link
stringlengths
105
147
form_link
stringlengths
59
390
content
stringlengths
0
1.74M
question
stringlengths
18
268
answer
stringlengths
1
16.3k
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/lam-part-time-co-can-ky-hop-dong-khong-mau-hop-dong-part-time-nam-2022-moi-nhat-cho-nguoi-lao-dong-31448.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/mau-hop-dong-part-time.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do- Hạnh phúc** ….ngày….tháng….năm…. **HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BÁN THỜI GIAN** Số: ………… Chúng tôi gồm: **BÊN A (Người sử dụng lao động)**:......................................................... Đại diện: ………………………….………… Chức vụ: ………..……………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………. Điện thoại: ...........................................................................……………… Mã số thuế: ............................................................................................... Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:…….……………….. **BÊN B (Người lao động)**:………………….………………………………… Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………. Địa chỉ thường trú: ..................................................................................... Số CMND:.........................Nơi cấp:...................... Ngày cấp:……………... Nghề nghiệp: …………………………………………………………………… Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động bán thời gian với các điều khoản sau đây: **Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng** - Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động bán thời gian ……. tháng. - Từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ….… tháng … năm .………..…. - Địa điểm làm việc: Tại…………………………………………………….…….... - Chức danh chuyên môn:.……………….…….………………………….…..…... - Chức vụ: ……………………………………………..………………….…..…… - Công việc phải làm: ………………….….………………..…………………….… **Điều 2: Chế độ làm việc** - Thời giờ làm việc : ………………..…………………………………………..….. - Các giấy tờ, công cụ được phát: …………………………………………………….………………………………… …………………………………………………..…………...……………………… **Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động** 1. Quyền lợi - Phương tiện đi lại làm việc: ……………………………………………………… - Mức lương chính hoặc tiền công : ……………………………………. đồng/tháng Bằng chữ: …………………………………….……………………………………. - Hình thức trả lương:……………………………………………………………….. - Phụ cấp:……………………………………………………………………………. - Thời hạn trả lương:…………….………………………………………………..… - Tiền thưởng: ……………………………...……………………………………….. - Chế độ nâng lương: ……….………………………………………………………. - Chế độ nghỉ ngơi:…………..………………………………………..…………….. - Những thoả thuận khác: …………..………………………………...…………….. 2. Nghĩa vụ - Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. - Chấp hành [nội quy](https://luatvietnam.vn/bieu-mau/mau-noi-quy-lao-dong-571-19852-article.html), quy chế kỷ luật lao động, an toàn lao động của công ty. - Bồi thường vi phạm:………………………...………….………………………….. **Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động** 1. Quyền hạn - Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng. - [Tạm hoãn hợp đồng](https://luatvietnam.vn/tin-phap-luat/nhung-dieu-nen-biet-khi-tam-hoan-hop-dong-lao-dong-230-18962-article.html), chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể và nội quy của doanh nghiệp. 2. Nghĩa vụ - Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết theo hợp đồng này. - Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn lương và các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể. **Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng** Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp: - Hết hạn hợp đồng lao động; - Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; - Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động; - Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng. **Điều 6. Điều khoản thi hành** - Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có hoặc không có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động. - Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung khác của bản hợp đồng này. **Điều 7. Hiệu lực hợp đồng** Hợp đồng có hiệu lực từ ngày…tháng....năm..... | **Người sử dụng lao động** *(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* | **Người lao động** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Mẫu hợp đồng làm việc part time 2024 mới nhất?
Tải đầy đủ mẫu hợp đồng làm việc Part time: Tại đây . – Thông tin người lao động bán thời gian: + Họ tên, ngày sinh. + Số chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp. + Nơi cư trú. + Phương thức liên hệ: số điện thoại, email. + Người đại diện cho người lao động. – Thông tin người sử dụng lao động: + Tên doanh nghiệp. + Địa chỉ. + Mã số thuế, mã số doanh nghiệp. + Người đại diện theo pháp luật, chức danh, nơi cư trú. + Cách thức liên hệ: số điện thoại, email, fax. – Công việc bán thời gian: cần mô tả cụ thể công việc bán thời gian, ví dụ: + Chức danh. + Vị trí trong doanh nghiệp. + Nhiệm vụ công việc hàng ngày. + Quyền hạn làm việc. + Điều kiện làm việc,…. – Địa điểm làm việc: cụ thể tại bộ phận nào, tại địa chỉ nào. – Thời hạn của hợp đồng lao động bán thời gian: là bao nhiêu tháng, từ ngày tháng nào đến ngày tháng năm nào. – Quy định về lương: + Mức lương, không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. + Thưởng, hoa hồng, phụ cấp, khoản khác. + Trả lương bằng tiền mặt, chuyển khoản. – Chế độ cho người lao động, ví dụ: + Nghỉ hàng tuần. + Nghỉ tết, nghỉ lễ. + Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: bắt buộc đóng với lao động bán thời gian trên 03 tháng. – Thời gian làm việc: + Bao nhiêu giờ 1 ngày. + Từ giờ nào đến giờ nào. + Từ ngày nào đến ngày nào trong 1 tuần. + Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần. + Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần. – Trang bị bảo hộ lao động, ví dụ: + Được cấp phát dụng cụ gì. + Điều kiện an toàn vệ sinh lao động như thế nào. – Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động, ví dụ: + Trả lương đúng thời hạn cho người lao động. + Thanh toán đúng, đầy đủ chế độ đã cam kết, theo quy định pháp luật. – Nghĩa vụ và quyền hạn của người lao động bán thời gian, ví dụ: + Hoàn thành công việc được giao. + Chấp hành đúng nội quy, quy chế của doanh nghiệp. + Được hưởng các quyền lợi theo quy định. – Trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động, ví dụ: + Hết hạn hợp đồng lao động. + Chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn theo thỏa thuận. + Đơn phương chấm dứt hợp đồng: theo quy định luật lao động về thời gian báo trước, các khoản bồi thường thiệt hại phải chịu. + Hợp đồng lao động bán thời gian có thể dựa vào quy định chung về các loại hợp đồng lao động. - Hình thức trình bày rõ ràng, dễ nhìn, cuối hợp đồng có xác nhận của người lao động và người sử dụng lao động.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/danh-muc-ky-hieu-cac-loai-dat-the-hien-muc-dich-su-dung-dat-2022-thu-tuc-xin-duoc-cung-cap-thong-ti-31473.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2001-PYC.doc
| Mẫu số 01/PYC *(Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** *………., ngày ….. tháng ….. năm ………* | **PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ** **Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:**……… *Giờ … phút, ngày …/…/… Quyển số …….. Số thứ tự ……………* **Người nhận hồ sơ***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI** Kính gửi: ………………………………………………………….. 1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu: .................................................................................................................................. Đại diện là ông (bà) ……………………………. Số CMTND/Hộ chiếu ..................... cấp ngày …../…../……. tại ……………………; Quốc tịch ........................................ 2. Địa chỉ: ................................................................................................................. .................................................................................................................................. 3. Số điện thoại ……………………; fax …………………; E-mail: ............................ ; 4. Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp của Thửa đất số ………………………………, địa chỉ *Đánh dấu "X" vào nội dung cần cung cấp thông tin):* | **□ Thửa đất 1** **□ Người sử dụng đất 2** **□ Quyền sử dụng đất** **□ Tài sản gắn liều với đất** **□ Tình trạng pháp lý** | **□ Lịch sử biến động** **□ Quy hoạch sử dụng đất** **□ Trích lục bản đồ** **□ Trích sao GCNQSDĐ** **□ Giao dịch đảm bảo** | **□ Hạn chế về quyền** **□ Giá đất** □ *Tất cả thông tin trên* | | --- | --- | --- | 5. Mục đích sử dụng dữ liệu: ....................................................................................................................................... 6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả: ....................................... *bộ* | **□ Bản giấy sao chụp** **□ Gửi EMS theo địa chỉ** | **□ Nhận tại nơi cung cấp** **□ Fax** | **□ Lưu trữ điện tử USB, CD** **□ Email** | | --- | --- | --- | 7. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. | | NGƯỜI YÊU CẦU*(Ký, ghi rõ họ tênvà đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)* | | --- | --- | 1 Dữ liệu Thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ BĐĐC, diện tích, địa chỉ. 2 Dữ liệu Người sử dụng đất bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, CMND, địa chỉ.
Hướng dẫn thủ tục xin được cung cấp thông tin về đất đai?
Theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT thủ tục cung cấp thông tin đất đai được thực hiện theo các bước sau: - Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp Phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu đến Văn phòng đăng ký đất đai (Văn phòng đăng ký đất đai được tổ chức thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh và có các chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở các huyện) hoặc UBND cấp xã. - Khi nhận được phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu hợp lệ của tổ chức, cá nhân, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác dữ liệu. - Công chức tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. - Trường hợp từ chối cung cấp thông tin đất đai phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu. - Đối với các trường hợp khai thác dữ liệu cần phải tổng hợp, xử lý trước khi cung cấp cho tổ chức, cá nhân thì phải thực hiện bằng hình thức hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu. - Trường hợp 1: Nhận được yêu cầu trước 15 giờ (03 giờ chiều) thì phải cung cấp ngay trong ngày; - Trường hợp 2: Nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo; - Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng. Lưu ý: Thời gian này không tính các loại thời gian sau: + Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã (xã, phường, thị trấn), + Các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; + Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-uy-quyen-nhan-luong-huu-mau-13hsb-theo-quyet-dinh-166qdbhxh-nam-2019-mau-13hsb-duoc-su-dun-31205.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/mau-so-13-hsb.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Mẫu số 13-HSB** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **GIẤY ỦY QUYỀN** **I. Người ủy quyền:** Họ và tên: ..........................................., sinh ngày ....... /...... /.......... Mã số BHXH:........................................ Loại chế độ được hưởng: .................................................................... Số điện thoại liên hệ:............................................. Số CMND/số căn cước công dân/số hộ chiếu/: ................. do.......................... cấp ngày .../......./...... Nơi cư trú (1): ...................................................................................... **II. Người được ủy quyền:** Họ và tên: ..............................................., sinh ngày ......... /........ /.......... Số CMND/số căn cước công dân /hộ chiếu/:.................. do.......................... cấp ngày .../......./...... Nơi cư trú (1): ........................................................................... Số điện thoại:.......................................... **III. Nội dung ủy quyền**(2)**:** .................................................................................................................................................................................................................................................................... **IV: Thời hạn ủy quyền:** (3).......................................... Chúng tôi cam kết chấp hành đúng nội dung ủy quyền như đã nêu ở trên. Trong trường hợp người ủy quyền (người hưởng chế độ) xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố là mất tích hoặc bị chết hoặc có căn cứ xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật thì Tôi là người được ủy quyền cam kết sẽ thông báo kịp thời cho đại diện chi trả hoặc BHXH cấp huyện. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả lại tiền nếu không thực hiện đúng cam kết./. | *......, ngày ... tháng ... năm ....* **Chứng thực chữ ký của người ủy quyền** (4) *(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | *........., ngày ... tháng ... năm ....* **Người ủy quyền** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | *..........., ngày .... tháng .... năm .....* **Người được ủy quyền** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | --- |
Điền giấy ủy quyền nhận lương hưu mẫu số 13-HSB sao cho chính xác?
- Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (ph-ường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố); trường hợp người ủy quyền đang chấp hành hình phạt tù thì ghi tên trại giam, huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh(thành phố); - Ghi rõ nội dung ủy quyền như: Làm loại thủ tục gì; nhận hồ sơ hưởng BHXH (bao gồm cả thẻ BHYT) nếu có; Nhận lương hưu hoặc loại trợ cấp gì; đổi thẻ BHYT, thanh toán BHYT, đổi sổ BHXH , điều chỉnh mức hưởng hoặc chế độ gì... Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải ghi thật cụ thể. - Thời hạn ủy quyền do các bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền - Chứng thực chữ ký của người ủy quyền: Là chứng thực chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam, cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài hoặc của chính quyền địa phương của nước ngoài nơi người hưởng đang cư trú (chỉ cần xác nhận chữ ký của người ủy quyền); Lưu ý: - Giấy ủy quyền bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp luật. - Trường hợp người được ủy quyền không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của pháp luật hành chính hoặc hình sự.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-lai-giay-chung-nhan-nguoi-co-cong-va-than-nhan-liet-si-quy-trinh-cap-lai-giay-c-31359.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2025-Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20I.doc
**Mẫu số 25** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **ĐƠN ĐỀ NGHỊ** **Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận ..................1..................** Kính gửi: ....................................2 Họ và tên: ........................................................................................................................... Ngày tháng năm sinh: .................................... Nam/Nữ: ................................................... CCCD/CMND số .......................... Ngày cấp .................................... Nơi cấp ................... Quê quán: ............................................................................................................................ Nơi thường trú: .................................................................................................................... Số điện thoại: ........................................................................................................................ Tôi là3 .................................................................................................................................... Đã được hưởng trợ cấp theo quyết định số 4 ........................................................................ Đề nghị được cấp bổ sung/cấp lại Giấy chứng nhận 5............................................................ Lý do6: ...................................................................................................................................... | *...., ngày... tháng... năm...*Xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền7Ông (bà) ......................hiện thường trú tại ................. và có chữ ký trên bản khai là đúng.**QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ***(Chữ ký, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)***Họ và tên** | *………., ngày ... tháng ... năm ..…...***Người làm đơn***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ ***Ghi chú:*** 1 Ghi rõ loại giấy chứng nhận đề nghị cấp bổ sung/cấp lại (Giấy chứng nhận thương binh, Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ...). 2 Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú/cơ quan có thẩm quyền. 3 Ghi rõ diện người có công (thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học....). 4 Ghi rõ số Quyết định hưởng trợ cấp, ngày tháng năm, nơi cấp. 5 Ghi rõ loại giấy chứng nhận đề nghị cấp bổ sung/cấp lại (Giấy chứng nhận thương binh, Giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ...). 6 Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại/cấp bổ sung. 7 Cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận đối với người đang công tác trong quân đội, công an. UBND cấp xã xác nhận đối với người có công hoặc thân nhân liệt sĩ do ngành LĐTBXH quản lý.
Hồ sơ, thủ tục cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công và thân nhân liệt sĩ?
Căn cứ theo quy định tại Điều 115 Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công và thân nhân liệt sĩ cụ thể như sau:
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bang-tong-hop-du-toan-thu-chi-nsnn-tu-nguon-thu-xu-ly-nha-dat-2022-so-thu-tu-khai-thac-quy-dat-mat--31211.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/bieu-mau-03.docx
**Biểu mẫu số 03** **BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG/TỈNH, THÀNH PHỐ:…………….** **TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ NGUỒN THU XỬ LÝ NHÀ, ĐẤT NĂM 2022 VÀ GIAI ĐOẠN 2023-2025** *(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2022/TT-BTC ngày 29 tháng* 7 *năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)* | **STT** | **Tên cơ quan, tổ chức đơn vị, doanh nghiệp trực tiếp quản lý, sử dụng nhà, đất; địa chỉ nhà, đất xử lý** | **Diện tích đất (m2)** | **Diện tích nhà (m2)** | **Ước thực hiện 2022 (triệu đồng)** | **Kế hoạch 2023 và giai đoạn 2023-2025 (triệu đồng)** | | **Ghi chú phương án xử lý tài sản (Bán, chuyển mục đích,...)** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Kế hoạch 2023** | **Giai đoạn 2023-2025** | | *1* | *2* | *3* | *4* | *5* | *6* | *7* | *8* | | | **Tổng số** | | | | | | | | 1 | Tên cơ quan/tổ chức.... | | | | | | | | 2 | Tên cơ quan/tổ chức.... | | | | | | | | 3 | Tên cơ quan/tổ chức.... | | | | | | | | | ..…. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
Bảng tổng hợp dự toán thu NSNN từ nguồn thu xử lý nhà đất 2022?
Căn cứ Biểu mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 47/2022/TT-BTC quy định bảng tổng hợp dự toán thu NSNN từ nguồn thu xử lý nhà đất năm 2022 như sau: Tải đầy đủ biểu mẫu tổng hợp dự toán thu ngân sách nhà nước từ nguồn thu xử lý nhà đất năm 2022: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-uy-quyen-ban-nha-dat-nam-2022-khi-nao-duoc-uy-quyen-ban-nha-dat-va-nhung-luu-y-khi-uy--31175.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/Hop-dong-uy-quyen-ban-nha-dat_2108101931%20(1).docx
| **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM****Độc lập** - **Tự do** - **Hạnh phúc** | | --- | **HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG** **QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT** *(số…/HĐUQCNQSDĐ)* Hôm nay, ngày ….. tháng ……. năm .........., tại ............chúng tôi gồm: **BÊN ỦY QUYỀN:** *(Sau đây gọi tắt là* ***Bên A****)* Ông: ....................................... Sinh năm:....................................................... CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .................do......................cấp ngày..../...../...... Hộ khẩu thường trú: Cùng vợ là bà: ................................... Sinh năm:........................................... CMND/CCCD/Hộ chiếu số:.................do......................cấp ngày..../...../....... Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................... Ông............................và bà.................................là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố........... cấp ngày.......tháng.........năm........... **BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:** *(Sau đây gọi tắt là* ***Bên B****)* Ông (bà): ....................................... Sinh năm:............................................... CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .................do......................cấp ngày..../...../...... Hộ khẩu thường trú: Bằng hợp đồng này, **Bên A** đồng ý ủy quyền cho **Bên B** với những thỏa thuận sau đây: **ĐIỀU 1** **PHẠM VI ỦY QUYỀN** Bên A ủy quyền cho Bên B chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà ở theo Giấy chứng nhận như trên. Nhân danh Bên A, Bên B thực hiện các việc sau đây: - Đăng tin, tạo điều kiện để người mua tìm hiểu các thông tin về thửa đất, nhà ở theo giấy chứng nhận trên. - Thỏa thuận với bên nhận chuyển nhượng (bên mua) về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở. - Cùng bên nhận chuyển nhượng thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng thực hợp đồng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở theo quy định của pháp luật. - Thực hiện thủ tục khai, nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay. - Cung cấp giấy tờ theo quy định pháp luật đất đai để hoàn tất thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai. **ĐIỀU 2** **THỜI HẠN ỦY QUYỀN** Thời hạn ủy quyền là kể từ ngày........tháng.......năm......... **ĐIỀU 3** **NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A** ***3.1. Nghĩa vụ của Bên A*** - Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số. ….............do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố…………..cấp ngày .......tháng .......năm .......... và cung cấp giấy tờ khác theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền. - Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện. - Thanh toán cho Bên B các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền. - Trả thù lao cho Bên B với số tiền là ………………(nếu có) sau khi đã hoàn thành việc ủy quyền. - Giao tiền cho bên B nộp thuế thu nhập cá nhân nếu bên nhận chuyển nhượng không thực hiện thay. ***3.2. Quyền của bên A*** - Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên. - Yêu cầu Bên B giao toàn bộ số tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở. **ĐIỀU 4** **NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B** ***4.1. Nghĩa vụ bên B*** - Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận và các giấy tờ mà Bên A đã giao để thực hiện công việc ủy quyền. - Thực hiện công việc theo ủy quyền và thông báo cho Bên A về tiến độ và kết quả thực hiện. - Giao cho Bên A toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở (đã trừ thuế thu nhập cá nhân, phí và thù lao công chứng nếu có). ***4.2. Quyền bên B*** - Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền theo quy định của pháp luật. - Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận. **ĐIỀU 5** **CÁC THỎA THUẬN KHÁC** 5.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản có người làm chứng hoặc được công chứng, chứng thực. 5.2. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho Bên B tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho A (nếu có). 5.3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. **ĐIỀU 6** **CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN** Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây: - Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này. - Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có). **ĐIỀU 7** **ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG** 7.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của hợp đồng này 7.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. | BÊN ỦY QUYỀN*(ký và ghi rõ họ và tên)* | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN *(ký và ghi rõ họ và tên)* | | --- | --- |
Phải lưu ý những gì khi ủy quyền bán nhà đất?
- Trường hợp nếu chỉ có đất thì khi ghi trên hợp đồng ủy quyền sẽ ghi là hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. + Trường hợp nếu chỉ có nhà ở thì ghi là hợp đồng ủy quyền bán nhà ở. Trong trường hợp có thêm mong muốn khác, các bên có thể thỏa thuận thêm các điều khoản khác. Tuy nhiên, việc thỏa thuận thêm các điều khoản khác phải đáp ứng điều kiện rằng không trái pháp luật, đạo đức xã hội. Khi muốn ủy quyền, ngoài giấy chứng nhận thì để thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng, bên ủy quyền phải cung cấp cho bên được ủy quyền giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân), sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn (nếu kết hôn) hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu chưa kết hôn. Tại Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Công chứng 2014 đều không có quy định bắt buộc phải công chứng hợp đồng ủy quyền. Thế nhưng, để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên và tránh xảy ra tranh chấp thì các bên nên công chứng hợp đồng ủy quyền. Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền cụ thể như sau:
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/quy-trinh-va-ban-khai-de-cong-nhan-va-giai-quyet-che-do-thuong-binhnguoi-huong-che-do-nhu-thuong-bi-31338.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2008-Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20I.doc
**Mẫu số 08** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **BẢN KHAI** **Để công nhận và giải quyết chế độ thương binh/ người hưởng chính sách như thương binh** Họ và tên: ........................................................................................................................... Ngày tháng năm sinh: .................................... Nam/Nữ: ................................................... CCCD/CMND số .......................... Ngày cấp .................................... Nơi cấp ................... Quê quán: ............................................................................................................................ Nơi thường trú: .................................................................................................................... Số điện thoại: ........................................................................................................................ Nhập ngũ/tham gia công tác ngày ... tháng ... năm ... Phục viên (xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu): ngày ... tháng ... năm ....... Hiện nay đang hưởng chế độ (bệnh binh, mất sức lao động): Số lần bị thương: | **Thông tin bị thương** | **Lần 1** | **Lần 2** | **Lần……** | | --- | --- | --- | --- | | Ngày tháng năm bị thương | | | | | Cơ quan, đơn vị khi bị thương | | | | | Cấp bậc, chức vụ khi bị thương | | | | | Nơi bị thương | | | | | Các vết thương | | | | | Điều trị sau khi bị thương tại | | | | | Thời gian ra viện | | | | | *...., ngày... tháng... năm...*Xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền1Ông (bà) ......................hiện thường trú tại .................và có chữ ký trên bản khai là đúng.**QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ***(Chữ ký, dấu)***Họ và tên** | *………., ngày ... tháng ... năm ..…...***Người khai***(Ký, ghi rõ họ và tên)* | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ ***Ghi chú:*** 1 Trường hợp người bị thương thuộc quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc thì Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. Trường hợp người bị thương đang tại ngũ, công tác trong quân đội, công an thì cơ quan đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận.
Quy trình công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh?
Căn cứ Điều 18 Thông tư 55/2022/TT-BQP hướng dẫn quy trình công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh như sau: - Cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên nơi đang quản lý người bị thương: + Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 78 Nghị định, có trách nhiệm kiểm tra, niêm yết công khai danh sách người bị thương tại cơ quan, đơn vị (thời gian tối thiểu 15 ngày); lập biên bản kết quả niêm yết công khai; xác nhận bản khai cá nhân theo Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định. + Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có công (Hội đồng xác nhận người có công do Thủ trưởng đơn vị làm Chủ tịch Hội đồng, các thành viên gồm đại diện các cơ quan: Chính sách, Cán bộ, Quân lực, Quân y) để xem xét đối với trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố cáo và lập biên bản theo Mẫu số 79 Phụ lục I Nghị định; gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản niêm yết công khai kèm các giấy tờ nêu trên đến sư đoàn và tương đương trở lên kiểm tra, xét duyệt. + Trường hợp người bị thương khi bị thương ở đơn vị khác thì trong thời gian 05 ngày, có văn bản kèm theo bản phô tô các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 78 Nghị định, đề nghị cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên nơi quản lý người bị thương khi bị thương. Trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định của đơn vị quản lý người bị thương khi bị thương, có trách nhiệm kiểm tra và có văn bản kèm các giấy tờ theo quy định gửi sư đoàn và tương đương để kiểm tra, xét duyệt. - Cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên nơi quản lý người bị thương khi bị thương, khi nhận được giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm thực hiện quy trình, thủ tục quy định tại điểm a khoản này; gửi biên bản họp Hội đồng xác nhận người có công, biên bản niêm yết công khai đến cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên nơi quản lý người bị thương. - Trong thời gian 17 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt; cấp giấy chứng nhận bị thương; có văn bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp trên trực tiếp kiểm tra, xét duyệt theo phân cấp (cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong thời gian 03 ngày), gửi đến Cục Chính sách. - Trường hợp các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định không ghi nhận các vết thương cụ thể hoặc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 76 Nghị định mà có khai thêm các vết thương khác thì chỉ đạo Hội đồng kiểm tra vết thương thực thể (Hội đồng kiểm tra vết thương thực thể do Thủ trưởng cơ quan Hậu cần làm Chủ tịch Hội đồng, các thành viên gồm đại diện các cơ quan: Chính sách, Cán bộ, Bảo vệ an ninh, Quân lực, Quân y và Bệnh xá) kiểm tra và lập biên bản kiểm tra vết thương thực thể theo Mẫu số 46 Phụ lục I Nghị định, trước khi cấp giấy chứng nhận bị thương. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định và cấp phiếu thẩm định; chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại theo quy định) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật. - Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định của Cục Chính sách, có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật. - Hội đồng giám định y khoa các cấp trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật và thực hiện như quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này. - Tư lệnh hoặc Chính ủy quân khu (đối tượng thuộc quân khu quản lý); Cục trưởng Cục Chính sách (đối tượng của các cơ quan, đơn vị còn lại) trong thời gian 08 ngày kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, có trách nhiệm ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; đồng thời, cấp giấy chứng nhận thương binh đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên hoặc ban hành quyết định trợ cấp thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định về cơ quan, đơn vị đề nghị để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-khang-cao-ban-an-quyet-dinh-cua-toa-an-ve-vu-viec-dan-su-nam-2022-mau-54ds-nguoi-nao-se-co--31222.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/don-khang-cao-vu-viec-dan-su.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *……, ngày….. tháng …… năm……* **ĐƠN KHÁNG CÁO** Kính gửi: Tòa án nhân dân (1) Người kháng cáo: (2) Địa chỉ: (3) Số điện thoại:………………………………/Fax: Địa chỉ thư điện tử.........................................................................(nếu có) Là:(4) Kháng cáo: (5) Lý do của việc kháng cáo:(6) Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những việc sau đây:(7) Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có:(8) 1. 2. 3. **NGƯỜI KHÁNG CÁO(9)**
Mẫu đơn kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án về vụ việc dân sự được mới nhất hiện nay?
Hiện nay, khi đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự trong vụ việc dân sự khi muốn kháng cáo thì phải lập đơn kháng cáo theo mẫu số 54-DS được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP như sau: Tải mẫu đơn kháng cáo vụ việc dân sự: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ket-luan-dieu-tra-vu-an-hinh-su-de-nghi-truy-to-nam-2022-mau-so-235-va-mau-so-290-doi-tuong-nao-31031.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/mau-bien-ban-dieu-tra-truy-to.doc
| .......................................................................... .......................................................................... | | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** *Mẫu số: 235* *BH theo TT số 119/2021/TT-BCA* *ngày 08/12/2021* **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | --- | | Số:......................... | | ..................................*, ngày* ......... *tháng* ......... *năm*................. | **BẢN KẾT LUẬN ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ ĐỀ NGHỊ TRUY TỐ** *(Vụ án …………………………………….……………. xảy ra ………….…………… tại ………………………..………..)* Căn cứ Điều 232 và Điều 233 Bộ luật Tố tụng hình sự; Căn cứ Quyết định (1):...................................................................................... ngày......... tháng .........năm của Căn cứ Quyết định khởi tố bị can số(2):.................................... ngày..........tháng .......... năm của Sau khi kết thúc điều tra, Cơ quan kết luận điều tra: I. NỘI DUNG VỤ ÁN 1. Diễn biến nội dung vụ án: *(Nêu đầy đủ diễn biến hành vi phạm tội; phương thức, thủ đoạn; tính chất, mức độ, hậu quả thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra).* 2. Kết quả trưng cầu giám định; việc thu giữ, tạm giữ đồ vật, tài liệu; xử lý vật chứng: II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: 1. Kết luận: *(Kết luận rõ tính chất, mức độ, hậu quả thiệt hại do hành vi phạm tội của từng bị can, hành vi của những người có liên quan; đủ yếu tố cấu thành tội phạm không? Quy định tại điều, khoản, điểm của Bộ luật Hình sự được áp dụng; những tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ; nguyên nhân và điều kiện dẫn đến hành vi phạm tội và các tình tiết khác có ý nghĩa đối với vụ án) (3)* 2. Kiến nghị: *(Căn cứ vào nguyên nhân và điều kiện phạm tội, Cơ quan điều tra kiến nghị cơ quan, tổ chức hữu quan áp dụng các biện pháp khắc phục và phòng ngừa)* III. ĐỀ NGHỊ Căn cứ Điều 232 Bộ luật Tố tụng hình sự, Cơ quan………………………………..……………………… chuyển toàn bộ hồ sơ, vật chứng của vụ án kèm Bản kết luận điều tra đến Viện kiểm sát ………………………………………………………..……… đề nghị truy tố bị can sau(4): Họ tên: ........................................................................................................................................................... Giới tính: Tên gọi khác: Sinh ngày..........tháng........năm..................tại: Nguyên quán: Nơi thường trú: Nơi tạm trú: Nơi ở hiện tại: Quốc tịch:.................................................; Dân tộc:..................................................; Tôn giáo: Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu: cấp ngày.........tháng..........năm ........................Nơi cấp: Trình độ học vấn: Nghề nghiệp *(nêu rõ nơi làm việc)*: Chức vụ, cấp bậc *(nếu có trước khi thực hiện hành vi phạm tội)*: ……………………………...……………………… Tiền án, tiền sự: Con ông: Con bà: Vợ (hoặc chồng): Con: về tội (5) : theo Quyết định khởi tố bị can ngày …….. tháng …….. năm ……....; các biện pháp ngăn chặn được áp dụng. Hiện nay, bị can đang thi hành biện pháp ngăn chặn…………………...…………..….. tại……………………………………………………………………………………………………………………………………………….…….. **\*** Vật chứng vụ án kèm theo gồm: Hồ sơ vụ án gồm:.................... tập, .........................................bút lục, đánh số từ....................đến.......................... (*có Biên bản giao nhận hồ sơ vụ án và Thống kê tài liệu chi tiết kèm theo*). | ***Nơi nhận:*** - ...................................................... - ...................................................... - ...................................................... - ...................................................... - Hồ sơ 02 bản. | (6).................................................................................................... | | --- | --- | (1) Ghi đầy đủ các Quyết định khởi tố vụ án hình sự, Quyết định khởi tố bổ sung, thay đổi Quyết định khởi tố vụ án hình sự, Quyết định tách, nhập vụ án; (2) Ghi đầy đủ các Quyết định khởi tố bị can, Quyết định bổ sung/thay đổi quyết định khởi tố bị can, Quyết định phê chuẩn quyết định khởi tố bị can... Trường hợp bị can bị khởi tố về nhiều tội thì ghi đầy đủ các Quyết định khởi tố bị can và các Quyết định phê chuẩn; (3) Nếu vụ án có đồng phạm cần phải kết luận rõ vai trò của từng bị can; (4) Trường hợp có nhiều bị can thì ghi theo thứ tự vị trí, vai trò của từng bị can; (5) Trường hợp có nhiều tội danh thì ghi lần lượt tội danh theo điểm, khoản, điều của Bộ luật hình sự; (6) Họ tên, chức vụ và chữ ký của người ra kết luận điều tra.
Mẫu kết luận điều tra vụ án hình sự đề nghị truy tố cá nhân (Mẫu số 235)?
Căn cứ Danh mục biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự ban hành kèm theo Thông tư 119/2021/TT-BCA quy định mẫu kết luận điều tra vụ án hình sự đề nghị truy tố theo mẫu sau đây: Tải đầy đủ mẫu biên bản kết luận điều tra vụ án hình sự đề nghị truy tố cá nhân: Tại đây.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-khang-cao-ban-an-hinh-su-so-tham-nam-2022-nguoi-nao-co-quyen-khang-cao-ban-an-hinh-su-so-th-31239.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/mau-don-khang-cao-HS.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **--------------------------------** ……, ngày….. tháng …… năm…… **ĐƠN KHÁNG CÁO** Kính gửi: Toà án nhân dân (1)............................................................................. Người kháng cáo: (2) ..................................... Sinh năm..................................... Địa chỉ: (3) ........................................................................................................... .............................................................................................................................. Là: (4) .................................................................................................................. Kháng cáo: (5)....................................................................................................... ............................................................................................................................... Lý do của việc kháng cáo: (6) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm xem xét, giải quyết những vấn đề sau đây: (7) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có: (8) 1. ............................................................................................................................ 2. ............................................................................................................................ 3........................................................................................................................... **Người kháng cáo (9)** (Ký tên hoặc điểm chỉ) Họ và tên Hướng dẫn sử dụng mẫu đơn kháng cáo về hình sự: (1) Ghi tên Toà án đã xét xử sơ thẩm vụ án. -  Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Y, tỉnhX ); -  Nếu là  Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội). Cần ghi địa chỉ cụ thể của Toà án (nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện). (2) Nếu người kháng cáo -  Đối với cá nhân, thì ghi họ và tên, năm sinh của cá nhân đó; -  Đối với người kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó và ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Người kháng cáo: Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện). (3) Trường hợp người kháng cáo là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú  của cá nhân (ví dụ: Địa chỉ: trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T); -  Trường hợp người kháng cáo là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Địa chỉ: có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H). (4) Ghi tư cách pháp lý của người kháng cáo Ví dụ:  Ghi rõ là Bị cáo, Người bị hại, Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan……..trong vụ án hình sự……….ghi rõ, vụ án gì, ví dụ: “ Trộm cắp tài sản” “ Cố ý gây thương tích”……… (5) Ghi cụ thể ngày, tháng, năm của bản án và Tòa án đã xét xử sơ thẩm - Trường hợp kháng cáo toàn bộ bản án  sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật thì ghi  kháng cáo toàn bộ bản án hình sự sơ thẩm, vụ án gì,  ngày, tháng, năm của bản án và Tòa án đã xét xử sơ thẩm ví dụ; Kháng cáo toàn bộ Bản án hình sự sơ thẩm vụ án “Trộm cắp tài sản” ngày 23/5/2009 của Tòa án nhân dân huyện H tỉnh T -  Trường hợp kháng cáo một phần  bản án  thì ghi rõ kháng cáo phần nào của bản án, ví dụ: kháng cáo phần bồi thường thiệt hại của Bản án hình sự sơ thẩm vụ án “Cố ý gây thương tích” ngày 29/5/2009 của Tòa án nhân dân huyện H tỉnh T (6) Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo :  căn cứ kháng cáo (7) Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết ví dụ như : - Yêu cầu  giảm mức hình phạt - Yêu cầu cầu  giảm mức bồi thường thiệt hại. - ……………………………… (8) Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: - Biên lai, giấy biên nhận…; - Bản sao giấy khai sinh…. (9) Trường   hợp  người kháng cáo là cá nhân, thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ và tên của người kháng cáo đó; - Trường hợp người kháng cáo là cơ quan, tổ chức kháng cáo, thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. /.
Mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm hiện nay được quy định thế nào?
Hiện nay, pháp luật không có quy định về mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án. Tuy nhiên, pháp luật lại quy định những nội dung bắt buộc phải có đối với đơn kháng cáo. Do đó, người có quyền kháng cáo khi thực hiện kháng cáo bản án hình sự sơ thẩm của Tòa án thì người có quyền kháng cáo sẽ soạn thảo đơn kháng cáo theo những nội dung mà pháp luật quy định phải có. Tải mẫu đơn kháng cáo bản án hình sự sợ thẩm mới nhất hiện nay: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mot-so-mau-don-giai-trinh-duoc-su-dung-pho-bien-trong-nam-2022-truong-hop-nao-phai-su-dung-don-giai-31213.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220808/mau%20don%20giai%20trinh%20so%2001.docx
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **ĐƠN GIẢI TRÌNH** (Về việc:..…………………………….) Kính gửi: …………………[Tên cơ quan tiếp nhận đơn giải trình]…….. - Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………. - Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………... - Số điện thoại: …………………………………. Số Fax: …………………….. - Mã số thuế: ……………………………………………………………………. - Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà………………….. Chức vụ: ………………………. - Ngành nghề kinh doanh: ……………………………………………………… Nội dung giải trình: [Ghi rõ giải trình về vấn đề gì, theo yêu cầu hay công văn số bao nhiêu của cơ quan nhà nước; trình bày nội dung giải trình và các tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh cho yêu cầu giải trình.] ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Trên đây là toàn bộ nội dung giải trình của Công ty chúng tôi về sự việc ……………………………... Chúng tôi cam đoan toàn bộ nội dung trình bày là đúng sự thật và sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật nếu có điều gì trình bày gian dối. Nơi nhận:                                                   **ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP** - Như trên                                                              **GIÁM ĐỐC** - Lưu VT;…                                                (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Một số mẫu đơn giải trình phổ biến nhất hiện nay?
Dưới đây là một số mẫu đơn giải trình được sử dụng phổ biến hiện nay Mẫu đơn giải trình sử dụng chung Tải mẫu đơn giải trình được sử dụng chung: Tại đây Mẫu đơn giải trình đối với cơ quan bảo hiểm xã hội Tải mẫu đơn giải trình đối với cơ bảo hiểm xã hội: Tại đây Mẫu đơn giải trình đối với cơ quan thuế Tải mẫu đơn giải trình đối với cơ quan thuế: Tại đây Như vậy, trên đây là hướng dẫn cách viết đơn giải trình và một số mẫu đơn giải trình được sử dụng phổ biến hiện nay mà bạn có thể tham khảo.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-ho-so-thuc-hien-thanh-quyet-toan-tien-thue-nha-doi-voi-doanh-nghiep-hop-tac-xa-ho-kinh-doanh-595060-31470.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LTT/mau-04.docx
**Mẫu số: 04/SS-HĐĐT** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **THÔNG BÁO HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ SAI SÓT** Kính gửi: (Cơ quan thuế) Tên người nộp thuế:.............................................................................................. Mã số thuế:............................................................................................................ Người nộp thuế thông báo về việc hóa đơn điện tử có sai sót như sau: | **STT** | **Mã CQT cấp** | **Ký hiệu mẫu hóa đơn và ký hiệu** **hóa đơn** | **Số hóa đơn điện tử** | **Ngày lập hóa đơn** | **Loại** **áp dụng hóa đơn điện tử** | **Hủy/** **Điều chỉnh/** **Thay thế/** **Giải trình** | **Lý do** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | ***Ghi chú:***(2): Mã CQT cấp đối với hóa đơn có mã của CQT, hóa đơn không có mã của CQT để trống. | | | | | | | | | | | *……, ngày…….. tháng….. năm…..***NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Chữ ký số của người nộp thuế)* | | --- | --- | --- |
Hồ sơ thanh quyết toán tiền thuê nhà
Theo Mục III Hướng dẫn 16741/SLĐTBXH-VLATLĐ Mục III Hướng dẫn 16741/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2022 thì hồ sơ thanh quyết toán tiền thuê nhà theo Quyết định 08/2022/QĐ-TTg như sau: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sau khi hoàn tất thực hiện chi trả hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động sẽ gửi bản chính hồ sơ quyết toán về Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện nơi ban hành quyết định phê duyệt sanh sách và kinh phí hỗ trợ (thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) theo Mẫu số 04, 04a và Mẫu số 05; đồng thời, doanh nghiệp gửi tập tin dữ liệu (file excel: *. xls, *.xlsx) danh sách người lao động đã thực hiện chi trả. Hình thức thực hiện chi trả: Người sử dụng lao động chuyển khoản vào tài khoản của người lao động theo danh sách đã được Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện phê duyệt. Trong trường hợp người lao động không có tài khoản tại ngân hàng sẽ thực hiện chi trả trực tiếp. Hồ sơ thanh quyết toán gồm: - Trường hợp chi trả bằng hình thức chuyển khoản: danh sách người lao động nhận tiền do doanh nghiệp lập trên cơ sở quyết định phê duyệt danh sách lao động của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện (có xác nhận của người đại diện theo pháp luật) và chứng từ ủy nhiệm chi. - Trường hợp chi trả trực tiếp bằng tiền mặt: danh sách người lao động nhận tiền do doanh nghiệp lập trên cơ sở quyết định phê duyệt danh sách lao động của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện (có xác nhận của người đại diện theo pháp luật), có đầy đủ chữ ký của người lao động xác nhận đã nhận tiền.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/danh-muc-nganh-nghe-kinh-doanh-co-dieu-kien-moi-nhat-nam-2022-dieu-kien-dau-tu-kinh-doanh-phai-co-c-31308.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220808/danh%20muc%20cac%20nganh%2C%20nghe%20kinh%20doanh%20co%20dieu%20kien.docx
| **STT** | **NGÀNH, NGHỀ** | | --- | --- | | **1** | Sản xuất con dấu | | **2** | Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa) | | **3** | Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ | | **4** | Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị | | **5** | Kinh doanh súng bắn sơn | | **6** | Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng | | **7** | Kinh doanh dịch vụ cầm đồ | | **8** | Kinh doanh dịch vụ xoa bóp | | **9** | Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên | | **10** | Kinh doanh dịch vụ bảo vệ | | **11** | Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy | | **12** | Hành nghề luật sư | | **13** | Hành nghề công chứng | | **14** | Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả | | **15** | Hành nghề đấu giá tài sản | | **16** | Hành nghề thừa phát lại | | **17** | Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản | | **18** | Kinh doanh dịch vụ kế toán | | **19** | Kinh doanh dịch vụ kiểm toán | | **20** | Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế | | **21** | Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan | | **22** | Kinh doanh hàng miễn thuế | | **23** | Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ | | **24** | Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan | | **25** | Kinh doanh chứng khoán | | **26** | Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác | | **27** | Kinh doanh bảo hiểm | | **28** | Kinh doanh tái bảo hiểm | | **29** | Môi giới bảo hiểm | | **29a** | Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm | | **30** | Đại lý bảo hiểm | | **31** | Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá | | **32** | Kinh doanh xổ số | | **33** | Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài | | **34** | Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm | | **35** | Kinh doanh ca-si-nô (casino) | | **36** | Kinh doanh đặt cược | | **37** | Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện | | **38** | Kinh doanh xăng dầu | | **39** | Kinh doanh khí | | **40** | Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại | | **41** | Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy) | | **42** | Kinh doanh tiền chất thuốc nổ | | **43** | Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ | | **44** | Kinh doanh dịch vụ nổ mìn | | **45** | Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học | | **46** | Kinh doanh rượu | | **47** | Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá | | **48** | Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương | | **49** | Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa | | **50** | Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, tư vấn chuyên ngành điện lực | | **51** | Xuất khẩu gạo | | **52** | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt | | **53** | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh | | **54** | Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng | | **55** | Kinh doanh khoáng sản | | **56** | Kinh doanh tiền chất công nghiệp | | **57** | Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam | | **58** | Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp | | **59** | Hoạt động thương mại điện tử | | **60** | Hoạt động dầu khí | | **61** | Kiểm toán năng lượng | | **62** | Hoạt động giáo dục nghề nghiệp | | **63** | Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp | | **64** | Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề | | **65** | Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động | | **66** | Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động | | **67** | Kinh doanh dịch vụ việc làm | | **68** | Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | | **69** | Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện, cai nghiện thuốc lá, điều trị HIV/AIDS, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em | | **70** | Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động | | **71** | Kinh doanh vận tải đường bộ | | **72** | Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô | | **73** | Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô | | **74** | Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới | | **75** | Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô | | **76** | Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông | | **77** | Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe | | **78** | Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông | | **79** | Kinh doanh vận tải đường thủy | | **80** | Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa | | **81** | Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa | | **82** | Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải | | **83** | Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải | | **84** | Kinh doanh vận tải biển | | **85** | Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển | | **86** | Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng | | **87** | Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển | | **88** | Kinh doanh khai thác cảng biển | | **89** | Kinh doanh vận tải hàng không | | **90** | Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam | | **91** | Kinh doanh cảng hàng không, sân bay | | **92** | Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay | | **93** | Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay | | **94** | Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không | | **95** | Kinh doanh vận tải đường sắt | | **96** | Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt | | **97** | Kinh doanh đường sắt đô thị | | **98** | Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức | | **99** | Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm | | **100** | Kinh doanh vận tải đường ống | | **101** | Kinh doanh bất động sản | | **102** | Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt) | | **103** | Kinh doanh dịch vụ kiến trúc | | **104** | Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng | | **105** | Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng | | **106** | Kinh doanh dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng | | **107** | Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình | | **108** | Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình | | **109** | Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài | | **110** | Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng | | **111** | Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng | | **112** | Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng | | **113** | Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư | | **114** | Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng | | **115** | Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng | | **116** | Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine | | **117** | Kinh doanh dịch vụ bưu chính | | **118** | Kinh doanh dịch vụ viễn thông | | **119** | Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số | | **120** | Hoạt động của nhà xuất bản | | **121** | Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì | | **122** | Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm | | **123** | Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội | | **124** | Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet | | **125** | Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền | | **126** | Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp | | **127** | Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài | | **128** | Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet | | **129** | Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền | | **130** | Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu | | **131** | Kinh doanh dịch vụ định danh và xác thực điện tử | | **132** | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng | | **133** | Kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí nhập khẩu | | **134** | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự | | **135** | Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động | | **136** | Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non | | **137** | Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông | | **138** | Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học | | **139** | Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài | | **140** | Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên | | **141** | Hoạt động của trường chuyên biệt | | **142** | Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài | | **143** | Kiểm định chất lượng giáo dục | | **144** | Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học | | **145** | Khai thác thủy sản | | **146** | Kinh doanh thủy sản | | **147** | Kinh doanh thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi | | **148** | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi | | **149** | Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi | | **150** | Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá | | **151** | Đăng kiểm tàu cá | | **152** | Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá | | **153** | Nuôi, trồng các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm | | **154** | Nuôi động vật rừng thông thường | | **155** | Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm | | **156** | Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm | | **157** | Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, động vật thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm | | **158** | Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật | | **159** | Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật | | **160** | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật | | **161** | Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật | | **162** | Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y | | **163** | Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y | | **164** | Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật | | **165** | Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật | | **166** | Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản) | | **167** | Kinh doanh chăn nuôi trang trại | | **168** | Kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm | | **169** | Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | | **170** | Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật | | **171** | Kinh doanh phân bón | | **172** | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón | | **173** | Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi | | **174** | Kinh doanh giống thủy sản | | **175** | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi | | **176** | Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản | | **177** | Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi | | **178** | Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen | | **179** | Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh | | **180** | Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ | | **181** | Kinh doanh dược | | **182** | Sản xuất mỹ phẩm | | **183** | Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế | | **184** | Kinh doanh trang thiết bị y tế | | **185** | Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng) | | **186** | Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ | | **187** | Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử | | **188** | Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp | | **189** | Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường | | **190** | Kinh doanh dịch vụ đánh giá, thẩm định giá và giám định công nghệ | | **191** | Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng) | | **192** | Kinh doanh dịch vụ phổ biến phim | | **193** | Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật | | **194** | Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích | | **195** | Kinh doanh dịch vụ ka-ra-ô-kê (karaoke), vũ trường | | **196** | Kinh doanh dịch vụ lữ hành | | **197** | Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp | | **198** | Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu | | **199** | Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu | | **200** | Kinh doanh dịch vụ lưu trú | | **201** | Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia | | **202** | Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | | **203** | Kinh doanh dịch vụ bảo tàng | | **204** | Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng) | | **205** | Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai | | **206** | Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất | | **207** | Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai | | **208** | Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai | | **209** | Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất | | **210** | Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ | | **211** | Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn | | **212** | Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất | | **213** | Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước | | **214** | Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước | | **215** | Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản | | **216** | Khai thác khoáng sản | | **217** | Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại | | **218** | Nhập khẩu phế liệu | | **219** | Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường | | **220** | Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại | | **221** | Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng | | **222** | Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô | | **223** | Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng | | **224** | Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng | | **225** | Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng | | **226** | Kinh doanh vàng | | **227** | Hoạt động in, đúc tiền | | **228** | Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng (không bao gồm kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng và kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự) |
Điều kiện đầu tư kinh doanh phải có các nội dung nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Luật Đầu tư 2020 quy định về các nội dung của điều kiện đầu tư kinh doanh bao gồm: - Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh; - Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh; - Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh; - Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có); - Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với điều kiện đầu tư kinh doanh; - Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có). Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Luật Đầu tư 2020 quy định về các hình thức đầu tư kinh doanh bao gồm: - Giấy phép; - Giấy chứng nhận; - Chứng chỉ; - Văn bản xác nhận, chấp thuận; - Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-chung-nhan-gop-von-cua-thanh-vien-cong-ty-hop-danh-cong-ty-hop-danh-khong-cap-giay-chung-n-31262.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/giay-chung-nhan-gop-von-cong-ty-TNHH.docx
| CÔNG TY ................................ Số ...../.........../GCN – .............. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **----------------------------** | | --- | --- | **GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP** **Số: ........ - ........./GCN (Lần ...............)** *- Căn cứ Luật doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.* *- Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: cấp ngày ....... tháng ...... năm ....... của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh* *- Căn cứ tình hình góp vốn thực tế của thành viên.* **CHỨNG NHẬN** Thành viên: Địa chỉ: Giấy CMND/ĐKKD số: do: cấp ngày: Đã góp đủ giá trị phần vốn góp của mình là: VNĐ (........................ chẵn), (Tỷ lệ vốn góp %). Hình thức góp vốn: + Tiền mặt: + Tài sản: Thời điểm góp vốn: Giấy chứng nhận này được lập thành hai bản gốc, một bản cấp cho thành viên góp vốn, một bản lưu ở hồ sơ công ty. | | *......, ngày ....... tháng ....... năm ........***CÔNG TY .................** | | --- | --- |
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn của thành viên công ty hợp danh mới nhất hiện nay?
Hiện nay, pháp luật không có quy định về mẫu giấy chứng nhận góp vốn của thành viên công ty hợp danh . Tuy nhiên, giấy chứng nhận góp vốn của thành viên công ty hợp danh phải có đầy đủ nội dung bắt buộc theo quy định pháp luật. Tải mẫu giấy chứng nhận góp vốn của thành viên công ty hợp danh: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-chung-nhan-gop-von-vao-cong-ty-co-phan-hien-nay-cong-ty-co-phan-khong-cap-giay-chung-nhan--549463-31253.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/giay-chung-nhan-gop-von-cong-ty-co-phan.docx
| CÔNG TY CỔ PHẦN ……… ----------------------- Số: …./CNGV-….. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------o0o------------- *Hà Nội, ngày …… tháng … năm …..* | | --- | --- | # GIẤY CHỨNG NHẬN GÓP VỐN CÔNG TY CỔ PHẦN ……………………………. Mã số doanh nghiệp: …………….. do Sở Kế hoạch Đầu tư ……….. cấp ngày …………….. ### Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………. ### 2. Vốn điều lệ: ……………… đồng *(……..…………….. tỷ đồng Việt Nam).* ### Tổng số cổ phần: ………….. cổ phần *(…………….. cổ phần).* ### + Cổ phần cổ đông sáng lập đã mua: …………… cổ phần *(……………. cổ phần).* ### + Cổ phần chào bán: 0 *cổ phần* Loại cổ phần: ### + Cổ phần phổ thông: …………….. cổ phần *(……………. cổ phần).* ### + Cổ phần ưu đãi: 0 cổ phần Mệnh giá cổ phần : ……………… VNĐ (…………….. đồng Việt Nam). **Cấp cho ……………….** | ………………….. | | | | Giới tính: ……………….. | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Sinh ngày: ………………….. | | | Dân tộc: ……… | | Quốc tịch: ……………. | | Số CMTND: ……………. do Công …………….. cấp ngày: …………….. | | | | | | | Hộ khẩu thường trú: | | …………………………………………………… | | | | | Chỗ ở hiện tại: | ……………………………………………………….. | | | | | ………………….. góp ………………. đồng (……………. đồng Việt Nam), tương ứng ………….. cổ phần (…………. cổ phần), chiếm …………..% tổng vốn điều lệ Công ty. XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN …………………..
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn vào công ty cổ phần hiện nay?
Như đã phân tích ở các quy định trên thì công ty cổ phần không bắt buộc phải cấp giấy chứng nhận góp vốn cho cổ đông công ty và cũng không có quy định nào về việc xử phạt hành vi công ty cổ phần không cấp giấy chứng nhận góp vốn cho cổ đông. Tuy nhiên, trên thực tế thì có tương đối nhiều công ty vẫn tiến hành cấp giấy chứng nhận vốn góp cho các cổ đông để chứng minh việc cổ đông đã mua bao nhiêu cổ phẩn, sở hữu bao nhiêu cổ phần và thời gian góp vốn vào công ty. Tải mẫu giấy chứng nhận góp vốn của công ty cổ phần: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-hop-tac-kinh-doanh-moi-nhat-nam-2022-bien-ban-thoa-thuan-hop-tac-kinh-doanh-co-can-con-533265-30187.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/bien-ban-thoa-thuan-cong-viec_1911133542%20(1).docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———— **BIÊN BẢN THỎA THUẬN** (V/v: …..………….) ………………….., ngày…..tháng…….năm 20……, *– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;* *– Căn cứ vào ý chí và sự thỏa thuận của các bên.* Chúng tôi gồm có: **BÊN A:** Họ và tên: ………………………..………………………………..……………………………. Địa chỉ:………………..………………………………………..……………………………….. Điện thoại:………………….…..………………………………..……………………………… Email:……………………….………………….……………..……………………………….. **BÊN B:** Họ và tên: ……………………………….………………………………..……….…………….. Địa chỉ:………………………………………………………… ……………………………….. Điện thoại:……………………………..…………………………………………………………. Email:……………………………….…………………………………………………………… Cùng thống nhất ký kết Biên bản thoả thuận công việc giữa hai bên với những điều, khoản sau: **Điều 1.** Nội dung thỏa thuận ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. **Điều 2.** Cam kết của Bên A ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Điều 3. Cam kết của Bên B …………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………. **Điều 4.** Điều khoản chung 4.1. Bản thoả thuận này có hiệu lực từ ngày ký; 4.2. Bản thoả thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản. **BÊN A                                                                                  BÊN B**
Thỏa thuận hợp tác là gì?
Một dạng hợp đồng có mục đích nhằm để các bên cùng nhau tham gia làm việc, thực hiện một công việc hay một dự án nào đó, cùng nhau thỏa thuận về việc chia lợi nhuận và cùng nhau chịu trách nhiệm liên quan đến công việc, hợp đồng đó được gọi là thỏa thuận hợp tác. Nội dung trong biên bản thỏa thuận hợp tác thường có: - Mục đích, thời hạn hợp tác; - Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân; - Tài sản đóng góp, nếu có; - Đóng góp bằng sức lao động, nếu có; - Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức; - Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác; - Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có; - Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có; - Điều kiện chấm dứt hợp tác.
/phap-luat/xu-ly-hop-dong-vay-tien-nhu-the-nao-khi-nguoi-vay-tien-qua-doi-doi-tuong-nao-se-co-nghia-vu-tra-no--882542-30670.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/hop-dong-vay-tien.doc
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **HỢP ĐỒNG VAY TIỀN** Hôm nay, ngày ..... tháng .... năm ....., tại ............................ Chúng tôi gồm: **I. BÊN CHO VAY (BÊN A):** 1. Ông/bà **................................**, sinh năm .......... - Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:..................................do .................................cấp ngày ...............; - Hộ khẩu thường trú tại ......................................................... - Điện thoại: ....................................... 2. Ông/bà **................................**, sinh năm .......... - Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:..................................do .................................cấp ngày ...............; - Hộ khẩu thường trú tại ......................................................... - Điện thoại: ....................................... **II. BÊN VAY (BÊN B):** 1. Ông/bà **................................**, sinh năm .........., - Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:..................................do .................................cấp ngày ...............; - Hộ khẩu thường trú tại ....................................................... - Điện thoại: ....................................... 2. Ông/bà **................................**, sinh năm .......... - Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:..................................do .................................cấp ngày ...............; - Hộ khẩu thường trú tại ......................................................... - Điện thoại: ....................................... ***Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tài sản này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:*** **ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG** 1. Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ……………… (Bằng chữ: *………………………………………………………… đồng chẵn).* 2. Mục đích vay: ……………………………………………………………………... **ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY** 1. Thời hạn vay là ....................... kể từ ngày ………… đến ngày …………….. 2. Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B vay nêu trên bằng hình thức **(1)** .................................... vào ngày ................................... 3. Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày ………………….. Bên B phải trả nợ gốc và lãi cho bên A chậm nhất là ngày ………………………………… bằng hình thức **(1)** …………………….. **ĐIỀU 3: LÃI SUẤT** 1. Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ................... Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày................., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian ............... ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A. 2. Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà Bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả. **ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN** 1. Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán. 2. Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay; 3. Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A; 4. Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A; 5. Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này; 6. Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn... theo quy định pháp luật (nếu có); 7. Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm Hợp đồng này thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật; 9. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ***Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) bản để thực hiện.*** | **BÊN CHO VAY** *(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)* | **BÊN VAY** *(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Ghi chú:** **(1)** Hình thức vay hoặc trả lãi có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu bằng chuyển khoản thì nêu rõ số tài khoản, ngân hàng và tên chủ tài khoản.
Hợp đồng vay tiền là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng vay tài sản như sau: Như vậy, hợp đồng vay tiền là một dạng của hợp đồng vay tài sản. Hợp đồng vay tiền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tiền cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay đúng số tiền và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác. Tải về mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân mới nhất 2023: Tại Đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/the-nao-la-hop-dong-mua-ban-ba-ben-mau-hop-dong-mua-ban-ba-ben-thong-dung-nhat-nam-2022-gia-tri-pha-818056-30180.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/hop-dong-3-ben-1_0806160148.docx
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **———-o0o———–** **HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ BA BÊN** Số:         /20……/HĐMBBB Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan; Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan; Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên; Hôm nay, ngày……………..tháng  ………… năm 20…., tại……………… Chúng tôi gồm có: **BÊN A: TÊN DOANH NGHIỆP** Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………… Điện thoại: ………………………………………………………………………… Đại diện bởi: Ông/Bà………………………………………………………… Chức vụ:  …………………………………………………………………… Mã số thuế:……………………………………………………………. Tài khoản số: …………………………………………. Mở tại ngân hàng:………………………………………………………………… **BÊN B: TÊN DOANH NGHIỆP** Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………… Điện thoại: ………………………………………………………………………… Đại diện bởi: Ông/Bà………………………………………………………… Chức vụ: …………………………………………………………………… Mã số thuế:……………………………………………………………. Tài khoản số: …………………………………………. Mở tại ngân hàng:………………………………………………………………… (Sau đây Bên A, Bên B gọi là Bên Bán) **BÊN C: TÊN CÁ NHÂN, TỔ CHỨC** Trường hợp là cá nhân: Ông/Bà:…………………………….Sinh ngày:……./……/…………. Giấy CMND/Hộ chiếu số :………………….cấp ngày……/……/…..tại……………….. Quốc tịch (đối với người nước ngoài):……………………………………………………. Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………… Số điện thoại: ……………………         Email:…………………………………. Trường hợp là tổ chức: Tên tổ chức Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………… Điện thoại: ………………………………………………………………………… Đại diện bởi: Ông/Bà………………………………………………………… Chức vụ:   …………………………………………………………………… Mã số thuế:……………………………………………………………. Tài khoản số: …………………………………………. Mở tại ngân hàng:………………………………………………………………… (Sau đây gọi tắt là Bên Mua) Hai bên A và B thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau: **ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG** Bên Bán phối hợp sản xuất những phụ kiện, linh kiện, lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh và bán cho Bên Mua: Đơn vị tính: | STT | Tên hàng hoá | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | | | | | 2 | | | | | | | 3 | | | | | | | 4 | | | | | | | 5 | | | | | | | 6 | | | | | | | 7 | | | | | | | 8 | Cộng tiền hàng | | | | | | 9 | Thuế GTGT (%) | | | | | | 10 | Tổng tiền thanh toán | | | | | Hàng    hoá   do    Bên    Bán    cung    cấp    phải   đảm    bảo    đúng    chất   lượng    quy   định tại……………………… **ĐIỀU 2: GIÁ CỦA HỢP ĐỒNG** Giá của hợp đồng là: …………………… (Bằng chữ………………………………………………………………………………………… ) Giá của hợp đồng là giá tính dựa trên sản phẩm hoàn chỉnh giao cho Bên Mua. Bên A và bên B phải thống nhất giá cả sản phẩm hoàn chỉnh và thoả thuận với Bên A **ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN** Bên Bán giao cho Bên Mua theo lịch sau: | Số thứ tự | Tên hàng | Đơn vị | Số lượng | Thời gian | Địa điểm | Ghi chú | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên………………………. chịu. Chi phí bốc xếp (mỗi Bên Mua chịu một đầu hoặc……………………….. ) Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là……………………… đồng-ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành). Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ: –            ………………………………………. (Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua; Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán; Giấy chứng minh nhân dân.) **ĐIỀU 4: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG** Bên Bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng……………………… cho bên mua trong thời gian là………………….. tháng. Bên Bán phải cung cấp đủ hướng dẫn sử dụng cho từng loại hàng hóa (nếu cần). **ĐIỀU 5: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN** Tổng số tiền Bên Mua phải Thanh toán cho Bên Bán là:   ……………………. (Bằng chữ……………………………………………………………………………… ) Giá trên chưa/ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Thời hạn thanh toán: Mỗi một lô hàng khi Bên Bán xuất ra Bên Mua sẽ thanh toán làm ……. lần: Lần 1:…………………… tổng giá trị lô hàng, ngay sau khi Bên Bán giao hàng. Lần 2: …………….. giá trị còn lại, sau………………. ngày kể từ ngày Bên Bán giao hàng. Lần ……………………………………………………………. (Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày  tết) Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Khi Bên Mua thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên Bán có nghĩa vụ ghi hoá đơn, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên Mua theo qui định của pháp luật. **ĐIỀU 6: THỜI ĐIỂM VÀ ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN GIAO TÀI SẢN:** Bên Bán chuyển giao tài sản cho Bên Mua tại…………….. trong thời hạn ………………….. ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng; **ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN** Bên Bán chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng đối với toàn bộ các sản phẩm do Bên Bán cung cấp cho tới khi hàng đến …………………… Bên Bán có nghĩa vụ giao hàng cho Bên mua tại ……………………….. Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo quy định của Hợp đồng này cho Bên **ĐIỀU 8: NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA** Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển từ kho xưởng của mình đến………………………… Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng. Thanh toán theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này. Chịu chi phí bốc dỡ từ xe xuống khi Bên Bán vận chuyển hàng hoá đến …………..……………. **ĐIỀU 9: THANH LÝ HỢP ĐỒNG** Sau …………. ngày kể từ ngày ba Bên đã thực hiện đầy đủ và nghiểm chỉnh các Điều khoản trong Hợp đồng này, mà không có vướng mắc gì thì Hợp đồng coi như đã được thanh lý. **ĐIỀU 10: PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI** Đối với Bên Bán: Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm. Nếu Bên Bán không giao đủ hàng đúng số lượng và chất lượng theo quy định tại Hợp đồng này thì sẽ phải cung cấp tiếp hàng hoá theo đúng quy định và bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị hàng hoá bị vi phạm cho 01 ngày chậm. Đối với Bên Mua: Nếu Bên Mua không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo qui định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm. Nếu Bên Mua không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận hàng theo qui định của Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm. **ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP** Trong qúa trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, Bên nảy sinh bất đồng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất đồng đó. Trường hợp các bên không tự thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra giải quyết theo qui định của pháp luật. **ĐIỀU 12: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG** Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau: Khi các Bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này. Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên. **ĐIỀU 13: HIỆU LỰC THI HÀNH** Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng. Trong trường hợp một Bên muốn sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 03 ngày và cùng nhau thoả thuận lại những điểm cần thay đổi với sự đồng ý của hai Bên. Hợp đồng này được lập thành ……. bản, mỗi Bên giữ ………… bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau. **ĐẠI DIỆN BÊN BÁN                                                                                ĐẠI DIỆN BÊN MUA**
Mẫu hợp đồng mua bán ba bên thông dụng nhất năm 2022?
Tải Mẫu hợp đồng mua bán ba bên thông dụng nhất năm 2022: Tại đây . Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-viec-bang-tieng-anh-chuyen-nghiep-nam-2022-danh-cho-cac-nganh-nghe-hot-nhat-hien-nay-31129.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220808/mau%20don%20xin%20viec%20bang%20tieng%20anh%20dung%20chung.docx
**Pham Van Quoc** Hoai An, Binh Dinh M: 09750909xx Email: pham…[email protected] ..2th October 2022 **Mr.Le Nhut Hao** HR Manager …. Company Hoi An District, Dong Thap Dear Mr. H, **Apply to: ……………..** Via the information in .........., I know that your Company is looking for the position...... I realize that I have full capacity and knowledge with the position......so I write this application with the desire to participate in the professional and active member group of the company. Currently, I have graduated with the grade ........., major in....... From University.................... Although I have just graduated from university and haven’t worked at any company, I have studied and trained all necessary knowledge and skills as a professional [position] via 4 years of learning in the university. Besides, I have trained with good office computer skills, confident spirits with eagerness to complete all tasks. If I have chance to join in the active and professional team of company. I promise to follow all company’s regulations and try my best to complete all tasks as well as constantly learning to develop working skills. Sincerely thank you! Pham Van Qu
Một số mẫu đơn xin việc bằng tiếng Anh chuyên nghiệp?
Mẫu đơn xin việc bằng tiếng Anh dùng chung Tải mẫu đơn xin việc bằng tiếng Anh dùng chung: Tại đây Mẫu đơn xin việc bằng tiếng Anh ngành IT Tải mẫu đơn xin việc bằng tiếng Anh ngành IT: Tại đây Mẫu đơn xin việc bằng tiếng Anh ngành xuất – nhập khẩu Tải mẫu đơn xin việc bằng tiếng Anh ngành xuất - nhập khẩu: Tại đây Tải mẫu đơn xin việc bằng tiếng Anh ngành kế toán: Tại đây Tải mẫu đơn xin việc bằng tiếng Anh ngành khách sạn: Tại đây Tải mẫu đơn xin việc bằng tiếng Anh ngành xây dựng: Tại đây Như vậy, trên đây là một số mẫu đơn bằng tiếng anh của các ngành nghề hot nhất hiện nay.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-tu-choi-nhan-tai-san-thua-ke-moi-nhat-nam-2022-khi-nao-duoc-tu-choi-nhan-tai-san-thua-k-31049.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/Mau-tu-choi-nhan-di-san-thua-ke-moi-nhat_2611080509.doc
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ** Hôm nay, ngày … tháng … năm ………., tại (1) ………………., chúng tôi gồm: (2) 1. Ông/bà:............................................. Sinh năm : ................................................... CMND số: ............. do Công an ............... cấp ngày ................................................. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………… *(Là (3) ……………… của người để lại di sản thừa kế)* 2. Ông/bà:......................................Sinh năm : ............................................................ CMND số: ............. do Công an ............... cấp ngày .................................................. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………… *(Là ……………… của người để lại di sản thừa kế)* Chúng tôi là những người thừa kế của ông/bà ………………….. Ông/bà (4) ………………… chết ngày…………… theo ………………….do UBND ………………… đăng ký khai tử ngày ……………………………………. Di sản mà ông/bà ………………… để lại là: (5) **1.** Sổ tiết kiệm ………………………………………………………………………. 2. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ: ……………………………………………… ………………………………………………………………………………………. *Thông tin cụ thể về thửa đất trên như sau:* - Thửa đất số: ..............; - Tờ bản đồ số: .................; - Địa chỉ: ……………………………………………………………………………. - Diện tích: ................ m2 (Bằng chữ: .............................................. mét vuông); - Hình thức sử dụng: riêng:.............. m2; chung: ................ m2; - Mục đích sử dụng: .................................................................................................... - Thời hạn sử dụng: ..................................................................................................... - Nguồn gốc sử dụng: ................................................................................................. Nay bằng Văn bản này chúng tôi tự nguyện từ chối nhận kỷ phần thừa kế di sản nêu trên mà chúng tôi được hưởng. **Chúng tôi xin cam đoan:** - Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật. - Việc từ chối nhận tài sản thừa kế này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. - Chúng tôi đã đọc nội dung Văn bản này, đã hiểu rõ trách nhiệm pháp lý của mình khi lập và ký/điểm chỉ vào Văn bản này. **Người lập Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế** *(Ký/điểm chỉ và ghi rõ họ tên)* **Chú thích:** (1) Mục “Tại”: Đây là địa chỉ nơi lập Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế. Có thể là nhà riêng của người yêu cầu, hoặc có thể tại trụ sở Văn phòng/Phòng công chứng. *Ví dụ: Văn phòng Công chứng xxx, địa chỉ: SN 12x, phường A, thành phố B, tỉnh C* (2) Mục “chúng tôi gồm”: Mục này nếu người từ chối nhận di sản thừa kế là một người thì chỉ ghi là “tôi là…” kèm tên, năm sinh, số CMND hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân kèm ngày tháng và cơ quan cấp, hộ khẩu thường trú… *Ví dụ: Bà:* ***Nguyễn Thị T.****; Sinh năm : 1979; CMND số: 123456xxx do Công an tỉnh D cấp ngày 14/5/2014; Hộ khẩu thường trú: SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D* Nếu có từ hai người từ chối di sản thừa kế trở lên thì viết “chúng tôi gồm…” ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại… (3) Mục “Là…” ghi mối quan hệ giữa người từ chối nhận di sản thừa kế và người để lại di sản thừa kế. *Ví dụ: là con đẻ, là cháu ngoại, cháu nội…* (4) Ghi thông tin của người để lại di sản thừa kế. Căn cứ theo Giấy chứng tử, trích lục khai tử để khai ngày tháng năm người để lại di sản chết, ngày cấp của các giấy tờ nêu trên… *Ví dụ: Ông Trần Ngọc V. chết ngày 10/11/2018 theo Trích lục khai tử số 80/TLKT, do UBND phường B, thành phố C, tỉnh D đăng ký khai tử ngày 14/11/2018* (5) Mục này liệt kê đầy đủ số tài sản mà người từ chối nhận di sản thừa kế được hưởng. Tài sản phải là những loại có giấy tờ sở hữu, có đăng ký quyền sở hữu như: Xe ô tô, xe máy, sổ tiết kiệm, quyền sử dụng đất và nhà ở… Nên ghi đầy đủ thông tin như trên Giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất … để xác định chính xác tài sản đó là tài sản nào. *Ví dụ:* *1. Sổ tiết kiệm có kỳ hạn số AC 0000xxxxxx tại Ngân hàng X – Chi nhánh số 2 – tỉnh D ngày 22/02/2018 với số tiền gửi là 15.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn), mang tên ông Trần Ngọc V.* *2. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ: SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BM 186xxx, số vào sổ cấp GCN: 012xx do UBND thành phố C, tỉnh D cấp ngày 27/9/2012.* *Thông tin cụ thể về thửa đất trên như sau:* *- Thửa đất số: 42; - Tờ bản đồ số: 10;* *- Địa chỉ: SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D* *- Diện tích: 448 m2 (Bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi tám mét vuông);* *- Hình thức sử dụng: riêng: 448 m2; chung: không m2;* *- Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị* *- Thời hạn sử dụng: Lâu dài;* *- Nguồn gốc sử dụng: Đất nhà nước giao*
Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế năm 2024?
Tải mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế: Tại đây . - (1) Mục “Tại”: Đây là địa chỉ nơi lập Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế . Có thể là nhà riêng của người yêu cầu, hoặc có thể tại trụ sở Văn phòng/Phòng công chứng - (2) Mục “chúng tôi gồm”: Mục này nếu người từ chối nhận di sản thừa kế là một người thì chỉ ghi là “tôi là…” kèm tên, năm sinh, số CMND hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân kèm ngày tháng và cơ quan cấp, hộ khẩu thường trú… Nếu có từ hai người từ chối di sản thừa kế trở lên thì viết “chúng tôi gồm…” ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại… - (3) Mục “Là…” ghi mối quan hệ giữa người từ chối nhận di sản thừa kế và người để lại di sản thừa kế. - (4) Ghi thông tin của người để lại di sản thừa kế. Căn cứ theo Giấy chứng tử, trích lục khai tử để khai ngày tháng năm người để lại di sản chết, ngày cấp của các giấy tờ nêu trên… - (5) Mục này liệt kê đầy đủ số tài sản mà người từ chối nhận di sản thừa kế được hưởng. Tài sản phải là những loại có giấy tờ sở hữu, có đăng ký quyền sở hữu như: Xe ô tô, xe máy, sổ tiết kiệm, quyền sử dụng đất và nhà ở… Nên ghi đầy đủ thông tin như trên Giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất … để xác định chính xác tài sản đó là tài sản nào.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-trinh-bao-cong-an-khi-phat-hien-toi-pham-nam-2022-gui-don-trinh-bao-cong-an-khi-phat-hien-t-30800.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220805/don-trinh-bao-cong-an-moi-nhat-nam%202022.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc** **ĐƠN TRÌNH BÁO** Kính gửi: CÔNG AN ………………………………………………………………. Tôi tên là :……………………………………………SĐT……………… CCCD số : …………………………………………………………………….. ĐKHKTT : ……………………………………………………………………. Chỗ ở hiện tại : ............................................................................................................ Tôi làm đơn này xin trình báo với Quý cơ quan việc như sau: …..…………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. Để bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của tôi và gia đình, đồng thời, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi xâm hại đến quyền tài sản của công dân, nay tôi đề nghị Qúy cơ quan xem xét các vấn đề sau đây: …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Xin chân thành cảm ơn. | Tài liệu kèm theo: - | *……, ngày …. tháng ….. năm……* **Người làm đơn** | | --- | --- |
Mẫu đơn trình báo công an mới nhất năm 2022?
Mẫu đơn trình báo công an mới nhất năm 2022 được trình bày như sau: Tải mẫu đơn trình báo công an mới nhất năm 2022: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-chung-nhan-gop-von-moi-nhat-2022-cong-ty-khong-cap-giay-chung-nhan-gop-von-co-bi-phat-khon-30929.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/giay-chung-nhan-gop-von-cong-ty-TNHH.docx
| CÔNG TY ................................ Số ...../.........../GCN – .............. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **----------------------------** | | --- | --- | **GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP** **Số: ........ - ........./GCN (Lần ...............)** *- Căn cứ Luật doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.* *- Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: cấp ngày ....... tháng ...... năm ....... của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh* *- Căn cứ tình hình góp vốn thực tế của thành viên.* **CHỨNG NHẬN** Thành viên: Địa chỉ: Giấy CMND/ĐKKD số: do: cấp ngày: Đã góp đủ giá trị phần vốn góp của mình là: VNĐ (........................ chẵn), (Tỷ lệ vốn góp %). Hình thức góp vốn: + Tiền mặt: + Tài sản: Thời điểm góp vốn: Giấy chứng nhận này được lập thành hai bản gốc, một bản cấp cho thành viên góp vốn, một bản lưu ở hồ sơ công ty. | | *......, ngày ....... tháng ....... năm ........***CÔNG TY .................** | | --- | --- |
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn mới nhất hiện nay?
Như đã đề cập ở nội dung bên trên, thì pháp luật hiện nay không quy định về mẫu giấy chứng nhận góp vốn theo chuẩn nào cả. Tuy nhiên, giấy chứng nhận góp vốn đối với thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn phải đảm bảo có đầy đủ thông tin theo quy định pháp luật. Tải mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty trách nhiệm hữu hạn: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bi-viem-gan-b-co-hien-tang-duoc-khong-mau-don-tu-nguyen-hien-mo-bo-phan-co-the-o-nguoi-nam-2022-128417-30749.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/mau-don-dang-ky-tu-nguyen-hien-mo.docx
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------** **ĐƠN TỰ NGUYỆN HIẾN MÔ, BỘ PHẬN CƠ THỂ Ở NGƯỜI SỐNG** **Kính gửi:** Tên tôi là: Ngày tháng năm sinh: Giới: Địa chỉ thường trú: Nghề nghiệp: Nơi công tác (nếu có): Giấy CMND/Hộ chiếu số……………… ;cấp ngày………………… ; nơi cấp:……………………… Điện thoại (nếu có) Vì sự phát triển nền Y học nước nhà, nhằm giúp đỡ những người không may mắc các bệnh hiểm nghèo và với tinh thần nhân đạo, chữa bệnh cứu người, tôi đã được cán bộ y tế tư vấn về những lợi ích và rủi ro của việc cho mô, bộ phận cơ thể người. Tôi xin tự nguyện hiến mô, bộ phận cơ thể để cơ sở y tế sử dụng ghép cho người bệnh mang lại sự sống và niềm vui đối với họ mà không yêu cầu kèm theo bất cứ một điều kiện nào cũng như không khiếu kiện bất cứ tổ chức hoặc cá nhân nào trong việc này. Tôi viết đơn này trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, tỉnh táo và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình . Tôi xin chân thành cảm ơn./. *......, ngày... tháng... năm 200...***Người làm đơn**(Ký, ghi rõ họ tên )
Mẫu đơn tự nguyện hiến mô, bộ phận cơ thể ở người sống?
Căn cứ Quyết định 07/2008/QĐ-BYT quy định mẫu đơn tự nguyện hiến mô, bộ phận cơ thể ở người sống theo mẫu 1 màu xanh nhạt như sau: Tải mẫu đơn tự nguyện hiến mô, bộ phận cơ thể ở người sống: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-chuyen-truong-cho-hoc-sinh-nam-2022-huong-dan-ho-so-trinh-tu-thu-tuc-chuyen-truong-cho--30964.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/don-xin-chuyen-truong_1302161630_2311225946_1309175637.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **ĐƠN XIN CHUYỂN TRƯỜNG** (Học sinh chuyển đi, đến trong tỉnh) Kính gửi: - Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh……………….; - Hiệu trưởng trường *(đi)*………………..…………………… - Hiệu trưởng trường *(đến)*…………..………………….. Tôi tên là: ………………………………… phụ huynh của học sinh…………………............................................sinh ngày ...…/…../…........ đang học lớp…………năm học: 20…..-20….. tại trường ……………………… thuộc huyện ………………………… tỉnh………………………………………. Nay xin chuyển đến học lớp ….. năm học: 20….-20…..tại trường ……………... …………………… thuộc huyện ………………… tỉnh………………………… Lý do: …………………………………………………………………………….. Rất mong sự chấp thuận Quý Trường và Sở GD&ĐT. *…..……, ngày ….. tháng …… năm 20….* **Ký tên** | **Ý kiến tiếp nhận hiệu trưởng trường** | **Ý kiến tiếp nhận hiệu trường trường** | | --- | --- | | *(Nơi chuyển đến)* | *(Nơi chuyển đi)* | | | |
Mẫu đơn xin chuyển trường trong cùng một tỉnh, thành phố năm 2024?
Nóng: Công bố đề thi minh họa vào lớp 10 năm 2025 tại Hà Nội? >> Nóng: Các khoản thu đầu năm của học sinh năm học 2024 2025 Tải đầy đủ mẫu đơn xin chuyển trường trong cùng một tỉnh, thành phố: Tại đây . Xem thêm: Mẫu đơn xin chuyển trường khác tỉnh và trong tỉnh mới nhất 2024 XEM THÊM: Lịch đi học lại sau hè 2024 2025 mới nhất cho học sinh khi nào có?
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/04-cach-kiem-tra-nha-dat-co-nam-trong-quy-hoach-nam-2022-khong-huong-dan-cach-xin-thong-tin-ve-quy--30651.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220805/mau%20so%2001-%20PYC.docx
| Mẫu số 01/PYC *(Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** *………., ngày ….. tháng ….. năm ………* | **PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ** **Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:**……… *Giờ … phút, ngày …/…/… Quyển số …….. Số thứ tự ……………* **Người nhận hồ sơ***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI** Kính gửi: ………………………………………………………….. 1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu: .................................................................................................................................. Đại diện là ông (bà) ……………………………. Số CMTND/Hộ chiếu ..................... cấp ngày …../…../……. tại ……………………; Quốc tịch ........................................ 2. Địa chỉ: ................................................................................................................. .................................................................................................................................. 3. Số điện thoại ……………………; fax …………………; E-mail: ............................ ; 4. Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp của Thửa đất số ………………………………, địa chỉ *Đánh dấu "X" vào nội dung cần cung cấp thông tin):* | **□ Thửa đất 1** **□ Người sử dụng đất 2** **□ Quyền sử dụng đất** **□ Tài sản gắn liều với đất** **□ Tình trạng pháp lý** | **□ Lịch sử biến động** **□ Quy hoạch sử dụng đất** **□ Trích lục bản đồ** **□ Trích sao GCNQSDĐ** **□ Giao dịch đảm bảo** | **□ Hạn chế về quyền** **□ Giá đất** □ *Tất cả thông tin trên* | | --- | --- | --- | 5. Mục đích sử dụng dữ liệu: ....................................................................................................................................... 6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả: ....................................... *bộ* | **□ Bản giấy sao chụp** **□ Gửi EMS theo địa chỉ** | **□ Nhận tại nơi cung cấp** **□ Fax** | **□ Lưu trữ điện tử USB, CD** **□ Email** | | --- | --- | --- | 7. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. | | NGƯỜI YÊU CẦU*(Ký, ghi rõ họ tênvà đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)* | | --- | --- | 1 Dữ liệu Thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ BĐĐC, diện tích, địa chỉ. 2 Dữ liệu Người sử dụng đất bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, CMND, địa chỉ.
Hướng dẫn cách xin thông tin về quy hoạch sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai?
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT (khoản 3 Điều này được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 24/2019/TT-BTNMT ) quy định về các hình thức khai thác thông tin đất đai theo đó: - Khai thác thông tin đất đai qua mạng internet, cổng thông tin đất đai, dịch vụ tin nhắn SMS. - Khai thác thông tin đất đai thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản tại cơ quan có thẩm quyền cung cấp dữ liệu đất đai. Các thông tin đất đai được công bố công khai như sau: - Danh mục dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu đất đai; - Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; - Khung giá đất, bảng giá đất đã công bố; - Thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai; - Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai. Theo đó người dân có quyền khai thác thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được nhà nước xét duyệt thông qua phiếu yêu cầu và phải trả phí. Thực hiện xin thông tin về quy hoạch sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai thông qua các bước sau đây: Bước 1 : Điền đầy đủ thông tin theo phiếu mẫu yêu cầu (Mẫu số 011/PYC) và nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã. Tải mẫu Phiếu yêu cầu (Mẫu số 001/PYC): Tại đây . Bước 2 : Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiếp nhận và giải quyết như sau: Khi nhận phiếu đăng ký hợp lệ, văn phòng đăng ký đất đai sẽ thực hiện như sau: + Cung cấp thông tin cho người có yêu cầu. + Thông báo nghĩa vụ tài chính cho tổ chức, cá nhân. + Nếu từ chối cung cấp thông tin đất đai phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do Văn phòng đăng ký đất đai không cung cấp thông tin trong trường hợp: + Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu mà nội dung không rõ ràng, cụ thể. + Phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân. + Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định của pháp luật. + Không thực hiện nghĩa vụ tài chính. Bước 3 : Nhận kết quả Như vậy, trên đây là 04 cách tra cứu đất đai có nằm trong quy hoạch hay không mà bạn có thể tham khảo và thực hiện.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-thong-tin-dat-dai-mau-so-01pyc-theo-thong-tu-342014ttbtnmt-huong-dan-cach-viet-vao-don--30697.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220805/mau%20so%2001-%20PYC.docx
| Mẫu số 01/PYC *(Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** *………., ngày ….. tháng ….. năm ………* | **PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ** **Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:**……… *Giờ … phút, ngày …/…/… Quyển số …….. Số thứ tự ……………* **Người nhận hồ sơ***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI** Kính gửi: ………………………………………………………….. 1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu: .................................................................................................................................. Đại diện là ông (bà) ……………………………. Số CMTND/Hộ chiếu ..................... cấp ngày …../…../……. tại ……………………; Quốc tịch ........................................ 2. Địa chỉ: ................................................................................................................. .................................................................................................................................. 3. Số điện thoại ……………………; fax …………………; E-mail: ............................ ; 4. Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp của Thửa đất số ………………………………, địa chỉ *Đánh dấu "X" vào nội dung cần cung cấp thông tin):* | **□ Thửa đất 1** **□ Người sử dụng đất 2** **□ Quyền sử dụng đất** **□ Tài sản gắn liều với đất** **□ Tình trạng pháp lý** | **□ Lịch sử biến động** **□ Quy hoạch sử dụng đất** **□ Trích lục bản đồ** **□ Trích sao GCNQSDĐ** **□ Giao dịch đảm bảo** | **□ Hạn chế về quyền** **□ Giá đất** □ *Tất cả thông tin trên* | | --- | --- | --- | 5. Mục đích sử dụng dữ liệu: ....................................................................................................................................... 6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả: ....................................... *bộ* | **□ Bản giấy sao chụp** **□ Gửi EMS theo địa chỉ** | **□ Nhận tại nơi cung cấp** **□ Fax** | **□ Lưu trữ điện tử USB, CD** **□ Email** | | --- | --- | --- | 7. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. | | NGƯỜI YÊU CẦU*(Ký, ghi rõ họ tênvà đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)* | | --- | --- | 1 Dữ liệu Thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ BĐĐC, diện tích, địa chỉ. 2 Dữ liệu Người sử dụng đất bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, CMND, địa chỉ.
Mẫu đơn xin thông tin đất đai theo quy định tại Thông tư 34/2014/TT-BTNMT?
