bảo lãnh.
**Mẫu biên bản số 19**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-GPTTG | |
**BIÊN BẢN**
**Giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG ngày ..../..../ của(2) giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Cá nhân/Tổ chức>*(\*) (4) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:
a) Họ và tên: ................................................................... Nghề nghiệp: ..............................
Địa chỉ: .. .................
b) Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan/tổ chức:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản theo Quyết định số: ..../QĐ-GPTTG cho *<ông (bà)/tổ chức>* có tên sau đây:**
*<1. Họ và tên>*(\*).................................................................Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../............................................ Quốc tịch: .................................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
*<1. Tên của tổ chức>*(\*)
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../......; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(5) ................................ Giới tính: ........................
Chức danh:(6)
**2. Phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được bàn giao cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản, cụ thể như sau:**
| **STT** | **Loại phương tiện** | **Số lượng** | **Đăng ký của phương tiện** | **Biển số của phương tiện** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
**3. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính:**
a) Đưa phương tiện về nơi tự giữ, bảo quản.
b) Trong thời gian tự giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính nêu trên, tổ chức, cá nhân không được phép sử dụng phương tiện đó tham gia giao thông; không được tự ý thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện.
Trường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm quy định này thì người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện xem xét, quyết định việc chuyển phương tiện về nơi tạm giữ theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân vi phạm có trách nhiệm đưa phương tiện về nơi tạm giữ. Trường hợp không thể tự đưa phương tiện về nơi tạm giữ hoặc không tự giác chấp hành thì người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện tổ chức việc đưa phương tiện về nơi tạm giữ; tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu chi phí cho việc đưa phương tiện về nơi tạm giữ.
c) Trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn hoặc khi có nguy cơ trực tiếp phát sinh tình huống khẩn cấp mà nếu không kịp thời di chuyển, thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện sẽ gây thiệt hại đến phương tiện thì tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện được thay đổi nơi giữ, bảo quản phương tiện, nhưng ngay sau đó phải thông báo cho người có thẩm quyền tạm giữ biết.
d) Trong thời gian được giao giữ, bảo quản phương tiện, nếu để xảy ra mất, đánh tráo, bán, trao đổi, cầm cố, thế chấp, thay thế, hủy hoại, làm hư hỏng phương tiện thì tổ chức, cá nhân được giao giữ, bảo quản phương tiện phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại, hậu quả do hành vi mà mình gây ra theo quy định của pháp luật.
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(7) ........................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO GIỮ,** **BẢO QUẢN PHƯƠNG TIỆN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>(\*)* được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản quy định tại khoản 10 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định giao phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân giữ, bảo quản.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao cho cá nhân giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp giao cho tổ chức giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện.
(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức được giao giữ, bảo quản phương tiện giao thông bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
**Mẫu biên bản số 20**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-TT | |
**BIÊN BẢN**
**Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Thi hành Quyết định số: *.../*QĐ*-<XPHC/TT>(\*)* (2)ngày ..../..../ của(3) *<xử phạt vi phạm hành chính/ tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính>*(\*)(4)*.*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(5)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/tổ chức>(\*) <là chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp>(\*)* của *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*)*:*
*<Họ và tên>*(\*)*:* ..................................................................................... Giới tính: .................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../......................................................... Quốc tịch: ....................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:...........................................................................................*.................
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...........................................; ngày cấp: ...../..../...... nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật: (6) ............................................. Giới tính: ..........................