Căn cứ theo quy định tại mẫu số 01/PYC ban hành kèm Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về mẫu đơn xin thông tin đất đai như sau: Tải mẫu đơn xin thông tin đất đai: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-khai-bao-ma-cas-tren-he-thong-khai-bao-nhap-khau-danh-muc-hoa-chat-phai-khai-bao-bao-gom--214149-30395.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/phu-luc-v.doc
**PHỤ LỤC V** DANH MỤC HÓA CHẤT PHẢI KHAI BÁO *(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)* | **STT** | **Tên tiếng Việt** | **Tên tiếng Anh** | **Mã HS** | **Mã CAS** | **Công thức hóa học** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | 1. | Amon hydro diflorua | Ammonium hydrogen difluoride | 28261900 | 1341-49-7 | NH4HF2 | | 2. | Axetaldehyt | Acetaldehyde | 29121200 | 75-07-0 | C2H4O | | 3. | Axetonitril | Acetonitrile | 29269000 | 75-05-8 | C2H3N | | 4. | Axetyl metyl cacbinol | Acethyl methyl carbinol | 29144000 | 513-86-0 | C4H8O2 | | 5. | Axetylen | Acetylene | 29012910 | 74-86-2 | C2H2 | | 6. | Acephat | Acephate | 29309090 | 30560-19-1 | C4H10NO3PS | | 7. | Acetochlor | Acetochlor | 29242990 | 34256-82-1 | C14H20ClNO2 | | 8. | Acrolein | Acrolein | 29121990 | 107-02-8 | C3H4O | | 9. | Acrylamit | Acryl amide | 29241900 | 79-06-1 | C3H5NO | | 10. | Acrylo nitril | Acrylo nitrile | 29261000 | 107-13-1 | C3H3N | | 11. | Acryloyl clorit | Acryloyl chloride | 29161900 | 814-68-6 | C3H3ClO | | 12. | Adiponitril | Adiponitrile | 29269000 | 111-69-3 | C6H8N2 | | 13. | Alachlor | Alachlor | 29242990 | 15972-60-8 | C14H20ClNO2 | | 14. | Aldicarb | Aldicarb | 29309090 | 116-06-3 | C7H14N2O2S | | 15. | Aldrin | Aldrin | 29038200 | 309-00-2 | C12H8Cl6 | | 16. | Ankan, C10-13, clo (Short Chain Chlorinated Paraffins) | Alkanes, C10-13, chloro (Short Chain Chlorinated Paraffins) | 382490 | 85535-84-8 | --- | | 17. | Allyl axetat | Allyl acetate | 29153990 | 591-87-7 | C5H8O2 | | 18. | Allyl bromua | Allyl bromide | 29033990 | 106-95-6 | C3H5Br | | 19. | Allyl clo fomat | Allyl chloro formate | 29159090 | 2937-50-0 | C4H5O2Cl | | 20. | Allyl etyl ete | Allyl ethyl ether | 29091900 | 557-31-3 | C5H10O | | 21. | Allyl glycidyl ete | Allyl glycidyl ether | 29109000 | 106-92-3 | C6H10O2 | | 22. | Allyl isothiocynat | Allyl isothiocyanate | 29309090 | 57-06-7 | C4H5NS | | 23. | Allyl amin | Allyl amine | 29211900 | 107-11-9 | C3H7N | | 24. | Allyl triclo silan | Allyl trichloro silane | 29319090 | 107-37-9 | C3H5Cl3Si | | 25. | Alpha-hexaclo xyclohexan | Alpha-hexachloro cyclohexane | 29038100 | 319-84-6 | C6H6Cl6 | | 26. | Alpha-metyl benzanol | Alpha-methyl benzyl alcohol | 29062900 | 13323-81-4 | C8H10O | | 27. | Alpha-metyl valeraldehit | Alpha-methyl valeraldehyde | 29121990 | 123-15-9 | C6H12o | | 28. | Alpha-naphthyl thiourea | Alpha-naphthyl thiourea | 29309090 | 86-88-4 | C11H10N2S | | 29. | Alpha-phenyl acetoaceto nitril | 3-Oxo-2-phenyl butane nitrile | 29269000 | 4468-48-8 | C10H9ON | | 30. | Alpha-Pinen | Alpha-pinene | 29021900 | 80-56-8 | C10H16 | | 31. | Amiăng trắng | asbestos chysotile | 25249000 | 12001-29-5 | Mg3(Si2O5)(OH)4 | | 32. | 2-Amino-4-clo phenol | 2-Amino-4- chlorophenol | 29222900 | 95-85-2 | C6H6ONCl | | 33. | Aminocarb | Aminocarb | 29242990 | 2032-59-9 | C11H16O2N2 | | 34. | Aminopyridin | 3 - Aminopyridine; 4 -Aminopyridine; 2-Aminopyridine | 29333990 | 462-08-8; 504-24-5; 504-29-0 | C5H6N2 | | 35. | Amitraz | Amitraz | 29252900 | 33089-61-1 | C19H23N3 | | 36. | Amoiac (anhydrous) | Ammonia (anhydrous) | 28141000 | 7664-41-7 | NH3 | | 37. | Amon sunfua | Ammonium sulfide | 28309090 | 12135-76-1 | (NH4)2S | | 38. | Amoni perclorat | Ammonium perchlorate | 28299090 | 7790-98-9 | NH4ClO4 | | 39. | Amoni persunphat | Ammonium persulfate | 28334000 | 7727-54-0 | H8N2O8S2 | | 40. | Amyl axetat | Amyl acetate | 29153990 | 628-63-7 | C7H14O2 | | 41. | Amyl butyrat | Amyl butyrate | 29156000 | 106-27-4 | C9H18O2 | | 42. | Amyl clo | n-Amyl chloride | 29031990 | 543-59-9 | C5H11Cl | | 43. | Amyl format | Amyl formate | 29151300 | 638-49-3 | C7N5Cl3 | | 44. | Amyl mercaptan | Amyl mercaptan | 29309090 | 110-66-7 | C5H12S | | 45. | Amyl nitrat | 1-Pentyl nitrate | 29209090 29209090 | 1002-16-0 | C5H11O3N | | 46. | Amyl nitrit | Amyl nitrite | 29209090 | 110-46-3 | C5H11O2N | | 47. | Amyl triclo silan | Amyl trichloro silane | 29319090 | 107-72-2 | C5H11Cl3Si | | 48. | Anabasine | Anabasine | 29399990 | 494-52-0 | C10H14N2 | | 49. | Anilin hydroclorit | Aniline hydrocloride | 29214100 29214100 | 142-04-1 | C6H8NCl | | 50. | Anisidin | Anisidin | 29222900 | 536-90-3 | C7H9ON | | 51. | Anisol (metoxy benzen) | Anisole (methoxy benzene) | 29093000 | 100-66-3 | C7H8O | | 52. | Anlyl clorua | Allyl chloride | 29032900 | 107-05-1 | C3H5Cl | | 53. | Anthraquinon | Anthraquinone | 29146100 | 84-65-1 | C14H8O2 | | 54. | Antimony clorua | Antimony trichloride | 28273990 | 10025-91-9 | SbCl3 | | 55. | Antimony pentaclorua | Antimony pentachloride | 28273990 | 7647-18-9 | SbCl5 | | 56. | Antimony pentaflorua | Antimony pentafluoride | 28261990 | 7783-70-2 | SbF5 | | 57. | Antimony hydril | Antimony hydril | 28500000 | 7803-52-3 | H3Sb | | 58. | Argon | Argon | 28042100 | 7440-37-1 | Ar | | 59. | Asen và các hợp chất của asen | Arsenic and arsenic compounds | -- | --- | --- | | 60. | Axetaldehit | Acetadehyde | 29121200 | 75-07-0 | C2H4O | | 61. | Axetaldehit oxim | Acetaldehyde oxime | 29280090 | 107-29-9 | C2H5ON | | 62. | Axit 2-axetyloxy benzoic | 2-Acetyloxy benzoic acid | 29182200 | 50-78-2 | C9H8O4 | | 63. | Axit 2-clo propionic | 2-Chloropropionic acid | 29159070 | 598-78-7 | C3H5O2Cl | | 64. | Axit acrylic | Acrylic acid | 29161100 | 79-10-7 | C3H4O2 | | 65. | Axit bo triflo axetic | Boron trifluoride acetic acid | 29420000 | 7578-36-1 | C2H4O2F3B | | 66. | Axit brom axetic | Bromoacetic acid | 29159090 | 79-08-3 | C2H3O2Br | | 67. | Axit butyric | Butyric acid | 29156000 | 107-92-6 | C4H8O2 | | 68. | Axit clo axetic | Chloro acetic acid | 29154000 | 79-11-8 | C2H3O2Cl | | 69. | Axit clo sunfunic | Chloro sulfuric acid | 28062000 | 7790-94-5 | CIHSO3 | | 70. | Axit cloric | Chloric acid | 28111990 | 7790-93-4 | HClO3 | | 71. | Axit cresylic | Cresylic acid | 29071200 | 1319-77-3 | C7H8O | | 72. | Axit crotonic | Crotonic acid | 29161900 | 107-93-7 | C4H6O2 | | 73. | Axit diclo axetic | Dichloro acetic acid | 29154000 | 79-43-6 | C2H2O2Cl2 | | 74. | Axit diclo isocyanuric | Dichloro isocyanuric acid | 29336900 | 2782-57-2 | C3HO3N3Cl2 | | 75. | Axit diflo photphoric | Difluoro phosphoric acid | 28092099 | 13779-41-4 | HPO2F2 | | 76. | Axit hexaflo silicic | Hexafluoro silicic acid | 28111990 | 16961-83-4 | H2SiF6 | | 77. | Axit flo sunphonic | Fluoro sulfonic acid | 28111990 | 7789-21-1 | HSO3F | | 78. | Axit flo boric | Fluoro boric acid | 28111990 | 16872-11-0 | HBF4 | | 79. | Axit hexaflo photphoric | Hexafluoro phosphoric acid | 28111990 | 16940-81-1 | HPF6 | | 80. | Axit isobutyric | Isobutyric acid | 29156000 | 79-31-2 | C4H8O2 | | 81. | Axit metacrylic | Methacrylic acid | 29161300 | 79-41-4 | C4H6O2 | | 82. | Axit methoxy axetic | Methoxy acetic acid | 29189900 | 625-45-6 | C3H6O3 | | 83. | Axit 2-nitro benzen sunphonic | 2-Nitro benzene sulfonic acid | 29049000 | 31212-28-9 | C6H5O5NS | | 84. | Axit 3-nitro benzen sunphonic | 3-Nitro benzene sulfonic acid | 29049000 | 98-47-5 | C6H5O5NS | | 85. | Axit 4-nitro benzen sunphonic | 4-Nitro benzene sulfonic acid | 29049000 | 127-68-4 | C6H5O5NS | | 86. | Axit percloric | Perchloric acid | 28111990 | 7601-90-3 | HClO4 | | 87. | Axit phenol sunphonic | Phenol sulfonic acid | 29089900 | 1333-39-7 | C6H6O4S | | 88. | Axit photphoric | Phosphoric acid | 280920 | 7664-38-2 | H3PO4 | | 89. | Axit propionic | Propanoic acid | 29155000 | 79-09-4 | C3H6O2 | | 90. | Axit selenic | Selenic acid | 28111990 | 7783-06-6 | H2SeO4 | | 91. | Axit selenious | Selenious acid | 28111990 | 7783-00-8 | H2SeO3 | | 92. | Axit thioglycolic | Thioglycolic acid | 29309090 | 68-11-1 | C2H4O2S | | 93. | Axit triclo axetic | Trichloro acetic acid | 29154000 | 76-03-9 | C2HO2Cl3 | | 94. | Axit indolaxetic | Indolacetic acid | 29183000 | 87-51-4 | C10H8NO2 | | 95. | Axit triclo isocyanuric | Trichloro isocyanuric acid | 29336900 | 87-90-1 | C3O3N3Cl3 | | 96. | Axit (2,4,5-triclo phenoxy) axetic | (2,4,5-Trichloro phenoxy) acetic acid (2,4,5-T and its salts and esters) | 29189100 | 93-76-5 | C8H5Cl3O3 | | 97. | Atrazin | Atrazine | 29339990 | 1912-24-9 | C8H14ClN5 | | 98. | Azocyclotin | Azocyclotin | 29339990 | 41083-11-8 | C20H35N3Sn | | 99. | Axit triflo axetic | Trifluoro acetic acid | 29159090 | 76-05-1 | C2HO2F3 | | 100. | Azinphos-etyl | azinphos-ethyl | 29339990 | 2642-71-9 | C11H16N3O3PS2 | | 101. | Azinphos-metyl | azinphos-methyl | 29339990 | 86-50-0 | C10H12N3O3PS2 | | 102. | Bạc nitrat | Silver nitrate | 28432100 | 7761-88-8 | AgNO3 | | 103. | Bari | Barium | 28051900 | 7440-39-3 | Ba | | 104. | Bari bromic | Barium bromate | 28299090 | 13967-90-3 | Ba(BRO3)2 | | 105. | Bari clorat | Barium chlorate | 28291900 | 13477-00-4 | Ba(ClO3)2 | | 106. | Bari hypoclorit | Barium hypochlorite | 28289090 | 13477-10-6 | Ba(ClHO)2 | | 107. | Bari nitrat | Bari nitrate | 28342990 | 10022-31-8 | Ba(NO3)2 | | 108 | Bari oxit | Barium oxide | 28164000 | 1304-28-5 | BaO | | 109. | Bari perclorat | Barium perchlorate | 28299090 | 13465-95-7 | Ba(ClO4)2 | | 110. | Bari peroxit | Barium peroxide | 28164000 | 1304-29-6 | BaO2 | | 111. | Bari azit | Barium azide | 28500000 | 18810-58-7 | Ba(N3)2 | | 112. | 1,2-Benzoanthracen | 1, 2-Benzoanthracene | 29029090 | 56-55-3 | C18H12 | | 113. | Benzal clorua | Benzal chloride | 29039900 | 98-87-3 | C7H6Cl2 | | 114. | Benfuracarb | Benfuracarb | 29329900 | 82560-54-1 | C20H30N2O5S | | 115. | Benzen | Benzene | 27071000 hoặc 29022000 | 71-43-2 | C6H6 | | 116. | Benzen diamin | Benzen diamin | 29215100 | 106-50-3; 108-45-2; 95-54-5 | C6H8N2 | | 117. | 1,4-Benzen diamin dihydro clorit | 1,4-Benzene diamine dihydro chloride | 29215900 | 624-18-0 | C6H10N2Cl2 | | 118. | Benzen sunphonyl clorua | Benzene sulfonyl chloride | 29049000 | 98-09-9 | C6H5O2ClS | | 119. | Benzidin | Benzidine | 29215990 | 92-87-5 | C12H12N2 | | 120 | Benzo triclorua | Benzo trichloride | 29039900 | 98-07-7 | C7H5Cl3 | | 121 | Benzo quinon | Benzoquinone | 29146900 | 583-63-1; 106-51-4 | C6H4O2 | | 122. | Benzo triflorua | Benzo trifluoride | 29039900 | 98-08-8 | C7H5F3 | | 123. | Benzoyl clorua | Benzoyl chloride | 29163200 | 98-88-4 | C7H5OCl | | 124. | Benzoyl peroxit | Benzoyl peroxide | 29163200 | 94-36-0 | C14H10O4 | | 125. | Benzyl butyl phthalat | Benzyl butyl phthalate | 29173490 | 85-68-7 | C19H20O4 | | 126. | Benzyl clorua | Benzyl chloride | 29039100 | 100-44-7 | C6H5Cl | | 127. | Benzyl dimetyl amin | Dimethyl benzyl amine | 29214900 | 103-83-3 | C9H13N | | 128. | Beri nitrat | Beryllium nitrate | 28342990 | 13597-99-4 | Be(NO3)2 | | 129. | Beryllium | Beryllium | 811211 | 7440-41-7 | Be | | 130 | Beta-hexaclo xyclohexan | Beta-hexachloro cyclohexane | 29038100 | 319-85-7 | C6H6Cl6 | | 131. | Biphenyl (PCB) | Biphenyl (PCB)\* | --- | --- | --- | | 132. | 4-Biphenyl amin | 4-Amino biphenyl | 29214900 | 92-67-1 | C12H11N | | 133. | Biphenyl polyclorinat (PCBs) | Polychlorinated Biphenyls (PCBs) | 27109100 hoặc 38248200 | 1336-36-3 | --- | | 134. | Binapacryl | Binapacryl | 29161600 | 485-31-4 | C15H18N2O6 | | 135. | Bis (2-etyl hexyl) phthalat (DEHP) | Bis (2-ethyl hexyl) phthalate (DEHP) | 29173200 | 117-81-7 | C24H38O4 | | 136. | Bis(2,4,6-trinitro phenyl) amin | Bis(2,4,6-trinitro phenyl) amine | 29214400 | 131-73-7 | C12H5N7O12 | | 137. | Bis(2-clo etyl) sunphit | Bis(2-chloro ethyl) sulphide | 29309090 | 505-60-2 | C4H8Cl2S | | 138. | Bis(2-dimetyl amino etyl) (metyl) amin | Bis(2-dimethyl amino ethyl) (methyl) amin | 29212900 | 3030-47-5 | C9H23N3 | | 139. | Bis(2-methoxy etyl) ete (diglyme) | Bis(2-methoxy ethyl) ether (diglyme) | 29091900 | 111-96-6 | C6H14O3 | | 140. | Bis(2-methoxy etyl) phtalat | Bis(2-methoxy ethyl) phthalate | 29173490 | 117-82-8 | C24H38O4 | | 141. | 1,2-Bis(2-methoxy ethoxy) etan (TEGDME, triglyme) | 1,2-Bis(2-methoxy ethoxy) ethane (TEGDME, triglyme) | 29091900 | 112-49-2 | C8H18O4 | | 142. | Bis(clom etyl) ete | Bis(chloro methyl) ether | 29091900 | 542-88-1 | C2H4Cl2O | | 143. | 2,2-Bis(tert-butyl peroxy) butan | 2,2-Bis(tert-butyl peroxy) butane | 29096000 | 2167-23-9 | C12H26O4 | | 144. | 1,1-Bis(tert-butyl peroxy) xyclohexan | 1,1-Bis(tert-butyl peroxy) xyclohexan | 29096000 | 3006-86-8 | C14H28O4 | | 145. | Bitertanol | Bitertanol | 29339990 | 55179-31-2 | C20H23N3O2 | | 146. | Bo tribromua | Boron tribromide | 28129000 | 10294-33-4 | BBr3 | | 147. | Bo triflo dietyl etherat | Boron trifluoride diethyl etherate | 29420000 | 109-63-7 | C4H10OF3B | | 148. | Bo trifluorua | Boron trifluoride | 28129000 | 7637-07-2 | BF3 | | 149. | Boron triclorit | Boron trichloride | 28121000 | 10294-34-5 | BCl3 | | 150 | Boron triflorit | Boron trifluoride | 28261900 | 20654-88-0; 28261900 | BF3 | | 151. | Hợp chất của boron trifluorit với metyl ete (1:1) (Boron, triflo (oxybis (metan)-, T-4-) | Boron trifluoride compound with methyl ether (1:1) (Boron, trifluoro (oxybis (metane)-, T- 4-) | 29420000 | 353-42-4 | C2H6BF3O | | 152. | Boron trioxit | Diboron trioxide | 28100000 | 1303-86-2 | B2O3 | | 153. | Bột dustable chứa một sự kết hợp của benomyl tại hoặc cao hơn 7%, carbofuran tại hoặc cao hơn 10% và thiram tại hoặc cao hơn 15% | Dustable powder formulations containing a combination of benomyl at or above 7%, carbofuran at or above 10% and thiram at or above 15% | ---- | 137-26-8, 1563-66-2, 17804-35-2 | --- | | 154. | Bột nhôm | Aluminium powder | 76031000 hoặc 76032000 | 7429-90-5 | Al | | 155. | Brom axeton | Bromo acetone | 29147000 | 598-31-2 | C3H5BrO | | 156. | Brom butan | 2-Bromo butane; 1-Bromo butane | 29033990 | 78-76-2; 109-65-9 | C4H9Br | | 157. | Brom clorua | Bromine monochloride | 28129000 | 13863-41-7 | BrCl | | 158. | 3-Bromo propyn | 3-Bromo propyne | 29033990 | 106-96-7 | C3H3Br | | 159. | Brom pentaflorua | Bromine pentafluoride | 28129000 | 7789-30-2 | BrF5 | | 160. | 1-Brom propan | 1-Propyl bromide | 29033990 | 106-94-5 | C3H7Br | | 161. | 2-Brom-2-nitro-1,3-propandiol | 2-Bromo-2-nitro-1 ,3-propanediol | 29055900 | 52-51-7 | C3H6O4NBr | | 162. | Brom | Bromine | 28013000 | 7726-95-6 | Br2 | | 163. | 1-Brom-2-ethoxy-etan | Ethane, 1 -bromo-2-ethoxy- | 29091900 | 592-55-2 | C4H9Obr | | 164. | 1-Brom-3-metyl butan | 1-Bromo-3- methyl butane | 29033990 | 107-82-4 | C5H11Br | | 165. | Bromoform | Bromoform | 29033990 | 75-25-2 | CHBr3 | | 166. | Brom metyl propan | Bromo methyl propane | 29033990 | 507-19-7; 78-77-3 | C4H9Br | | 167. | 2-Bromo propan | 2-Bromo propane | 29033990 | 75-26-3 | C3H7Br | | 168. | 2-Brom-pentan | 2-Bromo pentane | 29033990 | 107-81-3 | C5H11Br | | 169. | Bromua benzen | Bromo benzene | 29039900 | 108-86-1 | C6H5Br | | 170. | 1,3-Butadien | 1,3-Butadiene | 29012400 | 106-99-0 | CH2CHCHCH2 | | 171. | Butan iodua | Butane, 2-iodo- | 29033990 | 513-48-4 | C4H9I | | 172. | Butan | Butane | 27111300 hoặc 29011000 | 106-97-8 | C4H10 | | 173. | 2,3-Butan dion | 2,3-Butane dione | 29141900 | 431-03-8 | C4H6O2 | | 174. | Butanol | Butanol | 29051300 | 71-36-3; 75-65-0; 78-92-2 | C4H10O | | 175. | Butenal | Crotonaldehyde, (E)-(2-Butenal, (E)-) | 29121990 | 123-73-9 | C4H6O | | 176. | Buten | Butene | 29012300 | 106-98-9; 107- 01-7; 25167-67-3; 590-18-1; 624-64-6 | C4H8 | | 177. | Butralin | Butralin | 29214900 | 33629-47-9 | C14H21N3O4 | | 178. | Tert-butyl acrylat | Tert-butyl acrylate | 29161200 | 1663-39-4 | C7H12O2 | | 179. | Butyl axetat | n-Butyl acetate | 29153300 | 123-86-4 | C6H12O2 | | 180. | Butyl mercaptan | Butyl mercaptan | 29309090 | 109-79-5 | C4H10S | | 181. | Butyl metyl ete | Butyl methyl ether | 29091900 | 628-28-4 | C5H12O | | 182. | Butyl nitrit | Butyl nitrite | 29209090 | 544-16-1 | C4H9O2N | | 183. | Butyl propionat | Butyl propionate | 2955000 | 590-01-2 | C7H14O2 | | 184. | n-Butyl triclo silan | n-Butyl trichloro silane | 29319090 | 7521-80-4 | C4H9Cl3Si | | 185. | Butyl vinyl ete | Butyl vinyl ether | 29091900 | 111-34-2; 926-02-3 | C6H12O | | 186. | Butylbenzen | Butyl benzene | 29029020 | 104-51-8 | C10H14 | | 187. | 1,2-Butylen oxit | 1,2-Butylene oxide | 29109000 | 106-88-7 | C4H8O | | 188. | Butyl toluen | Butyl toluene (p-tert-Butyl toluene) | 29029090 | 98-51-1 | C11H16 | | 189. | 1,4-Butynediol | 1,4-Butynediol | 29053900 | 110-65-6 | C4H6O2 | | 190. | Butyraldehit | Butyraldehyde | 29121910 | 123-72-8 | C4H8O | | 191. | Butyric anhydrit | Butyric anhydride | 29159090 | 106-31-0 | C8H14O3 | | 192. | Butyronitril | Butyronitrile | 29269000 | 109-74-0 | C4H7N | | 193. | Butyryl clorua | Butyryl chloride | 29159090 | 141-75-3 | C4H7OCl | | 194. | Các hợp chất của Cr6+ | The compounds of chromium (VI) | --- | --- | --- | | 195. | Các hợp chất của Nikel dạng bột có thể phát tán rộng trong không khí (nikel monoxit, nikel dioxit, nikel sulphit, trinikel, disulphit, dinikel trioxit) | Nickel compounds in powder form that can spread wide in the air (nickel monoxide, nickel dioxide, nickel sulphide, trinikel, disulphit, dinikel trioxide) | --- | --- | --- | | 196. | Các chất gây ung thư sau đây hoặc các hỗn hợp có chứa các chất gây ung thư sau ở nồng độ trên 5% trọng lượng: 4 Aminobiphenyl và / hoặc muối của nó, Benzotrichlorit, benziđin và / hoặc muối, Bis (clometyl) ete, clometyl metyl ete, 1,2- Dibrommetan, Dietyl sunfat, Dimetyl sunfat, Dimetylcarbamoyl clorua, 1,2-Dibrom-3-chloropropan, 1,2-Dimetylhydrazin, Dimetylnitrosamin, Hexametylphosphoric triamide, hydrazin, 2-Naphtylamin và / hoặc muối, 4-Nitrodiphenyl và 1,3-Propanesulton | The following carcinogens or the mixtures containing the following carcinogens at concentrations above 5% by weight: 4-Aminobiphenyl and/or its salts, Benzotrichloride, Benzidine and/or salts, Bis (chloromethyl) ether, Chloromethyl methyl ether, 1,2-Dibromometan, Diethyl sulfate, Dimethyl sulfate, Dimetylcarbamoyl chloride, 1,2-Dibrom-3-chloropropane, 1,2-Dimethylhydrazin, Dimethylnitrosamine, Hexamethylphosphoric triamide, hydrazine, 2-Naphtylamine and/or salts, 4-Nitrodiphenyl and 1,3 Propanesultone | --- | -- | -- | | 197. | Các hợp chất xyanua | The cyanide compounds | --- | --- | --- | | 198. | Cacbon diclorua | Carbonic dichloride (phosgene) | 28112990 | 75-44-5 | CCl2O | | 199. | Cacbon disunfua | Carbon disulfide | 28131000 | 75-15-0 | CS2 | | 200. | Cacbon monoxit | Carbon monoxide | 28112990 | 630-08-0 | CO | | 201. | Cacbon tetrabromit | Tetrabromo methane | 29033990 | 558-13-4 | CBr4 | | 202. | Cacbonyl florua | Carbonyl fluoride | 28129000 | 353-50-4 | COF2 | | 203. | Cadimi | Cadmium | 7440-43-9 | 81072000 hoặc 26209100 | Cd | | 204. | Cadimi clorua | Cadimi chloride | 28273990 | 10108-64-2 | CdCl2 | | 205. | Cadimi florua | Cadmium fluoride | 28261900 | 7790-79-6 | CdF2 | | 206. | Cadimi oxit | Cadmium oxide | 28259000 | 1306-19-0 | CdO | | 207. | Cadimi selenua | Cadmium selenide | 28429090 | 1306-24-7 | CdSe | | 208. | Cadimi sulfua | Cadmium sulfide | 28309010 | 1306-23-6 | CdS | | 209. | Cadimi tetrafloborat | Cadmium fluoroborate | 28269000 | 14486-19-2 | Cd(BF4)2 | | 210. | Cadimi tetrafloborat | Cadmium fluoroborate | 28269000 | 14486-19-2 | Cd(BF4)2 | | 211. | Cadmi tellurua | Cadmium telluride | 28530000 | 1306-25-8 | CdTe | | 212. | Cadusafos | Cadusafos | 29309090 | 95465-99-9 | C10H23O2PS2 | | 213. | Campheclo | Camphechlo | 38085000 | 8001-35-2 | C10H10Cl8 | | 214. | Canxi | Calcium | 28051200 | 7440-70-2 | Ca | | 215. | Canxi cacbua | Calcium carbide | 28491000 | 75-20-7 | CaC2 | | 216. | Canxi clorat | Calcium chlorate | 2829 | 10037-74-3 | Ca(ClO3)2 | | 217. | Canxi hypoclorua | Calcium hypochlorite | 28281000 | 7778-54-3 | Ca(ClO)2 | | 218. | Canxi nitrat | Calcium nitrate | 28342990 | 10124-37-5 | Ca(NO3)2 | | 219. | Canxi perclorat | Calcium perchlorate | 28299090 | 13477-36-6 | Ca(ClO4)2 | | 220. | Canxi peroxit | Calcium peroxide | 28259000 | 1305-79-9 | CaO2 | | 221. | Canxi resinat | Calcium resinate | 29319090 | 9007-13-0 | C40H58O4Ca | | 222. | Canxi silicua | Calcium silicide | 28500000 | 12013-56-8 | CaSi2 | | 223. | Captafol | Captafol | 29305000 | 2425-06-1 | C10H9O2NCl4S | | 224. | Cacbaryl | Cacbaryl | 29242990 | 63-25-2 | C12H11NO2 | | 225. | Cacbosulfan | Cacbosulfan | 29329910 | 55285-14-8 | C20H32N2O3S | | 226. | Cacbofuran | Carbofuran | 29329910 | 1563-66-2 | C12H15NO3 | | 227. | Cacbon disunfit | Carbon disulfide | 28131000 | 75-15-0 | CS2 | | 228. | Cacbon oxysunfit | Carbon oxysulfide | 28530000 | 463-58-1 | COS | | 229. | Cacbon tetraclorit | Carbon tetrachloride | 29031400 | 56-23-5 | CCl4 | | 230. | Cacbon phenothion | Carbon phenothion | 29309090 | 786-19-6 | C11H16ClO2PS3 | | 231. | Carbonyl dichlorit | Carbonyl dichloride | 281210 | 75-44-5 | CCl2O | | 232. | Ceri nitrat | Caesium nitrate | 28342990 | 7789-18-6 | Cs(NO3)2 | | 233. | Ceri sắt | Ferrocerium | 28461000 | 69523-06-4 | -- | | 234. | Cesium hydroxit | Cesium hydroxide | 28469000 | 21351-79-1 | Cs(OH) | | 235. | Chì và các hợp chất của chì | Lead and lead compounds | --- | --- | --- | | 236. | 1-Clo propylen | 1-Chlo propylene | 29032900 | 590-21-6 | C3H5Cl | | 237. | Chlorfenvinphos | Chlorfenvinphos | 29199000 | 470-90-6 | C12H14Cl3O4P | | 238. | Clorin | Chlorine | 28011000 | 7782-50-5 | Cl2 | | 239. | Clorin dioxit | Chlorine dioxide | 28112990 | 10049-04-4 | ClO2 | | 240. | Cloroform | Chloroform | 29031300 | 67-66-3 | CHCl3 | | 241. | Clo metyl metyl ete | Chloromethyl methyl ether | 29091900 | 107-30-2 | C2H5ClO | | 242. | Clopicrin: Triclo nitro metan | Chloropicrin: Trichloro nitro metan | 29049000 | 76-06-2 | CCl3NO2 | | 243. | Chlorfenapyr | Chlorfenapyr | 29339990 | 122453-73-0 | C15H11BrClF3N2O | | 244. | Chlorthal-dimetyl | Chlorthal-dimethyl | 29173990 | 1861-32-1 | C10H6Cl4O4 | | 245. | Chlozolinate | Chlozolinate | 29309090 | 84332-86-5 | C13H11Cl2NO5 | | 246. | 2-Clo propylen | 2-Chloro propylene | 29032900 | 557-98-2 | C3H5Cl | | 247. | Clo trinitro benzen | Chloro trinitro benzene | 29049000 | 88-88-0 | C6H2ClN3O6 | | 248. | Chlordimeform | Chlordimeform | 29252100 | 6164-98-3 | C10H13ClN2 | | 249. | Clobenzilat | Chlorobenzilate | 29181800 | 510-15-6 | C16H14Cl2O3 | | 250. | Chrysen | Chrysen (1,2-benzo phenanthrene) | 29029090 | 218-01-9 | C18H12 | | 251. | 2-Clo acetandehit | 2-Chloro acethanal | 29130000 | 107-20-0 | C2H5ClO | | 252. | Clo axeton | Chloro acetone | 29147000 | 78-95-5 | C3H5OCl | | 253. | Clo axetonitril | Chloro acetonitrile | 29269000 | 107-14-2 | C2H2NCl | | 254. | Clo anilin | Chloro aniline | 29214200 | 106-47-8; 95-51-2; 108-42-9 | C6H6NCl | | 255. | Clo benzen | Chlorobenzene | 29039100 | 108-90-7 | C6H5Cl | | 256. | Clo benzo triflorua | Chlorobenzotri fluoride | 29039900 | 88-16-4; 104-83-6; 611-19-8; 620-20-2 | C7H4F3Cl | | 257. | Clo cresol | Chloro cresol | 29081900 | 59-50-7; 608-26-4 | C7H7OCl | | 258. | Clo diflo brom metan | Bromo chloro difluoro methane | 29037600 | 353-59-3 | CF2ClBr | | 259. | Clo diflo metan (R-22) | Chloro difluoro methane (R-22) | 29037100 | 75-45-6 | CHF2Cl | | 260. | 2,4- Clo dinitro benzen | 2,4-Dinitro chloro benzene | 29049000 | 97-00-7 | C6H3O4N2Cl | | 261. | Clo etanol | Chloro ethanol | 29055900 | 107-07-3 | C2H5ClO | | 262. | Clo metyl etyl ete | Chloro methyl ethyl ether | 29091900 | 3188-13-4 | C3H7OCl | | 263. | Clo nitro anilin | Chloro nitro aniline | 29214200 | 121-87-9 | C6H5O2N2Cl | | 264. | Clo phenol | Chlorophenol | 29081900 | 106-48-9; 108-43-0; 95-57-8 | C6H5OCl | | 265. | 2-Clo-1-phenyl etan-1-on | 2-Chloro-1-phenylethan-1 -one | 29147000 | 532-27-4 | C8H7OCl | | 266. | Clo pren | Chloroprene | 29032900 | 126-99-8 | C4H5C­l | | 267. | 1-Clo propan | n-Propyl chloride | 29031990 | 540-54-5 | C3H7Cl | | 268. | Clo ral hydrat | Chloral hydrate | 29055900 | 302-17-0 | C2H3Cl3O2 | | 269. | Clo rambucil | Chlorambucil | 29224990 | 305-03-3 | C14H19Cl2NO2 | | 270. | Clo silan | Chlorosilane | 29319090 | 13465-78-6 | ClH3Si | | 271. | Clo toluidin | Chloro toluidine | 29214300 | 95-69-2; 95-74-9; 95-79-4 | C7H8NCl | | 272. | Clo triflorua | Chlorine trifluoride | 28121000 | 7790-91-2 | ClF3 | | 273. | 1-Clo-2,2,2-triflo etan | 1 -Chloro-2,2,2-trifluoro ethane | 29037900 | 75-88-7 | C2H2F3Cl | | 274. | 1-Clo-2,2,2-triflo etan | 1 -Chloro-2,2,2-trifluoro ethane | 29037900 | 75-88-7 | C2H2F3Cl | | 275. | 1-Clo-2-nitro benzen | 1 -Chloro-2-nitrobenzene | 29049000 | 88-73-3 | C6H4O2NCl | | 276. | 1-Clo-3-nitro benzen | 1-Chloro-3-nitro benzene | 29049000 | 121-73-3 | C6H4O2NCl | | 277. | Cloaxetyl clorua | Chloroa cetyl chloride | 29159090 | 79-04-9 | C2H2OCl2 | | 278. | Clopyralit | Clopyralid | 29333990 | 1702-17-6 | C6H3O2NCl2 | | 279. | Clordran | Chlordrane | 29038200 | 57-74-9 | C10H6Cl8 | | 280. | Clorpyrifos | Chlorpyrifos | 29333990 | 2921-88-2 | C9H11O3NCl3SP | | 281. | Clorua metyl | Methyl chloride | 29031110 | 74-87-3 | CH3Cl | | 282. | Coban | Colbalt | 28220000 hoặc 810520 | 17440-48-4 | Co | | 283. | Coban diclorua | Cobalt dichloride | 28273910 | 7646-79-9 | CoCl2 | | 284. | Coban naphthenat | Cobalt (II) naphthenate | 29319090 | 61789-51-3 | Co(C11H7O2)2 | | 285. | Cresol | Cresol | 29071200 | 106-44-5; 108-39-4; 95-48-7 | C7H8O | | 286. | Crimidin | Crimidine | 29335990 | 535-89-7 | C7H10ClN3 | | 287. | Crom oxyclorua | Chromyl chloride | 28274900 | 14977-61-8 | CrCl2O2 | | 288. | Crotonal dehyt | Crotonal dehyde | 29121910 | 123-73-9; 4170-30-3; 15798-64-8 | C4H6O | | 289. | Cyanazin | Cyanazine | 29336900 | 21725-46-2 | C9H13N6Cl | | 290. | Cyanogen (Etan dinitril Ư) | Cyanogen (Ethane dinitrile) | 28530000 | 460-19-5 | C2N2 | | 291. | Cyanogen clorit | Cyanogen chloride | 28530000 | 506-77-4 | CClN | | 292. | 2-Cyanopropan-2-ol (axeton cyanohydrin) | 2-cyanopropan-2-ol (acetone cyanohydrin) | 29269000 | 75-86-5 | C4H7NO | | 293. | Cinidon-etyl | Cinidon-ethyl | 29339990 | 142891-20-1 | C19H17Cl2NO4 | | 294. | Cyclanilit | Cyclanilide | 29319090 | 113136-77-9 | C11H9Cl2NO3 | | 295. | Cyathoat | Cyathoate | 29309090 | 3734-95-0 | C10H19N2O4PS | | 296. | Cyclo butan | Cyclo butane | 29021900 | 287-23-0 | C4H8 | | 297. | 1,5,9-Cyclo dodecatrien | 1,5,9-Cyclo dodecatriene | 29021900 | 4904-61-4 | C12H18 | | 298. | Cyclo heptan | Cyclo heptane | 29021900 | 291-64-5 | C7H14 | | 299. | Cyclo heptatrien | Cyclo heptatriene | 29021900 | 544-25-2 | C7H8 | | 300. | Cyclo hepten | Cyclo heptene | 29021900 | 628-92-2 | C7H12 | | 301. | Cyclo hexan | Cyclo hexane | 29021100 | 110-82-7 | C6H12 | | 302. | Cyclo hexanon | Cyclo hexanone | 29142200 | 108-94-1 | C6H10O | | 303. | Cyclo hexen | Cyclo hexene | 29021900 | 110-83-8 | C6H10 | | 304. | Cycloheximit | Cyclo heximide | 29419000 | 66-81-9 | C15H23NO4 | | 305. | Cyclo hexyl axetat | Cyclo hexyl acetate | 29153990 | 622-45-7 | C8H14O2 | | 306. | Cyclo hexyl isoxyanat | Cyclohexyl isocyanate | 29291090 | 3173-53-3 | C7H11ON | | 307. | Cyclo hexyl mercaptan | Cyclo hexyl mercaptan | 29309090 | 1569-69-3 | C6H12S | | 308. | Cyclo hexyl amin (Cyclo hexan amin) | Cyclo hexyl amine (Cyclo hexan amine) | 29419000 | 108-91-8 | C6H13N | | 309. | Cyclo octatetraen | 1,3,5,7-cyclo octatetraene | 29021900 | 629-20-9 | C8H8 | | 310. | Cyclo pentan | Cyclo pentane | 29021900 | 287-92-3 | C5H12 | | 311. | Cyclo pentanol | Cyclo pentanol | 29061900 | 96-41-3 | C5H11O | | 312. | Cyclo pentanon | Cyclo pentanone | 29142900 | 120-92-3 | C5H8O | | 313. | Cyclo penten | Cyclo pentene | 29021900 | 142-29-0 | C5H8 | | 314. | Cyclo propan | Cyclo propane | 29021900 | 75-19-4 | C3H6 | | 315. | Cyclo tetrametylen tetranitramin | Cyclo tetramethylene tetranitramine | 29339990 | 2691-41-0 | C4H8N8O8 | | 316. | Cyclotrimetylen trinitramin | Cyclo trimethylene trinitramine | 29336900 | 121-82-4 | C3H6N6O6 | | 317. | Cymen (Metyl isopropyl benzen) | Cymen (Methyl isopropyl benzene) | 29029000 | 99-87-6 | C10H14 | | 318. | Decahydro naphathalen | Decahydro naphthalene | 29021900 | 91-17-8 | C10H18 | | 319. | Demeton | Demeton | 29309090 | 126-75-0 | C8H19O3PS2 | | 320 | Demeton-s-metyl | Demeton-s-methyl | 29309090 | 919-86-8 | C6H15O3S2P | | 321. | 4,4’-Diamino diphenyl metan | 4,4’-Methylene dianiline | 29215900 | 101-77-9 | C13H14N2 | | 322. | Di butyl oxit thiếc | Dibultyltin oxide | 29319090 | 818-08-6 | C8H18OSn | | 323. | Di clo metan | Dichloromethane | 29031200 | 75-09-2 | CH2Cl2 | | 324. | 1,2-Di-(dimetyl amino) etan | 1,2-Di-(dimethyl amino) ethane | 29212900 | 110-18-9 | C6H16N2 | | 325. | Dialifos | Dialifos | 29309090 | 10311-84-9 | C14H17CINO4PS2 | | 326. | Diallyl ete | Diallyl ether | 29091900 | 557-40-4 | C6H10O | | 327. | Diallyl amin | Diallyl amine | 29091900 | 124-02-7 | C6H11N | | 328. | 2,4-Diamino toluen | 2,4-Diamino toluene | 29215100 | 95-80-7 | C7H10N2 | | 329. | Diazinon | Diazinon | 29335910 | 333-41-5 | C12H21O3N2SP | | 330. | Diazo dinitro phenol | Diazo dinitro phenol | 29349990 | 87-31-0 | C6H2N4O5 | | 331. | Diazo metan | Diazo methane | 29270090 | 334-88-3 | CH2N2 | | 332. | Dibenz(a,h) anthracen | Dibenz(a,h) anthracene | 29029090 | 53-70-3 | C22H14 | | 333. | Dibenz(a,h) anthracen | Dibenz(a,h) anthracene | 29029000 | 53-70-3 | C22H14 | | 334. | Dibenzyl peroxy dicacbonat | Dibenzyl peroxy dicarbonate | 29209090 | 2144-45-8 | C16H14O6 | | 335. | Diphenyl amin | *N*-Phenyl aniline | 29214200 | 122-39-4 | C12H11N | | 336. | Diboran | Diborane | 28500000 | 19287-45-7 | B2H6 | | 337. | 1,2-Dibrom-3-clo propan | 1,2-Dibrom-3- chlorpropan | 29037900 | 96-12-8 | C3H5Br2Cl | | 338. | 1,2-Dibro etan | 1,2-Dibromo ethane (ethylene dibromide) | 29033100 | 106-93-4 | C2H4Br2 | | 339. | Dibutyl ete | Dibutyl ether | 29091900 | 142-96-1 | C8H18O | | 340 | Dibutyl phthalat | Dibutyl phthalate | 29173490 | 84-74-2 | C16H22O4 | | 341. | Dibutyl amino etanol | Dibutyl amino ethanol | 29221990 | 102-81-8 | C6H15ON | | 342. | Dichlobenil | Dichlobenil | 29269000 | 1194-65-6 | C7H3Cl2N | | 343. | Dichlorvos | Dichlorvos | 29199000 | 62-73-7 | C4H7Cl2O4P | | 344. | Dicloran | Dicloran | 29214200 | 99-30-9 | C6H4Cl2N2O2 | | 345. | Dicofol | Dicofol | 29062900 | 115-32-2 | C14H9Cl5O | | 346. | Dichlorosilan (silan, dichloro-) | Dichloro silane (silane, dichloro-) | 28530000 | 4109-96-0 | Cl2H2Si | | 347. | 1,3-Diclo aceton | 1,3-Dichloroacetone | 29147000 | 534-07-6 | C3H4Cl2O | | 348. | Diclo acetyl clorua | Dichloroacetyl chloride | 29159090 | 79-36-7 | C2HOCl3 | | 349. | Diclo anilin | Dichloro aniline | 29214200 | 608-27-5; 626-43-7; 554-00-7; 608-31-1; 95-76-1 | C6H5NCl2 | | 350. | 3,3’-Diclo benzidin | 3,3’-Dichloro benzidine | 29215900 | 91-94-1 | C12H10Cl2N2 | | 351. | 2,2’-Diclo dietyl ete | 2,2’-Dichloro diethyl ether | 29091900 | 111-44-4 | C4H8Cl2O | | 352. | Diclo etan | Dichloro ethane | 29031990 | 75-34-3; 107-06-2 | C2H4Cl2 | | 353. | Diclo etylen | Dicloetylen | 29032900 | 540-59-0; 75-35-4 | C2H2Cl2 | | 354. | 1,5-Diclo pentan | 1,5-Dichloro pentane | 29031990 | 628-76-2 | C5H10Cl2 | | 355. | 2,4-Diclo phenol | 2,4-Dichloro phenol | 29081900 | 120-83-2 | C6H4OCl2 | | 356. | Diclo phenyl isoxyanua | Dichlorophenyl isocyanate | 29291090 | 102-36-3; 2612-57-9; 34893-92-0 | C7H3ONCl2 | | 357. | 1,2-Diclo propan | 1,2-Dichloro propane | 29031900 | 78-87-5 | C3H6Cl2 | | 358. | 1,3-Diclo propanol-2 | 1,3-Dichloro propan-2-ol | 29055900 | 96-23-1 | C3H6OCl2 | | 359. | Diclo propen | 1,3-Dichloro propene | 29032900 | 542-75-6 | C3H4Cl2 | | 360. | 1,1 -Diclo-1 -nitro etan | 1,1 -Dichloro-1-nitro ethane | 29049000 | 594-72-9 | C2H3O2NCl2 | | 361. | Dicrom tris(cromat) | Dichromium tris(chromate) | 28415000 | 24613-89-6 | Cr2(CrO4)3 | | 362. | Dicrotophos | Dicrotophos | 29201900 | 141-66-2 | C8H16NO5P | | 363. | Dicyclo hexyl amin | Dicyclo hexyl amine | 29213000 | 101-83-7 | C12H23N | | 364. | Dieldrin | Dieldrin | 29104000 | 60-57-1 | C12H8Cl6O | | 365. | Dietyl phthalat (DEP) | Diethyl phthalate (DEP) | 29173490 | 84-66-2 | C12H14O4 | | 366. | Dietylen glycol dinitrat | Diethylene glycol dinitrate | 29299090 | 693-21-0 | C4H8N2O7 | | 367. | Dietoxy metan | Diethoxy methane | 29110000 | 462-95-3 | C5H12O2 | | 368. | 3,3-Dietoxy propen | 3,3 -Diethoxy propene | 29110000 | 3054-95-3 | C7H14O2 | | 369. | Dietyl cacbonat (etyl cacbonat) | Diethyl cacbonate (ethyl carbonate) | 29209090 | 105-58-8 | C5H10O3 | | 370. | Dietyl diclo silan | Diethyl dichlorosilane | 29319090 | 1719-53-5 | C4H10Cl2Si | | 371. | Dietyl kẽm | Diethyl zinc | 29319090 | 557-20-0 | C4H10Zn | | 372. | Dietyl keton | 3-Pentanone | 29141900 | 96-22-0 | C5H10O | | 373 | Dietyl peroxydicacbonat | Dietyl peroxy dicarbonate | 29209090 | 14666-78-5 | C6H10O6 | | 374. | Dietyl photphit | Diethyl Phosphite | 29209090 | 762-04-9 | C4H11O3P | | 375. | Dietyl sulfat | Dietyl sulfate | 29209090 | 64-67-5 | C4H10O4S | | 376. | Dietyl sunfua | Diethyl sulfide | 29309090 | 352-93-2 | C4H10S | | 377. | Dietyl amino propyl amin | Diethyl amino propylamine | 29212900 | 109-55-7 | C5H14N2 | | 378. | Dietylbezen | Diethyl benzene | 29029090 | 25340-17-4 | C10H14 | | 379. | 1,4-Dietylen dioxit | 1,4-Dioxane | 29329990 | 123-91-1 | C4H8O2 | | 380. | Dietylen triamin | Diethylene triamine | 29212900 | 111-40-0 | C4H13N3 | | 381. | Dietyl thiophot phoryl clo | Diethylthio phosphoryl chloride | 29209090 | 2524-04-1 | C4H10O2ClSP | | 382. | Diflo metan | Difluoro methane | 29033990 | 75-10-5 | CH2F2 | | 383. | Diflo etan | Difluoro ethane | 29033990 | 75-37-6 | C2H4F2 | | 384. | 2,2-Dihydro peroxy propan | 2,2-Dihydro peroxy propan | 29173990 | 2614-76-8 | C3H8O4 | | 385. | Dihydropyran | 2,3-Dihydropyran | 29329990 | 110-87-2 | C5H8O | | 386. | Diisobutyl keton | Diisobutyl ketone | 29141900 | 108-83-8 | C9H18O | | 387. | Diisobutyl phthalat (DIBP) | Diisobutyl phthalate (DIBP) | 29173490 | 84-69-5 | C16H22O4 | | 388. | Diisobutyl amin | Diisobutyl amine | 29211900 | 110-96-3 | C8H19N | | 389. | Diisobutylen | Diisobutylene | 29012990 | 107-39-1 | C8H16 | | 390. | Di-isobutyryl peroxit | Di-isobutyryl peroxide | 29096000 | 3437-84-1 | C8H14O4 | | 391. | Diisopropyl ete | Diisopropyl ether | 29091900 | 108-20-3 | C6H14O | | 392. | Diisopropyl amin | Diisopropyl amine | 29211900 | 108-18-9 | C6H15N | | 393. | Diketen (3-Butenoic Axit) | Diketene | 29322000 | 674-82-8 | C4H4O2 | | 394. | Dimefox | Dimefox | 29299090 | 115-26-4 | C4H12FN2OP | | 395. | 1,2-Dimethoxy etan, etylen glycol dimetyl ete (EGDME) | 1,2-dimethoxyethane, ethylene glycol dimethyl ether (EGDME) | 29091900 | 110-71-4 | C4H10O2 | | 396. | Dimetyl amin | Dimethyl amine | 29211100 | 124-40-3 | C2H7N | | 397. | 2-Dimetyla mino etyl acrylat | 2-Dimethyl amino ethyl acrylate | 29221990 | 2439-35-2 | C7H13NO2 | | 398. | Dimethenamid | Dimethenamid | 29349990 | 87674-68-8 | C12H18ClNO2S | | 399. | Dimetyl carbamoyl chlorit | Dimethyl carbamoyl chloride | 29241900 | 79-44-7 | C3H6CINO | | 400. | Dimetyl diclosilan | Dimethyl dichlorosilane | 29319090 | 75-78-5 | C2H6Cl2Si | | 401. | Dimetyl nitrosamin | Dimethyl nitrosamine | 29299090 | 62-75-9 | C2H6N2O | | 402. | 2,2-Dimetyl propan (Propane, 2,2-dimetyl-) | 2,2-Dimethylpropane (Propane, 2,2-dimethyl-) | 29011000 | 463-82-1 | C5H12 | | 403. | 1,1 -Dimetoxy etan | 1,1 -Dimethoxy ethane | 29110000 | 534-15-6 | C4H10O2 | | 404. | Dimetyl cacbon | Dimethyl carbonate | 29209090 | 616-38-6 | C3H6O3 | | 405. | Dimetyl disunfua | Dimethyl disulfide | 29309090 | 624-92-0 | C2H6S2 | | 406. | 1,2-Dimetyl hydrazin | 1,2-Dimetylhydrazine | 29280090 | 540-73-8 | C2H8N2 | | 407. | Dimetyl kẽm | Dimethylzinc | 29319090 | 544-97-8 | C2H6Zn | | 408. | Xylenol | Xylenol | 29071910; | 105-67-9; 108-68-9; 526-75-0; 576-26-1; 95-65-8; 95-87-4 | C8H10O | | 409. | Dimetyl photphit | Dimethyl phosphite | 29209090 | 868-85-9 | C2H7O3P | | 410. | Dimetyl photpho amidoxyanidic axit | Dimetyl phosphor amidocyanidic acid | 29319090 | 63917-41-9 | C3H7N2P | | 411. | Dimetyl sunfua | Dimethyl sulfide | 29309090 | 75-18-3 | C2H6S | | 412. | Dimetyl sunphat | Dimethyl sulfate | 29209010 | 77-78-1 | C2H6O4S | | 413. | Dimetyl thiophotphorylclo | Dimethyl thiophosphoryl chloride | 29209090 | 2524-03-0 | C2H6ClO2PS | | 414. | Dimetyl amin cacbonyl clorua | Dimethyl carbamoyl chloride | 29241900 | 79-44-7 | C3H6ClNO | | 415. | 2-Dimetyl amino acetonitril | 2-Dimethyl amino acetonitril | 29269000 | 926-64-7 | C4H8N2 | | 416. | 2-Dimetyl-amino-ety-1 -metacrylat | 2-Dimetyl-amino-ety- 1-metacrylat | 29221990 | 2867-47-2 | C8H15NO2 | | 417. | Dimetyl amino etyl acrylat | 2-Dimethyl amino ethyl methacrylate | 29221990 | 2867-47-2 | C8H15O2N | | 418. | 2,3-Dimetyl butan | 2,3-Dimethyl butane | 29011000 | 79-29-8 | C6H14 | | 419. | Dimetyl dietoxy silan | Dimethyl diethoxy silane | 29319080 | 78-62-6 | C6H16O2Si | | 420. | Dimetylnitro amin | Dimethyl nitrosamine | 29299090 | 62-75-9 | C2H6N2O | | 421. | Di-n-amyl amin | Di-n-amyl amine | 29211900 | 2050-92-2 | C10H23N | | 422. | Diniconazole-M | Diniconazole-M | 29339990 | 83657-18-5 | C15H17Cl2N3O | | 423. | Dinoterb | Dinoterb | 29089900 | 1420-07-1 | C10H12N2O5 | | 424. | Di-n-butylamin | Dibutylamine | 29211900 | 111-92-2 | C8H19N | | 425. | Dinatri peroxit | Sodium peroxide | 28153000 | 1313-60-6 | Na2O2 | | 426. | Dinitơ monoxit | Nitrous oxide | 28112990 | 10024-97-2 | N2O | | 427. | Dinitơ tetraoxit | Dinitrogen tetroxide | 28112990 | 10544-72-6 | N2O4 | | 428. | 2,4-Dinitro anilin | 2,4-Dinitro aniline | 29214200 | 97-02-9 | C6H5O4N3 | | 429. | Dinitro benzen | Dinitro benzene | 29042090 | 528-29-0; 99-65-0 | C6H4O4N2 | | 430. | Dinitro-o-cresol | Dinitro-o-cresol | 29089200 | 534-52-1 | C7H6N2O5 | | 431 | 2,4-Dinitro phenol và các muối | 2,4-dinitro phenol, salts | 29089900 | 51-28-5 | C6H4N2O5 | | 432. | Dinitro toluen | Dinitro toluene | 29042090 | 602-01-7; 606-20-2; 610-39-9; 121-14-2 | C7H6O4N2 | | 433. | Dinitro toluen (hỗn hợp đồng phân) | Dinitrotoluene (mixed isomers) | 29042090 | 25321-14-6 | C7H6O4N2 | | 434. | Dinoseb (6-sec-butyl-2,4-dinitro phenol) | Dinoseb (6-sec-butyl-2,4-dinitro phenol) | 29089100 | 88-85-7 | C10H12N2O5 | | 435. | Di-n-propyl ete | Di-n-propyl ether | 29091900 | 111-43-3 | C6H14O | | 436. | Di-n-propyl peroxy dicacbonat | Di-n-propyl peroxy dicarbonate | 29209090 | 16066-38-9 | C8H14O6 | | 437. | Dioxathion (hỗn hợp đồng phân) | Dioxathion (isomer mixture) | 29329990 | 78-34-2 | C12H26O6S4P2 | | 438. | Dioxolan | Dioxolane | 29329990 | 646-06-0 | C3H6O2 | | 439. | Diphacinon | Diphacinone | 9143900 | 82-66-6 | C23H16O3 | | 440. | Diphenyl amin | Diphenyl amine | 29214400 | 122-39-4 | C12H11N | | 441. | Diphenyl diclo silan | Diphenyl dichloro silane | 29319090 | 80-10-4 | C12H10Cl2Si | | 442. | 1,2-Diphenyl hydrazin | 1,2-Diphenyl hydrazine | 29280090 | 122-66-7 | C12H12N2 | | 443. | Dipropyl keton | Dipropyl ketone | 29141900 | 123-19-3 | C7H14O | | 444. | Dipropyl amin | Dipropyl amine | 29211900 | 142-84-7 | C6H15N | | 445. | Di-sec-butyl peroxy dicarbonat | Di-sec-butyl peroxy dicarbonate | 29209090 | 19910-65-7 | C10H18O6 | | 446. | Disulfoton | Disulfoton | 29309090 | 298-04-4 | C8H19O2PS3 | | 447. | Dodecan-1-ol | Dodecan-1-ol | 29051700 | 112-53-8 | C12H26O | | 448. | Dodecaclo pentaxyclodecan | Dodecachloro pentacyclodecane | 29038900 | 2385-85-5 | C10Cl12 | | 449. | Đồng (I) clorua | Đồng (I) clorua | 28273990 | 7758-89-6 | CuCl | | 450. | Đồng (II) clorua | Copper (II) chloride | 28273990 | 7447-39-4 | CuCl2 | | 451. | Endosulfan (hỗn hợp đồng phân) | Endosulfane (mixed isomers) | 29209090 | 115-29-7 | C25H6O3S | | 452. | Endrin | Endrine | 29061900 | 72-20-8 | C12H8Cl6O | | 453. | Epibrom hydrin | Epibromo hydrin | 29109000 | 3132-64-7 | C3H5Obr | | 454. | Epiclo hydrin (oxiran, (clometyl-) | Epichloro hydrin (oxirane, (chloromethyl-) | 29103000 | 106-89-8 | C3H5ClO | | 455. | Epn (Photphonothioic axit, P-phenyl-, O-etyl O-(4-nitrophenyl) este) | Epn (Phosphonothioic acid, P-phenyl-, O-ethyl O-(4-nitrophenyl) ester) | 29319090 | 2104-64-5 | C14H14NO4PS | | 456. | 2,3 -Epoxy-1 -propanol | 2,3-Epoxy-1 -propanol | 29109000 | 556-52-5 | C3H6O2 | | 457. | 1,2-Epoxy-3-ethoxypropan | 1,2-Epoxy-3-ethoxy propane | 29109000 | 4016-11-9 | C5H10O2 | | 458. | Etanol amin | Ethano lamine | 29221100 | 141-43-5 | C2H7ON | | 459. | Etan | Ethane | 29011000 | 74-84-0 | C2H6 | | 460. | Ethion | Ethion | 29309090 | 563-12-2 | C9H22O4P2S4 | | 461. | 2-Ethoxy etyl acetat | 2-Ethoxy ethyl acetate | 29153920 | 111-15-9 | C6H12O3 | | 462. | Etyl axetylen (1-Butyn) | Ethyl acetylene (1-Butyne) | 29012400 | 107-00-6 | C4H6 | | 463. | Etyl carbany | Ethyl carbamate | 29241900 | 51-79-6 | C3H7O2N | | 464. | Ethalfluralin | ethafluralin | 2921.43.00 | 55283-68-6 | C13H14F3N3O4 | | 465. | Ethoxyquin | Ethoxyquin | 29333990 | 91-53-2 | C14H19NO | | 466. | Ethoxy sulfuron | Ethoxy sulfuron | 29339990 | 126801-58-9 | C15H18N4O7S | | 467. | Etyl chlorit | Ethyl chloride (Ethane, chloro) | 29031190 | 75-00-3 | C2H5Cl | | 468. | Etyl clo format | Ethyl chloro formate | 29159090 | 541-41-3 | C3H5ClO2 | | 469. | Etyl mercaptan (Etanethiol) | Ethyl mercaptan (Ethanethiol) | 29309090 | 75-08-1 | C2H6S | | 470. | Etyl nitrat | Ethyl nitrate | 29209090 | 625-58-1 | C2H5NO3 | | 471. | Etyl nitrit (Nitrous acid, etyl este) | Ethyl nitrite (Nitrous acid, ethyl ester) | 29209090 | 109-95-5 | C2H5NO2 | | 472. | Etyl trans-crotonat | Ethyl trans-crotonate | 29161900 | 623-70-1 | C6H10O2 | | 473. | Etyl amin (Etan amin) | Ethylamine (Ethanamine) | 29211900 | 75-04-7 | C2H7N | | 474. | Ethchlorvynol | Ethchlorvynol | 29055100 | 113-18-8 | C7H9ClO | | 475. | Etylen glycol dinitrat | Ethylene glycol dinitrate | 29209090 | 628-96-6 | C2H4N2O6 | | 476. | Etylen oxit | Ethylene oxide | 29101000 | 75-21-8 | C2H4O | | 477. | Etylen diamin | Ethylene diamine (1,2-Ethanediamine) | 29212100 | 107-15-3 | C2H8N2 | | 478. | Etylen imin | Ethylene imine | 29093000 | 151-56-4 | C2H5N | | 479. | Etyl 2-clo propionat | Ethyl 2- chloropropionate | 29159090 | 535-13-7 | C5H9O2Cl | | 480. | Etyl acrylat | Ethyl acrylate | 29161200 | 140-88-5 | C5H8O2 | | 481. | Etyl amyl ceton | Ethyl amyl ketone | 29141900 | 541-85-5 | C8H16O | | 482. | Etyl axetat | Ethyl acetate | 29153100 | 141-78-6 | C4H8O2 | | 483. | Etyl borat | Triethyl borate | 29209090 | 150-46-9 | C6H15O3B | | 484. | Etyl bromaxetat | Ethyl bromoacetate | 29159090 | 105-36-2 | C4H7O2Br | | 485. | Etyl bromua | Bromo ethane | 29033990 | 74-96-4 | C2H5Br | | 486. | 2-Etyl butyl axetat | 2-Ethylbutyl acetate | 29153990 | 10031-87-5 | C8H16O2 | | 487. | Etyl butyl ete | Ethyl butyl ether | 29091900 | 628-81-9 | C6H14O | | 488. | Etyl clo axetat | Ethyl chloracetate | 29154000 | 105-39-5 | C4H7O2Cl | | 489. | Etyl clo thioformat | Ethyl chlorothioformate | 29159090 | 142-62-1 | C6H12O2 | | 490. | Etyl diclo silan | Ethyl dichloro silane | 29319090 | 1789-58-8 | C2H6Cl2Si | | 491. | Etyl ete | Ethyl ether | 29094900 | 60-29-7 | C4H10O | | 492. | Etyl format | Ethyl formate | 29151300 | 109-94-4 | C3H6O2 | | 493. | 3-(2-Etylhexyloxy) propylamin | 3-(2- Ethylhexyloxy)propyl amin | 29221990 | 5397-31-9 | C11H25NO | | 494. | Etyl isobutyrat | Ethyl isobutyrate | 29156000 | 97-62-1 | C6H12O2 | | 495. | Etyl lactat | Ethyl lactate | 29181100 | 687-47-8 | C5H10O3 | | 496. | Etyl metacrylat | Ethyl methacrylate | 29161490 | 97-63-2 | C6H10O2 | | 497. | Etyl orthoformat | Ethyl orthoformate | 29159090 | 122-51-0 | C7H16O3 | | 498. | Etyl propionat | Ethyl propionate | 29155000 | 105-37-3 | C5H10O2 | | 499. | Etyl propyl ete | Ethyl propyl ether | 29091900 | 628-32-0 | C5H12O | | 500. | Etyl triclo silan | Ethyl trichloro silane | 29319090 | 115-21-9 | C2H5Cl3Si | | 501. | Etyl benzen | Ethyl benzene | 29026000 | 100-41-4 | C8H10 | | 502. | 2-Etyl butanol | 2-Ethyl butanol | 29051900 | 137-32-6 | C5H12O | | 503. | Etyl butyl andehit | 2-Ethyl butyr aldehyde | 29121990 | 97-96-1 | C6H12O | | 504. | 2-Ethoxy etanol | 2-Ethoxy ethanol | 29094400 | 110-80-5 | C4H10O2 | | 505. | Etylen | Ethylene | 29012100 | 74-85-1 | C2H4 | | 506. | Etylen imin | Ethylen imine | 29339990 | 151-56-4 | C2H5N | | 507. | 2-Etyl hexyl clo format | 2-Ethylhexyl chloroformate | 29159090 | 24468-13-1 | C9H17ClO2 | | 508. | Etyl hexyl amin | 2-Ethylhexyl amine | 29211900 | 104-75-6 | C8H19N | | 509. | 1-Etyl piperidin | 1-Ethyl piperidine | 29333990 | 766-09-6 | C7H15N | | 510. | Fenitrothion | O,O-Dimethyl O-4- nitro-m-tolyl phosphorothioate | 29201900 | 122-14-5 | C9H12O5NSP | | 511. | Fenthion | Fenthion | 29309090 | 55-38-9 | C10H15O3S2P | | 512. | Flo | Fluorine | 28013000 | 7782-41-4 | F2 | | 513. | Fluoraxetamit | Fluoracetamide | 29241200 | 640-19-7 | C2H4FNO | | 514. | Flo benzen | Fluoro benzene | 29039900 | 462-06-6 | C6H5F | | 515. | Flo percloryl | Perchloryl fluoride | 28129000 | 7616-94-6 | FClO3 | | 516. | Floro anilin | Fluoro aniline | 29214200 | 348-54-9 | C6H6NF | | 517. | Floro toluen | Fluoro toluene | 29039900 | 352-32-9; 352-70-5;95-52-3 | C7H7F | | 518. | Fluenetil | Fluenetil | 29153990 | 4301-50-2 | C16H15FO2 | | 519. | Fluoroaxetic axit | Fluoroacetic acid | 29159090 | 144-49-0 | C2H3FO2 | | 520. | Fenarimol | Fenarimol | 29062900 | 60168-88-9 | C17H12Cl2N2O | | 521. | Fenbutatin oxit | Bis [tris(2-methy 1-2-phenyl propyl)zinn] oxide | 29319090 | 13356-08-6 | C60H78OSn2 | | 522. | Fentin axetat | Triphenylzinn acetate | 29319090 | 900-95-8 | C20H18O2Sn | | 523. | Fentin hydroxit | Hydroxy triphenyl stannane | 29319090 | 76-87-9 | C18H16OSn | | 524. | Flufenoxuron | Flufenoxuron | 29225090 | 101463-69-8 | C21H11ClF6N2O3 | | 525. | Flurprimidol | Flurprimidol | 29339990 | 56425-91-3 | C15H15F3N2O2 | | 526. | Formaldehit | Formaldehyde | 29121110 | 50-00-0 | CH2O | | 527. | Fonofos | Fonofos | 29309090 | 944-22-9 | C10H15OS2P | | 528. | Fufural | Furfural | 29321200 | 98-01-1 | C5H4O2 | | 529 | Fumaryl clorua | Fumaryl chloride | 29171980 | 29171900 | C4H2O2Cl2 | | 530. | Furan | Furan | 29321900 | 110-00-9 | C4H4O | | 531. | Furfuryl alcohol | Furfuryl alcohol | 29321300 | 98-00-0 | C5H6O2 | | 532. | Furfuryl amin | Furfuryl amine | 29321900 | 617-89-0 | C5H7ON | | 533. | Gali | Gallium | 81129200 | 7440-55-3 | Ga | | 534 | Gamma-butyro lacton (GBL) | Dihidrofuran-2(3H)- one | 29322000 | 96-48-0 | C4H6O2 | | 535. | Gamma-hexabrom xyclo dodecan | gamma-hexabromo cyclo dodecane | 29038900 | 134237-52-8 | C12H18Br6 | | 536. | Glycerol alpha-monoclo hydrin | Glycerol alpha-monochlorohydrin | 29055900 | 96-24-2 | C3H7O2Cl | | 537. | Glycid aldehit | Glycid aldehyde | 29124900 | 765-34-4 | C3H4O2 | | 538. | Guanidine nitrat | Guanidine nitrate | 29252900 | 506-93-4 | CH6O3N4 | | 539. | Guanyl-4- nitrosaminoguanyl-1 -tetrazen | 1-guanyl-4-nitrosaminoguanyl-1 -tetrazene | 29299090 | 109-27-3 | C2H8N10O | | 540. | Heli | Helium | 28042900 | 7440-59-7 | He | | 541. | Heptaclorua | Heptachlorane | 29038200 | 76-44-8 | C10H5Cl7 | | 542. | Hexabrom biphenyl | 1,1’-Biphenyl, hexabromo- | 29039900 | 36355-01-8 | C12H4Br6 | | 543. | Hexabrom xyclo dodecan | Hexabromo cyclo dodecane | 29038900 | 3194-55-6; 134237-50-6; 134237-51-7; 134237-52-8; 25637-99-4 | C11H18Br6 | | 544. | 1,2,3,7,8,9-Hexaclo dibenzo-p-dioxin | 1,2,3,7,8,9-Hexachloro dibenzo-p-dioxin | 29420000 | 19408-74-3 | C12H2Cl6O2 | | 545. | Hexaclo benzen | Hexachloro benzene | 29039200 | 118-74-1 | C6Cl6 | | 546. | Hexaclo butadien | Hexachloro butadiene | 29032900 | 87-68-3 | C4Cl6 | | 547. | Hexaclo cyclopentadien | Hexachloro cyclo pentadiene | 29033990 | 77-47-4 | C5Cl6 | | 548. | Hexaclo xyclohexan | 1,2,3,4,5,6- Hexachlorocyclohexane | 29038100 | 608-73-1 | C6H6Cl6 | | 549. | Hexaclophen | Hexachlorophene | 29081900 | 70-30-4 | C13H6O2Cl6 | | 550. | Hexadecyltriclo silan | Hexadecyl trichlorosilane | 29319090 | 5894-60-0 | C16H33Cl3Si | | 551. | Hexadien | 1,5-Hexadiene; 1,4-Hexadiene; 2,4-Hexadiene | 29012990 | 592-42-7; 592-45-0; 592-46-1 | C6H10 | | 552. | Hexaflo axeton hydrat | Hexafluoroacetone | 29147000 | 684-16-2 | C3OF6 | | 553. | Hexahydro-1 -metyl phtalic anhydrit | Hexahydro-1 -methyl phthalic anhydride | 29172000 | 48122-14-1 | C9H12O3 | | 554. | Hexahydro-3 -metyl phtalic anhydrit | Hexahydro-3 -methyl phthalic anhydride | 29172000 | 57110-29-9 | C9H12O3 | | 555. | Hexahydro-4-metyl phthalic anhydrit | Hexahydro-4-methyl phthalic anhydride | 29172000 | 19438-60-9 | C9H12O3 | | 556. | Hexahydro metyl phthalic anhydrit | Hexahydro methyl phthalic anhydride | 29172000 | 25550-51-0 | C9H12O3 | | 557. | Hexahydro metyl phtalic anhydrit | Hexahydro methyl phthalic anhydride | 29329990 | 25550-51-0; 48122-14-1; 57110-29-9; 57110-29-9 | C9H12O3 | | 558. | Hexaldehit | Hexanal | 29121990 | 66-25-1 | C6H12O | | 559. | 3.3.6.6.9.9-Hexametyl-1.2.4.5- tetroxacyclononat | 3.3.6.6.9.9-Hexamethyl-1.2.4.5-tetroxacyclononate | 29420000 | 22397-33-7 | C11H22O4 | | 560. | Hexametyl photpho amit | Hexamethyl phosphoro amide | 29299090 | 680-31-9 | C6H18N3OP | | 561. | Hexametyl photpho amit | Hexamethyl phosphoro amide | 29212900 | 680-31-9 | C6H18N3OP | | 562. | Hexametylen diisoxyanat | Hexamethylene diisocyanate | 29291090 | 822-06-0 | C8H12N2O2 | | 563. | Hexametylen diamin | Hexamethylene diamine | 29212200 | 124-09-4 | C6H16N2 | | 564. | Hexametylen imin | Hexamethylene imine | 29339990 | 111-49-9 | C6H13N | | 565. | Hexamin | Hexamine | 29336900 | 100-97-0 | C6H12N4 | | 566. | Hexan | Hexane | 29011000 | 110-54-3 | C6H14 | | 567. | 2,2’,4,4’,6,6’-Hexanitro stilben | 2,2’,4,4’,6,6’-hexanitro stilbene | 29420000 | 20062-22-0 | C14H6N6O12 | | 568. | Hexanol | Hexanol (Hexan-1-ol) | 29051900 | 111-27-3 | C6H14O | | 569. | 2-Hexanon | 2-Hexanone | 29141900 | 591-78-6 | C6H12O | | 570. | 1-Hexen | 1-Hexene | 29012990 | 592-41-6 | C6H12 | | 571. | Hỗn hống kim loại kiềm, kiềm thổ | Amalgam | 28530000 | --- | --- | | 572. | Hợp chất Tributyl thiếc | Tributyl tin compounds | 1461-22-9, 1983-10-4, 2155-70-6, 24124-25-2, 4342-36-3, 56-35-9, 85409-17-2; 56-35-9; | 29312000 | --- | | 573. | Hydrazin và các dạng ngậm nước | Hydrazine and hydrated | 28251000 | 302-01-2 | N2H4 | | 574. | Hydrazin nitrat | Hydrazine nitrate | 28251000 | 13464-97-6 | H5N3O3 | | 575. | Hydro bromua | Hydrogen bromide | 28111990 | 10035-10-6 | HBr | | 576. | Hydro iođua | Hydrogen iodide | 28111990 | 10034-85-2 | HI | | 577. | Hydro peroxit | Hydrogen peroxide | 28470010 hoặc 28470090 | 7722-84-1 | H2O2 | | 578. | Hydro selenua | Hydrogen selenide | 28470000 | 7783-07-5 | H2Se | | 579. | Hydrogen | Hydrogen | 28041000 | 1333-74-0 | H2 | | 580. | Hydrogen fluorit | Hydrogen fluoride | 28111100 | 7664-39-3 | HF | | 581. | Hydrogen selenit | Hydrogen selenide | 28111990 | 7783-07-5 | H2Se | | 582. | Hydrogen sunphit | Hydrogen sulphide | 28139000 | 7783-06-4 | H2S | | 583. | Hydroquinon | Hydroquinone | 29072200 | 123-31-9 | C6H6O2 | | 584. | Hydroxy-1,4-naphthalen dion | 5-Hydroxy-1,4-naphthalene dione | 29420000 | 481-39-0 | C10H6O3 | | 585. | Hydroxy axetonitril (glycolonitril) | Hydroxy acetonitrile (glycolonitrile) | 293299 | 107-16-4 | C2H3NO | | 586. | Hợp chất Triorganostannic khác với tributyl thiếc | Triorganostannic compounds other than tributyltin compounds | --- | --- | --- | | 587. | Hydroxy axetonitril | Hydroxy acetonitrile (glycolonitrile) | 29269000 | 107-16-4 | C2H3NO | | 588. | Hydroxyl amin | Hydroxyl amine | 28251000 | 7803-49-8 | H3NO | | 589. | Hydroxyl amin sunphat | Hydroxyl ammonium sulfate | 28251000 | 10039-54-0 | (NH3OH)2SO4 | | 590. | Hydroxyl amin hydroclorua | Hydroxyl amine hydrochloride | 28251000 | 5470-11-1 | H3NOHCl | | 591. | Indomethacin | Indomethacine | 29339990 | 53-86-1 | C19H16CNIO4 | | 592. | lot pentaflorua | Iodine pentafluoride | 28129000 | 7783-66-6 | IF5 | | 593. | lot | Iodine | 28012000 | 7553-56-2 | I2 | | 594. | Iot acetyl | Iodide acetyl | 29159090 | 507-02-8 | C2H3OI | | 595. | Iot metyl propan | Iodo methyl propane | 29033990 | 513-38-2 | C4H9I | | 596. | Isobenzan | Isobenzan | 29329990 | 297-78-9 | C9H4Cl8O | | 597. | Isobutanol | Isobutanol | 29051400 | 78-83-1 | C4H10O | | 598. | Isobutyl acrylat | Isobutyl acrylate | 29161200 | 106-63-8 | C7H12O2 | | 599. | Isobutyl axetat | Isobutyl acetate | 29153900 | 110-19-0 | C6H12O2 | | 600. | Isobutyl format | Isobutyl formate | 29151300 | 542-55-2 | C5H10O2 | | 601. | Isobutyl isobutyrat | Isobutyl isobutyrate | 29156000 | 97-85-8 | C8H16O2 | | 602. | Isobutyl metacrylat | Isobutyl methacrylate | 29161400 | 97-86-9 | C8H14O2 | | 603. | Isobutyl propionat | Isobutyl propionate | 29155000 | 540-42-1 | C7H14O2 | | 604. | Isobutyl amin | Isobutyl amine | 29211900 | 78-81-9 | C4H11N | | 605. | Isobutyraldehit | Isobutyraldehyde | 29121990 | 78-84-2 | C4H8O | | 606. | Isobutyric anhydrit | Isobutyric anhydride | 29159090 | 97-72-3 | C8H14O3 | | 607. | Isobutyryl clorua | Isobutyryl chloride | 29159090 | 79-30-1 | C4H7OCl | | 608. | Isocyanato benzotriflo | Isocyanato benzotrifluoride | 29291090 | 329-01-1 | C8H4ONF3 | | 609. | Isodrin | Isodrin | 29039900 | 465-73-6 | C12H8Cl6 | | 610. | Isohexen | Isohexene | 29012990 | 691-37-2 | C6H12 | | 611. | Isooctan | Isooctene | 29012990 | 11071-47-9 | C8H16 | | 612. | Isopenten | Isopentene | 29012990 | 513-35-9 | C5H10 | | 613. | Isophoron diisoxyanat | Isophorone diisocyanate | 29291090 | 4098-71-9 | C12H18N2O2 | | 614. | Isophoron diamin | Isophorone diamine | 29213000 | 2855-13-2 | C9H8N2O | | 615. | Isopropanol | Isopropyl alcohol | 29051200 | 67-63-0 | C3H8O | | 616. | Isopropenyl axetat | Isopropenyl acetate | 29153990 | 108-22-5 | C5H8O2 | | 617. | Isopropenyl benzen | Isopropenyl benzene | 29029020 | 98-83-9 | C9H10 | | 618. | Isopropyl axetat | Isopropyl acetate | 29153900 | 108-21-4 | C5H10O2 | | 619. | Isopropyl butyrat | Isopropyl butyrate | 29156000 | 638-11-9 | C7H14O2 | | 620. | Isopropyl cloaxetat | Isopropyl chloroacetate | 29154000 | 105-48-6 | C5H9O2Cl | | 621. | Isopropyl iođua | 2-Iodopropane | 29033990 | 75-30-9 | C3H7I | | 622. | Isopropyl isobutyrat | Isopropyl isobutyrate | 29156000 | 617-50-5 | C7H14O2 | | 623. | Isopropyl isoxyanat | Isopropyl isocyanate | 29291090 | 1795-48-8 | C4H7NO | | 624. | Isopropyl nitrat | Isopropyl nitrate | 29209090 | 1712-64-7 | C3H7O3N | | 625. | Isopropyl propionat | Isopropyl propionate | 29155000 | 637-78-5 | C6H12O2 | | 626. | Isopropyl benzen (Cumen) | Cumene | 29027000 | 98-82-8 | C9H12 | | 627. | Kali | Potassium | 28051900 | 7440-09-7 | K | | 628. | Kali bromat | Potassium bromate | 28299090 | 7758-01-2 | KBrO3 | | 629. | Kali florua | Potassium fluoride | 28261990 | 7789-23-3 | KF | | 630. | Kali hexaclo platinat (IV) | Potassium hexachloro platinate (IV) | 28439000 | 16921-30-5 | K2PtCl | | 631. | Kali hexaflo silicat | Potassium hexafluoro silicate | 28269000 | 16871-90-2 | K2SiF6 | | 632. | Kali hydro sunphat | Potassium hydrogen sulfate | 28332990 | 7646-93-7 | KHSO4 | | 633. | Kali hydroxit | Potassium hydroxide | 28152000 | 1310-58-3 | KOH | | 634. | Kali monoxit | Potassium oxide | 28152000 | 12136-45-7 | K2O | | 635. | Kali nitrit | Potassium nitrite | 28341000 | 7758-09-0 | KNO2 | | 636. | Kali peroxit | Potassium peroxide | 28153000 | 17014-71-0 | K2O2 | | 637. | Kali persunphat | Potassium persulfate | 28334000 | 7727-21-1 | K2S2O8 | | 638. | Kali sunfua | Potassium sulfide | 283090 | 1312-73-8 | K2S | | 639. | Kẽm clorua | Zinc chloride | 28273990 | 7646-85-7 | ZnCl2 | | 640. | Kẽm flosilicat | Zinc fluorosilicate | 28269000 | 16871-71-9 | ZnSiF6 | | 641. | Kẽm hydrua | Zirconium (II) hydride | 28500000 | 7704-99-6 | ZrH2 | | 642. | Kẽm nitrat | Zinc nitrate | 28342990 | 7779-88-6 | Zn(NO3)2 | | 643. | Kẽm permanganat | Zinc permanganate | 28416900 | 23414-72-4 | Zn(MnO4)2 | | 644. | Kẽm peroxit | Zinc peroxide | 28170020 | 1314-22-3 | ZnO2 | | 645. | Kẽm photphua | Zinc phosphide | 28480000 | 1314-84-7 | Zn3P3 | | 646. | Krypton | Krypton | 28042900 | 7439-90-9 | Kr | | 647. | Lindan | Lindane (gamma-1,2,3,4,5,6-Hexachlorocyclohexane) | 29038100 | 58-89-9 | C6H6Cl6 | | 648. | Liti | Lithium | 28051900 | 7439-93-2 | Li | | 649. | Liti hydrit | Lithium hydride | 28500000 | 7580-67-8 | LiH | | 650. | Liti hydroxit | Lithium hydroxide | 28252000 | 1310-65-2 | LiOH | | 651. | Liti hypoclorua | Lithium hypochlorite | 28289090 | 13840-33-0 | LiClO | | 652. | Liti nitrat | Lithium nitrate | 28342980 | 7790-69-4 | LiNO3 | | 653. | Liti peroxit | Lithium peroxide | 28259000 | 12031-80-0 | Li2O2 | | 654. | Iod monoclorua | Iodine monochloride | 28121000 | 7790-99-0 | ICl | | 655. | Lưu huỳnh | Sulfur | 28020000 | 7704-34-9 | S | | 656. | Lưu huỳnh clorua | Sulfur monochloride | 28121000 | 10025-67-9 | Cl2S2 | | 657. | Lưu huỳnh dioxit | Sulfur dioxide | 28112820 | 7446-09-5 | SO2 | | 658. | Lưu huỳnh diclorit | Sulfur dichloride | 28121000 | 10545-99-0 | SCl2 | | 659. | Lưu huỳnh hexaflorua | Sulfur hexafluoride | 28129000 | 2551-62-4 | SF6 | | 660. | Lưu huỳnh tetraflorit | Sulfur tetrafloride (Sulfur fluoride) | 28129000 | 7783-60-0 | SF4 | | 661. | Lưu huỳnh trioxit | Sulfur trioxide | 28112990 | 7446-11-9 | SO3 | | 662. | Magan nitrat | Manganese (II) nitrate | 28342990 | 10377-66-9 | Mn(NO3)2 | | 663. | Magie | Magnesium | 8104 | 7439-95-4 | Mg | | 664. | Magie nitrat | Magnesium nitrate | 28342980 | 10377-60-3 | Mg(NO3)2 | | 665. | Magie peclorat | Magnesium perchlorate | 28299090 | 10034-81-8 | Mg(ClO4)2 | | 666. | Magie peroxit | Magnesium peroxide | 28161000 | 1335-26-8 | MgO2 | | 667. | Magie photphua | Magnesium phosphide | 28480000 | 12057-74-8 | Mg3P2 | | 668. | Magie silicua | Magnesium silicide | 28500000 | 22831-39-6 | Mg2Si | | 669. | Maleic anhydrit | Maleic anhydride | 29171400 | 108-31-6 | C4H2O3 | | 670. | Malono nitril | Malono nitrile | 29269000 | 109-77-3 | C3H2N2 | | 671. | Mangan etylen-1,2-bis-dithiocacbamat | Manganethylen-1,2-bis-dithiocarbamat | 29319090 | 12427-38-2 | C4H6N2S4Mn | | 672. | Mangan resinat | Manganese resinate | 29319090 | 9008-34-8 | C41H58O4Mg | | 673. | M-clo toluen | 1-chloro-3- methylbenzene | 29039990 | 108-41-8 | C7H7Cl | | 674. | Menthol | Menthol | | 89-78-1; 2216-51-5 | C10H20O | | 675. | Metyl xyclopentan | Methyl cyclopentane | 29021900 | 96-37-7 | C6H12 | | 676. | 2-Mercapto imidazolin | 2-Mercapto imidazoline | 29332990 | 96-45-7 | C3H6N2S | | 677. | Mesityl oxit | Mesityl oxide | 29141900 | 141-79-7 | C6H10O | | 678. | Metacryl aldehit | Methacryl aldehyde | 29121990 | 78-85-3 | C4H6O | | 679. | Metaldehit | Metaldehyde | 29125000 | 108-62-3 | C8H16O4 | | 680. | Metanol | Methanol | 29051100 | 67-56-1 | CH4O | | 681. | Metan sunphonyl clorit | Methane sulfonyl chloride | 29049000 | 124-63-0 | CH3ClO2S | | 682. | Methallanol | Methallyl alcohol | 29052900 | 513-42-8 | C4H8O | | 683. | Methamito photpho | Methamido phospho | 29305000 | 10265-92-6 | C2H8O2NSP | | 684. | Metan | Methane | 27111490 | 74-82-8 | CH4 | | 685. | Metanol | Methanol | 29051100 | 67-56-1 | CH4O | | 686. | Methomyl | Methomyl | 29309090 | 16752-77-5 | C5H10O2N2S | | 687. | 2-Methoxy etyl axetat | 2-Methoxy ethyl acetate | 29153990 | 110-49-6 | C5H10O3 | | 688. | 3-Metyl -1-buten | 3-Methyl -1 -butene | 29012990 | 563-45-1 | C5H10 | | 689. | Metyl acrylat | Methyl acrylate | 29161200 | 96-33-3 | C4H6O2 | | 690. | 2-Metyl- butan | 2-methyl- butane | 29011000 | 78-78-4 | C5H12 | | 691. | Metyl clorit | Methyl chloride | 29031110 | 74-87-3 | CH3Cl | | 692. | Metyl bromit | Bromo methane | 29033910 | 74-83-9 | CH3Br | | 693. | Metyl-parathion | Metyl-parathion | 29199000 | 298-00-0 | (CH3O)2P(S)OC6H4NO2 | | 694. | Monometyl-tetraclo diphenyl metan | Monomethyl-Tetrachloro diphenyl methane | 29039900 | 76253-60-6 | C14H12Cl4 | | 695. | Monometyl-dibrom-diphenyl metan | Monomethyl- dibromo-diphenyl methane | 29039900 | 99688-47-8 | C14H12Br2 | | 696. | Metyl cloformat | Methyl chloroformate | 29159090 | 79-22-1 | C2H3ClO2 | | 697. | Metyl ete | Methyl ether | 29091900 | 115-10-6 | C2H6O | | 698. | Metyl etyl keton peroxit | Methyl ethyl ketone peroxide | 29096000 | 1338-23-4 | C8H18O6 | | 699. | Metyl format | Methyl formate | 29151300 | 107-31-3 | C2H4O2 | | 700. | Metyl hydrazin | Methyl hydrazine | 29280090 | 60-34-4 | CH6N2 | | 701. | Metyl isobutyl keton peroxit | Methyl isobutyl ketone peroxide | 29096000 | 37206-20-5 | C12H26O4 | | 702. | Metyl isoxyanat | Methyl isocyanate | 29291090 | 624-83-9 | C2H3NO | | 703. | Metyl mercaptan | Methyl mercaptan | 29309090 | 74-93-1 | CH4S | | 704. | Metyl thioxyanat | Methyl thiocyanate | 29309090 | 556-64-9 | C2H3NS | | 705 | 2-Metyl-1,3-butadien | 2-Methyl-1,3-butadiene | 29012400 | 78-79-5 | C5H8 | | 706. | Metyl-1-buten | 2-Methyl-1 -butene | 29012990 | 563-46-2 | C5H10 | | 707. | 2-Metyl-2-Propen nitril | 2-Methyl-2- Propenenitrile | 29269000 | 126-98-7 | C4H5N | | 708. | Metyl-3-buten nitril | 2-Methyl-3 -butene nitrile | 29269000 | 16529-56-9 | C5H7N | | 709. | 2-Metyl-aziridin | 2-Methyl-Aziridine | 29339990 | 75-55-8 | C3H7N | | 710. | 4,4’-Metyl enebis (2-chloroaniline) và muối của chúng | 4,4’-Methylenebis (2-chloroaniline) and/or salts, in powder form | 29215900 | 101-14-4 | C13H12Cl2N2 | | 711. | 1-Metyl etyl clocacbonat | 1-Methyl ethyl chloro carbonate | 29151300 | 108-23-6 | C4H7CIO2 | | 712. | Metyl isoxyanat | Methyl isocyanate | 29291090 | 624-83-9 | C2H3NO | | 713. | Metyl oxiran (Propylen oxit) | Methyl oxirane (Propylene oxide) | 29102000 | 75-56-9 | C3H6O | | 714. | 2-Metyl-propan nitril | 2-Methyl-Propane nitrile | 29269000 | 78-82-0 | C4H7N | | 715. | 2-Metyl propen (1-Propen, 2-metyl-) | 2-Methyl propene (1-Propene, 2-methyl-) | 29012300 | 115-11-7 | C4H8 | | 716. | 3-Metyl pyridin | 3-Methyl pyridine | 29333990 | 108-99-6 | C6H7N | | 717. | Metyl triclo silan (Silan, triclometyl-) | Methyl trichloro silane (Silane, trichloromethyl-) | 29319090 | 75-79-6 | CH3Cl3Si | | 718. | 1-Metoxy-2-propanol | l-Methoxy-2- propanol | 29094900 | 107-98-2 | C4H10O2 | | 719. | 4-Metoxy-4-metyl pentan-2-on | 4-Methoxy-4-methyl pentan-2-one | 19872-52-7 | 19872-52-7 | C6H12O5 | | 720. | Metyl 2-clo propionat | Methyl 2-chloropropionate | 29159090 | 17639-93-9 | C4H7O2Cl | | 721. | Metyl axetat | Methyl acetate | 29150990 | 79-20-9 | C3H6O2 | | 722. | Metyl butyrat | Methyln-butyrate | 29156000 | 623-42-7 | C5H10O2 | | 723. | Metyl clo axetat | Methyl chloroacetate | 29153990 | 96-34-4 | C3H5ClO2 | | 724. | Metyl diclo silan | Methyl dichloro ilane | 29319041 | 75-54-7 | CH4Cl2Si | | 725. | Metyl hydrazin | Methyl hydrazine | 29280090 | 60-34-4 | CH6N2 | | 726. | Metyl isobutyl cacbinol | Methyl isobutyl carbinol | 9051900 | 108-11-2 | C6H14O | | 727. | Metyl isobutyl keton | Methyl isobutyl ketone | 29141300 | 108-10-1 | C6H12O | | 728. | Metyl isopropenyl keton | Methyl isopropenyl ketone | 29141900 | 563-80-4 | C5H10O | | 729. | Metyl isothioxyanat | Methyl isothiocyanate | 29309090 | 556-61-6 | C2H3NS | | 730. | Metyl isovalerat | Methyl isovalerate | 29156090 | 556-24-1 | C6H12O2 | | 731. | Metyl isoxyanat | Methyl isocyanate | 29291000 | 624-83-9 | C2H3NO | | 732. | Metyl lotua | Iodo methane | 29033990 | 74-88-4 | CH3I | | 733. | Metyl metacrylat | Methyl methacrylate | 29161410 | 80-62-6 | C5H8O2 | | 734. | Metyl orthosilicat | Methyl orthosilicate | 29209090 | 681-84-5 | C4H12O4Si | | 735. | Metyl propionat | Methyl propionate | 29155000 | 554-12-1 | C4H8O2 | | 736 | Metyl propyl ete | Methyl propyl ether | 29091900 | 557-17-5 | C4H10O | | 737. | Metyl propyl keton | 2-Pentanone | 29141900 | 107-87-9 | C5H10O | | 738. | Metyl tert-butyl ete | Methyl tert-butyl ether | 29091900 | 1634-04-4 | C5H12O | | 739. | Metyl vinyl keton | Methyl vinyl ketone | 29141900 | 78-94-4 | C4H6O | | 740. | Metyl-5-etyl pyridin | 2-Methyl-5-ethyl pyridine | 29333990 | 104-90-5 | C8H11N | | 741. | Metylal | Dimethoxy methane | 29110000 | 109-87-5 | C3H8O2 | | 742. | Metylallyl clo | Methyl allyl chloride | 29032900 | 563-47-3 | C4H7Cl | | 743. | Metylamyl axetat | Methyl amyl acetate | 29153900 | 108-84-9 | C8H16O2 | | 744. | Metyl cyclo hexan | Methyl cyclohexane | 29021900 | 108-87-2 | C7H14 | | 745. | Metyl cyclohexanol | Methylcyclohexanol | 29061200 | 25639-42-3 | C7H14O | | 746. | Metyl cyclohexanon | Methyl cyclohexanone | 29142200 | 583-60-8; 589-92-4; 591-24-2 | C7H12O | | 747. | Metyl dietanol amin | Methyl diethanol amine | 29221990 | 105-59-9 | C5H13ON | | 748. | 2-Metylfuran | 2-Methylfuran | 29321900 | 534-22-5 | C5H6O | | 749. | 4-Metyl morpholin | 4-Methyl morpholine | 29349990 | 109-02-4 | C5H11ON | | 750. | Metyl pentadien | Methyl pentadiene | 29012990 | 926-56-7 | C6H10 | | 751. | 2-Metyl pentan-2-ol | 2-Methyl-2-pentanol | 29051900 | 590-36-3 | C6H14O | | 752. | Metyl phenyl diclosilan | Methyl phenyl dichlorosilane | 29319090 | 149-74-6 | C7H8Cl2Si | | 753. | 1-Metyl piperidin | 1-Methyl piperidine | 29333990 | 626-67-5 | C6H13N | | 754. | Metyl tetrahydrofuran | 2-Methyl tetrahydrofiiran | 29321900 | 96-47-9 | C5H10O | | 755. | Mevinphos | Mevinphos | 29199000 | 7786-34-7 | C7H13O6P | | 756. | Monovinyl axetat | Vinyl acetate monomer | 29153200 | 108-05-4 | C4H6O2 | | 757. | Hợp chất của hypoclorit | Compound of hypochlorite | 282890 | --- | --- | | 758. | Monocrotopho | Monocrotophos | 29241200 | 6923-22-4 | C7H14NO5P | | 759. | Morpholin | Morpholine | 29349990 | 110-91-8 | C4H9ON | | 760. | toluidin | Toluidin | 29214300 | 108-44-1; 95-53-4 | C7H9N | | 761. | N- butyl clorua | n-Butylchloride | 29031990 | 109-69-3 | C4H9Cl | | 762. | N,n-dietyl amino etanol | n,n-Diethyl amino etanol | 29221990 | 100-37-8 | C6H15ON | | 763. | N,n-Dietyl etylen diamin | n,n-Diethyl ethylene diamine | 29212900 | 100-36-7 | C6H16N2 | | 764. | N,N-Dimetyl acetamit | N,N-dimethyl acetamide | 29241900 | 127-19-5 | C4H9NO | | 765. | N,N-Dimetyl formamit | N,N-dimethyl formamide | 29241900 | 68-12-2 | C3H7NO | | 766. | N,N-Dimetyl anilin | n,n-Dimethyl aniline | 29214200 | 121-69-7 | C8H11N | | 767. | N,n-dimetyl amino etanol và các muối proton hóa chất tương ứng | n,n-Dimetyl amino ethanol | 29221990 | 108-01-0 | C4H11ON | | 768. | N,n-dimetyl-p-toluidin | n,n-Dimethyl-p- toluidine | 29214300 | 99-97-8 | C9H13N | | 769. | N-amino etyl piperazin | n-Amino ethyl piperazine | 29335990 | 140-31-8 | C6H15N3 | | 770. | N-amyl metyl keton | 2-Heptanone | 29141900 | 110-43-0 | C7H14O | | 771. | Pentyl amin | Penthyl amine | 29211999 | 110-58-7 | C5H13N | | 772. | Naphthalen | Naphthalene | 29029000 | 91-20-3 | C10H8 | | 773. | 2-Naphtyl amin | 2-naphthyl amine | 91-59-8 | 29213000 | C10H9N | | 774. | Natri | Sodium | 28051100 | 7440-23-5 | Na | | 775. | Natri aluminat | Sodium aluminate | 28419000 | 1302-42-7 | NaAlO2 | | 776. | Naled | Naled | 29199000 | 300-76-5 | (CH3O)2P(O)OCHBrCBrCl2 | | 777. | Nonylphenol ethoxylat | Ethoxylated nonylphenol | 29072990 | 9016-45-9 | C15H23O.(C2H4O)n | | 778. | Nonylphenols | Nonylphenols | 29072990 | 25154-52-3; 104-40-5; 84852-15-3 | C15H24O | | 779. | Natri azid | Sodium azide | 28500000 | 26628-22-8 | NaN3 | | 780. | Natri bicacbonat | Sodium hydrogen carbonate | 28363000 | 144-55-8 | NaHCO3 | | 781. | Natri bromat | Sodium bromate | 28299090 | 7789-38-0 | NaBrO3 | | 782. | Natri clo axetat | Sodium chloroacetate | 29154000 | 3926-62-3 | C2H3O2ClNa | | 783. | Natri clorit | Sodium chlorite | 28289090 | 7758-19-2 | NaClO2 | | 784. | Natri flo acetat | Sodium fluoroacetate | 29159090 | 62-74-8 | C2H3FO2.Na | | 785. | Natri clorat | Sodium chlorate | 2829110 | 7775-09-9 | NaClO3 | | 786. | Natri picramat | Sodium picramate | 29089900 | 831-52-7 | C6H4N3NaO5 | | 787. | Natri flo silicat | Sodium fluorosilicate | 28269000 | 16893-85-9 | Na2SiF6 | | 788. | Natri florua | Sodium fluoride | 28261900 | 7681-49-4 | NaF | | 789. | Natri hydrodiflorua | Sodium hydrogendifluoride | 28261900 | 1333-83-1 | NaHF2 | | 790. | Natri hydrosunfua | Sodium hydrosulfide | 28301000 | 16721-80-5 | NaHS | | 791. | Natri hydroxit | Sodium hydroxide | 28151200 hoặc 28151100 | 1310-73-2 | NaOH | | 792. | Natri hypoclorit | Sodium hypochlorite | 28289010 | 14380-61-1 | NaClO | | 793. | Natri metylat | Sodium methylate | 29051900 | 124-41-4 | CH3NaO | | 794. | Natri nhôm hydrua | Sodium aluminium hydride | 28500000 | 13770-96-2 | NaAlH4 | | 795. | Natri oxit | Sodium oxide | 28500000 | 1313-59-3 | Na2O | | 796. | Natri pemanganat | Sodium permanganate | 28416900 | 10101-50-5 | NaMnO4 | | 797. | Natri perborat | Sodium perborate | 28403000 | 7632-04-4 | NaBO3 | | 798. | Natri perclorat | Sodium perchlorate | 28299010 | 7601-89-0 | NaClO4 | | 799. | Natri persunphat | Sodium persulfate | 28334000 | 7775-27-1 | Na2S2O8 | | 800. | Natri selenit | Sodium selenite | 28429090 | 10102-18-8 | Na2SeO3 | | 801. | Natri silicat | Sodium metasilicate | 28391100 | 6834-92-0 | Na2SiO3 | | 802. | Natri sunfua | Sodium sulfide | 28301000 | 1313-82-2 | Na2S | | 803. | Natri tetraborat | Sodium tetraborate | 28401100 và 28401900 | 1330-43-4 | Na2B4O7 | | 804. | Natri tripolyphotphat | Sodium tripolyphosphate | 283531 | 7758-29-4 | Na5P3O10 | | 805. | Natri thiosunphuric | Sodium dithionite | 28311000 | 7775-14-6 | Na2S2O4 | | 806. | Natri vanadat | Sodium vanadate | 28419000 | 13718-26-8 | NaVO3 | | 807. | N-butyl clo format | N-Butyl chloroformate | 29159090 | 592-34-7 | C5H9O2Cl | | 808. | N-butyl format | N-Butyl formate | 29151300 | 592-84-7 | C5H10O2 | | 809. | N-Butyl isocyanat | N-Butyl isocyanate | 29291090 | 111-36-4 | C5H9NO | | 810. | N-butyl metacrylat | N-Butyl methacrylate | 29161490 | 97-88-1 | C8H14O2 | | 811. | N-butyl amin | n-Butyl amine | 29211900 | 109-73-9 | C4H11N | | 812. | N-decan | N-Decane | 29011000 | 124-18-5 | C10H22 | | 813. | Neon | Neon | 28042900 | 7440-01-9 | Ne | | 814. | N-etylanilin | N-Ethylaniline | 29214200 | 103-69-5 | C8H11N | | 815. | N-etyl diethanol amin | N-Ethyl diethanol amine | 29221990 | 139-87-7 | C6H15O2N | | 816. | N-heptanaldehit | N-Heptanaldehyde (Heptanal) | 29121990 | 111-71-7 | C7H14O | | 817. | N-hepten | N-Heptane | 29011000 | 142-82-5 | C7H16 | | 818. | Nhôm cacbua | Aluminium carbide | 28499000 | 1299-86-1 | Al4C3 | | 819. | Nhôm clorua | Aluminium chloride | 28273200 | 7446-70-0 | AlCl3 | | 820. | Nhôm nitrat | Aluminium nitrate | 28342990 | 13473-90-0 | Al(NO3)3 | | 821. | Nhôm phốtphua | Aluminium phosphide (A1P) | 28480000 | 20859-73-8 | AlP | | 822. | Niken hợp chất dạng bột (oxit, sunphit, cacbonat) | Nickel compounds in inhalable powder form (oxides, sulphides, carbonate) | 381010 | | Ni | | 823. | Niken tetracarbonyl | Nickel tetracarbonyl | 281129 | 13463-39-3 | C4NiO4 | | 824. | Nicotin | Nicotine | 29339990 | 54-11-5 | C10H14N2 | | 825. | Nicotin salicylat | Nicotine salicylate | 29399990 | 29790-52-1 | C17H20N2O3 | | 826. | Nicotin sulfat | Nicotine sulfate | 29339990 | 65-30-5 | C20H30N4O4S | | 827. | Nicotin tartrat | Nicotine tartrate | 29339990 | 65-31-6 | C18H26N2O12 | | 828. | Niken nitrat | Nickel (II) nitrate | 28342990 | 13138-45-9 | Ni(NO3)2 | | 829. | Niken tetra carbonyl | Nickel tetraCarbonyle | 28530000 | 13463-39-3 | Ni(CO)4 | | 830. | Nitơ | Nitrogen | 28043000 | 7727-37-9 | N2 | | 831. | Nitric axit | Nitric acid | 28080000 | 7697-37-2 | HNO3 | | 832. | Nitơ (II) oxit | Nitric oxdide | 28112990 | 10102-43-9 | NO | | 833. | Nitro anilin | Nitro aniline | 29214200 | 99-09-2; 100-01-6; 88-74-4 | C6H6O2N2 | | 834. | Nitro anisol | 1-Methoxy-2-nitro benzene | 29093000 | 100-17-4 | C7H7O3N | | 835. | Nitro benzen | Nitro benzene | 29042090 | 98-95-3 | C6H5O2N | | 836. | 4-Nitro biphenyl | 4-Nitro biphenyl | 29042090 | 92-93-3 | C12H9NO2 | | 837. | P-Nitrosodimetyl anilin | P-Nitroso dimethylaniline | 29214200 | 138-89-6 | C8H10ON2 | | 838. | Nitroxenlulo | Nitro cellulose | 39122011 | 9004-70-0 | --- | | 839. | Nitrofen | Nitrofen | 29093000 | 1836-75-5 | C12H7O3NCl2 | | 840. | Nitrogen oxit | Nitrogen oxides | 28112290 | 11104-93-1 | NOx | | 841. | Nitro glycerin | Nitro glycerin | 29209090 | 55-63-0 | C3H5N3O9 | | 842. | 2-Nitro naphthalen | 2- Nitronaphthalene | 29042090 | 86-57-7 | C10H7O2N | | 843. | Nitro phenol | Nitro phenol | 29089900 | 100-02-7; 554-84-7; 88-75-5 | C6H5O3N | | 844. | Nifro propan | Nitro propane | 29042090 | 108-03-2;79-46-9 | C3H7O2N | | 845. | Nitro toluen | Nitro toluene | 29042090 | 99-08-1; 88-72-2; 99-99-0 | C7H7O2N | | 846. | Nitro triflorua | Nitrogen trifluoride | 28129000 | 7783-54-2 | NF3 | | 847. | N-Metyl acetamit | N-Methyl acetamide | 29241900 | 79-16-3 | C3H7NO | | 848. | N-Metyl-n, 2,4,6-tetranitro anilin | N-Methyl-n,2,4,6-tetranitro aniline | 36020000 | 479-45-8 | C7H5N5O8 | | 849. | N-metyl anilin | N-Methyl aniline | 29214200 | 100-61-8 | C7H9N | | 850. | N-Metyl butyl amin | N-Methyl butyl amine | 29211900 | 110-68-9 | C5H13N | | 851. | Nonan | Nonane | 29011000 | 111-84-2 | C9H18 | | 852. | Nonylphenol | Nonylphenol | 29071300 | 25154-52-3104-40- 5;11066-49-2; 84852-15-3 | C15H24O | | 853. | Norbornadien (Dicycloheptadien) | 2,5 -Norbornadiene | 29021900 | 121-46-0 | C7H8 | | 854. | N-Pentyl-isopentyl phthalat | N-pentyl- isopentylphthalate | 2917 | 776297-69-9 | C18H26O4 | | 855. | N-Pentyl-isopentyl phthalat | N-pentyl- isopentylphthalate | 2917 | 776297-69-9 | C18H26O4 | | 856. | N-propanol | Propan-1 -ol | 29051200 | 71-23-8 | C3H8O | | 857. | N-propybenzen | N-Propyl benzene | 29029090 | 103-65-1 | C9H12 | | 858. | N-propyl axetat | Propyl acetate | 29153990 | 109-60-4 | C5H10O2 | | 859. | N-propyl iođua | 1-Iodopropane | 29033990 | 107-08-4 | C3H7I | | 860. | N-Propyl isoxyanat | N-Propyl isocyanate | 29291090 | 110-78-1 | C4H7ON | | 861. | O-Aminoazo toluen | O-Aminoazotoluene | 29214900 | 97-56-3 | C14H15N3 | | 862. | O-anisidin | o-Anisidine | 29222900 | 90-04-0 | C7H9ON | | 863. | O-Clo toluen | O-Clo toluen | 29039900 | 95-49-8 | C7H7Cl | | 864. | Ocryl aldehit (etyl hexadehyd) | Octanal | 29121900 | 124-13-0 | C8H16O | | 865. | Octabrom biphenyl | Octabromobiphenyl | 29039900 | 27858-07-7 | C12H2Br8 | | 866. | Octabromodiphenyl ether (bao gồm hexabromo diphenyl ete và heptabromo diphenyl ete) | Commercial octabromodiphenyl ether (including Hexabromodiphenyl ether and Heptabromodiphenyl ether) | 29147000 | 36483-60-0 68928-80-3 | --- | | 867. | Octaflo cyclobutan | Octafluoro cyclobutane | 29038990 | 115-25-3 | C4F8 | | 868. | Octan | Octane | 29011000 | 111-65-9 | C8H18 | | 869 | Octabromo diphenyl ete | Octabromo diphenyl ether | 29093000 | 32536-52-0 | C12H2Br8O | | 870. | Oxadiargyl | Oxadiargyl | 29319090 | 39807-15-3 | C15H14Cl2N2O3 | | 871. | Oxydemeton-metyl | S-[2-(Ethylsulfinyl) ethyl] O,O-dimethyl phosphorothioate | 29309090 | 301-12-2 | C15H15O4PS2 | | 872. | O-diclo benzen | o-Dichloro benzene | 29039100 | 95-50-1 | C6H4Cl2 | | 873. | Oleum | Oleum | 28070000 | 8014-95-7 | H2SO4\*nSO3 | | 874. | oo-Dietyl s-etyl sunphinyl metyl photpho thioat | oo-Diethyl s-ethyl sulphinyl methyl phosphoro thioate | 29309090 | 2588-05-8 | C7H17O4PS2 | | 875. | oo-Dietyl s-etyl thiometyl photphorothioat | oo-Diethyl s-ethyl sulphonyl methyl phosphorothioate | 29309090 | 2588-06-9 | C7H17O5PS2 | | 876. | oo-Dietyl s-isopropyl thiometyl photphodithioat | oo-Diethyl s-isopropyl thiomethyl phosphorodithioate | 78-52-4 | 78-52-4 | C8H19O2PS3 | | 877. | oo-Dietyl s-propyl thiometyl photphodithioat | oo-Diethyl s-propyl thiomethyl phosphorodithioate | 29309090 | 3309-68-0 | C8H19O2PS3 | | 878. | oo-Dietyl s- etylthiometyl photphothioat | oo-Diethyl s-ethyl thiomethyl phosphorothioate | 29309090 | 2600-69-3 | C7H17O3PS2 | | 879. | Osmium tetroxit | Osmium tetroxide | 28439000 | 20816-12-0 | OsO4 | | 880. | O-tolidin | O-Tolidine | 29215900 | 119-93-7 | C14H16N2 | | 881. | O-tolidin dihydro clo | O-Tolidine dihydrochloride | 29215900 | 612-82-8 | C14H18N2Cl2 | | 882. | Oxy | Oxygen | 28044000 | 7782-44-7 | O2 | | 883. | Oxy diflorua | Oxygen difluoride | 28129000 | 7783-41-7 | F2O | | 884. | Oxydisunfoton | Oxydisulfoton | 29309090 | 2597-07-6 | C8H19O3PS3 | | 885. | Oxygen diflorit | Oxygen difloride | 28129000 | 7783-41-7 | F2O | | 886. | P-anisidin | p-Anisidine (4-Methoxy benzen anime) | 29222900 | 104-94-9 | C7H9ON | | 887. | Paraldehit | Paraldehyde | 29125000 | 123-63-7 | C6H12O3 | | 888. | Paraoxon (dietyl 4-nitrophenyl photphat) | Paraoxon (diethyl 4- nitrophenyl phosphate) | 29199000 | 311-45-5 | C10H14NO6P | | 889. | Paraquat | Paraquate | 29339990 | 1910-42-5 | C12H14Cl2N2 | | 890. | Parathion | Parathion | 29201100 | 56-38-2 | C10H14NO5PS | | 891. | Parathion-metyl | Parathion-methyl | 29201100 | 298-00-0 | C8H10NO5PS | | 892. | P-clo toluen | 1-chloro-4-methylbenzene | 29039900 | 106-43-4 | C7H7Cl | | 893. | Pensulfothion | Pensulfothion | 29309090 | 115-90-2 | C11H17O4PS2 | | 894. | Penta kẽm cromat octahydroxit | Pentazinc chromate octahydroxide | 28415000 | 49663-84-5 | Zn5(OH)8CrO4 | | 895. | Pentaboran | Pentaborane | 28500000 | 19624-22-7 | B5H9 | | 896. | Pentabrom diphenyl ete (bao gồm tetrabromo diphenyl ete và pentabromo diphenyl ete) | Commercial pentabromo diphenyl ether (including tetrabromo diphenyl ether and pentabromo diphenyl ether) | 29093000 | 32534-81-9 40088-47-9 | --- | | 897. | Pentaclo | Pentachloronaphthalene | 29039900 | 1321-64-8 | C10H3Cl5 | | 898. | Pentaclo etan | Pentachloro ethane | 29031990 | 76-01-7 | C2HCl5 | | 899. | Pentaclophenol và muối và este của nó | Pentachlorophenol and its salts and esters | 29081100 | 87-86-5 | C6HCl5O | | 900. | 1,3-Pentadien | 1,3-Pentadiene | 29012990 | 504-60-9 | C5H8 | | 901. | pentaerythritol tetranitrat | pentaerythritol tetranitrate | 29209090 | 78-11-5 | C5H8N4O12 | | 902. | Pentametyl heptan (isododecan) | Pentametyl heptane (Isododecane) | 29011000 | 31807-55-3 | C12H26 | | 903. | Pentan-2,4-dion | Pentane-2,4-dione | 29141900 | 123-54-6 | C5H8O2 | | 904. | Pentan | Pentane | 29011000 | 109-66-0 | C5H12 | | 905. | Pentanol | 2-Pentanol; 1-Pentanol | 29051900 | 6032-29-7; 71-41-0 | C5H12O | | 906. | Phosalon | Phosalone | 29309090 | 2310-17-0 | C12H15ClNO4PS2 | | 907. | Procymidon | Procymidone | 29329990 | 32809-16-8 | C13H11Cl2NO2 | | 908. | 1,3-Propan sunton | 1,3-Propane sultone | 29329990 | 1120-71-4 | C3H6O3S | | 909. | Propaclo | Propachlor | 29241200 | 1918-16-7 | C11H14ClNO | | 910. | Propanil | Propanil | 29241200 | 709-98-8 | C9H9Cl2NO | | 911. | Propargit | Propachlor | 29309090 | 2312-35-8 | C19H26O4S | | 912. | Propisoclo | Propisochlor | 29241900 | 86763-47-5 | C15H22ClNO2 | | 913. | Pyrazophos | Pyrazophos | 29339990 | 13457-18-6 | C14H20N3O5PS | | 914. | Penten | Pentene | 29012990 | 109-67-1; 646-04-8; 627-20-3 | C5H10 | | 915. | Peraxetic axit | Peracetic acid | 29159090 | 79-21-0 | C2H4O3 | | 916. | Perclo metyl mercaptan | Perchloro methyl mercaptan | 29309090 | 594-42-3 | CCl4S | | 917. | Perflo octan sunfonic axit, perflo octan sunfonat, perflo octan sunfoamit và perflo octan sunfonyls | Perfluorooctane sulfonic acid, perfluorooctane sulfonates, perfluorooctane sulfonamides and perfluorooctane sulfonyls | 29350000 | 1691-99-2, 1763-23-1, 24448-09-7, 251099-16-8,2795-39-3, 29081-56-9, 29457-72-5, 307-35-7, 31506-32-8, 4151-50-2, 56773-42-3, 70225-14-8 | --- | | 918. | PFIB: 1,1,3,3,3-Pentaflo-2-(triflo metyl)-1 -propen | 1-Propene, 1,1,3,3,3 - pentafluoro-2- (trifluoromethyl)- | 29033990 | 382-21-8 | C4F8 | | 919. | Phenetidin | Phenetidine | 29222900 | 156-43-4 | C8H11ON | | 920. | Phenol | Phenol | 29071100 | 108-95-2 | C6H6O | | 921. | Phenol phthalein | Phenolphthalein | 29329990 | 77-09-8 | C20H14O4 | | 922. | Phenyl clo fomat | Phenyl chloroformate | 29159090 | 1885-14-9 | C7H5ClO2 | | 923. | Phenyl isocyanat | Phenyl isocyanate | 29291090 | 103-71-9 | C7H5ON | | 924. | Phenyl mercaptan | Phenyl mercaptan (Thiophenol) | 29309090 | 108-98-5 | C6H6S | | 925. | Phenyl amin | Phenyl amine | 29214100 | 62-53-3 | C6H7N | | 926. | Phenyl hydrazin | Phenyl hydrazine | 29280090 | 100-63-0 | C6H15N2 | | 927. | Phenyl photpho diclo | Phenylphosphorus Dichloride | 29319090 | 644-97-3 | C6H5Cl2P | | 928. | Phenyl photpho thiodiclorit | Phenyl phosphorus thiodichloride | 29319090 | 3497-00-5 | C6H5Cl2SP | | 929. | Phenyl triclo silan | Phenyl trichloro silane | 29319090 | 98-13-5 | C6H5Cl3Si | | 930. | Phorat | Phorate | 29309090 | 298-02-2 | C7H17O2PS3 | | 931. | Phosacetim | Phosacetim | 29299090 | 4104-14-7 | C14H13Cl2N2O2PS | | 932. | Phosalon | Phosalone | 29349990 | 2310-17-0 | C12H15O4NClS2P | | 933. | Phosphamidon | Phosphamidon | 29241200 | 13171-21-6 | C10H19CINO5P | | 934. | Photpho (trắng, vàng) | Phosphorus (White, yellow) | 28047000 | 7723-14-0 | P4 | | 935. | Phosphorus triclorit | Phosphorus trichloride | 28121000 | 7719-12-2 | PCl3 | | 936. | Photpho trihydrit (photphin) | Phosphorus trihydride (phosphine) | 28121000 | 7803-51-2 | PH3 | | 937. | Photpho pentaclorua | Phosphorus penta chloride | 28121000 | 10026-13-8 | PCl5 | | 938. | Photpho pentasunfua | Phosphorus pentasulfide | 28139000 | 1314-80-3 | P2S5 | | 939. | Photpho pentoxit | Phosphorus pentoxide | 28091000 | 1314-56-3 | P2O5 | | 940. | Photpho sesquisunfua | Phosphorus sesquisulfide | 28139000 | 1314-85-8 | P4S3 | | 941. | Phthalic anhydrit | Phthalic anhydride | 29173500 | 85-44-9 | C8H4O3 | | 942. | Picolin | α-picoline (2-Methyl pyridine) | 29339990 | 52962-96-6 | C6H7N | | 943. | Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetyl butan-2-ol | Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimetyl butan-2-ol | 29051900 | 464-07-3 | C6H14O | | 944. | Piperazin | Piperazine | 29335990 | 110-85-0 | C4H10N2 | | 945. | Piperonyl metyl keton | 3,4 - methylene dioxypheny - 2 -propanon | 29329200 | 4676-39-5 | C10H10O3 | | 946. | p-Nitro clo benzen | p-Nitro chloro benzene | 29049000 | 100-00-5 | C6H4O2NCl | | 947. | Piperonal | Piperonal | 29329300 | 120-57-0 | C8H6O3 | | 948. | Polybrominated biphenyls (PBBs) | Polybrominated biphenyls (PBBs) | 38248200 hoặc 27109100 | 13654-09-6, 27858-07-7, 36355-01-8 | --- | | 949. | Polychlorinated terphenyls (PCTs) | Polychlorinated terphenyls (PCTs) | 38248200 hoặc 27109100 | 61788-33-8 | C18H14-nCln (n=1-14) | | 950. | Polyclo odibenzofurans và Polyclodibenzodioxins | Polychlorodibenzofur ans and Polychlorodibenzodio xins (including TCDD) | --- | -- | --- | | 951. | Promurit (1-(3,4- diclophenyl)-3- triazenethiocacboxamit) | Promurit (1-(3,4-dichlorophenyl)-3 -triazenethiocarboxamide) | 29309090 | 5836-73-7 | C7H6Cl2N4S | | 952. | 1,2-Propadien | 1,2-Propadiene | 29012990 | 463-49-0 | C3H4 | | 953. | 2-Propan amin | 2-Propanamine | 29211900 | 75-31-0 | C3H9N | | 954. | Propan | Propane | 27111200 | 74-98-6 | C3H8 | | 955. | Propane-1,2-diol | Propane-1,2-diol | 29053200 | 57-55-6 | C3H8O2 | | 956. | 2-Propen amit | 2- Propen amit | 29241900 | 79-06-1 | C3H5NO | | 957. | 1 -propen-2-chloro-l ,3-diol-diaxetat | 1 -propen-2-chloro-1,3-diol-diacetate | 29153990 | 10118-77-6 | C7H9ClO4 | | 958. | 1-Propen | 1-Propene | 27111490 | 115-07-1 | C3H6 | | 959. | Propen nitril | Propionitrile (Propane nitrile) | 29242990 | 107-12-0 | C3H5N | | 960. | Propenoyl clorua | Acrylyl chloride (2-Propenoyl chloride) | 29161900 | 814-68-6 | C3H3ClO | | 961. | Propionaldehit | Propionaldehyde | 29121990 | 123-38-6 | C3H6O | | 962. | Propionic anhydrit | Propionic anhydride | 29159090 | 123-62-6 | C6H10O3 | | 963. | Propionyl clorua | Propionyl chloride | 29159090 | 79-03-8 | C3H5OCl | | 964. | Propoxur | Propoxure | 29242990 | 114-26-1 | C11H15NO3 | | 965. | Propyl cloformat | Propyl chloroformate | 29159090 | 109-61-5 | C4H7ClO2 | | 966. | Propyl format | Propyl formate | 29151300 | 110-74-7 | C4H8O2 | | 967. | Propyl amin | Propyl amine | 29211900 | 107-10-8 | C3H9N | | 968. | Propylen oxit | Propylen oxide | 29102000 | 75-56-9 | C3H6O | | 969. | Propylen tetramer | Propylene tetramer | 29012990 | 6842-15-5 | C12H24 | | 970. | 1,2-Propylen diamin | 1,2-Propylene diamine | 29212900 | 78-90-0 | C3H10N2 | | 971. | Propyltriclo silan | Propyl trichloro silane | 29319090 | 141-57-1 | C3H7Cl3Si | | 972. | 1 -Propyn | 1-Propyne | 29012990 | 74-99-7 | C3H4 | | 973. | P-Toluidin | P-Toluidin | 29214300 | 106-49-0 | C7H9N | | 974. | Pyrazoxon | Pyrazoxon | 29331990 | 108-34-9 | C8H15N2O4P | | 975. | Pyridin | Pyridine | 29333100 | 110-86-1 | C5H5N | | 976. | Pyrolidin | Pyrrolidine | 29339990 | 123-75-1 | C4H9N | | 977. | Quinolin | Quinoline | 29334900 | 91-22-5 | C9H7N | | 978 | Quintozen | pentachloronitrobenzene | 29049000 | 82-68-8 | C6Cl5NO2 | | 979. | Resorcinol | Resorcinol | 29072100 | 108-46-3 | C6H6O2 | | 980. | Rotenon | Rotenone | 29329990 | 83-79-4 | C23H22O6 | | 981. | Rượu Allyl | Allyl alcohol | 29052900 | 107-18-6 | C3H6O | | 982. | Rượu propargyl | Propargyl alcohol | 29052900 | 107-19-7 | C3H4O | | 983. | Sắt (III) clorua | Iron(IIl) chloride | 28273920 | 7705-08-0 | FeCl3 | | 984. | Pentacacbonyl sắt | Iron, pentacacbonyl- | 380891 | 13463-40-6 | C5FeO5 | | 985. | scandi | scandium | 28053000 | 7440-20-2 | Sc | | 986 | Selen (dạng bột) | Selenium (powder) | 28049000 | 7782-49-2 | Se | | 987. | Selen dioxit | Selenium dioxide | 28112990 | 7746-08-4 | SeO2 | | 988. | Selen disunfua | Selenium disulfide | 28139000 | 7488-56-4 | SeS2 | | 989. | Selen hexaflorua | Selenium hexafluoride | 2812 | 7783-79-1 | SeF6 | | 990. | Selen oxyclorit | Selenium oxychloride | 28129000 | 7791-23-3 | SeCl2O | | 991. | Silan | Silane | 28500000 | 7803-62-5 | SiH4 | | 992. | Silic | Silicon | 28046100 hoặc 28046900 | 7440-21-3 | Si | | 993. | Silicon tetraclorua | Silicon tetrachloride | 28121000 | 10026-04-7 | SiCl4 | | 994. | Silicon tetraflorua | Silicon tetrafluoride | 28261900 | 7783-61-1 | SiF4 | | 995. | Silvex | Silvex | 29189900 | 93-72-1 | C9H7O3Cl3 | | 996. | Simazin | Simazine | 29339990 | 122-34-9 | C7H12ClN5 | | 997. | Stronti carbonat | Strontium carbonate | 28369200 | 1633-05-2 | SrCO3 | | 998. | Stronti nitrat | Strontium nitrate | 28342990 | 10042-76-9 | Sr(NO3)2 | | 999. | Stronti peroxit | Strontium peroxide | 28164000 | 1314-18-7 | SrO2 | | 1000. | Strychnin | Strychnine | 29339990 | 57-24-9 | C21H22H2O2 | | 1001. | Strychnin sunphat | Strychnine sulfate | 29399990 | 60-41-3 | C21H22O6N2S | | 1002. | Sulfotepp | Sulfotepp | 29201900 | 3689-24-5 | C8H20O5P2S2 | | 1003. | Sulphuryl florua | Sulfuryl fluoride | 28261900 | 2699-79-8 | SF2O2 | | 1004. | T.E.P.P - (Tetraetyl pyrophotphat) | T.E.P.P - (Tetraethyl pyrophosphate) | 29199000 | 107-49-3 | C8H20O7P2 | | 1005. | Tali | Thallium | 81125200 81125900 81125100 | 7440-28-0 | Tl | | 1006. | Tali nitrat (khan và ngậm nước) | Thallium nitrate | 28342990 | 10102-45-1 | TlNO3 | | 1007. | Tali sunphat | Thallium sulfate | 28332990 | 7446-18-6 | Tl2(SO4) | | 1008. | Technazen | Technazene | 29049000 | 117-18-0 | C6HCl4NO2 | | 1009. | Thiobencarb | Thiobencarb | 29309090 | 28249-77-6 | C12H16ClNOS | | 1010. | Thiodicarb | Thiodicarb | 29309090 | 59669-26-0 | C10H18N4O4S3 | | 1011. | Tolylfluanid | Tolylfluanid | 29309090 | 731-27-1 | C10H13Cl2FN2O2S2 | | 1012. | Trichlorfon | Trichlorfon | 29319090 | 52-68-6 | C4H8Cl3O4P | | 1013. | Tricyclazol | Tricyclazole | 29339990 | 41814-78-2 | C9H7N3S | | 1014. | Trifluralin | Trifluralin | 29049000 | 1582-09-8 | C13H16F3N3O4 | | 1015. | Telu hexaflorua | Tellurium hexafluoride | 28261900 | 7783-80-4 | TeF6 | | 1016. | Terpen hydrocacbon | Terpene hydrocarbon | 29021900 | 68956-56-9 | C10H16 | | 1017. | Terpinolen | Terpinolene | 29021900 | 586-62-9 | C11H16 | | 1018. | Tert-butyl acrylat | Tert-butyl acrylate | 291590 | 1663-39-4 | C7H12O2 | | 1019. | Tert-butyl clorua | T ert-butylchloride | 29031990 | 507-20-0 | C4H9Cl | | 1020. | Tert-butyl isocyanat | Tert-Butyl isocyanate | 29291090 | 1609-86-5 | C5H9NO | | 1021. | Tert-butyl peroxy isobutyrat | Tert-butyl peroxy isobutyrate | 29159090 | 109-13-7 | C8H16O3 | | 1022. | Tert-butyl peroxyaxetat | Tert-butyl peroxyacetate | 29159090 | 107-71-1 | C6H12O3 | | 1023. | 5-Tert-Butyl-2,4,6- trinitro-m-xylen | 5-tert-Butyl-2,4,6- trinitro-m-xylene | 29049000 | 81-15-2 | C12H15N3O6 | | 1024. | Tert-butylperoxy isopropylcarbonat | Tert-butyl peroxy isopropyl carbonate | 29209090 | 2372-21-6 | C8H16O4 | | 1025. | Tert-butyl peroxy maleat | Tert-butyl peroxy maleate | 29189900 | 1931-62-0 | C8H12O5 | | 1026. | Tert-butylperoxy pivalate | Tert-butylperoxy pivalate | 29189900 | 927-07-1 | C9H18O3 | | 1027. | Tetra etyl thiếc | Tetraethyltin | 29319080 | 597-64-8 | C8H20Sn | | 1028. | Tetrabrom etan | Tetrabromo ethane | 29033919 | 79-27-6 | C2H2Br4 | | 1029. | 2,3,7,8-Tetraclo dibenzo-p-dioxin | 2,3,7,8 -tetrachloro dibenzo-p-dioxin | 29329990 | 1746-01-6 | C12H4Cl4O2 | | 1030. | 1,1,2,2-Tetraclo etan | 1,1,2,2-Tetrachloro ethane | 29031990 | 79-34-5 | C2H2Cl4 | | 1031. | Tetraclo etylen | Tetrachloro ethene | 29032300 | 127-18-4 | C2Cl4 | | 1032. | Tetraclo phenol | 2,3,4,6-Tetrachloro phenol | 29081900 | 58-90-2 | C6H2Cl4O | | 1033. | 1,1,1,2-Tetraclo etan | 1,1,1,2-Tetra chloro ethane | 29031990 | 630-20-6 | C2H2Cl4 | | 1034. | Tetraetyl silicat | Tetraethyl silicate | 29209090 | 78-10-4 | C8H20O4Si | | 1035. | Tetraetyl enpentamin | Tetraethyl enepentamine | 29212900 | 112-57-2 | C8H23N5 | | 1036. | Tetraflo metan | Tetrafluoro methane | 29033990 | 75-73-0 | CF4 | | 1037. | Tetraflo etylen | Tetrafluoro ethylene | 29033990 | 116-14-3 | C2F4 | | 1038. | 1,2,3,6-Tetrahydro-l-metyl-4-phenyl pyritin | 1,2,3,6-Tetrahydro-1 - methyl-4-phenyl pyridine | 29333990 | 28289-54-5 | C12H15N | | 1039. | Tetrahydro-3,5- dimetyl-1,3,5,- thiadiazine-2-thion (Dazomet) | Tetrahydro-3,5-dimethyl-1,3,5,-thiadiazine-2-thione (Dazomet) | 29349990 | 533-74-4 | C5H10N2S2 | | 1040. | Tetrahydro furan | Tetrahydro furan | 29321100 | 109-99-9 | C4H8O | | 1041. | Tetrahydro furfuryl amin | Furfuryl amine, tetrahydro- | 29321900 | 4795-29-3 | C5H11ON | | 1042. | Tetrahydro phthalic anhydrit | Tetrahydro phthalic anhydride | 29172000 | 85-43-8 | C8H8O3 | | 1043. | Tetrahydro thiophen | Tetrahydro thiophene | 29349990 | 110-01-0 | C4H8S | | 1044. | Tetrametylen disunphotetramin | Tetramethylene disulphotetramine | 29349990 | 80-12-6 | C4H8N4O4S12 | | 1045. | Tetrametyl silan | Tetramethylsilane | 29319090 | 75-76-3 | C4H12Si | | 1046. | Tetrametyl amonni hydroxit | Tetramethyiammonium hydroxide | 29239000 | 75-59-2 | C4H13ON | | 1047. | Tetranatri pyrophotphat | Tetrasodium diphosphate | 28353910 | 7722-88-5 | Na4O7P2 | | 1048. | Tetranitrometan | Tetranitro methane | 29042090 | 509-14-8 | CN4O8 | | 1049. | Tetrapropyl orthotitanat | Tetrapropylorthotitanate | 29051900 | 3087-37-4 | C12H28O4Ti | | 1050. | Thalidomit | Thalidomide | 29339990 | 50-35-1 | C13H10N2O4 | | 1051. | Thiabendazol | Thiabendazole | 29341000 | 148-79-8 | C10H7N3S | | 1052. | 4-Thiapentanal | 4-Thiapentanal | 29309090 | 3268-49-3 | C4H8OS | | 1053. | Thioglycol | Thiomonoglycol | 29309090 | 60-24-2 | C2H6OS | | 1054. | Thiometon | Thiometon | 29309090 | 640-15-3 | C6H15O2S3P | | 1055. | Thionazin | Thionazin | 29339990 | 297-97-2 | C8H13N2O3PS | | 1056. | Thiophen | Thiophene | 29349990 | 110-02-1 | C4H4S | | 1057. | Thiourea | Thiourea | 29309090 | 62-56-6 | CH4N2S | | 1058. | Thiourea dioxit | Thiourea dioxide | 29309090 | 1758-73-2 | CH4O2N2S | | 1059. | Thiram | Thiram | 29303000 | 137-26-8 | C6H12N2S4 | | 1060. | Thori nitrat | Thorium nitrate | 28342990 | 13823-29-5 | TH(NO3)4 | | 1061. | Thorin | Thorine | 29319090 | 132-33-2 | C16H13O11N2S2As | | 1062. | Thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân | Mercury and mercury compounds | --- | --- | --- | | 1063. | Thymol | Thymol | 29071900 | 89-83-8 | C10H14O | | 1064. | Thiếc (IV) clorua | Stannic tetrachloride | 28273990 | 7646-78-8 | SnCl4 | | 1065. | Tirpat | Tirpate | 292910 | 26419-73-8 | C8H14N2O2S2 | | 1066. | Titan | Titanium | 81082000 và 81089000 | 7440-32-6 | Ti | | 1067. | Titan hydrua | Titanium hydride | 28500000 | 7704-98-5 | TiH2 | | 1068. | Titan tetraclorit | Titanium tetrachloride | 28273990 | 7550-45-0 | TiCl4 | | 1069. | Toluene di-isocyanat | Toluene di-isocyanate | 29291090 | 584-84-9; 91-08-7 | C9H6N2O2 | | 1070. | Trans-xyclohexan-1,2-dicarboxylic anhydrit | Trans-cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride | 29172000 | 14166-21-3 | C8H10O3 | | 1071. | 1,1,1 -Triclo-2,2-bis(4-clophenyl) etan (D.D.T) | 1,1,1-Trichloro-2,2- bis(4- chlorophenyl)ethane | 29039200 | 50-29-3 | C14H9Cl5 | | 1072. | Tri phenyl hydroxit thiếc | Triphenyl tin hydroxide | 29319090 | 76-87-9 | C18H16OSn | | 1073. | Triallyl amin | Triallyl amine | 29211900 | 102-70-5 | C9H6N | | 1074. | 1,3,5-Triamino-2,4,6-trinitro benzen | 1,3,5-Triamino-2,4,6-trinitro benzene | 29215900 | 3058-38-6 | C6H6N6O6 | | 1075. | Tributyl axetat thiếc | Tributylt in acetate | 29312000 | 56-36-0 | C14H30O2Sn | | 1076. | Tributyl laurat thiếc | Tributyl tin laurate | 29312000 | 3090-36-6 | C24H50O2Sn | | 1077. | Tributyl amin | Tributyl amine | 29211900 | 102-82-9 | [CH3(CH2)3]3N | | 1078. | Triclo etylen | Trichloro ethylen | 29032200 | 79-01-6 | CHClCCl2 | | 1079. | 2,4,6-Triclo phenol | 2,4,6-Trichloro phenol | 29081900 | 88-06-2 | C6H3OCl3 | | 1080. | Triclo silan | Trichloro silane | 2853000 | 10025-78-2 | SiHCl3 | | 1081. | Triclo acetyl clorua | Trichloro acetyl chloride | 29159090 | 76-02-8 | C2Cl4O | | 1082. | Triclo benzen | Triclo benzen | 29039900 | 108-70-3; 120-82-1; 87-61-6 | C6H3C13 | | 1083. | Triclo buten | T richlorobutene | 29032900 | 2431-50-7 | C4H5Cl3 | | 1084. | 1,1,1-Triclo etan | 1,1,1 -Trichloro ethane | 29031920 | 71-55-6 | C2H3Cl3 | | 1085. | Triclo metan | Chloroform | 29031300 | 67-66-3 | CHCl3 | | 1086. | Tricosaflododecanoic axit | Tricosafluoro dodecanoic acid | 29159070 | 307-55-1 | C12HF23O2 | | 1087. | Tricresyl photphat | Tricresyl phosphate | 29199000 | 1330-78-5 | C21H21O4P | | 1088. | Trietyl enemel amin | Trietyl enemel amin | 29336900 | 51-18-3 | C9H12N6 | | 1089. | Trietyl thiếc sunphat | Tricresyl phosphate | 29199000 | 1330-78-5 | C21H21O4P | | 1090. | Trietyl photphit | Triethy phosphite | 29209090 | 122-52-1 | C6H15O3P | | 1091. | Trietyl amin | Triethylamine | 29211900 | 121-44-8 | C6H15N | | 1092. | Trietylen tetramin | Triethylene tetramine | 29212900 | 112-24-3 | C6H18N4 | | 1093. | Trietyl thiếc axetat | Triethyl tin acetate | 29319080 | 1907-13-7 | C8H18O2Sn | | 1094. | Trietyl thiếc sunphat | Triethyl tin sulfate | 29319090 | 57-52-3 | C12H30O4SSn2 | | 1095. | Triflo metan | Trifluoro methane (Fluoroform) | 29033990 | 75-46-7 | CHF3 | | 1096. | Triflo clo etylen | Trifluoro chloro ethylene | 29037700 | 79-38-9 | C2ClF3 | | 1097. | Triiso butylen | Triiso butylene | 29012990 | 7756-94-7 | C12H24 | | 1098. | Triisopropyl borat | Triisopropyl borate | 29209090 | 5419-55-6 | C9H21O3B | | 1099. | Trimetylamin | Trimethylamine | 29211100 | 75-50-3 | C3H9N | | 1100. | Trimetylclosilan | Trimethylchlorosilane | 29319090 | 75-77-4 | C3H9ClSi | | 1101. | Trimetyl acetyl clorua | Trimethylacetyl chloride | 29159090 | 3282-30-2 | C5H9OCl | | 1102. | Trimetyl borat | Trimethyl borate | 29209090 | 121-43-7 | C3H9O3B | | 1103. | Trimetyl photphit | Trimethyl phosphite | 29209090 | 121-45-9 | C3H9O3P | | 1104. | 3,3,5-Trimetyl cyclohexyl amin | 3,3,5-Trimethyl cyclohexylamine | 29213000 | 15901-42-5 | C9H19N | | 1105. | Trimetyl thiếc axetat | Trimethyl tin acetate | 2931 | 1118-14-5 | C5H12O2Sn | | 1106. | Trinitro anilin | Trinitroaniline | 29214200 | 26952-42-1 | C6H4N4O6 | | 1107. | 2,4,6-trinitro anisol | 2,4,6-trinitro anisole | 29093000 | 606-35-9 | C7H5N3O7 | | 1108. | Trinitro benzen | Trinitro benzene | 29042090 | 99-35-4 | C6H3N3O6 | | 1109. | Trinitrobenzoic axit | Trinitrobenzoic acid | 29163990 | 129-66-8 | C7H3N3O8 | | 1110. | Trinitrocresol | Trinitrocresol | 29089900 | 602-99-3 | C7H5N3O7 | | 1111. | 2,4,6-Trinitrophenetol | 2,4,6- Trinitrophenetole | 29093000 | 4732-14-3 | C8H7N3O7 | | 1112. | 2,4,6- Trinitroresorcinol (styphnic axit) | 2,4,6-Trinitrophenol (picric acid) | 29089900 | 88-89-1 | C6H3N3O7 | | 1113. | 2,4,6-Trinitrotoluen | 2,4,6-Trinitrotoluene | 29042010 | 118-96-7 | C7H5N3O6 | | 1114. | Tri-o-cresyl photphat | Tri-o-cresyl phosphate (TOCP) | 29199000 | 78-30-8 | C21H21O4P | | 1115. | Tripropylamin | Tripropylamine | 29211900 | 102-69-2 | C9H18N | | 1116. | Tripropylen | Tripropylene | 29012990 | 13987-01-4 | C9H18 | | 1117. | Tris (2,3 dibro propyl) photphat | Tris (2,3 dibromopropyl) phosphate | 29191000 | 126-72-7 | C9H15Br6PO4 | | 1118. | Tris(2-clo etyl) photphat | Tris(2- chloroethyl)phosphate | 29199000 | 115-96-8 | C6H12Cl3O4P | | 1119. | Tro kẽm | Zinc ashe | 26201100 hoặc 26201900 | 7440-66-6 | Zn | | 1120. | Undecan | Undecane | 29011000 | 1120-21-4 | C11H24 | | 1121. | Urea hydro peroxit | Urea hydrogen peroxide | 28470010 | 124-43-6 | CH6O3N2 | | 1122. | Valeraldehit | Pentanaldehyde | 29121990 | 110-62-3 | C5H10O | | 1123. | Valeryl clo | Valeryl chloride | 29159090 | 638-29-9 | C5H9OCl | | 1124. | Vanadi pentoxit | Vanadium (V) oxide | 28253000 32064970 | 1314-62-1 | V2O5 | | 1125. | Vanadyl sunphat | Vanadyl sulfate | 28332990 | 27774-13-6 | VO(SO4) | | 1126. | Vinyl axetylen | Vinyl acetylene | 29012990 | 689-97-4 | C4H4 | | 1127. | Vinyl benzen | Vinyl benzene (Styrene) | 29025000 | 100-42-5 | C8H8 | | 1128. | Vinyl brom | Vinyl bromide | 29033990 | 593-60-2 | C2H3Br | | 1129. | Vinyl butyrat | Vinyl butyrate | 29156000 | 123-20-6 | C6H10O2 | | 1130. | Vinyl clorit | Vinyl chloride | 29032100 | 75-01-4 | CH12CHCl | | 1131. | Vinyl etyl ete | Vinyl ethyl ether | 29091900 | 109-92-2 | C4H8O | | 1132. | Vinyl florit | Vinyl fluoride | 29033990 | 75-02-5 | C2H3F | | 1133. | Vinyl isobutyl ete | Vinyl isobutyl ether | 29091900 | 109-53-5 | C6H12O | | 1134. | Vinyl metyl ete | Vinyl methyl ether | 29091900 | 107-25-5 | C3H6O | | 1135. | Vinyl benzen | Vinyl benzene | 29025000 | 100-42-5 | C8H8 | | 1136. | Vinyliden clorit | Vinylidene chloride | 29032900 | 75-35-4 | C2H2Cl2 | | 1137. | Vinyliden florit | Vinylidene fluoride | 29033990 | 75-38-7 | C2H2F2 | | 1138. | Vinyl pyridin | Vinyl pyridin | 29333990 | 100-69-6; 1121-55-7; 100-43-6 | C2H5C5H4N | | 1139. | Vinyltoluen | Vinyl toluene | 29029090 | 25013-15-4 | C9H10 | | 1140. | Vinyltriclo silan | Vinyl trichlorosilane | 29319090 | 75-94-5 | C2H3Cl3Si | | 1141. | Vonfram hexaflorua | Tungsten hexafluoride | 28261900 | 7783-82-6 | WF6 | | 1142. | Warfarin ((RS)-4-hydroxy-3 (3-oxo-1 -phenylbutyl)-2H-chromen-2-on) | Warfarin ((RS)-4-hydroxy-3-(3-oxo-1-phenylbutyl)-2H-chromen-2-one) | 29329990 | 81-81-2 | C19H16O4 | | 1143. | Xeri | Cerium | 28053000 | 7440-45-1 | Ce | | 1144. | Xianamit | Cyanamide | 28530000 | 420-04-2 | CH2N2 | | 1145. | Xyanopropan-2-ol | 2-Cyanopropan-2-ol | 29269000 | 75-86-5 | C4H7NO | | 1146. | Xyanuric clorua | Cyanuric chloride | 29336900 | 108-77-0 | C3N3Cl3 | | 1147. | Xyclohexanamin | Cyclohexylamine | 29213000 | 108-91-8 | C6H13N | | 1148. | Xyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydrit | Hexahydro phthalic anhydride | 29172000 | 85-42-7 | C8H10O3 | | 1149. | Xyhexatin plictran | Cyhexatine | 29319090 | 13121-70-5 | C18H34OSn | | 1150. | Xylen | Xylen | 29024300 | 106-42-3; 108-38-3; 95-47-6 | C8H10 | | 1151. | 2,4-Xylidin | 2,4-Xylidine; 2,6-Xylidine; | 29214900 | 95-68-1; 87-62-7 | C8H11N | | 1152. | Ytri | Ytrium | 28053000 | 7440-65-5 | Y | | 1153. | Zircon tetraclorua | Zirconium(IV) chloride | 28273990 | 10026-11-6 | ZrCl4 | | 1154. | Zirconi | Zirconium | 81092000 hoặc 81099000 | 7440-67-7 | Zr | | 1155. | Zirconi hydrit | Zirconium(II) hydride | 28500020 | 7704-99-6 | ZrH2 | | 1156. | Ziriconi nitrat | Zirconium nitrate | 28342990 | 13746-89-9 | Zr(NO3)4 | (1): Mã HS để tham khảo.
Hướng dẫn khai báo mã CAS trên hệ thống khai báo nhập khẩu?
Căn cứ Công văn 1850/HQTPHCM-GSQL năm 2022 Cục hải quan TP. Hồ Chí Minh hướng dẫn khai báo mã CAS trên hệ thống khai báo nhập khẩu như sau: Qua rà soát trên hệ thống, hiện tại Chi cục Hải quan Đầu tư không có lô hàng nhập khẩu nào chưa được thông quan như nội dung công văn của Doanh nghiệp. - Đối với các sản phẩm không phải là hoá chất: + Căn cứ Điều 1 Nghị định 113/2017/NĐ-CP (được bổ sung tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định 17/2020/NĐ-CP ): Theo đó, các sản phẩm không phải là hoá chất không thuộc đối tượng điều chỉnh tại Điều 1 Nghị định 113/2017/NĐ-CP (được bổ sung tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 17/2020/NĐ-CP ) trừ các sản phẩm được điều chỉnh nêu trên. - Căn cứ Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, theo đó Danh mục hóa chất phải khai báo gồm các chỉ tiêu thông tin như sau: tên Tiếng Việt, tên Tiếng Anh, mã HS, mã CAS, công thức hóa học. - Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 18 Thông tư số 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ) của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: + Người khai hải quan phải khai đầy đủ các thông tin trên tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 hoặc mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này và gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan quy định tại Điều 16 Thông tư này theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. + Các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan có thể ở dạng dữ liệu điện tử hoặc chứng từ giấy được chuyển đổi sang chứng từ điện tử (bán scan có xác nhận bằng chữ ký số)...
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-chuyen-nhuong-toan-bo-hoac-mot-phan-du-an-bat-dong-san-theo-nghi-dinh-022022ndcp-30220.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/mau-hop-dong-chuyen-nhuong-du-an-bds.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------------** *...., ngày... tháng... năm ....* **HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ (HOẶC MỘT PHẦN) DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN** **Số...../.......** Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020; Căn cứ Nghị định số ......../......./NĐ-CP ngày........tháng.......năm......... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; Căn cứ Nghị định số ......../......./NĐ-CP ngày ...... tháng......năm.......... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản.......... số............. ngày......... tháng....... năm.......... của ..................... Các căn cứ khác: ..................................................................................................................... Hai bên chúng tôi gồm:. **I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG** - Tên doanh nghiệp: ..................................................................................................... - Địa chỉ: ................................................................................................................. - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ........ - Người đại diện theo pháp luật: ......................... Chức vụ: ............................... - Điện thoại: ........................... Fax:....................... Email:............................. - Tài khoản: ................................Tại Ngân hàng: ......................................... - Mã số thuế: ........................................................................................ **II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG** - Tên doanh nghiệp: ........................................................................................ - Địa chỉ: ........................................................................................ - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ............. - Người đại diện theo pháp luật:................Chức vụ:................................... - Điện thoại: ........................... Fax:....................... Email:............................. - Tài khoản: ................................Tại Ngân hàng: ......................................... - Mã số thuế: ........................................................................................ Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án ................... ............................................................. với các nội dung sau: **Điều 1. Thông tin cơ bản về dự án, phần dự án chuyển nhượng** 1. Nội dung chính của dự án chuyển nhượng: - Tên dự án: ........................................................................................ - Địa chỉ: ........................................................................................ - Diện tích đất: ........................................................................................ - Thông tin về quy hoạch sử dụng đất: ................................................................................ - Thông tin về quy hoạch xây dựng ..................................................................................... - Thông tin về công trình xây dựng (tổng diện tích sàn xây dựng, diện tích sàn nhà ở: ................ ............................................... *(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)* - Tổng mức đầu tư: ........................................................................................ - Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản: ................................. *(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)* - Tiến độ dự án: ........................................................................................ - Các nội dung khác: ........................................................................................ 2. Nội dung chính của phần dự án chuyển nhượng1: - Diện tích đất: ........................................................................................ - Nội dung về quy hoạch sử dụng đất: .................................................................................. - Nội dung về quy hoạch xây dựng ........................................................................................ - Nội dung về công trình xây dựng (tổng diện tích sàn xây dựng, diện tích sàn nhà ở: ................. ............................... *(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)*. - Tổng vốn đầu tư: ........................................................................................ - Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản: .................................................................. *(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)* - Tiến độ thực hiện: ........................................................................................ - Các nội dung khác: ........................................................................................ **Điều 2. Thông tin chi tiết về kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án** 1. Về giải phóng mặt bằng: ........................................................................................ 2. Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật: ........................................................................................ 3. Về xây dựng công trình: ........................................................................................ 4. Việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với Nhà nước của dự án, phần dự án chuyển nhượng: ........................................................................................ 5. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với dự án, phần dự án chuyển nhượng: ........................................................................................ 6. Thông tin khác: ........................................................................................ 7. Cam kết của bên chuyển nhượng về thông tin kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án: ........................................................................................ **Điều 3. Chuyển quyền sử dụng đất** 1. Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật để đăng ký quyền sử dụng đất cho Bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng tự nguyện làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất. Trong thời hạn ................ ngày kể từ ngày hợp đồng này được ký kết, Bên chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm phối hợp với Bên chuyển nhượng thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. *(Các bên có thể thỏa thuận để Bên nhận chuyển nhượng tự thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, trong trường hợp này, Bên chuyển nhượng phải bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất).* 2. Trường hợp dự án đang sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì các bên làm thủ tục thay đổi người sử dụng đất từ bên chuyển nhượng sang bên nhận chuyển nhượng dự án theo quy định của pháp luật về đất đai **Điều 4. Giá chuyển nhượng** *Các bên thỏa thuận quy định cụ thể về giá chuyển nhượng và các thành phần cấu thành giá chuyển nhượng: ..........................................................* **Điều 5. Phương thức và thời hạn thanh toán** 1. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua tài khoản qua ngân hàng:...................................... (Ghi rõ thông tin tài khoản ngân hàng) 2. Thời hạn thanh toán: *Thời hạn, tiến độ, điều kiện thanh toán: ........................................do các bên thỏa thuận.* 3. Các nội dung khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ..........................................* **Điều 6. Trách nhiệm nộp thuế, phí, lệ phí** 1. Về trách nhiệm nộp thuế theo quy định: ................................................................ 2. Về trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo quy định: ................................................................ 3. Các thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*................................................................ **Điều 7. Thời hạn bàn giao và nhận dự án (hoặc phần dự án)** 1. Cách thức bàn giao: ................................................................Bàn giao trên hồ sơ và bàn giao trên thực địa (do các bên thỏa thuận). 2. Các nội dung về bàn giao dự án, phần dự án chuyển nhượng: .................................................. do các bên thỏa thuận. 3. Thời điểm bàn giao: ................................................................ 4. Các thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*................................................................ **Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng** 1. Quyền của Bên chuyển nhượng: a) Bên chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản; b) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng; c) Yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng; d) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ................................................................ 2. Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng: a) Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản; b) Bàn giao toàn bộ (hoặc một phần) dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận chuyển nhượng, trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại; c) Quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án hoặc phần dự án chuyển nhượng cả về hồ sơ và trên thực địa; d) Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án; đ) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ....................................* **Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng** 1. Quyền của Bên nhận chuyển nhượng: a) Bên nhận chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản; b) Nhận bàn giao toàn bộ (hoặc một phần) dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án hoặc phần dự án nêu tại Hợp đồng này theo đúng thời gian quy định tại Hợp đồng; c) Yêu cầu bên chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực hiện tiếp dự án; d) Các quyền lợi khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ................................................................ 2. Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng: a) Bên nhận chuyển nhượng có các nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản; b) Thanh toán tiền đầy đủ đúng thời hạn cho bên chuyển nhượng theo thỏa thuận trong Hợp đồng; c) Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của khách hàng mà các bên đã thống nhất; d) Tiếp nhận toàn bộ (hoặc một phần) dự án tại thực địa và hồ sơ dự án, phần dự án đúng thời hạn đã thỏa thuận; đ) Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, ); e) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ................................................................* 3. Các thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ................................................................* **Điều 10. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng** 1. Hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên nhận chuyển nhượng chậm trễ thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng: ................................................................ 2. Hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên chuyển nhượng chậm trễ bàn giao dự án, phần dự án chuyển nhượng cho Bên nhận chuyển nhượng: ............................. 3. Các thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ................................................................* **Điều 11. Cam kết của các bên** 1. Bên chuyển nhượng cam kết: a) Dự án, phần dự án chuyển nhượng nêu tại Điều 1 của hợp đồng này không thuộc diện đã chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác, không thuộc diện bị cấm chuyển nhượng theo quy định của pháp luật; b) Dự án, phần dự án chuyển nhượng nêu tại Điều 1 của hợp đồng này được lập, thẩm định, phê duyệt theo đúng quy hoạch, quy định pháp luật và các giấy tờ, hồ sơ pháp lý đã cung cấp cho Bên nhận chuyển nhượng; c) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các cam kết thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ............................... 2. Bên nhận chuyển nhượng cam kết: a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Dự án, phần dự án chuyển nhượng; b) Đã được Bên chuyển nhượng cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến Dự án, phân dự án chuyển nhượng; Bên nhận chuyển nhượng đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên nhận chuyển nhượng đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên nhận chuyển nhượng cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó; c) Số tiền Bên nhận chuyển nhượng trả cho Bên chuyển nhượng theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên chuyển nhượng sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp số tiền mà Bên nhận chuyển nhượng đã thanh toán cho Bên chuyển nhượng theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về số tiền này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên; d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên chuyển nhượng yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với Dự án, phần dự án chuyển nhượng cho Bên nhận chuyển nhượng; đ) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các cam kết thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ...............................................* 3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. 4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên. 5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này. 6. Các thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .............................................* **Điều 12. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng** 1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng: a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng; b) Bên nhận chuyển nhượng chậm thanh toán tiền nhận chuyển nhượng theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng này; c) Bên chuyển nhượng chậm bàn dự án, phần dự án chuyển nhượng theo thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này; d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn ............. ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng. 2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền nhận chuyển nhượng dự án, phần dự án, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường ................... do hai bên thỏa thuận cụ thể. 3. Các thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ......................................* **Điều 13. Sự kiện bất khả kháng** 1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng: a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước; b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định; c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế; d) Các thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ...................................... 2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng. 3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn .............. ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng *(nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này)*. Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này. 4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này. 5. Các thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ............................................* **Điều 14. Thông báo** 1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia *(ghi rõ đối với Bên chuyển nhượng, đối với Bên nhận chuyển nhượng): ........................................* 2. Hình thức thông báo giữa các bên *(thông qua Fax, thư, điện tín, giao trực tiếp): ....................... ........................................* 3. Bên nhận thông báo *(nếu Bên nhận chuyển nhượng có nhiều người thì Bên nhận chuyển nhượng thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo)* là: ........................................... 4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau: a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo; b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax; c) Vào ngày .................., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh; d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .........................................* 5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về *(địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận.............)*mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo. **Điều 15. Các thỏa thuận khác** *Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản, điểm trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại Điều này cũng như tại các điều, khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật, không được trái đạo đức xã hội.* **Điều 16. Giải quyết tranh chấp** Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn .................. (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được. **Điều 17. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng** 1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ................................................. 2. Hợp đồng này có .................. Điều, với ............. trang, được lập thành ................. bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên nhận chuyển nhượng giữ ............ bản, Bên chuyển nhượng giữ ......... bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai cho Bên nhận chuyển nhượng. 3. Kèm theo hợp đồng này là các giấy tờ liên quan về đất như ................ Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên. 4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên. | **BÊN CHUYỂN NHƯỢNG***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* | **BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản được quy định thế nào?
Hiện nay, mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản được quy định theo mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP như sau: Tải mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mot-so-mau-bao-cao-ket-qua-hoat-dong-kinh-doanh-mau-b-02dn-mau-b02--dnn-huong-dan-lap-bao-cao-ket-q-30311.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220804/mau%20bao%20cao%20ket%20qua%20kinh%20doanh%20theo%20thong%20tu%20200-2014.docx
| **Đơn vị báo cáo: .................** | | | | **Mẫu số B 02 – DN** | | --- | --- | --- | --- | --- | | **Địa chỉ:…………...............** | | *(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)* | | | | | | | | | **BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH** *Năm………* *Đơn vị tính:............* | **CHỈ TIÊU** | **Mã** **số** | **Thuyết minh** | **Năm** **nay** | **Năm** **trước** | | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | | **1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ** | **01** | | | | | **2. Các khoản giảm trừ doanh thu** | **02** | | | | | **3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02)** | **10** | | | | | **4. Giá vốn hàng bán** | **11** | | | | | **5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11)** | **20** | | | | | **6. Doanh thu hoạt động tài chính** | **21** | | | | | **7. Chi phí tài chính** | **22** | | | | | *- Trong đó:* Chi phí lãi vay | 23 | | | | | **8. Chi phí bán hàng** | **25** | | | | | **9. Chi phí quản lý doanh nghiệp** | **26** | | | | | **10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh** **{30 = 20 + (21 - 22) - (25 + 26)}** | **30** | | | | | **11. Thu nhập khác** | **31** | | | | | **12. Chi phí khác** | **32** | | | | | **13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)** | **40** | | | | | **14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)** | **50** | | | | | **15. Chi phí thuế TNDN hiện hành** **16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại** | **51** **52** | | | | | **17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52)** | **60** | | | | | **18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (\*)** | **70** | | | | | **19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (\*)** | **71** | | | | (\*) Chỉ áp dụng tại công ty cổ phần *Lập, ngày ... tháng ... năm ...* | **Người lập biểu** | **Kế toán trưởng** | **Giám đốc** | | --- | --- | --- | | (Ký, họ tên) - Số chứng chỉ hành nghề; - Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) | *Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.*
Một số mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B 02-DN, mẫu B02 - DNN)?
Căn cứ theo mẫu số B 02-DN ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn về báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như sau: Tải mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bao-cao-tinh-hinh-thuc-hien-va-thanh-toan-von-dau-tu-cong-giua-ky-trung-han-ca-giai-doan-trung--650940-30510.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/dau-tu-cong-trung-han.docx
| **ĐƠN VỊ BÁO CÁO--------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: .../BC-…. | ....*, ngày …tháng…. năm 20...* | **BÁO CÁO** **Tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư công giữa kỳ trung hạn; cả giai đoạn trung hạn** Kính gửi: ………….. (cơ quan nhận báo cáo) Thực hiện Thông tư số 15/2021/TT-BTC ngày 18/02/2021 của Bộ Tài chính quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công, ...... (tên cơ quan báo cáo) báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư công giữa kỳ trung hạn (hoặc cả giai đoạn trung hạn) như sau: **I. Tình hình thực hiện vốn kế hoạch đầu tư công giữa kỳ trung hạn; cả giai đoạn trung hạn:** 1. Tình hình giao, phân bổ, điều chỉnh vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm từ đầu kỳ trung hạn đến năm báo cáo. - Tổng số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn được giao cả giai đoạn:  ….. - Tổng số vốn kế hoạch đầu tư công thực tế được giao đến năm báo cáo...., đạt....% kế hoạch đầu tư công trung hạn cả giai đoạn; trong đó: + Năm thứ nhất....................... , trong đó: *vốn trong nước...............................* *Vốn nước ngoài..............................* + Năm thứ hai......................... , trong đó: *vốn trong nước...............................* *Vốn nước ngoài..............................* *……* 2. Vốn kế hoạch đầu tư công giữa kỳ trung hạn và cả giai đoạn trung hạn. - Lũy kế thanh toán vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn từ đầu kỳ trung hạn đến hết năm báo cáo là....., đạt....% kế hoạch giao, trong đó: + Năm thứ nhất....................... , đạt....% kế hoạch giao *vốn trong nước...., đạt % kế hoạch giao* *Vốn nước ngoài...., đạt % kế hoạch giao* + Năm thứ hai......................... , đạt....% kế hoạch giao *Vốn trong nước...., đạt % kế hoạch giao* *Vốn nước ngoài...., đạt % kế hoạch giao* ***(Báo cáo kèm theo Biểu tổng hợp số 02/TTKHTH)*** **II. Nhận xét, đánh giá:** - Đánh giá tình hình thanh toán vốn đầu tư công, các kết quả đạt được. - Những hạn chế, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân chậm thực hiện và thanh toán vốn kế hoạch trung hạn: + Nguyên nhân về cơ chế chính sách. + Nguyên nhân về tổ chức thực hiện. + Nguyên nhân khác. **III. Giải pháp và kiến nghị:** - Giải pháp, chính sách cần triển khai đến hết kế hoạch giai đoạn 20...-20… - Đề xuất, kiến nghị đối với Chính phủ, các bộ, cơ quan trung ương và các cơ quan có liên quan./. *(Kèm theo Biểu số 02/TTKHTH)* | ***Nơi nhận:***- Như trên;- Các đơn vị liên quan (nếu có);- Lưu. | **THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ***(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Mẫu báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư công giữa kỳ trung hạn; cả giai đoạn trung hạn?
Căn cứ Mẫu số 02/TTKHTH ban hành kèm theo Thông tư 15/2021/TT-BTC quy định về mẫu báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư công giữa kỳ trung hạn; cả giai đoạn trung hạn như sau: Như vậy mẫu báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư công giữa kỳ trung hạn; cả giai đoạn trung hạn được quy định như trên. Tải mẫu báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư công giữa kỳ trung hạn; cả giai đoạn trung hạn: Tại Đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-thu-nhan-thong-tin-can-cuoc-cong-dan-cc02-huong-dan-cach-dien-thong-tin-tren-phieu-thu-nh-30532.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/mau-CC02.docx
| Mẫu CC02 ban hành kèm theoThông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | | *(Mã số, mã vạch một chiều)* | | **PHIẾU THU NHẬN THÔNG TIN****CĂN CƯỚC CÔNG DÂN** Số thẻ CCCD:………………………………. | | | | | | 17. Ảnh chân dung 4cm x 6cm | | 1. Họ, chữ đệm và tên:........................................................................................ 2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có):........................................................... | 3. Ngày, tháng, năm sinh: | | | | | | | | | | | 4. Giới tính:…….. | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | 5. Số CMND/CCCD đã được cấp: | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | Cấp ngày:……./………/………. Nơi cấp:.................................................................................... 6. Dân tộc….…………..7. Tôn giáo:…………………..8. Quốc tịch................................................ 9. Nơi đăng ký khai sinh:.......................................................................................................... 10. Quê quán:.......................................................................................................................... 11. Nơi thường trú.................................................................................................................... 12. Nghề nghiệp:.............................. 13. Trình độ học vấn:....................................................... 14. Họ, chữ đệm và tên của cha:............................................................................................... 15. Họ, chữ đệm và tên của mẹ:............................................................................................... 16. Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng):.................................................................................... 18. Đặc điểm nhân dạng:.......................................................................................................... 19. Loại cấp:………………..20. Cấp lần thứ:…………………….21. Đơn vị lập:............................. | | | | | | | | | | Cái phải | Trỏ phải | | Giữa phải | | | Nhẫn phải | Út phải | | | Cái trái | Trỏ trái | | Giữa trái | | | Nhẫn trái | Út trái | | | 4 ngón chụm tay trái | | | | | 4 ngón chụm tay phải | | | | | | | | | | | | | | | 22.**Cán bộ kiểm tra***(ký, ghi rõ họ tên)* | *23…….., ngày………tháng……..năm………***Người khai ký, ghi rõ họ tên** | | --- | --- |
Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân là gì?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 8 Thông tư 66/2015/TT-BCA quy định như sau: Theo đó, phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (CC02) là mẫu phiếu dùng để đối chiếu thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với tờ khai Căn cước công dân khi công dân có yêu cầu cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-tam-hoan-phien-toa-nam-2022-cac-truong-hop-duoc-hoan-phien-toa-trong-vu-an-dan-su-va-hi-333372-30594.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LTT/mau-don-de-nghi-hoan-phien-toa-xet-xu-vu-an.doc
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------- **ĐƠN ĐỀ NGHỊ***(về việc* [*hoãn phiên tòa*](https://luatsubaoho.com/phapluat/mau-don-de-nghi-hoan-phien-toa-xet-xu-vu-an-dan-su/)*)* ***Kính gửi****:*  Tòa án nhân dân **…………………………..……….** Tôi là: **……………………………………………………………………………………………..** Sinh ngày ………. tháng ………….. năm ……………… CMND/Căn cước công dân/hộ chiếu số:…………… do …….……….. cấp ngày ………… Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………… Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………..………………………. Tôi là (1) ………..….…… trong vụ án (2) …………………………………………………… Hiện nay, do tôi (3) ….…………………………………………………………………..……… nên không thể tham gia phiên tòa xét xử được. Vì lý do nêu trên không thể tham gia phiên tòa được nên tôi làm đơn này kính mong Quý toà, Hội đồng xét xử cho hoãn phiên Toà dự kiến vào ngày .../.../... chuyển sang một ngày khác để tôi có điều kiện tham gia và trình bày quan điểm, nguyện vọng. Tôi xin cam kết những nội dung đã trình bày trong đơn này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của quý Toà. Tôi xin chân thành cảm ơn! | | **Người làm đơn*(Ký, ghi rõ họ tên)*** | | --- | --- | ***Hướng dẫn:*** **(1) Nêu tư cách tham gia phiên tòa: Nguyên đơn, bị đơn, bị hại, bị cáo…** **(2) Nêu rõ vụ án gì.** **Ví dụ: Vụ án Lừa đảo chiếm đoạt tài sản, vụ án đơn phương ly hôn giữa nguyên đơn là…….. và bị đơn là………..** **(3) Nêu nguyên nhân phải tạm hoãn phiên tòa: Bị ốm đau, phải cách ly, không thể di chuyển được…..**
Mẫu đơn xin tạm hoãn phiên tòa năm 2023?
Hướng dẫn: - Nêu tư cách tham gia phiên tòa: Nguyên đơn, bị đơn, bị hại, bị cáo… - Nêu rõ vụ án gì. Ví dụ: Vụ án Lừa đảo chiếm đoạt tài sản, vụ án đơn phương ly hôn giữa nguyên đơn là…….. và bị đơn là……….. - Nêu nguyên nhân phải tạm hoãn phiên tòa: Bị ốm đau, phải cách ly, không thể di chuyển được….. Tải đầy đủ mẫu đơn xin hoãn phiên tòa: Tại đây.
/phap-luat/don-xin-viec-co-can-xac-nhan-cua-dia-phuong-khong-nguoi-lao-dong-chua-du-18-tuoi-co-duoc-ky-hop-don-126439-30600.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/mau-don-xin-viec.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ **ĐƠN XIN VIỆC** **Kính gửi:** Ban lãnh đạo và Phòng nhân sự của Công ty[[1]](#footnote-2) Tôi tên là:……………………………Sinh ngày: CMND/CCCD số:…………………Cấp ngày: …/…/…. Nơi cấp: Địa chỉ thường trú: Chỗ ở hiện nay: Email:………………………………………Số điện thoại: Thông qua[[2]](#footnote-3)…………….……………., tôi biết được Quý công ty có nhu cầu tuyển dụng vị trí[[3]](#footnote-4)........................ Qua quá trình tìm hiểu, tôi nhận thấy Quý công ty là một doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực ............................. với môi trường làm việc chuyên nghiệp và năng động. Vì thế, tôi rất mong muốn có được cơ hội làm việc và cống hiến hết mình cho Quý công ty. Với trình độ chuyên môn và kỹ năng hiện có của mình, tôi tin rằng mình có thể đảm nhiệm tốt vị trí[[4]](#footnote-5) ......................... Việc đã tốt nghiệp loại ………. tại Trường………………………………. khiến tôi hoàn toàn tự tin vào vốn kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực[[5]](#footnote-6) ...................... của mình. Bên cạnh đó, tôi đã có thời gian thực tập/làm việc tại: - Vị trí[[6]](#footnote-7) ...................... của Công ty[[7]](#footnote-8)..................... từ ngày …/…/… đến ngày …/…/… - .............................................. Với thời gian thực tập/làm việc trên, tôi đã tích góp thêm nhiều kinh nghiệm về[[8]](#footnote-9) ...................... nhờ vào quá trình làm việc chăm chỉ của mình. Đồng thời, trong quá trình học tập và làm việc, tôi đã được trang bị tất cả những kỹ năng như[[9]](#footnote-10) ………………………………Ngoài ra, tôi còn sử dụng thành thạo tin học văn phòng, giao tiếp tiếng Anh tốt. Tôi rất mong nhận được lịch hẹn phỏng vấn của Quý công ty trong thời gian gần nhất để có thể trình bày rõ hơn về bản thân cũng như tìm hiểu kỹ hơn về các yêu cầu của vị trí công việc này. Xin chân thành cảm ơn! | | …, ngày…tháng…năm 2023 *(Người làm đơn ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | 1. *Điền rõ tên Công ty mà người làm đơn muốn ứng tuyển vào làm việc.* [↑](#footnote-ref-2) 2. *Ghi rõ cách thức mà người làm đơn biết Công ty có nhu cầu tuyển dụng (Ví dụ: Thông qua tin tuyển dụng trên website của Công ty; website của trang tuyển dụng; lời giới thiệu của thầy cô,…).* [↑](#footnote-ref-3) 3. *Điền rõ vị trí mà người làm đơn ứng tuyển (Ví dụ: Nhân viên pháp lý, Trưởng Phòng Pháp chế…).* [↑](#footnote-ref-4) 4. *Điền rõ vị trí mà người làm đơn ứng tuyển.* [↑](#footnote-ref-5) 5. *Điền lĩnh vực chuyên môn được đào tạo tại trường có liên quan đến vị trí ứng tuyển.* [↑](#footnote-ref-6) 6. *Điền thông tin về vị trí mà người làm đơn từng thực tập/làm việc.* [↑](#footnote-ref-7) 7. *Điền rõ tên Công ty mà người làm đơn từng thực tập/làm việc.* [↑](#footnote-ref-8) 8. *Điền ngắn gọn, dễ hiểu về những kinh nghiệm làm việc có được liên quan đến vị trí ứng tuyển (Ví dụ: Vị trí ứng tuyển là nhân viên tư vấn pháp lý thì ghi kinh nghiệm về: tư vấn pháp luật cho khách hàng qua điện thoại, viết thư tư vấn pháp lý,…).* [↑](#footnote-ref-9) 9. *Điền rõ các kỹ năng mà người làm đơn đã có (Ví dụ: Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý thời gian,...)* [↑](#footnote-ref-10)
Đơn xin việc có cần xác nhận của địa phương không? Các loại giấy tờ nào trong hồ sơ xin việc cần công chứng, chứng thực?
Một bộ hồ sơ thường sẽ bao gồm những tài liệu cơ bản sau đây: Đơn xin việc, CV xin việc, sơ yếu lý lịch, giấy chứng nhận sức khỏe, chứng minh thư, bằng cấp và chứng chỉ nghề nghiệp có liên quan. Theo đó các loại tài liệu mà cần phải công chứng để đảm tính chính xác cho bộ hồ sơ bắt buộc gồm: - Sơ yếu lý lịch; - Bản photo chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân; - Bản photo sổ hộ khẩu; Như vậy, đối với đơn xin việc thì sẽ không bắt buộc phải công chứng, chứng thực khi xin việc. Hiện tại, pháp luật chưa quy định bắt buộc Đơn xin việc phải có xác nhận của địa phương. Đồng thời, vẫn cho phép người dưới 18 tuổi được giao kết hợp đồng làm việc. Nên trong trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu thì người lao động mới thực hiện thủ tục xác nhận đơn xin việc .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-mua-ban-cong-trinh-xay-dung-2022-cong-trinh-xay-dung-da-ban-roi-thi-ben-ban-co-phai-ba-30176.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/mau-hop-dong-mua-ban-cong-trinh-xay-dung.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** *…., ngày … tháng … năm ….* **HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG** **Số …./…..** **(Hợp đồng này không áp dụng đối với các trường hợp mua bán/thuê mua căn hộ chung cư - theo Mẫu số 01; căn hộ du lịch/căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú - theo Mẫu số 02; nhà ở riêng lẻ - theo Mẫu số 03)** Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày…… tháng…… năm…… của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; Căn cứ khác1 ..................................................................................................................... Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án, nhà, công trình xây dựng: ............................. Hai bên chúng tôi gồm: **I. BÊN BÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên bán):** - Tên tổ chức, cá nhân2:....................................................................................................... - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ............... - Người đại diện theo pháp luật: ……………………………… Chức vụ: .............................. *(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi) theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số …..(nếu có). Thẻ căn cước công dân (hộ chiếu) số: …… cấp ngày: …../...../….., tại…….)* - Địa chỉ: ........................................................................................................................... - Điện thoại liên hệ: ……………………………………………… Fax: .................................. - Số tài khoản: ……………………………. Tại Ngân hàng: ................................................. - Mã số thuế: ..................................................................................................................... **II. BÊN MUA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên mua):** - Tên tổ chức, cá nhân3: .................................................................................................... - Thẻ căn cước công dân /hộ chiếu4 số: …….. cấp ngày:..../..../….., tại ........................... - Nơi đăng ký cư trú: ......................................................................................................... - Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................. - Điện thoại liên hệ: …………………….………. Fax (nếu có): ........................................... - Số tài khoản (nếu có): …………………………… Tại Ngân hàng: ................................... - Mã số thuế (nếu có): ....................................................................................................... Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng mua bán/thuê mua nhà, công trình xây dựng với các nội dung sau đây: **Điều 1. Các thông tin về nhà, công trình xây dựng** 1. Vị trí nhà, công trình xây dựng: .................................................................................... 2. Thông tin về quy hoạch có liên quan đến nhà, công trình xây dựng: .......................... 3. Quy mô của nhà, công trình xây dựng: ........................................................................ - Tổng diện tích sàn xây dựng: ……………..m2 - Tổng diện tích sử dụng đất: ……………….m2, trong đó: Sử dụng riêng: ………………………………..m2 Sử dụng chung (nếu có): ……………………m2 Mục đích sử dụng đất: .................................................................................................... Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê): ................................. 4. Thông tin pháp lý dự án: ………………………… (Giấy tờ pháp lý dự án ……………..) 5. Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của nhà, công trình xây dựng - Mục đích sử dụng nhà, công trình xây dựng: ................................................................. - Năm hoàn thành việc xây dựng *(ghi năm hoàn thành việc xây dựng nhà*, *công trình xây dựng)*: ......................................................................................................................................... 6. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* 7. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến nhà, công trình xây dựng: .......... ......................................................................................................................................... 8. Đối với hợp đồng mua bán/thuê mua nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì phải ghi rõ số, ngày tháng năm của hợp đồng bảo lãnh về nhà, công trình xây dựng, số ngày tháng năm văn bản của Sở Xây dựng địa phương về việc nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai đủ điều kiện đưa vào kinh doanh; kèm theo hợp đồng này còn có bản sao hợp đồng bảo lãnh về nhà, công trình xây dựng, bản sao văn bản của Sở Xây dựng địa phương về việc nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai đủ điều kiện đưa vào kinh doanh. 9. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng (nếu có) ..... 10. Các thông tin khác (nếu có) ......................................................................................... **Điều 2. Giá mua bán công trình xây dựng** 1. Giá mua bán/giá thuê mua nhà, công trình xây dựng là:.....đồng *(Bằng chữ ....................................................................................................................... ).* *(Các bên thoả thuận, ghi rõ trong hợp đồng đơn giá bán/thuê mua nhà, công trình xây dựng theo m2 diện tích đất/m2 diện tích sàn xây dựng hoặc m2 diện tích sử dụng nhà, công trình xây dựng)* Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT (nếu Bên bán/bên cho thuê mua thuộc diện phải nộp thuế VAT) và kinh phí bảo trì (nếu có). 2. Giá mua bán/giá thuê mua nhà, công trình xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này không bao gồm các khoản sau: - Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí này do Bên mua/bên thuê mua chịu trách nhiệm thanh toán; - Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho nhà, công trình xây dựng gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên mua/bên thuê mua sử dụng cho riêng nhà, công trình xây dựng. Các chi phí này Bên mua/bên thuê mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ; - Kinh phí quản lý vận hành khu nhà, công trình xây dựng, khu đô thị hàng tháng (nếu có); kể từ ngày bàn giao nhà, công trình xây dựng cho Bên mua/bên thuê mua theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng này, Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm thanh toán kinh phí quản lý vận hành khu nhà, công trình xây dựng, khu đô thị theo thỏa thuận tại hợp đồng này; - Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* 3. Hai bên thống nhất, kể từ ngày bàn giao nhà, công trình xây dựng và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng nhà, công trình xây dựng đã mua/thuê mua thì Bên mua/bên thuê mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán kinh phí quản lý vận hành khu nhà, công trình xây dựng, khu đô thị và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, ……… cho nhà cung cấp dịch vụ. 4. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ................................................................................................ **Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán** 1. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc thông qua ngân hàng theo quy định của pháp luật. 2. Thời hạn thanh toán: …………. *(Các bên thỏa thuận cụ thể tiến độ, thời hạn, điều kiện thanh toán để ghi vào hợp đồng).* *(Các bên thỏa thuận cụ thể tiến độ thanh toán tiền mua/thuê mua nhà, công trình xây dựng, kể cả thời hạn thanh toán trong trường hợp có chênh lệch về diện tích đất, diện tích xây dựng thực tế khi bàn giao nhà, công trình xây dựng, nhưng việc thanh toán trước khi bàn giao nhà, công trình xây dựng phải theo đúng quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở).* Việc mua bán/thuê mua nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo phương thức thanh toán nhiều lần thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 *(Việc thanh toán trong mua bán/thuê mua nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng, những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng bất động sản nhưng tổng số không quá 70% giá trị hợp đồng khi chưa bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng; trường hợp Bên bán/bên cho thuê mua là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì tổng số không quá 50% giá trị hợp đồng. Trường hợp Bên mua/bên thuê mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất thì Bên bán/bên cho thuê mua không được thu quá 95% giá trị hợp đồng; giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước đã cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. Chủ đầu tư phải sử dụng tiền ứng trước của khách hàng theo đúng mục đích đã cam kết)*. *Trường hợp thuê mua nhà, công trình xây dựng thì các bên thỏa thuận để xác định số tiền bên thuê mua phải trả lần đầu; số tiền còn lại thì chia cho tổng số tháng mà bên thuê mua phải trả tiền thuê theo thỏa thuận đến khi hết thời gian phải nộp tiền thuê theo tháng.* 3. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ............................................................................................... **Điều 4. Chất lượng công trình xây dựng** 1. Bên bán/bên cho thuê mua cam kết bảo đảm chất lượng nhà, công trình xây dựng nêu tại Điều 1 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng nhà, công trình xây dựng mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này. 2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà, công trình xây dựng theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây: *(chỉ thỏa thuận trong trường hợp mua bán/thuê mua nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai)*: a) Giai đoạn 1: .................................................................................................................. b) Giai đoạn 2: .................................................................................................................. c) Giai đoạn 3: .................................................................................................................. d) ...................................................................................................................................... 3. Bên bán/bên cho thuê mua phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu sử dụng tại dự án của Bên mua/bên thuê mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định *(chỉ thỏa thuận trong trường hợp Bên bán/bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng là chủ đầu tư dự án nhà, công trình xây dựng).* 4. Bên bán/bên cho thuê mua phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu sử dụng thiết yếu của Bên mua/bên thuê mua tại dự án theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao nhà, công trình xây dựng cho Bên mua/bên thuê mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên lạc (*nếu có thỏa thuận Bên bán/bên cho thuê mua phải xây dựng*) …….; hệ thống công trình hạ tầng xã hội như: …….. *(chỉ thỏa thuận trong trường hợp Bên bán/bên cho thuê mua nhà, công trình xây dựng là chủ đầu tư dự án nhà, công trình xây dựng. Các bên phải thỏa thuận cụ thể các công trình mà Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm phải xây dựng để phục vụ nhu cầu sử dụng bình thường của Bên mua/bên thuê mua theo tiến độ của dự án đã được phê duyệt)*. 5. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ................................................................................................* **Điều 5. Giao nhận công trình xây dựng** 1. Điều kiện giao nhận nhà, công trình xây dựng: *Các bên đối chiếu với thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của 02 bên trong hợp đồng này để thỏa thuận cụ thể về điều kiện nhà, công trình xây dựng được bàn giao cho Bên mua/bên thuê mua (như điều kiện Bên bán/bên cho thuê mua phải xây dựng xong nhà, công trình xây dựng theo thiết kế, Bên mua/bên thuê mua phải đóng đủ tiền mua/thuê mua nhà, công trình xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng,………)*. 2. Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao nhà, công trình xây dựng cho Bên mua/bên thuê mua vào: ………………………. *(ghi rõ thời gian bàn giao nhà, công trình xây dựng).* Việc bàn giao nhà, công trình xây dựng có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá…... ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao nhà, công trình xây dựng cho Bên mua/bên thuê mua; Bên bán/bên cho thuê mua phải có văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua biết lý do chậm bàn giao nhà, công trình xây dựng *(Trường hợp không thể bàn giao nhà, công trình xây dựng đúng thời hạn thì các bên phải thỏa thuận về các nội dung liên quan đến việc thay đổi thời hạn bàn giao).* Trước ngày bàn giao nhà, công trình xây dựng là ………ngày, Bên bán/bên cho thuê mua phải gửi văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua biết về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao nhà, công trình xây dựng. 3. Nhà, công trình xây dựng được bàn giao cho Bên mua/bên thuê mua phải theo đúng thiết kế đã được phê duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng. 4. Vào ngày bàn giao nhà, công trình xây dựng theo thông báo, Bên mua/bên thuê mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế nhà, công trình xây dựng so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên bán/bên cho thuê mua đo đạc lại diện tích thực tế nhà, công trình xây dựng và ký vào biên bản bàn giao nhà, công trình xây dựng. Trường hợp Bên mua/bên thuê mua hoặc người được Bên mua/bên thuê mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao nhà, công trình xây dựng theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua trong thời hạn ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao nhà, công trình xây dựng mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 10 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao nhà, công trình xây dựng theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua được xem như Bên mua/bên thuê mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao nhà, công trình xây dựng theo thực tế và Bên bán/bên cho thuê mua đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao nhà, công trình xây dựng theo hợp đồng, Bên mua/bên thuê mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao nhà, công trình xây dựng; việc từ chối nhận bàn giao nhà, công trình xây dựng như vậy sẽ được coi là Bên mua/bên thuê mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 11 của hợp đồng này. 5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao nhà, công trình xây dựng, Bên mua/bên thuê mua được toàn quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến nhà, công trình xây dựng đã mua/thuê mua, kể cả trường hợp Bên mua/bên thuê mua có sử dụng hay chưa sử dụng nhà, công trình xây dựng này. 6. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*: ............................................................................................... **Điều 6. Bảo hành nhà, công trình xây dựng** 1. Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán/cho thuê mua theo đúng quy định tại Điều 20 của Luật Kinh doanh bất động sản, Điều 85 của Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm. 2. Khi bàn giao nhà, công trình xây dựng cho Bên mua/bên thuê mua, Bên bán/bên cho thuê mua phải thông báo và cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa nhà, công trình xây dựng vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành nhà, công trình xây dựng. 3. Nội dung bảo hành nhà, công trình xây dựng bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà, công trình xây dựng (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà, công trình xây dựng như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà, công trình xây dựng. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà, công trình xây dựng thì Bên bán/bên cho thuê mua thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối. Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện bảo hành nhà, công trình xây dựng bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các trang thiết bị cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên bán/bên cho thuê mua hoặc Bên được Bên bán/bên cho thuê mua ủy quyền thực hiện. 4. Bên mua/bên thuê mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán/bên cho thuê mua khi nhà, công trình xây dựng có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn ……ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua/bên thuê mua, Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên mua/bên thuê mua phải tạo điều kiện để Bên bán/bên cho thuê mua thực hiện bảo hành nhà, công trình xây dựng. Nếu Bên bán/bên cho thuê mua chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua/bên thuê mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên mua/bên thuê mua theo thiệt hại thực tế xảy ra. 5. Nhà, công trình xây dựng được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn tối thiểu là 24 tháng. Thời gian bảo hành nhà, công trình xây dựng được tính từ thời điểm nhà, công trình xây dựng có biên bản nghiệm thu đưa nhà, công trình xây dựng vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng. 6. Hai bên thỏa thuận về các trường hợp không thực hiện bảo hành nhà, công trình xây dựng: *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ..................................................................................* 7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của nhà, công trình xây dựng thuộc trách nhiệm của Bên mua/bên thuê mua. 8. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*: ............................................................................................... **Điều 7. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ** 1. Trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp nhà, công trình xây dựng đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên bán cùng Bên mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của tổ chức tín dụng. 2. Trong trường hợp Bên thuê mua chưa nhận bàn giao nhà, công trình xây dựng từ Bên cho thuê mua mà Bên thuê mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Bên cho thuê mua không được thu thêm bất kỳ một khoản kinh phí nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên thuê mua. 3. Hai bên thống nhất rằng, Bên thuê mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản *(Các bên có thể thỏa thuận, ghi rõ các điều kiện chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng: ................................ .).* 4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người mua lại nhà, công trình xây dựng hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này. 5. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*: ................................................................................................ **Điều 8. Các thỏa thuận về phần sở hữu chung trong dự án và sở hữu riêng, quản lý vận hành** *(trường hợp mua bán/thuê mua nhà, công trình xây dựng tại dự án Khu nhà, công trình xây dựng, Khu đô thị, dự án nhà, công trình xây dựng hỗn hợp)* Nếu là nhà chung cư, có căn hộ chung cư được thiết kế và xây dựng trong tòa nhà thì áp dụng, thực hiện theo các nội dung dưới đây *(nếu không phải là nhà chung cư, không có căn hộ chung cư được thiết kế và xây dựng trong tòa nhà thì các bên bắt buộc phải thỏa thuận, quy định về các nội dung liên quan trong việc xác định phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng nhà, công trình xây dựng trong tòa nhà; các bên có thể tham khảo nội dung áp dụng cho nhà chung cư dưới đây để thỏa thuận)*: 1. Bên mua/bên thuê mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích nhà, công trình xây dựng đã mua/thuê mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với nhà, công trình xây dựng này bao gồm: ……….; có quyền sở hữu, sử dụng chung đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong tòa nhà quy định tại khoản 3 Điều này. 2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua bao gồm: *(các bên phải ghi rõ vào mục này) ....................................................................* 3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong tòa nhà bao gồm: ………………………………. *(các bên phải thỏa thuận và ghi rõ những phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong tòa nhà).* 4. Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong tòa nhà (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác ….): ……….*(các bên thỏa thuận cụ thể vào phần này).* 5. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức kinh phí quản lý vận hành tòa nhà như sau: a) Tính từ thời điểm Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao nhà, công trình xây dựng cho Bên mua/bên thuê mua theo quy định tại Điều 5 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị/Ban quản lý tòa nhà được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành tòa nhà với đơn vị quản lý vận hành là: ……… đồng/m2/tháng. Mức kinh phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm. Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm đóng khoản kinh phí này cho Bên bán/bên cho thuê mua vào thời điểm ……… (các bên thỏa thuận đóng hàng tháng vào ngày ………. hoặc đóng trong …….. tháng đầu, thời điểm đóng là ………). (*Các bên thỏa thuận đính kèm theo hợp đồng này bảng danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành tòa nhà mà Bên bán/bên cho thuê mua cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua trước khi thành lập Ban quản trị/Ban quản lý tòa nhà, trong đó có dịch vụ tối thiểu và dịch vụ gia tăng như: dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi trường, quản lý vận hành, thể thao, chăm sóc sức khỏe……*). b) Sau khi Ban quản trị/Ban quản lý tòa nhà được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành tòa nhà sẽ do Hội nghị các chủ sở hữu trong tòa nhà quyết định và do Ban quản trị/Ban quản lý tòa nhà thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành tòa nhà. c) Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có tòa nhà có quy định về mức kinh phí quản lý vận hành tòa nhà thì mức kinh phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. 6. Quản lý vận hành: (*về cách thức, đơn vị quản lý vận hành; đóng góp kinh phí quản lý vận hành; trách nhiệm giám sát việc quản lý, vận hành ……… do các bên thỏa thuận*) 7. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): (*các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội*) ............................................................................................... **Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán/bên cho thuê mua** 1. Quyền của Bên bán/bên cho thuê mua: a) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua trả tiền mua nhà, công trình xây dựng theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên mua/bên thuê mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này; b) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua nhận bàn giao nhà, công trình xây dựng theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này; c) Được quyền từ chối bàn giao nhà, công trình xây dựng hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên mua/bên thuê mua cho đến khi Bên mua/bên thuê mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này; d) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà, công trình xây dựng có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong nhà, công trình xây dựng thì phải có sự thỏa thuận bằng văn bản với Bên mua/bên thuê mua; đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán/thuê mua nhà, công trình xây dựng theo thỏa thuận tại hợp đồng này; e) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; g) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): (*các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội*) 2. Nghĩa vụ của Bên bán/bên cho thuê mua: a) Cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết dự án, quy hoạch và thiết kế nhà, công trình xây dựng đã được phê duyệt; b) Xây dựng nhà, công trình xây dựng và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao nhà, công trình xây dựng thì Bên mua/bên thuê mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường; c) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà, công trình xây dựng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành; d) Bảo quản nhà, công trình xây dựng trong thời gian chưa giao nhà, công trình xây dựng cho Bên mua/bên thuê mua; thực hiện bảo hành nhà, công trình xây dựng theo quy định tại của hợp đồng này và theo quy định của pháp luật; đ) Bàn giao nhà, công trình xây dựng và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến nhà, công trình xây dựng cho Bên mua/bên thuê mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này; e) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên mua/bên thuê mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp....; g) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán/cho thuê mua nhà, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật; h) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. Trong trường hợp này, Bên bán/bên cho thuê mua có văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua; Trong thời hạn …….. ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua mà Bên mua/bên thuê mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên mua/bên thuê mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên mua/bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về nhà, công trình xây dựng cho Bên mua/bên thuê mua; i) Hỗ trợ Bên mua làm các thủ tục thế chấp nhà, công trình xây dựng đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên mua; k) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên mua/bên thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; l) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): (*các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội*) ................................................................................................ **Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua** 1. Quyền của Bên mua/bên thuê mua: a) Nhận bàn giao nhà, công trình xây dựng quy định tại Điều 1 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ nhà, công trình xây dựng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này; b) Được sử dụng ….. chỗ để xe ô tô/xe máy trong khu vực đỗ xe của dự án (*các bên thỏa thuận cụ thể nội dung này về vị trí, diện tích …. để xe*); c) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên mua/bên thuê mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm h khoản 2 Điều 9 của hợp đồng này); d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với nhà, công trình xây dựng đã mua/thuê mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán/bên cho thuê mua sau khi nhận bàn giao nhà, công trình xây dựng theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ; đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua/thuê mua nhà, công trình xây dựng và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến nhà, công trình xây dựng bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật; e) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt; g) Có quyền từ chối nhận bàn giao nhà, công trình xây dựng nếu Bên bán/bên cho thuê mua không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu sử dụng thiết yếu, bình thường của Bên mua/bên thuê mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích nhà, công trình xây dựng thực tế nhỏ hơn/lớn hơn …% (…..phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao nhà, công trình xây dựng trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao nhà, công trình xây dựng của Bên mua/bên thuê mua đối với Bên bán/bên cho thuê mua; h) Yêu cầu Bên bán hỗ trợ thủ tục thế chấp nhà, công trình xây dựng đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp nhà, công trình xây dựng tại tổ chức tín dụng; i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* 2. Nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua: a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua/thuê mua nhà, công trình xây dựng theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua/thuê mua nhà, công trình xây dựng của Bên bán/bên cho thuê mua; b) Nhận bàn giao nhà, công trình xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng này; c) Kể từ ngày bàn giao nhà, công trình xây dựng, Bên mua/bên thuê mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với nhà, công trình xây dựng đã mua/thuê mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành nhà, công trình xây dựng của Bên bán/bên cho thuê mua) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến nhà, công trình xây dựng và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật; d) Kể từ ngày bàn giao nhà, công trình xây dựng, kể cả trường hợp Bên mua/bên thuê mua chưa vào sử dụng nhà, công trình xây dựng thì nhà, công trình xây dựng sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà, công trình xây dựng và Bên mua/bên thuê mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong bản nội quy quản lý sử dụng nhà, công trình xây dựng; đ) Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên mua/bên thuê mua phải nộp như thỏa thuận tại hợp đồng này; e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc... và các khoản thuế, phí khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên mua/bên thuê mua theo quy định; g) Sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng mục đích thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật; h) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên bán/bên cho thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; i) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà, công trình xây dựng; k) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ...............................................................................................* **Điều 11. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng** 1. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên mua/Bên thuê mua chậm trễ thanh toán tiền mua/thuê mua nhà, công trình xây dựng: *(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:* *- Nếu quá ……… ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua/thuê mua nhà, công trình xây dựng theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này mà Bên mua/bên thuê mua không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là: …% (….phần trăm) theo lãi suất…….(các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn … tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng……… công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;* *- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên mua/bên thuê mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này vượt quá ….. ngày thì Bên bán/bên cho thuê mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 14 của hợp đồng này.* *Trong trường hợp này Bên bán/bên cho thuê mua được quyền bán nhà, công trình xây dựng cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên mua/bên thuê mua nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên mua/bên thuê mua biết trước ít nhất 30 ngày. Bên bán/bên cho thuê mua sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán …….(có hoặc không tính lãi suất do các bên thỏa thuận) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên mua/bên thuê mua vi phạm hợp đồng này là …..% (…..phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế) (do các bên thỏa thuận % này).* 2. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên bán/bên cho thuê mua chậm trễ bàn giao nhà, công trình xây dựng cho Bên mua/bên thuê mua: ……….. *(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:* *- Nếu Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán tiền mua/thuê mua nhà, công trình xây dựng theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn … ngày, kể từ ngày Bên bán/bên cho thuê mua phải bàn giao nhà, công trình xây dựng theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng này mà Bên bán/bên cho thuê mua vẫn chưa bàn giao nhà, công trình xây dựng cho Bên mua/bên thuê mua thì Bên bán/bên cho thuê mua phải thanh toán cho Bên mua/bên thuê mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là ……..% (…..phần trăm) (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn …… tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ………công bố tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán cho Bên bán/bên cho thuê mua và được tính từ ngày phải bàn giao nhà, công trình xây dựng theo thỏa thuận đến ngày Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao nhà, công trình xây dựng thực tế cho Bên mua/bên thuê mua.* *- Nếu Bên bán/bên cho thuê mua chậm bàn giao nhà, công trình xây dựng quá …. ngày, kể từ ngày phải bàn giao nhà, công trình xây dựng theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng này thì Bên mua/bên thuê mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao nhà, công trình xây dựng mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tai Điều 14 của hợp đồng này.* *Trong trường hợp này, Bên bán/bên cho thuê mua phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán (các bên thỏa thuận có hoặc không tính lãi suất) và bồi thường cho Bên mua/bên thuê mua khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với ….% (….. phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế).* 3. Trường hợp đến hạn bàn giao nhà, công trình xây dựng theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua và nhà, công trình xây dựng đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên mua/bên thuê mua không nhận bàn giao thì: *(các bên thỏa thuận cụ thể) ................................................................................................* 4. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): (các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .............................................................................................. **Điều 12. Cam kết của các bên** 1. Bên bán/bên cho thuê mua cam kết: a) Nhà, công trình xây dựng nêu tại Điều 1 của hợp đồng này không thuộc diện đã bán/đã cho thuê mua cho người khác, không thuộc diện bị cấm bán/cho thuê mua theo quy định của pháp luật; b) Nhà, công trình xây dựng nêu tại Điều 1 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được phê duyệt đã cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng này; c) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các cam kết thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ...........................................................................................* 2. Bên mua/bên thuê mua cam kết: a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về nhà, công trình xây dựng mua/thuê mua; b) Đã được Bên bán/bên cho thuê mua cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến nhà, công trình xây dựng, Bên mua/bên thuê mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên mua/bên thuê mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên mua/bên thuê mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó; c) Số tiền mua/thuê mua nhà, công trình xây dựng theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên bán/bên cho thuê mua sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán cho Bên bán/bên cho thuê mua theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua/thuê mua nhà, công trình xây dựng này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên; d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên bán/bên cho thuê mua yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. đ) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các cam kết thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ...........................................................................................* 3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. 4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên. 5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này. 6. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ............................................................................................... **Điều 13. Sự kiện bất khả kháng** 1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng: a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước; b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định; c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế; d) Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* .................................................................................................. 2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng. 3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn …… ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng *(nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này)*. Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này. 4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 14 của hợp đồng này. 5. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*................................................................................................ **Điều 14. Chấm dứt hợp đồng** 1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng: a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng; b) Bên mua/bên thuê mua chậm thanh toán tiền mua/thuê mua nhà, công trình xây dựng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều 11 của hợp đồng này; c) Bên bán/bên cho thuê mua chậm bàn giao nhà, công trình xây dựng theo thỏa thuận tại Điều 5 của hợp đồng này; d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng. 2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền mua/thuê mua nhà, công trình xây dựng, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường …………. do hai bên thỏa thuận cụ thể. 3. Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* .............................................................................................. **Điều 15. Thông báo** 1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia *(ghi rõ đối với Bên bán/bên cho thuê mua, đối với Bên mua/bên thuê mua)*: ................................................................................................ 2. Hình thức thông báo giữa các bên *(thông qua Fax, thư, điện tín, giao trực tiếp)*: ......... 3. Bên nhận thông báo *(nếu Bên mua/bên thuê mua có nhiều người thì Bên mua/bên thuê mua thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo)*là: ............................................................ 4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau: a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo; b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax; c) Vào ngày ……., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh; d) Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ............................................................................................... 5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (*địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận….*.) mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo. **Điều 16. Các thỏa thuận khác** Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản, điểm trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại Điều này cũng như tại các điều, khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật, không được trái đạo đức xã hội. **Điều 17. Giải quyết tranh chấp** Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn……… (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được. **Điều 18. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng** 1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ............................................................................ 2. Hợp đồng này có ... điều, với... trang, được lập thành ... bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên mua/bên thuê mua giữ ... bản, Bên bán/bên cho thuê mua giữ ... bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định pháp luật và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. 3. Kèm theo hợp đồng này là 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng nhà, công trình xây dựng, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có nhà, công trình xây dựng, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà có nhà, công trình xây dựng nêu tại Điều 1 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 bản nội quy quản lý sử dụng tòa nhà, 01 bản danh mục vật liệu xây dựng nhà, công trình xây dựng (nếu mua bán/thuê mua căn hộ du lịch/căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú hình thành trong tương lai) và các giấy tờ khác như ………. Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên. 4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên. | **BÊN MUA/BÊN THUÊ MUA***(Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ người ký và đóng dấu)* | **BÊN BÁN/BÊN CHO THUÊ MUA***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu hợp đồng mua bán công trình xây dựng mới nhất hiện nay?