Chức danh:(7)
Tiến hành lập biên bản tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>(\*)*(8) theo Quyết định số: *../*QĐ*-<XPHC/TT>(\*)*
**1. *<Tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>(\*)*(8) bị tịch thu, gồm:**
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Số đăng** **ký** | **Tình trạng, đặc điểm(9)** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
**2. Ý kiến trình bày của *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>***(\*) **bị tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>***(\*)***:***
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Ngoài những *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*) (8) nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (10)........................................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) bị tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN****CỦA TỔ CHỨC BỊ TỊCH THU***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)*)* bị tịch thu *<tang vật/phương tiện vi phạm hành chính>*(\*) vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 57, khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 81 và khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
{Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), nếu không xác định được đối tượng vi phạm hành chính, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp/người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận thì không phải ghi các thông tin tại mục [2]}.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«XPHC».**
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«TT».**
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: **«xử phạt vi phạm hành chính».**
- Trường hợp thi hành quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính».**
(5) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp tịch thu tang vật vi phạm hành chính thì ghi: **«tang vật vi phạm hành chính».**
- Trường hợp tịch thu phương tiện vi phạm hành chính thì ghi: **«phương tiện vi phạm hành chính».**
(9) Nếu có sự thay đổi so với lúc bị tạm giữ thì phải ghi rõ những thay đổi đó.
(10) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
**Mẫu biên bản số 21**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-BTH | |
**BIÊN BẢN**
**Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-BTH ngày ..../...../...... của (2) buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Họ và tên: .................................................................................. Chức vụ: ...........................
Cơ quan:
2. Với sự tham gia của: (4)
a) Họ và tên: ........................................................................... Chức vụ: .............................
Cơ quan:
b) Họ và tên: ........................................................................... Chức vụ: .............................
Cơ quan:
Tiến hành tiêu hủy và lập biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-BTH
**1. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy, gồm:**
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
**2. Biện pháp tiêu hủy:(5)**
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
4. Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) ................................................ là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆNCỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH***(Ký, ghi rõ chức vụ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản thi hành biện pháp khắc phục hậu quả buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 33, các khoản 5 và 6 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan quản lý chuyên ngành đã được nêu trong quyết định buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(5) Ghi cụ thể biện pháp tiêu hủy được thực hiện đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như: Nghiền, đốt, chôn lấp hoặc các biện pháp khác.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy.
**Mẫu biên bản số 22**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-BGN | |
**BIÊN BẢN**
**Bàn giao người *<có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(\*)\****
*<Căn cứ Biên bản vi phạm, hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày ..../..../......>*(\*\*) (2)
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TGN ngày ..../...../...... của (3) tạm giữ người theo thủ tục hành chính>*(\*\*\*) (2).
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(4)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Đại diện bên tiếp nhận:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Đại diện bên bàn giao:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
3. Người làm chứng (nếu có):(5)
Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: ................................ .
Địa chỉ:
4. *<Cá nhân/Tổ chức>(\*\*)* bị thiệt hại (nếu có):(6)
a) Họ và tên: .................................................... Nghề nghiệp: .................................
Địa chỉ:
b) Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan/tổ chức:
5. *<Đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức>*(\*\*\*): (7)
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao người *<có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>(\*)* đối với ông (bà) có tên sau đây:**
1. Họ và tên: .................................................................................. Giới tính: .....................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../....................................................... Quốc tịch: ....................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại: ...................
...................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: ............................................................................................
2. Hành vi vi phạm đã thực hiện:
3. Tình trạng sức khỏe của người được bàn giao:(8)
4. Thời gian thực hiện hành vi vi phạm:
5. Địa điểm thực hiện hành vi vi phạm:
6. Tang vật hoặc tài sản của người *<có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>*(\*)(nếu có):
*7. <Nội dung sự việc/những thiệt hại do người có hành vi vi phạm hành chính gây ra (nếu có)>*(\*\*)*:*
8. Các tình tiết khác (nếu có):(9)
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày .../.../...., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao người *<người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>*(\*)hành chính giữ 01 bản và bên tiếp nhận người <*có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải>*(\*)giữ 01 bản.
**<Trường hợp người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải, người làm chứng, cá nhân/người đại diện của tổ chức bị thiệt hại, đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức từ chối ký biên bản bàn giao>**
Lý do ông (bà) (10)/(5)/(6)/(7) là *<người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải, người làm chứng, cá nhân/người đại diện của tổ chức bị thiệt hại, đại diện chính quyền địa phương/cơ quan, tổ chức>*(\*) không ký biên bản:
| **ĐẠI DIỆN BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN BÊN TIẾP NHẬN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CÓ HÀNH VI VI PHẠM/BỊ ÁP GIẢI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦATỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| **NGƯỜI LÀM CHỨNG***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN/CƠ QUAN, TỔ CHỨC***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính.