Hiện nay, khi mua bán công trình xây dựng thì tổ chức, cá nhân cần phải lập hợp đồng mua bán công trình xây dựng theo mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP như sau: Tải mẫu hợp đồng mua bán công trình xây dựng: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-cho-thue-lai-quyen-su-dung-dat-2022-quyen-va-nghia-vu-cua-cac-ben-khi-thuc-hien-hop-do-30189.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/mau-hop-dong-cho-thue-lai-qsdd.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------** *...., ngày...tháng...năm...* **HỢP ĐỒNG CHO THUÊ LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT** **Số........../.............** Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Nghị định số ..../...../NĐ-CP ngày.....tháng.....năm...... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; Căn cứ Nghị định số ..../...../NĐ-CP ngày ..... tháng ..... năm ...... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ khác1......................................................................................... Hai bên chúng tôi gồm: **I. BÊN CHO THUÊ LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT** **(sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)** - Tên tổ chức: ......................................................................................... - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ............... - Người đại diện theo pháp luật: ............................................. Chức vụ: .............................. *(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi) theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số .......................(nếu có). Thẻ căn cước công dân (hộ chiếu) số: ..........................cấp ngày: ..../...../......., tại.............................)* - Địa chỉ: ..................................................................................................................... - Điện thoại liên hệ: .......................................... Fax: .................................................. - Số tài khoản: .................................. Tại Ngân hàng: ................................................ - Mã số thuế: ............................................................................................................... **II. BÊN THUÊ LẠI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (sau đây gọi tắt là Bên thuê)** - Tên tổ chức, cá nhân2 ............................................................................................. - Thẻ căn cước công dân /hộ chiếu3 số: ................cấp ngày:..../..../........., tại ................. - Nơi đăng ký cư trú: ............................................................................................. - Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................... - Điện thoại liên hệ: .......................................... Fax (nếu có): ............................................ - Số tài khoản (nếu có): .................................. Tại Ngân hàng: .......................................... - Mã số thuế (nếu có): ......................................................................................................... Hai bên đồng ý thực hiện việc cho thuê, thuê quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây: **Điều 1. Thông tin về diện tích đất cho thuê lại** 1. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau: - Diện tích: ................./............................. m2 (Bằng chữ:...........................) - Địa chỉ: ....................................................................................... - Thửa đất số: ....................................................................................... - Tờ bản đồ số: ....................................................................................... - Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: .....................m2; + Sử dụng chung: ....................m2; - Mục đích sử dụng: ....................................................................................... - Thời hạn sử dụng: ....................................................................................... - Nguồn gốc sử dụng: .................................................................................... - Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ..................................................... 2. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất (nếu có) như sau: - Mật độ xây dựng: ....................................................................................... - Số tầng cao của công trình xây dựng: ...................................................................... - Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ..................................................................... - Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt: ............................................................... 3. Các nội dung, thông tin khác: ........................................................................................ **Điều 2. Giá thuê đất** 1. Giá cho thuê quyền sử dụng đất là: ..............đồng (Bằng chữ: ...............). *(Các bên có thể thỏa thuận, ghi rõ trong hợp đồng đơn giá cho thuê quyền sử dụng có thể tính theo m2 hoặc tính theo toàn bộ diện tích đất cho thuê)* Giá cho thuê này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT (nếu Bên cho thuê thuộc diện phải nộp thuế VAT) 2. Giá cho thuê quy định tại khoản 1 Điều này này không bao gồm các khoản sau: (Các bên tự thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng) ................................. **Điều 3. Phương thức thanh toán** 1. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc thông qua ngân hàng theo quy định pháp luật. 2. Thời hạn thanh toán: *(Các bên thỏa thuận cụ thể tiến độ thanh toán tiền thuê quyền sử dụng)* ........................................... 3. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): *(Các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)*.................................. **Điều 4. Mục đích thuê đất** *(Các bên ghi rõ mục đích sử dụng đất của bên thuê đất)* ......................... **Điều 5. Thời hạn thuê đất, thời điểm bàn giao** 1. Thời hạn thuê đất là: ..............................................tháng (hoặc năm) 2. Thời hạn thuê bắt đầu từ ngày: ............................................... 3. Gia hạn thời hạn thuê: ............................................................. 4. Giải quyết khi hợp đồng thuê đất hết hạn: .................................................. 5. Thời điểm bàn giao đất: .................................................. 6. Giấy tờ pháp lý về đất: .................................................... *(Các bên tự thỏa thuận về điều kiện, thủ tục bàn giao đất, giấy tờ kèm theo của quyền sử dụng đất thuê).* 7. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ........................................* **Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê** 1. Quyền của bên cho thuê (theo Điều 42 của Luật Kinh doanh bất động sản) a) Yêu cầu bên thuê khai thác, sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư và thỏa thuận trong hợp đồng; b) Yêu cầu bên thuê thanh toán tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng; c) Yêu cầu bên thuê chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, hủy hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị sử dụng của đất; nếu bên thuê không chấm dứt ngay hành vi vi phạm thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên thuê trả lại đất đang thuê và bồi thường thiệt hại; d) Yêu cầu bên thuê giao lại đất khi hết thời hạn thuê theo hợp đồng; đ) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên thuê gây ra; e) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ................................................ *Trường hợp cho thuê lại thì xác định quyền theo quy định tại Điều 46 của Luật Kinh doanh bất động sản.* 2. Nghĩa vụ của bên cho thuê (theo Điều 42 của Luật Kinh doanh bất động sản) a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp; b) Chuyển giao đất cho bên thuê đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng; c) Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất; d) Kiểm tra, nhắc nhở bên thuê bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích; đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật; e) Thông báo cho bên thuê về quyền của người thứ ba đối với đất thuê; g) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra; h) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .....................................* *Trường hợp cho thuê lại thì xác định nghĩa vụ theo quy định tại Điều 46 của Luật Kinh doanh bất động sản.* **Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê** 1. Quyền của bên thuê (theo Điều 44 của Luật Kinh doanh bất động sản) a) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất cho thuê; b) Yêu cầu bên cho thuê chuyển giao đất đúng diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng; c) Được sử dụng đất thuê theo thời hạn trong hợp đồng; d) Khai thác, sử dụng đất thuê và hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất thuê; đ) Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra; e) Quyền cho thuê lại (nếu có); g) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .........................................* 2. Nghĩa vụ của bên thuê (theo Điều 45 của Luật Kinh doanh bất động sản) a) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn cho thuê; b) Không được hủy hoại đất; c) Thanh toán đủ tiền thuê quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng; d) Tuân theo quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất xung quanh; đ) Trả lại đất đúng thời hạn và tình trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng; e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra; g) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .....................................* **Điều 8. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng** 1. Trách nhiệm của Bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng: ............................... 2. Trách nhiệm của Bên thuê khi vi phạm hợp đồng: ...................................... 3. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ...............................* **Điều 9. Cam kết của các bên** 1. Bên cho thuê cam kết: a) Quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này không thuộc diện bị cấm cho thuê theo quy định của pháp luật; b) Quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của hợp đồng này được tạo lập theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên thuê; c) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các cam kết thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ................................* 2. Bên thuê cam kết: a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về quyền sử dụng đất cho thuê; b) Đã được Bên cho thuê cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến quyền sử dụng đất, Bên thuê đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên thuê đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên thuê cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó; c) Số tiền thuê quyền sử dụng đất theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên cho thuê sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên thuê đã thanh toán cho Bên cho thuê theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên; đ) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận (nếu có): *(các cam kết thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .....................................* 3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. 4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên. 5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này. 6. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ...........................................* **Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng** 1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng: a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng; b) Bên thuê chậm thanh toán tiền thuê quyền sử dụng đất theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này; c) Bên cho thuê chậm bàn giao quyền sử dụng đất theo thỏa thuận tại Điều 6 của hợp đồng này; d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng. 2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền thuê quyền sử dụng đất, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường ................ do hai bên thỏa thuận cụ thể. 3. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .......................* **Điều 11. Sự kiện bất khả kháng** 1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng: a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước; b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định; c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế; d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ................................* 2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng. 3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn ............. ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng *(nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này)*. Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này. 4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 11 của hợp đồng này. 5. Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) ..................................* **Điều 12. Thông báo** 1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia *(ghi rõ đối với Bên cho thuê, đối với Bên thuê)*: ...................................................................... 2. Hình thức thông báo giữa các bên *(thông qua Fax, thư, điện tín, giao trực tiếp)*: ....................... ......................................... 3. Bên nhận thông báo *(nếu Bên thuê có nhiều người thì Bên thuê thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo)* là: ............................................... 4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau: a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo; b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax; c) Vào ngày .............., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh; d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận (nếu có): *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội) .................................* 5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về *(địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận ................)* mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo. **Điều 13. Các thỏa thuận khác** *Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản, điểm trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại Điều này cũng như tại các điều, khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật, không được trái đạo đức xã hội.* **Điều 14. Giải quyết tranh chấp** Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn .................(cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được. **Điều 15. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng** 1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ............................................ 2. Hợp đồng này có .................. Điều, với ................ trang, được lập thành................... bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên thuê giữ ................. bản, Bên cho thuê giữ ............. bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. 3. Kèm theo hợp đồng này là các giấy tờ liên quan về đất như ............................. Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên. 4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên. | **BÊN THUÊ***(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)* | **BÊN CHO THUÊ***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)* | | --- | --- |
Mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất hiện nay?
Căn cứ vào mẫu số 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định như sau: Tải mẫu hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất mới nhất: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-chuyen-nhuong-toan-bo-hoac-mot-phan-du-an-bat-dong-san-ho-so-chuyen-nhuong-du-an-ba-30233.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/mau-don-chuyen-nhuong-du-an-bds.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------** ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ (HOẶC MỘT PHẦN) DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.......... **1. Thông tin chủ đầu tư chuyển nhượng dự án** - Tên doanh nghiệp: ............................................................................................ - Địa chỉ: ............................................................................................ - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ......... - Người đại diện theo pháp luật: ......................... Chức vụ: ......................... - Điện thoại: .......................................... Fax: ..........................Email:.................................... Hiện đang là chủ đầu tư dự án: ............................................................................................ Thuộc địa bàn phường/xã .............. quận/huyện/thị xã ............... tỉnh/thành phố ................ Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án .................với các nội dung chính như sau: **2. Những nội dung cơ bản của dự án** a) Nội dung chính của dự án (dự án chuyển nhượng) đã được phê duyệt *(ghi rõ nội dung này đối với tất cả trường hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản):* - Tên dự án: ................................................................................................ - Địa chỉ: ..................................................................................................... - Diện tích đất: ............................................................................................ - Thông tin về quy hoạch sử dụng đất: ................................................................................ - Thông tin về quy hoạch xây dựng ...................................................................................... - Thông tin về công trình xây dựng: ...................................................................................... *(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)* - Tổng mức đầu tư: ........................................................................................... - Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản: ................................................. *(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)* - Tiến độ dự án: ............................................................................................. - Các nội dung khác: ...................................................................................... b) Nội dung chính của phần dự án chuyển nhượng đã được phê duyệt gồm: *(Chỉ ghi nội dung này đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản)* - Diện tích đất: ..................................................................................................................... - Nội dung về quy hoạch sử dụng đất: ................................................................................. - Nội dung về quy hoạch xây dựng: ..................................................................................... - Nội dung về công trình xây dựng: ...................................................................................... *(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)* - Tổng vốn đầu tư: ....................................................................................... - Số lượng và cơ cấu sản phẩm bất động sản: ........................................... *(Đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để kinh doanh quyền sử dụng đất thì không cần mô tả thông tin này)* - Tiến độ thực hiện: ........................................................................................ - Các nội dung khác: ...................................................................................... **3. Lý do đề nghị chuyển nhượng:** .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. **4. Đề xuất bên nhận chuyển nhượng:** *(Tên bên nhận chuyển nhượng; địa chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm;.............. ..............................)* .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. **5. Phương án giải quyết về quyền lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:** .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. **6. Cam kết:** .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. *(Kèm theo Báo cáo tình hình thực hiện dự án, phần dự án chuyển nhượng).* | ***Nơi nhận:***- Như trên;- Lưu:... | *..., ngày... tháng... năm ...***CHỦ ĐẦU TƯ***(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* | | --- | --- |
Hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản gồm những thành phần nào?
Căn cứ vào Điều 10 Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định như sau:
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-thu-thap-thong-tin-dan-cu-dc01-cach-dien-phieu-thu-thap-thong-tin-dan-cu-dc01-nam-2022-30387.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/MH/to-khai-thay-doi-thong-tin-cu-tru.doc
| | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** | Mẫu CT01 ban hành theo TT số /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 | | --- | --- | --- | **TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ** Kính gửi(1):…………………...………………..………………………………………..………………………..………………… 1. Họ, chữ đệm và tên: 2. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………....……..….. 3. Giới tính: | 4. Số định danh cá nhân/CMND: | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | 5. Số điện thoại liên hệ: ………….6. Email: 7. Nơi thường trú: 8. Nơi tạm trú: 9. Nơi ở hiện tại: 10. Nghề nghiệp, nơi làm việc: 11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ: 12. Quan hệ với chủ hộ:……………. | 13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ: | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | 14. Nội dung đề nghị(2): 15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi: | **TT** | **Họ, chữ đệm** **và tên** | **Ngày, tháng, năm sinh** | **Giới tính** | **Số định danh cá nhân/CMND** | **Nghề nghiệp, nơi làm việc** | **Quan hệ với người có thay đổi** | **Quan hệ với** **chủ hộ** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | *…..,ngày…....tháng....năm…….* Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3) *(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)* | *…..,ngày…..tháng....năm…* Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3) (*Ký, ghi rõ họ tên)* | *…..,ngày…...tháng...năm…* Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4) (*Ký, ghi rõ họ tên)* | *…..,ngày....tháng...năm…* NGƯỜI KÊ KHAI (*Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | --- | --- | ***Chú thích:*** *(1) Cơ quan đăng ký cư trú.* *(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…* *(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú* *(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú*
Phiếu thu thập thông tin dân cư (DC01) là gì?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 18 Thông tư 66/2015/TT-BCA quy định như sau: Như vậy, phiếu thu thập thông tin dân cư (mẫu DC01) là mẫu phiếu được dùng để công dân kê khai thông tin về nhân thân của mình để cơ quan chức năng tiến hành thu thập, cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Tải về mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (CT01) theo quy định mới nhất năm 2023: Tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-cap-nhat-chinh-sua-thong-tin-dan-cu-mau-dc02-huong-dan-cach-dien-phieu-cap-nhat-chinh-sua-30414.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/mau-phieu-DC02.docx
| Mẫu DC02 ban hành kèm theoThông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 | | --- | | Tỉnh/thành phố:…......................... Quận/huyện/thị xã/thành phố……. Xã/phường /thị trấn:………………. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | **PHIẾU CẬP NHẬT, CHỈNH SỬA THÔNG TIN DÂN CƯ** **I. Thông tin về người khai**(1) 1. Họ, chữ đệm và tên(2):........................................................................................... | 2. Số ĐDCN(3)Số CMND | | | --- | --- | 3. Quan hệ với người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin:....................................... **II. Thông tin về người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin**(4) 1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(2):..................................................................... | 2. Ngày, tháng, năm sinh: | | | --- | --- | 3. Giới tính: □ Nam □ Nữ | 4. Số ĐDCN(3)Số CMND | | | --- | --- | 5. Nơi thường trú(5):............................................................................................................... .............................................................................................................................................. 6. Nơi ở hiện tại *(Chỉ kê khai nếu khác nơi thường trú)*(5):.................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 7. Số hồ sơ hộ khẩu(6):.......................................................................................................... **III. Nội dung thông tin cập nhật, chỉnh sửa** .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. **IV. Hồ sơ, tài liệu kèm theo** .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. | **Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | **Cán bộ đề xuất***(Ký, ghi rõ họ tên)* | *........, ngày…tháng…năm…***Người khai***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | --- |
Phiếu cập nhật chỉnh sửa thông tin dân cư (mẫu DC02) là gì?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 19 Thông tư 66/2015/TT-BCA quy định như sau: Theo đó, phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (mẫu DC02) là mẫu phiếu dùng để kê khai những thay đổi về thông tin nhân thân được thu thập, cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mot-so-mau-don-xin-nghi-viec-duoc-su-dung-pho-bien-nam-2022-cac-ly-do-nghi-viec-hop-ly-co-the-duoc--30445.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang8/220804/mau%20don%20xin%20nghi%20viec%20so%201.docx
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **ĐƠN XIN NGHỈ VIỆC** Kính gửi: Ban Giám đốc công ty ……………………………………… Tôi tên là: ................................................................................................ Hiện đang công tác tại…………………………………………………. Tôi làm đơn này, đề nghị Ban Gián đốc cho tôi xin nghỉ việc vì lý do: ……………………………………………………………………….… Trong thời gian chờ đợi sự chấp thuận của Ban Giám đốc Công ty, tôi sẽ tiếp tục làm việc nghiêm túc và tiến hành bàn giao công việc cũng như tài sản cho người quản lý trực tiếp của tôi là ông/bà……………………………………… Tôi xin chân thành cảm ơn! ……, ngày …… tháng ……năm…… **Người làm đơn** (Ký, ghi rõ họ tên)
Một số mẫu đơn xin nghỉ việc được sử dụng phổ biến nhất năm 2024?
Một số mẫu đơn xin nghỉ việc được sử dụng phổ biến nhất năm 2024 như sau: - Mẫu đơn xin nghỉ việc số 1: Tải mẩu đơn xin nghỉ việc số 1: Tại đây . - Mẫu đơn xin nghỉ việc số 2: Tải mẩu đơn xin nghỉ việc số 2: Tại đây . - Mẫu đơn xin nghỉ việc số 3: Tải mẩu đơn xin nghỉ việc số 3: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/to-khai-can-cuoc-cong-dan-mau-cc01-moi-nhat-huong-dan-dien-thong-tin-to-khai-can-cuoc-cong-dan-30434.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/to-khai-cccd.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Mẫu CCO1 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN** 1. Họ, chữ đệm và tên(1):**……………………..…………………………..……………………………………………………………..……………………………..** 2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(1):**………………………………………………………………………..…..……………………** 3. Ngày, tháng, năm sinh:**……..………**./**…….…………**./**…………………**.; 4. Giới tính (Nam/nữ):**…………....…………...** 5. Số CMND/CCCD (2): 6. Dân tộc:**…………………….….………**;7. Tôn giáo:**…………………………….………** 8. Quốc tịch: **……………………………….………** 9. Tình trạng hôn nhân:**…………………………………………..…………** 10.Nhóm máu (nếu có):**………………………………** 11. Nơi đăng ký khai sinh:**……………………………………………………………………………………………………………………………………………** 12. Quê quán: **………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………** 13. Nơi thường trú:**……………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………** **…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….** 14. Nơi ở hiện tại:**……………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………** **…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….** 15.Nghề nghiệp:**……………..……………………………** 16. Trình độ học vấn:**…………………………………………………….………** 17. Họ, chữ đệm và tên của cha(1):**……………………………………………………….……** Quốc tịch:**………………………………..** Số CCCD/CMND(\*): 18. Họ, chữ đệm và tên của mẹ(1):**………………………………………….………………** Quốc tịch:**…………………………………..** Số CCCD/CMND(\*): 19. Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng) (1):**……………………..…………………** Quốc tịch:**……………………………….** Số CCCD/CMND(\*): 20. Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP (1):**…………………………………….…** Quốc tịch:**……………….……….…** Số CCCD/CMND(\*): 21. Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ(1): **……….……………………………………………….………….……………………….…………………** Số CCCD/CMND(\*): Quan hệ với chủ hộ:**…………………………………………………………………………..…………………………..…………………………..………………** 22. Yêu cầu của công dân: - Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:……………………………………………………………………………………………………. - Chuyển phát thẻ CCCD đến địa chỉ của công dân (có/không):………………..............…………………….… Địa chỉ nhận:………………………………………………………………………………………………………… Số điện thoại:**……….…...………….……** Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./. | (3) **(MÃ VẠCH 2 CHIỀU)** **(Mã tờ khai kê khai trực tuyến)** (4) ***Thời gian hẹn:****………………………………..* ***Tại:*** *<Tên đơn vị đăng ký nộp hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại CCCD>* | ***.……****, ngày* ***…….*** *tháng****…*** *năm…...…* **NGƯỜI KHAI** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **KẾT QUẢ XÁC MINH** Đội Tàng thư căn cước công dân - Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH trả lời kết quả đối chiếu, xác minh với hồ sơ gốc (có hoặc không có hồ sơ gốc, nếu có hồ sơ gốc thì có nội dung gì khác với tờ khai CCCD hoặc Phiếu thu nhận thông tin CCCD kèm theo?) **……………………………………………………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………** **……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………** **……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………** **……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………** **……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………** **……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………** **……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………** **……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………** **……………………………………………………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………** **……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………** **……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………** **……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………** **……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………** **……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………** **……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………** **……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………** **……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………** **……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………** **……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………** | *…………………….., ngày…………. tháng……….….. năm……………..* ………………………………………………………………………………………………………(5) | **Cán bộ tra cứu** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Điền thông tin vào tờ khai Căn cước công dân (mẫu CC01) như thế nào?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 7 Thông tư 66/2015/TT-BCA (được sửa đổi bởi khoản 5, khoản 6, khoản 3 Điều 1 Thông tư 41/2019/TT-BCA và bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 41/2019/TT-BCA ) như sau: - Mục “Họ, chữ đệm và tên”, “Họ và tên gọi khác”: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh; chữ in hoa đủ dấu. Chỉ ghi họ, tên gọi khác nếu trong giấy khai sinh có họ và tên gọi khác; - Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số; - Mục “Giới tính”: nếu giới tính nam ghi là “Nam”, nếu giới tính nữ ghi là “Nữ”; - Mục “Dân tộc”, “Tôn giáo”: ghi dân tộc, tôn giáo của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc, tôn giáo của cơ quan có thẩm quyền; - Mục “Quốc tịch”: ghi quốc tịch của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền; - Mục “Tình trạng hôn nhân”: ghi tình trạng hôn nhân hiện tại của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, gồm: chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn; - Mục “Nhóm máu” (nếu có): ghi theo bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; - Mục “Nơi đăng ký khai sinh”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh của công dân. Trường hợp giấy khai sinh không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy khai sinh đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định; - Mục “Quê quán”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh, sổ hộ khẩu. Trường hợp các giấy tờ đó không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy tờ đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định; - Mục “Nơi thường trú”: ghi đầy đủ, chính xác theo sổ hộ khẩu. Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trong biên chế chính thức của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang ở tập trung trong doanh trại, nhà ở tập thể ghi theo giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị cấp cho công dân; - Mục “Nơi ở hiện tại”: ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác nơi ở hiện tại của công dân theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; - Mục “Nghề nghiệp”: ghi rõ nghề nghiệp đang làm, trường hợp là quân nhân đang tại ngũ thì để trống. Mục “Trình độ học vấn”: ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp, tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trung học cơ sở...); - Các mục 17, 18, 19, 20, 21: ghi đầy đủ họ, chữ đệm, tên; quốc tịch; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân vào các mục tương ứng trong biểu mẫu (nếu có); - Mục yêu cầu của công dân: + Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân”: Đối với các trường hợp cấp lần đầu thì ghi cấp mới; đối với các trường hợp hư hỏng, hết thời hạn hoặc có sự thay đổi, sai sót thông tin trên thẻ Căn cước công dân hoặc công dân có yêu cầu đổi thẻ thì ghi cấp đổi; đối với các trường hợp mất thẻ hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam thì ghi cấp lại; + Chuyển phát thẻ Căn cước công dân đến địa chỉ của công dân”: Trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân có yêu cầu chuyển phát thẻ Căn cước công dân thì ghi “có” và ghi đầy đủ địa chỉ nhận, số điện thoại liên hệ, nếu không có yêu cầu thì ghi “không”; - p) Mục “Ngày....tháng……..năm……”: ghi rõ ngày, tháng, năm công dân khai tờ khai cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ma-ngach-cong-chuc-van-thu-luu-tru-nam-2022-tieu-chuan-nang-luc-cua-cac-ngach-van-thu-luu-tru-tu-15-30306.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BA/Tong-hop-mau/Bang-luong-cong-chuc-vien-chuc-moi-nhat.docx
**A. Bảng lương công chức** | **Bậc lương** | **Hệ số** | **Trước 01/7/2024** | **Từ 01/7/2024** | | --- | --- | --- | --- | | **Chuyên gia cao cấp** | | | | | Bậc 1 | 8,8 | 15.840.000 | 20.592.000 | | Bậc 2 | 9,4 | 16.920.000 | 21.996.000 | | Bậc 3 | 10,0 | 18.000.000 | 23.400.000 | | **Công chức loại A3 (nhóm A3.1)** | | | | | Bậc 1 | 6,2 | 11.160.000 | 14.508.000 | | Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 | 15.350.400 | | Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 | 16.192.800 | | Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 | 17.035.200 | | Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 | 17.877.600 | | Bậc 6 | 8,0 | 14.400.000 | 18.720.000 | | **Công chức loại A3 nhóm A3.2** | | | | | Bậc 1 | 5,75 | 10.350.000 | 13.455.000 | | Bậc 2 | 6,11 | 10.998.000 | 14.297.400 | | Bậc 3 | 6,47 | 11.646.000 | 15.139.800 | | Bậc 4 | 6,83 | 12.294.000 | 15.982.200 | | Bậc 5 | 7,19 | 12.942.000 | 16.824.600 | | Bậc 6 | 7,55 | 13.590.000 | 17.667.000 | | **Công chức loại A2 nhóm A2.1** | | | | | Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 | | Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 | | Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | 11.887.200 | | Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 | | Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 | | Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | 14.274.000 | | Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 | | Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 | | **Công chức loại A2 nhóm A2.2** | | | | | Bậc 1 | 4,0 | 7.200.000 | 9.360.000 | | Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 | 10.155.600 | | Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 | 10.951.200 | | Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 | 11.746.800 | | Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 | 12.542.400 | | Bậc 6 | 5,7 | 10.260.000 | 13.338.000 | | Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 | 14.133.600 | | Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 | 14.929.200 | | **Công chức loại A1** | | | | | Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 | | Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 | | Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 | | Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 | | Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 | | Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 | | Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 | | Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 | | Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 | | **Công chức loại A0** | | | | | Bậc 1 | 2,1 | 3.780.000 | 4.914.000 | | Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 | 5.639.400 | | Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 | | Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 | 7.090.200 | | Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 | 7.815.600 | | Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 | 8.541.000 | | Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 | 9.266.400 | | Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 | 9.991.800 | | Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 | 10.717.200 | | Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 | 11.442.600 | | **Công chức loại B** | | | | | Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 | | Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 | | Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 | | Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 | | Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 | | Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 | | Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 | | Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 | | Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 | | Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 | | Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 | | Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 | | **Công chức loại C - nhóm C1** | | | | | Bậc 1 | 1,65 | 2.970.000 | 3.861.000 | | Bậc 2 | 1,83 | 3.294.000 | 4.282.200 | | Bậc 3 | 2,01 | 3.618.000 | 4.703.400 | | Bậc 4 | 2,19 | 3.942.000 | 5.124.600 | | Bậc 5 | 2,37 | 4.266.000 | 5.545.800 | | Bậc 6 | 2,55 | 4.590.000 | 5.967.000 | | Bậc 7 | 2,73 | 4.914.000 | 6.388.200 | | Bậc 8 | 2,91 | 5.238.000 | 6.809.400 | | Bậc 9 | 3,09 | 5.562.000 | 7.230.600 | | Bậc 10 | 3,27 | 5.886.000 | 7.651.800 | | Bậc 11 | 3,45 | 6.210.000 | 8.073.000 | | Bậc 12 | 3,63 | 6.534.000 | 8.494.200 | | **Công chức loại C - nhóm C2** | | | | | Bậc 1 | 1,5 | 2.700.000 | 3.510.000 | | Bậc 2 | 1,68 | 3.024.000 | 3.931.200 | | Bậc 3 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 | | Bậc 4 | 2,04 | 3.672.000 | 4.773.600 | | Bậc 5 | 2,22 | 3.996.000 | 5.194.800 | | Bậc 6 | 2,4 | 4.320.000 | 5.616.000 | | Bậc 7 | 2,58 | 4.644.000 | 6.037.200 | | Bậc 8 | 2,76 | 4.968.000 | 6.458.400 | | Bậc 9 | 2,94 | 5.292.000 | 6.879.600 | | Bậc 10 | 3,12 | 5.616.000 | 7.300.800 | | Bậc 11 | 3,3 | 5.940.000 | 7.722.000 | | Bậc 12 | 3,48 | 6.264.000 | 8.143.200 | | **Công chức loại C - nhóm C3** | | | | | Bậc 1 | 1,35 | 2.430.000 | 3.159.000 | | Bậc 2 | 1,53 | 2.754.000 | 3.580.200 | | Bậc 3 | 1,71 | 3.078.000 | 4.001.400 | | Bậc 4 | 1,89 | 3.402.000 | 4.422.600 | | Bậc 5 | 2,07 | 3.726.000 | 4.843.800 | | Bậc 6 | 2,25 | 4.050.000 | 5.265.000 | | Bậc 7 | 2,43 | 4.374.000 | 5.686.200 | | Bậc 8 | 2,61 | 4.698.000 | 6.107.400 | | Bậc 9 | 2,79 | 5.022.000 | 6.528.600 | | Bậc 10 | 2,97 | 5.346.000 | 6.949.800 | | Bậc 11 | 3,15 | 5.670.000 | 7.371.000 | | Bậc 12 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 | **B. Bảng lương viên chức** | **Bậc** | **Hệ số** | **Trước 01/7/2024** | **Sau 01/7/2024** | | --- | --- | --- | --- | | **Viên chức loại A3 (nhóm A3.1)** | | | | | Bậc 1 | 6,2 | 11.160.000 | 14.508.000 | | Bậc 2 | 6,56 | 11.808.000 | 15.350.400 | | Bậc 3 | 6,92 | 12.456.000 | 16.192.800 | | Bậc 4 | 7,28 | 13.104.000 | 17.035.200 | | Bậc 5 | 7,64 | 13.752.000 | 17.877.600 | | Bậc 6 | 8,0 | 14.400.000 | 18.720.000 | | **Viên chức loại A3 nhóm A3.2** | | | | | Bậc 1 | 5,75 | 10.350.000 | 13.455.000 | | Bậc 2 | 6,11 | 10.998.000 | 14.297.400 | | Bậc 3 | 6,47 | 11.646.000 | 15.139.800 | | Bậc 4 | 6,83 | 12.294.000 | 15.982.200 | | Bậc 5 | 7,19 | 12.942.000 | 16.824.600 | | Bậc 6 | 7,55 | 13.590.000 | 17.667.000 | | **Viên chức loại A2 nhóm A2.1** | | | | | Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 | | Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 | | Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | 11.887.200 | | Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 | | Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 | | Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | 14.274.000 | | Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 | | Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 | | **Viên chức loại A2 nhóm A2.2** | | | | | Bậc 1 | 4,0 | 7.200.000 | 9.360.000 | | Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 | 10.155.600 | | Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 | 10.951.200 | | Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 | 11.746.800 | | Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 | 12.542.400 | | Bậc 6 | 5,7 | 10.260.000 | 13.338.000 | | Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 | 14.133.600 | | Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 | 14.929.200 | | **Viên chức loại A1** | | | | | Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 | | Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 | | Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 | | Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 | | Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 | | Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 | | Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 | | Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 | | Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 | | **Viên chức loại B** | | | | | Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 | | Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 | 4.820.400 | | Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 | 5.288.400 | | Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 | 5.756.400 | | Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 | 6.224.400 | | Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 | 6.692.400 | | Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 | 7.160.400 | | Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 | | Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 | 8.096.400 | | Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 | | Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 | 9.032.400 | | Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 | 9.500.400 | | **Viên chức loại C - nhóm C1** | | | | | Bậc 1 | 1,65 | 2.458.500 | 3.861.000 | | Bậc 2 | 1,83 | 2.726.700 | 4.282.200 | | Bậc 3 | 2,01 | 2.994.900 | 4.703.400 | | Bậc 4 | 2,19 | 3.263.100 | 5.124.600 | | Bậc 5 | 2,37 | 3.531.300 | 5.545.800 | | Bậc 6 | 2,55 | 3.799.500 | 5.967.000 | | Bậc 7 | 2,73 | 4.067.700 | 6.388.200 | | Bậc 8 | 2,91 | 4.335.900 | 6.809.400 | | Bậc 9 | 3,09 | 4.604.100 | 7.230.600 | | Bậc 10 | 3,27 | 4.872.300 | 7.651.800 | | Bậc 11 | 3,45 | 5.140.500 | 8.073.000 | | Bậc 12 | 3,63 | 5.408.700 | 8.494.200 | | **Viên chức loại C - nhóm C2** | | | | | Bậc 1 | 2,0 | 3.600.000 | 4.680.000 | | Bậc 2 | 2,18 | 3.924.000 | 5.101.200 | | Bậc 3 | 2,36 | 4.248.000 | 5.522.400 | | Bậc 4 | 2,54 | 4.572.000 | 5.943.600 | | Bậc 5 | 2,72 | 4.896.000 | 6.364.800 | | Bậc 6 | 2,9 | 5.220.000 | 6.786.000 | | Bậc 7 | 3,08 | 5.544.000 | 7.207.200 | | Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 | 7.628.400 | | Bậc 9 | 3,44 | 6.192.000 | 8.049.600 | | Bậc 10 | 3,62 | 6.516.000 | 8.470.800 | | Bậc 11 | 3,8 | 6.840.000 | 8.892.000 | | Bậc 12 | 3,98 | 7.164.000 | 9.313.200 | | **Viên chức loại C - nhóm C3** | | | | | Bậc 1 | 1,5 | 2.700.000 | 3.510.000 | | Bậc 2 | 1,68 | 3.024.000 | 3.931.200 | | Bậc 3 | 1,86 | 3.348.000 | 4.352.400 | | Bậc 4 | 2,04 | 3.672.000 | 4.773.600 | | Bậc 5 | 2,22 | 3.996.000 | 5.194.800 | | Bậc 6 | 2,4 | 4.320.000 | 5.616.000 | | Bậc 7 | 2,58 | 4.644.000 | 6.037.200 | | Bậc 8 | 2,76 | 4.968.000 | 6.458.400 | | Bậc 9 | 2,94 | 5.292.000 | 6.879.600 | | Bậc 10 | 3,12 | 5.616.000 | 7.300.800 | | Bậc 11 | 3,3 | 5.940.000 | 7.722.000 | | Bậc 12 | 3,48 | 6.264.000 | 8.143.200 |
Tiêu chuẩn năng lực của ngạch văn thư viên chính?
Căn cứ Điều 10 Thông tư 2/2021/TT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BN V) quy định về ngạch văn thư viên chính như sau: Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất về nghiệp vụ công tác văn thư trong các cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức hoạt động văn thư của cơ quan, tổ chức hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ văn thư có yêu cầu cao về trách nhiệm và bảo mật. - Tham gia nghiên cứu, đề xuất xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, văn bản quản lý về công tác văn thư theo thẩm quyền được giao; - Tham gia xây dựng và vận hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử của cơ quan, tổ chức; trực tiếp thực thi nhiệm vụ của văn thư cơ quan theo quy định; - Tham gia các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ công tác văn thư. - Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật về công tác văn thư; am hiểu kiến thức, kỹ năng về nghiệp vụ công tác văn thư; - Có khả năng tổ chức lao động trong hoạt động văn thư; sử dụng thành thạo hệ thống quản lý tài liệu điện tử; - Có kỹ năng kiểm soát việc bảo đảm tuân thủ đúng thể thức, quy trình, thủ tục, thẩm quyền ban hành văn bản hành chính theo quy định của pháp luật. - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ. - Có thời gian giữ ngạch văn thư viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch văn thư viên thì thời gian giữ ngạch văn thư viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-quyet-dinh-thuong-le-0292022-doanh-nghiep-co-bat-buoc-phai-thuong-le-cho-nguoi-lao-dong-hay-kho-30214.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Nhung/mau-QUYET-DINH-thuong-le.doc
| **CÔNG TY ….** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** | | --- | --- | **QUYẾT ĐỊNH THƯỞNG LỄ Ngày lễ …** - Căn cứ vào Bộ luật lao động nước Cộng hòa XHCN Việt Nam. *- Căn cứ vào …. về phê duyệt ngày nghỉ lễ ….* - Căn cứ theo Quy định của Công ty …. - Căn cứ vào tình hình làm việc của nhân viên trong công ty. Giám đốc thông báo về việc cho nghỉ và thưởng cho toàn bộ cán bộ, nhân viên trong công ty như sau: **Điều 1:** Nhân dịp **Ngày lễ …**, các nhân viên trong Công ty ngoại trừ các nhân viên được phân công lịch trực được nghỉ Lễ theo quy định từ ngày …. Toàn thể cán bộ nhân viên đi làm trở lại vào ngày … - Trưởng phòng nhân sự phân công lịch trực lễ cho nhân viên theo quy định. **Điều 2:** Yêu cầu mỗi nhân viên phải dọn dẹp sạch sẽ nơi làm việc của mình và công ty trước kỳ nghỉ. Tắt tất cả các máy móc thiết bị, khóa các cửa ra vào công ty tránh mất cắp hoặc gây cháy nổ. Nếu ai vi phạm làm hư hại thiết bị công ty sẽ phải đền bù theo quy định. **Điều 3:** Trưởng phòng có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi và đôn đốc nhắc nhở nhân viên hoàn thành công việc trước dịp lễ, tránh tình trạng tồn đọng công việc, thông báo việc nghỉ lễ đối với khách hàng (nếu có). **Điều 4**: Thưởng lễ cho tất cả các nhân viên trong công ty theo vị trí việc làm/mức độ thâm niên như sau: Nhân viên làm vị trí trưởng phòng: ………. Đồng Nhân viên văn phòng: …….. Đồng ….. Tiền thưởng lễ của nhân viên sẽ được công ty chuyển khoản trực tiếp thông qua tài khoản ngân hàng. Nếu nhân viên không có tài khoản ngân hàng hoặc có tài khoản ngân hàng nhưng có nhu cầu nhận tiền thưởng bằng tiền mặt thì liên hệ trực tiếp bộ phận kế toán để ký xác nhận và nhận tiền thưởng. **Điều 5**: Đề nghị các phòng ban có trách nhiệm thi hành Quyết định này. | **GIÁM ĐỐC** Đã ký | | --- |
Mẫu quyết định thưởng lễ 02/9/2022 mới nhất?
Mẫu quyết định thưởng lễ 02/9/2022 mới nhất có thể tham khảo như sau: Tải biểu mẫu quyết định thưởng lễ 02/9/2022 về: Tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/the-nao-la-kien-nghi-mau-don-kien-nghi-cua-ca-nhan-tap-the-moi-nhat-nam-2022-huong-dan-cach-viet-do-559698-29250.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/don-kien-nghi-cua-ca-nhan_2411135005.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc**—————– …, ngày… tháng… năm… **ĐƠN KIẾN NGHỊ** (V/v: Kiến nghị quy định về …) Kính gửi: ……………………………………………… Tên tôi là:……………………………………………………………Sinh ngày… tháng…năm……… Giấy CMND:…………………. Ngày cấp:…/…./…Nơi cấp (tỉnh, TP):……………………. Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………… Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………… Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………… Tôi xin trình bày lý do cụ thể vì sao làm **đơn** này: …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. Tôi nhận thấy, quy định về … tại … là gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng đối với thực tiễn hiện nay. Tôi kính đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét và đưa ra những thay đổi để khắc phục trình trạng đó. 1./…………………………………………………………………………………. 2./…………………………………………………………………………………. Kính mong cơ quan xem xét về những kiến nghị trên và có hướng xử lý tốt hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Tôi xin gửi kèm **đơn** này những văn bản, tài liệu, ảnh chụp sau ……………………………………………………………………………………… Ký tên (Ghi rõ họ tên)
Mẫu đơn kiến nghị cá nhân mới nhất 2024?
Tải Mẫu đơn kiến nghị cá nhân: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-dang-ky-nguoi-phu-thuoc-giam-tru-gia-canh-mau-20dkthtct-to-khai-dang-ky-nguoi-phu-thuoc-29179.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/20_1812143927.doc
| **Mẫu số 20DK-TCT** (Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ban hành ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính) | | --- | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ***(Dùng cho người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công)* □ Đăng ký thuế □ Thay đổi thông tin đăng ký thuế 1. Họ và tên cá nhân có thu nhập: …………………………………………………………………… | 2. Mã số thuế: | | --- | 3. Địa chỉ cá nhân nhận thông báo mã số NPT: ……………………………………………………………….. 4. Nơi đăng ký giảm trừ người phụ thuộc (tổ chức, cá nhân trả thu nhập/cơ quan quản lý): ……………… | 5. Mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập (nếu có): | | --- | 6. Thông tin về người phụ thuộc và thông tin đăng ký giảm trừ gia cảnh như sau: **1. Người phụ thuộc đăng ký thuế bằng CMND/CCCD/Hộ chiếu:** | **STT** | **Họ và tên người phụ thuộc** | **Ngày sinh** | **MS số thuế (nếu có)** | **Quốc tịch** | **Loại giấy tờ (CMND/CCCD/Hộ chiếu)** | **Số** | **Ngày cấp** | **Nơi cấp** | **Địa chỉ nơi thường trú** | **Địa chỉ hiện tại** | **Quan hệ với người nộp thuế** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | | 1 | | | | | | | | | | | | | 2 | | | | | | | | | | | | | 3 | | | | | | | | | | | | | … | | | | | | | | | | | | **II. Người phụ thuộc đăng ký thuế bằng giấy khai sinh:** | **STT** | **Họ và tên** | **MST (nếu có)** | **Thông tin trên giấy khai sinh** | | | | | | | **Quốc tịch** | **Quan hệ với người nộp thuế** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Ngày sinh** | **Số** | **Ngày cấp** | **Nơi đăng ký** | | | | | **Quốc gia** | **Tỉnh/Thành phố** | **Quận/Huyện** | **Phường/Xã** | | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | | 1 | | | | | | | | | | | | | 2 | | | | | | | | | | | | | 3 | | | | | | | | | | | | | … | | | | | | | | | | | | | … | | | | | | | | | | | | *(MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân; CCCD: Căn cước công dân)* Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. | | *…., ngày ... tháng ... năm...***CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP***(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Ghi chú:** Cá nhân chỉ tích vào 1 trong 2 chỉ tiêu “Đăng ký thuế” hoặc “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” tương ứng với hồ sơ của người phụ thuộc là hồ sơ đăng ký thuế lần đầu hoặc hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế.
Tờ khai đăng ký người phụ thuộc sử dụng khi nào?
Trong trường hợp cá nhân không ủy quyền cho cơ quan chỉ trả thu nhập đăng ký thuế cho người phụ thuộc thì khi đó sẽ sử dụng tờ khai đăng ký người phụ thuộc. Trường hơp cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc bao gồm: - Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 20-ĐK-TCT; - Bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch VIệt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên Cũng có thể sử dụng bản sao Giấy khai sinh hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-nghi-le-292022-nguoi-lao-dong-di-lam-vao-ngay-nghi-le-29-duoc-tinh-luong-nhu-the-nao-30207.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/mauthongbaonghile2-9.docx
| **TÊN CÔNG TY…** **Số: …/TB** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** *Độc lập – Tự do – Hạnh phúc* | | --- | --- | **THÔNG BÁO** ***V/v: Nghỉ lễ Quốc khánh 2/9*** *– Căn cứ vào Bộ luật lao động nước Cộng hòa XHCN Việt Nam;* *– Căn cứ theo Quy định của Công ty ……………………………..;* *– Căn cứ vào tình hình làm việc của nhân viên trong công ty.* Giám đốc thông báo cho nghỉ toàn bộ cán bộ, nhân viên trong công ty như sau: Điều 1: Nhân dịp …………………….., toàn thể cán bộ và nhân viên trong Công ty được nghỉ Lễ theo quy định ngày ……………………….. Toàn thể cán bộ nhân viên đi làm trở lại vào ngày …………………………….. Điều 2: Yêu cầu mỗi nhân viên phải dọn dẹp sạch sẽ nơi làm việc của mình và công ty trước kỳ nghỉ. Tắt tất cả các máy móc thiết bị, khóa các cửa ra vào công ty tránh mất cắp hoặc gây cháy nổ. Nếu ai vi phạm làm hư hại thiết bị công ty sẽ phải đền bù và chịu kỷ luật theo quy định của công ty. Điều 3: Mỗi trưởng phòng, trưởng ban cần có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, theo dõi và thống kê công việc theo lịch trực đã đề ra và báo cáo lại cho Phòng Hành chính Nhân sự để chấm công cho ngày làm việc đó. Ngày trực đó sẽ được tính công và lương làm thêm theo đúng quy định. Điều 4: Đề nghị các phòng ban có trách nhiệm thi hành tốt thông báo này. **Đại diện công ty** **Giám đốc**
Một số mẫu thông báo nghỉ lễ 2/9/2022?
Tải Mẫu thông báo nghỉ lễ 2/9 năm 2022 số 01: Tại đây . Tải Mẫu thông báo nghỉ lễ 2/9 năm 2022 số 02: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-tiep-nhan-phan-anh-kien-nghi-qua-dien-thoai-ve-quy-dinh-hanh-chinh-thuoc-pham-vi-quan-ly--29565.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/phieu-tiep-nhan-phan-anh.docx
| **BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_* *……., ngày ….. tháng ….. năm 20……* | | --- | --- | **PHIẾU TIẾP NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ QUA ĐIỆN THOẠI** 1. Thông tin về cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị Tên cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị:………….…….…..…………… Địa chỉ:…………………………………………..…………...……………. Số điện thoại:……………………………….…….……….……..………... Email:………………………………….…….………………….…..……... 2. Nội dung phản ánh, kiến nghị: ………………………………………….………………………….……… ………………………………………….………………………….……… ………………………………………….………………………….……… | Số điện thoại gọi đến: Thời gian phản ánh, kiến nghị:…..giờ….phút | **Cán bộ nhận điện thoại** (Ký và ghi rõ họ tên) | | --- | --- |
Mẫu phiếu tiếp nhận phản ánh, kiến nghị qua điện thoại về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải?
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 18/2022/TT-BGTVT quy định về mẫu phiếu tiếp nhận phản ánh, kiến nghị qua điện thoại như sau: Như vậy, nội dung mẫu phiếu tiếp nhận phản ánh, kiến nghị qua điện thoại được quy định như trên. Xem nội dung phiếu tiếp nhận phản ánh, kiến nghị qua điện thoại: Tại Đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-chung-nhan-dang-ky-luu-hanh-trang-thiet-bi-y-te-thuoc-loai-c-d-phuc-vu-phong-chong-dich-co-29741.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/giay-dang-ly-luu-hanh.docx
| **BỘ Y TẾ** \_\_\_\_\_ Số: …. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…..* | | --- | --- | **GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THUỘC LOẠI C, D PHỤC VỤ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TRONG TRƯỜNG HỢP CẤP BÁCH** \_\_\_\_\_\_\_\_\_ Căn cứ Nghị định số 98/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về quản lý trang thiết bị y tế; Căn cứ Thông tư số …/2022/TT-BYT ngày ….tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định danh mục và cấp số lưu hành trang thiết bị y tế phục vụ phòng, chống dịch COVID-19 trong trường hợp cấp bách. Bộ Y tế cấp chứng nhận đăng ký lưu hành cho trang thiết bị y tế (mới 100%) như sau: 1. Tên trang thiết bị y tế: 2. Tên thương mại: 3. Mã Global Medical Device Nomenclature - GMDN *(nếu có):* 4. Chủng loại: 5. Mã sản phẩm *(nếu có):* 6. Quy cách đóng gói *(nếu có):* 7. Loại trang thiết bị y tế: 8. Mục đích sử dụng: 9. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất: 10. Tên, địa chỉ của chủ sở hữu trang thiết bị y tế: 11. Tên, địa chỉ của chủ sở hữu số lưu hành: 12. Tên, địa chỉ cơ sở bảo hành *(nếu có):* Số lưu hành có hiệu lực từ ngày ký ban hành đến ngày.... | ***Nơi nhận:*** …… | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** *Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)* *Xác nhận bằng dấu hoặc chữ ký* | | --- | --- |
Hồ sơ đề nghị cấp nhanh số lưu hành mới đối với trang thiết bị y tế thuộc trường hợp khẩn cấp phòng chống dịch gồm những thành phần nào?
Căn cứ vào khoản 4 Điều 30 Nghị định 98/2021/NĐ-CP quy định như sau: Theo đó, khi đề nghị cấp cấp mới số lưu hành đối với trang thiết bị y tế thuộc trường hợp khẩn cấp để phòng chống dịch bệnh.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-van-ban-tra-loi-phan-anh-kien-nghi-cua-to-chuc-ca-nhan-ve-quy-dinh-hanh-chinh-thuoc-pham-vi-qua-29585.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/van-ban-tra-loi-phan-anh-kien-nghi.docx
**Văn bản trả lời phản ánh kiến nghị** *(Ban hành kèm theo Thông tư số …../2022/TT-BGTVT ngày tháng năm 2022* *của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải*) \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ | **BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI** **TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (1)** \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ Số: …../….. V/v: trả lời phản ánh kiến nghị | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_* *……., ngày ….. tháng ….. năm 20……* | | --- | --- | Kính gửi: Ông/Bà ……………….. ……(1)……… nhận được phản ánh, kiến nghị ngày ……./…../20…..… của Ông/Bà ……. về việc ……… gửi qua ………………………………………. Đối với phản ánh, kiến nghị nêu trên, …(1)…… xin trả lời như sau: ………………………………………….………………………….……… ………………………………………….………………………….……… Trân trọng./. | ***Nơi nhận:*** - Như trên; - Văn phòng Bộ; - Lưu: …(1)…... | **CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** *(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, đơn vị)* **Họ và tên** | | --- | --- | ***\* Ghi chú:*** 1 Tên cơ quan, đơn vị trả lời kiến nghị;
Mẫu văn bản trả lời phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải năm 2023?
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 18/2022/TT-BGTVT quy định về mẫu văn bản trả lời phản ánh kiến nghị được quy định như sau: Như vậy, mẫu trả lời văn bản trả lời phản ánh kiến nghị được quy định như trên. Tải mẫu văn bản trả lời phản ánh kiến nghị: Tại Đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/the-nao-la-ky-gui-hang-hoa-mau-hop-dong-ky-gui-hang-hoa-nam-2022-va-nhung-dieu-can-biet-khi-ky-ket--45103-29589.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/hop-dong-ky-gui-hang-hoa_0905162043.docx
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập – Tự do – Hạnh phúc **HỢP ĐỒNG KÝ GỬI HÀNG HÓA** Hợp đồng số ……/HĐKG *Hôm nay, ngày…………tháng …………. năm …………….. Tại ………………………* *Chúng tôi gồm có:* **BÊN GIAO HÀNG:** (tên doanh nghiệp hoặc chủ hàng) ……………..…….*……* Tên doanh nghiệp: *………………………………………………………………………* Địa chỉ trụ sở chính: *……………………………………………………………………* Điện thoại: …………………. Fax: *…………………………………………………* Tài khoản số: *……………………………………………………………………………* Mở tại ngân hàng: *………………………………………………………………………* Đại diện là: *………………………………………………………………………………* Chức vụ: *…………………………………………………………………………………* Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: ……… ngày …. tháng ….. năm …… Do: …………….. chức vụ: ……………………… ký. **BÊN ĐẠI LÝ BÁN HÀNG:** (tên cửa hàng, siêu thị) *………………………………* Tên doanh nghiệp: *……………………………………………………………………* Địa chỉ trụ sở chính: *……………………………………………………………………* Điện thoại: …………………. Fax: *…………………………………………………* Tài khoản số: *……………………………………………………………………………* Mở tại ngân hàng: *…………………………………………….………………………* Đại diện là: *………………………………………………………….…………………* Chức vụ: *…………………………………………………………….…………………..* Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số: …………… ngày …. tháng ….. năm …… Do: …………………….. chức vụ: …………………… ký. *Hai bên thỏa thuận lập* [*hợp đồng*](https://luatquanghuy.vn/hop-dong-dan-su/) *ký gửi hàng hóa với các điều khoản sau:* **Điều 1:** **Đối tượng của hợp đồng** Bên chủ hàng ………………………………. giao cho bên đại lý phát hành phân phối, bán lẻ theo phương thức ký gửi các mặt hàng, giá cả, số lượng, tỉ lệ hoa hồng được chiết khấu theo bảng mục dưới đây: | Số TT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Chiết khấu | Thành tiền | Ghi chú | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | Cộng | | | | | | | | Cửa hàng bán hàng chủ yếu theo phương thức giao hàng thu tiền ngay. Chỉ bán thiếu cho khách hàng khi được bên chủ hàng đồng ý và ra các điều kiện hợp lý. Cửa hàng có quyền trả lại những mặt hàng xét thấy khó tiêu thụ bất cứ lúc nào, có quyền từ chối nhận ký gửi những mặt hàng chậm luân chuyển. **Điều 2:** **Quy cách giao nhận hàng** 1. Chủ hàng phải chịu mọi thủ tục và chi phí giao hàng, phải thông báo trước cho chủ cửa hàng địa điểm giao nhận hàng (nếu không thể đưa trực tiếp đến cửa hàng). 2. Sau khi nhận hàng, cửa hàng phải chịu trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát, mặc dù quyền sở hữu hàng hóa tại cửa hàng vẫn thuộc về bên giao hàng và có quyền rút hàng ký gửi về bất cứ lúc nào. **Điều 3:** **Phương thức thanh toán** Cửa hàng thực hiện việc kiểm hàng và thanh toán theo phương thức: (hoặc bán hết giao tiền sau khi đã trừ chiết khấu hoa hồng hoặc thanh toán vào ngày cố định trong tháng sau khi kiểm sổ hàng thực tế đã bán). **Điều 4: Treo bảng hiệu tên chủ hàng** 1. Cửa hàng muốn treo bảng hiệu mang tên doanh nghiệp của chủ hàng phải được sự đồng ý của chủ hàng. 2. Bảng hiệu sẽ do chủ hàng thiết kế đúng quy cách được Nhà nước cho phép. **Điều 5: Bảo hành, sửa chữa hàng hóa** 1. Cửa hàng có thể thay mặt chủ hàng (ở xa) trong chức năng, bảo hành, sửa chữa hàng hóa trong quá trình giao dịch với khách hàng, theo thời hạn do chủ hàng ấn định và phải thanh toán chi phí sửa chữa, cung ứng phụ tùng và các hàng hóa cần thay thế. 2. Việc huấn luyện kỹ nghệ lấp ráp, bảo hành, sửa chữa là trách nhiệm của chủ hàng cho người của cửa hàng đại lý. **Điều 6: Chấm dứt hợp đồng** Hợp đồng không cho phép cửa hàng chuyển nhượng cho bên thứ ba. Bên nào cần chấm dứt hợp đồng vào thời điểm nào phải báo trước cho bên kia trong vòng …… ngày. Thời gian, địa điểm và chi phí chuyên chở việc trả hàng sẽ do bên nào chủ động chấm dứt hợp đồng chịu. **Điều 7: Giải quyết tranh chấp** Khi phát sinh các tranh chấp trong hợp đồng này hai bên chủ động thương lượng giải quyết, chỉ khởi kiện ra Tòa án khi nội dung tranh chấp có giá trị lớn mà hai bên không thể hòa giải được. Hợp đồng này được làm thành …. bản. Mỗi bên giữ …. bản có giá tị như nhau. | **ĐẠI DIỆN CHỦ HÀNG** Ký tên | **ĐẠI DIỆN CỬA HÀNG** Ký tên | | --- | --- |
Mẫu hợp đồng ký gửi hàng hoá thông dụng năm 2022?
Tải Mẫu hợp đồng ký gửi hàng hoá thông dụng năm 2022: Tại đây . Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-thue-mua-nha-chung-cu-moi-nhat-nam-2022-quyen-va-nghia-vu-cua-cac-ben-khi-thue-mua-nha-166693-29631.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/hop-dong-thue-mua-nha-chung-cu.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** *………., ngày ... tháng ... năm .....* **HỢP ĐỒNG THUÊ MUA CĂN HỘ CHUNG CƯ** **Số: .../.....** Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày ........ tháng ........ năm .......... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày ........ tháng ........ năm ......... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Căn cứ khác 1 ............................................................................................................ Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án, căn hộ chung cư: ………………………... *Các Bên dưới đây gồm:* **I. BÊN CHO THUÊ MUA CĂN HỘ CHUNG CƯ (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê mua):** - Tên tổ chức, cá nhân2: ........................................................................ - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ............... - Người đại diện theo pháp luật: ………………………………..… Chức vụ: ………………… *(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số......... (nếu có). Thẻ căn cước công dân (hộ chiếu) số: ............ cấp ngày: .…/…./……, tại ..........)* - Địa chỉ: ............................................................................................................................... - Điện thoại liên hệ: ........................................................................Fax: .............................. - Số tài khoản: ...............................................................Tại Ngân hàng: ............................. - Mã số thuế: ........................................................................................................................ **II. BÊN THUÊ MUA CĂN HỘ CHUNG CƯ (sau đây gọi tắt là bên thuê mua):** - Tên tổ chức, cá nhân3: ..................................................................................................... - Thẻ căn cước công dân/hộ chiếu4 số: ............. cấp ngày:.../.../........, tại ......................... - Nơi đăng ký cư trú: ........................................................................................................... - Địa chỉ liên hệ: .................................................................................................................. - Điện thoại liên hệ: .................................... Fax (nếu có): .................................................. - Số tài khoản (nếu có): .................................... Tại Ngân hàng ......................................... - Mã số thuế (nếu có): ......................................................................................................... *Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư này với các điều, khoản sau đây:* **Điều 1. Giải thích từ ngữ** Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau: 1. “Căn hộ” là căn hộ có công năng sử dụng để ở và các phần diện tích có công năng sử dụng khác (nếu có) trong nhà chung cư được bán/cho thuê mua kèm theo căn hộ tại hợp đồng này, bao gồm: “Căn hộ” được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty .................................... đầu tư xây dựng với các thông tin, đặc điểm của căn hộ chung cư được mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này và “Phần diện tích khác” trong nhà chung cư (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ và các phần diện tích khác mà Bên mua/bên thuê mua sẽ mua/thuê mua từ Bên bán/bên cho thuê mua theo thỏa thuận giữa các bên tại hợp đồng này; “phần diện tích khác” là các phần diện tích trong nhà chung cư không nằm trong diện tích sàn xây dựng căn hộ nhưng được bán/cho thuê mua cùng với căn hộ tại hợp đồng này. 2. “Nhà chung cư” là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ mua bán/thuê mua do Công ty ............................... làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại ................................. và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại ô quy hoạch số ........................... thuộc dự án ..........................., phường/xã .............., quận/huyện/thị xã ..................., tỉnh/thành phố .................................... 3. “Hợp đồng” là hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục, tài liệu đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này. 4. “Giá bán/giá cho thuê mua căn hộ” là tổng số tiền bán/cho thuê mua căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng này. 5. “Bảo hành nhà ở” là việc Bên bán/bên cho thuê mua căn hộ chung cư thực hiện trách nhiệm bảo hành căn hộ chung cư theo quy định của Điều 20 Luật Kinh doanh bất động sản để khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật nhà ở, pháp luật xây dựng và theo thỏa thuận trong hợp đồng này. 6. “Diện tích sàn xây dựng căn hộ” là diện tích sàn xây dựng của căn hộ bao gồm cả phần diện tích ban công và lô gia gắn liền với căn hộ đó được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. 7. “Diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sàn xây dựng được tính theo kích thước thông thủy của căn hộ: bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công, lô gia thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công, lô gia có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt *(Chú thích: kích thước thông thủy là kích thước được đo đến mép trong của lớp hoàn thiện tường/vách/đố kính/lan can sát mặt sàn (không bao gồm các chi tiết trang trí nội thất như ốp chân tường/gờ/phào.....);* diện tích sử dụng căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua/thuê mua căn hộ. 8. “Phần sở hữu riêng của Bên mua/bên thuê mua” là phần diện tích bên trong căn hộ, bên trong phần diện tích khác trong nhà chung cư (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ, phần diện tích khác; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên mua/bên thuê mua theo quy định của Luật Nhà ở. 9. “Phần sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua” là các phần diện tích bên trong và bên ngoài nhà chung cư và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật gắn liền với các phần diện tích đó nhưng Bên bán/bên cho thuê mua không bán, không cho thuê mua mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên bán/bên cho thuê mua không phân bổ giá trị vốn đầu tư của phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán/giá cho thuê mua căn hộ; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua theo quy định của Luật Nhà ở. 10. “Phần sở hữu chung của nhà chung cư” là phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cư và các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư đó theo quy định của Luật Nhà ở; bao gồm các phần diện tích, các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng được quy định tại khoản 2 Điều 100 của Luật Nhà ở và các phần diện tích khác được các bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11 của hợp đồng này. 11. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% giá trị căn hộ, phần diện tích khác bán/cho thuê mua; khoản tiền này được tính vào tiền bán/tiền thuê mua và được tính trước thuế để nộp nhằm phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. 12. “Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường. 13. “Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng nhà ở theo định kỳ và sửa chữa khi có hư hỏng nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư; hoạt động bảo trì nhà chung cư bao gồm việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn phần xây dựng nhà chung cư; kiểm tra, duy trì hệ thống an toàn phòng cháy, chữa cháy; thay thế các linh kiện hoặc các thiết bị sử dụng chung của tòa nhà, cụm nhà chung cư. 14. “Bản nội quy nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở. 15. “Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư” là tổ chức hoặc doanh nghiệp có chức năng, năng lực thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng. 16. “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên mua/bên thuê mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai. Các từ ngữ khác do các bên thỏa thuận: ........................................................................ **Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán/thuê mua** Bên bán/bên cho thuê mua đồng ý bán/cho thuê mua và Bên mua/bên thuê mua đồng ý mua/thuê mua căn hộ chung cư với đặc điểm như sau: 1. Đặc điểm của căn hộ mua bán/thuê mua: a) Căn hộ số: ............ tại tầng (tầng có căn hộ): ....................., thuộc nhà chung cư ....................... đường/phố (nếu có), thuộc phường/xã ................................., quận/huyện/thị xã ................................., tỉnh/thành phố .................................... b) Diện tích sử dụng căn hộ là: ..................m2. Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua/thuê mua căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này; Hai bên nhất trí rằng, diện tích sử dụng ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua/thuê mua căn hộ cho Bên bán/bên cho thuê mua theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp diện tích sử dụng thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn ............% (.......... phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán/giá cho thuê mua căn hộ. Nếu diện tích sử dụng thực tế chênh lệch vượt quá ........% (...........phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá bán/giá cho thuê mua căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ. Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích sử dụng chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán/thuê mua đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên mua/bên thuê mua được xác định theo diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ; c) Diện tích sàn xây dựng là: ................m2. Diện tích này được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này; d) Mục đích sử dụng căn hộ: để ở. *(Trường hợp trong hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ mà các bên đồng thời có thỏa thuận mua bán/thuê mua thêm phần diện tích khác trong nhà chung cư theo thiết kế được duyệt để kinh doanh thì các bên lập phụ lục hợp đồng để thỏa thuận mô tả rõ các thông tin về diện tích, vị trí, công năng sử dụng, ........ và các nội dung liên quan đến mua bán/thuê mua phần diện tích này)* đ) Năm hoàn thành xây dựng *(ghi năm hoàn thành việc xây dựng tòa nhà chung cư):* ........... e) Phần diện tích khác được mua bán/thuê mua cùng với căn hộ (như chỗ để xe, diện tích sàn thương mại, dịch vụ, .......): ........... *(trường hợp các bên có thỏa thuận mua bán/thuê mua các phần diện tích khác trong nhà chung cư gắn với việc bán/cho thuê mua căn hộ tại hợp đồng này thì các bên có thể thỏa thuận, ghi nhận chi tiết các nội dung, thông tin về vị trí, diện tích, công năng sử dụng, giá bán/cho thuê mua/việc thanh toán, điều kiện sử dụng, bàn giao, đăng ký quyền sở hữu .................................... tại phụ lục của hợp đồng).* g) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ........................................................................ 2. Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này: a) Thửa đất số: ....................................hoặc ô số: ..................... hoặc lô số: ..................... b) Tờ bản đồ số: .................................... do cơ quan .........…/.............. lập; c) Diện tích đất sử dụng chung: ………...m2*(diện tích đất sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó (trừ trường hợp diện tích đất chủ đầu đầu tư trả tiền thuê đất cho nhà nước để phục vụ hoạt động kinh doanh của chủ đầu tư), nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó).* d) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ........................................................................ 3. Giấy tờ pháp lý của căn hộ: Bên bán/bên cho thuê mua cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua các thông tin, bản sao các giấy tờ sau đây: - Hồ sơ, giấy tờ về đất đai: Quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của dự án bất động sản, .................................... - Hồ sơ, giấy tờ về xây dựng: ............................................................................... - Hồ sơ, giấy tờ về đầu tư dự án: ........................................................................ - Các thông tin, giấy tờ khác: ................................................................................ 4. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến căn hộ: ................................ *(Ghi thông tin về việc hoàn thành xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo dự án được phê duyệt).* 5. Đối với hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ hình thành trong tương lai thì phải thỏa thuận ghi rõ các nội dung: số, ngày tháng năm của hợp đồng bảo lãnh về nhà ở, số ngày tháng năm văn bản của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện đưa vào kinh doanh; kèm theo hợp đồng này còn có bản sao có chứng thực: hợp đồng bảo lãnh về nhà ở, văn bản của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được đưa vào kinh doanh. 6. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng (nếu có): ...... 7. Các thông tin khác (nếu có) ............................................................................................ **Điều 3. Giá bán/giá thuê mua căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán** 1. Giá bán/giá thuê mua: a) Giá bán/giá thuê mua căn hộ được tính theo công thức lấy đơn giá 01 m2 diện tích sử dụng căn hộ (x) với tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán/thuê mua; cụ thể là: ............ m2 sử dụng (x) .......... đồng/1 m2 sử dụng = ............... đồng. (Bằng chữ: ........................................................). Giá bán/giá thuê mua căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư, trong đó: - Giá bán/giá thuê mua (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất) là: .................................... đồng (Bằng chữ ....................................) - Thuế giá trị gia tăng: ....................................đồng; khoản thuế này không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. (Bằng chữ ....................................) - Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư bằng 2% giá bán/giá thuê mua căn hộ (kinh phí này được tính trước thuế) là: ....................... đồng. (Bằng chữ .......................................................................................................) b) Giá bán/giá thuê mua căn hộ quy định tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản sau: - Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí này do Bên mua/bên thuê mua chịu trách nhiệm thanh toán; - Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên mua/bên thuê mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên mua/bên thuê mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ; - Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại hợp đồng này; - Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận (nếu có) ..................................................................... c) Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên mua/bên thuê mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán kinh phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, ............. cho nhà cung cấp dịch vụ. d) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ........................................................................ 2. Phương thức thanh toán tiền mua/thuê mua: thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc thông qua ngân hàng theo quy định pháp luật. 3. Thời hạn thanh toán: a) Thời hạn thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ (không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%): ....................................*(Các bên thỏa thuận cụ thể tiến độ thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ, kể cả thời hạn thanh toán trong trường hợp có chênh lệch về diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ, nhưng việc thanh toán trước khi bàn giao căn hộ phải theo đúng quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở và pháp luật có liên quan).* Việc mua bán/thuê mua căn hộ hình thành trong tương lai theo phương thức thanh toán nhiều lần thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 *(Việc thanh toán trong mua bán/thuê mua căn hộ hình thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng, những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng bất động sản nhưng tổng số không quá 70% giá trị hợp đồng khi chưa bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng; trường hợp Bên bán/bên cho thuê mua là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì tổng số không quá 50% giá trị hợp đồng. Trường hợp Bên mua/bên thuê mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Bên bán/bên cho thuê mua không được thu quá 95% giá trị hợp đồng; giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước đã cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua).* *Trường hợp thuê mua thì các bên thỏa thuận để xác định số tiền bên thuê mua phải trả lần đầu; số tiền còn lại thì chia cho tổng số tháng mà bên thuê mua phải trả tiền thuê theo thỏa thuận đến khi hết thời gian phải nộp tiền thuê theo tháng.* b) Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%: .................................... *Bên bán/bên cho thuê mua và Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm nộp 2% kinh phí bảo trì vào một tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở và được xác định cụ thể trong hợp đồng này.* Việc bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư được các bên thực hiện theo quy định tại *tại Điều 36 của Nghị định số*[*99/2015/NĐ-CP*](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-99-2015-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-294439.aspx)*được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số*[*30/2021/NĐ-CP*](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-30-2021-nd-cp-sua-doi-nghi-dinh-99-2015-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-449420.aspx)*ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số*[*99/2015/NĐ-CP*](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-99-2015-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-294439.aspx)*.* c) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ....................................................................... **Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở** 1. Bên bán/bên cho thuê mua cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này. 2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây: *(chỉ thỏa thuận trong trường hợp mua bán/thuê mua căn hộ hình thành trong tương lai):* a) Giai đoạn 1: ................................................................................................................. b) Giai đoạn 2: ................................................................................................................. c) Giai đoạn 3: ................................................................................................................. d) ..................................................................................................................................... 3. Bên bán/bên cho thuê mua phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên mua/bên thuê mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định. 4. Bên bán/bên cho thuê mua phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên mua/bên thuê mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên lạc *(nếu có thỏa thuận Bên bán/bên cho thuê mua phải xây dựng)* .......................; hệ thống công trình hạ tầng xã hội như: ............................ *(Các bên phải thỏa thuận cụ thể các công trình mà Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm phải xây dựng để phục vụ nhu cầu ở bình thường của Bên mua/bên thuê mua theo tiến độ của dự án đã được phê duyệt).* 5. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ........................................................................ **Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán/bên cho thuê mua** 1. Quyền của Bên bán/bên cho thuê mua: a) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua trả tiền mua/thuê mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên mua/bên thuê mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này; b) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này; c) Được quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên mua/bên thuê mua cho đến khi Bên mua/bên thuê mua thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này; d) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua/bên thuê mua (hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ từ Bên mua/bên thuê mua) vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này; đ) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận bằng văn bản với Bên mua/bên thuê mua; e) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập; g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này; h) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận: ........................................................................ 2. Nghĩa vụ của Bên bán/bên cho thuê mua: a) Cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua kèm theo hợp đồng này 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ bán/cho thuê mua, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ bán/cho thuê mua, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ bán/cho thuê mua đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán/thuê mua căn hộ; b) Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao căn hộ thì Bên mua/bên thuê mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường; c) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành; d) Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua/bên thuê mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này; đ) Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ bán/cho thuê mua cho Bên mua/bên thuê mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này; e) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên mua/bên thuê mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp ....................................; g) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán/cho thuê mua căn hộ theo quy định của pháp luật; h) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. Trong trường hợp này, Bên bán/bên cho thuê mua sẽ có văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Trong thời hạn ............ ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua mà Bên mua/bên thuê mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo mà không có lý do chính đáng thì coi như Bên mua/bên thuê mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên mua/bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên bán/bên cho thuê mua phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ bán/cho thuê mua cho Bên mua/bên thuê mua; i) Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán/cho thuê mua; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban Quản trị; k) Hỗ trợ Bên mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên mua; l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên mua/bên thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; m) Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua vào tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở để Ban Quản trị nhà chung cư tiếp nhận, quản lý sau khi Ban Quản trị nhà chung cư được thành lập theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này và quy định pháp luật; n) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ........................................................................ **Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua** 1. Quyền của Bên mua/bên thuê mua: a) Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này; b) Được sử dụng ..................chỗ để xe ô tô/xe máy trong bãi đỗ xe của nhà chung cư tại vị trí số ................. *(các bên thỏa thuận cụ thể nội dung này);* c) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên mua/bên thuê mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm i khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này); d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua/thuê mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán/bên cho thuê mua sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ; đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua/thuê mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua/thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật; e) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt; g) Có, quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên bán/bên cho thuê mua không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên mua/bên thuê mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn ...........% so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên mua/bên thuê mua đối với Bên bán/bên cho thuê mua; h) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua/thuê mua khi có đủ điều kiện thành lập Ban Quản trị nhà chung cư theo quy định của pháp luật; i) Yêu cầu Bên bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng; k) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này; l) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội): ....................................* 2. Nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua/thuê mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ của Bên bán/bên cho thuê mua; b) Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này; c) Kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ, Bên mua/bên thuê mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua/thuê mua và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật; d) Kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên mua/bên thuê mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên mua/bên thuê mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư; đ) Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên mua/bên thuê mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này; e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc …………. và các khoản thuế, phí khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên mua/bên thuê mua theo quy định; g) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên mua/bên thuê mua không sử dụng căn hộ đã mua/thuê mua; h) Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư theo quy định pháp luật và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này; i) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư; k) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này; l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên bán/bên cho thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; m) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư; n) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội): ........................................................................* **Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan** 1. Bên mua/bên thuê mua phải thanh toán lệ phí trước bạ và các loại thuế, phí, lệ phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ. 2. Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại phí, lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua/thuê mua cho người khác. 3. Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên bán/bên cho thuê mua cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. 4. Các thỏa thuận khác của hai bên *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội): ........................................................................* **Điều 8. Giao nhận căn hộ** 1. Điều kiện giao nhận căn hộ: ............... *Các bên đối chiếu với thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của 02 bên trong hợp đồng này để thỏa thuận cụ thể về điều kiện căn hộ được bàn giao cho Bên mua/bên thuê mua (như điều kiện Bên bán/bên cho thuê mua phải xây dựng xong căn hộ theo thiết kế, Bên mua/bên thuê mua phải đóng đủ tiền mua/thuê mua căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng, Bên mua/bên thuê mua phải nộp khoản kinh phí 2% tiền bảo trì phần sở hữu chung ………..).* 2. Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua vào ............... *(ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ).* Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá ....................... ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua; Bên bán/bên cho thuê mua phải có văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ*(Trường hợp không thể bàn giao căn hộ không đúng thời hạn thì các bên phải thỏa thuận về các nội dung liên quan đến việc thay đổi thời hạn bàn giao).* Trước ngày bàn giao căn hộ là ..............ngày, Bên bán/bên cho thuê mua phải gửi văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ. 3. Căn hộ được bàn giao cho Bên mua/bên thuê mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này. 4. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên mua/bên thuê mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên bán/bên cho thuê mua đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn giao căn hộ. Trường hợp Bên mua/bên thuê mua hoặc người được Bên mua/bên thuê mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua trong thời hạn ............. ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua được xem như Bên mua/bên thuê mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên bán/bên cho thuê mua đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên mua/bên thuê mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên mua/bên thuê mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng này. 5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên mua/bên thuê mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua/thuê mua, kể cả trường hợp Bên mua/bên thuê mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này. 6. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội): ........................................................................* **Điều 9. Bảo hành nhà ở** 1. Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán/cho thuê mua theo đúng quy định tại Điều 20 của Luật Kinh doanh bất động sản, Điều 85 của Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm. 2. Khi bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua, Bên bán/bên cho thuê mua phải thông báo và cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành căn hộ. 3. Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên bán/bên cho thuê mua thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối. Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các trang thiết bị cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên bán/bên cho thuê mua hoặc Bên được Bên bán/bên cho thuê mua ủy quyền thực hiện. 4. Bên mua/bên thuê mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán/bên cho thuê mua khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn ……….. ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua/bên thuê mua, Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên mua/bên thuê mua phải tạo điều kiện để Bên bán/bên cho thuê mua thực hiện bảo hành căn hộ. Nếu Bên bán/bên cho thuê mua chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua/bên thuê mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên mua/bên thuê mua theo thiệt hại thực tế xảy ra. 5. Căn hộ được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn theo quy định của pháp luật về xây dựng. Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên bán/bên cho thuê mua ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Cụ thể như sau: .................................... *(ghi thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật tương ứng với công trình xây dựng).* 6. Bên bán/bên cho thuê mua không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây: a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường; b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên mua/bên thuê mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra; c) Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng; d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này; đ) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên mua/bên thuê mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên bán/bên cho thuê mua; e) Các trường hợp khác do các bên thỏa thuận (nếu có): .................................... 7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên mua/bên thuê mua. Việc bảo trì Phần sở hữu chung của nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở. 8. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):* ............................................................................................................ **Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ** 1. Trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên bán cùng Bên mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của tổ chức tín dụng. 2. Trong trường hợp Bên mua/bên thuê mua chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên bán/bên cho thuê mua mà Bên mua/bên cho thuê mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Bên bán/bên cho thuê mua không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên mua/bên thuê mua. 3. Hai bên thống nhất rằng, Bên mua/bên thuê mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản *(Các bên có thể thỏa thuận, ghi rõ các điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ:*....................................*).* 4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này. 5. Các thỏa thuận khác*(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội): ........................................................................* **Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư** 1. Bên mua/bên thuê mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã mua/thuê mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này bao gồm ....................................; có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều này. 2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua bao gồm: *(các bên phải ghi rõ vào mục này) .............* 3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm: .................................... *(các bên phải căn cứ vào pháp luật về nhà ở để ghi rõ những phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư).* Các phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung phải được lập thành phụ lục kèm theo hợp đồng này. 4. Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác ............): .................................... *các bên thỏa thuận cụ thể vào phần này.* 5. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau: a) Tính từ thời điểm Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành, thì kinh phí quản lý vận hành là: ........... đồng/m2/tháng. Mức kinh phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm. Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm đóng khoản kinh phí này cho Bên bán/bên cho thuê mua vào thời điểm ............. (các bên thỏa thuận đóng hàng tháng vào ngày ........... hoặc đóng trong ............. tháng đầu, thời điểm đóng là...............). *(Các bên thỏa thuận đính kèm theo hợp đồng này bảng danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mà Bên bán/bên cho thuê mua cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua trước khi thành lập Ban quản trị nhà chung cư, trong đó có dịch vụ tối thiểu và dịch vụ gia tăng như: dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi trường, quản lý vận hành, thể thao, chăm sóc sức khỏe............).* b) Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức kinh phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư. c) Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về giá quản lý vận hành nhà chung cư thì mức kinh phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. 6. Các thỏa thuận khác (nếu có): ........................................................................ **Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng** 1. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên mua/bên thuê mua chậm trễ thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ: .................................... *(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:* *- Nếu quá …….. ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên mua/bên thuê mua không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là: ..........% (........phần trăm) theo lãi suất .............(các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn .......... tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ................. công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;* *- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên mua/bên thuê mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này vượt quá ... ngày thì Bên bán/bên cho thuê mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.* *Trong trường hợp này Bên bán/bên cho thuê mua được quyền bán căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên mua/bên thuê mua nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên mua/bên thuê mua biết trước ít nhất 30 ngày. Bên bán/bên cho thuê mua sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán………. (có hoặc không tính lãi suất do các bên thỏa thuận) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên mua/bên thuê mua vi phạm hợp đồng này là .........% (........ phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế) (do các bên thỏa thuận % này).* 2. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên bán/bên cho thuê mua chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua: .................................... *(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:* *- Nếu Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn ............ ngày, kể từ ngày Bên bán/bên cho thuê mua phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên bán/bên cho thuê mua vẫn chưa bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua thì Bên bán/bên cho thuê mua phải thanh toán cho Bên mua/bên thuê mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là .........% (..........phần trăm) (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn …….. tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ………. công bố tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán cho Bên bán/bên cho thuê mua và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao căn hộ thực tế cho Bên mua/bên thuê mua.* *- Nếu Bên bán/bên cho thuê mua chậm bàn giao căn hộ quá ……. ngày, kể từ ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì Bên mua/bên thuê mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương châm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.* *Trong trường hợp này, Bên bán/bên cho thuê mua phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán (các bên thỏa thuận có hoặc không tính lãi suất) và bồi thường cho Bên mua/bên thuê mua khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với ......% (.........phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế).* 3. Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua và căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên mua/bên thuê mua không nhận bàn giao thì: *(các bên thỏa thuận cụ thể) .........................................................................* 4. Các thỏa thuận khác: *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ........................................................................* **Điều 13. Cam kết của các bên** 1. Bên bán/bên cho thuê mua cam kết: a) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này không thuộc diện đã bán/cho thuê mua cho người khác, không thuộc diện bị cấm bán/cho thuê mua theo quy định của pháp luật; b) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng này; c) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận:*(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ........................................................................* 2. Bên mua/bên thuê mua cam kết: a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua/thuê mua; b) Đã được Bên bán/bên cho thuê mua cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên mua/bên thuê mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên mua/bên thuê mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên mua/bên thuê mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó; c) Số tiền mua/thuê mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên bán/bên cho thuê mua sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán cho Bên bán/bên cho thuê mua theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua/thuê mua căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên; d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên bán/bên cho thuê mua yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. đ) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận: *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ........................................................................* 3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. 4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên. 5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này. 6. Các thỏa thuận khác: *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ............................................................................................................* **Điều 14. Sự kiện bất khả kháng** 1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng: a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước; b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định; c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế; d) Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ............................................................................................................* 2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng. 3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn ................ ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng *(nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này)*. Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này. 4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 của hợp đồng này. 5. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ................................................................................................................................................* **Điều 15. Chấm dứt hợp đồng** 1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây: a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng; b) Bên mua/bên thuê mua chậm thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này; c) Bên bán/bên cho thuê mua chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này; d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn ......... ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng. 2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: *hoàn trả lại tiền mua/thuê mua căn hộ, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường ............ do hai bên thỏa thuận cụ thể.* 3. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ................................................................................................................* **Điều 16. Thông báo** 1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia *(ghi rõ đối với Bên bán/bên cho thuê mua, đối với Bên mua/bên thuê mua): ........................................................................* 2. Hình thức thông báo giữa các bên *(thông qua Fax, thư, điện tín, giao trực tiếp): ................................................................................................................* 3. Bên nhận thông báo *(nếu Bên mua/bên thuê mua có nhiều người thì Bên mua/bên thuê mua thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo)*là: .................................... 4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau: a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo; b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax; c) Vào ngày ............., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh; d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận .................................... 5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về *(địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận ..................)*mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo. **Điều 17. Các thỏa thuận khác** Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản, điểm trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại điều này cũng như tại các điều, khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật và không được trái đạo đức xã hội. **Điều 18. Giải quyết tranh chấp** Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn ......................... (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được. **Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng** 1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày .......................................................... 2. Hợp đồng này có .......điều, với ..........trang, được lập thành ............bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên mua/bên thuê mua giữ ..........bản, Bên bán/bên cho thuê mua giữ ...........bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. 3. Kèm theo hợp đồng này là 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán/thuê mua, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán/thuê mua, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán/thuê mua nêu tại Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 bản danh mục vật liệu xây dựng căn hộ *(nếu mua bán/thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai)* và các giấy tờ khác như ...................................................................................... Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên. 4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên. | **BÊN MUA/BÊN THUÊ MUA***(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua/thuê mua thì đóng dấu của tổ chức)* | **BÊN BÁN/BÊN CHO THUÊ MUA***(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của doanh nghiệp)* | | --- | --- |
Mẫu hợp đồng thuê mua nhà chung cư mới nhất hiện nay?