(\*\*\*) Áp dụng đối với trường hợp bàn giao người bị áp giải.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp bàn giao người có hành vi vi phạm hành chính thì ghi: **«Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ..../BB-VPHC lập ngày *.../.../........».***
- Trường hợp bàn giao người bị áp giải thì ghi: **«Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-TGN ngày *.../.../........*của tạm giữ người theo thủ tục hành chính».**
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người làm chứng.
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cá nhân bị thiệt hại thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người bị thiệt hại.
- Trường hợp tổ chức bị thiệt hại thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(7) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp áp giải người vi phạm tại nơi cư trú thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi người vi phạm cư trú.
- Trường hợp áp giải người vi phạm tại nơi làm việc, học tập thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của cơ quan, tổ chức nơi người vi phạm làm việc, học tập.
(8) Ghi lại tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, đặc điểm quần áo,.... của người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải tại thời điểm bàn giao.
(9) Trường hợp đã tạm giữ người trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa thì ghi số hiệu của tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đó và thời gian khi tàu bay, tàu biển, tàu hỏa đến sân bay, bến cảng, nhà ga.
(10) Ghi họ và tên của người có hành vi vi phạm hành chính/bị áp giải.
**Mẫu biên bản số 23**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-KN | |
**BIÊN BẢN**
**Khám người theo thủ tục hành chính\***
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KN ngày ..../...../...... của (2) về việc khám người theo thủ tục hành chính/Căn cứ khoản 2 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)>*(\*)(3)*.*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... tại(4)
**Chúng tôi gồm:**
1. Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:
Họ và tên: ............................................................................... Giới tính: .........................(5)
Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
**Tiến hành khám người và lập biên bản khám người theo thủ tục hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây:**
1. Họ và tên: ........................................................................ Giới tính: ................................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.............................................. Quốc tịch: ...............................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: .............................................................................;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: ..................................................................
2. Sau khi khám người, chúng tôi phát hiện được:(6)
3. Ý kiến trình bày của người bị khám:
4. Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
5. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
6. Việc khám người kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (7) ................................................................................................. là cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN BỊ KHÁM NGƯỜI***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản khám người theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám người theo thủ tục hành chính.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định khám người theo thủ tục hành chính thì ghi: **«Thi hành Quyết định khám người theo thủ tục hành chính số: ..../QĐ-KN ngày ..../...../...... của ...............».**
- Trường hợp khám người khẩn cấp thì ghi: **«Căn cứ khoản 2 Điều 127 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)».**
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Người chứng kiến phải bảo đảm có cùng giới tính với người tiến hành khám và người bị khám.
(6) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhân hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của đồ vật, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
(7) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm pháp luật bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám người theo thủ tục hành chính.
**Mẫu biên bản số 24**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-KPTĐV | |
**BIÊN BẢN**
**Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính\***
*<Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KPTĐV ngày* .../..../..... *của (2) khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính/Căn cứ khoản 3 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)>*(\*)(3)*.*
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(4)
**Chúng tôi gồm:**
1. Họ và tên: ....................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:(5)
a) Họ và tên:(6) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
b) Họ và tên:(7) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
**Tiến hành khám và lập biên bản khám *<phương tiện vận tải/đồ* vật>(\*) của ông (bà) có tên sau đây là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*):**
1. Họ và tên: ......................................................................... Giới tính: ...........................
Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../............................................... Quốc tịch: ..........................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................... ;
ngày cấp: .../..../.......; nơi cấp: ..................................................................
2. Khám phương tiện vận tải, đồ vật:(8)
Số giấy đăng ký phương tiện: .............................................................................................;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có):(9)
3. Phạm vi khám:(10)
4. Sau khi khám phương tiện vận tải, đồ vật, chúng tôi phát hiện những tang vật vi phạm hành chính, gồm:(11)
5. Ý kiến trình bày của *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>(\*):*
6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
7. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
8. Việc khám kết thúc vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../..............
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) ......................................................................................................là *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT/ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải>*(\*) bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám *<phương tiện vận tải/đồ vật>*(\*) *vào* hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...............
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khám phương tiện vận tải/đồ vật.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
(3) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thi hành quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính thì ghi: **«Thi hành Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính số: ..../QĐ-KPTĐV ngày .../.../..... của ................».**
- Trường hợp khám phương tiện vận tải, đồ vật khẩn cấp thì ghi: **«Căn cứ khoản 3 Điều 128 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020)».**
(4) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(5) Trường hợp chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải vắng mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của 01 người chứng kiến.
(6) Ghi họ và tên của chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải.
(7) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(8) Ghi rõ phương tiện vận tải hoặc đồ vật bị khám.
(9) Ghi biển số đăng ký phương tiện vận tải (ô tô, tàu, thuyền...).
(10) Ghi rõ khám những bộ phận, thiết bị nào của phương tiện vận tải, đồ vật.
(11) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhân hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của đồ vật, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
**Mẫu biên bản số 25**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-KNCG | |
**BIÊN BẢN**
**Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\***
Thi hành Quyết định số: ..../QĐ-KNCG ngày ..../...../...... của(2) ............................................ về việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày ..../..../...... tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản:
Họ và tên: ......................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan: .
2. Với sự chứng kiến của:(4)
a) Họ và tên:(5) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
b) Họ và tên:(6) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
c) Họ và tên:(7) Chức vụ:
Cơ quan:
**Tiến hành khám và lập biên bản khám (8) là nơi có căn cứ cho rằng có cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Quyết định số: ..../QĐ-KNCG.**
1. Sau khi khám nơi cất giấu, chúng tôi phát hiện những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:(9)
2. Ý kiến trình bày của chủ nơi bị khám (người thành niên trong gia đình):
3. Ý kiến của người chứng kiến:
4. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nêu trên, chúng tôi không phát hiện thêm một thứ gì khác.
5. Việc khám kết thúc vào hồi.... giờ .... phút(10), ngày .../.../.................
Mọi đồ đạc tại nơi bị khám đã được sắp xếp đúng vị trí như ban đầu, không xảy ra hư hỏng, mất mát gì.
Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(5) .................................................................................... là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) là chủ nơi bị khám 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC LÀ CHỦ NƠI BỊ KHÁM***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) là chủ nơi bị khám vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại Điều 129 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Trường hợp người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám vắng mặt mà việc khám không thể trì hoãn thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và 01 người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện của tổ chức là chủ nơi bị khám.
(6) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người chứng kiến.
(7) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
(8) Ghi rõ địa chỉ nơi bị khám.
(9) Ghi rõ tên, số lượng, đơn vị tính, nhãn hiệu, chủng loại, đặc điểm, tình trạng của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phát hiện được (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
(10) Việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không được thực hiện vào ban đêm, trừ trường hợp khẩn cấp hoặc việc khám đang được thực hiện mà chưa kết thúc nhưng phải ghi rõ lý do vào biên bản.
**Mẫu biên bản số 26**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-NPTG | |
**BIÊN BẢN**
**Niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính\***
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-TG lập ngày ..../..../........ tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(2)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Người niêm phong:
Họ và tên: ....................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Với sự chứng kiến của:(3)
a) Họ và tên: .......................................................... Nghề nghiệp: .................................
Địa chỉ:
b) Họ và tên:(5) Nghề nghiệp:
Địa chỉ:
c) Họ và tên:(6) Chức vụ:
*<Cơ quan/Tổ chức>*(\*)*:*
3. *<Ông (bà)/Tổ chức>(\*)* vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải được niêm phong:
*<Họ và tên>(\*): .................................................................* Giới tính: ......................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........................................... Quốc tịch: ..........................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................... ;
ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:............................. ; ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp: ........................................
Người đại diện theo pháp luật:(7) ................................................. Giới tính: ........................