Hiện nay, mẫu hợp đồng thuê mua nhà chung cư được thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định như sau: Tải mẫu hợp đồng thuê mua nhà chung cư mới nhất: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-mua-ban-nha-chung-cu-moi-nhat-nam-2022-thoi-han-su-dung-nha-chung-cu-la-bao-nhieu-nam-700794-29615.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/hop-dong-mua-ban-nha-chung-cu.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** *………., ngày ... tháng ... năm .....* **HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ** **Số: .../.....** Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày ........ tháng ........ năm .......... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày ........ tháng ........ năm ......... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Căn cứ khác 1 ............................................................................................................ Căn cứ các văn bản, hồ sơ pháp lý dự án, căn hộ chung cư: ………………………... *Các Bên dưới đây gồm:* **I. BÊN BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ (sau đây gọi tắt là Bên bán):** - Tên tổ chức, cá nhân2: ........................................................................ - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ............... - Người đại diện theo pháp luật: ………………………………..… Chức vụ: ………………… *(Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số......... (nếu có). Thẻ căn cước công dân (hộ chiếu) số: ............ cấp ngày: .…/…./……, tại ..........)* - Địa chỉ: ............................................................................................................................... - Điện thoại liên hệ: ........................................................................Fax: .............................. - Số tài khoản: ...............................................................Tại Ngân hàng: ............................. - Mã số thuế: ........................................................................................................................ **II. BÊN MUA (sau đây gọi tắt là Bên mua):** - Tên tổ chức, cá nhân3: ..................................................................................................... - Thẻ căn cước công dân/hộ chiếu4 số: ............. cấp ngày:.../.../........, tại ......................... - Nơi đăng ký cư trú: ........................................................................................................... - Địa chỉ liên hệ: .................................................................................................................. - Điện thoại liên hệ: .................................... Fax (nếu có): .................................................. - Số tài khoản (nếu có): .................................... Tại Ngân hàng ......................................... - Mã số thuế (nếu có): ......................................................................................................... *Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này với các điều, khoản sau đây:* **Điều 1. Giải thích từ ngữ** Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau: 1. “Căn hộ” là căn hộ có công năng sử dụng để ở và các phần diện tích có công năng sử dụng khác (nếu có) trong nhà chung cư được bán/cho thuê mua kèm theo căn hộ tại hợp đồng này, bao gồm: “Căn hộ” được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty .................................... đầu tư xây dựng với các thông tin, đặc điểm của căn hộ chung cư được mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này và “Phần diện tích khác” trong nhà chung cư (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ và các phần diện tích khác mà Bên mua/bên thuê mua sẽ mua/thuê mua từ Bên bán/bên cho thuê mua theo thỏa thuận giữa các bên tại hợp đồng này; “phần diện tích khác” là các phần diện tích trong nhà chung cư không nằm trong diện tích sàn xây dựng căn hộ nhưng được bán/cho thuê mua cùng với căn hộ tại hợp đồng này. 2. “Nhà chung cư” là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ mua bán/thuê mua do Công ty ............................... làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại ................................. và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại ô quy hoạch số ........................... thuộc dự án ..........................., phường/xã .............., quận/huyện/thị xã ..................., tỉnh/thành phố .................................... 3. “Hợp đồng” là hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục, tài liệu đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này. 4. “Giá bán/giá cho thuê mua căn hộ” là tổng số tiền bán/cho thuê mua căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng này. 5. “Bảo hành nhà ở” là việc Bên bán/bên cho thuê mua căn hộ chung cư thực hiện trách nhiệm bảo hành căn hộ chung cư theo quy định của Điều 20 Luật Kinh doanh bất động sản để khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật nhà ở, pháp luật xây dựng và theo thỏa thuận trong hợp đồng này. 6. “Diện tích sàn xây dựng căn hộ” là diện tích sàn xây dựng của căn hộ bao gồm cả phần diện tích ban công và lô gia gắn liền với căn hộ đó được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. 7. “Diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sàn xây dựng được tính theo kích thước thông thủy của căn hộ: bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công, lô gia thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công, lô gia có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt *(Chú thích: kích thước thông thủy là kích thước được đo đến mép trong của lớp hoàn thiện tường/vách/đố kính/lan can sát mặt sàn (không bao gồm các chi tiết trang trí nội thất như ốp chân tường/gờ/phào.....);* diện tích sử dụng căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua/thuê mua căn hộ. 8. “Phần sở hữu riêng của Bên mua/bên thuê mua” là phần diện tích bên trong căn hộ, bên trong phần diện tích khác trong nhà chung cư (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ, phần diện tích khác; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên mua/bên thuê mua theo quy định của Luật Nhà ở. 9. “Phần sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua” là các phần diện tích bên trong và bên ngoài nhà chung cư và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật gắn liền với các phần diện tích đó nhưng Bên bán/bên cho thuê mua không bán, không cho thuê mua mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên bán/bên cho thuê mua không phân bổ giá trị vốn đầu tư của phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán/giá cho thuê mua căn hộ; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua theo quy định của Luật Nhà ở. 10. “Phần sở hữu chung của nhà chung cư” là phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cư và các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư đó theo quy định của Luật Nhà ở; bao gồm các phần diện tích, các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình công cộng được quy định tại khoản 2 Điều 100 của Luật Nhà ở và các phần diện tích khác được các bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11 của hợp đồng này. 11. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% giá trị căn hộ, phần diện tích khác bán/cho thuê mua; khoản tiền này được tính vào tiền bán/tiền thuê mua và được tính trước thuế để nộp nhằm phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. 12. “Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường. 13. “Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng nhà ở theo định kỳ và sửa chữa khi có hư hỏng nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư; hoạt động bảo trì nhà chung cư bao gồm việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn phần xây dựng nhà chung cư; kiểm tra, duy trì hệ thống an toàn phòng cháy, chữa cháy; thay thế các linh kiện hoặc các thiết bị sử dụng chung của tòa nhà, cụm nhà chung cư. 14. “Bản nội quy nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư kèm theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở. 15. “Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư” là tổ chức hoặc doanh nghiệp có chức năng, năng lực thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng. 16. “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên mua/bên thuê mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai. Các từ ngữ khác do các bên thỏa thuận: ........................................................................ **Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán/thuê mua** Bên bán/bên cho thuê mua đồng ý bán/cho thuê mua và Bên mua/bên thuê mua đồng ý mua/thuê mua căn hộ chung cư với đặc điểm như sau: 1. Đặc điểm của căn hộ mua bán/thuê mua: a) Căn hộ số: ............ tại tầng (tầng có căn hộ): ....................., thuộc nhà chung cư ....................... đường/phố (nếu có), thuộc phường/xã ................................., quận/huyện/thị xã ................................., tỉnh/thành phố .................................... b) Diện tích sử dụng căn hộ là: ..................m2. Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua/thuê mua căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này; Hai bên nhất trí rằng, diện tích sử dụng ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua/thuê mua căn hộ cho Bên bán/bên cho thuê mua theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp diện tích sử dụng thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn ............% (.......... phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá bán/giá cho thuê mua căn hộ. Nếu diện tích sử dụng thực tế chênh lệch vượt quá ........% (...........phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá bán/giá cho thuê mua căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ. Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích sử dụng chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán/thuê mua đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên mua/bên thuê mua được xác định theo diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ; c) Diện tích sàn xây dựng là: ................m2. Diện tích này được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này; d) Mục đích sử dụng căn hộ: để ở. *(Trường hợp trong hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ mà các bên đồng thời có thỏa thuận mua bán/thuê mua thêm phần diện tích khác trong nhà chung cư theo thiết kế được duyệt để kinh doanh thì các bên lập phụ lục hợp đồng để thỏa thuận mô tả rõ các thông tin về diện tích, vị trí, công năng sử dụng, ........ và các nội dung liên quan đến mua bán/thuê mua phần diện tích này)* đ) Năm hoàn thành xây dựng *(ghi năm hoàn thành việc xây dựng tòa nhà chung cư):* ........... e) Phần diện tích khác được mua bán/thuê mua cùng với căn hộ (như chỗ để xe, diện tích sàn thương mại, dịch vụ, .......): ........... *(trường hợp các bên có thỏa thuận mua bán/thuê mua các phần diện tích khác trong nhà chung cư gắn với việc bán/cho thuê mua căn hộ tại hợp đồng này thì các bên có thể thỏa thuận, ghi nhận chi tiết các nội dung, thông tin về vị trí, diện tích, công năng sử dụng, giá bán/cho thuê mua/việc thanh toán, điều kiện sử dụng, bàn giao, đăng ký quyền sở hữu .................................... tại phụ lục của hợp đồng).* g) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ........................................................................ 2. Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này: a) Thửa đất số: ....................................hoặc ô số: ..................... hoặc lô số: ..................... b) Tờ bản đồ số: .................................... do cơ quan .........…/.............. lập; c) Diện tích đất sử dụng chung: ………...m2*(diện tích đất sử dụng chung bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn viên nhà chung cư đó (trừ trường hợp diện tích đất chủ đầu đầu tư trả tiền thuê đất cho nhà nước để phục vụ hoạt động kinh doanh của chủ đầu tư), nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất xây dựng nhà chung cư đó).* d) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ........................................................................ 3. Giấy tờ pháp lý của căn hộ: Bên bán/bên cho thuê mua cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua các thông tin, bản sao các giấy tờ sau đây: - Hồ sơ, giấy tờ về đất đai: Quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của dự án bất động sản, .................................... - Hồ sơ, giấy tờ về xây dựng: ............................................................................... - Hồ sơ, giấy tờ về đầu tư dự án: ........................................................................ - Các thông tin, giấy tờ khác: ................................................................................ 4. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến căn hộ: ................................ *(Ghi thông tin về việc hoàn thành xây dựng các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo dự án được phê duyệt).* 5. Đối với hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ hình thành trong tương lai thì phải thỏa thuận ghi rõ các nội dung: số, ngày tháng năm của hợp đồng bảo lãnh về nhà ở, số ngày tháng năm văn bản của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện đưa vào kinh doanh; kèm theo hợp đồng này còn có bản sao có chứng thực: hợp đồng bảo lãnh về nhà ở, văn bản của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư về việc nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được đưa vào kinh doanh. 6. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng (nếu có): ...... 7. Các thông tin khác (nếu có) ............................................................................................ **Điều 3. Giá bán/giá thuê mua căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán** 1. Giá bán/giá thuê mua: a) Giá bán/giá thuê mua căn hộ được tính theo công thức lấy đơn giá 01 m2 diện tích sử dụng căn hộ (x) với tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán/thuê mua; cụ thể là: ............ m2 sử dụng (x) .......... đồng/1 m2 sử dụng = ............... đồng. (Bằng chữ: ........................................................). Giá bán/giá thuê mua căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư, trong đó: - Giá bán/giá thuê mua (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất) là: .................................... đồng (Bằng chữ ....................................) - Thuế giá trị gia tăng: ....................................đồng; khoản thuế này không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. (Bằng chữ ....................................) - Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư bằng 2% giá bán/giá thuê mua căn hộ (kinh phí này được tính trước thuế) là: ....................... đồng. (Bằng chữ .......................................................................................................) b) Giá bán/giá thuê mua căn hộ quy định tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản sau: - Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí này do Bên mua/bên thuê mua chịu trách nhiệm thanh toán; - Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên mua/bên thuê mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên mua/bên thuê mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ; - Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại hợp đồng này; - Các chi phí khác do hai bên thỏa thuận (nếu có) ..................................................................... c) Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên mua/bên thuê mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán kinh phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp, ............. cho nhà cung cấp dịch vụ. d) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ........................................................................ 2. Phương thức thanh toán tiền mua/thuê mua: thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc thông qua ngân hàng theo quy định pháp luật. 3. Thời hạn thanh toán: a) Thời hạn thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ (không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%): ....................................*(Các bên thỏa thuận cụ thể tiến độ thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ, kể cả thời hạn thanh toán trong trường hợp có chênh lệch về diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ, nhưng việc thanh toán trước khi bàn giao căn hộ phải theo đúng quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở và pháp luật có liên quan).* Việc mua bán/thuê mua căn hộ hình thành trong tương lai theo phương thức thanh toán nhiều lần thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 *(Việc thanh toán trong mua bán/thuê mua căn hộ hình thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng, những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng bất động sản nhưng tổng số không quá 70% giá trị hợp đồng khi chưa bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng; trường hợp Bên bán/bên cho thuê mua là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì tổng số không quá 50% giá trị hợp đồng. Trường hợp Bên mua/bên thuê mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Bên bán/bên cho thuê mua không được thu quá 95% giá trị hợp đồng; giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước đã cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua).* *Trường hợp thuê mua thì các bên thỏa thuận để xác định số tiền bên thuê mua phải trả lần đầu; số tiền còn lại thì chia cho tổng số tháng mà bên thuê mua phải trả tiền thuê theo thỏa thuận đến khi hết thời gian phải nộp tiền thuê theo tháng.* b) Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%: .................................... *Bên bán/bên cho thuê mua và Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm nộp 2% kinh phí bảo trì vào một tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở và được xác định cụ thể trong hợp đồng này.* Việc bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư được các bên thực hiện theo quy định tại *tại Điều 36 của Nghị định số*[*99/2015/NĐ-CP*](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-99-2015-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-294439.aspx)*được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số*[*30/2021/NĐ-CP*](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-30-2021-nd-cp-sua-doi-nghi-dinh-99-2015-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-449420.aspx)*ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số*[*99/2015/NĐ-CP*](https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bat-dong-san/nghi-dinh-99-2015-nd-cp-huong-dan-luat-nha-o-294439.aspx)*.* c) Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ....................................................................... **Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở** 1. Bên bán/bên cho thuê mua cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này. 2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây: *(chỉ thỏa thuận trong trường hợp mua bán/thuê mua căn hộ hình thành trong tương lai):* a) Giai đoạn 1: ................................................................................................................. b) Giai đoạn 2: ................................................................................................................. c) Giai đoạn 3: ................................................................................................................. d) ..................................................................................................................................... 3. Bên bán/bên cho thuê mua phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên mua/bên thuê mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định. 4. Bên bán/bên cho thuê mua phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên mua/bên thuê mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên lạc *(nếu có thỏa thuận Bên bán/bên cho thuê mua phải xây dựng)* .......................; hệ thống công trình hạ tầng xã hội như: ............................ *(Các bên phải thỏa thuận cụ thể các công trình mà Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm phải xây dựng để phục vụ nhu cầu ở bình thường của Bên mua/bên thuê mua theo tiến độ của dự án đã được phê duyệt).* 5. Các nội dung thỏa thuận khác (nếu có): ........................................................................ **Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán/bên cho thuê mua** 1. Quyền của Bên bán/bên cho thuê mua: a) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua trả tiền mua/thuê mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên mua/bên thuê mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này; b) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này; c) Được quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận của Bên mua/bên thuê mua cho đến khi Bên mua/bên thuê mua thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này; d) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua/bên thuê mua (hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ từ Bên mua/bên thuê mua) vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này; đ) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận bằng văn bản với Bên mua/bên thuê mua; e) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập; g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này; h) Yêu cầu Bên mua/bên thuê mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận: ........................................................................ 2. Nghĩa vụ của Bên bán/bên cho thuê mua: a) Cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua kèm theo hợp đồng này 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ bán/cho thuê mua, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ bán/cho thuê mua, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ bán/cho thuê mua đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán/thuê mua căn hộ; b) Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao căn hộ thì Bên mua/bên thuê mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường; c) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành; d) Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua/bên thuê mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này; đ) Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ bán/cho thuê mua cho Bên mua/bên thuê mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này; e) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên mua/bên thuê mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp ....................................; g) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán/cho thuê mua căn hộ theo quy định của pháp luật; h) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. Trong trường hợp này, Bên bán/bên cho thuê mua sẽ có văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Trong thời hạn ............ ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua mà Bên mua/bên thuê mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo mà không có lý do chính đáng thì coi như Bên mua/bên thuê mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên mua/bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên bán/bên cho thuê mua phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ bán/cho thuê mua cho Bên mua/bên thuê mua; i) Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán/cho thuê mua; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban Quản trị; k) Hỗ trợ Bên mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên mua; l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên mua/bên thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; m) Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua vào tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở để Ban Quản trị nhà chung cư tiếp nhận, quản lý sau khi Ban Quản trị nhà chung cư được thành lập theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này và quy định pháp luật; n) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội)* ........................................................................ **Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua** 1. Quyền của Bên mua/bên thuê mua: a) Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này; b) Được sử dụng ..................chỗ để xe ô tô/xe máy trong bãi đỗ xe của nhà chung cư tại vị trí số ................. *(các bên thỏa thuận cụ thể nội dung này);* c) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên mua/bên thuê mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm i khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này); d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua/thuê mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán/bên cho thuê mua sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ; đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua/thuê mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua/thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp luật; e) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt; g) Có, quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên bán/bên cho thuê mua không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên mua/bên thuê mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn ...........% so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên mua/bên thuê mua đối với Bên bán/bên cho thuê mua; h) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua/thuê mua khi có đủ điều kiện thành lập Ban Quản trị nhà chung cư theo quy định của pháp luật; i) Yêu cầu Bên bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng; k) Yêu cầu Bên bán/bên cho thuê mua nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này; l) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội): ....................................* 2. Nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua/thuê mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ của Bên bán/bên cho thuê mua; b) Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này; c) Kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ, Bên mua/bên thuê mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua/thuê mua và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật; d) Kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên mua/bên thuê mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên mua/bên thuê mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư; đ) Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên mua/bên thuê mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này; e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc …………. và các khoản thuế, phí khác phát sinh do nhu cầu sử dụng của Bên mua/bên thuê mua theo quy định; g) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên mua/bên thuê mua không sử dụng căn hộ đã mua/thuê mua; h) Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư theo quy định pháp luật và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này; i) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư; k) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này; l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên bán/bên cho thuê mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; m) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư; n) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội): ........................................................................* **Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan** 1. Bên mua/bên thuê mua phải thanh toán lệ phí trước bạ và các loại thuế, phí, lệ phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên bán/bên cho thuê mua làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận bàn giao căn hộ. 2. Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại phí, lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua/thuê mua cho người khác. 3. Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên bán/bên cho thuê mua cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. 4. Các thỏa thuận khác của hai bên *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội): ........................................................................* **Điều 8. Giao nhận căn hộ** 1. Điều kiện giao nhận căn hộ: ............... *Các bên đối chiếu với thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của 02 bên trong hợp đồng này để thỏa thuận cụ thể về điều kiện căn hộ được bàn giao cho Bên mua/bên thuê mua (như điều kiện Bên bán/bên cho thuê mua phải xây dựng xong căn hộ theo thiết kế, Bên mua/bên thuê mua phải đóng đủ tiền mua/thuê mua căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng, Bên mua/bên thuê mua phải nộp khoản kinh phí 2% tiền bảo trì phần sở hữu chung ………..).* 2. Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua vào ............... *(ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ).* Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm quá ....................... ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua; Bên bán/bên cho thuê mua phải có văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ*(Trường hợp không thể bàn giao căn hộ không đúng thời hạn thì các bên phải thỏa thuận về các nội dung liên quan đến việc thay đổi thời hạn bàn giao).* Trước ngày bàn giao căn hộ là ..............ngày, Bên bán/bên cho thuê mua phải gửi văn bản thông báo cho Bên mua/bên thuê mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ. 3. Căn hộ được bàn giao cho Bên mua/bên thuê mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này. 4. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên mua/bên thuê mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện của Bên bán/bên cho thuê mua đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn giao căn hộ. Trường hợp Bên mua/bên thuê mua hoặc người được Bên mua/bên thuê mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua trong thời hạn ............. ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua được xem như Bên mua/bên thuê mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên bán/bên cho thuê mua đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên mua/bên thuê mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên mua/bên thuê mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng này. 5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên mua/bên thuê mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua/thuê mua, kể cả trường hợp Bên mua/bên thuê mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này. 6. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội): ........................................................................* **Điều 9. Bảo hành nhà ở** 1. Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán/cho thuê mua theo đúng quy định tại Điều 20 của Luật Kinh doanh bất động sản, Điều 85 của Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm. 2. Khi bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua, Bên bán/bên cho thuê mua phải thông báo và cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành căn hộ. 3. Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên bán/bên cho thuê mua thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối. Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các trang thiết bị cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên bán/bên cho thuê mua hoặc Bên được Bên bán/bên cho thuê mua ủy quyền thực hiện. 4. Bên mua/bên thuê mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán/bên cho thuê mua khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn ……….. ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua/bên thuê mua, Bên bán/bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên mua/bên thuê mua phải tạo điều kiện để Bên bán/bên cho thuê mua thực hiện bảo hành căn hộ. Nếu Bên bán/bên cho thuê mua chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua/bên thuê mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên mua/bên thuê mua theo thiệt hại thực tế xảy ra. 5. Căn hộ được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn theo quy định của pháp luật về xây dựng. Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên bán/bên cho thuê mua ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Cụ thể như sau: .................................... *(ghi thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật tương ứng với công trình xây dựng).* 6. Bên bán/bên cho thuê mua không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây: a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường; b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên mua/bên thuê mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra; c) Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng; d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này; đ) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên mua/bên thuê mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên bán/bên cho thuê mua; e) Các trường hợp khác do các bên thỏa thuận (nếu có): .................................... 7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên mua/bên thuê mua. Việc bảo trì Phần sở hữu chung của nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở. 8. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội):* ............................................................................................................ **Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ** 1. Trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên bán cùng Bên mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của tổ chức tín dụng. 2. Trong trường hợp Bên mua/bên thuê mua chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên bán/bên cho thuê mua mà Bên mua/bên cho thuê mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Bên bán/bên cho thuê mua không được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên mua/bên thuê mua. 3. Hai bên thống nhất rằng, Bên mua/bên thuê mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản *(Các bên có thể thỏa thuận, ghi rõ các điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ:*....................................*).* 4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán/thuê mua căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua/bên thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này. 5. Các thỏa thuận khác*(các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội): ........................................................................* **Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư** 1. Bên mua/bên thuê mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã mua/thuê mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này bao gồm ....................................; có quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều này. 2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán/bên cho thuê mua bao gồm: *(các bên phải ghi rõ vào mục này) .............* 3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm: .................................... *(các bên phải căn cứ vào pháp luật về nhà ở để ghi rõ những phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư).* Các phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung phải được lập thành phụ lục kèm theo hợp đồng này. 4. Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác ............): .................................... *các bên thỏa thuận cụ thể vào phần này.* 5. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau: a) Tính từ thời điểm Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành, thì kinh phí quản lý vận hành là: ........... đồng/m2/tháng. Mức kinh phí này có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm. Bên mua/bên thuê mua có trách nhiệm đóng khoản kinh phí này cho Bên bán/bên cho thuê mua vào thời điểm ............. (các bên thỏa thuận đóng hàng tháng vào ngày ........... hoặc đóng trong ............. tháng đầu, thời điểm đóng là...............). *(Các bên thỏa thuận đính kèm theo hợp đồng này bảng danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mà Bên bán/bên cho thuê mua cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua trước khi thành lập Ban quản trị nhà chung cư, trong đó có dịch vụ tối thiểu và dịch vụ gia tăng như: dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi trường, quản lý vận hành, thể thao, chăm sóc sức khỏe............).* b) Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức kinh phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư. c) Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về giá quản lý vận hành nhà chung cư thì mức kinh phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. 6. Các thỏa thuận khác (nếu có): ........................................................................ **Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng** 1. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên mua/bên thuê mua chậm trễ thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ: .................................... *(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:* *- Nếu quá …….. ngày, kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên mua/bên thuê mua không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là: ..........% (........phần trăm) theo lãi suất .............(các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn .......... tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ................. công bố tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày thực trả;* *- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên mua/bên thuê mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này vượt quá ... ngày thì Bên bán/bên cho thuê mua có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.* *Trong trường hợp này Bên bán/bên cho thuê mua được quyền bán căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên mua/bên thuê mua nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên mua/bên thuê mua biết trước ít nhất 30 ngày. Bên bán/bên cho thuê mua sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán………. (có hoặc không tính lãi suất do các bên thỏa thuận) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên mua/bên thuê mua vi phạm hợp đồng này là .........% (........ phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế) (do các bên thỏa thuận % này).* 2. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên bán/bên cho thuê mua chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua: .................................... *(Các bên có thể thỏa thuận các nội dung sau đây:* *- Nếu Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn ............ ngày, kể từ ngày Bên bán/bên cho thuê mua phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên bán/bên cho thuê mua vẫn chưa bàn giao căn hộ cho Bên mua/bên thuê mua thì Bên bán/bên cho thuê mua phải thanh toán cho Bên mua/bên thuê mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là .........% (..........phần trăm) (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi suất có kỳ hạn …….. tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ………. công bố tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán cho Bên bán/bên cho thuê mua và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên bán/bên cho thuê mua bàn giao căn hộ thực tế cho Bên mua/bên thuê mua.* *- Nếu Bên bán/bên cho thuê mua chậm bàn giao căn hộ quá ……. ngày, kể từ ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này thì Bên mua/bên thuê mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương châm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.* *Trong trường hợp này, Bên bán/bên cho thuê mua phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán (các bên thỏa thuận có hoặc không tính lãi suất) và bồi thường cho Bên mua/bên thuê mua khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với ......% (.........phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này (chưa tính thuế).* 3. Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán/bên cho thuê mua và căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên mua/bên thuê mua không nhận bàn giao thì: *(các bên thỏa thuận cụ thể) .........................................................................* 4. Các thỏa thuận khác: *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ........................................................................* **Điều 13. Cam kết của các bên** 1. Bên bán/bên cho thuê mua cam kết: a) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này không thuộc diện đã bán/cho thuê mua cho người khác, không thuộc diện bị cấm bán/cho thuê mua theo quy định của pháp luật; b) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên mua/bên thuê mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng này; c) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận:*(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ........................................................................* 2. Bên mua/bên thuê mua cam kết: a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua/thuê mua; b) Đã được Bên bán/bên cho thuê mua cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên mua/bên thuê mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên mua/bên thuê mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên mua/bên thuê mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó; c) Số tiền mua/thuê mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên bán/bên cho thuê mua sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên mua/bên thuê mua đã thanh toán cho Bên bán/bên cho thuê mua theo hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua/thuê mua căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên; d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên bán/bên cho thuê mua yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. đ) Các cam kết khác do hai bên thỏa thuận: *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ........................................................................* 3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. 4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên. 5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này. 6. Các thỏa thuận khác: *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ............................................................................................................* **Điều 14. Sự kiện bất khả kháng** 1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng: a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước; b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định; c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế; d) Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ............................................................................................................* 2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng. 3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn ................ ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng *(nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này)*. Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này. 4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 của hợp đồng này. 5. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ................................................................................................................................................* **Điều 15. Chấm dứt hợp đồng** 1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây: a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng; b) Bên mua/bên thuê mua chậm thanh toán tiền mua/thuê mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này; c) Bên bán/bên cho thuê mua chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này; d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn ......... ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng. 2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này như: *hoàn trả lại tiền mua/thuê mua căn hộ, tính lãi, các khoản phạt và bồi thường ............ do hai bên thỏa thuận cụ thể.* 3. Các thỏa thuận khác *(các thỏa thuận này không được trái luật và không trái đạo đức xã hội) ................................................................................................................* **Điều 16. Thông báo** 1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia *(ghi rõ đối với Bên bán/bên cho thuê mua, đối với Bên mua/bên thuê mua): ........................................................................* 2. Hình thức thông báo giữa các bên *(thông qua Fax, thư, điện tín, giao trực tiếp): ................................................................................................................* 3. Bên nhận thông báo *(nếu Bên mua/bên thuê mua có nhiều người thì Bên mua/bên thuê mua thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo)*là: .................................... 4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong thời gian như sau: a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận thông báo; b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax; c) Vào ngày ............., kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh; d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận .................................... 5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về *(địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận ..................)*mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo. **Điều 17. Các thỏa thuận khác** Ngoài các thỏa thuận đã nêu tại các điều, khoản, điểm trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác, nhưng các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại điều này cũng như tại các điều, khoản, điểm khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với các nội dung đã được quy định tại hợp đồng này và phải phù hợp với quy định của pháp luật và không được trái đạo đức xã hội. **Điều 18. Giải quyết tranh chấp** Các bên có trách nhiệm thỏa thuận cụ thể cách thức, hình thức giải quyết tranh chấp về các nội dung của hợp đồng khi có tranh chấp phát sinh và lựa chọn ......................... (cơ quan Tòa án) để giải quyết theo quy định pháp luật khi hai bên không tự thỏa thuận giải quyết được. **Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng** 1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày .......................................................... 2. Hợp đồng này có .......điều, với ..........trang, được lập thành ............bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên mua/bên thuê mua giữ ..........bản, Bên bán/bên cho thuê mua giữ ...........bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua/bên thuê mua. 3. Kèm theo hợp đồng này là 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán/thuê mua, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán/thuê mua, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán/thuê mua nêu tại Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 bản danh mục vật liệu xây dựng căn hộ *(nếu mua bán/thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai)* và các giấy tờ khác như ...................................................................................... Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên. 4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên. | **BÊN MUA/BÊN THUÊ MUA***(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua/thuê mua thì đóng dấu của tổ chức)* | **BÊN BÁN/BÊN CHO THUÊ MUA***(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của doanh nghiệp)* | | --- | --- |
Mẫu hợp đồng mua bán nhà chung cư được quy định như thế nào?
Hiện nay, hợp đồng mua bán nhà chung cư được thực hiện theo Mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP như sau: Tải mẫu hợp đồng mua bán nhà chung cư mới nhất: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-hop-hoi-dong-quan-tri-moi-nhat-nam-2022-bien-ban-hop-hoi-dong-quan-tri-gom-nhung-noi-d-29601.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/bien-ban-hop-hoi-dong-quan-tri.doc
| **CÔNG TY CỔ PHẦN …** | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | | Số: /BB-HĐQT | *…, ngày … tháng … năm …* | **BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ** “Về việc: …” 1. Tên, địa chỉ trụ sở chinh, mã số doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp: … Địa chỉ trụ sở chính: … Mã số doanh nghiệp: … 2. Mục đích, chương trình và nội dung họp: Mục đích: … Chương trình: … *(Chủ tịch Hội đồng quản trị giới thiệu thành phần, phổ biến nội dung, điều hành cuộc họp, thảo luận, lấy ý kiến biểu quyết của các thành viên, tổ chức việc ghi biên bản và kết thúc cuộc họp).* Nội dung: … 3. Thời gian, địa điểm họp: Thời gian: Từ … giờ … đến … giờ …, ngày … tháng … năm … Địa điểm: … 4. Thành phần dự họp: Ông: …, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tọa cuộc họp; Ông: …, Thành viên Hội đồng quản trị; Bà: …, Thành viên Hội đồng quản trị, Thư ký cuộc họp; 5. Các nội dung được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp: … … … 6. Tóm tắt ý kiến phát biểu của các thành viên: Ông: …: Đồng ý …. Ông: …: Đồng ý …. Bà: …: Đồng ý …. 7. Kết quả biểu quyết: Thành viên tán thành: …/… thành viên đồng ý, đạt tỷ lệ biểu quyết là …%; Thành viên không tán thành: … thành viên; Thanh viên không có ý kiến: … thành viên; 8. Các vấn đề được thông qua: … … … Tất cả thành viên Hội đồng quản trị tham dự cuộc họp đã đọc biên bản, đồng ý nội dung, biểu quyết nhất trí …/… thành viên đồng ý (đạt tỷ lệ …%). Chủ tọa và thư ký ghi biên bản cuộc họp, ký tên chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của nội dung biên bản cuộc họp. Cuộc họp kết thúc vào lúc … giờ … cùng ngày./. **THÀNH PHẦN THAM DỰ CUỘC HỌP** **HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ** | **Thành viên, thư ký cuộc họp** *(Chữ ký, họ tên)* … | **Chủ tịch, chủ tọa cuộc họp** *(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)* … | | --- | --- |
Biên bản họp Hội đồng quản trị được quy định như thế nào?
Căn cứ vào Điều 158 Luật Doanh nghiệp 2020 (khoản 2 Điều này được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 7 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022 ) quy định như sau: Như vậy biên bản họp Hội đồng quản trị công ty cổ phần được quy định như trên.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-hop-hoi-dong-thanh-vien-cong-ty-trach-nhiem-huu-han-hai-thanh-vien-tro-len-moi-nhat-na-511223-29592.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/bien-ban-hop-doi-dong-thanh-vien.doc
| **CÔNG TY TNHH …--------** | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | | --- | --- | | Số: /BB-HĐTV | *…, ngày … tháng … năm …* | **BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN** “Về việc: …” **1. Thời gian và địa điểm họp:** Thời gian: Từ … giờ … đến … giờ …, ngày … tháng … năm … Địa điểm: … **2. Mục đích, chương trình họp:** Mục đích: … Chương trình họp: … **3. Thành phần dự họp:** Ông: …, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ toạ cuộc họp, tỷ lệ vốn góp là …%; Ông: …, Thành viên Hội đồng thành viên, tỷ lệ vốn góp là …%; Ông: …, Thành viên Hội đồng thành viên, Thư ký cuộc họp, tỷ lệ vốn góp là …%; **4. Vấn đề được thảo luận và biểu quyết:** … … … **5. Tóm tắt ý kiến phát biểu của các thành viên:** Ông: …: Đồng ý …; Ông: …: Đồng ý …; Ông: …: Đồng ý …; **6. Tổng số phiếu:** Biểu quyết hợp lệ là: …/… phiếu, đạt tỷ lệ biểu quyết là …%; Biểu quyết không hợp lệ là: … phiếu; Tán thành: …/… phiếu, đạt tỷ lệ biểu quyết là …%; Không tán thành: … phiếu; **7. Các quyết định được thông qua:** … … … Thành phần tham dự cuộc họp đã đọc biên bản, đồng ý nội dung, biểu quyết nhất trí …/… thành viên đồng ý (đạt tỷ lệ biểu quyết …%). Chủ tọa và thư ký ghi biên bản cuộc họp, ký tên xác nhận chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của nội dung biên bản họp hội đồng thành viên. Cuộc họp kết thúc vào lúc … giờ … cùng ngày./. **THÀNH PHẦN THAM DỰ CUỘC HỌP** **HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN** | **Thành viên, Thư ký cuộc họp** *(Chữ ký, họ tên)* **…** | **Chủ tịch, Chủ toạ cuộc họp** *(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)* **…** | | --- | --- |
Biên bản họp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên gồm có những nội dung gì?
Căn cứ vào Điều 60 Luật Doanh nghiệp 2020 (được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 3 Điều 7 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022 ) quy định như sau: Như vậy, biên bản họp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên sẽ gồm có những nội dung theo quy định nêu trên.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-khai-bao-tam-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai-mau-na17-le-phi-cap-dang-ky-tam-tru-cho-nguoi-nuoc--29570.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/mau-na17-phieu-khai-bao-tam-tru-danh-cho-nguoi-nuoc-ngoai.docx
**Tên cơ sở lưu trú**:……………… **(1)** Địa chỉ:……………………………… Điện thoại: ………………………….. **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM** # Độc lập - Tự do - Hạnh phúc # --------------- *…………ngày, ……tháng…… năm………* # PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI # Kính gửi:…………………………… | STT | Họ Tên | Giới tính | | Sinh ngày, tháng, năm | Quốc tịch | Loại, số hộ chiếu (2) | Loại, thời hạn, số, ngày cấp, cơ quan cấp thị thực (3) | Ngày, cửa khẩu nhập cảnh (4) | Mục đích nhập cảnh | Tạm trú (từ ngày đến ngày) | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Nam | Nữ | | | | | | | | | | | | | **Xác nhận Đại diện cơ sở lưu trú** *(Của đơn vị tiếp nhận) (Ký, ghi rõ họ tên)* ***Ghi chú:*** *(1) Cơ sở lưu trú du lịch, nhà khách, khu nhà ở cho người nước ngoài làm việc, lao động, học tập, thực tập, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà riêng, hoặc cơ sở lưu trú khác theo quy định của pháp luật.* *(2): Ghi rõ số, loại hộ chiếu (phổ thông, công vụ...);* *(3): Nếu nhập cảnh theo diện miễn thị thực thì ghi “Miễn thị thực”; nhập cảnh bằng giấy tờ khác thì ghi rõ theo thứ tự: loại giấy tờ (thị thực, thẻ tạm trú, giấy miễn thị thực, thẻ ABTC), số, thời hạn, ngày cấp, cơ quan cấp.* *(4): Ghi ngày, tháng, năm, cửa khẩu nhập cảnh lần gần nhất;* Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục [Thủ](https://vndoc.com/bieu-mau-thu-tuc-hanh-chinh) [tục](https://vndoc.com/bieu-mau-thu-tuc-hanh-chinh) [hành](https://vndoc.com/bieu-mau-thu-tuc-hanh-chinh) [chính](https://vndoc.com/bieu-mau-thu-tuc-hanh-chinh) trong phần [biểu](https://vndoc.com/bieu-mau) [mẫu](https://vndoc.com/bieu-mau) nhé.
Mẫu Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA17)?
Mẫu NA17 - phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài được ban hành kèm Thông tư 04/2015/TT-BCA theo mẫu như sau: Tải mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài: Tại đây.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-don-xin-chuyen-sinh-hoat-dang-nam-2022-huong-dan-thu-tuc-chuyen-sinh-hoat-dang-theo-qu-29550.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Nhung/don-xin-chuyen-sinh-hoat-dang_tvpl.doc
**ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** **ĐƠN XIN CHUYỂN SINH HOẠT ĐẢNG** **Kính gửi: - Chi ủy chi bộ ……………………………………** **- Đảng ủy ……………………………………………..** Tên tôi là: .................................................................................................... Sinh ngày: …………………….. Tại: …………………………………….…… Quê quán: ……………………………………………………………….……… Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………… Nơi ở hiện nay:………………………………………………………………….. Công việc hiện nay: ……………………………………………………………. Vào Đảng ngày: ………………. Chính thức ngày: …………………............ Số điện thoại liên lạc: …………….……... Email: …………………………… Nay tôi làm đơn này đề nghị Chi ủy Chi bộ …………………………. trực thuộc Đảng bộ …………………………. chấp thuận cho tôi chuyển sinh hoạt Đảng về Chi bộ ………………………….. thuộc Đảng bộ …………… Lý do: ……………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….… Rất mong Chi bộ và Đảng ủy xem xét, chấp nhận. Tôi xin trân trọng cảm ơn! …., ngày……tháng…….năm……… **Người làm đơn** *(Ký, ghi rõ họ tên)*
Mẫu đơn xin chuyển sinh hoạt Đảng năm 2024?
Tải mẫu đơn chuyển sinh hoạt Đảng về: Tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/giay-uy-quyen-nhan-tien-la-gi-mau-giay-uy-quyen-nhan-tien-thong-dung-nhat-moi-cap-nhat-nam-2022-29571.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220801/mau%20giay%20uy%20quyen%20nhan%20tien%20so%2001.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **-------\*\*\*--------** ......., ngày.....tháng....năm..... **GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN TIỀN** (về việc nhận tiền.............) - Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015; - Căn cứ vào thỏa thuận, nhu cầu và khả năng của các bên; Bên ủy quyền: (Bên A).............................................................. Họ và tên người ủy quyền:........................................................ Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):........................ Nơi cấp:............ Ngày cấp:.../.../.... Mã số thuế (nếu có):...................................Chức vụ (hoặc nghề nghiệp):......... Điện thoại: ................................... Fax: ..................................... Số tài khoản:................................... Mở tại ngân hàng: ................................... và Bên được ủy quyền (Bên B): ....................................................... Họ và tên người được ủy quyền: ................................................. Số chứng minh thư nhân dân (CMTND):.........Nơi cấp: ........... Ngày cấp:.../..../..... Mã số thuế (nếu có): ................ Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): ................ Điện thoại: ...................................... Fax: ............................. Số tài khoản:.................................. Mở tại ngân hàng: .............................. Sau khi thỏa thuận, hai bên tiến hành đồng ý xác lập giấy ủy quyền nhận tiền với các nội dung và điều khoản cụ thể như sau: Điều 1. Mục đích, nội dung và phạm vi ủy quyền: 1. Mục đích ủy quyền: .................................................................... 2. Nội dung ủy quyền: Bên B có quyền thay mặt bên A trực tiếp nhận số tiền...................................thông qua hình thức chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt. - Số tiền trên phải là đồng Việt Nam hoặc tiền quy đổi sang đồng Việt Nam tại thời điểm nhận. - Việc giao và nhận tiền phải đúng theo trình tự, quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm chuyển giao. 3. Phạm vi ủy quyền: Ngoài số tiền quy định tại khoản 1, và khoản 2 của điều này thì Bên B không có quyền nhận bất kỳ khoản tiền nào khác phát sinh hoặc liên quan. Điều 2. Phí thù lao từ hoạt động ủy quyền: Việc ủy quyền giữa các bên không có phí thù lao. Điều 3. Hiệu lực của hoạt động ủy quyền: - Giấy quỳ quyền này có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết và hết hiệu lực từ thời điểm Bên B đã nhận được tiền và chuyển trả đầy đủ số tiền cho Bên A. - Thời hạn (thời gian) ủy quyền có hiệu lực không vượt quá 30 ngày kể từ ngày giấy ủy quyền này có hiệu lực. Giấy gủy quyền nhận tiền được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau và mỗi bên giữ một bản. | **BÊN ỦY QUYỀN** | **BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN** | | --- | --- |
Một số mẫu giấy ủy quyền nhận tiền chuyên nghiệp, thông dụng nhất năm 2022?
- Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền số 1: Tải mẫu giấy ủy quyền nhận tiền số 1: Tại đây . - Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền số 2: Tải mẫu giấy ủy quyền nhận tiền số 2: Tại đây . - Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền cọc: Tải mẫu giấy ủy quyền nhận tiền cọc: Tại đây . Như vậy, trên đây là một số mẫu giấy ủy quyền nhận tiền mà bạn có thể tham khảo và sử dụng.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-hop-dai-hoi-dong-co-dong-cong-ty-co-phan-nam-2022-dai-hoi-dong-co-dong-hop-bao-nhieu-l-29420.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hao/bien-ban-hop-dai-hoi-dong-co-dong.doc
| **CÔNG TY CỔ PHẦN …** | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM**Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | | Số: /BB-HĐCĐ | *…, ngày … tháng … năm …* | **BIÊN BẢN HỌP ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG** “Về việc: …” 1. Tên, địa chỉ trụ sở chinh, mã số doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp: … Địa chỉ trụ sở chính: … Mã số doanh nghiệp: … 2. Thời gian, địa điểm họp: Thời gian: Từ … giờ … đến … giờ …, ngày … tháng … năm … Địa điểm: … 3. Chương trình và nội dung họp: Chương trình: … Nội dung họp: … 4. Họ, tên chủ toạ, thư ký: Ông: …, Chưc vụ: …, Chủ tọa cuộc họp; Bà: …, Chức vụ: …, Thư ký cuộc họp; 5. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp: Tóm tắt diễn biến cuộc họp: … … … Các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp: …. … … 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng: Số cổ đông: … Tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp: … Phụ lục danh sách đăng ký cổ đông: … Đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng: … 7. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ phương thức biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp: Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ phương thức biểu quyết: … … … Tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tán thành và không có ý kiến: … … … Tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp: … … … 8. Các vấn đề được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tương ứng: … … … Tất cả cổ đông tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đã đọc nội dung biên bản, đồng ý nội dung, biểu quyết nhất trí …/… cổ đông đồng ý (đạt tỷ lệ …%). Chủ tọa và thư ký ghi biên bản cuộc họp, ký tên chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của nội dung biên bản cuộc họp này. Cuộc họp kết thúc vào lúc … giờ … cùng ngày./. **THÀNH PHẦN THAM DỰ CUỘC HỌP** **ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG** | **Thư ký cuộc họp** *(Chữ ký, họ tên)* … | **Chủ tọa cuộc họp** *(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)* … | | --- | --- |
Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được thông qua trước khi kết thúc cuộc họp?
Căn cứ vào Điều 150 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau: Như vậy, biên bản hợp Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần cần phải có những nội dung cơ bản theo quy định nêu trên. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải làm xong và thông qua trước khi kết thúc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-thue-dat-dung-chuan-cap-nhat-nam-2022-noi-dung-cua-mau-hop-dong-thue-dat-bao-gom-nhung-27809.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LTT/hop-dong-thue-dat.docx
| **HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | | --- | --- | | Số: ….. | *...., ngày..... tháng .....năm ....* | **HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT** Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..5 Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại ……………………………., chúng tôi gồm: **I. Bên cho thuê đất:** …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. **II. Bên thuê đất là: ..................................................................................** *(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ theo số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định danh cá nhân …;đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ theo số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ định danh cá nhân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).* **III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:** **Điều 1.** Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau: 1. Diện tích đất .............. m2(ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông) Tại ... *(ghi tên xã/phường/thị trấn;huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).* 2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do ..........lập ngày … tháng … năm ... đã được ... thẩm định. 3. Thời hạn thuê đất ... *(ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất),* kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... 4. Mục đích sử dụng đất thuê:....................................... **Điều 2.** Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau: 1. Giá đất tính tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm,(ghi bằng số và bằng chữ). 2. Tiền thuê đất được tính từ ngày... tháng ... năm............................... 3. Phương thức nộp tiền thuê đất: ........................... 4. Nơi nộp tiền thuê đất: ....................................... 5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất. **Điều 3.** Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này 6..... **Điều 4.** Quyền và nghĩa vụ của các bên 1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai; 2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê............................ thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này. 3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng. 4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của các Bên (nếu có) 7 .................................................................................................................. **Điều 5.** Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau: 1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp; 2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận; 3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể; 4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai. **Điều 6.** Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật. **Điều 7.** Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật. Cam kết khác (nếu có) 8............................................... ..................................................................................................................... **Điều 8.** Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………………………….../. | **Bên thuê đất***(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)* | **Bên cho thuê đất***(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)* | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ 5 *Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….* 6 *Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy chứng nhận đầu tư* 7 *Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan* 8 *Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan*
Nội dung của mẫu hợp đồng thuê đất bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 501 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung của mẫu hợp đồng cho thuê về quyền sử dụng đất cụ thể như sau: Theo đó, có thể thấy hợp đồng thuê đất gồm có những nội dung sau: - Quốc hiệu tiêu ngữ - Số của hợp đồng, ngày tháng năm các bên thực hiện soạn thảo hợp đồng cho thuê đất - Tên tiêu đề: hợp đồng thuê đất - Các căn cứ để lập ra hợp đồng thuê đất - Ngày tháng năm và địa điểm soạn thảo hợp đồng cho thuê đất - Thông tin của các bên là bên cho thuê đất và bên thuê đất - Nội dung thỏa thuận ký hợp đồng cho thuê đất - Các bên cam kết về việc thực hiện theo hợp đồng đã ghi nhận trường hợp có phát sinh cần bồi thường - Cam kết khác,... - Số hợp đồng được lập ra - Hiệu lực hợp đồng - Bên thuê đất và bên cho thuê đất ký và ghi rõ họ tên kèm đóng dấu (nếu có)
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-xin-rut-hoc-ba-de-chuyen-truong-danh-cho-hoc-sinh-cap-thcs-thpt-moi-nhat-huong-dan-ho-so-th-29483.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/don-xin-rut-hoc-ba-cap-thcs-thpt.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **ĐƠN XIN RÚT HỌC BẠ** Kính gửi: Hiệu trưởng Trường …………..………………………………………… Tôi tên: …………………………………………………………………………… Là cha (mẹ) học sinh: ……………………………..……………………………… Lớp: ……………….…… Năm học: ……………….…………………………… Ngày sinh: ……………………………………………………………………… Địa chỉ thường trú: ………….………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Nay tôi làm đơn này xin cho học sinh:………… rút học bạ tại Trường ………… Lý do: ………………………………….……………………………………… ……………………………………………….………………………………… Kính mong Hiệu trưởng trường …………. xem xét và giải quyết. Tôi xin trân thành cảm ơn! …, ngày…, tháng…, năm … **Người làm đơn** (Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu đơn xin rút học bạ để chuyển trường dành cho học sinh cấp THCS, THPT hiện nay 2023?
Mẫu đơn xin rút học bạ để chuyển trường đối với dành cho cấp THCS, THPT hiện nay 2023 gồm những nội dung như sau: Tải mẫu đơn xin rút học bạ để chuyển trường dành cho học sinh cho cấp THCS, THPT: Tại Đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-rut-hoc-ba-doi-voi-sinh-vien-xin-chuyen-truong-nam-2022-dieu-kien-de-sinh-vien-duoc-chuyen--29410.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/don-xin-rut-ho-so-sinh-vien.docx
| **TRƯỜNG ............................................** | **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **------------------** | | --- | --- | ĐƠN XIN RÚT HỒ SƠ Kính gửi: * Phòng Công tác sinh viên * Trường Đại học ………………………………………………………. Họ và tên:...................................................Mã số sinh viên:.................................. Ngày sinh:...................................................Lớp:....................................... Điện thoại:..................................................Emal:................................... Hộ khẩu thường trú:............................................................................... Nơi ở hiện nay:....................................................................................... Nay em làm đơn này để xin rút hồ sơ với lý do ....................................................................................... ....................................................................................... Mong Quý phòng và Nhà trường tạo điều kiện giải quyết đơn. Em xin trân trọng cảm ơn! *…, ngày…, tháng…, năm ...* | | Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) | | --- | --- |
Quy định về việc chuyển trường đối với sinh viên hiện nay như thế nào?
Căn cứ điểm g khoản 3 Điều 5 Thông tư 10/2016/TT-BGDDT quy định về việc chuyển trường đối với sinh viên như sau: Như vậy, theo quy định trên thì sinh viên được chuyển trường nếu đáp ứng các quy định của quy chế về đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo như trên.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-nghiem-thu-giao-nhiem-vu-cung-cap-su-nghiep-cong-su-dung-kinh-phi-tai-chinh-cong-doan--661979-28857.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/bi%C3%AAn-ban-nghiem-thu.docx
**PHỤ LỤC 03** | TỔNG LIÊN ĐOÀN/LĐLĐ TP.HỒ CHÍ MINH**TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝTRỰC TIẾP-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: ……../BBNT\_GNVSNC | *…., ngày…. tháng… năm…..* | **BIÊN BẢN NGHIỆM THU** **Giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí tài chính công đoàn** Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng tài chính công đoàn từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Căn cứ Quyết định giao nhiệm vụ….. Căn cứ …………………………………………………………………………………………… Hôm nay, ngày .... tháng... năm... chúng tôi gồm có: - Đại diện cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ: + Ông/bà……………………………………, chức vụ …………………………………………. + …………………………………………………………………………………………………… Đại diện đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.............................. + Ông/bà……………………………………, chức vụ + …………………………………………………………………………………………………… Hai bên thống nhất nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí tài chính công đoàn như sau: 1. Tên danh mục dịch vụ sự nghiệp công. a) Số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công. b) Số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công được nghiệm thu. c) Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công. d) Dự toán kinh phí tại quyết định giao nhiệm vụ. e) Dự toán điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có). f) Quyết toán kinh phí giao nhiệm vụ (chi tiết theo số lượng, khối lượng thực hiện từng thời điểm và theo đơn giá hoặc đơn giá, giá điều chỉnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền). (Chi tiết khối lượng, giá trị quyết toán tại Biểu kèm theo) g) Kinh phí còn được cấp tiếp hoặc thừa nộp trả lại ngân sách. h) Nội dung khác (nếu có). \* Ý kiến của cơ quan quản lý trực tiếp giao nhiệm vụ. \* Ý kiến của đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. | **ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊSỰ NGHIỆP CÔNG LẬP***(Chữ ký, dấu)* | **ĐẠI DIỆN CƠ QUANGIAO NHIỆM VỤ***(Chữ ký, dấu)* | | --- | --- |
Nguồn chi thường xuyên giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công đoàn?
Căn cứ tiểu mục 4.1 Mục 4 Hướng dẫn 19/HD-LĐLĐ năm 2022 quy định nguồn chi thường xuyên giao tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công đoàn như sau: - Chi tiền lương và các khoản đóng góp theo tiền lương - Chi thuế chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị (nếu có) - Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý - Chi các hoạt động tương ứng với nguồn thu có được nêu tại khoản 3.1 của hướng dẫn này. - Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật (nếu có) Các đơn vị sự nghiệp kiểm soát chi phí nghiệp vụ, chi phí chuyên môn theo quy chế chi tiêu nội bộ, nghiên cứu áp dụng cơ chế khoán chi phí cho từng bộ phận, lĩnh vực để kích thích sự tiết kiệm và hiệu quả. Chi phí sử dụng riêng, chung của đơn vị sự nghiệp (nếu có) phải được phân bổ phù hợp (không bao tiêu hoạt chi phí hoạt động thường xuyên của đơn vị khác nếu có sử dụng chung cơ sở nhà đất). Mẫu biên bản nghiệm thu giao nhiệm vụ cung cấp sự nghiệp công sử dụng kinh phí tài chính công đoàn năm 2022?
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-de-nghi-cap-doi-so-do-sang-so-hong-nam-2022-mau-so-10dk-trinh-tu-thu-tuc-cap-doi-so-do-sang-29285.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2010-%C4%90K.doc
**Mẫu số 10/ĐK** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** **ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT** **Kính gửi:** ……………………………………………… | | | | | | | **PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ** Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển ….. *Ngày …../…../……..***Người nhận hồ sơ***(Ký và ghi rõ họ, tên)* | | --- | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ** *(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)* | | | | | | | | **1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất** 1.1. Tên *(viết chữ in hoa):* …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 1.2. Địa chỉ(1): ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………… | | | | | | | | **2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi** 2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số phát hành GCN: …………………….; 2.3. Ngày cấp GCN …/…/…… | | | | | | | | **3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận:** ………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………. | | | | | | | | **4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại** *(kê khai theo bản đồ địa chính mới)* | | | | | | | | Tờ bản đồ số | Thửa đất số | | Diện tích (m2) | | Nội dung thay đổi khác | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | 4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp: - Thửa đất số: ………………………………….; - Tờ bản đồ số: ………………………………...; - Diện tích: ……………………………….… m2 - …………………………………………………. - …………………………………………………. | | | | 4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi: - Thửa đất số: …………………………….; - Tờ bản đồ số: …………………………...; - Diện tích: ………..……….…………… m2 - ……………………………………………. - ……………………………………………. | | | | **5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi** *(kê khai theo thông tin đã thay đổi - nếu có)* | | | | | | | | Loại tài sản | | Nội dung thay đổi | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | 5.1. Thông tin trên GCN đã cấp: - Loại tài sản: ………………………………….; - Diện tích XD (chiếm đất): ………………… m2; - …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. | | | | 5.2. Thông tin có thay đổi: - Loại tài sản: ……………………………….; - Diện tích XD (chiếm đất): …………… m2; - ……………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………………. | | | | **6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo** - Giấy chứng nhận đã cấp; …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… | | | | | | | | | | | | | | | Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. | | *…………., ngày .... tháng ... năm ……***Người viết đơn***(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)* | | --- | --- | | **II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN** *(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)* | | | --- | --- | | Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay: ……………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. | | | *Ngày …… tháng …… năm ……***Công chức địa chính***(Ký, ghi rõ họ, tên)* | *Ngày …… tháng …… năm ……***TM. Ủy ban nhân dânChủ tịch***(Ký tên, đóng dấu)* | | **III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI** | | | …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… *(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do).* | | | *Ngày …… tháng …… năm ……***Người kiểm tra***(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)* | *Ngày …… tháng …… năm ……***Giám đốc***(Ký tên, đóng dấu)* | (1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.
Mẫu đơn đề nghị đổi sổ đỏ sang sổ hồng năm 2022?
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định mẫu đơn đổi sổ đỏ sang sổ hồng theo mẫu số 10/ĐK như sau: Tải mẫu đơn đề nghị đổi sổ đỏ sang sổ hồng tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-mua-ban-xe-may-o-to-cu-nam-2022-nhung-luu-y-quan-trong-khi-lap-hop-dong-mua-ban-xe-29056.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/hop-dong-mua-ban-xe-may_2709113208.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE** *Tại Phòng Công chứng số...... thành phố........ (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:* **Bên bán (sau đây gọi là Bên A):** Ông: ………………………………..Sinh ngày: ………………………… CMND:..................................cấp ngày: ……….….. tại: ………………… Hộ khẩu thường trú: ……………………..………………………………… Cùng vợ là bà: ……………………………………………………………… Sinh ngày: ………………………………………………………………… CMND:.......................cấp ngày: ....................................tại:……………… Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………… **Bên mua (sau đây gọi là Bên B):** Ông: ……………………………….……………..Sinh ngày: …………… CMND:.................................... Cấp ngày: ………….….. tại: …………… Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………… Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe máy với các thỏa thuận sau đây: **ĐIỀU 1. Đối tượng của hợp đồng** Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua chiếc xe được mô tả dưới đây: 1. Đặc điểm xe: Biển số: ………………………..............; Nhãn hiệu:…………………………….. ; Dung tích xi lanh:………………………..; Loại xe: ………………………....………. ; Màu sơn:………………………..……….; Số máy:………………………………….. ; Số khung:…………………………...…….; Các đặc điểm khác: ……………………….(nếu có) 2. Giấy đăng ký xe số:..........................do……………..cấp ngày………… **ĐIỀU 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán** 1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: …………………… (Bằng chữ: …………………………………………………..) 2. Phương thức thanh toán: ……………………………… 3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. **ĐIỀU 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe** ……………………………………. **ĐIỀU 4. Quyền sở hữu đối với xe mua bán** 1. Bên mua có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký); 2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe; **ĐIỀU 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng** Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên mua chịu trách nhiệm nộp. **ĐIỀU 6. Phương thức giải quyết tranh chấp** Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. **ĐIỀU 7. Cam đoan của các bên** Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Bên A cam đoan: a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật; c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; 2. Bên B cam đoan: a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu; c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. **ĐIỀU 8. Điều khoản cuối cùng** 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này; 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên; Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, này trước sự có mặt của Công chứng viên; 3. Hợp đồng có hiệu lực thời điểm các bên ký kết hợp đồng | **BÊN A** (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | **BÊN B** (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) | | --- | --- |
Một số mẫu hợp đồng mua bán xe máy, xe ô tô cũ năm 2024?
Dưới đây là 02 mẫu hợp đồng mua bán xe máy, ô tô cũ mà khách hàng có thể tham khảo: Tải mẫu hợp đồng mua bán xe máy: Tại đây . Tải mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô: Tại đây . Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-ly-hon-don-phuong-mau-so-23ds-moi-nhat-nam-2022-muon-don-phuong-ly-hon-can-dap-ung-cac-dieu-29040.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2023.docx
*Mẫu số 23-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP* *ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *……*(1)*, ngày….. tháng …… năm…….* **ĐƠN KHỞI KIỆN** Kính gửi: Toà án nhân dân (2)…………………………………… **Người khởi kiện:** (3) Địa chỉ: (4) Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có) Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có) **Người bị kiện:** (5) Địa chỉ (6) Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có) Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có) **Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)**(7) Địa chỉ: (8) Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………...(nếu có) Địa chỉ thư điện tử : ………………………………............(nếu có) **Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có)** (9) Địa chỉ: (10) Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có) Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..……............. (nếu có) **Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:**(11) Người làm chứng (nếu có) (12) Địa chỉ: (13) Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có) Địa chỉ thư điện tử: ………………………...…….…......... (nếu có). **Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:** (14) 1 2 (Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15) **Người khởi kiện** (16) ***Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS:*** (1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……). (2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó. (3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó. (4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H). (5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3). (6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4). (11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết. (14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …). (15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…). (16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Mẫu đơn mẫu đơn ly hôn đơn phương (Mẫu số 23-DS) mới nhất năm 2022?
Mẫu đơn ly hôn đơn phương hiện nay là một dạng của đơn khởi kiện được quy định tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP theo mẫu số 23-DS Đơn khởi kiện như sau: Tải mẫu đơn ly hôn đơn phương : Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-thue-xe-moi-nhat-nam-2022-nguoi-thue-xe-co-phai-bao-dam-gia-tri-su-dung-cua-tai-san-th-29130.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/hop-dong-thue-xe_0801152355.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **HỢP ĐỒNG THUÊ XE** *Hôm nay, ngày .... tháng .... năm ......., tại ..........................................., chúng tôi gồm:* **BÊN CHO THUÊ***(sau đây gọi là****Bên A****)* Ông: ........................................        Sinh năm: ................. CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .................... do ................ cấp ngày .................... Hộ khẩu thường trú tại: ................................................................................... Bà: ........................................          Sinh năm: ................. CMND/CCCD/Hộ chiếu số:….................. do ............... cấp ngày .................... Hộ khẩu thường trú tại: ................................................................................... **BÊN THUÊ** *(Sau đây gọi tắt là****Bên B****)* Ông: ........................................ Sinh năm: ................. CMND/CCCD/Hộ chiếu số: .................... do ................ cấp ngày .................... Hộ khẩu thường trú tại: ................................................................................... Bà: ........................................ Sinh năm: ................. CMND/CCCD/Hộ chiếu số:….................. do ............... cấp ngày .................... Hộ khẩu thường trú tại: ................................................................................... *Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe ôtô với những điều khoản cụ thể như sau:* **Điều 1**. **Đặc điểm và thỏa thuận thuê xe** Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý cho Bên B thuê và bên B đồng ý thuê xe ô tô có đặc điểm sau đây: Nhãn hiệu      : ………………………       Số loại:  ……………… Loại xe           : ……………….               Màu Sơn: ………………… Số máy           : ……………….                Số khung: …………………….. Số chỗ ngồi   : ………………      Đăng ký xe có giá trị đến ngày: ……………….. Xe ô tô có biển số ………… theo giấy đăng ký ô tô số ……… do …………….. cấp ngày ………… đăng ký lần đầu ngày ………. được mang tên………….. tại địa chỉ: ………… Giấy chứng nhận kiểm định số **……………** do Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới số ……….., Cục đăng kiểm Việt Nam cấp ngày ………………… - Bên A cam đoan trước khi ký bản Hợp đồng này, xe ô tô nêu trên: + Không có tranh chấp về quyền sở hữu/sử dụng; + Không bị ràng buộc bởi bất kỳ Hợp đồng thuê xe ô tô nào đang có hiệu lực. - Bên B cam đoan: Bên B được cấp giấy phép lái xe hạng ….. số ………….. có giá trị đến ngày …………………….. (nếu bên B với tư cách cá nhân) **Điều 2. Thời hạn thuê xe ô tô** Thời hạn thuê là …… (………..) tháng kể từ ngày Hợp đồng này được ký kết **Điều 3. Mục đích thuê** Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích ……………………… **Điều 4: Giá thuê và phương thức thanh toán** 1. Giá thuê tài sản nêu trên là: **……………….VNĐ/………….** (*Bằng chữ: ……….. đồng trên một ………….)*. 2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng ………………… và Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền thuê xe ô tô nêu trên vào ngày …………………... 3. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 5: Phương thức giao, trả lại tài sản thuê Hết thời hạn thuê nêu trên, Bên B phải giao trả chiếc xe ô tô trên cho Bên A. Điều 6: Nghĩa vụ và quyền của Bên A ***1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:*** a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng; b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê; c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B; ***2. Bên A có quyền sau đây:*** a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận; b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng; c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây: - Không trả tiền thuê trong ……. tháng liên tiếp; - Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản; - Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng; - Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A; **Điều 7: Nghĩa vụ và quyền của Bên B** ***1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:*** a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, kông được cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của Bên A; b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản; c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận; d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận; e) Chịu toàn bộ chi phí liên quan đến chiếc xe trong quá trình thuê. Trong quá trình thuê xe mà Bên B gây ra tai nạn, hỏng hóc xe thì Bên B phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên A và chịu trách nhiệm sửa chữa, phục hồi nguyên trạng xe cho Bên A. ***2. Bên B có các quyền sau đây:*** a) Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận; b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản; c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu: - Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B; - Bên A giao tài sản thuê không đúng đắc điểm, tình trạng như mô tả tại Điều 1 Hợp đồng; **Điều 8: Cam đoan của các bên** Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: ***1. Bên A cam đoan:*** - Những thông tin về nhân thân, về chiếc xe ô tô nêu trên này là hoàn toàn đúng sự thật; - Không bỏ sót thành viên nào cùng có quyền sở hữu xe ô tô nêu trên để ký Hợp đồng này; Nếu có bất kỳ một khiếu kiện nào của thành viên cùng có quyền sở hữu xe ô tô trên bị bỏ sót thì Bên A ký tên/điểm chỉ trong Hợp đồng này xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, kể cả việc phải mang tài sản chung, riêng của mình để đảm bảo cho trách nhiệm đó; - Xe ô tô nêu trên hiện tại thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp, không bị ràng buộc d­ưới bất cứ hình thức nào bởi các giao dịch đang tồn tại  như: Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn vào doanh nghiệp hay bất kỳ một quyết định nào của cơ quan nhà n­ước có thẩm quyền nhằm hạn chế quyền định đoạt của Bên A; - Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị lừa dối hoặc ép buộc; - Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong bản Hợp đồng này; ***2. Bên B cam đoan:*** a. Những thông tin pháp nhân, nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê; c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc; d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này; ***3. Hai bên cam đoan:*** - Các bên cam kết mọi giấy tờ về nhân thân và tài sản đều là giấy tờ thật, cấp đúng thẩm quyền, còn nguyên giá trị pháp lý và không bị tẩy xóa, sửa chữa. Nếu sai các bên hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật kể cả việc mang tài sản chung, riêng để đảm bảo cho lời cam đoan trên. - Nếu có thắc mắc, khiếu nại, khiếu kiện dẫn đến Hợp đồng vô hiệu (kể cả vô hiệu một phần) thì các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật*.* - Tại thời điểm ký kết, các bên hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, cam đoan đã biết rõ về nhân thân và thông tin về những người có tên trong Hợp đồng này. **Điều 9: Điều khoản cuối cùng** 1. Nếu vì một lý do không thể khắc phục được mà một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, thì phải báo cho bên kia biết trước ……. tháng. 2. ……. (…….) tháng trước khi hợp đồng này hết hiệu lực, hai bên phải cùng trao đổi việc thanh lý hợp đồng; Nếu hai bên muốn tiếp tục thuê xe ô tô thì sẽ cùng nhau ký tiếp hợp đồng mới hoặc ký phụ lục gia hạn hợp đồng. 3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký kết. Mọi sửa đổi bổ sung phải được cả hai bên lập thành văn bản; 4. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. 5. Hai bên đều đã tự đọc lại toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý với toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Bên A, bên B đã tự nguyện ký tên/đóng dấu/điểm chỉ vào Hợp đồng này. Hợp đồng được lập thành ……(……) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản làm bằng chứng. **BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ** *(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)*
Mẫu hợp đồng thuê xe năm 2022?
Theo Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng thuê tài sản (hợp đồng thuê xe) là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. Có thể tham khảo mẫu hợp đồng thuê xe sau đây: Tải mẫu hợp đồng thuê xe: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/trinh-tu-ho-so-tam-ngung-dinh-chi-hoat-dong-cham-dut-kinh-doanh-tai-doanh-nghiep-do-nha-nuoc-nam-gi-28564.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/mau-04.docx
**Mẫu số: 04/SS-HĐĐT** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **THÔNG BÁO HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ SAI SÓT** Kính gửi: (Cơ quan thuế) Tên người nộp thuế:.............................................................................................. Mã số thuế:............................................................................................................ Người nộp thuế thông báo về việc hóa đơn điện tử có sai sót như sau: | **STT** | **Mã CQT cấp** | **Ký hiệu mẫu hóa đơn và ký hiệu** **hóa đơn** | **Số hóa đơn điện tử** | **Ngày lập hóa đơn** | **Loại** **áp dụng hóa đơn điện tử** | **Hủy/** **Điều chỉnh/** **Thay thế/** **Giải trình** | **Lý do** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | ***Ghi chú:***(2): Mã CQT cấp đối với hóa đơn có mã của CQT, hóa đơn không có mã của CQT để trống. | | | | | | | | | | | *……, ngày…….. tháng….. năm…..***NGƯỜI NỘP THUẾ** *(Chữ ký số của người nộp thuế)* | | --- | --- | --- |
Các thành phần hồ sơ, số lượng, thời hạn giải quyết hồ sơ tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do UBND tỉnh quyết định thành lập?
Căn cứ Mục 4 Phần B Phụ lục II Ban hành kèm theo Quyết định 1330/QĐ-BKHĐT năm 2022 quy định phần hồ sơ, số lượng, thời hạn giải quyết hồ sơ cấp tỉnh khi doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh như sau: Thành phần hồ sơ: Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc. Thời hạn giải quyết: Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”, Cơ quan thực hiện: Cơ quan đại diện chủ sở hữu (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Theo quy định khi thực hiện thủ tục “Thông báo tạm ngừng kinh doanh”,
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-dang-ky-kiem-dich-xuat-khau-dong-vat-san-pham-dong-vat-thuy-san-tu-1192022-co-can-ban-chup-gi-28813.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/M%E1%BA%ABu%2003%20-%20Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20V.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** *.................., ngày....... tháng ...... năm ……....* **Mẫu: 03 TS** **ĐƠN KHAI BÁO KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU** Số:................../KBKD-TSXNK Kính gửi: .................................................................................... Tên tổ chức, cá nhân khai báo: ......................................................…........................................................ Địa chỉ: .......................................................................................…........................................................... Điện thoại: ............................. Fax..............................Email .....................…............................................ CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số:…………………Ngày cấp…………..Tại…………………… Đề nghị quý Cơ quan kiểm dịch: | □ Xuất khẩu | □ Kho ngoại quan | □ Tạm xuất tái nhập | | --- | --- | --- | | □ Nhập khẩu | □ Quá cảnh | □ Nhập khẩu làm NLCBXK | | □ Tạm nhập tái xuất | □ Chuyển khẩu | □ Hàng mẫu | | □ Khác (đề nghị ghi rõ)…… | | | Chi tiết lô hàng như sau: | STT | Tên thương mại | Tên khoa học | Kích cỡ cá thể/Dạng sản phẩm(1) | Số lượng/ Trọng lượng | Đơn vị tính | Nước xuất xứ | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | 1. Nơi sản xuất: .....................................................................................….................................. 2. Loại bao bì, quy cách đóng gói: ............................................................................................... 3. Số hợp đồng hoặc số chứng từ thanh toán (*L/C, TTr ...)*: ...................................................... 4. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu/ nhập khẩu: ................................................................................. 5. Nước xuất khẩu/ nhập khẩu: …............................................................................................... 6. Nước quá cảnh *(nếu có)*:………………………………………………………............................... 7. Cửa khẩu xuất: ...............................................................................…...................................... 8. Cửa khẩu nhập: ..................................................................................................................... 9. Phương tiện vận chuyển: .......................................................................…............................. 10. Mục đích sử dụng: .............................................................................................................. 11. Văn bản chấp thuận kiểm dịch của Cục Thú y: Số …../TY-KDTS, ngày….tháng…..năm…………. 12. Địa điểm kiểm dịch/cách ly kiểm dịch:….........................................................................…….. 13. Địa điểm nuôi trồng *(nếu có)*: .............................................................…................................... 14. Thời gian kiểm dịch: ..........................................................................…................................... 15. Địa điểm giám sát *(nếu có)*: ...........................................................…........................................ 16. Thời gian giám sát: ............................................................................…................................... 17. Số bản Giấy chứng nhận kiểm dịch cần cấp: ......................................................................... 18. Đối với hàng nhập khẩu trực tiếp từ tàu đánh bắt hải sản nước ngoài khai báo thêm các thông tin sau: - Tên tàu: ....................................................................................…............................................... - Số hiệu: .........................................................................................…........................................... - Quốc tịch tàu:………………………………………………………………………………………….. - Thời gian đánh bắt:……………………………………………………………………………………. - Khu vực đánh bắt:……………………………………………………………………………............... - Phương pháp đánh bắt:………………………………………………………………………………... Chúng tôi xin cam kết: đảm bảo nguyên trạng hàng hoá, đưa hàng về đúng địa điểm, đúng thời gian được khai báo và chỉ sử dụng hàng hóa đúng mục đích khai báo sau khi được quý Cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch. | | **TỔ CHỨC/CÁ NHÂN KHAI BÁO***(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT:** Đồng ý đưa hàng hoá về địa điểm: ..........................................................................................…....................................................... ..........................................................................................…....................................................... để làm thủ tục kiểm dịch vào hồi .....…... giờ, ngày …..... tháng ..…... năm ......…... | | Vào sổ số .......…......, *ngày ......... tháng .….... năm ..…....* **CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT** *(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN** *(nếu có):* ..........................................................................................…....................................................... ..........................................................................................…....................................................... ..........................................................................................…....................................................... | | .......…......, *ngày ......... tháng .….... năm ..…....***CHI CỤC HẢI QUAN CỬA KHẨU** ................…...........*(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** *- Mẫu Đơn khai báo này được thể hiện trên 2 mặt của tờ giấy khổ A4;* *- Đơn khai báo được làm thành 03 bản: 01 bản cơ quan kiểm dịch giữ, 01 bản cơ quan hải quan giữ, 01 bản tổ chức, cá nhân khai báo kiểm dịch giữ;* *-(1) Kích cỡ cá thể đối với động vật thủy sản sử dụng làm giống, dạng sản phẩm đối với sản phẩm động vật thủy sản.*
Hồ sơ đăng ký kiểm dịch xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản không dùng làm thực phẩm theo Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT?
Đối với quy định về hồ sơ đăng ký kiểm dịch xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản không dùng làm thực phẩm thì tại khoản 5 Điều 4 Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT quy định cụ thể như sau:
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-xac-nhan-cong-tac-moi-nhat-nam-2022-huong-dan-cach-viet-mau-giay-xac-nhan-cong-tac-chinh-x-27727.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/Mau-giay-xac-nhan-cong-tac_2508103029.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **GIẤY XÁC NHẬN CÔNG TÁC** Kính gửi (1): Ban Giám đốc Công ty………………….. Họ và tên:……………...………...……………………………………………… Địa chỉ (2):………………………….………………………………………….... Số CMND: …………………..Ngày cấp:…………. Nơi cấp:……..………… **Hiện đang công tác tại:** Công ty (3): …………………………………...…………………………………. Địa chỉ (4): …………………..…………………………………………………... Điện thoại (5):……………………………… Fax: ……………………...……… Vị trí công tác (6): …………………………………………………...………….. Chức danh/chức vụ (7): …..………………………….…………………...…… Loại Hợp đồng lao động (đánh dấu “x”): ….. Không xác định thời hạn ….. Xác định thời hạn 01 năm ….. Xác định thời hạn 02 năm ….. Xác định thời hạn 03 năm ….. Khác (8) (ghi rõ): ……………………...……………………...……………. Ngày vào làm việc:…………………………………………………………….. Ngày kết thúc (nếu có): ………………..……………………………………… Vị trí công việc đảm nhận theo quá trình công tác (9) (nếu có): ………………………………………………………………………………….... Lý do xin xác nhận công tác (10): …………………………………………………………………………………. Tôi xin cam đoan những lời khai trên là chính xác, nếu có gì sai trái tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật và trước Công ty. Kính trình Giám đốc/Tổng Giám đốc xem xét và xác nhận. Tôi xin chân thành cảm ơn! | **XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY** *Xác nhận các thông tin về vị trí công việc, thời gian làm việc nêu trên là chính xác* *(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)* | **NGƯỜI KHAI** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Thế nào là Giấy xác nhận công tác?