Chức danh:(8)
4. Người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải niêm phong:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành niêm phong và lập biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo Biên bản số: ..../BB-TG.**
1. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính niêm phong, gồm:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
**2. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):**
3. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong nêu trên đã giao cho ông (bà)(9) ......................................... thuộc cơ quan (10) ................................. chịu trách nhiệm bảo quản.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, giao cho ông (bà)(9) ................................. là người bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI NIÊM PHONG***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| **NGƯỜI CHỨNG KIẾN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>(\*\*)*** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 5a Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(3) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không có mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của người thành niên đại diện cho gia đình của người vi phạm, đại diện của tổ chức vi phạm hoặc đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong hoặc 01 người chứng kiến.
(4) Ghi họ và tên của người thành niên trong gia đình cá nhân vi phạm.
(5) Ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ của người chứng kiến.
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp cá nhân vi phạm không có mặt thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong;
- Trường hợp người đại diện của tổ chức vi phạm không có mặt thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện khác và tên của tổ chức có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính phải niêm phong.
(10) Ghi tên cơ quan của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính phải niêm phong.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
**Mẫu biên bản số 27**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-MNP | |
**BIÊN BẢN**
**Mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính\***
Căn cứ(2)
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Người niêm phong:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. *<Ông (bà)/Tổ chức>*(\*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ đã được niêm phong:
*<Họ và tên>*(\*)*:* ...............................................................................Giới tính: ......................
Ngày, tháng, năm sinh:..../..../.................................................. Quốc tịch: ..........................
Nghề nghiệp:
Nơi ở hiện tại:
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................................................................... ;
ngày cấp: ..../..../.......; nơi cấp: .......................................................................................
*<Tên của tổ chức>*(\*)*:*
Địa chỉ trụ sở chính:
Mã số doanh nghiệp:
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:...........................; ngày cấp:..../..../.... ; nơi cấp:
Người đại diện theo pháp luật:(4) ................................................. Giới tính: ........................
Chức danh:(5)
3. Người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được niêm phong:
Họ và tên: .............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành mở niêm phong và lập biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính đã niêm phong theo Biên bản số: ....BB-NPTG.**
1. Tình trạng của niêm phong trước khi mở vẫn còn nguyên vẹn, không bị rách rời hoặc chắp vá.
2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được mở niêm phong, gồm:
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
**3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):**
4. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được mở niêm phong nói trên vẫn đầy đủ về số lượng, đúng chủng loại và vẫn giữ nguyên tình trạng như khi tiến hành niêm phong theo Biên bản số: ..../BB-NPTG lập ngày .../..../.... niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
Biên bản lập xong hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(6) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm 01 bản, giao cho ông (bà)(7) là người bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
| **CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN** **CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM***(Ký,* *ghi rõ họ và tên)* | **NGƯỜI NIÊM PHONG***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
| **NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | |
***<In ở mặt sau>*(\*\*)** Biên bản đã giao trực tiếp cho *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*) vi phạm vào hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../......
| | **NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN***(Ký, ghi rõ họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng đề lập biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính đã được niêm phong.
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(\*\*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi rõ các tài liệu được căn cứ như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;...
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(7) Ghi họ và tên của người được giao bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được niêm phong.
**Mẫu biên bản số 28**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CHS | |
**BIÊN BẢN**
**Bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự\***
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-CHS ngày ..../...../...... của (2) chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: .............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên nhận bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: ............................................................................... Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm theo Quyết định số: ..../QĐ-CHS.**
Hồ sơ gồm:(4)
Đại diện bên nhận bàn giao hồ sơ đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... , gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **BÊN NHẬN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi rõ số lượng, tên các loại biên bản, quyết định, tài liệu có trong hồ sơ.