Giấy xác nhận công tác là một văn bản xác nhận, chứng minh thời gian người lao động tại đơn vị đi làm việc, đi công tác trong một khoảng thời gian nhất định. Giấy xác nhận công tác được dùng với nhiều mục đích khác nhau như làm visa, vay vốn ngân hàng, chứng minh tài chính, du học,… giúp cho người lao động được hưởng các quyền lợi tương xứng với thời gian đã cống hiến cho cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp. Hiện nay, có nhiều nhà tuyển dụng yêu cầu cần phải có giấy xác nhận công tác để làm bằng chứng chứng minh cho kinh nghiệm của ứng viên. Lúc này, giấy chứng nhận công tác không chỉ là giấy chứng minh thời gian công tác, làm việc mà còn là một phần không thể thiếu trong hồ sơ xin việc.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/bo-sung-quy-dinh-cu-the-ve-muc-dich-nguyen-tac-lap-cap-nhat-quan-ly-doi-voi-ho-so-dia-chinh-tai-du--28639.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220728/du%20thao%20luat%20dat%20dai%20(sua%20doi).doc
| **QUỐC HỘI** Luật số: ……/2023/QH15 **DỰ THẢO** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | **LUẬT** **ĐẤT ĐAI** *Căn cứ Hiến pháp nước* *Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;* *Quốc hội ban hành Luật Đất đai.* **Chương I** **QUY ĐỊNH CHUNG** 1. **Phạm vi điều chỉnh** Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 1. **Đối tượng áp dụng** 1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai. 2. Người sử dụng đất. 3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất. 1. **Giải thích từ ngữ** Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. *Thửa đất* là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ; được gắn mã định danh duy nhất. 2. *Quy hoạch sử dụng đất* là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định. 3. *Kế hoạch sử dụng đất* là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. 4. *Bản đồ địa chính* là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. 5. *Bản đồ hiện trạng sử dụng đất* là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính. 6. *Bản đồ quy hoạch sử dụng đất* là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó. 7. N*hà nước giao quyền sử dụng đất* (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc *Nhà* nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. 8. *Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất* (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua *quyết định* cho thuê quyền sử dụng đất. 9. *Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất* là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc ban hành quyết định công nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất xác định. 10. *Chuyển mục đích sử dụng đất* là việc người sử dụng đất được thay đổi từ mục đích đất đang sử dụng sang sử dụng mục đích đất khác theo quy định của Luật này. 11. *Chuyển quyền sử dụng đất* là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. 12. *Góp vốn bằng quyền sử dụng đất*là sự thoả thuận giữa các bên về chuyển quyền sử dụng đất thông qua việc góp quyền sử dụng đất để tạo thành giá trị tài sản trong vốn điều lệ của doanh nghiệp, bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập. 13. *Góp quyền sử dụng đất* là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất góp quyền sử dụng đất của mình để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, chủ thể khác mà không làm thay đổi quyền sử dụng đất của người sử dụng đất. 14. *Nhà nước thu hồi đất* là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai hoặc thu hồi đất được Nhà nước giao quản lý. 15. *Bồi thường về đất* là việc Nhà nước trả lại bằng đất hoặc giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất. 16. *Chi phí đầu tư vào đất còn lại* bao gồm chi phí san lấp mặt bằng và chi phí khác liên quan trực tiếp có căn cứ chứng minh đã đầu tư vào đất mà đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa thu hồi được. 17. *Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất* là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. 18. *Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất* là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính. 19. *Tài sản gắn liền với đất* bao gồm nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng và các tài sản khác theo quy định của pháp luật. 20. *Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất* là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. 21. *Thống kê đất đai* là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần thống kê. 22. *Kiểm kê đất đai* là việc Nhà nước tổ chức điều tra, tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần kiểm kê. 23. *Giá đất* là giá trị bằng tiền Việt Nam tính trên một mét vuông đất với thời hạn sử dụng đã được xác định. 24. *Giá trị quyền sử dụng đất* là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất, loại đất với thời hạn sử dụng đã được xác định. 25. *Tiền sử dụng đất* là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,công nhận quyền sử dụng đất. 26. *Hệ thống thông tin đất đai* là hệ thống tổng hợp các yếu tố hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, phần mềm, dữ liệu và quy trình, thủ tục được xây dựng để thu thập, lưu trữ, cập nhật, xử lý, phân tích, tổng hợp và truy xuất thông tin đất đai. 27. *Cơ sở dữ liệu đất đai* là tập hợp các dữ liệu đất đai được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử. 28. *Tranh chấp đất đai* là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. 29. *Hủy hoại đất* là hành vi làm biến dạng địa hình, làm suy giảm chất lượng đất, gây ô nhiễm đất, làm mất hoặc giảm khả năng sử dụng đất theo mục đích đã được xác định. 30. *Đơn vị sự nghiệp công lập* là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật. 31. *Tổ chức kinh tế* bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. 32. *Đất để xây dựng công trình ngầm* là phần đất để xây dựng công trình trong lòng đất mà công trình này không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất. 33. *Hộ gia đình sử dụng đất* là những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình, có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất. 34. *Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp* là hộ gia đình, cá nhân đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp,; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp và có nguồn thu nhập từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó. 35. *Cộng đồng dân cư* gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ. 36. *Tập trung đất nông nghiệp* là việc tăng quy mô diện tích đất nông nghiệp để tổ chức sản xuất thông qua phương thức hợp tác, chuyển đổi hoặc thuê quyền sử dụng đất của người khác mà không làm mất đi quyền sử dụng đất của người sử dụng đất. 37. *Tích tụ đất nông nghiệp* là việc tăng quy mô diện tích đất nông nghiệp của người sử dụng đất để tổ chức sản xuất thông qua phương thức nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà có thực hiện chuyển quyền sử dụng đất. 38. *Dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp* là việc sắp xếp lại các thửa đất nông nghiệp có diện tích nhỏ, phân tán thành các thửa đất mới có quy mô lớn hơn thông qua chuyển đổi quyền sử dụng đất gắn với quy hoạch lại giao thông, thuỷ lợi nội đồng nhằm tạo thuận lợi cho việc tổ chức sản xuất, áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp. 39. *Vùng phụ cận các công trình hạ tầng kỹ thuật, dự án chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn* là vùng đất tiếp giáp với các công trình, dự án đó theo quy hoạch*.* 40. *Vùng giá trị đất* là khu vực bao gồm nhiều thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng và có cùng các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trong khu vực đó. 41. *Giá của thửa đất chuẩn* là giá trị của thửa đất có các đặc tính về quy mô diện tích, hình thể, kích thước mang tính đại diện cho các thửa đất trong vùng giá trị, được chọn làm thửa đất chuẩn để định giá cho các thửa đất khác trong vùng giá trị. 42. **Áp dụng pháp luật** Quản lý và sử dụng đất đai phải thực hiện theo quy định của Luật này. Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật này và luật khác thì thực hiện theo quy định của Luật Đất đai. 1. **Sở hữu đất đai** Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này. 1. **Người sử dụng đất** Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất; thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao theo quy định của Luật này, bao gồm: 1. Tổ chức trong nước gồm: a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự; b) Tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này; c) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất (sau đây gọi chung là tổ chức tôn giáo). 2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân). 3. Cộng đồng dân cư. 4. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ. 5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch. 6. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư (sau đây gọi chung là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài). 1. **Nguyên tắc sử dụng đất** 1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất. 2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh. 3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. 1. **Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất** 1. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình. 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và công trình công cộng khác của xã, phường, thị trấn. 3. Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra đối với việc sử dụng đất đã giao, công nhận cho cộng đồng dân cư. 4. Người đại diện tổ chức tôn giáo đối với việc sử dụng đất của tổ chức tôn giáo. 5. Thành viên hộ gia đình sử dụng đất hoặc người đại diện cho hộ gia đình sử dụng đất đối với việc sử dụng đất của hộ gia đình. 6. Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình. 7. Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó. 1. **Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất được giao để quản lý** 1. Người đại diện của tổ chức chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất trong các trường hợp sau đây: a) Tổ chức trong nước được giao quản lý công trình công cộng, gồm công trình giao thông, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, công trình phòng, chống thiên tai, đê điều, đập; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm; hành lang an toàn các công trình theo quy định của pháp luật; b) Tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật; c) Tổ chức trong nước được giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng; d) Tổ chức trong nước được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất sử dụng vào mục đích công cộng được giao để quản lý, đất chưa giao, đất chưa cho thuê tại địa phương. 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất chưa sử dụng tại các đảo chưa có người ở thuộc địa phương. 4. Người đại diện cho cộng đồng dân cư là người chịu trách nhiệm đối với đất được giao cho cộng đồng dân cư quản lý. 1. **Nhà nước khuyến khích đầu tư vào sử dụng đất đai** 1. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất. 2. Bảo vệ, cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất; xử lý đất, đất có mặt nước bị ô nhiễm. 3. Khai hoang, phục hóa, lấn biển, đưa diện tích đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước hoang hóa vào sử dụng theo quy định của Luật này. 4. Tập trung đất đai để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp quy mô lớn. 5. Phát triển kết cấu hạ tầng để làm tăng giá trị của đất, phát triển công trình ngầm, công trình trên không theo quy hoạch. 1. **Phân loại đất** Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau: 1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất như sau: a) Đất trồng lúa gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại; b) Đất trồng cây nông nghiệp khác (gồm: đất trồng cây hàng năm khác và đất trồng cây lâu năm); c) Đất lâm nghiệp gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; d) Đất chăn nuôi tập trung; đ) Đất nuôi trồng thủy sản; e) Đất làm ruộng muối (sau đây gọi là đất làm muối); g) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất nông nghiệp; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất công trình khác trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp mà không nhằm mục đích phi nông nghiệp. 2. Nhóm đất phi nông nghiệp a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan; c) Đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, đất an ninh); d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác; đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất công trình giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, đường sắt, đường bộ và công trình giao thông khác); công trình thủy lợi; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, di sản thiên nhiên, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác; g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo, đất tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tôn giáo, tín ngưỡng); h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; i) Đất có mặt nước chuyên dùng; k) Đất phi nông nghiệp khác. 3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi, núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây; đất có mặt nước nội địa; đất có mặt nước ven biển; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối chưa sử dụng và các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng. 1. **Căn cứ pháp lý để xác định loại đất** 1. Việc xác định loại đất dựa theo một trong các căn cứ sau đây: a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. b) Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 113 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản này. c) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản này. 2. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này và trường hợp loại đất xác định trên giấy tờ đã cấp khác với phân loại đất theo quy định của Luật này hoặc khác với hiện trạng sử dụng đất thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ. 1. **Những hành vi bị nghiêm cấm** 1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai. 2. Thực hiện không đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố. 3. Không sử dụng đất, sử dụng đất không đúng mục đích. 4. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất. 5. Nhận quyền sử dụng đất tại các khu vực hạn chế không đúng quy định của pháp luật. 6. Nhận chuyển quyền sử dụng đất không đúng quy định của pháp luật. 7. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 8. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. 9. Người có chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về quản lý, sử dụng đất đai. 10. Không ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật đất đai để xảy ra hậu quả nghiêm trọng. 11. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật. 12. Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. # Chương II **QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC,** # CÔNG DÂN ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI **Mục 1** **QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC LÀ ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU VỀ ĐẤT ĐAI** 1. **Nhà nước quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất** Nhà nước quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để phân bổ và khoanh vùng đất đai cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu. 1. **Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất** Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. 1. **Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất** 1. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp. 2. Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng các hình thức sau đây: a) Sử dụng đất ổn định lâu dài; b) Sử dụng đất có thời hạn. 1. **Nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất** 1. Nhà nước quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây: a) Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; b) Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai; c) Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người. 2. Nhà nước quyết định trưng dụng đất trong trường hợp thật cần thiết và cấp bách để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai. 1. **Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất** 1. Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất. 2. Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. 3. Công nhận quyền sử dụng đất. 1. **Nhà nước quyết định giá đất** 1. Nhà nước quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất. 2. Nhà nước ban hành bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể. 1. **Nhà nước quyết định chính sách tài chính về đất đai** 1. Nhà nước quyết định chính sách thu, chi tài chính về đất đai. 2. Nhà nước điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại thông qua chính sách thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và chính sách hỗ trợ, tái định cư cho người có đất thu hồi. 1. **Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất** Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. 1. **Bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất** 1. Bảo hộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người sử dụng đất. 2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. 3. Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì người sử dụng đất được Nhà nước bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật. 4. Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm. 5. Nhà nước không thừa nhận việc đòi lại đất đã được giao theo quy định của Nhà nước cho người khác sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 1. **Trách nhiệm của Nhà nước về đất ở, đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng bào dân tộc thiểu số** 1. Có chính sách về đất ở, đất sinh hoạt cộng đồng cho đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế của từng vùng. 2. Có chính sách tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc thiểu số trực tiếp sản xuất nông nghiệp ở nông thôn có đất để sản xuất nông nghiệp. 1. **Trách nhiệm của Nhà nước trong việc cung cấp thông tin đất đai** 1. Bảo đảm quyền tiếp cận của tổ chức, cá nhân đối với hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật. 2. Công bố kịp thời, công khai thông tin thuộc hệ thống thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân, trừ những thông tin thuộc bí mật theo quy định của pháp luật. 3. Thông báo quyết định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai cho tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng quyền và lợi ích hợp pháp. 1. **Thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai** 1. Quốc hội ban hành luật, nghị quyết về đất đai; quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia; thực hiện quyền giám sát tối cao đối với việc quản lý và sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước; quyết định giải quyết tranh chấp liên quan đến địa giới của đơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 2. Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyền thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương mình trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; thông qua bảng giá đất, việc thu hồi đất thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng của địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này; giám sát việc thi hành pháp luật về đất đai tại địa phương. 3. Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu về đất đai theo thẩm quyền quy định tại Luật này. **Mục 2** **QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI** 1. **Nội dung quản lý nhà nước về đất đai** 2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai. 3. Phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học - công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai. 4. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính. 5. Đo đạc, lập các bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề về quản lý, sử dụng đất; 6. Điều tra, đánh giá tài nguyên đất, bảo vệ và cải tạo đất; 7. Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 8. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 9. Điều tra xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất; 10. Quản lý tài chính về đất đai. 11. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. 12. Phát triển quỹ đất. 13. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 14. Thống kê, kiểm kê đất đai. 15. Xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai. 16. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 17. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. 18. Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. 19. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. 20. **Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các cấp** 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước. 2. Thủ tướng Chính phủ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai theo quy định của Luật này. 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc thống nhất quản lý nhà nước về đất đai. 4. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong quản lý nhà nước về đất đai theo quy định của Luật này. 5. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền quy định tại Luật này. 1. **Cơ quan quản lý đất đai và công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn** 1. Hệ thống tổ chức cơ quan quản lý đất đai được tổ chức thống nhất từ trung ương đến địa phương. 2. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương được thành lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Tổ chức dịch vụ công về đất đai được thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ. 3. Xã, phường, thị trấn có công chức làm công tác địa chính theo quy định của Luật cán bộ, công chức. Công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc quản lý đất đai tại địa phương. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **Mục 3** **QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI** 1. **Quyền của công dân đối với đất đai** 1. Tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; tham gia đấu thầu dự án có sử dụng đất; đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 2. Nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất; mua, bán, nhận chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 3. Được quyền tiếp cận các thông tin đất đai sau đây: a) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; kết quả thống kê, kiểm kê đất đai; bảng giá đất đã được công bố; phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai, kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai; b) Thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai; c) Văn bản quy phạm pháp luật về đất đai; d) Việc tiếp cận thông tin đất đai theo quy định của Luật này và pháp luật về tiếp cận thông tin. 4. Tham gia quản lý nhà nước, thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về công tác quản lý, sử dụng đất đai. 5. Quyền về bình đẳng giới trong sử dụng đất đai. 6. Thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật này. 1. **Nghĩa vụ của công dân đối với quản lý, sử dụng đất đai** 1. Chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai; 2. Tham gia góp ý, giám sát phản biện xã hội trong việc hoàn thiện và thực thi chính sách, pháp luật đất đai; 3. Giữ gìn, bảo vệ và phát triển tài nguyên đất; 4. Tôn trọng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất khác. 5. Thực hiện đúng nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này. **Chương III** **ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ ĐIỀU TRA CƠ BẢN VỀ ĐẤT ĐAI** **Mục 1** **ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH, ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH** 1. **Địa giới hành chính** 1. Địa giới hành chính được lập theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Hồ sơ địa giới hành chính thể hiện thông tin về việc thành lập, điều chỉnh đơn vị hành chính và các mốc địa giới, đường địa giới của đơn vị hành chính đó. 2. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việc xác định địa giới hành chính trên thực địa và lập hồ sơ về địa giới hành chính trong phạm vi địa phương. 3. Tranh chấp địa giới hành chính giữa các đơn vị hành chính do Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính đó cùng phối hợp giải quyết. Trường hợp không đạt được sự nhất trí về phân định địa giới hành chính hoặc việc giải quyết làm thay đổi địa giới hành chính thì thẩm quyền giải quyết được quy định như sau: a) Trường hợp tranh chấp liên quan đến địa giới của đơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì Chính phủ trình Quốc hội quyết định; b) Trường hợp tranh chấp liên quan đến địa giới của đơn vị hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn thì Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định. 4. Phạm vi quản lý đất đai được xác định theo đường địa giới hành chính của từng đơn vị hành chính được xác định theo quy định của pháp luật. 5. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác định địa giới, giải quyết tranh chấp địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp. 1. **Bản đồ địa chính** 1. Bản đồ địa chính là cơ sở để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Việc đo đạc, lập bản đồ địa chính được thực hiện chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. 2. Bản đồ địa chính phải được chỉnh lý khi có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất và các yếu tố khác có liên quan đến nội dung bản đồ địa chính và đồng thời được cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất đai. 3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc lập, chỉnh lý và quản lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. 4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính. **Mục 2** **ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI** 1. **Điều tra, quan trắc, đánh giá đất đai** 1. Điều tra, đánh giá đất đai bao gồm: a) Điều tra, đánh giá chất lượng đất; b) Điều tra, đánh giá thoái hóa đất; c) Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; d) Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp; đ) Điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai; e) Điều tra, đánh giá tài nguyên đất theo chuyên đề. 2. Quan trắc, giám sát tài nguyên đất: a) Quan trắc ô nhiễm đất; b) Quan trắc sụt lún, sạt lở bờ sông, bờ biển. 3. Hoạt động điều tra, quan trắc, đánh giá đất đai: a) Thu thập thông tin, tài liệu; khảo sát, điều tra, lấy mẫu tại thực địa; b) Tổng hợp xử lý phân tích thông tin, tài liệu và kết quả điều tra thực địa; c) Xây dựng bản đồ và báo cáo theo chuyên đề. 4. Định kỳ điều tra, quan trắc, đánh giá đất đai: a) Các hoạt động điều tra, đánh giá đất đai quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này thực hiện theo định kỳ 05 năm một lần; b) Hoạt động điều tra, đánh giá đất đai theo chuyên đề quy định tại điểm e khoản 1 Điều này thực hiện theo yêu cầu đột xuất phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai; c) Hoạt động tại khoản 2 Điều này được thực hiện hàng năm hoặc đột xuất phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai. 1. **Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai** 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: a) Quy định việc điều tra, đánh giá đất đai và điều kiện về năng lực của đơn vị thực hiện điều tra, đánh giá đất đai; b) Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai theo vùng và theo chuyên đề; c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện điều tra, đánh giá đất đai của địa phương; d) Tổng hợp, công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai của cả nước. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai của địa phương; cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp. 4. Các hoạt động điều tra, đánh giá đất đai được thực hiện bằng nguồn vốn sự nghiệp môi trường và các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật. 1. **Hoạt động xử lý cải tạo, nâng cao chất lượng, phục hồi đất đai** Việc xử lý cải tạo, nâng cao chất lượng, phục hồi đất đai và trách nhiệm bảo vệ cải tạo, nâng cao chất lượng, phục hồi đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 1. **Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất** 1. Thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm thống kê, kiểm kê đất đai theo định kỳ và kiểm kê đất đai theo chuyên đề. 2. Thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ được thực hiện theo quy định sau đây: a) Thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn; b) Việc thống kê đất đai được tiến hành mỗi năm một lần, trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai; c) Việc kiểm kê đất đai được tiến hành 05 năm một lần. 3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập 05 năm một lần gắn với việc kiểm kê đất đai quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Việc kiểm kê đất đai chuyên đề để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 5. Trách nhiệm thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy định như sau: a) Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương; b) Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của địa phương; c) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, an ninh và gửi báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường; d) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và công bố kết quả thống kê đất đai hàng năm, kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước. 6. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. **Chương IV** **QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT** 1. **Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất** 1. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, các quy hoạch quốc gia và các quy hoạch ngành lĩnh vực có sử dụng đất phải đảm bảo phù hợp, thống nhất, đồng bộ, gắn kết chặt chẽ, thúc đẩy lẫn nhau phát triển. 2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập ở cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện phải đáp ứng yêu cầu thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp trên. 3. Nội dung quy hoạch sử dụng đất phải kết hợp giữa chỉ tiêu sử dụng các loại đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất, hệ sinh thái tự nhiên. Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thể hiện đến từng thửa đất. 4. Bảo đảm tính liên tục, kế thừa, ổn định; phân bổ nguồn lực đảm bảo cân đối hài hòa quyền, nghĩa vụ, lợi ích, trách nhiệm giữa nhà nước, xã hội và người sử dụng đất; đảm bảo sự cân đối nhu cầu sử dụng đất giữa các ngành, lĩnh vực, địa phương, giữa các thế hệ, phù hợp với điều kiện, tiềm năng đất đai. 5. Dân chủ, công khai, minh bạch. 1. **Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất** Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập đồng bộ, thống nhất, bao gồm: 1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia. 2. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. 4. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng. 5. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. 1. **Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất** 1. Kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm. Tầm nhìn của quy hoạch sử dụng đất quốc gia từ 30 năm đến 50 năm; quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện từ 20 năm đến 30 năm. 2. Kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, cấp tỉnh và kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc phòng và kế hoạch sử dụng đất an ninh là 05 năm; kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm. 1. **Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia** 1. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia được phê duyệt trong năm đầu tiên của kỳ Quy hoạch. 2. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia, bao gồm: a) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia; b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; c) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước; d) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương và tiềm năng đất đai; đ) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. 3. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia a) Định hướng sử dụng đất quốc gia, vùng kinh tế - xã hội 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 30 - 50 năm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế, xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; b) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất và phân đến vùng kinh tế - xã hội đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng; trong đó xác định diện tích một số loại đất gồm đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất quốc phòng, đất an ninh, đất khu công nghiệp, đất khu chế xuất, đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia; đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn; đất có di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia; c) Khoanh định, bố trí không gian sử dụng đất theo các khu vực gồm khu vực sử dụng đất cần bảo vệ nghiêm ngặt, khu vực cần giữ ổn định, khu vực phát triển theo nhu cầu cấp quốc qia; d) Xây dựng bộ bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia; đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất quốc gia; e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất. 4. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia, bao gồm: a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia; b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn của cả nước; c) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm (05) năm kỳ trước; đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực. 5. Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc gia a) Xác định diện tích các loại đất quy định tại điểm b và điểm c khoản 3 Điều này trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 05 năm; b) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm đến vùng kinh tế - xã hội; c) Xây dựng cơ sở dữ liệu kế hoạch sử dụng đất quốc gia. 6. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia. 1. **Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh** 1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, bao gồm: a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia; b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; c) Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; d) Nhu cầu và khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện; đ) Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. 2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, bao gồm: a) Định hướng sử dụng đất 10 năm, tầm nhìn 30 năm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; b) Xác định chỉ tiêu các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: đất chăn nuôi tập trung, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng cơ sở ngoại giao; đất cụm công nghiệp; đất thương mại - dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất phát triển hạ tầng cấp tỉnh (trong đó xác định chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao, đất giao thông, đất thủy lợi, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính viễn thông); đất tôn giáo; đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất bãi thải, xử lý chất thải; c) Khoanh định, bố trí không gian sử dụng đất theo các khu vực đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia quy định tại điểm c khoản 3 Điều 40; định hướng phát triển theo hạ tầng kỹ thuật, hướng tuyến và điểm kết nối giao thông; d) Khoanh định khu vực lấn biển; đ) Xây dựng bộ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; e) Xác định chỉ tiêu các loại đất quy định tại điểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; g) Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, bao gồm: a) Kế hoạch sử dụng đất quốc gia; quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh; c) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, của cấp huyện; d) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước; đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, bao gồm: a) Xác định chỉ tiêu các loại đất quy định tại điểm b khoản 2 Điều này trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; b) Xác định chỉ tiêu các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 59 của Luật này trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; c) Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án cấp quốc gia và cấp tỉnh sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 66 và Điều 67 của Luật này; các công trình, dự án đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn; công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư; thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn thì phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để thực hiện dự án tái định cư tại chỗ, nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh; d) Xây dựng bộ bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 5. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 1. **Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện** 1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, bao gồm: a) Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của cấp huyện; c) Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của huyện; d) Nhu cầu và khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; đối với việc xác định nhu cầu sử dụng đất ở, đất khu đô thị, đất khu dân cư nông thôn được xác định trên cơ sở dự báo dân số, điều kiện hạ tầng, cảnh quan, môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng. đ) Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. 2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, bao gồm: a) Định hướng sử dụng đất 10 năm, tầm nhìn 30 năm; đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường; đảm bảo phù hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn; b) Xác định chỉ tiêu các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được thể hiện thông tin đến từng thửa đất; c) Xác định chỉ tiêu các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã được thể hiện thông tin đến từng thửa đất, gồm: đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất nông nghiệp khác; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất phát triển hạ tầng (đất chợ, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng); đất cơ sở tín ngưỡng; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối; đất có mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác; d) Khoanh định, bố trí không gian sử dụng đất theo các khu vực đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và xác định định hướng phát triển theo hạ tầng, hướng tuyến và điểm kết nối giao thông quy định tại điểm c khoản 2 Điều 41 của Luật này; đ) Xác định không gian, diện tích các vùng đất theo định hướng giao thông, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phù hợp với quy hoạch chung xây dựng huyện đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. e) Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp. g) Xây dựng bộ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; h) Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. 3. Đối với quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã thuộc tỉnh đã có quy hoạch chung đô thị và quy hoạch phân khu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị thì không lập quy hoạch sử dụng đất nhưng phải lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ từ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và các chỉ tiêu sử dụng của địa phương. 4. Đối với những khu vực còn lại, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này đã có quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì việc lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải cập nhật định hướng về hệ thống đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo kỳ quy hoạch sử dụng đất. 5. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, bao gồm: a) Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng đô thị đối với các quận không phải lập quy hoạch sử dụng đất; b) Hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước; c) Nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch của các ngành, lĩnh vực của các cấp; của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; d) Kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được phê duyệt; chủ trương đầu tư để thực hiện các công trình, dự án trong năm kế hoạch; đ) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 6. Tiêu chí lựa chọn các công trình, dự án ưu tiên trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện a) Bảo đảm quốc phòng, an ninh; b) Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường; c) Tính khả thi của việc thực hiện. 7. Nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, bao gồm: a) Diện tích các loại đất đã được phân bổ trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong năm kế hoạch và được xác định đến từng đơn vị hành chính cấp xã; b) Danh mục các công trình, dự án đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn; công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư; diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất và phải được xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích trên bản đồ địa chính; c) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm. 8. Chính phủ quy định chi tiết nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. 1. **Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh** 1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm: a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia; b) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia; c) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; d) Hiện trạng sử dụng đất, và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước; đ) Nhu cầu và khả năng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; e) Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất. 2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm: a) Định hướng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; b) Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia; c) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh. 3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm: a) Kế hoạch sử dụng đất 05 năm quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; b) Nhu cầu sử dụng đất 05 năm quốc phòng, an ninh; c) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước; d) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh. 4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm: a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh kỳ trước; b) Xác định khu vực, diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trong kỳ kế hoạch 05 năm và cụ thể đến từng năm. 5. Chính phủ quy định tiêu chí và quyết định khoanh định khu vực hạn chế tiếp cận đất đai theo đối tượng sử dụng đất liên quan đến quốc phòng, an ninh. 1. **Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất** 1. Chính phủ tổ chức lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia; Thủ tướng Chính phủ tổ chức lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Cơ quan quản lý đất đai cấp huyện có trách nhiệm chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. 4. Bộ Quốc phòng tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; Bộ Công an tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất** 1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại khoản 1, 2, và 3 Điều 44 của Luật này có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 2. Hình thức, nội dung và thời gian lấy ý kiến nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau đây: a) Việc lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch sử dụng đất quốc gia, cấp tỉnh được thực hiện thông qua hình thức công khai thông tin về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; việc lấy ý kiến đóng góp của nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện thông qua hình thức tổ chức hội nghị, lấy ý kiến trực tiếp và công khai thông tin về nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện; b) Nội dung lấy ý kiến nhân dân về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các dự án công trình thực hiện trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; c) Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là 30 ngày kể từ ngày công khai thông tin về nội dung lấy ý kiến. 3. Cơ quan có trách nhiệm lấy ý kiến về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm xây dựng báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của nhân dân và hoàn thiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước khi trình Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 4. Đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá trình tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất** 1. Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: a) Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; b) Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh. Cơ quan quản lý đất đai ở trung ương có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh; c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định trong quá trình thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. 2. Nội dung thẩm định quy hoạch sử dụng đất, bao gồm: a) Cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học để lập quy hoạch sử dụng đất; b) Mức độ phù hợp của quy hoạch sử dụng đất với các căn cứ và nội dung quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; c) Hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường; d) Tính khả thi của quy hoạch sử dụng đất. 3. Nội dung thẩm định kế hoạch sử dụng đất bao gồm: a) Căn cứ, nội dung lập kế hoạch sử dụng đất; b) Mức độ phù hợp của kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch sử dụng đất, với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; c) Tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất. 4. Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp có trách nhiệm thẩm định và gửi Thông báo kết quả thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quy định tại Điều 44 của Luật này; cơ quan tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có trách nhiệm tiếp thu, giải trình theo nội dung thông báo kết quả thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. 5. Kinh phí tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được xác định thành một mục riêng trong kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 1. **Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất** 1. Quốc hội quyết định quy hoạch sử dụng đất quốc gia; Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất Quốc gia 2. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trước khi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch sử dụng đất cấp huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục công trình, dự án, các khu vực cần thu hồi đất theo quy hoạch trước khi phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. 1. **Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất** 1. Rà soát quy hoạch sử dụng đất được thực hiện theo định kỳ 05 năm để điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn. 2. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất a) Có sự điều chỉnh chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội làm thay đổi chỉ tiêu sử dụng đất; b) Có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp làm ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng đất; c) Có sự điều chỉnh địa giới hành chính của địa phương; d) Do tác động của thiên tai, chiến tranh làm thay đổi mục đích, cơ cấu, vị trí, diện tích sử dụng đất; đ) Do biến động bất thường của tình hình kinh tế - xã hội làm hạn chế nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất; e) Do sự phát triển của khoa học, công nghệ làm thay đổi cơ bản việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất; g) Do yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh. 3. Trong quá trình tổ chức thực hiện có thể điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình hoặc nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân nhưng không làm thay đổi về chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất và khu vực sử dụng đất theo chức năng trong quy hoạch sử dụng đất. 4. Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất được thực hiện khi có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, điều chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hoặc có sự thay đổi về khả năng thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 5. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất là một phần của quy hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt. Nội dung điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất là một phần của kế hoạch sử dụng đất đã được quyết định, phê duyệt. 6. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp nào thì có thẩm quyền quyết định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp đó. 7. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục lập, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 1. **Tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất** 1. Trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ quan chịu trách nhiệm chủ trì việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thuê tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 2. Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức, cá nhân hoạt động tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 1. **Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất** 1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt phải được công bố công khai. 2. Trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau: a) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường; b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; c) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và công bố công khai nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. 3. Thời điểm, thời hạn công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định sau đây: a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyêt, phải thực hiện việc công bố công khai; b) Việc công khai được thực hiện trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 1. **Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất** 1. Các quy hoạch theo quy định của Luật này có thể lập đồng thời. Quy hoạch nào được lập, thẩm định xong trước thì được quyết định hoặc phê duyệt trước. Sau khi quy hoạch được quyết định hoặc phê duyệt, nếu có mâu thuẫn thì quy hoạch thấp hơn phải điều chỉnh theo quy hoạch cao hơn. 2. Chính phủ tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia. Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trên cơ sở các chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia đã được Quốc hội quyết định. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh. 3. Trường hợp quy hoạch sử dụng đất đã được công bố mà chưa có kế hoạch sử dụng đất cấp huyện thì người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng và được thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 4. Trường hợp đã có kế hoạch sử dụng đất cấp huyện thì người sử dụng đất trong khu vực phải chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất theo kế hoạch được tiếp tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất nhưng không được xây dựng mới nhà ở, công trình, trồng cây lâu năm; nếu người sử dụng đất có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, công trình hiện có thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật. 5. Diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt thu hồi để thực hiện dự án hoặc phải chuyển mục đích sử dụng đất mà sau 03 năm kể từ ngày phê duyệt năm được đưa vào kế hoạch sử dụng đất mà chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất phải điều chỉnh hoặc hủy bỏ và phải công bố việc điều chỉnh hoặc hủy bỏ việc thu hồi hoặc chuyển mục đích đối với phần diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất. Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất không điều chỉnh, hủy bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố công khai thì người sử dụng đất không bị hạn chế về các quyền sử dụng đất đã được pháp luật quy định. 6. Đối với những dự án đầu tư công mà nếu quá 05 năm kể từ năm được đưa vào kế hoạch sử dụng đất mà chưa thực hiện thì người sử dụng đất trong vùng quy hoạch được thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 7. Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức rà soát, xử lý và công bố công khai việc hủy bỏ, thu hồi đất, chuyển mục đích đối với đất đã được ghi trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường. 8. Khi kết thúc kỳ quy hoạch sử dụng đất mà các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất chưa thực hiện hết thì được tiếp tục thực hiện đến khi quy hoạch sử dụng đất kỳ tiếp theo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt. 9. Chính phủ quy định chi tiết việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 1. **Báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất** 1. Trách nhiệm báo cáo về kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau: a) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả ước thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 10 hàng năm; b) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả ước thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 10 hàng năm; c) Định kỳ 05 năm một lần vào cuối mỗi kỳ kế hoạch sử dụng đất, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước để báo cáo Chính phủ trình Quốc hội. 2. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đối với năm cuối của kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu phải kèm theo báo cáo tổng hợp việc thực hiện cả kỳ kế hoạch sử dụng đất. 1. **Giải quyết phát sinh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau khi Luật này có hiệu lực thi hành** 1. Đối với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện và được điều chỉnh trong kỳ rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật này. 2. Đối với quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phải rà soát, điều chỉnh nội dung phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để lập quy hoạch sử dụng đất theo quy định của Luật này. 3. Kế hoạch sử dụng đất được lập đồng thời với lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cùng cấp. Đối với kế hoạch sử dụng đất năm đầu của kỳ quy hoạch sử dụng cấp huyện được lập đồng thời với lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. # Chương V # GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, # CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT # Mục 1 # GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, # CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT 1. **Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất** 1. Kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. 2. Trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu dự án có sử dụng đất; trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất: a) Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Chính phủ, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này. c) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước. 1. **Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác** Việc Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất và phải thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật. 1. **Giao đất không thu tiền sử dụng đất** Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: 1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 145 của Luật này. 2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa tángkhông thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 57 của Luật này. 3. Người sử dụng đất để quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên. 4. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp. 5. Giao đất để xây dựng nhà ở, đất ở để phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước. 6. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; tổ chức tôn giáo sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 178 của Luật này. 1. **Giao đất có thu tiền sử dụng đất** 1. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở. 2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; xây dựng nhà ở cho người lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở xã hội và nhà ở công vụ. 3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê. 4. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất ở do được bồi thường hoặc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này. 5. Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng. 6. Việc giao đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại các điều 63, 64 và 65 của Luật này. 1. **Cho thuê đất** 1. Nhà nước cho thuê đất đối với các trường hợp không thuộc trường hợp quy định tại Điều 56 và Điều 57 của Luật này. 2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây: a) Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; b) Sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; 3. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm trong các trường hợp sau đây: a) Các trường hợp không thuộc khoản 2 Điều này; b) Các trường hợp tại khoản 2 Điều này mà có nhu cầu trả tiền hàng năm. 4. Việc cho thuê đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại các điều 63, 64 và 65 của Luật này. 1. **Chuyển mục đích sử dụng đất** 1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép: a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp; b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung; d) Chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 56 sang các loại đất phi nông nghiệp quy định tại các Điều 57 hoặc Điều 58 của Luật này. đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở; e) Chuyển sang đất thương mại, dịch vụ đối với các loại đất: đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; g) Chuyển sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp đối với các loại đất: đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng công trình sự nghiệp. 2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. 1. **Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất** 1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sau khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua và phù hợp với quy định tại Điều 54 của Luật này. 2. Đối với dự án sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển; các khu vực hạn chế tiếp cận có liên quan đến quốc phòng, an ninh thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi được sự chấp thuận bằng văn bản của các bộ, ngành có liên quan. 3. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư; b) Ký quỹ hoặc các hình thức bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về đầu tư; c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác trên địa bàn cả nước. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất** 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức; b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo; c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định; b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư. 3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. 4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền. 1. **Xử lý trường hợp giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành** 1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 đã được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn sử dụng đất còn lại mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn thì phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật này. 2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì phải chuyển sang thuê đất kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành và nộp tiền thuê đất. 3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 đã nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại mà không phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật này. 4. Tổ chức kinh tế thuộc trường hợp thuê đất theo quy định của Luật này mà đã nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn còn lại của dự án mà không phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật này. 5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì được tiếp tục thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại hoặc chuyển sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này nếu có nhu cầu. **Mục 2** # GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT THÔNG QUA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐẤU THẦU DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 1. **Giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất** 1. Các trường hợp không đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất bao gồm: a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất; b) Giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất quy định tại Điều 128 của Luật này; c) Sử dụng đất vào mục đích hoạt động khoáng sản; d) Giao đất ở cho cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp chuyển nơi công tác theo quyết định điều động của cơ quan có thẩm quyền; xây dựng nhà ở cho người lao động tại các khu công nghiệp, nhà ở xã hội và nhà ở công vụ. đ) Giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại xã mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở; e) Giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại thị trấn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở; g) Cho thuê đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh đối với người được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm nhưng phải di dời ra khỏi vị trí cũ do ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật; hỗ trợ cho thuê đất để tiếp tục sản xuất kinh doanh đối với trường hợp thu hồi đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của người đang sử dụng; h) Giao đất, cho thuê đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài do được bồi thường bằng đất theo quy định của Luật này và pháp luật khác có liên quan, do được hỗ trợ tái định cư theo quy định của Luật này; i) Giao đất, cho thuê đất cho tổ chức kinh tế bị thu hồi đất sản xuất kinh doanh theo quy định tại Điều 66 và Điều 67 Luật này mà tại thời điểm thu hồi đất còn thời hạn sử dụng đất và tổ chức có nhu cầu sử dụng đất tại vị trí khác để tiếp tục sản xuất, kinh doanh; k) Các trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định. 2. Các trường hợp không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì phải thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. 1. **Giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu thầu dự án có sử dụng đất** 1. Đất được lựa chọn để thực hiện đấu thầu dự án có sử dụng đất phải đảm bảo các điều kiện sau đây: a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; b) Thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng quy định tại Điều 67 Luật này; c) Khu đất thực hiện đấu thầu dự án có sử dụng đất đã có quy hoạch chi tiết 1/500; d) Mục đích sử dụng đất theo quy hoạch có giá trị quyền sử dụng đất cao hơn giá trị sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất hiện trạng. 2. Tiêu chí, điều kiện về đấu thầu dự án có sử dụng đất: a) Dự án có quy mô diện tích từ 100 héc-ta trở lên; b) Dự án có yêu cầu về động lực lan tỏa về phát triển kinh tế - xã hội, yêu cầu về điểm nhấn kiến trúc, phát triển đô thị; c) Khu đất chưa được đầu tư hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, không phải là khu dân cư tập trung; d) Dự án đáp ứng hiệu quả tổng hợp về sử dụng đất, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường; đ) Nhà đầu tư có năng lực về tài chính, có kinh nghiệm triển khai dự án và cam kết về tiến độ hoàn thành dự án với thời gian ngắn nhất. 3. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: a) Hàng năm phải công bố kế hoạch, danh mục các khu đất thực hiện đấu thầu dự án có có sử dụng đất theo quy định của Luật này; b) Tổ chức lập hoặc thi tuyển để lựa chọn phương án quy hoạch chi tiết 1/500 với ý tưởng tốt nhất; c) Tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất theo quy định của Luật này. 4. Giá đất khởi điểm để đấu thầu dự án có sử dụng đất được xác định không quá 06 tháng trước thời điểm đấu thầu dự án có sử dụng đất và không được thấp hơn giá đất trong bảng giá đất. 5. Chính phủ quy định cụ thể Điều này. 1. **Đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất** 1. Các trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất không thuộc quy định tại Điều 63 và Điều 64 thì phải đấu giá quyền sử dụng đất. 2. Quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất a) Đất do Nhà nước quản lý b) Đất Nhà nước đã thu hồi, giải phóng mặt bằng để tạo quỹ đất. c) Đất do Nhà nước thu hồi đất do vi phạm pháp luật, tự nguyện trả lại đất, hết thời hạn sử dụng đất mà không được gia hạn. d) Đất do Nhà nước thu hồi khi sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh mà tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước. 3. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh a) Hàng năm phải công bố kế hoạch, danh mục các khu đất thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này. b) Tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 trước khi đấu giá quyền sử dụng đất. 4. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây: a) Thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Điều 57 và Điều 58 của Luật này; b) Phải bảo đảm các điều kiện để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 60 của Luật này đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư; c) Điều kiện khác theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản. 5. Chính phủ quy định cụ thể Điều này. # Chương VI # THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG ĐẤT 1. **Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh** Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong các trường hợp sau đây: 1. Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc; 2. Xây dựng căn cứ quân sự; 3. Xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh; 4. Xây dựng ga, cảng quân sự; 5. Xây dựng công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh; 6. Xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân; 7. Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; 8. Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng, cơ sở khám chữa bệnh của lực lượng vũ trang nhân dân; 9. Xây dựng nhà công vụ, nhà khách của lực lượng vũ trang nhân dân; 10. Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý. 1. **Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng** Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong các trường hợp sau đây: 1. Thực hiện các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư mà phải thu hồi đất. 2. Thực hiện các dự án do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư mà phải thu hồi đất, bao gồm: a) Dự án xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu đô thị; dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); b) Dự án sử dụng đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công; c) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, năng lượng, thông tin liên lạc; hệ thống dẫn, chứa xăng dầu, khí đốt; kho dự trữ quốc gia; công trình thu gom, xử lý chất thải; 3. Thực hiện các dự án được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua sự cần thiết phải thu hồi đất, bao gồm: a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công; b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, năng lượng, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải; c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án khu đô thị, khu nhà ở thương mại, khu dân cư nông thôn; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của tổ chức tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; d) Cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; đ) Dự án khai thác khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền cấp phép; e) Dự án sử dụng đất vùng phụ cận các công trình xây dựng kết cấu hạ tầng đã được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; 4. Dự án không sử dụng vốn đầu tư công thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt theo quy định của pháp luật về đầu tư. 5. Dự án chỉnh trang khu đô thị, chỉnh trang khu dân cư nông thôn khi có đủ các điều kiện sau: a) Dự án để cải tạo chung cư cũ; khu dân cư bị ô nhiễm môi trường, có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi thiên tai có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của người dân; hoặc để di dời các công trình, cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc trường hợp phải di dời do ô nhiễm môi trường theo quy định hoặc để bố trí tái định cư; khu dân cư bị xuống cấp nghiêm trọng về hạ tầng và không phù hợp với quy hoạch; b) Phạm vi thu hồi đất gồm khu đất có các công trình và vùng phụ cận của các công trình quy định tại điểm a khoản này; c) Việc thực hiện dự án phải thực hiện đồng bộ với xây dựng, cải tạo hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, bảo vệ môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu 6. Dự án lấn biển để sử dụng vào các mục đích quy định tại Điều này. 7. Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tách từ dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất được quy định tại Điều này. 8. Việc thu hồi đất theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6 và 7 Điều này phải đáp ứng một trong các điều kiện sau: a) Sử dụng vốn đầu tư công; b) Thuộc trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. 1. **Căn cứ thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng** Việc thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải dựa trên các căn cứ sau đây: 1. Dự án thuộc các trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 66 và Điều 67 của Luật này; 2. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; 3. Tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án. 1. **Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai** 1. Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai bao gồm: a) Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm; b) Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm; c) Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền hoặc không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố, công khai tại thời điểm giao đất, cho thuê đất; d) Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao, cho thuê mà người được giao đất, thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này; đ) Đất được Nhà nước giao để quản lý mà để bị lấn, chiếm; e) Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm; g) Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không chấp hành; h) Đất sản xuất nông nghiệp không được sử dụng trong thời hạn 36 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng; i) Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp mà không đưa đất vào sử dụng theo tiến độ ghi trong dự án đầu tư mà đã bị xử phạt nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tăng thêm theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 124 của Luật này mà vẫn không đưa đất vào sử dụng và không nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tăng thêm. 2. Việc thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai phải căn cứ vào văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi vi phạm pháp luật về đất đai. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người** 1. Các trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người bao gồm: a) Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; người sử dụng đất thuê của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; b) Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế; c) Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất; d) Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn; đ) Đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; e) Đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người. g) Thu hồi đất trong trường hợp chấm dứt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà không thuộc trường hợp được chuyển quyền sử dụng đất, bán tài sản gắn liền với đất theo quy định. 2. Việc thu hồi đất theo quy định tại khoản 1 Điều này phải dựa trên các căn cứ sau đây: a) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền giải quyết đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố một người là đã chết theo quy định của pháp luật và văn bản xác nhận không có người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người để thừa kế đã chết đó đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; c) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này; d) Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này; đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này; e) Văn bản chấm dứt dự án đầu tư đối với trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều này. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Thẩm quyền thu hồi đất** 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất đối với tổ chức, tổ chức tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây: a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; b) Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; c) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn; d) Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định tại khoản 1 và các điểm a, b và c khoản này. 1. **Thông báo thu hồi đất và chấp hành quyết định thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng** 1. Trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi biết. Nội dung thông báo thu hồi đất gồm kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm. 2. Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất. 3. Người có đất thu hồi có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong quá trình điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 4. Khi quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được công bố công khai, người có đất thu hồi phải chấp hành quyết định thu hồi đất. 1. **Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất đã thu hồi** 1. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng bao gồm: a) Đơn vị có chức năng thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; b) Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập đối với từng dự án. 2. Cơ quan được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này có trách nhiệm quản lý, khai thác sử dụng quỹ đất do Nhà nước đã thu hồi nhưng chưa giao, chưa cho thuê. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng** 1. Họp dân để phổ biến, tiếp nhận ý kiến của người dân về các nội dung: a) Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại khu vực có dự án, thông tin dự án đầu tư; b) Chủ trương, chính sách có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để tổ chức triển khai thực hiện dự án; c) Dự kiến kế hoạch triển khai các bước để thực hiện; dự kiến nhu cầu, khu vực bố trí tái định cư, nhà ở, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm được quy định như sau: a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất ban hành thông báo thu hồi đất. Thông báo thu hồi đất được gửi đến từng người có đất thu hồi, họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; b) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng triển khai thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; c) Người sử dụng đất có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; d) Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người sử dụng đất thực hiện. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được vận động, thuyết phục mà người sử dụng đất vẫn không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc. Người có đất thu hồi có trách nhiệm thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc. Trường hợp người có đất thu hồi không chấp hành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định tại Điều 75 của Luật này. 3. Lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định như sau: a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. Việc tổ chức lấy ý kiến phải được lập thành biên bản có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện những người có đất thu hồi. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền; b) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất. 4. Việc quyết định thu hồi đất, phê duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được quy định như sau: a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 71 của Luật này quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày; b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; gửi quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi, trong đó ghi rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; c) Tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt; d) Trường hợp người có đất thu hồi không bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người có đất thu hồi thực hiện. Trường hợp người có đất thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất và tổ chức thực hiện việc cưỡng chế theo quy định tại Điều 76 của Luật này. 5. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng. 1. **Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc** 1. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc: a) Việc cưỡng chế phải tiến hành công khai, dân chủ, khách quan, bảo đảm trật tự, an toàn, đúng quy định của pháp luật; b) Thời điểm bắt đầu tiến hành cưỡng chế được thực hiện trong giờ hành chính. 2. Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau đây: a) Người có đất thu hồi không chấp hành quyết định kiểm đếm bắt buộc sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đã vận động, thuyết phục; b) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc đã được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, tại địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; c) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc đã có hiệu lực thi hành; d) Người bị cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡng chế có hiệu lực thi hành. Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối không nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản. 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế. 4. Trình tự, thủ tục thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc được quy định như sau: a) Tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; b) Trường hợp người bị cưỡng chế chấp hành quyết định cưỡng chế thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành và thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm. Trường hợp người bị cưỡng chế không chấp hành quyết định cưỡng chế thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế. 1. **Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất** 1. Nguyên tắc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất thực hiện như sau: a) Việc cưỡng chế phải tiến hành công khai, dân chủ, khách quan, bảo đảm trật tự, an toàn, đúng quy định của pháp luật; b) Thời điểm bắt đầu tiến hành cưỡng chế được thực hiện trong giờ hành chính; c) Không thực hiện cưỡng chế trong thời gian từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau; các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; trong thời gian 15 ngày trước và sau tết nguyên đán; các ngày truyền thống đối với các đối tượng chính sách nếu họ là người bị cưỡng chế và các trường hợp đặc biệt khác làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, phong tục, tập quán tại địa phương; d) Việc cưỡng chế thu hồi đất thực hiện với người sử dụng đất, người có tài sản gắn liền với đất và đối tượng khác có liên quan đến khu đất thu hồi (nếu có). 2. Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất thực hiện khi có đủ các điều kiện sau đây: a) Quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực thi hành mà người có đất thu hồi không chấp hành quyết định thu hồi đất sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đã vận động, thuyết phục; b) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất bị thu hồi; c) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực thi hành; d) Người bị cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành. Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối không nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản. 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất và tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế. 4. Trình tự, thủ tục thực hiện cưỡng chế thu hồi đất: a) Trước khi tiến hành cưỡng chế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế, gồm Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện là trưởng ban; thanh tra, tư pháp, tài nguyên và môi trường, xây dựng, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất là thành viên và các thành viên khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. b) Ban thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; nếu người bị cưỡng chế chấp hành thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành. Việc bàn giao đất được thực hiện chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày lập biên bản. Trường hợp người bị cưỡng chế không chấp hành quyết định cưỡng chế thì Ban thực hiện cưỡng chế tổ chức thực hiện cưỡng chế; c) Ban thực hiện cưỡng chế có quyền buộc người bị cưỡng chế và những người có liên quan phải ra khỏi khu đất cưỡng chế, tự chuyển tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; nếu không thực hiện thì Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế. Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối nhận tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức thực hiện bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật và thông báo cho người có tài sản nhận lại tài sản. 5. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quyết định cưỡng chế quyết định thu hồi đất: a) Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cưỡng chế, giải quyết khiếu nại liên quan đến việc cưỡng chế theo quy định của pháp luật về khiếu nại; bảo đảm điều kiện, phương tiện cần thiết phục vụ cho việc cưỡng chế; bố trí kinh phí cưỡng chế thu hồi đất; b) Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm chủ trì lập phương án cưỡng chế và dự toán kinh phí cho hoạt động cưỡng chế trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt; bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng. Trường hợp trên đất thu hồi có tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải bảo quản tài sản; chi phí bảo quản tài sản đó do chủ sở hữu chịu trách nhiệm thanh toán; c) Lực lượng Công an có trách nhiệm bảo vệ trật tự, an toàn trong quá trình tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế quyết định thu hồi đất; d) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện việc giao, niêm yết công khai quyết định cưỡng chế quyết định thu hồi đất; tham gia thực hiện cưỡng chế; phối hợp với Ban cưỡng chế niêm phong, di chuyển tài sản của người bị cưỡng chế thu hồi đất; đ) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp với Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện việc cưỡng chế thu hồi đất khi Ban thực hiện cưỡng chế có yêu cầu. 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Trưng dụng đất** 1. Nhà nước trưng dụng đất trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này 2. Quyết định trưng dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản; trường hợp khẩn cấp không thể ra quyết định bằng văn bản thì người có thẩm quyền được quyết định trưng dụng đất bằng lời nói nhưng phải viết giấy xác nhận việc quyết định trưng dụng đất ngay tại thời điểm trưng dụng. Quyết định trưng dụng đất có hiệu lực thi hành kể từ thời điểm ban hành. Chậm nhất là 48 giờ, kể từ thời điểm quyết định trưng dụng đất bằng lời nói, cơ quan của người đã quyết định trưng dụng đất bằng lời nói có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản việc trưng dụng đất và gửi cho người có đất trưng dụng. 3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất, quyết định gia hạn trưng dụng đất. Người có thẩm quyền trưng dụng đất không được phân cấp thẩm quyền cho người khác. 4. Thời hạn trưng dụng đất là không quá 30 ngày kể từ khi quyết định trưng dụng có hiệu lực thi hành. Trường hợp hết thời hạn trưng dụng đất mà mục đích của việc trưng dụng chưa hoàn thành thì được gia hạn nhưng không quá 30 ngày. Quyết định gia hạn trưng dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản và gửi cho người có đất trưng dụng trước khi kết thúc thời hạn trưng dụng. Trường hợp trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp thì thời hạn trưng dụng được tính từ ngày ra quyết định đến không quá 30 ngày kể từ ngày bãi bỏ tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp. 5. Người có đất trưng dụng phải chấp hành quyết định trưng dụng. Trường hợp quyết định trưng dụng đất đã được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật mà người có đất trưng dụng không chấp hành thì người quyết định trưng dụng đất ra quyết định cưỡng chế thi hành và tổ chức cưỡng chế thi hành hoặc giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi có đất trưng dụng tổ chức cưỡng chế thi hành. 6. Người có thẩm quyền trưng dụng đất có trách nhiệm giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng đất trưng dụng đúng mục đích, hiệu quả; hoàn trả đất khi hết thời hạn trưng dụng; bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra. 7. Việc bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra thực hiện theo quy định sau đây: a) Người có đất trưng dụng được bồi thường thiệt hại trong trường hợp đất trưng dụng bị hủy hoại; trường hợp người có đất trưng dụng bị thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng đất trực tiếp gây ra; b) Trường hợp đất trưng dụng bị hủy hoại thì việc bồi thường được thực hiện bằng tiền theo giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường tại thời điểm thanh toán; c) Trường hợp người có đất trưng dụng bị thiệt hại về thu nhập do việc trưng dụng đất trực tiếp gây ra thì mức bồi thường được xác định căn cứ vào mức thiệt hại thu nhập thực tế tính từ ngày giao đất trưng dụng đến ngày hoàn trả đất trưng dụng được ghi trong quyết định hoàn trả đất trưng dụng. Mức thiệt hại thu nhập thực tế phải phù hợp với thu nhập do đất trưng dụng mang lại trong điều kiện bình thường trước thời điểm trưng dụng đất; d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nơi có đất trưng dụng thành lập Hội đồng để xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra trên cơ sở văn bản kê khai của người sử dụng đất và hồ sơ địa chính. Căn cứ vào mức bồi thường thiệt hại do Hội đồng xác định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định mức bồi thường; đ) Tiền bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra được ngân sách nhà nước chi trả một lần, trực tiếp cho người có đất trưng dụng trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày hoàn trả đất. 8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư** 1. PA1: Việc sử dụng đất để thực hiện dự án không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất quy định tại Điều 66 và Điều 67 của Luật này và dự án đô thị, nhà ở thương mại mà phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. PA2: Việc sử dụng đất để thực hiện dự án không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất quy định tại Điều 66 và Điều 67 của Luật này mà không thuộc trường hợp dự án đô thị, nhà ở thương mại và phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Việc nhận chuyển nhượng để chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản này không áp dụng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích phi nông nghiệp. 2. Trường hợp trong khu vực đất thực hiện dự án quy định tại khoản 1 Điều này có diện tích đất do Nhà nước quản lý mà không tách thành dự án độc lập được thì Nhà nước thu hồi để giao, cho thuê cho nhà đầu tư. 3. Nhà nước có chính sách khuyến khích việc thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án, công trình sản xuất, kinh doanh. 4. Chính phủ quy định cụ thể Điều này. **Chương VII** **BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ** **KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT** **Mục 1** **BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT, CHI PHÍ ĐẦU TƯ CÒN LẠI VÀO ĐẤT** 1. **Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất** 1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 80 của Luật này thì được bồi thường. 2. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm người có đất bị thu hồi có chỗ ở, đảm bảo cuộc sống bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ. 3. Việc bồi thường về đất được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 4. Đối với hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất bị thu hồi hoặc bằng tiền hoặc bằng đất khác mục đích sử dụng với loại đất bị thu hồi hoặc nhà ở nếu người có đất thu hồi có nhu cầu và địa phương có điều kiện về quỹ đất, quỹ nhà ở. 5. Việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phải thực hiện trước khi có quyết định thu hồi đất. 6. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật. 1. **Điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng** 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 82 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp. 2. Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất mà không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp. 3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp. 4. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp. 5. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp. 6. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp. 7. Các trường hợp khác do Chính phủ quy định. 1. **Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng** 1. Các trường hợp không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm: a) Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này; b) Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất; c) Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng; d) Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn; đ) Đất nhận khoán để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối. 2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân** 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp mà có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 80 của Luật này khi Nhà nước thu hồi đất được bồi thường bằng đất nông nghiệp hoặc bằng tiền hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở nếu người có đất thu hồi có nhu cầu và địa phương có điều kiện về quỹ đất, quỹ nhà ở. 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại theo quy định sau đây: a) Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức theo quy định tại Điều 145, Điều 146 của Luật này và diện tích đất do được nhận thừa kế; b) Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức quy định tại Điều 146 của Luật này thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại; c) Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Chính phủ. 3. Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 145 của Luật này. 4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này. 1. **Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo** 1. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 80 của Luật này thì được bồi thường về đất; mức bồi thường về đất được xác định theo thời hạn sử dụng đất còn lại. 2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm khi Nhà nước thu hồi đất thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại nếu chi phí này không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. Trường hợp đất nông nghiệp không phải là đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên của tổ chức kinh tế đã giao khoán cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật khi Nhà nước thu hồi đất thì hộ gia đình, cá nhân nhận khoán không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại. 3. Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất mà có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 80 của Luật này thì được bồi thường về đất theo quy định của Chính phủ. 1. **Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở** 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam mà có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 80 của Luật này khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở hoặc bằng tiền hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi nếu người có đất thu hồi có nhu cầu và địa phương có điều kiện về quỹ đất. 2. Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở phải di chuyển chỗ ở mà không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở, nếu không có chỗ ở nào khác thì được Nhà nước bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở hoặc giao đất ở có thu tiền sử dụng đất. 3. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng nhà ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 80 của Luật này thì được bồi thường về đất. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân** 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 80 của Luật này thì được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất bị thu hồi hoặc bằng tiền theo thời hạn sử dụng đất còn lại đối với đất sử dụng có thời hạn hoặc bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi nếu người có đất thu hồi có nhu cầu và địa phương có điều kiện về quỹ đất. 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, khi Nhà nước thu hồi đất thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài** 1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa, khi Nhà nước thu hồi đất, nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 80 của Luật này thì được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng; trường hợp không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo thời hạn sử dụng đất còn lại. 2. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất để làm nghĩa trang, nghĩa địa quy định tại khoản 5 Điều 57 của Luật này; tổ chức kinh tế liên doanh sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất quy định tại Điều 207 của Luật này, khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường về đất theo quy định của Chính phủ. 3. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi Nhà nước thu hồi đất nếu đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 80 của Luật này thì được bồi thường về đất theo thời hạn sử dụng đất còn lại. 4. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại. 5.Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng đang sử dụng đất phi nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi đất mà có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 80 của Luật này thì được bồi thường về đất. 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất** Nhà nước thu hồi đất không bồi thường về đất trong các trường hợp sau đây: 1. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 81 của Luật này. 2. Đất được Nhà nước giao để quản lý. 3. Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 69 và các điểm a, b, c, d, đ và g khoản 1 Điều 70 của Luật này. 4. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 82 của Luật này. **Mục 2** **BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN,** **VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH** 1. **Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản, ngừng sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất** 1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản thì được bồi thường. 2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải ngừng sản xuất, kinh doanh mà có thiệt hại thì được bồi thường thiệt hại. 1. **Bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất** 1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất phải tháo dỡ thì chủ sở hữu nhà ở, công trình đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương. 2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, khi Nhà nước thu hồi đất mà bị tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì được bồi thường thiệt hại theo quy định của Chính phủ. 3. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn liền với đất đang sử dụng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì mức bồi thường tính bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của pháp luật chuyên ngành. 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành bảng đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, công trình xây dựng quy định tại Điều này để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất. 1. **Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi** 1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây: a) Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của loại cây trồng đó tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất; b) Đối với cây lâu năm, được bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất; người có vườn cây bị thu hồi được thu hoạch sản phẩm còn lại. c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại; d) Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. 2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản được bồi thường thiệt hại thực tế theo mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành bảng đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế mật độ về cây trồng, vật nuôi quy định tại Điều này để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất** 1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản thì được Nhà nước bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt; trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất còn được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường tại khoản 1 Điều này. 1. **Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường tài sản gắn liền với đất** 1. Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại các điểm a, b, d, đ, h, i khoản 1 Điều 69 và điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 70 của Luật này. 2. Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình xây dựng khác không còn sử dụng. 1. **Bồi thường thiệt hại đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ an toàn** Khi Nhà nước xây dựng công trình công cộng, quốc phòng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà không thu hồi đất nằm trong phạm vi hành lang an toàn thì người sử dụng đất được bồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất theo quy định của Chính phủ. 1. **Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất** 1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: a) Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định của Luật này còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ; b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật. 2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm: a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở; c) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở; d) Hỗ trợ khác. 3. Quỹ hỗ trợ cho người bị hạn chế khả năng lao động khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập. Nguồn tài chính của Quỹ được trích từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của địa phương; đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn khác theo quy định của pháp luật. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này 1. **Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất** 1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà không có đất nông nghiệp để bồi thường thì ngoài việc được bồi thường bằng tiền còn được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm. Trường hợp người được hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm trong độ tuổi lao động có nhu cầu được đào tạo nghề thì được nhận vào các cơ sở đào tạo nghề; được tư vấn hỗ trợ tìm kiếm việc làm, vay vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, kinh doanh. 2. Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ mà nguồn thu nhập chính là từ hoạt động kinh doanh dịch vụ, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì được vay vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, kinh doanh; trường hợp người có đất thu hồi còn trong độ tuổi lao động thì được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề, tìm kiếm việc làm. 3. Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi là đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ. Phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm việc làm được lập và phê duyệt đồng thời với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trong quá trình lập phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm việc làm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải tổ chức lấy ý kiến và có trách nhiệm tiếp thu, giải trình ý kiến của người có đất thu hồi. 1. **Lập và thực hiện dự án tái định cư** 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện dự án tái định cư trước khi thu hồi đất. 2. Khu tái định cư tập trung phải xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của từng vùng, miền và phải tuân thủ pháp luật về nhà ở. 3. Việc thu hồi đất ở chỉ được thực hiện sau khi hoàn thành bố trí tái định cư, trừ trường hợp tái định cư tại chỗ. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Bố trí tái định cư cho người có đất ở thu hồi mà phải di chuyển chỗ ở** 1. Hộ gia đình, cá nhân có đất ở, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi Nhà nước thu hồi đất đủ điều kiện được bồi thường về đất ở thì được bố trí tái định cư. 2. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao trách nhiệm bố trí tái định cư phải thông báo cho người có đất ở thu hồi thuộc đối tượng phải di chuyển chỗ ở về dự kiến phương án bố trí tái định cư và niêm yết công khai ít nhất là 15 ngày tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại nơi tái định cư trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bố trí tái định cư. Nội dung thông báo gồm địa điểm, quy mô quỹ đất, quỹ nhà tái định cư, thiết kế, diện tích từng lô đất, căn hộ, giá đất, giá nhà tái định cư; dự kiến bố trí tái định cư cho người có đất thu hồi. 3. Người có đất thu hồi được bố trí tái định cư tại chỗ nếu tại khu vực thu hồi đất có dự án tái định cư hoặc có điều kiện bố trí tái định cư. Ưu tiên vị trí thuận lợi cho người có đất thu hồi sớm bàn giao mặt bằng, người có đất thu hồi là người có công với cách mạng. 4. Phương án bố trí tái định cư đã được phê duyệt phải được công bố công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại nơi tái định cư. 5. Giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư, giá bán nhà ở tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định. 6. Trường hợp người có đất ở thu hồi được bố trí tái định cư mà tiền bồi thường về đất ở không đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu. Trường hợp người có nhà ở chung cư bị thu hồi được bố trí tái định cư mà tiền bồi thường về nhà ở chung cư không đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu thì được Nhà nước hỗ trợ tiền đủ để mua một suất tái định cư tối thiểu. 7. Chính phủ quy định cụ thể suất tái định cư tối thiểu cho phù hợp với điều kiện từng vùng, miền và địa phương. 1. **Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các trường hợp đặc biệt** 1. Đối với dự án đầu tư do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư mà phải di chuyển cả cộng đồng dân cư, làm ảnh hưởng đến toàn bộ đời sống, kinh tế - xã hội, truyền thống văn hóa của cộng đồng mà cần có chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì Thủ tướng Chính phủ quyết định khung chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 2. Đối với dự án sử dụng vốn vay của các tổ chức quốc tế, nước ngoài mà Nhà nước Việt Nam có cam kết về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì thực hiện theo cam kết đó. 3. Đối với trường hợp thu hồi quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 70 của Luật này thì người có đất thu hồi được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để ổn định đời sống, sản xuất theo quy định của Chính phủ. 1. **Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư** 1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường phải chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi. 2. Trường hợp cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường chậm chi trả thì khi thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ cho người có đất thu hồi, ngoài tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì người có đất thu hồi còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả. 3. Trường hợp người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước. 4. Người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật thì phải trừ đi khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi thường để hoàn trả ngân sách nhà nước. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Việc tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng và trách nhiệm tổ chức thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với dự án đầu tư** 1. Trường hợp cần thiết, việc tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành dự án riêng đối với dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định; đối với dự án nhóm A do Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Việc quyết định tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành dự án riêng đồng thời với phê duyệt chủ trương đầu tư dự án. 2. Đối với dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất mà chủ đầu tư có nhu cầu thì được tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành dự án riêng và tổ chức thực hiện độc lập sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án. 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư sau khi dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền tách thành dự án độc lập. **Chương VIII** **PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT** 1. **Phát triển quỹ đất** 1. Nhà nước đầu tư phát triển quỹ đất để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng đất của các dự án đầu tư. 2. Việc phát triển quỹ đất, quản lý và sử dụng quỹ đất phải đúng mục đích, công khai, minh bạch, hiệu quả và theo quy định của pháp luật. 3. Đất đưa vào để tạo quỹ đất bao gồm: a) Đất thu hồi theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để tạo quỹ đất; b) Đất thu hồi vùng phụ cận của các dự án, công trình thuộc diện Nhà nước thu hồi đất; c) Đất thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 69 và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 70 của Luật này; d) Đất do Nhà nước quản lý nhưng chưa đưa vào sử dụng; đ) Đất được tạo lập từ việc thực hiện dự án lấn biển đầu tư bằng nguồn vốn của Nhà nước; e) Đất thu hồi của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp do sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; do sắp xếp, đổi mới các công ty nông, lâm nghiệp sử dụng đất có nguồn gốc nông, lâm trường. 4. Trường hợp phải thu hồi đất quy định tại điểm a, b, c và đ khoản 3 Điều này được thực hiện theo dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư. 1. **Dự án thu hồi đất để tạo quỹ đất** 1. Tổ chức phát triển quỹ đất là chủ đầu tư các dự án thu hồi đất để tạo quỹ đất trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, gồm: a) Dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng khai thác quỹ đất vùng phụ cận của các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật; b) Dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng được tách từ các dự án đầu tư thuộc trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 67 Luật này. 2. Dự án thu hồi đất để tạo quỹ đất sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư thì đưa vào danh mục dự án thu hồi đất trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua. 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án thu hồi đất để tạo quỹ đất và giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện. 1. **Quỹ phát triển đất** 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Quỹ phát triển đất để thực hiện dự án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 102 của Luật này; định giá đất, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất, quản lý quỹ đất sau tạo lập; ứng vốn cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án khác. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ tối thiểu 10% nguồn thu từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất hàng năm của địa phương cho Quỹ phát triển đất. 3. Nghiêm cấm việc sử dụng Quỹ phát triển đất không đúng mục đích tại khoản 1 Điều này. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Quản lý, khai thác quỹ đất** 1. Quỹ đất theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Luật này do Tổ chức phát triển quỹ đất quản lý. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất có tránh nhiệm phối hợp với Tổ chức phát triển quỹ đất quản lý, bảo vệ, chống lấn, chiếm đất. 2.Đất thuộc quỹ đất được giao, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật. 3. Quỹ đất chưa giao, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư thì Tổ chức phát triển quỹ đất được cho các tổ chức, cá nhân thuê ngắn hạn để khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. 1. **Tổ chức phát triển quỹ đất** 1. Tổ chức phát triển quỹ đất là đơn vị sự nghiệp công hoặc doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được thành lập theo quy định của pháp luật. 2. Tổ chức phát triển quỹ đất có chức năng thực hiện các dự án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 102 của Luật này; thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng cho các dự án khác; tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất; quản lý, khai thác quỹ đất và các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. 3. Kinh phí hoạt động của Tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích. 4. Chi phí thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tạo quỹ đất; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; định giá đất; tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất; quản lý quỹ đất sau tạo lập được khấu trừ vào tiền thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất trước khi nộp vào ngân sách. 5. Kinh phí hoạt động của Tổ chức phát triển quỹ đất quy định tại khoản 3 Điều này và chi phí thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại khoản 4 Điều này được sử dụng từ Quỹ phát triển đất. 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Ngân hàng đất nông nghiệp** 1. Ngân hàng đất nông nghiệp là doanh nghiệp nhà nước do Chính phủ thành lập theo quy định của pháp luật doanh nghiệp. 2. Ngân hàng đất nông nghiệp có chức năng tạo lập quỹ đất nông nghiệp thông qua việc thuê quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhận ký gửi quyền sử dụng đất nông nghiệp; cho nhà đầu tư có nhu cầu thuê, thuê lại đất để sản xuất nông nghiệp. 3. Hoạt động của Ngân hàng đất nông nghiệp không vì mục đích lợi nhuận, được Nhà nước bảo đảm khả năng thanh toán, được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước. 4. Kinh phí hoạt động của Ngân hàng đất nông nghiệp được cấp từ ngân sách nhà nước; ứng từ Quỹ phát triển đất hoặc Quỹ đầu tư phát triển, quỹ tài chính khác được ủy thác; vay từ các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; huy động vốn của các tổ chức, cá nhân và các nguồn khác theo quy định của pháp luật để thực hiện việc tạo lập quỹ đất quy định tại khoản 2 Điều này. 5. Chính phủ quy định chi tiết điều này. **Chương IX** **ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT** **Mục 1** **HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH** 1. **Hồ sơ địa chính** 1. Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tình trạng pháp lý của thửa đất và tài sản gắn liền với đất phản ảnh đầy đủ tình hình quản lý sử dụng đất trên địa bàn. 2. Hồ sơ địa chính được sử dụng để: a) Làm công cụ quản lý đất đai; b) Bảo vệ quyền và xác định nghĩa vụ của người sử dụng đất, người quản lý đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai; c) Xác định các khoản thu tài chính từ đất đai; d) Giám sát biến động thị trường quyền sử dụng đất; đ) Hỗ trợ người sử dụng đất trong việc tiếp cận vốn tín dụng; e) Hỗ trợ các ngành, các cấp chỉ đạo điều hành, xây dựng, triển khai và giám sát việc thực hiện quy hoạch, phát triển cơ sở hạ tầng; g) Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư có nhu cầu tiếp cận đất đai. 1. **Nguyên tắc lập, cập nhật, quản lý hồ sơ địa chính** 1. Hồ sơ địa chính được lập đến từng thửa đất, bảo đảm tính khoa học và thống nhất thông tin trong hồ sơ với hiện trạng quản lý, sử dụng đất; được tập hợp theo đơn vị hành chính cấp xã. 2. Hồ sơ địa chính phải được cập nhật biến động đầy đủ, kịp thời khi người sử dụng đất thực hiện thủ tục hành chính về đất đai hoặc do yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo phản ảnh đầy đủ tình hình quản lý sử dụng đất trên địa bàn. 1. **Trách nhiệm lập, cập nhật, khai thác hồ sơ địa chính** 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc lập hồ sơ địa chính tại địa phương. 2. Cơ quan quản lý đất đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc lập hồ sơ địa chính; kiểm tra, giám sát việc cập nhật hồ sơ địa chính thường xuyên tại địa phương. 3. Cơ quan đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện việc lập, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính và cung cấp bản sao hồ sơ địa chính cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng, cung cấp thông tin từ hồ sơ địa chính theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. 4. Công chức địa chính cấp xã có trách nhiệm quản lý, khai thác thông tin từ hồ sơ địa chính phục vụ cho yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương; cập nhật biến động đất đai đối với những trường hợp biến động thuộc thẩm quyền và phản ánh tình hình vi phạm trong quản lý sử dụng đất vào hồ sơ địa chính. 5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, hướng dẫn việc lập, cập nhật, quản lý hồ sơ địa chính, việc khai thác sử dụng và kiểm tra giám sát đối với hồ sơ địa chính. **Mục 2** **ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT** 1. **Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất** 1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu. 2. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được cơ quan đăng ký đất đai thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau. 3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý đã kê khai đăng ký được ghi vào Sổ địa chính. 4. Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể từ thời điểm ghi vào Sổ địa chính. 1. **Đăng ký lần đầu** 1. Đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây: a) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký; b) Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng; chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép; c) Thửa đất được giao để quản lý theo quy định tại Điều 9 của Luật này mà chưa đăng ký; d) Tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng không gian ngầm và khoảng không mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai quy định tại các điểm a, b và c khoản này. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo rà soát, tổ chức thực hiện đăng ký lần đầu cho các trường hợp chưa đăng ký. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Đăng ký biến động** 1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây: a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất được phép đổi tên; c) Thay đổi về ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất; d) Đăng ký tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận; đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký; đ) Chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không phải xin phép; e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất; g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này; h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng; i) Chia tách, hợp nhất, sáp nhập quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất; k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề; m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất; n) Có sự thay đổi về quyền sử dụng không gian ngầm và khoảng không; 2. Các trường hợp đăng ký biến động quy định tại các điểm a, b, h, i, k, l khoản 1 Điều này thì trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày có biến động, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động; trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Giấy tờ làm căn cứ công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất** 1. Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993. 3. Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất. 4. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993. 5. Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật. 6. Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. 7. Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. 1. **Công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất** 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 113 của Luật này thì được công nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 113 của Luật này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được công nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. 3. Người sử dụng đất được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật. 4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật. 5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là chùa, đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 147 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được công nhận quyền sử dụng đất. 1. **Công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất** 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 113 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được công nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. 2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 113 của Luật này thì được công nhận quyền sử dụng đất nếu có các điều kiện như sau: a) Thửa đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp không thuộc trường hợp lấn, chiếm, tranh chấp đất đai; b) Thửa đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp không thuộc trường hợp lấn, chiếm, tranh chấp đất đai, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. 3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì được Nhà nước ghi nhận là người đang sử dụng đất tại thời điểm đăng ký, được tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà nước có quyết định xử lý theo quy định của Chính phủ. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Công nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, tổ chức tôn giáo đang sử dụng đất** 1. Tổ chức đang sử dụng đất được công nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất sử dụng đúng mục đích. 2. Phần diện tích đất mà tổ chức đang sử dụng nhưng không được công nhận quyền sử dụng đất thì được giải quyết như sau: a) Nhà nước thu hồi phần diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, cho mượn, cho thuê trái pháp luật, diện tích đất để bị lấn, bị chiếm; b) Tổ chức phải bàn giao phần diện tích đã sử dụng làm đất ở cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để quản lý; trường hợp đất ở phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì người sử dụng đất ở được công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp doanh nghiệp nhà nước sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đã được Nhà nước giao đất mà doanh nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng một phần quỹ đất làm đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải lập phương án bố trí lại diện tích đất ở thành khu dân cư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất phê duyệt trước khi bàn giao cho địa phương quản lý. 3. Đối với tổ chức đang sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất quy định tại Điều 58 của Luật này thì cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh làm thủ tục ký hợp đồng thuê sau khi được công nhận quyền sử dụng đất. 4. Tổ chức tôn giáo đang sử dụng đất được công nhận quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây: a) Được Nhà nước cho phép hoạt động; b) Đất không có tranh chấp; c) Không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho sau ngày 01 tháng 7 năm 2004. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Xác định diện tích đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao, hạn mức đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân** 1. Diện tích đất có vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân được xác định là đất ở phải trong cùng một thửa đất đang có nhà ở. 2. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 113 của Luật này thì diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó. Trường hợp trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 113 của Luật này chưa xác định rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được công nhận không phải nộp tiền sử dụng đất được xác định bằng không quá 05 lần hạn mức giao đất ở quy định tại khoản 2 Điều 162 và khoản 4 Điều 163 của Luật này. 3. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 113 của Luật này mà trong giấy tờ đó ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó. 4. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 113 của Luật này mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định như sau: a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện, tập quán tại địa phương quy định hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình phù hợp với tập quán ở địa phương theo số lượng nhân khẩu trong hộ gia đình; b) Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở tại địa phương; c) Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở tại địa phương thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất. 5. Đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 113 của Luật này mà đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì diện tích đất ở được xác định theo mức quy định tại khoản 4 Điều này; trường hợp đất đã sử dụng ổn định kể từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì diện tích đất ở được xác định theo mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 162 và khoản 4 Điều 163 của Luật này. 6. Phần diện tích đất vườn, ao còn lại sau khi đã xác định diện tích đất ở theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này thì được xác định sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sử dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Luật này. 7. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân được thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 8. Việc xác định diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký đất đai hợp lệ. 9. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Thẩm quyền công nhận quyền sử dụng đất:** 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, tổ chức tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. **Mục 3** **CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,** **QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT** 1. **Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất** 1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu thống nhất trong cả nước. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị pháp lý và không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp người đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có nhu cầu cấp đổi thì được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này. 1. **Nguyên tắc, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất** 1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó. 2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện. 3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp. 4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu. 5. Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình thì cấp một Giấy chứng nhận ghi tên đại diện hộ gia đình trên Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện hộ gia đình. Trường hợp các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình có nhu cầu thì cấp một Giấy chứng nhận ghi đầy đủ tên thành viên trên Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện. Việc xác định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình để ghi tên trên Giấy chứng nhận do các thành viên này tự thỏa thuận bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật. 6. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 113 của Luật này hoặc Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có. Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật này. 7. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận do Cơ quan đăng ký đất đai thực hiện theo quy định của Chính phủ. 8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất** 1. Đất dự phòng và đất thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn. 2. Đất được giao để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 9 của Luật này, trừ trường hợp: đất được giao sử dụng chung với đất được giao quản lý thì được chứng nhận phần quyền sử dụng theo quyết định giao, cho thuê của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 3. Đất thuê, thuê lại của người sử dụng đất; đất nhận khoán, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng, phù hợp với dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 4. Đất đã được đăng ký vào sổ địa chính nhưng đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp đã quá 03 năm kể từ thời điểm có quyết định thu hồi đất mà không thực hiện. 5. Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm công trình giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh. 1. **Cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất** 1. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận bao gồm nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp sau khi cấp Giấy chứng nhận mà tài sản bị tiêu hủy, phá dỡ thì việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản không còn hiệu lực pháp lý. 2. Việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định của Chính phủ. 1. **Đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp** 1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm đính chính Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót trong các trường hợp sau đây: a) Có sai sót thông tin về tên gọi, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất so với giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận của người đó; b) Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận. 2. Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp sau đây: a) Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất trên Giấy chứng nhận đã cấp; b) Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp; c) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; d) Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai, trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đó đã thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai. 3. Việc thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quyết định sau khi đã có kết luận của cơ quan thanh tra cùng cấp, văn bản có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **Chương X** **TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI, GIÁ ĐẤT** **Mục 1** **TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI** 1. **Các khoản thu tài chính từ đất đai** 1. Các khoản thu tài chính từ đất đai bao gồm: a) Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất; khi sử dụng đất kết hợp quy định tại Điều 184 của Luật này; b) Tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê; c) Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tăng thêm đối với các dự án chậm tiến độ, không đưa đất vào sử dụng; d) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm hành chính về đất đai; đ) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; e) Thuế về sử dụng đất; g) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất; h) Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai. 2. Các khoản thu tài chính từ đất đai là nguồn thu của ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. 3. Chính phủ quy định chi tiết các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này. 1. **Các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai** 1. Các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai bao gồm: a) Dịch vụ cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai; b) Dịch vụ đo đạc địa chính; c) Dịch vụ đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; d) Dịch vụ tư vấn định giá đất; đ) Các dịch vụ khác. 2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Căn cứ, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất** 1. Căn cứ tính tiền sử dụng đất: a) Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất; b) Mục đích sử dụng đất; c) Giá đất theo quy định tại Điều 130 và Điều 131 của Luật này; trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất là giá trúng đấu giá; trường hợp đấu thầu dự án có sử dụng đất là giá trúng đấu thầu. d) Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất của Nhà nước. 2. Căn cứ tính tiền cho thuê đất: a) Diện tích đất cho thuê; b) Thời hạn cho thuê đất, thời hạn gia hạn sử dụng đất; c) Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là giá trúng đấu giá; trường hợp đấu thầu dự án có sử dụng đất là giá trúng đấu thầu; d) Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; đ) Chính sách miễn, giảm tiền thuê đất của Nhà nước. 3. Thời điểm tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là thời điểm Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất, quyết định công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất. 4. Giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải được ghi trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất. Việc xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải được tổ chức thực hiện trước thời điểm quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất không quá 06 tháng. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết mà làm thay đổi hệ số sử dụng đất nhưng không làm thay đổi diện tích đất sử dụng thì phải xác định lại giá đất tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bổ sung. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất** 1. Khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 59 của Luật này thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định sau đây: a) Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất; b) Nộp tiền thuê đất hàng năm theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất. 2. Khi được gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất thuộc đối tượng phải trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với thời gian được gia hạn. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất** 1. Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là việc Nhà nước cho phép người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. 2. Giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là việc Nhà nước cho phép người sử dụng đất không phải nộp một số tiền cụ thể tính bằng tỷ lệ % số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp. 3. Nhà nước có chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp sau đây: a) Sử dụng đất để xây dựng các công trình giáo dục, khoa học công nghệ, y tế, bảo vệ môi trường, văn hóa, thể dục thể thao phục vụ công cộng, công trình trợ giúp thương binh, người khuyết tật, trẻ em mồ côi, người già neo đơn hoặc sử dụng đất tại địa bàn các xã miền núi, biên giới, hải đảo, không thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị và các dự án khác được Thủ tướng Chính phủ quyết định; b) Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo; hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; c) Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số; d) Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập; đ) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không; e) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt, ga đường sắt; g) Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho; xây dựng cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối, bảo vệ môi trường đối với hợp tác xã; h) Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **Mục 2** **GIÁ ĐẤT** 1. **Nguyên tắc, phương pháp định giá đất** 1. Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây: a) Theo mục đích sử dụng đất định giá; b) Theo thời hạn sử dụng đất; c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường trong điều kiện bình thường; d) Tuân thủ đúng quy chuẩn, phương pháp, trình tự, thủ tục định giá đất theo quy định của pháp luật; đ) Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ, trung thực, khách quan của kết quả định giá đất giữa cơ quan định giá, cơ quan thẩm định và cơ quan quyết định. 2. Chính phủ quy định cụ thể về quy chuẩn, phương pháp định giá đất, quy trình kiểm tra, giám sát việc xây dựng bảng giá đất và định giá đất cụ thể. 1. **Bảng giá đất** 1. Căn cứ nguyên tắc, quy chuẩn, phương pháp định giá đất, giá đất phổ biến trên thị trường và biến động giá đất, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua bảng giá đất, hệ số điều chỉnh biến động giá đất trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm. Trong thời gian thực hiện bảng giá đất, khi giá đất phổ biến trên thị trường có biến động thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp. 2. Bảng giá đất quy định giá các loại đất theo vị trí. Đối với khu vực đã có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thị trường thì xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị đất, giá thửa đất chuẩn. 3. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây: a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; b) Tính thuế sử dụng đất; c) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất; d) Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng; đ) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; h) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; i) Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân. 4. Chính phủ quy định cụ thể nguyên tắc xác định mức thu ổn định trong 5 năm và không vượt quá 20 % so với kỳ trước phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội tại địa phương để xác định nghĩa vụ tài chính đất đai đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 3 Điều này. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Giá đất cụ thể** 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan định giá đất cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan định giá đất cấp tỉnh thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể. Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan định giá đất cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định. Hội đồng thẩm định giá đất gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất. Cơ quan định giá đất cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định giá đất tổ chức thẩm định giá đất. Cơ quan định giá đất được thuê tổ chức có chức năng tư vấn giá đất thực hiện việc thẩm định lại kết quả xác định giá đất cụ thể. 2. Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây: a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân; b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất; c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất; d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; đ) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; e) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết mà ảnh hưởng đến hệ số sử dụng đất; cho phép chuyển hình thức sử dụng đất; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với phương án đấu giá đất áp dụng cho tổ chức tham gia đấu giá; xác định giá khởi điểm để đấu thầu dự án sử dụng đất. 3. Chính phủ quy định cụ thể việc áp dụng các phương pháp để định giá đất cụ thể. Đối với khu vực đã có bảng giá đất tới từng thửa đất theo vùng giá trị đất, giá thửa đất chuẩn thì việc định giá đất cụ thể được xác định theo bảng giá đất nhân với hệ số điều chỉnh giá đất tại thời điểm định giá. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Tư vấn xác định giá đất** 1. Tư vấn xác định giá đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây: a) Khi xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể, thẩm định giá đất cụ thể mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền có yêu cầu; b) Khi giải quyết khiếu nại về giá đất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các bên có liên quan; c) Khi thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến giá đất cụ thể mà các bên có yêu cầu; d) Định giá đất trong tố tụng. 2. Điều kiện hoạt động của tư vấn xác định giá đất, hành nghề tư vấn xác định giá đất thực hiện theo quy định của Chính phủ. 3. Việc xác định giá đất của tư vấn xác định giá đất phải độc lập, khách quan, trung thực và tuân theo nguyên tắc, phương pháp định giá đất quy định tại Điều 129 của Luật này. 4. Giá đất do tư vấn xác định là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, quyết định giá đất. 1. **Quyền và nghĩa vụ của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất** 1. Quyền của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất: a) Thực hiện tư vấn xác định giá đất theo quy định của Luật này, Luật giá và quy định khác của pháp luật có liên quan; b) Yêu cầu bên thuê tư vấn cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến việc tư vấn xác định giá đất; được nhận tiền dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng; c) Đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng tư vấn xác định giá đất khi bên thuê tư vấn vi phạm điều kiện do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật; d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật. 2. Nghĩa vụ của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất: a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, khách quan của kết quả tư vấn xác định giá đất; b) Thực hiện thỏa thuận theo hợp đồng tư vấn xác định giá đất với bên thuê tư vấn; c) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tổ chức, kết quả hoạt động tư vấn xác định giá đất định kỳ hàng năm hoặc trong trường hợp đột xuất; d) Thực hiện nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác có liên quan theo quy định của pháp luật; đ) Đăng ký danh sách định giá viên và việc thay đổi, bổ sung danh sách định giá viên với cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi tổ chức tư vấn xác định giá đất đặt trụ sở chính; e) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất; g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. **Chương XI** **HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI** 1. **Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai** 1. Hệ thống thông tin quốc gia vềđất đai được thiết kế tổng thể và xây dựng thành một hệ thống tập trung, thống nhất, đồng bộ, đa mục tiêu và kết nối liên thông trên phạm vi cả nước. 2. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được xây dựng, vận hành để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai; kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành, địa phương tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số. 3. Hệ thống thông tin quốc gia vềđất đai gồm các thành phần cơ bản sau: a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; b) Phần mềm xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia; c) Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. 1. **Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai** 1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được xây dựng thống nhất theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia, quốc tế được công nhận tại Việt Nam, triển khai đồng bộ trong phạm vi cả nước. 2. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai gồm các thành phần: a) Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật về đất đai; b) Cơ sở dữ liệu địa chính; c) Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá đất đai; d) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; đ) Cơ sở dữ liệu giá đất; e) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai; g) Cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; h) Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai. 3. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai là nền tảng cơ sở cho triển khai công tác quản lý, nghiệp vụ, hoạt động về đất đai; cung cấp dữ liệu thông tin cho quản trị nhà nước, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; phát triển Chính phủ số, phát triển kinh tế số, xã hội số; tạo ra thông tin mới và các giá trị gia tăng; nguồn thu từ phí cung cấp dữ liệu, thông tin đất đai để phát triển, duy trì, vận hành cơ sở dữ liệu đất đai. 4. Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 1. **Quản lý, khai thác và kết nối liên thông cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai** 1. Thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác thực điện tử có giá trị pháp lý như trong hồ sơ dạng giấy. 2. Cơ sở dữ liệu đất đai là tài sản của Nhà nước phải được bảo đảm an ninh, an toàn chặt chẽ; nghiêm cấm mọi hành vi truy cập trái phép, phá hoại, làm sai lệch thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai. 3. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai là duy nhất, được quản lý tập trung và được phân cấp, phân quyền thống nhất từ Trung ương đến địa phương; 4. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai phải được cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời, đảm bảo phù hợp với hiện trạng quản lý, sử dụng đất đai trên thực tế; 5. Bộ, ngành, cơ quan có liên quan được kết nối liên thông cơ sở dữ liệu chuyên ngành để cập nhật, chia sẻ, khai thác, sử dụng thông tin với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Việc kết nối liên thông phải bảo đảm hiệu quả, an toàn, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan. 6. Khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai a) Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình; b) Người sử dụng đất được khai thác thông tin của mình trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; c) Tổ chức và cá nhân không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này có nhu cầu khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật; e) Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân được tiếp cận, khai thác thông tin dữ liệu về đất đai. Khuyến khích các tổ chức cá nhân phản hồi, cung cấp, cập nhật thông tin cho cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. g) Việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai phải trả phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai và chi phí cung cấp dịch vụ thông tin, dữ liệu đất đai theo quy định. h) Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai đối với các nội dung do cơ quan trung ương quản lý theo quy định của pháp luật; hướng dẫn xác định giá cung cấp dịch vụ thông tin, dữ liệu đất đai theo quy định của pháp luật về giá. 1. **Dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đất đai** 1. Các dịch vụ công trực tuyến về đất đai gồm dịch vụ hành chính công về đất đai, dịch vụ cung cấp, khai thác thông tin về đất đai và dịch vụ công khác về đất đai theo quy định của pháp luật. 2. Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến về đất đai được quy định như sau: a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cung cấp dịch vụ công trực tuyến về đất đai theo quy định của Chính phủ bảo đảm kết nối, liên thông, thuận tiện, đơn giản, an toàn cho cơ quan, tổ chức, cá nhân và phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai; b) Các hình thức xác nhận của nhà nước với quyền và nghĩa vụ của tổ chức cá nhân sử dụng đất được thực hiện trên hồ sơ số và xác thực điện tử. Các giao dịch về đất đai trên môi trường điện tử có tính pháp lý và được pháp luật bảo hộ. c) Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, tổ chức, hướng dẫn triển khai dịch vụ công trực tuyến về đất đai, bảo đảm tính đồng bộ, kết nối, liên thông theo quy định của pháp luật. 1. **Bảo đảm kinh phí xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thông tin đất đai** 1. Kinh phí xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin đất đai được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn vay, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các nguồn khác theo quy định của pháp luật. 2. Việc quản lý, bảo trì, duy trì, vận hành và khai thác hoạt động hệ thống thông tin đất đai được sử dụng từ nguồn ngân sách cấp hàng năm, các khoản thu tài chính từ đất đai, từ hoạt động khai thác sử dụng hệ thống thông tin đất đai và các nguồn khác theo quy định của pháp luật. 3. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực tham gia trong việc đầu tư xây dựng, cung cấp dịch vụ hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin; cung cấp các phần mềm ứng dụng trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và khai thác thông tin, dữ liệu đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng từ cơ sở dữ liệu đất đai. 4. Bộ Tài chính quy định cụ thể việc sử dụng các khoản thu tài chính từ đất đai để xây dựng, cập nhật, duy trì vận hành, khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. 1. **Trách nhiệm xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin quốc gia về đất đai** 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: a) Tổ chức xây dựng, quản lý hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và hệ thống phần mềm hệ thống thông tin quốc gia về đất đai; b) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai cấp vùng, cả nước và cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai ở trung ương; c) Quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia trong phạm vi cả nước; d) Kết nối, chia sẻ thông tin từ cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia với cổng dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu các Bộ, ngành, địa phương và cung cấp thông tin đất đai cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; e) Thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đất đai theo quy định của Chính phủ. 2. Các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan có trách nhiệm kết nối, chia sẻ kết quả điều tra cơ bản và các thông tin có liên quan đến đất đai cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, làm giàu cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai trong phạm vi của địa phương; kết nối, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai trong phạm vi của địa phương cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đất đai tại địa phương theo quy định của Chính phủ. 4. Chính phủ quy định cụ thể về xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. **Chương XII** **CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐẤT** **Mục 1** **THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT** 1. **Đất sử dụng ổn định lâu dài** Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây: 1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng; 2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 147 của Luật này; 3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất quy định tại khoản 3 Điều 56 của Luật này; 4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định được nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê; 5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 166 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ chi đầu tư và chi thường xuyên quy định tại khoản 2 Điều 166 của Luật này; 6. Đất quốc phòng, an ninh; 7. Đất tôn giáo quy định tại Điều 178 của Luật này; 8. Đất tín ngưỡng; 9. Đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh; 10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; 11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 142 và khoản 2 Điều 143 của Luật này. 1. **Đất sử dụng có thời hạn** 1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 145 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này mà không phải làm thủ tục gia hạn, trừ trường hợp Nhà nước đã đưa diện tích đất hết hạn sử dụng vào kế hoạch sử dụng đất hoặc có quyết định thu hồi đất. 2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm. 3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm. Đối với dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mà có điều chỉnh thời hạn hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư thì người sử dụng đất được Nhà nước điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp. Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này. 5. Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định tại khoản này. 6. Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 7. Đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 166 của Luật này và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh không quá 70 năm. Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này. 8.Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính. 9. Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 10. Thời hạn giao đất, cho thuê đất xây dựng công trình ngầm, đất xây dựng công trình trên không nhằm mục đích kinh doanh thì thời sử dụng đất được xác định theo thời hạn thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều này. 11. Trước khi hết hạn sử dụng đất ít nhất 06 tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất. Sau thời hạn nêu trên mà người sử dụng đất không nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì không được gia hạn sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. 12. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất** 1. Thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau: a) Trường hợp chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; b) Trường hợp chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài; c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 141 của Luật này nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng; d) Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; đ) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài. 2. Thời hạn sử dụng đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 141 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. 3. Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn định lâu dài. 1. **Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất** 1. Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất. Khi hết thời hạn sử dụng đất thì người nhận chuyển quyền sử dụng đất nếu có nhu cầu được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức sử dụng của hộ gia đình, cá nhân thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhận quyền sử dụng đất trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành mà hết hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét cho gia hạn theo thời hạn quy định tại Điều 141 của Luật này. 2. Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài. 1. **Thời hạn sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư; điều chỉnh, gia hạn thời hạn sử dụng đất của dự án** 1. Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư có sử dụng đất phải xác định tiến độ hoàn thành và đưa vào sử dụng đối với các công trình xây dựng gắn liền với đất. 2. Việc xem xét gia hạn, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất đối với dự án đầu tư khi hết thời hạn sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau: a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; b) Có văn bản đề nghị điều chỉnh kèm theo báo cáo nghiên cứu tiền khả thi của dự án đề nghị gia hạn luận chứng về sự cần thiết tiếp tục thực hiện dự án đầu tư theo thời hạn dự án mới; c) Đáp ứng các điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **Mục 2** ## CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT 1. **Hạn mức giao đất nông nghiệp** 1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau: a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. 2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi. 3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất: a) Đất rừng phòng hộ; b) Đất rừng sản xuất. 4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta. 5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 6. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này. 7. Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân. Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hộ gia đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp. 8. Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này. 1. **Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân** 1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 145 của Luật này. 2. Việc xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này phải căn cứ vào các yếu tố sau đây: a) Điều kiện đất đai và công nghệ sản xuất; b) Chuyển dịch lực lượng lao động, cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa. 3. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương. 1. **Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng** 1. Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng gồm đất nông nghiệp Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất; do thuê quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác; do nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 2. Việc sử dụng đất nông nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau: a) Hộ gia đình, cá nhân đã được Nhà nước giao đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng theo quy định của Luật này; b) Đối với những địa phương chưa thực hiện việc giao đất cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật về đất đai thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất lập phương án giao đất và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất; c) Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân các cấp đã hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân thương lượng điều chỉnh đất cho nhau trong quá trình thực hiện các chính sách, pháp luật về đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 và đang sử dụng ổn định thì được tiếp tục sử dụng. 3. Người sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo quy hoạch và được sử dụng một tỷ lệ đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp kết hợp với dịch vụ nhưng phải đảm bảo không ảnh hưởng đến diện tích đất nông nghiệp theo quy hoạch. Đối với đất trồng lúa thì thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 151 của Luật này. 4. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng được quy định như sau: a) Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán của các dân tộc; b) Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao, được sử dụng đất kết hợp với mục đích sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích** 1. Căn cứ vào quỹ đất, đặc điểm và nhu cầu của địa phương, mỗi xã, phường, thị trấn được lập quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích không quá 5% tổng diện tích đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản để phục vụ cho các nhu cầu công ích của địa phương. Đất nông nghiệp do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trả lại hoặc tặng cho quyền sử dụng cho Nhà nước, đất khai hoang, đất nông nghiệp thu hồi là nguồn để hình thành hoặc bổ sung cho quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. Đối với những nơi đã để lại quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích vượt quá 5% thì diện tích ngoài mức 5% được sử dụng để xây dựng hoặc bồi thường khi sử dụng đất khác để xây dựng các công trình công cộng của địa phương; giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tại địa phương chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất. 2. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn để sử dụng vào các mục đích sau đây: a) Xây dựng các công trình công cộng của xã, phường, thị trấn bao gồm công trình văn hóa, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí công cộng, y tế, giáo dục, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và các công trình công cộng khác theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; b) Bồi thường cho người có đất được sử dụng để xây dựng các công trình công cộng quy định tại điểm a khoản này; c) Xây dựng nhà tình nghĩa, nhà tình thương. 3. Đối với diện tích đất chưa sử dụng vào các mục đích quy định tại khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp xã cho hộ gia đình, cá nhân tại địa phương thuê để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo hình thức đấu giá để cho thuê. Thời hạn sử dụng đất đối với mỗi lần thuê không quá 10 năm tùy theo mục đích sử dụng đất. Tiền thu được từ việc cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích phải nộp vào ngân sách nhà nước. 4. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất quản lý, sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 1. **Đất nông nghiệp do tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng** 1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối thì được Nhà nước xem xét cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư. 2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập, trừ trường hợp quy định tại Điều 150 của Luật này mà đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp thì phải rà soát hiện trạng sử dụng đất, lập phương án sử dụng đất. Nội dung phương án sử dụng đất phải xác định rõ diện tích, ranh giới sử dụng, diện tích từng loại đất được giữ lại sử dụng, thời hạn sử dụng đất, diện tích đất bàn giao cho địa phương. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc rà soát, phê duyệt phương án sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất theo phương án sử dụng đất được phê duyệt; thu hồi diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, giao khoán, cho thuê, cho mượn trái pháp luật, bị lấn, bị chiếm để tạo quỹ đất giao, cho thuê đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Việc giao đất, cho thuê đất phải ưu tiên hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số không có đất hoặc thiếu đất sản xuất ở địa phương. 3. Tổ chức kinh tế đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải chuyển sang thuê đất. 1. **Đất do** **các công ty nông, lâm nghiệp quản lý, sử dụng** 1. Các công ty nông, lâm nghiệp đang quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc nông trường, lâm trường có trách nhiệm: a) Rà soát hiện trạng sử dụng đất về vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; diện tích đất sử dụng không đúng mục đích; diện tích đất không sử dụng; diện tích đất đang giao khoán, cho thuê, cho mượn, liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư, bị lấn, bị chiếm và đang có tranh chấp; b) Xây dựng phương án sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Nội dung phương án sử dụng đất phải thể hiện vị trí, ranh giới sử dụng đất; diện tích đất đề nghị giữ lại sử dụng theo từng loại đất, hình thức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất; diện tích đất bàn giao cho địa phương. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm: a) Chỉ đạo việc rà soát, phê duyệt phương án sử dụng đất; b) Chỉ đạo thực hiện việc xác định cụ thể ranh giới, cắm mốc giới sử dụng đất theo phương án được duyệt; c) Quyết định phương án sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều này của tổ chức sử dụng đất có nguồn gốc nông, lâm trường; quyết định công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận đối với phần diện tích công nhận cho tổ chức đang sử dụng đúng mục đích theo phương án đã được phê duyệt; d) Quyết định thu hồi đất đối với phần diện tích bàn giao cho địa phương theo phương án sử dụng đất đã được phê duyệt; diện tích đang cho thuê, cho mượn trái pháp luật; bị lấn, chiếm; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư không đúng quy định thì Nhà nước quyết định thu hồi đất để tạo quỹ đất theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 101 của Luật này. 4. Đối với diện tích đất mà tổ chức sử dụng đất đã giải thể; diện tích đất bàn giao cho địa phương thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập phương án sử dụng theo thứ tự ưu tiên sau: a) Giao đất, cho thuê đất cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình, cá nhân ở địa phương không có đất hoặc thiếu đất sản xuất; b) Công nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất là người nhận khoán, người đang thuê đất sử dụng đất nếu người sử dụng đất có nhu cầu và việc sử dụng đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương; c) Xây dựng các công trình công cộng; d) Sử dụng vào mục đích khác theo quy hoạch sử dụng đất. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Đất trồng lúa** 1. Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao. 2. Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất; không được chuyển sang sử dụng vào mục đích trồng rừng, chăn nuôi tập trung, làm muối và vào mục đích phi nông nghiệp nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. 3. Nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. 4. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Chính phủ. 5. Người sử dụng đất trồng lúa được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa nhưng không làm mất đi điều kiện cần thiết để trồng lúa theo quy hoạch, phù hợp với quy định của pháp luật. 1. **Đất chăn nuôi tập trung** 1. Đất chăn nuôi tập trung là đất để xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, bao gồm chuồng trại chăn nuôi, khảo nghiệm và các công trình gắn liền với trang trại chăn nuôi như: cơ sở giết mổ, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm chăn nuôi, cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi, công trình xử lý chất thải và công trình phụ trợ khác. 2. Việc sử dụng đất chăn nuôi tập trung phải tuân thủ các quy định sau đây: a) Phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải và các biện pháp khác để không ảnh hưởng đến người sử dụng đất trong khu vực và xung quanh; c) Trường hợp sử dụng đất chăn nuôi mà có xây dựng công trình gắn liền với đất thì phải đảm bảo các quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng. 3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất; được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư chăn nuôi tập trung. 4. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án chăn nuôi tập trung. 1. **Đất rừng sản xuất** 1. Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất rừng sản xuất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo quy định của luật này phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 2. Nhà nước giao đất rừng sản xuất không thu tiền sử dụng đất cho các đối tượng sau đây: a) Hộ gia đình, cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có đất rừng sản xuất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 145 của Luật này. Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất rừng sản xuất vượt hạn mức giao đất thì phải chuyển sang thuê đất b) Cộng đồng dân cư cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có đất rừng sản xuất mà có nhu cầu, khả năng bảo vệ, phát triển rừng; c) Đơn vị vũ trang nhân dân; d) Ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ đối với diện tích đất rừng sản xuất xen kẽ trong diện tích đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ. 3. Nhà nước cho tổ chức kinh tế, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, hộ gia đình, cá nhân thuê đất rừng sản xuất để sản xuất lâm nghiệp theo quy định sau đây: a) Cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên; b) Cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với đất rừng sản xuất là rừng trồng. 4. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền hàng năm đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên không được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm. 5. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều này được sử dụng kết hợp với mục đích khác theo quy định tại Điều 184 của Luật này nhưng không làm thay đổi mục đích sử dụng đất rừng sản xuất. 6. Nhà nước cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất để thực hiện dự án trồng rừng sản xuất. 7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Đất rừng phòng hộ** 1. Nhà nước giao đất rừng phòng hộ để quản lý rừng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho các đối tượng sau đây: a) Ban quản lý rừng phòng hộ, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đối với đất rừng phòng hộ đầu nguồn, đất rừng phòng hộ biên giới; đất rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; đất rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; b) Tổ chức kinh tế đối với đất rừng phòng hộ xen kẽ trong diện tích đất rừng sản xuất của tổ chức đó; c) Hộ gia đình, cá nhân cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ đối với rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; d) Cộng đồng dân cư cư trú hợp pháp trên địa bàn cấp xã nơi có rừng phòng hộ đối với rừng phòng hộ đầu nguồn; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư đó. 2. Ban quản lý rừng phòng hộ, tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khi sử dụng đất rừng phòng hộ theo quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng kết hợp với mục đích du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, giải trí. Đối với diện tích đất sử dụng kết hợp phải đáp ứng các điều kiện về sử dụng đất khi sử dụng đất kết hợp theo quy định tại Điều 184 và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 124 của Luật này. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Đất rừng đặc dụng** 1. Nhà nước giao đất rừng đặc dụng để quản lý rừng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt cho các đối tượng sau đây: a) Ban quản lý rừng đặc dụng đối với vườn quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; rừng giống quốc gia; vườn thực vật quốc gia; b) Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp đối với rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, vườn thực vật quốc gia; c) Ban quản lý rừng phòng hộ, tổ chức kinh tế, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đối với khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao xen kẽ trong diện tích rừng được giao; d) Cộng đồng dân cư đối với khu rừng tín ngưỡng mà họ đang quản lý và sử dụng theo truyền thống; đ) Tổ chức kinh tế, tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp trong nước đối với rừng giống quốc gia xen kẽ trong diện tích rừng được giao. 2. Ban quản lý rừng đặc dụng giao khoán đất rừng đặc dụng thuộc phân khu phục hồi sinh thái cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại chỗ để bảo vệ và phát triển rừng. Căn cứ điều kiện cụ thể, ban quản lý rừng đặc dụng phối hợp với chính quyền địa phương lập dự án di dân, tái định cư trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt để di dân ra khỏi phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng. 3. Ban quản lý rừng đặc dụng, tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng kết hợp với mục đích du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, giải trí. Đối với diện tích đất sử dụng kết hợp phải đáp ứng các điều kiện về sử dụng đất khi sử dụng đất kết hợp theo quy định tại Điều 184 và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 124 của Luật này. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Đất làm muối** 1. Đất làm muối được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân trong hạn mức giao đất tại địa phương để sản xuất muối. Trường hợp sử dụng vượt hạn mức thì phải chuyển sang thuê đất. Đất làm muối được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối. 2. Những vùng đất làm muối có năng suất, chất lượng cao phải được bảo vệ và ưu tiên cho việc sản xuất muối. 3. Nhà nước khuyến khích việc sử dụng những vùng đất có khả năng làm muối để sản xuất muối phục vụ cho nhu cầu công nghiệp và đời sống. 1. **Đất có mặt nước nội địa** 1. Ao, hồ, đầm được Nhà nước giao theo hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp. Ao, hồ, đầm được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản, sản xuất nông nghiệp hoặc nông nghiệp kết hợp với mục đích phi nông nghiệp. Việc sử dụng đất phải đảm bảo cảnh quan, bảo vệ môi trường và không được làm ảnh hưởng đến mục đích chính của công trình sử dụng đất có mặt nước nội địa. 2. Đối với hồ, đầm thuộc địa phận nhiều xã, phường, thị trấn thì việc sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Đối với hồ, đầm thuộc địa phận nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì việc sử dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Đất có mặt nước nội địa thuộc địa phận nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải tuân theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch tài nguyên nước đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. 3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để san lấp hoặc đào hồ, đầm, tạo không gian thu, trữ nước, tạo cảnh quan thì phải đánh giá tác động môi trường và được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 4. Chính phủ quy định chi tiết điều này. 1. **Đất có mặt nước ven biển** 1. Đất có mặt nước ven biển được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để sử dụng vào các mục đích theo quy định của Luật này. 2. Việc sử dụng đất có mặt nước ven biển theo quy định sau đây: a) Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; b) Bảo vệ đất, làm tăng sự bồi tụ đất ven biển; c) Bảo vệ hệ sinh thái, môi trường và cảnh quan; d) Không cản trở việc bảo vệ an ninh quốc gia và giao thông trên biển; đ) Bảo vệ chất lượng nước khu vực ven biển; không gây nhiễm mặn các tầng chứa nước dưới đất. 3. Việc sử dụng đất có mặt nước ven biển để thực hiện dự án lấn biển phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Chế độ sử dụng đất của loại đất hình thành sau hoạt động lấn biến thực hiện loại đất tương ứng theo quy định của Luật này. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Đất bãi bồi ven sông, ven biển** 1. Đất bãi bồi ven sông, ven biển a) Đất bãi bồi ven sông, ven biển bao gồm đất bãi bồi ven sông, đất cù lao trên sông, đất bãi bồi ven biển và đất cù lao trên biển; b) Đất bãi bồi ven sông, ven biển thuộc địa phận quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố nào thì do Ủy ban nhân dân cấp huyện đó quản lý; c) Đất bãi bồi ven sông, ven biển được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư; d) Hộ gia đình, cá nhân đã được Nhà nước giao đất bãi bồi ven sông, ven biển trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành để sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì được tiếp tục sử dụng trong thời hạn giao đất còn lại. Khi hết thời hạn giao đất, nếu có nhu cầu sử dụng đất, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và không vi phạm pháp luật về đất đai thì Nhà nước xem xét cho thuê đất. 2. Nhà nước có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để khai hoang đưa đất bãi bồi ven sông, ven biển vào sử dụng và có chính sách khuyến khích tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đầu tư đưa đất bãi bồi ven sông, ven biển vào sử dụng theo quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 3. Việc sử dụng đất bãi bồi ven sông, ven biển dựa trên nguyên tắc bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học và bảo vệ môi trường. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Tập trung đất nông nghiệp** 1. Nguyên tắc tập trung đất nông nghiệp a) Bảo đảm công khai, minh bạch, tự nguyện, dân chủ, công bằng; b) Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước, người sử dụng đất và của tổ chức, cá nhân có liên quan; không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh; c) Tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về dân sự và các pháp luật khác có liên quan; phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; d) Phù hợp với đặc điểm về đất đai, địa hình, khí hậu, văn hóa, quá trình chuyển dịch lao động, chuyển đổi nghề, việc làm ở nông thôn của từng vùng, từng khu vực, từng địa phương và phù hợp với nhu cầu của thị trường. 2. Các phương thức tập trung đất nông nghiệp a) Dồn điền, đổi thửa; b) Thuê quyền sử dụng đất; c) Góp quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất nông nghiệp. 3. Nhà nước có chính sách khuyến khích tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện tập trung đất để sản xuất nông nghiệp; ứng dụng khoa học, công nghệ để sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất đã tập trung. Kinh phí cho công tác đo đạc, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất để thực hiện tập trung đất để sản xuất nông nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm. 4. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thực hiện việc tập trung đất nông nghiệp phải lập phương án sử dụng đất trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quyết định. Trường hợp trong phương án sử dụng đất có thay đổi mục đích sử dụng đất trong nội bộ nhóm đất nông nghiệp thì phải thỏa thuận với chủ sử dụng đất về phương án hoàn trả đất nông nghiệp sau khi đã tham gia tập trung đất đai. Trường hợp tập trung đất nông nghiệp mà phải điều chỉnh lại quyền sử dụng đất thì thực hiện theo quy định tại Điều 185 của Luật này. 5. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, hướng dẫn, hỗ trợ các bên trong việc thực hiện tập trung đất nông nghiệp và đảm bảo ổn định quy hoạch đất nông nghiệp đã tập trung. 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Tích tụ đất nông nghiệp** 1. Nguyên tắc tích tụ đất nông nghiệp a) Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước, người sử dụng đất và của các tổ chức, cá nhân có liên quan; không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh; b) Tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về dân sự và các pháp luật khác có liên quan; sử dụng đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; c) Phù hợp với đặc điểm về đất đai, địa hình, khí hậu, văn hóa, quá trình chuyển dịch lao động, chuyển đổi nghề, việc làm ở nông thôn của từng vùng, từng khu vực, từng địa phương và phù hợp với nhu cầu của thị trường. 2. Các phương thức tích tụ đất nông nghiệp: a) Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp; b) Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp. 3. Nhà nước có chính sách khuyến khích tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện tích tụ đất đai với quy mô phù hợp để sản xuất nông nghiệp; ứng dụng khoa học, công nghệ để sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất đã tích tụ. 4. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, hướng dẫn, hỗ trợ các bên trong việc thực hiện tích tụ đất nông nghiệp và đảm bảo ổn định quy hoạch đất nông nghiệp đã tích tụ. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Đất ở tại nông thôn** 1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 2. Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn. 3. Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn. 4. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp. 1. **Đất ở tại đô thị** 1. Đất ở tại đô thị gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 2. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại. 3. Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở. 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở. 5. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị. 1. **Đất xây dựng khu chung cư** 1. Đất xây dựng khu chung cư gồm đất để xây dựng nhà chung cư, xây dựng các công trình phục vụ trực tiếp cho đời sống của những hộ gia đình trong nhà chung cư và các công trình phục vụ cộng đồng theo quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 2. Việc quy hoạch đất xây dựng khu chung cư phải bảo đảm đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, bảo vệ môi trường. 3. Chính phủ quy định chi tiết chế độ sử dụng đất xây dựng khu chung cư. 1. **Đất sử dụng để chỉnh trang đô thị và khu dân cư nông thôn** 1. Đất sử dụng để chỉnh trang đô thị gồm đất chỉnh trang khu vực nội thành, nội thị hiện có; đất được quy hoạch để mở rộng đô thị. Đất sử dụng để chỉnh trang khu dân cư nông thôn gồm đất chỉnh trang trong khu dân cư hiện có, đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích, đất được quy hoạch để mở rộng khu dân cư nông thôn. 2. Việc sử dụng đất để chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. 3. Nhà nước thu hồi đất, giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn trong các trường hợp quy định tại Điều 67 của Luật này. 4. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được góp quyền sử dụng đất để xây dựng, chỉnh trang các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng bằng nguồn vốn do nhân dân đóng góp hoặc Nhà nước hỗ trợ. Việc tự nguyện góp quyền sử dụng đất, bồi thường hoặc hỗ trợ do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó tự thỏa thuận. Việc điều chỉnh lại quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Điều 185 của Luật này. 1. **Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp** 1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. 2. Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác. 3. Việc sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 4. Người đại diện cơ quan, tổ chức được giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm bảo toàn diện tích đất được giao, được thuê và phải sử dụng đất đúng mục đích. Nghiêm cấm việc sử dụng đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp vào mục đích khác. 5. Nhà nước khuyến khích việc sử dụng đất vào mục đích phát triển văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường. 1. **Đất quốc phòng, an ninh** 1. Đất quốc phòng, an ninh bao gồm đất sử dụng vào các mục đích quy định tại Điều 66 của Luật này. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc quản lý nhà nước đối với đất quốc phòng, an ninh thuộc địa bàn quản lý hành chính của địa phương. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh bảo đảm phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh; rà soát, xác định ranh giới đất quốc phòng, an ninh; xác định vị trí, diện tích đất quốc phòng, an ninh không còn nhu cầu sử dụng, sử dụng không đúng mục đích để bàn giao cho địa phương quản lý, sử dụng. 3. Đối với những khu vực nằm trong quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh nhưng chưa có nhu cầu sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì người đang sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đến khi có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng không được làm biến dạng địa hình tự nhiên. 4. Đối với đất quốc phòng, an ninh hiện do các đơn vị, doanh nghiệp quân đội, công an thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý, sử dụng khi kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế gắn với nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh thì phải lập phương án sử dụng đất trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, phê duyệt và phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này. Trường hợp sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế để tổ chức giáo dục; lao động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm nhân; rèn luyện, tăng gia sản xuất cải thiện đời sống; dịch vụ hỗ trợ hậu cần - kỹ thuật thì không phải nộp tiền sử dụng đất. 5. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị, doanh nghiệp quân đội, công an khi sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế: a) Được tổ chức, sản xuất kinh doanh theo phương án đã được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phê duyệt; b) Được hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất và các lợi ích khác theo quy định của pháp luật; c) Không được bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất khi chấm dứt phương án sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế để phục vụ nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh; d) Không được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; đ) Không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; e) Không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất; g) Không được chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất. Không được cho thuê tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này; h) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định. 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp** 1. Việc sử dụng đất xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 2. Nhà nước cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. Đối với trường hợp dự án đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo thì ngoài các đối tượng được thuê đất theo quy định tại khoản này, Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với các đơn vị sự nghiệp công để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. 3. Nhà đầu tư đã được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm được quyền chuyển sang hình thức thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với toàn bộ hoặc từng phần diện tích đất kinh doanh. Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm; đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm. 4. Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp theo thời hạn của dự án đầu tư. Trường hợp thời hạn của dự án đầu tư dài hơn thời hạn sử dụng đất còn lại của khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp thì tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp nhưng tổng thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm và phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất đối với diện tích đất được gia hạn sử dụng. 5. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, được thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng và có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 197 của Luật này; b) Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 198 của Luật này. 6. Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất phải sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định của Luật này. 7. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất đã được Nhà nước giao đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn còn lại của dự án mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn thực hiện dự án nếu có nhu cầu được Nhà nước xem xét cho thuê đất theo quy định của Luật này. 8. Chủ đầu tư kết cấu hạ khu công nghiệp có trách nhiệm dành quỹ đất công nghiệp đã đầu tư kết cấu hạ tầng để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho thuê đất đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở di dời do ô nhiễm môi trường và để thực hiện chính sách khác của nhà nước; chủ đầu tư kết cấu hạ tầng khu công nghiệp không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và được Nhà nước hoàn trả chi phí đầu tư kết cấu hạ tầng đối với phần diện tích đất này. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương và từng dự án để xác định quỹ đất dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các cơ sở di dời do ô nhiễm môi trường. 9. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xác định nhu cầu xây dựng khu nhà ở, công trình công cộng phục vụ đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu chế xuất để tích hợp vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị, nông thôn. Không bố trí khu vực nhà ở của người lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất. 10. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Đất khu kinh tế** **PA1: Giữ như hiện hành** 1. Đất sử dụng cho khu kinh tế bao gồm đất để xây dựng khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Đất sử dụng cho khu kinh tế là diện tích đất sử dụng cho các khu chức năng gồm: khu phi thuế quan, khu bảo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế nhằm tạo môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư. Việc xây dựng, mở mới các khu kinh tế phải phù hợp với quy hoạch tổng thể hệ thống các khu kinh tế trong cả nước. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đất cho Ban quản lý khu kinh tế để tổ chức xây dựng khu kinh tế theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trong quy hoạch chi tiết xây dựng của khu kinh tế. 3. Ban quản lý khu kinh tế có trách nhiệm thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi để giao cho mình trước khi giao lại đất, cho thuê đất. Ban quản lý khu kinh tế được giao lại đất có thu tiền sử dụng đất, giao lại đất không thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người có nhu cầu sử dụng đất trong các khu chức năng của khu kinh tế theo quy định tại các Điều 56, 57 và 58 của Luật này. Thời hạn sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế là không quá 70 năm. 4. Người sử dụng đất trong khu kinh tế được đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở, kết cấu hạ tầng, được sản xuất, kinh doanh, hoạt động dịch vụ và có các quyền, nghĩa vụ như sau: a) Trường hợp được Ban quản lý khu kinh tế giao lại đất trong khu kinh tế thì có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước giao đất theo quy định của Luật này; b) Trường hợp được Ban quản lý khu kinh tế cho thuê đất trong khu kinh tế thì có các quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của Luật này. 5. Nhà nước khuyến khích đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế và khuyến khích sử dụng đất vào mục đích phát triển kinh tế. 6. Chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong khu kinh tế được áp dụng đối với từng loại đất theo quy định của Luật này. 7. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu kinh tế đã được Nhà nước giao đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn còn lại của dự án, không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn thực hiện dự án, nếu có nhu cầu được Ban quản lý khu kinh tế xem xét cho thuê đất theo quy định của Luật này. 8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **PA2: Không quy định thành điều riêng mà lồng ghép trong các điều quy định chế độ sử dụng đất các loại đất và có quy định xử lý chuyển tiếp tại Điều 235 của dự thảo Luật này**. 1. **Đất sử dụng cho khu công nghệ cao** 1. Đất sử dụng cho khu công nghệ cao, theo quyết định thành lập của Thủ tướng Chính phủ bao gồm các loại đất để sử dụng vào các mục đích theo quy định của pháp luật về công nghệ cao. Việc sử dụng đất cho khu công nghệ cao phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Khi quy hoạch, thành lập khu công nghệ cao phải đồng thời lập quy hoạch, xây dựng khu nhà ở, công trình công cộng nằm ngoài khu công nghệ cao để phục vụ đời sống chuyên gia, người lao động làm việc trong khu công nghệ cao. 2. Ban quản lý khu công nghệ cao có trách nhiệm: a) Phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi để giao cho mình trước khi giao lại đất, cho thuê đất; b) Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, quyết định mức thu tiền thuê đất, thu hồi đất đã giao, cho thuê đất trong khu công nghệ cao và quản lý quỹ đất đã thu hồi; c) Phối hợp với cơ quan đăng ký đất đai để thực hiện đăng ký vào hồ sơ địa chính, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất trong khu công nghệ cao; d) Lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai và gửi đến các cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định. 4. Doanh nghiệp phát triển khu công nghệ cao, doanh nghiệp phát triển hạ tầng được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho thuê đất; người có nhu cầu sử dụng đất trong khu công nghệ cao được thuê lại đất của doanh nghiệp phát triển khu công nghệ cao, doanh nghiệp phát triển hạ tầng. 5. Người sử dụng đất trong khu công nghệ cao phải sử dụng đất đúng mục đích đã được ghi trong quyết định giao đất, hợp đồng thuê đất, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật này. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghệ cao thì người nhận chuyển nhượng phải tiếp tục sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định. 6. Nhà nước khuyến khích tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghệ cao và khuyến khích tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất vào mục đích phát triển khoa học và công nghệ. 7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản** 1. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm đất để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và khu vực các công trình phụ trợ cho hoạt động khoáng sản và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản. 2. Đất để khai thác khoáng sản được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được phép thực hiện dự án khai thác khoáng sản. Đất sử dụng cho các công trình phụ trợ khai thác khoáng sản để làm mặt bằng chế biến khoáng sản, sử dụng làm bãi thải, kho chứa không gắn với khu vực khai thác thuộc loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có chế độ sử dụng đất như đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp quy định tại Điều 172 của Luật này. 3. Việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản phải tuân theo các quy định sau đây: a) Có Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản và quyết định cho thuê đất để khai thác khoáng sản hoặc quyết định cho thuê đất sử dụng cho các công trình phụ trợ khai thác khoáng sản, để làm mặt bằng chế biến khoáng sản sử dụng làm bãi thải, kho chứa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Chính phủ; b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải và các biện pháp khác để không gây thiệt hại cho người sử dụng đất trong khu vực và xung quanh; c) Sử dụng đất phù hợp với tiến độ khai thác khoáng sản; người sử dụng đất có trách nhiệm trả lại đất đúng với tiến độ khai thác khoáng sản và trạng thái lớp đất mặt được quy định trong hợp đồng thuê đất; d) Trường hợp thăm dò, khai thác khoáng sản mà không sử dụng lớp đất mặt hoặc không ảnh hưởng đến việc sử dụng mặt đất thì không phải thuê đất mặt. 4. Trong quá trình sử dụng đất để thăm dò, khai thác khoáng sản, người sử dụng đất phải áp dụng các biện pháp công nghệ thích hợp để khai thác, sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm; phải thực hiện các biện pháp cần thiết để không gây thiệt hại cho sản xuất, đời sống của những người sử dụng đất xung quanh và không ảnh hưởng xấu đến môi trường. 5. Nghiêm cấm sử dụng đất thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo quy định pháp luật về khoáng sản để khai thác khoáng sản. 1. **Đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp** 1. Đất thương mại, dịch vụ bao gồm đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp bao gồm đất để xây dựng các cơ sở sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. 2. Việc sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định về bảo vệ môi trường. 3. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 209 của Luật này còn được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức Nhà nước cho thuê đất; thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. 1. **Đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất để thực hiện dự án hợp tác công tư có sử dụng đất (dự án PPP)** 1. Việc sử dụng đất vào mục đích công cộng phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 2. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng, trong đó phân định rõ các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh và các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh. Đối với đất thuộc khu chức năng không có mục đích kinh doanh thì Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 56 của Luật này; có mục đích kinh doanh thì Nhà nước cho thuê đất theo quy định tại Điều 58 của Luật này. 3. Nhà giao đất hoặc cho thuê đất đối với nhà đầu tư để thực hiện dự án hợp tác công tư có sử dụng đất theo quy định của Luật này. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Đất cảng hàng không, sân bay dân dụng** **PA1: Không giao Cảng vụ hàng không, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện giao đất, cho thuê đất trực tiếp cho người sử dụng** 1. Đất phục vụ cho hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay bao gồm: a) Đất xây dựng trụ sở các cơ quan nhà nước hoạt động thường xuyên tại cảng hàng không, sân bay; b) Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay gồm đất để xây dựng đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay, cơ sở bảo đảm hoạt động bay, bảo đảm an ninh hàng không, khẩn nguy sân bay, hàng rào, đường công vụ, đường giao thông nội cảng và các công trình, khu phụ trợ khác của sân bay; c) Đất xây dựng cơ sở, công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay; d) Đất xây dựng công trình phục vụ kinh doanh dịch vụ phi hàng không. 2. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch cảng hàng không, sân bay đã được phê duyệt, Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng xác định ranh giới khu vực đất sử dụng riêng cho hoạt động dân dụng và khu vực đất sử dụng chung cho hoạt động dân dụng và quân sự do quân sự hoặc do dân dụng quản lý trình Chính phủ xem xét quyết định. 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm cho nhà đầu tư để xây dựng cảng hàng không, sân bay dân dụng theo quy định sau: a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này; b) Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này. Việc tính tiền thuê đất và thu tiền thuê đất được thực hiện theo quy định của Luật này. 4. Đối với cảng hàng không, sân bay dân dụng hiện hữu thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc công nhận quyền sử dụng đất theo quy định sau đây: a) Công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất cho Cảng vụ hàng không sử dụng đất vào mục đích quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất cho tổ chức sử dụng đất vào mục đích quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; c) Công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức cho thuê đất trả tiền hàng năm cho tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đích quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này. 5. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất tại cảng hàng không, sân bay có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Sử dụng đất đúng mục đích; không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; b) Được dùng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê để thế chấp tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; được bán, cho thuê tài sản, góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê. 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. **PA2: Giữ như quy định của Điều 156 Luật Đất đai năm 2013**. 1. **Đất dành cho đường sắt** 2. Đất dành cho đường sắt bao gồm: a) Đất công trình đường sắt; đất trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt; đất trong phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt; đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước hoạt động thường xuyên tại ga đường sắt, doanh nghiệp quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt; b) Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng tại ga đường sắt gồm đất nơi để phương tiện giao thông đường sắt dừng, tránh, vượt, đón, trả khách, xếp, dỡ hàng hoá, thực hiện tác nghiệp kỹ thuật và các dịch vụ khác; đất dùng để xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt chuyên dùng; đất công trình công nghiệp đường sắt; đất công trình dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt; c) Đất dùng để xây dựng công trình có mục đích sử dụng hỗn hợp phục vụ hoạt động vận tải đường sắt và thương mại dịch vụ tại ga đường sắt; d) Đất dùng để xây dựng công trình kinh doanh dịch vụ, thương mại tại ga đường sắt. 2. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch mạng lưới đường sắt đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm cho doanh nghiệp Nhà nước được giao quản lý, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt theo quy định sau đây: a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này. Việc tính tiền thuê đất và thu tiền thuê đất được thực hiện theo quy định của Luật này. 3. Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm đối với tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, công nghiệp đường sắt. 4. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất đường sắt có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Sử dụng đất đúng mục đích; không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; b) Được dùng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê để thế chấp tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; được bán, cho thuê tài sản, góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê theo quy định của pháp luật. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Đất xây dựng các công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn** 1. Đất xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn gồm đất xây dựng các hệ thống giao thông, thủy lợi, phòng, chống thiên tai, đê điều, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn. 2. Việc sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải bảo đảm kết hợp khai thác cả phần trên không và trong lòng đất, bố trí kết hợp các loại công trình trên cùng một khu đất nhằm tiết kiệm đất và phải tuân theo các quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan về bảo vệ an toàn. 3. Người đang sử dụng đất được pháp luật thừa nhận mà đất đó nằm trong hành lang bảo vệ an toàn thì được tiếp tục sử dụng đất theo đúng mục đích đã được xác định và không được gây cản trở cho việc bảo vệ an toàn công trình. Trường hợp việc sử dụng đất gây ảnh hưởng đến việc bảo vệ an toàn thì chủ công trình và người sử dụng đất phải có biện pháp khắc phục, nếu không khắc phục được thì Nhà nước thu hồi đất và bồi thường theo quy định của pháp luật. 4. Cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý công trình có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm công bố công khai mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình, chịu trách nhiệm chính về việc bảo vệ an toàn công trình; trường hợp hành lang bảo vệ an toàn bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép thì phải kịp thời báo cáo và yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hành lang bảo vệ an toàn bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép để xử lý. 5. Ủy ban nhân dân các cấp nơi có công trình có hành lang bảo vệ an toàn có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý công trình tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ an toàn công trình; công bố công khai mốc giới sử dụng đất trong hành lang bảo vệ an toàn; kịp thời xử lý những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ an toàn công trình. 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên** 1. Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảo vệ thì phải được quản lý nghiêm ngặt theo quy định sau đây: a) Đối với đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trực tiếp quản lý theo quy định của pháp luật thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đó chịu trách nhiệm chính trong việc sử dụng đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; b) Đối với đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên không thuộc quy định tại điểm a khoản này thì Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên chịu trách nhiệm trong việc quản lý diện tích đất này; c) Đối với đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên bị lấn, bị chiếm, sử dụng không đúng mục đích, sử dụng trái pháp luật thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời. 2. Việc sử dụng đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên vào mục đích khác thì phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan. 1. **Đất tôn giáo** 1. Đất tôn giáo gồm đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, cơ sở đào tạo tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động. 2. Tổ chức tôn giáo, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất tôn giáo trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì Nhà nước xem xét công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 114 và Điều 116 của Luật này theo hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất. 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ nhu cầu thực tế về hoạt động tôn giáo và khả năng quỹ đất của địa phương để quyết định diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo. 1. **Đất tín ngưỡng** 1. Đất tín ngưỡng gồm đất có công trình đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ. 2. Việc sử dụng đất tín ngưỡng phải đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 1. **Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng** 1. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng phải quy hoạch thành khu tập trung, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng xa khu dân cư, hợp vệ sinh, bảo đảm môi trường và tiết kiệm đất. 2. Nghiêm cấm việc lập nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng trái với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 3. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng; dự án xây dựng nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng. 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mức đất, chế độ quản lý việc xây dựng trong nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng bảo đảm tiết kiệm và có chính sách khuyến khích việc an táng không sử dụng đất. 1. **Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng** 1. Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu đã xác định, đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng được quản lý và sử dụng theo quy định sau đây: a) Nhà nước giao cho tổ chức để quản lý kết hợp sử dụng, khai thác đất có mặt nước chuyên dùng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng và khai thác thủy sản; b) Nhà nước cho thuê đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối thu tiền thuê đất hàng năm đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân để nuôi trồng thủy sản; c) Nhà nước cho thuê đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối thu tiền thuê đất hàng năm đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản; d) Nhà nước cho thuê đất có mặt nước là hồ thủy điện, thủy lợi để kết hợp sử dụng với mục đích phi nông nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy sản theo thẩm quyền. Việc khai thác, sử dụng đất có mặt nước là hồ thủy điện, thủy lợi vào mục đích phi nông nghiệp, nuôi trồng, khai thác thủy sản phải bảo đảm không ảnh hưởng đến mục đích sử dụng chủ yếu đã được xác định và phải tuân theo quy định của các pháp luật khác có liên quan; đ) Nhà nước giao, cho thuê đất trong phạm vi bảo vệ và phạm vi phụ cận đập, hồ chứa nước thuộc công trình thủy điện, thủy lợi, cho tổ chức, cá nhân để quản lý kết hợp sử dụng, khai thác đất có mặt nước kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác theo quy định của pháp luật có liên quan và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định. 2. Việc khai thác, sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng phải bảo đảm không ảnh hưởng đến mục đích sử dụng chủ yếu đã được xác định; phải tuân theo quy định về kỹ thuật của các ngành, lĩnh vực có liên quan và các quy định về bảo vệ cảnh quan, môi trường; không làm cản trở dòng chảy tự nhiên; không gây cản trở giao thông đường thủy. 1. **Không gian sử dụng đất, đất xây dựng công trình ngầm, đất xây dựng công trình trên không** 1. Người sử dụng đất theo quy định của Luật này được Nhà nước xác định không gian sử dụng đất, bao gồm độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không theo pháp luật về xây dựng, pháp luật về quy hoạch đô thị. Đối với phạm vi ngoài phần không gian sử dụng đất đã xác định cho người sử dụng đất, Nhà nước thực hiện giao đất, cho thuê đất gắn với phần không gian đó cho người sử dụng đất khác có nhu cầu để xây dựng công trình ngầm, công trình trên không phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 2. Việc sử dụng đất để xây dựng các công trình ngầm, công trình trên không không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, hệ sinh thái, an toàn cho con người và công trình. Đối với việc xây dựng công trình ngầm trên đất nông nghiệp thì phải đảm bảo không gây ảnh hưởng đến thổ nhưỡng, khả năng sản xuất của đất nông nghiệp. 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất cho tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để xây dựng công trình ngầm, công trình trên không theo quy định sau đây: a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm, công trình trên không không nhằm mục đích kinh doanh; b) Cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với trường hợp sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm, công trình trên không nhằm mục đích kinh doanh. 4. Việc sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm, công trình trên không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Luật này. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Đất do các cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý, sử dụng** 1. Đất do Nhà nước giao quản lý, gồm: a) Đất sử dụng vào mục đích công cộng; b) Đất sông, ngòi, kênh, rạch; c) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; d) Đất có mặt nước gồm: đất có mặt nước nội địa; đất có mặt nước ven biển; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đ) Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; e) Đất do Nhà nước thu hồi và giao cho tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý; g) Đất chưa sử dụng. 2. Đất do các cơ quan, tổ chức của Nhà nước sử dụng được giao đất không thu tiền sử dụng đất a) Đất trụ sở cơ quan nhà nước; b) Đất quốc phòng, an ninh; c) Đất công trình sự nghiệp công lập; đ) Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. 3. Đất do các cơ quan, tổ chức của Nhà nước sử dụng theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm a) Đất do doanh nghiệp nhà nước sử dụng; b) Đất công trình sự nghiệp công lập. 4. Việc quản lý, sử dụng quỹ đất tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thực hiện theo chế độ sử dụng đất tương ứng theo quy định của Luật này và phải đảm bảo phù hợp với định mức sử dụng đất, quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo quy định của Chính phủ. Đối với doanh nghiệp nhà nước phải căn cứ vào dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 5. Cơ quan, tổ chức đang quản lý quỹ đất nêu tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm quản lý, bảo toàn diện tích đất được giao quản lý. Đối với quỹ đất có khả năng khai thác sử dụng kết hợp vào các mục đích khác thì phải lập phương án khai thác sử dụng quỹ đất kết hợp vào mục đích khác trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định. 6. Cơ quan, tổ chức được giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với quỹ đất quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm: a) Sử dụng đúng mục đích đã được giao phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả; không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất; b) Không để đất bị lấn, bị chiếm; không cho thuê trái quy định của pháp luật; c) Đối với quỹ đất sử dụng vượt định mức quy định tại khoản 4 Điều này thì phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật. 7. Doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập đang sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại khoản 3 Điều này có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích đã được giao phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả; không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất. 1. **Đất sử dụng đa mục đích** 1. Đất đai được kết hợp sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau theo quy định của Luật này để làm tăng hiệu quả sử dụng đất. 2. Việc sử dụng đất sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây: a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép; b) Không làm thay đổi mục đích sử dụng đất chính; c) Không làm ảnh hưởng đến việc bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường; d) Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề; đ) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định; e) Phải tuân thủ các pháp luật chuyên ngành. 3. Mục đích sử dụng đất chính được xác định theo quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Điều chỉnh lại quyền sử dụng đất** 1. Điều chỉnh lại quyền sử dụng đất là phương thức sắp xếp lại đất đai trong một khu vực đất nhất định trên cơ sở sự đồng thuận của người sử dụng đất để điều chỉnh lại toàn bộ hoặc một phần diện tích đất thuộc quyền sử dụng của mình trong khu vực đó theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 2. Điều chỉnh lại quyền sử dụng đất được áp dụng trong các trường hợp sau đây: a) Tập trung đất nông nghiệp để thực hiện sản xuất; b) Chỉnh trang, phát triển đô thị, khu dân cư nông thôn; cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng lại các khu nhà chung cư không thuộc danh mục Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. 3. Điều kiện để thực hiện điều chỉnh lại quyền sử dụng đất: a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; b) Có phương án điều chỉnh lại quyền sử dụng đất được người sử dụng đất thuộc khu vực dự kiến thực hiện đồng thuận và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này; c) Người có quyền sử dụng đất khi tham gia điều chỉnh lại quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 211 của Luật này. 4. Phương án điều chỉnh lại quyền sử dụng đất do Nhà nước đề xuất hoặc do tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân đề xuất và phải thể hiện các nội dung chủ yếu bao gồm hiện trạng đất đai trong khu vực điều chỉnh và các chủ sử dụng đất; tiêu chuẩn diện tích khi thực hiện điều chỉnh lại quyền sử dụng đất; phương án sắp xếp lại đất đai trong đó phải thể hiện phương án thiết kế hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ diện tích đất mà người sử dụng đất phải đóng góp để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, vị trí, diện tích đất mà người sử dụng đất được nhận lại sau khi thực hiện phương án điều chỉnh đất đai. Trường hợp sau khi thực hiện điều chỉnh quyền sử dụng đất có phần diện tích đất dôi dư thì các bên tự thỏa thuận để thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất tạo vốn cải tạo, xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực thực hiện điều chỉnh quyền sử dụng đất hoặc tự thỏa thuận phân chia theo nguyên tắc bảo đảm quyền và lợi ích của người sử dụng đất, của cộng đồng. 5. Đối với trường hợp khu đất để thực hiện điều chỉnh quy định tại khoản 2 Điều này có phần diện tích đất được Nhà nước giao để quản lý, đất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn từ ngân sách nhà nước, đất được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì Nhà nước thu hồi đất để giao đất, cho thuê đất cho tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân. 6. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo phương án điều chỉnh lại quyền sử dụng đất được phê duyệt. 7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Tách thửa đất, hợp thửa đất** 1. Nguyên tắc tách thửa đất, hợp thửa đất a) Việc tách thửa, hợp thửa các loại đất được thực hiện đối với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận, còn trong thời hạn sử dụng đất, không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án. b) Thửa đất sau khi được tách phải đảm bảo diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề có cùng mục đích sử dụng đất; Trường hợp tách thửa để chuyển mục đích sử dụng đất thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa được xác định theo quy định đối với loại đất sau khi chuyển mục đích và phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất. c) Việc hợp các thửa đất phải bảo đảm có cùng mục đích sử dụng đất, cùng thời hạn sử dụng đất. Trường hợp hợp các thửa đất khác nhau về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất thì phải thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất để thống nhất theo một mục đích, một thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, các quy định pháp luật có liên quan và điều kiện cụ thể tại địa phương quy định chi tiết điều kiện, diện tích, kích thước tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất. 1. **Quản lý đất chưa sử dụng** 1. Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai. 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm quản lý, bảo vệ đất chưa sử dụng tại địa phương, đăng ký vào hồ sơ địa chính và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình quản lý, khai thác quỹ đất chưa sử dụng. 3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý đất chưa sử dụng tại các đảo chưa có người ở. 1. **Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng** 1. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân các cấp có kế hoạch đầu tư, khai hoang, phục hóa, cải tạo đất để đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng. 2. Nhà nước khuyến khích tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư để đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 3. Đối với diện tích đất được quy hoạch sử dụng vào mục đích nông nghiệp, thì ưu tiên giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại địa phương chưa được giao đất hoặc thiếu đất sản xuất. 4. Nhà nước có chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng đối với vùng biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng cao, vùng nhiều đất nhưng ít dân, vùng có điều kiện tự nhiên khó khăn để thực hiện kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; có chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng. 5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng nguồn kinh phí thu được từ nguồn thu khi cho phép chuyển mục đích đất chuyên trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để phục vụ việc khai hoang, cải tạo, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng. **Chương XIII** **QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT** **Mục 1** **QUY ĐỊNH CHUNG** 1. **Quyền chung của người sử dụng đất** 1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất. 3. Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp. 4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp. 5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình. 6. Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này. 7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai. 1. **Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất** 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này. 2. Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau: a) Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này. Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này; b) Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này. Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất. 3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau: a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này; b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên; c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự; d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Thời điểm được thực hiện các quyền của người sử dụng đất** 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền. 2. Thời điểm người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê; chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời chuyển nhượng toàn bộ dự án đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê sau khi có Giấy chứng nhận và có đủ điều kiện theo quy định tại Luật này. 1. **Nhận quyền sử dụng đất** 1. Người nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau: a) Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 202 của Luật này; b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận chuyển nhượng sử dụng đất; c) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; d) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ; đ) Tổ chức trong nước, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 197 và điểm e khoản 1 Điều 202 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại Điều 214 của Luật này; e) Tổ chức trong nước, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; g) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở hoặc được nhận quyền sử dụng đất ở trong các dự án phát triển nhà ở; h) Tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; i) Tổ chức trong nước, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất; tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; k) Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất; l) Tổ chức trong nước, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang được sử dụng ổn định; m) Tổ chức trong nước, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung; n) Cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo được nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; o) Tổ chức trong nước là pháp nhân mới được hình thành thông qua việc chia tách hoặc sáp nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật được nhận quyền sử dụng đất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc sáp nhập. 2. Tổ chức trong nước, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định không phụ thuộc vào nơi cư trú, nơi đóng trụ sở, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 214 và Điều 215 của Luật này. 3. Đối với khu vực hạn chế tiếp cận đất đai thì việc nhận quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của Luật này và quy định của Chính phủ. 1. **Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất** 1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan. 2. Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. 4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất. 5. Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan. 6. Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất. 7. Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng. 1. **Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề** 1. Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề bao gồm quyền về lối đi; cấp, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý trên thửa đất liền kề. 2. Việc xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và phải thực hiện đăng ký theo quy định tại Điều 110 của Luật này. 1. **Quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất** Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nhưng thuộc trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Luật này được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật này. **Mục 2** **QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC TRONG NƯỚC** **SỬ DỤNG ĐẤT** 1. **Quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước** **được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất** 1. Tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 189 và Điều 193 của Luật này. 2. Tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất. 1. **Quyền và nghĩa vụ của tổ chức trong nước** **được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê** 1. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 189 và Điều 193 của Luật này. 2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có các quyền sau đây: a) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất; b) Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; c) Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; d) Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật. 3. Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; việc thực hiện các quyền phải được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 196 của Luật này. 4. Tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở mà được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; b) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư vì mục đích lợi nhuận không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này mà được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; c) Trường hợp tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư vì mục đích lợi nhuận không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này mà được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì tổ chức kinh tế có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng. 1. **Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm** 1. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 189 và Điều 193 của Luật này; b) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; c) Bán hoặc cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 212 của Luật này; người mua tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được tiếp tục sử dụng đất theo mục đích đã được xác định; d) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định; đ) Cho thuê lại quyền sử dụng đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. 2. Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất thì có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về dân sự. 1. **Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất** 1. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 189 và Điều 193 của Luật này. 2. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc Nhà nước cho thuê đất trả trước tiền một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 197 của Luật này. 3. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Trường hợp nhận chuyển nhượng và không chuyển mục đích sử dụng đất thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 198 của Luật này; b) Trường hợp nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 197 của Luật này; c) Trường hợp nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 198 của Luật này. 4. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không thu tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất được quy định như sau: a) Trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 197 của Luật này; b) Trường hợp tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 198 của Luật này. 1. **Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế khi giải thể, phá sản** 1. Tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế khác thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 197 của Luật này trong các trường hợp sau đây: a) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; b) Đất của hộ gia đình, cá nhân góp vốn mà không phải là đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm. 2. Quyền sử dụng đất của hợp tác xã khi giải thể, phá sản thực hiện theo quy định sau đây: a) Đối với đất được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, do mua tài sản gắn liền với đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài sản gắn liền với đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì Nhà nước thu hồi đất đó; b) Đối với đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, do mua tài sản gắn liền với đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền mua tài sản gắn liền với đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; đất do thành viên góp quyền sử dụng vào hợp tác xã thì Nhà nước không thu hồi đất, quyền sử dụng đất đó là của hợp tác xã và được xử lý theo điều lệ của hợp tác xã, nghị quyết của đại hội thành viên. 3. Quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế là doanh nghiệp khi giải thể, phá sản được xử lý theo quy định của pháp luật. 1. **Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm, công trình trên không** Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng công trình ngầm, công trình trên không thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây: 1. Trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 196 của Luật này. 2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ như tổ chức kinh tế quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 197 của Luật này. 3. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ như tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 198 của Luật này. **Mục 3** **QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN,** **CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ SỬ DỤNG ĐẤT** 1. **Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất** 1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 189 và Điều 193 của Luật này; b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với hộ gia đình, cá nhân khác; c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; d) Cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất; đ) Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật. Hộ gia đình được Nhà nước giao đất, nếu trong hộ có thành viên chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật. Trường hợp người được thừa kế là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 209 của Luật này thì được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 209 của Luật này thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó; e) Tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 197 của Luật này; tặng cho quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 209 của Luật này; g) Thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật; h) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tổ chức, góp quyền sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh; i) Trường hợp đất thuộc diện thu hồi để thực hiện dự án thì có quyền tự đầu tư trên đất hoặc cho chủ đầu tư dự án thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất với chủ đầu tư dự án để thực hiện dự án theo quy định của Chính phủ. 2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, trừ trường hợp sử dụng đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 189 và Điều 193 của Luật này; b) Bán hoặc cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 212 của Luật này; người mua tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được tiếp tục sử dụng đất theo mục đích đã được xác định; c) Để thừa kế, tặng cho tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất; người nhận thừa kế, người được tặng cho tài sản và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định; d) Cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê theo quy định của pháp luật về dân sự; đ) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật; e) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê trong thời hạn thuê đất với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định. 3. Hộ gia đình, cá nhân thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này; b) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ như trường hợp không được miễn, không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. 5. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về dân sự. 1. **Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất** 1. Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ loại đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 189 và Điều 193 của Luật này. 2. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không thu tiền sử dụng đất sang đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất được quy định như sau: a) Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 202 của Luật này; b) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 202 của Luật này. 1. **Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư sử dụng đất** 1. Cộng đồng dân cư sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 189 và Điều 193 của Luật này. 2. Cộng đồng dân cư sử dụng đất không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho quyền sử dụng đất; không được thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. **Mục 4** **QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI CÓ CHỨC NĂNG NGOẠI GIAO, TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG ĐẤT** 1. **Quyền và nghĩa vụ của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao** 1. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 189 và Điều 193 của Luật này; b) Xây dựng các công trình trên đất theo giấy phép của cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền; c) Sở hữu công trình do mình xây dựng trên đất thuê trong thời hạn thuê đất. 2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao có quyền và nghĩa vụ theo điều ước quốc tế đó. 1. **Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam** 1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước Việt Nam giao đất có thu tiền sử dụng đất có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 189 và Điều 193 của Luật này; b) Quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 197 của Luật này. 2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 189 và Điều 193 của Luật này; b) Thế chấp bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất, người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước cho thuê đất theo đúng mục đích đã được xác định trong thời hạn còn lại; c) Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 212 của Luật này; d) Cho thuê nhà ở trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở. 3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước Việt Nam giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 189 và Điều 193 của Luật này; b) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn sử dụng đất; c) Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn sử dụng đất; d) Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam trong thời hạn sử dụng đất; đ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh trong thời hạn sử dụng đất. 4. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có sử dụng đất được hình thành do mua cổ phần, phần vốn góp thì có các quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này tương ứng với hình thức nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. 5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 197 của Luật này. 6. Chính phủ quy định chi tiết khoản 4 Điều này. 1. **Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế liên doanh sử dụng đất do nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; tổ chức kinh tế 100% vốn đầu tư nước ngoài được chuyển đổi từ tổ chức kinh tế liên doanh** 1. Tổ chức kinh tế liên doanh giữa tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài với tổ chức kinh tế mà tổ chức kinh tế góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì tổ chức kinh tế liên doanh có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 197 của Luật này trong các trường hợp sau đây: a) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; b) Đất của tổ chức kinh tế góp vốn do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phải là đất thuê của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm mà tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. 2. Doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà được sử dụng giá trị quyền sử dụng đất như ngân sách nhà nước cấp cho doanh nghiệp, không phải ghi nhận nợ và không phải hoàn trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai để góp vốn liên doanh với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì tổ chức kinh tế liên doanh có quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 197 của Luật này. Giá trị quyền sử dụng đất là phần vốn của Nhà nước đóng góp vào tổ chức kinh tế liên doanh. 3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tư cách là tổ chức kinh tế trong nước vào liên doanh với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì tổ chức kinh tế liên doanh có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 197 của Luật này. 4. Tổ chức kinh tế liên doanh mà bên Việt Nam góp vốn bằng quyền sử dụng đất nay chuyển thành tổ chức kinh tế có 100% vốn nước ngoài thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Quyền và nghĩa vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 206 của Luật này đối với trường hợp quyền sử dụng đất do nhận góp vốn trước đó không thuộc trường hợp được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để bán và tổ chức kinh tế có 100% vốn nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm theo quy định của Luật này; b) Quyền và nghĩa vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 206 của Luật này đối với trường hợp quyền sử dụng đất do nhận góp vốn trước đó không thuộc trường hợp được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để bán và tổ chức kinh tế có 100% vốn nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật này; c) Quyền và nghĩa vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 206 của Luật này đối với trường hợp quyền sử dụng đất do nhận góp vốn trước đó được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư nhà ở để bán và tổ chức kinh tế có 100% vốn nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này. 1. **Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao** 1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và có quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 197 của Luật này. 2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê lại đất một lần cho cả thời gian thuê, thuê lại thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 197 của Luật này; b) Trường hợp trả tiền thuê đất, thuê lại đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 198 của Luật này. 1. **Quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam** 1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các đối tượng có quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở thì có quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. 2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 189 và Điều 193 của Luật này; b) Chuyển quyền sử dụng đất ở khi bán, tặng cho, để thừa kế, đổi nhà ở cho tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam để ở; tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở cho Nhà nước, cộng đồng dân cư, tặng cho nhà tình nghĩa theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 197 của Luật này. Trường hợp tặng cho, để thừa kế cho đối tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở; c) Thế chấp nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; d) Cho thuê, ủy quyền quản lý nhà ở trong thời gian không sử dụng. 3. Trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này thì người nhận thừa kế không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế theo quy định sau đây: a) Trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế được đứng tên là bên chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; b) Trong trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất thì người được tặng cho phải là đối tượng được quy định tại điểm e khoản 1 Điều 202 của Luật này và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, trong đó người nhận thừa kế được đứng tên là bên tặng cho trong hợp đồng hoặc văn bản cam kết tặng cho; c) Trong trường hợp chưa chuyển nhượng hoặc chưa tặng cho quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế hoặc người đại diện có văn bản ủy quyền theo quy định nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng ký đất đai để cập nhật vào Sổ địa chính. 4. Trường hợp trong số những người nhận thừa kế có người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam còn những người khác thuộc diện được nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà chưa phân chia thừa kế quyền sử dụng đất cho từng người nhận thừa kế thì những người nhận thừa kế hoặc người đại diện có văn bản ủy quyền theo quy định nộp hồ sơ về việc nhận thừa kế tại cơ quan đăng ký đất đai để cập nhật vào Sổ địa chính. Sau khi giải quyết xong việc phân chia thừa kế thì cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì phần thừa kế được giải quyết theo quy định tại khoản 3 Điều này. 5. Người nhận thừa kế trong các trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 và khoản 4 Điều này được ủy quyền bằng văn bản cho người trông nom hoặc tạm sử dụng đất và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan. 1. **Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để xây dựng công trình ngầm, công trình trên không** Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư xây dựng công trình ngầm, công trình trên không được Nhà nước cho thuê đất có các quyền và nghĩa vụ sau đây: 1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 206 của Luật này; 2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều 206 của Luật này. **Mục 5** **ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC QUYỀN** **CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT** 1. **Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất** 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây: a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa theo quy định Luật này; b) Đất không có tranh chấp; c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; d) Trong thời hạn sử dụng đất. 2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 212, 213, 214, 215 và 216 của Luật này. 3. Việc chuyển quyền sử dụng đất trong các hợp đồng, giao dịch chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và việc thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào Sổ địa chính. 4. Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp phải có phương án sử dụng đất nông nghiệp được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận. 5. Việc chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với các dự án kinh doanh bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. 1. **Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm** 1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều kiện sau đây: a) Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật; b) Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận, trừ trường hợp phải thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực thi hành hoặc kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thanh tra, kiểm tra. 2. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được nhà nước cho thuê đất được bán tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê khi có đủ các điều kiện sau đây: a) Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này. b) Đã ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng mà chưa khấu trừ hết vào tiền thuê đất phải nộp. 3. Người mua tài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải bảo đảm các điều kiện sau đây: a) Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư; b) Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư; c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó. 4. Người mua tài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án và phải thực hiện thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của Luật này. 5. Đối với trường hợp thuê đất để thực hiện dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng thì thực hiện theo quy định tại Điều 216 của Luật này. 6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp** Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ. 1. **Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất** 1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất. 2. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 3. Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó. 1. **T****rường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện** 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó. 2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó. 3. Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất theo quy định của Chính phủ. 1. **Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê** 1. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở được thực hiện theo quy định sau đây: a) Đối với khu vực đô thị và khu vực quy hoạch phát triển đô thị thì chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô; b) Đối với các trường hợp không thuộc quy định tại điểm a khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy định của Chính phủ về tiêu chí, điều kiện để cho phép chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô sau khi đã hoàn thành đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và nghĩa vụ tài chính về đất đai; c) Đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở thì được chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khi đã có Giấy chứng nhận. Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải thực hiện dự án đầu tư đúng theo tiến độ đã được phê duyệt. 2. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê phải đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 211 của Luật này và pháp luật về kinh doanh bất động sản; b) Dự án phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. # Chương XIV # THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI 1. **Các thủ tục hành chính về đất đai** 1. Các thủ tục hành chính về đất đai bao gồm: a) Thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất; b) Thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, công nhận quyền sử dụng đất, c) Thủ tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại, đính chính, Giấy chứng nhận; d) Thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất; đ) Thủ tục cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất; e) Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính; g) Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; h) Thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai; i) Thủ tục hành chính về đất đai khác; (Thủ tục đăng ký giá đất, thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp không thu đất, chậm đưa đất vào sử dụng, quyền thông hành địa dịch, quyền không gian, công trình ngầm….) 2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Nguyên tắc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai** 1. Bảo đảm sự bình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời, chính xác giữa các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính. 2. Bảo đảm ngôn ngữ, phương thức thực hiện đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức của tổ chức, cá nhân và cơ quan có thẩm quyền góp phần cải cách thủ tục hành chính. 3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đã kê khai và của các giấy tờ trong hồ sơ nộp. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính không chịu trách nhiệm về những nội dung trong các văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ đã được cơ quan, người có thẩm quyền khác chấp thuận, thẩm định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó. 4. Các thủ tục hành chính về đất đai quy định tại khoản 1 Điều 217 của Luật này được thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc trên môi trường điện tử và có giá trị pháp lý như nhau. 1. **Công khai thủ tục hành chính về đất đai** 1. Nội dung công khai thủ tục hành chính về đất đai bao gồm: a) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; đối tượng thực hiện thủ tục hành chính; b) Thời gian giải quyết đối với mỗi thủ tục hành chính; c) Thành phần, số lượng hồ sơ đối với từng thủ tục hành chính; d) Quy trình và trách nhiệm giải quyết từng loại thủ tục hành chính; đ) Nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí phải nộp đối với từng thủ tục hành chính. 2. Việc công khai về các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện bằng hình thức niêm yết thường xuyên tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; đăng trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh, trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện. 1. **Thực hiện thủ tục hành chính về đất đai** 1. Bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp trong chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, bảo đảm thống nhất giữa thủ tục hành chính về đất đai với các thủ tục hành chính khác có liên quan. 2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính tại địa phương; quy định việc phối hợp giữa các cơ quan có liên quan ở địa phương để giải quyết thủ tục hành chính về đất đai và các thủ tục hành chính khác có liên quan; tổ chức thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; 3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính về đất đai phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định và công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính. 4. Người sử dụng đất và người khác có liên quan có trách nhiệm thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục hành chính về đất đai và các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. # Chương XV # GIÁM SÁT, THANH TRA, KIỂM TRA GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO # Mục 1 # GIÁM SÁT, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ, # SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI 1. **Giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận về việc quản lý và sử dụng đất đai** 1. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyền giám sát về quản lý và sử dụng đất đai theo quy định của Hiến pháp và Luật hoạt động giám sát của Quốc hội, Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân. 2. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận thực hiện quyền giám sát về quản lý và sử dụng đất đai theo quy định của Hiến pháp, Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và quy định khác của pháp luật có liên quan. 1. **Giám sát của công dân đối với việc quản lý, sử dụng đất đai** 1. Công dân tự mình hoặc thông qua các tổ chức đại diện thực hiện quyền giám sát và phản ánh các sai phạm trong quản lý và sử dụng đất đai. 2. Việc giám sát và phản ánh phải bảo đảm khách quan, trung thực, đúng pháp luật; không được lợi dụng quyền giám sát để khiếu nại, tố cáo không đúng quy định của pháp luật, làm mất trật tự xã hội; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác các thông tin do mình phản ánh. 3. Nội dung giám sát của công dân trong quản lý và sử dụng đất đai: a) Việc lập, điều chỉnh, công bố, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; b) Việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; c) Việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; d) Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đ) Việc thu, miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế liên quan đến đất đai; định giá đất; e) Việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 4. Hình thức giám sát của công dân trong quản lý và sử dụng đất đai: a) Trực tiếp thực hiện quyền giám sát thông qua việc phản ánh, gửi đơn kiến nghị đến các cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết; b) Gửi đơn kiến nghị đến các tổ chức đại diện được pháp luật công nhận để các tổ chức này thực hiện việc giám sát. 5. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi nhận được ý kiến của công dân và tổ chức đại diện cho người dân: a) Kiểm tra, xử lý, trả lời bằng văn bản theo thẩm quyền; b) Chuyển đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết trong trường hợp không thuộc thẩm quyền; c) Thông báo kết quả cho tổ chức, cá nhân đã phản ánh. 1. **Theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai** 1. Theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai là việc sử dụng các thông tin trong hoạt động quản lý và sử dụng đất đai để đánh giá việc thi hành pháp luật về đất đai; hiệu quả quản lý và sử dụng đất đai; tác động của chính sách, pháp luật về đất đai đến kinh tế, xã hội và môi trường trên phạm vi cả nước và các địa phương. 2. Nội dung theo dõi và đánh giá: a) Việc tổ chức, triển khai thi hành pháp luật đất đai đối với cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; b) Việc chấp hành pháp luật đất đai người sử dụng đất; c) Hiệu quả quản lý và sử dụng đất đai; tác động của chính sách, pháp luật về đất đai đến kinh tế, xã hội và môi trường; d) Kiểm tra, giám sát thực tế việc quản lý và sử dụng đất đai. 3. Việc theo dõi và đánh giá thực hiện định kỳ hàng năm. 4. Trách nhiệm thực hiện theo dõi và đánh giá a) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Chính phủ theo dõi và đánh giá đối với việc quản lý và sử dụng đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; việc sử dụng đất đối với các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư mà phải thu hồi đất; b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện theo dõi, đánh giá việc quản lý và sử dụng đất đai đối với cấp huyện trực thuộc; đánh giá việc quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh; c) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện theo dõi, đánh giá việc quản lý và sử dụng đất đai đối với cấp xã trực thuộc; đánh giá việc quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện; d) Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo dõi, đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn xã. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai** 1. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai được sử dụng để theo dõi và đánh giá việc quản lý và sử dụng đất đai. 2. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai được xây dựng dựa trên hệ thống thông tin đất đai và việc thu thập các thông tin khác từ quá trình thi hành pháp luật về đất đai trên phạm vi cả nước bao gồm: a) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thống kê, kiểm kê đất đai; giá đất và thuế đất; giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; việc thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất; việc chấp hành pháp luật về đất đai; kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về đất đai của các cơ quan hành chính; b) Thông tin về giải quyết tranh chấp, khiếu kiện về đất đai; c) Thông tin từ quá trình giám sát việc thực thi pháp luật về đất đai của Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận; các tổ chức khác có liên quan và người dân; d) Những thông tin cần thiết phải thu nhận bằng các giải pháp công nghệ gồm chụp ảnh mặt đất từ vệ tinh, máy bay và các phương tiện bay khác; điều tra thực địa và các phương tiện kỹ thuật khác; đ) Những thông tin cần thiết từ dữ liệu điều tra xã hội học về quản lý và sử dụng đất đai được thực hiện từ các hoạt động nghiên cứu, điều tra, khảo sát khác nhau và thực hiện điều tra xã hội học bổ sung khi cần thiết. 3. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm quản lý hệ thống theo dõi và đánh giá; giúp Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện theo dõi và đánh giá việc quản lý và sử dụng đất đai. 4. Cơ quan nhà nước lưu giữ thông tin quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin cho cơ quan quản lý hệ thống theo dõi và đánh giá. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cập nhật các thông tin trong hệ thống theo dõi, đánh giá vào hệ thống thông tin đất đai. 5. Hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai được công khai để các tổ chức, cá nhân tìm hiểu thông tin theo quy định của pháp luật. 6. Chính phủ quy định chi tiết về việc xây dựng và vận hành hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý và sử dụng đất đai. **Mục 2** **THANH TRA, KIỂM TRA, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP,** # KHIẾU NẠI, TỐ CÁO 1. **Thanh tra và kiểm tra chuyên ngành đất đai** 1. Thanh tra chuyên ngành đất đai là hoạt động thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật về đất đai, quy định về chuyên môn, kỹ thuật, quản lý thuộc lĩnh vực đất đai. 2. Kiểm tra chuyên ngành đất đai là hoạt động được thực hiện thường xuyên, liên tục của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý đất đai nhằm đôn đốc thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật về đất đai; nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai trong phạm vi cả nước. Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai tại địa phương. 2. Nội dung thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai bao gồm a) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của Ủy ban nhân dân các cấp; b) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của người sử dụng đất và của tổ chức, cá nhân khác có liên quan; c) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực đất đai. 3. Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đất đai có các nhiệm vụ sau đây: a) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật của cơ quan nhà nước, người sử dụng đất trong việc quản lý và sử dụng đất đai; b) Đôn đốc thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật đất đai; phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. 4. Quyền và nghĩa vụ của trưởng đoàn thanh tra, thanh tra viên, công chức làm công tác thanh tra chuyên ngành đất đai, quy trình tiến hành thanh tra chuyên ngành đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra. 5. Chính phủ quy định chi tiết về kiểm tra đất đai. 1. **Hòa giải tranh chấp đất đai** 1. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở. 2. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải. 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai. 4. Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp. 5. Đối với trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 6. Đối với địa bàn không thành lập đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thì không thực hiện các quy định tại các khoản 2, 3, 4 và khoản 5 Điều này. 1. **Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai** Tranh chấp đất đai, tranh chấp đất đai và tài sản gắn liền với đất do Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất để làm căn cứ cho Tòa án nhân dân giải quyết theo thẩm quyền khi được yêu cầu. 1. **Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về đất đai** 1. Người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai. 2. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính. 3. Việc thu thập, bảo quản, sử dụng và lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến giải quyết khiếu nại về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. 1. **Giải quyết tố cáo về đất đai** 1. Cá nhân có quyền tố cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai. 2. Việc giải quyết tố cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo. 3. Việc thu thập, bảo quản, sử dụng và lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến giải quyết khiếu nại về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo. 1. **Hành vi vi phạm trong quản lý đất đai** 1. Vi phạm quy định về hồ sơ và mốc địa giới hành chính bao gồm các hành vi sau: a) Làm sai lệch sơ đồ vị trí, bảng tọa độ, biên bản bàn giao mốc địa giới hành chính; b) Cắm mốc địa giới hành chính sai vị trí trên thực địa. 2. Vi phạm quy định trong Điều tra, đánh giá đất đai; cải tạo bảo vệ chất lượng đất, bao gồm các hành vi sau: a) Không tổ chức điều tra đánh giá đất đai, quan trắc giám sát tài nguyên đất kịp thời theo quy định; b) Không thực hiện báo cáo công bố kết quả điều tra đánh giá đất đai, quan trắc giám sát tài nguyên đất thời theo quy định; c) Không quản lý việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa giảm thiểu thoái hoá, suy giảm chất lượng đất; d) Không thực hiện việc theo dõi, giám sát và khoanh vùng xử lý cải tạo đất, phục hồi đất bị thoái hoá và suy giảm chất lượng nghiêm trọng theo quy định; đ) Không công bố và công bố sai thông tin về các khu vực đất bị thoái hóa, suy giảm chất lượng đất trên địa bàn, thuộc phạm vi quản lý; e) Không cập nhật thông tin các khu vực đất bị thoái hóa, suy giảm chất lượng vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quan trắc, giám sát tài nguyên đất quốc gia. 3. Vi phạm quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm các hành vi sau: a) Không tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kịp thời theo quy định; b) Không thực hiện đúng quy định về tổ chức lấy ý kiến nhân dân trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; c) Không công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; không công bố việc điều chỉnh hoặc hủy bỏ việc thu hồi hoặc chuyển mục đích đối với phần diện tích đất ghi trong kế hoạch sử dụng đất mà sau 03 năm chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất; không báo cáo thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 4. Vi phạm quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm các hành vi sau: a) Giao đất, giao lại đất, cho thuê đất không đúng vị trí và diện tích đất trên thực địa; b) Giao đất, giao lại đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; c) Giao lại đất, cho thuê đất trong khu công nghệ cao, cảng hàng không, sân bay dân dụng không phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 5. Vi phạm các quy định về tài chính đất đai, giá đất a) Tiết lộ thông tin về hồ sơ định giá đất không được pháp luật cho phép; b) Nhận bất kỳ một khoản tiền hoặc lợi ích nào khác từ tổ chức, cá nhân có tài sản cần định giá; c) Không thực hiện đúng quy trình định giá, phương pháp định giá đất; d) Thông đồng với người sử dụng đất, người có liên quan khi thực hiện định giá đất nhằm làm sai lệch kết quả định giá; đ) Làm sai lệch hồ sơ định giá đất hoặc sai lệch thông tin liên quan đến tài sản cần định giá đất dẫn tới sai lệch kết quả định giá. 6. Vi phạm các quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất a) Không tiếp nhận hồ sơ thực hiện đăng ký đất đai của người sử dụng đất nộp, không hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện kê khai đăng ký đất đai; b) Thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không đúng trình tự, thủ tục, không đúng đối tượng; c) Không thực hiện lập, quản lý, cập nhật hồ sơ địa chính kịp thời theo quy định; d) Không thực hiện bàn giao hồ sơ địa chính theo quy định. 7. Vi phạm quy định về xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thông tin đất đai: a) Phá hoại cơ sở hạ tầng thông tin hoặc cản trở quá trình xây dựng, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thông tin đất đai; b) Truy cập trái phép vào hệ thống thông tin đất đai; c) Tự ý chiếm giữ, tiêu hủy, thay đổi, xoá, giả mạo, sao chép, tiết lộ, di chuyển trái phép một phần hoặc toàn bộ dữ liệu; d) Cản trở việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai của tổ chức, cá nhân; đ) Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai không chính xác theo quy định của pháp luật; e) Can thiệp trái phép vào quá trình thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đất đai của các tổ chức, cá nhân; g) Gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt, sử dụng trái phép danh tính điện tử của tổ chức, cá nhân, cơ quan có thẩm quyền; h) Lợi dụng việc cung cấp thông tin để sách nhiễu, trục lợi, tiết lộ, phát tán các thông tin trái với các quy định của pháp luật; i) Các hành vi bị cấm khác của pháp luật có liên quan đến hoạt động của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hệ thống thông tin đất đai. 8. Vi phạm quy định về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm các hành vi sau: a) Không thông báo trước cho người có đất bị thu hồi theo quy định tại Điều 72 của Luật này; không công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; b) Không thực hiện đúng quy định về tổ chức lấy ý kiến đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; c) Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư không đúng đối tượng, diện tích, mức bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho người có đất thu hồi; làm sai lệch hồ sơ thu hồi đất; xác định sai vị trí và diện tích đất bị thu hồi trên thực địa; d) Thu hồi đất không đúng thẩm quyền; không đúng đối tượng; không đúng với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 9. Vi phạm quy định về trưng dụng đất bao gồm các hành vi sau: a) Thực hiện bồi thường không đúng đối tượng, diện tích, mức bồi thường, thời hạn bồi thường cho người có đất bị trưng dụng; b) Trưng dụng đất không đúng các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này. 10. Vi phạm quy định về quản lý đất do được Nhà nước giao để quản lý bao gồm các hành vi sau: a) Để xảy ra tình trạng người được pháp luật cho phép sử dụng đất tạm thời mà sử dụng đất sai mục đích; b) Sử dụng đất sai mục đích; c) Để đất bị lấn, bị chiếm, bị thất thoát. 11. Vi phạm quy định về thực hiện trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý và sử dụng đất bao gồm các hành vi sau: a) Không nhận hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ, không hướng dẫn cụ thể khi tiếp nhận hồ sơ, gây phiền hà đối với người nộp hồ sơ, nhận hồ sơ mà không ghi vào sổ theo dõi; b) Tự đặt ra các thủ tục hành chính ngoài quy định chung, gây phiền hà đối với người xin làm các thủ tục hành chính; c) Giải quyết thủ tục hành chính không đúng trình tự quy định, trì hoãn việc giao các loại giấy tờ đã được cơ quan có thẩm quyền ký cho người xin làm thủ tục hành chính; d) Giải quyết thủ tục hành chính chậm so với thời hạn quy định; đ) Từ chối thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hành chính mà theo quy định của pháp luật về đất đai đã đủ điều kiện để thực hiện; e) Thực hiện thủ tục hành chính không đúng thẩm quyền; g) Quyết định, ghi ý kiến hoặc xác nhận vào hồ sơ không đúng quy định gây thiệt hại hoặc tạo điều kiện cho người xin làm thủ tục hành chính gây thiệt hại cho Nhà nước, tổ chức và công dân; h) Làm mất, làm hư hại, làm sai lệch nội dung hồ sơ. 1. **Xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai** 1. Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. 2. Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước, cho người khác, ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật còn phải bồi thường theo mức thiệt hại thực tế cho Nhà nước hoặc cho người bị thiệt hại. 1. **Xử lý đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai khi thi hành công vụ trong lĩnh vực đất đai** 1. Người có hành vi vi phạm trong quản lý đất đai khi thi hành công vụ thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm sau đây: a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái với quy định của pháp luật trong giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, trưng dụng đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chuyển quyền sử dụng đất, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, quản lý hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, ra quyết định hành chính trong quản lý đất đai; b) Thiếu trách nhiệm trong quản lý để xảy ra vi phạm pháp luật về đất đai hoặc có hành vi khác gây thiệt hại đến tài nguyên đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; c) Vi phạm quy định về lấy ý kiến, công bố, công khai thông tin; vi phạm quy định trình tự, thủ tục hành chính; vi phạm quy định về báo cáo trong quản lý đất đai. 2. Trong quá trình thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai mà phát hiện người có hành vi vi phạm trọng quản lý đất đai thì trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra có quyền đề nghị người có thẩm quyền đình chỉ hoặc tạm đình chỉ công tác của người có hành vi vi phạm. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. 1. **Trách nhiệm trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai** 1. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra; tổ chức tiếp nhận các kiến nghị, phát hiện, phản ánh của người dân, doanh nghiệp về công tác quản lý đất đai để ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai tại địa phương theo thẩm quyền; b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai tại địa phương theo thẩm quyền; c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật và thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm pháp luật đất đai của người sử dụng đất và của công chức, viên chức thuộc cấp xã. 2. Người đứng đầu cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của cán bộ, công chức; Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai tại địa phương theo thẩm quyền. 3. Công chức địa chính cấp xã; công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai các cấp khi thi hành công vụ có trách nhiệm phát hiện và để xuất xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật đất đai. 4. Các cá nhân quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này chịu trách nhiệm về những sai phạm trong công tác quản lý nhà nước về đất đai tại địa phương theo thẩm quyền được giao; nếu để xảy ra vi phạm tùy theo tích chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức và pháp luật khác có liên quan. 1. **Tiếp nhận** **và xử lý trách nhiệm của thủ trưởng, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai các cấp và công chức địa chính cấp xã về các vi phạm trong quản lý đất đai** 1. Tổ chức, cá nhân khi phát hiện công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai các cấp, công chức địa chính xã, phường, thị trấn vi phạm vi phạm trong quản lý đất đaithì có quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền theo quy định sau đây: a) Đối với vi phạm của công chức địa chính xã, phường, thị trấn thì gửi kiến nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; b) Đối với những vi phạm của công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý đất đai cấp nào thì gửi kiến nghị đến thủ trưởng cơ quan quản lý đất đai cấp đó; c) Đối với vi phạm của thủ trưởng cơ quan quản lý đất đai thì gửi kiến nghị đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp. 2. Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân hoặc thủ trưởng cơ quan quản lý đất đai quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm xem xét, giải quyết và thông báo cho người có kiến nghị biết. # Chương XVI **ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH** 1. **Điều khoản chuyển tiếp** 1. Người được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã trả tiền còn lại ít nhất là 05 năm thì tổ chức kinh tế có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 197 của Luật này; hộ gia đình, cá nhân có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 202 của Luật này. 2. Trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất mà đã cho thuê lại đất có kết cấu hạ tầng theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì phải nộp tiền cho Nhà nước theo quy định của Chính phủ; người thuê lại đất có quyền và nghĩa vụ như được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê sau khi chủ đầu tư đã nộp đủ tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước. 3. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đã được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi hết thời hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 141 của Luật này. Thời hạn sử dụng đất được tính từ ngày 15 tháng 10 năm 2013 đối với trường hợp hết hạn vào ngày 15 tháng 10 năm 2013 theo quy định của Luật đất đai năm 2003; tính từ ngày hết thời hạn giao đất đối với trường hợp hết hạn sau ngày 15 tháng 10 năm 2013. 4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì thời hạn sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận tính từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. 5. Đối với đất được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo dự án, đất có nguồn gốc trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 của các tổ chức kinh tế sử dụng mà không xác định thời hạn sử dụng đất thì thời hạn sử dụng đất được thực hiện theo quy định của Chính phủ. 6. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng theo quy định của Luật này. Trường hợp những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng theo quy định của Luật này. 7. Đối với trường hợp được giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà người sử dụng đất chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì thời điểm tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ. 8. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng diện tích đất nông nghiệp được giao vượt hạn mức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật này. 9. Chính phủ quy định việc xử lý đối với một số trường hợp cụ thể đang sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai và các trường hợp đã bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 có hiệu lực thi hành. 10. Đối với phương án sử dụng đất, phương án xử lý, phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị quyết số 132/2020/QH14 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt. 11. Đối với phương án sử dụng đất, phương án xử lý, phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đang hoàn thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị quyết số 132/2020/QH14 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Nghị quyết số 132/2020/QH14 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế. 12. Đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất mà đã hết hạn thời hạn sử dụng đất nhưng đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa làm thủ tục gia hạn sử dụng hoặc Nhà nước chưa thu hồi đất do hết thời hạn thì được xem xét xử lý theo quy định sau đây: a) Trường hợp người sử dụng đất chưa nộp hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất hoặc nộp hồ sơ không đúng thời điểm quy định trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì Nhà nước thực hiện thu hồi đất theo quy định tại Điều 70 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 143 của Luật này; b) Trường hợp người sử dụng đất đã nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất theo đúng quy định mà Nhà nước chưa thực hiện thủ tục gia hạn trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được xem xét gia hạn theo quy định của Luật này. 13. Chính phủ quy định chi tiết về hồ sơ quy hoạch, hồ sơ giá đất, các loại hồ sơ khác còn lại được lập phục vụ cho công tác quản lý đất đai. 14. **(Đối với trường hợp quy định theo PA2 của Điều 169)** Đối với đất trong các khu kinh tế đã được Nhà nước giao cho Ban Quản lý khu kinh tế trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được xử lý như sau: a) Đối với diện tích đã được giao lại, cho thuê trước ngày Luật này có hiệu lực thì người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn sử dụng đất; b) Đối với đất chưa giao, chưa cho thuê hoặc đất đã hết thời hạn giao đất, thuê đất thì thực hiện theo quy định của Luật này; c) Người sử dụng đất trong khu kinh tế trước ngày Luật này có hiệu lực thì tiếp tục được thực hiện các quyền và nghĩa vụ tương ứng với hình thức giao đất, cho thuê đất trong thời gian sử dụng đất còn lại. 1. **Hiệu lực thi hành** Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày…. tháng…. năm…. Luật đất đai số 45/2013/QH13 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. 1. **Quy định chi tiết** Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật. *Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ… thông qua ngày… tháng…năm 2023./.*
Mục đích của hồ sơ địa chính là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 96 Luật Đất đai 2013 quy định về hồ sơ địa chính như sau: Điều 107 Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) đã quy định cụ thể mục đích của hồ sơ địa chính như sau: Theo đó, Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) đã bổ sung mục đích cụ thể của hồ sơ địa chính nhằm: - Làm công cụ quản lý đất đai; - Bảo vệ quyền và xác định nghĩa vụ của người sử dụng đất, người quản lý đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai; - Xác định các khoản thu tài chính từ đất đai; - Giám sát biến động thị trường quyền sử dụng đất; - Hỗ trợ người sử dụng đất trong việc tiếp cận vốn tín dụng; - Hỗ trợ các ngành, các cấp chỉ đạo điều hành, xây dựng, triển khai và giám sát việc thực hiện quy hoạch, phát triển cơ sở hạ tầng; - Cung cấp thông tin cho nhà đầu tư có nhu cầu tiếp cận đất đai.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mot-so-mau-thong-bao-tang-gia-dieu-chinh-gia-san-pham-cap-nhat-nam-2022-huong-dan-viet-thong-bao-ta-28571.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220728/mau%20so%2001.docx
| **TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1** **TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2** Số: …/...3…-…4… V/v ……….6……. | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** …5…, ngày ... tháng ... năm … | | --- | --- | **Kính gửi:** - …………………………..; - …………………………..; …………… …… ……… ……… …….7…… ……… …………… …… …….. ………… ………… ……… ……… ………… … ……… ………… ……… …… ……… …………… ……… ………… …………… ……… ……… …… ……….. ……… ……… ……… ………… ……… ………… ……… ………………/. | **Nơi nhận:** - Như Điều.... ; - ..............; - Lưu: VT, ...8...9… | **QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ** (Chữ ký của người có thẩm quyền,dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức) Họ và tên | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ ……… ……… ………… ………… ……..10………… ……… ………… …… ………… … … **Ghi chú:** 1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có). 2 Tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn. 3 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành công văn. 4 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn. 5 Địa danh. 6 Trích yếu nội dung công văn. 7 Nội dung công văn. 8 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần). 9 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần). 10 Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax (nếu cần).
Thông báo tăng giá sản phẩm là gì? Nội dung cần có trong thông báo tăng giá sản phẩm?
Thông báo tăng giá sản phẩm là mẫu văn bản thuộc dạng thông báo của một doanh nghiệp, công ty, hộ gia đình, cá nhân sử dụng để gửi cho một đối tượng nào đó để thông báo về việc tăng giá sản phẩm, dịch vụ của mình. Thông báo tăng giá sản phẩm thường được soạn thảo bởi các công ty, doanh nghiệp và gửi đến các đối tượng khách hàng do đó cần phải đảm bảo văn phong trang trọng, chuyên nghiệp và nên được bảo đảm tiêu chuẩn như một văn bản hành chính tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP . Một thông báo tăng giá sản phẩm thường bao gồm những nội dung sau: - Thông tin đầy đủ của bên thông báo và bên nhận thông báo - Lời chào thân thiết và lời cảm ơn đến khách hàng khi đã và đang sử dụng dịch vụ hoặc sản phẩm của công ty trong thời gian qua - Lý do doanh nghiệp, công ty cần thực hiện việc tăng giá cho sản phẩm - chính sách để các sản phẩm hoặc dịch vụ sẽ tăng giá bao nhiêu, tăng giá như thế nào để khách hàng có thề nắm được thông tin của các sản phẩm hoặc dịch vụ mà công ty sẽ tăng giá trong thời gian sắp tới. - Thời gian sẽ áp dụng chính thức tăng giá đối với sản phẩm, dịch vụ - Lời cảm ơn ở kết thúc đối với khách hàng của doanh nghiệp - Chữ ký của giám đốc công ty theo con dấu pháp lý của công ty để xác thực thông báo tăng giá của doanh nghiệp.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-sinh-hoat-chi-bo-nam-2022-huong-dan-cong-tac-chuan-bi-va-cac-buoc-thuc-hien-sinh-hoat--28523.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/bien-ban-sinh-hoat-dang-chuyen-de_2912110856.docx
**ĐẢNG UỶ ....…………………… ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM** **CHI BỘ ……………….………** **BIÊN BẢN SINH HOẠT CHUYÊN ĐỀ** *tháng (quý) …. năm .....* - Hôm nay, vào lúc ….. giờ …... phút, ngày …... tháng….... năm …… - Tại …………………………………………………………………………. **NỘI DUNG SINH HOẠT CHI BỘ THƯỜNG KỲ** **I. Phần mở đầu:** - Tổng số Đảng viên của chi bộ: ........ đồng chí - Đảng viên có mặt: … đồng chí (Đảng viên chính thức … đồng chí, Đảng viên dự bị … đồng chí). - Số Đảng viên vắng mặt: … đồng chí gồm: + Đồng chí…. Có lý do/không có lý do + Đồng chí…. Có lý do/không có lý do.. - Đảng viên được miễn sinh hoạt: … đồng chí *(nếu Đảng viên được miễn sinh hoạt nhưng tham gia thì ghi rõ tên những Đảng viên tham gia sinh hoạt).* - Số Đảng viên giới thiệu sinh hoạt tạm thời đi nơi khác: … đồng chí. - Số Đảng viên sinh hoạt tạm thời tại chi bộ: … đồng chí. Như vậy, với số Đảng viên là … đồng chí, chiếm…. % đủ điều kiện tiến hành sinh hoạt chi bộ. - Chủ trì: Đồng chí: …… Chức vụ: …… - Thư ký: Đồng chí: …… Chức vụ: ……… - Đồng chí: …… cấp ủy viên cấp trên về dự sinh hoạt chi bộ (nếu có, ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác). **II. Phần nội dung** - Bí thư chi bộ hoặc đồng chí chủ trì nêu: + Mục đích, yêu cầu buổi sinh hoạt; + Chuyên đề được lựa chọn theo yêu cầu chỉ đạo của cấp uỷ quản lý trực tiếp và phải liên quan trực tiếp đến trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo của chi bộ; + Đảng viên được phân công chuẩn bị, trình bày dự thảo chuyên đề: …. - Nội dung chuyên đề (ghi tóm tắt nội dung cơ bản của chuyên đề): … - Chi bộ thảo luận: ……… (ghi cụ thể ý kiến thảo luận của từng Đảng viên). - Chi bộ tiếp thu các ý kiến tham gia: …. **III. Phần kết thúc** - Kết luận của đồng chí Bí thư về việc chuẩn bị, chất lượng, ý nghĩa, tác dụng của chuyên đề cùng các nội dung cần bổ sung, hoàn thiện của chuyên đề đó: … - Kết luận của đồng chí bí thư chi bộ: …. - Chi bộ biểu quyết thông qua Nghị quyết: …. + Số Đảng viên đồng ý: …. đồng chí (đạt ……%) + Số Đảng viên không đồng ý: …. đồng chí (đạt ……%) + Số Đảng viên có ý kiến khác: …… đồng chí (ghi rõ những ý kiến khác của Đảng viên trong biên bản sinh hoạt chi bộ và ý kiến kết luận của đồng chí chủ trì về nội dung ý kiến khác đó): ……. - Đánh giá chất lượng buổi sinh hoạt chi bộ: … Cuộc họp kết thúc lúc … giờ …. phút, ngày … tháng …. năm …. Biên bản được thông qua trước chi bộ. **CHỦ TRÌ THƯ KÝ** *(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)*
Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ mới nhất năm 2024?
Có loại biên bản sinh hoạt chi bộ: Biên bản sinh hoạt chi bộ chuyên đề Tải mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ chuyên đề: Tại đây . Biên bản sinh hoạt chi bộ thường kỳ Tải đầy đủ mẫu Biên bản sinh hoạt chi bộ thường kỳ: Tại đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-uy-quyen-su-dung-dat-moi-cap-nhat-nam-2022-giay-uy-quyen-su-dung-dat-co-bat-buoc-cong-chun-28488.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220727/mau%20giay%20uy%20quyen%20su%20dung%20dat%20so%2001.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **GIẤY ỦY QUYỀN** **Về việc sử dụng đất** - Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 - Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành. ……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có: **BÊN ỦY QUYỀN:** Họ và tên: ………………………………………………………… Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………… Số CMND/CCCD: …………. Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: ………… Quốc tịch: …………………………………………………… **BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:** Họ và tên: …………………………………………………………………… Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………… Số CMND: …………………. Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: ………… Quốc tịch: …………………………………………………………… 1. Nội dung ủy quyền: 1.1.  Phạm vi Ủy quyền ………………………………………………………………………… 1.2. Thời gian Ủy quyền ………………………………………………………………………… 2. Quyền và nghĩa vụ của các bên 2.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền …………………………………………………………………………… 2.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền …………………………………………………………………………… 3. Cam kết của các bên - Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên. - Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết. Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản. | **BÊN ỦY QUYỀN** | **BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN** | | --- | --- |
Một số mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024?
Một số mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất đúng, chuẩn mới nhất năm 2024 như sau: - Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất số 01: Tải mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất số 01: tại đây . - Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất số 02: Tải mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất số 02: tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-vay-tin-dung-nam-2022-dieu-kien-de-duoc-vay-tin-dung-hop-dong-vay-tin-dung-co-phai-con-28371.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/HOP-DONG-TIN-DUNG-1_1906090115.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc **----------------------------** HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG Số:……./HĐTD **Căn cứ** - Bộ Luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015 - Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam năm 2010 - Thỏa thuận của hai bên Hôm nay, ngày …tháng… năm… Chúng tôi gồm: **BÊN CHO VAY (BÊN A):**..................................................................................................... Địa chỉ: .......................................................................................................................................... Điện thoại:..................................................................................................................................... Fax:................................................................................................................................................. Tài khoản số:................................................................................................................................. Tại:.................................................................................................................................................. Đại diện:........................................................................................................................................... Chức vụ:......................................................................................................................................... **BÊN VAY (BÊN B):** ............................................................................................................... Địa chỉ: .......................................................................................................................................... Điện thoại:..................................................................................................................................... Fax:................................................................................................................................................. Tài khoản số:................................................................................................................................. Tại:.................................................................................................................................................. Hai bên thống nhất việc Bên A cho Bên B vay vốn từ nguồn quỹ của A theo các điều kiện sau đây: **Điều 1: Nội dung cho vay:** Bên A cho Bên B vay tổng số tiền vay bằng số là: ………….. bằng chữ là:……………… **Điều 2: Mục đích sử dụng tiền vay:** Số tiền vay sẽ được sử dụng vào mục đích kinh doanh trong Bản dự án kinh doanh được đính kèm theo hợp đồng. **Điều 3: Biện pháp đảm bảo:** **2.1** Hai bên thống nhất biện pháp để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ hợp đồng là - Cầm cố bằng.................................................................................................................... - Thế chấp bằng................................................................................................................. - Các biện pháp đảm bảo khác theo thỏa thuận của hai bên **2.2** Chi tiết về biện pháp và tài sản đảm bảo được cụ thể trong các giấy tờ chứng thực liên quan đính kèm cùng hợp đồng. **Điều 4: Thời hạn cho vay:** **4.1** Thời hạn cho vay là:…… tháng, từ ngày …tháng …năm …đến ngày… tháng… năm…. **4.2** Ngày trả nợ cuối cùng là: ngày … tháng… năm… **Điều 5: Lãi suất cho vay và phương thức thanh toán nợ, nợ quá hạn:** **5.1** Lãi suất cho vay là ..…%/tháng được tính trên tổng số tiền vay. **5.2** Tiền lãi được tính trên tổng số tiền vay, theo lãi suất cho vay nhân với thời      gian vay . Thời gian vay được kể từ ngày Bên B nhận tiền vay đến ngày trả hết nợ       gốc và lãi (kể cả lãi quá hạn nếu có), căn cứ vào các phiếu thu của Bên A được hai      bên ký nhận theo điều 5.3 dưới đây. **5.3** Trường hợp Bên B nhận tiền vay thành nhiều lần thì mỗi lần nhận tiền vay, hai           bên ký Phiếu thu hoặc Biên lai nhận nợ. Phiếu thu, biên lai nhận nợ được đính kèm cùng Hợp đồng này. **5.4** Lãi suất nợ quá hạn: Trường hợp đến kỳ trả nợ gốc và lãi, nếu Bên B không      thanh toán toàn bộ nợ (gốc và lãi) mà không có thoả thuận nào khác với Bên A thì        Bên B phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 150% (một trăm năm mươi phần trăm)           lãi suất cho vay. **5.5** Nếu hết hạn ……. mà Bên B không thể thanh toán các khoản nợ thì Bên A áp dụng các biện pháp đảm bảo như đã thỏa thuận. **5.6** Các bên thoản thuận thứ tự thu nợ. **Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên A:** **6.1** Có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Quy chế vay vốn của Bên A. **6.2** Yêu cầu Bên B thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết. **6.3** Ngừng cho vay, chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện Bên           B cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng. **6.4** Giao cho Bên B tiền vay theo lịch trình đã thoả thuận tại Hợp đồng này. **6.5** Nhận tiền lãi vay hàng tháng, lãi suất nợ quá hạn trong trường hợp đến kỳ        thanh toán mà Bên B không trả được nợ. **6.6** Áp dụng các biện pháp đảm bảo theo thỏa thuận để đảm bảo quyền lợi của      mình. **Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên B:** **7.1** Yêu cầu Bên A thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết. **7.2** Từ chối các yêu cầu của Bên A không đúng với các thỏa thuận trong Hợp đồng           này. **7.3** Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận             trong Hợp đồng vay vốn. **7.4** Thanh toán đầy đủ, đúng hạn toàn bộ nợ (gốc và lãi) cho Bên A. **7.5** Chịu trách nhiệm trước Bên A, trước pháp luật khi không thực hiện đúng cam kết theo Hợp đồng này hoặc quy chế vay vốn của Bên A. **Điều 8: Sửa đổi, bổ sung hợp đồng:** Các điều khoản trong Hợp đồng này có thể được sửa đổi theo thỏa thuận của hai   bên. Bất kì sửa đổi nào cũng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của            hai bên. **Điều 9: Giải quyết tranh chấp:** Mọi tranh chấp về Hợp đồng sẽ được hai bên giải quyết bằng thỏa thuận, nếu         không thể giải quyết bằng thỏa thuận thì hai bên có thể đưa tranh chấp ra Tòa án         nhân dân …. để giải quyết. **Điều 10: Hiệu lực và số bản của hợp đồng:** **10.1** Hợp đồng có hiệu lực từ ngày kí kết và chấm dứt khi các bên hoàn thành các             nghĩa vụ trong Hợp đồng. **10.2** Hợp đồng này được lập thành ………bản và có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ ….. bản. **ĐẠI DIỆN BÊN A**                                                                 **BÊN B** CHỨC VỤ                                                                   (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Lưu ý: - Lãi suất ngân hàng: cần tìm hiểu kỹ laic suất ngân hàng mà người đi vay muốn vay vốn để đảm bảo phù hợp với khả năng tài chính của họ. - Phí trả nợ quá hạn: hiện nay tình trạng nợ quá hạn ngày càng phổ biến và diễn biến phức tạp một vấn đề cần lưu ý ở đây là người đi vay cần có sự tìm hiểu kỹ về vấn đề lãi quá hạn để đảm bảo lợi về phần họ. - Vay bao nhiêu là đủ khả năng trả nợ: điều quan trong hơn hết là khả năng chi trả, thanh toán toàn bộ số nợ, người đi vay cần có những dự đoán và tính toán một các cận thận để dự liệu được khả năng trả nợ với số tiền vay.
Mẫu hợp đồng vay tín dụng đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2022?