**Mẫu biên bản số 29**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CQĐXP | |
**BIÊN BẢN**
**Chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành\***
Căn cứ Điều 71 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
Theo yêu cầu của(2) là *<cá nhân/người đại diện của tổ chức>*(\*)
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../......, tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: ............................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên nhận bàn giao hồ sơ:
Họ và tên: .............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành lập biên bản chuyển Quyết định số: ..../QĐ-XPHC ngày .../.../...... của (4) ........................................... xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành**
1. Hồ sơ, tài liệu, gồm:(5)
**2. Các tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được chuyển giao, gồm:**
| **STT** | **Tên tang vật, phương tiện** | **Đơn vị tính** | **Số lượng** | **Chủng loại** | **Tình trạng, đặc điểm** | **Ghi chú** |
| --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
**Đại diện bên nhận bàn giao đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ và tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nêu trên.**
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **BÊN NHẬN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản chuyển hồ sơ và quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành quy định tại Điều 71 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi rõ số lượng, tên các loại biên bản, quyết định, tài liệu có trong hồ sơ.
**Mẫu biên bản số 30**
| **CƠ QUAN (1)** **--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ..../BB-CGPCC | |
**BIÊN BẢN**
**Chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề
*<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>(\*)\****
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-CGPCC ngày ..../...../...... của(2) chuyển giấy phép, chứng chỉ hành nghề *<đã quá thời hạn tạm giữ/hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính>.*
Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày ..../..../...... .. , tại(3)
**Chúng tôi gồm:**
1. Người có thẩm quyền lập biên bản - Bên bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề:
Họ và tên: ............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
2. Bên nhận bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề:
Họ và tên: ............................................................................. Chức vụ: ..............................
Cơ quan:
**Tiến hành bàn giao và lập biên bản bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo Quyết định số: ..../QĐ-CGPCC.**
Hồ sơ gồm:(4)
Đại diện bên nhận bàn giao hồ sơ đã kiểm tra, nhận đủ các tài liệu có trong hồ sơ nêu trên.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../...... gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; bên bàn giao hồ sơ, bên nhận bàn giao hồ sơ mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
| **BÊN NHẬN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* | **BÊN BÀN GIAO***(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)* |
| --- | --- |
\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_
\* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản bàn giao giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong trường hợp hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, mà người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng quy định tại khoản 4b Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(\*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định chuyên giấy phép, chứng chỉ hành nghề đã hết thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(4) Ghi rõ số lượng, tên các loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề được bàn giao; Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; Biên bản giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề,... có trong hồ sơ.
| Mẫu quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề năm 2024? | Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 118/2021/NĐ-CP quy định mẫu quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề: Mẫu MQĐ20 như sau: |
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-ve-viec-sua-doi-bo-sung-ho-so-dang-ky-doanh-nghiep-moi-nhat-nam-2022-nhu-the-nao-13132.html | https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022/KhanhHuyen/Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20V-5.doc |
**Phụ lục V-5**
*(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)*
| SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…**PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** |
| --- | --- |
| Số: ……………….. | *…..,ngày.... tháng .... năm ....* |
**THÔNG BÁO**
**Về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp**
| **Kính gửi:** | *(Tên doanh nghiệp)*Địa chỉ: *(Địa chỉ trụ sở chính)*Mã số: *(Mã số doanh nghiệp/Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)* |
| --- | --- |
Phòng Đăng ký kinh doanh: …………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………..Fax: ………………………………………
Email: ……………………………………………..Website: …………………………………………
Sau khi xem xét Hồ sơ mã số: ……………đã nhận ngày … tháng ... .năm ...
của Ông/Bà: ………………………………………………………………………………………………
về việc: ………………….của *(Tên doanh nghiệp)* ………………………………… Mã số doanh nghiệp *(nếu có)*: …………………………..
Phòng Đăng ký kinh doanh đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và lý do sửa đổi, bổ sung như sau: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
*Đối với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử thì ghi:*
Thời hạn để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là 60 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn nêu trên, nếu không nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ hủy hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được tài liệu sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói trên được tính là ngày nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
| ***Nơi nhận:***- Như trên;- …………..;- Lưu: ……. | **TRƯỞNG PHÒNG***(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)* |
| --- | --- |
| Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp? | Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cụ thể như sau:
(1) Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(2) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định này;
- Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
- Đã nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
(3) Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
(4) Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản đã được số hóa trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
(5) Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có thể dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa được chấp thuận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét, ra thông báo về việc dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và hủy hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Trường hợp từ chối dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp. |