Hợp đồng tín dụng là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng (ngân hàng thương mại, ngân hàng Nhà nước, quỹ tín dụng nhân dân… ) với với các cá nhân, tổ chức về việc cho vay một khoản tiền trong thời hạn nhất định. Mẫu hợp đồng vay tín dụng thực chất là hợp đồng cho vay tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, trong đó bên cho vay bắt buộc phải là các tổ chức tín dụng có đủ điều kiện theo quy định pháp luật còn bên vay là các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác… Tham khảo mẫu hợp đồng vay tín dụng sau đây: Tải đầy đủ mẫu hợp đồng vay tín dụng: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-ho-so-hai-quan-doi-voi-hang-nhap-khau-cach-viet-mau-to-khai-hai-quan-doi-voi-hang-nhap-kh-28356.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/to-khai-hai-quan-nk_2805201303.docx
![](data:image/png;base64...)HẢI QUAN VIỆT NAM TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU **Cục Hải quan:** HQ/2015/NK | **Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai:** | | | | | **Số tham chiếu:** | | | | | **Số tờ khai:** | | **Công chức đăng ký tờ khai** | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | **Ngày, giờ gửi:** | | | | | **Ngày, giờ đăng ký:** | | | **Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập:** | | | | | | | | | | **Số lượng phụ lục tờ khai:** | | | 1. Người xuất khẩu: | | | | | 5. Loại hình: | | | | | | | | | | | 6. Hóa đơn thương mại: | | | | 7. Giấy phép số: | | | 8. Hợp đồng: | | | | 2. Người nhập khẩu: | | | | | Ngày | | | Ngày | | | | Ngày hết hạn | | | Ngày hết hạn | | | | MST | | | | | 9. Vận đơn (số/ngày): | | | | 10. Cảng xếp hàng: | | | 11 Cảng dỡ hàng: | | | | 3. Người uỷ thác/người được ủy quyền: | | | | | | MST | | | | | 12. Phương tiện vận tải: | | | | | | | 13. Nước xuất khẩu: | | | | 4.Đại lý Hải quan: | | | | | Tên, số hiệu: | | | | | Ngày đến | | | 14. Điều kiện giao hàng: | | | | | | 15. Phương thức thanh toán: | | | | | MST | | | | | 16. Đồng tiền thanh toán: | | | | | | 17. Tỷ giá tính thuế: | | | | | Số | 18. Mô tả hàng hóa | | 19.Mã số hàng hóa | | | 20. Xuất xứ | | 21. Chế | | 22. Lượng hàng | 23. Đơn | 24. Đơn giá | | 25. Trị giá | | TT | độ ưu đãi | | vị tính | | nguyên tệ | nguyên tệ | | 1 | | | | | | | | | | | | | | | | Loại thuế | | | Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế | | | | | | | Thuế suất (%)/ Mức thuế | Tiền thuế | | | | | 26. Thuế nhập khẩu | | | | | | | | | | | | | | | | 27. Thuế TTĐB | | | | | | | | | | | | | | | | 28. Thuế BVMT | | | | | | | | | | | | | | | | 29. Thuế GTGT | | | | | | | | | | | | | | | | 30. Tổng số tiền thuế (ô 26+27+ 28+29): | | | | | | | | | | | | | | | | Bằng chữ: | | | | | | | | | | | | | | | | 31. Lượng hàng, số hiệu container | | | | | | | | | | | | | | | | Số TT | a. Số hiệu container | | | b. Số lượng kiện trong container | | | | | | | c. Trọng lượng hàng trong container | | | | | 1 | | | | | | | | | | | **Cộng:** | | | | | 2 | | 32. Chứng từ đi kèm | | | | | | | 33. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai Ngày tháng năm *(Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)* | | | | | | | | | | 34. Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục hải quan | | | 36. Xác nhận của hải quan giám sát | | | | | | 37. Xác nhận giải phóng hàng/ đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu | | | 38. Xác nhận thông quan | | | 35. Ghi chép khác: | | | |
Bộ hồ sơ hải quan đối với hàng nhập khẩu bao gồm những gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Mục 5 Thông tư 39/2018/TT-BTC ) quy định bộ hồ sơ hải quan đối với hàng nhập khẩu như sau: - Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này; - Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp. Trường hợp chủ hàng mua hàng từ người bán tại Việt Nam nhưng được người bán chỉ định nhận hàng từ nước ngoài thì cơ quan hải quan chấp nhận hóa đơn do người bán tại Việt Nam phát hành cho chủ hàng. Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp sau: + Hàng hóa nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài; + Hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho người bán, người khai hải quan khai trị giá hải quan theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. - Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp. Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hóa (cargo manifest) thay cho vận đơn; - Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu nhập khẩu quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính; - Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngoại thương và thương mại đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch hoặc văn bản thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu: + Nếu nhập khẩu một lần: 01 bản chính; + Nếu nhập khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi nhập khẩu lần đầu. - Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính. Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp. Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên; - Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên; - Tờ khai trị giá: Người khai hải quan khai tờ khai trị giá theo mẫu, gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc nộp cho cơ quan hải quan 02 bản chính đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy. Các trường hợp phải khai tờ khai trị giá và mẫu tờ khai trị giá thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC; - Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; - Danh mục máy móc, thiết bị trong trường hợp phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc phân loại máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời: 01 bản chụp và xuất trình bản chính Danh mục máy móc, thiết bị để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC trong trường hợp nhập khẩu nhiều lần; - Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện phải có giấy phép nhập khẩu, chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, pháp luật về quản lý ngoại thương mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác; - Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện nghiên cứu hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng: 01 bản chụp. Các chứng từ quy định tại điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản này nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc cơ quan có thẩm quyền ở nước xuất khẩu gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa ASEAN hoặc Cổng thông tin trao đổi với các nước khác theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-chung-tu-va-mau-trich-luc-khai-tu-moi-nhat-2022-huong-dan-ho-so-thu-tuc-lam-giay-chung-tu--28238.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/giay-chung-tu-ban-sao_2503154428%20(1).doc
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Số:...................................... Quyển số:........................... ## Độc lập - Tự do - Hạnh phúc # GIẤY CHỨNG TỬ (BẢN SAO) Mẫu TP/HT-2010-KT.1.a (TT số: 08.a/2010/TT-BTP) Họ và tên: Giới tính: Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc: Quốc tịch: Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng: Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: Đã chết vào lúc.............giờ..........phút, ngày........tháng.........năm......... Nơi chết: Nguyên nhân chết: Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử do Cấp ngày.........tháng............năm........ Nơi đăng ký: Ngày, tháng, năm đăng ký:. Ghi chú: **NGƯỜI THỰC HIỆN** **NGƯỜI KÝ GIẤY CHỨNG TỬ** (Đã ký)(Đã ký) ........................................ ........................................ Sao từ Sổ đăng ký khai tử Ngày...........tháng..........năm............. **NGƯỜI KÝ BẢN SAO GIẤY CHỨNG TỬ** (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) ........................................
Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục làm giấy chứng tử năm 2022?
Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Luật Hộ tịch 2014 quy định rằng - Tờ khai đăng ký khai tử; - Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử như: + Trường hợp người chết tại cơ sở y tế thì thủ trưởng cơ sở y tế sẽ là người cấp Giấy báo tử; + Trường hợp người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình sẽ là người cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử - Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền. Những giấy tờ cần phải xuất trình bao gồm: + Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân; + Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa hoàn thiện); Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết. Bước 01 : Nộp hồ sơ Hồ sơ sẽ được gửi tới: - UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của công dân Việt Nam - UBND cấp huyện nơi cư trú cuối cùng của người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam. - UBND xã ở khu vực biên giới đối với người nước ngoài cư trú tại xã đó. Bước 02 : Kiểm tra hồ sơ - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy tiếp nhận, ghi rõ ngày, giờ trả kết quả. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì người kiểm tra hồ sơ sẽ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định. Trường hợp hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ. Khi không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận. Bước 03 : Giải quyết khai tử Công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hoc-ba-danh-cho-chuong-trinh-xoa-mu-chu-ap-dung-tu-2782022-cach-ghi-hoc-ba-chuong-trinh-xoa-mu--28060.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/hoc-ba-mu-chu.docx
| **BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO** **HỌC BẠ** **XÓA MÙ CHỮ** **Họ và tên học viên:**............................................................................................................... **Cơ sở giáo dục:**.................................................................................................................... **Xã (Phường, Thị trấn):**.......................................................................................................... **Huyện (Thành phố, Quận, Thị xã):**......................................................................................... **Tỉnh (Thành phố):**.................................................................................................................. | | --- | **HỌC BẠ** Họ và tên học viên: ................................................ Giới tính: …………………………….. Ngày, tháng, năm sinh: ............................. Dân tộc: ................. Quốc tịch: .................... Nơi sinh: .........................................................................................................................; Quê quán: ....................................................................................................................... Nơi ở hiện nay: ............................................................................................................... | | *......, ngày   tháng   năm***THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | **QUÁ TRÌNH HỌC TẬP** | **Giai đoạn** | **Kì học thứ** | **Tên cơ sở giáo dục** | **Thời gian học** (từ tháng...năm.... đến tháng...năm...) | **Ghi chú** (thôi học, hay chuyển nơi học mới) | | --- | --- | --- | --- | --- | | Giai đoạn 1 | Kì học thứ nhất | | | | | Kì học thứ 2 | | | | | Kì học thứ 3 | | | | | Giai đoạn 2 | Kì học thứ 4 | | | | | Kì học thứ 5 | | | | **Họ và tên học viên: ...................................................... Kì học thứ nhất** **1. Các môn học** | **Môn học** | **Mức đạt được** | **Điểm kiểm tra định kì** | | | | ĐTBmh | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | ĐKTtrk1 | ĐKTtrk2 | ĐKTtrk3 | ĐKTck | | Tiếng Việt | | | | | | | .................................................... ..................................................... | | Toán | | | | | | | **2. Những phẩm chất chủ yếu** | **Phẩm chất** | **Mức đạt được** | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | | Yêu nước | | ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. | | Nhân ái | | | Chăm chỉ | | | Trung thực | | | Trách nhiệm | | **3. Những năng lực cốt lõi** ***3.1. Những năng lực chung*** | **Năng lực** | **Mức đạt được** | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | | Tự chủ và tự học | | ............................................................................................... ............................................................................................... ............................................................................................... | | Giao tiếp và hợp tác | | | Giải quyết vấn đề và sáng tạo | | ***3.2. Những năng lực đặc thù*** | **Năng lực** | **Mức đạt được** | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | | Ngôn ngữ | | ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ | | Tính toán | | | Khoa học | | | Công nghệ và Tin học | | **4*.* Đánh giá kết quả giáo dục:** ............................................................................................. **5. Hoàn thành chương trình kì học:** ................................................................................... | **Xác nhận****của Thủ trưởng cơ sở giáo dục***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | *......, ngày   tháng   năm***Giáo viên***(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Họ và tên học viên: .............................................................. Kì học thứ 2** **1. Các môn học** | **Môn học** | **Mức đạt được** | **Điểm kiểm tra định kì** | | | | ĐTBmh | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | ĐKTtrk1 | ĐKTtrk2 | ĐKTtrk3 | ĐKTck | | Tiếng Việt | | | | | | | ................................................... ................................................... ................................................... | | Toán | | | | | | | | Tự nhiên và Xã hội | | | | | | | **2. Những phẩm chất chủ yếu** | **Phẩm chất** | **Mức đạt được** | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | | Yêu nước | | ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. ................................................................................................. | | Nhân ái | | | Chăm chỉ | | | Trung thực | | | Trách nhiệm | | **3. Những năng lực cốt lõi** ***3.1. Những năng lực chung*** | **Năng lực** | **Mức đạt được** | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | | Tự chủ và tự học | | ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ | | Giao tiếp và hợp tác | | | Giải quyết vấn đề và sáng tạo | | ***3.2. Những năng lực đặc thù*** | **Năng lực** | **Mức đạt được** | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | | Ngôn ngữ | | ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... | | Tính toán | | | Khoa học | | | Công nghệ và Tin học | | **4. Đánh giá kết quả giáo dục:** ...................................................................................................... **5. Hoàn thành chương trình kì học:** ............................................................................................ | **Xác nhận****của Thủ trưởng cơ sở giáo dục***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | *......, ngày   tháng   năm***Giáo viên***(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Họ và tên học viên: ............................................................................. Kì học thứ 3** **1. Các môn học** | **Môn học** | **Mức đạt được** | **Điểm kiểm tra định kì** | | | | ĐTBmh | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | ĐKTtrk1 | ĐKTtrk2 | ĐKTtrk3 | ĐKTck | | Tiếng Việt | | | | | | | .................................................... ..................................................... ..................................................... | | Toán | | | | | | | | Tự nhiên và Xã hội | | | | | | | **2. Những phẩm chất chủ yếu** | **Phẩm chất** | **Mức đạt được** | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | | Yêu nước | | ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ | | Nhân ái | | | Chăm chỉ | | | Trung thực | | | Trách nhiệm | | **3. Những năng lực cốt lõi** ***3.1. Những năng lực chung*** | **Năng lực** | **Mức đạt được** | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | | Tự chủ và tự học | | ................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................ | | Giao tiếp và hợp tác | | | Giải quyết vấn đề và sáng tạo | | ***3.2. Những năng lực đặc thù*** | **Năng lực** | **Mức đạt được** | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | | Ngôn ngữ | | ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ | | Tính toán | | | Khoa học | | | Công nghệ và Tin học | | **4. Đánh giá kết quả giáo dục:** ................................................................................................ **5. Hoàn thành chương trình kì học:** ...................................................................................... **6. Hoàn thành Chương trình giai đoạn:** ................................................................................ **7. Khen thưởng:** ...................................................................................................................... | **Xác nhận****của Thủ trưởng cơ sở giáo dục***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | *......, ngày   tháng   năm***Giáo viên***(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Họ và tên học viên:**..........................................................................**Kì học thứ 4** **1. Các môn học** | **Môn học** | **Mức đạt được** | **Điểm kiểm tra định kì** | | | | ĐTBmh | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | ĐKTtrk1 | ĐKTtrk2 | ĐKTtrk3 | ĐKTck | | Tiếng Việt | | | | | | | ................................................... ................................................... ................................................... ................................................... | | Toán | | | | | | | | Khoa học | | | | | | | | Lịch sử và Địa lý | | | | | | | **2. Những phẩm chất chủ yếu** | **Phẩm chất** | **Mức đạt được** | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | | Yêu nước | | ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... | | Nhân ái | | | Chăm chỉ | | | Trung thực | | | Trách nhiệm | | **3. Những năng lực cốt lõi** ***3.1. Những năng lực chung*** | **Năng lực** | **Mức đạt được** | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | | Tự chủ và tự học | | ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... | | Giao tiếp và hợp tác | | | Giải quyết vấn đề và sáng tạo | | ***3.2. Những năng lực đặc thù*** | **Năng lực** | **Mức đạt được** | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | | Ngôn ngữ | | ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... ..................................................................................................... | | Tính toán | | | Khoa học | | | Công nghệ và Tin học | | **4. Đánh giá kết quả giáo dục:** ................................................................................................. **5. Hoàn thành chương trình kì học:** ....................................................................................... | **Xác nhận****của Thủ trưởng cơ sở giáo dục***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | *......, ngày   tháng   năm***Giáo viên***(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | **Họ và tên học viên:** ............................................................................... **Kì học thứ 5** **1. Các môn học** | **Môn học** | **Mức đạt được** | **Điểm kiểm tra định kì** | | | | ĐTBmh | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | ĐKTtrk1 | ĐKTtrk2 | ĐKTtrk3 | ĐKTck | | Tiếng Việt | | | | | | | .......................................... .......................................... .......................................... .......................................... | | Toán | | | | | | | | Khoa học | | | | | | | | Lịch sử và Địa lý | | | | | | | **2. Những phẩm chất chủ yếu** | **Phẩm chất** | **Mức đạt được** | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | | Yêu nước | | ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... ................................................................................... | | Nhân ái | | | Chăm chỉ | | | Trung thực | | | Trách nhiệm | | **3. Những năng lực cốt lõi** ***3.1. Những năng lực chung*** | **Năng lực** | **Mức đạt được** | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | | Tự chủ và tự học | | ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... | | Giao tiếp và hợp tác | | | Giải quyết vấn đề và sáng tạo | | ***3.2. Những năng lực đặc thù*** | **Năng lực** | **Mức đạt được** | **Nhận xét** | | --- | --- | --- | | Ngôn ngữ | | ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... | | Tính toán | | | Khoa học | | | Công nghệ và Tin học | | **4. Đánh giá kết quả giáo dục:** ................................................................................................... **5. Hoàn thành chương trình kì học:** ........................................................................................ **6. Hoàn thành Chương trình giai đoạn:** ................................................................................. **7. Khen thưởng:** ....................................................................................................................... | **Xác nhận****của Thủ trưởng cơ sở giáo dục***(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | *......, ngày   tháng   năm***Giáo viên***(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Mẫu ghi học bạ dành cho Chương trình xóa mù chữ?
Căn cứ Phụ lục 1 Ban hành kèm Thông tư 10/2022/TT-BGDĐT quy định về mẫu hồ sơ học bạ xóa mù chữ như sau: Tải mẫu học bạ chương trình xóa mù chữ: Tại Đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-gioi-thieu-doan-vien-uu-tu-vao-dang-nam-2022-doan-vien-uu-tu-de-duoc-ket-nap-vao-dang--28098.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/Gi%C6%A1i_thieu_doan_vi%C3%AAn_uu_tu.docx
| **ĐOÀN T.N.CS HỒ CHÍ MINH TỈNH, TP ………**BAN CHẤP HÀNH ĐOÀN5 | *……………, ngày …… tháng …… năm ………* | | --- | --- | | Số: -NQ/ĐTN | | **NGHỊ QUYẾT** **giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng** | *Kính gửi:* | Chi ủy6: …………………………………………………… Đảng ủy: …………………………………………………… | | --- | --- | - Căn cứ điểm 1, Điều 4, Chương I Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam về quyền hạn của ban chấp hành đoàn cơ sở giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng. - Xét nghị quyết của Chi đoàn ………………………………………………………………… - Ban Chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh ……………………………………… họp ngày …… tháng …… năm ……… nhận thấy: Đoàn viên: ……………………………………… có những ưu, khuyết điểm chính *(Về chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác, quan hệ quần chúng)* ……............................................................. ……........................................................................................................................................ ……........................................................................................................................................ ……........................................................................................................................................ ……........................................................................................................................................ Đối chiếu với tiêu chuẩn và điều kiện kết nạp đảng viên, chúng tôi giới thiệu và đề nghị Chi bộ, Đảng ủy xem xét, kết nạp đoàn viên ………………………… vào Đảng, với sự tán thành của ……… đ/c (đạt ………%) so với tổng số ủy viên Ban chấp hành; số không tán thành ……… đ/c, với lý do ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung giới thiệu nói trên và sẽ tiếp tục giáo dục bồi dưỡng đoàn viên …………………………………………………… trở thành đảng viên chính thức của Đảng. | | **T/M …………………………***(ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)* | | --- | --- | \_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_\_ *5 Thể thức văn bản theo Hướng dẫn của Trung ương Đoàn TNCSHCM về thể thức văn bản của Đoàn TNCSHCM.* *6 Nơi không có chi ủy thì ghi chi bộ.*
Mẫu biên bản giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng năm 2022?
Căn cứ Phụ lục 3 ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 quy định mẫu biên bản giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng theo Mẫu 4-KNĐ như sau: Tải mẫu biên bản giới thiệu đoàn viên ưu tú vào Đảng: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-bien-ban-xac-nhan-cong-no-nam-2022-co-duoc-chuyen-giao-cong-no-cho-ben-thu-ba-khong-28175.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/bien-ban-xac-nhan-cong-no-11_1303165340.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **---------------------** **BIÊN BẢN XÁC NHẬN CÔNG NỢ** * *Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa;* * *Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên;* Hôm nay, ngày … tháng … năm 20.., tại địa chỉ ……………………..…., chúng tôi gồm có: **BÊN A: Công ty** ………………….. Địa chỉ: …………….. Điện thoại liên hệ: …………. Đại diện: …………………………. Chức vụ: ………………. Mã số thuế…………………….. **BÊN B: Công ty** …………………… Địa chỉ: …………….. Điện thoại liên hệ: …………. Đại diện: ………………. Chức vụ: ………………. Mã số thuế…………………….. Cùng nhau xác nhận về công nợ, cụ thể như sau: Công nợ đầu kỳ: ………………. đồng (Theo Biên bản số …….. ngày ……. tháng …. năm ….) Số phát sinh trong kỳ:……………… Số tiền bên A đã thanh toán: ……………………….. đồng Tính đến ngày… tháng … năm … bên A còn nợ bên B số tiền là: ……………………..đồng (bằng chữ: …………….) Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản. | **ĐẠI DIỆN BÊN A** *(Ký và ghi rõ họ tên)* | **ĐẠI DIỆN BÊN B** *(Ký và ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Khi nào cần xác nhận công nợ và sử dụng biên bản xác nhận công nợ?
Xác nhận công nợ là hoạt động diễn ra sau khi đối chiếu các khoản nợ khi cần xác nhận lại các khoản nợ giữa các chủ thể. Nhằm mục đích làm rõ vấn đề tài chính giữa các bên khi tham gia các giao dịch mà phát sinh các khoản nợ qua lại lẫn nhau, các bên thường lập bản xác nhận công nợ để đối trừ công nợ cho nhau và xác nhận các khoản nợ còn lại. Đối với doanh nghiệp thì biên bản xác nhận công nợ được lập khi kế toán kiểm tra, kiểm soát xem rằng các khoản nợ của doanh nghiệp với nhà cung cấp, với khách hàng có thực hiện thanh toán đúng theo hợp hay không. Theo đó, trường hợp cần xác nhận chính xác lại những khoản nợ giữa doanh nghiệp với các đối tác, giữa các chủ thể với nhau thì lúc này các bên sẽ lập Biên bản xác nhận công nợ sau khi đối chiếu các khoản nợ với nhau.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-so-goc-cap-bang-thac-si-nam-2022-dieu-kien-de-duoc-cong-nhan-tot-nghiep-va-cap-bang-thac-si-27815.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/banh-thac-si.docx
| **CƠ SỞ GIÁO DỤC CẤP VĂN BẰNG-------** | | | --- | --- | **SỔ GỐC CẤP BẰNG THẠC SĨ** Khóa học: …………………………………………………………………. Hình thức đào tạo: ………………………………………………………. Quyết định công nhận tốt nghiệp, cấp bằng thạc sĩ số .... ngày .... tháng .... năm ……… | Số TT | Họ và tên người học | Ngày tháng năm sinh | Nơi sinh | Giới tính | Dân tộc | Quốc tịch | Quyết định thành lập hội đồng đánh giá luận văn | Ngày bảo vệ | Tên ngành hoặc chuyên ngành đào tạo | Số hiệu văn bằng | Số vào sổ gốc cấp văn bằng | Người nhận văn bằng ký và ghi rõ họ tên | Ghi chú | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | *Địa danh, ngày ….. tháng .... năm ………….***THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC CẤP VĂN BẰNG***(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Người được cấp bằng thạc sĩ có các quyền và nghĩa vụ nào?
Căn cứ Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT quy định các quyền và nghĩa vụ của người được cấp văn bằng, chứng chỉ như sau: Như vậy, quyền và nghĩa vụ của người được cấp bằng thạc sĩ được quy định như trên.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-bien-ban-nghiem-thu-cong-trinh-nam-2022-dieu-kien-de-dua-cong-trinh-hang-muc-cong-trinh-vao-kha-27950.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/Bien-ban-nghiem-thu-hoan-thanh-cong-trinh_2309171040.doc
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** *........... , ngày ....... tháng ...... năm ..........* **BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH** 1. Tên công trình:..................................................................................................... 2. Địa điểm xây dựng:.............................................................................................. 3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu: Đại diện Chủ đầu tư (chủ cơ sở sản xuất): - Ông .................................................... - chức vụ: ................................................. - Ông .................................................... - chức vụ: ................................................ Đại diện đơn vị tư vấn giám sát (nếu có): - Ông .................................................... - chức vụ: ................................................ - Ông .................................................... - chức vụ: ................................................ Đại diện đơn vị cung ứng, chuyển giao, lắp đặt công nghệ: - Ông .................................................... - chức vụ: ................................................ - Ông .................................................... - chức vụ: ................................................ Đại diện đơn vị thi công xây dựng (nếu có): - Ông .................................................... - chức vụ: ................................................. - Ông .................................................... - chức vụ: ................................................ 4. Thời gian nghiệm thu: Bắt đầu:..............giờ, ngày .........tháng .......... năm ................................................ Kết thúc:..............giờ, ngày .........tháng .......... năm .............................................. 5. Đánh giá công trình xây dựng đã thực hiện: a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu: - Các tài liệu gồm có: Hồ sơ công nghệ, thiết kế thi công lắp đặt thiết bị; Bản vẽ hoàn công công trình; Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình xây dựng; Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng; Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng; Nhật ký thi công; Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây dựng; Biên bản nghiệm thu chạy thử liên động không tải; b) Chất lượng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật): [ Nêu rõ chất lượng của từng hạng mục (lò gạch) theo tiêu chuẩn xây dựng, đánh giá mức độ đảm bảo an toàn khi vận hành sản xuất...] .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. c) Các ý kiến khác: [Nêu các vấn đề cần lưu ý hoặc các tồn tại cần khắc phục khi vận hành sản xuất, thời gian bảo hành, bảo trì...] .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 6. Kết luận: [ Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng. Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có] .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. | **ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ** (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân) | **ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CUNG ỨNG, CHUYỂN GIAO, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ** (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân) | | --- | --- | | **ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT** (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân) | **ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG** (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân) |
Thế nào là biên bản nghiệm thu công trình?
Biên bản nghiệm thu công trình là là biên bản dùng để thẩm định, thu nhận hoặc xác nhận đã kiểm tra chất lượng công trình hoặc các hạng mục thi công lắp đặt tại công trình/dự án xây dựng.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-cach-thuc-chuyen-doi-tai-khoan-nguoi-dung-sang-he-thong-mang-dau-thau-quoc-gia-moi-tu-017-27872.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/bieumau1.docx
| **Tên cơ quan, đơn vị-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: ………../…………V/v chỉnh sửa thông tin chuyển đổi tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia mới | *Hà Nội, ngày     tháng     năm 2022* | Kính gửi: Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia Căn cứ văn bản số ..../BKHĐT-QLĐT ngày ..../…./2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chúng tôi đề nghị Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia cập nhật các thông tin sau để chúng tôi thực hiện chuyển đổi tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia mới: - Thông tin người phụ trách *bên mời thầu/nhà thầu/cơ sở đào tạo* (người nhận thông tin chuyển đổi tài khoản):\* | Số định danh trên Hệ thống cũ: | *Zxxxxx/Mã số doanh nghiệp* | | --- | --- | | Tên người phụ trách: | | | Chức danh: | | | Phòng/ban: | | | Số điện thoại liên hệ: | | | Địa chỉ email: | | - Danh sách các tài khoản *bên mời thầu/nhà thầu/cơ sở đào tạo* của chúng tôi trên Hệ thống cũ yêu cầu chuyển đổi sang Hệ thống mới:\* | STT | Số định danh trên Hệ thống cũ | Vai trò | | --- | --- | --- | | 1 | | *Bên mời thầu/nhà thầu/cơ sở đào tạo* | | 2 | | *Bên mời thầu/nhà thầu/cơ sở đào tạo* | | …. | …………………. | *Bên mời thầu/nhà thầu/cơ sở đào tạo* | *\* Quý cơ quan, đơn vị xóa các nội dung này nếu không sử dụng.* *Quý cơ quan, đơn vị gửi bản scan văn bản có chữ ký và dấu của cơ quan, đơn vị (không cần gửi bản cứng) về địa chỉ email: [email protected].* | ***Nơi nhận:***- Như trên | **NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT***(Ký tên, đóng dấu)* | | --- | --- |
Cách thức chuyển đổi tài khoản sang Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia mới?
Theo hướng dẫn tại tiểu mục 2 Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 4229/BKHĐT-QLĐT năm 2022 hướng dẫn chuyển đổi tài khoản người dùng sang Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia mới hướng dẫn về cách thức chuyển đổi tài khoản sang Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia mới cụ thể như sau: Bước 1: Cơ quan, đơn vị nhận thông tin chuyển đổi tài khoản từ Hệ thống cũ sang Hệ thống mới Hệ thống gửi thông tin về việc chuyển đổi tài khoản đến địa chỉ email của người phụ trách bên mời thầu, nhà thầu, cơ sở đào tạo đã đăng ký trên Hệ thống cũ, bao gồm các nội dung: - Số định danh của cơ quan, đơn vị trên Hệ thống mới; - Danh sách các tài khoản với vai trò là bên mời thầu, nhà thầu, cơ sở đào tạo của cơ quan, đơn vị trên Hệ thống cũ được chuyển đổi sang Hệ thống mới. - Tên truy cập và mật khẩu đăng nhập trên Hệ thống mới. Trường hợp Quý cơ quan, đơn vị phát hiện danh sách tài khoản chuyển đổi không chính xác hoặc cần cập nhật địa chỉ email để nhận thông tin chuyển đổi tài khoản, đề nghị gửi bản scan văn bản (có đầy đủ chữ ký và dấu) theo biểu mẫu kèm theo Phụ lục này và gửi về địa chỉ email: [email protected] . Trong vòng 02 ngày làm việc, Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia sẽ cập nhật và gửi thông tin chuyển đổi tài khoản đến địa chỉ email trong văn bản của cơ quan, đơn vị. Bước 2: Xác nhận, cập nhật thông tin Cơ quan, đơn vị sử dụng tài khoản được cấp đăng nhập vào Hệ thống mới để kiểm tra, xác nhận thông tin chuyển đổi tài khoản (bao gồm thông tin chung về tài khoản; thông tin về đấu thầu đối với các tài khoản có vai trò là bên mời thầu; thông tin hồ sơ năng lực đối với các tài khoản có vai trò là nhà thầu; thông tin về danh sách học viên đối với các tài khoản có vai trò là cơ sở đào tạo) theo Hướng dẫn sử dụng trên Hệ thống. Thời gian chuyển đổi tài khoản từ Hệ thống cũ sang Hệ thống mới bắt đầu từ ngày: 01/7/2022.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/03-mau-don-de-nghi-duoc-su-dung-pho-bien-nhat-2022-cac-truong-hop-can-phai-su-dung-mau-don-de-nghi-27797.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220723/mau%20don%20de%20nghi%20xac%20nhan.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** **GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN SỐ CHỨNG MINH NHÂN DÂN** Kính gửi(1):………………………………………………………… 1. Họ, chữ đệm và tên(2): ……………………………….…………………………….. 2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(2): ………………………………………….. 3. Ngày, tháng, năm sinh: ………/……… /…….. ; 4. Giới tính (Nam/nữ): ………… 5. Dân tộc:…………………………….. 6. Quốc tịch:……………………………….. 7. Nơi đăng ký khai sinh: …………………………………… 8. Quê quán: ……………………………………………….… 9. Nơi thường trú: …………………………………………… 10. Số CCCD đã được cấp (3):…………………………………. 11. Số CMND đã được đã được cấp (4):…………………….. Đề nghị (1):………………………………… xác nhận số Chứng minh nhân dân và số thẻ Căn cước cước công dân cho tôi. Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./. …….., ngày …….tháng……năm……. **NGƯỜI ĐỀ NGHỊ** (Ký, ghi rõ họ tên) Ghi chú: - (1): Ghi tên cơ quan quản lý CCCD nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác nhận số CMND. - (2): Ghi chữ in hoa đủ dấu. - (3) và (4): Ghi số thẻ CCCD, số CMND đã được cấp. - CCCD là viết tắt của Căn cước công dân; CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân./.
Hướng dẫn cách viết đơn đề nghị?
Các loại mẫu đơn đề nghị cần phải đảm bảo một số nội dung sau: - Quốc hiệu, tiêu ngữ: cần phải viết đúng, chuẩn in hoa hoặc thường và căn giữa. - Tiêu đề đơn: cần viết rõ đó là đơn đề nghị về lĩnh vực gì - Thông tin người viết đơn hoặc tổ chức viết đơn: cần phải điền đầy và chính xác thông tin dựa vào các giấy tờ tùy thân. - Nội dung đề nghị: Cần phải đảm bảo trình bày đúng và đầy đủ, chính xác và lý do viết đơn như: đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp, đề nghị tăng lương,… - Liệt kê các loại giấy tờ, tài liệu có liên quan khi viết đơn đề nghị - Cuối cùng: cần phải đảm bảo ghi rõ mục cam kết về lý do viết đơn - Chữ ký: cần phải ký và ghi rõ họ và tên của người viết đơn.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/huong-dan-viet-don-xin-nhap-hoc-mot-so-mau-don-xin-nhap-hoc-ap-dung-cho-moi-cap-bac-moi-nhat-nam-20-273209-27750.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220723/mau%20don%20xin%20nhap%20hoc%20mam%20non.docx
**CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **——————** **ĐƠN XIN NHẬP HỌC** Kính gửi: Ban giám hiệu trường mầm non ………………………… Tên tôi là:………………………….; Năm sinh:……………………. Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………….… Điện thoại……………………………………………………………..… Email:…………………………………………………………………… Nghề nghiệp: …………………………………………………………. Nơi làm việc hiện nay: ……………………………………………….. Tên chồng Tên tôi là: ………………………………….; Năm sinh:……………… Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………….. Điện thoại:……………………………………………………………… Email:…………………………………………………………………… Nghề nghiệp: …………………………………………………………. Nơi làm việc hiện nay: ……………………………………………… Chúng tôi có con nhỏ tên là………………………………………… Sinh ngày…….tháng…….năm…………. Hiện nay cháu đã đến tuổi đi học ở trường mầm non. Vậy tôi làm đơn này kính mong Ban Giám hiệu nhà trường xem xét, cho cháu được đến học ở trường. Gia đình tôi xin cam kết sẽ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà trường và chấp hành nghiêm túc nội quy của nhà trường đề ra. ……………….., ngày…… tháng…….năm………… **Người làm đơn** (Ghi rõ họ, tên và ký)
Mẫu đơn xin nhập học là gì?
Đơn xin nhập học là một mẫu đơn được sử dụng nhằm mục đích để dùng xin xét tuyển vào trường học do học sinh, sinh viên hay phụ huynh của học sinh nộp cho nhà trường mà họ/con họ muốn theo học tại đó, theo đó tùy thuộc vào việc xin học vào trường nào mà mẫu đơn này sẽ có một số thay đổi sao cho phù hợp với thực tế.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-thong-bao-so-dinh-danh-ca-nhan-va-thong-tin-trong-co-so-du-lieu-quoc-gia-ve-dan-cu-nam-2022-tho-27774.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LTT/Mau-01-TT59.docx
Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 | Tỉnh/thành phố…………………..… Quận/huyện/thị xã…………….…… Xã/phường/thị trấn………………… | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** | | --- | --- | **THÔNG BÁO** **Số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư** **CÔNG AN(\*)**………………………………………………………. Thông báo Số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư: 1. Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………………. 2. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ …………....……....…. 3. Nhóm máu: O A B AB | 4. Số định danh cá nhân: | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | 5. Giới tính: Nam Nữ. 6.Tình trạng hôn nhân: Chưa kết hôn Đã kết hôn Ly hôn 7. Nơi đăng ký khai sinh:.................................................................................................................................................................................................. 8. Quê quán: ...................................................................................................................................................................................................................................... 9. Dân tộc: .................................................................................... 10. Tôn giáo..................................................................................................................... 11. Quốc tịch: Việt Nam; Quốc tịch khác: .................................................................................... .................................................... 12. Nơi thường trú: ................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................. 13. Nơi ở hiện tại: ................................................................................................................................... .................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. 14. Họ, chữ đệm và tên cha: ………………………………........................................................................................................................................ Họ, chữ đệm và tên mẹ: ..................................................................................................................................................................................................... Họ, chữ đệm và tên vợ/chồng: .................................................................................................................................................................................. Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp (nếu có) ............................................................................................................. | | **TRƯỞNG CÔNG AN (\*)…………………………………….** *(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** *- Mục (\*): Công an cấp xã (hoặc Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã) nơi công dân đăng ký thường trú* *- Thông báo đúng theo thông tin của công dân hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.* *- Trường hợp thông tin của công dân chưa đầy đủ thì yêu cầu công dân bổ sung để cập nhật, chỉnh sửa.*
Mẫu thông báo mã số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư năm 2024?
Mẫu thông báo mã số định danh cá nhân mới nhất năm 2024 hiện được sử dụng là mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 59/2021/TT-BCA như sau: Tải mẫu thông báo mã số định danh cá nhân mới nhất năm 2024: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-don-xin-thuc-tap-nganh-luat-an-tuong-cho-sinh-vien-thuc-tap-nganh-luat-co-duoc-tra-luo-27712.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/mau-don-xin-thuc-tap-nganh-luat_0609111332.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **ĐƠN XIN THỰC TẬP** Kính gửi: ……………………….. ……………………….. Tôi tên: ………………………..……………………….. Sinh viên Trường: ……………………….. ……………………….. Khoa: …………….. Chuyên ngành: Luật              Hệ đào tạo: ……………. Địa chỉ liên hệ: ………………………..……………………….. Số điện thoại liên lạc: ……………………….. ……………………….. Nay tôi làm đơn này để xin thực tập tại đơn vị. Thời gian thực tập: từ ngày ………… đến ngày …………….. Đơn vị (chi nhánh/phòng nghiệp vụ) xin thực tập: ……………………….. Nếu được đơn vị tiếp nhận bố trí thực tập, tôi xin cam kết thực hiện các nội dung sau: - Chấp hành và thực hiện nghiêm túc chương trình đào tạo, chủ trương thực tập do đơn - Bồi hoàn các tổn thất, hư hao tài sản do bản thân tự gây ra với đơn vị (nếu có). Tôi xin chân thành cám ơn! | **XÁC NHẬN CỦA KHOA** **QUẢN LÝ SINH VIÊN** | *......., ngày…...tháng …...năm …….* **NGƯỜI LÀM ĐƠN** | | --- | --- |
Mẫu đơn xin thực tập ngành Luật chuyên nghiệp, ấn tượng cho sinh viên?
Tải mẫu đơn xin thực tập nguyên ngành Luật: Tại đây .
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mot-so-mau-giay-moi-hop-phu-huynh-moi-nhat-hien-nay-phu-hop-cho-moi-cap-hoc-bac-hoc-ma-giao-vien-ca-27653.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220723/mau%20giay%20moi%20hop%20phu%20huynh%20so%201.docx
| **PHÒNG GD&ĐT…** **Trường…** ———— | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ———————— | | --- | --- | **GIẤY MỜI HỌP PHỤ HUYNH** Trân trọng kính mời ông/bà: ………………….…………… Phụ huynh em: ……………………………….…... lớp: ……. Vào lúc …….h ngày ……. tháng ……. năm ……… Đến tham dự cuộc họp phụ huynh đầu năm và nghe phổ biến về các khoản chi phí đóng góp đầu năm của các em học sinh cũng như để nắm rõ thông tin chương trình học cho năm học mới ………… sắp tới. Rất mong quý phụ huynh đến đúng giờ. Xin trân trọng cảm ơn. | | ……….., ngày ……… tháng ..…. năm …. **GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM** | | --- | --- |
Hướng dẫn cách viết giấy mời họp phụ huynh đúng chuẩn?
Giấy mời họp phụ huynh mặc dù không phải là một văn bản hành chính, tuy nhiên chủ thể soạn thảo giấy mời họp phụ huynh thường là thầy cô giáo do đó cũng cần được soạn thảo một cách chuyên nghiệp, đảm bảo văn phong và tiêu chuẩn của văn bản hành chí theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP . Mẫu giấy họp phụ huynh được sử dụng vào ba thời điểm chính trong năm học là: Đầu năm học, tổng kết học kỳ I và tổng kết cuối năm. Nội dung cần có trong giấy mời họp phụ huynh thường bao gồm các nội dung sau: Quốc hiệu, tiêu ngữ cùng thông tin của Phòng giáo dục và đào tạo, tên trường học; - Ngày tháng năm thực hiện giấy mời; - Trân trọng kính mời phụ huynh em nào? Lớp mấy? - Mục đích mời là gì? - Thời gian là khi nào? - Địa điểm tổ chức ở đâu? - Mong muốn các vị phụ huynh có mặt đầy đủ và đúng giờ để buổi họp đạt kết quả tốt; - Lời cảm ơn và tên giáo viên chủ nhiệm/hiệu trưởng.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/giai-dap-vuong-mac-ve-hoan-thue-gia-tri-gia-tang-doi-voi-doi-tuong-huong-uu-dai-mien-tru-ngoai-giao-27608.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/5.%2001-3a.HT.doc
Mẫu số: **01-3a/HT** *(Ban hành kèm theo Thông tư số* *80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)* **BẢNG KÊ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT) CỦA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ** **MUA VÀO DÙNG CHO CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO (\*)** *(Kèm theo Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN số ...... ngày ......)* **Form No**: ***01-3a/HT*** ***A list of Value-added Tax (VAT) refund over goods and services purchased by*** ***Diplomatic Missions, Consular posts, Representative Offices of International*** ***organizations in Vietnam (\*)*** *(Attached to the Notice of proposal for Refund of tax collected No…… dated……..)* - Cơ quan đại diện *(Mission)*:............................ - Trụ sở tại *(address*): ...................................... - Mã số thuế *(tax code):* ................................... - Hàng hóa, dịch vụ hoặc xăng xe mua trong quý ...... năm ...... *(Goods, services and petrol purchased in Quarter…/ Year….)* *Đơn vị tiền (currency unit): Đồng Việt Nam (Vietnamese dong)* | Số TT *(No)* | Hoá đơn *(Invoice)* | | | | | Tên nhà cung cấp *(Supplier's* *name)* | Mã số thuế nhà cung cấp (*Tax code)* | | Tên hàng hoá, dịch vụ *(Name of purchased* *goods & services)* | Đơn vị tính *(Unit)* | Số lượng *(Quantity)* | Doanh số mua chưa có thuế GTGT *(Purchased price* *without* *VAT)* | Tiền thuế GTGT *(Refundable* *tax)* | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | Mẫu số *(Template no)* | Ký hiệu *(Symbol)* | Số *(No)* | Ngày, tháng, năm phát hành *(Date* *of release)* | | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | | (6) | (7) | | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | | I | Hàng hoá, dịch vụ dùng cho cơ quan hoặc xăng dùng cho xe cơ quan (*Goods, services and petrol for official use)* | | | | | | | | | | | | | | I.1 | Hàng hoá, dịch vụ dùng cho cơ quan (*Goods, services used for official use)* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | I.2 | Xăng dùng cho xe cơ quan mang biển số (\*\*) *(No of Vehicle Plate for official use)* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Cộng (I.1+I.2) (Total (I.1+I.2)** | | | | | | | | | | | | | | | II | Hàng hoá, dịch vụ dùng cho cá nhân hoặc xăng dùng cho xe cá nhân của viên chức ngoại giao ....(\*\*\*) (*Goods, services or petrol for personal use of diplomatic agent* | | | | | | | | | | | | | | II.1 | Hàng hoá, dịch vụ dùng cho cá nhân (*Goods, services for personal use)* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | II.2 | Xăng dùng cho xe cá nhân mang biển số (\*\*):(*No of Vehicle Plate for personal use)*. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **Cộng (II.1+II.2) Total (II.1+II.2)** | | | | | | | | | | | | | | | **Tổng cộng (I+II) Total (I+II)** | | | | | | | | | | | | | | - Đề nghị đ­ược hoàn thuế GTGT như sau *(Claim VAT refund as follows)* a. Hoàn thuế GTGT vào tài khoản số ............. tại ngân hàng ............. cho hàng hoá, dịch vụ hoặc xăng xe dùng cho cơ quan, số tiền: ......................đồng. (*VAT refund for Goods, services and petrol for official use with amount of…….. to bank account number…. at Bank:* b. Hoàn thuế GTGT cho hàng hoá, dịch vụ hoặc xăng xe dùng cho cá nhân của viên chức ngoại giao, số tiền: ......................đồng (chi tiết số tiền thuế đề nghị hoàn và tài khoản nhận tiền hoàn thuế theo bảng kê 01-3b đính kèm). (*VAT refund for Goods, services and petrol for personal use of diplomatic agents with amount of…….. (Details of VAT refund amount and bank of receiver in Form No: 01-3b attached)* | | **TR­ƯỞNG CƠ QUAN ĐẠI DIỆN hoặc** **PHÓ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐẠI DIỆN KÝ XÁC NHẬN, ĐÓNG DẤU** *(Signed by Head or Deputy Head of Mission and stamp)* | | --- | --- | | Cục Lễ tân Nhà nước trực thuộc Bộ ngoại giao xác nhận ng­ười khai: 1. Đ­ược hoàn thuế GTGT đối với: - Xăng, dầu diezel theo tiêu chuẩn định l­ượng dành cho xe cơ quan và xe cá nhân mang biển số nêu trên. - Hàng hoá, dịch vụ nêu trên trừ những hàng hoá dịch vụ mua trong hoá đơn số: ………… 2. Số tiền được hoàn: ......................đồng, trong đó: - Cho cơ quan: ......................đồng. - Cho cá nhân: ......................đồng (chi tiết số tiền thuế được hoàn theo xác nhận tại bảng kê 01-3b đính kèm). *The Protocol Department-MOFA certifies that:* *1. the Mission enjoys VAT refund for:* - *over carburant according to the Mission's vehicle quota for the above mentioned official and personal Vehicle Plate No* *- over goods or services mentioned above except for those of invoice(s)No:* ..................... *2. VAT refund amount:…… , of which:* *- For office:……..* *- For individuals: …….. (details of VAT refund amount in Form No: 01-3b attached)* ………….. , ngày... tháng... năm... *……., date...month...year..* **CỤC TR­ƯỞNG CỤC LỄ TÂN NHÀ NƯỚC** *Director of Protocol Department* | | --- | ***Ghi chú (Note):*** (\*) Cơ quan lãnh sự, Cơ quan đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam khai và gửi Cục Lễ tân Nhà nước trực thuộc Bộ ngoại giao 3 bản. *(Diplomatic Missions, Consular posts, Representative Offices of International organizations in Vietnam declare and send 03 copies of this form to the Protocol Department-MOFA* (\*\*) Trong trư­ờng hợp đề nghị hoàn thuế GTGT cho xăng xe ô-tô thì khai riêng xăng dùng cho từng xe. *(Please fill in separate application per vehicle in case the Mission request to refund VAT over carburant for vehicle)* (\*\*\*) Trong trư­ờng hợp đề nghị hoàn thuế GTGT cho viên chức ngoại giao thì khai riêng đối với từng viên chức ngoại giao. *(Please fill in separate application per diplomatic agent in case the Mission request to refund VAT for diplomatic agent)*
Hướng dẫn kê khai mẫu biểu hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng?
Căn cứ Mục I Công văn 7108/BTC-TCT năm 2022 hướng dẫn về việc kê khai mẫu biểu hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC như sau: Tại phần Cục Lễ tân Nhà nước xác nhận trên “Bảng kê thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao” (mẫu số 01-3aHT) ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC, số tiền thuế được hoàn do Cục Lễ tân Nhà nước xác nhận tại mục 2 là tổng số tiền thuế tương ứng trong các hóa đơn đã được Cục Lễ tân Nhà nước xác nhận thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ và trong tiêu chuẩn định lượng được hoàn thuế (sau khi loại trừ các hóa đơn không được hoàn thuế tại mục 1 phần Cục Lễ tân Nhà nước xác nhận). Việc xác định số tiền thuế đủ điều kiện hoàn cho cơ quan đại diện và viên chức ngoại giao thuộc trách nhiệm của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Thông tư số 80/2011/TT-BTC. Đề nghị Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) hướng dẫn các cơ quan đại diện ngoại giao kê khai thông tin chứng minh thư ngoại giao, công vụ vào cột “Thông tin hộ chiếu” khi thực hiện kê khai đối với “Bảng kê viên chức ngoại giao thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng” (mẫu số 01-3b/HT) ban hành kèm theo Thông tư số 80/2001/TT-BTC. Liên quan đến vướng mắc về việc xác nhận số tiền thuế được hoàn và việc kê khai thông tin hộ chiếu của viên chức ngoại giao theo hướng dẫn tại Thông tư số 80/2011/TT-BTC, Bộ Tài chính tiếp thu ý kiến của Bộ Ngoại giao và sẽ sửa đổi cho phù hợp khi thực hiện sửa đổi, bổ sung Thông tư. Trong thời gian Thông tư số 80/2001/TT-BTC chưa được sửa đổi, bổ sung, đề nghị Bộ Ngoại giao phối hợp chỉ đạo Cục Lễ tân Nhà nước thực hiện theo quy định hiện hành và hướng dẫn tại công văn này.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-don-tang-cho-dat-viet-tay-hop-phap-nam-2022-thu-tuc-tang-cho-quyen-su-dung-dat-thuc-hi-27771.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/cuhien/HOP%20DONG%20TANG%20CHO%20QUYEN%20SU%20DUNG%20DAT%20VA%20QUYEN%20SO%20HUU%20NHA%20O.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **HỢP ĐỒNG TẶNG CHO** **QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở** Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ............ tại .................................................. **Chúng tôi gồm:** **BÊN TẶNG CHO:***(Sau đây gọi tắt là****Bên A****)* Ông: **...........................**                                  Sinh năm: ............ CMND số: ................................. cấp ngày ................ tại công an ..................... Hộ khẩu thường trú tại: .......................................................................... Và vợ là bà: **............................**                 Sinh năm: ................ CMND số: ................................. cấp ngày ................ tại công an ..................... Hộ khẩu thường trú tại: .......................................................................... **BÊN NHẬN TẶNG CHO:** *(Sau đây gọi tắt là****Bên B****)* Ông: **................................**                             Sinh năm: ............ CMND số: ................................. cấp ngày ................ tại công an ..................... Hộ khẩu thường trú tại: .......................................................................... Và vợ là bà: **............................**                Sinh năm: ................ CMND số: ................................. cấp ngày ................ tại công an ..................... Hộ khẩu thường trú tại: .......................................................................... *Bằng hợp đồng này bên A tặng cho bên B quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở theo các thoả thuận sau đây:* **ĐIỀU 1** **QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở** 1. **Quyền sử dụng đất ở:** Tặng cho toàn bộ quyền sử dụng đất ở: - Diện tích đất tặng cho: **........**m2(*Bằng chữ: ..................... mét vuông*) - Thửa đất:      ...........         - Tờ bản đồ:       ...... - Địa chỉ thửa đất:  ........................................................................................... - Mục đích sử dụng:  Đất ở: ........... m2 - Thời hạn sử dụng: ............ - Nguồn gốc sử dụng: ................................................................. **2. Nhà ở:** **-**Loại nhà: ..........................;   - Diện tích sàn xây dựng:  ..............m2 - Kết cấu nhà:  .................... ;   - Số tầng: .................................. - Thời hạn sử dụng................. ;  - Năm hoàn thành xây dựng : …………. Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................... Số phát hành **.........................**số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: **...........................**do..................................cấp ngày ............................ **ĐIỀU 2** **ĐIỀU KIỆN CHO NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VÀ** **QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở** Việc cho nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở nói trên là dứt khoát và không kèm theo bất cứ điều kiện gì. **ĐIỀU 3** **GIAO NHẬN ĐẤT Ở, NHÀ Ở VÀ CÁC GIẤY TỜ VỀ ĐẤT** 1. Bên A đã giao phần diện tích đất ở và nhà ở nói trên đúng như hiện trạng cho Bên B. 2. Việc giao nhận đất, nhà do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật. **ĐIỀU 4** **TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, PHÍ VÀ** **ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT** 1. Bên B có nghĩa vụ nộp các loại thuế, phí liên quan đến việc cho và nhận diện tích đất nói trên kể từ ngày nhận bàn giao. 2. Quyền sử dụng diện tích đất nói trên được chuyển giao cho bên B kể từ thời điểm Bên B thực hiện xong việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. **ĐIỀU 5** **PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG** Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. **ĐIỀU 6** **CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN** Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: **1. Bên A cam đoan:** 1.1. Những thông tin về nhân thân, về đất ở, nhà ở đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: a. Đất ở, nhà ở không có tranh chấp; b. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho thi hành án; c. Không có giấy tờ quyền sử dụng đất nào khác giấy tờ nêu tại Điều 1, khoản 1 của bản Hợp đồng này; 1.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này; **2. Bên B cam đoan:** 2.1. Những nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật; 2.2. Đã xem kỹ, biết rõ về đất ở, nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở; 2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này; **ĐIỀU 7** **THỎA THUẬN KHÁC** Trường hợp ranh giới, vị trí, diện tích, kích thước đất ở và nhà ở ghi trong hợp đồng này và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có chênh lệnh so với thực tế thì các bên cam kết thực hiện việc tặng cho theo số liệu đo đạc và văn bản thẩm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. **ĐIỀU 8** **KÝ KẾT HỢP ĐỒNG** **Hai bên xác nhận:** 1. Hai bên đã hiểu rõ các quy định của pháp luật về cho nhận quyền sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của các bên, đều nhận thức được rõ trách nhiệm của mình trước pháp luật khi lập và ký bản hợp đồng này. 2. Hai bên đã tự đọc lại (hoặc được người làm chứng đọc) hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký (hoặc điểm chỉ) vào hợp đồng này. **BÊN TẶNG CHO ( Bên A)** **BÊN NHẬN TẶNG CHO (Bên B)** *(Ký, ghi rõ họ tên)  (Ký, ghi rõ họ tên)* **Nguồn:** Sưu tầm
Mẫu đơn tặng cho đất viết tay hợp pháp năm 2022?
Tải mẫu đơn cho đất viết tay hợp pháp: Tại đây . Hiện nay, các cá nhân thường tặng cho đất thông qua việc viết đơn cho đất viết tay vì trên thực tế, việc sử dụng đơn cho đất viết tay rất phổ biến.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-de-nghi-cap-phu-hieu-xe-tai-nam-2022-xe-o-to-kinh-doanh-van-tai-hang-hoa-thong-thuong-co-p-27430.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/cap-phu-hieu.doc
| **TÊN ĐƠN VỊ KDVT:**……….**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | --- | --- | | Số: …………./…………. | *………, ngày …… tháng ….. năm ……..* | **GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU** Kính gửi:………..(Sở Giao thông vận tải)……………….. 1. Tên đơn vị KDVT: .................................................................................................... 2. Địa chỉ:.................................................................................................................... 3. Số điện thoại (Fax): ................................................................................................. 4. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô ……….ngày…….tháng....năm...., nơi cấp……………………………………………………………………………………………………. Số lượng phù hiệu, biển hiệu nộp lại: ........................................................................... Đề nghị được cấp: (1).................................................................................................. Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau: | TT | Biển kiểm soát | Sức chứa | Nhãn hiệu xe | Nước sản xuất | Năm sản xuất | Loại phù hiệu (Tuyến CĐ, HĐ, DL, taxi, xe tải...) | (\*) Xe taxi (sử dụng đồng hồ hoặc sử dụng phần mềm) | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | | | | | | | 2 | | | | | | | | | … | | | | | | | | | | **ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KDVT***(Ký tên, đóng dấu)* | | --- | --- | **Hướng dẫn cách ghi:** (1) Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp. (\*) áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp phù hiệu xe taxi. **Ghi chú:** Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải thực hiện kê khai các thông tin trên theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công.
Mẫu giấy đề nghị cấp, cấp lại phù hiệu, biển hiệu xe tải năm 2023?
Căn cứ Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về nội dung giấy đề nghị cấp phù hiệu như sau: Tải mẫu giấy đề nghị cấp phù hiệu xe tải: Tại Đây Hướng dẫn cách ghi mẫu giấy đề nghị cấp, cấp lại phù hiệu, biển hiệu xe tải như sau: - Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp. - Áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp phù hiệu xe taxi. Ghi chú: Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải thực hiện kê khai các thông tin trên theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-de-nghi-huong-tro-cap-that-nghiep-muc-huong-va-thang-huong-tro-cap-that-nghiep-la-bao-nhieu-27068.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/mau-so-03-tro-cap.docx
***Mẫu số 03****: Ban hành kèm theo Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội* **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP** Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………................ Tên tôi là:.………………..…..…. sinh ngày ...... /……./…… Nam 🞏, Nữ 🞏 Số chứng minh nhân dân: ……………………...…………………………….. Ngày cấp: ……/……../….…. nơi cấp:………………………………………… Số sổ BHXH: …………………………………..……………………………… Số điện thoại:………….……..…Địa chỉ email *(nếu có)*……………...….…… Dân tộc:…………………………. Tôn giáo:……………..…………………… Số tài khoản (*ATM nếu có*)……….….… tại ngân hàng:……………………… Trình độ đào tạo:………………………………………………………………. Ngành nghề đào tạo:…………………………………………………………… Nơi thường trú (1):…………………………………………………………….. Chỗ ở hiện nay (2):…………………..…...…………………………..……….. Ngày …../……/……, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với *(tên đơn vị)*............................................................................................................ tại địa chỉ:.................................................................................................................... Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:……………………… ……………………………………………………………………………………… Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:………………………………… Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp................................tháng. Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM):………………...………………….…………………………….……………. Kèm theo Đề nghị này là (3)............................................................................ và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định. Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./. | | .*........., ngày ....... tháng ..... năm ……..* **Người đề nghị** *(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** *(1, 2) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.* *(3) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.*
Mẫu đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp?
Theo Phụ lục ban hành kèm Thông t­ư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định về Mẫu số 03 Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp quy định như sau: Mẫu đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (mẫu 03 bảo hiểm thất nghiệp) được quy định như trên.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/diem-chuan-dai-hoc-nam-2022-se-tang-hay-giam-sau-khi-biet-diem-thi-thpt-2022-can-phai-lam-nhung-gi-27824.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220725/bieu-do-pho-diem-cac-mon-thi-thpt-nam-2022.docx
Biểu đồ phổ điểm thi THPT tất cả các môn năm 2022 * Môn toán ![](data:image/png;base64...) * Môn hóa ![](data:image/png;base64...) * Môn sinh học ![](data:image/png;base64...) * Môn ngữ văn ![](data:image/png;base64...) * Môn lịch sử ![](data:image/png;base64...) * Môn địa lý ![](data:image/png;base64...) * Môn giáo dục công dân ![](data:image/png;base64...) * Môn tiếng anh ![](data:image/png;base64...)
Sau khi biết điểm thi thí sinh cần làm những gì?
Sau khi có kết quả thi, thí sinh cần đặc biệt lưu ý thực hiện đúng các yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong đăng ký nguyện vọng xét tuyển, nộp lệ phí xét tuyển và xác nhận nhập học đúng quy trình, đúng thời gian quy định. *Đăng ký xét tuyển trực tuyến tất cả các nguyện vọng Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Quy chế ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về đăng ký xét tuyển trên hệ thống theo kế hoạch chung như sau: Theo đó, tất cả các thí sinh phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển đại học, cao đẳng sư phạm theo tất cả các phương thức xét tuyển vào tất cả các trường theo hình thức trực tuyến lên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia. Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin (nhập, sửa, xem) thông tin của mình trên hệ thống. Thí sinh được đăng ký không giới hạn số lượng nguyện vọng, được điều chỉnh, bổ sung nguyện vọng xét tuyển không giới hạn số lần trong thời gian quy định. *Xác nhận số nguyện vọng và nộp lệ phí trực tuyến Từ ngày 21/8 đến ngày 17 giờ ngày 28/8, thí sinh phải xác nhận số lượng, thứ tự nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống đồng thời nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng xét tuyển bằng hình thức trực tuyến. Riêng thí sinh thuộc diện hưởng chính sách ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng phải phối hợp với các điểm tiếp nhận rà soát thông tin khu vực và đối tượng ưu tiên của thí sinh (nếu có) trước khi xác nhận số lượng nguyện vọng và nộp lệ phí trực tuyến. Điểm ưu tiên trong kỳ thi THPT sẽ được áp dụng theo Điều 7 Quy chế ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT . *Xác nhận nhập học Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Quy chế ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về thông báo kết quả và xác nhận nhập học như sau: Theo đó, sau khi có kết quả xét tuyển, thí sinh phải xác nhận nhập học. Đối với thí sinh trúng tuyển thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, từ ngày 22/7 đến 17 giờ ngày 20/8, thí sinh có thể xác nhận nhập học trên hệ thống. Những thí sinh đã xác nhận nhập học sẽ không được đăng ký nguyện vọng xét tuyển tiếp theo, trừ các trường hợp được thủ trưởng cơ sở đào tạo cho phép không nhập học. Như vậy, trên đây là toàn bộ dự đoán về sự thay đổi của điểm chuẩn các ngành, các trường và những việc mà thí sinh cần phải thực hiện sau khi biết điểm thi THPT mà bạn cần nắm. Xem thêm: Khi nào các trường đại học công bố điểm chuẩn năm 2022? Bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn là đậu đại học? Điểm sàn và điểm chuẩn chênh lệch nhau bao nhiêu năm 2022? Điểm chuẩn được xét và công bố như thế nào?
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/thu-tuc-ho-so-cap-doi-giay-xac-nhan-du-dieu-kien-kinh-doanh-dich-vu-phong-chay-va-chua-chay-nhu-the-27399.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/QB/BIEU-MAU/MAU-PC33.doc
Văn bản đề nghị cấp/cấp đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy - Mẫu số PC33 quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị địn 136/2020/NĐ-CP. **Mẫu số PC33** | ….(1)…..**-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------** | | --- | --- | **ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY** Kính gửi: ………….(2)…………… …………………………………………………………(1)………………………………………………. Địa chỉ ………………………………………………………………………………………………….. Điện thoại: ……………………………..Fax: ………………………………………… ……………………(3)………………………. số: …………………………………………………….. Người đại diện theo pháp luật là ông/bà: …………………………………………………………. Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………….. CCCD/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………cấp ngày: ………………………….. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………. Đề nghị quý cơ quan xem xét cấp/cấp đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy cho: …………………(1) …………………. trong các lĩnh vực sau: ……………….(4) …………………………….. Tôi cam kết thực hiện, bảo đảm và duy trì liên tục các điều kiện theo quy định như đã được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy xác nhận; đồng thời, có trách nhiệm thông báo kịp thời cho quý cơ quan biết về những thay đổi có liên quan đến điều kiện về phòng cháy và chữa cháy đã được xác nhận./. | | *…………., ngày …. tháng …. năm …..*……(5)……*(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)* | | --- | --- | ***Ghi chú:*** (1) Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy; (2) Cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy xác nhận; (3) Ghi tên một trong những loại văn bản sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp; (4) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động (tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy; tư vấn chuyển giao công nghệ phòng cháy và chữa cháy; huấn luyện, hướng dẫn nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy; thi công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy; sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy; kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy); (5) Chức vụ của người đề nghị.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy như thế nào?
Căn cứ Điều 45 Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy: Tài liệu hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy được quy định như trên. TẢI VỀ Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-don-giai-trinh-doi-voi-dang-vien-sinh-con-thu-3-hien-nay-dang-vien-sinh-con-thu-3-co-bi-xu-ly-k-27513.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/sinh-con-thu-03.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————** *………., ngày…. tháng…. năm…….* **ĐƠN TRÌNH BÀY VỀ VIỆC SINH CON THỨ BA** | **Kính gửi:** | – Công ty………………. – Ban Giám đốc công ty…………….. (Hoặc các chủ thể khác mà bạn muốn trình bày về việc sinh con thứ ba) | | --- | --- | Tên tôi là:……………………………. Sinh ngày ………….tháng ………năm…………… Nơi sinh *(tỉnh, TP)*………………………… Giấy CMND/thẻ CCCD số ……………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp *(tỉnh, TP)*……………. Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………. Chỗ ở hiện nay ………………………………………………………………………. Điện thoại liên hệ: …………………………… Là:……….. (tư cách làm đơn, ví dụ: nhân viên của công ty, làm việc tại Phòng/Ban……… của Quý công ty/Quý cơ quan theo Hợp đồng lao động/Quyết định số……………) Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau: ………………………………………………… ………………………………………………… (Bạn nêu ra lý do bạn làm đơn, trình bày về hoàn cảnh, nguyên nhân dẫn tới việc sinh con thứ ba, đặc biệt là phải nhấn mạnh được những thông tin mà bạn đưa ra làm căn cứ, cơ sở để đưa ra những đề nghị của bạn với chủ thể có thẩm quyền, để được xem xét giảm nhẹ mức độ xử phạt mà tổ chức hay cơ quan đưa ra) Với những lý do trên, tôi làm đơn này để trình bày cho Quý công ty/Quý cơ quan về nguyên nhân dẫn tới việc sinh con thứ ba của tôi, đồng thời, kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và: 1./…. 2./….. (đưa ra các mong muốn của bạn khi bạn làm đơn gửi tới chủ thể có thẩm quyền). Tôi xin cam đoan với Quý công ty/ Quý cơ quan những gì mà tôi đã trình bày trên là hoàn toàn đúng sự thật, và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh nếu những thông tin này là sai sự thật. Tôi xin trân trọng cảm ơn! | | **Người làm đơn***(Ký, ghi rõ họ tên)* | | --- | --- |
Mẫu đơn giải trình Đảng viên sinh con thứ 3 mới nhất hiện nay?
Nội dung của mẫu hồ sơ giải trình Đảng viên sinh con thứ 3 mới nhất hiện nay được quy định như sau: Tải mẫu giải trình sinh con thứ 3: Tại Đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-moi-nhat-hop-dong-gia-cong-lap-sat-thep-nam-2022-can-cu-don-phuong-cham-dut-thuc-hien-hop-dong--27505.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/hop-dong-sat-thep.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc** *……,ngày …..tháng……năm…….* **HỢP ĐỒNG GIA CÔNG LẮP SÁT THÉP** Số:……./HĐGCLST *-Căn cứ Luật thương mại của nước CHXHCN Việt Nam năm 2005;* *-Căn cứ Luật dân sự  của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24  tháng 1  năm 2015;* *-Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên* Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm: Bên A: Công ty TNHH xây dựng trọng lâm hà nội Địa chỉ: Điện thoại: ……………………………. Fax……………………………. Mã số thuế: ……………………………………………………………….. Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C Chức vụ: Giám đốc Số tài khoản:……………………………………………………………………………….. Ngân hàng:…………………………………………………………………………………. **Bên B**: Nguyễn Thị B CMND: Địa chỉ: Điện thoại: ……………………………. Fax……………………………. Số tài khoản:……………………………………………………………………………….. Ngân hàng:…………………………………………………………………………………. Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây: **Điều 1: Nội dung thỏa thuận** Bên A và bên B thỏa thuận với nhau, theo đó bên B nhận gia công thực hiện lắp đặt cửa cổng sắt theo yêu cầu của bên A. Bên A nhận sản phẩm và trả tiền công cho bên B. **Điều 2. Đối tượng của Hợp đồng gia công** Đối tượng của hợp đồng gia công là cửa cổng sắt được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà hai bên đã thoản thuận. **Điều 3. Chất lượng gia công** Đảm bảo chất lượng như hai bên đã thỏa thuận và quy định của pháp luật hiện hành. **Điều 4. Quy trình gia công** Được quy định tại phụ lục 1 của hợp đồng này **Điều 5.Giá trị hợp đồng** -Tổng chi phí gia công:……vnđ **Điều 6. Vận chuyển** -Bên B sẽ chịu trách nhiệm vận chuyển đến địa điểm giao hàng mà hai bên đã thỏa thuận. -Phương tiện vận chuyển:…… **Điều 7. Giao, nhận sản phẩm gia công** **1.Giao sản phẩm gia công** -Bên B phải giao sản phẩm gia công vào ngày…..tháng…..năm…. -Tại địa điểm hai bên đã thỏa thuận cho việc giao và nhận -Khi đến thời hạn giao hàng mà bên B vẫn chưa giao, thì bên A có thể gia hạn thêm trong ….ngày. Nếu hết thời hạn gia hạn thêm mà bên B vẫn cố tình không giao thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. **2. Nhận sản phẩm gia công** -Khi bên B đã giao sản phẩm gia công theo đúng hẹn, thì bên A phải có trách nhiệm nhận hàng và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công. Xác nhận đã nhận hàng trong trường hợp chất lượng sản phẩm không xảy ra vấn đề gì. Còn nếu bên B giao hàng không đúng như đã thỏa thuận  hoặc chất lượng không đảm bảo thì bên A có quyền  trả lại hàng và yêu cầu bên B gia công lại trong thời hạn….ngày. Quá số ngày quy định thì bên A sẽ đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường. -Khi đến thời hạn nhận hàng mà bên A vẫn chưa nhận hàng, thì bên B có thể gửi sản phẩm tại nơi nhận gửi giữ mà hai bên đã thỏa thuận và phải báo ngay cho bên A. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận và bên A xác nhận đã được thông báo. Mọi chi phí nhận gửi giữ sẽ do bên A chịu trách nhiệm. **Điều 8. Trách nhiệm rủi ro** **–**Cho đến khi giao sản phẩm cho bên A, thì bên B sẽ là người chịu rủi ro đối với sản phẩm của nguyên vật liệu đó. -Khi mà bên A nhận hàng không đúng thời hạn như hai bên đã thỏa thuận, thì bên A sẽ phải chịu rủi ro trong thời gian chậm nhận hàng, kể cả trong trường hợp sản phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu của bên B. -Khi bên B giao sản phẩm không đúng hạn mà mang lại rủi ro đối với bên A thì bên B sẽ phải bồi thường thiệt hại khi xảy ra với bên A. **Điều 9. Đặt cọc** -Bên A sẽ đặt cọc cho bên B: …..% giá trị đơn hàng tương đương là ……vnd khi kí hợp đồng này để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của bên B **–**Số tiền sẽ được hoàn lại hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền của bên A. -Nếu bên A từ chối việc giao hết, thực hiện hợp đồng, thì số tiền đặt cọc thuộc về bên B. -Nếu bên B từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng, thì phải trả lại cho bên A số tiền đặt cọc và một khoản tương đương với số tiền đặt cọc. **Điều 10. Thanh toán** **1.Phương thức thanh toán** **–**Khi bên A đã xác nhận nhận hàng thì bên A sẽ phải thanh toán đầy đủ số tiền của hợp đồng cho bên B -Bên A không có quyền giảm tiền công, nếu sản phẩm không đảm bảo chất lượng do nguyên vật liệu mà mình cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không  hợp lý của mình. **2. Hình thức thanh toán** **–**Bên A sẽ chuyển khoản cho bên B theo thông tin chuyển khoản mà bên B cung cấp. Mọi chi phí chuyển khoản sẽ do bên B chịu trách nhiệm. **Điều 11. Quyền và nghĩa vụ các bên** **1.Nghĩa vụ của bên A** -Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên B, cugn cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công -Chỉ dẫn cho bên B thực hiên hợp đồng -Thanh toán đầy đủ tiền và đúng hạn **2. Quyền của bên A** -Nhận sản phẩm gia công theo đúng thỏa thuận hợp đồng -Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm hợp đồng và gây ra thiệt hại cho bên A **3.Nghĩa vụ của bên B** **–**Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp -Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liêu khác khi nguyên vật liệu không đảm bảo chất lượng để gia công hoặc từ chối thực hiện gia công khi biết nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội -Giao hàng theo đúng thỏa thuận của hai bên -Giữ bí mật thông tin về quá trình gia công và tạo ra sản phẩm -Chịu trách nhiệm về sản phẩm gia công, trừ trường hợp sản phẩm gia công không đảm bảo chất lượng do bên A cung cấp -Hoàn trả lại cho bên A những nguyên liệu không dùng **4. Quyền của bên B** **–**Được thanh toán tiền công đầy đủ -Từ chối sự chỉ dẫn gia công nếu biết sự chỉ dẫn ấy không đảm bảo chất lượng sản phẩm -Yêu cầu bên A cung cấp số lượng đầy đủ, đảm bảo chất lượng sản phẩm, nhận hàng đúng theo thỏa thuận. **Điều 12. Chấm dứt hợp đồng** -Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng -Khi việc thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho các bên -Khi bên A chấm dứt hợp đồng thì phải trả tiền công lương tương ứng với công việc đã làm. -Khi bên B chấm dứt hợp đồng thì sẽ không nhận được tiền công tương ứng với công việc dã làm -Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hai cho bên bị thiệt hại. **Điều 13. Giải quyết tranh chấp** -Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành. **Điều 14. Hiệu lực hợp đồng** Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày…tháng….năm, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản. | **Bên A kí tên** | **Bên B kí tên** | | --- | --- |
Hợp đồng gia công lắp sắt thép mới nhất hiện nay?
Mẫu hợp đồng gia công lắp sát thép gồm những nội dung như sau: Như vậy, mẫu hợp đồng gia công lắp sắt thép được quy định như trên. Tải mẫu hợp đồng gia công lắp sắt thép: Tại Đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-phieu-dang-ky-xet-tuyen-thang-vao-dai-hoc-cao-dang-doi-voi-thi-sinh-la-nguoi-dan-toc-thieu-so-r-650412-27577.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/phieu-dang-ky-xet-tuyen.doc
| **BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO-------** | **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------** | | | --- | --- | --- | | **PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC; CAO ĐẲNG NGÀNH GDMN NĂM 2022** *(Sử dụng cho thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại điểm b, c, khoản 4 Điều 8 của Quy chế tuyển sinh)* | | Ảnh 4x6 | | | | | **1. Họ và tên thí sinh** *(Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)* | *………………………………………………………………     (nữ ghi 1, nam ghi 0)* | **Giới** | | | --- | --- | --- | **2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh:** | *(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu)* | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | | | | | | | | ***ngày*** | | | | | | ***tháng*** | | | | | | ***năm*** | | | | | **3. Số CMND/CCCD** (như hồ sơ đăng ký dự thi) | ' | ' | ' | | ' | ' | | ' | | | | ' | ' | ' | | | | ' | | ' | | ' | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | **4. Điện thoại** (như hồ sơ đăng ký dự thi): ………………… **Email:** ………………………. **5. Hộ khẩu thường trú** *(Ghi rõ xã, huyện, tỉnh)*……………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. **6. Dân tộc:**……………………………………………………………………………………… **7. Nơi học THPT hoặc tương đương:** **- Năm lớp 10:** …………………………………………………….. **- Năm lớp 11:** ……………………………………………………. **- Năm lớp 12:** ……………………………………………………. **8. Năm tốt nghiệp THPT:** ……………………………………….. **9. Học lực:** Năm lớp 10: ………….; Năm lớp 11: ……………; Năm lớp 12: …………..; **10. Đăng ký xét tuyển thẳng vào CSĐT/ngành học:** | Số TT | Mã CSĐT (chữ in hoa) | Mã ngành/Nhóm ngành | Tên ngành/Nhóm ngành | | --- | --- | --- | --- | | 1 | | | | | 2 | | | | | 3 | | | | | 4 | | | | | 5 | | | | | … | | | | | … | | | | | … | | | | | … | | | | **11. Địa chỉ báo tin:** ……………………………………………………………………………… Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. | Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường THPT …………………đã khai đúng sự thật. *Ngày ……. tháng …… năm 2022***Hiệu trưởng***(Ký tên, đóng dấu)* | *Ngày ……. tháng …… năm 2022***Chữ ký của thí sinh** | | --- | --- |
Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người?
Căn cứ Phụ lục IV phiếu đăng ký xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng năm 2022 ban hành kèm Công văn 2598/BGDĐT-GDĐH năm 2022 như sau: Như vậy, mẫu phiếu đăng ký xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người được quy định như trên. Tải mẫu phiếu đăng ký xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người: Tại Đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-xay-dung-nha--moi-nhat-nam-2022-quy-dinh-quan-ly-thuc-hien-hop-dong-xay-dung-nha-nhu-t-27388.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/Mau-hop-dong-xay-dung-nha-o.doc
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** Độc lập - Tự do – Hạnh Phúc ---\*\*\*--- **HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở** Hôm nay, ngày … tháng … năm 20.... Tại số nhà :… đường …, phường ….., quận …, tỉnh/tp … Hai bên gồm có: **BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở**( gọi tắt là Bên A) Ông/bà: …………………………………… Số CMTND :…… Cấp ngày …/…/…  Tại : Công an ... Địa chỉ : …………………………………..… Điện thoại: ………………………………..… **BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở**( gọi tắt là Bên B) Ông/Bà/Công ty: …………………………… Địa chỉ: số nhà ........................................... Điện thoại: …………………………………… Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty) … Ngày cấp :…………… Nơi cấp :……… Hai bên thỏa thuận ký [hợp đồng](https://admin.luatminhkhue.vn/mau-hop-dong-thi-cong-xay-dung-nha-o.aspx) này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng công trình nhà ở tọa tại địa chỉ ……… với các điều khoản như sau: **Điều 1: Nội dung công việc, Đơn giá, Tiến độ thi công, Trị giá hợp đồng** **1. Đơn giá xây dựng**: Bên A khoán gọn tiền công cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau: + Sàn chính: 640.000 đồng/m2 + Sàn phụ: 640.000 đồng/m2 x 50% Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đển bàn giao công trình, bao gồm: Gia cố thép móng, cột, sàn đúng kỹ thuật, đổ bê tông, làm cầu thang, xây móng, xây tường, chèn cửa, làm bể nước ngầm, bể phốt hoàn thiện, trát áo trong, ngoài, đắp phào chỉ, chiếu trần, trang trí ban công, ốp tường nhà tắm, nhà bếp, lát sàn trong phần xây dựng công trình, quyét xi măng chống thấm mặt ngoài, lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước, lăn sơn đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế; Các phần việc khác (nếu có) như: chống đỡ, che chắn đảm bảo an toàn cho nhà liền kề, chuyển đất khi đào móng sẽ được hai bên thỏa thuận riêng ngoài hợp đồng. **2. Chuẩn bị trước khi thi công:**Bên B đảm nhiệm: -Vận chuyển vật liệu trong nội bộ công trình. Bên A chỉ chịu trách nhiệm vận chuyển vật liệu đến chân công trình; - Sàng cát, nắn chặt, uốn cốt thép; - Phun ẩm gạch trước khi xây, phun ẩm tường sau khi xây, phun bảo dưỡng bê tông đúng kỹ thuật; **3.**Bên B phải đảm bảo sự kết hợp giữa thợ điện và thợ xây lắp đường nước để lắp đặt đúng kỹ thuật và tiến độ thi công. **4. Tiến độ thi công**.: - Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20……. - Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 5 % giá trị hợp đồng **5. Trị giá hợp đồng**: Trị giá hợp đồng được xác định như sau: Thanh toán theo m2 hoàn thiện 640.000 đ/m2 **Điều 2: Trách nhiệm của các bên** **1. Trách nhiệm của Bên A:** - Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng, cung cấp điện, nước đến công trình, tạm ứng và thanh toán kịp thời; - Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình; - Cử người trực tiếp giám sát thi công về tiến độ, biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp; - Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công; - Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư. **2. Trách nhiệm của Bên B** - Cung cấp cốp pha lát sàn bằng gỗ hoặc tôn, xà gồ, cột chống theo đúng yêu cầu kỹ thuật về thời gian và số lượng ( chi phí thuộc về bên B ); - Luôn luôn đảm bảo từ 5 đến 6 thợ chính và 1 đến 2 thợ phụ trở lên để thi công trong ngày; - Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu; - Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp; - Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn [trách nhiệm bồi thường thiệt hại](https://admin.luatminhkhue.vn/binh-luan-khoa-hoc--trach-nhiem-boi-thuong-thiet-hai---can-cu-phat-sinh-trach-nhiem-boi-thuong-thiet-hai--.aspx) theo quy định của pháp luật; - Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú; - Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công; - Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm dung; - Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi ánh sáng điện vào phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm; - Chịu trách nhiệm bảo hành công trình trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B; - Số tiền bảo hành công trình là ......% tổng giá trị thanh toán. **Điều 3: Thanh toán** - Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu: + Xong phần xây thô và đổ mái được ứng 40% ( ứng theo từng tầng ); + Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá 90 % khối lượng công việc đã hoàn thành; + Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình. **Điều 4: Cam kết** - Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình; - Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán 70% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng; - Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo pháp luật hiện hành; - Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện. | **ĐẠI DIỆN BÊN A** | **ĐẠI DIỆN BÊN B** | | --- | --- |
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở gồm những nội dung gì?
Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở gồm những nội dung như sau: Như vậy, mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở gồm những nội dung như trên. Tải mẫu hợp đồng xây dựng nhà: Tại Đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-to-khai-le-phi-mon-bai-moi-nhat-nam-2022-mau-01lpmb-muc-thu-le-phi-mon-bai-voi-hoat-dong-san-xu-27337.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LTT/Mau-so-01-LPMB.doc
Mẫu số: **01/LPMB** *(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)* **CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI** [**01]** Kỳ tính lệ phí: Năm ........ **[02]** Lần đầu: **[03]** Bổ sung lần thứ:... **[04] Người nộp lệ phí:** ............................................................................................ [05] Mã số thuế: **[06] Đại lý thuế (nếu có):**............................................................................................ [07] Mã số thuế: [08] Hợp đồng đại lý thuế số:....................................ngày ................................... [09] Khai cho địa điểm kinh doanhmới thành lập trong năm *Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam* | **STT** | **Tên người nộp lệ phí hoặc tên địa điểm kinh doanh** | **Địa chỉ** (Ghi rõ địa chỉ quận/huyện, tỉnh/thành phố) | **Mã số thuế người nộp lệ phí hoặc mã số địa điểm kinh doanh** | **Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư** | **Mức lệ phí môn bài** | **Số tiền lệ phí môn bài phải nộp** | **Số tiền lệ phí môn bài được miễn** | **Trường hợp miễn lệ phí môn bài** **(**Ghi trường hợp được miễn theo quy định**)** | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(6)-(8) | (8) | (9) | | **1** | **Người nộp lệ phí môn bài** | | | | | | | | | **2** | **Địa điểm kinh doanh** (ghi rõ tên) | | | | | | | | | | ***.........*** | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | ***Tổng cộng các địa điểm kinh doanh:*** | | | | | | | | | | **Tổng cộng** | | | | | | | | Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. | **NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ** Họ và tên:.............................. Chứng chỉ hành nghề số:....... | *..., ngày....... tháng....... năm.......* **NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc** **ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ** (*Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử*) | | --- | --- | ***Ghi chú:*** *Chỉ tiêu [01]: Kê khai năm tính lệ phí môn bài.* *Chỉ tiêu [02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.* *Chỉ tiêu [03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí (sau đây gọi chung là NNT và viết tắt là NNT) đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai. Lưu ý, NNT chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.* *Chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của NNT.* *Chỉ tiêu [06] đến chỉ tiêu [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).* *Chỉ tiêu [09]: Chỉ tích chọn trong trường hợp NNT đã kê khai LPMB, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh.*
Mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất năm 2024 (Mẫu 01/LPMB)?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về mẫu 01/LPMB tờ khai lệ phí môn bài được quy định như sau: Tải mẫu tờ khai lệ phí môn bài: Tại Đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-hop-dong-thiet-ke-noi-that-moi-nhat-ho-so-thiet-ke-noi-that-duoc-quy-dinh-gom-nhung-tai-lieu-gi-27066.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022/202201/Hung/hop-dong-thiet-ke-noi-that.docx
**HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ NỘI THẤT** **CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc** **------------------** **HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ NỘI THẤT** *Số: …/…/HĐTK ​* *Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;* *Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;* *Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.* Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại … , chúng tôi ký tên dưới đây gồm có: Bên giao (Bên A):…………………. CMND số:… cấp ngày:…/…/…tại ………. Địa chỉ: ……………………… Điện thoại: …………………. Bên nhận (Bên B): ……………………………… Mã số thuế: ……………………………. Đại diện: Ông/bà ………………………. Chức vụ: ……………………………….. Địa chỉ trụ sở: ………………………… Điện thoại: ………………………………. Hai bên thống nhất ký hợp đồng thiết kế và thi công nội thất với các điều khoản sau: **Điều 1: Nội dung công việc hợp đồng:** Bên A giao cho Bên B thiết kế nội thất căn nhà tại địa chỉ:…….… với diện tích thiết kế là:…m². với với đơn giá là … đ/m²  và nội dung công việc như sau: Nội dung công việc: Bên B sẽ thực hiện các việc sau đây: ……………………………………………………………. **Điều 2: Tiến độ thực hiện hợp đồng:** Bên B sẽ triển khai công việc cho Bên A theo từng giai đoạn: Giai đoạn 1:…………………………………………………………….. Giai đoạn 2: ……………………………………………………………. Giai đoạn 3: ……………………………………………………………. **Điều 3: Trị giá hợp đồng:** ………………………………………………………………………….. **Điều 4: Phương thức thanh toán:** **Điều 5: Bất khả kháng.** **Điều 6: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp .** **Điều 7: Tạm dừng và hủy bỏ hợp đồng.** 7.1  Tạm dừng hợp đồng: 7.2  Huỷ bỏ hợp đồng: **Điều 8ss: Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên .** 8.1  Quyền và nghĩa vụ của bên A. 8.2  Quyền và nghĩa vụ của bên B. | **Đại diện bên A** | **Đại diện bên B** | | --- | --- |
Mẫu hợp đồng thiết kế nội thất gồm những nội dung như thế nào?
Mẫu hợp đồng thiết kế nội thất gồm những nội dung như sau: Như vậy, mẫu hợp đồng thiết kế nội thất gồm những nội dung được quy định như trên. Tại Đây
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/mau-giay-xac-nhan-luong-moi-nhat-nam-2022-ai-co-tham-quyen-ky-xac-nhan-tren-mau-xac-nhan-luong-27470.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/PVQ/thang7/220722/mau%20giay%20xac%20nhan%20luong%20so%201.docx
**CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM** **Độc lập - Tự do - Hạnh phúc** **GIẤY XÁC NHẬN LƯƠNG** Kính gửi: Ban Giám đốc Công ty…………………........ Họ và tên:……………...………...……………………………………………… Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………… Số CMND: ………………… Cấp ngày: ……………… Nơi cấp:…………… Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………….. Số điện thoại: …………………………………………………………………... Hiện đang công tác tại:...................................................................................... Công ty: …………………………………...…………………………………. Địa chỉ: …………………..…………………………………………………... Điện thoại:……………………………… Fax: ……………………...……… Vị trí công tác: …………………………………………………...………….. Chức danh/chức vụ: …..………………………….…………………...…… Loại Hợp đồng lao động (đánh dấu “x”): ….. Không xác định thời hạn ….. Xác định thời hạn 01 năm ….. Xác định thời hạn 02 năm ….. Xác định thời hạn 03 năm ….. Khác (ghi rõ): ……………………...……………………...……………. Thời gian công tác: Từ ngày ……../……/…….. đến nay. Thu nhập hàng tháng: Loại thu nhập (đánh dấu “x”): …… Trước thuế …… Sau thuế Mức thu nhập: - Lương chính: …………………………… đồng/tháng - Thu nhập khác: …………………………. đồng/tháng Diễn giải nguồn thu nhập khác:……………..………………………….… Thu nhập 03 tháng gần nhất: - Tháng ……../………: ………………………đồng/tháng - Tháng ……../………: ………………………đồng/tháng - Tháng ……../………: ………………………đồng/tháng Hình thức trả lương (đánh dấu “x”): …… Tiền mặt …… Chuyển khoản Lý do xin xác nhận (11): …………………………………………………………………………………. Tôi xin cam đoan những lời khai trên là chính xác, nếu có gì sai trái tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật và trước Công ty. Kính trình Giám đốc/Tổng Giám đốc xem xét và xác nhận. Tôi xin chân thành cảm ơn! | **XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY** Xác nhận các thông tin trên là chính xác (*Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu*) | …, ngày … tháng … năm …… **NGƯỜI KHAI** (*Ký, ghi rõ họ tên*) | | --- | --- |
Giấy xác nhận lương là gì?
Giấy xác nhận lương hay còn được gọi là giấy xác nhận thu nhập. Đây là loại giấy tờ dùng để xác định mức thu nhập thực tế, mức lương hàng tháng mà người lao động nhận được khi làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
/phap-luat/ho-tro-phap-luat/ho-so-thiet-ke-xe-co-gioi-bao-gom-nhung-gi-truong-hop-nao-duoc-mien-lap-ho-so-thiet-ke-xe-co-gioi-26981.html
https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/KhanhHuyen/PH%E1%BB%A4%20L%E1%BB%A4C%20II.doc
**PHỤ LỤC II** NỘI DUNG HỒ SƠ THIẾT KẾ *(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT, ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)* **A. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới** Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây: 1) Lời nói đầu: Trong phần này cần giới thiệu được mục đích của việc thiết kế sản phẩm và các yêu cầu mà thiết kế cần phải đáp ứng. 2) Bố trí chung của xe thiết kế, tính toán về trọng lượng và phân bố trọng lượng, tính toán lựa chọn trang thiết bị chuyên dùng lắp trên xe (nếu có), thuyết minh về đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe thiết kế và của xe cơ sở (nếu có). 3) Tính toán các đặc tính động học, động lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống theo các nội dung như sau: | **Stt** | **Nội dung tính toán** | | **Loại hình sản xuất** | | | | --- | --- | --- | --- | --- | --- | | **Sản xuất từ xe cơ sở đã được chứng nhận** | **Sản xuất từ linh kiện rời hoặc xe chưa được chứng nhận** | **Rơ moóc, sơ mi rơ moóc** | | **a)** | **Tính toán các đặc tính động học và động lực học** | | | | | | 1 | Động lực học kéo và khả năng tăng tốc của xe | | x(1) | x | --- | | 2 | Tính ổn định ngang, ổn định dọc của xe khi không tải và khi đầy tải | | x | x | x | | 3 | Tính ổn định của xe khi quay vòng | | x | x | --- | | 4 | Tính ổn định của xe có lắp cơ cấu chuyên dùng khi cơ cấu chuyên dùng hoạt động (2) | | x | x | x | | 5 | Động học lái | | x(3) | x | x(4) | | 6 | Động học quay vòng của đoàn xe | | --- | --- | x | | 7 | Động lực học khi phanh | | --- | x | x | | 8 | Động học cơ cấu nâng hạ thùng chở hàng (5) | | x | x | x | | **b)** | **Tính toán kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống** | | | | | | 1 | Khung xe | | x (6) | x | x | | 2 | Khung xương của thân xe; Dầm ngang sàn xe hoặc dầm ngang của thùng chở hàng; Liên kết của thân xe hoặc thùng chở hàng với khung xe. | | x | x | x | | 3 | Khung xương ghế và liên kết của ghế với sàn xe | | x | x | x (7) | | 4 | Hộp số | | --- | x | --- | | 5 | Trục các đăng | | x (8) | x | --- | | 6 | Cầu xe | | --- | x | x | | 7 | Lốp xe | | --- | x | x | | 8 | Cơ cấu lái; Dẫn động lái | | --- | x | x (4) | | 9 | Cơ cấu phanh, Dẫn động phanh | | --- | x | x | | 10 | Hệ thống treo | | --- | x | x | | 11 | Xi téc | Vỏ xi téc ở trạng thái vận hành và trạng thái chịu áp suất (nếu có) | x | x | x | | Mối hàn giữa xi téc và chân đỡ | x | x | x | | 12 | Chốt kéo sơ mi rơ moóc; Liên kết chốt kéo với khung sơ mi rơ moóc | | --- | --- | x | | 13 | Chốt hãm contenơ | | --- | --- | x | | 14 | Liên kết giữa các bộ phận của trang thiết bị chuyên dùng; Liên kết các trang thiết bị chuyên dùng với khung xe | | x | x | x | | 15 | Các tính toán khác (nếu có) (9) | | x | x | x | | ***Ghi chú:*** x: Có áp dụng. ---: Không áp dụng (1): Chỉ áp dụng đối với xe có kích thước bao lớn hơn xe cơ sở (2): Chỉ áp dụng với các xe như: Ôtô cần cẩu, Ô tô tải có lắp cần cẩu, Ô tô nâng người làm việc trên cao, Ô tô tải tự đổ, … (3): Chỉ áp dụng khi có sự thay đổi chiều dài cơ sở của xe cơ sở (4): Chỉ áp dụng đối với xe có trang bị hệ thống lái. (5): Chỉ áp dụng đối với xe có trang bị cơ cấu nâng hạ thùng chở hàng. (6): Chỉ áp dụng trong các trường hợp sau: - Khi có sự thay đổi về kết cấu khung xe của xe cơ sở (như nối táp, gia cường). - Đối với ô tô tải có lắp cần cẩu: Tính toán kiểm nghiệm bền dầm dọc của khung xe tại trạng thái nâng hàng gây ra mô men uốn lớn nhất về phía sau. (7): Chỉ áp dụng đối với rơ moóc, sơ mi rơ moóc chở người. (8): Chỉ áp dụng khi có sự thay đổi chiều dài của trục các đăng. (9): Chỉ áp dụng đối với những nội dung tính toán kiểm nghiệm bền cho các chi tiết, tổng thành khác tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu cụ thể của từng loại phương tiện được thiết kế và loại hình sản xuất, lắp ráp thực tế. Trường hợp có cơ sở để kết luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống thuộc các hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì trong thuyết minh phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục này. | | | | | | 4) Kết luận chung của bản thuyết minh; 5) Mục lục và các tài liệu tham khảo trong quá trình thiết kế. **B. Bản vẽ kỹ thuật:** - Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới; - Bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe (Riêng đối với các xe được thiết kế từ xe cơ sở thì chỉ là các bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe cơ sở); - Bản vẽ kết cấu và các thông số kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước. Các bản vẽ kỹ thuật nói trên phải được trình bày theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
Quy định về hồ sơ thiết kế xe cơ giới tại Thông tư 30/2011/TT-BGTVT?
Đối với quy định về hồ sơ thiết kế xe cơ giới thì tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 30/2011/TT-BGTVT quy định cụ thể như sau: